12+ Đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 11 (Cánh Diều) Bài 21: Quyền Và Nghĩa Vụ Công Dân Về Tự Do Tín Ngưỡng Và Tôn Giáo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có quyền cơ bản nào dưới đây?

  • A. Tự do theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào.
  • B. Tự do bài trừ, ngăn cấm người khác thực hành tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Chỉ được theo các tôn giáo đã được Nhà nước công nhận chính thức.
  • D. Buộc người thân trong gia đình phải theo tín ngưỡng, tôn giáo của mình.

Câu 2: Anh B là người không theo bất kỳ tôn giáo nào, nhưng anh luôn tôn trọng các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp của cộng đồng. Hành động của anh B thể hiện điều gì?

  • A. Anh B đang thực hiện quyền tự do không theo tôn giáo của mình.
  • B. Anh B đang vi phạm quyền tự do tín ngưỡng của người khác.
  • C. Anh B đang thực hiện nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • D. Anh B đang thể hiện sự phân biệt đối xử với người có tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 3: Chị M muốn thay đổi tôn giáo mà mình đang theo sang một tôn giáo khác vì cảm thấy phù hợp hơn. Theo pháp luật, việc chị M thay đổi tôn giáo là:

  • A. Hành vi bị pháp luật nghiêm cấm.
  • B. Chỉ được phép nếu được sự đồng ý của cộng đồng tôn giáo cũ.
  • C. Phải được sự cho phép của chính quyền địa phương.
  • D. Một nội dung thuộc quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.

Câu 4: Ông H là trưởng một dòng họ. Ông yêu cầu tất cả các thành viên trong họ hàng phải theo đúng tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên truyền thống và cấm bất kỳ ai theo tôn giáo khác. Hành vi của ông H là:

  • A. Thực hiện đúng nghĩa vụ giữ gìn truyền thống dòng họ.
  • B. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của các thành viên trong họ.
  • C. Thể hiện sự tôn trọng đối với tín ngưỡng truyền thống.
  • D. Một hoạt động tín ngưỡng hợp pháp được pháp luật khuyến khích.

Câu 5: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tụ tập đông người, gây rối trật tự công cộng và tuyên truyền chống phá Nhà nước. Hành vi này thuộc loại nào theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.
  • B. Thực hành lễ nghi tôn giáo hợp pháp.
  • C. Quyền tự do hội họp của công dân.
  • D. Hoạt động tín ngưỡng truyền thống lành mạnh.

Câu 6: Việc phân biệt đối xử, kỳ thị người khác vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo là hành vi:

  • A. Được pháp luật cho phép nếu có lý do chính đáng.
  • B. Chỉ bị cấm nếu gây hậu quả nghiêm trọng.
  • C. Bị pháp luật nghiêm cấm.
  • D. Thể hiện quyền tự do bày tỏ quan điểm cá nhân.

Câu 7: Bà P là người theo đạo Phật. Bà thường xuyên tham gia các buổi lễ tại chùa, thực hành ăn chay vào các ngày quy định theo giáo lý. Việc làm của bà P là:

  • A. Hành vi mê tín dị đoan.
  • B. Vi phạm nghĩa vụ của công dân.
  • C. Hoạt động không được pháp luật bảo vệ.
  • D. Thực hành lễ nghi tôn giáo hợp pháp theo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 8: Theo pháp luật, Nhà nước có trách nhiệm gì đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Hạn chế tối đa các hoạt động tôn giáo để đảm bảo an ninh.
  • B. Bảo đảm để mọi công dân được tự do thực hiện quyền này theo quy định của pháp luật.
  • C. Chỉ bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng của các tôn giáo lớn, lâu đời.
  • D. Quyết định công dân được theo tôn giáo nào hoặc không theo tôn giáo nào.

Câu 9: Ông K là cán bộ địa phương. Vì không thích một tôn giáo mới xuất hiện ở địa phương mình, ông đã dùng quyền hạn của mình để gây khó khăn, cản trở các tín đồ của tôn giáo đó trong việc thực hiện các nghi lễ tôn giáo hợp pháp. Hành vi của ông K là:

  • A. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
  • B. Thực hiện đúng chức trách quản lý nhà nước về tôn giáo.
  • C. Giúp giữ gìn sự ổn định trật tự tại địa phương.
  • D. Thể hiện sự quan tâm đến đời sống tinh thần của nhân dân.

Câu 10: Hoạt động nào sau đây được coi là mê tín dị đoan và không được pháp luật bảo vệ dưới danh nghĩa tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Thờ cúng tổ tiên theo phong tục truyền thống.
  • B. Tổ chức xem bói, cúng bái giải hạn gây tốn kém, hoang mang trong dư luận.
  • C. Tham gia lễ hội chùa chiền với mục đích cầu bình an.
  • D. Học hỏi giáo lý của một tôn giáo được Nhà nước công nhận.

Câu 11: Anh T bị một nhóm người lôi kéo tham gia một tổ chức tự xưng là tôn giáo nhưng có nhiều biểu hiện cực đoan, yêu cầu từ bỏ gia đình, tài sản và không tuân thủ pháp luật. Nếu anh T tham gia, anh có thể đối mặt với hậu quả pháp lý nào?

  • A. Không có hậu quả pháp lý vì đó là quyền tự do tín ngưỡng của anh T.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở nhẹ nhàng nếu không gây hậu quả nghiêm trọng.
  • C. Có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật tùy thuộc vào mức độ vi phạm các quy định khác.
  • D. Chỉ bị cộng đồng tôn giáo cũ tẩy chay.

Câu 12: Pháp luật Việt Nam khẳng định nguyên tắc nào trong quan hệ giữa Nhà nước và tôn giáo?

  • A. Nhà nước can thiệp sâu vào nội bộ các tổ chức tôn giáo.
  • B. Một tôn giáo cụ thể được coi là quốc giáo và có đặc quyền.
  • C. Nhà nước cấm mọi hoạt động liên quan đến tôn giáo.
  • D. Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, không phân biệt đối xử giữa các tôn giáo.

Câu 13: Chị S bị đồng nghiệp thường xuyên trêu chọc, xa lánh chỉ vì chị theo một tôn giáo thiểu số. Hành vi của đồng nghiệp chị S là biểu hiện của:

  • A. Phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo, vi phạm pháp luật.
  • B. Thể hiện quyền tự do ngôn luận của đồng nghiệp.
  • C. Hoạt động giao tiếp bình thường trong công sở.
  • D. Việc làm đúng đắn để chị S từ bỏ tôn giáo đó.

Câu 14: Một người tự nhận có khả năng chữa bệnh bằng "phép lạ" dựa trên "sức mạnh siêu nhiên" do một "đấng tối cao" ban cho, dụ dỗ người bệnh bỏ điều trị y tế chính thống, dẫn đến hậu quả sức khỏe nghiêm trọng. Hành vi này:

  • A. Là hoạt động tín ngưỡng hợp pháp được pháp luật bảo vệ.
  • B. Thể hiện quyền tự do thực hành tôn giáo cá nhân.
  • C. Chỉ là mê tín dị đoan vô hại.
  • D. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo hoặc mê tín dị đoan để gây tổn hại đến sức khỏe, tính mạng, vi phạm pháp luật.

Câu 15: Việc công dân tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo thể hiện điều gì?

  • A. Can thiệp trái phép vào công việc nội bộ của các tổ chức tôn giáo.
  • B. Thực hiện nghĩa vụ của công dân trong việc bảo vệ pháp luật.
  • C. Thể hiện sự không tôn trọng đối với tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Hành vi bị cấm theo quy định của pháp luật.

Câu 16: Giả sử tại một địa phương, chính quyền yêu cầu các tổ chức tôn giáo phải đăng ký hoạt động và tuân thủ các quy định về xây dựng, an ninh trật tự. Hành động này của chính quyền là:

  • A. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
  • B. Can thiệp trái phép vào công việc nội bộ của tôn giáo.
  • C. Thực hiện chức năng quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.
  • D. Phân biệt đối xử giữa các tổ chức tôn giáo.

Câu 17: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân có giới hạn không? Nếu có, giới hạn đó là gì?

  • A. Có giới hạn, không được trái pháp luật, chính sách của Nhà nước, xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
  • B. Không có giới hạn, công dân có thể làm bất cứ điều gì nhân danh tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Chỉ giới hạn bởi quy định của giáo lý tôn giáo mà họ theo.
  • D. Chỉ giới hạn đối với người dưới 18 tuổi.

Câu 18: Em trai của Hùng, 15 tuổi, muốn theo một tôn giáo mà Hùng không đồng ý. Hùng dùng lời lẽ đe dọa, cấm cản em trai. Hành vi của Hùng:

  • A. Là việc làm đúng đắn của người anh để bảo vệ em.
  • B. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của em trai Hùng.
  • C. Thể hiện sự quan tâm của Hùng đối với em.
  • D. Chỉ là mâu thuẫn cá nhân, không liên quan đến pháp luật.

Câu 19: Mọi hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân theo quy định của pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý. Trách nhiệm pháp lý này có thể bao gồm hình thức nào?

  • A. Chỉ bị xử lý kỷ luật hoặc xử phạt hành chính.
  • B. Luôn bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • C. Chỉ phải bồi thường thiệt hại nếu có.
  • D. Có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo tính chất, mức độ vi phạm.

Câu 20: Ông M là người theo đạo nhưng ông không bao giờ ép buộc con cái phải theo đạo mình, luôn khuyến khích con học hành và sống có ích cho xã hội, tuân thủ pháp luật. Việc làm của ông M cho thấy:

  • A. Ông M thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Ông M không quan tâm đến đời sống tinh thần của con cái.
  • C. Ông M đang vi phạm giáo lý của tôn giáo mà ông theo.
  • D. Ông M đang lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để giáo dục con cái.

Câu 21: Tín ngưỡng được hiểu là gì theo pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Một hình thức mê tín dị đoan, bị pháp luật cấm.
  • B. Hệ thống các giáo lý, lễ nghi có tổ chức chặt chẽ.
  • C. Niềm tin của con người thể hiện qua lễ nghi, phong tục, tập quán truyền thống để mang lại sự bình an, may mắn.
  • D. Chỉ bao gồm việc thờ cúng các vị thần linh.

Câu 22: Pháp luật Việt Nam đảm bảo sự bình đẳng giữa các tôn giáo có nghĩa là gì?

  • A. Tất cả các tôn giáo đều phải tuân theo cùng một giáo lý.
  • B. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật, không có đặc quyền, không phân biệt đối xử.
  • C. Nhà nước sẽ can thiệp để các tôn giáo có số lượng tín đồ bằng nhau.
  • D. Chỉ các tôn giáo lớn, lâu đời mới được đối xử bình đẳng.

Câu 23: Anh Q tham gia một hoạt động mà người tổ chức yêu cầu anh phải nhịn ăn, nhịn uống trong nhiều ngày liên tục để "thanh tẩy" linh hồn, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của anh. Hoạt động này:

  • A. Là một hình thức tu tập khổ hạnh được pháp luật bảo vệ.
  • B. Thể hiện sự sùng đạo của anh Q.
  • C. Chỉ là vấn đề sức khỏe cá nhân, không liên quan đến pháp luật.
  • D. Có dấu hiệu lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo hoặc mê tín dị đoan để gây tổn hại sức khỏe, vi phạm pháp luật.

Câu 24: Chị T bị một nhóm người lạ mặt đến nhà ép buộc nhận tài liệu và nghe giảng về một "đạo lạ", dọa dẫm nếu không theo sẽ gặp tai ương. Chị T có quyền gì trong trường hợp này?

  • A. Quyền không bị cưỡng ép theo tín ngưỡng, tôn giáo và quyền tố cáo hành vi vi phạm pháp luật.
  • B. Không có quyền gì vì đó là quyền tự do truyền đạo của người khác.
  • C. Chỉ có quyền từ chối nhẹ nhàng.
  • D. Phải chấp nhận vì họ nhân danh "đạo".

Câu 25: Việc các tín đồ của một tôn giáo tổ chức lễ hội truyền thống tại địa phương theo đúng quy định của pháp luật về trật tự công cộng, vệ sinh môi trường là thể hiện:

  • A. Hành vi lợi dụng tôn giáo để tụ tập đông người.
  • B. Chỉ là hoạt động văn hóa đơn thuần, không liên quan đến tôn giáo.
  • C. Việc thực hành quyền tự do tôn giáo hợp pháp, đi đôi với tuân thủ pháp luật.
  • D. Việc làm không cần sự cho phép của chính quyền.

Câu 26: Anh V là người theo đạo A. Anh nhận thấy một số người trong cộng đồng đạo mình đang có những hành vi đi ngược lại với giáo lý tốt đẹp và có dấu hiệu vi phạm pháp luật. Anh V nên làm gì để thực hiện nghĩa vụ của mình?

  • A. Báo cáo sự việc cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo pháp luật.
  • B. Giữ im lặng để tránh mâu thuẫn trong cộng đồng đạo.
  • C. Tự mình xử lý những người đó theo quy định của đạo.
  • D. Chỉ cần khuyên răn nội bộ trong cộng đồng đạo.

Câu 27: Một trường học quy định học sinh theo bất kỳ tôn giáo nào cũng không được tham gia các hoạt động ngoại khóa chung của trường. Quy định này:

  • A. Là hợp lý để đảm bảo môi trường học đường trung lập.
  • B. Thực hiện đúng nguyên tắc tách biệt giữa giáo dục và tôn giáo.
  • C. Chỉ vi phạm nếu ảnh hưởng đến kết quả học tập.
  • D. Có dấu hiệu phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo, vi phạm quyền bình đẳng của học sinh.

Câu 28: Khi một tổ chức tôn giáo muốn xây dựng cơ sở thờ tự (nhà thờ, chùa, thánh thất,...), họ cần tuân thủ các quy định của pháp luật về:

  • A. Chỉ cần tuân thủ quy định của giáo hội.
  • B. Đất đai, xây dựng và các quy định pháp luật có liên quan.
  • C. Chỉ cần được sự đồng ý của tín đồ.
  • D. Không cần tuân thủ quy định pháp luật vì đó là công trình tôn giáo.

Câu 29: Anh D tổ chức các buổi cầu nguyện tại nhà riêng với một số bạn bè đồng đạo. Hoạt động này được pháp luật bảo vệ nếu:

  • A. Chỉ cần được sự đồng ý của hàng xóm.
  • B. Phải được chính quyền địa phương cho phép bằng văn bản.
  • C. Không làm ảnh hưởng đến trật tự công cộng, môi trường và không vi phạm pháp luật.
  • D. Số lượng người tham gia phải rất ít.

Câu 30: Nhận định nào sau đây SAI về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Công dân có quyền tự do bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • C. Nhà nước bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho mọi công dân.
  • D. Công dân có quyền lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm bất cứ điều gì mình muốn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có quyền cơ bản nào dưới đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Anh B là người không theo bất kỳ tôn giáo nào, nhưng anh luôn tôn trọng các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp của cộng đồng. Hành động của anh B thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Chị M muốn thay đổi tôn giáo mà mình đang theo sang một tôn giáo khác vì cảm thấy phù hợp hơn. Theo pháp luật, việc chị M thay đổi tôn giáo là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Ông H là trưởng một dòng họ. Ông yêu cầu tất cả các thành viên trong họ hàng phải theo đúng tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên truyền thống và cấm bất kỳ ai theo tôn giáo khác. Hành vi của ông H là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tụ tập đông người, gây rối trật tự công cộng và tuyên truyền chống phá Nhà nước. Hành vi này thuộc loại nào theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Việc phân biệt đối xử, kỳ thị người khác vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo là hành vi:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Bà P là người theo đạo Phật. Bà thường xuyên tham gia các buổi lễ tại chùa, thực hành ăn chay vào các ngày quy định theo giáo lý. Việc làm của bà P là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Theo pháp luật, Nhà nước có trách nhiệm gì đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Ông K là cán bộ địa phương. Vì không thích một tôn giáo mới xuất hiện ở địa phương mình, ông đã dùng quyền hạn của mình để gây khó khăn, cản trở các tín đồ của tôn giáo đó trong việc thực hiện các nghi lễ tôn giáo hợp pháp. Hành vi của ông K là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Hoạt động nào sau đây được coi là mê tín dị đoan và không được pháp luật bảo vệ dưới danh nghĩa tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Anh T bị một nhóm người lôi kéo tham gia một tổ chức tự xưng là tôn giáo nhưng có nhiều biểu hiện cực đoan, yêu cầu từ bỏ gia đình, tài sản và không tuân thủ pháp luật. Nếu anh T tham gia, anh có thể đối mặt với hậu quả pháp lý nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Pháp luật Việt Nam khẳng định nguyên tắc nào trong quan hệ giữa Nhà nước và tôn giáo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Chị S bị đồng nghiệp thường xuyên trêu chọc, xa lánh chỉ vì chị theo một tôn giáo thiểu số. Hành vi của đồng nghiệp chị S là biểu hiện của:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một người tự nhận có khả năng chữa bệnh bằng 'phép lạ' dựa trên 'sức mạnh siêu nhiên' do một 'đấng tối cao' ban cho, dụ dỗ người bệnh bỏ điều trị y tế chính thống, dẫn đến hậu quả sức khỏe nghiêm trọng. Hành vi này:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Việc công dân tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Giả sử tại một địa phương, chính quyền yêu cầu các tổ chức tôn giáo phải đăng ký hoạt động và tuân thủ các quy định về xây dựng, an ninh trật tự. Hành động này của chính quyền là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân có giới hạn không? Nếu có, giới hạn đó là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Em trai của Hùng, 15 tuổi, muốn theo một tôn giáo mà Hùng không đồng ý. Hùng dùng lời lẽ đe dọa, cấm cản em trai. Hành vi của Hùng:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Mọi hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân theo quy định của pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lý. Trách nhiệm pháp lý này có thể bao gồm hình thức nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Ông M là người theo đạo nhưng ông không bao giờ ép buộc con cái phải theo đạo mình, luôn khuyến khích con học hành và sống có ích cho xã hội, tuân thủ pháp luật. Việc làm của ông M cho thấy:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tín ngưỡng được hiểu là gì theo pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Pháp luật Việt Nam đảm bảo sự bình đẳng giữa các tôn giáo có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Anh Q tham gia một hoạt động mà người tổ chức yêu cầu anh phải nhịn ăn, nhịn uống trong nhiều ngày liên tục để 'thanh tẩy' linh hồn, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe của anh. Hoạt động này:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Chị T bị một nhóm người lạ mặt đến nhà ép buộc nhận tài liệu và nghe giảng về một 'đạo lạ', dọa dẫm nếu không theo sẽ gặp tai ương. Chị T có quyền gì trong trường hợp này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Việc các tín đồ của một tôn giáo tổ chức lễ hội truyền thống tại địa phương theo đúng quy định của pháp luật về trật tự công cộng, vệ sinh môi trường là thể hiện:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Anh V là người theo đạo A. Anh nhận thấy một số người trong cộng đồng đạo mình đang có những hành vi đi ngược lại với giáo lý tốt đẹp và có dấu hiệu vi phạm pháp luật. Anh V nên làm gì để thực hiện nghĩa vụ của mình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một trường học quy định học sinh theo bất kỳ tôn giáo nào cũng không được tham gia các hoạt động ngoại khóa chung của trường. Quy định này:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi một tổ chức tôn giáo muốn xây dựng cơ sở thờ tự (nhà thờ, chùa, thánh thất,...), họ cần tuân thủ các quy định của pháp luật về:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Anh D tổ chức các buổi cầu nguyện tại nhà riêng với một số bạn bè đồng đạo. Hoạt động này được pháp luật bảo vệ nếu:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nhận định nào sau đây SAI về quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân Việt Nam được Hiến pháp và pháp luật bảo hộ, điều này thể hiện bản chất nào của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Nhà nước chuyên chính vô sản
  • B. Nhà nước của giai cấp công nhân
  • C. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân
  • D. Nhà nước dân chủ nhân dân

Câu 2: Ông T là một tín đồ Phật giáo, thường xuyên tổ chức các hoạt động từ thiện tại chùa. Tuy nhiên, ông bị một số người lợi dụng danh nghĩa từ thiện để tuyên truyền mê tín dị đoan và trục lợi cá nhân. Hành vi của những người này xâm phạm đến yếu tố nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quyền tự do lựa chọn tôn giáo
  • B. Quyền tự do hành lễ tôn giáo
  • C. Quyền tự do thay đổi tôn giáo
  • D. Sự chân chính và mục đích cao đẹp của tín ngưỡng, tôn giáo

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn H tranh luận rằng "nhà nước nên cấm hoàn toàn các hoạt động tôn giáo vì chúng gây mất trật tự xã hội". Quan điểm của bạn H thể hiện sự thiếu hiểu biết về khía cạnh nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tính đa dạng của tôn giáo
  • B. Vai trò tích cực của tôn giáo và sự quản lý của Nhà nước
  • C. Quyền tự do cá nhân trong tôn giáo
  • D. Nghĩa vụ đóng thuế của các tổ chức tôn giáo

Câu 4: Một nhóm người tự xưng là "Phật giáo chân truyền" tổ chức các buổi "thanh lọc năng lượng vũ trụ" và thu tiền của người tham gia. Họ tuyên bố phương pháp này có thể chữa bách bệnh và giải trừ nghiệp chướng. Hành vi này có dấu hiệu vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo ở điểm nào?

  • A. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi và hoạt động mê tín dị đoan
  • B. Tổ chức hoạt động tôn giáo không xin phép chính quyền
  • C. Xúc phạm đến các tôn giáo khác
  • D. Không tuân thủ giáo lý của Phật giáo chính thống

Câu 5: Chị K là một người không theo tôn giáo nào. Chị thường xuyên bị đồng nghiệp xa lánh và nói xấu sau lưng vì lý do này. Hành vi của những đồng nghiệp này vi phạm quyền nào của chị K?

  • A. Quyền tự do ngôn luận
  • B. Quyền tự do hội họp
  • C. Quyền bình đẳng về tín ngưỡng, tôn giáo
  • D. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự, nhân phẩm

Câu 6: Pháp luật quy định công dân có nghĩa vụ "tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác". Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện rõ nhất việc thực hiện nghĩa vụ này?

  • A. Tích cực tham gia các hoạt động tôn giáo của địa phương
  • B. Không kỳ thị, phân biệt đối xử với người có tín ngưỡng, tôn giáo khác mình
  • C. Vận động người khác từ bỏ tín ngưỡng, tôn giáo không phù hợp
  • D. Báo cáo với cơ quan chức năng về các hoạt động tôn giáo trái phép

Câu 7: Nhà nước Việt Nam có vai trò gì trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Khuyến khích mọi người dân theo một tôn giáo nhất định
  • B. Hỗ trợ tài chính cho tất cả các tổ chức tôn giáo
  • C. Can thiệp vào nội bộ hoạt động của các tôn giáo
  • D. Công nhận và bảo hộ các tôn giáo hợp pháp, đảm bảo quyền hoạt động tôn giáo đúng pháp luật

Câu 8: Việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo cho một nhóm tín đồ mới thành lập có ý nghĩa pháp lý quan trọng nào?

  • A. Để Nhà nước dễ dàng quản lý và kiểm soát
  • B. Để được cấp phép xây dựng cơ sở thờ tự
  • C. Để được Nhà nước công nhận là tổ chức tôn giáo hợp pháp và được bảo vệ quyền hoạt động
  • D. Để được hưởng các ưu đãi về thuế và đất đai

Câu 9: Trong một xã hội đa văn hóa và đa tôn giáo như Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự đoàn kết dân tộc?

