Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 21: Phenol - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phenol (C6H5OH) có cấu trúc đặc trưng là nhóm hydroxyl (-OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene. Sự liên kết này ảnh hưởng đáng kể đến tính chất của phenol so với các alcohol no mạch hở. Đặc điểm cấu trúc nào sau đây giải thích tính acid yếu của phenol?
- A. Sự hiện diện của liên kết sigma trong vòng benzene.
- B. Nhóm -OH có khả năng tạo liên kết hydrogen nội phân tử.
- C. Nguyên tử oxygen có độ âm điện lớn.
- D. Vòng benzene hút electron làm phân cực mạnh liên kết O-H và anion phenoxide bền vững nhờ hiệu ứng liên hợp.
Câu 2: Quan sát hiện tượng khi nhỏ từ từ dung dịch nước bromine vào dung dịch phenol. Hiện tượng nào sau đây mô tả chính xác và đầy đủ nhất quá trình xảy ra?
- A. Dung dịch chuyển màu từ không màu sang vàng nhạt của bromine.
- B. Xuất hiện kết tủa màu vàng và dung dịch mất màu.
- C. Xuất hiện kết tủa trắng và dung dịch bromine bị mất màu.
- D. Dung dịch sủi bọt khí không màu.
Câu 3: Để so sánh tính acid của phenol (C6H5OH), ethanol (C2H5OH), và nước (H2O), người ta có thể sử dụng các phản ứng hóa học đặc trưng. Dãy sắp xếp các chất theo thứ tự tăng dần tính acid là:
- A. Ethanol < Nước < Phenol
- B. Phenol < Ethanol < Nước
- C. Ethanol < Phenol < Nước
- D. Nước < Ethanol < Phenol
Câu 4: Cho 9,4 gam phenol tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối sodium phenoxide (C6H5ONa) thu được là bao nhiêu? (Biết: C=12, H=1, O=16, Na=23)
- A. 9,4 gam
- B. 11,6 gam
- C. 14,0 gam
- D. 18,8 gam
Câu 5: So với alcohol, phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene trong phân tử phenol (ví dụ phản ứng với dung dịch bromine) diễn ra dễ dàng hơn nhiều. Giải thích nào sau đây là đúng nhất về lý do này?
- A. Nhóm -OH đẩy electron vào vòng benzene làm tăng mật độ electron, đặc biệt ở vị trí ortho và para.
- B. Nhóm -OH hút electron ra khỏi vòng benzene làm giảm mật độ electron.
- C. Liên kết pi trong vòng benzene của phenol kém bền hơn trong alcohol.
- D. Phân tử phenol có khả năng tạo liên kết hydrogen mạnh hơn alcohol.
Câu 6: Một học sinh tiến hành thí nghiệm phân biệt ba dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt: ethanol, glycerol, và phenol. Học sinh đã sử dụng lần lượt các thuốc thử sau: dung dịch NaOH và dung dịch nước bromine. Hãy cho biết thuốc thử nào có thể giúp phân biệt được cả ba chất trên?
- A. Kim loại sodium (Na).
- B. Dung dịch nước bromine.
- C. Dung dịch Copper(II) hydroxide (Cu(OH)2) trong NaOH và dung dịch nước bromine.
- D. Giấy quỳ tím.
Câu 7: Phenol được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp và đời sống. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng chính của phenol?
- A. Sản xuất nhựa phenol-formaldehyde.
- B. Sản xuất phân bón hóa học.
- C. Sản xuất phẩm nhuộm và dược phẩm.
- D. Sản xuất thuốc sát trùng và thuốc diệt cỏ.
Câu 8: Acid picric (2,4,6-trinitrophenol) là một dẫn xuất của phenol. So sánh tính acid của acid picric và phenol. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Acid picric có tính acid yếu hơn phenol vì có nhiều nhóm nitro cồng kềnh.
- B. Acid picric có tính acid tương đương phenol vì đều có nhóm -OH gắn vào vòng thơm.
- C. Acid picric có tính acid mạnh hơn phenol một chút do có thêm các nguyên tử oxygen.
- D. Acid picric có tính acid mạnh hơn phenol rất nhiều do hiệu ứng hút electron mạnh của các nhóm nitro làm bền vững anion phenoxide.
Câu 9: Phenol (C6H5OH) là chất độc, có thể gây bỏng khi tiếp xúc với da. Ngoài ra, phenol có một số tính chất vật lý đáng chú ý. Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lý của phenol là ĐÚNG?
- A. Là chất rắn kết tinh không màu ở điều kiện thường, ít tan trong nước lạnh nhưng tan tốt trong ethanol.
- B. Là chất lỏng không màu ở điều kiện thường, tan vô hạn trong nước ở mọi nhiệt độ.
