12+ Đề Trắc Nghiệm Hóa Học 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 9: Ôn Tập Chương 2

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 - Đề 01

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong công nghiệp, ammonia được sản xuất chủ yếu từ phản ứng giữa nitrogen và hydrogen. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của xúc tác trong quá trình Haber-Bosch?

  • A. Xúc tác làm tăng lượng sản phẩm ammonia tạo thành ở trạng thái cân bằng.
  • B. Xúc tác làm giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng, giúp phản ứng đạt trạng thái cân bằng nhanh hơn.
  • C. Xúc tác làm thay đổi hằng số cân bằng của phản ứng tổng hợp ammonia.
  • D. Xúc tác cung cấp năng lượng cần thiết để phản ứng tổng hợp ammonia xảy ra.

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: S → SO2 → SO3 → H2SO4. Để chuyển hóa SO2 thành SO3 trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, điều kiện nào sau đây là tối ưu nhất?

  • A. Nhiệt độ cao và áp suất thấp.
  • B. Nhiệt độ thấp và áp suất thấp.
  • C. Nhiệt độ vừa phải (khoảng 450-500°C), xúc tác V2O5 và áp suất thường.
  • D. Nhiệt độ cao, xúc tác Pt và áp suất cao.

Câu 3: Xét phản ứng: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g) ΔH < 0. Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, màu nâu đỏ của NO2 đậm hơn.
  • B. Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, màu nâu đỏ của NO2 nhạt đi.
  • C. Cân bằng không chuyển dịch, màu sắc của hỗn hợp khí không đổi.
  • D. Lượng N2O4 tăng lên, lượng NO2 giảm đi.

Câu 4: Dung dịch sulfuric acid đặc, nóng có thể oxi hóa được nhiều kim loại, kể cả kim loại kém hoạt động như đồng. Trong phản ứng giữa đồng và sulfuric acid đặc, sản phẩm khử của sulfur thường là:

  • A. H2S
  • B. SO2
  • C. S
  • D. H2SO3

Câu 5: Để nhận biết ion sulfate (SO4²⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Dung dịch BaCl2
  • D. Dung dịch HCl

Câu 6: Cho 13,7 gam Ba vào 250 ml dung dịch H2SO4 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng hoàn toàn.

  • A. 23,3 gam
  • B. 11,65 gam
  • C. 29,125 gam
  • D. 58,25 gam

Câu 7: Trong các chất sau: NH3, HCl, H2S, SO2, chất nào vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

  • A. NH3
  • B. HCl
  • C. SO2
  • D. H2S

Câu 8: Cho phản ứng: 4NH3(g) + 5O2(g) → 4NO(g) + 6H2O(g). Trong phản ứng này, ammonia đóng vai trò là:

  • A. Chất khử
  • B. Chất oxi hóa
  • C. Môi trường
  • D. Xúc tác

Câu 9: Loại phân bón hóa học nào sau đây cung cấp đồng thời nguyên tố nitrogen và phosphorus cho cây trồng?

  • A. Phân urea
  • B. Phân DAP (diammonium phosphate)
  • C. Phân kali
  • D. Superphosphate đơn

Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, khí sulfur dioxide (SO2) thường được điều chế bằng phản ứng nào sau đây?

  • A. Đốt cháy sulfur trong không khí.
  • B. Phân hủy muối sulfite ở nhiệt độ cao.
  • C. Cho dung dịch sodium sulfide tác dụng với dung dịch acid mạnh.
  • D. Cho dung dịch sulfuric acid đặc, nóng tác dụng với muối sulfite hoặc kim loại kém hoạt động.

Câu 11: Cho các chất sau: Fe, CuO, Mg(OH)2, CaCO3, NaCl. Số chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 12: Một nhà máy thải ra khí thải chứa SO2. Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để xử lý khí thải SO2?

  • A. Lọc bằng than hoạt tính.
  • B. Hấp thụ bằng dung dịch nước vôi trong (Ca(OH)2).
  • C. Sử dụng cyclone lắng bụi.
  • D. Điện phân dung dịch.

Câu 13: Cho 5,6 gam iron tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đkc). Giá trị của V là:

  • A. 3,7185 lít
  • B. 2,479 lít
  • C. 4,958 lít
  • D. 7,437 lít

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi dẫn khí ammonia dư qua ống nghiệm chứa copper(II) oxide nung nóng?

  • A. Không có hiện tượng gì xảy ra.
  • B. Có khí màu nâu đỏ thoát ra.
  • C. Dung dịch trong ống nghiệm chuyển sang màu xanh lam.
  • D. Chất rắn màu đen (CuO) chuyển sang màu đỏ gạch (Cu).

Câu 15: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc, giai đoạn hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc tạo ra oleum (H2S2O7) thay vì hấp thụ trực tiếp bằng nước. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. SO3 phản ứng với nước tạo thành H2SO4 là phản ứng thu nhiệt.
  • B. H2SO4 đặc có tính hút ẩm mạnh hơn nước.
  • C. Phản ứng giữa SO3 và nước tỏa nhiều nhiệt, tạo ra sương mù acid sulfuric rất khó hấp thụ.
  • D. H2SO4 đặc là chất xúc tác cho phản ứng hấp thụ SO3.

Câu 16: Cho các ion sau: NO3⁻, SO4²⁻, Cl⁻, CO3²⁻. Ion nào có khả năng thể hiện tính oxi hóa trong môi trường acid?

  • A. NO3⁻
  • B. SO4²⁻
  • C. Cl⁻
  • D. CO3²⁻

Câu 17: Một mẫu khí thải chứa lẫn hơi nước và khí sulfur dioxide. Để thu được khí sulfur dioxide tinh khiết, người ta có thể dẫn hỗn hợp khí này lần lượt qua bình chứa các chất nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH đặc và P2O5 khan.
  • B. Dung dịch H2SO4 đặc và P2O5 khan.
  • C. Dung dịch CaCl2 và CaO.
  • D. Dung dịch NaCl và than hoạt tính.

Câu 18: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?

  • A. Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2
  • B. 4NH3 + 3O2 → 2N2 + 6H2O
  • C. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl
  • D. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2

Câu 19: Cho dung dịch chứa 0,1 mol NH4Cl tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn, thể tích khí ammonia (đkc) thu được là:

  • A. 4,958 lít
  • B. 2,479 lít
  • C. 7,437 lít
  • D. 3,7185 lít

Câu 20: Trong quá trình sản xuất phân bón superphosphate đơn, người ta sử dụng acid sulfuric để tác dụng với quặng phosphate (Ca3(PO4)2). Mục đích chính của việc sử dụng acid sulfuric là:

  • A. Tăng độ xốp của phân bón.
  • B. Cung cấp thêm nguyên tố sulfur cho cây trồng.
  • C. Giảm độ chua của phân bón.
  • D. Chuyển hóa calcium phosphate khó tan thành dạng dễ tan hơn để cây dễ hấp thụ.

Câu 21: Cho biết số oxi hóa của nitrogen trong các hợp chất sau: NH3, NO, N2O5, HNO3. Hợp chất nào nitrogen có số oxi hóa trung gian, vừa có thể tăng, vừa có thể giảm?

  • A. NH3
  • B. NO
  • C. N2O5
  • D. HNO3

Câu 22: Khi làm thí nghiệm với sulfuric acid đặc, nóng, cần tuân thủ biện pháp an toàn nào sau đây?

  • A. Đeo kính bảo hộ và găng tay cao su là đủ.
  • B. Làm thí nghiệm trong tủ hút nhưng không cần thiết bị bảo hộ cá nhân.
  • C. Làm thí nghiệm trong tủ hút, đeo kính bảo hộ, găng tay chịu acid và áo blouse.
  • D. Có thể làm thí nghiệm ngoài trời để tránh hít phải hơi acid.

Câu 23: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml) vào nước để tạo thành 1 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 thu được gần nhất với giá trị nào sau đây?

  • A. 1,84 M
  • B. 9,8 M
  • C. 0,98 M
  • D. 18,4 M

Câu 24: Trong tự nhiên, quá trình nào sau đây giúp cố định nitrogen từ khí quyển vào đất?

  • A. Quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch.
  • B. Quá trình cố định nitrogen bởi vi khuẩn Rhizobium sống cộng sinh trong nốt sần cây họ đậu.
  • C. Quá trình sản xuất phân bón hóa học.
  • D. Quá trình quang hợp của cây xanh.

Câu 25: Cho phản ứng: X + H2SO4 (đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

  • A. Fe2O3
  • B. FeSO4
  • C. Fe(OH)3
  • D. Fe

Câu 26: Để trung hòa hoàn toàn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,2M?

  • A. 50 ml
  • B. 100 ml
  • C. 150 ml
  • D. 200 ml

Câu 27: Trong các ứng dụng sau của sulfuric acid, ứng dụng nào quan trọng nhất trong ngành công nghiệp phân bón?

  • A. Sản xuất phân bón superphosphate và ammonium sulfate.
  • B. Sản xuất chất tẩy rửa và xà phòng.
  • C. Sản xuất tơ sợi hóa học.
  • D. Sản xuất thuốc nổ.

Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa: N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3. Đây là dãy chuyển hóa thể hiện tính chất hóa học của nguyên tố:

  • A. Sulfur
  • B. Nitrogen
  • C. Carbon
  • D. Phosphorus

Câu 29: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm 2 mol N2 và 8 mol H2. Sau khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, thấy có 25% lượng N2 đã phản ứng. Tính số mol NH3 tạo thành ở trạng thái cân bằng.

  • A. 0,5 mol
  • B. 1 mol
  • C. 1,5 mol
  • D. 2 mol

Câu 30: Quan sát thí nghiệm sau: Nhỏ từ từ dung dịch sulfuric acid đặc vào cốc đựng đường saccharose (C12H22O11). Hiện tượng quan sát được là gì và sulfuric acid đặc thể hiện tính chất nào?

  • A. Đường tan dần, H2SO4 đặc thể hiện tính acid mạnh.
  • B. Không có hiện tượng gì, H2SO4 đặc trơ về mặt hóa học.
  • C. Đường bị hóa than, có khí SO2 thoát ra, H2SO4 đặc thể hiện tính háo nước và tính oxi hóa mạnh.
  • D. Đường bốc cháy, H2SO4 đặc thể hiện tính oxi hóa mạnh và tính xúc tác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong công nghiệp, ammonia được sản xuất chủ yếu từ phản ứng giữa nitrogen và hydrogen. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng nhất vai trò của xúc tác trong quá trình Haber-Bosch?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: S → SO2 → SO3 → H2SO4. Để chuyển hóa SO2 thành SO3 trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, điều kiện nào sau đây là tối ưu nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Xét phản ứng: 2NO2(g) ⇌ N2O4(g) ΔH < 0. Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng ở trạng thái cân bằng, nhận định nào sau đây là đúng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Dung dịch sulfuric acid đặc, nóng có thể oxi hóa được nhiều kim loại, kể cả kim loại kém hoạt động như đồng. Trong phản ứng giữa đồng và sulfuric acid đặc, sản phẩm khử của sulfur thường là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Để nhận biết ion sulfate (SO4²⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Cho 13,7 gam Ba vào 250 ml dung dịch H2SO4 1M. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng hoàn toàn.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong các chất sau: NH3, HCl, H2S, SO2, chất nào vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Cho phản ứng: 4NH3(g) + 5O2(g) → 4NO(g) + 6H2O(g). Trong phản ứng này, ammonia đóng vai trò là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Loại phân bón hóa học nào sau đây cung cấp đồng thời nguyên tố nitrogen và phosphorus cho cây trồng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong phòng thí nghiệm, khí sulfur dioxide (SO2) thường được điều chế bằng phản ứng nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Cho các chất sau: Fe, CuO, Mg(OH)2, CaCO3, NaCl. Số chất phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Một nhà máy thải ra khí thải chứa SO2. Để giảm thiểu ô nhiễm môi trường, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây để xử lý khí thải SO2?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cho 5,6 gam iron tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đkc). Giá trị của V là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hiện tượng nào sau đây xảy ra khi dẫn khí ammonia dư qua ống nghiệm chứa copper(II) oxide nung nóng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc, giai đoạn hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc tạo ra oleum (H2S2O7) thay vì hấp thụ trực tiếp bằng nước. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Cho các ion sau: NO3⁻, SO4²⁻, Cl⁻, CO3²⁻. Ion nào có khả năng thể hiện tính oxi hóa trong môi trường acid?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một mẫu khí thải chứa lẫn hơi nước và khí sulfur dioxide. Để thu được khí sulfur dioxide tinh khiết, người ta có thể dẫn hỗn hợp khí này lần lượt qua bình chứa các chất nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Cho dung dịch chứa 0,1 mol NH4Cl tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. Sau phản ứng hoàn toàn, thể tích khí ammonia (đkc) thu được là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong quá trình sản xuất phân bón superphosphate đơn, người ta sử dụng acid sulfuric để tác dụng với quặng phosphate (Ca3(PO4)2). Mục đích chính của việc sử dụng acid sulfuric là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Cho biết số oxi hóa của nitrogen trong các hợp chất sau: NH3, NO, N2O5, HNO3. Hợp chất nào nitrogen có số oxi hóa trung gian, vừa có thể tăng, vừa có thể giảm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi làm thí nghiệm với sulfuric acid đặc, nóng, cần tuân thủ biện pháp an toàn nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml) vào nước để tạo thành 1 lít dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch H2SO4 thu được gần nhất với giá trị nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong tự nhiên, quá trình nào sau đây giúp cố định nitrogen từ khí quyển vào đất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Cho phản ứng: X + H2SO4 (đặc, nóng) → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Chất X có thể là chất nào trong các chất sau?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Để trung hòa hoàn toàn 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,1M và H2SO4 0,05M cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 0,2M?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong các ứng dụng sau của sulfuric acid, ứng dụng nào quan trọng nhất trong ngành công nghiệp phân bón?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Cho sơ đồ chuyển hóa: N2 → NH3 → NO → NO2 → HNO3. Đây là dãy chuyển hóa thể hiện tính chất hóa học của nguyên tố:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm 2 mol N2 và 8 mol H2. Sau khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, thấy có 25% lượng N2 đã phản ứng. Tính số mol NH3 tạo thành ở trạng thái cân bằng.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Quan sát thí nghiệm sau: Nhỏ từ từ dung dịch sulfuric acid đặc vào cốc đựng đường saccharose (C12H22O11). Hiện tượng quan sát được là gì và sulfuric acid đặc thể hiện tính chất nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 - Đề 02

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử ammonia (NH₃) có cấu trúc hình học nào và nguyên tử nitrogen ở trạng thái lai hóa nào?

  • A. Tam giác đều, sp²
  • B. Tứ diện đều, sp³
  • C. Chóp tam giác, sp³
  • D. Hình chữ T, sp²

Câu 2: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào ammonia (NH₃) thể hiện tính khử?

  • A. NH₃ + HCl → NH₄Cl
  • B. NH₃ + H₂O ⇌ NH₄⁺ + OH⁻
  • C. 2NH₃ + H₂SO₄ → (NH₄)₂SO₄
  • D. 4NH₃ + 5O₂ (Pt, t°) → 4NO + 6H₂O

Câu 3: Cho 10 lít hỗn hợp N₂ và H₂ (tỉ lệ mol 1:3) vào bình kín có xúc tác, nung nóng. Sau phản ứng tổng hợp ammonia, thu được 8 lít hỗn hợp khí (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 40%
  • C. 50%
  • D. 66.7%

Câu 4: Điều khẳng định nào sau đây về nitrogen (N₂) là đúng?

  • A. Ở nhiệt độ thường, N₂ là khí rất trơ.
  • B. N₂ tan tốt trong nước.
  • C. N₂ có tính oxi hóa mạnh hơn tính khử.
  • D. N₂ phản ứng dễ dàng với hầu hết kim loại ở nhiệt độ thường.

Câu 5: Cho phản ứng: N₂ + O₂ (tia lửa điện) → 2NO. Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất gì?

  • A. Tính khử
  • B. Tính oxi hóa
  • C. Tính acid
  • D. Tính base

Câu 6: Cho dung dịch ammonia tác dụng với dung dịch phosphoric acid (H₃PO₄). Nếu tỉ lệ mol nNH₃ : nH₃PO₄ = 2 : 1 thì sản phẩm muối thu được là gì?

  • A. NH₄H₂PO₄
  • B. (NH₄)₂HPO₄
  • C. (NH₄)₃PO₄
  • D. (NH₄)₃PO₄ và NH₄H₂PO₄

Câu 7: Tại sao dung dịch ammonia trong nước có tính base yếu?

  • A. Phân tử NH₃ phân li hoàn toàn tạo ra ion OH⁻.
  • B. Nguyên tử N trong NH₃ có độ âm điện lớn.
  • C. Phân tử NH₃ nhận proton từ nước tạo ra ion OH⁻.
  • D. Phân tử NH₃ cho proton cho nước tạo ra ion H₃O⁺.

Câu 8: Khi làm việc với dung dịch ammonia đặc, cần tuân thủ biện pháp an toàn nào sau đây?

  • A. Làm việc trong tủ hút hoặc nơi thoáng khí.
  • B. Có thể ngửi trực tiếp để nhận biết mùi.
  • C. Không cần đeo khẩu trang.
  • D. Đổ trực tiếp xuống cống sau khi sử dụng.

Câu 9: Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia trong công nghiệp (N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃, ΔrH < 0), người ta thường sử dụng các biện pháp nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • C. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
  • D. Giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất.

Câu 10: Dung dịch nitric acid (HNO₃) loãng tác dụng với chất nào sau đây không tạo ra sản phẩm khử của nitrogen?

  • A. Cu
  • B. Mg
  • C. CuO
  • D. Fe (đun nóng)

Câu 11: Cho 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 1,653 lít
  • B. 2,479 lít
  • C. 3,306 lít
  • D. 4,958 lít

Câu 12: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của nitric acid (HNO₃) là không đúng?

  • A. Là acid mạnh.
  • B. Có tính oxi hóa mạnh.
  • C. Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt).
  • D. Có tính khử mạnh.

Câu 13: Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dung dịch HNO₃ đặc, nguội?

  • A. Cu
  • B. Zn
  • C. Fe
  • D. Ag

Câu 14: Sản phẩm khí thoát ra khi cho FeO tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, nóng dư là gì?

  • A. NO
  • B. NO₂
  • C. N₂O
  • D. N₂

Câu 15: Muối ammonium (NH₄⁺) khi tác dụng với dung dịch base mạnh (như NaOH, KOH) sẽ giải phóng khí gì?

  • A. NH₃
  • B. H₂
  • C. N₂
  • D. NO₂

Câu 16: Quá trình nào sau đây trong vòng tuần hoàn của nitrogen trong tự nhiên giúp chuyển hóa nitrogen trong xác động thực vật và chất thải thành ammonia?

  • A. Cố định nitrogen (Nitrogen fixation)
  • B. Nitrat hóa (Nitrificaton)
  • C. Ammon hóa (Ammonification)
  • D. Phản nitrat hóa (Denitrification)

Câu 17: Dung dịch sulfuric acid (H₂SO₄) đặc có tính chất đặc trưng nào mà H₂SO₄ loãng không có?

  • A. Tính acid mạnh
  • B. Làm đỏ quỳ tím
  • C. Tác dụng với oxide base
  • D. Tính háo nước mạnh

Câu 18: Khi pha loãng dung dịch H₂SO₄ đặc trong phòng thí nghiệm, thao tác đúng và an toàn là gì?

  • A. Rót từ từ acid đặc vào nước và khuấy đều.
  • B. Rót nhanh acid đặc vào nước.
  • C. Rót từ từ nước vào acid đặc và khuấy đều.
  • D. Rót nhanh nước vào acid đặc.

Câu 19: Cho bột Cu vào dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng. Sản phẩm khí thu được là gì?

  • A. H₂
  • B. SO₂
  • C. H₂S
  • D. S

Câu 20: Cho 4,8 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Thể tích khí H₂ thoát ra ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar) là bao nhiêu?

  • A. 2,479 lít
  • B. 3,7185 lít
  • C. 4,958 lít
  • D. 7,437 lít

Câu 21: H₂SO₄ đặc có thể dùng để làm khô khí nào sau đây?

  • A. NH₃
  • B. CO₂
  • C. H₂S
  • D. HI

Câu 22: Cho dung dịch BaCl₂ vào các dung dịch sau: NaCl, Na₂SO₄, NaNO₃, NaOH. Dung dịch nào tạo kết tủa trắng với BaCl₂?

  • A. NaCl
  • B. Na₂SO₄
  • C. NaNO₃
  • D. NaOH

Câu 23: Để nhận biết hai lọ mất nhãn chứa dung dịch HNO₃ loãng và dung dịch H₂SO₄ loãng, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch BaCl₂
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Kim loại Cu
  • D. Quỳ tím

Câu 24: Cho 1,6 gam S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ đặc, nóng dư. Thể tích khí NO₂ (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc 25°C, 1 bar) thu được là bao nhiêu?

