12+ Đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 11 (Cánh Diều) Bài 20: Quyền Và Nghĩa Vụ Công Dân Về Tự Do Ngôn Luận, Báo Chí Và Tiếp Cận Thông Tin

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quyền nào của công dân cho phép họ bày tỏ quan điểm, ý kiến cá nhân về các vấn đề của đất nước thông qua các hình thức như nói chuyện công khai, viết thư góp ý, hoặc đăng tải trên mạng xã hội (trong khuôn khổ pháp luật)?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng.

Câu 2: Chị M là một phóng viên báo chí. Việc chị thực hiện nghiệp vụ điều tra, thu thập thông tin và viết bài phản ánh về một vấn đề xã hội đang được dư luận quan tâm là chị đang thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền giám sát của công dân.

Câu 3: Anh K muốn tìm hiểu thông tin về quy hoạch sử dụng đất của địa phương mình để quyết định việc đầu tư sản xuất. Anh đến Ủy ban nhân dân xã để đề nghị được cung cấp các văn bản, bản đồ liên quan (không thuộc danh mục bí mật nhà nước). Anh K đang thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền khiếu nại, tố cáo.
  • D. Quyền tiếp cận thông tin.

Câu 4: Mặc dù Hiến pháp quy định công dân có quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, nhưng các quyền này không phải là tuyệt đối. Giới hạn của các quyền này được đặt ra nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

  • A. Hạn chế sự tham gia của công dân vào các vấn đề nhà nước.
  • B. Tạo điều kiện cho cơ quan nhà nước kiểm soát chặt chẽ mọi thông tin.
  • C. Bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
  • D. Ngăn chặn mọi ý kiến trái chiều với quan điểm của Nhà nước.

Câu 5: Anh S tham gia một cuộc họp tổ dân phố và phát biểu ý kiến về việc thu phí vệ sinh môi trường. Anh S đang thực hiện hình thức nào của quyền tự do ngôn luận?

  • A. Thông qua báo chí.
  • B. Trực tiếp phát biểu tại hội nghị, cuộc họp.
  • C. Thông qua hoạt động báo chí chuyên nghiệp.
  • D. Yêu cầu cung cấp thông tin từ cơ quan nhà nước.

Câu 6: Việc công dân có thể gửi đơn, thư góp ý, kiến nghị lên các cơ quan nhà nước về các vấn đề mình quan tâm là một hình thức thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Quyền khiếu nại.
  • D. Quyền tố cáo.

Câu 7: Theo quy định của pháp luật về quyền tự do báo chí, công dân có quyền nào sau đây?

  • A. Tự ý thành lập cơ quan báo chí.
  • B. Xuất bản ấn phẩm báo chí mà không cần giấy phép.
  • C. Yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp mọi thông tin.
  • D. Cung cấp thông tin cho báo chí và phản hồi thông tin trên báo chí.

Câu 8: Hành vi nào sau đây của công dân là không đúng khi thực hiện quyền tự do ngôn luận?

  • A. Góp ý xây dựng cho dự thảo luật.
  • B. Phê bình một chính sách công không hiệu quả.
  • C. Phát tán thông tin sai sự thật, xuyên tạc lịch sử.
  • D. Bày tỏ quan điểm cá nhân về một vấn đề văn hóa.

Câu 9: Cơ quan nhà nước có trách nhiệm gì trong việc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Công khai thông tin theo quy định và cung cấp thông tin khi công dân yêu cầu hợp pháp.
  • B. Chỉ cung cấp thông tin cho những người có chức vụ.
  • C. Từ chối mọi yêu cầu cung cấp thông tin để đảm bảo bí mật.
  • D. Chỉ công khai thông tin khi có sự đồng ý của tất cả người dân.

Câu 10: Anh P viết một bài blog cá nhân bày tỏ sự không đồng tình với cách giải quyết thủ tục hành chính tại một cơ quan công quyền, nêu rõ các bất cập và đề xuất giải pháp. Hành động của anh P chủ yếu thể hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền giám sát.

Câu 11: Một cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin cho công dân về ngân sách hoạt động hàng năm của cơ quan mình, với lý do đây là "nội bộ". Hành vi này của cơ quan nhà nước có thể vi phạm quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền khiếu nại.
  • D. Quyền tiếp cận thông tin.

Câu 12: Chị T là một công dân bình thường, không phải nhà báo. Chị viết một bài gửi cho tòa soạn báo địa phương để bày tỏ suy nghĩ của mình về vấn đề ô nhiễm môi trường tại khu dân cư. Hành động này của chị T thể hiện quyền nào?

  • A. Quyền tiếp cận thông tin.
  • B. Quyền tự do báo chí (cung cấp thông tin cho báo chí).
  • C. Quyền tự do ngôn luận (qua hình thức văn bản gửi báo chí).
  • D. Cả B và C đều đúng.

Câu 13: Khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, công dân có nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • B. Chỉ phát biểu những điều có lợi cho bản thân.
  • C. Không cần quan tâm đến lợi ích của người khác.
  • D. Có thể lan truyền mọi thông tin mình biết.

Câu 14: Việc lạm dụng quyền tự do ngôn luận để phỉ báng, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác sẽ dẫn đến hậu quả gì theo pháp luật?

  • A. Không có hậu quả gì vì đó là quyền tự do cá nhân.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở nhẹ.
  • C. Có thể bị xử lý vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • D. Chỉ bị cộng đồng lên án.

Câu 15: Phân tích điểm khác biệt cơ bản giữa quyền tự do ngôn luận và quyền tiếp cận thông tin.

  • A. Tự do ngôn luận là quyền của công dân, còn tiếp cận thông tin là quyền của nhà báo.
  • B. Tự do ngôn luận là quyền bày tỏ ý kiến của mình, còn tiếp cận thông tin là quyền thu nhận thông tin từ cơ quan nhà nước.
  • C. Tự do ngôn luận chỉ thực hiện bằng lời nói, còn tiếp cận thông tin chỉ bằng văn bản.
  • D. Tự do ngôn luận không bị giới hạn, còn tiếp cận thông tin bị giới hạn.

Câu 16: Anh B sử dụng tài khoản mạng xã hội để đăng tải và chia sẻ những thông tin sai lệch, gây hoang mang trong cộng đồng về một vấn đề y tế. Hành vi này của anh B đã vi phạm giới hạn nào của quyền tự do ngôn luận?

  • A. Xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng.
  • B. Xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
  • C. Xâm phạm quyền tự do báo chí.
  • D. Xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác (gây hoang mang, ảnh hưởng trật tự xã hội, có thể xâm phạm sức khỏe cộng đồng).

Câu 17: Mục đích chính của việc Nhà nước ban hành Luật Tiếp cận thông tin là gì?

  • A. Hạn chế việc công dân biết thông tin về hoạt động của Nhà nước.
  • B. Tạo cơ sở pháp lý để công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách hiệu quả và minh bạch.
  • C. Chỉ cho phép báo chí tiếp cận thông tin của Nhà nước.
  • D. Buộc công dân phải cung cấp thông tin cá nhân cho Nhà nước.

Câu 18: Theo quy định của pháp luật, thông tin nào sau đây mà cơ quan nhà nước nắm giữ thường không được công khai hoặc cung cấp cho công dân?

  • A. Thông tin về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
  • B. Thông tin về ngân sách nhà nước.
  • C. Thông tin thuộc bí mật nhà nước.
  • D. Thông tin về thủ tục hành chính.

Câu 19: Giả sử một nhà báo cố tình đăng tải thông tin sai sự thật về một doanh nghiệp, gây thiệt hại nghiêm trọng cho doanh nghiệp đó. Hành vi này vi phạm quyền nào và có thể bị xử lý ra sao?

  • A. Vi phạm quyền tự do báo chí (lạm dụng quyền) và có thể bị xử lý hành chính hoặc hình sự, bồi thường thiệt hại.
  • B. Vi phạm quyền tiếp cận thông tin và chỉ bị nhắc nhở.
  • C. Vi phạm quyền tự do ngôn luận và chỉ bị phạt tiền.
  • D. Không vi phạm quyền nào vì đó là quyền tự do nghề nghiệp.

Câu 20: Việc công dân chủ động tìm hiểu, nghiên cứu các bài báo, phóng sự trên các phương tiện truyền thông chính thống để nắm bắt tình hình đất nước thể hiện khía cạnh nào của các quyền đã học?

  • A. Thực hiện quyền tự do ngôn luận.
  • B. Thực hiện quyền tự do báo chí (sáng tạo tác phẩm).
  • C. Thực hiện quyền tiếp cận thông tin (qua kênh báo chí).
  • D. Thực hiện quyền giám sát.

Câu 21: Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của việc thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí hoặc tiếp cận thông tin?

  • A. Gửi bài viết phản ánh tiêu cực đến báo chí.
  • B. Tham gia bình luận trên một diễn đàn trực tuyến về chính sách giáo dục.
  • C. Yêu cầu cơ quan môi trường cung cấp kết quả quan trắc chất lượng không khí.
  • D. Tự ý khám xét chỗ ở của người khác để tìm kiếm thông tin.

Câu 22: Tại sao việc đảm bảo quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin lại quan trọng đối với sự phát triển của một xã hội dân chủ?

  • A. Để Nhà nước dễ dàng kiểm soát thông tin hơn.
  • B. Góp phần tạo sự minh bạch, thúc đẩy trách nhiệm giải trình của Nhà nước và sự tham gia của công dân.
  • C. Giúp công dân chỉ biết những thông tin mà Nhà nước muốn họ biết.
  • D. Hạn chế việc người dân bày tỏ ý kiến cá nhân.

Câu 23: Một nhóm công dân muốn tìm hiểu về quá trình ra quyết định của chính quyền địa phương liên quan đến một dự án xây dựng gây tranh cãi. Họ có thể sử dụng quyền nào để yêu cầu cung cấp các văn bản, báo cáo liên quan đến dự án đó (nếu không thuộc diện bí mật nhà nước)?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền biểu tình.

Câu 24: Việc cơ quan báo chí đăng tải các bài viết phản ánh ý kiến, kiến nghị của công dân về các vấn đề kinh tế, xã hội thể hiện vai trò gì của báo chí trong việc thực hiện quyền của công dân?

  • A. Là diễn đàn để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận và báo chí.
  • B. Là công cụ để Nhà nước kiểm soát thông tin công dân.
  • C. Chỉ đăng tải thông tin một chiều từ cơ quan nhà nước.
  • D. Không có vai trò gì trong việc thực hiện quyền của công dân.

Câu 25: Anh D nhận được thông tin từ một nguồn đáng tin cậy rằng có dấu hiệu tham nhũng tại một dự án công. Anh quyết định viết bài gửi báo chí để phản ánh. Hành động này của anh D thể hiện việc thực hiện quyền nào và trách nhiệm gì?

  • A. Quyền tiếp cận thông tin và trách nhiệm giữ bí mật nguồn tin.
  • B. Quyền tự do ngôn luận và trách nhiệm chỉ nói những điều tích cực.
  • C. Quyền tự do báo chí và không có trách nhiệm gì về thông tin cung cấp.
  • D. Quyền tự do báo chí/ngôn luận và trách nhiệm về tính xác thực của thông tin cung cấp.

Câu 26: So sánh quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí, điểm khác biệt chính nằm ở đâu?

  • A. Tự do ngôn luận chỉ dành cho cá nhân, báo chí chỉ dành cho tổ chức.
  • B. Tự do ngôn luận là bày tỏ ý kiến chung, báo chí là hoạt động chuyên nghiệp của cơ quan báo chí và nhà báo (dù công dân có thể tham gia).
  • C. Tự do ngôn luận không bị giới hạn, báo chí bị giới hạn.
  • D. Tự do ngôn luận chỉ bằng lời nói, báo chí chỉ bằng văn bản.

Câu 27: Hành vi nào sau đây của cơ quan nhà nước hoặc cán bộ nhà nước là vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?

  • A. Tổ chức hội nghị để công dân góp ý dự thảo văn bản pháp luật.
  • B. Trả lời bằng văn bản đối với kiến nghị của công dân.
  • C. Ngăn cản công dân phát biểu ý kiến hợp pháp tại một cuộc họp công khai.
  • D. Đăng tải ý kiến góp ý của công dân lên Cổng thông tin điện tử.

Câu 28: Khi công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin, họ có trách nhiệm gì đối với thông tin mà mình nhận được?

  • A. Sử dụng thông tin đúng mục đích, không làm sai lệch nội dung thông tin.
  • B. Có quyền tự do làm sai lệch nội dung thông tin.
  • C. Bắt buộc phải công khai lại toàn bộ thông tin mình nhận được.
  • D. Không có bất kỳ trách nhiệm nào đối với thông tin nhận được.

Câu 29: Nguyên tắc nào sau đây không phải là nguyên tắc khi công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

  • A. Không được xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  • B. Tuân thủ quy định của pháp luật.
  • C. Chịu trách nhiệm về nội dung thông tin mình cung cấp/phát biểu.
  • D. Có quyền tuyệt đối, không bị giới hạn bởi bất kỳ ai hay quy định nào.

Câu 30: Anh X là một blogger nổi tiếng. Anh thường xuyên viết bài phân tích, bình luận về các chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ dựa trên các số liệu công khai. Hoạt động này của anh X thể hiện rõ nhất việc kết hợp thực hiện những quyền nào?

  • A. Chỉ quyền tự do báo chí.
  • B. Chỉ quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Chỉ quyền tự do ngôn luận.
  • D. Kết hợp quyền tự do ngôn luận và quyền tiếp cận thông tin.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Quyền nào của công dân cho phép họ bày tỏ quan điểm, ý kiến cá nhân về các vấn đề của đất nước thông qua các hình thức như nói chuyện công khai, viết thư góp ý, hoặc đăng tải trên mạng xã hội (trong khuôn khổ pháp luật)?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Chị M là một phóng viên báo chí. Việc chị thực hiện nghiệp vụ điều tra, thu thập thông tin và viết bài phản ánh về một vấn đề xã hội đang được dư luận quan tâm là chị đang thực hiện quyền nào của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Anh K muốn tìm hiểu thông tin về quy hoạch sử dụng đất của địa phương mình để quyết định việc đầu tư sản xuất. Anh đến Ủy ban nhân dân xã để đề nghị được cung cấp các văn bản, bản đồ liên quan (không thuộc danh mục bí mật nhà nước). Anh K đang thực hiện quyền nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Mặc dù Hiến pháp quy định công dân có quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, nhưng các quyền này không phải là tuyệt đối. Giới hạn của các quyền này được đặt ra nhằm mục đích chủ yếu nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Anh S tham gia một cuộc họp tổ dân phố và phát biểu ý kiến về việc thu phí vệ sinh môi trường. Anh S đang thực hiện hình thức nào của quyền tự do ngôn luận?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Việc công dân có thể gửi đơn, thư góp ý, kiến nghị lên các cơ quan nhà nước về các vấn đề mình quan tâm là một hình thức thực hiện quyền nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Theo quy định của pháp luật về quyền tự do báo chí, công dân có quyền nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hành vi nào sau đây của công dân là *không đúng* khi thực hiện quyền tự do ngôn luận?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Cơ quan nhà nước có trách nhiệm gì trong việc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Anh P viết một bài blog cá nhân bày tỏ sự không đồng tình với cách giải quyết thủ tục hành chính tại một cơ quan công quyền, nêu rõ các bất cập và đề xuất giải pháp. Hành động của anh P chủ yếu thể hiện quyền nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin cho công dân về ngân sách hoạt động hàng năm của cơ quan mình, với lý do đây là 'nội bộ'. Hành vi này của cơ quan nhà nước *có thể* vi phạm quyền nào của công dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Chị T là một công dân bình thường, không phải nhà báo. Chị viết một bài gửi cho tòa soạn báo địa phương để bày tỏ suy nghĩ của mình về vấn đề ô nhiễm môi trường tại khu dân cư. Hành động này của chị T thể hiện quyền nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, công dân có nghĩa vụ nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Việc lạm dụng quyền tự do ngôn luận để phỉ báng, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác sẽ dẫn đến hậu quả gì theo pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích điểm khác biệt cơ bản giữa quyền tự do ngôn luận và quyền tiếp cận thông tin.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Anh B sử dụng tài khoản mạng xã hội để đăng tải và chia sẻ những thông tin sai lệch, gây hoang mang trong cộng đồng về một vấn đề y tế. Hành vi này của anh B đã vi phạm giới hạn nào của quyền tự do ngôn luận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Mục đích chính của việc Nhà nước ban hành Luật Tiếp cận thông tin là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Theo quy định của pháp luật, thông tin nào sau đây mà cơ quan nhà nước nắm giữ thường *không* được công khai hoặc cung cấp cho công dân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Giả sử một nhà báo cố tình đăng tải thông tin sai sự thật về một doanh nghiệp, gây thiệt hại nghiêm trọng cho doanh nghiệp đó. Hành vi này vi phạm quyền nào và có thể bị xử lý ra sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Việc công dân chủ động tìm hiểu, nghiên cứu các bài báo, phóng sự trên các phương tiện truyền thông chính thống để nắm bắt tình hình đất nước thể hiện khía cạnh nào của các quyền đã học?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Hành vi nào sau đây *không* phải là biểu hiện của việc thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí hoặc tiếp cận thông tin?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao việc đảm bảo quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin lại quan trọng đối với sự phát triển của một xã hội dân chủ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một nhóm công dân muốn tìm hiểu về quá trình ra quyết định của chính quyền địa phương liên quan đến một dự án xây dựng gây tranh cãi. Họ có thể sử dụng quyền nào để yêu cầu cung cấp các văn bản, báo cáo liên quan đến dự án đó (nếu không thuộc diện bí mật nhà nước)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Việc cơ quan báo chí đăng tải các bài viết phản ánh ý kiến, kiến nghị của công dân về các vấn đề kinh tế, xã hội thể hiện vai trò gì của báo chí trong việc thực hiện quyền của công dân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Anh D nhận được thông tin từ một nguồn đáng tin cậy rằng có dấu hiệu tham nhũng tại một dự án công. Anh quyết định viết bài gửi báo chí để phản ánh. Hành động này của anh D thể hiện việc thực hiện quyền nào và trách nhiệm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: So sánh quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí, điểm khác biệt chính nằm ở đâu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hành vi nào sau đây của cơ quan nhà nước hoặc cán bộ nhà nước là vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi công dân thực hiện quyền tiếp cận thông tin, họ có trách nhiệm gì đối với thông tin mà mình nhận được?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nguyên tắc nào sau đây *không* phải là nguyên tắc khi công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Anh X là một blogger nổi tiếng. Anh thường xuyên viết bài phân tích, bình luận về các chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ dựa trên các số liệu công khai. Hoạt động này của anh X thể hiện rõ nhất việc kết hợp thực hiện những quyền nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quyền nào sau đây cho phép công dân bày tỏ ý kiến và quan điểm cá nhân về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước, thông qua nhiều hình thức khác nhau như lời nói, văn bản, hoặc trên mạng xã hội?

  • A. Tự do ngôn luận
  • B. Tự do báo chí
  • C. Tiếp cận thông tin
  • D. Tự do hội họp

Câu 2: Hoạt động nào sau đây thể hiện quyền tự do báo chí của công dân?

  • A. Tham gia biểu tình ôn hòa để bày tỏ quan điểm về một dự luật
  • B. Phóng viên điều tra và đăng tải bài viết về vấn đề ô nhiễm môi trường
  • C. Gửi đơn thư kiến nghị lên cơ quan nhà nước về vấn đề giao thông
  • D. Thảo luận với bạn bè về các vấn đề thời sự trên mạng xã hội

Câu 3: Quyền tiếp cận thông tin chủ yếu đảm bảo cho công dân điều gì?

  • A. Tự do thu thập và phổ biến thông tin mà không có giới hạn
  • B. Được bảo vệ tuyệt đối thông tin cá nhân khỏi sự can thiệp của nhà nước
  • C. Khả năng tiếp cận các thông tin chính thống từ cơ quan nhà nước
  • D. Quyền sở hữu và kiểm soát hoàn toàn các phương tiện truyền thông

Câu 4: Hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận nào sau đây là phù hợp với quy định của pháp luật và thể hiện trách nhiệm công dân?

  • A. Lan truyền tin giả trên mạng xã hội để gây hoang mang dư luận
  • B. Sử dụng ngôn ngữ xúc phạm, lăng mạ người khác khi bày tỏ ý kiến
  • C. Tổ chức tụ tập đông người trái phép để phản đối chính sách
  • D. Góp ý kiến xây dựng chính sách thông qua các diễn đàn công khai

Câu 5: Hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Cố ý xuyên tạc sự thật, vu khống, xúc phạm danh dự nhân phẩm của người khác trên báo chí
  • B. Phản biện một cách lịch sự, có căn cứ khoa học về một chủ trương chính sách
  • C. Yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp thông tin về ngân sách nhà nước
  • D. Tham gia một câu lạc bộ báo chí để rèn luyện kỹ năng viết bài

Câu 6: Trong một xã hội pháp quyền, quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin có vai trò quan trọng nhất đối với điều gì?

  • A. Tăng cường quyền lực tuyệt đối của nhà nước
  • B. Đảm bảo sự tham gia của người dân vào quá trình quản lý nhà nước và xã hội
  • C. Hạn chế sự phát triển của các phương tiện truyền thông
  • D. Thúc đẩy sự bất ổn định chính trị và xã hội

Câu 7: Nghĩa vụ cơ bản của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin là gì?

  • A. Tuyệt đối giữ bí mật mọi thông tin cá nhân
  • B. Chỉ được tiếp cận thông tin khi có sự cho phép của cơ quan nhà nước
  • C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người khác
  • D. Sử dụng quyền tự do ngôn luận, báo chí để đạt được lợi ích cá nhân tối đa

Câu 8: Điều gì có thể xảy ra nếu công dân lạm dụng quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

  • A. Được nhà nước khen thưởng và bảo vệ
  • B. Không phải chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào
  • C. Được tự do làm bất cứ điều gì mình muốn
  • D. Gây tổn hại đến quyền và lợi ích của người khác, trật tự xã hội và an ninh quốc gia

Câu 9: Cơ quan nào có trách nhiệm chính trong việc bảo đảm quyền tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Các tổ chức xã hội dân sự
  • B. Cơ quan nhà nước
  • C. Các doanh nghiệp tư nhân
  • D. Các tổ chức quốc tế

Câu 10: Tình huống nào sau đây thể hiện việc thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách chính đáng?

  • A. Tung tin đồn thất thiệt về một doanh nghiệp cạnh tranh
  • B. Chửi bới, lăng mạ người khác trên mạng xã hội
  • C. Phát biểu ý kiến tại cuộc họp của tổ dân phố về vấn đề vệ sinh môi trường
  • D. Viết bài báo cáo sai sự thật để câu view

Câu 11: Hành động từ chối cung cấp thông tin hợp pháp cho công dân của cán bộ nhà nước là vi phạm quyền nào?

  • A. Quyền tiếp cận thông tin
  • B. Quyền tự do ngôn luận
  • C. Quyền tự do báo chí
  • D. Quyền bí mật đời tư

Câu 12: Mục đích chính của việc pháp luật quy định quyền tự do báo chí là gì?

  • A. Bảo vệ lợi ích của các cơ quan báo chí
  • B. Tăng cường quyền lực của giới truyền thông
  • C. Kiểm soát thông tin và định hướng dư luận
  • D. Đảm bảo thông tin đa dạng, khách quan và phục vụ lợi ích công cộng

Câu 13: Trong trường hợp nào, quyền tiếp cận thông tin của công dân có thể bị hạn chế?

