12+ Đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 3: Lạm Phát Trong Kinh Tế Thị Trường

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một báo cáo kinh tế chỉ ra rằng trong quý vừa qua, Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) đã tăng 3% so với quý trước, và xu hướng tăng này được dự báo sẽ tiếp diễn trong các quý tới. Hiện tượng này phản ánh điều gì trong nền kinh tế?

  • A. Giảm phát (giá cả giảm)
  • B. Lạm phát (giá cả tăng)
  • C. Suy thoái kinh tế (sản xuất giảm)
  • D. Tăng trưởng kinh tế (sản lượng tăng)

Câu 2: Dựa vào tỉ lệ lạm phát, khi giá cả tăng với tốc độ hai hoặc ba con số hàng năm (ví dụ từ 10% đến dưới 1000%), tình trạng đó được gọi là gì?

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Siêu lạm phát
  • C. Lạm phát phi mã
  • D. Giảm phát

Câu 3: Tình huống nào sau đây thường dẫn đến lạm phát do cầu kéo (demand-pull inflation)?

  • A. Giá dầu thô thế giới tăng mạnh
  • B. Lương tối thiểu của người lao động tăng đột ngột
  • C. Chi phí vận chuyển hàng hóa tăng cao do thiên tai
  • D. Ngân hàng trung ương giảm mạnh lãi suất cho vay, kích thích chi tiêu và đầu tư

Câu 4: Một trong những nguyên nhân chính gây ra lạm phát do chi phí đẩy (cost-push inflation) là gì?

  • A. Giá nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất đồng loạt tăng cao
  • B. Người tiêu dùng tăng cường mua sắm do thu nhập tăng
  • C. Chính phủ giảm thuế nhập khẩu đối với hàng hóa
  • D. Sản lượng hàng hóa sản xuất ra tăng trưởng vượt bậc

Câu 5: Khi lạm phát tăng cao, tác động tiêu cực nào sau đây thường xảy ra đối với hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp?

  • A. Doanh nghiệp dễ dàng dự báo chi phí và lợi nhuận
  • B. Doanh nghiệp có xu hướng giảm hoặc trì hoãn các dự án đầu tư dài hạn
  • C. Năng suất lao động của doanh nghiệp tăng lên đáng kể
  • D. Giá bán sản phẩm của doanh nghiệp trở nên cạnh tranh hơn trên thị trường quốc tế

Câu 6: Anh Bình có 100 triệu đồng gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 6%/năm. Cuối năm, anh nhận được 106 triệu đồng (gồm cả gốc và lãi). Tuy nhiên, trong năm đó, tỉ lệ lạm phát là 8%. Hỏi sức mua thực tế từ khoản tiền tiết kiệm của anh Bình đã thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi 2%
  • B. Tăng thêm 2%
  • C. Tăng thêm 6%
  • D. Không thay đổi

Câu 7: Trong bối cảnh lạm phát cao, nhóm đối tượng nào sau đây có xu hướng được hưởng lợi hoặc ít bị thiệt hại hơn so với người gửi tiền tiết kiệm?

  • A. Người hưởng lương cố định
  • B. Người gửi tiền tiết kiệm dài hạn
  • C. Người vay tiền với lãi suất cố định
  • D. Người về hưu hưởng lương hưu cố định

Câu 8: Để kiềm chế lạm phát do cầu kéo, Ngân hàng Nhà nước (ngân hàng trung ương) thường sử dụng biện pháp nào trong chính sách tiền tệ?

  • A. Giảm lãi suất cho vay
  • B. Tăng lãi suất cơ bản
  • C. Tăng cường in tiền và đưa vào lưu thông
  • D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại

Câu 9: Chính sách tài khóa nào sau đây có thể được áp dụng để đối phó với tình trạng lạm phát do tổng cầu tăng quá nhanh?

  • A. Tăng thuế và cắt giảm chi tiêu chính phủ
  • B. Giảm thuế và tăng chi tiêu chính phủ
  • C. Tăng cường trợ cấp cho các doanh nghiệp
  • D. Khuyến khích người dân vay tiền để tiêu dùng

Câu 10: Tại sao lạm phát cao có thể gây bất ổn xã hội và làm suy giảm lòng tin của người dân vào đồng tiền quốc gia?

  • A. Vì lạm phát làm tăng giá trị thực của tiền lương
  • B. Vì lạm phát giúp người dân dễ dàng tiết kiệm hơn
  • C. Vì lạm phát thúc đẩy sự công bằng trong phân phối thu nhập
  • D. Vì lạm phát làm giảm sức mua của thu nhập, ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống

Câu 11: Giả sử tỉ lệ lạm phát của một quốc gia là 1200% mỗi năm. Tình trạng này thuộc loại lạm phát nào theo phân loại dựa trên tốc độ?

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Siêu lạm phát
  • C. Lạm phát phi mã
  • D. Giảm phát

Câu 12: Khi lạm phát xảy ra, những người nắm giữ tài sản vật chất như vàng, bất động sản có xu hướng như thế nào so với người chỉ nắm giữ tiền mặt?

  • A. Bị thiệt hại nặng nề hơn
  • B. Không bị ảnh hưởng
  • C. Ít bị thiệt hại hơn hoặc thậm chí được lợi
  • D. Mất hoàn toàn giá trị tài sản

Câu 13: Lạm phát do tiền tệ (monetary inflation) xảy ra khi nào?

  • A. Tổng cầu giảm mạnh
  • B. Chi phí sản xuất giảm
  • C. Chính phủ giảm chi tiêu công
  • D. Ngân hàng trung ương bơm một lượng lớn tiền vào nền kinh tế

Câu 14: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với lạm phát chủ yếu do chi phí đẩy (ví dụ: giá năng lượng thế giới tăng cao). Biện pháp nào sau đây của chính phủ có thể giúp giảm bớt áp lực lạm phát này?

  • A. Giảm thuế nhập khẩu đối với các nguyên liệu đầu vào quan trọng
  • B. Tăng lãi suất cho vay đối với các doanh nghiệp
  • C. Cắt giảm mạnh chi tiêu cho các dự án cơ sở hạ tầng
  • D. In thêm tiền để hỗ trợ các doanh nghiệp

Câu 15: Một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của siêu lạm phát là gì?

  • A. Kích thích mạnh mẽ sản xuất trong nước
  • B. Tăng cường sức mua của đồng tiền
  • C. Làm sụp đổ hệ thống tiền tệ, gây đình trệ hoạt động kinh tế
  • D. Thúc đẩy người dân gửi tiền vào ngân hàng

Câu 16: Tại sao lạm phát vừa phải (0% đến dưới 10%) đôi khi được xem là có lợi cho nền kinh tế?

  • A. Nó làm giảm giá trị thực của các khoản nợ công
  • B. Nó khiến người dân chỉ giữ tiền mặt thay vì đầu tư
  • C. Nó gây ra sự không chắc chắn cho các kế hoạch kinh doanh
  • D. Nó có thể kích thích tiêu dùng và đầu tư, thúc đẩy sản xuất

Câu 17: Tình huống nào sau đây phản ánh nguyên nhân lạm phát do lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết?

  • A. Ngân hàng trung ương thực hiện nới lỏng định lượng, mua vào một lượng lớn trái phiếu chính phủ
  • B. Chi phí sản xuất của các ngành công nghiệp tăng cao do thiếu hụt nguyên liệu
  • C. Nhu cầu du lịch và dịch vụ giải trí của người dân tăng vọt sau dịch bệnh
  • D. Chính phủ tăng thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với hầu hết hàng hóa

Câu 18: Lạm phát ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu của một quốc gia như thế nào?

  • A. Thúc đẩy xuất khẩu do giá hàng hóa rẻ hơn
  • B. Hàng hóa xuất khẩu trở nên đắt hơn, kém cạnh tranh trên thị trường quốc tế
  • C. Giảm giá hàng hóa nhập khẩu so với hàng nội địa
  • D. Không ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu

Câu 19: Tình huống nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

  • A. Tổng cầu của nền kinh tế tăng đột biến
  • B. Chi phí tiền lương và nguyên vật liệu tăng cao
  • C. Năng suất lao động của toàn nền kinh tế tăng mạnh
  • D. Lượng tiền mặt trong lưu thông vượt quá nhu cầu

Câu 20: Chính sách nào của chính phủ tập trung vào việc điều chỉnh chi tiêu công và thuế để ảnh hưởng đến tổng cầu và kiểm soát lạm phát?

  • A. Chính sách tài khóa
  • B. Chính sách tiền tệ
  • C. Chính sách thương mại
  • D. Chính sách xã hội

Câu 21: Ngân hàng trung ương quyết định tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại. Biện pháp này nhằm mục đích gì trong việc kiểm soát lạm phát?

  • A. Tăng khả năng cho vay của ngân hàng thương mại
  • B. Giảm lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế
  • C. Kích thích tổng cầu của nền kinh tế
  • D. Giảm chi phí sản xuất của doanh nghiệp

Câu 22: Khi lạm phát tăng cao, người dân có xu hướng thay đổi hành vi tiêu dùng và đầu tư như thế nào?

  • A. Tăng cường gửi tiền tiết kiệm vào ngân hàng
  • B. Trì hoãn việc mua sắm các hàng hóa có giá trị lớn
  • C. Tăng cường giữ tiền mặt tại nhà
  • D. Đẩy mạnh mua sắm hoặc đầu tư vào tài sản có khả năng giữ giá

Câu 23: Hiện tượng "vòng xoáy lương - giá" (wage-price spiral) giải thích sự tiếp diễn của lạm phát như thế nào?

  • A. Lương tăng làm chi phí sản xuất tăng, đẩy giá lên, giá tăng lại khiến người lao động đòi tăng lương.
  • B. Giá giảm làm doanh nghiệp cắt giảm lương, giảm lương làm giảm chi tiêu, giảm chi tiêu làm giá tiếp tục giảm.
  • C. Tăng trưởng kinh tế làm tăng việc làm, tăng việc làm làm tăng lương, tăng lương làm giảm giá.
  • D. Giảm thuế làm giảm chi phí sản xuất, giảm chi phí làm giảm giá, giảm giá làm tăng lương.

Câu 24: Quốc gia A đang trải qua giai đoạn bùng nổ kinh tế, sản xuất tăng trưởng mạnh nhưng tổng cầu của người dân và doanh nghiệp tăng còn nhanh hơn. Tình trạng lạm phát xảy ra trong trường hợp này chủ yếu là do nguyên nhân nào?

  • A. Lạm phát do chi phí đẩy
  • B. Lạm phát do cầu kéo
  • C. Lạm phát do tiền tệ
  • D. Lạm phát cấu trúc

Câu 25: Nếu chính phủ muốn sử dụng chính sách tài khóa để kiềm chế lạm phát, họ có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

  • A. Mua vào trái phiếu chính phủ
  • B. Giảm lãi suất tái cấp vốn
  • C. Tăng thuế thu nhập cá nhân
  • D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Câu 26: Lạm phát có thể ảnh hưởng đến sự phân phối lại thu nhập trong xã hội như thế nào?

  • A. Làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo do sức mua của người thu nhập cố định giảm mạnh
  • B. Giúp thu nhập được phân phối công bằng hơn giữa các tầng lớp dân cư
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến sự phân phối thu nhập
  • D. Làm tăng thu nhập thực tế của người lao động

Câu 27: Giả sử một quốc gia đang phải đối mặt với lạm phát do chi phí đẩy. Biện pháp nào sau đây, mặc dù không trực tiếp giảm giá, nhưng có thể giúp nền kinh tế đối phó tốt hơn với nguyên nhân này về lâu dài?

  • A. Tăng cường in tiền để hỗ trợ các doanh nghiệp
  • B. Cắt giảm mạnh chi tiêu công để giảm tổng cầu
  • C. Tăng lãi suất để hạn chế vay mượn
  • D. Đầu tư vào khoa học công nghệ để tăng năng suất lao động và giảm chi phí sản xuất

Câu 28: Chỉ số nào thường được sử dụng để đo lường mức độ lạm phát dựa trên sự thay đổi giá cả của một rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu biểu mà người tiêu dùng mua?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp
  • D. Lãi suất cơ bản

Câu 29: Khi một quốc gia trải qua lạm phát, giá trị thực tế của đồng tiền nội tệ sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Không thay đổi
  • D. Tăng lên đối với hàng hóa, giảm xuống đối với dịch vụ

Câu 30: Một trong những mục tiêu quan trọng của chính phủ trong việc quản lý kinh tế vĩ mô là duy trì lạm phát ở mức ổn định, thường là mức lạm phát vừa phải. Tại sao việc duy trì lạm phát ở mức quá thấp (gần 0% hoặc giảm phát) cũng có thể gây ra vấn đề cho nền kinh tế?

  • A. Nó kích thích tiêu dùng và đầu tư quá mức
  • B. Nó làm tăng giá trị thực của các khoản nợ
  • C. Nó có thể dẫn đến giảm phát, trì trệ kinh tế do người dân và doanh nghiệp trì hoãn chi tiêu/đầu tư
  • D. Nó làm giảm khả năng cạnh tranh của hàng hóa xuất khẩu

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Một báo cáo kinh tế chỉ ra rằng trong quý vừa qua, Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) đã tăng 3% so với quý trước, và xu hướng tăng này được dự báo sẽ tiếp diễn trong các quý tới. Hiện tượng này phản ánh điều gì trong nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Dựa vào tỉ lệ lạm phát, khi giá cả tăng với tốc độ hai hoặc ba con số hàng năm (ví dụ từ 10% đến dưới 1000%), tình trạng đó được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Tình huống nào sau đây thường dẫn đến lạm phát do cầu kéo (demand-pull inflation)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Một trong những nguyên nhân chính gây ra lạm phát do chi phí đẩy (cost-push inflation) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi lạm phát tăng cao, tác động tiêu cực nào sau đây thường xảy ra đối với hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Anh Bình có 100 triệu đồng gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất 6%/năm. Cuối năm, anh nhận được 106 triệu đồng (gồm cả gốc và lãi). Tuy nhiên, trong năm đó, tỉ lệ lạm phát là 8%. Hỏi sức mua thực tế từ khoản tiền tiết kiệm của anh Bình đã thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong bối cảnh lạm phát cao, nhóm đối tượng nào sau đây có xu hướng được hưởng lợi hoặc ít bị thiệt hại hơn so với người gửi tiền tiết kiệm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Để kiềm chế lạm phát do cầu kéo, Ngân hàng Nhà nước (ngân hàng trung ương) thường sử dụng biện pháp nào trong chính sách tiền tệ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Chính sách tài khóa nào sau đây có thể được áp dụng để đối phó với tình trạng lạm phát do tổng cầu tăng quá nhanh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tại sao lạm phát cao có thể gây bất ổn xã hội và làm suy giảm lòng tin của người dân vào đồng tiền quốc gia?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Giả sử tỉ lệ lạm phát của một quốc gia là 1200% mỗi năm. Tình trạng này thuộc loại lạm phát nào theo phân loại dựa trên tốc độ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi lạm phát xảy ra, những người nắm giữ tài sản vật chất như vàng, bất động sản có xu hướng như thế nào so với người chỉ nắm giữ tiền mặt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Lạm phát do tiền tệ (monetary inflation) xảy ra khi nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với lạm phát chủ yếu do chi phí đẩy (ví dụ: giá năng lượng thế giới tăng cao). Biện pháp nào sau đây của chính phủ có thể giúp giảm bớt áp lực lạm phát này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một trong những hậu quả nghiêm trọng nhất của siêu lạm phát là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Tại sao lạm phát vừa phải (0% đến dưới 10%) đôi khi được xem là có lợi cho nền kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Tình huống nào sau đây phản ánh nguyên nhân lạm phát do lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Lạm phát ảnh hưởng đến hoạt động xuất nhập khẩu của một quốc gia như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Tình huống nào sau đây KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Chính sách nào của chính phủ tập trung vào việc điều chỉnh chi tiêu công và thuế để ảnh hưởng đến tổng cầu và kiểm soát lạm phát?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Ngân hàng trung ương quyết định tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại. Biện pháp này nhằm mục đích gì trong việc kiểm soát lạm phát?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi lạm phát tăng cao, người dân có xu hướng thay đổi hành vi tiêu dùng và đầu tư như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Hiện tượng 'vòng xoáy lương - giá' (wage-price spiral) giải thích sự tiếp diễn của lạm phát như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Quốc gia A đang trải qua giai đoạn bùng nổ kinh tế, sản xuất tăng trưởng mạnh nhưng tổng cầu của người dân và doanh nghiệp tăng còn nhanh hơn. Tình trạng lạm phát xảy ra trong trường hợp này chủ yếu là do nguyên nhân nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nếu chính phủ muốn sử dụng chính sách tài khóa để kiềm chế lạm phát, họ có thể thực hiện biện pháp nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Lạm phát có thể ảnh hưởng đến sự phân phối lại thu nhập trong xã hội như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Giả sử một quốc gia đang phải đối mặt với lạm phát do chi phí đẩy. Biện pháp nào sau đây, mặc dù không trực tiếp giảm giá, nhưng có thể giúp nền kinh tế đối phó tốt hơn với nguyên nhân này về lâu dài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Chỉ số nào thường được sử dụng để đo lường mức độ lạm phát dựa trên sự thay đổi giá cả của một rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu biểu mà người tiêu dùng mua?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi một quốc gia trải qua lạm phát, giá trị thực tế của đồng tiền nội tệ sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một trong những mục tiêu quan trọng của chính phủ trong việc quản lý kinh tế vĩ mô là duy trì lạm phát ở mức ổn định, thường là mức lạm phát vừa phải. Tại sao việc duy trì lạm phát ở mức quá thấp (gần 0% hoặc giảm phát) cũng có thể gây ra vấn đề cho nền kinh tế?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là bản chất cốt lõi của lạm phát, phân biệt nó với sự tăng giá cả thông thường?

  • A. Sự tăng giá của một vài mặt hàng thiết yếu như xăng dầu hoặc lương thực.
  • B. Tình trạng giá cả tăng cao đột ngột trong một giai đoạn ngắn hạn.
  • C. Sự mất giá của đồng tiền so với vàng hoặc ngoại tệ mạnh.
  • D. Sự tăng mức giá chung của hầu hết hàng hóa và dịch vụ một cách liên tục.

Câu 2: Trong các loại lạm phát sau, loại nào gây ra sự bất ổn kinh tế nghiêm trọng nhất, thậm chí có thể dẫn đến khủng hoảng kinh tế?

  • A. Lạm phát vừa phải (Moderate inflation)
  • B. Lạm phát phi mã (Galloping inflation)
  • C. Siêu lạm phát (Hyperinflation)
  • D. Lạm phát mục tiêu (Target inflation)

Câu 3: Biện pháp nào sau đây thuộc về chính sách tài khóa mà chính phủ có thể sử dụng để kiềm chế lạm phát do cầu kéo?

  • A. Giảm lãi suất ngân hàng trung ương
  • B. Cắt giảm chi tiêu công và tăng thuế
  • C. Tăng cung tiền trong nền kinh tế
  • D. Nới lỏng các quy định về tín dụng tiêu dùng

Câu 4: Giả sử nền kinh tế đang trải qua lạm phát do chi phí đẩy (cost-push inflation). Nguyên nhân gốc rễ của tình trạng này là gì?

  • A. Giá các yếu tố đầu vào sản xuất (nguyên liệu, năng lượng, nhân công) tăng lên.
  • B. Tổng cầu của nền kinh tế tăng quá nhanh so với khả năng cung ứng.
  • C. Chính phủ in quá nhiều tiền và bơm vào lưu thông.
  • D. Kỳ vọng lạm phát của người tiêu dùng và doanh nghiệp tăng cao.

Câu 5: Trong bối cảnh lạm phát, điều gì có khả năng xảy ra nhất đối với giá trị thực của tiền lương và tiền tiết kiệm của người dân?

  • A. Giá trị thực của tiền lương và tiền tiết kiệm tăng lên do lãi suất danh nghĩa tăng.
  • B. Giá trị thực của tiền lương tăng lên, nhưng giá trị thực của tiền tiết kiệm giảm.
  • C. Giá trị thực của cả tiền lương và tiền tiết kiệm đều giảm.
  • D. Giá trị thực của tiền lương và tiền tiết kiệm không thay đổi nếu lạm phát ở mức vừa phải.

Câu 6: Doanh nghiệp X vay ngân hàng một khoản tiền lớn với lãi suất cố định để đầu tư mở rộng sản xuất. Nếu lạm phát bất ngờ tăng cao, ai sẽ là người có lợi hơn trong giao dịch này?

  • A. Ngân hàng cho vay, vì lãi suất danh nghĩa không đổi nhưng giá trị tiền tệ tăng.
  • B. Doanh nghiệp X, vì giá trị thực của khoản nợ giảm xuống.
  • C. Cả hai bên đều có lợi vì lạm phát thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • D. Cả hai bên đều bị thiệt hại vì lạm phát làm giảm sức mua.

Câu 7: Để kiểm soát lạm phát do lượng tiền cung ứng tăng quá mức, ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào sau đây?

  • A. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại.
  • B. Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
  • C. Nới lỏng chính sách tín dụng.
  • D. Tăng lãi suất tái chiết khấu và lãi suất cơ bản.

Câu 8: Tình huống nào sau đây không phải là biểu hiện của lạm phát trong nền kinh tế?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng liên tục trong 6 tháng.
  • B. Giá xăng dầu và giá điện cùng tăng mạnh trong thời gian ngắn.
  • C. Mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ giảm xuống so với năm trước.
  • D. Người dân nhận thấy sức mua của đồng tiền giảm đi rõ rệt.

Câu 9: Chính phủ quyết định tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông và năng lượng tái tạo. Biện pháp này có thể góp phần giảm thiểu loại lạm phát nào trong dài hạn?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Lạm phát tiền tệ.

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp trong ngắn hạn nếu chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ để chống lạm phát?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp có thể tăng lên.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp có thể giảm xuống.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp không thay đổi.
  • D. Không có mối quan hệ rõ ràng giữa chính sách tiền tệ và thất nghiệp.

Câu 11: Một quốc gia đang trải qua tình trạng lạm phát phi mã. Để ổn định kinh tế, biện pháp quan trọng nhất mà quốc gia đó cần thực hiện là gì?

