Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 17: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 05
Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 17: Arene (Hydrocarbon thơm) - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Arene (hydrocarbon thơm) được định nghĩa là các hydrocarbon trong phân tử chứa một hay nhiều vòng benzene hoặc cấu trúc tương tự vòng benzene có tính chất thơm. Tính chất "thơm" đặc trưng này chủ yếu liên quan đến yếu tố cấu trúc nào sau đây?
- A. Sự có mặt của các liên kết sigma bền vững.
- B. Chỉ có các liên kết đơn trong vòng carbon.
- C. Hệ thống liên kết pi liên hợp khép kín và tuân theo quy tắc Hückel (tổng số electron pi là 4n+2).
- D. Chỉ chứa các nguyên tử carbon bậc hai và bậc ba.
Câu 2: Công thức chung của các alkylbenzene (dẫn xuất của benzene chỉ chứa nhóm alkyl đính vào vòng benzene) trong dãy đồng đẳng của benzene là gì?
- A. CnH2n+2 (n ≥ 1)
- B. CnH2n (n ≥ 3)
- C. CnH2n-2 (n ≥ 2)
- D. CnH2n-6 (n ≥ 6)
Câu 3: Hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C9H12. Dựa vào công thức chung của dãy đồng đẳng benzene, hợp chất X có thể có bao nhiêu đồng phân là hydrocarbon thơm chứa vòng benzene?
Câu 4: Chất nào sau đây có tên gọi là 1,3,5-trimethylbenzene?
Câu 5: Tên gọi phổ biến (tên riêng) của 1,4-dimethylbenzene là gì?
- A. o-xylene
- B. m-xylene
- C. Toluene
- D. p-xylene
Câu 6: Benzene và toluene đều là chất lỏng ở điều kiện thường, ít tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ. Tuy nhiên, toluene có nhiệt độ sôi cao hơn benzene. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho sự khác biệt này?
- A. Toluene có khối lượng phân tử lớn hơn benzene, dẫn đến lực tương tác van der Waals giữa các phân tử toluene mạnh hơn.
- B. Toluene có liên kết pi bền vững hơn benzene.
- C. Toluene có tính phân cực mạnh hơn benzene.
- D. Toluene có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử.
Câu 7: So với benzene, toluene (methylbenzene) tham gia phản ứng thế electrophile vào vòng benzene dễ dàng hơn. Nhóm methyl (-CH3) định hướng các nhóm thế tiếp theo vào vị trí nào trên vòng benzene?
- A. ortho và para
- B. meta
- C. chỉ ortho
- D. chỉ para
Câu 8: Khi cho benzene phản ứng với bromine khan có xúc tác FeBr3, sản phẩm chính thu được là bromobenzene. Đây là loại phản ứng hóa học nào của benzene?
- A. Phản ứng cộng
- B. Phản ứng tách
- C. Phản ứng thế
- D. Phản ứng oxi hóa
Câu 9: Cho 39 gam benzene (C6H6) phản ứng với lượng dư bromine lỏng có xúc tác bột sắt, đun nóng. Giả sử hiệu suất phản ứng đạt 80%. Khối lượng bromobenzene (C6H5Br) thu được là bao nhiêu? (Biết MC = 12, MH = 1, MBr = 80)
- A. 47,1 gam
- B. 62,8 gam
- C. 78,5 gam
- D. 94,2 gam
Câu 10: Phản ứng nào sau đây chứng tỏ tính kém bền của hệ liên kết pi trong vòng benzene dưới tác dụng của điều kiện khắc nghiệt?
- A. Phản ứng thế với HNO3 đặc/H2SO4 đặc, đun nóng.
- B. Phản ứng thế với Br2 lỏng, xúc tác FeBr3, đun nóng.
- C. Phản ứng của toluene với dung dịch KMnO4 đun nóng.
- D. Phản ứng cộng H2 vào benzene ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác Ni.
