12+ Đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 4: Thất Nghiệp Trong Kinh Tế Thị Trường

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo các khái niệm phổ biến trong kinh tế học lao động, người được coi là thất nghiệp khi đáp ứng những điều kiện nào sau đây?

  • A. Không có việc làm và đang chờ nhận việc mới.
  • B. Không có việc làm và không có nhu cầu làm việc.
  • C. Đang có việc làm nhưng muốn tìm công việc tốt hơn.
  • D. Không có việc làm, có nhu cầu làm việc và đang tích cực tìm kiếm việc làm.

Câu 2: Anh A vừa tốt nghiệp đại học và đang trong quá trình nộp hồ sơ, phỏng vấn xin việc tại một số công ty phù hợp với chuyên ngành của mình. Trong giai đoạn này, anh A được xếp vào loại hình thất nghiệp nào theo nguồn gốc?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (ma sát)
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 3: Một nhà máy sản xuất da giày buộc phải đóng cửa do công nghệ sản xuất lạc hậu không cạnh tranh được với các đối thủ. Hàng trăm công nhân lành nghề của nhà máy, dù có kinh nghiệm, vẫn gặp khó khăn trong việc tìm việc làm mới vì các nhà máy hiện đại yêu cầu kỹ năng vận hành máy móc tự động mà họ chưa được đào tạo. Đây là biểu hiện rõ nét của loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (ma sát)
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 4: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế, tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế giảm sút mạnh mẽ. Các doanh nghiệp không bán được hàng, buộc phải cắt giảm sản xuất và sa thải bớt nhân viên. Tình trạng thất nghiệp này chủ yếu thuộc loại hình nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (ma sát)
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 5: Chị B nghỉ việc tại công ty cũ vì mức lương và điều kiện làm việc không như mong muốn, đồng thời chị tin rằng mình có thể tìm được một công việc khác tốt hơn, phù hợp hơn với năng lực. Hiện tại, chị đang chủ động tìm kiếm công việc mới nhưng chưa có kết quả. Trường hợp của chị B thể hiện loại hình thất nghiệp nào theo tính chất?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện
  • C. Thất nghiệp cơ cấu
  • D. Thất nghiệp chu kì

Câu 6: Một công nhân bị sa thải do công ty cắt giảm biên chế vì gặp khó khăn tài chính, mặc dù anh ta không hề vi phạm kỷ luật và rất muốn tiếp tục làm việc. Anh ta đã tích cực tìm kiếm việc làm mới nhưng chưa thành công. Trường hợp của người công nhân này thể hiện loại hình thất nghiệp nào theo tính chất?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp cơ cấu

Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây được xem là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp của một cá nhân?

  • A. Nền kinh tế suy thoái.
  • B. Sự thay đổi công nghệ sản xuất.
  • C. Người lao động thiếu kỹ năng hoặc trình độ chuyên môn.
  • D. Doanh nghiệp đóng cửa vì lý do khách quan.

Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây được xem là nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp trên diện rộng trong nền kinh tế?

  • A. Người lao động không muốn làm việc với mức lương thấp.
  • B. Người lao động vi phạm kỷ luật và bị sa thải.
  • C. Người lao động tự thôi việc để chuyển đổi ngành nghề.
  • D. Sự mất cân đối cung - cầu lao động trên thị trường.

Câu 9: Tình trạng thất nghiệp gia tăng kéo dài có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nào đối với nền kinh tế quốc gia?

  • A. Làm tăng thu nhập bình quân đầu người.
  • B. Gây lãng phí nguồn lực lao động, làm giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Kích thích sản xuất và đầu tư.
  • D. Giảm chi ngân sách nhà nước cho an sinh xã hội.

Câu 10: Ngoài những tác động về kinh tế, thất nghiệp còn gây ra những hệ lụy đáng lo ngại nào đối với xã hội?

  • A. Gia tăng tệ nạn xã hội, bất ổn chính trị - xã hội.
  • B. Cải thiện an ninh trật tự xã hội.
  • C. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng.
  • D. Giảm bớt áp lực lên hệ thống y tế.

Câu 11: Để kiểm soát và kiềm chế tình trạng thất nghiệp, Nhà nước cần thực hiện những chính sách và giải pháp nào?

  • A. Chỉ tập trung trợ cấp cho người thất nghiệp.
  • B. Hạn chế sự phát triển của các ngành nghề mới.
  • C. Giảm chi tiêu công để thắt chặt nền kinh tế.
  • D. Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển, đẩy mạnh đào tạo nghề, hoàn thiện thể chế thị trường lao động.

Câu 12: Khi tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ tăng cao, chính sách kinh tế vĩ mô nào sau đây của Nhà nước thường được ưu tiên sử dụng để kích thích tổng cầu và tạo việc làm?

  • A. Chính sách tài khóa mở rộng (ví dụ: tăng chi tiêu công vào hạ tầng).
  • B. Chính sách tài khóa thắt chặt (ví dụ: tăng thuế).
  • C. Chính sách tiền tệ thắt chặt (ví dụ: tăng lãi suất).
  • D. Hạn chế đầu tư vào các ngành có tiềm năng tăng trưởng cao.

Câu 13: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp cơ cấu, biện pháp nào sau đây của Nhà nước được xem là hiệu quả nhất về lâu dài?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp ngắn hạn.
  • B. Khuyến khích người lao động chấp nhận mức lương thấp hơn.
  • C. Đầu tư mạnh vào các chương trình đào tạo và tái đào tạo nghề.
  • D. Hạn chế nhập khẩu công nghệ mới.

Câu 14: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm những loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Chỉ thất nghiệp tạm thời.
  • B. Chỉ thất nghiệp chu kỳ.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ và thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.

Câu 15: Một trong những hậu quả cá nhân nặng nề nhất của việc thất nghiệp kéo dài là gì?

  • A. Được nghỉ ngơi nhiều hơn.
  • B. Giảm sút thu nhập, áp lực tâm lý và ảnh hưởng sức khỏe.
  • C. Có thêm thời gian cho sở thích cá nhân.
  • D. Dễ dàng tìm được công việc tốt hơn sau này.

Câu 16: Giả sử lực lượng lao động của một quốc gia là 50 triệu người, trong đó có 48 triệu người có việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 4%
  • B. 2%
  • C. 48%
  • D. 50%

Câu 17: Nhóm người nào sau đây không được tính vào lực lượng lao động khi thống kê tỷ lệ thất nghiệp?

  • A. Người đang tìm kiếm việc làm lần đầu.
  • B. Người tạm thời bị sa thải nhưng vẫn chờ gọi lại làm việc.
  • C. Người làm việc bán thời gian.
  • D. Học sinh phổ thông đang trong độ tuổi lao động.

Câu 18: Một khu vực kinh tế đang đối mặt với tình trạng thất nghiệp cơ cấu nghiêm trọng do sự biến mất của ngành công nghiệp truyền thống. Chính quyền địa phương quyết định tập trung nguồn lực vào việc xây dựng các khu công nghiệp mới, thu hút đầu tư vào các ngành công nghệ cao và dịch vụ. Biện pháp này chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề thất nghiệp nào?

  • A. Giảm thất nghiệp tạm thời.
  • B. Đối phó với thất nghiệp chu kỳ.
  • C. Giải quyết thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Tăng cường thất nghiệp tự nguyện.

Câu 19: Phân tích nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm của thất nghiệp tạm thời (ma sát)?

  • A. Thường là ngắn hạn, xảy ra khi người lao động chuyển đổi giữa các công việc hoặc mới tham gia thị trường lao động.
  • B. Kéo dài và gắn liền với sự suy thoái của nền kinh tế.
  • C. Xuất hiện do sự mất cân đối giữa kỹ năng và yêu cầu công việc.
  • D. Xảy ra khi người lao động không muốn làm việc ở mức lương thị trường.

Câu 20: Phân tích nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm của thất nghiệp chu kỳ?

  • A. Luôn tồn tại ở một mức nhất định trong nền kinh tế.
  • B. Xảy ra do người lao động thiếu thông tin về việc làm.
  • C. Tăng lên trong thời kỳ suy thoái kinh tế và giảm xuống khi kinh tế phục hồi.
  • D. Gắn liền với sự thay đổi công nghệ và cơ cấu ngành nghề.

Câu 21: Phân tích nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm của thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Chỉ xảy ra trong thời gian ngắn.
  • B. Dễ dàng giải quyết bằng các chính sách kích cầu ngắn hạn.
  • C. Gắn liền với sự biến động theo mùa vụ.
  • D. Thường kéo dài, đòi hỏi người lao động phải được đào tạo lại hoặc di chuyển địa lý.

Câu 22: Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu đang chậm lại (dẫn đến giảm xuất khẩu), đồng thời nhiều ngành công nghiệp trong nước đang chuyển đổi sang tự động hóa, và một lượng lớn sinh viên vừa tốt nghiệp đang tìm kiếm công việc đầu tiên. Tình hình này cho thấy nền kinh tế đang chịu tác động từ chủ yếu những loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Chỉ thất nghiệp chu kỳ và tạm thời.
  • B. Thất nghiệp chu kỳ, cơ cấu và tạm thời.
  • C. Chỉ thất nghiệp cơ cấu và tự nguyện.
  • D. Thất nghiệp tạm thời và không tự nguyện.

Câu 23: Trong các loại hình thất nghiệp theo nguồn gốc, loại nào thường gây ra những thách thức nghiêm trọng nhất và kéo dài nhất cho cả người lao động và nền kinh tế, đòi hỏi các giải pháp mang tính cấu trúc?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp chu kỳ.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 24: Sự mất cân đối giữa trình độ, kỹ năng của người lao động và yêu cầu của các vị trí việc làm trên thị trường là nguyên nhân chính dẫn đến loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 25: Chính phủ quyết định triển khai các chương trình hỗ trợ khởi nghiệp, cung cấp vốn vay ưu đãi và tư vấn kinh doanh cho những người trẻ có ý tưởng. Chính sách này chủ yếu nhằm mục tiêu nào trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp?

  • A. Giảm thất nghiệp chu kỳ bằng cách tăng tổng cầu.
  • B. Giảm thất nghiệp cơ cấu bằng cách đào tạo lại.
  • C. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp.
  • D. Khuyến khích người lao động tự tạo việc làm.

Câu 26: Bên cạnh việc mất thu nhập, thất nghiệp còn ảnh hưởng tiêu cực đến cá nhân người lao động như thế nào?

  • A. Dễ bị mai một kỹ năng, giảm sự tự tin và căng thẳng tâm lý.
  • B. Có nhiều thời gian rảnh rỗi để phát triển bản thân.
  • C. Cải thiện mối quan hệ với gia đình và bạn bè.
  • D. Tiếp cận dễ dàng hơn các khóa đào tạo miễn phí.

Câu 27: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia phản ánh điều gì?

  • A. Mức thất nghiệp bằng 0.
  • B. Mức thất nghiệp chỉ bao gồm thất nghiệp chu kỳ.
  • C. Mức thất nghiệp tồn tại ngay cả khi nền kinh tế không có suy thoái.
  • D. Mức thất nghiệp mà tất cả người lao động đều tự nguyện.

Câu 28: Việc cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời về các vị trí việc làm trống và hồ sơ người tìm việc có thể giúp giảm loại hình thất nghiệp nào một cách hiệu quả nhất?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện.

Câu 29: Khi nền kinh tế tăng trưởng nóng, nhu cầu về lao động (cầu lao động) thường tăng cao hơn cung lao động. Tình trạng này có xu hướng tác động như thế nào đến tỷ lệ thất nghiệp và tiền lương?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp tăng, tiền lương giảm.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp tăng, tiền lương tăng.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp giảm, tiền lương giảm.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp giảm, tiền lương tăng.

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất khi giải quyết thất nghiệp cơ cấu là gì?

  • A. Người lao động không muốn tìm việc làm mới.
  • B. Quá trình đào tạo lại và di chuyển lao động mất nhiều thời gian và chi phí.
  • C. Thiếu thông tin về các vị trí việc làm trống.
  • D. Nền kinh tế đang trong giai đoạn phục hồi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Theo các khái niệm phổ biến trong kinh tế học lao động, người được coi là thất nghiệp khi đáp ứng những điều kiện nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Anh A vừa tốt nghiệp đại học và đang trong quá trình nộp hồ sơ, phỏng vấn xin việc tại một số công ty phù hợp với chuyên ngành của mình. Trong giai đoạn này, anh A được xếp vào loại hình thất nghiệp nào theo nguồn gốc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một nhà máy sản xuất da giày buộc phải đóng cửa do công nghệ sản xuất lạc hậu không cạnh tranh được với các đối thủ. Hàng trăm công nhân lành nghề của nhà máy, dù có kinh nghiệm, vẫn gặp khó khăn trong việc tìm việc làm mới vì các nhà máy hiện đại yêu cầu kỹ năng vận hành máy móc tự động mà họ chưa được đào tạo. Đây là biểu hiện rõ nét của loại hình thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế, tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ trong nền kinh tế giảm sút mạnh mẽ. Các doanh nghiệp không bán được hàng, buộc phải cắt giảm sản xuất và sa thải bớt nhân viên. Tình trạng thất nghiệp này chủ yếu thuộc loại hình nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Chị B nghỉ việc tại công ty cũ vì mức lương và điều kiện làm việc không như mong muốn, đồng thời chị tin rằng mình có thể tìm được một công việc khác tốt hơn, phù hợp hơn với năng lực. Hiện tại, chị đang chủ động tìm kiếm công việc mới nhưng chưa có kết quả. Trường hợp của chị B thể hiện loại hình thất nghiệp nào theo tính chất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một công nhân bị sa thải do công ty cắt giảm biên chế vì gặp khó khăn tài chính, mặc dù anh ta không hề vi phạm kỷ luật và rất muốn tiếp tục làm việc. Anh ta đã tích cực tìm kiếm việc làm mới nhưng chưa thành công. Trường hợp của người công nhân này thể hiện loại hình thất nghiệp nào theo tính chất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây được xem là nguyên nhân *chủ quan* dẫn đến tình trạng thất nghiệp của một cá nhân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Nguyên nhân nào sau đây được xem là nguyên nhân *khách quan* dẫn đến tình trạng thất nghiệp trên diện rộng trong nền kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Tình trạng thất nghiệp gia tăng kéo dài có thể gây ra những hậu quả tiêu cực nào đối với nền kinh tế quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Ngoài những tác động về kinh tế, thất nghiệp còn gây ra những hệ lụy đáng lo ngại nào đối với xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Để kiểm soát và kiềm chế tình trạng thất nghiệp, Nhà nước cần thực hiện những chính sách và giải pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi tỷ lệ thất nghiệp chu kỳ tăng cao, chính sách kinh tế vĩ mô nào sau đây của Nhà nước thường được ưu tiên sử dụng để kích thích tổng cầu và tạo việc làm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp cơ cấu, biện pháp nào sau đây của Nhà nước được xem là hiệu quả nhất về lâu dài?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên bao gồm những loại hình thất nghiệp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Một trong những hậu quả cá nhân nặng nề nhất của việc thất nghiệp kéo dài là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Giả sử lực lượng lao động của một quốc gia là 50 triệu người, trong đó có 48 triệu người có việc làm. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Nhóm người nào sau đây *không* được tính vào lực lượng lao động khi thống kê tỷ lệ thất nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Một khu vực kinh tế đang đối mặt với tình trạng thất nghiệp cơ cấu nghiêm trọng do sự biến mất của ngành công nghiệp truyền thống. Chính quyền địa phương quyết định tập trung nguồn lực vào việc xây dựng các khu công nghiệp mới, thu hút đầu tư vào các ngành công nghệ cao và dịch vụ. Biện pháp này chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề thất nghiệp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm của thất nghiệp tạm thời (ma sát)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm của thất nghiệp chu kỳ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tích nào sau đây mô tả đúng nhất đặc điểm của thất nghiệp cơ cấu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu đang chậm lại (dẫn đến giảm xuất khẩu), đồng thời nhiều ngành công nghiệp trong nước đang chuyển đổi sang tự động hóa, và một lượng lớn sinh viên vừa tốt nghiệp đang tìm kiếm công việc đầu tiên. Tình hình này cho thấy nền kinh tế đang chịu tác động từ chủ yếu những loại hình thất nghiệp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong các loại hình thất nghiệp theo nguồn gốc, loại nào thường gây ra những thách thức nghiêm trọng nhất và kéo dài nhất cho cả người lao động và nền kinh tế, đòi hỏi các giải pháp mang tính cấu trúc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Sự mất cân đối giữa trình độ, kỹ năng của người lao động và yêu cầu của các vị trí việc làm trên thị trường là nguyên nhân chính dẫn đến loại hình thất nghiệp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Chính phủ quyết định triển khai các chương trình hỗ trợ khởi nghiệp, cung cấp vốn vay ưu đãi và tư vấn kinh doanh cho những người trẻ có ý tưởng. Chính sách này chủ yếu nhằm mục tiêu nào trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Bên cạnh việc mất thu nhập, thất nghiệp còn ảnh hưởng tiêu cực đến cá nhân người lao động như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một quốc gia phản ánh điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Việc cung cấp thông tin đầy đủ và kịp thời về các vị trí việc làm trống và hồ sơ người tìm việc có thể giúp giảm loại hình thất nghiệp nào một cách hiệu quả nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi nền kinh tế tăng trưởng nóng, nhu cầu về lao động (cầu lao động) thường tăng cao hơn cung lao động. Tình trạng này có xu hướng tác động như thế nào đến tỷ lệ thất nghiệp và tiền lương?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất khi giải quyết thất nghiệp cơ cấu là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được định nghĩa chính xác nhất là tình trạng:

  • A. Người lao động không có việc làm và không tìm kiếm việc làm.
  • B. Người lao động có khả năng làm việc và đang tích cực tìm kiếm việc làm nhưng chưa tìm được.
  • C. Người lao động đang làm việc bán thời gian nhưng mong muốn làm việc toàn thời gian.
  • D. Người lao động đang trong quá trình chuyển đổi công việc và tạm thời nghỉ ngơi.

Câu 2: Một kỹ sư phần mềm mới tốt nghiệp đại học đang tích cực gửi hồ sơ xin việc và tham gia phỏng vấn tại nhiều công ty công nghệ. Tuy nhiên, sau 3 tháng vẫn chưa nhận được lời mời làm việc chính thức nào. Tình trạng thất nghiệp của kỹ sư này thuộc loại nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 3: Ngành than đá Việt Nam đang dần suy giảm do sự chuyển dịch sang năng lượng tái tạo. Nhiều công nhân khai thác than mất việc làm và khó tìm được việc mới vì kỹ năng của họ không còn phù hợp với nhu cầu thị trường lao động hiện tại. Đây là ví dụ điển hình của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp tự nhiên.

Câu 4: Khi nền kinh tế quốc gia trải qua giai đoạn suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, các doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và lao động, dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp tăng cao trên diện rộng. Loại thất nghiệp này được gọi là gì?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp công nghệ.

Câu 5: Một người lao động quyết định nghỉ việc hiện tại vì không hài lòng với mức lương và muốn tìm kiếm công việc có thu nhập cao hơn, dù biết rằng quá trình tìm việc có thể mất một thời gian. Đây là biểu hiện của:

  • A. Thất nghiệp không tự nguyện.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Sự suy thoái kinh tế toàn cầu.
  • B. Chính sách thắt chặt tiền tệ của ngân hàng trung ương.
  • C. Thiếu kỹ năng và trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu công việc.
  • D. Sự thay đổi công nghệ và tự động hóa trong sản xuất.

Câu 7: Nguyên nhân khách quan nào sau đây có thể gây ra tình trạng thất nghiệp?

  • A. Biến động bất lợi của nền kinh tế (khủng hoảng, suy thoái).
  • B. Thái độ làm việc thiếu chuyên nghiệp của người lao động.
  • C. Sự lười biếng và ỷ lại của một bộ phận dân cư.
  • D. Người lao động đòi hỏi mức lương quá cao so với thị trường.

Câu 8: Hậu quả nào sau đây là tiêu cực nhất đối với nền kinh tế khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao?

  • A. Gia tăng tệ nạn xã hội.
  • B. Lãng phí nguồn lực lao động, giảm GDP tiềm năng.
  • C. Mức sống của người dân giảm sút.
  • D. Ngân sách nhà nước giảm thu.

Câu 9: Ảnh hưởng tiêu cực nào của thất nghiệp tác động trực tiếp đến đời sống cá nhân và gia đình người lao động?

  • A. Giảm sức cạnh tranh của nền kinh tế.
  • B. Ngân sách nhà nước bị thâm hụt.
  • C. Thu nhập giảm hoặc mất, đời sống khó khăn, căng thẳng tâm lý.
  • D. Lực lượng lao động suy giảm về chất lượng.