  • A. 2,479 lít
  • B. 3,7185 lít
  • C. 4,958 lít
  • D. 7,437 lít

Câu 25: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid bằng phương pháp tiếp xúc, phản ứng quan trọng nhất xảy ra ở giai đoạn tiếp xúc là gì?

  • A. Sản xuất SO₂ từ quặng pyrite (FeS₂).
  • B. Hấp thụ SO₃ bằng H₂SO₄ đặc tạo oleum.
  • C. Oxi hóa SO₂ bằng O₂ có xúc tác V₂O₅.
  • D. Pha loãng oleum thành H₂SO₄.

Câu 26: Một dung dịch X chứa các ion: NH₄⁺, K⁺, SO₄²⁻, NO₃⁻. Để chứng minh sự có mặt của ion NH₄⁺ trong dung dịch X, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch BaCl₂
  • B. Dung dịch AgNO₃
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Dung dịch NaOH đun nhẹ

Câu 27: Hỗn hợp nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, nóng dư không tạo ra khí NO₂?

  • A. Fe₂O₃ và CuO
  • B. Fe và Cu
  • C. S và C
  • D. FeO và Fe₂O₃

Câu 28: Cho m gam hỗn hợp Al và Fe tác dụng hết với dung dịch HNO₃ loãng, nóng, dư thu được 8,685 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đkc 25°C, 1 bar). Nếu cho m gam hỗn hợp này tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 6,1975 lít khí H₂ (ở đkc). Giá trị của m là bao nhiêu?

  • (No answer options found for this question in the provided text)

Câu 1: Phân tử ammonia (NH₃) có cấu trúc hình học nào và nguyên tử nitrogen ở trạng thái lai hóa nào?

  • A. Tam giác đều, sp²
  • B. Tứ diện đều, sp³
  • C. Chóp tam giác, sp³
  • D. Hình chữ T, sp²

Câu 2: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào ammonia (NH₃) thể hiện tính khử?

  • A. NH₃ + HCl → NH₄Cl
  • B. NH₃ + H₂O ⇌ NH₄⁺ + OH⁻
  • C. 2NH₃ + H₂SO₄ → (NH₄)₂SO₄
  • D. 4NH₃ + 5O₂ (Pt, t°) → 4NO + 6H₂O

Câu 3: Cho 10 lít hỗn hợp N₂ và H₂ (tỉ lệ mol 1:3) vào bình kín có xúc tác, nung nóng. Sau phản ứng tổng hợp ammonia, thu được 8 lít hỗn hợp khí (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia là bao nhiêu?

  • A. 20%
  • B. 40%
  • C. 50%
  • D. 66.7%

Câu 4: Điều khẳng định nào sau đây về nitrogen (N₂) là đúng?

  • A. Ở nhiệt độ thường, N₂ là khí rất trơ.
  • B. N₂ tan tốt trong nước.
  • C. N₂ có tính oxi hóa mạnh hơn tính khử.
  • D. N₂ phản ứng dễ dàng với hầu hết kim loại ở nhiệt độ thường.

Câu 5: Cho phản ứng: N₂ + O₂ (tia lửa điện) → 2NO. Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất gì?

  • A. Tính khử
  • B. Tính oxi hóa
  • C. Tính acid
  • D. Tính base

Câu 6: Cho dung dịch ammonia tác dụng với dung dịch phosphoric acid (H₃PO₄). Nếu tỉ lệ mol nNH₃ : nH₃PO₄ = 2 : 1 thì sản phẩm muối thu được là gì?

  • A. NH₄H₂PO₄
  • B. (NH₄)₂HPO₄
  • C. (NH₄)₃PO₄
  • D. (NH₄)₃PO₄ và NH₄H₂PO₄

Câu 7: Tại sao dung dịch ammonia trong nước có tính base yếu?

  • A. Phân tử NH₃ phân li hoàn toàn tạo ra ion OH⁻.
  • B. Nguyên tử N trong NH₃ có độ âm điện lớn.
  • C. Phân tử NH₃ nhận proton từ nước tạo ra ion OH⁻.
  • D. Phân tử NH₃ cho proton cho nước tạo ra ion H₃O⁺.

Câu 8: Khi làm việc với dung dịch ammonia đặc, cần tuân thủ biện pháp an toàn nào sau đây?

  • A. Làm việc trong tủ hút hoặc nơi thoáng khí, đeo kính và găng tay.
  • B. Có thể ngửi trực tiếp để nhận biết mùi.
  • C. Không cần đeo khẩu trang đặc biệt.
  • D. Đổ trực tiếp xuống cống sau khi sử dụng.

Câu 9: Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia trong công nghiệp (N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃, ΔrH < 0), người ta thường sử dụng các biện pháp nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • C. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
  • D. Giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất.

Câu 10: Dung dịch nitric acid (HNO₃) loãng tác dụng với chất nào sau đây không tạo ra sản phẩm khử của nitrogen?

  • A. Cu
  • B. Mg
  • C. CuO
  • D. Fe (đun nóng)

Câu 11: Cho 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 1,653 lít
  • B. 2,479 lít
  • C. 3,306 lít
  • D. 4,958 lít

Câu 12: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của nitric acid (HNO₃) là không đúng?

  • A. Là acid mạnh.
  • B. Có tính oxi hóa mạnh.
  • C. Tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt).
  • D. Có tính khử mạnh.

Câu 13: Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dung dịch HNO₃ đặc, nguội?

  • A. Cu
  • B. Zn
  • C. Fe
  • D. Ag

Câu 14: Sản phẩm khí thoát ra khi cho FeO tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, nóng dư là gì?

  • A. NO
  • B. NO₂
  • C. N₂O
  • D. N₂

Câu 15: Muối ammonium (NH₄⁺) khi tác dụng với dung dịch base mạnh (như NaOH, KOH) sẽ giải phóng khí gì?

  • A. NH₃
  • B. H₂
  • C. N₂
  • D. NO₂

Câu 16: Quá trình nào sau đây trong vòng tuần hoàn của nitrogen trong tự nhiên giúp chuyển hóa nitrogen trong xác động thực vật và chất thải thành ammonia?

  • A. Cố định nitrogen (Nitrogen fixation)
  • B. Nitrat hóa (Nitrificaton)
  • C. Ammon hóa (Ammonification)
  • D. Phản nitrat hóa (Denitrification)

Câu 17: Dung dịch sulfuric acid (H₂SO₄) đặc có tính chất đặc trưng nào mà H₂SO₄ loãng không có?

  • A. Tính acid mạnh
  • B. Làm đỏ quỳ tím
  • C. Tác dụng với oxide base
  • D. Tính háo nước mạnh

Câu 18: Khi pha loãng dung dịch H₂SO₄ đặc trong phòng thí nghiệm, thao tác đúng và an toàn là gì?

  • A. Rót từ từ acid đặc vào nước và khuấy đều.
  • B. Rót nhanh acid đặc vào nước.
  • C. Rót từ từ nước vào acid đặc và khuấy đều.
  • D. Rót nhanh nước vào acid đặc.

Câu 19: Cho bột Cu vào dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng. Sản phẩm khí thu được là gì?

  • A. H₂
  • B. SO₂
  • C. H₂S
  • D. S

Câu 20: Cho 4,8 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Thể tích khí H₂ thoát ra ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar) là bao nhiêu?

  • A. 2,479 lít
  • B. 3,7185 lít
  • C. 4,958 lít
  • D. 7,437 lít

Câu 21: H₂SO₄ đặc có thể dùng để làm khô khí nào sau đây?

  • A. NH₃
  • B. CO₂
  • C. H₂S
  • D. HI

Câu 22: Cho dung dịch BaCl₂ vào các dung dịch sau: NaCl, Na₂SO₄, NaNO₃, NaOH. Dung dịch nào tạo kết tủa trắng với BaCl₂?

  • A. NaCl
  • B. Na₂SO₄
  • C. NaNO₃
  • D. NaOH

Câu 23: Để nhận biết hai lọ mất nhãn chứa dung dịch HNO₃ loãng và dung dịch H₂SO₄ loãng, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch BaCl₂
  • B. Dung dịch NaOH
  • C. Kim loại Cu
  • D. Quỳ tím

Câu 24: Cho 1,6 gam S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ đặc, nóng dư. Thể tích khí NO₂ (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc 25°C, 1 bar) thu được là bao nhiêu?

  • A. 2,479 lít
  • B. 3,7185 lít
  • C. 4,958 lít
  • D. 7,437 lít

Câu 25: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid bằng phương pháp tiếp xúc, phản ứng quan trọng nhất xảy ra ở giai đoạn tiếp xúc là gì?

  • A. Sản xuất SO₂ từ quặng pyrite (FeS₂).
  • B. Hấp thụ SO₃ bằng H₂SO₄ đặc tạo oleum.
  • C. Oxi hóa SO₂ bằng O₂ có xúc tác V₂O₅.
  • D. Pha loãng oleum thành H₂SO₄.

Câu 26: Một dung dịch X chứa các ion: NH₄⁺, K⁺, SO₄²⁻, NO₃⁻. Để chứng minh sự có mặt của ion NH₄⁺ trong dung dịch X, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch BaCl₂
  • B. Dung dịch AgNO₃
  • C. Dung dịch HCl
  • D. Dung dịch NaOH đun nhẹ

Câu 27: Hỗn hợp nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, nóng dư không tạo ra khí NO₂?

  • A. Fe₂O₃ và CuO
  • B. Fe và Cu
  • C. S và C
  • D. FeO và Fe₂O₃

Câu 28: Cho 8,1 gam Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO₃ 2M (loãng), thu được khí N₂O (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Thể tích dung dịch HNO₃ đã dùng là bao nhiêu?

  • A. 225 ml
  • B. 450 ml
  • C. 562.5 ml
  • D. 675 ml

Câu 29: Dung dịch phosphoric acid (H₃PO₄) có tính chất nào sau đây?

  • A. Là acid ba nấc.
  • B. Có tính oxi hóa mạnh.
  • C. Làm quỳ tím chuyển màu xanh.
  • D. Chỉ tạo ra một loại muối khi tác dụng với dung dịch NaOH.

Câu 30: Phân bón phức hợp NPK là loại phân bón chứa những nguyên tố dinh dưỡng nào?

  • A. Nitrogen và Phosphorus.
  • B. Nitrogen và Potassium.
  • C. Nitrogen, Phosphorus và Potassium.
  • D. Phosphorus và Potassium.

1 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Phân tử ammonia (NH₃) có cấu trúc hình học nào và nguyên tử nitrogen ở trạng thái lai hóa nào?

2 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào ammonia (NH₃) thể hiện tính khử?

3 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cho 10 lít hỗn hợp N₂ và H₂ (tỉ lệ mol 1:3) vào bình kín có xúc tác, nung nóng. Sau phản ứng tổng hợp ammonia, thu được 8 lít hỗn hợp khí (các thể tích đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia là bao nhiêu?

4 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Điều khẳng định nào sau đây về nitrogen (N₂) là đúng?

5 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Cho phản ứng: N₂ + O₂ (tia lửa điện) → 2NO. Trong phản ứng này, nitrogen thể hiện tính chất gì?

6 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Cho dung dịch ammonia tác dụng với dung dịch phosphoric acid (H₃PO₄). Nếu tỉ lệ mol nNH₃ : nH₃PO₄ = 2 : 1 thì sản phẩm muối thu được là gì?

7 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Tại sao dung dịch ammonia trong nước có tính base yếu?

8 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi làm việc với dung dịch ammonia đặc, cần tuân thủ biện pháp an toàn nào sau đây?

9 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia trong công nghiệp (N₂ + 3H₂ ⇌ 2NH₃, ΔrH < 0), người ta thường sử dụng các biện pháp nào sau đây? (Chọn đáp án đúng nhất)

10 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Dung dịch nitric acid (HNO₃) loãng tác dụng với chất nào sau đây không tạo ra sản phẩm khử của nitrogen?

11 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho 6,4 gam Cu tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn 25°C, 1 bar). Giá trị của V là bao nhiêu?

12 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của nitric acid (HNO₃) là không đúng?

13 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Kim loại nào sau đây bị thụ động hóa trong dung dịch HNO₃ đặc, nguội?

14 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Sản phẩm khí thoát ra khi cho FeO tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, nóng dư là gì?

15 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Muối ammonium (NH₄⁺) khi tác dụng với dung dịch base mạnh (như NaOH, KOH) sẽ giải phóng khí gì?

16 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Quá trình nào sau đây trong vòng tuần hoàn của nitrogen trong tự nhiên giúp chuyển hóa nitrogen trong xác động thực vật và chất thải thành ammonia?

17 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Dung dịch sulfuric acid (H₂SO₄) đặc có tính chất đặc trưng nào mà H₂SO₄ loãng không có?

18 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi pha loãng dung dịch H₂SO₄ đặc trong phòng thí nghiệm, thao tác đúng và an toàn là gì?

19 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Cho bột Cu vào dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng. Sản phẩm khí thu được là gì?

20 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Cho 4,8 gam Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ loãng dư. Thể tích khí H₂ thoát ra ở điều kiện chuẩn (25°C, 1 bar) là bao nhiêu?

21 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: H₂SO₄ đặc có thể dùng để làm khô khí nào sau đây?

22 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Cho dung dịch BaCl₂ vào các dung dịch sau: NaCl, Na₂SO₄, NaNO₃, NaOH. Dung dịch nào tạo kết tủa trắng với BaCl₂?

23 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Để nhận biết hai lọ mất nhãn chứa dung dịch HNO₃ loãng và dung dịch H₂SO₄ loãng, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

24 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Cho 1,6 gam S tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ đặc, nóng dư. Thể tích khí NO₂ (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc 25°C, 1 bar) thu được là bao nhiêu?

25 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong quá trình sản xuất sulfuric acid bằng phương pháp tiếp xúc, phản ứng quan trọng nhất xảy ra ở giai đoạn tiếp xúc là gì?

26 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một dung dịch X chứa các ion: NH₄⁺, K⁺, SO₄²⁻, NO₃⁻. Để chứng minh sự có mặt của ion NH₄⁺ trong dung dịch X, ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

27 / 27

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hỗn hợp nào sau đây khi tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, nóng dư không tạo ra khí NO₂?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 - Đề 03

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Xét phản ứng Haber-Bosch: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0. Biện pháp nào sau đây không làm tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃?

  • A. Giảm nhiệt độ của hệ phản ứng.
  • B. Tăng áp suất chung của hệ phản ứng.
  • C. Loại bỏ liên tục khí NH₃ ra khỏi hệ phản ứng.
  • D. Tăng nhiệt độ của hệ phản ứng.

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: S → SO₂ → SO₃ → H₂SO₄ → Na₂SO₄. Để chuyển hóa SO₃ thành H₂SO₄ trong công nghiệp, người ta thường hấp thụ SO₃ bằng chất nào?

  • A. Nước.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch H₂SO₄ đặc.
  • D. Dung dịch HCl.

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, khí NH₃ thường được thu bằng phương pháp úp ngược bình. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho phương pháp thu khí này?

  • A. Khí NH₃ nặng hơn không khí và ít tan trong nước.
  • B. Khí NH₃ nhẹ hơn không khí và tan tốt trong nước.
  • C. Khí NH₃ nặng hơn không khí và tan tốt trong nước.
  • D. Khí NH₃ nhẹ hơn không khí và ít tan trong nước.

Câu 4: Cho các chất sau: Fe, CuO, KOH, BaCl₂. Chất nào không phản ứng với dung dịch H₂SO₄ loãng?

  • A. Fe.
  • B. CuO.
  • C. KOH.
  • D. BaCl₂.

Câu 5: Cho 13,7 gam Ba vào 250 ml dung dịch H₂SO₄ 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

  • A. 11.65 gam.
  • B. 34.95 gam.
  • C. 23.3 gam.
  • D. 46.6 gam.

Câu 6: Trong phản ứng đốt cháy ammonia trong khí oxygen dư (có xúc tác Pt), sản phẩm chính tạo thành là?

  • A. NO và H₂O.
  • B. N₂ và H₂O.
  • C. NO₂ và H₂O.
  • D. N₂O và H₂O.

Câu 7: Dung dịch nào sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch H₂SO₄ và dung dịch HCl?

  • A. Dung dịch AgNO₃.
  • B. Dung dịch BaCl₂.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch quỳ tím.

Câu 8: Cho phản ứng: Cu + H₂SO₄ (đặc, nóng) → CuSO₄ + X + H₂O. Khí X là sản phẩm khử chính của S⁺⁶ trong H₂SO₄ đặc. Khí X và vai trò của H₂SO₄ trong phản ứng là:

  • A. H₂S, chất oxi hóa.
  • B. SO₃, chất khử.
  • C. SO₂, chất oxi hóa.
  • D. H₂, chất khử.

Câu 9: Để trung hòa hoàn toàn 100 ml dung dịch NH₃ 0.2M cần dùng bao nhiêu ml dung dịch H₂SO₄ 0.1M?

  • A. 50 ml.
  • B. 100 ml.
  • C. 200 ml.
  • D. 400 ml.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng về phân tử N₂?

  • A. Phân tử N₂ có liên kết ba.
  • B. Phân tử N₂ rất bền ở điều kiện thường.
  • C. Phân tử N₂ dễ dàng tham gia phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường.
  • D. Phân tử N₂ ít tan trong nước.

Câu 11: Cho các phản ứng sau: (1) NH₃ + HCl; (2) NH₃ + O₂ (Pt, t°); (3) NH₃ + H₂O; (4) NH₃ + Cl₂. Phản ứng nào thể hiện tính khử của NH₃?

  • A. (1) và (3).
  • B. (2).
  • C. (1), (2) và (4).
  • D. (2) và (4).

Câu 12: Cho 5.6 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng dư, sản phẩm khử duy nhất là NO. Thể tích khí NO (đkc) thu được là?

  • A. 2.479 lít.
  • B. 3.7185 lít.
  • C. 4.958 lít.
  • D. 7.437 lít.

Câu 13: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, tạo khí SO₂?

  • A. Fe, NaCl, CaCO₃.
  • B. CuO, BaCl₂, NaOH.
  • C. Ag, KOH, Na₂SO₄.
  • D. Cu, S, C.

Câu 14: Cho phản ứng: K₂SO₃ + H₂SO₄ → K₂SO₄ + X + H₂O. Chất X là?

  • A. H₂S.
  • B. SO₃.
  • C. SO₂.
  • D. H₂.

Câu 15: Cho 3 kim loại X, Y, Z có số oxi hóa cao nhất lần lượt là +n, +m, +p. Biết n < m < p và chúng thuộc cùng một chu kì. Nhận xét nào sau đây về tính acid của hydroxide tương ứng là đúng?

  • A. Tính acid của hydroxide của X > Y > Z.
  • B. Tính acid của hydroxide của Z > Y > X.
  • C. Tính base của hydroxide của X > Y > Z.
  • D. Tính base của hydroxide của Z > Y > X.

Câu 16: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, giai đoạn nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử?

  • A. Sản xuất SO₂ từ lưu huỳnh.
  • B. Oxi hóa SO₂ thành SO₃.
  • C. Hấp thụ SO₃ bằng H₂SO₄ đặc.
  • D. Pha loãng oleum thành H₂SO₄.

Câu 17: Cho các ion sau: Na⁺, NH₄⁺, SO₄²⁻, NO₃⁻, Cl⁻. Công thức hóa học của muối ammonium sulfate là?

  • A. Na₂SO₄.
  • B. NH₄Cl.
  • C. (NH₄)₂SO₄.
  • D. NaNO₃.

Câu 18: Cho hỗn hợp khí gồm N₂ và H₂ có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thực hiện phản ứng tổng hợp NH₃, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H₂ là 5. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃ là?

  • A. 25%.
  • B. 50%.
  • C. 75%.
  • D. 80%.

Câu 19: Trong các acid sau: HCl, H₂S, H₂SO₄, HNO₃. Acid nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

  • A. HCl.
  • B. H₂S.
  • C. H₂SO₄.
  • D. HNO₃.

Câu 20: Cho dãy các chất: NH₃, NaOH, Na₂CO₃, Ba(OH)₂, Ca(HCO₃)₂. Số chất trong dãy có khả năng tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng là?

  • A. 3.
  • B. 4.
  • C. 2.
  • D. 5.

Câu 21: Cho các cặp chất sau: (a) N₂ và O₂; (b) NH₃ và HCl; (c) SO₂ và NaOH; (d) H₂SO₄ đặc và Cu. Số cặp chất có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 1.

Câu 22: Cho 200 ml dung dịch H₂SO₄ tác dụng với dung dịch BaCl₂ dư thu được 46.6 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch H₂SO₄ đã dùng là?

