12+ Đề Trắc Nghiệm Hóa Học 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 4: Nitrogen

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nitrogen là nguyên tố hóa học phổ biến trong tự nhiên. Thành phần nào sau đây chứa đơn chất nitrogen với tỉ lệ thể tích lớn nhất?

  • A. Nước biển
  • B. Không khí khô
  • C. Vỏ Trái Đất
  • D. Cơ thể người

Câu 2: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo đặc biệt ảnh hưởng lớn đến tính chất hóa học của nó. Đặc điểm cấu tạo nào giải thích tại sao nitrogen rất trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường?

  • A. Phân tử có khối lượng mol nhỏ.
  • B. Nguyên tử nitrogen có độ âm điện lớn.
  • C. Phân tử N₂ có liên kết ba rất bền vững.
  • D. Nguyên tử nitrogen có 5 electron lớp ngoài cùng.

Câu 3: Ở điều kiện thường, nitrogen tồn tại ở trạng thái khí. Tính chất vật lí nào sau đây của nitrogen được ứng dụng để thu khí nitrogen trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp dời nước?

  • A. Khí không màu, không mùi.
  • B. Nhẹ hơn không khí.
  • C. Khó hóa lỏng.
  • D. Tan rất ít trong nước.

Câu 4: Nitrogen có thể thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau trong các hợp chất. Dãy số oxi hóa nào sau đây thể hiện đầy đủ các số oxi hóa phổ biến của nitrogen trong các hợp chất vô cơ?

  • A. -3, 0, +3, +5.
  • B. -3, +1, +3, +5.
  • C. -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5.
  • D. 0, +2, +3, +4, +5.

Câu 5: Xét phản ứng giữa nitrogen và hydrogen để tổng hợp ammonia (N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)). Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò là chất gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 6: Xét phản ứng giữa nitrogen và oxygen ở nhiệt độ cao (N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g)). Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò là chất gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. Sản phẩm.

Câu 7: Nitrogen thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử trong các phản ứng hóa học. Đặc điểm nào về số oxi hóa của nitrogen trong phân tử N₂ giải thích khả năng này?

  • A. Số oxi hóa thấp nhất (-3).
  • B. Số oxi hóa cao nhất (+5).
  • C. Số oxi hóa trung gian (0).
  • D. Số electron độc thân.

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của nitrogen là tổng hợp ammonia. Quá trình này được thực hiện ở điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Tại sao cần các điều kiện khắc nghiệt như vậy?

  • A. Để nitrogen có thể tan tốt hơn trong hydrogen.
  • B. Để phá vỡ liên kết ba bền vững trong phân tử N₂ và tăng hiệu suất phản ứng.
  • C. Để giảm thiểu năng lượng tiêu thụ của phản ứng.
  • D. Để ngăn chặn phản ứng phụ xảy ra.

Câu 9: Khí nitrogen lỏng được sử dụng rộng rãi trong y học và sinh học. Ứng dụng nào sau đây dựa trên tính chất nhiệt độ sôi rất thấp của nitrogen lỏng?

  • A. Bảo quản máu, tinh trùng và các mẫu sinh vật.
  • B. Tạo khí quyển trơ trong các bồn chứa hóa chất.
  • C. Làm đầy lốp xe ô tô để giảm ma sát.
  • D. Sản xuất phân bón hóa học.

Câu 10: Khí nitrogen được bơm vào các bao bì thực phẩm như bim bim, cà phê hòa tan, hoặc đóng gói rau củ. Mục đích chính của việc sử dụng khí nitrogen trong bảo quản thực phẩm là gì?

  • A. Làm tăng hương vị của thực phẩm.
  • B. Tiêu diệt vi khuẩn có hại trong thực phẩm.
  • C. Ngăn chặn sự oxi hóa và làm chậm quá trình ôi thiu.
  • D. Làm giảm trọng lượng của bao bì.

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, khí nitrogen có thể được điều chế bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa của hỗn hợp ammonium nitrite (NH₄NO₂) hoặc hỗn hợp sodium nitrite (NaNO₂) và ammonium chloride (NH₄Cl). Phản ứng nào sau đây mô tả quá trình điều chế N₂ từ NaNO₂ và NH₄Cl?

  • A. 2NaNO₂ + 2NH₄Cl → 2NaCl + N₂ + O₂ + 4H₂O
  • B. NaNO₂ + NH₄Cl → NaCl + NH₄NO₂ → NaCl + N₂ + 2H₂O
  • C. NaNO₂ + NH₄Cl → NaOH + HNO₂ + NH₃ + HCl
  • D. NaNO₂ + NH₄Cl → NaCl + N₂O + 2H₂O

Câu 12: Nitrogen được sử dụng để tạo "khí quyển trơ" trong nhiều quy trình công nghiệp, ví dụ như trong sản xuất linh kiện điện tử hoặc bảo quản hóa chất dễ cháy nổ. Tính chất nào của nitrogen làm cho nó phù hợp cho mục đích này?

  • A. Tính trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.
  • B. Khối lượng mol nhỏ.
  • C. Khả năng dẫn điện kém.
  • D. Dễ dàng hóa lỏng.

Câu 13: Tại sao trong công nghiệp, nitrogen được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng?

  • A. Vì nitrogen là khí nhẹ nhất trong không khí.
  • B. Vì không khí là nguồn nitrogen dồi dào và phương pháp này hiệu quả về kinh tế ở quy mô công nghiệp.
  • C. Vì nitrogen dễ dàng tách ra khỏi oxygen bằng phương pháp hóa học.
  • D. Vì phương pháp này tạo ra nitrogen có độ tinh khiết cao nhất cho mọi mục đích sử dụng.

Câu 14: Diêm tiêu Chile là tên gọi thông thường của một hợp chất chứa nitrogen được sử dụng làm phân bón. Hợp chất đó có công thức hóa học là gì?

  • A. NaNO₃.
  • B. KNO₃.
  • C. NH₄NO₃.
  • D. Ca(NO₃)₂.

Câu 15: Trong phản ứng với kim loại mạnh như lithium ở nhiệt độ thường, nitrogen thể hiện tính oxi hóa. Sản phẩm tạo thành là hợp chất nào?

  • A. LiNO₃.
  • B. Li₃N.
  • C. LiN₂.
  • D. Li₂N₃.

Câu 16: So sánh tính chất vật lí của nitrogen (N₂) và oxygen (O₂). Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nitrogen nặng hơn oxygen.
  • B. Nitrogen tan nhiều trong nước hơn oxygen.
  • C. Nhiệt độ sôi của nitrogen cao hơn oxygen.
  • D. Nitrogen nhẹ hơn oxygen và tan ít trong nước.

Câu 17: Một bình chứa khí nitrogen ở 25°C và áp suất 1 atm. Để tăng hoạt tính hóa học của nitrogen trong bình, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

  • A. Tăng nhiệt độ.
  • B. Giảm áp suất.
  • C. Pha loãng với khí hiếm.
  • D. Chiếu sáng bằng đèn UV.

Câu 18: Nitrogen có số hiệu nguyên tử là 7. Vị trí của nitrogen trong bảng tuần hoàn là?

  • A. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIA.
  • B. Ô số 7, chu kì 3, nhóm VA.
  • C. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.
  • D. Ô số 14, chu kì 2, nhóm VA.

Câu 19: Xét phản ứng giữa nitrogen và oxygen tạo ra nitrogen monoxide (NO). Phản ứng này chỉ xảy ra ở điều kiện nào?

  • A. Nhiệt độ thường, có xúc tác.
  • B. Áp suất cao.
  • C. Nhiệt độ cao (khoảng 500°C), có xúc tác.
  • D. Nhiệt độ rất cao (trên 3000°C hoặc tia lửa điện).

Câu 20: Một ứng dụng khác của nitrogen là làm chất độn trong các thiết bị đo nhiệt độ thấp hoặc các hệ thống làm lạnh. Tính chất nào của nitrogen phù hợp với ứng dụng này?

  • A. Khối lượng mol nhỏ.
  • B. Nhiệt độ sôi rất thấp.
  • C. Không màu, không mùi.
  • D. Tính trơ hóa học.

Câu 21: Phân tử N₂ có năng lượng liên kết rất lớn (khoảng 945 kJ/mol). Năng lượng này tương ứng với loại liên kết nào trong phân tử?

  • A. Liên kết ba.
  • B. Liên kết đôi.
  • C. Liên kết đơn.
  • D. Liên kết hydrogen.

Câu 22: Trong các hợp chất sau: N₂, NH₃, NO, HNO₃, NaNO₃. Số oxi hóa của nitrogen lần lượt là:

  • A. 0, +3, +2, +5, +5.
  • B. 0, -3, +4, +5, +5.
  • C. 0, -3, +2, +5, +5.
  • D. 0, -3, +2, +3, +5.

Câu 23: Khí nitrogen tinh khiết được sử dụng trong một số quy trình phân tích để loại bỏ oxygen và hơi nước khỏi mẫu hoặc hệ thống. Điều này dựa trên tính chất nào của nitrogen?

  • A. Tính trơ về mặt hóa học và khả năng được làm khô dễ dàng.
  • B. Khả năng hấp thụ các chất gây nhiễu.
  • C. Tính oxi hóa mạnh ở nhiệt độ cao.
  • D. Dễ dàng phản ứng với oxy và hơi nước.

Câu 24: Tại sao nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp?

  • A. Vì nitrogen là khí độc.
  • B. Vì nitrogen rất trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường.
  • C. Vì nitrogen có khối lượng mol nhỏ.
  • D. Vì nitrogen tan ít trong nước.

Câu 25: Khoảng 80% sản lượng nitrogen công nghiệp được sử dụng để tổng hợp hợp chất Y. Hợp chất Y sau đó được dùng để sản xuất phân bón, acid nitric, vật liệu nổ, v.v. Hợp chất Y là gì?

  • A. Ammonia (NH₃).
  • B. Nitrogen dioxide (NO₂).
  • C. Nitric acid (HNO₃).
  • D. Urea (CO(NH₂)₂).

Câu 26: Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí gồm 1 mol N₂ và 3 mol H₂. Phản ứng tổng hợp NH₃ xảy ra ở nhiệt độ và áp suất thích hợp. Sau một thời gian, áp suất trong bình giảm đi 10% so với áp suất ban đầu (ở cùng nhiệt độ). Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃ là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 20%.
  • C. 40%.
  • D. 50%.

Câu 27: Phân tử nitrogen được cấu tạo từ hai nguyên tử nitrogen. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen (Z=7) là 2s²2p³. Số electron độc thân trong nguyên tử nitrogen ở trạng thái cơ bản là bao nhiêu?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 5.

Câu 28: Nitrogen phản ứng với một số kim loại ở nhiệt độ cao, ví dụ như magie. Sản phẩm của phản ứng giữa nitrogen và magie (Mg) là magie nitrua. Công thức hóa học của magie nitrua là gì?

  • A. MgN.
  • B. MgN₂.
  • C. Mg₂N₃.
  • D. Mg₃N₂.

Câu 29: Tại sao nitrogen được sử dụng để bơm vào lốp máy bay thay vì không khí thông thường?

  • A. Nitrogen nặng hơn không khí nên giúp máy bay ổn định hơn.
  • B. Nitrogen trơ, ít bị giãn nở khi nhiệt độ thay đổi và giảm nguy cơ cháy nổ.
  • C. Nitrogen giúp lốp xe mềm hơn, tăng độ bám đường.
  • D. Nitrogen có khả năng tự làm mát lốp.

Câu 30: Cho các phát biểu sau về nitrogen: (1) Nitrogen là khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. (2) Trong phân tử N₂, mỗi nguyên tử nitrogen đóng góp 3 electron để tạo liên kết. (3) Nitrogen chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học. (4) Nitrogen được sử dụng để sản xuất phân đạm. Số phát biểu đúng là?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nitrogen là nguyên tố hóa học phổ biến trong tự nhiên. Thành phần nào sau đây chứa đơn chất nitrogen với tỉ lệ thể tích lớn nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo đặc biệt ảnh hưởng lớn đến tính chất hóa học của nó. Đặc điểm cấu tạo nào giải thích tại sao nitrogen rất trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Ở điều kiện thường, nitrogen tồn tại ở trạng thái khí. Tính chất vật lí nào sau đây của nitrogen được ứng dụng để thu khí nitrogen trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp dời nước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nitrogen có thể thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau trong các hợp chất. Dãy số oxi hóa nào sau đây thể hiện đầy đủ các số oxi hóa phổ biến của nitrogen trong các hợp chất vô cơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Xét phản ứng giữa nitrogen và hydrogen để tổng hợp ammonia (N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)). Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò là chất gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Xét phản ứng giữa nitrogen và oxygen ở nhiệt độ cao (N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g)). Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò là chất gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nitrogen thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử trong các phản ứng hóa học. Đặc điểm nào về số oxi hóa của nitrogen trong phân tử N₂ giải thích khả năng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của nitrogen là tổng hợp ammonia. Quá trình này được thực hiện ở điều kiện nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Tại sao cần các điều kiện khắc nghiệt như vậy?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khí nitrogen lỏng được sử dụng rộng rãi trong y học và sinh học. Ứng dụng nào sau đây dựa trên tính chất nhiệt độ sôi rất thấp của nitrogen lỏng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khí nitrogen được bơm vào các bao bì thực phẩm như bim bim, cà phê hòa tan, hoặc đóng gói rau củ. Mục đích chính của việc sử dụng khí nitrogen trong bảo quản thực phẩm là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, khí nitrogen có thể được điều chế bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa của hỗn hợp ammonium nitrite (NH₄NO₂) hoặc hỗn hợp sodium nitrite (NaNO₂) và ammonium chloride (NH₄Cl). Phản ứng nào sau đây mô tả quá trình điều chế N₂ từ NaNO₂ và NH₄Cl?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nitrogen được sử dụng để tạo 'khí quyển trơ' trong nhiều quy trình công nghiệp, ví dụ như trong sản xuất linh kiện điện tử hoặc bảo quản hóa chất dễ cháy nổ. Tính chất nào của nitrogen làm cho nó phù hợp cho mục đích này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại sao trong công nghiệp, nitrogen được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Diêm tiêu Chile là tên gọi thông thường của một hợp chất chứa nitrogen được sử dụng làm phân bón. Hợp chất đó có công thức hóa học là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong phản ứng với kim loại mạnh như lithium ở nhiệt độ thường, nitrogen thể hiện tính oxi hóa. Sản phẩm tạo thành là hợp chất nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: So sánh tính chất vật lí của nitrogen (N₂) và oxygen (O₂). Phát biểu nào sau đây là đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một bình chứa khí nitrogen ở 25°C và áp suất 1 atm. Để tăng hoạt tính hóa học của nitrogen trong bình, biện pháp hiệu quả nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nitrogen có số hiệu nguyên tử là 7. Vị trí của nitrogen trong bảng tuần hoàn là?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Xét phản ứng giữa nitrogen và oxygen tạo ra nitrogen monoxide (NO). Phản ứng này chỉ xảy ra ở điều kiện nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một ứng dụng khác của nitrogen là làm chất độn trong các thiết bị đo nhiệt độ thấp hoặc các hệ thống làm lạnh. Tính chất nào của nitrogen phù hợp với ứng dụng này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tử N₂ có năng lượng liên kết rất lớn (khoảng 945 kJ/mol). Năng lượng này tương ứng với loại liên kết nào trong phân tử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong các hợp chất sau: N₂, NH₃, NO, HNO₃, NaNO₃. Số oxi hóa của nitrogen lần lượt là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khí nitrogen tinh khiết được sử dụng trong một số quy trình phân tích để loại bỏ oxygen và hơi nước khỏi mẫu hoặc hệ thống. Điều này dựa trên tính chất nào của nitrogen?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Tại sao nitrogen không duy trì sự cháy và sự hô hấp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khoảng 80% sản lượng nitrogen công nghiệp được sử dụng để tổng hợp hợp chất Y. Hợp chất Y sau đó được dùng để sản xuất phân bón, acid nitric, vật liệu nổ, v.v. Hợp chất Y là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp khí gồm 1 mol N₂ và 3 mol H₂. Phản ứng tổng hợp NH₃ xảy ra ở nhiệt độ và áp suất thích hợp. Sau một thời gian, áp suất trong bình giảm đi 10% so với áp suất ban đầu (ở cùng nhiệt độ). Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃ là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Phân tử nitrogen được cấu tạo từ hai nguyên tử nitrogen. Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen (Z=7) là 2s²2p³. Số electron độc thân trong nguyên tử nitrogen ở trạng thái cơ bản là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Nitrogen phản ứng với một số kim loại ở nhiệt độ cao, ví dụ như magie. Sản phẩm của phản ứng giữa nitrogen và magie (Mg) là magie nitrua. Công thức hóa học của magie nitrua là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao nitrogen được sử dụng để bơm vào lốp máy bay thay vì không khí thông thường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Cho các phát biểu sau về nitrogen: (1) Nitrogen là khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. (2) Trong phân tử N₂, mỗi nguyên tử nitrogen đóng góp 3 electron để tạo liên kết. (3) Nitrogen chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học. (4) Nitrogen được sử dụng để sản xuất phân đạm. Số phát biểu đúng là?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo đặc biệt, quyết định nhiều tính chất hóa học của nó. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây làm cho phân tử N₂ rất bền và trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường?

  • A. Có độ âm điện lớn.
  • B. Có bán kính nguyên tử nhỏ.
  • C. Có liên kết ba rất bền giữa hai nguyên tử.
  • D. Là phân tử không phân cực.

Câu 2: Nitrogen chiếm tỉ lệ lớn trong khí quyển Trái Đất. Ứng dụng nào sau đây của nitrogen lỏng dựa chủ yếu vào tính chất vật lí là nhiệt độ sôi rất thấp?

  • A. Tổng hợp ammonia trong công nghiệp.
  • B. Bảo quản các mẫu vật sinh học (máu, tinh trùng).
  • C. Tạo khí quyển trơ trong các bồn chứa xăng dầu.
  • D. Sản xuất phân bón.

Câu 3: Xét phản ứng giữa nitrogen và hydrogen để tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất hóa học gì? Giải thích dựa trên sự thay đổi số oxi hóa.

  • A. Tính oxi hóa, vì số oxi hóa của N giảm từ 0 xuống -3.
  • B. Tính khử, vì số oxi hóa của N tăng từ 0 lên -3.
  • C. Tính acid, vì sản phẩm là base.
  • D. Tính base, vì sản phẩm là acid.

Câu 4: Nitrogen có thể phản ứng trực tiếp với oxygen ở điều kiện nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc khi có tia lửa điện (trong tự nhiên là sét). Phản ứng tạo thành khí nitric oxide (NO). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất hóa học gì?

  • A. Chỉ có tính oxi hóa.
  • B. Tính khử.
  • C. Không thể hiện tính oxi hóa hay tính khử.
  • D. Tính acid.

Câu 5: Nitrogen có thể phản ứng trực tiếp với một số kim loại hoạt động mạnh ở nhiệt độ thường, ví dụ như lithium (Li). Sản phẩm của phản ứng giữa nitrogen và lithium là gì?

  • A. LiNO₃.
  • B. Li₂O.
  • C. LiNH₂.
  • D. Li₃N.

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, khí nitrogen thường được điều chế bằng cách nhiệt phân các hợp chất chứa nitrogen. Phương pháp thu khí nitrogen nào sau đây là phù hợp nhất dựa trên tính chất vật lí của N₂?

  • A. Phương pháp dời nước.
  • B. Phương pháp dời không khí (úp bình).
  • C. Phương pháp dời không khí (ngửa bình).
  • D. Phương pháp hóa lỏng và chưng cất phân đoạn.

Câu 7: Nguyên tố nitrogen có thể tồn tại trong các hợp chất với nhiều số oxi hóa khác nhau, từ -3 đến +5. Số oxi hóa nào của nitrogen trong hợp chất thể hiện tính khử mạnh nhất?

  • A. 0.
  • B. +5.
  • C. +3.
  • D. -3.

Câu 8: Nitrogen là một thành phần thiết yếu của sự sống, có mặt trong nhiều hợp chất hữu cơ quan trọng. Trong số các loại phân tử sinh học sau, nitrogen là thành phần chính cấu tạo nên loại nào?

  • A. Protein và DNA.
  • B. Carbohydrate và lipid.
  • C. Chất béo và vitamin.
  • D. Glucose và tinh bột.

Câu 9: Quá trình cố định đạm (nitrogen fixation) là quá trình chuyển nitrogen từ dạng N₂ trong khí quyển thành các hợp chất chứa nitrogen mà thực vật có thể hấp thụ. Quá trình này có thể diễn ra nhờ vi sinh vật hoặc bằng con đường hóa học (như quá trình Haber-Bosch). Điều gì làm cho N₂ trong không khí cần được "cố định" trước khi thực vật sử dụng?

  • A. N₂ là khí độc đối với thực vật.
  • B. N₂ không tan trong nước.
  • C. N₂ ở dạng đơn chất rất trơ, khó phản ứng.
  • D. N₂ là phân tử không phân cực.

