12+ Đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 11 (Cánh Diều) Bài 14: Quyền Và Nghĩa Vụ Công Dân Về Bầu Cử Và Ứng Cử

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiến pháp năm 2013 quy định quyền lực nhà nước thuộc về ai và được thực hiện bởi ai?

  • A. Nhân dân; được thực hiện chủ yếu thông qua Quốc hội và Hội đồng nhân dân.
  • B. Chính phủ; được thực hiện thông qua các cơ quan hành chính nhà nước.
  • C. Đảng Cộng sản Việt Nam; được thực hiện thông qua hệ thống chính trị.
  • D. Chủ tịch nước; được thực hiện thông qua việc ban hành các sắc lệnh.

Câu 2: Ông A, 20 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đang sinh sống và làm việc tại địa phương. Đến thời điểm bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, ông A có quyền bầu cử không? Vì sao?

  • A. Không, vì chưa đủ 21 tuổi.
  • B. Không, vì đang làm việc.
  • C. Có, vì đủ 18 tuổi trở lên và không thuộc trường hợp bị cấm.
  • D. Có, nhưng chỉ được bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.

Câu 3: Nguyên tắc nào trong bầu cử đảm bảo rằng mọi công dân Việt Nam, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đủ 18 tuổi trở lên và không thuộc trường hợp bị cấm đều có quyền bầu cử?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 4: Trong cuộc bầu cử, bà B bị ốm nặng không thể đến điểm bỏ phiếu. Con trai bà là anh C đến Tổ bầu cử xin phiếu bầu của mẹ để mang về nhà cho mẹ bầu. Tổ bầu cử đồng ý. Hành vi này đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 5: Tại phòng bỏ phiếu, ông D sau khi gạch tên các ứng cử viên không bầu đã đưa phiếu bầu cho người bạn đi cùng xem trước khi bỏ vào hòm phiếu. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 6: Nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử được thể hiện như thế nào?

  • A. Mọi công dân đều được ghi tên vào danh sách cử tri ở nhiều nơi.
  • B. Mỗi công dân có một lá phiếu có giá trị ngang nhau.
  • C. Cử tri có thể nhờ người khác bỏ phiếu hộ.
  • D. Ứng cử viên được sử dụng mọi biện pháp để vận động bầu cử.

Câu 7: Anh E, 22 tuổi, có nguyện vọng ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Theo quy định của pháp luật, anh E có quyền ứng cử không? Vì sao?

  • A. Không, vì chỉ có quyền bầu cử ở tuổi này.
  • B. Không, vì phải có bằng đại học trở lên mới được ứng cử cấp tỉnh.
  • C. Có, nhưng chỉ được ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
  • D. Có, vì đủ 21 tuổi trở lên và không thuộc trường hợp bị cấm.

Câu 8: Công dân có thể thực hiện quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp bằng những hình thức nào?

  • A. Chỉ có thể được giới thiệu bởi Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
  • B. Chỉ có thể tự mình nộp hồ sơ ứng cử.
  • C. Tự ứng cử hoặc được cơ quan, tổ chức, đơn vị giới thiệu.
  • D. Chỉ được ứng cử nếu có sự đồng ý của chính quyền địa phương.

Câu 9: Ông G là ứng cử viên đại biểu Quốc hội. Trong buổi tiếp xúc cử tri, ông G hứa hẹn sẽ chi tiền hỗ trợ cho mỗi cử tri nếu trúng cử. Hành vi của ông G vi phạm quy định nào của pháp luật về bầu cử?

  • A. Sử dụng lợi ích vật chất để mua chuộc cử tri.
  • B. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử.
  • C. Không công khai chương trình hành động.
  • D. Tiếp xúc cử tri không đúng quy định.

Câu 10: Chị H đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam. Đến thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị H có được thực hiện quyền bầu cử không? Vì sao?

  • A. Có, vì quyền bầu cử là quyền cơ bản của công dân.
  • B. Không, vì đang chấp hành hình phạt tù theo quyết định của Tòa án.
  • C. Có, nếu được giám thị trại giam cho phép.
  • D. Không, trừ khi đã chấp hành xong án phạt.

Câu 11: Anh K bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Đến thời điểm bầu cử, anh K có được ghi tên vào danh sách cử tri và thực hiện quyền bầu cử không? Vì sao?

  • A. Không, vì bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
  • B. Có, nếu có người giám hộ thực hiện thay.
  • C. Có, nếu được bác sĩ tâm thần xác nhận đủ khả năng nhận thức.
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của Tổ bầu cử.

Câu 12: Nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử và ứng cử là gì?

  • A. Bắt buộc phải đi bầu cử dù không có nguyện vọng.
  • B. Tích cực vận động người thân bầu cho ứng cử viên mình ủng hộ bằng mọi giá.
  • C. Sao chép danh sách cử tri để sử dụng cho mục đích cá nhân.
  • D. Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về bầu cử, ứng cử; không lợi dụng quyền để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

Câu 13: Tại điểm bầu cử, bà M thấy một số người đang tụ tập bàn tán và tiết lộ nội dung phiếu bầu của nhau. Bà M nên làm gì để góp phần bảo vệ tính nghiêm túc của cuộc bầu cử?

  • A. Báo ngay cho Tổ bầu cử hoặc người có trách nhiệm tại điểm bầu cử.
  • B. Tham gia cùng họ để biết thông tin.
  • C. Làm ngơ vì không liên quan đến mình.
  • D. Chụp ảnh lại để đăng lên mạng xã hội.

Câu 14: Hành vi nào sau đây của công dân thể hiện việc thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ trong bầu cử?

  • A. Nhờ người khác viết và bỏ phiếu bầu hộ vì bận công việc.
  • B. Ghi tên vào danh sách cử tri ở cả nơi thường trú và tạm trú.
  • C. Tìm hiểu kỹ về tiểu sử, chương trình hành động của các ứng cử viên.
  • D. Tuyên truyền sai sự thật về ứng cử viên không thuộc phe mình.

Câu 15: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp được tiến hành theo mấy nguyên tắc?

  • A. 2.
  • B. 3.
  • C. 5.
  • D. 4.

Câu 16: Anh P, 25 tuổi, vừa chấp hành xong hình phạt tù về tội "Trộm cắp tài sản". Đến thời điểm bầu cử, anh P có được khôi phục quyền bầu cử và ứng cử không?

  • A. Có, quyền bầu cử và ứng cử được khôi phục sau khi chấp hành xong hình phạt tù.
  • B. Không, người đã từng đi tù sẽ bị tước vĩnh viễn quyền bầu cử và ứng cử.
  • C. Chỉ được khôi phục quyền bầu cử, không được khôi phục quyền ứng cử.
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của cơ quan công an.

Câu 17: Mục đích của việc quy định nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử là gì?

  • A. Để kiểm soát được ai bầu cho ai.
  • B. Để đảm bảo cử tri tự do thể hiện ý chí của mình mà không bị áp đặt, đe dọa.
  • C. Để quá trình kiểm phiếu diễn ra nhanh hơn.
  • D. Để chỉ những người có trình độ văn hóa cao mới đi bầu cử.

Câu 18: Tại một khu vực bỏ phiếu, Tổ trưởng Tổ bầu cử là ông Q đã không ghi tên một số người dân tộc thiểu số vào danh sách cử tri với lý do họ không nói được tiếng Kinh. Hành vi của ông Q vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông và nguyên tắc bình đẳng.
  • B. Nguyên tắc trực tiếp và nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  • C. Chỉ vi phạm nguyên tắc bình đẳng.
  • D. Không vi phạm nguyên tắc nào, vì Tổ bầu cử có quyền quyết định.

Câu 19: Theo quy định của pháp luật, việc ghi tên cử tri vào danh sách cử tri được thực hiện dựa trên cơ sở nào?

  • A. Nơi làm việc hoặc học tập.
  • B. Nơi sinh.
  • C. Nơi thường trú hoặc tạm trú.
  • D. Nơi có tài sản cố định.

Câu 20: Anh R, 30 tuổi, muốn ứng cử đại biểu Quốc hội nhưng không được bất kỳ cơ quan, tổ chức, đơn vị nào giới thiệu. Anh R có thể thực hiện quyền ứng cử của mình bằng cách nào?

  • A. Tự ứng cử theo quy định của pháp luật.
  • B. Chờ đợi đến kỳ bầu cử sau để được giới thiệu.
  • C. Nộp đơn lên Ủy ban bầu cử cấp tỉnh.
  • D. Vận động các cử tri ký tên ủng hộ.

Câu 21: Việc công dân tự mình viết phiếu bầu và tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 22: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của các hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử?

  • A. Làm sai lệch kết quả bầu cử, không chọn được đúng đại biểu.
  • B. Gây mất niềm tin của Nhân dân vào chế độ bầu cử.
  • C. Ảnh hưởng đến uy tín và hoạt động của các cơ quan nhà nước.
  • D. Gây ra suy giảm kinh tế trên phạm vi toàn quốc.

Câu 23: Tại sao việc bầu cử và ứng cử lại được coi là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?

  • A. Vì chỉ có bầu cử mới giúp công dân có việc làm.
  • B. Vì đây là phương thức để công dân tham gia xây dựng và kiểm soát bộ máy nhà nước, thể hiện quyền làm chủ của mình.
  • C. Vì bầu cử là dịp để công dân nhận quà từ các ứng cử viên.
  • D. Vì pháp luật bắt buộc mọi công dân phải đi bầu cử.

Câu 24: Chị S thấy tên mình bị ghi sai trong danh sách cử tri tại địa phương. Chị S cần làm gì để đảm bảo quyền bầu cử của mình?

  • A. Khiếu nại với cơ quan lập danh sách cử tri (Thường trực HĐND cấp xã).
  • B. Tự ý sửa tên mình trong danh sách.
  • C. Không đi bầu cử nữa.
  • D. Báo cho công an phường/xã.

Câu 25: Ông T, 75 tuổi, sức khỏe yếu, không thể tự mình đi bỏ phiếu. Gia đình ông T nên làm gì để ông vẫn có thể thực hiện quyền bầu cử của mình?

  • A. Nhờ người thân bỏ phiếu hộ.
  • B. Chụp ảnh phiếu bầu và gửi cho Tổ bầu cử.
  • C. Thông báo cho Tổ bầu cử để được mang hòm phiếu phụ đến nhà.
  • D. Làm đơn xin vắng mặt trong cuộc bầu cử.

Câu 26: Anh U bị tạm giam để điều tra về một vụ án hình sự. Đến ngày bầu cử, anh U có được thực hiện quyền bầu cử không?

  • A. Có, nếu trại tạm giam tổ chức cho cử tri bỏ phiếu.
  • B. Không, vì đang bị tạm giam.
  • C. Chỉ được bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
  • D. Chỉ được bầu cử nếu được Viện kiểm sát đồng ý.

Câu 27: Anh V là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Trong quá trình vận động bầu cử, anh V đã sử dụng mạng xã hội để đăng tải thông tin sai sự thật, bôi nhọ danh dự của ứng cử viên khác. Hành vi này vi phạm quy định nào?

  • A. Vi phạm nguyên tắc trực tiếp.
  • B. Vi phạm các quy định về vận động bầu cử và nghĩa vụ không xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
  • C. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng.
  • D. Đây là quyền tự do ngôn luận nên không vi phạm.

Câu 28: Ý nghĩa của việc công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử là gì đối với bản thân và xã hội?

  • A. Chỉ giúp cá nhân được nổi tiếng hơn.
  • B. Là trách nhiệm riêng của các ứng cử viên.
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với những người trúng cử.
  • D. Thể hiện trách nhiệm công dân, góp phần xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh, đảm bảo ổn định chính trị - xã hội.

Câu 29: Tại sao pháp luật lại quy định chặt chẽ các hành vi bị nghiêm cấm trong bầu cử và ứng cử?

  • A. Để đảm bảo tính công bằng, khách quan, dân chủ của cuộc bầu cử và ngăn chặn các hành vi làm sai lệch kết quả.
  • B. Để giảm bớt số lượng người tham gia bầu cử.
  • C. Để chỉ những người giàu có mới được ứng cử.
  • D. Để các ứng cử viên không phải cạnh tranh với nhau.

Câu 30: So sánh điểm khác biệt cơ bản về độ tuổi giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử của công dân Việt Nam?

  • A. Quyền bầu cử từ đủ 21 tuổi, quyền ứng cử từ đủ 18 tuổi.
  • B. Quyền bầu cử từ đủ 18 tuổi, quyền ứng cử từ đủ 21 tuổi.
  • C. Cả hai quyền đều từ đủ 18 tuổi trở lên.
  • D. Cả hai quyền đều từ đủ 21 tuổi trở lên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Hiến pháp năm 2013 quy định quyền lực nhà nước thuộc về ai và được thực hiện bởi ai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Ông A, 20 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, đang sinh sống và làm việc tại địa phương. Đến thời điểm bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, ông A có quyền bầu cử không? Vì sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nguyên tắc nào trong bầu cử đảm bảo rằng mọi công dân Việt Nam, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đủ 18 tuổi trở lên và không thuộc trường hợp bị cấm đều có quyền bầu cử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong cuộc bầu cử, bà B bị ốm nặng không thể đến điểm bỏ phiếu. Con trai bà là anh C đến Tổ bầu cử xin phiếu bầu của mẹ để mang về nhà cho mẹ bầu. Tổ bầu cử đồng ý. Hành vi này đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Tại phòng bỏ phiếu, ông D sau khi gạch tên các ứng cử viên không bầu đã đưa phiếu bầu cho người bạn đi cùng xem trước khi bỏ vào hòm phiếu. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử được thể hiện như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Anh E, 22 tuổi, có nguyện vọng ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Theo quy định của pháp luật, anh E có quyền ứng cử không? Vì sao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Công dân có thể thực hiện quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp bằng những hình thức nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Ông G là ứng cử viên đại biểu Quốc hội. Trong buổi tiếp xúc cử tri, ông G hứa hẹn sẽ chi tiền hỗ trợ cho mỗi cử tri nếu trúng cử. Hành vi của ông G vi phạm quy định nào của pháp luật về bầu cử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Chị H đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam. Đến thời điểm bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, chị H có được thực hiện quyền bầu cử không? Vì sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Anh K bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Đến thời điểm bầu cử, anh K có được ghi tên vào danh sách cử tri và thực hiện quyền bầu cử không? Vì sao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử và ứng cử là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Tại điểm bầu cử, bà M thấy một số người đang tụ tập bàn tán và tiết lộ nội dung phiếu bầu của nhau. Bà M nên làm gì để góp phần bảo vệ tính nghiêm túc của cuộc bầu cử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hành vi nào sau đây của công dân thể hiện việc thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ trong bầu cử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp được tiến hành theo mấy nguyên tắc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Anh P, 25 tuổi, vừa chấp hành xong hình phạt tù về tội 'Trộm cắp tài sản'. Đến thời điểm bầu cử, anh P có được khôi phục quyền bầu cử và ứng cử không?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Mục đích của việc quy định nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tại một khu vực bỏ phiếu, Tổ trưởng Tổ bầu cử là ông Q đã không ghi tên một số người dân tộc thiểu số vào danh sách cử tri với lý do họ không nói được tiếng Kinh. Hành vi của ông Q vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Theo quy định của pháp luật, việc ghi tên cử tri vào danh sách cử tri được thực hiện dựa trên cơ sở nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Anh R, 30 tuổi, muốn ứng cử đại biểu Quốc hội nhưng không được bất kỳ cơ quan, tổ chức, đơn vị nào giới thiệu. Anh R có thể thực hiện quyền ứng cử của mình bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Việc công dân tự mình viết phiếu bầu và tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của các hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Tại sao việc bầu cử và ứng cử lại được coi là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Chị S thấy tên mình bị ghi sai trong danh sách cử tri tại địa phương. Chị S cần làm gì để đảm bảo quyền bầu cử của mình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Ông T, 75 tuổi, sức khỏe yếu, không thể tự mình đi bỏ phiếu. Gia đình ông T nên làm gì để ông vẫn có thể thực hiện quyền bầu cử của mình?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Anh U bị tạm giam để điều tra về một vụ án hình sự. Đến ngày bầu cử, anh U có được thực hiện quyền bầu cử không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Anh V là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Trong quá trình vận động bầu cử, anh V đã sử dụng mạng xã hội để đăng tải thông tin sai sự thật, bôi nhọ danh dự của ứng cử viên khác. Hành vi này vi phạm quy định nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Ý nghĩa của việc công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử là gì đối với bản thân và xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao pháp luật lại quy định chặt chẽ các hành vi bị nghiêm cấm trong bầu cử và ứng cử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: So sánh điểm khác biệt cơ bản về độ tuổi giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử của công dân Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện quyền bầu cử của công dân một cách trực tiếp?

  • A. Ủy quyền cho người khác bỏ phiếu thay.
  • B. Tự mình đi bỏ phiếu tại hòm phiếu.
  • C. Gửi phiếu bầu qua đường bưu điện.
  • D. Bầu cử thông qua hội nghị đại biểu.

Câu 2: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử nhằm đảm bảo điều gì cho cử tri?

  • A. Tiết kiệm thời gian và chi phí bầu cử.
  • B. Tăng cường tính công khai, minh bạch của quá trình bầu cử.
  • C. Sự tự do lựa chọn và không bị ép buộc khi bầu cử.
  • D. Nâng cao trách nhiệm giải trình của người được bầu.

Câu 3: Công dân A 19 tuổi, đang bị tạm giam để điều tra về hành vi gây rối trật tự công cộng. Hỏi công dân A có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không?

  • A. Được thực hiện, vì công dân A đã đủ 18 tuổi.
  • B. Được thực hiện, vì quyền bầu cử là quyền cơ bản của công dân.
  • C. Không được thực hiện, vì chưa có phán quyết của tòa án.
  • D. Không được thực hiện, vì đang bị tạm giam theo quy định pháp luật.

Câu 4: Trong quá trình bầu cử đại biểu Quốc hội, hành vi nào sau đây của cử tri là đúng pháp luật?

  • A. Tìm hiểu thông tin về các ứng cử viên để đưa ra lựa chọn.
  • B. Vận động người khác bỏ phiếu cho ứng cử viên mình yêu thích bằng tiền.
  • C. Tự ý mang hòm phiếu về nhà để bỏ phiếu.
  • D. Công khai nội dung phiếu bầu của mình cho mọi người biết.

Câu 5: Điều kiện nào sau đây là không cần thiết để một công dân Việt Nam có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội?

  • A. Là công dân Việt Nam.
  • B. Đủ 21 tuổi trở lên.
  • C. Có trình độ học vấn từ đại học trở lên.
  • D. Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.

Câu 6: Ông B là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp cận thông tin về bầu cử. Tổ bầu cử cần có biện pháp gì để đảm bảo quyền bầu cử của ông B?

  • A. Không cần biện pháp đặc biệt, vì mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
  • B. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến thông tin về bầu cử bằng nhiều hình thức phù hợp.
  • C. Hỗ trợ ông B về mặt tài chính để đi bầu cử.
  • D. Cử người đến tận nhà để bỏ phiếu thay cho ông B.

Câu 7: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà C đã phát biểu ý kiến nhận xét về phẩm chất, năng lực của một người ứng cử. Bà C đã thực hiện quyền nào sau đây?

  • A. Quyền ứng cử.
  • B. Quyền khiếu nại.
  • C. Quyền tự do ngôn luận trong khuôn khổ pháp luật.
  • D. Quyền giám sát bầu cử.

Câu 8: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử?

  • A. Mỗi cử tri có một phiếu bầu.
  • B. Giá trị phiếu bầu của mọi cử tri là như nhau.
  • C. Cử tri nam và cử tri nữ đều có quyền bầu cử và ứng cử.
  • D. Cho phép người có chức vụ cao hơn được bỏ nhiều phiếu hơn.

Câu 9: Để thực hiện quyền ứng cử, công dân có thể tự mình ứng cử hoặc được tổ chức, cơ quan giới thiệu ứng cử. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong thực hiện quyền ứng cử?

  • A. Nguyên tắc trực tiếp.
  • B. Nguyên tắc dân chủ, tự do.
  • C. Nguyên tắc công khai, minh bạch.
  • D. Nguyên tắc tập trung.

Câu 10: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên X đã hứa hẹn sẽ tặng quà cho cử tri nếu trúng cử. Hành vi này của ứng cử viên X vi phạm quy định nào của pháp luật?

  • A. Nghiêm cấm hành vi mua chuộc cử tri dưới mọi hình thức.
  • B. Tự do vận động bầu cử, không bị hạn chế.
  • C. Được phép vận động bầu cử trong khuôn khổ pháp luật.
  • D. Khuyến khích vận động bầu cử để tăng tính cạnh tranh.

Câu 11: Công dân có nghĩa vụ gì đối với Nhà nước trong việc thực hiện quyền bầu cử và ứng cử?

  • A. Báo cáo kết quả bầu cử cho cơ quan nhà nước.
  • B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật về bầu cử và ứng cử.
  • C. Đóng góp ý kiến xây dựng luật về bầu cử.
  • D. Tổ chức các cuộc bầu cử ở địa phương.

Câu 12: Việc kiểm tra, giám sát quá trình bầu cử bởi các tổ chức và công dân có ý nghĩa gì quan trọng?

  • A. Tăng thêm thủ tục hành chính rườm rà.
  • B. Thể hiện sự không tin tưởng vào cơ quan bầu cử.
  • C. Đảm bảo tính dân chủ, công khai, minh bạch và đúng pháp luật của bầu cử.
  • D. Kéo dài thời gian và gây tốn kém cho bầu cử.

Câu 13: Hành vi nào sau đây không bị nghiêm cấm trong hoạt động bầu cử?

  • A. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào bầu cử.
  • B. Tuyên truyền vận động bầu cử cho ứng cử viên theo quy định của pháp luật.
  • C. Giả mạo giấy tờ, gian lận phiếu bầu.
  • D. Cản trở việc thực hiện quyền bầu cử, ứng cử của công dân.

Câu 14: Theo quy định pháp luật, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử vào Hội đồng nhân dân cấp huyện là bao nhiêu?

  • A. 18 tuổi.
  • B. 20 tuổi.
  • C. 21 tuổi.
  • D. 23 tuổi.

Câu 15: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân có quyền thực hiện hành động nào sau đây để bảo vệ quyền bầu cử của mình và người khác?

  • A. Tự ý xử lý người vi phạm.
  • B. Im lặng bỏ qua để tránh rắc rối.
  • C. Tuyên truyền trên mạng xã hội mà không báo cáo cơ quan có thẩm quyền.
  • D. Khiếu nại, tố cáo với cơ quan hoặc người có thẩm quyền.

Câu 16: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử của công dân có vai trò như thế nào đối với việc xây dựng bộ máy nhà nước?

  • A. Là cơ sở để nhân dân trực tiếp tham gia xây dựng và hoàn thiện bộ máy nhà nước.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không có nhiều ảnh hưởng thực tế.
  • C. Chủ yếu phục vụ cho việc ổn định chính trị, xã hội.
  • D. Do các đảng phái chính trị quyết định, không phụ thuộc vào quyền của công dân.

Câu 17: Hình thức bầu cử phổ biến hiện nay ở Việt Nam là bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Hình thức bầu cử này thể hiện nguyên tắc nào của bầu cử?

