12+ Đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 11 (Cánh Diều) Bài 10: Quyền Bình Đẳng Của Công Dân Trước Pháp Luật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc cốt lõi nào sau đây thể hiện đầy đủ nhất nội dung của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Mọi công dân đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.
  • B. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau trong mọi hoàn cảnh.
  • C. Những người có cùng địa vị xã hội thì có quyền và nghĩa vụ giống nhau.
  • D. Nhà nước đảm bảo cho mọi công dân đều đạt được kết quả như nhau khi thực hiện quyền và nghĩa vụ.

Câu 2: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được hiểu là công dân bình đẳng về các khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về tài sản, địa vị xã hội và quyền lợi kinh tế.
  • B. Bình đẳng về cơ hội việc làm, thu nhập và phúc lợi xã hội.
  • C. Bình đẳng về giới tính, dân tộc và tôn giáo.
  • D. Bình đẳng về hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí.

Câu 3: Anh A và chị B cùng nộp hồ sơ xin việc vào vị trí kế toán tại công ty X. Cả hai đều đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về trình độ chuyên môn và kinh nghiệm theo yêu cầu. Tuy nhiên, công ty X từ chối nhận chị B với lí do chị là phụ nữ và có khả năng sẽ nghỉ thai sản trong tương lai gần. Hành vi của công ty X đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân ở khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ pháp lí.
  • B. Bình đẳng về hưởng quyền.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về địa vị xã hội.

Câu 4: Chị M là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ, anh N là giám đốc một doanh nghiệp lớn. Khi đến kỳ nộp thuế thu nhập cá nhân, cả chị M và anh N đều phải kê khai và nộp thuế theo đúng biểu thuế và quy định của pháp luật dựa trên thu nhập thực tế của mình, không ai được miễn trừ hoặc ưu tiên. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ.
  • B. Bình đẳng về hưởng quyền.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về tài sản.

Câu 5: Hai học sinh, T và H, cùng 16 tuổi, cùng thực hiện hành vi trộm cắp tài sản có giá trị tương đương. T là con của một cán bộ cấp cao, còn H là con của một gia đình lao động bình thường. Khi bị xử lí theo pháp luật, cả T và H đều phải chịu hình thức xử phạt như nhau (ví dụ: cảnh cáo hoặc phạt tiền) theo quy định của pháp luật dành cho người chưa thành niên phạm tội. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về hưởng quyền.
  • B. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về cơ hội phát triển.

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với sự phát triển bền vững của xã hội là gì?

  • A. Giúp mọi công dân giàu lên nhanh chóng.
  • B. Đảm bảo mọi người đều có chức vụ cao trong xã hội.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn mọi sự khác biệt giữa các cá nhân.
  • D. Tạo môi trường công bằng, công lí, là cơ sở cho sự ổn định và phát triển xã hội.

Câu 7: Anh K đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân. Chị L cũng đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể. Cả hai đều được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp phép nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, không phân biệt loại hình hay quy mô dự kiến. Điều này thể hiện công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền nào?

  • A. Quyền tự do kinh doanh.
  • B. Quyền bầu cử, ứng cử.
  • C. Quyền khiếu nại, tố cáo.
  • D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 8: Pháp luật quy định mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, trừ các trường hợp mất năng lực hành vi dân sự hoặc đang bị tước quyền bầu cử theo bản án của Tòa án, đều có quyền đi bầu cử. Quy định này thể hiện sự bình đẳng của công dân về khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • B. Bình đẳng về hưởng quyền.
  • C. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ.
  • D. Bình đẳng về tài sản.

Câu 9: Tại một địa phương, chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến đóng góp về dự thảo quy hoạch sử dụng đất. Mọi người dân trong xã, không phân biệt giới tính, tuổi tác (trên 18 tuổi), nghề nghiệp hay thu nhập, đều được mời tham dự và đóng góp ý kiến. Việc làm này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

  • A. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
  • B. Bình đẳng trong lao động.
  • C. Bình đẳng trong tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
  • D. Bình đẳng trong giáo dục.

Câu 10: Chị S là công nhân, anh T là giáo viên. Cả hai đều có trách nhiệm đóng thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật. Tỷ lệ và mức thuế mà mỗi người phải nộp được tính dựa trên thu nhập và các khoản giảm trừ theo quy định chung, không phụ thuộc vào nghề nghiệp hay địa vị xã hội. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ.
  • B. Bình đẳng về hưởng quyền.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về cơ hội việc làm.

Câu 11: Một văn bản pháp luật mới được ban hành quy định về việc xử phạt hành chính đối với hành vi gây ô nhiễm môi trường. Văn bản này áp dụng cho tất cả các cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt quốc tịch, thành phần kinh tế hay quy mô hoạt động. Quy định này thể hiện nguyên tắc nào của pháp luật?

  • A. Nguyên tắc hiệu lực hồi tố.
  • B. Nguyên tắc suy đoán vô tội.
  • C. Nguyên tắc pháp chế xã hội chủ nghĩa.
  • D. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật.

Câu 12: Ông P là Giám đốc một công ty nhà nước, bà Q là một tiểu thương ở chợ. Cả hai đều bị bắt quả tang khi đang thực hiện hành vi đánh bạc trái phép với số tiền tương đương. Cơ quan công an đã lập biên bản và xử phạt hành chính cả hai theo cùng một mức phạt quy định cho hành vi này, không phân biệt chức vụ hay nghề nghiệp. Việc xử lí này thể hiện điều gì?

  • A. Ông P được ưu tiên vì có chức vụ cao hơn.
  • B. Bà Q bị xử phạt nặng hơn vì là tiểu thương.
  • C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. Pháp luật chỉ áp dụng cho người dân thường.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trên thực tế là gì?

  • A. Số lượng văn bản pháp luật còn quá ít.
  • B. Mọi công dân đều có ý thức pháp luật rất cao.
  • C. Hệ thống tòa án chưa đủ thẩm quyền.
  • D. Sự khác biệt về điều kiện sống, nhận thức và nguy cơ tiêu cực trong thực thi pháp luật.

Câu 14: Việc Nhà nước ban hành các chính sách ưu đãi (ví dụ: về học phí, điểm cộng) cho học sinh, sinh viên thuộc vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số có thu nhập thấp có được coi là vi phạm nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Không, vì đó là biện pháp để hỗ trợ các nhóm yếu thế, giúp họ có cơ hội bình đẳng hơn trong việc tiếp cận quyền lợi.
  • B. Có, vì nó tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các nhóm công dân.
  • C. Có, vì pháp luật phải áp dụng như nhau cho tất cả mọi người, không có ngoại lệ.
  • D. Không, miễn là chính sách đó được quy định trong luật.

Câu 15: Chị H gửi đơn khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền về một quyết định hành chính mà chị cho là sai trái, ảnh hưởng đến quyền lợi của mình. Anh G cũng gửi đơn tố cáo hành vi tham nhũng của một cán bộ. Cả hai đơn đều được cơ quan nhà nước tiếp nhận và xem xét theo đúng quy trình, thời hạn quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, không phân biệt chị H là phụ nữ hay anh G là nam giới, cũng như không phân biệt nghề nghiệp của họ. Việc này thể hiện công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền khiếu nại, tố cáo.
  • C. Quyền tự do cư trú.
  • D. Quyền sở hữu tài sản.

Câu 16: Ông X là người cao tuổi, sức khỏe yếu. Theo quy định của pháp luật, ông X có thể được xem xét miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự. Anh Y là thanh niên khỏe mạnh, đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, và phải thực hiện nghĩa vụ này. Việc áp dụng quy định khác nhau cho ông X và anh Y có vi phạm nguyên tắc bình đẳng về nghĩa vụ không? Vì sao?

  • A. Không, vì bình đẳng về nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều phải thực hiện nghĩa vụ như nhau.
  • B. Có, vì cả hai đều là công dân nhưng lại thực hiện nghĩa vụ khác nhau.
  • C. Có, vì ông X là người cao tuổi cần được ưu tiên.
  • D. Không, chỉ vi phạm nếu họ có cùng độ tuổi và sức khỏe.

Câu 17: Chị A bị mất xe máy. Chị B bị mất điện thoại di động. Cả hai đều đến cơ quan công an trình báo. Cơ quan công an đều tiếp nhận thông tin và tiến hành điều tra theo đúng thủ tục đối với cả hai trường hợp, không phân biệt giá trị tài sản bị mất hay nghề nghiệp của người trình báo. Việc này thể hiện sự bình đẳng của công dân trong việc gì?

  • A. Bình đẳng trong thực hiện nghĩa vụ.
  • B. Bình đẳng trong trách nhiệm pháp lí.
  • C. Bình đẳng về tài sản.
  • D. Bình đẳng trong việc được pháp luật bảo vệ.

Câu 18: Một thẩm phán đang xét xử vụ án hình sự liên quan đến hai bị cáo. Bị cáo thứ nhất là một doanh nhân giàu có, bị cáo thứ hai là một công nhân. Cả hai đều bị buộc tội với cùng một hành vi phạm tội có tính chất, mức độ và hậu quả tương đương. Để đảm bảo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật trong việc chịu trách nhiệm pháp lí, thẩm phán cần căn cứ vào yếu tố nào để quyết định hình phạt?

  • A. Tính chất, mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội và các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ theo quy định của pháp luật.
  • B. Địa vị xã hội và mức độ giàu có của từng bị cáo.
  • C. Nghề nghiệp và trình độ học vấn của từng bị cáo.
  • D. Mối quan hệ của bị cáo với những người có chức vụ trong xã hội.

Câu 19: Pháp luật quy định công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin... Tuy nhiên, việc thực hiện các quyền này phải tuân thủ các giới hạn nhất định (ví dụ: không được xâm phạm bí mật nhà nước, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác). Điều này cho thấy quyền và nghĩa vụ của công dân có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Quyền và nghĩa vụ luôn tách rời nhau.
  • B. Quyền chỉ phát sinh khi nghĩa vụ được hoàn thành.
  • C. Quyền và nghĩa vụ luôn gắn bó chặt chẽ, không tách rời nhau.
  • D. Nghĩa vụ chỉ là sự lựa chọn của công dân, không bắt buộc.

Câu 20: Một cán bộ nhà nước sử dụng chức vụ của mình để can thiệp vào quá trình giải quyết vụ án nhằm làm giảm nhẹ hình phạt cho người thân phạm tội. Hành vi của cán bộ này đã vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về hưởng quyền.
  • B. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về địa vị xã hội.
  • D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

Câu 21: Tại một trường học, nhà trường tổ chức buổi tư vấn hướng nghiệp cho học sinh lớp 11. Mọi học sinh đều được tham gia buổi tư vấn này, không phân biệt học lực, giới tính hay hoàn cảnh gia đình. Việc làm này thể hiện sự bình đẳng của học sinh trong việc hưởng quyền nào?

  • A. Bình đẳng trong giáo dục.
  • B. Bình đẳng trong lao động.
  • C. Bình đẳng trong hôn nhân.
  • D. Bình đẳng trong kinh doanh.

Câu 22: Một người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam có hành vi vi phạm pháp luật giao thông (ví dụ: vượt đèn đỏ). Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người này sẽ bị xử phạt hành chính tương tự như công dân Việt Nam có cùng hành vi vi phạm. Điều này thể hiện điều gì?

  • A. Người nước ngoài có đặc quyền không bị xử lí theo pháp luật Việt Nam.
  • B. Người nước ngoài luôn bị xử lí nặng hơn công dân Việt Nam.
  • C. Nguyên tắc pháp luật được áp dụng thống nhất đối với mọi người trên lãnh thổ, trừ các trường hợp ngoại lệ theo điều ước quốc tế.
  • D. Chỉ công dân Việt Nam mới chịu trách nhiệm pháp lí tại Việt Nam.

Câu 23: Mục đích của việc Nhà nước và pháp luật quy định quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

  • A. Để bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị.
  • B. Để tạo ra một xã hội không có sự khác biệt giữa con người.
  • C. Để mọi công dân đều có thu nhập như nhau.
  • D. Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân; tạo cơ sở để công dân phát triển toàn diện và đóng góp cho xã hội.

Câu 24: Trong một vụ án dân sự về tranh chấp thừa kế, Tòa án đã xét xử dựa trên các quy định của Bộ luật Dân sự và các bằng chứng được các bên đưa ra, không chịu bất kỳ sự can thiệp nào từ bên ngoài, dù là người có chức vụ hay người có tài sản. Việc làm của Tòa án thể hiện điều gì?

  • A. Đảm bảo công dân bình đẳng trong việc được pháp luật bảo vệ.
  • B. Đảm bảo công dân bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Đảm bảo công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền.
  • D. Tòa án chỉ xét xử các vụ án có giá trị lớn.

Câu 25: Anh B và chị C cùng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. Khi đến cơ quan đăng ký kết hôn, họ được hướng dẫn và thực hiện thủ tục như nhau, không bị yêu cầu thêm các điều kiện khác ngoài luật định, dù anh B là người Kinh và chị C là người dân tộc thiểu số. Việc này thể hiện sự bình đẳng trong lĩnh vực nào?

  • A. Bình đẳng trong kinh doanh.
  • B. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
  • C. Bình đẳng trong lao động.
  • D. Bình đẳng trong giáo dục.

Câu 26: Pháp luật là công cụ quan trọng nhất để Nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng của công dân vì:

  • A. Pháp luật do Nhà nước ban hành nên Nhà nước có thể thay đổi tùy ý.
  • B. Pháp luật chỉ áp dụng cho một số đối tượng nhất định.
  • C. Pháp luật quy định các chuẩn mực chung, khách quan, là thước đo chung để mọi người được đối xử công bằng và chịu trách nhiệm như nhau khi có cùng hành vi.
  • D. Pháp luật giúp xóa bỏ mọi sự khác biệt về năng lực giữa các cá nhân.

Câu 27: Anh T là công nhân xây dựng, chị V là bác sĩ. Cả hai đều có quyền được chăm sóc sức khỏe theo quy định của pháp luật, được khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập hoặc tư nhân. Điều này thể hiện sự bình đẳng trong việc hưởng quyền nào?

  • A. Bình đẳng về quyền được chăm sóc sức khỏe.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ quân sự.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm hình sự.
  • D. Bình đẳng về tài sản.

Câu 28: Một người phạm tội hình sự, sau khi bị Tòa án kết án, phải chấp hành hình phạt theo bản án đã có hiệu lực pháp luật. Dù người đó là ai, có địa vị hay tài sản như thế nào, thì đều phải chịu sự cưỡng chế của Nhà nước để thi hành bản án đó. Điều này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về hưởng quyền.
  • B. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về cơ hội việc làm.

Câu 29: Anh X bị mất giấy tờ tùy thân. Anh Y bị mất tài sản giá trị lớn. Cả hai đều đến trình báo cơ quan công an. Cơ quan công an đều phải tiếp nhận và giải quyết theo đúng thủ tục quy định của pháp luật. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân trong việc gì?

  • A. Bình đẳng về tài sản.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng trong việc được pháp luật bảo vệ.

Câu 30: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện đầy đủ và hiệu quả trên thực tế, Nhà nước cần tập trung vào những giải pháp nào?

  • A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng cường hiệu quả thực thi pháp luật và nâng cao ý thức pháp luật cho công dân.
  • B. Chỉ tập trung ban hành thêm nhiều văn bản pháp luật mới.
  • C. Chỉ chú trọng xử lí nghiêm các trường hợp vi phạm của người dân thường.
  • D. Để người dân tự tìm hiểu và áp dụng pháp luật mà không cần sự hỗ trợ của Nhà nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Nguyên tắc cốt lõi nào sau đây thể hiện đầy đủ nhất nội dung của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được hiểu là công dân bình đẳng về các khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Anh A và chị B cùng nộp hồ sơ xin việc vào vị trí kế toán tại công ty X. Cả hai đều đáp ứng đầy đủ các tiêu chí về trình độ chuyên môn và kinh nghiệm theo yêu cầu. Tuy nhiên, công ty X từ chối nhận chị B với lí do chị là phụ nữ và có khả năng sẽ nghỉ thai sản trong tương lai gần. Hành vi của công ty X đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân ở khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Chị M là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ, anh N là giám đốc một doanh nghiệp lớn. Khi đến kỳ nộp thuế thu nhập cá nhân, cả chị M và anh N đều phải kê khai và nộp thuế theo đúng biểu thuế và quy định của pháp luật dựa trên thu nhập thực tế của mình, không ai được miễn trừ hoặc ưu tiên. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Hai học sinh, T và H, cùng 16 tuổi, cùng thực hiện hành vi trộm cắp tài sản có giá trị tương đương. T là con của một cán bộ cấp cao, còn H là con của một gia đình lao động bình thường. Khi bị xử lí theo pháp luật, cả T và H đều phải chịu hình thức xử phạt như nhau (ví dụ: cảnh cáo hoặc phạt tiền) theo quy định của pháp luật dành cho người chưa thành niên phạm tội. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về khía cạnh nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với sự phát triển bền vững của xã hội là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Anh K đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân. Chị L cũng đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể. Cả hai đều được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp phép nếu đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật, không phân biệt loại hình hay quy mô dự kiến. Điều này thể hiện công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Pháp luật quy định mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, trừ các trường hợp mất năng lực hành vi dân sự hoặc đang bị tước quyền bầu cử theo bản án của Tòa án, đều có quyền đi bầu cử. Quy định này thể hiện sự bình đẳng của công dân về khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tại một địa phương, chính quyền xã tổ chức lấy ý kiến đóng góp về dự thảo quy hoạch sử dụng đất. Mọi người dân trong xã, không phân biệt giới tính, tuổi tác (trên 18 tuổi), nghề nghiệp hay thu nhập, đều được mời tham dự và đóng góp ý kiến. Việc làm này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Chị S là công nhân, anh T là giáo viên. Cả hai đều có trách nhiệm đóng thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật. Tỷ lệ và mức thuế mà mỗi người phải nộp được tính dựa trên thu nhập và các khoản giảm trừ theo quy định chung, không phụ thuộc vào nghề nghiệp hay địa vị xã hội. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một văn bản pháp luật mới được ban hành quy định về việc xử phạt hành chính đối với hành vi gây ô nhiễm môi trường. Văn bản này áp dụng cho tất cả các cá nhân, tổ chức có hành vi vi phạm trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt quốc tịch, thành phần kinh tế hay quy mô hoạt động. Quy định này thể hiện nguyên tắc nào của pháp luật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Ông P là Giám đốc một công ty nhà nước, bà Q là một tiểu thương ở chợ. Cả hai đều bị bắt quả tang khi đang thực hiện hành vi đánh bạc trái phép với số tiền tương đương. Cơ quan công an đã lập biên bản và xử phạt hành chính cả hai theo cùng một mức phạt quy định cho hành vi này, không phân biệt chức vụ hay nghề nghiệp. Việc xử lí này thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trên thực tế là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Việc Nhà nước ban hành các chính sách ưu đãi (ví dụ: về học phí, điểm cộng) cho học sinh, sinh viên thuộc vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số có thu nhập thấp có được coi là vi phạm nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Chị H gửi đơn khiếu nại lên cơ quan có thẩm quyền về một quyết định hành chính mà chị cho là sai trái, ảnh hưởng đến quyền lợi của mình. Anh G cũng gửi đơn tố cáo hành vi tham nhũng của một cán bộ. Cả hai đơn đều được cơ quan nhà nước tiếp nhận và xem xét theo đúng quy trình, thời hạn quy định của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo, không phân biệt chị H là phụ nữ hay anh G là nam giới, cũng như không phân biệt nghề nghiệp của họ. Việc này thể hiện công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Ông X là người cao tuổi, sức khỏe yếu. Theo quy định của pháp luật, ông X có thể được xem xét miễn thực hiện nghĩa vụ quân sự. Anh Y là thanh niên khỏe mạnh, đủ tiêu chuẩn theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, và phải thực hiện nghĩa vụ này. Việc áp dụng quy định khác nhau cho ông X và anh Y có vi phạm nguyên tắc bình đẳng về nghĩa vụ không? Vì sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Chị A bị mất xe máy. Chị B bị mất điện thoại di động. Cả hai đều đến cơ quan công an trình báo. Cơ quan công an đều tiếp nhận thông tin và tiến hành điều tra theo đúng thủ tục đối với cả hai trường hợp, không phân biệt giá trị tài sản bị mất hay nghề nghiệp của người trình báo. Việc này thể hiện sự bình đẳng của công dân trong việc gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một thẩm phán đang xét xử vụ án hình sự liên quan đến hai bị cáo. Bị cáo thứ nhất là một doanh nhân giàu có, bị cáo thứ hai là một công nhân. Cả hai đều bị buộc tội với cùng một hành vi phạm tội có tính chất, mức độ và hậu quả tương đương. Để đảm bảo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật trong việc chịu trách nhiệm pháp lí, thẩm phán cần căn cứ vào yếu tố nào để quyết định hình phạt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Pháp luật quy định công dân có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin... Tuy nhiên, việc thực hiện các quyền này phải tuân thủ các giới hạn nhất định (ví dụ: không được xâm phạm bí mật nhà nước, xúc phạm danh dự, nhân phẩm người khác). Điều này cho thấy quyền và nghĩa vụ của công dân có mối quan hệ như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Một cán bộ nhà nước sử dụng chức vụ của mình để can thiệp vào quá trình giải quyết vụ án nhằm làm giảm nhẹ hình phạt cho người thân phạm tội. Hành vi của cán bộ này đã vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tại một trường học, nhà trường tổ chức buổi tư vấn hướng nghiệp cho học sinh lớp 11. Mọi học sinh đều được tham gia buổi tư vấn này, không phân biệt học lực, giới tính hay hoàn cảnh gia đình. Việc làm này thể hiện sự bình đẳng của học sinh trong việc hưởng quyền nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam có hành vi vi phạm pháp luật giao thông (ví dụ: vượt đèn đỏ). Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người này sẽ bị xử phạt hành chính tương tự như công dân Việt Nam có cùng hành vi vi phạm. Điều này thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Mục đích của việc Nhà nước và pháp luật quy định quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong một vụ án dân sự về tranh chấp thừa kế, Tòa án đã xét xử dựa trên các quy định của Bộ luật Dân sự và các bằng chứng được các bên đưa ra, không chịu bất kỳ sự can thiệp nào từ bên ngoài, dù là người có chức vụ hay người có tài sản. Việc làm của Tòa án thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Anh B và chị C cùng đủ điều kiện kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. Khi đến cơ quan đăng ký kết hôn, họ được hướng dẫn và thực hiện thủ tục như nhau, không bị yêu cầu thêm các điều kiện khác ngoài luật định, dù anh B là người Kinh và chị C là người dân tộc thiểu số. Việc này thể hiện sự bình đẳng trong lĩnh vực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Pháp luật là công cụ quan trọng nhất để Nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng của công dân vì:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Anh T là công nhân xây dựng, chị V là bác sĩ. Cả hai đều có quyền được chăm sóc sức khỏe theo quy định của pháp luật, được khám chữa bệnh tại các cơ sở y tế công lập hoặc tư nhân. Điều này thể hiện sự bình đẳng trong việc hưởng quyền nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một người phạm tội hình sự, sau khi bị Tòa án kết án, phải chấp hành hình phạt theo bản án đã có hiệu lực pháp luật. Dù người đó là ai, có địa vị hay tài sản như thế nào, thì đều phải chịu sự cưỡng chế của Nhà nước để thi hành bản án đó. Điều này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Anh X bị mất giấy tờ tùy thân. Anh Y bị mất tài sản giá trị lớn. Cả hai đều đến trình báo cơ quan công an. Cơ quan công an đều phải tiếp nhận và giải quyết theo đúng thủ tục quy định của pháp luật. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân trong việc gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện đầy đủ và hiệu quả trên thực tế, Nhà nước cần tập trung vào những giải pháp nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều _________ trước pháp luật, không phân biệt địa vị, giới tính, dân tộc hay tôn giáo.

  • A. bình đẳng
  • B. ưu tiên
  • C. tôn trọng
  • D. linh hoạt

Câu 2: Trong tình huống nào sau đây, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật bị vi phạm?

  • A. Cơ quan nhà nước tạo điều kiện cho người dân tộc thiểu số tiếp cận thông tin pháp luật.
  • B. Pháp luật quy định hình phạt khác nhau cho các loại tội phạm khác nhau.
  • C. Tòa án xét xử nhẹ hơn đối với con của một quan chức cấp cao trong vụ án tham nhũng.
  • D. Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ học bổng cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.

Câu 3: Bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý có nghĩa là mọi công dân khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý _________

  • A. khác nhau tùy theo giới tính
  • B. như nhau trước pháp luật
  • C. tùy thuộc vào hoàn cảnh gia đình
  • D. theo quyết định của người có thẩm quyền

Câu 4: Anh A và chị B cùng kinh doanh trên thị trường. Theo quy định pháp luật, họ bình đẳng trong việc

  • A. tiếp cận nguồn vốn và cơ hội kinh doanh
  • B. ấn định giá bán sản phẩm
  • C. quyết định phương thức quảng cáo
  • D. lựa chọn ngành nghề kinh doanh có điều kiện

Câu 5: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có vai trò quan trọng nhất đối với

  • A. sự phát triển kinh tế nhanh chóng
  • B. việc bảo vệ môi trường sinh thái
  • C. sự ổn định chính trị
  • D. việc bảo đảm công bằng, dân chủ và tự do cho mọi người

Câu 6: Chính sách ưu tiên tuyển sinh vào đại học đối với học sinh vùng dân tộc thiểu số và miền núi thể hiện điều gì?

  • A. Sự bất bình đẳng trong giáo dục
  • B. Sự bình đẳng về cơ hội tiếp cận giáo dục
  • C. Sự phân biệt đối xử với học sinh thành phố
  • D. Sự can thiệp quá mức của nhà nước vào giáo dục

Câu 7: Khi tham gia giao thông, mọi công dân đều phải tuân thủ Luật Giao thông đường bộ. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân về

  • A. quyền
  • B. lợi ích
  • C. nghĩa vụ
  • D. trách nhiệm

Câu 8: Pháp luật có vai trò gì trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân?