  • A. Khi thông tin đó gây bất lợi cho cơ quan nhà nước
  • B. Khi thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật kinh doanh hoặc bí mật đời tư
  • C. Khi thông tin đó có thể gây ra tranh cãi trong dư luận
  • D. Khi cơ quan nhà nước không muốn công khai thông tin đó

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không phải là cách để bảo vệ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
  • B. Nâng cao nhận thức pháp luật cho người dân và cán bộ nhà nước
  • C. Hạn chế tối đa sự phát triển của các phương tiện truyền thông
  • D. Tăng cường giám sát của xã hội đối với việc thực hiện các quyền này

Câu 15: Ý kiến nào sau đây thể hiện sự nhận thức đúng đắn về mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ công dân trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

  • A. Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin là tuyệt đối, không có giới hạn
  • B. Công dân chỉ có quyền mà không có nghĩa vụ khi thực hiện các quyền này
  • C. Nghĩa vụ công dân là hạn chế quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin
  • D. Thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin phải đi đôi với việc thực hiện nghĩa vụ công dân

Câu 16: Trong một chương trình đối thoại trực tuyến, một người dân đặt câu hỏi cho đại diện chính quyền về kế hoạch phát triển kinh tế của địa phương. Hành động này thể hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận (chỉ giới hạn trong phát biểu ý kiến)
  • B. Quyền tự do báo chí (không liên quan đến báo chí)
  • C. Quyền tiếp cận thông tin
  • D. Quyền tham gia quản lý nhà nước (quá rộng)

Câu 17: Một tờ báo đăng tải loạt bài phóng sự điều tra về tình trạng tham nhũng. Đây là biểu hiện của quyền tự do nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận (hẹp hơn, không nhấn mạnh vai trò báo chí)
  • B. Quyền tự do báo chí
  • C. Quyền tiếp cận thông tin (chỉ là một phần của hoạt động báo chí)
  • D. Quyền giám sát của công dân (rộng hơn, bao gồm cả báo chí)

Câu 18: Công dân có nghĩa vụ gì đối với thông tin mà mình tiếp cận được từ các cơ quan nhà nước?

  • A. Được tự do sử dụng thông tin đó cho bất kỳ mục đích nào
  • B. Phải giữ bí mật tuyệt đối mọi thông tin đã tiếp cận
  • C. Chỉ được sử dụng thông tin cho mục đích cá nhân
  • D. Sử dụng thông tin đúng mục đích, không làm sai lệch hoặc lợi dụng thông tin để vi phạm pháp luật

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối liên hệ giữa quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí?

  • A. Tự do báo chí là một hình thức cụ thể và chuyên nghiệp của quyền tự do ngôn luận
  • B. Tự do ngôn luận và tự do báo chí là hai quyền hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau
  • C. Tự do ngôn luận bao gồm quyền tự do báo chí và rộng hơn
  • D. Tự do báo chí bao gồm quyền tự do ngôn luận và rộng hơn

Câu 20: Tại sao quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin được coi là các quyền cơ bản của công dân trong một nhà nước dân chủ?

  • A. Vì chúng giúp nhà nước kiểm soát thông tin và duy trì trật tự xã hội
  • B. Vì chúng đảm bảo sự tham gia của người dân, giám sát quyền lực nhà nước và thúc đẩy xã hội phát triển
  • C. Vì chúng tạo ra sự cạnh tranh giữa các phương tiện truyền thông
  • D. Vì chúng giúp công dân thể hiện cá tính và quan điểm riêng

Câu 21: Điều gì thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí?

  • A. Quyền tự do ngôn luận chỉ dành cho người lớn, còn tự do báo chí dành cho mọi lứa tuổi
  • B. Quyền tự do ngôn luận được thực hiện trên mạng xã hội, còn tự do báo chí trên báo chí truyền thống
  • C. Quyền tự do báo chí được thực hiện thông qua các cơ quan báo chí chuyên nghiệp, còn tự do ngôn luận rộng rãi hơn
  • D. Quyền tự do ngôn luận không bị giới hạn, còn tự do báo chí bị giới hạn bởi pháp luật

Câu 22: Hành vi nào sau đây thể hiện việc thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách chủ động và tích cực?

  • A. Chờ đợi cơ quan nhà nước tự động cung cấp thông tin
  • B. Chỉ tiếp cận thông tin khi có người khác yêu cầu
  • C. Hạn chế tìm hiểu thông tin để tránh rắc rối
  • D. Chủ động tìm kiếm thông tin trên cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước

Câu 23: Pháp luật bảo vệ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin nhằm mục đích cao nhất là gì?

  • A. Tăng cường sức mạnh của nhà nước
  • B. Phát triển xã hội dân chủ, văn minh và bảo vệ quyền con người
  • C. Đảm bảo sự ổn định chính trị tuyệt đối
  • D. Thúc đẩy lợi ích kinh tế của các doanh nghiệp truyền thông

Câu 24: Trong một buổi họp báo, phóng viên đặt câu hỏi chất vấn gay gắt về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước. Hành động này thể hiện vai trò nào của báo chí?

  • A. Tuyên truyền chính sách của nhà nước
  • B. Giải trí và cung cấp thông tin đời sống
  • C. Giám sát và phản biện xã hội
  • D. Tạo dư luận và định hướng xã hội

Câu 25: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin được thực hiện hiệu quả trên thực tế?

  • A. Sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước đối với thông tin
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin
  • C. Sự đồng thuận tuyệt đối của toàn xã hội
  • D. Cơ chế pháp lý rõ ràng, minh bạch và sự tôn trọng pháp luật của mọi chủ thể

Câu 26: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, việc thực hiện quyền tự do ngôn luận đặt ra thách thức nào?

  • A. Khó kiểm soát thông tin sai lệch và tin giả
  • B. Hạn chế khả năng tiếp cận thông tin của người dân
  • C. Giảm sự đa dạng của các nguồn thông tin
  • D. Tăng cường sự kiểm duyệt của nhà nước đối với thông tin

Câu 27: Để thực hiện tốt quyền tiếp cận thông tin, công dân cần có kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng viết văn bản hành chính
  • B. Kỹ năng tìm kiếm, phân tích và đánh giá thông tin
  • C. Kỹ năng sử dụng mạng xã hội thành thạo
  • D. Kỹ năng giao tiếp và thuyết trình

Câu 28: Hành vi nào sau đây không phù hợp với việc thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách văn minh và có trách nhiệm?

  • A. Bày tỏ quan điểm cá nhân một cách lịch sự và tôn trọng người khác
  • B. Tham gia tranh luận trên tinh thần xây dựng và hợp tác
  • C. Sử dụng ngôn ngữ thô tục, miệt thị để công kích người khác
  • D. Đưa ra ý kiến phản biện dựa trên bằng chứng và lý lẽ xác đáng

Câu 29: Trong một nhà nước pháp quyền, cơ chế nào đảm bảo quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin không bị lạm dụng?

  • A. Sự tự giác của mỗi công dân
  • B. Sự kiểm duyệt chặt chẽ của nhà nước
  • C. Sự can thiệp của các tổ chức quốc tế
  • D. Hệ thống pháp luật rõ ràng, chế tài nghiêm minh và sự giám sát của xã hội

Câu 30: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với hành vi vi phạm nghiêm trọng quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân, gây ảnh hưởng xấu đến xã hội?

  • A. Bị nhắc nhở và cảnh cáo
  • B. Bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự
  • C. Bị tước quyền công dân tạm thời
  • D. Không phải chịu bất kỳ trách nhiệm pháp lý nào

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Quyền nào sau đây cho phép công dân bày tỏ ý kiến và quan điểm cá nhân về các vấn đề kinh tế, chính trị, xã hội của đất nước, thông qua nhiều hình thức khác nhau như lời nói, văn bản, hoặc trên mạng xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Hoạt động nào sau đây thể hiện quyền tự do báo chí của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Quyền tiếp cận thông tin chủ yếu đảm bảo cho công dân điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận nào sau đây là phù hợp với quy định của pháp luật và thể hiện trách nhiệm công dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Hành vi nào sau đây bị coi là vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong một xã hội pháp quyền, quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin có vai trò quan trọng nhất đối với điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Nghĩa vụ cơ bản của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Điều gì có thể xảy ra nếu công dân lạm dụng quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Cơ quan nào có trách nhiệm chính trong việc bảo đảm quyền tiếp cận thông tin của công dân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Tình huống nào sau đây thể hiện việc thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách chính đáng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hành động từ chối cung cấp thông tin hợp pháp cho công dân của cán bộ nhà nước là vi phạm quyền nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Mục đích chính của việc pháp luật quy định quyền tự do báo chí là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong trường hợp nào, quyền tiếp cận thông tin của công dân có thể bị hạn chế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Biện pháp nào sau đây không phải là cách để bảo vệ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Ý kiến nào sau đây thể hiện sự nhận thức đúng đắn về mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ công dân trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong một chương trình đối thoại trực tuyến, một người dân đặt câu hỏi cho đại diện chính quyền về kế hoạch phát triển kinh tế của địa phương. Hành động này thể hiện quyền nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một tờ báo đăng tải loạt bài phóng sự điều tra về tình trạng tham nhũng. Đây là biểu hiện của quyền tự do nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Công dân có nghĩa vụ gì đối với thông tin mà mình tiếp cận được từ các cơ quan nhà nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về mối liên hệ giữa quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tại sao quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin được coi là các quyền cơ bản của công dân trong một nhà nước dân chủ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Điều gì thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Hành vi nào sau đây thể hiện việc thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách chủ động và tích cực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Pháp luật bảo vệ quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin nhằm mục đích cao nhất là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong một buổi họp báo, phóng viên đặt câu hỏi chất vấn gay gắt về trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan nhà nước. Hành động này thể hiện vai trò nào của báo chí?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Điều gì là quan trọng nhất để đảm bảo quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin được thực hiện hiệu quả trên thực tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, việc thực hiện quyền tự do ngôn luận đặt ra thách thức nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Để thực hiện tốt quyền tiếp cận thông tin, công dân cần có kỹ năng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Hành vi nào sau đây không phù hợp với việc thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách văn minh và có trách nhiệm?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong một nhà nước pháp quyền, cơ chế nào đảm bảo quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin không bị lạm dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với hành vi vi phạm nghiêm trọng quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân, gây ảnh hưởng xấu đến xã hội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Hiến pháp năm 2013, quyền tự do ngôn luận của công dân được hiểu là gì?

  • A. Quyền được nói bất cứ điều gì mình nghĩ mà không bị hạn chế.
  • B. Quyền bày tỏ ý kiến, quan điểm về các vấn đề của đất nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
  • C. Quyền chỉ trích bất kỳ ai hoặc bất kỳ tổ chức nào mà không cần căn cứ.
  • D. Quyền đăng tải mọi thông tin lên mạng xã hội mà không cần kiểm duyệt.

Câu 2: Anh A tham gia một cuộc họp tổ dân phố và mạnh dạn phát biểu ý kiến đóng góp về việc cải thiện vệ sinh môi trường khu dân cư. Việc làm này thể hiện công dân đang thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền khiếu nại.

Câu 3: Chị B viết một bài báo gửi tòa soạn, bày tỏ quan điểm của mình về những bất cập trong thủ tục hành chính tại địa phương và đề xuất giải pháp. Hành động này của chị B là đang thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tiếp cận thông tin.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng.
  • C. Quyền lập hội.
  • D. Quyền tự do báo chí (trong đó bao gồm việc cung cấp thông tin cho báo chí) và tự do ngôn luận.

Câu 4: Ông C là người dân quan tâm đến ngân sách hoạt động của xã mình. Ông đến UBND xã và đề nghị được cung cấp thông tin về báo cáo thu chi ngân sách năm vừa qua theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin. Ông C đang thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền giám sát.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân có những giới hạn nào?

  • A. Chỉ được phát biểu về các vấn đề chính trị, không được nói về kinh tế, văn hóa.
  • B. Chỉ được bày tỏ ý kiến tích cực, không được phê bình.
  • C. Không có bất kỳ giới hạn nào, công dân có thể nói và viết bất cứ điều gì.
  • D. Không được xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.

Câu 6: Bà D sử dụng mạng xã hội để đăng tải thông tin sai sự thật về một vụ việc đang gây chú ý, khiến dư luận hoang mang và ảnh hưởng đến uy tín của một tổ chức. Hành vi của bà D vi phạm quyền nào của công dân khác hoặc lợi ích nào của xã hội?

  • A. Vi phạm giới hạn của quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin (xâm phạm lợi ích Nhà nước, tổ chức, cá nhân).
  • B. Thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận vì là ý kiến cá nhân.
  • C. Thực hiện quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Không vi phạm vì chỉ là thông tin trên mạng xã hội.

Câu 7: Một cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin cho công dân về một vấn đề mà theo Luật Tiếp cận thông tin, thông tin đó phải được công khai, trừ trường hợp thuộc bí mật nhà nước hoặc các trường hợp được pháp luật quy định khác. Việc làm này của cơ quan nhà nước đã vi phạm quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền bầu cử.

Câu 8: Mục đích chính của việc pháp luật quy định quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin cho công dân là gì?

  • A. Để công dân có thể chỉ trích chính quyền một cách dễ dàng.
  • B. Để mọi người có thể tự do lan truyền tin đồn.
  • C. Chỉ để công dân được biết thông tin về các sự kiện giải trí.
  • D. Nhằm tạo điều kiện để công dân tham gia quản lý nhà nước, xã hội, phát huy dân chủ và được thông tin đầy đủ.

Câu 9: Khi thực hiện quyền tự do ngôn luận trên mạng xã hội, công dân cần có trách nhiệm gì?

  • A. Có thể đăng tải mọi thông tin, hình ảnh mà không cần kiểm chứng.
  • B. Chịu trách nhiệm về nội dung thông tin mình đăng tải, không vi phạm pháp luật.
  • C. Chỉ cần thể hiện quan điểm cá nhân mà không cần quan tâm đến hậu quả.
  • D. Được phép sử dụng ngôn ngữ thô tục, kích động thù địch.

Câu 10: Anh M là phóng viên báo chí. Anh viết bài phản ánh về tình trạng ô nhiễm môi trường tại một khu công nghiệp, dựa trên các số liệu thu thập được và ý kiến của người dân. Việc làm của anh M thể hiện điều gì?

  • A. Thực hiện quyền tự do báo chí và góp phần bảo vệ môi trường, xã hội.
  • B. Xâm phạm bí mật kinh doanh của doanh nghiệp.
  • C. Lạm dụng quyền tự do ngôn luận để gây chú ý.
  • D. Vi phạm quy định về bảo vệ thông tin nội bộ.

Câu 11: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?

  • A. Góp ý vào dự thảo văn bản pháp luật.
  • B. Phát biểu trong cuộc họp chi bộ.
  • C. Viết thư kiến nghị gửi đại biểu Quốc hội.
  • D. Xem một bộ phim giải trí trên truyền hình.

Câu 12: Chị P muốn biết thông tin chi tiết về kế hoạch sử dụng đất của phường mình trong 5 năm tới. Chị có thể thực hiện quyền tiếp cận thông tin bằng cách nào theo quy định của pháp luật?

  • A. Đăng tin lên mạng xã hội yêu cầu phường công khai thông tin.
  • B. Gửi văn bản yêu cầu hoặc đề nghị trực tiếp tại trụ sở UBND phường để được cung cấp thông tin theo quy định.
  • C. Tự ý vào trụ sở phường để tìm kiếm tài liệu.
  • D. Chỉ có thể biết thông tin này khi phường tự tổ chức họp báo.

Câu 13: Pháp luật quy định cơ quan nhà nước có nghĩa vụ gì trong việc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Chỉ cung cấp thông tin khi có lệnh của cấp trên.
  • B. Có quyền từ chối mọi yêu cầu cung cấp thông tin từ công dân.
  • C. Chủ động công khai thông tin theo quy định và cung cấp thông tin khi công dân yêu cầu hợp pháp.
  • D. Bán các thông tin công khai cho công dân có nhu cầu.

Câu 14: Anh Q sử dụng tài khoản cá nhân trên mạng xã hội để bôi nhọ danh dự, xúc phạm nhân phẩm của đồng nghiệp do mâu thuẫn cá nhân. Hành vi này của anh Q vi phạm điều gì?

  • A. Lạm dụng quyền tự do ngôn luận để xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
  • B. Thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận.
  • C. Thực hiện quyền tự do báo chí.
  • D. Không vi phạm gì vì đó là không gian cá nhân trên mạng xã hội.

Câu 15: Khi tham gia góp ý, phê bình, công dân cần tuân thủ nguyên tắc nào để thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận?

  • A. Có thể bịa đặt thông tin để tăng tính thuyết phục.
  • B. Chỉ cần thể hiện sự bất mãn cá nhân.
  • C. Được phép sử dụng lời lẽ thô tục, thiếu văn hóa.
  • D. Góp ý, phê bình với tinh thần xây dựng, trung thực và không được xuyên tạc, vu khống.

Câu 16: Anh T muốn tìm hiểu thông tin về một dự án công trình công cộng sắp triển khai tại địa phương mình để nắm rõ quy hoạch và tiến độ. Anh T có thể tìm kiếm thông tin này ở đâu một cách hợp pháp?

  • A. Hỏi bất kỳ người dân nào trong khu vực.
  • B. Tìm kiếm trên Cổng thông tin điện tử của UBND cấp tỉnh/huyện hoặc đề nghị UBND cấp có thẩm quyền cung cấp thông tin.
  • C. Liên hệ trực tiếp với chủ đầu tư dự án.
  • D. Chờ đợi thông tin được lan truyền trên mạng xã hội.

Câu 17: Việc công dân được tự do sáng tạo tác phẩm báo chí, tiếp cận thông tin báo chí, cung cấp thông tin cho báo chí, phản hồi thông tin trên báo chí là nội dung của quyền nào?

  • A. Quyền tự do báo chí.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền giám sát và phản biện xã hội.

Câu 18: Một tờ báo đăng tải thông tin sai sự thật, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của một doanh nghiệp. Tờ báo này đã vi phạm điều gì liên quan đến quyền tự do báo chí?

  • A. Thực hiện đúng chức năng thông tin của báo chí.
  • B. Thực hiện quyền tự do ngôn luận của tòa soạn.
  • C. Vi phạm nguyên tắc thông tin trung thực, khách quan và xâm phạm lợi ích của doanh nghiệp.
  • D. Thực hiện quyền tự do tiếp cận thông tin.

Câu 19: Pháp luật Việt Nam quy định rằng việc thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin không được làm gì?

  • A. Phê bình các chính sách của Nhà nước.
  • B. Góp ý xây dựng pháp luật.
  • C. Thông tin về các vụ việc tiêu cực trong xã hội.
  • D. Tiết lộ bí mật nhà nước, bí mật kinh doanh có quy định của pháp luật.

Câu 20: Anh K bị một số người lợi dụng quyền tự do ngôn luận để lan truyền tin đồn thất thiệt, bôi nhọ danh dự trên mạng xã hội. Anh K nên làm gì để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình?

  • A. Thu thập chứng cứ và tố cáo hành vi vi phạm đến cơ quan công an hoặc khởi kiện ra tòa án.
  • B. Đăng tải thông tin tiêu cực về những người đó để trả đũa.
  • C. Làm ngơ và không có hành động gì.
  • D. Tự mình giải quyết bằng cách gây gổ, xô xát với những người đó.

Câu 21: Quyền tiếp cận thông tin khác với quyền tự do ngôn luận và tự do báo chí ở điểm cốt lõi nào?

  • A. Quyền tiếp cận thông tin chỉ áp dụng cho thông tin về kinh tế, không bao gồm các lĩnh vực khác.
  • B. Quyền tiếp cận thông tin là quyền nhận thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ, còn tự do ngôn luận/báo chí là quyền phát biểu/cung cấp thông tin.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin chỉ dành cho nhà báo, không phải công dân bình thường.
  • D. Quyền tiếp cận thông tin không bị giới hạn bởi pháp luật.

Câu 22: Việc Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin thể hiện vai trò gì của Nhà nước?

  • A. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo và bảo vệ quyền công dân.
  • B. Sự can thiệp quá mức của Nhà nước vào đời sống cá nhân.
  • C. Hạn chế quyền của công dân.
  • D. Không liên quan đến vai trò của Nhà nước.

Câu 23: Khi một công dân gửi đơn kiến nghị hoặc phản ánh đến cơ quan nhà nước về một vấn đề xã hội, đó là hình thức thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do báo chí.
  • B. Quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền khiếu nại (kiến nghị, phản ánh cũng là một dạng thức thể hiện quyền tự do ngôn luận).

Câu 24: Phân tích tình huống: Một nhóm người tụ tập đông người, giăng biểu ngữ có nội dung xuyên tạc chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, gây mất an ninh trật tự. Hành vi này có phải là thực hiện quyền tự do ngôn luận không? Vì sao?

  • A. Có, vì họ đang bày tỏ quan điểm của mình.
  • B. Không, vì hành vi này vượt quá giới hạn pháp luật, xâm phạm an ninh quốc gia và trật tự công cộng.
  • C. Có, nhưng chỉ khi nội dung biểu ngữ là đúng sự thật.
  • D. Không, vì tự do ngôn luận chỉ được thực hiện bằng văn bản.

Câu 25: Theo Luật Tiếp cận thông tin, công dân có quyền yêu cầu cung cấp thông tin về vấn đề gì do cơ quan nhà nước nắm giữ?

  • A. Chỉ thông tin về cá nhân mình.
  • B. Chỉ thông tin đã được công khai trên báo chí.
  • C. Mọi thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ, kể cả bí mật nhà nước.
  • D. Thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ, trừ các loại thông tin được pháp luật quy định không được tiếp cận.

Câu 26: Tại sao quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của một xã hội dân chủ?

  • A. Giúp công dân tham gia vào quá trình quản lý nhà nước và xã hội, thúc đẩy minh bạch, trách nhiệm giải trình của cơ quan công quyền.
  • B. Chỉ đơn thuần là quyền cá nhân, không ảnh hưởng đến xã hội.
  • C. Gây mất ổn định xã hội do có nhiều ý kiến trái chiều.
  • D. Chỉ phục vụ lợi ích của một nhóm người nhất định.

Câu 27: Anh S phát hiện một cán bộ địa phương có hành vi tham nhũng. Anh quyết định viết đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng có thẩm quyền. Việc làm này thể hiện anh S đang thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do báo chí.
  • B. Quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng.
  • D. Quyền tự do ngôn luận (thể hiện qua việc tố cáo) và quyền tố cáo.

Câu 28: Trường hợp nào sau đây công dân thực hiện KHÔNG đúng quyền tiếp cận thông tin?

  • A. Đề nghị UBND xã cung cấp bản sao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã.
  • B. Truy cập Cổng thông tin điện tử của Bộ để tìm kiếm văn bản quy phạm pháp luật mới ban hành.
  • C. Yêu cầu cơ quan công an cung cấp hồ sơ điều tra một vụ án đang trong giai đoạn mật.
  • D. Đề nghị Sở Tài nguyên và Môi trường cung cấp thông tin về báo cáo đánh giá tác động môi trường của một dự án đã được phê duyệt.

