Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen - Đề 03
Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 6: Một số hợp chất của nitrogen với oxygen - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong công nghiệp, quá trình Ostwald được sử dụng để sản xuất acid nitric (HNO3) từ ammonia (NH3). Giai đoạn đầu tiên của quá trình này là oxi hóa ammonia thành nitrogen monoxide (NO) trên chất xúc tác platinum-rhodium ở nhiệt độ cao. Phương trình hóa học nào sau đây mô tả chính xác giai đoạn này?
- A. NH3(g) + O2(g) → N2(g) + H2O(g)
- B. 4NH3(g) + 5O2(g) → 4NO(g) + 6H2O(g)
- C. 2NH3(g) + 3O2(g) → N2O(g) + 3H2O(g)
- D. NH3(g) + 2O2(g) → NO2(g) + H2O(g)
Câu 2: Nitrogen dioxide (NO2) là một chất khí độc hại, gây ô nhiễm môi trường và là một trong những tác nhân gây mưa acid. Trong điều kiện thường, NO2 tồn tại ở dạng dime hóa (N2O4). Phát biểu nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa NO2 và N2O4?
- A. N2O4 có màu nâu đỏ đậm hơn NO2.
- B. Phản ứng dime hóa NO2 thành N2O4 là quá trình thu nhiệt.
- C. Ở nhiệt độ thấp, cân bằng chuyển dịch theo chiều tạo N2O4.
- D. NO2 và N2O4 là hai dạng thù hình của nitrogen.
Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau: Cu + HNO3 (đặc, nóng) → Khí X màu nâu đỏ + Dung dịch Y + H2O. Khí X thu được là sản phẩm khử chính của HNO3 trong phản ứng này. Để nhận biết khí X, người ta thường dẫn khí X qua dung dịch nào sau đây?
- A. Dung dịch NaCl
- B. Dung dịch NaOH loãng
- C. Dung dịch HCl
- D. Dung dịch Ca(OH)2
Câu 4: Hiện tượng phú dưỡng hóa (eutrophication) xảy ra khi có sự dư thừa các chất dinh dưỡng trong nguồn nước, dẫn đến sự phát triển bùng nổ của tảo và các loài thực vật thủy sinh khác. Trong các chất sau, nhóm chất nào đóng vai trò chính gây ra hiện tượng phú dưỡng hóa?
- A. Kim loại nặng và thuốc trừ sâu
- B. Nitrate và phosphate
- C. Chất thải công nghiệp và dầu mỡ
- D. Muối chloride và sulfate
Câu 5: Xét phản ứng oxi hóa - khử: Fe + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2O (chưa cân bằng). Trong phản ứng này, vai trò của HNO3 là gì?
- A. Vừa là chất oxi hóa, vừa là môi trường
- B. Chất khử
- C. Chất bị oxi hóa
- D. Chỉ là môi trường
Câu 6: Cho 13,5 gam aluminum (Al) phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, thu được V lít khí nitrogen monoxide (NO) (đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của V là:
- A. 3,7185 lít
- B. 5,95 lít
- C. 11,2 lít
- D. 13,44 lít
Câu 7: Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế khí nitrogen monoxide (NO) bằng cách cho copper (Cu) tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Để thu khí NO tinh khiết, phương pháp thu khí nào sau đây là phù hợp nhất?
- A. Thu khí bằng cách đẩy không khí (úp bình)
- B. Thu khí bằng cách đẩy nước
- C. Thu khí bằng cách đẩy không khí (ngửa bình)
- D. Không phương pháp nào phù hợp
Câu 8: Acid nitric (HNO3) đặc, nguội có khả năng thụ động hóa một số kim loại, ví dụ như sắt (Fe) và aluminum (Al). Hiện tượng thụ động hóa này có ý nghĩa thực tiễn gì?
- A. Làm tăng tốc độ phản ứng của kim loại với acid.
- B. Giúp kim loại dẫn điện tốt hơn.
