Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 3: Ôn tập chương 1 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Dung dịch nào sau đây có khả năng dẫn điện TỐT NHẤT ở cùng nồng độ mol?
- A. HCl 0,1 M
- B. NaCl 0,1 M
- C. C2H5OH 0,1 M
- D. H2SO4 0,1 M
Câu 2: Theo thuyết Brønsted-Lowry, ion nào sau đây có thể đóng vai trò là cả axit và bazơ?
- A. HCO3-
- B. Cl-
- C. NH4+
- D. SO4(2-)
Câu 3: Cho phản ứng: HCl + H2O ⇌ H3O+ + Cl-. Theo thuyết Brønsted-Lowry, các cặp axit-bazơ liên hợp trong phản ứng này là:
- A. HCl/H2O và H3O+/Cl-
- B. HCl/H3O+ và H2O/Cl-
- C. HCl/Cl- và H2O/H3O+
- D. HCl/Cl- và H3O+/H2O
Câu 4: Trộn 100 mL dung dịch NaOH 0,2 M với 100 mL dung dịch H2SO4 0,1 M. Dung dịch sau phản ứng có pH là bao nhiêu?
- A. 1
- B. 7
- C. 13
- D. Không xác định được
Câu 5: Hoà tan hoàn toàn 0,01 mol Ba(OH)2 vào 100 mL nước. Nồng độ mol của ion OH- trong dung dịch thu được là bao nhiêu?
- A. 0,01 M
- B. 0,1 M
- C. 0,2 M
- D. 0,02 M
Câu 6: Dung dịch X chứa các ion: Na+ (0,02 mol), K+ (0,03 mol), SO4(2-) (0,01 mol), và Cl- (x mol). Giá trị của x là bao nhiêu?
- A. 0,01
- B. 0,03
- C. 0,04
- D. 0,05
Câu 7: Cho các dung dịch muối sau: Na2CO3, KCl, CuSO4, NH4Cl. Dung dịch nào khi hòa tan vào nước tạo ra môi trường bazơ?
- A. Na2CO3
- B. KCl
- C. CuSO4
- D. NH4Cl
Câu 8: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li xảy ra khi nào?
- A. Các chất phản ứng đều là chất điện li mạnh.
- B. Các chất sản phẩm đều tan trong nước.
- C. Có sự thay đổi số oxi hóa của các nguyên tố.
- D. Có ít nhất một trong các sản phẩm là chất kết tủa, chất khí hoặc chất điện li yếu.
Câu 9: Viết phương trình ion rút gọn của phản ứng giữa dung dịch BaCl2 và dung dịch Na2SO4.
- A. Ba(2+) + 2Cl- + 2Na+ + SO4(2-) → BaSO4↓ + 2Na+ + 2Cl-
- B. Ba(2+) + SO4(2-) → BaSO4↓
- C. BaCl2 + SO4(2-) → BaSO4↓ + 2Cl-
- D. Ba(2+) + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2Na+
Câu 10: Cho phản ứng thuận nghịch trong hệ kín: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Hằng số cân bằng Kc của phản ứng này được biểu diễn như thế nào?
- A. KC = [HI]^2 / ([H2] * [I2])
- B. KC = ([H2] * [I2]) / [HI]^2
- C. KC = [2HI] / ([H2] + [I2])
- D. KC = [HI] / ([H2] * [I2])
Câu 11: Cho cân bằng hóa học: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g); ΔH < 0. Yếu tố nào sau đây làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận (chiều tạo NH3)?
- A. Tăng nhiệt độ.
- B. Thêm chất xúc tác.
- C. Tăng áp suất chung của hệ.
- D. Giảm nồng độ khí H2.
Câu 12: Tại một nhiệt độ nhất định, hằng số cân bằng Kc của phản ứng H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) là 49. Nếu nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều là 0,5 M, nồng độ của HI tại trạng thái cân bằng là bao nhiêu?
- A. 0,3889 M
- B. 0,5 M
- C. 0,625 M
- D. 0,7778 M
Câu 13: Để chuẩn bị 250 mL dung dịch HCl có pH = 2, cần lấy bao nhiêu mL dung dịch HCl 1,0 M?
- A. 2,5 mL
- B. 5,0 mL
- C. 10,0 mL
- D. 25,0 mL
Câu 14: Dung dịch CH3COOH 0,1 M có pH nhỏ hơn 1. Điều này chứng tỏ điều gì?
