12+ Đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 11 (Cánh Diều) Bài 5: Thất Nghiệp

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh Minh vừa tốt nghiệp đại học và đang tích cực tìm kiếm công việc phù hợp với chuyên ngành của mình. Anh đã gửi hồ sơ đến nhiều công ty và đang chờ phản hồi. Trong thời gian này, theo định nghĩa của Kinh tế Pháp luật, tình trạng của anh Minh được xem là gì?

  • A. Người có việc làm tạm thời.
  • B. Người thất nghiệp.
  • C. Người ngoài lực lượng lao động.
  • D. Người lao động có việc làm nhưng thu nhập thấp.

Câu 2: Chị Lan làm việc tại một nhà máy dệt may. Do nhà máy đang trong giai đoạn chuyển đổi công nghệ, lắp đặt máy móc tự động hóa, nhiều công nhân cũ không đáp ứng được yêu cầu vận hành thiết bị mới nên phải nghỉ việc. Chị Lan là một trong số đó. Loại hình thất nghiệp mà chị Lan đang gặp phải là gì?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp chu kỳ.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 3: Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu suy thoái, nhiều doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam gặp khó khăn do đơn hàng sụt giảm mạnh. Để tồn tại, các doanh nghiệp buộc phải cắt giảm sản xuất và sa thải bớt nhân công. Loại hình thất nghiệp phát sinh từ tình trạng này chủ yếu là gì?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp chu kỳ.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 4: Anh Hùng là một lập trình viên có kinh nghiệm. Anh quyết định nghỉ việc ở công ty hiện tại vì muốn tìm kiếm một vị trí có mức lương và môi trường làm việc tốt hơn, phù hợp với năng lực của mình. Trong thời gian chờ đợi phỏng vấn và nhận việc mới, anh Hùng được xem là đang trong tình trạng thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp chu kỳ.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện.

Câu 5: Chị Mai là công nhân may tại một xưởng nhỏ. Do xưởng làm ăn thua lỗ nên buộc phải đóng cửa. Chị Mai mất việc và đã cố gắng tìm kiếm việc làm mới nhưng chưa thành công do thị trường lao động tại địa phương đang gặp khó khăn. Tình trạng thất nghiệp của chị Mai trong trường hợp này thuộc loại nào xét theo tính "tự nguyện"?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện.
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện.
  • C. Thất nghiệp tạm thời.
  • D. Thất nghiệp trá hình.

Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây được xem là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp của một cá nhân?

  • A. Nền kinh tế suy thoái.
  • B. Doanh nghiệp phá sản.
  • C. Sự mất cân đối cung - cầu lao động trên thị trường.
  • D. Người lao động thiếu kỹ năng hoặc trình độ chuyên môn không đáp ứng yêu cầu.

Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây được xem là nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

  • A. Người lao động tự ý bỏ việc.
  • B. Người lao động vi phạm kỷ luật lao động và bị sa thải.
  • C. Chính sách tiền lương tối thiểu của nhà nước tăng cao.
  • D. Thái độ làm việc thiếu chuyên nghiệp của người lao động.

Câu 8: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nào đối với bản thân người lao động?

  • A. Giảm hoặc mất thu nhập, khó khăn trong cuộc sống, suy giảm sức khỏe tinh thần.
  • B. Giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • C. Gia tăng gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội.
  • D. Lãng phí nguồn lực xã hội, làm chậm tốc độ tăng trưởng kinh tế.

Câu 9: Hậu quả nào của thất nghiệp thể hiện rõ nhất tác động tiêu cực đến toàn xã hội?

  • A. Giảm thu nhập cá nhân.
  • B. Người lao động mất đi kỹ năng nghề nghiệp.
  • C. Doanh nghiệp khó khăn trong việc tuyển dụng lao động có kỹ năng cao.
  • D. Gia tăng tệ nạn xã hội, bất ổn an ninh trật tự.

Câu 10: Đối với doanh nghiệp, tình trạng thất nghiệp ở quy mô lớn trong nền kinh tế có thể gây ra hậu quả nào?

  • A. Người lao động thiếu động lực làm việc.
  • B. Doanh nghiệp phải đóng cửa do thiếu lao động.
  • C. Giảm sức mua của xã hội, ảnh hưởng đến doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • D. Tăng chi phí đào tạo lại cho người lao động.

Câu 11: Để đối phó với tình trạng thất nghiệp cơ cấu do chuyển dịch kinh tế và công nghệ, Nhà nước và doanh nghiệp cần tập trung vào giải pháp nào là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường đào tạo nghề, đào tạo lại kỹ năng cho người lao động để đáp ứng yêu cầu mới.
  • B. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.
  • C. Thực hiện chính sách tiền tệ nới lỏng để kích thích đầu tư.
  • D. Giảm giờ làm để chia sẻ công việc.

Câu 12: Trong bối cảnh nền kinh tế đang hồi phục sau suy thoái, Nhà nước thực hiện các chính sách nhằm kích thích tổng cầu, tăng cường đầu tư công và hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng sản xuất. Những biện pháp này chủ yếu nhằm mục đích kiểm soát loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp chu kỳ.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 13: Anh B là một công nhân xây dựng. Công trình anh đang làm việc vừa hoàn thành và anh cần tìm một công trình mới. Trong thời gian tìm kiếm, anh B đang ở trạng thái thất nghiệp. Tình huống này minh họa cho loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp chu kỳ.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện.

Câu 14: Khi tỷ lệ thất nghiệp trong xã hội tăng cao, gánh nặng lên ngân sách nhà nước có xu hướng như thế nào và tại sao?

  • A. Giảm, vì chi tiêu cho các dịch vụ công cộng giảm.
  • B. Giảm, vì số người đóng thuế thu nhập giảm.
  • C. Tăng, vì nguồn thu thuế giảm và chi cho trợ cấp thất nghiệp, an sinh xã hội tăng.
  • D. Không thay đổi đáng kể, vì thất nghiệp chỉ ảnh hưởng đến cá nhân.

Câu 15: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử và các nền tảng bán hàng trực tuyến đã tạo ra nhiều việc làm mới, nhưng đồng thời cũng khiến nhiều cửa hàng truyền thống phải đóng cửa, dẫn đến một bộ phận lao động trong ngành bán lẻ truyền thống bị mất việc làm. Đây là ví dụ về loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp chu kỳ.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 16: Việc Nhà nước đẩy mạnh đầu tư vào cơ sở hạ tầng (đường xá, cầu cống, trường học, bệnh viện...) có thể góp phần giảm thất nghiệp thông qua cơ chế nào?

  • A. Giúp người lao động dễ dàng di chuyển tìm việc hơn.
  • B. Tăng cường đào tạo nghề cho người lao động.
  • C. Hỗ trợ tài chính trực tiếp cho người thất nghiệp.
  • D. Tạo ra nhiều việc làm mới trong ngành xây dựng và các ngành liên quan, kích thích tăng trưởng kinh tế.

Câu 17: Chị D là một giáo viên dạy ngoại ngữ. Chị quyết định tạm dừng công việc giảng dạy trong 6 tháng để tập trung học thêm một ngôn ngữ mới và lấy chứng chỉ quốc tế, với mục tiêu tìm kiếm cơ hội làm việc tốt hơn trong tương lai. Trong 6 tháng đó, chị D được xem là thuộc nhóm nào?

  • A. Người có việc làm.
  • B. Người thất nghiệp.
  • C. Người ngoài lực lượng lao động.
  • D. Người thất nghiệp tạm thời.

Câu 18: Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng công thức nào?

  • A. (Số người thất nghiệp / Lực lượng lao động) * 100%.
  • B. (Số người thất nghiệp / Tổng dân số) * 100%.
  • C. (Số người thất nghiệp / Số người có khả năng lao động) * 100%.
  • D. (Số người thất nghiệp / Số người có việc làm) * 100%.

Câu 19: Lực lượng lao động của một quốc gia bao gồm những nhóm người nào?

  • A. Chỉ những người đang có việc làm.
  • B. Chỉ những người đang tìm kiếm việc làm.
  • C. Tất cả những người trong độ tuổi lao động.
  • D. Những người trong độ tuổi lao động hiện có việc làm hoặc đang tích cực tìm kiếm việc làm.

Câu 20: Khi nền kinh tế đạt mức "toàn dụng lao động" (full employment), điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Tất cả mọi người trong độ tuổi lao động đều có việc làm.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế bằng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
  • C. Chỉ còn tồn tại thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp bằng 0%.

Câu 21: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm những loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp chu kỳ và thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp chu kỳ và thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện.

Câu 22: Một trong những biện pháp quan trọng của Nhà nước nhằm hỗ trợ người lao động bị thất nghiệp là thực hiện chính sách an sinh xã hội. Nội dung nào sau đây không thuộc chính sách an sinh xã hội hỗ trợ người thất nghiệp?

  • A. Chi trả trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí.
  • C. Hỗ trợ học nghề để chuyển đổi công việc.
  • D. Giảm thuế cho doanh nghiệp để khuyến khích mở rộng sản xuất.

Câu 23: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là phù hợp với đường cong Phillips trong ngắn hạn?

  • A. Có mối quan hệ đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp: tỷ lệ thất nghiệp thấp có xu hướng đi kèm với tỷ lệ lạm phát cao hơn.
  • B. Lạm phát và thất nghiệp luôn cùng tăng hoặc cùng giảm.
  • C. Lạm phát cao luôn dẫn đến thất nghiệp cao.
  • D. Không có mối liên hệ nào giữa lạm phát và thất nghiệp.

Câu 24: Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng. Một cú sốc tiêu cực từ bên ngoài (ví dụ: dịch bệnh toàn cầu) làm giảm mạnh tổng cầu. Điều này có khả năng dẫn đến sự thay đổi nào trên thị trường lao động?

  • A. Cung lao động tăng, cầu lao động tăng, thất nghiệp giảm.
  • B. Cầu lao động giảm, thất nghiệp tăng.
  • C. Cung lao động giảm, thất nghiệp giảm.
  • D. Cầu lao động tăng, thất nghiệp giảm.

Câu 25: Một trong những biện pháp Nhà nước có thể sử dụng để giảm thất nghiệp tạm thời là gì?

  • A. Kích thích tổng cầu bằng chính sách tài khóa.
  • B. Hỗ trợ đào tạo lại cho người lao động.
  • C. Giảm thuế cho doanh nghiệp công nghệ cao.
  • D. Cải thiện hiệu quả hoạt động của các trung tâm dịch vụ việc làm.

Câu 26: Tình trạng "thất nghiệp trá hình" (underemployment) xảy ra khi nào?

  • A. Người lao động có việc làm nhưng không sử dụng hết năng lực, làm việc dưới trình độ hoặc không đủ số giờ mong muốn.
  • B. Người lao động không có việc làm và không tìm kiếm việc làm.
  • C. Người lao động đang chuyển từ công việc cũ sang công việc mới.
  • D. Người lao động bị mất việc do thay đổi công nghệ.

Câu 27: Việc áp dụng mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng trên thị trường lao động có thể gây ra ảnh hưởng gì đến tỷ lệ thất nghiệp?

  • A. Giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Làm tăng tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Không ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến thất nghiệp tạm thời.

Câu 28: Một trong những mục tiêu chính của Nhà nước khi thực hiện các chính sách kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp là gì?

  • A. Đảm bảo tất cả mọi người đều có việc làm.
  • B. Loại bỏ hoàn toàn tình trạng thất nghiệp.
  • C. Đưa tỷ lệ thất nghiệp về 0%.
  • D. Đảm bảo tỷ lệ thất nghiệp duy trì ở mức thấp và bền vững, tiến tới toàn dụng lao động.

Câu 29: Bên cạnh các giải pháp vĩ mô của Nhà nước, bản thân người lao động cần chủ động thực hiện những hành động nào để giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp và nhanh chóng tìm được việc làm mới khi bị thất nghiệp?

  • A. Chờ đợi sự hỗ trợ từ Nhà nước và các chính sách an sinh xã hội.
  • B. Giảm yêu cầu về mức lương và điều kiện làm việc.
  • C. Không ngừng học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng mềm để thích ứng với sự thay đổi của thị trường.
  • D. Chỉ tìm kiếm việc làm trong ngành nghề đã được đào tạo.

Câu 30: Một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch thường có nhu cầu tuyển dụng nhân viên thời vụ tăng cao vào mùa hè và các dịp lễ tết, sau đó lại cắt giảm bớt nhân sự khi hết mùa cao điểm. Tình trạng thất nghiệp của những nhân viên này khi hết mùa vụ được gọi là gì?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (hoặc thất nghiệp thời vụ).
  • B. Thất nghiệp chu kỳ.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Anh Minh vừa tốt nghiệp đại học và đang tích cực tìm kiếm công việc phù hợp với chuyên ngành của mình. Anh đã gửi hồ sơ đến nhiều công ty và đang chờ phản hồi. Trong thời gian này, theo định nghĩa của Kinh tế Pháp luật, tình trạng của anh Minh được xem là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Chị Lan làm việc tại một nhà máy dệt may. Do nhà máy đang trong giai đoạn chuyển đổi công nghệ, lắp đặt máy móc tự động hóa, nhiều công nhân cũ không đáp ứng được yêu cầu vận hành thiết bị mới nên phải nghỉ việc. Chị Lan là một trong số đó. Loại hình thất nghiệp mà chị Lan đang gặp phải là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu suy thoái, nhiều doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam gặp khó khăn do đơn hàng sụt giảm mạnh. Để tồn tại, các doanh nghiệp buộc phải cắt giảm sản xuất và sa thải bớt nhân công. Loại hình thất nghiệp phát sinh từ tình trạng này chủ yếu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Anh Hùng là một lập trình viên có kinh nghiệm. Anh quyết định nghỉ việc ở công ty hiện tại vì muốn tìm kiếm một vị trí có mức lương và môi trường làm việc tốt hơn, phù hợp với năng lực của mình. Trong thời gian chờ đợi phỏng vấn và nhận việc mới, anh Hùng được xem là đang trong tình trạng thất nghiệp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Chị Mai là công nhân may tại một xưởng nhỏ. Do xưởng làm ăn thua lỗ nên buộc phải đóng cửa. Chị Mai mất việc và đã cố gắng tìm kiếm việc làm mới nhưng chưa thành công do thị trường lao động tại địa phương đang gặp khó khăn. Tình trạng thất nghiệp của chị Mai trong trường hợp này thuộc loại nào xét theo tính 'tự nguyện'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây được xem là nguyên nhân *chủ quan* dẫn đến tình trạng thất nghiệp của một cá nhân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây được xem là nguyên nhân *khách quan* dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nào đối với *bản thân* người lao động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hậu quả nào của thất nghiệp thể hiện rõ nhất tác động *tiêu cực đến toàn xã hội*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đối với *doanh nghiệp*, tình trạng thất nghiệp ở quy mô lớn trong nền kinh tế có thể gây ra hậu quả nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Để đối phó với tình trạng thất nghiệp *cơ cấu* do chuyển dịch kinh tế và công nghệ, Nhà nước và doanh nghiệp cần tập trung vào giải pháp nào là hiệu quả nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong bối cảnh nền kinh tế đang hồi phục sau suy thoái, Nhà nước thực hiện các chính sách nhằm kích thích tổng cầu, tăng cường đầu tư công và hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng sản xuất. Những biện pháp này chủ yếu nhằm mục đích kiểm soát loại hình thất nghiệp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Anh B là một công nhân xây dựng. Công trình anh đang làm việc vừa hoàn thành và anh cần tìm một công trình mới. Trong thời gian tìm kiếm, anh B đang ở trạng thái thất nghiệp. Tình huống này minh họa cho loại hình thất nghiệp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi tỷ lệ thất nghiệp trong xã hội tăng cao, gánh nặng lên ngân sách nhà nước có xu hướng như thế nào và tại sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử và các nền tảng bán hàng trực tuyến đã tạo ra nhiều việc làm mới, nhưng đồng thời cũng khiến nhiều cửa hàng truyền thống phải đóng cửa, dẫn đến một bộ phận lao động trong ngành bán lẻ truyền thống bị mất việc làm. Đây là ví dụ về loại hình thất nghiệp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Việc Nhà nước đẩy mạnh đầu tư vào cơ sở hạ tầng (đường xá, cầu cống, trường học, bệnh viện...) có thể góp phần giảm thất nghiệp thông qua cơ chế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Chị D là một giáo viên dạy ngoại ngữ. Chị quyết định tạm dừng công việc giảng dạy trong 6 tháng để tập trung học thêm một ngôn ngữ mới và lấy chứng chỉ quốc tế, với mục tiêu tìm kiếm cơ hội làm việc tốt hơn trong tương lai. Trong 6 tháng đó, chị D được xem là thuộc nhóm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng công thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Lực lượng lao động của một quốc gia bao gồm những nhóm người nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi nền kinh tế đạt mức 'toàn dụng lao động' (full employment), điều đó có nghĩa là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm những loại hình thất nghiệp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một trong những biện pháp quan trọng của Nhà nước nhằm hỗ trợ người lao động bị thất nghiệp là thực hiện chính sách an sinh xã hội. Nội dung nào sau đây *không* thuộc chính sách an sinh xã hội hỗ trợ người thất nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là phù hợp với đường cong Phillips trong ngắn hạn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng. Một cú sốc tiêu cực từ bên ngoài (ví dụ: dịch bệnh toàn cầu) làm giảm mạnh tổng cầu. Điều này có khả năng dẫn đến sự thay đổi nào trên thị trường lao động?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một trong những biện pháp Nhà nước có thể sử dụng để giảm thất nghiệp tạm thời là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Tình trạng 'thất nghiệp trá hình' (underemployment) xảy ra khi nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Việc áp dụng mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng trên thị trường lao động có thể gây ra ảnh hưởng gì đến tỷ lệ thất nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một trong những mục tiêu chính của Nhà nước khi thực hiện các chính sách kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Bên cạnh các giải pháp vĩ mô của Nhà nước, bản thân người lao động cần chủ động thực hiện những hành động nào để giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp và nhanh chóng tìm được việc làm mới khi bị thất nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch thường có nhu cầu tuyển dụng nhân viên thời vụ tăng cao vào mùa hè và các dịp lễ tết, sau đó lại cắt giảm bớt nhân sự khi hết mùa cao điểm. Tình trạng thất nghiệp của những nhân viên này khi hết mùa vụ được gọi là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi một quốc gia trải qua tự động hóa trong ngành sản xuất, dẫn đến việc máy móc thay thế lao động chân tay, loại thất nghiệp nào có khả năng gia tăng?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 2: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế, tổng cầu của nền kinh tế giảm mạnh, khiến nhiều doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và lao động. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tự nguyện
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp công nghệ

Câu 3: Bạn A, sau khi tốt nghiệp đại học chuyên ngành marketing, đang tích cực tìm kiếm công việc đầu tiên phù hợp với chuyên môn. Trong thời gian này, bạn A được xem là đang trải qua loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp theo mùa

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả kinh tế của thất nghiệp gia tăng đối với một quốc gia?

  • A. Giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Giảm thu ngân sách nhà nước
  • C. Tăng năng suất lao động
  • D. Gia tăng chi phí phúc lợi xã hội

Câu 5: Chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào sau đây để giảm thất nghiệp chu kỳ trong ngắn hạn?

  • A. Tăng cường đào tạo lại nghề cho người lao động
  • B. Tăng chi tiêu chính phủ vào cơ sở hạ tầng
  • C. Nâng cao lãi suất ngân hàng trung ương
  • D. Giảm thiểu đầu tư công nghệ mới

Câu 6: Giả sử tỷ lệ lực lượng lao động là 70% và tỷ lệ thất nghiệp là 5%. Điều này có nghĩa là trong tổng dân số, tỷ lệ người thất nghiệp là bao nhiêu?

  • A. 75%
  • B. 65%
  • C. 5%
  • D. 3.5%

Câu 7: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Suy thoái kinh tế toàn cầu
  • B. Thay đổi cơ cấu kinh tế
  • C. Người lao động thiếu kỹ năng mềm
  • D. Tiến bộ khoa học công nghệ

Câu 8: Một người lao động chủ động nghỉ việc vì không hài lòng với mức lương hiện tại và tin rằng có thể tìm được công việc tốt hơn. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 9: Chính sách hỗ trợ đào tạo và tái đào tạo nghề cho người lao động thất nghiệp chủ yếu nhằm giải quyết loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 10: Ảnh hưởng tiêu cực nào của thất nghiệp thường KHÔNG trực tiếp tác động đến doanh nghiệp?

  • A. Giảm doanh thu do cầu tiêu dùng giảm
  • B. Khó khăn trong việc tuyển dụng lao động có kỹ năng trong tương lai
  • C. Mất ổn định kinh tế vĩ mô
  • D. Mất kỹ năng và kinh nghiệm của người lao động

Câu 11: Trong một thị trường lao động lý tưởng, mức thất nghiệp tự nhiên (natural rate of unemployment) vẫn tồn tại. Điều này chủ yếu do loại thất nghiệp nào gây ra?