  • A. Nguyên tắc trực tiếp.
  • B. Nguyên tắc phổ thông.
  • C. Nguyên tắc bình đẳng.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 18: Giả sử có một số người vì lý do khách quan không thể tự viết phiếu bầu, họ được pháp luật cho phép nhờ người khác viết hộ. Tuy nhiên, người viết hộ phải tuân thủ yêu cầu nào?

  • A. Viết phiếu theo ý kiến của tổ bầu cử.
  • B. Tự do viết phiếu theo ý mình.
  • C. Viết phiếu theo đúng ý của người nhờ viết và đảm bảo bí mật phiếu bầu.
  • D. Không có yêu cầu cụ thể, người viết hộ tự quyết định.

Câu 19: Trong tình huống khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh, việc tổ chức bầu cử có thể được điều chỉnh linh hoạt để phù hợp với tình hình thực tế. Tuy nhiên, những nguyên tắc cơ bản nào của bầu cử vẫn phải được đảm bảo?

  • A. Nguyên tắc về thời gian và địa điểm bầu cử.
  • B. Nguyên tắc về số lượng ứng cử viên.
  • C. Nguyên tắc về kinh phí tổ chức bầu cử.
  • D. Các nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín.

Câu 20: Một công dân đã bị kết án tù giam về tội tham nhũng. Hỏi công dân này có còn được hưởng quyền ứng cử đại biểu Quốc hội trong tương lai không?

  • A. Vẫn được hưởng, vì quyền ứng cử là quyền cơ bản của công dân.
  • B. Vẫn được hưởng, sau khi chấp hành xong án phạt tù.
  • C. Không được hưởng, theo quy định của pháp luật về người bị kết án.
  • D. Còn tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng của tội tham nhũng.

Câu 21: Việc công dân thực hiện quyền bầu cử và ứng cử một cách có trách nhiệm góp phần vào việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa như thế nào?

  • A. Nâng cao chất lượng bộ máy nhà nước, đảm bảo nhà nước thực sự của dân, do dân, vì dân.
  • B. Giảm bớt gánh nặng cho bộ máy nhà nước.
  • C. Tăng cường quyền lực của các cơ quan nhà nước.
  • D. Hạn chế sự tham gia của người dân vào công việc nhà nước.

Câu 22: Trong quá trình bầu cử, nếu phát hiện có sai sót trong danh sách cử tri, công dân có quyền gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

  • A. Tự ý sửa chữa danh sách cử tri.
  • B. Yêu cầu cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung danh sách cử tri.
  • C. Tổ chức tẩy chay cuộc bầu cử.
  • D. Không thực hiện quyền bầu cử để phản đối.

Câu 23: Để đảm bảo tính minh bạch trong bầu cử, pháp luật quy định về việc niêm phong hòm phiếu trước sự chứng kiến của những ai?

  • A. Chỉ cần tổ trưởng tổ bầu cử.
  • B. Chỉ cần đại diện cơ quan công an.
  • C. Đại diện cử tri và các thành viên tổ bầu cử.
  • D. Chỉ cần đại diện chính quyền địa phương.

Câu 24: Ý nghĩa của nguyên tắc bầu cử trực tiếp là gì?

  • A. Cử tri trực tiếp bỏ phiếu bầu cho người mình tín nhiệm, không qua trung gian.
  • B. Bầu cử được tổ chức công khai, minh bạch.
  • C. Mọi công dân đều có quyền tham gia bầu cử.
  • D. Đảm bảo sự tự do lựa chọn của cử tri.

Câu 25: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, cử tri K đã viết phiếu bầu hộ cho bà L là người cao tuổi, không biết chữ theo đúng ý nguyện của bà. Hành động này của cử tri K có phù hợp với quy định pháp luật không?

  • A. Không phù hợp, vì nguyên tắc bầu cử là trực tiếp.
  • B. Phù hợp, pháp luật cho phép người khác viết hộ phiếu bầu theo yêu cầu của cử tri.
  • C. Không phù hợp, vì vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  • D. Chỉ phù hợp nếu được sự đồng ý của tổ bầu cử.

Câu 26: Để thực hiện quyền ứng cử một cách hiệu quả, người ứng cử cần chuẩn bị những gì?

  • A. Chỉ cần có đủ điều kiện về tuổi và quốc tịch.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự ủng hộ của người thân, bạn bè.
  • C. Xây dựng chương trình hành động, thể hiện năng lực, phẩm chất và sự tín nhiệm.
  • D. Vận động tranh cử bằng mọi giá để thu hút phiếu bầu.

Câu 27: Hành vi nào sau đây của cán bộ tổ bầu cử là vi phạm pháp luật về bầu cử?

  • A. Hướng dẫn cử tri về thủ tục bầu cử.
  • B. Giải thích các quy định của pháp luật về bầu cử.
  • C. Đảm bảo trật tự và an ninh tại khu vực bỏ phiếu.
  • D. Tự ý quyết định không cho một cử tri bỏ phiếu vì lý do cá nhân.

Câu 28: Nếu công dân bị tước quyền bầu cử và ứng cử thì quyền này có thể được khôi phục lại trong trường hợp nào?

  • A. Không bao giờ được khôi phục.
  • B. Theo quyết định của tòa án khi có đủ điều kiện theo luật định.
  • C. Tự động khôi phục sau một thời gian nhất định.
  • D. Do cơ quan hành chính quyết định khôi phục.

Câu 29: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, có một số ứng cử viên tự do và một số ứng cử viên được giới thiệu bởi các tổ chức. Điều này thể hiện sự đa dạng trong thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền bầu cử.
  • B. Quyền giám sát bầu cử.
  • C. Quyền ứng cử.
  • D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 30: Việc pháp luật quy định và bảo đảm quyền bầu cử và ứng cử của công dân có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của đất nước như thế nào?

  • A. Góp phần xây dựng nhà nước dân chủ, pháp quyền vững mạnh, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt hình thức, không ảnh hưởng nhiều đến phát triển đất nước.
  • C. Giúp nhà nước kiểm soát quyền lực của công dân.
  • D. Tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh trong xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Hành vi nào sau đây thể hiện quyền bầu cử của công dân một cách trực tiếp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử nhằm đảm bảo điều gì cho cử tri?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Công dân A 19 tuổi, đang bị tạm giam để điều tra về hành vi gây rối trật tự công cộng. Hỏi công dân A có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong quá trình bầu cử đại biểu Quốc hội, hành vi nào sau đây của cử tri là đúng pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Điều kiện nào sau đây là *không* cần thiết để một công dân Việt Nam có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ông B là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa, ít có điều kiện tiếp cận thông tin về bầu cử. Tổ bầu cử cần có biện pháp gì để đảm bảo quyền bầu cử của ông B?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà C đã phát biểu ý kiến nhận xét về phẩm chất, năng lực của một người ứng cử. Bà C đã thực hiện quyền nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Để thực hiện quyền ứng cử, công dân có thể tự mình ứng cử hoặc được tổ chức, cơ quan giới thiệu ứng cử. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong thực hiện quyền ứng cử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên X đã hứa hẹn sẽ tặng quà cho cử tri nếu trúng cử. Hành vi này của ứng cử viên X vi phạm quy định nào của pháp luật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Công dân có nghĩa vụ gì đối với Nhà nước trong việc thực hiện quyền bầu cử và ứng cử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Việc kiểm tra, giám sát quá trình bầu cử bởi các tổ chức và công dân có ý nghĩa gì quan trọng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hành vi nào sau đây *không* bị nghiêm cấm trong hoạt động bầu cử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Theo quy định pháp luật, độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử vào Hội đồng nhân dân cấp huyện là bao nhiêu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân có quyền thực hiện hành động nào sau đây để bảo vệ quyền bầu cử của mình và người khác?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử của công dân có vai trò như thế nào đối với việc xây dựng bộ máy nhà nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Hình thức bầu cử phổ biến hiện nay ở Việt Nam là bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp. Hình thức bầu cử này thể hiện nguyên tắc nào của bầu cử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Giả sử có một số người vì lý do khách quan không thể tự viết phiếu bầu, họ được pháp luật cho phép nhờ người khác viết hộ. Tuy nhiên, người viết hộ phải tuân thủ yêu cầu nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong tình huống khẩn cấp, thiên tai, dịch bệnh, việc tổ chức bầu cử có thể được điều chỉnh linh hoạt để phù hợp với tình hình thực tế. Tuy nhiên, những nguyên tắc cơ bản nào của bầu cử vẫn phải được đảm bảo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một công dân đã bị kết án tù giam về tội tham nhũng. Hỏi công dân này có còn được hưởng quyền ứng cử đại biểu Quốc hội trong tương lai không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Việc công dân thực hiện quyền bầu cử và ứng cử một cách có trách nhiệm góp phần vào việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong quá trình bầu cử, nếu phát hiện có sai sót trong danh sách cử tri, công dân có quyền gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Để đảm bảo tính minh bạch trong bầu cử, pháp luật quy định về việc niêm phong hòm phiếu trước sự chứng kiến của những ai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Ý nghĩa của nguyên tắc bầu cử trực tiếp là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, cử tri K đã viết phiếu bầu hộ cho bà L là người cao tuổi, không biết chữ theo đúng ý nguyện của bà. Hành động này của cử tri K có phù hợp với quy định pháp luật không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Để thực hiện quyền ứng cử một cách hiệu quả, người ứng cử cần chuẩn bị những gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hành vi nào sau đây của cán bộ tổ bầu cử là vi phạm pháp luật về bầu cử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nếu công dân bị tước quyền bầu cử và ứng cử thì quyền này có thể được khôi phục lại trong trường hợp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, có một số ứng cử viên tự do và một số ứng cử viên được giới thiệu bởi các tổ chức. Điều này thể hiện sự đa dạng trong thực hiện quyền nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Việc pháp luật quy định và bảo đảm quyền bầu cử và ứng cử của công dân có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của đất nước như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quyền công dân thể hiện ý chí, nguyện vọng của mình thông qua việc lựa chọn người đại diện vào cơ quan quyền lực nhà nước được gọi là quyền gì?

  • A. Quyền bầu cử
  • B. Quyền ứng cử
  • C. Quyền tham gia quản lý nhà nước
  • D. Quyền tự do ngôn luận

Câu 2: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

  • A. 16 tuổi
  • B. 17 tuổi
  • C. 20 tuổi
  • D. 18 tuổi

Câu 3: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam là "Bình đẳng". Nguyên tắc này có ý nghĩa gì?

  • A. Mọi công dân đều có quyền bầu cử và ứng cử như nhau.
  • B. Mỗi cử tri có một lá phiếu và giá trị phiếu bầu như nhau.
  • C. Tất cả ứng cử viên đều có cơ hội như nhau để trúng cử.
  • D. Kết quả bầu cử phản ánh đúng ý chí của đa số cử tri.

Câu 4: Ông A là người đang bị tạm giam để điều tra. Theo quy định của pháp luật về bầu cử, ông A có được thực hiện quyền bầu cử tại cuộc bầu cử sắp tới không?

  • A. Có, nếu không bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật.
  • B. Không, vì đang bị hạn chế quyền tự do.
  • C. Chỉ được bầu cử nếu được cơ quan điều tra cho phép.
  • D. Chỉ được bầu cử nếu thời hạn tạm giam kết thúc trước ngày bầu cử.

Câu 5: Chị B là cử tri tại địa phương X. Đến ngày bầu cử, chị B bị ốm nặng không thể đến điểm bỏ phiếu. Theo quy định, chị B có thể thực hiện quyền bầu cử của mình bằng cách nào?

  • A. Nhờ người thân bỏ phiếu thay.
  • B. Ủy quyền cho người khác đi bỏ phiếu.
  • C. Yêu cầu Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ đến chỗ ở để bỏ phiếu.
  • D. Bỏ phiếu qua bưu điện.

Câu 6: Hành vi nào sau đây của cử tri được coi là vi phạm nguyên tắc "Bỏ phiếu kín"?

  • A. Tìm hiểu kỹ thông tin về các ứng cử viên trước khi bỏ phiếu.
  • B. Tự mình viết phiếu bầu trong phòng bỏ phiếu.
  • C. Giám sát quá trình kiểm phiếu tại điểm bỏ phiếu.
  • D. Chụp ảnh phiếu bầu đã điền và chia sẻ trên mạng xã hội.

Câu 7: Quyền công dân thể hiện nguyện vọng của mình được ứng cử vào cơ quan quyền lực nhà nước (Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp) được gọi là quyền gì?

  • A. Quyền bầu cử
  • B. Quyền ứng cử
  • C. Quyền tham gia quản lý xã hội
  • D. Quyền tự do lập hội

Câu 8: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

  • A. 18 tuổi
  • B. 20 tuổi
  • C. 21 tuổi
  • D. 25 tuổi

Câu 9: Anh C là công dân Việt Nam đủ 22 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc các trường hợp bị cấm ứng cử theo quy định pháp luật. Anh C muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nơi anh thường trú. Anh C có thể thực hiện quyền ứng cử của mình theo những hình thức nào?

  • A. Tự ứng cử hoặc được cơ quan, tổ chức, đơn vị giới thiệu.
  • B. Chỉ có thể tự ứng cử.
  • C. Chỉ có thể được cơ quan, tổ chức, đơn vị giới thiệu.
  • D. Tự ứng cử hoặc được người thân giới thiệu.

Câu 10: Tại một khu vực bỏ phiếu, ông D là thành viên Tổ bầu cử được phân công hướng dẫn cử tri. Khi bà E (cử tri không biết chữ) nhờ ông D viết hộ phiếu bầu theo ý bà, ông D đã đồng ý. Hành vi này của ông D và bà E đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Phổ thông
  • B. Trực tiếp
  • C. Bình đẳng
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 11: Trong quá trình bầu cử, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật?

  • A. Tìm hiểu thông tin về lý lịch của ứng cử viên.
  • B. Khiếu nại về những sai sót trong danh sách cử tri.
  • C. Dùng tiền hoặc lợi ích vật chất để lôi kéo, mua chuộc cử tri.
  • D. Giám sát quá trình niêm phong hòm phiếu.

Câu 12: Anh G (25 tuổi) đang chấp hành án phạt tù. Anh H (30 tuổi) đang bị mất năng lực hành vi dân sự. Anh K (40 tuổi) đang phải cách ly y tế tập trung. Anh L (50 tuổi) là người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng vẫn có tên trong danh sách cử tri tại Việt Nam. Những ai trong số họ không được thực hiện quyền bầu cử theo quy định hiện hành?

  • A. Anh G và anh H.
  • B. Anh H và anh K.
  • C. Anh K và anh L.
  • D. Anh G, anh H và anh K.

Câu 13: Nguyên tắc bầu cử "Phổ thông" có ý nghĩa là gì?

  • A. Mọi công dân đều phải đi bầu cử.
  • B. Tất cả các ứng cử viên đều được giới thiệu rộng rãi.
  • C. Kết quả bầu cử được công bố rộng rãi.
  • D. Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên, trừ các trường hợp bị pháp luật cấm, đều có quyền bầu cử.

Câu 14: Chị M là cử tri. Khi nhận phiếu bầu, chị M thấy có một ứng cử viên mà chị không thích. Chị M quyết định gạch tên tất cả các ứng cử viên trong phiếu bầu. Hành vi này của chị M có hợp lệ theo quy định về bầu cử không?

  • A. Có, vì chị M có quyền quyết định bầu cho ai hoặc không bầu cho ai.
  • B. Không, vì phiếu bầu sẽ bị coi là không hợp lệ.
  • C. Chỉ hợp lệ nếu chị M có lý do chính đáng để không bầu cho ai.
  • D. Hợp lệ, nhưng phiếu bầu đó không được tính vào kết quả.

Câu 15: Anh N là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong quá trình vận động bầu cử, anh N đã tổ chức các buổi gặp gỡ cử tri và trình bày chương trình hành động của mình. Anh N cũng công khai minh bạch các thông tin cá nhân và quá trình công tác theo quy định. Hành vi của anh N thể hiện điều gì?

  • A. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử.
  • B. Hành vi bị cấm trong bầu cử.
  • C. Thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của ứng cử viên.
  • D. Sử dụng lợi thế cá nhân để vận động bầu cử.

Câu 16: Chị P (28 tuổi) là người dân tộc thiểu số, sống ở vùng sâu vùng xa, trình độ học vấn thấp. Chị P lo lắng mình không đủ điều kiện để đi bầu cử. Nhận định nào sau đây là đúng về trường hợp của chị P?

  • A. Chị P vẫn có quyền bầu cử nếu đủ tuổi và không thuộc các trường hợp bị cấm theo pháp luật.
  • B. Chị P không có quyền bầu cử vì sống ở vùng sâu vùng xa.
  • C. Chị P không có quyền bầu cử vì trình độ học vấn thấp.
  • D. Chị P chỉ có quyền bầu cử nếu được chính quyền địa phương cho phép.

Câu 17: Ông Q là cử tri, đến điểm bầu cử và được phát phiếu bầu. Ông Q mang phiếu bầu ra ngoài phòng bỏ phiếu, nhờ người nhà điền hộ rồi mới mang vào bỏ vào hòm phiếu. Hành vi này của ông Q đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Bỏ phiếu kín
  • D. Trực tiếp và Bỏ phiếu kín

Câu 18: Việc công dân có tên trong danh sách cử tri nhưng đến ngày bầu cử lại không đi bỏ phiếu mà không có lý do chính đáng thể hiện điều gì?

  • A. Thực hiện quyền tự do không tham gia.
  • B. Không vi phạm pháp luật vì bầu cử là quyền, không phải nghĩa vụ bắt buộc.
  • C. Chưa thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân đối với quyền bầu cử.
  • D. Vi phạm nghiêm trọng pháp luật về bầu cử.

Câu 19: Anh S là ứng cử viên đại biểu Quốc hội. Trong một buổi tiếp xúc cử tri, anh S đã đưa ra những thông tin sai sự thật về đời tư của ứng cử viên khác nhằm hạ thấp uy tín của họ. Hành vi này của anh S là:

  • A. Thực hiện quyền tự do ngôn luận của ứng cử viên.
  • B. Vi phạm nghiêm trọng pháp luật về bầu cử.
  • C. Chiến lược vận động tranh cử hợp pháp.
  • D. Không vi phạm nếu thông tin đó là bí mật đời tư.

Câu 20: Việc đảm bảo cho mọi công dân đủ điều kiện đều được ghi tên vào danh sách cử tri và được tạo điều kiện thuận lợi nhất để đi bầu cử thể hiện trách nhiệm của ai?

  • A. Nhà nước và các cơ quan, tổ chức phụ trách bầu cử.
  • B. Chỉ là trách nhiệm của cử tri.
  • C. Chỉ là trách nhiệm của các ứng cử viên.
  • D. Trách nhiệm chung của toàn xã hội.

Câu 21: Ông T là cử tri già yếu, không thể tự viết phiếu bầu. Ông nhờ con trai là anh U viết hộ vào phiếu bầu theo đúng ý nguyện của mình, sau đó ông T tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Hành vi này của ông T và anh U có vi phạm nguyên tắc bầu cử không?

  • A. Không vi phạm, vì việc bỏ phiếu vẫn do ông T thực hiện.
  • B. Có vi phạm nguyên tắc trực tiếp, vì ông T không tự tay viết phiếu bầu.
  • C. Vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín, vì anh U biết ông T bầu cho ai.
  • D. Vi phạm cả nguyên tắc trực tiếp và bỏ phiếu kín.

Câu 22: Một trong những hậu quả tiêu cực đối với Nhà nước khi xảy ra các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử là gì?

  • A. Làm sai lệch kết quả bầu cử, không chọn được đúng người đủ đức, đủ tài.
  • B. Gây thiệt hại về tài sản của cá nhân cử tri.
  • C. Khiến công dân mất niềm tin vào bản thân.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến uy tín của các ứng cử viên.

Câu 23: Anh V là cử tri, đến điểm bầu cử nhưng quên không mang theo giấy tờ tùy thân. Tổ bầu cử yêu cầu anh V về nhà lấy giấy tờ. Hành vi của Tổ bầu cử là đúng hay sai theo quy định?

  • A. Đúng, vì cử tri cần xuất trình giấy tờ tùy thân hoặc thẻ cử tri để được xác nhận và nhận phiếu bầu.
  • B. Sai, vì bầu cử là quyền của công dân nên không cần giấy tờ tùy thân.
  • C. Sai, Tổ bầu cử nên linh động cho anh V bỏ phiếu.
  • D. Đúng, nhưng chỉ trong trường hợp anh V là người lạ ở địa phương khác.

Câu 24: Chị X là công dân đủ điều kiện ứng cử. Tuy nhiên, do lo sợ không trúng cử và áp lực từ gia đình, chị X đã từ bỏ ý định ứng cử. Tình huống này cho thấy điều gì?

  • A. Chị X đã vi phạm nghĩa vụ ứng cử của công dân.
  • B. Chị X đã bị tước quyền ứng cử.
  • C. Nhà nước đã không đảm bảo quyền ứng cử cho chị X.
  • D. Việc thực hiện quyền ứng cử là tự nguyện, chị X có quyền từ bỏ.

Câu 25: Tại một cuộc họp lấy ý kiến cử tri về người ứng cử, ông Y đã có những lời lẽ xúc phạm, bôi nhọ danh dự của một ứng cử viên. Hành vi này của ông Y là:

  • A. Thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân.
  • B. Góp ý mang tính xây dựng.
  • C. Vi phạm pháp luật về bầu cử và quyền nhân thân của ứng cử viên.
  • D. Chỉ là ý kiến cá nhân, không vi phạm pháp luật.

Câu 26: Anh Z là công dân đủ điều kiện bầu cử. Anh Z muốn tìm hiểu thông tin về các ứng cử viên để đưa ra quyết định chính xác khi bỏ phiếu. Anh Z có thể tìm hiểu thông tin về ứng cử viên bằng những cách nào theo quy định pháp luật?

  • A. Chỉ có thể tìm hiểu qua mạng xã hội.
  • B. Tham dự các buổi tiếp xúc cử tri, đọc tiểu sử tóm tắt do cơ quan bầu cử cung cấp.
  • C. Tự ý điều tra thông tin cá nhân của ứng cử viên.
  • D. Chỉ được tìm hiểu thông tin do người thân cung cấp.

Câu 27: Nguyên tắc bầu cử nào đảm bảo rằng cử tri tự mình bỏ phiếu, không được nhờ người khác bỏ phiếu thay, trừ trường hợp ốm đau, già yếu, khuyết tật không tự viết được phiếu bầu (có thể nhờ người khác viết hộ nhưng phải tự bỏ phiếu hoặc Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ đến)?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 28: Mục đích cuối cùng của việc thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân là gì?

  • A. Để thể hiện sự giàu có hoặc quyền lực cá nhân.
  • B. Để tạo cơ hội việc làm cho bản thân.
  • C. Để nhận được sự ưu đãi từ Nhà nước.
  • D. Để góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đảm bảo quyền làm chủ của Nhân dân.

Câu 29: Tại một điểm bỏ phiếu, Tổ trưởng Tổ bầu cử yêu cầu cử tri phải bỏ phiếu bầu cho một ứng cử viên cụ thể. Hành vi này của Tổ trưởng Tổ bầu cử là:

  • A. Vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc bầu cử và pháp luật.
  • B. Thực hiện đúng trách nhiệm hướng dẫn cử tri.
  • C. Chỉ là lời khuyên, không vi phạm pháp luật.
  • D. Được phép trong trường hợp cần đảm bảo kết quả bầu cử.

Câu 30: Hậu quả nào sau đây không phải là hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử đối với cá nhân công dân?