  • A. 0.5M.
  • B. 0.8M.
  • C. 1.0M.
  • D. 1.5M.

Câu 23: Trong bình kín chứa 2 mol N₂ và 8 mol H₂. Sau khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, thấy còn lại 3 mol H₂. Số mol NH₃ tạo thành là?

  • A. 2 mol.
  • B. 4 mol.
  • C. 6 mol.
  • D. 8 mol.

Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa: N₂ → NH₃ → NO → NO₂ → HNO₃. Số phản ứng oxi hóa - khử trong sơ đồ trên là?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 25: Để nhận biết ion SO₄²⁻ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử là?

  • A. Dung dịch AgNO₃.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch NaOH.
  • D. Dung dịch BaCl₂.

Câu 26: Cho 10 lít hỗn hợp khí N₂ và CO₂ (đktc) đi qua dung dịch Ca(OH)₂ dư, thu được 10 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của N₂ trong hỗn hợp ban đầu là?

  • A. 25%.
  • B. 50%.
  • C. 75%.
  • D. 80%.

Câu 27: Cho 20 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng dư thu được 6.72 lít khí SO₂ (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là?

  • A. 28%.
  • B. 32%.
  • C. 40%.
  • D. 76%.

Câu 28: Dẫn khí NH₃ dư qua ống đựng bột CuO nung nóng, sau phản ứng thu được chất rắn X màu đỏ và khí Y không màu. Chất rắn X và khí Y lần lượt là?

  • A. Cu và N₂.
  • B. Cu và NO₂.
  • C. Cu₂O và N₂.
  • D. Cu₂O và NO.

Câu 29: Trong quá trình sản xuất HNO₃ từ NH₃, phản ứng oxi hóa NH₃ thành NO bằng oxygen cần xúc tác nào?

  • A. Fe₂O₃.
  • B. Pt.
  • C. V₂O₅.
  • D. MnO₂.

Câu 30: Cho phản ứng: M + HNO₃ (loãng) → M(NO₃)ₓ + NO + H₂O. Trong phản ứng này, 1 mol HNO₃ đóng vai trò chất oxi hóa và tạo ra 0.25 mol NO. Kim loại M có hóa trị cao nhất trong muối nitrate là?

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Xét phản ứng Haber-Bosch: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0. Biện pháp nào sau đây *không* làm tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng: S → SO₂ → SO₃ → H₂SO₄ → Na₂SO₄. Để chuyển hóa SO₃ thành H₂SO₄ trong công nghiệp, người ta thường hấp thụ SO₃ bằng chất nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm, khí NH₃ thường được thu bằng phương pháp úp ngược bình. Giải thích nào sau đây là phù hợp nhất cho phương pháp thu khí này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Cho các chất sau: Fe, CuO, KOH, BaCl₂. Chất nào *không* phản ứng với dung dịch H₂SO₄ loãng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cho 13,7 gam Ba vào 250 ml dung dịch H₂SO₄ 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong phản ứng đốt cháy ammonia trong khí oxygen dư (có xúc tác Pt), sản phẩm chính tạo thành là?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Dung dịch nào sau đây có thể dùng để phân biệt dung dịch H₂SO₄ và dung dịch HCl?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Cho phản ứng: Cu + H₂SO₄ (đặc, nóng) → CuSO₄ + X + H₂O. Khí X là sản phẩm khử chính của S⁺⁶ trong H₂SO₄ đặc. Khí X và vai trò của H₂SO₄ trong phản ứng là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Để trung hòa hoàn toàn 100 ml dung dịch NH₃ 0.2M cần dùng bao nhiêu ml dung dịch H₂SO₄ 0.1M?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phát biểu nào sau đây *không* đúng về phân tử N₂?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Cho các phản ứng sau: (1) NH₃ + HCl; (2) NH₃ + O₂ (Pt, t°); (3) NH₃ + H₂O; (4) NH₃ + Cl₂. Phản ứng nào thể hiện tính khử của NH₃?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cho 5.6 gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng dư, sản phẩm khử duy nhất là NO. Thể tích khí NO (đkc) thu được là?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, tạo khí SO₂?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cho phản ứng: K₂SO₃ + H₂SO₄ → K₂SO₄ + X + H₂O. Chất X là?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Cho 3 kim loại X, Y, Z có số oxi hóa cao nhất lần lượt là +n, +m, +p. Biết n < m < p và chúng thuộc cùng một chu kì. Nhận xét nào sau đây về tính acid của hydroxide tương ứng là đúng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, giai đoạn nào sau đây là phản ứng oxi hóa - khử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cho các ion sau: Na⁺, NH₄⁺, SO₄²⁻, NO₃⁻, Cl⁻. Công thức hóa học của muối ammonium sulfate là?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Cho hỗn hợp khí gồm N₂ và H₂ có tỉ lệ mol tương ứng là 1:3. Thực hiện phản ứng tổng hợp NH₃, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H₂ là 5. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃ là?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong các acid sau: HCl, H₂S, H₂SO₄, HNO₃. Acid nào có tính oxi hóa mạnh nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Cho dãy các chất: NH₃, NaOH, Na₂CO₃, Ba(OH)₂, Ca(HCO₃)₂. Số chất trong dãy có khả năng tác dụng với dung dịch H₂SO₄ loãng là?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cho các cặp chất sau: (a) N₂ và O₂; (b) NH₃ và HCl; (c) SO₂ và NaOH; (d) H₂SO₄ đặc và Cu. Số cặp chất có phản ứng oxi hóa - khử xảy ra là?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Cho 200 ml dung dịch H₂SO₄ tác dụng với dung dịch BaCl₂ dư thu được 46.6 gam kết tủa. Nồng độ mol của dung dịch H₂SO₄ đã dùng là?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong bình kín chứa 2 mol N₂ và 8 mol H₂. Sau khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng, thấy còn lại 3 mol H₂. Số mol NH₃ tạo thành là?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Cho sơ đồ chuyển hóa: N₂ → NH₃ → NO → NO₂ → HNO₃. Số phản ứng oxi hóa - khử trong sơ đồ trên là?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để nhận biết ion SO₄²⁻ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử là?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Cho 10 lít hỗn hợp khí N₂ và CO₂ (đktc) đi qua dung dịch Ca(OH)₂ dư, thu được 10 gam kết tủa. Phần trăm thể tích của N₂ trong hỗn hợp ban đầu là?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Cho 20 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng dư thu được 6.72 lít khí SO₂ (đktc). Thành phần phần trăm khối lượng của Fe trong hỗn hợp ban đầu là?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Dẫn khí NH₃ dư qua ống đựng bột CuO nung nóng, sau phản ứng thu được chất rắn X màu đỏ và khí Y không màu. Chất rắn X và khí Y lần lượt là?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong quá trình sản xuất HNO₃ từ NH₃, phản ứng oxi hóa NH₃ thành NO bằng oxygen cần xúc tác nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Cho phản ứng: M + HNO₃ (loãng) → M(NO₃)ₓ + NO + H₂O. Trong phản ứng này, 1 mol HNO₃ đóng vai trò chất oxi hóa và tạo ra 0.25 mol NO. Kim loại M có hóa trị cao nhất trong muối nitrate là?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 - Đề 04

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phản ứng nhiệt phân muối nào sau đây không tạo ra khí nitrogen (N₂)?

  • A. NH₄NO₂
  • B. NH₄Cl
  • C. (NH₄)₂Cr₂O₇
  • D. NaN₃

Câu 2: Cho phương trình phản ứng điều chế ammonia trong công nghiệp:
N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔrH₂₉₈° = -92 kJ/mol
Để tăng hiệu suất chuyển hóa N₂ và H₂ thành NH₃ trong công nghiệp, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • B. Giảm nhiệt độ và giảm áp suất.
  • C. Tăng nhiệt độ và tăng áp suất.
  • D. Giảm nhiệt độ vừa phải và tăng áp suất.

Câu 3: Dẫn khí ammonia (NH₃) dư đi qua ống sứ nung nóng chứa bột CuO màu đen. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Bột màu đen chuyển sang màu xanh lam và có khí mùi hắc thoát ra.
  • B. Bột màu đen chuyển sang màu trắng và có khí không màu thoát ra.
  • C. Bột màu đen chuyển sang màu đỏ gạch và có khí không màu thoát ra.
  • D. Bột màu đen không đổi màu và có khí màu nâu đỏ thoát ra.

Câu 4: Để nhận biết ion ammonium (NH₄⁺) trong dung dịch, người ta thường cho thuốc thử nào vào và đun nóng nhẹ? Mô tả hiện tượng xảy ra.

  • A. Dung dịch NaOH, có khí mùi khai thoát ra.
  • B. Dung dịch HCl, có kết tủa trắng xuất hiện.
  • C. Dung dịch AgNO₃, có kết tủa vàng nhạt xuất hiện.
  • D. Dung dịch BaCl₂, có kết tủa trắng xuất hiện.

Câu 5: Cho 0,1 mol một muối ammonium X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 2,479 lít khí (đkc). Công thức của khí thoát ra và ion gốc acid trong muối X lần lượt là?

  • A. N₂, Cl⁻
  • B. H₂, SO₄²⁻
  • C. NH₃, NO₃⁻ (hoặc Cl⁻, SO₄²⁻, etc. - câu hỏi gốc acid không cụ thể, nhưng NH3 là chắc chắn)
  • D. NO₂, CO₃²⁻

Câu 6: Trong quá trình sản xuất HNO₃ từ NH₃ bằng phương pháp Ostwald, giai đoạn oxi hóa NH₃ thành NO cần xúc tác là:

  • A. Pt hoặc hợp kim Pt-Rh.
  • B. V₂O₅.
  • C. Fe₂O₃.
  • D. MnO₂.

Câu 7: Cho các phát biểu sau về nitric acid (HNO₃):
(a) HNO₃ là acid mạnh, kém bền, bị phân hủy khi có ánh sáng hoặc đun nóng.
(b) HNO₃ đặc là chất oxi hóa mạnh, có thể oxi hóa hầu hết kim loại (trừ Au, Pt) và nhiều phi kim, hợp chất.
(c) Khi tác dụng với kim loại, HNO₃ luôn tạo ra khí NO₂.
(d) Dung dịch HNO₃ loãng có tính oxi hóa mạnh hơn HNO₃ đặc.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam bột sắt (Fe) vào dung dịch HNO₃ rất loãng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,033 lít khí N₂O (đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:

  • A. 6,22 gam
  • B. 5,60 gam
  • C. 8,40 gam
  • D. 7,00 gam

Câu 9: Cho 10,8 gam kim loại M (hóa trị III) phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ đặc, nóng, dư thu được 12,395 lít khí NO₂ (đkc). Kim loại M là:

  • A. Al
  • B. Fe
  • C. Cr
  • D. Cu

Câu 10: Hỗn hợp X gồm Fe và Fe₃O₄. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HNO₃ 3,2M, thu được 2,479 lít khí NO (đkc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Khối lượng muối sắt(III) nitrate trong dung dịch Y là:

  • A. 50,4 gam
  • B. 56,47 gam
  • C. 48,4 gam
  • D. 60,5 gam

Câu 11: Acid phosphoric (H₃PO₄) là một acid có nhiều ứng dụng. Nhận định nào sau đây về H₃PO₄ là sai?

  • A. H₃PO₄ là acid ba nấc, có độ mạnh trung bình.
  • B. H₃PO₄ đặc, nóng có tính oxi hóa mạnh như H₂SO₄ đặc, nóng.
  • C. H₃PO₄ tác dụng với dung dịch kiềm theo các tỉ lệ mol khác nhau tạo ra các muối phosphate khác nhau.
  • D. H₃PO₄ được dùng để sản xuất phân bón, dược phẩm, hóa chất.

Câu 12: Khi cho dung dịch AgNO₃ vào dung dịch chứa các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻, PO₄³⁻, SO₄²⁻ thì ion nào sẽ tạo kết tủa màu vàng với AgNO₃?

  • A. Cl⁻
  • B. Br⁻
  • C. I⁻
  • D. PO₄³⁻

Câu 13: Phân bón NPK là loại phân phức hợp chứa các nguyên tố dinh dưỡng chính là nitrogen (N), phosphorus (P) và potassium (K). Một loại phân NPK có tỉ lệ khối lượng N : P₂O₅ : K₂O tương ứng là 16:16:8. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố potassium (K) trong loại phân bón này là:

  • A. 8,0%
  • B. 10,0%
  • C. 16,6%
  • D. 20,0%

Câu 14: Superphosphate kép có thành phần chính là:

  • A. Ca(H₂PO₄)₂.
  • B. CaHPO₄.
  • C. Ca₃(PO₄)₂.
  • D. CaSO₄ và Ca(H₂PO₄)₂.

Câu 15: Cho dung dịch H₂SO₄ loãng tác dụng với các chất sau: Cu, Fe₂O₃, BaCl₂, Na₂CO₃, Zn(OH)₂, Ag. Số chất phản ứng được với dung dịch H₂SO₄ loãng là:

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 4.
  • D. 5.

Câu 16: Khi sục khí SO₂ vào dung dịch KMnO₄ (thuốc tím), hiện tượng xảy ra là màu tím của dung dịch mất đi. Trong phản ứng này, SO₂ đóng vai trò là:

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Acid.
  • D. Base.

Câu 17: Cho dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng tác dụng với từng chất sau: FeO, Fe(OH)₂, FeS, FeCO₃. Số chất mà sắt trong đó bị oxi hóa lên mức cao nhất (+3) là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 18: Cho 13,5 gam bột Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư. Thể tích khí SO₂ (đkc) thoát ra là sản phẩm khử duy nhất là:

  • A. 12,395 lít.
  • B. 18,5925 lít.
  • C. 24,79 lít.
  • D. 37,185 lít.

Câu 19: Cho phản ứng: aFe + bH₂SO₄ đặc, nóng → cFe₂(SO₄)₃ + dSO₂ + eH₂O. Tỉ lệ a : b tối giản là:

  • A. 1 : 2.
  • B. 2 : 3.
  • C. 1 : 3.
  • D. 2 : 5.

Câu 20: Cho các muối sau: (NH₄)₂SO₄, NH₄Cl, NaNO₃, Ca₃(PO₄)₂. Muối nào khi tan trong nước tạo ra dung dịch có tính acid?

  • A. (NH₄)₂SO₄ và NH₄Cl.
  • B. NaNO₃ và Ca₃(PO₄)₂.
  • C. (NH₄)₂SO₄ và NaNO₃.
  • D. NH₄Cl và Ca₃(PO₄)₂.

Câu 21: Một trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa acid là do khí nào trong khí quyển?

  • A. NH₃.
  • B. CO₂.
  • C. H₂S.
  • D. SO₂ và NO₂.

Câu 22: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa - khử?

  • A. 4NH₃ + 5O₂ → 4NO + 6H₂O.
  • B. 2HNO₃ + CaCO₃ → Ca(NO₃)₂ + H₂O + CO₂.
  • C. 3Cu + 8HNO₃ loãng → 3Cu(NO₃)₂ + 2NO + 4H₂O.
  • D. Fe + H₂SO₄ loãng → FeSO₄ + H₂.

Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: P → X → H₃PO₄. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. PH₃.
  • B. PCl₅.
  • C. P₂O₅.
  • D. Ca₃(PO₄)₂.

Câu 24: Để làm khô khí NH₃ ẩm, người ta dẫn khí NH₃ đi qua chất làm khô nào sau đây?

  • A. NaOH rắn.
  • B. H₂SO₄ đặc.
  • C. P₂O₅.
  • D. CaCl₂ khan.

Câu 25: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO₃ loãng, thu được dung dịch chứa muối nitrate của Mg, Al và 0,02 mol một khí X không màu, không mùi, không hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất). Khí X là:

  • A. H₂.
  • B. N₂O.
  • C. NO.
  • D. N₂.

Câu 26: Cho phản ứng điều chế H₂SO₄ trong công nghiệp:
SO₂(g) + ½O₂(g) ⇌ V₂O₅, t° SO₃(g)
Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là đúng?

  • A. Phản ứng tỏa nhiệt.
  • B. Xúc tác V₂O₅ làm tăng hiệu suất phản ứng.
  • C. Tăng nhiệt độ làm tăng hiệu suất phản ứng.
  • D. Tăng áp suất không ảnh hưởng đến hiệu suất phản ứng.

Câu 27: Cho các dung dịch muối sau: KNO₃, (NH₄)₂SO₄, Na₂SO₄, NH₄NO₃. Dung dịch nào có pH < 7?

  • A. KNO₃ và Na₂SO₄.
  • B. (NH₄)₂SO₄ và Na₂SO₄.
  • C. KNO₃ và NH₄NO₃.
  • D. (NH₄)₂SO₄ và NH₄NO₃.

Câu 28: Cho 6,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO₃. Sau phản ứng thu được dung dịch X chứa Cu(NO₃)₂ và V lít khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

  • A. 1,653 lít.
  • B. 2,479 lít.
  • C. 3,7185 lít.
  • D. 4,958 lít.

Câu 29: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư. Thể tích khí SO₂ (đkc, sản phẩm khử duy nhất) thu được là:

  • A. 7,437 lít.
  • B. 9,916 lít.
  • C. 11,1555 lít.
  • D. 14,874 lít.

Câu 30: Để phân biệt dung dịch (NH₄)₂SO₄ và dung dịch K₂SO₄, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH, đun nóng.
  • B. Dung dịch BaCl₂.
  • C. Dung dịch AgNO₃.
  • D. Dung dịch HCl.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Phản ứng nhiệt phân muối nào sau đây *không* tạo ra khí nitrogen (N₂)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cho phương trình phản ứng điều chế ammonia trong công nghiệp:
N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔrH₂₉₈° = -92 kJ/mol
Để tăng hiệu suất chuyển hóa N₂ và H₂ thành NH₃ trong công nghiệp, người ta thường sử dụng biện pháp nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Dẫn khí ammonia (NH₃) dư đi qua ống sứ nung nóng chứa bột CuO màu đen. Hiện tượng quan sát được là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Để nhận biết ion ammonium (NH₄⁺) trong dung dịch, người ta thường cho thuốc thử nào vào và đun nóng nhẹ? Mô tả hiện tượng xảy ra.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cho 0,1 mol một muối ammonium X tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, đun nóng thu được 2,479 lít khí (đkc). Công thức của khí thoát ra và ion gốc acid trong muối X lần lượt là?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong quá trình sản xuất HNO₃ từ NH₃ bằng phương pháp Ostwald, giai đoạn oxi hóa NH₃ thành NO cần xúc tác là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Cho các phát biểu sau về nitric acid (HNO₃):
(a) HNO₃ là acid mạnh, kém bền, bị phân hủy khi có ánh sáng hoặc đun nóng.
(b) HNO₃ đặc là chất oxi hóa mạnh, có thể oxi hóa hầu hết kim loại (trừ Au, Pt) và nhiều phi kim, hợp chất.
(c) Khi tác dụng với kim loại, HNO₃ luôn tạo ra khí NO₂.
(d) Dung dịch HNO₃ loãng có tính oxi hóa mạnh hơn HNO₃ đặc.
Số phát biểu đúng là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hòa tan hoàn toàn m gam bột sắt (Fe) vào dung dịch HNO₃ rất loãng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,033 lít khí N₂O (đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cho 10,8 gam kim loại M (hóa trị III) phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ đặc, nóng, dư thu được 12,395 lít khí NO₂ (đkc). Kim loại M là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hỗn hợp X gồm Fe và Fe₃O₄. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch HNO₃ 3,2M, thu được 2,479 lít khí NO (đkc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Khối lượng muối sắt(III) nitrate trong dung dịch Y là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Acid phosphoric (H₃PO₄) là một acid có nhiều ứng dụng. Nhận định nào sau đây về H₃PO₄ là *sai*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi cho dung dịch AgNO₃ vào dung dịch chứa các ion Cl⁻, Br⁻, I⁻, PO₄³⁻, SO₄²⁻ thì ion nào sẽ tạo kết tủa màu vàng với AgNO₃?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phân bón NPK là loại phân phức hợp chứa các nguyên tố dinh dưỡng chính là nitrogen (N), phosphorus (P) và potassium (K). Một loại phân NPK có tỉ lệ khối lượng N : P₂O₅ : K₂O tương ứng là 16:16:8. Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố potassium (K) trong loại phân bón này là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Superphosphate kép có thành phần chính là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Cho dung dịch H₂SO₄ loãng tác dụng với các chất sau: Cu, Fe₂O₃, BaCl₂, Na₂CO₃, Zn(OH)₂, Ag. Số chất phản ứng được với dung dịch H₂SO₄ loãng là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi sục khí SO₂ vào dung dịch KMnO₄ (thuốc tím), hiện tượng xảy ra là màu tím của dung dịch mất đi. Trong phản ứng này, SO₂ đóng vai trò là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Cho dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng tác dụng với từng chất sau: FeO, Fe(OH)₂, FeS, FeCO₃. Số chất mà sắt trong đó bị oxi hóa lên mức cao nhất (+3) là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Cho 13,5 gam bột Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư. Thể tích khí SO₂ (đkc) thoát ra là sản phẩm khử duy nhất là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Cho phản ứng: aFe + bH₂SO₄ đặc, nóng → cFe₂(SO₄)₃ + dSO₂ + eH₂O. Tỉ lệ a : b tối giản là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Cho các muối sau: (NH₄)₂SO₄, NH₄Cl, NaNO₃, Ca₃(PO₄)₂. Muối nào khi tan trong nước tạo ra dung dịch có tính acid?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Một trong những nguyên nhân gây ra hiện tượng mưa acid là do khí nào trong khí quyển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phản ứng nào sau đây *không* phải là phản ứng oxi hóa - khử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: P → X → H₃PO₄. Chất X có thể là chất nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Để làm khô khí NH₃ ẩm, người ta dẫn khí NH₃ đi qua chất làm khô nào sau đây?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng vừa đủ với dung dịch HNO₃ loãng, thu được dung dịch chứa muối nitrate của Mg, Al và 0,02 mol một khí X không màu, không mùi, không hóa nâu trong không khí (sản phẩm khử duy nhất). Khí X là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Cho phản ứng điều chế H₂SO₄ trong công nghiệp:
SO₂(g) + ½O₂(g) ⇌ V₂O₅, t° SO₃(g)
Phát biểu nào sau đây về phản ứng này là đúng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Cho các dung dịch muối sau: KNO₃, (NH₄)₂SO₄, Na₂SO₄, NH₄NO₃. Dung dịch nào có pH < 7?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Cho 6,4 gam Cu tác dụng hết với dung dịch HNO₃. Sau phản ứng thu được dung dịch X chứa Cu(NO₃)₂ và V lít khí NO (đkc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Cho hỗn hợp gồm 0,1 mol Fe và 0,2 mol Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư. Thể tích khí SO₂ (đkc, sản phẩm khử duy nhất) thu được là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để phân biệt dung dịch (NH₄)₂SO₄ và dung dịch K₂SO₄, người ta có thể dùng thuốc thử nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 - Đề 05

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔrH°₂⁹⁸ = -92 kJ. Để tăng hiệu suất phản ứng và thu được NH₃ nhanh nhất có thể trong công nghiệp, người ta thường áp dụng các biện pháp nào sau đây?

