12+ Đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 21: Quyền Và Nghĩa Vụ Công Dân Về Tự Do Tín Ngưỡng Và Tôn Giáo

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây đề cập đến niềm tin của con người được thể hiện thông qua các lễ nghi, phong tục, tập quán truyền thống để mang lại sự bình an, may mắn cho cá nhân và cộng đồng?

  • A. Tín ngưỡng
  • B. Tôn giáo
  • C. Mê tín dị đoan
  • D. Hoạt động văn hóa

Câu 2: Anh K là người theo đạo Hồi. Anh luôn thực hiện đầy đủ các nghi lễ cầu nguyện theo giáo luật của đạo mình và ăn chay vào những ngày quy định. Hành vi của anh K thể hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Quyền bình đẳng trước pháp luật.

Câu 3: Chị M sinh ra trong gia đình theo đạo Phật, nhưng khi trưởng thành, chị tìm hiểu và quyết định không theo bất kỳ tôn giáo nào. Quyết định này của chị M có phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam không? Vì sao?

  • A. Không phù hợp, vì công dân phải theo tôn giáo của gia đình.
  • B. Không phù hợp, vì mọi công dân đều phải có một tôn giáo.
  • C. Phù hợp, nhưng chỉ khi có sự đồng ý của bố mẹ chị M.
  • D. Phù hợp, vì công dân có quyền tự do theo hoặc không theo tôn giáo.

Câu 4: Tại một cuộc họp phụ huynh, cô giáo chủ nhiệm lớp 11A yêu cầu tất cả học sinh phải đăng ký tham gia một buổi lễ tôn giáo tại địa phương vì cho rằng điều đó tốt cho việc học tập. Hành vi của cô giáo đã vi phạm quyền nào của học sinh?

  • A. Quyền được học tập.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quyền được phát triển toàn diện.
  • D. Quyền được bảo vệ danh dự.

Câu 5: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tụ tập đông người, gây mất trật tự công cộng và tuyên truyền các tư tưởng phản động, chống phá Nhà nước. Hành vi này thuộc loại nào theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Hoạt động tín ngưỡng hợp pháp.
  • B. Hoạt động tôn giáo thuần túy.
  • C. Thực hành lễ nghi tôn giáo.
  • D. Hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.

Câu 6: Ông P là cán bộ xã. Khi làm thủ tục hành chính cho người dân, ông P tỏ thái độ phân biệt, gây khó dễ đối với những người mà ông biết là theo đạo X, trong khi lại giải quyết nhanh chóng cho những người khác. Hành vi của ông P đã vi phạm nguyên tắc nào trong quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • B. Nguyên tắc tự nguyện.
  • C. Nguyên tắc tôn trọng phong tục.
  • D. Nguyên tắc công khai, minh bạch.

Câu 7: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

  • A. Không cần tuân thủ pháp luật nếu pháp luật trái với giáo lý.
  • B. Có quyền ép buộc người khác theo tôn giáo của mình.
  • C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • D. Sử dụng tín ngưỡng, tôn giáo để bày tỏ quan điểm chính trị cá nhân.

Câu 8: Ông A và bà B là hàng xóm. Ông A thường xuyên mở nhạc kinh Phật rất to vào buổi tối, làm ảnh hưởng đến giấc ngủ và sinh hoạt của gia đình bà B vốn không theo đạo Phật. Mặc dù bà B đã góp ý nhưng ông A cho rằng đó là quyền tự do tín ngưỡng của mình. Hành vi của ông A có vi phạm pháp luật không? Vì sao?

  • A. Không vi phạm, vì đó là quyền tự do tín ngưỡng của ông A.
  • B. Không vi phạm, vì ông A chỉ thực hiện hoạt động tôn giáo tại nhà riêng.
  • C. Vi phạm, vì ông A đã ép buộc bà B nghe nhạc kinh.
  • D. Vi phạm, vì việc thực hành tín ngưỡng không được làm ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

Câu 9: Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Quy định công dân phải theo tôn giáo nào.
  • B. Bảo đảm để mọi công dân được tự do thực hành tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định pháp luật.
  • C. Thành lập và quản lý trực tiếp các tổ chức tôn giáo.
  • D. Ngăn cản công dân thay đổi tôn giáo.

Câu 10: Chị T muốn tham gia một khóa tu ngắn ngày tại chùa để tìm hiểu về đạo Phật và rèn luyện bản thân. Chồng chị T là anh V không đồng ý vì cho rằng việc đó tốn thời gian vô ích. Anh V đã ngăn cản, không cho chị đi. Hành vi của anh V là:

  • A. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của chị T.
  • B. Thể hiện sự quan tâm của anh V đối với chị T.
  • C. Không vi phạm pháp luật vì đó là việc riêng của gia đình.
  • D. Phù hợp với quy định về hôn nhân gia đình.

Câu 11: Theo quy định của pháp luật, những hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tổ chức lễ hội truyền thống.
  • B. Học tập giáo lý tôn giáo.
  • C. Tham gia các hoạt động từ thiện của tôn giáo.
  • D. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi, truyền bá mê tín dị đoan.

Câu 12: Chị H là người theo đạo Thiên Chúa. Chị tham gia tích cực các hoạt động từ thiện do nhà thờ tổ chức như giúp đỡ người nghèo, thăm hỏi người già neo đơn. Hoạt động này của chị H thể hiện điều gì?

  • A. Hành vi vi phạm quy định về hoạt động xã hội.
  • B. Hành vi lợi dụng tôn giáo để gây ảnh hưởng.
  • C. Việc thực hành quyền tự do tôn giáo gắn liền với trách nhiệm xã hội.
  • D. Hoạt động chỉ dành riêng cho những người theo tôn giáo.

Câu 13: Anh Q và chị S yêu nhau và muốn kết hôn. Tuy nhiên, gia đình anh Q phản đối kịch liệt vì chị S là người dân tộc thiểu số và theo một tín ngưỡng truyền thống khác. Gia đình anh Q tuyên bố sẽ từ mặt anh nếu anh cưới chị S. Hành vi của gia đình anh Q đã vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do kinh doanh.
  • B. Quyền tự do kết hôn và quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền được bảo vệ sức khỏe.

Câu 14: Hậu quả nào sau đây không phải là hậu quả của hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Gây tổn hại về vật chất, tinh thần, danh dự của người bị vi phạm.
  • B. Ảnh hưởng xấu đến an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
  • C. Người vi phạm chắc chắn sẽ bị tuyên án tử hình.
  • D. Làm suy yếu khối đại đoàn kết toàn dân tộc.

Câu 15: Một công dân phát hiện một tổ chức lợi dụng hoạt động tôn giáo để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của người khác. Người công dân đó nên thực hiện nghĩa vụ gì theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • B. Tham gia vào tổ chức đó để tìm hiểu rõ hơn.
  • C. Tự mình xử lý nhóm người lừa đảo.
  • D. Mặc kệ vì đó không phải việc của mình.

Câu 16: Việc Nhà nước công nhận và cấp phép hoạt động cho các tổ chức tôn giáo đã đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật thể hiện điều gì?

  • A. Nhà nước kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động của tôn giáo.
  • B. Nhà nước ưu tiên một số tôn giáo nhất định.
  • C. Nhà nước can thiệp sâu vào nội bộ của các tôn giáo.
  • D. Nhà nước tạo điều kiện để công dân thực hiện quyền tự do tôn giáo trong khuôn khổ pháp luật.

Câu 17: Tình huống nào sau đây không thể hiện việc công dân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Anh B đi lễ nhà thờ vào mỗi Chủ Nhật.
  • B. Chị C tham gia buổi hiến máu nhân đạo do phường tổ chức.
  • C. Gia đình ông D tổ chức cúng giỗ tổ tiên theo phong tục.
  • D. Bà E tham gia lớp học giáo lý tại chùa.

Câu 18: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Tìm hiểu về tín ngưỡng, tôn giáo của bạn bè và không chế giễu niềm tin của họ.
  • B. Khuyên người khác từ bỏ tôn giáo cũ để theo tôn giáo của mình.
  • C. Công khai chỉ trích các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo mà mình không theo.
  • D. Ngăn cản trẻ em tham gia các hoạt động tôn giáo cùng gia đình.

Câu 19: Chị N là người theo đạo Cao Đài. Khi đến tuổi đi nghĩa vụ quân sự, chị N vẫn phải chấp hành lệnh gọi nhập ngũ theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Ưu tiên quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo hơn nghĩa vụ quân sự.
  • B. Người theo tôn giáo được miễn nghĩa vụ quân sự.
  • C. Chỉ những người không theo tôn giáo mới phải đi nghĩa vụ quân sự.
  • D. Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo phải gắn liền với việc thực hiện nghĩa vụ công dân.

Câu 20: Anh T đăng tải lên mạng xã hội những thông tin sai lệch, xuyên tạc về một tôn giáo nhằm gây hiểu lầm và kích động thái độ thù địch trong cộng đồng. Hành vi của anh T có thể bị xử lý theo quy định nào của pháp luật?

  • A. Bị xử lý theo quy định của pháp luật về vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và an ninh mạng.
  • B. Không bị xử lý vì đó là quyền tự do ngôn luận cá nhân.
  • C. Chỉ bị nhắc nhở vì chưa gây hậu quả nghiêm trọng.
  • D. Chỉ bị xử lý nếu có người theo tôn giáo đó kiện anh T.

Câu 21: Pháp luật Việt Nam quy định trẻ em có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Không, chỉ người đủ 18 tuổi mới có quyền này.
  • B. Không, trẻ em phải theo tôn giáo của cha mẹ.
  • C. Có, nhưng việc thực hiện quyền phải phù hợp với độ tuổi và được sự định hướng của cha mẹ/người giám hộ.
  • D. Có, trẻ em có quyền tự quyết định theo tôn giáo nào mà không cần sự cho phép của ai.

Câu 22: Một tín đồ của đạo X được bầu làm trưởng thôn. Trong quá trình điều hành công việc, ông luôn đảm bảo sự công bằng, không phân biệt đối xử với bất kỳ người dân nào trong thôn, dù họ có theo đạo X hay không, hoặc không theo đạo nào. Việc làm của ông trưởng thôn thể hiện điều gì?

  • A. Ông trưởng thôn không thực hiện tốt vai trò của một tín đồ.
  • B. Ông trưởng thôn đang ưu tiên những người không theo đạo X.
  • C. Ông trưởng thôn không thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.
  • D. Ông trưởng thôn thực hiện đúng nghĩa vụ tuân thủ pháp luật và tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.

Câu 23: Việc công dân đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung tại địa điểm hợp pháp (nhà thờ, chùa, thánh thất...) theo quy định của pháp luật là biểu hiện của việc thực hiện quyền nào?

  • A. Quyền tự do hội họp.
  • B. Quyền tự do lập hội.
  • C. Quyền tự do thực hành lễ nghi tôn giáo.
  • D. Quyền tự do biểu tình.

Câu 24: Ông S là người theo đạo Hòa Hảo. Ông muốn tổ chức một buổi lễ cúng quy mô lớn tại nhà vào dịp đặc biệt. Theo quy định của pháp luật, ông S cần làm gì để hoạt động này là hợp pháp?

  • A. Thực hiện theo quy định của pháp luật về đăng ký hoặc thông báo hoạt động tôn giáo có tính chất tập trung đông người, ảnh hưởng đến cộng đồng.
  • B. Không cần làm gì cả vì đó là hoạt động tín ngưỡng tại nhà riêng.
  • C. Chỉ cần xin phép ban quản lý khu phố.
  • D. Xin phép tất cả hàng xóm xung quanh.

Câu 25: Tình huống nào sau đây thể hiện việc công dân thực hiện đúng nghĩa vụ khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Từ chối đi bầu cử vì ngày bầu cử trùng với ngày lễ tôn giáo.
  • B. Khuyên bạn bè từ bỏ tôn giáo khác để theo tôn giáo của mình.
  • C. Sử dụng tiền quyên góp từ thiện của tôn giáo cho mục đích cá nhân.
  • D. Báo cáo với cơ quan chức năng về một nhóm người đang lợi dụng danh nghĩa tôn giáo để hoạt động mê tín dị đoan.

Câu 26: Việc phân biệt đối xử, kỳ thị vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo có thể gây ra những hậu quả xã hội tiêu cực nào?

  • A. Gây chia rẽ khối đại đoàn kết toàn dân tộc, ảnh hưởng đến an ninh, trật tự xã hội.
  • B. Thúc đẩy sự đa dạng văn hóa trong xã hội.
  • C. Tăng cường sự hiểu biết và tôn trọng lẫn nhau giữa các cộng đồng.
  • D. Không gây ra hậu quả gì đáng kể.

Câu 27: Chị K là người theo đạo Tin Lành. Chị muốn thành lập một nhóm nhỏ cùng các tín đồ khác để sinh hoạt tôn giáo thường xuyên tại nhà một thành viên. Theo quy định của pháp luật, nhóm của chị K cần làm gì để hoạt động hợp pháp?

  • A. Chỉ cần các thành viên đồng ý là được.
  • B. Thực hiện thủ tục đăng ký hoạt động tôn giáo tập trung với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • C. Không cần làm gì cả vì đó là sinh hoạt cá nhân.
  • D. Xin phép giáo hội cấp trên của đạo Tin Lành.

Câu 28: Ông V tham gia vào một hội nhóm tự xưng là “đạo” nhưng có các hoạt động trái với thuần phong mỹ tục, vi phạm pháp luật và gây ảnh hưởng xấu đến đời sống gia đình ông. Trường hợp này, ông V đã:

  • A. Thực hiện đúng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mình.
  • B. Chỉ thực hiện quyền tự do hội họp.
  • C. Không thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, có thể tiếp tay cho hành vi vi phạm pháp luật.
  • D. Đang tìm hiểu một hình thức tín ngưỡng mới.

Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa tín ngưỡng và tôn giáo theo cách hiểu phổ biến là gì?

  • A. Tín ngưỡng là của người Việt Nam, tôn giáo là từ nước ngoài du nhập.
  • B. Tín ngưỡng có địa điểm thờ tự, tôn giáo thì không.
  • C. Tôn giáo có nhiều tín đồ hơn tín ngưỡng.
  • D. Tôn giáo có hệ thống giáo lý, giáo luật, tổ chức và địa điểm thờ tự riêng, còn tín ngưỡng thì không có đầy đủ các yếu tố đó, mang tính dân gian, truyền thống.

Câu 30: Nhà nước có trách nhiệm gì đối với các giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tôn trọng và phát huy các giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của tín ngưỡng, tôn giáo phù hợp với pháp luật.
  • B. Loại bỏ tất cả các yếu tố tín ngưỡng, tôn giáo ra khỏi đời sống xã hội.
  • C. Chỉ công nhận giá trị của một số tín ngưỡng, tôn giáo nhất định.
  • D. Can thiệp vào việc biên soạn giáo lý của các tôn giáo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khái niệm nào sau đây đề cập đến niềm tin của con người được thể hiện thông qua các lễ nghi, phong tục, tập quán truyền thống để mang lại sự bình an, may mắn cho cá nhân và cộng đồng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Anh K là người theo đạo Hồi. Anh luôn thực hiện đầy đủ các nghi lễ cầu nguyện theo giáo luật của đạo mình và ăn chay vào những ngày quy định. Hành vi của anh K thể hiện quyền nào của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Chị M sinh ra trong gia đình theo đạo Phật, nhưng khi trưởng thành, chị tìm hiểu và quyết định không theo bất kỳ tôn giáo nào. Quyết định này của chị M có phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam không? Vì sao?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Tại một cuộc họp phụ huynh, cô giáo chủ nhiệm lớp 11A yêu cầu tất cả học sinh phải đăng ký tham gia một buổi lễ tôn giáo tại địa phương vì cho rằng điều đó tốt cho việc học tập. Hành vi của cô giáo đã vi phạm quyền nào của học sinh?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tụ tập đông người, gây mất trật tự công cộng và tuyên truyền các tư tưởng phản động, chống phá Nhà nước. Hành vi này thuộc loại nào theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Ông P là cán bộ xã. Khi làm thủ tục hành chính cho người dân, ông P tỏ thái độ phân biệt, gây khó dễ đối với những người mà ông biết là theo đạo X, trong khi lại giải quyết nhanh chóng cho những người khác. Hành vi của ông P đã vi phạm nguyên tắc nào trong quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Ông A và bà B là hàng xóm. Ông A thường xuyên mở nhạc kinh Phật rất to vào buổi tối, làm ảnh hưởng đến giấc ngủ và sinh hoạt của gia đình bà B vốn không theo đạo Phật. Mặc dù bà B đã góp ý nhưng ông A cho rằng đó là quyền tự do tín ngưỡng của mình. Hành vi của ông A có vi phạm pháp luật không? Vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Chị T muốn tham gia một khóa tu ngắn ngày tại chùa để tìm hiểu về đạo Phật và rèn luyện bản thân. Chồng chị T là anh V không đồng ý vì cho rằng việc đó tốn thời gian vô ích. Anh V đã ngăn cản, không cho chị đi. Hành vi của anh V là:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Theo quy định của pháp luật, những hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Chị H là người theo đạo Thiên Chúa. Chị tham gia tích cực các hoạt động từ thiện do nhà thờ tổ chức như giúp đỡ người nghèo, thăm hỏi người già neo đơn. Hoạt động này của chị H thể hiện điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Anh Q và chị S yêu nhau và muốn kết hôn. Tuy nhiên, gia đình anh Q phản đối kịch liệt vì chị S là người dân tộc thiểu số và theo một tín ngưỡng truyền thống khác. Gia đình anh Q tuyên bố sẽ từ mặt anh nếu anh cưới chị S. Hành vi của gia đình anh Q đã vi phạm điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hậu quả nào sau đây *không phải* là hậu quả của hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một công dân phát hiện một tổ chức lợi dụng hoạt động tôn giáo để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của người khác. Người công dân đó nên thực hiện nghĩa vụ gì theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Việc Nhà nước công nhận và cấp phép hoạt động cho các tổ chức tôn giáo đã đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tình huống nào sau đây *không* thể hiện việc công dân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Chị N là người theo đạo Cao Đài. Khi đến tuổi đi nghĩa vụ quân sự, chị N vẫn phải chấp hành lệnh gọi nhập ngũ theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Anh T đăng tải lên mạng xã hội những thông tin sai lệch, xuyên tạc về một tôn giáo nhằm gây hiểu lầm và kích động thái độ thù địch trong cộng đồng. Hành vi của anh T có thể bị xử lý theo quy định nào của pháp luật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Pháp luật Việt Nam quy định trẻ em có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một tín đồ của đạo X được bầu làm trưởng thôn. Trong quá trình điều hành công việc, ông luôn đảm bảo sự công bằng, không phân biệt đối xử với bất kỳ người dân nào trong thôn, dù họ có theo đạo X hay không, hoặc không theo đạo nào. Việc làm của ông trưởng thôn thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Việc công dân đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung tại địa điểm hợp pháp (nhà thờ, chùa, thánh thất...) theo quy định của pháp luật là biểu hiện của việc thực hiện quyền nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Ông S là người theo đạo Hòa Hảo. Ông muốn tổ chức một buổi lễ cúng quy mô lớn tại nhà vào dịp đặc biệt. Theo quy định của pháp luật, ông S cần làm gì để hoạt động này là hợp pháp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Tình huống nào sau đây thể hiện việc công dân thực hiện đúng nghĩa vụ khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Việc phân biệt đối xử, kỳ thị vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo có thể gây ra những hậu quả xã hội tiêu cực nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Chị K là người theo đạo Tin Lành. Chị muốn thành lập một nhóm nhỏ cùng các tín đồ khác để sinh hoạt tôn giáo thường xuyên tại nhà một thành viên. Theo quy định của pháp luật, nhóm của chị K cần làm gì để hoạt động hợp pháp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Ông V tham gia vào một hội nhóm tự xưng là “đạo” nhưng có các hoạt động trái với thuần phong mỹ tục, vi phạm pháp luật và gây ảnh hưởng xấu đến đời sống gia đình ông. Trường hợp này, ông V đã:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa tín ngưỡng và tôn giáo theo cách hiểu phổ biến là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Nhà nước có trách nhiệm gì đối với các giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của tín ngưỡng, tôn giáo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khẳng định mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Nội dung nào sau đây thể hiện đúng nhất bản chất của quyền này?

  • A. Nhà nước khuyến khích mọi công dân theo một tôn giáo để hướng thiện.
  • B. Công dân chỉ được phép thực hành tín ngưỡng, tôn giáo đã được nhà nước công nhận.
  • C. Mỗi người có quyền tự do lựa chọn theo hoặc không theo một tôn giáo nào, bày tỏ và thực hành tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chỉ áp dụng cho người lớn, trẻ em chưa có quyền này.

Câu 2: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi nào sau đây liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tổ chức các lễ hội tôn giáo truyền thống.
  • B. Tham gia các khóa tu tập do các tổ chức tôn giáo tổ chức.
  • C. Tuyên truyền giáo lý, giáo luật của tôn giáo mình.
  • D. Ép buộc hoặc cản trở người khác theo hoặc không theo tôn giáo.

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn H tranh luận rằng việc thờ cúng tổ tiên không phải là một hình thức tín ngưỡng tôn giáo. Ý kiến của bạn H thể hiện điều gì?

  • A. Bạn H phủ nhận quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • B. Bạn H có quan điểm cá nhân về sự khác biệt giữa tín ngưỡng và tôn giáo.
  • C. Bạn H thể hiện sự bài xích các hoạt động tín ngưỡng truyền thống.
  • D. Bạn H đang cố tình gây chia rẽ trong tập thể lớp.

Câu 4: Tình huống: Ông K là một cán bộ xã, thường xuyên lợi dụng chức vụ để tuyên truyền và ép buộc người dân trong xã phải theo một tôn giáo mà ông K tin theo. Hành vi của ông K đã vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
  • B. Quyền tự do ngôn luận của công dân.
  • C. Quyền bình đẳng trước pháp luật của công dân.
  • D. Quyền tự do hội họp, lập hội của công dân.

Câu 5: Để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được thực hiện đúng đắn, công dân cần có trách nhiệm gì?

  • A. Tích cực vận động người khác theo tôn giáo của mình.
  • B. B phê phán những người không theo tôn giáo.
  • C. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác và tuân thủ pháp luật.
  • D. Chỉ thực hiện các hoạt động tôn giáo ở những nơi được nhà nước cho phép.

Câu 6: Hành vi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Coi thường và chế giễu các hình thức tín ngưỡng dân gian.
  • B. Lắng nghe và tìm hiểu về các tôn giáo khác nhau.
  • C. Áp đặt quan điểm tôn giáo của mình lên người khác.
  • D. Ngăn cản người khác tham gia các hoạt động tôn giáo.

Câu 7: Trong một xã hội đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo, việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa quan trọng nhất đối với điều gì?

  • A. Sự phát triển kinh tế của đất nước.
  • B. Sự tiến bộ khoa học và công nghệ.
  • C. Sự gia tăng số lượng người theo tôn giáo.
  • D. Sự ổn định chính trị, xã hội và đoàn kết dân tộc.

Câu 8: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân nên thực hiện hành động nào sau đây đầu tiên?

  • A. Thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được giải quyết.
  • B. Tự mình đứng ra giải quyết và trừng phạt người vi phạm.
  • C. Im lặng và bỏ qua hành vi vi phạm đó.
  • D. Tuyên truyền trên mạng xã hội để lên án người vi phạm.

Câu 9: Chị M thường xuyên tổ chức các hoạt động từ thiện tại chùa và được nhiều người yêu quý. Hành động của chị M thể hiện điều gì?

  • A. Sự lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi cá nhân.
  • B. Sự thực hành tín ngưỡng, tôn giáo phù hợp với quy định pháp luật và đạo đức xã hội.
  • C. Sự vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • D. Sự can thiệp vào công việc nội bộ của nhà nước.

Câu 10: Trong một cuộc tranh luận về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, bạn N đưa ra ý kiến: "Tôn giáo nào cũng tốt, không có tôn giáo nào xấu". Ý kiến của bạn N thể hiện quan điểm gì?

  • A. Quan điểm ủng hộ một tôn giáo cụ thể.
  • B. Quan điểm phủ nhận sự tồn tại của tôn giáo.
  • C. Quan điểm tôn trọng sự đa dạng của các tôn giáo và tín ngưỡng.
  • D. Quan điểm cho rằng tôn giáo là mê tín dị đoan.

Câu 11: Tình huống: Một nhóm người tự xưng là "đạo lạ" tổ chức các hoạt động trái pháp luật, gây mất trật tự xã hội. Nhà nước cần có biện pháp gì để xử lý tình huống này?

  • A. Cấm tất cả các hoạt động tôn giáo để tránh tình trạng "đạo lạ".
  • B. Khuyến khích người dân không theo bất kỳ tôn giáo nào.
  • C. Chỉ cho phép các tôn giáo truyền thống hoạt động.
  • D. Áp dụng các biện pháp pháp luật để xử lý nghiêm minh các hành vi vi phạm, bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chân chính.

Câu 12: Nội dung nào sau đây không phải là nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Bắt buộc mọi người phải theo một tôn giáo nhất định.
  • C. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • D. Không lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.

Câu 13: Hình thức xử lý nào có thể được áp dụng đối với hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Chỉ bị phê bình trước tập thể.
  • B. Chỉ bị cảnh cáo.
  • C. Có thể bị xử lý kỷ luật, hành chính hoặc hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  • D. Không có hình thức xử lý nào vì đây là quyền tự do cá nhân.