  • A. Góp phần tạo sự tôn trọng, hiểu biết lẫn nhau, tăng cường đoàn kết giữa các cộng đồng
  • B. Giúp Nhà nước dễ dàng quản lý các hoạt động tôn giáo
  • C. Thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các tôn giáo
  • D. Giảm thiểu sự khác biệt về văn hóa và tín ngưỡng

Câu 10: Hành vi nào sau đây không bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Ép buộc người khác theo hoặc không theo tôn giáo
  • B. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để gây chia rẽ dân tộc
  • C. Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo của người khác
  • D. Tuyên truyền, giảng giải giáo lý tôn giáo tại cơ sở thờ tự hợp pháp

Câu 11: Ông B bí mật in ấn và phát tán kinh sách của một đạo lạ chưa được nhà nước công nhận, nội dung kinh sách xuyên tạc lịch sử và gây hoang mang dư luận. Hành vi của ông B có thể bị xử lý như thế nào?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở và cảnh cáo
  • B. Bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm
  • C. Bị tước quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
  • D. Không bị xử lý vì đây là quyền tự do tín ngưỡng

Câu 12: Trong một gia đình, bố mẹ theo đạo Công giáo, con cái theo đạo Phật. Cách ứng xử nào của bố mẹ thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của con cái?

  • A. Thường xuyên thuyết phục con cái theo đạo Công giáo
  • B. Cấm con cái tham gia các hoạt động Phật giáo
  • C. Tôn trọng và tạo điều kiện cho con cái thực hành tôn giáo của mình
  • D. Giấu giếm việc con cái theo đạo Phật với người thân

Câu 13: Một số người dân tộc thiểu số ở vùng cao bị dụ dỗ bỏ phong tục tập quán truyền thống để theo một đạo mới với lời hứa hẹn về vật chất. Hành vi dụ dỗ này vi phạm nguyên tắc nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nguyên tắc tự nguyện lựa chọn và thay đổi tín ngưỡng, tôn giáo
  • B. Nguyên tắc bình đẳng giữa các tôn giáo
  • C. Nguyên tắc nhà nước không can thiệp vào nội bộ tôn giáo
  • D. Nguyên tắc tôn trọng phong tục tập quán

Câu 14: Tình huống: Khu dân cư X có một ngôi chùa và một nhà thờ Tin Lành. Vào các ngày lễ lớn của mỗi tôn giáo, người dân trong khu dân cư, không phân biệt tín ngưỡng, đều tham gia chúc mừng và chia sẻ niềm vui. Tình huống này thể hiện điều gì?

  • A. Sự đồng nhất về văn hóa giữa các tôn giáo
  • B. Sự tôn trọng và hòa hợp giữa các tôn giáo trong cộng đồng
  • C. Sự suy yếu của các tín ngưỡng truyền thống
  • D. Sự cạnh tranh ảnh hưởng giữa các tôn giáo

Câu 15: Theo pháp luật Việt Nam, tổ chức tôn giáo được phép hoạt động trong lĩnh vực nào sau đây?

  • A. Kinh doanh bất động sản
  • B. Hoạt động chính trị
  • C. Giáo dục, từ thiện, y tế theo quy định của pháp luật
  • D. Xuất khẩu lao động

Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép can thiệp vào hoạt động nội bộ của một tổ chức tôn giáo?

  • A. Khi tổ chức tôn giáo đó có số lượng tín đồ tăng nhanh
  • B. Khi tổ chức tôn giáo đó tổ chức các hoạt động văn hóa lớn
  • C. Khi có sự tranh chấp quyền lực trong nội bộ tổ chức tôn giáo
  • D. Khi hoạt động của tổ chức tôn giáo vi phạm pháp luật, xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc

Câu 17: Một người công dân có quyền đồng thời theo nhiều tôn giáo khác nhau không?

  • A. Có, đó là quyền tự do tuyệt đối của mỗi người
  • B. Không, pháp luật quy định mỗi người chỉ được theo một tôn giáo
  • C. Có, nhưng phải được sự cho phép của chính quyền
  • D. Không rõ, pháp luật chưa quy định cụ thể về vấn đề này

Câu 18: Ý nghĩa của việc Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước là gì?

  • A. Tạo môi trường xã hội ổn định, hòa thuận, thu hút đầu tư và phát triển kinh tế
  • B. Giúp Nhà nước kiểm soát chặt chẽ hơn các hoạt động kinh tế của tôn giáo
  • C. Thúc đẩy các hoạt động kinh doanh liên quan đến đồ dùng tôn giáo
  • D. Không có ý nghĩa gì đáng kể đến phát triển kinh tế - xã hội

Câu 19: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về tín ngưỡng, tôn giáo trong môi trường làm việc?

  • A. Tổ chức liên hoan cuối năm tại cơ quan vào dịp lễ Giáng Sinh
  • B. Cho phép nhân viên nghỉ làm vào các ngày lễ tôn giáo chính của họ
  • C. Từ chối tuyển dụng ứng viên chỉ vì họ là người theo đạo Hồi
  • D. Bố trí phòng cầu nguyện riêng cho nhân viên theo đạo Phật

Câu 20: Trong một cuộc tranh luận về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, một bạn đưa ra ý kiến: "Tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền tuyệt đối, không giới hạn". Ý kiến này đúng hay sai?

  • A. Đúng, vì Hiến pháp bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
  • B. Sai, vì mọi quyền tự do đều có giới hạn nhất định để đảm bảo trật tự xã hội và quyền của người khác
  • C. Đúng, nhưng chỉ áp dụng với các tôn giáo đã được Nhà nước công nhận
  • D. Sai, vì quyền này chỉ áp dụng cho người lớn, không áp dụng cho trẻ em

Câu 21: Để bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của bản thân và người khác, công dân nên làm gì khi phát hiện hành vi vi phạm?

  • A. Tự mình giải quyết bằng vũ lực
  • B. Im lặng bỏ qua để tránh rắc rối
  • C. Tuyên truyền trên mạng xã hội để lên án
  • D. Báo cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được can thiệp và xử lý theo pháp luật

Câu 22: Một nhóm thanh niên tụ tập tại một địa điểm công cộng, mang theo biểu tượng tôn giáo và hô khẩu hiệu gây rối trật tự, ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân xung quanh. Hành vi này có phải là biểu hiện của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Có, vì họ đang thể hiện tín ngưỡng của mình
  • B. Có, vì mọi hoạt động tôn giáo đều được bảo vệ
  • C. Không, vì quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không cho phép gây ảnh hưởng đến trật tự công cộng và quyền của người khác
  • D. Không rõ, cần xem xét động cơ của nhóm thanh niên này

Câu 23: Trong các hình thức tín ngưỡng dân gian sau, hình thức nào có thể bị coi là mê tín dị đoan nếu bị lợi dụng?

  • A. Thờ cúng tổ tiên
  • B. Xem bói, cầu cơ
  • C. Lễ hội truyền thống
  • D. Tín ngưỡng thờ Mẫu

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không được tôn trọng và bảo vệ trong một quốc gia?

  • A. Xã hội dễ xảy ra xung đột, mất đoàn kết, ảnh hưởng đến ổn định và phát triển
  • B. Kinh tế sẽ phát triển mạnh mẽ hơn do giảm chi phí cho tôn giáo
  • C. Văn hóa truyền thống sẽ được bảo tồn tốt hơn
  • D. Không có hậu quả gì đáng kể

Câu 25: Một công ty tư nhân có bắt buộc phải tạo điều kiện cho nhân viên thực hiện các nghi lễ tôn giáo trong giờ làm việc không?

  • A. Có, công ty bắt buộc phải đáp ứng mọi yêu cầu về tôn giáo của nhân viên
  • B. Không, công ty có quyền từ chối mọi yêu cầu liên quan đến tôn giáo
  • C. Tùy thuộc vào điều kiện cụ thể và chính sách của công ty, nhưng cần đảm bảo không phân biệt đối xử và tạo điều kiện hợp lý
  • D. Chỉ bắt buộc đối với các công ty nhà nước, không bắt buộc với công ty tư nhân

Câu 26: Trong một bài báo, tác giả phê phán một số hoạt động tiêu cực của một tổ chức tôn giáo cụ thể. Hành động này có vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Có, vì mọi phê phán tôn giáo đều là vi phạm
  • B. Không, nếu bài báo chỉ phê phán các hành vi tiêu cực, không xúc phạm đến tín ngưỡng, tôn giáo nói chung
  • C. Có, trừ khi bài báo được sự đồng ý của tổ chức tôn giáo đó
  • D. Không rõ, cần xem xét thái độ của độc giả đối với bài báo

Câu 27: Một học sinh mang theo tượng Phật nhỏ đến trường và đặt ở bàn học. Nhà trường có quyền cấm học sinh này không?

  • A. Có, nhà trường có quyền cấm để đảm bảo tính trung lập
  • B. Không, học sinh có quyền tự do thể hiện tín ngưỡng ở mọi nơi
  • C. Tùy thuộc vào nội quy của trường và mức độ ảnh hưởng của việc này đến môi trường học tập
  • D. Chỉ được phép mang tượng Phật đến trường vào các ngày lễ Phật giáo

Câu 28: Việc Nhà nước cho phép các tổ chức tôn giáo tham gia vào các hoạt động giáo dục, y tế thể hiện điều gì?

  • A. Sự ưu ái đặc biệt của Nhà nước đối với tôn giáo
  • B. Sự phụ thuộc của Nhà nước vào các tổ chức tôn giáo
  • C. Sự buông lỏng quản lý của Nhà nước đối với các lĩnh vực này
  • D. Sự tạo điều kiện để tôn giáo đóng góp vào sự phát triển xã hội trong khuôn khổ pháp luật

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam trong quan hệ quốc tế?

  • A. Không có ý nghĩa gì đáng kể
  • B. Nâng cao hình ảnh quốc gia về tôn trọng quyền con người, tạo điều kiện hợp tác quốc tế
  • C. Giúp Việt Nam kiểm soát tốt hơn các hoạt động tôn giáo quốc tế
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực tôn giáo

Câu 30: Nếu một người bị xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, họ có thể sử dụng biện pháp pháp lý nào để bảo vệ quyền của mình?

  • A. Tự ý trả thù người xâm phạm
  • B. Tổ chức biểu tình trái phép
  • C. Khiếu nại, tố cáo đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc khởi kiện ra tòa án
  • D. Nhờ bạn bè, người thân can thiệp

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân Việt Nam được Hiến pháp và pháp luật bảo hộ, điều này thể hiện bản chất nào của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Ông T là một tín đồ Phật giáo, thường xuyên tổ chức các hoạt động từ thiện tại chùa. Tuy nhiên, ông bị một số người lợi dụng danh nghĩa từ thiện để tuyên truyền mê tín dị đoan và trục lợi cá nhân. Hành vi của những người này xâm phạm đến yếu tố nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn H tranh luận rằng 'nhà nước nên cấm hoàn toàn các hoạt động tôn giáo vì chúng gây mất trật tự xã hội'. Quan điểm của bạn H thể hiện sự thiếu hiểu biết về khía cạnh nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một nhóm người tự xưng là 'Phật giáo chân truyền' tổ chức các buổi 'thanh lọc năng lượng vũ trụ' và thu tiền của người tham gia. Họ tuyên bố phương pháp này có thể chữa bách bệnh và giải trừ nghiệp chướng. Hành vi này có dấu hiệu vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo ở điểm nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Chị K là một người không theo tôn giáo nào. Chị thường xuyên bị đồng nghiệp xa lánh và nói xấu sau lưng vì lý do này. Hành vi của những đồng nghiệp này vi phạm quyền nào của chị K?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Pháp luật quy định công dân có nghĩa vụ 'tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác'. Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện rõ nhất việc thực hiện nghĩa vụ này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Nhà nước Việt Nam có vai trò gì trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Việc đăng ký sinh hoạt tôn giáo cho một nhóm tín đồ mới thành lập có ý nghĩa pháp lý quan trọng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong một xã hội đa văn hóa và đa tôn giáo như Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự đoàn kết dân tộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Hành vi nào sau đây không bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Ông B bí mật in ấn và phát tán kinh sách của một đạo lạ chưa được nhà nước công nhận, nội dung kinh sách xuyên tạc lịch sử và gây hoang mang dư luận. Hành vi của ông B có thể bị xử lý như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong một gia đình, bố mẹ theo đạo Công giáo, con cái theo đạo Phật. Cách ứng xử nào của bố mẹ thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của con cái?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Một số người dân tộc thiểu số ở vùng cao bị dụ dỗ bỏ phong tục tập quán truyền thống để theo một đạo mới với lời hứa hẹn về vật chất. Hành vi dụ dỗ này vi phạm nguyên tắc nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tình huống: Khu dân cư X có một ngôi chùa và một nhà thờ Tin Lành. Vào các ngày lễ lớn của mỗi tôn giáo, người dân trong khu dân cư, không phân biệt tín ngưỡng, đều tham gia chúc mừng và chia sẻ niềm vui. Tình huống này thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Theo pháp luật Việt Nam, tổ chức tôn giáo được phép hoạt động trong lĩnh vực nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép can thiệp vào hoạt động nội bộ của một tổ chức tôn giáo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một người công dân có quyền đồng thời theo nhiều tôn giáo khác nhau không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Ý nghĩa của việc Nhà nước công nhận và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về tín ngưỡng, tôn giáo trong môi trường làm việc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong một cuộc tranh luận về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, một bạn đưa ra ý kiến: 'Tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền tuyệt đối, không giới hạn'. Ý kiến này đúng hay sai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Để bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của bản thân và người khác, công dân nên làm gì khi phát hiện hành vi vi phạm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Một nhóm thanh niên tụ tập tại một địa điểm công cộng, mang theo biểu tượng tôn giáo và hô khẩu hiệu gây rối trật tự, ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân xung quanh. Hành vi này có phải là biểu hiện của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong các hình thức tín ngưỡng dân gian sau, hình thức nào có thể bị coi là mê tín dị đoan nếu bị lợi dụng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không được tôn trọng và bảo vệ trong một quốc gia?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Một công ty tư nhân có bắt buộc phải tạo điều kiện cho nhân viên thực hiện các nghi lễ tôn giáo trong giờ làm việc không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong một bài báo, tác giả phê phán một số hoạt động tiêu cực của một tổ chức tôn giáo cụ thể. Hành động này có vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Một học sinh mang theo tượng Phật nhỏ đến trường và đặt ở bàn học. Nhà trường có quyền cấm học sinh này không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Việc Nhà nước cho phép các tổ chức tôn giáo tham gia vào các hoạt động giáo dục, y tế thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam trong quan hệ quốc tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Nếu một người bị xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, họ có thể sử dụng biện pháp pháp lý nào để bảo vệ quyền của mình?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có quyền nào sau đây?

  • A. Buộc người khác phải theo tín ngưỡng, tôn giáo của mình.
  • B. Ngăn cấm người khác thực hành nghi lễ tôn giáo hợp pháp.
  • C. Tự do theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào.
  • D. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi cá nhân.

Câu 2: Tình huống nào sau đây thể hiện đúng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Anh A từ chối tham gia các hoạt động văn hóa cộng đồng vì cho rằng nó trái với tín ngưỡng của anh.
  • B. Chị B ép buộc con cái phải tham gia các buổi lễ tôn giáo theo quy định của gia đình.
  • C. Ông C lợi dụng việc truyền đạo để kêu gọi quyên góp tiền bạc bất chính.
  • D. Bà D thường xuyên tham gia các buổi lễ cầu an tại đình làng theo truyền thống địa phương.

Câu 3: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi nào sau đây liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tổ chức các hoạt động từ thiện nhân danh tôn giáo.
  • B. Phân biệt đối xử, kỳ thị người khác vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Xây dựng cơ sở thờ tự theo đúng quy hoạch và pháp luật.
  • D. Thực hiện các nghi lễ tôn giáo tại nơi thờ tự hợp pháp.

Câu 4: Anh K là người không theo tôn giáo nào. Khi đến một vùng nông thôn, anh thấy người dân địa phương đang tổ chức lễ hội truyền thống có liên quan đến tín ngưỡng thờ Thành Hoàng làng. Anh K có thái độ tôn trọng và tìm hiểu về ý nghĩa văn hóa của lễ hội. Hành vi của anh K thể hiện điều gì?

  • A. Thực hiện nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • B. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng của người dân địa phương.
  • C. Lợi dụng tín ngưỡng để tham gia vào các hoạt động mê tín dị đoan.
  • D. Thực hiện quyền tự do không theo tôn giáo của mình.

Câu 5: Chị M bị một nhóm người lạ mặt đến nhà dụ dỗ, ép buộc tham gia một tổ chức tự xưng là tôn giáo mới, hứa hẹn cuộc sống giàu sang. Khi chị M từ chối, họ đe dọa sẽ gây khó khăn cho công việc làm ăn của gia đình chị. Hành vi của nhóm người lạ mặt đã vi phạm nghiêm trọng quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 6: Một số đối tượng lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tuyên truyền những nội dung sai lệch, kích động chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc, chống phá Nhà nước. Hành vi này thuộc nhóm hành vi nào bị pháp luật nghiêm cấm?

  • A. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để xâm phạm an ninh quốc gia.
  • B. Thực hành nghi lễ tôn giáo theo truyền thống.
  • C. Tham gia các hoạt động từ thiện của tổ chức tôn giáo.
  • D. Đóng góp tài chính cho cơ sở thờ tự.

Câu 7: Bà P là tín đồ Phật giáo, ông Q là tín đồ Công giáo. Họ sống trong cùng một khu dân cư, luôn tôn trọng niềm tin của nhau và không bao giờ có lời lẽ xúc phạm hay hành động phân biệt đối xử. Việc này thể hiện điều gì trong quan hệ giữa công dân với nhau về tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Chỉ có người có tín ngưỡng mới có nghĩa vụ tôn trọng người khác.
  • B. Công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • C. Nhà nước chỉ bảo vệ quyền của người theo tôn giáo lớn.
  • D. Tín ngưỡng và tôn giáo luôn đối lập nhau trong xã hội.

Câu 8: Pháp luật Việt Nam khẳng định nguyên tắc nào trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Ưu tiên một số tôn giáo nhất định.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động tôn giáo để hạn chế sự phát triển.
  • C. Phân biệt đối xử giữa người theo và không theo tôn giáo.
  • D. Tôn trọng và bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người.

Câu 9: Một người tự xưng là "nhà tiên tri" và tổ chức các buổi "chữa bệnh" bằng cách cúng bái, làm phép với mục đích thu tiền của những người nhẹ dạ cả tin. Hành vi này thuộc nhóm nào bị pháp luật cấm?

  • A. Hoạt động mê tín dị đoan.
  • B. Thực hành nghi lễ tôn giáo hợp pháp.
  • C. Hoạt động từ thiện nhân đạo.
  • D. Tổ chức lễ hội truyền thống.

Câu 10: Khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Chỉ tuân thủ quy định của giáo luật mà không cần tuân thủ pháp luật nhà nước.
  • B. Có quyền ép buộc người khác tham gia hoạt động tôn giáo của mình.
  • C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • D. Được phép tổ chức các hoạt động tôn giáo trái phép.

Câu 11: Ông X là người theo đạo Y, bà Y là người không theo đạo nào. Họ kết hôn và chung sống hạnh phúc. Ông X vẫn giữ nếp sinh hoạt tôn giáo của mình nhưng luôn tôn trọng lựa chọn của bà Y, không bao giờ ép buộc bà phải theo đạo Y. Tình huống này thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ thể hiện quyền tự do theo tôn giáo của ông X.
  • B. Chỉ thể hiện quyền tự do không theo tôn giáo của bà Y.
  • C. Việc kết hôn giữa người có và không có tôn giáo là trái pháp luật.
  • D. Thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo giữa các cá nhân.

Câu 12: Một nhóm người tự ý thành lập một "giáo phái" mới, hoạt động trái phép, tuyên truyền những điều đi ngược lại thuần phong mỹ tục và gây mất trật tự công cộng. Hành vi này sẽ bị xử lý theo quy định nào của pháp luật?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở vì là hoạt động liên quan đến niềm tin.
  • B. Được coi là quyền tự do tín ngưỡng nên không bị xử lý.
  • C. Bị xử lý theo quy định của pháp luật về vi phạm trật tự công cộng và các quy định khác.
  • D. Chỉ cần giải tán là xong, không có hình thức xử lý nào khác.

Câu 13: Điểm khác biệt cốt lõi giữa tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan theo quan điểm pháp luật là gì?

  • A. Tín ngưỡng, tôn giáo có tổ chức, còn mê tín dị đoan thì không.
  • B. Tín ngưỡng, tôn giáo (hợp pháp) được pháp luật bảo hộ và không gây hại, còn mê tín dị đoan không được bảo hộ và thường gây hậu quả tiêu cực.
  • C. Tín ngưỡng, tôn giáo chỉ liên quan đến các vị thần, còn mê tín dị đoan liên quan đến bói toán, ma quỷ.
  • D. Tín ngưỡng, tôn giáo là của số đông, mê tín dị đoan là của số ít.

Câu 14: Bà T muốn xây dựng một ngôi miếu thờ nhỏ tại vườn nhà mình theo tín ngưỡng thờ Mẫu của gia đình. Việc này có được pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo bảo vệ không?

  • A. Được pháp luật bảo vệ vì là quyền tự do thực hành tín ngưỡng tại gia đình.
  • B. Không được bảo vệ vì chỉ có các tôn giáo lớn mới được pháp luật bảo hộ.
  • C. Chỉ được phép nếu có sự đồng ý của chính quyền địa phương.
  • D. Bị cấm vì có thể liên quan đến mê tín dị đoan.

Câu 15: Ông V là trưởng một dòng họ, ông quyết định không cho phép bất kỳ thành viên nào trong dòng họ theo tôn giáo khác ngoài tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên của dòng họ. Ông V đã vi phạm quyền nào của các thành viên trong dòng họ?

  • A. Quyền bình đẳng.
  • B. Quyền tự do kinh doanh.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Quyền sở hữu.

Câu 16: Một học sinh cấp 3 tên H theo đạo Thiên Chúa. Trong giờ sinh hoạt lớp, một bạn khác đã chế giễu H vì niềm tin tôn giáo của bạn ấy. Hành vi của người bạn này thể hiện điều gì?

  • A. Thực hiện quyền tự do ngôn luận.
  • B. Thiếu tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết về các tôn giáo.
  • D. Đang thực hiện quyền tự do không theo tôn giáo.

Câu 17: Nhà nước có trách nhiệm gì trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Chỉ bảo vệ các tôn giáo đã được công nhận chính thức.
  • B. Kiểm soát và hạn chế sự phát triển của các tôn giáo.
  • C. Can thiệp sâu vào nội bộ của các tổ chức tôn giáo.
  • D. Bảo đảm cho công dân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.

Câu 18: Việc công dân lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật (ví dụ: truyền bá thông tin sai sự thật, gây quỹ bất hợp pháp) có thể dẫn đến hậu quả pháp lý nào?

  • A. Bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy mức độ vi phạm.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở vì đó là hoạt động liên quan đến tín ngưỡng.
  • C. Được miễn trừ trách nhiệm pháp lý nếu hành vi đó được thực hiện nhân danh tôn giáo.
  • D. Chỉ bị xử lý nếu gây thiệt hại vật chất lớn.

Câu 19: Ông A là cán bộ nhà nước, thường xuyên tham gia các hoạt động tín ngưỡng tại đền, chùa vào những ngày nghỉ theo đúng quy định. Việc này có ảnh hưởng đến việc thực hiện nghĩa vụ công vụ của ông không?