  • A. Quy định các chuẩn mực và chế tài để bảo vệ quyền bình đẳng
  • B. Tạo ra sự khác biệt giữa các tầng lớp công dân
  • C. Hạn chế quyền tự do của công dân để duy trì trật tự
  • D. Đảm bảo quyền lực tuyệt đối của nhà nước

Câu 9: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, bị cáo có quyền được _________ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Đây là biểu hiện của quyền bình đẳng trước pháp luật về tố tụng.

  • A. yêu cầu giảm nhẹ tội
  • B. thay đổi luật sư
  • C. tự bào chữa
  • D. thuê luật sư bào chữa

Câu 10: Việc công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự thể hiện sự bình đẳng về

  • A. quyền chính trị
  • B. nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc
  • C. quyền tự do
  • D. trách nhiệm dân sự

Câu 11: Điều gì sau đây không phải là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Mọi công dân đều có quyền bầu cử khi đủ tuổi theo quy định
  • B. Mọi công dân đều phải nộp thuế theo quy định của pháp luật
  • C. Người có địa vị xã hội cao được hưởng ưu đãi đặc biệt khi tham gia giao thông
  • D. Mọi công dân đều có quyền tiếp cận dịch vụ y tế công cộng

Câu 12: Trong một công ty cổ phần, các cổ đông có quyền bình đẳng trong việc

  • A. quyết định mức lương của giám đốc
  • B. bổ nhiệm nhân sự cấp cao
  • C. điều hành hoạt động sản xuất
  • D. tham gia biểu quyết tại Đại hội đồng cổ đông

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Chỉ chào hỏi những người có chức vụ cao hơn
  • B. Đối xử công bằng với mọi người không phân biệt xuất thân
  • C. Ưu tiên phục vụ người quen biết
  • D. Chỉ giúp đỡ những người có cùng quan điểm

Câu 14: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của xã hội?

  • A. Thúc đẩy cạnh tranh không lành mạnh
  • B. Gây ra sự bất ổn xã hội
  • C. Tạo nền tảng cho sự ổn định, công bằng và tiến bộ xã hội
  • D. Làm giảm hiệu quả quản lý nhà nước

Câu 15: Trong trường hợp hai người cùng thực hiện hành vi vi phạm pháp luật giống nhau, nhưng một người là người dân tộc thiểu số và một người là người Kinh, thì việc xử lý cần đảm bảo

  • A. sự bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt dân tộc
  • B. ưu tiên người dân tộc thiểu số
  • C. ưu tiên người Kinh
  • D. linh hoạt tùy theo hoàn cảnh

Câu 16: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần

  • A. tăng cường kiểm soát đời tư công dân
  • B. hoàn thiện hệ thống pháp luật và đảm bảo thực thi nghiêm minh
  • C. tập trung quyền lực vào một số ít cơ quan
  • D. hạn chế quyền tự do ngôn luận của công dân

Câu 17: Quyền nào sau đây là một trong những quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Quyền được hưởng đặc quyền đặc lợi
  • B. Quyền được miễn trừ trách nhiệm pháp lý
  • C. Quyền được xét xử công bằng
  • D. Quyền được tự quyết định mọi vấn đề

Câu 18: Trong một trường học, việc đối xử công bằng với tất cả học sinh, không phân biệt giới tính, hoàn cảnh gia đình, thể hiện nguyên tắc

  • A. dân chủ hóa giáo dục
  • B. xã hội hóa giáo dục
  • C. cá nhân hóa giáo dục
  • D. bình đẳng trong giáo dục

Câu 19: Theo pháp luật Việt Nam, mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ môi trường. Điều này thể hiện sự bình đẳng về

  • A. quyền và lợi ích
  • B. nghĩa vụ pháp lý
  • C. trách nhiệm đạo đức
  • D. quyền công dân

Câu 20: Một trong những biện pháp để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là

  • A. tăng cường tuyên truyền về đạo đức
  • B. khuyến khích các hoạt động từ thiện
  • C. tăng cường giám sát và kiểm tra việc thực thi pháp luật
  • D. giảm bớt các quy định của pháp luật

Câu 21: Trong lĩnh vực lao động, quyền bình đẳng của công dân thể hiện ở việc

  • A. mọi người đều có cơ hội việc làm như nhau nếu đáp ứng đủ điều kiện
  • B. người lao động có quyền đình công bất cứ khi nào
  • C. doanh nghiệp có quyền trả lương tùy ý
  • D. nhà nước can thiệp sâu vào hoạt động của doanh nghiệp

Câu 22: Khiếu nại, tố cáo là quyền của công dân để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi bị xâm phạm. Việc thực hiện quyền này cũng phải tuân thủ nguyên tắc

  • A. tập trung dân chủ
  • B. bình đẳng trước pháp luật
  • C. tự do ngôn luận
  • D. nhân đạo

Câu 23: Điều nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử và vi phạm quyền bình đẳng của công dân?

  • A. Nhà nước hỗ trợ người nghèo tiếp cận dịch vụ pháp lý
  • B. Pháp luật bảo vệ quyền lợi của người lao động
  • C. Trường học tạo điều kiện cho học sinh khuyết tật hòa nhập
  • D. Cơ quan tuyển dụng từ chối ứng viên vì lý do giới tính

Câu 24: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng của công dân thể hiện ở việc vợ và chồng

  • A. có quyền quyết định mọi việc trong gia đình
  • B. phải có nghĩa vụ ngang nhau về kinh tế
  • C. có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong quan hệ hôn nhân
  • D. phải có trách nhiệm nuôi dạy con cái như nhau

Câu 25: Giả sử bạn chứng kiến một hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, bạn nên

  • A. im lặng bỏ qua vì sợ liên lụy
  • B. lên tiếng phản đối và báo cho cơ quan có thẩm quyền
  • C. tự mình giải quyết bằng vũ lực
  • D. chỉ chia sẻ với bạn bè thân thiết

Câu 26: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là cơ sở quan trọng để xây dựng nhà nước

  • A. chuyên chế
  • B. quân chủ
  • C. độc tài
  • D. pháp quyền xã hội chủ nghĩa

Câu 27: Trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục, quyền bình đẳng của công dân thể hiện ở việc

  • A. nhà nước kiểm duyệt chặt chẽ các sản phẩm văn hóa
  • B. ưu tiên phát triển văn hóa truyền thống
  • C. mọi người có quyền tiếp cận các giá trị văn hóa, giáo dục
  • D. hạn chế giao lưu văn hóa với nước ngoài

Câu 28: Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật góp phần

  • A. tăng cường sự đoàn kết và thống nhất trong xã hội
  • B. làm giảm tính cạnh tranh trong xã hội
  • C. hạn chế sự phát triển của kinh tế thị trường
  • D. tạo ra sự phân biệt giai cấp trong xã hội

Câu 29: Một học sinh vi phạm nội quy trường học sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của trường. Việc xử lý kỷ luật này phải đảm bảo nguyên tắc

  • A. ưu tiên học sinh giỏi
  • B. bình đẳng, khách quan và công bằng
  • C. nghiêm khắc với học sinh cá biệt
  • D. linh hoạt để giữ uy tín cho trường

Câu 30: Trong xã hội hiện đại, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật cần được

  • A. giữ nguyên như hiện tại
  • B. thu hẹp phạm vi để dễ quản lý
  • C. không ngừng củng cố và hoàn thiện
  • D. chỉ tập trung vào một số lĩnh vực nhất định

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều _________ trước pháp luật, không phân biệt địa vị, giới tính, dân tộc hay tôn giáo.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong tình huống nào sau đây, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật bị vi phạm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý có nghĩa là mọi công dân khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý _________

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Anh A và chị B cùng kinh doanh trên thị trường. Theo quy định pháp luật, họ bình đẳng trong việc

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có vai trò quan trọng nhất đối với

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Chính sách ưu tiên tuyển sinh vào đại học đối với học sinh vùng dân tộc thiểu số và miền núi thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi tham gia giao thông, mọi công dân đều phải tuân thủ Luật Giao thông đường bộ. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân về

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Pháp luật có vai trò gì trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, bị cáo có quyền được _________ để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Đây là biểu hiện của quyền bình đẳng trước pháp luật về tố tụng.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Việc công dân thực hiện nghĩa vụ quân sự thể hiện sự bình đẳng về

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Điều gì sau đây không phải là biểu hiện của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong một công ty cổ phần, các cổ đông có quyền bình đẳng trong việc

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong trường hợp hai người cùng thực hiện hành vi vi phạm pháp luật giống nhau, nhưng một người là người dân tộc thiểu số và một người là người Kinh, thì việc xử lý cần đảm bảo

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Quyền nào sau đây là một trong những quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong một trường học, việc đối xử công bằng với tất cả học sinh, không phân biệt giới tính, hoàn cảnh gia đình, thể hiện nguyên tắc

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Theo pháp luật Việt Nam, mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ môi trường. Điều này thể hiện sự bình đẳng về

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một trong những biện pháp để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong lĩnh vực lao động, quyền bình đẳng của công dân thể hiện ở việc

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khiếu nại, tố cáo là quyền của công dân để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi bị xâm phạm. Việc thực hiện quyền này cũng phải tuân thủ nguyên tắc

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Điều nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử và vi phạm quyền bình đẳng của công dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, quyền bình đẳng của công dân thể hiện ở việc vợ và chồng

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Giả sử bạn chứng kiến một hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, bạn nên

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là cơ sở quan trọng để xây dựng nhà nước

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục, quyền bình đẳng của công dân thể hiện ở việc

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật góp phần

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một học sinh vi phạm nội quy trường học sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của trường. Việc xử lý kỷ luật này phải đảm bảo nguyên tắc

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong xã hội hiện đại, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật cần được

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản nào sau đây thể hiện mọi công dân, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, thành phần xã hội hay địa vị, đều được đối xử như nhau về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý theo quy định chung của pháp luật?

  • A. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
  • B. Quyền tự do cá nhân.
  • C. Quyền dân chủ trực tiếp.
  • D. Quyền bất khả xâm phạm.

Câu 2: Anh A là giám đốc một công ty lớn, chị B là công nhân tại một nhà máy. Cả hai cùng nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh thêm một cửa hàng nhỏ. Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét hồ sơ của cả hai một cách công bằng dựa trên các quy định pháp luật chung. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng về khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • B. Bình đẳng về quyền.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • D. Bình đẳng về địa vị xã hội.

Câu 3: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên, không bị mất năng lực hành vi dân sự, đều có quyền bầu cử, không phân biệt trình độ học vấn hay nghề nghiệp. Quy định này thể hiện công dân bình đẳng về khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về thu nhập.

Câu 4: Chị M là người dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa. Nhà nước có chính sách ưu tiên, hỗ trợ chị M được tiếp cận các khóa đào tạo nghề miễn phí để có việc làm, trong khi người dân tộc Kinh ở thành phố không được hưởng chính sách này. Điều này có vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì mọi công dân phải được đối xử hoàn toàn giống nhau, không có sự ưu tiên.
  • B. Có, vì chính sách này tạo ra sự phân biệt giữa các dân tộc.
  • C. Không, vì đây là chính sách nhằm tạo điều kiện để các nhóm yếu thế có cơ hội bình đẳng thực chất.
  • D. Không, vì chính sách này chỉ áp dụng cho một nhóm nhỏ và không ảnh hưởng đến quyền của người khác.

Câu 5: Anh P và anh Q cùng điều khiển xe máy vượt đèn đỏ tại một ngã tư. Anh P là công chức nhà nước, còn anh Q là lao động tự do. Cả hai đều bị cảnh sát giao thông xử phạt hành chính theo cùng một mức phạt quy định cho lỗi vượt đèn đỏ. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng về khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về cơ hội làm việc.

Câu 6: Theo quy định của pháp luật về thuế, mọi cá nhân có thu nhập đạt đến một mức nhất định đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân, không phân biệt giới tính hay vùng miền sinh sống. Quy định này thể hiện công dân bình đẳng về khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về tài sản.

Câu 7: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển bền vững của xã hội?

  • A. Giúp Nhà nước dễ dàng quản lý dân cư hơn.
  • B. Đảm bảo mọi người đều có mức sống như nhau.
  • C. Chỉ có lợi cho những người có địa vị cao trong xã hội.
  • D. Tạo cơ sở cho sự công bằng xã hội, thúc đẩy sự ổn định và phát triển.

Câu 8: Một người dân A tố cáo hành vi tham nhũng của một quan chức B. Cơ quan chức năng tiến hành điều tra vụ việc một cách khách quan, không thiên vị, và xử lý đúng theo quy định của pháp luật nếu có bằng chứng vi phạm, bất kể chức vụ của ông B. Hành động của cơ quan chức năng thể hiện điều gì?

  • A. Đảm bảo quyền tự do ngôn luận của người dân A.
  • B. Đảm bảo quyền bất khả xâm phạm của ông B.
  • C. Thực hiện nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Thể hiện sự ưu tiên trong xử lý các vụ án tham nhũng.

Câu 9: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của công dân bình đẳng về quyền trước pháp luật?

  • A. Mọi công dân đủ điều kiện đều có quyền tiếp cận giáo dục đại học.
  • B. Mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật.
  • C. Mọi công dân đều có quyền được bảo vệ sức khỏe.
  • D. Mọi công dân có thu nhập đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế.

Câu 10: Một người nước ngoài sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam có được hưởng quyền bình đẳng trước pháp luật Việt Nam như công dân Việt Nam không?

  • A. Không, vì họ không phải là công dân Việt Nam.
  • B. Chỉ được hưởng một số quyền nhất định, không đầy đủ như công dân Việt Nam.
  • C. Có, trong phạm vi quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • D. Chỉ khi họ kết hôn với công dân Việt Nam.

Câu 11: Ông T là cán bộ nhà nước, bà U là người lao động tự do. Cả hai cùng bị xử lý kỷ luật vì vi phạm nội quy cơ quan (ông T) và vi phạm hợp đồng lao động (bà U). Việc xử lý này có nhất thiết phải giống nhau về hình thức và mức độ không?

  • A. Có, vì bình đẳng trước pháp luật nghĩa là mọi người phải chịu hình thức xử lý giống nhau.
  • B. Không, vì họ vi phạm các quy định pháp luật khác nhau (nội quy cơ quan và hợp đồng lao động).
  • C. Có, nếu mức độ thiệt hại do hành vi của họ gây ra là như nhau.
  • D. Không thể xác định được nếu không biết chi tiết từng vụ việc.

Câu 12: Nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lý có ý nghĩa gì trong việc duy trì trật tự, kỷ cương xã hội?

  • A. Chỉ áp dụng cho các tội phạm hình sự nghiêm trọng.
  • B. Giúp người dân tránh được mọi rủi ro pháp lý.
  • C. Cho phép những người có chức vụ cao được hưởng khoan hồng.
  • D. Góp phần răn đe, ngăn ngừa vi phạm và củng cố niềm tin vào công lý.

Câu 13: Một học sinh lớp 11, đủ 16 tuổi, điều khiển xe máy phân khối lớn (trên 50cc) khi chưa có giấy phép lái xe và gây tai nạn. Theo quy định về bình đẳng trách nhiệm pháp lý, học sinh này sẽ bị xử lý như thế nào so với một người trưởng thành (trên 18 tuổi) cũng vi phạm tương tự?

  • A. Sẽ bị xử lý nhẹ hơn đáng kể hoặc được miễn trách nhiệm hoàn toàn vì còn nhỏ tuổi.
  • B. Vẫn phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật, nhưng có thể được xem xét các tình tiết giảm nhẹ hoặc áp dụng biện pháp xử lý phù hợp với người chưa thành niên.
  • C. Sẽ bị xử lý nặng hơn để làm gương cho các học sinh khác.
  • D. Chỉ bị nhắc nhở và không có hình thức xử phạt nào.

Câu 14: Khi nói về mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân, nhận định nào sau đây là đúng nhất theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Quyền và nghĩa vụ của công dân luôn gắn bó chặt chẽ, không thể tách rời; hưởng quyền đi đôi với thực hiện nghĩa vụ.
  • B. Công dân có quyền được hưởng mọi quyền lợi mà không cần thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Chỉ những người thực hiện tốt nghĩa vụ mới được hưởng quyền.
  • D. Quyền của người này là nghĩa vụ của người kia và ngược lại.

Câu 15: Anh H tố cáo một doanh nghiệp xả thải gây ô nhiễm môi trường. Doanh nghiệp này là của ông C, người có nhiều mối quan hệ với chính quyền địa phương. Nếu cơ quan chức năng vì e ngại ông C mà không xử lý vụ việc hoặc xử lý qua loa, điều này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền (quyền được sống trong môi trường trong lành).
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ (nghĩa vụ bảo vệ môi trường).
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý (doanh nghiệp và ông C phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm).
  • D. Bình đẳng trong kinh doanh.

Câu 16: Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Nhà nước chỉ cần ban hành các văn bản pháp luật về bình đẳng.
  • B. Nhà nước ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật để mọi công dân đều được bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý.
  • C. Nhà nước chỉ can thiệp khi có hành vi vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc bình đẳng.
  • D. Nhà nước đảm bảo mọi công dân đều có mức thu nhập và tài sản như nhau.

Câu 17: Chị K là người khuyết tật. Để đảm bảo chị K có cơ hội tiếp cận việc làm ngang bằng với người không khuyết tật, Nhà nước và xã hội có thể thực hiện những biện pháp nào?

  • A. Bỏ qua các quy định về an toàn lao động để họ dễ tìm việc hơn.
  • B. Chỉ tạo việc làm trong các cơ sở dành riêng cho người khuyết tật.
  • C. Miễn trừ mọi nghĩa vụ đóng góp cho xã hội đối với người khuyết tật.
  • D. Có chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, tạo môi trường làm việc phù hợp, khuyến khích doanh nghiệp tuyển dụng người khuyết tật.

Câu 18: Một người dân tộc thiểu số A và một người dân tộc Kinh B cùng nộp đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở tại cùng một khu vực, đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định. Nếu cơ quan chức năng cấp phép cho B nhanh chóng nhưng lại trì hoãn việc cấp phép cho A chỉ vì lý do dân tộc, điều này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về tôn giáo.

Câu 19: Một công dân bị bắt giam. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, người này có quyền được đối xử như thế nào trong quá trình tạm giữ, tạm giam?

  • A. Sẽ bị tước bỏ mọi quyền công dân.
  • B. Vẫn được đối xử nhân đạo, không bị phân biệt đối xử, và được đảm bảo các quyền theo quy định của pháp luật (ví dụ: quyền được gặp luật sư).
  • C. Chỉ được đối xử công bằng sau khi có bản án cuối cùng.
  • D. Tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tội danh mà có cách đối xử khác nhau.

Câu 20: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bình đẳng về nghĩa vụ của công dân trước pháp luật?

  • A. Một doanh nghiệp nộp thuế đầy đủ và đúng hạn.
  • B. Một công dân tham gia bầu cử theo đúng quy định.
  • C. Một thanh niên đủ tuổi nhưng tìm cách trốn tránh việc đăng ký nghĩa vụ quân sự.
  • D. Một người khiếu nại quyết định hành chính của cơ quan nhà nước.

Câu 21: Bà V kinh doanh nhỏ lẻ. Khi cơ quan thuế thông báo về việc kê khai và nộp thuế, bà V cho rằng mình là phụ nữ đơn thân nuôi con nhỏ nên xin được miễn hoặc giảm thuế. Cơ quan thuế giải thích rằng nghĩa vụ nộp thuế được áp dụng theo quy định chung dựa trên doanh thu/lợi nhuận, không phân biệt giới tính hay hoàn cảnh gia đình, trừ các trường hợp được pháp luật quy định rõ. Giải thích của cơ quan thuế dựa trên nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về cơ hội kinh doanh.

Câu 22: Tại một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, bị cáo là một người nổi tiếng. Mặc dù vậy, tòa án vẫn tiến hành xét xử công khai, minh bạch, tuân thủ đúng trình tự, thủ tục tố tụng và áp dụng các quy định pháp luật như đối với bất kỳ bị cáo nào khác có cùng hành vi phạm tội. Việc làm này thể hiện điều gì?

  • A. Bị cáo nổi tiếng có quyền được xét xử kín.
  • B. Bị cáo nổi tiếng sẽ bị xử phạt nặng hơn để răn đe.
  • C. Chỉ những người bình thường mới bị xét xử công khai.
  • D. Nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực thi trong hoạt động tố tụng.

Câu 23: Trong một cuộc họp tổ dân phố, ông X muốn phát biểu ý kiến về vấn đề vệ sinh môi trường, nhưng bị tổ trưởng ngăn lại vì ông X là người mới chuyển đến và chưa đóng góp đủ các khoản quỹ của tổ. Hành vi của tổ trưởng có thể bị xem là vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào của công dân?

  • A. Bình đẳng về quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về tài sản.

Câu 24: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần thực hiện những biện pháp nào sau đây? Chọn phương án đúng nhất.

  • A. Chỉ cần xử phạt nghiêm khắc các hành vi vi phạm nguyên tắc bình đẳng.
  • B. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước.
  • C. Ban hành thêm nhiều luật mới về bình đẳng.
  • D. Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tổ chức thực hiện pháp luật nghiêm minh, tăng cường tuyên truyền, giáo dục về quyền bình đẳng.

Câu 25: Một số người cho rằng, vì người nghèo gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống, nên khi họ vi phạm pháp luật, cần được xử lý nhẹ hơn so với người giàu vi phạm cùng lỗi. Quan điểm này có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lý không? Vì sao?

  • A. Có, vì pháp luật cần nhân đạo với người nghèo.
  • B. Không, vì trách nhiệm pháp lý được xác định dựa trên hành vi vi phạm, không phải dựa trên hoàn cảnh kinh tế cá nhân.
  • C. Có, vì người nghèo thường thiếu hiểu biết pháp luật hơn.
  • D. Tùy thuộc vào loại vi phạm và mức độ thiệt hại gây ra.

Câu 26: Chị H nộp đơn xin việc vào một vị trí trong công ty tư nhân. Mặc dù có đủ trình độ và kinh nghiệm, chị bị từ chối chỉ vì công ty ưu tiên tuyển dụng nam giới cho vị trí này. Hành vi của công ty tư nhân có vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không?

  • A. Có, vì vi phạm quyền bình đẳng về giới trong lao động.
  • B. Không, vì đây là công ty tư nhân nên có quyền tự do tuyển dụng.
  • C. Không, vì công ty có thể có lý do riêng cho việc ưu tiên giới tính.
  • D. Chỉ vi phạm nếu vị trí đó được quy định rõ là không phân biệt giới tính.

Câu 27: Anh A và anh B cùng gây ra một vụ tai nạn giao thông có tính chất và mức độ nghiêm trọng như nhau. Anh A là con của một lãnh đạo cấp cao, anh B là nông dân. Nếu cơ quan điều tra và tòa án xử lý vụ việc của anh A nhẹ hơn đáng kể so với anh B, điều này thể hiện điều gì?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng về quyền được thực thi.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng về nghĩa vụ được tôn trọng.
  • C. Nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lý bị vi phạm.
  • D. Pháp luật Việt Nam cho phép xử lý khác nhau tùy vào hoàn cảnh gia đình.

Câu 28: Mục đích chính của việc quy định và đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

  • A. Để Nhà nước dễ dàng quản lý xã hội hơn.
  • B. Để mọi người có cuộc sống giàu có như nhau.
  • C. Để loại bỏ hoàn toàn mọi sự khác biệt trong xã hội.
  • D. Xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, đảm bảo mọi công dân đều được tôn trọng và có cơ hội phát triển.

Câu 29: Chị S là người theo đạo Thiên Chúa, anh T là người không theo tôn giáo nào. Cả hai cùng nộp đơn xin gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn theo quy định. Nếu việc xem xét kết nạp chị S bị trì hoãn hoặc gặp khó khăn hơn so với anh T chỉ vì lý do tôn giáo, điều này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về quyền (quyền tham gia các tổ chức chính trị-xã hội) và bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về tài sản.

Câu 30: Pháp luật Việt Nam quy định công dân có quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Quyền và nghĩa vụ này được áp dụng bình đẳng đối với mọi công dân dựa trên những yếu tố nào?

