12+ Đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 14: Quyền Và Nghĩa Vụ Công Dân Về Bầu Cử Và Ứng Cử

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về bầu cử, nguyên tắc nào sau đây đảm bảo rằng mọi công dân đủ điều kiện đều được ghi tên vào danh sách cử tri và tham gia bỏ phiếu, không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 2: Anh A 20 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và đang tạm trú tại xã X. Theo quy định của pháp luật, anh A có quyền nào dưới đây liên quan đến bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân?

  • A. Chỉ có quyền ứng cử, không có quyền bầu cử.
  • B. Không có quyền bầu cử hoặc ứng cử vì chỉ tạm trú.
  • C. Có quyền bầu cử.
  • D. Có quyền ứng cử.

Câu 3: Tại điểm bầu cử, bà B là thành viên Tổ bầu cử. Khi thấy cụ C tuổi cao sức yếu không thể tự viết phiếu bầu, bà B đã hỏi ý cụ C và tự tay viết, rồi bỏ phiếu vào hòm phiếu giúp cụ C. Hành vi này của bà B và cụ C đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Bình đẳng
  • B. Trực tiếp
  • C. Bỏ phiếu kín
  • D. Phổ thông

Câu 4: Ông D là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong quá trình vận động bầu cử, ông D đã tặng quà và tiền cho một số cử tri trong khu vực bầu cử của mình để mong họ bỏ phiếu cho ông. Hành vi này của ông D vi phạm nghĩa vụ nào của công dân khi tham gia ứng cử?

  • A. Tuân thủ nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  • B. Tôn trọng quyền bầu cử của người khác.
  • C. Đảm bảo tính bình đẳng giữa các ứng cử viên.
  • D. Không lợi dụng quyền ứng cử để xâm phạm lợi ích của Nhà nước và quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.

Câu 5: Chị E đi bầu cử cùng chồng là anh F. Sau khi viết phiếu bầu của mình, chị E đã cho anh F xem nội dung phiếu bầu của mình trước khi bỏ vào hòm phiếu. Hành vi này của chị E đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Phổ thông
  • B. Trực tiếp
  • C. Bỏ phiếu kín
  • D. Bình đẳng

Câu 6: Theo quy định của pháp luật, những đối tượng nào sau đây KHÔNG CÓ quyền bầu cử?

  • A. Người đang chấp hành hình phạt tù.
  • B. Người đang bị tạm giữ, tạm giam.
  • C. Người bị mất năng lực hành vi dân sự.
  • D. Người đã chấp hành xong hình phạt tù nhưng chưa được xóa án tích.

Câu 7: Việc mỗi lá phiếu bầu của cử tri có giá trị ngang nhau, không phân biệt địa vị xã hội, giàu nghèo, giới tính, v.v., là thể hiện rõ nhất nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 8: Công dân Việt Nam từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên, đáp ứng các tiêu chuẩn theo luật định, có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

  • A. 18 tuổi
  • B. 20 tuổi
  • C. 21 tuổi
  • D. 25 tuổi

Câu 9: Chị G phát hiện danh sách cử tri của thôn mình bị thiếu tên một số người đủ điều kiện bầu cử. Theo quy định pháp luật, chị G có quyền gì để bảo vệ quyền bầu cử của những người này?

  • A. Khiếu nại về những sai sót trong danh sách cử tri.
  • B. Tự ý bổ sung tên những người bị thiếu vào danh sách.
  • C. Yêu cầu hoãn cuộc bầu cử.
  • D. Khởi kiện Tổ bầu cử ra tòa án.

Câu 10: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi tham gia bầu cử, ứng cử là không được lợi dụng quyền này để làm gì?

  • A. Trình bày quan điểm cá nhân về các vấn đề xã hội.
  • B. Vận động cử tri ủng hộ mình (đối với ứng cử viên).
  • C. Tham gia các buổi tiếp xúc cử tri.
  • D. Xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

Câu 11: Ông H là Tổ trưởng Tổ bầu cử. Để đảm bảo tiến độ, ông H đã yêu cầu các thành viên Tổ bầu cử ghi sẵn các thông tin cá nhân của cử tri vào phiếu bầu trước khi phát cho họ. Hành vi này của ông H vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Bình đẳng
  • B. Trực tiếp và Bỏ phiếu kín
  • C. Phổ thông
  • D. Phổ thông và Bình đẳng

Câu 12: Bà K là cử tri nhưng không biết chữ. Theo quy định pháp luật về bầu cử, bà K có thể nhờ ai để viết phiếu bầu giúp mình?

  • A. Nhờ người khác viết hộ phiếu bầu, nhưng phải tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu.
  • B. Nhờ bất kỳ ai viết và bỏ phiếu hộ vào hòm phiếu.
  • C. Không được bầu cử vì không biết chữ.
  • D. Chỉ được nhờ thành viên Tổ bầu cử viết hộ.

Câu 13: Việc bầu cử được tổ chức định kỳ, đảm bảo sự luân chuyển và đổi mới của các cơ quan dân cử, thể hiện vai trò quan trọng của bầu cử trong việc xây dựng và hoàn thiện bộ máy nhà nước. Điều này phản ánh ý nghĩa nào của quyền bầu cử và ứng cử?

  • A. Thể hiện quyền làm chủ của nhân dân.
  • B. Là điều kiện để công dân thực hiện các quyền khác.
  • C. Là hình thức dân chủ trực tiếp quan trọng.
  • D. Góp phần xây dựng và củng cố bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh, có hiệu lực, hiệu quả.

Câu 14: Ông M là cán bộ phụ trách công tác bầu cử ở địa phương. Do có mâu thuẫn cá nhân, ông M cố tình không ghi tên ông N vào danh sách cử tri dù ông N đủ điều kiện. Hành vi của ông M có thể bị xử lý theo hình thức nào của pháp luật?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở.
  • B. Chỉ bị xử lý kỷ luật nội bộ.
  • C. Có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy mức độ.
  • D. Chỉ phải bồi thường thiệt hại cho ông N.

Câu 15: Anh P đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ liên quan đến bầu cử do vi phạm pháp luật trong cuộc bầu cử trước. Theo quy định, anh P có quyền nào sau đây trong cuộc bầu cử lần này?

  • A. Có quyền ứng cử nhưng không có quyền bầu cử.
  • B. Có quyền bầu cử và ứng cử như công dân bình thường.
  • C. Có quyền bầu cử nhưng không có quyền ứng cử.
  • D. Không có quyền bầu cử và ứng cử trong thời gian bị cấm theo quyết định của Tòa án.

Câu 16: Tại sao nguyên tắc bỏ phiếu kín lại quan trọng trong bầu cử dân chủ?

  • A. Đảm bảo cử tri bày tỏ ý chí của mình mà không bị người khác chi phối hoặc gây áp lực.
  • B. Giúp Tổ bầu cử dễ dàng kiểm soát số lượng phiếu bầu.
  • C. Thể hiện sự bình đẳng giữa các cử tri.
  • D. Cho phép cử tri thay đổi quyết định bầu cử của mình sau khi bỏ phiếu.

Câu 17: Một ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân đã tổ chức các buổi gặp gỡ riêng lẻ với từng nhóm cử tri nhỏ tại nhà riêng để vận động bầu cử, thay vì tham gia các buổi tiếp xúc cử tri chung do Ủy ban bầu cử tổ chức. Hành vi này có thể bị coi là vi phạm quy định nào?

  • A. Vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp.
  • B. Vi phạm quy định về hình thức vận động bầu cử, có thể bị coi là vận động bầu cử trái pháp luật.
  • C. Vi phạm nguyên tắc bầu cử bình đẳng.
  • D. Vi phạm nguyên tắc bầu cử phổ thông.

Câu 18: Việc công dân thực hiện quyền bầu cử và ứng cử là cách thể hiện trực tiếp và rõ ràng nhất quyền nào của mình?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
  • C. Quyền làm chủ nhà nước và xã hội.
  • D. Quyền bình đẳng giới.

Câu 19: Ông Q là người bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Theo quy định của pháp luật, ông Q có quyền bầu cử không?

  • A. Có quyền bầu cử như công dân bình thường.
  • B. Không có quyền bầu cử.
  • C. Chỉ có quyền bầu cử nếu có người giám hộ đồng ý.
  • D. Quyền bầu cử của ông Q do người giám hộ thực hiện thay.

Câu 20: Chị R phát hiện có hành vi làm giả phiếu bầu tại điểm bầu cử nơi mình sinh sống. Theo quy định pháp luật, chị R có quyền và nghĩa vụ gì để xử lý tình huống này?

  • A. Chụp ảnh lại phiếu bầu giả và đăng lên mạng xã hội.
  • B. Tự mình thu giữ các phiếu bầu giả.
  • C. Bỏ qua vì không ảnh hưởng trực tiếp đến phiếu bầu của mình.
  • D. Tố cáo hành vi làm giả phiếu bầu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 21: Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra đối với CƠ QUAN NHÀ NƯỚC nếu các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử không được ngăn chặn kịp thời?

  • A. Không chọn được đúng đại biểu có uy tín, năng lực, trách nhiệm vào các cơ quan nhà nước, làm giảm hiệu lực, hiệu quả hoạt động.
  • B. Công dân mất niềm tin vào chế độ bầu cử.
  • C. Uy tín cá nhân của những người vi phạm bị ảnh hưởng.
  • D. Gây tổn thất kinh tế cho cá nhân cử tri.

Câu 22: Việc pháp luật quy định rõ ràng về tiêu chuẩn của người ứng cử (ví dụ: phẩm chất đạo đức, năng lực công tác, liên hệ chặt chẽ với nhân dân) nhằm mục đích gì?

  • A. Hạn chế số lượng người ứng cử.
  • B. Tạo ra sự cạnh tranh giữa các ứng cử viên.
  • C. Đảm bảo tính bí mật trong bầu cử.
  • D. Tuyển chọn được những người xứng đáng, đủ năng lực và phẩm chất đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân.

Câu 23: Anh S đang bị tạm giam để điều tra về một vụ án hình sự. Theo quy định hiện hành, anh S có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân không?

  • A. Có quyền bầu cử.
  • B. Không có quyền bầu cử.
  • C. Chỉ có quyền bầu cử nếu được cơ quan điều tra cho phép.
  • D. Chỉ có quyền bầu cử nếu vụ án không nghiêm trọng.

Câu 24: Chị T là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong buổi tiếp xúc cử tri, chị T đã hứa hẹn sẽ giải quyết tất cả các vấn đề cá nhân của từng cử tri nếu trúng cử. Hành vi này của chị T có phù hợp với quy định về vận động bầu cử không?

  • A. Hoàn toàn phù hợp, thể hiện sự quan tâm đến cử tri.
  • B. Không phù hợp, vì đại biểu dân cử thực hiện nhiệm vụ theo luật định, không phải giải quyết yêu cầu cá nhân của từng cử tri bằng mọi giá.
  • C. Chỉ phù hợp nếu chị T thực sự có khả năng làm được điều đó.
  • D. Phù hợp, miễn là chị T không dùng tiền hoặc quà tặng.

Câu 25: Nguyên tắc bầu cử nào đòi hỏi cử tri phải tự mình đi bầu cử, tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu, trừ các trường hợp được pháp luật cho phép (như người không biết chữ, người khuyết tật)?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 26: Giả sử một cuộc bầu cử diễn ra mà không tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc "bình đẳng". Hậu quả có thể xảy ra đối với KẾT QUẢ bầu cử là gì?

  • A. Số lượng cử tri đi bầu sẽ giảm.
  • B. Quá trình kiểm phiếu sẽ diễn ra nhanh hơn.
  • C. Cử tri sẽ dễ dàng bỏ phiếu hơn.
  • D. Kết quả bầu cử có thể bị sai lệch, không phản ánh đúng ý chí của toàn thể cử tri.

Câu 27: Theo quy định về nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử, ứng cử, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

  • A. Tìm hiểu thông tin về các ứng cử viên.
  • B. Lợi dụng việc vận động bầu cử để tuyên truyền trái pháp luật.
  • C. Thảo luận với người thân về các ứng cử viên.
  • D. Tham gia các buổi tiếp xúc cử tri do Ủy ban bầu cử tổ chức.

Câu 28: Ông V là thành viên Tổ bầu cử. Ông V đã ghi lại danh sách những người không đi bầu cử trong tổ dân phố của mình và công khai danh sách đó. Hành vi này của ông V có vi phạm nguyên tắc bầu cử nào không?

  • A. Không vi phạm, vì ông V chỉ ghi danh sách người không đi bầu.
  • B. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Vi phạm quy định về bảo mật thông tin cử tri, gián tiếp ảnh hưởng đến nguyên tắc bỏ phiếu kín và quyền riêng tư.
  • D. Vi phạm nguyên tắc trực tiếp.

Câu 29: Tại sao việc công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo về các hành vi vi phạm pháp luật bầu cử lại có ý nghĩa quan trọng?

  • A. Giúp công dân được bồi thường thiệt hại cá nhân.
  • B. Làm chậm lại quá trình bầu cử.
  • C. Thể hiện sự bất mãn cá nhân của cử tri.
  • D. Góp phần phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi vi phạm, đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra đúng pháp luật, dân chủ, công bằng.

Câu 30: Theo quy định của pháp luật, người nào sau đây có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội?

  • A. Công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
  • B. Công dân Việt Nam đủ 21 tuổi, đáp ứng các tiêu chuẩn của đại biểu Quốc hội theo quy định.
  • C. Bất kỳ công dân Việt Nam nào không vi phạm pháp luật.
  • D. Công dân Việt Nam đủ 25 tuổi trở lên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về bầu cử, nguyên tắc nào sau đây đảm bảo rằng mọi công dân đủ điều kiện đều được ghi tên vào danh sách cử tri và tham gia bỏ phiếu, không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Anh A 20 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ và đang tạm trú tại xã X. Theo quy định của pháp luật, anh A có quyền nào dưới đây liên quan đến bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tại điểm bầu cử, bà B là thành viên Tổ bầu cử. Khi thấy cụ C tuổi cao sức yếu không thể tự viết phiếu bầu, bà B đã hỏi ý cụ C và tự tay viết, rồi bỏ phiếu vào hòm phiếu giúp cụ C. Hành vi này của bà B và cụ C đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Ông D là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong quá trình vận động bầu cử, ông D đã tặng quà và tiền cho một số cử tri trong khu vực bầu cử của mình để mong họ bỏ phiếu cho ông. Hành vi này của ông D vi phạm nghĩa vụ nào của công dân khi tham gia ứng cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Chị E đi bầu cử cùng chồng là anh F. Sau khi viết phiếu bầu của mình, chị E đã cho anh F xem nội dung phiếu bầu của mình trước khi bỏ vào hòm phiếu. Hành vi này của chị E đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Theo quy định của pháp luật, những đối tượng nào sau đây KHÔNG CÓ quyền bầu cử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Việc mỗi lá phiếu bầu của cử tri có giá trị ngang nhau, không phân biệt địa vị xã hội, giàu nghèo, giới tính, v.v., là thể hiện rõ nhất nguyên tắc bầu cử nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Công dân Việt Nam từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên, đáp ứng các tiêu chuẩn theo luật định, có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Chị G phát hiện danh sách cử tri của thôn mình bị thiếu tên một số người đủ điều kiện bầu cử. Theo quy định pháp luật, chị G có quyền gì để bảo vệ quyền bầu cử của những người này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi tham gia bầu cử, ứng cử là không được lợi dụng quyền này để làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Ông H là Tổ trưởng Tổ bầu cử. Để đảm bảo tiến độ, ông H đã yêu cầu các thành viên Tổ bầu cử ghi sẵn các thông tin cá nhân của cử tri vào phiếu bầu trước khi phát cho họ. Hành vi này của ông H vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Bà K là cử tri nhưng không biết chữ. Theo quy định pháp luật về bầu cử, bà K có thể nhờ ai để viết phiếu bầu giúp mình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Việc bầu cử được tổ chức định kỳ, đảm bảo sự luân chuyển và đổi mới của các cơ quan dân cử, thể hiện vai trò quan trọng của bầu cử trong việc xây dựng và hoàn thiện bộ máy nhà nước. Điều này phản ánh ý nghĩa nào của quyền bầu cử và ứng cử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Ông M là cán bộ phụ trách công tác bầu cử ở địa phương. Do có mâu thuẫn cá nhân, ông M cố tình không ghi tên ông N vào danh sách cử tri dù ông N đủ điều kiện. Hành vi của ông M có thể bị xử lý theo hình thức nào của pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Anh P đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ liên quan đến bầu cử do vi phạm pháp luật trong cuộc bầu cử trước. Theo quy định, anh P có quyền nào sau đây trong cuộc bầu cử lần này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao nguyên tắc bỏ phiếu kín lại quan trọng trong bầu cử dân chủ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân đã tổ chức các buổi gặp gỡ riêng lẻ với từng nhóm cử tri nhỏ tại nhà riêng để vận động bầu cử, thay vì tham gia các buổi tiếp xúc cử tri chung do Ủy ban bầu cử tổ chức. Hành vi này có thể bị coi là vi phạm quy định nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Việc công dân thực hiện quyền bầu cử và ứng cử là cách thể hiện trực tiếp và rõ ràng nhất quyền nào của mình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Ông Q là người bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Theo quy định của pháp luật, ông Q có quyền bầu cử không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Chị R phát hiện có hành vi làm giả phiếu bầu tại điểm bầu cử nơi mình sinh sống. Theo quy định pháp luật, chị R có quyền và nghĩa vụ gì để xử lý tình huống này?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Hậu quả nào sau đây có thể xảy ra đối với CƠ QUAN NHÀ NƯỚC nếu các hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử không được ngăn chặn kịp thời?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Việc pháp luật quy định rõ ràng về tiêu chuẩn của người ứng cử (ví dụ: phẩm chất đạo đức, năng lực công tác, liên hệ chặt chẽ với nhân dân) nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Anh S đang bị tạm giam để điều tra về một vụ án hình sự. Theo quy định hiện hành, anh S có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Chị T là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong buổi tiếp xúc cử tri, chị T đã hứa hẹn sẽ giải quyết tất cả các vấn đề cá nhân của từng cử tri nếu trúng cử. Hành vi này của chị T có phù hợp với quy định về vận động bầu cử không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nguyên tắc bầu cử nào đòi hỏi cử tri phải tự mình đi bầu cử, tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu, trừ các trường hợp được pháp luật cho phép (như người không biết chữ, người khuyết tật)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Giả sử một cuộc bầu cử diễn ra mà không tuân thủ nghiêm ngặt nguyên tắc 'bình đẳng'. Hậu quả có thể xảy ra đối với KẾT QUẢ bầu cử là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Theo quy định về nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử, ứng cử, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Ông V là thành viên Tổ bầu cử. Ông V đã ghi lại danh sách những người không đi bầu cử trong tổ dân phố của mình và công khai danh sách đó. Hành vi này của ông V có vi phạm nguyên tắc bầu cử nào không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Tại sao việc công dân thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo về các hành vi vi phạm pháp luật bầu cử lại có ý nghĩa quan trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Theo quy định của pháp luật, người nào sau đây có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân các cấp nhằm bảo đảm điều gì cho cử tri?

  • A. Tính công khai, minh bạch của quá trình bầu cử.
  • B. Sự tự do lựa chọn và quyết định của mỗi cử tri.
  • C. Tính dân chủ trực tiếp trong hoạt động bầu cử.
  • D. Quyền được giám sát quá trình bầu cử của công dân.

Câu 2: Trong tình huống nào sau đây, công dân thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ của mình trong bầu cử?

  • A. Ông A từ chối tham gia bầu cử vì không hài lòng với danh sách ứng cử viên.
  • B. Bà B chỉ đi bầu cử khi được tổ dân phố vận động và tặng quà.
  • C. Anh C bỏ phiếu trắng để thể hiện sự phản đối với hệ thống bầu cử.
  • D. Chị D tìm hiểu kỹ thông tin về các ứng cử viên và tự mình đi bỏ phiếu.

Câu 3: Pháp luật quy định độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân là bao nhiêu?

  • A. 18 tuổi
  • B. 20 tuổi
  • C. 21 tuổi
  • D. 23 tuổi

Câu 4: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?

  • A. Bà E nhờ người khác viết và bỏ phiếu hộ vì lý do sức khỏe.
  • B. Ông G tự mình nghiên cứu danh sách ứng cử viên và đi bầu cử.
  • C. Chị H thảo luận với gia đình về việc lựa chọn ứng cử viên.
  • D. Anh K bỏ phiếu tại địa điểm bầu cử theo đúng quy định.

Câu 5: Quyền bầu cử và ứng cử là quyền chính trị cơ bản của công dân, thể hiện bản chất nào của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

  • A. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • B. Nhà nước của dân, do dân và vì dân.
  • C. Nhà nước dân chủ nhân dân.
  • D. Nhà nước độc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người có hành vi gian lận phiếu bầu hoặc cản trở người khác thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Chỉ bị phê bình trước tổ dân phố.
  • B. Phải chịu trách nhiệm pháp lý theo quy định của pháp luật.
  • C. Không có hậu quả gì nếu không gây ra thiệt hại vật chất.
  • D. Chỉ bị xử phạt hành chính nếu tái phạm nhiều lần.

Câu 7: Nguyên tắc bầu cử phổ thông đảm bảo rằng:

  • A. Mọi công dân đủ điều kiện đều có quyền bầu cử, không phân biệt.
  • B. Số lượng cử tri tham gia bầu cử phải đạt tỷ lệ cao.
  • C. Thông tin về bầu cử phải được phổ biến rộng rãi.
  • D. Cơ cấu đại biểu trúng cử phải đại diện cho các tầng lớp nhân dân.

Câu 8: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, cử tri N là người khuyết tật vận động, không thể tự viết phiếu bầu. Cử tri N nên thực hiện quyền bầu cử của mình như thế nào để đảm bảo đúng quy định?

  • A. Nhờ người nhà viết phiếu bầu theo ý mình và mang đến hòm phiếu.
  • B. Ủy quyền cho Tổ bầu cử tự quyết định lựa chọn ứng cử viên.
  • C. Bỏ phiếu trắng vì không thể tự mình thực hiện đầy đủ các bước.
  • D. Nhờ thành viên Tổ bầu cử viết phiếu theo yêu cầu và có sự giám sát.

Câu 9: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền ứng cử của công dân khác?

  • A. Lan truyền tin đồn thất thiệt về ứng cử viên mà mình không thích.
  • B. Tìm hiểu chương trình hành động của các ứng cử viên và đánh giá.
  • C. Vận động người khác không bỏ phiếu cho ứng cử viên mình không ưa.
  • D. Chỉ quan tâm đến ứng cử viên là người thân quen của mình.

Câu 10: Nguyên tắc bầu cử bình đẳng thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

  • A. Mọi ứng cử viên đều có cơ hội vận động tranh cử như nhau.
  • B. Số lượng đại biểu được bầu ở mỗi đơn vị bầu cử là như nhau.
  • C. Mỗi cử tri có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu như nhau.
  • D. Quy trình bầu cử được thực hiện thống nhất trên cả nước.

Câu 11: Trong quá trình bầu cử, khi phát hiện sai sót trong danh sách cử tri, công dân có quyền gì?

  • A. Khiếu nại với cơ quan có thẩm quyền để điều chỉnh danh sách.
  • B. Tự ý sửa chữa thông tin sai sót trong danh sách cử tri.
  • C. Bỏ qua sai sót vì cho rằng không ảnh hưởng đến kết quả bầu cử.
  • D. Tuyên truyền thông tin sai sót cho những người khác biết.