- C. Là chất khí có mùi thơm nhẹ, không tan trong nước.
- D. Là chất rắn màu trắng, tan tốt trong nước lạnh nhưng không tan trong dung môi hữu cơ.
Câu 10: Trong công nghiệp, phenol được tổng hợp từ cumene (isopropylbenzene) thông qua quá trình oxi hóa và phân hủy tiếp theo. Phản ứng tổng hợp phenol từ cumene là một ví dụ điển hình của quá trình hóa dầu. Sản phẩm phụ chính thu được cùng với phenol trong quá trình này là gì?
- A. Ethanol
- B. Acetone
- C. Benzene
- D. Toluene
Câu 11: Cho 14,1 gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol tác dụng hoàn toàn với lượng dư kim loại sodium, thu được 2,8 lít khí hydrogen (ở đkc). Tính phần trăm khối lượng của phenol trong hỗn hợp X. (Biết: C=12, H=1, O=16, Na=23; Thể tích mol khí ở đkc là 24,79 L/mol)
- A. 36,17%
- B. 51,45%
- C. 63,83%
- D. 71,28%
Câu 12: Cho các chất sau: (1) C6H5ONa, (2) C2H5OH, (3) C6H5OH, (4) CH3COOH. Chất nào trong số này có thể tác dụng được với dung dịch HCl loãng để giải phóng phenol tự do?
- A. (1) C6H5ONa
- B. (2) C2H5OH
- C. (3) C6H5OH
- D. (4) CH3COOH
Câu 13: Phản ứng của phenol với dung dịch HNO3 đặc trong điều kiện có xúc tác H2SO4 đặc là phản ứng nitro hóa. Sản phẩm chính của phản ứng này là gì?
- A. Nitrobenzene
- B. o-nitrophenol và p-nitrophenol
- C. 2,4,6-trinitrophenol (acid picric)
- D. m-nitrophenol
Câu 14: Để loại bỏ phenol bị đổ trên sàn phòng thí nghiệm, người ta có thể sử dụng dung dịch nào sau đây một cách hiệu quả và an toàn nhất?
- A. Nước lạnh.
- B. Dung dịch sodium hydroxide loãng.
- C. Dung dịch sulfuric acid loãng.
- D. Dung dịch sodium chloride.
Câu 15: Cho sơ đồ phản ứng sau: Benzene → X → Phenol. Chất X trong sơ đồ trên có thể là chất nào sau đây?
- A. Nitrobenzene.
- B. Toluene.
- C. Chlorobenzene.
- D. Cyclohexane.
Câu 16: Nhận định nào sau đây về liên kết hydrogen trong phenol là ĐÚNG?
- A. Phenol có thể tạo liên kết hydrogen liên phân tử với các phân tử phenol khác và với nước.
- B. Phenol chỉ tạo liên kết hydrogen nội phân tử.
- C. Phenol không thể tạo liên kết hydrogen do vòng benzene cản trở.
- D. Liên kết hydrogen trong phenol yếu hơn nhiều so với liên kết van der Waals.
Câu 17: Cho m gam hỗn hợp gồm phenol và p-cresol (CH3C6H4OH) tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch nước bromine, thu được 52,6 gam kết tủa. Biết rằng phenol tạo kết tủa với 3 nguyên tử Br, p-cresol tạo kết tủa với 2 nguyên tử Br. Nếu tỉ lệ mol của phenol và p-cresol trong hỗn hợp ban đầu là 1:1, giá trị của m là bao nhiêu? (Biết: C=12, H=1, O=16, Br=80)
- A. 8,82 gam
- B. 13,23 gam
- C. 17,64 gam
- D. 21,08 gam
Câu 18: Cho các dung dịch sau: (1) NaOH, (2) HCl, (3) Na2CO3, (4) NaHCO3, (5) Br2 (nước). Phenol có thể phản ứng trực tiếp với những dung dịch nào trong điều kiện thích hợp?
- A. (1), (2), (5)
- B. (1), (3), (5)
- C. (2), (4), (5)
- D. (1), (5)
Câu 19: Xét phản ứng tổng hợp nhựa phenol-formaldehyde. Phản ứng này thuộc loại phản ứng nào trong hóa học hữu cơ?
- A. Trùng ngưng.
- B. Trùng hợp.
- C. Cộng hợp.
- D. Thế electrophin vào vòng thơm.
Câu 20: Cho một lượng nhỏ phenol rắn vào ống nghiệm chứa nước cất ở nhiệt độ phòng, khuấy đều. Sau đó đun nóng nhẹ ống nghiệm. Quan sát hiện tượng và giải thích.
- A. Phenol tan hoàn toàn ngay ở nhiệt độ phòng.
- B. Phenol ít tan ở nhiệt độ phòng, tan tốt hơn khi đun nóng.