  • A. Chỉ áp dụng cho nam giới có đủ sức khỏe.
  • B. Áp dụng cho mọi công dân đủ điều kiện theo quy định của pháp luật (ví dụ: độ tuổi, sức khỏe), không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, thành phần xã hội.
  • C. Chỉ áp dụng cho những người tình nguyện đăng ký.
  • D. Tùy thuộc vào nhu cầu huy động lực lượng của từng địa phương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản nào sau đây thể hiện mọi công dân, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, thành phần xã hội hay địa vị, đều được đối xử như nhau về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý theo quy định chung của pháp luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Anh A là giám đốc một công ty lớn, chị B là công nhân tại một nhà máy. Cả hai cùng nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh thêm một cửa hàng nhỏ. Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét hồ sơ của cả hai một cách công bằng dựa trên các quy định pháp luật chung. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng về khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên, không bị mất năng lực hành vi dân sự, đều có quyền bầu cử, không phân biệt trình độ học vấn hay nghề nghiệp. Quy định này thể hiện công dân bình đẳng về khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Chị M là người dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa. Nhà nước có chính sách ưu tiên, hỗ trợ chị M được tiếp cận các khóa đào tạo nghề miễn phí để có việc làm, trong khi người dân tộc Kinh ở thành phố không được hưởng chính sách này. Điều này có vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Anh P và anh Q cùng điều khiển xe máy vượt đèn đỏ tại một ngã tư. Anh P là công chức nhà nước, còn anh Q là lao động tự do. Cả hai đều bị cảnh sát giao thông xử phạt hành chính theo cùng một mức phạt quy định cho lỗi vượt đèn đỏ. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng về khía cạnh nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Theo quy định của pháp luật về thuế, mọi cá nhân có thu nhập đạt đến một mức nhất định đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân, không phân biệt giới tính hay vùng miền sinh sống. Quy định này thể hiện công dân bình đẳng về khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển bền vững của xã hội?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một người dân A tố cáo hành vi tham nhũng của một quan chức B. Cơ quan chức năng tiến hành điều tra vụ việc một cách khách quan, không thiên vị, và xử lý đúng theo quy định của pháp luật nếu có bằng chứng vi phạm, bất kể chức vụ của ông B. Hành động của cơ quan chức năng thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của công dân bình đẳng về quyền trước pháp luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một người nước ngoài sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam có được hưởng quyền bình đẳng trước pháp luật Việt Nam như công dân Việt Nam không?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Ông T là cán bộ nhà nước, bà U là người lao động tự do. Cả hai cùng bị xử lý kỷ luật vì vi phạm nội quy cơ quan (ông T) và vi phạm hợp đồng lao động (bà U). Việc xử lý này có nhất thiết phải giống nhau về hình thức và mức độ không?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lý có ý nghĩa gì trong việc duy trì trật tự, kỷ cương xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một học sinh lớp 11, đủ 16 tuổi, điều khiển xe máy phân khối lớn (trên 50cc) khi chưa có giấy phép lái xe và gây tai nạn. Theo quy định về bình đẳng trách nhiệm pháp lý, học sinh này sẽ bị xử lý như thế nào so với một người trưởng thành (trên 18 tuổi) cũng vi phạm tương tự?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi nói về mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân, nhận định nào sau đây là đúng nhất theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Anh H tố cáo một doanh nghiệp xả thải gây ô nhiễm môi trường. Doanh nghiệp này là của ông C, người có nhiều mối quan hệ với chính quyền địa phương. Nếu cơ quan chức năng vì e ngại ông C mà không xử lý vụ việc hoặc xử lý qua loa, điều này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào của công dân trước pháp luật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Ý nào sau đây thể hiện đúng nhất vai trò của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Chị K là người khuyết tật. Để đảm bảo chị K có cơ hội tiếp cận việc làm ngang bằng với người không khuyết tật, Nhà nước và xã hội có thể thực hiện những biện pháp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một người dân tộc thiểu số A và một người dân tộc Kinh B cùng nộp đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở tại cùng một khu vực, đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định. Nếu cơ quan chức năng cấp phép cho B nhanh chóng nhưng lại trì hoãn việc cấp phép cho A chỉ vì lý do dân tộc, điều này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một công dân bị bắt giam. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, người này có quyền được đối xử như thế nào trong quá trình tạm giữ, tạm giam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Hành vi nào sau đây thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bình đẳng về nghĩa vụ của công dân trước pháp luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Bà V kinh doanh nhỏ lẻ. Khi cơ quan thuế thông báo về việc kê khai và nộp thuế, bà V cho rằng mình là phụ nữ đơn thân nuôi con nhỏ nên xin được miễn hoặc giảm thuế. Cơ quan thuế giải thích rằng nghĩa vụ nộp thuế được áp dụng theo quy định chung dựa trên doanh thu/lợi nhuận, không phân biệt giới tính hay hoàn cảnh gia đình, trừ các trường hợp được pháp luật quy định rõ. Giải thích của cơ quan thuế dựa trên nguyên tắc bình đẳng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại một phiên tòa xét xử vụ án hình sự, bị cáo là một người nổi tiếng. Mặc dù vậy, tòa án vẫn tiến hành xét xử công khai, minh bạch, tuân thủ đúng trình tự, thủ tục tố tụng và áp dụng các quy định pháp luật như đối với bất kỳ bị cáo nào khác có cùng hành vi phạm tội. Việc làm này thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong một cuộc họp tổ dân phố, ông X muốn phát biểu ý kiến về vấn đề vệ sinh môi trường, nhưng bị tổ trưởng ngăn lại vì ông X là người mới chuyển đến và chưa đóng góp đủ các khoản quỹ của tổ. Hành vi của tổ trưởng có thể bị xem là vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào của công dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần thực hiện những biện pháp nào sau đây? Chọn phương án đúng nhất.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một số người cho rằng, vì người nghèo gặp nhiều khó khăn trong cuộc sống, nên khi họ vi phạm pháp luật, cần được xử lý nhẹ hơn so với người giàu vi phạm cùng lỗi. Quan điểm này có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lý không? Vì sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Chị H nộp đơn xin việc vào một vị trí trong công ty tư nhân. Mặc dù có đủ trình độ và kinh nghiệm, chị bị từ chối chỉ vì công ty ưu tiên tuyển dụng nam giới cho vị trí này. Hành vi của công ty tư nhân có vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Anh A và anh B cùng gây ra một vụ tai nạn giao thông có tính chất và mức độ nghiêm trọng như nhau. Anh A là con của một lãnh đạo cấp cao, anh B là nông dân. Nếu cơ quan điều tra và tòa án xử lý vụ việc của anh A nhẹ hơn đáng kể so với anh B, điều này thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Mục đích chính của việc quy định và đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Chị S là người theo đạo Thiên Chúa, anh T là người không theo tôn giáo nào. Cả hai cùng nộp đơn xin gia nhập Đảng Cộng sản Việt Nam và đáp ứng đủ các tiêu chuẩn theo quy định. Nếu việc xem xét kết nạp chị S bị trì hoãn hoặc gặp khó khăn hơn so với anh T chỉ vì lý do tôn giáo, điều này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Pháp luật Việt Nam quy định công dân có quyền và nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Quyền và nghĩa vụ này được áp dụng bình đẳng đối với mọi công dân dựa trên những yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nguyên tắc cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện rõ nhất ở nội dung nào sau đây?

  • A. Mọi công dân đều có quyền hưởng mọi lợi ích vật chất ngang nhau từ Nhà nước.
  • B. Công dân có chức vụ càng cao thì càng có nhiều quyền và ít nghĩa vụ hơn công dân bình thường.
  • C. Chỉ những công dân đủ 18 tuổi trở lên mới được coi là bình đẳng trước pháp luật.
  • D. Mọi công dân, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, địa vị xã hội, đều bình đẳng về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý.

Câu 2: Anh A là giám đốc một công ty lớn, còn chị B là công nhân viên chức. Cả hai đều đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Việc cả anh A và chị B đều có quyền nộp hồ sơ ứng cử theo quy định thể hiện sự bình đẳng của công dân về phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về thu nhập.

Câu 3: Chị M là chủ một cửa hàng kinh doanh nhỏ, còn anh P là chủ một doanh nghiệp xuất nhập khẩu lớn. Đến kỳ nộp thuế thu nhập cá nhân, cả hai đều phải kê khai và nộp thuế theo đúng biểu thuế và quy định của pháp luật dựa trên mức thu nhập của mình. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân về phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về tài sản.

Câu 4: Ông X và bà Y cùng thực hiện hành vi trộm cắp tài sản có giá trị tương đương trong hoàn cảnh tương tự. Khi bị bắt và xét xử, Tòa án đã tuyên phạt cả hai mức án tù như nhau theo đúng các điều khoản của Bộ luật Hình sự. Quyết định của Tòa án thể hiện sự bình đẳng của công dân về phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về cơ hội.

Câu 5: Tại một cuộc họp tổ dân phố, tất cả công dân đủ 18 tuổi trở lên cư trú trên địa bàn đều được mời tham dự và có quyền phát biểu ý kiến về các vấn đề chung của tổ. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Văn hóa.
  • D. Xã hội.

Câu 6: Một trong những ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với sự phát triển của xã hội là gì?

  • A. Là cơ sở để xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  • B. Đảm bảo mọi công dân đều có mức sống như nhau.
  • C. Cho phép Nhà nước can thiệp vào mọi mặt đời sống cá nhân của công dân.
  • D. Chỉ bảo vệ quyền lợi cho những người thuộc tầng lớp giàu có trong xã hội.

Câu 7: Tình huống: Anh K là người dân tộc thiểu số, sống ở vùng sâu vùng xa. Chị H là người dân tộc Kinh, sống ở thành phố lớn. Cả hai đều có kết quả tốt nghiệp THPT như nhau và cùng nộp hồ sơ dự tuyển vào một trường đại học. Trường đại học có chính sách cộng điểm ưu tiên cho thí sinh là người dân tộc thiểu số theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Việc anh K được cộng điểm ưu tiên thể hiện điều gì về nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng vì tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
  • B. Đảm bảo bình đẳng thực chất bằng cách hỗ trợ nhóm yếu thế có cơ hội học tập tốt hơn.
  • C. Chỉ áp dụng trong lĩnh vực giáo dục, không liên quan đến bình đẳng trước pháp luật chung.
  • D. Là hành vi trái pháp luật, cần bị lên án.

Câu 8: Một cán bộ công quyền lợi dụng chức vụ của mình để giải quyết hồ sơ hành chính cho người thân nhanh hơn so với công dân khác, mặc dù các hồ sơ này có mức độ phức tạp như nhau. Hành vi của cán bộ này vi phạm nguyên tắc nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền và có thể cả trách nhiệm pháp lý.
  • B. Chỉ vi phạm bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Chỉ vi phạm bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Không vi phạm bình đẳng, chỉ là ưu tiên theo mối quan hệ.

Câu 9: Pháp luật quy định mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Điều này có nghĩa là:

  • A. Mọi công dân đều phải tham gia nghĩa vụ quân sự như nhau.
  • B. Chỉ nam giới mới có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Chỉ những người có chức vụ mới có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Mọi công dân đều có trách nhiệm chung trong việc bảo vệ Tổ quốc, nhưng cách thức thực hiện có thể khác nhau theo luật định.

Câu 10: Tình huống: Anh T bị phạt tiền vì hành vi vượt đèn đỏ. Anh cho rằng mức phạt này là không công bằng vì "người khác cũng vượt mà không bị phạt". Lập luận của anh T thể hiện sự hiểu sai về nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về cơ hội.

Câu 11: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được ghi nhận trong văn bản pháp lý quan trọng nhất của quốc gia là:

  • A. Hiến pháp.
  • B. Bộ luật Dân sự.
  • C. Bộ luật Hình sự.
  • D. Luật Doanh nghiệp.

Câu 12: Tình huống: Doanh nghiệp Z từ chối tuyển dụng chị P với lý do chị là người khuyết tật, mặc dù chị P hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu công việc. Hành vi của doanh nghiệp Z vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Chỉ vi phạm bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • B. Vi phạm bình đẳng về quyền (trong lĩnh vực lao động).
  • C. Không vi phạm bình đẳng, doanh nghiệp có quyền tự do lựa chọn nhân sự.
  • D. Chỉ vi phạm bình đẳng về nghĩa vụ.

Câu 13: Khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Công dân được hưởng quyền và phải thực hiện nghĩa vụ.
  • B. Quyền và nghĩa vụ của công dân do pháp luật quy định.
  • C. Thực hiện tốt nghĩa vụ là điều kiện để công dân hưởng quyền tốt hơn.
  • D. Quyền và nghĩa vụ của công dân luôn tách rời nhau.

Câu 14: Tình huống: Một nhóm thanh niên gây rối trật tự công cộng. Trong đó, anh C là con của một quan chức cấp cao, còn anh D là người lao động tự do. Khi bị cơ quan công an xử lý, anh C được "nhắc nhở" và cho về, còn anh D bị tạm giữ để điều tra thêm. Hành vi xử lý khác biệt này vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về tài sản.

Câu 15: Việc Nhà nước ban hành các quy định pháp luật nhằm đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện vai trò gì của Nhà nước?

  • A. Đảm bảo và bảo vệ quyền bình đẳng của công dân.
  • B. Hạn chế quyền của công dân.
  • C. Tạo ra đặc quyền cho một số nhóm người.
  • D. Chỉ quan tâm đến nghĩa vụ của công dân.

Câu 16: Tình huống: Tại một cuộc bầu cử, cán bộ phụ trách bầu cử ở địa phương không hướng dẫn chi tiết cho bà S (người cao tuổi, khó khăn trong việc đọc) về cách thức bầu cử, dẫn đến việc bà S không thực hiện được quyền bầu cử của mình. Hành vi này vi phạm nguyên tắc nào của quyền bình đẳng?

  • A. Bình đẳng về quyền (quyền bầu cử).
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về tài sản.

Câu 17: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi bình đẳng về quyền của công dân theo quy định của pháp luật Việt Nam?

  • A. Bình đẳng trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình.
  • B. Bình đẳng trong lĩnh vực lao động.
  • C. Bình đẳng trong lĩnh vực giáo dục.
  • D. Bình đẳng về mức sống và thu nhập thực tế.

Câu 18: Tình huống: Một vụ tai nạn giao thông xảy ra. Người gây tai nạn là ông V, là một doanh nhân giàu có. Nạn nhân là anh G, là một người lao động bình thường. Quá trình điều tra và xét xử được tiến hành công khai, minh bạch, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật hình sự, và Tòa án đã tuyên phạt ông V mức án thích đáng theo đúng tội danh và mức độ gây hậu quả. Việc này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về cơ hội.

Câu 19: Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Chỉ áp dụng cho công dân, không áp dụng cho Nhà nước và xã hội.
  • B. Là nguyên tắc áp dụng cho cả công dân, Nhà nước và xã hội.
  • C. Chỉ có ý nghĩa khi công dân thực hiện quyền, không khi thực hiện nghĩa vụ.
  • D. Đảm bảo mọi công dân có năng lực và điều kiện sống như nhau.

Câu 20: Tình huống: Chị S nộp đơn khiếu nại về một quyết định hành chính của cơ quan nhà nước mà chị cho là sai. Dù là công dân bình thường, đơn của chị S vẫn được cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định, không bị bỏ qua hay trì hoãn vì chị không phải là người có chức vụ. Việc này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị (quyền khiếu nại).
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Xã hội.

Câu 21: Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng về nghĩa vụ có nghĩa là:

  • A. Công dân có thể tùy ý lựa chọn nghĩa vụ mình muốn thực hiện.
  • B. Mọi công dân đủ điều kiện theo luật định đều phải thực hiện nghĩa vụ pháp lý như nhau.
  • C. Người giàu có phải thực hiện nhiều nghĩa vụ hơn người nghèo.
  • D. Nhà nước có thể miễn giảm nghĩa vụ cho bất kỳ công dân nào theo ý muốn.

Câu 22: Tình huống: Một tờ báo đăng bài viết ca ngợi một quan chức cấp cao và phê phán một người dân bình thường, mặc dù cả hai đều có hành vi tương tự và có tính chất vi phạm pháp luật như nhau. Bài viết này, nếu sai sự thật hoặc thiên vị, có nguy cơ vi phạm nguyên tắc nào của quyền bình đẳng?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về tài sản.

Câu 23: Việc Nhà nước xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật ngày càng chặt chẽ, minh bạch, dễ tiếp cận cho mọi công dân có ý nghĩa gì trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Tạo cơ sở pháp lý vững chắc và minh bạch để công dân thực hiện và được bảo vệ quyền bình đẳng.
  • B. Làm cho việc thực hiện pháp luật trở nên phức tạp hơn đối với công dân.
  • C. Chỉ có lợi cho những người có trình độ pháp luật cao.
  • D. Hạn chế sự tham gia của công dân vào quá trình xây dựng pháp luật.

Câu 24: Tình huống: Một công ty cổ phần tổ chức đại hội đồng cổ đông. Mọi cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông đều có quyền tham dự và biểu quyết theo tỷ lệ cổ phần nắm giữ, không phân biệt họ là ai hay giữ chức vụ gì trong công ty. Việc này thể hiện sự bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Xã hội.

Câu 25: Việc các trường học không được phân biệt đối xử, từ chối tiếp nhận học sinh dựa trên nguồn gốc gia đình, tôn giáo hay dân tộc (trừ các quy định tuyển sinh riêng của trường chuyên, năng khiếu...) thể hiện sự bình đẳng trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Xã hội (giáo dục).

Câu 26: Tình huống: Một thẩm phán nhận hối lộ để giảm nhẹ tội cho bị cáo. Hành vi này vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về cơ hội.

Câu 27: Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG khi nói về vai trò của công dân trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Công dân không cần làm gì, việc đảm bảo bình đẳng là trách nhiệm riêng của Nhà nước.
  • B. Công dân chỉ cần tuân thủ pháp luật, không cần quan tâm đến việc người khác có bình đẳng hay không.
  • C. Công dân chỉ có vai trò khiếu nại khi quyền bình đẳng của mình bị xâm phạm.
  • D. Công dân cần chủ động tìm hiểu pháp luật, thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ, đồng thời đấu tranh chống các hành vi vi phạm bình đẳng.

Câu 28: Tình huống: Tại một địa phương, trưởng thôn ưu tiên phân bổ quỹ hỗ trợ cho các gia đình có mối quan hệ thân thiết với mình, bỏ qua các gia đình khác có hoàn cảnh khó khăn tương đương nhưng không có quan hệ. Hành vi này vi phạm nguyên tắc nào của quyền bình đẳng?

  • A. Bình đẳng về quyền (trong việc hưởng chính sách hỗ trợ).
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về tự do kinh doanh.

Câu 29: Ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với bản thân mỗi công dân là gì?

  • A. Giúp công dân tránh được mọi rủi ro pháp lý.
  • B. Đảm bảo công dân luôn thành công trong mọi lĩnh vực.
  • C. Cho phép công dân được ưu tiên hơn người khác trong một số trường hợp.
  • D. Tạo điều kiện để công dân được sống một cuộc sống an toàn, lành mạnh và phát triển toàn diện.

Câu 30: Tình huống: Anh M và chị N cùng đủ điều kiện đăng ký kết hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình. Cơ quan đăng ký hộ tịch đã tiếp nhận hồ sơ và thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn cho cả hai theo đúng quy định, không yêu cầu thêm bất kỳ điều kiện hay thủ tục nào khác dựa trên công việc hay tài sản của họ. Việc này thể hiện sự bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

  • A. Hôn nhân và gia đình.
  • B. Lao động.
  • C. Kinh doanh.
  • D. Giáo dục.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nguyên tắc cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện rõ nhất ở nội dung nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Anh A là giám đốc một công ty lớn, còn chị B là công nhân viên chức. Cả hai đều đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Việc cả anh A và chị B đều có quyền nộp hồ sơ ứng cử theo quy định thể hiện sự bình đẳng của công dân về phương diện nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Chị M là chủ một cửa hàng kinh doanh nhỏ, còn anh P là chủ một doanh nghiệp xuất nhập khẩu lớn. Đến kỳ nộp thuế thu nhập cá nhân, cả hai đều phải kê khai và nộp thuế theo đúng biểu thuế và quy định của pháp luật dựa trên mức thu nhập của mình. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân về phương diện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Ông X và bà Y cùng thực hiện hành vi trộm cắp tài sản có giá trị tương đương trong hoàn cảnh tương tự. Khi bị bắt và xét xử, Tòa án đã tuyên phạt cả hai mức án tù như nhau theo đúng các điều khoản của Bộ luật Hình sự. Quyết định của Tòa án thể hiện sự bình đẳng của công dân về phương diện nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tại một cuộc họp tổ dân phố, tất cả công dân đủ 18 tuổi trở lên cư trú trên địa bàn đều được mời tham dự và có quyền phát biểu ý kiến về các vấn đề chung của tổ. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một trong những ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với sự phát triển của xã hội là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Tình huống: Anh K là người dân tộc thiểu số, sống ở vùng sâu vùng xa. Chị H là người dân tộc Kinh, sống ở thành phố lớn. Cả hai đều có kết quả tốt nghiệp THPT như nhau và cùng nộp hồ sơ dự tuyển vào một trường đại học. Trường đại học có chính sách cộng điểm ưu tiên cho thí sinh là người dân tộc thiểu số theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Việc anh K được cộng điểm ưu tiên thể hiện điều gì về nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Một cán bộ công quyền lợi dụng chức vụ của mình để giải quyết hồ sơ hành chính cho người thân nhanh hơn so với công dân khác, mặc dù các hồ sơ này có mức độ phức tạp như nhau. Hành vi của cán bộ này vi phạm nguyên tắc nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Pháp luật quy định mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Điều này có nghĩa là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Tình huống: Anh T bị phạt tiền vì hành vi vượt đèn đỏ. Anh cho rằng mức phạt này là không công bằng vì 'người khác cũng vượt mà không bị phạt'. Lập luận của anh T thể hiện sự hiểu sai về nguyên tắc bình đẳng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được ghi nhận trong văn bản pháp lý quan trọng nhất của quốc gia là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Tình huống: Doanh nghiệp Z từ chối tuyển dụng chị P với lý do chị là người khuyết tật, mặc dù chị P hoàn toàn đáp ứng được các yêu cầu công việc. Hành vi của doanh nghiệp Z vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khẳng định nào sau đây là SAI khi nói về mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Tình huống: Một nhóm thanh niên gây rối trật tự công cộng. Trong đó, anh C là con của một quan chức cấp cao, còn anh D là người lao động tự do. Khi bị cơ quan công an xử lý, anh C được 'nhắc nhở' và cho về, còn anh D bị tạm giữ để điều tra thêm. Hành vi xử lý khác biệt này vi phạm nguyên tắc nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Việc Nhà nước ban hành các quy định pháp luật nhằm đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện vai trò gì của Nhà nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tình huống: Tại một cuộc bầu cử, cán bộ phụ trách bầu cử ở địa phương không hướng dẫn chi tiết cho bà S (người cao tuổi, khó khăn trong việc đọc) về cách thức bầu cử, dẫn đến việc bà S không thực hiện được quyền bầu cử của mình. Hành vi này vi phạm nguyên tắc nào của quyền bình đẳng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nội dung nào sau đây KHÔNG thuộc phạm vi bình đẳng về quyền của công dân theo quy định của pháp luật Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tình huống: Một vụ tai nạn giao thông xảy ra. Người gây tai nạn là ông V, là một doanh nhân giàu có. Nạn nhân là anh G, là một người lao động bình thường. Quá trình điều tra và xét xử được tiến hành công khai, minh bạch, tuân thủ đúng các quy định của pháp luật hình sự, và Tòa án đã tuyên phạt ông V mức án thích đáng theo đúng tội danh và mức độ gây hậu quả. Việc này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tình huống: Chị S nộp đơn khiếu nại về một quyết định hành chính của cơ quan nhà nước mà chị cho là sai. Dù là công dân bình thường, đơn của chị S vẫn được cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định, không bị bỏ qua hay trì hoãn vì chị không phải là người có chức vụ. Việc này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng về nghĩa vụ có nghĩa là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tình huống: Một tờ báo đăng bài viết ca ngợi một quan chức cấp cao và phê phán một người dân bình thường, mặc dù cả hai đều có hành vi tương tự và có tính chất vi phạm pháp luật như nhau. Bài viết này, nếu sai sự thật hoặc thiên vị, có nguy cơ vi phạm nguyên tắc nào của quyền bình đẳng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Việc Nhà nước xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật ngày càng chặt chẽ, minh bạch, dễ tiếp cận cho mọi công dân có ý nghĩa gì trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tình huống: Một công ty cổ phần tổ chức đại hội đồng cổ đông. Mọi cổ đông sở hữu cổ phiếu phổ thông đều có quyền tham dự và biểu quyết theo tỷ lệ cổ phần nắm giữ, không phân biệt họ là ai hay giữ chức vụ gì trong công ty. Việc này thể hiện sự bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Việc các trường học không được phân biệt đối xử, từ chối tiếp nhận học sinh dựa trên nguồn gốc gia đình, tôn giáo hay dân tộc (trừ các quy định tuyển sinh riêng của trường chuyên, năng khiếu...) thể hiện sự bình đẳng trong lĩnh vực nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tình huống: Một thẩm phán nhận hối lộ để giảm nhẹ tội cho bị cáo. Hành vi này vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khẳng định nào sau đây là ĐÚNG khi nói về vai trò của công dân trong việc đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Tình huống: Tại một địa phương, trưởng thôn ưu tiên phân bổ quỹ hỗ trợ cho các gia đình có mối quan hệ thân thiết với mình, bỏ qua các gia đình khác có hoàn cảnh khó khăn tương đương nhưng không có quan hệ. Hành vi này vi phạm nguyên tắc nào của quyền bình đẳng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với bản thân mỗi công dân là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Tình huống: Anh M và chị N cùng đủ điều kiện đăng ký kết hôn theo Luật Hôn nhân và gia đình. Cơ quan đăng ký hộ tịch đã tiếp nhận hồ sơ và thực hiện thủ tục đăng ký kết hôn cho cả hai theo đúng quy định, không yêu cầu thêm bất kỳ điều kiện hay thủ tục nào khác dựa trên công việc hay tài sản của họ. Việc này thể hiện sự bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

  • A. Mọi công dân đều có tài sản và địa vị xã hội như nhau.
  • B. Mọi công dân đều được hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý như nhau trong mọi hoàn cảnh.
  • C. Mọi công dân đều được đối xử không phân biệt trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
  • D. Chỉ những công dân đủ 18 tuổi trở lên mới bình đẳng trước pháp luật.

Câu 2: Tại sao quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được coi là một trong những quyền cơ bản nhất?

  • A. Vì nó đảm bảo sự công bằng, công lý và là nền tảng cho việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác của công dân.
  • B. Vì nó chỉ áp dụng cho một số công dân ưu tú trong xã hội.
  • C. Vì nó giúp phân biệt rõ ràng giữa các tầng lớp xã hội.
  • D. Vì nó cho phép công dân làm bất cứ điều gì mình muốn mà không bị ràng buộc.

Câu 3: Anh A và chị B cùng nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh cửa hàng tạp hóa. Cả hai đều đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Cơ quan chức năng đã cấp giấy phép cho cả hai người. Trường hợp này thể hiện công dân bình đẳng về mặt nào?

  • A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về quyền.
  • D. Bình đẳng về địa vị xã hội.

Câu 4: Mọi công dân trong độ tuổi quy định đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo Luật Nghĩa vụ quân sự, không phân biệt giàu nghèo, thành phần xã hội. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về mặt nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về lợi ích kinh tế.

Câu 5: Ông X là giám đốc một công ty lớn, còn anh Y là nhân viên bốc vác. Cả hai người cùng vi phạm lỗi đi xe máy vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao thông lập biên bản. Theo quy định của pháp luật, mức xử phạt hành chính đối với ông X và anh Y sẽ như thế nào?

  • A. Như nhau, nếu tính chất và mức độ vi phạm là tương đương.
  • B. Ông X sẽ bị xử phạt nặng hơn vì là người có chức vụ cao hơn.
  • C. Anh Y sẽ bị xử phạt nhẹ hơn vì hoàn cảnh kinh tế khó khăn.
  • D. Ông X có thể không bị xử phạt nếu chứng minh được mình bận công việc.