Câu 10: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của nitrogen trong công nghiệp là tổng hợp ammonia (NH₃) theo quá trình Haber-Bosch. Phản ứng này được thực hiện ở điều kiện nhiệt độ cao (khoảng 400-450°C), áp suất cao (khoảng 150-250 bar) và có xúc tác (thường là Fe). Việc sử dụng áp suất cao trong quá trình này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Tăng hiệu suất chuyển hóa N₂ và H₂ thành NH₃ theo nguyên lý Le Chatelier.
  • B. Làm tăng tốc độ phản ứng.
  • C. Làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Giúp nitrogen và hydrogen dễ dàng hóa lỏng.

Câu 11: Xét các hợp chất của nitrogen: N₂O, NO, N₂O₃, NO₂, N₂O₅, HNO₃. Hợp chất nào trong danh sách này có số oxi hóa của nitrogen là +4?

  • A. N₂O.
  • B. N₂O₃.
  • C. N₂O₅.
  • D. NO₂.

Câu 12: Tại sao trong công nghiệp thực phẩm, khí nitrogen thường được bơm vào các bao bì chứa snack, khoai tây chiên hoặc các thực phẩm dễ bị oxy hóa?

  • A. Nitrogen làm tăng hương vị của thực phẩm.
  • B. Nitrogen giúp thực phẩm chín nhanh hơn.
  • C. Nitrogen tạo môi trường trơ, ngăn chặn quá trình oxy hóa và làm ôi thiu.
  • D. Nitrogen có tính diệt khuẩn.

Câu 13: Khí nitrogen có thể phản ứng với kim loại hoạt động mạnh như magnesium (Mg) ở nhiệt độ cao. Sản phẩm của phản ứng này là một nitrua kim loại. Viết phương trình hóa học và xác định công thức hóa học của sản phẩm.

  • A. MgN.
  • B. Mg₃N₂.
  • C. Mg(NO₃)₂.
  • D. Mg₂N₃.

Câu 14: Nguyên tố nitrogen (Z=7) nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

  • A. Ô số 7, chu kì 3, nhóm VA.
  • B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIA.
  • C. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.
  • D. Ô số 7, chu kì 3, nhóm VIA.

Câu 15: Khi nghiên cứu phản ứng của nitrogen với các chất khác, người ta nhận thấy nitrogen chỉ thể hiện tính khử khi phản ứng với nguyên tố nào sau đây?

  • A. Oxygen (O₂).
  • B. Hydrogen (H₂).
  • C. Lithium (Li).
  • D. Magnesium (Mg).

Câu 16: Tại sao nitrogen lỏng lại được sử dụng để làm đông lạnh nhanh và bảo quản thực phẩm trong một số trường hợp?

  • A. Nitrogen lỏng phản ứng với vi khuẩn gây hại.
  • B. Nitrogen lỏng có nhiệt độ cực thấp và tạo môi trường trơ.
  • C. Nitrogen lỏng làm tăng hàm lượng dinh dưỡng của thực phẩm.
  • D. Nitrogen lỏng có mùi dễ chịu giúp át mùi hôi của thực phẩm.

Câu 17: Xét phản ứng tổng hợp ammonia N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔH < 0. Để tăng hiệu suất tạo NH₃, người ta thường áp dụng những biện pháp nào?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nồng độ N₂ và H₂.
  • C. Thêm chất xúc tác và tăng nhiệt độ.
  • D. Tăng áp suất và loại bỏ NH₃ ra khỏi hệ.

Câu 18: Khí nitrogen có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân một số muối ammonium. Ví dụ, nhiệt phân ammonium nitrite (NH₄NO₂). Sản phẩm khí chính thu được trong phản ứng này là gì?

  • A. N₂.
  • B. NH₃.
  • C. NO₂.
  • D. N₂O.

Câu 19: Trong các phát biểu sau về tính chất vật lí của nitrogen, phát biểu nào không đúng?

  • A. Là chất khí ở điều kiện thường.
  • B. Không màu, không mùi, không vị.
  • C. Nặng hơn không khí.
  • D. Tan rất ít trong nước.

Câu 20: Nitrogen có vai trò quan trọng trong nông nghiệp, chủ yếu dưới dạng các hợp chất được sử dụng làm phân bón. Phân bón nào sau đây cung cấp nguyên tố nitrogen cho cây trồng?

  • A. Calcium chloride (CaCl₂).
  • B. Potassium sulfate (K₂SO₄).
  • C. Calcium carbonate (CaCO₃).
  • D. Urea [(NH₂)₂CO].

Câu 21: Phân tử N₂ có liên kết ba rất bền. Năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết này là rất lớn. Điều này giải thích tại sao:

  • A. N₂ là chất khí ở điều kiện thường.
  • B. N₂ rất trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường.
  • C. N₂ tan rất ít trong nước.
  • D. N₂ có khối lượng mol nhỏ (28 g/mol).

Câu 22: Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

  • A. Đơn chất N₂ trong khí quyển.
  • B. Trong các khoáng vật chứa nitrat.
  • C. Trong các hợp chất hữu cơ trong sinh vật.
  • D. Hòa tan trong nước biển.

Câu 23: Tại sao nitrogen lỏng được sử dụng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác trong thời gian dài?

  • A. Nitrogen lỏng có khả năng diệt khuẩn mạnh.
  • B. Nitrogen lỏng cung cấp dinh dưỡng cho mẫu vật.
  • C. Nitrogen lỏng giúp tăng cường hoạt động của tế bào.
  • D. Nhiệt độ cực thấp của nitrogen lỏng làm ngừng hoạt động sinh hóa và enzyme.

Câu 24: Xét các phản ứng sau của nitrogen: (1) N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃; (2) N₂ + O₂ ⇌ 2NO; (3) N₂ + 6Li → 2Li₃N. Trong các phản ứng trên, nitrogen thể hiện tính chất gì?

  • A. Chỉ có tính oxi hóa.
  • B. Chỉ có tính khử.
  • C. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
  • D. Không có tính oxi hóa, không có tính khử.

Câu 25: Khí nitrogen công nghiệp được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
  • B. Nhiệt phân muối ammonium.
  • C. Phản ứng của kim loại với acid nitric.
  • D. Điện phân nước.

Câu 26: So sánh liên kết trong phân tử nitrogen (N≡N) và phân tử oxygen (O=O). Nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Liên kết trong O₂ bền vững hơn liên kết trong N₂.
  • B. Liên kết trong N₂ bền vững hơn liên kết trong O₂.
  • C. Cả hai liên kết có độ bền tương đương.
  • D. Liên kết trong N₂ dễ bị phá vỡ hơn liên kết trong O₂.

Câu 27: Diêm tiêu Chile là tên gọi thông thường của một muối nitrate tự nhiên, được sử dụng làm phân bón. Công thức hóa học của Diêm tiêu Chile là gì?

  • A. KNO₃.
  • B. NH₄NO₃.
  • C. Ca(NO₃)₂.
  • D. NaNO₃.

Câu 28: Một nhà hóa học cần thực hiện một phản ứng hóa học rất nhạy cảm với không khí (đặc biệt là oxygen và hơi nước). Để đảm bảo phản ứng diễn ra thành công, nhà hóa học này nên sử dụng loại khí nào để tạo môi trường trơ trong bình phản ứng?

  • A. Khí nitrogen (N₂).
  • B. Khí oxygen (O₂).
  • C. Khí carbon dioxide (CO₂).
  • D. Hơi nước (H₂O).

Câu 29: Trong chu trình nitrogen trong tự nhiên, vi khuẩn đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Một số loại vi khuẩn có khả năng chuyển hóa nitrogen khí quyển (N₂) thành ammonia (NH₃) hoặc các hợp chất nitrogen khác. Quá trình này được gọi là gì?

  • A. Quá trình nitrat hóa.
  • B. Quá trình cố định đạm.
  • C. Quá trình amon hóa.
  • D. Quá trình phản nitrat hóa.

Câu 30: Xét về tỉ khối so với không khí, nitrogen (M = 28 g/mol) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Nhẹ hơn không khí.
  • B. Nặng hơn không khí.
  • C. Có tỉ khối bằng 1 so với không khí.
  • D. Không xác định được tỉ khối.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo đặc biệt, quyết định nhiều tính chất hóa học của nó. Đặc điểm cấu tạo nào sau đây làm cho phân tử N₂ rất bền và trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nitrogen chiếm tỉ lệ lớn trong khí quyển Trái Đất. Ứng dụng nào sau đây của nitrogen lỏng dựa chủ yếu vào tính chất vật lí là nhiệt độ sôi rất thấp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Xét phản ứng giữa nitrogen và hydrogen để tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất hóa học gì? Giải thích dựa trên sự thay đổi số oxi hóa.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Nitrogen có thể phản ứng trực tiếp với oxygen ở điều kiện nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc khi có tia lửa điện (trong tự nhiên là sét). Phản ứng tạo thành khí nitric oxide (NO). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất hóa học gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nitrogen có thể phản ứng trực tiếp với một số kim loại hoạt động mạnh ở nhiệt độ thường, ví dụ như lithium (Li). Sản phẩm của phản ứng giữa nitrogen và lithium là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, khí nitrogen thường được điều chế bằng cách nhiệt phân các hợp chất chứa nitrogen. Phương pháp thu khí nitrogen nào sau đây là phù hợp nhất dựa trên tính chất vật lí của N₂?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Nguyên tố nitrogen có thể tồn tại trong các hợp chất với nhiều số oxi hóa khác nhau, từ -3 đến +5. Số oxi hóa nào của nitrogen trong hợp chất thể hiện tính khử mạnh nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nitrogen là một thành phần thiết yếu của sự sống, có mặt trong nhiều hợp chất hữu cơ quan trọng. Trong số các loại phân tử sinh học sau, nitrogen là thành phần chính cấu tạo nên loại nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Quá trình cố định đạm (nitrogen fixation) là quá trình chuyển nitrogen từ dạng N₂ trong khí quyển thành các hợp chất chứa nitrogen mà thực vật có thể hấp thụ. Quá trình này có thể diễn ra nhờ vi sinh vật hoặc bằng con đường hóa học (như quá trình Haber-Bosch). Điều gì làm cho N₂ trong không khí cần được 'cố định' trước khi thực vật sử dụng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của nitrogen trong công nghiệp là tổng hợp ammonia (NH₃) theo quá trình Haber-Bosch. Phản ứng này được thực hiện ở điều kiện nhiệt độ cao (khoảng 400-450°C), áp suất cao (khoảng 150-250 bar) và có xúc tác (thường là Fe). Việc sử dụng áp suất cao trong quá trình này nhằm mục đích chính là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Xét các hợp chất của nitrogen: N₂O, NO, N₂O₃, NO₂, N₂O₅, HNO₃. Hợp chất nào trong danh sách này có số oxi hóa của nitrogen là +4?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Tại sao trong công nghiệp thực phẩm, khí nitrogen thường được bơm vào các bao bì chứa snack, khoai tây chiên hoặc các thực phẩm dễ bị oxy hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khí nitrogen có thể phản ứng với kim loại hoạt động mạnh như magnesium (Mg) ở nhiệt độ cao. Sản phẩm của phản ứng này là một nitrua kim loại. Viết phương trình hóa học và xác định công thức hóa học của sản phẩm.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nguyên tố nitrogen (Z=7) nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi nghiên cứu phản ứng của nitrogen với các chất khác, người ta nhận thấy nitrogen chỉ thể hiện tính khử khi phản ứng với nguyên tố nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Tại sao nitrogen lỏng lại được sử dụng để làm đông lạnh nhanh và bảo quản thực phẩm trong một số trường hợp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Xét phản ứng tổng hợp ammonia N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔH < 0. Để tăng hiệu suất tạo NH₃, người ta thường áp dụng những biện pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khí nitrogen có thể được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách nhiệt phân một số muối ammonium. Ví dụ, nhiệt phân ammonium nitrite (NH₄NO₂). Sản phẩm khí chính thu được trong phản ứng này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong các phát biểu sau về tính chất vật lí của nitrogen, phát biểu nào không đúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nitrogen có vai trò quan trọng trong nông nghiệp, chủ yếu dưới dạng các hợp chất được sử dụng làm phân bón. Phân bón nào sau đây cung cấp nguyên tố nitrogen cho cây trồng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tử N₂ có liên kết ba rất bền. Năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết này là rất lớn. Điều này giải thích tại sao:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao nitrogen lỏng được sử dụng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác trong thời gian dài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Xét các phản ứng sau của nitrogen: (1) N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃; (2) N₂ + O₂ ⇌ 2NO; (3) N₂ + 6Li → 2Li₃N. Trong các phản ứng trên, nitrogen thể hiện tính chất gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khí nitrogen công nghiệp được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: So sánh liên kết trong phân tử nitrogen (N≡N) và phân tử oxygen (O=O). Nhận định nào sau đây là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Diêm tiêu Chile là tên gọi thông thường của một muối nitrate tự nhiên, được sử dụng làm phân bón. Công thức hóa học của Diêm tiêu Chile là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một nhà hóa học cần thực hiện một phản ứng hóa học rất nhạy cảm với không khí (đặc biệt là oxygen và hơi nước). Để đảm bảo phản ứng diễn ra thành công, nhà hóa học này nên sử dụng loại khí nào để tạo môi trường trơ trong bình phản ứng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong chu trình nitrogen trong tự nhiên, vi khuẩn đóng vai trò cực kỳ quan trọng. Một số loại vi khuẩn có khả năng chuyển hóa nitrogen khí quyển (N₂) thành ammonia (NH₃) hoặc các hợp chất nitrogen khác. Quá trình này được gọi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Xét về tỉ khối so với không khí, nitrogen (M = 28 g/mol) có đặc điểm nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong công nghiệp, phương pháp nào sau đây được sử dụng chủ yếu để sản xuất khí nitrogen?

  • A. Nhiệt phân muối ammonium nitrite
  • B. Cho không khí đi qua than nóng đỏ
  • C. Điện phân dung dịch muối sodium nitrate
  • D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: N₂ + X → Mg₃N₂. Chất X trong phản ứng trên là chất nào?

  • A. H₂
  • B. Mg
  • C. O₂
  • D. H₂O

Câu 3: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG dựa trên tính trơ hóa học của nitrogen?

  • A. Bơm lốp xe ô tô, máy bay
  • B. Bảo quản thực phẩm đóng gói
  • C. Sản xuất ammonia (NH₃)
  • D. Tạo môi trường trơ trong luyện kim

Câu 4: Vì sao nitrogen phân tử (N₂) rất khó tham gia phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường?

  • A. Phân tử N₂ có liên kết ba rất bền vững
  • B. Nitrogen có độ âm điện lớn
  • C. Bán kính nguyên tử nitrogen nhỏ
  • D. Nitrogen là phi kim có tính khử yếu

Câu 5: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0. Biện pháp nào sau đây KHÔNG làm tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃?

  • A. Tăng áp suất chung của hệ
  • B. Tăng nhiệt độ của hệ
  • C. Giảm nồng độ NH₃
  • D. Sử dụng xúc tác Fe

Câu 6: Số oxi hóa có thể có của nitrogen trong các hợp chất là:

  • A. Chỉ có số oxi hóa âm
  • B. Chỉ có số oxi hóa dương
  • C. Chỉ có số oxi hóa 0 và số oxi hóa dương
  • D. Từ -3 đến +5

Câu 7: Trong phản ứng nào sau đây, nitrogen đóng vai trò là chất oxi hóa?

  • A. N₂ + 3H₂ → 2NH₃
  • B. N₂ + O₂ → 2NO
  • C. N₂ + Li → Li₃N
  • D. N₂ → 2N (phân hủy)

Câu 8: Cho các phát biểu về đơn chất nitrogen:
(a) Không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí.
(b) Tan tốt trong nước.
(c) Duy trì sự cháy và sự sống.
(d) Khá trơ ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 9: Để thu khí nitrogen trong phòng thí nghiệm, phương pháp đẩy nước được sử dụng vì:

  • A. Nitrogen nhẹ hơn nước
  • B. Nitrogen phản ứng với nước
  • C. Nitrogen ít tan trong nước
  • D. Nitrogen nặng hơn nước

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây của nitrogen lỏng?

  • A. Sản xuất phân đạm
  • B. Bơm vào lốp xe
  • C. Bảo quản thực phẩm
  • D. Chất làm lạnh trong y tế và công nghiệp

Câu 11: Cho chuỗi phản ứng: N₂ → NO → NO₂ → HNO₃. Phản ứng nào trong chuỗi trên thể hiện tính khử của nitrogen?

  • A. N₂ → NO
  • B. NO → NO₂
  • C. NO₂ → HNO₃
  • D. Cả ba phản ứng

Câu 12: Trong tự nhiên, nguồn nitrogen chủ yếu cho cây trồng đến từ đâu?

  • A. Các mỏ khoáng nitrogen
  • B. Quá trình cố định nitrogen từ khí quyển
  • C. Nước mưa
  • D. Sự phân hủy xác động thực vật

Câu 13: Vì sao phân tử nitrogen (N₂) có dạng đường thẳng?

  • A. Phân tử N₂ chỉ chứa hai nguyên tử
  • B. Liên kết ba là liên kết mạnh nhất
  • C. Nitrogen có độ âm điện lớn
  • D. Nitrogen thuộc nhóm VA

Câu 14: Cho phản ứng: 4NH₃ + 3O₂ → 2N₂ + 6H₂O. Vai trò của NH₃ trong phản ứng này là:

  • A. Chất oxi hóa
  • B. Chất khử
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử
  • D. Chất xúc tác

Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, nitrogen thường được điều chế bằng cách nhiệt phân muối nào sau đây?

  • A. Sodium nitrate (NaNO₃)
  • B. Potassium nitrate (KNO₃)
  • C. Ammonium nitrite (NH₄NO₂)
  • D. Ammonium nitrate (NH₄NO₃)

Câu 16: So sánh tính chất hóa học của nitrogen với phosphorus (cùng nhóm VA), nhận xét nào sau đây đúng?

  • A. Nitrogen hoạt động hóa học hơn phosphorus
  • B. Cả nitrogen và phosphorus đều trơ ở nhiệt độ thường
  • C. Tính chất hóa học của nitrogen và phosphorus tương tự nhau
  • D. Nitrogen kém hoạt động hóa học hơn phosphorus

Câu 17: Cho phản ứng: N₂ + 3Mg → Mg₃N₂. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?

  • A. Đây là phản ứng phân hủy
  • B. Nitrogen là chất khử
  • C. Phản ứng xảy ra ở nhiệt độ cao
  • D. Magnesium nitride (Mg₃N₂) là chất khí

Câu 18: Tại sao trong tự nhiên, nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng phân tử N₂ mà không phải dạng nguyên tử?

  • A. Nguyên tử nitrogen rất hoạt động nên dễ dàng kết hợp với các nguyên tố khác
  • B. Liên kết ba giữa hai nguyên tử nitrogen tạo phân tử N₂ rất bền
  • C. Nitrogen là khí hiếm nên tồn tại dạng phân tử
  • D. Phân tử N₂ nhẹ hơn nguyên tử nitrogen nên dễ tồn tại hơn

Câu 19: Trong chu trình nitrogen, giai đoạn nào chuyển nitrogen trong không khí thành dạng ammonia hoặc muối ammonium?

  • A. Giai đoạn cố định nitrogen
  • B. Giai đoạn nitrate hóa
  • C. Giai đoạn phản nitrate hóa
  • D. Giai đoạn amoni hóa

Câu 20: Cho biết vai trò của nitrogen trong đời sống con người và sinh vật:

  • A. Chất khí trơ, không có vai trò sinh học
  • B. Chủ yếu dùng để bảo quản thực phẩm
  • C. Thành phần cấu tạo protein và nucleic acid
  • D. Nguyên liệu sản xuất phân lân

Câu 21: Xét phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Ở nhiệt độ cao, phản ứng này xảy ra nhằm mục đích nào trong tự nhiên?

  • A. Tạo ra khí nhà kính
  • B. Cố định nitrogen trong tự nhiên
  • C. Ô nhiễm không khí
  • D. Tạo ra mưa acid

Câu 22: Tính chất vật lý nào sau đây của nitrogen KHÔNG đúng?

  • A. Không màu, không mùi
  • B. Khí ở điều kiện thường
  • C. Tan ít trong nước
  • D. Nặng hơn không khí

Câu 23: Cho sơ đồ: NH₄NO₂ → X + H₂O. X là chất nào?

  • A. NH₃
  • B. NO₂
  • C. N₂
  • D. O₂

Câu 24: Vì sao nitrogen được sử dụng để bảo quản thực phẩm?

  • A. Tính trơ, ngăn chặn oxi hóa
  • B. Khả năng hòa tan tốt trong chất béo
  • C. Có tính khử trùng
  • D. Có màu sắc hấp dẫn

Câu 25: Trong phản ứng đốt cháy magnesium trong khí nitrogen, sản phẩm tạo thành là gì?

  • A. MgO
  • B. Mg₃N₂
  • C. Mg(NO₃)₂
  • D. Mg(OH)₂

Câu 26: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về nitrogen trong tự nhiên?