  • A. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ và thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp chu kỳ
  • D. Tất cả các loại thất nghiệp

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giảm thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Đầu tư vào giáo dục và đào tạo kỹ năng mới
  • B. Khuyến khích doanh nghiệp đổi mới công nghệ và tạo việc làm mới
  • C. Giảm lãi suất ngân hàng
  • D. Cải thiện hệ thống thông tin thị trường lao động

Câu 13: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể dẫn đến hậu quả xã hội nghiêm trọng nào sau đây?

  • A. Tăng trưởng kinh tế chậm lại
  • B. Gia tăng tệ nạn xã hội
  • C. Lạm phát gia tăng
  • D. Giảm năng suất lao động

Câu 14: Trong một nền kinh tế đang phát triển nhanh, nhưng tỷ lệ thất nghiệp vẫn cao, nguyên nhân có thể là do đâu?

  • A. Suy thoái kinh tế toàn cầu
  • B. Lạm phát gia tăng
  • C. Chính sách tiền tệ thắt chặt
  • D. Chất lượng nguồn nhân lực chưa đáp ứng

Câu 15: Để đo lường tỷ lệ thất nghiệp, cơ quan thống kê thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp
  • B. Tỷ lệ việc làm
  • C. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động
  • D. GDP bình quân đầu người

Câu 16: Một công nhân xây dựng bị mất việc do mùa mưa khiến các công trình xây dựng phải tạm dừng. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp theo mùa
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 17: Chính phủ tăng cường đầu tư vào hệ thống giao thông công cộng, tạo ra nhiều việc làm mới trong ngành xây dựng và vận tải. Đây là biện pháp đối phó với thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 18: Khi tỷ lệ thất nghiệp thực tế thấp hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên, điều này thường báo hiệu điều gì về nền kinh tế?

  • A. Nền kinh tế đang suy thoái
  • B. Nền kinh tế ổn định
  • C. Nền kinh tế có nguy cơ lạm phát
  • D. Nền kinh tế đạt trạng thái cân bằng

Câu 19: Đâu là biện pháp hỗ trợ người lao động thất nghiệp mang tính chất ngắn hạn và trực tiếp nhất?

  • A. Đào tạo nghề miễn phí
  • B. Tư vấn hướng nghiệp
  • C. Sàn giao dịch việc làm
  • D. Trợ cấp thất nghiệp

Câu 20: Trong dài hạn, giải pháp bền vững nhất để giảm thất nghiệp cơ cấu là gì?

  • A. Nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo
  • B. Tăng cường chi tiêu chính phủ
  • C. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
  • D. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài

Câu 21: Một quốc gia có tỷ lệ tham gia lực lượng lao động thấp có thể dẫn đến hậu quả nào?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp thấp
  • B. Thiếu hụt nguồn cung lao động
  • C. Lạm phát thấp
  • D. Thặng dư thương mại

Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

  • A. Hoàn thiện thể chế thị trường lao động
  • B. Thực hiện chính sách an sinh xã hội
  • C. Khuyến khích doanh nghiệp tạo việc làm
  • D. Đảm bảo lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp

Câu 23: Giả sử một người lao động có trình độ cao nhưng không tìm được việc làm phù hợp do vị trí địa lý không thuận lợi (ví dụ, chỉ tập trung ở thành phố lớn). Đây có thể xem là một dạng của thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu (do yếu tố địa lý)
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 24: Chỉ số "tỷ lệ thất nghiệp" thường được tính bằng cách nào?

  • A. Số người thất nghiệp / Tổng dân số
  • B. Số người thất nghiệp / Lực lượng lao động
  • C. Số người thất nghiệp / Số người có việc làm
  • D. Lực lượng lao động / Tổng dân số

Câu 25: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự cạnh tranh quốc tế gia tăng có thể dẫn đến loại thất nghiệp nào ở một số ngành công nghiệp trong nước?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu (do cạnh tranh quốc tế)
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 26: Một biện pháp kích thích kinh tế mạnh mẽ của chính phủ có thể giúp giảm thất nghiệp loại nào hiệu quả nhất?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tự nguyện
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp theo mùa

Câu 27: Nếu một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhưng tỷ lệ lạm phát cao, chính sách nào sau đây có thể được áp dụng để cân bằng?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ
  • B. Tăng lãi suất ngân hàng trung ương
  • C. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • D. Nới lỏng chính sách tài khóa

Câu 28: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định mức sống của một quốc gia và có mối liên hệ gián tiếp với vấn đề thất nghiệp?

  • A. Năng suất lao động
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp
  • C. Lãi suất ngân hàng
  • D. Tỷ giá hối đoái

Câu 29: Một hệ thống giáo dục và đào tạo nghề hiệu quả có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 30: Khi phân tích dữ liệu thất nghiệp, việc xem xét tỷ lệ thất nghiệp theo nhóm tuổi, giới tính và trình độ học vấn có ý nghĩa gì?

  • A. Tính toán tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
  • B. Dự báo xu hướng thất nghiệp trong tương lai
  • C. Xác định nhóm lao động dễ bị tổn thương nhất
  • D. Đánh giá hiệu quả chính sách kinh tế vĩ mô

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khi một quốc gia trải qua tự động hóa trong ngành sản xuất, dẫn đến việc máy móc thay thế lao động chân tay, loại thất nghiệp nào có khả năng gia tăng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế, tổng cầu của nền kinh tế giảm mạnh, khiến nhiều doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và lao động. Đây là biểu hiện của loại thất nghiệp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Bạn A, sau khi tốt nghiệp đại học chuyên ngành marketing, đang tích cực tìm kiếm công việc đầu tiên phù hợp với chuyên môn. Trong thời gian này, bạn A được xem là đang trải qua loại thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là hậu quả kinh tế của thất nghiệp gia tăng đối với một quốc gia?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào sau đây để giảm thất nghiệp chu kỳ trong ngắn hạn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Giả sử tỷ lệ lực lượng lao động là 70% và tỷ lệ thất nghiệp là 5%. Điều này có nghĩa là trong tổng dân số, tỷ lệ người thất nghiệp là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một người lao động chủ động nghỉ việc vì không hài lòng với mức lương hiện tại và tin rằng có thể tìm được công việc tốt hơn. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Chính sách hỗ trợ đào tạo và tái đào tạo nghề cho người lao động thất nghiệp chủ yếu nhằm giải quyết loại thất nghiệp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Ảnh hưởng tiêu cực nào của thất nghiệp thường KHÔNG trực tiếp tác động đến doanh nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong một thị trường lao động lý tưởng, mức thất nghiệp tự nhiên (natural rate of unemployment) vẫn tồn tại. Điều này chủ yếu do loại thất nghiệp nào gây ra?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phù hợp để giảm thất nghiệp cơ cấu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể dẫn đến hậu quả xã hội nghiêm trọng nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong một nền kinh tế đang phát triển nhanh, nhưng tỷ lệ thất nghiệp vẫn cao, nguyên nhân có thể là do đâu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Để đo lường tỷ lệ thất nghiệp, cơ quan thống kê thường sử dụng chỉ số nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một công nhân xây dựng bị mất việc do mùa mưa khiến các công trình xây dựng phải tạm dừng. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Chính phủ tăng cường đầu tư vào hệ thống giao thông công cộng, tạo ra nhiều việc làm mới trong ngành xây dựng và vận tải. Đây là biện pháp đối phó với thất nghiệp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi tỷ lệ thất nghiệp thực tế thấp hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên, điều này thường báo hiệu điều gì về nền kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Đâu là biện pháp hỗ trợ người lao động thất nghiệp mang tính chất ngắn hạn và trực tiếp nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong dài hạn, giải pháp bền vững nhất để giảm thất nghiệp cơ cấu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một quốc gia có tỷ lệ tham gia lực lượng lao động thấp có thể dẫn đến hậu quả nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Giả sử một người lao động có trình độ cao nhưng không tìm được việc làm phù hợp do vị trí địa lý không thuận lợi (ví dụ, chỉ tập trung ở thành phố lớn). Đây có thể xem là một dạng của thất nghiệp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Chỉ số 'tỷ lệ thất nghiệp' thường được tính bằng cách nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, sự cạnh tranh quốc tế gia tăng có thể dẫn đến loại thất nghiệp nào ở một số ngành công nghiệp trong nước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một biện pháp kích thích kinh tế mạnh mẽ của chính phủ có thể giúp giảm thất nghiệp loại nào hiệu quả nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nếu một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp thấp nhưng tỷ lệ lạm phát cao, chính sách nào sau đây có thể được áp dụng để cân bằng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong dài hạn, yếu tố nào quyết định mức sống của một quốc gia và có mối liên hệ gián tiếp với vấn đề thất nghiệp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một hệ thống giáo dục và đào tạo nghề hiệu quả có vai trò quan trọng nhất trong việc giảm loại thất nghiệp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi phân tích dữ liệu thất nghiệp, việc xem xét tỷ lệ thất nghiệp theo nhóm tuổi, giới tính và trình độ học vấn có ý nghĩa gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh Minh, một công nhân lành nghề trong ngành dệt may, mất việc do nhà máy đóng cửa vì không cạnh tranh được với sản phẩm nhập khẩu. Anh đang tích cực tìm kiếm việc làm mới nhưng các nhà máy khác trong vùng đều yêu cầu kỹ năng sử dụng máy móc hiện đại mà anh chưa được đào tạo. Tình trạng thất nghiệp của anh Minh thuộc loại hình nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 2: Chị Lan vừa tốt nghiệp đại học và đang trong quá trình nộp hồ sơ, phỏng vấn xin việc. Chị đã nhận được một vài lời mời làm việc nhưng vẫn đang cân nhắc để tìm được vị trí phù hợp nhất với năng lực và mong muốn của bản thân. Tình trạng thất nghiệp của chị Lan trong giai đoạn này thường được xếp vào loại hình nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện

Câu 3: Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu suy thoái, nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam gặp khó khăn về đơn hàng, buộc phải cắt giảm sản xuất và sa thải bớt nhân viên. Tình trạng thất nghiệp gia tăng do nguyên nhân này thuộc loại hình nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 4: Ông Ba, 55 tuổi, là công nhân cơ khí. Do tuổi tác và trình độ không theo kịp công nghệ mới, ông bị công ty cho nghỉ việc. Mặc dù rất muốn tìm việc làm khác để có thu nhập, nhưng các công ty đều từ chối do ông không đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật. Đây là ví dụ về loại hình thất nghiệp nào và thuộc nhóm nguyên nhân nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời, nguyên nhân chủ quan
  • B. Thất nghiệp chu kì, nguyên nhân khách quan
  • C. Thất nghiệp tự nguyện, nguyên nhân chủ quan
  • D. Thất nghiệp cơ cấu, nguyên nhân khách quan

Câu 5: Chị Hương tự ý nghỉ việc tại công ty hiện tại vì cảm thấy mức lương và môi trường làm việc không đáp ứng kỳ vọng của mình, mặc dù công ty không có ý định sa thải chị. Chị tin rằng mình có thể tìm được một công việc tốt hơn. Tình trạng này của chị Hương được xem là:

  • A. Thất nghiệp tự nguyện
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp cơ cấu

Câu 6: Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

  • A. Sự mất cân đối cung - cầu trên thị trường lao động
  • B. Nền kinh tế suy thoái, khủng hoảng
  • C. Người lao động thiếu kỹ năng mềm và kỹ năng chuyên môn
  • D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch mạnh mẽ

Câu 7: Hậu quả nào dưới đây phản ánh rõ nhất tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với bản thân người lao động?

  • A. Lãng phí nguồn lực xã hội
  • B. Gia tăng tệ nạn xã hội
  • C. Giảm lợi nhuận của doanh nghiệp
  • D. Thu nhập giảm sút, đời sống khó khăn, có thể suy giảm sức khỏe tinh thần

Câu 8: Tình trạng thất nghiệp kéo dài và trên diện rộng gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với nền kinh tế quốc gia?

  • A. Lãng phí nguồn lực lao động, giảm tổng sản phẩm xã hội
  • B. Tăng thu nhập bình quân đầu người
  • C. Kích thích tiêu dùng
  • D. Giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước

Câu 9: Ngoài tác động kinh tế, thất nghiệp còn là một trong những nguyên nhân làm gia tăng các vấn đề xã hội. Hậu quả xã hội của thất nghiệp là gì?

  • A. Tăng cường đoàn kết trong cộng đồng
  • B. Gia tăng tệ nạn xã hội, ảnh hưởng đến an ninh trật tự
  • C. Giảm khoảng cách giàu nghèo
  • D. Cải thiện chất lượng nguồn nhân lực

Câu 10: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp do suy thoái kinh tế (thất nghiệp chu kỳ), Nhà nước thường áp dụng nhóm giải pháp nào?

  • A. Tăng cường đào tạo lại kỹ năng cho người lao động
  • B. Hỗ trợ thông tin thị trường lao động
  • C. Áp dụng các chính sách tài khóa và tiền tệ để kích thích kinh tế
  • D. Khuyến khích người lao động tự tạo việc làm

Câu 11: Một trong những giải pháp quan trọng của Nhà nước nhằm kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp cơ cấu là gì?

  • A. Đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp, đào tạo lại kỹ năng cho người lao động
  • B. Giảm thuế cho doanh nghiệp để họ mở rộng sản xuất
  • C. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp
  • D. Khuyến khích người lao động chuyển vùng để tìm việc

Câu 12: Chính sách nào của Nhà nước dưới đây nhằm hỗ trợ trực tiếp cho người lao động gặp khó khăn trong quá trình tìm kiếm việc làm?

  • A. Giảm lãi suất cho vay đối với doanh nghiệp
  • B. Đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông
  • C. Tăng thuế nhập khẩu hàng hóa
  • D. Thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp cho người lao động

Câu 13: Giả sử một quốc gia đang có tỷ lệ thất nghiệp tự nguyện khá cao. Điều này có thể cho thấy điều gì về thị trường lao động của quốc gia đó?

  • A. Thị trường lao động có tính linh hoạt nhất định, người lao động có thể dành thời gian tìm kiếm việc làm tốt hơn.
  • B. Nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái sâu sắc.
  • C. Nguồn nhân lực của quốc gia không đáp ứng được yêu cầu của công việc.
  • D. Nhà nước chưa có chính sách hỗ trợ tìm kiếm việc làm.

Câu 14: Tại sao thất nghiệp cơ cấu thường có xu hướng kéo dài hơn so với thất nghiệp tạm thời?

  • A. Người lao động không muốn tìm việc làm mới.
  • B. Việc học hỏi kỹ năng mới hoặc chuyển đổi ngành nghề/địa điểm đòi hỏi thời gian.
  • C. Doanh nghiệp không muốn tuyển dụng lao động mới.
  • D. Chính sách của Nhà nước không hỗ trợ thất nghiệp cơ cấu.

Câu 15: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, thu nhập quốc dân có xu hướng giảm. Điều này là do:

  • A. Chính phủ phải chi nhiều hơn cho trợ cấp.
  • B. Người dân có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn.
  • C. Giá cả hàng hóa và dịch vụ tăng lên.
  • D. Nguồn lực lao động không được sử dụng tối đa cho sản xuất.

Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các chính sách giải quyết thất nghiệp cơ cấu là gì?

  • A. Dự báo chính xác nhu cầu kỹ năng của thị trường trong tương lai và đào tạo phù hợp.
  • B. Khuyến khích doanh nghiệp mở rộng sản xuất.
  • C. Cung cấp thông tin về các vị trí việc làm trống.
  • D. Kiểm soát lạm phát.

Câu 17: Trường hợp nào dưới đây được xem là thất nghiệp không tự nguyện?

  • A. Người lao động từ chối một công việc được đề nghị vì lương quá thấp so với kỳ vọng.
  • B. Sinh viên sau khi tốt nghiệp quyết định dành 1 năm đi du lịch trước khi tìm việc.
  • C. Công nhân bị sa thải do công ty tái cơ cấu sản xuất và không thể tìm được việc làm mới trong vòng 6 tháng dù đã nộp nhiều hồ sơ.
  • D. Người nội trợ không có ý định tham gia thị trường lao động.

Câu 18: Bên cạnh việc mất thu nhập, người thất nghiệp dài hạn còn có nguy cơ đối mặt với hậu quả nào liên quan đến kỹ năng và cơ hội nghề nghiệp?

  • A. Kỹ năng làm việc được nâng cao do có thời gian tự học.
  • B. Kỹ năng chuyên môn có thể bị mai một và tụt hậu so với yêu cầu mới.
  • C. Dễ dàng tìm được việc làm với mức lương cao hơn.
  • D. Có nhiều cơ hội thăng tiến hơn khi tìm được việc mới.

Câu 19: Chính sách nào của Nhà nước có thể giúp giảm thiểu thất nghiệp tạm thời?

  • A. Tăng cường đầu tư công vào các dự án lớn.
  • B. Hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới công nghệ.
  • C. Thiết lập mức lương tối thiểu cao hơn.
  • D. Cải thiện hệ thống thông tin thị trường lao động và dịch vụ giới thiệu việc làm.

Câu 20: Khi phân tích nguyên nhân thất nghiệp ở một địa phương, các nhà kinh tế nhận thấy có sự chênh lệch lớn giữa ngành nghề đào tạo của người lao động và nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp địa phương. Đây là dấu hiệu cho thấy sự tồn tại chủ yếu của loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 21: Trong một nền kinh tế đang phát triển, tỷ lệ thất nghiệp tạm thời thường tồn tại ở mức nhất định. Điều này có phải là dấu hiệu tiêu cực hoàn toàn không? Vì sao?

  • A. Không hoàn toàn, vì nó cho phép người lao động tìm kiếm và lựa chọn công việc phù hợp nhất, góp phần phân bổ lao động hiệu quả hơn.
  • B. Có, vì nó luôn gây lãng phí nguồn lực và giảm sản lượng kinh tế.
  • C. Có, vì nó phản ánh sự yếu kém trong hệ thống giáo dục và đào tạo.
  • D. Không hoàn toàn, vì nó chỉ xảy ra trong thời gian ngắn và không ảnh hưởng đáng kể đến nền kinh tế.

Câu 22: Việc Nhà nước hỗ trợ kinh phí cho các chương trình khởi nghiệp, khuyến khích người dân tự tạo việc làm chủ yếu nhằm mục đích gì trong việc giải quyết thất nghiệp?

  • A. Giảm thất nghiệp chu kỳ.
  • B. Giảm thất nghiệp tạm thời.
  • C. Tạo thêm việc làm mới, đa dạng hóa thị trường lao động.
  • D. Giảm thất nghiệp tự nguyện.

Câu 23: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc hơn trong xã hội. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho nhận định này?

  • A. Người thất nghiệp có xu hướng chi tiêu nhiều hơn.
  • B. Người thất nghiệp mất nguồn thu nhập chính, trong khi người có việc làm vẫn tạo ra của cải.
  • C. Chính phủ đánh thuế cao hơn vào người có thu nhập cao.
  • D. Các doanh nghiệp tăng lương cho người lao động có việc làm.

Câu 24: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng đột ngột trong một quý. Đồng thời, các số liệu về sản xuất công nghiệp và doanh số bán lẻ cũng giảm mạnh. Loại hình thất nghiệp nào có khả năng là nguyên nhân chính trong trường hợp này?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 25: Để đánh giá mức độ nghiêm trọng của vấn đề thất nghiệp, người ta thường dựa vào chỉ số nào?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp
  • B. Tốc độ tăng trưởng GDP
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • D. Tỷ lệ lạm phát

Câu 26: Ai trong số những người sau đây được tính vào lực lượng lao động (labor force) theo định nghĩa thống kê về thất nghiệp?

  • A. Một sinh viên 18 tuổi đang học toàn thời gian và không tìm việc làm thêm.
  • B. Một người 65 tuổi đã nghỉ hưu và không có nhu cầu đi làm.
  • C. Một người nội trợ dành toàn bộ thời gian chăm sóc gia đình và không tìm việc.
  • D. Một kỹ sư 30 tuổi vừa bị sa thải và đang tích cực nộp hồ sơ xin việc ở các công ty khác.

Câu 27: Một nền kinh tế có 100 triệu người trưởng thành. Trong đó, 60 triệu người có việc làm và 5 triệu người đang tìm kiếm việc làm nhưng chưa có. Số còn lại là học sinh, sinh viên, người nội trợ không tìm việc, người về hưu, v.v. Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế này là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 6.25%
  • C. 7.69%
  • D. 8.33%

Câu 28: Tại sao việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp là một trong những mục tiêu quan trọng của chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước?

  • A. Vì thất nghiệp chỉ ảnh hưởng đến một bộ phận nhỏ dân cư.
  • B. Vì giải quyết thất nghiệp là trách nhiệm duy nhất của người lao động.
  • C. Vì thất nghiệp chỉ là vấn đề cá nhân, không ảnh hưởng đến toàn bộ nền kinh tế.
  • D. Vì thất nghiệp gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng về kinh tế, xã hội và ảnh hưởng đến sự ổn định đất nước.