Câu 6: Việc Nhà nước ban hành các chính sách ưu tiên (như cộng điểm, học bổng) cho học sinh, sinh viên thuộc vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật hay không? Tại sao?

  • A. Có, vì nó tạo ra sự khác biệt trong việc hưởng quyền giữa các công dân.
  • B. Có, vì pháp luật phải áp dụng như nhau cho tất cả mọi người mà không có bất kỳ ưu tiên nào.
  • C. Không, vì bình đẳng trước pháp luật chỉ áp dụng trong lĩnh vực hình sự.
  • D. Không, vì các chính sách này nhằm tạo cơ hội bình đẳng thực chất, giúp các nhóm yếu thế có điều kiện tiếp cận quyền như các nhóm khác.

Câu 7: Chị M bị mất xe máy. Sau khi điều tra, cơ quan công an xác định thủ phạm là anh T. Mặc dù anh T là con của một cán bộ có chức vụ, cơ quan công an vẫn tiến hành các thủ tục tố tụng theo đúng quy định của pháp luật. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng về mặt nào?

  • A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • B. Bình đẳng về quyền.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • D. Bình đẳng về tài sản.

Câu 8: Anh K và chị L cùng nộp đơn xin việc vào một vị trí tại công ty X. Anh K là người Kinh, chị L là người dân tộc Tày. Cả hai đều có trình độ và kinh nghiệm làm việc tương đương. Công ty X đã tuyển dụng anh K và từ chối chị L chỉ vì lý do chị là người dân tộc thiểu số. Hành vi của công ty X đã vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào của công dân?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm hình sự.
  • C. Bình đẳng về quyền trong lĩnh vực lao động.
  • D. Bình đẳng về nghĩa vụ quân sự.

Câu 9: Việc công dân tuân thủ pháp luật, chấp hành các quy định về an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, nộp thuế đầy đủ là biểu hiện của bình đẳng về mặt nào?

  • A. Bình đẳng về quyền lợi.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về cơ hội kinh doanh.

Câu 10: Một trong những ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với sự phát triển của xã hội là gì?

  • A. Giúp tăng cường sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội.
  • B. Tạo ra đặc quyền cho một số nhóm người.
  • C. Hạn chế sự tham gia của công dân vào đời sống xã hội.
  • D. Tạo cơ sở cho một xã hội dân chủ, công bằng, ổn định và phát triển bền vững.

Câu 11: Ông H bị tòa án tuyên phạt 2 năm tù vì tội cố ý gây thương tích. Ông H cho rằng mức án này quá nặng và yêu cầu được giảm nhẹ vì ông là người có đóng góp lớn cho địa phương. Yêu cầu này của ông H có được chấp nhận dựa trên nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không? Tại sao?

  • A. Có, vì đóng góp cho xã hội là tình tiết giảm nhẹ quan trọng.
  • B. Có, vì pháp luật linh hoạt tùy theo công lao của mỗi người.
  • C. Không, vì việc chịu trách nhiệm pháp lý dựa trên hành vi vi phạm, không phụ thuộc vào công lao hay địa vị xã hội.
  • D. Không thể xác định nếu không biết ông H đã đóng góp những gì.

Câu 12: Trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự vi phạm nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

  • A. Hai người cùng phạm một tội nhưng mức độ tham gia khác nhau nên nhận mức án khác nhau.
  • B. Một người phạm tội nhưng không bị xử lý vì có quan hệ thân thích với người có chức vụ.
  • C. Một người bị xử phạt vi phạm hành chính vì không đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.
  • D. Một doanh nghiệp bị phạt vì xả thải gây ô nhiễm môi trường.

Câu 13: Chị P đang mang thai và làm việc tại công ty may. Công ty đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị P với lý do chị không đáp ứng được yêu cầu công việc. Hành vi của công ty đã vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng giới và bình đẳng về quyền trong lao động.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ đóng bảo hiểm.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về tài sản.

Câu 14: Anh B, 20 tuổi, đang chuẩn bị đăng ký dự thi đại học. Anh là người khuyết tật vận động. Nhà trường đã tạo điều kiện đặc biệt (như phòng thi tầng 1, có người hỗ trợ di chuyển) để anh B tham gia kỳ thi. Hành động này của nhà trường thể hiện điều gì?

  • A. Sự phân biệt đối xử đối với người khuyết tật.
  • B. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật.
  • C. Đảm bảo quyền bình đẳng về cơ hội học tập cho người khuyết tật.
  • D. Tạo ra đặc quyền không công bằng cho anh B.

Câu 15: Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là gì?

  • A. Mọi công dân đều được hưởng tất cả các quyền và thực hiện tất cả các nghĩa vụ mà không có điều kiện gì.
  • B. Quyền của người này là nghĩa vụ của người kia.
  • C. Quyền và nghĩa vụ là hoàn toàn tách rời nhau.
  • D. Quyền và nghĩa vụ luôn gắn liền với nhau, công dân được hưởng quyền đi đôi với việc thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

Câu 16: Việc cơ quan nhà nước từ chối tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của công dân chỉ vì lý do người đó là người nhập cư tạm thời ở địa phương là vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.
  • B. Bình đẳng về quyền được tiếp cận dịch vụ công.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm hình sự.
  • D. Bình đẳng về quyền bầu cử.

Câu 17: Hành vi nào sau đây thể hiện việc thực hiện đúng nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Giảm mức phạt vi phạm hành chính cho người thân quen.
  • B. Ưu tiên giải quyết thủ tục cho người có địa vị cao trong xã hội.
  • C. Áp dụng cùng một quy trình xử lý đối với tất cả các đơn khiếu nại của công dân.
  • D. Cho phép một nhóm người được miễn nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng theo luật.

Câu 18: Ông S và bà T cùng kinh doanh một mặt hàng và có doanh thu tương đương nhau. Đến kỳ nộp thuế, cán bộ thuế chỉ yêu cầu ông S nộp đủ số thuế theo quy định, còn bà T được cho phép nộp thiếu với lý do bà là phụ nữ. Hành vi của cán bộ thuế đã vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.
  • B. Bình đẳng về quyền kinh doanh.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm hình sự.
  • D. Bình đẳng giới trong gia đình.

Câu 19: Việc công dân có quyền tự do lựa chọn ngành nghề, nơi làm việc, học tập theo năng lực và sở thích của mình (trong khuôn khổ pháp luật) là biểu hiện của bình đẳng về mặt nào?

  • A. Bình đẳng về tài sản.
  • B. Bình đẳng về quyền trong lĩnh vực kinh tế và giáo dục.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ môi trường.

Câu 20: Pháp luật quy định mọi công dân đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của mình, bất kể người đó là ai, làm nghề gì, có chức vụ hay không. Điều này nhấn mạnh khía cạnh nào của quyền bình đẳng?

  • A. Bình đẳng về quyền chính trị.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ xã hội.
  • C. Bình đẳng về cơ hội kinh tế.
  • D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 21: Giả sử có hai vụ án hình sự có tính chất, mức độ và tình tiết tương tự nhau. Vụ thứ nhất, bị cáo là người có chức vụ cao; vụ thứ hai, bị cáo là người lao động phổ thông. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, tòa án cần phải xét xử như thế nào?

  • A. Áp dụng cùng một khung hình phạt và xem xét các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ theo quy định chung của pháp luật.
  • B. Xử phạt bị cáo có chức vụ cao hơn nặng hơn để răn đe.
  • C. Xử phạt bị cáo là người lao động phổ thông nhẹ hơn do hoàn cảnh khó khăn.
  • D. Án phạt phụ thuộc vào dư luận xã hội đối với từng bị cáo.

Câu 22: Anh C và anh D cùng đủ 18 tuổi và có hộ khẩu tại địa phương X. Anh C là người có trình độ đại học, anh D chỉ học hết cấp 3. Khi danh sách cử tri được niêm yết, cả anh C và anh D đều có tên trong danh sách bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về học vấn.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.
  • C. Bình đẳng về quyền bầu cử.
  • D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 23: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Là cơ sở đảm bảo công lý và công bằng xã hội.
  • B. Tạo điều kiện để một số người có lợi thế hơn những người khác.
  • C. Góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tạo môi trường pháp lý an toàn cho mọi công dân.

Câu 24: Bà E, 70 tuổi, là người cao tuổi. Khi làm thủ tục tại cơ quan hành chính nhà nước, bà được ưu tiên giải quyết trước theo quy định của pháp luật về người cao tuổi. Việc ưu tiên này có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không? Tại sao?

  • A. Có, vì mọi công dân đều phải xếp hàng như nhau.
  • B. Có, vì tuổi tác không phải là lý do để ưu tiên.
  • C. Không, vì bình đẳng trước pháp luật chỉ áp dụng cho người trong độ tuổi lao động.
  • D. Không, vì pháp luật cho phép ưu tiên đối với các đối tượng đặc thù (như người cao tuổi, người khuyết tật) để họ có thể tiếp cận dịch vụ công dễ dàng hơn, đảm bảo bình đẳng thực chất.

Câu 25: Phân tích vai trò của pháp luật trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân?

  • A. Pháp luật tạo ra khuôn khổ pháp lý, quy định rõ ràng quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý, là thước đo chung để mọi công dân được đối xử như nhau.
  • B. Pháp luật chỉ là công cụ để Nhà nước quản lý xã hội, không liên quan đến bình đẳng cá nhân.
  • C. Pháp luật chỉ quy định quyền, không quy định nghĩa vụ.
  • D. Pháp luật chỉ đảm bảo bình đẳng về tài sản.

Câu 26: Tình huống nào sau đây thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bình đẳng về quyền của công dân?

  • A. Mọi công dân đủ 18 tuổi đều có quyền bỏ phiếu bầu cử.
  • B. Một trường học từ chối tiếp nhận học sinh chỉ vì lý do học sinh đó có hoàn cảnh gia đình khó khăn.
  • C. Công dân có quyền tự do đi lại, cư trú trong nước theo quy định của pháp luật.
  • D. Mọi công dân đều có quyền được bảo vệ sức khỏe.

Câu 27: Ông P bị kết án tù. Trong thời gian chấp hành án, ông vẫn được hưởng các quyền cơ bản của công dân theo quy định của pháp luật (trừ những quyền bị hạn chế theo bản án). Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về chức vụ.
  • B. Bình đẳng về tài chính.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ lao động.
  • D. Bình đẳng trong việc hưởng quyền, ngay cả khi đang chấp hành án phạt tước quyền tự do.

Câu 28: Việc tòa án xét xử công khai, minh bạch, đảm bảo quyền bào chữa cho bị cáo, quyền tranh tụng tại tòa thể hiện khía cạnh nào của bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng trong quá trình tố tụng, bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • B. Bình đẳng về tài sản, bình đẳng về thu nhập.
  • C. Bình đẳng về giới tính, bình đẳng về tôn giáo.
  • D. Bình đẳng về quyền bầu cử, bình đẳng về nghĩa vụ quân sự.

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa bình đẳng về quyền và bình đẳng về nghĩa vụ của công dân trước pháp luật.

  • A. Hai khái niệm này hoàn toàn độc lập với nhau.
  • B. Thực hiện nghĩa vụ là điều kiện tiên quyết để được hưởng quyền.
  • C. Quyền và nghĩa vụ luôn song hành và gắn liền với nhau, công dân được hưởng quyền đi đôi với việc thực hiện nghĩa vụ theo quy định chung.
  • D. Chỉ những người thực hiện đầy đủ nghĩa vụ mới được hưởng quyền.

Câu 30: Anh Q bị xử phạt hành chính vì lỗi lấn chiếm vỉa hè để bán hàng. Anh Q cho rằng nhiều người khác cũng lấn chiếm nhưng không bị phạt, nên việc mình bị phạt là không công bằng. Lập luận của anh Q đã hiểu sai về nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật như thế nào?

  • A. Anh Q cho rằng bình đẳng là không ai bị phạt.
  • B. Anh Q cho rằng bình đẳng là mọi người cùng vi phạm thì phải cùng không bị xử lý, thay vì hiểu đúng là mọi hành vi vi phạm đều phải chịu trách nhiệm như nhau.
  • C. Anh Q cho rằng chỉ người nghèo mới bị phạt.
  • D. Anh Q cho rằng bình đẳng phụ thuộc vào số lượng người cùng vi phạm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Nguyên tắc cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tại sao quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được coi là một trong những quyền cơ bản nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Anh A và chị B cùng nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh cửa hàng tạp hóa. Cả hai đều đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Cơ quan chức năng đã cấp giấy phép cho cả hai người. Trường hợp này thể hiện công dân bình đẳng về mặt nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Mọi công dân trong độ tuổi quy định đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo Luật Nghĩa vụ quân sự, không phân biệt giàu nghèo, thành phần xã hội. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về mặt nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Ông X là giám đốc một công ty lớn, còn anh Y là nhân viên bốc vác. Cả hai người cùng vi phạm lỗi đi xe máy vượt đèn đỏ và bị cảnh sát giao thông lập biên bản. Theo quy định của pháp luật, mức xử phạt hành chính đối với ông X và anh Y sẽ như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Việc Nhà nước ban hành các chính sách ưu tiên (như cộng điểm, học bổng) cho học sinh, sinh viên thuộc vùng sâu, vùng xa, dân tộc thiểu số có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật hay không? Tại sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Chị M bị mất xe máy. Sau khi điều tra, cơ quan công an xác định thủ phạm là anh T. Mặc dù anh T là con của một cán bộ có chức vụ, cơ quan công an vẫn tiến hành các thủ tục tố tụng theo đúng quy định của pháp luật. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng về mặt nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Anh K và chị L cùng nộp đơn xin việc vào một vị trí tại công ty X. Anh K là người Kinh, chị L là người dân tộc Tày. Cả hai đều có trình độ và kinh nghiệm làm việc tương đương. Công ty X đã tuyển dụng anh K và từ chối chị L chỉ vì lý do chị là người dân tộc thiểu số. Hành vi của công ty X đã vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào của công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Việc công dân tuân thủ pháp luật, chấp hành các quy định về an toàn giao thông, bảo vệ môi trường, nộp thuế đầy đủ là biểu hiện của bình đẳng về mặt nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Một trong những ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với sự phát triển của xã hội là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Ông H bị tòa án tuyên phạt 2 năm tù vì tội cố ý gây thương tích. Ông H cho rằng mức án này quá nặng và yêu cầu được giảm nhẹ vì ông là người có đóng góp lớn cho địa phương. Yêu cầu này của ông H có được chấp nhận dựa trên nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không? Tại sao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nhất sự vi phạm nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Chị P đang mang thai và làm việc tại công ty may. Công ty đã đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với chị P với lý do chị không đáp ứng được yêu cầu công việc. Hành vi của công ty đã vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Anh B, 20 tuổi, đang chuẩn bị đăng ký dự thi đại học. Anh là người khuyết tật vận động. Nhà trường đã tạo điều kiện đặc biệt (như phòng thi tầng 1, có người hỗ trợ di chuyển) để anh B tham gia kỳ thi. Hành động này của nhà trường thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Theo quy định của pháp luật, công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Việc cơ quan nhà nước từ chối tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của công dân chỉ vì lý do người đó là người nhập cư tạm thời ở địa phương là vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Hành vi nào sau đây thể hiện việc thực hiện đúng nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Ông S và bà T cùng kinh doanh một mặt hàng và có doanh thu tương đương nhau. Đến kỳ nộp thuế, cán bộ thuế chỉ yêu cầu ông S nộp đủ số thuế theo quy định, còn bà T được cho phép nộp thiếu với lý do bà là phụ nữ. Hành vi của cán bộ thuế đã vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Việc công dân có quyền tự do lựa chọn ngành nghề, nơi làm việc, học tập theo năng lực và sở thích của mình (trong khuôn khổ pháp luật) là biểu hiện của bình đẳng về mặt nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Pháp luật quy định mọi công dân đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm pháp luật của mình, bất kể người đó là ai, làm nghề gì, có chức vụ hay không. Điều này nhấn mạnh khía cạnh nào của quyền bình đẳng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Giả sử có hai vụ án hình sự có tính chất, mức độ và tình tiết tương tự nhau. Vụ thứ nhất, bị cáo là người có chức vụ cao; vụ thứ hai, bị cáo là người lao động phổ thông. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, tòa án cần phải xét xử như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Anh C và anh D cùng đủ 18 tuổi và có hộ khẩu tại địa phương X. Anh C là người có trình độ đại học, anh D chỉ học hết cấp 3. Khi danh sách cử tri được niêm yết, cả anh C và anh D đều có tên trong danh sách bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Bà E, 70 tuổi, là người cao tuổi. Khi làm thủ tục tại cơ quan hành chính nhà nước, bà được ưu tiên giải quyết trước theo quy định của pháp luật về người cao tuổi. Việc ưu tiên này có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không? Tại sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích vai trò của pháp luật trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tình huống nào sau đây thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bình đẳng về quyền của công dân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ông P bị kết án tù. Trong thời gian chấp hành án, ông vẫn được hưởng các quyền cơ bản của công dân theo quy định của pháp luật (trừ những quyền bị hạn chế theo bản án). Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Việc tòa án xét xử công khai, minh bạch, đảm bảo quyền bào chữa cho bị cáo, quyền tranh tụng tại tòa thể hiện khía cạnh nào của bình đẳng trước pháp luật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa bình đẳng về quyền và bình đẳng về nghĩa vụ của công dân trước pháp luật.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Anh Q bị xử phạt hành chính vì lỗi lấn chiếm vỉa hè để bán hàng. Anh Q cho rằng nhiều người khác cũng lấn chiếm nhưng không bị phạt, nên việc mình bị phạt là không công bằng. Lập luận của anh Q đã hiểu sai về nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh Nam là một công dân trẻ tuổi, vừa tốt nghiệp đại học và đang tìm kiếm cơ hội khởi nghiệp. Anh nhận thấy pháp luật Việt Nam quy định rõ ràng về các điều kiện, thủ tục đăng ký kinh doanh mà mọi công dân đều có thể tiếp cận và thực hiện nếu đáp ứng đủ. Điều này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng trong việc hưởng quyền.
  • B. Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về địa vị xã hội.

Câu 2: Tại một khu dân cư, bà Mai là người có thu nhập cao, còn ông An là lao động phổ thông. Cả hai đều sở hữu một căn nhà có diện tích tương đương. Theo quy định của pháp luật về thuế nhà đất, việc cả bà Mai và ông An đều phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo cùng một biểu thuế, dựa trên giá trị tài sản, phản ánh nội dung nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng trong việc hưởng quyền.
  • B. Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về cơ hội phát triển.

Câu 3: Hai thanh niên cùng 18 tuổi, đủ sức khỏe và có lý lịch rõ ràng. Một người là con của cán bộ cấp cao, người kia là con của nông dân. Theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, cả hai đều phải thực hiện thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự khi có lệnh gọi. Điều này thể hiện rõ nhất nguyên tắc bình đẳng nào trong quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền lợi chính trị.
  • B. Bình đẳng về thực hiện nghĩa vụ pháp lý.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm hình sự.
  • D. Bình đẳng về cơ hội việc làm.

Câu 4: Ông Ba là giám đốc một công ty lớn, ông Tư là người lao động bình thường. Cả hai cùng tham gia giao thông và đều có hành vi vượt đèn đỏ tại cùng một địa điểm, thời điểm. Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt hành chính đối với cả hai ông theo cùng một mức phạt quy định cho lỗi này. Tình huống này minh họa cho nội dung nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng trong việc hưởng quyền.
  • B. Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về thu nhập.

Câu 5: Một tòa án đang xét xử vụ án trộm cắp. Bị cáo là một người thất nghiệp, không có tài sản đáng kể. Đồng phạm của bị cáo là con của một doanh nhân thành đạt. Tuy nhiên, căn cứ vào hành vi, mức độ phạm tội và các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ theo quy định của pháp luật, tòa án đã tuyên phạt cả hai mức án tương xứng, không có sự phân biệt dựa trên hoàn cảnh kinh tế hay gia cảnh. Quyết định của tòa án thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Ưu tiên người có hoàn cảnh khó khăn.
  • B. Bình đẳng về cơ hội làm lại cuộc đời.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng trong tiếp cận công lý.

Câu 6: Chị Hoa là người dân tộc thiểu số, sống ở vùng sâu vùng xa. Chị Lan là người Kinh, sống ở thành phố. Cả hai đều có nguyện vọng và đủ điều kiện nộp hồ sơ dự tuyển vào ngành sư phạm của một trường đại học. Pháp luật quy định các tiêu chí tuyển sinh chung cho mọi thí sinh, đồng thời có chính sách ưu tiên về điểm cho thí sinh thuộc đối tượng dân tộc thiểu số để tạo điều kiện tiếp cận giáo dục bình đẳng hơn. Việc áp dụng chính sách ưu tiên này có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì tạo ra sự khác biệt giữa các công dân.
  • B. Có, vì chỉ ưu tiên một nhóm người nhất định.
  • C. Không, vì đó là quyền lợi riêng của người dân tộc thiểu số.
  • D. Không, vì chính sách ưu tiên nhằm khắc phục sự bất bình đẳng về điều kiện thực tế, hướng tới bình đẳng thật sự về cơ hội.

Câu 7: Anh Hùng là người lao động tự do, anh Dũng là công chức nhà nước. Cả hai đều có quyền tự do ngôn luận theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. Điều này có nghĩa là:

  • A. Cả hai đều có quyền bày tỏ quan điểm, ý kiến của mình trong khuôn khổ pháp luật cho phép.
  • B. Anh Dũng có quyền ngôn luận rộng hơn anh Hùng vì là công chức.
  • C. Anh Hùng có quyền ngôn luận rộng hơn anh Dũng vì là lao động tự do.
  • D. Quyền ngôn luận của họ phụ thuộc vào mức độ đóng góp cho xã hội.

Câu 8: Một người dân gửi đơn tố cáo hành vi tham nhũng của một cán bộ cấp huyện. Cơ quan chức năng có trách nhiệm tiếp nhận, xem xét và giải quyết đơn tố cáo đó theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định, bất kể người tố cáo là ai. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

  • A. Bình đẳng trong việc tham gia quản lý nhà nước và xã hội (thông qua quyền tố cáo).
  • B. Bình đẳng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • C. Bình đẳng trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục.
  • D. Bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình.

Câu 9: Chị Lan và anh Minh cùng nộp đơn xin việc vào một vị trí tại công ty X. Công ty X chỉ tuyển dụng nam giới cho vị trí này, mặc dù chị Lan có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm tương đương, thậm chí tốt hơn anh Minh. Việc công ty X từ chối hồ sơ của chị Lan vì lý do giới tính là biểu hiện của hành vi nào?

  • A. Thực hiện đúng quyền tự chủ kinh doanh của doanh nghiệp.
  • B. Vi phạm nguyên tắc cạnh tranh lành mạnh.
  • C. Vi phạm quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động.
  • D. Tuân thủ quy định về phân công lao động theo giới tính.

Câu 10: Một nhóm người biểu tình trái phép, gây rối trật tự công cộng. Trong nhóm đó có cả người lao động bình thường và một số người có chức vụ trong bộ máy nhà nước. Khi bị lực lượng chức năng xử lý, tất cả những người vi phạm đều bị xử lý theo cùng một quy định pháp luật về hành vi gây rối trật tự công cộng, không có sự ưu tiên hay phân biệt nào. Điều này khẳng định nguyên tắc gì?

  • A. Pháp luật chỉ xử lý người lao động bình thường.
  • B. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo quy định, không phụ thuộc vào địa vị xã hội.
  • C. Người có chức vụ sẽ được xem xét giảm nhẹ hơn.
  • D. Việc xử lý phụ thuộc vào mục đích của hành vi biểu tình.

Câu 11: Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền bầu cử khi đủ 18 tuổi trở lên và đủ các điều kiện khác theo luật định. Điều này có nghĩa là:

  • A. Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi và đáp ứng các điều kiện khác đều có quyền bầu cử như nhau.
  • B. Chỉ những người có trình độ học vấn cao mới có quyền bầu cử.
  • C. Quyền bầu cử phụ thuộc vào nơi cư trú của công dân.
  • D. Người có tài sản lớn có nhiều phiếu bầu hơn.

Câu 12: Một cán bộ công an nhận hối lộ để bỏ qua vi phạm giao thông cho một người quen. Hành vi này không chỉ vi phạm pháp luật về phòng chống tham nhũng mà còn xâm phạm nghiêm trọng đến nguyên tắc nào dưới đây?

  • A. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật (cụ thể là bình đẳng về trách nhiệm pháp lý).
  • B. Quyền tự do kinh doanh.
  • C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • D. Quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 13: Anh Việt và anh Hòa cùng là công nhân trong một nhà máy. Cả hai đều có năng lực và hiệu suất làm việc tương đương nhau. Tuy nhiên, anh Việt được trả lương cao hơn anh Hòa chỉ vì anh Việt là người địa phương, còn anh Hòa là người nhập cư. Hành vi phân biệt đối xử trong trả lương này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ lao động.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm xã hội.
  • C. Bình đẳng về chức vụ.
  • D. Bình đẳng trong việc hưởng quyền (quyền được trả công ngang nhau cho lao động như nhau).

Câu 14: Việc Nhà nước ban hành các luật và văn bản dưới luật quy định cụ thể về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý của công dân, và áp dụng các quy định đó một cách thống nhất trên toàn quốc cho mọi công dân, thể hiện vai trò của pháp luật trong việc đảm bảo quyền bình đẳng như thế nào?

  • A. Pháp luật là công cụ để Nhà nước ghi nhận, bảo đảm và thực thi quyền bình đẳng.
  • B. Pháp luật tạo ra sự phân biệt đối xử dựa trên các tiêu chí nhất định.
  • C. Pháp luật chỉ áp dụng cho một bộ phận công dân.
  • D. Pháp luật là rào cản để công dân thực hiện quyền của mình.

Câu 15: Khái niệm nào sau đây thể hiện việc mọi công dân đều được pháp luật bảo vệ như nhau về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình?

  • A. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo vệ.
  • B. Bình đẳng về điều kiện sống.
  • C. Bình đẳng về năng lực cá nhân.
  • D. Bình đẳng về cơ hội giàu có.