Câu 29: Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin là gì?

  • A. Chỉ cần chịu trách nhiệm về ý kiến của mình nếu bị kiện ra tòa.
  • B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật; không được lạm dụng quyền để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  • C. Không có nghĩa vụ gì, vì đó là quyền tự do.
  • D. Chỉ cần không đăng tải thông tin về bí mật quân sự.

Câu 30: Bà Y đăng bài lên mạng xã hội bày tỏ bức xúc và dùng lời lẽ xúc phạm nghiêm trọng một giáo viên vì cho rằng giáo viên đó đã chấm điểm không công bằng cho con mình. Việc làm của bà Y thể hiện điều gì?

  • A. Lạm dụng quyền tự do ngôn luận để xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.
  • B. Thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách đúng đắn.
  • C. Thực hiện quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Thực hiện quyền tự do báo chí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo Hiến pháp năm 2013, quyền tự do ngôn luận của công dân được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Anh A tham gia một cuộc họp tổ dân phố và mạnh dạn phát biểu ý kiến đóng góp về việc cải thiện vệ sinh môi trường khu dân cư. Việc làm này thể hiện công dân đang thực hiện quyền nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Chị B viết một bài báo gửi tòa soạn, bày tỏ quan điểm của mình về những bất cập trong thủ tục hành chính tại địa phương và đề xuất giải pháp. Hành động này của chị B là đang thực hiện quyền nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Ông C là người dân quan tâm đến ngân sách hoạt động của xã mình. Ông đến UBND xã và đề nghị được cung cấp thông tin về báo cáo thu chi ngân sách năm vừa qua theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin. Ông C đang thực hiện quyền nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân có những giới hạn nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Bà D sử dụng mạng xã hội để đăng tải thông tin sai sự thật về một vụ việc đang gây chú ý, khiến dư luận hoang mang và ảnh hưởng đến uy tín của một tổ chức. Hành vi của bà D vi phạm quyền nào của công dân khác hoặc lợi ích nào của xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin cho công dân về một vấn đề mà theo Luật Tiếp cận thông tin, thông tin đó phải được công khai, trừ trường hợp thuộc bí mật nhà nước hoặc các trường hợp được pháp luật quy định khác. Việc làm này của cơ quan nhà nước đã vi phạm quyền nào của công dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Mục đích chính của việc pháp luật quy định quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin cho công dân là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi thực hiện quyền tự do ngôn luận trên mạng xã hội, công dân cần có trách nhiệm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Anh M là phóng viên báo chí. Anh viết bài phản ánh về tình trạng ô nhiễm môi trường tại một khu công nghiệp, dựa trên các số liệu thu thập được và ý kiến của người dân. Việc làm của anh M thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Chị P muốn biết thông tin chi tiết về kế hoạch sử dụng đất của phường mình trong 5 năm tới. Chị có thể thực hiện quyền tiếp cận thông tin bằng cách nào theo quy định của pháp luật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Pháp luật quy định cơ quan nhà nước có nghĩa vụ gì trong việc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Anh Q sử dụng tài khoản cá nhân trên mạng xã hội để bôi nhọ danh dự, xúc phạm nhân phẩm của đồng nghiệp do mâu thuẫn cá nhân. Hành vi này của anh Q vi phạm điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi tham gia góp ý, phê bình, công dân cần tuân thủ nguyên tắc nào để thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Anh T muốn tìm hiểu thông tin về một dự án công trình công cộng sắp triển khai tại địa phương mình để nắm rõ quy hoạch và tiến độ. Anh T có thể tìm kiếm thông tin này ở đâu một cách hợp pháp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Việc công dân được tự do sáng tạo tác phẩm báo chí, tiếp cận thông tin báo chí, cung c???p thông tin cho báo chí, phản hồi thông tin trên báo chí là nội dung của quyền nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một tờ báo đăng tải thông tin sai sự thật, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của một doanh nghiệp. Tờ báo này đã vi phạm điều gì liên quan đến quyền tự do báo chí?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Pháp luật Việt Nam quy định rằng việc thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin không được làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Anh K bị một số người lợi dụng quyền tự do ngôn luận để lan truyền tin đồn thất thiệt, bôi nhọ danh dự trên mạng xã hội. Anh K nên làm gì để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Quyền tiếp cận thông tin khác với quyền tự do ngôn luận và tự do báo chí ở điểm cốt lõi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Việc Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin thể hiện vai trò gì của Nhà nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi một công dân gửi đơn kiến nghị hoặc phản ánh đến cơ quan nhà nước về một vấn đề xã hội, đó là hình thức thực hiện quyền nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích tình huống: Một nhóm người tụ tập đông người, giăng biểu ngữ có nội dung xuyên tạc chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, gây mất an ninh trật tự. Hành vi này có phải là thực hiện quyền tự do ngôn luận không? Vì sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Theo Luật Tiếp cận thông tin, công dân có quyền yêu cầu cung cấp thông tin về vấn đề gì do cơ quan nhà nước nắm giữ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tại sao quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin lại có ý nghĩa quan trọng đối với sự phát triển của một xã hội dân chủ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Anh S phát hiện một cán bộ địa phương có hành vi tham nhũng. Anh quyết định viết đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng có thẩm quyền. Việc làm này thể hiện anh S đang thực hiện quyền nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trường hợp nào sau đây công dân thực hiện KHÔNG đúng quyền tiếp cận thông tin?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Bà Y đăng bài lên mạng xã hội bày tỏ bức xúc và dùng lời lẽ xúc phạm nghiêm trọng một giáo viên vì cho rằng giáo viên đó đã chấm điểm không công bằng cho con mình. Việc làm của bà Y thể hiện điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quyền tự do ngôn luận của công dân Việt Nam không bao gồm hành vi nào sau đây?

  • A. Phát biểu ý kiến xây dựng tại cuộc họp cơ quan.
  • B. Gửi đơn thư khiếu nại, tố cáo lên cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • C. Đăng tải bài viết thể hiện quan điểm cá nhân trên mạng xã hội.
  • D. Tuyên truyền thông tin sai lệch, gây hoang mang dư luận.

Câu 2: Hình thức thực hiện quyền tự do báo chí nào sau đây đòi hỏi sự tham gia của cơ quan báo chí?

  • A. Viết thư gửi đến đại biểu Quốc hội bày tỏ quan điểm.
  • B. Cung cấp thông tin cho phóng viên để viết bài phản ánh.
  • C. Tổ chức họp báo để công bố thông tin do cá nhân thu thập.
  • D. Tham gia bình luận trực tuyến trên các diễn đàn mạng xã hội.

Câu 3: Theo Luật Tiếp cận thông tin, loại thông tin nào sau đây không thuộc phạm vi công dân được tiếp cận theo yêu cầu?

  • A. Thông tin về quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
  • B. Thông tin về thủ tục hành chính do cơ quan nhà nước ban hành.
  • C. Thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật kinh doanh.
  • D. Thông tin về hoạt động và quyết định giải quyết khiếu nại, tố cáo.

Câu 4: Trong một chương trình đối thoại trực tuyến về chính sách giáo dục, ông A đã sử dụng ngôn từ tục tĩu, lăng mạ người khác khi phát biểu ý kiến. Hành vi của ông A có vi phạm quyền tự do ngôn luận không? Vì sao?

  • A. Không vi phạm, vì tự do ngôn luận cho phép mọi hình thức bày tỏ quan điểm.
  • B. Vi phạm, vì quyền tự do ngôn luận phải thực hiện trong khuôn khổ pháp luật, không được xâm phạm danh dự, nhân phẩm người khác.
  • C. Không vi phạm, vì đây là chương trình đối thoại trực tuyến, có tính chất tự do cao.
  • D. Vi phạm, vì chỉ được tự do ngôn luận trong phạm vi gia đình, không được công khai.

Câu 5: Báo chí có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân. Vai trò nào sau đây không thuộc về báo chí?

  • A. Cung cấp thông tin đa dạng, khách quan về mọi mặt của đời sống xã hội.
  • B. Giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân.
  • C. Thay mặt cơ quan nhà nước ban hành các văn bản pháp luật.
  • D. Phản ánh ý kiến, nguyện vọng của nhân dân đến các cơ quan có thẩm quyền.

Câu 6: Công dân có nghĩa vụ gì khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

  • A. Tuân thủ pháp luật, không xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
  • B. Bí mật thông tin cá nhân khi tham gia hoạt động báo chí.
  • C. Đóng góp tài chính cho các cơ quan báo chí để duy trì hoạt động.
  • D. Chỉ sử dụng quyền khi được cơ quan nhà nước cho phép.

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện sự lạm dụng quyền tự do ngôn luận, báo chí?

  • A. Phóng viên điều tra và đưa tin về vụ việc tham nhũng.
  • B. Công dân viết bài phản biện chính sách trên trang cá nhân.
  • C. Nhà báo phê bình hoạt động của doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Sử dụng mạng xã hội để vu khống, bôi nhọ danh dự người khác.

Câu 8: Trong tình huống thiên tai, việc tiếp cận thông tin chính xác và kịp thời có ý nghĩa quan trọng nhất đối với công dân để làm gì?

  • A. Thể hiện quyền làm chủ thông tin của mình.
  • B. Bảo vệ tính mạng, sức khỏe và tài sản.
  • C. Đánh giá năng lực ứng phó của chính quyền.
  • D. Chia sẻ thông tin cho cộng đồng quốc tế.

Câu 9: Cơ quan nhà nước có trách nhiệm gì trong việc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Quản lý chặt chẽ các nguồn thông tin.
  • B. Hạn chế tối đa việc công khai thông tin.
  • C. Công khai, minh bạch thông tin, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác.
  • D. Thu thập thông tin cá nhân của công dân để kiểm soát.

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin bị hạn chế hoặc vi phạm?

  • A. Kinh tế xã hội phát triển nhanh hơn do thông tin được kiểm soát.
  • B. Trật tự xã hội được đảm bảo tuyệt đối.
  • C. Người dân sẽ tin tưởng tuyệt đối vào chính quyền.
  • D. Dân chủ bị suy giảm, xã hội thiếu minh bạch, phát triển chậm lại.

Câu 11: Trong một xã hội dân chủ, quyền tự do ngôn luận được coi là một trong những quyền cơ bản, vì sao?

  • A. Là cơ sở để công dân tham gia quản lý nhà nước, phản biện xã hội, kiểm soát quyền lực.
  • B. Giúp nhà nước dễ dàng quản lý và điều hành xã hội.
  • C. Đảm bảo sự thống nhất tuyệt đối trong tư tưởng và hành động của người dân.
  • D. Giúp các cơ quan báo chí thu hút độc giả và tăng doanh thu.

Câu 12: Bạn H đăng tải lên mạng xã hội thông tin về một vụ việc tiêu cực mà bạn chứng kiến, kèm theo lời kêu gọi mọi người cùng lên án hành vi sai trái đó. Hành động của bạn H thể hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do báo chí.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền tự do hội họp.

Câu 13: Để thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách hiệu quả, công dân cần có kỹ năng nào sau đây?

  • A. Kỹ năng sử dụng vũ khí tự vệ.
  • B. Kỹ năng giao tiếp ứng xử.
  • C. Kỹ năng tìm kiếm, chọn lọc và phân tích thông tin.
  • D. Kỹ năng viết báo, biên tập tin tức.

Câu 14: Hành vi nào sau đây của cán bộ nhà nước là vi phạm quyền tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Hướng dẫn công dân về thủ tục yêu cầu cung cấp thông tin.
  • B. Công khai danh mục thông tin được phép tiếp cận.
  • C. Cung cấp thông tin theo đúng thời hạn quy định.
  • D. Từ chối cung cấp thông tin không có căn cứ pháp luật.

Câu 15: Trong trường hợp công dân cho rằng quyền tự do ngôn luận, báo chí hoặc tiếp cận thông tin của mình bị xâm phạm, họ có thể sử dụng biện pháp nào để bảo vệ quyền?

  • A. Tự ý trả thù người xâm phạm.
  • B. Khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • C. Tổ chức biểu tình, gây rối trật tự công cộng.
  • D. Im lặng, chấp nhận sự xâm phạm.

Câu 16: Quyền tự do báo chí khác với quyền tự do ngôn luận ở điểm cơ bản nào?

  • A. Đối tượng thực hiện quyền.
  • B. Phạm vi điều chỉnh của pháp luật.
  • C. Hình thức và phương tiện thực hiện quyền.
  • D. Mục đích của việc thực hiện quyền.

Câu 17: Để đảm bảo quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin được thực hiện hiệu quả, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các chủ thể nào?

  • A. Nhà nước, công dân và các tổ chức xã hội.
  • B. Cơ quan nhà nước và cơ quan báo chí.
  • C. Công dân và các doanh nghiệp truyền thông.
  • D. Chỉ cần sự nỗ lực của bản thân công dân.

Câu 18: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, việc thực hiện quyền tự do ngôn luận và báo chí đặt ra những thách thức mới nào?

  • A. Khả năng kiểm soát thông tin tăng lên.
  • B. Khó kiểm soát thông tin sai lệch, tin giả, ngôn ngữ thù hận.
  • C. Chi phí thực hiện quyền giảm xuống đáng kể.
  • D. Người dân dễ dàng tiếp cận thông tin chính thống hơn.

Câu 19: Giả sử bạn là một phóng viên, bạn sẽ ưu tiên khai thác thông tin về vấn đề nào sau đây để phục vụ lợi ích công cộng?

  • A. Đời tư cá nhân của người nổi tiếng.
  • B. Bí mật kinh doanh của doanh nghiệp tư nhân.
  • C. Hậu quả của dự án phát triển kinh tế gây ô nhiễm môi trường.
  • D. Chiến lược kinh doanh của đối thủ cạnh tranh.

Câu 20: Để đánh giá mức độ tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin trong một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng cơ quan báo chí và nhà báo.
  • B. Mức độ đầu tư của nhà nước cho truyền thông.
  • C. Số lượng người dân sử dụng internet và mạng xã hội.
  • D. Mức độ pháp luật bảo vệ và đảm bảo thực thi các quyền này trên thực tế.

Câu 21: Trong một cuộc tranh luận về một vấn đề xã hội, bạn B đã kiên quyết bảo vệ quan điểm của mình, không chấp nhận lắng nghe ý kiến khác. Hành vi này của bạn B có phù hợp với tinh thần tự do ngôn luận không?

  • A. Phù hợp, vì tự do ngôn luận là quyền được bảo vệ quan điểm cá nhân.
  • B. Không phù hợp, vì tự do ngôn luận cần đi đôi với tôn trọng ý kiến khác biệt, sẵn sàng lắng nghe và đối thoại.
  • C. Phù hợp, vì mỗi người có quyền giữ vững chính kiến của mình.
  • D. Không phù hợp, vì tranh luận cần có sự thống nhất ý kiến.

Câu 22: Khi sử dụng quyền tự do ngôn luận trên mạng xã hội, điều gì cần được công dân đặc biệt lưu ý để tránh vi phạm pháp luật?

  • A. Số lượng người theo dõi trang cá nhân.
  • B. Thời gian đăng tải thông tin.
  • C. Tính xác thực của thông tin và ngôn ngữ sử dụng.
  • D. Mục đích cá nhân khi đăng tải thông tin.

Câu 23: Hành vi nào sau đây không được coi là thực hiện quyền tự do tiếp cận thông tin?

  • A. Nghe lén cuộc trò chuyện riêng tư của người khác.
  • B. Đọc báo và tạp chí để nắm bắt thông tin.
  • C. Yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp thông tin theo quy định.
  • D. Tìm kiếm thông tin trên internet.

Câu 24: Trong một nhà nước pháp quyền, quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin có mối quan hệ như thế nào với trách nhiệm giải trình của nhà nước?

  • A. Các quyền này giúp nhà nước kiểm soát thông tin và dư luận xã hội.
  • B. Các quyền này là công cụ quan trọng để công dân giám sát, yêu cầu nhà nước giải trình về hoạt động của mình.
  • C. Các quyền này không liên quan đến trách nhiệm giải trình của nhà nước.
  • D. Các quyền này chỉ có ý nghĩa tượng trưng, không có tác động thực tế.

Câu 25: Một tờ báo đăng tải thông tin sai sự thật về một doanh nghiệp, gây thiệt hại nghiêm trọng đến uy tín và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Hành vi này của tờ báo vi phạm quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
  • B. Quyền tự do tiếp cận thông tin của công dân.
  • C. Quyền và lợi ích hợp pháp của doanh nghiệp.
  • D. Quyền quản lý thông tin của nhà nước.

Câu 26: Để quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin thực sự trở thành hiện thực trong cuộc sống, yếu tố nào sau đây là then chốt?

  • A. Môi trường pháp lý minh bạch, công bằng và hệ thống thực thi pháp luật hiệu quả.
  • B. Sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và truyền thông.
  • C. Ý thức tự giác chấp hành pháp luật của mỗi công dân.
  • D. Sự hỗ trợ tài chính từ các tổ chức quốc tế.

Câu 27: Trong hoạt động báo chí, nguyên tắc "tôn trọng sự thật" có ý nghĩa như thế nào đối với việc thực hiện quyền tự do báo chí?

  • A. Giúp báo chí thu hút độc giả và tăng tính cạnh tranh.
  • B. Giúp cơ quan báo chí tránh được sự kiểm duyệt của nhà nước.
  • C. Giúp nhà báo thể hiện quan điểm cá nhân một cách mạnh mẽ.
  • D. Đảm bảo tính khách quan, trung thực của thông tin, tránh lạm dụng quyền tự do báo chí.

Câu 28: Bạn C là một học sinh, bạn muốn tìm hiểu thông tin về chính sách tuyển sinh đại học mới nhất. Bạn có thể thực hiện quyền tiếp cận thông tin bằng cách nào?

  • A. Tự ý xâm nhập vào hệ thống dữ liệu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
  • B. Truy cập trang web chính thức của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc các trường đại học.
  • C. Gửi thư điện tử yêu cầu cung cấp thông tin cho một người bạn làm trong ngành giáo dục (nếu có).
  • D. Hỏi ý kiến của người thân trong gia đình về chính sách tuyển sinh.

Câu 29: Khi quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin được đảm bảo, điều này sẽ tác động tích cực đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội như thế nào?

  • A. Làm giảm chi phí quản lý nhà nước.
  • B. Tăng cường sự phụ thuộc vào các nguồn lực bên ngoài.
  • C. Tăng cường tính minh bạch, trách nhiệm giải trình, thúc đẩy đổi mới sáng tạo và thu hút đầu tư.
  • D. Giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

Câu 30: Trong xã hội hiện đại, quyền nào sau đây được xem là "quyền của các quyền", có vai trò quan trọng trong việc bảo đảm thực hiện các quyền con người khác?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • C. Quyền tự do kinh doanh.
  • D. Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Quyền tự do ngôn luận của công dân Việt Nam *không* bao gồm hành vi nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Hình thức thực hiện quyền tự do báo chí nào sau đây *đòi hỏi* sự tham gia của cơ quan báo chí?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Theo Luật Tiếp cận thông tin, loại thông tin nào sau đây *không* thuộc phạm vi công dân được tiếp cận theo yêu cầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong một chương trình đối thoại trực tuyến về chính sách giáo dục, ông A đã sử dụng ngôn từ tục tĩu, lăng mạ người khác khi phát biểu ý kiến. Hành vi của ông A có vi phạm quyền tự do ngôn luận không? Vì sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Báo chí có vai trò quan trọng trong việc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân. Vai trò nào sau đây *không* thuộc về báo chí?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Công dân có nghĩa vụ gì khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Hành vi nào sau đây thể hiện sự *lạm dụng* quyền tự do ngôn luận, báo chí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong tình huống thiên tai, việc tiếp cận thông tin chính xác và kịp thời có ý nghĩa *quan trọng nhất* đối với công dân để làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Cơ quan nhà nước có trách nhiệm gì trong việc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin bị hạn chế hoặc vi phạm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong một xã hội dân chủ, quyền tự do ngôn luận được coi là một trong những quyền cơ bản, vì sao?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Bạn H đăng tải lên mạng xã hội thông tin về một vụ việc tiêu cực mà bạn chứng kiến, kèm theo lời kêu gọi mọi người cùng lên án hành vi sai trái đó. Hành động của bạn H thể hiện quyền nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Để thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách hiệu quả, công dân cần có kỹ năng nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Hành vi nào sau đây của cán bộ nhà nước là *vi phạm* quyền tiếp cận thông tin của công dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong trường hợp công dân cho rằng quyền tự do ngôn luận, báo chí hoặc tiếp cận thông tin của mình bị xâm phạm, họ có thể sử dụng biện pháp nào để bảo vệ quyền?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Quyền tự do báo chí khác với quyền tự do ngôn luận ở điểm cơ bản nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Để đảm bảo quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin được thực hiện hiệu quả, cần có sự phối hợp đồng bộ giữa các chủ thể nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong bối cảnh mạng xã hội phát triển mạnh mẽ, việc thực hiện quyền tự do ngôn luận và báo chí đặt ra những thách thức mới nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Giả sử bạn là một phóng viên, bạn sẽ ưu tiên khai thác thông tin về vấn đề nào sau đây để phục vụ lợi ích công cộng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Để đánh giá mức độ tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin trong một quốc gia, tiêu chí nào sau đây là *quan trọng nhất*?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong một cuộc tranh luận về một vấn đề xã hội, bạn B đã kiên quyết bảo vệ quan điểm của mình, không chấp nhận lắng nghe ý kiến khác. Hành vi này của bạn B có phù hợp với tinh thần tự do ngôn luận không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi sử dụng quyền tự do ngôn luận trên mạng xã hội, điều gì cần được công dân đặc biệt lưu ý để tránh vi phạm pháp luật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Hành vi nào sau đây *không* được coi là thực hiện quyền tự do tiếp cận thông tin?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong một nhà nước pháp quyền, quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin có mối quan hệ như thế nào với trách nhiệm giải trình của nhà nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Một tờ báo đăng tải thông tin sai sự thật về một doanh nghiệp, gây thiệt hại nghiêm trọng đến uy tín và hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đó. Hành vi này của tờ báo vi phạm quyền nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Để quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin thực sự trở thành hiện thực trong cuộc sống, yếu tố nào sau đây là *then chốt*?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong hoạt động báo chí, nguyên tắc 'tôn trọng sự thật' có ý nghĩa như thế nào đối với việc thực hiện quyền tự do báo chí?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Bạn C là một học sinh, bạn muốn tìm hiểu thông tin về chính sách tuyển sinh đại học mới nhất. Bạn có thể thực hiện quyền tiếp cận thông tin bằng cách nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin được đảm bảo, điều này sẽ tác động tích cực đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong xã hội hiện đại, quyền nào sau đây được xem là 'quyền của các quyền', có vai trò quan trọng trong việc bảo đảm thực hiện các quyền con người khác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh Minh, một công dân, gửi một lá thư tới báo địa phương bày tỏ quan điểm cá nhân về việc xây dựng một công viên mới trong khu dân cư, nêu bật cả ưu điểm và nhược điểm dựa trên hiểu biết của mình. Hành động này của anh Minh đang thể hiện rõ nhất việc thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền giám sát xã hội.