Câu 11: Cho toluene (C6H5CH3) tác dụng với dung dịch thuốc tím (KMnO4) khi đun nóng. Hiện tượng quan sát được là dung dịch thuốc tím bị mất màu và có kết tủa MnO2 màu nâu đen. Sản phẩm hữu cơ chính thu được sau phản ứng này là gì?
- A. Potassium benzoate (C6H5COOK)
- B. Benzyl alcohol (C6H5CH2OH)
- C. Benzaldehyde (C6H5CHO)
- D. Benzoic acid (C6H5COOH)
Câu 12: Styrene (vinylbenzene, C6H5CH=CH2) là một arene nhưng khác với benzene ở chỗ nó có khả năng làm mất màu dung dịch bromine ở điều kiện thường. Tính chất này của styrene là do bộ phận cấu trúc nào trong phân tử?
- A. Vòng benzene.
- B. Nhóm vinyl (-CH=CH2) với liên kết pi kém bền.
- C. Tổng số nguyên tử carbon là 8.
- D. Sự liên hợp giữa vòng benzene và nhóm vinyl.
Câu 13: Phản ứng của benzene với chlorine dưới tác dụng của ánh sáng mạnh (UV) khác với phản ứng của benzene với chlorine có xúc tác Fe.3 ở điểm nào?
- A. Phản ứng dưới ánh sáng mạnh là phản ứng cộng, phá vỡ cấu trúc vòng thơm; phản ứng có xúc tác Fe.3 là phản ứng thế, giữ nguyên cấu trúc vòng thơm.
- B. Phản ứng dưới ánh sáng mạnh là phản ứng thế; phản ứng có xúc tác Fe.3 là phản ứng cộng.
- C. Cả hai phản ứng đều là phản ứng thế nhưng sản phẩm khác nhau.
- D. Cả hai phản ứng đều là phản ứng cộng nhưng điều kiện khác nhau.
Câu 14: Khi cho nitrobenzene phản ứng tiếp với HNO3 đặc/H2SO4 đặc, nhóm nitro (-NO2) thứ hai sẽ ưu tiên đính vào vị trí nào trên vòng benzene?
- A. ortho và para
- B. meta
- C. chỉ ortho
- D. chỉ para
Câu 15: Một arene X có công thức phân tử C8H10. Khi X phản ứng với dung dịch KMnO4 đun nóng, dung dịch thuốc tím bị mất màu. Sản phẩm hữu cơ thu được sau khi axit hóa là benzoic acid (C6H5COOH). Công thức cấu tạo của X là gì?
- A. Ethylbenzene
- B. o-xylene
- C. m-xylene
- D. p-xylene
Câu 16: Chất nào sau đây không phản ứng (hoặc rất khó phản ứng) với dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường?
- A. Toluene
- B. Styrene
- C. Benzene
- D. Naphthalene
Câu 17: Phản ứng Friedel-Crafts alkyl hóa benzene sử dụng xúc tác nào sau đây?
- A. Pt
- B. Ni
- C. V2O5
- D. AlCl3 khan
Câu 18: Benzene là một dung môi hữu cơ quan trọng nhưng có nhược điểm là độc, có thể gây ung thư. Khi làm việc với benzene và các arene khác, cần tuân thủ nguyên tắc an toàn nào sau đây?
- A. Làm việc trong tủ hút, đeo găng tay, kính bảo hộ, tránh tiếp xúc trực tiếp và hít hơi.
- B. Có thể đổ trực tiếp xuống cống sau khi sử dụng vì chúng tan ít trong nước.
- C. Đun nóng trong bình hở để hơi độc bay đi nhanh.
- D. Không cần biện pháp phòng ngừa đặc biệt vì chúng chỉ độc khi uống.
Câu 19: Cho sơ đồ phản ứng: Benzene $xrightarrow{+Cl_2, as, t^o}$ X. Chất X là gì?