  • A. Có, cán bộ nhà nước không được phép tham gia các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Có, vì việc tham gia tín ngưỡng làm mất thời gian làm việc.
  • C. Không, nhưng ông A phải xin phép cơ quan trước mỗi lần tham gia.
  • D. Không, nếu ông A thực hiện quyền của mình theo đúng quy định pháp luật và không ảnh hưởng đến việc thực hiện nghĩa vụ công vụ.

Câu 20: Một trường hợp vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nào cho xã hội?

  • A. Gây mất đoàn kết trong cộng đồng, ảnh hưởng đến an ninh trật tự.
  • B. Thúc đẩy sự đa dạng văn hóa.
  • C. Tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa các nhóm tôn giáo.
  • D. Không gây ra hậu quả đáng kể nào cho xã hội.

Câu 21: Tổ chức tôn giáo hợp pháp là tổ chức như thế nào theo quy định của pháp luật?

  • A. Tổ chức có số lượng tín đồ đông đảo.
  • B. Tổ chức được Nhà nước công nhận hoặc cấp đăng ký hoạt động và tuân thủ pháp luật.
  • C. Tổ chức hoạt động lâu đời trên lãnh thổ Việt Nam.
  • D. Tổ chức có cơ sở vật chất lớn và quy mô hoạt động rộng.

Câu 22: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có mối quan hệ như thế nào với các quyền tự do cơ bản khác của công dân?

  • A. Độc lập hoàn toàn và không liên quan đến các quyền khác.
  • B. Cao hơn và có thể hạn chế các quyền tự do khác.
  • C. Chỉ áp dụng cho một nhóm công dân nhất định.
  • D. Là một trong những quyền tự do cơ bản, có mối liên hệ và được thực hiện trong khuôn khổ pháp luật cùng các quyền khác.

Câu 23: Một người nước ngoài đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Người này có được hưởng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo tại Việt Nam không?

  • A. Có, nếu cư trú hợp pháp tại Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt Nam.
  • B. Không, quyền này chỉ dành cho công dân Việt Nam.
  • C. Chỉ được phép theo các tôn giáo đã có mặt lâu đời tại Việt Nam.
  • D. Chỉ được phép thực hành tín ngưỡng, tôn giáo tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán của nước mình.

Câu 24: Hoạt động nào sau đây được coi là hoạt động tín ngưỡng hợp pháp?

  • A. Tổ chức xem bói, gọi hồn để đoán vận mệnh.
  • B. Thờ cúng tổ tiên tại gia đình theo phong tục truyền thống.
  • C. Tập trung đông người để "hầu đồng" gây mất trật tự công cộng.
  • D. Truyền bá một "giáo lý" mới chưa được Nhà nước công nhận.

Câu 25: Khi chính quyền địa phương tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động của một cơ sở tín ngưỡng, họ cần xem xét yếu tố nào là quan trọng nhất theo quy định của pháp luật?

  • A. Số lượng người tham gia hoạt động.
  • B. Quy mô và giá trị kiến trúc của cơ sở thờ tự.
  • C. Sự tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành.
  • D. Thời gian tồn tại và phát triển của cơ sở đó.

Câu 26: Anh C là người theo một tôn giáo. Khi tham gia nghĩa vụ quân sự, anh C có được từ chối thực hiện nhiệm vụ quân sự vì lý do tôn giáo không?

  • A. Có, vì quyền tự do tôn giáo là tuyệt đối và cao hơn nghĩa vụ quân sự.
  • B. Có, nếu tôn giáo đó có quy định cấm tham gia quân đội.
  • C. Không, nhưng anh C có thể yêu cầu được phục vụ trong đơn vị không liên quan đến chiến đấu.
  • D. Không, công dân phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo quy định của pháp luật, không được lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trốn tránh.

Câu 27: Bà H là một người mẹ đơn thân, cuộc sống gặp nhiều khó khăn. Một nhóm người đến gặp bà, hứa hẹn sẽ giúp đỡ về vật chất nếu bà gia nhập "hội" của họ và tham gia các buổi "cầu nguyện" đặc biệt. Bà H đã từ chối. Việc bà H từ chối thể hiện điều gì về nhận thức của bà?

  • A. Bà H không có nhu cầu về vật chất.
  • B. Bà H nhận thức được rằng việc theo tín ngưỡng, tôn giáo phải xuất phát từ niềm tin, không phải vì lợi ích vật chất.
  • C. Bà H không tin vào bất kỳ hình thức tín ngưỡng, tôn giáo nào.
  • D. Bà H sợ hãi nhóm người lạ mặt.

Câu 28: Pháp luật bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo nhằm mục đích gì đối với xã hội?

  • A. Giảm thiểu số lượng người theo các tôn giáo truyền thống.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động tâm linh của người dân.
  • C. Góp phần xây dựng xã hội dân chủ, công bằng, văn minh và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • D. Khuyến khích người dân chỉ theo một tôn giáo duy nhất.

Câu 29: Một trường học quy định tất cả học sinh, bất kể tín ngưỡng, tôn giáo, đều phải tham gia buổi lễ chào cờ đầu tuần. Một số học sinh theo tôn giáo X cho rằng việc này trái với niềm tin của họ và từ chối tham gia. Quan điểm nào là phù hợp với quy định pháp luật và mục tiêu giáo dục?

  • A. Nhà trường đã vi phạm quyền tự do tín ngưỡng của học sinh.
  • B. Học sinh có quyền từ chối tham gia bất kỳ hoạt động nào trái với niềm tin tôn giáo của mình.
  • C. Nhà trường nên miễn cho các học sinh theo tôn giáo X tham gia buổi lễ chào cờ.
  • D. Chào cờ là hoạt động thể hiện lòng yêu nước, không phải hoạt động tôn giáo. Học sinh có nghĩa vụ tham gia theo quy định của nhà trường và pháp luật.

Câu 30: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật?

  • A. Tổ chức lễ Giáng sinh tại nhà thờ.
  • B. Thành lập quỹ từ thiện nhân danh một tổ chức tôn giáo và hoạt động minh bạch.
  • C. Sử dụng địa điểm tôn giáo để tổ chức các buổi họp bàn về chống phá chính quyền.
  • D. Xuất bản kinh sách tôn giáo theo đúng quy định pháp luật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có quyền nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Tình huống nào sau đây thể hiện đúng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi nào sau đây liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Anh K là người không theo tôn giáo nào. Khi đến một vùng nông thôn, anh thấy người dân địa phương đang tổ chức lễ hội truyền thống có liên quan đến tín ngưỡng thờ Thành Hoàng làng. Anh K có thái độ tôn trọng và tìm hiểu về ý nghĩa văn hóa của lễ hội. Hành vi của anh K thể hiện điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Chị M bị một nhóm người lạ mặt đến nhà dụ dỗ, ép buộc tham gia một tổ chức tự xưng là tôn giáo mới, hứa hẹn cuộc sống giàu sang. Khi chị M từ chối, họ đe dọa sẽ gây khó khăn cho công việc làm ăn của gia đình chị. Hành vi của nhóm người lạ mặt đã vi phạm nghiêm trọng quyền nào của công dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một số đối tượng lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tuyên truyền những nội dung sai lệch, kích động chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc, chống phá Nhà nước. Hành vi này thuộc nhóm hành vi nào bị pháp luật nghiêm cấm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Bà P là tín đồ Phật giáo, ông Q là tín đồ Công giáo. Họ sống trong cùng một khu dân cư, luôn tôn trọng niềm tin của nhau và không bao giờ có lời lẽ xúc phạm hay hành động phân biệt đối xử. Việc này thể hiện điều gì trong quan hệ giữa công dân với nhau về tín ngưỡng, tôn giáo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Pháp luật Việt Nam khẳng định nguyên tắc nào trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một người tự xưng là 'nhà tiên tri' và tổ chức các buổi 'chữa bệnh' bằng cách cúng bái, làm phép với mục đích thu tiền của những người nhẹ dạ cả tin. Hành vi này thuộc nhóm nào bị pháp luật cấm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có nghĩa vụ nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Ông X là người theo đạo Y, bà Y là người không theo đạo nào. Họ kết hôn và chung sống hạnh phúc. Ông X vẫn giữ nếp sinh hoạt tôn giáo của mình nhưng luôn tôn trọng lựa chọn của bà Y, không bao giờ ép buộc bà phải theo đạo Y. Tình huống này thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một nhóm người tự ý thành lập một 'giáo phái' mới, hoạt động trái phép, tuyên truyền những điều đi ngược lại thuần phong mỹ tục và gây mất trật tự công cộng. Hành vi này sẽ bị xử lý theo quy định nào của pháp luật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Điểm khác biệt cốt lõi giữa tín ngưỡng, tôn giáo và mê tín dị đoan theo quan điểm pháp luật là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Bà T muốn xây dựng một ngôi miếu thờ nhỏ tại vườn nhà mình theo tín ngưỡng thờ Mẫu của gia đình. Việc này có được pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo bảo vệ không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Ông V là trưởng một dòng họ, ông quyết định không cho phép bất kỳ thành viên nào trong dòng họ theo tôn giáo khác ngoài tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên của dòng họ. Ông V đã vi phạm quyền nào của các thành viên trong dòng họ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một học sinh cấp 3 tên H theo đạo Thiên Chúa. Trong giờ sinh hoạt lớp, một bạn khác đã chế giễu H vì niềm tin tôn giáo của bạn ấy. Hành vi của người bạn này thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nhà nước có trách nhiệm gì trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Việc công dân lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật (ví dụ: truyền bá thông tin sai sự thật, gây quỹ bất hợp pháp) có thể dẫn đến hậu quả pháp lý nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Ông A là cán bộ nhà nước, thường xuyên tham gia các hoạt động tín ngưỡng tại đền, chùa vào những ngày nghỉ theo đúng quy định. Việc này có ảnh hưởng đến việc thực hiện nghĩa vụ công vụ của ông không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Một trường hợp vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nào cho xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tổ chức tôn giáo hợp pháp là tổ chức như thế nào theo quy định của pháp luật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có mối quan hệ như thế nào với các quyền tự do cơ bản khác của công dân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một người nước ngoài đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Người này có được hưởng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo tại Việt Nam không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Hoạt động nào sau đây được coi là hoạt động tín ngưỡng hợp pháp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi chính quyền địa phương tiếp nhận hồ sơ đăng ký hoạt động của một cơ sở tín ngưỡng, họ cần xem xét yếu tố nào là quan trọng nhất theo quy định của pháp luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Anh C là người theo một tôn giáo. Khi tham gia nghĩa vụ quân sự, anh C có được từ chối thực hiện nhiệm vụ quân sự vì lý do tôn giáo không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Bà H là một người mẹ đơn thân, cuộc sống gặp nhiều khó khăn. Một nhóm người đến gặp bà, hứa hẹn sẽ giúp đỡ về vật chất nếu bà gia nhập 'hội' của họ và tham gia các buổi 'cầu nguyện' đặc biệt. Bà H đã từ chối. Việc bà H từ chối thể hiện điều gì về nhận thức của bà?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Pháp luật bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo nhằm mục đích gì đối với xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một trường học quy định tất cả học sinh, bất kể tín ngưỡng, tôn giáo, đều phải tham gia buổi lễ chào cờ đầu tuần. Một số học sinh theo tôn giáo X cho rằng việc này trái với niềm tin của họ và từ chối tham gia. Quan điểm nào là phù hợp với quy định pháp luật và mục tiêu giáo dục?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Hiến pháp Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
  • B. Quyền bày tỏ, thực hành tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quyền sinh hoạt tôn giáo tập thể hoặc cá nhân.
  • D. Quyền lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi cá nhân.

Câu 2: Hành vi nào sau đây là VI PHẠM quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Tuyên truyền giáo lý tôn giáo tại nơi công cộng được pháp luật cho phép.
  • B. Cản trở người khác tham gia lễ hội tôn giáo truyền thống.
  • C. Giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa, đạo đức tôn giáo.
  • D. Đóng góp tài chính cho hoạt động tôn giáo một cách tự nguyện.

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn B công khai bày tỏ quan điểm không tin vào bất kỳ tôn giáo nào. Các bạn trong lớp có thái độ phù hợp nhất là:

  • A. Tránh xa và không chơi với bạn B vì sợ bị ảnh hưởng.
  • B. Lôi kéo, thuyết phục bạn B thay đổi quan điểm của mình.
  • C. Tôn trọng quan điểm của bạn B, không phân biệt đối xử.
  • D. Báo cáo với giáo viên chủ nhiệm về quan điểm của bạn B.

Câu 4: Pháp luật quy định về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo nhằm mục đích chính nào sau đây?

  • A. Bảo đảm sự bình đẳng, đoàn kết giữa các tôn giáo và những người không theo tôn giáo.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của tất cả các loại hình tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Hạn chế sự khác biệt về văn hóa và lối sống giữa các cộng đồng.
  • D. Tăng cường quyền lực của Nhà nước đối với các hoạt động tôn giáo.

Câu 5: Ông K là trưởng thôn, thường xuyên tổ chức các lễ hội truyền thống của làng và khuyến khích người dân tham gia. Tuy nhiên, ông lại có thái độ kỳ thị với những người theo đạo Công giáo trong thôn. Hành vi của ông K thể hiện điều gì?

  • A. Ông K thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ về tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Ông K vừa tôn trọng tín ngưỡng truyền thống, vừa vi phạm quyền tự do tôn giáo.
  • C. Ông K chỉ thực hiện nghĩa vụ tôn trọng tín ngưỡng truyền thống.
  • D. Ông K không vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo vì đó là tín ngưỡng truyền thống.

Câu 6: Nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo KHÔNG bao gồm:

  • A. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • B. Không lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.
  • C. Bắt buộc người khác phải theo tín ngưỡng, tôn giáo của mình.
  • D. Tuân thủ các quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 7: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Công nhận và bảo hộ các tổ chức tôn giáo hợp pháp.
  • B. Xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Tạo điều kiện cho các hoạt động tôn giáo diễn ra thuận lợi.
  • D. Khuyến khích tất cả công dân theo một tôn giáo nhất định.

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện sự TÔN TRỌNG quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Lắng nghe và tìm hiểu về tín ngưỡng, tôn giáo của bạn bè, đồng nghiệp.
  • B. Chỉ giao tiếp với những người có cùng tín ngưỡng, tôn giáo với mình.
  • C. Coi thường và phê phán những tín ngưỡng, tôn giáo khác với mình.
  • D. Áp đặt quan điểm tín ngưỡng, tôn giáo của mình lên người khác.

Câu 9: Trong một khu dân cư, có một nhóm người tự xưng là "đạo lạ" thường xuyên tụ tập gây mất trật tự công cộng và truyền bá những nội dung mê tín dị đoan. Hành vi của nhóm người này là:

  • A. Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo một cách chính đáng.
  • B. Hành nghề tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
  • C. Lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.
  • D. Sinh hoạt tôn giáo bình thường nhưng chưa được chính quyền công nhận.

Câu 10: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của việc vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Gây mất đoàn kết trong cộng đồng dân cư.
  • B. Ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự xã hội.
  • C. Xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
  • D. Thúc đẩy sự đa dạng văn hóa và tôn giáo trong xã hội.

Câu 11: Tình huống: Anh H là người không theo tôn giáo nào. Tại cơ quan, anh thường xuyên bị đồng nghiệp là chị M (người theo đạo Phật) ép buộc phải ăn chay vào các ngày lễ Phật. Chị M còn nói xấu anh H với mọi người khi anh không đồng ý. Ai là người đã vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong tình huống này?

  • A. Anh H
  • B. Chị M
  • C. Cả anh H và chị M
  • D. Không ai vi phạm

Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền TỰ DO TÍN NGƯỠNG của công dân?

  • A. Bắt buộc con cái phải theo tôn giáo của mình.
  • B. Cấm người khác không được theo tôn giáo mình không thích.
  • C. Lựa chọn tin hoặc không tin vào bất kỳ tôn giáo nào.
  • D. Sử dụng tôn giáo để kinh doanh, trục lợi cá nhân.

Câu 13: Pháp luật Việt Nam có thái độ như thế nào đối với các tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Bình đẳng trước pháp luật, tôn trọng và bảo hộ.
  • B. Ưu tiên phát triển các tôn giáo truyền thống.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các tôn giáo mới.
  • D. Quản lý chặt chẽ và can thiệp sâu vào hoạt động tôn giáo.

Câu 14: Điều gì là CƠ SỞ pháp lý quan trọng nhất để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam?

  • A. Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Các nghị định, thông tư hướng dẫn thi hành Luật.
  • C. Chính sách của Đảng và Nhà nước về tôn giáo.
  • D. Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 15: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị pháp luật cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Ép buộc người khác từ bỏ tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Tham gia các hoạt động từ thiện do tổ chức tôn giáo tổ chức.
  • C. Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • D. Gây chia rẽ đoàn kết dân tộc vì lý do tôn giáo.

Câu 16: Trong một gia đình, bố mẹ theo đạo Thiên Chúa, con cái theo đạo Phật. Mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình này thể hiện điều gì?

  • A. Sự xung đột về tín ngưỡng, tôn giáo trong gia đình.
  • B. Sự áp đặt tín ngưỡng, tôn giáo của bố mẹ lên con cái.
  • C. Sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mỗi thành viên.
  • D. Sự phân biệt đối xử giữa các thành viên trong gia đình.

Câu 17: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, mỗi công dân cần có trách nhiệm gì đối với Nhà nước và xã hội?

  • A. Chỉ cần thực hiện các nghi lễ tôn giáo của mình.
  • B. Yêu cầu Nhà nước phải đáp ứng mọi nhu cầu tôn giáo của mình.
  • C. Không cần quan tâm đến pháp luật và lợi ích của xã hội.
  • D. Tuân thủ pháp luật, sống hài hòa, tôn trọng mọi người.

Câu 18: Tổ chức nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Các tổ chức tôn giáo.
  • B. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • C. Các tổ chức xã hội.
  • D. Gia đình và nhà trường.

Câu 19: Hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo tùy theo mức độ vi phạm?

  • A. Chỉ bị xử phạt hành chính.
  • B. Chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • C. Kỷ luật, hành chính, hình sự hoặc dân sự.
  • D. Chỉ bị khiển trách trước cộng đồng.

Câu 20: Ý nghĩa của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển của đất nước là gì?

  • A. Góp phần xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc, ổn định xã hội.
  • B. Thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các tôn giáo để phát triển.
  • C. Tạo ra sự khác biệt về văn hóa giữa các vùng miền.
  • D. Giúp Nhà nước dễ dàng quản lý các hoạt động tôn giáo.

Câu 21: Trong một buổi lễ hội tôn giáo, bạn thấy một người có hành vi lợi dụng tín ngưỡng để lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của người khác. Bạn nên làm gì?

  • A. Im lặng bỏ qua vì không liên quan đến mình.
  • B. Báo cho người có trách nhiệm hoặc cơ quan công an gần nhất.
  • C. Tự mình đứng ra ngăn chặn hành vi đó.
  • D. Chỉ trích hành vi đó trước đám đông.

Câu 22: Tại sao Nhà nước cần có chính sách và pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Để kiểm soát và hạn chế sự phát triển của tôn giáo.
  • B. Để tạo ra nguồn thu ngân sách từ hoạt động tôn giáo.
  • C. Để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quản lý xã hội.
  • D. Để phân biệt đối xử giữa các tôn giáo khác nhau.

Câu 23: Trong quá trình thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân cần chú ý điều gì để không vi phạm pháp luật?

  • A. Chỉ cần thực hiện theo ý muốn cá nhân.
  • B. Chỉ cần tuân theo giáo lý của tôn giáo mình.
  • C. Không cần quan tâm đến quy định của pháp luật.
  • D. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, không xâm phạm quyền của người khác.

Câu 24: So sánh sự khác biệt giữa "tín ngưỡng" và "tôn giáo"?

  • A. Tín ngưỡng mang tính tổ chức cao hơn tôn giáo.
  • B. Tôn giáo thường có hệ thống giáo lý, giáo luật chặt chẽ hơn tín ngưỡng.
  • C. Tín ngưỡng chỉ tồn tại ở các nước phương Tây, tôn giáo ở phương Đông.
  • D. Tôn giáo là hình thức sơ khai của tín ngưỡng.

Câu 25: Điều gì thể hiện tính chất "tự do" trong quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nhà nước cho phép mọi hoạt động tôn giáo.
  • B. Tôn giáo được tự do truyền bá ở mọi nơi.
  • C. Công dân tự do lựa chọn và thay đổi tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Các tổ chức tôn giáo được tự do hoạt động kinh tế.

Câu 26: Trong xã hội hiện đại, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò như thế nào trong việc xây dựng đời sống văn hóa?

  • A. Làm suy yếu bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Gây ra sự xung đột văn hóa giữa các cộng đồng.
  • C. Hạn chế sự giao lưu văn hóa quốc tế.
  • D. Làm phong phú thêm đời sống văn hóa, tinh thần của xã hội.

Câu 27: Nếu bạn phát hiện có người lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để tuyên truyền chống phá Nhà nước, bạn sẽ:

  • A. Báo cáo ngay với cơ quan chức năng để xử lý.
  • B. Tự mình tìm cách ngăn chặn hành vi đó.
  • C. Lờ đi vì cho rằng không liên quan đến mình.
  • D. Tham gia vào hoạt động đó để tìm hiểu thêm.

Câu 28: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có phải là quyền tuyệt đối, không bị giới hạn hay không?

  • A. Đúng, vì đây là quyền cơ bản của con người.
  • B. Sai, quyền này bị giới hạn bởi pháp luật và lợi ích công cộng.
  • C. Chỉ đúng trong một số trường hợp đặc biệt.
  • D. Chỉ sai khi thực hiện quyền đó ở nơi công cộng.

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

  • A. Giúp Việt Nam cô lập khỏi thế giới.
  • B. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • C. Nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Làm suy yếu chủ quyền quốc gia.

Câu 30: Để xây dựng môi trường sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo lành mạnh, văn minh, cần có sự phối hợp trách nhiệm từ những chủ thể nào?

  • A. Chỉ Nhà nước và các tổ chức tôn giáo.
  • B. Chỉ Nhà nước và công dân.
  • C. Chỉ các tổ chức tôn giáo và công dân.
  • D. Nhà nước, tổ chức tôn giáo, công dân và toàn xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Theo Hiến pháp Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân KHÔNG bao gồm nội dung nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Hành vi nào sau đây là VI PHẠM quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn B công khai bày tỏ quan điểm không tin vào bất kỳ tôn giáo nào. Các bạn trong lớp có thái độ phù hợp nhất là:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Pháp luật quy định về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo nhằm mục đích chính nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ông K là trưởng thôn, thường xuyên tổ chức các lễ hội truyền thống của làng và khuyến khích người dân tham gia. Tuy nhiên, ông lại có thái độ kỳ thị với những người theo đạo Công giáo trong thôn. Hành vi của ông K thể hiện điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo KHÔNG bao gồm:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hành vi nào sau đây thể hiện sự TÔN TRỌNG quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong một khu dân cư, có một nhóm người tự xưng là 'đạo lạ' thường xuyên tụ tập gây mất trật tự công cộng và truyền bá những nội dung mê tín dị đoan. Hành vi của nhóm người này là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả tiêu cực của việc vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Tình huống: Anh H là người không theo tôn giáo nào. Tại cơ quan, anh thường xuyên bị đồng nghiệp là chị M (người theo đạo Phật) ép buộc phải ăn chay vào các ngày lễ Phật. Chị M còn nói xấu anh H với mọi người khi anh không đồng ý. Ai là người đã vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong tình huống này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền TỰ DO TÍN NGƯỠNG của công dân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Pháp luật Việt Nam có thái độ như thế nào đối với các tín ngưỡng, tôn giáo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Điều gì là CƠ SỞ pháp lý quan trọng nhất để bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị pháp luật cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong một gia đình, bố mẹ theo đạo Thiên Chúa, con cái theo đạo Phật. Mối quan hệ giữa các thành viên trong gia đình này thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Để thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, mỗi công dân cần có trách nhiệm gì đối với Nhà nước và xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tổ chức nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hình thức xử lý nào có thể áp dụng đối với hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo tùy theo mức độ vi phạm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Ý nghĩa của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với sự phát triển của đất nước là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong một buổi lễ hội tôn giáo, bạn thấy một người có hành vi lợi dụng tín ngưỡng để lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của người khác. Bạn nên làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Tại sao Nhà nước cần có chính sách và pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong quá trình thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân cần chú ý điều gì để không vi phạm pháp luật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: So sánh sự khác biệt giữa 'tín ngưỡng' và 'tôn giáo'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Điều gì thể hiện tính chất 'tự do' trong quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong xã hội hiện đại, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có vai trò như thế nào trong việc xây dựng đời sống văn hóa?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Nếu bạn phát hiện có người lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để tuyên truyền chống phá Nhà nước, bạn sẽ:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có phải là quyền tuyệt đối, không bị giới hạn hay không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để xây dựng môi trường sinh hoạt tín ngưỡng, tôn giáo lành mạnh, văn minh, cần có sự phối hợp trách nhiệm từ những chủ thể nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được hiểu là quyền của mỗi người được lựa chọn điều gì?

