12+ Đề Trắc Nghiệm Kinh Tế Pháp Luật 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 5: Thị Trường Lao Động, Việc Làm

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm - Đề 01

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất về

  • A. Nơi người lao động tìm kiếm việc làm phù hợp với năng lực.
  • B. Nơi diễn ra sự trao đổi giữa người bán sức lao động và người mua sức lao động thông qua các quan hệ lao động.
  • C. Nơi các doanh nghiệp đăng tuyển vị trí công việc cần nhân sự.
  • D. Tập hợp các trung tâm giới thiệu việc làm và sàn giao dịch việc làm.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây thuộc về

  • A. Số lượng người trong độ tuổi lao động có khả năng làm việc.
  • B. Kỹ năng và trình độ chuyên môn của người lao động.
  • C. Nhu cầu về số lượng và chất lượng lao động của các doanh nghiệp.
  • D. Mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định.

Câu 3:

  • A. Tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác của người lao động.
  • B. Chi phí đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực.
  • C. Thuế thu nhập cá nhân mà người lao động phải đóng.
  • D. Giá trị sản phẩm hoặc dịch vụ mà người lao động tạo ra.

Câu 4: Việc làm là gì theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành?

  • A. Mọi hoạt động có ích cho xã hội.
  • B. Hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm.
  • C. Hoạt động sản xuất kinh doanh có đăng ký.
  • D. Hoạt động tình nguyện không nhận thù lao.

Câu 5: Thị trường việc làm có vai trò như thế nào trong mối quan hệ với thị trường lao động?

  • A. Thị trường việc làm là yếu tố quyết định hoàn toàn sự tồn tại của thị trường lao động.
  • B. Thị trường lao động quyết định mọi khía cạnh của thị trường việc làm.
  • C. Hai thị trường này tồn tại độc lập và không liên quan đến nhau.
  • D. Thị trường việc làm là nơi cụ thể hóa, hiện thực hóa các quan hệ trên thị trường lao động, giúp kết nối cung và cầu lao động.

Câu 6: Tình huống nào sau đây phản ánh sự mất cân đối cung - cầu trên thị trường lao động dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

  • A. Số lượng người lao động có nhu cầu tìm việc lớn hơn số lượng vị trí việc làm đang tuyển dụng.
  • B. Người lao động có trình độ cao nhưng không muốn làm công việc giản đơn.
  • C. Doanh nghiệp cần tuyển nhiều vị trí nhưng không tìm được người phù hợp.
  • D. Nhà nước tăng mức lương tối thiểu vùng.

Câu 7: Một trong những đặc điểm của thị trường lao động trong nền kinh tế thị trường là gì?

  • A. Chỉ tồn tại quan hệ giữa người chủ và người làm thuê.
  • B. Sức lao động được coi là hàng hóa thông thường như các loại hàng hóa khác.
  • C. Sức lao động là hàng hóa đặc biệt, chịu sự điều tiết của quy luật cung cầu và các yếu tố kinh tế, xã hội, pháp lý.
  • D. Hoạt động mua bán sức lao động diễn ra tự do, không chịu sự quản lý của Nhà nước.

Câu 8: Tại sao thông tin thị trường lao động lại đóng vai trò quan trọng?

  • A. Giúp Nhà nước quản lý chặt chẽ người lao động.
  • B. Là cơ sở duy nhất để xác định mức lương.
  • C. Chỉ có lợi cho người sử dụng lao động trong việc tuyển dụng.
  • D. Giúp người lao động và người sử dụng lao động đưa ra quyết định phù hợp, giảm thiểu sự mất cân đối cung cầu.

Câu 9: Dịch vụ việc làm có vai trò gì trong việc hỗ trợ người lao động?

  • A. Cung cấp thông tin về các vị trí tuyển dụng, tư vấn nghề nghiệp, và hỗ trợ tìm kiếm việc làm.
  • B. Quyết định mức lương và chế độ đãi ngộ cho người lao động.
  • C. Đại diện cho người lao động để đàm phán hợp đồng lao động.
  • D. Cung cấp trực tiếp các khóa đào tạo nghề miễn phí.

Câu 10: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở Việt Nam thể hiện điều gì về thị trường lao động?

  • A. Sự suy giảm của toàn bộ nền kinh tế.
  • B. Sự phát triển và hiện đại hóa của nền kinh tế, tạo ra nhiều việc làm trong các ngành có năng suất cao hơn.
  • C. Sự dư thừa lao động trầm trọng trong mọi lĩnh vực.
  • D. Sự giảm sút về chất lượng nguồn nhân lực.

Câu 11: Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu về lao động có trình độ, kỹ năng cao thường có xu hướng như thế nào?

  • A. Giảm xuống do máy móc thay thế hoàn toàn.
  • B. Ổn định và không thay đổi nhiều.
  • C. Tăng lên, đòi hỏi nguồn cung lao động phải nâng cao chất lượng.
  • D. Chỉ tăng ở một số ngành nghề nhất định.

Câu 12: Tình trạng

  • A. Người lao động không có bất kỳ công việc nào.
  • B. Người lao động làm việc quá giờ quy định của pháp luật.
  • C. Người lao động làm công việc không phù hợp với sở thích cá nhân.
  • D. Người lao động làm việc dưới số giờ quy định hoặc công việc không sử dụng hết năng lực, kỹ năng của họ.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây thuộc về

  • A. Số lượng người trong độ tuổi lao động có khả năng và có nhu cầu làm việc.
  • B. Tổng số vị trí tuyển dụng của các doanh nghiệp.
  • C. Mức lương trung bình của một ngành nghề.
  • D. Chính sách hỗ trợ doanh nghiệp của Nhà nước.

Câu 14: An là sinh viên vừa tốt nghiệp đại học ngành Công nghệ thông tin. An đã gửi hồ sơ đến nhiều công ty nhưng vẫn chưa nhận được lời mời phỏng vấn nào. Trường hợp của An phản ánh tình trạng nào trên thị trường lao động?

  • A. Thiếu việc làm.
  • B. Cung lao động thấp.
  • C. Thất nghiệp.
  • D. Cầu lao động cao.

Câu 15: Chị Bình là công nhân may. Do ảnh hưởng của dịch bệnh, nhà máy giảm giờ làm, khiến thu nhập của chị giảm đáng kể, không đủ trang trải cuộc sống. Chị Bình đang gặp phải vấn đề gì về việc làm?

  • A. Thiếu việc làm.
  • B. Thất nghiệp hoàn toàn.
  • C. Không thuộc lực lượng lao động.
  • D. Có việc làm ổn định.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến cung lao động trên thị trường?

  • A. Quy mô và cơ cấu dân số trong độ tuổi lao động.
  • B. Trình độ giáo dục, đào tạo và sức khỏe của người lao động.
  • C. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động của các nhóm dân cư.
  • D. Nhu cầu về sản phẩm và dịch vụ trên thị trường hàng hóa.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến cầu lao động trên thị trường?

  • A. Tình hình phát triển kinh tế và quy mô sản xuất của doanh nghiệp.
  • B. Sự phát triển của khoa học công nghệ và ứng dụng máy móc.
  • C. Tỷ lệ sinh của dân số.
  • D. Mức lương và các chính sách đãi ngộ của doanh nghiệp.

Câu 18: Vai trò của Nhà nước trong việc điều tiết thị trường lao động là gì?

  • A. Trực tiếp phân công việc làm cho mọi người lao động.
  • B. Ban hành chính sách, pháp luật về lao động, việc làm; hỗ trợ cung cấp thông tin và dịch vụ việc làm.
  • C. Quyết định mức lương cụ thể cho từng vị trí công việc trong mọi doanh nghiệp.
  • D. Cấm người lao động và người sử dụng lao động tự do thỏa thuận về điều kiện làm việc.

Câu 19: Khi thị trường lao động có sự mất cân đối nghiêm trọng giữa cung và cầu (ví dụ: cung lớn hơn cầu nhiều), hậu quả có thể xảy ra là gì?

  • A. Gia tăng tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm.
  • B. Tăng mức lương trung bình trên thị trường.
  • C. Giảm số lượng người tham gia lực lượng lao động.
  • D. Khuyến khích doanh nghiệp mở rộng sản xuất.

Câu 20: Để nâng cao chất lượng nguồn cung lao động, người lao động cần chú trọng vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ tập trung vào kinh nghiệm làm việc thực tế.
  • B. Chỉ tìm kiếm công việc có mức lương cao.
  • C. Không cần quan tâm đến xu hướng thị trường lao động.
  • D. Nâng cao trình độ học vấn, rèn luyện kỹ năng chuyên môn và kỹ năng mềm, cập nhật kiến thức mới.

Câu 21: Một doanh nghiệp cần tuyển gấp 5 kỹ sư tự động hóa nhưng chỉ có 2 ứng viên đáp ứng yêu cầu. Tình huống này phản ánh vấn đề gì trên thị trường lao động?

  • A. Thất nghiệp do suy thoái kinh tế.
  • B. Thiếu hụt lao động có kỹ năng phù hợp (skill mismatch).
  • C. Dư thừa lao động phổ thông.
  • D. Mức lương quá thấp nên không ai ứng tuyển.

