Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 7: Sulfur và sulfur dioxide - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Sulfur (lưu huỳnh) là một phi kim phổ biến. Ở điều kiện thường, sulfur tồn tại ở thể rắn. Khi đun nóng, sulfur nóng chảy và có những biến đổi trạng thái vật lí đặc biệt. Hiện tượng nào sau đây không xảy ra khi đun nóng sulfur ở áp suất khí quyển?
- A. Nóng chảy thành chất lỏng màu vàng ở khoảng 113°C.
- B. Chất lỏng chuyển sang màu đỏ sẫm và rất nhớt ở khoảng 160-180°C.
- C. Chất lỏng trở nên linh động hơn khi nhiệt độ tiếp tục tăng lên.
- D. Chuyển trực tiếp từ thể rắn sang thể khí ở 113°C.
Câu 2: Sulfur là một phi kim có khả năng phản ứng với nhiều chất. Xét các phản ứng sau của sulfur:
(1) S + O₂ → SO₂
(2) S + Fe → FeS
(3) S + 6HNO₃ (đặc) → H₂SO₄ + 6NO₂ + 2H₂O
(4) S + 2Na → Na₂S
Trong các phản ứng trên, sulfur đóng vai trò là chất oxi hóa trong phản ứng nào?
- A. (1) và (3)
- B. (1) và (4)
- C. (2) và (4)
- D. (2) và (3)
Câu 3: Sulfur dioxide (SO₂) là một khí thải công nghiệp gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. SO₂ có tính chất hóa học đặc trưng nào sau đây?
- A. Chỉ có tính oxi hóa.
- B. Chỉ có tính khử.
- C. Không có tính oxi hóa, không có tính khử.
- D. Vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
Câu 4: Để loại bỏ khí sulfur dioxide (SO₂) từ khí thải công nghiệp, người ta có thể sử dụng các phương pháp hóa học. Phương pháp nào sau đây dựa trên phản ứng của SO₂ với dung dịch kiềm để tạo muối?
- A. Hấp thụ khí SO₂ bằng dung dịch NaOH.
- B. Oxi hóa SO₂ thành SO₃ bằng xúc tác V₂O₅.
- C. Hạ nhiệt độ khí thải để SO₂ ngưng tụ.
- D. Sử dụng than hoạt tính hấp phụ khí SO₂.
Câu 5: Sulfur dioxide (SO₂) là một chất có khả năng làm mất màu dung dịch bromine. Phản ứng này được ứng dụng để nhận biết SO₂. Phương trình hóa học của phản ứng này là:
SO₂ + Br₂ + 2H₂O → X + Y
Trong đó, X và Y là sản phẩm của phản ứng. Công thức hóa học của X và Y lần lượt là:
- A. H₂SO₃ và HBr
- B. H₂SO₄ và HBr
- C. H₂SO₃ và HBrO
- D. H₂SO₄ và Br₂O
Câu 6: Sulfur dioxide có thể phản ứng với khí hydrogen sulfide (H₂S). Phản ứng này được biểu diễn bằng phương trình:
SO₂ + 2H₂S → 3S + 2H₂O
Trong phản ứng này, SO₂ đóng vai trò gì?
- A. Chất oxi hóa.
- B. Chất khử.
- C. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử.
- D. Không là chất oxi hóa, không là chất khử.
Câu 7: Một trong những ứng dụng quan trọng của sulfur dioxide là làm chất tẩy trắng bột giấy, vải sợi. Tuy nhiên, khả năng tẩy trắng của SO₂ khác với khả năng tẩy trắng của khí chlorine (Cl₂). Sự khác biệt chính là:
- A. SO₂ tẩy trắng vĩnh viễn, Cl₂ tẩy trắng tạm thời.
- B. SO₂ tẩy trắng tạm thời, Cl₂ tẩy trắng vĩnh viễn.
- C. SO₂ tẩy trắng bằng cách oxi hóa, Cl₂ tẩy trắng bằng cách khử.
- D. SO₂ chỉ tẩy trắng được vật liệu ẩm, Cl₂ chỉ tẩy trắng được vật liệu khô.
Câu 8: Mưa acid là hiện tượng môi trường nghiêm trọng gây ra bởi các khí thải công nghiệp như SO₂ và NO₂. Cơ chế hình thành mưa acid từ SO₂ bao gồm quá trình oxi hóa SO₂ thành sulfur trioxide (SO₃) và sau đó SO₃ phản ứng với nước. Phản ứng oxi hóa SO₂ thành SO₃ trong không khí thường xảy ra với sự tham gia của:
- A. Oxygen (O₂) và các chất xúc tác có trong không khí.
- B. Khí carbon dioxide (CO₂).
- C. Hơi nước (H₂O) mà không cần oxygen.
- D. Nitrogen (N₂).
