12+ Đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 12: Quyền Bình Đẳng Giữa Các Dân Tộc, Tôn Giáo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật đối xử như thế nào?

  • A. Chỉ được bảo vệ quyền lợi khi có yêu cầu
  • B. Tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển
  • C. Hưởng các quyền như nhau nhưng nghĩa vụ khác nhau
  • D. Ưu tiên tuyệt đối cho dân tộc thiểu số

Câu 2: Anh A là người dân tộc Tày, chị B là người dân tộc Kinh cùng sinh sống tại tỉnh Lạng Sơn. Cả hai đều có đủ điều kiện, tiêu chuẩn và đã ứng cử thành công vào Hội đồng nhân dân tỉnh. Việc này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Giáo dục

Câu 3: Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ vốn và kỹ thuật cho các vùng đồng bào dân tộc thiểu số phát triển sản xuất nông nghiệp, du lịch cộng đồng. Hoạt động này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Giáo dục

Câu 4: Việc các dân tộc có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình, duy trì và phát huy các phong tục, tập quán, lễ hội truyền thống là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Xã hội

Câu 5: Chính sách cử tuyển, chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Giáo dục

Câu 6: Anh H là người dân tộc Dao, chị M là người dân tộc Mường cùng nộp hồ sơ xin việc vào công ty X. Công ty X từ chối hồ sơ của anh H chỉ vì anh là người dân tộc thiểu số, trong khi anh H hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn. Hành vi của công ty X đã vi phạm quyền bình đẳng của các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Giáo dục

Câu 7: Tại một buổi họp tổ dân phố, ông S (người Kinh) có những lời lẽ miệt thị, chế giễu phong tục tập quán của người dân tộc thiểu số Y đang sinh sống tại địa phương. Hành vi của ông S đã vi phạm quyền bình đẳng của các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Pháp luật

Câu 8: Việc Nhà nước có chính sách riêng, ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội cho các vùng dân tộc thiểu số và miền núi có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc không? Vì sao?

  • A. Có, vì bình đẳng nghĩa là đối xử như nhau, không có ưu tiên.
  • B. Có, vì điều này tạo ra sự phân biệt giữa các dân tộc.
  • C. Không, vì đó là sự phân biệt tích cực, được pháp luật cho phép.
  • D. Không, vì đó là biện pháp cần thiết để hỗ trợ, tạo cơ hội phát triển cho các dân tộc còn khó khăn, hướng tới bình đẳng thực chất.

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong đời sống xã hội là gì?

  • A. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy sức mạnh tổng hợp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Đảm bảo mọi dân tộc đều có mức sống ngang bằng nhau ngay lập tức.
  • C. Chỉ tập trung phát triển văn hóa của các dân tộc thiểu số.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn sự khác biệt về phong tục, tập quán giữa các dân tộc.

Câu 10: Khái niệm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trong việc gì?

  • A. Có số lượng tín đồ như nhau
  • B. Hoạt động độc lập, không chịu sự quản lý của Nhà nước
  • C. Hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lý
  • D. Được Nhà nước hỗ trợ tài chính như nhau

Câu 11: Anh C là người theo đạo Phật, chị D là người theo đạo Thiên Chúa. Cả hai đều được tự do thực hành các nghi lễ tôn giáo tại cơ sở thờ tự hợp pháp và được pháp luật bảo vệ. Việc này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về phương diện nào?

  • A. Quyền
  • B. Nghĩa vụ
  • C. Trách nhiệm pháp lý
  • D. Giáo lý

Câu 12: Trong thời điểm dịch bệnh diễn biến phức tạp, tất cả các tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh X đều nghiêm chỉnh chấp hành quy định tạm dừng các hoạt động tập trung đông người theo yêu cầu của chính quyền. Việc này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về phương diện nào?

  • A. Quyền
  • B. Nghĩa vụ
  • C. Trách nhiệm pháp lý
  • D. Tổ chức bộ máy

Câu 13: Một chức sắc tôn giáo A và một công dân không theo tôn giáo nào cùng thực hiện hành vi vi phạm pháp luật. Cả hai đều bị xử lý theo quy định của pháp luật, không có sự phân biệt dựa trên việc có hay không có tôn giáo. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về phương diện nào?

  • A. Quyền
  • B. Nghĩa vụ
  • C. Trách nhiệm pháp lý
  • D. Tín ngưỡng

Câu 14: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Một nhóm tín đồ tổ chức lễ hội tôn giáo theo đúng quy định pháp luật.
  • B. Chính quyền địa phương tạo điều kiện cho các tôn giáo sinh hoạt đúng pháp luật.
  • C. Một người không theo tôn giáo nào nhưng vẫn tham gia các hoạt động từ thiện do một tổ chức tôn giáo tổ chức.
  • D. Ông K từ chối cho thuê nhà chỉ vì người thuê là tín đồ của một tôn giáo khác với ông.

Câu 15: Tại một trường học, một nhóm học sinh thường xuyên chế giễu, trêu chọc một bạn học khác chỉ vì bạn đó thực hành các nghi thức tôn giáo của mình (ví dụ: đeo vòng, đọc kinh trước bữa ăn). Hành vi của nhóm học sinh này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở khía cạnh nào?

  • A. Xâm phạm quyền tự do thực hành tín ngưỡng, tôn giáo của cá nhân
  • B. Vi phạm nghĩa vụ đóng góp cho xã hội của tín đồ
  • C. Cản trở hoạt động quản lý của Nhà nước đối với tôn giáo
  • D. Gây mất trật tự công cộng

Câu 16: Việc thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

  • A. Chỉ có lợi cho các tôn giáo lớn, có đông tín đồ.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các hoạt động tôn giáo.
  • C. Huy động được nguồn lực, phát huy vai trò của các tôn giáo trong khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • D. Buộc tất cả mọi người phải theo một tôn giáo thống nhất.

Câu 17: Tình huống: Tại một khu dân cư đa dạng về dân tộc và tôn giáo, chính quyền địa phương tổ chức các buổi họp lấy ý kiến đóng góp về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã. Buổi họp có sự tham gia đầy đủ và bình đẳng của đại diện các dân tộc, các tổ chức tôn giáo và người dân không theo tôn giáo nào. Việc này thể hiện điều gì?

  • A. Sự phân biệt đối xử của chính quyền.
  • B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo trong tham gia quản lý xã hội.
  • C. Việc Nhà nước chỉ quan tâm đến các tôn giáo lớn.
  • D. Sự xung đột giữa các nhóm dân tộc, tôn giáo.

Câu 18: Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 quy định: "Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người; bảo đảm để các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật". Điều này khẳng định nguyên tắc cốt lõi nào của pháp luật Việt Nam liên quan đến tôn giáo?

  • A. Nhà nước chỉ bảo vệ các tôn giáo truyền thống.
  • B. Tín ngưỡng, tôn giáo là vấn đề riêng của cá nhân, Nhà nước không can thiệp.
  • C. Các tôn giáo phải tuân thủ nghiêm ngặt sự lãnh đạo của Nhà nước trong mọi hoạt động.
  • D. Mọi tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật và quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được bảo hộ.

Câu 19: Một dự án xây dựng trường học tại vùng sâu, vùng xa được ưu tiên phân bổ ngân sách cao hơn so với các khu vực đô thị. Dự án này phục vụ chủ yếu cho học sinh là con em đồng bào dân tộc thiểu số. Việc làm này thể hiện nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc như thế nào?

  • A. Thể hiện sự bình đẳng trong việc tạo cơ hội tiếp cận giáo dục cho các dân tộc.
  • B. Là sự phân biệt đối xử, vi phạm nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Chỉ có lợi cho một nhóm dân tộc nhất định.
  • D. Không liên quan đến quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

Câu 20: Tổ chức tôn giáo A tiến hành đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật. Tổ chức tôn giáo B cũng thực hiện tương tự. Cả hai đều được cơ quan nhà nước xem xét và giải quyết thủ tục một cách công bằng, không có sự ưu tiên hay cản trở nào dựa trên tên gọi hay quy mô của tổ chức. Việc này thể hiện bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

  • A. Chỉ bình đẳng về nghĩa vụ.
  • B. Chỉ bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • C. Chỉ bình đẳng về quyền.
  • D. Bình đẳng về quyền và trách nhiệm pháp lý trong quan hệ với Nhà nước.

Câu 21: Một người dân tộc thiểu số nói tiếng mẹ đẻ của mình trong một cuộc họp công cộng có đông đảo các dân tộc khác tham dự. Việc này được tôn trọng và có phiên dịch hỗ trợ nếu cần. Điều này thể hiện điều gì về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Chỉ thể hiện sự ưu tiên cho dân tộc thiểu số.
  • B. Thể hiện sự tôn trọng quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của các dân tộc.
  • C. Là biểu hiện của sự phân biệt ngôn ngữ.
  • D. Chỉ áp dụng trong các cuộc họp nội bộ của dân tộc thiểu số.

Câu 22: Tại một tỉnh miền núi, chính quyền địa phương phối hợp với các tổ chức tôn giáo tổ chức các hoạt động xã hội, từ thiện, xây dựng nhà tình nghĩa cho các hộ nghèo không phân biệt dân tộc, tôn giáo. Hoạt động này cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa Nhà nước và tôn giáo?

  • A. Nhà nước kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động của tôn giáo.
  • B. Tôn giáo thay thế vai trò của Nhà nước trong công tác xã hội.
  • C. Nhà nước tạo điều kiện để các tôn giáo phát huy vai trò tích cực trong đời sống xã hội, góp phần xây dựng đất nước.
  • D. Chính quyền địa phương chỉ hỗ trợ các tôn giáo lớn.

Câu 23: Một người nước ngoài đến Việt Nam sinh sống và làm việc. Họ có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam không?

  • A. Có, nếu họ cư trú hợp pháp tại Việt Nam và tuân thủ pháp luật Việt Nam.
  • B. Không, quyền này chỉ áp dụng cho công dân Việt Nam.
  • C. Chỉ có quyền theo tôn giáo đã có ở Việt Nam.
  • D. Chỉ được thực hành tín ngưỡng, tôn giáo trong phạm vi lãnh sự quán của nước họ.

Câu 24: Một trường hợp vi phạm pháp luật xảy ra tại cơ sở thờ tự của một tôn giáo. Cơ quan chức năng tiến hành điều tra, xử lý theo đúng quy định của pháp luật đối với những cá nhân vi phạm, không phân biệt họ là chức sắc hay tín đồ của tôn giáo nào. Việc này thể hiện nguyên tắc nào trong quản lý nhà nước về tôn giáo?

  • A. Ưu tiên bảo vệ cơ sở thờ tự.
  • B. Nhà nước không can thiệp vào công việc nội bộ của tôn giáo.
  • C. Chức sắc tôn giáo có quyền miễn trừ pháp lý.
  • D. Mọi công dân, không phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo, đều bình đẳng trước pháp luật và phải chịu trách nhiệm về hành vi vi phạm của mình.

Câu 25: Tại một buổi lễ hội truyền thống của một dân tộc thiểu số, chính quyền địa phương đã tạo điều kiện về an ninh, y tế, cơ sở vật chất để người dân tổ chức lễ hội an toàn, trang trọng. Việc này thể hiện điều gì về chính sách của Nhà nước đối với các dân tộc?

  • A. Nhà nước tôn trọng và tạo điều kiện để các dân tộc giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa.
  • B. Nhà nước can thiệp sâu vào công việc nội bộ của các dân tộc.
  • C. Nhà nước chỉ quan tâm đến các lễ hội lớn, có quy mô quốc gia.
  • D. Việc tổ chức lễ hội chỉ là trách nhiệm của riêng cộng đồng dân tộc đó.

Câu 26: Một dự án đầu tư xây dựng nhà máy tại một vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Để đảm bảo quyền lợi của người dân, chính quyền địa phương đã tổ chức tham vấn ý kiến của cộng đồng về tác động môi trường, việc bồi thường giải phóng mặt bằng và tạo cơ hội việc làm cho người dân địa phương. Việc làm này thể hiện bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chỉ thể hiện bình đẳng về văn hóa.
  • B. Chỉ thể hiện bình đẳng về giáo dục.
  • C. Thể hiện bình đẳng về kinh tế và quyền tham gia quản lý xã hội.
  • D. Là sự áp đặt của Nhà nước đối với cộng đồng.

Câu 27: Ông P là người đứng đầu một tổ chức tôn giáo. Ông thường xuyên có những bài giảng xuyên tạc lịch sử, kích động chia rẽ dân tộc, chống đối chính quyền. Hành vi của ông P đã vi phạm nghiêm trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo và pháp luật Việt Nam ở khía cạnh nào?

  • A. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của tín đồ.
  • B. Chỉ vi phạm nghĩa vụ đóng thuế.
  • C. Chỉ là vấn đề nội bộ của tôn giáo đó.
  • D. Lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật, xâm phạm an ninh quốc gia, chia rẽ dân tộc, tôn giáo.

Câu 28: Việc Nhà nước Việt Nam công nhận và tạo điều kiện cho các tôn giáo khác nhau cùng tồn tại và hoạt động hợp pháp, không phân biệt lớn nhỏ, cũ mới, có ý nghĩa gì quan trọng?

  • A. Nhằm mục đích kiểm soát chặt chẽ các tôn giáo.
  • B. Thể hiện chính sách đại đoàn kết tôn giáo của Đảng và Nhà nước, góp phần vào sự ổn định và phát triển đất nước.
  • C. Khuyến khích người dân theo nhiều tôn giáo khác nhau.
  • D. Chỉ là hình thức, không có ý nghĩa thực tế.

Câu 29: Một nhóm thanh niên ở thành phố X tổ chức một buổi biểu diễn nghệ thuật đường phố với mục đích giới thiệu văn hóa đặc sắc của một dân tộc thiểu số mà họ yêu thích. Hoạt động này, nếu được thực hiện đúng quy định pháp luật, thể hiện điều gì về thái độ của giới trẻ đối với bình đẳng dân tộc?

  • A. Thể hiện sự quan tâm, tôn trọng và mong muốn lan tỏa giá trị văn hóa các dân tộc, góp phần củng cố bình đẳng và đoàn kết.
  • B. Là hành vi sao chép văn hóa, không thể hiện sự tôn trọng.
  • C. Chỉ là hoạt động giải trí đơn thuần, không có ý nghĩa xã hội.
  • D. Có thể gây mâu thuẫn giữa các dân tộc.

Câu 30: Tình huống: Anh K là người dân tộc Chăm, làm nghề gốm truyền thống. Chị L là người dân tộc Việt, làm nghề dệt lụa truyền thống. Cả hai đều được Nhà nước hỗ trợ kinh phí, tham gia các hội chợ triển lãm trong nước và quốc tế để quảng bá sản phẩm. Việc này thể hiện bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chỉ thể hiện bình đẳng về văn hóa.
  • B. Chỉ thể hiện bình đẳng về kinh tế.
  • C. Chỉ thể hiện bình đẳng về chính trị.
  • D. Thể hiện sự kết hợp giữa bình đẳng kinh tế và bình đẳng văn hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khái niệm quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật đối xử như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Anh A là người dân tộc Tày, chị B là người dân tộc Kinh cùng sinh sống tại tỉnh Lạng Sơn. Cả hai đều có đủ điều kiện, tiêu chuẩn và đã ứng cử thành công vào Hội đồng nhân dân tỉnh. Việc này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng, hỗ trợ vốn và kỹ thuật cho các vùng đồng bào dân tộc thiểu số phát triển sản xuất nông nghiệp, du lịch cộng đồng. Hoạt động này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Việc các dân tộc có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình, duy trì và phát huy các phong tục, tập quán, lễ hội truyền thống là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Chính sách cử tuyển, chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Anh H là người dân tộc Dao, chị M là người dân tộc Mường cùng nộp hồ sơ xin việc vào công ty X. Công ty X từ chối hồ sơ của anh H chỉ vì anh là người dân tộc thiểu số, trong khi anh H hoàn toàn đáp ứng các yêu cầu về chuyên môn. Hành vi của công ty X đã vi phạm quyền bình đẳng của các dân tộc trên phương diện nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tại một buổi họp tổ dân phố, ông S (người Kinh) có những lời lẽ miệt thị, chế giễu phong tục tập quán của người dân tộc thiểu số Y đang sinh sống tại địa phương. Hành vi của ông S đã vi phạm quyền bình đẳng của các dân tộc trên phương diện nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Việc Nhà nước có chính sách riêng, ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế - xã hội cho các vùng dân tộc thiểu số và miền núi có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc không? Vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong đời sống xã hội là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khái niệm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trong việc gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Anh C là người theo đạo Phật, chị D là người theo đạo Thiên Chúa. Cả hai đều được tự do thực hành các nghi lễ tôn giáo tại cơ sở thờ tự hợp pháp và được pháp luật bảo vệ. Việc này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về phương diện nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong thời điểm dịch bệnh diễn biến phức tạp, tất cả các tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh X đều nghiêm chỉnh chấp hành quy định tạm dừng các hoạt động tập trung đông người theo yêu cầu của chính quyền. Việc này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về phương diện nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Một chức sắc tôn giáo A và một công dân không theo tôn giáo nào cùng thực hiện hành vi vi phạm pháp luật. Cả hai đều bị xử lý theo quy định của pháp luật, không có sự phân biệt dựa trên việc có hay không có tôn giáo. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về phương diện nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hành vi nào dưới đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Tại một trường học, một nhóm học sinh thường xuyên chế giễu, trêu chọc một bạn học khác chỉ vì bạn đó thực hành các nghi thức tôn giáo của mình (ví dụ: đeo vòng, đọc kinh trước bữa ăn). Hành vi của nhóm học sinh này đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở khía cạnh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Việc thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo có ý nghĩa như thế nào đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tình huống: Tại một khu dân cư đa dạng về dân tộc và tôn giáo, chính quyền địa phương tổ chức các buổi họp lấy ý kiến đóng góp về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã. Buổi họp có sự tham gia đầy đủ và bình đẳng của đại diện các dân tộc, các tổ chức tôn giáo và người dân không theo tôn giáo nào. Việc này thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 quy định: 'Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người; bảo đảm để các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật'. Điều này khẳng định nguyên tắc cốt lõi nào của pháp luật Việt Nam liên quan đến tôn giáo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một dự án xây dựng trường học tại vùng sâu, vùng xa được ưu tiên phân bổ ngân sách cao hơn so với các khu vực đô thị. Dự án này phục vụ chủ yếu cho học sinh là con em đồng bào dân tộc thiểu số. Việc làm này thể hiện nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Tổ chức tôn giáo A tiến hành đăng ký hoạt động theo quy định của pháp luật. Tổ chức tôn giáo B cũng thực hiện tương tự. Cả hai đều được cơ quan nhà nước xem xét và giải quyết thủ tục một cách công bằng, không có sự ưu tiên hay cản trở nào dựa trên tên gọi hay quy mô của tổ chức. Việc này thể hiện bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một người dân tộc thiểu số nói tiếng mẹ đẻ của mình trong một cuộc họp công cộng có đông đảo các dân tộc khác tham dự. Việc này được tôn trọng và có phiên dịch hỗ trợ nếu cần. Điều này thể hiện điều gì về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Tại một tỉnh miền núi, chính quyền địa phương phối hợp với các tổ chức tôn giáo tổ chức các hoạt động xã hội, từ thiện, xây dựng nhà tình nghĩa cho các hộ nghèo không phân biệt dân tộc, tôn giáo. Hoạt động này cho thấy điều gì về mối quan hệ giữa Nhà nước và tôn giáo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Một người nước ngoài đến Việt Nam sinh sống và làm việc. Họ có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một trường hợp vi phạm pháp luật xảy ra tại cơ sở thờ tự của một tôn giáo. Cơ quan chức năng tiến hành điều tra, xử lý theo đúng quy định của pháp luật đối với những cá nhân vi phạm, không phân biệt họ là chức sắc hay tín đồ của tôn giáo nào. Việc này thể hiện nguyên tắc nào trong quản lý nhà nước về tôn giáo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tại một buổi lễ hội truyền thống của một dân tộc thiểu số, chính quyền địa phương đã tạo điều kiện về an ninh, y tế, cơ sở vật chất để người dân tổ chức lễ hội an toàn, trang trọng. Việc này thể hiện điều gì về chính sách của Nhà nước đối với các dân tộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Một dự án đầu tư xây dựng nhà máy tại một vùng có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Để đảm bảo quyền lợi của người dân, chính quyền địa phương đã tổ chức tham vấn ý kiến của cộng đồng về tác động môi trường, việc bồi thường giải phóng mặt bằng và tạo cơ hội việc làm cho người dân địa phương. Việc làm này thể hiện bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Ông P là người đứng đầu một tổ chức tôn giáo. Ông thường xuyên có những bài giảng xuyên tạc lịch sử, kích động chia rẽ dân tộc, chống đối chính quyền. Hành vi của ông P đã vi phạm nghiêm trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo và pháp luật Việt Nam ở khía cạnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Việc Nhà nước Việt Nam công nhận và tạo điều kiện cho các tôn giáo khác nhau cùng tồn tại và hoạt động hợp pháp, không phân biệt lớn nhỏ, cũ mới, có ý nghĩa gì quan trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một nhóm thanh niên ở thành phố X tổ chức một buổi biểu diễn nghệ thuật đường phố với mục đích giới thiệu văn hóa đặc sắc của một dân tộc thiểu số mà họ yêu thích. Hoạt động này, nếu được thực hiện đúng quy định pháp luật, thể hiện điều gì về thái độ của giới trẻ đối với bình đẳng dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Tình huống: Anh K là người dân tộc Chăm, làm nghề gốm truyền thống. Chị L là người dân tộc Việt, làm nghề dệt lụa truyền thống. Cả hai đều được Nhà nước hỗ trợ kinh phí, tham gia các hội chợ triển lãm trong nước và quốc tế để quảng bá sản phẩm. Việc này thể hiện bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị?

  • A. Nhà nước ưu tiên đầu tư phát triển kinh tế cho vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Các dân tộc có quyền bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa riêng.
  • C. Học sinh dân tộc thiểu số được hưởng chế độ ưu tiên trong giáo dục.
  • D. Công dân thuộc mọi dân tộc đều có quyền ứng cử, bầu cử vào cơ quan nhà nước.

Câu 2: Tại một huyện vùng cao, cán bộ A, người Kinh, được bổ nhiệm làm Chủ tịch huyện, còn cán bộ B, người dân tộc thiểu số tại chỗ, được bầu làm Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở khía cạnh nào?

  • A. Tham gia vào bộ máy nhà nước.
  • B. Phát triển kinh tế.
  • C. Bảo tồn văn hóa.
  • D. Tiếp cận giáo dục.

Câu 3: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Nhà nước quy định mức sống tối thiểu khác nhau giữa các dân tộc.
  • B. Nhà nước tạo điều kiện để các dân tộc phát triển kinh tế, xã hội, tiếp cận nguồn lực.
  • C. Các doanh nghiệp chỉ được tuyển dụng lao động là người dân tộc đa số.
  • D. Giá cả hàng hóa ở vùng dân tộc thiểu số luôn cao hơn vùng khác.

Câu 4: Một công ty X từ chối tuyển dụng ứng viên Y, người dân tộc thiểu số, dù Y đáp ứng đầy đủ yêu cầu công việc. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 5: Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện:

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 6: Việc tổ chức các lễ hội văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số được Nhà nước khuyến khích và hỗ trợ là biểu hiện của quyền bình đẳng trong lĩnh vực:

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Văn hóa.
  • D. Tôn giáo.

Câu 7: Học sinh dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa được hưởng chế độ nội trú và hỗ trợ học phí. Chính sách này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về:

  • A. Kinh tế.
  • B. Văn hóa.
  • C. Chính trị.
  • D. Giáo dục.

Câu 8: Chương trình xóa mù chữ và phổ cập giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi là một biện pháp để đảm bảo:

  • A. Bình đẳng kinh tế.
  • B. Bình đẳng văn hóa.
  • C. Bình đẳng chính trị.
  • D. Bình đẳng giáo dục.