  • A. Chiếm khoảng 78% thể tích không khí
  • B. Tham gia vào thành phần của protein
  • C. Là một khí hiếm trong khí quyển
  • D. Được cố định bởi vi sinh vật trong đất

Câu 27: Cho phản ứng: N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃. Trong phản ứng này, sự thay đổi số oxi hóa của nitrogen là:

  • A. Tăng từ 0 lên +3
  • B. Không thay đổi
  • C. Tăng từ 0 lên +5
  • D. Giảm từ 0 xuống -3

Câu 28: Để tăng tốc độ phản ứng giữa nitrogen và hydrogen, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

  • A. Giảm áp suất
  • B. Sử dụng xúc tác
  • C. Giảm nhiệt độ
  • D. Tăng nồng độ ammonia

Câu 29: Liên kết trong phân tử nitrogen (N₂) thuộc loại liên kết gì?

  • A. Liên kết đơn
  • B. Liên kết đôi
  • C. Liên kết ba
  • D. Liên kết ion

Câu 30: Trong các dạng nitrogen đơn chất và hợp chất, dạng nào phổ biến nhất trong khí quyển Trái Đất?

  • A. Đơn chất nitrogen (N₂)
  • B. Ammonia (NH₃)
  • C. Nitrogen dioxide (NO₂)
  • D. Muối nitrate (NO₃⁻)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong công nghiệp, phương pháp nào sau đây được sử dụng chủ yếu để sản xuất khí nitrogen?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: N₂ + X → Mg₃N₂. Chất X trong phản ứng trên là chất nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào KHÔNG dựa trên tính trơ hóa học của nitrogen?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Vì sao nitrogen phân tử (N₂) rất khó tham gia phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cho phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0. Biện pháp nào sau đây KHÔNG làm tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Số oxi hóa có thể có của nitrogen trong các hợp chất là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong phản ứng nào sau đây, nitrogen đóng vai trò là chất oxi hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cho các phát biểu về đơn chất nitrogen:
(a) Không màu, không mùi, nhẹ hơn không khí.
(b) Tan tốt trong nước.
(c) Duy trì sự cháy và sự sống.
(d) Khá trơ ở nhiệt độ thường.
Số phát biểu đúng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Để thu khí nitrogen trong phòng thí nghiệm, phương pháp đẩy nước được sử dụng vì:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Ứng dụng nào sau đây của nitrogen lỏng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho chuỗi phản ứng: N₂ → NO → NO₂ → HNO₃. Phản ứng nào trong chuỗi trên thể hiện tính khử của nitrogen?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong tự nhiên, nguồn nitrogen chủ yếu cho cây trồng đến từ đâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Vì sao phân tử nitrogen (N₂) có dạng đường thẳng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho phản ứng: 4NH₃ + 3O₂ → 2N₂ + 6H₂O. Vai trò của NH₃ trong phản ứng này là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong phòng thí nghiệm, nitrogen thường được điều chế bằng cách nhiệt phân muối nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: So sánh tính chất hóa học của nitrogen với phosphorus (cùng nhóm VA), nhận xét nào sau đây đúng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cho phản ứng: N₂ + 3Mg → Mg₃N₂. Phát biểu nào sau đây đúng về phản ứng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại sao trong tự nhiên, nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng phân tử N₂ mà không phải dạng nguyên tử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong chu trình nitrogen, giai đoạn nào chuyển nitrogen trong không khí thành dạng ammonia hoặc muối ammonium?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho biết vai trò của nitrogen trong đời sống con người và sinh vật:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Xét phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Ở nhiệt độ cao, phản ứng này xảy ra nhằm mục đích nào trong tự nhiên?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tính chất vật lý nào sau đây của nitrogen KHÔNG đúng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cho sơ đồ: NH₄NO₂ → X + H₂O. X là chất nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Vì sao nitrogen được sử dụng để bảo quản thực phẩm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Trong phản ứng đốt cháy magnesium trong khí nitrogen, sản phẩm tạo thành là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phát biểu nào sau đây KHÔNG đúng về nitrogen trong tự nhiên?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho phản ứng: N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃. Trong phản ứng này, sự thay đổi số oxi hóa của nitrogen là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Để tăng tốc độ phản ứng giữa nitrogen và hydrogen, người ta thường sử dụng biện pháp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Liên kết trong phân tử nitrogen (N₂) thuộc loại liên kết gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong các dạng nitrogen đơn chất và hợp chất, dạng nào phổ biến nhất trong khí quyển Trái Đất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo đặc biệt với liên kết ba rất bền vững. Đặc điểm cấu tạo này giải thích chủ yếu cho tính chất hóa học nào của nitrogen ở điều kiện thường?

  • A. Tính oxi hóa mạnh
  • B. Tính khử mạnh
  • C. Tính trơ về mặt hóa học
  • D. Khả năng tạo liên kết hydrogen

Câu 2: Quan sát phản ứng giữa nitrogen và oxygen khi có tia lửa điện hoặc nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C): N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của nitrogen, xác định vai trò của N₂ trong phản ứng này.

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa
  • D. Chất xúc tác

Câu 3: Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (phản ứng Haber): N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Phản ứng này cần xúc tác, nhiệt độ cao và áp suất cao. Tại sao cần điều kiện nhiệt độ cao, mặc dù phản ứng thuận là tỏa nhiệt?

  • A. Để chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận (tạo NH₃ nhiều hơn)
  • B. Để giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng thuận
  • C. Để làm giảm áp suất của hệ
  • D. Để cung cấp đủ năng lượng hoạt hóa phá vỡ liên kết ba trong N₂

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, khí nitrogen thường được điều chế bằng cách nung nóng nhẹ hỗn hợp dung dịch sodium nitrite (NaNO₂) và ammonium chloride (NH₄Cl). Phương trình phản ứng là: NaNO₂ + NH₄Cl → NaCl + N₂ + 2H₂O. Khí nitrogen sinh ra thường được thu bằng phương pháp đẩy nước. Dựa vào tính chất vật lí nào của N₂ mà phương pháp này phù hợp?

  • A. N₂ nhẹ hơn không khí
  • B. N₂ ít tan trong nước
  • C. N₂ không màu, không mùi
  • D. N₂ không duy trì sự cháy

Câu 5: Nitrogen lỏng có nhiệt độ sôi rất thấp (-196°C) và là một chất làm lạnh hiệu quả. Ứng dụng nào sau đây không sử dụng tính chất làm lạnh của nitrogen lỏng?

  • A. Bảo quản mẫu vật sinh học (máu, tinh trùng)
  • B. Làm lạnh nhanh thực phẩm
  • C. Sử dụng trong y tế (ví dụ: loại bỏ mụn cóc)
  • D. Bơm lốp ô tô

Câu 6: Nitrogen thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau trong các hợp chất của nó. Dãy nào sau đây biểu diễn đúng các số oxi hóa phổ biến của nitrogen, từ thấp nhất đến cao nhất?

  • A. -3, +3, +5
  • B. -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5
  • C. 0, +1, +2, +3, +4, +5
  • D. -3, -2, 0, +2, +4, +5

Câu 7: Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí. Tuy nhiên, phần lớn sinh vật không thể trực tiếp sử dụng nitrogen từ không khí. Quá trình nào sau đây giúp chuyển hóa nitrogen khí quyển thành dạng nitrogen có thể sử dụng được cho thực vật?

  • A. Quá trình quang hợp
  • B. Quá trình hô hấp
  • C. Quá trình cố định đạm (nitrogen fixation)
  • D. Quá trình phân giải xác hữu cơ

Câu 8: Khí nitrogen được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm để bảo quản. Ví dụ, trong các túi khoai tây chiên hoặc bao bì thực phẩm ăn liền, người ta thường bơm khí nitrogen vào. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Ngăn chặn quá trình oxi hóa và sự phát triển của vi khuẩn hiếu khí
  • B. Tăng hương vị cho thực phẩm
  • C. Giúp thực phẩm giòn hơn
  • D. Cung cấp chất dinh dưỡng cho thực phẩm

Câu 9: So sánh tính chất hóa học của nitrogen (N₂) và phosphorus (P₄). Mặc dù cùng thuộc nhóm VA, phosphorus trắng hoạt động hóa học mạnh hơn nhiều so với nitrogen ở điều kiện thường. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất cho sự khác biệt này?

  • A. Độ âm điện của N lớn hơn P
  • B. Liên kết ba N≡N trong N₂ rất bền vững, trong khi liên kết P-P trong P₄ kém bền hơn do sức căng vòng
  • C. Nguyên tử khối của P lớn hơn N
  • D. N ở chu kì 2, P ở chu kì 3

Câu 10: Một bình kín chứa hỗn hợp khí nitrogen và hydrogen theo tỉ lệ mol 1:3. Sau khi nung nóng với xúc tác và đạt đến trạng thái cân bằng ở một nhiệt độ nhất định, áp suất trong bình giảm đi 10% so với áp suất ban đầu (ở cùng nhiệt độ và thể tích). Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia.

  • A. 20%
  • B. 10%
  • C. 30%
  • D. 40%

Câu 11: Nitrogen được sử dụng để tạo ra khí quyển trơ trong nhiều quy trình công nghiệp, ví dụ như trong sản xuất linh kiện điện tử, luyện kim bột, hoặc bảo quản các vật liệu dễ cháy nổ. Tính chất nào của nitrogen làm cho nó phù hợp với mục đích này?

  • A. Nó là khí không màu, không mùi
  • B. Nó nhẹ hơn không khí
  • C. Nó tan ít trong nước
  • D. Nó trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường

Câu 12: Phản ứng giữa nitrogen và các kim loại hoạt động như lithium (Li) xảy ra ở nhiệt độ thường, tạo thành lithium nitride (Li₃N). Đây là một trong số ít phản ứng của N₂ ở nhiệt độ thường. Tại sao lithium lại có thể phản ứng với N₂ ở điều kiện này, trong khi các kim loại khác thường cần nhiệt độ cao?

  • A. Lithium là kim loại có tính khử rất mạnh
  • B. Lithium nitride (Li₃N) là hợp chất rất bền
  • C. N₂ phản ứng với tất cả kim loại kiềm ở nhiệt độ thường
  • D. Phản ứng này thực tế cần nhiệt độ cao tương tự các kim loại khác

Câu 13: Nitrogen được điều chế trong công nghiệp chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Nung nóng hỗn hợp NaNO₂ và NH₄Cl
  • B. Điện phân nước
  • C. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
  • D. Phản ứng giữa ammonia và oxygen

Câu 14: Xét phản ứng: 3Mg(s) + N₂(g) → Mg₃N₂(s) (nung nóng). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất gì? Viết quá trình thay đổi số oxi hóa của nitrogen.

  • A. Tính khử; N₂ → 2N³⁻ + 6e
  • B. Tính oxi hóa; N₂ + 6e → 2N³⁻
  • C. Tính khử; N₂ + 6e → 2N³⁻
  • D. Tính oxi hóa; N₂ → 2N³⁻ + 6e

Câu 15: Tại sao nitrogen lỏng được sử dụng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác trong thời gian dài?

  • A. Nitrogen là chất dinh dưỡng cần thiết cho tế bào
  • B. Nitrogen có khả năng tiêu diệt vi khuẩn gây hại
  • C. Nhiệt độ cực thấp của nitrogen lỏng làm ngừng mọi hoạt động sinh học
  • D. Nitrogen tạo môi trường kiềm giúp ổn định mẫu vật

Câu 16: Khi nói về khí nitrogen, phát biểu nào sau đây là sai?

  • A. Là khí không màu, không mùi, không vị.
  • B. Rất ít tan trong nước.
  • C. Khó hóa lỏng và hóa rắn.
  • D. Nặng hơn không khí.

Câu 17: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen (Z=7) là 2s²2p³. Cấu hình này cho biết nitrogen có bao nhiêu electron hóa trị và có xu hướng hình thành liên kết như thế nào?

  • A. 3 electron hóa trị, có xu hướng nhường 3 electron.
  • B. 5 electron hóa trị, có xu hướng nhận 3 electron hoặc góp chung electron.
  • C. 5 electron hóa trị, chỉ có xu hướng nhường 5 electron.
  • D. 7 electron hóa trị, có xu hướng nhận 1 electron.

Câu 18: Phản ứng giữa nitrogen và hydrogen (tổng hợp ammonia) là phản ứng thuận nghịch. Để tăng hiệu suất tạo thành ammonia, người ta thường áp dụng những biện pháp nào dựa trên nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất
  • B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất
  • C. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất
  • D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất

Câu 19: Khí nitrogen có thể phản ứng trực tiếp với kim loại kiềm thổ ở nhiệt độ cao. Sản phẩm của phản ứng giữa nitrogen và canxi (Ca) là một hợp chất ion. Công thức hóa học của hợp chất đó là gì?

  • A. CaN
  • B. Ca₂N₃
  • C. CaN₂
  • D. Ca₃N₂

Câu 20: Nitrogen là một trong những nguyên tố thiết yếu cho sự sống, là thành phần cấu tạo nên protein và nucleic acid. Tuy nhiên, nguồn nitrogen chủ yếu trong tự nhiên lại là khí N₂ rất trơ. Vấn đề này đặt ra thách thức gì lớn nhất đối với sinh vật?

  • A. Khả năng chuyển đổi N₂ thành dạng hợp chất dễ sử dụng
  • B. Sự khan hiếm nguồn nitrogen trong khí quyển
  • C. Độc tính của khí N₂ đối với sinh vật
  • D. Khả năng tích lũy quá nhiều nitrogen trong cơ thể

Câu 21: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của nitrogen là sản xuất ammonia (NH₃), sau đó từ ammonia sản xuất ra các sản phẩm khác như nitric acid (HNO₃) và phân bón chứa nitrogen. Điều này cho thấy vai trò trung tâm của nitrogen trong ngành công nghiệp hóa chất nào?

  • A. Công nghiệp luyện kim
  • B. Công nghiệp sản xuất phân bón và hóa chất nitrogen
  • C. Công nghiệp dược phẩm
  • D. Công nghiệp năng lượng

Câu 22: So sánh nhiệt độ sôi của nitrogen (-196°C) với oxygen (-183°C). Sự khác biệt này được ứng dụng trong phương pháp tách N₂ và O₂ từ không khí lỏng. Phương pháp đó là gì và nó dựa trên tính chất nào?

  • A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng, dựa trên sự khác biệt nhiệt độ sôi.
  • B. Điện phân không khí lỏng, dựa trên sự khác biệt về khả năng dẫn điện.
  • C. Sắc ký khí, dựa trên sự khác biệt về ái lực với pha tĩnh.
  • D. Phương pháp hấp phụ, dựa trên sự khác biệt về khả năng bị hấp phụ.

Câu 23: Xét phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔH < 0. Tại trạng thái cân bằng, nếu tăng nhiệt độ của hệ, sự chuyển dịch cân bằng sẽ diễn ra theo chiều nào và nồng độ NH₃ sẽ thay đổi ra sao?

  • A. Chiều thuận, nồng độ NH₃ tăng.
  • B. Chiều nghịch, nồng độ NH₃ giảm.
  • C. Chiều thuận, nồng độ NH₃ giảm.
  • D. Chiều nghịch, nồng độ NH₃ tăng.

Câu 24: Nitrogen được sử dụng để bơm vào các khoang chứa nhiên liệu của máy bay hoặc tàu vũ trụ. Mục đích của việc này là gì?

  • A. Làm mát nhiên liệu.
  • B. Tăng áp suất trong khoang chứa.
  • C. Cung cấp oxygen cho động cơ.
  • D. Tạo khí quyển trơ, ngăn ngừa cháy nổ.

Câu 25: So sánh khả năng phản ứng của N₂ với H₂ và N₂ với O₂. Phản ứng với H₂ cần nhiệt độ, áp suất, xúc tác. Phản ứng với O₂ cần nhiệt độ rất cao (tia lửa điện). Sự khác biệt về điều kiện phản ứng này nói lên điều gì về tính chất hóa học của N₂?

  • A. N₂ chỉ thể hiện tính khử.
  • B. N₂ chỉ thể hiện tính oxi hóa.
  • C. N₂ vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
  • D. N₂ là chất lưỡng tính.

Câu 26: Tại sao khí nitrogen không được sử dụng để dập tắt đám cháy của các kim loại hoạt động mạnh như Mg hoặc Li?

  • A. Nitrogen là khí duy trì sự cháy.
  • B. Nitrogen có thể phản ứng với kim loại hoạt động mạnh ở nhiệt độ cao của đám cháy.
  • C. Nitrogen làm tăng nhiệt độ của đám cháy.
  • D. Nitrogen nặng hơn không khí nên không bao phủ được đám cháy.

Câu 27: Vị trí của nitrogen (Z=7) trong bảng tuần hoàn được xác định dựa trên số hiệu nguyên tử và cấu hình electron. Hãy xác định vị trí chính xác của nguyên tố nitrogen.

  • A. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.
  • B. Ô số 7, chu kì 3, nhóm VA.
  • C. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIA.
  • D. Ô số 14, chu kì 2, nhóm VA.

Câu 28: Xét phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Nếu ban đầu có 0.5 mol N₂ và 1.5 mol H₂ trong bình kín, và hiệu suất phản ứng đạt 40% tính theo N₂, thì số mol NH₃ thu được là bao nhiêu?

  • A. 0.2 mol
  • B. 0.3 mol
  • C. 0.4 mol
  • D. 0.6 mol

Câu 29: Nitrogen được sử dụng để làm đầy bóng bay khí tượng thay cho hydrogen hoặc helium trong một số trường hợp. Mặc dù không nhẹ bằng helium, nitrogen vẫn được chọn vì lí do nào?

  • A. Rẻ, sẵn có và trơ, an toàn hơn hydrogen.
  • B. Nhẹ hơn helium.
  • C. Có khả năng phản ứng tốt hơn với không khí.
  • D. Tạo ra lực nâng mạnh hơn hydrogen.

Câu 30: Trong các ứng dụng của nitrogen, ứng dụng nào sau đây liên quan trực tiếp đến khả năng tạo ra nhiệt độ rất thấp khi chuyển từ trạng thái lỏng sang khí?

