12+ Đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 10: Quyền Bình Đẳng Của Công Dân Trước Pháp Luật

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được hiểu là mọi công dân đều không bị phân biệt đối xử trong các vấn đề nào sau đây?

  • A. Chỉ trong việc thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý.
  • B. Chỉ trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Chỉ trong việc hưởng quyền và chịu trách nhiệm pháp lý.
  • D. Hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 2: Anh A, 20 tuổi, là người dân tộc thiểu số, sống ở vùng sâu vùng xa. Chị B, 20 tuổi, là người dân tộc Kinh, sống ở thành phố lớn. Cả hai đều có nguyện vọng và đủ điều kiện để tham gia kì thi tuyển công chức. Việc cả anh A và chị B đều được đăng ký dự thi và tham gia thi tuyển như nhau thể hiện điều gì?

  • A. Công dân bình đẳng về quyền trước pháp luật.
  • B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật.
  • C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý trước pháp luật.
  • D. Công dân bình đẳng về địa vị xã hội.

Câu 3: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân nam đủ 18 tuổi trở lên đều có nghĩa vụ đăng ký nghĩa vụ quân sự, trừ các trường hợp được miễn, tạm hoãn theo luật định. Quy định này thể hiện khía cạnh bình đẳng nào của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về lợi ích cá nhân.

Câu 4: Ông P là Giám đốc một công ty, ông Q là nhân viên bảo vệ tại công ty đó. Cả hai ông đều có hành vi xả rác thải không đúng nơi quy định tại khu dân cư. Khi bị cơ quan chức năng phát hiện và xử phạt, cả hai ông đều bị xử phạt hành chính với mức phạt như nhau theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Tình huống này thể hiện điều gì?

  • A. Công dân bình đẳng về quyền.
  • B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Công dân bình đẳng về điều kiện sống.

Câu 5: Một người phụ nữ thuộc dân tộc thiểu số có quyền ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng công dân?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về cơ hội kinh tế.

Câu 6: Anh C kinh doanh quán ăn nhỏ lẻ, chị D là chủ một chuỗi nhà hàng. Cả hai đều có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật. Việc cả hai đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế dựa trên doanh thu và lợi nhuận theo cùng một khung pháp lý thuế thể hiện điều gì?

  • A. Bình đẳng về quyền tự do kinh doanh.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về lợi nhuận thu được.

Câu 7: Bà H là cán bộ nhà nước, ông K là nông dân. Cả hai cùng có hành vi lấn chiếm đất công để xây dựng trái phép. Khi vụ việc bị phát hiện, cơ quan chức năng đã tiến hành xử lý, buộc tháo dỡ công trình và xử phạt vi phạm hành chính đối với cả bà H và ông K theo đúng quy định pháp luật, không có sự ưu tiên hay phân biệt nào dựa trên chức vụ hay nghề nghiệp. Tình huống này cho thấy khía cạnh nào của bình đẳng trước pháp luật được đảm bảo?

  • A. Bình đẳng về quyền sở hữu.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ tuân thủ pháp luật.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về địa vị xã hội.

Câu 8: Tại sao quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật lại được coi là một trong những quyền cơ bản nhất của con người và công dân?

  • A. Vì nó đảm bảo mọi người đều giàu có như nhau.
  • B. Vì nó cho phép mọi người làm bất cứ điều gì mình muốn.
  • C. Vì nó chỉ bảo vệ lợi ích của những người tuân thủ pháp luật.
  • D. Vì nó là cơ sở để đảm bảo mọi công dân được đối xử công bằng, không bị phân biệt đối xử trong mọi lĩnh vực đời sống.

Câu 9: Hành vi nào sau đây thể hiện việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân về quyền?

  • A. Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, thành phần xã hội, đều có quyền đi bầu cử.
  • B. Công dân nam phải thực hiện nghĩa vụ quân sự, công dân nữ thì không.
  • C. Người có chức vụ cao hơn khi vi phạm giao thông thì được nộp phạt ít hơn.
  • D. Chỉ những người đóng thuế đầy đủ mới được hưởng các dịch vụ công cộng.

Câu 10: Tình huống nào sau đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân về nghĩa vụ?

  • A. Người dân ở vùng bị lũ lụt được nhà nước hỗ trợ miễn một số loại thuế, phí tạm thời.
  • B. Công dân đóng thuế thu nhập cá nhân theo quy định, mức thuế phụ thuộc vào mức thu nhập.
  • C. Ông M là cán bộ cấp cao nên được miễn nghĩa vụ đóng góp phí xây dựng hạ tầng ở địa phương.
  • D. Học sinh thuộc hộ nghèo được miễn giảm học phí theo chính sách của nhà nước.

Câu 11: Tình huống nào sau đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân về trách nhiệm pháp lý?

  • A. Hai người cùng gây thương tích cho người khác với mức độ như nhau đều bị truy tố trách nhiệm hình sự với cùng khung hình phạt.
  • B. Anh K vượt đèn đỏ nhưng không bị cảnh sát giao thông xử phạt vì gọi điện cho chú là cán bộ cấp cao.
  • C. Một công ty xả thải gây ô nhiễm môi trường bị xử phạt theo quy định của pháp luật.
  • D. Người chưa thành niên vi phạm pháp luật được xử lý khác so với người đã thành niên theo quy định của pháp luật chuyên biệt.

Câu 12: Việc pháp luật quy định công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của xã hội?

  • A. Giúp phân hóa giàu nghèo rõ rệt hơn.
  • B. Làm giảm vai trò quản lý của nhà nước.
  • C. Chỉ có lợi cho người giàu và người có địa vị cao.
  • D. Tạo môi trường pháp lý công bằng, khuyến khích mọi công dân phát huy năng lực, đóng góp cho sự phát triển chung của đất nước.

Câu 13: Nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lý đòi hỏi việc xử lý người vi phạm pháp luật phải dựa trên yếu tố nào là chính?

  • A. Tính chất, mức độ của hành vi vi phạm và quy định của pháp luật.
  • B. Địa vị xã hội, chức vụ của người vi phạm.
  • C. Mối quan hệ xã hội của người vi phạm.
  • D. Hoàn cảnh kinh tế gia đình của người vi phạm.

Câu 14: Chính sách miễn, giảm học phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh thuộc hộ nghèo thể hiện điều gì về quyền bình đẳng trong giáo dục?

  • A. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng vì tạo ra sự ưu tiên.
  • B. Chỉ là sự ban ơn của nhà nước.
  • C. Làm giảm chất lượng giáo dục.
  • D. Thể hiện nỗ lực của nhà nước nhằm tạo điều kiện để các nhóm yếu thế có cơ hội bình đẳng trong tiếp cận giáo dục.

Câu 15: Anh T và chị V cùng nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường. Cả hai đều được cán bộ tư pháp hướng dẫn thủ tục và tiếp nhận hồ sơ như nhau vì đáp ứng đủ điều kiện theo Luật Hôn nhân và gia đình. Tình huống này thể hiện khía cạnh bình đẳng nào của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về giới.

Câu 16: Một công dân có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Nếu công dân đó trốn tránh nghĩa vụ này mà không thuộc trường hợp được miễn, tạm hoãn theo quy định, họ có thể bị xử lý theo pháp luật. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa quyền và nghĩa vụ của công dân?

  • A. Quyền và nghĩa vụ là hoàn toàn tách biệt.
  • B. Quyền chỉ phát sinh khi nghĩa vụ được hoàn thành.
  • C. Nghĩa vụ chỉ mang tính tự nguyện.
  • D. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân, việc không thực hiện nghĩa vụ có thể dẫn đến trách nhiệm pháp lý.

Câu 17: Khi xây dựng và ban hành văn bản pháp luật, Nhà nước phải tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân?

  • A. Chỉ quy định các quyền mà không quy định nghĩa vụ.
  • B. Quy định các quyền và nghĩa vụ áp dụng chung cho mọi công dân, không phân biệt đối xử.
  • C. Tạo ra các đặc quyền cho người có công với cách mạng.
  • D. Chỉ tập trung bảo vệ quyền lợi của Nhà nước.

Câu 18: Ông G là Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, bà P là một người dân bình thường trong xã. Cả hai đều cùng nộp đơn khiếu nại về một quyết định hành chính của cấp trên. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thụ lý và giải quyết đơn khiếu nại của cả hai ông bà theo đúng trình tự, thủ tục và thời hạn quy định của pháp luật về khiếu nại. Tình huống này minh chứng cho điều gì?

  • A. Công dân bình đẳng về quyền khiếu nại.
  • B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • C. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ tuân thủ quyết định hành chính.
  • D. Chỉ người dân thường mới có quyền khiếu nại.

Câu 19: Anh M điều khiển xe máy vượt quá tốc độ quy định 10km/h. Chị N cũng điều khiển xe máy vượt quá tốc độ quy định 10km/h. Cả hai đều bị cảnh sát giao thông dừng xe và lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính với cùng mức tiền phạt theo Nghị định của Chính phủ. Điều này thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Bình đẳng về quyền tham gia giao thông.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ chấp hành luật giao thông.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về giới.

Câu 20: Việc Nhà nước tạo ra các chính sách ưu đãi (ví dụ: tín dụng ưu đãi, hỗ trợ đào tạo nghề) cho người thuộc diện chính sách, người nghèo, người dân tộc thiểu số nhằm mục đích gì trong bối cảnh đảm bảo quyền bình đẳng?

  • A. Tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các nhóm công dân.
  • B. Chỉ đơn thuần là hoạt động từ thiện của Nhà nước.
  • C. Giúp người nghèo không cần lao động vẫn có thu nhập.
  • D. Hỗ trợ các nhóm yếu thế khắc phục khó khăn, tạo điều kiện để họ có cơ hội bình đẳng trong cuộc sống như các nhóm khác.

Câu 21: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình và bị xử lý theo quy định pháp luật, không phân biệt người đó là ai, làm nghề gì, có địa vị xã hội như thế nào. Đây là nội dung của khía cạnh bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về cơ hội.

Câu 22: Tại sao việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật lại góp phần quan trọng vào việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Vì nó giúp Nhà nước kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động của công dân.
  • B. Vì nó làm giảm sự tham gia của người dân vào quản lý nhà nước.
  • C. Vì nó tạo ra sự ổn định bằng cách hạn chế quyền tự do cá nhân.
  • D. Vì nó đảm bảo sự thượng tôn pháp luật, tăng cường pháp chế, củng cố mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân trên cơ sở pháp luật.

Câu 23: Anh S và chị K cùng tham gia ứng tuyển vào vị trí nhân viên marketing tại một công ty tư nhân. Công ty đã lựa chọn anh S dựa trên kinh nghiệm làm việc và trình độ chuyên môn phù hợp hơn với yêu cầu công việc, mặc dù chị K có ngoại hình nổi bật hơn. Quyết định của công ty trong trường hợp này có vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Không vi phạm, vì công ty có quyền lựa chọn ứng viên phù hợp nhất dựa trên tiêu chí chuyên môn, kinh nghiệm theo quy định pháp luật về lao động.
  • B. Có vi phạm, vì công ty đã không tuyển dụng chị K, tạo ra sự phân biệt đối xử về giới.
  • C. Có vi phạm, vì công ty nên ưu tiên người có ngoại hình tốt hơn cho vị trí marketing.
  • D. Không vi phạm, miễn là công ty có quy định rõ ràng về tiêu chí tuyển dụng, bất kể tiêu chí đó là gì.

Câu 24: Chị G là giám đốc một doanh nghiệp, anh H là công nhân. Cả hai đều có quyền tố cáo hành vi tham nhũng của một cán bộ nhà nước nếu có bằng chứng. Việc pháp luật bảo vệ quyền tố cáo của mọi công dân, không phân biệt chức vụ hay địa vị xã hội, thể hiện khía cạnh bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về cơ hội kinh doanh.

Câu 25: Anh B vay tiền của ngân hàng để kinh doanh và đã đến hạn trả nợ nhưng không có khả năng chi trả. Chị C cũng vay tiền ngân hàng với số tiền tương đương và cũng không có khả năng chi trả khi đến hạn. Ngân hàng đã tiến hành các thủ tục pháp lý để thu hồi nợ đối với cả anh B và chị C theo đúng quy định của pháp luật về dân sự và ngân hàng. Tình huống này cho thấy điều gì?

  • A. Bình đẳng về quyền vay vốn.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ trả nợ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về tài sản.

Câu 26: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

  • A. Giúp mọi công dân đều có thu nhập cao.
  • B. Đảm bảo mọi người đều có địa vị xã hội như nhau.
  • C. Loại bỏ hoàn toàn mọi sự khác biệt trong xã hội.
  • D. Tạo ra một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, nơi mọi công dân đều được tôn trọng và có cơ hội phát triển.

Câu 27: Một công dân có quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, việc thực hiện quyền này không được xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác hoặc gây mất an ninh trật tự. Điều này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng?

  • A. Chỉ thể hiện bình đẳng về quyền.
  • B. Chỉ thể hiện bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Chỉ thể hiện bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Thể hiện mối quan hệ thống nhất giữa quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý của công dân.

Câu 28: Trong một vụ án hình sự, bị cáo là người giàu có hay người nghèo đều có quyền được mời luật sư bào chữa cho mình theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện khía cạnh bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về tài sản.

Câu 29: Một người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có quyền và nghĩa vụ như công dân Việt Nam trong trường hợp nào sau đây?

  • A. Trong mọi trường hợp.
  • B. Chỉ khi họ kết hôn với công dân Việt Nam.
  • C. Chỉ khi họ có đóng góp lớn cho ngân sách nhà nước.
  • D. Trong một số trường hợp theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ khi có quy định khác.

Câu 30: Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có vai trò gì trong việc phòng chống tham nhũng, tiêu cực?

  • A. Không có vai trò gì, vì tham nhũng là vấn đề kinh tế.
  • B. Chỉ giúp bảo vệ người tố cáo tham nhũng.
  • C. Làm cho việc xử lý tham nhũng trở nên phức tạp hơn.
  • D. Góp phần ngăn chặn việc lợi dụng chức vụ, quyền hạn để vi phạm pháp luật hoặc trốn tránh trách nhiệm, tạo môi trường công bằng, minh bạch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được hiểu là mọi công dân đều không bị phân biệt đối xử trong các vấn đề nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Anh A, 20 tuổi, là người dân tộc thiểu số, sống ở vùng sâu vùng xa. Chị B, 20 tuổi, là người dân tộc Kinh, sống ở thành phố lớn. Cả hai đều có nguyện vọng và đủ điều kiện để tham gia kì thi tuyển công chức. Việc cả anh A và chị B đều được đăng ký dự thi và tham gia thi tuyển như nhau thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân nam đủ 18 tuổi trở lên đều có nghĩa vụ đăng ký nghĩa vụ quân sự, trừ các trường hợp được miễn, tạm hoãn theo luật định. Quy định này thể hiện khía cạnh bình đẳng nào của công dân trước pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Ông P là Giám đốc một công ty, ông Q là nhân viên bảo vệ tại công ty đó. Cả hai ông đều có hành vi xả rác thải không đúng nơi quy định tại khu dân cư. Khi bị cơ quan chức năng phát hiện và xử phạt, cả hai ông đều bị xử phạt hành chính với mức phạt như nhau theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Tình huống này thể hiện điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một người phụ nữ thuộc dân tộc thiểu số có quyền ứng cử vào Hội đồng nhân dân các cấp nếu đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng công dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Anh C kinh doanh quán ăn nhỏ lẻ, chị D là chủ một chuỗi nhà hàng. Cả hai đều có nghĩa vụ kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật. Việc cả hai đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế dựa trên doanh thu và lợi nhuận theo cùng một khung pháp lý thuế thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Bà H là cán bộ nhà nước, ông K là nông dân. Cả hai cùng có hành vi lấn chiếm đất công để xây dựng trái phép. Khi vụ việc bị phát hiện, cơ quan chức năng đã tiến hành xử lý, buộc tháo dỡ công trình và xử phạt vi phạm hành chính đối với cả bà H và ông K theo đúng quy định pháp luật, không có sự ưu tiên hay phân biệt nào dựa trên chức vụ hay nghề nghiệp. Tình huống này cho thấy khía cạnh nào của bình đẳng trước pháp luật được đảm bảo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tại sao quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật lại được coi là một trong những quyền cơ bản nhất của con người và công dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Hành vi nào sau đây thể hiện việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân về quyền?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tình huống nào sau đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân về nghĩa vụ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Tình huống nào sau đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân về trách nhiệm pháp lý?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Việc pháp luật quy định công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lý đòi hỏi việc xử lý người vi phạm pháp luật phải dựa trên yếu tố nào là chính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Chính sách miễn, giảm học phí cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số, học sinh khuyết tật, học sinh thuộc hộ nghèo thể hiện điều gì về quyền bình đẳng trong giáo dục?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Anh T và chị V cùng nộp hồ sơ đăng ký kết hôn tại Ủy ban nhân dân phường. Cả hai đều được cán bộ tư pháp hướng dẫn thủ tục và tiếp nhận hồ sơ như nhau vì đáp ứng đủ điều kiện theo Luật Hôn nhân và gia đình. Tình huống này thể hiện khía cạnh bình đẳng nào của công dân trước pháp luật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Một công dân có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Nếu công dân đó trốn tránh nghĩa vụ này mà không thuộc trường hợp được miễn, tạm hoãn theo quy định, họ có thể bị xử lý theo pháp luật. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa quyền và nghĩa vụ của công dân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi xây dựng và ban hành văn bản pháp luật, Nhà nước phải tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Ông G là Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, bà P là một người dân bình thường trong xã. Cả hai đều cùng nộp đơn khiếu nại về một quyết định hành chính của cấp trên. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thụ lý và giải quyết đơn khiếu nại của cả hai ông bà theo đúng trình tự, thủ tục và thời hạn quy định của pháp luật về khiếu nại. Tình huống này minh chứng cho điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Anh M điều khiển xe máy vượt quá tốc độ quy định 10km/h. Chị N cũng điều khiển xe máy vượt quá tốc độ quy định 10km/h. Cả hai đều bị cảnh sát giao thông dừng xe và lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính với cùng mức tiền phạt theo Nghị định của Chính phủ. Điều này thể hiện nguyên tắc nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Việc Nhà nước tạo ra các chính sách ưu đãi (ví dụ: tín dụng ưu đãi, hỗ trợ đào tạo nghề) cho người thuộc diện chính sách, người nghèo, người dân tộc thiểu số nhằm mục đích gì trong bối cảnh đảm bảo quyền bình đẳng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Bất kỳ công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình và bị xử lý theo quy định pháp luật, không phân biệt người đó là ai, làm nghề gì, có địa vị xã hội như thế nào. Đây là nội dung của khía cạnh bình đẳng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại sao việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật lại góp phần quan trọng vào việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Anh S và chị K cùng tham gia ứng tuyển vào vị trí nhân viên marketing tại một công ty tư nhân. Công ty đã lựa chọn anh S dựa trên kinh nghiệm làm việc và trình độ chuyên môn phù hợp hơn với yêu cầu công việc, mặc dù chị K có ngoại hình nổi bật hơn. Quyết định của công ty trong trường hợp này có vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Chị G là giám đốc một doanh nghiệp, anh H là công nhân. Cả hai đều có quyền tố cáo hành vi tham nhũng của một cán bộ nhà nước nếu có bằng chứng. Việc pháp luật bảo vệ quyền tố cáo của mọi công dân, không phân biệt chức vụ hay địa vị xã hội, thể hiện khía cạnh bình đẳng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Anh B vay tiền của ngân hàng để kinh doanh và đã đến hạn trả nợ nhưng không có khả năng chi trả. Chị C cũng vay tiền ngân hàng với số tiền tương đương và cũng không có khả năng chi trả khi đến hạn. Ngân hàng đã tiến hành các thủ tục pháp lý để thu hồi nợ đối với cả anh B và chị C theo đúng quy định của pháp luật về dân sự và ngân hàng. Tình huống này cho thấy điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Một công dân có quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, việc thực hiện quyền này không được xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác hoặc gây mất an ninh trật tự. Điều này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong một vụ án hình sự, bị cáo là người giàu có hay người nghèo đều có quyền được mời luật sư bào chữa cho mình theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện khía cạnh bình đẳng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có quyền và nghĩa vụ như công dân Việt Nam trong trường hợp nào sau đây?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có vai trò gì trong việc phòng chống tham nhũng, tiêu cực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều bình đẳng về:

  • A. Địa vị xã hội và kinh tế.
  • B. Năng lực và phẩm chất cá nhân.
  • C. Quyền lực chính trị và ảnh hưởng.
  • D. Hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý.

Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có vai trò quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Là nền tảng của công bằng xã hội và ổn định chính trị.
  • B. Đảm bảo sự đồng đều về thu nhập và của cải vật chất.
  • C. Tạo ra sự khác biệt giữa các tầng lớp trong xã hội.
  • D. Giúp nhà nước dễ dàng kiểm soát mọi hoạt động của công dân.

Câu 3: Tình huống nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ của công dân trước pháp luật?

  • A. Anh A, một doanh nhân thành đạt, được miễn nghĩa vụ quân sự vì có đóng góp lớn cho kinh tế.
  • B. Ông B và bà C, dù khác nhau về giới tính và nghề nghiệp, đều phải kê khai và nộp thuế thu nhập cá nhân.
  • C. Chị D, người dân tộc thiểu số, được ưu tiên vay vốn ngân hàng với lãi suất thấp hơn.
  • D. Bạn E, sinh viên xuất sắc, được đặc cách tuyển thẳng vào cơ quan nhà nước.

Câu 4: Pháp luật quy định mọi công dân đủ tuổi đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trên phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về quyền bầu cử.
  • B. Bình đẳng về quyền tự do kinh doanh.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý.
  • D. Bình đẳng về trách nhiệm hình sự.

Câu 5: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của quyền bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

  • A. Bà H, dù là giám đốc công ty, vẫn bị xử phạt hành chính khi vi phạm luật giao thông.
  • B. Anh K, một công dân bình thường, bị truy tố trước pháp luật khi có hành vi trộm cắp tài sản.
  • C. Ông L, nguyên là cán bộ nhà nước, phải chịu trách nhiệm hình sự về hành vi tham nhũng.
  • D. Gia đình chị M được hưởng chính sách hỗ trợ đặc biệt của nhà nước do có hoàn cảnh khó khăn.

Câu 6: Nội dung nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử, đi ngược lại quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Nhà nước tạo điều kiện cho người khuyết tật tiếp cận giáo dục và việc làm.
  • B. Pháp luật có những quy định riêng để bảo vệ quyền lợi của trẻ em.
  • C. Cơ quan tuyển dụng ưu tiên nam giới hơn nữ giới cho vị trí quản lý.
  • D. Chính phủ ban hành chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số.

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo trong thực tế?

  • A. Kinh tế xã hội sẽ phát triển nhanh chóng hơn.
  • B. Xã hội sẽ trở nên bất ổn, thiếu công bằng và công lý.
  • C. Nhà nước sẽ trở nên mạnh mẽ và hiệu quả hơn.
  • D. Mọi công dân sẽ có mức sống vật chất cao hơn.

Câu 8: Hành vi nào sau đây của cơ quan nhà nước là phù hợp với nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Tòa án xét xử vụ án một cách công khai, minh bạch, dựa trên chứng cứ và pháp luật.
  • B. Chính quyền địa phương ưu tiên cấp phép xây dựng cho doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Cơ quan công an bỏ qua lỗi vi phạm giao thông của người quen.
  • D. Quốc hội ban hành luật chỉ áp dụng cho một nhóm dân cư nhất định.

Câu 9: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Chỉ có doanh nghiệp nhà nước mới được phép kinh doanh các ngành nghề quan trọng.
  • B. Doanh nghiệp lớn được hưởng ưu đãi thuế hơn doanh nghiệp nhỏ.
  • C. Mọi loại hình doanh nghiệp đều bình đẳng trước pháp luật trong hoạt động kinh doanh.
  • D. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được hưởng nhiều quyền lợi hơn doanh nghiệp trong nước.

Câu 10: Học sinh A cho rằng, vì gia đình có công với cách mạng nên A được hưởng nhiều ưu tiên hơn các bạn khác trong lớp. Quan điểm này của bạn A thể hiện điều gì?

  • A. Sự hiểu biết đúng đắn về quyền bình đẳng.
  • B. Sự hiểu lầm về quyền bình đẳng trước pháp luật.
  • C. Sự vận dụng linh hoạt quyền bình đẳng trong thực tế.
  • D. Sự đề cao truyền thống "uống nước nhớ nguồn".

Câu 11: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, mỗi công dân cần có trách nhiệm gì?

  • A. Chỉ cần tuân thủ pháp luật là đủ.
  • B. Phê phán mọi hành vi vi phạm pháp luật của người khác.
  • C. Yêu cầu nhà nước đảm bảo mọi quyền lợi cho mình.
  • D. Tôn trọng pháp luật, lên tiếng khi thấy có sự phân biệt đối xử, và tự giác chấp hành pháp luật.