- C. Bảo vệ kim loại khỏi bị ăn mòn trong môi trường acid.
- D. Thay đổi màu sắc của kim loại.
Câu 9: Cho các oxide của nitrogen sau: N2O, NO, N2O3, NO2, N2O5. Oxide nào là oxide acid?
- A. N2O và NO
- B. NO và NO2
- C. N2O và N2O3
- D. N2O3 và N2O5
Câu 10: Phản ứng giữa dung dịch acid nitric (HNO3) và calcium carbonate (CaCO3) thuộc loại phản ứng hóa học nào?
- A. Phản ứng oxi hóa - khử
- B. Phản ứng trao đổi
- C. Phản ứng phân hủy
- D. Phản ứng hóa hợp
Câu 11: Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng nào KHÔNG phải là của acid nitric (HNO3)?
- A. Sản xuất phân bón
- B. Sản xuất thuốc nổ
- C. Khử trùng nước sinh hoạt
- D. Tẩy rửa kim loại
Câu 12: Cho dung dịch HNO3 tác dụng với kim loại M tạo ra khí N2O là sản phẩm khử duy nhất. Biết rằng số mol HNO3 phản ứng là 0,4 mol và số mol N2O tạo thành là 0,02 mol. Hỏi kim loại M đã cho là kim loại nào trong các kim loại sau: Cu, Mg, Al, Fe?
Câu 13: Xét phản ứng: 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O. Đây là phản ứng oxi hóa khử ammonia bằng oxygen. Trong phản ứng này, sự thay đổi số oxi hóa của nitrogen là:
- A. Tăng 3
- B. Tăng 3 và giảm 3
- C. Giảm 2
- D. Không thay đổi
Câu 14: Một mẫu nước mưa được đo có pH = 4,5. Giá trị pH này cho thấy nước mưa đã bị nhiễm acid. Nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid là do sự có mặt của các oxide nào trong khí quyển?
- A. SO2 và NOx
- B. CO2 và CH4
- C. HCl và NH3
- D. O3 và CFCs
Câu 15: Cho 2,4 gam magnesium (Mg) tác dụng với dung dịch HNO3 dư, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ lệ mol tương ứng là 1:1. Tính tổng số mol khí thu được.
- A. 0,05 mol
- B. 0,1 mol
- C. 0,15 mol
- D. 0,2 mol
Câu 16: Trong phản ứng nhiệt phân muối nitrate, sản phẩm khí thu được phụ thuộc vào bản chất của cation kim loại trong muối. Khi nhiệt phân muối Cu(NO3)2, sản phẩm khí thu được là:
- A. O2 và NO
- B. N2 và O2
- C. NO2 và O2
- D. N2O và O2
Câu 17: Cho các chất sau: Fe, CuO, NaOH, NH3, CaCO3. Số chất tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, nóng, thể hiện tính chất acid của HNO3 là:
Câu 18: Để hạn chế hiện tượng mưa acid và ô nhiễm không khí do các oxide của nitrogen từ khí thải công nghiệp và giao thông, biện pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?
- A. Xây dựng nhà máy xử lý nước thải sinh hoạt.
- B. Tăng cường sử dụng nhiên liệu hóa thạch.
- C. Trồng nhiều cây xanh ở khu đô thị.
- D. Lắp đặt hệ thống khử NOx trong ống khói nhà máy và xe cơ giới.
Câu 19: Trong phòng thí nghiệm, acid nitric thường được bảo quản trong bình thủy tinh màu nâu sẫm và đậy kín. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho cách bảo quản này?
- A. Để tránh acid nitric bay hơi.
- B. Để tăng độ tinh khiết của acid nitric.
- C. Để ngăn chặn phản ứng phân hủy acid nitric dưới tác dụng của ánh sáng.
- D. Để giảm tính ăn mòn của acid nitric đối với thủy tinh.
Câu 20: Cho phản ứng: KMnO4 + HNO3 + H2SO4 → MnSO4 + KNO3 + NO2 + H2O (chưa cân bằng). Trong phản ứng này, chất nào là chất oxi hóa?
