Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 03
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Tại điểm bỏ phiếu, bà M là người cao tuổi, gặp khó khăn trong việc đi lại. Cán bộ tổ bầu cử đề nghị giúp bà M gạch phiếu và bỏ vào thùng. Theo quy định của pháp luật về nguyên tắc bầu cử, hành vi này của cán bộ và bà M có phù hợp không? Vì sao?
- A. Phù hợp, vì tạo điều kiện cho người cao tuổi thực hiện quyền bầu cử.
- B. Phù hợp, vì cán bộ bầu cử có trách nhiệm hỗ trợ cử tri.
- C. Không phù hợp, vì vi phạm nguyên tắc bình đẳng.
- D. Không phù hợp, vì vi phạm nguyên tắc trực tiếp và bỏ phiếu kín.
Câu 2: Ông A là công dân Việt Nam, 22 tuổi, hiện đang chấp hành hình phạt tù về tội buôn bán ma túy. Bà B là công dân Việt Nam, 70 tuổi, minh mẫn, đang sống tại địa phương. Ông C là công dân Việt Nam, 35 tuổi, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Bà D là công dân Việt Nam, 40 tuổi, đang bị tạm giam chờ xét xử. Theo quy định của pháp luật, những ai có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân?
- A. Ông A, bà B và bà D.
- B. Bà B và ông C.
- C. Bà B và bà D.
- D. Ông A, ông C và bà D.
Câu 3: Anh K là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Trong buổi tiếp xúc cử tri, anh K trình bày chương trình hành động của mình, cam kết sẽ đóng góp hết sức nếu trúng cử. Sau đó, anh K tặng mỗi cử tri tham dự một túi quà nhỏ gồm nhu yếu phẩm. Hành vi tặng quà của anh K có vi phạm pháp luật về bầu cử không? Vì sao?
- A. Vi phạm, vì đây là hành vi vận động bầu cử bằng cách tặng quà, lợi ích vật chất.
- B. Không vi phạm, vì túi quà nhỏ thể hiện sự quan tâm của ứng cử viên đến cử tri.
- C. Không vi phạm, miễn là anh K vẫn trình bày chương trình hành động.
- D. Vi phạm, chỉ khi giá trị túi quà lớn mới bị coi là vi phạm.
Câu 4: Nguyên tắc bầu cử nào đảm bảo rằng mỗi cử tri chỉ có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu của mọi cử tri là như nhau, không phân biệt địa vị xã hội, giàu nghèo, giới tính, dân tộc, tôn giáo?
- A. Nguyên tắc phổ thông.
- B. Nguyên tắc bình đẳng.
- C. Nguyên tắc trực tiếp.
- D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
Câu 5: Việc lập danh sách cử tri, niêm yết công khai danh sách đó, và cấp thẻ cử tri cho mọi công dân đủ điều kiện bầu cử ở địa phương thể hiện rõ nhất nguyên tắc bầu cử nào?
- A. Nguyên tắc phổ thông.
- B. Nguyên tắc bình đẳng.
- C. Nguyên tắc trực tiếp.
- D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
Câu 6: Theo quy định, công dân Việt Nam muốn ứng cử đại biểu Quốc hội cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào ngoài độ tuổi theo quy định? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)
- A. Chỉ cần đủ 21 tuổi trở lên và có trình độ văn hóa nhất định.
- B. Có hộ khẩu thường trú tại địa phương ứng cử và không có tiền án.
- C. Có năng lực, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật và được cơ quan, tổ chức hoặc cử tri nơi cư trú giới thiệu.
- D. Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp, pháp luật; có phẩm chất đạo đức tốt; có năng lực, trình độ chuyên môn phù hợp; liên hệ chặt chẽ với nhân dân; tích cực tham gia công tác xã hội; đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của luật.
Câu 7: Tại một khu dân cư, ông P là Tổ trưởng tổ dân phố. Ông P công khai cho mọi người biết mình bầu cho ứng cử viên nào và khuyên mọi người trong tổ bầu theo mình. Hành vi này của ông P vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc bầu cử nào?
- A. Nguyên tắc phổ thông.
- B. Nguyên tắc bình đẳng.
- C. Nguyên tắc trực tiếp.
- D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
Câu 8: Khi tham gia bầu cử, công dân có nghĩa vụ gì?
- A. Tự do lựa chọn có đi bầu hoặc không đi bầu.
- B. Có quyền tìm hiểu thông tin về các ứng cử viên từ bất kỳ nguồn nào.
- C. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bầu cử và ứng cử; không lợi dụng quyền bầu cử để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
- D. Chỉ cần đến điểm bầu cử và bỏ phiếu mà không cần tìm hiểu thông tin ứng cử viên.
Câu 9: Việc các ứng cử viên được tạo điều kiện gặp gỡ, tiếp xúc cử tri, trình bày chương trình hành động một cách công khai, minh bạch thể hiện sự tôn trọng quyền nào của công dân?
- A. Quyền được thông tin và quyền giám sát.