Câu 14: Tình huống: Bạn P thường xuyên xuyên tạc, bôi nhọ các tôn giáo khác trên mạng xã hội. Hành vi của bạn P có thể gây ra hậu quả gì?

  • A. Tăng cường sự đoàn kết giữa các tôn giáo.
  • B. Nâng cao nhận thức về pháp luật cho mọi người.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển văn hóa đa dạng.
  • D. Gây mất đoàn kết, mâu thuẫn giữa các nhóm tín ngưỡng, tôn giáo và ảnh hưởng đến trật tự xã hội.

Câu 15: Điều gì thể hiện sự bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật ở Việt Nam?

  • A. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mọi tôn giáo như nhau.
  • B. Nhà nước ưu tiên phát triển một tôn giáo nhất định.
  • C. Các tôn giáo có quyền lực ngang nhau trong xã hội.
  • D. Số lượng tín đồ của các tôn giáo là tương đương nhau.

Câu 16: Trong các hoạt động tôn giáo, việc tuân thủ pháp luật thể hiện điều gì?

  • A. Sự hạn chế quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Sự thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo một cách có trách nhiệm và đúng đắn.
  • C. Sự can thiệp của nhà nước vào công việc nội bộ của tôn giáo.
  • D. Sự phân biệt đối xử giữa các tôn giáo.

Câu 17: Tình huống: Gia đình bạn T theo đạo Phật, nhưng bạn thân của T lại theo đạo Công giáo. Hai bạn vẫn chơi thân với nhau và tôn trọng niềm tin của nhau. Điều này thể hiện điều gì?

  • A. Sự xung đột giữa các tôn giáo.
  • B. Sự thờ ơ với vấn đề tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Sự tôn trọng và hòa hợp giữa những người có tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau.
  • D. Sự áp đặt tín ngưỡng, tôn giáo của người này lên người khác.

Câu 18: Cơ quan nhà nước nào có trách nhiệm bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Tòa án nhân dân.
  • B. Viện kiểm sát nhân dân.
  • C. Hội đồng nhân dân.
  • D. Chính phủ và các cơ quan nhà nước có liên quan.

Câu 19: Việc đăng ký hoạt động tôn giáo với cơ quan nhà nước có phải là điều kiện để được thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Đúng, mọi hoạt động tôn giáo phải được đăng ký mới hợp pháp.
  • B. Không, việc đăng ký hoạt động tôn giáo áp dụng cho tổ chức tôn giáo, không phải cho cá nhân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Chỉ các tôn giáo lớn mới cần đăng ký hoạt động.
  • D. Việc đăng ký là tùy chọn, không bắt buộc.

Câu 20: Tình huống: Một nhóm thanh niên tụ tập tại nơi công cộng để truyền bá tôn giáo và gây ồn ào, ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân xung quanh. Hành vi này có phù hợp với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Phù hợp, vì đó là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Phù hợp một phần, vì họ có quyền truyền bá tôn giáo.
  • C. Không phù hợp, vì quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không được xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
  • D. Không rõ ràng, cần xem xét cụ thể từng trường hợp.

Câu 21: Biện pháp nào sau đây góp phần tốt nhất vào việc xây dựng một xã hội hòa hợp, tôn trọng đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tăng cường giáo dục về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và sự đa dạng văn hóa.
  • B. Hạn chế các hoạt động tôn giáo để tránh xung đột.
  • C. Ưu tiên phát triển một tôn giáo chính thống.
  • D. Cấm các hoạt động tôn giáo mới xuất hiện.

Câu 22: Theo em, vì sao pháp luật cần bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Để nhà nước dễ dàng quản lý các hoạt động tôn giáo.
  • B. Để bảo đảm quyền cơ bản của con người, sự bình đẳng và đoàn kết trong xã hội.
  • C. Để khuyến khích mọi người dân theo một tôn giáo.
  • D. Để thể hiện sự khoan dung của nhà nước đối với tôn giáo.

Câu 23: Hành vi nào sau đây không bị coi là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Phân biệt đối xử với người khác vì lý do tôn giáo.
  • B. Xúc phạm nơi thờ tự của tôn giáo khác.
  • C. Tuyên truyền về tôn giáo của mình một cách hòa bình.
  • D. Ép buộc con cái phải theo tôn giáo của mình.

Câu 24: Nếu bạn chứng kiến một người bị phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo, bạn sẽ ứng xử như thế nào?

  • A. Làm ngơ và bỏ qua vì đó không phải việc của mình.
  • B. Tham gia vào hành vi phân biệt đối xử đó.
  • C. Tự mình giải quyết bằng vũ lực.
  • D. Lên tiếng phản đối và báo cho người có trách nhiệm hoặc cơ quan chức năng.

Câu 25: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền...

  • A. ... ít quan trọng nhất của công dân.
  • B. ... cơ bản của con người được Hiến pháp bảo vệ.
  • C. ... đặc biệt chỉ dành cho người lớn tuổi.
  • D. ... có thể bị hạn chế tùy tiện.

Câu 26: Trong các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo, điều gì cần được đặt lên hàng đầu?

  • A. Sự phát triển số lượng tín đồ.
  • B. Sự giàu có về vật chất của tổ chức tôn giáo.
  • C. Sự tuân thủ pháp luật và đạo đức xã hội.
  • D. Sự thể hiện quyền lực của tôn giáo.

Câu 27: Tình huống: Một công ty từ chối tuyển dụng người lao động vì người đó theo một tôn giáo thiểu số. Hành vi này vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng và quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Nguyên tắc tự do kinh doanh.
  • C. Nguyên tắc tự do lựa chọn việc làm.
  • D. Nguyên tắc bảo vệ quyền lợi của người sử dụng lao động.

Câu 28: Để quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo thực sự đi vào cuộc sống, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa...

  • A. ... các tổ chức tôn giáo.
  • B. ... các cơ quan nhà nước.
  • C. ... mỗi cá nhân công dân.
  • D. ... nhà nước, tổ chức tôn giáo và mỗi công dân.

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo càng trở nên quan trọng vì...

  • A. ... giúp tăng cường sức mạnh quân sự của quốc gia.
  • B. ... giúp thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. ... góp phần xây dựng xã hội văn minh, hòa bình và thúc đẩy giao lưu văn hóa giữa các quốc gia.
  • D. ... giúp kiểm soát thông tin và tư tưởng trong xã hội.

Câu 30: Một học sinh tham gia sinh hoạt trong câu lạc bộ Phật tử tại trường. Hoạt động này thể hiện quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quyền tự do hội họp, lập hội.
  • D. Quyền được học tập.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khẳng định mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Nội dung nào sau đây thể hiện *đúng nhất* bản chất của quyền này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Pháp luật Việt Nam *nghiêm cấm* hành vi nào sau đây liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong một buổi sinh hoạt lớp, bạn H tranh luận rằng việc thờ cúng tổ tiên không phải là một hình thức tín ngưỡng tôn giáo. Ý kiến của bạn H thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tình huống: Ông K là một cán bộ xã, thường xuyên lợi dụng chức vụ để tuyên truyền và ép buộc người dân trong xã phải theo một tôn giáo mà ông K tin theo. Hành vi của ông K đã vi phạm điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Để đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được thực hiện đúng đắn, công dân cần có trách nhiệm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Hành vi nào sau đây thể hiện sự *tôn trọng* quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong một xã hội đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo, việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có ý nghĩa *quan trọng nhất* đối với điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nếu phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân nên thực hiện hành động nào sau đây *đầu tiên*?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Chị M thường xuyên tổ chức các hoạt động từ thiện tại chùa và được nhiều người yêu quý. Hành động của chị M thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong một cuộc tranh luận về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, bạn N đưa ra ý kiến: 'Tôn giáo nào cũng tốt, không có tôn giáo nào xấu'. Ý kiến của bạn N thể hiện quan điểm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Tình huống: Một nhóm người tự xưng là 'đạo lạ' tổ chức các hoạt động trái pháp luật, gây mất trật tự xã hội. Nhà nước cần có biện pháp gì để xử lý tình huống này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nội dung nào sau đây *không phải* là nghĩa vụ của công dân trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Hình thức xử lý nào có thể được áp dụng đối với hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Tình huống: Bạn P thường xuyên xuyên tạc, bôi nhọ các tôn giáo khác trên mạng xã hội. Hành vi của bạn P có thể gây ra hậu quả gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Điều gì thể hiện sự *bình đẳng* giữa các tôn giáo trước pháp luật ở Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong các hoạt động tôn giáo, việc tuân thủ pháp luật thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tình huống: Gia đình bạn T theo đạo Phật, nhưng bạn thân của T lại theo đạo Công giáo. Hai bạn vẫn chơi thân với nhau và tôn trọng niềm tin của nhau. Điều này thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Cơ quan nhà nước nào có trách nhiệm bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Việc đăng ký hoạt động tôn giáo với cơ quan nhà nước có phải là điều kiện để được thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Tình huống: Một nhóm thanh niên tụ tập tại nơi công cộng để truyền bá tôn giáo và gây ồn ào, ảnh hưởng đến sinh hoạt của người dân xung quanh. Hành vi này có phù hợp với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Biện pháp nào sau đây góp phần *tốt nhất* vào việc xây dựng một xã hội hòa hợp, tôn trọng đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Theo em, vì sao pháp luật cần bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Hành vi nào sau đây *không* bị coi là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Nếu bạn chứng kiến một người bị phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo, bạn sẽ ứng xử như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là một trong những quyền...

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo, điều gì cần được đặt lên hàng đầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Tình huống: Một công ty từ chối tuyển dụng người lao động vì người đó theo một tôn giáo thiểu số. Hành vi này vi phạm nguyên tắc nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo thực sự đi vào cuộc sống, cần có sự phối hợp chặt chẽ giữa...

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo càng trở nên quan trọng vì...

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một học sinh tham gia sinh hoạt trong câu lạc bộ Phật tử tại trường. Hoạt động này thể hiện quyền nào của công dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Chỉ người có quốc tịch Việt Nam mới được thực hành tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Người đã theo một tôn giáo thì không được chuyển sang tôn giáo khác.
  • C. Nhà nước khuyến khích mọi công dân phải theo một tôn giáo nhất định.
  • D. Mọi người có quyền tự do theo hoặc không theo một tôn giáo nào.

Câu 2: Anh P là một người theo đạo Phật. Anh thường xuyên tham gia các buổi lễ tại chùa, thực hành ăn chay vào các ngày quy định và tìm hiểu sâu về giáo lý nhà Phật. Hành động của anh P thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

  • A. Thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo và học tập giáo lý.
  • B. Tự do ngôn luận và bày tỏ quan điểm cá nhân.
  • C. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
  • D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 3: Bà M là người theo đạo Thiên Chúa. Con gái bà là chị H quyết định không theo đạo này nữa và muốn kết hôn với anh K, người không theo tôn giáo nào. Bà M kịch liệt phản đối, đe dọa từ mặt chị H nếu chị không nghe theo. Hành vi của bà M đã vi phạm quyền nào của công dân?

  • A. Quyền bình đẳng giữa các công dân.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quyền tự do kết hôn và ly hôn.
  • D. Quyền được bảo vệ tính mạng, sức khỏe.

Câu 4: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tuyên truyền những điều mê tín dị đoan, kích động người dân chống đối chính quyền, gây mất trật tự an ninh. Hành vi này thuộc loại vi phạm nào theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Vi phạm quy định về tổ chức lễ hội.
  • B. Vi phạm nghĩa vụ đóng thuế của tổ chức tôn giáo.
  • C. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.
  • D. Vi phạm quy định về xây dựng cơ sở thờ tự.

Câu 5: Trong một buổi họp tổ dân phố, ông S phát biểu ý kiến chê bai, miệt thị những người theo một tôn giáo thiểu số tại địa phương, cho rằng họ là lạc hậu và nên từ bỏ niềm tin của mình. Hành vi của ông S thể hiện sự vi phạm nào đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Cản trở hoạt động tôn giáo hợp pháp.
  • B. Ép buộc người khác theo tôn giáo.
  • C. Lợi dụng tôn giáo để trục lợi cá nhân.
  • D. Phân biệt đối xử, xúc phạm vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 6: Chị T là một viên chức nhà nước. Chị muốn tham gia một khóa tu ngắn ngày tại một ngôi chùa để tìm hiểu về Phật pháp và tĩnh tâm. Cơ quan nơi chị làm việc không có quy định cấm cán bộ, công chức tham gia hoạt động tôn giáo hợp pháp. Vậy, chị T có quyền tham gia khóa tu này không? Vì sao?

  • A. Có, vì đây là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân và pháp luật không cấm viên chức tham gia hoạt động tôn giáo hợp pháp.
  • B. Không, vì viên chức nhà nước không được phép tham gia bất kỳ hoạt động tôn giáo nào.
  • C. Chỉ được phép nếu được sự đồng ý của thủ trưởng cơ quan.
  • D. Chỉ được phép nếu khóa tu đó được tổ chức ngoài giờ hành chính.

Câu 7: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

  • A. Chỉ được theo tôn giáo đã có từ lâu đời ở Việt Nam.
  • B. Tham gia tất cả các lễ hội tín ngưỡng, tôn giáo tại địa phương.
  • C. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • D. Ưu tiên việc thực hành tôn giáo hơn các nghĩa vụ công dân khác.

Câu 8: Anh H và chị B là hàng xóm. Anh H thường xuyên mở nhạc ầm ĩ và tổ chức tiệc tùng vào các buổi tối, gây ảnh hưởng đến thời gian chị B thực hành các nghi lễ tôn giáo tại nhà một cách yên tĩnh. Hành vi của anh H có vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo không? Vì sao?

  • A. Có, vì anh H đã có hành vi cản trở việc thực hành tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp của chị B bằng cách gây mất trật tự công cộng.
  • B. Không, vì anh H chỉ thực hiện quyền tự do cá nhân của mình và không trực tiếp cấm chị B thực hành tôn giáo.
  • C. Không, vì việc thực hành nghi lễ tôn giáo là quyền cá nhân, chị B phải tìm cách khắc phục sự ảnh hưởng.
  • D. Có, nhưng chỉ vi phạm quy định về tiếng ồn chứ không phải về tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 9: Tình huống: Tại một trường học, hiệu trưởng yêu cầu tất cả học sinh phải tháo bỏ các vật phẩm mang tính biểu tượng tôn giáo (như dây chuyền thánh giá, vòng tay niệm Phật...) khi đến trường, với lý do "đảm bảo môi trường học tập không có yếu tố tôn giáo". Quyết định của hiệu trưởng có phù hợp với quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không? Vì sao?

  • A. Có, vì trường học là môi trường công cộng, cần loại bỏ các yếu tố riêng tư như biểu tượng tôn giáo.
  • B. Không, vì việc mang vật phẩm biểu tượng tôn giáo là cách bày tỏ niềm tin cá nhân, thuộc quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, trừ khi nó gây ảnh hưởng tiêu cực rõ rệt.
  • C. Có, vì nhà trường có quyền đưa ra các quy định nội bộ để quản lý học sinh.
  • D. Không, nhưng chỉ vi phạm quyền tự do cá nhân nói chung chứ không phải quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 10: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về việc phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nghiêm cấm mọi hành vi phân biệt đối xử, kỳ thị vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Cho phép phân biệt đối xử ở một số lĩnh vực nhạy cảm.
  • C. Chỉ cấm phân biệt đối xử giữa các tôn giáo lớn.
  • D. Không có quy định cụ thể về vấn đề này.

Câu 11: Gia đình bà H theo đạo Cao Đài. Chị C, con dâu bà H, không theo đạo này. Bà H thường xuyên nói bóng gió, chỉ trích chị C trước mặt mọi người trong gia đình và hàng xóm vì chị không đi lễ hay tham gia các hoạt động của đạo. Hành vi của bà H đã vi phạm quyền nào của công dân?

  • A. Quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
  • B. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (cụ thể là quyền không theo tôn giáo).

Câu 12: Ông B là trưởng thôn. Khi lập danh sách hộ nghèo để nhận hỗ trợ từ nhà nước, ông đã cố tình loại bỏ một số gia đình vì họ theo một tôn giáo mà ông không ưa, mặc dù các gia đình này đủ tiêu chuẩn hộ nghèo. Hành vi của ông B thể hiện sự vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào trong chính sách của Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nguyên tắc không phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Nguyên tắc đảm bảo an ninh trật tự.
  • C. Nguyên tắc quản lý nhà nước đối với hoạt động tôn giáo.
  • D. Nguyên tắc khuyến khích người dân tham gia hoạt động xã hội.

Câu 13: Anh M là một người không theo bất kỳ tôn giáo nào. Anh thường bày tỏ quan điểm của mình về việc không cần thiết phải theo tôn giáo và tôn trọng những người có niềm tin khác. Việc anh M bày tỏ quan điểm không theo tôn giáo là biểu hiện của quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền được bảo vệ bí mật đời tư.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (cụ thể là quyền không theo tôn giáo).
  • D. Quyền tham gia sinh hoạt văn hóa.

Câu 14: Một tổ chức tự xưng là

  • A. Có, vì đó là quyền tự do bày tỏ niềm tin của họ.
  • B. Không, vì hoạt động này lợi dụng danh nghĩa tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật, xâm phạm lợi ích quốc gia.
  • C. Chỉ không được bảo vệ nếu gây ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất của người tham gia.
  • D. Chỉ không được bảo vệ nếu tổ chức này chưa được nhà nước công nhận.

Câu 15: Tại một địa phương, có tin đồn về một nhóm người lạ mặt dụ dỗ trẻ em bỏ học để tham gia các buổi lễ có tính chất cực đoan, tách rời các em khỏi gia đình và xã hội. Nếu tin đồn này là sự thật, hành vi của nhóm người này đã vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào trong thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nguyên tắc tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của người khác.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • C. Nguyên tắc không được lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
  • D. Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do không theo tôn giáo.

Câu 16: Vai trò của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân là gì?

  • A. Can thiệp sâu vào nội bộ các tổ chức tôn giáo.
  • B. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người và quản lý hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo pháp luật.
  • C. Quyết định công dân được phép theo tôn giáo nào.
  • D. Hạn chế tối đa các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo công cộng.

Câu 17: Một người dân phát hiện tổ chức tôn giáo tại địa phương có những hoạt động bất hợp pháp, gây ảnh hưởng xấu đến cộng đồng. Theo quy định của pháp luật, người dân đó có nghĩa vụ gì?

  • A. Tự mình đứng ra giải tán tổ chức đó.
  • B. Kêu gọi những người khác cùng tẩy chay tổ chức đó.
  • C. Giữ im lặng để tránh rắc rối.
  • D. Tố cáo hành vi vi phạm pháp luật đó với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 18: Anh K là cán bộ xã. Anh từ chối cấp giấy xác nhận cho một người dân chỉ vì người đó theo một tôn giáo mà anh không tin tưởng. Hành vi của anh K đã vi phạm nguyên tắc nào trong thực thi công vụ liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nguyên tắc không phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo trong thực thi công vụ.
  • B. Nguyên tắc đảm bảo quyền tự do ngôn luận.
  • C. Nguyên tắc tôn trọng phong tục, tập quán.
  • D. Nguyên tắc bảo vệ bí mật nhà nước.

Câu 19: Chị S tổ chức một buổi cầu nguyện tại nhà riêng. Buổi cầu nguyện này tuân thủ các quy định về trật tự công cộng, vệ sinh môi trường và không gây ảnh hưởng đến hàng xóm. Hoạt động này của chị S thuộc phạm vi nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Hoạt động tôn giáo tập thể cần xin phép.
  • B. Thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo cá nhân hoặc tại gia đình.
  • C. Hoạt động mê tín dị đoan.
  • D. Hoạt động lợi dụng tôn giáo để trục lợi.

Câu 20: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với người có hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở và không có hậu quả pháp lý.
  • B. Chỉ bị xử lý kỷ luật trong nội bộ cộng đồng tôn giáo.
  • C. Có thể bị xử lý kỷ luật, xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự tùy mức độ vi phạm.
  • D. Bắt buộc phải theo tôn giáo của người bị vi phạm.

Câu 21: Một tổ chức tôn giáo muốn xây dựng một cơ sở thờ tự mới. Theo quy định của pháp luật, tổ chức này cần phải thực hiện thủ tục nào?

  • A. Tuân thủ quy định pháp luật về xây dựng và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận.
  • B. Chỉ cần có sự đồng ý của những người theo tôn giáo đó.
  • C. Tự do xây dựng mà không cần bất kỳ thủ tục nào.
  • D. Chỉ cần thông báo cho chính quyền địa phương biết.

Câu 22: Tình huống: Ông A là người đứng đầu một hệ phái tôn giáo. Ông A yêu cầu những người theo hệ phái của mình phải đóng góp một khoản tiền lớn hàng tháng cho cá nhân ông, đe dọa rằng nếu không đóng góp sẽ bị "trừng phạt" về mặt tâm linh. Hành vi của ông A là gì?

  • A. Thực hiện quyền quản lý tài chính của tổ chức tôn giáo.
  • B. Hoạt động quyên góp hợp pháp cho mục đích từ thiện.
  • C. Thực hiện quyền tự do bày tỏ quan điểm tôn giáo.
  • D. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi, lừa đảo.

Câu 23: Điều gì được xem là ranh giới pháp lý quan trọng nhất khi công dân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mình?

  • A. Không được trái Hiến pháp, pháp luật và không xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.
  • B. Chỉ được thực hiện trong các cơ sở thờ tự đã được công nhận.
  • C. Phải được sự đồng ý của cộng đồng nơi sinh sống.
  • D. Không được thực hiện các nghi lễ mang tính truyền thống.

Câu 24: Tình huống: Tại một lễ hội truyền thống của một dân tộc thiểu số, có nhiều hoạt động tín ngưỡng độc đáo. Tuy nhiên, một số người đã lợi dụng lễ hội để tổ chức đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác. Cơ quan chức năng cần làm gì trong trường hợp này?

  • A. Cấm hoàn toàn việc tổ chức lễ hội đó.
  • B. Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật (đánh bạc, tệ nạn) và tiếp tục bảo đảm hoạt động tín ngưỡng hợp pháp của lễ hội.
  • C. Chỉ nhắc nhở những người vi phạm để giữ gìn nét đẹp văn hóa.
  • D. Yêu cầu Ban tổ chức lễ hội tự giải quyết vấn đề.

Câu 25: Việc Nhà nước ban hành Luật Tín ngưỡng, Tôn giáo năm 2016 thể hiện điều gì trong chính sách của Nhà nước Việt Nam đối với tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Hạn chế quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
  • B. Chỉ quản lý hoạt động của các tổ chức tôn giáo.
  • C. Thể chế hóa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân và tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước bằng pháp luật.
  • D. Khuyến khích công dân tham gia vào các hoạt động tôn giáo.

Câu 26: Giả sử một người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Người này có được hưởng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo pháp luật Việt Nam không?

  • A. Có, vì pháp luật Việt Nam bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho mọi người, không phân biệt quốc tịch.
  • B. Không, vì quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chỉ dành cho công dân Việt Nam.
  • C. Chỉ được hưởng nếu quốc gia của họ có thỏa thuận song phương với Việt Nam về vấn đề này.
  • D. Chỉ được hưởng nếu họ theo tôn giáo đã được Nhà nước Việt Nam công nhận.

Câu 27: Một trường hợp được coi là lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật là:

  • A. Tổ chức lễ hội truyền thống theo đúng quy định của địa phương.
  • B. Quyên góp tự nguyện cho hoạt động từ thiện của nhà chùa.
  • C. Sử dụng cơ sở thờ tự để tổ chức đánh bạc hoặc buôn bán hàng cấm.
  • D. Thực hành các nghi lễ tôn giáo tại gia đình.

Câu 28: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và nghĩa vụ tuân thủ pháp luật của công dân?

  • A. Công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo nên không cần tuân thủ các quy định pháp luật liên quan.
  • B. Nghĩa vụ tuân thủ pháp luật quan trọng hơn quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho phép công dân bỏ qua một số quy định pháp luật.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo phải được thực hiện trong khuôn khổ pháp luật, không trái với nghĩa vụ tuân thủ pháp luật của công dân.

Câu 29: Anh Q là người theo đạo. Anh tham gia một cuộc biểu tình trái phép dưới danh nghĩa bảo vệ "sự trong sạch" của tôn giáo mình, gây rối trật tự công cộng. Hành vi của anh Q là:

  • A. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật, gây mất an ninh trật tự.
  • B. Thực hiện quyền tự do bày tỏ quan điểm cá nhân.
  • C. Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo một cách hợp pháp.
  • D. Bảo vệ quyền lợi chính đáng của cộng đồng tôn giáo.

Câu 30: Chị D được một người lạ tiếp cận và mời tham gia vào một "Hội" bí mật với lời hứa sẽ được "giải thoát khỏi mọi khổ đau" nếu đóng tiền và tuân thủ mọi chỉ dẫn. Người này còn nói rằng "Hội" này cao siêu hơn mọi tôn giáo truyền thống và không cần pháp luật quản lý. Chị D nên làm gì để bảo vệ bản thân và tuân thủ pháp luật?

