Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 3: Thị trường lao động - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Hoạt động có ý thức, có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và tinh thần cho xã hội được gọi là gì? Khái niệm này nhấn mạnh vai trò cơ bản nào của con người trong quá trình sản xuất?
- A. Lao động - Là yếu tố sản xuất cơ bản nhất.
- B. Sản xuất - Là quá trình tạo ra sản phẩm.
- C. Việc làm - Là vị trí cụ thể trong quá trình lao động.
- D. Thị trường - Là nơi diễn ra trao đổi.
Câu 2: Trong nền kinh tế thị trường, lao động được coi là một loại hàng hóa đặc biệt. Tính đặc biệt của hàng hóa sức lao động thể hiện ở điểm nào so với các hàng hóa thông thường khác?
- A. Giá cả của nó luôn cố định và không bị ảnh hưởng bởi cung cầu.
- B. Nó có thể được tách rời hoàn toàn khỏi người sở hữu để trao đổi.
- C. Việc mua bán chỉ chuyển nhượng quyền sử dụng trong một thời gian nhất định, không chuyển nhượng quyền sở hữu con người.
- D. Nó không chịu sự điều chỉnh của quy luật giá trị.
Câu 3: Thị trường lao động là nơi diễn ra sự trao đổi, thỏa thuận giữa các chủ thể. Hai chủ thể chính tham gia trực tiếp vào quá trình trao đổi trên thị trường lao động là ai?
- A. Nhà nước và người lao động.
- B. Người sử dụng lao động và các tổ chức công đoàn.
- C. Nhà nước và người sử dụng lao động.
- D. Người lao động và người sử dụng lao động.
Câu 4: Một doanh nghiệp A đang cần tuyển 50 kỹ sư công nghệ thông tin cho dự án mới. Tại thời điểm đó, có 80 kỹ sư công nghệ thông tin đang tìm việc làm trên địa bàn. Dựa vào tình huống này, có thể nhận định sơ bộ về mối quan hệ cung - cầu lao động cho vị trí kỹ sư công nghệ thông tin trên thị trường này như thế nào?
- A. Cầu lớn hơn cung, có thể dẫn đến tăng lương.
- B. Cung lớn hơn cầu, người sử dụng lao động có nhiều lựa chọn.
- C. Cung và cầu cân bằng, thị trường ổn định.
- D. Không đủ thông tin để nhận định.
Câu 5: Yếu tố nào sau đây được coi là "giá cả" của sức lao động trên thị trường lao động, thể hiện sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động?
- A. Tiền lương/Tiền công.
- B. Năng suất lao động.
- C. Trình độ chuyên môn.
- D. Điều kiện làm việc.
Câu 6: Một trong những đặc điểm của thị trường lao động ở Việt Nam hiện nay là sự chuyển dịch cơ cấu lao động. Xu hướng chuyển dịch nào sau đây phản ánh đúng thực tế đó?
- A. Tăng tỷ trọng lao động trong khu vực nông nghiệp.
- B. Giảm tỷ trọng lao động trong khu vực công nghiệp.
- C. Giảm tỷ trọng lao động trong khu vực nông nghiệp, tăng trong công nghiệp và dịch vụ.
- D. Tỷ trọng lao động trong các khu vực không thay đổi đáng kể.
Câu 7: Xu hướng tuyển dụng lao động ngày càng ưu tiên người có trình độ, kỹ năng chuyên môn cao hơn so với lao động phổ thông chưa qua đào tạo phản ánh điều gì về yêu cầu của thị trường lao động hiện đại?
- A. Nhu cầu về lao động phổ thông đang tăng mạnh.
- B. Thị trường lao động đang đòi hỏi chất lượng và kỹ năng lao động ngày càng cao.
- C. Các ngành nghề truyền thống không còn cần lao động có kỹ năng.
- D. Giảm sự cạnh tranh giữa người lao động có và không có đào tạo.
Câu 8: Vai trò của Nhà nước trên thị trường lao động không bao gồm hoạt động nào sau đây?
- A. Ban hành và thực thi pháp luật về lao động.
- B. Hỗ trợ người lao động tìm việc làm và người sử dụng lao động tuyển dụng.