  • A. Chỉ được theo một tôn giáo đã được nhà nước công nhận.
  • B. Chỉ được thực hành tín ngưỡng, tôn giáo tại các địa điểm đã đăng ký.
  • C. Theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào.
  • D. Được truyền bá tôn giáo của mình bằng mọi hình thức.

Câu 2: Tình huống: Ông A là người theo đạo Phật. Ông B là người không theo bất kỳ tôn giáo nào. Cả hai ông đều sống hòa thuận và không ai ép buộc người kia phải làm theo quan điểm của mình. Hành vi của ông A và ông B thể hiện điều gì về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • B. Sự phân biệt đối xử giữa người có đạo và không có đạo.
  • C. Sự vi phạm nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Sự lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng để gây mất đoàn kết.

Câu 3: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

  • A. Chỉ thực hành các nghi lễ tôn giáo tại nhà riêng.
  • B. Tham gia tất cả các hoạt động do tổ chức tôn giáo tổ chức.
  • C. Đóng góp tài chính bắt buộc cho các cơ sở tôn giáo.
  • D. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.

Câu 4: Hành vi nào sau đây bị pháp luật nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tổ chức lễ hội truyền thống của một tôn giáo.
  • B. Phân biệt đối xử hoặc kỳ thị người khác vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Tham gia hoạt động từ thiện do một cơ sở tôn giáo thực hiện.
  • D. Bày tỏ niềm tin cá nhân về tín ngưỡng của mình.

Câu 5: Tình huống: Chị M muốn theo đạo H, nhưng bố mẹ chị kiên quyết phản đối và đe dọa từ mặt nếu chị không từ bỏ ý định. Hành vi của bố mẹ chị M đã xâm phạm đến quyền nào của chị M?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền bình đẳng giới.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 6: Hoạt động nào sau đây được coi là hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật?

  • A. Tham gia buổi lễ cầu nguyện tại nhà thờ.
  • B. Tổ chức lớp học giáo lý cho trẻ em.
  • C. Quyên góp tiền xây dựng nhà chùa.
  • D. Thành lập một tổ chức trá hình dưới danh nghĩa tôn giáo để lừa đảo chiếm đoạt tài sản.

Câu 7: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về mối quan hệ giữa tín ngưỡng, tôn giáo và Nhà nước?

  • A. Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Nhà nước can thiệp sâu vào nội bộ các tổ chức tôn giáo.
  • C. Nhà nước chỉ công nhận một số tôn giáo nhất định.
  • D. Nhà nước cấm mọi hoạt động truyền bá tôn giáo.

Câu 8: Tình huống: Một nhóm người đến khu dân cư Z để vận động người dân tham gia vào một "đạo lạ", tuyên bố chỉ cần tin theo sẽ khỏi bệnh nan y mà không cần dùng thuốc. Họ còn yêu cầu người dân đóng góp một khoản tiền lớn để "mua phước". Hành vi của nhóm người này là gì?

  • A. Thực hành quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp.
  • B. Hoạt động từ thiện giúp đỡ người bệnh.
  • C. Lợi dụng tín ngưỡng để trục lợi và truyền bá mê tín dị đoan.
  • D. Hoạt động tôn giáo được nhà nước cho phép.

Câu 9: Việc công dân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo phải tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Không cần quan tâm đến lợi ích của người khác.
  • B. Không trái với quy định của pháp luật và không xâm phạm lợi ích hợp pháp của người khác.
  • C. Chỉ cần tuân thủ giáo lý của tôn giáo mình.
  • D. Có thể thực hiện bất cứ hành vi nào nhân danh tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 10: Hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra khi quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo bị lợi dụng hoặc xâm phạm?

  • A. Tăng cường sự đoàn kết giữa các cộng đồng.
  • B. Thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
  • C. Góp phần giữ gìn an ninh trật tự.
  • D. Gây mất đoàn kết dân tộc, ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự xã hội.

Câu 11: Tình huống: Anh K là cán bộ nhà nước. Anh có theo một tôn giáo nhưng luôn hoàn thành tốt công việc được giao, không sử dụng chức vụ để gây khó dễ cho người không cùng tôn giáo hoặc thiên vị người cùng tôn giáo. Việc làm của anh K thể hiện điều gì?

  • A. Thực hiện đúng nghĩa vụ công dân và cán bộ, công chức.
  • B. Không thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mình.
  • C. Phân biệt đối xử giữa người có đạo và không có đạo.
  • D. Lợi dụng tín ngưỡng để làm ảnh hưởng đến công việc chung.

Câu 12: Pháp luật Việt Nam bảo đảm cho công dân quyền tự do theo hoặc không theo tôn giáo bằng cách nào?

  • A. Khuyến khích tất cả công dân tham gia một tôn giáo nào đó.
  • B. Nghiêm cấm mọi hành vi ép buộc người khác theo hoặc không theo tôn giáo.
  • C. Yêu cầu công dân phải đăng ký với cơ quan nhà nước nếu muốn theo tôn giáo.
  • D. Chỉ bảo vệ quyền của người theo các tôn giáo lớn.

Câu 13: Tình huống: Tại trường học, một nhóm học sinh chế giễu, xa lánh bạn học chỉ vì bạn đó theo một tôn giáo khác với đa số. Hành vi này của nhóm học sinh đã vi phạm nguyên tắc nào về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật.
  • B. Nguyên tắc tự do ngôn luận.
  • C. Nguyên tắc bảo vệ môi trường.
  • D. Nguyên tắc tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.

Câu 14: Theo pháp luật, hoạt động tín ngưỡng là gì?

  • A. Là niềm tin của con người được thể hiện thông qua lễ nghi gắn liền với phong tục, tập quán truyền thống để mang lại sự bình an, may mắn.
  • B. Là niềm tin vào một đấng siêu nhiên, có hệ thống giáo lý, giáo luật, tổ chức và lễ nghi.
  • C. Là hoạt động mê tín dị đoan nhằm trục lợi cá nhân.
  • D. Là mọi hoạt động liên quan đến tâm linh, không chịu sự quản lý của nhà nước.

Câu 15: Trường hợp nào sau đây thể hiện việc thực hiện đúng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Ông H từ chối cho con đi học vì muốn con ở nhà học kinh thánh.
  • B. Bà P tổ chức xem bói, giải hạn thu tiền của nhiều người.
  • C. Anh S tham gia các buổi sinh hoạt tôn giáo tại nhà thờ vào cuối tuần theo đúng quy định.
  • D. Chị T lập hội nhóm trên mạng xã hội để bôi nhọ, xúc phạm một tôn giáo khác.

Câu 16: Tình huống: Một tổ chức tôn giáo A tổ chức hoạt động từ thiện giúp đỡ người nghèo tại địa phương. Hoạt động này được chính quyền địa phương hỗ trợ và đánh giá cao. Điều này thể hiện khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa tôn giáo và xã hội?

  • A. Tôn giáo chỉ là vấn đề cá nhân, không liên quan đến xã hội.
  • B. Hoạt động tôn giáo có thể đóng góp tích cực cho xã hội khi tuân thủ pháp luật.
  • C. Nhà nước kiểm soát mọi hoạt động của tổ chức tôn giáo.
  • D. Tổ chức tôn giáo được miễn trừ khỏi các quy định pháp luật.

Câu 17: Hành vi nào sau đây là vi phạm nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Lợi dụng hoạt động tôn giáo để chia rẽ đoàn kết dân tộc.
  • B. Tham gia lễ hội tín ngưỡng của quê hương.
  • C. Bày tỏ quan điểm cá nhân về niềm tin tôn giáo.
  • D. Tìm hiểu về lịch sử và giáo lý của một tôn giáo.

Câu 18: Pháp luật Việt Nam xử lý như thế nào đối với hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để chống lại Nhà nước hoặc gây rối trật tự công cộng?

  • A. Chỉ nhắc nhở và không xử phạt.
  • B. Yêu cầu tổ chức tôn giáo đó tự giải quyết nội bộ.
  • C. Không can thiệp vì đó là vấn đề tôn giáo.
  • D. Xử lý nghiêm minh theo quy định của pháp luật hình sự và pháp luật khác có liên quan.

Câu 19: Tình huống: Anh B là người theo đạo C. Anh luôn tham gia đầy đủ các buổi lễ và hoạt động của đạo mình, đồng thời vẫn làm tròn nghĩa vụ công dân, chấp hành pháp luật và đóng góp cho cộng đồng. Hành vi của anh B thể hiện điều gì?

  • A. Thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo đúng pháp luật.
  • B. Thiếu trách nhiệm với xã hội vì quá chú tâm vào tôn giáo.
  • C. Lợi dụng tôn giáo để che đậy hành vi vi phạm pháp luật.
  • D. Không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của người khác.

Câu 20: Pháp luật quy định như thế nào về việc trẻ em dưới 18 tuổi tham gia các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Cấm tuyệt đối trẻ em dưới 18 tuổi tham gia mọi hoạt động tôn giáo.
  • B. Trẻ em dưới 18 tuổi có quyền tự do hoàn toàn trong việc theo hoặc không theo tôn giáo.
  • C. Việc tham gia các hoạt động tôn giáo phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ hợp pháp.
  • D. Chỉ những trẻ em trên 16 tuổi mới được phép tham gia hoạt động tôn giáo.

Câu 21: Tình huống: Tổ chức tôn giáo X tổ chức một buổi lễ lớn, thu hút hàng nghìn người tham gia. Tuy nhiên, buổi lễ này không được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định. Việc tổ chức buổi lễ này có thể bị xử lý như thế nào?

  • A. Không bị xử lý vì đó là quyền tự do tôn giáo.
  • B. Có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Chỉ bị nhắc nhở nếu không gây rối trật tự.
  • D. Bị cấm hoạt động vĩnh viễn ngay lập tức.

Câu 22: Đâu là một trong những hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Sửa chữa, cải tạo cơ sở thờ tự.
  • B. Tổ chức đại hội của tổ chức tôn giáo theo điều lệ.
  • C. Thực hiện nghi lễ tôn giáo tại nơi thờ tự.
  • D. Xâm phạm trật tự, an toàn xã hội, môi trường từ hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 23: Tình huống: Ông S là trưởng một dòng họ. Ông yêu cầu tất cả con cháu trong dòng họ phải theo tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên theo cách riêng của ông và cấm cản những người muốn theo tôn giáo khác. Hành vi của ông S là gì?

  • A. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • B. Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng của mình.
  • C. Bảo tồn văn hóa truyền thống của dòng họ.
  • D. Thực hiện đúng nghĩa vụ công dân.

Câu 24: Theo pháp luật, hoạt động mê tín dị đoan có phải là hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp không? Vì sao?

  • A. Có, vì mê tín dị đoan cũng là một hình thức bày tỏ niềm tin tâm linh.
  • B. Có, nếu hoạt động đó không gây hại cho ai.
  • C. Không, vì mê tín dị đoan là hoạt động lợi dụng niềm tin để trục lợi, gây hại cho xã hội, trái pháp luật.
  • D. Không, trừ khi hoạt động đó được nhà nước cấp phép.

Câu 25: Tình huống: Một người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Người này có quyền thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo tại Việt Nam không?

  • A. Có, người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Không, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chỉ áp dụng cho công dân Việt Nam.
  • C. Chỉ được phép theo các tôn giáo đã có mặt ở Việt Nam.
  • D. Chỉ được phép thực hành tín ngưỡng, tôn giáo tại Đại sứ quán của nước mình.

Câu 26: Nhà nước Việt Nam có chính sách gì đối với các tôn giáo khác nhau?

  • A. Ưu tiên một số tôn giáo có lịch sử lâu đời ở Việt Nam.
  • B. Khuyến khích công dân theo các tôn giáo lớn.
  • C. Can thiệp vào việc tổ chức và hoạt động nội bộ của các tôn giáo.
  • D. Bảo đảm bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật.

Câu 27: Tình huống: Anh P tham gia một nhóm tự xưng là "tôn giáo mới", nhưng thực chất là lợi dụng lòng tin để bắt người tham gia phải đóng góp tiền bạc, thậm chí từ bỏ công việc và gia đình. Hành vi của nhóm này có phải là thực hiện quyền tự do tôn giáo hợp pháp không?

  • A. Có, vì họ tự xưng là tôn giáo.
  • B. Không, vì đây là hành vi lợi dụng tôn giáo để trục lợi, xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
  • C. Có, nếu họ không sử dụng bạo lực.
  • D. Không thể xác định nếu không biết tôn giáo đó có được công nhận hay không.

Câu 28: Công dân có nghĩa vụ gì trong việc bảo vệ Tổ quốc liên quan đến tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Không cần tham gia nghĩa vụ quân sự nếu theo tôn giáo phản đối chiến tranh.
  • B. Được phép sử dụng cơ sở tôn giáo làm nơi ẩn náu cho người vi phạm pháp luật.
  • C. Trung thành với Tổ quốc, thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc, không lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo làm phương hại đến an ninh quốc gia.
  • D. Chỉ cần đóng góp tài chính cho quốc phòng thông qua các quỹ tôn giáo.

Câu 29: Tình huống: Một số đối tượng xấu lợi dụng việc tụ tập đông người tại một buổi lễ tôn giáo để phát tán tài liệu xuyên tạc chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Hành vi này thuộc loại vi phạm nào về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
  • B. Phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo.
  • C. Xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng của người khác.
  • D. Hoạt động mê tín dị đoan.

Câu 30: Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo tại Việt Nam?

  • A. Chỉ có Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
  • B. Các cơ quan quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
  • C. Chỉ có Bộ Công an.
  • D. Các tổ chức tôn giáo tự quản lý hoàn toàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được hiểu là quyền của mỗi người được lựa chọn điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Tình huống: Ông A là người theo đạo Phật. Ông B là người không theo bất kỳ tôn giáo nào. Cả hai ông đều sống hòa thuận và không ai ép buộc người kia phải làm theo quan điểm của mình. Hành vi của ông A và ông B thể hiện điều gì về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Hành vi nào sau đây bị pháp luật nghiêm cấm liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tình huống: Chị M muốn theo đạo H, nhưng bố mẹ chị kiên quyết phản đối và đe dọa từ mặt nếu chị không từ bỏ ý định. Hành vi của bố mẹ chị M đã xâm phạm đến quyền nào của chị M?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Hoạt động nào sau đây được coi là hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về mối quan hệ giữa tín ngưỡng, tôn giáo và Nhà nước?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tình huống: Một nhóm người đến khu dân cư Z để vận động người dân tham gia vào một 'đạo lạ', tuyên bố chỉ cần tin theo sẽ khỏi bệnh nan y mà không cần dùng thuốc. Họ còn yêu cầu người dân đóng góp một khoản tiền lớn để 'mua phước'. Hành vi của nhóm người này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Việc công dân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo phải tuân thủ nguyên tắc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Hậu quả tiêu cực nào có thể xảy ra khi quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo bị lợi dụng hoặc xâm phạm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tình huống: Anh K là cán bộ nhà nước. Anh có theo một tôn giáo nhưng luôn hoàn thành tốt công việc được giao, không sử dụng chức vụ để gây khó dễ cho người không cùng tôn giáo hoặc thiên vị người cùng tôn giáo. Việc làm của anh K thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Pháp luật Việt Nam bảo đảm cho công dân quyền tự do theo hoặc không theo tôn giáo bằng cách nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Tình huống: Tại trường học, một nhóm học sinh chế giễu, xa lánh bạn học chỉ vì bạn đó theo một tôn giáo khác với đa số. Hành vi này của nhóm học sinh đã vi phạm nguyên tắc nào về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Theo pháp luật, hoạt động tín ngưỡng là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trường hợp nào sau đây thể hiện việc thực hiện đúng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tình huống: Một tổ chức tôn giáo A tổ chức hoạt động từ thiện giúp đỡ người nghèo tại địa phương. Hoạt động này được chính quyền địa phương hỗ trợ và đánh giá cao. Điều này thể hiện khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa tôn giáo và xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Hành vi nào sau đây là vi phạm nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Pháp luật Việt Nam xử lý như thế nào đối với hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để chống lại Nhà nước hoặc gây rối trật tự công cộng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tình huống: Anh B là người theo đạo C. Anh luôn tham gia đầy đủ các buổi lễ và hoạt động của đạo mình, đồng thời vẫn làm tròn nghĩa vụ công dân, chấp hành pháp luật và đóng góp cho cộng đồng. Hành vi của anh B thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Pháp luật quy định như thế nào về việc trẻ em dưới 18 tuổi tham gia các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tình huống: Tổ chức tôn giáo X tổ chức một buổi lễ lớn, thu hút hàng nghìn người tham gia. Tuy nhiên, buổi lễ này không được đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định. Việc tổ chức buổi lễ này có thể bị xử lý như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đâu là một trong những hành vi bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tình huống: Ông S là trưởng một dòng họ. Ông yêu cầu tất cả con cháu trong dòng họ phải theo tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên theo cách riêng của ông và cấm cản những người muốn theo tôn giáo khác. Hành vi của ông S là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Theo pháp luật, hoạt động mê tín dị đoan có phải là hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp không? Vì sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tình huống: Một người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Người này có quyền thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo tại Việt Nam không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Nhà nước Việt Nam có chính sách gì đối với các tôn giáo khác nhau?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tình huống: Anh P tham gia một nhóm tự xưng là 'tôn giáo mới', nhưng thực chất là lợi dụng lòng tin để bắt người tham gia phải đóng góp tiền bạc, thậm chí từ bỏ công việc và gia đình. Hành vi của nhóm này có phải là thực hiện quyền tự do tôn giáo hợp pháp không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Công dân có nghĩa vụ gì trong việc bảo vệ Tổ quốc liên quan đến tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tình huống: Một số đối tượng xấu lợi dụng việc tụ tập đông người tại một buổi lễ tôn giáo để phát tán tài liệu xuyên tạc chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước. Hành vi này thuộc loại vi phạm nào về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Cơ quan nào có trách nhiệm quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo tại Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc cốt lõi nào chi phối quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân theo pháp luật Việt Nam?

  • A. Quyền tuyệt đối, không giới hạn
  • B. Quyền được nhà nước đảm bảo, nhưng phải tuân thủ pháp luật và không xâm phạm quyền người khác
  • C. Quyền chỉ dành cho các tôn giáo được công nhận
  • D. Quyền được tự do lợi dụng cho mục đích cá nhân

Câu 2: Chị Mai là người không theo tôn giáo nào, nhưng gia đình luôn ép buộc chị phải đi lễ nhà thờ vào mỗi Chủ Nhật. Hành vi của gia đình chị Mai đã xâm phạm quyền nào của chị?

  • A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (quyền không theo tôn giáo)
  • C. Quyền tự do ngôn luận
  • D. Quyền được bảo vệ danh dự

Câu 3: Một tổ chức lợi dụng danh nghĩa tôn giáo để thu thập tiền quyên góp trái phép và truyền bá những thông tin sai sự thật gây hoang mang trong cộng đồng. Hành vi này vi phạm điều cấm nào trong pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo
  • B. Ép buộc người khác theo hoặc không theo tôn giáo
  • C. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi và gây ảnh hưởng xấu đến xã hội
  • D. Cản trở hoạt động tôn giáo hợp pháp

Câu 4: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản giữa

  • A. Tín ngưỡng có hệ thống giáo lý, tôn giáo thì không
  • B. Tôn giáo có tổ chức, giáo lý, lễ nghi và hệ thống cơ sở thờ tự, tín ngưỡng thì không nhất thiết phải có đầy đủ các yếu tố đó
  • C. Tín ngưỡng chỉ tồn tại ở cộng đồng dân tộc thiểu số, tôn giáo ở người Kinh
  • D. Tín ngưỡng được bảo vệ, tôn giáo thì không

Câu 5: Ông An là người đứng đầu một điểm nhóm tôn giáo đã đăng ký hoạt động hợp pháp. Tuy nhiên, cán bộ địa phương lại tìm cách cản trở, không cho nhóm của ông tổ chức các buổi sinh hoạt tôn giáo định kỳ theo đúng quy định. Hành vi của cán bộ địa phương đã vi phạm trách nhiệm nào của Nhà nước?

  • A. Trách nhiệm bảo vệ môi trường
  • B. Trách nhiệm đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân
  • C. Trách nhiệm quản lý tài nguyên
  • D. Trách nhiệm giải quyết tranh chấp dân sự

Câu 6: Tại sao pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi lợi dụng tự do tín ngưỡng, tôn giáo để chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

  • A. Vì việc chia rẽ làm giảm số lượng tín đồ của các tôn giáo
  • B. Vì việc chia rẽ gây mất ổn định chính trị, xã hội và ảnh hưởng đến sự phát triển đất nước
  • C. Vì việc chia rẽ chỉ có lợi cho một số tôn giáo nhất định
  • D. Vì nhà nước muốn kiểm soát mọi hoạt động của tôn giáo

Câu 7: Anh Tuấn sinh ra trong gia đình theo đạo Phật, nhưng sau khi tìm hiểu, anh quyết định theo đạo Công giáo. Theo pháp luật, anh Tuấn có quyền thực hiện việc thay đổi tôn giáo này không?

  • A. Không, anh Tuấn phải theo tôn giáo của gia đình
  • B. Có, đây là quyền tự do thay đổi tôn giáo của công dân
  • C. Chỉ được phép thay đổi nếu được sự đồng ý của chính quyền địa phương
  • D. Chỉ được phép thay đổi nếu được sự đồng ý của cả hai tổ chức tôn giáo

Câu 8: Hoạt động nào sau đây không được coi là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp và có thể bị pháp luật cấm?

  • A. Thực hành các lễ nghi tôn giáo theo đúng giáo luật
  • B. Tham gia các buổi thuyết giảng của nhà tu hành
  • C. Tổ chức hoạt động chữa bệnh bằng bùa chú, cúng bái mê tín dị đoan gây hậu quả xấu
  • D. Xây dựng cơ sở thờ tự theo quy định của pháp luật

Câu 9: Chị Hoa phát hiện một nhóm người đang lợi dụng việc hành hương để tổ chức đánh bạc trái phép. Theo quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân, chị Hoa nên làm gì?

