Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 19: Dẫn xuất halogen - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Cho các hợp chất sau: (1) CH₃Cl, (2) C₆H₅OH, (3) CH₃CH₂Br, (4) ClCH₂COOH, (5) CH₂=CHCl. Dẫn xuất halogen của hydrocarbon là những hợp chất nào?
- A. (1), (2), (3)
- B. (1), (3), (4), (5)
- C. (1), (3), (4)
- D. (1), (3), (5)
Câu 2: Gọi tên theo danh pháp IUPAC của hợp chất có công thức cấu tạo CH₃-CH(CH₃)-CH₂-I.
- A. Isobutyl iodide
- B. 2-methyl-3-iodopropane
- C. 1-iodo-2-methylpropane
- D. Iodoisobutane
Câu 3: Cho các dẫn xuất halogen sau: (X) CH₃Cl, (Y) CH₂Cl₂, (Z) CHCl₃, (T) CCl₄. Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất này là:
- A. (X) < (Y) < (Z) < (T)
- B. (T) < (Z) < (Y) < (X)
- C. (X) < (Z) < (Y) < (T)
- D. (Y) < (X) < (Z) < (T)
Câu 4: Phân tích đặc điểm liên kết C-X (X là halogen) trong phân tử dẫn xuất halogen và cho biết nguyên nhân chính khiến liên kết này phân cực.
- A. Liên kết C-X là liên kết pi, mật độ electron tập trung về phía halogen.
- B. Độ âm điện của nguyên tử halogen lớn hơn độ âm điện của nguyên tử carbon.
- C. Nguyên tử carbon có kích thước lớn hơn nguyên tử halogen.
- D. Nguyên tử halogen có năng lượng ion hóa lớn hơn nguyên tử carbon.
Câu 5: Ethyl chloride (CH₃CH₂Cl) hầu như không tan trong nước nhưng tan tốt trong hexane. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Ethyl chloride là chất phân cực mạnh nên không tan trong dung môi không phân cực như nước.
- B. Ethyl chloride tạo liên kết hydrogen với hexane nhưng không với nước.
- C. Ethyl chloride là hợp chất hữu cơ phân cực yếu, tương tự hexane (không phân cực), tuân theo quy tắc "hợp chất tương tự tan trong dung môi tương tự".
- D. Phân tử khối của ethyl chloride quá lớn để tan trong nước.
Câu 6: Cho phản ứng: R-X + OH⁻ → R-OH + X⁻. Đây là loại phản ứng đặc trưng nào của dẫn xuất halogen?
- A. Phản ứng thế nguyên tử halogen (thế nucleophile)
- B. Phản ứng tách hydrogen halide
- C. Phản ứng cộng halogen
- D. Phản ứng oxi hóa - khử
Câu 7: Khi đun nóng 1-chloropropane (CH₃CH₂CH₂Cl) với dung dịch NaOH trong nước dư, sản phẩm hữu cơ chính thu được là gì?
- A. Propene
- B. Propan-1-ol
- C. Propan-2-ol
- D. Propane
Câu 8: Khi đun nóng 2-bromopropane (CH₃CHBrCH₃) với dung dịch KOH trong ethanol, sản phẩm hữu cơ chính thu được theo quy tắc Zaitsev là gì?
- A. Propene
- B. Propan-1-ol
- C. Propan-2-ol
- D. Propane
Câu 9: Quy tắc Zaitsev được áp dụng để dự đoán sản phẩm chính trong phản ứng nào của dẫn xuất halogen?
- A. Thế nguyên tử halogen với dung dịch NaOH trong nước.
- B. Cộng hydrogen vào liên kết C=C.
- C. Thế hydrogen trên vòng benzene.
- D. Tách hydrogen halide với dung dịch base mạnh trong alcohol.
Câu 10: Phản ứng tách hydrogen halide (HX) từ dẫn xuất halogen R-CHX-CH₂-R" thường xảy ra dễ dàng hơn khi:
- A. Nguyên tử halogen có nguyên tử khối nhỏ.
- B. Bậc của carbon mang halogen thấp.
- C. Sử dụng base mạnh trong dung môi alcohol và đun nóng.