- A. CH3COOH là chất điện li mạnh.
- B. CH3COOH là chất điện li yếu.
- D. Nồng độ CH3COOH thực tế lớn hơn 0,1 M.
Câu 15: Cho phản ứng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g); ΔH < 0. Tại trạng thái cân bằng, nếu tăng nhiệt độ của hệ thì:
- A. Nồng độ SO3 giảm.
- B. Nồng độ SO2 giảm.
- C. Nồng độ O2 giảm.
- D. Hằng số cân bằng Kc tăng.
Câu 16: Một dung dịch X chứa các ion: Mg2+, Ba2+, Cl-, NO3-. Để tách riêng ion Ba2+ ra khỏi dung dịch X mà không làm thay đổi nồng độ các ion còn lại đáng kể, người ta có thể thêm dung dịch chứa ion nào sau đây?
- A. SO4(2-)
- B. OH-
- C. CO3(2-)
- D. Cl-
Câu 17: Cho các dung dịch sau: (1) HCl 0,01 M, (2) H2SO4 0,005 M, (3) NaOH 0,01 M, (4) Ba(OH)2 0,005 M. Sắp xếp các dung dịch này theo thứ tự pH tăng dần.
- A. (1) < (2) < (3) < (4)
- B. (3) < (4) < (1) < (2)
- C. (1) = (2) < (3) = (4)
- D. (2) < (1) < (4) < (3)
Câu 18: Cho phản ứng: Fe2O3(r) + 3CO(g) ⇌ 2Fe(r) + 3CO2(g). Biểu thức hằng số cân bằng Kc của phản ứng này là:
- A. KC = [Fe]^2 * [CO2]^3 / ([Fe2O3] * [CO]^3)
- B. KC = [CO2] / [CO]
- C. KC = [CO]^3 / [CO2]^3
- D. KC = [CO2]^3 / [CO]^3
Câu 19: Dung dịch A chứa 0,1 mol Na+; 0,2 mol K+; 0,05 mol SO4(2-); và y mol PO4(3-). Giá trị của y là:
- A. 0,1
- B. 0,05
- C. 0,2/3
- D. 0,3
Câu 20: Pha loãng 10 mL dung dịch HCl có pH = 1 bằng nước cất thành 1000 mL dung dịch. pH của dung dịch mới là bao nhiêu?
Câu 21: Cho dung dịch CH3COOH 0,1 M. Nhận định nào sau đây là ĐÚNG?
- A. [H+] < 0,1 M.
- B. [H+] = 0,1 M.
- C. pH = 1.
- D. pH > 7.
Câu 22: Cho phản ứng: CaCO3(r) ⇌ CaO(r) + CO2(g); ΔH > 0. Để tăng hiệu suất phân hủy CaCO3, người ta có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?
- A. Tăng áp suất riêng phần của CO2.
- B. Tăng nhiệt độ của hệ.
- C. Thêm lượng lớn CaCO3.
- D. Nén hệ để tăng áp suất chung.
Câu 23: Trộn 200 mL dung dịch HCl 0,1 M với 300 mL dung dịch NaOH 0,1 M. pH của dung dịch thu được là bao nhiêu?
Câu 24: Chất nào sau đây là chất điện li yếu?
- A. HCl
- B. NaOH
- C. KCl
- D. HF
Câu 25: Cho phản ứng: N2(g) + O2(g) ⇌ 2NO(g); ΔH > 0. Để tăng nồng độ NO tại trạng thái cân bằng, có thể:
- A. Tăng nhiệt độ.
- B. Tăng áp suất chung của hệ.
- C. Giảm nồng độ khí O2.
- D. Thêm chất xúc tác.
Câu 26: Dung dịch A chứa 0,1 mol Al3+, 0,2 mol Fe2+, x mol Cl-, y mol SO4(2-). Khi cô cạn dung dịch A thu được 43,4 gam muối khan. Mối quan hệ giữa x và y là:
- A. x + 2y = 0,7
- B. x + 2y = 0,5
- C. 3x + 2y = 0,7
- D. x + y = 0,7
Câu 27: Cho 100 mL dung dịch H2SO4 có pH = 2. Cần thêm bao nhiêu mL dung dịch NaOH 0,01 M để thu được dung dịch có pH = 7?
