Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường - Đề 09
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 1: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường, khái niệm cạnh tranh kinh tế phản ánh điều gì cốt lõi nhất?
- A. Sự hợp tác chặt chẽ giữa các chủ thể kinh tế để cùng phát triển.
- B. Sự tranh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm giành lấy ưu thế và lợi ích tối đa.
- C. Hoạt động điều tiết giá cả thị trường của Nhà nước.
- D. Việc phân bổ nguồn lực một cách tự nguyện giữa các ngành hàng.
Câu 2: Yếu tố nào dưới đây được xem là nguyên nhân trực tiếp và sâu xa nhất dẫn đến sự tồn tại tất yếu của cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?
- A. Sự khác biệt về trình độ công nghệ giữa các doanh nghiệp.
- B. Nhu cầu tiêu dùng đa dạng của xã hội.
- C. Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với lợi ích kinh tế độc lập, đối lập.
- D. Chính sách thuế và phí của Nhà nước.
Câu 3: Một doanh nghiệp liên tục đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để tạo ra sản phẩm mới với tính năng vượt trội, đồng thời cải tiến quy trình sản xuất để giảm chi phí, từ đó bán sản phẩm với giá cạnh tranh hơn. Hành động này thể hiện loại cạnh tranh nào?
- A. Cạnh tranh lành mạnh.
- B. Cạnh tranh không lành mạnh.
- C. Độc quyền nhóm.
- D. Thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
Câu 4: Hành vi nào sau đây không phải là biểu hiện của cạnh tranh không lành mạnh?
- A. Gièm pha doanh nghiệp khác bằng thông tin sai sự thật.
- B. Quảng cáo gây nhầm lẫn về chất lượng sản phẩm.
- C. Xâm phạm bí mật kinh doanh của đối thủ.
- D. Đăng ký bảo hộ nhãn hiệu cho sản phẩm của mình.
Câu 5: Trên thị trường điện thoại thông minh, các hãng liên tục ra mắt mẫu mã mới, nâng cấp cấu hình, cải thiện camera và đưa ra các chương trình khuyến mãi hấp dẫn. Điều này cho thấy cạnh tranh có vai trò gì đối với người tiêu dùng?
- A. Hạn chế sự lựa chọn của người tiêu dùng.
- B. Buộc người tiêu dùng phải chấp nhận giá cao hơn.
- C. Giúp người tiêu dùng tiếp cận sản phẩm, dịch vụ tốt hơn với giá hợp lý.
- D. Làm giảm chất lượng sản phẩm do tập trung vào số lượng.
Câu 6: Một công ty A tung tin đồn thất thiệt về việc sản phẩm của công ty B (đối thủ cạnh tranh) chứa chất độc hại, khiến người tiêu dùng quay lưng và doanh số của công ty B sụt giảm nghiêm trọng. Hành vi của công ty A thuộc loại cạnh tranh nào?
- A. Cạnh tranh về giá.
- B. Cạnh tranh không lành mạnh.
- C. Cạnh tranh về chất lượng.
- D. Cạnh tranh về mẫu mã.
Câu 7: Vai trò nào sau đây không phải là tác động tích cực của cạnh tranh lành mạnh đối với nền kinh tế?
- A. Gây lãng phí nguồn lực xã hội do cạnh tranh quá gay gắt.
- B. Thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, nâng cao năng suất.
- C. Phân bổ nguồn lực kinh tế hiệu quả hơn.
- D. Tạo động lực cho sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
Câu 8: Tác động tiêu cực chủ yếu của hành vi cạnh tranh không lành mạnh là gì?
- A. Giảm lợi nhuận của tất cả các doanh nghiệp trên thị trường.
- B. Buộc Nhà nước phải can thiệp vào thị trường.
- C. Làm tăng giá thành sản phẩm cho người tiêu dùng.
- D. Gây thiệt hại cho doanh nghiệp khác, người tiêu dùng và làm tổn hại môi trường kinh doanh.
Câu 9: Tại sao Nhà nước cần có vai trò quản lý và kiểm soát cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường?
- A. Để loại bỏ hoàn toàn cạnh tranh ra khỏi nền kinh tế.
- B. Để bảo vệ lợi ích của một nhóm doanh nghiệp nhất định.
- C. Để đảm bảo môi trường cạnh tranh công bằng, lành mạnh và bảo vệ lợi ích công cộng.
- D. Để trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp.
Câu 10: Theo pháp luật cạnh tranh, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm vì thuộc nhóm thỏa thuận hạn chế cạnh tranh?
- A. Các doanh nghiệp cùng thỏa thuận ấn định giá bán tối thiểu cho sản phẩm.
- B. Một doanh nghiệp giảm giá sản phẩm để tăng thị phần.
- C. Hai doanh nghiệp sáp nhập để tăng quy mô sản xuất.
- D. Doanh nghiệp đầu tư công nghệ mới để nâng cao chất lượng sản phẩm.
Câu 11: Cạnh tranh về giá thường diễn ra mạnh mẽ khi nào trên thị trường?
- A. Khi sản phẩm có sự khác biệt lớn về chất lượng.