Câu 2: Chị Lan là một nhà báo làm việc cho một tờ tạp chí chuyên ngành. Chị đang thực hiện một bài phóng sự điều tra về vấn đề ô nhiễm môi trường tại một khu công nghiệp. Để hoàn thành bài viết, chị Lan cần thu thập thông tin từ các nguồn đáng tin cậy, bao gồm cả dữ liệu thống kê từ cơ quan quản lý môi trường địa phương. Việc chị Lan tiếp cận và sử dụng thông tin này để sáng tạo tác phẩm báo chí của mình là biểu hiện của quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí (bao gồm quyền sáng tạo và tiếp cận thông tin báo chí).
  • C. Quyền tiếp cận thông tin (với vai trò công dân).
  • D. Quyền cung cấp thông tin.

Câu 3: Ông An muốn biết về kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước cho dự án cầu mới đang được xây dựng tại thành phố mình. Ông nộp đơn yêu cầu cung cấp thông tin chi tiết về dự án này đến cơ quan quản lý dự án theo đúng quy định của pháp luật. Hành động của ông An thể hiện việc thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 4: Một cuộc họp tổ dân phố được tổ chức để lấy ý kiến về việc nâng cấp hệ thống chiếu sáng công cộng. Trong cuộc họp, bà Hoa đứng lên phát biểu, bày tỏ sự đồng tình với chủ trương nhưng cũng nêu lên một số lo ngại về chi phí và đề xuất phương án tài chính thay thế. Hành vi của bà Hoa là ví dụ về việc thực hiện quyền tự do ngôn luận dưới hình thức nào?

  • A. Phát biểu ý kiến tại các cuộc họp, hội nghị.
  • B. Gửi đơn thư, kiến nghị đến cơ quan nhà nước.
  • C. Trao đổi thông tin trên báo chí.
  • D. Sáng tạo tác phẩm báo chí.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, công dân phải tuân thủ những nguyên tắc nào để đảm bảo không vi phạm pháp luật?

  • A. Được phép bày tỏ mọi quan điểm cá nhân mà không bị giới hạn.
  • B. Chỉ cần không tiết lộ bí mật nhà nước là đủ.
  • C. Có thể sử dụng thông tin cá nhân của người khác nếu thấy cần thiết.
  • D. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, không xâm phạm lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là hành vi thực hiện quyền tự do báo chí của công dân?

  • A. Sáng tạo một bài viết phân tích về một sự kiện thời sự gửi cho báo.
  • B. Cung cấp thông tin chính xác về một vụ việc cho phóng viên điều tra.
  • C. Gửi thư phản hồi về một bài báo đã đăng, nêu ý kiến đồng tình hoặc phản biện.
  • D. Chia sẻ thông tin cá nhân của người khác lên mạng xã hội mà không được phép.

Câu 7: Quyền tiếp cận thông tin của công dân được hiểu là quyền được tiếp cận các thông tin do chủ thể nào nắm giữ?

  • A. Cơ quan nhà nước.
  • B. Tất cả các tổ chức, cá nhân.
  • C. Chỉ các tổ chức báo chí.
  • D. Chỉ các doanh nghiệp tư nhân.

Câu 8: Anh Hoàng đăng tải trên trang mạng xã hội cá nhân của mình những thông tin sai sự thật, bịa đặt về đời tư của chị Mai nhằm hạ thấp uy tín của chị. Hành vi này của anh Hoàng đã vi phạm nghiêm trọng đến quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận (vì anh Hoàng đang phát biểu ý kiến).
  • B. Quyền tiếp cận thông tin (vì anh Hoàng đang sử dụng thông tin).
  • C. Trách nhiệm của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin (xâm phạm danh dự, nhân phẩm).
  • D. Quyền tự do báo chí (vì đăng trên mạng xã hội).

Câu 9: Một cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin về một dự án công cộng cho người dân yêu cầu, với lý do thông tin đó là "tài liệu nội bộ" mà không dựa trên bất kỳ quy định pháp luật nào về danh mục bí mật nhà nước hoặc thông tin không được cung cấp. Hành vi từ chối này có khả năng vi phạm quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Quyền tự do báo chí.
  • D. Quyền giám sát.

Câu 10: Chị Hương là một người dân quan tâm đến vấn đề an toàn thực phẩm. Chị đọc một bài báo trên báo điện tử về việc kiểm tra chất lượng thực phẩm và muốn đóng góp ý kiến, đặt câu hỏi cho cơ quan chức năng được đề cập trong bài báo. Chị Hương có thể thực hiện quyền nào của mình thông qua kênh báo chí?

  • A. Quyền tiếp cận thông tin (chỉ là đọc báo).
  • B. Quyền tự do ngôn luận (chỉ là phát biểu ý kiến chung).
  • C. Quyền phản hồi thông tin trên báo chí (một khía cạnh của quyền tự do báo chí).
  • D. Quyền cung cấp thông tin cho báo chí.

Câu 11: Tình huống nào sau đây thể hiện đúng việc công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách hợp pháp?

  • A. Ông Ba tung tin đồn thất thiệt về một lãnh đạo địa phương trên mạng xã hội.
  • B. Bà Tư tổ chức tụ tập đông người để phản đối một chính sách của nhà nước mà không được phép.
  • C. Anh Năm viết bài phân tích về tình hình kinh tế nhưng cố ý làm sai lệch số liệu thống kê.
  • D. Cô Sáu gửi đơn kiến nghị đến Hội đồng nhân dân tỉnh về vấn đề ô nhiễm sông tại địa phương mình.

Câu 12: Theo Luật Tiếp cận thông tin 2016, thông tin mà cơ quan nhà nước cung cấp cho công dân phải đảm bảo những yêu cầu nào?

  • A. Chính xác, đầy đủ, kịp thời, minh bạch.
  • B. Chỉ cần kịp thời và minh bạch.
  • C. Chỉ cần chính xác và đầy đủ.
  • D. Không cần đảm bảo tính kịp thời.

Câu 13: Anh Khoa là một công dân. Anh nhận được thông báo về một quyết định hành chính liên quan đến quyền lợi của mình. Anh muốn tìm hiểu căn cứ pháp lý và quy trình ban hành quyết định đó. Anh Khoa có thể thực hiện quyền tiếp cận thông tin của mình bằng cách nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

  • A. Đăng tải yêu cầu lên mạng xã hội.
  • B. Gửi đơn yêu cầu cung cấp thông tin đến cơ quan đã ban hành quyết định.
  • C. Tổ chức biểu tình phản đối để yêu cầu thông tin.
  • D. Tìm kiếm thông tin trên các diễn đàn không chính thức.

Câu 14: Việc Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin thể hiện vai trò gì của Nhà nước?

  • A. Vai trò quản lý kinh tế.
  • B. Vai trò bảo vệ an ninh quốc gia.
  • C. Vai trò phát triển văn hóa.
  • D. Vai trò đảm bảo và phát huy quyền làm chủ của nhân dân.

Câu 15: Chị Mai là một blogger nổi tiếng. Chị thường xuyên viết bài phân tích các vấn đề xã hội và thu hút đông đảo người đọc. Tuy nhiên, một số bài viết của chị chứa đựng thông tin một chiều, chưa được kiểm chứng và gây hiểu lầm trong dư luận. Hành vi này của chị Mai có thể bị xem xét dưới góc độ nào?

  • A. Vi phạm trách nhiệm của công dân trong việc cung cấp thông tin chính xác.
  • B. Vi phạm quyền tự do ngôn luận (vì chị đang bày tỏ ý kiến).
  • C. Vi phạm quyền tự do báo chí (vì chị không phải nhà báo chính thức).
  • D. Vi phạm quyền tiếp cận thông tin (vì chị đang sử dụng thông tin).

Câu 16: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí là không được xâm phạm đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Sở thích cá nhân của người khác.
  • B. Danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác.
  • C. Quyền được nghỉ ngơi của người khác.
  • D. Quyền được đi lại tự do của người khác.

Câu 17: Anh Tuấn là phóng viên của một tờ báo lớn. Anh nhận được thông tin về một vụ việc tiêu cực tại một doanh nghiệp. Anh đã tiến hành điều tra, thu thập bằng chứng và viết bài phản ánh sự thật. Hành động này của anh Tuấn thể hiện rõ nhất quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận (chỉ là phát biểu ý kiến).
  • B. Quyền tiếp cận thông tin (chỉ là lấy thông tin).
  • C. Quyền tự do báo chí (với vai trò người sáng tạo tác phẩm báo chí).
  • D. Quyền giám sát.

Câu 18: Pháp luật quy định những loại thông tin nào mà cơ quan nhà nước có thể không cung cấp cho công dân theo yêu cầu?

  • A. Thông tin thuộc bí mật nhà nước; thông tin liên quan đến đời sống riêng tư, bí mật cá nhân; thông tin nội bộ của cơ quan nhà nước.
  • B. Tất cả các thông tin không được công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng.
  • C. Chỉ thông tin liên quan đến an ninh quốc gia.
  • D. Thông tin về ngân sách chi tiêu của cơ quan nhà nước.

Câu 19: Ông B là cán bộ phụ trách tiếp nhận đơn thư của người dân. Ông cố tình trì hoãn, gây khó khăn cho người dân khi họ muốn gửi đơn kiến nghị, phản ánh về một vấn đề công cộng. Hành vi của ông B đã xâm phạm đến quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do báo chí.
  • B. Quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng.
  • D. Quyền tự do ngôn luận (thông qua hình thức gửi đơn).

Câu 20: Khi một cơ quan báo chí đăng tải thông tin sai sự thật gây ảnh hưởng xấu đến một tổ chức hoặc cá nhân, họ đã vi phạm điều gì liên quan đến quyền tự do báo chí?

  • A. Trách nhiệm cung cấp thông tin chính xác và khách quan.
  • B. Quyền được sáng tạo tác phẩm báo chí.
  • C. Quyền được tiếp cận thông tin báo chí.
  • D. Quyền được phản hồi thông tin.

Câu 21: Chị Vy muốn tìm hiểu thông tin về quy hoạch sử dụng đất của phường mình để quyết định có nên mua nhà ở đó hay không. Chị tìm kiếm thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân phường nhưng không thấy. Chị Vy nên làm gì tiếp theo để thực hiện quyền tiếp cận thông tin của mình theo đúng quy định pháp luật?

  • A. Tổ chức họp nhóm cư dân để gây áp lực yêu cầu cung cấp thông tin.
  • B. Nộp đơn yêu cầu cung cấp thông tin trực tiếp tại trụ sở Ủy ban nhân dân phường.
  • C. Thuê thám tử tư điều tra thông tin quy hoạch.
  • D. Đăng tải lời kêu gọi giúp đỡ trên mạng xã hội.

Câu 22: Một học sinh lớp 11 viết bài trên blog cá nhân bày tỏ suy nghĩ về chương trình học mới, nêu lên những điểm tâm đắc và những khó khăn gặp phải. Hành động này của học sinh là ví dụ về việc thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền được học tập.

Câu 23: Việc công dân chủ động tìm hiểu thông tin chính thống từ các cơ quan nhà nước, các phương tiện thông tin đại chúng đáng tin cậy về các vấn đề kinh tế, xã hội, pháp luật thể hiện trách nhiệm nào của công dân?

  • A. Trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Trách nhiệm đóng thuế.
  • C. Trách nhiệm lao động.
  • D. Trách nhiệm tìm hiểu và nâng cao hiểu biết về pháp luật và các vấn đề của đất nước.

Câu 24: Tình huống nào sau đây cho thấy việc thực hiện quyền tự do ngôn luận bị lạm dụng và có nguy cơ vi phạm pháp luật?

  • A. Gửi thư góp ý cho đại biểu Quốc hội về dự thảo luật.
  • B. Tham gia thảo luận trực tuyến về một vấn đề môi trường trên diễn đàn khoa học.
  • C. Sử dụng mạng xã hội để kích động, chia rẽ đoàn kết dân tộc.
  • D. Phát biểu ý kiến xây dựng tại cuộc họp cơ quan.

Câu 25: Quyền tự do báo chí của công dân bao gồm những nội dung cơ bản nào?

  • A. Sáng tạo tác phẩm báo chí, tiếp cận thông tin báo chí, cung cấp thông tin cho báo chí, phản hồi thông tin trên báo chí.
  • B. Chỉ được đọc và tiếp nhận thông tin từ báo chí.
  • C. Chỉ được viết bài gửi đăng báo.
  • D. Chỉ được phản hồi ý kiến về các bài báo đã đọc.

Câu 26: Anh Đức là công dân. Anh muốn biết thông tin về kết quả giải quyết một vụ việc khiếu nại mà anh đã gửi đến cơ quan X. Cơ quan X có trách nhiệm cung cấp thông tin này cho anh Đức không, trong trường hợp nào?

  • A. Không có trách nhiệm, vì đó là thông tin nội bộ.
  • B. Chỉ có trách nhiệm cung cấp nếu anh Đức là nhà báo.
  • C. Có trách nhiệm cung cấp tất cả thông tin liên quan đến vụ việc, kể cả bí mật nhà nước.
  • D. Có trách nhiệm cung cấp thông tin về kết quả giải quyết vụ việc của anh Đức, trừ các thông tin thuộc loại không được cung cấp theo luật.

Câu 27: Chị Thảo là giáo viên. Trong giờ sinh hoạt lớp, chị khuyến khích học sinh tự do bày tỏ suy nghĩ, cảm nhận về các vấn đề trong trường, trong xã hội một cách văn minh, tôn trọng. Hành động này của chị Thảo thể hiện vai trò gì đối với việc thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?

  • A. Hạn chế quyền tự do ngôn luận của học sinh.
  • B. Chỉ đơn thuần là hoạt động giảng dạy.
  • C. Góp phần tạo môi trường thuận lợi để công dân (học sinh) thực hiện quyền tự do ngôn luận.
  • D. Buộc học sinh phải bày tỏ ý kiến.

Câu 28: Một tờ báo đăng bài viết có nội dung xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng. Hành vi này của tờ báo đã vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào khi thực hiện quyền tự do báo chí?

  • A. Không xâm phạm danh dự cá nhân.
  • B. Không được kích động bạo lực, chiến tranh xâm lược, chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng.
  • C. Không làm sai lệch thông tin đã được cung cấp.
  • D. Không tiết lộ bí mật đời tư.

Câu 29: Anh Nam sử dụng tài khoản mạng xã hội ẩn danh để đăng tải các bài viết có nội dung bôi nhọ, phỉ báng người khác. Mặc dù sử dụng tài khoản ẩn danh, hành vi này của anh Nam vẫn bị xem là vi phạm pháp luật liên quan đến việc thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận (nhưng vi phạm giới hạn và trách nhiệm).
  • B. Quyền tiếp cận thông tin (vì sử dụng thông tin trên mạng).
  • C. Quyền tự do báo chí (vì đăng bài viết).
  • D. Quyền riêng tư (vì dùng tài khoản ẩn danh).

Câu 30: Việc công dân có quyền và trách nhiệm trong tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc xây dựng một xã hội như thế nào?

  • A. Xã hội chỉ có một luồng thông tin duy nhất.
  • B. Xã hội mà mọi người có thể nói bất cứ điều gì mà không cần quan tâm đến hậu quả.
  • C. Xã hội dân chủ, công bằng, văn minh, nơi người dân tham gia tích cực vào quản lý nhà nước và xã hội.
  • D. Xã hội mà chỉ có các cơ quan nhà nước mới có quyền thông tin.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Anh Minh, một công dân, gửi một lá thư tới báo địa phương bày tỏ quan điểm cá nhân về việc xây dựng một công viên mới trong khu dân cư, nêu bật cả ưu điểm và nhược điểm dựa trên hiểu biết của mình. Hành động này của anh Minh đang thể hiện rõ nhất việc thực hiện quyền nào của công dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Chị Lan là một nhà báo làm việc cho một tờ tạp chí chuyên ngành. Chị đang thực hiện một bài phóng sự điều tra về vấn đề ô nhiễm môi trường tại một khu công nghiệp. Để hoàn thành bài viết, chị Lan cần thu thập thông tin từ các nguồn đáng tin cậy, bao gồm cả dữ liệu thống kê từ cơ quan quản lý môi trường địa phương. Việc chị Lan tiếp cận và sử dụng thông tin này để sáng tạo tác phẩm báo chí của mình là biểu hiện của quyền nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Ông An muốn biết về kế hoạch sử dụng ngân sách nhà nước cho dự án cầu mới đang được xây dựng tại thành phố mình. Ông nộp đơn yêu cầu cung cấp thông tin chi tiết về dự án này đến cơ quan quản lý dự án theo đúng quy định của pháp luật. Hành động của ông An thể hiện việc thực hiện quyền nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Một cuộc họp tổ dân phố được tổ chức để lấy ý kiến về việc nâng cấp hệ thống chiếu sáng công cộng. Trong cuộc họp, bà Hoa đứng lên phát biểu, bày tỏ sự đồng tình với chủ trương nhưng cũng nêu lên một số lo ngại về chi phí và đề xuất phương án tài chính thay thế. Hành vi của bà Hoa là ví dụ về việc thực hiện quyền tự do ngôn luận dưới hình thức nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, công dân phải tuân thủ những nguyên tắc nào để đảm bảo không vi phạm pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là hành vi thực hiện quyền tự do báo chí của công dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Quyền tiếp cận thông tin của công dân được hiểu là quyền được tiếp cận các thông tin do chủ thể nào nắm giữ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Anh Hoàng đăng tải trên trang mạng xã hội cá nhân của mình những thông tin sai sự thật, bịa đặt về đời tư của chị Mai nhằm hạ thấp uy tín của chị. Hành vi này của anh Hoàng đã vi phạm nghiêm trọng đến quyền nào của công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin về một dự án công cộng cho người dân yêu cầu, với lý do thông tin đó là 'tài liệu nội bộ' mà không dựa trên bất kỳ quy định pháp luật nào về danh mục bí mật nhà nước hoặc thông tin không được cung cấp. Hành vi từ chối này có khả năng vi phạm quyền nào của công dân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Chị Hương là một người dân quan tâm đến vấn đề an toàn thực phẩm. Chị đọc một bài báo trên báo điện tử về việc kiểm tra chất lượng thực phẩm và muốn đóng góp ý kiến, đặt câu hỏi cho cơ quan chức năng được đề cập trong bài báo. Chị Hương có thể thực hiện quyền nào của mình thông qua kênh báo chí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tình huống nào sau đây thể hiện đúng việc công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách hợp pháp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Theo Luật Tiếp cận thông tin 2016, thông tin mà cơ quan nhà nước cung cấp cho công dân phải đảm bảo những yêu cầu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Anh Khoa là một công dân. Anh nhận được thông báo về một quyết định hành chính liên quan đến quyền lợi của mình. Anh muốn tìm hiểu căn cứ pháp lý và quy trình ban hành quyết định đó. Anh Khoa có thể thực hiện quyền tiếp cận thông tin của mình bằng cách nào phù hợp nhất trong trường hợp này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Việc Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin thể hiện vai trò gì của Nhà nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Chị Mai là một blogger nổi tiếng. Chị thường xuyên viết bài phân tích các vấn đề xã hội và thu hút đông đảo người đọc. Tuy nhiên, một số bài viết của chị chứa đựng thông tin một chiều, chưa được kiểm chứng và gây hiểu lầm trong dư luận. Hành vi này của chị Mai có thể bị xem xét dưới góc độ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một trong những nguyên tắc cơ bản khi công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí là không được xâm phạm đến yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Anh Tuấn là phóng viên của một tờ báo lớn. Anh nhận được thông tin về một vụ việc tiêu cực tại một doanh nghiệp. Anh đã tiến hành điều tra, thu thập bằng chứng và viết bài phản ánh sự thật. Hành động này của anh Tuấn thể hiện rõ nhất quyền nào của công dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Pháp luật quy định những loại thông tin nào mà cơ quan nhà nước có thể không cung cấp cho công dân theo yêu cầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Ông B là cán bộ phụ trách tiếp nhận đơn thư của người dân. Ông cố tình trì hoãn, gây khó khăn cho người dân khi họ muốn gửi đơn kiến nghị, phản ánh về một vấn đề công cộng. Hành vi của ông B đã xâm phạm đến quyền nào của công dân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi một cơ quan báo chí đăng tải thông tin sai sự thật gây ảnh hưởng xấu đến một tổ chức hoặc cá nhân, họ đã vi phạm điều gì liên quan đến quyền tự do báo chí?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Chị Vy muốn tìm hiểu thông tin về quy hoạch sử dụng đất của phường mình để quyết định có nên mua nhà ở đó hay không. Chị tìm kiếm thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân phường nhưng không thấy. Chị Vy nên làm gì tiếp theo để thực hiện quyền tiếp cận thông tin của mình theo đúng quy định pháp luật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một học sinh lớp 11 viết bài trên blog cá nhân bày tỏ suy nghĩ về chương trình học mới, nêu lên những điểm tâm đắc và những khó khăn gặp phải. Hành động này của học sinh là ví dụ về việc thực hiện quyền nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Việc công dân chủ động tìm hiểu thông tin chính thống từ các cơ quan nhà nước, các phương tiện thông tin đại chúng đáng tin cậy về các vấn đề kinh tế, xã hội, pháp luật thể hiện trách nhiệm nào của công dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tình huống nào sau đây cho thấy việc thực hiện quyền tự do ngôn luận bị lạm dụng và có nguy cơ vi phạm pháp luật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Quyền tự do báo chí của công dân bao gồm những nội dung cơ bản nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Anh Đức là công dân. Anh muốn biết thông tin về kết quả giải quyết một vụ việc khiếu nại mà anh đã gửi đến cơ quan X. Cơ quan X có trách nhiệm cung cấp thông tin này cho anh Đức không, trong trường hợp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Chị Thảo là giáo viên. Trong giờ sinh hoạt lớp, chị khuyến khích học sinh tự do bày tỏ suy nghĩ, cảm nhận về các vấn đề trong trường, trong xã hội một cách văn minh, tôn trọng. Hành động này của chị Thảo thể hiện vai trò gì đối với việc thực hiện quyền tự do ngôn luận của công dân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Một tờ báo đăng bài viết có nội dung xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng. Hành vi này của tờ báo đã vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào khi thực hiện quyền tự do báo chí?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Anh Nam sử dụng tài khoản mạng xã hội ẩn danh để đăng tải các bài viết có nội dung bôi nhọ, phỉ báng người khác. Mặc dù sử dụng tài khoản ẩn danh, hành vi này của anh Nam vẫn bị xem là vi phạm pháp luật liên quan đến việc thực hiện quyền nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Việc công dân có quyền và trách nhiệm trong tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc xây dựng một xã hội như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh A tham dự cuộc họp tổ dân phố và phát biểu ý kiến đóng góp về kế hoạch xây dựng nhà văn hóa. Hành động này của anh A thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do báo chí.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 2: Chị B là nhà báo, đã viết một bài phóng sự điều tra về vấn đề ô nhiễm môi trường tại địa phương và đăng trên báo. Hoạt động này của chị B thuộc phạm vi quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do báo chí.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền giám sát.

Câu 3: Ông C muốn tìm hiểu thông tin chi tiết về dự án mở rộng đường giao thông công cộng do UBND tỉnh phê duyệt. Ông C gửi văn bản đề nghị UBND tỉnh cung cấp các tài liệu liên quan (không thuộc danh mục bí mật nhà nước). Hành động này của ông C thể hiện việc thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do báo chí.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền tự do kinh doanh.