Câu 12: Trong một vụ án hình sự, bị cáo có quyền được bào chữa. Quyền này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền khi tham gia vào quá trình tố tụng.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ phải chấp hành bản án.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý khi có hành vi phạm tội.
  • D. Bình đẳng về quyền được xét xử công bằng.

Câu 13: Theo em, hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Nhà nước đầu tư xây dựng trường học ở vùng sâu, vùng xa.
  • B. Chính phủ có chính sách học bổng cho sinh viên có hoàn cảnh khó khăn.
  • C. Trường học từ chối nhận học sinh khuyết tật vào học hòa nhập.
  • D. Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương trình giáo dục đặc biệt cho học sinh dân tộc thiểu số.

Câu 14: Ông K và bà L cùng thực hiện hành vi vi phạm hành chính về giao thông. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, việc xử lý hai người này sẽ như thế nào?

  • A. Ông K sẽ bị xử lý nặng hơn vì là nam giới.
  • B. Cả ông K và bà L sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật, không phân biệt giới tính hay địa vị.
  • C. Bà L sẽ được xử lý nhẹ hơn vì là phụ nữ.
  • D. Người nào có địa vị xã hội cao hơn sẽ được xử lý nhẹ hơn.

Câu 15: Ý kiến nào sau đây thể hiện sự hiểu đúng về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng nghĩa là mọi người phải được đối xử giống nhau hoàn toàn trong mọi hoàn cảnh.
  • B. Bình đẳng có nghĩa là nhà nước phải tạo ra sự đồng đều về kết quả cho mọi công dân.
  • C. Bình đẳng chỉ áp dụng trong một số lĩnh vực nhất định của đời sống xã hội.
  • D. Bình đẳng là không có sự phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.

Câu 16: Trong một xã hội văn minh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đóng góp vào việc xây dựng điều gì?

  • A. Một xã hội dân chủ, công bằng và văn minh.
  • B. Một xã hội mà mọi người đều giàu có.
  • C. Một xã hội có ít luật lệ.
  • D. Một xã hội mà nhà nước có quyền lực tuyệt đối.

Câu 17: Cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là cơ chế để bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Hệ thống pháp luật minh bạch, rõ ràng.
  • B. Hoạt động giám sát của các cơ quan dân cử.
  • C. Sự im lặng của người dân trước các hành vi vi phạm.
  • D. Nền tư pháp độc lập và công bằng.

Câu 18: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về quyền của công dân?

  • A. Mọi công dân đều phải nộp thuế theo quy định của pháp luật.
  • B. Mọi công dân đủ điều kiện đều có quyền ứng cử vào Quốc hội.
  • C. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo pháp luật.
  • D. Mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.

Câu 19: Trong một công ty cổ phần, các cổ đông có quyền và nghĩa vụ tương ứng với số cổ phần mà họ nắm giữ. Điều này có mâu thuẫn với quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không?

  • A. Có, vì nó tạo ra sự bất bình đẳng giữa các cổ đông.
  • B. Có, vì chỉ những người giàu có mới có thể mua cổ phần.
  • C. Không, vì đó là sự bình đẳng trong khuôn khổ pháp luật về doanh nghiệp và dựa trên sự tự nguyện.
  • D. Không, vì pháp luật cho phép sự khác biệt trong quyền và nghĩa vụ.

Câu 20: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Chỉ trích những người có quan điểm khác mình trên mạng xã hội.
  • B. Che giấu hành vi vi phạm pháp luật của người thân.
  • C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để trục lợi cá nhân.
  • D. Tuân thủ các quy định của pháp luật và tôn trọng quyền của người khác.

Câu 21: Trong một phiên tòa xét xử, thẩm phán phải đảm bảo quyền bình đẳng của các bên tham gia tố tụng. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Thẩm phán phải đứng về phía bên yếu thế hơn trong vụ án.
  • B. Thẩm phán phải đối xử công bằng với tất cả các bên, không thiên vị bất kỳ ai.
  • C. Thẩm phán phải đảm bảo kết quả xét xử có lợi cho tất cả các bên.
  • D. Thẩm phán phải xét xử nhanh chóng để tiết kiệm thời gian cho các bên.

Câu 22: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có mối quan hệ như thế nào với trách nhiệm của Nhà nước?

  • A. Nhà nước có trách nhiệm bảo đảm, bảo vệ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
  • B. Nhà nước không có trách nhiệm gì đối với quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
  • C. Trách nhiệm bảo đảm quyền bình đẳng thuộc về mỗi cá nhân công dân.
  • D. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không liên quan đến trách nhiệm của Nhà nước.

Câu 23: Tại sao quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật lại là một trong những quyền cơ bản của con người và công dân?

  • A. Vì nó giúp nhà nước quản lý xã hội dễ dàng hơn.
  • B. Vì nó đảm bảo mọi người đều có cuộc sống giàu sang, phú quý.
  • C. Vì nó bảo đảm phẩm giá con người, tạo cơ sở cho các quyền tự do, dân chủ khác.
  • D. Vì nó giúp phân biệt rõ ràng giữa người giàu và người nghèo.

Câu 24: Pháp luật có những quy định ưu tiên, hỗ trợ đối với người yếu thế trong xã hội (người khuyết tật, người nghèo...). Những quy định này có vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không?

  • A. Có, vì nó tạo ra sự bất bình đẳng giữa các nhóm người trong xã hội.
  • B. Không, vì đó là sự bình đẳng trong cơ hội, tạo điều kiện để người yếu thế có thể vươn lên.
  • C. Có, vì pháp luật phải đối xử giống nhau với mọi công dân.
  • D. Không, vì pháp luật cho phép phân biệt đối xử với người yếu thế.

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu công dân không hiểu biết về quyền bình đẳng của mình trước pháp luật?

  • A. Pháp luật sẽ trở nên dễ hiểu hơn.
  • B. Nhà nước sẽ hoạt động hiệu quả hơn.
  • C. Xã hội sẽ trở nên hòa thuận hơn.
  • D. Dễ bị lợi dụng, xâm phạm quyền và khó bảo vệ quyền lợi chính đáng của bản thân.

Câu 26: Trong tình huống nào sau đây, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện rõ nhất?

  • A. Tất cả công dân đều có quyền tiếp cận dịch vụ y tế công cộng.
  • B. Một số công dân được miễn thuế thu nhập cá nhân.
  • C. Một số doanh nghiệp được ưu đãi về thuế.
  • D. Một số học sinh được nhận học bổng.

Câu 27: Việc pháp luật quy định các hình phạt khác nhau cho các hành vi phạm tội khác nhau có phải là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không?

  • A. Có, vì mọi công dân đều phải chịu hình phạt như nhau.
  • B. Có, vì pháp luật không được phân biệt đối xử giữa các hành vi.
  • C. Không, vì hình phạt phải tương xứng với tính chất và mức độ nguy hiểm của hành vi phạm tội.
  • D. Không, vì pháp luật cho phép sự khác biệt trong hình phạt.

Câu 28: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sự giàu có của đất nước.
  • B. Hệ thống pháp luật nghiêm minh, công bằng và được thực thi nghiêm túc.
  • C. Sự đồng tình của tất cả mọi người dân.
  • D. Sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước.

Câu 29: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

  • A. Không có ý nghĩa gì.
  • B. Chỉ có ý nghĩa về mặt chính trị.
  • C. Chỉ có ý nghĩa về mặt xã hội.
  • D. Là nền tảng quan trọng để xây dựng xã hội ổn định, thu hút đầu tư, và phát triển kinh tế - xã hội bền vững.

Câu 30: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong tiếp cận thông tin?

  • A. Nhà nước công khai các văn bản pháp luật trên cổng thông tin điện tử.
  • B. Thư viện mở cửa phục vụ mọi người dân.
  • C. Cơ quan nhà nước từ chối cung cấp thông tin cho người dân vì lý do cá nhân.
  • D. Báo chí đưa tin trung thực, khách quan về các vấn đề xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều bình đẳng về:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có vai trò quan trọng nhất nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Tình huống nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ của công dân trước pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Pháp luật quy định mọi công dân đủ tuổi đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trên phương diện nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trường hợp nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của quyền bình đẳng về trách nhiệm pháp lý?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Nội dung nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử, đi ngược lại quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được đảm bảo trong thực tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hành vi nào sau đây của cơ quan nhà nước là phù hợp với nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong lĩnh vực kinh doanh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Học sinh A cho rằng, vì gia đình có công với cách mạng nên A được hưởng nhiều ưu tiên hơn các bạn khác trong lớp. Quan điểm này của bạn A thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, mỗi công dân cần có trách nhiệm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong một vụ án hình sự, bị cáo có quyền được bào chữa. Quyền này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Theo em, hành vi nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong lĩnh vực giáo dục?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Ông K và bà L cùng thực hiện hành vi vi phạm hành chính về giao thông. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, việc xử lý hai người này sẽ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Ý kiến nào sau đây thể hiện sự hiểu đúng về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong một xã hội văn minh, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đóng góp vào việc xây dựng điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cơ chế nào sau đây KHÔNG phải là cơ chế để bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về quyền của công dân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong một công ty cổ phần, các cổ đông có quyền và nghĩa vụ tương ứng với số cổ phần mà họ nắm giữ. Điều này có mâu thuẫn với quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong một phiên tòa xét xử, thẩm phán phải đảm bảo quyền bình đẳng của các bên tham gia tố tụng. Điều này có nghĩa là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có mối quan hệ như thế nào với trách nhiệm của Nhà nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật lại là một trong những quyền cơ bản của con người và công dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Pháp luật có những quy định ưu tiên, hỗ trợ đối với người yếu thế trong xã hội (người khuyết tật, người nghèo...). Những quy định này có vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu công dân không hiểu biết về quyền bình đẳng của mình trước pháp luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong tình huống nào sau đây, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện rõ nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Việc pháp luật quy định các hình phạt khác nhau cho các hành vi phạm tội khác nhau có phải là vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực hiện hiệu quả, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển bền vững của đất nước?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong các hành vi sau, hành vi nào thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trong tiếp cận thông tin?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ông A là giám đốc một công ty lớn, còn bà B là một công nhân viên chức bình thường. Cả hai ông bà cùng nộp hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ. Cơ quan chức năng đã xem xét và cấp phép cho cả hai theo đúng quy định và thời gian như nhau, không phân biệt chức vụ hay địa vị xã hội. Tình huống này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền.
  • B. Công dân bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Công dân bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lí.
  • D. Công dân bình đẳng về địa vị chính trị.

Câu 2: Em H năm nay 17 tuổi, đủ điều kiện và tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. Bố em H là người có công với cách mạng, nhưng em H vẫn nhận được lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự như những thanh niên khác trong độ tuổi. Việc này thể hiện điều gì?

  • A. Sự ưu tiên đối với gia đình có công.
  • B. Công dân bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Quyền tự do lựa chọn nghĩa vụ.
  • D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

Câu 3: Hai người bạn là K và L cùng gây ra một vụ tai nạn giao thông do đi sai làn đường, gây hậu quả tương đương. Tuy nhiên, do L là con của một quan chức cấp cao, nên khi xử lí, L chỉ bị phạt hành chính mức thấp nhất, còn K bị phạt hành chính ở mức cao hơn. Tình huống này đã vi phạm nguyên tắc nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền.
  • B. Công dân bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Công dân bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lí.
  • D. Công dân bình đẳng về tự do cá nhân.

Câu 4: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, mọi công dân có đủ điều kiện theo quy định đều có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước. Quy định này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng của công dân?

  • A. Bình đẳng trong việc hưởng quyền.
  • B. Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về tài sản.

Câu 5: Việc Nhà nước ban hành và thực hiện các chính sách ưu tiên (ví dụ: miễn giảm học phí, hỗ trợ y tế) cho người dân tộc thiểu số, người ở vùng sâu, vùng xa gặp khó khăn có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật hay không? Vì sao?

  • A. Có, vì nó tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các nhóm công dân.
  • B. Có, vì bình đẳng nghĩa là tất cả mọi người đều được đối xử giống hệt nhau trong mọi hoàn cảnh.
  • C. Không, vì đó là biểu hiện của lòng nhân đạo chứ không phải bình đẳng.
  • D. Không, vì đó là các biện pháp để tạo điều kiện cho các nhóm yếu thế được bình đẳng về cơ hội và điều kiện sống.

Câu 6: Anh P và chị Q cùng kinh doanh mặt hàng giống nhau và có mức doanh thu tương đương. Đến kỳ nộp thuế, cơ quan thuế yêu cầu cả anh P và chị Q nộp thuế thu nhập cá nhân theo cùng một biểu thuế suất quy định cho loại hình kinh doanh này. Điều này thể hiện:

  • A. Công dân bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ pháp lí.
  • B. Công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền kinh doanh.
  • C. Công dân bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lí.
  • D. Công dân bình đẳng về tài sản.

Câu 7: Giả sử có một vụ án hình sự xảy ra, trong đó bị cáo là một người nổi tiếng và một bị cáo là người lao động bình thường. Theo nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật, việc xét xử vụ án này phải tuân thủ điều gì?

  • A. Người nổi tiếng sẽ được hưởng sự khoan hồng hơn do đóng góp cho xã hội.
  • B. Cả hai bị cáo sẽ được xét xử công khai, khách quan, theo đúng quy định pháp luật, không phân biệt.
  • C. Người lao động bình thường có thể nhận án nhẹ hơn vì hoàn cảnh khó khăn.
  • D. Vụ án của người nổi tiếng sẽ được xử lí kín để đảm bảo danh dự.

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống xã hội là gì?

  • A. Giúp giảm thiểu tội phạm trong xã hội.
  • B. Đảm bảo mọi công dân đều giàu có như nhau.
  • C. Chỉ bảo vệ quyền lợi cho những người tuân thủ pháp luật.
  • D. Tạo sự công bằng, là cơ sở đảm bảo cho xã hội an toàn, ổn định và phát triển.

Câu 9: Một người thuộc dân tộc thiểu số và một người dân tộc Kinh cùng nộp đơn xin vào làm việc tại một cơ quan nhà nước, cả hai đều đáp ứng đủ các điều kiện tuyển dụng. Cơ quan đó đã tiến hành tuyển chọn dựa trên năng lực và kết quả thi tuyển, không xét đến yếu tố dân tộc. Việc này thể hiện:

  • A. Công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền.
  • B. Công dân bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Công dân bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lí.
  • D. Ưu tiên người dân tộc thiểu số.

Câu 10: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là gì?

  • A. Mọi công dân đều có quyền miễn trừ trách nhiệm pháp lí trong một số trường hợp.
  • B. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm và bị xử lí theo quy định của pháp luật.
  • C. Chỉ những người có chức vụ mới phải chịu trách nhiệm pháp lí nghiêm khắc hơn.
  • D. Trách nhiệm pháp lí phụ thuộc vào hoàn cảnh kinh tế của người vi phạm.

Câu 11: Chị M là người theo đạo Thiên Chúa, anh N là người theo đạo Phật, và anh P là người không theo tôn giáo nào. Cả ba người đều được pháp luật bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc không theo tôn giáo. Điều này thể hiện:

  • A. Công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền.
  • B. Công dân bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Công dân bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lí.
  • D. Công dân bình đẳng về tài sản.

Câu 12: Anh T là một người lao động phổ thông, còn chị S là chủ một doanh nghiệp lớn. Cả hai đều sống trong cùng một khu dân cư. Khi khu phố tổ chức họp lấy ý kiến về việc xây dựng nhà văn hóa, cả anh T và chị S đều được mời tham dự và có quyền phát biểu ý kiến như nhau. Điều này thể hiện:

  • A. Công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền.
  • B. Công dân bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Công dân bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lí.
  • D. Công dân bình đẳng về thu nhập.

Câu 13: Chị H phát hiện một cán bộ địa chính có hành vi tiêu cực trong cấp sổ đỏ. Chị đã làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng. Mặc dù cán bộ đó có chức quyền, nhưng đơn tố cáo của chị H vẫn được tiếp nhận và xử lí theo đúng quy trình pháp luật. Tình huống này minh họa điều gì về quyền bình đẳng của công dân?

  • A. Chỉ bình đẳng về quyền tố cáo.
  • B. Chỉ bình đẳng về trách nhiệm của cán bộ nhà nước.
  • C. Quyền bình đẳng về nghĩa vụ của công dân.
  • D. Quyền bình đẳng của công dân được đảm bảo cả về quyền (tố cáo) và trách nhiệm pháp lí (của người vi phạm).

Câu 14: Một tờ báo từ chối đăng bài viết của một công dân với lý do người này không phải là nhà báo chuyên nghiệp, trong khi lại đăng bài của các nhà báo có thẻ. Nếu nội dung bài viết của công dân đó tuân thủ pháp luật và đủ điều kiện đăng tải theo quy định chung, thì việc từ chối này có thể vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Bình đẳng trong việc hưởng quyền (quyền tự do ngôn luận, báo chí).
  • B. Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về nghề nghiệp.

Câu 15: Chị P và anh Q cùng nộp hồ sơ đăng ký kết hôn. Chị P là người dân tộc Dao, anh Q là người dân tộc Tày. Cơ quan tư pháp đã xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận kết hôn cho hai người theo đúng quy định pháp luật về hôn nhân và gia đình, không căn cứ vào dân tộc của họ. Điều này thể hiện:

  • A. Công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền.
  • B. Công dân bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Công dân bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lí.
  • D. Sự ưu tiên cho hôn nhân khác dân tộc.

Câu 16: Một công dân bị xử phạt hành chính vì vứt rác bừa bãi nơi công cộng. Việc xử phạt này thể hiện công dân bình đẳng về khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng trong việc hưởng quyền.
  • B. Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về môi trường.

Câu 17: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của công dân bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • B. Thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Thực hiện nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
  • D. Đóng góp tự nguyện vào quỹ từ thiện.

Câu 18: Một trong những ý nghĩa quan trọng của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là tạo điều kiện để công dân được sống an toàn, lành mạnh. Điều này có được là nhờ:

  • A. Pháp luật chỉ bảo vệ những người có địa vị xã hội cao.
  • B. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử lí nghiêm minh, không có ngoại lệ.
  • C. Nhà nước cung cấp mọi nhu cầu vật chất cho công dân.
  • D. Mọi công dân đều có quyền làm bất cứ điều gì mình muốn.

Câu 19: Ông X và ông Y cùng là nạn nhân trong một vụ lừa đảo với thiệt hại tương đương. Khi trình báo công an, vụ việc của ông X được thụ lí nhanh chóng, còn vụ việc của ông Y bị trì hoãn vì ông Y không có "quan hệ". Tình huống này vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Bình đẳng trong việc hưởng quyền (được pháp luật bảo vệ).
  • B. Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về tài sản.

Câu 20: Chị A là người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Anh B là công dân Việt Nam. Cả hai cùng nộp đơn xin cấp giấy phép lao động. Cơ quan chức năng đã xem xét hồ sơ của cả hai theo các quy định pháp luật lao động áp dụng cho từng đối tượng (công dân Việt Nam và người nước ngoài). Việc này có vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì cả hai đều phải được áp dụng cùng một quy định như nhau.
  • B. Có, vì pháp luật phải đối xử giống hệt nhau với tất cả mọi người trên lãnh thổ.
  • C. Không, vì người nước ngoài không có quyền bình đẳng trước pháp luật Việt Nam.
  • D. Không, vì bình đẳng ở đây áp dụng cho công dân Việt Nam, và việc áp dụng luật khác nhau cho người nước ngoài là phù hợp với chủ quyền quốc gia và quy định pháp luật.

Câu 21: Điều nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền không tách rời bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • B. Quyền của công dân quan trọng hơn nghĩa vụ của công dân.
  • C. Nghĩa vụ của công dân quan trọng hơn quyền của công dân.
  • D. Quyền và nghĩa vụ của công dân là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.

Câu 22: Anh C là giám đốc một bệnh viện công, chị D là y tá tại bệnh viện đó. Cả hai cùng bị phát hiện nhận hối lộ từ bệnh nhân. Mặc dù anh C có chức vụ cao hơn, nhưng cơ quan điều tra đã khởi tố và xử lý cả hai theo cùng một tội danh và khung hình phạt tương ứng với mức độ vi phạm của mỗi người, không có sự thiên vị dựa trên chức vụ. Tình huống này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của quyền bình đẳng?

  • A. Bình đẳng trong việc hưởng quyền.
  • B. Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về chức vụ.

Câu 23: Bà V là một người cao tuổi, sức khỏe yếu, không có khả năng lao động. Bà đã được Nhà nước xem xét và hưởng chế độ trợ cấp xã hội theo quy định. Việc này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng của công dân?

  • A. Công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền.
  • B. Công dân bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Công dân bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lí.
  • D. Ưu tiên người cao tuổi.

Câu 24: Anh G là người khuyết tật, chị H là người khỏe mạnh bình thường. Cả hai đều có mong muốn và khả năng học nghề. Trung tâm dạy nghề X đã tiếp nhận và tạo điều kiện học tập như nhau cho cả anh G và chị H, có điều chỉnh phương pháp phù hợp cho anh G. Việc này thể hiện:

  • A. Công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền học tập.
  • B. Công dân bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Công dân bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lí.
  • D. Sự phân biệt đối xử dựa trên khả năng.

Câu 25: Một công ty khi tuyển dụng nhân viên đã đặt ra tiêu chí chỉ nhận nam giới, loại bỏ hoàn toàn hồ sơ của các ứng viên nữ dù họ có trình độ và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn. Hành vi này vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Bình đẳng trong việc hưởng quyền (quyền lao động).
  • B. Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về giới tính (trong mọi lĩnh vực).

Câu 26: Anh B bị kết án 2 năm tù về tội trộm cắp tài sản. Trong quá trình thi hành án, anh B được đối xử theo đúng các quy định của pháp luật về thi hành án phạt tù, giống như những phạm nhân khác cùng loại tội và mức án. Điều này thể hiện khía cạnh nào của bình đẳng?

  • A. Bình đẳng trong việc hưởng quyền.
  • B. Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về thân phận.

Câu 27: Ông M và bà N đều là công dân Việt Nam, cùng đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Ông M đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân và được cấp giấy phép. Bà N cũng đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân và được cấp giấy phép. Việc này thể hiện điều gì?

  • A. Công dân bình đẳng trong việc hưởng quyền tự do kinh doanh.
  • B. Công dân bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế.
  • C. Công dân bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lí.
  • D. Sự ưu tiên cho nam giới trong kinh doanh.

Câu 28: Việc pháp luật quy định "Mọi công dân đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật" nhấn mạnh điều gì về phạm vi áp dụng của nguyên tắc bình đẳng?

  • A. Chỉ áp dụng trong lĩnh vực chính trị.
  • B. Chỉ áp dụng khi công dân vi phạm pháp luật.
  • C. Chỉ áp dụng khi công dân được hưởng lợi ích.
  • D. Áp dụng trên nhiều khía cạnh của đời sống pháp lí, bao gồm quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lí.

Câu 29: Tại một cuộc họp tổ dân phố, ông S là tổ trưởng, bà T là người bán hàng rong. Khi lấy ý kiến đóng góp về một vấn đề chung, cả ông S và bà T đều có một phiếu biểu quyết và giá trị phiếu biểu quyết là như nhau. Điều này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng?

  • A. Bình đẳng trong việc hưởng quyền.
  • B. Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng trong việc chịu trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về thu nhập.