  • A. Tổng hợp ammonia.
  • B. Làm lạnh, bảo quản mẫu vật sinh học.
  • C. Bơm vào lốp ô tô.
  • D. Sử dụng trong công nghệ chiếu sáng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo đặc biệt với liên kết ba rất bền vững. Đặc điểm cấu tạo này giải thích chủ yếu cho tính chất hóa học nào của nitrogen ở điều kiện thường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Quan sát phản ứng giữa nitrogen và oxygen khi có tia lửa điện hoặc nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C): N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Dựa vào sự thay đổi số oxi hóa của nitrogen, xác định vai trò của N₂ trong phản ứng này.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (phản ứng Haber): N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Phản ứng này cần xúc tác, nhiệt độ cao và áp suất cao. Tại sao cần điều kiện nhiệt độ cao, mặc dù phản ứng thuận là tỏa nhiệt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, khí nitrogen thường được điều chế bằng cách nung nóng nhẹ hỗn hợp dung dịch sodium nitrite (NaNO₂) và ammonium chloride (NH₄Cl). Phương trình phản ứng là: NaNO₂ + NH₄Cl → NaCl + N₂ + 2H₂O. Khí nitrogen sinh ra thường được thu bằng phương pháp đẩy nước. Dựa vào tính chất vật lí nào của N₂ mà phương pháp này phù hợp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Nitrogen lỏng có nhiệt độ sôi rất thấp (-196°C) và là một chất làm lạnh hiệu quả. Ứng dụng nào sau đây *không* sử dụng tính chất làm lạnh của nitrogen lỏng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nitrogen thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau trong các hợp chất của nó. Dãy nào sau đây biểu diễn đúng các số oxi hóa phổ biến của nitrogen, từ thấp nhất đến cao nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí. Tuy nhiên, phần lớn sinh vật không thể trực tiếp sử dụng nitrogen từ không khí. Quá trình nào sau đây giúp chuyển hóa nitrogen khí quyển thành dạng nitrogen có thể sử dụng được cho thực vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khí nitrogen được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp thực phẩm để bảo quản. Ví dụ, trong các túi khoai tây chiên hoặc bao bì thực phẩm ăn liền, người ta thường bơm khí nitrogen vào. Mục đích chính của việc này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: So sánh tính chất hóa học của nitrogen (N₂) và phosphorus (P₄). Mặc dù cùng thuộc nhóm VA, phosphorus trắng hoạt động hóa học mạnh hơn nhiều so với nitrogen ở điều kiện thường. Giải thích nào sau đây là hợp lí nhất cho sự khác biệt này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Một bình kín chứa hỗn hợp khí nitrogen và hydrogen theo tỉ lệ mol 1:3. Sau khi nung nóng với xúc tác và đạt đến trạng thái cân bằng ở một nhiệt độ nhất định, áp suất trong bình giảm đi 10% so với áp suất ban đầu (ở cùng nhiệt độ và thể tích). Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Nitrogen được sử dụng để tạo ra khí quyển trơ trong nhiều quy trình công nghiệp, ví dụ như trong sản xuất linh kiện điện tử, luyện kim bột, hoặc bảo quản các vật liệu dễ cháy nổ. Tính chất nào của nitrogen làm cho nó phù hợp với mục đích này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phản ứng giữa nitrogen và các kim loại hoạt động như lithium (Li) xảy ra ở nhiệt độ thường, tạo thành lithium nitride (Li₃N). Đây là một trong số ít phản ứng của N₂ ở nhiệt độ thường. Tại sao lithium lại có thể phản ứng với N₂ ở điều kiện này, trong khi các kim loại khác thường cần nhiệt độ cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nitrogen được điều chế trong công nghiệp chủ yếu bằng phương pháp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Xét phản ứng: 3Mg(s) + N₂(g) → Mg₃N₂(s) (nung nóng). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất gì? Viết quá trình thay đổi số oxi hóa của nitrogen.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tại sao nitrogen lỏng được sử dụng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học khác trong thời gian dài?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi nói về khí nitrogen, phát biểu nào sau đây là *sai*?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen (Z=7) là 2s²2p³. Cấu hình này cho biết nitrogen có bao nhiêu electron hóa trị và có xu hướng hình thành liên kết như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phản ứng giữa nitrogen và hydrogen (tổng hợp ammonia) là phản ứng thuận nghịch. Để tăng hiệu suất tạo thành ammonia, người ta thường áp dụng những biện pháp nào dựa trên nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khí nitrogen có thể phản ứng trực tiếp với kim loại kiềm thổ ở nhiệt độ cao. Sản phẩm của phản ứng giữa nitrogen và canxi (Ca) là một hợp chất ion. Công thức hóa học của hợp chất đó là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nitrogen là một trong những nguyên tố thiết yếu cho sự sống, là thành phần cấu tạo nên protein và nucleic acid. Tuy nhiên, nguồn nitrogen chủ yếu trong tự nhiên lại là khí N₂ rất trơ. Vấn đề này đặt ra thách thức gì lớn nhất đối với sinh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của nitrogen là sản xuất ammonia (NH₃), sau đó từ ammonia sản xuất ra các sản phẩm khác như nitric acid (HNO₃) và phân bón chứa nitrogen. Điều này cho thấy vai trò trung tâm của nitrogen trong ngành công nghiệp hóa chất nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: So sánh nhiệt độ sôi của nitrogen (-196°C) với oxygen (-183°C). Sự khác biệt này được ứng dụng trong phương pháp tách N₂ và O₂ từ không khí lỏng. Phương pháp đó là gì và nó dựa trên tính chất nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Xét phản ứng N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔH < 0. Tại trạng thái cân bằng, nếu tăng nhiệt độ của hệ, sự chuyển dịch cân bằng sẽ diễn ra theo chiều nào và nồng độ NH₃ sẽ thay đổi ra sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Nitrogen được sử dụng để bơm vào các khoang chứa nhiên liệu của máy bay hoặc tàu vũ trụ. Mục đích của việc này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: So sánh khả năng phản ứng của N₂ với H₂ và N₂ với O₂. Phản ứng với H₂ cần nhiệt độ, áp suất, xúc tác. Phản ứng với O₂ cần nhiệt độ rất cao (tia lửa điện). Sự khác biệt về điều kiện phản ứng này nói lên điều gì về tính chất hóa học của N₂?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao khí nitrogen không được sử dụng để dập tắt đám cháy của các kim loại hoạt động mạnh như Mg hoặc Li?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Vị trí của nitrogen (Z=7) trong bảng tuần hoàn được xác định dựa trên số hiệu nguyên tử và cấu hình electron. Hãy xác định vị trí chính xác của nguyên tố nitrogen.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Xét phản ứng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Nếu ban đầu có 0.5 mol N₂ và 1.5 mol H₂ trong bình kín, và hiệu suất phản ứng đạt 40% tính theo N₂, thì số mol NH₃ thu được là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nitrogen được sử dụng để làm đầy bóng bay khí tượng thay cho hydrogen hoặc helium trong một số trường hợp. Mặc dù không nhẹ bằng helium, nitrogen vẫn được chọn vì lí do nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong các ứng dụng của nitrogen, ứng dụng nào sau đây liên quan trực tiếp đến khả năng tạo ra nhiệt độ rất thấp khi chuyển từ trạng thái lỏng sang khí?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử Z=7. Cấu hình electron của nguyên tử N ở trạng thái cơ bản là:

  • A. 1s²2s²2p³
  • B. 1s²2p⁵
  • C. [He]2s²2p³
  • D. 1s²2s¹2p⁴

Câu 2: Vị trí của nguyên tố nitrogen (Z=7) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

  • A. Chu kì 2, nhóm IVA
  • B. Chu kì 3, nhóm VA
  • C. Chu kì 3, nhóm VIA
  • D. Chu kì 2, nhóm VA

Câu 3: Ở điều kiện thường, nitrogen là một chất khí. Đặc điểm vật lí nào sau đây KHÔNG đúng với khí nitrogen?

  • A. Không màu, không mùi, không vị
  • B. Tan rất ít trong nước
  • C. Nặng hơn không khí
  • D. Khó hóa lỏng và hóa rắn

Câu 4: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo đặc biệt giúp giải thích tính trơ của nó ở nhiệt độ thường. Cấu tạo đó là gì?

  • A. Có liên kết ba bền vững giữa hai nguyên tử nitrogen.
  • B. Có liên kết cộng hóa trị không phân cực.
  • C. Có kích thước phân tử rất nhỏ.
  • D. Có độ âm điện lớn.

Câu 5: Dựa vào cấu hình electron, nguyên tử nitrogen có xu hướng nhận thêm bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?

  • A. 1
  • B. 3
  • C. 5
  • D. Không có xu hướng nhận electron

Câu 6: Trong phản ứng hóa học, nitrogen có thể thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau. Dãy nào sau đây chỉ chứa các số oxi hóa có thể có của nitrogen trong các hợp chất?

  • A. -3, 0, +1, +2, +3, +4
  • B. -3, +1, +2, +3, +5
  • C. 0, +1, +2, +3, +4, +5
  • D. -3, 0, +1, +2, +3, +4, +5

Câu 7: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất gì?

  • A. Tính khử
  • B. Tính oxi hóa
  • C. Tính acid
  • D. Tính base

Câu 8: Cho phản ứng giữa nitrogen và oxygen ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C): N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất gì?

  • A. Tính khử
  • B. Tính oxi hóa
  • C. Tính acid
  • D. Tính base

Câu 9: Nitrogen phản ứng trực tiếp với kim loại nào sau đây ở nhiệt độ thường để tạo thành nitride?

  • A. Sắt (Fe)
  • B. Đồng (Cu)
  • C. Liti (Li)
  • D. Kẽm (Zn)

Câu 10: Phản ứng giữa nitrogen và hydrogen để tổng hợp ammonia diễn ra thuận lợi nhất ở điều kiện nào?

  • A. Nhiệt độ thấp, áp suất thấp, không xúc tác
  • B. Nhiệt độ cao, áp suất thấp, xúc tác
  • C. Nhiệt độ thấp, áp suất cao, không xúc tác
  • D. Nhiệt độ cao (khoảng 400-450°C), áp suất cao (vài trăm atm), có xúc tác (Fe)

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây dựa trên tính chất trơ về mặt hóa học của khí nitrogen?

  • A. Tổng hợp acid nitric
  • B. Bơm lốp xe hoặc bảo quản thực phẩm
  • C. Sản xuất phân đạm
  • D. Tạo môi trường cho phản ứng cháy

Câu 12: Nitrogen lỏng được sử dụng rộng rãi trong y học và sinh học. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của nitrogen lỏng?

  • A. Bảo quản mẫu máu, tinh trùng, trứng
  • B. Bảo quản các mẫu vật sinh học
  • C. Khử trùng thiết bị y tế
  • D. Phẫu thuật lạnh (cryosurgery)

Câu 13: Nitrogen có số oxi hóa dương trong hợp chất nào sau đây?

  • A. NH₃
  • B. N₂
  • C. (NH₄)₂SO₄
  • D. HNO₃

Câu 14: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (tia lửa điện, nhiệt độ lò hồ quang). Điều này chứng tỏ:

  • A. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng rất lớn.
  • B. Nitrogen là chất oxi hóa mạnh.
  • C. Oxygen là chất khử mạnh.
  • D. Phản ứng là phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 15: Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại chủ yếu dưới dạng:

  • A. Hợp chất nitrate trong đất
  • B. Đơn chất N₂ trong không khí
  • C. Hợp chất ammonia trong nước
  • D. Protein trong cơ thể sinh vật

Câu 16: Một bình chứa khí nitrogen được nén ở áp suất cao. Sử dụng khí nitrogen trong trường hợp này dựa trên tính chất nào?

  • A. Nitrogen là chất khí không độc.
  • B. Nitrogen có nhiệt độ sôi thấp.
  • C. Nitrogen khá trơ về mặt hóa học.
  • D. Nitrogen tan ít trong nước.

Câu 17: Tại sao khí nitrogen thường được sử dụng để tạo môi trường trơ trong các ngành công nghiệp như sản xuất linh kiện điện tử hoặc đóng gói thực phẩm?

  • A. Để ngăn chặn sự oxi hóa hoặc phản ứng không mong muốn.
  • B. Để cung cấp nguyên tố nitrogen cho quá trình sản xuất.
  • C. Để làm tăng tốc độ phản ứng chính.
  • D. Để giảm nhiệt độ của hệ thống.

Câu 18: Cho phản ứng: 3Mg(s) + N₂(g) → Mg₃N₂(s). Xác định vai trò của N₂ trong phản ứng này.

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Chất xúc tác
  • D. Môi trường phản ứng

Câu 19: So sánh tính hoạt động hóa học của N₂ và O₂ ở nhiệt độ thường. Giải thích tại sao có sự khác biệt đó.

  • A. N₂ trơ hơn O₂ vì liên kết ba N≡N bền vững hơn liên kết đôi O=O.
  • B. N₂ hoạt động hơn O₂ vì nitrogen có độ âm điện nhỏ hơn.
  • C. N₂ trơ hơn O₂ vì N₂ là phân tử không phân cực.
  • D. N₂ hoạt động hơn O₂ vì phân tử N₂ nhẹ hơn.

Câu 20: Trong phòng thí nghiệm, khí nitrogen tinh khiết có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối ammonium nitrite (NH₄NO₂). Phương trình phản ứng là: NH₄NO₂(s) → N₂(g) + 2H₂O(g). Để thu khí N₂ bằng phương pháp dời nước, điều này chứng tỏ N₂ có tính chất vật lí nào?

  • A. Nặng hơn không khí.
  • B. Tan ít trong nước.
  • C. Không màu.
  • D. Nhẹ hơn không khí.

Câu 21: Phân tử nitrogen (N₂) có năng lượng liên kết rất cao (khoảng 945 kJ/mol). Điều này ảnh hưởng như thế nào đến tính chất hóa học của nitrogen?

  • A. Dễ dàng tham gia phản ứng ở nhiệt độ thường.
  • B. Có tính oxi hóa mạnh ở mọi điều kiện.
  • C. Có tính khử mạnh ở mọi điều kiện.
  • D. Khó bị phân hủy và kém hoạt động ở nhiệt độ thường.

Câu 22: Cho một lượng khí nitrogen phản ứng hoàn toàn với một lượng dư khí hydrogen ở điều kiện thích hợp. Nếu hiệu suất phản ứng là 80%, khi cho 1 mol N₂ phản ứng sẽ thu được tối đa bao nhiêu mol NH₃?

  • A. 1.6 mol
  • B. 2.0 mol
  • C. 1.6 mol
  • D. 2.5 mol

Câu 23: Số oxi hóa của nitrogen trong phân tử N₂O₅ là:

  • A. +2
  • B. +3
  • C. +4
  • D. +5

Câu 24: Số oxi hóa của nitrogen trong ion ammonium (NH₄⁺) là:

  • A. -3
  • B. -2
  • C. +1
  • D. +3

Câu 25: Nitrogen là nguyên tố thiết yếu cho sự sống, tham gia cấu tạo nên các phân tử sinh học quan trọng. Phân tử nào sau đây luôn chứa nguyên tố nitrogen?

  • A. Protein
  • B. Carbohydrate
  • C. Lipid
  • D. Vitamin C

Câu 26: Để tránh hiện tượng "bỏng lạnh" khi tiếp xúc với nitrogen lỏng, cần tuân thủ nguyên tắc an toàn nào?

  • A. Làm nóng nitrogen lỏng trước khi sử dụng.
  • B. Để nitrogen lỏng bay hơi hoàn toàn trong không gian kín.
  • C. Sử dụng găng tay cách nhiệt và kính bảo hộ.
  • D. Pha loãng nitrogen lỏng với nước.

Câu 27: Quá trình nào sau đây trong tự nhiên giúp chuyển hóa N₂ trong không khí thành các hợp chất chứa nitrogen mà thực vật có thể sử dụng?

  • A. Quá trình quang hợp.
  • B. Quá trình cố định nitrogen (nhờ vi khuẩn hoặc hiện tượng sấm sét).
  • C. Quá trình hô hấp.
  • D. Quá trình bay hơi nước.

Câu 28: Xét phản ứng N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃. Phản ứng thuận là tỏa nhiệt. Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier, yếu tố nào sau đây làm tăng hiệu suất tổng hợp NH₃?

  • A. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • C. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.

Câu 29: Khí nitrogen được sử dụng để bơm vào lốp máy bay. Ứng dụng này chủ yếu dựa vào tính chất nào của nitrogen?

  • A. Nhẹ hơn không khí.
  • B. Nặng hơn không khí.
  • C. Có tính oxi hóa mạnh.
  • D. Khá trơ về mặt hóa học và ít bị ảnh hưởng bởi nhiệt độ.

Câu 30: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của nitrogen là sản xuất phân bón hóa học. Loại phân bón nào sau đây chứa nitrogen?

  • A. Phân đạm (ví dụ: ure, ammonium nitrate)
  • B. Phân lân (ví dụ: superphosphate)
  • C. Phân kali (ví dụ: potassium chloride)
  • D. Vôi (calcium oxide)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nguyên tố nitrogen (N) có số hiệu nguyên tử Z=7. Cấu hình electron của nguyên tử N ở trạng thái cơ bản là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Vị trí của nguyên tố nitrogen (Z=7) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Ở điều kiện thường, nitrogen là một chất khí. Đặc điểm vật lí nào sau đây KHÔNG đúng với khí nitrogen?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo đặc biệt giúp giải thích tính trơ của nó ở nhiệt độ thường. Cấu tạo đó là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Dựa vào cấu hình electron, nguyên tử nitrogen có xu hướng nhận thêm bao nhiêu electron để đạt cấu hình bền vững của khí hiếm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong phản ứng hóa học, nitrogen có thể thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau. Dãy nào sau đây chỉ chứa các số oxi hóa có thể có của nitrogen trong các hợp chất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cho phản ứng giữa nitrogen và oxygen ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C): N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nitrogen phản ứng trực tiếp với kim loại nào sau đây ở nhiệt độ thường để tạo thành nitride?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phản ứng giữa nitrogen và hydrogen để tổng hợp ammonia diễn ra thuận lợi nhất ở điều kiện nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Ứng dụng nào sau đây dựa trên tính chất trơ về mặt hóa học của khí nitrogen?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Nitrogen lỏng được sử dụng rộng rãi trong y học và sinh học. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng của nitrogen lỏng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Nitrogen có số oxi hóa dương trong hợp chất nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (tia lửa điện, nhiệt độ lò hồ quang). Điều này chứng tỏ:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong tự nhiên, nitrogen tồn tại chủ yếu dưới dạng:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một bình chứa khí nitrogen được nén ở áp suất cao. Sử dụng khí nitrogen trong trường hợp này dựa trên tính chất nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tại sao khí nitrogen thường được sử dụng để tạo môi trường trơ trong các ngành công nghiệp như sản xuất linh kiện điện tử hoặc đóng gói thực phẩm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho phản ứng: 3Mg(s) + N₂(g) → Mg₃N₂(s). Xác định vai trò của N₂ trong phản ứng này.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: So sánh tính hoạt động hóa học của N₂ và O₂ ở nhiệt độ thường. Giải thích tại sao có sự khác biệt đó.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong phòng thí nghiệm, khí nitrogen tinh khiết có thể được điều chế bằng cách nhiệt phân muối ammonium nitrite (NH₄NO₂). Phương trình phản ứng là: NH₄NO₂(s) → N₂(g) + 2H₂O(g). Để thu khí N₂ bằng phương pháp dời nước, điều này chứng tỏ N₂ có tính chất vật lí nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Phân tử nitrogen (N₂) có năng lượng liên kết rất cao (khoảng 945 kJ/mol). Điều này ảnh hưởng như thế nào đến tính chất hóa học của nitrogen?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho một lượng khí nitrogen phản ứng hoàn toàn với một lượng dư khí hydrogen ở điều kiện thích hợp. Nếu hiệu suất phản ứng là 80%, khi cho 1 mol N₂ phản ứng sẽ thu được tối đa bao nhiêu mol NH₃?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Số oxi hóa của nitrogen trong phân tử N₂O₅ là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Số oxi hóa của nitrogen trong ion ammonium (NH₄⁺) là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nitrogen là nguyên tố thiết yếu cho sự sống, tham gia cấu tạo nên các phân tử sinh học quan trọng. Phân tử nào sau đây luôn chứa nguyên tố nitrogen?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Để tránh hiện tượng 'bỏng lạnh' khi tiếp xúc với nitrogen lỏng, cần tuân thủ nguyên tắc an toàn nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Quá trình nào sau đây trong tự nhiên giúp chuyển hóa N₂ trong không khí thành các hợp chất chứa nitrogen mà thực vật có thể sử dụng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Xét phản ứng N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃. Phản ứng thuận là tỏa nhiệt. Theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier, yếu tố nào sau đây làm tăng hiệu suất tổng hợp NH₃?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khí nitrogen được sử dụng để bơm vào lốp máy bay. Ứng dụng này chủ yếu dựa vào tính chất nào của nitrogen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của nitrogen là sản xuất phân bón hóa học. Loại phân bón nào sau đây chứa nitrogen?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tố nitrogen (Z=7) thuộc nhóm và chu kì nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

  • A. Nhóm IIIA, Chu kì 2
  • B. Nhóm VA, Chu kì 3
  • C. Nhóm VIA, Chu kì 2
  • D. Nhóm VA, Chu kì 2

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen là biểu diễn nào sau đây?

  • A. 2s²2p²
  • B. 2s²3p³
  • C. 2s²2p³
  • D. 2s³2p²

Câu 3: Nhận định nào sau đây về cấu tạo phân tử nitrogen (N₂) là đúng?

  • A. Phân tử N₂ có một liên kết ba rất bền vững.
  • B. Phân tử N₂ có hai liên kết đôi kém bền.
  • C. Phân tử N₂ có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh.
  • D. Phân tử N₂ có cấu trúc mạng tinh thể nguyên tử.

Câu 4: Tính chất vật lí nào sau đây KHÔNG phải của khí nitrogen ở điều kiện thường?

  • A. Chất khí, không màu, không mùi, không vị.
  • B. Tan rất ít trong nước.
  • C. Nặng hơn không khí.
  • D. Hóa lỏng ở nhiệt độ rất thấp.

Câu 5: Tại sao ở nhiệt độ thường, khí nitrogen lại rất trơ về mặt hóa học?

  • A. Do nguyên tử nitrogen có độ âm điện lớn.
  • B. Do liên kết ba giữa hai nguyên tử N trong phân tử N₂ có năng lượng liên kết rất lớn, khó bị phá vỡ.
  • C. Do phân tử N₂ không phân cực.
  • D. Do nitrogen là khí hiếm.

Câu 6: Trong phản ứng hóa học với các kim loại hoạt động mạnh như Li, N₂ thể hiện tính chất nào?

  • A. Tính oxi hóa.
  • B. Tính khử.
  • C. Tính acid.
  • D. Tính base.

Câu 7: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc khi có tia lửa điện, tạo ra khí NO. Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất nào?

  • A. Tính oxi hóa.
  • B. Tính khử.
  • C. Vừa oxi hóa, vừa khử.
  • D. Không thể hiện tính oxi hóa hay khử.

Câu 8: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) (ΔH < 0). Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của N₂ trong phản ứng này?

  • A. N₂ là chất oxi hóa.
  • B. N₂ là chất khử.
  • C. N₂ là chất xúc tác.
  • D. N₂ là sản phẩm.

Câu 9: Số oxi hóa của nitrogen trong phân tử HNO₃ là bao nhiêu?

  • A. +3
  • B. +4
  • C. -3
  • D. +5

Câu 10: Số oxi hóa của nitrogen trong ion NH₄⁺ là bao nhiêu?

  • A. -3
  • B. 0
  • C. +1
  • D. +5

Câu 11: Dãy nào sau đây chỉ chứa các hợp chất trong đó nitrogen có số oxi hóa dương?

  • A. NH₃, N₂, NO
  • B. HNO₃, NH₄Cl, N₂O₅
  • C. NO, N₂O, NO₂
  • D. Na₃N, HNO₂, NH₃

Câu 12: Khí nitrogen được điều chế trong công nghiệp chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Phản ứng giữa dung dịch NH₄Cl và NaNO₂.
  • B. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
  • C. Nhiệt phân muối ammonium nitrite.
  • D. Điện phân nước.

Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, khí nitrogen tinh khiết có thể được điều chế bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa của hai chất nào sau đây?

  • A. NH₄Cl và NaNO₂.
  • B. (NH₄)₂SO₄ và NaNO₃.
  • C. NH₄NO₃ và NaOH.
  • D. NH₃ và HNO₃.

Câu 14: Phản ứng điều chế khí nitrogen trong phòng thí nghiệm từ NH₄Cl và NaNO₂ tạo ra sản phẩm chính là N₂. Phương trình hóa học của phản ứng này có hệ số cân bằng của NH₄Cl và NaNO₂ lần lượt là bao nhiêu?

  • A. 1 và 2
  • B. 2 và 1
  • C. 2 và 2
  • D. 1 và 1

Câu 15: Khí nitrogen thường được thu bằng phương pháp đẩy nước trong phòng thí nghiệm vì tính chất vật lí nào sau đây?

  • A. N₂ nặng hơn không khí.
  • B. N₂ rất ít tan trong nước.
  • C. N₂ không màu.
  • D. N₂ không duy trì sự cháy.

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây dựa trên tính chất trơ (kém hoạt động) của khí nitrogen ở nhiệt độ thường?

  • A. Sản xuất phân bón.
  • B. Tổng hợp ammonia.
  • C. Bơm lốp ô tô để giảm hao mòn.
  • D. Hàn cắt kim loại.

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây dựa trên nhiệt độ hóa lỏng rất thấp của nitrogen?

  • A. Sản xuất thuốc nổ.
  • B. Chất đẩy trong bình xịt.
  • C. Bảo quản rau củ tươi lâu.
  • D. Bảo quản mẫu vật sinh học, máu, tinh trùng.

Câu 18: Ngoài không khí, nitrogen còn tồn tại dưới dạng hợp chất vô cơ trong tự nhiên, ví dụ như diêm tiêu Chile. Công thức hóa học của diêm tiêu Chile là gì?

  • A. NaNO₃
  • B. KNO₃
  • C. Ca(NO₃)₂
  • D. NH₄NO₃

Câu 19: Trong chu trình nitrogen, vi khuẩn đóng vai trò quan trọng trong quá trình cố định nitrogen khí quyển (N₂). Quá trình này biến N₂ thành dạng hợp chất nào mà thực vật có thể hấp thụ?

  • A. Nitrogen oxide (NO₂)
  • B. Ammonium (NH₄⁺)
  • C. Nitrogen dioxide (NO₂)
  • D. Nitric acid (HNO₃)

Câu 20: Xét phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Tại nhiệt độ thường, phản ứng này hầu như không xảy ra. Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. N₂ và O₂ đều là khí không phân cực.
  • B. Phản ứng là thuận nghịch.
  • C. Năng lượng hoạt hóa của phản ứng rất cao do liên kết ba N≡N bền vững.
  • D. Nồng độ N₂ trong không khí quá thấp.

Câu 21: Khi cho khí nitrogen phản ứng với kim loại magie (Mg) ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là magie nitride. Công thức hóa học của magie nitride là gì?

  • A. MgN
  • B. Mg₂N₃
  • C. MgN₂
  • D. Mg₃N₂

Câu 22: Cho các phát biểu sau về khí nitrogen: (a) Là thành phần chính của không khí; (b) Có tính oxi hóa mạnh hơn tính khử; (c) Phản ứng trực tiếp với tất cả các kim loại ở nhiệt độ thường; (d) Được sử dụng để tạo môi trường trơ trong một số ngành công nghiệp. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 23: Một bình kín chứa khí nitrogen được làm lạnh đột ngột đến -200°C. Hiện tượng quan sát được là gì? (Biết nhiệt độ hóa lỏng của N₂ là -196°C, nhiệt độ hóa rắn là -210°C)

  • A. Khí nitrogen hóa lỏng.
  • B. Khí nitrogen hóa rắn.
  • C. Khí nitrogen vẫn ở thể khí.
  • D. Khí nitrogen bị phân hủy.

Câu 24: Trong các phản ứng hóa học, nitrogen có thể thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau. Điều này được giải thích chủ yếu bởi đặc điểm nào của nguyên tử nitrogen?

  • A. Bán kính nguyên tử nhỏ.
  • B. Độ âm điện lớn.
  • C. Có 3 electron độc thân và 1 cặp electron ghép đôi ở lớp vỏ ngoài cùng, có khả năng tạo liên kết cộng hóa trị và nhận/nhường electron.
  • D. Chỉ tạo được liên kết cộng hóa trị.

Câu 25: Xét phản ứng: 3Mg + N₂ → Mg₃N₂. Trong phản ứng này, mỗi phân tử N₂ đã nhận bao nhiêu electron?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 6

Câu 26: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của nitrogen là sản xuất ammonia. Quá trình này đòi hỏi điều kiện nhiệt độ, áp suất cao và có xúc tác. Yếu tố nào sau đây là xúc tác thường được sử dụng trong công nghiệp sản xuất ammonia?

  • A. Bột sắt (có pha thêm Al₂O₃, K₂O...)
  • B. Platinum (Pt)
  • C. Vanadium(V) oxide (V₂O₅)
  • D. Đồng (Cu)

Câu 27: Tại sao trong công nghiệp thực phẩm, khí nitrogen thường được dùng để đóng gói các loại snack (bim bim, khoai tây chiên...)?

  • A. Để tạo mùi vị đặc trưng cho sản phẩm.
  • B. Để làm tăng trọng lượng của gói hàng.
  • C. Để tạo môi trường trơ, ngăn chặn quá trình oxi hóa làm ôi thiu sản phẩm.
  • D. Để sản phẩm giòn hơn.

Câu 28: Phản ứng N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃ là phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt. Để thu được hiệu suất tổng hợp NH₃ cao, người ta thường áp dụng những biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
  • C. Giảm nhiệt độ và giữ nguyên áp suất.
  • D. Giảm nhiệt độ (vừa phải) và tăng áp suất.

Câu 29: Cho các hợp chất: NH₃, N₂, NO₂, HNO₃. Dãy nào sắp xếp các hợp chất theo chiều tăng dần số oxi hóa của nitrogen?

  • A. NH₃, N₂, NO₂, HNO₃
  • B. N₂, NH₃, NO₂, HNO₃
  • C. HNO₃, NO₂, N₂, NH₃
  • D. NH₃, NO₂, N₂, HNO₃

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về sự hoạt động hóa học của nitrogen là chính xác nhất?

  • A. Nitrogen là nguyên tố rất hoạt động ở mọi điều kiện.
  • B. Nitrogen rất trơ ở nhiệt độ thường nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao.
  • C. Nitrogen chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học.
  • D. Nitrogen chỉ phản ứng được với các kim loại kiềm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Nguyên tố nitrogen (Z=7) thuộc nhóm và chu kì nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen là biểu diễn nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nhận định nào sau đây về cấu tạo phân tử nitrogen (N₂) là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Tính chất vật lí nào sau đây KHÔNG phải của khí nitrogen ở điều kiện thường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tại sao ở nhiệt độ thường, khí nitrogen lại rất trơ về mặt hóa học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong phản ứng hóa học với các kim loại hoạt động mạnh như Li, N₂ thể hiện tính chất nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc khi có tia lửa điện, tạo ra khí NO. Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) (ΔH < 0). Phát biểu nào sau đây là đúng về vai trò của N₂ trong phản ứng này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Số oxi hóa của nitrogen trong phân tử HNO₃ là bao nhiêu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Số oxi hóa của nitrogen trong ion NH₄⁺ là bao nhiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Dãy nào sau đây chỉ chứa các hợp chất trong đó nitrogen có số oxi hóa dương?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khí nitrogen được điều chế trong công nghiệp chủ yếu bằng phương pháp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong phòng thí nghiệm, khí nitrogen tinh khiết có thể được điều chế bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa của hai chất nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phản ứng điều chế khí nitrogen trong phòng thí nghiệm từ NH₄Cl và NaNO₂ tạo ra sản phẩm chính là N₂. Phương trình hóa học của phản ứng này có hệ số cân bằng của NH₄Cl và NaNO₂ lần lượt là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khí nitrogen thường được thu bằng phương pháp đẩy nước trong phòng thí nghiệm vì tính chất vật lí nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Ứng dụng nào sau đây dựa trên tính chất trơ (kém hoạt động) của khí nitrogen ở nhiệt độ thường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Ứng dụng nào sau đây dựa trên nhiệt độ hóa lỏng rất thấp của nitrogen?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Ngoài không khí, nitrogen còn tồn tại dưới dạng hợp chất vô cơ trong tự nhiên, ví dụ như diêm tiêu Chile. Công thức hóa học của diêm tiêu Chile là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong chu trình nitrogen, vi khuẩn đóng vai trò quan trọng trong quá trình cố định nitrogen khí quyển (N₂). Quá trình này biến N₂ thành dạng hợp chất nào mà thực vật có thể hấp thụ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Xét phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Tại nhiệt độ thường, phản ứng này hầu như không xảy ra. Điều này được giải thích chủ yếu bởi yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi cho khí nitrogen phản ứng với kim loại magie (Mg) ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là magie nitride. Công thức hóa học của magie nitride là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Cho các phát biểu sau về khí nitrogen: (a) Là thành phần chính của không khí; (b) Có tính oxi hóa mạnh hơn tính khử; (c) Phản ứng trực tiếp với tất cả các kim loại ở nhiệt độ thường; (d) Được sử dụng để tạo môi trường trơ trong một số ngành công nghiệp. Số phát biểu đúng là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một bình kín chứa khí nitrogen được làm lạnh đột ngột đến -200°C. Hiện tượng quan sát được là gì? (Biết nhiệt độ hóa lỏng của N₂ là -196°C, nhiệt độ hóa rắn là -210°C)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong các phản ứng hóa học, nitrogen có thể thể hiện nhiều số oxi hóa khác nhau. Điều này được giải thích chủ yếu bởi đặc điểm nào của nguyên tử nitrogen?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Xét phản ứng: 3Mg + N₂ → Mg₃N₂. Trong phản ứng này, mỗi phân tử N₂ đã nhận bao nhiêu electron?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của nitrogen là sản xuất ammonia. Quá trình này đòi hỏi điều kiện nhiệt độ, áp suất cao và có xúc tác. Yếu tố nào sau đây là xúc tác thường được sử dụng trong công nghiệp sản xuất ammonia?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tại sao trong công nghiệp thực phẩm, khí nitrogen thường được dùng để đóng gói các loại snack (bim bim, khoai tây chiên...)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phản ứng N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃ là phản ứng thuận nghịch và tỏa nhiệt. Để thu được hiệu suất tổng hợp NH₃ cao, người ta thường áp dụng những biện pháp nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cho các hợp chất: NH₃, N₂, NO₂, HNO₃. Dãy nào sắp xếp các hợp chất theo chiều tăng dần số oxi hóa của nitrogen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về sự hoạt động hóa học của nitrogen là chính xác nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cấu tạo nào của phân tử nitrogen (N₂) quyết định phần lớn tính trơ hóa học của nó ở nhiệt độ phòng?

  • A. Phân tử không phân cực.
  • B. Nguyên tử nitrogen có độ âm điện lớn.
  • C. Có liên kết ba bền vững giữa hai nguyên tử nitrogen.
  • D. Nguyên tử nitrogen có bán kính nhỏ.

Câu 2: Cho phản ứng hóa học xảy ra ở nhiệt độ cao: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất gì?

  • A. Tính oxi hóa.
  • B. Tính khử.
  • C. Tính acid.
  • D. Tính base.

Câu 3: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc khi có tia lửa điện (trong khí quyển). Sản phẩm chính của phản ứng này là:

  • A. N₂O.
  • B. NO.
  • C. NO₂.
  • D. N₂O₅.

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, khí nitrogen tinh khiết có thể được điều chế bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa của hỗn hợp muối ammonium nitrite. Phản ứng xảy ra là NH₄NO₂ → N₂ + 2H₂O. Chất khí thu được thường được thu bằng phương pháp đẩy nước. Lý do chính cho phương pháp thu khí này là gì?

  • A. Khí nitrogen nặng hơn không khí.
  • B. Khí nitrogen nhẹ hơn không khí.
  • C. Khí nitrogen có màu đặc trưng.
  • D. Khí nitrogen rất ít tan trong nước.

Câu 5: Nitrogen có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của nitrogen?

  • A. Bảo quản máu và các mẫu sinh vật.
  • B. Tạo khí quyển trơ trong công nghiệp và bảo quản thực phẩm.
  • C. Chất sát trùng, diệt khuẩn trong y tế.
  • D. Tổng hợp ammonia (NH₃).

Câu 6: Cho các hợp chất sau: NH₃, HNO₃, N₂O, NO₂, NaNO₂. Số oxi hóa của nguyên tử nitrogen trong các hợp chất này lần lượt là:

  • A. -3, +3, +1, +4, +5.
  • B. -3, +5, +2, +4, +3.
  • C. -3, +5, +1, +3, +4.
  • D. -3, +5, +1, +4, +3.

Câu 7: Nguyên tố nitrogen có số hiệu nguyên tử Z = 7. Vị trí của nitrogen trong bảng tuần hoàn là:

  • A. Ô số 7, chu kì 3, nhóm VA.
  • B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIA.
  • C. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.
  • D. Ô số 7, chu kì 3, nhóm VIA.

Câu 8: Phân tử nitrogen có liên kết ba rất bền. Năng lượng liên kết của N≡N là khoảng 945 kJ/mol. Con số này có ý nghĩa gì trong việc giải thích tính chất hóa học của nitrogen?

  • A. Nitrogen dễ dàng nhận electron để tạo thành ion N³⁻.
  • B. Liên kết trong phân tử nitrogen rất khó bị phá vỡ, làm cho N₂ trơ ở nhiệt độ thường.
  • C. Nitrogen có khả năng tạo liên kết đôi hoặc liên kết đơn dễ dàng.
  • D. Nitrogen là một chất oxi hóa mạnh ở mọi điều kiện.

Câu 9: Trong phản ứng N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) xảy ra ở nhiệt độ cao, nitrogen thể hiện tính chất gì?

  • A. Tính oxi hóa.
  • B. Tính khử.
  • C. Vừa oxi hóa, vừa khử.
  • D. Không thể hiện tính oxi hóa hay khử.

Câu 10: Quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (phản ứng Haber) là một quá trình công nghiệp quan trọng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0. Để tăng hiệu suất tạo NH₃, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • C. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • D. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.

Câu 11: Tại sao khí nitrogen được sử dụng để bơm lốp máy bay và lốp ô tô đua thay vì không khí thông thường?

  • A. Nitrogen nặng hơn không khí, giúp lốp bám đường tốt hơn.
  • B. Nitrogen dẫn nhiệt tốt hơn không khí, giúp lốp nguội nhanh hơn.
  • C. Nitrogen phản ứng với cao su làm tăng độ bền của lốp.
  • D. Nitrogen là khí trơ, ít bị biến đổi áp suất theo nhiệt độ và không gây oxy hóa vật liệu lốp.

Câu 12: Một trong những nguồn cung cấp nitrogen cho thực vật là thông qua quá trình cố định nitrogen. Quá trình này có thể xảy ra nhờ vi sinh vật hoặc các hiện tượng tự nhiên. Hiện tượng tự nhiên nào sau đây có khả năng cố định nitrogen trong khí quyển?

  • A. Sấm sét.
  • B. Sóng thần.
  • C. Núi lửa phun trào.
  • D. Động đất.

Câu 13: Tại sao nitrogen lỏng được sử dụng để bảo quản các mẫu sinh học (như tinh trùng, trứng, tế bào)?

  • A. Nitrogen lỏng cung cấp dinh dưỡng cho tế bào.
  • B. Nitrogen lỏng tiêu diệt vi khuẩn gây hại.
  • C. Nitrogen lỏng tạo môi trường nhiệt độ cực thấp, làm ngừng hoạt động sinh học và bảo quản mẫu.
  • D. Nitrogen lỏng phản ứng với nước đá làm tan chảy nhanh chóng.

Câu 14: Trong số các hợp chất sau, nguyên tử nitrogen có số oxi hóa thấp nhất là:

  • A. NO.
  • B. N₂O.
  • C. HNO₂.
  • D. NH₃.

Câu 15: Một bình chứa khí nitrogen và khí oxygen ở nhiệt độ phòng. Người ta bật tia lửa điện trong bình. Phản ứng xảy ra là N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g). Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là đúng?

  • A. Tia lửa điện cung cấp năng lượng cần thiết để phá vỡ liên kết N≡N và O=O.
  • B. Phản ứng tỏa nhiệt mạnh.
  • C. Nitrogen đóng vai trò là chất oxi hóa.
  • D. Phản ứng xảy ra nhanh chóng ở nhiệt độ phòng.

Câu 16: Tại sao khí nitrogen được sử dụng để tạo bầu khí quyển trơ trong một số quy trình sản xuất, ví dụ như sản xuất linh kiện điện tử hoặc hàn kim loại?

  • A. Nitrogen là chất dẫn điện tốt.
  • B. Nitrogen là khí trơ, ngăn chặn các phản ứng không mong muốn với oxy hoặc hơi nước.
  • C. Nitrogen làm tăng tốc độ phản ứng chính.
  • D. Nitrogen có khả năng hấp thụ các khí độc khác.

Câu 17: Cần bao nhiêu lít khí nitrogen (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) để phản ứng hoàn toàn với 6 lít khí hydrogen (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) để tạo thành ammonia?

  • A. 2 lít.
  • B. 3 lít.
  • C. 6 lít.
  • D. 18 lít.

Câu 18: Trong các tính chất vật lý sau của nitrogen, tính chất nào là SAI?

  • A. Là chất khí ở nhiệt độ phòng.
  • B. Không màu, không mùi, không vị.
  • C. Tan nhiều trong nước.
  • D. Nhẹ hơn không khí.

Câu 19: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen (Z=7) là:

  • A. 2s²2p².
  • B. 2s²2p³.
  • C. 3s²3p³.
  • D. 2s²2p⁴.

Câu 20: Cho các phản ứng sau của nitrogen:
(1) N₂ + 3H₂ → 2NH₃
(2) N₂ + O₂ → 2NO
(3) 6Li + N₂ → 2Li₃N
(4) 3Mg + N₂ → Mg₃N₂
Số phản ứng trong đó nitrogen thể hiện tính oxi hóa là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 21: Chile saltpeter (diêm tiêu Chile) là một khoáng vật chứa muối nitrate tự nhiên, được sử dụng rộng rãi làm phân bón. Công thức hóa học của Chile saltpeter là:

  • A. NaNO₃.
  • B. KNO₃.
  • C. Ca(NO₃)₂.
  • D. NH₄NO₃.

Câu 22: Giải thích tại sao trong công nghiệp, quá trình tổng hợp ammonia (N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃) lại tiến hành ở nhiệt độ cao (khoảng 400-500°C) mặc dù phản ứng thuận là tỏa nhiệt?

  • A. Nhiệt độ cao làm tăng hiệu suất cân bằng.
  • B. Nhiệt độ cao làm tăng tốc độ phản ứng, giúp hệ nhanh đạt trạng thái cân bằng.
  • C. Nhiệt độ cao làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.
  • D. Nhiệt độ cao giúp loại bỏ tạp chất trong nguyên liệu.

Câu 23: Khí nitrogen được sản xuất trong công nghiệp chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Phản ứng giữa NH₃ và O₂.
  • B. Nhiệt phân muối nitrate.
  • C. Phản ứng giữa kim loại và acid nitric.
  • D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Câu 24: Tại sao nitrogen lỏng được sử dụng để làm lạnh các thiết bị siêu dẫn?

  • A. Nitrogen lỏng có nhiệt độ hóa lỏng rất thấp, phù hợp cho việc làm lạnh sâu.
  • B. Nitrogen lỏng là chất dẫn điện tốt.
  • C. Nitrogen lỏng có khả năng phản ứng với vật liệu siêu dẫn làm tăng tính siêu dẫn.
  • D. Nitrogen lỏng có khối lượng riêng lớn, giúp cố định thiết bị.

Câu 25: Cho các phát biểu sau về nitrogen:
(a) Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí.
(b) Phân tử nitrogen (N₂) có liên kết ba, là liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh.
(c) Nitrogen có thể tạo hợp chất với số oxi hóa từ -3 đến +5.
(d) Trong phản ứng với kim loại hoạt động mạnh (như Li, Mg) ở nhiệt độ cao, nitrogen thể hiện tính khử.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 26: Một hỗn hợp khí gồm nitrogen và oxygen được nén ở áp suất cao. Dưới tác dụng của tia lửa điện, một phần nitrogen và oxygen phản ứng tạo thành NO. Sau phản ứng, đưa hỗn hợp về nhiệt độ ban đầu và áp suất ban đầu. Giả sử thể tích các khí đo ở cùng điều kiện. Nếu ban đầu có 10 lít hỗn hợp khí, trong đó N₂ chiếm 80% thể tích, O₂ chiếm 20% thể tích, và hiệu suất phản ứng là 50% tính theo O₂, thì thể tích khí NO thu được là bao nhiêu?

  • A. 1 lít.
  • B. 1.5 lít.
  • C. 2 lít.
  • D. 4 lít.