- B. Quyền khiếu nại, tố cáo.
- C. Quyền tự do ngôn luận.
- D. Quyền bình đẳng trước pháp luật.
Câu 10: Hành vi nào sau đây không bị coi là vi phạm pháp luật về bầu cử?
- A. Làm sai lệch kết quả bầu cử.
- B. Cản trở việc thực hiện quyền bầu cử, ứng cử của công dân.
- C. Tìm hiểu thông tin về chương trình hành động của các ứng cử viên thông qua các phương tiện thông tin đại chúng chính thống.
- D. Sử dụng tài sản hoặc lợi ích vật chất để mua chuộc cử tri.
Câu 11: Anh H là công dân Việt Nam 25 tuổi, có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật để ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Anh H muốn tự mình nộp hồ sơ ứng cử mà không thông qua bất kỳ cơ quan, tổ chức nào giới thiệu. Việc này có phù hợp với quy định pháp luật hiện hành về ứng cử không?
- A. Phù hợp, vì công dân có quyền tự ứng cử theo quy định của pháp luật.
- B. Không phù hợp, vì chỉ có cơ quan, tổ chức mới có quyền giới thiệu người ứng cử.
- C. Chỉ phù hợp nếu anh H có trình độ học vấn rất cao.
- D. Chỉ phù hợp nếu là ứng cử đại biểu Quốc hội chứ không phải Hội đồng nhân dân cấp xã.
Câu 12: Nguyên tắc nào của bầu cử đòi hỏi cử tri phải tự mình đi bầu cử, không được nhờ người khác đi bầu thay (trừ trường hợp đặc biệt theo luật định)?
- A. Nguyên tắc phổ thông.
- B. Nguyên tắc bình đẳng.
- C. Nguyên tắc trực tiếp.
- D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
Câu 13: Tại sao việc đảm bảo tính bí mật của phiếu bầu lại quan trọng trong bầu cử?
- A. Để kiểm soát số lượng phiếu bầu hợp lệ.
- B. Để đảm bảo cử tri tự do thể hiện ý chí của mình mà không bị chi phối bởi bất kỳ áp lực nào.
- C. Để thuận tiện cho công tác kiểm phiếu.
- D. Để các ứng cử viên không biết ai đã bầu cho mình.
Câu 14: Ông T là thành viên Tổ bầu cử. Khi cử tri đến nhận phiếu bầu, ông T yêu cầu cử tri ký hoặc điểm chỉ vào danh sách cử tri. Việc này có đúng quy định không?
- A. Đúng, đây là thủ tục bắt buộc để xác nhận cử tri đã nhận phiếu bầu.
- B. Sai, việc này vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín.
- C. Sai, cử tri chỉ cần xuất trình giấy tờ tùy thân.
- D. Đúng, nhưng chỉ áp dụng với những cử tri không biết chữ.
Câu 15: Chị S là công dân 20 tuổi. Chị muốn tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội sắp tới. Theo quy định của pháp luật, chị S có quyền này không?
- A. Có, vì công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
- B. Không, vì phải đủ 21 tuổi mới có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội.
- C. Có, nhưng chỉ được bầu đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
- D. Không, vì chị S chưa có gia đình.
Câu 16: Ông Q là công dân 50 tuổi, có đủ điều kiện ứng cử đại biểu Quốc hội. Tuy nhiên, ông Q không muốn tự ứng cử và cũng không được cơ quan, tổ chức nào giới thiệu. Ông Q quyết định không tham gia vào quá trình bầu cử với vai trò ứng cử viên. Việc này có vi phạm nghĩa vụ ứng cử của công dân không?
- A. Có, vì ứng cử là nghĩa vụ bắt buộc của mọi công dân đủ điều kiện.
- B. Không, vì ứng cử là quyền của công dân, không phải nghĩa vụ bắt buộc.
- C. Có, nếu ông Q là người có uy tín trong xã hội.
- D. Không, chỉ vi phạm nghĩa vụ khi ông Q đã được giới thiệu mà từ chối.
Câu 17: Ông H bị kết án 2 năm tù giam và vừa chấp hành xong bản án cách đây 3 tháng. Hiện tại ông H đã về địa phương sinh sống và không còn trong thời gian thử thách hay quản chế. Theo quy định của pháp luật, ông H có quyền bầu cử trong cuộc bầu cử sắp tới không?
- A. Có, vì ông H đã chấp hành xong bản án tù và không còn trong thời gian bị tước quyền bầu cử.
- B. Không, vì người đã từng bị kết án tù sẽ vĩnh viễn mất quyền bầu cử.
- C. Có, nhưng chỉ được bầu đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
- D. Không, phải sau 5 năm kể từ khi chấp hành xong án tù mới được khôi phục quyền bầu cử.
Câu 18: Tại một điểm bầu cử, do lượng cử tri đông, Tổ bầu cử quyết định cho cử tri bỏ phiếu công khai vào thùng phiếu đặt ở ngoài phòng bỏ phiếu để tiết kiệm thời gian. Việc này vi phạm nguyên tắc nào?