Câu 22: Đâu là một trong những thách thức lớn đối với thị trường lao động Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Quá nhiều việc làm cho người lao động.
  • B. Mức lương trung bình quá cao.
  • C. Khoảng cách về kỹ năng giữa yêu cầu của nhà tuyển dụng và trình độ của người lao động.
  • D. Sự giảm sút về số lượng người trong độ tuổi lao động.

Câu 23: Khi tham gia thị trường lao động, người lao động cần chú ý tìm hiểu những thông tin gì?

  • A. Chỉ cần biết tên công ty và mức lương cơ bản.
  • B. Chỉ quan tâm đến địa điểm làm việc.
  • C. Chỉ cần biết thời gian làm việc.
  • D. Thông tin về nhu cầu tuyển dụng, yêu cầu về trình độ/kỹ năng, mức lương, điều kiện làm việc, quyền lợi và nghĩa vụ theo pháp luật lao động.

Câu 24: Anh Minh muốn chuyển đổi nghề nghiệp từ công nhân dệt may sang kỹ thuật viên lắp ráp điện tử do nhu cầu thị trường thay đổi. Để thành công trong việc chuyển đổi này, anh Minh cần làm gì?

  • A. Tham gia các khóa đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng về lắp ráp điện tử.
  • B. Chỉ cần nộp hồ sơ vào các công ty điện tử.
  • C. Chờ đợi thị trường dệt may phục hồi.
  • D. Tìm kiếm công việc giản đơn không cần kỹ năng mới.

Câu 25: Vai trò của các sàn giao dịch việc làm, trung tâm dịch vụ việc làm là gì?

  • A. Tuyển dụng và sử dụng lao động trực tiếp.
  • B. Đại diện cho người lao động trong các tranh chấp lao động.
  • C. Kết nối người lao động và người sử dụng lao động, cung cấp thông tin và dịch vụ hỗ trợ tìm kiếm/tuyển dụng việc làm.
  • D. Ban hành các quy định về tiền lương và điều kiện lao động.

Câu 26: Khi phân tích thị trường lao động của một địa phương, cần xem xét những yếu tố nào sau đây để đánh giá

  • A. Số lượng nhà máy, xí nghiệp trên địa bàn.
  • B. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của địa phương.
  • C. Số lượng đơn hàng sản xuất của các doanh nghiệp.
  • D. Số lượng người trong độ tuổi lao động, trình độ học vấn, kỹ năng, và tỷ lệ người muốn làm việc.

Câu 27: Việc tăng cường đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp và đào tạo kỹ năng cho người lao động nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Giảm số lượng người tham gia thị trường lao động.
  • B. Nâng cao chất lượng nguồn cung lao động, đáp ứng yêu cầu về kỹ năng của thị trường và giảm thiểu tình trạng thiếu hụt lao động chất lượng cao.
  • C. Đảm bảo mọi người đều có bằng đại học.
  • D. Chỉ phục vụ nhu cầu của các doanh nghiệp lớn.

Câu 28: Một người lao động có kỹ năng chuyên môn tốt nhưng thiếu kỹ năng mềm (giao tiếp, làm việc nhóm) có thể gặp khó khăn gì trên thị trường việc làm hiện nay?

  • A. Không thể tìm được bất kỳ công việc nào.
  • B. Chỉ có thể làm công việc không yêu cầu giao tiếp.
  • C. Khó khăn trong phỏng vấn, hòa nhập môi trường làm việc, thăng tiến trong sự nghiệp dù chuyên môn giỏi.
  • D. Sẽ được trả lương cao hơn vì tập trung vào chuyên môn.

Câu 29: Chính sách nào của Nhà nước có thể giúp giảm thiểu tình trạng thất nghiệp do sự thay đổi cơ cấu kinh tế (ví dụ: một ngành nghề truyền thống suy thoái)?

  • A. Hỗ trợ đào tạo lại và chuyển đổi nghề nghiệp cho người lao động.
  • B. Buộc các doanh nghiệp phải tiếp tục hoạt động trong ngành nghề đó.
  • C. Trợ cấp thất nghiệp kéo dài vô thời hạn.
  • D. Cấm người lao động di chuyển đến các địa phương khác tìm việc.

Câu 30: Dữ liệu thống kê cho thấy tỷ lệ lao động khu vực phi chính thức (không có hợp đồng, không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) còn cao ở Việt Nam. Điều này đặt ra thách thức gì đối với thị trường lao động?

  • A. Khó khăn trong việc tìm kiếm lao động giản đơn.
  • B. Giảm năng suất lao động chung của nền kinh tế.
  • C. Tăng cường quyền lợi cho người lao động.
  • D. Khó khăn trong quản lý nhà nước, đảm bảo quyền lợi và an sinh xã hội cho người lao động, và thu thuế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng nhất về "thị trường lao động"?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Yếu tố nào sau đây thuộc về "cầu lao động" trên thị trường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: "Giá cả sức lao động" trên thị trường lao động được thể hiện chủ yếu thông qua yếu tố nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Việc làm là gì theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Thị trường việc làm có vai trò như thế nào trong mối quan hệ với thị trường lao động?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Tình huống nào sau đây phản ánh sự mất cân đối cung - cầu trên thị trường lao động dẫn đến tình trạng thất nghiệp?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Một trong những đặc điểm của thị trường lao động trong nền kinh tế thị trường là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Tại sao thông tin thị trường lao động lại đóng vai trò quan trọng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Dịch vụ việc làm có vai trò gì trong việc hỗ trợ người lao động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở Việt Nam thể hiện điều gì về thị trường lao động?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi nền kinh tế phát triển, nhu cầu về lao động có trình độ, kỹ năng cao thường có xu hướng như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Tình trạng "thiếu việc làm" (underemployment) xảy ra khi nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Yếu tố nào sau đây thuộc về "cung lao động"?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: An là sinh viên vừa tốt nghiệp đại học ngành Công nghệ thông tin. An đã gửi hồ sơ đến nhiều công ty nhưng vẫn chưa nhận được lời mời phỏng vấn nào. Trường hợp của An phản ánh tình trạng nào trên thị trường lao động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Chị Bình là công nhân may. Do ảnh hưởng của dịch bệnh, nhà máy giảm giờ làm, khiến thu nhập của chị giảm đáng kể, không đủ trang trải cuộc sống. Chị Bình đang gặp phải vấn đề gì về việc làm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến cung lao động trên thị trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến cầu lao động trên thị trường?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Vai trò của Nhà nước trong việc điều tiết thị trường lao động là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi thị trường lao động có sự mất cân đối nghiêm trọng giữa cung và cầu (ví dụ: cung lớn hơn cầu nhiều), hậu quả có thể xảy ra là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Để nâng cao chất lượng nguồn cung lao động, người lao động cần chú trọng vào yếu tố nào sau đây?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một doanh nghiệp cần tuyển gấp 5 kỹ sư tự động hóa nhưng chỉ có 2 ứng viên đáp ứng yêu cầu. Tình huống này phản ánh vấn đề gì trên thị trường lao động?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đâu là một trong những thách thức lớn đối với thị trường lao động Việt Nam trong bối cảnh hội nhập quốc tế và cách mạng công nghiệp 4.0?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi tham gia thị trường lao động, người lao động cần chú ý tìm hiểu những thông tin gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Anh Minh muốn chuyển đổi nghề nghiệp từ công nhân dệt may sang kỹ thuật viên lắp ráp điện tử do nhu cầu thị trường thay đổi. Để thành công trong việc chuyển đổi này, anh Minh cần làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Vai trò của các sàn giao dịch việc làm, trung tâm dịch vụ việc làm là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi phân tích thị trường lao động của một địa phương, cần xem xét những yếu tố nào sau đây để đánh giá "cung lao động"?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Việc tăng cường đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp và đào tạo kỹ năng cho người lao động nhằm mục đích chính là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một người lao động có kỹ năng chuyên môn tốt nhưng thiếu kỹ năng mềm (giao tiếp, làm việc nhóm) có thể gặp khó khăn gì trên thị trường việc làm hiện nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Chính sách nào của Nhà nước có thể giúp giảm thiểu tình trạng thất nghiệp do sự thay đổi cơ cấu kinh tế (ví dụ: một ngành nghề truyền thống suy thoái)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Dữ liệu thống kê cho thấy tỷ lệ lao động khu vực phi chính thức (không có hợp đồng, không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc) còn cao ở Việt Nam. Điều này đặt ra thách thức gì đối với thị trường lao động?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm - Đề 02

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Anh A là kỹ sư công nghệ thông tin, đang tìm kiếm một vị trí phù hợp với trình độ và kinh nghiệm của mình. Chị B là chủ một công ty khởi nghiệp công nghệ, đang cần tuyển dụng một kỹ sư có năng lực để phát triển sản phẩm. Việc anh A và chị B tìm kiếm và thỏa thuận với nhau về vị trí, mức lương, và điều kiện làm việc diễn ra chủ yếu thông qua yếu tố nào của thị trường lao động?