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí thể hiện ở khía cạnh nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận chỉ áp dụng cho cá nhân, còn báo chí áp dụng cho tổ chức.
  • B. Quyền tự do ngôn luận không bị giới hạn, còn báo chí bị giới hạn bởi pháp luật.
  • C. Quyền tự do ngôn luận chỉ dùng lời nói, còn báo chí dùng văn bản.
  • D. Tự do ngôn luận là bày tỏ ý kiến cá nhân, còn tự do báo chí liên quan đến việc sáng tạo, tiếp cận và cung cấp thông tin qua phương tiện báo chí.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, công dân có nghĩa vụ gì?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, không xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  • B. Chỉ phát biểu ý kiến khi được cơ quan nhà nước cho phép.
  • C. Có quyền phát tán mọi thông tin mình có được mà không cần kiểm chứng.
  • D. Chỉ sử dụng các phương tiện truyền thông chính thống để bày tỏ quan điểm.

Câu 6: Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật khi thực hiện quyền tự do ngôn luận?

  • A. Góp ý phê bình cán bộ trong cuộc họp cơ quan.
  • B. Viết bài gửi báo bày tỏ quan điểm về chính sách giáo dục.
  • C. Đăng tải thông tin sai sự thật lên mạng xã hội nhằm bôi nhọ danh dự người khác.
  • D. Biểu tình ôn hòa để bày tỏ nguyện vọng hợp pháp.

Câu 7: Ông D là cán bộ phụ trách tiếp công dân. Khi bà E đến yêu cầu cung cấp thông tin về quy hoạch sử dụng đất của xã, ông D từ chối với lý do

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Quyền tự do báo chí.
  • D. Quyền được bảo vệ danh dự.

Câu 8: Quyền tiếp cận thông tin theo quy định của pháp luật Việt Nam chủ yếu áp dụng đối với loại thông tin nào?

  • A. Thông tin do cơ quan nhà nước tạo ra trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.
  • B. Tất cả các loại thông tin tồn tại trong xã hội.
  • C. Chỉ thông tin liên quan trực tiếp đến cá nhân người yêu cầu.
  • D. Chỉ thông tin được đăng tải công khai trên các phương tiện truyền thông đại chúng.

Câu 9: Việc cơ quan báo chí đăng tải thông tin sai sự thật, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của một doanh nghiệp là vi phạm quyền nào của doanh nghiệp đó?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Quyền được bảo vệ danh dự, uy tín.
  • D. Quyền tự do kinh doanh.

Câu 10: Theo Luật Báo chí, công dân có quyền nào liên quan đến hoạt động báo chí?

  • A. Quyết định nội dung đăng tải trên báo chí.
  • B. Kiểm duyệt thông tin trước khi báo chí đăng tải.
  • C. Buộc báo chí phải đăng tải mọi thông tin cá nhân cung cấp.
  • D. Cung cấp thông tin cho báo chí, phản hồi thông tin trên báo chí.

Câu 11: Tình huống nào sau đây thể hiện công dân đang thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách đúng đắn?

  • A. Ông F viết đơn kiến nghị gửi đến đại biểu Quốc hội về vấn đề an toàn thực phẩm.
  • B. Bà G tung tin đồn thất thiệt về dịch bệnh trên mạng xã hội.
  • C. Anh H tổ chức tụ tập đông người gây rối trật tự công cộng để phản đối một chính sách.
  • D. Chị K sử dụng lời lẽ thô tục, xúc phạm người khác khi tranh luận trực tuyến.

Câu 12: Việc công dân được tiếp cận thông tin chính xác, kịp thời từ các cơ quan nhà nước có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp công dân có thêm kiến thức chung.
  • B. Tạo điều kiện cho công dân giải trí.
  • C. Nâng cao sự minh bạch, trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước và tạo cơ sở cho công dân tham gia quản lý nhà nước, xã hội.
  • D. Tăng doanh thu cho các đơn vị cung cấp thông tin.

Câu 13: Theo pháp luật, quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân có bị hạn chế trong trường hợp nào?

  • A. Không bao giờ bị hạn chế.
  • B. Chỉ bị hạn chế khi Nhà nước có chiến tranh.
  • C. Chỉ bị hạn chế đối với người nước ngoài.
  • D. Bị hạn chế theo quy định của pháp luật vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, đạo đức xã hội, sức khỏe của cộng đồng.

Câu 14: Anh M sử dụng tài khoản mạng xã hội để thường xuyên chia sẻ các bài viết, video có nội dung xuyên tạc lịch sử, chống phá Nhà nước. Hành vi này của anh M đã vi phạm nghiêm trọng giới hạn nào của quyền tự do ngôn luận?

  • A. Giới hạn về đạo đức xã hội.
  • B. Giới hạn về an ninh quốc gia.
  • C. Giới hạn về sức khỏe cộng đồng.
  • D. Giới hạn về quyền riêng tư cá nhân.

Câu 15: Chị N làm việc tại một cơ quan nhà nước. Chị phát hiện đồng nghiệp của mình có hành vi tham nhũng và quyết định viết đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng. Việc này liên quan đến quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do báo chí.
  • B. Quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Quyền tự do ngôn luận (dưới hình thức tố cáo, phản ánh).
  • D. Quyền lập hội.

Câu 16: Mục đích chính của việc pháp luật quy định về quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin là gì?

  • A. Để Nhà nước dễ dàng kiểm soát thông tin.
  • B. Để công dân có thể nói và viết bất cứ điều gì mình muốn.
  • C. Để tạo ra nhiều loại hình truyền thông khác nhau.
  • D. Để công dân thực hiện quyền làm chủ của mình, tham gia quản lý nhà nước và xã hội, bảo đảm tính minh bạch, trách nhiệm giải trình của cơ quan nhà nước.

Câu 17: Tình huống nào sau đây thể hiện việc công dân đang thực hiện quyền tiếp cận thông tin?

  • A. Anh P đăng bài viết phân tích chính sách kinh tế trên blog cá nhân.
  • B. Bà Q đến trụ sở UBND phường để xem công khai danh sách các hộ được hỗ trợ thiên tai.
  • C. Chị R gửi bài dự thi viết về gương người tốt, việc tốt cho một tờ báo.
  • D. Ông S phát biểu ý kiến tại buổi họp cử tri với đại biểu HĐND.

Câu 18: Anh T là phóng viên của một tờ báo. Anh viết bài phản ánh tiêu cực trong công tác giải phóng mặt bằng tại một dự án. Để có thông tin chính xác, anh T đã liên hệ với cơ quan quản lý dự án để được cung cấp tài liệu và phỏng vấn các bên liên quan. Hoạt động này của anh T liên quan đến quyền nào?

  • A. Quyền tự do báo chí (trong hoạt động tác nghiệp của nhà báo).
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền được bảo vệ bí mật đời tư.
  • D. Quyền tự do kinh doanh.

Câu 19: Theo Luật Tiếp cận thông tin, thông tin nào sau đây công dân KHÔNG được tiếp cận?

  • A. Thông tin về thủ tục hành chính.
  • B. Thông tin về dự toán ngân sách nhà nước.
  • C. Thông tin về quy hoạch xây dựng.
  • D. Thông tin thuộc bí mật nhà nước.

Câu 20: Chị U sử dụng mạng xã hội để lan truyền thông tin chưa được kiểm chứng về một loại thuốc chữa bệnh, gây hoang mang trong cộng đồng. Hành vi này của chị U có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật vì đã vi phạm giới hạn nào?

  • A. Giới hạn về quyền riêng tư.
  • B. Giới hạn về tự do kinh doanh.
  • C. Giới hạn về trật tự, an toàn xã hội và sức khỏe cộng đồng.
  • D. Giới hạn về tự do tín ngưỡng.

Câu 21: Ông V là chủ tịch một huyện. Khi có phóng viên đề nghị phỏng vấn về vấn đề giải quyết khiếu nại của người dân, ông V từ chối và cấm tất cả cán bộ dưới quyền cung cấp thông tin cho báo chí mà không có sự đồng ý của ông. Hành vi này của ông V thể hiện điều gì?

  • A. Hạn chế quyền tự do báo chí và quyền tiếp cận thông tin của công dân/nhà báo.
  • B. Thực hiện đúng quy định về phát ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí.
  • C. Bảo vệ bí mật nhà nước.
  • D. Bảo vệ danh dự cho cán bộ dưới quyền.

Câu 22: Việc công dân đóng góp ý kiến xây dựng pháp luật thông qua các kênh chính thức như gửi văn bản đến Quốc hội, Chính phủ, hoặc tham gia lấy ý kiến nhân dân là hình thức thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do báo chí.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền bầu cử.

Câu 23: Chị X viết bài phê bình một bộ phim điện ảnh trên trang cá nhân của mình, bày tỏ quan điểm về nội dung và nghệ thuật của bộ phim. Hành động này của chị X thuộc phạm vi quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền sở hữu trí tuệ.

Câu 24: Ông Y muốn biết thông tin về số lượng học sinh bỏ học tại trường cấp 3 trên địa bàn xã trong năm học vừa qua. Ông có thể thực hiện quyền tiếp cận thông tin bằng cách nào hợp pháp nhất?

  • A. Tự ý vào trường để xem sổ sách.
  • B. Đăng thông tin lên mạng xã hội hỏi cộng đồng mạng.
  • C. Gửi văn bản đề nghị phòng Giáo dục hoặc trường học cung cấp thông tin theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin (nếu thông tin này được quy định là thông tin phải cung cấp).
  • D. Thuê thám tử tư điều tra.

Câu 25: Việc công dân có quyền phản hồi, cải chính thông tin báo chí nếu cho rằng thông tin đó sai sự thật và ảnh hưởng đến mình là một biểu hiện của quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Quyền giám sát.
  • D. Quyền tự do báo chí (quyền phản hồi thông tin trên báo chí).

Câu 26: Theo pháp luật, việc cản trở công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin một cách hợp pháp là hành vi như thế nào?

  • A. Vi phạm pháp luật.
  • B. Thể hiện sự thận trọng.
  • C. Bảo vệ an ninh nội bộ.
  • D. Thực hiện quyền hạn của người quản lý.

Câu 27: Quyền nào sau đây giúp công dân có cơ sở thông tin để đưa ra ý kiến, nhận định của mình một cách chính xác và khách quan khi thực hiện quyền tự do ngôn luận?

  • A. Quyền tự do báo chí.
  • B. Quyền tự do kinh doanh.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng.

Câu 28: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là trách nhiệm của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

  • A. Không được xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.
  • B. Không được tiết lộ bí mật nhà nước.
  • C. Không được kích động bạo lực, chiến tranh.
  • D. Chỉ được phát biểu ý kiến khi được cơ quan nhà nước mời đích danh.

Câu 29: Giả sử một trang tin tức trên mạng xã hội đăng tải bài viết kèm hình ảnh bị chỉnh sửa nhằm mục đích bôi nhọ một cá nhân. Hành vi đăng tải này đã vi phạm giới hạn nào của quyền tự do báo chí/ngôn luận?

  • A. Giới hạn về an ninh quốc gia.
  • B. Giới hạn về quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân (danh dự, nhân phẩm).
  • C. Giới hạn về đạo đức xã hội (chỉ một phần, vi phạm pháp luật là chính).
  • D. Giới hạn về sức khỏe cộng đồng.

Câu 30: Việc đảm bảo quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin cho công dân có vai trò quan trọng trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vì nó góp phần:

  • A. Nâng cao vai trò làm chủ của nhân dân, tăng cường sự giám sát của nhân dân đối với hoạt động của cơ quan nhà nước.
  • B. Giảm thiểu số lượng thông tin được công bố.
  • C. Hạn chế sự tham gia của công dân vào đời sống chính trị.
  • D. Tập trung quyền lực vào tay một nhóm nhỏ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Anh A tham dự cuộc họp tổ dân phố và phát biểu ý kiến đóng góp về kế hoạch xây dựng nhà văn hóa. Hành động này của anh A thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Chị B là nhà báo, đã viết một bài phóng sự điều tra về vấn đề ô nhiễm môi trường tại địa phương và đăng trên báo. Hoạt động này của chị B thuộc phạm vi quyền nào của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Ông C muốn tìm hiểu thông tin chi tiết về dự án mở rộng đường giao thông công cộng do UBND tỉnh phê duyệt. Ông C gửi văn bản đề nghị UBND tỉnh cung cấp các tài liệu liên quan (không thuộc danh mục bí mật nhà nước). Hành động này của ông C thể hiện việc thực hiện quyền nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Điểm khác biệt cơ bản giữa quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí thể hiện ở khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, công dân có nghĩa vụ gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật khi thực hiện quyền tự do ngôn luận?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Ông D là cán bộ phụ trách tiếp công dân. Khi bà E đến yêu cầu cung cấp thông tin về quy hoạch sử dụng đất của xã, ông D từ chối với lý do "thông tin này phức tạp, bà không hiểu được". Hành vi của ông D đã xâm phạm quyền nào của công dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Quyền tiếp cận thông tin theo quy định của pháp luật Việt Nam chủ yếu áp dụng đối với loại thông tin nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Việc cơ quan báo chí đăng tải thông tin sai sự thật, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của một doanh nghiệp là vi phạm quyền nào của doanh nghiệp đó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Theo Luật Báo chí, công dân có quyền nào liên quan đến hoạt động báo chí?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tình huống nào sau đây thể hiện công dân đang thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách đúng đắn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Việc công dân được tiếp cận thông tin chính xác, kịp thời từ các cơ quan nhà nước có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Theo pháp luật, quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân có bị hạn chế trong trường hợp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Anh M sử dụng tài khoản mạng xã hội để thường xuyên chia sẻ các bài viết, video có nội dung xuyên tạc lịch sử, chống phá Nhà nước. Hành vi này của anh M đã vi phạm nghiêm trọng giới hạn nào của quyền tự do ngôn luận?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Chị N làm việc tại một cơ quan nhà nước. Chị phát hiện đồng nghiệp của mình có hành vi tham nhũng và quyết định viết đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng. Việc này liên quan đến quyền nào của công dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Mục đích chính của việc pháp luật quy định về quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Tình huống nào sau đây thể hiện việc công dân đang thực hiện quyền tiếp cận thông tin?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Anh T là phóng viên của một tờ báo. Anh viết bài phản ánh tiêu cực trong công tác giải phóng mặt bằng tại một dự án. Để có thông tin chính xác, anh T đã liên hệ với cơ quan quản lý dự án để được cung cấp tài liệu và phỏng vấn các bên liên quan. Hoạt động này của anh T liên quan đến quyền nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Theo Luật Tiếp cận thông tin, thông tin nào sau đây công dân KHÔNG được tiếp cận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Chị U sử dụng mạng xã hội để lan truyền thông tin chưa được kiểm chứng về một loại thuốc chữa bệnh, gây hoang mang trong cộng đồng. Hành vi này của chị U có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật vì đã vi phạm giới hạn nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Ông V là chủ tịch một huyện. Khi có phóng viên đề nghị phỏng vấn về vấn đề giải quyết khiếu nại của người dân, ông V từ chối và cấm tất cả cán bộ dưới quyền cung cấp thông tin cho báo chí mà không có sự đồng ý của ông. Hành vi này của ông V thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Việc công dân đóng góp ý kiến xây dựng pháp luật thông qua các kênh chính thức như gửi văn bản đến Quốc hội, Chính phủ, hoặc tham gia lấy ý kiến nhân dân là hình thức thực hiện quyền nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Chị X viết bài phê bình một bộ phim điện ảnh trên trang cá nhân của mình, bày tỏ quan điểm về nội dung và nghệ thuật của bộ phim. Hành động này của chị X thuộc phạm vi quyền nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Ông Y muốn biết thông tin về số lượng học sinh bỏ học tại trường cấp 3 trên địa bàn xã trong năm học vừa qua. Ông có thể thực hiện quyền tiếp cận thông tin bằng cách nào hợp pháp nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Việc công dân có quyền phản hồi, cải chính thông tin báo chí nếu cho rằng thông tin đó sai sự thật và ảnh hưởng đến mình là một biểu hiện của quyền nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Theo pháp luật, việc cản trở công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin một cách hợp pháp là hành vi như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Quyền nào sau đây giúp công dân có cơ sở thông tin để đưa ra ý kiến, nhận định của mình một cách chính xác và khách quan khi thực hiện quyền tự do ngôn luận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là trách nhiệm của công dân khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Giả sử một trang tin tức trên mạng xã hội đăng tải bài viết kèm hình ảnh bị chỉnh sửa nhằm mục đích bôi nhọ một cá nhân. Hành vi đăng tải này đã vi phạm giới hạn nào của quyền tự do báo chí/ngôn luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Việc đảm bảo quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin cho công dân có vai trò quan trọng trong việc xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vì nó góp phần:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, quyền tiếp cận thông tin của công dân được hiểu như thế nào?

  • A. Là quyền con người, quyền công dân được Hiến pháp và pháp luật ghi nhận.
  • B. Là quyền chỉ dành cho các cơ quan báo chí và nhà báo chuyên nghiệp.
  • C. Là quyền chỉ được thực hiện trong các cuộc họp hoặc diễn đàn chính thức.
  • D. Là quyền tuyệt đối, không bị giới hạn bởi bất kỳ quy định pháp luật nào.

Câu 2: Quyền tự do ngôn luận cho phép công dân thực hiện hành vi nào dưới đây?

  • A. Tự ý phát tán thông tin sai sự thật gây hoang mang dư luận.
  • B. Lăng mạ, xúc phạm danh dự người khác trên mạng xã hội.
  • C. Gửi đơn thư góp ý, phê bình đến các cơ quan nhà nước.
  • D. Tiết lộ bí mật nhà nước hoặc bí mật đời tư của cá nhân.

Câu 3: Quyền tự do báo chí của công dân bao gồm những nội dung nào?

  • A. Chỉ bao gồm việc đọc và nghe tin tức từ báo chí chính thống.
  • B. Chỉ cho phép công dân thành lập cơ quan báo chí tư nhân.
  • C. Bao gồm quyền kiểm duyệt nội dung trước khi báo chí được xuất bản.
  • D. Bao gồm quyền sáng tạo tác phẩm báo chí, tiếp cận, cung cấp và phản hồi thông tin cho báo chí.

Câu 4: Anh Minh viết bài trên trang cá nhân bày tỏ sự đồng tình với chính sách mới về giảm thuế thu nhập cá nhân của Nhà nước. Hành vi này của anh Minh là biểu hiện của việc thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 5: Chị Lan tìm hiểu thông tin về quy hoạch sử dụng đất của địa phương nơi chị sinh sống thông qua Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh. Hành vi này của chị Lan là biểu hiện của việc thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền tự do kinh doanh.

Câu 6: Ông An là một độc giả thường xuyên gửi bài cộng tác cho một tờ báo địa phương để phản ánh các vấn đề môi trường tại khu dân cư. Hành vi của ông An thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền lập hội.

Câu 7: Công dân không được thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin nhằm mục đích nào sau đây?

  • A. Góp ý xây dựng chính sách, pháp luật.
  • B. Phê bình hoạt động của cơ quan nhà nước.
  • C. Bày tỏ quan điểm cá nhân về vấn đề xã hội.
  • D. Xuyên tạc sự thật, phỉ báng danh dự của tổ chức, cá nhân.

Câu 8: Việc cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin cho công dân khi thông tin đó thuộc danh mục bí mật nhà nước là thể hiện điều gì?

  • A. Vi phạm quyền tiếp cận thông tin của công dân.
  • B. Thực hiện đúng quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
  • C. Vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân.
  • D. Vi phạm quyền tự do báo chí của công dân.

Câu 9: Khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, công dân có nghĩa vụ gì?

  • A. Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật.
  • B. Chỉ phát biểu ý kiến khi được yêu cầu chính thức.
  • C. Có quyền yêu cầu bồi thường mọi thiệt hại do việc tiếp cận thông tin gây ra.
  • D. Được phép sử dụng mọi thông tin tiếp cận được cho bất kỳ mục đích nào.

Câu 10: Bà Hoa tham gia cuộc họp tổ dân phố và thẳng thắn góp ý về việc sử dụng quỹ cộng đồng chưa hiệu quả. Việc làm của bà Hoa thể hiện điều gì?

  • A. Vi phạm quyền riêng tư của người khác.
  • B. Lạm dụng quyền tự do ngôn luận.
  • C. Thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận.
  • D. Thiếu tinh thần xây dựng.

Câu 11: Một tờ báo đăng tải thông tin sai sự thật, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của một doanh nghiệp. Hành vi này của tờ báo vi phạm quyền nào của công dân (đối với chủ doanh nghiệp)?

  • A. Quyền tiếp cận thông tin.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng.
  • C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
  • D. Quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân (bị xâm phạm danh dự, uy tín).

Câu 12: Pháp luật quy định công dân được tiếp cận thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ, trừ những loại thông tin nào?

  • A. Tất cả các loại thông tin liên quan đến hoạt động của cơ quan nhà nước.
  • B. Thông tin thuộc bí mật nhà nước, thông tin mà nếu tiết lộ sẽ gây nguy hại cho Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân.
  • C. Chỉ những thông tin đã được đăng tải công khai trên các phương tiện truyền thông.
  • D. Thông tin về các dự án đầu tư công đang được triển khai.

Câu 13: Việc công dân sử dụng mạng xã hội để phát tán các bài viết có nội dung kích động bạo lực, chống phá Nhà nước là hành vi vi phạm quyền nào?

  • A. Vi phạm pháp luật về tự do ngôn luận.
  • B. Thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận.
  • C. Thực hiện đúng quyền tự do báo chí.
  • D. Thực hiện đúng quyền tiếp cận thông tin.

Câu 14: Tại sao việc thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin phải tuân thủ quy định của pháp luật?

  • A. Để hạn chế tối đa việc công dân bày tỏ ý kiến cá nhân.
  • B. Để chỉ cho phép Nhà nước kiểm soát mọi thông tin được lưu hành.
  • C. Vì các quyền này không quan trọng bằng các quyền khác.
  • D. Để đảm bảo các quyền này được thực hiện trong khuôn khổ pháp luật, không xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

Câu 15: Giả sử bạn đọc được một bài báo có thông tin mà bạn cho là sai sự thật và muốn cung cấp thông tin chính xác hơn cho tòa soạn. Bạn đang thực hiện nội dung nào của quyền tự do báo chí?

  • A. Sáng tạo tác phẩm báo chí.
  • B. Cung cấp thông tin và phản hồi thông tin cho báo chí.
  • C. Tiếp cận thông tin báo chí.
  • D. Kiểm duyệt nội dung báo chí.

Câu 16: Một nhóm người tụ tập đông người, căng băng rôn, khẩu hiệu có nội dung sai sự thật, vu khống lãnh đạo địa phương. Hành vi này có được coi là thực hiện quyền tự do ngôn luận hợp pháp không? Vì sao?

  • A. Có, vì họ đang bày tỏ ý kiến của mình.
  • B. Có, vì quyền tự do ngôn luận là tuyệt đối.
  • C. Không, vì họ không có quyền phê bình lãnh đạo.
  • D. Không, vì hành vi này vi phạm trật tự công cộng và pháp luật, sử dụng thông tin sai sự thật để vu khống.

Câu 17: Cơ quan nhà nước có trách nhiệm gì trong việc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân?

  • A. Công khai, cung cấp thông tin đầy đủ, kịp thời, minh bạch theo quy định của pháp luật.
  • B. Chỉ cung cấp thông tin khi có yêu cầu bằng văn bản của Tòa án.
  • C. Có quyền từ chối cung cấp mọi thông tin cho công dân.
  • D. Chỉ công khai những thông tin có lợi cho cơ quan mình.