Câu 30: Việc Nhà nước ban hành các quy định pháp luật rõ ràng, minh bạch và đảm bảo mọi công dân đều có thể tiếp cận, tìm hiểu về pháp luật có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Chỉ giúp những người có trình độ cao hiểu luật.
  • B. Giúp mọi công dân có cơ hội ngang bằng trong việc tìm hiểu và tuân thủ pháp luật.
  • C. Làm cho pháp luật trở nên phức tạp hơn.
  • D. Chỉ có lợi cho cơ quan nhà nước trong việc quản lí.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Ông A là giám đốc một công ty lớn, còn bà B là một công nhân viên chức bình thường. Cả hai ông bà cùng nộp hồ sơ xin cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ. Cơ quan chức năng đã xem xét và cấp phép cho cả hai theo đúng quy định và thời gian như nhau, không phân biệt chức vụ hay địa vị xã hội. Tình huống này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Em H năm nay 17 tuổi, đủ điều kiện và tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định của Luật Nghĩa vụ quân sự. Bố em H là người có công với cách mạng, nhưng em H vẫn nhận được lệnh gọi đăng ký nghĩa vụ quân sự như những thanh niên khác trong độ tuổi. Việc này thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Hai người bạn là K và L cùng gây ra một vụ tai nạn giao thông do đi sai làn đường, gây hậu quả tương đương. Tuy nhiên, do L là con của một quan chức cấp cao, nên khi xử lí, L chỉ bị phạt hành chính mức thấp nhất, còn K bị phạt hành chính ở mức cao hơn. Tình huống này đã vi phạm nguyên tắc nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, mọi công dân có đủ điều kiện theo quy định đều có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước. Quy định này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng của công dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Việc Nhà nước ban hành và thực hiện các chính sách ưu tiên (ví dụ: miễn giảm học phí, hỗ trợ y tế) cho người dân tộc thiểu số, người ở vùng sâu, vùng xa gặp khó khăn có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật hay không? Vì sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Anh P và chị Q cùng kinh doanh mặt hàng giống nhau và có mức doanh thu tương đương. Đến kỳ nộp thuế, cơ quan thuế yêu cầu cả anh P và chị Q nộp thuế thu nhập cá nhân theo cùng một biểu thuế suất quy định cho loại hình kinh doanh này. Điều này thể hiện:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Giả sử có một vụ án hình sự xảy ra, trong đó bị cáo là một người nổi tiếng và một bị cáo là người lao động bình thường. Theo nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật, việc xét xử vụ án này phải tuân thủ điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với đời sống xã hội là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một người thuộc dân tộc thiểu số và một người dân tộc Kinh cùng nộp đơn xin vào làm việc tại một cơ quan nhà nước, cả hai đều đáp ứng đủ các điều kiện tuyển dụng. Cơ quan đó đã tiến hành tuyển chọn dựa trên năng lực và kết quả thi tuyển, không xét đến yếu tố dân tộc. Việc này thể hiện:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí có nghĩa là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Chị M là người theo đạo Thiên Chúa, anh N là người theo đạo Phật, và anh P là người không theo tôn giáo nào. Cả ba người đều được pháp luật bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc không theo tôn giáo. Điều này thể hiện:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Anh T là một người lao động phổ thông, còn chị S là chủ một doanh nghiệp lớn. Cả hai đều sống trong cùng một khu dân cư. Khi khu phố tổ chức họp lấy ý kiến về việc xây dựng nhà văn hóa, cả anh T và chị S đều được mời tham dự và có quyền phát biểu ý kiến như nhau. Điều này thể hiện:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Chị H phát hiện một cán bộ địa chính có hành vi tiêu cực trong cấp sổ đỏ. Chị đã làm đơn tố cáo gửi cơ quan chức năng. Mặc dù cán bộ đó có chức quyền, nhưng đơn tố cáo của chị H vẫn được tiếp nhận và xử lí theo đúng quy trình pháp luật. Tình huống này minh họa điều gì về quyền bình đẳng của công dân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một tờ báo từ chối đăng bài viết của một công dân với lý do người này không phải là nhà báo chuyên nghiệp, trong khi lại đăng bài của các nhà báo có thẻ. Nếu nội dung bài viết của công dân đó tuân thủ pháp luật và đủ điều kiện đăng tải theo quy định chung, thì việc từ chối này có thể vi phạm nguyên tắc nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Chị P và anh Q cùng nộp hồ sơ đăng ký kết hôn. Chị P là người dân tộc Dao, anh Q là người dân tộc Tày. Cơ quan tư pháp đã xem xét hồ sơ và cấp giấy chứng nhận kết hôn cho hai người theo đúng quy định pháp luật về hôn nhân và gia đình, không căn cứ vào dân tộc của họ. Điều này thể hiện:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Một công dân bị xử phạt hành chính vì vứt rác bừa bãi nơi công cộng. Việc xử phạt này thể hiện công dân bình đẳng về khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là biểu hiện của công dân bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một trong những ý nghĩa quan trọng của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là tạo điều kiện để công dân được sống an toàn, lành mạnh. Điều này có được là nhờ:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Ông X và ông Y cùng là nạn nhân trong một vụ lừa đảo với thiệt hại tương đương. Khi trình báo công an, vụ việc của ông X được thụ lí nhanh chóng, còn vụ việc của ông Y bị trì hoãn vì ông Y không có 'quan hệ'. Tình huống này vi phạm nguyên tắc nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Chị A là người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Anh B là công dân Việt Nam. Cả hai cùng nộp đơn xin cấp giấy phép lao động. Cơ quan chức năng đã xem xét hồ sơ của cả hai theo các quy định pháp luật lao động áp dụng cho từng đối tượng (công dân Việt Nam và người nước ngoài). Việc này có vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Điều nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Anh C là giám đốc một bệnh viện công, chị D là y tá tại bệnh viện đó. Cả hai cùng bị phát hiện nhận hối lộ từ bệnh nhân. Mặc dù anh C có chức vụ cao hơn, nhưng cơ quan điều tra đã khởi tố và xử lý cả hai theo cùng một tội danh và khung hình phạt tương ứng với mức độ vi phạm của mỗi người, không có sự thiên vị dựa trên chức vụ. Tình huống này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của quyền bình đẳng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Bà V là một người cao tuổi, sức khỏe yếu, không có khả năng lao động. Bà đã được Nhà nước xem xét và hưởng chế độ trợ cấp xã hội theo quy định. Việc này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng của công dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Anh G là người khuyết tật, chị H là người khỏe mạnh bình thường. Cả hai đều có mong muốn và khả năng học nghề. Trung tâm dạy nghề X đã tiếp nhận và tạo điều kiện học tập như nhau cho cả anh G và chị H, có điều chỉnh phương pháp phù hợp cho anh G. Việc này thể hiện:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Một công ty khi tuyển dụng nhân viên đã đặt ra tiêu chí chỉ nhận nam giới, loại bỏ hoàn toàn hồ sơ của các ứng viên nữ dù họ có trình độ và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt hơn. Hành vi này vi phạm nguyên tắc nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Anh B bị kết án 2 năm tù về tội trộm cắp tài sản. Trong quá trình thi hành án, anh B được đối xử theo đúng các quy định của pháp luật về thi hành án phạt tù, giống như những phạm nhân khác cùng loại tội và mức án. Điều này thể hiện khía cạnh nào của bình đẳng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Ông M và bà N đều là công dân Việt Nam, cùng đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Ông M đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân và được cấp giấy phép. Bà N cũng đăng ký thành lập doanh nghiệp tư nhân và được cấp giấy phép. Việc này thể hiện điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Việc pháp luật quy định 'Mọi công dân đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật' nhấn mạnh điều gì về phạm vi áp dụng của nguyên tắc bình đẳng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại một cuộc họp tổ dân phố, ông S là tổ trưởng, bà T là người bán hàng rong. Khi lấy ý kiến đóng góp về một vấn đề chung, cả ông S và bà T đều có một phiếu biểu quyết và giá trị phiếu biểu quyết là như nhau. Điều này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Việc Nhà nước ban hành các quy định pháp luật rõ ràng, minh bạch và đảm bảo mọi công dân đều có thể tiếp cận, tìm hiểu về pháp luật có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều bình đẳng về:

  • A. Địa vị xã hội và mức thu nhập.
  • B. Giới tính, độ tuổi và trình độ học vấn.
  • C. Dân tộc, tôn giáo và hoàn cảnh gia đình.
  • D. Hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý.

Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có vai trò quan trọng nhất nào sau đây?

  • A. Nền tảng của công bằng xã hội và trật tự pháp luật.
  • B. Công cụ để nhà nước kiểm soát và quản lý xã hội.
  • C. Điều kiện tiên quyết để phát triển kinh tế thị trường.
  • D. Biểu hiện của sự ưu việt của chế độ chính trị.

Câu 3: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Nhà nước ban hành chính sách ưu đãi cho vùng sâu vùng xa.
  • B. Doanh nghiệp từ chối tuyển dụng lao động nữ vào vị trí quản lý.
  • C. Tòa án xét xử bị cáo dựa trên chứng cứ và quy định pháp luật.
  • D. Cơ quan công an xử phạt người vi phạm giao thông.

Câu 4: Pháp luật quy định mọi công dân đều phải chịu trách nhiệm pháp lý khi vi phạm pháp luật. Điều này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền bầu cử và ứng cử.
  • B. Bình đẳng về tự do kinh doanh.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về nghĩa vụ quân sự.

Câu 5: Tình huống nào sau đây thể hiện công dân được đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh?

  • A. Nhà nước hỗ trợ doanh nghiệp nhà nước tiếp cận vốn.
  • B. Ưu tiên cấp phép đầu tư cho doanh nghiệp có vốn nước ngoài.
  • C. Giảm thuế cho doanh nghiệp có quy mô lớn.
  • D. Mọi loại hình doanh nghiệp đều phải tuân thủ luật bảo vệ môi trường.

Câu 6: Quy định nào sau đây của pháp luật thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận và báo chí.
  • B. Nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật.
  • C. Quyền được bảo vệ sức khỏe và khám chữa bệnh.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng và tôn giáo.

Câu 7: Điều gì sau đây không phải là một trong những nội dung cơ bản của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Mọi công dân đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
  • B. Mọi công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • C. Mọi công dân đều được hưởng các phúc lợi xã hội như nhau.
  • D. Mọi công dân đều không bị phân biệt đối xử trước pháp luật.

Câu 8: Trong trường hợp nào dưới đây, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật bị xâm phạm?

  • A. Người có chức vụ cao vi phạm giao thông chỉ bị nhắc nhở, trong khi người dân thường bị phạt.
  • B. Người nghèo được hỗ trợ pháp lý miễn phí.
  • C. Người dân tộc thiểu số được ưu tiên trong tuyển sinh đại học.
  • D. Trẻ em được pháp luật bảo vệ đặc biệt.

Câu 9: Ý kiến nào sau đây thể hiện sự hiểu đúng về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Quyền bình đẳng có nghĩa là mọi người phải giống nhau về mọi mặt.
  • B. Người giàu có nhiều quyền hơn người nghèo trước pháp luật.
  • C. Pháp luật bảo vệ mọi công dân như nhau, không phân biệt.
  • D. Quyền bình đẳng chỉ áp dụng trong lĩnh vực hình sự.

Câu 10: Học sinh A và học sinh B đều vi phạm nội quy trường học ở mức độ tương đương. Hình thức kỷ luật nào thể hiện sự bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Học sinh A bị cảnh cáo trước toàn trường, học sinh B chỉ bị nhắc nhở riêng.
  • B. Học sinh A bị đình chỉ học, học sinh B được viết bản kiểm điểm.
  • C. Học sinh A bị hạ hạnh kiểm, học sinh B không bị kỷ luật.
  • D. Cả hai học sinh đều bị phê bình trước lớp và yêu cầu viết bản kiểm điểm.

Câu 11: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường kiểm soát các hoạt động kinh tế tư nhân.
  • B. Hoàn thiện hệ thống pháp luật và đảm bảo thi hành nghiêm minh.
  • C. Hạn chế quyền tự do ngôn luận của công dân.
  • D. Tăng cường vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 12: Trong một vụ án hình sự, bị cáo có quyền được bào chữa. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân trước pháp luật ở khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về quyền tham gia quản lý nhà nước.
  • B. Bình đẳng về quyền tự do cá nhân.
  • C. Bình đẳng trong việc tiếp cận công lý và tự bảo vệ.
  • D. Bình đẳng về quyền lao động và việc làm.

Câu 13: Nguyên tắc "mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật" có ý nghĩa như thế nào đối với việc xây dựng một xã hội dân chủ?

  • A. Tạo nền tảng vững chắc cho một xã hội dân chủ, công bằng và văn minh.
  • B. Giúp nhà nước tập trung quyền lực để quản lý xã hội hiệu quả hơn.
  • C. Đảm bảo sự ổn định chính trị bằng cách hạn chế quyền tự do của công dân.
  • D. Tạo điều kiện cho một số nhóm xã hội ưu tú lãnh đạo đất nước.

Câu 14: Bà M và ông N cùng kinh doanh dịch vụ ăn uống. Khi bị kiểm tra về an toàn vệ sinh thực phẩm và phát hiện vi phạm, cơ quan chức năng xử lý cả bà M và ông N theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện điều gì?

  • A. Sự phân biệt đối xử giới tính trong hoạt động kinh doanh.
  • B. Sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý của công dân.
  • C. Sự ưu tiên bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng.
  • D. Sự can thiệp quá mức của nhà nước vào hoạt động kinh doanh.

Câu 15: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

  • A. Nhà nước xây dựng trường học riêng cho con em cán bộ.
  • B. Ưu tiên xét tuyển vào đại học cho học sinh nam.
  • C. Phân biệt chất lượng giáo dục giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Mọi công dân có đủ điều kiện đều được dự thi vào các trường, cấp học.

Câu 16: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Cán bộ nhà nước giải quyết công việc cho người dân một cách công tâm, đúng pháp luật.
  • B. Cơ quan truyền thông chỉ đưa tin về những người nổi tiếng.
  • C. Doanh nghiệp ưu tiên tuyển dụng người có quan hệ.
  • D. Gia đình giàu có thuê luật sư giỏi để bảo vệ quyền lợi.

Câu 17: Nội dung nào sau đây phản ánh mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân trong quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Quyền của công dân là vô hạn, không đi kèm nghĩa vụ.
  • B. Quyền và nghĩa vụ của công dân có tính tương ứng và bình đẳng.
  • C. Nghĩa vụ của công dân chỉ là tuân theo mệnh lệnh của nhà nước.
  • D. Người có quyền thì không cần thực hiện nghĩa vụ.

Câu 18: Trong một xã hội mà quyền bình đẳng trước pháp luật được đảm bảo, điều gì sẽ xảy ra?

  • A. Xung đột xã hội gia tăng do mọi người đều đòi hỏi quyền lợi.
  • B. Nhà nước trở nên độc đoán hơn để duy trì trật tự.
  • C. Niềm tin của người dân vào pháp luật và công lý được củng cố.
  • D. Kinh tế phát triển nhanh chóng nhưng bất bình đẳng gia tăng.

Câu 19: Điều nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý giữa các công dân?

  • A. Người nghèo thường bị xử phạt nhẹ hơn người giàu.
  • B. Cán bộ nhà nước được hưởng quyền miễn trừ trách nhiệm hình sự.
  • C. Phụ nữ và trẻ em được giảm nhẹ trách nhiệm pháp lý trong mọi trường hợp.
  • D. Mọi công dân vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo quy định, không phân biệt địa vị.

Câu 20: Trong tình huống sau: Ông A là giám đốc doanh nghiệp, ông B là công nhân. Cả hai cùng vi phạm luật giao thông với mức độ như nhau. Hỏi cách xử lý nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Ông A được nhắc nhở, ông B bị phạt hành chính.
  • B. Cả ông A và ông B đều bị phạt hành chính như nhau.
  • C. Ông A bị phạt nặng hơn để làm gương, ông B bị phạt nhẹ hơn.
  • D. Ông B bị phạt nặng hơn vì là người lao động, ông A phạt nhẹ hơn vì là giám đốc.

Câu 21: Mục đích chính của việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

  • A. Xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh và bảo vệ quyền con người.
  • B. Tăng cường quyền lực của nhà nước và kiểm soát xã hội.
  • C. Đảm bảo trật tự xã hội bằng cách trấn áp mọi hành vi vi phạm.
  • D. Thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh chóng, bất chấp sự bất bình đẳng.

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không góp phần bảo vệ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Tăng cường giám sát hoạt động của các cơ quan công quyền.
  • B. Đảm bảo tính minh bạch trong hoạt động xét xử của tòa án.
  • C. Hạn chế quyền tiếp cận thông tin pháp luật của người dân.
  • D. Nâng cao trình độ dân trí và ý thức pháp luật cho công dân.

Câu 23: Trong một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được xem là:

  • A. Một mục tiêu phấn đấu nhưng chưa thực hiện được hoàn toàn.
  • B. Một nguyên tắc hiến định và giá trị cốt lõi cần được bảo vệ.
  • C. Một công cụ để nhà nước quản lý và điều hành xã hội.
  • D. Một hình thức tuyên truyền để thu hút sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 24: Khi công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, điều này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền tự do kinh doanh.
  • B. Bình đẳng về quyền tham gia hoạt động văn hóa, xã hội.
  • C. Bình đẳng về quyền học tập và nghiên cứu khoa học.
  • D. Bình đẳng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp.

Câu 25: Việc pháp luật có những quy định riêng để bảo vệ quyền lợi của nhóm yếu thế trong xã hội (ví dụ: người khuyết tật, trẻ em) có mâu thuẫn với quyền bình đẳng trước pháp luật không?

  • A. Có mâu thuẫn, vì quyền bình đẳng yêu cầu mọi người phải được đối xử như nhau.
  • B. Không mâu thuẫn, vì đó là sự bình đẳng trong điều kiện và cơ hội, hướng tới bình đẳng thực chất.
  • C. Có mâu thuẫn, vì tạo ra sự ưu ái không công bằng cho nhóm yếu thế.
  • D. Không mâu thuẫn, vì đó là quyền của nhà nước trong việc phân loại công dân.

Câu 26: Trong một phiên tòa xét xử, thẩm phán phải đảm bảo điều gì để thể hiện quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Xét xử nhanh chóng để tiết kiệm thời gian.
  • B. Xét xử theo ý kiến của đa số người dân.
  • C. Xét xử công minh, khách quan, dựa trên chứng cứ và quy định pháp luật.
  • D. Xét xử ưu tiên người có địa vị xã hội cao.

Câu 27: Học sinh cần rèn luyện ý thức và hành vi như thế nào để góp phần bảo vệ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Chỉ tập trung vào học tập, không cần quan tâm đến các vấn đề xã hội.
  • B. Chấp nhận mọi bất công vì cho rằng đó là chuyện của người lớn.
  • C. Chỉ trích những người vi phạm pháp luật một cách gay gắt trên mạng xã hội.
  • D. Tuân thủ pháp luật, phê phán hành vi vi phạm và bảo vệ người bị đối xử bất công.

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được tôn trọng và bảo đảm trong xã hội?

  • A. Xã hội trở nên bất ổn, bất công gia tăng, niềm tin vào pháp luật suy giảm.
  • B. Kinh tế phát triển mạnh mẽ hơn do không còn rào cản pháp lý.
  • C. Nhà nước trở nên mạnh mẽ và hiệu quả hơn trong quản lý.
  • D. Mọi người tự do làm theo ý mình, không còn bị ràng buộc bởi pháp luật.

Câu 29: Trong hoạt động xét xử, nguyên tắc "suy đoán vô tội" có liên quan đến quyền bình đẳng trước pháp luật như thế nào?

  • A. Không liên quan, vì suy đoán vô tội chỉ là quy định riêng của tố tụng hình sự.
  • B. Liên quan mật thiết, vì đảm bảo mọi người đều được đối xử công bằng trong quá trình tố tụng.
  • C. Mâu thuẫn, vì suy đoán vô tội có thể làm giảm hiệu quả đấu tranh chống tội phạm.
  • D. Chỉ áp dụng cho người giàu có khả năng thuê luật sư giỏi.

Câu 30: Để kiểm tra mức độ hiểu biết về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, dạng câu hỏi trắc nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất để đánh giá khả năng vận dụng kiến thức?

  • A. Câu hỏi yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa.
  • B. Câu hỏi đúng/sai về các quy định pháp luật.
  • C. Câu hỏi tình huống yêu cầu phân tích và đưa ra nhận định pháp lý.
  • D. Câu hỏi lựa chọn đáp án đúng nhất về lịch sử hình thành quyền bình đẳng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật thể hiện ở việc mọi công dân đều bình đẳng về:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong một xã hội pháp quyền, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật có vai trò quan trọng nhất nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Pháp luật quy định mọi công dân đều phải chịu trách nhiệm pháp lý khi vi phạm pháp luật. Điều này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Tình huống nào sau đây thể hiện công dân được đảm bảo quyền bình đẳng trước pháp luật trong lĩnh vực kinh doanh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Quy định nào sau đây của pháp luật thể hiện sự bình đẳng về nghĩa vụ của công dân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Điều gì sau đây không phải là một trong những nội dung cơ bản của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong trường hợp nào dưới đây, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật bị xâm phạm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Ý kiến nào sau đây thể hiện sự hiểu đúng về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Học sinh A và học sinh B đều vi phạm nội quy trường học ở mức độ tương đương. Hình thức kỷ luật nào thể hiện sự bình đẳng trước pháp luật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Để đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, Nhà nước cần thực hiện biện pháp nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong một vụ án hình sự, bị cáo có quyền được bào chữa. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân trước pháp luật ở khía cạnh nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Nguyên tắc 'mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật' có ý nghĩa như thế nào đối với việc xây dựng một xã hội dân chủ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Bà M và ông N cùng kinh doanh dịch vụ ăn uống. Khi bị kiểm tra về an toàn vệ sinh thực phẩm và phát hiện vi phạm, cơ quan chức năng xử lý cả bà M và ông N theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong lĩnh vực giáo dục, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thể hiện như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Nội dung nào sau đây phản ánh mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân trong quyền bình đẳng trước pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong một xã hội mà quyền bình đẳng trước pháp luật được đảm bảo, điều gì sẽ xảy ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Điều nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý giữa các công dân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong tình huống sau: Ông A là giám đốc doanh nghiệp, ông B là công nhân. Cả hai cùng vi phạm luật giao thông với mức độ như nhau. Hỏi cách xử lý nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng trước pháp luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Mục đích chính của việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Biện pháp nào sau đây không góp phần bảo vệ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong một nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được xem là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo, điều này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Việc pháp luật có những quy định riêng để bảo vệ quyền lợi của nhóm yếu thế trong xã hội (ví dụ: người khuyết tật, trẻ em) có mâu thuẫn với quyền bình đẳng trước pháp luật không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong một phiên tòa xét xử, thẩm phán phải đảm bảo điều gì để thể hiện quyền bình đẳng trước pháp luật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Học sinh cần rèn luyện ý thức và hành vi như thế nào để góp phần bảo vệ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không được tôn trọng và bảo đảm trong xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong hoạt động xét xử, nguyên tắc 'suy đoán vô tội' có liên quan đến quyền bình đẳng trước pháp luật như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Để kiểm tra mức độ hiểu biết về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, dạng câu hỏi trắc nghiệm nào sau đây là phù hợp nhất để đánh giá khả năng vận dụng kiến thức?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh A là giám đốc một công ty lớn, còn chị B là nhân viên văn phòng bình thường. Cả hai cùng nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại địa phương. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã xử lý hồ sơ của cả hai theo đúng quy trình và thời hạn quy định, không ưu tiên hay gây khó dễ cho bất kỳ ai. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng về phương diện nào trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền trong hưởng thụ các dịch vụ công.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp cho xã hội.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý trước vi phạm.
  • D. Bình đẳng về địa vị xã hội và thu nhập.

Câu 2: Chị M và anh N cùng làm việc tại một nhà máy. Cả hai đều có hành vi xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường, vi phạm quy định về bảo vệ môi trường. Khi bị cơ quan chức năng phát hiện, cả hai đều bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tương đương theo quy định của pháp luật, bất kể vị trí công việc hay giới tính. Điều này cho thấy công dân bình đẳng về phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về quyền lao động.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ tuân thủ nội quy cơ quan.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý khi vi phạm pháp luật.
  • D. Bình đẳng về cơ hội thăng tiến trong công việc.

Câu 3: Một công dân có quyền tự do kinh doanh, nhưng phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật. Mối quan hệ giữa quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp này thể hiện điều gì về quyền và nghĩa vụ của công dân?

  • A. Quyền và nghĩa vụ của công dân là hoàn toàn tách biệt.
  • B. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
  • C. Chỉ những người có quyền mới phải thực hiện nghĩa vụ.
  • D. Nghĩa vụ chỉ áp dụng cho những người không có quyền đặc biệt.

Câu 4: Anh H là người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu vùng xa, còn chị T là người Kinh sống ở thành phố lớn. Cả hai đều đủ điều kiện theo quy định và nộp hồ sơ dự thi vào cùng một trường đại học công lập. Nhà trường đã tổ chức thi tuyển theo đúng quy chế và xét tuyển dựa trên kết quả thi của từng người, không phân biệt dân tộc hay nơi cư trú. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng về quyền nào?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Quyền sở hữu tài sản.
  • C. Quyền tham gia quản lý nhà nước.
  • D. Quyền học tập.

Câu 5: Tại một cuộc họp tổ dân phố, tất cả công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được mời tham dự và có quyền phát biểu ý kiến, đóng góp vào các vấn đề chung của cộng đồng, không phân biệt nghề nghiệp hay giới tính. Hoạt động này thể hiện công dân bình đẳng về quyền nào?

  • A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • B. Quyền tự do kinh doanh.
  • C. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
  • D. Quyền được chăm sóc sức khỏe.

Câu 6: Ông Ba là cán bộ về hưu, còn anh Tư là nông dân. Cả hai đều nhận được thông báo thực hiện nghĩa vụ quân sự đối với con trai của mình đủ tuổi theo quy định. Dù hoàn cảnh và địa vị xã hội khác nhau, cả hai gia đình đều phải thực hiện nghĩa vụ này theo đúng quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về quyền được nghỉ hưu.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Bình đẳng về quyền sở hữu tài sản.
  • D. Bình đẳng về cơ hội việc làm.