  • A. Không thể hiện được ý chí, nguyện vọng của bản thân.
  • B. Không thực hiện đúng trách nhiệm công dân.
  • C. Gây thiệt hại về tài sản cho Nhà nước.
  • D. Có thể bị xử phạt hành chính hoặc hình sự (đối với hành vi vi phạm nghiêm trọng).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Quyền công dân thể hiện ý chí, nguyện vọng của mình thông qua việc lựa chọn người đại diện vào cơ quan quyền lực nhà nước được gọi là quyền gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một trong những nguyên tắc cơ bản trong bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam là 'Bình đẳng'. Nguyên tắc này có ý nghĩa gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Ông A là người đang bị tạm giam để điều tra. Theo quy định của pháp luật về bầu cử, ông A có được thực hiện quyền bầu cử tại cuộc bầu cử sắp tới không?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Chị B là cử tri tại địa phương X. Đến ngày bầu cử, chị B bị ốm nặng không thể đến điểm bỏ phiếu. Theo quy định, chị B có thể thực hiện quyền bầu cử của mình bằng cách nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hành vi nào sau đây của cử tri được coi là vi phạm nguyên tắc 'Bỏ phiếu kín'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Quyền công dân thể hiện nguyện vọng của mình được ứng cử vào cơ quan quyền lực nhà nước (Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp) được gọi là quyền gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Anh C là công dân Việt Nam đủ 22 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, không thuộc các trường hợp bị cấm ứng cử theo quy định pháp luật. Anh C muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nơi anh thường trú. Anh C có thể thực hiện quyền ứng cử của mình theo những hình thức nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Tại một khu vực bỏ phiếu, ông D là thành viên Tổ bầu cử được phân công hướng dẫn cử tri. Khi bà E (cử tri không biết chữ) nhờ ông D viết hộ phiếu bầu theo ý bà, ông D đã đồng ý. Hành vi này của ông D và bà E đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong quá trình bầu cử, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Anh G (25 tuổi) đang chấp hành án phạt tù. Anh H (30 tuổi) đang bị mất năng lực hành vi dân sự. Anh K (40 tuổi) đang phải cách ly y tế tập trung. Anh L (50 tuổi) là người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng vẫn có tên trong danh sách cử tri tại Việt Nam. Những ai trong số họ không được thực hiện quyền bầu cử theo quy định hiện hành?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Nguyên tắc bầu cử 'Phổ thông' có ý nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Chị M là cử tri. Khi nhận phiếu bầu, chị M thấy có một ứng cử viên mà chị không thích. Chị M quyết định gạch tên tất cả các ứng cử viên trong phiếu bầu. Hành vi này của chị M có hợp lệ theo quy định về bầu cử không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Anh N là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong quá trình vận động bầu cử, anh N đã tổ chức các buổi gặp gỡ cử tri và trình bày chương trình hành động của mình. Anh N cũng công khai minh bạch các thông tin cá nhân và quá trình công tác theo quy định. Hành vi của anh N thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Chị P (28 tuổi) là người dân tộc thiểu số, sống ở vùng sâu vùng xa, trình độ học vấn thấp. Chị P lo lắng mình không đủ điều kiện để đi bầu cử. Nhận định nào sau đây là đúng về trường hợp của chị P?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Ông Q là cử tri, đến điểm bầu cử và được phát phiếu bầu. Ông Q mang phiếu bầu ra ngoài phòng bỏ phiếu, nhờ người nhà điền hộ rồi mới mang vào bỏ vào hòm phiếu. Hành vi này của ông Q đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Việc công dân có tên trong danh sách cử tri nhưng đến ngày bầu cử lại không đi bỏ phiếu mà không có lý do chính đáng thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Anh S là ứng cử viên đại biểu Quốc hội. Trong một buổi tiếp xúc cử tri, anh S đã đưa ra những thông tin sai sự thật về đời tư của ứng cử viên khác nhằm hạ thấp uy tín của họ. Hành vi này của anh S là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Việc đảm bảo cho mọi công dân đủ điều kiện đều được ghi tên vào danh sách cử tri và được tạo điều kiện thuận lợi nhất để đi bầu cử thể hiện trách nhiệm của ai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Ông T là cử tri già yếu, không thể tự viết phiếu bầu. Ông nhờ con trai là anh U viết hộ vào phiếu bầu theo đúng ý nguyện của mình, sau đó ông T tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Hành vi này của ông T và anh U có vi phạm nguyên tắc bầu cử không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Một trong những hậu quả tiêu cực đối với Nhà nước khi xảy ra các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Anh V là cử tri, đến điểm bầu cử nhưng quên không mang theo giấy tờ tùy thân. Tổ bầu cử yêu cầu anh V về nhà lấy giấy tờ. Hành vi của Tổ bầu cử là đúng hay sai theo quy định?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Chị X là công dân đủ điều kiện ứng cử. Tuy nhiên, do lo sợ không trúng cử và áp lực từ gia đình, chị X đã từ bỏ ý định ứng cử. Tình huống này cho thấy điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tại một cuộc họp lấy ý kiến cử tri về người ứng cử, ông Y đã có những lời lẽ xúc phạm, bôi nhọ danh dự của một ứng cử viên. Hành vi này của ông Y là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Anh Z là công dân đủ điều kiện bầu cử. Anh Z muốn tìm hiểu thông tin về các ứng cử viên để đưa ra quyết định chính xác khi bỏ phiếu. Anh Z có thể tìm hiểu thông tin về ứng cử viên bằng những cách nào theo quy định pháp luật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Nguyên tắc bầu cử nào đảm bảo rằng cử tri tự mình bỏ phiếu, không được nhờ người khác bỏ phiếu thay, trừ trường hợp ốm đau, già yếu, khuyết tật không tự viết được phiếu bầu (có thể nhờ người khác viết hộ nhưng phải tự bỏ phiếu hoặc Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ đến)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Mục đích cuối cùng của việc thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại một điểm bỏ phiếu, Tổ trưởng Tổ bầu cử yêu cầu cử tri phải bỏ phiếu bầu cho một ứng cử viên cụ thể. Hành vi này của Tổ trưởng Tổ bầu cử là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Hậu quả nào sau đây không phải là hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử đối với cá nhân công dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bản chất dân chủ của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện rõ nhất thông qua việc công dân có quyền bầu cử và ứng cử. Điều này có nghĩa là, quyền lực nhà nước thuộc về:

  • A. Các cơ quan nhà nước ở trung ương và địa phương.
  • B. Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
  • C. Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất.
  • D. Nhân dân, những người có quyền bầu cử và ứng cử.

Câu 2: Ông A 62 tuổi, là người dân tộc thiểu số, sinh sống tại một vùng núi đặc biệt khó khăn. Theo quy định của pháp luật hiện hành, ông A có đủ điều kiện tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp không?

  • A. Có, vì mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, không phân biệt dân tộc, giới tính, tôn giáo, địa vị xã hội đều có quyền bầu cử, trừ trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm.
  • B. Không, vì ông A là người dân tộc thiểu số sinh sống ở vùng núi khó khăn, trình độ dân trí có thể hạn chế.
  • C. Có, nhưng ông A cần được sự chấp thuận của trưởng bản hoặc người có uy tín trong cộng đồng.
  • D. Không, vì ông A đã 62 tuổi, độ tuổi không còn phù hợp để tham gia các hoạt động chính trị.

Câu 3: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân có ý nghĩa quan trọng nhất là:

  • A. Giúp cho việc kiểm phiếu được nhanh chóng và chính xác hơn.
  • B. Thể hiện sự văn minh, lịch sự trong quá trình bầu cử.
  • C. Bảo đảm sự tự do lựa chọn của cử tri, không bị áp lực hay ép buộc từ bên ngoài.
  • D. Tiết kiệm chi phí và thời gian cho công tác tổ chức bầu cử.

Câu 4: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà M đã nhờ chị N viết phiếu bầu hộ mình vì bà M bị đau tay không thể tự viết. Chị N đã viết phiếu theo đúng ý nguyện của bà M và bà M tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu. Hỏi, hành vi của bà M và chị N có vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp không?

  • A. Có, vì bà M đã nhờ người khác viết phiếu bầu, làm mất đi tính trực tiếp.
  • B. Không, vì bà M vẫn tự mình thể hiện ý chí cuối cùng bằng việc trực tiếp bỏ phiếu vào hòm phiếu.
  • C. Có, vì chị N đã tham gia vào quá trình bầu cử thay cho bà M.
  • D. Không, vì chị N chỉ là người hỗ trợ bà M về mặt kỹ thuật viết phiếu.

Câu 5: Anh K là người đang bị tạm giam để điều tra về hành vi trộm cắp tài sản. Theo pháp luật, anh K có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp không?

  • A. Không, vì người đang bị tạm giam thì không được thực hiện quyền bầu cử.
  • B. Có, vì quyền bầu cử là quyền cơ bản của công dân, không ai bị tước bỏ.
  • C. Có, nhưng anh K phải được sự cho phép của cơ quan điều tra.
  • D. Không, chỉ khi nào anh K bị kết án tù thì mới mất quyền bầu cử.

Câu 6: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp phường, ông T đã phát biểu: “Tôi thấy bà H không xứng đáng làm đại biểu vì nhà bà ấy có người nghiện ma túy”. Nhận xét về hành vi của ông T:

  • A. Đúng, vì ông T có quyền tự do ngôn luận để bày tỏ quan điểm cá nhân.
  • B. Đúng, vì việc gia đình có người nghiện ma túy là một yếu tố cần xem xét khi lựa chọn đại biểu.
  • C. Sai, vì ông T đã đưa ra thông tin không liên quan đến năng lực, phẩm chất của bà H, có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín của bà H.
  • D. Sai, vì việc đánh giá ứng cử viên chỉ nên dựa trên hồ sơ lý lịch tự khai.

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức nào sau đây?

  • A. Thông qua bầu cử sơ bộ tại nơi cư trú.
  • B. Được giới thiệu bởi cơ quan, tổ chức nơi công tác và tự vận động.
  • C. Ứng cử theo hình thức chỉ định từ cấp trên.
  • D. Tự ứng cử hoặc được cơ quan, tổ chức, đơn vị giới thiệu ứng cử.

Câu 8: Trong thời gian vận động bầu cử, ứng cử viên X đã tổ chức tặng quà cho cử tri tại địa phương. Hành vi này của ứng cử viên X:

  • A. Được pháp luật cho phép, vì đây là hoạt động thể hiện sự quan tâm đến cử tri.
  • B. Vi phạm pháp luật về bầu cử, vì hành vi này có thể bị coi là mua chuộc cử tri.
  • C. Không vi phạm, nếu ứng cử viên X tự nguyện tặng quà từ tiền cá nhân.
  • D. Chỉ vi phạm khi giá trị quà tặng vượt quá mức quy định của pháp luật.

Câu 9: Một trong những nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền bầu cử và ứng cử là:

  • A. Vận động người khác bỏ phiếu cho mình hoặc người mình giới thiệu.
  • B. Yêu cầu Nhà nước đảm bảo mọi điều kiện vật chất cho quá trình bầu cử.
  • C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật về bầu cử và ứng cử.
  • D. Giám sát hoạt động của các cơ quan tổ chức bầu cử.

Câu 10: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác?

  • A. Công khai chỉ trích những ứng cử viên mà mình không ủng hộ.
  • B. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến lựa chọn của người khác, dù khác với mình.
  • C. Vận động mọi người bỏ phiếu theo ý kiến của số đông.
  • D. Bỏ phiếu thay cho người thân vắng mặt để đảm bảo tỷ lệ cử tri đi bầu cao.

Câu 11: Việc công dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử có ý nghĩa quan trọng đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam vì:

  • A. Giúp tăng cường quyền lực của các cơ quan nhà nước.
  • B. Đảm bảo sự ổn định về kinh tế - xã hội của đất nước.
  • C. Thể hiện trình độ dân trí cao của người dân Việt Nam.
  • D. Góp phần xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh, thực sự là của dân, do dân và vì dân.

Câu 12: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, anh B đã cố tình xé rách phiếu bầu của mình sau khi đã viết xong. Hành vi của anh B:

  • A. Không vi phạm, vì anh B có quyền tự quyết định đối với phiếu bầu của mình.
  • B. Vi phạm, nhưng chỉ bị nhắc nhở tại điểm bỏ phiếu.
  • C. Không vi phạm pháp luật về bầu cử.
  • D. Vi phạm pháp luật về bầu cử và có thể bị xử lý theo quy định.

Câu 13: Để đảm bảo thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân, Nhà nước có trách nhiệm:

  • A. Tuyên truyền, phổ biến pháp luật về bầu cử và tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện các quyền này.
  • B. Quy định số lượng ứng cử viên cho mỗi đơn vị bầu cử.
  • C. Trực tiếp lựa chọn và giới thiệu ứng cử viên cho cử tri.
  • D. Giám sát chặt chẽ việc bỏ phiếu của cử tri để tránh sai sót.

Câu 14: Bạn H, 17 tuổi, rất quan tâm đến các vấn đề chính trị - xã hội và muốn được tham gia bầu cử. Hỏi, theo quy định hiện hành, bạn H đã đủ tuổi để thực hiện quyền bầu cử chưa?

  • A. Đủ tuổi, vì 17 tuổi đã là độ tuổi trưởng thành và có nhận thức về chính trị.
  • B. Chưa đủ tuổi, vì độ tuổi tối thiểu để bầu cử là 18 tuổi.
  • C. Đủ tuổi, nếu bạn H được sự đồng ý của gia đình và nhà trường.
  • D. Chưa đủ tuổi, chỉ khi nào bạn H đủ 21 tuổi mới được bầu cử.

Câu 15: Trong quá trình kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, tổ kiểm phiếu phát hiện một số phiếu bầu không hợp lệ. Phiếu bầu không hợp lệ là phiếu:

  • A. Phiếu bầu có đóng dấu của tổ bầu cử nhưng không có chữ ký của cử tri.
  • B. Phiếu bầu được viết bằng bút chì thay vì bút mực.
  • C. Phiếu bầu có gạch xóa nhưng vẫn thể hiện rõ ý chí lựa chọn của cử tri.
  • D. Phiếu bầu không theo mẫu quy định hoặc phiếu bầu để trắng.

Câu 16: Chị S là một người khuyết tật vận động, gặp khó khăn trong việc đi lại đến điểm bỏ phiếu. Để đảm bảo quyền bầu cử của chị S, tổ bầu cử nên:

  • A. Yêu cầu người nhà chị S bỏ phiếu thay cho chị.
  • B. Thông báo cho chị S biết rằng chị có thể không cần đi bầu cử.
  • C. Cử người mang hòm phiếu phụ đến tận nhà để chị S thực hiện quyền bầu cử.
  • D. Hướng dẫn chị S đăng ký bầu cử qua thư hoặc trực tuyến.

Câu 17: Ý kiến nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử của công dân?

  • A. Quyền bầu cử bao hàm quyền ứng cử, vì người có quyền bầu cử đương nhiên có quyền ứng cử.
  • B. Quyền bầu cử và quyền ứng cử là hai quyền riêng biệt, nhưng có mối quan hệ mật thiết, bổ sung cho nhau.
  • C. Quyền ứng cử là điều kiện cần để thực hiện quyền bầu cử.
  • D. Quyền bầu cử chỉ dành cho những người không có nguyện vọng ứng cử.

Câu 18: Một trong những hậu quả tiêu cực của hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử là:

  • A. Gây mất đoàn kết trong nội bộ gia đình và dòng họ.
  • B. Làm giảm uy tín cá nhân của người vi phạm trong cộng đồng.
  • C. Ảnh hưởng đến kết quả học tập và công tác của người vi phạm.
  • D. Làm sai lệch kết quả bầu cử, ảnh hưởng đến tính khách quan, công bằng của cuộc bầu cử.

Câu 19: Để bảo vệ quyền bầu cử và ứng cử của mình, công dân có thể sử dụng hình thức nào sau đây?

  • A. Tự ý sửa đổi hoặc bổ sung thông tin vào danh sách cử tri.
  • B. Tổ chức biểu tình, gây rối trật tự công cộng để phản đối kết quả bầu cử.
  • C. Khiếu nại, tố cáo với cơ quan có thẩm quyền về những hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử.
  • D. Tự mình trừng phạt những người mà mình cho là vi phạm quyền bầu cử của mình.

Câu 20: Trong tình huống nào sau đây, công dân thực hiện quyền ứng cử một cách chủ động và tích cực nhất?

  • A. Chỉ ứng cử khi được cơ quan, tổ chức phân công.
  • B. Tự mình tìm hiểu về quy trình, thủ tục ứng cử và chủ động nộp hồ sơ ứng cử.
  • C. Chờ đợi sự giới thiệu từ người khác rồi mới quyết định ứng cử.
  • D. Ứng cử chỉ để thể hiện bản thân, không quan tâm đến kết quả bầu cử.

Câu 21: Pháp luật quy định về quyền bầu cử và ứng cử của công dân nhằm mục đích cao nhất là:

  • A. Tăng cường sự quản lý của Nhà nước đối với xã hội.
  • B. Đảm bảo sự ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội.
  • C. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng Nhà nước thực sự của dân, do dân, vì dân.
  • D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 22: Anh C là một người nghiện ma túy đã được đưa vào trung tâm cai nghiện bắt buộc. Hỏi, anh C có được ghi tên vào danh sách cử tri và thực hiện quyền bầu cử không?

  • A. Có, vì mọi công dân Việt Nam đều có quyền bầu cử, không phân biệt tình trạng nghiện ma túy.
  • B. Có, vì pháp luật không tước quyền bầu cử của người đang cai nghiện ma túy bắt buộc.
  • C. Không, vì người nghiện ma túy bị hạn chế một số quyền công dân.
  • D. Không, vì anh C đang ở trong trung tâm cai nghiện, không có địa chỉ thường trú rõ ràng.

Câu 23: Tại điểm bỏ phiếu, bà D thấy một người đang có hành vi gian lận trong bầu cử. Bà D nên làm gì để thực hiện đúng nghĩa vụ công dân?

  • A. Im lặng bỏ qua, vì không muốn gây rắc rối.
  • B. Tự mình ngăn chặn hành vi gian lận đó.
  • C. Thông báo cho những người xung quanh biết về hành vi gian lận.
  • D. Báo cáo ngay với tổ bầu cử hoặc người có trách nhiệm tại điểm bỏ phiếu.

Câu 24: Trong quá trình vận động tranh cử, ứng cử viên Y đã nhấn mạnh vào những hạn chế, khuyết điểm của các ứng cử viên khác. Đánh giá về hành vi của ứng cử viên Y:

  • A. Đây là cách vận động tranh cử hiệu quả, giúp cử tri thấy rõ sự khác biệt giữa các ứng cử viên.
  • B. Không sai, vì ứng cử viên có quyền tự do ngôn luận để thể hiện quan điểm cá nhân.
  • C. Không phù hợp, vì vận động tranh cử nên tập trung vào ưu điểm của bản thân và chương trình hành động, không nên công kích người khác.
  • D. Chỉ sai khi những thông tin ứng cử viên Y đưa ra là không đúng sự thật.

Câu 25: Việc kiểm tra thông tin cử tri, lập danh sách cử tri được thực hiện nhằm mục đích:

  • A. Xác định chính xác số lượng cử tri đủ điều kiện tham gia bầu cử, đảm bảo quyền bầu cử của mọi công dân.
  • B. Phân loại cử tri theo trình độ học vấn và nghề nghiệp.
  • C. Thuận tiện cho việc quản lý và kiểm soát cử tri trong ngày bầu cử.
  • D. Đảm bảo an ninh trật tự tại các điểm bỏ phiếu.

Câu 26: Bạn N là sinh viên, đang học tập xa nhà nhưng vẫn muốn tham gia bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi quê nhà. Bạn N cần làm gì?

  • A. Đăng ký bầu cử tại nơi tạm trú là trường học.
  • B. Về quê nhà để tham gia bầu cử tại nơi thường trú.
  • C. Ủy quyền cho người thân ở quê nhà đi bầu cử thay.
  • D. Không cần tham gia bầu cử vì đang học tập xa nhà.

Câu 27: Hình thức xử lý nào thường được áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử?

  • A. Chỉ bị phê bình, nhắc nhở trong nội bộ.
  • B. Bị tước quyền công dân vĩnh viễn.
  • C. Tùy theo mức độ vi phạm có thể bị xử lý kỷ luật, hành chính hoặc hình sự.
  • D. Chủ yếu là xử lý dân sự, yêu cầu bồi thường thiệt hại.

Câu 28: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử của công dân được coi là:

  • A. Quyền lợi đặc biệt của một bộ phận ưu tú trong xã hội.
  • B. Công cụ để Nhà nước kiểm soát và quản lý công dân.
  • C. Nghĩa vụ bắt buộc mà mọi công dân phải thực hiện.
  • D. Quyền chính trị cơ bản, thể hiện quyền làm chủ của nhân dân đối với Nhà nước.

Câu 29: Để cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành công tốt đẹp, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sự chỉ đạo sát sao của các cấp ủy Đảng và chính quyền.
  • B. Ý thức tự giác, tinh thần trách nhiệm và sự tham gia tích cực của cử tri.
  • C. Công tác chuẩn bị kỹ lưỡng và chu đáo của các cơ quan tổ chức bầu cử.
  • D. Sự hỗ trợ về kinh phí và cơ sở vật chất đầy đủ cho cuộc bầu cử.

Câu 30: Bạn hãy sắp xếp các bước sau đây theo đúng trình tự thực hiện quyền bầu cử của công dân: (1) Nghiên cứu danh sách ứng cử viên; (2) Nhận thẻ cử tri; (3) Bỏ phiếu vào hòm phiếu; (4) Kiểm tra thông tin cá nhân trong danh sách cử tri.