  • A. Tăng cường xuất khẩu để thu ngoại tệ.
  • B. Giảm thuế để kích thích tiêu dùng.
  • C. Thực hiện đồng bộ các biện pháp kiểm soát và kiềm chế lạm phát.
  • D. Tăng chi tiêu chính phủ để hỗ trợ doanh nghiệp.

Câu 12: Chỉ số kinh tế nào được sử dụng phổ biến nhất để đo lường mức độ lạm phát trong một nền kinh tế?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp
  • D. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IPI)

Câu 13: Lạm phát có thể gây ra tác động tiêu cực nào sau đây đến phân phối thu nhập trong xã hội?

  • A. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo vì giá cả tăng đều.
  • B. Giảm bất bình đẳng thu nhập vì người giàu có tài sản giảm giá trị.
  • C. Không ảnh hưởng đến phân phối thu nhập vì mọi người đều chịu tác động như nhau.
  • D. Làm gia tăng bất bình đẳng thu nhập, người nghèo và người có thu nhập cố định chịu thiệt hại nhiều hơn.

Câu 14: Loại lạm phát nào thường xảy ra khi nền kinh tế tăng trưởng quá nóng, tổng cầu vượt quá khả năng cung?

  • A. Lạm phát do cầu kéo (Demand-pull inflation)
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy (Cost-push inflation)
  • C. Lạm phát đình trệ (Stagflation)
  • D. Lạm phát nhập khẩu (Imported inflation)

Câu 15: Trong trường hợp lạm phát vừa phải, tác động tích cực tiềm năng nào có thể xảy ra đối với nền kinh tế?

  • A. Làm giảm đầu tư và tiết kiệm.
  • B. Kích thích sản xuất và tiêu dùng, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • C. Gây ra sự bất ổn và suy thoái kinh tế.
  • D. Không có tác động đáng kể nào đến nền kinh tế.

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên người tiêu dùng, chính phủ có thể áp dụng biện pháp trực tiếp nào sau đây?

  • A. Tăng lãi suất ngân hàng.
  • B. Giảm chi tiêu công.
  • C. Kiểm soát giá cả các mặt hàng thiết yếu.
  • D. Tăng thuế thu nhập cá nhân.

Câu 17: Giả sử một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu sản xuất. Nếu tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ giảm mạnh, điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Lạm phát tiền tệ.

Câu 18: Biện pháp nào sau đây không phù hợp để kiểm soát lạm phát do cầu kéo?

  • A. Tăng lãi suất.
  • B. Cắt giảm chi tiêu chính phủ.
  • C. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • D. Giảm thuế và tăng chi tiêu công.

Câu 19: Tình trạng lạm phát kéo dài có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng nào đối với đầu tư dài hạn?

  • A. Làm giảm động lực đầu tư dài hạn do tăng rủi ro và bất ổn.
  • B. Thúc đẩy đầu tư dài hạn vì giá trị tài sản tăng lên.
  • C. Không ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến đầu tư ngắn hạn, không đáng kể với dài hạn.

Câu 20: Trong nền kinh tế thị trường, vai trò chủ đạo của Nhà nước trong kiểm soát lạm phát là gì?

  • A. Trực tiếp can thiệp vào giá cả mọi hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Ban hành và thực thi các chính sách kinh tế vĩ mô (tiền tệ, tài khóa) để ổn định giá cả.
  • C. Hoàn toàn không can thiệp vào thị trường, để thị trường tự điều chỉnh.
  • D. Chỉ tập trung vào hỗ trợ doanh nghiệp, không cần kiểm soát lạm phát.

Câu 21: Điều gì xảy ra với sức cạnh tranh quốc tế của hàng hóa xuất khẩu khi quốc gia đó trải qua lạm phát cao hơn so với các đối tác thương mại?

  • A. Sức cạnh tranh quốc tế tăng lên do giá trị danh nghĩa hàng xuất khẩu tăng.
  • B. Sức cạnh tranh quốc tế không thay đổi vì lạm phát xảy ra ở mọi quốc gia.
  • C. Sức cạnh tranh quốc tế giảm xuống do giá hàng hóa xuất khẩu trở nên đắt hơn.
  • D. Không có mối liên hệ rõ ràng giữa lạm phát và sức cạnh tranh quốc tế.

Câu 22: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố nào sau đây có thể làm trầm trọng thêm tình trạng lạm phát trong nước?

  • A. Đồng nội tệ mạnh lên so với ngoại tệ.
  • B. Lạm phát gia tăng ở các quốc gia đối tác thương mại lớn.
  • C. Xuất khẩu tăng mạnh.
  • D. Dòng vốn đầu tư nước ngoài tăng lên.

Câu 23: Chính sách giảm thuế thu nhập doanh nghiệp có thể được sử dụng để ứng phó với loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Lạm phát tiền tệ.

Câu 24: Điều gì có thể xảy ra nếu chính phủ cố gắng kiểm soát lạm phát bằng cách áp đặt giá tối đa (price ceiling) thấp hơn giá thị trường cân bằng?

  • A. Giá cả sẽ giảm xuống mức giá tối đa và lạm phát được kiểm soát.
  • B. Thị trường sẽ đạt trạng thái cân bằng mới ở mức giá tối đa.
  • C. Có thể dẫn đến tình trạng thiếu hụt hàng hóa và thị trường chợ đen.
  • D. Doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng để đáp ứng nhu cầu ở mức giá tối đa.

Câu 25: Trong dài hạn, biện pháp hiệu quả nhất để kiểm soát lạm phát là gì?

  • A. Áp dụng các biện pháp kiểm soát giá cả hành chính.
  • B. Thắt chặt chính sách tiền tệ và tài khóa liên tục.
  • C. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa để tăng nguồn cung.
  • D. Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững và ổn định.

Câu 26: Xét tình huống: Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh. Điều này sẽ tác động trực tiếp đến loại lạm phát nào ở Việt Nam, một nước nhập khẩu xăng dầu?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Lạm phát tiền tệ.

Câu 27: Nhóm đối tượng nào trong xã hội thường chịu thiệt hại nặng nề nhất khi xảy ra lạm phát cao và kéo dài?

  • A. Người nghèo và người có thu nhập cố định (hưu trí, lương hưu).
  • B. Doanh nghiệp xuất khẩu.
  • C. Người đi vay tiền.
  • D. Chính phủ.

Câu 28: Để đối phó với lạm phát kỳ vọng (inflation expectations), ngân hàng trung ương có thể sử dụng biện pháp giao tiếp nào để định hướng kỳ vọng của công chúng?

  • A. Giữ im lặng và không công bố thông tin về chính sách tiền tệ.
  • B. Công bố mục tiêu lạm phát cao hơn để kích thích kinh tế.
  • C. Truyền thông rõ ràng và đáng tin cậy về cam kết kiểm soát lạm phát và mục tiêu lạm phát.
  • D. Tạo ra sự mơ hồ về chính sách tiền tệ để gây bất ngờ cho thị trường.

Câu 29: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính dài hạn và bền vững để kiểm soát lạm phát chi phí đẩy?

  • A. Áp dụng chính sách tiền lương và giá cả.
  • B. Nâng cao năng suất lao động và cải tiến công nghệ.
  • C. Hạn chế nhập khẩu nguyên vật liệu.
  • D. Tăng cường trợ cấp cho doanh nghiệp.

Câu 30: Giả định một nền kinh tế đạt mức toàn dụng lao động. Nếu chính phủ tăng chi tiêu công đáng kể mà không tăng thuế, điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Không gây ra lạm phát vì nền kinh tế đã toàn dụng lao động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là *bản chất cốt lõi* của lạm phát, phân biệt nó với sự tăng giá cả thông thường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong các loại lạm phát sau, loại nào gây ra sự bất ổn kinh tế *nghiêm trọng nhất*, thậm chí có thể dẫn đến khủng hoảng kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Biện pháp nào sau đây thuộc về chính sách *tài khóa* mà chính phủ có thể sử dụng để kiềm chế lạm phát do *cầu kéo*?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Giả sử nền kinh tế đang trải qua lạm phát do chi phí đẩy (cost-push inflation). Nguyên nhân *gốc rễ* của tình trạng này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong bối cảnh lạm phát, điều gì có khả năng xảy ra *nhất* đối với giá trị thực của tiền lương và tiền tiết kiệm của người dân?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Doanh nghiệp X vay ngân hàng một khoản tiền lớn với lãi suất cố định để đầu tư mở rộng sản xuất. Nếu lạm phát bất ngờ tăng cao, ai sẽ là người *có lợi* hơn trong giao dịch này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Để kiểm soát lạm phát do lượng tiền cung ứng tăng quá mức, ngân hàng trung ương thường sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Tình huống nào sau đây *không* phải là biểu hiện của lạm phát trong nền kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Chính phủ quyết định tăng cường đầu tư vào cơ sở hạ tầng giao thông và năng lượng tái tạo. Biện pháp này có thể góp phần *giảm thiểu* loại lạm phát nào trong dài hạn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Điều gì sẽ xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp trong ngắn hạn nếu chính phủ thực hiện chính sách *thắt chặt tiền tệ* để chống lạm phát?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một quốc gia đang trải qua tình trạng lạm phát phi mã. Để ổn định kinh tế, biện pháp *quan trọng nhất* mà quốc gia đó cần thực hiện là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Chỉ số kinh tế nào được sử dụng phổ biến nhất để đo lường mức độ lạm phát trong một nền kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Lạm phát có thể gây ra tác động *tiêu cực* nào sau đây đến phân phối thu nhập trong xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Loại lạm phát nào thường xảy ra khi nền kinh tế tăng trưởng quá nóng, tổng cầu vượt quá khả năng cung?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong trường hợp lạm phát vừa phải, tác động *tích cực* tiềm năng nào có thể xảy ra đối với nền kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát lên người tiêu dùng, chính phủ có thể áp dụng biện pháp *trực tiếp* nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Giả sử một quốc gia nhập khẩu phần lớn nguyên liệu sản xuất. Nếu tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ giảm mạnh, điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Biện pháp nào sau đây *không* phù hợp để kiểm soát lạm phát do cầu kéo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Tình trạng lạm phát kéo dài có thể gây ra hậu quả *nghiêm trọng* nào đối với đầu tư dài hạn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong nền kinh tế thị trường, vai trò *chủ đạo* của Nhà nước trong kiểm soát lạm phát là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Điều gì xảy ra với sức cạnh tranh quốc tế của hàng hóa xuất khẩu khi quốc gia đó trải qua lạm phát cao hơn so với các đối tác thương mại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố nào sau đây có thể *làm trầm trọng thêm* tình trạng lạm phát trong nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Chính sách *giảm thuế thu nhập doanh nghiệp* có thể được sử dụng để ứng phó với loại lạm phát nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Điều gì có thể xảy ra nếu chính phủ cố gắng kiểm soát lạm phát bằng cách áp đặt giá tối đa (price ceiling) thấp hơn giá thị trường cân bằng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong dài hạn, biện pháp *hiệu quả nhất* để kiểm soát lạm phát là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Xét tình huống: Giá xăng dầu thế giới tăng mạnh. Điều này sẽ tác động trực tiếp đến loại lạm phát nào ở Việt Nam, một nước nhập khẩu xăng dầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Nhóm đối tượng nào trong xã hội thường *chịu thiệt hại nặng nề nhất* khi xảy ra lạm phát cao và kéo dài?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Để đối phó với lạm phát kỳ vọng (inflation expectations), ngân hàng trung ương có thể sử dụng biện pháp *giao tiếp* nào để định hướng kỳ vọng của công chúng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong các biện pháp sau, biện pháp nào mang tính *dài hạn và bền vững* để kiểm soát lạm phát chi phí đẩy?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giả định một nền kinh tế đạt mức toàn dụng lao động. Nếu chính phủ tăng chi tiêu công đáng kể mà không tăng thuế, điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình trạng giá cả hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế tăng lên một cách liên tục trong một khoảng thời gian nhất định, làm giảm sức mua của đồng tiền, được gọi là hiện tượng gì?

  • A. Giảm phát
  • B. Lạm phát
  • C. Khủng hoảng kinh tế
  • D. Suy thoái kinh tế

Câu 2: Chỉ số nào thường được sử dụng phổ biến nhất để đo lường mức độ lạm phát trong một nền kinh tế, phản ánh sự thay đổi giá cả của rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng điển hình?

  • A. GDP (Tổng sản phẩm quốc nội)
  • B. GNP (Tổng sản phẩm quốc gia)
  • C. CPI (Chỉ số giá tiêu dùng)
  • D. Lãi suất cơ bản

Câu 3: Khi tỷ lệ lạm phát hàng năm ở mức một con số (ví dụ dưới 10%), nền kinh tế được cho là đang trải qua loại lạm phát nào, thường được coi là có lợi cho tăng trưởng ở mức độ nhất định?

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Lạm phát phi mã
  • C. Siêu lạm phát
  • D. Lạm phát đình trệ

Câu 4: Giả sử nền kinh tế của quốc gia Y có chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng từ 100 lên 180 trong vòng một năm. Tình trạng lạm phát này thuộc loại nào theo phân loại dựa trên tỷ lệ?

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Lạm phát phi mã
  • D. Lạm phát thấp

Câu 5: Tình trạng giá cả tăng với tốc độ cực kỳ nhanh chóng, vượt xa mức lạm phát phi mã (thường trên 1000% mỗi năm), khiến đồng tiền mất giá trầm trọng và hệ thống kinh tế gần như sụp đổ, được gọi là gì?

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Lạm phát phi mã
  • C. Siêu lạm phát
  • D. Lạm phát tiềm ẩn

Câu 6: Nguyên nhân lạm phát nào xảy ra khi tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế tăng lên nhanh chóng, vượt quá khả năng cung ứng của nền sản xuất, khiến giá cả bị đẩy lên cao?

  • A. Lạm phát do cầu kéo (Demand-pull inflation)
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy (Cost-push inflation)
  • C. Lạm phát do tiền tệ (Monetary inflation)
  • D. Lạm phát nhập khẩu (Imported inflation)

Câu 7: Một quốc gia xuất khẩu dầu mỏ lớn gặp phải tình trạng giá dầu thế giới tăng vọt. Giá xăng dầu trong nước cũng tăng theo, làm tăng chi phí vận chuyển và sản xuất của nhiều ngành khác, cuối cùng đẩy giá bán lẻ hàng hóa lên cao. Đây là ví dụ điển hình về nguyên nhân lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy
  • C. Lạm phát do tiền tệ
  • D. Lạm phát do kỳ vọng

Câu 8: Ngân hàng Trung ương của một quốc gia quyết định giảm mạnh lãi suất tái cấp vốn và mua vào một lượng lớn trái phiếu chính phủ trên thị trường mở. Nếu không có sự gia tăng đáng kể về sản lượng, hành động này có thể dẫn đến nguyên nhân lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do chi phí đẩy
  • B. Lạm phát do cấu trúc
  • C. Lạm phát do tiền tệ (lượng tiền trong lưu thông vượt mức cần thiết)
  • D. Lạm phát nhập khẩu

Câu 9: Giả sử mức lương tối thiểu tại một quốc gia được tăng mạnh, dẫn đến chi phí lao động của các doanh nghiệp tăng lên đáng kể. Đồng thời, giá nguyên liệu nhập khẩu cũng tăng do biến động tỷ giá. Hai yếu tố này kết hợp lại có khả năng gây ra loại lạm phát nào?

  • A. Chỉ lạm phát do cầu kéo
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy là chủ yếu
  • C. Chỉ lạm phát do tiền tệ
  • D. Đây là ví dụ về giảm phát

Câu 10: Khi lạm phát tăng cao và không ổn định, người dân có xu hướng giữ tiền mặt ít đi và tìm cách chuyển sang các tài sản có khả năng giữ giá tốt hơn như vàng, ngoại tệ hoặc bất động sản. Hiện tượng này phản ánh tác động nào của lạm phát?

  • A. Giảm sức mua của đồng tiền
  • B. Tăng cường đầu tư vào sản xuất
  • C. Ổn định hệ thống tài chính
  • D. Khuyến khích tiết kiệm

Câu 11: Lạm phát cao và kéo dài có tác động tiêu cực như thế nào đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp?

  • A. Kích thích doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất
  • B. Giúp doanh nghiệp dễ dàng dự báo chi phí và doanh thu
  • C. Tăng lợi nhuận thực tế cho doanh nghiệp
  • D. Gây khó khăn trong dự báo, làm giảm đầu tư và sản lượng

Câu 12: Trong thời kỳ lạm phát cao, nhóm đối tượng nào sau đây có xu hướng bị thiệt hại nhiều nhất do sức mua của đồng tiền giảm sút, đặc biệt nếu thu nhập của họ không tăng kịp tốc độ tăng giá?

  • A. Người đi vay tiền
  • B. Người có thu nhập cố định và người gửi tiết kiệm
  • C. Người đầu tư vào vàng và ngoại tệ
  • D. Chủ doanh nghiệp xuất khẩu

Câu 13: Lạm phát có thể làm gia tăng sự bất bình đẳng trong xã hội vì nó có xu hướng chuyển tài sản từ nhóm người nào sang nhóm người nào?

  • A. Từ người cho vay sang người đi vay
  • B. Từ người đi vay sang người cho vay
  • C. Từ người tiêu dùng sang người sản xuất
  • D. Từ khu vực tư nhân sang khu vực nhà nước

Câu 14: Để kiềm chế lạm phát do cầu kéo (tổng cầu tăng quá nóng), Ngân hàng Trung ương thường áp dụng biện pháp chính sách tiền tệ nào sau đây?

  • A. Giảm lãi suất tái cấp vốn
  • B. Mua vào trái phiếu chính phủ
  • C. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
  • D. Tăng lãi suất điều hành

Câu 15: Nếu lạm phát chủ yếu do chi phí đẩy (ví dụ giá nguyên liệu tăng), chính sách nào sau đây của Nhà nước có thể giúp hỗ trợ doanh nghiệp giảm gánh nặng chi phí và góp phần kiềm chế lạm phát từ phía cung?

  • A. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp
  • B. Giảm thuế giá trị gia tăng hoặc thuế nhập khẩu nguyên liệu
  • C. Tăng lương tối thiểu
  • D. Cắt giảm chi tiêu công cho cơ sở hạ tầng

Câu 16: Để kiểm soát lạm phát do lượng tiền trong lưu thông tăng quá mức cần thiết, biện pháp nào sau đây thuộc về chính sách tiền tệ thắt chặt thường được áp dụng?

  • A. Tăng chi tiêu ngân sách
  • B. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
  • C. Bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở
  • D. Giảm thuế thu nhập cá nhân

Câu 17: Nhận định nào sau đây về lạm phát là SAI?

  • A. Chỉ cần một vài mặt hàng thiết yếu tăng giá là nền kinh tế đã bị coi là lạm phát.
  • B. Lạm phát làm giảm sức mua của đồng tiền.
  • C. Lạm phát cao có thể gây bất ổn kinh tế và xã hội.
  • D. Kiểm soát lạm phát là một mục tiêu quan trọng của chính sách kinh tế vĩ mô.

Câu 18: Mức lạm phát vừa phải (dưới 10%) đôi khi được xem là có tác động tích cực nhất định đến nền kinh tế thị trường vì nó có thể:

  • A. Làm giảm chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.
  • B. Khuyến khích người dân tích trữ tiền mặt.
  • C. Gây ra tình trạng siêu lạm phát nhanh chóng.
  • D. Kích thích tiêu dùng và đầu tư, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

Câu 19: Tình trạng lạm phát đình trệ (stagflation) mô tả một nền kinh tế vừa trải qua lạm phát cao, vừa đối mặt với:

  • A. Tăng trưởng kinh tế chậm hoặc suy thoái và tỷ lệ thất nghiệp cao.
  • B. Tăng trưởng kinh tế nhanh và tỷ lệ thất nghiệp thấp.
  • C. Giảm phát và tăng trưởng kinh tế nhanh.
  • D. Ổn định giá cả và tỷ lệ thất nghiệp thấp.

Câu 20: Lạm phát nhập khẩu (Imported inflation) là loại lạm phát xảy ra do nguyên nhân nào?

  • A. Tổng cầu trong nước tăng mạnh.
  • B. Giá hàng hóa và dịch vụ nhập khẩu tăng lên.
  • C. Chính phủ in thêm tiền để chi tiêu.
  • D. Năng suất lao động trong nước giảm sút.

Câu 21: Giả sử tỷ lệ lạm phát dự kiến trong năm tới là 5%. Nếu bạn cho một người bạn vay 10 triệu đồng với lãi suất 6%/năm, thì lãi suất thực tế (real interest rate) mà bạn nhận được là bao nhiêu?

  • A. Khoảng 1%
  • B. Khoảng 5%
  • C. Khoảng 6%
  • D. Khoảng 11%

Câu 22: Dựa trên kết quả câu 21, việc lãi suất thực tế chỉ là 1% trong khi lạm phát là 5% có ý nghĩa gì đối với người cho vay (bạn) và người đi vay (người bạn)?

  • A. Người cho vay có lợi hơn người đi vay.
  • B. Cả hai bên đều bị thiệt hại do lạm phát.
  • C. Người đi vay có lợi hơn vì giá trị thực của khoản nợ giảm do lạm phát.
  • D. Khoản vay sẽ không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.

Câu 23: Chính sách tài khóa (Fiscal Policy) mà Chính phủ có thể sử dụng để kiềm chế lạm phát do cầu kéo bao gồm biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng thuế và/hoặc cắt giảm chi tiêu công.
  • B. Giảm thuế và/hoặc tăng chi tiêu công.
  • C. Giảm lãi suất ngân hàng.
  • D. Mua vào trái phiếu chính phủ.

Câu 24: Tình trạng lạm phát do kỳ vọng (Expected inflation) xảy ra khi nào?

  • A. Chỉ khi chi phí sản xuất tăng đột ngột.
  • B. Chỉ khi lượng tiền trong lưu thông giảm.
  • C. Khi tổng cung tăng nhanh hơn tổng cầu.
  • D. Khi người dân và doanh nghiệp dự đoán giá sẽ tăng trong tương lai, dẫn đến hành vi điều chỉnh giá và lương.