  • A. Tham gia thử xem có đúng như lời hứa không.
  • B. Tìm hiểu thêm thông tin từ những người đã tham gia "Hội".
  • C. Giữ bí mật và không nói với ai, kể cả gia đình.
  • D. Cảnh giác, từ chối tham gia và báo ngay cho cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương để kiểm tra, xác minh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, nhận định nào sau đây là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Anh P là một người theo đạo Phật. Anh thường xuyên tham gia các buổi lễ tại chùa, thực hành ăn chay vào các ngày quy định và tìm hiểu sâu về giáo lý nhà Phật. Hành động của anh P thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Bà M là người theo đạo Thiên Chúa. Con gái bà là chị H quyết định không theo đạo này nữa và muốn kết hôn với anh K, người không theo tôn giáo nào. Bà M kịch liệt phản đối, đe dọa từ mặt chị H nếu chị không nghe theo. Hành vi của bà M đã vi phạm quyền nào của công dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tuyên truyền những điều mê tín dị đoan, kích động người dân chống đối chính quyền, gây mất trật tự an ninh. Hành vi này thuộc loại vi phạm nào theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong một buổi họp tổ dân phố, ông S phát biểu ý kiến chê bai, miệt thị những người theo một tôn giáo thiểu số tại địa phương, cho rằng họ là lạc hậu và nên từ bỏ niềm tin của mình. Hành vi của ông S thể hiện sự vi phạm nào đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Chị T là một viên chức nhà nước. Chị muốn tham gia một khóa tu ngắn ngày tại một ngôi chùa để tìm hiểu về Phật pháp và tĩnh tâm. Cơ quan nơi chị làm việc không có quy định cấm cán bộ, công chức tham gia hoạt động tôn giáo hợp pháp. Vậy, chị T có quyền tham gia khóa tu này không? Vì sao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Anh H và chị B là hàng xóm. Anh H thường xuyên mở nhạc ầm ĩ và tổ chức tiệc tùng vào các buổi tối, gây ảnh hưởng đến thời gian chị B thực hành các nghi lễ tôn giáo tại nhà một cách yên tĩnh. Hành vi của anh H có vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo không? Vì sao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Tình huống: Tại một trường học, hiệu trưởng yêu cầu tất cả học sinh phải tháo bỏ các vật phẩm mang tính biểu tượng tôn giáo (như dây chuyền thánh giá, vòng tay niệm Phật...) khi đến trường, với lý do 'đảm bảo môi trường học tập không có yếu tố tôn giáo'. Quyết định của hiệu trưởng có phù hợp với quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không? Vì sao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về việc phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Gia đình bà H theo đạo Cao Đài. Chị C, con dâu bà H, không theo đạo này. Bà H thường xuyên nói bóng gió, chỉ trích chị C trước mặt mọi người trong gia đình và hàng xóm vì chị không đi lễ hay tham gia các hoạt động của đạo. Hành vi của bà H đã vi phạm quyền nào của công dân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Ông B là trưởng thôn. Khi lập danh sách hộ nghèo để nhận hỗ trợ từ nhà nước, ông đã cố tình loại bỏ một số gia đình vì họ theo một tôn giáo mà ông không ưa, mặc dù các gia đình này đủ tiêu chuẩn hộ nghèo. Hành vi của ông B thể hiện sự vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào trong chính sách của Nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Anh M là một người không theo bất kỳ tôn giáo nào. Anh thường bày tỏ quan điểm của mình về việc không cần thiết phải theo tôn giáo và tôn trọng những người có niềm tin khác. Việc anh M bày tỏ quan điểm không theo tôn giáo là biểu hiện của quyền nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một tổ chức tự xưng là "Hội những người khai sáng" hoạt động với mục đích xuyên tạc lịch sử, phỉ báng các anh hùng dân tộc dưới vỏ bọc là hoạt động tìm hiểu tâm linh. Hoạt động này có được pháp luật bảo vệ dưới danh nghĩa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không? Vì sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Tại một địa phương, có tin đồn về một nhóm người lạ mặt dụ dỗ trẻ em bỏ học để tham gia các buổi lễ có tính chất cực đoan, tách rời các em khỏi gia đình và xã hội. Nếu tin đồn này là sự thật, hành vi của nhóm người này đã vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào trong thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Vai trò của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một người dân phát hiện tổ chức tôn giáo tại địa phương có những hoạt động bất hợp pháp, gây ảnh hưởng xấu đến cộng đồng. Theo quy định của pháp luật, người dân đó có nghĩa vụ gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Anh K là cán bộ xã. Anh từ chối cấp giấy xác nhận cho một người dân chỉ vì người đó theo một tôn giáo mà anh không tin tưởng. Hành vi của anh K đã vi phạm nguyên tắc nào trong thực thi công vụ liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Chị S tổ chức một buổi cầu nguyện tại nhà riêng. Buổi cầu nguyện này tuân thủ các quy định về trật tự công cộng, vệ sinh môi trường và không gây ảnh hưởng đến hàng xóm. Hoạt động này của chị S thuộc phạm vi nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Hậu quả pháp lý nào có thể xảy ra đối với người có hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một tổ chức tôn giáo muốn xây dựng một cơ sở thờ tự mới. Theo quy định của pháp luật, tổ chức này cần phải thực hiện thủ tục nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tình huống: Ông A là người đứng đầu một hệ phái tôn giáo. Ông A yêu cầu những người theo hệ phái của mình phải đóng góp một khoản tiền lớn hàng tháng cho cá nhân ông, đe dọa rằng nếu không đóng góp sẽ bị 'trừng phạt' về mặt tâm linh. Hành vi của ông A là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Điều gì được xem là ranh giới pháp lý quan trọng nhất khi công dân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tình huống: Tại một lễ hội truyền thống của một dân tộc thiểu số, có nhiều hoạt động tín ngưỡng độc đáo. Tuy nhiên, một số người đã lợi dụng lễ hội để tổ chức đánh bạc và các tệ nạn xã hội khác. Cơ quan chức năng cần làm gì trong trường hợp này?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Việc Nhà nước ban hành Luật Tín ngưỡng, Tôn giáo năm 2016 thể hiện điều gì trong chính sách của Nhà nước Việt Nam đối với tín ngưỡng, tôn giáo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Giả sử một người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam. Người này có được hưởng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo pháp luật Việt Nam không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Một trường hợp được coi là lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng mối quan hệ giữa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và nghĩa vụ tuân thủ pháp luật của công dân?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Anh Q là người theo đạo. Anh tham gia một cuộc biểu tình trái phép dưới danh nghĩa bảo vệ 'sự trong sạch' của tôn giáo mình, gây rối trật tự công cộng. Hành vi của anh Q là:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Chị D được một người lạ tiếp cận và mời tham gia vào một 'Hội' bí mật với lời hứa sẽ được 'giải thoát khỏi mọi khổ đau' nếu đóng tiền và tuân thủ mọi chỉ dẫn. Người này còn nói rằng 'Hội' này cao siêu hơn mọi tôn giáo truyền thống và không cần pháp luật quản lý. Chị D nên làm gì để bảo vệ bản thân và tuân thủ pháp luật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Công dân Việt Nam có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Điều này có nghĩa là mỗi người có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào đó. Quyền này thuộc về loại quyền cơ bản nào của công dân?

  • A. Quyền tự do cá nhân.
  • B. Quyền chính trị.
  • C. Quyền kinh tế.
  • D. Quyền xã hội.

Câu 2: Chị M quyết định tham gia vào một buổi lễ cầu nguyện tại nhà thờ gần nhà mình theo đúng lịch trình của giáo hội mà chị đang theo. Hành động của chị M thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quyền bày tỏ niềm tin.
  • B. Quyền tham gia lễ hội.
  • C. Quyền thực hành lễ nghi.
  • D. Quyền học tập giáo lí.

Câu 3: Tại một buổi họp tổ dân phố, ông H công khai chỉ trích và chê bai những người không theo tôn giáo giống mình, cho rằng họ là những người không có đạo đức. Hành vi của ông H đã vi phạm nguyên tắc nào trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Không lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để chia rẽ đoàn kết.
  • B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • C. Không ép buộc người khác theo hoặc không theo tôn giáo.
  • D. Tuân thủ pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 4: Anh K là cán bộ ở một cơ quan nhà nước. Anh K bị cấp trên nhắc nhở và yêu cầu phải bỏ việc tham gia các hoạt động tôn giáo vào cuối tuần, với lý do "ảnh hưởng đến hình ảnh cơ quan". Việc làm của cấp trên anh K có dấu hiệu vi phạm quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền bình đẳng.
  • C. Quyền làm việc.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 5: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tổ chức các buổi tụ tập đông người, tuyên truyền những thông tin sai lệch, gây hoang mang trong dư luận và mất trật tự công cộng. Hành vi này thể hiện việc lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để làm gì?

  • A. Xâm phạm an ninh quốc gia và trật tự công cộng.
  • B. Gây quỹ cho hoạt động từ thiện.
  • C. Phát triển giáo lý tôn giáo.
  • D. Tổ chức các hoạt động văn hóa lành mạnh.

Câu 6: Anh B sống ở vùng dân tộc thiểu số, nơi có nhiều phong tục, tín ngưỡng truyền thống. Anh B tích cực tham gia vào các lễ hội truyền thống của dân tộc mình nhằm giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa. Việc làm của anh B là biểu hiện của quyền nào?

  • A. Quyền tự do văn hóa.
  • B. Quyền bình đẳng dân tộc.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Quyền tham gia quản lý nhà nước.

Câu 7: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về việc công dân theo hoặc không theo một tôn giáo nào?

  • A. Bắt buộc phải theo một tôn giáo đã đăng ký.
  • B. Có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
  • C. Chỉ được theo tôn giáo truyền thống của gia đình.
  • D. Phải được sự đồng ý của chính quyền địa phương.

Câu 8: Chị T muốn kết hôn với anh V, nhưng gia đình chị T kịch liệt phản đối vì anh V theo một tôn giáo khác. Gia đình chị T tuyên bố sẽ từ mặt nếu chị T không từ bỏ ý định này. Hành vi của gia đình chị T đã vi phạm trực tiếp quyền nào của chị T?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền tự do kết hôn.
  • B. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
  • C. Quyền bình đẳng giới.
  • D. Quyền tự do cư trú.

Câu 9: Ông P là người đứng đầu một tổ chức tôn giáo. Ông P yêu cầu tất cả các tín đồ phải đóng góp một khoản tiền lớn hàng tháng, đe dọa sẽ trục xuất khỏi đạo nếu không tuân theo. Một số tín đồ cảm thấy bị ép buộc và lo sợ. Hành vi của ông P thể hiện sự vi phạm nào?

  • A. Thực hành giáo lý tôn giáo.
  • B. Quản lý tài chính của tổ chức tôn giáo.
  • C. Bày tỏ niềm tin tôn giáo.
  • D. Lợi dụng hoạt động tôn giáo để xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

Câu 10: Pháp luật Việt Nam có quy định về việc các tổ chức tôn giáo phải đăng ký hoạt động với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quy định này nhằm mục đích gì?

  • A. Hạn chế số lượng các tôn giáo hoạt động.
  • B. Bảo đảm hoạt động tôn giáo diễn ra trong khuôn khổ pháp luật và được Nhà nước bảo vệ.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ mọi niềm tin cá nhân.
  • D. Buộc các tổ chức tôn giáo phải tuân theo sự chỉ đạo của Nhà nước trong mọi hoạt động.

Câu 11: Anh C không theo tôn giáo nào nhưng lại thường xuyên bị một số người hàng xóm theo đạo X thuyết phục, thậm chí gây áp lực để anh phải tham gia sinh hoạt cùng họ. Hành vi của những người hàng xóm đã vi phạm quyền nào của anh C?

  • A. Quyền tự do không theo tôn giáo.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền được bảo vệ danh dự.
  • D. Quyền bình đẳng.

Câu 12: Bà S là người theo đạo Phật. Bà thường xuyên đến chùa, ăn chay vào những ngày quy định và thực hành các nghi lễ tại gia. Hoạt động của bà S là biểu hiện bình thường của việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, cụ thể là quyền nào?

  • A. Quyền bày tỏ niềm tin.
  • B. Quyền thực hành lễ nghi.
  • C. Quyền học tập giáo lý.
  • D. Quyền tham gia lễ hội.

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tổ chức lễ hội truyền thống.
  • B. Xây dựng cơ sở thờ tự theo quy định pháp luật.
  • C. Học tập và nghiên cứu giáo lý tôn giáo.
  • D. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi.

Câu 14: Một số đối tượng cực đoan lợi dụng niềm tin tôn giáo của người dân để lôi kéo họ tham gia vào các hoạt động chống đối chính quyền, gây rối an ninh trật tự. Hành vi này thể hiện sự vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào trong thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Không lợi dụng để xâm phạm an ninh quốc gia.
  • B. Không lợi dụng để chia rẽ đoàn kết.
  • C. Không lợi dụng để xâm phạm đạo đức xã hội.
  • D. Không lợi dụng để trục lợi.

Câu 15: Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Quyết định công dân được theo tôn giáo nào.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động tâm linh cá nhân.
  • C. Tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
  • D. Khuyến khích công dân theo một tôn giáo cụ thể.

Câu 16: Khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có nghĩa vụ gì đối với cộng đồng và xã hội?

  • A. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác và không xâm phạm lợi ích của họ.
  • B. Chỉ sinh hoạt tôn giáo trong phạm vi gia đình.
  • C. Báo cáo mọi hoạt động tôn giáo của bản thân cho chính quyền.
  • D. Thuyết phục người khác theo tôn giáo của mình.

Câu 17: Ông T là người theo đạo H. Ông thường xuyên tổ chức các buổi nói chuyện tại nhà riêng để chia sẻ về giáo lý của đạo H với những người quan tâm. Hoạt động của ông T, nếu tuân thủ các quy định pháp luật, là biểu hiện của quyền nào?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền hội họp.
  • C. Quyền lập hội.
  • D. Quyền học tập và thực hành giáo lý, giáo luật tôn giáo.

Câu 18: Một người bịa đặt những câu chuyện tiêu cực, sai sự thật về một tổ chức tôn giáo nhằm bôi nhọ và gây mất uy tín cho tổ chức đó. Hành vi này vi phạm điều gì trong quy định về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo.
  • C. Lợi dụng tôn giáo để trục lợi.
  • D. Cản trở hoạt động tôn giáo hợp pháp.

Câu 19: Anh Q là học sinh lớp 11. Anh Q tìm hiểu về các tôn giáo khác nhau thông qua sách báo và internet để mở rộng kiến thức của mình. Việc làm này của anh Q thể hiện điều gì?

  • A. Anh Q có ý định chuyển đổi tôn giáo.
  • B. Anh Q đang thực hiện quyền tìm hiểu về tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Anh Q đang vi phạm quy định về bảo mật thông tin.
  • D. Anh Q bắt buộc phải theo một tôn giáo sau khi tìm hiểu.

Câu 20: Theo pháp luật Việt Nam, hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo nào được Nhà nước bảo hộ?

  • A. Mọi hoạt động liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Chỉ hoạt động của các tôn giáo lớn, có lịch sử lâu đời.
  • C. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • D. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo do Nhà nước tổ chức.

Câu 21: Bà V là người theo đạo X. Con trai bà là anh D không theo đạo nào. Bà V thường xuyên chỉ trích anh D trước mặt họ hàng, cho rằng anh là người "vô thần" và "không có tương lai". Hành vi của bà V vi phạm nghĩa vụ nào của công dân?

  • A. Nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • B. Nghĩa vụ tuân thủ giáo lý tôn giáo.
  • C. Nghĩa vụ đóng góp cho tổ chức tôn giáo.
  • D. Nghĩa vụ tham gia sinh hoạt tôn giáo.

Câu 22: Trường hợp nào sau đây thể hiện việc thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Bà C ngăn cản con gái kết hôn vì người yêu theo tôn giáo khác.
  • B. Ông K ép buộc con trai phải theo tôn giáo của gia đình.
  • C. Chị H viết bài trên mạng xã hội xuyên tạc lịch sử một tôn giáo.
  • D. Anh M tham gia lễ hội tín ngưỡng của địa phương sau khi tìm hiểu kỹ các quy định và phong tục.

Câu 23: Một tổ chức nước ngoài lợi dụng hoạt động hỗ trợ nhân đạo để bí mật truyền bá, lôi kéo người dân tham gia vào một tà đạo chưa được pháp luật công nhận. Hành vi này bị nghiêm cấm vì lý do gì?

  • A. Họ là tổ chức nước ngoài.
  • B. Họ lợi dụng hoạt động nhân đạo để truyền bá tà đạo và lôi kéo người dân.
  • C. Họ không đóng thuế cho Nhà nước.
  • D. Họ không xin phép chính quyền địa phương.

Câu 24: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có phải là quyền tuyệt đối không bị giới hạn không?

  • A. Có, công dân có thể làm bất cứ điều gì nhân danh tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Không, quyền này phải được thực hiện trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật.
  • C. Chỉ bị giới hạn khi gây mất trật tự an toàn xã hội.
  • D. Chỉ bị giới hạn đối với người chưa thành niên.

Câu 25: Anh D và chị E là vợ chồng. Anh D theo đạo Tin Lành, chị E theo đạo Công Giáo. Họ tôn trọng sự khác biệt về tôn giáo của nhau và cùng nhau xây dựng gia đình hạnh phúc. Việc làm của anh D và chị E thể hiện điều gì?

  • A. Thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ về tự do tín ngưỡng, tôn giáo, góp phần xây dựng gia đình hòa hợp.
  • B. Vi phạm nguyên tắc hôn nhân một vợ một chồng.
  • C. Gây chia rẽ trong nội bộ gia đình.
  • D. Ép buộc đối phương phải từ bỏ tôn giáo của mình.

Câu 26: Một địa phương có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số với các tín ngưỡng truyền thống đa dạng. Chính quyền địa phương đã tổ chức các buổi tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo, đồng thời hỗ trợ bà con tổ chức các lễ hội truyền thống theo đúng quy định. Việc làm của chính quyền thể hiện trách nhiệm nào của Nhà nước?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Hạn chế các hoạt động tín ngưỡng truyền thống.
  • C. Buộc người dân phải theo một tôn giáo cụ thể.
  • D. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và tạo điều kiện cho hoạt động hợp pháp.

Câu 27: Theo quy định của pháp luật, người chưa thành niên có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Có, nhưng việc theo hoặc không theo tôn giáo phải phù hợp với sự phát triển toàn diện của các em và được sự đồng ý của cha mẹ hoặc người giám hộ.
  • B. Không, người chưa thành niên chưa có quyền này.
  • C. Chỉ được theo tôn giáo nếu cha mẹ cũng theo tôn giáo đó.
  • D. Chỉ được bày tỏ niềm tin tín ngưỡng khi đủ 18 tuổi.

Câu 28: Anh P là người theo đạo B. Anh thường xuyên quyên góp tiền và tham gia các hoạt động từ thiện do nhà chùa tổ chức, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn trong cộng đồng. Việc làm của anh P thể hiện điều gì?

  • A. Lợi dụng hoạt động tôn giáo để đánh bóng tên tuổi.
  • B. Vi phạm quy định về tài chính của tổ chức tôn giáo.
  • C. Thực hiện hoạt động xã hội, từ thiện phù hợp với tinh thần tôn giáo và pháp luật.
  • D. Ép buộc người khác phải làm theo mình.

Câu 29: Bà H thường đi xem bói toán, giải hạn và tin vào những lời phán về tương lai, thậm chí chi tiền rất lớn để làm lễ giải hạn theo lời thầy bói. Hoạt động này thuộc về lĩnh vực nào?

  • A. Tín ngưỡng.
  • B. Mê tín dị đoan.
  • C. Tôn giáo.
  • D. Lễ hội truyền thống.

Câu 30: Hậu quả của hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân có thể bao gồm những gì?

  • A. Chỉ bị xử lý hành chính.
  • B. Không gây hậu quả nghiêm trọng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến cá nhân người bị vi phạm.
  • D. Gây tổn hại cho cá nhân, ảnh hưởng xấu đến xã hội và có thể bị xử lý theo pháp luật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Công dân Việt Nam có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Điều này có nghĩa là mỗi người có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào đó. Quyền này thuộc về loại quyền cơ bản nào của công dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Chị M quyết định tham gia vào một buổi lễ cầu nguyện tại nhà thờ gần nhà mình theo đúng lịch trình của giáo hội mà chị đang theo. Hành động của chị M thể hiện việc thực hiện quyền nào của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Tại một buổi họp tổ dân phố, ông H công khai chỉ trích và chê bai những người không theo tôn giáo giống mình, cho rằng họ là những người không có đạo đức. Hành vi của ông H đã vi phạm nguyên tắc nào trong việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Anh K là cán bộ ở một cơ quan nhà nước. Anh K bị cấp trên nhắc nhở và yêu cầu phải bỏ việc tham gia các hoạt động tôn giáo vào cuối tuần, với lý do 'ảnh hưởng đến hình ảnh cơ quan'. Việc làm của cấp trên anh K có dấu hiệu vi phạm quyền nào của công dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tổ chức các buổi tụ tập đông người, tuyên truyền những thông tin sai lệch, gây hoang mang trong dư luận và mất trật tự công cộng. Hành vi này thể hiện việc lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để làm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Anh B sống ở vùng dân tộc thiểu số, nơi có nhiều phong tục, tín ngưỡng truyền thống. Anh B tích cực tham gia vào các lễ hội truyền thống của dân tộc mình nhằm giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa. Việc làm của anh B là biểu hiện của quyền nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về việc công dân theo hoặc không theo một tôn giáo nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Chị T muốn kết hôn với anh V, nhưng gia đình chị T kịch liệt phản đối vì anh V theo một tôn giáo khác. Gia đình chị T tuyên bố sẽ từ mặt nếu chị T không từ bỏ ý định này. Hành vi của gia đình chị T đã vi phạm trực tiếp quyền nào của chị T?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Ông P là người đứng đầu một tổ chức tôn giáo. Ông P yêu cầu tất cả các tín đồ phải đóng góp một khoản tiền lớn hàng tháng, đe dọa sẽ trục xuất khỏi đạo nếu không tuân theo. Một số tín đồ cảm thấy bị ép buộc và lo sợ. Hành vi của ông P thể hiện sự vi phạm nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Pháp luật Việt Nam có quy định về việc các tổ chức tôn giáo phải đăng ký hoạt động với cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Quy định này nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Anh C không theo tôn giáo nào nhưng lại thường xuyên bị một số người hàng xóm theo đạo X thuyết phục, thậm chí gây áp lực để anh phải tham gia sinh hoạt cùng họ. Hành vi của những người hàng xóm đã vi phạm quyền nào của anh C?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Bà S là người theo đạo Phật. Bà thường xuyên đến chùa, ăn chay vào những ngày quy định và thực hành các nghi lễ tại gia. Hoạt động của bà S là biểu hiện bình thường của việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, cụ thể là quyền nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Theo quy định của pháp luật, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một số đối tượng cực đoan lợi dụng niềm tin tôn giáo của người dân để lôi kéo họ tham gia vào các hoạt động chống đối chính quyền, gây rối an ninh trật tự. Hành vi này thể hiện sự vi phạm nghiêm trọng nguyên tắc nào trong thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nhà nước Việt Nam có trách nhiệm gì đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có nghĩa vụ gì đối với cộng đồng và xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Ông T là người theo đạo H. Ông thường xuyên tổ chức các buổi nói chuyện tại nhà riêng để chia sẻ về giáo lý của đạo H với những người quan tâm. Hoạt động của ông T, nếu tuân thủ các quy định pháp luật, là biểu hiện của quyền nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Một người bịa đặt những câu chuyện tiêu cực, sai sự thật về một tổ chức tôn giáo nhằm bôi nhọ và gây mất uy tín cho tổ chức đó. Hành vi này vi phạm điều gì trong quy định về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Anh Q là học sinh lớp 11. Anh Q tìm hiểu về các tôn giáo khác nhau thông qua sách báo và internet để mở rộng kiến thức của mình. Việc làm này của anh Q thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Theo pháp luật Việt Nam, hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo nào được Nhà nước bảo hộ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Bà V là người theo đạo X. Con trai bà là anh D không theo đạo nào. Bà V thường xuyên chỉ trích anh D trước mặt họ hàng, cho rằng anh là người 'vô thần' và 'không có tương lai'. Hành vi của bà V vi phạm nghĩa vụ nào của công dân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trường hợp nào sau đây thể hiện việc thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Một tổ chức nước ngoài lợi dụng hoạt động hỗ trợ nhân đạo để bí mật truyền bá, lôi kéo người dân tham gia vào một tà đạo chưa được pháp luật công nhận. Hành vi này bị nghiêm cấm vì lý do gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo có phải là quyền tuyệt đối không bị giới hạn không?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Anh D và chị E là vợ chồng. Anh D theo đạo Tin Lành, chị E theo đạo Công Giáo. Họ tôn trọng sự khác biệt về tôn giáo của nhau và cùng nhau xây dựng gia đình hạnh phúc. Việc làm của anh D và chị E thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Một địa phương có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số với các tín ngưỡng truyền thống đa dạng. Chính quyền địa phương đã tổ chức các buổi tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo, đồng thời hỗ trợ bà con tổ chức các lễ hội truyền thống theo đúng quy định. Việc làm của chính quyền thể hiện trách nhiệm nào của Nhà nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Theo quy định của pháp luật, người chưa thành niên có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Anh P là người theo đạo B. Anh thường xuyên quyên góp tiền và tham gia các hoạt động từ thiện do nhà chùa tổ chức, giúp đỡ những người có hoàn cảnh khó khăn trong cộng đồng. Việc làm của anh P thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Bà H thường đi xem bói toán, giải hạn và tin vào những lời phán về tương lai, thậm chí chi tiền rất lớn để làm lễ giải hạn theo lời thầy bói. Hoạt động này thuộc về lĩnh vực nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Hậu quả của hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân có thể bao gồm những gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, nhận định nào sau đây là đúng?