  • A. (1) – (2) – (3) – (4)
  • B. (2) – (4) – (1) – (3)
  • C. (4) – (2) – (1) – (3)
  • D. (3) – (1) – (4) – (2)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Bản chất dân chủ của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được thể hiện rõ nhất thông qua việc công dân có quyền bầu cử và ứng cử. Điều này có nghĩa là, quyền lực nhà nước thuộc về:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Ông A 62 tuổi, là người dân tộc thiểu số, sinh sống tại một vùng núi đặc biệt khó khăn. Theo quy định của pháp luật hiện hành, ông A có đủ điều kiện tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp không?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân có ý nghĩa quan trọng nhất là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong quá trình bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà M đã nhờ chị N viết phiếu bầu hộ mình vì bà M bị đau tay không thể tự viết. Chị N đã viết phiếu theo đúng ý nguyện của bà M và bà M tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu. Hỏi, hành vi của bà M và chị N có vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp không?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Anh K là người đang bị tạm giam để điều tra về hành vi trộm cắp tài sản. Theo pháp luật, anh K có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp không?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong một cuộc họp tổ dân phố để giới thiệu người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp phường, ông T đã phát biểu: “Tôi thấy bà H không xứng đáng làm đại biểu vì nhà bà ấy có người nghiện ma túy”. Nhận xét về hành vi của ông T:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền ứng cử bằng hình thức nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong thời gian vận động bầu cử, ứng cử viên X đã tổ chức tặng quà cho cử tri tại địa phương. Hành vi này của ứng cử viên X:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một trong những nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền bầu cử và ứng cử là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Việc công dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử có ý nghĩa quan trọng đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam vì:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, anh B đã cố tình xé rách phiếu bầu của mình sau khi đã viết xong. Hành vi của anh B:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Để đảm bảo thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của công dân, Nhà nước có trách nhiệm:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Bạn H, 17 tuổi, rất quan tâm đến các vấn đề chính trị - xã hội và muốn được tham gia bầu cử. Hỏi, theo quy định hiện hành, bạn H đã đủ tuổi để thực hiện quyền bầu cử chưa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong quá trình kiểm phiếu bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, tổ kiểm phiếu phát hiện một số phiếu bầu không hợp lệ. Phiếu bầu không hợp lệ là phiếu:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Chị S là một người khuyết tật vận động, gặp khó khăn trong việc đi lại đến điểm bỏ phiếu. Để đảm bảo quyền bầu cử của chị S, tổ bầu cử nên:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Ý kiến nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử của công dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một trong những hậu quả tiêu cực của hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Để bảo vệ quyền bầu cử và ứng cử của mình, công dân có thể sử dụng hình thức nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong tình huống nào sau đây, công dân thực hiện quyền ứng cử một cách chủ động và tích cực nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Pháp luật quy định về quyền bầu cử và ứng cử của công dân nhằm mục đích cao nhất là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Anh C là một người nghiện ma túy đã được đưa vào trung tâm cai nghiện bắt buộc. Hỏi, anh C có được ghi tên vào danh sách cử tri và thực hiện quyền bầu cử không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Tại điểm bỏ phiếu, bà D thấy một người đang có hành vi gian lận trong bầu cử. Bà D nên làm gì để thực hiện đúng nghĩa vụ công dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong quá trình vận động tranh cử, ứng cử viên Y đã nhấn mạnh vào những hạn chế, khuyết điểm của các ứng cử viên khác. Đánh giá về hành vi của ứng cử viên Y:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Việc kiểm tra thông tin cử tri, lập danh sách cử tri được thực hiện nhằm mục đích:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Bạn N là sinh viên, đang học tập xa nhà nhưng vẫn muốn tham gia bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi quê nhà. Bạn N cần làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Hình thức xử lý nào thường được áp dụng đối với hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử của công dân được coi là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Để cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân thành công tốt đẹp, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Bạn hãy sắp xếp các bước sau đây theo đúng trình tự thực hiện quyền bầu cử của công dân: (1) Nghiên cứu danh sách ứng cử viên; (2) Nhận thẻ cử tri; (3) Bỏ phiếu vào hòm phiếu; (4) Kiểm tra thông tin cá nhân trong danh sách cử tri.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo những nguyên tắc cơ bản nào?

  • A. Trực tiếp, công khai, bình đẳng, bỏ phiếu kín.
  • B. Phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín.
  • C. Phổ thông, trực tiếp, dân chủ, bỏ phiếu kín.
  • D. Bình đẳng, công khai, trực tiếp, bỏ phiếu kín.

Câu 2: Anh A là công dân Việt Nam, đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc trường hợp bị cấm bầu cử theo quy định pháp luật. Anh A đã đăng ký thường trú tại địa phương X được 5 năm. Hỏi anh A có quyền tham gia bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp tại địa phương X không?

  • A. Có, vì anh A đáp ứng đủ các điều kiện về tuổi, quốc tịch, năng lực hành vi và nơi cư trú.
  • B. Không, vì anh A chưa đủ 21 tuổi.
  • C. Có, nhưng chỉ được bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
  • D. Không, vì việc đăng ký thường trú không liên quan đến quyền bầu cử.

Câu 3: Tình huống: Tại điểm bầu cử, bà H (80 tuổi, sức khỏe yếu) nhờ ông T (hàng xóm) viết hộ phiếu bầu theo ý của bà. Sau khi ông T viết xong, bà H tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Hành vi của ông T và bà H có vi phạm nguyên tắc bầu cử nào không?

  • A. Vi phạm nguyên tắc phổ thông.
  • B. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Vi phạm nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Không vi phạm, vì việc nhờ người khác viết hộ phiếu bầu được pháp luật cho phép trong trường hợp cử tri không tự viết được.

Câu 4: Theo quy định của pháp luật, nguyên tắc bầu cử nào thể hiện mỗi cử tri chỉ có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu của mọi cử tri là như nhau, không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc trực tiếp.
  • C. Nguyên tắc bình đẳng.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 5: Hành vi nào sau đây của công dân khi tham gia bầu cử là vi phạm pháp luật?

  • A. Tìm hiểu thông tin về các ứng cử viên.
  • B. Kiểm tra danh sách cử tri tại điểm niêm yết.
  • C. Nhận quà hoặc tiền từ người vận động bầu cử để đổi lấy phiếu bầu.
  • D. Khiếu nại về những sai sót trong danh sách cử tri.

Câu 6: Ông M là công dân Việt Nam, 22 tuổi, có đủ năng lực hành vi dân sự. Ông M muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Theo quy định của pháp luật, ông M có quyền ứng cử không?

  • A. Có, vì ông M đáp ứng đủ điều kiện về tuổi và năng lực theo quy định.
  • B. Không, vì ông M chưa đủ 25 tuổi để ứng cử cấp tỉnh.
  • C. Chỉ được ứng cử nếu là đảng viên.
  • D. Chỉ được ứng cử nếu được cơ quan, tổ chức giới thiệu.

Câu 7: Quyền ứng cử của công dân được thể hiện dưới những hình thức nào?

  • A. Chỉ được ứng cử nếu được giới thiệu bởi cơ quan, tổ chức.
  • B. Chỉ được ứng cử bằng hình thức tự ứng cử.
  • C. Ứng cử thông qua đại diện hoặc ủy quyền.
  • D. Tự ứng cử hoặc được giới thiệu ứng cử bởi cơ quan, tổ chức, đơn vị.

Câu 8: Tình huống: Bà P được một tổ chức chính trị - xã hội giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội. Trong quá trình vận động bầu cử, bà P đã tổ chức các buổi gặp gỡ cử tri, trình bày chương trình hành động của mình và lắng nghe ý kiến đóng góp. Hành vi của bà P thể hiện việc thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền bầu cử.
  • B. Quyền ứng cử và vận động bầu cử.
  • C. Quyền khiếu nại.
  • D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 9: Theo quy định của pháp luật, người đang chấp hành hình phạt tù có được thực hiện quyền bầu cử không?

  • A. Có, nếu họ đã hoàn thành 2/3 thời gian chấp hành án.
  • B. Không, họ thuộc trường hợp bị tước quyền bầu cử theo quy định của pháp luật.
  • C. Có, nhưng chỉ được bầu cử tại nơi chấp hành án.
  • D. Có, nếu họ không bị tước quyền công dân.

Câu 10: Việc công dân thực hiện nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về bầu cử và ứng cử thể hiện trách nhiệm nào của công dân đối với Nhà nước và xã hội?

  • A. Trách nhiệm xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước.
  • B. Trách nhiệm phát triển kinh tế.
  • C. Trách nhiệm bảo vệ môi trường.
  • D. Trách nhiệm giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc.

Câu 11: Tình huống: Ông K là thành viên Tổ bầu cử, được giao nhiệm vụ phát phiếu bầu. Ông K đã giữ lại một số phiếu bầu và tự điền thông tin, sau đó bỏ vào hòm phiếu. Hành vi của ông K vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp và bỏ phiếu kín.
  • D. Nguyên tắc công khai.

Câu 12: Công dân có nghĩa vụ nào sau đây khi tham gia bầu cử, ứng cử?

  • A. Khuyến khích người khác bỏ phiếu thay mình.
  • B. Lợi dụng việc bầu cử để tuyên truyền thông tin sai sự thật.
  • C. Nhận tiền hoặc lợi ích vật chất để bỏ phiếu cho ứng cử viên nhất định.
  • D. Không lợi dụng quyền bầu cử, ứng cử để xâm phạm lợi ích của Nhà nước và quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.

Câu 13: Hậu quả nào sau đây KHÔNG PHẢI là hậu quả trực tiếp của hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử đối với cơ quan nhà nước?

  • A. Giảm sút chất lượng giáo dục công dân.
  • B. Làm sai lệch kết quả bầu cử.
  • C. Không chọn được đúng đại biểu có năng lực vào các cơ quan nhà nước.
  • D. Gây thiệt hại về tài sản và lãng phí ngân sách nhà nước (trong trường hợp phải tổ chức lại).

Câu 14: Tình huống: Anh S đang trong thời gian chấp hành án treo. Đến ngày bầu cử, anh S vẫn được ghi tên vào danh sách cử tri tại nơi cư trú. Anh S có quyền tham gia bầu cử không?

  • A. Có, vì anh S chỉ chấp hành án treo, không bị tước quyền bầu cử.
  • B. Không, vì người đang chấp hành án đều bị tước quyền bầu cử.
  • C. Chỉ được bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
  • D. Không, nếu bản án có quy định tước quyền bầu cử.

Câu 15: Việc công dân tích cực tìm hiểu thông tin về các ứng cử viên, nghiên cứu chương trình hành động của họ trước khi bỏ phiếu thể hiện điều gì?

  • A. Vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  • B. Thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của cử tri, góp phần vào sự thành công của cuộc bầu cử.
  • C. Can thiệp trái pháp luật vào quá trình bầu cử.
  • D. Lãng phí thời gian và nguồn lực cá nhân.

Câu 16: Theo quy định của pháp luật, công dân nào sau đây KHÔNG có quyền bầu cử?

  • A. Người đang bị tạm giam.
  • B. Người đang cách ly y tế tập trung.
  • C. Người bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
  • D. Người Việt Nam định cư ở nước ngoài trở về nước trong thời gian bầu cử.

Câu 17: Tình huống: Ông V là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân xã. Trong buổi tiếp xúc cử tri, ông V hứa hẹn sẽ tặng quà cho tất cả cử tri nếu trúng cử. Hành vi này của ông V là biểu hiện của hành vi nào bị cấm trong bầu cử?

  • A. Xúc phạm danh dự người khác.
  • B. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn.
  • C. Tuyên truyền sai sự thật.
  • D. Vận động, lôi kéo hoặc dùng vật chất để mua chuộc cử tri.

Câu 18: Nguyên tắc nào của bầu cử đòi hỏi cử tri phải tự mình đi bỏ phiếu, không được nhờ người khác bỏ phiếu thay (trừ trường hợp đặc biệt theo luật định)?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc trực tiếp.
  • C. Nguyên tắc bình đẳng.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 19: Hậu quả nào sau đây là hậu quả chính của hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử đối với bản thân công dân?

  • A. Được hưởng lợi ích vật chất từ người khác.
  • B. Gia tăng uy tín cá nhân trong cộng đồng.
  • C. Không thể hiện được ý chí, nguyện vọng của bản thân, có thể bị xử lý theo pháp luật.
  • D. Được miễn trừ trách nhiệm công dân.

Câu 20: Tình huống: Chị T (25 tuổi, công dân Việt Nam) muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Chị T đã chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Hành động của chị T thể hiện điều gì?

  • A. Thực hiện quyền ứng cử của công dân.
  • B. Vi phạm quy định về độ tuổi ứng cử.
  • C. Chỉ được ứng cử nếu có bằng đại học.
  • D. Chỉ được ứng cử nếu được giới thiệu.

Câu 21: Nguyên tắc nào của bầu cử đảm bảo rằng mọi công dân Việt Nam, không phân biệt giàu nghèo, trình độ văn hóa, giới tính, dân tộc, tôn giáo, đều có quyền đi bầu cử khi đủ điều kiện theo luật định?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 22: Tình huống: Ban bầu cử xã X quyết định không đưa tên một số công dân vào danh sách cử tri vì họ đang tạm trú, mặc dù họ đã đăng ký tạm trú hợp pháp và đủ điều kiện khác. Quyết định này của Ban bầu cử đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng.
  • B. Nguyên tắc trực tiếp.
  • C. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  • D. Nguyên tắc phổ thông.

Câu 23: Theo quy định của pháp luật, công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử?

  • A. 16 tuổi.
  • B. 19 tuổi.
  • C. 18 tuổi.
  • D. 21 tuổi.

Câu 24: Tình huống: Tại một điểm bỏ phiếu, ông Q yêu cầu con trai là anh D (đã đủ tuổi bầu cử) đưa phiếu bầu của anh D cho ông Q xem trước khi bỏ vào hòm phiếu để đảm bảo anh D bầu đúng người ông Q mong muốn. Hành vi của ông Q đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 25: Việc pháp luật quy định chặt chẽ về các hành vi bị cấm trong bầu cử và ứng cử (như mua chuộc, lừa gạt, cản trở...) nhằm mục đích gì?

  • A. Hạn chế số lượng người tham gia bầu cử.
  • B. Đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra công bằng, dân chủ, đúng pháp luật và lựa chọn được những đại biểu xứng đáng.
  • C. Tăng cường quyền lực cho các cơ quan nhà nước.
  • D. Phức tạp hóa quy trình bầu cử.

Câu 26: Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác về bầu cử và ứng cử. Điều này thể hiện ở hành động nào sau đây?

  • A. Bỏ phiếu theo sự chỉ dẫn của người khác.
  • B. Phê phán, chỉ trích công khai lựa chọn ứng cử viên của người khác.
  • C. Không gây cản trở, ép buộc người khác trong việc thực hiện quyền bầu cử, ứng cử của họ.
  • D. Tiết lộ nội dung phiếu bầu của người khác nếu biết.

Câu 27: Tình huống: Anh B đang bị tạm giam để điều tra về một vụ án hình sự. Đến ngày bầu cử, anh B được phép thực hiện quyền bầu cử của mình theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của bầu cử?

  • A. Nguyên tắc phổ thông và bình đẳng (trừ các trường hợp bị tước quyền theo bản án có hiệu lực pháp luật).
  • B. Nguyên tắc trực tiếp.
  • C. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  • D. Chỉ áp dụng cho người chưa bị kết án.

Câu 28: Theo quy định của pháp luật, công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

  • A. 18 tuổi.
  • B. 20 tuổi.
  • C. 23 tuổi.
  • D. 21 tuổi.

Câu 29: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là phương thức để công dân thực hiện quyền làm chủ nhà nước của mình một cách trực tiếp thông qua việc lựa chọn người đại diện vào cơ quan quyền lực nhà nước. Điều này thể hiện ý nghĩa nào của quyền bầu cử và ứng cử?

  • A. Thể hiện sự giàu có của quốc gia.
  • B. Thể hiện bản chất dân chủ của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Chỉ mang tính hình thức.
  • D. Là trách nhiệm bắt buộc của mọi công dân, không liên quan đến quyền làm chủ.

Câu 30: Tình huống: Một nhóm người tổ chức chặn đường, không cho cử tri đến điểm bỏ phiếu bầu cử, với lý do họ không đồng ý với danh sách ứng cử viên. Hành vi này của nhóm người đã vi phạm nghiêm trọng quyền nào của công dân?

  • A. Quyền bầu cử.
  • B. Quyền ứng cử.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền khiếu nại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền bầu cử của công dân được thực hiện theo những nguyên tắc cơ bản nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Anh A là công dân Việt Nam, đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và không thuộc trường hợp bị cấm bầu cử theo quy định pháp luật. Anh A đã đăng ký thường trú tại địa phương X được 5 năm. Hỏi anh A có quyền tham gia bỏ phiếu bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đ???ng nhân dân các cấp tại địa phương X không?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tình huống: Tại điểm bầu cử, bà H (80 tuổi, sức khỏe yếu) nhờ ông T (hàng xóm) viết hộ phiếu bầu theo ý của bà. Sau khi ông T viết xong, bà H tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Hành vi của ông T và bà H có vi phạm nguyên tắc bầu cử nào không?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Theo quy định của pháp luật, nguyên tắc bầu cử nào thể hiện mỗi cử tri chỉ có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu của mọi cử tri là như nhau, không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hành vi nào sau đây của công dân khi tham gia bầu cử là vi phạm pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Ông M là công dân Việt Nam, 22 tuổi, có đủ năng lực hành vi dân sự. Ông M muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Theo quy định của pháp luật, ông M có quyền ứng cử không?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Quyền ứng cử của công dân được thể hiện dưới những hình thức nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tình huống: Bà P được một tổ chức chính trị - xã hội giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội. Trong quá trình vận động bầu cử, bà P đã tổ chức các buổi gặp gỡ cử tri, trình bày chương trình hành động của mình và lắng nghe ý kiến đóng góp. Hành vi của bà P thể hiện việc thực hiện quyền nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Theo quy định của pháp luật, người đang chấp hành hình phạt tù có được thực hiện quyền bầu cử không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Việc công dân thực hiện nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về bầu cử và ứng cử thể hiện trách nhiệm nào của công dân đối với Nhà nước và xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tình huống: Ông K là thành viên Tổ bầu cử, được giao nhiệm vụ phát phiếu bầu. Ông K đã giữ lại một số phiếu bầu và tự điền thông tin, sau đó bỏ vào hòm phiếu. Hành vi của ông K vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc bầu cử nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Công dân có nghĩa vụ nào sau đây khi tham gia bầu cử, ứng cử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Hậu quả nào sau đây KHÔNG PHẢI là hậu quả trực tiếp của hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử đối với cơ quan nhà nước?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tình huống: Anh S đang trong thời gian chấp hành án treo. Đến ngày bầu cử, anh S vẫn được ghi tên vào danh sách cử tri tại nơi cư trú. Anh S có quyền tham gia bầu cử không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Việc công dân tích cực tìm hiểu thông tin về các ứng cử viên, nghiên cứu chương trình hành động của họ trước khi bỏ phiếu thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Theo quy định của pháp luật, công dân nào sau đây KHÔNG có quyền bầu cử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tình huống: Ông V là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân xã. Trong buổi tiếp xúc cử tri, ông V hứa hẹn sẽ tặng quà cho tất cả cử tri nếu trúng cử. Hành vi này của ông V là biểu hiện của hành vi nào bị cấm trong bầu cử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nguyên tắc nào của bầu cử đòi hỏi cử tri phải tự mình đi bỏ phiếu, không được nhờ người khác bỏ phiếu thay (trừ trường hợp đặc biệt theo luật định)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Hậu quả nào sau đây là hậu quả chính của hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử đối với bản thân công dân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tình huống: Chị T (25 tuổi, công dân Việt Nam) muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Chị T đã chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp cho cơ quan có thẩm quyền. Hành động của chị T thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Nguyên tắc nào của bầu cử đảm bảo rằng mọi công dân Việt Nam, không phân biệt giàu nghèo, trình độ văn hóa, giới tính, dân tộc, tôn giáo, đều có quyền đi bầu cử khi đủ điều kiện theo luật định?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tình huống: Ban bầu cử xã X quyết định không đưa tên một số công dân vào danh sách cử tri vì họ đang tạm trú, mặc dù họ đã đăng ký tạm trú hợp pháp và đủ điều kiện khác. Quyết định này của Ban bầu cử đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Theo quy định của pháp luật, công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tình huống: Tại một điểm bỏ phiếu, ông Q yêu cầu con trai là anh D (đã đủ tuổi bầu cử) đưa phiếu bầu của anh D cho ông Q xem trước khi bỏ vào hòm phiếu để đảm bảo anh D bầu đúng người ông Q mong muốn. Hành vi của ông Q đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Việc pháp luật quy định chặt chẽ về các hành vi bị cấm trong bầu cử và ứng cử (như mua chuộc, lừa gạt, cản trở...) nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác về bầu cử và ứng cử. Điều này thể hiện ở hành động nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tình huống: Anh B đang bị tạm giam để điều tra về một vụ án hình sự. Đến ngày bầu cử, anh B được phép thực hiện quyền bầu cử của mình theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của bầu cử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Theo quy định của pháp luật, công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là phương thức để công dân thực hiện quyền làm chủ nhà nước của mình một cách trực tiếp thông qua việc lựa chọn người đại diện vào cơ quan quyền lực nhà nước. Điều này thể hiện ý nghĩa nào của quyền bầu cử và ứng cử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tình huống: Một nhóm người tổ chức chặn đường, không cho cử tri đến điểm bỏ phiếu bầu cử, với lý do họ không đồng ý với danh sách ứng cử viên. Hành vi này của nhóm người đã vi phạm nghiêm trọng quyền nào của công dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quyền của công dân được thể hiện nguyện vọng của mình để trở thành người đại biểu của nhân dân trong các cơ quan quyền lực nhà nước được gọi là gì?

  • A. Quyền tự do chính trị
  • B. Quyền ứng cử
  • C. Quyền bầu cử
  • D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội

Câu 2: Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân?

  • A. Đủ 16 tuổi
  • B. Đủ 19 tuổi
  • C. Đủ 18 tuổi
  • D. Đủ 21 tuổi

Câu 3: Công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân?

  • A. Đủ 18 tuổi
  • B. Đủ 20 tuổi
  • C. Đủ 23 tuổi
  • D. Đủ 21 tuổi

Câu 4: Trong một cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã, ông A đã đến điểm bỏ phiếu, xuất trình giấy tờ tùy thân và nhận phiếu bầu. Sau khi vào buồng phiếu, ông A tự tay gạch tên các ứng cử viên không lựa chọn và bỏ phiếu vào hòm phiếu. Hành động của ông A thể hiện việc tuân thủ nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 5: Tại một điểm bầu cử, một số cử tri đề nghị được bầu cử bằng cách nhờ người khác đi bỏ phiếu hộ vì họ bận việc. Tuy nhiên, tổ bầu cử không đồng ý với đề nghị này, yêu cầu mỗi cử tri phải tự mình đi bỏ phiếu. Việc làm của tổ bầu cử nhằm đảm bảo nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Bình đẳng
  • B. Trực tiếp
  • C. Bỏ phiếu kín
  • D. Phổ thông

Câu 6: Ông B là người khuyết tật nặng, không thể tự mình đi bỏ phiếu. Tổ bầu cử đã cử người mang hòm phiếu phụ đến tận nhà để ông B thực hiện quyền bầu cử của mình dưới sự chứng kiến của người thân và đại diện tổ bầu cử. Việc làm này thể hiện sự quan tâm nhằm đảm bảo nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 7: Trong quá trình bỏ phiếu, bà C vào buồng phiếu và tự mình gạch tên ứng cử viên. Tuy nhiên, khi gấp phiếu lại, bà C vô tình để lộ một phần nội dung phiếu bầu cho người đứng gần đó nhìn thấy. Hành động vô ý này của bà C có thể ảnh hưởng đến nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 8: Anh D đang chấp hành hình phạt tù giam tại trại cải tạo. Dựa trên quy định của pháp luật về bầu cử, anh D thuộc trường hợp nào sau đây?

  • A. Vẫn có quyền bầu cử bình thường.
  • B. Không được thực hiện quyền bầu cử.
  • C. Chỉ được thực hiện quyền bầu cử nếu có đơn xin phép.
  • D. Được bầu cử thông qua hình thức ủy quyền.

Câu 9: Bà E bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Theo quy định của pháp luật, bà E có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân không?

  • A. Có, nếu có người giám hộ đi cùng.
  • B. Có, nếu được tổ bầu cử đồng ý.
  • C. Không được thực hiện quyền bầu cử.
  • D. Được thực hiện quyền bầu cử thông qua người đại diện hợp pháp.

Câu 10: Anh G đã đăng ký thường trú tại xã X nhưng lại đi làm ăn xa và đăng ký tạm trú tại xã Y. Đến kỳ bầu cử, anh G muốn thực hiện quyền bầu cử của mình. Theo quy định, anh G có thể đăng ký tên vào danh sách cử tri ở đâu?