  • A. Chất lượng nguồn nhân lực
  • B. Chính sách đào tạo nghề
  • C. Quan hệ cung - cầu và giá cả sức lao động
  • D. Sự can thiệp của Nhà nước

Câu 2: Chị M tốt nghiệp đại học chuyên ngành du lịch nhưng chưa tìm được việc làm chính thức. Hàng ngày, chị nhận chạy xe ôm công nghệ để có thu nhập trang trải cuộc sống. Hoạt động chạy xe ôm công nghệ của chị M được xem là gì theo khái niệm "việc làm" trong Kinh tế và Pháp luật?

  • A. Một hình thức việc làm
  • B. Tình trạng thất nghiệp tạm thời
  • C. Hoạt động không được xem là việc làm vì không đúng chuyên ngành
  • D. Hoạt động thiếu việc làm

Câu 3: Một tỉnh miền núi đang đối mặt với tình trạng thanh niên di cư vào các thành phố lớn để tìm kiếm việc làm, dẫn đến thiếu hụt lao động trẻ có kỹ năng tại địa phương cho các ngành nghề truyền thống. Hiện tượng này phản ánh sự mất cân đối chủ yếu ở yếu tố nào của thị trường lao động cấp địa phương?

  • A. Cầu lao động
  • B. Cung lao động
  • C. Giá cả sức lao động
  • D. Thông tin thị trường

Câu 4: Tại một khu công nghiệp, nhiều nhà máy dệt may đang gặp khó khăn trong việc tuyển dụng công nhân có tay nghề may công nghiệp, trong khi số lượng người lao động địa phương có nhu cầu làm việc trong lĩnh vực này lại không đáp ứng đủ cả về số lượng và chất lượng. Tình huống này cho thấy điều gì về mối quan hệ cung - cầu trên thị trường lao động tại khu vực này?

  • A. Cung lao động lớn hơn cầu lao động.
  • B. Cung lao động và cầu lao động đang cân bằng.
  • C. Giá cả sức lao động đang tăng mạnh.
  • D. Cầu lao động lớn hơn cung lao động đối với một số ngành nghề cụ thể.

Câu 5: Dịch vụ việc làm (như trung tâm giới thiệu việc làm, sàn giao dịch việc làm trực tuyến) đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối người lao động và người sử dụng lao động. Vai trò này góp phần chủ yếu vào việc giải quyết vấn đề nào dưới đây trên thị trường lao động?

  • A. Giảm chi phí đào tạo cho doanh nghiệp.
  • B. Thúc đẩy sự cân bằng giữa cung và cầu lao động.
  • C. Tăng cường sự cạnh tranh giữa người lao động.
  • D. Giảm số lượng người tham gia thị trường lao động.

Câu 6: Một báo cáo về xu hướng thị trường lao động Việt Nam chỉ ra rằng, trong 10 năm tới, nhu cầu về lao động trong các ngành công nghệ cao, tự động hóa và dịch vụ chất lượng cao sẽ tăng mạnh, trong khi nhu cầu về lao động giản đơn trong các ngành sản xuất truyền thống có xu hướng giảm. Báo cáo này cung cấp thông tin quan trọng nhất cho đối tượng nào để định hướng tương lai?

  • A. Các doanh nghiệp đang hoạt động.
  • B. Những người lao động đã có kinh nghiệm.
  • C. Học sinh, sinh viên đang đứng trước lựa chọn ngành nghề.
  • D. Chỉ các nhà hoạch định chính sách kinh tế.

Câu 7: Anh P là công nhân lành nghề trong ngành cơ khí chế tạo. Do ảnh hưởng của dịch bệnh, nhà máy nơi anh làm việc phải đóng cửa. Anh P hiện đang tích cực tìm kiếm một công việc mới trong cùng lĩnh vực hoặc các ngành liên quan sử dụng kỹ năng của mình. Trường hợp của anh P minh họa cho loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (ma sát)
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 8: Một quốc gia đang trải qua quá trình hiện đại hóa mạnh mẽ, các ngành công nghiệp truyền thống sử dụng nhiều lao động giản đơn đang dần được thay thế bằng công nghệ tự động hóa. Hậu quả là nhiều công nhân không có kỹ năng phù hợp bị mất việc làm và gặp khó khăn khi tìm kiếm công việc mới. Loại thất nghiệp này được gọi là gì?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (ma sát)
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp theo mùa

Câu 9: Trong thời kỳ suy thoái kinh tế, nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản xuất, thu hẹp quy mô hoặc đóng cửa, dẫn đến hàng loạt người lao động bị sa thải. Tình trạng thất nghiệp gia tăng trong giai đoạn này chủ yếu là do loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời (ma sát)
  • B. Thất nghiệp cơ cấu
  • C. Thất nghiệp chu kỳ
  • D. Thất nghiệp tự nguyện

Câu 10: Để giảm thiểu tình trạng thất nghiệp cơ cấu, giải pháp nào dưới đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Tăng cường trợ cấp thất nghiệp.
  • B. Khuyến khích người lao động nghỉ hưu sớm.
  • C. Tăng giờ làm việc cho người đang có việc làm.
  • D. Đầu tư vào các chương trình đào tạo lại và nâng cao kỹ năng cho người lao động.

Câu 11: Giá cả sức lao động trên thị trường được hình thành dựa trên sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Yếu tố nào dưới đây có tác động mạnh mẽ nhất đến việc xác định mức giá này trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Quy định của công đoàn.
  • B. Quan hệ cung - cầu lao động và năng suất lao động.
  • C. Chi phí sinh hoạt tối thiểu của người lao động.
  • D. Mức lương trung bình của các ngành nghề khác.

Câu 12: Một trong những vai trò quan trọng của thị trường lao động đối với nền kinh tế quốc dân là gì?

  • A. Đảm bảo tất cả mọi người đều có việc làm.
  • B. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • C. Phân bổ và sử dụng hiệu quả nguồn lực lao động xã hội.
  • D. Quyết định mức lương tối thiểu cho người lao động.

Câu 13: Khi nền kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ, các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, nhu cầu tuyển dụng lao động tăng cao. Hiện tượng này trên thị trường lao động được gọi là gì?

  • A. Cầu lao động tăng
  • B. Cung lao động tăng
  • C. Giá cả sức lao động giảm
  • D. Thất nghiệp gia tăng

Câu 14: Chị H là một người lao động có kinh nghiệm lâu năm trong ngành may mặc. Chị quyết định tham gia một khóa đào tạo ngắn hạn về thiết kế thời trang và sử dụng máy may công nghiệp hiện đại để nâng cao tay nghề và mở rộng cơ hội việc làm. Hành động của chị H là minh chứng cho việc người lao động chủ động thích ứng với yếu tố nào của thị trường lao động?

  • A. Giá cả sức lao động.
  • B. Số lượng cung lao động.
  • C. Mùa vụ của việc làm.
  • D. Yêu cầu về chất lượng và cơ cấu của cầu lao động.

Câu 15: Anh K đang làm việc tại một công ty với mức lương ổn định. Tuy nhiên, anh nhận thấy cơ hội việc làm mới ở một công ty khác với mức lương cao hơn 30% và môi trường làm việc tốt hơn. Sau khi cân nhắc, anh K quyết định nộp đơn xin nghỉ việc ở công ty cũ để chuyển sang công ty mới. Quyết định của anh K chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất bởi yếu tố nào trên thị trường lao động?

  • A. Giá cả sức lao động và điều kiện làm việc.
  • B. Chính sách thuế thu nhập cá nhân.
  • C. Số lượng người thất nghiệp.
  • D. Tỷ lệ lạm phát.

Câu 16: Việc làm trong nền kinh tế thị trường có những đặc điểm đa dạng và linh hoạt. Đặc điểm nào dưới đây phản ánh rõ nhất tính linh hoạt về mặt không gian của việc làm?

  • A. Người lao động có thể làm nhiều công việc cùng lúc.
  • B. Việc làm có thể là toàn thời gian hoặc bán thời gian.
  • C. Người lao động có thể làm việc ở bất cứ đâu, không nhất thiết tại văn phòng cố định.
  • D. Thời gian làm việc có thể linh hoạt theo giờ hoặc theo dự án.

Câu 17: Phân tích tình hình thị trường lao động của một ngành cho thấy tỷ lệ thất nghiệp ở nhóm lao động trẻ, mới tốt nghiệp đại học cao hơn đáng kể so với nhóm lao động có kinh nghiệm. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này có thể là gì?

  • A. Nhóm lao động có kinh nghiệm không muốn làm việc.
  • B. Sự thiếu hụt kinh nghiệm và kỹ năng thực tế ở nhóm lao động trẻ.
  • C. Quy định pháp luật ưu tiên tuyển dụng lao động lớn tuổi.
  • D. Nhu cầu tuyển dụng trong ngành đang giảm mạnh.

Câu 18: Chị V là thợ thủ công làm nghề làm nón lá truyền thống tại một làng nghề. Thu nhập của chị chủ yếu phụ thuộc vào lượng nón lá bán được theo mùa du lịch. Trong những tháng trái mùa, thu nhập của chị giảm sút đáng kể, thậm chí không có việc làm. Trường hợp của chị V có thể được xem là minh chứng cho hình thức việc làm nào?

  • A. Việc làm theo mùa vụ
  • B. Việc làm toàn thời gian
  • C. Việc làm bán thời gian
  • D. Việc làm không chính thức

Câu 19: Để nâng cao chất lượng cung lao động, Nhà nước và các tổ chức giáo dục thường chú trọng vào giải pháp nào dưới đây?