  • A. Chỉ công dân Việt Nam mới có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam không được thực hành lễ nghi tôn giáo.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chỉ áp dụng cho những người theo một tôn giáo đã được nhà nước công nhận.
  • D. Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào.

Câu 2: Anh A là người theo đạo Phật. Anh thường xuyên tham gia các buổi lễ tại chùa địa phương và thực hành các nghi thức tôn giáo tại nhà. Hành vi của anh A thể hiện quyền nào của công dân về tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quyền được nhà nước bảo hộ.
  • B. Quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • C. Quyền thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Quyền tham gia quản lý nhà nước.

Câu 3: Chị B quyết định từ bỏ tôn giáo mà gia đình chị đã theo truyền thống để chuyển sang theo một tôn giáo khác mà chị tìm hiểu và cảm thấy phù hợp hơn. Hành động của chị B phù hợp với quyền nào của công dân?

  • A. Quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
  • B. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 4: Ông M là trưởng thôn. Khi thấy bà N thường xuyên đi lễ nhà thờ, ông M đã công khai chỉ trích bà N trong cuộc họp thôn, cho rằng việc đi lễ là mê tín dị đoan và gây ảnh hưởng xấu đến đời sống cộng đồng. Hành vi của ông M đã vi phạm quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền được bảo vệ danh dự.
  • C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • D. Quyền bình đẳng trước pháp luật.

Câu 5: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tụ tập đông người, gây rối trật tự công cộng và tuyên truyền những nội dung chống phá Nhà nước. Hành vi này thuộc loại vi phạm nào theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Vi phạm quyền tự do bày tỏ niềm tin tôn giáo.
  • B. Vi phạm quyền thực hành lễ nghi tôn giáo.
  • C. Vi phạm quyền tham gia lễ hội tôn giáo.
  • D. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để hoạt động trái pháp luật.

Câu 6: Chị D đang hẹn hò với anh K, người theo đạo H. Bố mẹ chị D kiên quyết cấm cản mối quan hệ này chỉ vì anh K theo đạo H, mặc dù anh K là người tốt và tuân thủ pháp luật. Hành vi của bố mẹ chị D có dấu hiệu vi phạm nguyên tắc nào trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nguyên tắc bảo đảm an ninh quốc gia.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng giới.
  • C. Nguyên tắc không phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Nguyên tắc tự do ngôn luận.

Câu 7: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi nào sau đây liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Ép buộc người khác theo hoặc không theo tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Tham gia các lễ hội tín ngưỡng, tôn giáo được cấp phép.
  • C. Bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo một cách ôn hòa.
  • D. Học tập giáo lý, giáo luật tôn giáo tại cơ sở hợp pháp.

Câu 8: Khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Chỉ tuân thủ các quy định của giáo hội mình.
  • B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
  • C. Ưu tiên thực hành tín ngưỡng, tôn giáo hơn nghĩa vụ công dân khác.
  • D. Có quyền xúc phạm niềm tin của người không theo tôn giáo.

Câu 9: Tình huống: Tại một khu dân cư, một số người theo đạo X thường xuyên tụ tập cầu nguyện lớn tiếng vào ban đêm, gây ảnh hưởng đến giấc ngủ và sinh hoạt của những gia đình xung quanh không theo đạo X. Hành vi của nhóm người này đã vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của chính họ.
  • B. Nghĩa vụ đóng góp xây dựng cộng đồng.
  • C. Quyền được bảo vệ an ninh trật tự.
  • D. Nghĩa vụ tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

Câu 10: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa tín ngưỡng, tôn giáo và pháp luật là không đúng?

  • A. Pháp luật bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người.
  • B. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo phải tuân thủ pháp luật.
  • C. Giáo lý, giáo luật của các tôn giáo có giá trị pháp lý cao hơn luật nhà nước.
  • D. Nhà nước không can thiệp vào nội bộ của các tổ chức tôn giáo hợp pháp trừ khi có vi phạm pháp luật.

Câu 11: Tình huống: Một tổ chức lợi dụng niềm tin của một số người vào thế giới tâm linh để tổ chức các buổi "chữa bệnh" bằng cách cúng bái, uống nước lã, khiến nhiều người bệnh nặng thêm hoặc tử vong. Hành vi này cấu thành tội gì theo quy định của pháp luật?

  • A. Vi phạm quy định về hội họp.
  • B. Lợi dụng hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi, gây hại sức khỏe con người.
  • C. Vi phạm quyền tự do hành nghề y.
  • D. Vi phạm quy định về bảo vệ môi trường.

Câu 12: Mục đích chính của việc Nhà nước Việt Nam ban hành Luật Tín ngưỡng, Tôn giáo là gì?

  • A. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người và quản lý nhà nước đối với hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các tôn giáo mới.
  • C. Khuyến khích mọi công dân theo một tôn giáo nhất định.
  • D. Đồng hóa các tôn giáo về mặt tổ chức và giáo lý.

Câu 13: Anh T là cán bộ nhà nước. Anh có theo một tôn giáo và thường xuyên tham gia các hoạt động tôn giáo vào thời gian ngoài giờ làm việc. Việc anh T thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mình có ảnh hưởng gì đến vị trí công tác của anh theo quy định pháp luật hiện hành?

  • A. Anh T sẽ bị cấm tham gia các hoạt động tôn giáo.
  • B. Anh T sẽ bị sa thải vì theo tôn giáo.
  • C. Anh T phải từ bỏ tôn giáo nếu muốn tiếp tục làm cán bộ.
  • D. Không ảnh hưởng nếu anh T thực hiện quyền của mình theo đúng quy định của pháp luật và không lợi dụng tôn giáo cho mục đích cá nhân hoặc trái pháp luật.

Câu 14: Tình huống: Bà H thường xuyên đến một ngôi miếu cổ trong làng để cầu nguyện và thực hiện các nghi thức truyền thống theo tín ngưỡng dân gian. Hoạt động này của bà H được pháp luật bảo vệ với tư cách là quyền gì?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng.
  • B. Quyền tự do tôn giáo.
  • C. Quyền tự do hội họp.
  • D. Quyền tự do văn hóa.

Câu 15: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa "tín ngưỡng" và "tôn giáo" theo cách hiểu trong pháp luật Việt Nam?

  • A. Tín ngưỡng có tổ chức chặt chẽ, còn tôn giáo thì không.
  • B. Tôn giáo chỉ thờ một vị thần, còn tín ngưỡng thờ nhiều thần linh.
  • C. Tôn giáo có hệ thống giáo lý, giáo luật, tổ chức và địa điểm thờ tự, còn tín ngưỡng là niềm tin của con người được thể hiện thông qua các lễ nghi truyền thống.
  • D. Tín ngưỡng được nhà nước công nhận, còn tôn giáo thì không.

Câu 16: Tình huống: Một người thành lập một "giáo phái" mới, truyền bá những giáo lý cực đoan, yêu cầu người theo phải từ bỏ gia đình, tài sản và chỉ nghe lời người đứng đầu. Hành vi này có dấu hiệu vi phạm điều gì trong Luật Tín ngưỡng, Tôn giáo?

  • A. Vi phạm quy định về đăng ký sinh hoạt tôn giáo tập trung.
  • B. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để xâm phạm quyền con người, trật tự xã hội.
  • C. Vi phạm quy định về xây dựng cơ sở thờ tự.
  • D. Vi phạm quy định về tổ chức lễ hội.

Câu 17: Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân là gì?

  • A. Chỉ bảo vệ các tôn giáo được nhà nước công nhận.
  • B. Quy định chi tiết nội dung giáo lý của từng tôn giáo.
  • C. Cấm các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo không có lợi ích kinh tế.
  • D. Tôn trọng, bảo vệ và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người.

Câu 18: Tình huống: Tại trường học, giáo viên yêu cầu tất cả học sinh phải tham gia một buổi sinh hoạt ngoại khóa có nội dung liên quan đến một tôn giáo cụ thể, bất kể học sinh đó có theo tôn giáo đó hay không. Hành vi này của giáo viên có khả năng vi phạm quyền nào của học sinh?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (quyền theo hoặc không theo).
  • B. Quyền được học tập.
  • C. Quyền được vui chơi, giải trí.
  • D. Quyền được chăm sóc sức khỏe.

Câu 19: Công dân có nghĩa vụ nào khi tham gia các lễ hội tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Có quyền gây mất trật tự để thể hiện sự thành kính.
  • B. Không cần tuân thủ các quy định của ban tổ chức lễ hội.
  • C. Tuân thủ quy định của pháp luật, giữ gìn an ninh trật tự và vệ sinh môi trường.
  • D. Chỉ cần tuân thủ quy định của tôn giáo mình.

Câu 20: Tình huống: Một người đăng tải lên mạng xã hội những bài viết có nội dung xuyên tạc, bôi nhọ, xúc phạm một tôn giáo đã được nhà nước công nhận, gây bức xúc trong cộng đồng. Hành vi này bị pháp luật nghiêm cấm vì lý do gì?

  • A. Vi phạm quyền tự do ngôn luận.
  • B. Vi phạm quyền tiếp cận thông tin.
  • C. Vi phạm quyền riêng tư cá nhân.
  • D. Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo, ảnh hưởng đến khối đại đoàn kết dân tộc và trật tự xã hội.

Câu 21: Theo pháp luật Việt Nam, hoạt động nào sau đây của tổ chức tôn giáo được xem là hợp pháp và được khuyến khích?

  • A. Tham gia các hoạt động từ thiện, nhân đạo, giáo dục theo quy định của pháp luật.
  • B. Thành lập lực lượng vũ trang riêng để bảo vệ cơ sở thờ tự.
  • C. Tổ chức bói toán, xem tướng để thu lợi bất chính.
  • D. Can thiệp vào công việc nội bộ của các tổ chức chính trị - xã hội.

Câu 22: Việc công dân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mình phải đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?

  • A. Không cần quan tâm đến lợi ích của người khác.
  • B. Không được xâm phạm đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.
  • C. Có thể thực hiện bất cứ hành vi nào nhân danh tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Ưu tiên quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo hơn tất cả các quyền khác.

Câu 23: Tình huống: Một người tự xưng là "tiên tri", lôi kéo nhiều người tham gia vào các buổi "lễ" kỳ lạ, yêu cầu họ đóng góp số tiền lớn và hứa hẹn sẽ "giải thoát" mọi bệnh tật, khó khăn. Nhiều người sau khi tham gia đã rơi vào cảnh nợ nần, gia đình tan vỡ. Hành vi của người này là biểu hiện của việc gì?

  • A. Thực hiện quyền tự do bày tỏ niềm tin.
  • B. Thành lập tổ chức tôn giáo mới hợp pháp.
  • C. Lợi dụng tín ngưỡng để hoạt động mê tín dị đoan, lừa đảo.
  • D. Thực hành một hình thức tín ngưỡng dân gian mới.

Câu 24: Khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo (ví dụ: ép buộc người khác theo đạo, xúc phạm cơ sở thờ tự), công dân có nghĩa vụ gì?

  • A. Tố cáo hoặc báo tin đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • B. Tự mình xử lý người vi phạm.
  • C. Thờ ơ coi như không liên quan đến mình.
  • D. Chia sẻ thông tin sai lệch về vụ việc trên mạng xã hội.

Câu 25: Tình huống: Chính quyền địa phương tổ chức một cuộc họp lấy ý kiến của người dân về việc xây dựng một cơ sở thờ tự mới. Trong cuộc họp, một số người dân không theo tôn giáo bày tỏ quan điểm phản đối, cho rằng việc này không cần thiết và tốn kém. Quan điểm phản đối này có được xem là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác hay không?

  • A. Có, vì họ đang cản trở việc thực hành tôn giáo.
  • B. Có, vì họ đang phân biệt đối xử.
  • C. Không, nếu họ bày tỏ quan điểm một cách hòa bình và không xúc phạm, dựa trên các lý do hợp lý (ví dụ: quy hoạch, sử dụng đất công).
  • D. Không, nếu họ bày tỏ quan điểm một cách hòa bình, không xúc phạm và không nhằm mục đích cản trở trái pháp luật quyền của người khác.

Câu 26: Đâu là một trong những hậu quả tiêu cực có thể xảy ra khi quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo bị lạm dụng hoặc vi phạm?

  • A. Tăng cường sự đoàn kết trong cộng đồng.
  • B. Gây mất ổn định an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
  • D. Nâng cao ý thức tuân thủ pháp luật của người dân.

Câu 27: Tình huống: Anh P là người theo đạo H. Anh muốn tổ chức lễ cưới theo nghi thức của đạo mình tại nhà thờ. Việc này có được pháp luật cho phép hay không?

  • A. Được phép, nếu việc tổ chức tuân thủ quy định của pháp luật và quy định của nhà thờ.
  • B. Không được phép, vì lễ cưới là việc cá nhân không liên quan đến tôn giáo.
  • C. Chỉ được phép nếu tất cả khách mời đều theo đạo H.
  • D. Phải xin phép chính quyền địa phương cho từng trường hợp cụ thể.

Câu 28: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ Tổ quốc khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Chỉ cầu nguyện cho Tổ quốc được bình an.
  • B. Từ bỏ niềm tin tôn giáo nếu có xung đột với lợi ích cá nhân.
  • C. Không lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc, gây phương hại đến an ninh quốc gia.
  • D. Ưu tiên đóng góp cho tổ chức tôn giáo hơn là cho nhà nước.

Câu 29: Tình huống: Một số người dân không theo đạo ngăn cản việc xây dựng một ngôi chùa hợp pháp tại địa phương với lý do "sẽ làm mất mỹ quan đô thị" và "thu hút quá nhiều người lạ đến". Hành vi ngăn cản này có thể bị xem là vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Không, vì họ có quyền bày tỏ ý kiến cá nhân.
  • B. Có, nếu việc xây dựng là hợp pháp và hành vi ngăn cản mang tính chất phân biệt, cản trở quyền thực hành tôn giáo hợp pháp.
  • C. Không, vì họ đang bảo vệ lợi ích cộng đồng.
  • D. Chỉ vi phạm nếu họ sử dụng bạo lực để ngăn cản.

Câu 30: Nhận định nào sau đây đúng về sự bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật?

  • A. Các tôn giáo lớn hơn được ưu tiên hơn các tôn giáo nhỏ.
  • B. Các tôn giáo lâu đời được hưởng nhiều quyền lợi hơn.
  • C. Nhà nước can thiệp để làm cho giáo lý các tôn giáo giống nhau.
  • D. Các tôn giáo được pháp luật đối xử bình đẳng, không phân biệt về nguồn gốc, quy mô, địa bàn hoạt động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, nhận định nào sau đây là đúng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Anh A là người theo đạo Phật. Anh thường xuyên tham gia các buổi lễ tại chùa địa phương và thực hành các nghi thức tôn giáo tại nhà. Hành vi của anh A thể hiện quyền nào của công dân về tín ngưỡng, tôn giáo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Chị B quyết định từ bỏ tôn giáo mà gia đình chị đã theo truyền thống để chuyển sang theo một tôn giáo khác mà chị tìm hiểu và cảm thấy phù hợp hơn. Hành động của chị B phù hợp với quyền nào của công dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Ông M là trưởng thôn. Khi thấy bà N thường xuyên đi lễ nhà thờ, ông M đã công khai chỉ trích bà N trong cuộc họp thôn, cho rằng việc đi lễ là mê tín dị đoan và gây ảnh hưởng xấu đến đời sống cộng đồng. Hành vi của ông M đã vi phạm quyền nào của công dân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tụ tập đông người, gây rối trật tự công cộng và tuyên truyền những nội dung chống phá Nhà nước. Hành vi này thuộc loại vi phạm nào theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Chị D đang hẹn hò với anh K, người theo đạo H. Bố mẹ chị D kiên quyết cấm cản mối quan hệ này chỉ vì anh K theo đạo H, mặc dù anh K là người tốt và tuân thủ pháp luật. Hành vi của bố mẹ chị D có dấu hiệu vi phạm nguyên tắc nào trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Pháp luật Việt Nam nghiêm cấm hành vi nào sau đây liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có nghĩa vụ nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Tình huống: Tại một khu dân cư, một số người theo đạo X thường xuyên tụ tập cầu nguyện lớn tiếng vào ban đêm, gây ảnh hưởng đến giấc ngủ và sinh hoạt của những gia đình xung quanh không theo đạo X. Hành vi của nhóm người này đã vi phạm điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa tín ngưỡng, tôn giáo và pháp luật là không đúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tình huống: Một tổ chức lợi dụng niềm tin của một số người vào thế giới tâm linh để tổ chức các buổi 'chữa bệnh' bằng cách cúng bái, uống nước lã, khiến nhiều người bệnh nặng thêm hoặc tử vong. Hành vi này cấu thành tội gì theo quy định của pháp luật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Mục đích chính của việc Nhà nước Việt Nam ban hành Luật Tín ngưỡng, Tôn giáo là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Anh T là cán bộ nhà nước. Anh có theo một tôn giáo và thường xuyên tham gia các hoạt động tôn giáo vào thời gian ngoài giờ làm việc. Việc anh T thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mình có ảnh hưởng gì đến vị trí công tác của anh theo quy định pháp luật hiện hành?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Tình huống: Bà H thường xuyên đến một ngôi miếu cổ trong làng để cầu nguyện và thực hiện các nghi thức truyền thống theo tín ngưỡng dân gian. Hoạt động này của bà H được pháp luật bảo vệ với tư cách là quyền gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đâu là sự khác biệt cơ bản giữa 'tín ngưỡng' và 'tôn giáo' theo cách hiểu trong pháp luật Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tình huống: Một người thành lập một 'giáo phái' mới, truyền bá những giáo lý cực đoan, yêu cầu người theo phải từ bỏ gia đình, tài sản và chỉ nghe lời người đứng đầu. Hành vi này có dấu hiệu vi phạm điều gì trong Luật Tín ngưỡng, Tôn giáo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trách nhiệm của Nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Tình huống: Tại trường học, giáo viên yêu cầu tất cả học sinh phải tham gia một buổi sinh hoạt ngoại khóa có nội dung liên quan đến một tôn giáo cụ thể, bất kể học sinh đó có theo tôn giáo đó hay không. Hành vi này của giáo viên có khả năng vi phạm quyền nào của học sinh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Công dân có nghĩa vụ nào khi tham gia các lễ hội tín ngưỡng, tôn giáo?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Tình huống: Một người đăng tải lên mạng xã hội những bài viết có nội dung xuyên tạc, bôi nhọ, xúc phạm một tôn giáo đã được nhà nước công nhận, gây bức xúc trong cộng đồng. Hành vi này bị pháp luật nghiêm cấm vì lý do gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Theo pháp luật Việt Nam, hoạt động nào sau đây của tổ chức tôn giáo được xem là hợp pháp và được khuyến khích?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Việc công dân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mình phải đảm bảo nguyên tắc nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Tình huống: Một người tự xưng là 'tiên tri', lôi kéo nhiều người tham gia vào các buổi 'lễ' kỳ lạ, yêu cầu họ đóng góp số tiền lớn và hứa hẹn sẽ 'giải thoát' mọi bệnh tật, khó khăn. Nhiều người sau khi tham gia đã rơi vào cảnh nợ nần, gia đình tan vỡ. Hành vi của người này là biểu hiện của việc gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi phát hiện có hành vi vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo (ví dụ: ép buộc người khác theo đạo, xúc phạm cơ sở thờ tự), công dân có nghĩa vụ gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tình huống: Chính quyền địa phương tổ chức một cuộc họp lấy ý kiến của người dân về việc xây dựng một cơ sở thờ tự mới. Trong cuộc họp, một số người dân không theo tôn giáo bày tỏ quan điểm phản đối, cho rằng việc này không cần thiết và tốn kém. Quan điểm phản đối này có được xem là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác hay không?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Đâu là một trong những hậu quả tiêu cực có thể xảy ra khi quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo bị lạm dụng hoặc vi phạm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tình huống: Anh P là người theo đạo H. Anh muốn tổ chức lễ cưới theo nghi thức của đạo mình tại nhà thờ. Việc này có được pháp luật cho phép hay không?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất trách nhiệm của công dân trong việc bảo vệ Tổ quốc khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tình huống: Một số người dân không theo đạo ngăn cản việc xây dựng một ngôi chùa hợp pháp tại địa phương với lý do 'sẽ làm mất mỹ quan đô thị' và 'thu hút quá nhiều người lạ đến'. Hành vi ngăn cản này có thể bị xem là vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo không?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhận định nào sau đây đúng về sự bình đẳng giữa các tôn giáo trước pháp luật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có quyền nào sau đây?

  • A. Ép buộc người khác theo hoặc không theo một tôn giáo.
  • B. Phân biệt đối xử dựa trên niềm tin tôn giáo.
  • C. Lợi dụng quyền tự do tôn giáo để chống phá Nhà nước.
  • D. Bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo một cách hợp pháp.

Câu 2: Tình huống: Anh Nam, một người không theo tôn giáo nào, bị đồng nghiệp tại công ty thường xuyên chế giễu, xa lánh chỉ vì anh không tham gia các hoạt động tôn giáo của họ. Hành vi của nhóm đồng nghiệp này đã vi phạm quyền nào của anh Nam?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền bình đẳng giới.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (bao gồm cả quyền không theo tôn giáo nào).
  • D. Quyền được bảo vệ danh dự.

Câu 3: Pháp luật Việt Nam khẳng định quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được thực hiện trong khuôn khổ nào?

  • A. Hiến pháp và pháp luật.
  • B. Quy định của các tổ chức tôn giáo.
  • C. Truyền thống văn hóa địa phương.
  • D. Quy tắc đạo đức xã hội.

Câu 4: Chị Hoa muốn kết hôn với anh Bình, nhưng bố mẹ chị Hoa kịch liệt phản đối vì anh Bình theo một tôn giáo khác. Bố mẹ chị Hoa tuyên bố sẽ từ mặt nếu chị không từ bỏ ý định này. Hành vi của bố mẹ chị Hoa có dấu hiệu vi phạm quyền nào?

  • A. Quyền tự do kết hôn.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (ép buộc hoặc cản trở).
  • C. Quyền bình đẳng trong hôn nhân gia đình.
  • D. Quyền được bảo vệ danh dự.

Câu 5: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tổ chức các buổi tụ tập trái phép, truyền bá mê tín dị đoan, gây mất trật tự công cộng. Hành vi này thể hiện việc vi phạm nghĩa vụ nào của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của người khác.
  • B. Nghĩa vụ trung thành với Tổ quốc.
  • C. Nghĩa vụ không được lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.
  • D. Nghĩa vụ bảo vệ di sản văn hóa.

Câu 6: Tình huống: Ông Ba là người theo đạo Phật, còn ông Tư là người theo đạo Thiên Chúa. Hai ông luôn tôn trọng niềm tin của nhau, không bao giờ có lời lẽ xúc phạm hay kỳ thị về tôn giáo của đối phương. Hành vi của ông Ba và ông Tư thể hiện việc thực hiện tốt nghĩa vụ nào?

  • A. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật.
  • C. Trung thành với Tổ quốc.
  • D. Không tham gia các hoạt động tôn giáo.

Câu 7: Theo pháp luật, ai có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Chỉ những người đã đủ 18 tuổi.
  • B. Chỉ những người có quốc tịch Việt Nam.
  • C. Chỉ những người theo một tôn giáo đã được công nhận.
  • D. Mọi người.

Câu 8: Việc Nhà nước Việt Nam công nhận và tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo hoạt động theo đúng quy định pháp luật thể hiện trách nhiệm gì của Nhà nước đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quản lý chặt chẽ mọi hoạt động tôn giáo.
  • B. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Khuyến khích mọi người theo tôn giáo.
  • D. Giới hạn số lượng tín đồ của mỗi tôn giáo.

Câu 9: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật Việt Nam về tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Tham gia lễ hội truyền thống.
  • C. Thực hành các nghi lễ tôn giáo tại nơi thờ tự.
  • D. Tìm hiểu về giáo lý của một tôn giáo.

Câu 10: Tình huống: Một tổ chức tự xưng là tôn giáo mới, yêu cầu các thành viên phải cống nạp toàn bộ tài sản, từ bỏ gia đình và không được khám chữa bệnh theo y học hiện đại. Hành vi này thể hiện việc lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để làm gì?

  • A. Mở rộng quy mô tổ chức.
  • B. Thực hiện các hoạt động từ thiện.
  • C. Phát triển giáo lý mới.
  • D. Xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của cá nhân và cộng đồng.

Câu 11: Ý nào sau đây phản ánh đúng bản chất của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam?

  • A. Là quyền của công dân được Hiến pháp và pháp luật bảo vệ.
  • B. Là quyền chỉ dành riêng cho các tôn giáo lớn.
  • C. Là quyền không bị bất kỳ sự ràng buộc nào của pháp luật.
  • D. Là quyền chỉ được thực hiện tại các cơ sở thờ tự.

Câu 12: Tình huống: Tại một cuộc họp tổ dân phố, ông M phát biểu công khai rằng những người theo tôn giáo X là những kẻ lạc hậu, mê muội và nên bị khai trừ khỏi cộng đồng. Hành vi của ông M đã vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận của người khác.
  • B. Quy định về hội họp.
  • C. Nghiêm cấm phân biệt đối xử, xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Quy định về sử dụng không gian công cộng.

Câu 13: Việc Nhà nước Việt Nam không phân biệt đối xử giữa các tôn giáo, tín ngưỡng khác nhau thể hiện nguyên tắc nào?