- C. Điều tiết mối quan hệ cung - cầu lao động thông qua các chính sách.
- D. Trực tiếp tuyển dụng và sử dụng toàn bộ lao động trong nền kinh tế.
Câu 9: Pháp luật lao động quy định người sử dụng lao động có quyền hạn nhất định. Quyền nào sau đây thuộc về người sử dụng lao động?
- A. Tuyển dụng, bố trí, điều hành lao động theo nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
- B. Đình công khi quyền lợi không được đảm bảo.
- C. Tham gia đối thoại, thương lượng tập thể về tiền lương.
- D. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ.
Câu 10: Anh B ký hợp đồng lao động không xác định thời hạn với công ty X. Sau 5 năm làm việc, công ty gặp khó khăn và muốn chấm dứt hợp đồng với anh B vì lý do kinh tế. Theo pháp luật lao động Việt Nam, công ty X cần thực hiện thủ tục và đảm bảo quyền lợi gì cho anh B trong trường hợp này?
- A. Công ty có thể chấm dứt hợp đồng ngay lập tức mà không cần báo trước.
- B. Công ty chỉ cần trả lương những ngày đã làm việc cho anh B.
- C. Công ty phải báo trước cho anh B theo quy định và chi trả trợ cấp mất việc làm.
- D. Công ty không được phép chấm dứt hợp đồng với anh B vì là hợp đồng không xác định thời hạn.
Câu 11: Chị C làm việc tại một nhà máy may. Mặc dù làm thêm giờ theo yêu cầu của công ty, chị C nhận thấy tiền lương làm thêm giờ không được tính đúng theo quy định pháp luật. Chị C nên làm gì để bảo vệ quyền lợi chính đáng của mình?
- A. Ngừng làm việc ngay lập tức và yêu cầu bồi thường.
- B. Đối thoại với người sử dụng lao động hoặc thông qua tổ chức công đoàn cơ sở để yêu cầu giải quyết.
- C. Tự ý trừ số tiền thiếu vào sản phẩm làm ra.
- D. Tuyển thêm người lao động khác để thay thế công việc làm thêm giờ của mình.
Câu 12: Một trong những yếu tố ảnh hưởng đến cung lao động trên thị trường là quy mô và cơ cấu dân số. Nếu tỷ lệ sinh giảm mạnh trong một thời gian dài, điều này có khả năng tác động như thế nào đến cung lao động trong tương lai?
- A. Làm giảm quy mô cung lao động trong tương lai.
- B. Làm tăng quy mô cung lao động trong tương lai.
- C. Không ảnh hưởng đến cung lao động vì chỉ liên quan đến trẻ em.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến cầu lao động, không ảnh hưởng cung.
Câu 13: Sự phát triển mạnh mẽ của khoa học công nghệ, đặc biệt là tự động hóa và trí tuệ nhân tạo, đang tạo ra thách thức gì lớn đối với thị trường lao động?
- A. Giảm nhu cầu về lao động có trình độ cao.
- B. Làm cho các công việc chân tay trở nên quan trọng hơn.
- C. Giảm yêu cầu về kỹ năng mềm cho người lao động.
- D. Đòi hỏi người lao động phải nâng cao kỹ năng, thích ứng với công nghệ mới hoặc đối mặt với nguy cơ mất việc làm.
Câu 14: Khi cầu lao động lớn hơn cung lao động trên thị trường cho một ngành nghề cụ thể, điều gì có khả năng xảy ra đối với mức tiền lương trong ngành nghề đó?
- A. Có xu hướng tăng lên.
- B. Có xu hướng giảm xuống.
- C. Không thay đổi.
- D. Chỉ ảnh hưởng đến số lượng việc làm, không ảnh hưởng lương.
Câu 15: Anh M là một sinh viên vừa tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh. Anh đang tìm kiếm công việc phù hợp nhưng nhận thấy các vị trí tuyển dụng chủ yếu yêu cầu kinh nghiệm làm việc từ 1-2 năm. Tình hình này phản ánh đặc điểm nào của thị trường lao động đối với lao động mới ra trường?
- A. Nhu cầu tuyển dụng ngành Quản trị kinh doanh rất thấp.