Câu 25: Điều nào sau đây có thể được coi là một tác động tích cực (dù nhỏ và ở mức độ vừa phải) của lạm phát đối với người đi vay tiền?

  • A. Họ phải trả lãi suất cao hơn.
  • B. Giá trị thực của khoản nợ của họ có xu hướng giảm.
  • C. Họ gặp khó khăn hơn trong việc trả nợ.
  • D. Họ được ngân hàng giảm nợ gốc.

Câu 26: Khi lạm phát tăng cao, giá trị thực của các khoản tiết kiệm bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng có xu hướng như thế nào?

  • A. Giảm xuống.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Chỉ thay đổi nếu lãi suất âm.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là công cụ chính sách tiền tệ được sử dụng để kiềm chế lạm phát?

  • A. Tăng lãi suất tái cấp vốn.
  • B. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • C. Bán chứng khoán nhà nước trên thị trường mở.
  • D. Cắt giảm chi tiêu của chính phủ.

Câu 28: Giả sử một quốc gia đang trải qua lạm phát chủ yếu do chi phí đẩy. Biện pháp nào sau đây có thể không hiệu quả hoặc thậm chí làm trầm trọng thêm tình hình nếu được sử dụng như công cụ chính để đối phó?

  • A. Hỗ trợ doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất.
  • B. Kiểm soát giá một số mặt hàng thiết yếu.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tăng lãi suất mạnh mẽ để giảm tổng cầu.
  • D. Khuyến khích tăng năng suất lao động.

Câu 29: Bên cạnh các nguyên nhân chính như cầu kéo, chi phí đẩy, tiền tệ, lạm phát còn có thể xuất phát từ các yếu tố cấu trúc của nền kinh tế (ví dụ: thị trường lao động kém linh hoạt, độc quyền). Đây là loại lạm phát gì?

  • A. Lạm phát do cấu trúc (Structural inflation)
  • B. Lạm phát tiềm ẩn
  • C. Giảm phát cấu trúc
  • D. Lạm phát cân bằng

Câu 30: Trong bối cảnh lạm phát cao, việc đầu tư vào kênh nào sau đây tiềm ẩn rủi ro lớn nhất về việc mất giá trị thực của khoản đầu tư?

  • A. Vàng
  • B. Bất động sản
  • C. Cổ phiếu của các công ty có lợi nhuận tăng trưởng tốt
  • D. Giữ một lượng lớn tiền mặt

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Tình trạng giá cả hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế tăng lên một cách liên tục trong một khoảng thời gian nhất định, làm giảm sức mua của đồng tiền, được gọi là hiện tượng gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Chỉ số nào thường được sử dụng phổ biến nhất để đo lường mức độ lạm phát trong một nền kinh tế, phản ánh sự thay đổi giá cả của rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng điển hình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khi tỷ lệ lạm phát hàng năm ở mức một con số (ví dụ dưới 10%), nền kinh tế được cho là đang trải qua loại lạm phát nào, thường được coi là có lợi cho tăng trưởng ở mức độ nhất định?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Giả sử nền kinh tế của quốc gia Y có chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng từ 100 lên 180 trong vòng một năm. Tình trạng lạm phát này thuộc loại nào theo phân loại dựa trên tỷ lệ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tình trạng giá cả tăng với tốc độ cực kỳ nhanh chóng, vượt xa mức lạm phát phi mã (thường trên 1000% mỗi năm), khiến đồng tiền mất giá trầm trọng và hệ thống kinh tế gần như sụp đổ, được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Nguyên nhân lạm phát nào xảy ra khi tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế tăng lên nhanh chóng, vượt quá khả năng cung ứng của nền sản xuất, khiến giá cả bị đẩy lên cao?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Một quốc gia xuất khẩu dầu mỏ lớn gặp phải tình trạng giá dầu thế giới tăng vọt. Giá xăng dầu trong nước cũng tăng theo, làm tăng chi phí vận chuyển và sản xuất của nhiều ngành khác, cuối cùng đẩy giá bán lẻ hàng hóa lên cao. Đây là ví dụ điển hình về nguyên nhân lạm phát nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Ngân hàng Trung ương của một quốc gia quyết định giảm mạnh lãi suất tái cấp vốn và mua vào một lượng lớn trái phiếu chính phủ trên thị trường mở. Nếu không có sự gia tăng đáng kể về sản lượng, hành động này có thể dẫn đến nguyên nhân lạm phát nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Giả sử mức lương tối thiểu tại một quốc gia được tăng mạnh, dẫn đến chi phí lao động của các doanh nghiệp tăng lên đáng kể. Đồng thời, giá nguyên liệu nhập khẩu cũng tăng do biến động tỷ giá. Hai yếu tố này kết hợp lại có khả năng gây ra loại lạm phát nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi lạm phát tăng cao và không ổn định, người dân có xu hướng giữ tiền mặt ít đi và tìm cách chuyển sang các tài sản có khả năng giữ giá tốt hơn như vàng, ngoại tệ hoặc bất động sản. Hiện tượng này phản ánh tác động nào của lạm phát?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Lạm phát cao và kéo dài có tác động tiêu cực như thế nào đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong thời kỳ lạm phát cao, nhóm đối tượng nào sau đây có xu hướng bị thiệt hại nhiều nhất do sức mua của đồng tiền giảm sút, đặc biệt nếu thu nhập của họ không tăng kịp tốc độ tăng giá?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Lạm phát có thể làm gia tăng sự bất bình đẳng trong xã hội vì nó có xu hướng chuyển tài sản từ nhóm người nào sang nhóm người nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Để kiềm chế lạm phát do cầu kéo (tổng cầu tăng quá nóng), Ngân hàng Trung ương thường áp dụng biện pháp chính sách tiền tệ nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Nếu lạm phát chủ yếu do chi phí đẩy (ví dụ giá nguyên liệu tăng), chính sách nào sau đây của Nhà nước có thể giúp hỗ trợ doanh nghiệp giảm gánh nặng chi phí và góp phần kiềm chế lạm phát từ phía cung?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Để kiểm soát lạm phát do lượng tiền trong lưu thông tăng quá mức cần thiết, biện pháp nào sau đây thuộc về chính sách tiền tệ thắt chặt thường được áp dụng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nhận định nào sau đây về lạm phát là SAI?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Mức lạm phát vừa phải (dưới 10%) đôi khi được xem là có tác động tích cực nhất định đến nền kinh tế thị trường vì nó có thể:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tình trạng lạm phát đình trệ (stagflation) mô tả một nền kinh tế vừa trải qua lạm phát cao, vừa đối mặt với:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Lạm phát nhập khẩu (Imported inflation) là loại lạm phát xảy ra do nguyên nhân nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Giả sử tỷ lệ lạm phát dự kiến trong năm tới là 5%. Nếu bạn cho một người bạn vay 10 triệu đồng với lãi suất 6%/năm, thì lãi suất thực tế (real interest rate) mà bạn nhận được là bao nhiêu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Dựa trên kết quả câu 21, việc lãi suất thực tế chỉ là 1% trong khi lạm phát là 5% có ý nghĩa gì đối với người cho vay (bạn) và người đi vay (người bạn)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Chính sách tài khóa (Fiscal Policy) mà Chính phủ có thể sử dụng để kiềm chế lạm phát do cầu kéo bao gồm biện pháp nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tình trạng lạm phát do kỳ vọng (Expected inflation) xảy ra khi nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Điều nào sau đây có thể được coi là một tác động tích cực (dù nhỏ và ở mức độ vừa phải) của lạm phát đối với người đi vay tiền?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi lạm phát tăng cao, giá trị thực của các khoản tiết kiệm bằng tiền mặt hoặc tiền gửi ngân hàng có xu hướng như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là công cụ chính sách tiền tệ được sử dụng để kiềm chế lạm phát?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Giả sử một quốc gia đang trải qua lạm phát chủ yếu do chi phí đẩy. Biện pháp nào sau đây có thể không hiệu quả hoặc thậm chí làm trầm trọng thêm tình hình nếu được sử dụng như công cụ chính để đối phó?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Bên cạnh các nguyên nhân chính như cầu kéo, chi phí đẩy, tiền tệ, lạm phát còn có thể xuất phát từ các yếu tố cấu trúc của nền kinh tế (ví dụ: thị trường lao động kém linh hoạt, độc quyền). Đây là loại lạm phát gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong bối cảnh lạm phát cao, việc đầu tư vào kênh nào sau đây tiềm ẩn rủi ro lớn nhất về việc mất giá trị thực của khoản đầu tư?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh nền kinh tế đang trải qua giai đoạn tăng trưởng chậm, chính phủ quyết định tăng chi tiêu công vào cơ sở hạ tầng để kích cầu. Tuy nhiên, đồng thời, ngân hàng trung ương lại lo ngại về nguy cơ lạm phát và quyết định duy trì lãi suất ở mức cao. Hành động tăng chi tiêu công của chính phủ trong tình huống này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát chi phí đẩy
  • B. Lạm phát cầu kéo
  • C. Lạm phát đình trệ
  • D. Giảm phát

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của một quốc gia tăng từ 150 lên 165 trong năm vừa qua. Tỷ lệ lạm phát của quốc gia này trong năm đó là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 8%
  • C. 10%
  • D. 15%

Câu 3: Giá dầu thế giới tăng mạnh do căng thẳng địa chính trị. Điều này có khả năng trực tiếp dẫn đến loại lạm phát nào trong nền kinh tế của các quốc gia nhập khẩu dầu?

  • A. Lạm phát chi phí đẩy
  • B. Lạm phát cầu kéo
  • C. Lạm phát tiền tệ
  • D. Lạm phát cấu trúc

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là một biện pháp chính sách tiền tệ mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để kiểm soát lạm phát?

  • A. Tăng lãi suất chiết khấu
  • B. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
  • C. Bán trái phiếu chính phủ ra thị trường
  • D. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp

Câu 5: Trong giai đoạn lạm phát cao, điều nào sau đây có khả năng xảy ra nhất đối với người đi vay và người cho vay?

  • A. Cả người đi vay và người cho vay đều có lợi
  • B. Người đi vay có lợi, người cho vay bị thiệt
  • C. Người đi vay bị thiệt, người cho vay có lợi
  • D. Cả người đi vay và người cho vay đều bị thiệt

Câu 6: Một quốc gia đang trải qua tình trạng lạm phát phi mã. Biện pháp nào sau đây được coi là phù hợp và hiệu quả nhất để nhanh chóng kiểm soát tình hình?

  • A. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng
  • B. Giảm lãi suất ngân hàng để kích thích tăng trưởng
  • C. Thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ và tài khóa
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái bằng cách bán ngoại tệ

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra với sức mua của người tiêu dùng khi nền kinh tế trải qua lạm phát?

  • A. Sức mua của người tiêu dùng tăng lên
  • B. Sức mua của người tiêu dùng giảm xuống
  • C. Sức mua của người tiêu dùng không đổi
  • D. Sức mua của người tiêu dùng biến động không 예측 đoán được

Câu 8: Nếu ngân hàng trung ương quyết định tăng lãi suất tái chiết khấu, động thái này nhằm mục đích chính nào?

  • A. Kích thích tăng trưởng kinh tế
  • B. Tăng cường đầu tư nước ngoài
  • C. Kiểm soát lạm phát
  • D. Ổn định tỷ giá hối đoái

Câu 9: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao và lạm phát thấp. Trong tình huống này, chính sách kinh tế vĩ mô nào sau đây có vẻ phù hợp nhất?

  • A. Chính sách tài khóa mở rộng
  • B. Chính sách tài khóa thắt chặt
  • C. Chính sách tiền tệ thắt chặt
  • D. Tăng cường bảo hộ thương mại

Câu 10: Giả sử tiền lương danh nghĩa của bạn tăng 5% trong năm nay, nhưng tỷ lệ lạm phát là 8%. Điều gì xảy ra với tiền lương thực tế của bạn?

  • A. Tiền lương thực tế của bạn tăng 3%
  • B. Tiền lương thực tế của bạn giảm 3%
  • C. Tiền lương thực tế của bạn tăng 13%
  • D. Tiền lương thực tế của bạn không thay đổi

Câu 11: Đâu là một ví dụ về lạm phát do cầu kéo?

  • A. Giá xăng dầu tăng đột ngột do chiến tranh
  • B. Chi phí nhân công tăng trên diện rộng
  • C. Chính phủ tăng mạnh chi tiêu cho quốc phòng
  • D. Năng suất lao động giảm sút trong nhiều ngành

Câu 12: Trong tình huống lạm phát, ai sau đây có khả năng bị ảnh hưởng tiêu cực nhất?

  • A. Doanh nhân
  • B. Người đi vay tiền
  • C. Người đầu tư bất động sản
  • D. Người hưởng lương hưu cố định

Câu 13: Loại lạm phát nào thường được coi là "lành mạnh" ở mức độ vừa phải và có thể kích thích tăng trưởng kinh tế?

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Lạm phát phi mã
  • C. Siêu lạm phát
  • D. Giảm phát

Câu 14: Để kiểm soát lạm phát chi phí đẩy, chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào liên quan đến cung?

  • A. Tăng lãi suất ngân hàng
  • B. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT)
  • C. Cắt giảm chi tiêu công
  • D. Phát hành thêm tiền vào lưu thông

Câu 15: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất để đo lường lạm phát ở cấp độ quốc gia?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • B. Chỉ số giá sản xuất (PPI)
  • C. GDP danh nghĩa
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp

Câu 16: Tình trạng giảm phát (deflation) có đặc điểm nào sau đây?

  • A. Mức giá chung tăng nhanh
  • B. Mức giá chung biến động thất thường
  • C. Mức giá chung giảm liên tục
  • D. Mức giá chung ổn định

Câu 17: Điều gì có thể dẫn đến tình trạng lạm phát tiền tệ?

  • A. Giá nguyên liệu nhập khẩu tăng
  • B. Ngân hàng trung ương in quá nhiều tiền
  • C. Nhu cầu hàng hóa và dịch vụ giảm mạnh
  • D. Năng suất lao động tăng cao

Câu 18: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố nào sau đây có thể làm trầm trọng thêm tình hình lạm phát?

  • A. Tăng trưởng xuất khẩu mạnh mẽ
  • B. Thặng dư thương mại lớn
  • C. Dòng vốn đầu tư nước ngoài tăng cao
  • D. Đồng nội tệ mất giá

Câu 19: Nếu chính phủ quyết định giảm chi tiêu công để kiểm soát lạm phát, đây là ví dụ về chính sách nào?

  • A. Chính sách tiền tệ nới lỏng
  • B. Chính sách tài khóa thắt chặt
  • C. Chính sách tiền tệ thắt chặt
  • D. Chính sách tài khóa mở rộng

Câu 20: Tình trạng lạm phát cao kéo dài có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào cho đầu tư?

  • A. Kích thích đầu tư ngắn hạn
  • B. Tăng cường đầu tư nước ngoài
  • C. Giảm đầu tư dài hạn
  • D. Không ảnh hưởng đến đầu tư

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

  • A. Tổng cầu của nền kinh tế tăng quá cao
  • B. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng
  • C. Lượng tiền trong lưu thông tăng nhanh
  • D. Năng suất lao động của nền kinh tế tăng

Câu 22: Trong trường hợp lạm phát do chi phí đẩy, biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm áp lực lạm phát từ phía cung?

  • A. Tăng thuế thu nhập cá nhân
  • B. Giảm lãi suất cho vay
  • C. Khuyến khích doanh nghiệp cải tiến công nghệ
  • D. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa tiêu dùng

Câu 23: Đâu là một đặc điểm của lạm phát phi mã?

  • A. Tốc độ tăng giá cả chậm và ổn định
  • B. Tốc độ tăng giá cả rất cao và khó kiểm soát
  • C. Giá cả giảm liên tục
  • D. Giá cả chỉ tăng ở một số mặt hàng nhất định

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát đối với người gửi tiết kiệm, ngân hàng có thể điều chỉnh yếu tố nào?

  • A. Tăng lãi suất tiền gửi
  • B. Giảm lãi suất tiền gửi
  • C. Ổn định tỷ giá hối đoái
  • D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc

Câu 25: Trong tình huống nào sau đây, lạm phát có thể mang lại lợi ích nhất định cho nền kinh tế?

  • A. Khi tỷ lệ lạm phát vượt quá 50% mỗi tháng
  • B. Khi lạm phát dẫn đến tình trạng giảm phát
  • C. Khi lạm phát ở mức độ vừa phải và ổn định
  • D. Lạm phát không bao giờ mang lại lợi ích cho nền kinh tế

Câu 26: Biện pháp nào sau đây thuộc chính sách tài khóa nhằm kiểm soát lạm phát?

  • A. Tăng lãi suất chiết khấu
  • B. Bán trái phiếu chính phủ
  • C. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
  • D. Tăng thuế thu nhập cá nhân

Câu 27: Điều gì xảy ra với giá trị thực của các khoản nợ khi có lạm phát?

  • A. Giá trị thực của các khoản nợ tăng lên
  • B. Giá trị thực của các khoản nợ giảm xuống
  • C. Giá trị thực của các khoản nợ không thay đổi
  • D. Giá trị thực của các khoản nợ biến động khó lường

Câu 28: Ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ nào sau đây để trực tiếp tác động đến lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế?

  • A. Nghiệp vụ thị trường mở
  • B. Thay đổi thuế suất
  • C. Điều chỉnh chi tiêu công
  • D. Quy định giá trần

Câu 29: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, doanh nghiệp nên ưu tiên chiến lược nào để bảo vệ lợi nhuận?

  • A. Giảm giá bán sản phẩm để kích cầu
  • B. Tăng cường vay nợ để mở rộng sản xuất
  • C. Tăng cường đầu tư vào công nghệ để nâng cao năng suất
  • D. Chuyển hướng sang kinh doanh các mặt hàng ít thiết yếu hơn

Câu 30: Giả sử một quốc gia nhập khẩu phần lớn hàng hóa tiêu dùng. Nếu đồng tiền của quốc gia đó mất giá mạnh, điều này sẽ tác động đến lạm phát như thế nào?

  • A. Lạm phát có xu hướng giảm
  • B. Lạm phát có xu hướng tăng
  • C. Lạm phát không bị ảnh hưởng
  • D. Chỉ số CPI giảm nhẹ

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong bối cảnh nền kinh tế đang trải qua giai đoạn tăng trưởng chậm, chính phủ quyết định tăng chi tiêu công vào cơ sở hạ tầng để kích cầu. Tuy nhiên, đồng thời, ngân hàng trung ương lại lo ngại về nguy cơ lạm phát và quyết định duy trì lãi suất ở mức cao. Hành động tăng chi tiêu công của chính phủ trong tình huống này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của một quốc gia tăng từ 150 lên 165 trong năm vừa qua. Tỷ lệ lạm phát của quốc gia này trong năm đó là bao nhiêu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Giá dầu thế giới tăng mạnh do căng thẳng địa chính trị. Điều này có khả năng trực tiếp dẫn đến loại lạm phát nào trong nền kinh tế của các quốc gia nhập khẩu dầu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Điều gì KHÔNG phải là một biện pháp chính sách tiền tệ mà ngân hàng trung ương có thể sử dụng để kiểm soát lạm phát?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong giai đoạn lạm phát cao, điều nào sau đây có khả năng xảy ra nhất đối với người đi vay và người cho vay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một quốc gia đang trải qua tình trạng lạm phát phi mã. Biện pháp nào sau đây được coi là phù hợp và hiệu quả nhất để nhanh chóng kiểm soát tình hình?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Điều gì sẽ xảy ra với sức mua của người tiêu dùng khi nền kinh tế trải qua lạm phát?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Nếu ngân hàng trung ương quyết định tăng lãi suất tái chiết khấu, động thái này nhằm mục đích chính nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao và lạm phát thấp. Trong tình huống này, chính sách kinh tế vĩ mô nào sau đây có vẻ phù hợp nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Giả sử tiền lương danh nghĩa của bạn tăng 5% trong năm nay, nhưng tỷ lệ lạm phát là 8%. Điều gì xảy ra với tiền lương thực tế của bạn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đâu là một ví dụ về lạm phát do cầu kéo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong tình huống lạm phát, ai sau đây có khả năng bị ảnh hưởng tiêu cực nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Loại lạm phát nào thường được coi là 'lành mạnh' ở mức độ vừa phải và có thể kích thích tăng trưởng kinh tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Để kiểm soát lạm phát chi phí đẩy, chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào liên quan đến cung?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng phổ biến nhất để đo lường lạm phát ở cấp độ quốc gia?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Tình trạng giảm phát (deflation) có đặc điểm nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Điều gì có thể dẫn đến tình trạng lạm phát tiền tệ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố nào sau đây có thể làm trầm trọng thêm tình hình lạm phát?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Nếu chính phủ quyết định giảm chi tiêu công để kiểm soát lạm phát, đây là ví dụ về chính sách nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Tình trạng lạm phát cao kéo dài có thể gây ra hậu quả tiêu cực nào cho đầu tư?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Điều gì KHÔNG phải là nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong trường hợp lạm phát do chi phí đẩy, biện pháp nào sau đây có thể giúp giảm áp lực lạm phát từ phía cung?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đâu là một đặc điểm của lạm phát phi mã?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của lạm phát đối với người gửi tiết kiệm, ngân hàng có thể điều chỉnh yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong tình huống nào sau đây, lạm phát có thể mang lại lợi ích nhất định cho nền kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Biện pháp nào sau đây thuộc chính sách tài khóa nhằm kiểm soát lạm phát?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Điều gì xảy ra với giá trị thực của các khoản nợ khi có lạm phát?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Ngân hàng trung ương có thể sử dụng công cụ nào sau đây để trực tiếp tác động đến lượng tiền cung ứng trong nền kinh tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong bối cảnh lạm phát gia tăng, doanh nghiệp nên ưu tiên chiến lược nào để bảo vệ lợi nhuận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử một quốc gia nhập khẩu phần lớn hàng hóa tiêu dùng. Nếu đồng tiền của quốc gia đó mất giá mạnh, điều này sẽ tác động đến lạm phát như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo khái niệm được trình bày trong Sách giáo khoa Kinh tế và Pháp luật 11 (Chân trời sáng tạo), lạm phát được hiểu là sự tăng mức giá chung của các yếu tố nào trong nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định?