Câu 9: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo có nghĩa là:

  • A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo.
  • B. Tất cả mọi người dân phải theo một tôn giáo nhất định.
  • C. Nhà nước ưu tiên phát triển một tôn giáo nhất định.
  • D. Chỉ có tôn giáo bản địa mới được phép hoạt động.

Câu 10: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
  • B. Các cơ sở thờ tự của các tôn giáo được pháp luật bảo vệ.
  • C. Chính quyền địa phương chỉ cho phép một tôn giáo xây dựng cơ sở thờ tự.
  • D. Nhà nước không can thiệp vào công việc nội bộ của các tôn giáo.

Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Bắt buộc bạn bè cùng tham gia lễ hội tôn giáo của mình.
  • B. Không kỳ thị, phân biệt đối xử với người có tín ngưỡng, tôn giáo khác mình.
  • C. Chỉ giao tiếp với những người cùng tôn giáo.
  • D. Phê phán, chỉ trích tôn giáo khác tôn giáo của mình.

Câu 12: Pháp luật bảo đảm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo nhằm mục đích chính là:

  • A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước.
  • B. Nâng cao trình độ dân trí.
  • C. Tăng cường sự đoàn kết, hòa hợp giữa các tôn giáo và trong toàn dân tộc.
  • D. Giúp Nhà nước quản lý tôn giáo dễ dàng hơn.

Câu 13: Ông A theo đạo Phật, bà B theo đạo Công giáo, cả hai cùng là công dân Việt Nam. Họ bình đẳng trước pháp luật về:

  • A. Quyền lợi kinh tế.
  • B. Quyền tự do văn hóa.
  • C. Quyền tham gia hoạt động tôn giáo.
  • D. Quyền và nghĩa vụ công dân.

Câu 14: Trong một khu dân cư, người dân thuộc nhiều tôn giáo khác nhau chung sống hòa thuận, cùng nhau tham gia các hoạt động cộng đồng. Điều này thể hiện:

  • A. Sự tôn trọng và thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • B. Sự áp đặt tôn giáo này lên tôn giáo khác.
  • C. Sự xung đột âm ỉ giữa các tôn giáo.
  • D. Sự thờ ơ của chính quyền đối với vấn đề tôn giáo.

Câu 15: Một nhóm người tự ý phá hoại cơ sở thờ tự của một tôn giáo khác. Hành vi này vi phạm:

  • A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
  • B. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền tự do đi lại.

Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo đối với sự phát triển đất nước là:

  • A. Đảm bảo sự đa dạng văn hóa.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự.
  • C. Củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, tạo động lực phát triển đất nước.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 17: Để thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo, mỗi công dân cần:

  • A. Chỉ quan tâm đến quyền lợi của dân tộc, tôn giáo mình.
  • B. Thờ ơ, không can thiệp vào vấn đề dân tộc, tôn giáo.
  • C. Kỳ thị, phân biệt đối xử với người khác dân tộc, tôn giáo.
  • D. Tôn trọng sự đa dạng văn hóa, tín ngưỡng, tôn giáo; đoàn kết với mọi người.

Câu 18: Trong một buổi sinh hoạt tôn giáo, một người có hành vi gây rối trật tự công cộng. Người này phải chịu trách nhiệm pháp lý về:

  • A. Trách nhiệm tôn giáo.
  • B. Trách nhiệm pháp luật.
  • C. Trách nhiệm đạo đức.
  • D. Không phải chịu trách nhiệm gì.

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

  • A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo chỉ mang tính hình thức.
  • B. Nhà nước can thiệp sâu vào nội bộ các tôn giáo để đảm bảo bình đẳng.
  • C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là cơ sở để xây dựng xã hội công bằng, văn minh.
  • D. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo mâu thuẫn với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 20: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở một địa phương, tiêu chí quan trọng nhất là:

  • A. Số lượng cơ sở thờ tự được xây dựng.
  • B. Số lượng người tham gia các hoạt động tôn giáo.
  • C. Số lượng lễ hội văn hóa dân tộc được tổ chức.
  • D. Sự đoàn kết, hòa hợp giữa các dân tộc, tôn giáo và sự tuân thủ pháp luật về dân tộc, tôn giáo.

Câu 21: Trong một trường học đa dân tộc, việc nhà trường tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc có ý nghĩa:

  • A. Tăng cường sự hiểu biết, tôn trọng và đoàn kết giữa học sinh các dân tộc.
  • B. Làm nổi bật sự khác biệt giữa các dân tộc.
  • C. Tạo ra sự cạnh tranh giữa các dân tộc.
  • D. Chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tế.

Câu 22: Khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo là quyền của:

  • A. Chỉ người dân tộc thiểu số, người có tôn giáo.
  • B. Chỉ cơ quan nhà nước.
  • C. Mọi công dân khi phát hiện hành vi vi phạm.
  • D. Chỉ những người trực tiếp bị vi phạm.

Câu 23: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

  • A. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về quyền bình đẳng.
  • B. Áp đặt văn hóa, tín ngưỡng của một dân tộc, tôn giáo lên các dân tộc, tôn giáo khác.
  • C. Xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm quyền bình đẳng.
  • D. Đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số, vùng có đồng bào tôn giáo.

Câu 24: Trong một cuộc tranh luận về chính sách dân tộc, một người đưa ra ý kiến phân biệt đối xử với dân tộc thiểu số. Ý kiến này:

  • A. Thể hiện sự đa dạng quan điểm.
  • B. Cần được xem xét, cân nhắc.
  • C. Phù hợp với thực tế xã hội.
  • D. Vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và cần bị phê phán.

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo không được tôn trọng và thực hiện?

  • A. Kinh tế đất nước phát triển nhanh hơn.
  • B. Văn hóa các dân tộc, tôn giáo trở nên đặc sắc hơn.
  • C. Xã hội mất ổn định, đoàn kết dân tộc bị suy yếu, gây chia rẽ.
  • D. Chính quyền nhà nước trở nên mạnh mẽ hơn.

Câu 26: Để thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo, học sinh nên:

  • A. Tham gia các hoạt động chính trị lớn.
  • B. Tìm hiểu, tôn trọng văn hóa, tín ngưỡng của các dân tộc, tôn giáo khác nhau; lên án hành vi phân biệt đối xử.
  • C. Tuyên truyền vận động mọi người theo tôn giáo của mình.
  • D. Chỉ giao du với bạn bè cùng dân tộc, tôn giáo.

Câu 27: So sánh quyền bình đẳng giữa các dân tộc và quyền bình đẳng giữa các tôn giáo, điểm chung cơ bản nhất là:

  • A. Đều là quyền cơ bản của con người, được pháp luật bảo vệ và bảo đảm thực hiện.
  • B. Đều chỉ liên quan đến lĩnh vực văn hóa tinh thần.
  • C. Đều do Nhà nước ban hành và thực hiện.
  • D. Đều không có ý nghĩa thực tế trong đời sống.

Câu 28: Trong trường hợp có xung đột giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng giữa các tôn giáo, nguyên tắc giải quyết là:

  • A. Ưu tiên quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo tuyệt đối.
  • B. Ưu tiên quyền bình đẳng giữa các tôn giáo tuyệt đối.
  • C. Bảo đảm cả hai quyền, nhưng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo phải được thực hiện trong khuôn khổ pháp luật và không xâm phạm quyền bình đẳng của tôn giáo khác.
  • D. Hạn chế cả hai quyền để tránh xung đột.

Câu 29: Nếu bạn chứng kiến hành vi kỳ thị, phân biệt đối xử với người khác vì lý do dân tộc hoặc tôn giáo, bạn nên:

  • A. Lờ đi, coi như không biết.
  • B. Lên tiếng phản đối, khuyên ngăn; báo cho người có trách nhiệm.
  • C. Tham gia vào hành vi kỳ thị đó để hòa nhập với đám đông.
  • D. Âm thầm ghi lại và đăng lên mạng xã hội.

Câu 30: Ý nghĩa của câu nói “Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển” là gì?

  • A. Chỉ cần đoàn kết, không cần tôn trọng và giúp đỡ nhau.
  • B. Các dân tộc chỉ cần bình đẳng về quyền lợi, không cần đoàn kết.
  • C. Sự phát triển của mỗi dân tộc là độc lập, không liên quan đến dân tộc khác.
  • D. Đoàn kết, tôn trọng, giúp đỡ nhau là điều kiện để các dân tộc cùng phát triển, xây dựng đất nước vững mạnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nội dung nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về chính trị?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Tại một huyện vùng cao, cán bộ A, người Kinh, được bổ nhiệm làm Chủ tịch huyện, còn cán bộ B, người dân tộc thiểu số tại chỗ, được bầu làm Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân huyện. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở khía cạnh nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Một công ty X từ chối tuyển dụng ứng viên Y, người dân tộc thiểu số, dù Y đáp ứng đầy đủ yêu cầu công việc. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Nhà nước có chính sách hỗ trợ tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Việc tổ chức các lễ hội văn hóa truyền thống của các dân tộc thiểu số được Nhà nước khuyến khích và hỗ trợ là biểu hiện của quyền bình đẳng trong lĩnh vực:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Học sinh dân tộc thiểu số ở vùng sâu, vùng xa được hưởng chế độ nội trú và hỗ trợ học phí. Chính sách này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Chương trình xóa mù chữ và phổ cập giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi là một biện pháp để đảm bảo:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo có nghĩa là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nội dung nào sau đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Pháp luật bảo đảm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo nhằm mục đích chính là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Ông A theo đạo Phật, bà B theo đạo Công giáo, cả hai cùng là công dân Việt Nam. Họ bình đẳng trước pháp luật về:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong một khu dân cư, người dân thuộc nhiều tôn giáo khác nhau chung sống hòa thuận, cùng nhau tham gia các hoạt động cộng đồng. Điều này thể hiện:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một nhóm người tự ý phá hoại cơ sở thờ tự của một tôn giáo khác. Hành vi này vi phạm:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo đối với sự phát triển đất nước là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Để thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo, mỗi công dân cần:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong một buổi sinh hoạt tôn giáo, một người có hành vi gây rối trật tự công cộng. Người này phải chịu trách nhiệm pháp lý về:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng về quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để đánh giá mức độ thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở một địa phương, tiêu chí quan trọng nhất là:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong một trường học đa dân tộc, việc nhà trường tổ chức các hoạt động giao lưu văn hóa giữa các dân tộc có ý nghĩa:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khiếu nại, tố cáo về hành vi vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo là quyền của:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong một cuộc tranh luận về chính sách dân tộc, một người đưa ra ý kiến phân biệt đối xử với dân tộc thiểu số. Ý kiến này:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo không được tôn trọng và thực hiện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Để thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo, học sinh nên:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: So sánh quyền bình đẳng giữa các dân tộc và quyền bình đẳng giữa các tôn giáo, điểm chung cơ bản nhất là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong trường hợp có xung đột giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền bình đẳng giữa các tôn giáo, nguyên tắc giải quyết là:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Nếu bạn chứng kiến hành vi kỳ thị, phân biệt đối xử với người khác vì lý do dân tộc hoặc tôn giáo, bạn nên:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Ý nghĩa của câu nói “Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp nhau cùng phát triển” là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

  • A. Chỉ tạo điều kiện phát triển cho các dân tộc thiểu số.
  • B. Dẫn đến sự đồng nhất về văn hóa và kinh tế giữa các vùng miền.
  • C. Làm giảm sự cạnh tranh lành mạnh giữa các dân tộc.
  • D. Huy động và phát huy mọi nguồn lực của các dân tộc cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 2: Một chính sách của Nhà nước nhằm hỗ trợ vốn vay ưu đãi cho các hộ gia đình sản xuất, kinh doanh ở vùng sâu, vùng xa, nơi tập trung nhiều đồng bào dân tộc thiểu số. Chính sách này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 3: Anh S, người dân tộc X, sống ở tỉnh miền núi. Anh luôn tích cực tham gia các buổi họp lấy ý kiến cử tri tại địa phương, đóng góp ý kiến về các vấn đề kinh tế - xã hội của xã. Anh S đang thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Xã hội.

Câu 4: Chị M, người dân tộc Y, là giáo viên dạy tiếng dân tộc Y tại một trường phổ thông vùng cao. Nhà trường luôn tạo điều kiện để chị M tổ chức các hoạt động ngoại khóa giới thiệu văn hóa, trang phục truyền thống của dân tộc Y cho học sinh. Hoạt động này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa và giáo dục.
  • D. An ninh quốc phòng.

Câu 5: Trường hợp nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về mặt kinh tế?

  • A. Nhà nước đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng ở các vùng dân tộc thiểu số.
  • B. Người dân tộc Kinh và dân tộc Dao cùng được vay vốn ngân hàng để phát triển sản xuất theo quy định chung.
  • C. Một công ty từ chối tuyển dụng ứng viên chỉ vì người đó thuộc dân tộc thiểu số.
  • D. Chính phủ có các chương trình hỗ trợ kỹ thuật nông nghiệp cho đồng bào vùng cao.

Câu 6: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc về mặt văn hóa?

  • A. Tổ chức lễ hội truyền thống của dân tộc mình.
  • B. Xuất bản sách báo bằng tiếng dân tộc thiểu số.
  • C. Dạy học song ngữ tại các trường vùng dân tộc.
  • D. Ngăn cấm người dân sử dụng tiếng mẹ đẻ của dân tộc mình.

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa quyền bình đẳng giữa các dân tộc và quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là gì?

  • A. Một cái được pháp luật bảo vệ, một cái thì không.
  • B. Một cái dựa trên nguồn gốc dân tộc, một cái dựa trên niềm tin tôn giáo.
  • C. Một cái chỉ liên quan đến chính trị, một cái chỉ liên quan đến văn hóa.
  • D. Cả hai đều hoàn toàn giống nhau về mọi mặt.

Câu 8: Theo pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu như thế nào?

  • A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trước pháp luật.
  • B. Tất cả các tôn giáo đều phải có số lượng tín đồ và cơ sở thờ tự như nhau.
  • C. Nhà nước can thiệp vào nội bộ của các tổ chức tôn giáo.
  • D. Chỉ tôn giáo lớn mới được hưởng quyền bình đẳng.

Câu 9: Ông A là người theo đạo Phật, bà B là người theo đạo Thiên Chúa, và ông C không theo tôn giáo nào. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, họ có bình đẳng về quyền và nghĩa vụ không?

  • A. Có, tất cả công dân đều bình đẳng trước pháp luật, không phân biệt tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Không, người theo tôn giáo được hưởng nhiều quyền hơn.
  • C. Không, người không theo tôn giáo có ít nghĩa vụ hơn.
  • D. Chỉ bình đẳng khi họ cùng theo một tôn giáo.

Câu 10: Một tổ chức tôn giáo bị cơ quan nhà nước từ chối cấp phép hoạt động chỉ vì lý do đây là một tôn giáo mới xuất hiện ở địa phương, mặc dù tổ chức này đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Hành vi của cơ quan nhà nước trong trường hợp này đã vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • C. Bình đẳng về quyền hoạt động tôn giáo.
  • D. Bình đẳng về kinh tế.

Câu 11: Theo pháp luật Việt Nam, việc nghiêm cấm phân biệt đối xử, kì thị vì lí do dân tộc hoặc tôn giáo là để bảo đảm quyền gì của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
  • C. Quyền tự do kinh doanh.
  • D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 12: Việc Nhà nước có chính sách ưu tiên (như cộng điểm trong tuyển sinh đại học) đối với học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh ở vùng sâu, vùng xa được giải thích như thế nào để đảm bảo nguyên tắc bình đẳng?

  • A. Đây là sự phân biệt đối xử ngược, vi phạm nguyên tắc bình đẳng.
  • B. Chỉ nhằm mục đích khuyến khích học sinh vùng khó khăn.
  • C. Là sự ưu ái không công bằng cho một nhóm dân tộc.
  • D. Là biện pháp nhằm tạo cơ hội công bằng hơn, thu hẹp khoảng cách phát triển, hướng tới bình đẳng thực chất.

Câu 13: Một nhóm người dân tộc thiểu số tại địa phương X tổ chức phục dựng và biểu diễn một nghi lễ truyền thống độc đáo của dân tộc mình trong khuôn khổ lễ hội văn hóa của tỉnh. Hoạt động này thể hiện điều gì về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Quyền giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
  • B. Quyền tham gia quản lý nhà nước.
  • C. Quyền bình đẳng về kinh tế.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 14: Tình huống: Tại một cuộc họp tổ dân phố, ông K, người dân tộc M, bày tỏ ý kiến đóng góp về việc xây dựng nhà văn hóa cộng đồng. Ý kiến của ông K được lắng nghe và ghi nhận như ý kiến của bất kỳ người dân tộc nào khác. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của ông K trên phương diện nào?

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 15: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam là gì?

  • A. Thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • C. Đảm bảo an ninh biên giới.
  • D. Củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, góp phần vào sự ổn định và phát triển đất nước.

Câu 16: Anh T là người theo tôn giáo A, chị H là người theo tôn giáo B. Cả hai đều tham gia ứng cử vào Hội đồng nhân dân xã và đều được đối xử như nhau trong quá trình vận động bầu cử theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Pháp lý.

Câu 17: Một người bị từ chối nhận vào làm việc tại một cơ quan nhà nước chỉ vì lí do người đó theo một tôn giáo nào đó. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

  • A. Chỉ vi phạm quyền tự do tín ngưỡng.
  • B. Chỉ vi phạm quyền lao động.
  • C. Chỉ vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo trong hoạt động tôn giáo.
  • D. Vi phạm quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật, cụ thể là bình đẳng không phân biệt tôn giáo trong việc tiếp cận việc làm/công vụ.

Câu 18: Theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam, mọi hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

  • A. Tổ chức lễ hội truyền thống.
  • B. Xây dựng cơ sở thờ tự theo quy định.
  • C. Phân biệt đối xử, kì thị, chia rẽ vì lí do dân tộc, tôn giáo.
  • D. Tuyên truyền về giáo lý tôn giáo của mình.

Câu 19: Tại một trường học ở vùng có nhiều dân tộc cùng sinh sống, nhà trường tổ chức các lớp học phụ đạo miễn phí cho học sinh dân tộc thiểu số gặp khó khăn trong học tập. Hoạt động này thể hiện điều gì?

  • A. Sự phân biệt đối xử trong giáo dục.
  • B. Chính sách nhằm đảm bảo bình đẳng về cơ hội học tập cho học sinh các dân tộc.
  • C. Sự ưu tiên không công bằng cho học sinh dân tộc thiểu số.
  • D. Chỉ là hoạt động mang tính hình thức.

Câu 20: Việc các tổ chức tôn giáo được phép xuất bản kinh sách, hoạt động từ thiện, xây dựng cơ sở thờ tự theo quy định của pháp luật thể hiện điều gì?

  • A. Nhà nước can thiệp sâu vào nội bộ tôn giáo.
  • B. Chỉ một số tôn giáo được hưởng đặc quyền.
  • C. Quyền bình đẳng của các tôn giáo trong hoạt động theo pháp luật.
  • D. Các tôn giáo không có nghĩa vụ tuân thủ pháp luật.

Câu 21: Một cán bộ địa phương có lời lẽ xúc phạm, miệt thị phong tục, tập quán của một dân tộc thiểu số. Hành vi này vi phạm nghiêm trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Giáo dục.
  • D. Văn hóa.

Câu 22: Theo pháp luật Việt Nam, các tổ chức tôn giáo và tín đồ có nghĩa vụ gì khi tham gia các hoạt động tôn giáo?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • B. Chỉ cần tuân thủ giáo lý của tôn giáo mình.
  • C. Đóng góp tài chính cho Nhà nước.
  • D. Tham gia mọi hoạt động chính trị của địa phương.

Câu 23: Tình huống: Trong thời gian dịch bệnh, chính quyền địa phương yêu cầu tạm dừng các hoạt động tập trung đông người, bao gồm cả sinh hoạt tôn giáo. Các chùa, nhà thờ, thánh thất trên địa bàn đều nghiêm chỉnh chấp hành. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

  • A. Quyền hoạt động tôn giáo.
  • B. Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật.
  • C. Trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về số lượng tín đồ.

Câu 24: Một người lợi dụng danh nghĩa tôn giáo để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật, gây mất an ninh trật tự. Theo pháp luật Việt Nam, người này sẽ bị xử lý như thế nào?

  • A. Không bị xử lý vì đó là hoạt động tôn giáo.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở nội bộ trong tôn giáo.
  • C. Bị xử lý theo quy định của pháp luật, không phân biệt người đó theo tôn giáo hay không.
  • D. Chỉ bị xử lý nếu hành vi đó làm ảnh hưởng đến một tôn giáo khác.

Câu 25: Việc Nhà nước Việt Nam công nhận và tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số được sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình trong đời sống xã hội, giáo dục, truyền thông thể hiện điều gì?

  • A. Chính sách chỉ áp dụng cho một số dân tộc nhất định.
  • B. Sự can thiệp của Nhà nước vào nội bộ dân tộc.
  • C. Chỉ mang tính hình thức, không có giá trị thực tế.
  • D. Sự tôn trọng và đảm bảo quyền bình đẳng về văn hóa giữa các dân tộc.

Câu 26: Tình huống: Tại một khu dân cư đa dạng về dân tộc và tôn giáo, chính quyền địa phương tổ chức cuộc họp lấy ý kiến về quy hoạch đô thị. Tất cả người dân, không phân biệt dân tộc hay tôn giáo, đều được mời tham dự và phát biểu ý kiến. Điều này thể hiện điều gì?

  • A. Quyền bình đẳng của công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • B. Quyền tự do kinh doanh.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng.
  • D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 27: Theo pháp luật Việt Nam, những nơi thờ tự hợp pháp của các tôn giáo (như chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường...) được Nhà nước bảo hộ như thế nào?

  • A. Chỉ bảo hộ những nơi thờ tự của tôn giáo lớn.
  • B. Không bảo hộ vì đó là tài sản riêng.
  • C. Được pháp luật bảo hộ và nghiêm cấm xâm phạm.
  • D. Chỉ bảo hộ khi có sự kiện tôn giáo quan trọng diễn ra.

Câu 28: Tình huống: Một người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng khó khăn được Nhà nước hỗ trợ để đi học nghề và tìm kiếm việc làm phù hợp. Chính sách này nhằm mục đích gì?

  • A. Buộc người dân tộc thiểu số phải làm theo nghề Nhà nước chỉ định.
  • B. Tạo cơ hội bình đẳng về kinh tế và việc làm, nâng cao đời sống cho đồng bào.
  • C. Khuyến khích di cư ra thành phố.
  • D. Hạn chế phát triển kinh tế truyền thống.

Câu 29: Việc các dân tộc cùng nhau đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, sản xuất, phòng chống thiên tai, dịch bệnh thể hiện điều gì?

  • A. Sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các dân tộc.
  • B. Chỉ là trách nhiệm của một số dân tộc.
  • C. Sự phân chia công việc giữa các dân tộc.
  • D. Tinh thần đại đoàn kết toàn dân tộc dựa trên nền tảng bình đẳng.

Câu 30: Tình huống: Một nhóm người theo đạo X và một nhóm người không theo đạo nào cùng tham gia buổi thảo luận về dự thảo Luật Đất đai sửa đổi tại địa phương. Cả hai nhóm đều được lắng nghe và bình đẳng trong việc bày tỏ quan điểm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào?