Câu 16: Ông Tám là người cao tuổi, sống một mình và gặp khó khăn về tài chính. Ông Ba là chủ doanh nghiệp thành đạt. Cả hai đều là công dân Việt Nam. Khi tham gia bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, mỗi người đều có một lá phiếu có giá trị ngang nhau. Điều này thể hiện sự bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về tài sản.
  • B. Bình đẳng về độ tuổi.
  • C. Bình đẳng về kinh nghiệm sống.
  • D. Bình đẳng trong việc hưởng quyền công dân (quyền bầu cử).

Câu 17: Một số người cho rằng, vì anh A là người có công với cách mạng, nên khi anh vi phạm pháp luật (ví dụ: xây dựng nhà trái phép), anh nên được xem xét giảm nhẹ hoặc bỏ qua việc xử lý. Quan điểm này có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Phù hợp, vì Nhà nước cần ưu đãi người có công.
  • B. Không phù hợp, vì mọi hành vi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định, không phân biệt công trạng hay địa vị.
  • C. Phù hợp, vì công trạng có thể thay thế cho việc tuân thủ pháp luật.
  • D. Không phù hợp, nhưng chỉ áp dụng với các tội phạm nghiêm trọng.

Câu 18: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với sự phát triển bền vững của xã hội là gì?

  • A. Tạo môi trường công bằng, ổn định, khuyến khích sự tham gia và đóng góp của mọi công dân vào sự phát triển chung.
  • B. Giúp Nhà nước dễ dàng quản lý và kiểm soát công dân.
  • C. Đảm bảo lợi ích cho nhóm người có địa vị cao trong xã hội.
  • D. Hạn chế quyền tự do cá nhân để duy trì trật tự.

Câu 19: Chị B là người khuyết tật, có nguyện vọng được tiếp cận dịch vụ công về tư vấn pháp luật. Nhà nước có các chính sách hỗ trợ riêng (ví dụ: miễn, giảm phí, ưu tiên về thủ tục) để chị B có thể tiếp cận các dịch vụ này dễ dàng hơn so với người không khuyết tật. Việc này thể hiện điều gì?

  • A. Sự phân biệt đối xử dựa trên tình trạng sức khỏe.
  • B. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong tiếp cận dịch vụ công.
  • C. Nhà nước tạo điều kiện đặc biệt để những nhóm yếu thế có thể thực hiện quyền bình đẳng trên thực tế.
  • D. Chỉ người khuyết tật mới được hưởng dịch vụ tư vấn pháp luật miễn phí.

Câu 20: Một tờ báo đăng bài viết chỉ trích gay gắt một chính sách của Nhà nước, nhưng bài viết đó chứa đựng thông tin sai sự thật, xuyên tạc, gây hoang mang dư luận. Tòa soạn và tác giả bài viết đã bị xử lý theo quy định của pháp luật về thông tin và báo chí. Việc xử lý này có mâu thuẫn với quyền tự do ngôn luận và nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì hạn chế quyền tự do ngôn luận.
  • B. Có, vì chỉ xử lý tòa soạn và tác giả chứ không xử lý người đọc.
  • C. Không, vì tự do ngôn luận là tuyệt đối, không bị giới hạn.
  • D. Không, vì tự do ngôn luận phải trong khuôn khổ pháp luật; việc xử lý là áp dụng trách nhiệm pháp lý khi có hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 21: Tại một buổi họp tổ dân phố, mọi người dân đều có quyền phát biểu ý kiến, đóng góp vào các vấn đề chung của khu dân cư. Người có học thức cao hay người lao động phổ thông đều có giá trị ý kiến như nhau trong khuôn khổ cuộc họp. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

  • A. Bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội ở cấp cơ sở.
  • B. Bình đẳng trong quan hệ lao động.
  • C. Bình đẳng trong quan hệ dân sự.
  • D. Bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình.

Câu 22: Pháp luật quy định mọi công dân đều có quyền được học tập, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội. Điều này có nghĩa là:

  • A. Mọi công dân đều có thể học ở bất kỳ trường nào họ muốn.
  • B. Nhà nước tạo điều kiện để mọi công dân có cơ hội tiếp cận giáo dục theo quy định của pháp luật.
  • C. Chỉ những người có đủ điều kiện kinh tế mới được học tập.
  • D. Quyền học tập phụ thuộc vào năng khiếu cá nhân.

Câu 23: Một công ty đưa ra quy định nội bộ rằng nhân viên nữ sẽ bị giảm 10% lương so với nhân viên nam cùng vị trí và hiệu quả công việc. Quy định này của công ty là:

  • A. Hợp pháp, vì doanh nghiệp có quyền tự chủ trong kinh doanh.
  • B. Hợp pháp, nếu nhân viên nữ đồng ý.
  • C. Không hợp pháp, nhưng không vi phạm nguyên tắc bình đẳng.
  • D. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới và bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động.

Câu 24: Anh K là người nước ngoài đang làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Anh L là công dân Việt Nam. Cả hai cùng gây ra một vụ tai nạn giao thông có tính chất và mức độ như nhau. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc xử lý trách nhiệm pháp lý đối với anh K và anh L sẽ như thế nào?

  • A. Cả hai đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • B. Anh K sẽ bị xử lý theo luật của nước anh ta.
  • C. Anh L sẽ bị xử lý nặng hơn vì là công dân Việt Nam.
  • D. Anh K sẽ được miễn trừ vì là người nước ngoài.

Câu 25: Bà Hương là chủ một cửa hàng kinh doanh nhỏ, ông Bình là giám đốc một tập đoàn lớn. Đến kỳ kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, cả hai đều phải thực hiện nghĩa vụ này theo đúng quy định của Luật Thuế, dựa trên doanh thu và lợi nhuận thực tế. Điều này thể hiện:

  • A. Bình đẳng về quy mô kinh doanh.
  • B. Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước.
  • C. Bình đẳng về lợi nhuận thu được.
  • D. Bình đẳng về số lượng nhân viên.

Câu 26: Tầm quan trọng của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở chỗ nó là nền tảng để xây dựng xã hội dân chủ, công bằng và văn minh. Điều này có được là nhờ yếu tố nào?

  • A. Giúp phân hóa giàu nghèo rõ rệt hơn.
  • B. Hạn chế sự tham gia của người dân vào công việc chung.
  • C. Đảm bảo mọi công dân đều có cơ hội như nhau để phát triển và đóng góp, đồng thời được pháp luật bảo vệ công bằng.
  • D. Chỉ bảo vệ quyền lợi cho những người tuân thủ pháp luật một cách tuyệt đối.

Câu 27: Khiếu nại và tố cáo là quyền cơ bản của công dân. Việc pháp luật quy định trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo một cách công khai, minh bạch và áp dụng cho mọi công dân, bất kể họ là ai, thể hiện sự bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng trong việc tiếp cận công lý và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp.
  • B. Bình đẳng về khả năng thắng kiện.
  • C. Bình đẳng về số lượng đơn khiếu nại, tố cáo được gửi đi.
  • D. Bình đẳng về thời gian giải quyết vụ việc.

Câu 28: Một số địa phương ban hành quy định riêng về việc cấm người dân từ địa phương khác đến cư trú hoặc làm ăn, kinh doanh, mặc dù họ có đầy đủ giấy tờ hợp pháp theo quy định chung của Nhà nước. Quy định này của địa phương đã vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào?

  • A. Quyền tự chủ của chính quyền địa phương.
  • B. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật (cụ thể là quyền tự do cư trú, đi lại, kinh doanh trên lãnh thổ Việt Nam).
  • C. Quyền quản lý dân cư của Nhà nước.
  • D. Quyền bảo vệ an ninh trật tự địa phương.

Câu 29: Trong một phiên tòa xét xử vụ án dân sự liên quan đến tranh chấp đất đai, cả nguyên đơn và bị đơn đều được quyền trình bày chứng cứ, đưa ra lập luận, và được lắng nghe như nhau bởi Hội đồng xét xử. Mặc dù nguyên đơn là người giàu có, có luật sư riêng, còn bị đơn là người nghèo, tự bào chữa, nhưng tòa án vẫn đảm bảo sự công bằng trong quá trình tố tụng. Điều này thể hiện điều gì?

  • A. Bình đẳng về kết quả xét xử.
  • B. Bình đẳng về trình độ pháp lý.
  • C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng pháp luật.
  • D. Bình đẳng về tài sản tranh chấp.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân trong mối liên hệ với quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Quyền luôn tách rời nghĩa vụ; bình đẳng chỉ áp dụng cho quyền.
  • B. Nghĩa vụ quan trọng hơn quyền; bình đẳng chỉ áp dụng cho nghĩa vụ.
  • C. Công dân chỉ bình đẳng khi họ thực hiện nghĩa vụ, không phải khi hưởng quyền.
  • D. Quyền và nghĩa vụ gắn bó chặt chẽ, không tách rời; công dân bình đẳng trong cả việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Anh Nam là một công dân trẻ tuổi, vừa tốt nghiệp đại học và đang tìm kiếm cơ hội khởi nghiệp. Anh nhận thấy pháp luật Việt Nam quy định rõ ràng về các điều kiện, thủ tục đăng ký kinh doanh mà mọi công dân đều có thể tiếp cận và thực hiện nếu đáp ứng đủ. Điều này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tại một khu dân cư, bà Mai là người có thu nhập cao, còn ông An là lao động phổ thông. Cả hai đều sở hữu một căn nhà có diện tích tương đương. Theo quy định của pháp luật về thuế nhà đất, việc cả bà Mai và ông An đều phải thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo cùng một biểu thuế, dựa trên giá trị tài sản, phản ánh nội dung nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Hai thanh niên cùng 18 tuổi, đủ sức khỏe và có lý lịch rõ ràng. Một người là con của cán bộ cấp cao, người kia là con của nông dân. Theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự, cả hai đều phải thực hiện thủ tục đăng ký nghĩa vụ quân sự khi có lệnh gọi. Điều này thể hiện rõ nhất nguyên tắc bình đẳng nào trong quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ông Ba là giám đốc một công ty lớn, ông Tư là người lao động bình thường. Cả hai cùng tham gia giao thông và đều có hành vi vượt đèn đỏ tại cùng một địa điểm, thời điểm. Cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt hành chính đối với cả hai ông theo cùng một mức phạt quy định cho lỗi này. Tình huống này minh họa cho nội dung nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một tòa án đang xét xử vụ án trộm cắp. Bị cáo là một người thất nghiệp, không có tài sản đáng kể. Đồng phạm của bị cáo là con của một doanh nhân thành đạt. Tuy nhiên, căn cứ vào hành vi, mức độ phạm tội và các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ theo quy định của pháp luật, tòa án đã tuyên phạt cả hai mức án tương xứng, không có sự phân biệt dựa trên hoàn cảnh kinh tế hay gia cảnh. Quyết định của tòa án thể hiện nguyên tắc nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Chị Hoa là người dân tộc thiểu số, sống ở vùng sâu vùng xa. Chị Lan là người Kinh, sống ở thành phố. Cả hai đều có nguyện vọng và đủ điều kiện nộp hồ sơ dự tuyển vào ngành sư phạm của một trường đại học. Pháp luật quy định các tiêu chí tuyển sinh chung cho mọi thí sinh, đồng thời có chính sách ưu tiên về điểm cho thí sinh thuộc đối tượng dân tộc thiểu số để tạo điều kiện tiếp cận giáo dục bình đẳng hơn. Việc áp dụng chính sách ưu tiên này có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Anh Hùng là người lao động tự do, anh Dũng là công chức nhà nước. Cả hai đều có quyền tự do ngôn luận theo quy định của Hiến pháp và pháp luật. Điều này có nghĩa là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một người dân gửi đơn tố cáo hành vi tham nhũng của một cán bộ cấp huyện. Cơ quan chức năng có trách nhiệm tiếp nhận, xem xét và giải quyết đơn tố cáo đó theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định, bất kể người tố cáo là ai. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Chị Lan và anh Minh cùng nộp đơn xin việc vào một vị trí tại công ty X. Công ty X chỉ tuyển dụng nam giới cho vị trí này, mặc dù chị Lan có trình độ chuyên môn và kinh nghiệm tương đương, thậm chí tốt hơn anh Minh. Việc công ty X từ chối hồ sơ của chị Lan vì lý do giới tính là biểu hiện của hành vi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một nhóm người biểu tình trái phép, gây rối trật tự công cộng. Trong nhóm đó có cả người lao động bình thường và một số người có chức vụ trong bộ máy nhà nước. Khi bị lực lượng chức năng xử lý, tất cả những người vi phạm đều bị xử lý theo cùng một quy định pháp luật về hành vi gây rối trật tự công cộng, không có sự ưu tiên hay phân biệt nào. Điều này khẳng định nguyên tắc gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Theo quy định của pháp luật, công dân có quyền bầu cử khi đủ 18 tuổi trở lên và đủ các điều kiện khác theo luật định. Điều này có nghĩa là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một cán bộ công an nhận hối lộ để bỏ qua vi phạm giao thông cho một người quen. Hành vi này không chỉ vi phạm pháp luật về phòng chống tham nhũng mà còn xâm phạm nghiêm trọng đến nguyên tắc nào dưới đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Anh Việt và anh Hòa cùng là công nhân trong một nhà máy. Cả hai đều có năng lực và hiệu suất làm việc tương đương nhau. Tuy nhiên, anh Việt được trả lương cao hơn anh Hòa chỉ vì anh Việt là người địa phương, còn anh Hòa là người nhập cư. Hành vi phân biệt đối xử trong trả lương này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Việc Nhà nước ban hành các luật và văn bản dưới luật quy định cụ thể về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý của công dân, và áp dụng các quy định đó một cách thống nhất trên toàn quốc cho mọi công dân, thể hiện vai trò của pháp luật trong việc đảm bảo quyền bình đẳng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khái niệm nào sau đây thể hiện việc mọi công dân đều được pháp luật bảo vệ như nhau về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, tài sản và các quyền, lợi ích hợp pháp khác của mình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Ông Tám là người cao tuổi, sống một mình và gặp khó khăn về tài chính. Ông Ba là chủ doanh nghiệp thành đạt. Cả hai đều là công dân Việt Nam. Khi tham gia bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, mỗi người đều có một lá phiếu có giá trị ngang nhau. Điều này thể hiện sự bình đẳng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một số người cho rằng, vì anh A là người có công với cách mạng, nên khi anh vi phạm pháp luật (ví dụ: xây dựng nhà trái phép), anh nên được xem xét giảm nhẹ hoặc bỏ qua việc xử lý. Quan điểm này có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với sự phát triển bền vững của xã hội là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Chị B là người khuyết tật, có nguyện vọng được tiếp cận dịch vụ công về tư vấn pháp luật. Nhà nước có các chính sách hỗ trợ riêng (ví dụ: miễn, giảm phí, ưu tiên về thủ tục) để chị B có thể tiếp cận các dịch vụ này dễ dàng hơn so với người không khuyết tật. Việc này thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một tờ báo đăng bài viết chỉ trích gay gắt một chính sách của Nhà nước, nhưng bài viết đó chứa đựng thông tin sai sự thật, xuyên tạc, gây hoang mang dư luận. Tòa soạn và tác giả bài viết đã bị xử lý theo quy định của pháp luật về thông tin và báo chí. Việc xử lý này có mâu thuẫn với quyền tự do ngôn luận và nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tại một buổi họp tổ dân phố, mọi người dân đều có quyền phát biểu ý kiến, đóng góp vào các vấn đề chung của khu dân cư. Người có học thức cao hay người lao động phổ thông đều có giá trị ý kiến như nhau trong khuôn khổ cuộc họp. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Pháp luật quy định mọi công dân đều có quyền được học tập, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội. Điều này có nghĩa là:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một công ty đưa ra quy định nội bộ rằng nhân viên nữ sẽ bị giảm 10% lương so với nhân viên nam cùng vị trí và hiệu quả công việc. Quy định này của công ty là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Anh K là người nước ngoài đang làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Anh L là công dân Việt Nam. Cả hai cùng gây ra một vụ tai nạn giao thông có tính chất và mức độ như nhau. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, việc xử lý trách nhiệm pháp lý đối với anh K và anh L sẽ như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Bà Hương là chủ một cửa hàng kinh doanh nhỏ, ông Bình là giám đốc một tập đoàn lớn. Đến kỳ kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, cả hai đều phải thực hiện nghĩa vụ này theo đúng quy định của Luật Thuế, dựa trên doanh thu và lợi nhuận thực tế. Điều này thể hiện:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tầm quan trọng của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở chỗ nó là nền tảng để xây dựng xã hội dân chủ, công bằng và văn minh. Điều này có được là nhờ yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khiếu nại và tố cáo là quyền cơ bản của công dân. Việc pháp luật quy định trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại, tố cáo một cách công khai, minh bạch và áp dụng cho mọi công dân, bất kể họ là ai, thể hiện sự bình đẳng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một số địa phương ban hành quy định riêng về việc cấm người dân từ địa phương khác đến cư trú hoặc làm ăn, kinh doanh, mặc dù họ có đầy đủ giấy tờ hợp pháp theo quy định chung của Nhà nước. Quy định này của địa phương đã vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Trong một phiên tòa xét xử vụ án dân sự liên quan đến tranh chấp đất đai, cả nguyên đơn và bị đơn đều được quyền trình bày chứng cứ, đưa ra lập luận, và được lắng nghe như nhau bởi Hội đồng xét xử. Mặc dù nguyên đơn là người giàu có, có luật sư riêng, còn bị đơn là người nghèo, tự bào chữa, nhưng tòa án vẫn đảm bảo sự công bằng trong quá trình tố tụng. Điều này thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân trong mối liên hệ với quyền bình đẳng trước pháp luật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh H và chị K cùng nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng. Dù hồ sơ của cả hai đều đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định pháp luật, nhưng cơ quan chức năng chỉ cấp giấy phép cho anh H với lý do anh là nam giới và có kinh nghiệm hơn. Hành vi của cơ quan chức năng đã vi phạm quyền bình đẳng nào của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng trong việc hưởng quyền.
  • B. Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về địa vị xã hội.

Câu 2: Chị P là người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu, vùng xa. Khi tham gia ứng tuyển vào một vị trí việc làm tại công ty X, chị P bị từ chối với lý do công ty chỉ ưu tiên người dân tộc Kinh. Hành vi này của công ty X vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng trong thực hiện nghĩa vụ.
  • B. Không phân biệt dân tộc, giới tính, tôn giáo trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về tài sản.

Câu 3: Ông B và ông C cùng làm việc tại một cơ quan nhà nước. Ông B là trưởng phòng, ông C là nhân viên. Cả hai cùng đi xe máy và cùng vượt đèn đỏ tại một giao lộ. Cảnh sát giao thông chỉ xử phạt ông C mà bỏ qua ông B vì "nể nang" chức vụ. Tình huống này cho thấy sự vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng trong việc hưởng quyền.
  • B. Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về cơ hội thăng tiến.

Câu 4: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý có nghĩa là mọi công dân đều phải:

  • A. Đóng góp như nhau vào ngân sách nhà nước.
  • B. Có cùng mức thu nhập để đóng thuế.
  • C. Thực hiện mọi nghĩa vụ mà nhà nước yêu cầu, bất kể điều kiện cá nhân.
  • D. Thực hiện các nghĩa vụ được pháp luật quy định khi có đủ các điều kiện theo quy định đó.

Câu 5: Việc nhà nước có các chính sách ưu tiên (như cộng điểm, học bổng) cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số hoặc thuộc gia đình chính sách có phải là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì tạo ra sự khác biệt trong cách đối xử giữa các công dân.
  • B. Không, vì đó là chính sách nhằm hỗ trợ các nhóm yếu thế để họ có cơ hội bình đẳng thực chất.
  • C. Có, vì chỉ những người giàu mới có thể hưởng ưu tiên.
  • D. Không, vì pháp luật cho phép nhà nước làm bất cứ điều gì có lợi cho công dân.

Câu 6: Ông S là giám đốc một doanh nghiệp lớn, ông T là công nhân vệ sinh. Cả hai cùng bị triệu tập ra tòa làm chứng cho một vụ án. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, việc đối xử với ông S và ông T tại tòa sẽ như thế nào?

  • A. Được đối xử như nhau về quyền và nghĩa vụ trong quá trình tố tụng.
  • B. Ông S được ưu tiên hơn vì có địa vị xã hội cao.
  • C. Ông T được thông cảm hơn vì là người lao động chân tay.
  • D. Việc đối xử phụ thuộc vào thẩm phán chủ trì phiên tòa.

Câu 7: Một trong những ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là:

  • A. Giúp nhà nước dễ dàng quản lý công dân hơn.
  • B. Tạo điều kiện cho người dân giàu có hơn.
  • C. Đảm bảo mọi người có cùng mức sống và thu nhập.
  • D. Là cơ sở để xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, mọi công dân đều được tôn trọng và bảo vệ như nhau.

Câu 8: Ông X bị khởi tố vì tội cố ý gây thương tích. Trong quá trình điều tra và xét xử, ông X có quyền được:

  • A. Yêu cầu được bỏ qua hình phạt vì là lần đầu vi phạm.
  • B. Có người bào chữa để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
  • C. Không cần phải khai báo bất cứ điều gì.
  • D. Chỉ bị xét xử bởi tòa án do mình lựa chọn.

Câu 9: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý có nghĩa là:

  • A. Bất kì người nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
  • B. Chỉ những người không có chức vụ, quyền hạn mới phải chịu trách nhiệm pháp lý.
  • C. Người giàu có thể nộp tiền thay cho việc chịu trách nhiệm pháp lý.
  • D. Trách nhiệm pháp lý phụ thuộc vào hoàn cảnh kinh tế của người vi phạm.

Câu 10: Một trong những biểu hiện của bình đẳng của công dân trong lĩnh vực chính trị là:

  • A. Quyền tự do kinh doanh.
  • B. Quyền học tập.
  • C. Quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước.
  • D. Quyền sở hữu tài sản.

Câu 11: Anh M là người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Anh N là công dân Việt Nam. Cả hai cùng gây ra một vụ tai nạn giao thông với mức độ hậu quả như nhau. Theo pháp luật Việt Nam, việc xử lý trách nhiệm pháp lý của hai người này sẽ như thế nào?

  • A. Anh M sẽ được xử lý nhẹ hơn vì là người nước ngoài.
  • B. Anh N sẽ được xử lý nhẹ hơn vì là công dân Việt Nam.
  • C. Anh M sẽ bị trục xuất thay vì chịu trách nhiệm hình sự.
  • D. Cả hai sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau nếu hành vi vi phạm là giống nhau và xảy ra trên lãnh thổ Việt Nam.

Câu 12: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không có nghĩa là:

  • A. Mọi công dân đều được đối xử như nhau về mặt pháp lý.
  • B. Mọi công dân đều có cùng mức sống và thu nhập như nhau.
  • C. Nhà nước không phân biệt đối xử công dân dựa trên xuất thân, địa vị xã hội.
  • D. Công dân vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm theo quy định.

Câu 13: Bà H và ông T cùng kinh doanh mặt hàng giống nhau. Theo quy định, cả hai đều phải nộp thuế giá trị gia tăng theo cùng một mức thuế suất. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về mặt nào?

  • A. Thực hiện nghĩa vụ pháp lý.
  • B. Hưởng quyền kinh doanh.
  • C. Trách nhiệm pháp lý.
  • D. Địa vị kinh tế.

Câu 14: Một trong những nguyên tắc cơ bản của Hiến pháp Việt Nam là:

  • A. Mọi công dân đều phải làm giàu như nhau.
  • B. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
  • C. Nhà nước ưu tiên người có công đóng góp lớn cho xã hội.
  • D. Quyền công dân là vô hạn.

Câu 15: Anh K bị bắt vì hành vi trộm cắp. Trong quá trình điều tra, anh K bị cán bộ điều tra đánh đập để ép cung. Hành vi của cán bộ điều tra đã vi phạm nghiêm trọng quyền bình đẳng nào của anh K?

  • A. Bình đẳng trong thực hiện nghĩa vụ.
  • B. Bình đẳng trong hưởng quyền kinh doanh.
  • C. Bình đẳng trong việc được pháp luật bảo vệ danh dự, nhân phẩm, thân thể.
  • D. Bình đẳng trong tiếp cận thông tin.

Câu 16: Trường hợp nào sau đây không thể hiện đúng nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

  • A. Hai người cùng trộm cắp tài sản có giá trị như nhau, cùng bị kết án tù như nhau.
  • B. Một cán bộ nhà nước nhận hối lộ bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật.
  • C. Một học sinh vi phạm nội quy nhà trường bị kỷ luật theo quy định.
  • D. Một người gây tai nạn giao thông nghiêm trọng được bỏ qua vì là con của lãnh đạo cấp cao.

Câu 17: Chị M là lao động nữ, anh N là lao động nam, cùng làm việc tại một công ty với vị trí và năng lực như nhau. Tuy nhiên, chị M nhận mức lương thấp hơn anh N chỉ vì giới tính. Hành vi trả lương này của công ty vi phạm quyền bình đẳng nào trong lĩnh vực lao động?

  • A. Bình đẳng về tiền lương.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm kỷ luật lao động.
  • D. Bình đẳng về quyền nghỉ phép.

Câu 18: Việc mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên, không phân biệt giàu nghèo, trình độ học vấn, đều có quyền đi bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thể hiện sự bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Văn hóa.
  • D. Xã hội.

Câu 19: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện trên thực tế, Nhà nước cần có những biện pháp nào?

  • A. Chỉ ban hành các luật có lợi cho đa số người dân.
  • B. Miễn trừ trách nhiệm cho những người có đóng góp lớn cho xã hội.
  • C. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm quyền bình đẳng.
  • D. Cho phép người dân tự giải quyết các tranh chấp để giảm tải cho tòa án.

Câu 20: Anh A và anh B cùng ký hợp đồng vay tiền với ngân hàng. Khi đến hạn, cả hai đều không có khả năng trả nợ. Ngân hàng chỉ khởi kiện anh B ra tòa để đòi nợ, còn bỏ qua anh A vì anh A là người thân của giám đốc ngân hàng. Hành vi của ngân hàng vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ và tiếp cận công lý.
  • B. Bình đẳng trong hưởng quyền vay vốn.
  • C. Bình đẳng về tài sản.
  • D. Bình đẳng về địa vị xã hội.