  • A. Chỉ các mặt hàng tiêu dùng thiết yếu.
  • B. Chỉ giá trị của đồng tiền nội tệ.
  • C. Các hàng hóa, dịch vụ.
  • D. Chỉ giá vàng và ngoại tệ.

Câu 2: Công cụ phổ biến nhất được sử dụng để đo lường lạm phát, phản ánh sự thay đổi trung bình của giá một rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng cố định theo thời gian, là gì?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP).

Câu 3: Một quốc gia ghi nhận chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng trưởng hằng năm ở mức 5% trong 3 năm liên tiếp. Dựa vào tỉ lệ lạm phát, tình trạng này được xếp vào loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát vừa phải.
  • B. Lạm phát phi mã.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Giảm phát.

Câu 4: Năm 1988, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Việt Nam tăng 393%. Theo phân loại dựa trên tỉ lệ lạm phát, đây là biểu hiện của loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát vừa phải.
  • B. Lạm phát phi mã.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Lạm phát tiềm ẩn.

Câu 5: Siêu lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên với tốc độ đặc biệt cao, vượt xa mức lạm phát phi mã. Đặc điểm nổi bật của siêu lạm phát là gì?

  • A. Giá cả tăng rất chậm, nền kinh tế ổn định.
  • B. Tỉ lệ lạm phát chỉ ở một con số hằng năm.
  • C. Mức tăng giá ở hai con số trở lên hằng năm.
  • D. Nền kinh tế có nguy cơ lâm vào khủng hoảng nghiêm trọng do đồng tiền mất giá cực nhanh.

Câu 6: Một trong những nguyên nhân chính gây ra lạm phát do "cầu kéo" là gì?

  • A. Giá nguyên liệu nhập khẩu tăng cao.
  • B. Chi phí tiền lương cho người lao động tăng.
  • C. Tổng cầu của nền kinh tế tăng nhanh hơn tổng cung.
  • D. Thiên tai làm giảm sản lượng nông nghiệp.

Câu 7: Trường hợp giá xăng dầu và các nguyên vật liệu đầu vào khác đồng loạt tăng mạnh khiến chi phí sản xuất của các doanh nghiệp tăng theo. Điều này có khả năng dẫn đến loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát do cơ cấu.
  • D. Lạm phát do nhập khẩu.

Câu 8: Khi ngân hàng trung ương in thêm tiền hoặc giảm lãi suất cho vay một cách đột ngột và quy mô lớn, lượng tiền trong lưu thông có thể vượt quá mức cần thiết cho hoạt động kinh tế. Đây là nguyên nhân gây lạm phát liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Cầu tiêu dùng tăng.
  • B. Chi phí sản xuất tăng.
  • C. Cung hàng hóa giảm.
  • D. Lượng tiền trong lưu thông.

Câu 9: Nền kinh tế của một quốc gia đang trải qua giai đoạn bùng nổ tiêu dùng mạnh mẽ, nhu cầu mua sắm hàng hóa và dịch vụ tăng vọt trong khi khả năng sản xuất chưa theo kịp. Tình trạng này có xu hướng gây ra lạm phát do nguyên nhân nào là chủ yếu?

  • A. Cầu kéo.
  • B. Chi phí đẩy.
  • C. Cơ cấu.
  • D. Nhập khẩu.

Câu 10: Lạm phát cao có tác động tiêu cực như thế nào đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp?

  • A. Khuyến khích doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất.
  • B. Làm giảm chi phí đầu vào của doanh nghiệp.
  • C. Gia tăng sự bất ổn, khó khăn trong việc lập kế hoạch và ra quyết định đầu tư.
  • D. Giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận nguồn vốn vay với lãi suất thấp.

Câu 11: Anh B có khoản tiền nhàn rỗi và quyết định gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất cố định 6%/năm. Nếu tỉ lệ lạm phát trong năm đó là 9%, thì tiền gửi của anh B bị ảnh hưởng như thế nào về mặt giá trị thực?

  • A. Giá trị thực tăng thêm 3%.
  • B. Giá trị thực bị giảm sút.
  • C. Giá trị thực không thay đổi.
  • D. Giá trị thực tăng thêm 15%.

Câu 12: Lạm phát cao ảnh hưởng đến đời sống của người dân, đặc biệt là những người có thu nhập cố định. Ảnh hưởng đó thường là gì?

  • A. Giảm sức mua của tiền lương, làm giảm mức sống.
  • B. Tăng giá trị thực của tiền lương.
  • C. Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
  • D. Giảm khoảng cách giàu nghèo.

Câu 13: Trong thời kỳ lạm phát tăng cao, mối quan hệ giữa người đi vay (con nợ) và người cho vay (chủ nợ) thay đổi ra sao về lợi ích?

  • A. Chủ nợ có lợi hơn con nợ.
  • B. Cả hai bên đều có lợi.
  • C. Cả hai bên đều bị thiệt.
  • D. Con nợ có lợi hơn chủ nợ (nếu lãi suất danh nghĩa thấp hơn lạm phát).

Câu 14: Chính sách nào sau đây thuộc về chính sách tiền tệ mà Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng để kiềm chế lạm phát do lượng tiền thừa trong lưu thông?

  • A. Tăng chi tiêu công.
  • B. Giảm thuế thu nhập cá nhân.
  • C. Tăng lãi suất tái cấp vốn.
  • D. Hỗ trợ giá cho các mặt hàng thiết yếu.

Câu 15: Để đối phó với lạm phát do cầu kéo, chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào thuộc chính sách tài khóa?

  • A. Cắt giảm chi tiêu ngân sách nhà nước.
  • B. Giảm lãi suất cho vay.
  • C. In thêm tiền để đáp ứng nhu cầu.
  • D. Giảm thuế doanh nghiệp.

Câu 16: Giả sử nền kinh tế đang đối mặt với lạm phát chủ yếu do chi phí đẩy (giá nguyên liệu tăng). Biện pháp nào sau đây được coi là phù hợp để giải quyết nguyên nhân này?

  • A. Tăng lãi suất để giảm cầu.
  • B. Cắt giảm chi tiêu công để giảm cầu.
  • C. Tăng thuế tiêu dùng.
  • D. Hỗ trợ doanh nghiệp giảm chi phí sản xuất (ví dụ: giảm thuế nhập khẩu nguyên liệu).

Câu 17: Tình trạng lạm phát có thể làm giảm niềm tin của người dân vào đồng tiền quốc gia. Điều này dẫn đến hành vi nào phổ biến của người dân và doanh nghiệp?

  • A. Tăng cường gửi tiền vào ngân hàng.
  • B. Tìm cách chuyển tài sản sang các loại hình khác như vàng, ngoại tệ, bất động sản.
  • C. Tích trữ hàng hóa thiết yếu.
  • D. Đầu tư mạnh vào sản xuất kinh doanh.

Câu 18: Một trong những khó khăn lớn nhất trong việc kiểm soát lạm phát là gì?

  • A. Các nguyên nhân gây lạm phát thường phức tạp và đan xen nhau, khó xác định rõ ràng nguyên nhân chủ yếu.
  • B. Các chính sách kiểm soát lạm phát luôn mang lại hiệu quả tức thì.
  • C. Lạm phát chỉ xảy ra ở các nước đang phát triển.
  • D. Việc kiểm soát lạm phát không ảnh hưởng đến các mục tiêu kinh tế khác như tăng trưởng hay việc làm.

Câu 19: Chính sách thắt chặt tiền tệ (tăng lãi suất, giảm cung tiền) để kiểm soát lạm phát có thể gây ra tác động phụ nào đối với nền kinh tế?

  • A. Kích thích tiêu dùng và đầu tư.
  • B. Giảm tỉ lệ thất nghiệp.
  • C. Tăng trưởng kinh tế nhanh hơn.
  • D. Làm chậm tốc độ tăng trưởng kinh tế, có thể làm tăng thất nghiệp.

Câu 20: Khi lạm phát xảy ra, giá trị thực của khoản nợ vay (được trả sau) thường có xu hướng như thế nào so với giá trị ban đầu?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Giữ nguyên.
  • D. Thay đổi không xác định.

Câu 21: Lạm phát ảnh hưởng đến phân phối lại thu nhập trong xã hội. Nhóm nào sau đây thường bị thiệt hại nhiều nhất khi lạm phát tăng cao?

  • A. Người hưởng lương cố định và người gửi tiết kiệm.
  • B. Người đi vay nợ và doanh nghiệp xuất khẩu.
  • C. Người đầu tư vào vàng và bất động sản.
  • D. Chủ nợ và người cho thuê tài sản.

Câu 22: Một trong những tác động tích cực (nếu có) của lạm phát ở mức độ vừa phải (thấp) đối với nền kinh tế là gì?

  • A. Gây bất ổn cho nền kinh tế.
  • B. Làm giảm động lực sản xuất.
  • C. Có thể kích thích tiêu dùng và đầu tư ở một mức độ nhất định.
  • D. Làm giảm giá trị thực của tiền lương.

Câu 23: Giả sử chính phủ quyết định tăng mạnh thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với hầu hết hàng hóa và dịch vụ. Biện pháp này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến tỉ lệ lạm phát?

  • A. Làm tăng chi phí sản xuất và giá bán, có thể gây lạm phát do chi phí đẩy.
  • B. Làm giảm chi phí sản xuất, giảm giá thành.
  • C. Không ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến lợi nhuận doanh nghiệp, không ảnh hưởng đến người tiêu dùng.

Câu 24: Khi phân tích tình hình kinh tế, việc chỉ dựa vào sự tăng giá của một hoặc hai mặt hàng cụ thể (ví dụ: giá thịt lợn hoặc giá vé máy bay tăng đột biến) để kết luận là đang có lạm phát có chính xác không? Vì sao?

  • A. Chính xác, vì giá của mọi mặt hàng đều đóng góp vào chỉ số lạm phát.
  • B. Không chính xác, vì lạm phát là sự tăng mức giá chung của tất cả hoặc hầu hết hàng hóa, dịch vụ, không phải chỉ một vài mặt hàng riêng lẻ.
  • C. Chính xác, vì giá các mặt hàng thiết yếu luôn phản ánh chính xác tình trạng lạm phát.
  • D. Không chính xác, vì lạm phát chỉ liên quan đến dịch vụ, không liên quan đến hàng hóa.

Câu 25: Để kiểm soát lạm phát hiệu quả, Nhà nước cần thực hiện đồng bộ các giải pháp. Giải pháp nào sau đây tập trung vào việc ổn định nguồn cung hàng hóa và dịch vụ?

  • A. Tăng lãi suất tiền gửi.
  • B. Cắt giảm đầu tư công.
  • C. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • D. Đẩy mạnh sản xuất, lưu thông hàng hóa, chống đầu cơ, tích trữ.

Câu 26: Một quốc gia đang có tỉ lệ thất nghiệp rất thấp và nhu cầu tiêu dùng trong nước tăng mạnh. Đồng thời, giá dầu mỏ trên thế giới, mặt hàng nhập khẩu chính, cũng tăng cao. Tình hình này cho thấy nền kinh tế đang chịu áp lực lạm phát chủ yếu từ những nguyên nhân nào?

  • A. Cả cầu kéo và chi phí đẩy.
  • B. Chỉ do cầu kéo.
  • C. Chỉ do chi phí đẩy.
  • D. Chỉ do lượng tiền trong lưu thông.

Câu 27: Khi lạm phát tăng cao và không được kiểm soát, giá trị thực của đồng tiền nội tệ sẽ giảm sút. Điều này tác động tiêu cực đến hoạt động xuất khẩu của quốc gia như thế nào?

  • A. Làm tăng giá hàng hóa xuất khẩu, giảm sức cạnh tranh.
  • B. Làm giảm giá hàng hóa xuất khẩu, tăng sức cạnh tranh.
  • C. Không ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu.
  • D. Gây khó khăn trong việc định giá và thanh toán quốc tế.

Câu 28: Trong bối cảnh lạm phát phi mã, biện pháp nào sau đây từ phía Nhà nước thường được coi là cần thiết và cấp bách nhất để khôi phục niềm tin vào đồng tiền và ổn định kinh tế vĩ mô?

  • A. Thực hiện các biện pháp thắt chặt tiền tệ và tài khóa cực đoan để giảm cung tiền và chi tiêu.
  • B. Tăng cường đầu tư công để kích thích tăng trưởng.
  • C. Giảm thuế để khuyến khích tiêu dùng.
  • D. Giữ nguyên các chính sách hiện tại.

Câu 29: Lạm phát có thể ảnh hưởng đến tâm lý và hành vi của người tiêu dùng. Trong thời kỳ lạm phát tăng tốc, người tiêu dùng có xu hướng hành động như thế nào?

  • A. Tăng cường mua sắm hàng hóa ngay lập tức để tránh giá tăng cao hơn trong tương lai.
  • B. Giảm chi tiêu và chờ đợi giá giảm.
  • C. Chỉ mua sắm các mặt hàng xa xỉ.
  • D. Đầu tư toàn bộ tiền vào chứng khoán.

Câu 30: Để phân biệt lạm phát với việc tăng giá thông thường của một mặt hàng, chỉ số CPI được tính toán dựa trên:

  • A. Giá của một mặt hàng duy nhất được coi là đại diện.
  • B. Giá của tất cả các mặt hàng được sản xuất trong nền kinh tế.
  • C. Giá của một rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng điển hình, đại diện cho chi tiêu của hộ gia đình.
  • D. Giá của các yếu tố sản xuất như lao động và nguyên vật liệu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Theo khái niệm được trình bày trong Sách giáo khoa Kinh tế và Pháp luật 11 (Chân trời sáng tạo), lạm phát được hiểu là sự tăng mức giá chung của các yếu tố nào trong nền kinh tế một cách liên tục trong một thời gian nhất định?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Công cụ phổ biến nhất được sử dụng để đo lường lạm phát, phản ánh sự thay đổi trung bình của giá một rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng cố định theo thời gian, là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một quốc gia ghi nhận chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng trưởng hằng năm ở mức 5% trong 3 năm liên tiếp. Dựa vào tỉ lệ lạm phát, tình trạng này được xếp vào loại lạm phát nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Năm 1988, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của Việt Nam tăng 393%. Theo phân loại dựa trên tỉ lệ lạm phát, đây là biểu hiện của loại lạm phát nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Siêu lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên với tốc độ đặc biệt cao, vượt xa mức lạm phát phi mã. Đặc điểm nổi bật của siêu lạm phát là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một trong những nguyên nhân chính gây ra lạm phát do 'cầu kéo' là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trường hợp giá xăng dầu và các nguyên vật liệu đầu vào khác đồng loạt tăng mạnh khiến chi phí sản xuất của các doanh nghiệp tăng theo. Điều này có khả năng dẫn đến loại lạm phát nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi ngân hàng trung ương in thêm tiền hoặc giảm lãi suất cho vay một cách đột ngột và quy mô lớn, lượng tiền trong lưu thông có thể vượt quá mức cần thiết cho hoạt động kinh tế. Đây là nguyên nhân gây lạm phát liên quan đến yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nền kinh tế của một quốc gia đang trải qua giai đoạn bùng nổ tiêu dùng mạnh mẽ, nhu cầu mua sắm hàng hóa và dịch vụ tăng vọt trong khi khả năng sản xuất chưa theo kịp. Tình trạng này có xu hướng gây ra lạm phát do nguyên nhân nào là chủ yếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Lạm phát cao có tác động tiêu cực như thế nào đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Anh B có khoản tiền nhàn rỗi và quyết định gửi tiết kiệm ngân hàng với lãi suất cố định 6%/năm. Nếu tỉ lệ lạm phát trong năm đó là 9%, thì tiền gửi của anh B bị ảnh hưởng như thế nào về mặt giá trị thực?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Lạm phát cao ảnh hưởng đến đời sống của người dân, đặc biệt là những người có thu nhập cố định. Ảnh hưởng đó thường là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong thời kỳ lạm phát tăng cao, mối quan hệ giữa người đi vay (con nợ) và người cho vay (chủ nợ) thay đổi ra sao về lợi ích?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Chính sách nào sau đây thuộc về chính sách tiền tệ mà Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng để kiềm chế lạm phát do lượng tiền thừa trong lưu thông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Để đối phó với lạm phát do cầu kéo, chính phủ có thể áp dụng biện pháp nào thuộc chính sách tài khóa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Giả sử nền kinh tế đang đối mặt với lạm phát chủ yếu do chi phí đẩy (giá nguyên liệu tăng). Biện pháp nào sau đây được coi là phù hợp để giải quyết nguyên nhân này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Tình trạng lạm phát có thể làm giảm niềm tin của người dân vào đồng tiền quốc gia. Điều này dẫn đến hành vi nào phổ biến của người dân và doanh nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Một trong những khó khăn lớn nhất trong việc kiểm soát lạm phát là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Chính sách thắt chặt tiền tệ (tăng lãi suất, giảm cung tiền) để kiểm soát lạm phát có thể gây ra tác động phụ nào đối với nền kinh tế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi lạm phát xảy ra, giá trị thực của khoản nợ vay (được trả sau) thường có xu hướng như thế nào so với giá trị ban đầu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Lạm phát ảnh hưởng đến phân phối lại thu nhập trong xã hội. Nhóm nào sau đây thường bị thiệt hại nhiều nhất khi lạm phát tăng cao?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một trong những tác động tích cực (nếu có) của lạm phát ở mức độ vừa phải (thấp) đối với nền kinh tế là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Giả sử chính phủ quyết định tăng mạnh thuế giá trị gia tăng (VAT) đối với hầu hết hàng hóa và dịch vụ. Biện pháp này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến tỉ lệ lạm phát?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi phân tích tình hình kinh tế, việc chỉ dựa vào sự tăng giá của một hoặc hai mặt hàng cụ thể (ví dụ: giá thịt lợn hoặc giá vé máy bay tăng đột biến) để kết luận là đang có lạm phát có chính xác không? Vì sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Để kiểm soát lạm phát hiệu quả, Nhà nước cần thực hiện đồng bộ các giải pháp. Giải pháp nào sau đây tập trung vào việc ổn định nguồn cung hàng hóa và dịch vụ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Một quốc gia đang có tỉ lệ thất nghiệp rất thấp và nhu cầu tiêu dùng trong nước tăng mạnh. Đồng thời, giá dầu mỏ trên thế giới, mặt hàng nhập khẩu chính, cũng tăng cao. Tình hình này cho thấy nền kinh tế đang chịu áp lực lạm phát chủ yếu từ những nguyên nhân nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi lạm phát tăng cao và không được kiểm soát, giá trị thực của đồng tiền nội tệ sẽ giảm sút. Điều này tác động tiêu cực đến hoạt động xuất khẩu của quốc gia như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong bối cảnh lạm phát phi mã, biện pháp nào sau đây từ phía Nhà nước thường được coi là cần thiết và cấp bách nhất để khôi phục niềm tin vào đồng tiền và ổn định kinh tế vĩ mô?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Lạm phát có thể ảnh hưởng đến tâm lý và hành vi của người tiêu dùng. Trong thời kỳ lạm phát tăng tốc, người tiêu dùng có xu hướng hành động như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để phân biệt lạm phát với việc tăng giá thông thường của một mặt hàng, chỉ số CPI được tính toán dựa trên:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một nền kinh tế ghi nhận chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng từ 100 điểm lên 105 điểm trong vòng một năm. Tình trạng này phản ánh khái niệm nào sau đây?

  • A. Giảm phát (Deflation)
  • B. Tăng trưởng kinh tế (Economic Growth)
  • C. Lạm phát (Inflation)
  • D. Suy thoái kinh tế (Economic Recession)

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là công cụ chính để đo lường lạm phát. CPI phản ánh sự thay đổi trung bình theo thời gian của giá cả một rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu biểu. Việc lựa chọn rổ hàng hóa và dịch vụ này dựa trên cơ sở nào?

  • A. Tất cả hàng hóa và dịch vụ có trên thị trường.
  • B. Mức độ tiêu dùng phổ biến của các hộ gia đình điển hình.
  • C. Giá trị sản xuất của các ngành kinh tế chủ chốt.
  • D. Số lượng hàng hóa xuất khẩu và nhập khẩu của quốc gia.

Câu 3: Giả sử năm gốc có CPI là 100. Năm nay, CPI là 112. Tỷ lệ lạm phát của năm nay so với năm gốc là bao nhiêu?

  • A. 12%
  • B. 112%
  • C. 1.12%
  • D. Không thể tính nếu không biết CPI năm trước đó.

Câu 4: Trong một quốc gia, tỷ lệ lạm phát duy trì ở mức khoảng 3-5% mỗi năm trong nhiều năm liên tiếp. Tình trạng lạm phát này được xếp vào loại nào theo mức độ?

  • A. Lạm phát vừa phải (Moderate Inflation)
  • B. Lạm phát phi mã (Galloping Inflation)
  • C. Siêu lạm phát (Hyperinflation)
  • D. Giảm phát (Deflation)

Câu 5: Một quốc gia trải qua giai đoạn giá cả tăng chóng mặt, chỉ số CPI tăng từ 100 lên 1500 chỉ trong một năm. Đây là biểu hiện của loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Lạm phát kinh niên
  • C. Siêu lạm phát
  • D. Lạm phát do cầu kéo

Câu 6: Giá xăng dầu thế giới tăng đột ngột và kéo theo sự tăng giá của nhiều mặt hàng vận tải, nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất. Đây là ví dụ điển hình cho nguyên nhân gây lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo (Demand-pull inflation)
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy (Cost-push inflation)
  • C. Lạm phát do cơ cấu (Structural inflation)
  • D. Lạm phát do tiền tệ (Monetary inflation)

Câu 7: Chính phủ tăng cường chi tiêu công cho các dự án cơ sở hạ tầng lớn, đồng thời Ngân hàng Trung ương hạ lãi suất mạnh để kích thích đầu tư và tiêu dùng. Nếu không có sự gia tăng tương ứng về năng lực sản xuất, những chính sách này có khả năng dẫn đến loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy
  • C. Lạm phát nhập khẩu
  • D. Giảm phát

Câu 8: Khi lượng tiền trong lưu thông của một nền kinh tế tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) thực tế, điều gì có khả năng xảy ra?