  • A. Quyền bình đẳng về chính trị và quyền tham gia quản lý nhà nước, xã hội của công dân, không phân biệt tôn giáo.
  • B. Quyền bình đẳng về kinh tế giữa người có và không có tôn giáo.
  • C. Quyền bình đẳng về văn hóa giữa các nhóm.
  • D. Chỉ là hoạt động mang tính nhân đạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các dân tộc có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một chính sách của Nhà nước nhằm hỗ trợ vốn vay ưu đãi cho các hộ gia đình sản xuất, kinh doanh ở vùng sâu, vùng xa, nơi tập trung nhiều đồng bào dân tộc thiểu số. Chính sách này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Anh S, người dân tộc X, sống ở tỉnh miền núi. Anh luôn tích cực tham gia các buổi họp lấy ý kiến cử tri tại địa phương, đóng góp ý kiến về các vấn đề kinh tế - xã hội của xã. Anh S đang thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Chị M, người dân tộc Y, là giáo viên dạy tiếng dân tộc Y tại một trường phổ thông vùng cao. Nhà trường luôn tạo điều kiện để chị M tổ chức các hoạt động ngoại khóa giới thiệu văn hóa, trang phục truyền thống của dân tộc Y cho học sinh. Hoạt động này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trường hợp nào dưới đây *không* thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc về mặt kinh tế?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc về mặt văn hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản giữa quyền bình đẳng giữa các dân tộc và quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Theo pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Ông A là người theo đạo Phật, bà B là người theo đạo Thiên Chúa, và ông C không theo tôn giáo nào. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, họ có bình đẳng về quyền và nghĩa vụ không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Một tổ chức tôn giáo bị cơ quan nhà nước từ chối cấp phép hoạt động chỉ vì lý do đây là một tôn giáo mới xuất hiện ở địa phương, mặc dù tổ chức này đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Hành vi của cơ quan nhà nước trong trường hợp này đã vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Theo pháp luật Việt Nam, việc nghiêm cấm phân biệt đối xử, kì thị vì lí do dân tộc hoặc tôn giáo là để bảo đảm quyền gì của công dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Việc Nhà nước có chính sách ưu tiên (như cộng điểm trong tuyển sinh đại học) đối với học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh ở vùng sâu, vùng xa được giải thích như thế nào để đảm bảo nguyên tắc bình đẳng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một nhóm người dân tộc thiểu số tại địa phương X tổ chức phục dựng và biểu diễn một nghi lễ truyền thống độc đáo của dân tộc mình trong khuôn khổ lễ hội văn hóa của tỉnh. Hoạt động này thể hiện điều gì về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tình huống: Tại một cuộc họp tổ dân phố, ông K, người dân tộc M, bày tỏ ý kiến đóng góp về việc xây dựng nhà văn hóa cộng đồng. Ý kiến của ông K được lắng nghe và ghi nhận như ý kiến của bất kỳ người dân tộc nào khác. Điều này thể hiện quyền bình đẳng của ông K trên phương diện nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Anh T là người theo tôn giáo A, chị H là người theo tôn giáo B. Cả hai đều tham gia ứng cử vào Hội đồng nhân dân xã và đều được đối xử như nhau trong quá trình vận động bầu cử theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một người bị từ chối nhận vào làm việc tại một cơ quan nhà nước chỉ vì lí do người đó theo một tôn giáo nào đó. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bình đẳng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Theo quy định của Hiến pháp và pháp luật Việt Nam, mọi hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại một trường học ở vùng có nhiều dân tộc cùng sinh sống, nhà trường tổ chức các lớp học phụ đạo miễn phí cho học sinh dân tộc thiểu số gặp khó khăn trong học tập. Hoạt động này thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Việc các tổ chức tôn giáo được phép xuất bản kinh sách, hoạt động từ thiện, xây dựng cơ sở thờ tự theo quy định của pháp luật thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một cán bộ địa phương có lời lẽ xúc phạm, miệt thị phong tục, tập quán của một dân tộc thiểu số. Hành vi này vi phạm nghiêm trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Theo pháp luật Việt Nam, các tổ chức tôn giáo và tín đồ có nghĩa vụ gì khi tham gia các hoạt động tôn giáo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Tình huống: Trong thời gian dịch bệnh, chính quyền địa phương yêu cầu tạm dừng các hoạt động tập trung đông người, bao gồm cả sinh hoạt tôn giáo. Các chùa, nhà thờ, thánh thất trên địa bàn đều nghiêm chỉnh chấp hành. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Một người lợi dụng danh nghĩa tôn giáo để thực hiện các hành vi vi phạm pháp luật, gây mất an ninh trật tự. Theo pháp luật Việt Nam, người này sẽ bị xử lý như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Việc Nhà nước Việt Nam công nhận và tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số được sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình trong đời sống xã hội, giáo dục, truyền thông thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Tình huống: Tại một khu dân cư đa dạng về dân tộc và tôn giáo, chính quyền địa phương tổ chức cuộc họp lấy ý kiến về quy hoạch đô thị. Tất cả người dân, không phân biệt dân tộc hay tôn giáo, đều được mời tham dự và phát biểu ý kiến. Điều này thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Theo pháp luật Việt Nam, những nơi thờ tự hợp pháp của các tôn giáo (như chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường...) được Nhà nước bảo hộ như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Tình huống: Một người dân tộc thiểu số đang sinh sống tại vùng khó khăn được Nhà nước hỗ trợ để đi học nghề và tìm kiếm việc làm phù hợp. Chính sách này nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Việc các dân tộc cùng nhau đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống, sản xuất, phòng chống thiên tai, dịch bệnh thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Tình huống: Một nhóm người theo đạo X và một nhóm người không theo đạo nào cùng tham gia buổi thảo luận về dự thảo Luật Đất đai sửa đổi tại địa phương. Cả hai nhóm đều được lắng nghe và bình đẳng trong việc bày tỏ quan điểm. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản nào đảm bảo mọi dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số hay thiểu số, đều có quyền tham gia vào việc xây dựng và phát triển đất nước?

  • A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
  • B. Chính sách ưu tiên phát triển kinh tế vùng dân tộc thiểu số.
  • C. Quyền tự quyết của các dân tộc.
  • D. Tính đa dạng văn hóa dân tộc.

Câu 2: Điều nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Nhà nước hỗ trợ phát triển kinh tế cho vùng sâu vùng xa.
  • B. Các dân tộc có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết riêng.
  • C. Công dân thuộc mọi dân tộc đều có quyền ứng cử, bầu cử.
  • D. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.

Câu 3: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc:

  • A. Ưu tiên tuyển dụng người dân tộc thiểu số vào các cơ quan nhà nước.
  • B. Nhà nước tạo điều kiện để các dân tộc phát triển kinh tế, tiếp cận nguồn lực.
  • C. Khuyến khích các dân tộc giữ gìn bản sắc văn hóa thông qua hoạt động kinh tế.
  • D. Phân bổ ngân sách kinh tế đồng đều cho mọi vùng dân tộc.

Câu 4: Hành động nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa?

  • A. Nhà nước đầu tư xây dựng các trung tâm văn hóa vùng dân tộc.
  • B. Tổ chức các lễ hội văn hóa dân tộc trên toàn quốc.
  • C. Hỗ trợ các nghệ nhân dân gian truyền dạy nghề truyền thống.
  • D. Chê bai, kỳ thị trang phục truyền thống của dân tộc khác.

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

  • A. Được học tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình.
  • B. Tiếp cận bình đẳng các cơ hội giáo dục.
  • C. Miễn hoàn toàn học phí cho học sinh dân tộc thiểu số.
  • D. Nhà nước đầu tư phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số.

Câu 6: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo có nghĩa là:

  • A. Tất cả các tôn giáo đều được Nhà nước công nhận là quốc giáo.
  • B. Mọi tôn giáo được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và đối xử bình đẳng.
  • C. Các tôn giáo có quyền can thiệp vào công việc của Nhà nước.
  • D. Nhà nước khuyến khích mọi người dân theo một tôn giáo nhất định.

Câu 7: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về quyền giữa những người có tôn giáo và không có tôn giáo?

  • A. Đều có quyền tự do lựa chọn và thực hành (hoặc không thực hành) tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Người có tôn giáo có nhiều quyền hơn người không có tôn giáo.
  • C. Người không có tôn giáo phải tôn trọng tôn giáo của người khác, nhưng không ngược lại.
  • D. Chỉ người có tôn giáo mới được tham gia các hoạt động xã hội.

Câu 8: Pháp luật Việt Nam bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, nhưng đồng thời cũng:

  • A. Khuyến khích các hoạt động tôn giáo mở rộng quy mô.
  • B. Hỗ trợ tài chính cho tất cả các tổ chức tôn giáo.
  • C. Nghiêm cấm lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.
  • D. Quy định mỗi người dân phải theo một tôn giáo.

Câu 9: Trong một khu dân cư đa dạng tôn giáo, việc tổ chức hoạt động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng tôn giáo?

  • A. Vận động người dân chỉ theo một tôn giáo phổ biến nhất.
  • B. Xây dựng một ngôi chùa lớn nhất khu dân cư để thu hút tín đồ.
  • C. Tổ chức các buổi lễ tôn giáo chung cho tất cả các tôn giáo.
  • D. Tạo điều kiện để mỗi tôn giáo sinh hoạt riêng, đồng thời tôn trọng sinh hoạt của tôn giáo khác.

Câu 10: Hành vi nào sau đây KHÔNG phù hợp với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Tuyên truyền về giáo lý và giá trị tốt đẹp của tôn giáo mình.
  • B. Phân biệt đối xử với người không cùng tôn giáo khi tuyển dụng nhân viên.
  • C. Tham gia các hoạt động từ thiện, nhân đạo do tôn giáo tổ chức.
  • D. Đóng góp vào việc bảo tồn và phát huy văn hóa tôn giáo.

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là:

  • A. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng đất nước vững mạnh.
  • B. Thúc đẩy phát triển kinh tế ở vùng sâu vùng xa.
  • C. Bảo tồn đa dạng văn hóa dân tộc và tôn giáo.
  • D. Đảm bảo an ninh chính trị và trật tự xã hội.

Câu 12: Nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi nhằm:

  • A. Tạo sự khác biệt về quyền lợi giữa các dân tộc.
  • B. Thể hiện sự ưu ái đặc biệt với dân tộc thiểu số.
  • C. Thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng miền, đảm bảo bình đẳng.
  • D. Khuyến khích người dân tộc thiểu số giữ gìn bản sắc văn hóa.

Câu 13: Trong lĩnh vực tư pháp, quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện ở việc:

  • A. Có tòa án riêng cho từng dân tộc.
  • B. Mọi công dân thuộc các dân tộc đều bình đẳng trước pháp luật.
  • C. Ưu tiên xét xử các vụ án liên quan đến dân tộc thiểu số.
  • D. Dân tộc thiểu số có quyền tự quản về tư pháp.

Câu 14: Điều nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

  • A. Chỉ tham gia các hoạt động văn hóa của dân tộc mình.
  • B. Tuyên truyền tôn giáo của mình là duy nhất đúng.
  • C. Kỳ thị, phân biệt đối xử với người khác dân tộc, tôn giáo.
  • D. Tôn trọng sự đa dạng văn hóa, tín ngưỡng, tôn giáo; đoàn kết với mọi người.

Câu 15: Trường hợp nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý giữa các tôn giáo?

  • A. Tôn giáo nào được Nhà nước công nhận trước thì có trách nhiệm pháp lý cao hơn.
  • B. Người đứng đầu tôn giáo có trách nhiệm pháp lý thay cho tín đồ.
  • C. Mọi tổ chức, cá nhân tôn giáo vi phạm pháp luật đều bị xử lý theo quy định.
  • D. Chỉ xử lý hình sự đối với người vi phạm pháp luật thuộc tôn giáo thiểu số.

Câu 16: Một công ty tuyển dụng nhân sự ưu tiên người Kinh hơn người dân tộc thiểu số cho vị trí quản lý. Hành động này vi phạm quyền bình đẳng nào?

  • A. Quyền tự do kinh doanh.
  • B. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực kinh tế.
  • C. Quyền được bảo vệ sức khỏe.
  • D. Quyền tự do lựa chọn nơi cư trú.

Câu 17: Việc Nhà nước cho phép các dân tộc thiểu số sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình trong giáo dục và hành chính thể hiện quyền bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về chính trị.
  • B. Bình đẳng về kinh tế.
  • C. Bình đẳng về văn hóa, giáo dục.
  • D. Bình đẳng về xã hội.

Câu 18: Hoạt động nào sau đây KHÔNG được xem là thực hành quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tổ chức lễ nghi tôn giáo tại gia đình.
  • B. Tham gia sinh hoạt tại cơ sở tôn giáo.
  • C. Tuyên truyền giáo lý tôn giáo một cách hòa bình.
  • D. Lôi kéo người khác theo tôn giáo bằng vật chất, tiền bạc.

Câu 19: Trong một lớp học đa văn hóa, học sinh cần thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc bằng cách nào?

  • A. Tìm hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của bạn bè dân tộc khác.
  • B. Chỉ chơi với bạn bè cùng dân tộc.
  • C. Coi thường và chế giễu văn hóa của dân tộc khác.
  • D. Yêu cầu bạn bè dân tộc khác phải theo văn hóa của mình.

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo không được đảm bảo trong xã hội?

  • A. Kinh tế xã hội phát triển nhanh hơn.
  • B. Gây mất đoàn kết dân tộc, bất ổn xã hội.
  • C. Văn hóa các dân tộc phát triển đồng đều.
  • D. Đời sống tôn giáo thêm phong phú.

Câu 21: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi kích động chia rẽ dân tộc, tôn giáo bị xử lý như thế nào?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở, phê bình.
  • B. Xử phạt hành chính.
  • C. Xử lý hình sự theo quy định của pháp luật.
  • D. Tùy thuộc vào dân tộc, tôn giáo của người vi phạm.

Câu 22: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là một trong những yếu tố then chốt để:

  • A. Nâng cao trình độ dân trí.
  • B. Phát triển kinh tế thị trường.
  • C. Hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • D. Đảm bảo sự ổn định chính trị - xã hội của đất nước.

Câu 23: Để thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo, Nhà nước cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Hạn chế các hoạt động tôn giáo.
  • B. Tăng cường tuyên truyền, giáo dục về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và bình đẳng tôn giáo.
  • C. Ưu tiên phát triển các tôn giáo truyền thống.
  • D. Can thiệp sâu vào nội bộ các tôn giáo.

Câu 24: Trong một cơ sở y tế, việc đảm bảo thông tin về sức khỏe được cung cấp bằng nhiều ngôn ngữ dân tộc thể hiện quyền bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng về chính trị.
  • B. Bình đẳng về kinh tế.
  • C. Bình đẳng về văn hóa, xã hội.
  • D. Bình đẳng về tôn giáo.

Câu 25: Chính sách nào của Nhà nước thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến phát triển văn hóa của các dân tộc thiểu số?

  • A. Chương trình mục tiêu quốc gia về văn hóa.
  • B. Chính sách xóa đói giảm nghèo.
  • C. Luật Giáo dục.
  • D. Chính sách quốc phòng, an ninh.

Câu 26: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về tôn giáo trong môi trường làm việc?

  • A. Tổ chức hoạt động tôn giáo cho nhân viên trong giờ nghỉ.
  • B. Tôn trọng ngày lễ tôn giáo của nhân viên.
  • C. Cho phép nhân viên nghỉ làm vào ngày lễ tôn giáo.
  • D. Từ chối thăng chức cho nhân viên vì lý do tôn giáo.

Câu 27: Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là gì?

  • A. Quản lý các hoạt động tôn giáo.
  • B. Giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật về quyền bình đẳng; tăng cường đoàn kết.
  • C. Xây dựng cơ sở vật chất cho các hoạt động tôn giáo.
  • D. Quyết định các vấn đề liên quan đến dân tộc và tôn giáo.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu xung đột giữa các dân tộc và tôn giáo trong xã hội?

  • A. Cấm các hoạt động tôn giáo.
  • B. Tăng cường kiểm soát ngôn luận.
  • C. Đẩy mạnh đối thoại, tăng cường sự hiểu biết lẫn nhau giữa các dân tộc, tôn giáo.
  • D. Phân chia địa bàn sinh sống theo dân tộc, tôn giáo.

Câu 29: Trong gia đình có nhiều thành viên thuộc các dân tộc, tôn giáo khác nhau, cách ứng xử nào thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng?

  • A. Tôn trọng phong tục, tập quán, tín ngưỡng của mỗi thành viên.
  • B. Áp đặt các thành viên phải theo phong tục của gia đình.
  • C. Tránh nói về vấn đề dân tộc, tôn giáo trong gia đình.
  • D. Chỉ tổ chức các hoạt động theo phong tục của dân tộc đa số trong gia đình.

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo trong một quốc gia đa dạng như Việt Nam là gì?

  • A. Tạo ra sự đồng nhất về văn hóa.
  • B. Xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, mọi dân tộc, tôn giáo đoàn kết, cùng phát triển.
  • C. Giữ gìn trật tự an ninh.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nguyên tắc cơ bản nào đảm bảo mọi dân tộc trên lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt đa số hay thiểu số, đều có quyền tham gia vào việc xây dựng và phát triển đất nước?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Điều nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về chính trị giữa các dân tộc ở Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng giữa các dân tộc được thể hiện rõ nhất qua việc:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Hành động nào sau đây là vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực văn hóa?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Biểu hiện nào sau đây KHÔNG phải là quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực giáo dục?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo có nghĩa là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Nội dung nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về quyền giữa những người có tôn giáo và không có tôn giáo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Pháp luật Việt Nam bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, nhưng đồng thời cũng:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong một khu dân cư đa dạng tôn giáo, việc tổ chức hoạt động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng tôn giáo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Hành vi nào sau đây KHÔNG phù hợp với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nhà nước Việt Nam thực hiện chính sách ưu tiên phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số và miền núi nhằm:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong lĩnh vực tư pháp, quyền bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện ở việc:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Điều nào sau đây thể hiện trách nhiệm của công dân trong việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trường hợp nào sau đây thể hiện sự bình đẳng về trách nhiệm pháp lý giữa các tôn giáo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Một công ty tuyển dụng nhân sự ưu tiên người Kinh hơn người dân tộc thiểu số cho vị trí quản lý. Hành động này vi phạm quyền bình đẳng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Việc Nhà nước cho phép các dân tộc thiểu số sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình trong giáo dục và hành chính thể hiện quyền bình đẳng nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Hoạt động nào sau đây KHÔNG được xem là thực hành quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong một lớp học đa văn hóa, học sinh cần thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc bằng cách nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Điều gì sẽ xảy ra nếu quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo không được đảm bảo trong xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Theo pháp luật Việt Nam, hành vi kích động chia rẽ dân tộc, tôn giáo bị xử lý như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là một trong những yếu tố then chốt để:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Để thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo, Nhà nước cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong một cơ sở y tế, việc đảm bảo thông tin về sức khỏe được cung cấp bằng nhiều ngôn ngữ dân tộc thể hiện quyền bình đẳng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Chính sách nào của Nhà nước thể hiện sự quan tâm đặc biệt đến phát triển văn hóa của các dân tộc thiểu số?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Hành vi nào sau đây thể hiện sự phân biệt đối xử về tôn giáo trong môi trường làm việc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu xung đột giữa các dân tộc và tôn giáo trong xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong gia đình có nhiều thành viên thuộc các dân tộc, tôn giáo khác nhau, cách ứng xử nào thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng của việc bảo đảm quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo trong một quốc gia đa dạng như Việt Nam là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam được thể hiện rõ nét nhất trong lĩnh vực nào sau đây, thông qua việc mọi dân tộc đều có quyền tham gia vào bộ máy nhà nước và quản lý xã hội?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Giáo dục

Câu 2: Nhà nước Việt Nam có chính sách ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng, hỗ trợ sản xuất cho các vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. An ninh

Câu 3: Anh H là người dân tộc Tày, chị M là người dân tộc Dao. Cả hai đều đủ điều kiện và được cử tri tín nhiệm bầu làm đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Tình huống này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị, thể hiện quyền tham gia quản lý nhà nước.
  • B. Kinh tế, thể hiện quyền bình đẳng trong lao động.
  • C. Văn hóa, thể hiện sự đa dạng bản sắc.
  • D. Giáo dục, thể hiện cơ hội học tập.

Câu 4: Tại một trường học ở vùng cao, học sinh các dân tộc khác nhau được học tập trong cùng một môi trường, được tiếp cận chương trình giáo dục quốc gia và được tạo điều kiện để gìn giữ tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình. Điều này phản ánh quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên những phương diện nào?

  • A. Chính trị và Kinh tế.
  • B. Kinh tế và Văn hóa.
  • C. Giáo dục và Văn hóa.
  • D. An ninh và Chính trị.

Câu 5: Ông A là người dân tộc Kinh, ông B là người dân tộc Mông cùng nộp hồ sơ xin việc vào một công ty. Cả hai đều có trình độ chuyên môn như nhau. Công ty từ chối hồ sơ của ông B chỉ vì lý do ông là người dân tộc thiểu số. Hành vi của công ty đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế (trong lĩnh vực lao động, việc làm).
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 6: Việc các dân tộc thiểu số được Nhà nước hỗ trợ bảo tồn và phát huy các lễ hội truyền thống, trang phục, ẩm thực đặc sắc của mình là biểu hiện của quyền bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Xã hội.

Câu 7: Để thu hẹp khoảng cách phát triển, Nhà nước có các chính sách ưu tiên (như cộng điểm trong tuyển sinh đại học) cho học sinh là người dân tộc thiểu số. Việc này có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng không? Vì sao?

  • A. Có, vì tạo ra sự phân biệt đối xử giữa các dân tộc.
  • B. Có, vì chỉ ưu tiên cho một nhóm nhỏ.
  • C. Không, vì bình đẳng chỉ áp dụng trong chính trị.
  • D. Không, vì đây là chính sách nhằm tạo cơ hội công bằng, khắc phục bất lợi về điều kiện sống và học tập.

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với sự phát triển bền vững của đất nước là gì?

  • A. Củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy sức mạnh tổng hợp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Đảm bảo mọi dân tộc đều giàu có như nhau.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt về văn hóa giữa các dân tộc.
  • D. Chỉ tập trung phát triển các dân tộc thiểu số.

Câu 9: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật trong việc:

  • A. Thu thập tài chính từ các tín đồ.
  • B. Mở rộng phạm vi hoạt động không giới hạn.
  • C. Hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lý.
  • D. Đề ra các quy định riêng không cần tuân thủ pháp luật nhà nước.

Câu 10: Theo pháp luật Việt Nam, công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc không theo tín ngưỡng, tôn giáo nào. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở khía cạnh nào?

  • A. Bình đẳng về quyền của công dân đối với tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Bình đẳng về tài sản giữa các tổ chức tôn giáo.
  • C. Bình đẳng về số lượng tín đồ giữa các tôn giáo.
  • D. Bình đẳng về giáo lý giữa các tôn giáo.

Câu 11: Tại một địa phương, các nhà thờ, chùa, thánh thất... của các tôn giáo khác nhau đều được chính quyền địa phương bảo vệ, đảm bảo an ninh và tạo điều kiện thuận lợi để tín đồ thực hiện các hoạt động tôn giáo theo đúng quy định pháp luật. Điều này cho thấy sự bình đẳng giữa các tôn giáo về mặt nào?

  • A. Bình đẳng về giáo lý.
  • B. Bình đẳng về cơ cấu tổ chức.
  • C. Bình đẳng về tài chính.
  • D. Bình đẳng trong hoạt động tôn giáo và được pháp luật bảo hộ.

Câu 12: Ông P là chức sắc của một tôn giáo, đã có hành vi lợi dụng hoạt động tôn giáo để tuyên truyền chống phá Nhà nước. Ông P bị cơ quan chức năng xử lý theo pháp luật. Việc xử lý này thể hiện điều gì về bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Sự phân biệt đối xử của Nhà nước với tôn giáo của ông P.
  • B. Nhà nước không tôn trọng quyền tự do tôn giáo.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý, mọi công dân đều phải tuân thủ pháp luật dù có theo tôn giáo nào.
  • D. Chỉ những người theo tôn giáo mới bị xử lý khi vi phạm pháp luật.

Câu 13: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tổ chức các hoạt động mê tín dị đoan, gây mất trật tự công cộng. Cơ quan chức năng đã yêu cầu chấm dứt các hoạt động này và xử lý những người vi phạm. Hành động của cơ quan chức năng là:

  • A. Đúng, vì hoạt động tôn giáo phải tuân thủ pháp luật, không được xâm phạm trật tự công cộng.
  • B. Sai, vì Nhà nước không được can thiệp vào hoạt động tôn giáo.
  • C. Sai, vì đó là quyền tự do tín ngưỡng của công dân.
  • D. Đúng, nhưng chỉ áp dụng với một số tôn giáo nhất định.