- B. Khi thị trường chỉ có một vài nhà cung cấp.
- C. Khi nhu cầu của người tiêu dùng vượt xa nguồn cung.
- D. Khi sản phẩm ít có sự khác biệt hoặc thị trường có nhiều người bán.
Câu 12: Việc các doanh nghiệp không ngừng cải tiến mẫu mã, đa dạng hóa chủng loại sản phẩm là biểu hiện của cạnh tranh ở phương diện nào?
- A. Cạnh tranh về giá.
- B. Cạnh tranh về chi phí sản xuất.
- C. Cạnh tranh về chất lượng và sự khác biệt của sản phẩm.
- D. Cạnh tranh về kênh phân phối.
Câu 13: Một doanh nghiệp có thị phần chiếm 80% trên thị trường cung cấp dịch vụ X. Doanh nghiệp này lợi dụng vị thế thống lĩnh của mình để áp đặt mức giá cao bất hợp lý cho khách hàng và gây khó dễ cho các đối thủ nhỏ hơn. Hành vi này được pháp luật cạnh tranh nhìn nhận như thế nào?
- A. Là cạnh tranh lành mạnh vì doanh nghiệp đã thành công.
- B. Là lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường, một dạng cạnh tranh không lành mạnh.
- C. Là chiến lược kinh doanh thông minh, được pháp luật khuyến khích.
- D. Chỉ bị cấm nếu doanh nghiệp chiếm 100% thị phần.
Câu 14: Khi phân tích tác động của cạnh tranh, việc một số doanh nghiệp yếu kém bị đào thải hoặc buộc phải thu hẹp sản xuất là khía cạnh nào của cạnh tranh?
- A. Tác động đào thải, sàng lọc của cạnh tranh.
- B. Tác động thúc đẩy đổi mới công nghệ.
- C. Tác động tăng cường hợp tác kinh tế.
- D. Tác động làm phong phú thị trường.
Câu 15: Để nâng cao năng lực cạnh tranh một cách lành mạnh, doanh nghiệp cần chú trọng vào yếu tố nào là quan trọng nhất?
- A. Sao chép sản phẩm của đối thủ.
- B. Tung tin xấu về đối thủ cạnh tranh.
- C. Cải tiến công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm và dịch vụ khách hàng.
- D. Thỏa thuận với đối thủ để chia sẻ thị trường.
Câu 16: Cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường diễn ra giữa những chủ thể nào?
- A. Chỉ giữa người sản xuất với nhau.
- B. Chỉ giữa người tiêu dùng với nhau.
- C. Chỉ giữa người sản xuất và người tiêu dùng.
- D. Giữa người sản xuất, người tiêu dùng và giữa người sản xuất với người tiêu dùng.
Câu 17: Một doanh nghiệp quảng cáo sản phẩm A của mình bằng cách so sánh trực tiếp với sản phẩm B của đối thủ và chỉ ra những nhược điểm của sản phẩm B (dù không sai sự thật). Hành vi này có thể được xem xét dưới góc độ nào của cạnh tranh?
- A. Luôn là cạnh tranh không lành mạnh.
- B. Luôn là cạnh tranh lành mạnh.
- C. Có thể là cạnh tranh lành mạnh hoặc không lành mạnh tùy thuộc vào cách thức so sánh và quy định pháp luật cụ thể.
- D. Không liên quan đến cạnh tranh kinh tế.
Câu 18: Khi cạnh tranh trở nên gay gắt, các doanh nghiệp có xu hướng tìm cách giảm chi phí sản xuất. Điều này tác động như thế nào đến nền kinh tế?
- A. Thúc đẩy đổi mới công nghệ và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực.
- B. Làm giảm chất lượng sản phẩm do cắt giảm nguyên liệu.
- C. Gây ra tình trạng dư thừa hàng hóa trên thị trường.
- D. Tăng cường sự tập trung quyền lực vào tay một số ít doanh nghiệp lớn.
Câu 19: Một trong những mục tiêu quan trọng nhất của pháp luật cạnh tranh là:
- A. Loại bỏ hoàn toàn sự cạnh tranh.
- B. Bảo vệ các doanh nghiệp yếu khỏi bị đào thải.
- C. Ưu tiên cho các doanh nghiệp nhà nước.
- D. Kiểm soát các hành vi hạn chế cạnh tranh, bảo vệ môi trường cạnh tranh công bằng.
Câu 20: Giả sử trên thị trường có 3 doanh nghiệp cùng sản xuất một mặt hàng. Họ bí mật gặp gỡ và thỏa thuận không giảm giá bán dưới một mức nhất định, bất kể chi phí sản xuất thay đổi thế nào. Hành vi này được gọi là gì trong luật cạnh tranh?
- A. Thỏa thuận ấn định giá (một dạng thỏa thuận hạn chế cạnh tranh).
- B. Cạnh tranh về chất lượng.
- C. Liên minh sản xuất.
- D. Tăng cường hợp tác kinh doanh.
Câu 21: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, cạnh tranh không chỉ diễn ra giữa các doanh nghiệp trong nước mà còn giữa các doanh nghiệp trong nước với doanh nghiệp nước ngoài. Điều này đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam cần phải làm gì để tồn tại và phát triển?