Câu 9: Để sản xuất sulfuric acid (H₂SO₄) trong công nghiệp, bước quan trọng là chuyển SO₂ thành SO₃. Phản ứng này được thực hiện ở nhiệt độ cao và có xúc tác. Phản ứng đó là:
- A. SO₂ + H₂O → H₂SO₃
- B. SO₂ + O₂ → SO₄
- C. 2SO₂ + O₂ → 2SO₃ (có xúc tác và nhiệt độ)
- D. SO₂ + H₂S → 3S + 2H₂O
Câu 10: Sulfur có thể phản ứng trực tiếp với kim loại ở nhiệt độ cao tạo thành sulfide kim loại. Cho 5,6 gam bột sắt (Fe) phản ứng hoàn toàn với sulfur dư sau khi nung nóng. Khối lượng FeS thu được là bao nhiêu? (Biết Fe = 56, S = 32)
- A. 7.2 gam
- B. 8.8 gam
- C. 11.2 gam
- D. 12.0 gam
Câu 11: Sulfur dioxide (SO₂) là một khí không màu, mùi hắc, nặng hơn không khí và tan tốt trong nước. Dung dịch SO₂ trong nước có môi trường gì và chứa chủ yếu chất tan nào?
- A. Môi trường axit, chứa H₂SO₃.
- B. Môi trường bazơ, chứa H₂SO₄.
- C. Môi trường trung tính, chứa SO₂ hòa tan.
- D. Môi trường axit, chứa H₂SO₄.
Câu 12: Khi sục khí SO₂ vào dung dịch potassium permanganate (KMnO₄) màu tím, màu tím của dung dịch dần biến mất. Hiện tượng này chứng tỏ SO₂ có tính chất gì?
- A. Tính oxi hóa.
- B. Tính khử.
- C. Tính axit.
- D. Tính lưỡng tính.
Câu 13: Sulfur có nhiều dạng thù hình, trong đó phổ biến nhất là sulfur tà phương (Sα) và sulfur đơn tà (Sβ). Điểm khác biệt cơ bản giữa hai dạng thù hình này là:
- A. Số nguyên tử sulfur trong mỗi phân tử.
- B. Màu sắc ở điều kiện thường.
- C. Khả năng phản ứng với kim loại.
- D. Cấu trúc tinh thể và khoảng nhiệt độ tồn tại bền vững.
Câu 14: Sulfur phản ứng với nhiều phi kim khác nhau. Khi phản ứng với hydrogen ở nhiệt độ cao, sulfur thể hiện tính chất nào và tạo ra sản phẩm gì?
- A. Tính oxi hóa, sản phẩm là H₂S.
- B. Tính khử, sản phẩm là H₂SO₄.
- C. Tính axit, sản phẩm là H₂S.
- D. Tính bazơ, sản phẩm là SO₂.
Câu 15: Một mẫu khí được thu thập gần khu công nghiệp. Để kiểm tra xem mẫu khí này có chứa SO₂ hay không, người ta có thể dẫn mẫu khí qua dung dịch X, thấy dung dịch X bị mất màu. Dung dịch X có thể là chất nào sau đây?
- A. Dung dịch NaCl.
- B. Nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)₂).
- C. Dung dịch potassium permanganate (KMnO₄).
- D. Dung dịch HCl loãng.
Câu 16: Sulfur dioxide là một trong những nguyên nhân chính gây ra hiện tượng mưa acid, tác động tiêu cực đến môi trường và công trình kiến trúc. Biện pháp nào sau đây không góp phần giảm thiểu tác hại của mưa acid do SO₂ gây ra?
- A. Sử dụng các nguồn năng lượng sạch, năng lượng tái tạo.
- B. Xây dựng các hệ thống xử lý khí thải công nghiệp để loại bỏ SO₂.
- C. Nâng cao ý thức sử dụng năng lượng tiết kiệm trong cộng đồng.
- D. Rắc vôi bột (CaO) xuống các hồ nước bị nhiễm acid.
Câu 17: Cho phản ứng: SO₂ + dung dịch NaOH. Tùy thuộc vào tỉ lệ mol giữa SO₂ và NaOH, có thể tạo ra các sản phẩm khác nhau. Nếu cho 0,1 mol SO₂ tác dụng với 0,15 mol NaOH, muối nào được tạo thành là chủ yếu?
- A. Sodium bisulfite (NaHSO₃).
- B. Sodium sulfite (Na₂SO₃).
- C. Chỉ tạo ra Na₂SO₃.
- D. Cả Sodium bisulfite (NaHSO₃) và Sodium sulfite (Na₂SO₃).
Câu 18: Sulfur có thể phản ứng trực tiếp với nhiều phi kim, tuy nhiên mức độ phản ứng khác nhau. Sulfur phản ứng mạnh nhất ở nhiệt độ thường với phi kim nào sau đây?
- A. Oxygen (O₂).
- B. Mercury (Thủy ngân - Hg).
