Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 25: Ôn tập chương 6 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Cho các chất sau: ethanol, propanal, propan-2-ol, butanal, acetone, acid propanoic. Số chất trong dãy có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng tạo thành kết tủa Ag là:
Câu 2: Sắp xếp các chất sau theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi: CH3COOH, CH3CHO, C2H5OH. (Biết khối lượng mol xấp xỉ nhau: M(CH3COOH) ≈ 60, M(CH3CHO) = 44, M(C2H5OH) = 46)
- A. CH3COOH < C2H5OH < CH3CHO
- B. CH3CHO < CH3COOH < C2H5OH
- C. CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH
- D. C2H5OH < CH3CHO < CH3COOH
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng sau: Alcohol X --(oxi hóa nhẹ)--> Aldehyde Y --(oxi hóa)--> Acid Z. Biết X, Y, Z đều là các hợp chất hữu cơ đơn chức, mạch hở và chỉ chứa các nguyên tử C, H, O. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Z thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc). Công thức cấu tạo của Y là:
- A. CH3CHO
- B. C2H5CHO
- C. HCHO
- D. C3H7CHO
Câu 4: Tính chất hóa học đặc trưng của carboxylic acid là tính acid. Nguyên nhân chủ yếu gây ra tính acid này là do:
- A. Nhóm carbonyl (>C=O) hút electron làm liên kết O-H phân cực mạnh.
- B. Gốc hydrocarbon đẩy electron làm tăng mật độ electron trên nhóm -COOH.
- C. Nhóm carbonyl (>C=O) và nhóm hydroxyl (-OH) cùng liên kết với nguyên tử carbon trung tâm, làm liên kết O-H trong nhóm -COOH bị phân cực mạnh và nguyên tử H linh động.
- D. Nguyên tử carbon trong nhóm -COOH có độ âm điện lớn.
Câu 5: Để phân biệt dung dịch phenol, ethanol và dung dịch acid axetic, người ta có thể dùng lần lượt các thuốc thử nào sau đây?
- A. Quỳ tím, dung dịch brom
- B. Dung dịch NaOH, dung dịch HCl
- C. Dung dịch AgNO3/NH3, dung dịch Na
- D. Nước brom, Na kim loại
Câu 6: Cho 15 gam một aldehyde X đơn chức, mạch hở phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 54 gam Ag. Công thức phân tử của X là:
- A. C2H4O
- B. C3H6O
- C. CH2O
- D. C4H8O
Câu 7: Acid nào sau đây có tính acid yếu nhất?
- A. CH3COOH
- B. ClCH2COOH
- C. FCH2COOH
- D. (CH3)2CHCOOH
Câu 8: Sản phẩm chính khi cho propan-1-ol tác dụng với H2SO4 đặc ở 170°C là:
- A. Propan-2-ol
- B. Propene
- C. Diethyl ether
- D. Dipropyl ether
Câu 9: Phản ứng ester hóa giữa acid axetic và ethanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng) là phản ứng thuận nghịch. Để tăng hiệu suất phản ứng này, người ta thường sử dụng biện pháp nào?
- A. Giảm nhiệt độ phản ứng.
- B. Thêm dung dịch NaOH vào hỗn hợp phản ứng.
- C. Chưng cất lấy ester ngay khi nó được tạo thành.
- D. Sử dụng dư ethanol hoặc acid axetic và chưng cất lấy ester ngay khi nó được tạo thành.
Câu 10: Cho các chất sau: (1) CH3CHO, (2) CH3COCH3, (3) HCOOH, (4) C2H5OH, (5) C6H5OH (phenol). Những chất nào có khả năng phản ứng với kim loại Na?
- A. (1), (2), (4)
- B. (3), (4), (5)
- C. (3), (4), (5)
- D. (1), (2), (3), (4), (5)
Câu 11: Khi cho propionaldehyde (propanal) tác dụng với H2 dư (Ni xúc tác, đun nóng), sản phẩm thu được là:
- A. Propan-1-ol
- B. Propan-2-ol
- C. Propan
- D. Acid propanoic
Câu 12: Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H6O. X có thể là aldehyde hoặc ketone. Để phân biệt X là aldehyde hay ketone, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
- A. Kim loại Na
- B. Dung dịch AgNO3 trong NH3
- C. Dung dịch NaOH
- D. Dung dịch HCl
Câu 13: Cho 0,1 mol một carboxylic acid Y phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Y là:
- A. Carboxylic acid đơn chức.
- B. Carboxylic acid hai chức.
- C. Carboxylic acid ba chức.
- D. Không xác định được số chức.