  • A. Phớt lờ vì không liên quan đến mình
  • B. Tham gia cùng để kiếm lợi
  • C. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền
  • D. Chỉ nên báo cho người thân biết

Câu 10: Một trong những trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân là gì?

  • A. Can thiệp vào nội bộ các tổ chức tôn giáo
  • B. Bắt buộc công dân phải theo một tôn giáo nhất định
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo pháp luật
  • D. Hạn chế tối đa các hoạt động tôn giáo

Câu 11: Một công ty từ chối nhận hồ sơ xin việc của anh Bình chỉ vì anh là tín đồ của một tôn giáo thiểu số. Hành vi của công ty đã vi phạm nguyên tắc nào trong pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng giới
  • B. Nguyên tắc không phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo
  • C. Nguyên tắc tự do kinh doanh
  • D. Nguyên tắc bảo vệ môi trường

Câu 12: Quyền

  • A. Quyền theo tôn giáo được ưu tiên hơn
  • B. Quyền không theo tôn giáo được ưu tiên hơn
  • C. Cả hai quyền đều được pháp luật bảo vệ như nhau
  • D. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền theo tôn giáo

Câu 13: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân Việt Nam được quy định chủ yếu trong văn bản pháp luật nào?

  • A. Luật Giao thông đường bộ
  • B. Bộ luật Hình sự
  • C. Hiến pháp và Luật Tín ngưỡng, tôn giáo
  • D. Luật Doanh nghiệp

Câu 14: Một ngôi chùa tổ chức lễ cầu an cho cộng đồng vào dịp đầu năm mới theo đúng truyền thống và quy định của giáo hội. Hoạt động này có được pháp luật bảo vệ không?

  • A. Không, đây là hoạt động mê tín dị đoan
  • B. Có, nếu hoạt động này tuân thủ pháp luật và không ảnh hưởng xấu đến xã hội
  • C. Chỉ được phép nếu có sự đồng ý của tất cả người dân trong vùng
  • D. Chỉ được phép nếu đóng thuế cho nhà nước

Câu 15: Nếu Nhà nước không quản lý hiệu quả các hoạt động liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Các tôn giáo sẽ tự do phát triển mạnh mẽ hơn
  • B. Có thể xuất hiện các hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo gây mất ổn định xã hội
  • C. Công dân sẽ hoàn toàn tự do thực hiện mọi hoạt động tôn giáo
  • D. Số lượng tín đồ sẽ tăng lên nhanh chóng

Câu 16: Hoạt động nào sau đây thường được xếp vào phạm vi

  • A. Tham gia lễ Phục sinh tại nhà thờ
  • B. Đi lễ chùa vào ngày rằm, mùng một
  • C. Thực hành nghi lễ thờ cúng tổ tiên
  • D. Tham gia buổi cầu nguyện tại nhà thờ Hồi giáo

Câu 17: Cộng đồng làng X duy trì tục thờ cúng Thành Hoàng làng và tổ chức lễ hội hàng năm. Đây là một hình thức sinh hoạt tín ngưỡng truyền thống. Hoạt động này có được pháp luật tôn trọng và bảo vệ không?

  • A. Không, vì đây không phải là một tôn giáo lớn
  • B. Có, pháp luật tôn trọng và bảo vệ các sinh hoạt tín ngưỡng truyền thống lành mạnh
  • C. Chỉ được phép nếu có đăng ký với Bộ Văn hóa
  • D. Chỉ được phép nếu không có ai trong làng phản đối

Câu 18: Tại sao công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, ngay cả khi bản thân họ không theo tôn giáo nào?

  • A. Vì đó là quy định bắt buộc để tránh bị phạt
  • B. Vì tôn trọng quyền người khác là thể hiện văn hóa và góp phần xây dựng xã hội hòa đồng, đoàn kết
  • C. Vì làm vậy sẽ được người khác tôn trọng lại
  • D. Vì tất cả mọi người cuối cùng đều sẽ theo một tôn giáo

Câu 19: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân có phải là quyền tuyệt đối, không bị giới hạn không?

  • A. Có, công dân có thể làm bất cứ điều gì nhân danh tín ngưỡng, tôn giáo
  • B. Không, quyền này phải tuân thủ pháp luật và không được xâm phạm lợi ích quốc gia, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác
  • C. Chỉ bị giới hạn khi có chiến tranh
  • D. Chỉ bị giới hạn đối với người nước ngoài

Câu 20: Trong một buổi lễ tại một cơ sở tôn giáo hợp pháp, ban tổ chức đặt hòm công đức để tín đồ tự nguyện đóng góp. Hành vi này có phù hợp với quy định pháp luật không?

  • A. Không, mọi hình thức quyên góp trong tôn giáo đều bị cấm
  • B. Có, nếu việc đóng góp là hoàn toàn tự nguyện và công khai, tuân thủ quy định pháp luật
  • C. Chỉ được phép nếu có hóa đơn chứng từ cho mọi khoản đóng góp
  • D. Chỉ được phép nếu số tiền quyên góp không vượt quá một giới hạn nhất định

Câu 21: Nếu một hoạt động tôn giáo hợp pháp bỗng nhiên bị một nhóm người quá khích gây rối, đập phá, thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần làm gì theo quy định của pháp luật?

  • A. Can thiệp để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức tôn giáo và đảm bảo trật tự công cộng
  • B. Phớt lờ vì đó là vấn đề nội bộ tôn giáo
  • C. Yêu cầu tổ chức tôn giáo tự giải quyết
  • D. Cấm vĩnh viễn hoạt động của tổ chức tôn giáo đó

Câu 22: Mục đích chính của Nhà nước trong việc quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động để ngăn chặn sự phát triển của tôn giáo
  • B. Đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người và quản lý các hoạt động phù hợp với pháp luật, không xâm phạm lợi ích chung
  • C. Thúc đẩy một tôn giáo phát triển hơn các tôn giáo khác
  • D. Can thiệp sâu vào giáo lý và cơ cấu tổ chức của các tôn giáo

Câu 23: Ông Sĩ là người theo một tà đạo, thường xuyên đánh đập vợ con với lý do

  • A. Có, vì đó là niềm tin tôn giáo của ông Sĩ
  • B. Không, vì pháp luật không cho phép lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của người khác
  • C. Chỉ không được bảo vệ nếu có đơn tố cáo của vợ con
  • D. Chỉ không được bảo vệ nếu hành vi đó gây chết người

Câu 24: Pháp luật quy định cấm phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Mọi người phải có cùng một niềm tin tôn giáo
  • B. Không được đối xử khác biệt một cách bất công với ai đó dựa trên việc họ theo hay không theo tôn giáo, hoặc theo tôn giáo nào, trong các lĩnh vực của đời sống xã hội
  • C. Chỉ cấm phân biệt đối xử trong phạm vi nhà thờ, chùa chiền
  • D. Chỉ cấm phân biệt đối xử giữa các tôn giáo lớn

Câu 25: Đối tượng nào được pháp luật Việt Nam bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Chỉ công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên
  • B. Chỉ công dân Việt Nam
  • C. Mọi người trên lãnh thổ Việt Nam (công dân, người nước ngoài cư trú hợp pháp)
  • D. Chỉ các chức sắc tôn giáo

Câu 26: Chị Lan bị từ chối thăng chức tại cơ quan mặc dù có năng lực tốt, chỉ vì chị thường xuyên tham gia các buổi sinh hoạt tôn giáo ngoài giờ làm việc (không ảnh hưởng đến công việc). Hành vi của cơ quan chị Lan đã vi phạm điều gì?

  • A. Quyền lao động
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (thông qua hành vi phân biệt đối xử trong lao động)
  • C. Quyền nghỉ ngơi
  • D. Quyền được đào tạo

Câu 27: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có mối liên hệ như thế nào với quyền tự do hội họp, lập hội?

  • A. Không có mối liên hệ nào
  • B. Hoạt động tôn giáo thường bao gồm việc tụ tập đông người, do đó việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cần tuân thủ các quy định về hội họp theo pháp luật
  • C. Hai quyền này là hoàn toàn giống nhau
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là tiền đề cho quyền tự do hội họp

Câu 28: Hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để chống lại đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước là hành vi như thế nào theo quy định pháp luật?

  • A. Được khuyến khích nếu mục đích là tốt
  • B. Là hành vi bị nghiêm cấm
  • C. Là quyền tự do biểu đạt chính kiến
  • D. Chỉ bị cấm nếu gây bạo loạn

Câu 29: Một cộng đồng dân cư muốn xây dựng một ngôi nhà nguyện nhỏ để phục vụ nhu cầu sinh hoạt tôn giáo tập trung. Theo quy định pháp luật, việc xây dựng cơ sở tôn giáo có cần tuân thủ thủ tục nào không?

  • A. Không cần thủ tục gì, chỉ cần có đất
  • B. Cần tuân thủ các quy định về quy hoạch, đất đai, xây dựng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận theo luật định
  • C. Chỉ cần báo cáo với trưởng thôn
  • D. Chỉ cần được đa số người dân trong cộng đồng đồng ý

Câu 30: Trong thực tế, một trong những thách thức chính trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo một cách hiệu quả và đúng pháp luật là gì?

  • A. Thiếu các văn bản pháp luật quy định chi tiết
  • B. Sự khác biệt trong nhận thức và việc áp dụng pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo ở các cấp chính quyền và cộng đồng dân cư
  • C. Thiếu sự quan tâm của người dân đến vấn đề này
  • D. Tất cả các tôn giáo đều muốn hoạt động ngoài vòng pháp luật

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Nguyên tắc cốt lõi nào chi phối quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân theo pháp luật Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Chị Mai là người không theo tôn giáo nào, nhưng gia đình luôn ép buộc chị phải đi lễ nhà thờ vào mỗi Chủ Nhật. Hành vi của gia đình chị Mai đã xâm phạm quyền nào của chị?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một tổ chức lợi dụng danh nghĩa tôn giáo để thu thập tiền quyên góp trái phép và truyền bá những thông tin sai sự thật gây hoang mang trong cộng đồng. Hành vi này vi phạm điều cấm nào trong pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, điểm khác biệt cơ bản giữa "tín ngưỡng" và "tôn giáo" là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Ông An là người đứng đầu một điểm nhóm tôn giáo đã đăng ký hoạt động hợp pháp. Tuy nhiên, cán bộ địa phương lại tìm cách cản trở, không cho nhóm của ông tổ chức các buổi sinh hoạt tôn giáo định kỳ theo đúng quy định. Hành vi của cán bộ địa phương đã vi phạm trách nhiệm nào của Nhà nước?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tại sao pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi lợi dụng tự do tín ngưỡng, tôn giáo để chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Anh Tuấn sinh ra trong gia đình theo đạo Phật, nhưng sau khi tìm hiểu, anh quyết định theo đạo Công giáo. Theo pháp luật, anh Tuấn có quyền thực hiện việc thay đổi tôn giáo này không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hoạt động nào sau đây *không* được coi là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp và có thể bị pháp luật cấm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Chị Hoa phát hiện một nhóm người đang lợi dụng việc hành hương để tổ chức đánh bạc trái phép. Theo quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ công dân, chị Hoa nên làm gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một trong những trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một công ty từ chối nhận hồ sơ xin việc của anh Bình chỉ vì anh là tín đồ của một tôn giáo thiểu số. Hành vi của công ty đã vi phạm nguyên tắc nào trong pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Quyền "theo" một tôn giáo và quyền "không theo" một tôn giáo nào có giá trị pháp lý như thế nào theo luật Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân Việt Nam được quy định chủ yếu trong văn bản pháp luật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một ngôi chùa tổ chức lễ cầu an cho cộng đồng vào dịp đầu năm mới theo đúng truyền thống và quy định của giáo hội. Hoạt động này có được pháp luật bảo vệ không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nếu Nhà nước không quản lý hiệu quả các hoạt động liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo, điều gì có thể xảy ra?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Hoạt động nào sau đây thường được xếp vào phạm vi "tín ngưỡng" hơn là "tôn giáo" theo cách hiểu phổ biến ở Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cộng đồng làng X duy trì tục thờ cúng Thành Hoàng làng và tổ chức lễ hội hàng năm. Đây là một hình thức sinh hoạt tín ngưỡng truyền thống. Hoạt động này có được pháp luật tôn trọng và bảo vệ không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tại sao công dân có nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, ngay cả khi bản thân họ không theo tôn giáo nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân có phải là quyền tuyệt đối, không bị giới hạn không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Trong một buổi lễ tại một cơ sở tôn giáo hợp pháp, ban tổ chức đặt hòm công đức để tín đồ tự nguyện đóng góp. Hành vi này có phù hợp với quy định pháp luật không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Nếu một hoạt động tôn giáo hợp pháp bỗng nhiên bị một nhóm người quá khích gây rối, đập phá, thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền cần làm gì theo quy định của pháp luật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Mục đích chính của Nhà nước trong việc quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Ông Sĩ là người theo một tà đạo, thường xuyên đánh đập vợ con với lý do "trừ tà". Hành vi bạo lực gia đình này có được bảo vệ dưới danh nghĩa tự do tôn giáo không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Pháp luật quy định cấm phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo. Điều này có nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đối tượng nào được pháp luật Việt Nam bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Chị Lan bị từ chối thăng chức tại cơ quan mặc dù có năng lực tốt, chỉ vì chị thường xuyên tham gia các buổi sinh hoạt tôn giáo ngoài giờ làm việc (không ảnh hưởng đến công việc). Hành vi của cơ quan chị Lan đã vi phạm điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có mối liên hệ như thế nào với quyền tự do hội họp, lập hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để chống lại đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước là hành vi như thế nào theo quy định pháp luật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một cộng đồng dân cư muốn xây dựng một ngôi nhà nguyện nhỏ để phục vụ nhu cầu sinh hoạt tôn giáo tập trung. Theo quy định pháp luật, việc xây dựng cơ sở tôn giáo có cần tuân thủ thủ tục nào không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong thực tế, một trong những thách thức chính trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo một cách hiệu quả và đúng pháp luật là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được hiểu là quyền được tự do lựa chọn điều gì?

  • A. Theo một tôn giáo hoặc không theo tôn giáo nào và được nhà nước hỗ trợ tài chính.
  • B. Theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào và thực hành lễ nghi tôn giáo theo đúng quy định pháp luật.
  • C. Tham gia vào mọi hoạt động tôn giáo mà không bị bất kỳ giới hạn nào.
  • D. Chỉ được theo các tôn giáo đã được nhà nước công nhận chính thức.

Câu 2: Anh B là người theo đạo X. Chị C là người theo đạo Y. Hai người kết hôn và quyết định mỗi người vẫn giữ đạo của mình, không ép buộc người kia phải theo đạo giống mình. Hành động này của anh B và chị C thể hiện điều gì?

  • A. Vi phạm nguyên tắc hôn nhân một vợ một chồng.
  • B. Lợi dụng tự do tín ngưỡng để chia rẽ gia đình.
  • C. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau.
  • D. Thiếu trách nhiệm trong việc xây dựng gia đình hòa thuận.

Câu 3: Bà D là một tín đồ Phật giáo. Bà thường xuyên đi lễ chùa, ăn chay vào các ngày quy định và tham gia các hoạt động từ thiện do chùa tổ chức. Việc làm của bà D có phù hợp với quy định pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo không? Vì sao?

  • A. Phù hợp, vì đó là việc thực hành lễ nghi tôn giáo hợp pháp của cá nhân.
  • B. Không phù hợp, vì việc ăn chay và đi lễ chùa gây tốn kém thời gian và tiền bạc.
  • C. Chỉ phù hợp nếu bà D đã đăng ký với chính quyền địa phương.
  • D. Không phù hợp, vì các hoạt động từ thiện phải được tổ chức bởi nhà nước.

Câu 4: Ông E là trưởng thôn. Khi phát động phong trào xây dựng nông thôn mới, ông E tuyên bố:

  • A. Không được lợi dụng tín ngưỡng để chia rẽ dân tộc.
  • B. Không được phân biệt đối xử, kỳ thị vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của người khác.
  • D. Không được ép buộc người khác theo hoặc không theo tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 5: Một nhóm người tự xưng là đại diện của một tôn giáo mới, tổ chức các buổi "chữa bệnh" bằng cách "áp vong", "gọi hồn" và yêu cầu người tham gia đóng góp số tiền lớn. Hoạt động này được gọi là gì theo quy định pháp luật?

  • A. Hoạt động tín ngưỡng hợp pháp.
  • B. Hoạt động tôn giáo chính đáng.
  • C. Quyền tự do bày tỏ niềm tin.
  • D. Hoạt động mê tín dị đoan, lợi dụng tín ngưỡng để trục lợi.

Câu 6: Pháp luật Việt Nam quy định công dân có nghĩa vụ như thế nào khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của người khác.
  • B. Chỉ cần tuân thủ giáo luật của tôn giáo mình theo.
  • C. Có thể lợi dụng tín ngưỡng để tập hợp lực lượng phản đối chính sách nhà nước.
  • D. Được miễn trừ trách nhiệm pháp lý nếu hành vi vi phạm được thực hiện nhân danh tôn giáo.

Câu 7: Tình huống: Ông G là cán bộ xã. Khi tiếp nhận hồ sơ xin việc của anh H, ông G biết anh H là người theo đạo Tin Lành nên đã từ chối nhận hồ sơ với lý do "không tuyển người có đạo". Hành vi này của ông G là:

  • A. Hành vi hợp pháp nhằm đảm bảo sự đồng nhất trong cơ quan.
  • B. Hành vi thể hiện sự cẩn trọng trong tuyển dụng.
  • C. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và nguyên tắc bình đẳng.
  • D. Vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân.

Câu 8: Một trong những nguyên tắc cơ bản của Nhà nước Việt Nam trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là:

  • A. Ưu tiên phát triển một số tôn giáo lớn.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động tôn giáo.
  • C. Thành lập các cơ quan quản lý tôn giáo để can thiệp sâu vào nội bộ các tổ chức tôn giáo.
  • D. Tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người.

Câu 9: Chị K không theo tôn giáo nào, nhưng thường xuyên tham gia các lễ hội truyền thống của làng như lễ hội đình, lễ hội đền. Việc làm này của chị K được pháp luật bảo vệ với tên gọi là:

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng.
  • B. Quyền tự do tôn giáo.
  • C. Quyền tự do hội họp.
  • D. Quyền tự do văn hóa.

Câu 10: Hành vi nào sau đây bị pháp luật nghiêm cấm liên quan đến tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tổ chức lễ cầu an tại chùa.
  • B. Thực hiện nghi thức rửa tội theo giáo luật.
  • C. Lợi dụng hoạt động tôn giáo để tuyên truyền chống phá nhà nước.
  • D. Tham gia khóa tu mùa hè cho thanh thiếu niên.

Câu 11: Anh M là người theo đạo Hòa Hảo. Anh N là người không theo đạo nào. Khi thảo luận về vấn đề tôn giáo, anh M luôn tôn trọng quan điểm của anh N và ngược lại. Điều này thể hiện:

  • A. Sự thiếu niềm tin vào tôn giáo của cả hai người.
  • B. Nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • C. Họ đang cố gắng thuyết phục nhau từ bỏ niềm tin.
  • D. Họ đang vi phạm quy định về tự do tín ngưỡng.

Câu 12: Tình huống: Chị P muốn thay đổi đạo từ đạo Công giáo sang đạo Tin Lành. Gia đình chị P kịch liệt phản đối, đe dọa sẽ từ mặt nếu chị làm vậy. Theo pháp luật, hành vi đe dọa, ngăn cản của gia đình chị P là:

  • A. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của chị P.
  • B. Hành vi đúng đắn nhằm giữ gìn truyền thống gia đình.
  • C. Hành vi chỉ bị cấm nếu có sự can thiệp của chính quyền.
  • D. Không vi phạm pháp luật vì đó là vấn đề nội bộ gia đình.

Câu 13: Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm như thế nào trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Chỉ bảo vệ quyền của các tôn giáo lớn.
  • B. Khuyến khích công dân theo một tôn giáo cụ thể.
  • C. Can thiệp vào các hoạt động nội bộ của các tổ chức tôn giáo.
  • D. Bảo đảm để mọi công dân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mình theo quy định của pháp luật.

Câu 14: Hoạt động nào sau đây không được coi là hoạt động tôn giáo hợp pháp?

  • A. Tổ chức lễ Phật Đản tại chùa đã được cấp phép.
  • B. Thành lập một "giáo phái" mới không đăng ký, tuyên truyền những điều trái với thuần phong mỹ tục.
  • C. Tổ chức buổi cầu nguyện tại nhà thờ theo lịch của giáo xứ.
  • D. Tổ chức buổi sinh hoạt giáo lý cho các tín đồ tại địa điểm hợp pháp.

Câu 15: Khi một công dân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mình nhưng đồng thời vi phạm pháp luật (ví dụ: tụ tập đông người trái phép gây mất trật tự công cộng dưới danh nghĩa hành lễ), thì người đó sẽ:

  • A. Được miễn trừ trách nhiệm pháp lý vì đó là hoạt động tôn giáo.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở vì mục đích là thực hành tôn giáo.
  • C. Phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
  • D. Chỉ bị xử lý nếu hành vi đó gây hậu quả nghiêm trọng về tính mạng con người.

Câu 16: Tình huống: Tại một trường học, Ban giám hiệu ra quy định cấm học sinh đeo các biểu tượng tôn giáo (như thánh giá, vòng tràng hạt) khi đến trường. Quy định này có phù hợp với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của học sinh không? Vì sao?

  • A. Phù hợp, vì nhà trường là môi trường giáo dục không liên quan đến tôn giáo.
  • B. Phù hợp, vì việc đeo biểu tượng tôn giáo gây mất tập trung trong học tập.
  • C. Không phù hợp, vì học sinh có quyền tự do thể hiện niềm tin cá nhân.
  • D. Cần xem xét lại tính hợp pháp và sự cần thiết của quy định này, vì nó có thể hạn chế quyền tự do bày tỏ niềm tin cá nhân nếu không có lý do chính đáng, hợp pháp (ví dụ: gây mất an toàn, ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường học đường).

Câu 17: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa Nhà nước và tôn giáo ở Việt Nam?

  • A. Nhà nước quản lý và kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động nội bộ của các tổ chức tôn giáo.
  • B. Nhà nước tôn trọng, bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quản lý nhà nước đối với các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo pháp luật.
  • C. Nhà nước tách rời hoàn toàn khỏi các vấn đề liên quan đến tôn giáo.
  • D. Các tổ chức tôn giáo có quyền hoạt động độc lập, không chịu sự quản lý của nhà nước.

Câu 18: Phân biệt giữa "tín ngưỡng" và "tôn giáo" theo quy định của pháp luật Việt Nam?

  • A. Tín ngưỡng là niềm tin cá nhân, tôn giáo là niềm tin tập thể.
  • B. Tín ngưỡng là hoạt động truyền thống, tôn giáo là hoạt động hiện đại.
  • C. Tín ngưỡng là niềm tin của con người thể hiện qua các lễ nghi, phong tục tập quán; Tôn giáo là hệ thống các học thuyết, giáo luật, lễ nghi, tổ chức trên cơ sở niềm tin vào đấng siêu nhiên.
  • D. Tín ngưỡng được nhà nước công nhận, tôn giáo thì không.