Câu 27: Trong chu trình nitrogen tự nhiên, nitrogen trong khí quyển (N₂) được chuyển hóa thành các dạng hợp chất có ích cho thực vật thông qua nhiều con đường. Con đường nào sau đây trực tiếp chuyển N₂ thành hợp chất nitrogen trong đất hoặc nước mà không cần sự tham gia của vi sinh vật cố định nitrogen?

  • A. Phân giải xác hữu cơ.
  • B. Hoạt động của vi khuẩn nốt sần ở rễ cây họ đậu.
  • C. Quá trình ammonia hóa.
  • D. Phóng điện trong khí quyển (sấm sét).

Câu 28: Một bình kín dung tích 10 lít chứa 1 mol N₂ và 3 mol H₂ ở 0°C, áp suất 1 atm. Sau khi phản ứng tổng hợp NH₃ xảy ra và đạt trạng thái cân bằng, áp suất trong bình là 0.8 atm (ở 0°C). Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃ là bao nhiêu?

  • A. 20%.
  • B. 40%.
  • C. 60%.
  • D. 80%.

Câu 29: Phân tử nitrogen (N₂) có momen lưỡng cực bằng không. Điều này giải thích cho tính chất vật lý nào của nitrogen?

  • A. Tan rất ít trong nước.
  • B. Có liên kết ba bền vững.
  • C. Không màu, không mùi.
  • D. Nhẹ hơn không khí.

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về hoạt động hóa học của nitrogen là chính xác?

  • A. Nitrogen là chất oxi hóa mạnh ở mọi điều kiện.
  • B. Nitrogen là chất khử mạnh ở mọi điều kiện.
  • C. Nitrogen hoàn toàn trơ về mặt hóa học, không tham gia bất kỳ phản ứng nào.
  • D. Nitrogen trơ ở nhiệt độ thường nhưng hoạt động hơn ở nhiệt độ cao, có thể là chất oxi hóa hoặc chất khử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đặc điểm cấu tạo nào của phân tử nitrogen (N₂) quyết định phần lớn tính trơ hóa học của nó ở nhiệt độ phòng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Cho phản ứng hóa học xảy ra ở nhiệt độ cao: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc khi có tia lửa điện (trong khí quyển). Sản phẩm chính của phản ứng này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, khí nitrogen tinh khiết có thể được điều chế bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa của hỗn hợp muối ammonium nitrite. Phản ứng xảy ra là NH₄NO₂ → N₂ + 2H₂O. Chất khí thu được thường được thu bằng phương pháp đẩy nước. Lý do chính cho phương pháp thu khí này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nitrogen có nhiều ứng dụng quan trọng trong đời sống và công nghiệp. Ứng dụng nào sau đây KHÔNG phải là ứng dụng phổ biến của nitrogen?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cho các hợp chất sau: NH₃, HNO₃, N₂O, NO₂, NaNO₂. Số oxi hóa của nguyên tử nitrogen trong các hợp chất này lần lượt là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nguyên tố nitrogen có số hiệu nguyên tử Z = 7. Vị trí của nitrogen trong bảng tuần hoàn là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tử nitrogen có liên kết ba rất bền. Năng lượng liên kết của N≡N là khoảng 945 kJ/mol. Con số này có ý nghĩa gì trong việc giải thích tính chất hóa học của nitrogen?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong phản ứng N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) xảy ra ở nhiệt độ cao, nitrogen thể hiện tính chất gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Quá trình tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (phản ứng Haber) là một quá trình công nghiệp quan trọng: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0. Để tăng hiệu suất tạo NH₃, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tại sao khí nitrogen được sử dụng để bơm lốp máy bay và lốp ô tô đua thay vì không khí thông thường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một trong những nguồn cung cấp nitrogen cho thực vật là thông qua quá trình cố định nitrogen. Quá trình này có thể xảy ra nhờ vi sinh vật hoặc các hiện tượng tự nhiên. Hiện tượng tự nhiên nào sau đây có khả năng cố định nitrogen trong khí quyển?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao nitrogen lỏng được sử dụng để bảo quản các mẫu sinh học (như tinh trùng, trứng, tế bào)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong số các hợp chất sau, nguyên tử nitrogen có số oxi hóa thấp nhất là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một bình chứa khí nitrogen và khí oxygen ở nhiệt độ phòng. Người ta bật tia lửa điện trong bình. Phản ứng xảy ra là N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g). Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tại sao khí nitrogen được sử dụng để tạo bầu khí quyển trơ trong một số quy trình sản xuất, ví dụ như sản xuất linh kiện điện tử hoặc hàn kim loại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cần bao nhiêu lít khí nitrogen (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) để phản ứng hoàn toàn với 6 lít khí hydrogen (đo ở điều kiện tiêu chuẩn) để tạo thành ammonia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong các tính chất vật lý sau của nitrogen, tính chất nào là SAI?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nitrogen (Z=7) là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho các phản ứng sau của nitrogen:
(1) N₂ + 3H₂ → 2NH₃
(2) N₂ + O₂ → 2NO
(3) 6Li + N₂ → 2Li₃N
(4) 3Mg + N₂ → Mg₃N₂
Số phản ứng trong đó nitrogen thể hiện tính oxi hóa là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Chile saltpeter (diêm tiêu Chile) là một khoáng vật chứa muối nitrate tự nhiên, được sử dụng rộng rãi làm phân bón. Công thức hóa học của Chile saltpeter là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Giải thích tại sao trong công nghiệp, quá trình tổng hợp ammonia (N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃) lại tiến hành ở nhiệt độ cao (khoảng 400-500°C) mặc dù phản ứng thuận là tỏa nhiệt?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khí nitrogen được sản xuất trong công nghiệp chủ yếu bằng phương pháp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Tại sao nitrogen lỏng được sử dụng để làm lạnh các thiết bị siêu dẫn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho các phát biểu sau về nitrogen:
(a) Nitrogen chiếm khoảng 78% thể tích không khí.
(b) Phân tử nitrogen (N₂) có liên kết ba, là liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh.
(c) Nitrogen có thể tạo hợp chất với số oxi hóa từ -3 đến +5.
(d) Trong phản ứng với kim loại hoạt động mạnh (như Li, Mg) ở nhiệt độ cao, nitrogen thể hiện tính khử.
Số phát biểu đúng là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Một hỗn hợp khí gồm nitrogen và oxygen được nén ở áp suất cao. Dưới tác dụng của tia lửa điện, một phần nitrogen và oxygen phản ứng tạo thành NO. Sau phản ứng, đưa hỗn hợp về nhiệt độ ban đầu và áp suất ban đầu. Giả sử thể tích các khí đo ở cùng điều kiện. Nếu ban đầu có 10 lít hỗn hợp khí, trong đó N₂ chiếm 80% thể tích, O₂ chiếm 20% thể tích, và hiệu suất phản ứng là 50% tính theo O₂, thì thể tích khí NO thu được là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong chu trình nitrogen tự nhiên, nitrogen trong khí quyển (N₂) được chuyển hóa thành các dạng hợp chất có ích cho thực vật thông qua nhiều con đường. Con đường nào sau đây trực tiếp chuyển N₂ thành hợp chất nitrogen trong đất hoặc nước mà không cần sự tham gia của vi sinh vật cố định nitrogen?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một bình kín dung tích 10 lít chứa 1 mol N₂ và 3 mol H₂ ở 0°C, áp suất 1 atm. Sau khi phản ứng tổng hợp NH₃ xảy ra và đạt trạng thái cân bằng, áp suất trong bình là 0.8 atm (ở 0°C). Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃ là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tử nitrogen (N₂) có momen lưỡng cực bằng không. Điều này giải thích cho tính chất vật lý nào của nitrogen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Phát biểu nào sau đây về hoạt động hóa học của nitrogen là chính xác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo như thế nào, giải thích cho tính trơ tương đối của nó ở nhiệt độ thường?

  • A. Gồm hai nguyên tử nitrogen liên kết bằng một liên kết ba rất bền vững, năng lượng liên kết lớn.
  • B. Gồm hai nguyên tử nitrogen liên kết bằng hai liên kết đôi, phân tử không phân cực.
  • C. Gồm hai nguyên tử nitrogen liên kết bằng một liên kết đơn, có độ âm điện cao.
  • D. Gồm hai nguyên tử nitrogen liên kết bằng ba liên kết đơn, tạo cấu trúc vòng bền vững.

Câu 2: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về ứng dụng của nitrogen lỏng. Dựa vào tính chất vật lí đặc trưng nào của nitrogen, ông ấy có thể đề xuất sử dụng nitrogen lỏng để bảo quản mẫu vật sinh học?

  • A. Nitrogen lỏng có khả năng hòa tan nhiều chất hữu cơ.
  • B. Nitrogen lỏng là chất oxi hóa mạnh ở nhiệt độ thấp.
  • C. Nitrogen lỏng có nhiệt độ sôi rất thấp (-196°C), tạo môi trường lạnh sâu.
  • D. Nitrogen lỏng không màu, không mùi, không vị.

Câu 3: Tại sao trong công nghiệp, phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng lại được sử dụng để sản xuất khí nitrogen?

  • A. Vì nitrogen là khí nhẹ nhất trong không khí nên dễ dàng tách ra.
  • B. Vì nitrogen và oxygen trong không khí lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau rõ rệt.
  • C. Vì nitrogen dễ dàng phản ứng với các chất khác trong không khí ở nhiệt độ thấp.
  • D. Vì phương pháp này tạo ra nitrogen có hoạt tính hóa học cao hơn.

Câu 4: Cho phản ứng hóa học giữa nitrogen và hydrogen để tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Nếu xét về sự thay đổi số oxi hóa, nitrogen thể hiện tính chất gì trong phản ứng này?

  • A. Tính oxi hóa.
  • B. Tính khử.
  • C. Tính acid.
  • D. Tính base.

Câu 5: Xét phản ứng giữa nitrogen và oxygen ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C): N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Chất tạo phức.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 6: Nguyên tố nitrogen (Z=7) nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

  • A. Ô số 7, chu kì 3, nhóm VA.
  • B. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VIA.
  • C. Ô số 3, chu kì 2, nhóm VA.
  • D. Ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.

Câu 7: Một bình chứa khí A được thu bằng phương pháp đẩy nước. Khí A có thể là khí nào trong các khí sau, biết rằng khí này tan rất ít trong nước?

  • A. Nitrogen.
  • B. Ammonia.
  • C. Hydrogen chloride.
  • D. Sulfur dioxide.

Câu 8: Liên kết hóa học trong phân tử N₂ được hình thành bởi sự xen phủ của các orbital nguyên tử. Hãy phân tích kiểu xen phủ orbital nào tạo nên liên kết ba bền vững này.

  • A. Ba liên kết sigma (σ).
  • B. Một liên kết sigma (σ) và hai liên kết sigma (σ).
  • C. Một liên kết sigma (σ) và hai liên kết pi (π).
  • D. Ba liên kết pi (π).

Câu 9: Nitrogen có thể tạo ra nhiều hợp chất với các số oxi hóa khác nhau. Hãy xác định dãy số oxi hóa nào sau đây thể hiện đầy đủ các số oxi hóa phổ biến của nitrogen trong các hợp chất vô cơ.

  • A. -3, +3, +5.
  • B. -3, 0, +3, +5.
  • C. -3, +1, +2, +3, +4.
  • D. -3, +1, +2, +3, +4, +5.

Câu 10: Một ứng dụng quan trọng của khí nitrogen là tạo môi trường trơ để bảo quản thực phẩm. Hãy giải thích tại sao nitrogen lại phù hợp với mục đích này.

  • A. Nitrogen là khí trơ, không phản ứng với các thành phần trong thực phẩm, ngăn chặn quá trình oxi hóa và phân hủy.
  • B. Nitrogen có tính sát trùng mạnh, giúp diệt khuẩn trên bề mặt thực phẩm.
  • C. Nitrogen hấp thụ độ ẩm trong không khí, giữ cho thực phẩm khô ráo.
  • D. Nitrogen làm tăng tốc độ hô hấp của vi sinh vật có lợi, giúp bảo quản lâu hơn.

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, khí nitrogen có thể được điều chế bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa ammonium nitrite (NH₄NO₂). Hãy xác định sản phẩm khí chính của phản ứng này.

  • A. Ammonia (NH₃).
  • B. Nitrogen monoxide (NO).
  • C. Nitrogen (N₂).
  • D. Nitrogen dioxide (NO₂).

Câu 12: Xét phản ứng tổng hợp ammonia N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) với xúc tác sắt ở nhiệt độ và áp suất cao. Đây là phản ứng thuận nghịch. Phân tích yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

  • A. Thay đổi nhiệt độ của hệ.
  • B. Thay đổi áp suất riêng phần của hydrogen.
  • C. Thay đổi nồng độ ammonia.
  • D. Thêm chất xúc tác Fe.

Câu 13: Tại sao nitrogen lại chiếm tỉ lệ lớn nhất trong thành phần thể tích của không khí (khoảng 78%)?

  • A. Nitrogen là khí nặng nhất trong khí quyển.
  • B. Nitrogen là khí trơ, ít tham gia phản ứng hóa học với các thành phần khác trong khí quyển hoặc bề mặt Trái Đất.
  • C. Nitrogen được sinh ra liên tục từ các quá trình sinh học và địa chất.
  • D. Nitrogen có khả năng hấp thụ bức xạ mặt trời, giúp ổn định khí hậu.

Câu 14: So sánh tính chất hóa học của nitrogen với các nguyên tố cùng nhóm VA như phosphorus (P). Đặc điểm nào của nitrogen làm cho nó kém hoạt động hơn phosphorus ở điều kiện thường?

  • A. Phân tử N₂ có liên kết ba rất bền.
  • B. Nguyên tử nitrogen có bán kính nhỏ hơn.
  • C. Nitrogen có độ âm điện lớn hơn.
  • D. Nitrogen có ít electron hóa trị hơn.

Câu 15: Diêm tiêu Chile, một hợp chất chứa nitrogen được sử dụng làm phân bón, có công thức hóa học là NaNO₃. Dựa vào công thức này, hãy xác định tên gọi hóa học của diêm tiêu Chile.

  • A. Sodium chloride.
  • B. Potassium nitrate.
  • C. Sodium nitrate.
  • D. Potassium sulfate.

Câu 16: Một nhà máy sản xuất phân bón cần lượng lớn ammonia. Họ sử dụng phản ứng tổng hợp từ nitrogen và hydrogen. Giả sử họ có 100 mol N₂ và 300 mol H₂. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 20%, lượng ammonia (theo mol) thu được là bao nhiêu?

  • A. 40 mol.
  • B. 80 mol.
  • C. 100 mol.
  • D. 200 mol.

Câu 17: Phân tích vai trò của nitrogen trong chu trình nitrogen tự nhiên. Nitrogen từ khí quyển được chuyển hóa thành các dạng hợp chất của nitrogen trong đất và nước chủ yếu thông qua quá trình nào?

  • A. Quá trình cố định nitrogen bởi vi sinh vật hoặc bởi hiện tượng phóng điện trong khí quyển.
  • B. Quá trình quang hợp của thực vật.
  • C. Quá trình hô hấp của động vật.
  • D. Quá trình phong hóa đá giàu nitrogen.

Câu 18: Tại sao khí nitrogen được sử dụng để bơm lốp máy bay thay vì không khí thông thường?

  • A. Nitrogen nhẹ hơn không khí giúp máy bay cất cánh dễ dàng hơn.
  • B. Nitrogen giúp lốp xe bám đường tốt hơn khi hạ cánh.
  • C. Nitrogen phản ứng với cao su làm tăng độ bền của lốp.
  • D. Nitrogen là khí trơ, ít bị giãn nở bởi nhiệt độ thay đổi, giảm nguy cơ cháy nổ và oxi hóa vật liệu lốp.

Câu 19: Cho các phát biểu sau về tính chất của nitrogen: (1) Ở nhiệt độ thường, nitrogen rất kém hoạt động hóa học. (2) Nitrogen chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học. (3) Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản thực phẩm tươi sống. (4) Trong phân tử N₂, mỗi nguyên tử nitrogen đóng góp 3 electron để hình thành liên kết ba. Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 20: Một học sinh tiến hành điều chế khí nitrogen trong phòng thí nghiệm. Em ấy có thể thu khí nitrogen bằng phương pháp nào sau đây để đảm bảo thu được khí nitrogen khô và tinh khiết nhất?

  • A. Đẩy nước.
  • B. Đẩy không khí (úp ngược bình).
  • C. Đẩy không khí (đặt ngửa bình).
  • D. Hấp thụ bằng dung dịch NaOH.

Câu 21: So sánh mật độ electron giữa liên kết σ và liên kết π trong phân tử N₂. Đặc điểm nào của sự phân bố electron này giải thích cho độ bền cao và năng lượng liên kết lớn của N₂?

  • A. Có một liên kết σ và hai liên kết π với mật độ electron tập trung cao giữa hai hạt nhân và xung quanh trục liên kết.
  • B. Có ba liên kết σ với mật độ electron phân bố đều giữa hai hạt nhân.
  • C. Có một liên kết σ và hai liên kết π với mật độ electron chỉ tập trung ở hai cực của phân tử.
  • D. Có ba liên kết π với mật độ electron tập trung hoàn toàn ở vùng không gian ngoài trục liên kết.

Câu 22: Phân tích vai trò của nitrogen trong đời sống thực vật. Nitrogen là thành phần cấu tạo của những loại hợp chất hữu cơ quan trọng nào trong tế bào thực vật?

  • A. Chủ yếu là carbohydrate và lipid.
  • B. Chủ yếu là cellulose và tinh bột.
  • C. Chủ yếu là vitamin và khoáng chất.
  • D. Chủ yếu là protein, nucleic acid (DNA, RNA), chlorophyll.

Câu 23: Nitrogen trong hợp chất NH₃ có số oxi hóa -3. Khi NH₃ tham gia phản ứng với oxygen tạo ra N₂ và H₂O, nitrogen trong NH₃ thể hiện tính chất gì?

  • A. Tính oxi hóa.
  • B. Tính khử.
  • C. Tính acid.
  • D. Tính base.

Câu 24: Một ứng dụng của nitrogen lỏng là trong y tế, ví dụ như bảo quản máu hoặc tinh trùng. Điều này dựa trên tính chất nào của nitrogen lỏng?

  • A. Nhiệt độ rất thấp, giúp làm chậm hoặc ngừng hoàn toàn các quá trình sinh hóa.
  • B. Có khả năng diệt khuẩn mạnh mẽ.
  • C. Tạo môi trường kiềm nhẹ, ổn định tế bào.
  • D. Dễ dàng hòa tan các chất dinh dưỡng cần thiết cho tế bào.

Câu 25: So sánh khối lượng mol của nitrogen (N₂) và không khí trung bình (khoảng 29 g/mol). Từ đó suy ra tính chất vật lí nào của nitrogen so với không khí?

  • A. Nitrogen nặng hơn không khí.
  • B. Nitrogen có cùng khối lượng riêng với không khí.
  • C. Nitrogen nhẹ hơn không khí.
  • D. Không thể so sánh vì khối lượng mol không liên quan đến khối lượng riêng.

Câu 26: Phản ứng giữa nitrogen và kim loại thường chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao. Ví dụ, nitrogen phản ứng với lithium ở nhiệt độ thường tạo thành Li₃N. Phân tích tại sao lithium là kim loại duy nhất phản ứng được với nitrogen ở điều kiện thường.

  • A. Lithium có năng lượng ion hóa nhỏ và mật độ điện tích dương lớn, đủ mạnh để phá vỡ liên kết ba của N₂.
  • B. Lithium có bán kính nguyên tử lớn nhất trong các kim loại kiềm.
  • C. Lithium tạo thành hợp chất nitrua rất bền, giải phóng nhiều năng lượng.
  • D. Lithium có độ âm điện tương tự như nitrogen.

Câu 27: Trong tự nhiên, sấm sét là một hiện tượng có thể tạo ra một lượng nhỏ các hợp chất của nitrogen trong khí quyển. Quá trình này xảy ra như thế nào?

  • A. Sấm sét cung cấp năng lượng để nitrogen phản ứng với hơi nước tạo thành NH₃.
  • B. Sấm sét làm ion hóa các phân tử nitrogen, tạo ra ion nitrat trực tiếp.
  • C. Sấm sét giúp nitrogen lỏng hóa và rơi xuống đất.
  • D. Sấm sét cung cấp năng lượng rất lớn để phá vỡ liên kết ba của N₂ và kích hoạt phản ứng với O₂ tạo ra NO.

Câu 28: Một kỹ sư hóa học đang thiết kế hệ thống đóng gói thực phẩm sử dụng khí quyển biến đổi. Việc sử dụng khí nitrogen trong hệ thống này giúp đạt được mục tiêu gì?

  • A. Làm tăng tốc độ chín của trái cây.
  • B. Giảm thiểu sự phát triển của vi sinh vật hiếu khí và ngăn chặn quá trình oxi hóa gây hỏng thực phẩm.
  • C. Làm tăng hàm lượng vitamin trong thực phẩm.
  • D. Tạo màu sắc hấp dẫn hơn cho sản phẩm.