Câu 18: Hậu quả của việc công dân lạm dụng quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân là gì?

  • A. Không có hậu quả gì vì đó là quyền tự do.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở nhẹ nhàng.
  • C. Phải chịu trách nhiệm pháp lý (kỷ luật, hành chính, hình sự) và bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.
  • D. Chỉ bị cấm sử dụng internet trong một thời gian ngắn.

Câu 19: Bạn là học sinh, muốn đóng góp ý kiến về chương trình học môn Kinh tế Pháp luật tại trường. Bạn có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình bằng hình thức nào phù hợp nhất?

  • A. Đăng bài viết công kích, bôi nhọ giáo viên trên mạng xã hội.
  • B. Gửi ý kiến đóng góp trực tiếp cho giáo viên bộ môn hoặc Ban Giám hiệu nhà trường.
  • C. Vẽ bậy lên tường trường để thể hiện sự phản đối.
  • D. Nghỉ học để phản đối chương trình học.

Câu 20: Một phóng viên điều tra viết bài phản ánh tiêu cực trong việc quản lý ngân sách ở một địa phương. Bài báo này đã góp phần làm sáng tỏ vấn đề và được cơ quan chức năng tiếp thu, xử lý. Phóng viên đã thực hiện quyền nào của mình?

  • A. Quyền tự do báo chí (thông qua hoạt động nghiệp vụ).
  • B. Quyền tiếp cận thông tin cá nhân.
  • C. Quyền bảo mật thông tin.
  • D. Quyền thành lập doanh nghiệp.

Câu 21: Ông Ba muốn tìm hiểu thông tin về thủ tục làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân xã. Ông Ba nên thực hiện quyền tiếp cận thông tin của mình như thế nào cho đúng quy định?

  • A. Yêu cầu cán bộ xã phải cung cấp bản gốc tất cả các văn bản liên quan.
  • B. Tự ý vào phòng làm việc của cán bộ để tìm kiếm tài liệu.
  • C. Gửi yêu cầu cung cấp thông tin theo mẫu hoặc hỏi trực tiếp cán bộ có thẩm quyền tại bộ phận "một cửa".
  • D. Đăng thông tin yêu cầu trên mạng xã hội và chờ trả lời.

Câu 22: Chị Mai đăng tải trên mạng xã hội thông tin về một vụ tai nạn giao thông mà chị chứng kiến, kèm theo hình ảnh. Thông tin này sau đó được một tờ báo mạng sử dụng lại. Trong trường hợp này, chị Mai đã thực hiện quyền nào liên quan đến báo chí?

  • A. Cung cấp thông tin cho báo chí.
  • B. Sáng tạo tác phẩm báo chí.
  • C. Tiếp cận thông tin báo chí.
  • D. Kiểm duyệt thông tin báo chí.

Câu 23: Việc xây dựng các Cổng thông tin điện tử chính phủ, trang thông tin điện tử của các bộ, ngành, địa phương nhằm mục đích chủ yếu gì liên quan đến quyền của công dân?

  • A. Chỉ để quảng bá hình ảnh của cơ quan nhà nước.
  • B. Chỉ để đăng tải các văn bản quy phạm pháp luật.
  • C. Hạn chế việc công dân phải đến trực tiếp cơ quan nhà nước.
  • D. Tạo kênh công khai thông tin và tiếp nhận ý kiến đóng góp của công dân, góp phần đảm bảo quyền tiếp cận thông tin và tự do ngôn luận.

Câu 24: Khi phát biểu ý kiến tại một hội nghị, bạn cần lưu ý điều gì để thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận?

  • A. Nói bất cứ điều gì mình nghĩ mà không cần căn cứ.
  • B. Phát biểu trên tinh thần xây dựng, trung thực, không xúc phạm người khác, tuân thủ nội quy hội nghị và pháp luật.
  • C. Chỉ nên phát biểu những điều mà đa số mọi người đồng tình.
  • D. Có thể ngắt lời người khác bất cứ lúc nào để bày tỏ quan điểm của mình.

Câu 25: Ông S là cán bộ công chức. Ông đăng tải lên mạng xã hội thông tin nội bộ của cơ quan khi chưa được phép, gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động của cơ quan. Hành vi của ông S là gì?

  • A. Thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận.
  • B. Thực hiện đúng quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Vi phạm kỷ luật lao động và có thể vi phạm pháp luật về bảo vệ bí mật công tác/nhà nước.
  • D. Thực hiện nghĩa vụ cung cấp thông tin cho công chúng.

Câu 26: Việc báo chí đưa tin khách quan, trung thực về các vấn đề kinh tế - xã hội, phản ánh ý kiến nhiều chiều của công dân có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ nhằm mục đích tăng lượng độc giả.
  • B. Làm phức tạp hóa các vấn đề xã hội.
  • C. Gây khó khăn cho công tác quản lý nhà nước.
  • D. Góp phần nâng cao dân trí, giám sát và phản biện xã hội, tạo kênh thông tin đa chiều cho công dân.

Câu 27: Một công dân sử dụng quyền tiếp cận thông tin để thu thập dữ liệu về chi tiêu ngân sách cho giáo dục tại địa phương mình. Sau đó, công dân này phân tích dữ liệu và viết bài gửi báo để góp ý về việc sử dụng ngân sách sao cho hiệu quả hơn. Hành động này thể hiện mối liên hệ giữa các quyền nào?

  • A. Quyền tiếp cận thông tin và quyền tự do ngôn luận/báo chí.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng và quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền tự do kinh doanh và quyền tự do báo chí.

Câu 28: Việc công dân có nghĩa vụ chịu trách nhiệm về những thông tin mình cung cấp cho báo chí hoặc phát biểu công khai có ý nghĩa gì?

  • A. Hạn chế công dân bày tỏ ý kiến.
  • B. Chỉ áp dụng đối với nhà báo chuyên nghiệp.
  • C. Đảm bảo tính chính xác, trung thực của thông tin và ngăn chặn việc lạm dụng quyền gây hại cho xã hội và người khác.
  • D. Không có ý nghĩa thực tế, chỉ là quy định hình thức.

Câu 29: Trong bối cảnh dịch bệnh, việc một người chia sẻ thông tin sai lệch về tình hình dịch bệnh, các biện pháp phòng chống dịch không chính xác, gây hoang mang trong cộng đồng là hành vi như thế nào?

  • A. Thực hiện quyền tiếp cận thông tin.
  • B. Thực hiện quyền tự do ngôn luận.
  • C. Thực hiện quyền tự do báo chí.
  • D. Vi phạm pháp luật về quản lý thông tin, có thể bị xử lý hành chính hoặc hình sự tùy mức độ.

Câu 30: Một trong những cách hiệu quả để công dân thực hiện quyền giám sát và phản biện xã hội thông qua quyền tự do ngôn luận và báo chí là gì?

  • A. Chỉ trích tiêu cực mà không đưa ra giải pháp.
  • B. Góp ý, phê bình mang tính xây dựng, có căn cứ, thông qua các kênh chính thức hoặc gửi bài cho báo chí phản ánh.
  • C. Tổ chức biểu tình trái phép để gây áp lực.
  • D. Phớt lờ các vấn đề xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo quy định của Hiến pháp năm 2013, quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, quyền tiếp cận thông tin của công dân được hiểu như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Quyền tự do ngôn luận cho phép công dân thực hiện hành vi nào dưới đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Quyền tự do báo chí của công dân bao gồm những nội dung nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Anh Minh viết bài trên trang cá nhân bày tỏ sự đồng tình với chính sách mới về giảm thuế thu nhập cá nhân của Nhà nước. Hành vi này của anh Minh là biểu hiện của việc thực hiện quyền nào của công dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Chị Lan tìm hiểu thông tin về quy hoạch sử dụng đất của địa phương nơi chị sinh sống thông qua Cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân tỉnh. Hành vi này của chị Lan là biểu hiện của việc thực hiện quyền nào của công dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Ông An là một độc giả thường xuyên gửi bài cộng tác cho một tờ báo địa phương để phản ánh các vấn đề môi trường tại khu dân cư. Hành vi của ông An thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Công dân không được thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin nhằm mục đích nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Việc cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin cho công dân khi thông tin đó thuộc danh mục bí mật nhà nước là thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin, công dân có nghĩa vụ gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Bà Hoa tham gia cuộc họp tổ dân phố và thẳng thắn góp ý về việc sử dụng quỹ cộng đồng chưa hiệu quả. Việc làm của bà Hoa thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Một tờ báo đăng tải thông tin sai sự thật, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín của một doanh nghiệp. Hành vi này của tờ báo vi phạm quyền nào của công dân (đối với chủ doanh nghiệp)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Pháp luật quy định công dân được tiếp cận thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ, trừ những loại thông tin nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Việc công dân sử dụng mạng xã hội để phát tán các bài viết có nội dung kích động bạo lực, chống phá Nhà nước là hành vi vi phạm quyền nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tại sao việc thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin phải tuân thủ quy định của pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Giả sử bạn đọc được một bài báo có thông tin mà bạn cho là sai sự thật và muốn cung cấp thông tin chính xác hơn cho tòa soạn. Bạn đang thực hiện nội dung nào của quyền tự do báo chí?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Một nhóm người tụ tập đông người, căng băng rôn, khẩu hiệu có nội dung sai sự thật, vu khống lãnh đạo địa phương. Hành vi này có được coi là thực hiện quyền tự do ngôn luận hợp pháp không? Vì sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cơ quan nhà nước có trách nhiệm gì trong việc đảm bảo quyền tiếp cận thông tin của công dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Hậu quả của việc công dân lạm dụng quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Bạn là học sinh, muốn đóng góp ý kiến về chương trình học môn Kinh tế Pháp luật tại trường. Bạn có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình bằng hình thức nào phù hợp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Một phóng viên điều tra viết bài phản ánh tiêu cực trong việc quản lý ngân sách ở một địa phương. Bài báo này đã góp phần làm sáng tỏ vấn đề và được cơ quan chức năng tiếp thu, xử lý. Phóng viên đã thực hiện quyền nào của mình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Ông Ba muốn tìm hiểu thông tin về thủ tục làm giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại Ủy ban nhân dân xã. Ông Ba nên thực hiện quyền tiếp cận thông tin của mình như thế nào cho đúng quy định?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Chị Mai đăng tải trên mạng xã hội thông tin về một vụ tai nạn giao thông mà chị chứng kiến, kèm theo hình ảnh. Thông tin này sau đó được một tờ báo mạng sử dụng lại. Trong trường hợp này, chị Mai đã thực hiện quyền nào liên quan đến báo chí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Việc xây dựng các Cổng thông tin điện tử chính phủ, trang thông tin điện tử của các bộ, ngành, địa phương nhằm mục đích chủ yếu gì liên quan đến quyền của công dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi phát biểu ý kiến tại một hội nghị, bạn cần lưu ý điều gì để thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Ông S là cán bộ công chức. Ông đăng tải lên mạng xã hội thông tin nội bộ của cơ quan khi chưa được phép, gây ảnh hưởng xấu đến hoạt động của cơ quan. Hành vi của ông S là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Việc báo chí đưa tin khách quan, trung thực về các vấn đề kinh tế - xã hội, phản ánh ý kiến nhiều chiều của công dân có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một công dân sử dụng quyền tiếp cận thông tin để thu thập dữ liệu về chi tiêu ngân sách cho giáo dục tại địa phương mình. Sau đó, công dân này phân tích dữ liệu và viết bài gửi báo để góp ý về việc sử dụng ngân sách sao cho hiệu quả hơn. Hành động này thể hiện mối liên hệ giữa các quyền nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Việc công dân có nghĩa vụ chịu trách nhiệm về những thông tin mình cung cấp cho báo chí hoặc phát biểu công khai có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong bối cảnh dịch bệnh, việc một người chia sẻ thông tin sai lệch về tình hình dịch bệnh, các biện pháp phòng chống dịch không chính xác, gây hoang mang trong cộng đồng là hành vi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Một trong những cách hiệu quả để công dân thực hiện quyền giám sát và phản biện xã hội thông qua quyền tự do ngôn luận và báo chí là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh Minh đăng tải lên mạng xã hội một bài viết phân tích và bày tỏ quan điểm cá nhân về dự thảo luật mới mà Quốc hội đang thảo luận. Hành động của anh Minh thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng.

Câu 2: Chị Hoa, một nhà báo, đang điều tra về vấn đề ô nhiễm môi trường tại địa phương. Chị viết bài phản ánh thực trạng và gửi tòa soạn báo để đăng tải. Hoạt động của chị Hoa liên quan chủ yếu đến quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền giám sát nhà nước.

Câu 3: Ông Nam muốn tìm hiểu thông tin chi tiết về kế hoạch sử dụng đất của thành phố để đầu tư kinh doanh. Ông gửi đơn đề nghị cơ quan chức năng cung cấp các văn bản liên quan. Hành động này thể hiện việc ông Nam đang thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 4: Một trong những hình thức phổ biến để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách trực tiếp là gì?

  • A. Phát biểu ý kiến tại các cuộc họp, hội nghị, hội thảo do cơ quan nhà nước tổ chức.
  • B. Thành lập kênh truyền hình cá nhân để phát sóng tin tức.
  • C. Yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp toàn bộ hồ sơ mật.
  • D. Xuất bản sách báo mà không cần giấy phép.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, công dân không được thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin để làm gì?

  • A. Góp ý, phê bình về chính sách của Nhà nước.
  • B. Bày tỏ quan điểm về các vấn đề xã hội.
  • C. Phản ánh những tiêu cực, tham nhũng.
  • D. Xuyên tạc sự thật, phỉ báng danh dự người khác.

Câu 6: Việc công dân đăng ký lập một trang tin điện tử để chia sẻ các bài viết tổng hợp tin tức từ các báo chính thống và bình luận của mình về các sự kiện thời sự thuộc phạm vi quyền nào? (Giả định việc đăng ký tuân thủ pháp luật)

  • A. Quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí (trong khía cạnh sáng tạo/tiếp cận thông tin báo chí).
  • B. Chỉ liên quan đến quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Chỉ liên quan đến quyền tự do ngôn luận.
  • D. Đây là hoạt động kinh doanh, không liên quan đến các quyền công dân.

Câu 7: Tại một cuộc họp tổ dân phố, bà Lan phát biểu ý kiến đóng góp về việc cải tạo vỉa hè. Ông Ba, tổ trưởng, ngắt lời bà Lan và nói: "Bà không có quyền nói ở đây!". Hành vi của ông Ba đã xâm phạm đến quyền nào của bà Lan?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền hội họp.

Câu 8: Một cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin về ngân sách hoạt động của mình cho công dân mà không có lý do chính đáng (ví dụ: thông tin mật). Hành vi này vi phạm quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền giám sát.

Câu 9: Việc báo chí đưa tin trung thực, khách quan về các sự kiện chính trị, kinh tế, xã hội thể hiện vai trò gì của quyền tự do báo chí?

  • A. Giúp công dân bày tỏ sở thích cá nhân.
  • B. Tạo ra lợi nhuận cho các cơ quan báo chí.
  • C. Chỉ đơn thuần là phương tiện giải trí.
  • D. Là diễn đàn quan trọng để công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 10: Khi thực hiện quyền tự do ngôn luận trên mạng xã hội, công dân cần có trách nhiệm gì?

  • A. Tự do đăng tải mọi thông tin, kể cả thông tin chưa được kiểm chứng.
  • B. Tuân thủ các quy định của pháp luật về an ninh mạng, không phát tán thông tin sai sự thật.
  • C. Chỉ bình luận những vấn đề liên quan đến bản thân.
  • D. Sử dụng ngôn từ kích động, thù địch để thu hút sự chú ý.

Câu 11: Anh K là phóng viên một tờ báo. Anh nhận được thông tin về một vụ việc tiêu cực tại địa phương. Để đảm bảo tính khách quan và chính xác cho bài báo, anh K cần làm gì để thực hiện đúng quyền và trách nhiệm của mình?

  • A. Đăng tin ngay lập tức dựa trên thông tin ban đầu để câu view.
  • B. Tự suy diễn và thêm thắt chi tiết để bài viết hấp dẫn hơn.
  • C. Thu thập, kiểm chứng thông tin từ nhiều nguồn đáng tin cậy trước khi viết bài.
  • D. Chỉ phỏng vấn những người có cùng quan điểm với mình.

Câu 12: Quyền tiếp cận thông tin của công dân được quy định nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giúp công dân nắm bắt bí mật quốc gia.
  • B. Tạo điều kiện cho công dân can thiệp vào công việc nội bộ của cơ quan nhà nước.
  • C. Chỉ phục vụ cho mục đích nghiên cứu học thuật.
  • D. Tăng cường tính minh bạch, công khai trong hoạt động của cơ quan nhà nước và thúc đẩy sự tham gia của người dân.

Câu 13: Chị S muốn tìm hiểu thông tin về quy trình cấp giấy phép xây dựng tại địa phương. Chị có thể thực hiện quyền tiếp cận thông tin bằng cách nào phù hợp với quy định pháp luật?

  • A. Đột nhập vào trụ sở cơ quan để xem hồ sơ.
  • B. Gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin đến cơ quan có thẩm quyền.
  • C. Chặn đường cán bộ để hỏi thông tin.
  • D. Mua thông tin bất hợp pháp trên mạng.

Câu 14: Trường hợp nào sau đây thể hiện việc công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận không đúng pháp luật?

  • A. Góp ý xây dựng chính sách trên cổng thông tin điện tử của chính phủ.
  • B. Viết bài phê bình một vở kịch trên blog cá nhân.
  • C. Tổ chức tụ tập đông người trái phép để biểu tình phản đối một quyết định của chính quyền địa phương.
  • D. Phát biểu ý kiến tại hội nghị chi bộ Đảng.

Câu 15: Khi công dân thực hiện quyền tự do báo chí, họ có nghĩa vụ gì đối với xã hội và đất nước?

  • A. Chỉ đưa tin theo ý muốn chủ quan của mình.
  • B. Không cần chịu trách nhiệm về nội dung thông tin mình cung cấp cho báo chí.
  • C. Có quyền xâm phạm đời tư, danh dự người khác nếu cho là cần thiết.
  • D. Tuân thủ pháp luật, không được lợi dụng quyền để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Câu 16: Anh D nhận được thông tin sai lệch về một vụ việc và chia sẻ thông tin đó lên mạng xã hội, gây hoang mang dư luận. Hành vi của anh D có thể bị xử lý theo pháp luật vì đã vi phạm giới hạn của quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền được thông tin.

Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của các quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin đối với công dân trong một xã hội dân chủ là gì?

  • A. Giúp công dân kiếm được nhiều tiền hơn.
  • B. Chỉ phục vụ cho giới trí thức.
  • C. Tạo điều kiện để công dân phát huy dân chủ, tham gia quản lý nhà nước và xã hội, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
  • D. Là công cụ để công dân gây rối trật tự công cộng.

Câu 18: Báo chí đóng vai trò là cầu nối giữa Nhà nước và nhân dân thông qua việc gì?

  • A. Chỉ đăng tải thông tin từ một phía (Nhà nước hoặc người dân).
  • B. Không quan tâm đến ý kiến phản hồi của độc giả.
  • C. Chỉ đưa tin về các vấn đề giải trí.
  • D. Truyền tải thông tin, chính sách của Nhà nước đến nhân dân và phản ánh tâm tư, nguyện vọng, kiến nghị của nhân dân đến Nhà nước.

Câu 19: Theo Luật Tiếp cận thông tin, thông tin nào do cơ quan nhà nước nắm giữ mà công dân có quyền được tiếp cận?

  • A. Thông tin thuộc bí mật nhà nước.
  • B. Thông tin về quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.
  • C. Thông tin về đời tư, bí mật cá nhân của cán bộ.
  • D. Hồ sơ điều tra vụ án hình sự đang trong quá trình tố tụng.

Câu 20: Việc các cơ quan nhà nước tổ chức họp báo để công bố thông tin chính thức về một sự kiện quan trọng thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí (của nhà báo).
  • C. Quyền tiếp cận thông tin (của công dân và báo chí).
  • D. Quyền bầu cử.

Câu 21: Anh T sử dụng mạng xã hội để đăng tải những thông tin bịa đặt nhằm hạ thấp uy tín của đối thủ cạnh tranh trong kinh doanh. Hành vi này của anh T vi phạm quyền tự do ngôn luận ở khía cạnh nào?

  • A. Xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.
  • B. Phê bình chính sách nhà nước.
  • C. Góp ý xây dựng pháp luật.
  • D. Phản ánh tiêu cực xã hội.

Câu 22: Chị Y viết thư gửi đến Ban biên tập một tờ báo, bày tỏ sự đồng tình với một bài xã luận và chia sẻ thêm ý kiến cá nhân về vấn đề đó. Hành động này của chị Y là một hình thức thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận (qua hình thức văn bản gửi báo chí).
  • B. Quyền tự do báo chí (sáng tạo tác phẩm báo chí).
  • C. Quyền tiếp cận thông tin (yêu cầu cung cấp thông tin).
  • D. Quyền giám sát.

Câu 23: So với quyền tự do ngôn luận, quyền tự do báo chí có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Chỉ dành cho công dân nước ngoài.
  • B. Liên quan trực tiếp đến hoạt động thông tin đại chúng thông qua các cơ quan báo chí được cấp phép.
  • C. Chỉ được thực hiện bằng lời nói.
  • D. Không bị bất kỳ giới hạn nào bởi pháp luật.

Câu 24: Việc công dân cung cấp thông tin cho báo chí để báo chí đăng tải là một hoạt động thuộc phạm vi quyền nào?

  • A. Quyền tiếp cận thông tin.
  • B. Quyền tự do báo chí (khía cạnh cung cấp thông tin cho báo chí).
  • C. Quyền tự do ngôn luận (chỉ bày tỏ ý kiến cá nhân).
  • D. Quyền sáng tạo văn học nghệ thuật.

Câu 25: Anh H muốn tìm hiểu thông tin về số lượng hồ sơ hành chính đã được giải quyết tại UBND phường trong tháng vừa qua. Anh có thể tìm kiếm thông tin này ở đâu một cách hợp pháp và thuận tiện nhất theo Luật Tiếp cận thông tin?

  • A. Hỏi trực tiếp bất kỳ nhân viên nào trong UBND phường.
  • B. Tìm kiếm trên các trang mạng xã hội không chính thức.
  • C. Yêu cầu một người bạn làm việc trong cơ quan đó cung cấp.
  • D. Truy cập Cổng/Trang thông tin điện tử của UBND phường hoặc gửi yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định.

Câu 26: Việc pháp luật quy định các giới hạn đối với quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin (ví dụ: không được xâm phạm an ninh quốc gia, bí mật nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác) nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo sự hài hòa giữa việc thực hiện quyền công dân và bảo vệ lợi ích chung của xã hội, Nhà nước.
  • B. Ngăn cản công dân bày tỏ ý kiến.
  • C. Chỉ bảo vệ lợi ích của Nhà nước.
  • D. Hạn chế vai trò của báo chí.

Câu 27: Hậu quả nào có thể xảy ra khi công dân lạm dụng quyền tự do ngôn luận để phỉ báng, xúc phạm danh dự người khác trên mạng xã hội?