Câu 19: Tình huống: Một người dân bị ốm nặng. Thay vì đưa đến bệnh viện, gia đình lại mời thầy cúng về làm lễ "trừ tà" và không cho người bệnh uống thuốc. Hậu quả là người bệnh tử vong. Hành vi của gia đình và thầy cúng là:

  • A. Thể hiện quyền tự do tín ngưỡng của gia đình.
  • B. Hoạt động tôn giáo hợp pháp.
  • C. Hoạt động tín ngưỡng truyền thống cần được bảo tồn.
  • D. Hoạt động mê tín dị đoan, có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự (giết người hoặc vô ý làm chết người).

Câu 20: Theo pháp luật, tổ chức tôn giáo được nhà nước công nhận có quyền và nghĩa vụ gì?

  • A. Thực hiện các hoạt động tôn giáo theo hiến chương, điều lệ được pháp luật công nhận và tuân thủ pháp luật Việt Nam.
  • B. Hoạt động hoàn toàn độc lập với sự quản lý của nhà nước.
  • C. Được quyền thành lập lực lượng vũ trang riêng để bảo vệ cơ sở vật chất.
  • D. Được miễn trừ mọi nghĩa vụ công dân như nộp thuế, tuân thủ luật giao thông.

Câu 21: Việc công dân lựa chọn theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào đó là hoàn toàn tự nguyện, không bị ai ép buộc. Điều này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • B. Nguyên tắc tự nguyện, không cưỡng ép.
  • C. Nguyên tắc tôn trọng pháp luật.
  • D. Nguyên tắc không phân biệt đối xử.

Câu 22: Tình huống: Một số người lợi dụng danh nghĩa "truyền đạo" để tụ tập đông người trái phép, gây rối trật tự công cộng và lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Hành vi này thuộc loại nào?

  • A. Hoạt động tôn giáo hợp pháp.
  • B. Hoạt động tín ngưỡng chính đáng.
  • C. Lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.
  • D. Quyền tự do bày tỏ chính kiến.

Câu 23: Pháp luật Việt Nam có cho phép các tổ chức tôn giáo tham gia vào các hoạt động chính trị, thành lập đảng phái chính trị không?

  • A. Có, nếu được đa số tín đồ đồng ý.
  • B. Có, nhưng phải đăng ký với Mặt trận Tổ quốc.
  • C. Có, nếu đó là tôn giáo lớn, có lịch sử lâu đời.
  • D. Không, pháp luật nghiêm cấm lợi dụng tôn giáo để hoạt động chính trị hoặc chống đối Nhà nước.

Câu 24: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là phải:

  • A. Không được lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để gây chia rẽ, làm tổn hại đến đoàn kết dân tộc.
  • B. Phải đóng góp tài chính cho tổ chức tôn giáo mình theo học.
  • C. Phải thuyết phục người khác theo tôn giáo của mình.
  • D. Được phép chỉ trích, phỉ báng các tôn giáo khác.

Câu 25: Trường hợp nào sau đây thể hiện việc nhà nước bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Xây dựng các quy định hạn chế số lượng người tham gia lễ hội tôn giáo.
  • B. Yêu cầu tất cả công dân phải kê khai tôn giáo của mình.
  • C. Giải quyết kịp thời các đơn thư khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Tổ chức các lớp học bắt buộc về giáo lý tôn giáo cho học sinh phổ thông.

Câu 26: Tình huống: Anh S là người theo đạo Hồi. Khi đến một nhà hàng, anh S yêu cầu được phục vụ món ăn phù hợp với quy định ăn uống của đạo Hồi (thức ăn Halal). Việc nhà hàng đáp ứng yêu cầu hợp lý này thể hiện sự tôn trọng đối với quyền nào của anh S?

  • A. Quyền được đối xử đặc biệt.
  • B. Quyền tự do thực hành lễ nghi tôn giáo cá nhân.
  • C. Quyền được miễn trừ trách nhiệm xã hội.
  • D. Quyền tự do kinh doanh.

Câu 27: Pháp luật quy định như thế nào đối với các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Mọi hành vi vi phạm đều bị xử lý theo quy định của pháp luật, tùy theo mức độ có thể là xử lý hành chính hoặc hình sự.
  • B. Chỉ bị xử lý nếu hành vi đó gây thiệt hại về vật chất.
  • C. Chủ yếu là nhắc nhở, không có chế tài nghiêm khắc.
  • D. Chỉ xử lý khi có đơn kiện từ người bị hại.

Câu 28: Khi nào thì hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo bị coi là vi phạm pháp luật?

  • A. Khi hoạt động đó diễn ra ngoài khuôn viên cơ sở tôn giáo.
  • B. Khi có sự tham gia của người nước ngoài.
  • C. Khi số lượng người tham gia quá đông.
  • D. Khi lợi dụng hoạt động đó để xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự công cộng, sức khỏe, đạo đức, tài sản của người khác.

Câu 29: Tình huống: Một tờ báo đăng bài viết xuyên tạc, bôi nhọ một tổ chức tôn giáo hợp pháp, gây ảnh hưởng xấu đến uy tín và đời sống của các tín đồ. Hành vi của tờ báo và tác giả bài viết là:

  • A. Thực hiện quyền tự do báo chí.
  • B. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và có thể bị xử lý theo pháp luật.
  • C. Chỉ là sự khác biệt quan điểm, không vi phạm pháp luật.
  • D. Nhằm bảo vệ xã hội khỏi các tổ chức tôn giáo.

Câu 30: Việc Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức tôn giáo đã được công nhận hoạt động theo hiến chương, điều lệ và pháp luật thể hiện trách nhiệm nào của Nhà nước?

  • A. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động tôn giáo.
  • C. Thúc đẩy một số tôn giáo phát triển hơn các tôn giáo khác.
  • D. Can thiệp vào công việc nội bộ của các tổ chức tôn giáo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được hiểu là quyền được tự do lựa chọn điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Anh B là người theo đạo X. Chị C là người theo đạo Y. Hai người kết hôn và quyết định mỗi người vẫn giữ đạo của mình, không ép buộc người kia phải theo đạo giống mình. Hành động này của anh B và chị C thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Bà D là một tín đồ Phật giáo. Bà thường xuyên đi lễ chùa, ăn chay vào các ngày quy định và tham gia các hoạt động từ thiện do chùa tổ chức. Việc làm của bà D có phù hợp với quy định pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo không? Vì sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Ông E là trưởng thôn. Khi phát động phong trào xây dựng nông thôn mới, ông E tuyên bố: "Những gia đình nào theo đạo Z sẽ không được nhận hỗ trợ của thôn". Hành vi của ông E đã vi phạm nguyên tắc nào trong tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Một nhóm người tự xưng là đại diện của một tôn giáo mới, tổ chức các buổi 'chữa bệnh' bằng cách 'áp vong', 'gọi hồn' v?? yêu cầu người tham gia đóng góp số tiền lớn. Hoạt động này được gọi là gì theo quy định pháp luật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Pháp luật Việt Nam quy định công dân có nghĩa vụ như thế nào khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Tình huống: Ông G là cán bộ xã. Khi tiếp nhận hồ sơ xin việc của anh H, ông G biết anh H là người theo đạo Tin Lành nên đã từ chối nhận hồ sơ với lý do 'không tuyển người có đạo'. Hành vi này của ông G là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Một trong những nguyên tắc cơ bản của Nhà nước Việt Nam trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Chị K không theo tôn giáo nào, nhưng thường xuyên tham gia các lễ hội truyền thống của làng như lễ hội đình, lễ hội đền. Việc làm này của chị K được pháp luật bảo vệ với tên gọi là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Hành vi nào sau đây bị pháp luật nghiêm cấm liên quan đến tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Anh M là người theo đạo Hòa Hảo. Anh N là người không theo đạo nào. Khi thảo luận về vấn đề tôn giáo, anh M luôn tôn trọng quan điểm của anh N và ngược lại. Điều này thể hiện:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Tình huống: Chị P muốn thay đổi đạo từ đạo Công giáo sang đạo Tin Lành. Gia đình chị P kịch liệt phản đối, đe dọa sẽ từ mặt nếu chị làm vậy. Theo pháp luật, hành vi đe dọa, ngăn cản của gia đình chị P là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm như thế nào trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Hoạt động nào sau đây không được coi là hoạt động tôn giáo hợp pháp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi một công dân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mình nhưng đồng thời vi phạm pháp luật (ví dụ: tụ tập đông người trái phép gây mất trật tự công cộng dưới danh nghĩa hành lễ), thì người đó sẽ:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tình huống: Tại một trường học, Ban giám hiệu ra quy định cấm học sinh đeo các biểu tượng tôn giáo (như thánh giá, vòng tràng hạt) khi đến trường. Quy định này có phù hợp với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của học sinh không? Vì sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa Nhà nước và tôn giáo ở Việt Nam?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân biệt giữa 'tín ngưỡng' và 'tôn giáo' theo quy định của pháp luật Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tình huống: Một người dân bị ốm nặng. Thay vì đưa đến bệnh viện, gia đình lại mời thầy cúng về làm lễ 'trừ tà' và không cho người bệnh uống thuốc. Hậu quả là người bệnh tử vong. Hành vi của gia đình và thầy cúng là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Theo pháp luật, tổ chức tôn giáo được nhà nước công nhận có quyền và nghĩa vụ gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Việc công dân lựa chọn theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào đó là hoàn toàn tự nguyện, không bị ai ép buộc. Điều này thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tình huống: Một số người lợi dụng danh nghĩa 'truyền đạo' để tụ tập đông người trái phép, gây rối trật tự công cộng và lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Hành vi này thuộc loại nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Pháp luật Việt Nam có cho phép các tổ chức tôn giáo tham gia vào các hoạt động chính trị, thành lập đảng phái chính trị không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là phải:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trường hợp nào sau đây thể hiện việc nhà nước bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tình huống: Anh S là người theo đạo Hồi. Khi đến một nhà hàng, anh S yêu cầu được phục vụ món ăn phù hợp với quy định ăn uống của đạo Hồi (thức ăn Halal). Việc nhà hàng đáp ứng yêu cầu hợp lý này thể hiện sự tôn trọng đối với quyền nào của anh S?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Pháp luật quy định như thế nào đối với các hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi nào thì hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo bị coi là vi phạm pháp luật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Tình huống: Một tờ báo đăng bài viết xuyên tạc, bôi nhọ một tổ chức tôn giáo hợp pháp, gây ảnh hưởng xấu đến uy tín và đời sống của các tín đồ. Hành vi của tờ báo và tác giả bài viết là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Việc Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức tôn giáo đã được công nhận hoạt động theo hiến chương, điều lệ và pháp luật thể hiện trách nhiệm nào của Nhà nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được hiểu là quyền:

  • A. Chỉ được theo các tôn giáo đã được nhà nước công nhận.
  • B. Được tự do bày tỏ quan điểm phê phán mọi tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Tự mình lựa chọn theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào.
  • D. Bắt buộc người thân trong gia đình phải theo tín ngưỡng, tôn giáo của mình.

Câu 2: Tình huống: Ông A là người theo đạo Phật. Con gái ông là chị B quyết định không theo đạo Phật mà theo đạo Tin Lành sau khi kết hôn. Ông A không đồng ý, thường xuyên cấm cản, gây áp lực buộc chị B phải quay lại theo đạo Phật. Hành vi của ông A đã xâm phạm đến quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Quyền bình đẳng giới.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.

Câu 3: Hành vi nào sau đây của công dân thể hiện việc thực hiện đúng nghĩa vụ khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tham gia các hoạt động tôn giáo trái phép do tổ chức chưa được công nhận tổ chức.
  • B. Sử dụng các nghi thức tôn giáo để trục lợi cá nhân.
  • C. Phê phán công khai những người không theo tôn giáo của mình.
  • D. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, không phân biệt đối xử.

Câu 4: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi nào sau đây liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tổ chức lễ hội truyền thống của một tín ngưỡng.
  • B. Lợi dụng hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo để chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • C. Thực hiện các nghi lễ tôn giáo theo giáo luật của tôn giáo đó.
  • D. Xây dựng cơ sở thờ tự theo đúng quy định của pháp luật.

Câu 5: Tình huống: Một nhóm người lạ mặt đến vùng quê nghèo, tuyên truyền về một “giáo phái” mới, hứa hẹn giàu sang, chữa bách bệnh nếu tham gia và đóng góp tài chính. Nhiều người dân vì tin lời đã bỏ bê công việc, bán hết tài sản để theo nhóm này. Hành vi của nhóm người lạ mặt này có dấu hiệu của hoạt động nào bị pháp luật nghiêm cấm?

  • A. Hoạt động tín ngưỡng chính đáng.
  • B. Hoạt động tôn giáo thông thường.
  • C. Hoạt động mê tín dị đoan hoặc lợi dụng tín ngưỡng để trục lợi.
  • D. Hoạt động văn hóa cộng đồng lành mạnh.

Câu 6: Theo pháp luật, việc phân biệt đối xử, kì thị vì lí do tín ngưỡng, tôn giáo là hành vi:

  • A. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
  • B. Thể hiện sự khác biệt trong quan điểm cá nhân.
  • C. Được pháp luật cho phép trong một số trường hợp.
  • D. Chỉ bị xử lý khi gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.

Câu 7: Vai trò của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân là gì?

  • A. Quyết định công dân được theo tín ngưỡng, tôn giáo nào.
  • B. Quản lý chặt chẽ mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo, hạn chế tối đa.
  • C. Chỉ bảo vệ quyền của các tôn giáo lớn, có số lượng tín đồ đông.
  • D. Công nhận và bảo hộ các tổ chức tôn giáo hoạt động hợp pháp; bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho mọi người.

Câu 8: Tình huống: Tại một cuộc họp tổ dân phố, ông C phát biểu rằng những người theo đạo X là những người lạc hậu, không đóng góp cho xã hội và đề nghị những người này không được tham gia các hoạt động chung của khu phố. Nhận định nào sau đây đúng về hành vi của ông C?

  • A. Ông C đang thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình.
  • B. Ông C có hành vi phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo, vi phạm pháp luật.
  • C. Ông C chỉ đang bày tỏ quan điểm cá nhân, không vi phạm pháp luật.
  • D. Hành vi của ông C chỉ sai về mặt đạo đức, không liên quan đến pháp luật.

Câu 9: Việc công dân tham gia các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo phải tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và không xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  • B. Chỉ cần tuân thủ giáo luật của tôn giáo mình theo.
  • C. Có thể bỏ qua pháp luật nếu hoạt động đó phục vụ mục đích tôn giáo.
  • D. Được tự do làm mọi điều nhân danh tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 10: Tình huống: Chị M là công nhân tại một nhà máy. Do theo một tôn giáo mới chưa được nhà nước công nhận, chị M bị giám đốc nhà máy gây khó dễ trong công việc, thậm chí đe dọa sa thải nếu không từ bỏ tôn giáo đó. Hành vi của giám đốc nhà máy là:

  • A. Hợp lí vì bảo vệ lợi ích của nhà máy.
  • B. Chỉ là biện pháp quản lý nhân sự thông thường.
  • C. Không vi phạm pháp luật vì tôn giáo đó chưa được công nhận.
  • D. Xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân, vi phạm pháp luật.

Câu 11: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa tín ngưỡng và tôn giáo theo Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 của Việt Nam?

  • A. Tín ngưỡng là niềm tin có hệ thống, còn tôn giáo thì không.
  • B. Tôn giáo có tổ chức, giáo lí, giáo luật, lễ nghi và cơ sở thờ tự, còn tín ngưỡng chủ yếu là niềm tin cá nhân hoặc cộng đồng không có hệ thống tổ chức chặt chẽ như tôn giáo.
  • C. Tín ngưỡng được pháp luật bảo vệ, còn tôn giáo thì không.
  • D. Tín ngưỡng chỉ tồn tại ở vùng nông thôn, còn tôn giáo tồn tại ở thành thị.

Câu 12: Hoạt động nào sau đây là biểu hiện của mê tín dị đoan, không thuộc phạm vi quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo vệ?

  • A. Thắp hương thờ cúng tổ tiên trong gia đình.
  • B. Tham gia lễ cầu an tại đình làng theo truyền thống.
  • C. Xem bói toán, chữa bệnh bằng cúng bái gây hậu quả xấu.
  • D. Đi lễ chùa vào dịp đầu năm mới.

Câu 13: Tình huống: Trường học yêu cầu tất cả học sinh phải tham gia một buổi lễ cầu nguyện của một tôn giáo cụ thể, và coi đây là tiêu chí đánh giá hạnh kiểm. Việc làm này của nhà trường là:

  • A. Hợp lí, giúp học sinh có đời sống tâm linh phong phú.
  • B. Không vi phạm pháp luật vì là hoạt động mang tính giáo dục.
  • C. Chỉ vi phạm nếu có học sinh phản đối.
  • D. Xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của học sinh, vi phạm pháp luật.

Câu 14: Công dân có nghĩa vụ gì đối với Tổ quốc khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Trung thành với Tổ quốc, bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Chỉ cần trung thành với giáo hội của tôn giáo mình theo.
  • C. Được miễn nghĩa vụ quân sự nếu đang tu hành.
  • D. Ưu tiên lợi ích của tôn giáo hơn lợi ích quốc gia.

Câu 15: Theo pháp luật Việt Nam, người chưa thành niên có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Không, quyền này chỉ dành cho người trưởng thành.
  • B. Có, nhưng phải được sự đồng ý của giáo hội.
  • C. Có, nhưng việc thực hiện quyền này phải phù hợp với sự phát triển về mọi mặt của người chưa thành niên và được sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ.
  • D. Có, và có thể tự do quyết định mà không cần ai can thiệp.

Câu 16: Tình huống: Một công ty khi tuyển dụng lao động đã yêu cầu ứng viên phải khai báo về tôn giáo và từ chối tuyển những người theo một tôn giáo thiểu số. Hành vi này của công ty là:

  • A. Hợp lí, công ty có quyền lựa chọn nhân viên phù hợp.
  • B. Không vi phạm pháp luật nếu có lí do chính đáng liên quan đến công việc.
  • C. Chỉ là sự phân biệt nhỏ, không đáng kể.
  • D. Vi phạm nguyên tắc không phân biệt đối xử vì lí do tôn giáo trong tuyển dụng lao động, vi phạm pháp luật.

Câu 17: Việc Nhà nước Việt Nam công nhận và đăng ký hoạt động cho các tổ chức tôn giáo nhằm mục đích gì?

  • A. Hạn chế sự phát triển của các tôn giáo.
  • B. Bảo đảm các hoạt động tôn giáo diễn ra hợp pháp, tuân thủ pháp luật, và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, tín đồ.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động của tín đồ.
  • D. Chỉ ủng hộ các tôn giáo truyền thống.

Câu 18: Tình huống: Ông P là trưởng thôn, thường xuyên vận động, gây áp lực để người dân trong thôn tham gia các hoạt động của một tín ngưỡng cụ thể, đồng thời cấm cản những người theo tín ngưỡng khác tổ chức lễ nghi riêng. Hành vi của ông P là:

  • A. Đúng vai trò của người đứng đầu cộng đồng.
  • B. Chỉ mang tính khuyến khích, không vi phạm pháp luật.
  • C. Xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng của người dân, vi phạm pháp luật.
  • D. Hợp lí vì muốn duy trì truyền thống của làng.

Câu 19: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Không chế giễu, xúc phạm những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác mình.
  • B. Tham gia mọi buổi lễ của mọi tôn giáo để tìm hiểu.
  • C. Khuyên người khác từ bỏ tín ngưỡng, tôn giáo cũ để theo tín ngưỡng, tôn giáo của mình.
  • D. Chỉ giao tiếp, làm việc với những người cùng tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 20: Theo pháp luật, mọi hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân đều có thể:

  • A. Bị xử lý bằng cách giáo dục tại cộng đồng.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở nếu chưa gây hậu quả.
  • C. Bị phạt tiền là hình thức xử lý duy nhất.
  • D. Phải chịu trách nhiệm pháp lí (kỷ luật, hành chính, hình sự) tùy theo tính chất, mức độ vi phạm.

Câu 21: Tình huống: Một tổ chức tự xưng là “hội từ thiện” nhưng thực chất lợi dụng danh nghĩa tôn giáo để quyên góp tiền trái phép, lừa đảo người dân. Hoạt động này thuộc loại hành vi nào bị pháp luật cấm?

  • A. Hoạt động từ thiện hợp pháp.
  • B. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi.
  • C. Hoạt động truyền bá tôn giáo thông thường.
  • D. Hoạt động văn hóa cộng đồng.

Câu 22: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân có phải là quyền tuyệt đối, không bị giới hạn không?

  • A. Có, công dân có quyền tự do hoàn toàn trong mọi hoạt động liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Không, quyền này chỉ áp dụng cho các tôn giáo được nhà nước công nhận.
  • C. Có, nhưng chỉ khi hoạt động trong phạm vi cơ sở thờ tự.
  • D. Không, việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không được trái với Hiến pháp, pháp luật, xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự công cộng, đạo đức xã hội và sức khỏe của cộng đồng.

Câu 23: Tình huống: Anh K là người không theo bất kỳ tín ngưỡng, tôn giáo nào. Anh K có quyền yêu cầu vợ mình, là người theo đạo Thiên Chúa, phải từ bỏ đạo của mình không?

  • A. Có, vì trong hôn nhân, vợ chồng có nghĩa vụ tôn trọng lẫn nhau.
  • B. Không, vì đó là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của vợ anh K, không ai có quyền xâm phạm.
  • C. Có, nếu việc theo đạo của vợ ảnh hưởng đến cuộc sống gia đình.
  • D. Chỉ có quyền yêu cầu nếu có sự đồng ý của cha mẹ vợ.

Câu 24: Theo pháp luật, cơ sở thờ tự của các tổ chức tôn giáo hợp pháp có được Nhà nước bảo hộ không?

  • A. Có, được pháp luật bảo hộ.
  • B. Không, cơ sở thờ tự là tài sản riêng của tổ chức tôn giáo.
  • C. Chỉ được bảo hộ nếu là di tích lịch sử văn hóa.
  • D. Chỉ được bảo hộ nếu có đóng góp lớn cho xã hội.

Câu 25: Tình huống: Tại một buổi họp phụ huynh, một số phụ huynh bày tỏ lo ngại về việc con họ bị một số bạn bè cùng lớp chế giễu, xa lánh chỉ vì theo một tín ngưỡng khác. Hành vi của nhóm học sinh này là:

  • A. Chỉ là sự khác biệt trong quan hệ bạn bè.
  • B. Không liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Có dấu hiệu của hành vi phân biệt đối xử vì lí do tín ngưỡng, vi phạm nguyên tắc tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của người khác.
  • D. Được chấp nhận trong môi trường học đường để rèn luyện quan điểm.

Câu 26: Việc công dân lựa chọn theo hoặc không theo tín ngưỡng, tôn giáo nào là biểu hiện trực tiếp nhất của:

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Quyền tự do cá nhân.
  • C. Quyền tự do cư trú.
  • D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 27: Tình huống: Một người tự xưng là “nhà tiên tri” tổ chức các buổi “lên đồng”, “phán truyền” để kiếm tiền, gây hoang mang trong dư luận. Hoạt động này thuộc loại nào?

  • A. Hoạt động tín ngưỡng lành mạnh.
  • B. Hoạt động tôn giáo chính thống.
  • C. Hoạt động văn hóa dân gian.
  • D. Hoạt động mê tín dị đoan, vi phạm pháp luật.

Câu 28: Theo pháp luật, Nhà nước có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Chỉ bảo vệ quyền của các tôn giáo lớn.
  • B. Can thiệp sâu vào nội bộ của các tổ chức tôn giáo.
  • C. Bảo đảm để mọi công dân đều được tự do thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
  • D. Khuyến khích công dân theo một tôn giáo nhất định.