  • A. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất.
  • C. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất, dùng xúc tác.
  • D. Nhiệt độ phù hợp (khoảng 400-450°C), áp suất cao (khoảng 200-300 bar), dùng xúc tác (Fe), loại bỏ NH₃ ra khỏi hệ phản ứng.

Câu 2: Phân tử ammonia (NH₃) có cấu tạo hình chóp tam giác. Nguyên nhân nào sau đây giải thích tính base yếu của dung dịch ammonia trong nước?

  • A. Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron tự do có thể nhận proton (H⁺).
  • B. Phân tử NH₃ phân cực mạnh.
  • C. Liên kết N-H là liên kết cộng hóa trị có cực.
  • D. Nitrogen có độ âm điện lớn hơn hydrogen.

Câu 3: Cho 8,96 lít khí NH₃ (đkc) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol H₂SO₄. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu gram?

  • A. 26,4 gam (muối (NH₄)₂SO₄)
  • B. 52,8 gam (muối (NH₄)₂SO₄)
  • C. Kết hợp cả (NH₄)₂SO₄ và NH₄HSO₄ hoặc chỉ NH₄HSO₄ tùy tỉ lệ mol.
  • D. 31,2 gam (muối NH₄HSO₄)

Câu 4: Ammonia có khả năng phản ứng với oxygen. Khi đốt cháy NH₃ trong oxygen có mặt xúc tác Pt ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là gì? Phản ứng này được ứng dụng trong sản xuất chất nào?

  • A. N₂, H₂O; Sản xuất phân bón urea.
  • B. NO, H₂O; Sản xuất nitric acid.
  • C. N₂O, H₂O; Sản xuất thuốc gây mê.
  • D. NO₂, H₂O; Sản xuất sulfuric acid.

Câu 5: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của nitric acid (HNO₃) là SAI?

  • A. HNO₃ loãng chỉ thể hiện tính acid mạnh.
  • B. HNO₃ đặc là chất oxi hóa mạnh.
  • C. HNO₃ có thể tác dụng với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt).
  • D. HNO₃ đặc có thể làm thụ động hóa Fe, Al, Cr ở nhiệt độ thường.

Câu 6: Cho kim loại X tác dụng với HNO₃ loãng dư, thu được dung dịch Y chứa muối nitrat của X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại X có thể là những kim loại nào trong các lựa chọn sau?

  • A. Fe, Al, Cr
  • B. Na, K, Ba
  • C. Pt, Au
  • D. Cu, Ag, Zn

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO₃ loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 2,479 lít
  • B. 2,479 x 2/3 lít
  • C. 2,479 x 3/2 lít
  • D. 4,958 lít

Câu 8: Khi cho Fe₂O₃ tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc nóng dư, sản phẩm thu được là gì?

  • A. Fe(NO₃)₂, NO₂, H₂O
  • B. Fe(NO₃)₃, NO, H₂O
  • C. Fe(NO₃)₃, H₂O
  • D. Fe(NO₃)₂, H₂O

Câu 9: Axit sulfuric (H₂SO₄) là một hóa chất quan trọng. Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào dựa trên tính chất háo nước của H₂SO₄ đặc?

  • A. Sản xuất phân bón.
  • B. Tổng hợp hữu cơ.
  • C. Chất điện giải trong ắc quy.
  • D. Làm khô khí ẩm.

Câu 10: Khi cho H₂SO₄ đặc, nóng tác dụng với kim loại Cu, sản phẩm khử thường là khí SO₂. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng này và xác định chất oxi hóa, chất khử.

  • A. Cu + 2H₂SO₄(đặc, nóng) → CuSO₄ + SO₂ + 2H₂O; Cu là chất khử, H₂SO₄ là chất oxi hóa.
  • B. Cu + H₂SO₄(đặc, nóng) → CuSO₄ + H₂; Cu là chất khử, H₂SO₄ là chất oxi hóa.
  • C. Cu + 4H₂SO₄(đặc, nóng) → CuSO₄ + 2SO₂ + 4H₂O; H₂SO₄ là chất khử, Cu là chất oxi hóa.
  • D. Cu + 2H₂SO₄(đặc, nóng) → CuSO₄ + SO₂ + 2H₂O; CuSO₄ là chất khử, SO₂ là chất oxi hóa.

Câu 11: Cho 13 gam bột Zn tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng dư. Thể tích khí SO₂ (sản phẩm khử duy nhất, đkc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 2,479 lít
  • B. 4,958 lít
  • C. 6,1975 lít
  • D. 12,395 lít

Câu 12: Dung dịch H₂SO₄ loãng thể hiện tính chất hóa học đặc trưng của acid mạnh. Nhận định nào sau đây về phản ứng của H₂SO₄ loãng là đúng?

  • A. Tác dụng với tất cả các kim loại.
  • B. Tác dụng với basic oxide tạo muối và nước.
  • C. Tác dụng với phi kim như C, S.
  • D. Chỉ tác dụng với các base tan.

Câu 13: Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe₂O₃, Fe₃O₄, Fe(OH)₂, Fe(OH)₃, FeS, FeCO₃. Số chất tác dụng được với dung dịch HNO₃ loãng sinh ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) là bao nhiêu?

  • A. 3
  • B. 4
  • C. 5
  • D. 6

Câu 14: Cho 2,7 gam Al tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng dư, thu được V lít khí SO₂ (sản phẩm khử duy nhất, đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 4,1317 lít
  • B. 2,479 lít
  • C. 6,1975 lít
  • D. 8,2635 lít

Câu 15: Một dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 0,1 mol FeSO₄ và 0,15 mol CuSO₄. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, thu được kết tủa. Nung kết tủa này trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 23,2 gam
  • B. 24,0 gam
  • C. 16,0 gam
  • D. 32,0 gam

Câu 16: Để nhận biết ion SO₄²⁻ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch BaCl₂ và acid mạnh (HCl hoặc HNO₃).
  • D. Dung dịch AgNO₃.

Câu 17: Khí nào sau đây có thể được làm khô bằng H₂SO₄ đặc?

  • A. NH₃.
  • B. H₂S.
  • C. HI.
  • D. O₂.

Câu 18: Cho các phản ứng sau:
(1) NH₃ + HCl
(2) NH₃ + O₂ (có xúc tác Pt, t°)
(3) NH₃ + Cl₂
(4) NH₃ + H₂O
Số phản ứng trong đó NH₃ thể hiện tính khử là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 1
  • D. 4

Câu 19: Hỗn hợp khí X gồm N₂ và H₂ có tỉ lệ mol 1:3. Nung nóng X với xúc tác Fe ở nhiệt độ cao, áp suất cao, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H₂ bằng 6. Hiệu suất tổng hợp NH₃ là bao nhiêu phần trăm?

  • A. 25%
  • B. 33,33%
  • C. 50%
  • D. 75%

Câu 20: Dung dịch HNO₃ loãng tác dụng với Fe tạo ra sản phẩm khử duy nhất là N₂O. Nếu cho 0,1 mol Fe tác dụng với HNO₃ loãng dư, thể tích khí N₂O (đkc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 0,61975 lít
  • B. 1,2395 lít
  • C. 2,479 lít
  • D. 0,309875 lít

Câu 21: Hòa tan hết 5,6 gam Fe vào dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng dư, thu được V lít khí SO₂ (sản phẩm khử duy nhất, đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 1,2395 lít
  • B. 3,7185 lít
  • C. 4,958 lít
  • D. 6,1975 lít

Câu 22: Cho các phát biểu sau:
(a) Ammonia tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch có môi trường base yếu.
(b) Nitric acid là acid yếu.
(c) Sulfuric acid đặc có tính oxi hóa mạnh và tính háo nước.
(d) Muối nitrate đều dễ tan trong nước.
(e) Muối sulfate của hầu hết các kim loại đều không tan trong nước.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

  • A. 2
  • B. 3
  • C. 4
  • D. 5

Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: FeS₂ + O₂ → X (rắn) + Y (khí). X + Z (dung dịch) → Fe₂(SO₄)₃ + H₂O. Y + O₂ → T (khí). T + H₂O → Z (dung dịch). Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

  • A. Fe₂O₃, SO₂, H₂SO₄ loãng, SO₃
  • B. FeO, SO₃, H₂SO₄ đặc, SO₂
  • C. Fe₃O₄, SO₂, H₂SO₄ loãng, SO₃
  • D. Fe₂O₃, SO₂, H₂SO₄ đặc, SO₃

Câu 24: Khi cho dung dịch Ba(OH)₂ dư vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Al₂(SO₄)₃ và 0,2 mol CuSO₄, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gram?

  • A. 87,3 gam
  • B. 102,9 gam
  • C. 118,5 gam
  • D. 134,1 gam

Câu 25: Nung nóng 21,2 gam muối nitrat của một kim loại M (hóa trị II) đến khối lượng không đổi, thu được 8,0 gam chất rắn X (oxide kim loại) và hỗn hợp khí Y. Kim loại M là gì?

  • A. Cu
  • B. Zn
  • C. Mg
  • D. Ca

Câu 26: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 0,1 mol H₂SO₄ và 0,3 mol HNO₃. Cho m gam bột Cu tác dụng hết với dung dịch X, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đkc). Giá trị của m và V lần lượt là:

  • A. 9,6 gam và 2,479 lít
  • B. 12,8 gam và 4,958 lít
  • C. 9,6 gam và 4,958 lít
  • D. 12,8 gam và 2,479 lít

Câu 27: Để sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp, giai đoạn nào sau đây cần điều kiện nhiệt độ khoảng 400-500°C và xúc tác V₂O₅?

  • A. Đốt quặng pyrite (FeS₂) trong không khí.
  • B. Oxi hóa sulfur dioxide (SO₂) thành sulfur trioxide (SO₃).
  • C. Hấp thụ sulfur trioxide (SO₃) bằng dung dịch H₂SO₄ đặc.
  • D. Pha loãng oleum bằng nước.

Câu 28: Cho các dung dịch muối sau: NaNO₃, KNO₃, (NH₄)₂SO₄, Ca(NO₃)₂, Al₂(SO₄)₃. Khi bón các dung dịch này làm phân đạm cho cây trồng, dung dịch nào có khả năng làm thay đổi đáng kể pH của đất (làm đất chua hơn)?

  • A. NaNO₃, KNO₃
  • B. Ca(NO₃)₂, Al₂(SO₄)₃
  • C. (NH₄)₂SO₄, Al₂(SO₄)₃
  • D. Tất cả đều làm tăng pH đất.

Câu 29: Dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan được Ag?

  • A. HNO₃ loãng.
  • B. H₂SO₄ loãng.
  • C. HCl đặc.
  • D. NaOH đặc.

Câu 30: Để pha loãng dung dịch H₂SO₄ đặc một cách an toàn, thao tác đúng là:

  • A. Rót nhanh nước vào acid đặc và khuấy đều.
  • B. Rót từ từ acid đặc vào nước và khuấy đều.
  • C. Rót từ từ nước vào acid đặc và không khuấy.
  • D. Rót nhanh acid đặc vào nước và không khuấy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Cho phản ứng tổng hợp ammonia: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔrH°₂⁹⁸ = -92 kJ. Để tăng hiệu suất phản ứng và thu được NH₃ nhanh nhất có thể trong công nghiệp, người ta thường áp dụng các biện pháp nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tử ammonia (NH₃) có cấu tạo hình chóp tam giác. Nguyên nhân nào sau đây giải thích tính base yếu của dung dịch ammonia trong nước?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cho 8,96 lít khí NH₃ (đkc) tác dụng với dung dịch chứa 0,4 mol H₂SO₄. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là bao nhiêu gram?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Ammonia có khả năng phản ứng với oxygen. Khi đốt cháy NH₃ trong oxygen có mặt xúc tác Pt ở nhiệt độ cao, sản phẩm thu được là gì? Phản ứng này được ứng dụng trong sản xuất chất nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của nitric acid (HNO₃) là SAI?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cho kim loại X tác dụng với HNO₃ loãng dư, thu được dung dịch Y chứa muối nitrat của X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại X có thể là những kim loại nào trong các lựa chọn sau?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam Cu vào dung dịch HNO₃ loãng dư, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi cho Fe₂O₃ tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc nóng dư, sản phẩm thu được là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Axit sulfuric (H₂SO₄) là một hóa chất quan trọng. Trong các ứng dụng sau, ứng dụng nào dựa trên tính chất háo nước của H₂SO₄ đặc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi cho H₂SO₄ đặc, nóng tác dụng với kim loại Cu, sản phẩm khử thường là khí SO₂. Hãy viết phương trình hóa học của phản ứng này và xác định chất oxi hóa, chất khử.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cho 13 gam bột Zn tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng dư. Thể tích khí SO₂ (sản phẩm khử duy nhất, đkc) thu được là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Dung dịch H₂SO₄ loãng thể hiện tính chất hóa học đặc trưng của acid mạnh. Nhận định nào sau đây về phản ứng của H₂SO₄ loãng là đúng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe₂O₃, Fe₃O₄, Fe(OH)₂, Fe(OH)₃, FeS, FeCO₃. Số chất tác dụng được với dung dịch HNO₃ loãng sinh ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất) là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cho 2,7 gam Al tác dụng với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng dư, thu được V lít khí SO₂ (sản phẩm khử duy nhất, đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 0,1 mol FeSO₄ và 0,15 mol CuSO₄. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X, thu được kết tủa. Nung kết tủa này trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Để nhận biết ion SO₄²⁻ trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khí nào sau đây có thể được làm khô bằng H₂SO₄ đặc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Cho các phản ứng sau:
(1) NH₃ + HCl
(2) NH₃ + O₂ (có xúc tác Pt, t°)
(3) NH₃ + Cl₂
(4) NH₃ + H₂O
Số phản ứng trong đó NH₃ thể hiện tính khử là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hỗn hợp khí X gồm N₂ và H₂ có tỉ lệ mol 1:3. Nung nóng X với xúc tác Fe ở nhiệt độ cao, áp suất cao, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H₂ bằng 6. Hiệu suất tổng hợp NH₃ là bao nhiêu phần trăm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Dung dịch HNO₃ loãng tác dụng với Fe tạo ra sản phẩm khử duy nhất là N₂O. Nếu cho 0,1 mol Fe tác dụng với HNO₃ loãng dư, thể tích khí N₂O (đkc) thu được là bao nhiêu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Hòa tan hết 5,6 gam Fe vào dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng dư, thu được V lít khí SO₂ (sản phẩm khử duy nhất, đkc). Giá trị của V là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Cho các phát biểu sau:
(a) Ammonia tan rất nhiều trong nước tạo thành dung dịch có môi trường base yếu.
(b) Nitric acid là acid yếu.
(c) Sulfuric acid đặc có tính oxi hóa mạnh và tính háo nước.
(d) Muối nitrate đều dễ tan trong nước.
(e) Muối sulfate của hầu hết các kim loại đều không tan trong nước.
Số phát biểu đúng là bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Cho sơ đồ phản ứng: FeS₂ + O₂ → X (rắn) + Y (khí). X + Z (dung dịch) → Fe₂(SO₄)₃ + H₂O. Y + O₂ → T (khí). T + H₂O → Z (dung dịch). Các chất X, Y, Z, T lần lượt là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi cho dung dịch Ba(OH)₂ dư vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,1 mol Al₂(SO₄)₃ và 0,2 mol CuSO₄, khối lượng kết tủa thu được là bao nhiêu gram?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nung nóng 21,2 gam muối nitrat của một kim loại M (hóa trị II) đến khối lượng không đổi, thu được 8,0 gam chất rắn X (oxide kim loại) và hỗn hợp khí Y. Kim loại M là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm 0,1 mol H₂SO₄ và 0,3 mol HNO₃. Cho m gam bột Cu tác dụng hết với dung dịch X, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đkc). Giá trị của m và V lần lượt là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Để sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp, giai đoạn nào sau đây cần điều kiện nhiệt độ khoảng 400-500°C và xúc tác V₂O₅?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Cho các dung dịch muối sau: NaNO₃, KNO₃, (NH₄)₂SO₄, Ca(NO₃)₂, Al₂(SO₄)₃. Khi bón các dung dịch này làm phân đạm cho cây trồng, dung dịch nào có khả năng làm thay đổi đáng kể pH của đất (làm đất chua hơn)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Dung dịch nào sau đây có khả năng hòa tan được Ag?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để pha loãng dung dịch H₂SO₄ đặc một cách an toàn, thao tác đúng là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 - Đề 06

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử ammonia (NH₃) có cấu trúc hình học như thế nào và tính phân cực của nó ảnh hưởng như thế nào đến khả năng hòa tan trong nước?

  • A. Chóp tam giác, không phân cực, ít tan trong nước.
  • B. Tứ diện đều, phân cực, ít tan trong nước.
  • C. Chóp tam giác, phân cực, dễ tan trong nước tạo dung dịch base.
  • D. Tam giác đều, không phân cực, dễ tan trong nước tạo dung dịch acid.

Câu 2: Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔrH₂₉₈° = -92 kJ), để thu được hiệu suất ammonia cao nhất trong điều kiện công nghiệp, cần áp dụng những biện pháp nào sau đây dựa trên nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier?

  • A. Tăng nhiệt độ, giảm áp suất, sử dụng xúc tác.
  • B. Giảm nhiệt độ, giảm áp suất, không sử dụng xúc tác.
  • C. Tăng nhiệt độ, tăng áp suất, sử dụng xúc tác.
  • D. Giảm nhiệt độ vừa phải, tăng áp suất, liên tục tách NH₃ ra khỏi hỗn hợp phản ứng.

Câu 3: Cho 10 lít khí nitrogen (đkc) tác dụng với 15 lít khí hydrogen (đkc) trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được 12 lít hỗn hợp khí X (đkc). Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp ammonia.

  • A. 40%
  • B. 50%
  • C. 60%
  • D. 75%

Câu 4: Ammonia (NH₃) thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây? Viết phương trình phản ứng minh họa.

  • A. O₂ (có xúc tác Pt, nhiệt độ cao)
  • B. HCl
  • C. H₂O
  • D. Dung dịch H₂SO₄ loãng

Câu 5: Một dung dịch A chứa (NH₄)₂SO₄. Để nhận biết ion ammonium (NH₄⁺) trong dung dịch A, người ta thường thêm dung dịch thuốc thử X và đun nhẹ. Thuốc thử X và hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch BaCl₂, xuất hiện kết tủa trắng.
  • B. Dung dịch AgNO₃, xuất hiện kết tủa trắng.
  • C. Dung dịch NaOH, có khí mùi khai thoát ra làm xanh quỳ tím ẩm.
  • D. Dung dịch HCl, có khí không màu thoát ra.