- A. Chlorobenzene
- B. o-dichlorobenzene
- C. Hexachlorocyclohexane (Lindane)
- D. Benzyl chloride
Câu 20: Naphtalene là một hydrocarbon thơm rắn, màu trắng, có mùi đặc trưng, thường dùng làm băng phiến. Phân tử naphtalene có cấu tạo gồm bao nhiêu vòng benzene ngưng tụ?
- A. Một
- B. Hai
- C. Ba
- D. Bốn
Câu 21: Phân tử benzene có công thức C6H6. Số liên kết sigma ($sigma$) và số liên kết pi ($pi$) trong một phân tử benzene lần lượt là:
- A. 6 $sigma$, 3 $pi$
- B. 9 $sigma$, 3 $pi$
- C. 10 $sigma$, 3 $pi$
- D. 12 $sigma$, 3 $pi$
Câu 22: Để phân biệt benzene lỏng và cyclohexane lỏng ở điều kiện thường, có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
- A. Dung dịch HCl
- B. Dung dịch NaOH
- C. Dung dịch Br2 trong CCl4
- D. Nước cất
Câu 23: Styrène (vinylbenzene) có công thức cấu tạo C6H5–CH=CH2. Khi cho styrene phản ứng với H2 dư có xúc tác Ni, đun nóng, sản phẩm hữu cơ thu được là gì?
- A. Cyclohexane
- B. Ethylcyclohexane
- C. Vinylcyclohexane
- D. Ethylbenzene
Câu 24: So sánh khả năng phản ứng thế vào vòng benzene của benzene, toluene và nitrobenzene. Thứ tự khả năng phản ứng tăng dần là:
- A. Nitrobenzene < Benzene < Toluene
- B. Toluene < Benzene < Nitrobenzene
- C. Benzene < Toluene < Nitrobenzene
- D. Benzene < Nitrobenzene < Toluene
Câu 25: Khi cho toluene phản ứng với Br2 khan có xúc tác FeBr3, sản phẩm chính thu được là hỗn hợp các đồng phân. Hai đồng phân chính là:
- A. o-bromotoluene và m-bromotoluene
- B. o-bromotoluene và p-bromotoluene
- C. m-bromotoluene và p-bromotoluene
- D. Chỉ có m-bromotoluene
Câu 26: Cho 7,8 gam benzene tác dụng hoàn toàn với lượng dư HNO3 đặc có xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng. Giả sử hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng nitrobenzene (C6H5NO2) thu được là bao nhiêu? (Biết MC = 12, MH = 1, MN = 14, MO = 16)
- A. 11,07 gam
- B. 12,30 gam
- C. 13,67 gam
- D. 9,84 gam
Câu 27: Cho arene X có công thức cấu tạo như sau:
. Tên gọi theo danh pháp IUPAC của X là:
- A. 1-ethyl-3-methylbenzene
- B. 3-ethyl-1-methylbenzene
- C. 1-methyl-3-ethylbenzene
- D. m-ethyltoluene
Câu 28: Nhận xét nào sau đây về tính chất hóa học của benzene là không đúng?
- A. Dễ tham gia phản ứng thế với tác nhân electrophile.
- B. Khó tham gia phản ứng cộng hơn so với anken và ankin.
- C. Không làm mất màu dung dịch bromine ở điều kiện thường.
- D. Phản ứng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.
Câu 29: Hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10. Khi oxi hóa X bằng dung dịch KMnO4 đun nóng rồi axit hóa, chỉ thu được một axit hữu cơ Y duy nhất có công thức C6H4(COOH)2. Công thức cấu tạo của X là:
- A. Ethylbenzene
- B. o-xylene
- C. m-xylene
- D. p-xylene
Câu 30: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của các arene như benzene, toluene, xylene?
- A. Làm dung môi trong công nghiệp và phòng thí nghiệm.
- B. Sản xuất phân bón hóa học.
- C. Tổng hợp các loại polime, thuốc nhuộm, dược phẩm.
- D. Làm nhiên liệu cho động cơ (pha trong xăng).