Câu 29: Tình huống: Một người lợi dụng việc tổ chức lễ hội truyền thống để kích động, lôi kéo người dân tham gia vào các hoạt động gây rối trật tự công cộng, chống đối chính quyền. Hành vi này là:

  • A. Biểu hiện của quyền tự do tín ngưỡng.
  • B. Lợi dụng tín ngưỡng để vi phạm pháp luật, bị nghiêm cấm.
  • C. Chỉ là việc bày tỏ quan điểm cá nhân.
  • D. Hoạt động văn hóa cộng đồng bình thường.

Câu 30: Việc công dân có quyền bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tham gia lễ hội, hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật là nội dung của quyền nào?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Quyền tự do hội họp.
  • C. Quyền tự do lập hội.
  • D. Quyền tự do đi lại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được hiểu là quyền:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tình huống: Ông A là người theo đạo Phật. Con gái ông là chị B quyết định không theo đạo Phật mà theo đạo Tin Lành sau khi kết hôn. Ông A không đồng ý, thường xuyên cấm cản, gây áp lực buộc chị B phải quay lại theo đạo Phật. Hành vi của ông A đã xâm phạm đến quyền nào của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Hành vi nào sau đây của công dân thể hiện việc thực hiện đúng nghĩa vụ khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi nào sau đây liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Tình huống: Một nhóm người lạ mặt đến vùng quê nghèo, tuyên truyền về một “giáo phái” mới, hứa hẹn giàu sang, chữa bách bệnh nếu tham gia và đóng góp tài chính. Nhiều người dân vì tin lời đã bỏ bê công việc, bán hết tài sản để theo nhóm này. Hành vi của nhóm người lạ mặt này có dấu hiệu của hoạt động nào bị pháp luật nghiêm cấm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Theo pháp luật, việc phân biệt đối xử, kì thị vì lí do tín ngưỡng, tôn giáo là hành vi:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Vai trò của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tình huống: Tại một cuộc họp tổ dân phố, ông C phát biểu rằng những người theo đạo X là những người lạc hậu, không đóng góp cho xã hội và đề nghị những người này không được tham gia các hoạt động chung của khu phố. Nhận định nào sau đây đúng về hành vi của ông C?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Việc công dân tham gia các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo phải tuân thủ nguyên tắc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tình huống: Chị M là công nhân tại một nhà máy. Do theo một tôn giáo mới chưa được nhà nước công nhận, chị M bị giám đốc nhà máy gây khó dễ trong công việc, thậm chí đe dọa sa thải nếu không từ bỏ tôn giáo đó. Hành vi của giám đốc nhà máy là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa tín ngưỡng và tôn giáo theo Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 của Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Hoạt động nào sau đây là biểu hiện của mê tín dị đoan, không thuộc phạm vi quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được pháp luật bảo vệ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Tình huống: Trường học yêu cầu tất cả học sinh phải tham gia một buổi lễ cầu nguyện của một tôn giáo cụ thể, và coi đây là tiêu chí đánh giá hạnh kiểm. Việc làm này của nhà trường là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Công dân có nghĩa vụ gì đối với Tổ quốc khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Theo pháp luật Việt Nam, người chưa thành niên có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Tình huống: Một công ty khi tuyển dụng lao động đã yêu cầu ứng viên phải khai báo về tôn giáo và từ chối tuyển những người theo một tôn giáo thiểu số. Hành vi này của công ty là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Việc Nhà nước Việt Nam công nhận và đăng ký hoạt động cho các tổ chức tôn giáo nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tình huống: Ông P là trưởng thôn, thường xuyên vận động, gây áp lực để người dân trong thôn tham gia các hoạt động của một tín ngưỡng cụ thể, đồng thời cấm cản những người theo tín ngưỡng khác tổ chức lễ nghi riêng. Hành vi của ông P là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Theo pháp luật, mọi hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân đều có thể:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tình huống: Một tổ chức tự xưng là “hội từ thiện” nhưng thực chất lợi dụng danh nghĩa tôn giáo để quyên góp tiền trái phép, lừa đảo người dân. Hoạt động này thuộc loại hành vi nào bị pháp luật cấm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân có phải là quyền tuyệt đối, không bị giới hạn không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tình huống: Anh K là người không theo bất kỳ tín ngưỡng, tôn giáo nào. Anh K có quyền yêu cầu vợ mình, là người theo đạo Thiên Chúa, phải từ bỏ đạo của mình không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Theo pháp luật, cơ sở thờ tự của các tổ chức tôn giáo hợp pháp có được Nhà nước bảo hộ không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Tình huống: Tại một buổi họp phụ huynh, một số phụ huynh bày tỏ lo ngại về việc con họ bị một số bạn bè cùng lớp chế giễu, xa lánh chỉ vì theo một tín ngưỡng khác. Hành vi của nhóm học sinh này là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Việc công dân lựa chọn theo hoặc không theo tín ngưỡng, tôn giáo nào là biểu hiện trực tiếp nhất của:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tình huống: Một người tự xưng là “nhà tiên tri” tổ chức các buổi “lên đồng”, “phán truyền” để kiếm tiền, gây hoang mang trong dư luận. Hoạt động này thuộc loại nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Theo pháp luật, Nhà nước có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Tình huống: Một người lợi dụng việc tổ chức lễ hội truyền thống để kích động, lôi kéo người dân tham gia vào các hoạt động gây rối trật tự công cộng, chống đối chính quyền. Hành vi này là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Việc công dân có quyền bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tham gia lễ hội, hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật là nội dung của quyền nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Điều này có nghĩa là công dân có quyền nào?

  • A. Chỉ được theo một tôn giáo duy nhất đã đăng ký với nhà nước.
  • B. Bắt buộc phải theo một tôn giáo nào đó để được hưởng quyền lợi.
  • C. Theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào.
  • D. Tự do thành lập các tổ chức tôn giáo mới không cần đăng ký.

Câu 2: Tình huống: Tại một cuộc họp tổ dân phố, ông P công khai bày tỏ thái độ kì thị, dùng những lời lẽ xúc phạm đến những người hàng xóm theo đạo Phật, cho rằng họ là những người lạc hậu. Hành vi của ông P đã vi phạm điều gì trong quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • C. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
  • D. Nghĩa vụ tuân thủ luật giao thông.

Câu 3: Theo quy định của pháp luật, hoạt động nào sau đây không được coi là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp?

  • A. Thực hành các lễ nghi tôn giáo theo giáo luật của đạo mình.
  • B. Bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo cá nhân.
  • C. Tham gia các buổi lễ tại cơ sở tôn giáo được nhà nước công nhận.
  • D. Lợi dụng hoạt động tôn giáo để trục lợi cá nhân, lừa đảo người khác.

Câu 4: Tình huống: Chị M là một người theo đạo Thiên Chúa và thường xuyên tham gia các hoạt động từ thiện do nhà thờ tổ chức. Anh K, chồng chị M, không theo tôn giáo nào nhưng luôn tôn trọng và ủng hộ vợ trong các hoạt động này, miễn là chúng hợp pháp và không ảnh hưởng đến cuộc sống gia đình. Hành động của anh K thể hiện điều gì?

  • A. Sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • B. Việc anh K đang chuẩn bị theo đạo Thiên Chúa.
  • C. Anh K đang lợi dụng tôn giáo để làm từ thiện.
  • D. Việc anh K không có quyền bày tỏ ý kiến về hoạt động của vợ.

Câu 5: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về việc phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Cho phép phân biệt đối xử nhẹ nếu không gây hậu quả nghiêm trọng.
  • B. Chỉ cấm phân biệt đối xử ở nơi làm việc, không cấm ở nơi công cộng.
  • C. Nghiêm cấm mọi hành vi phân biệt đối xử, kì thị vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Khuyến khích phân biệt đối xử để bảo vệ văn hóa truyền thống.

Câu 6: Tình huống: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa truyền đạo để tụ tập đông người, gây mất trật tự công cộng và tuyên truyền những nội dung xuyên tạc đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. Hành vi này vi phạm nghiêm trọng quy định nào của pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quyền tự do hội họp.
  • B. Nghiêm cấm lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để phá hoại hòa bình, gây chia rẽ đoàn kết.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền được bảo vệ sức khỏe.

Câu 7: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là:

  • A. Bắt buộc người khác phải theo tôn giáo giống mình.
  • B. Từ chối thực hiện nghĩa vụ công dân vì lý do tôn giáo.
  • C. Chỉ tuân thủ giáo luật của đạo mình, không cần tuân thủ pháp luật nhà nước.
  • D. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 8: Tình huống: Tại một trường học, ban giám hiệu ra quy định cấm tuyệt đối học sinh tham gia bất kỳ hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo nào ngoài giờ học, kể cả những hoạt động hợp pháp tại gia đình hoặc cơ sở tôn giáo. Quy định này có phù hợp với pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo không? Vì sao?

  • A. Phù hợp, vì nhà trường có quyền quản lý học sinh toàn diện.
  • B. Không phù hợp, vì quy định này xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp của học sinh ngoài phạm vi nhà trường.
  • C. Phù hợp, vì hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo có thể ảnh hưởng đến việc học tập.
  • D. Không phù hợp, nhưng chỉ khi hoạt động đó diễn ra trong khuôn viên nhà trường.

Câu 9: Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Bảo đảm để mọi công dân được hưởng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và bảo vệ các cơ sở tôn giáo hợp pháp.
  • B. Khuyến khích công dân theo một tôn giáo nhất định do nhà nước lựa chọn.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo, cấm các buổi lễ tập trung đông người.
  • D. Chỉ bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho công dân là người Kinh.

Câu 10: Tình huống: Ông B là trưởng thôn, do không thích một tôn giáo mới du nhập vào địa phương, ông đã ra thông báo cấm người dân trong thôn tham gia các buổi lễ của tôn giáo đó, mặc dù tôn giáo này đã được nhà nước công nhận và hoạt động hợp pháp. Hành vi của ông B là:

  • A. Hành vi đúng đắn nhằm bảo vệ văn hóa truyền thống của thôn.
  • B. Hành vi thể hiện quyền quản lý của trưởng thôn đối với đời sống người dân.
  • C. Hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
  • D. Hành vi được pháp luật cho phép để giữ gìn an ninh trật tự.

Câu 11: Hoạt động nào sau đây được pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo xem là "mê tín dị đoan" và bị nghiêm cấm?

  • A. Thắp hương trên bàn thờ gia tiên vào các dịp lễ, Tết.
  • B. Xem bói, gọi hồn, trừ tà nhằm mục đích lừa đảo, chiếm đoạt tài sản.
  • C. Thực hiện nghi thức cầu nguyện tại nhà thờ hoặc chùa.
  • D. Tham gia lễ hội truyền thống tại địa phương.

Câu 12: Tình huống: Một công ty yêu cầu tất cả nhân viên phải tham gia buổi lễ cầu an theo nghi thức của một tôn giáo nhất định như một điều kiện bắt buộc để được làm việc. Yêu cầu này của công ty có vi phạm pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì yêu cầu này xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (quyền không theo một tôn giáo nào) và có dấu hiệu phân biệt đối xử trong lao động.
  • B. Không, vì đây là quy định nội bộ của công ty.
  • C. Chỉ vi phạm nếu buổi lễ đó diễn ra ngoài giờ làm việc.
  • D. Không, miễn là công ty không thu tiền của nhân viên.

Câu 13: Theo pháp luật Việt Nam, việc công dân bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo của mình phải tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Có thể bày tỏ bất kỳ điều gì, kể cả những điều đi ngược lại lợi ích quốc gia.
  • B. Chỉ được bày tỏ trong phạm vi gia đình, không được công khai.
  • C. Phải được sự đồng ý của chính quyền địa phương trước khi bày tỏ.
  • D. Không được trái với Hiến pháp, pháp luật, không xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự công cộng, đạo đức xã hội, sức khỏe, tài sản, danh dự, nhân phẩm của người khác.

Câu 14: Tình huống: Bà H là người theo đạo Phật. Con dâu bà, chị T, theo đạo Công giáo. Dù khác tôn giáo, bà H và chị T luôn tôn trọng niềm tin của nhau, cùng nhau chuẩn bị các dịp lễ quan trọng của cả hai bên gia đình (Tết Nguyên Đán và Lễ Giáng Sinh) trong không khí hòa thuận, vui vẻ. Tình huống này thể hiện điều gì?

  • A. Sự bắt buộc phải hòa nhập giữa các tôn giáo.
  • B. Việc thực hiện tốt nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác trong gia đình.
  • C. Việc cả hai người đang cố gắng chuyển đổi tôn giáo cho nhau.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến tín ngưỡng, tôn giáo của đối phương.

Câu 15: Mọi hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân, tùy theo tính chất và mức độ, đều phải:

  • A. Chịu trách nhiệm pháp lý (kỷ luật, hành chính, hình sự) và bồi thường thiệt hại (nếu có).
  • B. Chỉ bị nhắc nhở, không chịu bất kỳ hình thức xử lý nào.
  • C. Chỉ bị xử phạt hành chính đối với tổ chức, không áp dụng với cá nhân.
  • D. Phải công khai xin lỗi trên phương tiện truyền thông.

Câu 16: Tình huống: Một người tự xưng là nhà tiên tri, tổ chức các buổi lễ chữa bệnh bằng cách "áp vong", "trừ ma" và yêu cầu người tham gia đóng khoản phí rất lớn. Nhiều người đã tin theo, bỏ bê việc chữa bệnh theo khoa học, dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về sức khỏe và tài chính. Hoạt động này thuộc loại nào?

  • A. Hoạt động tín ngưỡng hợp pháp.
  • B. Hoạt động tôn giáo được pháp luật bảo vệ.
  • C. Quyền tự do bày tỏ niềm tin cá nhân.
  • D. Hoạt động mê tín dị đoan, vi phạm pháp luật.

Câu 17: Theo quy định của pháp luật, cơ sở tôn giáo hợp pháp (như chùa, nhà thờ, thánh thất...) được nhà nước bảo vệ như thế nào?

  • A. Chỉ bảo vệ khi có yêu cầu từ tổ chức tôn giáo.
  • B. Không bảo vệ, vì đây là tài sản của tổ chức xã hội.
  • C. Được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm xâm phạm.
  • D. Chỉ bảo vệ đối với các tôn giáo truyền thống lâu đời.

Câu 18: Tình huống: Anh S là người theo đạo Cao Đài. Chị P là người theo đạo Hòa Hảo. Họ kết hôn và quyết định cùng nhau duy trì niềm tin và thực hành các nghi lễ của cả hai tôn giáo trong gia đình, đồng thời tôn trọng sự lựa chọn của các con sau này. Việc này thể hiện điều gì?

  • A. Việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và tôn trọng sự khác biệt trong gia đình.
  • B. Việc anh S và chị P không thực sự tin vào tôn giáo của mình.
  • C. Việc bắt buộc các con sau này phải theo cả hai đạo.
  • D. Việc vi phạm nguyên tắc chỉ được theo một tôn giáo duy nhất.

Câu 19: Đâu là mục đích chính của việc Nhà nước ban hành Luật Tín ngưỡng, Tôn giáo?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo để hạn chế ảnh hưởng của chúng.
  • B. Cụ thể hóa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân và trách nhiệm quản lý nhà nước, đảm bảo hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo diễn ra trong khuôn khổ pháp luật.
  • C. Thúc đẩy một tôn giáo trở thành quốc đạo.
  • D. Ngăn cản việc du nhập các tôn giáo mới vào Việt Nam.

Câu 20: Tình huống: Một tổ chức tôn giáo tổ chức hoạt động quyên góp từ thiện để giúp đỡ người nghèo, thiên tai. Hoạt động này được thực hiện minh bạch, đúng mục đích và tuân thủ các quy định về tài chính. Hoạt động này có được pháp luật bảo vệ không?

  • A. Có, đây là hoạt động xã hội, từ thiện phù hợp với pháp luật và được khuyến khích.
  • B. Không, hoạt động từ thiện không liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Chỉ được bảo vệ nếu có sự đồng ý của tất cả người dân trong vùng.
  • D. Không, vì hoạt động quyên góp có thể dễ bị lợi dụng.

Câu 21: Khác biệt cơ bản giữa "tín ngưỡng" và "tôn giáo" theo cách hiểu trong pháp luật Việt Nam thường nằm ở yếu tố nào?

  • A. Tín ngưỡng là của người Việt, tôn giáo là từ nước ngoài.
  • B. Tín ngưỡng có quy mô lớn hơn tôn giáo.
  • C. Tôn giáo có hệ thống giáo lý, giáo luật, tổ chức và nơi thờ tự riêng, trong khi tín ngưỡng thường mang tính dân gian, địa phương và chưa có hệ thống chặt chẽ như vậy.
  • D. Tín ngưỡng là tốt, tôn giáo là xấu.

Câu 22: Tình huống: Một học sinh lớp 11 theo đạo Tin Lành. Bạn bè trong lớp thường xuyên chế giễu, đặt biệt danh không hay và tẩy chay bạn chỉ vì lý do tôn giáo. Hành vi của nhóm bạn bè này là gì?

  • A. Thể hiện sự khác biệt cá nhân.
  • B. Hành vi không đáng kể, không vi phạm pháp luật.
  • C. Hành vi thể hiện sự tự do ngôn luận.
  • D. Hành vi phân biệt đối xử, kì thị vì lý do tôn giáo, vi phạm quyền của học sinh.

Câu 23: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân có bị giới hạn không? Nếu có, giới hạn đó dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Không bị giới hạn dưới bất kỳ hình thức nào.
  • B. Có, quyền này không được trái với Hiến pháp, pháp luật và không được xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  • C. Chỉ bị giới hạn khi tham gia các hoạt động chính trị.
  • D. Chỉ bị giới hạn đối với người chưa thành niên.

Câu 24: Tình huống: Một người bị ép buộc từ bỏ tôn giáo của mình để kết hôn. Người này cảm thấy bị tổn thương và muốn bảo vệ quyền của mình. Quyền nào của người này đang bị xâm phạm?

  • A. Quyền tự do kết hôn.
  • B. Quyền được bảo vệ sức khỏe.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (quyền theo hoặc không theo).
  • D. Quyền thừa kế.

Câu 25: Một trong những nghĩa vụ của công dân khi tham gia hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo là:

  • A. Chỉ thực hiện theo chỉ dẫn của người đứng đầu tổ chức tôn giáo.
  • B. Không cần quan tâm đến quy định của chính quyền địa phương.
  • C. Ưu tiên các hoạt động tôn giáo hơn các nghĩa vụ công dân khác.
  • D. Không được lợi dụng hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo để thực hiện hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 26: Tình huống: Chính quyền địa phương phối hợp với các tổ chức tôn giáo trên địa bàn tổ chức các buổi tuyên truyền về pháp luật, phòng chống tệ nạn xã hội cho bà con giáo dân. Hoạt động này thể hiện điều gì?

  • A. Sự quan tâm, hỗ trợ của Nhà nước nhằm đảm bảo hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo diễn ra lành mạnh, phù hợp với pháp luật và góp phần xây dựng xã hội.
  • B. Sự can thiệp của Nhà nước vào công việc nội bộ của các tổ chức tôn giáo.
  • C. Việc Nhà nước đang cố gắng kiểm soát và hạn chế hoạt động tôn giáo.
  • D. Việc các tổ chức tôn giáo đang lợi dụng chính quyền địa phương.

Câu 27: Theo pháp luật, việc trẻ em dưới 18 tuổi tham gia các hoạt động tôn giáo có được phép không?

  • A. Không được phép dưới mọi hình thức.
  • B. Được phép nhưng phải có sự đồng ý của nhà trường.
  • C. Được phép nếu có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ và không bị ép buộc hoặc cản trở việc học tập.
  • D. Chỉ được phép tham gia các hoạt động từ thiện, không được tham gia nghi lễ tôn giáo.

Câu 28: Tình huống: Một người nước ngoài đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Người này muốn thực hiện các nghi lễ tôn giáo theo niềm tin của mình tại một cơ sở tôn giáo ở Việt Nam. Người này có được hưởng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo tại Việt Nam không?

  • A. Có, người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam được tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Không, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chỉ áp dụng cho công dân Việt Nam.
  • C. Chỉ được phép nếu người đó theo một trong các tôn giáo đã có mặt lâu đời ở Việt Nam.
  • D. Chỉ được phép thực hiện nghi lễ tại nhà riêng, không được đến cơ sở tôn giáo công cộng.

Câu 29: Việc Nhà nước công nhận và cấp đăng ký hoạt động cho một tổ chức tôn giáo có ý nghĩa gì?

  • A. Nhà nước can thiệp sâu vào công việc nội bộ của tổ chức tôn giáo đó.
  • B. Tổ chức tôn giáo đó có quyền hoạt động ngoài khuôn khổ pháp luật.
  • C. Bắt buộc mọi công dân phải theo tôn giáo đó.
  • D. Xác nhận tổ chức tôn giáo đó đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và hoạt động của họ được pháp luật bảo vệ.

Câu 30: Tình huống: Một nhóm người tự ý thành lập một tổ chức tôn giáo mới, hoạt động chui, không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và có dấu hiệu truyền bá những nội dung cực đoan, gây hoang mang trong dư luận. Trường hợp này, chính quyền địa phương cần xử lý như thế nào theo quy định của pháp luật?