  • A. Đảm bảo an ninh quốc gia.
  • B. Phát huy giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Khuyến khích sự đa dạng tôn giáo.
  • D. Bình đẳng giữa các tôn giáo, tín ngưỡng.

Câu 14: Tình huống: Anh K thường xuyên đăng tải lên mạng xã hội các bài viết xuyên tạc, bôi nhọ hình ảnh của một chức sắc tôn giáo, gây ảnh hưởng xấu đến uy tín của tổ chức tôn giáo đó. Hành vi của anh K có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật vì đã vi phạm điều gì?

  • A. Quyền riêng tư.
  • B. Nghiêm cấm xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quy định về an ninh mạng.
  • D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 15: Nếu phát hiện hành vi lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật (ví dụ: lôi kéo người tham gia các hoạt động trái phép), công dân cần làm gì?

  • A. Tố cáo hành vi vi phạm đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • B. Tự mình ngăn chặn hành vi đó.
  • C. Phớt lờ vì đó không phải việc của mình.
  • D. Chia sẻ thông tin lên mạng xã hội để mọi người biết.

Câu 16: Tình huống: Chị Lan được một người lạ mặt tiếp cận và ra sức thuyết phục chị bỏ công việc hiện tại, tham gia vào một hội nhóm tôn giáo mới với lời hứa về cuộc sống giàu sang, hạnh phúc. Người này liên tục gọi điện, nhắn tin làm phiền chị. Hành vi của người lạ mặt có dấu hiệu vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do kinh doanh.
  • B. Quyền được bảo vệ bí mật đời tư.
  • C. Nghiêm cấm ép buộc, mua chuộc người khác theo hoặc không theo tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Quyền tự do ngôn luận.

Câu 17: Hậu quả của việc vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân là gì?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến cá nhân người bị vi phạm.
  • B. Chỉ bị xử lý kỷ luật nội bộ.
  • C. Không gây ra thiệt hại nghiêm trọng.
  • D. Có thể gây tổn hại về vật chất, tinh thần cho cá nhân và ảnh hưởng xấu đến xã hội.

Câu 18: Tình huống: Chính quyền địa phương tổ chức đối thoại với đại diện các tôn giáo trên địa bàn để lắng nghe ý kiến, giải quyết các vướng mắc liên quan đến hoạt động tôn giáo theo đúng quy định pháp luật. Hành động này thể hiện trách nhiệm gì của Nhà nước?

  • A. Bảo đảm và tạo điều kiện cho hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động tôn giáo.
  • C. Can thiệp vào công việc nội bộ của các tôn giáo.
  • D. Khuyến khích người dân bỏ tôn giáo.

Câu 19: Việc công dân thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo tại nơi thờ tự của mình là biểu hiện của quyền nào?

  • A. Quyền tự do hội họp.
  • B. Quyền tự do thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quyền tự do biểu đạt.
  • D. Quyền tự do cư trú.

Câu 20: Tình huống: Một trường học yêu cầu tất cả học sinh phải tham gia một buổi lễ có tính chất tôn giáo, bất kể niềm tin cá nhân của các em. Yêu cầu này có phù hợp với quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không? Tại sao?

  • A. Phù hợp, vì đó là hoạt động giáo dục truyền thống.
  • B. Phù hợp, vì trường học có quyền quy định hoạt động của học sinh.
  • C. Không phù hợp, vì vi phạm quyền tự do theo hoặc không theo tôn giáo của học sinh.
  • D. Không phù hợp, vì chỉ những người lớn tuổi mới có quyền tự do tôn giáo.

Câu 21: Tín ngưỡng khác gì so với tôn giáo?

  • A. Tôn giáo có tổ chức, giáo lý, giáo luật, lễ nghi và hệ thống cơ sở thờ tự, còn tín ngưỡng thường mang tính cá nhân hoặc cộng đồng hẹp, không có hệ thống tổ chức chặt chẽ.
  • B. Tín ngưỡng có tổ chức, còn tôn giáo thì không.
  • C. Tôn giáo là mê tín dị đoan, còn tín ngưỡng là niềm tin chân chính.
  • D. Tín ngưỡng chỉ có ở Việt Nam, còn tôn giáo có ở khắp nơi trên thế giới.

Câu 22: Tình huống: Ông Bà muốn xây dựng một cơ sở thờ tự mới cho đạo của mình tại khu dân cư. Ông Bà đã thực hiện đầy đủ các thủ tục xin phép theo quy định của pháp luật đất đai và pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo. Việc làm của ông Bà thể hiện điều gì?

  • A. Lợi dụng quyền tự do tôn giáo.
  • B. Xâm phạm quyền sử dụng đất của người khác.
  • C. Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng mà không cần tuân thủ pháp luật.
  • D. Thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong khuôn khổ pháp luật.

Câu 23: Việc Nhà nước nghiêm cấm sử dụng cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo để tổ chức các hoạt động chống phá Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện điều gì?

  • A. Bảo vệ an ninh quốc gia và trật tự an toàn xã hội.
  • B. Hạn chế quyền tự do tôn giáo của công dân.
  • C. Can thiệp vào công việc nội bộ của các tôn giáo.
  • D. Phân biệt đối xử giữa các loại hình hoạt động tôn giáo.

Câu 24: Tình huống: Một nhóm người mượn danh nghĩa hoạt động tín ngưỡng để tổ chức chữa bệnh bằng phương pháp phản khoa học, thu tiền của người dân và gây nguy hiểm cho sức khỏe của họ. Hành vi này đã vi phạm nghiêm trọng điều gì?

  • A. Quyền tự do nghiên cứu khoa học.
  • B. Nghiêm cấm lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi, xâm hại sức khỏe, tính mạng.
  • C. Quy định về quảng cáo.
  • D. Quyền tự do hành nghề y dược.

Câu 25: Khi tham gia các hoạt động tôn giáo, công dân có nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Phải lôi kéo thêm người tham gia.
  • B. Chỉ tuân thủ giáo luật của tôn giáo mình.
  • C. Không cần quan tâm đến quy định của pháp luật.
  • D. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và tôn trọng quyền của người khác.

Câu 26: Tình huống: Một người dân tại vùng sâu, vùng xa bị kẻ xấu tuyên truyền, lôi kéo tham gia vào một tổ chức lợi dụng tôn giáo để gây chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc. Nếu người dân này tin theo và tham gia, họ có thể đối mặt với hậu quả pháp lý nào?

  • A. Bị xử lý theo quy định của pháp luật về an ninh quốc gia.
  • B. Chỉ bị nhắc nhở bởi chính quyền địa phương.
  • C. Không bị ảnh hưởng gì vì đó là quyền tự do tôn giáo.
  • D. Chỉ bị xử phạt hành chính nhẹ.

Câu 27: Việc công dân có quyền tự do theo hoặc không theo một tôn giáo nào thể hiện khía cạnh nào trong quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quyền được bảo vệ.
  • B. Quyền được thực hành.
  • C. Quyền lựa chọn và từ bỏ.
  • D. Quyền được công nhận.

Câu 28: Tình huống: Tại một trường học, nhà trường tổ chức các hoạt động tìm hiểu về sự đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam nhằm giáo dục học sinh về lòng khoan dung và tôn trọng sự khác biệt. Hoạt động này thể hiện điều gì?

  • A. Nhà trường đang khuyến khích học sinh theo tôn giáo.
  • B. Nhà trường đang can thiệp vào quyền tự do tín ngưỡng của học sinh.
  • C. Hoạt động này vi phạm nguyên tắc giáo dục công lập.
  • D. Nhà trường đang thực hiện trách nhiệm giáo dục công dân về quyền và nghĩa vụ liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 29: Pháp luật Việt Nam bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân nhằm mục đích gì?

  • A. Đảm bảo quyền con người, góp phần xây dựng xã hội công bằng, văn minh.
  • B. Khuyến khích phát triển các tôn giáo.
  • C. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động của các tổ chức tôn giáo.
  • D. Ngăn chặn sự phát triển của tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 30: Tình huống: Một người bị hàng xóm tẩy chay, cô lập chỉ vì họ có niềm tin tín ngưỡng khác biệt so với đa số trong xóm. Người này cảm thấy bị tổn thương tinh thần nghiêm trọng. Tình huống này cho thấy hậu quả nào của việc vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tổn thất về tài sản.
  • B. Tổn hại về danh dự, nhân phẩm, tinh thần.
  • C. Bị xử lý hình sự ngay lập tức.
  • D. Không gây ra hậu quả gì đáng kể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo quy định của pháp luật Việt Nam về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có quyền nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Tình huống: Anh Nam, một người không theo tôn giáo nào, bị đồng nghiệp tại công ty thường xuyên chế giễu, xa lánh chỉ vì anh không tham gia các hoạt động tôn giáo của họ. Hành vi của nhóm đồng nghiệp này đã vi phạm quyền nào của anh Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Pháp luật Việt Nam khẳng định quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được thực hiện trong khuôn khổ nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Chị Hoa muốn kết hôn với anh Bình, nhưng bố mẹ chị Hoa kịch liệt phản đối vì anh Bình theo một tôn giáo khác. Bố mẹ chị Hoa tuyên bố sẽ từ mặt nếu chị không từ bỏ ý định này. Hành vi của bố mẹ chị Hoa có dấu hiệu vi phạm quyền nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tổ chức các buổi tụ tập trái phép, truyền bá mê tín dị đoan, gây mất trật tự công cộng. Hành vi này thể hiện việc vi phạm nghĩa vụ nào của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tình huống: Ông Ba là người theo đạo Phật, còn ông Tư là người theo đạo Thiên Chúa. Hai ông luôn tôn trọng niềm tin của nhau, không bao giờ có lời lẽ xúc phạm hay kỳ thị về tôn giáo của đối phương. Hành vi của ông Ba và ông Tư thể hiện việc thực hiện tốt nghĩa vụ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Theo pháp luật, ai có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Việc Nhà nước Việt Nam công nhận và tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo hoạt động theo đúng quy định pháp luật thể hiện trách nhiệm gì của Nhà nước đối với quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm theo quy định của pháp luật Việt Nam về tín ngưỡng, tôn giáo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tình huống: Một tổ chức tự xưng là tôn giáo mới, yêu cầu các thành viên phải cống nạp toàn bộ tài sản, từ bỏ gia đình và không được khám chữa bệnh theo y học hiện đại. Hành vi này thể hiện việc lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ý nào sau đây phản ánh đúng bản chất của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tình huống: Tại một cuộc họp tổ dân phố, ông M phát biểu công khai rằng những người theo tôn giáo X là những kẻ lạc hậu, mê muội và nên bị khai trừ khỏi cộng đồng. Hành vi của ông M đã vi phạm điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Việc Nhà nước Việt Nam không phân biệt đối xử giữa các tôn giáo, tín ngưỡng khác nhau thể hiện nguyên tắc nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Tình huống: Anh K thường xuyên đăng tải lên mạng xã hội các bài viết xuyên tạc, bôi nhọ hình ảnh của một chức sắc tôn giáo, gây ảnh hưởng xấu đến uy tín của tổ chức tôn giáo đó. Hành vi của anh K có thể bị xử lý theo quy định của pháp luật vì đã vi phạm điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Nếu phát hiện hành vi lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật (ví dụ: lôi kéo người tham gia các hoạt động trái phép), công dân cần làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Tình huống: Chị Lan được một người lạ mặt tiếp cận và ra sức thuyết phục chị bỏ công việc hiện tại, tham gia vào một hội nhóm tôn giáo mới với lời hứa về cuộc sống giàu sang, hạnh phúc. Người này liên tục gọi điện, nhắn tin làm phiền chị. Hành vi của người lạ mặt có dấu hiệu vi phạm điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Hậu quả của việc vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Tình huống: Chính quyền địa phương tổ chức đối thoại với đại diện các tôn giáo trên địa bàn để lắng nghe ý kiến, giải quyết các vướng mắc liên quan đến hoạt động tôn giáo theo đúng quy định pháp luật. Hành động này thể hiện trách nhiệm gì của Nhà nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Việc công dân thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo tại nơi thờ tự của mình là biểu hiện của quyền nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Tình huống: Một trường học yêu cầu tất cả học sinh phải tham gia một buổi lễ có tính chất tôn giáo, bất kể niềm tin cá nhân của các em. Yêu cầu này có phù hợp với quy định của pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không? Tại sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tín ngưỡng khác gì so với tôn giáo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tình huống: Ông Bà muốn xây dựng một cơ sở thờ tự mới cho đạo của mình tại khu dân cư. Ông Bà đã thực hiện đầy đủ các thủ tục xin phép theo quy định của pháp luật đất đai và pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo. Việc làm của ông Bà thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Việc Nhà nước nghiêm cấm sử dụng cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo để tổ chức các hoạt động chống phá Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tình huống: Một nhóm người mượn danh nghĩa hoạt động tín ngưỡng để tổ chức chữa bệnh bằng phương pháp phản khoa học, thu tiền của người dân và gây nguy hiểm cho sức khỏe của họ. Hành vi này đã vi phạm nghiêm trọng điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi tham gia các hoạt động tôn giáo, công dân có nghĩa vụ nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Tình huống: Một người dân tại vùng sâu, vùng xa bị kẻ xấu tuyên truyền, lôi kéo tham gia vào một tổ chức lợi dụng tôn giáo để gây chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc. Nếu người dân này tin theo và tham gia, họ có thể đối mặt với hậu quả pháp lý nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Việc công dân có quyền tự do theo hoặc không theo một tôn giáo nào thể hiện khía cạnh nào trong quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Tình huống: Tại một trường học, nhà trường tổ chức các hoạt động tìm hiểu về sự đa dạng tín ngưỡng, tôn giáo ở Việt Nam nhằm giáo dục học sinh về lòng khoan dung và tôn trọng sự khác biệt. Hoạt động này thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Pháp luật Việt Nam bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tình huống: Một người bị hàng xóm tẩy chay, cô lập chỉ vì họ có niềm tin tín ngưỡng khác biệt so với đa số trong xóm. Người này cảm thấy bị tổn thương tinh thần nghiêm trọng. Tình huống này cho thấy hậu quả nào của việc vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Hiến pháp Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được hiểu như thế nào?

  • A. Chỉ những người đã được công nhận là tín đồ của một tôn giáo mới có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chỉ áp dụng cho các tôn giáo đã được Nhà nước công nhận.
  • C. Công dân có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo nhưng không được bày tỏ niềm tin hoặc thực hành lễ nghi công khai.
  • D. Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào.

Câu 2: Anh B là người không theo bất kỳ tôn giáo nào, nhưng gia đình anh lại là tín đồ của một tôn giáo truyền thống. Gia đình thường xuyên ép buộc anh B phải tham gia các buổi lễ và hoạt động tôn giáo của gia đình. Hành vi của gia đình anh B đã xâm phạm quyền nào của anh B?

  • A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Quyền được bảo hộ danh dự và nhân phẩm.

Câu 3: Chị M là người theo đạo Hồi. Khi tìm việc làm, một công ty từ chối nhận chị với lý do trang phục truyền thống của chị (khăn trùm đầu) không phù hợp với môi trường làm việc của họ, mặc dù chị đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn. Hành vi của công ty này có biểu hiện vi phạm nguyên tắc nào liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi.
  • D. Cản trở công dân thực hành lễ nghi tôn giáo.

Câu 4: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tụ tập đông người, gây mất trật tự công cộng và tuyên truyền những thông tin sai lệch về Nhà nước. Hành vi này thể hiện việc lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để làm gì?

  • A. Thực hành lễ nghi tôn giáo.
  • B. Bày tỏ niềm tin tín ngưỡng.
  • C. Tham gia lễ hội tôn giáo.
  • D. Chống phá Nhà nước hoặc gây rối trật tự công cộng.

Câu 5: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo nào sau đây không được phép diễn ra?

  • A. Tổ chức lễ hội truyền thống tại đình làng.
  • B. Thực hành các nghi thức cầu nguyện tại nhà riêng.
  • C. Sử dụng các hình thức mê tín dị đoan gây tổn hại sức khỏe người khác.
  • D. Tham gia khóa tu mùa hè dành cho thanh thiếu niên.

Câu 6: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

  • A. Bắt buộc phải tham gia các hoạt động xã hội do tổ chức tôn giáo phát động.
  • B. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, không lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để làm trái pháp luật.
  • C. Chỉ được phép thực hành tín ngưỡng, tôn giáo tại các địa điểm đã được cấp phép.
  • D. Có quyền phê phán, chỉ trích tín ngưỡng, tôn giáo của người khác nếu thấy không phù hợp.

Câu 7: Nhà nước có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

  • A. Bảo đảm để mọi người được tự do thực hành tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật và xử lý các hành vi vi phạm.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo để ngăn chặn sự phát triển.
  • C. Chỉ bảo vệ quyền tự do của những tôn giáo lớn, có lịch sử lâu đời ở Việt Nam.
  • D. Yêu cầu công dân phải đăng ký tín ngưỡng, tôn giáo của mình với cơ quan nhà nước.

Câu 8: Tình huống: Tại một khu dân cư, ông T là người theo đạo Phật, còn bà H là người theo đạo Thiên Chúa. Hai người thường xuyên tranh cãi về sự khác biệt giữa hai tôn giáo, thậm chí có lời lẽ xúc phạm đến niềm tin của nhau. Hành vi của ông T và bà H đã vi phạm nghĩa vụ nào của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nghĩa vụ bảo vệ môi trường.
  • B. Nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • C. Nghĩa vụ đóng thuế.
  • D. Nghĩa vụ học tập.

Câu 9: Hành vi nào sau đây không bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Ép buộc trẻ em phải theo một tôn giáo nhất định.
  • B. Lợi dụng hoạt động tôn giáo để hành nghề mê tín dị đoan.
  • C. Phân biệt đối xử trong tuyển dụng lao động vì lý do người đó theo tôn giáo X.
  • D. Tìm hiểu, nghiên cứu về lịch sử và giáo lý của các tôn giáo khác nhau.

Câu 10: Khi phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, công dân có thể thực hiện biện pháp nào sau đây để góp phần bảo vệ quyền này?

  • A. Tố cáo hành vi vi phạm đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • B. Tự mình áp dụng các biện pháp trừng phạt đối với người vi phạm.
  • C. Phớt lờ vì đó không phải là việc của mình.
  • D. Chia sẻ thông tin về hành vi vi phạm trên mạng xã hội mà không kiểm chứng.

Câu 11: Tín ngưỡng là gì?

  • A. Là hệ thống giáo lý, lễ nghi, tổ chức được Nhà nước công nhận.
  • B. Là niềm tin của con người vào các lực lượng siêu nhiên, vô hình, chi phối cuộc sống và số phận con người.
  • C. Là hoạt động chính trị của một nhóm người dựa trên niềm tin chung.
  • D. Là hoạt động từ thiện được tổ chức bởi các tổ chức phi chính phủ.

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản giữa tín ngưỡng và tôn giáo là gì?

  • A. Tín ngưỡng là của Việt Nam, tôn giáo là từ nước ngoài.
  • B. Tín ngưỡng là tốt, tôn giáo là xấu.
  • C. Tôn giáo có hệ thống giáo lý, tổ chức và lễ nghi chặt chẽ hơn tín ngưỡng.
  • D. Tín ngưỡng được pháp luật bảo vệ, tôn giáo thì không.

Câu 13: Tại sao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo lại là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp?

  • A. Thể hiện sự tôn trọng quyền con người, quyền tự do tư tưởng và niềm tin cá nhân.
  • B. Để Nhà nước dễ dàng quản lý các hoạt động tôn giáo.
  • C. Vì tất cả công dân Việt Nam đều bắt buộc phải có một tín ngưỡng hoặc tôn giáo.
  • D. Để phân biệt công dân theo tôn giáo và không theo tôn giáo.

Câu 14: Ông P là trưởng một dòng họ. Ông ra quy định bắt buộc tất cả con cháu trong dòng họ phải theo tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên theo một nghi thức duy nhất do ông đặt ra, ai làm khác sẽ bị phạt nặng. Hành vi của ông P có vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo không? Tại sao?

  • A. Không, vì đây là tín ngưỡng truyền thống của dòng họ.
  • B. Không, vì ông P là trưởng dòng họ, có quyền đưa ra quy định.
  • C. Có, vì ông P đã ép buộc người khác thực hành tín ngưỡng theo ý mình, xâm phạm quyền tự do tín ngưỡng.
  • D. Có, nhưng chỉ vi phạm nếu tín ngưỡng đó không được Nhà nước công nhận.

Câu 15: Chị K muốn tổ chức một buổi lễ tôn giáo tại nhà riêng với sự tham gia của một số bạn bè cùng tôn giáo. Buổi lễ diễn ra trong phạm vi gia đình, không gây ảnh hưởng đến hàng xóm và tuân thủ các quy định về an ninh trật tự. Việc làm của chị K có được pháp luật bảo vệ không?

  • A. Có, vì đây là quyền tự do thực hành lễ nghi tôn giáo trong phạm vi cá nhân/gia đình, không vi phạm pháp luật.
  • B. Không, vì mọi hoạt động tôn giáo đều phải được cơ quan nhà nước cấp phép.
  • C. Chỉ được bảo vệ nếu chị K là chức sắc của tôn giáo đó.
  • D. Không, vì việc tụ tập đông người tại nhà riêng có thể gây mất trật tự.

Câu 16: Anh S là người theo đạo Công giáo, còn chị T là người theo đạo Tin Lành. Họ yêu nhau và muốn tiến tới hôn nhân. Gia đình anh S phản đối kịch liệt vì không muốn con dâu theo đạo Tin Lành. Gia đình chị T cũng gây áp lực buộc chị phải bỏ đạo để lấy anh S. Phân tích hành vi của hai bên gia đình dưới góc độ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

  • A. Hành vi của hai bên gia đình là đúng vì họ có quyền quyết định hôn nhân của con cái.
  • B. Chỉ gia đình anh S vi phạm vì họ ngăn cản hôn nhân.
  • C. Chỉ gia đình chị T vi phạm vì họ ép buộc bỏ đạo.
  • D. Cả hai bên gia đình đều có hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo khi ép buộc hoặc ngăn cản người khác theo hoặc không theo tôn giáo để phục vụ mục đích cá nhân/gia đình.

Câu 17: Một tờ báo đăng bài viết với nội dung xuyên tạc, bôi nhọ một tôn giáo nhất định, gây ảnh hưởng xấu đến uy tín và xúc phạm niềm tin của những người theo tôn giáo đó. Hành vi của tờ báo đã vi phạm điều gì?

  • A. Vi phạm quyền tự do ngôn luận.
  • B. Vi phạm quy định về cấm xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Vi phạm quyền tiếp cận thông tin.
  • D. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 18: Một cá nhân sử dụng internet để lan truyền các thông tin sai sự thật, bịa đặt về các hoạt động tôn giáo, nhằm mục đích kích động sự thù hằn giữa những người theo các tôn giáo khác nhau. Hành vi này không chỉ vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo mà còn có thể bị xử lý theo quy định nào khác?

  • A. Chỉ bị xử lý theo quy định về quản lý internet.
  • B. Chỉ bị xử lý theo quy định của tổ chức tôn giáo.
  • C. Có thể bị xử lý theo các quy định về an ninh mạng, lợi dụng quyền tự do dân chủ để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân.
  • D. Không bị xử lý vì đó là quyền tự do cá nhân trên mạng.

Câu 19: Em H là học sinh lớp 11. Em muốn tham gia một buổi sinh hoạt tôn giáo định kỳ tại nhà thờ vào chiều Chủ nhật. Nhà trường có quyền cấm em tham gia buổi sinh hoạt đó không? Tại sao?

  • A. Có, vì nhà trường có quyền quản lý toàn diện học sinh.
  • B. Không, vì tham gia sinh hoạt tôn giáo ngoài giờ học là quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của học sinh và pháp luật bảo vệ quyền này.
  • C. Chỉ được cấm nếu buổi sinh hoạt đó diễn ra trong khuôn viên nhà trường.
  • D. Có, nếu buổi sinh hoạt đó không nằm trong chương trình giáo dục của nhà trường.

Câu 20: Tại sao pháp luật Việt Nam quy định cấm lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để hoạt động mê tín dị đoan?

  • A. Vì mê tín dị đoan không phải là tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Để bảo vệ sự phát triển của các tôn giáo chính thống.
  • C. Vì hoạt động mê tín dị đoan thường gây hậu quả xấu về sức khỏe, tài sản, trật tự xã hội, xâm phạm quyền lợi hợp pháp của người khác.
  • D. Vì Nhà nước không công nhận bất kỳ hoạt động mê tín dị đoan nào.

Câu 21: Ông M là một chức sắc tôn giáo. Ông dùng ảnh hưởng của mình để kêu gọi tín đồ không thực hiện nghĩa vụ quân sự, không đóng thuế, và không tuân theo pháp luật của Nhà nước, với lý do "chỉ nghe theo lời Thượng đế". Hành vi của ông M là gì?

  • A. Thực hiện quyền tự do ngôn luận.
  • B. Thực hành giáo lý tôn giáo.
  • C. Bày tỏ niềm tin cá nhân.
  • D. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để chống phá Nhà nước, vi phạm pháp luật.

Câu 22: Bà S là người theo đạo X. Con gái bà là chị H muốn kết hôn với anh T, người không theo tôn giáo nào. Bà S dọa từ mặt con gái nếu chị H không bắt anh T phải theo đạo X trước khi kết hôn. Hành vi của bà S thể hiện điều gì?