Câu 29: Một trong những khó khăn khi áp dụng các chính sách giải quyết thất nghiệp chu kỳ là gì?

  • A. Các chính sách kích thích kinh tế có thể có độ trễ và tiềm ẩn nguy cơ lạm phát.
  • B. Người lao động không muốn tham gia các chương trình hỗ trợ.
  • C. Thiếu thông tin về các vị trí việc làm trống.
  • D. Chi phí đào tạo lại kỹ năng quá cao.

Câu 30: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, gánh nặng lên ngân sách nhà nước có xu hướng tăng lên. Nguyên nhân chủ yếu là do:

  • A. Nhà nước thu được nhiều thuế hơn từ người dân có việc làm.
  • B. Thu ngân sách từ thuế giảm trong khi chi cho trợ cấp và phúc lợi xã hội tăng.
  • C. Chi phí hoạt động của bộ máy nhà nước giảm.
  • D. Các doanh nghiệp đóng thuế nhiều hơn để hỗ trợ người thất nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Anh Minh, một công nhân lành nghề trong ngành dệt may, mất việc do nhà máy đóng cửa vì không cạnh tranh được với sản phẩm nhập khẩu. Anh đang tích cực tìm kiếm việc làm mới nhưng các nhà máy khác trong vùng đều yêu cầu kỹ năng sử dụng máy móc hiện đại mà anh chưa được đào tạo. Tình trạng thất nghiệp của anh Minh thuộc loại hình nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Chị Lan vừa tốt nghiệp đại học và đang trong quá trình nộp hồ sơ, phỏng vấn xin việc. Chị đã nhận được một vài lời mời làm việc nhưng vẫn đang cân nhắc để tìm được vị trí phù hợp nhất với năng lực và mong muốn của bản thân. Tình trạng thất nghiệp của chị Lan trong giai đoạn này thường được xếp vào loại hình nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu suy thoái, nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam gặp khó khăn về đơn hàng, buộc phải cắt giảm sản xuất và sa thải bớt nhân viên. Tình trạng thất nghiệp gia tăng do nguyên nhân này thuộc loại hình nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Ông Ba, 55 tuổi, là công nhân cơ khí. Do tuổi tác và trình độ không theo kịp công nghệ mới, ông bị công ty cho nghỉ việc. Mặc dù rất muốn tìm việc làm khác để có thu nhập, nhưng các công ty đều từ chối do ông không đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật. Đây là ví dụ về loại hình thất nghiệp nào và thuộc nhóm nguyên nhân nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Chị Hương tự ý nghỉ việc tại công ty hiện tại vì cảm thấy mức lương và môi trường làm việc không đáp ứng kỳ vọng của mình, mặc dù công ty không có ý định sa thải chị. Chị tin rằng mình có thể tìm được một công việc tốt hơn. Tình trạng này của chị Hương được xem là:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hậu quả nào dưới đây phản ánh rõ nhất tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với bản thân người lao động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Tình trạng thất nghiệp kéo dài và trên diện rộng gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với nền kinh tế quốc gia?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Ngoài tác động kinh tế, thất nghiệp còn là một trong những nguyên nhân làm gia tăng các vấn đề xã hội. Hậu quả xã hội của thất nghiệp là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp do suy thoái kinh tế (thất nghiệp chu kỳ), Nhà nước thường áp dụng nhóm giải pháp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Một trong những giải pháp quan trọng của Nhà nước nhằm kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp cơ cấu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Chính sách nào của Nhà nước dưới đây nhằm hỗ trợ trực tiếp cho người lao động gặp khó khăn trong quá trình tìm kiếm việc làm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Giả sử một quốc gia đang có tỷ lệ thất nghiệp tự nguyện khá cao. Điều này có thể cho thấy điều gì về thị trường lao động của quốc gia đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tại sao thất nghiệp cơ cấu thường có xu hướng kéo dài hơn so với thất nghiệp tạm thời?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, thu nhập quốc dân có xu hướng giảm. Điều này là do:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một trong những thách thức lớn nhất đối với các chính sách giải quyết thất nghiệp cơ cấu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trường hợp nào dưới đây được xem là thất nghiệp không tự nguyện?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Bên cạnh việc mất thu nhập, người thất nghiệp dài hạn còn có nguy cơ đối mặt với hậu quả nào liên quan đến kỹ năng và cơ hội nghề nghiệp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Chính sách nào của Nhà nước có thể giúp giảm thiểu thất nghiệp tạm thời?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi phân tích nguyên nhân thất nghiệp ở một địa phương, các nhà kinh tế nhận thấy có sự chênh lệch lớn giữa ngành nghề đào tạo của người lao động và nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp địa phương. Đây là dấu hiệu cho thấy sự tồn tại chủ yếu của loại hình thất nghiệp nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong một nền kinh tế đang phát triển, tỷ lệ thất nghiệp tạm thời thường tồn tại ở mức nhất định. Điều này có phải là dấu hiệu tiêu cực hoàn toàn không? Vì sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Việc Nhà nước hỗ trợ kinh phí cho các chương trình khởi nghiệp, khuyến khích người dân tự tạo việc làm chủ yếu nhằm mục đích gì trong việc giải quyết thất nghiệp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc hơn trong xã hội. Giải thích nào sau đây là hợp lý nhất cho nhận định này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng đột ngột trong một quý. Đồng thời, các số liệu về sản xuất công nghiệp và doanh số bán lẻ cũng giảm mạnh. Loại hình thất nghiệp nào có khả năng là nguyên nhân chính trong trường hợp này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để đánh giá mức độ nghiêm trọng của vấn đề thất nghiệp, người ta thường dựa vào chỉ số nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Ai trong số những người sau đây được tính vào lực lượng lao động (labor force) theo định nghĩa thống kê về thất nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một nền kinh tế có 100 triệu người trưởng thành. Trong đó, 60 triệu người có việc làm và 5 triệu người đang tìm kiếm việc làm nhưng chưa có. Số còn lại là học sinh, sinh viên, người nội trợ không tìm việc, người về hưu, v.v. Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế này là bao nhiêu?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tại sao việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp là một trong những mục tiêu quan trọng của chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Một trong những khó khăn khi áp dụng các chính sách giải quyết thất nghiệp chu kỳ là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, gánh nặng lên ngân sách nhà nước có xu hướng tăng lên. Nguyên nhân chủ yếu là do:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được xem là một hiện tượng kinh tế vĩ mô phức tạp. Đâu là định nghĩa chính xác nhất về thất nghiệp?

  • A. Tình trạng người lao động không có việc làm và không tìm kiếm việc làm.
  • B. Tình trạng người lao động trong độ tuổi lao động, có khả năng làm việc, mong muốn làm việc nhưng chưa tìm được việc làm.
  • C. Tình trạng người lao động bị mất việc do doanh nghiệp phá sản.
  • D. Tình trạng người lao động không hài lòng với mức lương hiện tại và tự ý nghỉ việc.

Câu 2: Bạn của bạn, An, vừa tốt nghiệp đại học và đang tích cực tìm kiếm công việc đầu tiên phù hợp với chuyên ngành. Tuy nhiên, sau vài tháng, An vẫn chưa tìm được việc làm. Trường hợp của An phản ánh loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (frictional unemployment)
  • B. Thất nghiệp cơ cấu (structural unemployment)
  • C. Thất nghiệp chu kỳ (cyclical unemployment)
  • D. Thất nghiệp tự nguyện (voluntary unemployment)

Câu 3: Ngành công nghiệp dệt may truyền thống đang suy giảm do sự phát triển của công nghệ tự động hóa và xu hướng tiêu dùng thay đổi. Nhiều công nhân dệt may lành nghề bị mất việc và khó tìm được việc làm mới vì kỹ năng của họ không còn phù hợp với nhu cầu thị trường. Đây là ví dụ điển hình của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 4: Khi nền kinh tế quốc gia trải qua giai đoạn suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, khiến nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản lượng và sa thải nhân viên. Tình trạng thất nghiệp gia tăng trong giai đoạn này được gọi là gì?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 5: Một số người lao động quyết định không tham gia thị trường lao động hoặc chủ động từ chối các công việc hiện có vì mức lương hoặc điều kiện làm việc không đáp ứng mong muốn của họ. Loại thất nghiệp này được phân loại là gì?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 6: Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

  • A. Người lao động thiếu kỹ năng và trình độ chuyên môn cần thiết.
  • B. Nền kinh tế suy thoái dẫn đến giảm nhu cầu lao động.
  • C. Sự thay đổi cơ cấu kinh tế làm mất đi một số ngành nghề truyền thống.
  • D. Sự phát triển của công nghệ tự động hóa thay thế lao động con người.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân khách quan gây ra thất nghiệp?

  • A. Người lao động không chủ động tìm kiếm việc làm.
  • B. Cơ cấu kinh tế thay đổi, xuất hiện ngành mới, mất đi ngành cũ.
  • C. Người lao động đòi hỏi mức lương quá cao so với thị trường.
  • D. Người lao động thiếu kinh nghiệm làm việc thực tế.

Câu 8: Thất nghiệp gây ra hậu quả tiêu cực nào sau đây đối với cá nhân người lao động?

  • A. Làm giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của quốc gia.
  • B. Gây ra tình trạng lạm phát do thiếu hụt hàng hóa và dịch vụ.
  • C. Thu nhập giảm sút, đời sống vật chất và tinh thần khó khăn.
  • D. Doanh nghiệp giảm lợi nhuận do thiếu hụt lao động.

Câu 9: Hậu quả nào của thất nghiệp gây ảnh hưởng lớn đến toàn bộ nền kinh tế?

  • A. Gia tăng các tệ nạn xã hội như trộm cắp, cướp giật.
  • B. Người lao động mất đi cơ hội phát triển kỹ năng nghề nghiệp.
  • C. Ngân sách nhà nước giảm thu do giảm nguồn thuế thu nhập.
  • D. Lãng phí nguồn lực lao động, làm giảm tiềm năng tăng trưởng kinh tế.

Câu 10: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thuộc về vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và giảm thiểu thất nghiệp?

  • A. Các doanh nghiệp tự động cắt giảm chi phí để duy trì hoạt động.
  • B. Thực hiện các chính sách kích cầu, tăng tổng cầu của nền kinh tế.
  • C. Người dân tự tiết kiệm chi tiêu để vượt qua giai đoạn khó khăn.
  • D. Các tổ chức phi chính phủ hỗ trợ người thất nghiệp về tài chính.

Câu 11: Chính sách nào của Nhà nước tập trung vào việc hỗ trợ người lao động nâng cao kỹ năng và trình độ để thích ứng với sự thay đổi của thị trường lao động, từ đó giảm thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Chính sách tăng cường bảo trợ xã hội cho người thất nghiệp.
  • B. Chính sách giảm thuế cho doanh nghiệp để tạo thêm việc làm.
  • C. Chính sách đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp và đào tạo lại kỹ năng.
  • D. Chính sách hạn chế nhập khẩu để bảo vệ sản xuất trong nước.

Câu 12: Để giảm thất nghiệp chu kỳ trong thời kỳ suy thoái kinh tế, Nhà nước thường áp dụng chính sách tài khóa mở rộng. Biện pháp cụ thể của chính sách này là gì?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ (ví dụ: đầu tư công) và giảm thuế.
  • B. Giảm chi tiêu chính phủ và tăng thuế.
  • C. Tăng lãi suất ngân hàng trung ương.
  • D. Thắt chặt chính sách tiền tệ.

Câu 13: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, điều gì có thể xảy ra với tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một quốc gia?

  • A. GDP sẽ tăng lên do có nhiều người tìm kiếm việc làm.
  • B. GDP không bị ảnh hưởng bởi tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. GDP có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào nguyên nhân thất nghiệp.
  • D. GDP có xu hướng giảm xuống do giảm sản lượng và thu nhập.

Câu 14: Trong bối cảnh công nghệ 4.0, tự động hóa và trí tuệ nhân tạo (AI) ngày càng phát triển, loại hình thất nghiệp nào có nguy cơ gia tăng trong tương lai?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 15: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp cơ cấu do công nghệ, người lao động cần chủ động thực hiện giải pháp nào?

  • A. Yêu cầu Nhà nước tăng cường trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Chờ đợi nền kinh tế phục hồi và tạo ra việc làm mới.
  • C. Học tập liên tục, nâng cao kỹ năng và chuyển đổi nghề nghiệp.
  • D. Di cư đến các khu vực khác có nhu cầu lao động cao hơn.

Câu 16: Giả sử tỷ lệ lực lượng lao động tham gia (labor force participation rate) của một quốc gia giảm xuống. Điều này có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp như thế nào, nếu các yếu tố khác không đổi?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp sẽ tăng lên.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp sẽ không thay đổi.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp có thể tăng hoặc giảm.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp có thể giảm xuống do mẫu số trong công thức tính giảm.

Câu 17: Đâu là một ví dụ về chính sách tiền tệ mà Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng để kích thích kinh tế và giảm thất nghiệp trong ngắn hạn?

  • A. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • B. Giảm lãi suất chiết khấu.
  • C. Cắt giảm chi tiêu cho giáo dục và y tế.
  • D. Tăng cường kiểm soát nhập khẩu.

Câu 18: Chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để đo lường tỷ lệ thất nghiệp trong một quốc gia?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp (Unemployment rate).
  • B. Tỷ lệ lạm phát (Inflation rate).
  • C. Tỷ lệ tăng trưởng GDP (GDP growth rate).
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 19: Một người được coi là có việc làm theo tiêu chuẩn thống kê lao động quốc tế khi đáp ứng điều kiện nào?

  • A. Đang tích cực tìm kiếm việc làm trong 4 tuần gần nhất.
  • B. Có khả năng làm việc và sẵn sàng làm việc ngay.
  • C. Làm việc ít nhất 1 giờ trong tuần tham chiếu và có thu nhập.
  • D. Đã đăng ký thất nghiệp tại cơ quan quản lý lao động.

Câu 20: Điều gì xảy ra khi có sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động trên thị trường, ví dụ như cung lao động vượt quá cầu lao động?

  • A. Tiền lương trên thị trường lao động sẽ tăng lên.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp có xu hướng tăng lên.
  • C. Doanh nghiệp sẽ dễ dàng tuyển dụng lao động hơn.
  • D. Nền kinh tế sẽ tăng trưởng nhanh hơn.

Câu 21: Trong một thị trường lao động cạnh tranh, yếu tố nào quyết định mức tiền lương và số lượng việc làm cân bằng?

  • A. Chính sách tiền lương tối thiểu của chính phủ.
  • B. Sức mạnh của công đoàn lao động.
  • C. Quy định về điều kiện làm việc của pháp luật.
  • D. Sự tương tác giữa cung lao động và cầu lao động.

Câu 22: Nếu chính phủ áp đặt mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng trên thị trường lao động, điều này có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm hơn cho người lao động.
  • B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế.
  • C. Gây ra tình trạng dư thừa lao động và tăng thất nghiệp.
  • D. Làm tăng năng suất lao động của người lao động.

Câu 23: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (natural rate of unemployment) là 5%. Nếu tỷ lệ thất nghiệp thực tế hiện tại là 7%, điều này cho thấy điều gì về tình trạng nền kinh tế?

  • A. Nền kinh tế đang hoạt động ở mức tiềm năng.
  • B. Nền kinh tế đang suy thoái hoặc dưới mức tiềm năng.
  • C. Nền kinh tế đang tăng trưởng quá nóng và có nguy cơ lạm phát.
  • D. Không thể kết luận gì về tình trạng kinh tế từ thông tin này.

Câu 24: Để hỗ trợ người thất nghiệp, Nhà nước có thể triển khai các chương trình bảo trợ xã hội. Đâu là một ví dụ về chương trình bảo trợ xã hội dành cho người thất nghiệp?

  • A. Chương trình giảm thuế thu nhập cá nhân.
  • B. Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • C. Chương trình đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng.
  • D. Chương trình trợ cấp thất nghiệp.

Câu 25: Trong dài hạn, yếu tố nào quan trọng nhất để giảm tỷ lệ thất nghiệp cơ cấu và thúc đẩy tăng trưởng việc làm bền vững?

  • A. Đầu tư vào giáo dục, đào tạo kỹ năng và đổi mới công nghệ.
  • B. Tăng cường bảo hộ thương mại và hạn chế nhập khẩu.
  • C. Nới lỏng chính sách tiền tệ và giảm lãi suất.
  • D. Tăng chi tiêu chính phủ vào các chương trình phúc lợi xã hội.

Câu 26: Giả sử một quốc gia có dân số trong độ tuổi lao động là 50 triệu người, lực lượng lao động là 30 triệu người và số người thất nghiệp là 3 triệu người. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 6%
  • B. 10%
  • C. 9%
  • D. 15%

Câu 27: Trong tình huống nào sau đây, một người được tính là nằm ngoài lực lượng lao động?

  • A. Người đang tìm kiếm việc làm bán thời gian.
  • B. Người vừa bị mất việc và đang tìm việc mới.
  • C. Học sinh, sinh viên đang đi học toàn thời gian.
  • D. Người đang làm việc trong khu vực kinh tế phi chính thức.

Câu 28: Để giảm thất nghiệp tạm thời, một biện pháp hiệu quả là cải thiện điều gì trên thị trường lao động?

  • A. Thông tin thị trường lao động và dịch vụ giới thiệu việc làm.
  • B. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp.
  • C. Quy định về hợp đồng lao động.
  • D. Hệ thống lương thưởng và phúc lợi.

Câu 29: Trong dài hạn, thất nghiệp có thể dẫn đến hệ lụy nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia?

  • A. Gia tăng tiết kiệm quốc gia.
  • B. Nâng cao trình độ khoa học công nghệ.
  • C. Cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh.
  • D. Giảm năng suất lao động và tăng bất ổn xã hội.

Câu 30: Bạn hãy sắp xếp các loại thất nghiệp sau đây theo mức độ nghiêm trọng về tác động kinh tế - xã hội, từ thấp đến cao: (1) Thất nghiệp tạm thời, (2) Thất nghiệp chu kỳ, (3) Thất nghiệp cơ cấu.

  • A. (1) - (2) - (3)
  • B. (2) - (1) - (3)
  • C. (1) - (3) - (2)
  • D. (3) - (2) - (1)

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong một nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được xem là một hiện tượng kinh tế vĩ mô phức tạp. Đâu là định nghĩa chính xác nhất về thất nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Bạn của bạn, An, vừa tốt nghiệp đại học và đang tích cực tìm kiếm công việc đầu tiên phù hợp với chuyên ngành. Tuy nhiên, sau vài tháng, An vẫn chưa tìm được việc làm. Trường hợp của An phản ánh loại thất nghiệp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Ngành công nghiệp dệt may truyền thống đang suy giảm do sự phát triển của công nghệ tự động hóa và xu hướng tiêu dùng thay đổi. Nhiều công nhân dệt may lành nghề bị mất việc và khó tìm được việc làm mới vì kỹ năng của họ không còn phù hợp với nhu cầu thị trường. Đây là ví dụ điển hình của loại thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi nền kinh tế quốc gia trải qua giai đoạn suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, khiến nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản lượng và sa thải nhân viên. Tình trạng thất nghiệp gia tăng trong giai đoạn này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một số người lao động quyết định không tham gia thị trường lao động hoặc chủ động từ chối các công việc hiện có vì mức lương hoặc điều kiện làm việc không đáp ứng mong muốn của họ. Loại thất nghiệp này được phân loại là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đâu là nguyên nhân *chủ quan* dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân *khách quan* gây ra thất nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Thất nghiệp gây ra hậu quả tiêu cực nào sau đây đối với *cá nhân* người lao động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hậu quả nào của thất nghiệp gây ảnh hưởng lớn đến *toàn bộ nền kinh tế*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào thuộc về vai trò của *Nhà nước* trong việc kiểm soát và giảm thiểu thất nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Chính sách nào của Nhà nước tập trung vào việc hỗ trợ người lao động nâng cao kỹ năng và trình độ để thích ứng với sự thay đổi của thị trường lao động, từ đó giảm thất nghiệp cơ cấu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Để giảm thất nghiệp chu kỳ trong thời kỳ suy thoái kinh tế, Nhà nước thường áp dụng chính sách tài khóa mở rộng. Biện pháp cụ thể của chính sách này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, điều gì có thể xảy ra với tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của một quốc gia?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong bối cảnh công nghệ 4.0, tự động hóa và trí tuệ nhân tạo (AI) ngày càng phát triển, loại hình thất nghiệp nào có nguy cơ gia tăng trong tương lai?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp cơ cấu do công nghệ, người lao động cần chủ động thực hiện giải pháp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Giả sử tỷ lệ lực lượng lao động tham gia (labor force participation rate) của một quốc gia giảm xuống. Điều này có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp như thế nào, *nếu các yếu tố khác không đổi*?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đâu là một ví dụ về chính sách *tiền tệ* mà Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng để kích thích kinh tế và giảm thất nghiệp trong ngắn hạn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Chỉ số nào sau đây được sử dụng phổ biến nhất để đo lường tỷ lệ thất nghiệp trong một quốc gia?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một người được coi là *có việc làm* theo tiêu chuẩn thống kê lao động quốc tế khi đáp ứng điều kiện nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Điều gì xảy ra khi có sự *mất cân đối* giữa cung và cầu lao động trên thị trường, ví dụ như cung lao động vượt quá cầu lao động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong một thị trường lao động cạnh tranh, yếu tố nào quyết định mức tiền lương và số lượng việc làm cân bằng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Nếu chính phủ áp đặt mức lương tối thiểu cao hơn mức lương cân bằng trên thị trường lao động, điều này có thể dẫn đến hậu quả gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (natural rate of unemployment) là 5%. Nếu tỷ lệ thất nghiệp thực tế hiện tại là 7%, điều này cho thấy điều gì về tình trạng nền kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Để hỗ trợ người thất nghiệp, Nhà nước có thể triển khai các chương trình bảo trợ xã hội. Đâu là một ví dụ về chương trình bảo trợ xã hội dành cho người thất nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong dài hạn, yếu tố nào quan trọng nhất để giảm tỷ lệ thất nghiệp cơ cấu và thúc đẩy tăng trưởng việc làm bền vững?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Giả sử một quốc gia có dân số trong độ tuổi lao động là 50 triệu người, lực lượng lao động là 30 triệu người và số người thất nghiệp là 3 triệu người. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong tình huống nào sau đây, một người được tính là *nằm ngoài lực lượng lao động*?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Để giảm thất nghiệp tạm thời, một biện pháp hiệu quả là cải thiện điều gì trên thị trường lao động?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong dài hạn, thất nghiệp có thể dẫn đến hệ lụy nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Bạn hãy sắp xếp các loại thất nghiệp sau đây theo mức độ nghiêm trọng về tác động kinh tế - xã hội, từ thấp đến cao: (1) Thất nghiệp tạm thời, (2) Thất nghiệp chu kỳ, (3) Thất nghiệp cơ cấu.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định nghĩa trong Kinh tế pháp luật, tình trạng người lao động trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm được gọi là gì?

