Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở - Đề 05
Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 18: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân có ý nghĩa cơ bản nào sau đây?
- A. Chỉ bảo vệ nhà ở thuộc sở hữu của công dân.
- B. Cho phép bất kỳ ai cũng có thể vào nhà người khác khi khẩn cấp.
- C. Bảo vệ cuộc sống bình yên, ổn định của mọi cá nhân và gia đình tại nơi họ cư trú hợp pháp.
- D. Chỉ áp dụng đối với công dân Việt Nam sinh sống tại đô thị.
Câu 2: Anh A là chủ nhà cho thuê phòng trọ. Chị B là người thuê một phòng trong khu nhà của anh A. Dù chưa được sự đồng ý của chị B và không có lý do khẩn cấp, anh A vẫn tự ý mở cửa phòng chị B để kiểm tra định kỳ. Hành vi của anh A đã xâm phạm đến quyền nào của công dân?
- A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
- C. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự.
- D. Quyền tự do kinh doanh.
Câu 3: Theo quy định của pháp luật, việc khám xét chỗ ở của công dân chỉ được tiến hành khi có căn cứ xác định chỗ ở đó có chứa:
- A. Người thân hoặc bạn bè của chủ nhà đang ở thăm.
- B. Tài sản có giá trị lớn không khai báo thuế.
- C. Vật nuôi bị cấm theo quy định của địa phương.
- D. Công cụ, phương tiện phạm tội hoặc tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án.
Câu 4: Trong trường hợp nào sau đây, cơ quan nhà nước có thẩm quyền được phép vào chỗ ở của công dân mà không cần sự đồng ý của chủ nhà ngay lập tức?
- A. Khi nhận được tin báo nặc danh về một hành vi vi phạm nhỏ.
- B. Khi muốn kiểm tra việc chấp hành các quy định về nếp sống văn minh.
- C. Để truy tìm người phạm tội đang lẩn trốn hoặc ngăn chặn người đang chuẩn bị thực hiện tội phạm rất nghiêm trọng hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.
- D. Khi muốn thu thập thông tin về tình hình kinh tế của gia đình.
Câu 5: Ông B và ông C là hàng xóm. Do mâu thuẫn về ranh giới đất đai, ông C đã nhiều lần cố tình ném rác thải sang sân nhà ông B. Một lần, ông C còn trèo tường vào sân nhà ông B để đập phá một số chậu cây cảnh. Hành vi của ông C đã vi phạm quyền nào của ông B?
- A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- B. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản.
- C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
- D. Quyền tự do tín ngưỡng.
Câu 6: Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo thủ tục nghiêm ngặt do pháp luật quy định. Điều này nhằm mục đích chính là:
- A. Để đảm bảo công việc khám xét được tiến hành nhanh chóng.
- B. Để ngăn chặn việc lạm dụng quyền lực, xâm phạm tùy tiện đến chỗ ở của công dân.
- C. Để tạo điều kiện cho chủ nhà chuẩn bị đón tiếp cơ quan chức năng.
- D. Để cơ quan chức năng có thể thu giữ mọi tài sản trong nhà.
Câu 7: Bà M đi vắng, khóa cửa nhà cẩn thận. Ông P là hàng xóm thấy cửa nhà bà M có dấu hiệu bị cạy phá, nghi ngờ trộm đột nhập. Ông P đã báo công an. Khi công an đến, họ cần thực hiện hành động nào sau đây theo đúng quy định pháp luật về khám xét chỗ ở trong trường hợp khẩn cấp?
- A. Tự ý phá khóa vào nhà ngay lập tức để bắt trộm.
- B. Chờ bà M về mới tiến hành kiểm tra.
- C. Yêu cầu ông P làm chứng rồi vào nhà mà không cần ai khác.
- D. Tiến hành khám xét nhưng phải có mặt người chứng kiến và tuân thủ các thủ tục luật định cho trường hợp khẩn cấp.
Câu 8: Chỗ ở của công dân được pháp luật bảo vệ bao gồm:
- A. Chỉ nhà thuộc sở hữu cá nhân có giấy tờ hợp pháp.
- B. Chỉ những nơi cư trú cố định trong thời gian dài.