Câu 14: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam?

  • A. Thể hiện chính sách đại đoàn kết tôn giáo của Đảng và Nhà nước.
  • B. Góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • C. Huy động nguồn lực của các tôn giáo tham gia xây dựng đất nước.
  • D. Buộc mọi công dân phải theo một tôn giáo nhất định để đảm bảo sự thống nhất.

Câu 15: Anh K là người dân tộc Dao, sống ở vùng sâu. Chị L là người dân tộc Kinh, sống ở thành phố. Cả hai đều nhận được học bổng khuyến học từ quỹ của Nhà nước dành cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Tình huống này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Giáo dục (tiếp cận cơ hội học tập).
  • C. Văn hóa.
  • D. An ninh.

Câu 16: Một dự án phát triển kinh tế được triển khai ở một xã có nhiều dân tộc cùng sinh sống. Chính quyền địa phương đã tổ chức họp dân, lấy ý kiến đóng góp từ đại diện của tất cả các dân tộc trong xã trước khi quyết định thực hiện dự án. Việc làm này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị (quyền tham gia quản lý xã hội).
  • B. Kinh tế (quyền bình đẳng trong sản xuất).
  • C. Văn hóa (quyền giữ gìn bản sắc).
  • D. Giáo dục (quyền học tập).

Câu 17: Các dân tộc ở Việt Nam có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Điều này được thể hiện trong lĩnh vực nào của quyền bình đẳng dân tộc?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Xã hội.

Câu 18: Tại một khu dân cư đa tôn giáo, ông S là người theo Đạo Phật, bà T là người theo Đạo Thiên Chúa. Cả hai đều tích cực tham gia các hoạt động từ thiện, đóng góp xây dựng cộng đồng do chính quyền địa phương phát động. Việc làm này thể hiện điều gì về bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Chỉ những người theo tôn giáo mới làm việc thiện.
  • B. Người theo các tôn giáo khác nhau đều bình đẳng trong việc thực hiện nghĩa vụ công dân.
  • C. Hoạt động từ thiện chỉ liên quan đến một số tôn giáo nhất định.
  • D. Sự khác biệt về tôn giáo ảnh hưởng đến trách nhiệm xã hội.

Câu 19: Một cán bộ địa phương có thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với người dân chỉ vì họ là tín đồ của một tôn giáo thiểu số. Hành vi của cán bộ này đã vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • C. Quyền bình đẳng giới.
  • D. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

Câu 20: Việc Nhà nước Việt Nam công nhận và bảo hộ các tổ chức tôn giáo hoạt động hợp pháp, đảm bảo quyền sinh hoạt tôn giáo của tín đồ theo quy định của Hiến pháp và pháp luật thể hiện điều gì?

  • A. Sự tôn trọng và đảm bảo quyền bình đẳng giữa các tôn giáo của Nhà nước.
  • B. Sự can thiệp sâu của Nhà nước vào công việc nội bộ của các tôn giáo.
  • C. Việc Nhà nước chỉ công nhận một số ít tôn giáo.
  • D. Việc Nhà nước khuyến khích công dân theo tôn giáo.

Câu 21: Anh C là người dân tộc Chăm, anh D là người dân tộc Khmer. Cả hai đều được Nhà nước hỗ trợ vay vốn ưu đãi để phát triển mô hình du lịch cộng đồng tại địa phương, dựa trên những nét văn hóa đặc sắc của dân tộc mình. Tình huống này minh họa quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên những phương diện nào?

  • A. Chính trị và Giáo dục.
  • B. An ninh và Chính trị.
  • C. Kinh tế và Văn hóa.
  • D. Giáo dục và An ninh.

Câu 22: Tại một cuộc họp lấy ý kiến về quy hoạch đô thị mới, đại diện của các dân tộc thiểu số sinh sống tại khu vực chịu ảnh hưởng đều được mời tham dự và phát biểu ý kiến, đóng góp vào quyết định chung. Việc này thể hiện quyền bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị (quyền tham gia quản lý xã hội).
  • B. Kinh tế (quyền bình đẳng về tài sản).
  • C. Văn hóa (quyền giữ gìn phong tục).
  • D. Giáo dục (quyền học tập).

Câu 23: Một tờ báo địa phương đăng bài viết có nội dung xuyên tạc, xúc phạm một tôn giáo nhất định, gây bức xúc trong cộng đồng tín đồ. Hành vi của tờ báo này đã vi phạm nguyên tắc nào được quy định trong pháp luật Việt Nam?

  • A. Quyền tự do báo chí.
  • B. Quyền bình đẳng giới.
  • C. Quyền tự do kinh doanh.
  • D. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo và quyền được bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

Câu 24: Anh E là người Kinh, chị G là người Mường. Cả hai đều là giáo viên và được phân công công tác tại một trường học ở vùng biên giới. Họ được hưởng các chế độ phụ cấp, ưu đãi như nhau theo quy định chung của Nhà nước dành cho cán bộ công tác vùng đặc biệt khó khăn. Tình huống này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế (chính sách đãi ngộ trong lao động).
  • C. Văn hóa.
  • D. An ninh.

Câu 25: Việc các tổ chức tôn giáo được bình đẳng trong việc đăng ký hoạt động, được Nhà nước cấp phép xây dựng, sửa chữa cơ sở thờ tự theo quy định chung của pháp luật thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về:

  • A. Giáo lý.
  • B. Số lượng tín đồ.
  • C. Quyền hoạt động theo khuôn khổ pháp luật.
  • D. Cơ cấu tổ chức nội bộ.

Câu 26: Một người cho rằng chỉ có tôn giáo mà mình theo mới là chân lý, còn các tôn giáo khác đều sai lầm và tìm cách lôi kéo, ép buộc người khác từ bỏ tôn giáo của họ để theo tôn giáo của mình. Hành vi này:

  • A. Hoàn toàn bình thường trong môi trường đa tôn giáo.
  • B. Chỉ là thể hiện niềm tin cá nhân, không vi phạm pháp luật.
  • C. Là cách thể hiện quyền tự do tín ngưỡng.
  • D. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác và nguyên tắc bình đẳng giữa các tôn giáo.

Câu 27: Để đảm bảo quyền bình đẳng về giáo dục cho học sinh dân tộc thiểu số, Nhà nước đã thực hiện những chính sách nào sau đây?

  • A. Xây dựng trường dân tộc nội trú, bán trú; có chính sách học bổng, phụ cấp; ưu tiên trong tuyển sinh.
  • B. Chỉ tập trung xây dựng trường học ở vùng đồng bằng.
  • C. Bỏ qua chương trình giáo dục quốc gia, chỉ dạy tiếng dân tộc.
  • D. Hạn chế số lượng học sinh dân tộc thiểu số đến trường.

Câu 28: Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 quy định: “Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người; bảo đảm để các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật”. Điều này thể hiện nguyên tắc cốt lõi nào trong chính sách của Nhà nước Việt Nam về tôn giáo?

  • A. Nhà nước quản lý chặt chẽ mọi hoạt động tôn giáo.
  • B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và đảm bảo bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • C. Khuyến khích công dân theo một tôn giáo duy nhất.
  • D. Phân biệt đối xử giữa các tôn giáo dựa trên số lượng tín đồ.

Câu 29: Việc các dân tộc cùng nhau đoàn kết, hỗ trợ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, cùng tham gia bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia thể hiện ý nghĩa nào của quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Chỉ mang lại lợi ích cho dân tộc đa số.
  • B. Làm gia tăng mâu thuẫn nội bộ.
  • C. Góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc và phát huy sức mạnh tổng hợp của đất nước.
  • D. Chỉ liên quan đến lĩnh vực quốc phòng.

Câu 30: Tại một buổi lễ kỷ niệm cấp quốc gia, đại diện của các tôn giáo khác nhau được mời tham dự với tư cách ngang nhau. Điều này thể hiện điều gì về chính sách của Nhà nước Việt Nam?

  • A. Sự tôn trọng và bình đẳng đối với tất cả các tôn giáo được công nhận.
  • B. Nhà nước chỉ quan tâm đến các tôn giáo lớn.
  • C. Đây chỉ là một hoạt động mang tính hình thức.
  • D. Nhà nước can thiệp sâu vào công việc nội bộ của tôn giáo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam được thể hiện rõ nét nhất trong lĩnh vực nào sau đây, thông qua việc mọi dân tộc đều có quyền tham gia vào bộ máy nhà nước và quản lý xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Nhà nước Việt Nam có chính sách ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng, hỗ trợ sản xuất cho các vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Anh H là người dân tộc Tày, chị M là người dân tộc Dao. Cả hai đều đủ điều kiện và được cử tri tín nhiệm bầu làm đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Tình huống này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại một trường học ở vùng cao, học sinh các dân tộc khác nhau được học tập trong cùng một môi trường, được tiếp cận chương trình giáo dục quốc gia và được tạo điều kiện để gìn giữ tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình. Điều này phản ánh quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên những phương diện nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Ông A là người dân tộc Kinh, ông B là người dân tộc Mông cùng nộp hồ sơ xin việc vào một công ty. Cả hai đều có trình độ chuyên môn như nhau. Công ty từ chối hồ sơ của ông B chỉ vì lý do ông là người dân tộc thiểu số. Hành vi của công ty đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Việc các dân tộc thiểu số được Nhà nước hỗ trợ bảo tồn và phát huy các lễ hội truyền thống, trang phục, ẩm thực đặc sắc của mình là biểu hiện của quyền bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Để thu hẹp khoảng cách phát triển, Nhà nước có các chính sách ưu tiên (như cộng điểm trong tuyển sinh đại học) cho học sinh là người dân tộc thiểu số. Việc này có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng không? Vì sao?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với sự phát triển bền vững của đất nước là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật trong việc:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Theo pháp luật Việt Nam, công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo hoặc không theo tín ngưỡng, tôn giáo nào. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tại một địa phương, các nhà thờ, chùa, thánh thất... của các tôn giáo khác nhau đều được chính quyền địa phương bảo vệ, đảm bảo an ninh và tạo điều kiện thuận lợi để tín đồ thực hiện các hoạt động tôn giáo theo đúng quy định pháp luật. Điều này cho thấy sự bình đẳng giữa các tôn giáo về mặt nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Ông P là chức sắc của một tôn giáo, đã có hành vi lợi dụng hoạt động tôn giáo để tuyên truyền chống phá Nhà nước. Ông P bị cơ quan chức năng xử lý theo pháp luật. Việc xử lý này thể hiện điều gì về bình đẳng giữa các tôn giáo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tổ chức các hoạt động mê tín dị đoan, gây mất trật tự công cộng. Cơ quan chức năng đã yêu cầu chấm dứt các hoạt động này và xử lý những người vi phạm. Hành động của cơ quan chức năng là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Anh K là người dân tộc Dao, sống ở vùng sâu. Chị L là người dân tộc Kinh, sống ở thành phố. Cả hai đều nhận được học bổng khuyến học từ quỹ của Nhà nước dành cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn. Tình huống này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Một dự án phát triển kinh tế được triển khai ở một xã có nhiều dân tộc cùng sinh sống. Chính quyền địa phương đã tổ chức họp dân, lấy ý kiến đóng góp từ đại diện của tất cả các dân tộc trong xã trước khi quyết định thực hiện dự án. Việc làm này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Các dân tộc ở Việt Nam có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Điều này được thể hiện trong lĩnh vực nào của quyền bình đẳng dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tại một khu dân cư đa tôn giáo, ông S là người theo Đạo Phật, bà T là người theo Đạo Thiên Chúa. Cả hai đều tích cực tham gia các hoạt động từ thiện, đóng góp xây dựng cộng đồng do chính quyền địa phương phát động. Việc làm này thể hiện điều gì về bình đẳng giữa các tôn giáo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một cán bộ địa phương có thái độ kỳ thị, phân biệt đối xử với người dân chỉ vì họ là tín đồ của một tôn giáo thiểu số. Hành vi của cán bộ này đã vi phạm nguyên tắc nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Việc Nhà nước Việt Nam công nhận và bảo hộ các tổ chức tôn giáo hoạt động hợp pháp, đảm bảo quyền sinh hoạt tôn giáo của tín đồ theo quy định của Hiến pháp và pháp luật thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Anh C là người dân tộc Chăm, anh D là người dân tộc Khmer. Cả hai đều được Nhà nước hỗ trợ vay vốn ưu đãi để phát triển mô hình du lịch cộng đồng tại địa phương, dựa trên những nét văn hóa đặc sắc của dân tộc mình. Tình huống này minh họa quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên những phương diện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại một cuộc họp lấy ý kiến về quy hoạch đô thị mới, đại diện của các dân tộc thiểu số sinh sống tại khu vực chịu ảnh hưởng đều được mời tham dự và phát biểu ý kiến, đóng góp vào quyết định chung. Việc này thể hiện quyền bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một tờ báo địa phương đăng bài viết có nội dung xuyên tạc, xúc phạm một tôn giáo nhất định, gây bức xúc trong cộng đồng tín đồ. Hành vi của tờ báo này đã vi phạm nguyên tắc nào được quy định trong pháp luật Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Anh E là người Kinh, chị G là người Mường. Cả hai đều là giáo viên và được phân công công tác tại một trường học ở vùng biên giới. Họ được hưởng các chế độ phụ cấp, ưu đãi như nhau theo quy định chung của Nhà nước dành cho cán bộ công tác vùng đặc biệt khó khăn. Tình huống này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Việc các tổ chức tôn giáo được bình đẳng trong việc đăng ký hoạt động, được Nhà nước cấp phép xây dựng, sửa chữa cơ sở thờ tự theo quy định chung của pháp luật thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một người cho rằng chỉ có tôn giáo mà mình theo mới là chân lý, còn các tôn giáo khác đều sai lầm và tìm cách lôi kéo, ép buộc người khác từ bỏ tôn giáo của họ để theo tôn giáo của mình. Hành vi này:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Để đảm bảo quyền bình đẳng về giáo dục cho học sinh dân tộc thiểu số, Nhà nước đã thực hiện những chính sách nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 quy định: “Nhà nước tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người; bảo đảm để các tôn giáo bình đẳng trước pháp luật”. Điều này thể hiện nguyên tắc cốt lõi nào trong chính sách của Nhà nước Việt Nam về tôn giáo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việc các dân tộc cùng nhau đoàn kết, hỗ trợ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội, cùng tham gia bảo vệ chủ quyền, an ninh biên giới quốc gia thể hiện ý nghĩa nào của quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tại một buổi lễ kỷ niệm cấp quốc gia, đại diện của các tôn giáo khác nhau được mời tham dự với tư cách ngang nhau. Điều này thể hiện điều gì về chính sách của Nhà nước Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh A, người dân tộc Thái, được bà con tín nhiệm bầu làm đại biểu Hội đồng nhân dân xã nhiệm kỳ 2021-2026. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

  • A. Kinh tế
  • B. Văn hóa
  • C. Chính trị
  • D. Giáo dục

Câu 2: Một dự án của Nhà nước hỗ trợ vốn vay ưu đãi, giống cây trồng và tập huấn kỹ thuật cho đồng bào dân tộc thiểu số phát triển mô hình nông nghiệp sạch tại vùng Tây Nguyên. Hành động này thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Văn hóa
  • B. Kinh tế
  • C. Chính trị
  • D. Xã hội

Câu 3: Chính quyền tỉnh Z cấp kinh phí để bảo tồn và phục dựng các lễ hội truyền thống, trang phục đặc sắc của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. Đây là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Giáo dục

Câu 4: Một trường đại học áp dụng chính sách cộng điểm ưu tiên cho học sinh là người dân tộc thiểu số ở vùng đặc biệt khó khăn khi tuyển sinh đại học. Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất ý nghĩa của chính sách này dưới góc độ bình đẳng dân tộc?

  • A. Tạo ra sự bất bình đẳng vì người Kinh không được cộng điểm.
  • B. Nhằm bù đắp những thiệt thòi về điều kiện học tập, tạo cơ hội tiếp cận giáo dục đại học cho học sinh vùng khó, thu hẹp khoảng cách phát triển.
  • C. Khuyến khích học sinh dân tộc thiểu số không cần cố gắng nhiều vẫn đỗ đại học.
  • D. Chỉ là hình thức, không có tác dụng thực tế trong việc nâng cao dân trí.

Câu 5: Công ty B từ chối hồ sơ xin việc của chị H mặc dù chị có đủ bằng cấp và kinh nghiệm cần thiết cho vị trí tuyển dụng, chỉ vì chị là người dân tộc Khơ Mú. Hành vi của Công ty B đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Giáo dục

Câu 6: Tín đồ của các tôn giáo khác nhau trên địa bàn phường P đều được phép tổ chức các buổi lễ sinh hoạt tôn giáo định kỳ tại các cơ sở thờ tự đã được cấp phép, tuân thủ quy định của pháp luật về trật tự công cộng. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở phương diện nào?

  • A. Quyền
  • B. Nghĩa vụ
  • C. Trách nhiệm pháp lý
  • D. Giáo lý, giáo luật nội bộ

Câu 7: Tất cả các tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh Q đều phải thực hiện nghĩa vụ đăng ký hoạt động và báo cáo định kỳ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo. Nội dung này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở phương diện nào?

  • A. Quyền
  • B. Nghĩa vụ
  • C. Trách nhiệm pháp lý
  • D. Tự do bày tỏ niềm tin

Câu 8: Ông V, một chức sắc tôn giáo, bị cơ quan công an xử phạt hành chính vì tổ chức hoạt động tôn giáo trái phép, gây mất an ninh trật tự tại địa phương. Việc xử lý này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở phương diện nào?

  • A. Quyền
  • B. Nghĩa vụ
  • C. Trách nhiệm pháp lý
  • D. Tự do hành nghề tôn giáo

Câu 9: Một nhóm người tự ý đập phá, xúc phạm tượng thờ tại một ngôi chùa vì cho rằng tín ngưỡng đó là "mê tín dị đoan" và "không phù hợp". Hành vi này đã vi phạm nguyên tắc nào trong quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Quyền được tự do không theo tôn giáo nào.
  • B. Quyền được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự hợp pháp.
  • C. Nghĩa vụ tuân thủ giáo lý tôn giáo.
  • D. Trách nhiệm pháp lý của chức sắc tôn giáo.

Câu 10: Trên mạng xã hội, một cá nhân đăng bài viết có nội dung xuyên tạc, phỉ báng, xúc phạm nghiêm trọng đến giáo lý và tổ chức của một tôn giáo cụ thể, gây ảnh hưởng xấu đến uy tín và danh dự của tôn giáo đó. Hành vi này xâm phạm đến quyền nào của tôn giáo và tín đồ tôn giáo đó?

  • A. Quyền tham gia quản lý nhà nước.
  • B. Quyền được pháp luật bảo hộ danh dự, nhân phẩm.
  • C. Quyền tự do kinh doanh.
  • D. Quyền bầu cử.

Câu 11: Việc đảm bảo quyền bình đẳng về kinh tế cho các dân tộc thiểu số, giúp họ xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống, có tác động tích cực nhất đến ý nghĩa nào của bình đẳng dân tộc?

  • A. Gia tăng sự khác biệt văn hóa giữa các dân tộc.
  • B. Củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy nguồn lực chung.
  • C. Giảm vai trò của Nhà nước trong quản lý kinh tế.
  • D. Thúc đẩy cạnh tranh không lành mạnh giữa các dân tộc.

Câu 12: Khi Nhà nước tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi công dân và đối xử bình đẳng với tất cả các tôn giáo được công nhận theo pháp luật, điều này góp phần quan trọng vào việc gì?

  • A. Khuyến khích mọi người theo một tôn giáo duy nhất được Nhà nước công nhận.
  • B. Đảm bảo sự ổn định chính trị - xã hội, tạo môi trường hòa hợp và phát huy nguồn lực xây dựng đất nước.
  • C. Hạn chế sự phát triển của các tôn giáo để tập trung phát triển kinh tế.
  • D. Tạo cơ sở pháp lý để phân biệt đối xử giữa người có và không có tôn giáo.

Câu 13: Tại một địa phương miền núi, do địa hình chia cắt và điều kiện kinh tế khó khăn, nhiều trẻ em dân tộc thiểu số gặp khó khăn trong việc tiếp cận trường lớp. Để khắc phục tình trạng này, giải pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc bình đẳng về giáo dục giữa các dân tộc?

  • A. Xây thêm trường học tập trung ở trung tâm huyện và yêu cầu học sinh tự túc đi lại.
  • B. Tổ chức các điểm trường lẻ, lớp học lưu động tại các thôn bản xa xôi, hỗ trợ học bổng, sách vở, đồ dùng học tập cho học sinh nghèo.
  • C. Bắt buộc phụ huynh phải đưa con ra trung tâm học, nếu không sẽ bị xử phạt.
  • D. Giảm bớt chương trình học và yêu cầu về kiến thức cho học sinh dân tộc thiểu số.

Câu 14: Hai nhóm tín đồ của hai tôn giáo khác nhau tại một khu dân cư thường xuyên xảy ra tranh chấp nhỏ liên quan đến việc sử dụng không gian sinh hoạt chung cho các hoạt động tôn giáo (ví dụ: giờ hành lễ, địa điểm tập trung). Để giải quyết mâu thuẫn này dựa trên nguyên tắc bình đẳng tôn giáo và hòa hợp cộng đồng, cơ quan chức năng và cộng đồng cần làm gì?

  • A. Cấm cả hai nhóm tổ chức hoạt động tại không gian chung đó để tránh xung đột.
  • B. Chỉ cho phép nhóm tôn giáo có số lượng tín đồ đông hơn được ưu tiên sử dụng không gian chung.
  • C. Tổ chức hòa giải, hướng dẫn hai nhóm thỏa thuận lịch trình và không gian sử dụng chung một cách công bằng, tôn trọng quyền và nhu cầu của nhau, trên cơ sở pháp luật.
  • D. Yêu cầu một trong hai nhóm chuyển đi nơi khác để không còn mâu thuẫn.

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản nhất trong biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện chính trị so với phương diện văn hóa là gì?

  • A. Chính trị liên quan đến quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội, còn văn hóa liên quan đến việc bảo tồn, phát huy bản sắc và ngôn ngữ dân tộc.
  • B. Chính trị liên quan đến kinh tế, còn văn hóa liên quan đến giáo dục.
  • C. Chính trị chỉ áp dụng cho dân tộc đa số, còn văn hóa áp dụng cho dân tộc thiểu số.
  • D. Chính trị là quyền được hưởng thụ, còn văn hóa là nghĩa vụ phải thực hiện.

Câu 16: Một số người cho rằng việc Nhà nước hỗ trợ tài chính và tạo điều kiện thuận lợi để phục dựng các di tích lịch sử, văn hóa, lễ hội truyền thống của một số dân tộc thiểu số cụ thể là không công bằng với các dân tộc khác. Quan điểm này đúng hay sai? Vì sao?

  • A. Đúng, vì Nhà nước phải hỗ trợ đồng đều tất cả mọi thứ cho tất cả dân tộc như nhau, không phân biệt.
  • B. Sai, vì đây là chính sách nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa đa dạng của các dân tộc, đặc biệt là những dân tộc có nguy cơ mai một văn hóa, thể hiện sự quan tâm và bình đẳng về văn hóa.
  • C. Đúng, vì chỉ nên hỗ trợ các di tích của dân tộc đa số có ảnh hưởng rộng lớn.
  • D. Sai, vì Nhà nước không có trách nhiệm bảo tồn văn hóa dân tộc, đó là việc riêng của mỗi dân tộc.

Câu 17: Bảng số liệu thống kê cho thấy tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo ở các huyện biên giới, vùng sâu vùng xa có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống vẫn còn cao hơn đáng kể so với tỷ lệ trung bình của cả nước, mặc dù đã có nhiều chương trình hỗ trợ. Dữ liệu này phản ánh điều gì về việc thực hiện quyền bình đẳng dân tộc?