Câu 6: Axit nitric (HNO₃) thể hiện tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa của HNO₃ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ phụ thuộc vào nồng độ của axit.
  • B. Phụ thuộc vào nồng độ của axit và bản chất của chất khử.
  • C. Chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất khử.
  • D. Không phụ thuộc vào nồng độ hay chất khử.

Câu 7: Cho m gam kim loại Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng, dư, thu được 3,7185 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 8,64 gam
  • B. 9,60 gam
  • C. 12,80 gam
  • D. 19,20 gam

Câu 8: Axit sulfuric đặc (H₂SO₄ đặc) có nhiều tính chất đặc trưng, bao gồm tính oxi hóa mạnh và tính háo nước. Tính chất nào của H₂SO₄ đặc được ứng dụng để làm khô khí O₂ ẩm?

  • A. Tính axit mạnh.
  • B. Tính oxi hóa mạnh.
  • C. Tính háo nước.
  • D. Khả năng tạo kết tủa với ion Ba²⁺.

Câu 9: Khi cho axit sulfuric đặc, nóng tác dụng với kim loại Fe, sản phẩm khử chính thu được là SO₂. Nếu thay Fe bằng kim loại Zn, sản phẩm khử có thể là SO₂, S, hoặc H₂S tùy thuộc vào điều kiện. Điều này chứng tỏ điều gì về tính oxi hóa của H₂SO₄ đặc khi tác dụng với các kim loại khác nhau?

  • A. Tính oxi hóa của H₂SO₄ đặc là cố định, không phụ thuộc vào chất khử.
  • B. Fe là chất khử mạnh hơn Zn.
  • C. Tính oxi hóa của H₂SO₄ đặc chỉ phụ thuộc vào nồng độ.
  • D. Tính oxi hóa của H₂SO₄ đặc phụ thuộc vào bản chất (độ mạnh yếu) của chất khử.

Câu 10: Pha loãng axit sulfuric đặc là một thao tác nguy hiểm nếu không thực hiện đúng cách. Quy tắc an toàn bắt buộc khi pha loãng H₂SO₄ đặc là gì và giải thích ngắn gọn lý do?

  • A. Rót từ từ axit vào nước và khuấy đều, vì quá trình hòa tan tỏa nhiệt mạnh, axit nặng hơn nước sẽ chìm xuống và nhiệt được phân tán đều.
  • B. Rót từ từ nước vào axit và khuấy đều, vì nước nhẹ hơn axit sẽ nổi lên và nhiệt được phân tán đều.
  • C. Rót nhanh axit vào nước, vì tốc độ hòa tan nhanh giúp giảm nhiệt độ.
  • D. Rót nhanh nước vào axit, vì nước sẽ làm nguội axit ngay lập tức.

Câu 11: Cho một hỗn hợp gồm Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng, dư. Sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Nếu thay dung dịch HNO₃ loãng bằng dung dịch H₂SO₄ loãng, dư thì sản phẩm khí thu được là gì?

  • A. Vẫn là khí NO.
  • B. Khí H₂.
  • C. Khí SO₂.
  • D. Không có khí thoát ra.

Câu 12: Cho 13,5 gam kim loại Al phản ứng hoàn toàn với 2,5 lít dung dịch HNO₃ 0,5M, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Nồng độ mol của axit HNO₃ còn lại trong dung dịch X sau phản ứng là bao nhiêu? (Giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi đáng kể).

  • A. 0,1M
  • B. 0,2M
  • C. 0,3M
  • D. 0,4M

Câu 13: Hỗn hợp X gồm FeO và CuO. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch HNO₃ loãng, dư, thu được 2,479 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đkc). Nếu hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H₂SO₄ loãng, dư thì cần dùng 200 ml dung dịch H₂SO₄ 1M. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 14,4 gam
  • B. 21,6 gam
  • C. 28,8 gam
  • D. 36,0 gam

Câu 14: Phản ứng giữa kim loại M và axit nitric tạo ra sản phẩm khử là N₂O. Viết phương trình ion rút gọn tổng quát cho phản ứng này (không xét tạo NH₄NO₃) và xác định tỉ lệ mol giữa kim loại M và N₂O.

  • A. M + 4H⁺ + NO₃⁻ → Mⁿ⁺ + NO + 2H₂O; Tỉ lệ M:NO = 1:1
  • B. 8M + 10nH⁺ + 2nNO₃⁻ → 8Mⁿ⁺ + nN₂O + 5nH₂O; Tỉ lệ M:N₂O = 8:n
  • C. 3M + 4nH⁺ + nNO₃⁻ → 3Mⁿ⁺ + nNO + 2nH₂O; Tỉ lệ M:NO = 3:n
  • D. 8M + 10nH⁺ + 2nNO₃⁻ → 8Mⁿ⁺ + nN₂O + 5nH₂O; Tỉ lệ M:N₂O = n:8

Câu 15: Một học sinh làm thí nghiệm cho dung dịch NH₃ vào dung dịch CuCl₂. Hiện tượng quan sát được là gì và giải thích?

  • A. Xuất hiện kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch không màu.
  • B. Xuất hiện kết tủa xanh lam, kết tủa không tan.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh đậm ngay lập tức.
  • D. Xuất hiện kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch màu xanh lam đậm.

Câu 16: Cho 4,48 lít khí NH₃ (đkc) đi qua ống sứ nung nóng chứa 12 gam CuO. Sau phản ứng, thu được chất rắn X. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong chất rắn X là bao nhiêu?

  • A. 66,67%
  • B. 75%
  • C. 80%
  • D. 85,71%

Câu 17: Axit sunfuric loãng (H₂SO₄ loãng) thể hiện tính axit mạnh, tác dụng với kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hóa học. Axit sunfuric đặc, nóng thể hiện tính oxi hóa mạnh, tác dụng được với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt). Sự khác biệt về tính chất này chủ yếu là do yếu tố nào?

  • A. Số oxi hóa của lưu huỳnh trong H₂SO₄ đặc cao hơn trong H₂SO₄ loãng.
  • B. Sự có mặt của nước trong H₂SO₄ loãng làm giảm tính oxi hóa.
  • C. Nhiệt độ phản ứng khác nhau.
  • D. Khả năng tạo liên kết hydrogen của H₂O trong H₂SO₄ loãng.

Câu 18: Cho các phát biểu sau về axit nitric (HNO₃):
(a) HNO₃ là axit mạnh, làm đỏ quỳ tím.
(b) HNO₃ đặc, nguội có thể thụ động hóa Fe, Al, Cr.
(c) HNO₃ loãng tác dụng với kim loại thường tạo ra khí NO₂.
(d) Axit nitric bền vững, không bị phân hủy bởi ánh sáng và nhiệt.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 19: Cho 0,1 mol mỗi chất sau: CuO, Fe₂O₃, Al₂O₃ tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng, dư. Lượng muối nitrat thu được từ mỗi oxit lần lượt là bao nhiêu mol?

  • A. 0,1 mol Cu(NO₃)₂, 0,1 mol Fe(NO₃)₃, 0,1 mol Al(NO₃)₃.
  • B. 0,1 mol Cu(NO₃)₂, 0,2 mol Fe(NO₃)₃, 0,2 mol Al(NO₃)₃.
  • C. 0,1 mol Cu(NO₃)₂, 0,05 mol Fe(NO₃)₃, 0,05 mol Al(NO₃)₃.
  • D. 0,1 mol Cu(NO₃)₂, 0,05 mol Fe(NO₃)₃, 0,0667 mol Al(NO₃)₃.

Câu 20: Khi nung nóng muối ammonium nitrat (NH₄NO₃), sản phẩm khí thu được là gì? Viết phương trình phản ứng.

  • A. N₂O và H₂O.
  • B. N₂ và H₂O.
  • C. NO₂ và H₂O.
  • D. NH₃ và HNO₃.

Câu 21: Cho 6,72 gam Fe vào 200 ml dung dịch HNO₃ 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là bao nhiêu?

  • A. 10,8 gam.
  • B. 16,2 gam.
  • C. 18,0 gam.
  • D. 21,6 gam.

Câu 22: Nhận định nào sau đây không đúng về axit sulfuric?

  • A. H₂SO₄ đặc là chất lỏng sánh như dầu, không màu, không mùi, tan vô hạn trong nước và tỏa nhiệt mạnh.
  • B. H₂SO₄ loãng có đầy đủ tính chất hóa học của một axit mạnh.
  • C. H₂SO₄ đặc, nóng oxi hóa được nhiều phi kim như C, S, P.
  • D. H₂SO₄ đặc có thể dùng để làm khô khí NH₃ ẩm.

Câu 23: Cho các chất sau: Na₂SO₄, BaCl₂, HCl, NaOH. Chỉ dùng thêm nước và quỳ tím, làm thế nào để nhận biết từng dung dịch mất nhãn?

  • A. Dùng quỳ tím nhận biết NaOH (xanh) và HCl (đỏ). Dùng NaOH vừa nhận biết cho vào 2 mẫu còn lại, thấy có kết tủa trắng là BaCl₂. Mẫu còn lại là Na₂SO₄.
  • B. Dùng quỳ tím nhận biết NaOH (xanh) và HCl (đỏ). Dùng HCl vừa nhận biết cho vào 2 mẫu còn lại, thấy có kết tủa là BaCl₂. Mẫu còn lại là Na₂SO₄.
  • C. Dùng BaCl₂ cho vào các mẫu thử, thấy kết tủa trắng là Na₂SO₄. Dùng quỳ tím nhận biết HCl (đỏ) và NaOH (xanh). Mẫu còn lại là BaCl₂.
  • D. Không thể phân biệt được chỉ với nước và quỳ tím.

Câu 24: Cho m gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng, dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 48,6 gam muối và 2,479 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đkc). Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 14,5 gam.
  • B. 16,2 gam.
  • C. 17,8 gam.
  • D. 20,3 gam.

Câu 25: Hỗn hợp khí X gồm N₂ và H₂ có tỉ lệ mol 1:3. Cho X đi qua bình phản ứng tổng hợp NH₃, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H₂ bằng 8,125. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃ là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 40%
  • C. 50%
  • D. 60%

Câu 26: Axit nitric đặc và axit sunfuric đặc đều có khả năng oxi hóa mạnh. Tuy nhiên, trong phản ứng với kim loại hoạt động như Cu, HNO₃ đặc thường tạo ra NO₂, còn H₂SO₄ đặc, nóng tạo ra SO₂. Điều này cho thấy điều gì về khả năng oxi hóa của chúng ở cùng điều kiện nồng độ đặc?

  • A. HNO₃ đặc có tính oxi hóa mạnh hơn H₂SO₄ đặc.
  • B. H₂SO₄ đặc có tính oxi hóa mạnh hơn HNO₃ đặc.
  • C. Tính oxi hóa của chúng là tương đương nhau.
  • D. Không thể so sánh tính oxi hóa của chúng dựa trên sản phẩm khử này.

Câu 27: Cho 0,1 mol FeS₂ tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ đặc, nóng, dư. Sản phẩm thu được gồm Fe(NO₃)₃, H₂SO₄ và khí NO₂ (sản phẩm khử duy nhất). Tổng số mol khí NO₂ và số mol H₂SO₄ thu được là bao nhiêu?

  • A. 1,5 mol NO₂ và 0,1 mol H₂SO₄.
  • B. 1,5 mol NO₂ và 0,2 mol H₂SO₄.
  • C. 1,2 mol NO₂ và 0,1 mol H₂SO₄.
  • D. 1,2 mol NO₂ và 0,2 mol H₂SO₄.

Câu 28: Một lượng dung dịch chứa 0,1 mol H₂SO₄ được trung hòa bởi V ml dung dịch NH₃ 1M. Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 50 ml
  • B. 100 ml
  • C. 200 ml
  • D. 400 ml

Câu 29: Khi cho đường saccarozơ (C₁₂H₂₂O₁₁) vào cốc chứa axit sulfuric đặc, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

  • A. Đường tan ra tạo dung dịch trong suốt.
  • B. Đường chuyển sang màu vàng, sau đó đen lại và trương nở thành khối xốp.
  • C. Có khí CO₂ thoát ra mạnh.
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng.

Câu 30: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 3,7185 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 46,0 gam
  • B. 38,8 gam
  • C. 54,4 gam
  • D. 30,2 gam

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Phân tử ammonia (NH₃) có cấu trúc hình học như thế nào và tính phân cực của nó ảnh hưởng như thế nào đến khả năng hòa tan trong nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen (N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g), ΔrH₂₉₈° = -92 kJ), để thu được hiệu suất ammonia cao nhất trong điều kiện công nghiệp, cần áp dụng những biện pháp nào sau đây dựa trên nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Cho 10 lít khí nitrogen (đkc) tác dụng với 15 lít khí hydrogen (đkc) trong bình kín với xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được 12 lít hỗn hợp khí X (đkc). Tính hiệu suất của phản ứng tổng hợp ammonia.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ammonia (NH₃) thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây? Viết phương trình phản ứng minh họa.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một dung dịch A chứa (NH₄)₂SO₄. Để nhận biết ion ammonium (NH₄⁺) trong dung dịch A, người ta thường thêm dung dịch thuốc thử X và đun nhẹ. Thuốc thử X và hiện tượng quan sát được là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Axit nitric (HNO₃) thể hiện tính axit mạnh và tính oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa của HNO₃ phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Cho m gam kim loại Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng, dư, thu được 3,7185 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Giá trị của m là bao nhiêu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Axit sulfuric đặc (H₂SO₄ đặc) có nhiều tính chất đặc trưng, bao gồm tính oxi hóa mạnh và tính háo nước. Tính chất nào của H₂SO₄ đặc được ứng dụng để làm khô khí O₂ ẩm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi cho axit sulfuric đặc, nóng tác dụng với kim loại Fe, sản phẩm khử chính thu được là SO₂. Nếu thay Fe bằng kim loại Zn, sản phẩm khử có thể là SO₂, S, hoặc H₂S tùy thuộc vào điều kiện. Điều này chứng tỏ điều gì về tính oxi hóa của H₂SO₄ đặc khi tác dụng với các kim loại khác nhau?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Pha loãng axit sulfuric đặc là một thao tác nguy hiểm nếu không thực hiện đúng cách. Quy tắc an toàn *bắt buộc* khi pha loãng H₂SO₄ đặc là gì và giải thích ngắn gọn lý do?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cho một hỗn hợp gồm Al và Fe phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng, dư. Sản phẩm khử duy nhất là khí NO. Nếu thay dung dịch HNO₃ loãng bằng dung dịch H₂SO₄ loãng, dư thì sản phẩm khí thu được là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cho 13,5 gam kim loại Al phản ứng hoàn toàn với 2,5 lít dung dịch HNO₃ 0,5M, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Nồng độ mol của axit HNO₃ còn lại trong dung dịch X sau phản ứng là bao nhiêu? (Giả thiết thể tích dung dịch không thay đổi đáng kể).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Hỗn hợp X gồm FeO và CuO. Hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch HNO₃ loãng, dư, thu được 2,479 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đkc). Nếu hòa tan hoàn toàn m gam X trong dung dịch H₂SO₄ loãng, dư thì cần dùng 200 ml dung dịch H₂SO₄ 1M. Giá trị của m là bao nhiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phản ứng giữa kim loại M và axit nitric tạo ra sản phẩm khử là N₂O. Viết phương trình ion rút gọn tổng quát cho phản ứng này (không xét tạo NH₄NO₃) và xác định tỉ lệ mol giữa kim loại M và N₂O.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Một học sinh làm thí nghiệm cho dung dịch NH₃ vào dung dịch CuCl₂. Hiện tượng quan sát được là gì và giải thích?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Cho 4,48 lít khí NH₃ (đkc) đi qua ống sứ nung nóng chứa 12 gam CuO. Sau phản ứng, thu được chất rắn X. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu trong chất rắn X là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Axit sunfuric loãng (H₂SO₄ loãng) thể hiện tính axit mạnh, tác dụng với kim loại đứng trước hydrogen trong dãy hoạt động hóa học. Axit sunfuric đặc, nóng thể hiện tính oxi hóa mạnh, tác dụng được với hầu hết kim loại (trừ Au, Pt). Sự khác biệt về tính chất này chủ yếu là do yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Cho các phát biểu sau về axit nitric (HNO₃):
(a) HNO₃ là axit mạnh, làm đỏ quỳ tím.
(b) HNO₃ đặc, nguội có thể thụ động hóa Fe, Al, Cr.
(c) HNO₃ loãng tác dụng với kim loại thường tạo ra khí NO₂.
(d) Axit nitric bền vững, không bị phân hủy bởi ánh sáng và nhiệt.
Số phát biểu đúng là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Cho 0,1 mol mỗi chất sau: CuO, Fe₂O₃, Al₂O₃ tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng, dư. Lượng muối nitrat thu được từ mỗi oxit lần lượt là bao nhiêu mol?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi nung nóng muối ammonium nitrat (NH₄NO₃), sản phẩm khí thu được là gì? Viết phương trình phản ứng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Cho 6,72 gam Fe vào 200 ml dung dịch HNO₃ 1M. Sau phản ứng hoàn toàn, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Khối lượng muối trong dung dịch X là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Nhận định nào sau đây *không* đúng về axit sulfuric?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Cho các chất sau: Na₂SO₄, BaCl₂, HCl, NaOH. Chỉ dùng thêm nước và quỳ tím, làm thế nào để nhận biết từng dung dịch mất nhãn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Cho m gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng, dư. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa 48,6 gam muối và 2,479 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đkc). Giá trị của m là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Hỗn hợp khí X gồm N₂ và H₂ có tỉ lệ mol 1:3. Cho X đi qua bình phản ứng tổng hợp NH₃, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H₂ bằng 8,125. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃ là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Axit nitric đặc và axit sunfuric đặc đều có khả năng oxi hóa mạnh. Tuy nhiên, trong phản ứng với kim loại hoạt động như Cu, HNO₃ đặc thường tạo ra NO₂, còn H₂SO₄ đặc, nóng tạo ra SO₂. Điều này cho thấy điều gì về khả năng oxi hóa của chúng ở cùng điều kiện nồng độ đặc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Cho 0,1 mol FeS₂ tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ đặc, nóng, dư. Sản phẩm thu được gồm Fe(NO₃)₃, H₂SO₄ và khí NO₂ (sản phẩm khử duy nhất). Tổng số mol khí NO₂ và số mol H₂SO₄ thu được là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một lượng dung dịch chứa 0,1 mol H₂SO₄ được trung hòa bởi V ml dung dịch NH₃ 1M. Giá trị của V là bao nhiêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi cho đường saccarozơ (C₁₂H₂₂O₁₁) vào cốc chứa axit sulfuric đặc, hiện tượng nào sau đây sẽ xảy ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm Fe và Mg tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng, dư. Sau phản ứng thu được dung dịch X và 3,7185 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 - Đề 07

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình sản xuất phân đạm, phản ứng Haber-Bosch đóng vai trò then chốt. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của phản ứng này?

  • A. Oxi hóa ammonia thành nitrogen dioxide (NO2) để cung cấp nguyên liệu cho quá trình sản xuất acid nitric.
  • B. Điều chế khí nitrogen (N2) từ không khí, làm tiền đề cho các phản ứng tổng hợp phân đạm khác.
  • C. Phân hủy urea ((NH2)2CO) thành ammonia (NH3) và carbon dioxide (CO2), tạo nguồn cung cấp ammonia cho nông nghiệp.
  • D. Tổng hợp ammonia (NH3) từ nitrogen (N2) và hydrogen (H2), cung cấp nguyên liệu chính cho sản xuất các loại phân đạm.

Câu 2: Xét cân bằng hóa học: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  • B. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất.
  • C. Tăng đồng thời cả nhiệt độ và áp suất.
  • D. Giảm đồng thời cả nhiệt độ và áp suất.

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: S → X → Y → H₂SO₄. Biết X và Y là hợp chất của sulfur. X và Y lần lượt có thể là:

  • A. SO₂, H₂S
  • B. SO₂, SO₃
  • C. H₂S, SO₃
  • D. SO₃, SO₂

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, khí sulfur dioxide (SO₂) thường được điều chế bằng phản ứng giữa:

  • A. Lưu huỳnh (S) và acid nitric đặc, nóng.
  • B. Đồng (Cu) và acid sulfuric đặc, nóng.
  • C. Natri sulfite (Na₂SO₃) và acid sulfuric loãng.
  • D. Sắt (Fe) và acid sulfuric đặc, nguội.

Câu 5: Hiện tượng mưa acid gây ra nhiều tác hại cho môi trường và đời sống. Chất nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra mưa acid?