- C. Bất kỳ địa điểm nào mà công dân dùng làm nơi cư trú, sinh hoạt hợp pháp của mình (nhà ở, phòng trọ, lều, trại, tàu thuyền...).
- D. Chỉ những nơi đã đăng ký hộ khẩu thường trú.
Câu 9: Hành vi nào sau đây KHÔNG bị xem là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân?
- A. Tự ý vào nhà người khác khi không được phép.
- B. Vào nhà người khác khi được chủ nhà đồng ý và mời vào.
- C. Khám xét chỗ ở của công dân mà không có lệnh hoặc quyết định hợp pháp.
- D. Đuổi trái pháp luật người đang cư trú hợp pháp ra khỏi chỗ ở của họ.
Câu 10: Khi phát hiện một người đang có hành vi đột nhập trái phép vào nhà hàng xóm, em nên làm gì để vừa bảo vệ tài sản của hàng xóm, vừa tuân thủ pháp luật?
- A. Tự ý xông vào nhà hàng xóm để bắt giữ người đó.
- B. Đứng ngoài quan sát và không làm gì cả.
- C. Hô hoán thật to để người đó sợ mà bỏ chạy.
- D. Lập tức gọi điện báo cho cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương.
Câu 11: Anh T được cơ quan công an giao nhiệm vụ khám xét nhà ông X để tìm tang vật vụ trộm. Khi đến nhà ông X, anh T thấy cửa không khóa và không có ai ở nhà. Theo quy định, anh T cần phải làm gì tiếp theo để việc khám xét là hợp pháp?
- A. Cứ vào nhà và tiến hành khám xét vì đã có lệnh.
- B. Chờ đến khi ông X có mặt mới khám xét.
- C. Phải mời đại diện chính quyền địa phương và người chứng kiến (nếu có) đến chứng kiến việc khám xét.
- D. Chụp ảnh hiện trường rồi niêm phong cửa lại.
Câu 12: Chị S và anh H là vợ chồng, sống chung trong một căn nhà. Do mâu thuẫn, anh H đã đuổi chị S ra khỏi nhà và không cho chị vào lại, dù căn nhà là tài sản chung của hai người. Hành vi của anh H vi phạm quyền nào của chị S?
- A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- B. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
- C. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
- D. Quyền tự do đi lại.
Câu 13: Tình huống: Ông K cho ông L thuê một căn phòng trong nhà mình. Hợp đồng thuê nhà đã hết hạn nhưng ông L không chịu chuyển đi. Ông K đã khóa cửa phòng ông L lại và mang hết đồ đạc của ông L ra ngoài. Hành vi của ông K là:
- A. Hoàn toàn hợp pháp vì ông L đã hết hạn thuê nhà.
- B. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của ông L.
- C. Vi phạm quyền sở hữu tài sản của ông L.
- D. Vi phạm cả quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở và quyền sở hữu tài sản của ông L.
Câu 14: Việc công dân tự ý vào chỗ ở của người khác mà không được sự đồng ý, ngoại trừ các trường hợp pháp luật cho phép, có thể bị xử lý theo các hình thức nào sau đây?
- A. Chỉ bị nhắc nhở, phê bình.
- B. Chỉ bị xử phạt hành chính.
- C. Chỉ bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
- D. Có thể bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo tính chất và mức độ vi phạm.
Câu 15: Anh H là cán bộ kiểm lâm, nghi ngờ nhà ông P đang tàng trữ gỗ lậu. Anh H đã cùng một số người khác tự ý đột nhập vào nhà ông P để khám xét mà không có lệnh khám xét hợp pháp. Hành vi của anh H và những người đi cùng đã vi phạm nghiêm trọng quyền nào của công dân?
- A. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- B. Quyền bất khả xâm phạm về tài sản.
- C. Quyền tự do kinh doanh.
- D. Quyền khiếu nại, tố cáo.
Câu 16: Chị K đang ở nhà thì có một người lạ mặt đến gõ cửa, xưng là nhân viên tiếp thị và yêu cầu chị mở cửa cho vào nhà để giới thiệu sản phẩm. Chị K không muốn nhưng người này vẫn cố gắng đẩy cửa vào. Trong tình huống này, chị K nên làm gì để bảo vệ quyền của mình?
- A. Mở cửa cho người đó vào để tránh xảy ra xô xát.