  • A. Thất nghiệp
  • B. Thiếu việc làm
  • C. Nghỉ hưu sớm
  • D. Người lao động tự do

Câu 2: Anh H vừa tốt nghiệp đại học và đang tích cực tìm kiếm công việc phù hợp với chuyên ngành của mình. Trong thời gian này, anh chưa nhận được lời mời làm việc nào. Trường hợp của anh H phản ánh loại hình thất nghiệp nào phổ biến nhất trong giai đoạn chuyển đổi này?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tạm thời (hay thất nghiệp ma sát)
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 3: Một nhà máy dệt may truyền thống tại địa phương phải đóng cửa do không cạnh tranh được với các sản phẩm nhập khẩu giá rẻ và công nghệ sản xuất lạc hậu. Hàng trăm công nhân lành nghề của nhà máy này, chủ yếu làm các công đoạn thủ công, bị mất việc và gặp khó khăn trong việc tìm việc làm mới trong các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi kỹ năng khác. Đây là ví dụ điển hình về loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tạm thời
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 4: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế toàn cầu, nhiều doanh nghiệp du lịch và dịch vụ tại Việt Nam phải cắt giảm quy mô hoặc tạm ngừng hoạt động do lượng khách sụt giảm nghiêm trọng. Hàng ngàn lao động trong ngành này bị mất việc làm. Loại hình thất nghiệp nào có xu hướng gia tăng mạnh mẽ trong bối cảnh này?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tạm thời
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 5: Chị M đang có một công việc ổn định với mức lương khá tại một công ty A. Tuy nhiên, chị cảm thấy công việc này không phù hợp với sở thích và mục tiêu phát triển bản thân. Sau khi cân nhắc kỹ lưỡng, chị quyết định nộp đơn xin nghỉ việc để dành thời gian tìm kiếm một cơ hội tốt hơn, dù chưa có việc làm mới. Tình trạng thất nghiệp của chị M được xếp vào loại hình nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kỳ
  • C. Thất nghiệp không tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 6: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp của người lao động thường bao gồm những yếu tố nào sau đây?

  • A. Nền kinh tế suy thoái, doanh nghiệp đóng cửa.
  • B. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thay đổi công nghệ.
  • C. Thiếu kỹ năng làm việc, vi phạm kỷ luật lao động, không muốn làm việc với mức lương hiện tại.
  • D. Sự mất cân đối cung - cầu trên thị trường lao động.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

  • A. Người lao động thiếu kinh nghiệm thực tế.
  • B. Người lao động đòi hỏi mức lương quá cao so với năng lực.
  • C. Người lao động tự ý bỏ việc không có lý do chính đáng.
  • D. Sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động trên thị trường.

Câu 8: Tình trạng thất nghiệp kéo dài đối với cá nhân người lao động có thể dẫn đến những hậu quả tiêu cực nào về mặt kinh tế và xã hội?

  • A. Thu nhập giảm sút, đời sống khó khăn, giảm động lực và kỹ năng làm việc.
  • B. Tăng trưởng kinh tế của đất nước được đẩy mạnh hơn.
  • C. Doanh nghiệp có thêm nhiều lao động chất lượng cao để tuyển dụng.
  • D. Giảm bớt áp lực lên hệ thống an sinh xã hội.

Câu 9: Hậu quả của thất nghiệp đối với toàn xã hội và nền kinh tế bao gồm những vấn đề nào sau đây?

  • A. Tăng năng suất lao động và hiệu quả sản xuất.
  • B. Lãng phí nguồn lực lao động, giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP), gia tăng tệ nạn xã hội.
  • C. Cải thiện đời sống cho đa số người dân.
  • D. Giảm chi tiêu công của chính phủ.

Câu 10: Để kiểm soát và kiềm chế tình trạng thất nghiệp, Nhà nước cần thực hiện những giải pháp nào?

  • A. Hạn chế đầu tư vào các ngành kinh tế mũi nhọn.
  • B. Giảm chi tiêu công vào các dự án phát triển cơ sở hạ tầng.
  • C. Chỉ tập trung vào việc trợ cấp thất nghiệp mà không hỗ trợ tạo việc làm.
  • D. Hoàn thiện thể chế thị trường lao động, hỗ trợ đào tạo nghề, khuyến khích doanh nghiệp mở rộng sản xuất.

Câu 11: Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp còn thể hiện thông qua việc thực hiện chính sách an sinh xã hội nào?

  • A. Hỗ trợ người lao động mất việc làm, tư vấn giới thiệu việc làm.
  • B. Đóng cửa các trung tâm giới thiệu việc làm tư nhân.
  • C. Cắt giảm ngân sách cho giáo dục và đào tạo nghề.
  • D. Ưu tiên tuyển dụng lao động nước ngoài.

Câu 12: Doanh nghiệp đóng vai trò như thế nào trong việc góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp?

  • A. Đẩy mạnh sa thải lao động để giảm chi phí sản xuất.
  • B. Chỉ tuyển dụng lao động đã qua đào tạo hoàn chỉnh mà không cần đào tạo thêm.
  • C. Mở rộng sản xuất kinh doanh, tạo thêm việc làm, đầu tư đào tạo nâng cao tay nghề cho người lao động.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ của Nhà nước.

Câu 13: Bản thân người lao động cần làm gì để giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp và nâng cao khả năng tìm kiếm việc làm?

  • A. Chỉ chờ đợi sự hỗ trợ từ Nhà nước và xã hội.
  • B. Giữ nguyên kỹ năng và kiến thức đã có mà không cần cập nhật.
  • C. Tránh xa các trung tâm giới thiệu việc làm.
  • D. Chủ động học tập nâng cao trình độ, rèn luyện kỹ năng, tích cực tìm kiếm cơ hội việc làm.

Câu 14: Tỷ lệ thất nghiệp là chỉ tiêu phản ánh điều gì về thị trường lao động?

  • A. Mức độ sử dụng nguồn lực lao động của nền kinh tế.
  • B. Tổng số việc làm được tạo ra trong một năm.
  • C. Số lượng người lao động có trình độ đại học trở lên.
  • D. Tỷ lệ lạm phát hàng năm.

Câu 15: Một quốc gia đang trong giai đoạn bùng nổ cách mạng công nghiệp 4.0, nhiều ngành nghề truyền thống dần biến mất, trong khi các ngành công nghệ cao lại thiếu hụt lao động có chuyên môn. Chính phủ nước này cần ưu tiên giải pháp nào để đối phó với tình trạng thất nghiệp gia tăng?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp cho người lao động truyền thống.
  • B. Đẩy mạnh đào tạo lại và đào tạo nghề mới cho người lao động, tập trung vào các kỹ năng số và công nghệ cao.
  • C. Hạ thấp mức lương tối thiểu để doanh nghiệp dễ tuyển dụng.
  • D. Hạn chế ứng dụng công nghệ mới trong sản xuất.

Câu 16: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, sức mua của người dân có xu hướng giảm sút. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp?

  • A. Doanh nghiệp khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm, có thể phải thu hẹp quy mô sản xuất.
  • B. Doanh nghiệp dễ dàng mở rộng quy mô sản xuất do chi phí lao động giảm.
  • C. Doanh nghiệp không bị ảnh hưởng vì sức mua chỉ liên quan đến cá nhân người tiêu dùng.
  • D. Doanh nghiệp có cơ hội tăng giá bán sản phẩm.

Câu 17: Chính sách nào của Nhà nước dưới đây nhằm mục tiêu trực tiếp giảm thiểu thất nghiệp tạm thời?

  • A. Trợ cấp cho các doanh nghiệp đầu tư vào công nghệ mới.
  • B. Thành lập các trung tâm dạy nghề cho các ngành công nghiệp truyền thống.
  • C. Cải thiện hiệu quả hoạt động của các trung tâm giới thiệu việc làm, cung cấp thông tin thị trường lao động kịp thời.
  • D. Tăng cường đầu tư công vào các dự án quy mô lớn.

Câu 18: Phân tích tình huống: Một vùng nông thôn đang chuyển đổi mạnh mẽ sang du lịch sinh thái. Nhiều lao động trước đây làm nông nghiệp giờ cần được đào tạo các kỹ năng về dịch vụ, khách sạn, hướng dẫn viên. Nếu không có sự chuẩn bị và hỗ trợ kịp thời, loại hình thất nghiệp nào có nguy cơ gia tăng tại địa phương này?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tạm thời
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 19: Khi nền kinh tế tăng trưởng nóng và vượt quá khả năng cung ứng lao động, tình trạng thiếu hụt lao động có thể xảy ra. Ngược lại, khi kinh tế suy thoái, tình trạng thất nghiệp lại gia tăng. Điều này phản ánh mối quan hệ giữa thất nghiệp với yếu tố nào?

  • A. Cơ cấu dân số.
  • B. Chu kỳ kinh tế.
  • C. Trình độ học vấn của người lao động.
  • D. Mức lương tối thiểu.

Câu 20: Một trong những hậu quả xã hội nghiêm trọng của tình trạng thất nghiệp kéo dài là gì?

  • A. Giảm chi phí y tế cho cộng đồng.
  • B. Tăng cường sự gắn kết trong gia đình.
  • C. Cải thiện an ninh trật tự xã hội.
  • D. Gia tăng các tệ nạn xã hội như trộm cắp, nghiện hút do áp lực kinh tế và tâm lý.

Câu 21: Một thành phố có lực lượng lao động là 1.000.000 người. Số người có việc làm là 950.000 người. Số người thất nghiệp là 50.000 người. Tỷ lệ thất nghiệp của thành phố này là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 50%
  • C. 95%
  • D. Không thể tính được.

Câu 22: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu, giải pháp trọng tâm cần tập trung vào việc gì?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Đào tạo lại và nâng cao kỹ năng nghề nghiệp cho người lao động phù hợp với yêu cầu mới của thị trường.
  • C. Hạn chế sự thay đổi trong cơ cấu kinh tế.
  • D. Tăng cường đầu tư vào các ngành công nghiệp truyền thống đang suy thoái.

Câu 23: Chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp và phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) của Nhà nước nhằm mục tiêu chính nào trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp?

  • A. Giảm thất nghiệp tạm thời.
  • B. Đối phó với thất nghiệp chu kỳ.
  • C. Tạo thêm việc làm mới, đặc biệt là các việc làm ổn định và đa dạng.
  • D. Chỉ hỗ trợ lao động có trình độ cao.

Câu 24: Phân tích tình huống: Một ngành công nghiệp X đang phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều đầu tư và tạo ra hàng ngàn việc làm mới hàng năm. Tuy nhiên, số lượng sinh viên tốt nghiệp các ngành liên quan đến công nghiệp X lại không đủ đáp ứng nhu cầu. Tình trạng này có thể dẫn đến loại hình thất nghiệp nào ở các ngành khác?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu (do mất cân đối cung cầu theo ngành nghề).
  • B. Thất nghiệp chu kỳ.
  • C. Thất nghiệp tự nguyện.
  • D. Thất nghiệp tạm thời.

Câu 25: Đối mặt với nguy cơ sa thải do công ty cắt giảm nhân sự vì khó khăn tài chính, anh K nên chủ động thực hiện hành động nào sau đây để giảm thiểu tác động của thất nghiệp?

  • A. Thụ động chờ đợi quyết định của công ty mà không làm gì thêm.
  • B. Từ bỏ hoàn toàn việc tìm kiếm việc làm mới.
  • C. Chỉ tập trung vào việc khiếu nại công ty.
  • D. Cập nhật hồ sơ, tích cực tìm kiếm thông tin việc làm mới, cân nhắc học thêm kỹ năng cần thiết.

Câu 26: Việc các doanh nghiệp thực hiện đúng pháp luật lao động, đảm bảo quyền lợi cho người lao động khi chấm dứt hợp đồng (như trợ cấp thôi việc, bảo hiểm thất nghiệp) có ý nghĩa gì trong việc giảm thiểu hậu quả của thất nghiệp?

  • A. Làm tăng gánh nặng tài chính không cần thiết cho doanh nghiệp.
  • B. Giúp người lao động thất nghiệp có khoản thu nhập tạm thời, giảm bớt khó khăn ban đầu khi tìm việc mới.
  • C. Khuyến khích người lao động nghỉ việc thường xuyên.
  • D. Không có tác động đáng kể đến tình trạng thất nghiệp.

Câu 27: Trong bối cảnh nền kinh tế có dấu hiệu suy thoái, chính phủ nên ưu tiên nhóm giải pháp nào để kích thích tạo việc làm và giảm thất nghiệp chu kỳ?

  • A. Thực hiện các chính sách tài khóa và tiền tệ mở rộng (giảm lãi suất, tăng chi tiêu công) để kích thích tổng cầu.
  • B. Thắt chặt chi tiêu công và tăng thuế.
  • C. Chỉ tập trung vào đào tạo lại nghề cho người lao động.
  • D. Giảm mạnh lương tối thiểu.

Câu 28: Tình trạng "thiếu việc làm" (underemployment) khác với "thất nghiệp" (unemployment) ở điểm nào cốt lõi?

  • A. Người thất nghiệp không có bất kỳ công việc nào, còn người thiếu việc làm có nhiều công việc.
  • B. Người thất nghiệp không muốn làm việc, còn người thiếu việc làm muốn làm việc.
  • C. Người thất nghiệp hoàn toàn không có việc làm, còn người thiếu việc làm có việc làm nhưng không đủ số giờ hoặc không phù hợp với trình độ/kỹ năng.
  • D. Thất nghiệp chỉ xảy ra ở thành thị, thiếu việc làm chỉ xảy ra ở nông thôn.

Câu 29: Giả sử có một sự kiện kinh tế lớn khiến nhiều doanh nghiệp trong một ngành nghề cụ thể đồng loạt cắt giảm nhân sự. Để hỗ trợ nhóm lao động này tìm việc làm mới một cách hiệu quả, Nhà nước và các tổ chức xã hội cần tập trung vào hoạt động nào?

  • A. Khuyến khích họ tiếp tục chờ đợi công ty cũ mở cửa lại.
  • B. Chỉ cung cấp trợ cấp thất nghiệp mà không kèm theo hỗ trợ tìm việc.
  • C. Yêu cầu các doanh nghiệp khác phải tuyển dụng ngay lập tức bất kể nhu cầu.
  • D. Tổ chức sàn giao dịch việc làm, tư vấn nghề nghiệp, kết nối với các doanh nghiệp đang tuyển dụng ở các ngành khác hoặc các khu vực có nhu cầu tương tự.

Câu 30: Giải pháp nào sau đây thể hiện sự phối hợp hiệu quả giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người lao động trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp?

  • A. Nhà nước ban hành chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, doanh nghiệp tham gia vào quá trình đào tạo và tuyển dụng, người lao động chủ động học tập và nâng cao kỹ năng.
  • B. Nhà nước trợ cấp thất nghiệp cao, doanh nghiệp cắt giảm nhân sự, người lao động chờ đợi trợ cấp.
  • C. Nhà nước cấm doanh nghiệp sa thải lao động, doanh nghiệp hoạt động cầm chừng, người lao động không cần nâng cao tay nghề.
  • D. Nhà nước yêu cầu doanh nghiệp tạo việc làm, doanh nghiệp từ chối, người lao động tự tìm cách xoay sở.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo định nghĩa trong Kinh tế pháp luật, tình trạng người lao động trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Anh H vừa tốt nghiệp đại học và đang tích cực tìm kiếm công việc phù hợp với chuyên ngành của mình. Trong thời gian này, anh chưa nhận được lời mời làm việc nào. Trường hợp của anh H phản ánh loại hình thất nghiệp nào phổ biến nhất trong giai đoạn chuyển đổi này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một nhà máy dệt may truyền thống tại địa phương phải đóng cửa do không cạnh tranh được với các sản phẩm nhập khẩu giá rẻ và công nghệ sản xuất lạc hậu. Hàng trăm công nhân lành nghề của nhà máy này, chủ yếu làm các công đoạn thủ công, bị mất việc và gặp khó khăn trong việc tìm việc làm mới trong các ngành công nghiệp hiện đại đòi hỏi kỹ năng khác. Đây là ví dụ điển hình về loại hình thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế toàn cầu, nhiều doanh nghiệp du lịch và dịch vụ tại Việt Nam phải cắt giảm quy mô hoặc tạm ngừng hoạt động do lượng khách sụt giảm nghiêm trọng. Hàng ngàn lao động trong ngành này bị mất việc làm. Loại hình thất nghiệp nào có xu hướng gia tăng mạnh mẽ trong bối cảnh này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Chị M đang có một công việc ổn định với mức lương khá tại một công ty A. Tuy nhiên, chị cảm thấy công việc này không phù hợp với sở thích và mục tiêu phát triển bản thân. Sau khi cân nhắc kỹ lưỡng, chị quyết định nộp đơn xin nghỉ việc để dành thời gian tìm kiếm một cơ hội tốt hơn, dù chưa có việc làm mới. Tình trạng thất nghiệp của chị M được xếp vào loại hình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp của người lao động thường bao gồm những yếu tố nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Tình trạng thất nghiệp kéo dài đối với cá nhân người lao động có thể dẫn đến những hậu quả tiêu cực nào về mặt kinh tế và xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Hậu quả của thất nghiệp đối với toàn xã hội và nền kinh tế bao gồm những vấn đề nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Để kiểm soát và kiềm chế tình trạng thất nghiệp, Nhà nước cần thực hiện những giải pháp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp còn thể hiện thông qua việc thực hiện chính sách an sinh xã hội nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Doanh nghiệp đóng vai trò như thế nào trong việc góp phần giải quyết vấn đề thất nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Bản thân người lao động cần làm gì để giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp và nâng cao khả năng tìm kiếm việc làm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tỷ lệ thất nghiệp là chỉ tiêu phản ánh điều gì về thị trường lao động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Một quốc gia đang trong giai đoạn bùng nổ cách mạng công nghiệp 4.0, nhiều ngành nghề truyền thống dần biến mất, trong khi các ngành công nghệ cao lại thiếu hụt lao động có chuyên môn. Chính phủ nước này cần ưu tiên giải pháp nào để đối phó với tình trạng thất nghiệp gia tăng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, sức mua của người dân có xu hướng giảm sút. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Chính sách nào của Nhà nước dưới đây nhằm mục tiêu trực tiếp giảm thiểu thất nghiệp tạm thời?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Phân tích tình huống: Một vùng nông thôn đang chuyển đổi mạnh mẽ sang du lịch sinh thái. Nhiều lao động trước đây làm nông nghiệp giờ cần được đào tạo các kỹ năng về dịch vụ, khách sạn, hướng dẫn viên. Nếu không có sự chuẩn bị và hỗ trợ kịp thời, loại hình thất nghiệp nào có nguy cơ gia tăng tại địa phương này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi nền kinh tế tăng trưởng nóng và vượt quá khả năng cung ứng lao động, tình trạng thiếu hụt lao động có thể xảy ra. Ngược lại, khi kinh tế suy thoái, tình trạng thất nghiệp lại gia tăng. Điều này phản ánh mối quan hệ giữa thất nghiệp với yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Một trong những hậu quả xã hội nghiêm trọng của tình trạng thất nghiệp kéo dài là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một thành phố có lực lượng lao động là 1.000.000 người. Số người có việc làm là 950.000 người. Số người thất nghiệp là 50.000 người. Tỷ lệ thất nghiệp của thành phố này là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu, giải pháp trọng tâm cần tập trung vào việc gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Chính sách khuyến khích doanh nghiệp khởi nghiệp và phát triển các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SMEs) của Nhà nước nhằm mục tiêu chính nào trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích tình huống: Một ngành công nghiệp X đang phát triển mạnh mẽ, thu hút nhiều đầu tư và tạo ra hàng ngàn việc làm mới hàng năm. Tuy nhiên, số lượng sinh viên tốt nghiệp các ngành liên quan đến công nghiệp X lại không đủ đáp ứng nhu cầu. Tình trạng này có thể dẫn đến loại hình thất nghiệp nào ở các ngành khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đối mặt với nguy cơ sa thải do công ty cắt giảm nhân sự vì khó khăn tài chính, anh K nên chủ động thực hiện hành động nào sau đây để giảm thiểu tác động của thất nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Việc các doanh nghiệp thực hiện đúng pháp luật lao động, đảm bảo quyền lợi cho người lao động khi chấm dứt hợp đồng (như trợ cấp thôi việc, bảo hiểm thất nghiệp) có ý nghĩa gì trong việc giảm thiểu hậu quả của thất nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong bối cảnh nền kinh tế có dấu hiệu suy thoái, chính phủ nên ưu tiên nhóm giải pháp nào để kích thích tạo việc làm và giảm thất nghiệp chu kỳ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tình trạng 'thiếu việc làm' (underemployment) khác với 'thất nghiệp' (unemployment) ở điểm nào cốt lõi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Giả sử có một sự kiện kinh tế lớn khiến nhiều doanh nghiệp trong một ngành nghề cụ thể đồng loạt cắt giảm nhân sự. Để hỗ trợ nhóm lao động này tìm việc làm mới một cách hiệu quả, Nhà nước và các tổ chức xã hội cần tập trung vào hoạt động nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giải pháp nào sau đây thể hiện sự phối hợp hiệu quả giữa Nhà nước, doanh nghiệp và người lao động trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh A vừa tốt nghiệp đại học và đang tích cực nộp hồ sơ xin việc ở nhiều công ty khác nhau. Mặc dù đã phỏng vấn một vài nơi, anh vẫn chưa nhận được lời mời làm việc nào sau 2 tháng tìm kiếm. Tình trạng của anh A trong bối cảnh thị trường lao động được gọi là gì?