Câu 12: Việc công dân thực hiện quyền bầu cử và ứng cử có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc xây dựng nhà nước pháp quyền ở Việt Nam như thế nào?

  • A. Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước.
  • B. Đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân, xây dựng bộ máy nhà nước vững mạnh.
  • C. Phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
  • D. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.

Câu 13: Hành vi nào sau đây không bị pháp luật nghiêm cấm trong quá trình bầu cử?

  • A. Mua chuộc, hối lộ cử tri để bầu cho mình hoặc người khác.
  • B. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào bầu cử.
  • C. Vận động bầu cử bằng hình thức phù hợp với quy định của pháp luật.
  • D. Giả mạo giấy tờ, khai man lý lịch để được ứng cử.

Câu 14: Công dân cần dựa trên những tiêu chí nào để lựa chọn người đại biểu xứng đáng khi bầu cử?

  • A. Mức độ nổi tiếng và giàu có của ứng cử viên.
  • B. Quan hệ cá nhân và tình cảm với ứng cử viên.
  • C. Xuất thân gia đình và địa vị xã hội của ứng cử viên.
  • D. Năng lực, phẩm chất đạo đức và chương trình hành động của ứng cử viên.

Câu 15: Trong một xã hội dân chủ, quyền ứng cử của công dân có vai trò như thế nào?

  • A. Giúp Nhà nước kiểm soát quyền lực của công dân.
  • B. Đảm bảo sự tham gia rộng rãi của người dân vào bộ máy nhà nước.
  • C. Tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh giữa các ứng cử viên.
  • D. Hạn chế quyền tự do ngôn luận và biểu đạt của công dân.

Câu 16: Nếu công dân đủ điều kiện ứng cử nhưng không muốn tham gia ứng cử, pháp luật có bắt buộc không?

  • A. Bắt buộc, vì đó là nghĩa vụ của công dân.
  • B. Bắt buộc trong một số trường hợp đặc biệt.
  • C. Không bắt buộc, đó là quyền tự do của công dân.
  • D. Phụ thuộc vào quy định của từng địa phương.

Câu 17: Hình thức bỏ phiếu nào dưới đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?

  • A. Cử tri tự mình viết phiếu và bỏ vào hòm phiếu.
  • B. Cử tri gửi phiếu bầu qua đường bưu điện.
  • C. Cử tri bầu cử trực tuyến qua internet.
  • D. Cử tri ủy quyền cho người khác bỏ phiếu thay.

Câu 18: Trong trường hợp khẩn cấp, cử tri đang ở xa nơi cư trú có thể thực hiện quyền bầu cử bằng hình thức nào?

  • A. Không được bầu cử vì không có mặt tại nơi cư trú.
  • B. Ủy quyền cho người thân ở nơi cư trú bầu cử thay.
  • C. Gửi đơn xin hoãn bầu cử đến Ủy ban bầu cử.
  • D. Được tham gia bầu cử ở khu vực bỏ phiếu nơi tạm trú nếu đủ điều kiện.

Câu 19: Vì sao pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ công dân trong bầu cử và ứng cử?

  • A. Để tăng cường sự kiểm soát của Nhà nước đối với công dân.
  • B. Để đảm bảo thực hiện quyền dân chủ của công dân và giữ gìn trật tự bầu cử.
  • C. Để tạo ra sự cạnh tranh giữa các ứng cử viên.
  • D. Để thể hiện sự ưu việt của chế độ chính trị.

Câu 20: Theo em, hành vi nào sau đây thể hiện ý thức trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Đi bầu cử theo phong trào, không cần tìm hiểu về ứng cử viên.
  • B. Bán phiếu bầu của mình cho người khác để kiếm lợi.
  • C. Chủ động tìm hiểu thông tin, tự mình đi bầu cử và bỏ phiếu đúng quy định.
  • D. Không quan tâm đến bầu cử vì cho rằng không ảnh hưởng đến mình.

Câu 21: Nguyên tắc bỏ phiếu kín góp phần hạn chế tiêu cực nào trong bầu cử?

  • A. Gian lận trong kiểm phiếu.
  • B. Sai sót trong lập danh sách cử tri.
  • C. Tình trạng đi bầu hộ, bầu thay.
  • D. Sự ép buộc, mua chuộc, lôi kéo cử tri.

Câu 22: Trong tình huống tranh chấp về kết quả bầu cử, công dân có quyền sử dụng hình thức pháp lý nào để bảo vệ quyền lợi của mình?

  • A. Tự ý tổ chức bầu cử lại ở địa phương.
  • B. Khiếu nại, tố cáo hoặc khởi kiện theo quy định của pháp luật.
  • C. Sử dụng bạo lực để phản đối kết quả bầu cử.
  • D. Tuyên truyền thông tin sai lệch để gây rối loạn.

Câu 23: Để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra thành công, cơ quan nhà nước có trách nhiệm gì?

  • A. Vận động người dân bầu cho ứng cử viên do Nhà nước chỉ định.
  • B. Quyết định danh sách ứng cử viên cuối cùng.
  • C. Tổ chức bầu cử, đảm bảo an ninh, trật tự và tạo điều kiện cho công dân thực hiện quyền.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ thông tin về bầu cử trên mạng xã hội.

Câu 24: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

  • A. Bầu cử là quyền chọn người đại diện, ứng cử là quyền trở thành người đại diện.
  • B. Bầu cử chỉ thực hiện ở cấp địa phương, ứng cử ở cấp trung ương.
  • C. Bầu cử là nghĩa vụ, ứng cử là quyền.
  • D. Độ tuổi thực hiện hai quyền này khác nhau.

Câu 25: Trong một buổi vận động bầu cử, ứng cử viên X hứa hẹn sẽ tặng quà cho cử tri nếu trúng cử. Hành vi này của ứng cử viên X vi phạm điều gì?

  • A. Nguyên tắc tự do bầu cử.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng trong bầu cử.
  • C. Quy định về những hành vi bị cấm trong vận động bầu cử.
  • D. Nghĩa vụ tôn trọng quyền bầu cử của người khác.

Câu 26: Nếu một người bị kết án tù nhưng chưa được xóa án tích, người đó có được quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân không?

  • A. Vẫn được quyền ứng cử như công dân bình thường.
  • B. Không được quyền ứng cử theo quy định của pháp luật.
  • C. Được quyền ứng cử nhưng phải được sự đồng ý của chính quyền địa phương.
  • D. Vẫn được ứng cử nhưng phải công khai thông tin về án tích.

Câu 27: Việc kiểm tra, giám sát quá trình bầu cử có vai trò gì đối với việc đảm bảo quyền bầu cử của công dân?

  • A. Tăng cường quyền lực của cơ quan tổ chức bầu cử.
  • B. Hạn chế sự tham gia của công dân vào quá trình bầu cử.
  • C. Đảm bảo kết quả bầu cử luôn đúng theo ý muốn của Nhà nước.
  • D. Đảm bảo tính công khai, minh bạch, đúng pháp luật và bảo vệ quyền bầu cử của công dân.

Câu 28: Trong bối cảnh hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào bầu cử (ví dụ: kiểm phiếu điện tử) có thể mang lại lợi ích gì?

  • A. Tăng tốc độ kiểm phiếu, giảm thiểu sai sót và tăng tính minh bạch.
  • B. Hạn chế sự tham gia trực tiếp của cử tri vào bầu cử.
  • C. Giảm chi phí tổ chức bầu cử nhưng giảm độ chính xác.
  • D. Thay thế hoàn toàn vai trò của con người trong quá trình bầu cử.

Câu 29: Nếu một người bị mất năng lực hành vi dân sự, người đó có còn được thực hiện quyền bầu cử không?

  • A. Vẫn được thực hiện đầy đủ quyền bầu cử.
  • B. Chỉ được thực hiện quyền bầu cử dưới sự giám sát của người giám hộ.
  • C. Không được thực hiện quyền bầu cử theo quy định của pháp luật.
  • D. Được thực hiện quyền bầu cử nếu có người thân bảo lãnh.

Câu 30: Để nâng cao chất lượng bầu cử đại biểu dân cử, giải pháp quan trọng nhất là gì?

  • A. Tăng cường kiểm soát và xử phạt các hành vi vi phạm.
  • B. Nâng cao nhận thức và ý thức trách nhiệm của cử tri.
  • C. Cải tiến quy trình và thủ tục bầu cử.
  • D. Tăng cường vận động và tuyên truyền về bầu cử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử đại biểu Hội đồng Nhân dân các cấp nhằm bảo đảm điều gì cho cử tri?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong tình huống nào sau đây, công dân thể hiện việc thực hiện nghĩa vụ của mình trong bầu cử?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Pháp luật quy định độ tuổi tối thiểu để công dân có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Quyền bầu cử và ứng cử là quyền chính trị cơ bản của công dân, thể hiện bản chất nào của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Điều gì sẽ xảy ra nếu một người có hành vi gian lận phiếu bầu hoặc cản trở người khác thực hiện quyền bầu cử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Nguyên tắc bầu cử phổ thông đảm bảo rằng:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội, cử tri N là người khuyết tật vận động, không thể tự viết phiếu bầu. Cử tri N nên thực hiện quyền bầu cử của mình như thế nào để đảm bảo đúng quy định?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền ứng cử của công dân khác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nguyên tắc bầu cử bình đẳng thể hiện ở khía cạnh nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong quá trình bầu cử, khi phát hiện sai sót trong danh sách cử tri, công dân có quyền gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Việc công dân thực hiện quyền bầu cử và ứng cử có ý nghĩa quan trọng nhất đối với việc xây dựng nhà nước pháp quyền ở Việt Nam như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hành vi nào sau đây không bị pháp luật nghiêm cấm trong quá trình bầu cử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Công dân cần dựa trên những tiêu chí nào để lựa chọn người đại biểu xứng đáng khi bầu cử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong một xã hội dân chủ, quyền ứng cử của công dân có vai trò như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Nếu công dân đủ điều kiện ứng cử nhưng không muốn tham gia ứng cử, pháp luật có bắt buộc không?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Hình thức bỏ phiếu nào dưới đây thể hiện rõ nhất nguyên tắc trực tiếp trong bầu cử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong trường hợp khẩn cấp, cử tri đang ở xa nơi cư trú có thể thực hiện quyền bầu cử bằng hình thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Vì sao pháp luật quy định về quyền và nghĩa vụ công dân trong bầu cử và ứng cử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Theo em, hành vi nào sau đây thể hiện ý thức trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền bầu cử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Nguyên tắc bỏ phiếu kín góp phần hạn chế tiêu cực nào trong bầu cử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong tình huống tranh chấp về kết quả bầu cử, công dân có quyền sử dụng hình thức pháp lý nào để bảo vệ quyền lợi của mình?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra thành công, cơ quan nhà nước có trách nhiệm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong một buổi vận động bầu cử, ứng cử viên X hứa hẹn sẽ tặng quà cho cử tri nếu trúng cử. Hành vi này của ứng cử viên X vi phạm điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nếu một người bị kết án tù nhưng chưa được xóa án tích, người đó có được quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Việc kiểm tra, giám sát quá trình bầu cử có vai trò gì đối với việc đảm bảo quyền bầu cử của công dân?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong bối cảnh hiện nay, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào bầu cử (ví dụ: kiểm phiếu điện tử) có thể mang lại lợi ích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Nếu một người bị mất năng lực hành vi dân sự, người đó có còn được thực hiện quyền bầu cử không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để nâng cao chất lượng bầu cử đại biểu dân cử, giải pháp quan trọng nhất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại điểm bỏ phiếu, bà M là người cao tuổi, gặp khó khăn trong việc đi lại. Cán bộ tổ bầu cử đề nghị giúp bà M gạch phiếu và bỏ vào thùng. Theo quy định của pháp luật về nguyên tắc bầu cử, hành vi này của cán bộ và bà M có phù hợp không? Vì sao?

  • A. Phù hợp, vì tạo điều kiện cho người cao tuổi thực hiện quyền bầu cử.
  • B. Phù hợp, vì cán bộ bầu cử có trách nhiệm hỗ trợ cử tri.
  • C. Không phù hợp, vì vi phạm nguyên tắc bình đẳng.
  • D. Không phù hợp, vì vi phạm nguyên tắc trực tiếp và bỏ phiếu kín.

Câu 2: Ông A là công dân Việt Nam, 22 tuổi, hiện đang chấp hành hình phạt tù về tội buôn bán ma túy. Bà B là công dân Việt Nam, 70 tuổi, minh mẫn, đang sống tại địa phương. Ông C là công dân Việt Nam, 35 tuổi, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Bà D là công dân Việt Nam, 40 tuổi, đang bị tạm giam chờ xét xử. Theo quy định của pháp luật, những ai có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân?

  • A. Ông A, bà B và bà D.
  • B. Bà B và ông C.
  • C. Bà B và bà D.
  • D. Ông A, ông C và bà D.

Câu 3: Anh K là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Trong buổi tiếp xúc cử tri, anh K trình bày chương trình hành động của mình, cam kết sẽ đóng góp hết sức nếu trúng cử. Sau đó, anh K tặng mỗi cử tri tham dự một túi quà nhỏ gồm nhu yếu phẩm. Hành vi tặng quà của anh K có vi phạm pháp luật về bầu cử không? Vì sao?

  • A. Vi phạm, vì đây là hành vi vận động bầu cử bằng cách tặng quà, lợi ích vật chất.
  • B. Không vi phạm, vì túi quà nhỏ thể hiện sự quan tâm của ứng cử viên đến cử tri.
  • C. Không vi phạm, miễn là anh K vẫn trình bày chương trình hành động.
  • D. Vi phạm, chỉ khi giá trị túi quà lớn mới bị coi là vi phạm.

Câu 4: Nguyên tắc bầu cử nào đảm bảo rằng mỗi cử tri chỉ có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu của mọi cử tri là như nhau, không phân biệt địa vị xã hội, giàu nghèo, giới tính, dân tộc, tôn giáo?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 5: Việc lập danh sách cử tri, niêm yết công khai danh sách đó, và cấp thẻ cử tri cho mọi công dân đủ điều kiện bầu cử ở địa phương thể hiện rõ nhất nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 6: Theo quy định, công dân Việt Nam muốn ứng cử đại biểu Quốc hội cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào ngoài độ tuổi theo quy định? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

  • A. Chỉ cần đủ 21 tuổi trở lên và có trình độ văn hóa nhất định.
  • B. Có hộ khẩu thường trú tại địa phương ứng cử và không có tiền án.
  • C. Có năng lực, tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật và được cơ quan, tổ chức hoặc cử tri nơi cư trú giới thiệu.
  • D. Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp, pháp luật; có phẩm chất đạo đức tốt; có năng lực, trình độ chuyên môn phù hợp; liên hệ chặt chẽ với nhân dân; tích cực tham gia công tác xã hội; đáp ứng các tiêu chuẩn khác theo quy định của luật.

Câu 7: Tại một khu dân cư, ông P là Tổ trưởng tổ dân phố. Ông P công khai cho mọi người biết mình bầu cho ứng cử viên nào và khuyên mọi người trong tổ bầu theo mình. Hành vi này của ông P vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 8: Khi tham gia bầu cử, công dân có nghĩa vụ gì?

  • A. Tự do lựa chọn có đi bầu hoặc không đi bầu.
  • B. Có quyền tìm hiểu thông tin về các ứng cử viên từ bất kỳ nguồn nào.
  • C. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bầu cử và ứng cử; không lợi dụng quyền bầu cử để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
  • D. Chỉ cần đến điểm bầu cử và bỏ phiếu mà không cần tìm hiểu thông tin ứng cử viên.

Câu 9: Việc các ứng cử viên được tạo điều kiện gặp gỡ, tiếp xúc cử tri, trình bày chương trình hành động một cách công khai, minh bạch thể hiện sự tôn trọng quyền nào của công dân?

  • A. Quyền được thông tin và quyền giám sát.
  • B. Quyền khiếu nại, tố cáo.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền bình đẳng trước pháp luật.

Câu 10: Hành vi nào sau đây không bị coi là vi phạm pháp luật về bầu cử?

  • A. Làm sai lệch kết quả bầu cử.
  • B. Cản trở việc thực hiện quyền bầu cử, ứng cử của công dân.
  • C. Tìm hiểu thông tin về chương trình hành động của các ứng cử viên thông qua các phương tiện thông tin đại chúng chính thống.
  • D. Sử dụng tài sản hoặc lợi ích vật chất để mua chuộc cử tri.

Câu 11: Anh H là công dân Việt Nam 25 tuổi, có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật để ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Anh H muốn tự mình nộp hồ sơ ứng cử mà không thông qua bất kỳ cơ quan, tổ chức nào giới thiệu. Việc này có phù hợp với quy định pháp luật hiện hành về ứng cử không?

  • A. Phù hợp, vì công dân có quyền tự ứng cử theo quy định của pháp luật.
  • B. Không phù hợp, vì chỉ có cơ quan, tổ chức mới có quyền giới thiệu người ứng cử.
  • C. Chỉ phù hợp nếu anh H có trình độ học vấn rất cao.
  • D. Chỉ phù hợp nếu là ứng cử đại biểu Quốc hội chứ không phải Hội đồng nhân dân cấp xã.

Câu 12: Nguyên tắc nào của bầu cử đòi hỏi cử tri phải tự mình đi bầu cử, không được nhờ người khác đi bầu thay (trừ trường hợp đặc biệt theo luật định)?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 13: Tại sao việc đảm bảo tính bí mật của phiếu bầu lại quan trọng trong bầu cử?

  • A. Để kiểm soát số lượng phiếu bầu hợp lệ.
  • B. Để đảm bảo cử tri tự do thể hiện ý chí của mình mà không bị chi phối bởi bất kỳ áp lực nào.
  • C. Để thuận tiện cho công tác kiểm phiếu.
  • D. Để các ứng cử viên không biết ai đã bầu cho mình.

Câu 14: Ông T là thành viên Tổ bầu cử. Khi cử tri đến nhận phiếu bầu, ông T yêu cầu cử tri ký hoặc điểm chỉ vào danh sách cử tri. Việc này có đúng quy định không?

  • A. Đúng, đây là thủ tục bắt buộc để xác nhận cử tri đã nhận phiếu bầu.
  • B. Sai, việc này vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  • C. Sai, cử tri chỉ cần xuất trình giấy tờ tùy thân.
  • D. Đúng, nhưng chỉ áp dụng với những cử tri không biết chữ.

Câu 15: Chị S là công dân 20 tuổi. Chị muốn tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội sắp tới. Theo quy định của pháp luật, chị S có quyền này không?

  • A. Có, vì công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử.
  • B. Không, vì phải đủ 21 tuổi mới có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội.
  • C. Có, nhưng chỉ được bầu đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
  • D. Không, vì chị S chưa có gia đình.

Câu 16: Ông Q là công dân 50 tuổi, có đủ điều kiện ứng cử đại biểu Quốc hội. Tuy nhiên, ông Q không muốn tự ứng cử và cũng không được cơ quan, tổ chức nào giới thiệu. Ông Q quyết định không tham gia vào quá trình bầu cử với vai trò ứng cử viên. Việc này có vi phạm nghĩa vụ ứng cử của công dân không?

  • A. Có, vì ứng cử là nghĩa vụ bắt buộc của mọi công dân đủ điều kiện.
  • B. Không, vì ứng cử là quyền của công dân, không phải nghĩa vụ bắt buộc.
  • C. Có, nếu ông Q là người có uy tín trong xã hội.
  • D. Không, chỉ vi phạm nghĩa vụ khi ông Q đã được giới thiệu mà từ chối.

Câu 17: Ông H bị kết án 2 năm tù giam và vừa chấp hành xong bản án cách đây 3 tháng. Hiện tại ông H đã về địa phương sinh sống và không còn trong thời gian thử thách hay quản chế. Theo quy định của pháp luật, ông H có quyền bầu cử trong cuộc bầu cử sắp tới không?

  • A. Có, vì ông H đã chấp hành xong bản án tù và không còn trong thời gian bị tước quyền bầu cử.
  • B. Không, vì người đã từng bị kết án tù sẽ vĩnh viễn mất quyền bầu cử.
  • C. Có, nhưng chỉ được bầu đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
  • D. Không, phải sau 5 năm kể từ khi chấp hành xong án tù mới được khôi phục quyền bầu cử.

Câu 18: Tại một điểm bầu cử, do lượng cử tri đông, Tổ bầu cử quyết định cho cử tri bỏ phiếu công khai vào thùng phiếu đặt ở ngoài phòng bỏ phiếu để tiết kiệm thời gian. Việc này vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 19: Việc Nhà nước tạo điều kiện cho mọi công dân đủ điều kiện đều được ghi tên vào danh sách cử tri và tham gia bầu cử, không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 20: Anh M, 28 tuổi, là công dân Việt Nam. Anh đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng lao động có thời hạn. Anh M có được ghi tên vào danh sách cử tri và tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội tại Việt Nam không?

  • A. Có, nếu anh M đăng ký và được lập danh sách cử tri tại các cơ quan đại diện ngoại giao của Việt Nam ở nước ngoài.
  • B. Không, vì anh M không cư trú tại Việt Nam.
  • C. Có, nhưng anh M phải về Việt Nam đúng ngày bầu cử để bỏ phiếu.
  • D. Không, công dân ở nước ngoài không có quyền bầu cử tại Việt Nam.

Câu 21: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là cách để nhân dân thực hiện quyền gì của mình?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tham gia quản lý kinh tế.
  • C. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
  • D. Quyền khiếu nại, tố cáo.

Câu 22: Tại sao việc vi phạm các nguyên tắc bầu cử (phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín) lại gây hậu quả nghiêm trọng?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến quyền lợi của một số cá nhân.
  • B. Gây lãng phí thời gian và ngân sách nhà nước.
  • C. Làm giảm số lượng cử tri tham gia bỏ phiếu.
  • D. Làm sai lệch kết quả bầu cử, không bầu được đúng người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân, ảnh hưởng đến tính hợp pháp và hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước.

Câu 23: Chị T là người khuyết tật vận động nặng, không thể tự mình đến điểm bỏ phiếu. Theo quy định của pháp luật, chị T có thể thực hiện quyền bầu cử của mình bằng cách nào?

  • A. Nhờ người thân đi bỏ phiếu hộ tại điểm bỏ phiếu.
  • B. Đề nghị Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến nơi ở để bỏ phiếu.
  • C. Chuyển quyền bầu cử của mình cho người khác.
  • D. Không được tham gia bầu cử vì không thể đến điểm bỏ phiếu tập trung.

Câu 24: Cơ quan nào có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo công tác bầu cử đại biểu Quốc hội?

  • A. Quốc hội.
  • B. Ủy ban Thường vụ Quốc hội.
  • C. Hội đồng bầu cử Quốc gia.
  • D. Bộ Nội vụ.

Câu 25: Tổ chức nào đóng vai trò quan trọng trong việc hiệp thương giới thiệu người ra ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân?

  • A. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên.
  • B. Bộ Tư pháp.
  • C. Văn phòng Quốc hội.
  • D. Chỉ có Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 26: Theo quy định, công dân Việt Nam từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử?

  • A. 16 tuổi.
  • B. 18 tuổi.
  • C. 21 tuổi.
  • D. 25 tuổi.