Câu 10: Để giảm thất nghiệp chu kỳ trong giai đoạn suy thoái kinh tế, chính phủ thường áp dụng biện pháp nào?

  • A. Tăng cường đầu tư vào giáo dục và đào tạo nghề.
  • B. Thúc đẩy tự do hóa thương mại và hội nhập kinh tế.
  • C. Nâng cao lãi suất cơ bản để kiểm soát lạm phát.
  • D. Tăng chi tiêu công và giảm thuế để kích thích tổng cầu.

Câu 11: Chính sách nào của nhà nước tập trung vào việc giải quyết thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn?

  • A. Đầu tư vào hệ thống giáo dục và đào tạo lại lực lượng lao động.
  • B. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp cho người lao động mất việc.
  • C. Giảm thuế cho các doanh nghiệp để tăng lợi nhuận.
  • D. Hạn chế nhập khẩu lao động nước ngoài.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của nhà nước trong kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

  • A. Hoàn thiện pháp luật về lao động và thị trường lao động.
  • B. Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản xuất, tạo việc làm.
  • C. Áp đặt mức lương tối thiểu quá cao so với năng suất lao động.
  • D. Đầu tư vào các chương trình an sinh xã hội cho người thất nghiệp.

Câu 13: Tình trạng thất nghiệp tự nhiên bao gồm những loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp chu kỳ và thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện.
  • D. Thất nghiệp do thiếu kỹ năng và thất nghiệp do suy thoái.

Câu 14: Điều gì xảy ra với đường cầu lao động khi nền kinh tế bước vào giai đoạn suy thoái?

  • A. Đường cầu lao động dịch chuyển sang trái.
  • B. Đường cầu lao động dịch chuyển sang phải.
  • C. Đường cung lao động dịch chuyển sang trái.
  • D. Đường cung lao động dịch chuyển sang phải.

Câu 15: Giả sử chính phủ thực hiện chính sách kích cầu bằng cách tăng chi tiêu công. Điều này có thể tác động như thế nào đến thị trường lao động?

  • A. Làm giảm tiền lương và giảm việc làm.
  • B. Làm tăng cầu lao động và giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa, không tác động đến lao động.
  • D. Làm tăng cung lao động và tăng cạnh tranh việc làm.

Câu 16: Trong bối cảnh tự động hóa ngày càng gia tăng, kỹ năng nào trở nên quan trọng hơn để người lao động tránh nguy cơ thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Kỹ năng sử dụng máy móc chuyên dụng.
  • B. Kỹ năng tính toán và thống kê phức tạp.
  • C. Kỹ năng mềm, tư duy sáng tạo và khả năng học hỏi liên tục.
  • D. Kỹ năng làm việc độc lập và ít giao tiếp.

Câu 17: Tổ chức nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của người lao động, đặc biệt trong bối cảnh thất nghiệp?

  • A. Hiệp hội doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • B. Ngân hàng Nhà nước.
  • C. Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
  • D. Tổ chức Công đoàn.

Câu 18: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cao có thể gây ra những vấn đề kinh tế - xã hội nào?

  • A. Giảm năng suất lao động, bất ổn xã hội, tăng chi phí phúc lợi.
  • B. Lạm phát gia tăng, xuất khẩu giảm, thặng dư thương mại.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chậm lại, đầu tư nước ngoài tăng, giá bất động sản giảm.
  • D. Cải thiện cán cân thanh toán, giảm nợ công, tăng dự trữ ngoại hối.

Câu 19: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng vừa thất nghiệp cao vừa lạm phát cao (stagflation). Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết đồng thời cả hai vấn đề này?

  • A. Thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt để giảm lạm phát.
  • B. Tăng chi tiêu công mạnh mẽ để kích cầu và giảm thất nghiệp.
  • C. Thực hiện các biện pháp cải cách cơ cấu kinh tế, tăng năng suất.
  • D. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp để khuyến khích đầu tư.

Câu 20: Trong ngắn hạn, biện pháp nào có thể giúp giảm thất nghiệp tạm thời một cách nhanh chóng?

  • A. Đầu tư dài hạn vào giáo dục đại học.
  • B. Cải cách hệ thống lương và phúc lợi.
  • C. Tái cơ cấu ngành kinh tế.
  • D. Tăng cường các dịch vụ tư vấn và giới thiệu việc làm.

Câu 21: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia?

  • A. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • D. Cán cân thương mại.

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra nếu mức lương tối thiểu được đặt cao hơn nhiều so với mức lương cân bằng thị trường?

  • A. Giảm tỷ lệ thất nghiệp và tăng việc làm.
  • B. Không ảnh hưởng đến thị trường lao động.
  • C. Tăng tỷ lệ thất nghiệp, đặc biệt ở lao động phổ thông.
  • D. Tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp và giảm chi phí lao động.

Câu 23: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố quốc tế nào có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp trong nước?

  • A. Sự suy thoái kinh tế ở các quốc gia đối tác thương mại lớn.
  • B. Chính sách lãi suất của ngân hàng trung ương trong nước.
  • C. Mức độ đầu tư công trong nước.
  • D. Tỷ lệ tiết kiệm của hộ gia đình trong nước.

Câu 24: Để giảm thất nghiệp do thiếu kỹ năng, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Giảm độ tuổi nghỉ hưu để tạo thêm việc làm cho người trẻ.
  • B. Nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp và đào tạo lại.
  • C. Tăng cường nhập khẩu lao động có tay nghề cao.
  • D. Hạn chế đầu tư vào công nghệ mới để bảo vệ việc làm hiện tại.

Câu 25: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để giảm thất nghiệp trong giai đoạn kinh tế suy thoái?

  • A. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • B. Bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở.
  • C. Giảm lãi suất tái cấp vốn.
  • D. Tăng cường kiểm soát tín dụng.

Câu 26: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc đo lường tỷ lệ thất nghiệp chính xác là gì?

  • A. Chi phí thu thập dữ liệu quá cao.
  • B. Sự thay đổi liên tục của lực lượng lao động.
  • C. Khó khăn trong việc dự báo xu hướng thất nghiệp.
  • D. Định nghĩa về "thất nghiệp" và "lực lượng lao động" có thể khác nhau giữa các quốc gia và thời điểm.

Câu 27: Chương trình bảo hiểm thất nghiệp có vai trò quan trọng như thế nào đối với người lao động và nền kinh tế?

  • A. Chỉ giúp giảm gánh nặng cho ngân sách nhà nước.
  • B. Vừa hỗ trợ thu nhập cho người thất nghiệp, vừa ổn định kinh tế vĩ mô.
  • C. Chỉ khuyến khích người lao động ỷ lại vào trợ cấp.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong nền kinh tế thị trường.

Câu 28: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tình trạng thất nghiệp tự nguyện?

  • A. Tăng cường kiểm tra và xử phạt người lao động trốn tránh nghĩa vụ.
  • B. Giảm trợ cấp thất nghiệp để tạo áp lực tìm việc.
  • C. Cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu nhập và thông tin thị trường lao động.
  • D. Hạn chế quyền tự do chuyển đổi việc làm của người lao động.

Câu 29: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, số người có việc làm là 47 triệu người. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

  • A. 6%
  • B. 3%
  • C. 94%
  • D. 97%

Câu 30: Trong dài hạn, yếu tố quyết định nhất để giảm tỷ lệ thất nghiệp và nâng cao mức sống của người dân là gì?

  • A. Tăng cường vay nợ nước ngoài để đầu tư.
  • B. In thêm tiền để kích thích kinh tế.
  • C. Bảo hộ mậu dịch và hạn chế cạnh tranh.
  • D. Tăng trưởng kinh tế bền vững dựa trên năng suất lao động và đổi mới sáng tạo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong nền kinh tế thị trường, thất nghiệp được định nghĩa chính xác nhất là tình trạng:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Một kỹ sư phần mềm mới tốt nghiệp đại học đang tích cực gửi hồ sơ xin việc và tham gia phỏng vấn tại nhiều công ty công nghệ. Tuy nhiên, sau 3 tháng vẫn chưa nhận được lời mời làm việc chính thức nào. Tình trạng thất nghiệp của kỹ sư này thuộc loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Ngành than đá Việt Nam đang dần suy giảm do sự chuyển dịch sang năng lượng tái tạo. Nhiều công nhân khai thác than mất việc làm và khó tìm được việc mới vì kỹ năng của họ không còn phù hợp với nhu cầu thị trường lao động hiện tại. Đây là ví dụ điển hình của loại thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi nền kinh tế quốc gia trải qua giai đoạn suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, các doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và lao động, dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp tăng cao trên diện rộng. Loại thất nghiệp này được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Một người lao động quyết định nghỉ việc hiện tại vì không hài lòng với mức lương và muốn tìm kiếm công việc có thu nhập cao hơn, dù biết rằng quá trình tìm việc có thể mất một thời gian. Đây là biểu hiện của:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Yếu tố nào sau đây là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Nguyên nhân khách quan nào sau đây có thể gây ra tình trạng thất nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Hậu quả nào sau đây là tiêu cực nhất đối với nền kinh tế khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Ảnh hưởng tiêu cực nào của thất nghiệp tác động trực tiếp đến đời sống cá nhân và gia đình người lao động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Để giảm thất nghiệp chu kỳ trong giai đoạn suy thoái kinh tế, chính phủ thường áp dụng biện pháp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Chính sách nào của nhà nước tập trung vào việc giải quyết thất nghiệp cơ cấu trong dài hạn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là vai trò của nhà nước trong kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Tình trạng thất nghiệp tự nhiên bao gồm những loại thất nghiệp nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Điều gì xảy ra với đường cầu lao động khi nền kinh tế bước vào giai đoạn suy thoái?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Giả sử chính phủ thực hiện chính sách kích cầu bằng cách tăng chi tiêu công. Điều này có thể tác động như thế nào đến thị trường lao động?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong bối cảnh tự động hóa ngày càng gia tăng, kỹ năng nào trở nên quan trọng hơn để người lao động tránh nguy cơ thất nghiệp cơ cấu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Tổ chức nào sau đây có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ quyền lợi của người lao động, đặc biệt trong bối cảnh thất nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên cao có thể gây ra những vấn đề kinh tế - xã hội nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Giả sử một quốc gia đang đối mặt với tình trạng vừa thất nghiệp cao vừa lạm phát cao (stagflation). Biện pháp nào sau đây là phù hợp nhất để giải quyết đồng thời cả hai vấn đề này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong ngắn hạn, biện pháp nào có thể giúp giảm thất nghiệp tạm thời một cách nhanh chóng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Điều gì sẽ xảy ra nếu mức lương tối thiểu được đặt cao hơn nhiều so với mức lương cân bằng thị trường?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong một nền kinh tế mở, yếu tố quốc tế nào có thể ảnh hưởng đến tỷ lệ thất nghiệp trong nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Để giảm thất nghiệp do thiếu kỹ năng, giải pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tiền tệ nào để giảm thất nghiệp trong giai đoạn kinh tế suy thoái?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc đo lường tỷ lệ thất nghiệp chính xác là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Chương trình bảo hiểm thất nghiệp có vai trò quan trọng như thế nào đối với người lao động và nền kinh tế?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Biện pháp nào sau đây giúp giảm thiểu tình trạng thất nghiệp tự nguyện?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, số người có việc làm là 47 triệu người. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia này là bao nhiêu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong dài hạn, yếu tố quyết định nhất để giảm tỷ lệ thất nghiệp và nâng cao mức sống của người dân là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh Minh, một kỹ sư xây dựng có kinh nghiệm, vừa hoàn thành dự án lớn và đang tích cực tìm kiếm công việc mới trong lĩnh vực của mình. Anh đã nhận được một số lời mời phỏng vấn nhưng chưa quyết định chấp nhận công việc nào vì muốn tìm vị trí phù hợp nhất với năng lực và mức lương mong muốn. Tình trạng của anh Minh thuộc loại hình thất nghiệp nào theo nguồn gốc?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện

Câu 2: Một nhà máy sản xuất giày truyền thống ở thành phố X phải đóng cửa do không cạnh tranh được với các công nghệ sản xuất hiện đại và nhu cầu thị trường thay đổi. Hàng trăm công nhân lành nghề trong ngành may giày bị mất việc làm và gặp khó khăn trong việc tìm kiếm công việc mới vì các ngành khác đòi hỏi kỹ năng khác biệt. Tình trạng thất nghiệp này phản ánh chủ yếu loại hình nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 3: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế, nhiều doanh nghiệp đồng loạt cắt giảm sản xuất, thu hẹp quy mô hoặc thậm chí phá sản do sức mua giảm sút nghiêm trọng. Điều này dẫn đến hàng loạt người lao động bị sa thải trên diện rộng. Đây là biểu hiện rõ rệt của loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp theo mùa

Câu 4: Anh Hùng vừa tốt nghiệp đại học với bằng Kế toán loại giỏi. Anh nhận được lời mời làm việc từ một công ty với mức lương khởi điểm thấp hơn mong đợi và vị trí không hoàn toàn đúng chuyên môn. Anh quyết định từ chối và tiếp tục tìm kiếm cơ hội khác phù hợp hơn, chấp nhận tạm thời chưa có việc làm. Trường hợp của anh Hùng được xếp vào loại thất nghiệp nào xét theo tính chất?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện
  • C. Thất nghiệp cơ cấu
  • D. Thất nghiệp chu kì

Câu 5: Tình trạng người lao động mong muốn và có khả năng làm việc nhưng không thể tìm được việc làm trên thị trường lao động, bất kể họ có chấp nhận mức lương hoặc điều kiện nào, được gọi là gì?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp theo mùa

Câu 6: Nguyên nhân chủ quan nào sau đây có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp của một cá nhân?

  • A. Nền kinh tế suy thoái
  • B. Công nghệ sản xuất thay đổi
  • C. Người lao động thiếu kỹ năng mềm và chuyên môn phù hợp
  • D. Doanh nghiệp phá sản đột ngột

Câu 7: Nguyên nhân khách quan nào sau đây có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp trên diện rộng trong nền kinh tế?

  • A. Người lao động lười biếng, không muốn làm việc
  • B. Người lao động đòi hỏi mức lương quá cao
  • C. Người lao động vi phạm kỷ luật lao động
  • D. Sự dịch chuyển cơ cấu kinh tế, ngành nghề

Câu 8: Hậu quả nào sau đây chủ yếu phản ánh tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với cá nhân người lao động?

  • A. Giảm thu nhập, khó khăn tài chính, ảnh hưởng tâm lý
  • B. Lãng phí nguồn lực lao động của xã hội
  • C. Giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • D. Gia tăng tệ nạn xã hội và bất ổn chính trị

Câu 9: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao trong nền kinh tế, hậu quả nào sau đây là rõ rệt nhất đối với nền kinh tế vĩ mô?

  • A. Giảm chi tiêu cá nhân của người lao động
  • B. Tăng áp lực lên hệ thống an sinh xã hội (trợ cấp thất nghiệp)
  • C. Lãng phí nguồn lực lao động, giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP)
  • D. Gia tăng căng thẳng xã hội và biểu tình

Câu 10: Hậu quả nào sau đây chủ yếu phản ánh tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với xã hội?

  • A. Lợi nhuận doanh nghiệp giảm sút
  • B. Ngân sách nhà nước từ thuế thu nhập cá nhân giảm
  • C. Thiếu hụt lao động chất lượng cao ở một số ngành
  • D. Gia tăng tệ nạn xã hội, bất ổn an ninh trật tự

Câu 11: Chính sách nào sau đây là một biện pháp của Nhà nước nhằm trực tiếp hỗ trợ người lao động gặp khó khăn trong thời gian thất nghiệp?

  • A. Giảm thuế cho doanh nghiệp
  • B. Thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp, chi trả trợ cấp
  • C. Đầu tư công vào các dự án hạ tầng lớn
  • D. Mở các trung tâm giới thiệu việc làm

Câu 12: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp cơ cấu, Nhà nước và các bên liên quan cần tập trung vào giải pháp nào là hiệu quả nhất?

  • A. Kích cầu tiêu dùng để doanh nghiệp mở rộng sản xuất
  • B. Tăng cường thông tin về việc làm trống
  • C. Hỗ trợ đào tạo, đào tạo lại và nâng cao kỹ năng cho người lao động
  • D. Tăng mức lương tối thiểu để khuyến khích làm việc

Câu 13: Chính sách nào sau đây của Nhà nước chủ yếu nhằm mục tiêu giảm thất nghiệp chu kì?

  • A. Xây dựng các sàn giao dịch việc làm trực tuyến
  • B. Tăng cường tư vấn hướng nghiệp cho học sinh
  • C. Ban hành quy định chặt chẽ hơn về sa thải lao động
  • D. Thực hiện các chính sách tài khóa và tiền tệ mở rộng (kích cầu)

Câu 14: Một trong những vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp là hoàn thiện thể chế về thị trường lao động. Nội dung nào sau đây thuộc về vai trò này?

  • A. Xây dựng và thực thi pháp luật về lao động, việc làm, bảo hiểm thất nghiệp
  • B. Trực tiếp tạo ra tất cả các việc làm cho người lao động
  • C. Cấm các doanh nghiệp sa thải lao động dưới mọi hình thức
  • D. Quy định mức lương cụ thể cho từng vị trí công việc trong mọi doanh nghiệp

Câu 15: Ngoài các chính sách vĩ mô, Nhà nước còn có các biện pháp hỗ trợ người lao động một cách trực tiếp. Biện pháp nào sau đây không phải là cách Nhà nước hỗ trợ trực tiếp người lao động thất nghiệp?

  • A. Chi trả trợ cấp bảo hiểm thất nghiệp
  • B. Hỗ trợ kinh phí học nghề, đào tạo lại
  • C. Tư vấn, giới thiệu việc làm miễn phí
  • D. Giảm lãi suất cho vay tiêu dùng

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát trong nền kinh tế thị trường theo đường Phillips ngắn hạn. Khi tỷ lệ thất nghiệp giảm, điều gì có xu hướng xảy ra với lạm phát (trong ngắn hạn)?

  • A. Lạm phát có xu hướng tăng
  • B. Lạm phát có xu hướng giảm
  • C. Lạm phát không thay đổi
  • D. Quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát là đồng biến

Câu 17: Giả sử một quốc gia đang có tỷ lệ thất nghiệp cao do suy thoái kinh tế. Chính phủ quyết định thực hiện gói kích cầu lớn bằng cách tăng chi tiêu công vào các dự án hạ tầng. Phân tích tác động có thể xảy ra của chính sách này đối với thị trường lao động.

  • A. Làm tăng thất nghiệp cơ cấu do thay đổi công nghệ
  • B. Tạo thêm việc làm trong các ngành liên quan đến đầu tư công, giúp giảm thất nghiệp
  • C. Chủ yếu làm tăng thất nghiệp tạm thời
  • D. Không có tác động đáng kể đến tỷ lệ thất nghiệp

Câu 18: Một trong những thách thức lớn trong việc giải quyết thất nghiệp cơ cấu ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Tỷ lệ lao động có kỹ năng cao còn thấp, chưa đáp ứng được yêu cầu của các ngành công nghệ mới
  • B. Người lao động không muốn chuyển đổi công việc
  • C. Thiếu thông tin về các việc làm truyền thống
  • D. Các doanh nghiệp không muốn tuyển dụng lao động đã qua đào tạo lại

Câu 19: Bà Lan là một công nhân may làm việc theo thời vụ. Cứ đến cuối mùa vụ, bà lại tạm thời nghỉ việc vài tuần hoặc vài tháng cho đến khi mùa vụ mới bắt đầu. Tình trạng của bà Lan là một ví dụ về loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp theo mùa

Câu 20: Phân tích nào sau đây về tác động của toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đối với tình hình thất nghiệp tại Việt Nam là hợp lý nhất?

  • A. Chỉ làm tăng thất nghiệp do cạnh tranh gay gắt từ nước ngoài.
  • B. Chỉ làm giảm thất nghiệp do thu hút đầu tư nước ngoài.
  • C. Vừa tạo cơ hội việc làm mới, vừa đặt ra thách thức thích ứng kỹ năng, có thể gây thất nghiệp cơ cấu ở một số ngành.
  • D. Không có tác động đáng kể đến tình hình thất nghiệp trong nước.

Câu 21: Giả sử chính phủ một nước quyết định tăng đáng kể mức lương tối thiểu. Phân tích nào sau đây về tác động có thể xảy ra đối với thị trường lao động là chính xác?