Câu 21: Một người bị kết tội và tuyên án tù. Trong thời gian chấp hành án, người đó vẫn có quyền được chăm sóc sức khỏe, nhận thư từ gia đình theo quy định. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của pháp luật?

  • A. Người phạm tội bị tước bỏ mọi quyền công dân.
  • B. Ngay cả người phạm tội cũng có những quyền con người nhất định được pháp luật bảo vệ.
  • C. Chỉ những người chưa phạm tội mới có quyền.
  • D. Quyền của người phạm tội phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của hành vi.

Câu 22: Phân tích tình huống: Một trường học ban hành quy định cấm học sinh nữ mặc quần đến trường, chỉ cho phép mặc váy. Quy định này có vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới (một khía cạnh của bình đẳng trước pháp luật) không? Vì sao?

  • A. Có, vì tạo ra sự phân biệt đối xử về trang phục dựa trên giới tính mà không có cơ sở hợp lý.
  • B. Không, vì nhà trường có quyền tự chủ trong việc ban hành nội quy.
  • C. Có, nhưng chỉ vi phạm nếu học sinh nam cũng muốn mặc váy.
  • D. Không, vì trang phục truyền thống của nữ giới là váy.

Câu 23: Ông P là người khuyết tật, muốn mở một cửa hàng tạp hóa nhưng gặp khó khăn trong việc tiếp cận các dịch vụ hành chính công do cơ sở vật chất chưa phù hợp. Trường hợp này cho thấy rào cản nào trong việc đảm bảo bình đẳng thực chất cho công dân?

  • A. Vi phạm trực tiếp nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật.
  • B. Thiếu quy định pháp luật về quyền của người khuyết tật.
  • C. Người khuyết tật không có quyền kinh doanh.
  • D. Sự thiếu hụt về điều kiện vật chất và dịch vụ hỗ trợ gây khó khăn trong việc thực hiện quyền một cách bình đẳng thực chất.

Câu 24: Bà Q nộp đơn khiếu nại về một quyết định hành chính của cơ quan nhà nước mà bà cho là sai. Theo nguyên tắc bình đẳng, bà Q có quyền gì trong quá trình giải quyết khiếu nại?

  • A. Được cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết khiếu nại một cách khách quan, công khai theo quy định.
  • B. Buộc cơ quan nhà nước phải thay đổi quyết định theo yêu cầu của bà.
  • C. Được ưu tiên giải quyết nhanh hơn những người khác.
  • D. Không cần cung cấp bằng chứng cho khiếu nại của mình.

Câu 25: Việc pháp luật quy định độ tuổi kết hôn là nam đủ 20 tuổi, nữ đủ 18 tuổi có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giới không? Vì sao?

  • A. Có, vì tạo ra sự khác biệt về độ tuổi giữa nam và nữ.
  • B. Không, vì dựa trên cơ sở khoa học nhằm bảo vệ sức khỏe và sự phát triển của cả nam và nữ.
  • C. Có, vì chỉ nên quy định một độ tuổi chung cho cả hai giới.
  • D. Không, vì pháp luật về hôn nhân không liên quan đến bình đẳng giới.

Câu 26: Anh T là người bị tình nghi trong một vụ án hình sự. Theo nguyên tắc bình đẳng và các quyền cơ bản của công dân, anh T có quyền gì cho đến khi có bản án kết tội có hiệu lực pháp luật?

  • A. Bị coi là có tội ngay sau khi bị bắt giữ.
  • B. Không có bất kỳ quyền nào trong quá trình điều tra.
  • C. Buộc phải tự chứng minh mình vô tội.
  • D. Được coi là không có tội cho đến khi có bản án kết tội của Tòa án có hiệu lực pháp luật.

Câu 27: Ông V, một cán bộ về hưu, và bà Y, một nông dân, cùng nộp đơn xin cấp sổ đỏ cho mảnh đất mà họ đang sử dụng hợp pháp. Cơ quan nhà nước phải xử lý hồ sơ của cả hai như thế nào để đảm bảo nguyên tắc bình đẳng?

  • A. Ưu tiên giải quyết hồ sơ của ông V vì ông là cán bộ về hưu.
  • B. Ưu tiên giải quyết hồ sơ của bà Y vì bà là nông dân.
  • C. Giải quyết hồ sơ của cả hai theo cùng một quy trình, thủ tục và thời gian quy định, không phân biệt.
  • D. Yêu cầu ông V đóng lệ phí cao hơn bà Y.

Câu 28: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Chỉ những người có sức khỏe tốt mới phải tham gia quân đội.
  • B. Người giàu có thể đóng tiền thay cho việc đi nghĩa vụ quân sự.
  • C. Phụ nữ không có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Công dân nam đủ độ tuổi theo luật định đều có nghĩa vụ đăng ký và tham gia nghĩa vụ quân sự (trừ các trường hợp được miễn, tạm hoãn).

Câu 29: Khẳng định nào sau đây về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là không chính xác?

  • A. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau, không phân biệt.
  • B. Mọi công dân đều phải chịu trách nhiệm pháp lý như nhau khi vi phạm pháp luật với tính chất, mức độ như nhau.
  • C. Mọi công dân đều có năng lực hành vi và năng lực chịu trách nhiệm pháp lý như nhau.
  • D. Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm quyền bình đẳng của công dân.

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra trong một xã hội nếu nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không được tôn trọng và thực thi đầy đủ?

  • A. Xã hội sẽ trở nên bất ổn, thiếu công bằng, người dân mất niềm tin vào pháp luật.
  • B. Chỉ những người có quyền lực mới được hưởng lợi, nhưng xã hội vẫn phát triển nhanh.
  • C. Mọi người sẽ tự giác tuân thủ pháp luật hơn.
  • D. Nhà nước sẽ quản lý xã hội dễ dàng hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Anh H và chị K cùng nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh cửa hàng vật liệu xây dựng. Dù hồ sơ của cả hai đều đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định pháp luật, nhưng cơ quan chức năng chỉ cấp giấy phép cho anh H với lý do anh là nam giới và có kinh nghiệm hơn. Hành vi của cơ quan chức năng đã vi phạm quyền bình đẳng nào của công dân trước pháp luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Chị P là người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu, vùng xa. Khi tham gia ứng tuyển vào một vị trí việc làm tại công ty X, chị P bị từ chối với lý do công ty chỉ ưu tiên người dân tộc Kinh. Hành vi này của công ty X vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào của công dân trước pháp luật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Ông B và ông C cùng làm việc tại một cơ quan nhà nước. Ông B là trưởng phòng, ông C là nhân viên. Cả hai cùng đi xe máy và cùng vượt đèn đỏ tại một giao lộ. Cảnh sát giao thông chỉ xử phạt ông C mà bỏ qua ông B vì 'nể nang' chức vụ. Tình huống này cho thấy sự vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Công dân bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý có nghĩa là mọi công dân đều phải:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Việc nhà nước có các chính sách ưu tiên (như cộng điểm, học bổng) cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số hoặc thuộc gia đình chính sách có phải là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Ông S là giám đốc một doanh nghiệp lớn, ông T là công nhân vệ sinh. Cả hai cùng bị triệu tập ra tòa làm chứng cho một vụ án. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, việc đối xử với ông S và ông T tại tòa sẽ như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một trong những ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Ông X bị khởi tố vì tội cố ý gây thương tích. Trong quá trình điều tra và xét xử, ông X có quyền được:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý có nghĩa là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một trong những biểu hiện của bình đẳng của công dân trong lĩnh vực chính trị là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Anh M là người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Anh N là công dân Việt Nam. Cả hai cùng gây ra một vụ tai nạn giao thông với mức độ hậu quả như nhau. Theo pháp luật Việt Nam, việc xử lý trách nhiệm pháp lý của hai người này sẽ như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không có nghĩa là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Bà H và ông T cùng kinh doanh mặt hàng giống nhau. Theo quy định, cả hai đều phải nộp thuế giá trị gia tăng theo cùng một mức thuế suất. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về mặt nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một trong những nguyên tắc cơ bản của Hiến pháp Việt Nam là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Anh K bị bắt vì hành vi trộm cắp. Trong quá trình điều tra, anh K bị cán bộ điều tra đánh đập để ép cung. Hành vi của cán bộ điều tra đã vi phạm nghiêm trọng quyền bình đẳng nào của anh K?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trường hợp nào sau đây *không* thể hiện đúng nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Chị M là lao động nữ, anh N là lao động nam, cùng làm việc tại một công ty với vị trí và năng lực như nhau. Tuy nhiên, chị M nhận mức lương thấp hơn anh N chỉ vì giới tính. Hành vi trả lương này của công ty vi phạm quyền bình đẳng nào trong lĩnh vực lao động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Việc mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên, không phân biệt giàu nghèo, trình độ học vấn, đều có quyền đi bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thể hiện sự bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện trên thực tế, Nhà nước cần có những biện pháp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Anh A và anh B cùng ký hợp đồng vay tiền với ngân hàng. Khi đến hạn, cả hai đều không có khả năng trả nợ. Ngân hàng chỉ khởi kiện anh B ra tòa để đòi nợ, còn bỏ qua anh A vì anh A là người thân của giám đốc ngân hàng. Hành vi của ngân hàng vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một người bị kết tội và tuyên án tù. Trong thời gian chấp hành án, người đó vẫn có quyền được chăm sóc sức khỏe, nhận thư từ gia đình theo quy định. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của pháp luật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích tình huống: Một trường học ban hành quy định cấm học sinh nữ mặc quần đến trường, chỉ cho phép mặc váy. Quy định này có vi phạm nguyên tắc bình đẳng giới (một khía cạnh của bình đẳng trước pháp luật) không? Vì sao?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Ông P là người khuyết tật, muốn mở một cửa hàng tạp hóa nhưng gặp khó khăn trong việc tiếp cận các dịch vụ hành chính công do cơ sở vật chất chưa phù hợp. Trường hợp này cho thấy rào cản nào trong việc đảm bảo bình đẳng thực chất cho công dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Bà Q nộp đơn khiếu nại về một quyết định hành chính của cơ quan nhà nước mà bà cho là sai. Theo nguyên tắc bình đẳng, bà Q có quyền gì trong quá trình giải quyết khiếu nại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Việc pháp luật quy định độ tuổi kết hôn là nam đủ 20 tuổi, nữ đủ 18 tuổi có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giới không? Vì sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Anh T là người bị tình nghi trong một vụ án hình sự. Theo nguyên tắc bình đẳng và các quyền cơ bản của công dân, anh T có quyền gì cho đến khi có bản án kết tội có hiệu lực pháp luật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Ông V, một cán bộ về hưu, và bà Y, một nông dân, cùng nộp đơn xin cấp sổ đỏ cho mảnh đất mà họ đang sử dụng hợp pháp. Cơ quan nhà nước phải xử lý hồ sơ của cả hai như thế nào để đảm bảo nguyên tắc bình đẳng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự bình đẳng của công dân trong việc thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khẳng định nào sau đây về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là *không* chính xác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Điều gì sẽ xảy ra trong một xã hội nếu nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không được tôn trọng và thực thi đầy đủ?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh A là giám đốc một doanh nghiệp lớn, còn chị B là công nhân. Cả hai đều nộp hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ theo đúng quy định của pháp luật. Cơ quan chức năng xử lý hồ sơ của cả hai người với thời gian và thủ tục như nhau. Việc làm này thể hiện nội dung nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Công dân bình đẳng về quyền.
  • B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. Công dân bình đẳng về địa vị xã hội.

Câu 2: Ông P là cán bộ về hưu, còn bà Q là người lao động tự do. Hàng năm, cả hai người đều phải kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân nếu đạt đến mức quy định. Quy định này thể hiện công dân bình đẳng về phương diện nào sau đây?

  • A. Quyền được bảo vệ.
  • B. Quyền được hưởng lợi ích.
  • C. Nghĩa vụ pháp lí.
  • D. Trách nhiệm đạo đức.

Câu 3: Tại phiên tòa xét xử vụ án trộm cắp tài sản, bị cáo C là con của một quan chức cấp cao, còn bị cáo D là người lao động phổ thông. Hội đồng xét xử đã căn cứ vào tính chất, mức độ hành vi phạm tội của mỗi người và các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ để đưa ra mức án tương xứng, không phụ thuộc vào thân thế, địa vị của các bị cáo. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về mặt nào?

  • A. Quyền được xét xử.
  • B. Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật.
  • C. Quyền được kháng cáo.
  • D. Trách nhiệm pháp lí.

Câu 4: Anh K bị phạt hành chính vì lỗi vượt đèn đỏ. Khi nộp phạt, anh K cho rằng mức phạt quá cao và đề nghị cán bộ xử lý giảm nhẹ vì anh là người thu nhập thấp. Tuy nhiên, cán bộ giải thích mức phạt được áp dụng theo khung quy định chung cho mọi trường hợp vi phạm tương tự. Lời giải thích này dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • B. Bình đẳng về quyền lợi kinh tế.
  • C. Bình đẳng về cơ hội việc làm.
  • D. Bình đẳng về địa vị xã hội.

Câu 5: Chị H là người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu, vùng xa. Nhà nước có chính sách ưu tiên cộng điểm trong kỳ thi tuyển sinh đại học cho học sinh thuộc diện này. Chính sách này có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các công dân.
  • B. Không, vì đây là biện pháp nhằm tạo cơ hội bình đẳng thực tế cho nhóm yếu thế.
  • C. Có, vì vi phạm nguyên tắc mọi công dân đều như nhau trước pháp luật.
  • D. Không, vì chỉ áp dụng cho một nhóm nhỏ trong xã hội.

Câu 6: Công dân được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội. Mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân được thể hiện như thế nào?

  • A. Quyền luôn tách rời nghĩa vụ.
  • B. Quyền và nghĩa vụ không có mối liên hệ.
  • C. Quyền và nghĩa vụ không tách rời nhau.
  • D. Nghĩa vụ chỉ phát sinh khi công dân yêu cầu.

Câu 7: Việc mọi công dân, không phân biệt đối xử, đều được tự do lựa chọn ngành nghề, nơi làm việc phù hợp với khả năng và nhu cầu của bản thân thể hiện sự bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

  • A. Bình đẳng chính trị.
  • B. Bình đẳng lao động.
  • C. Bình đẳng hôn nhân và gia đình.
  • D. Bình đẳng văn hóa.

Câu 8: Ông M bị mất xe máy, đã trình báo công an. Sau khi điều tra, công an đã tìm được thủ phạm và thu hồi tài sản cho ông M. Đồng thời, thủ phạm cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật. Tình huống này thể hiện ý nghĩa nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
  • B. Đảm bảo mọi công dân đều giàu có.
  • C. Loại bỏ mọi mâu thuẫn trong xã hội.
  • D. Giúp công dân không phải thực hiện nghĩa vụ.

Câu 9: Một người nước ngoài sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam có được hưởng quyền bình đẳng trước pháp luật Việt Nam như công dân Việt Nam không?

  • A. Không, chỉ công dân Việt Nam mới được hưởng quyền này.
  • B. Chỉ được hưởng một số quyền nhất định.
  • C. Chỉ được hưởng khi có thỏa thuận quốc tế.
  • D. Có, tùy thuộc vào quy định của pháp luật Việt Nam và điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

Câu 10: Trường hợp nào sau đây thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?

  • A. Hai người cùng phạm tội cướp tài sản, nhưng vì vai trò khác nhau nên có mức án khác nhau.
  • B. Ông X gây tai nạn giao thông làm chết người nhưng không bị khởi tố vì là cán bộ cấp cao.
  • C. Bà Y bị xử phạt hành chính vì đổ rác không đúng nơi quy định.
  • D. Anh Z bị phạt tù vì tội cố ý gây thương tích.

Câu 11: Việc Nhà nước ban hành các quy định về độ tuổi kết hôn, độ tuổi lao động tối thiểu, hay độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự thể hiện điều gì trong việc thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng nhưng có xem xét đến đặc điểm cá nhân và hoàn cảnh cụ thể.
  • B. Sự phân biệt đối xử dựa trên độ tuổi.
  • C. Nguyên tắc mọi công dân đều hoàn toàn giống nhau.
  • D. Hạn chế quyền tự do của công dân.

Câu 12: Tại sao quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật lại là cơ sở quan trọng để xây dựng một xã hội công bằng, văn minh?

  • A. Vì nó tạo ra môi trường pháp lý mà mọi công dân đều được đối xử như nhau, khuyến khích sự phát triển và đóng góp của mỗi người.
  • B. Vì nó đảm bảo rằng chỉ những người có chức vụ cao mới có quyền quyết định.
  • C. Vì nó cho phép Nhà nước kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động của công dân.
  • D. Vì nó chỉ bảo vệ lợi ích của đa số người dân.

Câu 13: Một người bị kết tội và phải chấp hành hình phạt tù. Trong thời gian chấp hành án, người này vẫn có một số quyền công dân theo quy định của pháp luật. Điều này chứng tỏ điều gì về quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Người phạm tội bị tước bỏ hoàn toàn mọi quyền công dân.
  • B. Việc chịu trách nhiệm pháp lí không đồng nghĩa với việc bị tước bỏ mọi quyền công dân, trừ những quyền bị pháp luật hạn chế hoặc tước bỏ.
  • C. Người bị kết án vẫn có đầy đủ mọi quyền như người bình thường.
  • D. Quyền bình đẳng chỉ áp dụng cho những người không phạm tội.

Câu 14: Chị M và chị N cùng ứng tuyển vào vị trí kế toán tại một công ty. Chị M có bằng đại học loại giỏi, 2 năm kinh nghiệm. Chị N có bằng đại học loại khá, 1 năm kinh nghiệm. Công ty đã chọn chị M vì hồ sơ và kinh nghiệm tốt hơn. Quyết định này của công ty có vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lao động không?

  • A. Có, vì cả hai đều có quyền ứng tuyển.
  • B. Có, vì công ty nên chia đều cơ hội cho cả hai.
  • C. Không, vì công ty có quyền lựa chọn người mà họ muốn.
  • D. Không, vì việc tuyển dụng dựa trên năng lực, trình độ, kinh nghiệm là thể hiện bình đẳng về cơ hội, không phải phân biệt đối xử.

Câu 15: Ông S bị cáo buộc phạm tội tham nhũng. Mặc dù ông là người có chức vụ cao, nhưng cơ quan điều tra vẫn tiến hành thu thập chứng cứ, lấy lời khai và thực hiện các thủ tục tố tụng theo đúng quy định của pháp luật, giống như mọi công dân khác. Hành động của cơ quan điều tra thể hiện điều gì?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • B. Nguyên tắc ưu tiên người có chức vụ.
  • C. Nguyên tắc suy đoán vô tội.
  • D. Nguyên tắc bảo vệ người cao tuổi.

Câu 16: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Điều này có nghĩa là:

  • A. Chỉ nam giới mới có nghĩa vụ này.
  • B. Mọi công dân, không phân biệt giới tính, thành phần xã hội, đều có nghĩa vụ tham gia bảo vệ Tổ quốc dưới các hình thức theo quy định của luật.
  • C. Chỉ những người được gọi nhập ngũ mới có nghĩa vụ này.
  • D. Nghĩa vụ này chỉ áp dụng trong thời chiến.

Câu 17: Anh T là người khuyết tật. Khi làm thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa, anh được cán bộ hướng dẫn tận tình và ưu tiên giải quyết trước. Việc làm này có vi phạm nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không?

  • A. Có, vì tạo ra sự khác biệt trong cách phục vụ.
  • B. Có, vì mọi người phải chờ đợi như nhau.
  • C. Không, vì đây là quyền ưu tiên dành riêng cho người khuyết tật.
  • D. Không, vì đây là biện pháp hỗ trợ để đảm bảo người khuyết tật có thể tiếp cận dịch vụ công một cách bình đẳng với những người khác.

Câu 18: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Cho phép một nhóm người được đứng ngoài vòng pháp luật.
  • B. Tạo môi trường thuận lợi để công dân phát triển toàn diện.
  • C. Đảm bảo sự công bằng, công lí trong xã hội.
  • D. Là cơ sở để xây dựng và củng cố nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Câu 19: Gia đình ông A và gia đình ông B cùng sống trong một khu dân cư. Cả hai gia đình đều có nghĩa vụ đóng góp kinh phí để sửa chữa đường sá trong khu theo quyết định của tổ dân phố. Khoản đóng góp được tính theo hộ gia đình, không phân biệt thu nhập. Việc đóng góp này thể hiện điều gì về bình đẳng của công dân?

  • A. Bình đẳng về quyền được sử dụng đường sá.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm quản lý tài sản.
  • C. Bình đẳng trong thực hiện nghĩa vụ đóng góp theo quy định chung.
  • D. Bình đẳng về thu nhập giữa các gia đình.

Câu 20: Một thẩm phán khi xét xử một vụ án hình sự liên quan đến người thân của mình đã xin rút lui để đảm bảo tính khách quan, công bằng. Hành động này của thẩm phán thể hiện sự tôn trọng nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc ưu tiên quan hệ gia đình.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật và tính khách quan trong xét xử.
  • C. Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi của người thân.
  • D. Nguyên tắc xét xử kín.

Câu 21: Anh C nộp đơn khiếu nại về một quyết định hành chính mà anh cho là sai. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo đúng trình tự, thủ tục, thời gian quy định, không phụ thuộc vào việc anh C là ai hay làm nghề gì. Việc này thể hiện công dân bình đẳng trong việc thực hiện quyền gì?

  • A. Quyền khiếu nại.
  • B. Quyền tố cáo.
  • C. Quyền được bồi thường.
  • D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 22: Chị D là nữ giới, anh E là nam giới. Cả hai đều có bằng cấp và kinh nghiệm làm việc tương đương. Khi ứng tuyển vào vị trí quản lý, cả hai đều được công ty đánh giá dựa trên năng lực chuyên môn và phỏng vấn, không có sự thiên vị dựa trên giới tính. Việc này thể hiện sự bình đẳng trong lĩnh vực nào?

  • A. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • C. Bình đẳng trong nghĩa vụ quân sự.
  • D. Bình đẳng trong lao động và việc làm.

Câu 23: Một người bị bắt giữ vì nghi ngờ phạm tội. Theo quy định của pháp luật, người này có quyền được thông báo về lý do bắt giữ, quyền được im lặng và quyền có luật sư bào chữa. Các quyền này được đảm bảo cho mọi công dân bị bắt giữ, không phân biệt. Điều này thể hiện bình đẳng về mặt nào?

  • A. Bình đẳng trong thủ tục tố tụng hình sự.
  • B. Bình đẳng về thu nhập cá nhân.
  • C. Bình đẳng về quyền sở hữu tài sản.
  • D. Bình đẳng trong giáo dục.

Câu 24: Việc pháp luật quy định mọi công dân có nghĩa vụ đóng góp vào quỹ phòng chống thiên tai, không phân biệt vùng miền hay nghề nghiệp, thể hiện công dân bình đẳng về mặt nào?

  • A. Bình đẳng về quyền được nhận hỗ trợ.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm giải quyết khủng hoảng.
  • C. Bình đẳng trong thực hiện nghĩa vụ công ích.
  • D. Bình đẳng về địa vị trong xã hội.

Câu 25: Anh G và anh H cùng gây ra một vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng do lỗi của cả hai. Tuy nhiên, anh G là con của lãnh đạo công an tỉnh nên chỉ bị phạt hành chính, còn anh H bị khởi tố hình sự. Trường hợp này thể hiện sự vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền được tham gia giao thông.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ tuân thủ luật giao thông.
  • D. Bình đẳng về quyền được bảo vệ tài sản.

Câu 26: Một trong những biện pháp quan trọng nhất để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện trên thực tế là gì?

  • A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và tăng cường hiệu quả thực thi pháp luật.
  • B. Tăng cường sự can thiệp của nhà nước vào đời sống cá nhân.
  • C. Giảm bớt các quy định pháp luật để công dân dễ thực hiện.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.

Câu 27: Bà K là người cao tuổi, sống một mình và gặp khó khăn về tài chính. Nhà nước có chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng cho những trường hợp như bà. Chính sách này dựa trên nguyên tắc nào của bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng hình thức (formal equality).
  • B. Bình đẳng tuyệt đối.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp.
  • D. Hướng tới bình đẳng thực chất (substantive equality) bằng cách hỗ trợ nhóm yếu thế.

Câu 28: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với sự ổn định và phát triển của xã hội?

  • A. Gây ra sự cạnh tranh không lành mạnh.
  • B. Tạo môi trường xã hội công bằng, trật tự, là động lực cho sự phát triển bền vững.
  • C. Làm giảm vai trò quản lý của Nhà nước.
  • D. Chỉ có lợi cho những người giàu có.

Câu 29: Một công ty quảng cáo chỉ tuyển dụng nhân viên có ngoại hình ưa nhìn, từ chối những người có năng lực nhưng ngoại hình không nổi bật. Việc làm này của công ty vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lĩnh vực nào?

  • A. Bình đẳng trong lao động và việc làm.
  • B. Bình đẳng trong kinh doanh.
  • C. Bình đẳng giới.
  • D. Bình đẳng trước pháp luật nói chung.