  • A. Quyền bình đẳng về văn hóa đã được thực hiện rất tốt.
  • B. Việc đảm bảo bình đẳng về kinh tế cho các dân tộc thiểu số vẫn còn là thách thức, đòi hỏi tiếp tục có các chính sách và nguồn lực đầu tư phù hợp để thu hẹp khoảng cách phát triển.
  • C. Quyền bình đẳng về chính trị chưa được đảm bảo ở các vùng này.
  • D. Tỷ lệ hộ nghèo cao hoàn toàn không liên quan đến việc thực hiện bình đẳng dân tộc.

Câu 18: Điều 16 Hiến pháp 2013 quy định: "Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội." Điều này liên quan trực tiếp nhất đến nguyên tắc nào trong quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • C. Bình đẳng về quyền.
  • D. Tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng.

Câu 19: Việc công dân Việt Nam, dù là người theo tôn giáo nào hay không theo tôn giáo nào, đều có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước theo quy định của pháp luật, thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

  • A. Kinh tế
  • B. Văn hóa
  • C. Chính trị
  • D. Giáo dục

Câu 20: Các tổ chức tôn giáo được phép xuất bản kinh sách, đào tạo, phong phẩm chức sắc, chức việc theo quy định của pháp luật. Đây là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

  • A. Quyền
  • B. Nghĩa vụ
  • C. Trách nhiệm pháp lý
  • D. Quan hệ quốc tế

Câu 21: Một nhóm thanh niên cố tình gây khó dễ, chặn đường không cho đoàn rước dâu theo phong tục truyền thống của một dân tộc thiểu số đi qua khu vực họ sinh sống, với lý do "không thích" hoặc "thấy lạ mắt". Hành vi này thể hiện sự thiếu tôn trọng và vi phạm nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Kinh tế
  • B. Văn hóa
  • C. Chính trị
  • D. Giáo dục

Câu 22: Chính phủ ban hành chính sách ưu tiên tuyển dụng công chức là người dân tộc thiểu số đủ tiêu chuẩn vào làm việc tại các cơ quan nhà nước ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Chính sách này nhằm mục đích chính là gì dưới góc độ bình đẳng dân tộc?

  • A. Giảm số lượng công chức là người Kinh tại các vùng này.
  • B. Tăng cường sự tham gia của người dân tộc thiểu số vào bộ máy nhà nước, đảm bảo tiếng nói và lợi ích của họ trong quản lý địa phương, thể hiện bình đẳng chính trị.
  • C. Bắt buộc người dân tộc thiểu số có năng lực phải làm việc ở vùng khó khăn.
  • D. Tạo việc làm cho người dân tộc thiểu số bất kể năng lực chuyên môn.

Câu 23: Luật Tín ngưỡng, tôn giáo quy định các tổ chức tôn giáo phải thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức đại hội, hội nghị thường niên. Quy định này nhấn mạnh đến khía cạnh nào của sự bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Quyền
  • B. Nghĩa vụ
  • C. Trách nhiệm pháp lý
  • D. Tự do hành đạo

Câu 24: Nguyên tắc tất cả các dân tộc đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, tôn trọng, giúp đỡ lẫn nhau, cùng nhau phát triển là nền tảng quan trọng nhất để xây dựng điều gì?

  • A. Một xã hội chỉ có một dân tộc duy nhất.
  • B. Khối đại đoàn kết toàn dân tộc vững mạnh.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các dân tộc.
  • D. Sự tách biệt về không gian sống và văn hóa giữa các dân tộc.

Câu 25: Việc Nhà nước không can thiệp vào công việc nội bộ thuần túy mang tính tôn giáo của các tổ chức tôn giáo (trừ khi vi phạm pháp luật) và đảm bảo mọi tôn giáo được đối xử công bằng trước pháp luật thể hiện sự tôn trọng đối với điều gì?

  • A. Sự ưu việt của một tôn giáo cụ thể so với các tôn giáo khác.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân và sự độc lập tương đối của các tổ chức tôn giáo trong khuôn khổ pháp luật.
  • C. Việc mọi người dân phải theo một tôn giáo nào đó được Nhà nước công nhận.
  • D. Sự phân biệt đối xử dựa trên tôn giáo trong quản lý nhà nước.

Câu 26: Khái niệm nào sau đây đề cập đến việc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển đồng đều trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội?

  • A. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
  • D. Quyền con người.

Câu 27: Khái niệm nào sau đây đề cập đến việc các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý như nhau?

  • A. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • C. Đoàn kết tôn giáo.
  • D. Quản lý nhà nước về tôn giáo.

Câu 28: Mặc dù đều là nguyên tắc bình đẳng được quy định trong pháp luật Việt Nam, nhưng bình đẳng dân tộc và bình đẳng tôn giáo khác nhau chủ yếu ở đối tượng được điều chỉnh. Đối tượng chính của nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc là gì?

  • A. Các cá nhân có quốc tịch Việt Nam.
  • B. Các nhóm người có chung nguồn gốc, lịch sử, văn hóa, tiếng nói, ý thức dân tộc và cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
  • C. Các tổ chức xã hội và nghề nghiệp.
  • D. Các nhóm người có chung niềm tin vào một đấng tối cao hoặc hệ thống giáo lý.

Câu 29: Đối tượng được điều chỉnh chủ yếu trong nguyên tắc bình đẳng giữa các tôn giáo là gì?

  • A. Các cá nhân chỉ có tín ngưỡng truyền thống.
  • B. Các tổ chức tôn giáo được Nhà nước công nhận và người theo các tôn giáo đó.
  • C. Các dân tộc thiểu số có tôn giáo riêng.
  • D. Mọi công dân Việt Nam không phân biệt có hay không có tôn giáo.

Câu 30: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có mối liên hệ mật thiết và đóng góp như thế nào vào việc xây dựng một xã hội công bằng, văn minh và phát triển bền vững ở Việt Nam?

  • A. Chúng là hai vấn đề hoàn toàn tách biệt, không ảnh hưởng lẫn nhau trong quá trình phát triển xã hội.
  • B. Việc đảm bảo bình đẳng giúp phát huy sức mạnh tổng hợp, tiềm năng của tất cả các dân tộc và tôn giáo, tạo môi trường ổn định, đoàn kết cho sự phát triển chung của đất nước.
  • C. Chỉ cần đảm bảo bình đẳng kinh tế là đủ, bình đẳng dân tộc và tôn giáo không phải là yếu tố quyết định sự phát triển bền vững.
  • D. Bình đẳng chỉ mang tính hình thức, không có tác động thực tế đến đời sống và sự phát triển của đất nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Anh A, người dân tộc Thái, được bà con tín nhiệm bầu làm đại biểu Hội đồng nhân dân xã nhiệm kỳ 2021-2026. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một dự án của Nhà nước hỗ trợ vốn vay ưu đãi, giống cây trồng và tập huấn kỹ thuật cho đồng bào dân tộc thiểu số phát triển mô hình nông nghiệp sạch tại vùng Tây Nguyên. Hành động này thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Chính quyền tỉnh Z cấp kinh phí để bảo tồn và phục dựng các lễ hội truyền thống, trang phục đặc sắc của các dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh. Đây là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Một trường đại học áp dụng chính sách cộng điểm ưu tiên cho học sinh là người dân tộc thiểu số ở vùng đặc biệt khó khăn khi tuyển sinh đại học. Phân tích nào sau đây giải thích đúng nhất ý nghĩa của chính sách này dưới góc độ bình đẳng dân tộc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Công ty B từ chối hồ sơ xin việc của chị H mặc dù chị có đủ bằng cấp và kinh nghiệm cần thiết cho vị trí tuyển dụng, chỉ vì chị là người dân tộc Khơ Mú. Hành vi của Công ty B đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tín đồ của các tôn giáo khác nhau trên địa bàn phường P đều được phép tổ chức các buổi lễ sinh hoạt tôn giáo định kỳ tại các cơ sở thờ tự đã được cấp phép, tuân thủ quy định của pháp luật về trật tự công cộng. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở phương diện nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tất cả các tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh Q đều phải thực hiện nghĩa vụ đăng ký hoạt động và báo cáo định kỳ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo. Nội dung này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở phương diện nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Ông V, một chức sắc tôn giáo, bị cơ quan công an xử phạt hành chính vì tổ chức hoạt động tôn giáo trái phép, gây mất an ninh trật tự tại địa phương. Việc xử lý này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở phương diện nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một nhóm người tự ý đập phá, xúc phạm tượng thờ tại một ngôi chùa vì cho rằng tín ngưỡng đó là 'mê tín dị đoan' và 'không phù hợp'. Hành vi này đã vi phạm nguyên tắc nào trong quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trên mạng xã hội, một cá nhân đăng bài viết có nội dung xuyên tạc, phỉ báng, xúc phạm nghiêm trọng đến giáo lý và tổ chức của một tôn giáo cụ thể, gây ảnh hưởng xấu đến uy tín và danh dự của tôn giáo đó. Hành vi này xâm phạm đến quyền nào của tôn giáo và tín đồ tôn giáo đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Việc đảm bảo quyền bình đẳng về kinh tế cho các dân tộc thiểu số, giúp họ xóa đói giảm nghèo, cải thiện đời sống, có tác động tích cực nhất đến ý nghĩa nào của bình đẳng dân tộc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi Nhà nước tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi công dân và đối xử bình đẳng với tất cả các tôn giáo được công nhận theo pháp luật, điều này góp phần quan trọng vào việc gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Tại một địa phương miền núi, do địa hình chia cắt và điều kiện kinh tế khó khăn, nhiều trẻ em dân tộc thiểu số gặp khó khăn trong việc tiếp cận trường lớp. Để khắc phục tình trạng này, giải pháp nào sau đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc bình đẳng về giáo dục giữa các dân tộc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hai nhóm tín đồ của hai tôn giáo khác nhau tại một khu dân cư thường xuyên xảy ra tranh chấp nhỏ liên quan đến việc sử dụng không gian sinh hoạt chung cho các hoạt động tôn giáo (ví dụ: giờ hành lễ, địa điểm tập trung). Để giải quyết mâu thuẫn này dựa trên nguyên tắc bình đẳng tôn giáo và hòa hợp cộng đồng, cơ quan chức năng và cộng đồng cần làm gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản nhất trong biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện *chính trị* so với phương diện *văn hóa* là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một số người cho rằng việc Nhà nước hỗ trợ tài chính và tạo điều kiện thuận lợi để phục dựng các di tích lịch sử, văn hóa, lễ hội truyền thống của một số dân tộc thiểu số cụ thể là không công bằng với các dân tộc khác. Quan điểm này đúng hay sai? Vì sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Bảng số liệu thống kê cho thấy tỷ lệ hộ nghèo và cận nghèo ở các huyện biên giới, vùng sâu vùng xa có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống vẫn còn cao hơn đáng kể so với tỷ lệ trung bình của cả nước, mặc dù đã có nhiều chương trình hỗ trợ. Dữ liệu này phản ánh điều gì về việc thực hiện quyền bình đẳng dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Điều 16 Hiến pháp 2013 quy định: 'Mọi người đều bình đẳng trước pháp luật, không ai bị phân biệt đối xử trong đời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội.' Điều này liên quan trực tiếp nhất đến nguyên tắc nào trong quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Việc công dân Việt Nam, dù là người theo tôn giáo nào hay không theo tôn giáo nào, đều có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước theo quy định của pháp luật, thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Các tổ chức tôn giáo được phép xuất bản kinh sách, đào tạo, phong phẩm chức sắc, chức việc theo quy định của pháp luật. Đây là biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một nhóm thanh niên cố tình gây khó dễ, chặn đường không cho đoàn rước dâu theo phong tục truyền thống của một dân tộc thiểu số đi qua khu vực họ sinh sống, với lý do 'không thích' hoặc 'thấy lạ mắt'. Hành vi này thể hiện sự thiếu tôn trọng và vi phạm nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Chính phủ ban hành chính sách ưu tiên tuyển dụng công chức là người dân tộc thiểu số đủ tiêu chuẩn vào làm việc tại các cơ quan nhà nước ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số. Chính sách này nhằm mục đích chính là gì dưới góc độ bình đẳng dân tộc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Luật Tín ngưỡng, tôn giáo quy định các tổ chức tôn giáo phải thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc tổ chức đại hội, hội nghị thường niên. Quy định này nhấn mạnh đến khía cạnh nào của sự bình đẳng giữa các tôn giáo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Nguyên tắc tất cả các dân tộc đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, tôn trọng, giúp đỡ lẫn nhau, cùng nhau phát triển là nền tảng quan trọng nhất để xây dựng điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Việc Nhà nước không can thiệp vào công việc nội bộ thuần túy mang tính tôn giáo của các tổ chức tôn giáo (trừ khi vi phạm pháp luật) và đảm bảo mọi tôn giáo được đối xử công bằng trước pháp luật thể hiện sự tôn trọng đối với điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khái niệm nào sau đây đề cập đến việc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển đồng đều trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khái niệm nào sau đây đề cập đến việc các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lý như nhau?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Mặc dù đều là nguyên tắc bình đẳng được quy định trong pháp luật Việt Nam, nhưng bình đẳng dân tộc và bình đẳng tôn giáo khác nhau chủ yếu ở đối tượng được điều chỉnh. Đối tượng chính của nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đối tượng được điều chỉnh chủ yếu trong nguyên tắc bình đẳng giữa các tôn giáo là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo có mối liên hệ mật thiết và đóng góp như thế nào vào việc xây dựng một xã hội công bằng, văn minh và phát triển bền vững ở Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây thể hiện việc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển như nhau?

  • A. Quyền tự quyết dân tộc
  • B. Quyền liên kết dân tộc
  • C. Quyền tự trị dân tộc
  • D. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc

Câu 2: Anh S là người dân tộc thiểu số, sống ở vùng sâu. Nhờ chính sách ưu tiên của Nhà nước về giáo dục, anh S được hỗ trợ học bổng và trúng tuyển vào trường đại học top đầu. Sau khi tốt nghiệp, anh về quê hương làm việc và được bầu làm đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, tích cực tham gia đóng góp ý kiến xây dựng địa phương. Trường hợp của anh S thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên những phương diện chủ yếu nào?

  • A. Kinh tế và Văn hóa
  • B. Văn hóa và Giáo dục
  • C. Giáo dục và Chính trị
  • D. Chính trị và Kinh tế

Câu 3: Một địa phương có nhiều dân tộc cùng sinh sống. Chính quyền địa phương đã tổ chức các lớp dạy nghề miễn phí, hỗ trợ vốn vay ưu đãi cho người dân phát triển sản xuất, không phân biệt dân tộc. Đồng thời, chính quyền cũng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng như đường giao thông, điện, trường học ở cả những vùng khó khăn nhất. Hoạt động này thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Kinh tế
  • B. Chính trị
  • C. Văn hóa
  • D. Giáo dục

Câu 4: Tại một lễ hội văn hóa cấp quốc gia, các tiết mục văn nghệ, trang phục truyền thống, ẩm thực đặc trưng của tất cả 54 dân tộc anh em trên cả nước đều được giới thiệu và tôn vinh. Ban tổ chức đặc biệt chú trọng tạo không gian để các dân tộc chia sẻ về những nét độc đáo trong văn hóa của mình. Hoạt động này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị
  • B. Văn hóa
  • C. Kinh tế
  • D. Xã hội

Câu 5: Anh H là người dân tộc Tày, chị K là người dân tộc Kinh. Cả hai cùng ứng cử vào vị trí trưởng thôn. Trong quá trình vận động bầu cử, cả hai đều được tạo điều kiện như nhau để tiếp xúc cử tri, trình bày chương trình hành động và được người dân đánh giá dựa trên năng lực, sự cống hiến thay vì dân tộc của họ. Tình huống này minh chứng cho quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Giáo dục

Câu 6: Việc Nhà nước có chính sách ưu tiên (như cộng điểm trong tuyển sinh đại học, cử tuyển) cho học sinh là người dân tộc thiểu số, sống ở vùng khó khăn có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc hay không? Vì sao?

  • A. Có mâu thuẫn, vì mọi công dân phải được đối xử như nhau, không phân biệt dân tộc.
  • B. Không mâu thuẫn, vì đó là biện pháp để hỗ trợ các dân tộc khó khăn, nhằm đạt được bình đẳng thực chất.
  • C. Chỉ mâu thuẫn nếu chính sách ưu tiên đó quá lớn, tạo ra sự bất lợi cho dân tộc đa số.
  • D. Việc này chỉ liên quan đến giáo dục, không ảnh hưởng đến bình đẳng chung giữa các dân tộc.

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với sự phát triển bền vững của đất nước là gì?

  • A. Góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy sức mạnh tổng hợp cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Chỉ đơn thuần là đảm bảo công bằng xã hội cho các dân tộc thiểu số.
  • C. Giúp giảm thiểu sự khác biệt về văn hóa giữa các dân tộc.
  • D. Tạo điều kiện để các dân tộc cạnh tranh lành mạnh trong phát triển kinh tế.

Câu 8: Theo pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu như thế nào?

  • A. Tất cả các tôn giáo đều phải tuân theo một giáo lý chung do Nhà nước quy định.
  • B. Tín đồ của các tôn giáo khác nhau phải có số lượng ngang bằng nhau.
  • C. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trong việc hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí.
  • D. Nhà nước chỉ công nhận một số tôn giáo chính, các tôn giáo khác không được bình đẳng.

Câu 9: Tại một khu dân cư, có nhiều người theo các tôn giáo khác nhau cùng sinh sống. Mọi người đều được tự do thực hành các nghi lễ tôn giáo của mình tại nơi thờ tự hợp pháp, được Nhà nước bảo hộ. Không ai bị phân biệt đối xử hay kỳ thị vì tín ngưỡng, tôn giáo của mình. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về quyền
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
  • D. Bình đẳng về giáo lý

Câu 10: Trong bối cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp, tất cả các tổ chức tôn giáo trên địa bàn một tỉnh, không phân biệt lớn nhỏ hay số lượng tín đồ, đều nhận được thông báo và yêu cầu tạm dừng các hoạt động tập trung đông người theo quy định phòng chống dịch của chính quyền. Các tổ chức này đều nghiêm chỉnh chấp hành. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về quyền
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
  • D. Bình đẳng về tổ chức

Câu 11: Ông A là chức sắc của tôn giáo X, ông B là tín đồ của tôn giáo Y. Cả hai đều bị phát hiện có hành vi lợi dụng danh nghĩa tôn giáo để truyền bá mê tín dị đoan, gây mất trật tự công cộng. Cơ quan chức năng đã xử phạt vi phạm hành chính đối với cả ông A và ông B theo đúng quy định của pháp luật hiện hành, không phân biệt họ thuộc tôn giáo nào hay giữ vị trí gì trong tôn giáo đó. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về quyền
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
  • D. Bình đẳng về giáo dục

Câu 12: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Chỉ sử dụng tiếng phổ thông trong mọi hoạt động công cộng.
  • B. Ưu tiên tuyển dụng lao động dựa trên dân tộc.
  • C. Coi thường phong tục, tập quán của dân tộc khác.
  • D. Tôn trọng và bảo tồn tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số.

Câu 13: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Tổ chức các lớp học tiếng dân tộc cho trẻ em.
  • B. Một công ty từ chối tiếp nhận hồ sơ xin việc của người lao động chỉ vì họ là người dân tộc thiểu số.
  • C. Nhà nước đầu tư xây dựng trường học ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
  • D. Các dân tộc cùng tham gia thảo luận về dự thảo luật.

Câu 14: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Ép buộc người khác phải theo tôn giáo của mình.
  • B. Phá hoại nơi thờ tự của tôn giáo khác.
  • C. Không phân biệt đối xử với bạn bè dựa trên tín ngưỡng, tôn giáo của họ.
  • D. Lợi dụng tôn giáo để hoạt động trái pháp luật.

Câu 15: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Tham gia lễ hội tôn giáo của tôn giáo khác với sự tôn trọng.
  • B. Tìm hiểu về các tôn giáo khác nhau.
  • C. Đóng góp xây dựng cơ sở vật chất cho nơi thờ tự của tôn giáo mình.
  • D. Công khai chế giễu, xúc phạm tín ngưỡng của người hàng xóm.

Câu 16: Trong một buổi họp tổ dân phố, ông T (người dân tộc Kinh) có ý kiến đề xuất xây dựng một trung tâm văn hóa cộng đồng. Ông N (người dân tộc Thái) bổ sung ý kiến rằng trung tâm này nên có không gian trưng bày các sản phẩm thủ công truyền thống của cả người Kinh và người Thái để thúc đẩy du lịch. Ý kiến của cả hai ông đều được lắng nghe và xem xét công bằng. Tình huống này thể hiện điều gì về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Các dân tộc đều có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • B. Các dân tộc đều có quyền tự quyết định về văn hóa của mình.
  • C. Các dân tộc đều được Nhà nước hỗ trợ phát triển kinh tế.
  • D. Các dân tộc đều có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình.

Câu 17: Chị M là người dân tộc Dao, chị P là người dân tộc Mường. Cả hai đều mở cửa hàng kinh doanh các sản phẩm đặc sản của dân tộc mình tại chợ phiên của huyện. Chính quyền huyện đã ban hành chính sách hỗ trợ quảng bá sản phẩm, đào tạo kỹ năng bán hàng trực tuyến cho tất cả các tiểu thương, không phân biệt dân tộc. Chính sách này góp phần đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Giáo dục

Câu 18: Tại một trường phổ thông vùng cao, nhà trường tổ chức dạy song ngữ (tiếng phổ thông và tiếng dân tộc bản địa) cho học sinh, đồng thời đưa các làn điệu dân ca, trò chơi dân gian vào hoạt động ngoại khóa. Việc làm này nhằm mục đích gì?

  • A. Giảm thiểu sự khác biệt giữa các dân tộc.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích giải trí cho học sinh.
  • C. Giúp học sinh dân tộc thiểu số giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa, đồng thời đảm bảo quyền bình đẳng trong giáo dục.
  • D. Ép buộc học sinh phải học tiếng dân tộc.

Câu 19: Anh P là người dân tộc Mông, chị Q là người dân tộc Kinh, cả hai cùng nộp hồ sơ dự tuyển công chức cấp huyện. Hội đồng tuyển dụng đã đánh giá hồ sơ và kết quả thi của cả hai một cách khách quan, dựa trên năng lực và trình độ chuyên môn theo đúng quy chế tuyển dụng, không có sự thiên vị hay phân biệt nào dựa trên dân tộc. Tình huống này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Kinh tế
  • B. Văn hóa
  • C. Giáo dục
  • D. Chính trị

Câu 20: Khái niệm nào sau đây thể hiện việc các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền và nghĩa vụ như nhau?

  • A. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo
  • C. Quyền hoạt động tôn giáo
  • D. Quyền thành lập tổ chức tôn giáo

Câu 21: Một địa phương có nhiều cơ sở thờ tự của các tôn giáo khác nhau như chùa, nhà thờ, thánh thất. Tất cả các cơ sở này đều được chính quyền địa phương tạo điều kiện thuận lợi trong việc đăng ký hoạt động, sửa chữa, cải tạo theo đúng quy định của pháp luật, không có sự ưu tiên hay cản trở nào dựa trên việc đó là tôn giáo nào. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ
  • B. Bình đẳng về quyền
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
  • D. Bình đẳng về tín đồ

Câu 22: Ông H là người theo tôn giáo A, bà P là người theo tôn giáo B. Cả hai đều là công dân Việt Nam. Khi tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội, cả ông H và bà P đều có quyền và nghĩa vụ như nhau trong việc bỏ phiếu, ứng cử theo quy định của pháp luật, không bị ảnh hưởng bởi tôn giáo của mình. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa người có tôn giáo và người không có tôn giáo, cũng như bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về chính trị
  • B. Bình đẳng về văn hóa
  • C. Bình đẳng về kinh tế
  • D. Bình đẳng về xã hội

Câu 23: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa

  • A. Nhà nước can thiệp vào nội bộ tôn giáo.
  • B. Chỉ những người lợi dụng tôn giáo mới bị xử lý hình sự.
  • C. Nhà nước không công nhận tôn giáo đó.
  • D. Mọi công dân đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lí trước pháp luật, không phân biệt tôn giáo.