Câu 27: Ông E là công dân 40 tuổi, có đủ điều kiện ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Tuy nhiên, ông E lại bị bệnh tâm thần, được Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Ông E có quyền ứng cử không?

  • A. Có, vì ông E đủ tuổi và có đủ điều kiện khác.
  • B. Không, vì ông E bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
  • C. Có, nếu có người giám hộ đồng ý.
  • D. Không, chỉ không được bầu cử chứ vẫn được ứng cử.

Câu 28: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc lợi dụng quyền bầu cử, ứng cử để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác?

  • A. Tích cực vận động người thân đi bầu cử.
  • B. Tìm hiểu kỹ tiểu sử các ứng cử viên.
  • C. Phát tán thông tin sai sự thật, xuyên tạc nhằm hạ thấp uy tín của ứng cử viên khác hoặc phá hoại cuộc bầu cử.
  • D. Tham gia buổi tiếp xúc cử tri do địa phương tổ chức.

Câu 29: Việc cử tri tự mình quyết định lựa chọn ứng cử viên nào mà không bị ai ép buộc hoặc mua chuộc thể hiện rõ nhất ý nghĩa của nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 30: Công dân có quyền và nghĩa vụ gì trong việc giám sát hoạt động của đại biểu dân cử sau khi họ trúng cử?

  • A. Có quyền và nghĩa vụ giám sát, góp ý kiến, kiến nghị với đại biểu về hoạt động của họ và các vấn đề của đất nước, địa phương.
  • B. Chỉ có quyền giám sát mà không có nghĩa vụ.
  • C. Không còn quyền và nghĩa vụ gì đối với đại biểu sau khi bầu xong.
  • D. Chỉ có quyền kiến nghị khi đại biểu có sai phạm nghiêm trọng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tại điểm bỏ phiếu, bà M là người cao tuổi, gặp khó khăn trong việc đi lại. Cán bộ tổ bầu cử đề nghị giúp bà M gạch phiếu và bỏ vào thùng. Theo quy định của pháp luật về nguyên tắc bầu cử, hành vi này của cán bộ và bà M có phù hợp không? Vì sao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Ông A là công dân Việt Nam, 22 tuổi, hiện đang chấp hành hình phạt tù về tội buôn bán ma túy. Bà B là công dân Việt Nam, 70 tuổi, minh mẫn, đang sống tại địa phương. Ông C là công dân Việt Nam, 35 tuổi, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Bà D là công dân Việt Nam, 40 tuổi, đang bị tạm giam chờ xét xử. Theo quy định của pháp luật, những ai có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Anh K là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Trong buổi tiếp xúc cử tri, anh K trình bày chương trình hành động của mình, cam kết sẽ đóng góp hết sức nếu trúng cử. Sau đó, anh K tặng mỗi cử tri tham dự một túi quà nhỏ gồm nhu yếu phẩm. Hành vi tặng quà của anh K có vi phạm pháp luật về bầu cử không? Vì sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nguyên tắc bầu cử nào đảm bảo rằng mỗi cử tri chỉ có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu của mọi cử tri là như nhau, không phân biệt địa vị xã hội, giàu nghèo, giới tính, dân tộc, tôn giáo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Việc lập danh sách cử tri, niêm yết công khai danh sách đó, và cấp thẻ cử tri cho mọi công dân đủ điều kiện bầu cử ở địa phương thể hiện rõ nhất nguyên tắc bầu cử nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Theo quy định, công dân Việt Nam muốn ứng cử đại biểu Quốc hội cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào ngoài độ tuổi theo quy định? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại một khu dân cư, ông P là Tổ trưởng tổ dân phố. Ông P công khai cho mọi người biết mình bầu cho ứng cử viên nào và khuyên mọi người trong tổ bầu theo mình. Hành vi này của ông P vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc bầu cử nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi tham gia bầu cử, công dân có nghĩa vụ gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Việc các ứng cử viên được tạo điều kiện gặp gỡ, tiếp xúc cử tri, trình bày chương trình hành động một cách công khai, minh bạch thể hiện sự tôn trọng quyền nào của công dân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Hành vi nào sau đây *không* bị coi là vi phạm pháp luật về bầu cử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Anh H là công dân Việt Nam 25 tuổi, có đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật để ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Anh H muốn tự mình nộp hồ sơ ứng cử mà không thông qua bất kỳ cơ quan, tổ chức nào giới thiệu. Việc này có phù hợp với quy định pháp luật hiện hành về ứng cử không?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nguyên tắc nào của bầu cử đòi hỏi cử tri phải tự mình đi bầu cử, không được nhờ người khác đi bầu thay (trừ trường hợp đặc biệt theo luật định)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Tại sao việc đảm bảo tính bí mật của phiếu bầu lại quan trọng trong bầu cử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Ông T là thành viên Tổ bầu cử. Khi cử tri đến nhận phiếu bầu, ông T yêu cầu cử tri ký hoặc điểm chỉ vào danh sách cử tri. Việc này có đúng quy định không?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Chị S là công dân 20 tuổi. Chị muốn tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội sắp tới. Theo quy định của pháp luật, chị S có quyền này không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Ông Q là công dân 50 tuổi, có đủ điều kiện ứng cử đại biểu Quốc hội. Tuy nhiên, ông Q không muốn tự ứng cử và cũng không được cơ quan, tổ chức nào giới thiệu. Ông Q quyết định không tham gia vào quá trình bầu cử với vai trò ứng cử viên. Việc này có vi phạm nghĩa vụ ứng cử của công dân không?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Ông H bị kết án 2 năm tù giam và vừa chấp hành xong bản án cách đây 3 tháng. Hiện tại ông H đã về địa phương sinh sống và không còn trong thời gian thử thách hay quản chế. Theo quy định của pháp luật, ông H có quyền bầu cử trong cuộc bầu cử sắp tới không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Tại một điểm bầu cử, do lượng cử tri đông, Tổ bầu cử quyết định cho cử tri bỏ phiếu công khai vào thùng phiếu đặt ở ngoài phòng bỏ phiếu để tiết kiệm thời gian. Việc này vi phạm nguyên tắc nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Việc Nhà nước tạo điều kiện cho mọi công dân đủ điều kiện đều được ghi tên vào danh sách cử tri và tham gia bầu cử, không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Anh M, 28 tuổi, là công dân Việt Nam. Anh đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài theo hợp đồng lao động có thời hạn. Anh M có được ghi tên vào danh sách cử tri và tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội tại Việt Nam không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là cách để nhân dân thực hiện quyền gì của mình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tại sao việc vi phạm các nguyên tắc bầu cử (phổ thông, bình đẳng, trực tiếp, bỏ phiếu kín) lại gây hậu quả nghiêm trọng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Chị T là người khuyết tật vận động nặng, không thể tự mình đến điểm bỏ phiếu. Theo quy định của pháp luật, chị T có thể thực hiện quyền bầu cử của mình bằng cách nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Cơ quan nào có trách nhiệm tổ chức và chỉ đạo công tác bầu cử đại biểu Quốc hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Tổ chức nào đóng vai trò quan trọng trong việc hiệp thương giới thiệu người ra ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Theo quy định, công dân Việt Nam từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Ông E là công dân 40 tuổi, có đủ điều kiện ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Tuy nhiên, ông E lại bị bệnh tâm thần, được Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Ông E có quyền ứng cử không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Hành vi nào sau đây là biểu hiện của việc lợi dụng quyền bầu cử, ứng cử để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Việc cử tri tự mình quyết định lựa chọn ứng cử viên nào mà không bị ai ép buộc hoặc mua chuộc thể hiện rõ nhất ý nghĩa của nguyên tắc nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Công dân có quyền và nghĩa vụ gì trong việc giám sát hoạt động của đại biểu dân cử sau khi họ trúng cử?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp thể hiện rõ nhất qua hành vi nào của cử tri?

  • A. Tham gia các buổi vận động tranh cử của ứng cử viên.
  • B. Tự mình viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu.
  • C. Đóng góp ý kiến xây dựng chương trình hành động của ứng cử viên.
  • D. Quan sát quá trình kiểm phiếu tại tổ bầu cử.

Câu 2: Để đảm bảo nguyên tắc bầu cử bình đẳng, pháp luật quy định như thế nào về giá trị phiếu bầu của mỗi cử tri?

  • A. Người có trình độ học vấn cao hơn có giá trị phiếu bầu cao hơn.
  • B. Giá trị phiếu bầu phụ thuộc vào mức độ đóng góp cho xã hội của cử tri.
  • C. Người cao tuổi có kinh nghiệm sống nên giá trị phiếu bầu cao hơn.
  • D. Mỗi cử tri có một phiếu bầu và giá trị phiếu bầu như nhau.

Câu 3: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

  • A. Công khai nội dung phiếu bầu của mình cho người khác biết trước khi bỏ phiếu.
  • B. Thắc mắc với tổ bầu cử về thông tin của ứng cử viên.
  • C. Đề nghị tổ bầu cử hướng dẫn cách thức bỏ phiếu.
  • D. Yêu cầu kiểm tra lại thông tin cá nhân trong danh sách cử tri.

Câu 4: Trong tình huống nào sau đây, quyền bầu cử của công dân KHÔNG bị hạn chế?

  • A. Đang bị tạm giam để điều tra về hành vi vi phạm pháp luật.
  • B. Đang chấp hành án phạt tù về tội xâm phạm trật tự công cộng.
  • C. Đang trong thời gian điều trị bệnh tại bệnh viện tâm thần.
  • D. Bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền ứng cử đối với công dân là gì?

  • A. Thể hiện sự công bằng, dân chủ trong xã hội.
  • B. Đảm bảo để công dân có thể trực tiếp tham gia vào cơ quan nhà nước.
  • C. Nâng cao vị thế của công dân trong cộng đồng.
  • D. Khẳng định quyền tự do ngôn luận và biểu đạt của công dân.

Câu 6: Theo luật hiện hành, độ tuổi tối thiểu để công dân Việt Nam có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là bao nhiêu?

  • A. 18 tuổi.
  • B. 20 tuổi.
  • C. 21 tuổi.
  • D. 25 tuổi.

Câu 7: Một công dân có hành vi vận động bầu cử bằng cách hứa tặng quà cho cử tri nếu họ bầu cho mình. Hành vi này vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận của ứng cử viên.
  • B. Nguyên tắc cạnh tranh công bằng trong bầu cử.
  • C. Quy định về thời gian vận động bầu cử.
  • D. Nghiêm cấm hành vi mua chuộc cử tri.

Câu 8: Nghĩa vụ cơ bản của công dân khi tham gia bầu cử là gì?

  • A. Tích cực tham gia bầu cử để lựa chọn người đại diện xứng đáng.
  • B. Nghiên cứu kỹ thông tin về các ứng cử viên.
  • C. Vận động người thân và bạn bè cùng tham gia bầu cử.
  • D. Giữ gìn trật tự và văn minh tại điểm bầu cử.

Câu 9: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

  • A. Thuyết phục người khác bầu cho ứng cử viên mà mình ủng hộ.
  • B. Không gây ồn ào, mất trật tự tại khu vực bỏ phiếu.
  • C. Chia sẻ thông tin và quan điểm cá nhân về các ứng cử viên.
  • D. Tổ chức các buổi gặp gỡ giữa ứng cử viên và cử tri.

Câu 10: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân có quyền gì?

  • A. Tự ý xử lý người vi phạm theo ý kiến cá nhân.
  • B. Báo cáo với tổ dân phố để giải quyết nội bộ.
  • C. Khiếu nại hoặc tố cáo đến cơ quan có thẩm quyền.
  • D. Im lặng bỏ qua để tránh phiền phức.

Câu 11: Trong quá trình bầu cử, Tổ bầu cử có trách nhiệm nào sau đây để đảm bảo quyền bầu cử của mọi công dân?

  • A. Vận động cử tri đi bầu cử đúng thời gian quy định.
  • B. Giới thiệu chi tiết về từng ứng cử viên cho cử tri.
  • C. Quyết định danh sách ứng cử viên chính thức.
  • D. Lập và niêm yết danh sách cử tri theo quy định.

Câu 12: Hậu quả pháp lý của hành vi gian lận phiếu bầu là gì?

  • A. Bị khiển trách trước tập thể.
  • B. Có thể bị xử lý hình sự theo quy định của pháp luật.
  • C. Bị nhắc nhở và yêu cầu rút kinh nghiệm.
  • D. Bị phạt hành chính và bồi thường thiệt hại (nếu có).

Câu 13: Phân tích tình huống: Ông A, một người có uy tín trong cộng đồng, tập hợp một nhóm người và yêu cầu họ phải bầu cho ứng cử viên do ông giới thiệu, nếu không sẽ gây khó dễ trong công việc và cuộc sống của họ. Hành vi của ông A vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử?

  • A. Tự do bầu cử.
  • B. Bầu cử trực tiếp.
  • C. Bầu cử phổ thông.
  • D. Bầu cử bình đẳng.

Câu 14: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà B là người không biết chữ. Bà B cần thực hiện quyền bầu cử của mình như thế nào để đảm bảo đúng quy định?

  • A. Bà B không được phép tham gia bầu cử.
  • B. Tổ bầu cử sẽ tự động bầu cử giúp bà B.
  • C. Bà B có thể nhờ người thân tín viết phiếu bầu theo ý mình và tự mình bỏ phiếu.
  • D. Bà B phải học chữ trước khi tham gia bầu cử.

Câu 15: Điều gì thể hiện tính phổ thông trong nguyên tắc bầu cử phổ thông?

  • A. Mọi công dân đều có quyền ứng cử.
  • B. Cuộc bầu cử được tổ chức rộng rãi trên cả nước.
  • C. Mọi công dân đều được tự do lựa chọn người mình tín nhiệm.
  • D. Mọi công dân đủ tuổi đều có quyền bầu cử, trừ một số trường hợp đặc biệt.

Câu 16: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

  • A. Quyền bầu cử chỉ dành cho nam giới, quyền ứng cử dành cho cả nam và nữ.
  • B. Bầu cử là quyền của cử tri lựa chọn người đại diện, ứng cử là quyền của công dân tự ứng làm người đại diện.
  • C. Độ tuổi thực hiện quyền bầu cử cao hơn độ tuổi thực hiện quyền ứng cử.
  • D. Quyền bầu cử mang tính gián tiếp, quyền ứng cử mang tính trực tiếp.

Câu 17: Để trở thành ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân, công dân cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

  • A. Có phẩm chất đạo đức tốt, có trình độ năng lực, sức khỏe và liên hệ mật thiết với nhân dân.
  • B. Có tài sản lớn và địa vị xã hội cao.
  • C. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Có kinh nghiệm làm việc trong cơ quan nhà nước.

Câu 18: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên được phép thực hiện hành vi nào sau đây?

  • A. Tổ chức ăn uống, tặng quà cho cử tri.
  • B. Hứa hẹn giải quyết các vấn đề cá nhân của cử tri.
  • C. Gặp gỡ, tiếp xúc cử tri để trình bày chương trình hành động.
  • D. Phê phán, bôi nhọ các ứng cử viên khác.

Câu 19: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử?

  • A. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bầu cử.
  • B. Vận động người khác bầu cho ứng cử viên mình yêu thích.
  • C. Tôn trọng quyền bầu cử, ứng cử của người khác.
  • D. Không lợi dụng quyền bầu cử để xâm phạm lợi ích của Nhà nước.

Câu 20: Ý nghĩa của việc thực hiện đúng đắn quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

  • A. Tăng cường quyền lực của các cơ quan nhà nước.
  • B. Đảm bảo sự ổn định về kinh tế - xã hội.
  • C. Nâng cao vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế.
  • D. Góp phần xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân.

Câu 21: Trong một cuộc bầu cử, anh X tự ý bỏ thêm phiếu bầu vào hòm phiếu sau khi đã bỏ phiếu cho bản thân. Hành vi này của anh X vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông.
  • B. Nguyên tắc trực tiếp.
  • C. Nguyên tắc bình đẳng.
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 22: Chị Y đang là sinh viên đại học. Chị Y có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp không?

  • A. Có, vì chị Y là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên và không thuộc trường hợp bị tước quyền bầu cử.
  • B. Không, vì chị Y đang là sinh viên và chưa có thu nhập ổn định.
  • C. Có, nhưng chỉ được bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
  • D. Không, vì sinh viên phải tập trung vào việc học tập, không nên tham gia bầu cử.

Câu 23: Ông Z bị kết án tù giam về tội tham nhũng. Hỏi ông Z có còn quyền ứng cử đại biểu Quốc hội trong khi đang chấp hành án phạt tù không?

  • A. Có, vì ông Z vẫn là công dân Việt Nam.
  • B. Không, vì người đang chấp hành án phạt tù bị pháp luật tước quyền ứng cử.
  • C. Có, vì quyền ứng cử là quyền cơ bản của công dân, không ai có thể tước đoạt.
  • D. Có, nhưng phải được sự cho phép của cơ quan quản lý trại giam.

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa quyền bầu cử, ứng cử và trách nhiệm công dân. Quyền và nghĩa vụ này có vai trò như thế nào trong việc thể hiện trách nhiệm của công dân đối với đất nước?

  • A. Quyền bầu cử, ứng cử chỉ là quyền lợi cá nhân, không liên quan đến trách nhiệm công dân.
  • B. Trách nhiệm công dân chỉ thể hiện qua việc tuân thủ pháp luật, không liên quan đến bầu cử, ứng cử.
  • C. Quyền bầu cử, ứng cử là hình thức thể hiện trách nhiệm công dân đối với gia đình và cộng đồng.
  • D. Quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử là phương thức để công dân thực hiện trách nhiệm xây dựng và bảo vệ đất nước, tham gia quản lý nhà nước.

Câu 25: Trong một buổi vận động bầu cử, một ứng cử viên đã sử dụng thông tin sai lệch về đối thủ để hạ thấp uy tín của họ. Hành vi này vi phạm quy định nào?

  • A. Quy định về địa điểm vận động bầu cử.
  • B. Quy định về sự trung thực, công bằng trong vận động bầu cử.
  • C. Quy định về thời gian vận động bầu cử.
  • D. Quy định về hình thức vận động bầu cử.

Câu 26: Giả sử bạn là một thành viên của Tổ bầu cử. Bạn sẽ xử lý tình huống một cử tri lớn tuổi, đi lại khó khăn, muốn bỏ phiếu tại nhà như thế nào để đảm bảo quyền bầu cử của họ?

  • A. Yêu cầu người thân của cử tri mang phiếu bầu đến điểm bầu cử.
  • B. Hướng dẫn cử tri ủy quyền cho người khác bỏ phiếu hộ.
  • C. Báo cáo Tổ trưởng Tổ bầu cử để mang hòm phiếu phụ đến nhà cử tri để cử tri bỏ phiếu.
  • D. Từ chối yêu cầu của cử tri vì không có quy định bỏ phiếu tại nhà.

Câu 27: Trong bối cảnh hiện nay, việc nâng cao nhận thức pháp luật về quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử cho công dân, đặc biệt là thế hệ trẻ, có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp công dân, đặc biệt là thế hệ trẻ, tham gia tích cực và có trách nhiệm vào quá trình bầu cử, xây dựng nhà nước.
  • B. Giảm thiểu chi phí tổ chức bầu cử.
  • C. Tăng cường quyền lực của các cơ quan nhà nước.
  • D. Đảm bảo sự ổn định chính trị tuyệt đối trong xã hội.

Câu 28: Đánh giá tầm quan trọng của việc kiểm tra, giám sát quá trình bầu cử. Hoạt động này có vai trò gì trong việc bảo đảm cuộc bầu cử diễn ra dân chủ, công khai, minh bạch?

  • A. Kiểm tra, giám sát chỉ mang tính hình thức, không có vai trò thực tế.
  • B. Đảm bảo tính dân chủ, công khai, minh bạch của cuộc bầu cử, ngăn chặn gian lận và vi phạm.
  • C. Tăng thêm gánh nặng công việc cho các cơ quan tổ chức bầu cử.
  • D. Hạn chế quyền tự do bầu cử của công dân.

Câu 29: So sánh hình thức bầu cử trực tiếp và bầu cử gián tiếp (thông qua đại hội đại biểu). Hình thức bầu cử trực tiếp có ưu điểm nổi bật gì trong việc thể hiện ý chí của cử tri?

  • A. Tiết kiệm chi phí và thời gian tổ chức hơn so với bầu cử gián tiếp.
  • B. Đảm bảo tính bảo mật thông tin cá nhân của cử tri tốt hơn.
  • C. Cử tri trực tiếp lựa chọn người đại diện, thể hiện rõ ý chí của mình.
  • D. Thuận tiện hơn cho cử tri ở vùng sâu, vùng xa tham gia bầu cử.

Câu 30: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử có mối liên hệ mật thiết với các quyền tự do dân chủ khác của công dân như thế nào?

  • A. Quyền bầu cử, ứng cử không liên quan đến các quyền tự do dân chủ khác.
  • B. Các quyền tự do dân chủ khác quan trọng hơn quyền bầu cử, ứng cử.
  • C. Quyền bầu cử, ứng cử chỉ phát huy tác dụng khi các quyền tự do dân chủ khác bị hạn chế.
  • D. Quyền bầu cử, ứng cử là cơ sở, tiền đề để thực hiện các quyền tự do dân chủ khác, đảm bảo quyền làm chủ của nhân dân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử trực tiếp thể hiện rõ nhất qua hành vi nào của cử tri?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Để đảm bảo nguyên tắc bầu cử bình đẳng, pháp luật quy định như thế nào về giá trị phiếu bầu của mỗi cử tri?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Hành vi nào sau đây là vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín trong bầu cử?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong tình huống nào sau đây, quyền bầu cử của công dân KHÔNG bị hạn chế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền ứng cử đối với công dân là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Theo luật hiện hành, độ tuổi tối thiểu để công dân Việt Nam có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân là bao nhiêu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Một công dân có hành vi vận động bầu cử bằng cách hứa tặng quà cho cử tri nếu họ bầu cho mình. Hành vi này vi phạm điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nghĩa vụ cơ bản của công dân khi tham gia bầu cử là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nếu phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, công dân có quyền gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong quá trình bầu cử, Tổ bầu cử có trách nhiệm nào sau đây để đảm bảo quyền bầu cử của mọi công dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Hậu quả pháp lý của hành vi gian lận phiếu bầu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Phân tích tình huống: Ông A, một người có uy tín trong cộng đồng, tập hợp một nhóm người và yêu cầu họ phải bầu cho ứng cử viên do ông giới thiệu, nếu không sẽ gây khó dễ trong công việc và cuộc sống của họ. Hành vi của ông A vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong một cuộc bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã, bà B là người không biết chữ. Bà B cần thực hiện quyền bầu cử của mình như thế nào để đảm bảo đúng quy định?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Điều gì thể hiện tính phổ thông trong nguyên tắc bầu cử phổ thông?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: So sánh quyền bầu cử và quyền ứng cử, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai quyền này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Để trở thành ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân, công dân cần đáp ứng những tiêu chuẩn nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong quá trình vận động bầu cử, ứng cử viên được phép thực hiện hành vi nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hành vi nào sau đây KHÔNG phải là nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Ý nghĩa của việc thực hiện đúng đắn quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử đối với việc xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong một cuộc bầu cử, anh X tự ý bỏ thêm phiếu bầu vào hòm phiếu sau khi đã bỏ phiếu cho bản thân. Hành vi này của anh X vi phạm nguyên tắc nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Chị Y đang là sinh viên đại học. Chị Y có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp không?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Ông Z bị kết án tù giam về tội tham nhũng. Hỏi ông Z có còn quyền ứng cử đại biểu Quốc hội trong khi đang chấp hành án phạt tù không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa quyền bầu cử, ứng cử và trách nhiệm công dân. Quyền và nghĩa vụ này có vai trò như thế nào trong việc thể hiện trách nhiệm của công dân đối với đất nước?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong một buổi vận động bầu cử, một ứng cử viên đã sử dụng thông tin sai lệch về đối thủ để hạ thấp uy tín của họ. Hành vi này vi phạm quy định nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Giả sử bạn là một thành viên của Tổ bầu cử. Bạn sẽ xử lý tình huống một cử tri lớn tuổi, đi lại khó khăn, muốn bỏ phiếu tại nhà như thế nào để đảm bảo quyền bầu cử của họ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong bối cảnh hiện nay, việc nâng cao nhận thức pháp luật về quyền và nghĩa vụ bầu cử, ứng cử cho công dân, đặc biệt là thế hệ trẻ, có ý nghĩa như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đánh giá tầm quan trọng của việc kiểm tra, giám sát quá trình bầu cử. Hoạt động này có vai trò gì trong việc bảo đảm cuộc bầu cử diễn ra dân chủ, công khai, minh bạch?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: So sánh hình thức bầu cử trực tiếp và bầu cử gián tiếp (thông qua đại hội đại biểu). Hình thức bầu cử trực tiếp có ưu điểm nổi bật gì trong việc thể hiện ý chí của cử tri?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong một xã hội dân chủ, quyền bầu cử và ứng cử có mối liên hệ mật thiết với các quyền tự do dân chủ khác của công dân như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của Hiến pháp và pháp luật về bầu cử, nguyên tắc nào sau đây đảm bảo mỗi cử tri có một phiếu bầu với giá trị ngang nhau, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời gian cư trú?