  • A. Sự quan tâm của người mẹ đối với hạnh phúc của con.
  • B. Việc thực hành đúng giáo lý của đạo X.
  • C. Sự can thiệp, ép buộc người khác theo tôn giáo, vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Việc bảo vệ truyền thống gia đình.

Câu 23: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về việc công dân nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Công dân nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • B. Công dân nước ngoài không có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo tại Việt Nam.
  • C. Công dân nước ngoài chỉ được phép thực hành tôn giáo của họ tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán.
  • D. Công dân nước ngoài chỉ được phép theo các tôn giáo đã có mặt ở Việt Nam từ lâu đời.

Câu 24: Việc Nhà nước công nhận và cấp đăng ký hoạt động cho các tổ chức tôn giáo nhằm mục đích gì?

  • A. Để Nhà nước kiểm soát và hạn chế sự phát triển của các tôn giáo.
  • B. Để tạo hành lang pháp lý cho hoạt động của tổ chức tôn giáo, bảo vệ quyền lợi hợp pháp và đảm bảo hoạt động tuân thủ pháp luật.
  • C. Để phân biệt giữa các tôn giáo được Nhà nước chấp nhận và không được chấp nhận.
  • D. Để thu phí hoạt động từ các tổ chức tôn giáo.

Câu 25: Một người tự xưng là "thánh", "tiên" và tổ chức các buổi "chữa bệnh" bằng cách cho uống nước lã, bắt nhịn ăn, nhịn uống, dẫn đến nhiều người bị ảnh hưởng sức khỏe nghiêm trọng. Hành vi này là biểu hiện của hoạt động gì?

  • A. Hoạt động mê tín dị đoan lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Hoạt động chữa bệnh bằng phương pháp cổ truyền.
  • C. Hoạt động tôn giáo hợp pháp.
  • D. Hoạt động từ thiện nhân đạo.

Câu 26: Em gái của chị H là người theo đạo Phật. Chị H không theo đạo nào và thường xuyên chế giễu em gái về việc ăn chay, đi chùa, cho rằng đó là "lạc hậu", "mê tín". Hành vi của chị H là biểu hiện của điều gì?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Việc bày tỏ quan điểm cá nhân.
  • C. Sự quan tâm đến sức khỏe của em gái.
  • D. Hành vi xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.

Câu 27: Trong một cộng đồng có nhiều người theo các tôn giáo khác nhau sinh sống hòa hợp. Để duy trì sự hòa hợp đó, mỗi công dân cần có trách nhiệm gì?

  • A. Yêu cầu người khác phải theo tôn giáo của mình.
  • B. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, không phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo.
  • C. Tham gia vào tất cả các hoạt động tôn giáo của các nhóm khác nhau.
  • D. Phê phán những khác biệt trong tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 28: Anh P bị công an triệu tập vì có hành vi lợi dụng danh nghĩa truyền đạo để lôi kéo người dân tham gia vào một tổ chức bất hợp pháp, tuyên truyền chống phá Nhà nước. Hành vi của anh P sẽ bị xử lý như thế nào?

  • A. Chỉ bị nhắc nhở và yêu cầu chấm dứt hành vi.
  • B. Bị xử lý hành chính vì gây mất trật tự.
  • C. Có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự tùy theo mức độ vi phạm.
  • D. Không bị xử lý vì đó là hoạt động tôn giáo.

Câu 29: Việc công dân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mình một cách hợp pháp, tuân thủ pháp luật sẽ góp phần xây dựng xã hội như thế nào?

  • A. Góp phần xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, phát huy các giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp của tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Làm gia tăng mâu thuẫn giữa những người theo các tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau.
  • C. Gây khó khăn cho công tác quản lý của Nhà nước.
  • D. Khiến công dân ít quan tâm hơn đến các vấn đề xã hội.

Câu 30: Giả sử bạn chứng kiến một người hàng xóm thường xuyên bị kỳ thị, chế giễu chỉ vì họ theo một tôn giáo thiểu số. Bạn nên làm gì để thể hiện trách nhiệm của công dân trong trường hợp này?

  • A. Không làm gì vì đó là chuyện riêng của họ.
  • B. Tham gia cùng những người khác để chế giễu họ.
  • C. Lên tiếng phản đối hành vi kỳ thị, giải thích cho những người xung quanh hiểu và có thể báo cáo chính quyền địa phương nếu hành vi nghiêm trọng.
  • D. Khuyên người hàng xóm nên bỏ tôn giáo đó để tránh bị kỳ thị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Theo Hiến pháp Việt Nam, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được hiểu như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Anh B là người không theo bất kỳ tôn giáo nào, nhưng gia đình anh lại là tín đồ của một tôn giáo truyền thống. Gia đình thường xuyên ép buộc anh B phải tham gia các buổi lễ và hoạt động tôn giáo của gia đình. Hành vi của gia đình anh B đã xâm phạm quyền nào của anh B?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Chị M là người theo đạo Hồi. Khi tìm việc làm, một công ty từ chối nhận chị với lý do trang phục truyền thống của chị (khăn trùm đầu) không phù hợp với môi trường làm việc của họ, mặc dù chị đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về chuyên môn. Hành vi của công ty này có biểu hiện vi phạm nguyên tắc nào liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tụ tập đông người, gây mất trật tự công cộng và tuyên truyền những thông tin sai lệch về Nhà nước. Hành vi này thể hiện việc lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để làm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo nào sau đây không được phép diễn ra?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một trong những nghĩa vụ quan trọng của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nhà nước có trách nhiệm gì trong việc bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tình huống: Tại một khu dân cư, ông T là người theo đạo Phật, còn bà H là người theo đạo Thiên Chúa. Hai người thường xuyên tranh cãi về sự khác biệt giữa hai tôn giáo, thậm chí có lời lẽ xúc phạm đến niềm tin của nhau. Hành vi của ông T và bà H đã vi phạm nghĩa vụ nào của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hành vi nào sau đây không bị pháp luật Việt Nam nghiêm cấm liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi phát hiện hành vi vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác, công dân có thể thực hiện biện pháp nào sau đây để góp phần bảo vệ quyền này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Tín ngưỡng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản giữa tín ngưỡng và tôn giáo là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Tại sao quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo lại là một trong những quyền cơ bản của công dân được ghi nhận trong Hiến pháp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Ông P là trưởng một dòng họ. Ông ra quy định bắt buộc tất cả con cháu trong dòng họ phải theo tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên theo một nghi thức duy nhất do ông đặt ra, ai làm khác sẽ bị phạt nặng. Hành vi của ông P có vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo không? Tại sao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Chị K muốn tổ chức một buổi lễ tôn giáo tại nhà riêng với sự tham gia của một số bạn bè cùng tôn giáo. Buổi lễ diễn ra trong phạm vi gia đình, không gây ảnh hưởng đến hàng xóm và tuân thủ các quy định về an ninh trật tự. Việc làm của chị K có được pháp luật bảo vệ không?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Anh S là người theo đạo Công giáo, còn chị T là người theo đạo Tin Lành. Họ yêu nhau và muốn tiến tới hôn nhân. Gia đình anh S phản đối kịch liệt vì không muốn con dâu theo đạo Tin Lành. Gia đình chị T cũng gây áp lực buộc chị phải bỏ đạo để lấy anh S. Phân tích hành vi của hai bên gia đình dưới góc độ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một tờ báo đăng bài viết với nội dung xuyên tạc, bôi nhọ một tôn giáo nhất định, gây ảnh hưởng xấu đến uy tín và xúc phạm niềm tin của những người theo tôn giáo đó. Hành vi của tờ báo đã vi phạm điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Một cá nhân sử dụng internet để lan truyền các thông tin sai sự thật, bịa đặt về các hoạt động tôn giáo, nhằm mục đích kích động sự thù hằn giữa những người theo các tôn giáo khác nhau. Hành vi này không chỉ vi phạm pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo mà còn có thể bị xử lý theo quy định nào khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Em H là học sinh lớp 11. Em muốn tham gia một buổi sinh hoạt tôn giáo định kỳ tại nhà thờ vào chiều Chủ nhật. Nhà trường có quyền cấm em tham gia buổi sinh hoạt đó không? Tại sao?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tại sao pháp luật Việt Nam quy định cấm lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để hoạt động mê tín dị đoan?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Ông M là một chức sắc tôn giáo. Ông dùng ảnh hưởng của mình để kêu gọi tín đồ không thực hiện nghĩa vụ quân sự, không đóng thuế, và không tuân theo pháp luật của Nhà nước, với lý do 'chỉ nghe theo lời Thượng đế'. Hành vi của ông M là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Bà S là người theo đạo X. Con gái bà là chị H muốn kết hôn với anh T, người không theo tôn giáo nào. Bà S dọa từ mặt con gái nếu chị H không bắt anh T phải theo đạo X trước khi kết hôn. Hành vi của bà S thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về việc công dân nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Việc Nhà nước công nhận và cấp đăng ký hoạt động cho các tổ chức tôn giáo nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Một người tự xưng là 'thánh', 'tiên' và tổ chức các buổi 'chữa bệnh' bằng cách cho uống nước lã, bắt nhịn ăn, nhịn uống, dẫn đến nhiều người bị ảnh hưởng sức khỏe nghiêm trọng. Hành vi này là biểu hiện của hoạt động gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Em gái của chị H là người theo đạo Phật. Chị H không theo đạo nào và thường xuyên chế giễu em gái về việc ăn chay, đi chùa, cho rằng đó là 'lạc hậu', 'mê tín'. Hành vi của chị H là biểu hiện của điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong một cộng đồng có nhiều người theo các tôn giáo khác nhau sinh sống hòa hợp. Để duy trì sự hòa hợp đó, mỗi công dân cần có trách nhiệm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Anh P bị công an triệu tập vì có hành vi lợi dụng danh nghĩa truyền đạo để lôi kéo người dân tham gia vào một tổ chức bất hợp pháp, tuyên truyền chống phá Nhà nước. Hành vi của anh P sẽ bị xử lý như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Việc công dân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mình một cách hợp pháp, tuân thủ pháp luật sẽ góp phần xây dựng xã hội như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử bạn chứng kiến một người hàng xóm thường xuyên bị kỳ thị, chế giễu chỉ vì họ theo một tôn giáo thiểu số. Bạn nên làm gì để thể hiện trách nhiệm của công d??n trong trường hợp này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân theo quy định của pháp luật Việt Nam thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ người theo tôn giáo mới được hưởng quyền này.
  • B. Chỉ áp dụng cho một số tôn giáo được Nhà nước công nhận.
  • C. Cho phép bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo một cách tuyệt đối, không giới hạn.
  • D. Mọi người có quyền theo hoặc không theo bất kỳ tín ngưỡng, tôn giáo nào.

Câu 2: Anh Minh là người không theo bất kỳ tôn giáo nào. Hằng năm, vào dịp lễ hội truyền thống của làng, anh Minh tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, tín ngưỡng chung của cộng đồng. Việc làm này của anh Minh thể hiện điều gì?

  • A. Anh Minh đang thực hiện nghĩa vụ bắt buộc đối với cộng đồng.
  • B. Anh Minh không tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng của người khác.
  • C. Pháp luật bảo vệ quyền tham gia các hoạt động tín ngưỡng của người không theo tôn giáo.
  • D. Hành vi này chỉ được phép nếu anh Minh đăng ký theo một tín ngưỡng cụ thể.

Câu 3: Bà An là một tín đồ Phật giáo, bà thường xuyên đi lễ chùa và thực hành các nghi thức tôn giáo theo đúng giáo lý. Việc thực hành này của bà An là biểu hiện của quyền nào của công dân?

  • A. Quyền thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Quyền bày tỏ quan điểm chính trị.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.

Câu 4: Ông B đang theo đạo Thiên Chúa, nhưng sau một thời gian tìm hiểu, ông muốn chuyển sang theo đạo Tin Lành. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, ông B có quyền thực hiện việc này không? Vì sao?

  • A. Không, vì pháp luật chỉ cho phép theo một tôn giáo duy nhất trong đời.
  • B. Có, vì công dân có quyền theo hoặc không theo bất kỳ tôn giáo nào.
  • C. Không, vì việc chuyển đổi tôn giáo cần có sự đồng ý của chính quyền địa phương.
  • D. Có, nhưng chỉ được phép chuyển đổi một lần duy nhất trong đời.

Câu 5: Anh K và chị L chuẩn bị kết hôn. Gia đình anh K yêu cầu chị L phải bỏ tôn giáo hiện tại để theo tôn giáo của gia đình anh thì mới đồng ý cho hai người kết hôn. Hành vi của gia đình anh K là biểu hiện của hành vi nào bị pháp luật nghiêm cấm?

  • A. Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo.
  • C. Ép buộc người khác theo hoặc không theo tôn giáo.
  • D. Lợi dụng tự do tín ngưỡng để trục lợi.

Câu 6: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tuyên truyền những điều mê tín dị đoan, trái với thuần phong mỹ tục và gây mất trật tự công cộng. Hành vi này được xem là vi phạm pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở khía cạnh nào?

  • A. Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo hợp pháp.
  • B. Phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo.
  • C. Cản trở người khác thực hành tôn giáo.
  • D. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.

Câu 7: Chị Mai thường xuyên bị đồng nghiệp chế giễu, xa lánh chỉ vì chị theo một tôn giáo thiểu số. Hành vi của nhóm đồng nghiệp này đã vi phạm quyền nào của chị Mai?

  • A. Quyền không bị phân biệt đối xử vì lý do tôn giáo.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
  • D. Quyền tự do kinh doanh.

Câu 8: Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Ưu tiên lợi ích của tôn giáo mình lên trên lợi ích quốc gia.
  • B. Chỉ tuân thủ giáo luật tôn giáo, không cần tuân thủ pháp luật nhà nước.
  • C. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật Việt Nam.
  • D. Khuyến khích người khác bỏ tôn giáo cũ để theo tôn giáo của mình.

Câu 9: Một người có hành vi phá hoại cơ sở thờ tự của một tôn giáo. Hành vi này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của Nhà nước Việt Nam đối với tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Đảm bảo mọi hoạt động tôn giáo đều được tự do hoàn toàn.
  • B. Tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân.
  • C. Khuyến khích phát triển một số tôn giáo nhất định.
  • D. Không can thiệp vào bất kỳ hoạt động nào liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 10: Ông T là trưởng một tổ dân phố. Ông nhận thấy trong khu vực mình quản lý có một số người đang bị lôi kéo vào một tổ chức được coi là tà giáo, có dấu hiệu vi phạm pháp luật. Theo em, ông T nên làm gì để thực hiện đúng trách nhiệm của mình?

  • A. Tự mình điều tra và xử lý nhóm người đó.
  • B. Phớt lờ vì đây là vấn đề tín ngưỡng riêng tư của mỗi người.
  • C. Công khai lên án và cấm đoán mọi hoạt động liên quan.
  • D. Báo cáo vụ việc cho cơ quan có thẩm quyền để được giải quyết theo pháp luật.

Câu 11: Chính sách nhất quán của Nhà nước Việt Nam đối với tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

  • A. Tôn trọng và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; đảm bảo bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • B. Thúc đẩy một tôn giáo duy nhất là quốc giáo.
  • C. Hạn chế các hoạt động tôn giáo vì sợ gây mất ổn định xã hội.
  • D. Khuyến khích người dân từ bỏ tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 12: Bà H là một tín đồ lâu năm của đạo Cao Đài. Bà muốn thành lập một nhóm sinh hoạt tôn giáo nhỏ tại nhà riêng cho những người cùng đạo trong xóm. Theo pháp luật, bà H cần lưu ý điều gì để hoạt động này là hợp pháp?

  • A. Không cần làm gì cả, tự do tín ngưỡng là tuyệt đối.
  • B. Chỉ cần thông báo miệng cho hàng xóm biết.
  • C. Tuân thủ các quy định của pháp luật về đăng ký hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo tập trung.
  • D. Chỉ được phép nếu có sự đồng ý bằng văn bản của tất cả hàng xóm.

Câu 13: Trường hợp nào sau đây thể hiện việc công dân thực hiện đúng nghĩa vụ khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Anh P từ chối tham gia nghĩa vụ quân sự vì lý do tôn giáo.
  • B. Chị Q tham gia lễ hội tôn giáo nhưng vẫn chấp hành quy định về an toàn giao thông.
  • C. Ông R quyên góp tiền cho nhà thờ nhưng yêu cầu miễn thuế thu nhập.
  • D. Bà S chỉ trích và xúc phạm tín ngưỡng của người khác trên mạng xã hội.

Câu 14: Việc Nhà nước Việt Nam công nhận và cấp phép hoạt động cho các tổ chức tôn giáo hợp pháp thể hiện điều gì trong chính sách đối với tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nhà nước đang kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động tôn giáo.
  • B. Nhà nước chỉ công nhận một số tôn giáo nhất định.
  • C. Nhà nước không quan tâm đến hoạt động của các tôn giáo.
  • D. Nhà nước tôn trọng và tạo điều kiện cho các tổ chức tôn giáo hoạt động trong khuôn khổ pháp luật.

Câu 15: Gia đình ông M theo đạo Hòa Hảo. Con trai ông là anh N muốn kết hôn với chị T là người dân tộc thiểu số và theo tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên truyền thống. Ông M kiên quyết phản đối vì lý do tôn giáo. Hành vi của ông M đã vi phạm quyền nào của anh N và chị T?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo và quyền kết hôn.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền bình đẳng giới.
  • D. Quyền được bảo vệ danh dự.

Câu 16: Một người lan truyền thông tin sai lệch, xuyên tạc về một tôn giáo nhằm mục đích kích động thù hằn giữa những người theo các tôn giáo khác nhau. Hành vi này gây ra hậu quả gì nghiêm trọng nhất?

  • A. Chỉ ảnh hưởng đến danh tiếng của tôn giáo đó.
  • B. Gây thiệt hại về kinh tế cho cơ sở thờ tự.
  • C. Ảnh hưởng xấu đến an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
  • D. Chỉ là vấn đề cá nhân, không ảnh hưởng đến xã hội.

Câu 17: Chị S là người theo đạo Phật. Khi chuyển đến một nơi ở mới, chị muốn tìm hiểu và tham gia sinh hoạt tại ngôi chùa gần nhà. Quyền này của chị S được pháp luật bảo đảm như thế nào?

  • A. Chị S cần xin phép chính quyền địa phương trước khi tham gia.
  • B. Chị S có quyền tự do tham gia sinh hoạt tôn giáo tại cơ sở hợp pháp.
  • C. Chị S chỉ được phép tham gia nếu là người địa phương gốc.
  • D. Quyền này chỉ được thực hiện khi có sự đồng ý của ban quản lý chùa.

Câu 18: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về việc công dân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo liên quan đến nghĩa vụ công dân khác?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được ưu tiên hơn các nghĩa vụ khác.
  • B. Công dân có thể viện dẫn lý do tôn giáo để không thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Pháp luật không đề cập đến mối quan hệ giữa quyền tự do tín ngưỡng và nghĩa vụ công dân.
  • D. Việc thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không được trái với nghĩa vụ công dân.

Câu 19: Một học sinh lớp 11 muốn tìm hiểu về các tôn giáo khác nhau để mở rộng kiến thức. Theo quy định của pháp luật, việc tìm hiểu này có được khuyến khích không?

  • A. Có, việc tìm hiểu về tín ngưỡng, tôn giáo là quyền của công dân.
  • B. Không, học sinh chỉ nên tập trung vào việc học văn hóa.
  • C. Chỉ được tìm hiểu về tôn giáo mà gia đình đang theo.
  • D. Chỉ được tìm hiểu nếu có sự đồng ý của nhà trường.

Câu 20: Anh T bị một nhóm người lạ mặt đe dọa, cản trở không cho anh tham gia sinh hoạt tôn giáo tại ngôi chùa mà anh thường lui tới. Trong trường hợp này, anh T cần làm gì để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình?

  • A. Tự mình đối phó với nhóm người đó bằng mọi cách.
  • B. Im lặng và ngừng tham gia sinh hoạt tôn giáo.
  • C. Trình báo vụ việc với cơ quan công an hoặc chính quyền địa phương.
  • D. Tìm sự giúp đỡ từ những người cùng tôn giáo để giải quyết.

Câu 21: Hoạt động nào sau đây là biểu hiện của việc lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật?

  • A. Tổ chức lễ hội truyền thống đúng quy định của pháp luật.
  • B. Quyên góp cho mục đích từ thiện dưới danh nghĩa tôn giáo, có sự minh bạch.
  • C. Thực hành các nghi lễ tôn giáo tại nhà riêng, không gây ảnh hưởng đến hàng xóm.
  • D. Thu thập tiền bạc của tín đồ dưới hình thức "cúng dường" để phục vụ mục đích cá nhân, bất chính.

Câu 22: Theo quy định của pháp luật, trẻ em có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không? Nếu có thì quyền này được thực hiện như thế nào?

  • A. Trẻ em không có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo cho đến khi đủ 18 tuổi.
  • B. Trẻ em có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo; cha, mẹ hoặc người giám hộ có trách nhiệm bảo đảm quyền này phù hợp với sự phát triển của trẻ.
  • C. Trẻ em chỉ được theo tôn giáo của cha mẹ.
  • D. Trẻ em chỉ được phép theo tôn giáo khi có sự đồng ý của nhà trường và chính quyền địa phương.

Câu 23: Một số người cho rằng, việc tuân thủ giáo luật tôn giáo là đủ, không cần tuân thủ pháp luật nhà nước. Quan điểm này là đúng hay sai? Vì sao?

  • A. Sai, vì mọi công dân đều phải tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, kể cả khi thực hành tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Đúng, vì tự do tín ngưỡng, tôn giáo là quyền tuyệt đối, không bị giới hạn bởi pháp luật.
  • C. Đúng, nhưng chỉ áp dụng cho các tôn giáo lớn, lâu đời.
  • D. Sai, nhưng chỉ khi giáo luật mâu thuẫn trực tiếp với pháp luật.

Câu 24: Khi tham gia lễ hội tín ngưỡng, người tham gia cần có trách nhiệm nào để đảm bảo trật tự và an toàn?

  • A. Chỉ tập trung vào việc thực hành nghi lễ cá nhân.
  • B. Không cần quan tâm đến các quy định của ban tổ chức.
  • C. Tự do bày tỏ quan điểm cá nhân, kể cả việc chỉ trích tín ngưỡng khác.
  • D. Tuân thủ các quy định về an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường và các quy định khác của ban tổ chức và pháp luật.

Câu 25: Ông V là người theo đạo Phật. Hàng xóm của ông là bà X theo đạo Công Giáo. Hai người luôn tôn trọng niềm tin tôn giáo của nhau, không bao giờ có lời lẽ xúc phạm hay chế giễu. Việc làm của ông V và bà X thể hiện điều gì?

  • A. Thực hiện đúng nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • B. Không thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của bản thân.
  • C. Đang cố gắng ép buộc người khác theo tôn giáo của mình.
  • D. Chỉ là hành vi xã giao thông thường, không liên quan đến pháp luật.

Câu 26: Một cơ sở tôn giáo muốn tổ chức một đại lễ có quy mô lớn, thu hút nhiều người tham gia. Theo quy định của pháp luật, cơ sở này cần thực hiện thủ tục gì?

  • A. Chỉ cần thông báo cho tín đồ biết.
  • B. Tự do tổ chức mà không cần báo cáo ai.
  • C. Thực hiện đăng ký hoặc xin phép với cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Chỉ cần xin ý kiến của những người đứng đầu tôn giáo đó.

Câu 27: Hành vi nào sau đây không bị coi là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Đe dọa người khác để họ phải theo một tôn giáo nhất định.
  • B. Phá hoại tài sản của cơ sở thờ tự.
  • C. Cấm người lao động thực hành các nghi lễ tôn giáo hợp pháp vào thời gian nghỉ ngơi.
  • D. Tổ chức buổi nói chuyện giới thiệu về các tôn giáo lớn trên thế giới một cách khách quan.

Câu 28: Chị M là công nhân trong một nhà máy. Chị muốn dành 30 phút mỗi ngày vào giờ nghỉ trưa để cầu nguyện theo tín ngưỡng của mình tại một không gian riêng tư. Ban quản lý nhà máy có quyền cấm chị thực hiện việc này không?

  • A. Không, nếu việc cầu nguyện không ảnh hưởng đến công việc và người khác, và được thực hiện trong thời gian nghỉ ngơi hợp pháp.
  • B. Có, ban quản lý có quyền cấm mọi hoạt động tôn giáo trong khuôn viên nhà máy.
  • C. Có, trừ khi chị M đóng thêm phí cho nhà máy.
  • D. Không, trừ khi việc cầu nguyện gây ồn ào hoặc mất vệ sinh.

Câu 29: Em trai của bạn A bị một số người lạ mặt rủ rê tham gia vào một nhóm hoạt động trái phép, lợi dụng danh nghĩa tôn giáo để lừa đảo. Bạn A nên làm gì để giúp em trai mình và bảo vệ cộng đồng?

  • A. Cãi nhau với em trai và cấm em ra khỏi nhà.
  • B. Tham gia cùng em trai để tìm hiểu xem đó là gì.
  • C. Im lặng vì sợ ảnh hưởng đến gia đình.
  • D. Khuyên em trai tìm hiểu kỹ thông tin và báo cáo sự việc cho cơ quan chức năng có thẩm quyền.

Câu 30: Việc pháp luật quy định các hành vi bị cấm liên quan đến tự do tín ngưỡng, tôn giáo (như ép buộc, xúc phạm, lợi dụng để vi phạm pháp luật) nhằm mục đích gì?