Câu 30: Anh B là công dân Việt Nam, 18 tuổi, đủ tiêu chuẩn sức khỏe. Tuy nhiên, anh B không thực hiện nghĩa vụ quân sự với lý do gia đình anh đã đóng góp nhiều tiền cho các hoạt động xã hội. Hành vi của anh B vi phạm nguyên tắc nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền được sống trong hòa bình.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm đóng góp tài chính.
  • C. Bình đẳng trong thực hiện nghĩa vụ pháp lí.
  • D. Bình đẳng về quyền tự do cá nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Anh A là giám đốc một doanh nghiệp lớn, còn chị B là công nhân. Cả hai đều nộp hồ sơ xin giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ theo đúng quy định của pháp luật. Cơ quan chức năng xử lý hồ sơ của cả hai người với thời gian và thủ tục như nhau. Việc làm này thể hiện nội dung nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Ông P là cán bộ về hưu, còn bà Q là người lao động tự do. Hàng năm, cả hai người đều phải kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân nếu đạt đến mức quy định. Quy định này thể hiện công dân bình đẳng về phương diện nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tại phiên tòa xét xử vụ án trộm cắp tài sản, bị cáo C là con của một quan chức cấp cao, còn bị cáo D là người lao động phổ thông. Hội đồng xét xử đã căn cứ vào tính chất, mức độ hành vi phạm tội của mỗi người và các tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ để đưa ra mức án tương xứng, không phụ thuộc vào thân thế, địa vị của các bị cáo. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về mặt nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Anh K bị phạt hành chính vì lỗi vượt đèn đỏ. Khi nộp phạt, anh K cho rằng mức phạt quá cao và đề nghị cán bộ xử lý giảm nhẹ vì anh là người thu nhập thấp. Tuy nhiên, cán bộ giải thích mức phạt được áp dụng theo khung quy định chung cho mọi trường hợp vi phạm tương tự. Lời giải thích này dựa trên nguyên tắc nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Chị H là người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu, vùng xa. Nhà nước có chính sách ưu tiên cộng điểm trong kỳ thi tuyển sinh đại học cho học sinh thuộc diện này. Chính sách này có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Công dân được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội. Mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân được thể hiện như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Việc mọi công dân, không phân biệt đối xử, đều được tự do lựa chọn ngành nghề, nơi làm việc phù hợp với khả năng và nhu cầu của bản thân thể hiện sự bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Ông M bị mất xe máy, đã trình báo công an. Sau khi điều tra, công an đã tìm được thủ phạm và thu hồi tài sản cho ông M. Đồng thời, thủ phạm cũng bị xử lý theo quy định của pháp luật. Tình huống này thể hiện ý nghĩa nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một người nước ngoài sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam có được hưởng quyền bình đẳng trước pháp luật Việt Nam như công dân Việt Nam không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trường hợp nào sau đây thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Việc Nhà nước ban hành các quy định về độ tuổi kết hôn, độ tuổi lao động tối thiểu, hay độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự thể hiện điều gì trong việc thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật lại là cơ sở quan trọng để xây dựng một xã hội công bằng, văn minh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một người bị kết tội và phải chấp hành hình phạt tù. Trong thời gian chấp hành án, người này vẫn có một số quyền công dân theo quy định của pháp luật. Điều này chứng tỏ điều gì về quyền bình đẳng trước pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Chị M và chị N cùng ứng tuyển vào vị trí kế toán tại một công ty. Chị M có bằng đại học loại giỏi, 2 năm kinh nghiệm. Chị N có bằng đại học loại khá, 1 năm kinh nghiệm. Công ty đã chọn chị M vì hồ sơ và kinh nghiệm tốt hơn. Quyết định này của công ty có vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lao động không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Ông S bị cáo buộc phạm tội tham nhũng. Mặc dù ông là người có chức vụ cao, nhưng cơ quan điều tra vẫn tiến hành thu thập chứng cứ, lấy lời khai và thực hiện các thủ tục tố tụng theo đúng quy định của pháp luật, giống như mọi công dân khác. Hành động của cơ quan điều tra thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Điều này có nghĩa là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Anh T là người khuyết tật. Khi làm thủ tục hành chính tại bộ phận một cửa, anh được cán bộ hướng dẫn tận tình và ưu tiên giải quyết trước. Việc làm này có vi phạm nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Gia đình ông A và gia đình ông B cùng sống trong một khu dân cư. Cả hai gia đình đều có nghĩa vụ đóng góp kinh phí để sửa chữa đường sá trong khu theo quyết định của tổ dân phố. Khoản đóng góp được tính theo hộ gia đình, không phân biệt thu nhập. Việc đóng góp này thể hiện điều gì về bình đẳng của công dân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một thẩm phán khi xét xử một vụ án hình sự liên quan đến người thân của mình đã xin rút lui để đảm bảo tính khách quan, công bằng. Hành động này của thẩm phán thể hiện sự tôn trọng nguyên tắc nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Anh C nộp đơn khiếu nại về một quyết định hành chính mà anh cho là sai. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã tiếp nhận đơn và giải quyết theo đúng trình tự, thủ tục, thời gian quy định, không phụ thuộc vào việc anh C là ai hay làm nghề gì. Việc này thể hiện công dân bình đẳng trong việc thực hiện quyền gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Chị D là nữ giới, anh E là nam giới. Cả hai đều có bằng cấp và kinh nghiệm làm việc tương đương. Khi ứng tuyển vào vị trí quản lý, cả hai đều được công ty đánh giá dựa trên năng lực chuyên môn và phỏng vấn, không có sự thiên vị dựa trên giới tính. Việc này thể hiện sự bình đẳng trong lĩnh vực nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một người bị bắt giữ vì nghi ngờ phạm tội. Theo quy định của pháp luật, người này có quyền được thông báo về lý do bắt giữ, quyền được im lặng và quyền có luật sư bào chữa. Các quyền này được đảm bảo cho mọi công dân bị bắt giữ, không phân biệt. Điều này thể hiện bình đẳng về mặt nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Việc pháp luật quy định mọi công dân có nghĩa vụ đóng góp vào quỹ phòng chống thiên tai, không phân biệt vùng miền hay nghề nghiệp, thể hiện công dân bình đẳng về mặt nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Anh G và anh H cùng gây ra một vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng do lỗi của cả hai. Tuy nhiên, anh G là con của lãnh đạo công an tỉnh nên chỉ bị phạt hành chính, còn anh H bị khởi tố hình sự. Trường hợp này thể hiện sự vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một trong những biện pháp quan trọng nhất để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện trên thực tế là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Bà K là người cao tuổi, sống một mình và gặp khó khăn về tài chính. Nhà nước có chính sách trợ cấp xã hội hàng tháng cho những trường hợp như bà. Chính sách này dựa trên nguyên tắc nào của bình đẳng trước pháp luật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với sự ổn định và phát triển của xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một công ty quảng cáo chỉ tuyển dụng nhân viên có ngoại hình ưa nhìn, từ chối những người có năng lực nhưng ngoại hình không nổi bật. Việc làm này của công ty vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong lĩnh vực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Anh B là công dân Việt Nam, 18 tuổi, đủ tiêu chuẩn sức khỏe. Tuy nhiên, anh B không thực hiện nghĩa vụ quân sự với lý do gia đình anh đã đóng góp nhiều tiền cho các hoạt động xã hội. Hành vi của anh B vi phạm nguyên tắc nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ông A, bà B và anh C cùng nộp hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh tại một cơ quan hành chính nhà nước. Mặc dù hồ sơ của cả ba đều đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định pháp luật, nhưng cán bộ thụ lý hồ sơ ưu tiên giải quyết cho ông A trước vì ông là người quen. Hành vi của cán bộ này đã vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ pháp lí.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • C. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
  • D. Bình đẳng về địa vị xã hội.

Câu 2: Một người lao động bị tai nạn tại nơi làm việc do lỗi của người sử dụng lao động. Pháp luật quy định người sử dụng lao động có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người lao động bất kể người đó có phải là nhân viên hợp đồng dài hạn hay thời vụ. Quy định này thể hiện điều gì?

  • A. Bình đẳng về cơ hội việc làm.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • C. Bình đẳng về quyền lao động.
  • D. Bình đẳng về thu nhập.

Câu 3: Anh H và chị K cùng đủ điều kiện và nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất mà họ đã nhận chuyển nhượng hợp pháp. Cơ quan chức năng đã xem xét và cấp giấy cho cả hai người theo đúng quy định và thời hạn. Việc này thể hiện công dân bình đẳng trước pháp luật trong lĩnh vực nào?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ tài chính.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm hành chính.
  • C. Bình đẳng về địa vị xã hội.
  • D. Bình đẳng về quyền sở hữu tài sản.

Câu 4: Tại một phiên tòa, luật sư bào chữa cho bị cáo lập luận rằng bị cáo nên được hưởng khoan hồng vì có địa vị xã hội cao và đóng góp nhiều cho cộng đồng. Quan điểm này có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Phù hợp, vì pháp luật luôn xem xét các yếu tố cá nhân để đưa ra phán quyết.
  • B. Phù hợp, vì đóng góp cho cộng đồng là tình tiết giảm nhẹ được pháp luật quy định.
  • C. Không phù hợp, vì bình đẳng trước pháp luật đòi hỏi mọi công dân chịu trách nhiệm như nhau khi vi phạm cùng tính chất và mức độ.
  • D. Không phù hợp, vì chỉ có yếu tố giới tính hoặc dân tộc mới được xem xét.

Câu 5: Chị P là người khuyết tật, sống ở vùng nông thôn khó khăn. Khi đăng ký thi vào đại học, chị P được hưởng điểm ưu tiên theo chính sách của Nhà nước. Chính sách này có vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Không vi phạm, vì chính sách ưu tiên nhằm tạo cơ hội bình đẳng cho các nhóm yếu thế.
  • B. Vi phạm, vì mọi công dân phải có điểm xét tuyển như nhau.
  • C. Vi phạm, vì chỉ những người có thành tích cao mới được ưu tiên.
  • D. Không vi phạm, vì đây là quy định của nhà trường, không phải pháp luật.

Câu 6: Ông Q, một quan chức nhà nước, và anh R, một công nhân, cùng điều khiển xe máy vượt đèn đỏ và gây tai nạn nhẹ. Khi xử lý vụ việc, cảnh sát giao thông đã lập biên bản xử phạt cả hai người với mức phạt như nhau theo quy định. Việc xử lý này thể hiện rõ nội dung nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • C. Bình đẳng về địa vị xã hội.
  • D. Bình đẳng về cơ hội.

Câu 7: Trong một đợt tuyển dụng công chức, Hội đồng tuyển dụng loại hồ sơ của anh S chỉ vì anh là người dân tộc thiểu số, mặc dù anh đáp ứng đủ các tiêu chuẩn khác. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ công chức.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • C. Bình đẳng về tôn giáo.
  • D. Bình đẳng về quyền tuyển dụng.

Câu 8: Một doanh nghiệp từ chối tiếp nhận hồ sơ xin việc của một ứng viên chỉ vì người đó theo một tôn giáo nhất định. Hành vi này của doanh nghiệp đã đi ngược lại với nội dung nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền.
  • B. Không bị phân biệt đối xử trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Không bị phân biệt đối xử trong việc chịu trách nhiệm pháp lí.
  • D. Không bị phân biệt đối xử về tài sản.

Câu 9: Mọi công dân đều phải có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc theo quy định của pháp luật, trừ những trường hợp được miễn hoặc hoãn theo luật định. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về:

  • A. Quyền bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Trách nhiệm pháp lí.
  • C. Nghĩa vụ pháp lí.
  • D. Địa vị chính trị.

Câu 10: Bà T kinh doanh nhỏ lẻ và ông U là chủ một tập đoàn lớn. Cả hai đều phải nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật, dựa trên mức thu nhập của mình. Đây là biểu hiện của nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.
  • B. Bình đẳng về quyền kinh doanh.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm hình sự.
  • D. Bình đẳng về tài sản.

Câu 11: Anh V và anh W cùng gây ra một vụ trộm cắp với tính chất và mức độ như nhau. Tuy nhiên, khi xét xử, anh V bị tuyên án nặng hơn chỉ vì anh không có người thân làm trong ngành tư pháp. Việc này cho thấy sự vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào?

  • A. Bình đẳng về quyền được bào chữa.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ công dân.
  • C. Bình đẳng về địa vị xã hội.
  • D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với sự phát triển của xã hội là gì?

  • A. Giúp mọi người giàu lên như nhau.
  • B. Đảm bảo mọi người có cùng trình độ học vấn.
  • C. Tạo ra môi trường công bằng, ổn định, khuyến khích sự phát triển toàn diện của mỗi cá nhân và xã hội.
  • D. Xóa bỏ mọi sự khác biệt về năng lực và hoàn cảnh.

Câu 13: Mọi công dân khi đủ tuổi theo quy định đều có quyền bầu cử, không phân biệt nghề nghiệp, giới tính, thu nhập. Điều này thể hiện bình đẳng về:

  • A. Quyền bầu cử.
  • B. Nghĩa vụ bầu cử.
  • C. Trách nhiệm pháp lí.
  • D. Địa vị chính trị.

Câu 14: Một người bị bắt và tạm giam. Theo quy định pháp luật, người đó có quyền được thông báo về lý do bị bắt, được gặp luật sư, và không bị tra tấn, xúc phạm danh dự. Những quyền này được áp dụng cho bất kỳ ai bị tạm giữ, bất kể họ là ai. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về tài sản.
  • B. Bình đẳng về quyền con người cơ bản.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • D. Bình đẳng về cơ hội.

Câu 15: Khi tham gia giao thông, ông X lái xe vượt quá tốc độ quy định và bị cảnh sát giao thông dừng xe. Ông X đưa ra thẻ nhà báo và yêu cầu được bỏ qua vi phạm. Cảnh sát giao thông vẫn kiên quyết lập biên bản xử phạt. Hành động của cảnh sát giao thông thể hiện sự tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Bình đẳng về quyền tự do báo chí.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ công dân.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về địa vị xã hội.

Câu 16: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Quyền này được áp dụng như nhau cho tất cả mọi người, không phân biệt giàu nghèo, giới tính hay thành phần xã hội. Đây là biểu hiện của bình đẳng về:

  • A. Quyền và nghĩa vụ.
  • B. Trách nhiệm pháp lí.
  • C. Địa vị xã hội.
  • D. Kết quả kinh doanh.

Câu 17: Một người phụ nữ bị từ chối cho thuê nhà chỉ vì lý do giới tính. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật ở khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • C. Bình đẳng về tôn giáo.
  • D. Bình đẳng trong việc hưởng quyền.

Câu 18: Việc Nhà nước ban hành các quy định pháp luật và đảm bảo rằng các quy định đó được áp dụng một cách công bằng, không phân biệt đối xử với bất kỳ công dân nào, thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo:

  • A. Sự giàu có cho mọi công dân.
  • B. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
  • C. Mọi công dân đều có việc làm.
  • D. Mọi công dân đều đạt được thành công như nhau.

Câu 19: Anh M và chị N cùng là công nhân trong một nhà máy. Anh M được phân công làm công việc nhẹ nhàng hơn và nhận lương cao hơn chị N, mặc dù cả hai có cùng trình độ, kinh nghiệm và làm cùng vị trí. Nếu không có lý do chính đáng theo quy định pháp luật lao động, hành vi này có thể bị coi là vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.
  • C. Bình đẳng trong việc hưởng quyền (quyền được trả lương công bằng).
  • D. Bình đẳng về cơ hội kinh doanh.

Câu 20: Tình huống nào sau đây KHÔNG thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Người dân ở vùng sâu, vùng xa được hỗ trợ kinh phí để tiếp cận dịch vụ y tế.
  • B. Một cửa hàng bị phạt nặng hơn cửa hàng khác vì cùng lỗi vi phạm nhưng chủ cửa hàng giàu hơn.
  • C. Học sinh giỏi được ưu tiên hơn học sinh trung bình khi đăng ký các hoạt động ngoại khóa.
  • D. Phụ nữ bị từ chối thăng chức vì lý do giới tính.

Câu 21: Mọi công dân đều có nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp và pháp luật. Điều này là nội dung của bình đẳng về:

  • A. Quyền pháp lí.
  • B. Nghĩa vụ pháp lí.
  • C. Trách nhiệm pháp lí.
  • D. Địa vị pháp lí.

Câu 22: Khi nói rằng "quyền và nghĩa vụ của công dân không tách rời nhau", điều này có ý nghĩa gì trong mối liên hệ với bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Người có nhiều quyền thì ít nghĩa vụ hơn.
  • B. Chỉ khi thực hiện nghĩa vụ mới được hưởng quyền.
  • C. Quyền luôn lớn hơn nghĩa vụ.
  • D. Việc hưởng quyền luôn gắn liền với việc thực hiện nghĩa vụ và ngược lại, thể hiện sự cân bằng và bình đẳng.

Câu 23: Bà D và ông E cùng làm đơn khiếu nại về một quyết định hành chính. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã xem xét đơn của cả hai người theo đúng trình tự, thủ tục và thời hạn quy định, không phân biệt chức vụ hay mối quan hệ cá nhân. Việc này thể hiện bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

  • A. Tham gia quản lí nhà nước và xã hội (qua quyền khiếu nại).
  • B. Kinh doanh.
  • C. Học tập.
  • D. Trách nhiệm pháp lí.

Câu 24: Một người nước ngoài sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam có nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân giống như công dân Việt Nam. Điều này thể hiện sự bình đẳng nào dưới góc độ pháp luật Việt Nam?

  • A. Bình đẳng về quốc tịch.
  • B. Bình đẳng về quyền công dân.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ theo quy định của pháp luật Việt Nam (đối với đối tượng áp dụng).
  • D. Bình đẳng về ngôn ngữ.

Câu 25: Tại sao việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật lại là cơ sở quan trọng để xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Vì Nhà nước pháp quyền không cần quan tâm đến sự khác biệt giữa công dân.
  • B. Vì nguyên tắc thượng tôn pháp luật đòi hỏi mọi chủ thể, kể cả Nhà nước và công dân, đều phải tuân thủ pháp luật một cách bình đẳng.
  • C. Vì chỉ có bình đẳng mới đảm bảo mọi người đều giàu có.
  • D. Vì Nhà nước pháp quyền cho phép một số người có đặc quyền.

Câu 26: Bà G bị hàng xóm lấn chiếm đất. Bà đã làm đơn khởi kiện ra tòa án. Tòa án đã thụ lý vụ án của bà G và xét xử theo đúng quy định pháp luật, không phân biệt bà là ai hay có hoàn cảnh như thế nào. Việc này thể hiện bình đẳng của công dân trong việc:

  • A. Thực hiện nghĩa vụ đóng án phí.
  • B. Chịu trách nhiệm hình sự.
  • C. Tham gia hoạt động chính trị.
  • D. Tiếp cận công lý và được pháp luật bảo vệ.

Câu 27: Một người bị kết án tù về tội lừa đảo. Trong quá trình chấp hành án, người này vẫn có các quyền cơ bản theo quy định của pháp luật (như quyền được chăm sóc y tế, quyền thăm gặp người thân theo quy định...). Điều này cho thấy nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật vẫn được duy trì ngay cả khi công dân đang chịu trách nhiệm pháp lí, thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Ngay cả khi chịu trách nhiệm pháp lí, công dân vẫn được pháp luật bảo vệ các quyền con người cơ bản.
  • B. Người phạm tội vẫn được hưởng đầy đủ các quyền như người bình thường.
  • C. Trách nhiệm pháp lí không liên quan đến quyền công dân.
  • D. Chỉ những người không phạm tội mới có quyền con người.

Câu 28: Anh Đ và chị E cùng là sinh viên đại học, đủ điều kiện vay vốn ưu đãi để học tập theo chính sách của Nhà nước. Ngân hàng Chính sách xã hội đã giải ngân khoản vay cho cả hai người theo đúng thủ tục. Việc này thể hiện bình đẳng của công dân trong việc:

  • A. Chịu trách nhiệm trả nợ.
  • B. Hưởng các chính sách an sinh xã hội.
  • C. Tham gia hoạt động kinh tế.
  • D. Thực hiện nghĩa vụ quân sự.

Câu 29: Một cán bộ chính quyền địa phương từ chối tiếp nhận ý kiến đóng góp của người dân chỉ vì họ không phải là đảng viên. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật ở khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • C. Bình đẳng về tôn giáo.
  • D. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 30: Khi một đạo luật mới được ban hành, nó sẽ được áp dụng cho tất cả các đối tượng mà luật đó điều chỉnh, không phân biệt bất kỳ đặc điểm cá nhân nào của họ, trừ khi luật có quy định khác rõ ràng và có lý do chính đáng. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào trong quá trình xây dựng và áp dụng pháp luật?

  • A. Bình đẳng trong việc áp dụng pháp luật.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • C. Bình đẳng về kết quả.
  • D. Bình đẳng về cơ hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Ông A, bà B và anh C cùng nộp hồ sơ xin cấp giấy phép kinh doanh tại một cơ quan hành chính nhà nước. Mặc dù hồ sơ của cả ba đều đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định pháp luật, nhưng cán bộ thụ lý hồ sơ ưu tiên giải quyết cho ông A trước vì ông là người quen. Hành vi của cán bộ này đã vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào của công dân trước pháp luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Một người lao động bị tai nạn tại nơi làm việc do lỗi của người sử dụng lao động. Pháp luật quy định người sử dụng lao động có trách nhiệm bồi thường thiệt hại cho người lao động bất kể người đó có phải là nhân viên hợp đồng dài hạn hay thời vụ. Quy định này thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Anh H và chị K cùng đủ điều kiện và nộp đơn xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho thửa đất mà họ đã nhận chuyển nhượng hợp pháp. Cơ quan chức năng đã xem xét và cấp giấy cho cả hai người theo đúng quy định và thời hạn. Việc này thể hiện công dân bình đẳng trước pháp luật trong lĩnh vực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tại một phiên tòa, luật sư bào chữa cho bị cáo lập luận rằng bị cáo nên được hưởng khoan hồng vì có địa vị xã hội cao và đóng góp nhiều cho cộng đồng. Quan điểm này có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Chị P là người khuyết tật, sống ở vùng nông thôn khó khăn. Khi đăng ký thi vào đại học, chị P được hưởng điểm ưu tiên theo chính sách của Nhà nước. Chính sách này có vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Ông Q, một quan chức nhà nước, và anh R, một công nhân, cùng điều khiển xe máy vượt đèn đỏ và gây tai nạn nhẹ. Khi xử lý vụ việc, cảnh sát giao thông đã lập biên bản xử phạt cả hai người với mức phạt như nhau theo quy định. Việc xử lý này thể hiện rõ nội dung nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong một đợt tuyển dụng công chức, Hội đồng tuyển dụng loại hồ sơ của anh S chỉ vì anh là người dân tộc thiểu số, mặc dù anh đáp ứng đủ các tiêu chuẩn khác. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào của công dân trước pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một doanh nghiệp từ chối tiếp nhận hồ sơ xin việc của một ứng viên chỉ vì người đó theo một tôn giáo nhất định. Hành vi này của doanh nghiệp đã đi ngược lại với nội dung nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Mọi công dân đều phải có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc theo quy định của pháp luật, trừ những trường hợp được miễn hoặc hoãn theo luật định. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Bà T kinh doanh nhỏ lẻ và ông U là chủ một tập đoàn lớn. Cả hai đều phải nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật, dựa trên mức thu nhập của mình. Đây là biểu hiện của nguyên tắc bình đẳng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Anh V và anh W cùng gây ra một vụ trộm cắp với tính chất và mức độ như nhau. Tuy nhiên, khi xét xử, anh V bị tuyên án nặng hơn chỉ vì anh không có người thân làm trong ngành tư pháp. Việc này cho thấy sự vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với sự phát triển của xã hội là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Mọi công dân khi đủ tuổi theo quy định đều có quyền bầu cử, không phân biệt nghề nghiệp, giới tính, thu nhập. Điều này thể hiện bình đẳng về:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một người bị bắt và tạm giam. Theo quy định pháp luật, người đó có quyền được thông báo về lý do bị bắt, được gặp luật sư, và không bị tra tấn, xúc phạm danh dự. Những quyền này được áp dụng cho bất kỳ ai bị tạm giữ, bất kể họ là ai. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi tham gia giao thông, ông X lái xe vượt quá tốc độ quy định và bị cảnh sát giao thông dừng xe. Ông X đưa ra thẻ nhà báo và yêu cầu được bỏ qua vi phạm. Cảnh sát giao thông vẫn kiên quyết lập biên bản xử phạt. Hành động của cảnh sát giao thông thể hiện sự tuân thủ nguyên tắc nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, mọi công dân đều có quyền tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm. Quyền này được áp dụng như nhau cho tất cả mọi người, không phân biệt giàu nghèo, giới tính hay thành phần xã hội. Đây là biểu hiện của bình đẳng về:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một người phụ nữ bị từ chối cho thuê nhà chỉ vì lý do giới tính. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật ở khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Việc Nhà nước ban hành các quy định pháp luật và đảm bảo rằng các quy định đó được áp dụng một cách công bằng, không phân biệt đối xử với bất kỳ công dân nào, thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Anh M và chị N cùng là công nhân trong một nhà máy. Anh M được phân công làm công việc nhẹ nhàng hơn và nhận lương cao hơn chị N, mặc dù cả hai có cùng trình độ, kinh nghiệm và làm cùng vị trí. Nếu không có lý do chính đáng theo quy định pháp luật lao động, hành vi này có thể bị coi là vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tình huống nào sau đây KHÔNG thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Mọi công dân đều có nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp và pháp luật. Điều này là nội dung của bình đẳng về:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi nói rằng 'quyền và nghĩa vụ của công dân không tách rời nhau', điều này có ý nghĩa gì trong mối liên hệ với bình đẳng trước pháp luật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Bà D và ông E cùng làm đơn khiếu nại về một quyết định hành chính. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã xem xét đơn của cả hai người theo đúng trình tự, thủ tục và thời hạn quy định, không phân biệt chức vụ hay mối quan hệ cá nhân. Việc này thể hiện bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một người nước ngoài sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam có nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân giống như công dân Việt Nam. Điều này thể hiện sự bình đẳng nào dưới góc độ pháp luật Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại sao việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật lại là cơ sở quan trọng để xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Bà G bị hàng xóm lấn chiếm đất. Bà đã làm đơn khởi kiện ra tòa án. Tòa án đã thụ lý vụ án của bà G và xét xử theo đúng quy định pháp luật, không phân biệt bà là ai hay có hoàn cảnh như thế nào. Việc này thể hiện bình đẳng của công dân trong việc:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Một người bị kết án tù về tội lừa đảo. Trong quá trình chấp hành án, người này vẫn có các quyền cơ bản theo quy định của pháp luật (như quyền được chăm sóc y tế, quyền thăm gặp người thân theo quy định...). Điều này cho thấy nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật vẫn được duy trì ngay cả khi công dân đang chịu trách nhiệm pháp lí, thể hiện ở khía cạnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Anh Đ và chị E cùng là sinh viên đại học, đủ điều kiện vay vốn ưu đãi để học tập theo chính sách của Nhà nước. Ngân hàng Chính sách xã hội đã giải ngân khoản vay cho cả hai người theo đúng thủ tục. Việc này thể hiện bình đẳng của công dân trong việc:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một cán bộ chính quyền địa phương từ chối tiếp nhận ý kiến đóng góp của người dân chỉ vì họ không phải là đảng viên. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật ở khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi một đạo luật mới được ban hành, nó sẽ được áp dụng cho tất cả các đối tượng mà luật đó điều chỉnh, không phân biệt bất kỳ đặc điểm cá nhân nào của họ, trừ khi luật có quy định khác rõ ràng và có lý do chính đáng. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào trong quá trình xây dựng và áp dụng pháp luật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện qua việc công dân không bị phân biệt đối xử trong những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
  • B. Hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí.
  • C. Chỉ trong việc chịu trách nhiệm pháp lí và hưởng quyền.
  • D. Chỉ trong việc thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí.