  • A. Nguyên tắc trực tiếp
  • B. Nguyên tắc bình đẳng
  • C. Nguyên tắc phổ thông
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín

Câu 2: Ông A là người vừa chấp hành xong hình phạt tù về tội cố ý gây thương tích. Theo quy định của pháp luật về bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, ông A có quyền bầu cử trong lần bầu cử sắp tới không?

  • A. Có, vì ông đã chấp hành xong hình phạt tù.
  • B. Không, vì ông từng phạm tội.
  • C. Chỉ có quyền bầu cử nếu được chính quyền địa phương cho phép.
  • D. Chỉ có quyền bầu cử sau khi được xóa án tích.

Câu 3: Tình huống: Tại điểm bầu cử, bà H bị ốm không thể tự viết phiếu bầu, nên đã nhờ con gái là chị K viết hộ theo đúng ý của bà. Sau đó, bà H tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu. Việc làm của bà H và chị K thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng
  • B. Nguyên tắc phổ thông
  • C. Nguyên tắc bỏ phiếu kín
  • D. Việc nhờ người viết hộ phiếu theo ý mình và tự bỏ phiếu không vi phạm nguyên tắc nào.

Câu 4: Nguyên tắc bầu cử nào đòi hỏi cử tri phải tự mình đi bầu, tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu, không nhờ người khác bầu thay (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác)?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng
  • B. Nguyên tắc phổ thông
  • C. Nguyên tắc trực tiếp
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín

Câu 5: Anh P là người đang bị tạm giam để điều tra về một vụ án. Theo quy định của pháp luật, anh P có quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trong thời gian bị tạm giam không?

  • A. Có, theo quy định về quyền bầu cử của người bị tạm giam.
  • B. Không, vì anh đang bị hạn chế quyền tự do.
  • C. Chỉ có quyền bầu cử nếu được tòa án cho phép.
  • D. Chỉ có quyền bầu cử sau khi có kết luận điều tra.

Câu 6: Quyền ứng cử của công dân được thể hiện như thế nào theo quy định của pháp luật Việt Nam?

  • A. Chỉ công dân là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam mới có quyền ứng cử.
  • B. Công dân chỉ có quyền ứng cử nếu được cơ quan nhà nước giới thiệu.
  • C. Công dân có quyền tự ứng cử hoặc được giới thiệu ứng cử vào các cơ quan đại biểu của nhân dân nếu đủ tiêu chuẩn.
  • D. Công dân có quyền tự ứng cử hoặc được giới thiệu ứng cử nếu đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật.

Câu 7: Tình huống: Để vận động tranh cử, ông B đã tổ chức một buổi gặp gỡ cử tri và phát quà tặng là các nhu yếu phẩm cho những người tham dự. Hành vi của ông B vi phạm quy định nào của pháp luật về bầu cử?

  • A. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng
  • B. Vi phạm nguyên tắc trực tiếp
  • C. Vi phạm hành vi bị cấm trong vận động bầu cử (mua chuộc, lôi kéo cử tri)
  • D. Vi phạm nguyên tắc phổ thông

Câu 8: Theo pháp luật, người nào KHÔNG có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân?

  • A. Người đang chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
  • B. Người đang chấp hành hình phạt tù.
  • C. Người bị mất năng lực hành vi dân sự.
  • D. Người bị tạm giữ, tạm giam.

Câu 9: Việc cử tri gạch tên những người mình không tín nhiệm và giữ bí mật về việc mình bầu cho ai thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc trực tiếp
  • B. Nguyên tắc bình đẳng
  • C. Nguyên tắc phổ thông
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín

Câu 10: Tình huống: Ông C là thành viên Tổ bầu cử. Khi cử tri N đến nhận phiếu, ông C đã yêu cầu cử tri N cho xem phiếu bầu sau khi viết xong để đảm bảo cử tri N bầu đúng người mà ông C ủng hộ. Hành vi của ông C vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng
  • B. Nguyên tắc phổ thông
  • C. Nguyên tắc trực tiếp
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín

Câu 11: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện thông qua hoạt động nào?

  • A. Tham gia các cuộc họp của Hội đồng nhân dân.
  • B. Bỏ phiếu bầu ra đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp.
  • C. Kiến nghị trực tiếp với cơ quan nhà nước.
  • D. Tham gia biểu tình ôn hòa.

Câu 12: Tình huống: Anh M là cán bộ phụ trách công tác bầu cử ở địa phương. Vì có mâu thuẫn cá nhân với ông T, anh M đã tự ý gạch tên ông T ra khỏi danh sách cử tri mặc dù ông T đủ điều kiện bầu cử. Hành vi của anh M là hành vi gì?

  • A. Vi phạm nghiêm trọng quyền bầu cử của công dân.
  • B. Hành vi đúng đắn nhằm đảm bảo chất lượng cử tri.
  • C. Hành vi không ảnh hưởng đến kết quả bầu cử.
  • D. Hành vi chỉ bị xử lý nếu có đơn khiếu nại.

Câu 13: Đâu là một trong những nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử, ứng cử?

  • A. Bắt buộc phải bầu cho ứng cử viên do mình giới thiệu.
  • B. Có quyền nhận quà từ các ứng cử viên.
  • C. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bầu cử và ứng cử.
  • D. Tiết lộ nội dung phiếu bầu của mình cho người khác.

Câu 14: Việc Nhà nước đảm bảo mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên (trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm) đều có quyền bầu cử, không phân biệt là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc trực tiếp
  • B. Nguyên tắc bình đẳng
  • C. Nguyên tắc phổ thông
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín

Câu 15: Tình huống: Trong quá trình vận động tranh cử, bà T đã đưa ra những thông tin sai sự thật về đời tư của ứng cử viên đối thủ nhằm hạ thấp uy tín của họ. Hành vi của bà T là hành vi gì?

  • A. Vi phạm quy định về vận động bầu cử.
  • B. Hành vi cạnh tranh lành mạnh trong bầu cử.
  • C. Biểu hiện quyền tự do ngôn luận.
  • D. Hành vi không ảnh hưởng đến kết quả bầu cử.

Câu 16: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử?

  • A. Làm sai lệch kết quả bầu cử.
  • B. Không chọn được đúng đại biểu có năng lực.
  • C. Gây mất an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội.
  • D. Tăng cường sự đoàn kết trong cộng đồng.

Câu 17: Theo quy định, công dân Việt Nam có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội khi đủ điều kiện nào về tuổi?

  • A. Đủ 18 tuổi trở lên
  • B. Đủ 21 tuổi trở lên
  • C. Đủ 25 tuổi trở lên
  • D. Không quy định về tuổi

Câu 18: Tình huống: Anh K là cán bộ quản lý một khu tập thể. Đến ngày bầu cử, anh K đã tập hợp toàn bộ người dân trong khu tập thể và yêu cầu họ bỏ phiếu bầu cho một ứng cử viên cụ thể, đồng thời kiểm tra xem họ có làm theo không. Hành vi của anh K đã vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng và phổ thông
  • B. Nguyên tắc trực tiếp và bình đẳng
  • C. Nguyên tắc trực tiếp và bỏ phiếu kín
  • D. Nguyên tắc phổ thông và bỏ phiếu kín

Câu 19: Công dân có nghĩa vụ gì đối với quyền bầu cử và ứng cử của người khác?

  • A. Tôn trọng quyền của người khác về bầu cử và ứng cử.
  • B. Hướng dẫn người khác bầu cho ứng cử viên mình ủng hộ.
  • C. Giám sát chặt chẽ việc bỏ phiếu của người khác.
  • D. Không cần quan tâm đến quyền của người khác.

Câu 20: Tình huống: Một nhóm người đã tụ tập trước điểm bầu cử để hô hào, lăng mạ và cản trở những cử tri mà họ cho là sẽ không bầu cho ứng cử viên của mình. Hành vi này vi phạm quy định nào của pháp luật về bầu cử?

  • A. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng.
  • B. Vi phạm hành vi bị cấm, xâm phạm quyền tự do bầu cử của công dân.
  • C. Vi phạm nguyên tắc trực tiếp.
  • D. Vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín.

Câu 21: Theo quy định của pháp luật, việc lập danh sách cử tri và niêm yết công khai danh sách này tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và các địa điểm công cộng là nhằm đảm bảo thực hiện nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng
  • B. Nguyên tắc trực tiếp
  • C. Nguyên tắc phổ thông
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín

Câu 22: Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử?

  • A. Tìm hiểu thông tin về các ứng cử viên.
  • B. Tham gia buổi tiếp xúc cử tri do ứng cử viên tổ chức.
  • C. Trao đổi với người thân về việc lựa chọn ứng cử viên.
  • D. Giả mạo giấy tờ để được ghi tên vào danh sách cử tri.

Câu 23: Tình huống: Anh Q đang chấp hành án phạt tù tại trại giam. Đến kỳ bầu cử, anh Q muốn thực hiện quyền bầu cử của mình. Theo quy định của pháp luật, anh Q có được thực hiện quyền này không?

  • A. Có, anh Q vẫn có quyền bầu cử như mọi công dân khác.
  • B. Không, người đang chấp hành hình phạt tù sẽ bị tước quyền bầu cử.
  • C. Chỉ được bầu cử nếu trại giam tổ chức điểm bầu cử riêng.
  • D. Chỉ được bầu cử sau khi mãn hạn tù và được xóa án tích.

Câu 24: Hậu quả đối với bản thân công dân khi không thực hiện đúng nghĩa vụ bầu cử, ứng cử là gì?

  • A. Không thể hiện được ý chí, nguyện vọng của bản thân trong việc xây dựng bộ máy nhà nước.
  • B. Bị phạt tiền hoặc phạt tù theo quy định pháp luật.
  • C. Bị tước quyền công dân vĩnh viễn.
  • D. Không có hậu quả nào đối với cá nhân công dân.

Câu 25: Tình huống: Ông S là người bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Theo quy định của pháp luật, ông S có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân không?

  • A. Có, quyền bầu cử là quyền cơ bản của công dân.
  • B. Không, người bị mất năng lực hành vi dân sự không có quyền bầu cử.
  • C. Chỉ có quyền bầu cử nếu có người giám hộ đi cùng.
  • D. Chỉ có quyền bầu cử nếu được phục hồi năng lực hành vi dân sự.

Câu 26: Hành vi nào sau đây KHÔNG thuộc các hành vi bị cấm trong bầu cử?

  • A. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để cản trở việc bầu cử, ứng cử.
  • B. Dùng tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác để lôi kéo, mua chuộc cử tri.
  • C. Thảo luận, trao đổi về chương trình hành động của ứng cử viên với người thân.
  • D. Làm giả, làm sai lệch kết quả bầu cử.

Câu 27: Việc bầu cử được tiến hành theo đúng các nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Đảm bảo cử tri lựa chọn được những người đại diện xứng đáng, thể hiện đúng ý chí, nguyện vọng của nhân dân.
  • B. Giảm thiểu chi phí tổ chức bầu cử.
  • C. Tăng số lượng người tham gia ứng cử.
  • D. Giúp các cơ quan nhà nước dễ dàng kiểm soát kết quả bầu cử.

Câu 28: Tình huống: Chị D là công nhân làm việc tại một nhà máy. Do điều kiện công việc, chị D không thể về nơi cư trú để bầu cử. Chị D có thể thực hiện quyền bầu cử của mình bằng cách nào theo quy định của pháp luật?

  • A. Nhờ bạn bè ở quê bầu thay.
  • B. Gửi phiếu bầu qua đường bưu điện.
  • C. Xin cấp giấy chứng nhận đi bầu cử ở nơi khác để bầu tại nơi tạm trú hoặc nơi làm việc.
  • D. Bỏ quyền bầu cử trong lần này.

Câu 29: Theo quy định của pháp luật, người nào có quyền khiếu nại, tố cáo về những hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử?

  • A. Chỉ có ứng cử viên.
  • B. Chỉ có thành viên tổ bầu cử.
  • C. Chỉ có các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • D. Mọi công dân có quyền khiếu nại, tố cáo về những hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử.

Câu 30: Tình huống: Để đảm bảo bầu cử diễn ra thành công, chính quyền địa phương đã tổ chức các buổi tuyên truyền về quyền và nghĩa vụ bầu cử, hướng dẫn cử tri cách thức bỏ phiếu và giải đáp thắc mắc. Hoạt động này nhằm mục đích gì?

  • A. Nâng cao nhận thức và tạo điều kiện thuận lợi để công dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ bầu cử.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ quá trình bầu cử.
  • C. Giới thiệu và vận động cho các ứng cử viên.
  • D. Hạn chế số lượng người tham gia bầu cử.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo quy định của Hiến pháp và pháp luật về bầu cử, nguyên tắc nào sau đây đảm bảo mỗi cử tri có một phiếu bầu với giá trị ngang nhau, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời gian cư trú?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Ông A là người vừa chấp hành xong hình phạt tù về tội cố ý gây thương tích. Theo quy định của pháp luật về bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân, ông A có quyền bầu cử trong lần bầu cử sắp tới không?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tình huống: Tại điểm bầu cử, bà H bị ốm không thể tự viết phiếu bầu, nên đã nhờ con gái là chị K viết hộ theo đúng ý của bà. Sau đó, bà H tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu. Việc làm của bà H và chị K thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nguyên tắc bầu cử nào đòi hỏi cử tri phải tự mình đi bầu, tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu, không nhờ người khác bầu thay (trừ trường hợp pháp luật có quy định khác)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Anh P là người đang bị tạm giam để điều tra về một vụ án. Theo quy định của pháp luật, anh P có quyền bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp trong thời gian bị tạm giam không?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Quyền ứng cử của công dân được thể hiện như thế nào theo quy định của pháp luật Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Tình huống: Để vận động tranh cử, ông B đã tổ chức một buổi gặp gỡ cử tri và phát quà tặng là các nhu yếu phẩm cho những người tham dự. Hành vi của ông B vi phạm quy định nào của pháp luật về bầu cử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Theo pháp luật, người nào KHÔNG có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Việc cử tri gạch tên những người mình không tín nhiệm và giữ bí mật về việc mình bầu cho ai thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Tình huống: Ông C là thành viên Tổ bầu cử. Khi cử tri N đến nhận phiếu, ông C đã yêu cầu cử tri N cho xem phiếu bầu sau khi viết xong để đảm bảo cử tri N bầu đúng người mà ông C ủng hộ. Hành vi của ông C vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Quyền bầu cử của công dân được thực hiện thông qua hoạt động nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Tình huống: Anh M là cán bộ phụ trách công tác bầu cử ở địa phương. Vì có mâu thuẫn cá nhân với ông T, anh M đã tự ý gạch tên ông T ra khỏi danh sách cử tri mặc dù ông T đủ điều kiện bầu cử. Hành vi của anh M là hành vi gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đâu là một trong những nghĩa vụ của công dân khi tham gia bầu cử, ứng cử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Việc Nhà nước đảm bảo mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên (trừ các trường hợp đặc biệt bị pháp luật cấm) đều có quyền bầu cử, không phân biệt là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tình huống: Trong quá trình vận động tranh cử, bà T đã đưa ra những thông tin sai sự thật về đời tư của ứng cử viên đối thủ nhằm hạ thấp uy tín của họ. Hành vi của bà T là hành vi gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Hậu quả nào sau đây KHÔNG phải là hậu quả của những hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Theo quy định, công dân Việt Nam có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội khi đủ điều kiện nào về tuổi?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tình huống: Anh K là cán bộ quản lý một khu tập thể. Đến ngày bầu cử, anh K đã tập hợp toàn bộ người dân trong khu tập thể và yêu cầu họ bỏ phiếu bầu cho một ứng cử viên cụ thể, đồng thời kiểm tra xem họ có làm theo không. Hành vi của anh K đã vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc bầu cử nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Công dân có nghĩa vụ gì đối với quyền bầu cử và ứng cử của người khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tình huống: Một nhóm người đã tụ tập trước điểm bầu cử để hô hào, lăng mạ và cản trở những cử tri mà họ cho là sẽ không bầu cho ứng cử viên của mình. Hành vi này vi phạm quy định nào của pháp luật về bầu cử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Theo quy định của pháp luật, việc lập danh sách cử tri và niêm yết công khai danh sách này tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và các địa điểm công cộng là nhằm đảm bảo thực hiện nguyên tắc bầu cử nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Hành vi nào sau đây là vi phạm pháp luật về bầu cử và ứng cử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tình huống: Anh Q đang chấp hành án phạt tù tại trại giam. Đến kỳ bầu cử, anh Q muốn thực hiện quyền bầu cử của mình. Theo quy định của pháp luật, anh Q có được thực hiện quyền này không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Hậu quả đối với bản thân công dân khi không thực hiện đúng nghĩa vụ bầu cử, ứng cử là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tình huống: Ông S là người bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Theo quy định của pháp luật, ông S có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Hành vi nào sau đây KHÔNG thuộc các hành vi bị cấm trong bầu cử?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Việc bầu cử được tiến hành theo đúng các nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tình huống: Chị D là công nhân làm việc tại một nhà máy. Do điều kiện công việc, chị D không thể về nơi cư trú để bầu cử. Chị D có thể thực hiện quyền bầu cử của mình bằng cách nào theo quy định của pháp luật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Theo quy định của pháp luật, người nào có quyền khiếu nại, tố cáo về những hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tình huống: Để đảm bảo bầu cử diễn ra thành công, chính quyền địa phương đã tổ chức các buổi tuyên truyền về quyền và nghĩa vụ bầu cử, hướng dẫn cử tri cách thức bỏ phiếu và giải đáp thắc mắc. Hoạt động này nhằm mục đích gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử nào đòi hỏi mỗi công dân đủ điều kiện đều được ghi tên vào danh sách cử tri và có quyền bỏ phiếu, không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 2: Ông A là thành viên Tổ bầu cử. Khi ông đến nhà bà B để phát thẻ cử tri, bà B đang ốm nặng không thể tự đi bầu cử. Ông A đề nghị bà B ký vào giấy ủy quyền để ông bỏ phiếu giúp. Hành vi của ông A đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Bỏ phiếu kín
  • D. Trực tiếp

Câu 3: Tại điểm bầu cử, anh C nhờ chị D viết hộ phiếu bầu theo ý mình vì anh bị tật ở tay. Chị D đồng ý và sau khi viết xong, chị D bỏ phiếu của anh C vào hòm phiếu cùng với phiếu của mình. Hành vi của chị D và anh C đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp và Bỏ phiếu kín
  • D. Chỉ vi phạm nguyên tắc Trực tiếp

Câu 4: Nguyên tắc bầu cử nào đảm bảo mỗi cử tri đều có một giá trị phiếu bầu như nhau, không có sự ưu tiên hay phân biệt nào về trọng lượng lá phiếu?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 5: Chị E, 20 tuổi, hiện đang là sinh viên đại học. Chị E có đủ điều kiện về độ tuổi để thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp chưa?

  • A. Đã đủ, vì chị E là công dân Việt Nam.
  • B. Chưa đủ, vì công dân phải đủ 18 tuổi trở lên mới có quyền bầu cử.
  • C. Chưa đủ, vì công dân phải đủ 21 tuổi trở lên mới có quyền bầu cử.
  • D. Đã đủ, vì chị E là sinh viên.

Câu 6: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, trường hợp nào sau đây không được thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Người đang bị tạm giữ hình sự.
  • B. Người đang bị tạm giam.
  • C. Người đang chấp hành hình phạt tù.
  • D. Người đang mắc bệnh tâm thần nhưng chưa bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 7: Công dân Việt Nam có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật. Tiêu chuẩn nào sau đây là bắt buộc đối với người ứng cử?

  • A. Phải có bằng đại học trở lên.
  • B. Phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Phải có tài sản lớn và địa vị cao trong xã hội.
  • D. Có năng lực, tiêu chuẩn theo quy định của luật và được cơ quan, tổ chức giới thiệu hoặc tự ứng cử.

Câu 8: Ông G, 55 tuổi, là một doanh nhân thành đạt, có uy tín trong cộng đồng và mong muốn đóng góp cho xã hội. Ông G quyết định tự ứng cử làm đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Theo quy định của pháp luật, ông G có quyền này không?

  • A. Có, nếu ông G đáp ứng đủ các tiêu chuẩn khác theo quy định của luật.
  • B. Không, công dân chỉ có quyền bầu cử chứ không có quyền tự ứng cử.
  • C. Không, ông G chỉ có quyền ứng cử nếu được cơ quan, tổ chức giới thiệu.
  • D. Có, nhưng chỉ được ứng cử đại biểu Quốc hội chứ không được ứng cử Hội đồng nhân dân cấp tỉnh.

Câu 9: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi tham gia bầu cử là:

  • A. Thông báo công khai cho người khác biết mình đã bầu cho ai.
  • B. Chỉ tham gia bầu cử nếu cảm thấy ứng cử viên đó có thể mang lại lợi ích cho bản thân.
  • C. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bầu cử.
  • D. Sao chép nội dung phiếu bầu của người thân để đảm bảo sự thống nhất.

Câu 10: Khi vận động tranh cử, ứng cử viên H đã tổ chức các buổi gặp mặt cử tri và phát quà (trị giá nhỏ) cho những người đến tham dự. Hành vi này của ứng cử viên H có vi phạm pháp luật về bầu cử không? Vì sao?