- A. Nguyên tắc phổ thông.
- B. Nguyên tắc bình đẳng.
- C. Nguyên tắc trực tiếp.
- D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
Câu 19: Việc Nhà nước tạo điều kiện cho mọi công dân đủ điều kiện đều được ghi tên vào danh sách cử tri và tham gia bầu cử, không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào?
- A. Nguyên tắc phổ thông.
- B. Nguyên tắc bình đẳng.
- C. Nguyên tắc trực tiếp.
- D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
Câu 20: Anh M, 28 tuổi, là công dân Việt Nam. Anh đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng lao động có thời hạn. Anh M có được ghi tên vào danh sách cử tri và tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội tại Việt Nam không?
- A. Có, nếu anh M đăng ký và được lập danh sách cử tri tại các cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài.
- B. Không, vì anh M không cư trú tại Việt Nam.
- C. Có, nhưng anh M phải về Việt Nam đúng ngày bầu cử để bỏ phiếu.
- D. Không, công dân ở nước ngoài không có quyền bầu cử tại Việt Nam.
Câu 21: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là cách để nhân dân thực hiện quyền gì của mình?
- A. Quyền tự do ngôn luận.
- B. Quyền tham gia quản lý kinh tế.
- C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
- D. Quyền khiếu nại, tố cáo.
Câu 22: Tại sao việc vi phạm các nguyên tắc bầu cử (phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín) lại gây hậu quả nghiêm trọng?
- A. Chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi của một số cá nhân.
- B. Gây lãng phí thời gian và ngân sách nhà nước.
- C. Làm giảm số lượng cử tri tham gia bỏ phiếu.
- D. Làm sai lệch kết quả bầu cử, không bầu được đúng người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân, ảnh hưởng đến tính hợp pháp và hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước.
Câu 23: Chị T là người khuyết tật vận động nặng, không thể tự mình đến điểm bỏ phiếu. Theo quy định của pháp luật, chị T có thể thực hiện quyền bầu cử của mình bằng cách nào?
- A. Nhờ người thân đi bỏ phiếu hộ tại điểm bỏ phiếu.
- B. Đề nghị Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến nơi ở để bỏ phiếu.
- C. Chuyển quyền bầu cử của mình cho người khác.
- D. Không được tham gia bầu cử vì không thể đến điểm bỏ phiếu tập trung.
Câu 24: Cơ quan nào có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo công tác bầu cử đại biểu Quốc hội?
- A. Quốc hội.
- B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
- C. Hội đồng bầu cử Quốc gia.
- D. Bộ Nội vụ.
Câu 25: Tổ chức nào đóng vai trò quan trọng trong việc hiệp thương giới thiệu người ra ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân?
- A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên.
- B. Bộ Tư pháp.
- C. Văn phòng Quốc hội.
- D. Chỉ có Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 26: Theo quy định, công dân Việt Nam từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử?
- A. 16 tuổi.
- B. 18 tuổi.
- C. 21 tuổi.
- D. 25 tuổi.
Câu 27: Ông E là công dân 40 tuổi, có đủ điều kiện ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Tuy nhiên, ông E lại bị bệnh tâm thần, được Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Ông E có quyền ứng cử không?
- A. Có, vì ông E đủ tuổi và có đủ điều kiện khác.
- B. Không, vì ông E bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
- C. Có, nếu có người giám hộ đồng ý.
- D. Không, chỉ không được bầu cử chứ vẫn được ứng cử.
Câu 28: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc lợi dụng quyền bầu cử, ứng cử để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác?
- A. Tích cực vận động người thân đi bầu cử.
- B. Tìm hiểu kỹ tiểu sử các ứng cử viên.
- C. Phát tán thông tin sai sự thật, xuyên tạc nhằm hạ thấp uy tín của ứng cử viên khác hoặc phá hoại cuộc bầu cử.
- D. Tham gia buổi tiếp xúc cử tri do địa phương tổ chức.
Câu 29: Việc cử tri tự mình quyết định lựa chọn ứng cử viên nào mà không bị ai ép buộc hoặc mua chuộc thể hiện rõ nhất ý nghĩa của nguyên tắc nào?
- A. Nguyên tắc phổ thông.
- B. Nguyên tắc bình đẳng.
- C. Nguyên tắc trực tiếp.
- D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
Câu 30: Công dân có quyền và nghĩa vụ gì trong việc giám sát hoạt động của đại biểu dân cử sau khi họ trúng cử?
- A. Có quyền và nghĩa vụ giám sát, góp ý kiến, kiến nghị với đại biểu về hoạt động của họ và các vấn đề của đất nước, địa phương.
- B. Chỉ có quyền giám sát mà không có nghĩa vụ.
- C. Không còn quyền và nghĩa vụ gì đối với đại biểu sau khi bầu xong.
- D. Chỉ có quyền kiến nghị khi đại biểu có sai phạm nghiêm trọng.