Câu 7: Một người phạm tội trộm cắp tài sản. Dù người đó là người giàu hay người nghèo, có học vấn cao hay thấp, khi bị phát hiện và đưa ra xét xử, tòa án sẽ áp dụng các điều khoản của Bộ luật Hình sự để xác định tội danh và hình phạt tương ứng với hành vi phạm tội, không dựa vào đặc điểm cá nhân đó. Đây là biểu hiện rõ nhất của:

  • A. Bình đẳng về quyền được xét xử công bằng.
  • B. Bình đẳng về quyền được bào chữa.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ tuân thủ pháp luật.
  • D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 8: Bà Năm là chủ một doanh nghiệp tư nhân, ông Sáu là một người lao động tự do. Cả hai đều phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước theo quy định của pháp luật thuế. Bà Năm phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác liên quan đến hoạt động kinh doanh, còn ông Sáu có thể phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu đạt mức quy định. Việc áp dụng các quy định thuế khác nhau dựa trên hoạt động kinh tế của mỗi người có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì mức thuế áp dụng cho mỗi người là khác nhau.
  • B. Có, vì pháp luật không nên phân biệt đối xử dựa trên nghề nghiệp.
  • C. Không, vì bình đẳng trước pháp luật là bình đẳng về trách nhiệm và nghĩa vụ theo cùng một quy định pháp luật, không phải là áp dụng cùng một mức nghĩa vụ cho mọi trường hợp khác nhau.
  • D. Không, vì chỉ có doanh nghiệp mới phải nộp thuế, người lao động tự do thì không.

Câu 9: Một trong những ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

  • A. Là cơ sở để đảm bảo công bằng xã hội và sự phát triển bền vững.
  • B. Giúp mọi công dân đều có cùng một mức thu nhập như nhau.
  • C. Cho phép công dân có thể lựa chọn tuân thủ hoặc không tuân thủ pháp luật.
  • D. Chỉ áp dụng cho những người có địa vị cao trong xã hội.

Câu 10: Anh K là con của lãnh đạo tỉnh, còn anh Q là con của một gia đình lao động phổ thông. Cả hai cùng tham gia giao thông và cùng vượt đèn đỏ. Cảnh sát giao thông đã lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính đối với cả hai anh K và anh Q theo đúng quy định của pháp luật giao thông đường bộ. Hành động của cảnh sát giao thông thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Ưu tiên người có quan hệ tốt với nhà nước.
  • B. Mọi công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • C. Chỉ xử phạt những người không có chức vụ.
  • D. Bình đẳng về quyền tham gia giao thông.

Câu 11: Trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Mọi công dân đều được nhà nước cấp vốn để kinh doanh.
  • B. Nhà nước chỉ hỗ trợ cho các doanh nghiệp lớn.
  • C. Công dân có quyền tự do lựa chọn ngành nghề kinh doanh, thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • D. Chỉ những người có bằng cấp cao mới được phép kinh doanh.

Câu 12: Chị S là người theo đạo Thiên Chúa, anh P là người theo đạo Phật. Cả hai đều có quyền thực hiện các nghi lễ tôn giáo của mình tại nơi thờ tự hợp pháp và được pháp luật bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về quyền nào?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Quyền được bảo vệ tài sản.
  • C. Quyền được tự do ngôn luận.
  • D. Quyền được tham gia bầu cử.

Câu 13: Bà V là công dân Việt Nam, bà X là người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Cả hai đều có quyền sở hữu tài sản hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện phạm vi áp dụng của nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật đối với:

  • A. Chỉ công dân Việt Nam.
  • B. Chỉ người nước ngoài.
  • C. Cả công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp.
  • D. Chỉ những người có quốc tịch Việt Nam.

Câu 14: Một người bị hại trong một vụ án hình sự. Dù người đó là ai, có địa vị xã hội như thế nào, họ đều có quyền được pháp luật bảo vệ danh dự, nhân phẩm và tài sản, cũng như quyền được yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định. Điều này thể hiện:

  • A. Bình đẳng về quyền được bảo vệ bởi pháp luật.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ hợp tác với cơ quan điều tra.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý khi bị hại.
  • D. Bình đẳng về cơ hội phục hồi sau vụ án.

Câu 15: Việc nhà nước ban hành các chính sách ưu tiên cho người khuyết tật, người nghèo, người dân tộc thiểu số trong các lĩnh vực như giáo dục, y tế, việc làm có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các nhóm người.
  • B. Có, vì pháp luật phải áp dụng như nhau cho tất cả mọi người.
  • C. Không, vì đó là những chính sách nhân đạo, không liên quan đến pháp luật.
  • D. Không, vì bình đẳng trước pháp luật không có nghĩa là cào bằng mọi sự khác biệt, mà là tạo cơ hội bình đẳng cho những nhóm yếu thế để họ có thể tiếp cận các quyền và thực hiện nghĩa vụ như những người khác, hướng tới sự bình đẳng thực chất.

Câu 16: Anh B tố cáo hành vi tham nhũng của một cán bộ nhà nước. Dù người bị tố cáo có chức vụ cao, cơ quan nhà nước có thẩm quyền vẫn tiến hành điều tra, xác minh theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo quyền tố cáo của anh B và xử lý nghiêm minh nếu có vi phạm. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng về quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền khiếu nại, tố cáo.
  • C. Quyền được bảo vệ bí mật đời tư.
  • D. Quyền được tiếp cận thông tin.

Câu 17: Một công dân được bầu làm đại biểu Quốc hội. Việc người này có thêm một số quyền và nghĩa vụ đặc thù theo quy định của pháp luật (ví dụ: quyền miễn trừ nhất định) có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì họ có quyền hơn công dân bình thường.
  • B. Có, vì pháp luật không nên trao quyền đặc biệt cho bất kỳ ai.
  • C. Không, vì những quyền và nghĩa vụ đặc thù này được quy định rõ ràng trong pháp luật nhằm phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ đại biểu, không phải là đặc quyền cá nhân ngoài vòng pháp luật.
  • D. Không, vì đại biểu Quốc hội không còn là công dân bình thường.

Câu 18: Việc mọi công dân, không phân biệt thành phần xã hội, địa vị, đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật dựa trên thu nhập hoặc hoạt động kinh tế của mình thể hiện điều gì?

  • A. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ pháp lý.
  • B. Công dân bình đẳng về quyền kinh tế.
  • C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Công dân bình đẳng về địa vị xã hội.

Câu 19: Khi xây dựng và ban hành văn bản pháp luật, nhà nước cần tuân thủ nguyên tắc bình đẳng như thế nào?

  • A. Chỉ cần đảm bảo công bằng cho đa số người dân.
  • B. Có thể quy định các ngoại lệ dựa trên mối quan hệ cá nhân.
  • C. Ưu tiên lợi ích của nhà nước hơn lợi ích công dân.
  • D. Nội dung của văn bản pháp luật phải phù hợp với nguyên tắc bình đẳng, không phân biệt đối xử, đảm bảo mọi công dân đều được đối xử công bằng dưới pháp luật.

Câu 20: Anh P và chị Q cùng ứng cử vào Hội đồng nhân dân cấp xã. Cả hai đều đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật. Ủy ban bầu cử đã tạo điều kiện như nhau cho cả hai trong quá trình vận động bầu cử và việc kiểm phiếu được thực hiện công khai, minh bạch theo luật định. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng về quyền nào?

  • A. Quyền ứng cử.
  • B. Quyền tự do lập hội.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền được bảo vệ sức khỏe.

Câu 21: Một người bị kết án tù vì hành vi phạm tội của mình. Trong quá trình chấp hành án, người đó vẫn có các quyền cơ bản của công dân theo quy định của pháp luật (trừ những quyền bị hạn chế theo bản án), ví dụ như quyền được chăm sóc y tế, quyền được gửi, nhận thư. Điều này cho thấy:

  • A. Người bị kết án không còn bất kỳ quyền công dân nào.
  • B. Quyền công dân chỉ tồn tại khi không vi phạm pháp luật.
  • C. Nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật vẫn được đảm bảo ngay cả khi công dân phải chịu trách nhiệm pháp lý, bằng việc đối xử công bằng trong khuôn khổ pháp luật quy định.
  • D. Người bị kết án được hưởng nhiều quyền hơn người bình thường.

Câu 22: Chị T là một doanh nhân thành đạt, còn anh H là một người lao động phổ thông. Cả hai đều cần vay vốn ngân hàng để giải quyết công việc cá nhân. Ngân hàng đã xét duyệt hồ sơ vay vốn của cả hai dựa trên khả năng tài chính, lịch sử tín dụng và các điều kiện khác theo quy định của ngân hàng, không phân biệt địa vị xã hội hay nghề nghiệp. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng về quyền nào?

  • A. Quyền được cấp vốn miễn phí.
  • B. Quyền được tiếp cận các dịch vụ tài chính theo quy định chung.
  • C. Quyền được ưu tiên vay vốn nếu có thu nhập cao.
  • D. Quyền được từ chối cung cấp thông tin tài chính.

Câu 23: Việc nhà nước nghiêm cấm mọi hành vi phân biệt đối xử dựa trên giới tính, dân tộc, tôn giáo, thành phần xã hội, địa vị xã hội trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý của công dân thể hiện điều gì?

  • A. Pháp luật chỉ bảo vệ một số nhóm người nhất định.
  • B. Nhà nước không quan tâm đến sự khác biệt của công dân.
  • C. Chỉ những người có đặc điểm giống nhau mới được bình đẳng.
  • D. Nguyên tắc cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.

Câu 24: Một người thực hiện hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Dù người đó có là quan chức nhà nước hay người dân thường, khi bị phát hiện, cơ quan điều tra sẽ xử lý theo đúng quy định của pháp luật hình sự. Điều này nhấn mạnh khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý đối với hành vi vi phạm.
  • B. Bình đẳng về quyền được hưởng lợi từ chức vụ.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp cho xã hội.
  • D. Bình đẳng về cơ hội phạm tội.

Câu 25: Anh G là người giàu có, chị K có hoàn cảnh khó khăn. Cả hai đều có con trong độ tuổi đi học. Trường học công lập đã tiếp nhận con của cả hai theo đúng quy định về tuyển sinh, không yêu cầu bất kỳ khoản đóng góp ưu tiên nào từ anh G và không từ chối chị K vì hoàn cảnh. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về quyền nào?

  • A. Quyền được cấp học bổng.
  • B. Quyền được tiếp cận giáo dục công lập.
  • C. Quyền được miễn học phí.
  • D. Quyền được học tại trường quốc tế.

Câu 26: Một trong những vai trò quan trọng của pháp luật trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân là gì?

  • A. Tạo ra các đặc quyền cho một số nhóm người.
  • B. Cho phép phân biệt đối xử dựa trên chủng tộc.
  • C. Chỉ áp dụng cho những người có địa vị cao.
  • D. Là công cụ để nhà nước ghi nhận, bảo vệ và đảm bảo cho mọi công dân thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình một cách bình đẳng, không phân biệt.

Câu 27: Anh T có hành vi vi phạm hành chính và bị xử phạt theo quy định. Dù sau đó anh T có thay đổi địa vị xã hội hay thu nhập, việc chịu trách nhiệm pháp lý đối với hành vi vi phạm đó vẫn không thay đổi, trừ khi có quy định khác của pháp luật về xóa án tích hoặc các trường hợp đặc biệt khác. Điều này thể hiện tính chất nào của trách nhiệm pháp lý?

  • A. Mang tính ràng buộc và không phụ thuộc vào địa vị cá nhân sau khi vi phạm.
  • B. Có thể thay đổi tùy theo hoàn cảnh kinh tế của người vi phạm.
  • C. Chỉ áp dụng cho những người có chức vụ thấp.
  • D. Có thể thương lượng được.

Câu 28: Việc mọi công dân đều có quyền được bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân khi đủ tuổi theo quy định, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, nơi cư trú, thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ công dân.
  • B. Bình đẳng về quyền chính trị.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về quyền kinh tế.

Câu 29: Anh M và chị N cùng là công dân Việt Nam, đều đủ 18 tuổi. Anh M sống ở thành phố, còn chị N sống ở nông thôn. Cả hai đều có quyền đăng ký kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về quyền nào?

  • A. Quyền tự do kinh doanh.
  • B. Quyền bầu cử.
  • C. Quyền về hôn nhân và gia đình.
  • D. Quyền được đi lại tự do.

Câu 30: Tình huống nào sau đây là biểu hiện của việc vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Công dân thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định.
  • B. Mọi người đều có quyền đăng ký thành lập doanh nghiệp nếu đủ điều kiện.
  • C. Người phạm tội bị đưa ra xét xử công khai theo luật định.
  • D. Một người có chức vụ cao gây tai nạn giao thông nhưng không bị xử lý theo quy định của pháp luật như những người khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Anh A là giám đốc một công ty lớn, còn chị B là nhân viên văn phòng bình thường. Cả hai cùng nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại địa phương. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã xử lý hồ sơ của cả hai theo đúng quy trình và thời hạn quy định, không ưu tiên hay gây khó dễ cho bất kỳ ai. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng về phương diện nào trước pháp luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Chị M và anh N cùng làm việc tại một nhà máy. Cả hai đều có hành vi xả chất thải chưa qua xử lý ra môi trường, vi phạm quy định về bảo vệ môi trường. Khi bị cơ quan chức năng phát hiện, cả hai đều bị xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt tương đương theo quy định của pháp luật, bất kể vị trí công việc hay giới tính. Điều này cho thấy công dân bình đẳng về phương diện nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một công dân có quyền tự do kinh doanh, nhưng phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật. Mối quan hệ giữa quyền tự do kinh doanh và nghĩa vụ nộp thuế trong trường hợp này thể hiện điều gì về quyền và nghĩa vụ của công dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Anh H là người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu vùng xa, còn chị T là người Kinh sống ở thành phố lớn. Cả hai đều đủ điều kiện theo quy định và nộp hồ sơ dự thi vào cùng một trường đại học công lập. Nhà trường đã tổ chức thi tuyển theo đúng quy chế và xét tuyển dựa trên kết quả thi của từng người, không phân biệt dân tộc hay nơi cư trú. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng về quyền nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại một cuộc họp tổ dân phố, tất cả công dân đủ 18 tuổi trở lên đều được mời tham dự và có quyền phát biểu ý kiến, đóng góp vào các vấn đề chung của cộng đồng, không phân biệt nghề nghiệp hay giới tính. Hoạt động này thể hiện công dân bình đẳng về quyền nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Ông Ba là cán bộ về hưu, còn anh Tư là nông dân. Cả hai đều nhận được thông báo thực hiện nghĩa vụ quân sự đối với con trai của mình đủ tuổi theo quy định. Dù hoàn cảnh và địa vị xã hội khác nhau, cả hai gia đình đều phải thực hiện nghĩa vụ này theo đúng quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về phương diện nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Một người phạm tội trộm cắp tài sản. Dù người đó là người giàu hay người nghèo, có học vấn cao hay thấp, khi bị phát hiện và đưa ra xét xử, tòa án sẽ áp dụng các điều khoản của Bộ luật Hình sự để xác định tội danh và hình phạt tương ứng với hành vi phạm tội, không dựa vào đặc điểm cá nhân đó. Đây là biểu hiện rõ nhất của:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Bà Năm là chủ một doanh nghiệp tư nhân, ông Sáu là một người lao động tự do. Cả hai đều phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước theo quy định của pháp luật thuế. Bà Năm phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp và các loại thuế khác liên quan đến hoạt động kinh doanh, còn ông Sáu có thể phải nộp thuế thu nhập cá nhân nếu đạt mức quy định. Việc áp dụng các quy định thuế khác nhau dựa trên hoạt động kinh tế của mỗi người có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Một trong những ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Anh K là con của lãnh đạo tỉnh, còn anh Q là con của một gia đình lao động phổ thông. Cả hai cùng tham gia giao thông và cùng vượt đèn đỏ. Cảnh sát giao thông đã lập biên bản xử phạt vi phạm hành chính đối với cả hai anh K và anh Q theo đúng quy định của pháp luật giao thông đường bộ. Hành động của cảnh sát giao thông thể hiện nguyên tắc nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nhất việc nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Chị S là người theo đạo Thiên Chúa, anh P là người theo đạo Phật. Cả hai đều có quyền thực hiện các nghi lễ tôn giáo của mình tại nơi thờ tự hợp pháp và được pháp luật bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về quyền nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Bà V là công dân Việt Nam, bà X là người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Cả hai đều có quyền sở hữu tài sản hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện phạm vi áp dụng của nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật đối với:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một người bị hại trong một vụ án hình sự. Dù người đó là ai, có địa vị xã hội như thế nào, họ đều có quyền được pháp luật bảo vệ danh dự, nhân phẩm và tài sản, cũng như quyền được yêu cầu bồi thường thiệt hại theo quy định. Điều này thể hiện:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Việc nhà nước ban hành các chính sách ưu tiên cho người khuyết tật, người nghèo, người dân tộc thiểu số trong các lĩnh vực như giáo dục, y tế, việc làm có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Anh B tố cáo hành vi tham nhũng của một cán bộ nhà nước. Dù người bị tố cáo có chức vụ cao, cơ quan nhà nước có thẩm quyền vẫn tiến hành điều tra, xác minh theo đúng quy định của pháp luật, đảm bảo quyền tố cáo của anh B và xử lý nghiêm minh nếu có vi phạm. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng về quyền nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Một công dân được bầu làm đại biểu Quốc hội. Việc người này có thêm một số quyền và nghĩa vụ đặc thù theo quy định của pháp luật (ví dụ: quyền miễn trừ nhất định) có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Việc mọi công dân, không phân biệt thành phần xã hội, địa vị, đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật dựa trên thu nhập hoặc hoạt động kinh tế của mình thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi xây dựng và ban hành văn bản pháp luật, nhà nước cần tuân thủ nguyên tắc bình đẳng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Anh P và chị Q cùng ứng cử vào Hội đồng nhân dân cấp xã. Cả hai đều đủ tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật. Ủy ban bầu cử đã tạo điều kiện như nhau cho cả hai trong quá trình vận động bầu cử và việc kiểm phiếu được thực hiện công khai, minh bạch theo luật định. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng về quyền nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Một người bị kết án tù vì hành vi phạm tội của mình. Trong quá trình chấp hành án, người đó vẫn có các quyền cơ bản của công dân theo quy định của pháp luật (trừ những quyền bị hạn chế theo bản án), ví dụ như quyền được chăm sóc y tế, quyền được gửi, nhận thư. Điều này cho thấy:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Chị T là một doanh nhân thành đạt, còn anh H là một người lao động phổ thông. Cả hai đều cần vay vốn ngân hàng để giải quyết công việc cá nhân. Ngân hàng đã xét duyệt hồ sơ vay vốn của cả hai dựa trên khả năng tài chính, lịch sử tín dụng và các điều kiện khác theo quy định của ngân hàng, không phân biệt địa vị xã hội hay nghề nghiệp. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng về quyền nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Việc nhà nước nghiêm cấm mọi hành vi phân biệt đối xử dựa trên giới tính, dân tộc, tôn giáo, thành phần xã hội, địa vị xã hội trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý của công dân thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Một người thực hiện hành vi lừa đảo chiếm đoạt tài sản. Dù người đó có là quan chức nhà nước hay người dân thường, khi bị phát hiện, cơ quan điều tra sẽ xử lý theo đúng quy định của pháp luật hình sự. Điều này nhấn mạnh khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Anh G là người giàu có, chị K có hoàn cảnh khó khăn. Cả hai đều có con trong độ tuổi đi học. Trường học công lập đã tiếp nhận con của cả hai theo đúng quy định về tuyển sinh, không yêu cầu bất kỳ khoản đóng góp ưu tiên nào từ anh G và không từ chối chị K vì hoàn cảnh. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về quyền nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một trong những vai trò quan trọng của pháp luật trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Anh T có hành vi vi phạm hành chính và bị xử phạt theo quy định. Dù sau đó anh T có thay đổi địa vị xã hội hay thu nhập, việc chịu trách nhiệm pháp lý đối với hành vi vi phạm đó vẫn không thay đổi, trừ khi có quy định khác của pháp luật về xóa án tích hoặc các trường hợp đặc biệt khác. Điều này thể hiện tính chất nào của trách nhiệm pháp lý?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Việc mọi công dân đều có quyền được bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân khi đủ tuổi theo quy định, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, nơi cư trú, thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Anh M và chị N cùng là công dân Việt Nam, đều đủ 18 tuổi. Anh M sống ở thành phố, còn chị N sống ở nông thôn. Cả hai đều có quyền đăng ký kết hôn theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về quyền nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tình huống nào sau đây là biểu hiện của việc vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm “Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật” không bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Mọi công dân đều không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tôn giáo.
  • B. Mọi công dân đều bình đẳng trong việc hưởng quyền công dân theo luật định.
  • C. Mọi công dân đều bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.
  • D. Mọi công dân đều được hưởng chế độ ưu đãi đặc biệt dựa trên địa vị xã hội.

Câu 2: Anh A là giám đốc một công ty lớn, còn anh B là nhân viên bảo vệ. Cả hai cùng thực hiện hành vi vượt đèn đỏ tại cùng một địa điểm và thời điểm. Theo quy định của pháp luật về quyền bình đẳng, cảnh sát giao thông sẽ xử lý hai trường hợp này như thế nào?

  • A. Xử phạt vi phạm hành chính như nhau đối với cả hai người.
  • B. Xử phạt anh A nặng hơn vì là người có chức vụ cao.
  • C. Xử phạt anh B nặng hơn vì là người có cấp bậc thấp.
  • D. Chỉ nhắc nhở anh A vì có đóng góp lớn cho xã hội.

Câu 3: Việc Nhà nước có chính sách miễn, giảm học phí cho học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh là người dân tộc thiểu số sống ở vùng đặc biệt khó khăn thể hiện điều gì trong nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng vì tạo ra sự phân biệt đối xử.
  • B. Chỉ là hình thức bình đẳng, không có ý nghĩa thực chất.
  • C. Nhằm tạo điều kiện để mọi công dân có cơ hội bình đẳng trong việc hưởng quyền học tập.
  • D. Chỉ mang tính chất tạm thời và sẽ bị bãi bỏ khi kinh tế phát triển.

Câu 4: Chị M và anh K cùng kinh doanh một mặt hàng như nhau. Chị M là người dân tộc Kinh ở thành phố, còn anh K là người dân tộc thiểu số sống ở vùng cao. Cả hai đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật dựa trên doanh thu. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về mặt nào?

  • A. Bình đẳng về quyền sở hữu tài sản.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ pháp lí.
  • C. Bình đẳng về địa vị xã hội.
  • D. Bình đẳng về quyền tự do kinh doanh.

Câu 5: Tình huống: Một nhóm thanh niên gây rối trật tự công cộng. Trong nhóm có con của một cán bộ cấp cao và con của một người lao động phổ thông. Khi bị xử lý, cơ quan chức năng đã bỏ qua hành vi của con cán bộ cấp cao và chỉ xử phạt con của người lao động phổ thông. Hành vi của cơ quan chức năng trong tình huống này đã vi phạm nguyên tắc nào của quyền bình đẳng công dân?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng giới.
  • D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

  • A. Tạo cơ sở pháp lí để mọi công dân được đối xử công bằng, không bị phân biệt đối xử trong mọi lĩnh vực đời sống.
  • B. Đảm bảo mọi công dân đều giàu có như nhau.
  • C. Cho phép công dân yêu cầu bất kỳ quyền lợi nào từ Nhà nước.
  • D. Miễn trừ trách nhiệm pháp lí cho những người có công với cách mạng.

Câu 7: Quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước của công dân thể hiện sự bình đẳng của công dân về mặt nào?

  • A. Bình đẳng về quyền chính trị.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ quân sự.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm hình sự.
  • D. Bình đẳng về quyền sở hữu.

Câu 8: Theo pháp luật Việt Nam, mọi công dân có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Điều này có nghĩa là:

  • A. Chỉ nam giới mới có nghĩa vụ tham gia nghĩa vụ quân sự.
  • B. Chỉ những người làm việc trong quân đội mới có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Mọi công dân, không phân biệt giới tính, địa vị, đều có trách nhiệm đóng góp vào công cuộc bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc chỉ áp dụng trong thời chiến.

Câu 9: Anh H là người lao động phổ thông, còn chị T là chủ doanh nghiệp. Cả hai đều bị cơ quan công an bắt quả tang có hành vi tàng trữ trái phép chất ma túy với số lượng như nhau. Tòa án sẽ xử lý trách nhiệm hình sự của hai người này dựa trên nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Dựa vào địa vị xã hội, chị T sẽ bị xử nhẹ hơn.
  • B. Cả hai sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự như nhau nếu mức độ vi phạm là như nhau.
  • C. Anh H sẽ bị xử nặng hơn vì không có việc làm ổn định.
  • D. Chỉ xử phạt hành chính đối với cả hai người.

Câu 10: Tình huống: Bà P là vợ của Chủ tịch tỉnh, khi tham gia giao thông đã vượt quá tốc độ cho phép. Thay vì lập biên bản xử phạt, cảnh sát giao thông đã bỏ qua vì nhận ra bà P. Hành vi này của cảnh sát giao thông đã vi phạm trực tiếp nguyên tắc nào của quyền bình đẳng công dân?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng trong lao động.