  • A. Có thể làm tăng tỷ lệ thất nghiệp, đặc biệt đối với lao động có trình độ thấp, do chi phí lao động tăng cho doanh nghiệp.
  • B. Chắc chắn làm giảm tỷ lệ thất nghiệp vì người lao động có động lực làm việc hơn.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến thất nghiệp tạm thời, không ảnh hưởng các loại khác.
  • D. Không có tác động nào đến tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 22: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với xã hội, Nhà nước cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

  • A. Tăng cường xuất khẩu để tạo việc làm
  • B. Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội và phòng chống tệ nạn
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp mới
  • D. Khuyến khích người dân tiết kiệm nhiều hơn

Câu 23: Một người lao động bị mất việc do công ty tái cơ cấu, giảm bớt bộ phận làm việc của anh ta. Anh ta đang tích cực tìm kiếm việc làm mới nhưng chưa tìm được. Theo tính chất, đây là loại thất nghiệp gì?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện
  • C. Thất nghiệp tạm thời
  • D. Thất nghiệp theo mùa

Câu 24: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là gì?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp bằng 0
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp khi chỉ có thất nghiệp chu kì
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp tồn tại khi nền kinh tế đạt mức toàn dụng lao động (gồm thất nghiệp tạm thời và cơ cấu)
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp chỉ do người lao động không muốn làm việc

Câu 25: Khi nền kinh tế đạt mức toàn dụng lao động, điều đó có nghĩa là gì?

  • A. Tất cả mọi người trong độ tuổi lao động đều có việc làm.
  • B. Chỉ còn tồn tại thất nghiệp chu kì.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp bằng 0.
  • D. Nền kinh tế chỉ còn tồn tại thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.

Câu 26: Việc thiếu thông tin về các vị trí việc làm trống trên thị trường lao động chủ yếu góp phần gây ra loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện

Câu 27: Phân tích tác động lâu dài của tình trạng thất nghiệp kéo dài đối với kỹ năng và năng lực của người lao động.

  • A. Giúp người lao động có thêm thời gian nâng cao kỹ năng.
  • B. Không ảnh hưởng đến kỹ năng của người lao động.
  • C. Dẫn đến sự mai một kỹ năng, giảm khả năng tìm việc làm mới.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến kỹ năng mềm, không ảnh hưởng kỹ năng chuyên môn.

Câu 28: Để khuyến khích tạo việc làm và giảm thất nghiệp, Nhà nước có thể áp dụng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nào sau đây?

  • A. Tăng thuế nhập khẩu để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • B. Quy định mức lương tối thiểu cao hơn.
  • C. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp.
  • D. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc hỗ trợ tín dụng ưu đãi.

Câu 29: Việc tăng cường đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp và đào tạo kỹ năng cho người lao động chủ yếu nhằm giải quyết loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 30: Phân tích nào sau đây về vai trò của các sàn giao dịch việc làm (cả trực tiếp và trực tuyến) trong việc giảm thất nghiệp là chính xác?

  • A. Giúp giảm thất nghiệp tạm thời bằng cách cung cấp thông tin và kết nối người tìm việc với nhà tuyển dụng hiệu quả hơn.
  • B. Giải quyết triệt để vấn đề thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Chủ yếu giải quyết thất nghiệp chu kì trong thời kỳ suy thoái.
  • D. Không có tác động đáng kể đến bất kỳ loại hình thất nghiệp nào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Anh Minh, một kỹ sư xây dựng có kinh nghiệm, vừa hoàn thành dự án lớn và đang tích cực tìm kiếm công việc mới trong lĩnh vực của mình. Anh đã nhận được một số lời mời phỏng vấn nhưng chưa quyết định chấp nhận công việc nào vì muốn tìm vị trí phù hợp nhất với năng lực và mức lương mong muốn. Tình trạng của anh Minh thuộc loại hình thất nghiệp nào theo nguồn gốc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Một nhà máy sản xuất giày truyền thống ở thành phố X phải đóng cửa do không cạnh tranh được với các công nghệ sản xuất hiện đại và nhu cầu thị trường thay đổi. Hàng trăm công nhân lành nghề trong ngành may giày bị mất việc làm và gặp khó khăn trong việc tìm kiếm công việc mới vì các ngành khác đòi hỏi kỹ năng khác biệt. Tình trạng thất nghiệp này phản ánh chủ yếu loại hình nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế, nhiều doanh nghiệp đồng loạt cắt giảm sản xuất, thu hẹp quy mô hoặc thậm chí phá sản do sức mua giảm sút nghiêm trọng. Điều này dẫn đến hàng loạt người lao động bị sa thải trên diện rộng. Đây là biểu hiện rõ rệt của loại hình thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Anh Hùng vừa tốt nghiệp đại học với bằng Kế toán loại giỏi. Anh nhận được lời mời làm việc từ một công ty với mức lương khởi điểm thấp hơn mong đợi và vị trí không hoàn toàn đúng chuyên môn. Anh quyết định từ chối và tiếp tục tìm kiếm cơ hội khác phù hợp hơn, chấp nhận tạm thời chưa có việc làm. Trường hợp của anh Hùng được xếp vào loại thất nghiệp nào xét theo tính chất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Tình trạng người lao động mong muốn và có khả năng làm việc nhưng không thể tìm được việc làm trên thị trường lao động, bất kể họ có chấp nhận mức lương hoặc điều kiện nào, được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Nguyên nhân chủ quan nào sau đây có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp của một cá nhân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Nguyên nhân khách quan nào sau đây có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp trên diện rộng trong nền kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Hậu quả nào sau đây chủ yếu phản ánh tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với cá nhân người lao động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao trong nền kinh tế, hậu quả nào sau đây là rõ rệt nhất đối với nền kinh tế vĩ mô?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Hậu quả nào sau đây chủ yếu phản ánh tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Chính sách nào sau đây là một biện pháp của Nhà nước nhằm trực tiếp hỗ trợ người lao động gặp khó khăn trong thời gian thất nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp cơ cấu, Nhà nước và các bên liên quan cần tập trung vào giải pháp nào là hiệu quả nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Chính sách nào sau đây của Nhà nước chủ yếu nhằm mục tiêu giảm thất nghiệp chu kì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một trong những vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp là hoàn thiện thể chế về thị trường lao động. Nội dung nào sau đây thuộc về vai trò này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Ngoài các chính sách vĩ mô, Nhà nước còn có các biện pháp hỗ trợ người lao động một cách trực tiếp. Biện pháp nào sau đây không phải là cách Nhà nước hỗ trợ trực tiếp người lao động thất nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa thất nghiệp và lạm phát trong nền kinh tế thị trường theo đường Phillips ngắn hạn. Khi tỷ lệ thất nghiệp giảm, điều gì có xu hướng xảy ra với lạm phát (trong ngắn hạn)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Giả sử một quốc gia đang có tỷ lệ thất nghiệp cao do suy thoái kinh tế. Chính phủ quyết định thực hiện gói kích cầu lớn bằng cách tăng chi tiêu công vào các dự án hạ tầng. Phân tích tác động có thể xảy ra của chính sách này đối với thị trường lao động.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một trong những thách thức lớn trong việc giải quyết thất nghiệp cơ cấu ở Việt Nam hiện nay là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Bà Lan là một công nhân may làm việc theo thời vụ. Cứ đến cuối mùa vụ, bà lại tạm thời nghỉ việc vài tuần hoặc vài tháng cho đến khi mùa vụ mới bắt đầu. Tình trạng của bà Lan là một ví dụ về loại hình thất nghiệp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích nào sau đây về tác động của toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đối với tình hình thất nghiệp tại Việt Nam là hợp lý nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Giả sử chính phủ một nước quyết định tăng đáng kể mức lương tối thiểu. Phân tích nào sau đây về tác động có thể xảy ra đối với thị trường lao động là chính xác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp đối với xã hội, Nhà nước cần chú trọng giải pháp nào sau đây?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Một người lao động bị mất việc do công ty tái cơ cấu, giảm bớt bộ phận làm việc của anh ta. Anh ta đang tích cực tìm kiếm việc làm mới nhưng chưa tìm được. Theo tính chất, đây là loại thất nghiệp gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi nền kinh tế đạt mức toàn dụng lao động, điều đó có nghĩa là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Việc thiếu thông tin về các vị trí việc làm trống trên thị trường lao động chủ yếu góp phần gây ra loại hình thất nghiệp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích tác động lâu dài của tình trạng thất nghiệp kéo dài đối với kỹ năng và năng lực của người lao động.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Để khuyến khích tạo việc làm và giảm thất nghiệp, Nhà nước có thể áp dụng chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Việc tăng cường đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp và đào tạo kỹ năng cho người lao động chủ yếu nhằm giải quyết loại hình thất nghiệp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Phân tích nào sau đây về vai trò của các sàn giao dịch việc làm (cả trực tiếp và trực tuyến) trong việc giảm thất nghiệp là chính xác?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình trạng thất nghiệp được định nghĩa chính xác nhất là:

  • A. Tình trạng người lao động không có việc làm và không tìm kiếm việc làm.
  • B. Tình trạng người lao động trong độ tuổi lao động mong muốn làm việc nhưng chưa tìm được việc làm phù hợp với khả năng.
  • C. Tình trạng người lao động có việc làm nhưng không hài lòng với mức lương hiện tại.
  • D. Tình trạng người lao động đang làm việc bán thời gian nhưng mong muốn làm việc toàn thời gian.

Câu 2: Cô Lan vừa tốt nghiệp đại học chuyên ngành sư phạm nhưng quyết định ở nhà nội trợ và không tìm kiếm việc làm. Theo phân loại thất nghiệp dựa trên tính chất, trường hợp của cô Lan thuộc loại nào?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện.
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện.
  • C. Thất nghiệp tạm thời.
  • D. Thất nghiệp cơ cấu.

Câu 3: Trong một nền kinh tế đang phát triển, ngành nông nghiệp giảm dần tỷ trọng, trong khi ngành công nghiệp và dịch vụ mở rộng. Điều này có thể dẫn đến loại thất nghiệp nào cho những lao động chủ yếu có kỹ năng làm nông?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 4: Khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, nhiều doanh nghiệp buộc phải cắt giảm sản xuất và sa thải nhân viên. Loại thất nghiệp nào xuất hiện trong tình huống này?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp tạm thời.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nhiên.

Câu 5: Sinh viên mới tốt nghiệp ra trường đang tích cực tìm kiếm việc làm đầu tiên. Họ có thể gặp phải loại thất nghiệp nào trong quá trình này?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 6: Nguyên nhân chủ quan nào sau đây có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

  • A. Nền kinh tế suy thoái.
  • B. Sự thay đổi công nghệ sản xuất.
  • C. Thiếu kỹ năng và trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu công việc.
  • D. Cơ cấu kinh tế chuyển dịch.

Câu 7: Đâu là một nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Lười biếng, không muốn làm việc.
  • B. Không chủ động tìm kiếm việc làm.
  • C. Kỹ năng làm việc kém.
  • D. Sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động trên thị trường.

Câu 8: Hậu quả kinh tế nghiêm trọng nhất của thất nghiệp đối với một quốc gia là gì?

  • A. Gia tăng tệ nạn xã hội.
  • B. Lãng phí nguồn lực lao động, giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Bất ổn chính trị.
  • D. Giảm sức khỏe cộng đồng.

Câu 9: Ảnh hưởng tiêu cực nào của thất nghiệp tác động trực tiếp đến đời sống cá nhân và gia đình?

  • A. Thu nhập giảm sút hoặc mất hoàn toàn, đời sống khó khăn.
  • B. Doanh nghiệp giảm lợi nhuận.
  • C. Ngân sách nhà nước giảm thu.
  • D. Năng suất lao động xã hội giảm.

Câu 10: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tài khóa nào để giảm thất nghiệp trong ngắn hạn?

  • A. Tăng lãi suất ngân hàng.
  • B. Giảm cung tiền.
  • C. Tăng chi tiêu công cho các dự án cơ sở hạ tầng.
  • D. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp.

Câu 11: Ngân hàng Trung ương có thể áp dụng biện pháp nào để kích thích kinh tế và giảm thất nghiệp?

  • A. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc.
  • B. Giảm lãi suất tái chiết khấu.
  • C. Bán trái phiếu chính phủ.
  • D. Thắt chặt chính sách tín dụng.

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thuộc về chính sách thị trường lao động chủ động nhằm giảm thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Nâng cao lương tối thiểu.
  • C. Giảm giờ làm tiêu chuẩn.
  • D. Đầu tư vào đào tạo lại và nâng cao kỹ năng cho người lao động.

Câu 13: Chính sách bảo hiểm thất nghiệp mang lại lợi ích nào cho người lao động?

  • A. Hỗ trợ thu nhập tạm thời trong thời gian tìm kiếm việc làm mới.
  • B. Đảm bảo việc làm ổn định.
  • C. Nâng cao trình độ chuyên môn.
  • D. Tạo ra nhiều việc làm mới.

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

  • A. Hoàn thiện pháp luật về lao động.
  • B. Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản xuất, tạo việc làm.
  • C. Đảm bảo lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp.
  • D. Thực hiện các chương trình an sinh xã hội.

Câu 15: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là mức thất nghiệp:

  • A. Bằng 0% trong điều kiện lý tưởng.
  • B. Tồn tại ngay cả khi nền kinh tế ở trạng thái toàn dụng nhân công.
  • C. Chỉ bao gồm thất nghiệp chu kì.
  • D. Luôn gây ra suy thoái kinh tế.

Câu 16: Khi một kỹ sư phần mềm bị mất việc do công ty chuyển sang sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo thay thế một số vị trí lập trình viên, đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp tạm thời.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 17: Trong mùa hè, số lượng nhân viên cứu hộ bãi biển tăng lên đáng kể, nhưng đến mùa đông thì hầu hết họ mất việc. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp chu kì.
  • C. Thất nghiệp tạm thời.
  • D. Thất nghiệp thời vụ.

Câu 18: Để giảm thất nghiệp do thiếu kỹ năng, giải pháp hiệu quả nhất từ phía người lao động là gì?

  • A. Yêu cầu tăng lương tối thiểu.
  • B. Chờ đợi nền kinh tế phục hồi.
  • C. Tích cực học tập, nâng cao trình độ và kỹ năng.
  • D. Di cư đến khu vực khác.

Câu 19: Chính phủ nên ưu tiên chính sách nào để giải quyết tình trạng thất nghiệp kéo dài, đặc biệt là ở nhóm lao động lớn tuổi?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp vô thời hạn.
  • B. Chương trình đào tạo lại kỹ năng phù hợp với thị trường lao động và hỗ trợ tìm kiếm việc làm.
  • C. Giảm tuổi nghỉ hưu.
  • D. Hạn chế nhập cư lao động.

Câu 20: Trong bối cảnh tự động hóa ngày càng tăng, loại hình đào tạo kỹ năng nào trở nên quan trọng hơn để người lao động không bị thất nghiệp?

  • A. Kỹ năng sử dụng phần mềm văn phòng.
  • B. Kỹ năng làm việc thủ công.
  • C. Kỹ năng lập trình cơ bản.
  • D. Kỹ năng mềm, tư duy phản biện, và khả năng học tập suốt đời.

Câu 21: Điều gì thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu?

  • A. Thất nghiệp tạm thời kéo dài hơn thất nghiệp cơ cấu.
  • B. Thất nghiệp tạm thời mang tính ngắn hạn và thường do quá trình tìm việc, trong khi thất nghiệp cơ cấu do sự mất cân đối về kỹ năng và cơ cấu kinh tế.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu chỉ xảy ra ở khu vực nông thôn.
  • D. Thất nghiệp tạm thời không gây ra hậu quả kinh tế.

Câu 22: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, điều gì có khả năng xảy ra với tỷ lệ tội phạm và các vấn đề xã hội khác?

  • A. Tỷ lệ tội phạm và các vấn đề xã hội giảm xuống.
  • B. Không có mối liên hệ rõ ràng.
  • C. Tỷ lệ tội phạm và các vấn đề xã hội có xu hướng gia tăng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến tỷ lệ tội phạm kinh tế.

Câu 23: Để đo lường tỷ lệ thất nghiệp, cơ quan thống kê thường sử dụng chỉ số nào?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Tỷ lệ việc làm.
  • C. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.
  • D. GDP bình quân đầu người.

Câu 24: Ý nghĩa của việc duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức thấp nhưng ổn định là gì đối với nền kinh tế?

  • A. Gây ra lạm phát cao.
  • B. Tạo điều kiện cho tăng trưởng kinh tế bền vững và ổn định xã hội.
  • C. Làm giảm năng suất lao động.
  • D. Giảm tính cạnh tranh của nền kinh tế.

Câu 25: Trong một thị trường lao động lý tưởng, loại thất nghiệp nào vẫn được chấp nhận ở một mức độ nhất định?

  • A. Thất nghiệp chu kì.
  • B. Thất nghiệp tự nguyện.
  • C. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện.

Câu 26: Giả sử tỷ lệ lực lượng lao động tham gia là 70% và tỷ lệ thất nghiệp là 5%. Điều này có nghĩa là bao nhiêu phần trăm dân số trong độ tuổi lao động đang có việc làm?

  • A. 95%
  • B. 75%
  • C. 65%
  • D. 66.5%

Câu 27: Một người được coi là "có việc làm không đầy đủ" (underemployed) khi nào?

  • A. Khi họ không có bất kỳ công việc nào.
  • B. Khi họ muốn làm việc toàn thời gian nhưng chỉ tìm được việc bán thời gian hoặc công việc không sử dụng hết năng lực.
  • C. Khi họ làm việc quá sức và mệt mỏi.
  • D. Khi họ không hài lòng với mức lương hiện tại.

Câu 28: "Thất nghiệp ẩn" (hidden unemployment) đề cập đến tình trạng nào?

  • A. Những người đang làm việc trong khu vực kinh tế phi chính thức.
  • B. Những người đang tìm kiếm việc làm nhưng không đăng ký thất nghiệp.
  • C. Những người muốn làm việc nhưng đã từ bỏ việc tìm kiếm do không có cơ hội.
  • D. Những người đang làm việc bán thời gian.

Câu 29: Để giảm thất nghiệp chu kỳ, chính phủ thường áp dụng biện pháp kích cầu kinh tế. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là kích cầu?

  • A. Giảm thuế thu nhập cá nhân.
  • B. Tăng chi tiêu chính phủ cho giáo dục và y tế.
  • C. Giảm lãi suất ngân hàng.
  • D. Tăng thuế giá trị gia tăng (VAT).

Câu 30: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, và 2.5 triệu người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia đó là bao nhiêu?

  • A. 2.5%
  • B. 5%
  • C. 10%
  • D. 25%

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Tình trạng thất nghiệp được định nghĩa chính xác nhất là:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Cô Lan vừa tốt nghiệp đại học chuyên ngành sư phạm nhưng quyết định ở nhà nội trợ và không tìm kiếm việc làm. Theo phân loại thất nghiệp dựa trên tính chất, trường hợp của cô Lan thuộc loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong một nền kinh tế đang phát triển, ngành nông nghiệp giảm dần tỷ trọng, trong khi ngành công nghiệp và dịch vụ mở rộng. Điều này có thể dẫn đến loại thất nghiệp nào cho những lao động chủ yếu có kỹ năng làm nông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi nền kinh tế trải qua giai đoạn suy thoái, tổng cầu giảm mạnh, nhiều doanh nghiệp buộc phải cắt giảm sản xuất và sa thải nhân viên. Loại thất nghiệp nào xuất hiện trong tình huống này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Sinh viên mới tốt nghiệp ra trường đang tích cực tìm kiếm việc làm đầu tiên. Họ có thể gặp phải loại thất nghiệp nào trong quá trình này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nguyên nhân chủ quan nào sau đây có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đâu là một nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hậu quả kinh tế nghiêm trọng nhất của thất nghiệp đối với một quốc gia là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Ảnh hưởng tiêu cực nào của thất nghiệp tác động trực tiếp đến đời sống cá nhân và gia đình?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Chính phủ có thể sử dụng công cụ chính sách tài khóa nào để giảm thất nghiệp trong ngắn hạn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Ngân hàng Trung ương có thể áp dụng biện pháp nào để kích thích kinh tế và giảm thất nghiệp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Biện pháp nào sau đây thuộc về chính sách thị trường lao động chủ động nhằm giảm thất nghiệp cơ cấu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Chính sách bảo hiểm thất nghiệp mang lại lợi ích nào cho người lao động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Điều gì KHÔNG phải là vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là mức thất nghiệp:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi một kỹ sư phần mềm bị mất việc do công ty chuyển sang sử dụng công nghệ trí tuệ nhân tạo thay thế một số vị trí lập trình viên, đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong mùa hè, số lượng nhân viên cứu hộ bãi biển tăng lên đáng kể, nhưng đến mùa đông thì hầu hết họ mất việc. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Để giảm thất nghiệp do thiếu kỹ năng, giải pháp hiệu quả nhất từ phía người lao động là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Chính phủ nên ưu tiên chính sách nào để giải quyết tình trạng thất nghiệp kéo dài, đặc biệt là ở nhóm lao động lớn tuổi?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong bối cảnh tự động hóa ngày càng tăng, loại hình đào tạo kỹ năng nào trở nên quan trọng hơn để người lao động không bị thất nghiệp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Điều gì thể hiện sự khác biệt cơ bản giữa thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, điều gì có khả năng xảy ra với tỷ lệ tội phạm và các vấn đề xã hội khác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Để đo lường tỷ lệ thất nghiệp, cơ quan thống kê thường sử dụng chỉ số nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Ý nghĩa của việc duy trì tỷ lệ thất nghiệp ở mức thấp nhưng ổn định là gì đối với nền kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong một thị trường lao động lý tưởng, loại thất nghiệp nào vẫn được chấp nhận ở một mức độ nhất định?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Giả sử tỷ lệ lực lượng lao động tham gia là 70% và tỷ lệ thất nghiệp là 5%. Điều này có nghĩa là bao nhiêu phần trăm dân số trong độ tuổi lao động đang có việc làm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một người được coi là 'có việc làm không đầy đủ' (underemployed) khi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: 'Thất nghiệp ẩn' (hidden unemployment) đề cập đến tình trạng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Để giảm thất nghiệp chu kỳ, chính phủ thường áp dụng biện pháp kích cầu kinh tế. Biện pháp nào sau đây KHÔNG phải là kích cầu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử một quốc gia có lực lượng lao động là 50 triệu người, và 2.5 triệu người thất nghiệp. Tỷ lệ thất nghiệp của quốc gia đó là bao nhiêu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình trạng người lao động có khả năng lao động, đang trong độ tuổi lao động, có nhu cầu làm việc nhưng chưa tìm được việc làm được gọi là gì?