  • A. Sulfur dioxide (SO₂) và nitrogen dioxide (NO₂).
  • B. Carbon dioxide (CO₂) và hơi nước (H₂O).
  • C. Ammonia (NH₃) và methane (CH₄).
  • D. Ozone (O₃) và carbon monoxide (CO).

Câu 6: Cho các phát biểu sau về acid sulfuric (H₂SO₄):
(a) Là chất lỏng sánh, không màu, tan vô hạn trong nước.
(b) Có tính háo nước mạnh, được dùng để làm khô nhiều chất.
(c) Là acid mạnh, tác dụng với nhiều kim loại giải phóng hydrogen.
(d) Trong công nghiệp, được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp tiếp xúc.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 7: Để nhận biết ion sulfate (SO₄²⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử là:

  • A. Dung dịch AgNO₃.
  • B. Dung dịch NaOH.
  • C. Dung dịch BaCl₂.
  • D. Dung dịch HCl.

Câu 8: Cho phản ứng: Cu + X → CuO + Y. Trong đó X là acid đặc, nóng và Y là khí có mùi hắc, gây ngạt. X và Y lần lượt là:

  • A. HNO₃, NO₂
  • B. H₂SO₄, SO₂
  • C. HCl, H₂
  • D. H₃PO₄, H₂

Câu 9: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H₂SO₄ loãng, thu được 1,12 lít khí (đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

  • A. 15,0 g
  • B. 16,0 g
  • C. 17,0 g
  • D. 18,0 g

Câu 10: Trong phản ứng đốt cháy ammonia trong oxygen dư (có xúc tác Pt), ammonia đóng vai trò là:

  • A. Chất khử.
  • B. Chất oxi hóa.
  • C. Môi trường.
  • D. Chất xúc tác.

Câu 11: Cho các chất sau: NH₃, HCl, H₂S, NaOH. Số chất có khả năng phản ứng với dung dịch H₂SO₄ loãng là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 12: Cho cân bằng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) ΔH < 0. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và màu của hỗn hợp khí thay đổi như thế nào?

  • A. Chiều thuận, màu nhạt dần.
  • B. Chiều nghịch, màu đậm dần.
  • C. Chiều thuận, màu đậm dần.
  • D. Chiều nghịch, màu nhạt dần.

Câu 13: Trong công nghiệp sản xuất acid nitric (HNO₃), giai đoạn oxi hóa ammonia thành nitrogen monoxide (NO) được thực hiện trong điều kiện nào?

  • A. Nhiệt độ thấp, áp suất cao, xúc tác Fe.
  • B. Nhiệt độ cao, áp suất thấp, xúc tác V₂O₅.
  • C. Nhiệt độ thường, áp suất cao, xúc tác MnO₂.
  • D. Nhiệt độ cao, xúc tác Pt, không cần áp suất cao.

Câu 14: Cho dãy các chất: Na₂SO₃, Na₂S, H₂SO₄ đặc, HNO₃ đặc. Số chất trong dãy khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí là:

  • A. 1
  • B. 2
  • C. 3
  • D. 4

Câu 15: Tính chất hóa học đặc trưng của nitric acid (HNO₃) là:

  • A. Tính acid mạnh.
  • B. Tính base yếu.
  • C. Tính oxi hóa mạnh.
  • D. Tính khử mạnh.

Câu 16: Trong phản ứng giữa kim loại và nitric acid, sản phẩm khử của N⁺⁵ có thể là NO₂, NO, N₂O, N₂ và NH₄NO₃. Sản phẩm khử nào thể hiện số oxi hóa của nitrogen là thấp nhất?

  • A. NO₂
  • B. NO
  • C. N₂
  • D. NH₄NO₃

Câu 17: Cho 2,8 gam kim loại X (hóa trị II) tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng dư thu được 0,672 lít khí NO (đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại X là:

  • A. Cu
  • B. Fe
  • C. Mg
  • D. Zn

Câu 18: Hỗn hợp khí nào sau đây được gọi là "khí cười" và có công thức hóa học là gì?

  • A. Nitrogen dioxide, NO₂
  • B. Nitrogen monoxide, NO
  • C. Dinitrogen monoxide, N₂O
  • D. Dinitrogen tetroxide, N₂O₄

Câu 19: Trong bình kín dung tích không đổi chứa 10 lít N₂ và 10 lít H₂ ở nhiệt độ và áp suất nhất định. Sau phản ứng tổng hợp NH₃, thể tích khí trong bình là 16 lít (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃ là:

  • A. 20%
  • B. 30%
  • C. 40%
  • D. 60%

Câu 20: Cho các dung dịch: HCl, H₂SO₄, HNO₃, CH₃COOH. Dung dịch nào có khả năng hòa tan được kim loại Cu?

  • A. HCl, CH₃COOH
  • B. H₂SO₄ đặc, nóng; HNO₃
  • C. HCl, H₂SO₄ loãng
  • D. Tất cả các dung dịch trên

Câu 21: Để trung hòa hoàn toàn 100 ml dung dịch NaOH 1M cần bao nhiêu ml dung dịch H₂SO₄ 0,5M?

  • A. 50 ml
  • B. 75 ml
  • C. 100 ml
  • D. 150 ml

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về phân tử N₂?

  • A. Phân tử N₂ có liên kết đôi kém bền.
  • B. Phân tử N₂ rất hoạt động hóa học ở nhiệt độ thường.
  • C. Phân tử N₂ dễ dàng tham gia phản ứng cộng hợp.
  • D. Phân tử N₂ có liên kết ba rất bền vững.

Câu 23: Trong các oxide của nitrogen, oxide nào là chất khí không màu, hóa nâu trong không khí?

  • A. NO₂
  • B. NO
  • C. N₂O
  • D. N₂O₅

Câu 24: Cho dung dịch chứa đồng thời các ion: Na⁺, NH₄⁺, SO₄²⁻, NO₃⁻. Để nhận biết ion NH₄⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng:

  • A. Dung dịch AgNO₃.
  • B. Dung dịch BaCl₂.
  • C. Dung dịch NaOH và đun nóng.
  • D. Dung dịch HCl.

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa: NH₃ → NO → NO₂ → HNO₃ → KNO₃. Đây là dãy chuyển hóa chính trong quá trình:

  • A. Sản xuất acid nitric trong công nghiệp.
  • B. Điều chế ammonia trong phòng thí nghiệm.
  • C. Sản xuất phân đạm urea.
  • D. Quá trình hình thành mưa acid.

Câu 26: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO₂ (đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:

  • A. 8,4 g
  • B. 16,8 g
  • C. 25,2 g
  • D. 28,0 g

Câu 27: Trong phản ứng: 4NH₃ + 5O₂ → 4NO + 6H₂O, tổng hệ số cân bằng tối giản của các chất phản ứng và sản phẩm là:

  • A. 9
  • B. 15
  • C. 19
  • D. 23

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của acid sulfuric?

  • A. Sản xuất phân bón.
  • B. Sản xuất thuốc trừ sâu.
  • C. Sản xuất chất tẩy rửa.
  • D. Sản xuất thuốc giảm đau hạ sốt.

Câu 29: Cho phản ứng: 2KMnO₄ + 16HCl → 2KCl + 2MnCl₂ + 5Cl₂ + 8H₂O. Trong phản ứng này, chất khử là:

  • A. KMnO₄
  • B. HCl
  • C. KCl
  • D. MnCl₂

Câu 30: Trong các loại phân đạm phổ biến, phân nào có hàm lượng nitrogen cao nhất?

  • A. Phân ammonium sulfate ((NH₄)₂SO₄).
  • B. Phân ammonium nitrate (NH₄NO₃).
  • C. Phân urea ((NH₂)₂CO).
  • D. Phân diammonium phosphate ((NH₄)₂HPO₄).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong quá trình sản xuất phân đạm, phản ứng Haber-Bosch đóng vai trò then chốt. Phát biểu nào sau đây mô tả đúng vai trò của phản ứng này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Xét cân bằng hóa học: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔH < 0. Để tăng hiệu suất phản ứng tổng hợp ammonia, biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng: S → X → Y → H₂SO₄. Biết X và Y là hợp chất của sulfur. X và Y lần lượt có thể là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, khí sulfur dioxide (SO₂) thường được điều chế bằng phản ứng giữa:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hiện tượng mưa acid gây ra nhiều tác hại cho môi trường và đời sống. Chất nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra mưa acid?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cho các phát biểu sau về acid sulfuric (H₂SO₄):
(a) Là chất lỏng sánh, không màu, tan vô hạn trong nước.
(b) Có tính háo nước mạnh, được dùng để làm khô nhiều chất.
(c) Là acid mạnh, tác dụng với nhiều kim loại giải phóng hydrogen.
(d) Trong công nghiệp, được sản xuất chủ yếu bằng phương pháp tiếp xúc.
Số phát biểu đúng là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Để nhận biết ion sulfate (SO₄²⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Cho phản ứng: Cu + X → CuO + Y. Trong đó X là acid đặc, nóng và Y là khí có mùi hắc, gây ngạt. X và Y lần lượt là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Cu và CuO tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H₂SO₄ loãng, thu được 1,12 lít khí (đkc) và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong phản ứng đốt cháy ammonia trong oxygen dư (có xúc tác Pt), ammonia đóng vai trò là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cho các chất sau: NH₃, HCl, H₂S, NaOH. Số chất có khả năng phản ứng với dung dịch H₂SO₄ loãng là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cho cân bằng: 2NO₂(g) ⇌ N₂O₄(g) ΔH < 0. Khi tăng nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào và màu của hỗn hợp khí thay đổi như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong công nghiệp sản xuất acid nitric (HNO₃), giai đoạn oxi hóa ammonia thành nitrogen monoxide (NO) được thực hiện trong điều kiện nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Cho dãy các chất: Na₂SO₃, Na₂S, H₂SO₄ đặc, HNO₃ đặc. Số chất trong dãy khi phản ứng với dung dịch HCl tạo ra khí là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tính chất hóa học đặc trưng của nitric acid (HNO₃) là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong phản ứng giữa kim loại và nitric acid, sản phẩm khử của N⁺⁵ có thể là NO₂, NO, N₂O, N₂ và NH₄NO₃. Sản phẩm khử nào thể hiện số oxi hóa của nitrogen là thấp nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cho 2,8 gam kim loại X (hóa trị II) tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng dư thu được 0,672 lít khí NO (đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Kim loại X là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Hỗn hợp khí nào sau đây được gọi là 'khí cười' và có công thức hóa học là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong bình kín dung tích không đổi chứa 10 lít N₂ và 10 lít H₂ ở nhiệt độ và áp suất nhất định. Sau phản ứng tổng hợp NH₃, thể tích khí trong bình là 16 lít (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH₃ là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho các dung dịch: HCl, H₂SO₄, HNO₃, CH₃COOH. Dung dịch nào có khả năng hòa tan được kim loại Cu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Để trung hòa hoàn toàn 100 ml dung dịch NaOH 1M cần bao nhiêu ml dung dịch H₂SO₄ 0,5M?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phát biểu nào sau đây là đúng về phân tử N₂?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Trong các oxide của nitrogen, oxide nào là chất khí không màu, hóa nâu trong không khí?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cho dung dịch chứa đồng thời các ion: Na⁺, NH₄⁺, SO₄²⁻, NO₃⁻. Để nhận biết ion NH₄⁺ trong dung dịch, người ta thường dùng:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Cho sơ đồ chuyển hóa: NH₃ → NO → NO₂ → HNO₃ → KNO₃. Đây là dãy chuyển hóa chính trong quá trình:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Cho m gam Fe tác dụng hoàn toàn với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng, dư thu được 6,72 lít khí SO₂ (đkc) là sản phẩm khử duy nhất. Giá trị của m là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong phản ứng: 4NH₃ + 5O₂ → 4NO + 6H₂O, tổng hệ số cân bằng tối giản của các chất phản ứng và sản phẩm là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng của acid sulfuric?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Cho phản ứng: 2KMnO₄ + 16HCl → 2KCl + 2MnCl₂ + 5Cl₂ + 8H₂O. Trong phản ứng này, chất khử là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong các loại phân đạm phổ biến, phân nào có hàm lượng nitrogen cao nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 - Đề 08

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo như thế nào và tại sao ở điều kiện thường, nitrogen khá trơ về mặt hóa học?

  • A. Liên kết ba, năng lượng liên kết thấp nên dễ tham gia phản ứng.
  • B. Liên kết đôi, phân tử không phân cực nên khó phản ứng.
  • C. Liên kết đơn, cấu trúc mạng tinh thể bền vững.
  • D. Liên kết ba bền vững, năng lượng liên kết rất lớn nên khó phá vỡ.

Câu 2: Cho phản ứng tổng hợp ammonia trong công nghiệp: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔrH₂₉₈⁰ = -92 kJ. Để tăng hiệu suất phản ứng và đạt tốc độ phản ứng nhanh, trong công nghiệp người ta thường sử dụng điều kiện nào?

  • A. Nhiệt độ rất cao, áp suất rất cao, không dùng xúc tác.
  • B. Nhiệt độ thấp, áp suất thấp, dùng xúc tác.
  • C. Nhiệt độ khoảng 400-450°C, áp suất cao (200-300 atm), dùng xúc tác bột sắt.
  • D. Nhiệt độ cao, áp suất thấp, dùng xúc tác.

Câu 3: Phân tử ammonia (NH₃) có tính base yếu là do yếu tố cấu tạo nào sau đây?

  • A. Nguyên tử nitrogen còn một cặp electron hóa trị tự do có khả năng nhận proton.
  • B. Phân tử có dạng chóp tam giác.
  • C. Nguyên tử nitrogen có độ âm điện lớn hơn hydrogen.
  • D. Phân tử có liên kết cộng hóa trị phân cực.

Câu 4: Cho 4,958 lít khí ammonia (đkc) tác dụng vừa đủ với dung dịch sulfuric acid (H₂SO₄) loãng. Khối lượng muối ammonium sulfate ((NH₄)₂SO₄) thu được là bao nhiêu?

  • A. 6,6 gam.
  • B. 13,2 gam.
  • C. 26,4 gam.
  • D. 9,9 gam.

Câu 5: Ammonia thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Nước (H₂O).
  • C. Dung dịch H₂SO₄ loãng.
  • D. Khí oxygen (có xúc tác Pt, nhiệt độ).

Câu 6: Nitric acid (HNO₃) là một acid mạnh và có tính oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa mạnh của HNO₃ là do sự có mặt của nguyên tố nào trong phân tử?

  • A. Hydrogen (+1).
  • B. Nitrogen (+5).
  • C. Oxygen (-2).
  • D. Liên kết O-H phân cực.

Câu 7: Khi cho kim loại đồng (Cu) tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, nóng, sản phẩm khử duy nhất thường là khí X không màu, hóa nâu trong không khí. Khí X là chất nào?

  • A. NO₂.
  • B. NO.
  • C. N₂O.
  • D. N₂.

Câu 8: Cho kim loại nhôm (Al) tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, nguội. Hiện tượng xảy ra là gì?

  • A. Al tan nhanh và giải phóng khí NO₂.
  • B. Al tan chậm và giải phóng khí H₂.
  • C. Al không phản ứng (bị thụ động hóa).
  • D. Al tan tạo dung dịch màu xanh lam.

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại M (hóa trị III) bằng dung dịch HNO₃ loãng (dư), thu được 1,2395 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đkc). Kim loại M là?

  • A. Fe.
  • B. Al.
  • C. Cr.
  • D. Au.

Câu 10: Dung dịch sodium nitrate (NaNO₃) được sử dụng làm phân bón. Phát biểu nào sau đây về NaNO₃ là đúng?

  • A. NaNO₃ là muối dễ tan trong nước, cung cấp nguyên tố nitrogen cho cây dưới dạng ion nitrate (NO₃⁻).
  • B. NaNO₃ là muối ít tan trong nước, cung cấp nguyên tố nitrogen dưới dạng ion ammonium (NH₄⁺).
  • C. NaNO₃ khi tan trong nước tạo môi trường kiềm, không tốt cho đất chua.
  • D. NaNO₃ khi nhiệt phân tạo ra khí N₂ và O₂.

Câu 11: Cho các phát biểu sau về phosphoric acid (H₃PO₄):
(1) H₃PO₄ là acid ba nấc.
(2) H₃PO₄ là acid rất mạnh.
(3) H₃PO₄ được dùng để sản xuất phân bón, thuốc diệt côn trùng.
(4) Muối phosphate trung hòa (ví dụ: Na₃PO₄) có môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là:

  • A. 1.
  • B. 2.
  • C. 3.
  • D. 4.

Câu 12: Để nhận biết ion phosphate (PO₄³⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaCl.
  • B. Dung dịch KCl.
  • C. Dung dịch AgNO₃.
  • D. Dung dịch BaCl₂.

Câu 13: Sulfuric acid (H₂SO₄) đặc có tính chất đặc trưng là tính háo nước. Hiện tượng nào sau đây chứng minh tính háo nước của H₂SO₄ đặc?

  • A. Hòa tan Fe trong H₂SO₄ đặc nóng tạo khí SO₂.
  • B. Nhỏ H₂SO₄ đặc vào đường saccharose (C₁₂H₂₂O₁₁) thấy đường chuyển thành than đen.
  • C. Hòa tan SO₃ vào nước tạo H₂SO₄.
  • D. Dung dịch H₂SO₄ làm quỳ tím chuyển màu đỏ.

Câu 14: Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc, thao tác đúng và an toàn là:

  • A. Rót từ từ acid đặc vào nước và khuấy đều.
  • B. Rót nhanh acid đặc vào nước.
  • C. Rót từ từ nước vào acid đặc và khuấy đều.
  • D. Rót nhanh nước vào acid đặc.

Câu 15: Cho 6,4 gam đồng (Cu) tác dụng hết với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng (dư). Thể tích khí SO₂ (sản phẩm khử duy nhất) thu được ở điều kiện chuẩn (24,79 lít/mol) là bao nhiêu?

  • A. 1,2395 lít.
  • B. 2,479 lít.
  • C. 2,479 lít.
  • D. 3,7185 lít.

Câu 16: Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe₂O₃, Fe₃O₄. Chất nào khi tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng (dư) chắc chắn sinh ra sản phẩm khử là khí NO?

  • A. Fe.
  • B. Fe₂O₃.
  • C. Fe₃O₄.
  • D. Cả Fe, FeO, Fe₃O₄.

Câu 17: Để loại bỏ khí NH₃ còn lẫn trong không khí (ví dụ trong phòng thí nghiệm), người ta có thể dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nào sau đây?

  • A. Dung dịch NaOH loãng.
  • B. Nước cất.
  • C. Dung dịch NaCl bão hòa.
  • D. Dung dịch H₂SO₄ loãng.

Câu 18: Cho các dung dịch muối sau: (NH₄)₂SO₄, NaNO₃, KCl, Ca(NO₃)₂. Dung dịch nào làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh?

  • A. (NH₄)₂SO₄.
  • B. NaNO₃.
  • C. KCl.
  • D. Ca(NO₃)₂.

Câu 19: Một lượng m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng (dư), thu được 3,7185 lít khí N₂O (sản phẩm khử duy nhất ở đkc) và dung dịch chứa (m + 21,5) gam muối. Giá trị của m là:

  • A. 4,8 gam.
  • B. 6,0 gam.
  • C. 7,2 gam.
  • D. 9,6 gam.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về sulfuric acid đặc là không đúng?

  • A. Là chất lỏng sánh, không màu, nặng hơn nước.
  • B. Có tính oxi hóa mạnh, đặc biệt khi đun nóng.
  • C. Có tính háo nước mạnh.
  • D. Phản ứng với tất cả kim loại tạo khí H₂.

Câu 21: Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ nguyên liệu chính là sulfur (lưu huỳnh) hoặc quặng pyrite (FeS₂). Quá trình sản xuất bao gồm ba giai đoạn chính. Giai đoạn nào sau đây là giai đoạn quan trọng nhất quyết định hiệu quả kinh tế của quá trình?

  • A. Sản xuất SO₂ từ S hoặc FeS₂.
  • B. Oxi hóa SO₂ thành SO₃.
  • C. Hấp thụ SO₃ bằng H₂SO₄ đặc.
  • D. Pha loãng oleum thành H₂SO₄.

Câu 22: Cho các phản ứng sau:
(1) Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
(2) Fe + H₂SO₄ loãng → FeSO₄ + H₂
(3) Fe + 4HNO₃ loãng → Fe(NO₃)₃ + NO + 2H₂O
(4) Fe + H₂SO₄ đặc, nguội →
Phản ứng nào chứng tỏ tính oxi hóa mạnh của ion H⁺ trong acid?

  • A. (1) và (3).
  • B. (3).
  • C. (1) và (2).
  • D. (4).