Câu 11: Công dân bình đẳng về quyền nghĩa là mọi công dân có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được:

  • A. Hưởng các quyền công dân như nhau.
  • B. Miễn trừ các nghĩa vụ đối với Nhà nước.
  • C. Được Nhà nước cấp phát tài sản như nhau.
  • D. Không phải chịu trách nhiệm pháp lí.

Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng về nghĩa vụ pháp lí?

  • A. Được tự do kinh doanh theo ngành nghề mình thích.
  • B. Được tiếp cận thông tin của Nhà nước.
  • C. Được tự do ngôn luận, báo chí.
  • D. Có nghĩa vụ đóng thuế đầy đủ theo quy định.

Câu 13: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này nói lên sự bình đẳng về:

  • A. Quyền công dân.
  • B. Nghĩa vụ công dân.
  • C. Trách nhiệm pháp lí.
  • D. Địa vị xã hội.

Câu 14: Trường hợp nào sau đây thể hiện sự bình đẳng của công dân về quyền?

  • A. Anh P và anh Q cùng bị phạt tiền vì xả rác nơi công cộng.
  • B. Chị H và chị S đều nộp hồ sơ ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân xã khi đủ điều kiện.
  • C. Ông T phải bồi thường thiệt hại do làm hỏng tài sản của người khác.
  • D. Bà N chấp hành nghĩa vụ đóng thuế môn bài hàng năm.

Câu 15: Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

  • A. Ban hành pháp luật và tổ chức thực hiện pháp luật một cách nghiêm minh, công bằng.
  • B. Chia đều tài sản quốc gia cho mọi công dân.
  • C. Miễn trừ trách nhiệm pháp lí cho những người có hoàn cảnh khó khăn.
  • D. Chỉ bảo vệ quyền lợi cho những người đóng thuế đầy đủ.

Câu 16: Tình huống: Trường THPT X từ chối tiếp nhận một học sinh vào học chỉ vì em đó là người dân tộc thiểu số và có hoàn cảnh gia đình khó khăn, mặc dù em đủ điều kiện về học lực. Hành vi của trường THPT X đã vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • C. Bình đẳng trong kinh doanh.
  • D. Bình đẳng về quyền học tập (một khía cạnh của bình đẳng về quyền).

Câu 17: Anh K và chị L cùng làm việc tại một nhà máy. Cả hai đều có hành vi trộm cắp tài sản của nhà máy. Khi bị phát hiện, anh K bị sa thải và truy tố, còn chị L chỉ bị khiển trách nội bộ vì là người thân của ban lãnh đạo. Việc xử lý này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về quyền lợi.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ lao động.
  • D. Bình đẳng giới.

Câu 18: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Tạo điều kiện cho công dân sống an toàn, lành mạnh.
  • B. Góp phần xây dựng xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  • C. Cho phép công dân tự do làm bất cứ điều gì mình muốn mà không bị ràng buộc.
  • D. Là cơ sở để công dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ của mình.

Câu 19: Tình huống: Một công dân gửi đơn khiếu nại về quyết định hành chính của cơ quan nhà nước. Cơ quan đó đã thụ lý đơn và giải quyết theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định, không phân biệt người khiếu nại là ai. Việc làm này thể hiện sự bình đẳng của công dân về mặt nào?

  • A. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ nộp lệ phí.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm bồi thường.
  • D. Bình đẳng trong lao động.

Câu 20: Việc mọi công dân trong độ tuổi quy định đều phải thực hiện nghĩa vụ đăng kí nghĩa vụ quân sự, trừ các trường hợp được miễn, hoãn theo luật định, thể hiện sự bình đẳng của công dân về:

  • A. Quyền tự do đi lại.
  • B. Trách nhiệm bồi thường.
  • C. Quyền học tập.
  • D. Nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc (qua nghĩa vụ quân sự).

Câu 21: Tình huống: Một người nước ngoài sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam có hành vi vi phạm pháp luật giao thông. Người này sẽ bị xử lý như thế nào theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Không bị xử lý vì không phải là công dân Việt Nam.
  • B. Được hưởng ưu đãi đặc biệt hơn công dân Việt Nam.
  • C. Bị xử lý theo quy định của pháp luật Việt Nam như công dân Việt Nam.
  • D. Chỉ bị xử lý theo pháp luật của quốc gia họ.

Câu 22: Quyền bình đẳng trước pháp luật đòi hỏi Nhà nước phải đảm bảo tất cả những điều sau đây, TRỪ:

  • A. Mọi hành vi vi phạm pháp luật đều bị xử lý.
  • B. Không ai bị phân biệt đối xử khi thực hiện quyền và nghĩa vụ.
  • C. Hệ thống pháp luật phải rõ ràng, công khai và dễ tiếp cận.
  • D. Mọi công dân đều được Nhà nước cung cấp việc làm có thu nhập cao như nhau.

Câu 23: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện ở nội dung nào?

  • A. Mọi công dân có quyền tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật.
  • B. Mọi công dân đều phải làm việc cho Nhà nước.
  • C. Nhà nước phân bổ thu nhập như nhau cho mọi người.
  • D. Chỉ những người giàu mới có quyền sở hữu tài sản.

Câu 24: Tình huống: Một người bị buộc tội hình sự. Trong quá trình xét xử, Tòa án đảm bảo quyền được có luật sư bào chữa, quyền được trình bày chứng cứ của bị cáo, không phân biệt bị cáo là ai. Điều này thể hiện sự bình đẳng về:

  • A. Quyền sở hữu tài sản.
  • B. Nghĩa vụ đóng thuế.
  • C. Quyền và nghĩa vụ trong quá trình tố tụng hình sự.
  • D. Bình đẳng giới.

Câu 25: Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật là gì?

  • A. Chỉ tuân thủ pháp luật khi có lợi cho bản thân.
  • B. Nghiêm chỉnh tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, đấu tranh chống các hành vi vi phạm pháp luật.
  • C. Yêu cầu Nhà nước cung cấp mọi thứ mình cần.
  • D. Chỉ thực hiện nghĩa vụ khi được Nhà nước yêu cầu trực tiếp.

Câu 26: Khẳng định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
  • B. Công dân có quyền thì không phải thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Nghĩa vụ công dân quan trọng hơn quyền công dân.
  • D. Quyền và nghĩa vụ chỉ áp dụng cho một số công dân đặc biệt.

Câu 27: Tình huống: Một cơ quan nhà nước ban hành quy định tuyển dụng chỉ nhận nam giới vào một vị trí công việc mà cả nam và nữ đều có khả năng thực hiện. Quy định này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • B. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ quân sự.
  • D. Bình đẳng giới (một khía cạnh của bình đẳng trước pháp luật).

Câu 28: Việc Nhà nước Việt Nam cam kết và thực hiện các Công ước quốc tế về quyền con người thể hiện điều gì?

  • A. Pháp luật Việt Nam hoàn toàn phụ thuộc vào luật quốc tế.
  • B. Nhà nước Việt Nam tôn trọng và bảo đảm quyền bình đẳng của công dân phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế.
  • C. Công dân Việt Nam có thể lựa chọn tuân thủ luật Việt Nam hoặc luật quốc tế.
  • D. Chỉ người nước ngoài mới được hưởng các quyền theo Công ước quốc tế tại Việt Nam.

Câu 29: Tình huống: Một người phạm tội nhưng bỏ trốn và sống ở nước ngoài. Theo nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, người này có phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam không?

  • A. Có, nếu hành vi đó là vi phạm pháp luật Việt Nam và pháp luật quốc tế cho phép dẫn độ hoặc xử lý.
  • B. Không, vì người đó đã không còn ở trên lãnh thổ Việt Nam.
  • C. Chỉ phải chịu trách nhiệm nếu quay trở lại Việt Nam.
  • D. Chỉ chịu trách nhiệm theo pháp luật của quốc gia đang cư trú.

Câu 30: Ý nghĩa của việc đấu tranh chống các hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

  • A. Để tạo ra đặc quyền cho một số nhóm người.
  • B. Để chứng tỏ sự khác biệt giữa các tầng lớp xã hội.
  • C. Để bảo vệ sự công bằng, nghiêm minh của pháp luật và quyền lợi chính đáng của mọi công dân.
  • D. Chỉ là trách nhiệm của các cơ quan bảo vệ pháp luật, không liên quan đến công dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khái niệm “Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật” không bao gồm nội dung nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Anh A là giám đốc một công ty lớn, còn anh B là nhân viên bảo vệ. Cả hai cùng thực hiện hành vi vượt đèn đỏ tại cùng một địa điểm và thời điểm. Theo quy định của pháp luật về quyền bình đẳng, cảnh sát giao thông sẽ xử lý hai trường hợp này như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Việc Nhà nước có chính sách miễn, giảm học phí cho học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh là người dân tộc thiểu số sống ở vùng đặc biệt khó khăn thể hiện điều gì trong nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Chị M và anh K cùng kinh doanh một mặt hàng như nhau. Chị M là người dân tộc Kinh ở thành phố, còn anh K là người dân tộc thiểu số sống ở vùng cao. Cả hai đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật dựa trên doanh thu. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về mặt nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Tình huống: Một nhóm thanh niên gây rối trật tự công cộng. Trong nhóm có con của một cán bộ cấp cao và con của một người lao động phổ thông. Khi bị xử lý, cơ quan chức năng đã bỏ qua hành vi của con cán bộ cấp cao và chỉ xử phạt con của người lao động phổ thông. Hành vi của cơ quan chức năng trong tình huống này đã vi phạm nguyên tắc nào của quyền bình đẳng công dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước của công dân thể hiện sự bình đẳng của công dân về mặt nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Theo pháp luật Việt Nam, mọi công dân có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Điều này có nghĩa là:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Anh H là người lao động phổ thông, còn chị T là chủ doanh nghiệp. Cả hai đều bị cơ quan công an bắt quả tang có hành vi tàng trữ trái phép chất ma túy với số lượng như nhau. Tòa án sẽ xử lý trách nhiệm hình sự của hai người này dựa trên nguyên tắc bình đẳng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tình huống: Bà P là vợ của Chủ tịch tỉnh, khi tham gia giao thông đã vượt quá tốc độ cho phép. Thay vì lập biên bản xử phạt, cảnh sát giao thông đã bỏ qua vì nhận ra bà P. Hành vi này của cảnh sát giao thông đã vi phạm trực tiếp nguyên tắc nào của quyền bình đẳng công dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Công dân bình đẳng về quyền nghĩa là mọi công dân có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nội dung nào sau đây thể hiện công dân bình đẳng về nghĩa vụ pháp lí?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật. Điều này nói lên sự bình đẳng về:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trường hợp nào sau đây thể hiện sự bình đẳng của công dân về quyền?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trách nhiệm của Nhà nước trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tình huống: Trường THPT X từ chối tiếp nhận một học sinh vào học chỉ vì em đó là người dân tộc thiểu số và có hoàn cảnh gia đình khó khăn, mặc dù em đủ điều kiện về học lực. Hành vi của trường THPT X đã vi phạm nguyên tắc nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Anh K và chị L cùng làm việc tại một nhà máy. Cả hai đều có hành vi trộm cắp tài sản của nhà máy. Khi bị phát hiện, anh K bị sa thải và truy tố, còn chị L chỉ bị khiển trách nội bộ vì là người thân của ban lãnh đạo. Việc xử lý này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tình huống: Một công dân gửi đơn khiếu nại về quyết định hành chính của cơ quan nhà nước. Cơ quan đó đã thụ lý đơn và giải quyết theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định, không phân biệt người khiếu nại là ai. Việc làm này thể hiện sự bình đẳng của công dân về mặt nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Việc mọi công dân trong độ tuổi quy định đều phải thực hiện nghĩa vụ đăng kí nghĩa vụ quân sự, trừ các trường hợp được miễn, hoãn theo luật định, thể hiện sự bình đẳng của công dân về:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tình huống: Một người nước ngoài sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam có hành vi vi phạm pháp luật giao thông. Người này sẽ bị xử lý như thế nào theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Quyền bình đẳng trước pháp luật đòi hỏi Nhà nước phải đảm bảo tất cả những điều sau đây, TRỪ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng của công dân được thể hiện ở nội dung nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tình huống: Một người bị buộc tội hình sự. Trong quá trình xét xử, Tòa án đảm bảo quyền được có luật sư bào chữa, quyền được trình bày chứng cứ của bị cáo, không phân biệt bị cáo là ai. Điều này thể hiện sự bình đẳng về:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng trước pháp luật là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khẳng định nào sau đây là đúng về mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Tình huống: Một cơ quan nhà nước ban hành quy định tuyển dụng chỉ nhận nam giới vào một vị trí công việc mà cả nam và nữ đều có khả năng thực hiện. Quy định này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Việc Nhà nước Việt Nam cam kết và thực hiện các Công ước quốc tế về quyền con người thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Tình huống: Một người phạm tội nhưng bỏ trốn và sống ở nước ngoài. Theo nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, người này có phải chịu trách nhiệm trước pháp luật Việt Nam không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Ý nghĩa của việc đấu tranh chống các hành vi vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nguyên tắc cơ bản nào đảm bảo mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí?

  • A. Bình đẳng về địa vị xã hội
  • B. Bình đẳng về kinh tế
  • C. Bình đẳng trước pháp luật
  • D. Bình đẳng về giới tính

Câu 2: Anh A và anh B cùng nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh cửa hàng ăn uống. Hồ sơ của cả hai đều đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định. Cơ quan chức năng đã cấp giấy phép kinh doanh cho cả hai anh trong thời hạn quy định. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng về phương diện nào trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
  • D. Bình đẳng về tài sản

Câu 3: Chị M là bác sĩ, anh H là công nhân. Cả hai đều đủ tuổi và có tên trong danh sách cử tri. Trong cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp sắp tới, cả hai đều được thực hiện quyền bỏ phiếu của mình như nhau. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về:

  • A. Quyền bầu cử
  • B. Nghĩa vụ công dân
  • C. Trách nhiệm pháp lí
  • D. Địa vị xã hội

Câu 4: Ông X là giám đốc một công ty lớn, bà Y là người bán hàng rong. Cả hai đều có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật dựa trên thu nhập của mình. Việc cơ quan thuế yêu cầu cả hai thực hiện nghĩa vụ này theo đúng luật định thể hiện công dân bình đẳng về:

  • A. Quyền kinh doanh
  • B. Nghĩa vụ pháp lí
  • C. Trách nhiệm dân sự
  • D. Quyền sở hữu

Câu 5: Anh T và anh K cùng gây rối trật tự công cộng tại một khu phố. Cả hai đều bị cơ quan công an lập biên bản và xử phạt hành chính theo cùng một mức phạt quy định cho hành vi này, mặc dù anh T là con của một cán bộ phường còn anh K là lao động tự do. Việc xử lý này thể hiện công dân bình đẳng về:

  • A. Quyền tự do cá nhân
  • B. Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật
  • C. Trách nhiệm pháp lí
  • D. Địa vị pháp lí

Câu 6: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất sự bình đẳng của công dân về quyền trước pháp luật?

  • A. Người giàu nộp thuế nhiều hơn người nghèo.
  • B. Nam giới đủ tuổi phải tham gia nghĩa vụ quân sự, nữ giới thì không bắt buộc.
  • C. Người phạm tội bị xử phạt tù theo quy định của Bộ luật Hình sự.
  • D. Mọi công dân từ 18 tuổi trở lên, không bị tước quyền bầu cử, đều được đi bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân.

Câu 7: Việc nhà nước có chính sách ưu tiên (như miễn giảm học phí, học bổng) cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số hoặc ở vùng đặc biệt khó khăn được hiểu như thế nào dưới góc độ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Đây là sự phân biệt đối xử, vi phạm nguyên tắc bình đẳng.
  • B. Đây là biện pháp để thực hiện bình đẳng thực chất, tạo cơ hội ngang bằng cho các nhóm yếu thế.
  • C. Đây là đặc quyền dành riêng cho một số nhóm người, không liên quan đến bình đẳng.
  • D. Chính sách này chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tế.

Câu 8: Anh P điều khiển xe máy vượt quá tốc độ quy định và gây tai nạn giao thông nghiêm trọng. Chị Q cũng điều khiển xe máy vượt quá tốc độ quy định nhưng may mắn không gây tai nạn. Theo nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, cơ quan chức năng sẽ xử lý hai trường hợp này như thế nào?

  • A. Anh P và chị Q sẽ bị xử phạt như nhau vì cùng vượt quá tốc độ.
  • B. Chị Q sẽ bị xử phạt nặng hơn vì hành vi vượt tốc độ nguy hiểm.
  • C. Anh P sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lí nặng hơn chị Q do hành vi của anh gây ra hậu quả nghiêm trọng hơn.
  • D. Anh P là nam giới nên sẽ bị xử lý nặng hơn chị Q.

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

  • A. Giúp mọi công dân đều trở nên giàu có.
  • B. Đảm bảo mọi công dân đều có địa vị xã hội như nhau.
  • C. Cho phép công dân làm bất cứ điều gì mình muốn mà không bị hạn chế.
  • D. Tạo ra sự công bằng, không bị phân biệt đối xử, là cơ sở cho xã hội ổn định và phát triển bền vững.

Câu 10: Anh B bị truy tố về tội trộm cắp tài sản. Trong quá trình điều tra và xét xử, anh B được quyền mời luật sư bào chữa cho mình theo quy định của pháp luật, bất kể hoàn cảnh kinh tế hay xã hội của anh. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

  • A. Bình đẳng về quyền (quyền được bào chữa)
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ (nghĩa vụ ra tòa)
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí (người phạm tội phải chịu trách nhiệm)
  • D. Bình đẳng về tài sản (tài sản bị mất)

Câu 11: Điều nào sau đây là biểu hiện của việc công dân không bình đẳng về quyền trước pháp luật?

  • A. Người đủ 18 tuổi được đăng ký bầu cử.
  • B. Doanh nghiệp tư nhân và doanh nghiệp nhà nước đều phải tuân thủ Luật Doanh nghiệp.
  • C. Người dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa không được tiếp cận dịch vụ y tế công bằng như người dân ở thành phố.
  • D. Mọi người đều có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định.

Câu 12: Việc pháp luật quy định mọi công dân đều có nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp và pháp luật thể hiện điều gì?

  • A. Công dân bình đẳng về quyền.
  • B. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • C. Công dân bình đẳng về địa vị xã hội.
  • D. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ pháp lí.

Câu 13: Khi hai công dân cùng thực hiện một hành vi vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ như nhau, trong cùng một hoàn cảnh, thì việc xử lý trách nhiệm pháp lí của họ phải như thế nào để đảm bảo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Người có chức vụ cao hơn sẽ bị xử lý nhẹ hơn.
  • B. Cả hai người phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau, không phân biệt chức vụ, địa vị xã hội.
  • C. Người có hoàn cảnh khó khăn hơn sẽ được miễn giảm trách nhiệm.
  • D. Việc xử lý phụ thuộc vào giới tính của người vi phạm.

Câu 14: Tình huống nào sau đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân về trách nhiệm pháp lí?

  • A. Một người ăn trộm bị phạt tù theo quy định.
  • B. Một doanh nghiệp gây ô nhiễm môi trường bị phạt tiền nặng theo luật.
  • C. Một quan chức tham nhũng bị xét xử công khai và chịu án phạt theo tội danh.
  • D. Một người gây tai nạn giao thông được bỏ qua không xử phạt vì có quan hệ thân quen với cảnh sát giao thông.

Câu 15: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không có ý nghĩa nào sau đây?

  • A. Cho phép công dân làm những điều pháp luật cấm nếu có tiền.
  • B. Tạo điều kiện cho công dân phát triển toàn diện.
  • C. Đảm bảo sự tôn nghiêm của pháp luật.
  • D. Góp phần xây dựng một xã hội công bằng, văn minh.

Câu 16: Anh K và chị L cùng tốt nghiệp đại học loại giỏi. Cả hai đều nộp đơn ứng tuyển vào một vị trí làm việc tại cơ quan nhà nước. Quy trình tuyển dụng được thực hiện công khai, minh bạch và chỉ dựa trên năng lực, kết quả thi tuyển của từng người. Kết quả, anh K trúng tuyển. Tình huống này thể hiện sự bình đẳng của công dân về:

  • A. Bình đẳng về quyền (quyền được làm việc và ứng tuyển vào cơ quan nhà nước)
  • B. Bình đẳng về giới tính
  • C. Bình đẳng về kết quả thi tuyển
  • D. Bình đẳng về chức vụ

Câu 17: Bà P là chủ một doanh nghiệp tư nhân, ông Q là một nông dân. Cả hai đều phải thực hiện nghĩa vụ khai báo và nộp thuế thu nhập cá nhân hàng năm theo quy định của Luật Thuế. Điều này minh chứng cho sự bình đẳng của công dân về:

  • A. Quyền tự do kinh doanh
  • B. Nghĩa vụ pháp lí
  • C. Trách nhiệm dân sự
  • D. Địa vị kinh tế

Câu 18: Một vụ án hình sự đang được xét xử. Bị cáo A là người có hoàn cảnh khó khăn, bị cáo B là người có địa vị xã hội cao. Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử công khai, đảm bảo quyền tranh tụng cho cả hai bị cáo, và đưa ra phán quyết dựa trên các quy định của pháp luật và bằng chứng thu thập được, không thiên vị ai. Điều này thể hiện:

  • A. Chỉ bị cáo A mới được hưởng quyền bào chữa.
  • B. Bị cáo B sẽ được miễn trách nhiệm hình sự.
  • C. Việc xét xử phụ thuộc vào địa vị xã hội của bị cáo.
  • D. Sự bình đẳng của công dân về trách nhiệm pháp lí và quyền được xét xử công bằng.

Câu 19: Việc pháp luật quy định về độ tuổi kết hôn, độ tuổi lao động tối thiểu, độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự... được xem là phù hợp với nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật vì:

  • A. Nó tạo ra sự phân biệt rõ ràng giữa các nhóm tuổi.
  • B. Nó cho phép nhà nước kiểm soát mọi hoạt động của công dân.
  • C. Nó đặt ra các điều kiện chung, áp dụng như nhau cho mọi công dân khi đạt đến các mốc phát triển nhất định.
  • D. Nó chỉ áp dụng cho một số ít công dân.

Câu 20: Tình huống nào sau đây không thể hiện sự bình đẳng của công dân về nghĩa vụ trước pháp luật?

  • A. Mọi công dân đủ tuổi đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự theo luật định.
  • B. Các doanh nghiệp đều phải đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động theo quy định.
  • C. Mọi công dân đều có nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
  • D. Chỉ những người có thu nhập cao mới phải tuân thủ Luật Giao thông đường bộ.

Câu 21: Một công dân có quyền tự do ngôn luận. Tuy nhiên, quyền này phải được thực hiện trong khuôn khổ pháp luật, không được xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác hoặc kích động bạo lực. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân trong nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật là:

  • A. Quyền và nghĩa vụ hoàn toàn tách rời nhau.
  • B. Quyền luôn lớn hơn nghĩa vụ.
  • C. Công dân hưởng quyền phải gắn liền với việc thực hiện nghĩa vụ.
  • D. Chỉ những người thực hiện nghĩa vụ tốt mới được hưởng quyền.

Câu 22: Ông S là chủ tịch tỉnh, bà T là giáo viên. Cả hai đều bị trộm đột nhập nhà và mất tài sản. Khi trình báo công an, cả hai đều được tiếp nhận thông tin và điều tra vụ việc theo cùng một quy trình, thủ tục. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân về:

  • A. Bình đẳng về quyền (quyền được pháp luật bảo vệ tài sản và an ninh cá nhân)
  • B. Bình đẳng về tài sản
  • C. Bình đẳng về địa vị xã hội
  • D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí

Câu 23: Việc pháp luật quy định rằng không ai bị coi là có tội và phải chịu hình phạt khi chưa có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • B. Bình đẳng về quyền (quyền được giả định vô tội).
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí (chỉ chịu trách nhiệm khi bị kết tội theo đúng thủ tục pháp luật).
  • D. Bình đẳng về địa vị xã hội.

Câu 24: Anh C là người nước ngoài đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Chị D là công dân Việt Nam. Cả hai cùng bị xử phạt hành chính vì đậu xe sai quy định. Việc cơ quan chức năng áp dụng cùng mức phạt theo luật định đối với cả hai trường hợp (nếu cùng hành vi, mức độ, hoàn cảnh) thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Chỉ công dân Việt Nam mới bình đẳng trước pháp luật Việt Nam.
  • B. Người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam cũng bình đẳng về trách nhiệm pháp lí như công dân Việt Nam khi vi phạm pháp luật Việt Nam.
  • C. Người nước ngoài luôn được ưu tiên hơn công dân Việt Nam.
  • D. Công dân Việt Nam luôn bị xử lý nghiêm khắc hơn người nước ngoài.

Câu 25: Tình huống nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về quyền của công dân trong lĩnh vực học tập?