  • A. Thiếu việc làm
  • B. Thất nghiệp
  • C. Lao động dư thừa
  • D. Ngừng việc tạm thời

Câu 2: Anh A vừa tốt nghiệp đại học chuyên ngành Marketing. Anh đang tích cực tìm kiếm công việc phù hợp với chuyên môn và đã nộp hồ sơ vào một số công ty. Trong thời gian chờ phản hồi và phỏng vấn, anh A đang ở trong tình trạng thất nghiệp nào theo nguồn gốc?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (hay thất nghiệp cọ xát)
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 3: Một nhà máy dệt may truyền thống đang thay thế dần công nhân bằng các loại máy móc tự động hóa hiện đại để tăng năng suất. Nhiều công nhân lớn tuổi, không có kỹ năng vận hành máy mới, đã bị cho nghỉ việc. Đây là biểu hiện rõ rệt của loại hình thất nghiệp nào theo nguồn gốc?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp mùa vụ

Câu 4: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế, nhu cầu tiêu dùng sụt giảm mạnh, nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản xuất, thậm chí đóng cửa, dẫn đến hàng loạt người lao động mất việc làm. Tình trạng thất nghiệp này chủ yếu thuộc loại hình nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 5: Phân tích điểm khác biệt cốt lõi giữa thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu là gì?

  • A. Thất nghiệp tạm thời là do suy thoái kinh tế, còn thất nghiệp cơ cấu là do công nghệ.
  • B. Thất nghiệp tạm thời dễ giải quyết hơn thất nghiệp cơ cấu về mặt đào tạo lại.
  • C. Thất nghiệp tạm thời chỉ xảy ra ngắn hạn, còn thất nghiệp cơ cấu kéo dài vô thời hạn.
  • D. Thất nghiệp tạm thời gắn với quá trình tìm kiếm/chuyển đổi việc làm, còn thất nghiệp cơ cấu gắn với sự mất cân đối kỹ năng do thay đổi cấu trúc kinh tế/công nghệ.

Câu 6: Trường hợp nào dưới đây là ví dụ về nguyên nhân chủ quan (từ phía người lao động) dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Doanh nghiệp phá sản vì quản lý kém.
  • B. Nền kinh tế rơi vào khủng hoảng.
  • C. Người lao động thiếu kỹ năng mềm và khả năng thích ứng với công việc mới.
  • D. Sự thay đổi chính sách thương mại quốc tế.

Câu 7: Hậu quả nghiêm trọng nhất của tình trạng thất nghiệp kéo dài đối với cá nhân người lao động là gì?

  • A. Giảm thu nhập tạm thời.
  • B. Suy giảm kỹ năng, mất tự tin, ảnh hưởng sức khỏe tinh thần.
  • C. Phải chuyển đổi ngành nghề.
  • D. Mất cơ hội thăng tiến.

Câu 8: Đối với nền kinh tế quốc dân, thất nghiệp ở mức cao gây ra hậu quả chủ yếu nào?

  • A. Tăng trưởng kinh tế quá nóng.
  • B. Lạm phát gia tăng không kiểm soát.
  • C. Cân bằng cung cầu lao động.
  • D. Lãng phí nguồn lực lao động, giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP).

Câu 9: Về mặt xã hội, tình trạng thất nghiệp gia tăng có thể dẫn đến hệ lụy nào dưới đây?

  • A. Gia tăng các tệ nạn xã hội, bất ổn an ninh trật tự.
  • B. Giảm khoảng cách giàu nghèo.
  • C. Tăng cường sự gắn kết cộng đồng.
  • D. Cải thiện chất lượng cuộc sống cho đa số dân cư.

Câu 10: Khi đối mặt với tình trạng thất nghiệp chu kì tăng cao do suy thoái, Nhà nước thường áp dụng chính sách tài khóa mở rộng nào để kích thích nền kinh tế và tạo việc làm?

  • A. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • B. Cắt giảm chi tiêu công vào cơ sở hạ tầng.
  • C. Tăng chi tiêu của chính phủ vào các dự án công cộng.
  • D. Thu hồi các khoản trợ cấp thất nghiệp.

Câu 11: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp cơ cấu do sự thay đổi công nghệ, chính sách nào của Nhà nước được xem là hiệu quả nhất về dài hạn?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Đầu tư mạnh vào giáo dục, đào tạo nghề và tái đào tạo kỹ năng cho người lao động.
  • C. Giảm lương tối thiểu để doanh nghiệp dễ tuyển dụng hơn.
  • D. Cấm nhập khẩu công nghệ mới để bảo vệ việc làm cũ.

Câu 12: Chính sách tiền tệ nới lỏng (ví dụ: giảm lãi suất) của Ngân hàng Trung ương có thể góp phần giảm loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 13: Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp bao gồm những hoạt động nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

  • A. Chỉ tập trung vào việc chi trả trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Chỉ ban hành luật lao động và giám sát thực thi.
  • C. Chỉ hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản xuất.
  • D. Hoàn thiện thể chế thị trường lao động, hỗ trợ doanh nghiệp và người lao động, thực hiện chính sách an sinh xã hội.

Câu 14: Thất nghiệp tự nguyện xảy ra khi nào?

  • A. Người lao động chủ động thôi việc để tìm kiếm cơ hội tốt hơn hoặc tạm nghỉ.
  • B. Người lao động bị buộc nghỉ việc do doanh nghiệp cắt giảm sản xuất.
  • C. Người lao động mất việc do kỹ năng không còn phù hợp với thị trường.
  • D. Người lao động không tìm được việc làm dù đã cố gắng.

Câu 15: Tại sao nói thất nghiệp tạm thời là một hiện tượng bình thườngcần thiết trong một nền kinh tế năng động?

  • A. Vì nó giúp giảm lạm phát.
  • B. Vì nó tạo ra sự cạnh tranh giữa người lao động.
  • C. Vì nó phản ánh quá trình dịch chuyển lao động giữa các công việc, tìm kiếm sự phù hợp tốt hơn, góp phần phân bổ nguồn lực hiệu quả.
  • D. Vì nó buộc người lao động phải chấp nhận mức lương thấp hơn.

Câu 16: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là mức tỷ lệ thất nghiệp tồn tại ngay cả khi nền kinh tế hoạt động ở mức tiềm năng. Tỷ lệ này bao gồm chủ yếu loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Chỉ thất nghiệp chu kì.
  • B. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Chỉ thất nghiệp không tự nguyện.
  • D. Thất nghiệp chu kì và thất nghiệp mùa vụ.

Câu 17: Khi nền kinh tế phục hồi sau suy thoái, loại hình thất nghiệp nào thường giảm nhanh nhất?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 18: Thất nghiệp không tự nguyện xảy ra khi nào?

  • A. Người lao động từ chối một công việc được đề nghị.
  • B. Người lao động quyết định nghỉ ngơi sau một thời gian làm việc.
  • C. Người lao động chỉ muốn làm việc bán thời gian.
  • D. Người lao động muốn và sẵn sàng làm việc ở mức lương hiện hành nhưng không tìm được việc.

Câu 19: Việc Nhà nước hỗ trợ kinh phí đào tạo lại và nâng cao tay nghề cho người lao động bị mất việc làm thuộc nhóm giải pháp nào để kiểm soát thất nghiệp?

  • A. Giải pháp về thị trường lao động và đào tạo.
  • B. Giải pháp tài khóa.
  • C. Giải pháp tiền tệ.
  • D. Giải pháp an sinh xã hội đơn thuần.

Câu 20: Khuyến khích và hỗ trợ người lao động tự tạo việc làm, thành lập doanh nghiệp nhỏ là một chính sách nhằm mục đích gì?

  • A. Tăng thu ngân sách nhà nước.
  • B. Giảm áp lực lên thị trường lao động truyền thống và tạo thêm việc làm mới.
  • C. Giảm bớt sự can thiệp của Nhà nước vào kinh tế.
  • D. Chuyển đổi toàn bộ lực lượng lao động sang khu vực phi chính thức.

Câu 21: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, chi tiêu của Chính phủ cho các chương trình phúc lợi xã hội (như trợ cấp thất nghiệp) thường có xu hướng như thế nào?

  • A. Tăng lên
  • B. Giảm xuống
  • C. Giữ nguyên
  • D. Biến động không theo quy luật.

Câu 22: Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp là sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động. Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Số người tìm việc luôn ít hơn số vị trí tuyển dụng.
  • B. Số người tìm việc luôn bằng số vị trí tuyển dụng.
  • C. Số người tìm việc nhiều hơn số vị trí tuyển dụng hoặc kỹ năng của người tìm việc không phù hợp với yêu cầu của vị trí tuyển dụng.
  • D. Số người tìm việc ít hơn số vị trí tuyển dụng nhưng mức lương quá thấp.

Câu 23: Hậu quả nào của thất nghiệp đối với nền kinh tế thể hiện rõ nhất sự lãng phí nguồn lực?

  • A. Giảm thu nhập cá nhân.
  • B. Lực lượng lao động có khả năng nhưng không được sử dụng để tạo ra sản phẩm/dịch vụ.
  • C. Tăng chi tiêu công cho trợ cấp.
  • D. Giảm đầu tư của doanh nghiệp.

Câu 24: Phân tích nào sau đây về mối liên hệ giữa thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế là chính xác?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp cao thường đi kèm với tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp hoặc suy thoái.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp cao luôn dẫn đến tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp không có mối liên hệ với tăng trưởng kinh tế.
  • D. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao thường dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp cao.

Câu 25: Một người lao động quyết định nghỉ việc ở công ty hiện tại vì nhận được lời mời làm việc với mức lương và vị trí tốt hơn ở công ty khác. Trong khoảng thời gian chuyển đổi giữa hai công việc, người này được xem là thuộc loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện

Câu 26: Để đối phó với thất nghiệp chu kì, ngoài các chính sách tài khóa và tiền tệ, Nhà nước có thể áp dụng biện pháp nào sau đây để trực tiếp hỗ trợ người lao động?

  • A. Buộc các doanh nghiệp phải giữ nguyên số lượng nhân viên.
  • B. Cấm người lao động chuyển việc.
  • C. Giảm giờ làm của tất cả mọi người để chia sẻ việc làm.
  • D. Thiết lập hoặc mở rộng hệ thống bảo hiểm thất nghiệp để hỗ trợ thu nhập cho người mất việc.

Câu 27: Khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008 đã gây ra làn sóng sa thải hàng loạt trên khắp thế giới. Đây là một ví dụ điển hình về nguyên nhân nào dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Nguyên nhân chủ quan từ người lao động.
  • B. Nguyên nhân khách quan liên quan đến chu kì kinh tế.
  • C. Nguyên nhân do thiếu đào tạo nghề.
  • D. Nguyên nhân do chính sách lương tối thiểu.

Câu 28: Tình trạng thất nghiệp nào thường đòi hỏi thời gian và chi phí lớn nhất để giải quyết do cần sự thay đổi về kỹ năng, trình độ hoặc thậm chí là địa lý?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp chu kì
  • C. Thất nghiệp cơ cấu
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 29: Một trong những biện pháp quan trọng để người lao động tự bảo vệ mình trước nguy cơ thất nghiệp, đặc biệt là thất nghiệp cơ cấu, là gì?

  • A. Chỉ làm việc trong các ngành truyền thống, ổn định.
  • B. Phụ thuộc hoàn toàn vào trợ cấp của Nhà nước.
  • C. Không ngừng thay đổi công việc để nhận lương cao hơn.
  • D. Luôn chủ động học hỏi, cập nhật kiến thức và kỹ năng mới phù hợp với xu thế phát triển của thị trường lao động.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh không đúng về hậu quả của thất nghiệp?

  • A. Thất nghiệp giúp tăng năng suất lao động của những người còn việc làm.
  • B. Thất nghiệp làm giảm thu nhập và mức sống của người lao động.
  • C. Thất nghiệp gây lãng phí nguồn lực sản xuất của nền kinh tế.
  • D. Thất nghiệp có thể làm gia tăng bất ổn xã hội và các vấn đề an ninh trật tự.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tình trạng người lao động có khả năng lao động, đang trong độ tuổi lao động, có nhu cầu làm việc nhưng chưa tìm được việc làm được gọi là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Anh A vừa tốt nghiệp đại học chuyên ngành Marketing. Anh đang tích cực tìm kiếm công việc phù hợp với chuyên môn và đã nộp hồ sơ vào một số công ty. Trong thời gian chờ phản hồi và phỏng vấn, anh A đang ở trong tình trạng thất nghiệp nào theo nguồn gốc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Một nhà máy dệt may truyền thống đang thay thế dần công nhân bằng các loại máy móc tự động hóa hiện đại để tăng năng suất. Nhiều công nhân lớn tuổi, không có kỹ năng vận hành máy mới, đã bị cho nghỉ việc. Đây là biểu hiện rõ rệt của loại hình thất nghiệp nào theo nguồn gốc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế, nhu cầu tiêu dùng sụt giảm mạnh, nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản xuất, thậm chí đóng cửa, dẫn đến hàng loạt người lao động mất việc làm. Tình trạng thất nghiệp này chủ yếu thuộc loại hình nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích điểm khác biệt cốt lõi giữa thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trường hợp nào dưới đây là ví dụ về nguyên nhân chủ quan (từ phía người lao động) dẫn đến thất nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Hậu quả nghiêm trọng nhất của tình trạng thất nghiệp kéo dài đối với cá nhân người lao động là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đối với nền kinh tế quốc dân, thất nghiệp ở mức cao gây ra hậu quả chủ yếu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Về mặt xã hội, tình trạng thất nghiệp gia tăng có thể dẫn đến hệ lụy nào dưới đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi đối mặt với tình trạng thất nghiệp chu kì tăng cao do suy thoái, Nhà nước thường áp dụng chính sách tài khóa mở rộng nào để kích thích nền kinh tế và tạo việc làm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp cơ cấu do sự thay đổi công nghệ, chính sách nào của Nhà nước được xem là hiệu quả nhất về dài hạn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Chính sách tiền tệ nới lỏng (ví dụ: giảm lãi suất) của Ngân hàng Trung ương có thể góp phần giảm loại hình thất nghiệp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp bao gồm những hoạt động nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Thất nghiệp tự nguyện xảy ra khi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao nói thất nghiệp tạm thời là một hiện tượng *bình thường* và *cần thiết* trong một nền kinh tế năng động?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là mức tỷ lệ thất nghiệp tồn tại ngay cả khi nền kinh tế hoạt động ở mức tiềm năng. Tỷ lệ này bao gồm chủ yếu loại hình thất nghiệp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi nền kinh tế phục hồi sau suy thoái, loại hình thất nghiệp nào thường giảm nhanh nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Thất nghiệp không tự nguyện xảy ra khi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Việc Nhà nước hỗ trợ kinh phí đào tạo lại và nâng cao tay nghề cho người lao động bị mất việc làm thuộc nhóm giải pháp nào để kiểm soát thất nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khuyến khích và hỗ trợ người lao động tự tạo việc làm, thành lập doanh nghiệp nhỏ là một chính sách nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, chi tiêu của Chính phủ cho các chương trình phúc lợi xã hội (như trợ cấp thất nghiệp) thường có xu hướng như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Một trong những nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp là sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động. Điều này có nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Hậu quả nào của thất nghiệp đối với nền kinh tế thể hiện rõ nhất sự lãng phí nguồn lực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích nào sau đây về mối liên hệ giữa thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế là chính xác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một người lao động quyết định nghỉ việc ở công ty hiện tại vì nhận được lời mời làm việc với mức lương và vị trí tốt hơn ở công ty khác. Trong khoảng thời gian chuyển đổi giữa hai công việc, người này được xem là thuộc loại hình thất nghiệp nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Để đối phó với thất nghiệp chu kì, ngoài các chính sách tài khóa và tiền tệ, Nhà nước có thể áp dụng biện pháp nào sau đây để trực tiếp hỗ trợ người lao động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008 đã gây ra làn sóng sa thải hàng loạt trên khắp thế giới. Đây là một ví dụ điển hình về nguyên nhân nào dẫn đến thất nghiệp?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Tình trạng thất nghiệp nào thường đòi hỏi thời gian và chi phí lớn nhất để giải quyết do cần sự thay đổi về kỹ năng, trình độ hoặc thậm chí là địa lý?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Một trong những biện pháp quan trọng để người lao động tự bảo vệ mình trước nguy cơ thất nghiệp, đặc biệt là thất nghiệp cơ cấu, là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhận định nào sau đây phản ánh *không đúng* về hậu quả của thất nghiệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo định nghĩa kinh tế học, một người được coi là thất nghiệp khi đáp ứng những điều kiện nào sau đây?

  • A. Đang không có việc làm và không tìm kiếm việc làm.
  • B. Đang có việc làm nhưng muốn chuyển sang công việc khác tốt hơn.
  • C. Đang không có việc làm nhưng không có khả năng lao động.
  • D. Đang không có việc làm, sẵn sàng làm việc và đang tích cực tìm kiếm việc làm.

Câu 2: Anh A vừa tốt nghiệp đại học chuyên ngành Công nghệ thông tin và đang trong quá trình nộp hồ sơ, phỏng vấn xin việc tại các công ty. Tình trạng của anh A thuộc loại hình thất nghiệp nào theo nguồn gốc?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (frictional unemployment).
  • B. Thất nghiệp cơ cấu (structural unemployment).
  • C. Thất nghiệp chu kì (cyclical unemployment).
  • D. Thất nghiệp tự nguyện (voluntary unemployment).

Câu 3: Một nhà máy dệt may đầu tư công nghệ robot tự động hóa vào khâu đóng gói sản phẩm, dẫn đến nhiều công nhân ở khâu này bị mất việc do kỹ năng cũ không còn phù hợp. Đây là biểu hiện rõ rệt của loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện.

Câu 4: Trong giai đoạn nền kinh tế suy thoái, nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản xuất, đóng cửa hoặc phá sản, dẫn đến một lượng lớn người lao động bị sa thải. Tình trạng thất nghiệp này chủ yếu thuộc loại hình nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nhiên.

Câu 5: Chị B quyết định nghỉ việc tại công ty hiện tại vì mức lương và điều kiện làm việc không đáp ứng kỳ vọng của chị, dù công ty vẫn hoạt động bình thường. Chị B sau đó dành thời gian tìm kiếm một công việc mới tốt hơn. Tình trạng của chị B thuộc loại hình thất nghiệp nào theo tính chất?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện.
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp chu kì.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

  • A. Người lao động thiếu kỹ năng mềm.
  • B. Người lao động vi phạm kỷ luật lao động và bị sa thải.
  • C. Người lao động tự ý thôi việc.
  • D. Sự suy thoái của nền kinh tế toàn cầu ảnh hưởng đến xuất khẩu.

Câu 7: Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

  • A. Người lao động không đáp ứng được yêu cầu về trình độ chuyên môn.
  • B. Thiên tai, dịch bệnh làm gián đoạn sản xuất.
  • C. Chính sách kinh tế vĩ mô thay đổi.
  • D. Cơ cấu ngành nghề trong nền kinh tế thay đổi.