- A. 50 mL
- B. 100 mL
- C. 200 mL
- D. 500 mL
Câu 28: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
- A. NaOH + HCl → NaCl + H2O
- B. AgNO3 + KCl → AgCl↓ + KNO3
- C. FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
- D. Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Câu 29: Cho cân bằng: A(g) + B(g) ⇌ C(g) + D(g). Ở một nhiệt độ xác định, hằng số cân bằng Kc = 4. Nếu nồng độ ban đầu của A và B đều là 1 M, bỏ qua nồng độ C và D ban đầu. Nồng độ của C tại cân bằng là bao nhiêu?
- A. 0,5 M
- B. 0,6 M
- C. 2/3 M
- D. 0,8 M
Câu 30: Dung dịch X chứa Mg2+, K+, SO4(2-), NO3-. Để chứng minh sự có mặt của ion K+ trong dung dịch X, cần loại bỏ hoàn toàn các ion Mg2+, SO4(2-), NO3- trước khi thử với ngọn lửa. Thứ tự các thuốc thử (dạng dung dịch) nào sau đây có thể được sử dụng để loại bỏ các ion đó?
- A. Dung dịch BaCl2 dư, sau đó dung dịch NaOH dư, sau đó dung dịch HCl vừa đủ.
- B. Dung dịch NaOH dư, sau đó dung dịch BaCl2 dư, sau đó dung dịch H2SO4 vừa đủ.
- C. Dung dịch AgNO3 dư, sau đó dung dịch Ba(OH)2 dư, sau đó dung dịch HCl vừa đủ.
- D. Dung dịch H2SO4 loãng, sau đó dung dịch NaOH dư, sau đó dung dịch BaCl2 vừa đủ.
Câu 31: Cho các phát biểu sau về chất điện li: (a) Các axit, bazơ, muối đều là chất điện li. (b) Chất điện li mạnh là chất phân li hoàn toàn thành ion trong nước. (c) Nước cất là chất điện li yếu. (d) Dung dịch saccarozơ là chất điện li. Số phát biểu đúng là:
Câu 32: Theo thuyết Brønsted-Lowry, ion HSO4- đóng vai trò gì trong các phản ứng sau: (1) HSO4- + H2O ⇌ H3O+ + SO4(2-); (2) HSO4- + OH- → SO4(2-) + H2O.
- A. Axit trong cả hai phản ứng.
- B. Bazơ trong cả hai phản ứng.
- C. Axit trong (1), bazơ trong (2).
- D. Bazơ trong (1), axit trong (2).
Câu 33: Cho các chất sau: HClO4, H2SO3, H2S, NaOH, Al(OH)3, Ba(OH)2, NaHCO3, NH4Cl. Số chất là chất điện li mạnh là:
Câu 34: Cho cân bằng hóa học: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g); ΔH < 0. Điều gì xảy ra với màu sắc của hỗn hợp khí khi giảm nhiệt độ?
- A. Màu nâu đỏ nhạt dần.
- B. Màu nâu đỏ đậm hơn.
- C. Màu sắc không đổi.
- D. Xuất hiện màu xanh.
Câu 35: Dung dịch X chứa các ion: K+, Fe3+, Cl-, SO4(2-). Để xác định nồng độ mol của từng ion trong dung dịch này, cần thực hiện các phép đo hoặc phản ứng nào sau đây?
- A. Chỉ cần đo pH của dung dịch.
- B. Chỉ cần cô cạn dung dịch và cân khối lượng muối khan.
- C. Thực hiện các phản ứng kết tủa định lượng với từng ion (trừ K+ tính theo bảo toàn điện tích) và cân sản phẩm.
- D. Chỉ cần dùng quỳ tím và phenolphtalein để xác định môi trường.
Câu 36: Cho phản ứng: H2(g) + S(r) ⇌ H2S(g); ΔH > 0. Khi tăng áp suất chung của hệ bằng cách thêm khí trơ (ví dụ: N2) vào hệ kín đang ở trạng thái cân bằng, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
- A. Chiều thuận.
- B. Chiều nghịch.
- C. Không chuyển dịch.
- D. Chuyển dịch theo cả hai chiều.
Câu 37: Một dung dịch có [H+] = 2,5 x 10^-5 M. pH của dung dịch này là bao nhiêu?