  • A. Thất nghiệp
  • B. Thiếu việc làm
  • C. Ngừng việc tạm thời
  • D. Chuyển đổi ngành nghề

Câu 2: Chị B làm việc trong ngành du lịch. Do ảnh hưởng của dịch bệnh, lượng khách giảm mạnh khiến công ty chị phải tạm dừng hoạt động và cho nhân viên nghỉ việc không lương. Chị B mong muốn quay lại làm việc khi tình hình du lịch phục hồi. Loại hình thất nghiệp của chị B trong trường hợp này là gì?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 3: Một nhà máy dệt may truyền thống ở địa phương X đang thay thế công nhân bằng máy móc tự động hóa. Nhiều công nhân lớn tuổi không có kỹ năng vận hành máy móc mới đã bị sa thải và gặp khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm khác phù hợp. Tình trạng thất nghiệp của nhóm công nhân này chủ yếu thuộc loại hình nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 4: Anh C làm việc tại một công ty công nghệ nhưng cảm thấy không phù hợp với môi trường làm việc và mức lương. Anh quyết định nộp đơn xin nghỉ việc dù chưa tìm được công việc mới, với hy vọng dành thời gian tìm kiếm một vị trí tốt hơn. Loại hình thất nghiệp của anh C là gì?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp không tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 5: Nguyên nhân nào dưới đây được xem là nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

  • A. Người lao động thiếu kỹ năng mềm
  • B. Người lao động vi phạm kỷ luật lao động
  • C. Nền kinh tế suy thoái, giảm tổng cầu
  • D. Người lao động không muốn làm việc xa nhà

Câu 6: Chị D bị sa thải do thường xuyên đi muộn và không hoàn thành công việc được giao theo yêu cầu của công ty. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp của chị D trong trường hợp này chủ yếu thuộc nhóm nào?

  • A. Nguyên nhân chủ quan từ người lao động
  • B. Nguyên nhân khách quan từ nền kinh tế
  • C. Nguyên nhân do chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • D. Nguyên nhân do thiếu thông tin thị trường

Câu 7: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào đối với bản thân người lao động?

  • A. Làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp
  • B. Giảm thu nhập, khó khăn tài chính, ảnh hưởng tâm lý
  • C. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh hơn
  • D. Làm tăng nguồn cung lao động cho các ngành mới nổi

Câu 8: Đối với doanh nghiệp, tình trạng thất nghiệp lan rộng trong xã hội có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào?

  • A. Dễ dàng tuyển dụng lao động giá rẻ
  • B. Môi trường kinh doanh ổn định hơn
  • C. Giảm chi phí đào tạo nhân viên mới
  • D. Giảm sức mua của người tiêu dùng, ảnh hưởng doanh thu

Câu 9: Hậu quả nào của thất nghiệp gây ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến trật tự và an toàn xã hội?

  • A. Gia tăng tệ nạn xã hội, tội phạm
  • B. Giảm năng suất lao động chung
  • C. Lãng phí nguồn lực con người
  • D. Giảm thu ngân sách nhà nước

Câu 10: Để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp, Nhà nước có thể thực hiện những giải pháp nào? Phân tích giải pháp nào dưới đây tập trung vào việc nâng cao khả năng tìm việc của người lao động?

  • A. Trợ cấp thất nghiệp định kỳ
  • B. Giảm thuế cho doanh nghiệp
  • C. Hỗ trợ đào tạo nghề và nâng cao kỹ năng
  • D. Khuyến khích xuất khẩu lao động

Câu 11: Khi nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái, các doanh nghiệp gặp khó khăn, nhiều người bị mất việc. Nhà nước cần ưu tiên giải pháp nào để kích thích tổng cầu và tạo việc làm?

  • A. Tăng cường kiểm tra, xử phạt doanh nghiệp
  • B. Thực hiện chính sách tài khóa, tiền tệ mở rộng
  • C. Yêu cầu người lao động tự tìm việc
  • D. Cắt giảm chi tiêu công để tiết kiệm

Câu 12: Một trong những vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp là hoàn thiện thể chế về thị trường lao động. Điều này bao gồm những hoạt động nào?

  • A. Trực tiếp phân công việc làm cho mọi người
  • B. Đóng cửa các trung tâm giới thiệu việc làm tư nhân
  • C. Chỉ hỗ trợ việc làm cho người có kinh nghiệm
  • D. Xây dựng và thực thi pháp luật về lao động, bảo hiểm xã hội

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thất nghiệp. Kiểu chuyển dịch nào dưới đây ít khả năng gây ra thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp đòi hỏi kỹ năng tương đương
  • B. Chuyển dịch từ công nghiệp truyền thống sang công nghệ cao
  • C. Tự động hóa quy trình sản xuất trong các ngành
  • D. Sự suy tàn của các ngành công nghiệp cũ

Câu 14: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nguyện ở mức rất thấp. Điều này có thể phản ánh điều gì về thị trường lao động của quốc gia đó?

  • A. Thị trường lao động rất linh hoạt và dễ dàng chuyển đổi
  • B. Người lao động có ít lựa chọn hoặc không hài lòng với điều kiện làm việc hiện tại nhưng không dám nghỉ
  • C. Hệ thống thông tin việc làm rất hiệu quả
  • D. Nền kinh tế đang tăng trưởng mạnh mẽ

Câu 15: Ông E làm nghề lái xe tải nhưng do sức khỏe giảm sút, ông không thể tiếp tục công việc này. Ông muốn tìm một công việc nhẹ nhàng hơn như bảo vệ hoặc trông coi, nhưng chưa có kinh nghiệm và các vị trí đó đều đã có người. Loại hình thất nghiệp của ông E là sự kết hợp của yếu tố nào?

  • A. Chỉ là thất nghiệp tạm thời
  • B. Chỉ là thất nghiệp chu kì
  • C. Chủ yếu là thất nghiệp tự nguyện
  • D. Kết hợp yếu tố sức khỏe (chủ quan) và thiếu kỹ năng/cơ hội (khách quan/cơ cấu)

Câu 16: Chính sách nào của Nhà nước dưới đây không trực tiếp nhằm mục tiêu tạo thêm việc làm mới cho người lao động?

  • A. Tăng thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa xa xỉ
  • B. Đầu tư vào các dự án hạ tầng lớn
  • C. Hỗ trợ vốn vay ưu đãi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa
  • D. Khuyến khích thành lập các khu công nghiệp mới

Câu 17: Phân tích hậu quả của thất nghiệp đối với ngân sách nhà nước. Hậu quả nào dưới đây là trực tiếp nhất?

  • A. Làm giảm giá trị đồng tiền
  • B. Gia tăng nợ công do đầu tư thất bại
  • C. Giảm nguồn thu từ thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp, tăng chi cho an sinh xã hội
  • D. Thúc đẩy lạm phát tăng cao

Câu 18: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu, giải pháp nào dưới đây được coi là hiệu quả nhất trong dài hạn?

  • A. Đóng cửa biên giới để hạn chế lao động nhập cư
  • B. Tăng lương tối thiểu để khuyến khích làm việc
  • C. Trợ cấp thất nghiệp hào phóng cho mọi người
  • D. Đầu tư vào giáo dục, đào tạo lại và nâng cao kỹ năng cho người lao động

Câu 19: Sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động trên thị trường là một nguyên nhân khách quan của thất nghiệp. Điều này có nghĩa là:

  • A. Số lượng người tìm việc nhiều hơn số lượng vị trí việc làm sẵn có
  • B. Người lao động không muốn làm việc
  • C. Doanh nghiệp không muốn tuyển thêm nhân viên
  • D. Người lao động đòi hỏi mức lương quá cao

Câu 20: Phân tích vai trò của các trung tâm dịch vụ việc làm trong việc kiểm soát thất nghiệp. Chức năng chính của các trung tâm này là gì?

  • A. Trực tiếp tạo ra việc làm mới
  • B. Kết nối người lao động với các vị trí việc làm phù hợp, cung cấp thông tin thị trường
  • C. Phân phối trợ cấp thất nghiệp
  • D. Đào tạo lại toàn bộ lực lượng lao động

Câu 21: Một công ty sản xuất đồ chơi theo mùa thường sa thải nhân viên tạm thời sau các dịp lễ lớn như Giáng Sinh hoặc Tết Nguyên Đán. Loại hình thất nghiệp này có thể được xem là một dạng của:

  • A. Thất nghiệp tạm thời (do tính mùa vụ)
  • B. Thất nghiệp cơ cấu (do thay đổi công nghệ)
  • C. Thất nghiệp chu kì (do suy thoái kinh tế)
  • D. Thất nghiệp tự nguyện (do người lao động muốn nghỉ)

Câu 22: Khi đánh giá mức độ nghiêm trọng của vấn đề thất nghiệp, chỉ số nào dưới đây thường được sử dụng phổ biến nhất?

  • A. Tổng số người có việc làm
  • B. Tổng số người trong độ tuổi lao động
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp
  • D. Số lượng doanh nghiệp mới thành lập

Câu 23: Anh G làm việc trong ngành xây dựng. Do dự án đang thi công bị tạm dừng vì thiếu vốn, anh và nhiều đồng nghiệp khác phải nghỉ việc. Tình trạng thất nghiệp này có thể được xem là ảnh hưởng của yếu tố nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời do chuyển đổi công việc
  • B. Thất nghiệp chu kì do khó khăn kinh tế/đầu tư
  • C. Thất nghiệp cơ cấu do thiếu kỹ năng
  • D. Thất nghiệp tự nguyện do không muốn làm việc

Câu 24: Để khuyến khích người lao động đang thất nghiệp tự tạo việc làm, Nhà nước có thể áp dụng chính sách hỗ trợ nào?

  • A. Hỗ trợ vay vốn ưu đãi để khởi nghiệp
  • B. Bắt buộc doanh nghiệp phải tuyển dụng
  • C. Cấm người lao động tự kinh doanh
  • D. Giảm giờ làm việc cho người đang có việc

Câu 25: Phân biệt giữa "thất nghiệp tự nguyện" và "thất nghiệp không tự nguyện". Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở:

  • A. Loại công việc mà họ tìm kiếm
  • B. Trình độ học vấn của người lao động
  • C. Thời gian thất nghiệp kéo dài
  • D. Việc người lao động mong muốn có việc làm ở mức lương và điều kiện thị trường hiện hành

Câu 26: Hậu quả nào dưới đây của thất nghiệp thể hiện rõ nhất sự lãng phí nguồn lực kinh tế của xã hội?

  • A. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo
  • B. Suy giảm sức khỏe cộng đồng
  • C. Sản xuất ra ít hàng hóa và dịch vụ hơn mức tiềm năng
  • D. Giảm sự gắn kết trong gia đình

Câu 27: Một chính sách hỗ trợ doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính để họ không phải sa thải nhân viên thuộc nhóm giải pháp nào của Nhà nước trong kiểm soát thất nghiệp?

  • A. Tăng cường đào tạo lại lao động
  • B. Hỗ trợ duy trì việc làm hiện có
  • C. Khuyến khích người lao động chuyển đổi ngành nghề
  • D. Trực tiếp tạo việc làm công

Câu 28: Khi một quốc gia hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, điều này có thể tạo ra cơ hội việc làm mới nhưng đồng thời cũng có thể làm gia tăng loại hình thất nghiệp nào nếu người lao động trong nước không thích ứng kịp?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp chu kì
  • C. Thất nghiệp cơ cấu
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 29: Bà H là một công nhân may đã làm việc 20 năm. Do công ty chuyển sang sử dụng công nghệ cắt may tự động, bà H không còn phù hợp với công việc. Bà đang tìm kiếm một công việc khác nhưng các vị trí yêu cầu kỹ năng khác biệt hoặc trình độ cao hơn mà bà không có. Loại hình thất nghiệp của bà H là:

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 30: Đánh giá nào dưới đây về hậu quả của thất nghiệp là ít chính xác nhất?

  • A. Làm giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của quốc gia.
  • B. Gia tăng áp lực lên hệ thống an sinh xã hội.
  • C. Có thể dẫn đến tình trạng bất ổn chính trị nếu kéo dài và lan rộng.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều và công bằng trong xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Anh A vừa tốt nghiệp đại học và đang tích cực nộp hồ sơ xin việc ở nhiều công ty khác nhau. Mặc dù đã phỏng vấn một vài nơi, anh vẫn chưa nhận được lời mời làm việc nào sau 2 tháng tìm kiếm. Tình trạng của anh A trong bối cảnh thị trường lao động được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Chị B làm việc trong ngành du lịch. Do ảnh hưởng của dịch bệnh, lượng khách giảm mạnh khiến công ty chị phải tạm dừng hoạt động và cho nhân viên nghỉ việc không lương. Chị B mong muốn quay lại làm việc khi tình hình du lịch phục hồi. Loại hình thất nghiệp của chị B trong trường hợp này là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một nhà máy dệt may truyền thống ở địa phương X đang thay thế công nhân bằng máy móc tự động hóa. Nhiều công nhân lớn tuổi không có kỹ năng vận hành máy móc mới đã bị sa thải và gặp khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm khác phù hợp. Tình trạng thất nghiệp của nhóm công nhân này chủ yếu thuộc loại hình nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Anh C làm việc tại một công ty công nghệ nhưng cảm thấy không phù hợp với môi trường làm việc và mức lương. Anh quyết định nộp đơn xin nghỉ việc dù chưa tìm được công việc mới, với hy vọng dành thời gian tìm kiếm một vị trí tốt hơn. Loại hình thất nghiệp của anh C là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Nguyên nhân nào dưới đây được xem là *nguyên nhân khách quan* dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Chị D bị sa thải do thường xuyên đi muộn và không hoàn thành công việc được giao theo yêu cầu của công ty. Nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp của chị D trong trường hợp này chủ yếu thuộc nhóm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể gây ra những hậu quả nghiêm trọng nào đối với *bản thân người lao động*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đối với *doanh nghiệp*, tình trạng thất nghiệp lan rộng trong xã hội có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hậu quả nào của thất nghiệp gây ảnh hưởng trực tiếp và nghiêm trọng nhất đến *trật tự và an toàn xã hội*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp, Nhà nước có thể thực hiện những giải pháp nào? Phân tích giải pháp nào dưới đây tập trung vào việc *nâng cao khả năng tìm việc* của người lao động?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái, các doanh nghiệp gặp khó khăn, nhiều người bị mất việc. Nhà nước cần ưu tiên giải pháp nào để *kích thích tổng cầu và tạo việc làm*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Một trong những vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp là hoàn thiện thể chế về thị trường lao động. Điều này bao gồm những hoạt động nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích mối liên hệ giữa chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thất nghiệp. Kiểu chuyển dịch nào dưới đây *ít khả năng* gây ra thất nghiệp cơ cấu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Giả sử một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nguyện ở mức rất thấp. Điều này có thể phản ánh điều gì về thị trường lao động của quốc gia đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Ông E làm nghề lái xe tải nhưng do sức khỏe giảm sút, ông không thể tiếp tục công việc này. Ông muốn tìm một công việc nhẹ nhàng hơn như bảo vệ hoặc trông coi, nhưng chưa có kinh nghiệm và các vị trí đó đều đã có người. Loại hình thất nghiệp của ông E là sự kết hợp của yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Chính sách nào của Nhà nước dưới đây *không trực tiếp* nhằm mục tiêu tạo thêm việc làm mới cho người lao động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích hậu quả của thất nghiệp đối với ngân sách nhà nước. Hậu quả nào dưới đây là *trực tiếp* nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu, giải pháp nào dưới đây được coi là hiệu quả nhất trong dài hạn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động trên thị trường là một nguyên nhân khách quan của thất nghiệp. Điều này có nghĩa là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích vai trò của các trung tâm dịch vụ việc làm trong việc kiểm soát thất nghiệp. Chức năng chính của các trung tâm này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một công ty sản xuất đồ chơi theo mùa thường sa thải nhân viên tạm thời sau các dịp lễ lớn như Giáng Sinh hoặc Tết Nguyên Đán. Loại hình thất nghiệp này có thể được xem là một dạng của:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi đánh giá mức độ nghiêm trọng của vấn đề thất nghiệp, chỉ số nào dưới đây thường được sử dụng phổ biến nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Anh G làm việc trong ngành xây dựng. Do dự án đang thi công bị tạm dừng vì thiếu vốn, anh và nhiều đồng nghiệp khác phải nghỉ việc. Tình trạng thất nghiệp này có thể được xem là ảnh hưởng của yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Để khuyến khích người lao động đang thất nghiệp tự tạo việc làm, Nhà nước có thể áp dụng chính sách hỗ trợ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân biệt giữa 'thất nghiệp tự nguyện' và 'thất nghiệp không tự nguyện'. Điểm khác biệt cốt lõi nằm ở:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Hậu quả nào dưới đây của thất nghiệp thể hiện rõ nhất sự lãng phí nguồn lực *kinh tế* của xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một chính sách hỗ trợ doanh nghiệp gặp khó khăn về tài chính để họ không phải sa thải nhân viên thuộc nhóm giải pháp nào của Nhà nước trong kiểm soát thất nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi một quốc gia hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, điều này có thể tạo ra cơ hội việc làm mới nhưng đồng thời cũng có thể làm gia tăng loại hình thất nghiệp nào nếu người lao động trong nước không thích ứng kịp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Bà H là một công nhân may đã làm việc 20 năm. Do công ty chuyển sang sử dụng công nghệ cắt may tự động, bà H không còn phù hợp với công việc. Bà đang tìm kiếm một công việc khác nhưng các vị trí yêu cầu kỹ năng khác biệt hoặc trình độ cao hơn mà bà không có. Loại hình thất nghiệp của bà H là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đánh giá nào dưới đây về hậu quả của thất nghiệp là *ít chính xác* nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác tình trạng thất nghiệp trong kinh tế học?

  • A. Tình trạng người lao động không có việc làm do tự ý nghỉ việc.
  • B. Tình trạng người lao động trong độ tuổi và có khả năng lao động, sẵn sàng làm việc nhưng chưa tìm được việc làm.
  • C. Tình trạng người lao động làm việc bán thời gian nhưng muốn làm toàn thời gian.
  • D. Tình trạng người lao động nghỉ hưu hoặc không có nhu cầu làm việc.

Câu 2: Chị Mai vừa tốt nghiệp đại học và đang tích cực tìm kiếm công việc đầu tiên phù hợp với ngành học của mình. Trong thời gian chờ đợi phản hồi từ các nhà tuyển dụng, chị Mai được xếp vào loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (Frictional unemployment).
  • B. Thất nghiệp cơ cấu (Structural unemployment).
  • C. Thất nghiệp chu kì (Cyclical unemployment).
  • D. Thất nghiệp tự nguyện (Voluntary unemployment).