  • A. Tăng trưởng kinh tế bền vững.
  • B. Giảm phát.
  • C. Thặng dư thương mại.
  • D. Lạm phát.

Câu 9: Anh Bình là một công nhân có thu nhập cố định hàng tháng là 10 triệu đồng. Trong một năm, tỷ lệ lạm phát là 8%. Mặc dù thu nhập danh nghĩa không đổi, nhưng thu nhập thực tế của anh Bình đã thay đổi như thế nào?

  • A. Tăng lên 8%.
  • B. Giảm đi, sức mua giảm.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng lên, sức mua tăng.

Câu 10: Tình trạng lạm phát cao kéo dài có tác động tiêu cực như thế nào đến hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp?

  • A. Khuyến khích doanh nghiệp vay vốn đầu tư mở rộng sản xuất.
  • B. Giúp doanh nghiệp dễ dàng dự báo chi phí và lợi nhuận.
  • C. Làm tăng rủi ro, giảm động lực và quy mô đầu tư.
  • D. Ổn định giá cả nguyên vật liệu đầu vào.

Câu 11: Trong bối cảnh lạm phát cao, người nắm giữ tài sản tài chính có thu nhập cố định như trái phiếu hoặc tiền gửi tiết kiệm dài hạn có nguy cơ bị thiệt hại như thế nào?

  • A. Giá trị danh nghĩa của tài sản tăng nhanh.
  • B. Lãi suất thực tế cao hơn lãi suất danh nghĩa.
  • C. Sức mua của khoản thu nhập/lãi suất tăng lên.
  • D. Sức mua của khoản tiền gốc và lãi thu về bị giảm sút.

Câu 12: Lạm phát có thể gây ra sự phân phối lại thu nhập và tài sản trong xã hội. Nhóm nào sau đây thường có xu hướng được lợi hoặc ít bị thiệt hại hơn trong thời kỳ lạm phát cao?

  • A. Người lao động hưởng lương cố định.
  • B. Người đi vay với lãi suất cố định.
  • C. Người gửi tiền tiết kiệm dài hạn.
  • D. Người hưởng lương hưu cố định.

Câu 13: Để kiềm chế lạm phát do cầu kéo, Ngân hàng Trung ương thường sử dụng chính sách tiền tệ nào?

  • A. Tăng cung tiền ra lưu thông.
  • B. Giảm lãi suất cho vay.
  • C. Tăng lãi suất cơ bản và lãi suất dự trữ bắt buộc.
  • D. Mua vào trái phiếu chính phủ.

Câu 14: Chính sách tài khóa nào sau đây thường được Chính phủ áp dụng để đối phó với tình trạng lạm phát do cầu kéo?

  • A. Cắt giảm chi tiêu ngân sách nhà nước.
  • B. Giảm thuế đối với doanh nghiệp và người dân.
  • C. Tăng cường đầu tư công quy mô lớn.
  • D. Hỗ trợ lãi suất cho các khoản vay tiêu dùng.

Câu 15: Để giải quyết lạm phát do chi phí đẩy, chính sách nào sau đây mang tính dài hạn và tập trung vào cải thiện năng lực cung ứng của nền kinh tế?

  • A. Tăng thuế nhập khẩu nguyên vật liệu.
  • B. Áp đặt giá trần đối với hàng hóa thiết yếu.
  • C. Giảm lương tối thiểu.
  • D. Khuyến khích đầu tư công nghệ, tăng năng suất lao động.

Câu 16: Khi lạm phát xảy ra, mệnh giá của đồng tiền nội tệ không thay đổi, nhưng giá trị thực (sức mua) của nó trong nước sẽ:

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng hoặc giảm tùy thuộc vào tỷ giá hối đoái.

Câu 17: Một trong những hậu quả xã hội tiêu cực của lạm phát cao là:

  • A. Thu nhập thực tế của đa số người dân tăng nhanh.
  • B. Khoảng cách giàu nghèo được thu hẹp.
  • C. Gây bất ổn xã hội, giảm niềm tin vào chính sách kinh tế.
  • D. Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư dài hạn.

Câu 18: Nhận định nào sau đây là SAI về lạm phát?

  • A. Lạm phát là sự tăng mức giá chung một cách liên tục.
  • B. Lạm phát có thể do chi phí sản xuất tăng lên.
  • C. Lạm phát cao làm giảm sức mua của đồng tiền.
  • D. Tăng giá của một mặt hàng cụ thể (ví dụ: chỉ giá vàng tăng) chắc chắn là biểu hiện của lạm phát chung.

Câu 19: Trong các biện pháp kiểm soát lạm phát sau đây, biện pháp nào thuộc về chính sách tiền tệ?

  • A. Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu chính phủ ra thị trường.
  • B. Chính phủ tăng thuế thu nhập cá nhân.
  • C. Cắt giảm chi tiêu cho các công trình công cộng.
  • D. Trợ cấp cho các doanh nghiệp sản xuất hàng thiết yếu.

Câu 20: Một quốc gia đang đối mặt với lạm phát phi mã. Biện pháp nào sau đây có thể giúp kiềm chế tình trạng này một cách hiệu quả nhất trong ngắn hạn?

  • A. Đẩy mạnh xuất khẩu để tăng nguồn thu ngoại tệ.
  • B. Khuyến khích người dân tăng tiêu dùng.
  • C. Thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ và tài khóa mạnh mẽ.
  • D. Giảm thuế để kích thích sản xuất.

Câu 21: Lạm phát vừa phải (ví dụ dưới 5%) đôi khi được coi là có lợi cho nền kinh tế vì nó có thể:

  • A. Làm giảm động lực đầu tư của doanh nghiệp.
  • B. Kích thích sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở một mức độ nhất định.
  • C. Gây ra sự bất ổn nghiêm trọng về giá cả.
  • D. Làm tăng giá trị thực của tiền lương.

Câu 22: Khi xảy ra lạm phát, người bán hàng hóa có xu hướng:

  • A. Có lợi nếu kịp thời điều chỉnh giá bán theo kịp tốc độ lạm phát.
  • B. Luôn bị thiệt hại do chi phí đầu vào tăng nhanh hơn giá bán.
  • C. Không bị ảnh hưởng vì giá cả thị trường tăng đồng đều.
  • D. Gặp khó khăn trong việc bán hàng do sức mua giảm mạnh.

Câu 23: Tình trạng lạm phát có thể làm giảm lòng tin của công chúng vào đồng tiền quốc gia và hệ thống tài chính. Điều này có thể dẫn đến hành vi nào sau đây của người dân?

  • A. Tăng cường gửi tiền vào ngân hàng để hưởng lãi suất cao.
  • B. Giữ tiền mặt hoặc gửi tiền không kỳ hạn.
  • C. Đầu tư dài hạn vào các dự án sản xuất.
  • D. Chuyển đổi tài sản sang các kênh khác như vàng, ngoại tệ hoặc tài sản thực.

Câu 24: Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng. Một cú sốc cung tiêu cực xảy ra (ví dụ: thiên tai làm giảm sản lượng nông nghiệp lớn). Điều này có khả năng gây ra loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát do tiền tệ.
  • D. Giảm phát.

Câu 25: Trong cuộc chiến chống lạm phát, việc kiểm soát kỳ vọng lạm phát của người dân và doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng vì:

  • A. Kỳ vọng lạm phát cao có thể tự hiện thực hóa thông qua hành vi tăng giá và đòi tăng lương.
  • B. Kỳ vọng lạm phát không ảnh hưởng đến quyết định kinh tế thực tế.
  • C. Kỳ vọng lạm phát chỉ quan trọng trong trường hợp giảm phát.
  • D. Việc kiểm soát kỳ vọng giúp tăng cung tiền ra thị trường.

Câu 26: Giả sử chính phủ quyết định in thêm một lượng lớn tiền để tài trợ cho thâm hụt ngân sách mà không có sự gia tăng tương ứng của sản lượng hàng hóa. Điều này thường dẫn đến nguyên nhân gây lạm phát nào là chủ yếu?

  • A. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • B. Lạm phát do cầu kéo.
  • C. Lạm phát nhập khẩu.
  • D. Lạm phát do lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.

Câu 27: Khi tỷ lệ lạm phát ở mức rất cao, việc sử dụng tiền mặt trong các giao dịch hàng ngày trở nên bất tiện vì:

  • A. Tiền mặt trở nên khan hiếm.
  • B. Chính phủ cấm sử dụng tiền mặt.
  • C. Giá trị của tiền mặt giảm nhanh chóng từng ngày hoặc từng giờ.
  • D. Ngân hàng không chấp nhận gửi tiền mặt.

Câu 28: Phân tích tình huống: Một quốc gia phụ thuộc lớn vào nhập khẩu nguyên liệu sản xuất. Khi giá nguyên liệu này trên thị trường thế giới tăng mạnh, quốc gia đó có nguy cơ đối mặt với loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo nội địa.
  • B. Lạm phát nhập khẩu (một dạng của lạm phát do chi phí đẩy).
  • C. Lạm phát do tiền tệ.
  • D. Giảm phát cơ cấu.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây là ví dụ về việc sử dụng công cụ chính sách tiền tệ để kiềm chế lạm phát?

  • A. Ngân hàng Trung ương tăng lãi suất tái cấp vốn.
  • B. Chính phủ tăng cường kiểm tra giá cả thị trường.
  • C. Giảm thuế giá trị gia tăng (VAT).
  • D. Đàm phán với công đoàn để giữ ổn định mức lương.

Câu 30: Giả sử nền kinh tế đang có dấu hiệu lạm phát do cầu kéo. Để phân tích nguyên nhân, các nhà kinh tế sẽ tập trung vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Giá cả của các yếu tố sản xuất (lao động, nguyên liệu).
  • B. Chi phí vận chuyển và logistics.
  • C. Tổng cầu của nền kinh tế (tiêu dùng, đầu tư, chi tiêu chính phủ, xuất khẩu ròng).
  • D. Hiệu quả sản xuất của các doanh nghiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Một nền kinh tế ghi nhận chỉ số giá tiêu dùng (CPI) tăng từ 100 điểm lên 105 điểm trong vòng một năm. Tình trạng này phản ánh khái niệm nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là công cụ chính để đo lường lạm phát. CPI phản ánh sự thay đổi trung bình theo thời gian của giá cả một rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu biểu. Việc lựa chọn rổ hàng hóa và dịch vụ này dựa trên cơ sở nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Giả sử năm gốc có CPI là 100. Năm nay, CPI là 112. Tỷ lệ lạm phát của năm nay so với năm gốc là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong một quốc gia, tỷ lệ lạm phát duy trì ở mức khoảng 3-5% mỗi năm trong nhiều năm liên tiếp. Tình trạng lạm phát này được xếp vào loại nào theo mức độ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Một quốc gia trải qua giai đoạn giá cả tăng chóng mặt, chỉ số CPI tăng từ 100 lên 1500 chỉ trong một năm. Đây là biểu hiện của loại lạm phát nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Giá xăng dầu thế giới tăng đột ngột và kéo theo sự tăng giá của nhiều mặt hàng vận tải, nguyên vật liệu đầu vào cho sản xuất. Đây là ví dụ điển hình cho nguyên nhân gây lạm phát nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Chính phủ tăng cường chi tiêu công cho các dự án cơ sở hạ tầng lớn, đồng thời Ngân hàng Trung ương hạ lãi suất mạnh để kích thích đầu tư và tiêu dùng. Nếu không có sự gia tăng tương ứng về năng lực sản xuất, những chính sách này có khả năng dẫn đến loại lạm phát nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi lượng tiền trong lưu thông của một nền kinh tế tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng của tổng sản phẩm quốc nội (GDP) thực tế, điều gì có khả năng xảy ra?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Anh Bình là một công nhân có thu nhập cố định hàng tháng là 10 triệu đồng. Trong một năm, tỷ lệ lạm phát là 8%. Mặc dù thu nhập danh nghĩa không đổi, nhưng thu nhập thực tế của anh Bình đã thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Tình trạng lạm phát cao kéo dài có tác động tiêu cực như thế nào đến hoạt động đầu tư của các doanh nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong bối cảnh lạm phát cao, người nắm giữ tài sản tài chính có thu nhập cố định như trái phiếu hoặc tiền gửi tiết kiệm dài hạn có nguy cơ bị thiệt hại như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Lạm phát có thể gây ra sự phân phối lại thu nhập và tài sản trong xã hội. Nhóm nào sau đây thường có xu hướng được lợi hoặc ít bị thiệt hại hơn trong thời kỳ lạm phát cao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Để kiềm chế lạm phát do cầu kéo, Ngân hàng Trung ương thường sử dụng chính sách tiền tệ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Chính sách tài khóa nào sau đây thường được Chính phủ áp dụng để đối phó với tình trạng lạm phát do cầu kéo?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Để giải quyết lạm phát do chi phí đẩy, chính sách nào sau đây mang tính dài hạn và tập trung vào cải thiện năng lực cung ứng của nền kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi lạm phát xảy ra, mệnh giá của đồng tiền nội tệ không thay đổi, nhưng giá trị thực (sức mua) của nó trong nước sẽ:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một trong những hậu quả xã hội tiêu cực của lạm phát cao là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nhận định nào sau đây là SAI về lạm phát?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong các biện pháp kiểm soát lạm phát sau đây, biện pháp nào thuộc về chính sách tiền tệ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Một quốc gia đang đối mặt với lạm phát phi mã. Biện pháp nào sau đây có thể giúp kiềm chế tình trạng này một cách hiệu quả nhất trong ngắn hạn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Lạm phát vừa phải (ví dụ dưới 5%) đôi khi được coi là có lợi cho nền kinh tế vì nó có thể:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi xảy ra lạm phát, người bán hàng hóa có xu hướng:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Tình trạng lạm phát có thể làm giảm lòng tin của công chúng vào đồng tiền quốc gia và hệ thống tài chính. Điều này có thể dẫn đến hành vi nào sau đây của người dân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Giả sử nền kinh tế đang ở trạng thái cân bằng. Một cú sốc cung tiêu cực xảy ra (ví dụ: thiên tai làm giảm sản lượng nông nghiệp lớn). Điều này có khả năng gây ra loại lạm phát nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong cuộc chiến chống lạm phát, việc kiểm soát kỳ vọng lạm phát của người dân và doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng vì:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Giả sử chính phủ quyết định in thêm một lượng lớn tiền để tài trợ cho thâm hụt ngân sách mà không có sự gia tăng tương ứng của sản lượng hàng hóa. Điều này thường dẫn đến nguyên nhân gây lạm phát nào là chủ yếu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi tỷ lệ lạm phát ở mức rất cao, việc sử dụng tiền mặt trong các giao dịch hàng ngày trở nên bất tiện vì:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích tình huống: Một quốc gia phụ thuộc lớn vào nhập khẩu nguyên liệu sản xuất. Khi giá nguyên liệu này trên thị trường thế giới tăng mạnh, quốc gia đó có nguy cơ đối mặt với loại lạm phát nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Biện pháp nào sau đây là ví dụ về việc sử dụng công cụ chính sách tiền tệ để kiềm chế lạm phát?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Giả sử nền kinh tế đang có dấu hiệu lạm phát do cầu kéo. Để phân tích nguyên nhân, các nhà kinh tế sẽ tập trung vào yếu tố nào sau đây?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác tình trạng lạm phát trong kinh tế thị trường?

  • A. Sự tăng giá của một loại hàng hóa hoặc dịch vụ cụ thể trên thị trường.
  • B. Sự tăng mức giá chung của hầu hết hàng hóa và dịch vụ một cách liên tục, làm giảm sức mua của đồng tiền.
  • C. Tình trạng suy thoái kinh tế khi tổng sản phẩm quốc nội (GDP) giảm liên tục.
  • D. Sự mất cân bằng giữa cung và cầu trên thị trường lao động.

Câu 2: Chỉ số nào thường được sử dụng để đo lường mức độ lạm phát của một nền kinh tế?

  • A. Chỉ số GDP (Tổng sản phẩm quốc nội)
  • B. Chỉ số GNI (Tổng thu nhập quốc gia)
  • C. Chỉ số CPI (Chỉ số giá tiêu dùng)
  • D. Chỉ số PMI (Chỉ số nhà quản lý mua hàng)

Câu 3: Dựa vào tỉ lệ lạm phát, khi giá cả tăng lên với tốc độ ở mức hai con số trở lên hàng năm (ví dụ 15%, 50%), tình trạng này được gọi là gì?

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Lạm phát phi mã
  • C. Siêu lạm phát
  • D. Giảm phát

Câu 4: Tình trạng siêu lạm phát (Hyperinflation) được nhận biết khi nào?

  • A. Giá cả tăng dưới 10% mỗi năm.
  • B. Giá cả tăng từ 10% đến 100% mỗi năm.
  • C. Nền kinh tế suy thoái kết hợp với giá cả tăng cao.
  • D. Giá cả tăng với tốc độ cực nhanh, vượt xa mức lạm phát phi mã (trên 1000%).

Câu 5: Trong một nền kinh tế, chi phí sản xuất của các doanh nghiệp đồng loạt tăng cao do giá nguyên liệu đầu vào tăng đột biến và tiền lương lao động tăng. Hiện tượng này nhiều khả năng sẽ dẫn đến loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do chi phí đẩy (Cost-push inflation)
  • B. Lạm phát do cầu kéo (Demand-pull inflation)
  • C. Lạm phát do cơ cấu (Structural inflation)
  • D. Lạm phát do tiền tệ (Monetary inflation)

Câu 6: Chính phủ quyết định tăng chi tiêu công cho các dự án cơ sở hạ tầng lớn và đồng thời Ngân hàng Trung ương giảm lãi suất cho vay. Các chính sách này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do chi phí đẩy
  • B. Lạm phát do cầu kéo
  • C. Siêu lạm phát
  • D. Giảm phát

Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây không phải là nguyên nhân chính dẫn đến lạm phát trong kinh tế thị trường theo phân tích thông thường?

  • A. Tổng cầu của nền kinh tế tăng nhanh hơn tổng cung.
  • B. Chi phí sản xuất của các doanh nghiệp tăng cao.
  • C. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết.
  • D. Sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trên thị trường.

Câu 8: Anh B có một khoản tiền tiết kiệm lớn gửi ngân hàng với lãi suất cố định 6%/năm. Nếu tỉ lệ lạm phát trong năm đó là 8%, anh B sẽ chịu tác động như thế nào về giá trị thực của khoản tiền gửi?

  • A. Giá trị thực của khoản tiền gửi bị giảm sút.
  • B. Giá trị thực của khoản tiền gửi tăng lên.
  • C. Giá trị thực của khoản tiền gửi không thay đổi.
  • D. Anh B nhận được thêm 2% tiền lãi.

Câu 9: Tình trạng lạm phát tăng cao thường ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động xuất khẩu của một quốc gia như thế nào?

  • A. Làm cho hàng hóa xuất khẩu trở nên rẻ hơn, cạnh tranh hơn.
  • B. Làm tăng nhu cầu đối với hàng hóa xuất khẩu.
  • C. Làm cho giá hàng hóa xuất khẩu trở nên đắt hơn, giảm khả năng cạnh tranh.
  • D. Không có tác động đáng kể đến hoạt động xuất khẩu.

Câu 10: Để kiềm chế lạm phát do cầu kéo, Ngân hàng Trung ương có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng lãi suất cơ bản.
  • B. Giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc.
  • C. Mua vào trái phiếu chính phủ.
  • D. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.

Câu 11: Chính sách nào sau đây là biện pháp tài khóa (fiscal policy) mà Chính phủ có thể sử dụng để chống lạm phát do cầu kéo?

  • A. Tăng cung tiền trong nền kinh tế.
  • B. Giảm lãi suất chiết khấu.
  • C. Ban hành quy định kiểm soát giá cả trực tiếp.
  • D. Cắt giảm chi tiêu công và/hoặc tăng thuế.

Câu 12: Một tác động tiêu cực của lạm phát cao đối với nền kinh tế là gây ra sự bất ổn và khó khăn trong việc ra quyết định của các doanh nghiệp. Điều này chủ yếu là do:

  • A. Lạm phát làm giảm số lượng lao động có tay nghề.
  • B. Lạm phát làm cho giá cả tương đối giữa các hàng hóa thay đổi liên tục và khó dự đoán.
  • C. Lạm phát luôn dẫn đến giảm năng suất lao động.
  • D. Chính phủ thường can thiệp quá sâu vào hoạt động sản xuất khi có lạm phát.

Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa lạm phát và sức mua của đồng tiền?

  • A. Lạm phát làm giảm sức mua của đồng tiền.
  • B. Lạm phát làm tăng sức mua của đồng tiền.
  • C. Lạm phát không ảnh hưởng đến sức mua của đồng tiền.
  • D. Lạm phát chỉ ảnh hưởng đến sức mua của đồng tiền đối với hàng hóa nhập khẩu.

Câu 14: Giả sử một nền kinh tế đang trải qua lạm phát do chi phí đẩy. Biện pháp nào sau đây của Chính phủ được xem là phù hợp để giải quyết nguyên nhân gốc rễ của loại lạm phát này?

  • A. Giảm mạnh chi tiêu công.
  • B. Tăng lãi suất cho vay.
  • C. Khuyến khích đầu tư vào công nghệ, cải thiện năng suất để giảm chi phí sản xuất.
  • D. Tăng cường in tiền để kích thích tiêu dùng.

Câu 15: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng siêu lạm phát. Hậu quả nghiêm trọng nhất mà tình trạng này có thể gây ra là gì?

  • A. Lãi suất ngân hàng tăng nhẹ.
  • B. Người lao động yêu cầu tăng lương.
  • C. Giá hàng hóa xuất khẩu tăng.
  • D. Hệ thống tiền tệ sụp đổ, nền kinh tế rơi vào khủng hoảng trầm trọng.

Câu 16: Ông M là chủ một doanh nghiệp sản xuất. Khi lạm phát tăng cao, ông M có xu hướng đưa ra quyết định nào sau đây liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất?