Câu 29: Nitrogen có thể tồn tại ở nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau trong các hợp chất. Hãy xác định hợp chất nào sau đây chứa nitrogen với số oxi hóa dương cao nhất?

  • A. NH₃.
  • B. N₂O.
  • C. NO₂.
  • D. HNO₃.

Câu 30: Xét các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen: nhiệt độ, áp suất, nồng độ chất phản ứng, chất xúc tác. Phân tích yếu tố nào chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà không làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

  • A. Chất xúc tác.
  • B. Nhiệt độ.
  • C. Áp suất.
  • D. Nồng độ nitrogen.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo như thế nào, giải thích cho tính trơ tương đối của nó ở nhiệt độ thường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Một nhà khoa học đang nghiên cứu về ứng dụng của nitrogen lỏng. Dựa vào tính chất vật lí đặc trưng nào của nitrogen, ông ấy có thể đề xuất sử dụng nitrogen lỏng để bảo quản mẫu vật sinh học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại sao trong công nghiệp, phương pháp chưng cất phân đoạn không khí lỏng lại được sử dụng để sản xuất khí nitrogen?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cho phản ứng hóa học giữa nitrogen và hydrogen để tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Nếu xét về sự thay đổi số oxi hóa, nitrogen thể hiện tính chất gì trong phản ứng này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Xét phản ứng giữa nitrogen và oxygen ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C): N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nguyên tố nitrogen (Z=7) nằm ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một bình chứa khí A được thu bằng phương pháp đẩy nước. Khí A có thể là khí nào trong các khí sau, biết rằng khí này tan rất ít trong nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Liên kết hóa học trong phân tử N₂ được hình thành bởi sự xen phủ của các orbital nguyên tử. Hãy phân tích kiểu xen phủ orbital nào tạo nên liên kết ba bền vững này.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Nitrogen có thể tạo ra nhiều hợp chất với các số oxi hóa khác nhau. Hãy xác định dãy số oxi hóa nào sau đây thể hiện đầy đủ các số oxi hóa phổ biến của nitrogen trong các hợp chất vô cơ.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một ứng dụng quan trọng của khí nitrogen là tạo môi trường trơ để bảo quản thực phẩm. Hãy giải thích tại sao nitrogen lại phù hợp với mục đích này.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, khí nitrogen có thể được điều chế bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa ammonium nitrite (NH₄NO₂). Hãy xác định sản phẩm khí chính của phản ứng này.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Xét phản ứng tổng hợp ammonia N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) với xúc tác sắt ở nhiệt độ và áp suất cao. Đây là phản ứng thuận nghịch. Phân tích yếu tố nào sau đây *không* làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tại sao nitrogen lại chiếm tỉ lệ lớn nhất trong thành phần thể tích của không khí (khoảng 78%)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: So sánh tính chất hóa học của nitrogen với các nguyên tố cùng nhóm VA như phosphorus (P). Đặc điểm nào của nitrogen làm cho nó kém hoạt động hơn phosphorus ở điều kiện thường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Diêm tiêu Chile, một hợp chất chứa nitrogen được sử dụng làm phân bón, có công thức hóa học là NaNO₃. Dựa vào công thức này, hãy xác định tên gọi hóa học của diêm tiêu Chile.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một nhà máy sản xuất phân bón cần lượng lớn ammonia. Họ sử dụng phản ứng tổng hợp từ nitrogen và hydrogen. Giả sử họ có 100 mol N₂ và 300 mol H₂. Nếu hiệu suất phản ứng đạt 20%, lượng ammonia (theo mol) thu được là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích vai trò của nitrogen trong chu trình nitrogen tự nhiên. Nitrogen từ khí quyển được chuyển hóa thành các dạng hợp chất của nitrogen trong đất và nước chủ yếu thông qua quá trình nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tại sao khí nitrogen được sử dụng để bơm lốp máy bay thay vì không khí thông thường?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Cho các phát biểu sau về tính chất của nitrogen: (1) Ở nhiệt độ thường, nitrogen rất kém hoạt động hóa học. (2) Nitrogen chỉ thể hiện tính oxi hóa trong các phản ứng hóa học. (3) Nitrogen lỏng được dùng để bảo quản thực phẩm tươi sống. (4) Trong phân tử N₂, mỗi nguyên tử nitrogen đóng góp 3 electron để hình thành liên kết ba. Số phát biểu đúng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một học sinh tiến hành điều chế khí nitrogen trong phòng thí nghiệm. Em ấy có thể thu khí nitrogen bằng phương pháp nào sau đây để đảm bảo thu được khí nitrogen khô và tinh khiết nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: So sánh mật độ electron giữa liên kết σ và liên kết π trong phân tử N₂. Đặc điểm nào của sự phân bố electron này giải thích cho độ bền cao và năng lượng liên kết lớn của N₂?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích vai trò của nitrogen trong đời sống thực vật. Nitrogen là thành phần cấu tạo của những loại hợp chất hữu cơ quan trọng nào trong tế bào thực vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Nitrogen trong hợp chất NH₃ có số oxi hóa -3. Khi NH₃ tham gia phản ứng với oxygen tạo ra N₂ và H₂O, nitrogen trong NH₃ thể hiện tính chất gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một ứng dụng của nitrogen lỏng là trong y tế, ví dụ như bảo quản máu hoặc tinh trùng. Điều này dựa trên tính chất nào của nitrogen lỏng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: So sánh khối lượng mol của nitrogen (N₂) và không khí trung bình (khoảng 29 g/mol). Từ đó suy ra tính chất vật lí nào của nitrogen so với không khí?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phản ứng giữa nitrogen và kim loại thường chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao. Ví dụ, nitrogen phản ứng với lithium ở nhiệt độ thường tạo thành Li₃N. Phân tích tại sao lithium là kim loại duy nhất phản ứng được với nitrogen ở điều kiện thường.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong tự nhiên, sấm sét là một hiện tượng có thể tạo ra một lượng nhỏ các hợp chất của nitrogen trong khí quyển. Quá trình này xảy ra như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một kỹ sư hóa học đang thiết kế hệ thống đóng gói thực phẩm sử dụng khí quyển biến đổi. Việc sử dụng khí nitrogen trong hệ thống này giúp đạt được mục tiêu gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nitrogen có thể tồn tại ở nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau trong các hợp chất. Hãy xác định hợp chất nào sau đây chứa nitrogen với số oxi hóa dương cao nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Xét các yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen: nhiệt độ, áp suất, nồng độ chất phản ứng, chất xúc tác. Phân tích yếu tố nào chỉ làm tăng tốc độ phản ứng mà *không* làm chuyển dịch cân bằng hóa học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử nitrogen (N₂) được đặc trưng bởi một liên kết ba rất bền vững. Điều này giải thích tính chất hóa học nào của nitrogen ở điều kiện thường?

  • A. Dễ dàng tham gia phản ứng với nhiều kim loại.
  • B. Có tính oxi hóa mạnh đối với các phi kim hoạt động.
  • C. Dễ bị phân hủy thành nguyên tử nitrogen.
  • D. Khá trơ, kém hoạt động hóa học.

Câu 2: Trong công nghiệp, khí nitrogen được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
  • B. Nhiệt phân các muối ammonium nitrate.
  • C. Cho khí ammonia phản ứng với oxygen.
  • D. Cho kim loại hoạt động mạnh tác dụng với dung dịch nitric acid loãng.

Câu 3: Xét phản ứng giữa nitrogen và hydrogen (phản ứng tổng hợp ammonia): N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, nitrogen thể hiện vai trò gì trong phản ứng này?

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 4: Khí nitrogen được sử dụng để bơm vào lốp ô tô thay cho không khí. Lợi ích chính của việc sử dụng nitrogen trong trường hợp này là gì?

  • A. Lốp xe nhẹ hơn.
  • B. Giúp lốp xe bám đường tốt hơn.
  • C. Giảm sự oxi hóa và lão hóa của cao su lốp.
  • D. Làm tăng áp suất trong lốp nhanh hơn khi nhiệt độ tăng.

Câu 5: Nguyên tố nitrogen (Z=7) thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

  • A. Chu kì 3, nhóm VA.
  • B. Chu kì 2, nhóm VIA.
  • C. Chu kì 3, nhóm VIA.
  • D. Chu kì 2, nhóm VA.

Câu 6: Xét phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Phản ứng này xảy ra ở điều kiện nào và nitrogen thể hiện tính chất gì?

  • A. Nhiệt độ rất cao (tia lửa điện), nitrogen thể hiện tính khử.
  • B. Nhiệt độ thường, nitrogen thể hiện tính oxi hóa.
  • C. Có xúc tác, nitrogen thể hiện tính oxi hóa.
  • D. Nhiệt độ thấp, nitrogen thể hiện tính khử.

Câu 7: Một bình kín chứa khí nitrogen ở 25°C và áp suất 1 atm. Khi nung nóng bình đến 200°C (thể tích bình không đổi), tính chất vật lí nào của nitrogen không thay đổi đáng kể?

  • A. Áp suất.
  • B. Khối lượng riêng (tỷ trọng).
  • C. Động năng trung bình của các phân tử.
  • D. Tần suất va chạm của phân tử vào thành bình.

Câu 8: Nitrogen có thể tạo ra nhiều hợp chất với các số oxi hóa khác nhau. Trong phân tử HNO₃, số oxi hóa của nitrogen là bao nhiêu?

  • A. +3.
  • B. +4.
  • C. +2.
  • D. +5.

Câu 9: Tại sao khí nitrogen được sử dụng để bảo quản thực phẩm, đặc biệt là các loại thực phẩm dễ bị ôi thiu do oxi hóa như snack, khoai tây chiên?

  • A. Nitrogen là khí trơ, ngăn chặn quá trình oxi hóa và sự phát triển của vi khuẩn hiếu khí.
  • B. Nitrogen tạo mùi vị đặc trưng cho thực phẩm.
  • C. Nitrogen làm giảm độ ẩm trong bao bì.
  • D. Nitrogen có khả năng tiêu diệt vi khuẩn và nấm mốc.

Câu 10: So sánh tính tan trong nước của nitrogen và oxygen. Phát biểu nào sau đây là đúng?

  • A. Nitrogen tan nhiều trong nước hơn oxygen.
  • B. Oxygen tan trong nước nhiều hơn nitrogen.
  • C. Nitrogen và oxygen tan như nhau trong nước.
  • D. Cả nitrogen và oxygen đều không tan trong nước.

Câu 11: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của nitrogen là tổng hợp ammonia (NH₃). Phản ứng này được thực hiện ở điều kiện áp suất cao. Giải thích vai trò của áp suất cao đối với cân bằng hóa học N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)?

  • A. Áp suất cao làm chuyển dịch cân bằng theo chiều tạo ra ít mol khí hơn (chiều thuận), tăng hiệu suất tạo NH₃.
  • B. Áp suất cao làm tăng tốc độ phản ứng thuận, nhưng không ảnh hưởng đến cân bằng.
  • C. Áp suất cao làm chuyển dịch cân bằng theo chiều tạo ra nhiều mol khí hơn (chiều nghịch), giảm hiệu suất tạo NH₃.
  • D. Áp suất cao chỉ ảnh hưởng đến phản ứng nghịch, làm giảm tốc độ phản ứng này.

Câu 12: Khí nitrogen lỏng (-196°C) được sử dụng trong y tế để bảo quản các mẫu sinh học (máu, tinh trùng, trứng,...). Tính chất nào của nitrogen lỏng phù hợp nhất với ứng dụng này?

  • A. Nitrogen là chất oxi hóa mạnh.
  • B. Nitrogen có khả năng diệt khuẩn.
  • C. Nhiệt độ rất thấp và tính trơ hóa học.
  • D. Nitrogen có khối lượng riêng lớn.

Câu 13: Xét phương trình hóa học của phản ứng tạo thành NO₂ từ NO và O₂: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Số oxi hóa của nitrogen thay đổi như thế nào trong phản ứng này?

  • A. Từ +2 lên +4.
  • B. Từ 0 lên +2.
  • C. Từ +2 lên +5.
  • D. Từ +4 xuống +2.

Câu 14: Một học sinh tiến hành thí nghiệm điều chế khí nitrogen trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa ammonium nitrite (NH₄NO₂). Phương trình hóa học của phản ứng là NH₄NO₂(aq) → N₂(g) + 2H₂O(l). Tính chất nào của N₂ cho phép thu khí này bằng phương pháp dời nước?

  • A. Nitrogen nặng hơn không khí.
  • B. Nitrogen ít tan trong nước.
  • C. Nitrogen không màu, không mùi.
  • D. Nitrogen không duy trì sự cháy.

Câu 15: Trong các hợp chất sau, nitrogen có số oxi hóa thấp nhất là bao nhiêu?

  • A. -3 (ví dụ trong NH₃).
  • B. 0 (ví dụ trong N₂).
  • C. +1 (ví dụ trong N₂O).
  • D. +5 (ví dụ trong HNO₃).

Câu 16: Tại sao liên kết ba giữa hai nguyên tử nitrogen trong phân tử N₂ lại rất bền vững?

  • A. Do có sự chênh lệch độ âm điện lớn giữa hai nguyên tử nitrogen.
  • B. Do phân tử N₂ là phân tử phân cực mạnh.
  • C. Do nguyên tử nitrogen có bán kính lớn.
  • D. Do năng lượng liên kết của liên kết ba N≡N rất lớn.

Câu 17: Một hỗn hợp khí gồm nitrogen và oxygen có tỷ lệ mol N₂ : O₂ là 4 : 1. Hỗn hợp này được nung nóng ở nhiệt độ rất cao (trên 3000°C). Phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra?

  • A. N₂(g) + 3H₂(g) → 2NH₃(g)
  • B. 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g)
  • C. N₂(g) + O₂(g) → 2NO(g)
  • D. N₂(g) + 2O₂(g) → 2NO₂(g)

Câu 18: Khí nitrogen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích trong không khí khô?

  • A. 21%.
  • B. 78%.
  • C. 0.03%.
  • D. 1%.

Câu 19: Xét các tính chất sau của nitrogen: (1) Là chất khí ở điều kiện thường. (2) Không màu, không mùi, không vị. (3) Nặng hơn không khí. (4) Tan nhiều trong nước. Số tính chất vật lí đúng của nitrogen là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 1.

Câu 20: Phản ứng của nitrogen với kim loại hoạt động mạnh (ví dụ: lithium) có thể xảy ra ở nhiệt độ thường. Sản phẩm của phản ứng giữa nitrogen và lithium là gì?

  • A. LiN.
  • B. Li₂N.
  • C. Li₃N.
  • D. Li₂N₃.

Câu 21: Trong các hợp chất sau của nitrogen: NH₃, N₂O, NO, NO₂, HNO₃. Số oxi hóa của nitrogen lần lượt là:

  • A. -3, +1, +2, +3, +5.
  • B. -3, +1, +2, +5, +4.
  • C. -3, +2, +1, +4, +5.
  • D. -3, +1, +2, +4, +5.

Câu 22: Diêm tiêu Chile (Chile saltpeter) là tên gọi thông thường của hợp chất nào chứa nitrogen?

  • A. Sodium nitrate (NaNO₃).
  • B. Potassium nitrate (KNO₃).
  • C. Ammonium nitrate (NH₄NO₃).
  • D. Calcium nitrate (Ca(NO₃)₂).

Câu 23: Tại sao nitrogen được sử dụng để tạo ra khí quyển trơ trong một số quy trình công nghiệp hoặc phòng thí nghiệm?

  • A. Vì nitrogen là chất oxi hóa mạnh.
  • B. Vì nitrogen là chất khí kém hoạt động ở điều kiện thường.
  • C. Vì nitrogen dễ phản ứng với các chất khác.
  • D. Vì nitrogen có khả năng xúc tác cho nhiều phản ứng.

Câu 24: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen tạo thành nitric oxide (NO) là phản ứng thu nhiệt. Điều gì xảy ra với cân bằng hóa học N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) khi tăng nhiệt độ của hệ?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, tăng lượng NO tạo thành.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, giảm lượng NO tạo thành.
  • C. Cân bằng không bị chuyển dịch.
  • D. Cân bằng chuyển dịch theo cả hai chiều.

Câu 25: Trong phân tử N₂, mỗi nguyên tử nitrogen đóng góp bao nhiêu electron để hình thành liên kết cộng hóa trị?

  • A. 1 electron.
  • B. 2 electron.
  • C. 3 electron.
  • D. 5 electron.

Câu 26: Ngoài không khí, nitrogen còn tồn tại dưới dạng hợp chất trong tự nhiên. Dạng hợp chất nào sau đây của nitrogen phổ biến trong vỏ Trái Đất dưới dạng khoáng vật?

  • A. Ammonia (NH₃).
  • B. Nitrogen dioxide (NO₂).
  • C. Nitric oxide (NO).
  • D. Các muối nitrate (NO₃⁻).

Câu 27: So sánh khối lượng mol của nitrogen (N₂) và không khí (M trung bình khoảng 29 g/mol). Nitrogen nhẹ hơn hay nặng hơn không khí?

  • A. Nhẹ hơn không khí.
  • B. Nặng hơn không khí.
  • C. Bằng không khí.
  • D. Không thể so sánh vì nitrogen là đơn chất, không khí là hỗn hợp.

Câu 28: Phản ứng giữa nitrogen và calcium ở nhiệt độ cao tạo thành calcium nitride. Công thức hóa học của calcium nitride là gì?

  • A. CaN.
  • B. Ca₃N₂.
  • C. Ca₂N₃.
  • D. CaN₂.

Câu 29: Nhiệt độ sôi của nitrogen lỏng là -196°C. Nhiệt độ này rất thấp, cho phép nitrogen lỏng được sử dụng làm tác nhân làm lạnh. Đây là ứng dụng dựa trên tính chất vật lí nào của nitrogen?

  • A. Tính oxi hóa mạnh.
  • B. Tính tan trong nước.
  • C. Nhiệt độ hóa lỏng/hóa hơi thấp.
  • D. Khối lượng riêng lớn.

Câu 30: Trong các phát biểu sau về nitrogen, phát biểu nào không đúng?

  • A. Nitrogen là nguyên tố phổ biến nhất trong khí quyển Trái Đất.
  • B. Phân tử nitrogen có liên kết ba rất bền vững.
  • C. Nitrogen có thể thể hiện cả tính oxi hóa và tính khử trong các phản ứng hóa học.
  • D. Ở điều kiện thường, nitrogen phản ứng mạnh với hầu hết các kim loại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phân tử nitrogen (N₂) được đặc trưng bởi một liên kết ba rất bền vững. Điều này giải thích tính chất hóa học nào của nitrogen ở điều kiện thường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong công nghiệp, khí nitrogen được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Xét phản ứng giữa nitrogen và hydrogen (phản ứng tổng hợp ammonia): N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g). Ở nhiệt độ cao và có xúc tác, nitrogen thể hiện vai trò gì trong phản ứng này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khí nitrogen được sử dụng để bơm vào lốp ô tô thay cho không khí. Lợi ích chính của việc sử dụng nitrogen trong trường hợp này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nguyên tố nitrogen (Z=7) thuộc chu kì và nhóm nào trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Xét phản ứng: N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g). Phản ứng này xảy ra ở điều kiện nào và nitrogen thể hiện tính chất gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một bình kín chứa khí nitrogen ở 25°C và áp suất 1 atm. Khi nung nóng bình đến 200°C (thể tích bình không đổi), tính chất vật lí nào của nitrogen *không* thay đổi đáng kể?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Nitrogen có thể tạo ra nhiều hợp chất với các số oxi hóa khác nhau. Trong phân tử HNO₃, số oxi hóa của nitrogen là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tại sao khí nitrogen được sử dụng để bảo quản thực phẩm, đặc biệt là các loại thực phẩm dễ bị ôi thiu do oxi hóa như snack, khoai tây chiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: So sánh tính tan trong nước của nitrogen và oxygen. Phát biểu nào sau đây là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một trong những ứng dụng quan trọng nhất của nitrogen là tổng hợp ammonia (NH₃). Phản ứng này được thực hiện ở điều kiện áp suất cao. Giải thích vai trò của áp suất cao đối với cân bằng hóa học N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khí nitrogen lỏng (-196°C) được sử dụng trong y tế để bảo quản các mẫu sinh học (máu, tinh trùng, trứng,...). Tính chất nào của nitrogen lỏng phù hợp nhất với ứng dụng này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Xét phương trình hóa học của phản ứng tạo thành NO₂ từ NO và O₂: 2NO(g) + O₂(g) → 2NO₂(g). Số oxi hóa của nitrogen thay đổi như thế nào trong phản ứng này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một học sinh tiến hành thí nghiệm điều chế khí nitrogen trong phòng thí nghiệm bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa ammonium nitrite (NH₄NO₂). Phương trình hóa học của phản ứng là NH₄NO₂(aq) → N₂(g) + 2H₂O(l). Tính chất nào của N₂ cho phép thu khí này bằng phương pháp dời nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong các hợp chất sau, nitrogen có số oxi hóa thấp nhất là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tại sao liên kết ba giữa hai nguyên tử nitrogen trong phân tử N₂ lại rất bền vững?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một hỗn hợp khí gồm nitrogen và oxygen có tỷ lệ mol N₂ : O₂ là 4 : 1. Hỗn hợp này được nung nóng ở nhiệt độ rất cao (trên 3000°C). Phản ứng nào sau đây có khả năng xảy ra?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khí nitrogen chiếm khoảng bao nhiêu phần trăm thể tích trong không khí khô?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Xét các tính chất sau của nitrogen: (1) Là chất khí ở điều kiện thường. (2) Không màu, không mùi, không vị. (3) Nặng hơn không khí. (4) Tan nhiều trong nước. Số tính chất vật lí đúng của nitrogen là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phản ứng của nitrogen với kim loại hoạt động mạnh (ví dụ: lithium) có thể xảy ra ở nhiệt độ thường. Sản phẩm của phản ứng giữa nitrogen và lithium là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong các hợp chất sau của nitrogen: NH₃, N₂O, NO, NO₂, HNO₃. Số oxi hóa của nitrogen lần lượt là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Diêm tiêu Chile (Chile saltpeter) là tên gọi thông thường của hợp chất nào chứa nitrogen?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao nitrogen được sử dụng để tạo ra khí quyển trơ trong một số quy trình công nghiệp hoặc phòng thí nghiệm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phản ứng giữa nitrogen và oxygen tạo thành nitric oxide (NO) là phản ứng thu nhiệt. Điều gì xảy ra với cân bằng hóa học N₂(g) + O₂(g) ⇌ 2NO(g) khi tăng nhiệt độ của hệ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong phân tử N₂, mỗi nguyên tử nitrogen đóng góp bao nhiêu electron để hình thành liên kết cộng hóa trị?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Ngoài không khí, nitrogen còn tồn tại dưới dạng hợp chất trong tự nhiên. Dạng hợp chất nào sau đây của nitrogen phổ biến trong vỏ Trái Đất dưới dạng khoáng vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: So sánh khối lượng mol của nitrogen (N₂) và không khí (M trung bình khoảng 29 g/mol). Nitrogen nhẹ hơn hay nặng hơn không khí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phản ứng giữa nitrogen và calcium ở nhiệt độ cao tạo thành calcium nitride. Công thức hóa học của calcium nitride là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Nhiệt độ sôi của nitrogen lỏng là -196°C. Nhiệt độ này rất thấp, cho phép nitrogen lỏng được sử dụng làm tác nhân làm lạnh. Đây là ứng dụng dựa trên tính chất vật lí nào của nitrogen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong các phát biểu sau về nitrogen, phát biểu nào *không* đúng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo đặc biệt giúp giải thích tính trơ hóa học đáng kể của nó ở điều kiện thường. Cấu tạo nào sau đây là chính xác cho phân tử N₂?