  • A. Thờ ơ, không can thiệp vì đó là quyền tự do tín ngưỡng của họ.
  • B. Kiểm tra, xác minh và xử lý theo quy định của pháp luật đối với hành vi hoạt động tôn giáo trái phép, gây ảnh hưởng xấu đến an ninh trật tự.
  • C. Khuyến khích nhóm này tiếp tục hoạt động để đa dạng hóa đời sống tôn giáo.
  • D. Yêu cầu tất cả người dân trong vùng tẩy chay nhóm này.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Điều này có nghĩa là công dân có quyền nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tình huống: Tại một cuộc họp tổ dân phố, ông P công khai bày tỏ thái độ kì thị, dùng những lời lẽ xúc phạm đến những người hàng xóm theo đạo Phật, cho rằng họ là những người lạc hậu. Hành vi của ông P đã vi phạm điều gì trong quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Theo quy định của pháp luật, hoạt động nào sau đây không được coi là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Tình huống: Chị M là một người theo đạo Thiên Chúa và thường xuyên tham gia các hoạt động từ thiện do nhà thờ tổ chức. Anh K, chồng chị M, không theo tôn giáo nào nhưng luôn tôn trọng và ủng hộ vợ trong các hoạt động này, miễn là chúng hợp pháp và không ảnh hưởng đến cuộc sống gia đình. Hành động của anh K thể hiện điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về việc phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tình huống: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa truyền đạo để tụ tập đông người, gây mất trật tự công cộng và tuyên truyền những nội dung xuyên tạc đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước. Hành vi này vi phạm nghiêm trọng quy định nào của pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tình huống: Tại một trường học, ban giám hiệu ra quy định cấm tuyệt đối học sinh tham gia bất kỳ hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo nào ngoài giờ học, kể cả những hoạt động hợp pháp tại gia đình hoặc cơ sở tôn giáo. Quy định này có phù hợp với pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo không? Vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì trong việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Tình huống: Ông B là trưởng thôn, do không thích một tôn giáo mới du nhập vào địa phương, ông đã ra thông báo cấm người dân trong thôn tham gia các buổi lễ của tôn giáo đó, mặc dù tôn giáo này đã được nhà nước công nhận và hoạt động hợp pháp. Hành vi của ông B là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Hoạt động nào sau đây được pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo xem là 'mê tín dị đoan' và bị nghiêm cấm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Tình huống: Một công ty yêu cầu tất cả nhân viên phải tham gia buổi lễ cầu an theo nghi thức của một tôn giáo nhất định như một điều kiện bắt buộc để được làm việc. Yêu cầu này của công ty có vi phạm pháp luật không? Vì sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Theo pháp luật Việt Nam, việc công dân bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo của mình phải tuân thủ nguyên tắc nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tình huống: Bà H là người theo đạo Phật. Con dâu bà, chị T, theo đạo Công giáo. Dù khác tôn giáo, bà H và chị T luôn tôn trọng niềm tin của nhau, cùng nhau chuẩn bị các dịp lễ quan trọng của cả hai bên gia đình (Tết Nguyên Đán và Lễ Giáng Sinh) trong không khí hòa thuận, vui vẻ. Tình huống này thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Mọi hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân, tùy theo tính chất và mức độ, đều phải:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Tình huống: Một người tự xưng là nhà tiên tri, tổ chức các buổi lễ chữa bệnh bằng cách 'áp vong', 'trừ ma' và yêu cầu người tham gia đóng khoản phí rất lớn. Nhiều người đã tin theo, bỏ bê việc chữa bệnh theo khoa học, dẫn đến hậu quả nghiêm trọng về sức khỏe và tài chính. Hoạt động này thuộc loại nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Theo quy định của pháp luật, cơ sở tôn giáo hợp pháp (như chùa, nhà thờ, thánh thất...) được nhà nước bảo vệ như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Tình huống: Anh S là người theo đạo Cao Đài. Chị P là người theo đạo Hòa Hảo. Họ kết hôn và quyết định cùng nhau duy trì niềm tin và thực hành các nghi lễ của cả hai tôn giáo trong gia đình, đồng thời tôn trọng sự lựa chọn của các con sau này. Việc này thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đâu là mục đích chính của việc Nhà nước ban hành Luật Tín ngưỡng, Tôn giáo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tình huống: Một tổ chức tôn giáo tổ chức hoạt động quyên góp từ thiện để giúp đỡ người nghèo, thiên tai. Hoạt động này được thực hiện minh bạch, đúng mục đích và tuân thủ các quy định về tài chính. Hoạt động này có được pháp luật bảo vệ không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khác biệt cơ bản giữa 'tín ngưỡng' và 'tôn giáo' theo cách hiểu trong pháp luật Việt Nam thường nằm ở yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Tình huống: Một học sinh lớp 11 theo đạo Tin Lành. Bạn bè trong lớp thường xuyên chế giễu, đặt biệt danh không hay và tẩy chay bạn chỉ vì lý do tôn giáo. Hành vi của nhóm bạn bè này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân có bị giới hạn không? Nếu có, giới hạn đó dựa trên nguyên tắc nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tình huống: Một người bị ép buộc từ bỏ tôn giáo của mình để kết hôn. Người này cảm thấy bị tổn thương và muốn bảo vệ quyền của mình. Quyền nào của người này đang bị xâm phạm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một trong những nghĩa vụ của công dân khi tham gia hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tình huống: Chính quyền địa phương phối hợp với các tổ chức tôn giáo trên địa bàn tổ chức các buổi tuyên truyền về pháp luật, phòng chống tệ nạn xã hội cho bà con giáo dân. Hoạt động này thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Theo pháp luật, việc trẻ em dưới 18 tuổi tham gia các hoạt động tôn giáo có được phép không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tình huống: Một người nước ngoài đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Người này muốn thực hiện các nghi lễ tôn giáo theo niềm tin của mình tại một cơ sở tôn giáo ở Việt Nam. Người này có được hưởng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo tại Việt Nam không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Việc Nhà nước công nhận và cấp đăng ký hoạt động cho một tổ chức tôn giáo có ý nghĩa gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Tình huống: Một nhóm người tự ý thành lập một tổ chức tôn giáo mới, hoạt động chui, không đăng ký với cơ quan nhà nước có thẩm quyền và có dấu hiệu truyền bá những nội dung cực đoan, gây hoang mang trong dư luận. Trường hợp này, chính quyền địa phương cần xử lý như thế nào theo quy định của pháp luật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Quyền theo hoặc không theo một tín ngưỡng, tôn giáo nào.
  • B. Quyền bắt buộc người khác phải theo tín ngưỡng, tôn giáo của mình.
  • C. Quyền lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi cá nhân.
  • D. Quyền ngăn cản người khác thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 2: Ông A là người theo đạo Phật, còn bà B là người theo đạo Thiên Chúa. Cả hai người đều thực hành các nghi lễ tôn giáo của mình một cách bình thường, không ảnh hưởng đến ai. Việc làm của ông A và bà B thể hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền bình đẳng giới.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 3: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tham gia các lễ hội tín ngưỡng truyền thống.
  • B. Phân biệt đối xử, kỳ thị người khác vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Đóng góp tự nguyện cho các hoạt động tôn giáo hợp pháp.
  • D. Tìm hiểu về các tôn giáo khác nhau.

Câu 4: Chị M theo đạo Hồi. Khi chuyển đến khu phố mới, chị M gặp khó khăn trong việc tìm nơi cầu nguyện phù hợp. Một số hàng xóm đã tỏ thái độ xa lánh, không muốn tiếp xúc với chị vì khác biệt tôn giáo. Hành vi của một số hàng xóm thể hiện sự vi phạm nguyên tắc nào về tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Bảo vệ Tổ quốc.
  • B. An toàn xã hội.
  • C. Bình đẳng trước pháp luật.
  • D. Không phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 5: Ông P là trưởng một dòng họ. Ông yêu cầu tất cả con cháu trong dòng họ phải tuân theo tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên theo cách mà ông quy định và cấm bất kỳ ai theo tôn giáo khác. Hành vi của ông P đã vi phạm quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (cưỡng ép người khác theo hoặc không theo).
  • B. Quyền tự do kinh doanh.
  • C. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
  • D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 6: Hoạt động nào sau đây không được coi là hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp theo quy định của pháp luật?

  • A. Thực hiện các nghi lễ thờ cúng tại gia đình.
  • B. Tham gia buổi giảng đạo tại nhà thờ đã được cấp phép.
  • C. Tổ chức xem bói, trừ tà gây mất trật tự công cộng.
  • D. Tham gia lễ cầu siêu tại chùa.

Câu 7: Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

  • A. Chỉ tuân theo giáo lý của tôn giáo mình, không cần tuân thủ pháp luật nhà nước.
  • B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
  • C. Có quyền chỉ trích và lên án các tôn giáo khác.
  • D. Được phép sử dụng tài sản của cơ sở tôn giáo cho mục đích cá nhân.

Câu 8: Anh K là người theo đạo X. Anh thường xuyên đến cơ sở tôn giáo hoạt động hợp pháp để tham gia các buổi lễ và sinh hoạt cộng đồng. Việc làm này thể hiện anh K đang thực hiện quyền nào của mình?

  • A. Quyền bầu cử.
  • B. Quyền khiếu nại, tố cáo.
  • C. Quyền tự do kinh doanh.
  • D. Quyền thực hành lễ nghi tôn giáo, tham gia hoạt động tôn giáo.

Câu 9: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa tôn giáo để tuyên truyền những thông tin sai lệch, kích động bạo lực, gây chia rẽ đoàn kết dân tộc. Hành vi này thuộc nhóm hành vi nào bị pháp luật nghiêm cấm?

  • A. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để xâm phạm an ninh quốc gia.
  • B. Vi phạm quy định về xây dựng cơ sở tôn giáo.
  • C. Không đăng ký hoạt động tôn giáo.
  • D. Tổ chức lễ hội không đúng nghi thức.

Câu 10: Chị H muốn kết hôn với anh T, nhưng gia đình anh T phản đối vì chị H không theo tôn giáo giống gia đình họ. Họ yêu cầu anh T phải chia tay chị H nếu chị không cải đạo. Gia đình anh T đã có hành vi vi phạm quyền nào của chị H?

  • A. Quyền tự do kết hôn.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (ngăn cản, cưỡng ép).
  • C. Quyền được bảo vệ danh dự.
  • D. Quyền thừa kế.

Câu 11: Khi phát hiện một cá nhân hoặc tổ chức có hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để hoạt động trái pháp luật, công dân cần thực hiện nghĩa vụ gì?

  • A. Mặc kệ vì đó không phải việc của mình.
  • B. Tự mình tổ chức đối phó với hành vi vi phạm.
  • C. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • D. Lợi dụng cơ hội để tuyên truyền tôn giáo của mình.

Câu 12: Bà C tin vào một hình thức bói toán và thường xuyên tổ chức các buổi xem bói tại nhà, thu tiền của nhiều người, gây xôn xao trong khu dân cư. Hành vi của bà C thuộc loại nào?

  • A. Hoạt động tín ngưỡng hợp pháp.
  • B. Hoạt động tôn giáo hợp pháp.
  • C. Thực hành lễ nghi tôn giáo.
  • D. Hoạt động mê tín dị đoan.

Câu 13: Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Bảo đảm cho mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và bảo vệ quyền đó.
  • B. Khuyến khích công dân chỉ theo một tôn giáo nhất định.
  • C. Can thiệp sâu vào mọi hoạt động nội bộ của các tổ chức tôn giáo.
  • D. Hạn chế tối đa các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 14: Em G là học sinh lớp 11. Em bày tỏ với bố mẹ ý định muốn tìm hiểu và theo một tôn giáo mà bạn bè của em đang theo. Bố mẹ em G tôn trọng quyết định của em và không ngăn cản. Việc làm của bố mẹ em G thể hiện điều gì?

  • A. Không quan tâm đến con cái.
  • B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác (con cái).
  • C. Khuyến khích con bỏ học để theo tôn giáo.
  • D. Vi phạm nghĩa vụ nuôi dạy con cái.

Câu 15: Một tổ chức tôn giáo Y tổ chức quyên góp tiền từ thiện để giúp đỡ những người nghèo không phân biệt tôn giáo. Hoạt động này thể hiện điều gì về vai trò của tôn giáo trong xã hội?

  • A. Hoạt động trục lợi cá nhân.
  • B. Hoạt động mê tín dị đoan.
  • C. Hoạt động xã hội, từ thiện phù hợp với quy định pháp luật.
  • D. Hoạt động gây chia rẽ đoàn kết dân tộc.

Câu 16: Chị S là cán bộ nhà nước. Chị vẫn tham gia các hoạt động tín ngưỡng tại địa phương mình sinh sống vào thời gian ngoài giờ làm việc và không sử dụng tài sản công. Việc làm của chị S có vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo không? Vì sao?

  • A. Không vi phạm, vì công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, kể cả cán bộ nhà nước, miễn là tuân thủ pháp luật.
  • B. Vi phạm, vì cán bộ nhà nước không được phép tham gia bất kỳ hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo nào.
  • C. Vi phạm, vì chị S sử dụng thời gian ngoài giờ làm việc cho mục đích cá nhân.
  • D. Vi phạm, vì chị S là cán bộ nhà nước thì phải theo chủ nghĩa Mác-Lênin, không được theo tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 17: Pháp luật Việt Nam khẳng định mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nguyên tắc tập trung dân chủ.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc tự nguyện.
  • D. Nguyên tắc công khai, minh bạch.

Câu 18: Anh B và chị D là hàng xóm. Anh B thường xuyên mở nhạc với âm thanh lớn vào các buổi tối khi chị D đang thực hiện nghi lễ tôn giáo tại nhà, nhằm mục đích quấy rối, ngăn cản chị D. Hành vi của anh B đã vi phạm quyền nào của chị D?

  • A. Quyền tự do đi lại.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (ngăn cản thực hiện quyền).
  • D. Quyền được bảo vệ bí mật đời tư.

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra đối với những hành vi vi phạm pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở, không có biện pháp xử lý chính thức.
  • B. Chỉ bị xử lý nếu gây hậu quả đặc biệt nghiêm trọng.
  • C. Chỉ bị xử lý trong nội bộ cộng đồng tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự.

Câu 20: Một nhóm người yêu cầu chính quyền địa phương cấm một cơ sở tôn giáo X hoạt động chỉ vì họ không thích tôn giáo đó. Yêu cầu này có phù hợp với quy định của pháp luật không?

  • A. Phù hợp, vì người dân có quyền yêu cầu chính quyền bảo vệ lợi ích của mình.
  • B. Không phù hợp, vì việc cấm hoạt động tôn giáo phải dựa trên căn cứ pháp luật, không phải dựa trên sự yêu ghét cá nhân hoặc tập thể.
  • C. Phù hợp, nếu nhóm người đó chiếm đa số trong cộng đồng.
  • D. Không phù hợp, vì chính quyền không có quyền can thiệp vào hoạt động tôn giáo.

Câu 21: Bà R tin rằng việc cúng bái theo một nghi thức đặc biệt sẽ giúp con mình đậu đại học và bỏ bê việc cho con học tập. Hành vi này của bà R có thể được xem xét dưới góc độ nào liên quan đến pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Có dấu hiệu của hoạt động mê tín dị đoan, ảnh hưởng tiêu cực đến việc học tập của con.
  • B. Thể hiện quyền tự do tín ngưỡng hợp pháp.
  • C. Thể hiện sự quan tâm của cha mẹ đối với con cái.
  • D. Không liên quan gì đến pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 22: Một người tự xưng là "nhà ngoại cảm" tổ chức các buổi "chữa bệnh" bằng cách "áp vong", thu tiền với số lượng lớn, gây thiệt hại về tài sản và sức khỏe cho nhiều người. Hành vi này là biểu hiện của:

  • A. Thực hành tín ngưỡng truyền thống.
  • B. Hoạt động tôn giáo hợp pháp.
  • C. Bày tỏ niềm tin tín ngưỡng.
  • D. Hoạt động mê tín dị đoan, lợi dụng niềm tin để lừa đảo.

Câu 23: Anh T là người không theo tín ngưỡng, tôn giáo nào. Anh B là người theo đạo Phật. Cả hai đều là công dân Việt Nam. Pháp luật quy định như thế nào về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của anh T và anh B?

  • A. Cả anh T và anh B đều có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; anh T có quyền không theo, anh B có quyền theo đạo Phật.
  • B. Chỉ anh B có quyền tự do tôn giáo vì anh ấy theo một tôn giáo.
  • C. Anh T không có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo vì anh ấy không theo cái gì cả.
  • D. Quyền của anh B cao hơn quyền của anh T vì anh B có niềm tin tôn giáo.

Câu 24: Việc Nhà nước công nhận và cấp phép hoạt động cho các tổ chức tôn giáo đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thể hiện điều gì?

  • A. Nhà nước can thiệp sâu vào công việc nội bộ của tôn giáo.
  • B. Nhà nước ưu tiên một số tôn giáo nhất định.
  • C. Nhà nước thực hiện trách nhiệm quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo, bảo đảm hoạt động tôn giáo trong khuôn khổ pháp luật.
  • D. Nhà nước hạn chế sự phát triển của tôn giáo.

Câu 25: Chị Y là học sinh lớp 11. Chị muốn tham gia một khóa tu mùa hè do một ngôi chùa hợp pháp tổ chức để tìm hiểu về Phật giáo. Bố mẹ chị Y lo ngại việc này sẽ ảnh hưởng đến việc học nên ngăn cản. Nếu khóa tu là hợp pháp và không ảnh hưởng đến việc học chính khóa (diễn ra vào dịp hè), bố mẹ chị Y nên làm gì để tôn trọng quyền của con?

  • A. Tuyệt đối cấm chị Y tham gia bất kỳ hoạt động tôn giáo nào.
  • B. Ép buộc chị Y phải học thêm thay vì đi khóa tu.
  • C. Đồng ý cho chị Y đi nhưng thường xuyên kiểm soát và gây áp lực.
  • D. Tìm hiểu kỹ về khóa tu, nếu hợp pháp và phù hợp, nên tôn trọng và tạo điều kiện cho chị Y tham gia.

Câu 26: Một người tự nhận mình có khả năng "gọi hồn" người đã khuất để nói chuyện với người sống, từ đó phán đoán tương lai và thu tiền. Hoạt động này thường được pháp luật xếp vào loại nào?

  • A. Hoạt động tín ngưỡng được pháp luật bảo vệ.
  • B. Hoạt động mê tín dị đoan bị pháp luật nghiêm cấm.
  • C. Hoạt động văn hóa dân gian.
  • D. Hoạt động tôn giáo hợp pháp.

Câu 27: Anh M tổ chức một buổi lễ cầu nguyện lớn tại nhà mình, mời rất đông người tham dự, gây ùn tắc giao thông và làm phiền hàng xóm. Hành vi của anh M có thể bị xử lý vì lý do nào?

  • A. Thực hành lễ nghi tôn giáo.
  • B. Bày tỏ niềm tin tín ngưỡng.
  • C. Gây mất trật tự an toàn xã hội, ảnh hưởng đến cộng đồng.
  • D. Không đăng ký hoạt động tôn giáo với chính quyền.

Câu 28: Pháp luật Việt Nam quy định quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền của ai?

  • A. Mọi người (công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam).
  • B. Chỉ công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên.
  • C. Chỉ những người theo một tôn giáo đã được nhà nước công nhận.
  • D. Chỉ những người không phải là cán bộ, công chức nhà nước.

Câu 29: Một người lợi dụng việc truyền đạo để dụ dỗ, ép buộc người khác góp tiền vào một hoạt động kinh doanh đa cấp bất hợp pháp. Hành vi này là biểu hiện của việc:

  • A. Thực hành quyền tự do kinh doanh.
  • B. Hoạt động xã hội theo giáo lý tôn giáo.
  • C. Tìm kiếm sự giàu có thông qua tín ngưỡng.
  • D. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi, lừa đảo.

Câu 30: Trường hợp nào sau đây được xem là hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Cán bộ nhà nước tham gia lễ hội truyền thống của địa phương.
  • B. Buộc người khác phải bỏ đạo vì lý do cá nhân.
  • C. Tổ chức sinh hoạt tôn giáo đúng quy định pháp luật.
  • D. Đóng góp tự nguyện cho công tác xã hội của cơ sở tôn giáo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân bao gồm nội dung nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Ông A là người theo đạo Phật, còn bà B là người theo đạo Thiên Chúa. Cả hai người đều thực hành các nghi lễ tôn giáo của mình một cách bình thường, không ảnh hưởng đến ai. Việc làm của ông A và bà B thể hiện quyền nào của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chị M theo đạo Hồi. Khi chuyển đến khu phố mới, chị M gặp khó khăn trong việc tìm nơi cầu nguyện phù hợp. Một số hàng xóm đã tỏ thái độ xa lánh, không muốn tiếp xúc với chị vì khác biệt tôn giáo. Hành vi của một số hàng xóm thể hiện sự vi phạm nguyên tắc nào về tín ngưỡng, tôn giáo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ông P là trưởng một dòng họ. Ông yêu cầu tất cả con cháu trong dòng họ phải tuân theo tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên theo cách mà ông quy định và cấm bất kỳ ai theo tôn giáo khác. Hành vi của ông P đã vi phạm quyền nào của công dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hoạt động nào sau đây không được coi là hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp theo quy định của pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Anh K là người theo đạo X. Anh thường xuyên đến cơ sở tôn giáo hoạt động hợp pháp để tham gia các buổi lễ và sinh hoạt cộng đồng. Việc làm này thể hiện anh K đang thực hiện quyền nào của mình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa tôn giáo để tuyên truyền những thông tin sai lệch, kích động bạo lực, gây chia rẽ đoàn kết dân tộc. Hành vi này thuộc nhóm hành vi nào bị pháp luật nghiêm cấm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Chị H muốn kết hôn với anh T, nhưng gia đình anh T phản đối vì chị H không theo tôn giáo giống gia đình họ. Họ yêu cầu anh T phải chia tay chị H nếu chị không cải đạo. Gia đình anh T đã có hành vi vi phạm quyền nào của chị H?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi phát hiện một cá nhân hoặc tổ chức có hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để hoạt động trái pháp luật, công dân cần thực hiện nghĩa vụ gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Bà C tin vào một hình thức bói toán và thường xuyên tổ chức các buổi xem bói tại nhà, thu tiền của nhiều người, gây xôn xao trong khu dân cư. Hành vi của bà C thuộc loại nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Em G là học sinh lớp 11. Em bày tỏ với bố mẹ ý định muốn tìm hiểu và theo một tôn giáo mà bạn bè của em đang theo. Bố mẹ em G tôn trọng quyết định của em và không ngăn cản. Việc làm của bố mẹ em G thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một tổ chức tôn giáo Y tổ chức quyên góp tiền từ thiện để giúp đỡ những người nghèo không phân biệt tôn giáo. Hoạt động này thể hiện điều gì về vai trò của tôn giáo trong xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Chị S là cán bộ nhà nước. Chị vẫn tham gia các hoạt động tín ngưỡng tại địa phương mình sinh sống vào thời gian ngoài giờ làm việc và không sử dụng tài sản công. Việc làm của chị S có vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo không? Vì sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Pháp luật Việt Nam khẳng định mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Anh B và chị D là hàng xóm. Anh B thường xuyên mở nhạc với âm thanh lớn vào các buổi tối khi chị D đang thực hiện nghi lễ tôn giáo tại nhà, nhằm mục đích quấy rối, ngăn cản chị D. Hành vi của anh B đã vi phạm quyền nào của chị D?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Điều gì sẽ xảy ra đối với những hành vi vi phạm pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một nhóm người yêu cầu chính quyền địa phương cấm một cơ sở tôn giáo X hoạt động chỉ vì họ không thích tôn giáo đó. Yêu cầu này có phù hợp với quy định của pháp luật không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Bà R tin rằng việc cúng bái theo một nghi thức đặc biệt sẽ giúp con mình đậu đại học và bỏ bê việc cho con học tập. Hành vi này của bà R có thể được xem xét dưới góc độ nào liên quan đến pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một người tự xưng là 'nhà ngoại cảm' tổ chức các buổi 'chữa bệnh' bằng cách 'áp vong', thu tiền với số lượng lớn, gây thiệt hại về tài sản và sức khỏe cho nhiều người. Hành vi này là biểu hiện của:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Anh T là người không theo tín ngưỡng, tôn giáo nào. Anh B là người theo đạo Phật. Cả hai đều là công dân Việt Nam. Pháp luật quy định như thế nào về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của anh T và anh B?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Việc Nhà nước công nhận và cấp phép hoạt động cho các tổ chức tôn giáo đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Chị Y là học sinh lớp 11. Chị muốn tham gia một khóa tu mùa hè do một ngôi chùa hợp pháp tổ chức để tìm hiểu về Phật giáo. Bố mẹ chị Y lo ngại việc này sẽ ảnh hưởng đến việc học nên ngăn cản. Nếu khóa tu là hợp pháp và không ảnh hưởng đến việc học chính khóa (diễn ra vào dịp hè), bố mẹ chị Y nên làm gì để tôn trọng quyền của con?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một người tự nhận mình có khả năng 'gọi hồn' người đã khuất để nói chuyện với người sống, từ đó phán đoán tương lai và thu tiền. Hoạt động này thường được pháp luật xếp vào loại nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Anh M tổ chức một buổi lễ cầu nguyện lớn tại nhà mình, mời rất đông người tham dự, gây ùn tắc giao thông và làm phiền hàng xóm. Hành vi của anh M có thể bị xử lý vì lý do nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Pháp luật Việt Nam quy định quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền của ai?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một người lợi dụng việc truyền đạo để dụ dỗ, ép buộc người khác góp tiền vào một hoạt động kinh doanh đa cấp bất hợp pháp. Hành vi này là biểu hiện của việc:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trường hợp nào sau đây được xem là hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

Viết một bình luận