Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 5: Ammonia. Muối ammonium - Đề 04
Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 5: Ammonia. Muối ammonium - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Phân tử ammonia (NH3) có cấu trúc hình chóp tam giác với nguyên tử nitrogen ở đỉnh. Góc liên kết H-N-H trong phân tử NH3 là khoảng 107 độ. Cấu trúc này được hình thành do sự lai hóa của nguyên tử nitrogen và sự tồn tại của cặp electron tự do. Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chính dẫn đến góc liên kết H-N-H nhỏ hơn góc lý tưởng của tứ diện (109.5 độ)?
- A. Nguyên tử nitrogen có độ âm điện lớn.
- B. Liên kết N-H là liên kết cộng hóa trị phân cực.
- C. Nguyên tử hydrogen có kích thước nhỏ.
- D. Sự đẩy của cặp electron tự do trên nguyên tử nitrogen.
Câu 2: Ammonia tan rất nhiều trong nước, tạo thành dung dịch có tính base yếu. Tính base này được thể hiện qua phản ứng của NH3 với nước. Phương trình hóa học nào sau đây mô tả đúng sự tạo thành ion hydroxide trong dung dịch ammonia?
- A. NH3 + H2O → NH4OH
- B. NH3 + H2O → NH4+ + O2-
- C. NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-
- D. 2NH3 + H2O → 2NH4+ + O2-
Câu 3: Dung dịch ammonia có khả năng phản ứng với nhiều chất, bao gồm cả acid và một số dung dịch muối của kim loại nặng. Phản ứng nào sau đây KHÔNG minh họa tính base của dung dịch ammonia?
- A. NH3 + HCl → NH4Cl
- B. 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O (xúc tác Pt, t°)
- C. NH3 + H2SO4 → (NH4)2SO4
- D. 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3↓ + 3NH4Cl
Câu 4: Ammonia thể hiện tính khử khi phản ứng với các chất oxi hóa mạnh. Trong phản ứng của ammonia với đồng(II) oxide (CuO) nung nóng, sản phẩm tạo thành gồm khí nitrogen, đồng và nước. Nếu cho 1.7 gam NH3 phản ứng hoàn toàn với CuO dư, khối lượng kim loại đồng thu được là bao nhiêu? (Biết M của N=14, H=1, Cu=64, O=16)
- A. 3.2 gam
- B. 6.4 gam
- C. 4.8 gam
- D. 9.6 gam
Câu 5: Trong công nghiệp, ammonia được tổng hợp theo quá trình Haber-Bosch: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) ΔrH° < 0. Để tăng hiệu suất tổng hợp ammonia, người ta thường sử dụng các điều kiện nhiệt độ, áp suất và xúc tác phù hợp. Dựa vào nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier, yếu tố nào sau đây sẽ giúp làm tăng nồng độ NH3 trong hỗn hợp cân bằng?
- A. Tăng áp suất của hệ phản ứng.
- B. Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
- C. Thêm khí trơ vào hệ phản ứng.
- D. Sử dụng xúc tác phù hợp.
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, ammonia thường được điều chế bằng cách cho muối ammonium tác dụng với dung dịch kiềm và đun nóng nhẹ. Sau đó, khí NH3 được thu bằng phương pháp đẩy không khí. Hình vẽ nào sau đây mô tả đúng cách thu khí NH3 trong phòng thí nghiệm?
- A. Úp ngược bình, dẫn khí vào đáy bình.
- B. Để ngửa bình, dẫn khí vào đáy bình.
- C. Để ngửa bình, dẫn khí vào miệng bình.
- D. Úp ngược bình, dẫn khí vào miệng bình.
Câu 7: Ammonia lỏng được sử dụng làm chất làm lạnh trong các hệ thống lạnh công nghiệp. Tính chất nào của ammonia làm cho nó phù hợp với ứng dụng này?
- A. Có tính khử mạnh.
- B. Tan nhiều trong nước.
- C. Dễ bay hơi và có nhiệt hóa hơi lớn.
- D. Có mùi khai đặc trưng.
Câu 8: Muối ammonium là hợp chất chứa cation ammonium (NH4+). Các muối ammonium đều dễ tan trong nước và là chất điện li mạnh. Dung dịch muối ammonium có tính chất gì?
- A. Có tính acid.
- B. Có tính base.
- C. Có tính trung tính.
- D. Có tính lưỡng tính.
Câu 9: Để nhận biết sự có mặt của ion ammonium (NH4+) trong dung dịch, người ta thường đun nóng dung dịch với dung dịch kiềm. Hiện tượng quan sát được là gì?
- A. Tạo thành kết tủa trắng.
- B. Dung dịch chuyển màu xanh.
- C. Có khí mùi khai thoát ra.
- D. Xuất hiện khí không màu, không mùi.
Câu 10: Muối ammonium không bền với nhiệt, dễ bị phân hủy khi đun nóng. Sản phẩm nhiệt phân của muối ammonium phụ thuộc vào gốc acid liên kết với ion NH4+. Muối ammonium nào sau đây khi nhiệt phân chỉ tạo ra khí và hơi nước, trong đó có khí N2O?