  • A. Chỉ được ghi tên vào một danh sách cử tri ở nơi thường trú hoặc nơi tạm trú.
  • B. Có thể ghi tên vào cả hai danh sách cử tri ở xã X và xã Y.
  • C. Phải về nơi thường trú (xã X) để đăng ký và bỏ phiếu.
  • D. Tùy chọn ghi tên ở bất kỳ địa điểm bầu cử nào trên cả nước.

Câu 11: Ông H là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong buổi tiếp xúc cử tri, ông H đã trình bày chương trình hành động và trả lời các câu hỏi của cử tri. Hành vi này của ông H thể hiện việc thực hiện quyền gì của ứng cử viên?

  • A. Quyền tự do ngôn luận
  • B. Quyền được thông tin
  • C. Quyền ứng cử
  • D. Quyền vận động bầu cử

Câu 12: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền ứng cử bằng những hình thức nào?

  • A. Tự ứng cử hoặc được giới thiệu ứng cử.
  • B. Chỉ được ứng cử khi có người giới thiệu.
  • C. Chỉ được tự ứng cử.
  • D. Ứng cử thông qua đại diện hoặc ủy quyền.

Câu 13: Anh K là cử tri, khi đi bỏ phiếu, anh thấy có một số người đang tụ tập bàn tán và tiết lộ nội dung phiếu bầu của họ cho nhau xem. Anh K nhận thấy hành vi này là sai quy định. Theo pháp luật, anh K nên làm gì để góp phần bảo vệ tính nghiêm minh của cuộc bầu cử?

  • A. Tham gia cùng họ để hiểu rõ hơn.
  • B. Báo ngay cho Tổ bầu cử hoặc người có trách nhiệm tại điểm bầu cử.
  • C. Mặc kệ vì đó là quyền riêng tư của mỗi người.
  • D. Chụp ảnh làm bằng chứng rồi về nhà đăng lên mạng xã hội.

Câu 14: Bà L là ứng cử viên đại biểu Quốc hội. Trong quá trình vận động bầu cử, bà L đã sử dụng tiền để mua quà tặng cho cử tri và hứa hẹn sẽ giải quyết mọi yêu cầu riêng của họ nếu trúng cử. Hành vi của bà L vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào trong bầu cử?

  • A. Bình đẳng
  • B. Trực tiếp
  • C. Bỏ phiếu kín
  • D. Phổ thông

Câu 15: Anh M là cử tri, khi nhận phiếu bầu, anh M đã nhờ chị N (không phải là người thân thích) vào buồng phiếu viết hộ nội dung phiếu bầu theo ý anh. Hành vi này của anh M và chị N đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp và Bỏ phiếu kín
  • D. Phổ thông và Bình đẳng

Câu 16: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi thực hiện quyền bầu cử và ứng cử là phải tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật. Việc tuân thủ này đảm bảo điều gì?

  • A. Giúp công dân dễ dàng trúng cử.
  • B. Đảm bảo mọi cử tri đều bỏ phiếu cho cùng một ứng cử viên.
  • C. Hạn chế quyền tự do của công dân.
  • D. Đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra công bằng, dân chủ, đúng pháp luật và phản ánh đúng ý chí của nhân dân.

Câu 17: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong vận động bầu cử?

  • A. Trình bày chương trình hành động với cử tri.
  • B. Lợi dụng vận động bầu cử để tuyên truyền trái pháp luật.
  • C. Tiếp xúc và trả lời câu hỏi của cử tri.
  • D. Công khai thông tin cá nhân và quá trình công tác.

Câu 18: Việc một người cố tình ghi tên vào danh sách cử tri ở nhiều nơi khác nhau nhằm mục đích bỏ nhiều phiếu bầu là hành vi vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Bình đẳng
  • B. Trực tiếp
  • C. Bỏ phiếu kín
  • D. Phổ thông

Câu 19: Hậu quả nghiêm trọng nhất của các hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử đối với kết quả bầu cử là gì?

  • A. Làm giảm số lượng cử tri đi bầu.
  • B. Khiến một số ứng cử viên không trúng cử.
  • C. Gây mất trật tự tại điểm bầu cử.
  • D. Làm sai lệch kết quả bầu cử, không chọn được đúng người có đủ đức, tài vào cơ quan nhà nước.

Câu 20: Chị P là người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng vẫn có quốc tịch Việt Nam và về nước trong thời gian diễn ra bầu cử. Theo quy định, chị P có được thực hiện quyền bầu cử tại Việt Nam không?

  • A. Có, nếu chị P đăng ký và được ghi tên vào danh sách cử tri tại nơi cư trú hoặc tạm trú ở Việt Nam.
  • B. Không, vì chị P không sinh sống thường xuyên tại Việt Nam.
  • C. Chỉ được bầu cử nếu được sự cho phép đặc biệt.
  • D. Được bầu cử thông qua Đại sứ quán Việt Nam tại nước chị đang sống.

Câu 21: Anh Q vừa đủ 18 tuổi và đang học lớp 12. Anh Q rất quan tâm đến cuộc bầu cử sắp tới. Theo pháp luật, anh Q có những quyền và nghĩa vụ cơ bản nào liên quan đến bầu cử?

  • A. Chỉ có quyền tìm hiểu thông tin nhưng chưa có quyền bầu cử.
  • B. Chỉ có quyền bầu cử nếu đã tốt nghiệp THPT.
  • C. Có quyền bầu cử và nghĩa vụ tuân thủ pháp luật về bầu cử.
  • D. Có quyền ứng cử nếu có người giới thiệu.

Câu 22: Tại sao pháp luật quy định nguyên tắc "bỏ phiếu kín" trong bầu cử?

  • A. Để tiết kiệm thời gian kiểm phiếu.
  • B. Để cử tri tự do thể hiện ý chí của mình mà không bị can thiệp, kiểm soát.
  • C. Để tránh việc người khác biết mình bầu cho ai.
  • D. Để đảm bảo tính bí mật của cuộc bầu cử nói chung.

Câu 23: Ông R là chủ một doanh nghiệp lớn. Ông yêu cầu toàn bộ nhân viên phải bỏ phiếu cho ứng cử viên mà ông ủng hộ, nếu không sẽ bị cắt thưởng. Hành vi của ông R vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Phổ thông
  • B. Trực tiếp
  • C. Bỏ phiếu kín
  • D. Bình đẳng và Trực tiếp

Câu 24: Việc lập danh sách cử tri trước mỗi kỳ bầu cử có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp ứng cử viên biết được số lượng cử tri để vận động.
  • B. Là cơ sở để in số lượng phiếu bầu.
  • C. Đảm bảo quyền bầu cử của mọi công dân đủ điều kiện và ngăn chặn việc bỏ phiếu sai quy định.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng nhiều đến kết quả.

Câu 25: Anh S là người bị tạm giam để điều tra. Theo quy định của pháp luật bầu cử, anh S có được ghi tên vào danh sách cử tri và thực hiện quyền bầu cử không?

  • A. Có, vẫn được ghi tên vào danh sách cử tri và thực hiện quyền bầu cử tại nơi tạm giam.
  • B. Không được ghi tên vào danh sách cử tri.
  • C. Chỉ được ghi tên vào danh sách nhưng không được bỏ phiếu.
  • D. Được bầu cử thông qua người đại diện.

Câu 26: Một trong những nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử, ứng cử là không được lợi dụng quyền đó để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. Hành vi nào sau đây thể hiện việc vi phạm nghĩa vụ này?

  • A. Tìm hiểu kỹ về các ứng cử viên trước khi bỏ phiếu.
  • B. Tham gia buổi tiếp xúc cử tri do Ủy ban bầu cử tổ chức.
  • C. Tố cáo hành vi gian lận trong bầu cử.
  • D. Tung tin đồn thất thiệt về ứng cử viên đối thủ trong quá trình vận động bầu cử.

Câu 27: Anh T là một cử tri không biết chữ. Đến ngày bầu cử, anh T nhờ vợ là chị U vào buồng phiếu để viết hộ phiếu bầu theo ý anh. Việc làm này có đúng với quy định của pháp luật không? Vì sao?

  • A. Đúng. Cử tri không biết chữ có thể nhờ người khác viết hộ phiếu bầu nhưng phải tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu.
  • B. Sai. Tất cả cử tri đều phải tự mình viết phiếu bầu.
  • C. Sai. Anh T phải nhờ Tổ bầu cử viết hộ chứ không được nhờ người nhà.
  • D. Đúng. Cử tri không biết chữ có thể nhờ bất kỳ ai viết hộ và bỏ phiếu hộ.

Câu 28: Mục đích chính của việc pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ công dân trong bầu cử và ứng cử là gì?

  • A. Để hạn chế số lượng người tham gia bầu cử và ứng cử.
  • B. Để nhà nước dễ dàng kiểm soát kết quả bầu cử.
  • C. Để đảm bảo mọi công dân đủ điều kiện đều được tham gia xây dựng bộ máy nhà nước một cách dân chủ và công bằng.
  • D. Để chỉ những người có trình độ cao mới có thể tham gia ứng cử.

Câu 29: Tại một điểm bầu cử, ông V đến rất muộn và yêu cầu được bầu cử sau khi hòm phiếu đã niêm phong và Tổ bầu cử đang chuẩn bị kiểm phiếu. Yêu cầu của ông V có được chấp nhận không? Vì sao?

  • A. Có, vì quyền bầu cử là quyền thiêng liêng của công dân.
  • B. Không, vì việc bỏ phiếu chỉ được thực hiện trong thời gian quy định.
  • C. Có, nếu ông V có lý do chính đáng cho việc đi muộn.
  • D. Tùy thuộc vào quyết định của Tổ bầu cử tại thời điểm đó.

Câu 30: Anh X là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong buổi vận động bầu cử, anh X đã công khai chỉ trích và bôi nhọ danh dự của ứng cử viên đối thủ mà không có căn cứ xác thực. Hành vi này của anh X vi phạm điều gì trong pháp luật về bầu cử?

  • A. Vi phạm quy định cấm lợi dụng vận động bầu cử để xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.
  • B. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử.
  • C. Vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử.
  • D. Vi phạm quy định về tuổi ứng cử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Quyền của công dân được thể hiện nguyện vọng của mình để trở thành người đại biểu của nhân dân trong các cơ quan quyền lực nhà nước được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong một cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân cấp xã, ông A đã đến điểm bỏ phiếu, xuất trình giấy tờ tùy thân và nhận phiếu bầu. Sau khi vào buồng phiếu, ông A tự tay gạch tên các ứng cử viên không lựa chọn và bỏ phiếu vào hòm phiếu. Hành động của ông A thể hiện việc tuân thủ nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tại một điểm bầu cử, một số cử tri đề nghị được bầu cử bằng cách nhờ người khác đi bỏ phiếu hộ vì họ bận việc. Tuy nhiên, tổ bầu cử không đồng ý với đề nghị này, yêu cầu mỗi cử tri phải tự mình đi bỏ phiếu. Việc làm của tổ bầu cử nhằm đảm bảo nguyên tắc bầu cử nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Ông B là người khuyết tật nặng, không thể tự mình đi bỏ phiếu. Tổ bầu cử đã cử người mang hòm phiếu phụ đến tận nhà để ông B thực hiện quyền bầu cử của mình dưới sự chứng kiến của người thân và đại diện tổ bầu cử. Việc làm này thể hiện sự quan tâm nhằm đảm bảo nguyên tắc bầu cử nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Trong quá trình bỏ phiếu, bà C vào buồng phiếu và tự mình gạch tên ứng cử viên. Tuy nhiên, khi gấp phiếu lại, bà C vô tình để lộ một phần nội dung phiếu bầu cho người đứng gần đó nhìn thấy. Hành động vô ý này của bà C có thể ảnh hưởng đến nguyên tắc bầu cử nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Anh D đang chấp hành hình phạt tù giam tại trại cải tạo. Dựa trên quy định của pháp luật về bầu cử, anh D thuộc trường hợp nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Bà E bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Theo quy định của pháp luật, bà E có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Anh G đã đăng ký thường trú tại xã X nhưng lại đi làm ăn xa và đăng ký tạm trú tại xã Y. Đến kỳ bầu cử, anh G muốn thực hiện quyền bầu cử của mình. Theo quy định, anh G có thể đăng ký tên vào danh sách cử tri ở đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ông H là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong buổi tiếp xúc cử tri, ông H đã trình bày chương trình hành động và trả lời các câu hỏi của cử tri. Hành vi này của ông H thể hiện việc thực hiện quyền gì của ứng cử viên?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Theo quy định của pháp luật, công dân có thể thực hiện quyền ứng cử bằng những hình thức nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Anh K là cử tri, khi đi bỏ phiếu, anh thấy có một số người đang tụ tập bàn tán và tiết lộ nội dung phiếu bầu của họ cho nhau xem. Anh K nhận thấy hành vi này là sai quy định. Theo pháp luật, anh K nên làm gì để góp phần bảo vệ tính nghiêm minh của cuộc bầu cử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Bà L là ứng cử viên đại biểu Quốc hội. Trong quá trình vận động bầu cử, bà L đã sử dụng tiền để mua quà tặng cho cử tri và hứa hẹn sẽ giải quyết mọi yêu cầu riêng của họ nếu trúng cử. Hành vi của bà L vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào trong bầu cử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Anh M là cử tri, khi nhận phiếu bầu, anh M đã nhờ chị N (không phải là người thân thích) vào buồng phiếu viết hộ nội dung phiếu bầu theo ý anh. Hành vi này của anh M và chị N đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi thực hiện quyền bầu cử và ứng cử là phải tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật. Việc tuân thủ này đảm bảo điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong vận động bầu cử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Việc một người cố tình ghi tên vào danh sách cử tri ở nhiều nơi khác nhau nhằm mục đích bỏ nhiều phiếu bầu là hành vi vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Hậu quả nghiêm trọng nhất của các hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử đối với kết quả bầu cử là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Chị P là người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng vẫn có quốc tịch Việt Nam và về nước trong thời gian diễn ra bầu cử. Theo quy định, chị P có được thực hiện quyền bầu cử tại Việt Nam không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Anh Q vừa đủ 18 tuổi và đang học lớp 12. Anh Q rất quan tâm đến cuộc bầu cử sắp tới. Theo pháp luật, anh Q có những quyền và nghĩa vụ cơ bản nào liên quan đến bầu cử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao pháp luật quy định nguyên tắc 'bỏ phiếu kín' trong bầu cử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Ông R là chủ một doanh nghiệp lớn. Ông yêu cầu toàn bộ nhân viên phải bỏ phiếu cho ứng cử viên mà ông ủng hộ, nếu không sẽ bị cắt thưởng. Hành vi của ông R vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Việc lập danh sách cử tri trước mỗi kỳ bầu cử có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Anh S là người bị tạm giam để điều tra. Theo quy định của pháp luật bầu cử, anh S có được ghi tên vào danh sách cử tri và thực hiện quyền bầu cử không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một trong những nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử, ứng cử là không được lợi dụng quyền đó để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. Hành vi nào sau đây thể hiện việc vi phạm nghĩa vụ này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Anh T là một cử tri không biết chữ. Đến ngày bầu cử, anh T nhờ vợ là chị U vào buồng phiếu để viết hộ phiếu bầu theo ý anh. Việc làm này có đúng với quy định của pháp luật không? Vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Mục đích chính của việc pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ công dân trong bầu cử và ứng cử là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tại một điểm bầu cử, ông V đến rất muộn và yêu cầu được bầu cử sau khi hòm phiếu đã niêm phong và Tổ bầu cử đang chuẩn bị kiểm phiếu. Yêu cầu của ông V có được chấp nhận không? Vì sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Anh X là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong buổi vận động bầu cử, anh X đã công khai chỉ trích và bôi nhọ danh dự của ứng cử viên đối thủ mà không có căn cứ xác thực. Hành vi này của anh X vi phạm điều gì trong pháp luật về bầu cử?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh Minh, 25 tuổi, đang chấp hành án phạt tù tại một trại giam. Đến kỳ bầu cử đại biểu Quốc hội, anh Minh bày tỏ nguyện vọng muốn thực hiện quyền bầu cử của mình. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, trường hợp của anh Minh được giải quyết như thế nào?

  • A. Anh Minh vẫn có quyền bầu cử và được tổ chức bỏ phiếu tại trại giam.
  • B. Anh Minh được tạm hoãn chấp hành án để về địa phương bỏ phiếu.
  • C. Anh Minh có quyền bầu cử nhưng phải ủy quyền cho người thân bỏ phiếu thay.
  • D. Anh Minh không có quyền bầu cử do đang trong thời gian chấp hành hình phạt tù.

Câu 2: Nguyên tắc nào trong bầu cử đảm bảo rằng mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị pháp luật tước quyền bầu cử, đều được ghi tên vào danh sách cử tri và được tham gia bầu cử, không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú?

  • A. Nguyên tắc phổ thông
  • B. Nguyên tắc bình đẳng
  • C. Nguyên tắc trực tiếp
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín

Câu 3: Bà Lan, 55 tuổi, là một cử tri tại địa phương. Đến ngày bầu cử, do bị ốm, bà không thể tự mình đến điểm bỏ phiếu. Bà muốn nhờ con gái là chị Mai bỏ phiếu thay cho mình. Theo quy định pháp luật về bầu cử, hành động của bà Lan và chị Mai trong trường hợp này là:

  • A. Hoàn toàn hợp pháp vì chị Mai là người nhà của bà Lan.
  • B. Vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp.
  • C. Chỉ hợp pháp nếu có xác nhận của tổ bầu cử.
  • D. Hợp pháp nếu bà Lan viết giấy ủy quyền cho chị Mai.

Câu 4: Một trong những điểm khác biệt cơ bản về điều kiện tuổi giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của pháp luật Việt Nam là gì?

  • A. Tuổi tối thiểu để thực hiện quyền bầu cử cao hơn tuổi tối thiểu để thực hiện quyền ứng cử.
  • B. Không có sự khác biệt về tuổi tối thiểu giữa hai quyền này.
  • C. Tuổi tối thiểu để thực hiện quyền ứng cử cao hơn tuổi tối thiểu để thực hiện quyền bầu cử.
  • D. Chỉ có quyền ứng cử mới có quy định về tuổi tối thiểu, quyền bầu cử thì không.

Câu 5: Tại một điểm bầu cử, ông Thành được phân công nhiệm vụ phát phiếu bầu. Ông nhận thấy ông Bình là người khuyết tật nặng không thể tự mình điền phiếu bầu. Ông Thành đề nghị được điền phiếu bầu thay cho ông Bình theo ý của ông Bình. Hành động này của ông Thành có vi phạm nguyên tắc bầu cử nào không?

  • A. Không vi phạm vì ông Thành chỉ giúp đỡ người khuyết tật.
  • B. Vi phạm nguyên tắc trực tiếp.
  • C. Không vi phạm nếu ông Thành được ông Bình đồng ý.
  • D. Vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 6: Chị Hoa muốn tự mình ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Theo quy định pháp luật, chị Hoa cần đáp ứng những điều kiện chung nào để có thể thực hiện quyền tự ứng cử của mình?

  • A. Là công dân Việt Nam từ đủ 21 tuổi trở lên, không thuộc các trường hợp bị cấm ứng cử theo quy định pháp luật.
  • B. Phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam và có trình độ đại học trở lên.
  • C. Phải có kinh nghiệm công tác trong cơ quan nhà nước ít nhất 5 năm.
  • D. Phải được một tổ chức chính trị-xã hội giới thiệu.

Câu 7: Anh Tuấn là một ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện. Trong buổi vận động bầu cử, anh Tuấn hứa hẹn sẽ tặng quà cho tất cả cử tri bầu cho mình nếu trúng cử. Hành vi này của anh Tuấn là:

  • A. Một hình thức vận động bầu cử hợp pháp nhằm thu hút cử tri.
  • B. Không vi phạm pháp luật nếu giá trị món quà nhỏ.
  • C. Vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc bầu cử và quy định về vận động bầu cử.
  • D. Chỉ vi phạm nếu anh Tuấn không thực hiện lời hứa sau khi trúng cử.

Câu 8: Việc công dân được tự mình viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu mà không bị ai xem hoặc kiểm soát nội dung phiếu bầu phản ánh nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông
  • B. Nguyên tắc bình đẳng
  • C. Nguyên tắc trực tiếp
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín

Câu 9: Ông Nam là Tổ trưởng tổ bầu cử tại khu vực X. Trước ngày bầu cử, ông được một người quen nhờ gạch tên một ứng cử viên trong danh sách vì người này có mâu thuẫn cá nhân với người quen đó. Ông Nam đồng ý thực hiện. Hành vi của ông Nam là:

  • A. Hoàn toàn đúng chức trách của Tổ trưởng tổ bầu cử.
  • B. Vi phạm nghiêm trọng quy định về bầu cử, có thể bị truy cứu trách nhiệm.
  • C. Chỉ là sai sót nhỏ, không ảnh hưởng đến kết quả bầu cử.
  • D. Được phép nếu có lý do chính đáng từ người quen.

Câu 10: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi thực hiện quyền bầu cử và ứng cử là:

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật về bầu cử, ứng cử.
  • B. Bắt buộc phải đi bầu cử dù có lý do chính đáng không tham gia được.
  • C. Phải ủng hộ ứng cử viên do tổ chức mà mình là thành viên giới thiệu.
  • D. Có quyền tiết lộ nội dung phiếu bầu của mình cho người khác xem.

Câu 11: Ông Ba, 60 tuổi, là công dân địa phương. Ông muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã. Ông đã đủ tuổi và không thuộc diện bị cấm. Tuy nhiên, ông không biết cách làm hồ sơ tự ứng cử. Trong trường hợp này, ông Ba có thể thực hiện quyền ứng cử của mình bằng hình thức nào khác theo quy định pháp luật?

  • A. Ủy quyền cho người thân làm hồ sơ và ứng cử thay.
  • B. Nhờ Tổ bầu cử làm giúp hồ sơ tự ứng cử.
  • C. Được các tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân giới thiệu ứng cử.
  • D. Từ bỏ quyền ứng cử vì không biết cách làm hồ sơ.

Câu 12: Việc bầu cử được tiến hành theo nguyên tắc bình đẳng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Đảm bảo mọi công dân đều được ghi tên vào danh sách cử tri.
  • B. Mỗi cử tri có một phiếu bầu với giá trị ngang nhau, không phân biệt địa vị xã hội.
  • C. Cử tri tự mình bỏ phiếu, không nhờ người khác bỏ phiếu thay.
  • D. Việc bỏ phiếu được thực hiện một cách bí mật, không ai biết cử tri bầu cho ai.

Câu 13: Anh Hòa, 19 tuổi, đang là sinh viên đại học và tạm trú tại Thành phố X. Quê anh ở tỉnh Y. Đến kỳ bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, anh Hòa muốn tham gia bỏ phiếu. Theo quy định, anh Hòa sẽ được ghi tên vào danh sách cử tri và bỏ phiếu tại đâu?

  • A. Tại nơi anh đang tạm trú (Thành phố X).
  • B. Tại quê của anh (tỉnh Y) vì đó là nơi thường trú.
  • C. Anh có thể chọn bỏ phiếu ở bất kỳ địa phương nào thuận tiện.
  • D. Anh không được tham gia bầu cử vì là sinh viên và đang tạm trú.