  • A. Tăng cường nhập khẩu lao động nước ngoài.
  • B. Giảm độ tuổi nghỉ hưu.
  • C. Đầu tư vào giáo dục, đào tạo nghề và bồi dưỡng kỹ năng.
  • D. Giới hạn số lượng người tham gia thị trường lao động.

Câu 20: Anh S làm việc cho một công ty xuất nhập khẩu với mức lương cố định hàng tháng. Anh và công ty đã ký hợp đồng lao động xác định thời hạn, trong đó quy định rõ quyền và nghĩa vụ của hai bên, mức lương, chế độ bảo hiểm xã hội, v.v. Hình thức việc làm của anh S được xem là gì?

  • A. Việc làm bán thời gian
  • B. Việc làm tự do
  • C. Việc làm không chính thức
  • D. Việc làm chính thức (có hợp đồng lao động)

Câu 21: Một trong những lợi ích chính của việc tham gia thị trường lao động chính thức (có hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm xã hội) đối với người lao động là gì?

  • A. Có thể tự do quyết định giờ làm việc.
  • B. Được hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội và y tế.
  • C. Không phải đóng thuế thu nhập cá nhân.
  • D. Có thu nhập cao hơn so với thị trường không chính thức.

Câu 22: Anh B là chủ một xưởng sản xuất đồ gỗ nhỏ. Anh đang cần tuyển thêm 5 công nhân mộc lành nghề để đáp ứng các đơn đặt hàng mới. Nhu cầu tuyển dụng của anh B thể hiện yếu tố nào của thị trường lao động?

  • A. Cung lao động
  • B. Giá cả sức lao động
  • C. Cầu lao động
  • D. Thông tin thị trường

Câu 23: Tình trạng "chảy máu chất xám", tức là người lao động có trình độ cao di chuyển từ các nước kém phát triển sang các nước phát triển để tìm kiếm cơ hội việc làm và thu nhập tốt hơn, phản ánh sự vận động của yếu tố nào trên thị trường lao động toàn cầu?

  • A. Sự vận động của cung lao động theo cơ hội việc làm và thu nhập.
  • B. Sự can thiệp của chính phủ vào thị trường lao động.
  • C. Sự thiếu hụt thông tin về việc làm.
  • D. Sự gia tăng thất nghiệp tạm thời.

Câu 24: Khi chính phủ tăng mức lương tối thiểu vùng, điều này có thể tác động như thế nào đến thị trường lao động, đặc biệt là đối với nhóm lao động có thu nhập thấp?

  • A. Chắc chắn làm giảm tỷ lệ thất nghiệp.
  • B. Có thể làm tăng thu nhập cho người đang làm việc nhưng cũng có thể giảm cơ hội việc làm cho người mới.
  • C. Không ảnh hưởng đến cung và cầu lao động.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến các doanh nghiệp nhà nước.

Câu 25: Thông tin về thị trường lao động bao gồm những nội dung gì?

  • A. Chỉ bao gồm danh sách các vị trí việc làm trống.
  • B. Chỉ bao gồm mức lương trung bình của các ngành nghề.
  • C. Chỉ bao gồm số lượng người đang tìm việc.
  • D. Bao gồm thông tin về cung, cầu, giá cả sức lao động, xu hướng ngành nghề và các yếu tố liên quan.

Câu 26: Tại một hội thảo về hướng nghiệp cho học sinh THPT, chuyên gia nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nắm bắt thông tin thị trường lao động trước khi chọn ngành học. Lời khuyên này nhằm giúp học sinh điều chỉnh yếu tố nào của bản thân để phù hợp với nhu cầu xã hội?

  • A. Chất lượng cung lao động của bản thân.
  • B. Nhu cầu tiêu dùng cá nhân.
  • C. Khả năng tiết kiệm.
  • D. Địa điểm làm việc mong muốn.

Câu 27: Việc làm bán thời gian (part-time) ngày càng trở nên phổ biến, đặc biệt là với sinh viên hoặc những người muốn có thêm thu nhập ngoài công việc chính. Đặc điểm nào dưới đây là đặc trưng của việc làm bán thời gian?

  • A. Yêu cầu trình độ chuyên môn rất cao.
  • B. Thời gian làm việc ít hơn so với việc làm toàn thời gian.
  • C. Chỉ dành cho người lao động chưa đủ tuổi vị thành niên.
  • D. Không được ký hợp đồng lao động.

Câu 28: Một doanh nghiệp đang có kế hoạch mở rộng sản xuất và cần tuyển thêm nhiều công nhân. Bộ phận nhân sự của doanh nghiệp cần phân tích yếu tố nào trên thị trường lao động để đưa ra quyết định tuyển dụng hợp lý về số lượng và mức lương?

  • A. Chỉ số giá tiêu dùng.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp của cả nước.
  • C. Lịch sử hoạt động của công ty.
  • D. Cung lao động và giá cả sức lao động trên thị trường.

Câu 29: Giả sử nền kinh tế đang trong giai đoạn phục hồi sau suy thoái. Theo lý thuyết về mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và thị trường lao động, chúng ta có thể kỳ vọng điều gì xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp có xu hướng giảm.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp có xu hướng tăng.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp không thay đổi.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp chỉ bị ảnh hưởng bởi thất nghiệp cơ cấu.

Câu 30: Dịch vụ việc làm, bao gồm cả các nền tảng trực tuyến và các trung tâm truyền thống, mang lại lợi ích gì cho người lao động?