Câu 3: Một nhà máy dệt truyền thống đóng cửa do không cạnh tranh được với công nghệ sản xuất mới. Nhiều công nhân mất việc và gặp khó khăn trong việc tìm việc làm mới vì họ thiếu kỹ năng vận hành máy móc hiện đại. Đây là ví dụ về loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 4: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế, nhiều doanh nghiệp buộc phải cắt giảm sản xuất và sa thải hàng loạt công nhân do nhu cầu tiêu dùng giảm mạnh. Loại hình thất nghiệp nào thường gia tăng trong bối cảnh này?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 5: Anh Nam quyết định nghỉ việc tại công ty hiện tại dù chưa có việc làm mới, vì anh cảm thấy môi trường làm việc không phù hợp và mức lương không tương xứng với năng lực. Trường hợp của anh Nam được coi là loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây được xem là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp của một cá nhân?

  • A. Nền kinh tế suy thoái.
  • B. Doanh nghiệp đóng cửa.
  • C. Thiếu kỹ năng hoặc chuyên môn phù hợp với yêu cầu công việc.
  • D. Sự thay đổi công nghệ sản xuất.

Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây được xem là nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp trên thị trường lao động?

  • A. Sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động.
  • B. Người lao động không muốn làm việc.
  • C. Người lao động bị đuổi việc do vi phạm kỷ luật.
  • D. Người lao động thiếu kinh nghiệm làm việc.

Câu 8: Hậu quả nào dưới đây phản ánh tác động của thất nghiệp đối với bản thân người lao động?

  • A. Gây lãng phí nguồn lực xã hội.
  • B. Làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • C. Gia tăng tệ nạn xã hội.
  • D. Giảm sút thu nhập, khó khăn trong cuộc sống.

Câu 9: Ngoài tác động tiêu cực đến cá nhân và doanh nghiệp, tình trạng thất nghiệp gia tăng còn gây ra những hậu quả xã hội đáng lo ngại nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.
  • B. Gia tăng tệ nạn xã hội và bất ổn an ninh trật tự.
  • C. Giảm gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội.
  • D. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng.

Câu 10: Một trong những biện pháp Nhà nước có thể thực hiện để kiểm soát và kiềm chế tình trạng thất nghiệp là gì?

  • A. Giảm lương tối thiểu để doanh nghiệp dễ tuyển dụng.
  • B. Hạn chế các hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • C. Hỗ trợ kinh phí đào tạo, tái đào tạo và giới thiệu việc làm cho người lao động.
  • D. Tăng thuế đối với các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động.

Câu 11: Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng công thức nào?

  • A. (Số người thất nghiệp / Lực lượng lao động) * 100%.
  • B. (Số người thất nghiệp / Tổng dân số) * 100%.
  • C. (Số người thất nghiệp / Số người có việc làm) * 100%.
  • D. (Số người thất nghiệp / Dân số trong độ tuổi lao động) * 100%.

Câu 12: Lực lượng lao động của một quốc gia bao gồm những đối tượng nào?

  • A. Chỉ những người đang có việc làm.
  • B. Chỉ những người đang thất nghiệp.
  • C. Tổng dân số của quốc gia.
  • D. Những người đang có việc làm và những người đang thất nghiệp.

Câu 13: Tình trạng "thiếu việc làm" (underemployment) khác với "thất nghiệp" (unemployment) như thế nào?

  • A. Thiếu việc làm là không có việc làm, thất nghiệp là có việc làm tạm thời.
  • B. Thiếu việc làm là làm việc không hết năng lực hoặc không đủ giờ làm, thất nghiệp là hoàn toàn không có việc làm.
  • C. Thiếu việc làm chỉ xảy ra ở nông thôn, thất nghiệp chỉ xảy ra ở thành thị.
  • D. Hai khái niệm này hoàn toàn giống nhau.

Câu 14: Chính sách nào của Nhà nước dưới đây có thể góp phần giảm bớt thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Đầu tư vào hệ thống giáo dục, đào tạo nghề và nâng cao kỹ năng cho người lao động.
  • B. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.
  • C. Hạn chế nhập khẩu hàng hóa để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • D. Giảm thuế thu nhập cá nhân.

Câu 15: Khi nền kinh tế đạt "toàn dụng lao động" (full employment), điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp bằng 0.
  • B. Tất cả mọi người trong độ tuổi lao động đều có việc làm.
  • C. Nền kinh tế chỉ còn tồn tại thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp dưới 1%.

Câu 16: Anh Hùng làm việc trong ngành du lịch. Vào mùa thấp điểm, công ty du lịch của anh phải tạm ngừng hoạt động và anh bị cho nghỉ việc. Đến mùa cao điểm, anh được gọi đi làm trở lại. Loại hình thất nghiệp mà anh Hùng trải qua là gì?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 17: Hậu quả nào sau đây là tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với nền kinh tế quốc dân?

  • A. Lãng phí nguồn lực lao động, giảm tổng sản phẩm xã hội.
  • B. Tăng cường cạnh tranh lành mạnh trên thị trường lao động.
  • C. Giảm chi tiêu công của chính phủ.
  • D. Thúc đẩy đổi mới công nghệ trong sản xuất.

Câu 18: Để giảm thiểu thất nghiệp chu kì, Nhà nước thường áp dụng các chính sách kinh tế vĩ mô nhằm mục đích gì?

  • A. Kiểm soát lạm phát.
  • B. Kích thích tổng cầu, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • C. Hạn chế thương mại quốc tế.
  • D. Tăng cường kiểm soát giá cả hàng hóa.

Câu 19: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, trong đó có 47 triệu người có việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 3%
  • B. 5%
  • C. 5.5%
  • D. 6%

Câu 20: Vai trò của doanh nghiệp trong việc góp phần giảm thiểu thất nghiệp là gì?

  • A. Mở rộng quy mô sản xuất, kinh doanh, tạo thêm việc làm.
  • B. Yêu cầu Nhà nước tăng trợ cấp thất nghiệp.
  • C. Hạn chế tuyển dụng lao động trẻ.
  • D. Chỉ tập trung vào lợi nhuận tối đa mà không quan tâm đến lao động.

Câu 21: Một trong những nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp cơ cấu là do:

  • A. Người lao động lười biếng, không muốn làm việc.
  • B. Doanh nghiệp phá sản đột ngột.
  • C. Nền kinh tế đang trong giai đoạn bùng nổ.
  • D. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và áp dụng công nghệ mới đòi hỏi kỹ năng khác biệt.

Câu 22: Tình trạng thất nghiệp tự nguyện có thể xảy ra khi nào?

  • A. Khi nền kinh tế suy thoái nghiêm trọng.
  • B. Khi người lao động bị sa thải do doanh nghiệp thu hẹp sản xuất.
  • C. Khi người lao động từ chối một công việc vì mức lương quá thấp hoặc điều kiện làm việc không tốt.
  • D. Khi người lao động không đủ kỹ năng cho công việc.

Câu 23: Phân tích tình huống sau: Một khu công nghiệp chế biến thủy sản bị ảnh hưởng nặng nề bởi ô nhiễm môi trường, nhiều nhà máy phải đóng cửa. Hàng nghìn công nhân mất việc và rất khó tìm được việc làm tương tự ở địa phương. Đây chủ yếu là loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 24: Việc người lao động mất tự tin, chán nản, dễ sa vào tệ nạn xã hội khi thất nghiệp kéo dài là hậu quả đối với đối tượng nào?

  • A. Bản thân người lao động.
  • B. Doanh nghiệp.
  • C. Nhà nước.
  • D. Toàn bộ nền kinh tế.

Câu 25: Tình trạng thất nghiệp không tự nguyện xảy ra khi nào?

  • A. Người lao động từ chối công việc vì lương thấp.
  • B. Người lao động tự ý nghỉ việc.
  • C. Người lao động đang trong quá trình chuyển đổi công việc.
  • D. Người lao động muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm ở mức lương thị trường.

Câu 26: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là giải pháp trực tiếp để giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp?

  • A. Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, tìm kiếm thị trường xuất khẩu để tăng đơn hàng cho doanh nghiệp.
  • B. Thành lập các trung tâm giới thiệu việc làm và tư vấn nghề nghiệp.
  • C. Tăng cường kiểm soát ô nhiễm môi trường.
  • D. Khuyến khích và hỗ trợ người dân khởi nghiệp, tự tạo việc làm.

Câu 27: Giả sử trong một năm, tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng đột biến từ 4% lên 8%. Phân tích nào sau đây có khả năng giải thích chính xác nhất hiện tượng này?

  • A. Toàn bộ người lao động đều tự nguyện nghỉ việc.
  • B. Nền kinh tế đang trải qua một giai đoạn suy thoái hoặc khủng hoảng.
  • C. Chỉ có thất nghiệp tạm thời gia tăng.
  • D. Các doanh nghiệp đồng loạt chuyển đổi công nghệ sản xuất.

Câu 28: Khái niệm "tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên" (natural rate of unemployment) bao gồm những loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp chu kì và thất nghiệp tạm thời.
  • C. Thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện.
  • D. Chỉ thất nghiệp tạm thời.

Câu 29: Hậu quả nào của thất nghiệp gây ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu của ngân sách nhà nước?

  • A. Tăng cường đầu tư công.
  • B. Giảm chi tiêu cho giáo dục.
  • C. Tăng thu từ thuế xuất khẩu.
  • D. Giảm thu ngân sách từ thuế (thu nhập cá nhân, doanh nghiệp) và tăng chi cho trợ cấp thất nghiệp.

Câu 30: Giả sử chính phủ áp dụng chính sách hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa để họ có điều kiện mở rộng sản xuất. Mục tiêu chính của chính sách này liên quan đến vấn đề thất nghiệp là gì?

  • A. Tăng cường kiểm soát lao động nhập cư.
  • B. Kích thích tạo việc làm mới, giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Buộc doanh nghiệp phải tăng lương cho người lao động.
  • D. Khuyến khích người lao động về quê làm nông nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác tình trạng thất nghiệp trong kinh tế học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Chị Mai vừa tốt nghiệp đại học và đang tích cực tìm kiếm công việc đầu tiên phù hợp với ngành học của mình. Trong thời gian chờ đợi phản hồi từ các nhà tuyển dụng, chị Mai được xếp vào loại hình thất nghiệp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một nhà máy dệt truyền thống đóng cửa do không cạnh tranh được với công nghệ sản xuất mới. Nhiều công nhân mất việc và gặp khó khăn trong việc tìm việc làm mới vì họ thiếu kỹ năng vận hành máy móc hiện đại. Đây là ví dụ về loại hình thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế, nhiều doanh nghiệp buộc phải cắt giảm sản xuất và sa thải hàng loạt công nhân do nhu cầu tiêu dùng giảm mạnh. Loại hình thất nghiệp nào thường gia tăng trong bối cảnh này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Anh Nam quyết định nghỉ việc tại công ty hiện tại dù chưa có việc làm mới, vì anh cảm thấy môi trường làm việc không phù hợp và mức lương không tương xứng với năng lực. Trường hợp của anh Nam được coi là loại hình thất nghiệp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây được xem là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp của một cá nhân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây được xem là nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp trên thị trường lao động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hậu quả nào dưới đây phản ánh tác động của thất nghiệp đối với bản thân người lao động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Ngoài tác động tiêu cực đến cá nhân và doanh nghiệp, tình trạng thất nghiệp gia tăng còn gây ra những hậu quả xã hội đáng lo ngại nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Một trong những biện pháp Nhà nước có thể thực hiện để kiểm soát và kiềm chế tình trạng thất nghiệp là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng công thức nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Lực lượng lao động của một quốc gia bao gồm những đối tượng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tình trạng 'thiếu việc làm' (underemployment) khác với 'thất nghiệp' (unemployment) như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Chính sách nào của Nhà nước dưới đây có thể góp phần giảm bớt thất nghiệp cơ cấu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi nền kinh tế đạt 'toàn dụng lao động' (full employment), điều đó có nghĩa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Anh Hùng làm việc trong ngành du lịch. Vào mùa thấp điểm, công ty du lịch của anh phải tạm ngừng hoạt động và anh bị cho nghỉ việc. Đến mùa cao điểm, anh được gọi đi làm trở lại. Loại hình thất nghiệp mà anh Hùng trải qua là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Hậu quả nào sau đây là tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với nền kinh tế quốc dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Để giảm thiểu thất nghiệp chu kì, Nhà nước thường áp dụng các chính sách kinh tế vĩ mô nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, trong đó có 47 triệu người có việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Vai trò của doanh nghiệp trong việc góp phần giảm thiểu thất nghiệp là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một trong những nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp cơ cấu là do:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tình trạng thất nghiệp tự nguyện có thể xảy ra khi nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích tình huống sau: Một khu công nghiệp chế biến thủy sản bị ảnh hưởng nặng nề bởi ô nhiễm môi trường, nhiều nhà máy phải đóng cửa. Hàng nghìn công nhân mất việc và rất khó tìm được việc làm tương tự ở địa phương. Đây chủ yếu là loại hình thất nghiệp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Việc người lao động mất tự tin, chán nản, dễ sa vào tệ nạn xã hội khi thất nghiệp kéo dài là hậu quả đối với đối tượng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tình trạng thất nghiệp không tự nguyện xảy ra khi nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là giải pháp trực tiếp để giảm thiểu tỷ lệ thất nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Giả sử trong một năm, tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng đột biến từ 4% lên 8%. Phân tích nào sau đây có khả năng giải thích chính xác nhất hiện tượng này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khái niệm 'tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên' (natural rate of unemployment) bao gồm những loại hình thất nghiệp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Hậu quả nào của thất nghiệp gây ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu của ngân sách nhà nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử chính phủ áp dụng chính sách hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa để họ có điều kiện mở rộng sản xuất. Mục tiêu chính của chính sách này liên quan đến vấn đề thất nghiệp là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình trạng người lao động trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm được gọi là gì?

  • A. Thất nghiệp
  • B. Sa thải
  • C. Nghỉ hưu sớm
  • D. Tạm ngừng việc

Câu 2: Chị Mai vừa tốt nghiệp đại học và đang trong quá trình nộp hồ sơ xin việc ở nhiều công ty khác nhau. Mặc dù có nhiều lời mời phỏng vấn, chị vẫn chưa nhận được một công việc chính thức nào phù hợp. Tình trạng thất nghiệp của chị Mai trong giai đoạn này thường được xếp vào loại nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (thất nghiệp ma sát)
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện

Câu 3: Một nhà máy dệt truyền thống ở địa phương quyết định đóng cửa do không cạnh tranh nổi với công nghệ sản xuất hiện đại. Hàng trăm công nhân mất việc. Do thiếu kỹ năng làm việc với máy móc công nghệ cao, họ gặp khó khăn lớn trong việc tìm kiếm việc làm mới trong các ngành công nghiệp đang phát triển. Đây là ví dụ về loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 4: Trong thời kỳ suy thoái kinh tế toàn cầu, nhu cầu tiêu dùng giảm mạnh, khiến nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản xuất và sa thải hàng loạt nhân viên. Tình trạng thất nghiệp gia tăng trong giai đoạn này phản ánh loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 5: Anh An có một công việc ổn định nhưng cảm thấy không hài lòng với mức lương và môi trường làm việc hiện tại. Anh quyết định xin nghỉ việc để tìm kiếm một cơ hội tốt hơn, mặc dù chưa có công việc mới nào chắc chắn. Tình trạng thất nghiệp của anh An trong thời gian tìm việc mới được coi là loại hình nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kì
  • C. Thất nghiệp không tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 6: Chị Bình muốn đi làm và đã tích cực tìm kiếm việc làm trong suốt 3 tháng qua, nộp nhiều hồ sơ và tham gia phỏng vấn, nhưng vẫn chưa nhận được bất kỳ lời mời làm việc nào. Tình trạng của chị Bình được gọi là:

  • A. Thất nghiệp tự nguyện
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp trá hình

Câu 7: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp của người lao động là gì?

  • A. Nền kinh tế suy thoái
  • B. Doanh nghiệp thu hẹp sản xuất
  • C. Thiếu kỹ năng, kinh nghiệm làm việc
  • D. Sự mất cân đối cung - cầu lao động

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

  • A. Biến động cơ cấu kinh tế
  • B. Không muốn làm việc lương thấp
  • C. Vi phạm kỷ luật lao động
  • D. Chủ động thay đổi công việc

Câu 9: Hậu quả trực tiếp và rõ ràng nhất của tình trạng thất nghiệp đối với bản thân người lao động là gì?

  • A. Lãng phí nguồn lực xã hội
  • B. Giảm lợi nhuận doanh nghiệp
  • C. Gia tăng tệ nạn xã hội
  • D. Thu nhập giảm sút hoặc không có

Câu 10: Tình trạng thất nghiệp trên diện rộng có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nào đối với nền kinh tế quốc dân?

  • A. Giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP), lãng phí nguồn lực lao động
  • B. Tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo
  • C. Thúc đẩy cạnh tranh trên thị trường lao động
  • D. Giảm chi tiêu công cho an sinh xã hội

Câu 11: Một trong những hậu quả xã hội nghiêm trọng của tình trạng thất nghiệp kéo dài là gì?

  • A. Tăng năng suất lao động
  • B. Ổn định trật tự xã hội
  • C. Gia tăng bất bình đẳng và tệ nạn xã hội
  • D. Cải thiện đời sống người dân

Câu 12: Để kiểm soát và kiềm chế tình trạng thất nghiệp cơ cấu, Nhà nước thường tập trung vào giải pháp nào dưới đây?

  • A. Tăng lãi suất để kiềm chế lạm phát
  • B. Đầu tư vào các chương trình đào tạo nghề và tái đào tạo kỹ năng cho người lao động
  • C. Giảm thuế cho các doanh nghiệp đang hoạt động
  • D. Trợ cấp trực tiếp cho người lao động mất việc

Câu 13: Khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, Nhà nước có thể sử dụng chính sách tài khóa nào để kích thích tổng cầu và giảm thất nghiệp chu kì?

  • A. Tăng chi tiêu công (ví dụ: xây dựng hạ tầng)
  • B. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp
  • C. Giảm chi tiêu công cho các dự án phát triển
  • D. Tăng lãi suất cho vay

Câu 14: Chính sách nào của Nhà nước nhằm hỗ trợ người lao động trong thời gian tìm kiếm việc làm mới và giảm bớt khó khăn về tài chính do mất việc?

  • A. Chính sách tiền tệ thắt chặt
  • B. Chính sách tăng trưởng xanh
  • C. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp và trợ cấp thất nghiệp
  • D. Chính sách hạn chế nhập khẩu lao động

Câu 15: Bên cạnh vai trò của Nhà nước, bản thân người lao động cần làm gì để giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp và nâng cao cơ hội tìm việc?

  • A. Chỉ tìm kiếm việc làm trong ngành nghề đào tạo ban đầu
  • B. Chờ đợi Nhà nước giải quyết việc làm
  • C. Hạn chế học hỏi các kỹ năng mới
  • D. Chủ động nâng cao trình độ chuyên môn, kỹ năng và thích ứng với sự thay đổi của thị trường

Câu 16: Sắp xếp các loại hình thất nghiệp sau theo tính chất phổ biến nhất trong một nền kinh tế năng động, có sự luân chuyển lao động thường xuyên:

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp chu kì
  • C. Thất nghiệp cơ cấu
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện

Câu 17: Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ tự động hóa và trí tuệ nhân tạo có khả năng gây ra loại hình thất nghiệp nào trong tương lai gần đối với những lao động phổ thông hoặc làm các công việc lặp đi lặp lại?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 18: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (natural rate of unemployment) trong một nền kinh tế bao gồm chủ yếu những loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Chỉ thất nghiệp chu kì
  • B. Chỉ thất nghiệp không tự nguyện
  • C. Thất nghiệp chu kì và thất nghiệp tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu

Câu 19: Khi nền kinh tế đạt mức toàn dụng lao động (full employment), điều đó có nghĩa là:

  • A. Tất cả mọi người trong độ tuổi lao động đều có việc làm.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế bằng tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
  • C. Không còn tình trạng thất nghiệp nào tồn tại.
  • D. Chỉ còn thất nghiệp tự nguyện.

Câu 20: Chính sách nào của Nhà nước nhằm mục tiêu trực tiếp tạo thêm nhiều việc làm mới trong nền kinh tế bằng cách khuyến khích đầu tư và mở rộng sản xuất của doanh nghiệp?

  • A. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp, xúc tiến đầu tư
  • B. Chính sách cắt giảm chi tiêu công
  • C. Chính sách tăng cường kiểm soát thị trường lao động
  • D. Chính sách hạn chế xuất khẩu lao động

Câu 21: Một người lao động bị mất việc do công ty phá sản vì quản lý yếu kém và nợ nần. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng thất nghiệp của người này thuộc nhóm nào?