- B. Thị trường lao động chỉ cần lao động phổ thông.
- C. Có sự mất cân đối giữa kiến thức được đào tạo và yêu cầu kinh nghiệm thực tế từ nhà tuyển dụng.
- D. Tất cả các phương án trên đều sai.
Câu 16: Chị N làm việc cho một công ty nước ngoài tại Việt Nam. Hợp đồng lao động của chị có điều khoản quy định rõ mức lương cơ bản, phụ cấp, thời giờ làm việc, nghỉ ngơi và các điều kiện khác. Văn bản pháp lý nào quy định chi tiết các nội dung này và là cơ sở cho mối quan hệ lao động giữa chị N và công ty?
- A. Thỏa ước lao động tập thể.
- B. Nội quy lao động của công ty.
- C. Hợp đồng lao động.
- D. Bộ luật Dân sự.
Câu 17: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng, thị trường lao động Việt Nam chịu ảnh hưởng bởi yếu tố nào sau đây một cách rõ rệt nhất?
- A. Sự ổn định về giá cả hàng hóa tiêu dùng trong nước.
- B. Tăng cường cạnh tranh về kỹ năng và trình độ lao động để đáp ứng yêu cầu của doanh nghiệp nước ngoài và thị trường quốc tế.
- C. Giảm nhu cầu về ngoại ngữ và các kỹ năng mềm.
- D. Làm chậm lại quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động.
Câu 18: Giả sử một địa phương đang phát triển mạnh ngành du lịch. Điều này có khả năng tác động như thế nào đến cầu lao động tại địa phương đó, đặc biệt trong các lĩnh vực liên quan?
- A. Làm tăng cầu lao động trong các ngành dịch vụ liên quan đến du lịch.
- B. Làm giảm cầu lao động trong các ngành dịch vụ liên quan đến du lịch.
- C. Không ảnh hưởng đến cầu lao động tại địa phương.
- D. Chỉ làm tăng cung lao động.
Câu 19: Để nâng cao chất lượng cung lao động, Nhà nước và các tổ chức xã hội cần chú trọng vào giải pháp nào sau đây?
- A. Giảm độ tuổi lao động tối thiểu.
- B. Hạn chế người lao động di chuyển giữa các vùng.
- C. Tăng cường nhập khẩu lao động nước ngoài.
- D. Đầu tư vào hệ thống giáo dục, đào tạo nghề, bồi dưỡng kỹ năng cho người lao động.
Câu 20: Khái niệm nào mô tả tình trạng người lao động có khả năng lao động, có nhu cầu làm việc nhưng chưa tìm được việc làm phù hợp với khả năng và mong muốn của bản thân?
- A. Thiếu việc làm.
- B. Thất nghiệp.
- C. Lao động thời vụ.
- D. Lao động giản đơn.
Câu 21: Một trong những vai trò quan trọng của thị trường lao động đối với nền kinh tế là gì?
- A. Giúp người sử dụng lao động luôn có thể thuê lao động với giá rẻ.
- B. Đảm bảo mọi người lao động đều có việc làm ổn định.
- C. Phân bổ nguồn lực lao động của xã hội đến những nơi cần thiết, góp phần thúc đẩy sản xuất và phát triển kinh tế.
- D. Chỉ là nơi để người lao động thỏa thuận về tiền lương.
Câu 22: Anh K làm việc tại một nhà máy sản xuất giày da. Do ảnh hưởng của dịch bệnh, đơn hàng giảm sút, công ty phải cắt giảm sản xuất và cho một số công nhân nghỉ việc tạm thời. Tình huống này phản ánh tác động của yếu tố nào đến thị trường lao động?
- A. Chất lượng nguồn cung lao động.
- B. Trình độ công nghệ của nhà máy.
- C. Chính sách đào tạo của Nhà nước.
- D. Các yếu tố kinh tế vĩ mô và sự biến động của thị trường hàng hóa/dịch vụ.
Câu 23: Để giảm thiểu tình trạng mất cân đối cung - cầu lao động (ví dụ: thừa lao động phổ thông, thiếu lao động kỹ năng cao), một trong những giải pháp hiệu quả nhất mà Nhà nước và xã hội cần tập trung là gì?