- A. 4,6
- B. 5,0
- C. 9,4
- D. 10,0
Câu 38: Cho các dung dịch muối sau: NaNO3, BaCl2, (NH4)2SO4, K2CO3. Dung dịch nào có pH lớn hơn 7?
- A. NaNO3
- B. BaCl2
- C. (NH4)2SO4
- D. K2CO3
Câu 39: Cho phản ứng: CO(g) + H2O(g) ⇌ CO2(g) + H2(g). Tại 700°C, hằng số cân bằng Kc = 0,66. Nếu nồng độ ban đầu [CO] = [H2O] = 0,1 M, nồng độ [CO2] và [H2] ban đầu bằng 0. Nồng độ của CO tại cân bằng là bao nhiêu?
- A. 0,0448 M
- B. 0,05 M
- C. 0,0552 M
- D. 0,0812 M
Câu 40: Cho 20 mL dung dịch HCl 0,1 M tác dụng với 30 mL dung dịch Ba(OH)2 a M, thu được dung dịch có pH = 12. Giá trị của a là:
- A. 0,025
- B. 0,033
- C. 0,04
- D. 0,0417
Câu 41: Trong dung dịch axit axetic (CH3COOH) loãng, bỏ qua sự phân li của nước, những cấu tử nào (phân tử hoặc ion) có mặt?
- A. CH3COOH, CH3COO-
- B. CH3COOH, CH3COO-, H+
- C. CH3COO-, H+
- D. CH3COOH, H+
Câu 42: Cho phản ứng: 2A(g) ⇌ B(g) + C(g). Tại thời điểm cân bằng, nồng độ của A là 0,2 M, B là 0,1 M, C là 0,1 M. Hằng số cân bằng Kc của phản ứng tại nhiệt độ đó là:
- A. 0,25
- B. 0,5
- C. 1,0
- D. 4,0
Câu 43: Cho các dung dịch: NaCl, CH3COOH, H2SO4, KOH. Khi cho quỳ tím vào từng dung dịch, số dung dịch làm quỳ tím chuyển màu đỏ là:
Câu 44: Cho phản ứng: H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g). Tại một nhiệt độ, nồng độ ban đầu của H2 và I2 đều là 0,8 M. Sau một thời gian, nồng độ HI đo được là 1,2 M. Nồng độ của H2 tại thời điểm đó là bao nhiêu?
- A. 0,1 M
- B. 0,15 M
- C. 0,2 M
- D. 0,3 M
Câu 45: Để dung dịch hỗn hợp chứa HCl và H2SO4 có pH = 1, cần pha chế sao cho nồng độ tổng cộng của ion H+ là:
- A. 0,1 M
- B. 0,01 M
- C. 1 M
- D. 0,05 M
Câu 46: Phản ứng nào sau đây có phương trình ion rút gọn là: Mg(OH)2↓ + 2H+ → Mg2+ + 2H2O?
- A. Mg(OH)2 + 2NaOH → Mg(ONa)2 + 2H2O
- B. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O
- C. Mg(OH)2 + H2SO4 → MgSO4 + 2H2O
- D. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Câu 47: Cho cân bằng: 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g); ΔH < 0. Khi giảm thể tích của hệ phản ứng (ở nhiệt độ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào?
- A. Chiều thuận.
- B. Chiều nghịch.
- C. Không chuyển dịch.
- D. Chuyển dịch theo cả hai chiều.
Câu 48: Dung dịch nào sau đây có pH > 7?
- A. HCl 0,1 M
- B. HNO3 0,1 M
- C. H2SO4 0,05 M
- D. Ba(OH)2 0,05 M
Câu 49: Cho phản ứng: CH3COOH(aq) + H2O(l) ⇌ CH3COO-(aq) + H3O+(aq). Nhận định nào sau đây về cân bằng này là đúng?
- A. Phản ứng chỉ xảy ra theo chiều thuận.
- B. Tại cân bằng, nồng độ của CH3COOH bằng 0.
- C. Tại cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.
- D. Nước đóng vai trò là chất điện li mạnh trong phản ứng này.
Câu 50: Trộn 100 mL dung dịch HCl có pH = 3 với 100 mL dung dịch NaOH có pH = 11. pH của dung dịch thu được là bao nhiêu?
- A. 3
- B. 7
- C. 11
- D. Không xác định.