- A. NH4Cl
- B. NH4NO3
- C. (NH4)2CO3
- D. NH4HCO3
Câu 11: Phân urê ((NH2)2CO) là một loại phân đạm phổ biến. Khi bón vào đất, urê bị phân hủy bởi enzyme urease có trong đất tạo thành ammonia và carbon dioxide. Ammonia sau đó có thể chuyển hóa thành các dạng nitrogen khác có lợi cho cây. Tuy nhiên, việc bón quá nhiều urê có thể gây hại cho cây trồng do tạo ra NH3 với nồng độ cao. Phản ứng phân hủy urê trong đất là:
- A. (NH2)2CO → 2NH3 + CO
- B. (NH2)2CO + H2O → (NH4)2CO3
- C. (NH2)2CO → N2 + H2 + CO
- D. (NH2)2CO + H2O → 2NH3 + CO2
Câu 12: Cho một dung dịch chứa hỗn hợp các muối NH4Cl, NaCl, FeCl3. Để thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất là NaCl, người ta có thể thêm từ từ dung dịch NaOH vào hỗn hợp trên và đun nóng nhẹ cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Chất nào đã bị loại bỏ khỏi dung dịch ban đầu trong quá trình này?
- A. Chỉ có NH4Cl.
- B. Chỉ có FeCl3.
- C. Cả NH4Cl và FeCl3.
- D. Không có chất nào bị loại bỏ hoàn toàn.
Câu 13: Một ống nghiệm chứa dung dịch muối ammonium sulfate ((NH4)2SO4). Khi thêm vài giọt dung dịch Ba(OH)2 và đun nóng nhẹ, quan sát thấy có khí X thoát ra làm xanh giấy quỳ tím ẩm và có kết tủa trắng Y xuất hiện. Xác định X và Y.
- A. X là NH3, Y là BaSO4.
- B. X là H2, Y là BaSO4.
- C. X là NH3, Y là Ba(OH)2.
- D. X là N2, Y là BaSO4.
Câu 14: Ammonia được sử dụng để sản xuất nitric acid (HNO3). Quá trình này bắt đầu bằng phản ứng oxi hóa ammonia bằng oxygen có xúc tác platinum ở nhiệt độ cao. Phản ứng này thể hiện tính chất nào của ammonia?
- A. Tính base.
- B. Tính khử.
- C. Tính oxi hóa.
- D. Tính lưỡng tính.
Câu 15: Để làm khô khí NH3 trong công nghiệp, người ta không sử dụng chất làm khô nào sau đây?
- A. H2SO4 đặc.
- B. CaO khan.
- C. NaOH rắn.
- D. KOH rắn.
Câu 16: Cho các dung dịch sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, Na2SO4, NaOH. Chỉ dùng một thuốc thử duy nhất để nhận biết tất cả các dung dịch trên. Thuốc thử đó là:
- A. Dung dịch HCl.
- B. Dung dịch AgNO3.
- C. Dung dịch H2SO4.
- D. Dung dịch Ba(OH)2.
Câu 17: Tại sao khi mở nắp chai dung dịch ammonia đậm đặc, người ta thường ngửi thấy mùi khai đặc trưng?
- A. Ammonia phản ứng với oxygen trong không khí.
- B. Ammonia là chất khí dễ bay hơi ở nhiệt độ phòng.
- C. Dung dịch ammonia bị phân hủy thành khí nitrogen và hydrogen.
- D. Ammonia là chất lỏng không màu.
Câu 18: Một học sinh tiến hành thí nghiệm nhận biết ion ammonium trong dung dịch X. Học sinh đó lấy một lượng nhỏ dung dịch X cho vào ống nghiệm, sau đó thêm dung dịch NaOH và đun nóng nhẹ. Quan sát thấy có khí thoát ra. Để khẳng định khí đó là NH3, học sinh có thể sử dụng cách nào sau đây?
- A. Đưa mẩu giấy quỳ tím ẩm lên miệng ống nghiệm, thấy giấy quỳ chuyển màu xanh.
- B. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm, thấy ngọn lửa tắt.
- C. Dẫn khí vào dung dịch nước vôi trong, thấy dung dịch bị vẩn đục.
- D. Dẫn khí vào dung dịch acid HCl đặc, thấy có khói trắng.
Câu 19: Ammonia có khả năng tạo phức với nhiều ion kim loại chuyển tiếp. Ví dụ, dung dịch ammonia có thể hòa tan kết tủa Cu(OH)2 tạo thành dung dịch có màu xanh lam đậm. Phản ứng này được ứng dụng trong việc nhận biết ion Cu2+. Phương trình ion rút gọn của phản ứng tạo phức giữa Cu(OH)2 và NH3 là:
- A. Cu2+ + 2OH- + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2
- B. Cu(OH)2 + 2NH3 → CuO + (NH4)2O
- C. Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
- D. Cu(OH)2↓ + 4NH3 → [Cu(NH3)4]2+ + 2OH-
Câu 20: Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen, xúc tác thường được sử dụng là sắt được hoạt hóa bởi các chất phụ trợ (promoters). Vai trò của xúc tác trong phản ứng này là gì?