  • A. Hạn chế tối đa các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chân chính của công dân và giữ vững ổn định xã hội.
  • C. Ưu tiên một số tôn giáo nhất định so với các tôn giáo khác.
  • D. Khuyến khích công dân từ bỏ tín ngưỡng, tôn giáo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân theo quy định của pháp luật Việt Nam thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Anh Minh là người không theo bất kỳ tôn giáo nào. Hằng năm, vào dịp lễ hội truyền thống của làng, anh Minh tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, tín ngưỡng chung của cộng đồng. Việc làm này của anh Minh thể hiện điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Bà An là một tín đồ Phật giáo, bà thường xuyên đi lễ chùa và thực hành các nghi thức tôn giáo theo đúng giáo lý. Việc thực hành này của bà An là biểu hiện của quyền nào của công dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Ông B đang theo đạo Thiên Chúa, nhưng sau một thời gian tìm hiểu, ông muốn chuyển sang theo đạo Tin Lành. Theo quy định của pháp luật Việt Nam, ông B có quyền thực hiện việc này không? Vì sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Anh K và chị L chuẩn bị kết hôn. Gia đình anh K yêu cầu chị L phải bỏ tôn giáo hiện tại để theo tôn giáo của gia đình anh thì mới đồng ý cho hai người kết hôn. Hành vi của gia đình anh K là biểu hiện của hành vi nào bị pháp luật nghiêm cấm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tuyên truyền những điều mê tín dị đoan, trái với thuần phong mỹ tục và gây mất trật tự công cộng. Hành vi này được xem là vi phạm pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo ở khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Chị Mai thường xuyên bị đồng nghiệp chế giễu, xa lánh chỉ vì chị theo một tôn giáo thiểu số. Hành vi của nhóm đồng nghiệp này đã vi phạm quyền nào của chị Mai?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có nghĩa vụ nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một người có hành vi phá hoại cơ sở thờ tự của một tôn giáo. Hành vi này sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều này thể hiện nguyên tắc nào của Nhà nước Việt Nam đối với tín ngưỡng, tôn giáo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Ông T là trưởng một tổ dân phố. Ông nhận thấy trong khu vực mình quản lý có một số người đang bị lôi kéo vào một tổ chức được coi là tà giáo, có dấu hiệu vi phạm pháp luật. Theo em, ông T nên làm gì để thực hiện đúng trách nhiệm của mình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Chính sách nhất quán của Nhà nước Việt Nam đối với tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Bà H là một tín đồ lâu năm của đạo Cao Đài. Bà muốn thành lập một nhóm sinh hoạt tôn giáo nhỏ tại nhà riêng cho những người cùng đạo trong xóm. Theo pháp luật, bà H cần lưu ý điều gì để hoạt động này là hợp pháp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trường hợp nào sau đây thể hiện việc công dân thực hiện đúng nghĩa vụ khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Việc Nhà nước Việt Nam công nhận và cấp phép hoạt động cho các tổ chức tôn giáo hợp pháp thể hiện điều gì trong chính sách đối với tín ngưỡng, tôn giáo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Gia đình ông M theo đạo Hòa Hảo. Con trai ông là anh N muốn kết hôn với chị T là người dân tộc thiểu số và theo tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên truyền thống. Ông M kiên quyết phản đối vì lý do tôn giáo. Hành vi của ông M đã vi phạm quyền nào của anh N và chị T?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một người lan truyền thông tin sai lệch, xuyên tạc về một tôn giáo nhằm mục đích kích động thù hằn giữa những người theo các tôn giáo khác nhau. Hành vi này gây ra hậu quả gì nghiêm trọng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Chị S là người theo đạo Phật. Khi chuyển đến một nơi ở mới, chị muốn tìm hiểu và tham gia sinh hoạt tại ngôi chùa gần nhà. Quyền này của chị S được pháp luật bảo đảm như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Pháp luật Việt Nam quy định như thế nào về việc công dân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo liên quan đến nghĩa vụ công dân khác?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một học sinh lớp 11 muốn tìm hiểu về các tôn giáo khác nhau để mở rộng kiến thức. Theo quy định của pháp luật, việc tìm hiểu này có được khuyến khích không?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Anh T bị một nhóm người lạ mặt đe dọa, cản trở không cho anh tham gia sinh hoạt tôn giáo tại ngôi chùa mà anh thường lui tới. Trong trường hợp này, anh T cần làm gì để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Hoạt động nào sau đây là biểu hiện của việc lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Theo quy định của pháp luật, trẻ em có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không? Nếu có thì quyền này được thực hiện như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một số người cho rằng, việc tuân thủ giáo luật tôn giáo là đủ, không cần tuân thủ pháp luật nhà nước. Quan điểm này là đúng hay sai? Vì sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi tham gia lễ hội tín ngưỡng, người tham gia cần có trách nhiệm nào để đảm bảo trật tự và an toàn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Ông V là người theo đạo Phật. Hàng xóm của ông là bà X theo đạo Công Giáo. Hai người luôn tôn trọng niềm tin tôn giáo của nhau, không bao giờ có lời lẽ xúc phạm hay chế giễu. Việc làm của ông V và bà X thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một cơ sở tôn giáo muốn tổ chức một đại lễ có quy mô lớn, thu hút nhiều người tham gia. Theo quy định của pháp luật, cơ sở này cần thực hiện thủ tục gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Hành vi nào sau đây không bị coi là vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Chị M là công nhân trong một nhà máy. Chị muốn dành 30 phút mỗi ngày vào giờ nghỉ trưa để cầu nguyện theo tín ngưỡng của mình tại một không gian riêng tư. Ban quản lý nhà máy có quyền cấm chị thực hiện việc này không?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Em trai của bạn A bị một số người lạ mặt rủ rê tham gia vào một nhóm hoạt động trái phép, lợi dụng danh nghĩa tôn giáo để lừa đảo. Bạn A nên làm gì để giúp em trai mình và bảo vệ cộng đồng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Việc pháp luật quy định các hành vi bị cấm liên quan đến tự do tín ngưỡng, tôn giáo (như ép buộc, xúc phạm, lợi dụng để vi phạm pháp luật) nhằm mục đích gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh A là một người không theo bất kỳ tín ngưỡng hay tôn giáo nào. Tuy nhiên, hàng xóm của anh A là bà B liên tục thuyết phục và dùng quà cáp để lôi kéo anh A tham gia vào một tổ chức tôn giáo cụ thể. Hành vi của bà B đã vi phạm quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quyền bình đẳng trước pháp luật.
  • D. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.

Câu 2: Chị M là tín đồ của đạo X. Khi chuyển đến khu dân cư mới, một số người hàng xóm biết chị theo đạo X đã có thái độ xa lánh, không giao tiếp và từ chối tham gia các hoạt động chung của khu phố có sự góp mặt của chị M. Hành vi của những người hàng xóm này thể hiện sự vi phạm nguyên tắc nào trong chính sách của Nhà nước Việt Nam về tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Bảo đảm hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định pháp luật.
  • B. Không phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người.
  • D. Bảo hộ cơ sở vật chất của tổ chức tôn giáo.

Câu 3: Ông P là chức sắc của một tôn giáo. Ông thường xuyên sử dụng các buổi giảng đạo để tuyên truyền về một loại thuốc chữa bách bệnh không rõ nguồn gốc, đồng thời kêu gọi tín đồ không tiêm vắc-xin theo chủ trương của Nhà nước. Hành vi của ông P là biểu hiện của việc:

  • A. Thực hành lễ nghi tôn giáo đúng quy định.
  • B. Bày tỏ niềm tin tôn giáo hợp pháp.
  • C. Tham gia hoạt động xã hội của tôn giáo.
  • D. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để trục lợi, vi phạm pháp luật.

Câu 4: Một nhóm người tự xưng là đại diện cho một tín ngưỡng mới nổi, yêu cầu chính quyền địa phương phải cấp phép cho họ tổ chức các buổi lễ tập trung đông người tại quảng trường trung tâm, bất chấp các quy định về trật tự công cộng và an toàn phòng dịch. Yêu cầu này cần được giải quyết dựa trên nguyên tắc nào về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không được trái với Hiến pháp, pháp luật.
  • B. Nhà nước tạo điều kiện cho mọi hoạt động tôn giáo diễn ra.
  • C. Mọi tín ngưỡng, tôn giáo đều có quyền bình đẳng tuyệt đối.
  • D. Các tổ chức tín ngưỡng mới nổi được ưu tiên.

Câu 5: Theo pháp luật Việt Nam, việc công dân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo phải tuân thủ nghĩa vụ nào sau đây?

  • A. Ưu tiên lợi ích của cộng đồng tôn giáo mình hơn lợi ích quốc gia.
  • B. Chỉ tuân thủ giáo lý tôn giáo mà không cần tuân thủ pháp luật nhà nước.
  • C. Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • D. Có quyền yêu cầu người khác phải tôn trọng niềm tin của mình bằng mọi giá.

Câu 6: Tình huống: Tại một trường học, giáo viên chủ nhiệm yêu cầu tất cả học sinh phải ghi rõ tín ngưỡng hoặc tôn giáo của mình vào hồ sơ, và công khai thông tin này trước lớp. Một số học sinh cảm thấy không thoải mái vì không muốn tiết lộ thông tin cá nhân liên quan đến tín ngưỡng. Hành vi của giáo viên chủ nhiệm có thể bị xem là vi phạm quyền nào của học sinh?

  • A. Quyền được học tập.
  • B. Quyền tự do ngôn luận.
  • C. Quyền được bảo vệ bí mật đời tư.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (liên quan đến việc không bị ép buộc công khai niềm tin).

Câu 7: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ niềm tin của con người được thể hiện thông qua các nghi lễ, phong tục, tập quán và hoạt động có tổ chức để xoa dịu nỗi sợ hãi, hướng thiện, gắn kết cộng đồng?

  • A. Tín ngưỡng.
  • B. Tôn giáo.
  • C. Mê tín dị đoan.
  • D. Phong tục tập quán.

Câu 8: Điểm khác biệt cốt lõi giữa tín ngưỡng và tôn giáo là gì?

  • A. Tín ngưỡng là niềm tin cá nhân, tôn giáo là niềm tin tập thể.
  • B. Tôn giáo có hệ thống giáo lý, giáo luật, tổ chức chặt chẽ; tín ngưỡng thường mang tính dân gian, không có hệ thống giáo lý rõ ràng.
  • C. Tín ngưỡng liên quan đến tâm linh, tôn giáo liên quan đến vật chất.
  • D. Tín ngưỡng được pháp luật thừa nhận, tôn giáo thì không.

Câu 9: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Tổ chức lễ hội truyền thống của địa phương.
  • B. Thực hành lễ nghi tôn giáo tại cơ sở thờ tự.
  • C. Tìm hiểu và học hỏi về giáo lý của một tôn giáo.
  • D. Phân biệt đối xử, kỳ thị vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 10: Anh K là người theo đạo P. Anh Q là người không theo đạo nào. Cả hai đều là công dân Việt Nam và sống trong cùng một cộng đồng. Pháp luật Việt Nam quy định về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của hai người này như thế nào?

  • A. Cả anh K và anh Q đều có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo như nhau.
  • B. Chỉ anh K có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo vì anh có theo đạo.
  • C. Anh Q có quyền tự do hơn anh K vì anh không bị ràng buộc bởi tôn giáo.
  • D. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của họ phụ thuộc vào chính quyền địa phương.

Câu 11: Chị D là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa. Chị và cộng đồng của mình có những phong tục, tập quán liên quan đến tín ngưỡng truyền thống. Nhà nước có trách nhiệm gì đối với quyền tự do tín ngưỡng của chị D và cộng đồng?

  • A. Khuyến khích họ từ bỏ tín ngưỡng truyền thống để theo tôn giáo hiện đại.
  • B. Can thiệp sâu vào các hoạt động tín ngưỡng của cộng đồng.
  • C. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của đồng bào dân tộc thiểu số.
  • D. Chỉ bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng của người Kinh.

Câu 12: Một tổ chức tôn giáo muốn mở rộng cơ sở thờ tự nhưng không tuân thủ các quy định về xây dựng và quy hoạch đất đai của địa phương. Hành vi này của tổ chức tôn giáo là:

  • A. Việc thực hành quyền tự do tôn giáo hợp pháp.
  • B. Vi phạm nghĩa vụ tuân thủ pháp luật khi thực hiện quyền tự do tôn giáo.
  • C. Được pháp luật cho phép vì mục đích tôn giáo.
  • D. Trách nhiệm của Nhà nước trong việc tạo điều kiện hoạt động tôn giáo.

Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với đời sống xã hội là gì?

  • A. Khẳng định vị thế của các tôn giáo lớn trong xã hội.
  • B. Giúp Nhà nước dễ dàng quản lý các hoạt động tôn giáo.
  • C. Thúc đẩy cạnh tranh giữa các tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Góp phần xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân tộc, đảm bảo sự ổn định và phát triển đất nước.

Câu 14: Anh H là một thanh niên, được gia đình định hướng theo tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. Anh H có quyền lựa chọn như thế nào liên quan đến tín ngưỡng này theo quy định của pháp luật?

  • A. Anh H có quyền tự do theo hoặc không theo tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
  • B. Anh H bắt buộc phải theo tín ngưỡng của gia đình.
  • C. Anh H chỉ được theo tín ngưỡng này khi đủ 18 tuổi.
  • D. Anh H phải được sự đồng ý của chính quyền địa phương mới được không theo.

Câu 15: Giả sử có một nhóm người lợi dụng danh nghĩa tín ngưỡng để tổ chức các hoạt động gây mất an ninh trật tự, lừa đảo chiếm đoạt tài sản của người dân. Hành vi này thuộc loại nào bị pháp luật nghiêm cấm?

  • A. Xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Phân biệt đối xử vì lý do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.
  • D. Ép buộc người khác theo tín ngưỡng.

Câu 16: Chị T là một công chức nhà nước. Chị có quyền thực hiện các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo cá nhân của mình như thế nào?

  • A. Chị T không được thực hiện bất kỳ hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo nào.
  • B. Chị T chỉ được thực hiện các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo tại cơ quan làm việc.
  • C. Chị T được tự do thực hiện mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo mà không bị ràng buộc.
  • D. Chị T có quyền thực hiện các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo cá nhân nhưng phải tuân thủ quy định của pháp luật và quy chế của cơ quan.

Câu 17: Tình huống: Một ngôi chùa cổ được công nhận là Di tích lịch sử - văn hóa quốc gia. Việc bảo tồn và phát huy giá trị của ngôi chùa này thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc:

  • A. Kiểm soát chặt chẽ các hoạt động tôn giáo.
  • B. Bảo đảm các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định pháp luật, bảo vệ di sản văn hóa liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Khuyến khích người dân chỉ tham gia các hoạt động tín ngưỡng truyền thống.
  • D. Giới hạn số lượng người tham gia lễ hội.

Câu 18: Theo pháp luật, công dân có quyền tham gia vào các lễ hội tín ngưỡng, tôn giáo. Tuy nhiên, việc tham gia này phải đảm bảo điều kiện nào?

  • A. Tuân thủ các quy định của pháp luật về trật tự công cộng, an toàn xã hội.
  • B. Phải có giấy phép của chính quyền địa phương cho từng cá nhân.
  • C. Chỉ được tham gia các lễ hội của tôn giáo mình theo.
  • D. Được miễn trừ mọi trách nhiệm pháp lý khi tham gia lễ hội.

Câu 19: Ông B là người đứng đầu một tổ chức tôn giáo. Ông có quyền và trách nhiệm gì trong hoạt động của tổ chức mình?

  • A. Có quyền quyết định mọi vấn đề của tổ chức mà không cần tuân thủ pháp luật.
  • B. Chỉ chịu trách nhiệm trước các tín đồ, không chịu trách nhiệm trước pháp luật.
  • C. Được miễn trừ trách nhiệm nếu hoạt động vì mục đích tôn giáo.
  • D. Có quyền lãnh đạo tổ chức theo điều lệ được pháp luật công nhận và phải tuân thủ pháp luật nhà nước.

Câu 20: Một người tuyên truyền rằng chỉ có tôn giáo của họ là chân chính, còn các tôn giáo khác đều là sai lầm và cần bị loại bỏ. Hành vi này thể hiện sự vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Nguyên tắc bình đẳng giữa tín ngưỡng và không tín ngưỡng.
  • B. Nguyên tắc tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.
  • C. Nguyên tắc Nhà nước bảo hộ cơ sở thờ tự.
  • D. Nguyên tắc tự do theo hoặc không theo tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 21: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân bao gồm quyền nào sau đây?

  • A. Bày tỏ niềm tin tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Buộc người khác phải tin vào niềm tin của mình.
  • C. Tổ chức các hoạt động tôn giáo trái pháp luật.
  • D. Phân biệt đối xử với người không theo tôn giáo.

Câu 22: Trong một cuộc họp khu phố, ông S liên tục phát biểu công kích, xúc phạm đến một tín ngưỡng đang được người dân trong khu phố theo đuổi. Hành vi của ông S đã vi phạm:

  • A. Quyền tự do ngôn luận (vì ông đang phát biểu).
  • B. Quyền hội họp.
  • C. Nghĩa vụ tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác và hành vi xúc phạm tín ngưỡng, tôn giáo bị cấm.
  • D. Quyền được bảo vệ danh dự.

Câu 23: Một tổ chức tôn giáo muốn được Nhà nước công nhận và hoạt động hợp pháp cần đáp ứng các điều kiện nào theo quy định của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Có số lượng tín đồ đông đảo nhất trong khu vực.
  • B. Có lịch sử hoạt động lâu đời nhất tại Việt Nam.
  • C. Chỉ cần có người đứng đầu là công dân Việt Nam.
  • D. Có điều lệ hoạt động không trái pháp luật, có tôn chỉ, mục đích, nội dung hoạt động không trái với thuần phong mỹ tục và lợi ích quốc gia.

Câu 24: Chị V là người theo đạo Hồi, chị thường xuyên mặc trang phục truyền thống của đạo mình khi đi làm tại một công ty tư nhân. Công ty ban hành quy định cấm nhân viên mặc trang phục tôn giáo tại nơi làm việc. Quy định này của công ty có thể bị xem xét dưới góc độ nào liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quy định này hoàn toàn hợp pháp vì công ty có quyền đặt ra quy chế riêng.
  • B. Quy định này có thể bị xem là hạn chế quyền bày tỏ niềm tin tôn giáo của công dân, trừ khi nó thực sự cần thiết để đảm bảo môi trường làm việc hoặc an toàn theo quy định pháp luật.
  • C. Công ty có quyền cấm mọi biểu hiện tôn giáo tại nơi làm việc.
  • D. Chị V phải tuân thủ tuyệt đối quy định của công ty mà không có quyền bày tỏ ý kiến.

Câu 25: Việc Nhà nước Việt Nam công nhận và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo thể hiện điều gì?

  • A. Sự tôn trọng quyền con người, quyền công dân và chính sách đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • B. Sự khuyến khích mọi người dân phải theo một tôn giáo nào đó.
  • C. Sự can thiệp sâu vào đời sống tinh thần của người dân.
  • D. Việc phân biệt đối xử giữa các tín ngưỡng, tôn giáo khác nhau.

Câu 26: Ông G là cán bộ chính quyền cấp xã. Khi giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo tại địa phương, ông G cần tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Ưu tiên giải quyết các yêu cầu của tôn giáo có số lượng tín đồ đông hơn.
  • B. Dựa vào quan điểm cá nhân về tín ngưỡng, tôn giáo để quyết định.
  • C. Hạn chế tối đa các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo để đảm bảo an ninh.
  • D. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, bảo đảm công bằng, khách quan, không phân biệt đối xử.

Câu 27: Tình huống: Tại một vùng quê, xảy ra hiện tượng một số người lợi dụng niềm tin của người dân vào các yếu tố siêu nhiên để tổ chức các hoạt động chữa bệnh phản khoa học, gây nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng. Hành vi này thuộc loại nào?

  • A. Hoạt động mê tín dị đoan, lợi dụng tín ngưỡng để trục lợi.
  • B. Thực hành tín ngưỡng hợp pháp.
  • C. Hoạt động tôn giáo chính đáng.
  • D. Hoạt động từ thiện nhân đạo.

Câu 28: Pháp luật Việt Nam bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của chủ thể nào?

  • A. Chỉ công dân Việt Nam.
  • B. Chỉ công dân Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam.
  • C. Chỉ các tổ chức tôn giáo đã được Nhà nước công nhận.
  • D. Mọi người (công dân Việt Nam, người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam) và các tổ chức tôn giáo, tổ chức được cấp chứng nhận đăng ký hoạt động tôn giáo.

Câu 29: Một người muốn chuyển từ theo tôn giáo A sang theo tôn giáo B. Theo quy định của pháp luật, người này có quyền thực hiện việc này như thế nào?

  • A. Phải được sự đồng ý của cả hai tổ chức tôn giáo A và B.
  • B. Có quyền tự do chuyển đổi tín ngưỡng, tôn giáo mà không bị ai cản trở.
  • C. Phải khai báo và được chính quyền địa phương cho phép.
  • D. Chỉ được chuyển đổi một lần duy nhất trong đời.

Câu 30: Việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo nhưng đồng thời xử lý nghiêm các hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật thể hiện điều gì trong chính sách của Nhà nước Việt Nam?

  • A. Nhà nước không thực sự tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Nhà nước ưu tiên việc kiểm soát hơn là tự do.
  • C. Nhà nước vừa tôn trọng và bảo đảm quyền tự do, vừa quản lý chặt chẽ để ngăn chặn lợi dụng, bảo vệ lợi ích quốc gia và quyền lợi hợp pháp của công dân.
  • D. Nhà nước chỉ bảo vệ các tôn giáo truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Anh A là một người không theo bất kỳ tín ngưỡng hay tôn giáo nào. Tuy nhiên, hàng xóm của anh A là bà B liên tục thuyết phục và dùng quà cáp để lôi kéo anh A tham gia vào một tổ chức tôn giáo cụ thể. Hành vi của bà B đã vi phạm quyền nào của công dân?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Chị M là tín đồ của đạo X. Khi chuyển đến khu dân cư mới, một số người hàng xóm biết chị theo đạo X đã có thái độ xa lánh, không giao tiếp và từ chối tham gia các hoạt động chung của khu phố có sự góp mặt của chị M. Hành vi của những người hàng xóm này thể hiện sự vi phạm nguyên tắc nào trong chính sách của Nhà nước Việt Nam về tín ngưỡng, tôn giáo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Ông P là chức sắc của một tôn giáo. Ông thường xuyên sử dụng các buổi giảng đạo để tuyên truyền về một loại thuốc chữa bách bệnh không rõ nguồn gốc, đồng thời kêu gọi tín đồ không tiêm vắc-xin theo chủ trương của Nhà nước. Hành vi của ông P là biểu hiện của việc:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một nhóm người tự xưng là đại diện cho một tín ngưỡng mới nổi, yêu cầu chính quyền địa phương phải cấp phép cho họ tổ chức các buổi lễ tập trung đông người tại quảng trường trung tâm, bất chấp các quy định về trật tự công cộng và an toàn phòng dịch. Yêu cầu này cần được giải quyết dựa trên nguyên tắc nào về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Theo pháp luật Việt Nam, việc công dân thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo phải tuân thủ nghĩa vụ nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tình huống: Tại một trường học, giáo viên chủ nhiệm yêu cầu tất cả học sinh phải ghi rõ tín ngưỡng hoặc tôn giáo của mình vào hồ sơ, và công khai thông tin này trước lớp. Một số học sinh cảm thấy không thoải mái vì không muốn tiết lộ thông tin cá nhân liên quan đến tín ngưỡng. Hành vi của giáo viên chủ nhiệm có thể bị xem là vi phạm quyền nào của học sinh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ niềm tin của con người được thể hiện thông qua các nghi lễ, phong tục, tập quán và hoạt động có tổ chức để xoa dịu nỗi sợ hãi, hướng thiện, gắn kết cộng đồng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Điểm khác biệt cốt lõi giữa tín ngưỡng và tôn giáo là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm trong lĩnh vực tín ngưỡng, tôn giáo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Anh K là người theo đạo P. Anh Q là người không theo đạo nào. Cả hai đều là công dân Việt Nam và sống trong cùng một cộng đồng. Pháp luật Việt Nam quy định về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của hai người này như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Chị D là người dân tộc thiểu số, sinh sống ở vùng sâu vùng xa. Chị và cộng đồng của mình có những phong tục, tập quán liên quan đến tín ngưỡng truyền thống. Nhà nước có trách nhiệm gì đối với quyền tự do tín ngưỡng của chị D và cộng đồng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Một tổ chức tôn giáo muốn mở rộng cơ sở thờ tự nhưng không tuân thủ các quy định về xây dựng và quy hoạch đất đai của địa phương. Hành vi này của tổ chức tôn giáo là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Ý nghĩa quan trọng nhất của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo đối với đời sống xã hội là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Anh H là một thanh niên, được gia đình định hướng theo tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên. Anh H có quyền lựa chọn như thế nào liên quan đến tín ngưỡng này theo quy định của pháp luật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Giả sử có một nhóm người lợi dụng danh nghĩa tín ngưỡng để tổ chức các hoạt động gây mất an ninh trật tự, lừa đảo chiếm đoạt tài sản của người dân. Hành vi này thuộc loại nào bị pháp luật nghiêm cấm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Chị T là một công chức nhà nước. Chị có quyền thực hiện các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo cá nhân của mình như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tình huống: Một ngôi chùa cổ được công nhận là Di tích lịch sử - văn hóa quốc gia. Việc bảo tồn và phát huy giá trị của ngôi chùa này thể hiện trách nhiệm của Nhà nước trong việc:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Theo pháp luật, công dân có quyền tham gia vào các lễ hội tín ngưỡng, tôn giáo. Tuy nhiên, việc tham gia này phải đảm bảo điều kiện nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Ông B là người đứng đầu một tổ chức tôn giáo. Ông có quyền và trách nhiệm gì trong hoạt động của tổ chức mình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Một người tuyên truyền rằng chỉ có tôn giáo của họ là chân chính, còn các tôn giáo khác đều là sai lầm và cần bị loại bỏ. Hành vi này thể hiện sự vi phạm nguyên tắc nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân bao gồm quyền nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong một cuộc họp khu phố, ông S liên tục phát biểu công kích, xúc phạm đến một tín ngưỡng đang được người dân trong khu phố theo đuổi. Hành vi của ông S đã vi phạm:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một tổ chức tôn giáo muốn được Nhà nước công nhận và hoạt động hợp pháp cần đáp ứng các điều kiện nào theo quy định của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Chị V là người theo đạo Hồi, chị thường xuyên mặc trang phục truyền thống của đạo mình khi đi làm tại một công ty tư nhân. Công ty ban hành quy định cấm nhân viên mặc trang phục tôn giáo tại nơi làm việc. Quy định này của công ty có thể bị xem xét dưới góc độ nào liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Việc Nhà nước Việt Nam công nhận và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo thể hiện điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Ông G là cán bộ chính quyền cấp xã. Khi giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo tại địa phương, ông G cần tuân thủ nguyên tắc nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Tình huống: Tại một vùng quê, xảy ra hiện tượng một số người lợi dụng niềm tin của người dân vào các yếu tố siêu nhiên để tổ chức các hoạt động chữa bệnh phản khoa học, gây nguy hiểm đến sức khỏe và tính mạng. Hành vi này thuộc loại nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Pháp luật Việt Nam bảo vệ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của chủ thể nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Một người muốn chuyển từ theo tôn giáo A sang theo tôn giáo B. Theo quy định của pháp luật, người này có quyền thực hiện việc này như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Việc đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo nhưng đồng thời xử lý nghiêm các hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật thể hiện điều gì trong chính sách của Nhà nước Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo Hiến pháp 2013, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được quy định như thế nào?