Câu 14: Chị Thảo là một ứng cử viên đại biểu Quốc hội. Trong quá trình vận động bầu cử, chị Thảo phát hiện có thông tin sai sự thật, vu khống nhằm hạ thấp uy tín của mình được lan truyền trên mạng xã hội. Theo pháp luật, chị Thảo có quyền gì để bảo vệ quyền ứng cử của mình?

  • A. Tự mình đăng tải thông tin phản bác và chỉ trích người tung tin trên mạng xã hội.
  • B. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền xử lý hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử.
  • C. Bỏ qua thông tin đó vì việc tranh cử luôn có tin đồn.
  • D. Tổ chức họp báo khẩn cấp để giải thích và xin lỗi cử tri.

Câu 15: Hành vi nào sau đây của công dân thể hiện việc thực hiện đúng nghĩa vụ khi tham gia bầu cử?

  • A. Chụp ảnh phiếu bầu của mình sau khi điền xong.
  • B. Nhận quà từ ứng cử viên để bỏ phiếu cho họ.
  • C. Ghi tên vào danh sách cử tri cả ở nơi thường trú và tạm trú.
  • D. Nghiên cứu tiểu sử, chương trình hành động của các ứng cử viên trước khi bỏ phiếu.

Câu 16: Giả sử tại một khu vực bỏ phiếu có 1000 cử tri đã được lập danh sách chính thức. Đến ngày bầu cử, có 950 cử tri đến bỏ phiếu. Tỷ lệ cử tri tham gia bầu cử tại khu vực này là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 90%
  • C. 95%
  • D. 100%

Câu 17: Ông Bảy, 70 tuổi, không biết chữ nhưng rất muốn đi bầu cử. Theo quy định, ông Bảy có thể nhờ ai giúp đỡ để thực hiện quyền bầu cử của mình mà vẫn đảm bảo tính bí mật và đúng pháp luật?

  • A. Nhờ bất kỳ ai đi cùng mình đến điểm bầu cử.
  • B. Nhờ Tổ trưởng tổ bầu cử viết và bỏ phiếu hộ.
  • C. Chỉ có thể nhờ người thân trong gia đình viết và bỏ phiếu hộ.
  • D. Nhờ người khác viết hộ phiếu bầu theo ý mình, nhưng phải tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu.

Câu 18: Việc bầu cử được tiến hành theo nguyên tắc trực tiếp có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Cử tri tự mình đi bỏ phiếu, không được nhờ người khác bỏ phiếu thay.
  • B. Mọi công dân đều có quyền đi bầu cử.
  • C. Mỗi cử tri chỉ có một phiếu bầu.
  • D. Kết quả bầu cử được công bố công khai.

Câu 19: Hành vi nào sau đây bị pháp luật nghiêm cấm trong quá trình bầu cử?

  • A. Tìm hiểu thông tin về các ứng cử viên.
  • B. Ghi tên vào danh sách cử tri ở hai nơi khác nhau (ví dụ: nơi thường trú và nơi tạm trú).
  • C. Giám sát hoạt động của Tổ bầu cử theo quy định.
  • D. Khiếu nại về những sai sót trong danh sách cử tri.

Câu 20: Ông Tùng là Chủ tịch Ủy ban bầu cử cấp tỉnh. Ông nhận được đơn tố cáo về việc một ứng cử viên có hành vi mua chuộc cử tri. Theo quy định pháp luật, ông Tùng và Ủy ban bầu cử cần có trách nhiệm gì đối với đơn tố cáo này?

  • A. Tiếp nhận, xem xét và giải quyết đơn tố cáo theo thẩm quyền hoặc chuyển cho cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
  • B. Bỏ qua đơn tố cáo nếu không có bằng chứng rõ ràng ngay lập tức.
  • C. Chuyển thẳng đơn tố cáo cho ứng cử viên bị tố cáo để họ tự giải trình.
  • D. Công bố công khai nội dung đơn tố cáo trên phương tiện thông tin đại chúng.

Câu 21: Hậu quả nghiêm trọng nhất của hành vi vi phạm quyền bầu cử và ứng cử đối với xã hội là gì?

  • A. Người vi phạm có thể bị xử phạt hành chính hoặc hình sự.
  • B. Ứng cử viên bị ảnh hưởng uy tín.
  • C. Làm sai lệch kết quả bầu cử, ảnh hưởng đến việc lựa chọn người đại diện xứng đáng và uy tín của cơ quan nhà nước.
  • D. Gây lãng phí thời gian và tiền bạc của cử tri.

Câu 22: Anh Khoa, 20 tuổi, là công dân Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc trường hợp bị cấm theo quy định pháp luật. Anh Khoa có quyền nào sau đây liên quan đến bầu cử và ứng cử?

  • A. Có quyền bầu cử nhưng chưa có quyền ứng cử.
  • B. Có quyền ứng cử nhưng chưa có quyền bầu cử.
  • C. Có cả quyền bầu cử và quyền ứng cử.
  • D. Chưa có cả quyền bầu cử và quyền ứng cử.

Câu 23: Tại sao việc đảm bảo tính bí mật của phiếu bầu lại là một nguyên tắc quan trọng trong bầu cử?

  • A. Để việc kiểm phiếu diễn ra nhanh chóng và chính xác hơn.
  • B. Để cử tri tự do bày tỏ ý chí, nguyện vọng của mình mà không bị tác động từ bên ngoài.
  • C. Để dễ dàng phát hiện các hành vi gian lận trong bầu cử.
  • D. Để cơ quan quản lý nhà nước nắm được xu hướng lựa chọn của cử tri.

Câu 24: Chị Mai được cơ quan giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Trong quá trình tiếp xúc cử tri, chị trình bày chương trình hành động của mình, lắng nghe ý kiến của người dân và trả lời các câu hỏi. Hành vi này của chị Mai là:

  • A. Hoạt động vận động bầu cử hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • B. Hành vi vi phạm vì chỉ có thể vận động bầu cử thông qua phương tiện thông tin đại chúng.
  • C. Không phải là vận động bầu cử mà là hoạt động xã giao thông thường.
  • D. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng giữa các ứng cử viên.

Câu 25: Tình huống nào sau đây KHÔNG thể hiện việc công dân thực hiện đúng nghĩa vụ của mình trong bầu cử?

  • A. Đi bỏ phiếu đúng thời gian quy định.
  • B. Tìm hiểu kỹ thông tin về các ứng cử viên.
  • C. Không tiết lộ nội dung phiếu bầu của mình.
  • D. Không bỏ phiếu cho ứng cử viên mà mình có mâu thuẫn cá nhân dù người đó đủ tiêu chuẩn.

Câu 26: Ông An là một cử tri. Ông phát hiện danh sách cử tri của khu vực mình có sai sót (ví dụ: thiếu tên người đủ điều kiện hoặc có tên người không đủ điều kiện). Theo quy định pháp luật, ông An có quyền làm gì để bảo vệ quyền bầu cử của mình và đảm bảo tính chính xác của danh sách?

  • A. Tự mình gạch tên hoặc bổ sung tên vào danh sách.
  • B. Khiếu nại với cơ quan lập danh sách cử tri hoặc Ủy ban bầu cử có thẩm quyền.
  • C. Bỏ qua vì sai sót nhỏ không ảnh hưởng nhiều.
  • D. Đợi đến ngày bầu cử và thông báo trực tiếp tại điểm bỏ phiếu.

Câu 27: Bà Bình, 65 tuổi, là người uy tín tại địa phương. Bà được Mặt trận Tổ quốc giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện. Điều này thể hiện bà Bình thực hiện quyền ứng cử của mình theo hình thức nào?

  • A. Được giới thiệu ứng cử.
  • B. Tự ứng cử.
  • C. Ứng cử theo sự phân công của Nhà nước.
  • D. Ứng cử thông qua bầu cử sơ bộ.

Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bầu cử và ứng cử đối với công dân trong việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

  • A. Giúp công dân có thêm thu nhập nếu trúng cử.
  • B. Là cơ hội để công dân nổi tiếng và có địa vị xã hội.
  • C. Chỉ đơn thuần là một quyền cá nhân, không liên quan đến hoạt động nhà nước.
  • D. Là phương thức cơ bản để công dân thực hiện quyền làm chủ nhà nước, tham gia xây dựng bộ máy nhà nước và quản lý xã hội.

Câu 29: Ông Lâm đang trong thời gian bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Đến kỳ bầu cử, tên ông vẫn có trong danh sách cử tri do sai sót. Theo quy định pháp luật, ông Lâm có quyền bầu cử trong trường hợp này không?

  • A. Có, vì tên ông vẫn có trong danh sách cử tri.
  • B. Có, nhưng phải có người giám hộ đi cùng và bỏ phiếu thay.
  • C. Không, vì ông đã bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
  • D. Chỉ có quyền bầu cử nếu được bác sĩ xác nhận tạm thời phục hồi năng lực.

Câu 30: Tình huống nào sau đây thể hiện việc vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử?

  • A. Tổ chức bỏ phiếu tại nhà cho các cử tri già yếu, tàn tật.
  • B. Mỗi cử tri chỉ nhận được một phiếu bầu.
  • C. Danh sách cử tri được niêm yết công khai để mọi người kiểm tra.
  • D. Quy định rằng chỉ có cử tri là cán bộ, công chức mới được bỏ phiếu vào buổi sáng, còn người dân khác chỉ được bỏ phiếu vào buổi chiều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Anh Minh, 25 tuổi, đang chấp hành án phạt tù tại một trại giam. Đến kỳ bầu cử đại biểu Quốc hội, anh Minh bày tỏ nguyện vọng muốn thực hiện quyền bầu cử của mình. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, trường hợp của anh Minh được giải quyết như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nguyên tắc nào trong bầu cử đảm bảo rằng mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, không bị pháp luật tước quyền bầu cử, đều được ghi tên vào danh sách cử tri và được tham gia bầu cử, không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Bà Lan, 55 tuổi, là một cử tri tại địa phương. Đến ngày bầu cử, do bị ốm, bà không thể tự mình đến điểm bỏ phiếu. Bà muốn nhờ con gái là chị Mai bỏ phiếu thay cho mình. Theo quy định pháp luật về bầu cử, hành động của bà Lan và chị Mai trong trường hợp này là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một trong những điểm khác biệt cơ bản về điều kiện tuổi giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp theo quy định của pháp luật Việt Nam là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Tại một điểm bầu cử, ông Thành được phân công nhiệm vụ phát phiếu bầu. Ông nhận thấy ông Bình là người khuyết tật nặng không thể tự mình điền phiếu bầu. Ông Thành đề nghị được điền phiếu bầu thay cho ông Bình theo ý của ông Bình. Hành động này của ông Thành có vi phạm nguyên tắc bầu cử nào không?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Chị Hoa muốn tự mình ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Theo quy định pháp luật, chị Hoa cần đáp ứng những điều kiện chung nào để có thể thực hiện quyền tự ứng cử của mình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Anh Tuấn là một ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện. Trong buổi vận động bầu cử, anh Tuấn hứa hẹn sẽ tặng quà cho tất cả cử tri bầu cho mình nếu trúng cử. Hành vi này của anh Tuấn là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Việc công dân được tự mình viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu mà không bị ai xem hoặc kiểm soát nội dung phiếu bầu phản ánh nguyên tắc bầu cử nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Ông Nam là Tổ trưởng tổ bầu cử tại khu vực X. Trước ngày bầu cử, ông được một người quen nhờ gạch tên một ứng cử viên trong danh sách vì người này có mâu thuẫn cá nhân với người quen đó. Ông Nam đồng ý thực hiện. Hành vi của ông Nam là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi thực hiện quyền bầu cử và ứng cử là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ông Ba, 60 tuổi, là công dân địa phương. Ông muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã. Ông đã đủ tuổi và không thuộc diện bị cấm. Tuy nhiên, ông không biết cách làm hồ sơ tự ứng cử. Trong trường hợp này, ông Ba có thể thực hiện quyền ứng cử của mình bằng hình thức nào khác theo quy định pháp luật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Việc bầu cử được tiến hành theo nguyên tắc bình đẳng có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Anh Hòa, 19 tuổi, đang là sinh viên đại học và tạm trú tại Thành phố X. Quê anh ở tỉnh Y. Đến kỳ bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, anh Hòa muốn tham gia bỏ phiếu. Theo quy định, anh Hòa sẽ được ghi tên vào danh sách cử tri và bỏ phiếu tại đâu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Chị Thảo là một ứng cử viên đại biểu Quốc hội. Trong quá trình vận động bầu cử, chị Thảo phát hiện có thông tin sai sự thật, vu khống nhằm hạ thấp uy tín của mình được lan truyền trên mạng xã hội. Theo pháp luật, chị Thảo có quyền gì để bảo vệ quyền ứng cử của mình?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hành vi nào sau đây của công dân thể hiện việc thực hiện đúng nghĩa vụ khi tham gia bầu cử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Giả sử tại một khu vực bỏ phiếu có 1000 cử tri đã được lập danh sách chính thức. Đến ngày bầu cử, có 950 cử tri đến bỏ phiếu. Tỷ lệ cử tri tham gia bầu cử tại khu vực này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Ông Bảy, 70 tuổi, không biết chữ nhưng rất muốn đi bầu cử. Theo quy định, ông Bảy có thể nhờ ai giúp đỡ để thực hiện quyền bầu cử của mình mà vẫn đảm bảo tính bí mật và đúng pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Việc bầu cử được tiến hành theo nguyên tắc trực tiếp có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Hành vi nào sau đây bị pháp luật nghiêm cấm trong quá trình bầu cử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Ông Tùng là Chủ tịch Ủy ban bầu cử cấp tỉnh. Ông nhận được đơn tố cáo về việc một ứng cử viên có hành vi mua chuộc cử tri. Theo quy định pháp luật, ông Tùng và Ủy ban bầu cử cần có trách nhiệm gì đối với đơn tố cáo này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Hậu quả nghiêm trọng nhất của hành vi vi phạm quyền bầu cử và ứng cử đối với xã hội là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Anh Khoa, 20 tuổi, là công dân Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc trường hợp bị cấm theo quy định pháp luật. Anh Khoa có quyền nào sau đây liên quan đến bầu cử và ứng cử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao việc đảm bảo tính bí mật của phiếu bầu lại là một nguyên tắc quan trọng trong bầu cử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Chị Mai được cơ quan giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Trong quá trình tiếp xúc cử tri, chị trình bày chương trình hành động của mình, lắng nghe ý kiến của người dân và trả lời các câu hỏi. Hành vi này của chị Mai là:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tình huống nào sau đây KHÔNG thể hiện việc công dân thực hiện đúng nghĩa vụ của mình trong bầu cử?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Ông An là một cử tri. Ông phát hiện danh sách cử tri của khu vực mình có sai sót (ví dụ: thiếu tên người đủ điều kiện hoặc có tên người không đủ điều kiện). Theo quy định pháp luật, ông An có quyền làm gì để bảo vệ quyền bầu cử của mình và đảm bảo tính chính xác của danh sách?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Bà Bình, 65 tuổi, là người uy tín tại địa phương. Bà được Mặt trận Tổ quốc giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện. Điều này thể hiện bà Bình thực hiện quyền ứng cử của mình theo hình thức nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bầu cử và ứng cử đối với công dân trong việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Ông Lâm đang trong thời gian bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Đến kỳ bầu cử, tên ông vẫn có trong danh sách cử tri do sai sót. Theo quy định pháp luật, ông Lâm có quyền bầu cử trong trường hợp này không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tình huống nào sau đây thể hiện việc vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về bầu cử, nguyên tắc nào sau đây đảm bảo rằng mỗi cử tri có một phiếu bầu với giá trị ngang nhau, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, thành phần xã hội?

  • A. Nguyên tắc phổ thông
  • B. Nguyên tắc bình đẳng
  • C. Nguyên tắc trực tiếp
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín

Câu 2: Bà H năm nay 70 tuổi, sức khỏe yếu, không thể tự mình đến điểm bầu cử. Con trai bà, anh K, đề nghị được cầm phiếu bầu của bà đến bỏ vào hòm phiếu thay cho mẹ. Theo pháp luật về bầu cử, hành vi của anh K có vi phạm nguyên tắc bầu cử nào không? Vì sao?

  • A. Không vi phạm, vì anh K giúp mẹ thực hiện quyền bầu cử.
  • B. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng, vì bà H không được tự tay bỏ phiếu.
  • C. Vi phạm nguyên tắc trực tiếp, vì cử tri phải tự mình bỏ phiếu.
  • D. Vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín, vì người khác biết bà H bầu cho ai.

Câu 3: Anh T là người đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam. Đến kỳ bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, anh T có được thực hiện quyền bầu cử của mình không? Trường hợp này thuộc diện nào?

  • A. Có, vì quyền bầu cử là quyền cơ bản của công dân.
  • B. Có, nhưng chỉ được bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.
  • C. Không, vì anh T đang bị hạn chế quyền công dân tạm thời.
  • D. Không, vì anh T thuộc trường hợp bị pháp luật tước quyền bầu cử.

Câu 4: Ông B năm nay 60 tuổi, là cử tri tại địa phương. Khi nhận phiếu bầu, ông B nhờ con dâu là chị P gạch vào ô những người ông muốn bầu. Sau đó, ông B tự tay bỏ phiếu vào hòm. Hành vi của ông B và chị P có vi phạm pháp luật về bầu cử không?

  • A. Có, vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  • B. Không, vì ông B vẫn tự tay bỏ phiếu.
  • C. Không, vì chị P chỉ giúp ông B gạch phiếu theo ý ông.
  • D. Có, vi phạm nguyên tắc trực tiếp.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, công dân Việt Nam muốn ứng cử đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp cần đáp ứng điều kiện tối thiểu về độ tuổi là bao nhiêu tính đến ngày bầu cử?

  • A. Đủ 18 tuổi trở lên.
  • B. Đủ 20 tuổi trở lên.
  • C. Đủ 21 tuổi trở lên.
  • D. Đủ 25 tuổi trở lên.

Câu 6: Bà M là một công dân có năng lực, uy tín và đủ điều kiện theo luật định. Bà muốn tham gia ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Bà có thể thực hiện quyền ứng cử của mình bằng những hình thức nào theo quy định của pháp luật?

  • A. Chỉ có thể được cơ quan nhà nước giới thiệu.
  • B. Chỉ có thể tự mình nộp hồ sơ ứng cử.
  • C. Chỉ có thể được Mặt trận Tổ quốc Việt Nam giới thiệu.
  • D. Tự ứng cử hoặc được cơ quan, tổ chức, đơn vị giới thiệu.

Câu 7: Một trong những nghĩa vụ cơ bản của công dân khi thực hiện quyền bầu cử và ứng cử là gì?

  • A. Phải vận động người thân bầu cho mình hoặc người mình ủng hộ.
  • B. Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về bầu cử, ứng cử.
  • C. Có quyền yêu cầu người khác tiết lộ nội dung phiếu bầu của họ.
  • D. Được lợi dụng quyền bầu cử để thể hiện quan điểm cá nhân trái pháp luật.

Câu 8: Tại một điểm bầu cử, ông S là thành viên Tổ bầu cử. Ông S thấy anh N là cử tri không biết chữ nên đã chủ động gợi ý và gạch sẵn vào phiếu bầu cho anh N theo danh sách ứng cử viên mà ông S yêu thích. Hành vi của ông S đã vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 9: Anh V đang trong thời gian cách ly y tế tập trung do tiếp xúc gần với người mắc bệnh truyền nhiễm. Anh V có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp tại kỳ bầu cử sắp tới không?

  • A. Có, Tổ bầu cử có trách nhiệm tạo điều kiện cho anh V bỏ phiếu (ví dụ: bỏ phiếu lưu động).
  • B. Không, vì anh V đang bị cách ly nên không thể đến điểm bầu cử.
  • C. Không, anh V chỉ được bầu cử sau khi hoàn thành cách ly.
  • D. Chỉ được bầu cử nếu có giấy xác nhận của cơ quan y tế.

Câu 10: Một trong những hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật về bầu cử?

  • A. Tìm hiểu thông tin về các ứng cử viên.
  • B. Giám sát quá trình kiểm phiếu.
  • C. Dùng tiền hoặc lợi ích vật chất để mua chuộc cử tri.
  • D. Khiếu nại về các sai sót trong danh sách cử tri.

Câu 11: Chị K là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Trong quá trình vận động bầu cử, chị K đã tổ chức các buổi gặp gỡ nhỏ với cử tri và trình bày chương trình hành động của mình. Hành vi này của chị K có phù hợp với quy định pháp luật không?

  • A. Phù hợp, đây là hoạt động vận động bầu cử hợp pháp.
  • B. Không phù hợp, ứng cử viên không được gặp gỡ cử tri riêng lẻ.
  • C. Chỉ phù hợp nếu có sự đồng ý của Tổ bầu cử.
  • D. Không phù hợp, chị K phải vận động bầu cử thông qua phương tiện thông tin đại chúng.

Câu 12: Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra đối với kết quả bầu cử nếu xảy ra các hành vi vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử?

  • A. Số lượng cử tri tham gia bầu cử tăng cao bất thường.
  • B. Chất lượng đại biểu được bầu tăng lên.
  • C. Giảm chi phí tổ chức bầu cử.
  • D. Làm sai lệch kết quả bầu cử, không chọn được người xứng đáng.

Câu 13: Một trong những mục đích chính của việc đảm bảo nguyên tắc phổ thông trong bầu cử là gì?

  • A. Để đảm bảo mọi cử tri đều bỏ phiếu ở cùng một nơi.
  • B. Để mỗi cử tri chỉ có một lá phiếu.
  • C. Để đảm bảo tất cả công dân đủ điều kiện theo luật định đều được tham gia bầu cử.
  • D. Để cử tri tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu.

Câu 14: Anh D đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Tuy nhiên, anh D là người không có nơi cư trú ổn định (vô gia cư). Anh D có được ghi tên vào danh sách cử tri để tham gia bầu cử không?

  • A. Không, vì anh D không có hộ khẩu hoặc tạm trú.
  • B. Có, anh D được ghi tên vào danh sách cử tri tại đơn vị bầu cử nơi anh tạm trú hoặc nơi lực lượng vũ trang đóng quân (nếu thuộc đối tượng).
  • C. Không, chỉ những người có việc làm ổn định mới được bầu cử.
  • D. Có, nhưng chỉ được bầu cử đại biểu Quốc hội.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử.

  • A. Giúp kiểm soát được cử tri đã bầu cho ai.
  • B. Đảm bảo tính công khai, minh bạch của quá trình bầu cử.
  • C. Giúp cử tri dễ dàng trao đổi về sự lựa chọn của mình.
  • D. Bảo đảm sự tự do ý chí của cử tri, không bị tác động, ép buộc.

Câu 16: Bà T là cử tri. Trước ngày bầu cử, bà nhận được một tin nhắn từ người lạ dặn dò phải bầu cho ứng cử viên X và đe dọa sẽ gây khó dễ nếu bà không làm theo. Hành vi gửi tin nhắn này đã vi phạm quyền bầu cử của bà T ở khía cạnh nào?

  • A. Xâm phạm quyền tự do lựa chọn của cử tri.
  • B. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử.
  • C. Vi phạm nghĩa vụ tuân thủ pháp luật của cử tri.
  • D. Xâm phạm quyền ứng cử của bà T.

Câu 17: So sánh điểm khác biệt cơ bản về điều kiện độ tuổi giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử theo pháp luật Việt Nam.