  • A. Mọi trẻ em trong độ tuổi đều được đến trường học tiểu học miễn phí và bắt buộc.
  • B. Chỉ học sinh giỏi mới được học lên cấp trung học phổ thông.
  • C. Các trường đại học ưu tiên tuyển sinh con em cán bộ cấp cao.
  • D. Học sinh ở thành phố được học nhiều môn hơn học sinh ở nông thôn.

Câu 26: Chị A và chị B cùng là công nhân trong một nhà máy. Cả hai đều làm cùng công việc, đạt năng suất như nhau. Tuy nhiên, chị A được trả lương cao hơn chị B chỉ vì chị A là người thân của quản đốc. Tình huống này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về quyền (quyền được trả công ngang nhau cho công việc như nhau).
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ (nghĩa vụ lao động).
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về giới tính.

Câu 27: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân Việt Nam đều có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Điều này áp dụng cho tất cả mọi người không phân biệt giàu nghèo, dân tộc, tôn giáo, giới tính (trừ các trường hợp được miễn, hoãn theo luật định). Đây là biểu hiện của sự bình đẳng về:

  • A. Quyền công dân.
  • B. Nghĩa vụ công dân.
  • C. Trách nhiệm pháp lí.
  • D. Địa vị chính trị.

Câu 28: Một thẩm phán đang xét xử một vụ án. Bị cáo là người thân của ông. Để đảm bảo tính khách quan và tuân thủ nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, vị thẩm phán đó nên làm gì?

  • A. Tiếp tục xét xử và xử nhẹ cho người thân.
  • B. Tiếp tục xét xử và xử nặng hơn để chứng tỏ sự công tâm.
  • C. Xin từ chối tham gia xét xử vụ án để tránh xung đột lợi ích và đảm bảo khách quan.
  • D. Tham khảo ý kiến của người thân bị cáo trước khi ra phán quyết.

Câu 29: Khẳng định nào sau đây không đúng khi nói về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Là một trong các quyền cơ bản của con người, công dân.
  • B. Tạo điều kiện để công dân được sống an toàn, lành mạnh.
  • C. Là cơ sở đảm bảo cho xã hội an toàn, ổn định và phát triển.
  • D. Đảm bảo mọi công dân đều có mức sống và thu nhập như nhau.

Câu 30: Việc nhà nước ban hành và thực thi pháp luật một cách công bằng, không thiên vị, đảm bảo mọi công dân đều được đối xử như nhau khi tham gia vào các quan hệ pháp luật thể hiện vai trò của nhà nước trong việc:

  • A. Đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động của công dân.
  • C. Phân chia tài sản cho công dân.
  • D. Tạo ra sự bất bình đẳng giữa các công dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, nguyên tắc cơ bản nào đảm bảo mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Anh A và anh B cùng nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh cửa hàng ăn uống. Hồ sơ của cả hai đều đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định. Cơ quan chức năng đã cấp giấy phép kinh doanh cho cả hai anh trong thời hạn quy định. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng về phương diện nào trước pháp luật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Chị M là bác sĩ, anh H là công nhân. Cả hai đều đủ tuổi và có tên trong danh sách cử tri. Trong cuộc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp sắp tới, cả hai đều được thực hiện quyền bỏ phiếu của mình như nhau. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Ông X là giám đốc một công ty lớn, bà Y là người bán hàng rong. Cả hai đều có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật dựa trên thu nhập của mình. Việc cơ quan thuế yêu cầu cả hai thực hiện nghĩa vụ này theo đúng luật định thể hiện công dân bình đẳng về:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Anh T và anh K cùng gây rối trật tự công cộng tại một khu phố. Cả hai đều bị cơ quan công an lập biên bản và xử phạt hành chính theo cùng một mức phạt quy định cho hành vi này, mặc dù anh T là con của một cán bộ phường còn anh K là lao động tự do. Việc xử lý này thể hiện công dân bình đẳng về:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất sự bình đẳng của công dân về quyền trước pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Việc nhà nước có chính sách ưu tiên (như miễn giảm học phí, học bổng) cho học sinh, sinh viên là người dân tộc thiểu số hoặc ở vùng đặc biệt khó khăn được hiểu như thế nào dưới góc độ quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Anh P điều khiển xe máy vượt quá tốc độ quy định và gây tai nạn giao thông nghiêm trọng. Chị Q cũng điều khiển xe máy vượt quá tốc độ quy định nhưng may mắn không gây tai nạn. Theo nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, cơ quan chức năng sẽ xử lý hai trường hợp này như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Anh B bị truy tố về tội trộm cắp tài sản. Trong quá trình điều tra và xét xử, anh B được quyền mời luật sư bào chữa cho mình theo quy định của pháp luật, bất kể hoàn cảnh kinh tế hay xã hội của anh. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Điều nào sau đây là biểu hiện của việc công dân không bình đẳng về quyền trước pháp luật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Việc pháp luật quy định mọi công dân đều có nghĩa vụ tuân thủ Hiến pháp và pháp luật thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi hai công dân cùng thực hiện một hành vi vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ như nhau, trong cùng một hoàn cảnh, thì việc xử lý trách nhiệm pháp lí của họ phải như thế nào để đảm bảo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Tình huống nào sau đây *vi phạm* nguyên tắc bình đẳng của công dân về trách nhiệm pháp lí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật không có ý nghĩa nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Anh K và chị L cùng tốt nghiệp đại học loại giỏi. Cả hai đều nộp đơn ứng tuyển vào một vị trí làm việc tại cơ quan nhà nước. Quy trình tuyển dụng được thực hiện công khai, minh bạch và chỉ dựa trên năng lực, kết quả thi tuyển của từng người. Kết quả, anh K trúng tuyển. Tình huống này thể hiện sự bình đẳng của công dân về:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Bà P là chủ một doanh nghiệp tư nhân, ông Q là một nông dân. Cả hai đều phải thực hiện nghĩa vụ khai báo và nộp thuế thu nhập cá nhân hàng năm theo quy định của Luật Thuế. Điều này minh chứng cho sự bình đẳng của công dân về:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một vụ án hình sự đang được xét xử. Bị cáo A là người có hoàn cảnh khó khăn, bị cáo B là người có địa vị xã hội cao. Hội đồng xét xử vẫn tiến hành xét xử công khai, đảm bảo quyền tranh tụng cho cả hai bị cáo, và đưa ra phán quyết dựa trên các quy định của pháp luật và bằng chứng thu thập được, không thiên vị ai. Điều này thể hiện:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Việc pháp luật quy định về độ tuổi kết hôn, độ tuổi lao động tối thiểu, độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự... được xem là phù hợp với nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật vì:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tình huống nào sau đây *không* thể hiện sự bình đẳng của công dân về nghĩa vụ trước pháp luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một công dân có quyền tự do ngôn luận. Tuy nhiên, quyền này phải được thực hiện trong khuôn khổ pháp luật, không được xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác hoặc kích động bạo lực. Điều này cho thấy mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ của công dân trong nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Ông S là chủ tịch tỉnh, bà T là giáo viên. Cả hai đều bị trộm đột nhập nhà và mất tài sản. Khi trình báo công an, cả hai đều được tiếp nhận thông tin và điều tra vụ việc theo cùng một quy trình, thủ tục. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân về:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Việc pháp luật quy định rằng không ai bị coi là có tội và phải chịu hình phạt khi chưa có bản án kết tội của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Anh C là người nước ngoài đang sinh sống và làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Chị D là công dân Việt Nam. Cả hai cùng bị xử phạt hành chính vì đậu xe sai quy định. Việc cơ quan chức năng áp dụng cùng mức phạt theo luật định đối với cả hai trường hợp (nếu cùng hành vi, mức độ, hoàn cảnh) thể hiện nguyên tắc nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tình huống nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về quyền của công dân trong lĩnh vực học tập?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Chị A và chị B cùng là công nhân trong một nhà máy. Cả hai đều làm cùng công việc, đạt năng suất như nhau. Tuy nhiên, chị A được trả lương cao hơn chị B chỉ vì chị A là người thân của quản đốc. Tình huống này *vi phạm* nguyên tắc bình đẳng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân Việt Nam đều có nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Điều này áp dụng cho tất cả mọi người không phân biệt giàu nghèo, dân tộc, tôn giáo, giới tính (trừ các trường hợp được miễn, hoãn theo luật định). Đây là biểu hiện của sự bình đẳng về:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một thẩm phán đang xét xử một vụ án. Bị cáo là người thân của ông. Để đảm bảo tính khách quan và tuân thủ nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, vị thẩm phán đó nên làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khẳng định nào sau đây *không đúng* khi nói về quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Việc nhà nước ban hành và thực thi pháp luật một cách công bằng, không thiên vị, đảm bảo mọi công dân đều được đối xử như nhau khi tham gia vào các quan hệ pháp luật thể hiện vai trò của nhà nước trong việc:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm "quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật" nhấn mạnh điều gì quan trọng nhất về sự đối xử của Nhà nước và xã hội đối với công dân?

  • A. Mọi công dân đều được hưởng lợi ích như nhau từ Nhà nước.
  • B. Mọi công dân đều có quyền lực ngang nhau trong xã hội.
  • C. Mọi công dân đều có nghĩa vụ đóng góp cho Nhà nước như nhau.
  • D. Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí.

Câu 2: Anh A là người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu, vùng xa. Chị B là người Kinh sống ở thành phố lớn. Cả hai đều đủ điều kiện và nộp hồ sơ ứng tuyển vào cùng một vị trí công chức cấp tỉnh. Việc cơ quan tuyển dụng xem xét hồ sơ và đánh giá năng lực của cả anh A và chị B dựa trên các tiêu chí giống nhau, không phân biệt dân tộc hay nơi cư trú, thể hiện công dân bình đẳng về mặt nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về địa vị xã hội.

Câu 3: Một chính sách của Nhà nước quy định miễn giảm học phí cho học sinh thuộc hộ nghèo và cận nghèo. Chính sách này có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật hay không? Vì sao?

  • A. Có, vì nó tạo ra sự khác biệt trong việc hưởng quyền học tập giữa các nhóm công dân.
  • B. Có, vì bình đẳng nghĩa là mọi công dân phải được đối xử hoàn toàn giống nhau trong mọi hoàn cảnh.
  • C. Không, vì bình đẳng trước pháp luật cho phép Nhà nước có các chính sách ưu tiên hợp lí để đảm bảo mọi công dân đều có cơ hội tiếp cận quyền như nhau.
  • D. Không, vì chính sách này chỉ áp dụng cho một nhóm nhỏ nên không ảnh hưởng đến nguyên tắc bình đẳng chung.

Câu 4: Anh C và anh D cùng gây ra một vụ tai nạn giao thông do vượt đèn đỏ. Mức độ thiệt hại và lỗi của cả hai là như nhau. Anh C là giám đốc một công ty, còn anh D là nhân viên bình thường. Theo nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, việc xử lý vi phạm của hai người này sẽ như thế nào?

  • A. Anh C có thể được xem xét giảm nhẹ hình phạt do có địa vị xã hội cao hơn.
  • B. Anh D có thể bị xử phạt nặng hơn vì không có khả năng bồi thường cao như anh C.
  • C. Anh C chỉ cần bồi thường thiệt hại, không cần chịu hình phạt hành chính.
  • D. Cả hai anh C và D sẽ phải chịu cùng một mức xử phạt theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm tương đương.

Câu 5: Chị E và chị F cùng là chủ cửa hàng kinh doanh mặt hàng giống nhau. Đến kỳ kê khai và nộp thuế, cả hai đều phải thực hiện nghĩa vụ này theo đúng quy định của pháp luật về thuế. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về mặt nào?

  • A. Bình đẳng về quyền sở hữu tài sản.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ pháp lí.
  • C. Bình đẳng về quyền tự do kinh doanh.
  • D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

Câu 6: Việc Nhà nước ban hành các luật và văn bản dưới luật quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của công dân trong các lĩnh vực khác nhau (ví dụ: Luật Giáo dục, Luật Doanh nghiệp, Luật Nghĩa vụ quân sự) có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Làm phức tạp thêm các quy định, gây khó khăn cho người dân.
  • B. Hạn chế bớt các quyền tự do của công dân.
  • C. Tạo cơ sở pháp lý rõ ràng, minh bạch để mọi công dân biết và thực hiện quyền, nghĩa vụ của mình một cách thống nhất.
  • D. Chỉ có lợi cho những người có hiểu biết về pháp luật.

Câu 7: Anh G đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc trường hợp bị cấm bầu cử theo quy định của pháp luật. Dù anh G đang là sinh viên hay đã đi làm, anh đều có quyền tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân. Điều này thể hiện:

  • A. Công dân bình đẳng về quyền chính trị.
  • B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ chính trị.
  • C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm chính trị.
  • D. Công dân bình đẳng về địa vị xã hội.

Câu 8: Ông H là cán bộ nhà nước có chức vụ cao, bà I là người nội trợ bình thường. Cả hai cùng bị phát hiện có hành vi xả rác thải sinh hoạt ra vỉa hè, gây mất vệ sinh công cộng. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, cơ quan chức năng sẽ xử lý vụ việc này như thế nào?

  • A. Ông H sẽ bị xử lý nhẹ hơn hoặc không bị xử lý do có chức vụ.
  • B. Cả ông H và bà I sẽ bị xử phạt hành chính theo cùng một quy định pháp luật về hành vi xả rác.
  • C. Bà I có thể được miễn xử phạt do hoàn cảnh gia đình.
  • D. Vụ việc sẽ được giải quyết nội bộ tại cơ quan của ông H.

Câu 9: Ý nghĩa nào sau đây không phải là ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Tạo cơ sở để công dân thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình.
  • B. Góp phần xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
  • C. Đảm bảo mọi công dân đều có mức thu nhập và tài sản ngang bằng nhau.
  • D. Nâng cao uy tín và hiệu lực quản lý của Nhà nước bằng pháp luật.

Câu 10: Một công ty từ chối tuyển dụng một ứng viên chỉ vì người đó theo một tôn giáo nhất định, mặc dù ứng viên đó đáp ứng đầy đủ các tiêu chí chuyên môn. Hành vi của công ty này đã vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật về mặt nào?

  • A. Bình đẳng trong việc hưởng quyền lao động và việc làm.
  • B. Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ lao động.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về quyền tự do tín ngưỡng.

Câu 11: Tại một buổi họp tổ dân phố, mọi người dân đều được lắng nghe ý kiến và đóng góp vào các vấn đề chung của khu dân cư, không phân biệt già trẻ, giàu nghèo hay giới tính. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về:

  • A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp.
  • C. Bình đẳng về tài sản.
  • D. Bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 12: Anh K bị bắt giữ vì hành vi trộm cắp tài sản. Dù anh K là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam hay là công dân Việt Nam, anh đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với hành vi của mình. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về quyền công dân.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ công dân.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về dân tộc.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây không được phép dùng để phân biệt đối xử công dân trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật Việt Nam?

  • A. Mức độ vi phạm pháp luật.
  • B. Thành phần, địa vị xã hội.
  • C. Năng lực hành vi dân sự.
  • D. Tính chất và mức độ của hành vi vi phạm.

Câu 14: Chị L là người phụ nữ độc thân, anh M là người đàn ông đã có gia đình. Cả hai đều muốn thành lập doanh nghiệp tư nhân và đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo Luật Doanh nghiệp. Việc cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy phép cho cả chị L và anh M thể hiện:

  • A. Công dân bình đẳng về quyền tự do kinh doanh.
  • B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ thuế.
  • C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. Công dân bình đẳng về giới tính.

Câu 15: Tình huống: Một nhóm học sinh cùng tham gia một kỳ thi học sinh giỏi. Mặc dù có bạn là con cán bộ, có bạn là con nông dân, nhưng tất cả đều phải làm bài thi trên cùng một đề, trong cùng một thời gian và được chấm điểm theo cùng một thang điểm, quy trình. Tình huống này minh họa rõ nhất nội dung nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng trong việc hưởng quyền (quyền học tập và đánh giá kết quả học tập).
  • B. Bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ (nghĩa vụ học tập).
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về xuất thân gia đình.

Câu 16: Anh N và chị P cùng làm việc tại một công ty. Công ty quy định tất cả nhân viên đều phải đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật. Việc cả anh N và chị P đều phải thực hiện nghĩa vụ đóng bảo hiểm thể hiện:

  • A. Bình đẳng về quyền được hưởng an sinh xã hội.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ tham gia bảo hiểm xã hội.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về giới tính và tình trạng hôn nhân.

Câu 17: Một người bị kết án tù vì tội danh cố ý gây thương tích. Dù người đó là ai, có địa vị hay tài sản như thế nào, bản án đã tuyên phải được thi hành theo đúng quy định của pháp luật. Điều này nhấn mạnh nội dung nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền tự do thân thể.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ tuân thủ bản án.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. Bình đẳng về nhân phẩm.

Câu 18: Việc Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để người khuyết tật tiếp cận giáo dục, việc làm và các dịch vụ công cộng có phải là vi phạm nguyên tắc bình đẳng không? Vì sao?

  • A. Có, vì nó ưu tiên một nhóm người cụ thể.
  • B. Có, vì bình đẳng là đối xử hoàn toàn giống nhau với mọi người.
  • C. Không, vì người khuyết tật cần được đối xử khác biệt hoàn toàn.
  • D. Không, vì đó là chính sách nhằm hỗ trợ nhóm yếu thế, giúp họ có cơ hội bình đẳng thực sự trong việc tiếp cận và hưởng các quyền cơ bản.

Câu 19: Anh Q và anh R cùng kinh doanh hai mặt hàng khác nhau nhưng cùng chịu sự điều chỉnh của Luật Thương mại. Cả hai đều phải tuân thủ các quy định về đăng ký kinh doanh, hợp đồng, giải quyết tranh chấp... theo luật định. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về:

  • A. Bình đẳng về quyền tự do lựa chọn ngành nghề.
  • B. Bình đẳng trong việc tuân thủ và áp dụng pháp luật.
  • C. Bình đẳng về thu nhập từ kinh doanh.
  • D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

Câu 20: Tình huống: Tại một khu phố, có quy định về việc đóng góp kinh phí để sửa chữa đường đi chung. Ông S là người có thu nhập cao, bà T là người có thu nhập trung bình. Cả hai đều phải đóng góp theo mức quy định chung cho mỗi hộ gia đình. Việc này thể hiện điều gì?

  • A. Công dân bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ đóng góp theo quy định chung.
  • B. Công dân bình đẳng về thu nhập.
  • C. Công dân bình đẳng về quyền sử dụng đường đi chung.
  • D. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

Câu 21: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đòi hỏi Nhà nước phải làm gì để đảm bảo quyền này được thực thi trong thực tế?

  • A. Ban hành ít luật lệ nhất có thể.
  • B. Chỉ tập trung bảo vệ quyền lợi của tầng lớp ưu tú.
  • C. Đối xử khác biệt với từng công dân tùy theo hoàn cảnh cá nhân.
  • D. Ban hành hệ thống pháp luật công bằng, xử lý nghiêm minh mọi hành vi vi phạm nguyên tắc bình đẳng và tạo điều kiện để mọi công dân tiếp cận pháp luật.

Câu 22: Anh U và anh V cùng là công dân Việt Nam. Anh U sinh sống và làm việc ở Hà Nội, anh V sinh sống và làm việc ở TP. Hồ Chí Minh. Cả hai đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự nếu đủ điều kiện theo Luật Nghĩa vụ quân sự, nộp thuế thu nhập cá nhân nếu đạt mức quy định. Điều này thể hiện:

  • A. Công dân bình đẳng về quyền tự do cư trú.
  • B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ pháp lí.
  • C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. Công dân bình đẳng về điều kiện sống.

Câu 23: Một người bị khởi tố và đưa ra xét xử trước tòa án vì hành vi phạm tội. Trong quá trình xét xử, người đó có quyền được luật sư bào chữa, quyền đưa ra bằng chứng, quyền được xét xử công khai (trừ trường hợp pháp luật quy định khác), bất kể người đó là ai. Điều này thể hiện:

  • A. Bình đẳng về quyền sở hữu tài sản.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ tại tòa án.
  • C. Bình đẳng về quyền trong tố tụng tư pháp.
  • D. Bình đẳng về trách nhiệm hình sự.

Câu 24: Tình huống: Một bài báo đăng tin về vụ án tham nhũng liên quan đến một quan chức cấp cao. Công chúng bày tỏ sự tin tưởng rằng vụ án sẽ được điều tra và xét xử công bằng, đúng pháp luật, không có vùng cấm, bất kể chức vụ của người liên quan. Sự tin tưởng này dựa trên nguyên tắc nào của pháp luật?

  • A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • B. Bình đẳng về quyền tự do báo chí.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ công khai thông tin.
  • D. Bình đẳng về địa vị chính trị.

Câu 25: Việc pháp luật quy định độ tuổi tối thiểu để kết hôn là 18 đối với nữ và 20 đối với nam, áp dụng cho mọi công dân Việt Nam, thể hiện công dân bình đẳng về:

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ gia đình.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí trong hôn nhân.
  • C. Bình đẳng về giới tính trong độ tuổi kết hôn.
  • D. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền và nghĩa vụ liên quan đến hôn nhân và gia đình theo quy định chung của pháp luật.

Câu 26: Anh W và anh X cùng gây ra một hành vi vi phạm hành chính. Mức độ vi phạm là như nhau. Tuy nhiên, anh W đang là học sinh, còn anh X đã là người trưởng thành đi làm. Pháp luật có thể xem xét các yếu tố như độ tuổi, năng lực hành vi để áp dụng mức xử phạt phù hợp. Việc này có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lí không? Vì sao?

  • A. Có, vì trách nhiệm pháp lí phải hoàn toàn giống nhau cho mọi hành vi vi phạm như nhau.
  • B. Không, vì bình đẳng về trách nhiệm pháp lí không có nghĩa là áp dụng hình phạt như nhau cho mọi trường hợp, mà là mọi công dân vi phạm đều phải chịu trách nhiệm và được xử lý theo đúng quy định của pháp luật, có tính đến các yếu tố ảnh hưởng như độ tuổi, năng lực.
  • C. Có, vì học sinh không nên bị xử phạt như người lớn.
  • D. Không, vì chỉ có người trưởng thành mới phải chịu trách nhiệm pháp lí.

Câu 27: Chị Y và chị Z cùng muốn mở một tài khoản ngân hàng. Ngân hàng yêu cầu cả hai cung cấp các giấy tờ tùy thân và tuân thủ quy trình mở tài khoản giống nhau. Việc này thể hiện công dân bình đẳng về:

  • A. Bình đẳng trong việc tiếp cận các dịch vụ tài chính.
  • B. Bình đẳng về số dư trong tài khoản.
  • C. Bình đẳng về quyền vay vốn ngân hàng.
  • D. Bình đẳng về trách nhiệm tài chính.

Câu 28: Tình huống: Một bộ luật mới được ban hành, áp dụng cho tất cả công dân Việt Nam. Để đảm bảo mọi người dân đều có cơ hội tiếp cận và hiểu luật, Nhà nước tổ chức các buổi tuyên truyền, phổ biến pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng và tại cộng đồng. Hoạt động này nhằm mục đích gì liên quan đến quyền bình đẳng?

  • A. Để kiểm tra kiến thức pháp luật của người dân.
  • B. Để bắt buộc người dân phải học thuộc lòng luật.
  • C. Để chỉ những người giàu có mới hiểu luật.
  • D. Để mọi công dân có cơ hội bình đẳng trong việc tiếp cận thông tin về pháp luật và hiểu biết để tuân thủ.

Câu 29: Việc một người bị xử lý pháp luật nặng hơn hoặc nhẹ hơn những người khác cùng phạm một lỗi tương tự chỉ vì mối quan hệ cá nhân, chức vụ, hoặc tiền bạc là biểu hiện rõ rệt nhất của việc vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Vi phạm quyền tự do cá nhân.
  • B. Vi phạm nghĩa vụ tuân thủ pháp luật.
  • C. Vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật (cụ thể là bình đẳng về trách nhiệm pháp lí).
  • D. Vi phạm quyền sở hữu tài sản.