  • A. Đảm bảo mức lương cao nhất cho người lao động.
  • B. Chỉ giới thiệu việc làm cho người có kinh nghiệm.
  • C. Cung cấp thông tin đa dạng về việc làm, giúp người lao động tìm kiếm và lựa chọn dễ dàng hơn.
  • D. Thay thế hoàn toàn quá trình tìm việc truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Anh A là kỹ sư công nghệ thông tin, đang tìm kiếm một vị trí phù hợp với trình độ và kinh nghiệm của mình. Chị B là chủ một công ty khởi nghiệp công nghệ, đang cần tuyển dụng một kỹ sư có năng lực để phát triển sản phẩm. Việc anh A và chị B tìm kiếm và thỏa thuận với nhau về vị trí, mức lương, và điều kiện làm việc diễn ra chủ yếu thông qua yếu tố nào của thị trường lao động?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Chị M tốt nghiệp đại học chuyên ngành du lịch nhưng chưa tìm được việc làm chính thức. Hàng ngày, chị nhận chạy xe ôm công nghệ để có thu nhập trang trải cuộc sống. Hoạt động chạy xe ôm công nghệ của chị M được xem là gì theo khái niệm 'việc làm' trong Kinh tế và Pháp luật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một tỉnh miền núi đang đối mặt với tình trạng thanh niên di cư vào các thành phố lớn để tìm kiếm việc làm, dẫn đến thiếu hụt lao động trẻ có kỹ năng tại địa phương cho các ngành nghề truyền thống. Hiện tượng này phản ánh sự mất cân đối chủ yếu ở yếu tố nào của thị trường lao động cấp địa phương?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tại một khu công nghiệp, nhiều nhà máy dệt may đang gặp khó khăn trong việc tuyển dụng công nhân có tay nghề may công nghiệp, trong khi số lượng người lao động địa phương có nhu cầu làm việc trong lĩnh vực này lại không đáp ứng đủ cả về số lượng và chất lượng. Tình huống này cho thấy điều gì về mối quan hệ cung - cầu trên thị trường lao động tại khu vực này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Dịch vụ việc làm (như trung tâm giới thiệu việc làm, sàn giao dịch việc làm trực tuyến) đóng vai trò quan trọng trong việc kết nối người lao động và người sử dụng lao động. Vai trò này góp phần chủ yếu vào việc giải quyết vấn đề nào dưới đây trên thị trường lao động?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Một báo cáo về xu hướng thị trường lao động Việt Nam chỉ ra rằng, trong 10 năm tới, nhu cầu về lao động trong các ngành công nghệ cao, tự động hóa và dịch vụ chất lượng cao sẽ tăng mạnh, trong khi nhu cầu về lao động giản đơn trong các ngành sản xuất truyền thống có xu hướng giảm. Báo cáo này cung cấp thông tin quan trọng nhất cho đối tượng nào để định hướng tương lai?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Anh P là công nhân lành nghề trong ngành cơ khí chế tạo. Do ảnh hưởng của dịch bệnh, nhà máy nơi anh làm việc phải đóng cửa. Anh P hiện đang tích cực tìm kiếm một công việc mới trong cùng lĩnh vực hoặc các ngành liên quan sử dụng kỹ năng của mình. Trường hợp của anh P minh họa cho loại thất nghiệp nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một quốc gia đang trải qua quá trình hiện đại hóa mạnh mẽ, các ngành công nghiệp truyền thống sử dụng nhiều lao động giản đơn đang dần được thay thế bằng công nghệ tự động hóa. Hậu quả là nhiều công nhân không có kỹ năng phù hợp bị mất việc làm và gặp khó khăn khi tìm kiếm công việc mới. Loại thất nghiệp này được gọi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong thời kỳ suy thoái kinh tế, nhiều doanh nghiệp phải cắt giảm sản xuất, thu hẹp quy mô hoặc đóng cửa, dẫn đến hàng loạt người lao động bị sa thải. Tình trạng thất nghiệp gia tăng trong giai đoạn này chủ yếu là do loại thất nghiệp nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Để giảm thiểu tình trạng thất nghiệp cơ cấu, giải pháp nào dưới đây được xem là hiệu quả nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Giá cả sức lao động trên thị trường được hình thành dựa trên sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động. Yếu tố nào dưới đây có tác động mạnh mẽ nhất đến việc xác định mức giá này trong nền kinh tế thị trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một trong những vai trò quan trọng của thị trường lao động đối với nền kinh tế quốc dân là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi nền kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ, các doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh, nhu cầu tuyển dụng lao động tăng cao. Hiện tượng này trên thị trường lao động được gọi là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Chị H là một người lao động có kinh nghiệm lâu năm trong ngành may mặc. Chị quyết định tham gia một khóa đào tạo ngắn hạn về thiết kế thời trang và sử dụng máy may công nghiệp hiện đại để nâng cao tay nghề và mở rộng cơ hội việc làm. Hành động của chị H là minh chứng cho việc người lao động chủ động thích ứng với yếu tố nào của thị trường lao động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Anh K đang làm việc tại một công ty với mức lương ổn định. Tuy nhiên, anh nhận thấy cơ hội việc làm mới ở một công ty khác với mức lương cao hơn 30% và môi trường làm việc tốt hơn. Sau khi cân nhắc, anh K quyết định nộp đơn xin nghỉ việc ở công ty cũ để chuyển sang công ty mới. Quyết định của anh K chịu ảnh hưởng trực tiếp nhất bởi yếu tố nào trên thị trường lao động?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Việc làm trong nền kinh tế thị trường có những đặc điểm đa dạng và linh hoạt. Đặc điểm nào dưới đây phản ánh rõ nhất tính linh hoạt về mặt không gian của việc làm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích tình hình thị trường lao động của một ngành cho thấy tỷ lệ thất nghiệp ở nhóm lao động trẻ, mới tốt nghiệp đại học cao hơn đáng kể so với nhóm lao động có kinh nghiệm. Nguyên nhân chủ yếu của hiện tượng này có thể là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Chị V là thợ thủ công làm nghề làm nón lá truyền thống tại một làng nghề. Thu nhập của chị chủ yếu phụ thuộc vào lượng nón lá bán được theo mùa du lịch. Trong những tháng trái mùa, thu nhập của chị giảm sút đáng kể, thậm chí không có việc làm. Trường hợp của chị V có thể được xem là minh chứng cho hình thức việc làm nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Để nâng cao chất lượng cung lao động, Nhà nước và các tổ chức giáo dục thường chú trọng vào giải pháp nào dưới đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Anh S làm việc cho một công ty xuất nhập khẩu với mức lương cố định hàng tháng. Anh và công ty đã ký hợp đồng lao động xác định thời hạn, trong đó quy định rõ quyền và nghĩa vụ của hai bên, mức lương, chế độ bảo hiểm xã hội, v.v. Hình thức việc làm của anh S được xem là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Một trong những lợi ích chính của việc tham gia thị trường lao động chính thức (có hợp đồng lao động, đóng bảo hiểm xã hội) đối với người lao động là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Anh B là chủ một xưởng sản xuất đồ gỗ nhỏ. Anh đang cần tuyển thêm 5 công nhân mộc lành nghề để đáp ứng các đơn đặt hàng mới. Nhu cầu tuyển dụng của anh B thể hiện yếu tố nào của thị trường lao động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tình trạng 'chảy máu chất xám', tức là người lao động có trình độ cao di chuyển từ các nước kém phát triển sang các nước phát triển để tìm kiếm cơ hội việc làm và thu nhập tốt hơn, phản ánh sự vận động của yếu tố nào trên thị trường lao động toàn cầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi chính phủ tăng mức lương tối thiểu vùng, điều này có thể tác động như thế nào đến thị trường lao động, đặc biệt là đối với nhóm lao động có thu nhập thấp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Thông tin về thị trường lao động bao gồm những nội dung gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại một hội thảo về hướng nghiệp cho học sinh THPT, chuyên gia nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nắm bắt thông tin thị trường lao động trước khi chọn ngành học. Lời khuyên này nhằm giúp học sinh điều chỉnh yếu tố nào của bản thân để phù hợp với nhu cầu xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Việc làm bán thời gian (part-time) ngày càng trở nên phổ biến, đặc biệt là với sinh viên hoặc những người muốn có thêm thu nhập ngoài công việc chính. Đặc điểm nào dưới đây là đặc trưng của việc làm bán thời gian?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Một doanh nghiệp đang có kế hoạch mở rộng sản xuất và cần tuyển thêm nhiều công nhân. Bộ phận nhân sự của doanh nghiệp cần phân tích yếu tố nào trên thị trường lao động để đưa ra quyết định tuyển dụng hợp lý về số lượng và mức lương?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Giả sử nền kinh tế đang trong giai đoạn phục hồi sau suy thoái. Theo lý thuyết về mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và thị trường lao động, chúng ta có thể kỳ vọng điều gì xảy ra với tỷ lệ thất nghiệp?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Dịch vụ việc làm, bao gồm cả các nền tảng trực tuyến và các trung tâm truyền thống, mang lại lợi ích gì cho người lao động?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm - Đề 03

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây phản ánh đúng bản chất của thị trường lao động trong nền kinh tế hiện đại?

  • A. Là nơi tập trung các doanh nghiệp để tìm kiếm nguồn nhân lực miễn phí.
  • B. Là nơi người lao động đến để nhận việc làm mà không cần thỏa thuận.
  • C. Là nơi nhà nước phân phối việc làm cho người dân.
  • D. Là nơi diễn ra sự trao đổi, mua bán sức lao động trên cơ sở thỏa thuận về tiền lương, điều kiện làm việc.

Câu 2: Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, hoạt động nào sau đây không được xem là "việc làm"?

  • A. Tham gia sản xuất nông nghiệp tại trang trại gia đình.
  • B. Làm nhân viên bán hàng cho một cửa hàng tiện lợi.
  • C. Buôn bán ma túy để kiếm lời.
  • D. Viết bài quảng cáo cho các công ty trên mạng xã hội.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây chủ yếu tác động đến "cầu lao động" trên thị trường?

  • A. Tình hình sản xuất kinh doanh và mức độ tăng trưởng của nền kinh tế.
  • B. Quy mô và cơ cấu dân số trong độ tuổi lao động.
  • C. Chính sách về độ tuổi nghỉ hưu của nhà nước.
  • D. Trình độ và kỹ năng của người lao động.

Câu 4: Khi thị trường lao động rơi vào tình trạng "cung lao động" vượt "cầu lao động", hiện tượng phổ biến nhất xảy ra là gì?

  • A. Thiếu hụt lực lượng lao động.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng.
  • C. Tiền lương trung bình có xu hướng tăng nhanh.
  • D. Điều kiện làm việc của người lao động được cải thiện rõ rệt.

Câu 5: Chị A tốt nghiệp đại học chuyên ngành Công nghệ thông tin và đang tìm kiếm một công việc lập trình viên phù hợp. Chị tham gia các sàn giao dịch việc làm trực tuyến, nộp hồ sơ vào các công ty công nghệ và phỏng vấn. Hoạt động tìm kiếm việc làm của chị A diễn ra chủ yếu trên thị trường nào?

  • A. Thị trường việc làm.
  • B. Thị trường lao động.
  • C. Thị trường hàng hóa.
  • D. Thị trường vốn.

Câu 6: Một quốc gia đang đẩy mạnh đầu tư vào các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao. Xu hướng này khả năng cao sẽ dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu "cầu lao động" của quốc gia đó?

  • A. Tăng mạnh nhu cầu lao động phổ thông chưa qua đào tạo.
  • B. Giảm nhu cầu lao động trong các ngành công nghiệp và dịch vụ.
  • C. Không làm thay đổi cơ cấu cầu lao động hiện tại.
  • D. Tăng nhu cầu lao động có trình độ chuyên môn, kỹ năng cao.

Câu 7: Dịch vụ việc làm (như trung tâm giới thiệu việc làm, sàn giao dịch việc làm) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm?

  • A. Giúp người lao động giảm bớt nhu cầu tìm việc.
  • B. Là cầu nối giúp gắn kết thị trường lao động và thị trường việc làm, thúc đẩy cân bằng cung - cầu.
  • C. Chỉ có lợi cho người sử dụng lao động trong việc tuyển dụng.
  • D. Làm tăng chi phí tuyển dụng cho cả hai bên.

Câu 8: Anh B là công nhân lành nghề trong ngành dệt may. Do sự phát triển của công nghệ tự động hóa, nhà máy nơi anh làm việc cắt giảm nhiều vị trí lao động thủ công. Anh B đứng trước nguy cơ mất việc nếu không học thêm kỹ năng mới. Tình huống của anh B phản ánh tác động của yếu tố nào đến thị trường lao động?

  • A. Sự biến động của giá cả sức lao động.
  • B. Sự gia tăng quy mô dân số.
  • C. Tác động của khoa học công nghệ đến cơ cấu việc làm.
  • D. Chính sách hỗ trợ người thất nghiệp của nhà nước.