Câu 8: Hậu quả nào sau đây chủ yếu tác động trực tiếp đến nền kinh tế khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao?

  • A. Gia tăng tệ nạn xã hội.
  • B. Đời sống người lao động gặp khó khăn.
  • C. Lãng phí nguồn lực lao động, giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • D. Gia tăng áp lực lên hệ thống giáo dục.

Câu 9: Hậu quả nào sau đây chủ yếu tác động trực tiếp đến xã hội khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao?

  • A. Giảm doanh thu của doanh nghiệp.
  • B. Giảm thu nhập cá nhân của người lao động.
  • C. Giảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
  • D. Gia tăng bất ổn xã hội, tội phạm có xu hướng tăng lên.

Câu 10: Hậu quả nào sau đây chủ yếu tác động trực tiếp đến bản thân người lao động khi bị thất nghiệp?

  • A. Giảm năng suất lao động chung của nền kinh tế.
  • B. Giảm thu nhập, khó khăn trong chi tiêu, có thể ảnh hưởng tâm lý.
  • C. Gia tăng gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội.
  • D. Làm chậm quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 11: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp cơ cấu, Nhà nước thường tập trung vào những giải pháp nào?

  • A. Tăng cường các biện pháp kích cầu tiêu dùng ngắn hạn.
  • B. Cung cấp thông tin thị trường lao động nhanh chóng.
  • C. Đầu tư vào đào tạo nghề, tái đào tạo cho người lao động.
  • D. Trợ cấp thất nghiệp dài hạn.

Câu 12: Khi nền kinh tế đối mặt với suy thoái và tỷ lệ thất nghiệp chu kì tăng cao, chính sách nào của Nhà nước có thể giúp tạo thêm việc làm và kích thích tổng cầu?

  • A. Chính sách tài khóa mở rộng (tăng chi tiêu công, giảm thuế).
  • B. Chính sách tiền tệ thắt chặt (tăng lãi suất).
  • C. Khuyến khích người lao động tự tạo việc làm.
  • D. Cải cách thủ tục hành chính cho doanh nghiệp.

Câu 13: Vai trò nào sau đây không phải là vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

  • A. Ban hành và thực thi pháp luật về lao động.
  • B. Thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển sản xuất.
  • C. Xây dựng và vận hành hệ thống thông tin thị trường lao động.
  • D. Trực tiếp phân công công việc cho mọi người lao động.

Câu 14: Một trong những biện pháp quan trọng để giảm thiểu thất nghiệp tạm thời là gì?

  • A. Tăng cường đầu tư công vào các dự án hạ tầng lớn.
  • B. Cải thiện hiệu quả hoạt động của các trung tâm giới thiệu việc làm.
  • C. Trợ cấp thất nghiệp dài hạn cho người lao động.
  • D. Khuyến khích chuyển dịch cơ cấu kinh tế nhanh chóng.

Câu 15: Tình trạng thất nghiệp nào khó giải quyết nhất và thường đòi hỏi những giải pháp mang tính dài hạn, căn cơ như thay đổi cơ cấu kinh tế, đào tạo lại kỹ năng?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp chu kì.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 16: Việc một người lao động từ chối một công việc được đề nghị vì mức lương thấp hơn đáng kể so với mức lương tối thiểu vùng quy định có thể được coi là một ví dụ về loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp không tự nguyện.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện (dựa trên tiêu chí cá nhân về mức lương chấp nhận được).

Câu 17: Phân tích tình huống: Tỉnh X là vựa lúa lớn, nhưng do biến đổi khí hậu, hạn hán kéo dài khiến năng suất sụt giảm nghiêm trọng. Nhiều lao động nông nghiệp tại đây mất việc làm. Loại thất nghiệp này có thể được xếp vào nhóm nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu (do thay đổi điều kiện sản xuất, môi trường).
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 18: Chỉ số nào thường được sử dụng để đo lường mức độ thất nghiệp trong một nền kinh tế?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).
  • D. Tỷ lệ lạm phát.

Câu 19: Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng công thức nào sau đây?

  • A. (Số người thất nghiệp / Tổng dân số) * 100%.
  • B. (Số người có việc làm / Tổng lực lượng lao động) * 100%.
  • C. (Số người thất nghiệp / Tổng lực lượng lao động) * 100%.
  • D. (Số người có việc làm / Tổng dân số trong độ tuổi lao động) * 100%.

Câu 20: Lực lượng lao động của một quốc gia bao gồm những đối tượng nào?

  • A. Những người có việc làm và những người thất nghiệp.
  • B. Toàn bộ dân số trong độ tuổi lao động.
  • C. Những người có việc làm và những người nội trợ.
  • D. Những người có việc làm và những người đang đi học.

Câu 21: Việc tăng cường đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp và các chương trình đào tạo kỹ năng mới cho người lao động là giải pháp chủ yếu nhằm đối phó với loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 22: Khi nền kinh tế phục hồi sau suy thoái, loại hình thất nghiệp nào có xu hướng giảm nhanh nhất?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc giải quyết thất nghiệp cơ cấu là gì?

  • A. Quá trình đào tạo lại kỹ năng cho người lao động thường tốn kém và mất nhiều thời gian.
  • B. Khó khăn trong việc dự báo chính xác thời điểm kết thúc chu kỳ suy thoái.
  • C. Người lao động không muốn tìm kiếm việc làm mới.
  • D. Thiếu thông tin về các vị trí việc làm trống.

Câu 24: Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm bớt gánh nặng cho người lao động và gia đình họ trong thời gian bị thất nghiệp, đồng thời duy trì mức tiêu dùng nhất định trong nền kinh tế?

  • A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • B. Tăng cường kiểm soát nhập khẩu.
  • C. Tăng lãi suất điều hành.
  • D. Thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp và trợ cấp xã hội.

Câu 25: Việc khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động khởi nghiệp, thành lập doanh nghiệp mới có tác động tích cực như thế nào đến vấn đề thất nghiệp?

  • A. Tạo ra việc làm mới, hấp thụ lao động.
  • B. Chủ yếu giải quyết thất nghiệp tạm thời.
  • C. Làm tăng thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Không có tác động đáng kể đến thị trường lao động.

Câu 26: Một công ty xây dựng buộc phải tạm dừng hoạt động và cho công nhân nghỉ việc trong mùa mưa bão kéo dài. Tình trạng thất nghiệp này có thể được xem là một dạng của loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (do yếu tố mùa vụ hoặc tạm thời ngừng hoạt động).
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 27: Điều gì xảy ra với tổng sản phẩm quốc nội (GDP) khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao?

  • A. GDP có xu hướng tăng lên.
  • B. GDP có xu hướng giảm xuống.
  • C. GDP không bị ảnh hưởng.
  • D. GDP có thể tăng hoặc giảm tùy thuộc vào loại hình thất nghiệp.

Câu 28: Việc người lao động có kỹ năng chuyên môn cao nhưng lại thiếu các kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm có thể dẫn đến loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp chu kì.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu (do mất cân đối kỹ năng).
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp đến xã hội, Nhà nước và cộng đồng cần chú trọng vào những giải pháp nào?

  • A. Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Giảm chi tiêu công để cân bằng ngân sách.
  • C. Tăng cường kiểm soát giá cả hàng hóa.
  • D. Thực hiện chính sách an sinh xã hội, hỗ trợ tâm lý và tạo cơ hội hòa nhập cộng đồng cho người thất nghiệp.

Câu 30: Một người lao động từ chối làm việc bán thời gian để tiếp tục tìm kiếm một công việc toàn thời gian phù hợp hơn với mong muốn của bản thân. Người này thuộc nhóm thất nghiệp nào theo tính chất?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện.
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp chu kì.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo định nghĩa kinh tế học, một người được coi là thất nghiệp khi đáp ứng những điều kiện nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Anh A vừa tốt nghiệp đại học chuyên ngành Công nghệ thông tin và đang trong quá trình nộp hồ sơ, phỏng vấn xin việc tại các công ty. Tình trạng của anh A thuộc loại hình thất nghiệp nào theo nguồn gốc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một nhà máy dệt may đầu tư công nghệ robot tự động hóa vào khâu đóng gói sản phẩm, dẫn đến nhiều công nhân ở khâu này bị mất việc do kỹ năng cũ không còn phù hợp. Đây là biểu hiện rõ rệt của loại hình thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong giai đoạn nền kinh tế suy thoái, nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản xuất, đóng cửa hoặc phá sản, dẫn đến một lượng lớn người lao động bị sa thải. Tình trạng thất nghiệp này chủ yếu thuộc loại hình nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Chị B quyết định nghỉ việc tại công ty hiện tại vì mức lương và điều kiện làm việc không đáp ứng kỳ vọng của chị, dù công ty vẫn hoạt động bình thường. Chị B sau đó dành thời gian tìm kiếm một công việc mới tốt hơn. Tình trạng của chị B thuộc loại hình thất nghiệp nào theo tính chất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân *khách quan* dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Yếu tố nào sau đây được xem là nguyên nhân *chủ quan* dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hậu quả nào sau đây chủ yếu tác động trực tiếp đến *nền kinh tế* khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hậu quả nào sau đây chủ yếu tác động trực tiếp đến *xã hội* khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Hậu quả nào sau đây chủ yếu tác động trực tiếp đến *bản thân người lao động* khi bị thất nghiệp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp cơ cấu, Nhà nước thường tập trung vào những giải pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi nền kinh tế đối mặt với suy thoái và tỷ lệ thất nghiệp chu kì tăng cao, chính sách nào của Nhà nước có thể giúp tạo thêm việc làm và kích thích tổng cầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Vai trò nào sau đây *không phải* là vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một trong những biện pháp quan trọng để giảm thiểu thất nghiệp tạm thời là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tình trạng thất nghiệp nào khó giải quyết nhất và thường đòi hỏi những giải pháp mang tính dài hạn, căn cơ như thay đổi cơ cấu kinh tế, đào tạo lại kỹ năng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Việc một người lao động từ chối một công việc được đề nghị vì mức lương thấp hơn đáng kể so với mức lương tối thiểu vùng quy định có thể được coi là một ví dụ về loại thất nghiệp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích tình huống: Tỉnh X là vựa lúa lớn, nhưng do biến đổi khí hậu, hạn hán kéo dài khiến năng suất sụt giảm nghiêm trọng. Nhiều lao động nông nghiệp tại đây mất việc làm. Loại thất nghiệp này có thể được xếp vào nhóm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Chỉ số nào thường được sử dụng để đo lường mức độ thất nghiệp trong một nền kinh tế?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng công thức nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Lực lượng lao động của một quốc gia bao gồm những đối tượng nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Việc tăng cường đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp và các chương trình đào tạo kỹ năng mới cho người lao động là giải pháp chủ yếu nhằm đối phó với loại hình thất nghiệp nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi nền kinh tế phục hồi sau suy thoái, loại hình thất nghiệp nào có xu hướng giảm nhanh nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một trong những thách thức lớn nhất trong việc giải quyết thất nghiệp cơ cấu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Chính sách nào sau đây có thể giúp giảm bớt gánh nặng cho người lao động và gia đình họ trong thời gian bị thất nghiệp, đồng thời duy trì mức tiêu dùng nhất định trong nền kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Việc khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động khởi nghiệp, thành lập doanh nghiệp mới có tác động tích cực như thế nào đến vấn đề thất nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Một công ty xây dựng buộc phải tạm dừng hoạt động và cho công nhân nghỉ việc trong mùa mưa bão kéo dài. Tình trạng thất nghiệp này có thể được xem là một dạng của loại hình thất nghiệp nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Điều gì xảy ra với tổng sản phẩm quốc nội (GDP) khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Việc người lao động có kỹ năng chuyên môn cao nhưng lại thiếu các kỹ năng mềm như giao tiếp, làm việc nhóm có thể dẫn đến loại hình thất nghiệp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Để giảm thiểu tác động tiêu cực của thất nghiệp đến xã hội, Nhà nước và cộng đồng cần chú trọng vào những giải pháp nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Một người lao động từ chối làm việc bán thời gian để tiếp tục tìm kiếm một công việc toàn thời gian phù hợp hơn với mong muốn của bản thân. Người này thuộc nhóm thất nghiệp nào theo tính chất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: An là sinh viên mới tốt nghiệp ngành Quản trị Du lịch. Sau khi tốt nghiệp, An dành 2 tháng tích cực tìm kiếm công việc phù hợp với chuyên ngành nhưng vẫn chưa nhận được lời mời làm việc chính thức nào, dù đã có vài buổi phỏng vấn. Tình trạng của An thuộc loại hình thất nghiệp nào theo nguồn gốc?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 2: Do tác động của cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0, nhiều công nhân trong ngành dệt may truyền thống bị mất việc làm vì các nhà máy chuyển sang sử dụng máy móc tự động hóa. Những công nhân này gặp khó khăn khi tìm việc mới vì thiếu kỹ năng công nghệ. Tình trạng này chủ yếu phản ánh loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện

Câu 3: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế, tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ giảm mạnh. Các doanh nghiệp gặp khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm, buộc phải cắt giảm sản xuất và sa thải công nhân. Tình trạng thất nghiệp trong trường hợp này được gọi là gì?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nhiên

Câu 4: Anh Minh có bằng kỹ sư và nhận được lời mời làm việc với mức lương 15 triệu đồng/tháng, nhưng anh từ chối vì cho rằng mức lương này chưa xứng đáng với năng lực và kinh nghiệm của mình. Anh quyết định tiếp tục tìm kiếm cơ hội khác với mức lương cao hơn. Tình trạng của anh Minh thuộc loại hình thất nghiệp nào theo tính chất?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp chu kì
  • C. Thất nghiệp không tự nguyện
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 5: Chị Hoa là công nhân may, mong muốn tìm việc làm nhưng nhà máy cũ đã đóng cửa, các nhà máy khác yêu cầu công nhân biết sử dụng máy móc hiện đại mà chị chưa được đào tạo. Chị Hoa đang tích cực học thêm kỹ năng mới để tìm việc. Tình trạng của chị Hoa vừa là thất nghiệp không tự nguyện, vừa là loại hình thất nghiệp nào theo nguồn gốc?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 6: Đâu là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp của một cá nhân?

  • A. Nền kinh tế suy thoái
  • B. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
  • C. Thiếu kỹ năng mềm và chuyên môn phù hợp
  • D. Cạnh tranh gay gắt trên thị trường lao động

Câu 7: Đâu là nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp trên diện rộng trong nền kinh tế?

  • A. Người lao động lười biếng, không muốn làm việc
  • B. Người lao động đòi hỏi mức lương quá cao
  • C. Thiếu thông tin về thị trường lao động
  • D. Sự gia tăng dân số trong độ tuổi lao động

Câu 8: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với cá nhân người lao động?

  • A. Thu nhập giảm sút, đời sống khó khăn, có thể ảnh hưởng tâm lý.
  • B. Ngân sách nhà nước giảm thu.
  • C. Tăng trưởng kinh tế chậm lại.
  • D. Phát sinh các tệ nạn xã hội.

Câu 9: Hậu quả nào của thất nghiệp thể hiện rõ nhất sự lãng phí nguồn lực sản xuất của nền kinh tế?

  • A. Giảm thu nhập của người lao động.
  • B. Không sử dụng hết nguồn lực lao động sẵn có.
  • C. Gia tăng các tệ nạn xã hội.
  • D. Giảm chi tiêu của chính phủ cho an sinh xã hội.

Câu 10: Tỷ lệ thất nghiệp tăng cao có thể gây ra những xáo trộn và bất ổn nào ở cấp độ xã hội?

  • A. Ngân sách nhà nước bị thâm hụt.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế giảm.
  • C. Lãng phí nguồn nhân lực.
  • D. Gia tăng tệ nạn xã hội, bất ổn an ninh trật tự.

Câu 11: Chính sách nào của Nhà nước dưới đây nhằm mục đích trực tiếp giảm thiểu thất nghiệp chu kỳ?

  • A. Hỗ trợ đào tạo lại kỹ năng cho người lao động.
  • B. Xây dựng sàn giao dịch việc làm hiệu quả.
  • C. Thực hiện các chính sách kích cầu thông qua tài khóa và tiền tệ.
  • D. Trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.

Câu 12: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp cơ cấu, Nhà nước cần tập trung vào giải pháp nào là quan trọng nhất?

  • A. Đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp và đào tạo lại kỹ năng cho người lao động.
  • B. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp.
  • C. Thúc đẩy chi tiêu tiêu dùng của người dân.
  • D. Hỗ trợ doanh nghiệp giảm thuế.

Câu 13: Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp không bao gồm nội dung nào dưới đây?

  • A. Hoàn thiện thể chế thị trường lao động.
  • B. Thực hiện các chính sách hỗ trợ tạo việc làm.
  • C. Thực hiện chính sách an sinh xã hội cho người thất nghiệp.
  • D. Ép buộc mọi doanh nghiệp không được sa thải bất kỳ nhân viên nào.

Câu 14: Một trong những mục tiêu quan trọng của chính sách trợ cấp thất nghiệp là gì?

  • A. Giải quyết tận gốc nguyên nhân gây thất nghiệp.
  • B. Hỗ trợ thu nhập tạm thời cho người lao động trong thời gian tìm việc.
  • C. Buộc doanh nghiệp phải nhận lại lao động đã sa thải.
  • D. Tạo ra việc làm mới cho tất cả người thất nghiệp.

Câu 15: Phân tích nào dưới đây không chính xác về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thất nghiệp?

  • A. Tăng trưởng kinh tế cao thường đi kèm với tỷ lệ thất nghiệp thấp hơn.
  • B. Suy thoái kinh tế là nguyên nhân chính dẫn đến thất nghiệp chu kỳ.
  • C. Tăng trưởng kinh tế càng cao thì tỷ lệ thất nghiệp tự nguyện càng tăng.
  • D. Ổn định kinh tế vĩ mô giúp kiềm chế thất nghiệp chu kỳ.

Câu 16: Tình huống nào dưới đây không được coi là thất nghiệp theo định nghĩa phổ biến?

  • A. Sinh viên mới ra trường đang tích cực nộp hồ sơ xin việc.
  • B. Một công nhân bị sa thải do nhà máy đóng cửa và chưa tìm được việc mới.
  • C. Người lao động tự nghỉ việc để tìm công việc tốt hơn và đang trong quá trình tìm kiếm.
  • D. Người về hưu sống dựa vào lương hưu và không có nhu cầu đi làm thêm.

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất khi giải quyết vấn đề thất nghiệp cơ cấu là gì?

  • A. Tìm kiếm việc làm mới cho người lao động mất ít thời gian.
  • B. Chỉ cần tăng trợ cấp thất nghiệp là đủ giải quyết.
  • C. Quá trình đào tạo lại và chuyển đổi kỹ năng cho người lao động thường khó khăn và tốn kém.
  • D. Nền kinh tế phục hồi nhanh chóng sẽ tự động giải quyết thất nghiệp cơ cấu.

Câu 18: Tại sao thất nghiệp có thể làm giảm nguồn thu ngân sách nhà nước?

  • A. Giảm thu thuế thu nhập cá nhân và thuế từ hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • B. Tăng chi tiêu cho các dự án cơ sở hạ tầng.
  • C. Giảm chi tiêu cho giáo dục và y tế.
  • D. Tăng cường đầu tư vào các ngành công nghệ cao.

Câu 19: Chính phủ áp dụng chính sách khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) phát triển, hỗ trợ họ tiếp cận vốn và công nghệ. Chính sách này chủ yếu nhằm giải quyết loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời
  • B. Thất nghiệp tự nguyện
  • C. Chủ yếu giảm thất nghiệp chu kỳ và tạo việc làm mới.
  • D. Chỉ giải quyết thất nghiệp ở khu vực nông nghiệp.

Câu 20: Anh Nam vừa tốt nghiệp đại học và đang tìm kiếm công việc đầu tiên. Anh dành thời gian tìm hiểu các công ty, nộp hồ sơ và đi phỏng vấn. Trong thời gian này, anh Nam thuộc nhóm nào?

  • A. Đang có việc làm
  • B. Thất nghiệp
  • C. Không thuộc lực lượng lao động
  • D. Lao động dưới chuẩn

Câu 21: Phân tích nào về hậu quả của thất nghiệp đối với xã hội là ít chính xác nhất?

  • A. Gia tăng áp lực lên hệ thống an sinh xã hội.
  • B. Làm tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Kích thích chi tiêu cá nhân và tăng trưởng thị trường tiêu dùng.
  • D. Dễ dẫn đến các cuộc biểu tình, đình công nếu không được giải quyết thỏa đáng.