Câu 24: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của việc thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Xóa bỏ sự khác biệt về giáo lý, nghi lễ giữa các tôn giáo.
  • B. Góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • C. Thể hiện chính sách tôn trọng tự do tín ngưỡng, tôn giáo của Đảng và Nhà nước.
  • D. Huy động nguồn lực của các tôn giáo vào sự nghiệp phát triển đất nước.

Câu 25: Tại một cuộc họp khu phố, khi bàn về việc quyên góp xây dựng nhà văn hóa, ông D bày tỏ quan điểm rằng chỉ những người theo tôn giáo X mới nên đóng góp nhiều hơn vì họ đông tín đồ nhất. Quan điểm của ông D có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giữa các tôn giáo và bình đẳng công dân không? Vì sao?

  • A. Phù hợp, vì tôn giáo X có số lượng tín đồ đông hơn nên cần đóng góp nhiều hơn.
  • B. Không phù hợp, vì nghĩa vụ đóng góp xây dựng cộng đồng phải dựa trên nguyên tắc bình đẳng công dân, không phân biệt tôn giáo.
  • C. Chỉ phù hợp nếu tất cả mọi người trong khu phố đều đồng ý.
  • D. Việc đóng góp là tự nguyện, không liên quan đến bình đẳng tôn giáo.

Câu 26: Chị A là người dân tộc H"Mông, chị B là người dân tộc Thái, cả hai đều là giáo viên mầm non tại một xã vùng cao. Nhà nước có chính sách hỗ trợ lương và phụ cấp cho giáo viên công tác ở vùng đặc biệt khó khăn, áp dụng chung cho tất cả giáo viên tại đó, không phân biệt dân tộc. Chính sách này thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Kinh tế
  • B. Chính trị
  • C. Văn hóa
  • D. Giáo dục

Câu 27: Anh M là người theo đạo Công giáo, anh N là người theo đạo Phật. Cả hai đều là chủ doanh nghiệp nhỏ. Khi làm thủ tục đăng ký kinh doanh, xin cấp phép hoạt động, cả hai đều được cơ quan nhà nước hướng dẫn và giải quyết thủ tục như nhau theo đúng quy định của pháp luật về doanh nghiệp, không có bất kỳ sự ưu tiên hay gây khó khăn nào dựa trên tôn giáo của họ. Tình huống này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí
  • C. Bình đẳng về quyền
  • D. Bình đẳng về giáo lý

Câu 28: Một nhóm thanh niên thường xuyên tụ tập trước cổng nhà thờ, dùng lời lẽ khiếm nhã, xúc phạm những người vào làm lễ. Hành vi này của nhóm thanh niên đã vi phạm nghiêm trọng quyền gì của công dân và nguyên tắc nào của pháp luật?

  • A. Quyền tự do kinh doanh và nguyên tắc bình đẳng kinh tế.
  • B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở và nguyên tắc bình đẳng xã hội.
  • C. Quyền tự do ngôn luận và nguyên tắc bình đẳng chính trị.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và nguyên tắc bình đẳng giữa các tôn giáo.

Câu 29: Việc các dân tộc khác nhau trên lãnh thổ Việt Nam đều có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình, giữ gìn phong tục tập quán, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp là biểu hiện của quyền bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Văn hóa
  • B. Chính trị
  • C. Kinh tế
  • D. Giáo dục

Câu 30: Anh K là người dân tộc thiểu số, sống ở vùng khó khăn. Anh được Nhà nước hỗ trợ vốn vay ưu đãi để phát triển mô hình trồng trọt đặc sản. Sau khi thành công, anh không chỉ nâng cao đời sống gia đình mà còn tạo việc làm cho nhiều thanh niên trong bản, góp phần xóa đói giảm nghèo ở địa phương. Trường hợp của anh K cho thấy ý nghĩa gì của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Chỉ giúp cải thiện đời sống cá nhân.
  • B. Phát huy nội lực, nguồn lực của các dân tộc vào sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước.
  • C. Gây ra sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các dân tộc.
  • D. Làm tăng sự phụ thuộc của người dân tộc thiểu số vào Nhà nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khái niệm nào sau đây thể hiện việc các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển như nhau?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Anh S là người dân tộc thiểu số, sống ở vùng sâu. Nhờ chính sách ưu tiên của Nhà nước về giáo dục, anh S được hỗ trợ học bổng và trúng tuyển vào trường đại học top đầu. Sau khi tốt nghiệp, anh về quê hương làm việc và được bầu làm đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, tích cực tham gia đóng góp ý kiến xây dựng địa phương. Trường hợp của anh S thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên những phương diện chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Một địa phương có nhiều dân tộc cùng sinh sống. Chính quyền địa phương đã tổ chức các lớp dạy nghề miễn phí, hỗ trợ vốn vay ưu đãi cho người dân phát triển sản xuất, không phân biệt dân tộc. Đồng thời, chính quyền cũng đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng như đường giao thông, điện, trường học ở cả những vùng khó khăn nhất. Hoạt động này thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại một lễ hội văn hóa cấp quốc gia, các tiết mục văn nghệ, trang phục truyền thống, ẩm thực đặc trưng của tất cả 54 dân tộc anh em trên cả nước đều được giới thiệu và tôn vinh. Ban tổ chức đặc biệt chú trọng tạo không gian để các dân tộc chia sẻ về những nét độc đáo trong văn hóa của mình. Hoạt động này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Anh H là người dân tộc Tày, chị K là người dân tộc Kinh. Cả hai cùng ứng cử vào vị trí trưởng thôn. Trong quá trình vận động bầu cử, cả hai đều được tạo điều kiện như nhau để tiếp xúc cử tri, trình bày chương trình hành động và được người dân đánh giá dựa trên năng lực, sự cống hiến thay vì dân tộc của họ. Tình huống này minh chứng cho quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Việc Nhà nước có chính sách ưu tiên (như cộng điểm trong tuyển sinh đại học, cử tuyển) cho học sinh là người dân tộc thiểu số, sống ở vùng khó khăn có mâu thuẫn với nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc hay không? Vì sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với sự phát triển bền vững của đất nước là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Theo pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại một khu dân cư, có nhiều người theo các tôn giáo khác nhau cùng sinh sống. Mọi người đều được tự do thực hành các nghi lễ tôn giáo của mình tại nơi thờ tự hợp pháp, được Nhà nước bảo hộ. Không ai bị phân biệt đối xử hay kỳ thị vì tín ngưỡng, tôn giáo của mình. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong bối cảnh dịch bệnh diễn biến phức tạp, tất cả các tổ chức tôn giáo trên địa bàn một tỉnh, không phân biệt lớn nhỏ hay số lượng tín đồ, đều nhận được thông báo và yêu cầu tạm dừng các hoạt động tập trung đông người theo quy định phòng chống dịch của chính quyền. Các tổ chức này đều nghiêm chỉnh chấp hành. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Ông A là chức sắc của tôn giáo X, ông B là tín đồ của tôn giáo Y. Cả hai đều bị phát hiện có hành vi lợi dụng danh nghĩa tôn giáo để truyền bá mê tín dị đoan, gây mất trật tự công cộng. Cơ quan chức năng đã xử phạt vi phạm hành chính đối với cả ông A và ông B theo đúng quy định của pháp luật hiện hành, không phân biệt họ thuộc tôn giáo nào hay giữ vị trí gì trong tôn giáo đó. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong một buổi họp tổ dân phố, ông T (người dân tộc Kinh) có ý kiến đề xuất xây dựng một trung tâm văn hóa cộng đồng. Ông N (người dân tộc Thái) bổ sung ý kiến rằng trung tâm này nên có không gian trưng bày các sản phẩm thủ công truyền thống của cả người Kinh và người Thái để thúc đẩy du lịch. Ý kiến của cả hai ông đều được lắng nghe và xem xét công bằng. Tình huống này thể hiện điều gì về quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Chị M là người dân tộc Dao, chị P là người dân tộc Mường. Cả hai đều mở cửa hàng kinh doanh các sản phẩm đặc sản của dân tộc mình tại chợ phiên của huyện. Chính quyền huyện đã ban hành chính sách hỗ trợ quảng bá sản phẩm, đào tạo kỹ năng bán hàng trực tuyến cho tất cả các tiểu thương, không phân biệt dân tộc. Chính sách này góp phần đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại một trường phổ thông vùng cao, nhà trường tổ chức dạy song ngữ (tiếng phổ thông và tiếng dân tộc bản địa) cho học sinh, đồng thời đưa các làn điệu dân ca, trò chơi dân gian vào hoạt động ngoại khóa. Việc làm này nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Anh P là người dân tộc Mông, chị Q là người dân tộc Kinh, cả hai cùng nộp hồ sơ dự tuyển công chức cấp huyện. Hội đồng tuyển dụng đã đánh giá hồ sơ và kết quả thi của cả hai một cách khách quan, dựa trên năng lực và trình độ chuyên môn theo đúng quy chế tuyển dụng, không có sự thiên vị hay phân biệt nào dựa trên dân tộc. Tình huống này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khái niệm nào sau đây thể hiện việc các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền và nghĩa vụ như nhau?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một địa phương có nhiều cơ sở thờ tự của các tôn giáo khác nhau như chùa, nhà thờ, thánh thất. Tất cả các cơ sở này đều được chính quyền địa phương tạo điều kiện thuận lợi trong việc đăng ký hoạt động, sửa chữa, cải tạo theo đúng quy định của pháp luật, không có sự ưu tiên hay cản trở nào dựa trên việc đó là tôn giáo nào. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Ông H là người theo tôn giáo A, bà P là người theo tôn giáo B. Cả hai đều là công dân Việt Nam. Khi tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội, cả ông H và bà P đều có quyền và nghĩa vụ như nhau trong việc bỏ phiếu, ứng cử theo quy định của pháp luật, không bị ảnh hưởng bởi tôn giáo của mình. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa người có tôn giáo và người không có tôn giáo, cũng như bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa "truyền đạo" của một tôn giáo chưa được Nhà nước công nhận để thực hiện các hành vi lừa đảo, chiếm đoạt tài sản của người dân. Khi bị phát hiện, các cá nhân này đã bị xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật hình sự. Việc xử lý này thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của việc thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại một cuộc họp khu phố, khi bàn về việc quyên góp xây dựng nhà văn hóa, ông D bày tỏ quan điểm rằng chỉ những người theo tôn giáo X mới nên đóng góp nhiều hơn vì họ đông tín đồ nhất. Quan điểm của ông D có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng giữa các tôn giáo và bình đẳng công dân không? Vì sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Chị A là người dân tộc H'Mông, chị B là người dân tộc Thái, cả hai đều là giáo viên mầm non tại một xã vùng cao. Nhà nước có chính sách hỗ trợ lương và phụ cấp cho giáo viên công tác ở vùng đặc biệt khó khăn, áp dụng chung cho tất cả giáo viên tại đó, không phân biệt dân tộc. Chính sách này thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Anh M là người theo đạo Công giáo, anh N là người theo đạo Phật. Cả hai đều là chủ doanh nghiệp nhỏ. Khi làm thủ tục đăng ký kinh doanh, xin cấp phép hoạt động, cả hai đều được cơ quan nhà nước hướng dẫn và giải quyết thủ tục như nhau theo đúng quy định của pháp luật về doanh nghiệp, không có bất kỳ sự ưu tiên hay gây khó khăn nào dựa trên tôn giáo của họ. Tình huống này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Một nhóm thanh niên thường xuyên tụ tập trước cổng nhà thờ, dùng lời lẽ khiếm nhã, xúc phạm những người vào làm lễ. Hành vi này của nhóm thanh niên đã vi phạm nghiêm trọng quyền gì của công dân và nguyên tắc nào của pháp luật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Việc các dân tộc khác nhau trên lãnh thổ Việt Nam đều có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình, giữ gìn phong tục tập quán, phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp là biểu hiện của quyền bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Anh K là người dân tộc thiểu số, sống ở vùng khó khăn. Anh được Nhà nước hỗ trợ vốn vay ưu đãi để phát triển mô hình trồng trọt đặc sản. Sau khi thành công, anh không chỉ nâng cao đời sống gia đình mà còn tạo việc làm cho nhiều thanh niên trong bản, góp phần xóa đói giảm nghèo ở địa phương. Trường hợp của anh K cho thấy ý nghĩa gì của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. Nội dung này thể hiện điều gì cốt lõi nhất về mối quan hệ giữa Nhà nước và các dân tộc?

  • A. Nhà nước có quyền can thiệp sâu vào đời sống riêng của từng dân tộc.
  • B. Các dân tộc phải tuân thủ mọi sự sắp đặt của Nhà nước mà không có quyền góp ý.
  • C. Nhà nước có trách nhiệm đảm bảo quyền lợi và hỗ trợ sự phát triển bình đẳng của mọi dân tộc.
  • D. Pháp luật chỉ áp dụng cho dân tộc đa số, còn dân tộc thiểu số được ưu tiên đặc biệt.

Câu 2: Anh H là người dân tộc Thái, sống tại một huyện miền núi. Anh tích cực tham gia các buổi họp lấy ý kiến cử tri, góp ý vào dự thảo luật đất đai sửa đổi, và ứng cử vào Hội đồng nhân dân cấp huyện. Hành động của anh H thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 3: Chị M là người dân tộc Dao, sinh sống tại một xã vùng cao. Nhờ chính sách hỗ trợ của Nhà nước về vốn và kỹ thuật, chị đã xây dựng thành công mô hình du lịch cộng đồng, giúp nhiều người dân tộc khác trong xã có thêm thu nhập. Việc chị M nhận được hỗ trợ và đóng góp vào sự phát triển chung thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 4: Tỉnh X có nhiều dân tộc cùng sinh sống. Chính quyền tỉnh đã tổ chức các lễ hội văn hóa truyền thống luân phiên của các dân tộc, đầu tư xây dựng nhà văn hóa cộng đồng, và khuyến khích việc dạy tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số trong các trường học phù hợp. Các hoạt động này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 5: Nhà nước có chính sách ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số, đặc biệt là ở các vùng khó khăn. Chính sách này nhằm mục đích cốt lõi nào?

  • A. Tạo ra sự phân biệt đối xử ngược lại giữa các dân tộc.
  • B. Giảm bớt số lượng sinh viên là người Kinh trong các trường đại học.
  • C. Buộc các dân tộc thiểu số phải theo học các ngành nghề nhất định.
  • D. Thu hẹp khoảng cách về trình độ dân trí và tạo cơ hội học tập bình đẳng cho học sinh dân tộc thiểu số.

Câu 6: Ông P là giám đốc một công ty tư nhân. Khi phỏng vấn tuyển dụng, ông từ chối hồ sơ của anh S chỉ vì anh là người dân tộc thiểu số, mặc dù anh S đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn. Hành vi của ông P đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 7: Một nhóm người ở địa phương K thường xuyên buông lời lẽ miệt thị, chế giễu các phong tục, tập quán truyền thống tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống gần đó, cho rằng các phong tục đó là "lạc hậu". Hành vi này thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là gì?

  • A. Góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, là sức mạnh nội sinh cho sự phát triển đất nước.
  • B. Chỉ tạo điều kiện cho các dân tộc thiểu số phát triển mà không quan tâm đến dân tộc đa số.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt về kinh tế, văn hóa giữa các dân tộc một cách nhanh chóng.
  • D. Khuyến khích sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các dân tộc để giành nguồn lực.

Câu 9: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các dân tộc có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình. Điều này thể hiện sự tôn trọng và bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 10: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Chỉ những dân tộc có số dân đông mới có quyền tham gia quản lý nhà nước.
  • B. Các dân tộc thiểu số được miễn trừ mọi nghĩa vụ đối với Nhà nước.
  • C. Nhà nước chỉ đầu tư phát triển kinh tế ở những vùng có điều kiện thuận lợi.
  • D. Mọi dân tộc đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, không phân biệt đa số hay thiểu số, trình độ phát triển.

Câu 11: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền và nghĩa vụ như nhau trong các hoạt động tôn giáo hợp pháp. Khái niệm này nhấn mạnh điều gì?

  • A. Sự không phân biệt đối xử của Nhà nước đối với các tôn giáo được công nhận.
  • B. Mọi hoạt động nhân danh tôn giáo đều được pháp luật bảo vệ tuyệt đối.
  • C. Nhà nước can thiệp sâu vào nội bộ của các tổ chức tôn giáo.
  • D. Chỉ có tôn giáo truyền thống mới được hưởng quyền bình đẳng.

Câu 12: Theo quy định của pháp luật, người có tín ngưỡng, tôn giáo hoặc không có tín ngưỡng, tôn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về giáo lý.

Câu 13: Các tổ chức tôn giáo được Nhà nước công nhận đều có quyền hoạt động tôn giáo theo hiến chương, điều lệ và quy định của pháp luật. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về cơ cấu tổ chức.

Câu 14: Một số tín đồ của tôn giáo A tại địa phương B đã lợi dụng danh nghĩa tôn giáo để tuyên truyền các hoạt động mê tín dị đoan, gây mất trật tự công cộng. Khi chính quyền địa phương xử lý theo pháp luật, một số người cho rằng đây là hành vi phân biệt đối xử tôn giáo. Quan điểm này đúng hay sai? Vì sao?

  • A. Đúng, vì mọi hoạt động tôn giáo đều được pháp luật bảo vệ.
  • B. Sai, vì hoạt động vi phạm pháp luật nhân danh tôn giáo không được pháp luật bảo vệ và phải chịu trách nhiệm pháp lý.
  • C. Đúng, vì chính quyền chỉ nên xử lý khi có sự đồng ý của tổ chức tôn giáo đó.
  • D. Sai, vì chỉ có chức sắc tôn giáo mới bị xử lý khi vi phạm pháp luật.

Câu 15: Nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường và các cơ sở thờ tự hợp pháp khác của các tôn giáo đều được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về cơ sở vật chất.

Câu 16: Trong đợt vận động ủng hộ quỹ phòng chống dịch bệnh của địa phương, tất cả các tổ chức tôn giáo trên địa bàn, không phân biệt lớn nhỏ, đều được khuyến khích và tạo điều kiện để tham gia đóng góp theo khả năng. Hoạt động này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về tổ chức.

Câu 17: Ông A là một chức sắc tôn giáo có uy tín. Ông đã có hành vi lợi dụng ảnh hưởng của mình để kích động chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Hành vi này của ông A sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về quyền.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • D. Bình đẳng về địa vị xã hội.

Câu 18: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là gì?

  • A. Buộc mọi công dân phải theo một tôn giáo nào đó để dễ quản lý.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các tôn giáo mới du nhập vào Việt Nam.
  • C. Chỉ tạo điều kiện cho các tôn giáo lớn phát triển mạnh mẽ hơn.
  • D. Góp phần xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy sức mạnh tổng hợp của mọi tầng lớp nhân dân, trong đó có đồng bào có đạo và không có đạo.

Câu 19: Anh K theo đạo Thiên Chúa, chị T theo đạo Phật. Cả hai đều là giáo viên tại trường THPT X. Trong quá trình công tác, cả hai đều được nhà trường đánh giá dựa trên năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp, không có sự phân biệt đối xử nào dựa trên tôn giáo của họ. Tình huống này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về quyền trong lao động và công tác.
  • B. Bình đẳng về nghĩa vụ đóng góp cho nhà trường.
  • C. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý trước pháp luật.
  • D. Bình đẳng về số lượng tín đồ trong trường.

Câu 20: Ông M là người không theo tôn giáo nào. Ông N là người theo đạo Hồi. Cả hai đều là hàng xóm của nhau và cùng sinh sống trong một khu dân cư. Trong các hoạt động của khu dân cư như bầu tổ trưởng, họp tổ dân phố, cả hai ông đều có quyền và nghĩa vụ tham gia như nhau. Điều này thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ người không theo tôn giáo mới có quyền tham gia quản lý cộng đồng.
  • B. Người có hoặc không có tín ngưỡng, tôn giáo đều bình đẳng về quyền công dân.
  • C. Người theo tôn giáo phải xin phép người không theo tôn giáo khi muốn tham gia hoạt động cộng đồng.
  • D. Pháp luật chỉ bảo vệ quyền tham gia cộng đồng của người không theo tôn giáo.

Câu 21: Một nhóm người lạ mặt tự ý xông vào đập phá một ngôi miếu thờ nhỏ của người dân địa phương, cho rằng việc thờ cúng ở đó là "mê tín dị đoan". Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo (trong đó bao gồm cả tín ngưỡng) ở phương diện nào?

  • A. Xâm phạm cơ sở thờ tự hợp pháp.
  • B. Vi phạm nghĩa vụ tuân thủ pháp luật.
  • C. Lợi dụng tôn giáo để trục lợi.
  • D. Phân biệt đối xử về kinh tế.

Câu 22: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ nhằm mục đích quảng bá văn hóa Việt Nam ra thế giới.
  • B. Là yêu cầu bắt buộc từ các tổ chức quốc tế mà Việt Nam phải tuân theo.
  • C. Góp phần khẳng định hình ảnh một quốc gia hòa bình, ổn định, tôn trọng quyền con người và là cơ sở vững chắc để hội nhập thành công.
  • D. Tạo ra sự phụ thuộc của Việt Nam vào các quốc gia có nhiều dân tộc, tôn giáo lớn trên thế giới.

Câu 23: Tình huống nào sau đây thể hiện đúng việc công dân thực hiện trách nhiệm của mình trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Anh A, người dân tộc Kinh, từ chối làm việc chung với đồng nghiệp là người dân tộc Tày vì khác biệt về văn hóa.
  • B. Chị B, người dân tộc Mông, chỉ sử dụng tiếng mẹ đẻ khi giao tiếp ở nơi công cộng, gây khó khăn cho người khác.
  • C. Ông C tuyên truyền rằng chỉ có phong tục của dân tộc ông là tốt đẹp nhất, còn các dân tộc khác thì lạc hậu.
  • D. Chị D luôn tôn trọng phong tục, tập quán của các dân tộc khác và cùng tham gia các hoạt động cộng đồng không phân biệt dân tộc.

Câu 24: Tình huống nào sau đây thể hiện đúng việc công dân thực hiện trách nhiệm của mình trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Anh E, người theo đạo Phật, ngăn cản hàng xóm theo đạo Thiên Chúa tổ chức lễ Giáng Sinh tại nhà riêng.
  • B. Chị G, người không theo tôn giáo nào, thường xuyên chế nhạo những người đi lễ chùa, lễ nhà thờ.
  • C. Ông H luôn tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác và không phân biệt đối xử dựa trên niềm tin tôn giáo.
  • D. Bà K lợi dụng việc đi lễ chùa để tuyên truyền các thông tin sai lệch về chính sách của Nhà nước.

Câu 25: Việc Nhà nước ban hành và thực hiện Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 thể hiện điều gì về vai trò của pháp luật đối với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Pháp luật là công cụ để Nhà nước thể chế hóa, bảo vệ và đảm bảo việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • B. Pháp luật chỉ nhằm mục đích kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động của các tôn giáo.
  • C. Luật này chỉ áp dụng cho một số tôn giáo nhất định.
  • D. Pháp luật không có vai trò gì trong việc điều chỉnh các vấn đề liên quan đến tôn giáo.

Câu 26: Tại một vùng dân tộc thiểu số, chính quyền địa phương triển khai dự án xây dựng trường học mới. Trong quá trình lấy ý kiến, chính quyền đã tổ chức các buổi họp bằng tiếng phổ thông kết hợp với tiếng nói của dân tộc địa phương, đồng thời mời đại diện các tôn giáo khác nhau trên địa bàn cùng tham gia góp ý vào địa điểm và thiết kế trường. Hoạt động này thể hiện sự kết hợp hiệu quả việc đảm bảo bình đẳng ở những phương diện nào?