- B. Im lặng và không phản ứng gì.
- C. Kiên quyết từ chối cho vào nhà và yêu cầu người đó rời đi; nếu cần thiết thì báo chính quyền địa phương.
- D. Tự ý dùng vũ lực để đuổi người đó đi.
Câu 17: Tình huống: Công an phường nhận được tin báo có đối tượng trộm cắp đang lẩn trốn trong nhà ông Q. Công an phường đã cử lực lượng đến bao vây và yêu cầu ông Q mở cửa để kiểm tra. Ông Q từ chối với lý do không có lệnh khám xét. Hành động của Công an phường trong trường hợp này có thể được xem xét dựa trên cơ sở nào của pháp luật?
- A. Bất kỳ trường hợp nào vào nhà công dân đều phải có lệnh khám xét.
- B. Pháp luật cho phép vào chỗ ở của công dân không cần lệnh trong trường hợp truy tìm người phạm tội đang lẩn trốn.
- C. Công an có quyền vào bất cứ nhà nào khi cần thiết.
- D. Chỉ được vào khi có sự đồng ý của ông Q.
Câu 18: Hậu quả tiêu cực nào sau đây KHÔNG phải do hành vi vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở gây ra?
- A. Gây mất an ninh trật tự tại địa phương.
- B. Ảnh hưởng đến tâm lý, sức khỏe của người bị xâm phạm.
- C. Thiệt hại về tài sản cho người bị xâm phạm.
- D. Làm tăng cường sự đoàn kết trong cộng đồng dân cư.
Câu 19: Việc khám xét chỗ ở của công dân phải được thực hiện bởi:
- A. Bất kỳ ai nghi ngờ có hành vi vi phạm pháp luật.
- B. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
- C. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã.
- D. Đại diện tổ dân phố hoặc trưởng thôn.
Câu 20: Anh B và anh C là bạn bè. Một lần, anh B đến nhà anh C chơi nhưng không thấy anh C ở nhà. Anh B thấy cửa không khóa nên tự ý vào nhà anh C ngồi chờ. Hành vi của anh B có vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở không? Vì sao?
- A. Có, vì anh B vào nhà khi chưa được sự đồng ý của chủ nhà, dù cửa không khóa.
- B. Không, vì anh B là bạn của anh C và không có ý định xấu.
- C. Không, vì cửa nhà không khóa nên được xem là cho phép vào.
- D. Có, nhưng chỉ vi phạm khi anh B lấy trộm tài sản trong nhà.
Câu 21: Theo quy định của pháp luật, lệnh khám xét chỗ ở của công dân phải do cơ quan nào ban hành hoặc phê chuẩn?
- A. Trưởng công an cấp xã.
- B. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- C. Thủ trưởng cơ quan cảnh sát điều tra cấp tỉnh.
- D. Thủ trưởng cơ quan điều tra hoặc Viện kiểm sát nhân dân theo quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự.
Câu 22: Tình huống: Đội phòng cháy chữa cháy nhận được tin báo có cháy tại một căn nhà. Khi đến nơi, ngọn lửa đang bùng phát mạnh và có nguy cơ lan sang các nhà bên cạnh. Chủ nhà đi vắng. Để dập tắt đám cháy, đội PCCC đã phá cửa để vào nhà. Hành động này là:
- A. Hợp pháp, vì thuộc trường hợp vào chỗ ở để ngăn chặn hậu quả nguy hiểm có thể xảy ra.
- B. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở vì chưa được sự đồng ý của chủ nhà.
- C. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về tài sản vì đã phá cửa.
- D. Hợp pháp, nhưng đội PCCC phải bồi thường toàn bộ thiệt hại do việc phá cửa gây ra.
Câu 23: Việc khám xét chỗ ở của công dân phải được ghi thành biên bản. Biên bản này có ý nghĩa gì?
- A. Chỉ để lưu trữ nội bộ của cơ quan khám xét.
- B. Làm căn cứ pháp lý để đánh giá tính hợp pháp của cuộc khám xét và bảo vệ quyền lợi của công dân.
- C. Chỉ để thống kê số liệu các cuộc khám xét.
- D. Chỉ cần có chữ ký của người thực hiện khám xét.