Câu 22: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nguyện ở mức thấp và tỷ lệ thất nghiệp không tự nguyện ở mức cao. Điều này có thể phản ánh vấn đề gì của thị trường lao động quốc gia đó?

  • A. Người lao động quá kén chọn công việc.
  • B. Chính sách trợ cấp thất nghiệp quá hào phóng.
  • C. Người lao động có kỹ năng rất tốt.
  • D. Nền kinh tế không tạo đủ việc làm hoặc có sự mất cân đối cung-cầu lớn.

Câu 23: Tại sao thất nghiệp cơ cấu thường kéo dài hơn thất nghiệp tạm thời?

  • A. Đòi hỏi người lao động phải đào tạo lại kỹ năng hoặc chuyển đổi ngành nghề.
  • B. Xảy ra do suy thoái kinh tế kéo dài.
  • C. Do người lao động tự nguyện không muốn làm việc.
  • D. Chỉ xuất hiện trong các ngành công nghệ cao.

Câu 24: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, áp lực lên hệ thống an sinh xã hội (như quỹ bảo hiểm thất nghiệp) sẽ như thế nào?

  • A. Tăng lên, do số người nhận trợ cấp thất nghiệp tăng.
  • B. Giảm đi, do ít người đóng bảo hiểm.
  • C. Không thay đổi.
  • D. Chỉ tăng nếu là thất nghiệp tự nguyện.

Câu 25: Ông Ba làm việc trong ngành đóng tàu. Do sự cạnh tranh từ các nước khác, đơn hàng của công ty ông giảm sút nghiêm trọng, buộc công ty phải cắt giảm nhân sự, trong đó có ông Ba. Tình trạng thất nghiệp của ông Ba phản ánh nguyên nhân nào là chính?

  • A. Nguyên nhân chủ quan do thiếu kỹ năng.
  • B. Nguyên nhân khách quan do hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp gặp khó khăn.
  • C. Nguyên nhân chủ quan do vi phạm kỷ luật lao động.
  • D. Nguyên nhân khách quan do chính sách tiền lương tối thiểu quá cao.

Câu 26: Việc Nhà nước đẩy mạnh đầu tư công vào các dự án cơ sở hạ tầng quy mô lớn (đường xá, cầu cống, sân bay) có tác động thế nào đến thị trường lao động?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm mới, đặc biệt trong ngành xây dựng và các ngành liên quan.
  • B. Làm gia tăng thất nghiệp tạm thời.
  • C. Không có tác động đáng kể đến tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Chỉ giải quyết được thất nghiệp tự nguyện.

Câu 27: Một người lao động từ chối công việc được đề nghị vì điều kiện làm việc không đảm bảo an toàn, mặc dù mức lương khá cao. Tình trạng này là thất nghiệp tự nguyện hay không tự nguyện? Giải thích lý do.

  • A. Tự nguyện, vì người đó chủ động từ chối cơ hội việc làm.
  • B. Không tự nguyện, vì điều kiện làm việc không đáp ứng yêu cầu cơ bản.
  • C. Cơ cấu, vì liên quan đến điều kiện làm việc của ngành.
  • D. Tạm thời, vì họ sẽ sớm tìm được việc khác.

Câu 28: Sự phát triển của các sàn giao dịch việc làm trực tuyến và các trung tâm giới thiệu việc làm của Nhà nước có tác dụng chủ yếu trong việc giảm loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp cơ cấu
  • B. Thất nghiệp tạm thời
  • C. Thất nghiệp chu kì
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 29: Phân tích nào về tác động của thất nghiệp đối với nền kinh tế là sai?

  • A. Giảm sản lượng kinh tế quốc gia.
  • B. Lãng phí nguồn nhân lực.
  • C. Giảm thu ngân sách nhà nước.
  • D. Kích thích tổng cầu và tăng tiêu dùng xã hội.

Câu 30: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một nền kinh tế là 5%. Khi tỷ lệ thất nghiệp thực tế là 8%, điều này cho thấy nền kinh tế đang đối mặt với vấn đề gì?

  • A. Chỉ có thất nghiệp tạm thời.
  • B. Chỉ có thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Đang có thất nghiệp chu kỳ đáng kể.
  • D. Thị trường lao động đang ở trạng thái toàn dụng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: An là sinh viên mới tốt nghiệp ngành Quản trị Du lịch. Sau khi tốt nghiệp, An dành 2 tháng tích cực tìm kiếm công việc phù hợp với chuyên ngành nhưng vẫn chưa nhận được lời mời làm việc chính thức nào, dù đã có vài buổi phỏng vấn. Tình trạng của An thuộc loại hình thất nghiệp nào theo nguồn gốc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Do tác động của cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0, nhiều công nhân trong ngành dệt may truyền thống bị mất việc làm vì các nhà máy chuyển sang sử dụng máy móc tự động hóa. Những công nhân này gặp khó khăn khi tìm việc mới vì thiếu kỹ năng công nghệ. Tình trạng này chủ yếu phản ánh loại hình thất nghiệp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế, tổng cầu về hàng hóa và dịch vụ giảm mạnh. Các doanh nghiệp gặp khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm, buộc phải cắt giảm sản xuất và sa thải công nhân. Tình trạng thất nghiệp trong trường hợp này được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Anh Minh có bằng kỹ sư và nhận được lời mời làm việc với mức lương 15 triệu đồng/tháng, nhưng anh từ chối vì cho rằng mức lương này chưa xứng đáng với năng lực và kinh nghiệm của mình. Anh quyết định tiếp tục tìm kiếm cơ hội khác với mức lương cao hơn. Tình trạng của anh Minh thuộc loại hình thất nghiệp nào theo tính chất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Chị Hoa là công nhân may, mong muốn tìm việc làm nhưng nhà máy cũ đã đóng cửa, các nhà máy khác yêu cầu công nhân biết sử dụng máy móc hiện đại mà chị chưa được đào tạo. Chị Hoa đang tích cực học thêm kỹ năng mới để tìm việc. Tình trạng của chị Hoa vừa là thất nghiệp không tự nguyện, vừa là loại hình thất nghiệp nào theo nguồn gốc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đâu là nguyên nhân *chủ quan* dẫn đến tình trạng thất nghiệp của một cá nhân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đâu là nguyên nhân *khách quan* dẫn đến tình trạng thất nghiệp trên diện rộng trong nền kinh tế?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tình trạng thất nghiệp kéo dài có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào đối với cá nhân người lao động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Hậu quả nào của thất nghiệp thể hiện rõ nhất sự lãng phí nguồn lực sản xuất của nền kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Tỷ lệ thất nghiệp tăng cao có thể gây ra những xáo trộn và bất ổn nào ở cấp độ xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Chính sách nào của Nhà nước dưới đây nhằm mục đích trực tiếp *giảm thiểu thất nghiệp chu kỳ*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp cơ cấu, Nhà nước cần tập trung vào giải pháp nào là quan trọng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp không bao gồm nội dung nào dưới đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Một trong những mục tiêu quan trọng của chính sách *trợ cấp thất nghiệp* là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Phân tích nào dưới đây *không chính xác* về mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thất nghiệp?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Tình huống nào dưới đây *không* được coi là thất nghiệp theo định nghĩa phổ biến?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất khi giải quyết vấn đề thất nghiệp cơ cấu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Tại sao thất nghiệp có thể làm giảm nguồn thu ngân sách nhà nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Chính phủ áp dụng chính sách khuyến khích các doanh nghiệp nhỏ và vừa (SMEs) phát triển, hỗ trợ họ tiếp cận vốn và công nghệ. Chính sách này chủ yếu nhằm giải quyết loại hình thất nghiệp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Anh Nam vừa tốt nghiệp đại học và đang tìm kiếm công việc đầu tiên. Anh dành thời gian tìm hiểu các công ty, nộp hồ sơ và đi phỏng vấn. Trong thời gian này, anh Nam thuộc nhóm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích nào về hậu quả của thất nghiệp đối với xã hội là *ít chính xác nhất*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tự nguyện ở mức thấp và tỷ lệ thất nghiệp không tự nguyện ở mức cao. Điều này có thể phản ánh vấn đề gì của thị trường lao động quốc gia đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Tại sao thất nghiệp cơ cấu thường kéo dài hơn thất nghiệp tạm thời?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, áp lực lên hệ thống an sinh xã hội (như quỹ bảo hiểm thất nghiệp) sẽ như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Ông Ba làm việc trong ngành đóng tàu. Do sự cạnh tranh từ các nước khác, đơn hàng của công ty ông giảm sút nghiêm trọng, buộc công ty phải cắt giảm nhân sự, trong đó có ông Ba. Tình trạng thất nghiệp của ông Ba phản ánh nguyên nhân nào là chính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Việc Nhà nước đẩy mạnh đầu tư công vào các dự án cơ sở hạ tầng quy mô lớn (đường xá, cầu cống, sân bay) có tác động thế nào đến thị trường lao động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Một người lao động từ chối công việc được đề nghị vì điều kiện làm việc không đảm bảo an toàn, mặc dù mức lương khá cao. Tình trạng này là thất nghiệp tự nguyện hay không tự nguyện? Giải thích lý do.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Sự phát triển của các sàn giao dịch việc làm trực tuyến và các trung tâm giới thiệu việc làm của Nhà nước có tác dụng chủ yếu trong việc giảm loại hình thất nghiệp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Phân tích nào về tác động của thất nghiệp đối với nền kinh tế là *sai*?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên của một nền kinh tế là 5%. Khi tỷ lệ thất nghiệp thực tế là 8%, điều này cho thấy nền kinh tế đang đối mặt với vấn đề gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình huống nào dưới đây minh họa rõ nhất khái niệm thất nghiệp trong kinh tế thị trường?

  • A. Anh A có nhiều cơ hội việc làm với mức lương hấp dẫn nhưng quyết định ở nhà nghỉ ngơi một năm.
  • B. Chị B là sinh viên mới tốt nghiệp, đang tích cực tìm kiếm việc làm phù hợp với chuyên ngành nhưng chưa có kết quả.
  • C. Ông C đã đến tuổi nghỉ hưu và quyết định dừng làm việc để chăm sóc cháu.
  • D. Cô D là người lao động đang có khả năng và mong muốn làm việc, đã tìm kiếm việc làm trong 3 tháng qua nhưng vẫn chưa tìm được vị trí phù hợp.

Câu 2: Căn cứ vào tính chất, thất nghiệp được phân loại thành những hình thức nào?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện.
  • B. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì và thất nghiệp tự nhiên.
  • D. Thất nghiệp theo mùa và thất nghiệp công nghệ.

Câu 3: Anh Minh vừa nghỉ việc ở công ty cũ vì muốn tìm kiếm một vị trí có mức lương và phúc lợi tốt hơn. Anh ấy đang trong quá trình nộp hồ sơ và phỏng vấn ở một số nơi. Tình trạng của anh Minh thuộc loại hình thất nghiệp nào theo nguồn gốc?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện.

Câu 4: Do sự phát triển mạnh mẽ của trí tuệ nhân tạo (AI), nhiều công việc trong ngành dịch vụ khách hàng truyền thống đang dần được thay thế bằng chatbot và hệ thống tự động. Điều này khiến một bộ phận lớn nhân viên dịch vụ khách hàng bị mất việc làm do thiếu kỹ năng phù hợp với yêu cầu mới. Đây là biểu hiện của loại hình thất nghiệp nào theo nguồn gốc?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 5: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế toàn cầu, nhu cầu tiêu dùng giảm sút mạnh mẽ, khiến nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản xuất và sa thải hàng loạt nhân viên để tồn tại. Loại hình thất nghiệp phát sinh từ nguyên nhân này được gọi là gì?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 6: Nguyên nhân nào dưới đây được xem là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp của một cá nhân?

  • A. Sự sụt giảm đột ngột của tổng cầu trong nền kinh tế.
  • B. Chính sách cắt giảm chi tiêu công của chính phủ.
  • C. Người lao động thiếu kỹ năng mềm và kinh nghiệm làm việc theo yêu cầu của nhà tuyển dụng.
  • D. Doanh nghiệp đóng cửa do ảnh hưởng của thiên tai.

Câu 7: Sự mất cân đối cung - cầu trên thị trường lao động, sự thay đổi trong cơ cấu ngành nghề hoặc sự tiến bộ công nghệ là những nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp thuộc nhóm nào?

  • A. Nguyên nhân chủ quan.
  • B. Nguyên nhân khách quan.
  • C. Nguyên nhân tạm thời.
  • D. Nguyên nhân tự nguyện.

Câu 8: Hậu quả nào của thất nghiệp tác động trực tiếp và nặng nề nhất đến bản thân người lao động và gia đình họ?

  • A. Giảm hoặc mất thu nhập, đời sống khó khăn, có thể dẫn đến căng thẳng tâm lý.
  • B. Lãng phí nguồn lực lao động của xã hội.
  • C. Ngân sách nhà nước giảm do thu thuế thu nhập cá nhân giảm.
  • D. Gia tăng tệ nạn xã hội và bất ổn trật tự công cộng.

Câu 9: Đối với nền kinh tế vĩ mô, tình trạng thất nghiệp gia tăng liên tục có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào?

  • A. Tăng cường sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • B. Khuyến khích người lao động nâng cao trình độ.
  • C. Lãng phí nguồn lực sản xuất, giảm tổng sản phẩm quốc nội (GDP), có nguy cơ rơi vào suy thoái.
  • D. Tăng cường sự ổn định của thị trường lao động.

Câu 10: Một trong những hậu quả đáng lo ngại của thất nghiệp đối với xã hội là gì?

  • A. Giảm năng suất lao động trung bình.
  • B. Tăng cường đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp.
  • C. Giảm chi tiêu cá nhân.
  • D. Gia tăng các vấn đề xã hội như tội phạm, bất bình đẳng, và bất ổn chính trị.

Câu 11: Để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp, Nhà nước có thể thực hiện chính sách tài khóa như thế nào?

  • A. Tăng lãi suất cho vay đối với doanh nghiệp.
  • B. Tăng chi tiêu công vào các dự án hạ tầng, tạo việc làm trực tiếp và gián tiếp.
  • C. Giảm thuế thu nhập cá nhân đối với người thất nghiệp.
  • D. Bán trái phiếu chính phủ ra thị trường.

Câu 12: Chính sách tiền tệ nào dưới đây thường được Ngân hàng Trung ương sử dụng để kích thích nền kinh tế, từ đó gián tiếp giảm thất nghiệp?

  • A. Giảm lãi suất cơ bản, khuyến khích doanh nghiệp vay vốn đầu tư mở rộng sản xuất.
  • B. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc của các ngân hàng thương mại.
  • C. Phát hành thêm tiền vào lưu thông một cách không kiểm soát.
  • D. Tăng cường kiểm soát tín dụng đối với các ngành nghề rủi ro.

Câu 13: Biện pháp nào dưới đây thuộc về nhóm giải pháp hỗ trợ trực tiếp cho người lao động nhằm giảm bớt hậu quả của thất nghiệp và giúp họ sớm quay lại thị trường lao động?

  • A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • B. Xây dựng thêm khu công nghiệp mới.
  • C. Hỗ trợ chi phí đào tạo, tái đào tạo nghề và cung cấp thông tin thị trường lao động.
  • D. Tăng cường bảo hộ mậu dịch cho các ngành sản xuất trong nước.

Câu 14: Một quốc gia đang đối mặt với tỷ lệ thất nghiệp cao do sự tụt hậu về công nghệ sản xuất so với thế giới, khiến nhiều ngành công nghiệp truyền thống suy yếu. Để giải quyết loại hình thất nghiệp này một cách bền vững, chính phủ nên tập trung vào giải pháp nào?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp cho người lao động.
  • B. Kêu gọi người dân tăng cường tiêu dùng hàng hóa trong nước.
  • C. Giảm giờ làm việc cho toàn bộ người lao động để chia sẻ công việc.
  • D. Đẩy mạnh đầu tư vào giáo dục, khoa học công nghệ và hỗ trợ doanh nghiệp đổi mới sáng tạo.

Câu 15: Khái niệm "tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên" (natural rate of unemployment) trong kinh tế học thường bao gồm những loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Chỉ bao gồm thất nghiệp chu kì.
  • B. Bao gồm thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Bao gồm thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện.
  • D. Bao gồm tất cả các loại hình thất nghiệp.

Câu 16: Khi nền kinh tế đạt trạng thái "toàn dụng lao động" (full employment), điều đó có nghĩa là:

  • A. Không còn bất kỳ người lao động nào thất nghiệp.
  • B. Tất cả những người muốn làm việc đều đã có việc làm.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp thực tế bằng với tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên.
  • D. Chỉ tồn tại thất nghiệp tự nguyện trong nền kinh tế.

Câu 17: Phân tích tình huống: Một khu vực nông thôn đang chuyển đổi mạnh mẽ từ trồng lúa sang nuôi tôm công nghiệp. Nhiều nông dân lớn tuổi không có kỹ năng và kiến thức về nuôi tôm nên gặp khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm mới. Đây là ví dụ cụ thể về nguyên nhân nào dẫn đến thất nghiệp?

  • A. Suy thoái kinh tế.
  • B. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và thiếu kỹ năng phù hợp.
  • C. Thiếu thông tin về thị trường lao động.
  • D. Mong muốn làm việc với mức lương cao hơn.

Câu 18: Tình trạng thất nghiệp không tự nguyện xảy ra khi:

  • A. Người lao động có khả năng và mong muốn làm việc nhưng không thể tìm được việc làm.
  • B. Người lao động từ chối làm việc vì mức lương quá thấp.
  • C. Người lao động đang trong quá trình chuyển đổi công việc mới.
  • D. Nền kinh tế đang trong giai đoạn tăng trưởng nóng.

Câu 19: Để đối phó với thất nghiệp chu kì trong bối cảnh suy thoái, Nhà nước thường ưu tiên sử dụng công cụ nào?

  • A. Tăng cường các khóa đào tạo nghề dài hạn.
  • B. Cải thiện hệ thống thông tin thị trường lao động.
  • C. Các biện pháp kích cầu tổng thể (ví dụ: giảm thuế, tăng chi tiêu công).
  • D. Khuyến khích người lao động tự tạo việc làm.

Câu 20: Hậu quả nào dưới đây của thất nghiệp thể hiện sự lãng phí nguồn lực con người ở cấp độ vĩ mô?

  • A. Giảm sức mua của người tiêu dùng.
  • B. Nguồn lao động có kỹ năng và kinh nghiệm không được sử dụng, làm giảm tiềm năng sản xuất của nền kinh tế.
  • C. Tăng gánh nặng cho hệ thống an sinh xã hội.
  • D. Giảm sự ổn định trong các mối quan hệ gia đình.

Câu 21: Một trong những vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp là:

  • A. Trực tiếp cung cấp việc làm cho tất cả người lao động.
  • B. Buộc các doanh nghiệp phải duy trì số lượng lao động tối thiểu.
  • C. Cấm nhập khẩu lao động từ nước ngoài.
  • D. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật, chính sách về lao động, việc làm và an sinh xã hội.

Câu 22: Việc thành lập và phát triển các trung tâm giới thiệu việc làm, sàn giao dịch việc làm là biện pháp nhằm giải quyết chủ yếu loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (giúp người lao động và nhà tuyển dụng tìm thấy nhau nhanh hơn).
  • B. Thất nghiệp cơ cấu (không giải quyết được vấn đề thiếu kỹ năng).
  • C. Thất nghiệp chu kì (không giải quyết được nguyên nhân suy thoái).
  • D. Thất nghiệp tự nguyện (không giải quyết được lý do từ chối việc làm).

Câu 23: Tình huống: Doanh nghiệp X hoạt động trong ngành dệt may truyền thống đang gặp khó khăn do công nghệ lạc hậu và sự cạnh tranh từ các nước khác. Doanh nghiệp quyết định đóng cửa một số nhà máy, khiến hàng trăm công nhân mất việc. Phân tích này cho thấy nguyên nhân thất nghiệp chủ yếu là do:

  • A. Người lao động vi phạm kỷ luật.
  • B. Thiếu thông tin thị trường.
  • C. Sự thay đổi cơ cấu kinh tế và công nghệ.
  • D. Khủng hoảng tài chính.

Câu 24: Biện pháp nào dưới đây không phải là giải pháp trực tiếp nhằm giảm thiểu thất nghiệp?

  • A. Thực hiện các chương trình đào tạo lại kỹ năng cho người lao động.
  • B. Hỗ trợ tài chính cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa để họ mở rộng sản xuất.
  • C. Tổ chức các hội chợ việc làm quy mô lớn.
  • D. Kiểm soát chặt chẽ giá cả hàng hóa trên thị trường.

Câu 25: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, ngân sách nhà nước có thể bị ảnh hưởng tiêu cực như thế nào?