  • A. Tăng cường đầu tư dài hạn vào máy móc thiết bị mới.
  • B. Giảm quy mô sản xuất hoặc trì hoãn các kế hoạch đầu tư mới do không chắc chắn về chi phí và lợi nhuận.
  • C. Giảm giá bán sản phẩm để thu hút khách hàng.
  • D. Tăng cường dự trữ nguyên vật liệu với số lượng lớn.

Câu 17: Lạm phát vừa phải (Moderate inflation, dưới 10%) đôi khi được coi là có tác động tích cực đến nền kinh tế ở khía cạnh nào?

  • A. Giúp người dân tiết kiệm được nhiều tiền hơn.
  • B. Ổn định giá cả tất cả các mặt hàng.
  • C. Có thể kích thích sản xuất kinh doanh phát triển do lợi nhuận doanh nghiệp có xu hướng tăng nhẹ.
  • D. Làm giảm nợ công của Chính phủ.

Câu 18: Khi lạm phát tăng cao, những người đi vay tiền (con nợ) có xu hướng được lợi hay bị thiệt so với người cho vay (chủ nợ)?

  • A. Được lợi, vì giá trị thực của khoản nợ phải trả giảm.
  • B. Bị thiệt, vì lãi suất cho vay tăng cao.
  • C. Không bị ảnh hưởng.
  • D. Chỉ bị ảnh hưởng nếu khoản vay bằng ngoại tệ.

Câu 19: Giả sử trong năm qua, giá xăng dầu trên thị trường thế giới tăng mạnh, dẫn đến chi phí vận chuyển và sản xuất của nhiều ngành hàng ở Việt Nam tăng theo. Điều này góp phần gây ra lạm phát chủ yếu theo cơ chế nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát do tiền tệ.
  • D. Giảm phát.

Câu 20: Để kiểm soát lượng tiền trong lưu thông và kiềm chế lạm phát do tiền tệ, Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng công cụ nào sau đây?

  • A. Bán ra trái phiếu chính phủ trên thị trường mở (nghiệp vụ thị trường mở).
  • B. Giảm lãi suất cơ bản.
  • C. Giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại.
  • D. Tăng chi tiêu ngân sách nhà nước.

Câu 21: Nhận định nào sau đây về tác động của lạm phát là không chính xác?

  • A. Lạm phát cao có thể làm giảm niềm tin của người dân vào đồng nội tệ.
  • B. Lạm phát có thể gây ra sự phân phối lại thu nhập và tài sản trong xã hội.
  • C. Lạm phát luôn có lợi cho người giữ tiền mặt.
  • D. Lạm phát làm cho việc lập kế hoạch tài chính dài hạn trở nên khó khăn hơn.

Câu 22: Giả sử chỉ số CPI của một quốc gia năm 2022 là 105, năm 2023 là 110. Tỉ lệ lạm phát của năm 2023 so với năm 2022 là khoảng bao nhiêu?

  • A. Khoảng 4.76%
  • B. Khoảng 5%
  • C. Khoảng 105%
  • D. Khoảng 110%

Câu 23: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến lạm phát do cầu kéo?

  • A. Giá dầu thế giới tăng mạnh.
  • B. Thiên tai gây mất mùa trên diện rộng.
  • C. Doanh nghiệp tăng lương cho người lao động.
  • D. Chính phủ và người dân tăng cường chi tiêu, trong khi khả năng sản xuất của nền kinh tế không tăng kịp.

Câu 24: Để chống lạm phát, việc kiểm soát tăng trưởng cung tiền là biện pháp quan trọng vì:

  • A. Tăng cung tiền làm giảm chi phí sản xuất.
  • B. Lượng tiền trong lưu thông vượt quá mức cần thiết là một trong những nguyên nhân trực tiếp gây ra lạm phát.
  • C. Kiểm soát cung tiền giúp tăng tổng cung hàng hóa dịch vụ.
  • D. Kiểm soát cung tiền giúp giảm thuế thu nhập cá nhân.

Câu 25: Giảm phát (Deflation) là tình trạng ngược lại với lạm phát. Dấu hiệu nhận biết giảm phát là gì?

  • A. Mức giá chung của hàng hóa và dịch vụ giảm liên tục.
  • B. Tỉ lệ thất nghiệp tăng cao.
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) tăng trưởng âm.
  • D. Lãi suất ngân hàng tăng rất cao.

Câu 26: Khi lạm phát tăng cao và không thể kiểm soát, người dân có xu hướng hành động nào sau đây đối với tiền tệ?

  • A. Tăng cường giữ tiền mặt.
  • B. Gửi tiền vào ngân hàng với lãi suất thấp.
  • C. Đầu tư vào trái phiếu chính phủ dài hạn.
  • D. Chuyển đổi tiền nội tệ sang ngoại tệ mạnh hoặc tài sản vật chất (vàng, bất động sản).

Câu 27: Một trong những khó khăn lớn nhất trong việc kiểm soát lạm phát là gì?

  • A. Chính phủ không có đủ công cụ chính sách.
  • B. Việc áp dụng các biện pháp chống lạm phát có thể gây ra tác động tiêu cực đến tăng trưởng kinh tế và thất nghiệp.
  • C. Người dân luôn phản đối các biện pháp chống lạm phát.
  • D. Lạm phát chỉ do các yếu tố bên ngoài nền kinh tế gây ra.

Câu 28: Trường hợp nào sau đây minh họa rõ nhất tác động của lạm phát đến sự phân phối lại thu nhập trong xã hội?

  • A. Người về hưu sống chủ yếu bằng lương hưu cố định ngày càng khó khăn hơn trong khi giá cả hàng hóa thiết yếu tăng cao.
  • B. Doanh nghiệp tăng giá sản phẩm để bù đắp chi phí tăng.
  • C. Ngân hàng tăng lãi suất cho vay.
  • D. Chính phủ tăng thuế giá trị gia tăng (VAT).

Câu 29: Khi Chính phủ áp dụng chính sách thắt chặt tiền tệ (ví dụ: tăng lãi suất) để chống lạm phát, mục tiêu chính là gì?

  • A. Kích thích doanh nghiệp vay tiền để mở rộng sản xuất.
  • B. Tăng cường xuất khẩu hàng hóa ra nước ngoài.
  • C. Giảm tổng cầu trong nền kinh tế bằng cách làm cho việc vay mượn và chi tiêu trở nên đắt đỏ hơn.
  • D. Giảm chi phí sản xuất của các doanh nghiệp.

Câu 30: Nhận định nào sau đây là sai về bản chất và tác động của lạm phát?

  • A. Lạm phát là một hiện tượng kinh tế phức tạp có nhiều nguyên nhân.
  • B. Kiểm soát lạm phát là một trong những mục tiêu quan trọng của chính sách kinh tế vĩ mô.
  • C. Lạm phát cao có thể dẫn đến khủng hoảng kinh tế và xã hội.
  • D. Lạm phát chỉ xảy ra ở các nước đang phát triển, không ảnh hưởng đến các nước phát triển.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác tình trạng lạm phát trong kinh tế thị trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Chỉ số nào thường được sử dụng để đo lường mức độ lạm phát của một nền kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Dựa vào tỉ lệ lạm phát, khi giá cả tăng lên với tốc độ ở mức hai con số trở lên hàng năm (ví dụ 15%, 50%), tình trạng này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Tình trạng siêu lạm phát (Hyperinflation) được nhận biết khi nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong một nền kinh tế, chi phí sản xuất của các doanh nghiệp đồng loạt tăng cao do giá nguyên liệu đầu vào tăng đột biến và tiền lương lao động tăng. Hiện tượng này nhiều khả năng sẽ dẫn đến loại lạm phát nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Chính phủ quyết định tăng chi tiêu công cho các dự án cơ sở hạ tầng lớn và đồng thời Ngân hàng Trung ương giảm lãi suất cho vay. Các chính sách này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây *không* phải là nguyên nhân chính dẫn đến lạm phát trong kinh tế thị trường theo phân tích thông thường?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Anh B có một khoản tiền tiết kiệm lớn gửi ngân hàng với lãi suất cố định 6%/năm. Nếu tỉ lệ lạm phát trong năm đó là 8%, anh B sẽ chịu tác động như thế nào về giá trị thực của khoản tiền gửi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tình trạng lạm phát tăng cao thường ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động xuất khẩu của một quốc gia như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Để kiềm chế lạm phát do cầu kéo, Ngân hàng Trung ương có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Chính sách nào sau đây là biện pháp tài khóa (fiscal policy) mà Chính phủ có thể sử dụng để chống lạm phát do cầu kéo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Một tác động tiêu cực của lạm phát cao đối với nền kinh tế là gây ra sự bất ổn và khó khăn trong việc ra quyết định của các doanh nghiệp. Điều này chủ yếu là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Nhận định nào sau đây là *đúng* khi nói về mối quan hệ giữa lạm phát và sức mua của đồng tiền?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Giả sử một nền kinh tế đang trải qua lạm phát do chi phí đẩy. Biện pháp nào sau đây của Chính phủ được xem là phù hợp để giải quyết nguyên nhân gốc rễ của loại lạm phát này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một quốc gia đang đối mặt với tình trạng siêu lạm phát. Hậu quả nghiêm trọng nhất mà tình trạng này có thể gây ra là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Ông M là chủ một doanh nghiệp sản xuất. Khi lạm phát tăng cao, ông M có xu hướng đưa ra quyết định nào sau đây liên quan đến hoạt động đầu tư và sản xuất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Lạm phát vừa phải (Moderate inflation, dưới 10%) đôi khi được coi là có tác động tích cực đến nền kinh tế ở khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi lạm phát tăng cao, những người đi vay tiền (con nợ) có xu hướng được lợi hay bị thiệt so với người cho vay (chủ nợ)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Giả sử trong năm qua, giá xăng dầu trên thị trường thế giới tăng mạnh, dẫn đến chi phí vận chuyển và sản xuất của nhiều ngành hàng ở Việt Nam tăng theo. Điều này góp phần gây ra lạm phát chủ yếu theo cơ chế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Để kiểm soát lượng tiền trong lưu thông và kiềm chế lạm phát do tiền tệ, Ngân hàng Trung ương có thể sử dụng công cụ nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nhận định nào sau đây về tác động của lạm phát là *không chính xác*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Giả sử chỉ số CPI của một quốc gia năm 2022 là 105, năm 2023 là 110. Tỉ lệ lạm phát của năm 2023 so với năm 2022 là khoảng bao nhiêu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tình huống nào sau đây có thể dẫn đến lạm phát do cầu kéo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Để chống lạm phát, việc kiểm soát tăng trưởng cung tiền là biện pháp quan trọng vì:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Giảm phát (Deflation) là tình trạng ngược lại với lạm phát. Dấu hiệu nhận biết giảm phát là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi lạm phát tăng cao và không thể kiểm soát, người dân có xu hướng hành động nào sau đây đối với tiền tệ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một trong những khó khăn lớn nhất trong việc kiểm soát lạm phát là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trường hợp nào sau đây *minh họa rõ nhất* tác động của lạm phát đến sự phân phối lại thu nhập trong xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi Chính phủ áp dụng chính sách thắt chặt tiền tệ (ví dụ: tăng lãi suất) để chống lạm phát, mục tiêu chính là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nhận định nào sau đây là *sai* về bản chất và tác động của lạm phát?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong kinh tế thị trường, lạm phát thường được đo lường bằng chỉ số nào để phản ánh sự thay đổi mức giá chung của một rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng theo thời gian?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • B. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp
  • D. Cán cân thương mại

Câu 2: Phân loại lạm phát dựa vào tỉ lệ tăng giá hàng năm, khi mức giá tăng ở hai con số trở lên (ví dụ từ 10% đến dưới 1000%), tình trạng này được gọi là gì?

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Siêu lạm phát
  • C. Lạm phát phi mã
  • D. Giảm phát

Câu 3: Tình trạng siêu lạm phát được đặc trưng bởi tốc độ tăng giá cực kỳ nhanh, vượt xa mức lạm phát phi mã. Theo phân loại phổ biến, siêu lạm phát xảy ra khi tỉ lệ tăng giá hàng năm vượt ngưỡng nào?

  • A. Trên 10%
  • B. Trên 100%
  • C. Trên 500%
  • D. Trên 1000%

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG PHẢI là biểu hiện trực tiếp của tình trạng lạm phát trong nền kinh tế?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng nhanh chóng
  • B. Giá cả các hàng hóa và dịch vụ thiết yếu liên tục tăng lên
  • C. Sức mua của đồng tiền giảm sút
  • D. Người dân có xu hướng tích trữ hàng hóa hoặc ngoại tệ

Câu 5: Nguyên nhân nào dẫn đến lạm phát khi tổng chi tiêu trong nền kinh tế (tổng cầu) vượt quá khả năng cung ứng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế (tổng cung) tại mức giá hiện hành, đẩy giá cả tăng lên?

  • A. Lạm phát do cầu kéo
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy
  • C. Lạm phát do cơ cấu
  • D. Lạm phát do nhập khẩu

Câu 6: Một trong những nguyên nhân gây ra lạm phát là do chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên (ví dụ: giá nguyên liệu, tiền lương, thuế,...) khiến doanh nghiệp phải tăng giá bán để bù đắp chi phí. Đây được gọi là loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy
  • C. Lạm phát do nhập khẩu
  • D. Lạm phát do tiền tệ

Câu 7: Khi Ngân hàng Trung ương in thêm tiền hoặc giảm lãi suất cho vay quá mức, làm tăng lượng tiền trong lưu thông vượt quá nhu cầu cần thiết của nền kinh tế, điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy
  • C. Lạm phát do cơ cấu
  • D. Lạm phát do tiền tệ

Câu 8: Giả sử năm 2022, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là 100. Năm 2023, CPI tăng lên 104. Tỷ lệ lạm phát của năm 2023 so với năm 2022 là bao nhiêu?

  • A. 0.04%
  • B. 4%
  • C. 4%
  • D. 104%

Câu 9: Tình huống nào sau đây có khả năng gây ra lạm phát do cầu kéo (demand-pull inflation)?

  • A. Chính phủ tăng chi tiêu công cho các dự án lớn, kích thích tổng cầu.
  • B. Giá dầu thế giới tăng đột ngột làm tăng chi phí vận chuyển.
  • C. Công đoàn đòi tăng lương cho người lao động.
  • D. Nông dân mất mùa do thiên tai, làm giảm nguồn cung lương thực.

Câu 10: Tình huống nào sau đây có khả năng gây ra lạm phát do chi phí đẩy (cost-push inflation)?

  • A. Ngân hàng trung ương giảm mạnh lãi suất huy động.
  • B. Người dân tăng cường mua sắm trước thông tin giá sẽ tăng.
  • C. Giá nhập khẩu nguyên liệu đầu vào cho sản xuất tăng cao.
  • D. Chính phủ cắt giảm thuế thu nhập cá nhân.

Câu 11: Lạm phát có tác động tiêu cực như thế nào đến người có thu nhập cố định (ví dụ: lương hưu, tiền lương theo hợp đồng dài hạn)?

  • A. Sức mua của họ tăng lên.
  • B. Sức mua của họ giảm sút.
  • C. Họ được hưởng lợi từ việc giá cả tăng.
  • D. Thu nhập thực tế của họ không thay đổi.

Câu 12: Đối với những người đi vay tiền với lãi suất cố định trong thời kỳ lạm phát tăng cao, tác động của lạm phát là gì?

  • A. Họ có lợi vì giá trị thực của khoản nợ giảm.
  • B. Họ bị thiệt vì phải trả lãi suất cao hơn.
  • C. Giá trị thực của khoản nợ tăng lên.
  • D. Lãi suất thực tế họ phải trả tăng lên.

Câu 13: Trong giai đoạn lạm phát cao, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường gặp khó khăn gì?

  • A. Chi phí đầu vào giảm mạnh.
  • B. Nhu cầu tiêu dùng tăng cao đột biến.
  • C. Việc lập kế hoạch và dự báo trở nên dễ dàng hơn.
  • D. Chi phí sản xuất tăng, khó khăn trong định giá sản phẩm và dự báo lợi nhuận.

Câu 14: Khi lạm phát xảy ra, giá trị thực của tiền tiết kiệm gửi ngân hàng sẽ thay đổi như thế nào nếu lãi suất tiền gửi thấp hơn tỷ lệ lạm phát?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm đi.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại tiền gửi.

Câu 15: Để kiềm chế lạm phát do cầu kéo, chính sách nào sau đây thường được Ngân hàng Trung ương áp dụng?

  • A. Tăng lãi suất cơ bản.
  • B. Giảm lãi suất cơ bản.
  • C. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • D. Tăng chi tiêu chính phủ.

Câu 16: Để đối phó với lạm phát do chi phí đẩy, chính sách nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giải quyết gốc rễ vấn đề (tăng tổng cung)?

  • A. Giảm chi tiêu chính phủ.
  • B. Tăng lãi suất.
  • C. Đầu tư vào công nghệ, nâng cao năng suất lao động.
  • D. Tăng cường in tiền để kích thích tiêu dùng.

Câu 17: Chính sách tài khóa (liên quan đến chi tiêu và thuế của chính phủ) có thể được sử dụng để kiểm soát lạm phát. Biện pháp nào sau đây thuộc chính sách tài khóa nhằm kiềm chế lạm phát?

  • A. Tăng dự trữ bắt buộc đối với ngân hàng thương mại.
  • B. Bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
  • C. Quy định trần lãi suất cho vay.
  • D. Cắt giảm chi tiêu công hoặc tăng thuế.

Câu 18: Chính sách tiền tệ (do Ngân hàng Trung ương thực hiện) nhằm kiểm soát lạm phát thường tập trung vào việc điều chỉnh yếu tố nào?

  • A. Lượng cung tiền và lãi suất.
  • B. Thuế suất và chi tiêu chính phủ.
  • C. Tỷ giá hối đoái cố định.
  • D. Kiểm soát giá cả trực tiếp.

Câu 19: Giả sử một quốc gia đang trải qua lạm phát do chi phí đẩy nghiêm trọng do giá năng lượng nhập khẩu tăng vọt. Biện pháp nào sau đây là một cách tiếp cận hợp lý để giải quyết vấn đề này từ phía chính phủ?

  • A. Tăng cường in tiền để hỗ trợ doanh nghiệp.
  • B. Tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế hoặc trợ cấp cho chi phí năng lượng trong ngắn hạn.
  • C. Giảm mạnh thuế thu nhập cá nhân để kích thích tiêu dùng.
  • D. Tăng lãi suất để giảm tổng cầu.

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc kiểm soát lạm phát là gì?

  • A. Thiếu các công cụ chính sách hiệu quả.
  • B. Lạm phát luôn tự điều chỉnh về mức ổn định.
  • C. Chỉ có một nguyên nhân duy nhất gây ra lạm phát.
  • D. Kiểm soát lạm phát thường đi kèm với đánh đổi, ví dụ như có thể làm chậm tăng trưởng kinh tế hoặc tăng thất nghiệp.

Câu 21: Lạm phát vừa phải (tỷ lệ thấp, một con số) đôi khi được cho là có tác động tích cực nhất định đến nền kinh tế. Tác động đó là gì?

  • A. Kích thích sản xuất kinh doanh và đầu tư.
  • B. Làm giảm nợ công của chính phủ.
  • C. Ổn định giá cả hàng hóa thiết yếu.
  • D. Tăng sức mua của người có thu nhập cố định.

Câu 22: Phân tích tác động của lạm phát đến các chủ thể trong nền kinh tế. Ai trong số các nhóm sau đây có khả năng bị thiệt hại nặng nhất khi lạm phát tăng cao không kiểm soát?

  • A. Người đi vay với lãi suất cố định.
  • B. Chủ sở hữu bất động sản có giá trị tăng nhanh hơn lạm phát.
  • C. Người già sống dựa vào tiền lương hưu cố định.
  • D. Doanh nghiệp có khả năng tăng giá bán sản phẩm nhanh hơn chi phí đầu vào.

Câu 23: Một trong những mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô của hầu hết các quốc gia là duy trì lạm phát ở mức thấp và ổn định. Điều này nhằm mục đích chính nào?

  • A. Khuyến khích tiêu dùng không giới hạn.
  • B. Tạo ra cơ hội đầu cơ cho các nhà đầu tư.
  • C. Làm tăng giá trị thực của tiền lương.
  • D. Tạo môi trường ổn định cho hoạt động kinh tế, đầu tư và tiết kiệm.

Câu 24: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với lạm phát do cả cầu kéo và chi phí đẩy. Biện pháp chính sách nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa chính sách tiền tệ và tài khóa để ứng phó?

  • A. Chỉ tăng cường in tiền để bù đắp thiếu hụt ngân sách.
  • B. Tăng lãi suất (tiền tệ) đồng thời cắt giảm chi tiêu công (tài khóa).
  • C. Chỉ tập trung vào việc kiểm soát giá cả trực tiếp.
  • D. Giảm thuế nhập khẩu đối với tất cả các mặt hàng.

Câu 25: Khi lạm phát tăng cao, người dân có xu hướng giảm giữ tiền mặt và chuyển sang các loại tài sản nào để bảo toàn giá trị?

  • A. Tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn.
  • B. Trái phiếu chính phủ có lãi suất cố định.
  • C. Vàng, ngoại tệ mạnh, bất động sản.
  • D. Cổ phiếu của các công ty đang thua lỗ.

Câu 26: Điều gì xảy ra với tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ so với ngoại tệ mạnh (ví dụ: USD) khi một quốc gia trải qua lạm phát cao hơn đáng kể so với các quốc gia khác?

  • A. Đồng nội tệ có xu hướng mất giá so với ngoại tệ.
  • B. Đồng nội tệ có xu hướng tăng giá so với ngoại tệ.
  • C. Tỷ giá hối đoái không bị ảnh hưởng bởi lạm phát.
  • D. Đồng nội tệ chỉ mất giá khi có siêu lạm phát.

Câu 27: Một trong những tác động xã hội nghiêm trọng của lạm phát cao là gì?

  • A. Giảm khoảng cách giàu nghèo.
  • B. Tăng cường sự ổn định chính trị.
  • C. Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư dài hạn.
  • D. Gia tăng bất bình đẳng xã hội do một số nhóm dân cư bị ảnh hưởng nặng nề hơn.