  • A. Người bị xúc phạm sẽ không có quyền phản ứng.
  • B. Không có hậu quả pháp lý nào xảy ra.
  • C. Có thể bị truy cứu trách nhiệm pháp lý (hành chính hoặc hình sự) và phải bồi thường thiệt hại.
  • D. Chỉ bị khóa tài khoản mạng xã hội.

Câu 28: Chị P phát hiện một bài báo đăng tải thông tin sai sự thật về mình, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín. Chị P có quyền yêu cầu cơ quan báo chí đó làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?

  • A. Đăng cải chính, xin lỗi công khai.
  • B. Bồi thường một khoản tiền lớn mà không cần chứng minh thiệt hại.
  • C. Đóng cửa tòa soạn báo.
  • D. Cấm nhà báo đó hành nghề vĩnh viễn.

Câu 29: Trong bối cảnh bùng nổ thông tin trên internet hiện nay, việc công dân có khả năng phân tích, đánh giá tính xác thực của thông tin nhận được liên quan mật thiết nhất đến việc thực hiện quyền nào một cách hiệu quả?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng.
  • B. Quyền tự do hội họp.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin và quyền tự do ngôn luận (để đưa ra ý kiến dựa trên thông tin đúng).
  • D. Quyền sở hữu tài sản.

Câu 30: Để thúc đẩy việc thực hiện tốt quyền tiếp cận thông tin, Nhà nước và các cơ quan công quyền cần có trách nhiệm gì?

  • A. Giới hạn tối đa các loại thông tin được công khai.
  • B. Chỉ cung cấp thông tin khi có yêu cầu từ cấp trên.
  • C. Yêu cầu công dân phải trả phí rất cao để được cung cấp thông tin.
  • D. Chủ động công khai thông tin rộng rãi, đầy đủ, kịp thời, chính xác và tạo điều kiện thuận lợi cho công dân yêu cầu cung cấp thông tin.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Anh Minh đăng tải lên mạng xã hội một bài viết phân tích và bày tỏ quan điểm cá nhân về dự thảo luật mới mà Quốc hội đang thảo luận. Hành động của anh Minh thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Chị Hoa, một nhà báo, đang điều tra về vấn đề ô nhiễm môi trường tại địa phương. Chị viết bài phản ánh thực trạng và gửi tòa soạn báo để đăng tải. Hoạt động của chị Hoa liên quan chủ yếu đến quyền nào của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Ông Nam muốn tìm hiểu thông tin chi tiết về kế hoạch sử dụng đất của thành phố để đầu tư kinh doanh. Ông gửi đơn đề nghị cơ quan chức năng cung cấp các văn bản liên quan. Hành động này thể hiện việc ông Nam đang thực hiện quyền nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một trong những *hình thức* phổ biến để công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận một cách trực tiếp là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Theo quy định của pháp luật, công dân không được thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin để làm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Việc công dân đăng ký lập một trang tin điện tử để chia sẻ các bài viết tổng hợp tin tức từ các báo chính thống và bình luận của mình về các sự kiện thời sự thuộc phạm vi quyền nào? (Giả định việc đăng ký tuân thủ pháp luật)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại một cuộc họp tổ dân phố, bà Lan phát biểu ý kiến đóng góp về việc cải tạo vỉa hè. Ông Ba, tổ trưởng, ngắt lời bà Lan và nói: 'Bà không có quyền nói ở đây!'. Hành vi của ông Ba đã xâm phạm đến quyền nào của bà Lan?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Một cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin về ngân sách hoạt động của mình cho công dân mà không có lý do chính đáng (ví dụ: thông tin mật). Hành vi này vi phạm quyền nào của công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Việc báo chí đưa tin trung thực, khách quan về các sự kiện chính trị, kinh tế, xã hội thể hiện vai trò gì của quyền tự do báo chí?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khi thực hiện quyền tự do ngôn luận trên mạng xã hội, công dân cần có trách nhiệm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Anh K là phóng viên một tờ báo. Anh nhận được thông tin về một vụ việc tiêu cực tại địa phương. Để đảm bảo tính khách quan và chính xác cho bài báo, anh K cần làm gì để thực hiện đúng quyền và trách nhiệm của mình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Quyền tiếp cận thông tin của công dân được quy định nhằm mục đích chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Chị S muốn tìm hiểu thông tin về quy trình cấp giấy phép xây dựng tại địa phương. Chị có thể thực hiện quyền tiếp cận thông tin bằng cách nào phù hợp với quy định pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trường hợp nào sau đây thể hiện việc công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận *không đúng pháp luật*?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi công dân thực hiện quyền tự do báo chí, họ có nghĩa vụ gì đối với xã hội và đất nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Anh D nhận được thông tin sai lệch về một vụ việc và chia sẻ thông tin đó lên mạng xã hội, gây hoang mang dư luận. Hành vi của anh D có thể bị xử lý theo pháp luật vì đã vi phạm giới hạn của quyền nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của các quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin đối với công dân trong một xã hội dân chủ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Báo chí đóng vai trò là cầu nối giữa Nhà nước và nhân dân thông qua việc gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Theo Luật Tiếp cận thông tin, thông tin nào do cơ quan nhà nước nắm giữ mà công dân có quyền được tiếp cận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Việc các cơ quan nhà nước tổ chức họp báo để công bố thông tin chính thức về một sự kiện quan trọng thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền nào của công dân?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Anh T sử dụng mạng xã hội để đăng tải những thông tin bịa đặt nhằm hạ thấp uy tín của đối thủ cạnh tranh trong kinh doanh. Hành vi này của anh T vi phạm quyền tự do ngôn luận ở khía cạnh nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Chị Y viết thư gửi đến Ban biên tập một tờ báo, bày tỏ sự đồng tình với một bài xã luận và chia sẻ thêm ý kiến cá nhân về vấn đề đó. Hành động này của chị Y là một hình thức thực hiện quyền nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: So với quyền tự do ngôn luận, quyền tự do báo chí có đặc điểm gì nổi bật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Việc công dân cung cấp thông tin cho báo chí để báo chí đăng tải là một hoạt động thuộc phạm vi quyền nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Anh H muốn tìm hiểu thông tin về số lượng hồ sơ hành chính đã được giải quyết tại UBND phường trong tháng vừa qua. Anh có thể tìm kiếm thông tin này ở đâu một cách hợp pháp và thuận tiện nhất theo Luật Tiếp cận thông tin?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Việc pháp luật quy định các giới hạn đối với quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin (ví dụ: không được xâm phạm an ninh quốc gia, bí mật nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác) nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Hậu quả nào có thể xảy ra khi công dân lạm dụng quyền tự do ngôn luận để phỉ báng, xúc phạm danh dự người khác trên mạng xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Chị P phát hiện một bài báo đăng tải thông tin sai sự thật về mình, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín. Chị P có quyền yêu cầu cơ quan báo chí đó làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Trong bối cảnh bùng nổ thông tin trên internet hiện nay, việc công dân có khả năng *phân tích, đánh giá* tính xác thực của thông tin nhận được liên quan mật thiết nhất đến việc thực hiện quyền nào một cách hiệu quả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để thúc đẩy việc thực hiện tốt quyền tiếp cận thông tin, Nhà nước và các cơ quan công quyền cần có trách nhiệm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh A tham gia một buổi họp tổ dân phố và phát biểu ý kiến đóng góp về việc cải tạo vỉa hè trên tuyến phố nơi anh sinh sống. Theo pháp luật Việt Nam, hành động của anh A đang thực hiện quyền cơ bản nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền tự do hội họp.

Câu 2: Chị B là phóng viên một tờ báo. Chị B viết bài phản ánh về tình trạng ô nhiễm môi trường tại một khu công nghiệp dựa trên thông tin thu thập được từ người dân và cơ quan chức năng. Hành động viết bài và đăng báo của chị B thể hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận cá nhân.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin công khai.
  • D. Quyền phản ánh, tố cáo.

Câu 3: Ông C muốn tìm hiểu thông tin về quy hoạch sử dụng đất của địa phương để chuẩn bị xây nhà. Ông đến Ủy ban nhân dân xã nộp đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch chi tiết. Hành động của ông C đang thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền được tư vấn pháp luật.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền khiếu nại.

Câu 4: Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân theo pháp luật Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc xây dựng và phát triển đất nước ở khía cạnh nào?

  • A. Giúp công dân giải trí và cập nhật tin tức hàng ngày.
  • B. Tạo điều kiện để công dân chỉ trích mọi chính sách của Nhà nước.
  • C. Khẳng định vị thế cá nhân trong xã hội.
  • D. Thúc đẩy sự tham gia của công dân vào quản lý nhà nước và xã hội, góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền.

Câu 5: Một công dân đăng tải trên mạng xã hội thông tin sai sự thật, bịa đặt về đời tư của một cá nhân, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến danh dự, uy tín của người đó. Hành vi này đã vi phạm giới hạn nào của quyền tự do ngôn luận?

  • A. Không xâm phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác.
  • B. Không tiết lộ bí mật nhà nước.
  • C. Không gây phương hại đến an ninh quốc gia.
  • D. Không gây rối trật tự công cộng.

Câu 6: Anh D viết một bài báo phân tích sâu sắc về những mặt được và chưa được trong việc thực hiện một chính sách mới của Nhà nước, đồng thời đưa ra các đề xuất cải thiện. Bài báo được gửi đến tòa soạn và đăng tải. Hành động này thể hiện sự kết hợp của những quyền nào?

  • A. Quyền tiếp cận thông tin và quyền tự do hội họp.
  • B. Quyền tự do ngôn luận và quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tự do báo chí và quyền khiếu nại.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng và quyền tự do ngôn luận.

Câu 7: Khi thực hiện quyền tự do báo chí, công dân có nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Chỉ đăng tải thông tin tích cực về Nhà nước.
  • B. Có quyền yêu cầu cơ quan báo chí phải đăng mọi thông tin mình cung cấp.
  • C. Chịu trách nhiệm về tính xác thực của thông tin mình cung cấp cho báo chí.
  • D. Không cần quan tâm đến việc thông tin có ảnh hưởng đến người khác hay không.

Câu 8: Một cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin cho công dân về một vấn đề công khai (không thuộc danh mục bí mật nhà nước) mà không có lý do chính đáng theo quy định của pháp luật. Hành vi này của cơ quan nhà nước đã vi phạm quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền giám sát.
  • D. Quyền tiếp cận thông tin.

Câu 9: Anh G sử dụng mạng xã hội để kêu gọi mọi người tụ tập trái phép, gây mất trật tự công cộng, nhằm phản đối một quyết định quản lý của chính quyền địa phương. Hành vi của anh G có được pháp luật bảo vệ dưới danh nghĩa quyền tự do ngôn luận không? Vì sao?

  • A. Không, vì hành vi này gây mất trật tự công cộng, vi phạm giới hạn của quyền tự do ngôn luận.
  • B. Có, vì đó là cách anh G bày tỏ quan điểm của mình.
  • C. Có, miễn là anh G không sử dụng lời lẽ xúc phạm.
  • D. Không, trừ khi anh G có giấy phép của cơ quan chức năng.

Câu 10: Theo Luật Tiếp cận thông tin, loại thông tin nào sau đây mà cơ quan nhà nước có quyền từ chối cung cấp cho công dân?

  • A. Thông tin về ngân sách chi cho các công trình công cộng.
  • B. Thông tin thuộc bí mật nhà nước, bí mật kinh doanh được pháp luật bảo vệ.
  • C. Thông tin về quy trình giải quyết thủ tục hành chính.
  • D. Thông tin về kết quả kiểm tra, thanh tra hoạt động của cơ quan nhà nước.

Câu 11: Chị K gửi thư điện tử cho đại biểu Quốc hội bày tỏ kiến nghị về việc sửa đổi một đạo luật liên quan đến môi trường. Hình thức thực hiện quyền nào đã được chị K sử dụng?

  • A. Quyền tự do báo chí.
  • B. Quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền khiếu nại.

Câu 12: Mục đích chính của việc pháp luật quy định quyền tiếp cận thông tin của công dân là gì?

  • A. Tạo điều kiện để công dân tham gia quản lý nhà nước, xã hội và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mình.
  • B. Giúp công dân thu thập thông tin để phục vụ mục đích cá nhân, kinh doanh.
  • C. Buộc các cơ quan nhà nước phải công khai mọi thông tin mình có.
  • D. Hạn chế quyền lực của các cơ quan nhà nước.

Câu 13: Ông M là người dân tại địa phương. Ông viết đơn kiến nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, bày tỏ ý kiến về việc cần có biện pháp cứng rắn hơn để xử lý các trường hợp vi phạm an toàn giao thông. Hành động của ông M là biểu hiện của quyền nào?

  • A. Quyền tố cáo.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền khiếu nại.
  • D. Quyền tiếp cận thông tin.

Câu 14: Hành vi nào sau đây không phải là cách thực hiện quyền tự do báo chí của công dân?

  • A. Cung cấp thông tin cho báo chí về một vấn đề xã hội.
  • B. Viết bài cộng tác gửi đăng báo.
  • C. Phản hồi thông tin trên báo chí về vấn đề mình quan tâm.
  • D. Tự ý thành lập một tờ báo và đăng tải thông tin mà không có giấy phép.

Câu 15: Để thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách hiệu quả và đúng pháp luật, công dân cần lưu ý điều gì?

  • A. Tìm hiểu rõ loại thông tin có thể được tiếp cận và trình tự, thủ tục yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định.
  • B. Có quyền yêu cầu bất kỳ thông tin nào do cơ quan nhà nước nắm giữ.
  • C. Chỉ cần gửi yêu cầu bằng miệng đến cán bộ cơ quan nhà nước.
  • D. Được phép sử dụng thông tin tiếp cận được cho mọi mục đích, kể cả mục đích cá nhân không chính đáng.

Câu 16: Một nhóm công dân tổ chức tọa đàm trực tuyến để thảo luận và góp ý về dự thảo luật mới. Hoạt động này thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do lập hội.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền tự do báo chí.
  • D. Quyền tiếp cận thông tin.

Câu 17: Giới hạn của quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Hạn chế sự phát triển của xã hội thông tin.
  • B. Ngăn cản mọi ý kiến trái chiều với Nhà nước.
  • C. Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
  • D. Giúp Nhà nước dễ dàng kiểm soát thông tin.

Câu 18: Ông P là cán bộ nhà nước. Ông lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để ngăn cản công dân yêu cầu cung cấp thông tin công khai về một dự án đầu tư công của địa phương. Hành vi của ông P là sự vi phạm đối với quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền khiếu nại.
  • D. Quyền tiếp cận thông tin.

Câu 19: Trường hợp nào sau đây thể hiện việc công dân thực hiện đúng nghĩa vụ khi thực hiện quyền tự do ngôn luận?

  • A. Phát biểu ý kiến đóng góp xây dựng trên cơ sở thông tin chính xác và thái độ tôn trọng.
  • B. Tự do bày tỏ mọi ý kiến cá nhân, kể cả xúc phạm người khác.
  • C. Chia sẻ thông tin chưa được kiểm chứng miễn là không phải mình tự bịa đặt.
  • D. Sử dụng quyền tự do ngôn luận để lan truyền thông tin sai lệch về chủ trương của Đảng, Nhà nước.

Câu 20: Quyền tự do ngôn luận khác với quyền tự do báo chí ở điểm cơ bản nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận chỉ dành cho cá nhân, còn quyền tự do báo chí dành cho tổ chức.
  • B. Quyền tự do ngôn luận là quyền bày tỏ ý kiến chung, còn quyền tự do báo chí liên quan đến hoạt động của cơ quan báo chí và việc công dân tham gia vào hoạt động đó.
  • C. Quyền tự do ngôn luận được quy định trong Hiến pháp, còn quyền tự do báo chí chỉ quy định trong Luật Báo chí.
  • D. Quyền tự do ngôn luận không bị giới hạn, còn quyền tự do báo chí bị giới hạn.

Câu 21: Một tờ báo đăng tải thông tin sai lệch về một vụ án đang trong quá trình điều tra, làm ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan điều tra và uy tín của những người liên quan. Hành vi này có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật về lĩnh vực nào?

  • A. Chỉ bị xử lý kỷ luật nội bộ cơ quan báo chí.
  • B. Chỉ bị xử lý hành chính.
  • C. Có thể bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  • D. Không bị xử lý vì đó là quyền tự do báo chí.

Câu 22: Anh Q muốn biết thông tin chi tiết về dự án xây dựng cầu mới gần nhà mình, bao gồm tổng mức đầu tư, tiến độ thực hiện, đơn vị thi công. Anh Q có thể thực hiện quyền tiếp cận thông tin bằng cách nào hợp pháp và hiệu quả nhất?

  • A. Tự ý vào công trường thu thập thông tin.
  • B. Đăng lên mạng xã hội yêu cầu cơ quan chức năng cung cấp thông tin.
  • C. Gửi đơn khiếu nại yêu cầu cung cấp thông tin.
  • D. Gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin đến cơ quan nhà nước có trách nhiệm theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin.

Câu 23: Việc công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận để góp ý, phê bình về hoạt động của các cơ quan nhà nước và cán bộ, công chức có ý nghĩa gì?

  • A. Góp phần xây dựng chính quyền trong sạch, vững mạnh, nâng cao hiệu quả hoạt động.
  • B. Làm giảm uy tín của các cơ quan nhà nước và cán bộ.
  • C. Chỉ gây thêm khó khăn cho công tác quản lý.
  • D. Không có ý nghĩa thực tế.

Câu 24: Chị S viết bài gửi tòa soạn báo, trong đó có sử dụng các thông tin đã được cơ quan nhà nước công khai trên Cổng thông tin điện tử. Hành động này của chị S thể hiện việc thực hiện quyền nào?

  • A. Chỉ là quyền tự do ngôn luận.
  • B. Chỉ là quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Sự kết hợp giữa quyền tiếp cận thông tin và quyền tự do báo chí (hoặc ngôn luận thông qua báo chí).
  • D. Quyền sở hữu trí tuệ.

Câu 25: Theo pháp luật, khi nhận được yêu cầu cung cấp thông tin của công dân thuộc phạm vi được cung cấp, cơ quan nhà nước có trách nhiệm chính là gì?

  • A. Có thể từ chối cung cấp nếu thấy không cần thiết.
  • B. Cung cấp thông tin kịp thời, đầy đủ, chính xác, minh bạch.
  • C. Chỉ cung cấp thông tin khi có yêu cầu của Tòa án.
  • D. Yêu cầu công dân giải thích mục đích sử dụng thông tin trước khi cung cấp.

Câu 26: Một công dân sử dụng mạng xã hội để đăng tải thông tin xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng. Hành vi này vi phạm giới hạn nào của quyền tự do ngôn luận, báo chí?

  • A. Không chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Không xâm phạm quyền riêng tư.
  • C. Không gây mất đoàn kết nội bộ.
  • D. Không sử dụng ngôn ngữ tục tĩu.

Câu 27: Anh T tham gia một diễn đàn trực tuyến do một cơ quan nhà nước tổ chức để lấy ý kiến đóng góp vào dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Hành động này thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền khiếu nại.
  • B. Quyền tố cáo.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 28: Chị U là người dân sống gần một công trình đang xây dựng. Chị nghi ngờ công trình này không đảm bảo an toàn và muốn biết thông tin về giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế. Chị U nên thực hiện quyền tiếp cận thông tin bằng cách nào để có khả năng nhận được thông tin chính xác nhất?

  • A. Gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin đến cơ quan cấp phép xây dựng hoặc cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương.
  • B. Hỏi trực tiếp công nhân đang làm việc tại công trường.
  • C. Tìm kiếm thông tin trên các trang mạng xã hội không chính thống.
  • D. Gửi đơn tố cáo đến công an về sự nghi ngờ của mình.

Câu 29: Một công dân viết bài trên báo, trong đó ca ngợi những tấm gương người tốt, việc tốt trong cộng đồng. Hành động này thể hiện việc thực hiện quyền nào và đóng góp gì cho xã hội?

  • A. Quyền tố cáo, góp phần phát hiện tiêu cực.
  • B. Quyền khiếu nại, góp phần bảo vệ quyền lợi cá nhân.
  • C. Quyền tự do báo chí (cung cấp thông tin cho báo chí), góp phần lan tỏa giá trị tích cực.
  • D. Quyền tiếp cận thông tin, góp phần minh bạch hóa hoạt động của Nhà nước.

Câu 30: Pháp luật quy định công dân có nghĩa vụ gì khi sử dụng thông tin đã tiếp cận được từ cơ quan nhà nước?