Câu 2: Anh A là giám đốc một công ty lớn, còn anh B là công nhân viên chức bình thường. Cả hai đều đủ tiêu chuẩn và nộp hồ sơ ứng tuyển vào vị trí công chức cấp tỉnh. Cơ quan tuyển dụng xem xét hồ sơ và đánh giá năng lực của cả hai dựa trên các tiêu chí chung đã công bố, không thiên vị hay phân biệt vì chức vụ hiện tại của họ. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng trước pháp luật ở khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về quyền (quyền ứng cử vào các vị trí trong bộ máy nhà nước).
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ (nghĩa vụ đóng góp cho xã hội).
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí (trách nhiệm khi vi phạm pháp luật).
  • D. Bình đẳng về địa vị xã hội.

Câu 3: Chị M là chủ một cửa hàng nhỏ, anh P là chủ một doanh nghiệp tư nhân lớn. Đến kỳ kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân, cả hai đều được cơ quan thuế hướng dẫn quy trình và áp dụng mức thuế suất theo đúng quy định của pháp luật dựa trên doanh thu và lợi nhuận thực tế, không phân biệt quy mô kinh doanh hay nghề nghiệp. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng trước pháp luật ở khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về quyền (quyền kinh doanh).
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí (trách nhiệm khi trốn thuế).
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ (nghĩa vụ nộp thuế).
  • D. Bình đẳng về lợi nhuận thu được.

Câu 4: Ông X và ông Y cùng phạm một lỗi vi phạm giao thông tương tự (vượt đèn đỏ) tại cùng một địa điểm và thời điểm. Ông X là cán bộ nhà nước, ông Y là người lao động tự do. Cảnh sát giao thông lập biên bản và xử phạt cả hai ông với cùng mức phạt tiền theo quy định của Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Việc xử lý này thể hiện công dân bình đẳng trước pháp luật ở khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về quyền tự do đi lại.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ tuân thủ pháp luật.
  • C. Bình đẳng về địa vị xã hội khi tham gia giao thông.
  • D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí (chịu cùng mức phạt khi vi phạm như nhau).

Câu 5: Luật Giáo dục quy định mọi trẻ em trong độ tuổi đều có quyền được đến trường và học tập không phân biệt hoàn cảnh gia đình, giới tính, dân tộc. Quy định này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền (quyền học tập).
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ (nghĩa vụ học tập).
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí (trách nhiệm khi không đi học).
  • D. Bình đẳng về chất lượng giáo dục.

Câu 6: Anh H và chị T cùng làm việc tại một nhà máy. Họ đều phải tuân thủ nội quy lao động, quy định về an toàn vệ sinh lao động của nhà máy theo hợp đồng đã ký kết. Nếu vi phạm nội quy, cả hai đều phải chịu hình thức kỷ luật tương ứng theo quy định của nhà máy và Bộ luật Lao động, không phân biệt giới tính hay vị trí công việc (nếu vi phạm là như nhau). Điều này thể hiện bình đẳng về khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về quyền lao động.
  • B. Bình đẳng về mức lương.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ tuân thủ nội quy và trách nhiệm pháp lí (kỷ luật lao động).
  • D. Bình đẳng về cơ hội thăng tiến.

Câu 7: Một trong những ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

  • A. Giúp Nhà nước dễ dàng quản lý xã hội hơn.
  • B. Tạo cơ sở để công dân được sống an toàn, lành mạnh, phát triển toàn diện và góp phần đảm bảo công bằng xã hội.
  • C. Khuyến khích sự cạnh tranh giữa các cá nhân trong xã hội.
  • D. Giảm bớt trách nhiệm của công dân đối với Nhà nước.

Câu 8: Tại phiên tòa xét xử một vụ án hình sự, bị cáo là ông K (một doanh nhân giàu có) và bị cáo là bà L (một nông dân nghèo). Cả hai bị xét xử về cùng một tội danh với vai trò và mức độ phạm tội tương đương nhau. Hội đồng xét xử áp dụng các quy định của Bộ luật Hình sự một cách công tâm, không dựa vào thân thế hay tài sản của bị cáo để đưa ra phán quyết. Tình huống này minh họa rõ nhất khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền được xét xử.
  • B. Bình đẳng về quyền sở hữu tài sản.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ tuân thủ pháp luật.
  • D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí (áp dụng pháp luật như nhau khi phạm tội như nhau).

Câu 9: Anh C là người dân tộc thiểu số, sống ở vùng sâu vùng xa. Anh D sống ở thành phố lớn. Cả hai đều có nguyện vọng được tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng cao. Nhà nước có các chính sách ưu tiên về y tế cho người dân tộc thiểu số và người dân sống ở vùng khó khăn để họ có cơ hội tiếp cận dịch vụ y tế tốt hơn. Chính sách này thể hiện điều gì về quyền bình đẳng?

  • A. Nhằm đảm bảo bình đẳng thực chất, tạo điều kiện cho những nhóm yếu thế được hưởng quyền như các nhóm khác.
  • B. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật vì tạo ra sự phân biệt đối xử.
  • C. Chỉ áp dụng cho người dân tộc thiểu số, không phải cho mọi công dân.
  • D. Thể hiện bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp cho y tế.

Câu 10: Chị S đủ điều kiện và nộp đơn xin cấp giấy phép kinh doanh quán cà phê. Anh T cũng đủ điều kiện và nộp đơn xin cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng tạp hóa. Cơ quan chức năng xử lý hồ sơ của cả hai theo đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định của pháp luật, không vì loại hình kinh doanh hay giới tính mà giải quyết nhanh hơn hoặc chậm hơn. Điều này thể hiện bình đẳng về khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ đóng thuế.
  • B. Bình đẳng về quyền (quyền tự do kinh doanh).
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí khi kinh doanh sai phép.
  • D. Bình đẳng về khả năng thành công trong kinh doanh.

Câu 11: Anh Thắng và anh Lợi cùng 18 tuổi, có sức khỏe tốt và đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. Anh Thắng đã thực hiện nghĩa vụ đăng ký nghĩa vụ quân sự đúng thời gian, còn anh Lợi cho rằng gia đình mình có công với cách mạng nên anh không cần đăng ký. Quan điểm của anh Lợi là:

  • A. Hoàn toàn đúng, anh Lợi được miễn nghĩa vụ quân sự.
  • B. Đúng một phần, anh Lợi chỉ cần thông báo cho cơ quan quân sự.
  • C. Sai, mọi công dân nam đủ tiêu chuẩn đều có nghĩa vụ đăng ký nghĩa vụ quân sự theo luật định, không phân biệt hoàn cảnh gia đình.
  • D. Sai, nhưng anh Lợi vẫn có thể được xem xét miễn giảm.

Câu 12: Bà H bị mất trộm tài sản, bà đến cơ quan công an trình báo. Ông Q bị mất xe máy, ông cũng đến cơ quan công an trình báo. Cả hai trường hợp đều được cơ quan công an tiếp nhận, lập hồ sơ và tiến hành điều tra theo đúng trình tự pháp luật, không phân biệt người trình báo là phụ nữ hay đàn ông, tài sản mất là gì. Điều này thể hiện bình đẳng về khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo vệ (quyền được trình báo, quyền được điều tra).
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ tài sản.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của người bị mất trộm.
  • D. Bình đẳng về giá trị tài sản bị mất.

Câu 13: Một vụ tranh chấp đất đai xảy ra giữa ông Ba (một người dân bình thường) và ông Tư (chủ tịch một tập đoàn lớn). Khi vụ việc được đưa ra tòa án, thẩm phán và hội đồng xét xử tiến hành các thủ tục tố tụng, thu thập chứng cứ và đưa ra phán quyết dựa trên các quy định của pháp luật đất đai và tố tụng dân sự, không bị ảnh hưởng bởi chức vụ hay sự giàu có của ông Tư. Đây là biểu hiện của bình đẳng:

  • A. Trong việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
  • B. Trong việc hưởng quyền kinh tế.
  • C. Trong việc tham gia quản lý nhà nước.
  • D. Trong việc chịu trách nhiệm pháp lí và được pháp luật bảo vệ (quyền được xét xử công bằng).

Câu 14: Anh K làm việc tại một công ty liên doanh, còn chị L làm việc tại một cơ quan nhà nước. Cả hai đều có nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội theo tỷ lệ quy định trên mức lương của mình. Việc này thể hiện công dân bình đẳng về:

  • A. Quyền được hưởng lương.
  • B. Nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội.
  • C. Trách nhiệm pháp lí khi không đóng bảo hiểm.
  • D. Quyền được hưởng chế độ bảo hiểm.

Câu 15: Tại một cuộc họp tổ dân phố, ông V là người cao tuổi và bà T là thanh niên. Cả hai đều có quyền phát biểu ý kiến, đóng góp vào các vấn đề chung của tổ dân phố mà không bị giới hạn hay ưu tiên dựa trên tuổi tác. Điều này thể hiện bình đẳng về:

  • A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội (ở cấp cơ sở).
  • B. Nghĩa vụ đóng góp ý kiến.
  • C. Trách nhiệm pháp lí khi phát biểu sai.
  • D. Quyền bầu cử.

Câu 16: Một người nhập cảnh trái phép vào Việt Nam và một công dân Việt Nam có hành vi tương tự (ví dụ: tàng trữ ma túy với số lượng như nhau). Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cả hai đều phải chịu trách nhiệm hình sự theo Bộ luật Hình sự. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về quyền cư trú.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ tuân thủ luật pháp quốc tế.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí (áp dụng pháp luật hình sự như nhau đối với mọi chủ thể vi phạm trên lãnh thổ Việt Nam).
  • D. Bình đẳng về quốc tịch.

Câu 17: Trường hợp nào dưới đây thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân về trách nhiệm pháp lí?

  • A. Hai người cùng gây ra thương tích cho người khác với mức độ như nhau, một người bị phạt tù, một người bị phạt cải tạo không giam giữ do tình tiết giảm nhẹ khác nhau.
  • B. Một cán bộ có chức vụ cao khi vi phạm pháp luật chỉ bị khiển trách, trong khi một người dân bình thường với cùng hành vi vi phạm lại bị xử phạt nặng hơn.
  • C. Hai doanh nghiệp cùng nợ thuế với số tiền như nhau, đều bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế.
  • D. Hai học sinh cùng vi phạm nội quy trường học như nhau, đều bị hạ hạnh kiểm.

Câu 18: Ông Ba và ông Tư cùng là chủ sử dụng đất. Khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án công cộng, cả hai đều được áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ theo khung giá và quy định chung của pháp luật, không phân biệt ông Ba là người dân thường hay ông Tư là người giàu có. Điều này thể hiện bình đẳng về:

  • A. Quyền sở hữu và sử dụng đất, quyền được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất.
  • B. Nghĩa vụ đóng thuế sử dụng đất.
  • C. Trách nhiệm pháp lí khi sử dụng đất sai mục đích.
  • D. Giá trị mảnh đất.

Câu 19: Anh Minh và chị Hoa cùng 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Cả hai đều được lập danh sách cử tri và có quyền đi bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện bình đẳng về:

  • A. Nghĩa vụ bầu cử.
  • B. Trách nhiệm pháp lí khi không đi bầu.
  • C. Quyền bầu cử.
  • D. Quyền ứng cử.

Câu 20: Một công dân có quyền tự do ngôn luận theo Hiến pháp. Tuy nhiên, việc thực hiện quyền này phải tuân thủ các quy định của pháp luật, không được lợi dụng để xuyên tạc, phỉ báng, xúc phạm danh dự người khác. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ là:

  • A. Tách rời nhau hoàn toàn.
  • B. Đối lập nhau.
  • C. Chỉ liên quan khi công dân vi phạm pháp luật.
  • D. Không tách rời, công dân hưởng quyền đồng thời phải thực hiện nghĩa vụ và tuân thủ pháp luật.

Câu 21: Bà B kinh doanh hàng giả, hàng nhái và bị cơ quan chức năng phát hiện, xử lý. Mặc dù bà B trình bày hoàn cảnh gia đình khó khăn, cơ quan chức năng vẫn áp dụng mức phạt theo đúng khung quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm đó. Việc này thể hiện bình đẳng về:

  • A. Trách nhiệm pháp lí.
  • B. Quyền kinh doanh.
  • C. Nghĩa vụ đóng thuế.
  • D. Địa vị xã hội.

Câu 22: Anh T và anh H cùng làm đơn tố cáo hành vi tham nhũng của một cán bộ. Cơ quan chức năng có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý đơn tố cáo của cả hai theo đúng quy trình luật định, không phân biệt anh T là ai hay anh H là ai. Đây là biểu hiện của bình đẳng về:

  • A. Nghĩa vụ tố giác tội phạm.
  • B. Quyền tố cáo.
  • C. Trách nhiệm pháp lí khi tố cáo sai.
  • D. Quyền được bảo vệ danh dự.

Câu 23: Chính sách miễn, giảm học phí cho học sinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, học sinh là người dân tộc thiểu số ở vùng đặc biệt khó khăn là một ví dụ cụ thể cho thấy pháp luật Việt Nam hướng tới đảm bảo sự bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng hình thức.
  • B. Bình đẳng về kết quả học tập.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp cho giáo dục.
  • D. Bình đẳng thực chất, tạo điều kiện cho mọi người có cơ hội tiếp cận giáo dục.

Câu 24: Tại một doanh nghiệp, cả nam và nữ công nhân đều được trả lương dựa trên hiệu quả công việc, vị trí và thâm niên làm việc, không phân biệt giới tính. Điều này thể hiện bình đẳng giới và đồng thời là biểu hiện của bình đẳng nào dưới góc độ pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền (quyền được trả công bình đẳng).
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ lao động.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí khi vi phạm kỷ luật lao động.
  • D. Bình đẳng về sức khỏe.

Câu 25: Một người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam và một công dân Việt Nam cùng thực hiện hành vi vi phạm hành chính (ví dụ: xả rác nơi công cộng). Cơ quan xử phạt áp dụng cùng mức phạt tiền theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với cả hai người. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về quyền công dân.
  • B. Bình đẳng về quốc tịch.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí (áp dụng pháp luật hành chính như nhau đối với mọi đối tượng vi phạm trên lãnh thổ).
  • D. Bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ môi trường.

Câu 26: Anh P là người khuyết tật, đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về bầu cử. Anh vẫn được lập danh sách cử tri và tạo điều kiện để thực hiện quyền bầu cử của mình (ví dụ: có người hỗ trợ). Việc này thể hiện:

  • A. Đảm bảo quyền bình đẳng về chính trị (quyền bầu cử) cho người khuyết tật.
  • B. Miễn trừ nghĩa vụ bầu cử cho người khuyết tật.
  • C. Phân biệt đối xử với người khuyết tật.
  • D. Chỉ là sự ưu tiên tạm thời.

Câu 27: Việc Nhà nước có các quy định về độ tuổi tối thiểu để kết hôn, độ tuổi tối thiểu để chịu trách nhiệm hình sự là biểu hiện của nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về quyền tự do cá nhân.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ tuân thủ pháp luật.
  • C. Bình đẳng về giới tính.
  • D. Bình đẳng nhưng có sự phân hóa dựa trên các điều kiện, yếu tố khách quan (như độ tuổi, năng lực hành vi) mà pháp luật quy định chung cho mọi công dân.

Câu 28: Ông An là cán bộ kiểm lâm, ông Bình là nông dân. Cả hai cùng có hành vi chặt phá rừng trái phép với mức độ thiệt hại như nhau. Cơ quan pháp luật khởi tố và xét xử cả hai theo cùng một tội danh và khung hình phạt trong Bộ luật Hình sự. Điều này thể hiện:

  • A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, không phân biệt nghề nghiệp, chức vụ.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ rừng.
  • C. Bình đẳng về quyền khai thác tài nguyên.
  • D. Bình đẳng về thu nhập.

Câu 29: Một trong những yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực thi trên thực tế là gì?

  • A. Sự giàu có của công dân.
  • B. Hiệu lực, hiệu quả của hệ thống pháp luật và bộ máy thực thi pháp luật.
  • C. Trình độ học vấn của công dân.
  • D. Số lượng các văn bản pháp luật được ban hành.

Câu 30: Trường hợp nào dưới đây thể hiện đúng nguyên tắc bình đẳng về quyền của công dân?

  • A. Anh M được ưu tiên khám chữa bệnh vì có mối quan hệ với giám đốc bệnh viện.
  • B. Chị N được cấp giấy phép xây dựng nhanh hơn vì "bồi dưỡng" cán bộ.
  • C. Mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên, không bị mất năng lực hành vi dân sự đều có quyền thành lập doanh nghiệp theo quy định.
  • D. Ông P trốn được nghĩa vụ quân sự vì là con gia đình có điều kiện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện qua việc công dân không bị phân biệt đối xử trong những khía cạnh nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Anh A là giám đốc một công ty lớn, còn anh B là công nhân viên chức bình thường. Cả hai đều đủ tiêu chuẩn và nộp hồ sơ ứng tuyển vào vị trí công chức cấp tỉnh. Cơ quan tuyển dụng xem xét hồ sơ và đánh giá năng lực của cả hai dựa trên các tiêu chí chung đã công bố, không thiên vị hay phân biệt vì chức vụ hiện tại của họ. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng trước pháp luật ở khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Chị M là chủ một cửa hàng nhỏ, anh P là chủ một doanh nghiệp tư nhân lớn. Đến kỳ kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân, cả hai đều được cơ quan thuế hướng dẫn quy trình và áp dụng mức thuế suất theo đúng quy định của pháp luật dựa trên doanh thu và lợi nhuận thực tế, không phân biệt quy mô kinh doanh hay nghề nghiệp. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng trước pháp luật ở khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Ông X và ông Y cùng phạm một lỗi vi phạm giao thông tương tự (vượt đèn đỏ) tại cùng một địa điểm và thời điểm. Ông X là cán bộ nhà nước, ông Y là người lao động tự do. Cảnh sát giao thông lập biên bản và xử phạt cả hai ông với cùng mức phạt tiền theo quy định của Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ. Việc xử lý này thể hiện công dân bình đẳng trước pháp luật ở khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Luật Giáo dục quy định mọi trẻ em trong độ tuổi đều có quyền được đến trường và học tập không phân biệt hoàn cảnh gia đình, giới tính, dân tộc. Quy định này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Anh H và chị T cùng làm việc tại một nhà máy. Họ đều phải tuân thủ nội quy lao động, quy định về an toàn vệ sinh lao động của nhà máy theo hợp đồng đã ký kết. Nếu vi phạm nội quy, cả hai đều phải chịu hình thức kỷ luật tương ứng theo quy định của nhà máy và Bộ luật Lao động, không phân biệt giới tính hay vị trí công việc (nếu vi phạm là như nhau). Điều này thể hiện bình đẳng về khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một trong những ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Tại phiên tòa xét xử một vụ án hình sự, bị cáo là ông K (một doanh nhân giàu có) và bị cáo là bà L (một nông dân nghèo). Cả hai bị xét xử về cùng một tội danh với vai trò và mức độ phạm tội tương đương nhau. Hội đồng xét xử áp dụng các quy định của Bộ luật Hình sự một cách công tâm, không dựa vào thân thế hay tài sản của bị cáo để đưa ra phán quyết. Tình huống này minh họa rõ nhất khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Anh C là người dân tộc thiểu số, sống ở vùng sâu vùng xa. Anh D sống ở thành phố lớn. Cả hai đều có nguyện vọng được tiếp cận dịch vụ y tế chất lượng cao. Nhà nước có các chính sách ưu tiên về y tế cho người dân tộc thiểu số và người dân sống ở vùng khó khăn để họ có cơ hội tiếp cận dịch vụ y tế tốt hơn. Chính sách này thể hiện điều gì về quyền bình đẳng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chị S đủ điều kiện và nộp đơn xin cấp giấy phép kinh doanh quán cà phê. Anh T cũng đủ điều kiện và nộp đơn xin cấp giấy phép kinh doanh cửa hàng tạp hóa. Cơ quan chức năng xử lý hồ sơ của cả hai theo đúng trình tự, thủ tục và thời gian quy định của pháp luật, không vì loại hình kinh doanh hay giới tính mà giải quyết nhanh hơn hoặc chậm hơn. Điều này thể hiện bình đẳng về khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Anh Thắng và anh Lợi cùng 18 tuổi, có sức khỏe tốt và đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. Anh Thắng đã thực hiện nghĩa vụ đăng ký nghĩa vụ quân sự đúng thời gian, còn anh Lợi cho rằng gia đình mình có công với cách mạng nên anh không cần đăng ký. Quan điểm của anh Lợi là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Bà H bị mất trộm tài sản, bà đến cơ quan công an trình báo. Ông Q bị mất xe máy, ông cũng đến cơ quan công an trình báo. Cả hai trường hợp đều được cơ quan công an tiếp nhận, lập hồ sơ và tiến hành điều tra theo đúng trình tự pháp luật, không phân biệt người trình báo là phụ nữ hay đàn ông, tài sản mất là gì. Điều này thể hiện bình đẳng về khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một vụ tranh chấp đất đai xảy ra giữa ông Ba (một người dân bình thường) và ông Tư (chủ tịch một tập đoàn lớn). Khi vụ việc được đưa ra tòa án, thẩm phán và hội đồng xét xử tiến hành các thủ tục tố tụng, thu thập chứng cứ và đưa ra phán quyết dựa trên các quy định của pháp luật đất đai và tố tụng dân sự, không bị ảnh hưởng bởi chức vụ hay sự giàu có của ông Tư. Đây là biểu hiện của bình đẳng:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Anh K làm việc tại một công ty liên doanh, còn chị L làm việc tại một cơ quan nhà nước. Cả hai đều có nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội theo tỷ lệ quy định trên mức lương của mình. Việc này thể hiện công dân bình đẳng về:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tại một cuộc họp tổ dân phố, ông V là người cao tuổi và bà T là thanh niên. Cả hai đều có quyền phát biểu ý kiến, đóng góp vào các vấn đề chung của tổ dân phố mà không bị giới hạn hay ưu tiên dựa trên tuổi tác. Điều này thể hiện bình đẳng về:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một người nhập cảnh trái phép vào Việt Nam và một công dân Việt Nam có hành vi tương tự (ví dụ: tàng trữ ma túy với số lượng như nhau). Theo quy định của pháp luật Việt Nam, cả hai đều phải chịu trách nhiệm hình sự theo Bộ luật Hình sự. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trường hợp nào dưới đây thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân về trách nhiệm pháp lí?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ông Ba và ông Tư cùng là chủ sử dụng đất. Khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án công cộng, cả hai đều được áp dụng chính sách bồi thường, hỗ trợ theo khung giá và quy định chung của pháp luật, không phân biệt ông Ba là người dân thường hay ông Tư là người giàu có. Điều này thể hiện bình đẳng về:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Anh Minh và chị Hoa cùng 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự. Cả hai đều được lập danh sách cử tri và có quyền đi bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện bình đẳng về:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một công dân có quyền tự do ngôn luận theo Hiến pháp. Tuy nhiên, việc thực hiện quyền này phải tuân thủ các quy định của pháp luật, không được lợi dụng để xuyên tạc, phỉ báng, xúc phạm danh dự người khác. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Bà B kinh doanh hàng giả, hàng nhái và bị cơ quan chức năng phát hiện, xử lý. Mặc dù bà B trình bày hoàn cảnh gia đình khó khăn, cơ quan chức năng vẫn áp dụng mức phạt theo đúng khung quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm đó. Việc này thể hiện bình đẳng về:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Anh T và anh H cùng làm đơn tố cáo hành vi tham nhũng của một cán bộ. Cơ quan chức năng có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý đơn tố cáo của cả hai theo đúng quy trình luật định, không phân biệt anh T là ai hay anh H là ai. Đây là biểu hiện của bình đẳng về:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Chính sách miễn, giảm học phí cho học sinh thuộc diện hộ nghèo, cận nghèo, học sinh là người dân tộc thiểu số ở vùng đặc biệt khó khăn là một ví dụ cụ thể cho thấy pháp luật Việt Nam hướng tới đảm bảo sự bình đẳng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại một doanh nghiệp, cả nam và nữ công nhân đều được trả lương dựa trên hiệu quả công việc, vị trí và thâm niên làm việc, không phân biệt giới tính. Điều này thể hiện bình đẳng giới và đồng thời là biểu hiện của bình đẳng nào dưới góc độ pháp luật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam và một công dân Việt Nam cùng thực hiện hành vi vi phạm hành chính (ví dụ: xả rác nơi công cộng). Cơ quan xử phạt áp dụng cùng mức phạt tiền theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với cả hai người. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Anh P là người khuyết tật, đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về bầu cử. Anh vẫn được lập danh sách cử tri và tạo điều kiện để thực hiện quyền bầu cử của mình (ví dụ: có người hỗ trợ). Việc này thể hiện:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việc Nhà nước có các quy định về độ tuổi tối thiểu để kết hôn, độ tuổi tối thiểu để chịu trách nhiệm hình sự là biểu hiện của nguyên tắc bình đẳng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Ông An là cán bộ kiểm lâm, ông Bình là nông dân. Cả hai cùng có hành vi chặt phá rừng trái phép với mức độ thiệt hại như nhau. Cơ quan pháp luật khởi tố và xét xử cả hai theo cùng một tội danh và khung hình phạt trong Bộ luật Hình sự. Điều này thể hiện:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một trong những yếu tố quan trọng nhất để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực thi trên thực tế là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trường hợp nào dưới đây thể hiện đúng nguyên tắc bình đẳng về quyền của công dân?

Viết một bình luận