Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 09
Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 2: Cân bằng trong dung dịch nước - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Dung dịch nào sau đây, khi hòa tan vào nước ở cùng nồng độ mol, có khả năng dẫn điện tốt nhất?
- A. Glucose (C6H12O6)
- B. Ethanol (C2H5OH)
- C. Acid acetic (CH3COOH)
- D. Natri chloride (NaCl)
Câu 2: Cho các chất sau: HCl, NaOH, CH3COOH, C12H22O11 (saccharose), K2SO4. Số chất thuộc loại chất điện li mạnh là:
Câu 3: Viết phương trình điện li của Al2(SO4)3 trong nước. Tổng số mol các ion thu được từ 1 mol Al2(SO4)3 là bao nhiêu?
- A. 2 mol ion
- B. 3 mol ion
- C. 4 mol ion
- D. 5 mol ion
Câu 4: Dung dịch X chứa Na+, K+, Cl-, SO42-. Để trung hòa 100 mL dung dịch X cần 20 mL dung dịch HCl 0,5M. Nếu cô cạn 100 mL dung dịch X thu được 2,45 gam muối khan. Nồng độ mol của ion Cl- trong dung dịch X là bao nhiêu? (Giả thiết các ion K+ và SO42- có nồng độ lần lượt là 0,1M và 0,05M)
- A. 0,1 M
- B. 0,2 M
- C. 0,3 M
- D. 0,4 M
Câu 5: Theo thuyết Bronsted-Lowry, ion nào sau đây có thể hoạt động như một acid và base (lưỡng tính) trong các phản ứng khác nhau?
- A. HCO3-
- B. Cl-
- C. Na+
- D. SO42-
Câu 6: Cho phản ứng thuận nghịch: HCOOH + H2O ⇌ HCOO- + H3O+. Theo thuyết Bronsted-Lowry, cặp acid-base liên hợp trong phản ứng này là:
- A. HCOOH (acid) và H3O+ (base)
- B. H2O (acid) và HCOO- (base)
- C. HCOOH (acid) và HCOO- (base)
- D. H2O (base) và HCOOH (acid)
Câu 7: Dung dịch muối nào sau đây khi tan trong nước tạo ra môi trường base?
- A. KCl
- B. NaNO3
- C. NH4Cl
- D. CH3COONa
Câu 8: Độ pH của dung dịch HCl 0,005 M là bao nhiêu? (Coi HCl điện li hoàn toàn)
- A. 2
- B. Khoảng 2.3
- C. 3
- D. Khoảng 11.7
Câu 9: Tính nồng độ ion H+ trong dung dịch NaOH 0,01 M ở 25oC. (Biết tích số ion của nước Kw = 1,0 x 10^-14)
- A. 1,0 x 10^-12 M
- B. 1,0 x 10^-10 M
- C. 1,0 x 10^-2 M
- D. 1,0 x 10^-7 M
Câu 10: Một dung dịch có nồng độ ion H+ là 2,5 x 10^-5 M. Môi trường của dung dịch này là gì và giá trị pH xấp xỉ bao nhiêu?
- A. Acid, pH ≈ 4.6
- B. Base, pH ≈ 4.6
- C. Trung tính, pH = 7
- D. Acid, pH ≈ 9.4
Câu 11: So sánh pH của các dung dịch sau có cùng nồng độ mol: HCl, H2SO4 (điện li hoàn toàn nấc 1, nấc 2 coi như hoàn toàn), CH3COOH. Thứ tự pH tăng dần là:
- A. HCl < H2SO4 < CH3COOH
- B. H2SO4 < HCl < CH3COOH
- C. CH3COOH < HCl < H2SO4
- D. HCl < CH3COOH < H2SO4
Câu 12: Khi thêm một lượng nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CH3COOH, cân bằng điện li của CH3COOH sẽ dịch chuyển theo chiều nào?
- A. Chiều thuận (tạo ra CH3COO- và H+)
- B. Chiều nghịch (tạo ra CH3COOH)
- C. Không dịch chuyển
- D. Ban đầu dịch chuyển thuận, sau đó dịch chuyển nghịch
Câu 13: Dung dịch X có pH = 9. Nhận định nào sau đây là đúng về dung dịch X?
- A. Dung dịch X có môi trường acid.
- B. Nồng độ ion H+ trong dung dịch X là 10^9 M.
- C. Nồng độ ion OH- trong dung dịch X là 10^-5 M.
- D. Dung dịch X chắc chắn là dung dịch base mạnh.
Câu 14: Pha loãng 10 mL dung dịch HCl có pH = 2 thành 100 mL. pH của dung dịch sau khi pha loãng là bao nhiêu?
Câu 15: Trộn 50 mL dung dịch HCl 0,2 M với 50 mL dung dịch NaOH 0,1 M. pH của dung dịch thu được sau khi trộn là bao nhiêu?