  • A. Chỉ bình đẳng về giáo dục.
  • B. Chỉ bình đẳng về văn hóa và tôn giáo.
  • C. Chỉ bình đẳng về chính trị và kinh tế.
  • D. Bình đẳng về dân tộc (thể hiện qua ngôn ngữ, tôn trọng văn hóa) và bình đẳng về tôn giáo (mời đại diện các tôn giáo tham gia).

Câu 27: Một tổ chức tôn giáo X bị Nhà nước không công nhận và yêu cầu ngừng hoạt động vì có các hoạt động vi phạm pháp luật, gây ảnh hưởng xấu đến an ninh trật tự. Một số người cho rằng đây là hành vi vi phạm quyền tự do tôn giáo và bình đẳng tôn giáo. Quan điểm này đúng hay sai? Vì sao?

  • A. Đúng, vì mọi tổ chức tôn giáo đều có quyền hoạt động tự do.
  • B. Sai, vì quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và bình đẳng tôn giáo phải tuân thủ pháp luật; hoạt động vi phạm pháp luật không được bảo vệ.
  • C. Đúng, vì Nhà nước không được can thiệp vào bất kỳ hoạt động nào liên quan đến tôn giáo.
  • D. Sai, vì chỉ những tôn giáo lớn mới được Nhà nước công nhận.

Câu 28: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, các ứng cử viên thuộc nhiều dân tộc khác nhau và có hoặc không có tín ngưỡng, tôn giáo đều có quyền vận động tranh cử một cách công bằng theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện sự bình đẳng ở những phương diện nào?

  • A. Chỉ bình đẳng về dân tộc.
  • B. Chỉ bình đẳng về tôn giáo.
  • C. Chỉ bình đẳng về chính trị.
  • D. Bình đẳng về dân tộc và bình đẳng về tôn giáo trong lĩnh vực chính trị.

Câu 29: Một số người cho rằng, việc Nhà nước tập trung đầu tư phát triển kinh tế, cơ sở hạ tầng ở các vùng dân tộc thiểu số và miền núi là biểu hiện của sự ưu tiên, không phải bình đẳng. Quan điểm này đúng hay sai? Vì sao?

  • A. Đúng, vì bình đẳng có nghĩa là chia đều nguồn lực cho mọi vùng miền như nhau.
  • B. Sai, vì bình đẳng không có nghĩa là cào bằng, mà là tạo cơ hội công bằng; việc ưu tiên đầu tư ở vùng khó khăn nhằm thu hẹp khoảng cách phát triển, hướng tới bình đẳng thực chất.
  • C. Đúng, vì việc ưu tiên chỉ làm tăng sự phụ thuộc của các vùng này vào Nhà nước.
  • D. Sai, vì chỉ những vùng giàu có mới cần được Nhà nước đầu tư.

Câu 30: Công dân có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

  • A. Chỉ cần tôn trọng dân tộc và tôn giáo của mình, không cần quan tâm đến dân tộc và tôn giáo khác.
  • B. Có quyền tự do miệt thị, phân biệt đối xử với những người khác dân tộc, tôn giáo nếu không đồng ý với họ.
  • C. Tôn trọng, đoàn kết, không kỳ thị, phân biệt đối xử; phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình và dân tộc khác; tuân thủ pháp luật về dân tộc, tôn giáo.
  • D. Tránh giao tiếp và hợp tác với người khác dân tộc, tôn giáo để tránh xung đột.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển. Nội dung này thể hiện điều gì cốt lõi nhất về mối quan hệ giữa Nhà nước và các dân tộc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Anh H là người dân tộc Thái, sống tại một huyện miền núi. Anh tích cực tham gia các buổi họp lấy ý kiến cử tri, góp ý vào dự thảo luật đất đai sửa đổi, và ứng cử vào Hội đồng nhân dân cấp huyện. Hành động của anh H thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Chị M là người dân tộc Dao, sinh sống tại một xã vùng cao. Nhờ chính sách hỗ trợ của Nhà nước về vốn và kỹ thuật, chị đã xây dựng thành công mô hình du lịch cộng đồng, giúp nhiều người dân tộc khác trong xã có thêm thu nhập. Việc chị M nhận được hỗ trợ và đóng góp vào sự phát triển chung thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tỉnh X có nhiều dân tộc cùng sinh sống. Chính quyền tỉnh đã tổ chức các lễ hội văn hóa truyền thống luân phiên của các dân tộc, đầu tư xây dựng nhà văn hóa cộng đồng, và khuyến khích việc dạy tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số trong các trường học phù hợp. Các hoạt động này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nhà nước có chính sách ưu tiên trong tuyển sinh đại học, cao đẳng cho học sinh là người dân tộc thiểu số, đặc biệt là ở các vùng khó khăn. Chính sách này nhằm mục đích cốt lõi nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Ông P là giám đốc một công ty tư nhân. Khi phỏng vấn tuyển dụng, ông từ chối hồ sơ của anh S chỉ vì anh là người dân tộc thiểu số, mặc dù anh S đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn. Hành vi của ông P đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một nhóm người ở địa phương K thường xuyên buông lời lẽ miệt thị, chế giễu các phong tục, tập quán truyền thống tốt đẹp của đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống gần đó, cho rằng các phong tục đó là 'lạc hậu'. Hành vi này thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, các dân tộc có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của mình. Điều này thể hiện sự tôn trọng và bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất về quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền và nghĩa vụ như nhau trong các hoạt động tôn giáo hợp pháp. Khái niệm này nhấn mạnh điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Theo quy định của pháp luật, người có tín ngưỡng, tôn giáo hoặc không có tín ngưỡng, tôn giáo đều bình đẳng về quyền và nghĩa vụ công dân. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở phương diện nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Các tổ chức tôn giáo được Nhà nước công nhận đều có quyền hoạt động tôn giáo theo hiến chương, điều lệ và quy định của pháp luật. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở phương diện nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một số tín đồ của tôn giáo A tại địa phương B đã lợi dụng danh nghĩa tôn giáo để tuyên truyền các hoạt động mê tín dị đoan, gây mất trật tự công cộng. Khi chính quyền địa phương xử lý theo pháp luật, một số người cho rằng đây là hành vi phân biệt đối xử tôn giáo. Quan điểm này đúng hay sai? Vì sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nhà chùa, nhà thờ, thánh thất, thánh đường và các cơ sở thờ tự hợp pháp khác của các tôn giáo đều được pháp luật bảo hộ, nghiêm cấm mọi hành vi xâm phạm. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở phương diện nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong đợt vận động ủng hộ quỹ phòng chống dịch bệnh của địa phương, tất cả các tổ chức tôn giáo trên địa bàn, không phân biệt lớn nhỏ, đều được khuyến khích và tạo điều kiện để tham gia đóng góp theo khả năng. Hoạt động này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở phương diện nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Ông A là một chức sắc tôn giáo có uy tín. Ông đã có hành vi lợi dụng ảnh hưởng của mình để kích động chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Hành vi này của ông A sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở phương diện nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Anh K theo đạo Thiên Chúa, chị T theo đạo Phật. Cả hai đều là giáo viên tại trường THPT X. Trong quá trình công tác, cả hai đều được nhà trường đánh giá dựa trên năng lực chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp, không có sự phân biệt đối xử nào dựa trên tôn giáo của họ. Tình huống này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở phương diện nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Ông M là người không theo tôn giáo nào. Ông N là người theo đạo Hồi. Cả hai đều là hàng xóm của nhau và cùng sinh sống trong một khu dân cư. Trong các hoạt động của khu dân cư như bầu tổ trưởng, họp tổ dân phố, cả hai ông đều có quyền và nghĩa vụ tham gia như nhau. Điều này thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một nhóm người lạ mặt tự ý xông vào đập phá một ngôi miếu thờ nhỏ của người dân địa phương, cho rằng việc thờ cúng ở đó là 'mê tín dị đoan'. Hành vi này vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo (trong đó bao gồm cả tín ngưỡng) ở phương diện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Trong bối cảnh hội nhập quốc tế, việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tình huống nào sau đây thể hiện đúng việc công dân thực hiện trách nhiệm của mình trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Tình huống nào sau đây thể hiện đúng việc công dân thực hiện trách nhiệm của mình trong việc đảm bảo quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Việc Nhà nước ban hành và thực hiện Luật Tín ngưỡng, tôn giáo năm 2016 thể hiện điều gì về vai trò của pháp luật đối với quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại một vùng dân tộc thiểu số, chính quyền địa phương triển khai dự án xây dựng trường học mới. Trong quá trình lấy ý kiến, chính quyền đã tổ chức các buổi họp bằng tiếng phổ thông kết hợp với tiếng nói của dân tộc địa phương, đồng thời mời đại diện các tôn giáo khác nhau trên địa bàn cùng tham gia góp ý vào địa điểm và thiết kế trường. Hoạt động này thể hiện sự kết hợp hiệu quả việc đảm bảo bình đẳng ở những phương diện nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một tổ chức tôn giáo X bị Nhà nước không công nhận và yêu cầu ngừng hoạt động vì có các hoạt động vi phạm pháp luật, gây ảnh hưởng xấu đến an ninh trật tự. Một số người cho rằng đây là hành vi vi phạm quyền tự do tôn giáo và bình đẳng tôn giáo. Quan điểm này đúng hay sai? Vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, các ứng cử viên thuộc nhiều dân tộc khác nhau và có hoặc không có tín ngưỡng, tôn giáo đều có quyền vận động tranh cử một cách công bằng theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện sự bình đẳng ở những phương diện nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Một số người cho rằng, việc Nhà nước tập trung đầu tư phát triển kinh tế, cơ sở hạ tầng ở các vùng dân tộc thiểu số và miền núi là biểu hiện của sự ưu tiên, không phải bình đẳng. Quan điểm này đúng hay sai? Vì sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Công dân có trách nhiệm như thế nào trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào dưới đây phản ánh đúng nhất quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?

  • A. Các dân tộc có số dân đông hơn sẽ có quyền lợi ưu tiên hơn so với dân tộc số ít.
  • B. Mọi công dân thuộc các dân tộc khác nhau đều được hưởng mức sống, thu nhập như nhau.
  • C. Nhà nước chỉ bảo vệ quyền lợi cho các dân tộc đã được công nhận chính thức.
  • D. Các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển như nhau.

Câu 2: Tại một cuộc họp thôn ở miền núi, ông A (người dân tộc Thái) và bà B (người dân tộc Mông) đều bày tỏ ý kiến đóng góp về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Việc ông A và bà B cùng tham gia thảo luận các vấn đề chung của đất nước và địa phương thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 3: Chính sách của Nhà nước Việt Nam về việc ưu tiên phân bổ ngân sách, xây dựng cơ sở hạ tầng (đường sá, trường học, trạm y tế) ở các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. An ninh.

Câu 4: Anh H là người dân tộc Tày sống ở tỉnh Lạng Sơn. Anh có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình trong các giao dịch, thủ tục hành chính theo quy định pháp luật. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Xã hội.

Câu 5: Một trường học ở vùng cao tổ chức các lớp học tiếng dân tộc cho học sinh, đồng thời lồng ghép giáo dục về bản sắc văn hóa các dân tộc địa phương trong chương trình giảng dạy. Hoạt động này nhằm đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. An ninh.
  • D. Giáo dục và văn hóa.

Câu 6: Anh K là người dân tộc Dao, ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Anh đã trúng cử với số phiếu cao và tích cực tham gia đóng góp ý kiến vào các quyết sách của Hội đồng. Tình huống này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào một cách rõ nét nhất?

  • A. Tham gia vào bộ máy nhà nước.
  • B. Phát triển kinh tế gia đình.
  • C. Giữ gìn bản sắc văn hóa.
  • D. Tiếp cận nền giáo dục.

Câu 7: Một dự án phát triển du lịch cộng đồng tại một bản làng dân tộc thiểu số được Nhà nước hỗ trợ về vốn, kỹ thuật và quảng bá. Mục tiêu của dự án này góp phần đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Đối ngoại.

Câu 8: Lễ hội truyền thống của một dân tộc thiểu số được chính quyền địa phương hỗ trợ tổ chức, quảng bá và đưa vào danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Hoạt động này thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Xã hội.

Câu 9: Trường hợp nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Một công ty từ chối tuyển dụng ứng viên chỉ vì họ là người dân tộc thiểu số.
  • B. Nhà nước có chính sách ưu tiên cộng điểm cho học sinh dân tộc thiểu số khi thi đại học.
  • C. Một tỉnh hỗ trợ kinh phí cho việc sưu tầm và bảo tồn các làn điệu dân ca cổ của dân tộc X.
  • D. Đồng bào các dân tộc cùng tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân.

Câu 10: Việc Nhà nước ban hành các chính sách ưu tiên (ví dụ: cộng điểm thi, học bổng) cho học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Tạo ra sự phân biệt giữa các dân tộc.
  • B. Chỉ hỗ trợ cho một nhóm nhỏ dân tộc.
  • C. Giảm thiểu vai trò của người Kinh trong giáo dục.
  • D. Thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển giữa các vùng, các dân tộc và đảm bảo công bằng xã hội.

Câu 11: Theo pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trong việc gì?

  • A. Có số lượng tín đồ và cơ sở thờ tự như nhau.
  • B. Hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lí như nhau.
  • C. Tất cả các tín đồ đều phải tuân theo giáo luật của tôn giáo đa số.
  • D. Được Nhà nước cung cấp tài chính như nhau cho các hoạt động.

Câu 12: Ông S theo đạo Phật, bà T theo đạo Công giáo. Cả hai ông bà đều có quyền tự do thực hành các nghi lễ tôn giáo của mình tại nơi thờ tự hợp pháp mà không bị cản trở. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về phương diện nào?

  • A. Quyền hoạt động tôn giáo.
  • B. Nghĩa vụ công dân.
  • C. Trách nhiệm pháp lý.
  • D. Quan hệ quốc tế.

Câu 13: Trong thời gian dịch bệnh, chính quyền địa phương yêu cầu tất cả các cơ sở tôn giáo (chùa, nhà thờ, thánh thất,...) tạm dừng các buổi lễ tập trung đông người để đảm bảo an toàn. Các tôn giáo đều nghiêm túc chấp hành quy định này. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về phương diện nào?

  • A. Quyền hoạt động tôn giáo.
  • B. Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật.
  • C. Trách nhiệm pháp lý.
  • D. Quyền được bảo hộ tài sản.

Câu 14: Một chức sắc tôn giáo có hành vi lợi dụng hoạt động tôn giáo để truyền bá tư tưởng chống đối Nhà nước và đã bị cơ quan pháp luật xử lý theo quy định. Việc xử lý này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về phương diện nào?

  • A. Quyền được miễn trừ.
  • B. Nghĩa vụ đóng thuế.
  • C. Trách nhiệm pháp lý.
  • D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 15: Người có tôn giáo và người không có tôn giáo đều được pháp luật bảo vệ như nhau về các quyền công dân của mình. Điều này khẳng định sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở khía cạnh nào?

  • A. Chỉ người có tôn giáo mới được hưởng đầy đủ quyền công dân.
  • B. Người không có tôn giáo sẽ có nhiều nghĩa vụ hơn.
  • C. Nhà nước ưu tiên bảo vệ người có tôn giáo.
  • D. Bình đẳng về quyền giữa người theo tôn giáo và người không theo tôn giáo.

Câu 16: Trường hợp nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Ông P là trưởng thôn, thường xuyên có lời lẽ xúc phạm và ngăn cản những người theo đạo X tham gia các hoạt động cộng đồng.
  • B. Một tổ chức tôn giáo được phép xuất bản kinh sách theo quy định của pháp luật.
  • C. Tín đồ của các tôn giáo khác nhau cùng tham gia hiến máu nhân đạo do chính quyền địa phương tổ chức.
  • D. Một cơ sở thờ tự bị xuống cấp được cấp phép sửa chữa theo đúng quy định.

Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam là gì?

  • A. Tạo điều kiện để một tôn giáo trở thành quốc đạo.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự khác biệt về văn hóa giữa các dân tộc.
  • C. Góp phần củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • D. Buộc mọi công dân phải theo một tôn giáo hoặc không theo tôn giáo nào.

Câu 18: Việc Nhà nước nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ, lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để gây mất đoàn kết thể hiện điều gì?

  • A. Nhà nước không công nhận sự tồn tại của các dân tộc, tôn giáo.
  • B. Nhà nước hạn chế quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Nhà nước chỉ bảo vệ quyền lợi của dân tộc đa số và tôn giáo lớn.
  • D. Sự kiên định trong chính sách bảo đảm bình đẳng và đoàn kết giữa các dân tộc, tôn giáo.

Câu 19: Chị M là người dân tộc Kinh, anh T là người dân tộc Chăm. Cả hai cùng đăng ký dự thi công chức vào một cơ quan nhà nước. Họ đều được đối xử công bằng, minh bạch trong quá trình thi tuyển dựa trên năng lực. Tình huống này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị (quyền tham gia vào bộ máy nhà nước).
  • B. Kinh tế (quyền tự do kinh doanh).
  • C. Văn hóa (quyền bảo tồn bản sắc).
  • D. Giáo dục (quyền được học tập).

Câu 20: Một dự án xóa đói giảm nghèo được triển khai ở một huyện có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Dự án tập trung vào việc hỗ trợ kỹ thuật canh tác, vốn vay ưu đãi và xây dựng mô hình sản xuất phù hợp với điều kiện địa phương. Hoạt động này thể hiện sự quan tâm của Nhà nước nhằm đảm bảo bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. An ninh.

Câu 21: Tại một tỉnh miền núi, Nhà nước đầu tư xây dựng các trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dân tộc bán trú, cung cấp học bổng và các chính sách hỗ trợ khác cho học sinh dân tộc thiểu số. Chính sách này nhằm mục đích gì trong việc đảm bảo bình đẳng dân tộc?

  • A. Tạo ra sự khác biệt về trình độ học vấn.
  • B. Hạn chế học sinh dân tộc thiểu số học tập.
  • C. Tạo điều kiện thuận lợi để học sinh dân tộc thiểu số được tiếp cận và thụ hưởng nền giáo dục.
  • D. Chỉ tập trung phát triển giáo dục ở vùng dân tộc thiểu số.

Câu 22: Việc bảo tồn và phát huy các lễ hội truyền thống, trang phục, ẩm thực đặc trưng của từng dân tộc là biểu hiện của quyền bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Xã hội.
  • D. Văn hóa.

Câu 23: Khái niệm nào dưới đây mô tả đúng nhất quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam?

  • A. Tất cả các tôn giáo đều phải hợp nhất thành một.
  • B. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều có quyền và nghĩa vụ như nhau trước pháp luật.
  • C. Chỉ có tôn giáo lâu đời nhất mới được hưởng quyền lợi đầy đủ.
  • D. Nhà nước can thiệp sâu vào các hoạt động nội bộ của các tôn giáo.

Câu 24: Ông V là người theo đạo Cao Đài, bà Y là người không theo tôn giáo nào. Cả hai đều là công dân Việt Nam và có quyền ứng cử, bầu cử theo quy định của pháp luật. Tình huống này thể hiện điều gì về quyền bình đẳng tôn giáo?

  • A. Người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều bình đẳng về quyền công dân.
  • B. Người theo tôn giáo có quyền lợi chính trị ưu việt hơn.
  • C. Người không theo tôn giáo bị hạn chế quyền bầu cử, ứng cử.
  • D. Chỉ những người cùng tôn giáo mới có quyền bầu cử cho nhau.

Câu 25: Nhà nước bảo hộ các cơ sở thờ tự hợp pháp của các tôn giáo và nghiêm cấm hành vi xâm phạm. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về nghĩa vụ.
  • B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.
  • C. Bình đẳng về quyền (quyền hoạt động và được bảo hộ).
  • D. Bình đẳng về tổ chức nội bộ.

Câu 26: Các tổ chức tôn giáo được bình đẳng trong việc tổ chức sinh hoạt tôn giáo theo hiến chương, điều lệ của tổ chức mình và quy định của pháp luật. Điều này không bao gồm quyền nào dưới đây?

  • A. Tổ chức lễ nghi tôn giáo.
  • B. Xuất bản kinh sách tôn giáo.
  • C. Thành lập cơ sở thờ tự (theo quy định).
  • D. Tổ chức các hoạt động trái với pháp luật và gây chia rẽ dân tộc.

Câu 27: Ông B, một tín đồ của tôn giáo X, bị người hàng xóm là ông C thường xuyên chế giễu, miệt thị vì niềm tin tôn giáo của mình. Hành vi của ông C đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở khía cạnh nào?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và bình đẳng giữa người theo tôn giáo và không theo tôn giáo.
  • B. Nghĩa vụ tuân thủ giáo luật.
  • C. Trách nhiệm pháp lý của tổ chức tôn giáo.
  • D. Quyền bầu cử, ứng cử.

Câu 28: Tại một cuộc họp khu dân cư, ông M (người dân tộc Hoa) và bà N (người dân tộc Khơ Mú) cùng thảo luận sôi nổi về việc xây dựng nhà văn hóa cộng đồng. Việc họ cùng tham gia đóng góp ý kiến vào công việc chung của địa phương thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 29: Một doanh nghiệp tư nhân tại tỉnh Đắk Lắk ưu tiên tuyển dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại chỗ, đồng thời tổ chức các lớp đào tạo nghề miễn phí phù hợp với điều kiện sản xuất của vùng. Hành động này của doanh nghiệp góp phần đảm bảo quyền bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Kinh tế và lao động.
  • B. Chính trị và quản lý.
  • C. Văn hóa và truyền thống.
  • D. An ninh và quốc phòng.

Câu 30: Việc các tôn giáo khác nhau cùng tham gia vào các hoạt động xã hội, từ thiện, đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước, tuân thủ pháp luật và không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau thể hiện điều gì?