  • A. Có một liên kết cộng hóa trị đơn (N-N).
  • B. Có hai liên kết cộng hóa trị đôi (N=N).
  • C. Có một liên kết cộng hóa trị ba (N≡N).
  • D. Có một liên kết pi và hai liên kết sigma.

Câu 2: Nitrogen là nguyên tố phổ biến nhất trong khí quyển Trái Đất. Tỷ lệ thể tích xấp xỉ của khí nitrogen trong không khí khô là bao nhiêu?

  • A. 21%
  • B. 50%
  • C. 70%
  • D. 78%

Câu 3: Nitrogen có thể thể hiện nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau trong các hợp chất. Trong phân tử N₂, số oxi hóa của nguyên tử nitrogen là bao nhiêu?

  • A. -3
  • B. 0
  • C. +3
  • D. +5

Câu 4: Phản ứng giữa nitrogen và hydrogen để tổng hợp ammonia (N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃) là một quá trình quan trọng trong công nghiệp. Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò là chất gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Chất xúc tác.
  • D. Môi trường phản ứng.

Câu 5: Nitrogen phản ứng với oxygen ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc khi có tia lửa điện tạo thành nitrogen monoxide (NO). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất hóa học nào?

  • A. Tính oxi hóa.
  • B. Tính khử.
  • C. Tính acid.
  • D. Tính base.

Câu 6: Một trong những ứng dụng quan trọng của nitrogen lỏng là trong y học và sinh học. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng phổ biến của nitrogen lỏng?

  • A. Bảo quản mẫu sinh vật (tinh trùng, trứng, mô).
  • B. Bảo quản máu.
  • C. Làm lạnh trong phẫu thuật lạnh.
  • D. Khử trùng nước uống.

Câu 7: Nitrogen có thể phản ứng trực tiếp với một số kim loại mạnh ở nhiệt độ cao tạo thành nitrua kim loại. Ví dụ, khi đốt nóng magnesium trong khí quyển nitrogen, sản phẩm thu được là Mg₃N₂. Số oxi hóa của nitrogen trong Mg₃N₂ là bao nhiêu?

  • A. -3
  • B. 0
  • C. +2
  • D. +3

Câu 8: Nitrogen được điều chế trong công nghiệp chủ yếu bằng phương pháp nào?

  • A. Cho khí ammonia tác dụng với oxygen.
  • B. Nhiệt phân muối ammonium nitrite.
  • C. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
  • D. Điện phân dung dịch muối nitrate.

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, khí nitrogen có thể được điều chế bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa của hỗn hợp sodium nitrite và ammonium chloride. Viết phương trình hóa học của phản ứng này và xác định vai trò của các chất tham gia.

  • A. NaNO₂ (chất khử), NH₄Cl (chất oxi hóa).
  • B. NaNO₂ (chất oxi hóa), NH₄Cl (chất khử).
  • C. NaNO₂ và NH₄Cl đều là chất khử.
  • D. Đây là phản ứng trao đổi, sau đó là phản ứng nhiệt phân ammonium nitrite tạo N₂.

Câu 10: Khí nitrogen được thu trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp đẩy nước. Tính chất vật lý nào của nitrogen cho phép sử dụng phương pháp này?

  • A. Nitrogen nặng hơn không khí.
  • B. Nitrogen ít tan trong nước.
  • C. Nitrogen không màu, không mùi.
  • D. Nitrogen không duy trì sự cháy.

Câu 11: So sánh tính hoạt động hóa học của nitrogen và oxygen ở điều kiện thường. Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu tạo phân tử.

  • A. Nitrogen kém hoạt động hơn oxygen do liên kết ba N≡N rất bền, trong khi phân tử oxygen có liên kết đôi O=O kém bền hơn.
  • B. Nitrogen hoạt động hơn oxygen do nitrogen có độ âm điện nhỏ hơn.
  • C. Nitrogen kém hoạt động hơn oxygen vì nitrogen có khối lượng mol nhỏ hơn.
  • D. Hoạt động hóa học của chúng tương đương nhau ở điều kiện thường.

Câu 12: Nitrogen có thể tạo ra các hợp chất với số oxi hóa từ -3 đến +5. Hãy xác định số oxi hóa của nitrogen trong các hợp chất sau: NH₃, N₂O, HNO₃.

  • A. -3, +1, +4.
  • B. -3, +2, +5.
  • C. -3, +1, +5.
  • D. +3, +1, +5.

Câu 13: Một bình chứa khí nitrogen được sử dụng để tạo môi trường trơ trong quá trình hàn kim loại. Ứng dụng này dựa vào tính chất nào của nitrogen?

  • A. Nitrogen có khả năng phản ứng mạnh với kim loại ở nhiệt độ cao.
  • B. Nitrogen là chất khí không màu, không mùi.
  • C. Nitrogen nhẹ hơn không khí.
  • D. Tính trơ hóa học của nitrogen ở nhiệt độ cao.

Câu 14: Phản ứng giữa nitrogen và lithium diễn ra ngay ở nhiệt độ thường tạo thành lithium nitrua (Li₃N). Điều này cho thấy:

  • A. Lithium là kim loại rất mạnh có khả năng phản ứng trực tiếp với nitrogen ngay cả khi liên kết N≡N bền vững.
  • B. Liên kết N≡N trong phân tử nitrogen không bền ở nhiệt độ thường.
  • C. Nitrogen hoạt động hóa học mạnh hơn oxygen ở nhiệt độ thường.
  • D. Sản phẩm Li₃N là một chất khí.

Câu 15: Một người sử dụng khí nitrogen để bơm vào lốp xe ô tô thay vì không khí thông thường. Mục đích chính của việc này là gì?

  • A. Giúp lốp xe nhẹ hơn đáng kể.
  • B. Làm cho lốp xe cứng hơn, chịu được áp suất cao hơn.
  • C. Giảm thiểu quá trình oxi hóa và ăn mòn do oxygen và hơi nước trong không khí gây ra cho vành xe và cao su lốp.
  • D. Giúp lốp xe mát hơn khi di chuyển ở tốc độ cao.

Câu 16: Nitrogen lỏng được sử dụng để làm đông lạnh nhanh thực phẩm. Phương pháp này có ưu điểm gì so với các phương pháp làm lạnh thông thường?

  • A. Tạo ra các tinh thể nước đá lớn, phá hủy cấu trúc tế bào.
  • B. Làm đông lạnh rất nhanh, tạo ra các tinh thể nước đá nhỏ, giữ được hương vị và cấu trúc của thực phẩm.
  • C. Chi phí rất thấp so với các phương pháp khác.
  • D. Chỉ áp dụng được cho một số loại thực phẩm nhất định.

Câu 17: Phân tử nitrogen được tạo thành từ hai nguyên tử nitrogen. Mỗi nguyên tử nitrogen (Z=7) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p³. Khi hình thành liên kết trong N₂, các nguyên tử nitrogen đã sử dụng các electron nào để tạo liên kết ba?

  • A. Chỉ các electron ở phân lớp 2s.
  • B. Chỉ các electron ở phân lớp 2p.
  • C. Một electron ở 2s và hai electron ở 2p.
  • D. Một electron ở 2s và ba electron ở 2p.

Câu 18: Nitrogen có thể phản ứng với hydrogen tạo ammonia theo phản ứng thuận nghịch tỏa nhiệt: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔH < 0. Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng hiệu suất tổng hợp ammonia?

  • A. Tăng áp suất của hệ phản ứng.
  • B. Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • C. Giảm nồng độ hydrogen ban đầu.
  • D. Sử dụng chất xúc tác không phù hợp.

Câu 19: Diêm tiêu Chile là tên gọi thông thường của một hợp chất chứa nitrogen được sử dụng làm phân bón. Công thức hóa học của diêm tiêu Chile là gì?

  • A. KNO₃
  • B. NH₄NO₃
  • C. NaNO₃
  • D. (NH₄)₂SO₄

Câu 20: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào nitrogen có số oxi hóa cao nhất?

  • A. NH₃
  • B. N₂O
  • C. NO₂
  • D. N₂O₅

Câu 21: Khi nghiên cứu về nitrogen, một học sinh nhận thấy khí nitrogen nhẹ hơn không khí. Thông tin này đúng hay sai? Giải thích dựa trên khối lượng mol.

  • A. Đúng. Khối lượng mol của N₂ là 28 g/mol, nhỏ hơn khối lượng mol trung bình của không khí (khoảng 29 g/mol).
  • B. Sai. Nitrogen nặng hơn không khí.
  • C. Đúng. Nitrogen có kích thước phân tử nhỏ hơn các khí chính trong không khí.
  • D. Sai. Khối lượng mol của N₂ lớn hơn khối lượng mol của O₂.

Câu 22: Nitrogen lỏng được sử dụng để tạo ra môi trường có nhiệt độ rất thấp. Nhiệt độ sôi của nitrogen lỏng ở áp suất khí quyển là khoảng bao nhiêu?

  • A. 0°C
  • B. -78.5°C
  • C. -196°C
  • D. -273°C

Câu 23: Phản ứng giữa nitrogen và calcium ở nhiệt độ cao tạo thành calcium nitrua (Ca₃N₂). Viết phương trình hóa học của phản ứng này và xác định tổng hệ số cân bằng của các chất tham gia và sản phẩm.

  • A. N₂ + Ca → CaN; Tổng hệ số = 3.
  • B. N₂ + 3Ca → Ca₃N₂; Tổng hệ số = 5.
  • C. N₂ + Ca₂ → Ca₂N; Tổng hệ số = 4.
  • D. N₂ + 3Ca → Ca₃N₂; Tổng hệ số = 1 + 3 + 1 = 5.

Câu 24: Ngoài không khí, nitrogen còn tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hợp chất. Dạng hợp chất nào sau đây là phổ biến trong vỏ Trái Đất?

  • A. Các muối nitrate (như NaNO₃ trong diêm tiêu Chile).
  • B. Các nitrua kim loại.
  • C. Khí ammonia (NH₃).
  • D. Các oxide của nitrogen (như NO, NO₂).

Câu 25: Quá trình cố định nitrogen (nitrogen fixation) là quá trình chuyển nitrogen từ dạng khí (N₂) thành các hợp chất chứa nitrogen mà thực vật có thể hấp thụ. Quá trình này có thể xảy ra nhờ các yếu tố nào?

  • A. Chỉ nhờ các loài vi khuẩn cố định nitrogen trong đất và rễ cây.
  • B. Chỉ nhờ các hoạt động công nghiệp sản xuất phân bón.
  • C. Chỉ nhờ hiện tượng phóng điện (sét) trong khí quyển.
  • D. Nhờ vi khuẩn cố định nitrogen, hoạt động công nghiệp và hiện tượng phóng điện trong khí quyển.

Câu 26: Nitrogen không duy trì sự hô hấp và sự cháy. Nếu đưa một ngọn nến đang cháy vào bình chứa khí nitrogen, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

  • A. Ngọn nến sẽ cháy mạnh hơn.
  • B. Ngọn nến sẽ tắt ngay lập tức.
  • C. Ngọn nến sẽ cháy với ngọn lửa màu xanh.
  • D. Không có hiện tượng gì xảy ra.

Câu 27: Một trong những lý do khiến liên kết ba trong phân tử N₂ rất bền là do sự xen phủ hiệu quả của các orbital nguyên tử để tạo thành liên kết sigma và liên kết pi. Có bao nhiêu liên kết sigma (σ) và bao nhiêu liên kết pi (π) trong phân tử N₂?

  • A. 3 liên kết σ, 0 liên kết π.
  • B. 0 liên kết σ, 3 liên kết π.
  • C. 1 liên kết σ, 2 liên kết π.
  • D. 2 liên kết σ, 1 liên kết π.

Câu 28: Xét phản ứng giả định: N₂(g) + X(g) → Sản phẩm. Nếu X là một chất có tính khử mạnh và phản ứng xảy ra ở điều kiện phù hợp, nitrogen có thể thể hiện vai trò nào?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất khử.
  • C. Chất lưỡng tính.
  • D. Chất trung tính.

Câu 29: Quá trình sản xuất nitrogen trong công nghiệp từ không khí lỏng dựa trên sự khác biệt về tính chất vật lý nào giữa nitrogen và oxygen?

  • A. Khối lượng mol.
  • B. Điểm sôi.
  • C. Độ tan trong nước.
  • D. Tính oxi hóa/khử.

Câu 30: Ngoài việc tổng hợp ammonia, nitrogen còn được sử dụng để sản xuất nhiều hóa chất quan trọng khác. Sản phẩm nào sau đây không được sản xuất trực tiếp hoặc gián tiếp từ nitrogen?

  • A. Acid nitric (HNO₃).
  • B. Phân đạm (ví dụ: urê, ammonium nitrate).
  • C. Hydrazine (N₂H₄).
  • D. Sulfuric acid (H₂SO₄).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo đặc biệt giúp giải thích tính trơ hóa học đáng kể của nó ở điều kiện thường. Cấu tạo nào sau đây là chính xác cho phân tử N₂?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nitrogen là nguyên tố phổ biến nhất trong khí quyển Trái Đất. Tỷ lệ thể tích xấp xỉ của khí nitrogen trong không khí khô là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nitrogen có thể thể hiện nhiều trạng thái oxi hóa khác nhau trong các hợp chất. Trong phân tử N₂, số oxi hóa của nguyên tử nitrogen là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phản ứng giữa nitrogen và hydrogen để tổng hợp ammonia (N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃) là một quá trình quan trọng trong công nghiệp. Trong phản ứng này, nitrogen đóng vai trò là chất gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nitrogen phản ứng với oxygen ở nhiệt độ rất cao (khoảng 3000°C) hoặc khi có tia lửa điện tạo thành nitrogen monoxide (NO). Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất hóa học nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một trong những ứng dụng quan trọng của nitrogen lỏng là trong y học và sinh học. Ứng dụng nào sau đây *không* phải là ứng dụng phổ biến của nitrogen lỏng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nitrogen có thể phản ứng trực tiếp với một số kim loại mạnh ở nhiệt độ cao tạo thành nitrua kim loại. Ví dụ, khi đốt nóng magnesium trong khí quyển nitrogen, sản phẩm thu được là Mg₃N₂. Số oxi hóa của nitrogen trong Mg₃N₂ là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nitrogen được điều chế trong công nghiệp chủ yếu bằng phương pháp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Trong phòng thí nghiệm, khí nitrogen có thể được điều chế bằng cách đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa của hỗn hợp sodium nitrite và ammonium chloride. Viết phương trình hóa học của phản ứng này và xác định vai trò của các chất tham gia.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khí nitrogen được thu trong phòng thí nghiệm bằng phương pháp đẩy nước. Tính chất vật lý nào của nitrogen cho phép sử dụng phương pháp này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: So sánh tính hoạt động hóa học của nitrogen và oxygen ở điều kiện thường. Giải thích sự khác biệt này dựa trên cấu tạo phân tử.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nitrogen có thể tạo ra các hợp chất với số oxi hóa từ -3 đến +5. Hãy xác định số oxi hóa của nitrogen trong các hợp chất sau: NH₃, N₂O, HNO₃.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một bình chứa khí nitrogen được sử dụng để tạo môi trường trơ trong quá trình hàn kim loại. Ứng dụng này dựa vào tính chất nào của nitrogen?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phản ứng giữa nitrogen và lithium diễn ra ngay ở nhiệt độ thường tạo thành lithium nitrua (Li₃N). Điều này cho thấy:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một người sử dụng khí nitrogen để bơm vào lốp xe ô tô thay vì không khí thông thường. Mục đích chính của việc này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nitrogen lỏng được sử dụng để làm đông lạnh nhanh thực phẩm. Phương pháp này có ưu điểm gì so với các phương pháp làm lạnh thông thường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tử nitrogen được tạo thành từ hai nguyên tử nitrogen. Mỗi nguyên tử nitrogen (Z=7) có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s²2p³. Khi hình thành liên kết trong N₂, các nguyên tử nitrogen đã sử dụng các electron nào để tạo liên kết ba?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Nitrogen có thể phản ứng với hydrogen tạo ammonia theo phản ứng thuận nghịch tỏa nhiệt: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔH < 0. Yếu tố nào sau đây sẽ làm tăng hiệu suất tổng hợp ammonia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Diêm tiêu Chile là tên gọi thông thường của một hợp chất chứa nitrogen được sử dụng làm phân bón. Công thức hóa học của diêm tiêu Chile là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong các hợp chất sau, hợp chất nào nitrogen có số oxi hóa cao nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi nghiên cứu về nitrogen, một học sinh nhận thấy khí nitrogen nhẹ hơn không khí. Thông tin này đúng hay sai? Giải thích dựa trên khối lượng mol.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nitrogen lỏng được sử dụng để tạo ra môi trường có nhiệt độ rất thấp. Nhiệt độ sôi của nitrogen lỏng ở áp suất khí quyển là khoảng bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phản ứng giữa nitrogen và calcium ở nhiệt độ cao tạo thành calcium nitrua (Ca₃N₂). Viết phương trình hóa học của phản ứng này và xác định tổng hệ số cân bằng của các chất tham gia và sản phẩm.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Ngoài không khí, nitrogen còn tồn tại trong tự nhiên dưới dạng hợp chất. Dạng hợp chất nào sau đây là phổ biến trong vỏ Trái Đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Quá trình cố định nitrogen (nitrogen fixation) là quá trình chuyển nitrogen từ dạng khí (N₂) thành các hợp chất chứa nitrogen mà thực vật có thể hấp thụ. Quá trình này có thể xảy ra nhờ các yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Nitrogen không duy trì sự hô hấp và sự cháy. Nếu đưa một ngọn nến đang cháy vào bình chứa khí nitrogen, hiện tượng gì sẽ xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một trong những lý do khiến liên kết ba trong phân tử N₂ rất bền là do sự xen phủ hiệu quả của các orbital nguyên tử để tạo thành liên kết sigma và liên kết pi. Có bao nhiêu liên kết sigma (σ) và bao nhiêu liên kết pi (π) trong phân tử N₂?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Xét phản ứng giả định: N₂(g) + X(g) → Sản phẩm. Nếu X là một chất có tính khử mạnh và phản ứng xảy ra ở điều kiện phù hợp, nitrogen có thể thể hiện vai trò nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Quá trình sản xuất nitrogen trong công nghiệp từ không khí lỏng dựa trên sự khác biệt về tính chất vật lý nào giữa nitrogen và oxygen?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 4: Nitrogen

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Ngoài việc tổng hợp ammonia, nitrogen còn được sử dụng để sản xuất nhiều hóa chất quan trọng khác. Sản phẩm nào sau đây *không* được sản xuất trực tiếp hoặc gián tiếp từ nitrogen?

Viết một bình luận