Câu 16: Khi cho quỳ tím vào dung dịch Na2CO3, hiện tượng quan sát được là gì? Giải thích hiện tượng này.
- A. Quỳ tím chuyển xanh do ion CO32- bị thủy phân tạo môi trường base.
- B. Quỳ tím chuyển đỏ do ion Na+ bị thủy phân tạo môi trường acid.
- C. Quỳ tím không đổi màu vì đây là dung dịch muối trung tính.
- D. Quỳ tím chuyển đỏ do ion CO32- kết hợp với nước tạo acid yếu.
Câu 17: Dung dịch CH3COOH 0,1M có độ điện li α = 0,01. Nồng độ cân bằng của ion H+ trong dung dịch này là bao nhiêu?
- A. 1,0 x 10^-3 M
- B. 0,1 M
- C. 1,0 x 10^-2 M
- D. 1,0 x 10^-4 M
Câu 18: Chọn phát biểu đúng về chất điện li yếu:
- A. Khi tan trong nước, phân li hoàn toàn thành ion.
- B. Dung dịch của chúng không dẫn điện.
- C. Tồn tại cả phân tử và ion trong dung dịch cân bằng.
- D. Chỉ bao gồm các acid và base yếu, không có muối.
Câu 19: Cho các dung dịch sau có cùng nồng độ 0,01M: NaCl, HCl, NaOH, CH3COOH. Sắp xếp các dung dịch này theo thứ tự pH giảm dần.
- A. HCl > CH3COOH > NaCl > NaOH
- B. NaOH > NaCl > HCl > CH3COOH
- C. NaCl > NaOH > CH3COOH > HCl
- D. NaOH > NaCl > CH3COOH > HCl
Câu 20: Trong dung dịch acid mạnh HCl, các tiểu phân chủ yếu tồn tại là:
- A. Phân tử HCl và ion H+
- B. Ion H+ (hoặc H3O+) và ion Cl-
- C. Phân tử HCl và phân tử H2O
- D. Ion H+, ion Cl- và phân tử HCl
Câu 21: Một dung dịch có [OH-] = 5,0 x 10^-3 M ở 25oC. pH của dung dịch này là bao nhiêu?
- A. 2,3
- B. 11,7
- C. khoảng 11,7
- D. khoảng 2,3
Câu 22: Nước cất có khả năng dẫn điện kém là do:
- A. Phân tử nước không phân cực.
- B. Nước là chất không điện li.
- C. Trong nước cất chỉ có các ion kim loại.
- D. Nước điện li rất yếu, tạo ra nồng độ ion H+ và OH- rất nhỏ.
Câu 23: Cho 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,05 M tác dụng với 100 mL dung dịch HCl 0,1 M. pH của dung dịch sau phản ứng là bao nhiêu?
Câu 24: Phản ứng nào sau đây là phản ứng acid-base theo thuyết Bronsted-Lowry?
- A. NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3
- B. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
- C. SO2 + H2O → H2SO3
- D. NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+
Câu 25: Dung dịch muối nào sau đây khi tan trong nước không làm thay đổi màu quỳ tím?
- A. KNO3
- B. NH4NO3
- C. AlCl3
- D. Na2S
Câu 26: Nhúng giấy chỉ thị pH vào dung dịch X thấy giấy chuyển sang màu vàng. Kết luận nào sau đây có thể đúng về pH của dung dịch X?
- A. pH = 7
- B. pH > 7
- C. pH < 7
- D. Không thể kết luận gì về pH.
Câu 27: Khi hòa tan NH3 vào nước, xảy ra cân bằng: NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-. Điều gì xảy ra với cân bằng này khi thêm vài giọt dung dịch HCl?
- A. Cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận.
- B. Cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch.
- C. Cân bằng không dịch chuyển.
- D. Tốc độ phản ứng thuận và nghịch đều tăng.
Câu 28: Tính nồng độ mol của ion SO42- trong dung dịch Al2(SO4)3 0,1 M. (Coi Al2(SO4)3 điện li hoàn toàn)
- A. 0,1 M
- B. 0,2 M
- C. 0,3 M
- D. 0,05 M
Câu 29: Dung dịch X chứa các ion: K+, Ba2+, Cl-, NO3-. Để loại bỏ hoàn toàn ion Ba2+ ra khỏi dung dịch X mà không đưa thêm ion lạ vào dung dịch, người ta có thể thêm dung dịch chứa ion nào sau đây?
- A. SO42- (dưới dạng K2SO4 hoặc H2SO4)
- B. CO32- (dưới dạng Na2CO3)
- C. OH- (dưới dạng NaOH)
- D. Cl- (dưới dạng NaCl)
Câu 30: Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,02M cần để trung hòa hoàn toàn 100 mL dung dịch Ba(OH)2 0,01M.
- A. 25 mL
- B. 50 mL
- C. 100 mL
- D. 200 mL