Câu 9: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ đang có nhiều đơn đặt hàng xuất khẩu, dẫn đến nhu cầu tuyển thêm thợ mộc lành nghề tăng cao. Tuy nhiên, nguồn cung thợ mộc lành nghề trên thị trường lại hạn chế. Tình trạng này khả năng cao sẽ dẫn đến điều gì về giá cả sức lao động (tiền lương) của thợ mộc?

  • A. Tiền lương của thợ mộc lành nghề có xu hướng tăng lên.
  • B. Tiền lương của thợ mộc lành nghề có xu hướng giảm xuống.
  • C. Tiền lương không bị ảnh hưởng bởi tình hình cung cầu.
  • D. Chỉ làm tăng số lượng thợ mộc mà không ảnh hưởng đến tiền lương.

Câu 10: Thông tin về thị trường lao động bao gồm những nội dung nào sau đây?

  • A. Chỉ bao gồm danh sách các vị trí việc làm đang tuyển.
  • B. Chỉ bao gồm thông tin về số lượng người lao động đang tìm việc.
  • C. Chỉ bao gồm mức lương tối thiểu vùng do nhà nước quy định.
  • D. Bao gồm thông tin về cung, cầu và giá cả sức lao động.

Câu 11: Đâu là đặc điểm của thị trường lao động trong nền kinh tế thị trường so với nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đây?

  • A. Tính linh hoạt cao, người lao động có nhiều lựa chọn và việc làm đa dạng hình thức.
  • B. Nhà nước quyết định và phân công việc làm cho mọi người lao động.
  • C. Chỉ tồn tại một hình thức việc làm duy nhất là lao động trong các doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Không có sự cạnh tranh giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Câu 12: Một trong những vai trò quan trọng nhất của việc làm đối với người lao động là gì?

  • A. Chỉ là hoạt động để tiêu tốn thời gian rảnh rỗi.
  • B. Giúp tích lũy tài sản một cách nhanh chóng.
  • C. Là cơ hội để thể hiện quyền lực cá nhân.
  • D. Tạo ra thu nhập, đảm bảo đời sống vật chất và tinh thần.

Câu 13: Doanh nghiệp Z đang mở rộng quy mô sản xuất và cần tuyển thêm 50 công nhân. Doanh nghiệp đăng thông báo tuyển dụng trên website công ty, các trang web việc làm và thông qua trung tâm dịch vụ việc làm địa phương. Hoạt động này của doanh nghiệp Z thể hiện vai trò của doanh nghiệp trên thị trường nào?

  • A. Chỉ trên thị trường hàng hóa.
  • B. Trên cả thị trường lao động và thị trường việc làm.
  • C. Chỉ trên thị trường tài chính.
  • D. Chỉ trên thị trường tiêu dùng.

Câu 14: Tình huống nào sau đây minh họa rõ nhất khái niệm "thiếu việc làm"?

  • A. Anh A đã tốt nghiệp đại học nhưng chưa tìm được việc làm nào.
  • B. Chị B đang làm việc toàn thời gian và rất hài lòng với công việc.
  • C. Anh C đang làm công việc bán thời gian nhưng mong muốn tìm được việc làm toàn thời gian.
  • D. Chị D đã nghỉ hưu và không có nhu cầu tìm việc.

Câu 15: Hiện tượng "chảy máu chất xám" (lao động có trình độ cao di chuyển ra nước ngoài làm việc) chủ yếu ảnh hưởng đến yếu tố nào của thị trường lao động trong nước?

  • A. Làm giảm "cung lao động" có trình độ cao.
  • B. Làm tăng "cầu lao động" trong nước.
  • C. Làm giảm tiền lương của lao động phổ thông.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến thị trường lao động trong nước.

Câu 16: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có thể giúp cải thiện chất lượng "cung lao động" trên thị trường?

  • A. Tăng mức lương tối thiểu vùng.
  • B. Đẩy mạnh đầu tư vào hệ thống giáo dục và đào tạo nghề.
  • C. Giảm thuế thu nhập cá nhân cho người lao động.
  • D. Cung cấp các khoản vay ưu đãi cho doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Câu 17: Một báo cáo cho biết, trong 5 năm tới, ngành du lịch Việt Nam dự kiến cần tuyển thêm 100.000 lao động chất lượng cao (có ngoại ngữ, kỹ năng phục vụ chuyên nghiệp). Tuy nhiên, hệ thống đào tạo hiện tại mỗi năm chỉ cung cấp khoảng 30.000 lao động đáp ứng yêu cầu này. Tình hình này dự báo điều gì sẽ xảy ra với "cầu" và "cung" lao động trong ngành du lịch?

  • A. Thiếu hụt lao động chất lượng cao trong ngành du lịch.
  • B. Dư thừa lao động chất lượng cao trong ngành du lịch.
  • C. Thị trường lao động du lịch sẽ cân bằng hoàn toàn.
  • D. Giá cả sức lao động (tiền lương) trong ngành du lịch sẽ giảm mạnh.

Câu 18: Vai trò "phân bổ và sử dụng hiệu quả nguồn lao động" của thị trường lao động được thể hiện như thế nào?

  • A. Nhà nước phân công công việc cho mọi người lao động.
  • B. Người lao động tự do lựa chọn làm bất cứ công việc gì.
  • C. Doanh nghiệp chỉ tuyển dụng người thân quen.
  • D. Người lao động di chuyển đến nơi có việc làm phù hợp, đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế.

Câu 19: Anh M là một họa sĩ tài năng nhưng đang thất nghiệp. Anh quyết định sử dụng các nền tảng trực tuyến để giới thiệu tác phẩm, nhận các dự án vẽ tranh theo yêu cầu từ khách hàng trong và ngoài nước. Hoạt động của anh M minh họa cho xu hướng nào của việc làm trong nền kinh tế hiện nay?

  • A. Sự phát triển của các hình thức việc làm linh hoạt, phi chính thức.
  • B. Sự suy giảm của thị trường lao động tự do.
  • C. Sự tập trung việc làm vào các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Sự phụ thuộc hoàn toàn vào các trung tâm giới thiệu việc làm truyền thống.

Câu 20: Tại sao thông tin về thị trường lao động lại quan trọng đối với người lao động?

  • A. Giúp họ biết cách né tránh nghĩa vụ lao động.
  • B. Chỉ để tham khảo cho vui, không có giá trị thực tế.
  • C. Giúp họ định hướng nghề nghiệp, nâng cao kỹ năng và tìm kiếm việc làm phù hợp.
  • D. Chỉ cung cấp thông tin về các công việc lương cao.

Câu 21: Một doanh nghiệp dệt may quyết định chuyển nhà máy từ vùng nông thôn lên thành phố lớn để tiếp cận nguồn lao động có kỹ năng cao hơn và gần các cảng biển xuất khẩu. Quyết định này của doanh nghiệp ảnh hưởng như thế nào đến thị trường lao động của cả hai khu vực?

  • A. Làm tăng cầu lao động ở cả hai khu vực.
  • B. Làm giảm cầu lao động ở cả hai khu vực.
  • C. Làm tăng cầu lao động ở nông thôn và giảm ở thành phố.
  • D. Làm giảm cầu lao động ở nông thôn và tăng ở thành phố.

Câu 22: Phân tích tác động của việc tăng tuổi nghỉ hưu đối với "cung lao động" trên thị trường.

  • A. Làm tăng "cung lao động".
  • B. Làm giảm "cung lao động".
  • C. Không ảnh hưởng đến "cung lao động".
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến "cầu lao động".

Câu 23: Anh S là kỹ sư cơ khí, có nhiều năm kinh nghiệm. Anh tìm việc làm trên một trang web chuyên về tuyển dụng kỹ sư. Anh nộp hồ sơ, được gọi phỏng vấn và sau đó ký hợp đồng lao động với một công ty sản xuất máy móc. Quá trình này thể hiện rõ nhất chức năng nào của thị trường việc làm?

  • A. Chức năng đào tạo lại kỹ năng cho người lao động.
  • B. Chức năng quy định mức lương tối thiểu.
  • C. Chức năng xác lập quan hệ lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động.
  • D. Chức năng cung cấp vốn cho doanh nghiệp.

Câu 24: Để đối phó với tình trạng thiếu hụt lao động trong một ngành nghề cụ thể, Nhà nước có thể thực hiện chính sách nào sau đây nhằm tăng "cung lao động" cho ngành đó?

  • A. Đầu tư và có chính sách ưu đãi cho các chương trình đào tạo nghề liên quan.
  • B. Giảm mức lương tối thiểu áp dụng cho ngành đó.
  • C. Tăng thuế đối với các doanh nghiệp hoạt động trong ngành.
  • D. Đẩy mạnh hoạt động hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa thất nghiệp và thị trường lao động.

  • A. Thất nghiệp không liên quan đến thị trường lao động.
  • B. Thất nghiệp là biểu hiện của sự mất cân đối giữa cung và cầu trên thị trường lao động.
  • C. Thất nghiệp chỉ xảy ra ở các quốc gia có nền kinh tế kế hoạch hóa.
  • D. Thất nghiệp là do người lao động không muốn làm việc.