  • A. Nguyên nhân chủ quan (do người lao động)
  • B. Nguyên nhân khách quan (từ phía doanh nghiệp/thị trường)
  • C. Nguyên nhân tự nguyện
  • D. Nguyên nhân tạm thời

Câu 22: Để giảm thiểu thất nghiệp tạm thời, Nhà nước có thể thực hiện giải pháp nào?

  • A. Buộc người lao động phải chấp nhận công việc đầu tiên tìm được
  • B. Đóng cửa các trung tâm giới thiệu việc làm
  • C. Cải thiện thông tin thị trường lao động, kết nối cung - cầu hiệu quả hơn
  • D. Tăng thuế đối với các doanh nghiệp tuyển dụng mới

Câu 23: Hậu quả nào của thất nghiệp có thể dẫn đến sự suy giảm khả năng cạnh tranh của người lao động trên thị trường việc làm trong tương lai?

  • A. Suy giảm kỹ năng do không được thực hành trong thời gian dài
  • B. Tăng thu nhập từ trợ cấp thất nghiệp
  • C. Có thêm thời gian để nghỉ ngơi
  • D. Nâng cao kiến thức lý thuyết

Câu 24: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là phù hợp trong ngắn hạn (theo Đường Phillips)?

  • A. Lạm phát và thất nghiệp luôn biến động cùng chiều.
  • B. Không có mối liên hệ nào giữa lạm phát và thất nghiệp.
  • C. Lạm phát tăng thì thất nghiệp tăng.
  • D. Có sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp (lạm phát cao hơn thường đi kèm thất nghiệp thấp hơn và ngược lại).

Câu 25: Một trong những biện pháp quan trọng nhất mà Nhà nước có thể thực hiện để giải quyết tận gốc vấn đề thất nghiệp cơ cấu là gì?

  • A. Tăng cường kiểm soát biên giới để ngăn chặn lao động nhập cư.
  • B. Đẩy mạnh cải cách giáo dục và đào tạo, gắn kết với nhu cầu thị trường lao động.
  • C. Trợ cấp thất nghiệp với mức rất cao để hỗ trợ người lao động.
  • D. Yêu cầu các doanh nghiệp không được sa thải nhân viên.

Câu 26: Khi một quốc gia trải qua giai đoạn suy thoái kinh tế nghiêm trọng, loại hình thất nghiệp nào thường có xu hướng gia tăng mạnh mẽ nhất?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 27: Anh Minh làm việc trong ngành du lịch và thường bị mất việc vào mùa thấp điểm du lịch hàng năm. Tình trạng thất nghiệp này có thể được xem là một dạng của loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (liên quan đến tính mùa vụ)
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện

Câu 28: Vai trò của các trung tâm dịch vụ việc làm trong việc giảm thiểu thất nghiệp tạm thời là gì?

  • A. Tạo ra công việc mới trực tiếp cho người lao động.
  • B. Trợ cấp tài chính cho người thất nghiệp.
  • C. Buộc các doanh nghiệp phải tuyển dụng lao động.
  • D. Cung cấp thông tin về việc làm trống và hỗ trợ tìm kiếm việc làm hiệu quả.

Câu 29: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có thể giúp giảm bớt gánh nặng xã hội và duy trì mức sống tối thiểu cho người lao động trong thời gian họ không có việc làm?

  • A. Chính sách an sinh xã hội (ví dụ: bảo hiểm thất nghiệp)
  • B. Chính sách tăng giờ làm thêm
  • C. Chính sách giảm lương tối thiểu
  • D. Chính sách khuyến khích nghỉ hưu sớm hàng loạt

Câu 30: Khi phân tích nguyên nhân thất nghiệp, việc xem xét sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động thuộc về nhóm nguyên nhân nào?

  • A. Nguyên nhân chủ quan
  • B. Nguyên nhân khách quan
  • C. Nguyên nhân tự nguyện
  • D. Nguyên nhân cá nhân

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tình trạng người lao động trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Chị Mai vừa tốt nghiệp đại học và đang trong quá trình nộp hồ sơ xin việc ở nhiều công ty khác nhau. Mặc dù có nhiều lời mời phỏng vấn, chị vẫn chưa nhận được một công việc chính thức nào phù hợp. Tình trạng thất nghiệp của chị Mai trong giai đoạn này thường được xếp vào loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một nhà máy dệt truyền thống ở địa phương quyết định đóng cửa do không cạnh tranh nổi với công nghệ sản xuất hiện đại. Hàng trăm công nhân mất việc. Do thiếu kỹ năng làm việc với máy móc công nghệ cao, họ gặp khó khăn lớn trong việc tìm kiếm việc làm mới trong các ngành công nghiệp đang phát triển. Đây là ví dụ về loại hình thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong thời kỳ suy thoái kinh tế toàn cầu, nhu cầu tiêu dùng giảm mạnh, khiến nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản xuất và sa thải hàng loạt nhân viên. Tình trạng thất nghiệp gia tăng trong giai đoạn này phản ánh loại hình thất nghiệp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Anh An có một công việc ổn định nhưng cảm thấy không hài lòng với mức lương và môi trường làm việc hiện tại. Anh quyết định xin nghỉ việc để tìm kiếm một cơ hội tốt hơn, mặc dù chưa có công việc mới nào chắc chắn. Tình trạng thất nghiệp của anh An trong thời gian tìm việc mới được coi là loại hình nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Chị Bình muốn đi làm và đã tích cực tìm kiếm việc làm trong suốt 3 tháng qua, nộp nhiều hồ sơ và tham gia phỏng vấn, nhưng vẫn chưa nhận được bất kỳ lời mời làm việc nào. Tình trạng của chị Bình được gọi là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp của người lao động là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Hậu quả trực tiếp và rõ ràng nhất của tình trạng thất nghiệp đối với bản thân người lao động là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tình trạng thất nghiệp trên diện rộng có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nào đối với nền kinh tế quốc dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Một trong những hậu quả xã hội nghiêm trọng của tình trạng thất nghiệp kéo dài là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Để kiểm soát và kiềm chế tình trạng thất nghiệp cơ cấu, Nhà nước thường tập trung vào giải pháp nào dưới đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, Nhà nước có thể sử dụng chính sách tài khóa nào để kích thích tổng cầu và giảm thất nghiệp chu kì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Chính sách nào của Nhà nước nhằm hỗ trợ người lao động trong thời gian tìm kiếm việc làm mới và giảm bớt khó khăn về tài chính do mất việc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Bên cạnh vai trò của Nhà nước, bản thân người lao động cần làm gì để giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp và nâng cao cơ hội tìm việc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Sắp xếp các loại hình thất nghiệp sau theo tính chất phổ biến nhất trong một nền kinh tế năng động, có sự luân chuyển lao động thường xuyên:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ tự động hóa và trí tuệ nhân tạo có khả năng gây ra loại hình thất nghiệp nào trong tương lai gần đối với những lao động phổ thông hoặc làm các công việc lặp đi lặp lại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (natural rate of unemployment) trong một nền kinh tế bao gồm chủ yếu những loại hình thất nghiệp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi nền kinh tế đạt mức toàn dụng lao động (full employment), điều đó có nghĩa là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Chính sách nào của Nhà nước nhằm mục tiêu trực tiếp tạo thêm nhiều việc làm mới trong nền kinh tế bằng cách khuyến khích đầu tư và mở rộng sản xuất của doanh nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một người lao động bị mất việc do công ty phá sản vì quản lý yếu kém và nợ nần. Nguyên nhân dẫn đến tình trạng thất nghiệp của người này thuộc nhóm nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Để giảm thiểu thất nghiệp tạm thời, Nhà nước có thể thực hiện giải pháp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Hậu quả nào của thất nghiệp có thể dẫn đến sự suy giảm khả năng cạnh tranh của người lao động trên thị trường việc làm trong tương lai?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tích nào sau đây về mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp là phù hợp trong ngắn hạn (theo Đường Phillips)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Một trong những biện pháp quan trọng nhất mà Nhà nước có thể thực hiện để giải quyết tận gốc vấn đề thất nghiệp cơ cấu là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi một quốc gia trải qua giai đoạn suy thoái kinh tế nghiêm trọng, loại hình thất nghiệp nào thường có xu hướng gia tăng mạnh mẽ nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Anh Minh làm việc trong ngành du lịch và thường bị mất việc vào mùa thấp điểm du lịch hàng năm. Tình trạng thất nghiệp này có thể được xem là một dạng của loại hình thất nghiệp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Vai trò của các trung tâm dịch vụ việc làm trong việc giảm thiểu thất nghiệp tạm thời là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có thể giúp giảm bớt gánh nặng xã hội và duy trì mức sống tối thiểu cho người lao động trong thời gian họ không có việc làm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi phân tích nguyên nhân thất nghiệp, việc xem xét sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động thuộc về nhóm nguyên nhân nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh Nam vừa tốt nghiệp đại học và đang tích cực tìm kiếm công việc phù hợp với chuyên ngành của mình. Trong thời gian chờ đợi kết quả phỏng vấn từ một vài công ty, anh Nam được xếp vào tình trạng thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện

Câu 2: Tình trạng người lao động có mong muốn làm việc và đang tìm kiếm việc làm nhưng chưa tìm được việc làm được gọi là gì trong kinh tế học?

  • A. Thiếu việc làm
  • B. Giảm năng suất lao động
  • C. Chuyển đổi nghề nghiệp
  • D. Thất nghiệp

Câu 3: Một nhà máy dệt may truyền thống áp dụng công nghệ sản xuất tự động hóa hiện đại. Hàng trăm công nhân lành nghề trước đây không có đủ kỹ năng vận hành máy móc mới nên buộc phải nghỉ việc. Đây là biểu hiện của loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 4: Trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu, nhiều doanh nghiệp trong nước gặp khó khăn về đơn hàng, buộc phải cắt giảm sản xuất và sa thải bớt nhân viên. Tình trạng thất nghiệp gia tăng trong giai đoạn này phản ánh loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp mùa vụ

Câu 5: Chị Lan quyết định nghỉ việc tại công ty hiện tại vì mức lương và điều kiện làm việc không đáp ứng mong muốn của chị, mặc dù công ty vẫn đề nghị chị tiếp tục làm việc. Chị Lan đang trong tình trạng thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện
  • C. Thất nghiệp cơ cấu
  • D. Thất nghiệp tạm thời

Câu 6: Nguyên nhân chủ quan nào dưới đây có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp của người lao động?

  • A. Nền kinh tế suy thoái chung
  • B. Doanh nghiệp đóng cửa vì phá sản
  • C. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • D. Người lao động thiếu kỹ năng mềm cần thiết

Câu 7: Sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động (ví dụ: số lượng người tìm việc nhiều hơn số vị trí tuyển dụng) là nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp thuộc nhóm nào?

  • A. Chủ quan
  • B. Khách quan
  • C. Cá nhân
  • D. Tự nguyện

Câu 8: Hậu quả nào của thất nghiệp ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất đến đời sống của bản thân người lao động và gia đình họ?

  • A. Giảm sút hoặc mất thu nhập, đời sống khó khăn
  • B. Lãng phí nguồn lực lao động xã hội
  • C. Gia tăng tệ nạn xã hội
  • D. Suy giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP)

Câu 9: Tình trạng thất nghiệp kéo dài trong xã hội có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với trật tự và an ninh xã hội?

  • A. Tăng cường sự đoàn kết trong cộng đồng
  • B. Giảm áp lực lên hệ thống y tế
  • C. Gia tăng nguy cơ phát sinh tệ nạn xã hội và tội phạm
  • D. Thúc đẩy người dân tích cực học tập nâng cao trình độ

Câu 10: Đối với nền kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp cao kéo dài thường gây ra hậu quả nào?

  • A. Tăng trưởng GDP nhanh chóng
  • B. Lãng phí nguồn lực lao động và suy giảm sản xuất
  • C. Giảm chi tiêu công của nhà nước
  • D. Thúc đẩy đầu tư nước ngoài

Câu 11: Để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp, Nhà nước cần thực hiện giải pháp nào liên quan đến thị trường lao động?

  • A. Hạn chế người lao động di chuyển giữa các vùng
  • B. Tăng cường nhập khẩu lao động nước ngoài
  • C. Giảm giờ làm việc của người lao động hiện có
  • D. Hoàn thiện thể chế, chính sách về thị trường lao động

Câu 12: Khi nền kinh tế đối mặt với thất nghiệp chu kì do suy thoái, chính sách nào của Nhà nước thường được ưu tiên áp dụng để kích thích cầu lao động?

  • A. Tăng thuế thu nhập cá nhân
  • B. Thắt chặt chi tiêu công
  • C. Áp dụng các chính sách tài khóa và tiền tệ mở rộng để hỗ trợ doanh nghiệp phục hồi sản xuất
  • D. Cắt giảm các chương trình đào tạo nghề

Câu 13: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp cơ cấu, giải pháp trọng tâm mà Nhà nước và doanh nghiệp cần tập trung là gì?

  • A. Đầu tư vào đào tạo, tái đào tạo và nâng cao kỹ năng cho người lao động
  • B. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp
  • C. Giảm lương tối thiểu vùng
  • D. Khuyến khích người lao động nghỉ hưu sớm

Câu 14: Bên cạnh các giải pháp vĩ mô của Nhà nước, bản thân người lao động cần chủ động thực hiện điều gì để giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp?

  • A. Chỉ tìm kiếm công việc trong lĩnh vực hẹp
  • B. Không ngừng học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng thích ứng
  • C. Chỉ dựa vào trợ cấp thất nghiệp của Nhà nước
  • D. Không quan tâm đến biến động của thị trường lao động

Câu 15: Phân tích tình huống: Một vùng nông thôn chuyển đổi mạnh mẽ từ trồng lúa sang du lịch sinh thái. Nhiều nông dân mất việc làm truyền thống nhưng không có kỹ năng làm dịch vụ du lịch. Đây là ví dụ rõ nét về loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Người lao động không có thái độ làm việc tốt
  • B. Người lao động đòi hỏi mức lương quá cao
  • C. Thiên tai, dịch bệnh ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh
  • D. Người lao động không muốn làm việc xa nhà

Câu 17: Việc Nhà nước thành lập các trung tâm dịch vụ việc làm, tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động là giải pháp nhằm đối phó chủ yếu với loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (giảm thời gian tìm kiếm việc)
  • B. Thất nghiệp cơ cấu (đòi hỏi đào tạo lại)
  • C. Thất nghiệp chu kì (liên quan suy thoái kinh tế)
  • D. Thất nghiệp tự nguyện (do ý chí cá nhân)

Câu 18: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ truyền thống bị sụt giảm đơn hàng nghiêm trọng do thị hiếu người tiêu dùng thay đổi và cạnh tranh từ các sản phẩm công nghiệp. Doanh nghiệp phải đóng cửa và công nhân mất việc. Đây là sự kết hợp của những nguyên nhân thất nghiệp nào?

  • A. Chủ quan (từ phía người lao động)
  • B. Tự nguyện và tạm thời
  • C. Chu kì (do suy thoái chung)
  • D. Khách quan (thay đổi thị hiếu, cạnh tranh, có thể dẫn đến thất nghiệp cơ cấu)

Câu 19: Phân tích tác động: Khi tỷ lệ thất nghiệp trong một quốc gia tăng cao, tổng cầu của nền kinh tế có xu hướng như thế nào?

  • A. Giảm xuống do thu nhập của người dân bị ảnh hưởng
  • B. Tăng lên do người dân có nhiều thời gian mua sắm
  • C. Không bị ảnh hưởng
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tổng cung

Câu 20: Chính sách nào sau đây của Nhà nước chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề thất nghiệp không tự nguyện?

  • A. Khuyến khích người lao động tự tạo việc làm
  • B. Tăng cường thông tin về các vị trí tuyển dụng
  • C. Thực hiện các biện pháp kích cầu kinh tế, tạo thêm việc làm
  • D. Hỗ trợ người lao động nghỉ việc sớm

Câu 21: Anh Minh làm việc trong ngành xây dựng theo mùa vụ. Cứ đến mùa mưa hoặc mùa đông, công việc của anh lại khan hiếm và anh phải tạm nghỉ. Đây là một dạng của loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (mang tính mùa vụ)
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 22: Việc một người lao động bị sa thải do thường xuyên đi muộn, vi phạm nội quy lao động là nguyên nhân thất nghiệp thuộc nhóm nào?

  • A. Chủ quan
  • B. Khách quan
  • C. Chu kì
  • D. Cơ cấu

Câu 23: Hậu quả nào dưới đây của thất nghiệp thể hiện sự lãng phí nguồn lực xã hội?

  • A. Thu nhập cá nhân giảm sút
  • B. Gia tăng tệ nạn xã hội
  • C. Đời sống gia đình khó khăn
  • D. Một bộ phận lực lượng lao động có khả năng làm việc nhưng không tạo ra của cải vật chất cho xã hội

Câu 24: Giả sử một quốc gia đang trải qua giai đoạn suy thoái kinh tế. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (bao gồm thất nghiệp tạm thời và cơ cấu) không đổi, nhưng tỷ lệ thất nghiệp thực tế tăng cao. Điều này chủ yếu là do sự gia tăng của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 25: Để đối phó với tình trạng nhiều cử nhân đại học ra trường không tìm được việc làm do thiếu kỹ năng thực tế và kinh nghiệm, giải pháp trọng tâm cần hướng tới là gì?

  • A. Tăng số lượng trường đại học
  • B. Điều chỉnh chương trình đào tạo, tăng cường liên kết giữa nhà trường và doanh nghiệp
  • C. Giảm yêu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp
  • D. Tăng trợ cấp cho sinh viên thất nghiệp

Câu 26: Việc Nhà nước thực hiện các chính sách hỗ trợ tài chính, giảm lãi suất vay vốn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm mục đích gì trong bối cảnh thất nghiệp gia tăng?

  • A. Giúp doanh nghiệp duy trì và mở rộng sản xuất, tạo thêm việc làm
  • B. Khuyến khích doanh nghiệp sa thải lao động kém hiệu quả
  • C. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước
  • D. Giảm số lượng doanh nghiệp trên thị trường

Câu 27: Phân tích mối liên hệ: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, chi tiêu của chính phủ cho các khoản an sinh xã hội (như trợ cấp thất nghiệp) sẽ có xu hướng như thế nào?

  • A. Tăng lên để hỗ trợ người dân
  • B. Giảm xuống để tiết kiệm ngân sách
  • C. Không thay đổi
  • D. Chỉ tăng khi có lạm phát

Câu 28: Nhận định nào về mối quan hệ giữa giáo dục - đào tạo và thất nghiệp là đúng?

  • A. Đầu tư vào giáo dục không ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp
  • B. Chỉ cần đào tạo nghề là đủ giải quyết mọi loại thất nghiệp
  • C. Hệ thống giáo dục càng lạc hậu thì tỷ lệ thất nghiệp cơ cấu càng thấp
  • D. Hệ thống giáo dục - đào tạo phù hợp với nhu cầu thị trường lao động giúp giảm thất nghiệp, đặc biệt là thất nghiệp cơ cấu

Câu 29: Tình trạng thất nghiệp không tự nguyện xảy ra khi nào?