Câu 23: Một loại phân bón phức hợp có ghi tỉ lệ NPK là 15-30-15. Điều này có ý nghĩa gì?

  • A. Chứa 15% khối lượng nguyên tố N, 30% khối lượng P₂O₅, 15% khối lượng K₂O.
  • B. Chứa 15% khối lượng hợp chất KNO₃, 30% khối lượng P₂O₅, 15% khối lượng (NH₄)₂SO₄.
  • C. Chứa 15% khối lượng nguyên tố N, 30% khối lượng nguyên tố P, 15% khối lượng nguyên tố K.
  • D. Chứa 15% khối lượng NH₃, 30% khối lượng H₃PO₄, 15% khối lượng KOH.

Câu 24: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng (dư), thu được 4,958 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đkc) và dung dịch Y. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:

  • A. 24,2 gam.
  • B. 38,7 gam.
  • C. 42,6 gam.
  • D. 34,1 gam.

Câu 25: Nhận định nào sau đây về sự hòa tan của ammonia trong nước là đúng?

  • A. Ammonia tan rất ít trong nước vì là chất khí không phân cực.
  • B. Ammonia tan rất nhiều trong nước do tạo liên kết hydrogen với nước và phản ứng một phần với nước tạo NH₄OH.
  • C. Ammonia tan trong nước tạo thành dung dịch acid yếu.
  • D. Ammonia tan trong nước nhưng không phản ứng với nước.

Câu 26: Để phân biệt dung dịch ammonium sulfate ((NH₄)₂SO₄) và sodium sulfate (Na₂SO₄), ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch BaCl₂.
  • B. Dung dịch HCl.
  • C. Dung dịch NaNO₃.
  • D. Dung dịch NaOH đun nhẹ.

Câu 27: Khí thải công nghiệp chứa SO₂ là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa acid. Phản ứng hóa học nào sau đây mô tả sự hình thành một trong những thành phần chính của mưa acid từ SO₂?

  • A. SO₂ + H₂O → H₂SO₃.
  • B. 2SO₂ + O₂ → 2SO₃.
  • C. SO₃ + H₂O → H₂SO₄.
  • D. SO₂ + NO₂ → SO₃ + NO.

Câu 28: Cho 100 ml dung dịch HNO₃ 1M tác dụng với 2,7 gam Al. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối Al(NO₃)₃ trong dung dịch X là:

  • A. 8,52 gam.
  • B. 7,1 gam.
  • C. 21,3 gam.
  • D. 14,2 gam.

Câu 29: Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây thu được khí có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm?

  • A. NH₄Cl.
  • B. NaNO₃.
  • C. Cu(NO₃)₂.
  • D. KClO₃.

Câu 30: Để làm khô khí NH₃ ẩm, người ta có thể dùng chất làm khô nào sau đây?

  • A. H₂SO₄ đặc.
  • B. P₂O₅.
  • C. CaO rắn.
  • D. CaCl₂ khan.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phân tử nitrogen (N₂) có cấu tạo như thế nào và tại sao ở điều kiện thường, nitrogen khá trơ về mặt hóa học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Cho phản ứng tổng hợp ammonia trong công nghiệp: N₂(g) + 3H₂(g) ⇌ 2NH₃(g) ΔrH₂₉₈⁰ = -92 kJ. Để tăng hiệu suất phản ứng và đạt tốc độ phản ứng nhanh, trong công nghiệp người ta thường sử dụng điều kiện nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tử ammonia (NH₃) có tính base yếu là do yếu tố cấu tạo nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Cho 4,958 lít khí ammonia (đkc) tác dụng vừa đủ với dung dịch sulfuric acid (H₂SO₄) loãng. Khối lượng muối ammonium sulfate ((NH₄)₂SO₄) thu được là bao nhiêu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Ammonia thể hiện tính khử khi tác dụng với chất nào sau đây trong điều kiện thích hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nitric acid (HNO₃) là một acid mạnh và có tính oxi hóa mạnh. Tính oxi hóa mạnh của HNO₃ là do sự có mặt của nguyên tố nào trong phân tử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi cho kim loại đồng (Cu) tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, nóng, sản phẩm khử duy nhất thường là khí X không màu, hóa nâu trong không khí. Khí X là chất nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho kim loại nhôm (Al) tác dụng với dung dịch HNO₃ đặc, nguội. Hiện tượng xảy ra là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam kim loại M (hóa trị III) bằng dung dịch HNO₃ loãng (dư), thu được 1,2395 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đkc). Kim loại M là?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Dung dịch sodium nitrate (NaNO₃) được sử dụng làm phân bón. Phát biểu nào sau đây về NaNO₃ là đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Cho các phát biểu sau về phosphoric acid (H₃PO₄):
(1) H₃PO₄ là acid ba nấc.
(2) H₃PO₄ là acid rất mạnh.
(3) H₃PO₄ được dùng để sản xuất phân bón, thuốc diệt côn trùng.
(4) Muối phosphate trung hòa (ví dụ: Na₃PO₄) có môi trường kiềm.
Số phát biểu đúng là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Để nhận biết ion phosphate (PO₄³⁻) trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Sulfuric acid (H₂SO₄) đặc có tính chất đặc trưng là tính háo nước. Hiện tượng nào sau đây chứng minh tính háo nước của H₂SO₄ đ??c?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc, thao tác đúng và an toàn là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cho 6,4 gam đồng (Cu) tác dụng hết với dung dịch H₂SO₄ đặc, nóng (dư). Thể tích khí SO₂ (sản phẩm khử duy nhất) thu được ở điều kiện chuẩn (24,79 lít/mol) là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Cho các chất sau: Fe, FeO, Fe₂O₃, Fe₃O₄. Chất nào khi tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng (dư) chắc chắn sinh ra sản phẩm khử là khí NO?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Để loại bỏ khí NH₃ còn lẫn trong không khí (ví dụ trong phòng thí nghiệm), người ta có thể dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Cho các dung dịch muối sau: (NH₄)₂SO₄, NaNO₃, KCl, Ca(NO₃)₂. Dung dịch nào làm quỳ tím ẩm chuyển màu xanh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một lượng m gam hỗn hợp X gồm Mg và Al tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO₃ loãng (dư), thu được 3,7185 lít khí N₂O (sản phẩm khử duy nhất ở đkc) và dung dịch chứa (m + 21,5) gam muối. Giá trị của m là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phát biểu nào sau đây về sulfuric acid đặc là không đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong công nghiệp, sulfuric acid được sản xuất từ nguyên liệu chính là sulfur (lưu huỳnh) hoặc quặng pyrite (FeS₂). Quá trình sản xuất bao gồm ba giai đoạn chính. Giai đoạn nào sau đây là giai đoạn quan trọng nhất quyết định hiệu quả kinh tế của quá trình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Cho các phản ứng sau:
(1) Fe + 2HCl → FeCl₂ + H₂
(2) Fe + H₂SO₄ loãng → FeSO₄ + H₂
(3) Fe + 4HNO₃ loãng → Fe(NO₃)₃ + NO + 2H₂O
(4) Fe + H₂SO₄ đặc, nguội →
Phản ứng nào chứng tỏ tính oxi hóa mạnh của ion H⁺ trong acid?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một loại phân bón phức hợp có ghi tỉ lệ NPK là 15-30-15. Điều này có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe tác dụng với dung dịch HNO₃ loãng (dư), thu được 4,958 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đkc) và dung dịch Y. Khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nhận định nào sau đây về sự hòa tan của ammonia trong nước là đúng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Để phân biệt dung dịch ammonium sulfate ((NH₄)₂SO₄) và sodium sulfate (Na₂SO₄), ta có thể dùng dung dịch thuốc thử nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khí thải công nghiệp chứa SO₂ là một trong những nguyên nhân chính gây ra mưa acid. Phản ứng hóa học nào sau đây mô tả sự hình thành một trong những thành phần chính của mưa acid từ SO₂?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Cho 100 ml dung dịch HNO₃ 1M tác dụng với 2,7 gam Al. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Khối lượng muối Al(NO₃)₃ trong dung dịch X là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây thu được khí có khả năng làm xanh giấy quỳ tím ẩm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để làm khô khí NH₃ ẩm, người ta có thể dùng chất làm khô nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 - Đề 09

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi nghiên cứu về tính chất hóa học của ammonia (NH3), một học sinh thực hiện thí nghiệm dẫn khí NH3 vào nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein. Hiện tượng quan sát được là gì và giải thích tính chất của NH3?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu đỏ, chứng tỏ NH3 có tính acid yếu.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu hồng hoặc tím, chứng tỏ NH3 có tính base yếu.
  • C. Dung dịch không đổi màu, chứng tỏ NH3 là chất trung tính.
  • D. Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, chứng tỏ NH3 phản ứng với nước tạo chất không tan.

Câu 2: Trong công nghiệp, phương pháp tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen được thực hiện ở điều kiện áp suất cao (khoảng 200 - 300 bar), nhiệt độ thích hợp (khoảng 400 - 450°C) và có xúc tác (thường là Fe). Việc sử dụng áp suất cao trong quá trình này nhằm mục đích chính nào?

  • A. Làm tăng tốc độ phản ứng thuận và nghịch như nhau.
  • B. Giúp cho xúc tác sắt hoạt động hiệu quả hơn.
  • C. Làm chuyển dịch cân bằng hóa học theo chiều tạo ra nhiều ammonia hơn.
  • D. Giảm năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

Câu 3: Cho phương trình phản ứng: 4NH3(g) + 5O2(g) → 4NO(g) + 6H2O(g) (có xúc tác Pt, nhiệt độ). Trong phản ứng này, ammonia đóng vai trò là chất gì và vì sao?

  • A. Chất khử, vì số oxi hóa của nitrogen tăng từ -3 lên +2.
  • B. Chất oxi hóa, vì số oxi hóa của nitrogen giảm từ -3 xuống +2.
  • C. Chất oxi hóa, vì số oxi hóa của nitrogen tăng từ -3 lên +2.
  • D. Chất khử, vì số oxi hóa của nitrogen giảm từ -3 xuống +2.

Câu 4: Một lượng nhỏ khí ammonia bị lẫn hơi nước. Để làm khô khí ammonia, người ta có thể dẫn khí này đi qua bình chứa chất làm khô nào sau đây?

  • A. Dung dịch H2SO4 đặc.
  • B. P2O5 rắn.
  • C. CaCl2 khan.
  • D. NaOH rắn.

Câu 5: Nitric acid (HNO3) là một acid mạnh. Tuy nhiên, khi nói đến tính chất oxi hóa của HNO3, đặc biệt là HNO3 đặc, tính chất này thể hiện rõ rệt và có thể phản ứng với nhiều kim loại mà các acid khác (như HCl loãng, H2SO4 loãng) không phản ứng hoặc phản ứng khác biệt. Kim loại nào sau đây không phản ứng với HNO3 đặc, nguội?

  • A. Cu.
  • B. Ag.
  • C. Al.
  • D. Zn.

Câu 6: Cho kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được muối nitrat của M, nước và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết tỉ lệ mol giữa M và NO là 1:1. Kim loại M là kim loại nào trong các đáp án sau?

  • A. Al.
  • B. Fe.
  • C. Cu.
  • D. Zn.

Câu 7: Để nhận biết ion nitrat (NO3-) trong dung dịch, người ta thường sử dụng hỗn hợp dung dịch H2SO4 loãng và vụn kim loại đồng (Cu). Hiện tượng đặc trưng để nhận biết sự có mặt của ion NO3- là gì?

  • A. Dung dịch chuyển sang màu xanh, có khí không màu thoát ra.
  • B. Dung dịch chuyển sang màu xanh, có khí không màu hóa nâu trong không khí thoát ra.
  • C. Dung dịch chuyển sang màu xanh, có khí màu nâu đỏ thoát ra ngay lập tức.
  • D. Có kết tủa màu xanh lam xuất hiện.

Câu 8: Phân bón hóa học chứa nguyên tố nitrogen có vai trò quan trọng đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, giúp cây phát triển thân, lá. Loại phân bón nào sau đây thuộc loại phân đạm (chứa nitrogen)?

  • A. Supe lân.
  • B. Phân kali clorua (KCl).
  • C. Phân kali sunfat (K2SO4).
  • D. Urê [(NH2)2CO].

Câu 9: Axit phosphoric (H3PO4) là một axit có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống. Công thức cấu tạo của H3PO4 có đặc điểm gì về liên kết giữa nguyên tử phosphorus và nguyên tử oxygen?

  • A. Nguyên tử P liên kết với bốn nguyên tử O, trong đó có một liên kết đôi P=O.
  • B. Nguyên tử P liên kết với ba nguyên tử O bằng liên kết đơn.
  • C. Nguyên tử P liên kết với năm nguyên tử O.
  • D. Nguyên tử P liên kết với ba nhóm -OH.

Câu 10: Khi cho dung dịch Na3PO4 tác dụng với dung dịch AgNO3, hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Dung dịch chuyển màu xanh lam.
  • B. Có khí không màu thoát ra.
  • C. Xuất hiện kết tủa màu vàng.
  • D. Xuất hiện kết tủa màu trắng.

Câu 11: Phân lân cung cấp nguyên tố phosphorus cho cây trồng dưới dạng ion photphat (PO43-). Phân lân supephotphat kép có thành phần chính là canxi đihiđrophotphat [Ca(H2PO4)2]. Phân lân này được sản xuất từ quặng photphorit hoặc apatit và acid nào sau đây?

  • A. HCl.
  • B. H3PO4.
  • C. H2SO4 loãng.
  • D. HNO3 đặc.

Câu 12: Sulfuric acid (H2SO4) đặc có tính chất đặc trưng là tính háo nước. Ứng dụng nào sau đây dựa trên tính chất háo nước của H2SO4 đặc?

  • A. Làm khô khí.
  • B. Sản xuất phân bón.
  • C. Tẩy gỉ kim loại.
  • D. Chế tạo thuốc nổ.

Câu 13: Khi cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch chứa ion sunfat (SO42-), hiện tượng đặc trưng để nhận biết ion SO42- là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa màu vàng.
  • B. Dung dịch chuyển màu xanh lam.
  • C. Có khí không màu thoát ra.
  • D. Xuất hiện kết tủa trắng không tan trong acid mạnh.

Câu 14: Cho 1,2 gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn 24,79 lít/mol) và dung dịch chứa muối magie nitrat. Giá trị của V là bao nhiêu?

  • A. 0,9916 lít.
  • B. 1,2395 lít.
  • C. 2,479 lít.
  • D. 0,61975 lít.

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn 24,79 lít/mol) thu được là bao nhiêu?

  • A. 1,2395 lít.
  • B. 2,479 lít.
  • C. 2,479 lít.
  • D. 4,958 lít.

Câu 16: Một dung dịch X chứa hỗn hợp NaNO3 và Na2SO4. Để nhận biết sự có mặt đồng thời của cả hai anion NO3- và SO42- trong cùng một mẫu thử, cần sử dụng các hóa chất nào và theo trình tự hợp lý?

  • A. Dung dịch BaCl2, sau đó là dung dịch AgNO3.
  • B. Dung dịch AgNO3, sau đó là dung dịch BaCl2.
  • C. Dung dịch H2SO4 loãng và Cu, sau đó là dung dịch BaCl2.
  • D. Dung dịch BaCl2 (hoặc Ba(NO3)2), lọc bỏ kết tủa, sau đó thêm dung dịch H2SO4 loãng và Cu vào phần nước lọc.

Câu 17: Phản ứng nhiệt phân muối nitrat của kim loại phụ thuộc vào vị trí của kim loại trong dãy hoạt động hóa học. Muối nitrat nào sau đây khi nhiệt phân tạo ra oxit kim loại, khí NO2 và khí O2?

  • A. Cu(NO3)2.
  • B. AgNO3.
  • C. KNO3.
  • D. NaNO3.

Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: P → X → H3PO4. Chất X có thể là chất nào sau đây?

  • A. P2O3.
  • B. PH3.
  • C. P2O5.
  • D. Ca3(PO4)2.

Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng nhất của nitric acid (HNO3) đặc là gì, mà các acid thông thường như HCl, H2SO4 loãng không có hoặc thể hiện yếu hơn nhiều?

  • A. Tính acid mạnh.
  • B. Tính oxi hóa mạnh.
  • C. Tính khử mạnh.
  • D. Tính lưỡng tính.

Câu 20: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thành phần các chất tan trong dung dịch Y chắc chắn gồm những muối nào?

  • A. Fe(NO3)3 và Cu(NO3)2.
  • B. Fe(NO3)2 và Cu(NO3)2.
  • C. Fe(NO3)3, Cu(NO3)2 và HNO3 dư.
  • D. Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và HNO3 dư.

Câu 21: Một lượng 8,4 gam Fe phản ứng hoàn toàn với V ml dung dịch HNO3 1M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giả sử phản ứng tạo muối Fe(NO3)3. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 18,9 gam.
  • B. 21,6 gam.
  • C. 24,2 gam.
  • D. 20,5 gam.

Câu 22: Phân biệt ba dung dịch không màu đựng trong ba lọ mất nhãn: (NH4)2SO4, KNO3, NH4NO3 chỉ bằng một thuốc thử duy nhất. Thuốc thử cần dùng là gì?

  • A. Dung dịch HCl.
  • B. Dung dịch Ba(NO3)2.
  • C. Dung dịch Ba(OH)2.
  • D. Quỳ tím.

Câu 23: Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc trong phòng thí nghiệm, thao tác đúng và an toàn nhất là gì?

  • A. Rót nhanh acid đặc vào nước và khuấy đều.
  • B. Rót từ từ acid đặc vào nước, đồng thời khuấy nhẹ bằng đũa thủy tinh.
  • C. Rót từ từ nước vào acid đặc và khuấy đều.
  • D. Đổ đồng thời acid đặc và nước vào cốc.

Câu 24: Cho phương trình phản ứng: FeS2 + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Sau khi cân bằng, tỉ lệ hệ số của FeS2 và SO2 là bao nhiêu?

  • A. 1 : 8.
  • B. 2 : 15.
  • C. 1 : 15.
  • D. 2 : 8.

Câu 25: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol 1:3. Sau khi nung nóng có xúc tác để phản ứng tổng hợp NH3 xảy ra, áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (đo ở cùng nhiệt độ). Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là bao nhiêu?

  • A. 10%.
  • B. 15%.
  • C. 20%.
  • D. 25%.

Câu 26: Cho 4,48 lít khí NH3 (đkc) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4. Khối lượng muối amoni sunfat ((NH4)2SO4) thu được là bao nhiêu?

  • A. 6,6 gam.
  • B. 13,2 gam.
  • C. 13,2 gam.
  • D. 6,0 gam.

Câu 27: Dung dịch axit photphoric (H3PO4) có thể tác dụng với dung dịch NaOH theo các tỉ lệ mol khác nhau để tạo ra các muối photphat khác nhau. Khi cho dung dịch H3PO4 tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol nNaOH : nH3PO4 = 2 : 1, muối chính thu được là gì?

  • A. NaH2PO4.
  • B. Na2HPO4.
  • C. Na3PO4.
  • D. Hỗn hợp NaH2PO4 và Na2HPO4.

Câu 28: Phản ứng giữa kim loại với dung dịch HNO3 có thể tạo ra nhiều sản phẩm khử khác nhau của N+5, phụ thuộc vào bản chất kim loại, nồng độ acid và nhiệt độ. Sản phẩm khử nào sau đây có chứa nitrogen với số oxi hóa thấp nhất?

  • A. NH4NO3.
  • B. N2.
  • C. N2O.
  • D. NO.

Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, khí SO2 có thể được điều chế bằng cách cho đồng (Cu) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Để thu khí SO2 bằng phương pháp đẩy không khí, cần đặt ống nghiệm thu khí như thế nào so với phương thẳng đứng?

  • A. Thẳng đứng, miệng ống nghiệm ngửa lên.
  • B. Thẳng đứng, miệng ống nghiệm úp xuống.
  • C. Nằm ngang.
  • D. Nghiêng lên trên.

Câu 30: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa m gam NaOH. Giá trị của m là bao nhiêu?