Câu 14: Cho các nhận định sau: (a) Aldehyde và ketone đều có phản ứng cộng H2. (b) Aldehyde có phản ứng tráng bạc, ketone thì không. (c) Formaldehyde là aldehyde duy nhất có phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 theo tỉ lệ mol 1:4 (tạo 4 Ag). (d) Acetone có thể điều chế được từ propan-2-ol bằng phản ứng oxi hóa. Số nhận định đúng là:
Câu 15: Hợp chất nào sau đây không phản ứng với dung dịch NaHCO3?
- A. CH3COOH
- B. C2H5OH
- C. HCOOH
- D. ClCH2COOH
Câu 16: Cho 0,1 mol một alcohol no, đơn chức, mạch hở X phản ứng với Na dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Công thức phân tử của X là:
- A. CH3OH
- B. C2H5OH
- C. C3H7OH
- D. C4H9OH
Câu 17: Oxi hóa không hoàn toàn ethanol bằng CuO nung nóng, thu được sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng, thu được kết tủa Ag. Công thức của Y là:
- A. CH3CHO
- B. CH3COOH
- C. CH2=CH2
- D. C2H5OH
Câu 18: Phân biệt các chất lỏng riêng biệt: hexan, ethanol, dung dịch acid axetic. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây?
- A. Quỳ tím
- B. Kim loại Na
- C. Dung dịch NaOH
- D. Quỳ tím và Na kim loại
Câu 19: Cho 6 gam acid axetic tác dụng với 4,6 gam ethanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác, đun nóng), thu được 4,4 gam ethyl axetat. Hiệu suất của phản ứng ester hóa là:
- A. 50%
- B. 50%
- C. 75%
- D. 60%
Câu 20: Cho các chất sau: methane, methanol, formaldehyde, acid formic. Chất nào vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa?
- A. Methane, methanol
- B. Methanol, formaldehyde
- C. Formaldehyde, acid formic
- D. Formaldehyde, acid formic
Câu 21: Khi cho dung dịch brom vào dung dịch phenol, hiện tượng xảy ra là:
- A. Xuất hiện kết tủa trắng.
- B. Dung dịch chuyển màu vàng nâu.
- C. Dung dịch mất màu brom.
- D. Có khí thoát ra.
Câu 22: Để điều chế acid axetic trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?
- A. Oxi hóa ethanol.
- B. Oxi hóa aldehyde axetic.
- C. Oxi hóa butane với xúc tác thích hợp.
- D. Lên men giấm từ ethanol.
Câu 23: Cho 0,1 mol hợp chất X (đơn chức, mạch hở, chứa C, H, O) tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 43,2 gam Ag. Công thức cấu tạo của X là:
- A. HCHO
- B. CH3CHO
- C. C2H5CHO
- D. HCOOH
Câu 24: Thứ tự tăng dần tính acid của các chất: phenol, ethanol, nước, acid axetic là:
- A. Ethanol < Nước < Phenol < Acid axetic
- B. Ethanol < Nước < Phenol < Acid axetic
- C. Nước < Ethanol < Phenol < Acid axetic
- D. Ethanol < Phenol < Nước < Acid axetic
Câu 25: Cho phản ứng: R-CHO + H2 --(Ni, t°)--> R-CH2OH. Phản ứng này chứng minh tính chất hóa học nào của aldehyde?
- A. Tính oxi hóa.
- B. Tính khử.
- C. Tính acid.
- D. Tính bazơ.
Câu 26: Một alcohol no, đơn chức, mạch hở Y có phần trăm khối lượng oxi là 26,67%. Công thức phân tử của Y là:
- A. CH3OH
- B. C2H5OH
- C. C3H7OH
- D. C4H9OH
Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa: C2H5OH --(CuO, t°)--> X --(AgNO3/NH3)--> Y. Chất Y là:
- A. CH3COOH
- B. CH3COONH4
- C. C2H5COOH
- D. C2H5COONH4
Câu 28: Nhóm chức -CHO có trong phân tử aldehyde còn được gọi là nhóm:
- A. Formyl
- B. Carboxyl
- C. Carbonyl
- D. Hydroxyl
Câu 29: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm acid axetic và acid formic tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 8,3 gam hỗn hợp muối. Thành phần phần trăm khối lượng của acid axetic trong hỗn hợp ban đầu là:
- A. 50%
- B. 60%
- C. 72%
- D. 80%
Câu 30: Khi nhỏ vài giọt dung dịch phenolphtalein vào dung dịch natri axetat (CH3COONa), hiện tượng quan sát được là:
- A. Dung dịch chuyển màu đỏ.
- B. Dung dịch chuyển màu hồng.
- C. Dung dịch không đổi màu.
- D. Dung dịch chuyển màu xanh.