- A. Làm chuyển dịch cân bằng theo chiều thuận.
- B. Làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.
- C. Làm tăng tốc độ phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng nhanh hơn.
- D. Làm giảm áp suất của hệ phản ứng.
Câu 21: Khi nhiệt phân muối ammonium chloride (NH4Cl), sản phẩm thu được là khí ammonia và khí hydrogen chloride. Nếu đun nóng NH4Cl trong một hệ kín, sau đó làm nguội đến nhiệt độ phòng, hiện tượng gì sẽ xảy ra?
- A. Khí NH3 và HCl vẫn tồn tại ở trạng thái khí.
- B. Khí NH3 và HCl phản ứng lại tạo thành NH4Cl rắn.
- C. Chỉ còn khí NH3 do HCl tan hết trong nước tạo thành trong quá trình đun nóng.
- D. Chỉ còn khí HCl do NH3 đã bị phân hủy hoàn toàn.
Câu 22: Một loại phân bón hóa học có công thức (NH4)2SO4. Thành phần phần trăm theo khối lượng của nguyên tố nitrogen trong phân bón này là bao nhiêu? (Biết M của N=14, H=1, S=32, O=16)
- A. 10.61%
- B. 14.14%
- C. 21.21%
- D. 28.00%
Câu 23: Dung dịch ammonia có thể dùng để làm sạch một số vết bẩn kim loại trên bề mặt đồ dùng bằng đồng. Điều này là do ammonia có khả năng tạo phức với ion đồng(II). Tính chất nào của ammonia giúp giải thích khả năng này?
- A. Khả năng tạo phức với ion kim loại.
- B. Tính base mạnh.
- C. Tính khử mạnh.
- D. Độ tan lớn trong nước.
Câu 24: Cho các phát biểu sau về ammonia và muối ammonium: (1) Phân tử NH3 có liên kết cộng hóa trị phân cực. (2) Dung dịch NH3 làm đổi màu quỳ tím sang đỏ. (3) Muối ammonium nitrate (NH4NO3) được dùng làm phân bón. (4) Khi đun nóng, tất cả các muối ammonium đều giải phóng khí NH3. Số phát biểu đúng là:
Câu 25: Một lượng khí X được điều chế bằng cách cho 5.35 gam ammonium chloride (NH4Cl) rắn tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng. Toàn bộ khí X thu được hòa tan vào 100 ml dung dịch Y chứa HCl 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z. Nồng độ mol của muối trong dung dịch Z là bao nhiêu? (Giả sử thể tích dung dịch không đổi, M của NH4Cl=53.5)
- A. 0.5 M
- B. 0.8 M
- C. 1.0 M
- D. 1.2 M
Câu 26: Tại sao trong quy trình sản xuất nước đá, người ta thường sử dụng ammonia lỏng làm chất làm lạnh mà không phải nước?
- A. Ammonia có nhiệt hóa hơi lớn hơn và điểm sôi thấp hơn nước.
- B. Ammonia rẻ hơn nước.
- C. Ammonia không phản ứng với các bộ phận kim loại của máy lạnh.
- D. Ammonia có khối lượng riêng nhỏ hơn nước.
Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: X → NH3 → Y → HNO3. Các chất X và Y lần lượt có thể là:
- A. (NH4)2SO4 và N2
- B. N2 và NO2
- C. NH4Cl và NO
- D. (NH2)2CO và N2O
Câu 28: Một mẫu phân bón được nghi ngờ là ammonium nitrate (NH4NO3). Để xác định sự có mặt của ion ammonium và ion nitrate trong mẫu này, cần thực hiện các thí nghiệm nào sau đây?
- A. Chỉ cần đun nóng mẫu thử.
- B. Chỉ cần thêm dung dịch NaOH và đun nóng.
- C. Thêm dung dịch BaCl2 và dung dịch NaOH.
- D. Thêm dung dịch NaOH và đun nóng để nhận biết NH4+, thêm Cu và H2SO4 loãng đun nóng để nhận biết NO3-.
Câu 29: Giải thích tại sao khi bón phân đạm chứa muối ammonium (ví dụ: NH4Cl, (NH4)2SO4) cho đất chua, độ chua của đất có xu hướng tăng lên?
- A. Ion ammonium (NH4+) bị thủy phân tạo ra ion H+.
- B. Ion gốc acid trong muối ammonium là acid mạnh.
- C. Muối ammonium phản ứng với các base có sẵn trong đất.
- D. Ammonia thoát ra từ muối làm giảm độ kiềm của đất.
Câu 30: Cho 0.1 mol khí NH3 tác dụng hoàn toàn với một lượng dư dung dịch AlCl3. Sau phản ứng, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là bao nhiêu? (Biết M của Al=27, O=16, H=1)
- A. 7.8 gam
- B. 2.6 gam
- C. 5.2 gam
- D. 3.9 gam