Câu 26: Một doanh nghiệp mới thành lập trong lĩnh vực công nghệ sinh học. Để tuyển dụng được đội ngũ chuyên gia và kỹ sư giỏi, doanh nghiệp này cần phải chú trọng đặc biệt đến yếu tố nào trên thị trường lao động?

  • A. Số lượng lao động phổ thông có sẵn tại địa phương.
  • B. Mức lương tối thiểu vùng do nhà nước quy định.
  • C. Mức lương và chế độ đãi ngộ cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác.
  • D. Khả năng tiếp cận nguồn nguyên liệu giá rẻ.

Câu 27: Giả sử nền kinh tế đang tăng trưởng mạnh mẽ, nhiều doanh nghiệp mở rộng sản xuất và thành lập mới. Tình hình này khả năng cao sẽ tác động như thế nào đến "cầu lao động" và "tỷ lệ thất nghiệp"?

  • A. Tăng "cầu lao động" và giảm "tỷ lệ thất nghiệp".
  • B. Giảm "cầu lao động" và tăng "tỷ lệ thất nghiệp".
  • C. Tăng "cầu lao động" và tăng "tỷ lệ thất nghiệp".
  • D. Giảm "cầu lao động" và giảm "tỷ lệ thất nghiệp".

Câu 28: Để giảm thiểu tình trạng "thiếu việc làm" trong xã hội, cần có những giải pháp nào?

  • A. Khuyến khích người lao động làm thêm giờ nhiều hơn.
  • B. Giảm số giờ làm việc tối thiểu mỗi tuần.
  • C. Chỉ tập trung vào việc hỗ trợ người thất nghiệp hoàn toàn.
  • D. Tạo thêm việc làm mới, nâng cao chất lượng việc làm và hỗ trợ người lao động nâng cao kỹ năng.

Câu 29: Anh P là công nhân trong một nhà máy lắp ráp điện tử. Công việc của anh đòi hỏi sự khéo léo của đôi tay và khả năng tập trung cao. Tuy nhiên, với sự phát triển của robot và dây chuyền tự động hóa, công việc này ngày càng có nguy cơ bị thay thế. Tình huống này đặt ra thách thức gì đối với anh P và những người lao động tương tự?

  • A. Không có thách thức gì, vì công việc của con người là không thể thay thế.
  • B. Cần phải học hỏi, rèn luyện kỹ năng mới để thích ứng với sự thay đổi công nghệ.
  • C. Chỉ cần chờ đợi nhà nước phân công công việc khác.
  • D. Nên từ bỏ công việc hiện tại và chuyển sang làm nông nghiệp.

Câu 30: Trong nền kinh tế thị trường, "giá cả sức lao động" (tiền lương) được hình thành chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Chỉ dựa vào quyết định của người sử dụng lao động.
  • B. Chỉ dựa vào nhu cầu chi tiêu của người lao động.
  • C. Hoàn toàn do nhà nước quy định và không thay đổi.
  • D. Sự thỏa thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động, dựa trên quan hệ cung - cầu và giá trị sức lao động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khái niệm nào sau đây phản ánh đúng bản chất của thị trường lao động trong nền kinh tế hiện đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành, hoạt động nào sau đây *không* được xem là 'việc làm'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Yếu tố nào sau đây chủ yếu tác động đến 'cầu lao động' trên thị trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi thị trường lao động rơi vào tình trạng 'cung lao động' vượt 'cầu lao động', hiện tượng phổ biến nhất xảy ra là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Chị A tốt nghiệp đại học chuyên ngành Công nghệ thông tin và đang tìm kiếm một công việc lập trình viên phù hợp. Chị tham gia các sàn giao dịch việc làm trực tuyến, nộp hồ sơ vào các công ty công nghệ và phỏng vấn. Hoạt động tìm kiếm việc làm của chị A diễn ra chủ yếu trên thị trường nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một quốc gia đang đẩy mạnh đầu tư vào các ngành công nghiệp công nghệ cao và dịch vụ chất lượng cao. Xu hướng này khả năng cao sẽ dẫn đến sự thay đổi nào trong cơ cấu 'cầu lao động' của quốc gia đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Dịch vụ việc làm (như trung tâm giới thiệu việc làm, sàn giao dịch việc làm) đóng vai trò quan trọng như thế nào trong mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Anh B là công nhân lành nghề trong ngành dệt may. Do sự phát triển của công nghệ tự động hóa, nhà máy nơi anh làm việc cắt giảm nhiều vị trí lao động thủ công. Anh B đứng trước nguy cơ mất việc nếu không học thêm kỹ năng mới. Tình huống của anh B phản ánh tác động của yếu tố nào đến thị trường lao động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một doanh nghiệp sản xuất đồ gỗ mỹ nghệ đang có nhiều đơn đặt hàng xuất khẩu, dẫn đến nhu cầu tuyển thêm thợ mộc lành nghề tăng cao. Tuy nhiên, nguồn cung thợ mộc lành nghề trên thị trường lại hạn chế. Tình trạng này khả năng cao sẽ dẫn đến điều gì về giá cả sức lao động (tiền lương) của thợ mộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Thông tin về thị trường lao động bao gồm những nội dung nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đâu là đặc điểm của thị trường lao động trong nền kinh tế thị trường so với nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một trong những vai trò quan trọng nhất của việc làm đối với người lao động là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Doanh nghiệp Z đang mở rộng quy mô sản xuất và cần tuyển thêm 50 công nhân. Doanh nghiệp đăng thông báo tuyển dụng trên website công ty, các trang web việc làm và thông qua trung tâm dịch vụ việc làm địa phương. Hoạt động này của doanh nghiệp Z thể hiện vai trò của doanh nghiệp trên thị trường nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tình huống nào sau đây minh họa rõ nhất khái niệm 'thiếu việc làm'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Hiện tượng 'chảy máu chất xám' (lao động có trình độ cao di chuyển ra nước ngoài làm việc) chủ yếu ảnh hưởng đến yếu tố nào của thị trường lao động trong nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Chính sách nào sau đây của Nhà nước có thể giúp cải thiện chất lượng 'cung lao động' trên thị trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Một báo cáo cho biết, trong 5 năm tới, ngành du lịch Việt Nam dự kiến cần tuyển thêm 100.000 lao động chất lượng cao (có ngoại ngữ, kỹ năng phục vụ chuyên nghiệp). Tuy nhiên, hệ thống đào tạo hiện tại mỗi năm chỉ cung cấp khoảng 30.000 lao động đáp ứng yêu cầu này. Tình hình này dự báo điều gì sẽ xảy ra với 'cầu' và 'cung' lao động trong ngành du lịch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Vai trò 'phân bổ và sử dụng hiệu quả nguồn lao động' của thị trường lao động được thể hiện như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Anh M là một họa sĩ tài năng nhưng đang thất nghiệp. Anh quyết định sử dụng các nền tảng trực tuyến để giới thiệu tác phẩm, nhận các dự án vẽ tranh theo yêu cầu từ khách hàng trong và ngoài nước. Hoạt động của anh M minh họa cho xu hướng nào của việc làm trong nền kinh tế hiện nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Tại sao thông tin về thị trường lao động lại quan trọng đối với người lao động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một doanh nghiệp dệt may quyết định chuyển nhà máy từ vùng nông thôn lên thành phố lớn để tiếp cận nguồn lao động có kỹ năng cao hơn và gần các cảng biển xuất khẩu. Quyết định này của doanh nghiệp ảnh hưởng như thế nào đến thị trường lao động của cả hai khu vực?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích tác động của việc tăng tuổi nghỉ hưu đối với 'cung lao động' trên thị trường.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Anh S là kỹ sư cơ khí, có nhiều năm kinh nghiệm. Anh tìm việc làm trên một trang web chuyên về tuyển dụng kỹ sư. Anh nộp hồ sơ, được gọi phỏng vấn và sau đó ký hợp đồng lao động với một công ty sản xuất máy móc. Quá trình này thể hiện rõ nhất chức năng nào của thị trường việc làm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để đối phó với tình trạng thiếu hụt lao động trong một ngành nghề cụ thể, Nhà nước có thể thực hiện chính sách nào sau đây nhằm tăng 'cung lao động' cho ngành đó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa thất nghiệp và thị trường lao động.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Một doanh nghiệp mới thành lập trong lĩnh vực công nghệ sinh học. Để tuyển dụng được đội ngũ chuyên gia và kỹ sư giỏi, doanh nghiệp này cần phải chú trọng đặc biệt đến yếu tố nào trên thị trường lao động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Giả sử nền kinh tế đang tăng trưởng mạnh mẽ, nhiều doanh nghiệp mở rộng sản xuất và thành lập mới. Tình hình này khả năng cao sẽ tác động như thế nào đến 'cầu lao động' và 'tỷ lệ thất nghiệp'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Để giảm thiểu tình trạng 'thiếu việc làm' trong xã hội, cần có những giải pháp nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Anh P là công nhân trong một nhà máy lắp ráp điện tử. Công việc của anh đòi hỏi sự khéo léo của đôi tay và khả năng tập trung cao. Tuy nhiên, với sự phát triển của robot và dây chuyền tự động hóa, công việc này ngày càng có nguy cơ bị thay thế. Tình huống này đặt ra thách thức gì đối với anh P và những người lao động tương tự?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong nền kinh tế thị trường, 'giá cả sức lao động' (tiền lương) được hình thành chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm - Đề 04

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt thị trường lao động với các loại thị trường khác như thị trường hàng hóa hay dịch vụ?