  • A. Quyền bầu cử yêu cầu đủ 21 tuổi, quyền ứng cử yêu cầu đủ 18 tuổi.
  • B. Quyền bầu cử và quyền ứng cử đều yêu cầu đủ 18 tuổi.
  • C. Quyền bầu cử yêu cầu đủ 18 tuổi, quyền ứng cử yêu cầu đủ 21 tuổi.
  • D. Quyền bầu cử và quyền ứng cử đều yêu cầu đủ 21 tuổi.

Câu 18: Anh Q là cán bộ Tổ bầu cử. Anh được giao nhiệm vụ phát phiếu bầu. Tuy nhiên, anh cố tình không phát phiếu cho những cử tri mà anh cho rằng sẽ không bầu cho ứng cử viên mà anh ủng hộ. Hành vi này của anh Q thể hiện sự vi phạm nào?

  • A. Vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  • B. Xâm phạm quyền bầu cử của công dân và vi phạm nguyên tắc phổ thông.
  • C. Vi phạm nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Vi phạm nghĩa vụ của cử tri.

Câu 19: Việc công dân thực hiện quyền lựa chọn người đại biểu của mình vào cơ quan quyền lực nhà nước, bao gồm đề cử, giới thiệu người khác ứng cử và bỏ phiếu, thể hiện nội dung cốt lõi của quyền nào?

  • A. Quyền bầu cử.
  • B. Quyền ứng cử.
  • C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • D. Quyền tự do chính trị.

Câu 20: Anh S đủ điều kiện về độ tuổi và các tiêu chuẩn khác để ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện. Anh quyết định tự mình làm hồ sơ và nộp lên cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định. Hành động này thể hiện anh S đang thực hiện quyền ứng cử của mình dưới hình thức nào?

  • A. Được giới thiệu ứng cử.
  • B. Tự ứng cử.
  • C. Ủy quyền ứng cử.
  • D. Tranh cử tự do.

Câu 21: Tại sao việc tuân thủ nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử lại quan trọng?

  • A. Để cử tri có thể trao đổi công khai về lựa chọn của mình.
  • B. Để cử tri có thể nhờ người khác bỏ phiếu hộ khi vắng mặt.
  • C. Để đảm bảo mọi cử tri đều có cùng số lượng phiếu bầu.
  • D. Để cử tri thể hiện ý chí của mình một cách trực tiếp, không qua trung gian.

Câu 22: Bà N là ứng cử viên. Trong buổi tiếp xúc cử tri, bà N đã đưa ra những thông tin sai sự thật, bôi nhọ uy tín của ứng cử viên khác nhằm mục đích giành lợi thế. Hành vi này của bà N đã vi phạm nghĩa vụ nào của ứng cử viên?

  • A. Nghĩa vụ tuân thủ nguyên tắc bầu cử.
  • B. Nghĩa vụ nộp hồ sơ đúng hạn.
  • C. Nghĩa vụ không lợi dụng quyền ứng cử để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
  • D. Nghĩa vụ trình bày chương trình hành động.

Câu 23: Phân tích tác động tiêu cực của hành vi "ghi tên vào danh sách cử tri ở nhiều nơi" đối với nguyên tắc bầu cử.

  • A. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng, vì một người có thể bỏ nhiều phiếu.
  • B. Vi phạm nguyên tắc trực tiếp, vì không tự mình bỏ phiếu.
  • C. Vi phạm nguyên tắc phổ thông, vì không phải ai cũng được làm vậy.
  • D. Vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín, vì thông tin bị lộ.

Câu 24: Anh H bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Anh H có được quyền bầu cử không? Vì sao?

  • A. Có, vì quyền bầu cử là quyền cơ bản không thể tước bỏ.
  • B. Có, nhưng cần có người giám hộ đi cùng khi bầu cử.
  • C. Không, vì anh H thuộc trường hợp không đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định.
  • D. Chỉ không được ứng cử chứ vẫn được bầu cử.

Câu 25: Việc công khai danh sách cử tri tại các điểm niêm yết công cộng có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện quyền bầu cử của công dân?

  • A. Giúp cử tri biết mình phải bầu cho ai.
  • B. Giúp cử tri kiểm tra thông tin, đảm bảo mình được ghi tên đúng và kịp thời khiếu nại sai sót.
  • C. Là cơ sở để Tổ bầu cử biết số lượng phiếu cần in.
  • D. Thể hiện nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 26: Anh G là ứng cử viên đại biểu Quốc hội. Trong thời gian vận động bầu cử, anh G tập trung vào việc phân tích các vấn đề kinh tế xã hội của đất nước và đề xuất các giải pháp khả thi dựa trên hiểu biết chuyên môn của mình. Hành động này thể hiện anh G đang thực hiện quyền ứng cử của mình một cách có trách nhiệm, cụ thể là nghĩa vụ nào?

  • A. Nghĩa vụ tuân thủ nguyên tắc trực tiếp.
  • B. Nghĩa vụ tôn trọng quyền bầu cử của người khác.
  • C. Nghĩa vụ bỏ phiếu kín.
  • D. Nghĩa vụ trình bày chương trình hành động và thực hiện vận động bầu cử theo đúng quy định pháp luật.

Câu 27: Một trong những hậu quả xã hội có thể xảy ra khi các hành vi vi phạm bầu cử diễn ra phổ biến là gì?

  • A. Tăng cường niềm tin của người dân vào hệ thống bầu cử.
  • B. Thu hút nhiều người tham gia ứng cử hơn.
  • C. Giảm sút lòng tin của người dân vào sự công bằng, minh bạch của bầu cử và cơ quan nhà nước.
  • D. Khuyến khích người dân tham gia giám sát bầu cử.

Câu 28: Chị C đủ 21 tuổi và muốn tự ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Chị cần phải làm gì đầu tiên theo quy định của pháp luật về bầu cử?

  • A. Tổ chức vận động tranh cử ngay lập tức.
  • B. Làm hồ sơ ứng cử và nộp theo quy định.
  • C. Xin phép Ủy ban bầu cử địa phương.
  • D. Tìm kiếm sự giới thiệu từ một tổ chức chính trị xã hội.

Câu 29: Tại sao pháp luật lại nghiêm cấm hành vi đe dọa, ép buộc hoặc cản trở việc thực hiện quyền bầu cử, ứng cử của công dân?

  • A. Để bảo vệ sự tự do, dân chủ và ý chí của công dân trong việc tham gia xây dựng bộ máy nhà nước.
  • B. Để giảm bớt số lượng người tham gia bầu cử.
  • C. Để chỉ những người có ảnh hưởng mới được bầu cử.
  • D. Để quy trình bầu cử diễn ra nhanh chóng hơn.

Câu 30: Anh P (19 tuổi) và chị Q (22 tuổi) đều có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc trường hợp bị cấm theo luật. Phân tích khả năng thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của anh P và chị Q.

  • A. Cả anh P và chị Q đều chỉ có quyền bầu cử.
  • B. Cả anh P và chị Q đều có quyền bầu cử và quyền ứng cử.
  • C. Anh P có quyền bầu cử và quyền ứng cử, chị Q chỉ có quyền bầu cử.
  • D. Anh P có quyền bầu cử, chị Q có quyền bầu cử và quyền ứng cử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về bầu cử, nguyên tắc nào sau đây đảm bảo rằng mỗi cử tri có một phiếu bầu với giá trị ngang nhau, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, thành phần xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Bà H năm nay 70 tuổi, sức khỏe yếu, không thể tự mình đến điểm bầu cử. Con trai bà, anh K, đề nghị được cầm phiếu bầu của bà đến bỏ vào hòm phiếu thay cho mẹ. Theo pháp luật về bầu cử, hành vi của anh K có vi phạm nguyên tắc bầu cử nào không? Vì sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Anh T là người đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam. Đến kỳ bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, anh T có được thực hiện quyền bầu cử của mình không? Trường hợp này thuộc diện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Ông B năm nay 60 tuổi, là cử tri tại địa phương. Khi nhận phiếu bầu, ông B nhờ con dâu là chị P gạch vào ô những người ông muốn bầu. Sau đó, ông B tự tay bỏ phiếu vào hòm. Hành vi của ông B và chị P có vi phạm pháp luật về bầu cử không?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, công dân Việt Nam muốn ứng cử đại biểu Quốc hội hoặc đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp cần đáp ứng điều kiện tối thiểu về độ tuổi là bao nhiêu tính đến ngày bầu cử?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Bà M là một công dân có năng lực, uy tín và đủ điều kiện theo luật định. Bà muốn tham gia ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Bà có thể thực hiện quyền ứng cử của mình bằng những hình thức nào theo quy định của pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một trong những nghĩa vụ cơ bản của công dân khi thực hiện quyền bầu cử và ứng cử là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tại một điểm bầu cử, ông S là thành viên Tổ bầu cử. Ông S thấy anh N là cử tri không biết chữ nên đã chủ động gợi ý và gạch sẵn vào phiếu bầu cho anh N theo danh sách ứng cử viên mà ông S yêu thích. Hành vi của ông S đã vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc bầu cử nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Anh V đang trong thời gian cách ly y tế tập trung do tiếp xúc gần với người mắc bệnh truyền nhiễm. Anh V có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp tại kỳ bầu cử sắp tới không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một trong những hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật về bầu cử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Chị K là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Trong quá trình vận động bầu cử, chị K đã tổ chức các buổi gặp gỡ nhỏ với cử tri và trình bày chương trình hành động của mình. Hành vi này của chị K có phù hợp với quy định pháp luật không?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra đối với kết quả bầu cử nếu xảy ra các hành vi vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một trong những mục đích chính của việc đảm bảo nguyên tắc phổ thông trong bầu cử là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Anh D đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Tuy nhiên, anh D là người không có nơi cư trú ổn định (vô gia cư). Anh D có được ghi tên vào danh sách cử tri để tham gia bầu cử không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Bà T là cử tri. Trước ngày bầu cử, bà nhận được một tin nhắn từ người lạ dặn dò phải bầu cho ứng cử viên X và đe dọa sẽ gây khó dễ nếu bà không làm theo. Hành vi gửi tin nhắn này đã vi phạm quyền bầu cử của bà T ở khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: So sánh điểm khác biệt cơ bản về điều kiện độ tuổi giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử theo pháp luật Việt Nam.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Anh Q là cán bộ Tổ bầu cử. Anh được giao nhiệm vụ phát phiếu bầu. Tuy nhiên, anh cố tình không phát phiếu cho những cử tri mà anh cho rằng sẽ không bầu cho ứng cử viên mà anh ủng hộ. Hành vi này của anh Q thể hiện sự vi phạm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Việc công dân thực hiện quyền lựa chọn người đại biểu của mình vào cơ quan quyền lực nhà nước, bao gồm đề cử, giới thiệu người khác ứng cử và bỏ phiếu, thể hiện nội dung cốt lõi của quyền nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Anh S đủ điều kiện về độ tuổi và các tiêu chuẩn khác để ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện. Anh quyết định tự mình làm hồ sơ và nộp lên cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định. Hành động này thể hiện anh S đang thực hiện quyền ứng cử của mình dưới hình thức nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tại sao việc tuân thủ nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử lại quan trọng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Bà N là ứng cử viên. Trong buổi tiếp xúc cử tri, bà N đã đưa ra những thông tin sai sự thật, bôi nhọ uy tín của ứng cử viên khác nhằm mục đích giành lợi thế. Hành vi này của bà N đã vi phạm nghĩa vụ nào của ứng cử viên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tích tác động tiêu cực của hành vi 'ghi tên vào danh sách cử tri ở nhiều nơi' đối với nguyên tắc bầu cử.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Anh H bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Anh H có được quyền bầu cử không? Vì sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc công khai danh sách cử tri tại các điểm niêm yết công cộng có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện quyền bầu cử của công dân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Anh G là ứng cử viên đại biểu Quốc hội. Trong thời gian vận động bầu cử, anh G tập trung vào việc phân tích các vấn đề kinh tế xã hội của đất nước và đề xuất các giải pháp khả thi dựa trên hiểu biết chuyên môn của mình. Hành động này thể hiện anh G đang thực hiện quyền ứng cử của mình một cách có trách nhiệm, cụ thể là nghĩa vụ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một trong những hậu quả xã hội có thể xảy ra khi các hành vi vi phạm bầu cử diễn ra phổ biến là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Chị C đủ 21 tuổi và muốn tự ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Chị cần phải làm gì đầu tiên theo quy định của pháp luật về bầu cử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tại sao pháp luật lại nghiêm cấm hành vi đe dọa, ép buộc hoặc cản trở việc thực hiện quyền bầu cử, ứng cử của công dân?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Anh P (19 tuổi) và chị Q (22 tuổi) đều có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc trường hợp bị cấm theo luật. Phân tích khả năng thực hiện quyền bầu cử và ứng cử của anh P và chị Q.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh A năm nay 18 tuổi, có đăng ký thường trú tại địa phương và không thuộc trường hợp bị pháp luật cấm bầu cử. Tại kỳ bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân sắp tới, anh A có quyền nào sau đây?

  • A. Quyền bầu cử.
  • B. Quyền ứng cử.
  • C. Quyền tự do ngôn luận về ứng cử viên.
  • D. Quyền giám sát trực tiếp việc kiểm phiếu.

Câu 2: Chị B năm nay 23 tuổi, có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và mong muốn được tham gia vào bộ máy chính quyền cấp tỉnh để cống hiến. Chị B có thể thực hiện quyền của mình bằng hình thức nào sau đây?

  • A. Chỉ có thể được cơ quan tổ chức giới thiệu ứng cử.
  • B. Chỉ có thể tự mình làm hồ sơ ứng cử.
  • C. Tự ứng cử hoặc được cơ quan, tổ chức, đơn vị giới thiệu ứng cử.
  • D. Nhờ người đại diện làm thủ tục ứng cử.

Câu 3: Nguyên tắc bầu cử nào sau đây đảm bảo rằng mọi công dân có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ghi tên vào danh sách cử tri và đi bỏ phiếu, không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 4: Tại một điểm bỏ phiếu, cử tri C đang viết phiếu bầu. Ông D đứng cạnh cố gắng nhìn vào phiếu của cử tri C để xem người đó bầu cho ai. Hành vi của ông D đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 5: Chị E bị ốm không thể đến điểm bỏ phiếu được. Chị nhờ chồng là anh F mang phiếu bầu của mình đến bỏ vào hòm phiếu. Hành vi của chị E và anh F đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 6: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân nào sau đây không có quyền bầu cử?

  • A. Người đang bị tạm giữ.
  • B. Người đang chấp hành hình phạt tù.
  • C. Người đang bị cách ly y tế.
  • D. Người đang đi công tác xa nhà.

Câu 7: Ông G là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong buổi tiếp xúc cử tri, ông G đưa tiền và quà cho một số người dân và nói rằng nếu trúng cử, ông sẽ hỗ trợ thêm tiền cho gia đình họ. Hành vi của ông G là biểu hiện của hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong bầu cử?

  • A. Lợi dụng vận động bầu cử để lôi kéo, mua chuộc cử tri.
  • B. Vu khống, tố cáo sai sự thật về ứng cử viên khác.
  • C. Cố ý làm sai lệch kết quả bầu cử.
  • D. Cản trở quyền bầu cử, ứng cử của công dân.

Câu 8: Bà H là thành viên Tổ bầu cử. Bà cố tình gạch tên một số cử tri trong danh sách chỉ vì họ không cùng quan điểm chính trị với bà. Hành vi của bà H đã xâm phạm trực tiếp đến quyền nào của công dân?

  • A. Quyền ứng cử.
  • B. Quyền bầu cử.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng.
  • D. Quyền được thông tin.

Câu 9: Theo quy định của pháp luật, công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

  • A. Đủ 18 tuổi.
  • B. Đủ 20 tuổi.
  • C. Đủ 25 tuổi.
  • D. Đủ 21 tuổi.

Câu 10: Một trong những nghĩa vụ quan trọng nhất của công dân khi tham gia bầu cử và ứng cử là:

  • A. Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về bầu cử và ứng cử.
  • B. Bắt buộc phải đi bầu cử dù có lý do chính đáng hay không.
  • C. Chỉ bỏ phiếu cho ứng cử viên mà mình quen biết.
  • D. Tiết lộ nội dung phiếu bầu của mình sau khi bỏ phiếu.

Câu 11: Anh K là cử tri. Khi nhận phiếu bầu, anh thấy có tên một ứng cử viên mà anh cho là không đủ tiêu chuẩn. Anh K nên làm gì để thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình?

  • A. Gạch tên tất cả các ứng cử viên mà mình không thích.
  • B. Tìm hiểu thông tin về ứng cử viên đó và báo cáo (nếu có dấu hiệu vi phạm) với Tổ bầu cử hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
  • C. Không bỏ phiếu bầu cử vì cho rằng danh sách ứng cử viên không tốt.
  • D. Công khai chỉ trích ứng cử viên đó ngay tại điểm bỏ phiếu.

Câu 12: Hành vi nào sau đây của công dân thể hiện việc thực hiện đúng nghĩa vụ trong bầu cử, ứng cử?

  • A. Trao đổi công khai với người khác về việc mình sẽ bầu cho ai trước khi bỏ phiếu.
  • B. Nhận quà từ ứng cử viên và đồng ý bỏ phiếu cho họ.
  • C. Chụp ảnh phiếu bầu đã điền xong.
  • D. Tìm hiểu kỹ về tiểu sử, chương trình hành động của các ứng cử viên.

Câu 13: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo mấy nguyên tắc cơ bản?

  • A. 2 nguyên tắc.
  • B. 3 nguyên tắc.
  • C. 4 nguyên tắc.
  • D. 5 nguyên tắc.

Câu 14: Một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử đối với xã hội là gì?

  • A. Làm sai lệch kết quả bầu cử, không chọn được đúng đại biểu có đủ đức, đủ tài, ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước.
  • B. Gây mất đoàn kết trong nội bộ nhân dân.
  • C. Làm giảm uy tín của các ứng cử viên.
  • D. Gây lãng phí thời gian của cử tri.

Câu 15: Anh M là cử tri. Anh phát hiện tên một người đã qua đời vẫn còn trong danh sách cử tri. Anh M nên làm gì để góp phần đảm bảo tính chính xác của cuộc bầu cử?

  • A. Tự ý gạch tên người đó trong danh sách tại điểm bỏ phiếu.
  • B. Mặc kệ vì đó không phải là trách nhiệm của mình.
  • C. Báo cho những người khác biết để họ không bỏ phiếu cho người đó (dù người đó không phải ứng cử viên).
  • D. Thông báo ngay cho Tổ bầu cử hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã để kiểm tra và điều chỉnh danh sách cử tri.

Câu 16: Theo quy định của pháp luật, việc lập danh sách cử tri được thực hiện dựa trên cơ sở nào?

  • A. Danh sách đăng ký tạm trú của người dân.
  • B. Danh sách thường trú và tạm trú của công dân tại địa phương.
  • C. Danh sách những người đã từng đi bầu cử các kỳ trước.
  • D. Danh sách được phát ra từ cơ quan trung ương.

Câu 17: Bà N là người bị mất năng lực hành vi dân sự. Theo quy định của pháp luật về bầu cử, bà N có quyền nào sau đây?

  • A. Có quyền bầu cử.
  • B. Có quyền ứng cử.
  • C. Có cả quyền bầu cử và ứng cử.
  • D. Không có quyền bầu cử và ứng cử.

Câu 18: Tại điểm bỏ phiếu, ông P hướng dẫn bà Q (không biết chữ) viết phiếu bầu theo ý của ông, không phải theo ý của bà Q. Hành vi này của ông P đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào một cách rõ ràng nhất?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 19: Chị R bị kết án tù nhưng được hưởng án treo. Theo quy định của pháp luật, chị R có quyền bầu cử tại nơi cư trú hay không?

  • A. Có quyền bầu cử.
  • B. Không có quyền bầu cử.
  • C. Chỉ có quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
  • D. Chỉ có quyền bầu cử nếu được Chủ tịch nước cho phép.

Câu 20: Anh S là ứng cử viên. Trong quá trình vận động bầu cử, anh S đưa ra những thông tin sai sự thật nhằm hạ thấp uy tín của ứng cử viên khác. Hành vi này của anh S là biểu hiện của hành vi nào bị cấm?

  • A. Lôi kéo, mua chuộc cử tri.
  • B. Vu khống, tố cáo sai sự thật về ứng cử viên khác.
  • C. Cản trở quyền bầu cử của công dân.
  • D. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vận động bầu cử.

Câu 21: Công dân có nghĩa vụ nào sau đây khi tham gia bầu cử và ứng cử?

  • A. Bắt buộc phải tiết lộ mình đã bầu cho ai.
  • B. Có thể nhờ người khác bỏ phiếu thay cho mình nếu bận.
  • C. Tôn trọng quyền bầu cử và ứng cử của người khác.
  • D. Lợi dụng quyền bầu cử để gây rối an ninh trật tự.

Câu 22: Việc đảm bảo các nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín trong bầu cử có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Đảm bảo cuộc bầu cử dân chủ, công bằng, phản ánh đúng ý chí, nguyện vọng của nhân dân.
  • B. Giúp tiết kiệm thời gian và chi phí cho cuộc bầu cử.
  • C. Tạo điều kiện cho tất cả ứng cử viên đều trúng cử.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn mọi hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 23: Ông T là người nước ngoài đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Ông T có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tại Việt Nam không?

  • A. Có, nếu đủ 18 tuổi.
  • B. Không, quyền bầu cử, ứng cử là của công dân Việt Nam.
  • C. Có, nếu được cấp thẻ thường trú.
  • D. Có, nếu kết hôn với công dân Việt Nam.

Câu 24: Chị U là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong quá trình vận động bầu cử, chị U tổ chức các buổi nói chuyện công khai, trình bày chương trình hành động của mình và trả lời các câu hỏi của cử tri. Hành động này của chị U là gì?

  • A. Hành vi vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  • B. Hành vi mua chuộc cử tri.
  • C. Hoạt động vận động bầu cử hợp pháp.
  • D. Hành vi lợi dụng chức vụ để vận động.

Câu 25: Ông V là Tổ trưởng Tổ bầu cử. Ông được giao nhiệm vụ phát phiếu bầu. Ông V cố tình phát thiếu phiếu bầu cho một số cử tri ở khu vực mà ông cho là có nhiều người không ủng hộ ứng cử viên X. Hành vi của ông V là biểu hiện của hành vi nào bị cấm?

  • A. Vu khống ứng cử viên.
  • B. Mua chuộc cử tri.
  • C. Lợi dụng vận động bầu cử.
  • D. Cản trở quyền bầu cử của công dân.

Câu 26: Việc công dân tự mình viết phiếu bầu, tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu tại điểm bỏ phiếu thể hiện rõ nhất nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc trực tiếp.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc phổ thông.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 27: Công dân có quyền và nghĩa vụ tố cáo, khiếu nại về những hành vi vi phạm pháp luật trong bầu cử. Điều này thể hiện vai trò gì của công dân đối với cuộc bầu cử?

  • A. Tham gia vận động bầu cử.
  • B. Tham gia tổ chức bầu cử.
  • C. Góp phần giám sát và bảo đảm tính nghiêm minh của pháp luật về bầu cử.
  • D. Tham gia vào quá trình kiểm phiếu.

Câu 28: Hậu quả nào sau đây không phải là hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử?