  • A. Giảm nguồn thu từ thuế (thu nhập cá nhân, thuế tiêu dùng) và tăng chi cho trợ cấp thất nghiệp, an sinh xã hội.
  • B. Tăng nguồn thu từ thuế doanh nghiệp do lợi nhuận tăng.
  • C. Giảm chi cho các dự án đầu tư công.
  • D. Tăng nguồn thu từ xuất khẩu lao động.

Câu 26: Phân biệt giữa thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện chủ yếu dựa vào:

  • A. Nguyên nhân khách quan hay chủ quan.
  • B. Ý chí và mong muốn tìm kiếm việc làm của người lao động.
  • C. Thời gian thất nghiệp kéo dài hay ngắn.
  • D. Loại hình công việc mà người lao động tìm kiếm.

Câu 27: Tình trạng thất nghiệp tạm thời thường gắn liền với yếu tố nào của thị trường lao động?

  • A. Sự suy thoái của nền kinh tế.
  • B. Sự thay đổi đột ngột về công nghệ.
  • C. Quá trình tìm kiếm việc làm, chuyển đổi công việc hoặc gia nhập lực lượng lao động lần đầu.
  • D. Sự mất cân đối cung cầu do thay đổi cơ cấu ngành.

Câu 28: Phân tích tác động: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tăng cao trong thời gian dài. Điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển bền vững của quốc gia đó như thế nào?

  • A. Khuyến khích người dân tiết kiệm nhiều hơn.
  • B. Giảm áp lực cạnh tranh trên thị trường lao động.
  • C. Tăng cường sự di chuyển lao động giữa các vùng.
  • D. Giảm tiềm năng tăng trưởng kinh tế, gia tăng bất ổn xã hội, và có thể làm suy giảm chất lượng nguồn nhân lực trong tương lai.

Câu 29: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu, chính phủ cần tập trung vào những giải pháp dài hạn nào?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Đầu tư vào hệ thống giáo dục và đào tạo nghề, định hướng lại ngành nghề phù hợp với xu thế phát triển.
  • C. Giảm giờ làm việc cho người lao động hiện có.
  • D. Hỗ trợ doanh nghiệp cắt giảm chi phí lao động.

Câu 30: Trường hợp nào sau đây KHÔNG được coi là thất nghiệp theo định nghĩa thông thường trong kinh tế thị trường?

  • A. Một kỹ sư vừa bị sa thải do công ty tái cơ cấu và đang tìm kiếm việc làm mới.
  • B. Một công nhân may bị mất việc do nhà máy chuyển sang sử dụng máy móc tự động và đang học nghề mới.
  • C. Một người nội trợ không có nhu cầu đi làm và dành toàn bộ thời gian chăm sóc gia đình.
  • D. Một sinh viên mới ra trường đang tích cực nộp hồ sơ xin việc nhưng chưa nhận được phản hồi tích cực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Tình huống nào dưới đây minh họa rõ nhất khái niệm thất nghiệp trong kinh tế thị trường?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Căn cứ vào tính chất, thất nghiệp được phân loại thành những hình thức nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Anh Minh vừa nghỉ việc ở công ty cũ vì muốn tìm kiếm một vị trí có mức lương và phúc lợi tốt hơn. Anh ấy đang trong quá trình nộp hồ sơ và phỏng vấn ở một số nơi. Tình trạng của anh Minh thuộc loại hình thất nghiệp nào theo nguồn gốc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Do sự phát triển mạnh mẽ của trí tuệ nhân tạo (AI), nhiều công việc trong ngành dịch vụ khách hàng truyền thống đang dần được thay thế bằng chatbot và hệ thống tự động. Điều này khiến một bộ phận lớn nhân viên dịch vụ khách hàng bị mất việc làm do thiếu kỹ năng phù hợp với yêu cầu mới. Đây là biểu hiện của loại hình thất nghiệp nào theo nguồn gốc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế toàn cầu, nhu cầu tiêu dùng giảm sút mạnh mẽ, khiến nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản xuất và sa thải hàng loạt nhân viên để tồn tại. Loại hình thất nghiệp phát sinh từ nguyên nhân này được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nguyên nhân nào dưới đây được xem là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp của một cá nhân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Sự mất cân đối cung - cầu trên thị trường lao động, sự thay đổi trong cơ cấu ngành nghề hoặc sự tiến bộ công nghệ là những nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp thuộc nhóm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Hậu quả nào của thất nghiệp tác động trực tiếp và nặng nề nhất đến bản thân người lao động và gia đình họ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đối với nền kinh tế vĩ mô, tình trạng thất nghiệp gia tăng liên tục có thể dẫn đến hậu quả nghiêm trọng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một trong những hậu quả đáng lo ngại của thất nghiệp đối với xã hội là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp, Nhà nước có thể thực hiện chính sách tài khóa như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Chính sách tiền tệ nào dưới đây thường được Ngân hàng Trung ương sử dụng để kích thích nền kinh tế, từ đó gián tiếp giảm thất nghiệp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Biện pháp nào dưới đây thuộc về nhóm giải pháp hỗ trợ trực tiếp cho người lao động nhằm giảm bớt hậu quả của thất nghiệp và giúp họ sớm quay lại thị trường lao động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một quốc gia đang đối mặt với tỷ lệ thất nghiệp cao do sự tụt hậu về công nghệ sản xuất so với thế giới, khiến nhiều ngành công nghiệp truyền thống suy yếu. Để giải quyết loại hình thất nghiệp này một cách bền vững, chính phủ nên tập trung vào giải pháp nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khái niệm 'tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên' (natural rate of unemployment) trong kinh tế học thường bao gồm những loại hình thất nghiệp nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi nền kinh tế đạt trạng thái 'toàn dụng lao động' (full employment), điều đó có nghĩa là:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích tình huống: Một khu vực nông thôn đang chuyển đổi mạnh mẽ từ trồng lúa sang nuôi tôm công nghiệp. Nhiều nông dân lớn tuổi không có kỹ năng và kiến thức về nuôi tôm nên gặp khó khăn trong việc tìm kiếm việc làm mới. Đây là ví dụ cụ thể về nguyên nhân nào dẫn đến thất nghiệp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Tình trạng thất nghiệp không tự nguyện xảy ra khi:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Để đối phó với thất nghiệp chu kì trong bối cảnh suy thoái, Nhà nước thường ưu tiên sử dụng công cụ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Hậu quả nào dưới đây của thất nghiệp thể hiện sự lãng phí nguồn lực con người ở cấp độ vĩ mô?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một trong những vai trò quan trọng của Nhà nước trong việc giải quyết vấn đề thất nghiệp là:

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Việc thành lập và phát triển các trung tâm giới thiệu việc làm, sàn giao dịch việc làm là biện pháp nhằm giải quyết chủ yếu loại hình thất nghiệp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Tình huống: Doanh nghiệp X hoạt động trong ngành dệt may truyền thống đang gặp khó khăn do công nghệ lạc hậu và sự cạnh tranh từ các nước khác. Doanh nghiệp quyết định đóng cửa một số nhà máy, khiến hàng trăm công nhân mất việc. Phân tích này cho thấy nguyên nhân thất nghiệp chủ yếu là do:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Biện pháp nào dưới đây không phải là giải pháp trực tiếp nhằm giảm thiểu thất nghiệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, ngân sách nhà nước có thể bị ảnh hưởng tiêu cực như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân biệt giữa thất nghiệp tự nguyện và thất nghiệp không tự nguyện chủ yếu dựa vào:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tình trạng thất nghiệp tạm thời thường gắn liền với yếu tố nào của thị trường lao động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích tác động: Một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp tăng cao trong thời gian dài. Điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển bền vững của quốc gia đó như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu, chính phủ cần tập trung vào những giải pháp dài hạn nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trường hợp nào sau đây KHÔNG được coi là thất nghiệp theo định nghĩa thông thường trong kinh tế thị trường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Ông An là công nhân lành nghề trong ngành dệt may. Do nhà máy ứng dụng công nghệ tự động hóa hiện đại, vị trí của ông An không còn cần thiết và ông bị sa thải. Tình trạng thất nghiệp của ông An thuộc loại hình nào theo nguồn gốc?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 2: Chị Lan vừa tốt nghiệp đại học và đang tích cực nộp hồ sơ tìm kiếm công việc phù hợp với chuyên ngành của mình. Trong thời gian chờ đợi phỏng vấn và nhận việc, tình trạng của chị Lan được xem là loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện.

Câu 3: Do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu, nhu cầu tiêu dùng giảm mạnh, khiến công ty sản xuất đồ gỗ của ông Bình phải cắt giảm 30% nhân sự. Tình trạng thất nghiệp của số công nhân bị cắt giảm này phản ánh loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 4: Một người lao động quyết định nghỉ việc tại công ty hiện tại vì mức lương không đáp ứng kỳ vọng và muốn tìm một công việc khác có thu nhập cao hơn, dù chưa có việc mới. Tình trạng này thuộc loại hình thất nghiệp nào theo tính chất?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện.
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp tạm thời.

Câu 5: Một người lao động bị sa thải do công ty phá sản và đang rất muốn tìm một công việc mới nhưng vẫn chưa thành công sau nhiều tháng tìm kiếm. Tình trạng này thuộc loại hình thất nghiệp nào theo tính chất?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện.
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện.
  • C. Thất nghiệp tạm thời.
  • D. Thất nghiệp chu kì.

Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây được xem là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp của một cá nhân?

  • A. Nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái.
  • B. Công ty nơi làm việc gặp khó khăn tài chính và cắt giảm nhân sự.
  • C. Người lao động thiếu kỹ năng mềm và kinh nghiệm làm việc thực tế.
  • D. Chính sách thương mại quốc tế ảnh hưởng đến ngành sản xuất.

Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây được xem là nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp trên diện rộng?

  • A. Người lao động không tích cực tìm kiếm việc làm.
  • B. Trình độ học vấn của người lao động không cao.
  • C. Kỳ vọng về mức lương của người lao động quá cao.
  • D. Sự mất cân đối nghiêm trọng giữa cung và cầu trên thị trường lao động.

Câu 8: Tình trạng thất nghiệp gia tăng trong nền kinh tế thị trường thường dẫn đến hậu quả nào sau đây đối với cá nhân người lao động?

  • A. Tăng cường kỹ năng và kinh nghiệm làm việc.
  • B. Thu nhập không ổn định hoặc không có, đời sống khó khăn.
  • C. Cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp tăng lên.
  • D. Giảm bớt áp lực cạnh tranh trên thị trường lao động.

Câu 9: Hậu quả nào của thất nghiệp tác động trực tiếp và tiêu cực đến ngân sách nhà nước?

  • A. Giảm nguồn thu từ thuế thu nhập cá nhân và doanh nghiệp.
  • B. Tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.
  • C. Giảm chi tiêu cho các chương trình an sinh xã hội.
  • D. Tăng cường hoạt động xuất khẩu hàng hóa.

Câu 10: Thất nghiệp gia tăng được xem là một trong những yếu tố làm gia tăng các tệ nạn xã hội. Đây là hậu quả của thất nghiệp trên phương diện nào?

  • A. Kinh tế.
  • B. Cá nhân.
  • C. Xã hội.
  • D. Môi trường.

Câu 11: Để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp, Nhà nước cần thực hiện giải pháp nào sau đây liên quan đến thị trường lao động?

  • A. Giảm lương tối thiểu vùng để khuyến khích doanh nghiệp tuyển dụng.
  • B. Hạn chế người lao động di chuyển giữa các vùng kinh tế.
  • C. Đóng cửa các trung tâm dịch vụ việc làm công.
  • D. Hoàn thiện thể chế về thị trường lao động, đảm bảo tuân thủ pháp luật lao động.

Câu 12: Chính sách nào của Nhà nước nhằm hỗ trợ trực tiếp cho người lao động bị mất việc làm trong thời gian tìm kiếm công việc mới?

  • A. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • B. Đầu tư công vào các dự án lớn.
  • C. Thực hiện chính sách bảo hiểm thất nghiệp và trợ cấp thất nghiệp.
  • D. Khuyến khích thành lập các khu công nghiệp mới.

Câu 13: Một trong những giải pháp dài hạn mà Nhà nước có thể áp dụng để giải quyết thất nghiệp cơ cấu là gì?

  • A. Đầu tư vào giáo dục, đào tạo và tái đào tạo người lao động theo nhu cầu của thị trường.
  • B. Hạn chế nhập khẩu công nghệ hiện đại.
  • C. Buộc các doanh nghiệp giữ lại những vị trí lao động không cần thiết.
  • D. Tăng cường trợ cấp cho người lao động bị thất nghiệp cơ cấu.

Câu 14: Khi nền kinh tế bước vào giai đoạn suy thoái, tỷ lệ thất nghiệp chu kì có xu hướng như thế nào?

  • A. Tăng lên.
  • B. Giảm xuống.
  • C. Ổn định.
  • D. Không liên quan đến chu kì kinh tế.

Câu 15: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử và tự động hóa trong logistics (vận chuyển, kho bãi) có thể gây ra loại hình thất nghiệp nào cho người lao động truyền thống trong ngành bán lẻ và vận tải?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 16: Một người lao động tạm thời không có việc làm trong khoảng thời gian ngắn do đang trong quá trình chuyển đổi giữa hai công việc hoặc vừa tốt nghiệp và đang tìm việc lần đầu. Đây là ví dụ điển hình của loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện.

Câu 17: Tình trạng thất nghiệp nào phản ánh sự mất cân đối giữa kỹ năng của người lao động và yêu cầu công việc trên thị trường?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 18: Chính sách kích cầu đầu tư và tiêu dùng của Nhà nước, ví dụ như giảm lãi suất cho vay hoặc tăng chi tiêu công, chủ yếu nhằm mục đích kiểm soát loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 19: Hậu quả nào sau đây của thất nghiệp thể hiện rõ nhất sự lãng phí nguồn lực xã hội?

  • A. Giảm thu nhập của người lao động.
  • B. Tăng chi cho bảo hiểm thất nghiệp.
  • C. Gia tăng tệ nạn xã hội.
  • D. Nguồn lao động dồi dào không được sử dụng cho sản xuất.

Câu 20: Việc các doanh nghiệp đóng cửa hoặc thu hẹp quy mô sản xuất do gặp khó khăn trong kinh doanh là nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp. Đây là nguyên nhân thuộc nhóm nào?

  • A. Chủ quan.
  • B. Khách quan.
  • C. Tự nguyện.
  • D. Tạm thời.

Câu 21: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế là chính xác?

  • A. Thất nghiệp gia tăng thường làm chậm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tăng trưởng kinh tế cao luôn dẫn đến thất nghiệp gia tăng.
  • C. Thất nghiệp không có mối liên hệ với tăng trưởng kinh tế.
  • D. Thất nghiệp giảm luôn là nguyên nhân trực tiếp của tăng trưởng kinh tế.

Câu 22: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu, một trong những giải pháp hiệu quả nhất là tập trung vào việc:

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Hạn chế người lao động di chuyển địa lý.
  • C. Tăng giờ làm việc cho người đang có việc làm.
  • D. Nâng cao chất lượng đào tạo nghề và kỹ năng cho người lao động.

Câu 23: Việc xây dựng và phát triển các sàn giao dịch việc làm, trung tâm giới thiệu việc làm công cộng và tư nhân, hoặc các nền tảng kết nối trực tuyến người lao động với nhà tuyển dụng chủ yếu nhằm giảm thiểu loại hình thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp không tự nguyện.

Câu 24: Một trong những hậu quả nghiêm trọng của thất nghiệp đối với sự phát triển bền vững của xã hội là gì?

  • A. Giảm sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • B. Tăng cường sự gắn kết trong cộng đồng.
  • C. Gây bất ổn chính trị và xã hội do gia tăng mâu thuẫn, biểu tình.
  • D. Thúc đẩy đổi mới công nghệ trong sản xuất.

Câu 25: Chính sách nào sau đây thể hiện vai trò của Nhà nước trong việc hỗ trợ doanh nghiệp để gián tiếp tạo việc làm và kiềm chế thất nghiệp?

  • A. Buộc các doanh nghiệp phải tuyển dụng thêm lao động.
  • B. Giảm thuế, hỗ trợ tín dụng cho các doanh nghiệp gặp khó khăn.
  • C. Trực tiếp điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • D. Giảm lương của người lao động đang có việc làm.

Câu 26: Phân tích nào sau đây về nguyên nhân và loại hình thất nghiệp là hợp lý?

  • A. Khủng hoảng kinh tế là nguyên nhân chủ quan dẫn đến thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thiếu kỹ năng là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp chu kì.
  • C. Chuyển đổi nghề nghiệp là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thay đổi công nghệ là nguyên nhân khách quan dẫn đến thất nghiệp cơ cấu.

Câu 27: Việc một người lao động từ chối một công việc được đề nghị vì mức lương thấp hơn đáng kể so với kỳ vọng của họ, dù họ đang thất nghiệp, thuộc loại thất nghiệp nào theo tính chất?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện.
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp cơ cấu.

Câu 28: Nếu tỷ lệ thất nghiệp tự nguyện trong nền kinh tế tăng lên đáng kể, điều này có thể phản ánh điều gì về thị trường lao động?

  • A. Nền kinh tế đang suy thoái sâu sắc.
  • B. Có sự mất cân đối lớn giữa cung và cầu lao động.
  • C. Người lao động có nhiều lựa chọn và linh hoạt hơn trong việc tìm kiếm công việc phù hợp.
  • D. Chính sách bảo hiểm thất nghiệp quá hào phóng.

Câu 29: Biện pháp nào sau đây của Nhà nước chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề thất nghiệp chu kì?

  • A. Thực hiện các chính sách tài khóa và tiền tệ nhằm ổn định và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
  • B. Tăng cường các chương trình đào tạo nghề ngắn hạn.
  • C. Hỗ trợ di chuyển lao động giữa các vùng địa lý.
  • D. Cải thiện hệ thống thông tin thị trường lao động.

Câu 30: Hậu quả nào sau đây của thất nghiệp có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của người lao động?