- A. Hạn chế giao thương quốc tế để tránh cạnh tranh.
- B. Nâng cao năng lực cạnh tranh về mọi mặt: chất lượng, giá cả, công nghệ, quản lý.
- C. Chỉ tập trung vào thị trường nội địa.
- D. Yêu cầu Nhà nước bảo hộ tuyệt đối bằng các rào cản thương mại.
Câu 22: Việc cạnh tranh thúc đẩy các doanh nghiệp áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất có tác động gì đến nền kinh tế về lâu dài?
- A. Làm tăng chi phí sản xuất và giá bán.
- B. Gây ra tình trạng thất nghiệp do máy móc thay thế lao động.
- C. Làm suy thoái môi trường kinh doanh.
- D. Nâng cao năng suất lao động, tạo ra sản phẩm chất lượng hơn và góp phần tăng trưởng kinh tế.
Câu 23: Phân tích tình huống: Doanh nghiệp X bán phá giá sản phẩm (bán dưới giá thành) nhằm mục đích loại bỏ đối thủ cạnh tranh khỏi thị trường. Sau khi đối thủ phá sản, doanh nghiệp X độc chiếm thị trường và tăng giá sản phẩm lên rất cao. Hành vi bán phá giá ban đầu của doanh nghiệp X là biểu hiện của loại cạnh tranh nào?
- A. Cạnh tranh lành mạnh về giá.
- B. Cạnh tranh không lành mạnh (bán phá giá hủy diệt).
- C. Cạnh tranh về chất lượng.
- D. Chiến lược marketing thông thường.
Câu 24: Điều gì xảy ra với người tiêu dùng khi thị trường không có cạnh tranh hoặc cạnh tranh bị hạn chế bởi các hành vi không lành mạnh?
- A. Ít sự lựa chọn, chất lượng sản phẩm có thể thấp, giá cả có thể cao hơn.
- B. Được mua hàng với giá rẻ hơn và nhiều lựa chọn hơn.
- C. Chất lượng sản phẩm được đảm bảo hơn.
- D. Thị trường trở nên ổn định và dễ dự đoán hơn.
Câu 25: Pháp luật cạnh tranh Việt Nam cấm hành vi nào sau đây?
- A. Đầu tư mở rộng quy mô sản xuất.
- B. Giảm giá bán sản phẩm.
- C. Thỏa thuận phân chia thị trường tiêu thụ.
- D. Nâng cao chất lượng dịch vụ hậu mãi.
Câu 26: Cạnh tranh lành mạnh được coi là động lực của nền kinh tế thị trường vì nó:
- A. Giúp các doanh nghiệp yếu kém tồn tại được.
- B. Buộc các chủ thể kinh tế phải không ngừng đổi mới, sáng tạo để tồn tại và phát triển.
- C. Hạn chế sự phát triển của các doanh nghiệp lớn.
- D. Giảm thiểu sự lựa chọn cho người tiêu dùng.
Câu 27: Điều gì sẽ xảy ra nếu Nhà nước không quản lý và kiểm soát các hành vi cạnh tranh trên thị trường?
- A. Dễ dẫn đến các hành vi cạnh tranh không lành mạnh, độc quyền, gây tổn hại cho thị trường và người tiêu dùng.
- B. Thị trường sẽ tự động đạt đến trạng thái cân bằng hoàn hảo.
- C. Tất cả các doanh nghiệp đều phát triển mạnh mẽ.
- D. Người tiêu dùng sẽ được hưởng lợi tối đa.
Câu 28: Khi các doanh nghiệp cạnh tranh bằng cách cải tiến công nghệ và quy trình quản lý, điều này trực tiếp tác động đến yếu tố nào trong sản xuất?
- A. Nhu cầu của người tiêu dùng.
- B. Số lượng đối thủ cạnh tranh.
- C. Năng suất lao động và chi phí sản xuất.
- D. Chính sách thuế của Nhà nước.
Câu 29: Hành vi chỉ dẫn gây nhầm lẫn (ví dụ: sử dụng bao bì, nhãn hiệu tương tự sản phẩm nổi tiếng khác) trong kinh doanh nhằm mục đích gì?
- A. Lợi dụng uy tín của đối thủ để lôi kéo khách hàng, đây là hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
- B. Giúp người tiêu dùng dễ dàng nhận biết sản phẩm.
- C. Giảm chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.
- D. Tuân thủ nghiêm ngặt quy định của pháp luật.
Câu 30: Trong một cuộc họp báo, Giám đốc một công ty phát biểu hạ thấp chất lượng sản phẩm của đối thủ cạnh tranh trực tiếp bằng những thông tin không có căn cứ xác thực. Hành vi này thuộc loại nào trong cạnh tranh kinh tế?
- A. Chiến lược quảng cáo thông thường.
- B. Biểu hiện của cạnh tranh lành mạnh.
- C. Hợp tác kinh doanh.
- D. Gièm pha doanh nghiệp khác, một dạng cạnh tranh không lành mạnh.