Câu 28: Khi chính phủ áp dụng biện pháp "thắt chặt tiền tệ" để chống lạm phát, điều đó thường có nghĩa là họ đang thực hiện hành động nào sau đây?

  • A. Tăng chi tiêu công.
  • B. Giảm thuế.
  • C. Giảm cung tiền và/hoặc tăng lãi suất.
  • D. Trợ cấp cho các mặt hàng thiết yếu.

Câu 29: Năm 1988, tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam là 393%. Dựa vào phân loại theo tỉ lệ, đây thuộc loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát vừa phải.
  • B. Siêu lạm phát.
  • C. Lạm phát phi mã.
  • D. Giảm phát.

Câu 30: Giả sử một nền kinh tế đang có lạm phát do cầu kéo. Chính sách nào sau đây của chính phủ nhằm giảm bớt tình trạng này thông qua việc giảm tổng cầu?

  • A. Tăng thuế thu nhập cá nhân.
  • B. Giảm lãi suất cho vay.
  • C. Trợ cấp cho các doanh nghiệp sản xuất.
  • D. Tăng chi tiêu cho các công trình công cộng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong kinh tế thị trường, lạm phát thường được đo lường bằng chỉ số nào để phản ánh sự thay đổi mức giá chung của một rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng theo thời gian?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân loại lạm phát dựa vào tỉ lệ tăng giá hàng năm, khi mức giá tăng ở hai con số trở lên (ví dụ từ 10% đến dưới 1000%), tình trạng này được gọi là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Tình trạng siêu lạm phát được đặc trưng bởi tốc độ tăng giá cực kỳ nhanh, vượt xa mức lạm phát phi mã. Theo phân loại phổ biến, siêu lạm phát xảy ra khi tỉ lệ tăng giá hàng năm vượt ngưỡng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Hiện tượng nào sau đây KHÔNG PHẢI là biểu hiện trực tiếp của tình trạng lạm phát trong nền kinh tế?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Nguyên nhân nào dẫn đến lạm phát khi tổng chi tiêu trong nền kinh tế (tổng cầu) vượt quá khả năng cung ứng hàng hóa và dịch vụ của nền kinh tế (tổng cung) tại mức giá hiện hành, đẩy giá cả tăng lên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một trong những nguyên nhân gây ra lạm phát là do chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên (ví dụ: giá nguyên liệu, tiền lương, thuế,...) khiến doanh nghiệp phải tăng giá bán để bù đắp chi phí. Đây được gọi là loại lạm phát nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi Ngân hàng Trung ương in thêm tiền hoặc giảm lãi suất cho vay quá mức, làm tăng lượng tiền trong lưu thông vượt quá nhu cầu cần thiết của nền kinh tế, điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Giả sử năm 2022, chỉ số giá tiêu dùng (CPI) là 100. Năm 2023, CPI tăng lên 104. Tỷ lệ lạm phát của năm 2023 so với năm 2022 là bao nhiêu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Tình huống nào sau đây có khả năng gây ra lạm phát do cầu kéo (demand-pull inflation)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Tình huống nào sau đây có khả năng gây ra lạm phát do chi phí đẩy (cost-push inflation)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Lạm phát có tác động tiêu cực như thế nào đến người có thu nhập cố định (ví dụ: lương hưu, tiền lương theo hợp đồng dài hạn)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đối với những người đi vay tiền với lãi suất cố định trong thời kỳ lạm phát tăng cao, tác động của lạm phát là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong giai đoạn lạm phát cao, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thường gặp khó khăn gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi lạm phát xảy ra, giá trị thực của tiền tiết kiệm gửi ngân hàng sẽ thay đổi như thế nào nếu lãi suất tiền gửi thấp hơn tỷ lệ lạm phát?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Để kiềm chế lạm phát do cầu kéo, chính sách nào sau đây thường được Ngân hàng Trung ương áp dụng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Để đối phó với lạm phát do chi phí đẩy, chính sách nào sau đây được xem là hiệu quả nhất để giải quyết gốc rễ vấn đề (tăng tổng cung)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Chính sách tài khóa (liên quan đến chi tiêu và thuế của chính phủ) có thể được sử dụng để kiểm soát lạm phát. Biện pháp nào sau đây thuộc chính sách tài khóa nhằm kiềm chế lạm phát?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Chính sách tiền tệ (do Ngân hàng Trung ương thực hiện) nhằm kiểm soát lạm phát thường tập trung vào việc điều chỉnh yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Giả sử một quốc gia đang trải qua lạm phát do chi phí đẩy nghiêm trọng do giá năng lượng nhập khẩu tăng vọt. Biện pháp nào sau đây là một cách tiếp cận hợp lý để giải quyết vấn đề này từ phía chính phủ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc kiểm soát lạm phát là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Lạm phát vừa phải (tỷ lệ thấp, một con số) đôi khi được cho là có tác động tích cực nhất định đến nền kinh tế. Tác động đó là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích tác động của lạm phát đến các chủ thể trong nền kinh tế. Ai trong số các nhóm sau đây có khả năng bị thiệt hại nặng nhất khi lạm phát tăng cao không kiểm soát?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Một trong những mục tiêu của chính sách kinh tế vĩ mô của hầu hết các quốc gia là duy trì lạm phát ở mức thấp và ổn định. Điều này nhằm mục đích chính nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với lạm phát do cả cầu kéo và chi phí đẩy. Biện pháp chính sách nào sau đây thể hiện sự kết hợp giữa chính sách tiền tệ và tài khóa để ứng phó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi lạm phát tăng cao, người dân có xu hướng giảm giữ tiền mặt và chuyển sang các loại tài sản nào để bảo toàn giá trị?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Điều gì xảy ra với tỷ giá hối đoái của đồng nội tệ so với ngoại tệ mạnh (ví dụ: USD) khi một quốc gia trải qua lạm phát cao hơn đáng kể so với các quốc gia khác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một trong những tác động xã hội nghiêm trọng của lạm phát cao là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi chính phủ áp dụng biện pháp 'thắt chặt tiền tệ' để chống lạm phát, điều đó thường có nghĩa là họ đang thực hiện hành động nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Năm 1988, tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam là 393%. Dựa vào phân loại theo tỉ lệ, đây thuộc loại lạm phát nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Giả sử một nền kinh tế đang có lạm phát do cầu kéo. Chính sách nào sau đây của chính phủ nhằm giảm bớt tình trạng này thông qua việc giảm tổng cầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm lạm phát trong kinh tế thị trường được hiểu là sự tăng lên liên tục của:

  • A. Giá cả của một mặt hàng thiết yếu nào đó.
  • B. Lãi suất ngân hàng trên thị trường.
  • C. Tỷ giá hối đoái giữa tiền tệ trong nước và nước ngoài.
  • D. Mức giá chung của hầu hết hàng hóa và dịch vụ.

Câu 2: Chỉ số nào thường được sử dụng để đo lường lạm phát, phản ánh sự thay đổi trung bình của giá cả một rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng theo thời gian?

  • A. Chỉ số sản xuất công nghiệp (IIP)
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp

Câu 3: Giả sử năm 2022, CPI của một quốc gia là 105%, và năm 2023 là 112% (so với năm gốc 2021). Tỷ lệ lạm phát của quốc gia này trong năm 2023 là bao nhiêu?

  • A. 7%
  • B. Khoảng 6.67%
  • C. 12%
  • D. Khoảng 11.3%

Câu 4: Căn cứ vào tỷ lệ lạm phát hàng năm, tình trạng giá cả tăng ở mức hai con số trở lên (ví dụ: 15%, 50%, 200%) nhưng dưới 1000% được phân loại là:

  • A. Lạm phát phi mã
  • B. Lạm phát vừa phải
  • C. Siêu lạm phát
  • D. Giảm phát

Câu 5: Tình trạng siêu lạm phát xảy ra khi tỷ lệ lạm phát vượt quá mức nào sau đây?

  • A. Dưới 10%
  • B. Từ 10% đến dưới 1000%
  • C. Trên 1000%
  • D. Bằng 0%

Câu 6: Trong bối cảnh nền kinh tế có dấu hiệu lạm phát, việc người dân có xu hướng "thắt chặt chi tiêu", giảm mua sắm những mặt hàng không thiết yếu, cho thấy tác động của lạm phát lên khía cạnh nào của đời sống xã hội?

  • A. Sức mua của đồng tiền và mức sống người dân.
  • B. Hoạt động xuất nhập khẩu.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Mức tăng trưởng GDP.

Câu 7: Một trong những nguyên nhân chính gây ra lạm phát được gọi là "lạm phát do cầu kéo" là do:

  • A. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp tăng lên.
  • B. Giá nguyên liệu đầu vào tăng cao.
  • C. Tiền lương của người lao động tăng đáng kể.
  • D. Tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế tăng nhanh hơn tổng cung.

Câu 8: Tình huống nào sau đây có khả năng dẫn đến "lạm phát do chi phí đẩy"?

  • A. Chính phủ tăng cường chi tiêu công cho các dự án lớn.
  • B. Giá dầu mỏ trên thế giới tăng đột ngột, ảnh hưởng đến chi phí vận chuyển và sản xuất.
  • C. Ngân hàng Trung ương hạ lãi suất cho vay.
  • D. Người dân tăng cường mua sắm do kỳ vọng giá sẽ tăng trong tương lai.

Câu 9: Khi lượng tiền trong lưu thông của một quốc gia vượt quá mức cần thiết cho hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ, điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cung tiền tăng.
  • B. Lạm phát cơ cấu.
  • C. Lạm phát nhập khẩu.
  • D. Lạm phát do kỳ vọng.

Câu 10: Anh B vay ngân hàng một khoản tiền lớn với lãi suất cố định trước khi lạm phát tăng cao. Khi lạm phát xảy ra với tỷ lệ đáng kể, tình hình tài chính của anh B chịu tác động như thế nào so với khoản vay?

  • A. Anh B gặp khó khăn hơn trong việc trả nợ do giá cả tăng.
  • B. Giá trị thực của khoản nợ tăng lên, có lợi cho ngân hàng.
  • C. Giá trị thực của khoản nợ giảm xuống, có lợi cho anh B.
  • D. Lạm phát không ảnh hưởng đến giá trị thực của khoản nợ cố định.

Câu 11: Chị C gửi tiết kiệm một khoản tiền tại ngân hàng với lãi suất 5%/năm. Nếu tỷ lệ lạm phát trong năm đó là 8%, thì lãi suất thực tế mà chị C nhận được là bao nhiêu?

  • A. Khoảng -2.78%
  • B. 3%
  • C. 13%
  • D. 8%

Câu 12: Lạm phát cao và kéo dài có thể tác động tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bằng cách:

  • A. Giảm chi phí đầu vào.
  • B. Tăng sức mua của người tiêu dùng.
  • C. Kích thích đầu tư dài hạn.
  • D. Gia tăng sự bất ổn, khó khăn trong việc hoạch định chiến lược và làm giảm lợi nhuận thực tế.

Câu 13: Đối với người có thu nhập cố định (ví dụ: lương hưu, lương công chức không điều chỉnh kịp thời), lạm phát cao có xu hướng:

  • A. Làm tăng giá trị thực của thu nhập.
  • B. Làm giảm sức mua của thu nhập.
  • C. Không ảnh hưởng đến sức mua.
  • D. Khuyến khích chi tiêu nhiều hơn.

Câu 14: Khi lạm phát xảy ra, người dân có xu hướng chuyển đổi tiền mặt sang các loại tài sản nào sau đây để bảo toàn giá trị?

  • A. Các khoản tiền gửi không kỳ hạn.
  • B. Trái phiếu chính phủ có lãi suất cố định.
  • C. Các loại chứng khoán nợ có lãi suất thấp.
  • D. Vàng, bất động sản, ngoại tệ mạnh.

Câu 15: Chính sách nào sau đây thuộc về chính sách tiền tệ mà Ngân hàng Trung ương có thể áp dụng để kiềm chế lạm phát do cung tiền tăng quá mức?

  • A. Tăng chi tiêu ngân sách cho cơ sở hạ tầng.
  • B. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • C. Tăng lãi suất tái cấp vốn và lãi suất chiết khấu.
  • D. Tăng lương tối thiểu cho người lao động.

Câu 16: Để đối phó với lạm phát do chi phí đẩy, chính phủ có thể xem xét áp dụng các biện pháp nào sau đây nhằm giảm bớt gánh nặng chi phí cho doanh nghiệp?

  • A. Tăng thuế nhập khẩu các nguyên liệu chính.
  • B. Giảm thuế giá trị gia tăng đối với một số mặt hàng thiết yếu.
  • C. Cắt giảm trợ cấp cho các ngành sản xuất.
  • D. Tăng cường kiểm soát giá cả hành chính trên diện rộng.

Câu 17: Giả sử một quốc gia đang trải qua tình trạng "lạm phát do cầu kéo". Biện pháp nào sau đây, thuộc về chính sách tài khóa, có thể giúp kiềm chế loại lạm phát này?

  • A. Cắt giảm chi tiêu công của chính phủ.
  • B. Hạ thấp lãi suất cho vay.
  • C. Ngân hàng Trung ương mua vào trái phiếu chính phủ.
  • D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại.

Câu 18: Lạm phát có thể gây ra sự phân phối lại thu nhập trong xã hội. Nhóm nào sau đây có xu hướng bị thiệt hại nhiều nhất do lạm phát cao nếu không có biện pháp bảo vệ phù hợp?

  • A. Những người đi vay với lãi suất thả nổi.
  • B. Những người sở hữu nhiều tài sản có giá trị tăng nhanh hơn lạm phát (ví dụ: vàng, bất động sản).
  • C. Các doanh nghiệp có khả năng điều chỉnh giá bán nhanh chóng theo chi phí.
  • D. Người lao động hưởng lương cố định và người về hưu sống chủ yếu bằng lương hưu.

Câu 19: Một quốc gia đang đối mặt với tỷ lệ lạm phát 1200%/năm. Tình trạng này được gọi là:

  • A. Lạm phát vừa phải
  • B. Lạm phát phi mã
  • C. Siêu lạm phát
  • D. Giảm phát

Câu 20: Lạm phát có thể làm suy yếu niềm tin vào đồng nội tệ của quốc gia, dẫn đến hệ quả nào sau đây trong giao dịch và tích trữ tài sản?

  • A. Tăng cường sử dụng đồng nội tệ trong mọi giao dịch.
  • B. Xu hướng sử dụng ngoại tệ mạnh hoặc hàng đổi hàng thay cho đồng nội tệ.
  • C. Người dân tích cực gửi tiền vào ngân hàng để hưởng lãi suất.
  • D. Giảm nhu cầu về các tài sản vật chất như vàng, bất động sản.

Câu 21: Khi chính phủ phát hành thêm một lượng lớn tiền để bù đắp thâm hụt ngân sách mà không có sự tăng trưởng tương ứng của nền kinh tế, điều này có thể gây ra lạm phát chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Cung tiền tăng quá mức.
  • B. Chi phí sản xuất tăng.
  • C. Cầu tiêu dùng giảm.
  • D. Giá cả hàng hóa nhập khẩu giảm.

Câu 22: Một doanh nghiệp sản xuất bánh mì đối mặt với việc giá bột mì và giá điện tăng mạnh. Để duy trì lợi nhuận, doanh nghiệp buộc phải tăng giá bán bánh mì. Đây là ví dụ về nguyên nhân nào dẫn đến lạm phát?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do cung tiền tăng.
  • C. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • D. Lạm phát cơ cấu.

Câu 23: Tình huống nào sau đây phản ánh tác động tiêu cực của lạm phát đến hoạt động đầu tư và sản xuất của doanh nghiệp?

  • A. Doanh nghiệp dễ dàng dự báo chi phí và doanh thu.
  • B. Lãi suất cho vay giảm, khuyến khích đầu tư dài hạn.
  • C. Giá trị thực của các khoản nợ bằng tiền mặt tăng lên.
  • D. Sự không chắc chắn về giá cả tương lai khiến doanh nghiệp ngần ngại đầu tư mới hoặc mở rộng sản xuất.

Câu 24: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG về mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất danh nghĩa?

  • A. Khi lạm phát tăng, Ngân hàng Trung ương có xu hướng tăng lãi suất danh nghĩa để kiềm chế.
  • B. Lạm phát tăng luôn dẫn đến giảm lãi suất danh nghĩa.
  • C. Lãi suất danh nghĩa không liên quan đến tỷ lệ lạm phát.
  • D. Lạm phát thấp khuyến khích Ngân hàng Trung ương tăng lãi suất danh nghĩa.

Câu 25: Giả sử chính phủ quyết định tăng mạnh lương tối thiểu cho người lao động trên cả nước. Nếu sự gia tăng này không đi kèm với sự tăng năng suất lao động tương ứng, nó có thể góp phần gây ra loại lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do cầu kéo.
  • B. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • C. Lạm phát do cung tiền tăng.
  • D. Siêu lạm phát.

Câu 26: Một trong những hậu quả tiêu cực nghiêm trọng nhất của siêu lạm phát đối với nền kinh tế là:

  • A. Kích thích tiết kiệm trong dân cư.
  • B. Tăng cường đầu tư dài hạn vào sản xuất.
  • C. Ổn định giá cả và sức mua của đồng tiền.
  • D. Phá hủy hệ thống tiền tệ, gây đổ vỡ niềm tin, làm tê liệt hoạt động sản xuất và trao đổi.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây của Nhà nước nhằm mục đích kiểm soát lạm phát do cầu kéo?

  • A. Ngân hàng Trung ương bán trái phiếu chính phủ ra thị trường.
  • B. Giảm thuế thu nhập cá nhân.
  • C. Tăng cường trợ cấp cho người tiêu dùng.
  • D. Giảm lãi suất cơ bản.

Câu 28: Lạm phát có thể làm tăng gánh nặng nợ công của chính phủ theo nghĩa nào sau đây?

  • A. Lạm phát làm tăng giá trị thực của các khoản nợ chính phủ.
  • B. Lạm phát giúp chính phủ dễ dàng trả nợ hơn do giá trị tiền tệ tăng.
  • C. Lạm phát làm giảm sức mua của đồng tiền, nhưng các khoản nợ thường được tính bằng giá trị danh nghĩa, khiến việc huy động vốn mới hoặc tái cấp vốn trở nên khó khăn và tốn kém hơn (lãi suất cao hơn).
  • D. Lạm phát chỉ ảnh hưởng đến nợ tư nhân, không ảnh hưởng đến nợ công.

Câu 29: Để phòng ngừa và kiểm soát lạm phát một cách hiệu quả, Nhà nước cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây tập trung vào việc quản lý lượng tiền trong nền kinh tế?

  • A. Tăng cường kiểm soát giá bán lẻ các mặt hàng thiết yếu.
  • B. Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt (ví dụ: tăng lãi suất, bán giấy tờ có giá).
  • C. Cắt giảm thuế suất đối với doanh nghiệp.
  • D. Đầu tư mạnh vào các dự án cơ sở hạ tầng trọng điểm.

Câu 30: Mức lạm phát "vừa phải" (ví dụ: dưới 10% hàng năm) đôi khi được coi là có tác động tích cực nhất định đối với nền kinh tế vì nó có thể:

  • A. Kích thích sản xuất kinh doanh và đầu tư do tạo kỳ vọng về lợi nhuận trong tương lai.
  • B. Làm tăng giá trị thực của tiền lương và thu nhập.
  • C. Giảm chi phí nguyên vật liệu đầu vào cho doanh nghiệp.
  • D. Ổn định hoàn toàn giá cả trên thị trường.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khái niệm lạm phát trong kinh tế thị trường được hiểu là sự tăng lên liên tục của:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Chỉ số nào thường được sử dụng để đo lường lạm phát, phản ánh sự thay đổi trung bình của giá cả một rổ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng theo thời gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Giả sử năm 2022, CPI của một quốc gia là 105%, và năm 2023 là 112% (so với năm gốc 2021). Tỷ lệ lạm phát của quốc gia này trong năm 2023 là bao nhiêu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Căn cứ vào tỷ lệ lạm phát hàng năm, tình trạng giá cả tăng ở mức hai con số trở lên (ví dụ: 15%, 50%, 200%) nhưng dưới 1000% được phân loại là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tình trạng siêu lạm phát xảy ra khi tỷ lệ lạm phát vượt quá mức nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong bối cảnh nền kinh tế có dấu hiệu lạm phát, việc người dân có xu hướng 'thắt chặt chi tiêu', giảm mua sắm những mặt hàng không thiết yếu, cho thấy tác động của lạm phát lên khía cạnh nào của đời sống xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một trong những nguyên nhân chính gây ra lạm phát được gọi là 'lạm phát do cầu kéo' là do:

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tình huống nào sau đây có khả năng dẫn đến 'lạm phát do chi phí đẩy'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi lượng tiền trong lưu thông của một quốc gia vượt quá mức cần thiết cho hoạt động trao đổi hàng hóa, dịch vụ, điều này có thể dẫn đến loại lạm phát nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Anh B vay ngân hàng một khoản tiền lớn với lãi suất cố định trước khi lạm phát tăng cao. Khi lạm phát xảy ra với tỷ lệ đáng kể, tình hình tài chính của anh B chịu tác động như thế nào so với khoản vay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Chị C gửi tiết kiệm một khoản tiền tại ngân hàng với lãi suất 5%/năm. Nếu tỷ lệ lạm phát trong năm đó là 8%, thì lãi suất thực tế mà chị C nhận được là bao nhiêu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Lạm phát cao và kéo dài có thể tác động tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bằng cách:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đối với người có thu nhập cố định (ví dụ: lương hưu, lương công chức không điều chỉnh kịp thời), lạm phát cao có xu hướng:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi lạm phát xảy ra, người dân có xu hướng chuyển đổi tiền mặt sang các loại tài sản nào sau đây để bảo toàn giá trị?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Chính sách nào sau đây thuộc về chính sách tiền tệ mà Ngân hàng Trung ương có thể áp dụng để kiềm chế lạm phát do cung tiền tăng quá mức?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Để đối phó với lạm phát do chi phí đẩy, chính phủ có thể xem xét áp dụng các biện pháp nào sau đây nhằm giảm bớt gánh nặng chi phí cho doanh nghiệp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Giả sử một quốc gia đang trải qua tình trạng 'lạm phát do cầu kéo'. Biện pháp nào sau đây, thuộc về chính sách tài khóa, có thể giúp kiềm chế loại lạm phát này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Lạm phát có thể gây ra sự phân phối lại thu nhập trong xã hội. Nhóm nào sau đây có xu hướng bị thiệt hại nhiều nhất do lạm phát cao nếu không có biện pháp bảo vệ phù hợp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Một quốc gia đang đối mặt với tỷ lệ lạm phát 1200%/năm. Tình trạng này được gọi là:

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Lạm phát có thể làm suy yếu niềm tin vào đồng nội tệ của quốc gia, dẫn đến hệ quả nào sau đây trong giao dịch và tích trữ tài sản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi chính phủ phát hành thêm một lượng lớn tiền để bù đắp thâm hụt ngân sách mà không có sự tăng trưởng tương ứng của nền kinh tế, điều này có thể gây ra lạm phát chủ yếu do nguyên nhân nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một doanh nghiệp sản xuất bánh mì đối mặt với việc giá bột mì và giá điện tăng mạnh. Để duy trì lợi nhuận, doanh nghiệp buộc phải tăng giá bán bánh mì. Đây là ví dụ về nguyên nhân nào dẫn đến lạm phát?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tình huống nào sau đây phản ánh tác động tiêu cực của lạm phát đến hoạt động đầu tư và sản xuất của doanh nghiệp?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Nhận định nào sau đây là ĐÚNG về mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất danh nghĩa?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Giả sử chính phủ quyết định tăng mạnh lương tối thiểu cho người lao động trên cả nước. Nếu sự gia tăng này không đi kèm với sự tăng năng suất lao động tương ứng, nó có thể góp phần gây ra loại lạm phát nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Một trong những hậu quả tiêu cực nghiêm trọng nhất của siêu lạm phát đối với nền kinh tế là:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Biện pháp nào sau đây của Nhà nước nhằm mục đích kiểm soát lạm phát do cầu kéo?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Lạm phát có thể làm tăng gánh nặng nợ công của chính phủ theo nghĩa nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Để phòng ngừa và kiểm soát lạm phát một cách hiệu quả, Nhà nước cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp. Giải pháp nào sau đây tập trung vào việc quản lý lượng tiền trong nền kinh tế?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Mức lạm phát 'vừa phải' (ví dụ: dưới 10% hàng năm) đôi khi được coi là có tác động tích cực nhất định đối với nền kinh tế vì nó có thể:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế?