  • A. 2,0 gam.
  • B. 3,0 gam.
  • C. 3,5 gam.
  • D. 4,0 gam.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khi nghiên cứu về tính chất hóa học của ammonia (NH3), một học sinh thực hiện thí nghiệm dẫn khí NH3 vào nước cất có thêm vài giọt dung dịch phenolphthalein. Hiện tượng quan sát được là gì và giải thích tính chất của NH3?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong công nghiệp, phương pháp tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen được thực hiện ở điều kiện áp suất cao (khoảng 200 - 300 bar), nhiệt độ thích hợp (khoảng 400 - 450°C) và có xúc tác (thường là Fe). Việc sử dụng áp suất cao trong quá trình này nhằm mục đích chính nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cho phương trình phản ứng: 4NH3(g) + 5O2(g) → 4NO(g) + 6H2O(g) (có xúc tác Pt, nhiệt độ). Trong phản ứng này, ammonia đóng vai trò là chất gì và vì sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một lượng nhỏ khí ammonia bị lẫn hơi nước. Để làm khô khí ammonia, người ta có thể dẫn khí này đi qua bình chứa chất làm khô nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Nitric acid (HNO3) là một acid mạnh. Tuy nhiên, khi nói đến tính chất oxi hóa của HNO3, đặc biệt là HNO3 đặc, tính chất này thể hiện rõ rệt và có thể phản ứng với nhiều kim loại mà các acid khác (như HCl loãng, H2SO4 loãng) không phản ứng hoặc phản ứng khác biệt. Kim loại nào sau đây *không* phản ứng với HNO3 đặc, nguội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Cho kim loại M tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được muối nitrat của M, nước và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết tỉ lệ mol giữa M và NO là 1:1. Kim loại M là kim loại nào trong các đáp án sau?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Để nhận biết ion nitrat (NO3-) trong dung dịch, người ta thường sử dụng hỗn hợp dung dịch H2SO4 loãng và vụn kim loại đồng (Cu). Hiện tượng đặc trưng để nhận biết sự có mặt của ion NO3- là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân bón hóa học chứa nguyên tố nitrogen có vai trò quan trọng đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây trồng, giúp cây phát triển thân, lá. Loại phân bón nào sau đây thuộc loại phân đạm (chứa nitrogen)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Axit phosphoric (H3PO4) là một axit có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và đời sống. Công thức cấu tạo c??a H3PO4 có đặc điểm gì về liên kết giữa nguyên tử phosphorus và nguyên tử oxygen?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi cho dung dịch Na3PO4 tác dụng với dung dịch AgNO3, hiện tượng quan sát được là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phân lân cung cấp nguyên tố phosphorus cho cây trồng dưới dạng ion photphat (PO43-). Phân lân supephotphat kép có thành phần chính là canxi đihiđrophotphat [Ca(H2PO4)2]. Phân lân này được sản xuất từ quặng photphorit hoặc apatit và acid nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Sulfuric acid (H2SO4) đặc có tính chất đặc trưng là tính háo nước. Ứng dụng nào sau đây dựa trên tính chất háo nước của H2SO4 đặc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch chứa ion sunfat (SO42-), hiện tượng đặc trưng để nhận biết ion SO42- là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Cho 1,2 gam kim loại Mg tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được V lít khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn 24,79 lít/mol) và dung dịch chứa muối magie nitrat. Giá trị của V là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam Cu bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. Thể tích khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở điều kiện chuẩn 24,79 lít/mol) thu được là bao nhiêu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một dung dịch X chứa hỗn hợp NaNO3 và Na2SO4. Để nhận biết sự có mặt đồng thời của cả hai anion NO3- và SO42- trong cùng một mẫu thử, cần sử dụng các hóa chất nào và theo trình tự hợp lý?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phản ứng nhiệt phân muối nitrat của kim loại phụ thuộc vào vị trí của kim loại trong dãy hoạt động hóa học. Muối nitrat nào sau đây khi nhiệt phân tạo ra oxit kim loại, khí NO2 và khí O2?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Cho sơ đồ chuyển hóa sau: P → X → H3PO4. Chất X có thể là chất nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Tính chất hóa học đặc trưng nhất của nitric acid (HNO3) đặc là gì, mà các acid thông thường như HCl, H2SO4 loãng không có hoặc thể hiện yếu hơn nhiều?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Cho hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Thành phần các chất tan trong dung dịch Y chắc chắn gồm những muối nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một lượng 8,4 gam Fe phản ứng hoàn toàn với V ml dung dịch HNO3 1M thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giả sử phản ứng tạo muối Fe(NO3)3. Giá trị của m là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân biệt ba dung dịch không màu đựng trong ba lọ mất nhãn: (NH4)2SO4, KNO3, NH4NO3 chỉ bằng một thuốc thử duy nhất. Thuốc thử cần dùng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid đặc trong phòng thí nghiệm, thao tác đúng và an toàn nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Cho phương trình phản ứng: FeS2 + H2SO4 đặc, nóng → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Sau khi cân bằng, tỉ lệ hệ số của FeS2 và SO2 là bao nhiêu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một bình kín chứa hỗn hợp khí gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol 1:3. Sau khi nung nóng có xúc tác để phản ứng tổng hợp NH3 xảy ra, áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (đo ở cùng nhiệt độ). Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là bao nhiêu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Cho 4,48 lít khí NH3 (đkc) tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4. Khối lượng muối amoni sunfat ((NH4)2SO4) thu được là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Dung dịch axit photphoric (H3PO4) có thể tác dụng với dung dịch NaOH theo các tỉ lệ mol khác nhau để tạo ra các muối photphat khác nhau. Khi cho dung dịch H3PO4 tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol nNaOH : nH3PO4 = 2 : 1, muối chính thu được là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phản ứng giữa kim loại với dung dịch HNO3 có thể tạo ra nhiều sản phẩm khử khác nhau của N+5, phụ thuộc vào bản chất kim loại, nồng độ acid và nhiệt độ. Sản phẩm khử nào sau đây có chứa nitrogen với số oxi hóa thấp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, khí SO2 có thể được điều chế bằng cách cho đồng (Cu) tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Để thu khí SO2 bằng phương pháp đẩy không khí, cần đặt ống nghiệm thu khí như thế nào so với phương thẳng đứng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Cho 100 ml dung dịch H2SO4 0,5M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa m gam NaOH. Giá trị của m là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 - Đề 10

Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2 - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong công nghiệp, ammonia (NH3) được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen theo phản ứng thuận nghịch: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Để thu được hiệu suất tổng hợp ammonia cao nhất, các nhà sản xuất thường áp dụng điều kiện nào sau đây?

  • A. Nhiệt độ rất cao, áp suất thấp.
  • B. Nhiệt độ thấp, áp suất thấp.
  • C. Nhiệt độ cao, áp suất cao.
  • D. Nhiệt độ vừa phải (khoảng 400-450°C), áp suất cao (khoảng 200-300 atm) và sử dụng xúc tác (Fe).

Câu 2: Một mẫu khí X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol 1:3 được đưa vào bình phản ứng tổng hợp ammonia. Sau một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,8. Giả sử hiệu suất phản ứng tính theo chất hết là h%. Giá trị của h là bao nhiêu?

  • A. 25%
  • B. 50%
  • C. 40%
  • D. 60%

Câu 3: Ammonia (NH3) thể hiện tính chất hóa học nào khi tác dụng với dung dịch HCl?

  • A. Tính base.
  • B. Tính acid.
  • C. Tính oxi hóa.
  • D. Tính khử.

Câu 4: Tại sao dung dịch ammonia có khả năng hòa tan copper(II) hydroxide (Cu(OH)2) kết tủa, tạo thành dung dịch màu xanh lam đậm?

  • A. NH3 là một acid mạnh.
  • B. NH3 tạo phức chất tan với ion Cu2+.
  • C. NH3 có tính oxi hóa mạnh.
  • D. Cu(OH)2 là chất lưỡng tính.

Câu 5: Cho phản ứng giữa ammonia và oxygen có xúc tác Pt ở nhiệt độ cao: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. Trong phản ứng này, NH3 đóng vai trò gì?

  • A. Chất oxi hóa.
  • B. Chất acid.
  • C. Chất base.
  • D. Chất khử.

Câu 6: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa CuCl2. Hiện tượng quan sát được là gì?

  • A. Xuất hiện kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch không màu.
  • B. Xuất hiện kết tủa xanh lam, kết tủa không tan khi thêm dư NH3.
  • C. Xuất hiện kết tủa xanh lam, sau đó kết tủa tan tạo dung dịch xanh lam đậm.
  • D. Dung dịch chuyển từ màu xanh nhạt sang không màu.

Câu 7: Acid nitric (HNO3) đặc, nguội có tính chất đặc trưng nào sau đây khi tác dụng với kim loại như Fe, Al, Cr?

  • A. Gây ra hiện tượng thụ động hóa.
  • B. Giải phóng khí H2.
  • C. Tạo ra muối nitrat và khí NO2.
  • D. Tạo ra muối nitrat và khí NO.

Câu 8: Cho 19,2 gam kim loại Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư). Thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc) thu được là bao nhiêu?

  • A. 2,479 L
  • B. 4,958 L
  • C. 7,437 L
  • D. 3,7185 L

Câu 9: Acid phosphoric (H3PO4) thể hiện tính chất acid yếu. Khi tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol khác nhau, H3PO4 có thể tạo ra các muối nào?

  • A. Chỉ Na3PO4.
  • B. Chỉ NaH2PO4.
  • C. Chỉ Na2HPO4 và Na3PO4.
  • D. NaH2PO4, Na2HPO4 hoặc Na3PO4 tùy thuộc tỉ lệ mol phản ứng.

Câu 10: Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

  • A. Dung dịch AgNO3.
  • B. Dung dịch BaCl2.
  • C. Dung dịch HCl.
  • D. Dung dịch NaOH.

Câu 11: Phân bón hóa học cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. Loại phân bón nào sau đây cung cấp đồng thời hai nguyên tố dinh dưỡng là nitrogen và phosphorus?

  • A. Phân đạm ure ((NH2)2CO).
  • B. Phân kali KCl.
  • C. Phân phức hợp diammonium phosphate ((NH4)2HPO4).
  • D. Phân lân supephotphat đơn (Ca(H2PO4)2 và CaSO4).

Câu 12: Một loại phân đạm chứa 46% khối lượng nitrogen. Công thức hóa học của loại phân đạm này là gì?

  • A. (NH2)2CO
  • B. NH4NO3
  • C. (NH4)2SO4
  • D. NaNO3

Câu 13: Tính khối lượng phosphorus (P) có trong 100 kg Ca3(PO4)2 nguyên chất. (Biết MCa=40, MP=31, MO=16).

  • A. 20 kg
  • B. 20,03 kg
  • C. 31 kg
  • D. 46,5 kg

Câu 14: Acid sunfuric (H2SO4) đặc thể hiện tính chất oxi hóa mạnh khi tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ cao?

  • A. Dung dịch NaOH.
  • B. Fe2O3.
  • C. Dung dịch BaCl2.
  • D. Kim loại Cu.

Câu 15: Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc trong phòng thí nghiệm, thao tác đúng và an toàn là gì?

  • A. Rót từ từ acid đặc vào nước, khuấy đều và làm lạnh.
  • B. Rót từ từ nước vào acid đặc, khuấy đều.
  • C. Rót nhanh acid đặc vào nước.
  • D. Rót nhanh nước vào acid đặc.

Câu 16: Cho 12,8 gam kim loại X (hóa trị II) phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 4,958 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Kim loại X là?

  • A. Mg
  • B. Cu
  • C. Zn
  • D. Fe

Câu 17: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của nitrogen là đúng?

  • A. Nitrogen chỉ thể hiện tính oxi hóa.
  • B. Nitrogen chỉ thể hiện tính khử.
  • C. Nitrogen vừa thể hiện tính oxi hóa vừa thể hiện tính khử.
  • D. Nitrogen là khí trơ, không tham gia phản ứng hóa học.

Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: P → X → H3PO4. X có thể là chất nào sau đây?

  • A. P2O5
  • B. PH3
  • C. H3PO3
  • D. Ca3(PO4)2

Câu 19: Phân bón hỗn hợp NPK thường được sử dụng rộng rãi. Ý nghĩa của các chỉ số trên bao bì (ví dụ 16-16-8) là gì?

  • A. % khối lượng của N, P, K trong phân bón.
  • B. % khối lượng của N, P2O5, K2O trong phân bón.
  • C. % khối lượng của N, P, K2O trong phân bón.
  • D. % khối lượng của N, P2O5, K2O lần lượt trong phân bón.

Câu 20: Cho 500 gam một loại phân bón NPK có tỉ lệ 15-10-12. Khối lượng của nguyên tố Kali (K) có trong lượng phân bón đó là bao nhiêu? (Biết MK=39, MO=16).

  • A. 60 gam
  • B. 49,8 gam
  • C. 50 gam
  • D. 62,4 gam

Câu 21: Acid sulfuric loãng không thể hiện tính chất nào sau đây?

  • A. Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
  • B. Oxi hóa kim loại Cu tạo khí SO2.
  • C. Tác dụng với base tạo muối và nước.
  • D. Tác dụng với oxit base tạo muối và nước.

Câu 22: Một trong những tác hại nghiêm trọng của hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) do ô nhiễm các hợp chất của nitrogen và phosphorus là gì?

  • A. Gây thiếu oxygen trong nước, làm chết cá và các sinh vật thủy sinh khác.
  • B. Tăng độ pH của nước, gây hại cho sinh vật.
  • C. Giảm nhiệt độ của nước, ảnh hưởng đến hệ sinh thái.
  • D. Tăng nồng độ muối trong nước, làm nước không sử dụng được.

Câu 23: Cho phản ứng: FeO + HNO3 đặc, nóng → X + NO2 + H2O. Chất X trong phản ứng này là gì?

  • A. Fe(NO3)2
  • B. Fe
  • C. Fe(NO3)3
  • D. Fe2O3

Câu 24: Cho hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng, thu được dung dịch chỉ chứa một muối sắt duy nhất và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Muối sắt duy nhất trong dung dịch là gì?

  • A. Fe(NO3)3
  • B. Fe(NO3)2
  • C. Hỗn hợp Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3
  • D. FeNO3

Câu 25: Acid sunfuric đặc được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc, gồm 3 giai đoạn chính. Giai đoạn nào sau đây là giai đoạn tạo ra SO3?

  • A. Đốt cháy lưu huỳnh hoặc quặng pirit sắt để thu SO2.
  • B. Oxi hóa SO2 bằng O2 có xúc tác V2O5 ở nhiệt độ cao.
  • C. Hấp thụ SO3 bằng nước.
  • D. Hấp thụ SO3 bằng H2SO4 đặc.

Câu 26: Để phân biệt các dung dịch (NH4)2SO4, Na2SO4, NH4Cl chỉ bằng quỳ tím và dung dịch BaCl2, cần thực hiện các bước nào sau đây?

  • A. Dùng quỳ tím để nhận biết (NH4)2SO4 và NH4Cl, sau đó dùng BaCl2 để nhận biết Na2SO4.
  • B. Dùng BaCl2 để nhận biết (NH4)2SO4 và Na2SO4, sau đó dùng quỳ tím để phân biệt hai dung dịch còn lại.
  • C. Dùng quỳ tím để nhận biết cả ba dung dịch.
  • D. Dùng quỳ tím để nhận biết (NH4)2SO4 và NH4Cl (làm đỏ quỳ), Na2SO4 (không đổi màu). Sau đó dùng BaCl2 để nhận biết (NH4)2SO4 (tạo kết tủa trắng) trong hai dung dịch làm đỏ quỳ.

Câu 27: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được 3,7185 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc) và dung dịch X. Khối lượng muối nitrat khan thu được trong dung dịch X là bao nhiêu?

  • A. 34,1 gam
  • B. 38,7 gam
  • C. 27,9 gam
  • D. 31,5 gam

Câu 28: Phân lân nung chảy (thermophosphate) là loại phân bón chứa phosphorus, được sản xuất từ quặng apatit, đá xà vân và than cốc trong lò cao. Thành phần chính của phân lân nung chảy là muối nào?

  • A. Ca3(PO4)2 và Mg3(PO4)2.
  • B. Ca(H2PO4)2.
  • C. Ca(H2PO4)2 và CaSO4.
  • D. (NH4)2HPO4.

Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí ammonia (NH3), người ta thường đun nóng nhẹ hỗn hợp chất rắn nào sau đây?

  • A. NH4Cl và dung dịch HCl.
  • B. NaNO3 và dung dịch H2SO4 loãng.
  • C. NH4Cl và Ca(OH)2 rắn.
  • D. (NH4)2SO4 và dung dịch NaOH loãng.

Câu 30: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng và thu được khí Y có mùi hắc, làm mất màu dung dịch Brom. Khí Y và kim loại X (trừ Au, Pt) có thể là những chất nào sau đây?

  • A. Y là H2, X là Fe.
  • B. Y là SO2, X là Cu.
  • C. Y là H2S, X là Zn.
  • D. Y là SO3, X là Mg.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong công nghiệp, ammonia (NH3) được tổng hợp từ nitrogen và hydrogen theo phản ứng thuận nghịch: N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g). Để thu được hiệu suất tổng hợp ammonia cao nhất, các nhà sản xuất thường áp dụng điều kiện nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một mẫu khí X gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol 1:3 được đưa vào bình phản ứng tổng hợp ammonia. Sau một thời gian, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 4,8. Giả sử hiệu suất phản ứng tính theo chất hết là h%. Giá trị của h là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ammonia (NH3) thể hiện tính chất hóa học nào khi tác dụng với dung dịch HCl?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại sao dung dịch ammonia có khả năng hòa tan copper(II) hydroxide (Cu(OH)2) kết tủa, tạo thành dung dịch màu xanh lam đậm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cho phản ứng giữa ammonia và oxygen có xúc tác Pt ở nhiệt độ cao: 4NH3 + 5O2 → 4NO + 6H2O. Trong phản ứng này, NH3 đóng vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nhỏ từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch chứa CuCl2. Hiện tượng quan sát được là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Acid nitric (HNO3) đặc, nguội có tính chất đặc trưng nào sau đây khi tác dụng với kim loại như Fe, Al, Cr?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cho 19,2 gam kim loại Cu tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư). Thể tích khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc) thu được là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Acid phosphoric (H3PO4) thể hiện tính chất acid yếu. Khi tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol khác nhau, H3PO4 có thể tạo ra các muối nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch, người ta thường dùng thuốc thử nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân bón hóa học cung cấp các nguyên tố dinh dưỡng cần thiết cho cây trồng. Loại phân bón nào sau đây cung cấp đồng thời hai nguyên tố dinh dưỡng là nitrogen và phosphorus?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một loại phân đạm chứa 46% khối lượng nitrogen. Công thức hóa học của loại phân đạm này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tính khối lượng phosphorus (P) có trong 100 kg Ca3(PO4)2 nguyên chất. (Biết MCa=40, MP=31, MO=16).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Acid sunfuric (H2SO4) đặc thể hiện tính chất oxi hóa mạnh khi tác dụng với chất nào sau đây ở nhiệt độ cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Để pha loãng dung dịch H2SO4 đặc trong phòng thí nghiệm, thao tác đúng và an toàn là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Cho 12,8 gam kim loại X (hóa trị II) phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, thu được 4,958 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc). Kim loại X là?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nhận định nào sau đây về tính chất hóa học của nitrogen là đúng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Cho sơ đồ phản ứng: P → X → H3PO4. X có thể là chất nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân bón hỗn hợp NPK thường được sử dụng rộng rãi. Ý nghĩa của các chỉ số trên bao bì (ví dụ 16-16-8) là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Cho 500 gam một loại phân bón NPK có tỉ lệ 15-10-12. Khối lượng của nguyên tố Kali (K) có trong lượng phân bón đó là bao nhiêu? (Biết MK=39, MO=16).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Acid sulfuric loãng không thể hiện tính chất nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một trong những tác hại nghiêm trọng của hiện tượng phú dưỡng (eutrophication) do ô nhiễm các hợp chất của nitrogen và phosphorus là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cho phản ứng: FeO + HNO3 đặc, nóng → X + NO2 + H2O. Chất X trong phản ứng này là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Cho hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng, đun nóng, thu được dung dịch chỉ chứa một muối sắt duy nhất và khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Muối sắt duy nhất trong dung dịch là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Acid sunfuric đặc được sản xuất trong công nghiệp bằng phương pháp tiếp xúc, gồm 3 giai đoạn chính. Giai đoạn nào sau đây là giai đoạn tạo ra SO3?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Để phân biệt các dung dịch (NH4)2SO4, Na2SO4, NH4Cl chỉ bằng quỳ tím và dung dịch BaCl2, cần thực hiện các bước nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cho 10 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư, thu được 3,7185 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đkc) và dung dịch X. Khối lượng muối nitrat khan thu được trong dung dịch X là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân lân nung chảy (thermophosphate) là loại phân bón chứa phosphorus, được sản xuất từ quặng apatit, đá xà vân và than cốc trong lò cao. Thành phần chính của phân lân nung chảy là muối nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong phòng thí nghiệm, để điều chế một lượng nhỏ khí ammonia (NH3), người ta thường đun nóng nhẹ hỗn hợp chất rắn nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Hóa học 11 Kết nối tri thức Bài 9: Ôn tập chương 2

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một học sinh thực hiện thí nghiệm cho kim loại X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng và thu được khí Y có mùi hắc, làm mất màu dung dịch Brom. Khí Y và kim loại X (trừ Au, Pt) có thể là những chất nào sau đây?

Viết một bình luận