- C. Hydrogen (H₂).
- D. Nitrogen (N₂).
Câu 19: Để sản xuất khí SO₂ trong phòng thí nghiệm, người ta thường cho kim loại đồng (Cu) tác dụng với dung dịch sulfuric acid (H₂SO₄) đặc, nóng. Sản phẩm khí thu được chính là SO₂. Phương trình hóa học của phản ứng này là:
- A. Cu + 2H₂SO₄ (đặc, nóng) → CuSO₄ + SO₂ + 2H₂O
- B. Cu + H₂SO₄ (loãng) → CuSO₄ + H₂
- C. Cu + S → CuS
- D. Cu + O₂ → CuO
Câu 20: Một trong những ứng dụng của sulfur là để lưu hóa cao su. Quá trình lưu hóa làm thay đổi tính chất của cao su tự nhiên như thế nào?
- A. Làm cho cao su mềm hơn và dễ nóng chảy hơn.
- B. Làm giảm độ bền và độ đàn hồi của cao su.
- C. Làm tăng độ bền, độ đàn hồi và khả năng chịu nhiệt của cao su.
- D. Làm cho cao su tan tốt hơn trong dung môi hữu cơ.
Câu 21: Phân tử sulfur dioxide (SO₂) có cấu trúc góc. Nguyên tử sulfur trong SO₂ có số cặp electron hóa trị không liên kết là bao nhiêu?
Câu 22: Khí SO₂ có thể được dùng để diệt nấm mốc và sát trùng. Ứng dụng này dựa vào tính chất hóa học nào của SO₂?
- A. Tính sát trùng và diệt nấm mốc.
- B. Tính tẩy màu.
- C. Tính tan tốt trong nước.
- D. Tính nặng hơn không khí.
Câu 23: Cho các chất sau: H₂S, S, SO₂, H₂SO₄. Chất nào trong dãy có số oxi hóa của sulfur là cao nhất?
- A. H₂S
- B. S
- C. SO₂
- D. H₂SO₄
Câu 24: Sulfur có thể phản ứng với kim loại mạnh như Mg. Phản ứng này cần đun nóng. Phương trình phản ứng là Mg + S → MgS. Trong phản ứng này, sulfur thể hiện tính chất hóa học nào?
- A. Tính oxi hóa.
- B. Tính khử.
- C. Tính axit.
- D. Tính bazơ.
Câu 25: SO₂ có thể phản ứng với dung dịch BaCl₂ không? Giải thích.
- A. Có, tạo kết tủa BaSO₃.
- B. Có, tạo kết tủa BaSO₄.
- C. Không, SO₂ không phản ứng với BaCl₂ trong dung dịch nước.
- D. Chỉ phản ứng khi có mặt NaOH.
Câu 26: Khí SO₂ được tạo ra từ nhiều nguồn khác nhau. Nguồn phát thải khí SO₂ lớn nhất hiện nay chủ yếu đến từ hoạt động nào?
- A. Đốt nhiên liệu hóa thạch (than, dầu) trong công nghiệp và giao thông.
- B. Hoạt động núi lửa phun trào.
- C. Quá trình phân hủy xác thực vật, động vật.
- D. Sản xuất xi măng và vật liệu xây dựng.
Câu 27: Để điều chế sulfur dioxide (SO₂) trong công nghiệp, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây?
- A. Cho Na₂SO₃ rắn tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng.
- B. Đốt sulfur hoặc quặng pyrit (FeS₂) trong không khí.
- C. Cho Cu tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng.
- D. Điện phân dung dịch H₂SO₄ loãng.
Câu 28: Cho 4,8 gam kim loại Mg phản ứng hoàn toàn với sulfur dư, đun nóng. Thể tích khí H₂S (đktc) cần dùng để phản ứng hết với lượng sản phẩm rắn thu được là bao nhiêu? (Biết Mg = 24)
- A. 1.12 lít
- B. 2.24 lít
- C. 3.36 lít
- D. 4.48 lít
Câu 29: Khi sục khí SO₂ vào dung dịch nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)₂), có thể xảy ra các phản ứng tạo kết tủa hoặc dung dịch trong suốt tùy thuộc vào lượng SO₂. Phản ứng tạo kết tủa trắng là:
- A. SO₂ + Ca(OH)₂ → Ca(HSO₃)₂
- B. SO₂ + Ca(OH)₂ → CaSO₃↓ + H₂O
- C. 2SO₂ + Ca(OH)₂ → Ca(HSO₃)₂
- D. SO₂ + H₂O → H₂SO₃
Câu 30: Tính chất nào sau đây của sulfur dioxide (SO₂) được ứng dụng trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid?
- A. Tính khử (phản ứng với O₂).
- B. Tính oxi hóa (phản ứng với H₂S).
- C. Tính axit (phản ứng với bazơ).
- D. Tính tan trong nước.