  • A. Người lao động chủ động nghỉ việc để tìm cơ hội tốt hơn
  • B. Người lao động muốn làm việc nhưng không tìm được việc làm do các yếu tố khách quan của thị trường
  • C. Người lao động từ chối công việc vì mức lương thấp
  • D. Doanh nghiệp sa thải nhân viên do tái cơ cấu nội bộ

Câu 30: Ngoài các giải pháp từ Nhà nước và bản thân người lao động, vai trò của doanh nghiệp trong việc giảm thiểu thất nghiệp là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận mà không cần quan tâm đến việc làm của người lao động
  • B. Chỉ tuyển dụng lao động có sẵn kinh nghiệm, không cần đào tạo
  • C. Đầu tư vào nâng cao năng lực cạnh tranh, mở rộng sản xuất, tạo thêm việc làm và tham gia đào tạo nội bộ
  • D. Chuyển hết hoạt động sản xuất ra nước ngoài để giảm chi phí

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Anh Nam vừa tốt nghiệp đại học và đang tích cực tìm kiếm công việc phù hợp với chuyên ngành của mình. Trong thời gian chờ đợi kết quả phỏng vấn từ một vài công ty, anh Nam được xếp vào tình trạng thất nghiệp nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tình trạng người lao động có mong muốn làm việc và đang tìm kiếm việc làm nhưng chưa tìm được việc làm được gọi là gì trong kinh tế học?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Một nhà máy dệt may truyền thống áp dụng công nghệ sản xuất tự động hóa hiện đại. Hàng trăm công nhân lành nghề trước đây không có đủ kỹ năng vận hành máy móc mới nên buộc phải nghỉ việc. Đây là biểu hiện của loại hình thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong bối cảnh suy thoái kinh tế toàn cầu, nhiều doanh nghiệp trong nước gặp khó khăn về đơn hàng, buộc phải cắt giảm sản xuất và sa thải bớt nhân viên. Tình trạng thất nghiệp gia tăng trong giai đoạn này phản ánh loại hình thất nghiệp nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Chị Lan quyết định nghỉ việc tại công ty hiện tại vì mức lương và điều kiện làm việc không đáp ứng mong muốn của chị, mặc dù công ty vẫn đề nghị chị tiếp tục làm việc. Chị Lan đang trong tình trạng thất nghiệp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Nguyên nhân chủ quan nào dưới đây có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp của người lao động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động (ví dụ: số lượng người tìm việc nhiều hơn số vị trí tuyển dụng) là nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp thuộc nhóm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hậu quả nào của thất nghiệp ảnh hưởng trực tiếp và nặng nề nhất đến đời sống của bản thân người lao động và gia đình họ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tình trạng thất nghiệp kéo dài trong xã hội có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào đối với trật tự và an ninh xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đối với nền kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp cao kéo dài thường gây ra hậu quả nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp, Nhà nước cần thực hiện giải pháp nào liên quan đến thị trường lao động?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi nền kinh tế đối mặt với thất nghiệp chu kì do suy thoái, chính sách nào của Nhà nước thường được ưu tiên áp dụng để kích thích cầu lao động?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp cơ cấu, giải pháp trọng tâm mà Nhà nước và doanh nghiệp cần tập trung là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Bên cạnh các giải pháp vĩ mô của Nhà nước, bản thân người lao động cần chủ động thực hiện điều gì để giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân tích tình huống: Một vùng nông thôn chuyển đổi mạnh mẽ từ trồng lúa sang du lịch sinh thái. Nhiều nông dân mất việc làm truyền thống nhưng không có kỹ năng làm dịch vụ du lịch. Đây là ví dụ rõ nét về loại thất nghiệp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Việc Nhà nước thành lập các trung tâm dịch vụ việc làm, tư vấn, giới thiệu việc làm cho người lao động là giải pháp nhằm đối phó chủ yếu với loại thất nghiệp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ truyền thống bị sụt giảm đơn hàng nghiêm trọng do thị hiếu người tiêu dùng thay đổi và cạnh tranh từ các sản phẩm công nghiệp. Doanh nghiệp phải đóng cửa và công nhân mất việc. Đây là sự kết hợp của những nguyên nhân thất nghiệp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích tác động: Khi tỷ lệ thất nghiệp trong một quốc gia tăng cao, tổng cầu của nền kinh tế có xu hướng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Chính sách nào sau đây của Nhà nước chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề thất nghiệp không tự nguyện?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Anh Minh làm việc trong ngành xây dựng theo mùa vụ. Cứ đến mùa mưa hoặc mùa đông, công việc của anh lại khan hiếm và anh phải tạm nghỉ. Đây là một dạng của loại hình thất nghiệp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc một người lao động bị sa thải do thường xuyên đi muộn, vi phạm nội quy lao động là nguyên nhân thất nghiệp thuộc nhóm nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Hậu quả nào dưới đây của thất nghiệp thể hiện sự lãng phí nguồn lực xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Giả sử một quốc gia đang trải qua giai đoạn suy thoái kinh tế. Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên (bao gồm thất nghiệp tạm thời và cơ cấu) không đổi, nhưng tỷ lệ thất nghiệp thực tế tăng cao. Điều này chủ yếu là do sự gia tăng của loại thất nghiệp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Để đối phó với tình trạng nhiều cử nhân đại học ra trường không tìm được việc làm do thiếu kỹ năng thực tế và kinh nghiệm, giải pháp trọng tâm cần hướng tới là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Việc Nhà nước thực hiện các chính sách hỗ trợ tài chính, giảm lãi suất vay vốn cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa nhằm mục đích gì trong bối cảnh thất nghiệp gia tăng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích mối liên hệ: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, chi tiêu của chính phủ cho các khoản an sinh xã hội (như trợ cấp thất nghiệp) sẽ có xu hướng như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nhận định nào về mối quan hệ giữa giáo dục - đào tạo và thất nghiệp là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Tình trạng thất nghiệp không tự nguyện xảy ra khi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Ngoài các giải pháp từ Nhà nước và bản thân người lao động, vai trò của doanh nghiệp trong việc giảm thiểu thất nghiệp là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm thất nghiệp trong Kinh tế - Pháp luật 11 (Cánh Diều) được hiểu là tình trạng người lao động đang trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động và:

  • A. Không có nhu cầu tìm việc làm.
  • B. Đang đi học hoặc làm công việc nội trợ gia đình.
  • C. Đã tìm được việc làm nhưng chưa bắt đầu làm.
  • D. Mong muốn có việc làm nhưng chưa tìm được việc làm.

Câu 2: Anh A vừa tốt nghiệp đại học và đang trong quá trình tìm kiếm công việc phù hợp với chuyên ngành của mình. Anh đã gửi hồ sơ đến vài công ty và đang chờ phản hồi. Trường hợp của anh A thuộc loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện.

Câu 3: Một nhà máy dệt may truyền thống đầu tư dây chuyền sản xuất tự động hóa hiện đại. Hàng trăm công nhân không có kỹ năng vận hành máy móc mới buộc phải nghỉ việc. Đây là biểu hiện của loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 4: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế, nhiều doanh nghiệp giảm quy mô sản xuất, cắt giảm nhân sự do nhu cầu thị trường sụt giảm mạnh. Tình trạng thất nghiệp gia tăng trong bối cảnh này được gọi là:

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 5: Chị H đang làm việc với mức lương 7 triệu đồng/tháng nhưng cảm thấy công việc không phù hợp và muốn tìm một công việc khác có mức lương cao hơn, khoảng 10 triệu đồng/tháng. Trong thời gian chờ đợi tìm được công việc như ý, chị H chấp nhận nghỉ việc. Trường hợp của chị H thuộc loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 6: Ông M bị mất việc do công ty phá sản trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn. Mặc dù rất tích cực tìm kiếm việc làm mới và sẵn sàng làm các công việc khác nhau, ông vẫn chưa thể tìm được việc làm. Tình trạng của ông M được xếp vào loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện.
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện.
  • C. Thất nghiệp tạm thời.
  • D. Thất nghiệp cơ cấu.

Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây được xem là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp của người lao động?

  • A. Nền kinh tế suy thoái.
  • B. Doanh nghiệp đóng cửa.
  • C. Thiếu kĩ năng làm việc hoặc chuyên môn không phù hợp.
  • D. Sự mất cân đối cung - cầu lao động trên thị trường.

Câu 8: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, đòi hỏi người lao động phải có trình độ và kỹ năng cao hơn, là nguyên nhân nào dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Nguyên nhân chủ quan.
  • B. Nguyên nhân khách quan.
  • C. Nguyên nhân tạm thời.
  • D. Nguyên nhân cá nhân.

Câu 9: Hậu quả nào dưới đây phản ánh rõ nhất tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với bản thân người lao động?

  • A. Thu nhập giảm sút hoặc không có, đời sống khó khăn.
  • B. Giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • C. Lãng phí nguồn lực lao động của xã hội.
  • D. Gia tăng các tệ nạn xã hội.

Câu 10: Khi tỷ lệ thất nghiệp trong xã hội tăng cao, hậu quả nào sau đây có thể xảy ra đối với trật tự, an ninh xã hội?

  • A. Kinh tế phát triển ổn định hơn.
  • B. Giảm gánh nặng an sinh xã hội.
  • C. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng.
  • D. Gia tăng các tệ nạn xã hội, bất ổn xã hội.

Câu 11: Một trong những vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp là:

  • A. Hạn chế tối đa việc di chuyển lao động giữa các vùng.
  • B. Chỉ tập trung hỗ trợ tài chính cho doanh nghiệp lớn.
  • C. Hoàn thiện thể chế về thị trường lao động và thực hiện đúng pháp luật lao động.
  • D. Cấm các doanh nghiệp áp dụng công nghệ mới.

Câu 12: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu, Nhà nước và các tổ chức cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Đẩy mạnh đào tạo nghề, nâng cao trình độ và kỹ năng cho người lao động.
  • B. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.
  • C. Khuyến khích người lao động tạm thời nghỉ việc.
  • D. Giảm giờ làm việc của người lao động đang có việc làm.

Câu 13: Tình huống nào sau đây không phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Sự suy thoái của nền kinh tế toàn cầu.
  • B. Doanh nghiệp chuyển nhà máy ra nước ngoài.
  • C. Áp dụng công nghệ mới làm giảm nhu cầu lao động phổ thông.
  • D. Người lao động chủ động xin nghỉ việc vì lý do cá nhân.

Câu 14: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, Nhà nước có thể sử dụng chính sách tài khóa (ví dụ: tăng chi tiêu công) hoặc chính sách tiền tệ (ví dụ: giảm lãi suất) nhằm mục đích gì?

  • A. Hạn chế sản xuất của doanh nghiệp.
  • B. Kích thích tổng cầu, thúc đẩy sản xuất kinh doanh, tạo thêm việc làm.
  • C. Giảm lương tối thiểu của người lao động.
  • D. Buộc người lao động phải chấp nhận mọi công việc.

Câu 15: Việc thành lập các trung tâm dịch vụ việc làm, sàn giao dịch việc làm nhằm mục đích chủ yếu nào trong công tác giải quyết thất nghiệp?

  • A. Trợ cấp cho người thất nghiệp.
  • B. Buộc doanh nghiệp phải tuyển dụng lao động.
  • C. Cải thiện dịch vụ thị trường lao động, kết nối cung - cầu lao động.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ việc làm của người lao động.

Câu 16: Hậu quả nào sau đây của thất nghiệp có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến ngân sách nhà nước?

  • A. Giảm nguồn thu từ thuế (do thu nhập của người dân và lợi nhuận doanh nghiệp giảm) và tăng chi cho an sinh xã hội.
  • B. Doanh nghiệp khó tuyển dụng lao động có trình độ cao.
  • C. Người lao động mất kỹ năng làm việc.
  • D. Gia tăng mâu thuẫn trong gia đình người thất nghiệp.

Câu 17: Phân tích tình huống: Một khu vực nông thôn đang chuyển đổi mạnh sang du lịch. Lao động phổ thông trong nông nghiệp dư thừa, trong khi ngành du lịch thiếu hụt nhân viên có kỹ năng giao tiếp, phục vụ. Loại hình thất nghiệp nào có xu hướng gia tăng tại khu vực này?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 18: Việc Nhà nước khuyến khích và hỗ trợ người lao động tự tạo việc làm (ví dụ: cho vay vốn ưu đãi, tư vấn khởi nghiệp) nhằm giải quyết vấn đề thất nghiệp theo hướng nào?

  • A. Chỉ giải quyết thất nghiệp chu kì.
  • B. Chỉ giải quyết thất nghiệp tạm thời.
  • C. Giảm bớt gánh nặng cho doanh nghiệp.
  • D. Phát huy tính chủ động của người lao động trong tìm kiếm/tạo việc làm.

Câu 19: So sánh giữa thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở:

  • A. Nguyên nhân (thay đổi công việc/chỗ ở vs. thay đổi cơ cấu kinh tế/công nghệ) và thời gian kéo dài (thường ngắn vs. thường dài hơn).
  • B. Đối tượng lao động bị ảnh hưởng (lao động trẻ vs. lao động lớn tuổi).
  • C. Tác động đến nền kinh tế (nhẹ vs. nặng).
  • D. Khả năng giải quyết bằng chính sách nhà nước (dễ vs. khó).

Câu 20: Tình trạng một người lao động bị sa thải do thường xuyên đi làm muộn và vi phạm nội quy lao động của công ty là nguyên nhân thất nghiệp thuộc nhóm nào?

  • A. Khách quan, do doanh nghiệp.
  • B. Khách quan, do thị trường.
  • C. Chủ quan, do người lao động.
  • D. Chủ quan, do nền kinh tế.

Câu 21: Đối với doanh nghiệp, tỷ lệ thất nghiệp cao trong nền kinh tế có thể mang lại lợi ích nào sau đây (mặc dù tổng thể là tiêu cực)?

  • A. Tăng nhu cầu tiêu dùng sản phẩm.
  • B. Tăng nguồn cung lao động tiềm năng, có thể giảm áp lực tăng lương.
  • C. Giảm chi phí sản xuất.
  • D. Dễ dàng tiếp cận vốn vay ngân hàng.

Câu 22: Chính sách nào sau đây của Nhà nước nhằm hỗ trợ trực tiếp cho người lao động đang trong giai đoạn không có việc làm để đảm bảo một phần đời sống cơ bản?

  • A. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp và trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Chính sách giảm thuế cho doanh nghiệp.
  • C. Chính sách khuyến khích xuất khẩu.
  • D. Chính sách kiểm soát giá cả thị trường.

Câu 23: Phân tích mối quan hệ: Khi nền kinh tế rơi vào khủng hoảng, loại hình thất nghiệp nào có xu hướng tăng đột biến và là thách thức lớn nhất trong ngắn hạn?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 24: Anh B làm việc theo mùa vụ trong ngành du lịch biển. Hết mùa cao điểm, anh tạm thời không có việc làm cho đến mùa du lịch tiếp theo. Trường hợp này có thể xem là một dạng của thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (theo mùa vụ).
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện (dài hạn).

Câu 25: Hậu quả nào của thất nghiệp thể hiện sự lãng phí nguồn lực lớn nhất đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân?

  • A. Thu nhập của người lao động giảm.
  • B. Lợi nhuận của doanh nghiệp đi xuống.
  • C. Gia tăng tệ nạn xã hội.
  • D. Nguồn lực lao động không được sử dụng, tiềm năng sản xuất không đạt tối đa.

Câu 26: Giả sử một quốc gia đang thực hiện chính sách thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghệ cao. Chính sách này có thể tác động như thế nào đến tình hình thất nghiệp?

  • A. Chắc chắn giảm tất cả các loại hình thất nghiệp ngay lập tức.
  • B. Có thể làm gia tăng thất nghiệp cơ cấu trong ngắn hạn nhưng giảm thất nghiệp tổng thể và tạo việc làm chất lượng cao trong dài hạn.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến thất nghiệp tạm thời.
  • D. Không có tác động đáng kể đến thị trường lao động.

Câu 27: Để đối phó với tình trạng thất nghiệp do sự phát triển nhanh chóng của trí tuệ nhân tạo (AI) và tự động hóa, giải pháp cốt lõi cần tập trung vào:

  • A. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo lại và nâng cao kỹ năng cho người lao động.
  • B. Cấm các doanh nghiệp sử dụng AI và tự động hóa.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tạo ra việc làm chân tay truyền thống.
  • D. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp mà không đi kèm đào tạo.

Câu 28: Nhận định nào sau đây về thất nghiệp tự nguyện là đúng?

  • A. Xảy ra khi người lao động bị buộc phải nghỉ việc.
  • B. Luôn là dấu hiệu tiêu cực đối với nền kinh tế.
  • C. Chỉ xảy ra trong thời kỳ suy thoái kinh tế.
  • D. Phản ánh sự lựa chọn của người lao động khi chưa tìm được công việc đáp ứng mong muốn về lương, điều kiện làm việc.

Câu 29: Khi phân tích tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia, các nhà kinh tế thường quan tâm đến "tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên". Tỷ lệ này bao gồm loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Chỉ thất nghiệp chu kì.
  • B. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Chỉ thất nghiệp không tự nguyện.
  • D. Tất cả các loại hình thất nghiệp.

Câu 30: Vai trò nào sau đây của Nhà nước trong việc kiểm soát thất nghiệp thể hiện sự chủ động trong việc định hướng và hỗ trợ thị trường lao động phát triển bền vững?

  • A. Chỉ chờ đợi doanh nghiệp tự giải quyết vấn đề lao động.
  • B. Áp đặt mức lương tối thiểu rất cao để giảm thất nghiệp.
  • C. Thường xuyên dự báo nhu cầu lao động, điều chỉnh chính sách giáo dục, đào tạo phù hợp.
  • D. Cấm người lao động chuyển đổi công việc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khái niệm thất nghiệp trong Kinh tế - Pháp luật 11 (Cánh Diều) được hiểu là tình trạng người lao động đang trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động và:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Anh A vừa tốt nghiệp đại học và đang trong quá trình tìm kiếm công việc phù hợp với chuyên ngành của mình. Anh đã gửi hồ sơ đến vài công ty và đang chờ phản hồi. Trường hợp của anh A thuộc loại hình thất nghiệp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một nhà máy dệt may truyền thống đầu tư dây chuyền sản xuất tự động hóa hiện đại. Hàng trăm công nhân không có kỹ năng vận hành máy móc mới buộc phải nghỉ việc. Đây là biểu hiện của loại hình thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế, nhiều doanh nghiệp giảm quy mô sản xuất, cắt giảm nhân sự do nhu cầu thị trường sụt giảm mạnh. Tình trạng thất nghiệp gia tăng trong bối cảnh này được gọi là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Chị H đang làm việc với mức lương 7 triệu đồng/tháng nhưng cảm thấy công việc không phù hợp và muốn tìm một công việc khác có mức lương cao hơn, khoảng 10 triệu đồng/tháng. Trong thời gian chờ đợi tìm được công việc như ý, chị H chấp nhận nghỉ việc. Trường hợp của chị H thuộc loại hình thất nghiệp nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ông M bị mất việc do công ty phá sản trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn. Mặc dù rất tích cực tìm kiếm việc làm mới và sẵn sàng làm các công việc khác nhau, ông vẫn chưa thể tìm được việc làm. Tình trạng của ông M được xếp vào loại thất nghiệp nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây được xem là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp của người lao động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ, đòi hỏi người lao động phải có trình độ và kỹ năng cao hơn, là nguyên nhân nào dẫn đến thất nghiệp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hậu quả nào dưới đây phản ánh rõ nhất tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với b???n thân người lao động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi tỷ lệ thất nghiệp trong xã hội tăng cao, hậu quả nào sau đây có thể xảy ra đối với trật tự, an ninh xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Một trong những vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu, Nhà nước và các tổ chức cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tình huống nào sau đây *không* phải là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, Nhà nước có thể sử dụng chính sách tài khóa (ví dụ: tăng chi tiêu công) hoặc chính sách tiền tệ (ví dụ: giảm lãi suất) nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Việc thành lập các trung tâm dịch vụ việc làm, sàn giao dịch việc làm nhằm mục đích chủ yếu nào trong công tác giải quyết thất nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hậu quả nào sau đây của thất nghiệp có tác động trực tiếp và mạnh mẽ nhất đến ngân sách nhà nước?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích tình huống: Một khu vực nông thôn đang chuyển đổi mạnh sang du lịch. Lao động phổ thông trong nông nghiệp dư thừa, trong khi ngành du lịch thiếu hụt nhân viên có kỹ năng giao tiếp, phục vụ. Loại hình thất nghiệp nào có xu hướng gia tăng tại khu vực này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Việc Nhà nước khuyến khích và hỗ trợ người lao động tự tạo việc làm (ví dụ: cho vay vốn ưu đãi, tư vấn khởi nghiệp) nhằm giải quyết vấn đề thất nghiệp theo hướng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So sánh giữa thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu, điểm khác biệt cốt lõi nằm ở:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tình trạng một người lao động bị sa thải do thường xuyên đi làm muộn và vi phạm nội quy lao động của công ty là nguyên nhân thất nghiệp thuộc nhóm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đối với doanh nghiệp, tỷ lệ thất nghiệp cao trong nền kinh tế có thể mang lại lợi ích nào sau đây (mặc dù tổng thể là tiêu cực)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Chính sách nào sau đây của Nhà nước nhằm hỗ trợ trực tiếp cho người lao động đang trong giai đoạn không có việc làm để đảm bảo một phần đời sống cơ bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích mối quan hệ: Khi nền kinh tế rơi vào khủng hoảng, loại hình thất nghiệp nào có xu hướng tăng đột biến và là thách thức lớn nhất trong ngắn hạn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Anh B làm việc theo mùa vụ trong ngành du lịch biển. Hết mùa cao điểm, anh tạm thời không có việc làm cho đến mùa du lịch tiếp theo. Trường hợp này có thể xem là một dạng của thất nghiệp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hậu quả nào của thất nghiệp thể hiện sự lãng phí nguồn lực lớn nhất đối với toàn bộ nền kinh tế quốc dân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử một quốc gia đang thực hiện chính sách thu hút đầu tư nước ngoài vào các ngành công nghệ cao. Chính sách này có thể tác động như thế nào đến tình hình thất nghiệp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Để đối phó với tình trạng thất nghiệp do sự phát triển nhanh chóng của trí tuệ nhân tạo (AI) và tự động hóa, giải pháp cốt lõi cần tập trung vào:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nhận định nào sau đây về thất nghiệp tự nguyện là đúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi phân tích tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia, các nhà kinh tế thường quan tâm đến 'tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên'. Tỷ lệ này bao gồm loại hình thất nghiệp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 5: Thất nghiệp

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Vai trò nào sau đây của Nhà nước trong việc kiểm soát thất nghiệp thể hiện sự chủ động trong việc định hướng và hỗ trợ thị trường lao động phát triển bền vững?

Viết một bình luận