  • A. Có, đây là hành vi vận động bầu cử không đúng quy định, có dấu hiệu mua chuộc cử tri.
  • B. Không, vì giá trị quà nhỏ, chỉ mang tính chất cảm ơn.
  • C. Không, vì việc phát quà là cách để tăng cường mối quan hệ với cử tri.
  • D. Có, nhưng chỉ vi phạm đạo đức chứ không vi phạm pháp luật.

Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện việc công dân thực hiện đúng nghĩa vụ khi tham gia bầu cử?

  • A. Chụp ảnh phiếu bầu của mình để chia sẻ trên mạng xã hội.
  • B. Giúp người khác điền phiếu bầu theo ý mình.
  • C. Vận động người thân, bạn bè không đi bầu cử.
  • D. Tìm hiểu kỹ về các ứng cử viên trước khi bỏ phiếu.

Câu 12: Hành vi nào sau đây là sự vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử, có thể gây hậu quả làm sai lệch kết quả bầu cử?

  • A. Không đi bầu cử vì bận việc riêng.
  • B. Giả mạo giấy tờ để bầu cử thay cho người khác.
  • C. Không tìm hiểu thông tin về ứng cử viên.
  • D. Làm mất thẻ cử tri của mình.

Câu 13: Hậu quả nào sau đây thể hiện tác động tiêu cực của hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, ứng cử đối với bản thân công dân?

  • A. Quyền và lợi ích hợp pháp về bầu cử, ứng cử của công dân bị xâm phạm.
  • B. Ngân sách nhà nước bị lãng phí.
  • C. An ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội bị đe dọa.
  • D. Không chọn được đại biểu có năng lực, uy tín.

Câu 14: Hành vi nào sau đây của thành viên Tổ bầu cử là vi phạm nguyên tắc bầu cử bình đẳng?

  • A. Hướng dẫn cử tri cách bỏ phiếu đúng quy định.
  • B. Lập danh sách cử tri theo đúng quy định của pháp luật.
  • C. Từ chối phát phiếu bầu cho một cử tri vì người đó theo một tôn giáo khác.
  • D. Kiểm đếm phiếu bầu công khai trước sự chứng kiến của những người có trách nhiệm.

Câu 15: Anh K, 30 tuổi, là người khuyết tật nặng không thể tự di chuyển. Đến ngày bầu cử, anh K muốn thực hiện quyền bầu cử của mình. Theo quy định, anh K có thể thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào?

  • A. Nhờ người thân đi bầu thay cho mình.
  • B. Yêu cầu Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ đến tận nhà để anh bỏ phiếu.
  • C. Viết giấy ủy quyền cho Tổ bầu cử bỏ phiếu giúp.
  • D. Quyền bầu cử của anh K trong trường hợp này bị tạm dừng.

Câu 16: Việc pháp luật quy định khu vực bỏ phiếu phải có phòng riêng để cử tri tự viết phiếu, không ai được xem, là nhằm đảm bảo nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 17: Anh M, 45 tuổi, là người vừa chấp hành xong bản án phạt tù về tội cố ý gây thương tích và chưa được xóa án tích. Anh M có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã không?

  • A. Có, vì anh M đã chấp hành xong bản án.
  • B. Không, vì anh M chưa được xóa án tích.
  • C. Có, nếu anh M được cộng đồng tín nhiệm.
  • D. Có, nhưng chỉ được ứng cử đại biểu Quốc hội.

Câu 18: Chị P là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong buổi tiếp xúc cử tri, chị P đưa ra những lời hứa hẹn về việc sẽ giải quyết mọi khó khăn cá nhân của từng cử tri nếu đắc cử. Hành vi này có đúng quy định pháp luật về vận động bầu cử không? Vì sao?

  • A. Không, vận động bầu cử phải trung thực, không hứa hẹn hoặc cam kết những điều trái pháp luật, không đúng thẩm quyền.
  • B. Có, vì đây là cách để ứng cử viên thể hiện sự quan tâm đến cử tri.
  • C. Có, miễn là chị P có khả năng thực hiện lời hứa đó.
  • D. Không, nhưng đây chỉ là vi phạm về đạo đức, không phải pháp luật.

Câu 19: Việc đảm bảo mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên (trừ các trường hợp bị pháp luật cấm) đều có quyền bầu cử, không bị hạn chế bởi bất kỳ yếu tố nào khác, thể hiện ý nghĩa nào của quyền bầu cử?

  • A. Đảm bảo tính trực tiếp của bầu cử.
  • B. Đảm bảo tính bình đẳng trong bầu cử.
  • C. Thể hiện tính chất dân chủ, rộng rãi của chế độ bầu cử.
  • D. Bảo vệ bí mật phiếu bầu của cử tri.

Câu 20: Một người bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự do mắc bệnh tâm thần có quyền bầu cử không? Vì sao?

  • A. Có, vì họ vẫn là công dân Việt Nam.
  • B. Không, vì họ không có khả năng nhận thức và làm chủ hành vi của mình, thuộc trường hợp bị pháp luật cấm bầu cử.
  • C. Có, nếu có người giám hộ đi cùng.
  • D. Không, nhưng vẫn có quyền ứng cử.

Câu 21: Quyền bầu cử và ứng cử của công dân Việt Nam được quy định trong văn bản pháp luật cao nhất nào?

  • A. Hiến pháp
  • B. Bộ luật Dân sự
  • C. Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân
  • D. Bộ luật Hình sự

Câu 22: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được tiến hành theo mấy nguyên tắc cơ bản?

  • A. Hai
  • B. Ba
  • C. Bốn
  • D. Năm

Câu 23: Anh Q lợi dụng quyền ứng cử của mình để tuyên truyền, xuyên tạc chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước nhằm mục đích cá nhân. Hành vi này của anh Q là:

  • A. Hành vi vận động tranh cử hợp pháp.
  • B. Hành vi thể hiện quyền tự do ngôn luận của ứng cử viên.
  • C. Hành vi chỉ vi phạm đạo đức ứng cử viên.
  • D. Hành vi vi phạm pháp luật nghiêm trọng, xâm phạm lợi ích của Nhà nước và xã hội.

Câu 24: Chị R, 25 tuổi, là người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng vẫn giữ quốc tịch Việt Nam và có tên trong danh sách cử tri tại Việt Nam. Chị R có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội tại Việt Nam không?

  • A. Có, nếu chị R về nước đúng dịp bầu cử và có tên trong danh sách cử tri.
  • B. Không, công dân định cư ở nước ngoài không có quyền bầu cử tại Việt Nam.
  • C. Có, chị R có thể bầu cử qua mạng internet.
  • D. Không, trừ khi chị R là cán bộ ngoại giao.

Câu 25: Việc quy định cử tri phải tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu tại khu vực bỏ phiếu, hoặc hòm phiếu phụ được mang đến nhà (nếu cử tri không thể đến được), là nhằm đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Bình đẳng
  • B. Trực tiếp
  • C. Phổ thông
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 26: Anh S là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Anh S đã tổ chức một buổi gặp mặt cử tri và tại đó, anh S công khai chỉ trích, bôi nhọ danh dự của ứng cử viên đối thủ là chị T bằng những thông tin sai sự thật. Hành vi này của anh S là:

  • A. Hành vi cạnh tranh lành mạnh trong bầu cử.
  • B. Hành vi thể hiện sự khác biệt quan điểm giữa các ứng cử viên.
  • C. Hành vi vi phạm pháp luật về vận động bầu cử, xâm phạm danh dự, nhân phẩm của người khác.
  • D. Hành vi chỉ bị xử lý nếu có bằng chứng rõ ràng.

Câu 27: Chị V, 35 tuổi, là người đang bị tạm giam để điều tra về một vụ án hình sự. Chị V có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp không?

  • A. Có, chị V vẫn có quyền bầu cử theo quy định của luật.
  • B. Không, người đang bị tạm giam không có quyền bầu cử.
  • C. Có, nhưng chỉ được bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
  • D. Không, quyền bầu cử chỉ được thực hiện sau khi có kết luận điều tra.

Câu 28: Việc bầu cử được tiến hành định kỳ theo luật định (ví dụ 5 năm một lần đối với Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp) thể hiện ý nghĩa nào của chế độ bầu cử ở Việt Nam?

  • A. Đảm bảo tính trực tiếp của bầu cử.
  • B. Đảm bảo tính bỏ phiếu kín.
  • C. Đảm bảo tính bình đẳng trong bầu cử.
  • D. Đảm bảo tính liên tục và ổn định của bộ máy nhà nước do nhân dân bầu ra.

Câu 29: Hậu quả nào sau đây là nghiêm trọng nhất đối với cơ quan nhà nước và xã hội khi xảy ra tình trạng gian lận bầu cử quy mô lớn?

  • A. Lãng phí ngân sách nhà nước cho việc tổ chức lại bầu cử.
  • B. Không chọn được đúng đại biểu có năng lực, uy tín; làm suy giảm niềm tin của nhân dân vào chế độ và bộ máy nhà nước.
  • C. Một số cá nhân vi phạm bị xử lý kỷ luật hoặc hành chính.
  • D. Thời gian chuẩn bị và tổ chức bầu cử bị kéo dài.

Câu 30: Hành vi nào sau đây của công dân là thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

  • A. Không cố ý xem trộm hoặc tìm cách biết nội dung phiếu bầu của người khác.
  • B. Khuyên người khác bầu cho ứng cử viên mà mình ủng hộ.
  • C. Giúp người khác điền phiếu bầu khi được yêu cầu.
  • D. Thông báo cho Tổ bầu cử biết nếu có người không đi bầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Nguyên tắc bầu cử nào đòi hỏi mỗi công dân đủ điều kiện đều được ghi tên vào danh sách cử tri và có quyền bỏ phiếu, không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Ông A là thành viên Tổ bầu cử. Khi ông đến nhà bà B để phát thẻ cử tri, bà B đang ốm nặng không thể tự đi bầu cử. Ông A đề nghị bà B ký vào giấy ủy quyền để ông bỏ phiếu giúp. Hành vi của ông A đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Tại điểm bầu cử, anh C nhờ chị D viết hộ phiếu bầu theo ý mình vì anh bị tật ở tay. Chị D đồng ý và sau khi viết xong, chị D bỏ phiếu của anh C vào hòm phiếu cùng với phiếu của mình. Hành vi của chị D và anh C đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Nguyên tắc bầu cử nào đảm bảo mỗi cử tri đều có một giá trị phiếu bầu như nhau, không có sự ưu tiên hay phân biệt nào về trọng lượng lá phiếu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Chị E, 20 tuổi, hiện đang là sinh viên đại học. Chị E có đủ điều kiện về độ tuổi để thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp chưa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, trường hợp nào sau đây không được thực hiện quyền bầu cử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Công dân Việt Nam có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp khi đáp ứng đủ các tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật. Tiêu chuẩn nào sau đây là bắt buộc đối với người ứng cử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Ông G, 55 tuổi, là một doanh nhân thành đạt, có uy tín trong cộng đồng và mong muốn đóng góp cho xã hội. Ông G quyết định tự ứng cử làm đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Theo quy định của pháp luật, ông G có quyền này không?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi tham gia bầu cử là:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi vận động tranh cử, ứng cử viên H đã tổ chức các buổi gặp mặt cử tri và phát quà (trị giá nhỏ) cho những người đến tham dự. Hành vi này của ứng cử viên H có vi phạm pháp luật về bầu cử không? Vì sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Hành vi nào sau đây thể hiện việc công dân thực hiện đúng nghĩa vụ khi tham gia bầu cử?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Hành vi nào sau đây là sự vi phạm nghiêm trọng quyền và nghĩa vụ của công dân về bầu cử, có thể gây hậu quả làm sai lệch kết quả bầu cử?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Hậu quả nào sau đây thể hiện tác động tiêu cực của hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, ứng cử đối với bản thân công dân?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Hành vi nào sau đây của thành viên Tổ bầu cử là vi phạm nguyên tắc bầu cử bình đẳng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Anh K, 30 tuổi, là người khuyết tật nặng không thể tự di chuyển. Đến ngày bầu cử, anh K muốn thực hiện quyền bầu cử của mình. Theo quy định, anh K có thể thực hi??n quyền bầu cử bằng cách nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Việc pháp luật quy định khu vực bỏ phiếu phải có phòng riêng để cử tri tự viết phiếu, không ai được xem, là nhằm đảm bảo nguyên tắc bầu cử nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Anh M, 45 tuổi, là người vừa chấp hành xong bản án phạt tù về tội cố ý gây thương tích và chưa được xóa án tích. Anh M có quyền ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Chị P là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong buổi tiếp xúc cử tri, chị P đưa ra những lời hứa hẹn về việc sẽ giải quyết mọi khó khăn cá nhân của từng cử tri nếu đắc cử. Hành vi này có đúng quy định pháp luật về vận động bầu cử không? Vì sao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Việc đảm bảo mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên (trừ các trường hợp bị pháp luật cấm) đều có quyền bầu cử, không bị hạn chế bởi bất kỳ yếu tố nào khác, thể hiện ý nghĩa nào của quyền bầu cử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một người bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự do mắc bệnh tâm thần có quyền bầu cử không? Vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Quyền bầu cử và ứng cử của công dân Việt Nam được quy định trong văn bản pháp luật cao nhất nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp được tiến hành theo mấy nguyên tắc cơ bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Anh Q lợi dụng quyền ứng cử của mình để tuyên truyền, xuyên tạc chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước nhằm mục đích cá nhân. Hành vi này của anh Q là:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Chị R, 25 tuổi, là người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhưng vẫn giữ quốc tịch Việt Nam và có tên trong danh sách cử tri tại Việt Nam. Chị R có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội tại Việt Nam không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Việc quy định cử tri phải tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu tại khu vực bỏ phiếu, hoặc hòm phiếu phụ được mang đến nhà (nếu cử tri không thể đến được), là nhằm đảm bảo nguyên tắc nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Anh S là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Anh S đã tổ chức một buổi gặp mặt cử tri và tại đó, anh S công khai chỉ trích, bôi nhọ danh dự của ứng cử viên đối thủ là chị T bằng những thông tin sai sự thật. Hành vi này của anh S là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Chị V, 35 tuổi, là người đang bị tạm giam để điều tra về một vụ án hình sự. Chị V có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Việc bầu cử được tiến hành định kỳ theo luật định (ví dụ 5 năm một lần đối với Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp) thể hiện ý nghĩa nào của chế độ bầu cử ở Việt Nam?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Hậu quả nào sau đây là nghiêm trọng nhất đối với cơ quan nhà nước và xã hội khi xảy ra tình trạng gian lận bầu cử quy mô lớn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Hành vi nào sau đây của công dân là thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng quyền bầu cử của người khác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh B, 19 tuổi, là công dân Việt Nam. Anh B có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không? Vì sao?

  • A. Có, vì anh B là công dân Việt Nam và đã đủ 18 tuổi.
  • B. Không, vì anh B chưa đủ 21 tuổi.
  • C. Có, nhưng chỉ được bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
  • D. Không, vì anh B chưa có thẻ cử tri.

Câu 2: Tại điểm bỏ phiếu, chị M là cử tri bị ốm nặng không thể tự viết phiếu bầu. Chị M nhờ chồng là anh P viết hộ và bỏ vào hòm phiếu theo đúng ý chị. Hành động của anh P trong trường hợp này thể hiện việc tuân thủ nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Bình đẳng.
  • B. Phổ thông.
  • C. Bỏ phiếu kín.
  • D. Trực tiếp.

Câu 3: Ông A là người đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam. Ông A có được ghi tên vào danh sách cử tri và thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không? Vì sao?

  • A. Có, vì mọi công dân Việt Nam đều có quyền bầu cử.
  • B. Có, nhưng chỉ được bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
  • C. Không, vì ông A đang chấp hành hình phạt tù.
  • D. Không, trừ khi ông A đã chấp hành xong án phạt.

Câu 4: Tại một buổi vận động tranh cử, ứng cử viên X trình bày chương trình hành động của mình và cam kết nếu trúng cử sẽ sử dụng một phần tài sản cá nhân để hỗ trợ trực tiếp cho các gia đình khó khăn trong khu vực. Hành vi này của ứng cử viên X có vi phạm pháp luật về bầu cử không? Vì sao?

  • A. Có, vì đây là hành vi sử dụng lợi ích vật chất để vận động, lôi kéo cử tri.
  • B. Không, vì đây chỉ là cam kết cá nhân thể hiện sự quan tâm đến người dân.
  • C. Có, nhưng chỉ vi phạm nếu số tiền hỗ trợ lớn.
  • D. Không, trừ khi ứng cử viên X ép buộc người dân phải bầu cho mình.

Câu 5: Nguyên tắc bầu cử nào đảm bảo rằng mỗi cử tri có một lá phiếu với giá trị như nhau, không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú?

  • A. Phổ thông.
  • B. Bình đẳng.
  • C. Trực tiếp.
  • D. Bỏ phiếu kín.

Câu 6: Chị H là cử tri tại địa phương. Chị H phát hiện trong danh sách cử tri có tên một người đã chuyển đi nơi khác từ lâu và một người đã qua đời. Chị H nên làm gì để đảm bảo tính chính xác của danh sách cử tri?

  • A. Không làm gì cả vì đó là việc của Tổ bầu cử.
  • B. Tự ý gạch tên những người đó khỏi danh sách.
  • C. Thông báo hoặc kiến nghị với Tổ bầu cử về sai sót.
  • D. Chia sẻ thông tin này lên mạng xã hội để mọi người biết.

Câu 7: Anh K, 28 tuổi, công dân Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc diện cấm ứng cử theo quy định pháp luật. Anh K muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Theo quy định, anh K có thể ứng cử bằng cách nào?

  • A. Chỉ có thể được giới thiệu bởi cơ quan, tổ chức, đơn vị.
  • B. Chỉ có thể tự ứng cử nếu có bằng cấp cao.
  • C. Phải được sự đồng ý của tất cả cử tri trong khu vực bầu cử.
  • D. Có thể tự ứng cử hoặc được giới thiệu ứng cử theo quy định của pháp luật.

Câu 8: Tại điểm bỏ phiếu, ông T nhờ bà S (không phải thành viên Tổ bầu cử) viết hộ phiếu bầu vì ông T không biết chữ. Sau khi viết xong, bà S đưa phiếu cho ông T xem lại trước khi ông T tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Hành vi của bà S và ông T có vi phạm nguyên tắc bầu cử nào không? Vì sao?

  • A. Có, vi phạm nguyên tắc trực tiếp vì nhờ người khác viết hộ.
  • B. Không vi phạm, vì việc nhờ người khác viết hộ cho người không biết chữ và tự bỏ phiếu là đúng quy định.
  • C. Có, vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín vì bà S biết nội dung phiếu bầu.
  • D. Có, vi phạm nguyên tắc bình đẳng vì không phải ai cũng được nhờ người khác viết hộ.

Câu 9: Việc đảm bảo mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, không phân biệt đối xử, đều có quyền bầu cử là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Phổ thông.
  • B. Bình đẳng.
  • C. Trực tiếp.
  • D. Bỏ phiếu kín.

Câu 10: Tại một khu vực bỏ phiếu, một số người dân tụ tập bàn tán, trao đổi công khai về việc họ đã bầu cho ai và vận động người khác bầu cho ứng cử viên mà họ ủng hộ ngay trong khu vực bỏ phiếu. Hành vi này có vi phạm pháp luật về bầu cử không? Vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Không vi phạm, vì đó là quyền tự do ngôn luận.
  • B. Có, vi phạm nguyên tắc trực tiếp.
  • C. Có, vi phạm nguyên tắc bình đẳng.
  • D. Có, vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín và quy định về trật tự khu vực bỏ phiếu.

Câu 11: Việc công dân có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về bầu cử và ứng cử thể hiện điều gì?

  • A. Là trách nhiệm pháp lý bắt buộc đối với mọi công dân.
  • B. Chỉ là khuyến khích công dân nên thực hiện.
  • C. Chỉ áp dụng đối với những người tham gia ứng cử.
  • D. Chỉ áp dụng đối với thành viên các Tổ chức phụ trách bầu cử.

Câu 12: Một trong những hậu quả nghiêm trọng của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử đối với xã hội là gì?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến kết quả bầu cử ở địa phương nhỏ.
  • B. Làm tăng chi phí tổ chức bầu cử.
  • C. Có thể gây mất an ninh chính trị, trật tự, an toàn xã hội và làm sai lệch ý chí, nguyện vọng của nhân dân.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến danh dự của các ứng cử viên.

Câu 13: Anh S, 35 tuổi, có trình độ đại học, công tác trong ngành giáo dục, được tín nhiệm trong cộng đồng. Anh S bày tỏ nguyện vọng muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện. Theo quy định, anh S cần đáp ứng những tiêu chuẩn cơ bản nào để có thể ứng cử?

  • A. Chỉ cần có trình độ đại học trở lên.
  • B. Chỉ cần được tín nhiệm trong cộng đồng.
  • C. Chỉ cần không thuộc diện cấm ứng cử.
  • D. Đáp ứng các tiêu chuẩn của đại biểu Hội đồng nhân dân về năng lực, trình độ, phẩm chất, đạo đức, được tín nhiệm và không thuộc các trường hợp cấm ứng cử.

Câu 14: Ông P là thành viên Tổ bầu cử. Gần đến giờ kết thúc bỏ phiếu, thấy số lượng cử tri đi bầu còn ít, ông P đã đến nhà một số cử tri cao tuổi, ốm yếu để lấy thẻ cử tri và phiếu bầu trắng, sau đó tự mình đánh dấu vào phiếu bầu và bỏ vào hòm phiếu. Hành vi của ông P vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Phổ thông và bình đẳng.
  • B. Bình đẳng và bỏ phiếu kín.
  • C. Trực tiếp và bỏ phiếu kín.
  • D. Phổ thông và trực tiếp.

Câu 15: Tại sao việc đảm bảo nguyên tắc bỏ phiếu kín lại quan trọng trong quá trình bầu cử?

  • A. Giúp việc kiểm phiếu diễn ra nhanh chóng hơn.
  • B. Đảm bảo cử tri tự do bày tỏ ý chí của mình mà không bị ai gây áp lực, đe dọa hoặc mua chuộc.
  • C. Giúp dễ dàng thống kê số lượng cử tri đã đi bầu.
  • D. Thể hiện sự tôn trọng đối với các ứng cử viên.

Câu 16: Anh Q là người bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự do mắc bệnh tâm thần. Anh Q có được thực hiện quyền bầu cử không? Vì sao?

  • A. Có, vì anh Q là công dân Việt Nam.
  • B. Có, nếu có người giám hộ đi cùng.
  • C. Không, trừ khi bệnh tình được cải thiện.
  • D. Không, vì anh Q đã bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.

Câu 17: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là quyền hay nghĩa vụ của công dân? Giải thích.

  • A. Là quyền của công dân, thể hiện vai trò làm chủ đất nước và cũng là nghĩa vụ đóng góp vào việc xây dựng bộ máy nhà nước.
  • B. Chỉ là quyền, công dân có thể tham gia hoặc không tham gia tùy ý.
  • C. Chỉ là nghĩa vụ, công dân bắt buộc phải đi bầu cử.
  • D. Là quyền đối với đại biểu Quốc hội và nghĩa vụ đối với đại biểu Hội đồng nhân dân.

Câu 18: Anh T là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Trong quá trình vận động tranh cử, anh T đã tổ chức các buổi gặp gỡ cử tri, trình bày chương trình hành động, lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của người dân và trả lời các câu hỏi. Hành vi này của anh T là gì?