Câu 30: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là:

  • A. Không ai bị phân biệt đối xử về mọi mặt đời sống khi thực hiện quyền, nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí.
  • B. Mọi công dân đều có quyền lợi và nghĩa vụ như nhau trong mọi hoàn cảnh.
  • C. Chỉ những người tuân thủ pháp luật mới được hưởng quyền bình đẳng.
  • D. Bình đẳng chỉ áp dụng trong lĩnh vực chính trị và dân sự.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khái niệm 'quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật' nhấn mạnh điều gì quan trọng nhất về sự đối xử của Nhà nước và xã hội đối với công dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Anh A là người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu, vùng xa. Chị B là người Kinh sống ở thành phố lớn. Cả hai đều đủ điều kiện và nộp hồ sơ ứng tuyển vào cùng một vị trí công chức cấp tỉnh. Việc cơ quan tuyển dụng xem xét hồ sơ và đánh giá năng lực của cả anh A và chị B dựa trên các tiêu chí giống nhau, không phân biệt dân tộc hay nơi cư trú, thể hiện công dân bình đẳng về mặt nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một chính sách của Nhà nước quy định miễn giảm học phí cho học sinh thuộc hộ nghèo và cận nghèo. Chính sách này có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật hay không? Vì sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Anh C và anh D cùng gây ra một vụ tai nạn giao thông do vượt đèn đỏ. Mức độ thiệt hại và lỗi của cả hai là như nhau. Anh C là giám đốc một công ty, còn anh D là nhân viên bình thường. Theo nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, việc xử lý vi phạm của hai người này sẽ như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Chị E và chị F cùng là chủ cửa hàng kinh doanh mặt hàng giống nhau. Đến kỳ kê khai và nộp thuế, cả hai đều phải thực hiện nghĩa vụ này theo đúng quy định của pháp luật về thuế. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về mặt nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Việc Nhà nước ban hành các luật và văn bản dưới luật quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của công dân trong các lĩnh vực khác nhau (ví dụ: Luật Giáo dục, Luật Doanh nghiệp, Luật Nghĩa vụ quân sự) có ý nghĩa gì đối với việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Anh G đủ 18 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và không thuộc trường hợp bị cấm bầu cử theo quy định của pháp luật. Dù anh G đang là sinh viên hay đã đi làm, anh đều có quyền tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân. Điều này thể hiện:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Ông H là cán bộ nhà nước có chức vụ cao, bà I là người nội trợ bình thường. Cả hai cùng bị phát hiện có hành vi xả rác thải sinh hoạt ra vỉa hè, gây mất vệ sinh công cộng. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, cơ quan chức năng sẽ xử lý vụ việc này như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Ý nghĩa nào sau đây *không phải* là ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một công ty từ chối tuyển dụng một ứng viên chỉ vì người đó theo một tôn giáo nhất định, mặc dù ứng viên đó đáp ứng đầy đủ các tiêu chí chuyên môn. Hành vi của công ty này đã vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật về mặt nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Tại một buổi họp tổ dân phố, mọi người dân đều được lắng nghe ý kiến và đóng góp vào các vấn đề chung của khu dân cư, không phân biệt già trẻ, giàu nghèo hay giới tính. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Anh K bị bắt giữ vì hành vi trộm cắp tài sản. Dù anh K là người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam hay là công dân Việt Nam, anh đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật Việt Nam đối với hành vi của mình. Điều này thể hiện nguyên tắc bình đẳng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Yếu tố nào sau đây *không* được phép dùng để phân biệt đối xử công dân trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật Việt Nam?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Chị L là người phụ nữ độc thân, anh M là người đàn ông đã có gia đình. Cả hai đều muốn thành lập doanh nghiệp tư nhân và đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo Luật Doanh nghiệp. Việc cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy phép cho cả chị L và anh M thể hiện:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tình huống: Một nhóm học sinh cùng tham gia một kỳ thi học sinh giỏi. Mặc dù có bạn là con cán bộ, có bạn là con nông dân, nhưng tất cả đều phải làm bài thi trên cùng một đề, trong cùng một thời gian và được chấm điểm theo cùng một thang điểm, quy trình. Tình huống này minh họa rõ nhất nội dung nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Anh N và chị P cùng làm việc tại một công ty. Công ty quy định tất cả nhân viên đều phải đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật. Việc cả anh N và chị P đều phải thực hiện nghĩa vụ đóng bảo hiểm thể hiện:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Một người bị kết án tù vì tội danh cố ý gây thương tích. Dù người đó là ai, có địa vị hay tài sản như thế nào, bản án đã tuyên phải được thi hành theo đúng quy định của pháp luật. Điều này nhấn mạnh nội dung nào của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Việc Nhà nước tạo điều kiện thuận lợi để người khuyết tật tiếp cận giáo dục, việc làm và các dịch vụ công cộng có phải là vi phạm nguyên tắc bình đẳng không? Vì sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Anh Q và anh R cùng kinh doanh hai mặt hàng khác nhau nhưng cùng chịu sự điều chỉnh của Luật Thương mại. Cả hai đều phải tuân thủ các quy định về đăng ký kinh doanh, hợp đồng, giải quyết tranh chấp... theo luật định. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tình huống: Tại một khu phố, có quy định về việc đóng góp kinh phí để sửa chữa đường đi chung. Ông S là người có thu nhập cao, bà T là người có thu nhập trung bình. Cả hai đều phải đóng góp theo mức quy định chung cho mỗi hộ gia đình. Việc này thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đòi hỏi Nhà nước phải làm gì để đảm bảo quyền này được thực thi trong thực tế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Anh U và anh V cùng là công dân Việt Nam. Anh U sinh sống và làm việc ở Hà Nội, anh V sinh sống và làm việc ở TP. Hồ Chí Minh. Cả hai đều phải thực hiện nghĩa vụ quân sự nếu đủ điều kiện theo Luật Nghĩa vụ quân sự, nộp thuế thu nhập cá nhân nếu đạt mức quy định. Điều này thể hiện:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một người bị khởi tố và đưa ra xét xử trước tòa án vì hành vi phạm tội. Trong quá trình xét xử, người đó có quyền được luật sư bào chữa, quyền đưa ra bằng chứng, quyền được xét xử công khai (trừ trường hợp pháp luật quy định khác), bất kể người đó là ai. Điều này thể hiện:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tình huống: Một bài báo đăng tin về vụ án tham nhũng liên quan đến một quan chức cấp cao. Công chúng bày tỏ sự tin tưởng rằng vụ án sẽ được điều tra và xét xử công bằng, đúng pháp luật, không có vùng cấm, bất kể chức vụ của người liên quan. Sự tin tưởng này dựa trên nguyên tắc nào của pháp luật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc pháp luật quy định độ tuổi tối thiểu để kết hôn là 18 đối với nữ và 20 đối với nam, áp dụng cho mọi công dân Việt Nam, thể hiện công dân bình đẳng về:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Anh W và anh X cùng gây ra một hành vi vi phạm hành chính. Mức độ vi phạm là như nhau. Tuy nhiên, anh W đang là học sinh, còn anh X đã là người trưởng thành đi làm. Pháp luật có thể xem xét các yếu tố như độ tuổi, năng lực hành vi để áp dụng mức xử phạt phù hợp. Việc này có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng về trách nhiệm pháp lí không? Vì sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Chị Y và chị Z cùng muốn mở một tài khoản ngân hàng. Ngân hàng yêu cầu cả hai cung cấp các giấy tờ tùy thân và tuân thủ quy trình mở tài khoản giống nhau. Việc này thể hiện công dân bình đẳng về:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Tình huống: Một bộ luật mới được ban hành, áp dụng cho tất cả công dân Việt Nam. Để đảm bảo mọi người dân đều có cơ hội tiếp cận và hiểu luật, Nhà nước tổ chức các buổi tuyên truyền, phổ biến pháp luật trên các phương tiện thông tin đại chúng và tại cộng đồng. Hoạt động này nhằm mục đích gì liên quan đến quyền bình đẳng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Việc một người bị xử lý pháp luật nặng hơn hoặc nhẹ hơn những người khác cùng phạm một lỗi tương tự chỉ vì mối quan hệ cá nhân, chức vụ, hoặc tiền bạc là biểu hiện rõ rệt nhất của việc vi phạm nguyên tắc nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nội dung cốt lõi của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm cốt lõi nào sau đây thể hiện rằng mọi công dân, không phân biệt đặc điểm cá nhân, đều được hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định chung của pháp luật?

  • A. Chủ nghĩa bình quân
  • B. Quyền tự do cá nhân
  • C. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật
  • D. Bình đẳng về cơ hội

Câu 2: Anh A, chị B, ông C và bà D đều là công dân Việt Nam và có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để tham gia ứng cử vào Hội đồng nhân dân cấp xã. Việc cả bốn người đều có quyền nộp hồ sơ ứng cử thể hiện công dân bình đẳng về phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về quyền
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
  • D. Bình đẳng về địa vị xã hội

Câu 3: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có nghĩa vụ tham gia nghĩa vụ quân sự (trừ các trường hợp được miễn, tạm hoãn theo luật). Quy định này thể hiện công dân bình đẳng về phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về quyền
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
  • D. Bình đẳng về lợi ích

Câu 4: Ông X và ông Y cùng làm nghề kinh doanh và có mức thu nhập tương đương. Đến kì kê khai và nộp thuế, cả hai ông đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo cùng một biểu thuế và quy định của pháp luật. Điều này minh chứng cho nội dung nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Công dân bình đẳng về quyền lợi
  • B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ
  • C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
  • D. Công dân bình đẳng về địa vị kinh tế

Câu 5: Bà M và bà N cùng điều khiển xe máy vượt đèn đỏ tại một ngã tư. Cảnh sát giao thông đã lập biên bản xử phạt hành chính đối với cả hai bà theo cùng một mức phạt quy định cho hành vi vi phạm này, mặc dù bà M là giám đốc một công ty lớn còn bà N là công nhân. Việc xử phạt này thể hiện công dân bình đẳng về phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về quyền
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
  • D. Bình đẳng về cơ hội

Câu 6: Anh K bị mất xe máy do trộm cắp. Anh L bị một người khác vu khống, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến danh dự. Cả hai người đều có quyền làm đơn tố cáo hoặc khởi kiện ra tòa án để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng về mặt nào?

  • A. Bình đẳng về quyền
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
  • D. Bình đẳng về tài sản

Câu 7: Một công dân được hưởng các quyền cơ bản như quyền học tập, quyền tự do kinh doanh, quyền bất khả xâm phạm về thân thể, nhưng đồng thời cũng phải thực hiện các nghĩa vụ như tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, nghĩa vụ nộp thuế, nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ công dân được thể hiện như thế nào trong nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Quyền và nghĩa vụ hoàn toàn tách rời nhau.
  • B. Quyền luôn cao hơn nghĩa vụ.
  • C. Chỉ có nghĩa vụ mới thể hiện sự bình đẳng.
  • D. Quyền công dân gắn bó chặt chẽ với nghĩa vụ công dân.

Câu 8: Bà P là người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu, vùng xa. Con gái bà được hưởng chính sách miễn giảm học phí khi theo học trung học phổ thông. Chính sách này của Nhà nước có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật hay không? Vì sao?

  • A. Không mâu thuẫn, vì đây là chính sách ưu tiên để đảm bảo mọi công dân đều có cơ hội bình đẳng trong việc tiếp cận giáo dục.
  • B. Có mâu thuẫn, vì nó tạo ra sự phân biệt giữa các công dân dựa trên dân tộc và nơi cư trú.
  • C. Có mâu thuẫn, vì bình đẳng nghĩa là mọi người đều phải đóng học phí như nhau.
  • D. Không mâu thuẫn, nhưng chỉ áp dụng cho người nghèo chứ không phải người dân tộc thiểu số.

Câu 9: Tình huống nào sau đây thể hiện sự vi phạm nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?

  • A. Một người bị xử phạt hành chính vì lấn chiếm vỉa hè.
  • B. Hai người phạm tội giống nhau và bị tòa án tuyên cùng mức án.
  • C. Ông Q là cán bộ có chức vụ cao nên khi vi phạm giao thông đã không bị xử phạt như người dân bình thường.
  • D. Bà R bị truy tố vì hành vi trốn thuế theo đúng quy định của pháp luật.

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

  • A. Giúp công dân dễ dàng làm giàu hơn.
  • B. Đảm bảo mọi người đều có cùng mức thu nhập.
  • C. Cho phép công dân làm bất cứ điều gì mình muốn.
  • D. Tạo sự công bằng, không phân biệt đối xử, là cơ sở đảm bảo cho xã hội an toàn, ổn định và phát triển.

Câu 11: Anh H là chủ một cửa hàng nhỏ, chị G là giám đốc một công ty lớn. Cả hai đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về quyền
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
  • D. Bình đẳng về thu nhập

Câu 12: Trong một vụ án hình sự, Tòa án xét xử bị cáo dựa trên các quy định của pháp luật, không phụ thuộc vào địa vị xã hội, nghề nghiệp hay giới tính của bị cáo. Hành động này của Tòa án thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Đảm bảo quyền tự do ngôn luận
  • B. Đảm bảo quyền sở hữu tài sản
  • C. Đảm bảo bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
  • D. Đảm bảo quyền bầu cử

Câu 13: Chị Hoa muốn mở một cửa hàng bán hoa tươi. Anh Nam muốn mở một quán cà phê. Cả hai đều được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tạo điều kiện thuận lợi để đăng ký kinh doanh theo đúng thủ tục quy định. Đây là biểu hiện của sự bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về quyền (quyền tự do kinh doanh)
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ (nghĩa vụ nộp thuế)
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí (khi vi phạm)
  • D. Bình đẳng về giới tính

Câu 14: Anh T là học sinh lớp 11, anh S là sinh viên đại học. Cả hai đều có nghĩa vụ tuân thủ Luật Giao thông đường bộ khi tham gia giao thông. Đây là biểu hiện của sự bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về quyền
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
  • D. Bình đẳng về tuổi tác

Câu 15: Ông V và bà W cùng gây ra một vụ tai nạn giao thông do lỗi vượt đèn đỏ, gây hậu quả tương đương. Cơ quan công an đã khởi tố vụ án và xử lý hình sự đối với cả hai theo cùng một khung hình phạt quy định. Điều này thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Bình đẳng về quyền
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
  • D. Bình đẳng về giới tính

Câu 16: Gia đình anh Minh thuộc diện hộ nghèo, gia đình chị Lan thuộc diện khá giả. Con cái của cả hai gia đình đều có quyền được đến trường học tập theo quy định của pháp luật. Đây là biểu hiện của:

  • A. Công dân bình đẳng về quyền (quyền học tập)
  • B. Công dân bình đẳng về nghĩa vụ (nghĩa vụ học tập)
  • C. Công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
  • D. Công dân bình đẳng về kinh tế

Câu 17: Một người phạm tội tham nhũng, dù là cán bộ cấp cao hay nhân viên bình thường, đều phải bị điều tra, truy tố, xét xử theo đúng quy định của pháp luật. Điều này nhấn mạnh đến khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về quyền
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
  • D. Bình đẳng về chức vụ

Câu 18: Chị Y là người lao động tự do, anh Z là nhân viên văn phòng. Cả hai đều có nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện nếu muốn tham gia. Đây là biểu hiện của sự bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về quyền (quyền được hưởng an sinh)
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ (nghĩa vụ đóng bảo hiểm)
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
  • D. Bình đẳng về nghề nghiệp

Câu 19: Ông A là chủ tịch tỉnh, ông B là một người dân bình thường. Cả hai đều có quyền khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về quyền
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
  • D. Bình đẳng về địa vị

Câu 20: Tình huống nào sau đây thể hiện đúng nguyên tắc công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật?

  • A. Anh Minh được miễn nghĩa vụ quân sự vì gia đình có công với cách mạng.
  • B. Chị Lan không phải đóng thuế vì là phụ nữ.
  • C. Ông Tài được giảm mức phạt vi phạm giao thông vì có nhiều đóng góp cho địa phương.
  • D. Mọi công dân đủ điều kiện đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định.

Câu 21: Việc Nhà nước có chính sách ưu tiên tuyển sinh đối với học sinh thuộc vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn là nhằm mục đích gì liên quan đến quyền bình đẳng?

  • A. Tạo cơ hội bình đẳng thực tế cho các nhóm đối tượng có hoàn cảnh khó khăn để họ có thể tiếp cận quyền học tập.
  • B. Tạo ra sự phân biệt đối xử tích cực giữa các dân tộc.
  • C. Giảm bớt số lượng học sinh ở các thành phố lớn.
  • D. Đảm bảo mọi học sinh đều có điểm thi như nhau.

Câu 22: Anh D lái xe gây tai nạn giao thông nghiêm trọng. Dù anh D là con của một quan chức, cơ quan điều tra vẫn tiến hành khởi tố vụ án và xử lý theo đúng trình tự pháp luật. Hành động này thể hiện điều gì?

  • A. Sự ưu tiên đối với người có chức vụ.
  • B. Sự khoan hồng đặc biệt của pháp luật.
  • C. Nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
  • D. Nguyên tắc công dân bình đẳng về quyền.

Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trên thực tế là gì?

  • A. Số lượng luật quá ít.
  • B. Người dân không muốn bình đẳng.
  • C. Pháp luật quá dễ hiểu.
  • D. Tình trạng tham nhũng, lạm dụng quyền lực dẫn đến việc thực thi pháp luật thiếu công bằng, còn tồn tại sự phân biệt đối xử.

Câu 24: Việc Nhà nước xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực thi pháp luật là nhằm mục đích gì đối với quyền bình đẳng?

  • A. Đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật được thực thi trên thực tế.
  • B. Hạn chế các quyền của công dân.
  • C. Tạo ra đặc quyền cho một số nhóm người.
  • D. Làm cho pháp luật phức tạp hơn.

Câu 25: Anh B bị buộc thôi việc do vi phạm kỷ luật lao động. Anh C cũng vi phạm kỷ luật tương tự nhưng không bị xử lý vì là người nhà của lãnh đạo công ty. Tình huống này thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về quyền (quyền làm việc)
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ (nghĩa vụ tuân thủ kỷ luật)
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí (trách nhiệm kỷ luật)
  • D. Bình đẳng về giới tính

Câu 26: Một người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam có được hưởng quyền bình đẳng trước pháp luật Việt Nam không? Vì sao?

  • A. Không, vì chỉ công dân Việt Nam mới được bình đẳng trước pháp luật Việt Nam.
  • B. Có, trong phạm vi các quyền và nghĩa vụ được pháp luật Việt Nam quy định cho người nước ngoài.
  • C. Có, họ được hưởng tất cả các quyền như công dân Việt Nam.
  • D. Chỉ khi họ kết hôn với công dân Việt Nam.

Câu 27: Tại sao nói quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là một trong các quyền cơ bản của con người, của công dân?

  • A. Vì nó giúp mọi người trở nên giàu có.
  • B. Vì nó cho phép mọi người không phải tuân thủ pháp luật.
  • C. Vì nó chỉ áp dụng cho một số ít người trong xã hội.
  • D. Vì nó là nền tảng để công dân được hưởng các quyền khác và thực hiện nghĩa vụ một cách công bằng, không bị phân biệt đối xử.

Câu 28: Để đảm bảo công dân bình đẳng về quyền, Nhà nước cần thực hiện điều gì?

  • A. Ban hành các quy định pháp luật cụ thể về quyền và tạo điều kiện cho mọi công dân đủ điều kiện được thụ hưởng quyền đó.
  • B. Chỉ ban hành luật nhưng không cần tổ chức thực hiện.
  • C. Ưu tiên chỉ những người có địa vị cao được hưởng quyền.
  • D. Hạn chế số lượng người được hưởng các quyền cơ bản.

Câu 29: Để đảm bảo công dân bình đẳng về nghĩa vụ, Nhà nước cần thực hiện điều gì?

  • A. Chỉ yêu cầu một số nhóm người thực hiện nghĩa vụ.
  • B. Ban hành các quy định pháp luật rõ ràng về nghĩa vụ và đảm bảo mọi công dân đủ điều kiện đều phải thực hiện nghĩa vụ theo luật định.
  • C. Cho phép công dân tự lựa chọn nghĩa vụ mình muốn thực hiện.
  • D. Bỏ qua việc kiểm tra, giám sát thực hiện nghĩa vụ.

Câu 30: Để đảm bảo công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước cần thực hiện điều gì?

  • A. Áp dụng các mức phạt khác nhau cho cùng một hành vi vi phạm tùy thuộc vào người vi phạm.
  • B. Bỏ qua việc xử lý vi phạm đối với người có chức vụ, địa vị xã hội.
  • C. Xử lý mọi hành vi vi phạm pháp luật theo đúng quy định của pháp luật, không có vùng cấm, không có ngoại lệ.
  • D. Chỉ xử lý những vi phạm nhỏ, bỏ qua các vi phạm nghiêm trọng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khái niệm cốt lõi nào sau đây thể hiện rằng mọi công dân, không phân biệt đặc điểm cá nhân, đều được hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định chung của pháp luật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Anh A, chị B, ông C và bà D đều là công dân Việt Nam và có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật để tham gia ứng cử vào Hội đồng nhân dân cấp xã. Việc cả bốn người đều có quyền nộp hồ sơ ứng cử thể hiện công dân bình đẳng về phương diện nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Theo quy định của pháp luật, mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có nghĩa vụ tham gia nghĩa vụ quân sự (trừ các trường hợp được miễn, tạm hoãn theo luật). Quy định này thể hiện công dân bình đẳng về phương diện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Ông X và ông Y cùng làm nghề kinh doanh và có mức thu nhập tương đương. Đến kì kê khai và nộp thuế, cả hai ông đều phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế theo cùng một biểu thuế và quy định của pháp luật. Điều này minh chứng cho nội dung nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Bà M và bà N cùng điều khiển xe máy vượt đèn đỏ tại một ngã tư. Cảnh sát giao thông đã lập biên bản xử phạt hành chính đối với cả hai bà theo cùng một mức phạt quy định cho hành vi vi phạm này, mặc dù bà M là giám đốc một công ty lớn còn bà N là công nhân. Việc xử phạt này thể hiện công dân bình đẳng về phương diện nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Anh K bị mất xe máy do trộm cắp. Anh L bị một người khác vu khống, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến danh dự. Cả hai người đều có quyền làm đơn tố cáo hoặc khởi kiện ra tòa án để yêu cầu bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình theo quy định của pháp luật. Tình huống này thể hiện công dân bình đẳng về mặt nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một công dân được hưởng các quyền cơ bản như quyền học tập, quyền tự do kinh doanh, quyền bất khả xâm phạm về thân thể, nhưng đồng thời cũng phải thực hiện các nghĩa vụ như tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, nghĩa vụ nộp thuế, nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ công dân được thể hiện như thế nào trong nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Bà P là người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu, vùng xa. Con gái bà được hưởng chính sách miễn giảm học phí khi theo học trung học phổ thông. Chính sách này của Nhà nước có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật hay không? Vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tình huống nào sau đây thể hiện sự vi phạm nguyên tắc công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Anh H là chủ một cửa hàng nhỏ, chị G là giám đốc một công ty lớn. Cả hai đều có quyền tự do kinh doanh theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về phương diện nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong một vụ án hình sự, Tòa án xét xử bị cáo dựa trên các quy định của pháp luật, không phụ thuộc vào địa vị xã hội, nghề nghiệp hay giới tính của bị cáo. Hành động này của Tòa án thể hiện nguyên tắc nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Chị Hoa muốn mở một cửa hàng bán hoa tươi. Anh Nam muốn mở một quán cà phê. Cả hai đều được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tạo điều kiện thuận lợi để đăng ký kinh doanh theo đúng thủ tục quy định. Đây là biểu hiện của sự bình đẳng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Anh T là học sinh lớp 11, anh S là sinh viên đại học. Cả hai đều có nghĩa vụ tuân thủ Luật Giao thông đường bộ khi tham gia giao thông. Đây là biểu hiện của sự bình đẳng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Ông V và bà W cùng gây ra một vụ tai nạn giao thông do lỗi vượt đèn đỏ, gây hậu quả tương đương. Cơ quan công an đã khởi tố vụ án và xử lý hình sự đối với cả hai theo cùng một khung hình phạt quy định. Điều này thể hiện nguyên tắc nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Gia đình anh Minh thuộc diện hộ nghèo, gia đình chị Lan thuộc diện khá giả. Con cái của cả hai gia đình đều có quyền được đến trường học tập theo quy định của pháp luật. Đây là biểu hiện của:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Một người phạm tội tham nhũng, dù là cán bộ cấp cao hay nhân viên bình thường, đều phải bị điều tra, truy tố, xét xử theo đúng quy định của pháp luật. Điều này nhấn mạnh đến khía cạnh nào của quyền bình đẳng trước pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Chị Y là người lao động tự do, anh Z là nhân viên văn phòng. Cả hai đều có nghĩa vụ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện nếu muốn tham gia. Đây là biểu hiện của sự bình đẳng nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Ông A là chủ tịch tỉnh, ông B là một người dân bình thường. Cả hai đều có quyền khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm pháp luật của cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức. Điều này thể hiện công dân bình đẳng về phương diện nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Tình huống nào sau đây thể hiện đúng nguyên tắc công dân bình đẳng về nghĩa vụ trước pháp luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Việc Nhà nước có chính sách ưu tiên tuyển sinh đối với học sinh thuộc vùng dân tộc thiểu số, vùng đặc biệt khó khăn là nhằm mục đích gì liên quan đến quyền bình đẳng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Anh D lái xe gây tai nạn giao thông nghiêm trọng. Dù anh D là con của một quan chức, cơ quan điều tra vẫn tiến hành khởi tố vụ án và xử lý theo đúng trình tự pháp luật. Hành động này thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật trên thực tế là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Việc Nhà nước xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, đồng thời tăng cường công tác kiểm tra, giám sát việc thực thi pháp luật là nhằm mục đích gì đối với quyền bình đẳng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Anh B bị buộc thôi việc do vi phạm kỷ luật lao động. Anh C cũng vi phạm kỷ luật tương tự nhưng không bị xử lý vì là người nhà của lãnh đạo công ty. Tình huống này thể hiện sự vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam có được hưởng quyền bình đẳng trước pháp luật Việt Nam không? Vì sao?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tại sao nói quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là một trong các quyền cơ bản của con người, của công dân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để đảm bảo công dân bình đẳng về quyền, Nhà nước cần thực hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Để đảm bảo công dân bình đẳng về nghĩa vụ, Nhà nước cần thực hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Để đảm bảo công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước cần thực hiện điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm "Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật" thể hiện nguyên tắc nào cốt lõi trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

  • A. Mọi công dân đều có quyền và nghĩa vụ như nhau trong mọi hoàn cảnh.
  • B. Chỉ những người đủ năng lực hành vi dân sự mới bình đẳng trước pháp luật.
  • C. Pháp luật chỉ áp dụng cho những người có địa vị xã hội nhất định.
  • D. Mọi công dân không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí.