- A. Định hướng giáo dục, đào tạo nghề nghiệp theo nhu cầu thị trường và xu hướng phát triển kinh tế.
- B. Hạn chế người lao động chuyển đổi ngành nghề.
- C. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp cho lao động phổ thông.
- D. Khuyến khích người lao động tự học các kỹ năng không cần thiết cho công việc.
Câu 24: Anh P đang cân nhắc giữa việc làm công nhân tại nhà máy với mức lương ổn định hoặc tự mở một cửa hàng kinh doanh nhỏ. Quyết định của anh P liên quan trực tiếp đến việc anh tham gia vào thị trường nào của nền kinh tế?
- A. Thị trường vốn.
- B. Thị trường lao động.
- C. Thị trường hàng hóa.
- D. Thị trường tài chính.
Câu 25: Một công ty công nghệ thông tin đang tìm kiếm lập trình viên có kinh nghiệm 5 năm trở lên với mức lương hấp dẫn. Tuy nhiên, số lượng ứng viên đáp ứng yêu cầu này rất ít. Tình huống này cho thấy điều gì về quan hệ cung - cầu đối với lao động chất lượng cao trong ngành công nghệ?
- A. Cầu lao động chất lượng cao lớn hơn cung.
- B. Cung lao động chất lượng cao lớn hơn cầu.
- C. Cung và cầu lao động chất lượng cao đang cân bằng.
- D. Thị trường lao động ngành công nghệ không sôi động.
Câu 26: Việc ký kết hợp đồng lao động bằng văn bản mang lại lợi ích gì cho cả người lao động và người sử dụng lao động?
- A. Chỉ có lợi cho người sử dụng lao động trong việc quản lý.
- B. Chỉ có lợi cho người lao động khi xảy ra tranh chấp.
- C. Làm cơ sở pháp lý rõ ràng để xác định quyền, nghĩa vụ của mỗi bên và giải quyết tranh chấp (nếu có).
- D. Làm tăng chi phí hành chính cho doanh nghiệp.
Câu 27: Yếu tố nào sau đây không phải là một trong ba yếu tố cấu thành cơ bản của thị trường lao động?
- A. Cung lao động.
- B. Cầu lao động.
- C. Giá cả sức lao động (Tiền lương).
- D. Năng suất lao động.
Câu 28: Một địa phương có đông dân cư nhưng trình độ học vấn và kỹ năng nghề nghiệp còn hạn chế. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến cung lao động tại địa phương đó?
- A. Làm giảm cả số lượng và chất lượng cung lao động.
- B. Làm tăng số lượng cung lao động nhưng hạn chế về chất lượng và kỹ năng.
- C. Không ảnh hưởng đến cung lao động, chỉ ảnh hưởng cầu.
- D. Chỉ làm tăng chất lượng cung lao động.
Câu 29: Vai trò của các tổ chức công đoàn trên thị trường lao động là gì?
- A. Đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
- B. Đại diện cho người sử dụng lao động trong các cuộc thương lượng.
- C. Trực tiếp tham gia vào quá trình tuyển dụng lao động.
- D. Chỉ có vai trò tư vấn cho Nhà nước về chính sách lao động.
Câu 30: Phân tích tình huống: Một tỉnh đang thu hút nhiều dự án đầu tư vào lĩnh vực sản xuất linh kiện điện tử, đòi hỏi lượng lớn công nhân có tay nghề lắp ráp. Tuy nhiên, hệ thống đào tạo nghề của tỉnh chủ yếu tập trung vào nông nghiệp và tiểu thủ công nghiệp truyền thống. Tình huống này có thể dẫn đến hệ quả gì trên thị trường lao động của tỉnh?
- A. Thừa lao động có tay nghề lắp ráp linh kiện điện tử.
- B. Giảm nhu cầu đào tạo nghề trong tỉnh.
- C. Cung và cầu lao động trong tỉnh sẽ cân bằng một cách tự nhiên.
- D. Thiếu hụt lao động có kỹ năng phù hợp với ngành công nghiệp mới, trong khi có thể dư thừa lao động trong các ngành truyền thống.