  • A. Là hành vi bị cấm trong bầu cử.
  • B. Là hành vi vi phạm nguyên tắc bình đẳng.
  • C. Là hành vi lôi kéo, mua chuộc cử tri.
  • D. Là quyền của ứng cử viên để thực hiện vận động tranh cử theo quy định pháp luật.

Câu 19: Chị V là cử tri. Khi đi bỏ phiếu, chị V mang theo điện thoại di động vào phòng bỏ phiếu và chụp ảnh lại phiếu bầu của mình sau khi đã gạch tên ứng cử viên. Hành vi này của chị V có vi phạm pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín vì công khai nội dung phiếu bầu.
  • B. Không, vì chị V chỉ chụp ảnh phiếu bầu của chính mình.
  • C. Có, nhưng chỉ vi phạm nếu chị V chia sẻ ảnh đó cho người khác.
  • D. Không, trừ khi chị V bị ép buộc chụp ảnh.

Câu 20: Việc bầu cử được tiến hành vào cùng một ngày trên phạm vi cả nước cho thấy điều gì về tính chất của cuộc bầu cử ở Việt Nam?

  • A. Thể hiện nguyên tắc bình đẳng.
  • B. Thể hiện nguyên tắc trực tiếp.
  • C. Thể hiện tính thống nhất, tập trung của cuộc bầu cử và sự đồng bộ trong việc thành lập các cơ quan nhà nước.
  • D. Chỉ là quy định về mặt thời gian, không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 21: Anh M là người đang bị tạm giữ để điều tra. Anh M có được thực hiện quyền bầu cử không? Vì sao?

  • A. Không, vì anh M đang bị hạn chế quyền tự do.
  • B. Có, theo quy định của pháp luật đối với người bị tạm giữ, tạm giam.
  • C. Không, trừ khi được cơ quan điều tra cho phép.
  • D. Chỉ được bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã nếu có hộ khẩu tại địa phương.

Câu 22: Việc mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử, không phân biệt giàu nghèo, trình độ, giới tính... là thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào?

  • A. Phổ thông.
  • B. Bình đẳng.
  • C. Trực tiếp.
  • D. Bỏ phiếu kín.

Câu 23: Chị Y phát hiện một người lạ mặt đang phát tiền cho một số cử tri và dặn họ bầu cho ứng cử viên Z. Chị Y nên làm gì để góp phần bảo vệ sự công bằng của cuộc bầu cử?

  • A. Tham gia nhận tiền vì đó là quyền lợi.
  • B. Bỏ qua vì đó không phải việc của mình.
  • C. Báo cáo trực tiếp cho ứng cử viên Z.
  • D. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật này đến cơ quan có thẩm quyền (Tổ bầu cử, Ủy ban bầu cử, Công an...).

Câu 24: Ông B, 70 tuổi, là cử tri cao tuổi. Ông B muốn đi bầu cử nhưng sức khỏe yếu, khó khăn trong việc di chuyển đến điểm bỏ phiếu. Tổ bầu cử có trách nhiệm gì để tạo điều kiện cho ông B thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Không có trách nhiệm gì, ông B phải tự đến điểm bỏ phiếu.
  • B. Tổ chức mang hòm phiếu phụ và phiếu bầu đến chỗ ở của ông B để ông B bỏ phiếu.
  • C. Yêu cầu người nhà ông B đưa ông đến điểm bỏ phiếu.
  • D. Gạch tên ông B khỏi danh sách cử tri vì lý do sức khỏe.

Câu 25: Tại sao việc tuân thủ các quy định về thời gian vận động tranh cử lại là nghĩa vụ của ứng cử viên?

  • A. Để tiết kiệm thời gian cho các ứng cử viên.
  • B. Để hạn chế sự tiếp xúc của ứng cử viên với cử tri.
  • C. Để đảm bảo sự công bằng, bình đẳng giữa các ứng cử viên và tạo môi trường bầu cử trật tự, đúng pháp luật.
  • D. Chỉ là quy định hành chính không mang nhiều ý nghĩa.

Câu 26: Anh H là công dân Việt Nam đủ 21 tuổi, có trình độ chuyên môn tốt, phẩm chất đạo đức tốt, được cơ quan giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội. Tuy nhiên, anh H từng bị kỷ luật cảnh cáo tại cơ quan cách đây 5 năm do vi phạm nội quy lao động (không liên quan đến pháp luật hình sự). Việc này có ảnh hưởng đến quyền ứng cử của anh H không?

  • A. Có, vì người bị kỷ luật không được ứng cử.
  • B. Có, trừ khi được xóa kỷ luật.
  • C. Không, vì đó chỉ là kỷ luật nội bộ không liên quan đến pháp luật.
  • D. Không trực tiếp tước quyền ứng cử theo luật định, nhưng có thể ảnh hưởng đến quá trình xem xét, giới thiệu, hiệp thương tùy theo mức độ và quy định cụ thể.

Câu 27: Chị K là thành viên Tổ bầu cử, được giao nhiệm vụ kiểm tra hòm phiếu. Chị K đã lợi dụng chức vụ để lén bỏ thêm một số phiếu bầu giả vào hòm phiếu nhằm tăng số phiếu cho một ứng cử viên. Hành vi của chị K sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?

  • A. Chỉ bị xử lý kỷ luật nội bộ.
  • B. Chỉ bị phạt vi phạm hành chính.
  • C. Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự và xử lý kỷ luật.
  • D. Chỉ cần xin lỗi và rút kinh nghiệm.

Câu 28: Tại một khu vực bỏ phiếu, một nhóm người tụ tập bên ngoài, sử dụng loa phóng thanh để nói xấu, bôi nhọ danh dự của một ứng cử viên đang tranh cử. Hành vi này có vi phạm pháp luật không? Vì sao?

  • A. Có, vi phạm quy định về vận động tranh cử và có thể xâm phạm danh dự, nhân phẩm của ứng cử viên.
  • B. Không, vì đó là quyền tự do ngôn luận của công dân.
  • C. Chỉ vi phạm nếu hành vi đó diễn ra trong phòng bỏ phiếu.
  • D. Chỉ vi phạm nếu có bằng chứng cụ thể về việc bôi nhọ là sai sự thật.

Câu 29: Anh D, 25 tuổi, sống ở nước ngoài đã 10 năm và không còn đăng ký thường trú tại Việt Nam. Anh D có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam không?

  • A. Có, vì anh D vẫn là công dân Việt Nam.
  • B. Có, nếu anh D về nước vào dịp bầu cử.
  • C. Không, vì anh D không sống ở Việt Nam.
  • D. Không, vì anh D không có tên trong danh sách cử tri do không có đăng ký thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam.

Câu 30: Việc công dân tích cực tìm hiểu thông tin về các ứng cử viên và tham gia bỏ phiếu một cách có trách nhiệm thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ là việc làm cá nhân không ảnh hưởng đến xã hội.
  • B. Thể hiện trách nhiệm công dân, góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chỉ là để hoàn thành nghĩa vụ bắt buộc.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với chính bản thân người đi bầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Anh B, 19 tuổi, là công dân Việt Nam. Anh B có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không? Vì sao?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Tại điểm bỏ phiếu, chị M là cử tri bị ốm nặng không thể tự viết phiếu bầu. Chị M nhờ chồng là anh P viết hộ và bỏ vào hòm phiếu theo đúng ý chị. Hành động của anh P trong trường hợp này thể hiện việc tuân thủ nguyên tắc bầu cử nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Ông A là người đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam. Ông A có được ghi tên vào danh sách cử tri và thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không? Vì sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tại một buổi vận động tranh cử, ứng cử viên X trình bày chương trình hành động của mình và cam kết nếu trúng cử sẽ sử dụng một phần tài sản cá nhân để hỗ trợ trực tiếp cho các gia đình khó khăn trong khu vực. Hành vi này của ứng cử viên X có vi phạm pháp luật về bầu cử không? Vì sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Nguyên tắc bầu cử nào đảm bảo rằng mỗi cử tri có một lá phiếu với giá trị như nhau, không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Chị H là cử tri tại địa phương. Chị H phát hiện trong danh sách cử tri có tên một người đã chuyển đi nơi khác từ lâu và một người đã qua đời. Chị H nên làm gì để đảm bảo tính chính xác của danh sách cử tri?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Anh K, 28 tuổi, công dân Việt Nam, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc diện cấm ứng cử theo quy định pháp luật. Anh K muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Theo quy định, anh K có thể ứng cử bằng cách nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tại điểm bỏ phiếu, ông T nhờ bà S (không phải thành viên Tổ bầu cử) viết hộ phiếu bầu vì ông T không biết chữ. Sau khi viết xong, bà S đưa phiếu cho ông T xem lại trước khi ông T tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Hành vi của bà S và ông T có vi phạm nguyên tắc bầu cử nào không? Vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Việc đảm bảo mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, không phân biệt đối xử, đều có quyền bầu cử là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tại một khu vực bỏ phiếu, một số người dân tụ tập bàn tán, trao đổi công khai về việc họ đã bầu cho ai và vận động người khác bầu cho ứng cử viên mà họ ủng hộ ngay trong khu vực bỏ phiếu. Hành vi này có vi phạm pháp luật về bầu cử không? Vi phạm nguyên tắc nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Việc công dân có nghĩa vụ tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về bầu cử và ứng cử thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một trong những hậu quả nghiêm trọng của hành vi vi phạm quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử đối với xã hội là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Anh S, 35 tuổi, có trình độ đại học, công tác trong ngành giáo dục, được tín nhiệm trong cộng đồng. Anh S bày tỏ nguyện vọng muốn ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện. Theo quy định, anh S cần đáp ứng những tiêu chuẩn cơ bản nào để có thể ứng cử?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Ông P là thành viên Tổ bầu cử. Gần đến giờ kết thúc bỏ phiếu, thấy số lượng cử tri đi bầu còn ít, ông P đã đến nhà một số cử tri cao tuổi, ốm yếu để lấy thẻ cử tri và phiếu bầu trắng, sau đó tự mình đánh dấu vào phiếu bầu và bỏ vào hòm phiếu. Hành vi của ông P vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc bầu cử nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tại sao việc đảm bảo nguyên tắc bỏ phiếu kín lại quan trọng trong quá trình bầu cử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Anh Q là người bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự do mắc bệnh tâm thần. Anh Q có được thực hiện quyền bầu cử không? Vì sao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Việc bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp là quyền hay nghĩa vụ của công dân? Giải thích.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Anh T là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Trong quá trình vận động tranh cử, anh T đã tổ chức các buổi gặp gỡ cử tri, trình bày chương trình hành động, lắng nghe ý kiến, nguyện vọng của người dân và trả lời các câu hỏi. Hành vi này của anh T là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Chị V là cử tri. Khi đi bỏ phiếu, chị V mang theo điện thoại di động vào phòng bỏ phiếu và chụp ảnh lại phiếu bầu của mình sau khi đã gạch tên ứng cử viên. Hành vi này của chị V có vi phạm pháp luật không? Vì sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Việc bầu cử được tiến hành vào cùng một ngày trên phạm vi cả nước cho thấy điều gì về tính chất của cuộc bầu cử ở Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Anh M là người đang bị tạm giữ để điều tra. Anh M có được thực hiện quyền bầu cử không? Vì sao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Việc mọi công dân đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử, không phân biệt giàu nghèo, trình độ, giới tính... là thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Chị Y phát hiện một người lạ mặt đang phát tiền cho một số cử tri và dặn họ bầu cho ứng cử viên Z. Chị Y nên làm gì để góp phần bảo vệ sự công bằng của cuộc bầu cử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Ông B, 70 tuổi, là cử tri cao tuổi. Ông B muốn đi bầu cử nhưng sức khỏe yếu, khó khăn trong việc di chuyển đến điểm bỏ phiếu. Tổ bầu cử có trách nhiệm gì để tạo điều kiện cho ông B thực hiện quyền bầu cử?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tại sao việc tuân thủ các quy định về thời gian vận động tranh cử lại là nghĩa vụ của ứng cử viên?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Anh H là công dân Việt Nam đủ 21 tuổi, có trình độ chuyên môn tốt, phẩm chất đạo đức tốt, được cơ quan giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội. Tuy nhiên, anh H từng bị kỷ luật cảnh cáo tại cơ quan cách đây 5 năm do vi phạm nội quy lao động (không liên quan đến pháp luật hình sự). Việc này có ảnh hưởng đến quyền ứng cử của anh H không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Chị K là thành viên Tổ bầu cử, được giao nhiệm vụ kiểm tra hòm phiếu. Chị K đã lợi dụng chức vụ để lén bỏ thêm một số phiếu bầu giả vào hòm phiếu nhằm tăng số phiếu cho một ứng cử viên. Hành vi của chị K sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Tại một khu vực bỏ phiếu, một nhóm người tụ tập bên ngoài, sử dụng loa phóng thanh để nói xấu, bôi nhọ danh dự của một ứng cử viên đang tranh cử. Hành vi này có vi phạm pháp luật không? Vì sao?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Anh D, 25 tuổi, sống ở nước ngoài đã 10 năm và không còn đăng ký thường trú tại Việt Nam. Anh D có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp ở Việt Nam không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Việc công dân tích cực tìm hiểu thông tin về các ứng cử viên và tham gia bỏ phiếu một cách có trách nhiệm thể hiện điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại điểm bầu cử ở xã X, bà H không biết chữ nên nhờ con gái là chị M viết hộ phiếu bầu theo ý của bà. Sau khi viết xong, chị M bỏ phiếu của mẹ vào hòm phiếu. Hành vi của bà H và chị M thể hiện nguyên tắc bầu cử nào đã được tuân thủ?

  • A. Bình đẳng
  • B. Phổ thông
  • C. Bỏ phiếu kín
  • D. Trực tiếp (với sự hỗ trợ theo quy định)

Câu 2: Ông A là người đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, ông A có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không? Vì sao?

  • A. Có, vì quyền bầu cử là quyền cơ bản của công dân.
  • B. Có, nhưng chỉ được bầu đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.
  • C. Không, vì pháp luật quy định người đang chấp hành hình phạt tù không được bầu cử.
  • D. Không, trừ khi ông A đã chấp hành xong ít nhất một nửa thời gian chấp hành án.

Câu 3: Anh K là công dân Việt Nam đủ 22 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc các trường hợp bị cấm ứng cử theo quy định của pháp luật. Anh K muốn tham gia ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Anh K có thể thực hiện nguyện vọng của mình bằng những hình thức nào?

  • A. Tự ứng cử hoặc được cơ quan, tổ chức, đơn vị giới thiệu.
  • B. Chỉ được tự ứng cử nếu có trình độ học vấn cao.
  • C. Chỉ được được cơ quan, tổ chức, đơn vị giới thiệu.
  • D. Phải được ít nhất 100 cử tri cùng đơn vị bầu cử giới thiệu.

Câu 4: Tại một buổi vận động bầu cử, ứng viên X đưa ra lời hứa sẽ tặng mỗi hộ dân 5kg gạo nếu trúng cử. Hành vi này của ứng viên X vi phạm quy định nào trong vận động bầu cử?

  • A. Không báo cáo nội dung vận động với Ủy ban bầu cử.
  • B. Lợi dụng vận động bầu cử để hứa hẹn, tặng quà nhằm lôi kéo cử tri.
  • C. Không vận động bầu cử đúng địa điểm quy định.
  • D. Nội dung vận động không tập trung vào chương trình hành động.

Câu 5: Việc pháp luật quy định mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú đều có quyền bầu cử (trừ các trường hợp pháp luật cấm) thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 6: Nguyên tắc bầu cử nào đòi hỏi mỗi cử tri có một phiếu bầu với giá trị ngang nhau, không có sự phân biệt đối xử giữa các cử tri?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 7: Tại sao việc bỏ phiếu kín lại là một nguyên tắc quan trọng trong bầu cử?

  • A. Để cử tri dễ dàng nhờ người khác bỏ phiếu hộ.
  • B. Để cơ quan nhà nước dễ thống kê kết quả bầu cử.
  • C. Để đảm bảo cử tri tự do thể hiện ý chí của mình mà không bị tác động, kiểm soát.
  • D. Để ứng cử viên biết được ai đã bầu cho mình.

Câu 8: Anh B là công dân Việt Nam đủ 20 tuổi. Theo quy định của pháp luật, anh B có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không? Vì sao?

  • A. Có, vì anh B đã đủ 18 tuổi trở lên.
  • B. Không, vì anh B chưa đủ 21 tuổi.
  • C. Có, nhưng chỉ được bầu đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã và huyện.
  • D. Không, trừ khi anh B có đăng ký thường trú tại địa phương.

Câu 9: Chị C, một cử tri, phát hiện có người đang phát tờ rơi bôi nhọ danh dự của ứng viên Y tại điểm bầu cử. Chị C nên làm gì để góp phần bảo vệ sự công bằng của cuộc bầu cử?

  • A. Tự mình bắt giữ người đó và xé hết tờ rơi.
  • B. Mặc kệ vì đó không phải việc của mình.
  • C. Phát tán thông tin về vụ việc lên mạng xã hội để mọi người biết.
  • D. Thông báo ngay cho Tổ bầu cử hoặc cơ quan có thẩm quyền gần nhất để xử lý theo quy định.

Câu 10: Theo quy định của pháp luật, công dân có nghĩa vụ gì khi thực hiện quyền bầu cử?

  • A. Phải bầu cho ứng viên có trình độ cao nhất.
  • B. Có thể nhờ người khác bầu hộ nếu bận việc.
  • C. Tuân thủ các quy định của pháp luật về bầu cử và ứng cử.
  • D. Công khai sự lựa chọn của mình để làm gương cho người khác.

Câu 11: Anh D là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện. Trong quá trình vận động bầu cử, anh D đã tổ chức các buổi gặp gỡ cử tri và trình bày chương trình hành động của mình một cách công khai, minh bạch, đúng quy định. Hành vi này thể hiện điều gì?

  • A. Thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của ứng cử viên.
  • B. Vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  • C. Có dấu hiệu mua chuộc cử tri.
  • D. Chỉ là hình thức, không có ý nghĩa thực tế.

Câu 12: Việc cản trở công dân thực hiện quyền bầu cử hoặc ứng cử có thể dẫn đến hậu quả pháp lý nào?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở hành chính.
  • B. Có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy mức độ.
  • C. Chỉ bị phạt tiền.
  • D. Không có hậu quả pháp lý nếu không làm thay đổi kết quả bầu cử.

Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bầu cử và ứng cử đối với công dân là gì?

  • A. Giúp công dân nhận được các lợi ích vật chất.
  • B. Là cơ hội để công dân thể hiện sự giàu có của mình.
  • C. Chỉ đơn thuần là một nghi thức nhà nước.
  • D. Là phương thức để công dân trực tiếp hoặc gián tiếp tham gia xây dựng bộ máy nhà nước và quản lý xã hội.

Câu 14: Một trong những tiêu chuẩn để công dân được ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân là phải có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, cần kiệm, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hành vi vi phạm pháp luật khác. Quy định này nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo chọn được những người xứng đáng, có năng lực và đạo đức vào cơ quan quyền lực nhà nước.
  • B. Hạn chế số lượng người ứng cử để cuộc bầu cử diễn ra nhanh hơn.
  • C. Chỉ cho phép những người giàu có tham gia ứng cử.
  • D. Yêu cầu ứng cử viên phải là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 15: Tại sao việc lập danh sách cử tri và niêm yết công khai danh sách này lại là một bước quan trọng trong quy trình bầu cử?

  • A. Để cơ quan nhà nước dễ dàng kiểm soát số lượng người đi bầu.
  • B. Để đảm bảo quyền bầu cử của mọi công dân đủ điều kiện và tạo điều kiện cho công dân kiểm tra, khiếu nại sai sót.
  • C. Để các ứng cử viên biết được ai sẽ bầu cho mình.
  • D. Chỉ là thủ tục hành chính không có nhiều ý nghĩa.

Câu 16: Anh G là công dân Việt Nam, đủ 23 tuổi, đang làm việc tại một công ty nước ngoài. Anh G muốn tự ứng cử đại biểu Quốc hội. Ngoài các tiêu chuẩn chung, anh G cần phải đáp ứng điều kiện nào về quốc tịch?

  • A. Phải có hai quốc tịch.
  • B. Phải từ bỏ quốc tịch Việt Nam.
  • C. Phải có thêm quốc tịch của quốc gia nơi công ty đặt trụ sở.
  • D. Phải là công dân Việt Nam.

Câu 17: Việc cử tri nghiên cứu kỹ thông tin về các ứng cử viên, chương trình hành động của họ trước khi quyết định bầu cho ai thể hiện điều gì?

  • A. Thực hiện quyền bầu cử một cách có trách nhiệm và sáng suốt.
  • B. Vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  • C. Chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân.
  • D. Không tin tưởng vào sự giới thiệu của các cơ quan, tổ chức.

Câu 18: Ông P là thành viên Tổ bầu cử, được giao nhiệm vụ kiểm tra hòm phiếu. Ông P đã lợi dụng chức vụ để thêm hoặc bớt phiếu bầu nhằm làm sai lệch kết quả. Hành vi của ông P thuộc loại vi phạm nào?

  • A. Vi phạm hành chính thông thường.
  • B. Vi phạm kỷ luật công vụ.
  • C. Có dấu hiệu của tội phạm về bầu cử, có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
  • D. Chỉ cần bồi thường thiệt hại là xong.

Câu 19: Quyền bầu cử và ứng cử của công dân được quy định trong văn bản pháp luật nào có giá trị pháp lý cao nhất?

  • A. Luật Bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân.
  • B. Hiến pháp.
  • C. Bộ luật Hình sự.
  • D. Nghị định của Chính phủ.

Câu 20: Tại điểm bầu cử, anh S giúp một cử tri già yếu, đi lại khó khăn bằng cách đưa phiếu bầu của cử tri đó ra bàn ghi phiếu thay vì để cử tri tự đến bàn. Hành vi này của anh S có vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp không? Vì sao?

  • A. Có, vì nguyên tắc trực tiếp yêu cầu cử tri tự điền và bỏ phiếu.
  • B. Không, vì đây là hành vi giúp đỡ người già yếu.
  • C. Có, vì việc điền phiếu và bỏ phiếu phải do cử tri tự mình thực hiện hoặc nhờ người thân viết hộ và tự bỏ phiếu (trừ trường hợp không thể tự bỏ phiếu).
  • D. Không, chỉ vi phạm nếu anh S điền phiếu thay cử tri.

Câu 21: Việc công dân tích cực tham gia các buổi tiếp xúc cử tri do các ứng cử viên tổ chức thể hiện điều gì?

  • A. Sự quan tâm đến công việc chung của đất nước và thực hiện quyền giám sát của công dân.
  • B. Mong muốn nhận được lợi ích từ các ứng cử viên.
  • C. Chỉ là thói quen văn hóa địa phương.
  • D. Hành vi vi phạm quy định về vận động bầu cử.

Câu 22: Hậu quả của việc bầu cử không đúng pháp luật, làm sai lệch kết quả bầu cử có thể ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến bộ máy nhà nước?

  • A. Làm tăng uy tín của bộ máy nhà nước.
  • B. Giúp chọn được những người lãnh đạo tài giỏi hơn.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến hoạt động của bộ máy nhà nước.
  • D. Không chọn được đúng đại biểu có năng lực, phẩm chất, làm giảm hiệu quả hoạt động và uy tín của cơ quan quyền lực nhà nước.