  • A. Có quyền sử dụng thông tin đó để bôi nhọ cơ quan đã cung cấp.
  • B. Không được phép chia sẻ thông tin đó với bất kỳ ai khác.
  • C. Có quyền chỉnh sửa nội dung thông tin nếu thấy không phù hợp.
  • D. Không được làm sai lệch nội dung thông tin và phải chịu trách nhiệm về việc sử dụng thông tin đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Anh A tham gia một buổi họp tổ dân phố và phát biểu ý kiến đóng góp về việc cải tạo vỉa hè trên tuyến phố nơi anh sinh sống. Theo pháp luật Việt Nam, hành động của anh A đang thực hiện quyền cơ bản nào của công dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Chị B là phóng viên một tờ báo. Chị B viết bài phản ánh về tình trạng ô nhiễm môi trường tại một khu công nghiệp dựa trên thông tin thu thập được từ người dân và cơ quan chức năng. Hành động viết bài và đăng báo của chị B thể hiện quyền nào của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Ông C muốn tìm hiểu thông tin về quy hoạch sử dụng đất của địa phương để chuẩn bị xây nhà. Ông đến Ủy ban nhân dân xã nộp đơn đề nghị cung cấp thông tin quy hoạch chi tiết. Hành động của ông C đang thực hiện quyền nào của công dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân theo pháp luật Việt Nam có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc xây dựng và phát triển đất nước ở khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một công dân đăng tải trên mạng xã hội thông tin sai sự thật, bịa đặt về đời tư của một cá nhân, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến danh dự, uy tín của người đó. Hành vi này đã vi phạm giới hạn nào của quyền tự do ngôn luận?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Anh D viết một bài báo phân tích sâu sắc về những mặt được và chưa được trong việc thực hiện một chính sách mới của Nhà nước, đồng thời đưa ra các đề xuất cải thiện. Bài báo được gửi đến tòa soạn và đăng tải. Hành động này thể hiện sự kết hợp của những quyền nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi thực hiện quyền tự do báo chí, công dân có nghĩa vụ nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin cho công dân về một vấn đề công khai (không thuộc danh mục bí mật nhà nước) mà không có lý do chính đáng theo quy định của pháp luật. Hành vi này của cơ quan nhà nước đã vi phạm quyền nào của công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Anh G sử dụng mạng xã hội để kêu gọi mọi người tụ tập trái phép, gây mất trật tự công cộng, nhằm phản đối một quyết định quản lý của chính quyền địa phương. Hành vi của anh G có được pháp luật bảo vệ dưới danh nghĩa quyền tự do ngôn luận không? Vì sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Theo Luật Tiếp cận thông tin, loại thông tin nào sau đây mà cơ quan nhà nước có quyền từ chối cung cấp cho công dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Chị K gửi thư điện tử cho đại biểu Quốc hội bày tỏ kiến nghị về việc sửa đổi một đạo luật liên quan đến môi trường. Hình thức thực hiện quyền nào đã được chị K sử dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Mục đích chính của việc pháp luật quy định quyền tiếp cận thông tin của công dân là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Ông M là người dân tại địa phương. Ông viết đơn kiến nghị gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, bày tỏ ý kiến về việc cần có biện pháp cứng rắn hơn để xử lý các trường hợp vi phạm an toàn giao thông. Hành động của ông M là biểu hiện của quyền nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Hành vi nào sau đây *không* phải là cách thực hiện quyền tự do báo chí của công dân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Để thực hiện quyền tiếp cận thông tin một cách hiệu quả và đúng pháp luật, công dân cần lưu ý điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một nhóm công dân tổ chức tọa đàm trực tuyến để thảo luận và góp ý về dự thảo luật mới. Hoạt động này thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Giới hạn của quyền tự do ngôn luận, báo chí, tiếp cận thông tin nhằm mục đích chính là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Ông P là cán bộ nhà nước. Ông lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình để ngăn cản công dân yêu cầu cung cấp thông tin công khai về một dự án đầu tư công của địa phương. Hành vi của ông P là sự vi phạm đối với quyền nào của công dân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Trường hợp nào sau đây thể hiện việc công dân thực hiện đúng nghĩa vụ khi thực hiện quyền tự do ngôn luận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Quyền tự do ngôn luận khác với quyền tự do báo chí ở điểm cơ bản nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một tờ báo đăng tải thông tin sai lệch về một vụ án đang trong quá trình điều tra, làm ảnh hưởng đến hoạt động của cơ quan điều tra và uy tín của những người liên quan. Hành vi này có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật về lĩnh vực nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Anh Q muốn biết thông tin chi tiết về dự án xây dựng cầu mới gần nhà mình, bao gồm tổng mức đầu tư, tiến độ thực hiện, đơn vị thi công. Anh Q có thể thực hiện quyền tiếp cận thông tin bằng cách nào hợp pháp và hiệu quả nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Việc công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận để góp ý, phê bình về hoạt động của các cơ quan nhà nước và cán bộ, công chức có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Chị S viết bài gửi tòa soạn báo, trong đó có sử dụng các thông tin đã được cơ quan nhà nước công khai trên Cổng thông tin điện tử. Hành động này của chị S thể hiện việc thực hiện quyền nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Theo pháp luật, khi nhận được yêu cầu cung cấp thông tin của công dân thuộc phạm vi được cung cấp, cơ quan nhà nước có trách nhiệm chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một công dân sử dụng mạng xã hội để đăng tải thông tin xuyên tạc lịch sử, phủ nhận thành tựu cách mạng. Hành vi này vi phạm giới hạn nào của quyền tự do ngôn luận, báo chí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Anh T tham gia một diễn đàn trực tuyến do một cơ quan nhà nước tổ chức để lấy ý kiến đóng góp vào dự thảo kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Hành động này thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Chị U là người dân sống gần một công trình đang xây dựng. Chị nghi ngờ công trình này không đảm bảo an toàn và muốn biết thông tin về giấy phép xây dựng, hồ sơ thiết kế. Chị U nên thực hiện quyền tiếp cận thông tin bằng cách nào để có khả năng nhận được thông tin chính xác nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một công dân viết bài trên báo, trong đó ca ngợi những tấm gương người tốt, việc tốt trong cộng đồng. Hành động này thể hiện việc thực hiện quyền nào và đóng góp gì cho xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Pháp luật quy định công dân có nghĩa vụ gì khi sử dụng thông tin đã tiếp cận được từ cơ quan nhà nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh Minh là một công dân. Anh thường xuyên theo dõi các bản tin thời sự trên truyền hình quốc gia và các báo điện tử chính thống để nắm bắt tình hình kinh tế - xã hội của đất nước. Hành động của anh Minh đang thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng.

Câu 2: Chị Lan muốn bày tỏ quan điểm của mình về dự thảo luật mới đang được Quốc hội lấy ý kiến nhân dân. Chị đã viết một bài phân tích sâu sắc và gửi đến một tờ báo lớn với mong muốn bài viết được đăng tải. Hành động gửi bài cho báo của chị Lan thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền lập hội.

Câu 3: Ông Ba là phóng viên của một tờ báo. Ông đang thực hiện phóng sự về tình hình ô nhiễm môi trường tại một khu công nghiệp. Ông đã thu thập thông tin từ người dân, chuyên gia và gửi yêu cầu tiếp cận các báo cáo giám sát môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc ông Ba yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp báo cáo thể hiện quyền nào liên quan đến hoạt động báo chí?

  • A. Quyền sáng tạo tác phẩm báo chí.
  • B. Quyền cung cấp thông tin cho báo chí.
  • C. Quyền phản hồi thông tin trên báo chí.
  • D. Quyền tiếp cận thông tin báo chí.

Câu 4: Một nhóm cư dân tại phường X muốn biết về kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách nhà nước được phân bổ cho phường trong năm nay. Họ đã làm đơn gửi Ủy ban nhân dân phường đề nghị được cung cấp thông tin chi tiết về vấn đề này. Việc làm đơn đề nghị cung cấp thông tin thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Quyền khiếu nại, tố cáo.
  • D. Quyền giám sát.

Câu 5: Khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, công dân cần có trách nhiệm như thế nào?

  • A. Không được xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.
  • B. Được phép phát tán mọi thông tin mình cho là đúng.
  • C. Không cần chịu trách nhiệm về ý kiến phát biểu trên mạng xã hội.
  • D. Chỉ phát biểu ý kiến khi được yêu cầu.

Câu 6: Theo quy định của pháp luật, việc thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin không được xâm phạm đến lợi ích nào sau đây?

  • A. Lợi ích cá nhân của người đứng đầu cơ quan nhà nước.
  • B. Lợi ích của một nhóm thiểu số trong xã hội.
  • C. Lợi ích của các doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Câu 7: Ông An là cán bộ phụ trách công tác giải phóng mặt bằng của dự án X. Chị Bình là người dân có đất bị thu hồi. Chị Bình muốn biết thông tin chi tiết về mức bồi thường, hỗ trợ tái định cư theo quy định của pháp luật. Ông An từ chối cung cấp thông tin này với lý do "đây là hồ sơ nội bộ". Hành vi của ông An đã vi phạm quyền nào của chị Bình?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền khiếu nại.

Câu 8: Chị Mai sử dụng tài khoản mạng xã hội cá nhân để viết bài, chia sẻ cảm xúc và quan điểm về một bộ phim vừa xem. Bài viết chỉ mang tính chất cá nhân, không liên quan đến các vấn đề chính trị hay xã hội. Hành động của chị Mai thể hiện việc thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Không thuộc quyền nào được pháp luật bảo vệ.

Câu 9: Anh Khoa là một nhà báo đang điều tra về một vụ việc tiêu cực. Anh đã thu thập được nhiều tài liệu và bằng chứng. Tuy nhiên, một số đối tượng liên quan đã đe dọa, cản trở anh trong quá trình tác nghiệp. Hành vi đe dọa, cản trở nhà báo đang thực hiện nhiệm vụ được pháp luật bảo vệ đã xâm phạm trực tiếp đến quyền nào của anh Khoa?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 10: Nội dung nào sau đây thể hiện đúng nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tiếp cận thông tin?

  • A. Chỉ sử dụng thông tin được cung cấp cho mục đích cá nhân.
  • B. Được phép chỉnh sửa thông tin nếu thấy không phù hợp.
  • C. Không cần giữ bí mật thông tin nếu cảm thấy không cần thiết.
  • D. Sử dụng thông tin đúng mục đích, không làm sai lệch nội dung.

Câu 11: Tại một cuộc họp tổ dân phố, bà Hòa đã đứng lên phát biểu ý kiến, góp ý trực tiếp về việc sử dụng quỹ của tổ. Hành động này của bà Hòa thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền giám sát.

Câu 12: Một công dân đăng tải thông tin lên mạng xã hội với nội dung bịa đặt, vu khống, xúc phạm nghiêm trọng danh dự của người khác. Hành vi này đã vi phạm giới hạn nào của quyền tự do ngôn luận?

  • A. Xâm phạm an ninh quốc gia.
  • B. Xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.
  • C. Tiết lộ bí mật nhà nước.
  • D. Làm ảnh hưởng đến trật tự công cộng.

Câu 13: Chị Hương là một người viết blog cá nhân. Chị thường xuyên chia sẻ các bài viết phân tích về các sự kiện văn hóa, xã hội. Các bài viết của chị được nhiều người quan tâm và bình luận. Hoạt động viết blog và chia sẻ quan điểm của chị Hương chủ yếu thể hiện việc thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền sáng tạo.

Câu 14: Một cơ quan nhà nước nhận được yêu cầu cung cấp thông tin từ công dân liên quan đến một vấn đề công khai. Theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin, cơ quan này có nghĩa vụ gì?

  • A. Có thể từ chối cung cấp nếu thấy không cần thiết.
  • B. Chỉ cung cấp thông tin cho người có quen biết.
  • C. Yêu cầu công dân giải thích rõ mục đích sử dụng thông tin trước khi cung cấp.
  • D. Tổ chức cung cấp thông tin kịp thời, chính xác, đầy đủ và minh bạch theo quy định.

Câu 15: Ông Thiện là một người dân bình thường. Ông viết thư tay gửi đến đại biểu Quốc hội để trình bày nguyện vọng và góp ý về một vấn đề cử tri quan tâm. Hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận của ông Thiện trong trường hợp này là gì?

  • A. Phát biểu tại hội nghị.
  • B. Góp ý bằng văn bản.
  • C. Thông qua phương tiện thông tin đại chúng.
  • D. Biểu tình ôn hòa.

Câu 16: Một tờ báo đăng tải bài viết với nội dung sai sự thật, xuyên tạc chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Hành vi này đã vi phạm nghiêm trọng quyền nào liên quan đến báo chí?

  • A. Quyền tiếp cận thông tin báo chí.
  • B. Trách nhiệm của cơ quan báo chí.
  • C. Quyền sáng tạo tác phẩm báo chí.
  • D. Quyền phản hồi thông tin trên báo chí.

Câu 17: Chị Yến tham gia một diễn đàn trực tuyến về giáo dục. Chị đăng bài chia sẻ kinh nghiệm học tập và thảo luận sôi nổi với những người tham gia khác. Hành động này của chị Yến thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do báo chí.
  • C. Quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Quyền học tập.

Câu 18: Ông Phát là trưởng phòng của một cơ quan. Ông thường xuyên ngăn cản nhân viên dưới quyền bày tỏ ý kiến, góp ý về cách điều hành công việc, mặc dù các ý kiến đó mang tính xây dựng. Hành vi của ông Phát đã xâm phạm đến quyền nào của nhân viên?

  • A. Quyền tự do báo chí.
  • B. Quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền lao động.

Câu 19: Theo quy định của pháp luật, loại thông tin nào mà công dân có quyền tiếp cận từ cơ quan nhà nước?

  • A. Mọi thông tin, kể cả bí mật nhà nước.
  • B. Chỉ các thông tin đã được công bố chính thức trên báo chí.
  • C. Chỉ các thông tin liên quan trực tiếp đến bản thân người yêu cầu.
  • D. Thông tin do cơ quan nhà nước nắm giữ, trừ thông tin thuộc bí mật nhà nước hoặc thông tin mà pháp luật quy định không được tiếp cận.

Câu 20: Việc công dân cung cấp thông tin cho báo chí để báo chí đăng tải, phản ánh các vấn đề của đời sống xã hội thể hiện việc công dân đang thực hiện quyền nào liên quan đến báo chí?

  • A. Quyền sáng tạo tác phẩm báo chí.
  • B. Quyền tiếp cận thông tin báo chí.
  • C. Quyền cung cấp thông tin cho báo chí.
  • D. Quyền phản hồi thông tin trên báo chí.

Câu 21: Một người lợi dụng quyền tự do ngôn luận để kích động bạo lực, chia rẽ đoàn kết dân tộc. Hành vi này bị pháp luật nghiêm cấm vì đã xâm phạm trực tiếp đến:

  • A. Quyền riêng tư của cá nhân.
  • B. An ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
  • C. Danh dự của cơ quan báo chí.
  • D. Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

Câu 22: Chị B là công dân. Chị phát hiện một cán bộ xã có hành vi tham nhũng. Chị đã viết đơn tố cáo gửi đến cơ quan chức năng có thẩm quyền. Việc làm này của chị B vừa thể hiện quyền tố cáo, vừa liên quan đến việc thực hiện quyền nào khác của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận (bày tỏ quan điểm, phản ánh tiêu cực).
  • B. Quyền tự do báo chí (vì liên quan đến thông tin).
  • C. Quyền tiếp cận thông tin (vì chị nắm được thông tin).
  • D. Quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 23: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có trách nhiệm chủ động công khai thông tin về những vấn đề nào?

  • A. Mọi thông tin nội bộ của cơ quan.
  • B. Chỉ các thông tin khi công dân yêu cầu.
  • C. Các thông tin phải được công khai theo quy định của pháp luật (ví dụ: thủ tục hành chính, quy hoạch sử dụng đất, ngân sách nhà nước...).
  • D. Các thông tin do lãnh đạo cơ quan quyết định công khai theo ý muốn.

Câu 24: Anh Dũng là một độc giả của báo X. Anh đọc được một bài viết và phát hiện có một số chi tiết không chính xác. Anh đã viết email gửi tòa soạn báo X để góp ý, đính chính thông tin. Hành động của anh Dũng thể hiện quyền nào của công dân liên quan đến báo chí?

  • A. Quyền sáng tạo tác phẩm báo chí.
  • B. Quyền tiếp cận thông tin báo chí.
  • C. Quyền cung cấp thông tin cho báo chí.
  • D. Quyền phản hồi thông tin trên báo chí.

Câu 25: Việc đảm bảo quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin cho công dân có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với xã hội?

  • A. Góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, đảm bảo tính công khai, minh bạch, tạo điều kiện để nhân dân tham gia quản lý nhà nước.
  • B. Giúp công dân có thể nói bất cứ điều gì mình muốn mà không bị ràng buộc.
  • C. Chỉ có lợi cho các cơ quan báo chí và nhà báo.
  • D. Làm cho xã hội phức tạp hơn vì có nhiều ý kiến trái chiều.

Câu 26: Ông Tùng là một người dân. Ông muốn tìm hiểu về quy trình cấp giấy phép xây dựng nhà ở tại địa phương. Ông có thể thực hiện quyền tiếp cận thông tin của mình bằng cách nào sau đây?

  • A. Đăng tải yêu cầu lên mạng xã hội cá nhân.
  • B. Hỏi bất kỳ cán bộ nhà nước nào ông gặp trên đường.
  • C. Chờ đợi cơ quan nhà nước tự liên hệ cung cấp thông tin.
  • D. Xem thông tin được niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan, trên Cổng thông tin điện tử, hoặc gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin theo quy định.

Câu 27: Chị Giao là phóng viên. Chị đang viết bài về một sự kiện công cộng. Chị cần phải làm gì để đảm bảo thông tin đăng tải trên báo chí là chính xác và khách quan?

  • A. Chỉ cần dựa vào thông tin từ một nguồn duy nhất.
  • B. Kiểm tra, xác minh tính xác thực của thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
  • C. Ưu tiên đăng tải thông tin có tính giật gân để thu hút độc giả.
  • D. Chỉ cần đưa tin theo cảm nhận cá nhân.

Câu 28: Một cá nhân lợi dụng quyền tự do ngôn luận để tổ chức tụ tập đông người, gây rối trật tự công cộng. Hành vi này vi phạm giới hạn nào của quyền tự do ngôn luận?

  • A. Xâm phạm bí mật đời tư.
  • B. Xúc phạm danh dự cá nhân.
  • C. Gây mất trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Xâm phạm quyền tác giả.

Câu 29: Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân được quy định ở văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất nào của Việt Nam?

  • A. Hiến pháp.
  • B. Luật Báo chí.
  • C. Luật Tiếp cận thông tin.
  • D. Bộ luật Hình sự.

Câu 30: Khi phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí hoặc tiếp cận thông tin của bản thân hoặc người khác, công dân có thể thực hiện hành động nào sau đây để bảo vệ quyền của mình?

  • A. Tự mình xử lý người vi phạm.
  • B. Lờ đi, không quan tâm.
  • C. Chia sẻ thông tin vi phạm lên mạng xã hội để mọi người cùng biết.
  • D. Khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi kiện ra Tòa án theo quy định của pháp luật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Anh Minh là một công dân. Anh thường xuyên theo dõi các bản tin thời sự trên truyền hình quốc gia và các báo điện tử chính thống để nắm bắt tình hình kinh tế - xã hội của đất nước. Hành động của anh Minh đang thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chị Lan muốn bày tỏ quan điểm của mình về dự thảo luật mới đang được Quốc hội lấy ý kiến nhân dân. Chị đã viết một bài phân tích sâu sắc và gửi đến một tờ báo lớn với mong muốn bài viết được đăng tải. Hành động gửi bài cho báo của chị Lan thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Ông Ba là phóng viên của một tờ báo. Ông đang thực hiện phóng sự về tình hình ô nhiễm môi trường tại một khu công nghiệp. Ông đã thu thập thông tin từ người dân, chuyên gia và gửi yêu cầu tiếp cận các báo cáo giám sát môi trường của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc ông Ba yêu cầu cơ quan nhà nước cung cấp báo cáo thể hiện quyền nào liên quan đến hoạt động báo chí?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một nhóm cư dân tại phường X muốn biết về kế hoạch sử dụng nguồn ngân sách nhà nước được phân bổ cho phường trong năm nay. Họ đã làm đơn gửi Ủy ban nhân dân phường đề nghị được cung cấp thông tin chi tiết về vấn đề này. Việc làm đơn đề nghị cung cấp thông tin thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi thực hiện quyền tự do ngôn luận, công dân cần có trách nhiệm như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Theo quy định của pháp luật, việc thực hiện quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin không được xâm phạm đến lợi ích nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ông An là cán bộ phụ trách công tác giải phóng mặt bằng của dự án X. Chị Bình là người dân có đất bị thu hồi. Chị Bình muốn biết thông tin chi tiết về mức bồi thường, hỗ trợ tái định cư theo quy định của pháp luật. Ông An từ chối cung cấp thông tin này với lý do 'đây là hồ sơ nội bộ'. Hành vi của ông An đã vi phạm quyền nào của chị Bình?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chị Mai sử dụng tài khoản mạng xã hội cá nhân để viết bài, chia sẻ cảm xúc và quan điểm về một bộ phim vừa xem. Bài viết chỉ mang tính chất cá nhân, không liên quan đến các vấn đề chính trị hay xã hội. Hành động của chị Mai thể hiện việc thực hiện quyền nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Anh Khoa là một nhà báo đang điều tra về một vụ việc tiêu cực. Anh đã thu thập được nhiều tài liệu và bằng chứng. Tuy nhiên, một số đối tượng liên quan đã đe dọa, cản trở anh trong quá trình tác nghiệp. Hành vi đe dọa, cản trở nhà báo đang thực hiện nhiệm vụ được pháp luật bảo vệ đã xâm phạm trực tiếp đến quyền nào của anh Khoa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nội dung nào sau đây thể hiện đúng nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tiếp cận thông tin?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Tại một cuộc họp tổ dân phố, bà Hòa đã đứng lên phát biểu ý kiến, góp ý trực tiếp về việc sử dụng quỹ của tổ. Hành động này của bà Hòa thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một công dân đăng tải thông tin lên mạng xã hội với nội dung bịa đặt, vu khống, xúc phạm nghiêm trọng danh dự của người khác. Hành vi này đã vi phạm giới hạn nào của quyền tự do ngôn luận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chị Hương là một người viết blog cá nhân. Chị thường xuyên chia sẻ các bài viết phân tích về các sự kiện văn hóa, xã hội. Các bài viết của chị được nhiều người quan tâm và bình luận. Hoạt động viết blog và chia sẻ quan điểm của chị Hương chủ yếu thể hiện việc thực hiện quyền nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Một cơ quan nhà nước nhận được yêu cầu cung cấp thông tin từ công dân liên quan đến một vấn đề công khai. Theo quy định của Luật Tiếp cận thông tin, cơ quan này có nghĩa vụ gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Ông Thiện là một người dân bình thường. Ông viết thư tay gửi đến đại biểu Quốc hội để trình bày nguyện vọng và góp ý về một vấn đề cử tri quan tâm. Hình thức thực hiện quyền tự do ngôn luận của ông Thiện trong trường hợp này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Một tờ báo đăng tải bài viết với nội dung sai sự thật, xuyên tạc chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Hành vi này đã vi phạm nghiêm trọng quyền nào liên quan đến báo chí?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Chị Yến tham gia một diễn đàn trực tuyến về giáo dục. Chị đăng bài chia sẻ kinh nghiệm học tập và thảo luận sôi nổi với những người tham gia khác. Hành động này của chị Yến thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Ông Phát là trưởng phòng của một cơ quan. Ông thường xuyên ngăn cản nhân viên dưới quyền bày tỏ ý kiến, góp ý về cách điều hành công việc, mặc dù các ý kiến đó mang tính xây dựng. Hành vi của ông Phát đã xâm phạm đến quyền nào của nhân viên?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Theo quy định của pháp luật, loại thông tin nào mà công dân có quyền tiếp cận từ cơ quan nhà nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Việc công dân cung cấp thông tin cho báo chí để báo chí đăng tải, phản ánh các vấn đề của đời sống xã hội thể hiện việc công dân đang thực hiện quyền nào liên quan đến báo chí?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một người lợi dụng quyền tự do ngôn luận để kích động bạo lực, chia rẽ đoàn kết dân tộc. Hành vi này bị pháp luật nghiêm cấm vì đã xâm phạm trực tiếp đến:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Chị B là công dân. Chị phát hiện một cán bộ xã có hành vi tham nhũng. Chị đã viết đơn tố cáo gửi đến cơ quan chức năng có thẩm quyền. Việc làm này của chị B vừa thể hiện quyền tố cáo, vừa liên quan đến việc thực hiện quyền nào khác của công dân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Theo quy định của pháp luật, cơ quan nhà nước có trách nhiệm chủ động công khai thông tin về những vấn đề nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Anh Dũng là một độc giả của báo X. Anh đọc được một bài viết và phát hiện có một số chi tiết không chính xác. Anh đã viết email gửi tòa soạn báo X để góp ý, đính chính thông tin. Hành động của anh Dũng thể hiện quyền nào của công dân liên quan đến báo chí?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Việc đảm bảo quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin cho công dân có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với xã hội?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Ông Tùng là một người dân. Ông muốn tìm hiểu về quy trình cấp giấy phép xây dựng nhà ở tại địa phương. Ông có thể thực hiện quyền tiếp cận thông tin của mình bằng cách nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Chị Giao là phóng viên. Chị đang viết bài về một sự kiện công cộng. Chị cần phải làm gì để đảm bảo thông tin đăng tải trên báo chí là chính xác và khách quan?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một cá nhân lợi dụng quyền tự do ngôn luận để tổ chức tụ tập đông người, gây rối trật tự công cộng. Hành vi này vi phạm giới hạn nào của quyền tự do ngôn luận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Quyền tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin của công dân được quy định ở văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất nào của Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 20: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do ngôn luận, báo chí và tiếp cận thông tin

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do ngôn luận, báo chí hoặc tiếp cận thông tin của bản thân hoặc người khác, công dân có thể thực hiện hành động nào sau đây để bảo vệ quyền của mình?

Viết một bình luận