Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Cánh diều Bài 6: Lạm phát - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Lạm phát được định nghĩa là sự tăng mức giá chung của các hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định. Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm cốt lõi của lạm phát?
- A. Sự tăng giá diễn ra trên mức giá chung của nền kinh tế.
- B. Sự tăng giá diễn ra liên tục trong một thời gian.
- C. Giá cả hàng hóa và dịch vụ có xu hướng leo thang.
- D. Giá của một vài mặt hàng thiết yếu tăng vọt trong ngắn hạn.
Câu 2: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường mức độ lạm phát trong một nền kinh tế?
- A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
- B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
- C. Chỉ số phát triển con người (HDI)
- D. Chỉ số năng suất lao động (LPI)
Câu 3: Tình trạng giá cả tăng lên chậm, ở mức một con số (dưới 10%) hàng năm, nền kinh tế vẫn tương đối ổn định. Đây là đặc điểm của loại hình lạm phát nào theo tỉ lệ?
- A. Lạm phát vừa phải
- B. Lạm phát phi mã
- C. Siêu lạm phát
- D. Giảm phát
Câu 4: Khi giá cả tăng nhanh với tốc độ hai con số trở lên (ví dụ: 10% - 1000%) hàng năm, đồng tiền mất giá nhanh chóng, gây bất ổn kinh tế. Loại hình lạm phát này được gọi là gì?
- A. Lạm phát vừa phải
- B. Lạm phát phi mã
- C. Siêu lạm phát
- D. Giảm phát
Câu 5: Tình trạng giá cả tăng với tốc độ cực kỳ nhanh, vượt xa mức lạm phát phi mã (trên 1000%) khiến đồng tiền gần như vô giá trị, nền kinh tế lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng. Đây là đặc điểm của loại hình lạm phát nào?
- A. Lạm phát vừa phải
- B. Lạm phát phi mã
- C. Siêu lạm phát
- D. Giảm phát
Câu 6: Trong một nền kinh tế, chính phủ tăng mạnh chi tiêu công cho các dự án cơ sở hạ tầng lớn, đồng thời ngân hàng trung ương áp dụng chính sách tiền tệ nới lỏng, giảm lãi suất để kích thích vay mượn và đầu tư. Tình trạng này có khả năng dẫn đến loại lạm phát nào?
- A. Lạm phát do cầu kéo
- B. Lạm phát do chi phí đẩy
- C. Lạm phát do cơ cấu
- D. Lạm phát nhập khẩu
Câu 7: Giá dầu mỏ trên thị trường thế giới tăng vọt do căng thẳng địa chính trị. Điều này làm tăng chi phí vận chuyển, chi phí sản xuất cho hầu hết các ngành kinh tế. Tình trạng tăng giá chung trong nền kinh tế do nguyên nhân này được gọi là lạm phát gì?
- A. Lạm phát do cầu kéo
- B. Lạm phát do chi phí đẩy
- C. Lạm phát do cơ cấu
- D. Lạm phát tiền tệ
Câu 8: Ngân hàng trung ương quyết định in thêm một lượng lớn tiền mặt và đưa vào lưu thông vượt xa nhu cầu thực tế của nền kinh tế. Hành động này trực tiếp dẫn đến nguyên nhân lạm phát nào?
- A. Lạm phát do cầu kéo
- B. Lạm phát do chi phí đẩy
- C. Lạm phát do lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết
- D. Lạm phát nhập khẩu
Câu 9: Quốc gia A là đối tác thương mại lớn của quốc gia B. Khi quốc gia A trải qua thời kỳ lạm phát cao, giá hàng hóa xuất khẩu từ A sang B tăng lên. Điều này gây áp lực tăng giá đối với hàng hóa tiêu dùng tại quốc gia B. Đây là ví dụ về loại lạm phát nào?
- A. Lạm phát do cầu kéo
- B. Lạm phát do chi phí đẩy
- C. Lạm phát do cơ cấu
- D. Lạm phát nhập khẩu
Câu 10: Hậu quả nào sau đây của lạm phát trực tiếp ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống của những người có thu nhập cố định (ví dụ: lương hưu, lương theo hợp đồng dài hạn)?
- A. Tăng cường đầu tư vào sản xuất
- B. Giảm sút sức mua của đồng tiền, làm giảm mức sống thực tế
- C. Khuyến khích tiết kiệm và gửi tiền vào ngân hàng
- D. Tăng cơ hội việc làm trong nền kinh tế
Câu 11: Trong thời kỳ lạm phát cao, ai là nhóm đối tượng có khả năng bị thiệt hại nhiều nhất từ việc đồng tiền mất giá nhanh chóng?
- A. Người cho vay (chủ nợ)
- B. Người đi vay (con nợ)
- C. Người có thu nhập linh hoạt theo giá cả thị trường
- D. Nhà đầu tư vào vàng và ngoại tệ
Câu 12: Lạm phát cao kéo dài có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như thế nào?