Câu 23: Bà T bị bệnh tâm thần, không có khả năng nhận thức và làm chủ hành vi. Theo quy định của pháp luật, bà T có quyền bầu cử không? Vì sao?

  • A. Có, vì mọi công dân đều có quyền bầu cử.
  • B. Không, vì người bị mất năng lực hành vi dân sự không được ghi tên vào danh sách cử tri.
  • C. Có, nhưng phải có người giám hộ đi cùng.
  • D. Không, trừ khi bà T có giấy xác nhận của bác sĩ về khả năng đi bầu.

Câu 24: Anh Q là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Trong buổi gặp gỡ cử tri, anh Q chỉ trả lời các câu hỏi dễ và né tránh những câu hỏi khó, liên quan đến các vấn đề nóng của địa phương. Hành vi này thể hiện điều gì ở anh Q?

  • A. Sự khôn ngoan trong vận động bầu cử.
  • B. Thực hiện đúng quyền của ứng cử viên.
  • C. Thiếu sự thẳng thắn, trách nhiệm và có thể làm giảm lòng tin của cử tri.
  • D. Tuân thủ quy định về bảo mật thông tin.

Câu 25: Trường hợp nào dưới đây, người bị tạm giữ, tạm giam vẫn có thể thực hiện quyền bầu cử theo quy định của pháp luật?

  • A. Được tạo điều kiện bỏ phiếu tại nơi tạm giữ, tạm giam theo quy định của Luật Bầu cử.
  • B. Chỉ được bầu cử sau khi được trả tự do.
  • C. Phải được Tòa án cho phép mới được bầu cử.
  • D. Không bao giờ được thực hiện quyền bầu cử khi đang bị tạm giữ, tạm giam.

Câu 26: Chị V phát hiện danh sách cử tri tại địa phương mình bị thiếu tên một số người đủ điều kiện bầu cử. Chị V nên làm gì để bảo vệ quyền bầu cử của những người đó?

  • A. Tự ý thêm tên những người đó vào danh sách.
  • B. Chờ đến ngày bầu cử mới thông báo.
  • C. Khởi kiện vụ việc ra Tòa án ngay lập tức.
  • D. Làm đơn khiếu nại hoặc tố cáo gửi đến cơ quan có thẩm quyền (Tổ bầu cử, Ủy ban bầu cử, Ủy ban nhân dân).

Câu 27: Mục đích cuối cùng của việc công dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ về bầu cử, ứng cử là gì?

  • A. Để nhận được sự khen thưởng từ Nhà nước.
  • B. Để thể hiện mình là công dân gương mẫu.
  • C. Góp phần xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân, đảm bảo quyền làm chủ của Nhân dân.
  • D. Chỉ để hoàn thành trách nhiệm được giao.

Câu 28: Ông M là thành viên Tổ bầu cử. Ông cố ý không phát phiếu bầu cho những cử tri mà ông không ưa. Hành vi của ông M vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Trực tiếp
  • B. Phổ thông và Bình đẳng
  • C. Bỏ phiếu kín
  • D. Chỉ vi phạm nếu những cử tri đó khiếu nại.

Câu 29: So với quyền bầu cử, quyền ứng cử có những yêu cầu cao hơn về tiêu chuẩn đối với công dân. Điều này thể hiện điều gì?

  • A. Người được bầu làm đại biểu cần có năng lực, trình độ, phẩm chất để thực hiện nhiệm vụ đại diện cho Nhân dân.
  • B. Nhà nước muốn hạn chế số lượng người tham gia ứng cử.
  • C. Quyền ứng cử ít quan trọng hơn quyền bầu cử.
  • D. Chỉ những người có địa vị xã hội cao mới được ứng cử.

Câu 30: Tại sao việc đảm bảo an ninh, trật tự tại các điểm bầu cử lại là trách nhiệm quan trọng của các cơ quan nhà nước?

  • A. Để phô trương sức mạnh của nhà nước.
  • B. Để hạn chế người dân tiếp xúc với ứng cử viên.
  • C. Chỉ là thủ tục hình thức.
  • D. Để đảm bảo cuộc bầu cử diễn ra an toàn, nghiêm túc, đúng pháp luật, tạo điều kiện thuận lợi cho cử tri thực hiện quyền của mình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tại điểm bầu cử ở xã X, bà H không biết chữ nên nhờ con gái là chị M viết hộ phiếu bầu theo ý của bà. Sau khi viết xong, chị M bỏ phiếu của mẹ vào hòm phiếu. Hành vi của bà H và chị M thể hiện nguyên tắc bầu cử nào đã được tuân thủ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Ông A là người đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam. Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, ông A có được thực hiện quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không? Vì sao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Anh K là công dân Việt Nam đủ 22 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc các trường hợp bị cấm ứng cử theo quy định của pháp luật. Anh K muốn tham gia ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Anh K có thể thực hiện nguyện vọng của mình bằng những hình thức nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Tại một buổi vận động bầu cử, ứng viên X đưa ra lời hứa sẽ tặng mỗi hộ dân 5kg gạo nếu trúng cử. Hành vi này của ứng viên X vi phạm quy định nào trong vận động bầu cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Việc pháp luật quy định mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên, không phân biệt dân tộc, giới tính, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú đều có quyền bầu cử (trừ các trường hợp pháp luật cấm) thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nguyên tắc bầu cử nào đòi hỏi mỗi cử tri có một phiếu bầu với giá trị ngang nhau, không có sự phân biệt đối xử giữa các cử tri?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Tại sao việc bỏ phiếu kín lại là một nguyên tắc quan trọng trong bầu cử?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Anh B là công dân Việt Nam đủ 20 tuổi. Theo quy định của pháp luật, anh B có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không? Vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Chị C, một cử tri, phát hiện có người đang phát tờ rơi bôi nhọ danh dự của ứng viên Y tại điểm bầu cử. Chị C nên làm gì để góp phần bảo vệ sự công bằng của cuộc bầu cử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Theo quy định của pháp luật, công dân có nghĩa vụ gì khi thực hiện quyền bầu cử?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Anh D là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện. Trong quá trình vận động bầu cử, anh D đã tổ chức các buổi gặp gỡ cử tri và trình bày chương trình hành động của mình một cách công khai, minh bạch, đúng quy định. Hành vi này thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Việc cản trở công dân thực hiện quyền bầu cử hoặc ứng cử có thể dẫn đến hậu quả pháp lý nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền bầu cử và ứng cử đối với công dân là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một trong những tiêu chuẩn để công dân được ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân là phải có phẩm chất đạo đức tốt, liêm khiết, cần kiệm, kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí, mọi biểu hiện quan liêu, hách dịch, cửa quyền và các hành vi vi phạm pháp luật khác. Quy định này nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Tại sao việc lập danh sách cử tri và niêm yết công khai danh sách này lại là một bước quan trọng trong quy trình bầu cử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Anh G là công dân Việt Nam, đủ 23 tuổi, đang làm việc tại một công ty nước ngoài. Anh G muốn tự ứng cử đại biểu Quốc hội. Ngoài các tiêu chuẩn chung, anh G cần phải đáp ứng điều kiện nào về quốc tịch?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Việc cử tri nghiên cứu kỹ thông tin về các ứng cử viên, chương trình hành động của họ trước khi quyết định bầu cho ai thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Ông P là thành viên Tổ bầu cử, được giao nhiệm vụ kiểm tra hòm phiếu. Ông P đã lợi dụng chức vụ để thêm hoặc bớt phiếu bầu nhằm làm sai lệch kết quả. Hành vi của ông P thuộc loại vi phạm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Quyền bầu cử và ứng cử của công dân được quy định trong văn bản pháp luật nào có giá trị pháp lý cao nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại điểm bầu cử, anh S giúp một cử tri già yếu, đi lại khó khăn bằng cách đưa phiếu bầu của cử tri đó ra bàn ghi phiếu thay vì để cử tri tự đến bàn. Hành vi này của anh S có vi phạm nguyên tắc bầu cử trực tiếp không? Vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Việc công dân tích cực tham gia các buổi tiếp xúc cử tri do các ứng cử viên tổ chức thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Hậu quả của việc bầu cử không đúng pháp luật, làm sai lệch kết quả bầu cử có thể ảnh hưởng tiêu cực như thế nào đến bộ máy nhà nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Bà T bị bệnh tâm thần, không có khả năng nhận thức và làm chủ hành vi. Theo quy định của pháp luật, bà T có quyền bầu cử không? Vì sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Anh Q là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Trong buổi gặp gỡ cử tri, anh Q chỉ trả lời các câu hỏi dễ và né tránh những câu hỏi khó, liên quan đến các vấn đề nóng của địa phương. Hành vi này thể hiện điều gì ở anh Q?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trường hợp nào dưới đây, người bị tạm giữ, tạm giam vẫn có thể thực hiện quyền bầu cử theo quy định của pháp luật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Chị V phát hiện danh sách cử tri tại địa phương mình bị thiếu tên một số người đủ điều kiện bầu cử. Chị V nên làm gì để bảo vệ quyền bầu cử của những người đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Mục đích cuối cùng của việc công dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ về bầu cử, ứng cử là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Ông M là thành viên Tổ bầu cử. Ông cố ý không phát phiếu bầu cho những cử tri mà ông không ưa. Hành vi của ông M vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc bầu cử nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: So với quyền bầu cử, quyền ứng cử có những yêu cầu cao hơn về tiêu chuẩn đối với công dân. Điều này thể hiện điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Tại sao việc đảm bảo an ninh, trật tự tại các điểm bầu cử lại là trách nhiệm quan trọng của các cơ quan nhà nước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về bầu cử, nguyên tắc nào đảm bảo rằng mỗi công dân đủ điều kiện đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, thành phần xã hội, hay nghề nghiệp?

  • A. Nguyên tắc phổ thông
  • B. Nguyên tắc bình đẳng
  • C. Nguyên tắc trực tiếp
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín

Câu 2: Anh A là công dân Việt Nam, 25 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc diện bị cấm bầu cử theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, anh A đang tạm trú tại một địa phương khác và chưa kịp đăng ký tạm trú hoặc thường trú mới. Theo quy định, anh A có quyền bầu cử tại địa phương nào?

  • A. Tại nơi anh A đang tạm trú.
  • B. Tại nơi anh A đăng ký tạm trú mới (nếu có).
  • C. Tại nơi anh A đăng ký thường trú trước đây.
  • D. Anh A không có quyền bầu cử vì chưa đăng ký tạm trú/thường trú mới.

Câu 3: Ông B, 60 tuổi, đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam. Trong cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân sắp tới, ông B có được thực hiện quyền bầu cử của mình không? Vì sao?

  • A. Được, vì mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử.
  • B. Được, nhưng phải có sự giám sát đặc biệt của cán bộ trại giam.
  • C. Không, vì người đang chấp hành hình phạt tù sẽ bị tước quyền bầu cử.
  • D. Không, vì pháp luật quy định người đang chấp hành hình phạt tù không có quyền bầu cử.

Câu 4: Chị C là công dân Việt Nam, 28 tuổi, có nguyện vọng ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Theo quy định của pháp luật, ngoài việc đáp ứng các tiêu chuẩn về tuổi, quốc tịch, chị C cần phải đáp ứng tiêu chuẩn quan trọng nào khác để có thể ứng cử?

  • A. Có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
  • B. Có bằng đại học trở lên.
  • C. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • D. Có tài sản đáng kể để đảm bảo cuộc sống.

Câu 5: Tại một điểm bầu cử, bà D nhờ con gái viết hộ phiếu bầu vì bà không biết chữ. Sau khi con gái viết xong theo ý bà D, bà tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Hành động này của bà D và con gái có vi phạm nguyên tắc bầu cử nào không? Vì sao?

  • A. Vi phạm nguyên tắc phổ thông, vì bà D không tự mình viết phiếu.
  • B. Vi phạm nguyên tắc bình đẳng, vì con gái bà D được can thiệp vào phiếu bầu.
  • C. Không vi phạm nguyên tắc nào, vì bà D vẫn tự bỏ phiếu và việc nhờ người khác viết hộ do không biết chữ là được phép.
  • D. Vi phạm nguyên tắc trực tiếp, vì bà D không tự mình hoàn thành tất cả các bước.

Câu 6: Ông E là thành viên Tổ bầu cử. Trong quá trình kiểm phiếu, ông E cố tình làm sai lệch số liệu phiếu bầu để một ứng cử viên có lợi thế. Hành vi của ông E vi phạm nghiêm trọng điều gì trong hoạt động bầu cử?

  • A. Quyền ứng cử của công dân.
  • B. Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật của thành viên Tổ bầu cử.
  • C. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  • D. Tính trung thực và khách quan của quá trình bầu cử, làm sai lệch kết quả bầu cử.

Câu 7: Nguyên tắc nào của bầu cử đòi hỏi việc bầu cử được tiến hành bằng cách cử tri tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu, không được nhờ người khác bỏ hộ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác (người già yếu, tàn tật)?

  • A. Nguyên tắc phổ thông
  • B. Nguyên tắc bình đẳng
  • C. Nguyên tắc trực tiếp
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín

Câu 8: Pháp luật quy định những đối tượng nào không có quyền bầu cử? Phân tích lý do đằng sau quy định này.

  • A. Người đang bị tạm giữ, tạm giam; người mất năng lực hành vi dân sự.
  • B. Người đang chấp hành hình phạt tù; người bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự.
  • C. Người bị phạt cảnh cáo; người đang thi hành án treo.
  • D. Người chưa có thẻ căn cước công dân; người lao động tự do không có hợp đồng.

Câu 9: Anh F là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong buổi tiếp xúc cử tri, anh F hứa hẹn sẽ tặng quà cho những ai bỏ phiếu cho mình. Hành vi này của anh F vi phạm điều gì trong quy định về bầu cử?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng của cử tri.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng giữa các ứng cử viên.
  • C. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân.
  • D. Nghiêm cấm hành vi vận động bầu cử bằng cách lôi kéo, mua chuộc cử tri.

Câu 10: Chị G có tên trong danh sách cử tri tại nơi cư trú. Tuy nhiên, vào ngày bầu cử, chị G bận công việc đột xuất và không thể đến điểm bầu cử. Chị G có thể thực hiện quyền bầu cử của mình bằng cách nào khác không?

  • A. Liên hệ với Tổ bầu cử để được bỏ phiếu lưu động tại nhà (nếu thuộc diện được hỗ trợ) hoặc bỏ phiếu sớm theo quy định (nếu có).
  • B. Nhờ người thân mang phiếu bầu về nhà cho chị G điền và mang đi bỏ hộ.
  • C. Ủy quyền cho một người khác trong gia đình đi bầu thay mình.
  • D. Chị G mất quyền bầu cử trong đợt này vì không đến điểm bầu cử đúng giờ.

Câu 11: Việc lập danh sách cử tri và niêm yết công khai danh sách này tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu vực bỏ phiếu nhằm mục đích gì?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ số lượng người tham gia bầu cử.
  • B. Đảm bảo quyền bầu cử của công dân, tạo điều kiện để công dân kiểm tra, khiếu nại nếu có sai sót.
  • C. Công khai thông tin cá nhân của cử tri cho mọi người biết.
  • D. Thống kê số lượng cử tri theo từng độ tuổi.

Câu 12: Anh H, 17 tuổi, là học sinh lớp 11. Anh H có được ghi tên vào danh sách cử tri và tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân không? Vì sao?

  • A. Được, vì anh H đã có nhận thức về chính trị.
  • B. Được, nếu được cha mẹ đồng ý.
  • C. Không, vì anh H chưa đủ 18 tuổi theo quy định của pháp luật về bầu cử.
  • D. Không, chỉ những người đã tốt nghiệp THPT mới có quyền bầu cử.

Câu 13: Bà K là người bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Trong cuộc bầu cử sắp tới, bà K có quyền bầu cử không? Vì sao?

  • A. Có, vì quyền bầu cử là quyền cơ bản của công dân.
  • B. Có, nhưng phải có người giám hộ đi cùng.
  • C. Không, chỉ những người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự mới không có quyền bầu cử.
  • D. Không, vì pháp luật quy định người bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự không có quyền bầu cử.

Câu 14: Trong quá trình bầu cử, việc cử tri tự mình viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu mà không để người khác biết nội dung phiếu bầu của mình là thể hiện rõ nhất nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông
  • B. Nguyên tắc bình đẳng
  • C. Nguyên tắc trực tiếp
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín

Câu 15: Anh M là ứng cử viên đại biểu Quốc hội. Trong thời gian vận động bầu cử, anh M tổ chức các buổi gặp gỡ cử tri tại nhà văn hóa thôn. Tại các buổi này, anh M trình bày chương trình hành động của mình và trả lời các câu hỏi của cử tri. Hoạt động này của anh M là hợp pháp hay vi phạm quy định về vận động bầu cử?

  • A. Hợp pháp, vì gặp gỡ, tiếp xúc cử tri và trình bày chương trình hành động là hình thức vận động bầu cử được pháp luật cho phép.
  • B. Vi phạm, vì chỉ có cơ quan, tổ chức có thẩm quyền mới được tổ chức các buổi gặp gỡ cử tri.
  • C. Vi phạm, vì anh M không được tự ý tổ chức gặp gỡ cử tri mà phải có sự cho phép của chính quyền địa phương.
  • D. Hợp pháp, nhưng anh M không được trả lời câu hỏi của cử tri.

Câu 16: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi tham gia bầu cử, ứng cử là gì?

  • A. Bắt buộc phải đi bầu cử dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào.
  • B. Tuân thủ các quy định của Hiến pháp và pháp luật về bầu cử và ứng cử.
  • C. Vận động người thân bỏ phiếu cho ứng cử viên mà mình ủng hộ.
  • D. Chỉ đi bầu cử khi cảm thấy ứng cử viên xứng đáng.

Câu 17: Hành vi nào sau đây thể hiện việc công dân thực hiện đúng nghĩa vụ của mình trong quá trình bầu cử?

  • A. Chụp ảnh phiếu bầu của mình sau khi đã điền thông tin.
  • B. Thảo luận công khai với người khác về nội dung phiếu bầu của mình trước khi bỏ phiếu.
  • C. Nghiên cứu kỹ tiểu sử và chương trình hành động của các ứng cử viên trước khi quyết định bầu cho ai.
  • D. Đến điểm bầu cử muộn sau giờ quy định nhưng vẫn yêu cầu được bỏ phiếu.

Câu 18: Việc pháp luật quy định rõ các trường hợp không được ghi tên vào danh sách cử tri hoặc bị xóa tên khỏi danh sách cử tri nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo tính nghiêm túc, đúng pháp luật và hiệu quả của cuộc bầu cử.
  • B. Hạn chế số lượng người tham gia bầu cử để tiết kiệm chi phí.
  • C. Phân loại cử tri dựa trên các tiêu chí nhất định.
  • D. Tạo điều kiện để các ứng cử viên dễ dàng vận động bầu cử.

Câu 19: Anh P, 35 tuổi, đang bị tạm giam để điều tra về một vụ án hình sự. Anh P có quyền bầu cử trong cuộc bầu cử sắp tới không? Vì sao?

  • A. Có, vì pháp luật quy định người bị tạm giữ, tạm giam vẫn có quyền bầu cử.
  • B. Không, vì anh P đang bị hạn chế quyền tự do.
  • C. Không, chỉ khi được trả tự do anh P mới có quyền bầu cử.
  • D. Có, nhưng phải được sự đồng ý của cơ quan điều tra.

Câu 20: Chị Q là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Chị Q đã sử dụng mạng xã hội để đăng tải thông tin sai sự thật, bôi nhọ danh dự của đối thủ cạnh tranh trong cuộc bầu cử. Hành vi này của chị Q là gì?

  • A. Là hoạt động vận động bầu cử hợp pháp.
  • B. Là quyền tự do ngôn luận của ứng cử viên.
  • C. Không vi phạm pháp luật vì chỉ là thông tin trên mạng xã hội.
  • D. Là hành vi vi phạm pháp luật nghiêm cấm trong vận động bầu cử.

Câu 21: Hậu quả nào sau đây không phải là hậu quả trực tiếp của việc công dân không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ về bầu cử, ứng cử?

  • A. Không thể hiện được ý chí, nguyện vọng của bản thân trong việc xây dựng bộ máy nhà nước.
  • B. Không thực hiện đúng trách nhiệm công dân đối với đất nước.
  • C. Bị phạt tiền hoặc phạt tù theo quy định của pháp luật.
  • D. Có thể dẫn đến việc lựa chọn không đúng đại biểu có năng lực, đạo đức.

Câu 22: Việc bầu cử theo nguyên tắc phổ thông có nghĩa là gì?

  • A. Mọi công dân Việt Nam đủ 18 tuổi trở lên, không phân biệt dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hóa, nghề nghiệp, thời hạn cư trú đều có quyền bầu cử, trừ các trường hợp pháp luật cấm.
  • B. Mọi công dân đều có quyền bầu cử và ứng cử như nhau.
  • C. Cử tri tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu.
  • D. Việc bầu cử được tiến hành kín đáo, không ai biết phiếu của ai.

Câu 23: Chị R là công dân Việt Nam, 20 tuổi. Chị R có đủ điều kiện về tuổi để thực hiện quyền nào sau đây?

  • A. Quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân.
  • B. Quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân.
  • C. Cả quyền bầu cử và quyền ứng cử.
  • D. Chưa có quyền bầu cử hay ứng cử.

Câu 24: Anh S, 22 tuổi, có đủ tiêu chuẩn theo quy định và được cơ quan nơi anh làm việc giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Đây là hình thức ứng cử nào được pháp luật công nhận?

  • A. Tự ứng cử.
  • B. Ứng cử do được giới thiệu.
  • C. Ứng cử theo sự phân công.
  • D. Ứng cử theo nguyện vọng cá nhân.

Câu 25: Tại điểm bầu cử, anh T thấy một số người đang tụ tập bàn bạc về việc nên bầu cho ứng cử viên nào và công khai cho nhau xem phiếu bầu đã điền. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Nguyên tắc phổ thông
  • B. Nguyên tắc bình đẳng
  • C. Nguyên tắc trực tiếp
  • D. Nguyên tắc bỏ phiếu kín

Câu 26: Việc pháp luật quy định chặt chẽ các hành vi bị cấm trong vận động bầu cử (như lợi dụng chức vụ, quyền hạn, sử dụng tài sản nhà nước để vận động; dùng tiền, tài sản để mua chuộc; xuyên tạc, vu khống...) nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Đảm bảo sự công bằng, minh bạch và cạnh tranh lành mạnh giữa các ứng cử viên.
  • B. Hạn chế tối đa các ứng cử viên tham gia tranh cử.
  • C. Giảm bớt chi phí tổ chức bầu cử.
  • D. Tăng cường sự kiểm soát của Nhà nước đối với quá trình bầu cử.

Câu 27: Chị V là công dân Việt Nam, 25 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Chị V có nguyện vọng tự ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện. Chị V cần phải làm gì theo quy định của pháp luật để thực hiện quyền tự ứng cử của mình?

  • A. Thông báo nguyện vọng của mình trên mạng xã hội.
  • B. Nộp hồ sơ ứng cử theo quy định và tự mình thực hiện các thủ tục theo luật định.
  • C. Xin phép và được sự đồng ý của chính quyền địa phương.
  • D. Được một tổ chức xã hội giới thiệu.

Câu 28: Anh X, 40 tuổi, được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội. Tuy nhiên, anh X không muốn tham gia ứng cử vì lý do cá nhân. Anh X có bắt buộc phải tham gia ứng cử không?