  • A. Giá xăng dầu tăng mạnh trong một tháng do biến động giá thế giới.
  • B. Giá bất động sản ở một khu vực tăng đột biến do đầu cơ.
  • C. Giá vé xem phim của một cụm rạp tăng 10% vào cuối tuần.
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI) của nền kinh tế tăng 5% liên tục trong hai năm.

Câu 2: Dựa vào dữ liệu sau, hãy xác định loại hình lạm phát mà quốc gia X đang đối mặt trong giai đoạn 2020-2022: Năm 2020: CPI tăng 3%; Năm 2021: CPI tăng 15%; Năm 2022: CPI tăng 50%.

  • A. Lạm phát vừa phải.
  • B. Lạm phát phi mã.
  • C. Siêu lạm phát.
  • D. Giảm phát.

Câu 3: Một quốc gia đang trải qua tình trạng giá nguyên liệu nhập khẩu tăng vọt, đồng thời mức lương tối thiểu cho người lao động cũng được điều chỉnh tăng đáng kể. Yếu tố nào sau đây có khả năng là nguyên nhân chính gây ra lạm phát trong trường hợp này?

  • A. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • B. Lạm phát do cầu kéo.
  • C. Lạm phát do cung tiền giảm.
  • D. Giảm phát.

Câu 4: Khi nền kinh tế tăng trưởng nóng, thu nhập của người dân tăng cao, dẫn đến chi tiêu cho tiêu dùng và đầu tư tăng mạnh, vượt quá khả năng cung ứng của nền kinh tế. Đây là biểu hiện của loại hình lạm phát nào?

  • A. Lạm phát do chi phí đẩy.
  • B. Lạm phát do cầu kéo.
  • C. Lạm phát do cơ cấu.
  • D. Giảm phát.

Câu 5: Ngân hàng trung ương của một quốc gia quyết định in thêm một lượng lớn tiền mặt và đưa vào lưu thông để tài trợ cho các khoản chi tiêu công. Nếu lượng tiền này tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng sản lượng thực tế của nền kinh tế, điều gì có khả năng xảy ra đối với mức giá chung?

  • A. Mức giá chung sẽ giảm xuống.
  • B. Mức giá chung sẽ ổn định.
  • C. Mức giá chung có xu hướng tăng lên.
  • D. Lượng tiền tăng không ảnh hưởng đến mức giá chung.

Câu 6: Giả sử tỉ lệ lạm phát trong năm là 8%. Một người lao động có mức lương danh nghĩa tăng 5% trong cùng năm đó. Sức mua thực tế từ tiền lương của người này đã thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng 3%.

Câu 7: Trong một giai đoạn lạm phát cao và không dự đoán được, nhóm đối tượng nào sau đây có khả năng bị thiệt hại nhiều nhất?

  • A. Người đi vay tiền với lãi suất thả nổi.
  • B. Người gửi tiền tiết kiệm với lãi suất cố định thấp.
  • C. Chủ doanh nghiệp có giá bán sản phẩm tăng nhanh hơn chi phí sản xuất.
  • D. Người đi vay tiền với lãi suất cố định.

Câu 8: Lạm phát cao và không ổn định thường tác động tiêu cực đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp vì:

  • A. Giúp giảm chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.
  • B. Làm tăng giá trị thực của các khoản nợ.
  • C. Tăng rủi ro và sự không chắc chắn về lợi nhuận trong tương lai.
  • D. Khuyến khích vay nợ để mở rộng sản xuất.

Câu 9: Giả sử tỉ lệ lạm phát ở Việt Nam cao hơn đáng kể so với các nước đối tác thương mại chính. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động xuất khẩu của Việt Nam?

  • A. Làm cho hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam trở nên đắt hơn, giảm khả năng cạnh tranh.
  • B. Làm cho hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam trở nên rẻ hơn, tăng khả năng cạnh tranh.
  • C. Không ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu.
  • D. Khuyến khích nhập khẩu từ các nước có lạm phát thấp.

Câu 10: Để kiềm chế lạm phát do cầu kéo, ngân hàng trung ương có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

  • A. Tăng lãi suất tái cấp vốn.
  • B. Giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc.
  • C. Mua vào trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
  • D. Giảm lãi suất chiết khấu.

Câu 11: Chính sách tài khóa nào sau đây thường được sử dụng để đối phó với lạm phát do cầu kéo?

  • A. Tăng chi tiêu chính phủ vào các dự án công cộng.
  • B. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • C. Tăng lương cho cán bộ, công chức.
  • D. Cắt giảm chi tiêu công và/hoặc tăng thuế.

Câu 12: Một trong những biện pháp dài hạn để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy là:

  • A. Tăng lương cho người lao động.
  • B. Giảm lãi suất cho vay.
  • C. Đầu tư vào công nghệ, nâng cao năng suất lao động để giảm chi phí đơn vị sản phẩm.
  • D. Tăng cường nhập khẩu nguyên liệu giá cao.

Câu 13: Giả sử một quốc gia đang trải qua cả lạm phát do chi phí đẩy (vì giá năng lượng tăng) và lạm phát do cầu kéo (vì chi tiêu tiêu dùng mạnh). Chính phủ nên ưu tiên kết hợp các chính sách nào để giải quyết đồng thời hai vấn đề này?

  • A. Chỉ sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt.
  • B. Chỉ sử dụng chính sách tài khóa mở rộng.
  • C. Chỉ tập trung vào các biện pháp giảm chi phí sản xuất.
  • D. Kết hợp chính sách tiền tệ thắt chặt và các biện pháp hỗ trợ giảm chi phí/tăng cung.

Câu 14: Khi lạm phát tăng cao, giá trị thực của các khoản nợ mà chính phủ đã vay trong quá khứ với lãi suất cố định sẽ thay đổi như thế nào?

  • A. Giảm đi.
  • B. Tăng lên.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Tăng theo tỉ lệ lạm phát.

Câu 15: Lạm phát có thể làm trầm trọng thêm tình trạng bất bình đẳng thu nhập vì:

  • A. Làm tăng giá trị thực của tiền tiết kiệm.
  • B. Người giàu có xu hướng giữ tài sản bằng tiền mặt nhiều hơn người nghèo.
  • C. Người có thu nhập cố định hoặc dựa vào trợ cấp xã hội thường khó điều chỉnh thu nhập kịp với tốc độ tăng giá.
  • D. Khuyến khích đầu tư vào các tài sản an toàn như trái phiếu chính phủ.

Câu 16: Tình trạng siêu lạm phát (hyperinflation) thường dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nhất là gì?

  • A. Kích thích mạnh mẽ sản xuất và đầu tư.
  • B. Tăng cường lòng tin vào đồng nội tệ.
  • C. Giảm nợ công một cách có kiểm soát.
  • D. Đồng tiền mất giá nghiêm trọng, hệ thống thanh toán sụp đổ, nền kinh tế rơi vào khủng hoảng.

Câu 17: Biểu đồ sau thể hiện tỉ lệ lạm phát của quốc gia Y giai đoạn 2018-2023. Giai đoạn nào quốc gia Y có khả năng đang đối mặt với lạm phát phi mã? (Giả sử trục tung là tỉ lệ lạm phát theo %)

2018: 3%
2019: 4%
2020: 6%
2021: 12%
2022: 35%
2023: 8%

  • A. 2018-2020.
  • B. 2023.
  • C. 2021-2022.
  • D. Không có giai đoạn nào.

Câu 18: Chính sách "Neo tỉ giá hối đoái" (Pegging the exchange rate) có thể được sử dụng như một công cụ để kiểm soát lạm phát, đặc biệt là lạm phát do nhập khẩu. Cơ chế hoạt động của chính sách này là gì?

  • A. Làm cho hàng hóa nhập khẩu trở nên đắt đỏ hơn.
  • B. Giữ cho giá hàng hóa nhập khẩu ổn định hơn bằng cách cố định giá trị đồng nội tệ so với một ngoại tệ mạnh.
  • C. Khuyến khích xuất khẩu để tăng nguồn cung ngoại tệ.
  • D. Giảm nhu cầu về hàng hóa nhập khẩu bằng cách tăng thuế.

Câu 19: Khi lạm phát tăng cao, người dân có xu hướng giảm giữ tiền mặt và tăng cường mua sắm hàng hóa hoặc tài sản (như vàng, bất động sản) để tránh đồng tiền bị mất giá. Hành vi này có thể tác động như thế nào đến lạm phát?

  • A. Làm tăng tổng cầu, có thể đẩy lạm phát tiếp tục tăng cao hơn.
  • B. Làm giảm tổng cầu, giúp kiềm chế lạm phát.
  • C. Không ảnh hưởng đến mức giá chung.
  • D. Giúp tăng giá trị thực của tiền tiết kiệm.

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa "giảm phát" (deflation) và "giảm tốc lạm phát" (disinflation) là gì?

  • A. Giảm phát là khi giá cả tăng chậm lại, còn giảm tốc lạm phát là khi giá cả giảm xuống.
  • B. Giảm phát chỉ xảy ra ở các nước phát triển, còn giảm tốc lạm phát xảy ra ở mọi quốc gia.
  • C. Giảm phát có lợi cho nền kinh tế, còn giảm tốc lạm phát có hại.
  • D. Giảm phát là khi mức giá chung giảm xuống, còn giảm tốc lạm phát là khi mức giá chung vẫn tăng nhưng với tốc độ chậm hơn.

Câu 21: Tình trạng "lạm phát đình trệ" (stagflation) mô tả một nền kinh tế cùng lúc đối mặt với những vấn đề nào sau đây?

  • A. Lạm phát cao, tăng trưởng kinh tế chậm hoặc suy thoái và tỉ lệ thất nghiệp cao.
  • B. Lạm phát thấp, tăng trưởng kinh tế nhanh và tỉ lệ thất nghiệp thấp.
  • C. Giảm phát, tăng trưởng kinh tế nhanh và tỉ lệ thất nghiệp cao.
  • D. Lạm phát vừa phải, tăng trưởng kinh tế nhanh và tỉ lệ thất nghiệp thấp.

Câu 22: Khi lạm phát tăng cao, chính phủ có thể gặp khó khăn trong việc quản lý ngân sách nhà nước vì:

  • A. Làm tăng giá trị thực của các khoản thu thuế.
  • B. Làm tăng chi phí thực tế cho các dịch vụ công và các khoản chi tiêu đã được lên kế hoạch.
  • C. Giúp giảm gánh nặng nợ công.
  • D. Khuyến khích đầu tư nước ngoài vào các dự án công.

Câu 23: Việc người dân và doanh nghiệp dự đoán (kỳ vọng) rằng lạm phát sẽ tăng trong tương lai có thể ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế hiện tại?

  • A. Làm cho họ trì hoãn việc mua sắm và đầu tư.
  • B. Không ảnh hưởng đến hành vi kinh tế hiện tại.
  • C. Thúc đẩy họ chi tiêu, mua sắm, và yêu cầu tăng lương ngay bây giờ, có thể tự tạo ra lạm phát.
  • D. Làm giảm nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ.

Câu 24: Chỉ số nào thường được sử dụng để đo lường sự thay đổi chi phí sinh hoạt trung bình của một hộ gia đình điển hình?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • B. Chỉ số giá sản xuất (PPI).
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • D. Lãi suất cơ bản.

Câu 25: Một trong những tác động tích cực (dù nhỏ và trong giới hạn nhất định) của lạm phát vừa phải đối với nền kinh tế là:

  • A. Làm giảm giá trị thực của tiền lương.
  • B. Gây bất ổn kinh tế vĩ mô.
  • C. Khuyến khích tích trữ tiền mặt.
  • D. Có thể khuyến khích tiêu dùng và đầu tư để tránh mất giá tiền, thúc đẩy sản xuất.

Câu 26: Khi lạm phát tăng cao, các khoản lương hưu cố định nhận được hàng tháng của những người về hưu sẽ bị ảnh hưởng như thế nào về mặt giá trị thực?

  • A. Giá trị thực giảm xuống.
  • B. Giá trị thực tăng lên.
  • C. Giá trị thực không thay đổi.
  • D. Tăng theo tỉ lệ tăng trưởng kinh tế.

Câu 27: Biện pháp nào sau đây thuộc về chính sách tiền tệ được sử dụng để kiềm chế lạm phát?

  • A. Tăng thuế giá trị gia tăng.
  • B. Cắt giảm chi tiêu chính phủ.
  • C. Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại.
  • D. Phát hành thêm trái phiếu chính phủ.

Câu 28: Lạm phát có thể gây ra tình trạng "chạy khỏi tiền tệ" (currency flight) hoặc "đô la hóa" (dollarization) trong nền kinh tế. Hiện tượng này mô tả điều gì?

  • A. Người dân tin tưởng hơn vào đồng nội tệ.
  • B. Người dân và doanh nghiệp chuyển sang sử dụng hoặc tích trữ ngoại tệ mạnh thay vì đồng nội tệ do lo sợ đồng nội tệ mất giá.
  • C. Ngân hàng trung ương kiểm soát chặt chẽ tỉ giá hối đoái.
  • D. Hoạt động xuất khẩu tăng mạnh.

Câu 29: Giả sử chính phủ muốn kiểm soát lạm phát nhưng lo ngại các biện pháp thắt chặt có thể làm tăng thất nghiệp. Đây là ví dụ về mối quan hệ đánh đổi (trade-off) giữa lạm phát và yếu tố nào?

  • A. Thất nghiệp.
  • B. Tăng trưởng kinh tế.
  • C. Cán cân thương mại.
  • D. Nợ công.

Câu 30: Ngoài các nguyên nhân chính như cầu kéo, chi phí đẩy và cung tiền, lạm phát còn có thể phát sinh từ các yếu tố mang tính cơ cấu (structural inflation) như:

  • A. Sự gia tăng đột ngột của tổng cầu.
  • B. Việc ngân hàng trung ương giảm lãi suất.
  • C. Sự sụt giảm của giá dầu mỏ trên thị trường thế giới.
  • D. Sự kém hiệu quả của thị trường, độc quyền, hoặc các rào cản trong phân phối hàng hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất hiện tượng lạm phát trong nền kinh tế?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Dựa vào dữ liệu sau, hãy xác định loại hình lạm phát mà quốc gia X đang đối mặt trong giai đoạn 2020-2022: Năm 2020: CPI tăng 3%; Năm 2021: CPI tăng 15%; Năm 2022: CPI tăng 50%.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một quốc gia đang trải qua tình trạng giá nguyên liệu nhập khẩu tăng vọt, đồng thời mức lương tối thiểu cho người lao động cũng được điều chỉnh tăng đáng kể. Yếu tố nào sau đây có khả năng là nguyên nhân chính gây ra lạm phát trong trường hợp này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi nền kinh tế tăng trưởng nóng, thu nhập của người dân tăng cao, dẫn đến chi tiêu cho tiêu dùng và đầu tư tăng mạnh, vượt quá khả năng cung ứng của nền kinh tế. Đây là biểu hiện của loại hình lạm phát nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Ngân hàng trung ương của một quốc gia quyết định in thêm một lượng lớn tiền mặt và đưa vào lưu thông để tài trợ cho các khoản chi tiêu công. Nếu lượng tiền này tăng nhanh hơn tốc độ tăng trưởng sản lượng thực tế của nền kinh tế, điều gì có khả năng xảy ra đối với mức giá chung?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Giả sử tỉ lệ lạm phát trong năm là 8%. Một người lao động có mức lương danh nghĩa tăng 5% trong cùng năm đó. Sức mua thực tế từ tiền lương của người này đã thay đổi như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Trong một giai đoạn lạm phát cao và không dự đoán được, nhóm đối tượng nào sau đây có khả năng bị thiệt hại nhiều nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Lạm phát cao và không ổn định thường tác động tiêu cực đến hoạt động đầu tư của doanh nghiệp vì:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Giả sử tỉ lệ lạm phát ở Việt Nam cao hơn đáng kể so với các nước đối tác thương mại chính. Điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến hoạt động xuất khẩu của Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để kiềm chế lạm phát do cầu kéo, ngân hàng trung ương có thể áp dụng biện pháp nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Chính sách tài khóa nào sau đây thường được sử dụng để đối phó với lạm phát do cầu kéo?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một trong những biện pháp dài hạn để kiểm soát lạm phát do chi phí đẩy là:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Giả sử một quốc gia đang trải qua cả lạm phát do chi phí đẩy (vì giá năng lượng tăng) và lạm phát do cầu kéo (vì chi tiêu tiêu dùng mạnh). Chính phủ nên ưu tiên kết hợp các chính sách nào để giải quyết đồng thời hai vấn đề này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi lạm phát tăng cao, giá trị thực của các khoản nợ mà chính phủ đã vay trong quá khứ với lãi suất cố định sẽ thay đổi như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Lạm phát có thể làm trầm trọng thêm tình trạng bất bình đẳng thu nhập vì:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tình trạng siêu lạm phát (hyperinflation) thường dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Biểu đồ sau thể hiện tỉ lệ lạm phát của quốc gia Y giai đoạn 2018-2023. Giai đoạn nào quốc gia Y có khả năng đang đối mặt với lạm phát phi mã? (Giả sử trục tung là tỉ lệ lạm phát theo %)

2018: 3%
2019: 4%
2020: 6%
2021: 12%
2022: 35%
2023: 8%

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Chính sách 'Neo tỉ giá hối đoái' (Pegging the exchange rate) có thể được sử dụng như một công cụ để kiểm soát lạm phát, đặc biệt là lạm phát do nhập khẩu. Cơ chế hoạt động của chính sách này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi lạm phát tăng cao, người dân có xu hướng giảm giữ tiền mặt và tăng cường mua sắm hàng hóa hoặc tài sản (như vàng, bất động sản) để tránh đồng tiền bị mất giá. Hành vi này có thể tác động như thế nào đến lạm phát?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Sự khác biệt cơ bản giữa 'giảm phát' (deflation) và 'giảm tốc lạm phát' (disinflation) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Tình trạng 'lạm phát đình trệ' (stagflation) mô tả một nền kinh tế cùng lúc đối mặt với những vấn đề nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi lạm phát tăng cao, chính phủ có thể gặp khó khăn trong việc quản lý ngân sách nhà nước vì:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Việc người dân và doanh nghiệp dự đoán (kỳ vọng) rằng lạm phát sẽ tăng trong tương lai có thể ảnh hưởng như thế nào đến nền kinh tế hiện tại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Chỉ số nào thường được sử dụng để đo lường sự thay đổi chi phí sinh hoạt trung bình của một hộ gia đình điển hình?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Một trong những tác động tích cực (dù nhỏ và trong giới hạn nhất định) của lạm phát vừa phải đối với nền kinh tế là:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi lạm phát tăng cao, các khoản lương hưu cố định nhận được hàng tháng của những người về hưu sẽ bị ảnh hưởng như thế nào về mặt giá trị thực?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Biện pháp nào sau đây thuộc về chính sách tiền tệ được sử dụng để kiềm chế lạm phát?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Lạm phát có thể gây ra tình trạng 'chạy khỏi tiền tệ' (currency flight) hoặc 'đô la hóa' (dollarization) trong nền kinh tế. Hiện tượng này mô tả điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giả sử chính phủ muốn kiểm soát lạm phát nhưng lo ngại các biện pháp thắt chặt có thể làm tăng thất nghiệp. Đây là ví dụ về mối quan hệ đánh đổi (trade-off) giữa lạm phát và yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Lạm phát trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Ngoài các nguyên nhân chính như cầu kéo, chi phí đẩy và cung tiền, lạm phát còn có thể phát sinh từ các yếu tố mang tính cơ cấu (structural inflation) như:

Viết một bình luận