- C. Phenol tan tốt ở nhiệt độ phòng, kết tủa lại khi đun nóng.
- D. Phenol không tan trong nước ở bất kỳ nhiệt độ nào.
Câu 21: Giải thích tại sao dung dịch phenol không làm đổi màu giấy quỳ tím, trong khi dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển xanh và dung dịch HCl làm quỳ tím chuyển đỏ.
- A. Phenol là acid rất yếu, nồng độ ion H+ trong dung dịch không đủ làm đổi màu quỳ tím.
- B. Phenol là chất trung tính, không có tính acid hay base.
- C. Phenol là base yếu nên không làm đổi màu quỳ tím.
- D. Phân tử phenol quá lớn, không thể tương tác với chất chỉ thị quỳ tím.
Câu 22: Cho 18,8 gam phenol tác dụng vừa đủ với dung dịch nước bromine. Thể tích dung dịch bromine 0,5 M cần dùng là bao nhiêu? (Biết: C=12, H=1, O=16, Br=80)
- A. 0,4 lít
- B. 0,6 lít
- C. 0,8 lít
- D. 1,2 lít
Câu 23: Tại sao nhóm -OH trong phenol lại có khả năng đẩy electron vào vòng benzene (hiệu ứng +C)?
- A. Do nguyên tử oxygen có độ âm điện lớn hút electron.
- B. Do liên kết sigma giữa oxygen và carbon vòng benzene rất phân cực.
- C. Do nguyên tử oxygen có cặp electron không liên kết có khả năng tham gia liên hợp với hệ pi của vòng benzene.
- D. Do hiệu ứng cảm ứng (+I) của nguyên tử oxygen.
Câu 24: Cho các chất sau: (1) benzene, (2) toluene, (3) phenol, (4) aniline. Dãy các chất tác dụng được với dung dịch nước bromine ở điều kiện thường tạo kết tủa là:
- A. (1), (2)
- B. (1), (3)
- C. (2), (4)
- D. (3), (4)
Câu 25: Khi tiến hành phản ứng của phenol với dung dịch NaOH, cần lưu ý điều gì để phản ứng xảy ra hoàn toàn và an toàn?
- A. Sử dụng găng tay, kính bảo hộ và thao tác trong tủ hút.
- B. Đun nóng mạnh hỗn hợp phản ứng.
- C. Sử dụng xúc tác H2SO4 đặc.
- D. Thực hiện phản ứng trong môi trường khan nước.
Câu 26: Một mẫu hóa chất nghi ngờ là phenol bị nhiễm tạp chất là một alcohol no mạch hở. Để kiểm tra sự có mặt của tạp chất alcohol này, có thể sử dụng thuốc thử nào sau đây?
- A. Kim loại sodium (Na).
- B. Dung dịch sodium hydroxide (NaOH).
- C. Dung dịch nước bromine.
- D. Copper(II) oxide (CuO) đun nóng.
Câu 27: Cho 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp X gồm phenol 0,1 M và ethanol 0,2 M tác dụng hoàn toàn với kim loại potassium (dư). Thể tích khí hydrogen thoát ra (ở điều kiện tiêu chuẩn - 0°C, 1 atm) là bao nhiêu? (Biết: Thể tích mol khí ở đktc là 22,4 L/mol)
- A. 0,112 lít
- B. 0,336 lít
- C. 0,448 lít
- D. 0,560 lít
Câu 28: Phản ứng của phenol với dung dịch NaOH tạo ra muối sodium phenoxide. Nếu sục khí CO2 vào dung dịch muối sodium phenoxide, hiện tượng gì sẽ xảy ra và giải thích?
- A. Dung dịch chuyển màu xanh do tạo thành base.
- B. Dung dịch sủi bọt khí mạnh.
- C. Xuất hiện vẩn đục hoặc kết tủa trắng.
- D. Dung dịch vẫn trong suốt, không có hiện tượng gì.
Câu 29: So sánh khả năng phản ứng thế electrophin vào vòng benzene giữa phenol và benzene. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
- A. Phenol phản ứng thế electrophin dễ dàng hơn benzene do nhóm -OH hoạt hóa vòng benzene.
- B. Phenol phản ứng thế electrophin khó khăn hơn benzene do nhóm -OH hút electron.
- C. Khả năng phản ứng thế electrophin của phenol và benzene là như nhau.
- D. Phenol không tham gia phản ứng thế electrophin vào vòng benzene.
Câu 30: Cho 0,1 mol một hợp chất X có công thức phân tử C7H8O tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch nước bromine, thu được 28,7 gam kết tủa. Xác định công thức cấu tạo của X.
- A. Benzyl alcohol
- B. o-Cresol
- C. m-Cresol
- D. Anisole