- D. Sử dụng dung dịch base loãng trong nước ở nhiệt độ phòng.
Câu 11: Chất nào sau đây được sử dụng làm dung môi, đặc biệt trong công nghiệp giặt khô, nhưng hiện nay đang bị hạn chế sử dụng do lo ngại về sức khỏe và môi trường?
- A. Ethanol
- B. Tetrachloroethylene (Perchloroethylene)
- C. Acetone
- D. Glycerin
Câu 12: CFCs (chlorofluorocarbons) là những dẫn xuất halogen trước đây được dùng phổ biến làm chất làm lạnh và chất đẩy trong bình xịt. Tác động tiêu cực chính của CFCs đến môi trường là gì?
- A. Phá hủy tầng ozon trong khí quyển.
- B. Gây mưa acid.
- C. Làm tăng nồng độ CO₂ trong khí quyển.
- D. Gây ô nhiễm nguồn nước mặt.
Câu 13: Vinyl chloride (CH₂=CHCl) là monome để tổng hợp một loại polymer rất phổ biến. Tên của polymer đó là gì?
- A. Polyethylene (PE)
- B. Polypropylene (PP)
- C. Polyvinyl chloride (PVC)
- D. Polystyrene (PS)
Câu 14: Cho các dẫn xuất halogen sau: (1) CH₃F, (2) CH₃Cl, (3) CH₃Br, (4) CH₃I. Hợp chất có liên kết C-X kém bền nhất (dễ bị thế hoặc tách nhất) là:
- A. (1)
- B. (2)
- C. (3)
- D. (4)
Câu 15: Phản ứng giữa 2-chloro-2-methylpropane ((CH₃)₃CCl) với dung dịch NaOH trong nước chủ yếu tạo ra sản phẩm theo cơ chế thế (SN1). Sản phẩm hữu cơ chính là:
- A. 2-methylpropene
- B. 2-methylpropan-2-ol
- C. 2-methylpropan-1-ol
- D. Butan-2-ol
Câu 16: Để điều chế ethyl bromide (CH₃CH₂Br) từ ethene (CH₂=CH₂), người ta có thể cho ethene phản ứng với chất nào dưới đây?
- A. Br₂ (dung dịch)
- B. HBr (có xúc tác Ni, t°)
- C. HBr (khí)
- D. Br₂ (chiếu sáng)
Câu 17: Số lượng đồng phân cấu tạo là dẫn xuất dichloropropane có công thức phân tử C₃H₆Cl₂ là:
Câu 18: Cho phản ứng: CH₃CH₂CH₂Br + NaOH → Sản phẩm. Nếu phản ứng xảy ra trong dung dịch nước và đun nhẹ, sản phẩm chính là A. Nếu phản ứng xảy ra trong dung dịch ethanol, đun nóng mạnh, sản phẩm chính là B. A và B lần lượt là:
- A. Propene và propan-1-ol
- B. Propan-2-ol và propene
- C. Propan-2-ol và propan-1-ol
- D. Propan-1-ol và propene
Câu 19: Một dẫn xuất halogen X có công thức phân tử C₃H₇Cl. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH đặc, đun nóng thu được propan-2-ol. Công thức cấu tạo của X là:
- A. CH₃CH₂CH₂Cl
- B. CH₃CH(CH₃)Cl
- C. CH₃CH(Cl)CH₃
- D. ClCH₂CH₂CH₃
Câu 20: Cho 7.85 gam 2-chloropropane tác dụng hết với dung dịch NaOH dư đun nóng. Tính khối lượng propan-2-ol thu được, giả sử hiệu suất phản ứng 100%. (Cho M C=12, H=1, O=16, Cl=35.5)
- A. 6.0 gam
- B. 7.5 gam
- C. 8.2 gam
- D. 9.4 gam
Câu 21: Khi tách HCl từ 2-chloro-3-methylpentane bằng dung dịch KOH trong ethanol đun nóng, sản phẩm alkene chính theo quy tắc Zaitsev là:
- A. 3-methylpent-1-ene
- B. 3-methylpent-2-ene
- C. 2-methylpent-2-ene
- D. 4-methylpent-1-ene
Câu 22: Hợp chất 1,1,1-trichloroethane (CCl₃CH₃) được sử dụng làm dung môi. Phân tử này có đặc điểm gì về liên kết C-Cl?