  • A. Các tôn giáo đang cạnh tranh ảnh hưởng trong xã hội.
  • B. Chỉ có một số tôn giáo được phép tham gia hoạt động xã hội.
  • C. Nhà nước đang kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động tôn giáo.
  • D. Sự bình đẳng về nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý, đồng thời góp phần xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khái niệm nào dưới đây phản ánh đúng nhất quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Tại một cuộc họp thôn ở miền núi, ông A (người dân tộc Thái) và bà B (người dân tộc Mông) đều bày tỏ ý kiến đóng góp về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Việc ông A và bà B cùng tham gia thảo luận các vấn đề chung của đất nước và địa phương thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở phương diện nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Chính sách của Nhà nước Việt Nam về việc ưu tiên phân bổ ngân sách, xây dựng cơ sở hạ tầng (đường sá, trường học, trạm y tế) ở các vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng xa thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Anh H là người dân tộc Tày sống ở tỉnh Lạng Sơn. Anh có quyền sử dụng tiếng nói, chữ viết của dân tộc mình trong các giao dịch, thủ tục hành chính theo quy định pháp luật. Điều này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một trường học ở vùng cao tổ chức các lớp học tiếng dân tộc cho học sinh, đồng thời lồng ghép giáo dục về bản sắc văn hóa các dân tộc địa phương trong chương trình giảng dạy. Hoạt động này nhằm đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Anh K là người dân tộc Dao, ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Anh đã trúng cử với số phiếu cao và tích cực tham gia đóng góp ý kiến vào các quyết sách của Hội đồng. Tình huống này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào một cách rõ nét nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một dự án phát triển du lịch cộng đồng tại một bản làng dân tộc thiểu số được Nhà nước hỗ trợ về vốn, kỹ thuật và quảng bá. Mục tiêu của dự án này góp phần đảm bảo quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Lễ hội truyền thống của một dân tộc thiểu số được chính quyền địa phương hỗ trợ tổ chức, quảng bá và đưa vào danh mục di sản văn hóa phi vật thể quốc gia. Hoạt động này thể hiện sự bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trường hợp nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng giữa các dân tộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Việc Nhà nước ban hành các chính sách ưu tiên (ví dụ: cộng điểm thi, học bổng) cho học sinh, sinh viên người dân tộc thiểu số nhằm mục đích chủ yếu gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Theo pháp luật Việt Nam, quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trong việc gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Ông S theo đạo Phật, bà T theo đạo Công giáo. Cả hai ông bà đều có quyền tự do thực hành các nghi lễ tôn giáo của mình tại nơi thờ tự hợp pháp mà không bị cản trở. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về phương diện nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong thời gian dịch bệnh, chính quyền địa phương yêu cầu tất cả các cơ sở tôn giáo (chùa, nhà thờ, thánh thất,...) tạm dừng các buổi lễ tập trung đông người để đảm bảo an toàn. Các tôn giáo đều nghiêm túc chấp hành quy định này. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về phương diện nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Một chức sắc tôn giáo có hành vi lợi dụng hoạt động tôn giáo để truyền bá tư tưởng chống đối Nhà nước và đã bị cơ quan pháp luật xử lý theo quy định. Việc xử lý này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về phương diện nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Người có tôn giáo và người không có tôn giáo đều được pháp luật bảo vệ như nhau về các quyền công dân của mình. Điều này khẳng định sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở khía cạnh nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trường hợp nào sau đây thể hiện sự vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo ở Việt Nam là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Việc Nhà nước nghiêm cấm mọi hành vi kỳ thị, chia rẽ, lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để gây mất đoàn kết thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Chị M là người dân tộc Kinh, anh T là người dân tộc Chăm. Cả hai cùng đăng ký dự thi công chức vào một cơ quan nhà nước. Họ đều được đối xử công bằng, minh bạch trong quá trình thi tuyển dựa trên năng lực. Tình huống này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một dự án xóa đói giảm nghèo được triển khai ở một huyện có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Dự án tập trung vào việc hỗ trợ kỹ thuật canh tác, vốn vay ưu đãi và xây dựng mô hình sản xuất phù hợp với điều kiện địa phương. Hoạt động này thể hiện sự quan tâm của Nhà nước nhằm đảm bảo bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại một tỉnh miền núi, Nhà nước đầu tư xây dựng các trường phổ thông dân tộc nội trú và trường dân tộc bán trú, cung cấp học bổng và các chính sách hỗ trợ khác cho học sinh dân tộc thiểu số. Chính sách này nhằm mục đích gì trong việc đảm bảo bình đẳng dân tộc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc bảo tồn và phát huy các lễ hội truyền thống, trang phục, ẩm thực đặc trưng của từng dân tộc là biểu hiện của quyền bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khái niệm nào dưới đây mô tả đúng nhất quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Ông V là người theo đạo Cao Đài, bà Y là người không theo tôn giáo nào. Cả hai đều là công dân Việt Nam và có quyền ứng cử, bầu cử theo quy định của pháp luật. Tình huống này thể hiện điều gì về quyền bình đẳng tôn giáo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Nhà nước bảo hộ các cơ sở thờ tự hợp pháp của các tôn giáo và nghiêm cấm hành vi xâm phạm. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Các tổ chức tôn giáo được bình đẳng trong việc tổ chức sinh hoạt tôn giáo theo hiến chương, điều lệ của tổ chức mình và quy định của pháp luật. Điều này không bao gồm quyền nào dưới đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Ông B, một tín đồ của tôn giáo X, bị người hàng xóm là ông C thường xuyên chế giễu, miệt thị vì niềm tin tôn giáo của mình. Hành vi của ông C đã vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo ở khía cạnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Tại một cuộc họp khu dân cư, ông M (người dân tộc Hoa) và bà N (người dân tộc Khơ Mú) cùng thảo luận sôi nổi về việc xây dựng nhà văn hóa cộng đồng. Việc họ cùng tham gia đóng góp ý kiến vào công việc chung của địa phương thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một doanh nghiệp tư nhân tại tỉnh Đắk Lắk ưu tiên tuyển dụng lao động là người dân tộc thiểu số tại chỗ, đồng thời tổ chức các lớp đào tạo nghề miễn phí phù hợp với điều kiện sản xuất của vùng. Hành động này của doanh nghiệp góp phần đảm bảo quyền bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Việc các tôn giáo khác nhau cùng tham gia vào các hoạt động xã hội, từ thiện, đóng góp vào sự phát triển chung của đất nước, tuân thủ pháp luật và không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau thể hiện điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật đối xử như thế nào?

  • A. Ưu tiên tuyệt đối mọi mặt để phát triển ngang bằng.
  • B. Áp dụng các chính sách đồng nhất, không phân biệt.
  • C. Tôn trọng, bảo vệ và tạo điều kiện phát triển.
  • D. Chia đều mọi nguồn lực kinh tế và văn hóa.

Câu 2: Biểu hiện nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện chính trị?

  • A. Mọi công dân thuộc các dân tộc đều có quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • B. Mọi dân tộc đều có quyền tự quyết định chế độ chính trị của mình.
  • C. Chỉ các dân tộc thiểu số mới được bầu cử vào Quốc hội.
  • D. Nhà nước chỉ công nhận một ngôn ngữ chính thức trong hoạt động chính trị.

Câu 3: Anh A là người dân tộc Tày, chị B là người dân tộc Kinh, cả hai đều tốt nghiệp đại học với kết quả xuất sắc. Khi ứng tuyển vào một vị trí công chức nhà nước, cả hai đều được đánh giá công bằng dựa trên năng lực và trình độ, không phân biệt dân tộc. Tình huống này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Kinh tế.
  • B. Văn hóa.
  • C. Giáo dục.
  • D. Chính trị.

Câu 4: Nhà nước có chính sách ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội ở các vùng sâu, vùng xa, nơi có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Chính sách này nhằm mục đích gì liên quan đến quyền bình đẳng dân tộc?

  • A. Thúc đẩy sự di cư của đồng bào dân tộc thiểu số đến các vùng phát triển.
  • B. Thu hẹp khoảng cách phát triển kinh tế giữa các dân tộc, đảm bảo bình đẳng về kinh tế.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế cho các dân tộc thiểu số.
  • D. Ngăn cản sự giao lưu kinh tế giữa các vùng miền.

Câu 5: Việc các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam có quyền giữ gìn, khôi phục và phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình là biểu hiện của quyền bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 6: Trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nhất quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện giáo dục?

  • A. Học sinh dân tộc Kinh được miễn học phí hoàn toàn.
  • B. Chỉ có học sinh dân tộc thiểu số mới được nhận học bổng nhà nước.
  • C. Các trường đại học chỉ tuyển sinh theo chỉ tiêu riêng cho từng dân tộc.
  • D. Học sinh các dân tộc đều có cơ hội tiếp cận giáo dục và được hưởng các chính sách hỗ trợ phù hợp để học tập.

Câu 7: Ông H là người dân tộc Mông, sống ở vùng cao. Ông được chính quyền địa phương tạo điều kiện vay vốn ưu đãi để phát triển mô hình chăn nuôi gia súc theo kỹ thuật mới. Việc làm này thể hiện quyền bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Văn hóa.
  • D. Xã hội.

Câu 8: Việc Nhà nước hỗ trợ các dân tộc thiểu số xây dựng trường học, cử giáo viên đến vùng sâu vùng xa, và có chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học cho học sinh dân tộc thiểu số thể hiện sự bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Chính trị.
  • B. Giáo dục.
  • C. Văn hóa.
  • D. Kinh tế.

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với đời sống con người và xã hội ở Việt Nam là gì?

  • A. Tạo điều kiện để chỉ một số dân tộc phát triển vượt trội.
  • B. Khuyến khích sự tách biệt văn hóa giữa các dân tộc.
  • C. Củng cố và tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy sức mạnh chung xây dựng đất nước.
  • D. Giảm thiểu vai trò của Nhà nước trong quản lý các vấn đề dân tộc.

Câu 10: Hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc?

  • A. Tổ chức lễ hội truyền thống của dân tộc mình.
  • B. Sử dụng tiếng nói và chữ viết của dân tộc mình trong giao tiếp.
  • C. Tham gia ứng cử vào Hội đồng nhân dân cấp xã.
  • D. Kỳ thị, phân biệt đối xử với người thuộc dân tộc khác trong công việc.

Câu 11: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng về mặt nào?

  • A. Về số lượng tín đồ và quy mô hoạt động.
  • B. Về quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý.
  • C. Về giáo lý và nghi lễ thờ cúng.
  • D. Về tài sản và nguồn thu nhập.

Câu 12: Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng sự bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo?

  • A. Người có tôn giáo hoặc không có tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.
  • B. Các tổ chức tôn giáo được bình đẳng trong hoạt động tôn giáo theo khuôn khổ pháp luật.
  • C. Những nơi thờ tự hợp pháp của các tôn giáo được pháp luật bảo hộ.
  • D. Mọi công dân đều bắt buộc phải đăng ký theo một tôn giáo nhất định.

Câu 13: Ông B là tín đồ Phật giáo, bà C là tín đồ Công giáo. Cả hai người đều tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện do địa phương phát động và đóng góp tích cực vào việc xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, không phân biệt tôn giáo. Việc làm này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở phương diện nào?

  • A. Quyền và nghĩa vụ của công dân, không phân biệt tôn giáo.
  • B. Bình đẳng về giáo lý tôn giáo.
  • C. Bình đẳng về số lượng tín đồ.
  • D. Bình đẳng về cơ sở vật chất thờ tự.

Câu 14: Các tổ chức tôn giáo và tín đồ khi tham gia hoạt động tôn giáo, ngoài việc tuân thủ hiến chương, điều lệ của tổ chức mình, còn phải bình đẳng trong việc tuân thủ quy định nào?

  • A. Chỉ cần tuân theo giáo lý của tôn giáo mình.
  • B. Chỉ cần tuân theo sự lãnh đạo của chức sắc tôn giáo cấp cao nhất.
  • C. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và các quy định khác có liên quan.
  • D. Không cần tuân thủ quy định pháp luật nếu việc đó mâu thuẫn với giáo lý.

Câu 15: Một cơ sở thờ tự của tôn giáo X và một cơ sở thờ tự của tôn giáo Y cùng bị xử phạt hành chính vì vi phạm quy định về phòng chống dịch bệnh (tụ tập đông người trái phép). Việc xử lý như nhau đối với hai cơ sở tôn giáo này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về phương diện nào?

  • A. Quyền hoạt động tôn giáo.
  • B. Nghĩa vụ đóng góp xã hội.
  • C. Giáo lý và nghi lễ.
  • D. Trách nhiệm pháp lý.

Câu 16: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của việc thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Thể hiện chính sách đại đoàn kết tôn giáo của Đảng và Nhà nước.
  • B. Gia tăng sự cạnh tranh và mâu thuẫn giữa các tôn giáo.
  • C. Huy động nguồn lực của các tôn giáo vào sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước.
  • D. Góp phần củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 17: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

  • A. Ông M là chủ một cửa hàng, từ chối bán hàng cho khách vì người đó đeo biểu tượng của một tôn giáo mà ông không thích.
  • B. Chị P tham gia buổi lễ sinh hoạt tôn giáo tại nhà thờ.
  • C. Thầy Q là tu sĩ, tích cực tham gia các hoạt động từ thiện của địa phương.
  • D. Nhóm tín đồ tôn giáo Z tổ chức lễ kỷ niệm ngày truyền thống của tôn giáo mình theo quy định pháp luật.

Câu 18: Phân biệt đối xử dựa trên cơ sở dân tộc hoặc tôn giáo là hành vi bị pháp luật nghiêm cấm, điều này thể hiện nguyên tắc gì trong đời sống xã hội?

  • A. Tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • C. Bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo.
  • D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 19: Tại sao việc đảm bảo quyền bình đẳng về văn hóa cho các dân tộc thiểu số, bao gồm việc giữ gìn tiếng nói, chữ viết, trang phục truyền thống lại quan trọng?

  • A. Để tạo sự khác biệt rõ rệt giữa các dân tộc.
  • B. Để khuyến khích các dân tộc sống biệt lập.
  • C. Vì văn hóa truyền thống là rào cản cho sự phát triển.
  • D. Để mỗi dân tộc phát huy bản sắc, làm phong phú thêm nền văn hóa chung của dân tộc Việt Nam, thể hiện sự bình đẳng và tôn trọng lẫn nhau.

Câu 20: Một dự án phát triển du lịch cộng đồng tại một bản làng dân tộc thiểu số được thực hiện, trong đó người dân địa phương được tham gia vào quá trình quy hoạch, quản lý và hưởng lợi từ dự án. Hoạt động này thể hiện quyền bình đẳng dân tộc trên những phương diện nào?

  • A. Kinh tế và chính trị (tham gia quản lý).
  • B. Văn hóa và giáo dục.
  • C. Chỉ về kinh tế.
  • D. Chỉ về văn hóa.

Câu 21: Giả sử có một đề xuất chính sách mới về giáo dục, trong đó có quy định riêng biệt về chương trình học cho học sinh dân tộc thiểu số, nhằm giúp các em có thêm kiến thức về văn hóa và ngôn ngữ dân tộc mình, đồng thời vẫn đảm bảo chương trình chuẩn quốc gia. Đề xuất này có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng dân tộc về giáo dục không? Tại sao?

  • A. Không phù hợp, vì tạo ra sự khác biệt trong chương trình học là phân biệt đối xử.
  • B. Phù hợp, vì bình đẳng không có nghĩa là đồng nhất, mà là tạo điều kiện phù hợp để mọi dân tộc đều có cơ hội tiếp cận giáo dục chất lượng và phát huy bản sắc.
  • C. Chỉ phù hợp nếu chương trình riêng biệt đó hoàn toàn tách rời chương trình chuẩn quốc gia.
  • D. Không phù hợp, vì giáo dục phải hoàn toàn đồng nhất cho mọi học sinh trên cả nước.

Câu 22: Anh K là người không theo tôn giáo nào, chị L là tín đồ của một tôn giáo. Cả hai đều là công dân Việt Nam và có quyền ứng cử vào Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nếu đủ điều kiện. Điều này thể hiện sự bình đẳng nào?

  • A. Bình đẳng giữa các dân tộc.
  • B. Bình đẳng về giới.
  • C. Bình đẳng giữa người có và không có tôn giáo về quyền công dân.
  • D. Bình đẳng về thu nhập.

Câu 23: Một nhóm người thuộc một tôn giáo nhất định tổ chức biểu tình trái phép, gây rối trật tự công cộng. Cơ quan chức năng đã xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với những người vi phạm. Việc xử lý này có vi phạm quyền bình đẳng tôn giáo không? Tại sao?

  • A. Có vi phạm, vì họ đang thực hiện quyền tự do tín ngưỡng.
  • B. Có vi phạm, vì Nhà nước không được can thiệp vào hoạt động của tôn giáo.
  • C. Không vi phạm, vì chỉ xử lý những người thuộc tôn giáo đó.
  • D. Không vi phạm, vì mọi tổ chức, cá nhân, không phân biệt tôn giáo, đều bình đẳng về trách nhiệm pháp lý khi vi phạm pháp luật.

Câu 24: Tình huống nào sau đây thể hiện việc Nhà nước Việt Nam tạo điều kiện để các tôn giáo phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp?

  • A. Khuyến khích các tổ chức tôn giáo tham gia các hoạt động từ thiện, nhân đạo.
  • B. Buộc các tôn giáo phải thay đổi giáo lý cho phù hợp với chủ trương của Nhà nước.
  • C. Hạn chế các hoạt động tôn giáo ở nơi công cộng.
  • D. Chỉ công nhận và cho phép hoạt động đối với một số tôn giáo nhất định.

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản trong biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc và quyền bình đẳng giữa các tôn giáo nằm ở đâu?

  • A. Bình đẳng dân tộc chỉ liên quan đến chính trị, còn bình đẳng tôn giáo liên quan đến văn hóa.
  • B. Bình đẳng dân tộc bao gồm các phương diện chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục; còn bình đẳng tôn giáo tập trung vào quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm pháp lý trong hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Bình đẳng dân tộc áp dụng cho mọi công dân, còn bình đẳng tôn giáo chỉ áp dụng cho chức sắc tôn giáo.
  • D. Bình đẳng dân tộc là quyền tự quyết dân tộc, còn bình đẳng tôn giáo là quyền tự do tín ngưỡng tuyệt đối.

Câu 26: Khi một người dân tộc thiểu số nói tiếng mẹ đẻ của mình trong các buổi giao lưu văn hóa cấp địa phương, điều này thể hiện quyền bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

  • A. Văn hóa.
  • B. Chính trị.
  • C. Kinh tế.
  • D. Giáo dục.

Câu 27: Tại sao việc Nhà nước ban hành và thực hiện các chính sách ưu tiên (như cộng điểm thi đại học, học bổng, cử tuyển) cho học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số lại được coi là phù hợp với nguyên tắc bình đẳng dân tộc?

  • A. Để tạo ra sự bất bình đẳng ngược lại, ưu tiên một nhóm dân tộc.
  • B. Vì học sinh dân tộc thiểu số có năng lực học tập kém hơn.
  • C. Để khắc phục những khó khăn, thiệt thòi về điều kiện sống và học tập ở vùng dân tộc thiểu số, tạo cơ hội công bằng hơn cho họ tiếp cận giáo dục chất lượng.
  • D. Chỉ là hình thức, không có ý nghĩa thực tế.

Câu 28: Vai trò của công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là gì?

  • A. Chỉ cần tuân thủ pháp luật, không cần quan tâm đến thái độ ứng xử.
  • B. Chỉ tôn trọng dân tộc, tôn giáo của mình.
  • C. Có quyền kỳ thị, phân biệt đối xử nếu không đồng ý.
  • D. Tôn trọng sự khác biệt về dân tộc, tôn giáo; không có hành vi kỳ thị, phân biệt đối xử; tố giác hành vi vi phạm pháp luật về bình đẳng dân tộc, tôn giáo.

Câu 29: Một mục sư và một nhà sư cùng được mời tham gia vào một hội nghị do Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tổ chức để đóng góp ý kiến xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

  • A. Bình đẳng về giáo lý.
  • B. Bình đẳng về quyền tham gia các hoạt động xã hội, đóng góp vào đời sống chung.
  • C. Bình đẳng về số lượng tín đồ.
  • D. Bình đẳng về cơ sở vật chất.

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo và chính sách đại đoàn kết toàn dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam.

  • A. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo là cơ sở pháp lý và thực tiễn quan trọng để xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc vững mạnh.
  • B. Chính sách đại đoàn kết chỉ áp dụng cho các dân tộc đa số, không liên quan đến tôn giáo.
  • C. Việc thực hiện bình đẳng dân tộc, tôn giáo là trở ngại cho chính sách đại đoàn kết.
  • D. Đại đoàn kết toàn dân tộc chỉ dựa trên sự đồng nhất về văn hóa và tín ngưỡng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam được hiểu là các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam được Nhà nước và pháp luật đối xử như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Biểu hiện nào sau đây thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện chính trị?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Anh A là người dân tộc Tày, chị B là người dân tộc Kinh, cả hai đều tốt nghiệp đại học với kết quả xuất sắc. Khi ứng tuyển vào một vị trí công chức nhà nước, cả hai đều được đánh giá công bằng dựa trên năng lực và trình độ, không phân biệt dân tộc. Tình huống này thể hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Nhà nước có chính sách ưu tiên đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội ở các vùng sâu, vùng xa, nơi có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống. Chính sách này nhằm mục đích gì liên quan đến quyền bình đẳng dân tộc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việc các dân tộc sinh sống trên đất nước Việt Nam có quyền giữ gìn, khôi phục và phát huy những phong tục, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc mình là biểu hiện của quyền bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trường hợp nào sau đây thể hiện rõ nhất quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên phương diện giáo dục?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Ông H là người dân tộc Mông, sống ở vùng cao. Ông được chính quyền địa phương tạo điều kiện vay vốn ưu đãi để phát triển mô hình chăn nuôi gia súc theo kỹ thuật mới. Việc làm này thể hiện quyền bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Việc Nhà nước hỗ trợ các dân tộc thiểu số xây dựng trường học, cử giáo viên đến vùng sâu vùng xa, và có chính sách cộng điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học cho học sinh dân tộc thiểu số thể hiện sự bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc đối với đời sống con người và xã hội ở Việt Nam là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Hành vi nào sau đây vi phạm nguyên tắc bình đẳng giữa các dân tộc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo được hiểu là các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng về mặt nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Nội dung nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng sự bình đẳng về quyền giữa các tôn giáo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Ông B là tín đồ Phật giáo, bà C là tín đồ Công giáo. Cả hai người đều tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện do địa phương phát động và đóng góp tích cực vào việc xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư, không phân biệt tôn giáo. Việc làm này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo ở phương diện nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Các tổ chức tôn giáo và tín đồ khi tham gia hoạt động tôn giáo, ngoài việc tuân thủ hiến chương, điều lệ của tổ chức mình, còn phải bình đẳng trong việc tuân thủ quy định nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một cơ sở thờ tự của tôn giáo X và một cơ sở thờ tự của tôn giáo Y cùng bị xử phạt hành chính vì vi phạm quy định về phòng chống dịch bệnh (tụ tập đông người trái phép). Việc xử lý như nhau đối với hai cơ sở tôn giáo này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo về phương diện nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là ý nghĩa của việc thực hiện tốt quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân biệt đối xử dựa trên cơ sở dân tộc hoặc tôn giáo là hành vi bị pháp luật nghiêm cấm, điều này thể hiện nguyên tắc gì trong đời sống xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tại sao việc đảm bảo quyền bình đẳng về văn hóa cho các dân tộc thiểu số, bao gồm việc giữ gìn tiếng nói, chữ viết, trang phục truyền thống lại quan trọng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một dự án phát triển du lịch cộng đồng tại một bản làng dân tộc thiểu số được thực hiện, trong đó người dân địa phương được tham gia vào quá trình quy hoạch, quản lý và hưởng lợi từ dự án. Hoạt động này thể hiện quyền bình đẳng dân tộc trên những phương diện nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Giả sử có một đề xuất chính sách mới về giáo dục, trong đó có quy định riêng biệt về chương trình học cho học sinh dân tộc thiểu số, nhằm giúp các em có thêm kiến thức về văn hóa và ngôn ngữ dân tộc mình, đồng thời vẫn đảm bảo chương trình chuẩn quốc gia. Đề xuất này có phù hợp với nguyên tắc bình đẳng dân tộc về giáo dục không? Tại sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Anh K là người không theo tôn giáo nào, chị L là tín đồ của một tôn giáo. Cả hai đều là công dân Việt Nam và có quyền ứng cử vào Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nếu đủ điều kiện. Điều này thể hiện sự bình đẳng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một nhóm người thuộc một tôn giáo nhất định tổ chức biểu tình trái phép, gây rối trật tự công cộng. Cơ quan chức năng đã xử lý nghiêm theo quy định của pháp luật đối với những người vi phạm. Việc xử lý này có vi phạm quyền bình đẳng tôn giáo không? Tại sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Tình huống nào sau đây thể hiện việc Nhà nước Việt Nam tạo điều kiện để các tôn giáo phát huy những giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Sự khác biệt cơ bản trong biểu hiện của quyền bình đẳng giữa các dân tộc và quyền bình đẳng giữa các tôn giáo nằm ở đâu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi một người dân tộc thiểu số nói tiếng mẹ đẻ của mình trong các buổi giao lưu văn hóa cấp địa phương, điều này thể hiện quyền bình đẳng dân tộc trên phương diện nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao việc Nhà nước ban hành và thực hiện các chính sách ưu tiên (như cộng điểm thi đại học, học bổng, cử tuyển) cho học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số lại được coi là phù hợp với nguyên tắc bình đẳng dân tộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Vai trò của công dân trong việc thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc và tôn giáo là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Một mục sư và một nhà sư cùng được mời tham gia vào một hội nghị do Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tổ chức để đóng góp ý kiến xây dựng chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương. Điều này thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trên phương diện nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 12: Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích mối liên hệ giữa quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo và chính sách đại đoàn kết toàn dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam.

Viết một bình luận