  • A. Có, vì ứng cử là nghĩa vụ của công dân khi được giới thiệu.
  • B. Có, nếu tổ chức giới thiệu yêu cầu.
  • C. Không, vì ứng cử là quyền của công dân, không phải là nghĩa vụ bắt buộc.
  • D. Không, trừ khi anh X đã từng ứng cử và trúng cử trước đây.

Câu 29: Việc công dân có quyền khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử là nhằm mục đích gì?

  • A. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân và góp phần đảm bảo tính nghiêm minh, công bằng của cuộc bầu cử.
  • B. Gây khó khăn cho công tác tổ chức bầu cử.
  • C. Thể hiện sự không hài lòng với kết quả bầu cử.
  • D. Tăng cường quyền lực cho cá nhân người khiếu nại, tố cáo.

Câu 30: Theo quy định của pháp luật, người nào sau đây có thể bị xóa tên khỏi danh sách cử tri?

  • A. Người đang đi công tác xa nhà.
  • B. Người đang học tập ở nước ngoài.
  • C. Người bị bệnh nhẹ không thể tự đi bầu cử.
  • D. Người đã chết hoặc bị Tòa án tuyên bố là đã chết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về bầu cử, nguyên tắc nào đảm bảo rằng mỗi công dân đủ điều kiện đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau, không phân biệt giới tính, dân tộc, tôn giáo, thành phần xã hội, hay nghề nghiệp?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Anh A là công dân Việt Nam, 25 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc diện bị cấm bầu cử theo quy định của pháp luật. Tuy nhiên, anh A đang tạm trú tại một địa phương khác và chưa kịp đăng ký tạm trú hoặc thường trú mới. Theo quy định, anh A có quyền bầu cử tại địa phương nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Ông B, 60 tuổi, đang chấp hành hình phạt tù tại trại giam. Trong cuộc bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân sắp tới, ông B có được thực hiện quyền bầu cử của mình không? Vì sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Chị C là công dân Việt Nam, 28 tuổi, có nguyện vọng ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã. Theo quy định của pháp luật, ngoài việc đáp ứng các tiêu chuẩn về tuổi, quốc tịch, chị C cần phải đáp ứng tiêu chuẩn quan trọng nào khác để có thể ứng cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại một điểm bầu cử, bà D nhờ con gái viết hộ phiếu bầu vì bà không biết chữ. Sau khi con gái viết xong theo ý bà D, bà tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Hành động này của bà D và con gái có vi phạm nguyên tắc bầu cử nào không? Vì sao?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Ông E là thành viên Tổ bầu cử. Trong quá trình kiểm phiếu, ông E cố tình làm sai lệch số liệu phiếu bầu để một ứng cử viên có lợi thế. Hành vi của ông E vi phạm nghiêm trọng điều gì trong hoạt động bầu cử?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Nguyên tắc nào của bầu cử đòi hỏi việc bầu cử được tiến hành bằng cách cử tri tự mình bỏ phiếu vào hòm phiếu, không được nhờ người khác bỏ hộ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác (người già yếu, tàn tật)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Pháp luật quy định những đối tượng nào không có quyền bầu cử? Phân tích lý do đằng sau quy định này.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Anh F là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Trong buổi tiếp xúc cử tri, anh F hứa hẹn sẽ tặng quà cho những ai bỏ phiếu cho mình. Hành vi này của anh F vi phạm điều gì trong quy định về bầu cử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Chị G có tên trong danh sách cử tri tại nơi cư trú. Tuy nhiên, vào ngày bầu cử, chị G bận công việc đột xuất và không thể đến điểm bầu cử. Chị G có thể thực hiện quyền bầu cử của mình bằng cách nào khác không?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Việc lập danh sách cử tri và niêm yết công khai danh sách này tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã và khu vực bỏ phiếu nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Anh H, 17 tuổi, là học sinh lớp 11. Anh H có được ghi tên vào danh sách cử tri và tham gia bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân không? Vì sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Bà K là người bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Trong cuộc bầu cử sắp tới, bà K có quyền bầu cử không? Vì sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong quá trình bầu cử, việc cử tri tự mình viết phiếu bầu và bỏ phiếu vào hòm phiếu mà không để người khác biết nội dung phiếu bầu của mình là thể hiện rõ nhất nguyên tắc bầu cử nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Anh M là ứng cử viên đại biểu Quốc hội. Trong thời gian vận động bầu cử, anh M tổ chức các buổi gặp gỡ cử tri tại nhà văn hóa thôn. Tại các buổi này, anh M trình bày chương trình hành động của mình và trả lời các câu hỏi của cử tri. Hoạt động này của anh M là hợp pháp hay vi phạm quy định về vận động bầu cử?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi tham gia bầu cử, ứng cử là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Hành vi nào sau đây thể hiện việc công dân thực hiện đúng nghĩa vụ của mình trong quá trình bầu cử?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Việc pháp luật quy định rõ các trường hợp không được ghi tên vào danh sách cử tri hoặc bị xóa tên khỏi danh sách cử tri nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Anh P, 35 tuổi, đang bị tạm giam để điều tra về một vụ án hình sự. Anh P có quyền bầu cử trong cuộc bầu cử sắp tới không? Vì sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Chị Q là ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân. Chị Q đã sử dụng mạng xã hội để đăng tải thông tin sai sự thật, bôi nhọ danh dự của đối thủ cạnh tranh trong cuộc bầu cử. Hành vi này của chị Q là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Hậu quả nào sau đây *không* phải là hậu quả trực tiếp của việc công dân không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ về bầu cử, ứng cử?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Việc bầu cử theo nguyên tắc phổ thông có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Chị R là công dân Việt Nam, 20 tuổi. Chị R có đủ điều kiện về tuổi để thực hiện quyền nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Anh S, 22 tuổi, có đủ tiêu chuẩn theo quy định và được cơ quan nơi anh làm việc giới thiệu ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Đây là hình thức ứng cử nào được pháp luật công nhận?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Tại điểm bầu cử, anh T thấy một số người đang tụ tập bàn bạc về việc nên bầu cho ứng cử viên nào và công khai cho nhau xem phiếu bầu đã điền. Hành vi này vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Việc pháp luật quy định chặt chẽ các hành vi bị cấm trong vận động bầu cử (như lợi dụng chức vụ, quyền hạn, sử dụng tài sản nhà nước để vận động; dùng tiền, tài sản để mua chuộc; xuyên tạc, vu khống...) nhằm mục đích chính là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Chị V là công dân Việt Nam, 25 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ. Chị V có nguyện vọng tự ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp huyện. Chị V cần phải làm gì theo quy định của pháp luật để thực hiện quyền tự ứng cử của mình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Anh X, 40 tuổi, được giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc hội. Tuy nhiên, anh X không muốn tham gia ứng cử vì lý do cá nhân. Anh X có bắt buộc phải tham gia ứng cử không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Việc công dân có quyền khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử là nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Theo quy định của pháp luật, người nào sau đây có thể bị xóa tên khỏi danh sách cử tri?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tại một điểm bầu cử, ông A là thành viên Tổ bầu cử, thấy bà B tuổi cao sức yếu nên đã tự ý cầm phiếu bầu của bà B vào buồng phiếu và gạch tên ứng cử viên theo ý mình, sau đó bỏ vào hòm phiếu. Hành vi của ông A đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Công khai

Câu 2: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, một trong những đối tượng không được thực hiện quyền bầu cử là người đang:

  • A. Bị tạm giữ hình sự
  • B. Mắc bệnh hiểm nghèo đang điều trị
  • C. Đang học tập ở nước ngoài
  • D. Chấp hành án phạt tù

Câu 3: Anh H là công dân đủ 21 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc các trường hợp bị cấm bầu cử theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, do bận công việc, anh H đã không đến điểm bầu cử để thực hiện quyền của mình. Hành vi này của anh H cho thấy anh đã không thực hiện đầy đủ:

  • A. Nghĩa vụ công dân
  • B. Quyền công dân
  • C. Trách nhiệm dân sự
  • D. Trách nhiệm hình sự

Câu 4: Tại buổi tiếp xúc cử tri, bà C, một ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân, đã hứa hẹn sẽ tặng quà cho những cử tri bỏ phiếu cho mình. Hành vi này của bà C vi phạm quy định nào về bầu cử?

  • A. Nguyên tắc phổ thông
  • B. Các hành vi bị nghiêm cấm trong bầu cử
  • C. Nguyên tắc bình đẳng
  • D. Quyền ứng cử của công dân

Câu 5: Việc mỗi cử tri, không phân biệt dân tộc, nam nữ, giàu nghèo, tôn giáo, thành phần xã hội, đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau khi tham gia bầu cử thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 6: Ông P là người bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Theo quy định của pháp luật về bầu cử, ông P:

  • A. Không được ghi tên vào danh sách cử tri.
  • B. Vẫn được ghi tên vào danh sách cử tri nhưng phải có người giám hộ bầu thay.
  • C. Được ghi tên vào danh sách cử tri và tự mình thực hiện quyền bầu cử.
  • D. Chỉ được bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp xã.

Câu 7: Việc nhà nước đảm bảo cho mọi công dân đủ điều kiện theo luật định đều được ghi tên vào danh sách cử tri và được tham gia bầu cử, không phân biệt bất cứ lý do gì ngoài luật quy định, thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 8: Bà S là ứng cử viên đại biểu Quốc hội. Trong quá trình vận động bầu cử, bà S đã đưa ra những thông tin sai sự thật về đời tư của đối thủ cạnh tranh. Hành vi này của bà S có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?

  • A. Chỉ bị xử lý kỷ luật nội bộ.
  • B. Không phải chịu trách nhiệm pháp lý vì là hoạt động cạnh tranh.
  • C. Chỉ bị khiển trách.
  • D. Có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy mức độ.

Câu 9: Chị M đang trong thời gian tạm giam để điều tra. Theo quy định của pháp luật về bầu cử, chị M có quyền:

  • A. Không được tham gia bầu cử dưới bất kỳ hình thức nào.
  • B. Được thực hiện quyền bầu cử theo quy định của luật.
  • C. Chỉ được bầu cử nếu có sự đồng ý của cơ quan điều tra.
  • D. Chỉ được bầu cử đại biểu Quốc hội.

Câu 10: Ông Q, một công dân đủ điều kiện, muốn tự ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Theo luật, ông Q cần thực hiện những thủ tục nào?

  • A. Chỉ cần nộp đơn đăng ký tại Ủy ban bầu cử.
  • B. Phải được một tổ chức chính trị - xã hội giới thiệu.
  • C. Tự mình nộp hồ sơ ứng cử và thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật bầu cử.
  • D. Phải có chữ ký xác nhận của một số lượng cử tri nhất định.

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc công dân thực hiện quyền bầu cử là gì?

  • A. Thể hiện sự tuân thủ pháp luật.
  • B. Được ghi tên vào danh sách cử tri.
  • C. Chứng tỏ mình là công dân của đất nước.
  • D. Trực tiếp tham gia xây dựng bộ máy nhà nước, thể hiện ý chí và nguyện vọng của mình.

Câu 12: Tại khu vực bỏ phiếu, anh K nhờ chị L gạch hộ phiếu bầu vì anh K không biết chữ. Chị L đồng ý và gạch theo đúng ý của anh K. Sau đó, anh K tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Trong trường hợp này, hành vi của anh K và chị L có vi phạm nguyên tắc bầu cử nào không?

  • A. Không vi phạm, vì anh K gặp khó khăn và chị L chỉ giúp theo ý anh K.
  • B. Vi phạm nguyên tắc trực tiếp, vì anh K không tự gạch phiếu.
  • C. Vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín, vì chị L biết anh K bầu cho ai.
  • D. Vi phạm cả nguyên tắc trực tiếp và bỏ phiếu kín.

Câu 13: Chị T là công dân Việt Nam, đủ 22 tuổi, đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài. Chị T có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không?

  • A. Có, nếu chị T đăng ký với Đại sứ quán Việt Nam tại nước sở tại.
  • B. Không, vì chị T không cư trú tại Việt Nam.
  • C. Có, nếu chị T đăng ký và thực hiện quyền bầu cử tại khu vực bỏ phiếu do cơ quan có thẩm quyền ở nước ngoài tổ chức.
  • D. Chỉ có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội.

Câu 14: Theo quy định, công dân Việt Nam từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử?

  • A. 16 tuổi
  • B. 18 tuổi
  • C. 21 tuổi
  • D. 25 tuổi

Câu 15: Công dân Việt Nam từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân?

  • A. 18 tuổi
  • B. 20 tuổi
  • C. 21 tuổi
  • D. 25 tuổi

Câu 16: Anh B là cán bộ Tổ bầu cử. Khi kiểm phiếu, anh B đã cố ý làm sai lệch số phiếu bầu của một số ứng cử viên nhằm thay đổi kết quả cuối cùng. Hành vi này của anh B xâm phạm trực tiếp đến:

  • A. Nguyên tắc trực tiếp.
  • B. Nguyên tắc bỏ phiếu kín.
  • C. Quyền ứng cử của công dân.
  • D. Quyền bầu cử của công dân và sự công bằng, minh bạch của cuộc bầu cử.

Câu 17: Việc cử tri không được phép chụp ảnh phiếu bầu đã gạch, không được nhờ người khác gạch hộ phiếu bầu (trừ trường hợp không tự viết được) và phải tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 18: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi tham gia bầu cử, ứng cử là:

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật về bầu cử, ứng cử.
  • B. Chỉ bầu cho người mình quen biết.
  • C. Có quyền tìm mọi cách để vận động tranh cử.
  • D. Được phép nhờ người khác bỏ phiếu hộ.

Câu 19: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong bầu cử?

  • A. Tìm hiểu thông tin về ứng cử viên.
  • B. Thảo luận với người thân về việc lựa chọn ứng cử viên.
  • C. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để cản trở việc bầu cử, ứng cử.
  • D. Tham gia buổi tiếp xúc cử tri.

Câu 20: Ông V là người đang bị tạm giam. Theo quy định của pháp luật, ông V có được ghi tên vào danh sách cử tri không?

  • A. Có, ông V vẫn được ghi tên vào danh sách cử tri.
  • B. Không, vì ông V đang bị hạn chế quyền tự do.
  • C. Chỉ được ghi tên nếu phạm tội ít nghiêm trọng.
  • D. Chỉ được ghi tên vào danh sách cử tri địa phương nơi ông bị tạm giam.

Câu 21: Việc bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào để đảm bảo không ai có thể biết cử tri đã bầu cho ai?

  • A. Phổ thông
  • B. Bình đẳng
  • C. Trực tiếp
  • D. Bỏ phiếu kín

Câu 22: Anh C vừa đủ 18 tuổi vào ngày bầu cử. Anh C có quyền và nghĩa vụ gì liên quan đến bầu cử?

  • A. Chỉ có nghĩa vụ tuân thủ, chưa có quyền bầu cử.
  • B. Có quyền bầu cử và nghĩa vụ tuân thủ pháp luật về bầu cử.
  • C. Chỉ có quyền bầu cử, chưa có nghĩa vụ.
  • D. Chưa có quyền và nghĩa vụ gì cho đến khi đủ 21 tuổi.

Câu 23: Bà H bị bệnh nặng, không thể đi đến điểm bỏ phiếu. Theo quy định, bà H có thể thực hiện quyền bầu cử của mình bằng cách nào?

  • A. Nhờ người thân đi bầu thay.
  • B. Ủy quyền cho Tổ bầu cử bầu hộ.
  • C. Yêu cầu Tổ bầu cử mang hòm phiếu phụ đến chỗ ở để bầu.
  • D. Gửi phiếu bầu qua đường bưu điện.

Câu 24: Một trong những tiêu chuẩn cơ bản để công dân được ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân là phải:

  • A. Có năng lực và uy tín với cử tri.
  • B. Là đảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Có bằng đại học trở lên.
  • D. Đã từng giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước.

Câu 25: Hành vi nào sau đây không vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?

  • A. Để người khác nhìn thấy mình gạch vào phiếu bầu.
  • B. Chụp ảnh phiếu bầu đã gạch.
  • C. Nhờ người thân gạch hộ phiếu bầu khi mình vẫn tự viết được.
  • D. Vào buồng phiếu và tự mình gạch phiếu bầu.

Câu 26: Việc lập danh sách cử tri và niêm yết công khai danh sách đó tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc địa điểm công cộng khác là để đảm bảo quyền nào của công dân?

  • A. Quyền ứng cử.
  • B. Quyền bầu cử (đảm bảo không bỏ sót người có quyền và tạo điều kiện kiểm tra, khiếu nại).
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền giám sát hoạt động của Nhà nước.

Câu 27: Anh P phát hiện tên mình bị sai trong danh sách cử tri đã niêm yết. Theo quy định, anh P có quyền làm gì?

  • A. Khiếu nại với cơ quan lập danh sách cử tri để được sửa chữa.
  • B. Tự ý sửa tên mình trong danh sách.
  • C. Bỏ qua vì việc sai tên không ảnh hưởng đến quyền bầu cử.
  • D. Chỉ có thể khiếu nại sau ngày bầu cử.

Câu 28: Chị G là công dân đủ điều kiện ứng cử. Chị đã được cơ quan, tổ chức giới thiệu hoặc tự ứng cử theo đúng quy định pháp luật. Hoạt động này của chị G thể hiện:

  • A. Quyền bầu cử.
  • B. Quyền ứng cử.
  • C. Nghĩa vụ công dân.
  • D. Quyền tự do kinh doanh.

Câu 29: Hậu quả nào sau đây là nghiêm trọng nhất đối với xã hội khi xảy ra các hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, ứng cử?

  • A. Gây tốn kém chi phí tổ chức bầu cử.
  • B. Làm mất thời gian của cử tri.
  • C. Ảnh hưởng đến danh tiếng của ứng cử viên.
  • D. Làm sai lệch kết quả bầu cử, không chọn được đúng người đại diện cho ý chí, nguyện vọng của nhân dân.

Câu 30: Việc công dân tìm hiểu kỹ về các ứng cử viên, chương trình hành động của họ và tham gia bỏ phiếu một cách có trách nhiệm thể hiện điều gì?

  • A. Sự chủ động thực hiện quyền và nghĩa vụ công dân, góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chỉ đơn thuần là tuân thủ quy định của pháp luật.
  • C. Sự quan tâm đến lợi ích cá nhân.
  • D. Sự can thiệp quá sâu vào công việc của nhà nước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tại một điểm bầu cử, ông A là thành viên Tổ bầu cử, thấy bà B tuổi cao sức yếu nên đã tự ý cầm phiếu bầu của bà B vào buồng phiếu và gạch tên ứng cử viên theo ý mình, sau đó bỏ vào hòm phiếu. Hành vi của ông A đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, một trong những đối tượng không được thực hiện quyền bầu cử là người đang:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Anh H là công dân đủ 21 tuổi, có đầy đủ năng lực hành vi dân sự, không thuộc các trường hợp bị cấm bầu cử theo quy định pháp luật. Tuy nhiên, do bận công việc, anh H đã không đến điểm bầu cử để thực hiện quyền của mình. Hành vi này của anh H cho thấy anh đã không thực hiện đầy đủ:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Tại buổi tiếp xúc cử tri, bà C, một ứng cử viên đại biểu Hội đồng nhân dân, đã hứa hẹn sẽ tặng quà cho những cử tri bỏ phiếu cho mình. Hành vi này của bà C vi phạm quy định nào về bầu cử?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Việc mỗi cử tri, không phân biệt dân tộc, nam nữ, giàu nghèo, tôn giáo, thành phần xã hội, đều có một lá phiếu với giá trị ngang nhau khi tham gia bầu cử thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ông P là người bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự. Theo quy định của pháp luật về bầu cử, ông P:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc nhà nước đảm bảo cho mọi công dân đủ điều kiện theo luật định đều được ghi tên vào danh sách cử tri và được tham gia bầu cử, không phân biệt bất cứ lý do gì ngoài luật quy định, thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bà S là ứng cử viên đại biểu Quốc hội. Trong quá trình vận động bầu cử, bà S đã đưa ra những thông tin sai sự thật về đời tư của đối thủ cạnh tranh. Hành vi này của bà S có thể phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Chị M đang trong thời gian tạm giam để điều tra. Theo quy định của pháp luật về bầu cử, chị M có quyền:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Ông Q, một công dân đủ điều kiện, muốn tự ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh. Theo luật, ông Q cần thực hiện những thủ tục nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc công dân thực hiện quyền bầu cử là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Tại khu vực bỏ phiếu, anh K nhờ chị L gạch hộ phiếu bầu vì anh K không biết chữ. Chị L đồng ý và gạch theo đúng ý của anh K. Sau đó, anh K tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu. Trong trường hợp này, hành vi của anh K và chị L có vi phạm nguyên tắc bầu cử nào không?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Chị T là công dân Việt Nam, đủ 22 tuổi, đang sinh sống và làm việc tại nước ngoài. Chị T có quyền bầu cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp không?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Theo quy định, công dân Việt Nam từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền bầu cử?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Công dân Việt Nam từ đủ bao nhiêu tuổi trở lên có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội và đại biểu Hội đồng nhân dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Anh B là cán bộ Tổ bầu cử. Khi kiểm phiếu, anh B đã cố ý làm sai lệch số phiếu bầu của một số ứng cử viên nhằm thay đổi kết quả cuối cùng. Hành vi này của anh B xâm phạm trực tiếp đến:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Việc cử tri không được phép chụp ảnh phiếu bầu đã gạch, không được nhờ người khác gạch hộ phiếu bầu (trừ trường hợp không tự viết được) và phải tự tay bỏ phiếu vào hòm phiếu là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi tham gia bầu cử, ứng cử là:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong bầu cử?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Ông V là người đang bị tạm giam. Theo quy định của pháp luật, ông V có được ghi tên vào danh sách cử tri không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Việc bầu cử được thực hiện theo nguyên tắc nào để đảm bảo không ai có thể biết cử tri đã bầu cho ai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Anh C vừa đủ 18 tuổi vào ngày bầu cử. Anh C có quyền và nghĩa vụ gì liên quan đến bầu cử?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Bà H bị bệnh nặng, không thể đi đến điểm bỏ phiếu. Theo quy định, bà H có thể thực hiện quyền bầu cử của mình bằng cách nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một trong những tiêu chuẩn cơ bản để công dân được ứng cử đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân là phải:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Hành vi nào sau đây không vi phạm nguyên tắc bỏ phiếu kín?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Việc lập danh sách cử tri và niêm yết công khai danh sách đó tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc địa điểm công cộng khác là để đảm bảo quyền nào của công dân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Anh P phát hiện tên mình bị sai trong danh sách cử tri đã niêm yết. Theo quy định, anh P có quyền làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Chị G là công dân đủ điều kiện ứng cử. Chị đã được cơ quan, tổ chức giới thiệu hoặc tự ứng cử theo đúng quy định pháp luật. Hoạt động này của chị G thể hiện:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Hậu quả nào sau đây là nghiêm trọng nhất đối với xã hội khi xảy ra các hành vi vi phạm pháp luật về bầu cử, ứng cử?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 14: Quyền và nghĩa vụ công dân về bầu cử và ứng cử

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Việc công dân tìm hiểu kỹ về các ứng cử viên, chương trình hành động của họ và tham gia bỏ phiếu một cách có trách nhiệm thể hiện điều gì?

Viết một bình luận