- A. Giảm chi phí đầu vào sản xuất.
- B. Tăng cường khả năng dự báo và lập kế hoạch dài hạn.
- C. Giảm quy mô đầu tư, sản xuất do chi phí tăng và bất ổn thị trường.
- D. Tăng khả năng tiếp cận vốn vay với lãi suất thấp.
Câu 13: Khi lạm phát tăng cao, người dân có xu hướng tăng cường mua sắm hàng hóa, đặc biệt là các mặt hàng có giá trị lâu bền hoặc tích trữ hàng hóa thiết yếu. Hành vi này phản ánh hậu quả nào của lạm phát?
- A. Giảm chi tiêu tiêu dùng.
- B. Tăng niềm tin vào đồng nội tệ.
- C. Khuyến khích đầu tư dài hạn vào sản xuất.
- D. Tăng cường hoạt động đầu cơ, tích trữ hàng hóa.
Câu 14: Để kiềm chế lạm phát do cầu kéo, Ngân hàng Nhà nước thường áp dụng chính sách tiền tệ thắt chặt. Biện pháp nào sau đây thuộc chính sách này?
- A. Tăng chi tiêu ngân sách chính phủ.
- B. Tăng lãi suất tái cấp vốn và lãi suất chiết khấu.
- C. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại.
- D. In thêm tiền và đưa vào lưu thông.
Câu 15: Đối với lạm phát do chi phí đẩy, chính phủ có thể áp dụng các giải pháp nhằm tăng cung hoặc giảm chi phí sản xuất. Biện pháp nào sau đây phù hợp để đối phó với lạm phát do chi phí đẩy?
- A. Giảm thuế nhập khẩu đối với nguyên liệu đầu vào.
- B. Tăng lương tối thiểu cho người lao động.
- C. Tăng thuế giá trị gia tăng.
- D. Cắt giảm chi tiêu công cho các dự án cơ sở hạ tầng.
Câu 16: Khi lạm phát tăng cao và có nguy cơ vượt khỏi tầm kiểm soát, chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tài khóa để kiềm chế. Công cụ nào sau đây thể hiện chính sách tài khóa thắt chặt nhằm chống lạm phát?
- A. Tăng chi tiêu cho các dịch vụ công cộng.
- B. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
- C. Cắt giảm chi tiêu ngân sách chính phủ.
- D. Tăng cường phát hành trái phiếu chính phủ để tài trợ thâm hụt ngân sách.
Câu 17: Một trong những tác động xã hội tiêu cực của lạm phát cao là làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến hậu quả này là gì?
- A. Mọi tầng lớp dân cư đều bị giảm sút thu nhập như nhau.
- B. Các nhóm có tài sản dễ tăng giá theo lạm phát (bất động sản, vàng) hoặc có khả năng điều chỉnh thu nhập nhanh chóng sẽ ít bị ảnh hưởng hơn nhóm có thu nhập cố định hoặc tài sản là tiền mặt/tiết kiệm.
- C. Chính phủ thực hiện các chính sách phân phối lại tài sản một cách công bằng hơn.
- D. Lạm phát tạo ra nhiều cơ hội việc làm mới cho người nghèo.
Câu 18: Giả sử năm 2022, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là 100 điểm. Đến cuối năm 2023, CPI là 104.5 điểm. Tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế trong năm 2023 là bao nhiêu?
- A. 4.5%
- B. 104.5%
- C. 45%
- D. Không tính được từ thông tin này.
Câu 19: Một quốc gia đang trải qua lạm phát phi mã. Hậu quả nào sau đây có khả năng xảy ra nhất?
- A. Nền kinh tế tăng trưởng ổn định và bền vững.
- B. Người dân tin tưởng vào đồng nội tệ và tăng cường tiết kiệm.
- C. Hệ thống thanh toán có thể bị tê liệt, người dân chuyển sang sử dụng ngoại tệ hoặc hàng đổi hàng.
- D. Các doanh nghiệp đẩy mạnh đầu tư dài hạn vào sản xuất.
Câu 20: Để kiểm soát lạm phát, bên cạnh các chính sách tiền tệ và tài khóa, chính phủ có thể áp dụng các biện pháp hành chính. Biện pháp nào sau đây là một ví dụ về kiểm soát lạm phát bằng biện pháp hành chính?
- A. Tăng lãi suất cơ bản.
- B. Giảm thuế thu nhập cá nhân.
- C. Bán trái phiếu chính phủ ra thị trường.
- D. Áp đặt trần giá (giá tối đa) đối với một số mặt hàng thiết yếu.
Câu 21: Tình trạng "lạm phát đình trệ" (stagflation) mô tả một nền kinh tế vừa có lạm phát cao, vừa có tỷ lệ thất nghiệp cao và tăng trưởng kinh tế chậm hoặc suy thoái. Việc giải quyết tình trạng này đặc biệt khó khăn vì:
- A. Các chính sách chống lạm phát (thắt chặt) có thể làm trầm trọng thêm suy thoái và thất nghiệp, trong khi chính sách chống suy thoái (nới lỏng) lại làm tăng lạm phát.