  • A. Chỉ những người theo tôn giáo mới có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Mọi người có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo chỉ áp dụng đối với các tôn giáo đã được nhà nước công nhận.
  • D. Công dân có quyền theo tôn giáo nhưng không có quyền không theo tôn giáo.

Câu 2: Anh B là người không theo tôn giáo nào. Tuy nhiên, anh thường xuyên tham gia các lễ hội truyền thống của địa phương để tìm hiểu văn hóa. Việc làm của anh B thể hiện điều gì về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Công dân có quyền tự do không theo tôn giáo nào và tham gia các hoạt động văn hóa liên quan.
  • B. Chỉ những người theo tín ngưỡng, tôn giáo mới được tham gia lễ hội.
  • C. Việc tham gia lễ hội truyền thống đồng nghĩa với việc anh B đã theo một tín ngưỡng cụ thể.
  • D. Anh B đang vi phạm nguyên tắc không phân biệt đối xử về tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 3: Chị C là người theo đạo X. Chị muốn chuyển sang theo đạo Y vì tìm thấy sự phù hợp hơn về mặt tinh thần. Bố mẹ chị C kịch liệt phản đối và đe dọa từ mặt nếu chị thay đổi. Hành vi của bố mẹ chị C đã vi phạm quyền nào của công dân?

  • A. Quyền tự do ngôn luận.
  • B. Quyền bình đẳng trước pháp luật.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (quyền theo hoặc không theo, quyền chuyển đạo).
  • D. Quyền được bảo hộ danh dự, nhân phẩm.

Câu 4: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tuyên truyền các thông tin sai lệch, kích động bạo lực và chia rẽ đoàn kết dân tộc. Hành vi này có được pháp luật bảo vệ dưới danh nghĩa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không? Vì sao?

  • A. Có, vì đó là quyền tự do bày tỏ niềm tin tín ngưỡng.
  • B. Có, vì pháp luật tôn trọng mọi hoạt động nhân danh tôn giáo.
  • C. Không, vì các hoạt động tôn giáo phải được đăng ký và cấp phép.
  • D. Không, vì quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không được xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

Câu 5: Ông D là một chức sắc tôn giáo. Ông đã hướng dẫn các tín đồ của mình thực hiện các nghi lễ tôn giáo theo đúng giáo lý và quy định của pháp luật. Hành vi của ông D thể hiện điều gì về quyền và nghĩa vụ của công dân liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Thực hành giáo lý, giáo luật tôn giáo và tuân thủ pháp luật.
  • B. Chỉ thực hiện quyền tự do tín ngưỡng mà không thực hiện nghĩa vụ.
  • C. Lợi dụng chức sắc tôn giáo để tuyên truyền mê tín dị đoan.
  • D. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng của người khác.

Câu 6: Một trường học quy định chỉ nhận những học sinh theo tôn giáo A, từ chối những học sinh theo tôn giáo khác hoặc không theo tôn giáo nào. Quy định này vi phạm nguyên tắc nào trong tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Quyền tự do bày tỏ niềm tin.
  • B. Nguyên tắc không phân biệt đối xử, kì thị vì lí do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Quyền tự do tham gia lễ hội.
  • D. Quyền được học tập giáo lý tôn giáo.

Câu 7: Chị E muốn tổ chức một buổi lễ tín ngưỡng tại nhà riêng với sự tham gia của một số người thân. Buổi lễ diễn ra trong không gian gia đình, không gây ảnh hưởng đến hàng xóm và tuân thủ các quy định về trật tự công cộng. Theo pháp luật, việc làm này của chị E có hợp pháp không?

  • A. Hợp pháp, vì công dân có quyền thực hành lễ nghi tín ngưỡng, tôn giáo tại nhà riêng.
  • B. Không hợp pháp, vì mọi hoạt động tín ngưỡng đều phải được đăng ký với chính quyền.
  • C. Chỉ hợp pháp nếu có sự đồng ý bằng văn bản của tất cả hàng xóm.
  • D. Không hợp pháp, vì tổ chức lễ nghi tại nhà riêng là lợi dụng tự do tín ngưỡng.

Câu 8: Anh F bị hàng xóm là ông G thường xuyên xúc phạm, chế giễu vì anh theo một tôn giáo thiểu số ở địa phương. Ông G cho rằng tôn giáo của anh F là "mê tín dị đoan". Hành vi của ông G là biểu hiện của việc vi phạm điều gì?

  • A. Vi phạm quyền tự do ngôn luận.
  • B. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.
  • C. Vi phạm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (xúc phạm, kì thị).
  • D. Vi phạm quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

Câu 9: Một cán bộ nhà nước yêu cầu người dân khi làm thủ tục hành chính phải khai báo chi tiết về quá trình thực hành tín ngưỡng, tôn giáo của mình, bao gồm cả những hoạt động mang tính cá nhân, riêng tư. Yêu cầu này có phù hợp với quy định của pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

  • A. Có, để nhà nước quản lý chặt chẽ các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Không, vì thông tin về tín ngưỡng, tôn giáo mang tính cá nhân và không được ép buộc khai báo chi tiết nếu không phục vụ mục đích quản lý nhà nước theo quy định.
  • C. Có, nếu người dân tự nguyện khai báo.
  • D. Chỉ không phù hợp nếu người dân không theo tôn giáo nào.

Câu 10: Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

  • A. Phải đóng góp tài chính cho các cơ sở tôn giáo.
  • B. Chỉ cần tuân thủ giáo lý tôn giáo, không cần tuân thủ pháp luật nhà nước.
  • C. Có quyền ngăn cản người khác theo tôn giáo mà mình cho là sai.
  • D. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của người khác.

Câu 11: Bà H lợi dụng việc xem bói, lên đồng để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của nhiều người. Hành vi này thuộc loại vi phạm nào liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Lợi dụng hoạt động tín ngưỡng để trục lợi, vi phạm pháp luật.
  • B. Thực hành lễ nghi tín ngưỡng hợp pháp.
  • C. Bày tỏ niềm tin tín ngưỡng cá nhân.
  • D. Tham gia lễ hội truyền thống.

Câu 12: Anh K và chị L là một cặp vợ chồng. Anh K theo đạo P, chị L không theo đạo nào. Hai người tôn trọng sự lựa chọn của nhau và sống hòa thuận. Tình huống này thể hiện điều gì về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong gia đình?

  • A. Bắt buộc vợ hoặc chồng phải theo cùng một tôn giáo.
  • B. Chỉ người không theo đạo mới có quyền tự do.
  • C. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo được tôn trọng trong quan hệ hôn nhân và gia đình.
  • D. Người theo đạo có quyền ép buộc người không theo đạo phải theo mình.

Câu 13: Một tổ chức tôn giáo tổ chức các hoạt động từ thiện, giúp đỡ người nghèo, người gặp khó khăn theo đúng quy định của pháp luật. Hoạt động này có được khuyến khích không? Vì sao?

  • A. Có, vì các hoạt động xã hội, từ thiện hợp pháp của các tổ chức tôn giáo được nhà nước khuyến khích.
  • B. Không, vì hoạt động từ thiện không thuộc phạm vi hoạt động tôn giáo.
  • C. Chỉ được khuyến khích nếu tổ chức từ thiện là của nhà nước.
  • D. Có, nhưng phải có sự kiểm soát chặt chẽ của nhà nước đối với mọi khoản chi.

Câu 14: Anh M là người theo đạo Q. Anh muốn tìm hiểu về các tôn giáo khác để mở rộng kiến thức. Anh đã đọc sách, báo, tìm hiểu thông tin trên mạng về các tôn giáo khác nhau. Hành vi này của anh M thể hiện điều gì về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Vi phạm nghĩa vụ trung thành với tôn giáo mình đang theo.
  • B. Lợi dụng quyền tự do để xuyên tạc tôn giáo khác.
  • C. Hành vi này không liên quan đến quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Công dân có quyền tìm hiểu về tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 15: Bà N thường xuyên tổ chức các buổi cúng bái tại nhà, gây ồn ào, mất trật tự, ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của những người hàng xóm xung quanh. Hành vi của bà N vi phạm điều gì?

  • A. Quyền tự do thực hành lễ nghi tín ngưỡng.
  • B. Nghĩa vụ tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của người khác (quyền được sống trong môi trường yên tĩnh).
  • C. Quyền tự do không theo tôn giáo.
  • D. Quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

Câu 16: Nhà nước Việt Nam có chính sách như thế nào đối với các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Hạn chế tối đa các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo để duy trì an ninh trật tự.
  • B. Chỉ công nhận và bảo vệ một số tôn giáo nhất định.
  • C. Tôn trọng và bảo hộ quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người; bảo đảm các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật.
  • D. Khuyến khích mọi công dân theo một tôn giáo nhất định để dễ quản lý.

Câu 17: Một người sử dụng mạng xã hội để đăng tải các bài viết xuyên tạc lịch sử, phỉ báng những người theo tôn giáo khác, gây chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc dưới danh nghĩa bình luận về tín ngưỡng, tôn giáo. Hành vi này cấu thành tội gì theo pháp luật?

  • A. Không vi phạm pháp luật vì là quyền tự do ngôn luận.
  • B. Vi phạm quy định về an toàn giao thông mạng.
  • C. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về danh dự.
  • D. Lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật (ví dụ: phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc).

Câu 18: Em P là học sinh lớp 11, được bố mẹ hướng dẫn tìm hiểu về tôn giáo mà gia đình đang theo. Em P có quyền tự nguyện tìm hiểu và thực hành theo sự hướng dẫn của bố mẹ không?

  • A. Có, nếu việc tìm hiểu và thực hành đó là tự nguyện và không trái pháp luật.
  • B. Không, vì học sinh dưới 18 tuổi chưa có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Chỉ có quyền tìm hiểu, không có quyền thực hành.
  • D. Việc tìm hiểu tôn giáo của gia đình là bắt buộc đối với em P.

Câu 19: Một số người dân ở vùng sâu, vùng xa bị kẻ xấu lợi dụng sự thiếu hiểu biết để lôi kéo tham gia vào các tổ chức tự xưng là tôn giáo nhưng có hoạt động mê tín dị đoan, trái thuần phong mỹ tục. Để bảo vệ người dân khỏi những hành vi này, nhà nước cần làm gì?

  • A. Cấm mọi hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo tại các vùng này.
  • B. Buộc tất cả người dân phải theo một tôn giáo chính thống.
  • C. Tăng cường tuyên truyền, phổ biến pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo; xử lý nghiêm các hành vi lợi dụng tín ngưỡng để vi phạm pháp luật.
  • D. Mặc kệ vì đó là quyền tự do lựa chọn của người dân.

Câu 20: Chị Q muốn xây dựng một nơi thờ tự tín ngưỡng tại khu đất thuộc sở hữu hợp pháp của gia đình mình. Việc xây dựng này tuân thủ quy hoạch xây dựng, quy định về đất đai và không ảnh hưởng đến cộng đồng. Việc làm của chị Q có được pháp luật cho phép không?

  • A. Không, vì xây dựng nơi thờ tự chỉ được thực hiện bởi các tổ chức tôn giáo lớn.
  • B. Chỉ được phép nếu có sự đồng ý của tất cả người dân trong xã/phường.
  • C. Không, vì đất đai thuộc sở hữu toàn dân.
  • D. Có, nếu tuân thủ các quy định của pháp luật về đất đai, xây dựng và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Câu 21: Ông R bị ép buộc phải từ bỏ tôn giáo mà ông đã theo từ lâu để kết hôn với người yêu theo yêu cầu của gia đình nhà gái. Hành vi ép buộc này vi phạm nguyên tắc nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

  • A. Nguyên tắc tự nguyện, không bị ép buộc theo hoặc không theo tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Nguyên tắc bình đẳng giữa các tôn giáo.
  • C. Nguyên tắc tôn trọng danh dự, nhân phẩm.
  • D. Nguyên tắc tự do ngôn luận.

Câu 22: Một công ty đưa ra quy định nhân viên phải tham gia các buổi sinh hoạt tôn giáo do công ty tổ chức. Những nhân viên không tham gia sẽ bị trừ lương hoặc sa thải. Quy định này của công ty vi phạm điều gì?

  • A. Quyền được làm việc.
  • B. Quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo (ép buộc người lao động).
  • C. Nghĩa vụ tuân thủ nội quy công ty.
  • D. Quyền được nghỉ ngơi.

Câu 23: Một người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam có được hưởng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo pháp luật Việt Nam không?

  • A. Không, quyền này chỉ dành cho công dân Việt Nam.
  • B. Chỉ được hưởng nếu quốc gia của họ có ký hiệp định với Việt Nam về vấn đề này.
  • C. Có, người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam có quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật Việt Nam.
  • D. Chỉ được hưởng nếu họ theo tôn giáo đã được nhà nước Việt Nam công nhận.

Câu 24: Anh S là người theo đạo T. Anh muốn tổ chức một cuộc họp mặt các tín đồ tại một địa điểm công cộng. Theo quy định của pháp luật, anh S cần thực hiện thủ tục nào để đảm bảo hoạt động này hợp pháp?

  • A. Thực hiện đăng ký hoặc xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của Luật Tín ngưỡng, tôn giáo.
  • B. Chỉ cần thông báo cho hàng xóm xung quanh.
  • C. Không cần làm thủ tục gì vì đó là quyền tự do của công dân.
  • D. Chỉ cần xin phép người quản lý địa điểm công cộng đó.

Câu 25: Chị T là người không theo tôn giáo nào. Chị bị một số người theo đạo U kì thị, xa lánh và không cho tham gia các hoạt động cộng đồng chỉ vì lí do này. Hành vi của những người theo đạo U vi phạm nguyên tắc nào?

  • A. Quyền tự do không theo tôn giáo.
  • B. Quyền tự do tham gia hoạt động cộng đồng.
  • C. Quyền được bảo hộ danh dự, nhân phẩm.
  • D. Nguyên tắc không phân biệt đối xử, kì thị vì lí do tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 26: Một trong những mục đích của việc Nhà nước quản lý các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ số lượng người theo từng tôn giáo.
  • B. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của mọi người và phòng ngừa, ngăn chặn các hành vi lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo để vi phạm pháp luật.
  • C. Thúc đẩy người dân theo các tôn giáo truyền thống.
  • D. Hạn chế sự phát triển của các tôn giáo mới.

Câu 27: Em V là học sinh lớp 11. Em được nhà trường phổ biến về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Việc nhà trường phổ biến kiến thức này nhằm mục đích gì?

  • A. Buộc học sinh phải lựa chọn một tôn giáo để theo.
  • B. Ngăn cấm học sinh tìm hiểu về tín ngưỡng, tôn giáo.
  • C. Nâng cao hiểu biết pháp luật cho học sinh để các em thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình, đồng thời tôn trọng quyền của người khác.
  • D. Khuyến khích học sinh tham gia các hoạt động tôn giáo.

Câu 28: Giả sử một nhóm người muốn thành lập một tổ chức tôn giáo mới. Theo pháp luật Việt Nam, họ cần thực hiện thủ tục nào để được công nhận?

  • A. Chỉ cần công bố trên mạng xã hội.
  • B. Tự thành lập và hoạt động mà không cần thông báo cho ai.
  • C. Chỉ cần được sự đồng ý của một số chức sắc tôn giáo khác.
  • D. Thực hiện các thủ tục đăng ký hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật về tín ngưỡng, tôn giáo.

Câu 29: Anh W là người theo một tôn giáo. Anh bị một người hàng xóm là ông X thường xuyên vu khống, nói xấu rằng anh lợi dụng tôn giáo để làm điều xấu, mặc dù không có bằng chứng. Hành vi của ông X đã xâm phạm đến quyền nào của anh W?

  • A. Quyền tự do thực hành lễ nghi.
  • B. Quyền được bảo hộ danh dự, nhân phẩm.
  • C. Quyền tự do ngôn luận.
  • D. Quyền bình đẳng trước pháp luật.

Câu 30: Theo pháp luật, khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có nghĩa vụ nào đối với Tổ quốc?

  • A. Trung thành với Tổ quốc, bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Ưu tiên nghĩa vụ với tôn giáo hơn nghĩa vụ với Tổ quốc.
  • C. Không có nghĩa vụ gì với Tổ quốc khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo.
  • D. Chỉ cần tuân thủ giáo lý tôn giáo, không cần quan tâm đến lợi ích quốc gia.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Theo Hiến pháp 2013, quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân được quy định như thế nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Anh B là người không theo tôn giáo nào. Tuy nhiên, anh thường xuyên tham gia các lễ hội truyền thống của địa phương để tìm hiểu văn hóa. Việc làm của anh B thể hiện điều gì về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Chị C là người theo đạo X. Chị muốn chuyển sang theo đạo Y vì tìm thấy sự phù hợp hơn về mặt tinh thần. Bố mẹ chị C kịch liệt phản đối và đe dọa từ mặt nếu chị thay đổi. Hành vi của bố mẹ chị C đã vi phạm quyền nào của công dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Một nhóm người lợi dụng danh nghĩa hoạt động tôn giáo để tuyên truyền các thông tin sai lệch, kích động bạo lực và chia rẽ đoàn kết dân tộc. Hành vi này có được pháp luật bảo vệ dưới danh nghĩa quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo không? Vì sao?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ông D là một chức sắc tôn giáo. Ông đã hướng dẫn các tín đồ của mình thực hiện các nghi lễ tôn giáo theo đúng giáo lý và quy định của pháp luật. Hành vi của ông D thể hiện điều gì về quyền và nghĩa vụ của công dân liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Một trường học quy định chỉ nhận những học sinh theo tôn giáo A, từ chối những học sinh theo tôn giáo khác hoặc không theo tôn giáo nào. Quy định này vi phạm nguyên tắc nào trong tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chị E muốn tổ chức một buổi lễ tín ngưỡng tại nhà riêng với sự tham gia của một số người thân. Buổi lễ diễn ra trong không gian gia đình, không gây ảnh hưởng đến hàng xóm và tuân thủ các quy định về trật tự công cộng. Theo pháp luật, việc làm này của chị E có hợp pháp không?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Anh F bị hàng xóm là ông G thường xuyên xúc phạm, chế giễu vì anh theo một tôn giáo thiểu số ở địa phương. Ông G cho rằng tôn giáo của anh F là 'mê tín dị đoan'. Hành vi của ông G là biểu hiện của việc vi phạm điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Một cán bộ nhà nước yêu cầu người dân khi làm thủ tục hành chính phải khai báo chi tiết về quá trình thực hành tín ngưỡng, tôn giáo của mình, bao gồm cả những hoạt động mang tính cá nhân, riêng tư. Yêu cầu này có phù hợp với quy định của pháp luật về tự do tín ngưỡng, tôn giáo không?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Nghĩa vụ của công dân khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Bà H lợi dụng việc xem bói, lên đồng để lừa đảo chiếm đoạt tài sản của nhiều người. Hành vi này thuộc loại vi phạm nào liên quan đến tín ngưỡng, tôn giáo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Anh K và chị L là một cặp vợ chồng. Anh K theo đạo P, chị L không theo đạo nào. Hai người tôn trọng sự lựa chọn của nhau và sống hòa thuận. Tình huống này thể hiện điều gì về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo trong gia đình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Một tổ chức tôn giáo tổ chức các hoạt động từ thiện, giúp đỡ người nghèo, người gặp khó khăn theo đúng quy định của pháp luật. Hoạt động này có được khuyến khích không? Vì sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Anh M là người theo đạo Q. Anh muốn tìm hiểu về các tôn giáo khác để mở rộng kiến thức. Anh đã đọc sách, báo, tìm hiểu thông tin trên mạng về các tôn giáo khác nhau. Hành vi này của anh M thể hiện điều gì về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Bà N thường xuyên tổ chức các buổi cúng bái tại nhà, gây ồn ào, mất trật tự, ảnh hưởng nghiêm trọng đến cuộc sống của những người hàng xóm xung quanh. Hành vi của bà N vi phạm điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nhà nước Việt Nam có chính sách như thế nào đối với các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Một người sử dụng mạng xã hội để đăng tải các bài viết xuyên tạc lịch sử, phỉ báng những người theo tôn giáo khác, gây chia rẽ khối đại đoàn kết dân tộc dưới danh nghĩa bình luận về tín ngưỡng, tôn giáo. Hành vi này cấu thành tội gì theo pháp luật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Em P là học sinh lớp 11, được bố mẹ hướng dẫn tìm hiểu về tôn giáo mà gia đình đang theo. Em P có quyền tự nguyện tìm hiểu và thực hành theo sự hướng dẫn của bố mẹ không?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một số người dân ở vùng sâu, vùng xa bị kẻ xấu lợi dụng sự thiếu hiểu biết để lôi kéo tham gia vào các tổ chức tự xưng là tôn giáo nhưng có hoạt động mê tín dị đoan, trái thuần phong mỹ tục. Để bảo vệ người dân khỏi những hành vi này, nhà nước cần làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chị Q muốn xây dựng một nơi thờ tự tín ngưỡng tại khu đất thuộc sở hữu hợp pháp của gia đình mình. Việc xây dựng này tuân thủ quy hoạch xây dựng, quy định về đất đai và không ảnh hưởng đến cộng đồng. Việc làm của chị Q có được pháp luật cho phép không?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Ông R bị ép buộc phải từ bỏ tôn giáo mà ông đã theo từ lâu để kết hôn với người yêu theo yêu cầu của gia đình nhà gái. Hành vi ép buộc này vi phạm nguyên tắc nào của quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một công ty đưa ra quy định nhân viên phải tham gia các buổi sinh hoạt tôn giáo do công ty tổ chức. Những nhân viên không tham gia sẽ bị trừ lương hoặc sa thải. Quy định này của công ty vi phạm điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Một người nước ngoài đang cư trú hợp pháp tại Việt Nam có được hưởng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo theo pháp luật Việt Nam không?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Anh S là người theo đạo T. Anh muốn tổ chức một cuộc họp mặt các tín đồ tại một địa điểm công cộng. Theo quy định của pháp luật, anh S cần thực hiện thủ tục nào để đảm bảo hoạt động này hợp pháp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Chị T là người không theo tôn giáo nào. Chị bị một số người theo đạo U kì thị, xa lánh và không cho tham gia các hoạt động cộng đồng chỉ vì lí do này. Hành vi của những người theo đạo U vi phạm nguyên tắc nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một trong những mục đích của việc Nhà nước quản lý các hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Em V là học sinh lớp 11. Em được nhà trường phổ biến về quyền và nghĩa vụ của công dân về tự do tín ngưỡng, tôn giáo. Việc nhà trường phổ biến kiến thức này nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giả sử một nhóm người muốn thành lập một tổ chức tôn giáo mới. Theo pháp luật Việt Nam, họ cần thực hiện thủ tục nào để được công nhận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Anh W là người theo một tôn giáo. Anh bị một người hàng xóm là ông X thường xuyên vu khống, nói xấu rằng anh lợi dụng tôn giáo để làm điều xấu, mặc dù không có bằng chứng. Hành vi của ông X đã xâm phạm đến quyền nào của anh W?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 21: Quyền và nghĩa vụ công dân về tự do tín ngưỡng và tôn giáo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Theo pháp luật, khi thực hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, công dân có nghĩa vụ nào đối với Tổ quốc?

Viết một bình luận