Câu 2: Anh A là giám đốc một công ty lớn, còn chị B là công nhân vệ sinh. Cả hai cùng phạm tội trộm cắp với giá trị tài sản như nhau và mức độ nghiêm trọng tương đương. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, cơ quan tiến hành tố tụng cần xử lý vụ việc này như thế nào?

  • A. Anh A sẽ được xem xét giảm nhẹ vì có đóng góp cho xã hội.
  • B. Chị B sẽ bị xử lý nặng hơn vì là người lao động phổ thông.
  • C. Cả hai đều phải chịu trách nhiệm pháp lí như nhau, không phân biệt địa vị xã hội.
  • D. Chỉ người trực tiếp thực hiện hành vi mới bị xử lý, người kia không liên quan.

Câu 3: Chị M là người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu vùng xa, còn anh K là người Kinh sống ở thành phố lớn. Cả hai đều có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào cùng một trường đại học. Trường đại học này có chính sách ưu tiên điểm đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số. Việc áp dụng chính sách ưu tiên này thể hiện điều gì?

  • A. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng, tạo ra sự phân biệt đối xử.
  • B. Nhằm tạo điều kiện để chị M có cơ hội bình đẳng tiếp cận giáo dục như anh K.
  • C. Chỉ áp dụng cho một nhóm người, không đúng tinh thần pháp luật.
  • D. Khuyến khích người dân tộc thiểu số không cần cố gắng nhiều trong học tập.

Câu 4: Theo quy định của pháp luật về bình đẳng, công dân có quyền và nghĩa vụ như thế nào trong việc hưởng thụ và tiếp cận các dịch vụ công?

  • A. Bình đẳng trong việc tiếp cận và hưởng thụ theo quy định chung.
  • B. Chỉ những người nộp thuế nhiều mới được ưu tiên hưởng dịch vụ công.
  • C. Người có chức vụ cao hơn sẽ được hưởng dịch vụ công tốt hơn.
  • D. Quyền tiếp cận dịch vụ công phụ thuộc vào giới tính và độ tuổi.

Câu 5: Một doanh nghiệp xả thải gây ô nhiễm môi trường. Dù doanh nghiệp đó là của nhà nước hay tư nhân, có quy mô lớn hay nhỏ, thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Điều này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng?

  • A. Bình đẳng về quyền sở hữu tài sản.
  • B. Bình đẳng trong kinh doanh.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ nộp thuế.
  • D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 6: Anh P và anh Q cùng là công dân Việt Nam. Anh P theo đạo Thiên Chúa, anh Q theo đạo Phật. Khi thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội, cả hai đều có quyền bỏ phiếu và ứng cử như nhau nếu đủ điều kiện theo luật định. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân về khía cạnh nào?

  • A. Không phân biệt tôn giáo trong việc hưởng quyền công dân.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ tham gia chính trị.
  • C. Chỉ người không theo tôn giáo nào mới bình đẳng về quyền bầu cử.
  • D. Người theo tôn giáo đông hơn sẽ có quyền lợi cao hơn.

Câu 7: Chị H và chị K cùng là nữ giới, làm việc tại hai công ty khác nhau nhưng cùng vị trí công việc và trình độ chuyên môn. Tuy nhiên, mức lương của chị H cao hơn chị K chỉ vì công ty của chị H có quy định trả lương theo giới tính (nam cao hơn nữ). Hành vi trả lương này có vi phạm nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì vi phạm bình đẳng giới trong lao động.
  • B. Không, vì đó là quy định riêng của công ty chị H.
  • C. Không, vì mức lương còn phụ thuộc vào hiệu quả công việc.
  • D. Có, nhưng chỉ vi phạm đạo đức kinh doanh, không phải pháp luật.

Câu 8: Anh T là người khuyết tật, muốn thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chị S là người không khuyết tật, cũng muốn thành lập doanh nghiệp tư nhân. Theo quy định pháp luật, Nhà nước có trách nhiệm tạo điều kiện như thế nào để đảm bảo quyền bình đẳng của anh T và chị S trong hoạt động kinh doanh?

  • A. Chỉ tạo điều kiện cho chị S vì chị S không khuyết tật.
  • B. Miễn trừ toàn bộ nghĩa vụ thuế cho anh T.
  • C. Ban hành các quy định pháp luật chung và có thể có chính sách hỗ trợ đặc thù (nếu có) để cả hai đều có cơ hội thành lập và hoạt động kinh doanh.
  • D. Yêu cầu anh T phải chứng minh khả năng kinh doanh vượt trội so với chị S.

Câu 9: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định đều có quyền ứng cử vào các cơ quan dân cử, bất kể xuất thân hay địa vị xã hội. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

  • A. Bình đẳng trong học tập.
  • B. Bình đẳng trong tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • C. Bình đẳng trong kinh doanh.
  • D. Bình đẳng về nghĩa vụ quân sự.

Câu 10: Một người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam và một công dân Việt Nam cùng thực hiện hành vi vi phạm hành chính như nhau. Việc xử lý vi phạm hành chính đối với hai người này sẽ dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Tuân thủ pháp luật Việt Nam và không có sự phân biệt dựa trên quốc tịch (trừ các trường hợp điều ước quốc tế có quy định khác).
  • B. Người nước ngoài sẽ được xử lý nhẹ hơn để thể hiện sự hiếu khách.
  • C. Công dân Việt Nam sẽ được xử lý nhẹ hơn vì là người trong nước.
  • D. Chỉ công dân Việt Nam mới chịu trách nhiệm pháp lý theo pháp luật Việt Nam.

Câu 11: Anh B là một người lao động tự do, chị C là một viên chức nhà nước. Cả hai đều có nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật. Việc thu thuế dựa trên thu nhập và quy định chung, không phân biệt ngành nghề hay địa vị công tác. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân về khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về quyền lợi xã hội.
  • B. Bình đẳng trong hưởng lương.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ tài chính (thuế).
  • D. Bình đẳng về địa vị xã hội.

Câu 12: Một dự án xây dựng gây ảnh hưởng đến môi trường sống của cộng đồng dân cư. Cả người dân sống gần dự án và người dân sống ở xa đều có quyền phản ánh, khiếu nại về tác động của dự án theo quy định của pháp luật. Quyền này thể hiện sự bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

  • A. Bình đẳng về quyền sở hữu đất đai.
  • B. Bình đẳng về quyền được bồi thường.
  • C. Bình đẳng trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • D. Bình đẳng trong việc bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 13: Khi công dân vi phạm pháp luật, việc xác định trách nhiệm pháp lý (hình sự, hành chính, dân sự, kỷ luật) phải dựa trên cơ sở nào?

  • A. Mối quan hệ cá nhân với người thi hành pháp luật.
  • B. Tính chất, mức độ của hành vi vi phạm và quy định của pháp luật.
  • C. Khả năng tài chính của người vi phạm.
  • D. Giới tính và độ tuổi của người vi phạm.

Câu 14: Anh H và chị G cùng nộp đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở. Hồ sơ của anh H đầy đủ và hợp lệ, hồ sơ của chị G còn thiếu một số giấy tờ theo quy định. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ chối cấp phép cho chị G và yêu cầu bổ sung, đồng thời cấp phép cho anh H đúng thời hạn. Việc xử lý này thể hiện điều gì?

  • A. Áp dụng pháp luật bình đẳng dựa trên sự tuân thủ quy định của công dân.
  • B. Phân biệt đối xử giữa anh H và chị G.
  • C. Ưu tiên giải quyết hồ sơ của nam giới trước nữ giới.
  • D. Cơ quan nhà nước không tạo điều kiện cho công dân.

Câu 15: Một công dân có quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, quyền này không cho phép họ xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác hoặc tuyên truyền thông tin sai sự thật, xuyên tạc. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa quyền và nghĩa vụ của công dân?

  • A. Quyền và nghĩa vụ hoàn toàn tách rời nhau.
  • B. Quyền luôn đi trước nghĩa vụ.
  • C. Nghĩa vụ chỉ phát sinh khi công dân muốn hưởng quyền.
  • D. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân, thực hiện quyền phải tuân thủ pháp luật và không xâm phạm lợi ích hợp pháp của người khác.

Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với sự phát triển của xã hội là gì?

  • A. Giúp người giàu càng giàu hơn, người nghèo càng nghèo hơn.
  • B. Tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các cá nhân.
  • C. Tạo môi trường công bằng, ổn định cho mọi công dân phát huy năng lực, góp phần xây dựng xã hội văn minh, tiến bộ.
  • D. Chỉ bảo vệ quyền lợi của Nhà nước và các tổ chức lớn.

Câu 17: Ông X là cán bộ nhà nước về hưu, bà Y là nông dân. Cả hai đều có quyền sở hữu hợp pháp đối với mảnh đất của mình. Khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án công cộng, cả ông X và bà Y đều có quyền được bồi thường và hỗ trợ theo chính sách chung, dựa trên diện tích và loại đất bị thu hồi, không phân biệt nghề nghiệp hay địa vị xã hội trước đây. Điều này minh chứng cho khía cạnh nào của bình đẳng?

  • A. Bình đẳng về quyền sở hữu tài sản.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ lao động.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm hình sự.
  • D. Bình đẳng về quyền thừa kế.

Câu 18: Anh K bị mất xe máy, đã đến cơ quan công an trình báo sự việc. Dù anh K là ai, cơ quan công an có trách nhiệm tiếp nhận thông tin, điều tra và xử lý vụ việc theo đúng quy định pháp luật, đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho anh K. Trách nhiệm này của cơ quan nhà nước thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ bảo vệ quyền lợi của những người có tài sản lớn.
  • B. Nhà nước đảm bảo và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của mọi công dân như nhau.
  • C. Công dân phải tự bảo vệ tài sản của mình.
  • D. Trách nhiệm của cơ quan công an phụ thuộc vào giá trị tài sản bị mất.

Câu 19: Một quy định pháp luật mới được ban hành liên quan đến nghĩa vụ của công dân. Mọi công dân thuộc đối tượng điều chỉnh của quy định này đều phải tuân thủ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đó, không ai được phép đứng ngoài hoặc yêu cầu miễn trừ chỉ vì lý do cá nhân (trừ các trường hợp được pháp luật cho phép). Điều này nhấn mạnh khía cạnh nào của bình đẳng?

  • A. Bình đẳng về quyền được biết pháp luật.
  • B. Bình đẳng trong việc xây dựng pháp luật.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ tuân thủ pháp luật.
  • D. Bình đẳng trong việc lựa chọn áp dụng pháp luật.

Câu 20: Một trong những trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

  • A. Ban hành hệ thống pháp luật phù hợp, đảm bảo công bằng và thực thi pháp luật nghiêm minh.
  • B. Miễn trừ trách nhiệm pháp lý cho một số nhóm công dân.
  • C. Chỉ bảo vệ quyền lợi của những người ủng hộ Nhà nước.
  • D. Cho phép công dân tự giải quyết các tranh chấp mà không cần can thiệp của pháp luật.

Câu 21: Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào, công dân có quyền gì để góp phần bảo vệ sự bình đẳng và thượng tôn pháp luật?

  • A. Tự mình xử lý người vi phạm.
  • B. Phớt lờ vì đó không phải việc của mình.
  • C. Chỉ tố cáo nếu người vi phạm là người quen.
  • D. Khiếu nại, tố cáo hoặc thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo pháp luật.

Câu 22: Anh V là giám đốc công ty X, chị Y là nhân viên công ty Y. Cả hai cùng bị Tòa án triệu tập làm nhân chứng trong một vụ án dân sự. Theo quy định, cả anh V và chị Y đều có nghĩa vụ có mặt theo giấy triệu tập và khai báo sự thật. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân về khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng trong kinh doanh.
  • B. Bình đẳng về quyền lợi vật chất.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ tham gia tố tụng theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • D. Bình đẳng về quyền được bào chữa.

Câu 23: Một người phạm tội, dù là ai, đều phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự, không có vùng cấm hay ngoại lệ dựa trên địa vị, chức vụ, hay mối quan hệ cá nhân. Đây là biểu hiện rõ nét nhất của khía cạnh nào trong quyền bình đẳng trước pháp luật?

  • A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý (đặc biệt là hình sự).
  • B. Bình đẳng về quyền tự do.
  • C. Bình đẳng về nghĩa vụ công dân.
  • D. Bình đẳng về quyền được xét xử công khai.

Câu 24: Tại một cuộc họp tổ dân phố, mọi người dân đều có quyền phát biểu ý kiến, đóng góp xây dựng cho cộng đồng, không phân biệt tuổi tác (người thành niên), giới tính, hay nghề nghiệp. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

  • A. Bình đẳng trong lao động.
  • B. Bình đẳng trong tham gia quản lý cộng đồng, xã hội.
  • C. Bình đẳng trong học tập.
  • D. Bình đẳng về quyền sở hữu.

Câu 25: Anh C và anh D cùng làm việc trong một nhà máy. Cả hai đều có nghĩa vụ tuân thủ nội quy lao động của nhà máy. Nếu cả hai cùng vi phạm nội quy với mức độ như nhau, hình thức xử lý kỷ luật đối với họ cần phải đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Anh C sẽ bị xử lý nhẹ hơn nếu là người lao động lâu năm.
  • B. Anh D sẽ bị xử lý nặng hơn nếu là người mới vào làm.
  • C. Chỉ người gây ra hậu quả nghiêm trọng nhất mới bị xử lý.
  • D. Bình đẳng, không phân biệt đối xử dựa trên thâm niên hay vị trí (nếu cùng tính chất vi phạm).

Câu 26: Chị E là người có thu nhập cao, anh F là người có thu nhập thấp. Cả hai đều có quyền được chăm sóc sức khỏe tại các cơ sở y tế công lập theo chế độ bảo hiểm y tế. Việc tiếp cận dịch vụ y tế công lập dựa trên nhu cầu khám chữa bệnh và quy định về bảo hiểm, không phân biệt mức thu nhập. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân về quyền gì?

  • A. Bình đẳng về quyền được chăm sóc sức khỏe.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ đóng bảo hiểm.
  • C. Bình đẳng về quyền được khám bệnh miễn phí.
  • D. Bình đẳng về quyền lựa chọn bác sĩ.

Câu 27: Một công dân có quyền tự do lựa chọn nơi cư trú theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, quyền này bị hạn chế trong trường hợp nào để đảm bảo an ninh, trật tự xã hội và quyền lợi của người khác?

  • A. Khi công dân có thu nhập cao.
  • B. Khi công dân muốn chuyển đến thành phố lớn.
  • C. Khi việc cư trú trái pháp luật hoặc xâm phạm đến lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân khác.
  • D. Khi công dân là người dân tộc thiểu số.

Câu 28: Anh G là người nước ngoài, chị H là công dân Việt Nam. Cả hai cùng muốn mua một căn hộ chung cư tại Việt Nam. Pháp luật Việt Nam quy định điều kiện cho người nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam khác với công dân Việt Nam. Việc quy định khác nhau này có vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vì tạo ra sự phân biệt dựa trên quốc tịch.
  • B. Không, vì bình đẳng của công dân trước pháp luật chủ yếu áp dụng cho công dân của quốc gia đó. Quyền của người nước ngoài được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
  • C. Có, vì quyền sở hữu là quyền cơ bản của con người.
  • D. Không, chỉ vi phạm nguyên tắc bình đẳng giữa các quốc gia.

Câu 29: Ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật còn thể hiện ở việc tạo ra cơ sở để công dân làm gì?

  • A. Thực hiện đầy đủ quyền và nghĩa vụ của mình, phát huy năng lực cá nhân.
  • B. Lách luật để đạt được lợi ích cá nhân.
  • C. Yêu cầu Nhà nước đáp ứng mọi nhu cầu cá nhân.
  • D. Chỉ tuân thủ pháp luật khi cảm thấy có lợi.

Câu 30: Một trong những biểu hiện của việc Nhà nước không đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

  • A. Ban hành các chính sách ưu đãi cho người nghèo.
  • B. Xử lý nghiêm minh các hành vi tham nhũng.
  • C. Tạo điều kiện cho mọi người dân tiếp cận giáo dục.
  • D. Để xảy ra tình trạng "vùng cấm", "quyền lực mềm" can thiệp vào quá trình thực thi pháp luật, dẫn đến xử lý không công bằng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khái niệm 'Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật' thể hiện nguyên tắc nào cốt lõi trong hệ thống pháp luật Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Anh A là giám đốc một công ty lớn, còn chị B là công nhân vệ sinh. Cả hai cùng phạm tội trộm cắp với giá trị tài sản như nhau và mức độ nghiêm trọng tương đương. Theo nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật, cơ quan tiến hành tố tụng cần xử lý vụ việc này như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Chị M là người dân tộc thiểu số sống ở vùng sâu vùng xa, còn anh K là người Kinh sống ở thành phố lớn. Cả hai đều có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào cùng một trường đại học. Trường đại học này có chính sách ưu tiên điểm đối với thí sinh là người dân tộc thiểu số. Việc áp dụng chính sách ưu tiên này thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Theo quy định của pháp luật về bình đẳng, công dân có quyền và nghĩa vụ như thế nào trong việc hưởng thụ và tiếp cận các dịch vụ công?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Một doanh nghiệp xả thải gây ô nhiễm môi trường. Dù doanh nghiệp đó là của nhà nước hay tư nhân, có quy mô lớn hay nhỏ, thì đều phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. Điều này thể hiện khía cạnh nào của quyền bình đẳng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Anh P và anh Q cùng là công dân Việt Nam. Anh P theo đạo Thiên Chúa, anh Q theo đạo Phật. Khi thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội, cả hai đều có quyền bỏ phiếu và ứng cử như nhau nếu đủ điều kiện theo luật định. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân về khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chị H và chị K cùng là nữ giới, làm việc tại hai công ty khác nhau nhưng cùng vị trí công việc và trình độ chuyên môn. Tuy nhiên, mức lương của chị H cao hơn chị K chỉ vì công ty của chị H có quy định trả lương theo giới tính (nam cao hơn nữ). Hành vi trả lương này có vi phạm nguyên tắc bình đẳng trước pháp luật không? Vì sao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Anh T là người khuyết tật, muốn thành lập một doanh nghiệp tư nhân. Chị S là người không khuyết tật, cũng muốn thành lập doanh nghiệp tư nhân. Theo quy định pháp luật, Nhà nước có trách nhiệm tạo điều kiện như thế nào để đảm bảo quyền bình đẳng của anh T và chị S trong hoạt động kinh doanh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Mọi công dân khi đủ điều kiện theo quy định đều có quyền ứng cử vào các cơ quan dân cử, bất kể xuất thân hay địa vị xã hội. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Một người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam và một công dân Việt Nam cùng thực hiện hành vi vi phạm hành chính như nhau. Việc xử lý vi phạm hành chính đối với hai người này sẽ dựa trên nguyên tắc nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Anh B là một người lao động tự do, chị C là một viên chức nhà nước. Cả hai đều có nghĩa vụ đóng thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật. Việc thu thuế dựa trên thu nhập và quy định chung, không phân biệt ngành nghề hay địa vị công tác. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân về khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một dự án xây dựng gây ảnh hưởng đến môi trường sống của cộng đồng dân cư. Cả người dân sống gần dự án và người dân sống ở xa đều có quyền phản ánh, khiếu nại về tác động của dự án theo quy định của pháp luật. Quyền này thể hiện sự bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi công dân vi phạm pháp luật, việc xác định trách nhiệm pháp lý (hình sự, hành chính, dân sự, kỷ luật) phải dựa trên cơ sở nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Anh H và chị G cùng nộp đơn xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở. Hồ sơ của anh H đầy đủ và hợp lệ, hồ sơ của chị G còn thiếu một số giấy tờ theo quy định. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền từ chối cấp phép cho chị G và yêu cầu bổ sung, đồng thời cấp phép cho anh H đúng thời hạn. Việc xử lý này thể hiện điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một công dân có quyền tự do ngôn luận theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, quyền này không cho phép họ xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác hoặc tuyên truyền thông tin sai sự thật, xuyên tạc. Điều này thể hiện mối quan hệ nào giữa quyền và nghĩa vụ của công dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật đối với sự phát triển của xã hội là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Ông X là cán bộ nhà nước về hưu, bà Y là nông dân. Cả hai đều có quyền sở hữu hợp pháp đối với mảnh đất của mình. Khi Nhà nước thu hồi đất để thực hiện dự án công cộng, cả ông X và bà Y đều có quyền được bồi thường và hỗ trợ theo chính sách chung, dựa trên diện tích và loại đất bị thu hồi, không phân biệt nghề nghiệp hay địa vị xã hội trước đây. Điều này minh chứng cho khía cạnh nào của bình đẳng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Anh K bị mất xe máy, đã đến cơ quan công an trình báo sự việc. Dù anh K là ai, cơ quan công an có trách nhiệm tiếp nhận thông tin, điều tra và xử lý vụ việc theo đúng quy định pháp luật, đảm bảo quyền lợi hợp pháp cho anh K. Trách nhiệm này của cơ quan nhà nước thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một quy định pháp luật mới được ban hành liên quan đến nghĩa vụ của công dân. Mọi công dân thuộc đối tượng điều chỉnh của quy định này đều phải tuân thủ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đó, không ai được phép đứng ngoài hoặc yêu cầu miễn trừ chỉ vì lý do cá nhân (trừ các trường hợp được pháp luật cho phép). Điều này nhấn mạnh khía cạnh nào của bình đẳng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một trong những trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi phát hiện hành vi vi phạm pháp luật của bất kỳ cá nhân hay tổ chức nào, công dân có quyền gì để góp phần bảo vệ sự bình đẳng và thượng tôn pháp luật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Anh V là giám đốc công ty X, chị Y là nhân viên công ty Y. Cả hai cùng bị Tòa án triệu tập làm nhân chứng trong một vụ án dân sự. Theo quy định, cả anh V và chị Y đều có nghĩa vụ có mặt theo giấy triệu tập và khai báo sự thật. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân về khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một người phạm tội, dù là ai, đều phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của Bộ luật Hình sự, không có vùng cấm hay ngoại lệ dựa trên địa vị, chức vụ, hay mối quan hệ cá nhân. Đây là biểu hiện rõ nét nhất của khía cạnh nào trong quyền bình đẳng trước pháp luật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tại một cuộc họp tổ dân phố, mọi người dân đều có quyền phát biểu ý kiến, đóng góp xây dựng cho cộng đồng, không phân biệt tuổi tác (người thành niên), giới tính, hay nghề nghiệp. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Anh C và anh D cùng làm việc trong một nhà máy. Cả hai đều có nghĩa vụ tuân thủ nội quy lao động của nhà máy. Nếu cả hai cùng vi phạm nội quy với mức độ như nhau, hình thức xử lý kỷ luật đối với họ cần phải đảm bảo nguyên tắc nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Chị E là người có thu nhập cao, anh F là người có thu nhập thấp. Cả hai đều có quyền được chăm sóc sức khỏe tại các cơ sở y tế công lập theo chế độ bảo hiểm y tế. Việc tiếp cận dịch vụ y tế công lập dựa trên nhu cầu khám chữa bệnh và quy định về bảo hiểm, không phân biệt mức thu nhập. Điều này thể hiện sự bình đẳng của công dân về quyền gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Một công dân có quyền tự do lựa chọn nơi cư trú theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, quyền này bị hạn chế trong trường hợp nào để đảm bảo an ninh, trật tự xã hội và quyền lợi của người khác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Anh G là người nước ngoài, chị H là công dân Việt Nam. Cả hai cùng muốn mua một căn hộ chung cư tại Việt Nam. Pháp luật Việt Nam quy định điều kiện cho người nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam khác với công dân Việt Nam. Việc quy định khác nhau này có vi phạm nguyên tắc bình đẳng của công dân trước pháp luật không? Vì sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ý nghĩa của quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật còn thể hiện ở việc tạo ra cơ sở để công dân làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 10: Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Một trong những biểu hiện của việc Nhà nước không đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật là gì?

Viết một bình luận