- A. KMnO4
- B. HNO3
- C. H2SO4
- D. NO2
Câu 21: Một nhà máy sản xuất phân bón sử dụng ammonia (NH3) làm nguyên liệu chính để sản xuất phân đạm. Trong quy trình sản xuất, ammonia được chuyển hóa thành acid nitric (HNO3) và sau đó thành ammonium nitrate (NH4NO3). Loại phân bón ammonium nitrate cung cấp nguyên tố dinh dưỡng nào cho cây trồng?
- A. Phosphorus
- B. Nitrogen
- C. Potassium
- D. Carbon
Câu 22: So sánh tính oxi hóa của acid nitric (HNO3) đặc và acid nitric (HNO3) loãng khi tác dụng với kim loại copper (Cu). Phát biểu nào sau đây là đúng?
- A. HNO3 loãng có tính oxi hóa mạnh hơn HNO3 đặc.
- B. Cả HNO3 đặc và loãng đều tạo ra cùng một sản phẩm khử là NO2.
- C. HNO3 đặc thường tạo ra NO2, HNO3 loãng thường tạo ra NO khi phản ứng với Cu.
- D. Tính oxi hóa của HNO3 đặc và loãng là tương đương nhau.
Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: N2 → X → HNO3 → Y → NH4NO3. Biết X và Y là các hợp chất của nitrogen. X và Y lần lượt có thể là:
- A. X là NO2, Y là N2O5
- B. X là N2O, Y là NO
- C. X là NH3, Y là NO2
- D. X là NO, Y là Cu(NO3)2
Câu 24: Để trung hòa 100 ml dung dịch HNO3 0,1M cần dùng bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,05M?
- A. 50 ml
- B. 200 ml
- C. 100 ml
- D. 400 ml
Câu 25: Nitrogen monoxide (NO) là một phân tử có vai trò quan trọng trong nhiều quá trình sinh học, ví dụ như điều hòa huyết áp và dẫn truyền thần kinh. Tính chất nào sau đây của NO làm cho nó có vai trò sinh học đặc biệt?
- A. Là gốc tự do, có khả năng phản ứng nhanh chóng.
- B. Có màu nâu đỏ đặc trưng.
- C. Là chất khí không màu, không mùi.
- D. Dễ tan trong nước.
Câu 26: Trong quá trình sản xuất acid nitric theo phương pháp Ostwald, giai đoạn oxi hóa NO thành NO2 là phản ứng:
- A. Khử
- B. Phân hủy
- C. Oxi hóa
- D. Trung hòa
Câu 27: Cho 2,8 lít hỗn hợp khí X gồm NO và NO2 (đkc) có tỉ khối so với hydrogen là 18. Tính phần trăm thể tích của NO trong hỗn hợp X.
- A. 25%
- B. 40%
- C. 50%
- D. 60%
Câu 28: Để phân biệt dung dịch acid nitric (HNO3) và dung dịch acid hydrochloric (HCl) loãng, có thể sử dụng hóa chất nào sau đây?
- A. Dung dịch NaOH
- B. Kim loại Cu
- C. Giấy quỳ tím
- D. Dung dịch NaCl
Câu 29: Trong một thí nghiệm, khí NO2 được dẫn vào nước có sục khí oxygen. Hiện tượng quan sát được là:
- A. Khí NO2 tan hoàn toàn, dung dịch không màu.
- B. Khí NO2 không tan, dung dịch vẫn màu nâu đỏ.
- C. Khí NO2 tan dần, dung dịch chuyển sang màu trong suốt.
- D. Khí NO2 tan dần, dung dịch chuyển sang màu vàng.
Câu 30: Cho phản ứng: FeS + HNO3 (đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + NO2 + H2O + ... (chưa cân bằng). Sản phẩm còn thiếu trong phản ứng là:
- A. Fe(NO3)3
- B. FeSO4
- C. N2
- D. H2SO4