  • A. Làm giảm sút niềm tin của nhân dân vào chế độ bầu cử.
  • B. Có thể dẫn đến việc lựa chọn nhầm người không xứng đáng vào bộ máy nhà nước.
  • C. Gây mất an ninh, trật tự tại khu vực bỏ phiếu.
  • D. Làm tăng số lượng cử tri đi bầu cử.

Câu 29: Anh X bị Tòa án tuyên phạt cải tạo không giam giữ. Theo quy định của pháp luật, anh X có quyền bầu cử không?

  • A. Có quyền bầu cử.
  • B. Không có quyền bầu cử.
  • C. Chỉ có quyền bầu cử nếu Tòa án cho phép.
  • D. Chỉ có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội.

Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử là gì?

  • A. Quyền bầu cử là bắt buộc, quyền ứng cử là tự nguyện.
  • B. Quyền bầu cử là quyền lựa chọn người đại biểu, quyền ứng cử là quyền thể hiện nguyện vọng làm người đại biểu.
  • C. Độ tuổi thực hiện hai quyền này là khác nhau.
  • D. Quyền bầu cử chỉ áp dụng cho bầu cử Quốc hội, quyền ứng cử áp dụng cho cả Quốc hội và Hội đồng nhân dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Anh A năm nay 18 tuổi, có đăng ký thường trú tại địa phương và không thuộc trường hợp bị pháp luật cấm bầu cử. Tại kỳ bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân sắp tới, anh A có quyền nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Chị B năm nay 23 tuổi, có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và mong muốn được tham gia vào bộ máy chính quyền cấp tỉnh để cống hiến. Chị B có thể thực hiện quyền của mình bằng hình thức nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nguyên tắc bầu cử nào sau đây đảm bảo rằng mọi công dân có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được ghi tên vào danh sách cử tri và đi bỏ phiếu, không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tại một điểm bỏ phiếu, cử tri C đang viết phiếu bầu. Ông D đứng cạnh cố gắng nhìn vào phiếu của cử tri C để xem người đó bầu cho ai. Hành vi của ông D đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Chị E bị ốm không thể đến điểm bỏ phiếu được. Chị nhờ chồng là anh F mang phiếu bầu của mình đến bỏ vào hòm phiếu. Hành vi của chị E và anh F đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân nào sau đây không có quyền bầu cử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Ông G là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong buổi tiếp xúc cử tri, ông G đưa tiền và quà cho một số người dân và nói rằng nếu trúng cử, ông sẽ hỗ trợ thêm tiền cho gia đình họ. Hành vi của ông G là biểu hiện của hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong bầu cử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Bà H là thành viên Tổ bầu cử. Bà cố tình gạch tên một số cử tri trong danh sách chỉ vì họ không cùng quan điểm chính trị với bà. Hành vi của bà H đã xâm phạm trực tiếp đến quyền nào của công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Theo quy định của pháp luật, công dân từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Một trong những nghĩa vụ quan trọng nhất của công dân khi tham gia bầu cử và ứng cử là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Anh K là cử tri. Khi nhận phiếu bầu, anh thấy có tên một ứng cử viên mà anh cho là không đủ tiêu chuẩn. Anh K nên làm gì để thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hành vi nào sau đây của công dân thể hiện việc thực hiện đúng nghĩa vụ trong bầu cử, ứng cử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân được tiến hành theo mấy nguyên tắc cơ bản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử đối với xã hội là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Anh M là cử tri. Anh phát hiện tên một người đã qua đời vẫn còn trong danh sách cử tri. Anh M nên làm gì để góp phần đảm bảo tính chính xác của cuộc bầu cử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Theo quy định của pháp luật, việc lập danh sách cử tri được thực hiện dựa trên cơ sở nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Bà N là người bị mất năng lực hành vi dân sự. Theo quy định của pháp luật về bầu cử, bà N có quyền nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tại điểm bỏ phiếu, ông P hướng dẫn bà Q (không biết chữ) viết phiếu bầu theo ý của ông, không phải theo ý của bà Q. Hành vi này của ông P đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào một cách rõ ràng nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Chị R bị kết án tù nhưng được hưởng án treo. Theo quy định của pháp luật, chị R có quyền bầu cử tại nơi cư trú hay không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Anh S là ứng cử viên. Trong quá trình vận động bầu cử, anh S đưa ra những thông tin sai sự thật nhằm hạ thấp uy tín của ứng cử viên khác. Hành vi này của anh S là biểu hiện của hành vi nào bị cấm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Công dân có nghĩa vụ nào sau đây khi tham gia bầu cử và ứng cử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc đảm bảo các nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín trong bầu cử có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Ông T là người nước ngoài đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Ông T có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tại Việt Nam không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Chị U là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong quá trình vận động bầu cử, chị U tổ chức các buổi nói chuyện công khai, trình bày chương trình hành động của mình và trả lời các câu hỏi của cử tri. Hành động này của chị U là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Ông V là Tổ trưởng Tổ bầu cử. Ông được giao nhiệm vụ phát phiếu bầu. Ông V cố tình phát thiếu phiếu bầu cho một số cử tri ở khu vực mà ông cho là có nhiều người không ủng hộ ứng cử viên X. Hành vi của ông V là biểu hiện của hành vi nào bị cấm?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Việc công dân tự mình viết phiếu bầu, tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu tại điểm bỏ phiếu thể hiện rõ nhất nguyên tắc bầu cử nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Công dân có quyền và nghĩa vụ tố cáo, khiếu nại về những hành vi vi phạm pháp luật trong bầu cử. Điều này thể hiện vai trò gì của công dân đối với cuộc bầu cử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Hậu quả nào sau đây không phải là hậu quả của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Anh X bị Tòa án tuyên phạt cải tạo không giam giữ. Theo quy định của pháp luật, anh X có quyền bầu cử không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa quyền bầu cử và quyền ứng cử là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quyền của công dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình bằng cách tự mình hoặc được giới thiệu để ứng cử làm người đại biểu của Nhân dân vào cơ quan quyền lực nhà nước được gọi là gì?

  • A. Quyền bầu cử
  • B. Quyền ứng cử
  • C. Quyền tham gia quản lý nhà nước
  • D. Quyền tự do chính trị

Câu 2: Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp?

  • A. 16 tuổi
  • B. 17 tuổi
  • C. 20 tuổi
  • D. 18 tuổi

Câu 3: Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp?

  • A. 18 tuổi
  • B. 20 tuổi
  • C. 21 tuổi
  • D. 25 tuổi

Câu 4: Nguyên tắc bầu cử nào đảm bảo mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đều có quyền bầu cử?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 5: Nguyên tắc bầu cử nào đòi hỏi mỗi cử tri chỉ có một phiếu bầu với giá trị ngang nhau, đảm bảo tính công bằng trong việc lựa chọn người đại biểu?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 6: Nguyên tắc bầu cử nào quy định cử tri tự mình đi bỏ phiếu, không được nhờ người khác bỏ phiếu thay, trừ các trường hợp pháp luật cho phép hỗ trợ (ví dụ: người già yếu, tàn tật) nhưng vẫn phải đảm bảo cử tri tự quyết định?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 7: Nguyên tắc bầu cử nào đảm bảo cử tri viết phiếu bầu trong buồng phiếu kín, không ai được xem nội dung phiếu bầu của cử tri, nhằm đảm bảo quyền tự do bày tỏ ý chí của cử tri?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 8: Ông A là người đang chấp hành án phạt tù. Theo quy định của pháp luật về bầu cử, ông A sẽ:

  • A. Không được thực hiện quyền bầu cử.
  • B. Vẫn được thực hiện quyền bầu cử như công dân bình thường.
  • C. Được thực hiện quyền bầu cử thông qua người đại diện.
  • D. Chỉ được thực hiện quyền bầu cử nếu có sự cho phép đặc biệt.

Câu 9: Bà B bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Trường hợp này, bà B có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp không?

  • A. Có, nếu có người giám hộ đồng ý.
  • B. Không, vì thuộc trường hợp bị pháp luật cấm hoặc hạn chế.
  • C. Có, nhưng phải bỏ phiếu tại điểm bầu cử đặc biệt.
  • D. Tùy thuộc vào mức độ mất năng lực hành vi.

Câu 10: Anh C, 25 tuổi, muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã. Anh C có thể thực hiện quyền ứng cử của mình bằng những hình thức nào theo quy định của pháp luật?

  • A. Chỉ có thể tự ứng cử.
  • B. Chỉ có thể được tổ chức giới thiệu ứng cử.
  • C. Chỉ có thể được cử tri giới thiệu ứng cử.
  • D. Tự ứng cử hoặc được cơ quan, tổ chức, đơn vị giới thiệu ứng cử.

Câu 11: Tại điểm bầu cử, ông D là tổ trưởng tổ bầu cử. Ông thấy bà E là người cao tuổi đi lại khó khăn nên đã vào buồng phiếu viết hộ phiếu bầu theo ý của bà E, sau đó giúp bà bỏ phiếu vào hòm. Hành động của ông D đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Trực tiếp
  • B. Bình đẳng
  • C. Phổ thông
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 12: Chị G là cử tri. Khi vào buồng phiếu, chị G đã dùng điện thoại chụp ảnh phiếu bầu của mình sau khi đã điền xong nội dung, rồi đăng lên mạng xã hội để cho mọi người biết chị đã bầu cho ai. Hành động của chị G đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Trực tiếp
  • B. Bỏ phiếu kín
  • C. Bình đẳng
  • D. Phổ thông

Câu 13: Danh sách cử tri được lập theo nguyên tắc nào để đảm bảo quyền bầu cử của công dân?

  • A. Mỗi công dân có thể ghi tên vào nhiều danh sách cử tri ở các địa phương khác nhau.
  • B. Chỉ những người có hộ khẩu thường trú mới được ghi tên vào danh sách cử tri.
  • C. Mỗi công dân chỉ được ghi tên vào một danh sách cử tri ở nơi thường trú hoặc tạm trú.
  • D. Danh sách cử tri chỉ bao gồm những người đã đi làm và đóng thuế.

Câu 14: Anh H là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong quá trình vận động bầu cử, anh H đã tổ chức các buổi gặp gỡ cử tri và tặng quà có giá trị lớn cho những người tham dự. Hành vi này của anh H là:

  • A. Vi phạm pháp luật về bầu cử.
  • B. Hoạt động vận động bầu cử hợp pháp.
  • C. Hành vi thể hiện sự quan tâm đến cử tri.
  • D. Chỉ vi phạm nếu giá trị quà tặng vượt quá mức quy định.

Câu 15: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi tham gia bầu cử, ứng cử theo quy định của pháp luật là:

  • A. Bắt buộc phải tham gia mọi cuộc bầu cử diễn ra trên cả nước.
  • B. Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về bầu cử và ứng cử.
  • C. Vận động người thân bầu cho ứng cử viên mình ủng hộ.
  • D. Tiết lộ nội dung phiếu bầu của mình để chứng minh sự minh bạch.

Câu 16: Bà K nhận thấy có sự sai sót trong danh sách cử tri tại địa phương mình (tên một số người đã chuyển đi nhưng vẫn còn trong danh sách). Để đảm bảo tính chính xác của cuộc bầu cử, bà K nên làm gì theo quy định của pháp luật?

  • A. Tự ý gạch tên những người đó ra khỏi danh sách.
  • B. Bỏ qua vì đó không phải việc của mình.
  • C. Nói chuyện phiếm với hàng xóm về sự sai sót đó.
  • D. Khiếu nại hoặc tố cáo với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về những sai sót đó.

Câu 17: Hành vi nào sau đây không bị nghiêm cấm trong bầu cử?

  • A. Tìm hiểu thông tin về tiểu sử của các ứng cử viên.
  • B. Lợi dụng bầu cử để tuyên truyền chống phá Nhà nước.
  • C. Sử dụng tiền bạc hoặc vật chất để mua chuộc, lôi kéo cử tri.
  • D. Cố ý làm sai lệch kết quả bầu cử.

Câu 18: Việc đảm bảo nguyên tắc "bình đẳng" trong bầu cử có ý nghĩa quan trọng nhất là:

  • A. Giúp mọi người đều biết đọc, biết viết để tự bỏ phiếu.
  • B. Đảm bảo tất cả các điểm bầu cử đều có cơ sở vật chất như nhau.
  • C. Khẳng định giá trị lá phiếu của mỗi công dân là như nhau, không có ai có đặc quyền trong bầu cử.
  • D. Cho phép mọi công dân đều có thể ứng cử, không giới hạn độ tuổi.

Câu 19: Anh M đến điểm bầu cử nhưng bị ốm nặng, không thể tự viết phiếu bầu. Theo quy định của pháp luật, anh M có thể nhờ ai giúp đỡ trong việc viết phiếu bầu?

  • A. Bất kỳ ai có mặt tại điểm bầu cử.
  • B. Nhờ người nhà hoặc người khác viết hộ, nhưng phải tự bỏ phiếu vào hòm.
  • C. Nhờ cán bộ tổ bầu cử viết hộ và bỏ phiếu hộ.
  • D. Không được nhờ ai cả và phải tự bỏ phiếu.

Câu 20: Chị N bị câm, không thể nói được. Khi đến điểm bầu cử, chị muốn nhờ người khác giúp đỡ trong việc bỏ phiếu. Theo nguyên tắc "trực tiếp" và "bỏ phiếu kín", người giúp đỡ chị N cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?

  • A. Người giúp đỡ phải là cán bộ tổ bầu cử.
  • B. Người giúp đỡ được phép xem nội dung phiếu bầu của chị N.
  • C. Người giúp đỡ phải tuân theo ý chí của chị N và giữ kín nội dung phiếu bầu.
  • D. Chị N không được phép nhờ ai giúp đỡ.

Câu 21: Hành vi nào sau đây thể hiện việc công dân thực hiện đúng nghĩa vụ trong bầu cử?

  • A. Tham gia bỏ phiếu tại nơi cư trú theo đúng quy định.
  • B. Vắng mặt ở địa phương vào ngày bầu cử mà không báo trước.
  • C. Bỏ phiếu hộ cho những người trong gia đình không đi được.
  • D. Nhận tiền hoặc quà từ ứng cử viên để đổi lấy phiếu bầu.

Câu 22: Việc đảm bảo nguyên tắc "phổ thông" trong bầu cử thể hiện ý nghĩa nào sau đây đối với hệ thống chính trị Việt Nam?

  • A. Nhấn mạnh vai trò lãnh đạo của một giai cấp cụ thể.
  • B. Khẳng định quyền làm chủ của Nhân dân lao động và tính đại diện rộng rãi của cơ quan quyền lực nhà nước.
  • C. Giới hạn số lượng người tham gia bầu cử để đảm bảo chất lượng.
  • D. Chỉ cho phép những người có trình độ học vấn nhất định tham gia bầu cử.

Câu 23: Anh P, 20 tuổi, đang là sinh viên đại học. Anh P muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phường nơi anh tạm trú. Theo quy định pháp luật, anh P:

  • A. Đủ tuổi bầu cử nhưng chưa đủ tuổi ứng cử.
  • B. Đủ tuổi ứng cử nhưng phải có hộ khẩu thường trú.
  • C. Chưa đủ tuổi ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân.
  • D. Đủ cả tuổi bầu cử và ứng cử nếu được giới thiệu.

Câu 24: Bà Q, 75 tuổi, sống một mình và sức khỏe yếu, không thể tự mình đến điểm bầu cử. Theo quy định pháp luật, Tổ bầu cử có trách nhiệm gì để đảm bảo quyền bầu cử của bà Q?

  • A. Mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến nơi ở của bà Q để bà tự bỏ phiếu.
  • B. Yêu cầu bà Q phải tự đến điểm bầu cử hoặc bỏ quyền bầu cử.
  • C. Nhờ hàng xóm bỏ phiếu hộ cho bà Q.
  • D. Gạch tên bà Q ra khỏi danh sách cử tri vì lý do sức khỏe.

Câu 25: Một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử đối với kết quả bầu cử là gì?

  • A. Giảm số lượng cử tri đi bỏ phiếu.
  • B. Làm cho quá trình kiểm phiếu diễn ra chậm hơn.
  • C. Gây mất trật tự công cộng tại điểm bầu cử.
  • D. Làm sai lệch kết quả bầu cử, không chọn được đúng người đại diện xứng đáng.

Câu 26: Anh R là cử tri. Anh đọc thông tin về một ứng cử viên trên mạng xã hội và thấy có những thông tin sai sự thật, bôi nhọ danh dự của ứng cử viên đó. Anh R nên làm gì để thực hiện trách nhiệm công dân của mình?

  • A. Chia sẻ thông tin đó rộng rãi hơn để mọi người cùng biết.
  • B. Tố cáo hành vi tung tin sai sự thật đó với cơ quan có thẩm quyền.
  • C. Tin ngay thông tin đó và quyết định không bầu cho ứng cử viên bị bôi nhọ.
  • D. Bỏ qua vì đó là chuyện riêng của ứng cử viên.

Câu 27: Mục đích chính của việc quy định các nguyên tắc bầu cử (phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín) là gì?

  • A. Đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra công bằng, dân chủ, đúng pháp luật và phản ánh đúng ý chí của Nhân dân.
  • B. Giúp Nhà nước tiết kiệm chi phí tổ chức bầu cử.
  • C. Hạn chế số lượng ứng cử viên tham gia tranh cử.
  • D. Tạo điều kiện cho các tổ chức, đoàn thể can thiệp vào quá trình bầu cử.

Câu 28: Tại một khu vực bầu cử, một nhóm người lạ mặt đến gây rối, hô hào kích động cử tri không bỏ phiếu cho ứng cử viên A. Hành vi này vi phạm nghiêm trọng điều gì trong bầu cử?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng.
  • B. Nguyên tắc trực tiếp.
  • C. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  • D. Quyền tự do bầu cử của công dân và an ninh trật tự bầu cử.

Câu 29: Anh S là một người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Anh S có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp tại Việt Nam không?

  • A. Có, nếu đủ 18 tuổi.
  • B. Không, quyền bầu cử chỉ dành cho công dân Việt Nam.
  • C. Có, nếu có giấy phép lao động tại Việt Nam.
  • D. Tùy thuộc vào thỏa thuận song phương giữa Việt Nam và quốc gia của anh S.

Câu 30: Một trong những biện pháp mà Nhà nước thực hiện để đảm bảo quyền bầu cử của công dân là:

  • A. Bắt buộc mọi công dân phải đi bầu cử.
  • B. Chỉ lập danh sách cử tri dựa trên hộ khẩu thường trú.
  • C. Tổ chức công bố danh sách cử tri công khai và tạo điều kiện cho cử tri kiểm tra, khiếu nại.
  • D. Hạn chế thông tin về ứng cử viên để tránh gây nhiễu loạn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quyền của công dân thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình bằng cách tự mình hoặc được giới thiệu để ứng cử làm người đại biểu của Nhân dân vào cơ quan quyền lực nhà nước được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, công dân Việt Nam đủ bao nhiêu tuổi trở lên thì có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nguyên tắc bầu cử nào đảm bảo mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đều có quyền bầu cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Nguyên tắc bầu cử nào đòi hỏi mỗi cử tri chỉ có một phiếu bầu với giá trị ngang nhau, đảm bảo tính công bằng trong việc lựa chọn người đại biểu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nguyên tắc bầu cử nào quy định cử tri tự mình đi bỏ phiếu, không được nhờ người khác bỏ phiếu thay, trừ các trường hợp pháp luật cho phép hỗ trợ (ví dụ: người già yếu, tàn tật) nhưng vẫn phải đảm bảo cử tri tự quyết định?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nguyên tắc bầu cử nào đảm bảo cử tri viết phiếu bầu trong buồng phiếu kín, không ai được xem nội dung phiếu bầu của cử tri, nhằm đảm bảo quyền tự do bày tỏ ý chí của cử tri?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Ông A là người đang chấp hành án phạt tù. Theo quy định của pháp luật về bầu cử, ông A sẽ:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bà B bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Trường hợp này, bà B có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đ??ng nhân dân các cấp không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Anh C, 25 tuổi, muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã. Anh C có thể thực hiện quyền ứng cử của mình bằng những hình thức nào theo quy định của pháp luật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại điểm bầu cử, ông D là tổ trưởng tổ bầu cử. Ông thấy bà E là người cao tuổi đi lại khó khăn nên đã vào buồng phiếu viết hộ phiếu bầu theo ý của bà E, sau đó giúp bà bỏ phiếu vào hòm. Hành động của ông D đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Chị G là cử tri. Khi vào buồng phiếu, chị G đã dùng điện thoại chụp ảnh phiếu bầu của mình sau khi đã điền xong nội dung, rồi đăng lên mạng xã hội để cho mọi người biết chị đã bầu cho ai. Hành động của chị G đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Danh sách cử tri được lập theo nguyên tắc nào để đảm bảo quyền bầu cử của công dân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Anh H là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong quá trình vận động bầu cử, anh H đã tổ chức các buổi gặp gỡ cử tri và tặng quà có giá trị lớn cho những người tham dự. Hành vi này của anh H là:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi tham gia bầu cử, ứng cử theo quy định của pháp luật là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Bà K nhận thấy có sự sai sót trong danh sách cử tri tại địa phương mình (tên một số người đã chuyển đi nhưng vẫn còn trong danh sách). Để đảm bảo tính chính xác của cuộc bầu cử, bà K nên làm gì theo quy định của pháp luật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hành vi nào sau đây *không* bị nghiêm cấm trong bầu cử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việc đảm bảo nguyên tắc 'bình đẳng' trong bầu cử có ý nghĩa quan trọng nhất là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Anh M đến điểm bầu cử nhưng bị ốm nặng, không thể tự viết phiếu bầu. Theo quy định của pháp luật, anh M có thể nhờ ai giúp đỡ trong việc viết phiếu bầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chị N bị câm, không thể nói được. Khi đến điểm bầu cử, chị muốn nhờ người khác giúp đỡ trong việc bỏ phiếu. Theo nguyên tắc 'trực tiếp' và 'bỏ phiếu kín', người giúp đỡ chị N cần lưu ý điều gì quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hành vi nào sau đây thể hiện việc công dân thực hiện đúng nghĩa vụ trong bầu cử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc đảm bảo nguyên tắc 'phổ thông' trong bầu cử thể hiện ý nghĩa nào sau đây đối với hệ thống chính trị Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Anh P, 20 tuổi, đang là sinh viên đại học. Anh P muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phường nơi anh tạm trú. Theo quy định pháp luật, anh P:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Bà Q, 75 tuổi, sống một mình và sức khỏe yếu, không thể tự mình đến điểm bầu cử. Theo quy định pháp luật, Tổ bầu cử có trách nhiệm gì để đảm bảo quyền bầu cử của bà Q?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử đối với kết quả bầu cử là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Anh R là cử tri. Anh đọc thông tin về một ứng cử viên trên mạng xã hội và thấy có những thông tin sai sự thật, bôi nhọ danh dự của ứng cử viên đó. Anh R nên làm gì để thực hiện trách nhiệm công dân của mình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Mục đích chính của việc quy định các nguyên tắc bầu cử (phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Tại một khu vực bầu cử, một nhóm người lạ mặt đến gây rối, hô hào kích động cử tri không bỏ phiếu cho ứng cử viên A. Hành vi này vi phạm nghiêm trọng điều gì trong bầu cử?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Anh S là một người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Anh S có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp tại Việt Nam không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một trong những biện pháp mà Nhà nước thực hiện để đảm bảo quyền bầu cử của công dân là:

Viết một bình luận