Câu 24: Chị P nghi ngờ chị Q (hàng xóm) nói xấu mình với mọi người. Để tìm bằng chứng, chị P đã lén lút vào nhà chị Q khi chị Q đi vắng và lục lọi đồ đạc để tìm nhật ký hoặc thư từ. Hành vi của chị P xâm phạm quyền nào của chị Q?
- A. Chỉ vi phạm quyền được bảo vệ danh dự.
- B. Chỉ vi phạm quyền được bảo đảm bí mật đời tư.
- C. Chỉ vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
- D. Vi phạm cả quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở và quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín (nếu đọc nhật ký/thư).
Câu 25: Nếu một người bị kết án về tội xâm phạm chỗ ở của người khác một cách trái pháp luật, họ sẽ phải chịu trách nhiệm hình sự theo quy định của:
- A. Bộ luật Dân sự.
- B. Luật Đất đai.
- C. Bộ luật Hình sự.
- D. Luật Xử lý vi phạm hành chính.
Câu 26: Anh M cho anh N thuê một căn hộ. Trong hợp đồng có điều khoản cho phép anh M vào căn hộ để kiểm tra tình trạng định kỳ mỗi tháng một lần, có báo trước 24 giờ. Tháng này, anh M báo trước và đến kiểm tra theo đúng lịch. Hành động của anh M trong trường hợp này là:
- A. Hợp pháp, vì dựa trên sự thỏa thuận trong hợp đồng và có báo trước.
- B. Vi phạm, vì dù có hợp đồng cũng không được tự ý vào nhà người khác.
- C. Hợp pháp, nhưng chỉ khi có mặt anh N ở nhà.
- D. Vi phạm, vì đây là quyền bất khả xâm phạm tuyệt đối, không thể thỏa thuận.
Câu 27: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân được quy định trong văn bản pháp luật có giá trị pháp lý cao nhất nào của Việt Nam?
- A. Bộ luật Dân sự.
- B. Hiến pháp.
- C. Bộ luật Hình sự.
- D. Luật Cư trú.
Câu 28: Tình huống: Anh V là cảnh sát điều tra đang truy bắt một đối tượng phạm tội đặc biệt nguy hiểm. Đối tượng này vừa bị phát hiện chạy vào một ngôi nhà. Anh V cần phải hành động như thế nào để vừa hoàn thành nhiệm vụ, vừa tuân thủ pháp luật về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở?
- A. Chờ có lệnh khám xét từ Viện kiểm sát mới được vào nhà.
- B. Bao vây bên ngoài và chờ đối tượng tự ra đầu thú.
- C. Thông báo cho chủ nhà (nếu có mặt) và yêu cầu họ mở cửa.
- D. Được phép vào nhà để bắt giữ đối tượng theo thủ tục luật định cho trường hợp truy bắt người phạm tội đang lẩn trốn.
Câu 29: Anh G cho anh H thuê lại một phần căn nhà mà anh G đang thuê của ông B. Anh H có quyền bất khả xâm phạm đối với phần chỗ ở mà mình thuê không?
- A. Có, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở áp dụng cho mọi nơi công dân cư trú hợp pháp, không phụ thuộc vào quyền sở hữu.
- B. Không, vì anh H chỉ là người thuê lại, không phải thuê trực tiếp từ chủ sở hữu.
- C. Không, vì quyền này chỉ áp dụng cho người có hộ khẩu thường trú tại đó.
- D. Chỉ có quyền này nếu được ông B (chủ nhà) đồng ý bằng văn bản.
Câu 30: Tình huống: Do nghi ngờ ông S có liên quan đến một vụ buôn bán hàng cấm, một nhóm người tự xưng là "dân phòng" đã đến nhà ông S, đe dọa và yêu cầu được vào nhà khám xét. Ông S không đồng ý nhưng họ vẫn cố tình xông vào. Hành vi của nhóm người này là:
- A. Hợp pháp, vì họ là "dân phòng" và đang thực hiện nhiệm vụ.
- B. Vi phạm nghiêm trọng quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, vì không có thẩm quyền và không tuân thủ thủ tục pháp luật.
- C. Chỉ là hành vi gây rối trật tự công cộng, không liên quan đến quyền chỗ ở.
- D. Hợp pháp, nếu họ tìm thấy hàng cấm trong nhà ông S.