  • A. Tăng cơ hội học hỏi kỹ năng mới.
  • B. Giảm áp lực từ công việc.
  • C. Tăng thời gian dành cho gia đình.
  • D. Stress, lo âu, trầm cảm do áp lực tài chính và mất tự tin.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Ông An là công nhân lành nghề trong ngành dệt may. Do nhà máy ứng dụng công nghệ tự động hóa hiện đại, vị trí của ông An không còn cần thiết và ông bị sa thải. Tình trạng thất nghiệp của ông An thuộc loại hình nào theo nguồn gốc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Chị Lan vừa tốt nghiệp đại học và đang tích cực nộp hồ sơ tìm kiếm công việc phù hợp với chuyên ngành của mình. Trong thời gian chờ đợi phỏng vấn và nhận việc, tình trạng của chị Lan được xem là loại hình thất nghiệp nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Do ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu, nhu cầu tiêu dùng giảm mạnh, khiến công ty sản xuất đồ gỗ của ông Bình phải cắt giảm 30% nhân sự. Tình trạng thất nghiệp của số công nhân bị cắt giảm này phản ánh loại hình thất nghiệp nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một người lao động quyết định nghỉ việc tại công ty hiện tại vì mức lương không đáp ứng kỳ vọng và muốn tìm một công việc khác có thu nhập cao hơn, dù chưa có việc mới. Tình trạng này thuộc loại hình thất nghiệp nào theo tính chất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một người lao động bị sa thải do công ty phá sản và đang rất muốn tìm một công việc mới nhưng vẫn chưa thành công sau nhiều tháng tìm kiếm. Tình trạng này thuộc loại hình thất nghiệp nào theo tính chất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Nguyên nhân nào sau đây được xem là nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp của một cá nhân?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây được xem là nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp trên diện rộng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tình trạng thất nghiệp gia tăng trong nền kinh tế thị trường thường dẫn đến hậu quả nào sau đây đối với cá nhân người lao động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Hậu quả nào của thất nghiệp tác động trực tiếp và tiêu cực đến ngân sách nhà nước?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Thất nghiệp gia tăng được xem là một trong những yếu tố làm gia tăng các tệ nạn xã hội. Đây là hậu quả của thất nghiệp trên phương diện nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Để kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp, Nhà nước cần thực hiện giải pháp nào sau đây liên quan đến thị trường lao động?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Chính sách nào của Nhà nước nhằm hỗ trợ trực tiếp cho người lao động bị mất việc làm trong thời gian tìm kiếm công việc mới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một trong những giải pháp dài hạn mà Nhà nước có thể áp dụng để giải quyết thất nghiệp cơ cấu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi nền kinh tế bước vào giai đoạn suy thoái, tỷ lệ thất nghiệp chu kì có xu hướng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Sự phát triển mạnh mẽ của thương mại điện tử và tự động hóa trong logistics (vận chuyển, kho bãi) có thể gây ra loại hình thất nghiệp nào cho người lao động truyền thống trong ngành bán lẻ và vận tải?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Một người lao động tạm thời không có việc làm trong khoảng thời gian ngắn do đang trong quá trình chuyển đổi giữa hai công việc hoặc vừa tốt nghiệp và đang tìm việc lần đầu. Đây là ví dụ điển hình của loại thất nghiệp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Tình trạng thất nghiệp nào phản ánh sự mất cân đối giữa kỹ năng của người lao động và yêu cầu công việc trên thị trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Chính sách kích cầu đầu tư và tiêu dùng của Nhà nước, ví dụ như giảm lãi suất cho vay hoặc tăng chi tiêu công, chủ yếu nhằm mục đích kiểm soát loại hình thất nghiệp nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Hậu quả nào sau đây của thất nghiệp thể hiện rõ nhất sự lãng phí nguồn lực xã hội?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việc các doanh nghiệp đóng cửa hoặc thu hẹp quy mô sản xuất do gặp khó khăn trong kinh doanh là nguyên nhân dẫn đến thất nghiệp. Đây là nguyên nhân thuộc nhóm nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Nhận định nào sau đây về mối quan hệ giữa thất nghiệp và tăng trưởng kinh tế là chính xác?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Để giảm thiểu thất nghiệp cơ cấu, một trong những giải pháp hiệu quả nhất là tập trung vào việc:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Việc xây dựng và phát triển các sàn giao dịch việc làm, trung tâm giới thiệu việc làm công cộng và tư nhân, hoặc các nền tảng kết nối trực tuyến người lao động với nhà tuyển dụng chủ yếu nhằm giảm thiểu loại hình thất nghiệp nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Một trong những hậu quả nghiêm trọng của thất nghiệp đối với sự phát triển bền vững của xã hội là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Chính sách nào sau đây thể hiện vai trò của Nhà nước trong việc hỗ trợ doanh nghiệp để gián tiếp tạo việc làm và kiềm chế thất nghiệp?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích nào sau đây về nguyên nhân và loại hình thất nghiệp là hợp lý?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Việc một người lao động từ chối một công việc được đề nghị vì mức lương thấp hơn đáng kể so với kỳ vọng của họ, dù họ đang thất nghiệp, thuộc loại thất nghiệp nào theo tính chất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nếu tỷ lệ thất nghiệp tự nguyện trong nền kinh tế tăng lên đáng kể, điều này có thể phản ánh điều gì về thị trường lao động?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Biện pháp nào sau đây của Nhà nước chủ yếu nhằm giải quyết vấn đề thất nghiệp chu kì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Hậu quả nào sau đây của thất nghiệp có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của người lao động?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường, khái niệm thất nghiệp được hiểu là tình trạng người lao động:

  • A. Có việc làm nhưng không hài lòng với mức lương.
  • B. Mong muốn và đang tích cực tìm kiếm việc làm nhưng chưa tìm được.
  • C. Không có nhu cầu làm việc dù có khả năng lao động.
  • D. Đang làm việc bán thời gian và muốn tìm việc toàn thời gian.

Câu 2: Chị A vừa tốt nghiệp đại học chuyên ngành Marketing và đang dành thời gian tìm kiếm một công việc phù hợp với chuyên môn. Trong thời gian này, chị A được xếp vào loại hình thất nghiệp nào theo nguồn gốc?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (hay thất nghiệp ma sát).
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 3: Một nhà máy dệt may ở tỉnh X quyết định đầu tư dây chuyền sản xuất tự động hóa hoàn toàn để tăng năng suất. Việc này dẫn đến hàng trăm công nhân lành nghề trước đây phải nghỉ việc do kỹ năng không còn phù hợp. Tình trạng thất nghiệp của nhóm công nhân này thuộc loại hình nào theo nguồn gốc?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 4: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế toàn cầu, nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam gặp khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm, buộc phải cắt giảm quy mô sản xuất và sa thải hàng loạt công nhân. Tình trạng thất nghiệp này chủ yếu là loại hình nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 5: Anh B làm việc tại một công ty xây dựng. Dù công ty vẫn hoạt động bình thường, anh B quyết định xin nghỉ việc vì không hài lòng với môi trường làm việc và muốn tìm kiếm một công việc mới tốt hơn. Tình trạng thất nghiệp của anh B, xét về tính chất, thuộc loại nào?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện.
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp chu kì.

Câu 6: Chị C là công nhân may mặc. Do công ty đóng cửa vì phá sản, chị C mất việc. Mặc dù rất muốn có việc làm mới, chị vẫn chưa tìm được. Tình trạng thất nghiệp của chị C, xét về tính chất, thuộc loại nào?

  • A. Thất nghiệp tự nguyện.
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện.
  • C. Thất nghiệp tạm thời.
  • D. Thất nghiệp cơ cấu.

Câu 7: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp của một cá nhân có thể là gì?

  • A. Nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái.
  • B. Sự phát triển của công nghệ tự động hóa.
  • C. Người lao động thiếu kỹ năng mềm và ý thức kỷ luật kém.
  • D. Chính sách cắt giảm biên chế của nhà nước.

Câu 8: Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp trên diện rộng trong nền kinh tế có thể là gì?

  • A. Người lao động lười biếng, không muốn làm việc.
  • B. Người lao động đòi hỏi mức lương quá cao.
  • C. Người lao động thiếu chuyên môn, nghiệp vụ.
  • D. Sự mất cân đối cung - cầu trên thị trường lao động do biến động kinh tế.

Câu 9: Hậu quả nào sau đây phản ánh rõ nhất tác động tiêu cực của tình trạng thất nghiệp đối với cá nhân người lao động và gia đình họ?

  • A. Giảm sút thu nhập, khó khăn trong chi tiêu và sinh hoạt hàng ngày.
  • B. Giảm tốc độ tăng trưởng tổng sản phẩm quốc nội (GDP).
  • C. Gia tăng các tệ nạn xã hội như trộm cắp, cờ bạc.
  • D. Lãng phí nguồn lực xã hội.

Câu 10: Tình trạng thất nghiệp gia tăng sẽ gây ra hậu quả gì nghiêm trọng đối với nền kinh tế quốc dân?

  • A. Tăng thu nhập bình quân đầu người.
  • B. Giảm áp lực cạnh tranh trên thị trường lao động.
  • C. Lãng phí nguồn lực lao động, giảm tổng sản phẩm xã hội.
  • D. Tăng nguồn thu ngân sách nhà nước từ thuế thu nhập cá nhân.

Câu 11: Hậu quả nào sau đây là tác động tiêu cực chính của thất nghiệp đối với trật tự và an ninh xã hội?

  • A. Giảm năng suất lao động xã hội.
  • B. Tăng chi tiêu công cho các chương trình phúc lợi.
  • C. Gia tăng sự phụ thuộc vào viện trợ quốc tế.
  • D. Phát sinh và gia tăng các tệ nạn xã hội, gây mất ổn định.

Câu 12: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp cơ cấu do sự thay đổi công nghệ, Nhà nước và các tổ chức xã hội cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

  • A. Trợ cấp thất nghiệp dài hạn cho người lao động.
  • B. Đẩy mạnh đào tạo lại, bồi dưỡng kỹ năng mới cho người lao động.
  • C. Buộc các doanh nghiệp phải giữ lại lao động cũ.
  • D. Giảm giờ làm việc của người lao động hiện tại.

Câu 13: Khi nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái và tỷ lệ thất nghiệp chu kì tăng cao, chính sách kinh tế vĩ mô nào của Nhà nước có thể giúp kích thích tổng cầu và tạo việc làm?

  • A. Tăng chi tiêu công vào các dự án cơ sở hạ tầng.
  • B. Tăng lãi suất ngân hàng để hạn chế tín dụng.
  • C. Tăng thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • D. Giảm lương tối thiểu vùng.

Câu 14: Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp KHÔNG bao gồm hoạt động nào dưới đây?

  • A. Hoàn thiện hệ thống pháp luật về lao động và việc làm.
  • B. Thực hiện các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp mở rộng sản xuất.
  • C. Can thiệp trực tiếp vào hoạt động tuyển dụng của từng doanh nghiệp tư nhân.
  • D. Phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động.

Câu 15: Một trong những giải pháp quan trọng để giảm thiểu thất nghiệp tạm thời là:

  • A. Cấm người lao động thay đổi công việc.
  • B. Giảm lương của người lao động.
  • C. Đóng cửa các trung tâm giới thiệu việc làm.
  • D. Cải thiện hiệu quả hoạt động của các trung tâm giới thiệu việc làm và thông tin thị trường lao động.

Câu 16: Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng công thức nào?

  • A. (Số người thất nghiệp / Lực lượng lao động) x 100%
  • B. (Số người có việc làm / Dân số) x 100%
  • C. (Số người thất nghiệp / Dân số trong độ tuổi lao động) x 100%
  • D. (Số người có việc làm / Số người thất nghiệp) x 100%

Câu 17: Lực lượng lao động của nền kinh tế bao gồm:

  • A. Tất cả dân số trong độ tuổi lao động.
  • B. Chỉ những người đang có việc làm ổn định.
  • C. Những người có việc làm và những người thất nghiệp đang tìm việc.
  • D. Chỉ những người đang học nghề hoặc đi học đại học.

Câu 18: Giả sử một nền kinh tế có 100 triệu người trong độ tuổi lao động. Trong đó, có 60 triệu người đang có việc làm, 5 triệu người đang tìm việc nhưng chưa có, và 35 triệu người không tìm việc (ví dụ: đang đi học, nội trợ). Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế này là bao nhiêu?

  • A. 5%
  • B. 7.69%
  • C. 35%
  • D. 5.32%

Câu 19: Việc người lao động không được trang bị đầy đủ kỹ năng cần thiết để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động hiện tại là nguyên nhân dẫn đến loại hình thất nghiệp nào là chủ yếu?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kì.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 20: Tình trạng thất nghiệp nào được coi là "tự nhiên" và luôn tồn tại ngay cả khi nền kinh tế hoạt động hiệu quả?

  • A. Thất nghiệp chu kì.
  • B. Thất nghiệp không tự nguyện.
  • C. Thất nghiệp do suy thoái kinh tế.
  • D. Thất nghiệp tạm thời và thất nghiệp cơ cấu.

Câu 21: Một trong những tác động tích cực (dù gián tiếp) của thất nghiệp ở mức độ thấp và tạm thời đối với thị trường lao động là gì?

  • A. Giảm năng suất lao động tổng thể.
  • B. Tăng áp lực lên hệ thống an sinh xã hội.
  • C. Thúc đẩy người lao động nâng cao kỹ năng, tìm kiếm công việc phù hợp hơn.
  • D. Gây bất ổn chính trị.

Câu 22: Chính sách nào của Nhà nước nhằm hỗ trợ trực tiếp tài chính cho người lao động mất việc làm trong thời gian tìm kiếm công việc mới?

  • A. Trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Giảm thuế thu nhập cá nhân.
  • C. Hỗ trợ vay vốn khởi nghiệp.
  • D. Đào tạo nghề miễn phí.

Câu 23: Việc khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động khởi nghiệp trong nước có thể góp phần giảm thất nghiệp bằng cách nào?

  • A. Giảm số lượng người tham gia lực lượng lao động.
  • B. Buộc các doanh nghiệp lớn phải tuyển thêm người.
  • C. Tăng lương tối thiểu cho người lao động.
  • D. Tạo ra các việc làm mới và đa dạng hóa thị trường lao động.

Câu 24: Khi phân tích nguyên nhân thất nghiệp, việc xác định "sự cứng nhắc của tiền lương" trên thị trường lao động (ví dụ: do luật lương tối thiểu hoặc công đoàn) thuộc về nhóm nguyên nhân nào?

  • A. Nguyên nhân chủ quan từ phía người lao động.
  • B. Nguyên nhân do chu kì kinh tế.
  • C. Nguyên nhân liên quan đến cấu trúc thị trường lao động.
  • D. Nguyên nhân do biến đổi khí hậu.

Câu 25: Nếu một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao kéo dài, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến ngân sách nhà nước như thế nào?

  • A. Giảm nguồn thu từ thuế (thu nhập cá nhân, giá trị gia tăng) và tăng chi cho an sinh xã hội.
  • B. Tăng nguồn thu từ thuế do có nhiều người thất nghiệp.
  • C. Không ảnh hưởng đến ngân sách nhà nước.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến ngân sách địa phương, không ảnh hưởng ngân sách trung ương.

Câu 26: Phân tích tình huống: Một khu vực nông nghiệp chuyển dịch mạnh sang công nghiệp và dịch vụ. Nông dân mất việc làm trên đồng ruộng nhưng không có kỹ năng làm việc trong nhà máy hoặc khách sạn. Đây là ví dụ điển hình của loại hình thất nghiệp nào và nguyên nhân chính?

  • A. Thất nghiệp tạm thời; do tìm kiếm việc làm.
  • B. Thất nghiệp chu kì; do suy thoái kinh tế.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu; do dịch chuyển cơ cấu kinh tế và thiếu kỹ năng phù hợp.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện; do không muốn làm việc trong ngành mới.

Câu 27: Đâu là một biện pháp hiệu quả mà bản thân người lao động có thể thực hiện để giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp cơ cấu do sự thay đổi của thị trường?

  • A. Chờ đợi Nhà nước cung cấp việc làm.
  • B. Chỉ làm những công việc đã quen thuộc.
  • C. Phản đối việc áp dụng công nghệ mới.
  • D. Chủ động học hỏi, nâng cao trình độ chuyên môn và kỹ năng mềm.

Câu 28: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng đột ngột từ 4% lên 8% trong vòng một năm. Hiện tượng này nhiều khả năng là do nguyên nhân nào chi phối?

  • A. Tất cả người lao động đồng loạt quyết định nghỉ việc tự nguyện.
  • B. Nền kinh tế bước vào giai đoạn suy thoái hoặc khủng hoảng.
  • C. Chỉ có một vài ngành kinh tế nhỏ bị ảnh hưởng bởi công nghệ mới.
  • D. Hệ thống giáo dục đột ngột ngừng hoạt động.

Câu 29: Việc các doanh nghiệp chủ động đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D), đổi mới quy trình sản xuất không chỉ giúp tăng năng lực cạnh tranh mà còn có thể tác động tích cực đến việc làm như thế nào?

  • A. Tạo ra các ngành nghề và vị trí việc làm mới đòi hỏi kỹ năng cao hơn.
  • B. Luôn dẫn đến cắt giảm số lượng lao động tổng thể.
  • C. Chỉ tạo việc làm cho người nước ngoài.
  • D. Làm giảm nhu cầu về lao động trình độ cao.

Câu 30: Đâu là yếu tố vĩ mô có thể dẫn đến sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động trên thị trường, gây ra thất nghiệp?

  • A. Mức lương mong muốn của từng cá nhân.
  • B. Kinh nghiệm làm việc của người lao động.
  • C. Thái độ làm việc của người lao động.
  • D. Tốc độ tăng trưởng dân số và cơ cấu tuổi của dân số.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường, khái niệm thất nghiệp được hiểu là tình trạng người lao động:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Chị A vừa tốt nghiệp đại học chuyên ngành Marketing và đang dành thời gian tìm kiếm một công việc phù hợp với chuyên môn. Trong thời gian này, chị A được xếp vào loại hình thất nghiệp nào theo nguồn gốc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Một nhà máy dệt may ở tỉnh X quyết định đầu tư dây chuyền sản xuất tự động hóa hoàn toàn để tăng năng suất. Việc này dẫn đến hàng trăm công nhân lành nghề trước đây phải nghỉ việc do kỹ năng không còn phù hợp. Tình trạng thất nghiệp của nhóm công nhân này thuộc loại hình nào theo nguồn gốc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong giai đoạn suy thoái kinh tế toàn cầu, nhiều doanh nghiệp tại Việt Nam gặp khó khăn trong tiêu thụ sản phẩm, buộc phải cắt giảm quy mô sản xuất và sa thải hàng loạt công nhân. Tình trạng thất nghiệp này chủ yếu là loại hình nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Anh B làm việc tại một công ty xây dựng. Dù công ty vẫn hoạt động bình thường, anh B quyết định xin nghỉ việc vì không hài lòng với môi trường làm việc và muốn tìm kiếm một công việc mới tốt hơn. Tình trạng thất nghiệp của anh B, xét về tính chất, thuộc loại nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Chị C là công nhân may mặc. Do công ty đóng cửa vì phá sản, chị C mất việc. Mặc dù rất muốn có việc làm mới, chị vẫn chưa tìm được. Tình trạng thất nghiệp của chị C, xét về tính chất, thuộc loại nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Nguyên nhân chủ quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp của một cá nhân có thể là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nguyên nhân khách quan dẫn đến tình trạng thất nghiệp trên diện rộng trong nền kinh tế có thể là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Hậu quả nào sau đây phản ánh rõ nhất tác động tiêu cực của tình trạng thất nghiệp đối với cá nhân người lao động và gia đình họ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Tình trạng thất nghiệp gia tăng sẽ gây ra hậu quả gì nghiêm trọng đối với nền kinh tế quốc dân?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hậu quả nào sau đây là tác động tiêu cực chính của thất nghiệp đối với trật tự và an ninh xã hội?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Để giải quyết tình trạng thất nghiệp cơ cấu do sự thay đổi công nghệ, Nhà nước và các tổ chức xã hội cần tập trung vào giải pháp nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi nền kinh tế đang trong giai đoạn suy thoái và tỷ lệ thất nghiệp chu kì tăng cao, chính sách kinh tế vĩ mô nào của Nhà nước có thể giúp kích thích tổng cầu và tạo việc làm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Vai trò của Nhà nước trong việc kiểm soát và kiềm chế thất nghiệp KHÔNG bao gồm hoạt động nào dưới đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Một trong những giải pháp quan trọng để giảm thiểu thất nghiệp tạm thời là:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Tỷ lệ thất nghiệp được tính bằng công thức nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Lực lượng lao động của nền kinh tế bao gồm:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Giả sử một nền kinh tế có 100 triệu người trong độ tuổi lao động. Trong đó, có 60 triệu người đang có việc làm, 5 triệu người đang tìm việc nhưng chưa có, và 35 triệu người không tìm việc (ví dụ: đang đi học, nội trợ). Tỷ lệ thất nghiệp của nền kinh tế này là bao nhiêu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Việc người lao động không được trang bị đầy đủ kỹ năng cần thiết để đáp ứng yêu cầu của thị trường lao động hiện tại là nguyên nhân dẫn đến loại hình thất nghiệp nào là chủ yếu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Tình trạng thất nghiệp nào được coi là 'tự nhiên' và luôn tồn tại ngay cả khi nền kinh tế hoạt động hiệu quả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một trong những tác động tích cực (dù gián tiếp) của thất nghiệp ở mức độ thấp và tạm thời đối với thị trường lao động là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Chính sách nào của Nhà nước nhằm hỗ trợ trực tiếp tài chính cho người lao động mất việc làm trong thời gian tìm kiếm công việc mới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Việc khuyến khích và hỗ trợ các hoạt động khởi nghiệp trong nước có thể góp phần giảm thất nghiệp bằng cách nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi phân tích nguyên nhân thất nghiệp, việc xác định 'sự cứng nhắc của tiền lương' trên thị trường lao động (ví dụ: do luật lương tối thiểu hoặc công đoàn) thuộc về nhóm nguyên nhân nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nếu một quốc gia có tỷ lệ thất nghiệp cao kéo dài, điều này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến ngân sách nhà nước như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích tình huống: Một khu vực nông nghiệp chuyển dịch mạnh sang công nghiệp và dịch vụ. Nông dân mất việc làm trên đồng ruộng nhưng không có kỹ năng làm việc trong nhà máy hoặc khách sạn. Đây là ví dụ điển hình của loại hình thất nghiệp nào và nguyên nhân chính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đâu là một biện pháp hiệu quả mà bản thân người lao động có thể thực hiện để giảm thiểu nguy cơ thất nghiệp cơ cấu do sự thay đổi của thị trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giả sử tỷ lệ thất nghiệp của một quốc gia tăng đột ngột từ 4% lên 8% trong vòng một năm. Hiện tượng này nhiều khả năng là do nguyên nhân nào chi phối?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc các doanh nghiệp chủ động đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D), đổi mới quy trình sản xuất không chỉ giúp tăng năng lực cạnh tranh mà còn có thể tác động tích cực đến việc làm như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 4: Thất nghiệp trong kinh tế thị trường

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đâu là yếu tố vĩ mô có thể dẫn đến sự mất cân đối giữa cung và cầu lao động trên thị trường, gây ra thất nghiệp?

Viết một bình luận