- B. Lạm phát và thất nghiệp luôn có mối quan hệ tỷ lệ nghịch đơn giản.
- C. Chính phủ không có công cụ nào để đối phó với cả hai vấn đề cùng lúc.
- D. Các yếu tố gây ra lạm phát đình trệ rất dễ kiểm soát bằng chính sách tiền tệ đơn thuần.
Câu 22: Lạm phát có thể làm giảm giá trị thực của các khoản nợ. Điều này có lợi cho ai?
- A. Người cho vay (chủ nợ).
- B. Người đi vay (con nợ).
- C. Ngân hàng trung ương.
- D. Người có thu nhập cố định.
Câu 23: Ngoài các nguyên nhân chính (cầu kéo, chi phí đẩy, tiền tệ), lạm phát còn có thể do các yếu tố cơ cấu của nền kinh tế. Yếu tố nào sau đây là ví dụ về nguyên nhân lạm phát do cơ cấu?
- A. Tổng cầu tăng mạnh do xuất khẩu tăng.
- B. Giá xăng dầu thế giới tăng cao.
- C. Sự thiếu hiệu quả trong sản xuất và phân phối ở một số ngành độc quyền.
- D. Ngân hàng trung ương giảm lãi suất cơ bản.
Câu 24: Khi lạm phát tăng cao, doanh nghiệp có xu hướng gặp khó khăn trong việc dự báo chi phí sản xuất và doanh thu trong tương lai. Điều này dẫn đến hậu quả gì?
- A. Giảm động lực và khả năng lập kế hoạch đầu tư dài hạn.
- B. Tăng cường cạnh tranh trên thị trường.
- C. Ổn định chi phí sản xuất.
- D. Dễ dàng tiếp cận nguồn vốn vay.
Câu 25: Lạm phát cao trong nước so với các quốc gia khác có thể ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái như thế nào?
- A. Làm đồng nội tệ mạnh lên so với ngoại tệ.
- B. Không ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái.
- C. Làm tỷ giá hối đoái trở nên ổn định hơn.
- D. Làm đồng nội tệ mất giá so với ngoại tệ.
Câu 26: Khi đồng nội tệ mất giá do lạm phát cao, hàng hóa xuất khẩu của quốc gia đó sẽ trở nên rẻ hơn đối với người mua nước ngoài, trong khi hàng hóa nhập khẩu trở nên đắt hơn đối với người dân trong nước. Điều này có xu hướng ảnh hưởng thế nào đến cán cân thương mại?
- A. Có thể cải thiện cán cân thương mại (tăng xuất khẩu, giảm nhập khẩu).
- B. Làm trầm trọng thêm thâm hụt thương mại.
- C. Không ảnh hưởng đáng kể đến cán cân thương mại.
- D. Làm giảm cả xuất khẩu và nhập khẩu.
Câu 27: Biện pháp nào sau đây là một phần của chính sách tiền tệ thắt chặt nhằm kiềm chế lạm phát?
- A. Bán ra trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
- B. Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
- C. Giảm lãi suất cơ bản.
- D. Tăng cường cho vay đối với các ngân hàng thương mại.
Câu 28: Giả sử chính phủ muốn kiềm chế lạm phát do chi phí đẩy bằng cách tăng cường cung cấp hàng hóa. Biện pháp nào sau đây có thể góp phần đạt được mục tiêu này?
- A. Tăng thuế tiêu thụ đặc biệt.
- B. Giảm chi tiêu công.
- C. Tăng lãi suất tái cấp vốn.
- D. Đơn giản hóa thủ tục hành chính, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp sản xuất.
Câu 29: Một trong những thách thức trong việc kiểm soát lạm phát là có thể gây ra tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế và việc làm. Điều này đặc biệt đúng khi sử dụng công cụ nào?
- A. Chính sách tiền tệ thắt chặt (tăng lãi suất, giảm cung tiền).
- B. Chính sách tài khóa mở rộng (tăng chi tiêu, giảm thuế).
- C. Các biện pháp kiểm soát giá cả trực tiếp.
- D. Các chính sách hỗ trợ sản xuất và tăng năng suất.
Câu 30: Ngược lại với lạm phát, tình trạng giảm mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ một cách liên tục được gọi là giảm phát. Giảm phát kéo dài có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào cho nền kinh tế?
- A. Khuyến khích tiêu dùng do giá cả rẻ hơn.
- B. Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- C. Người dân và doanh nghiệp trì hoãn chi tiêu/đầu tư chờ giá giảm thêm, làm giảm tổng cầu và gây suy thoái.
- D. Làm tăng giá trị thực của tiền lương và thu nhập.