- A. Tất cả các liên kết C-Cl đều không phân cực.
- B. Các liên kết C-Cl đều phân cực về phía nguyên tử carbon.
- C. Các liên kết C-Cl đều phân cực về phía nguyên tử chlorine.
- D. Phân tử không có liên kết C-Cl phân cực.
Câu 23: Cho các hợp chất sau: (1) CH₃Cl, (2) CH₃CH₂CH₂Cl, (3) (CH₃)₂CHCl, (4) (CH₃)₃CCl. Khả năng tham gia phản ứng thế nguyên tử halogen (với OH⁻) tăng dần theo thứ tự:
- A. (4) < (3) < (2) < (1)
- B. (1) < (2) < (3) < (4)
- C. (2) < (1) < (3) < (4)
- D. (1) ≈ (2) < (3) < (4) (tùy thuộc cơ chế SN1/SN2)
Câu 24: Dẫn xuất halogen nào sau đây được sử dụng làm chất gây mê trong y tế trước đây nhưng hiện ít dùng do độc tính?
- A. Chloroform (CHCl₃)
- B. Tetrachloromethane (CCl₄)
- C. Iodoform (CHI₃)
- D. Ethyl chloride (CH₃CH₂Cl)
Câu 25: Khi đun nóng 1-bromobutane (CH₃CH₂CH₂CH₂Br) với dung dịch KOH trong ethanol, sản phẩm hữu cơ chính là:
- A. Butan-1-ol
- B. But-1-ene
- C. But-2-ene
- D. Butane
Câu 26: Một dẫn xuất halogen Y có công thức phân tử C₄H₉Br. Khi cho Y tác dụng với dung dịch NaOH trong ethanol, đun nóng chỉ thu được một alkene duy nhất. Công thức cấu tạo của Y là:
- A. CH₃CH₂CH₂CH₂Br
- B. CH₃CH₂CHBrCH₃
- C. (CH₃)₂CHCH₂Br
- D. (CH₃)₃CBr
Câu 27: Cho 15.7 gam phenyl bromide (C₆H₅Br) tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đặc, đun nóng ở nhiệt độ và áp suất cao. Tính khối lượng phenol (C₆H₅OH) thu được, giả sử hiệu suất phản ứng 80%. (Cho M C=12, H=1, O=16, Br=80)
- A. 9.4 gam
- B. 11.28 gam
- C. 7.52 gam
- D. 15.04 gam
Câu 28: So sánh nhiệt độ sôi của CH₃Cl, CH₃Br và CH₃I. Giải thích nào sau đây là đúng?
- A. CH₃Cl < CH₃Br < CH₃I vì độ phân cực liên kết C-X tăng dần.
- B. CH₃Cl < CH₃Br < CH₃I vì khối lượng phân tử tăng dần, lực van der Waals tăng.
- C. CH₃I < CH₃Br < CH₃Cl vì độ âm điện của halogen giảm dần.
- D. Nhiệt độ sôi không theo quy luật nhất định.
Câu 29: DDT (dichlorodiphenyltrichloroethane) là một loại thuốc bảo vệ thực vật thuộc nhóm dẫn xuất halogen. Mặc dù rất hiệu quả, DDT đã bị cấm sử dụng ở nhiều nơi do:
- A. Khó phân hủy trong môi trường, tích lũy sinh học và gây hại cho động vật, con người.
- B. Gây cháy nổ nguy hiểm khi sử dụng.
- C. Có mùi hắc khó chịu gây ô nhiễm không khí.
- D. Làm giảm năng suất cây trồng.
Câu 30: Cho phản ứng: CH₃CH₂CHBrCH₃ + KOH/ethanol, t°. Sản phẩm chính thu được là alkene X. Khi cho X tác dụng với H₂O (H₂SO₄ đặc làm xúc tác), sản phẩm hữu cơ chính thu được là alcohol Y. X và Y lần lượt là:
- A. But-1-ene và butan-1-ol
- B. But-1-ene và butan-2-ol
- C. But-2-ene và butan-1-ol
- D. But-2-ene và butan-2-ol