  • A. Quy mô giao dịch lớn hơn nhiều so với các thị trường khác.
  • B. Sự biến động giá cả diễn ra thường xuyên và khó dự đoán hơn.
  • C. Tính chất cạnh tranh gay gắt giữa các bên tham gia thị trường.
  • D. Đối tượng giao dịch là sức lao động của con người, mang yếu tố xã hội.

Câu 2: Trong bối cảnh tự động hóa và trí tuệ nhân tạo (AI) ngày càng phát triển, loại hình việc làm nào sau đây có khả năng ít bị thay thế bởi máy móc nhất?

  • A. Công nhân lắp ráp điện tử trên dây chuyền sản xuất.
  • B. Nhân viên nhập liệu và xử lý dữ liệu văn phòng.
  • C. Chuyên gia tư vấn tâm lý và trị liệu.
  • D. Lái xe taxi và xe công nghệ.

Câu 3: Giả sử chính phủ quyết định tăng mức lương tối thiểu vùng. Điều này có thể dẫn đến hậu quả tiêu cực nào trên thị trường lao động?

  • A. Năng suất lao động của người lao động tăng lên đáng kể.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp gia tăng do doanh nghiệp cắt giảm chi phí.
  • C. Thu nhập bình quân của người lao động trên thị trường tăng.
  • D. Cung lao động giảm do người lao động không còn động lực làm việc.

Câu 4: Biện pháp nào sau đây của chính phủ không trực tiếp can thiệp vào thị trường lao động để giải quyết tình trạng thất nghiệp?

  • A. Tổ chức các chương trình đào tạo nghề và giới thiệu việc làm miễn phí.
  • B. Ban hành chính sách bảo hiểm thất nghiệp để hỗ trợ người lao động.
  • C. Đầu tư vào các dự án cơ sở hạ tầng tạo ra nhiều việc làm tạm thời.
  • D. Thực hiện chính sách tiền tệ nới lỏng để kích thích tăng trưởng kinh tế.

Câu 5: Một công ty sản xuất đồ gỗ đang tìm kiếm công nhân có tay nghề cao. Đây là biểu hiện của yếu tố nào trên thị trường lao động?

  • A. Cầu lao động có chất lượng cao.
  • B. Cung lao động phổ thông.
  • C. Giá cả sức lao động tăng cao.
  • D. Thị trường lao động bị thu hẹp.

Câu 6: Trong tình huống nào sau đây, người lao động có ưu thế hơn trong việc thương lượng tiền lương và điều kiện làm việc với người sử dụng lao động?

  • A. Tỷ lệ thất nghiệp trong nền kinh tế đang ở mức cao.
  • B. Nền kinh tế đang suy thoái, nhiều doanh nghiệp thu hẹp sản xuất.
  • C. Ngành công nghệ thông tin đang thiếu hụt trầm trọng nhân lực.
  • D. Chính phủ ban hành chính sách tăng cường bảo vệ quyền lợi người sử dụng lao động.

Câu 7: Đâu là ví dụ về việc làm phi chính thức?

  • A. Giáo viên làm việc theo hợp đồng dài hạn tại trường công lập.
  • B. Người bán hàng rong trên đường phố.
  • C. Kỹ sư phần mềm làm việc cho công ty đa quốc gia.
  • D. Bác sĩ làm việc tại bệnh viện tư nhân lớn.

Câu 8: Điều gì không phải là vai trò của thị trường lao động đối với sự phát triển kinh tế?

  • A. Cung cấp nguồn nhân lực cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • B. Phân bổ lao động một cách hiệu quả giữa các ngành nghề và khu vực.
  • C. Trực tiếp tạo ra nguồn vốn đầu tư cho doanh nghiệp.
  • D. Tạo động lực nâng cao chất lượng nguồn nhân lực thông qua cạnh tranh.

Câu 9: Mô hình nào sau đây thể hiện mối quan hệ cung - cầu lao động trên thị trường?

  • A. Mô hình cung và cầu.
  • B. Mô hình kinh tế tuần hoàn.
  • C. Mô hình tăng trưởng kinh tế.
  • D. Mô hình chuỗi giá trị.

Câu 10: Khi nào thì thị trường lao động được coi là cân bằng?

  • A. Khi tỷ lệ thất nghiệp đạt mức cao nhất.
  • B. Khi số lượng việc làm tạo ra tương đương với số người muốn tìm việc.
  • C. Khi tiền lương của tất cả người lao động đều tăng lên.
  • D. Khi chính phủ ngừng can thiệp vào thị trường lao động.

Câu 11: Điều gì không ảnh hưởng đến cung lao động trên thị trường?

  • A. Quy mô dân số và cơ cấu độ tuổi.
  • B. Trình độ học vấn và kỹ năng của người lao động.
  • C. Xu hướng và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.
  • D. Chi phí nguyên vật liệu để sản xuất hàng hóa.

Câu 12: Đâu là yếu tố chủ yếu quyết định giá cả sức lao động (tiền lương) trên thị trường lao động?

  • A. Quan hệ cung - cầu lao động.
  • B. Chính sách tiền lương của chính phủ.
  • C. Sức mạnh của tổ chức công đoàn.
  • D. Mức độ cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

Câu 13: Thông tin thị trường lao động không bao gồm nội dung nào sau đây?

  • A. Số lượng việc làm mới được tạo ra trong kỳ.
  • B. Mức lương trung bình theo ngành nghề và khu vực.
  • C. Bí quyết công nghệ độc quyền của các doanh nghiệp.
  • D. Tỷ lệ thất nghiệp và tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.

Câu 14: Trung tâm dịch vụ việc làm có vai trò quan trọng nhất nào đối với thị trường lao động?

  • A. Quyết định mức lương tối thiểu cho người lao động.
  • B. Kết nối người lao động và người sử dụng lao động.
  • C. Đào tạo lại nghề cho người lao động bị mất việc.
  • D. Cung cấp vốn vay ưu đãi cho doanh nghiệp tạo việc làm.

Câu 15: Nếu một quốc gia có lực lượng lao động dồi dào nhưng thiếu kỹ năng, điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến khả năng cạnh tranh kinh tế?

  • A. Nâng cao năng lực cạnh tranh nhờ chi phí lao động thấp.
  • B. Không ảnh hưởng đáng kể đến năng lực cạnh tranh.
  • C. Tăng cường khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Giảm năng lực cạnh tranh do năng suất lao động thấp.

Câu 16: Loại hình thất nghiệp nào sau đây là không thể tránh khỏi trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Thất nghiệp ma sát.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp theo mùa vụ.

Câu 17: Điều gì không phải là mục tiêu của chính sách việc làm quốc gia?

  • A. Tạo ra nhiều việc làm mới.
  • B. Giảm tỷ lệ thất nghiệp xuống mức thấp nhất.
  • C. Tối đa hóa lợi nhuận cho các doanh nghiệp.
  • D. Nâng cao chất lượng và kỹ năng của lực lượng lao động.

Câu 18: Trong một thị trường lao động cạnh tranh hoàn hảo, điều gì sẽ xảy ra nếu cầu lao động tăng nhưng cung lao động không đổi?

  • A. Tiền lương giảm và số lượng việc làm giảm.
  • B. Tiền lương tăng và số lượng việc làm tăng.
  • C. Tiền lương không đổi và số lượng việc làm tăng.
  • D. Tiền lương tăng và số lượng việc làm không đổi.

Câu 19: Hình thức đào tạo lại nghề (retraining) có vai trò quan trọng nhất trong việc giải quyết loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp ma sát.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp theo mùa vụ.

Câu 20: Điều gì không phải là đặc điểm của thị trường việc làm?

  • A. Diễn ra sự thỏa thuận về việc làm, tiền lương, điều kiện làm việc.
  • B. Là nơi gặp gỡ giữa người lao động và người sử dụng lao động.
  • C. Thông tin về việc làm được công khai và minh bạch.
  • D. Tính trừu tượng cao, khó xác định cụ thể.

Câu 21: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây ngày càng trở nên quan trọng đối với khả năng tìm kiếm việc làm của người lao động?

  • A. Kinh nghiệm làm việc lâu năm trong một lĩnh vực.
  • B. Mối quan hệ cá nhân rộng rãi.
  • C. Khả năng sử dụng ngoại ngữ thành thạo.
  • D. Sức khỏe thể chất tốt.

Câu 22: Một người lao động chuyển từ công việc thu nhập thấp sang công việc thu nhập cao hơn, nhưng phải mất một thời gian tìm kiếm và thích nghi. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp ma sát.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 23: Chính phủ nên tập trung vào biện pháp nào để giảm thất nghiệp chu kỳ trong thời kỳ suy thoái kinh tế?

  • A. Nâng cao trình độ tay nghề cho người lao động.
  • B. Thực hiện các chính sách kích thích kinh tế vĩ mô.
  • C. Tăng cường kiểm soát nhập cư lao động.
  • D. Hạn chế đầu tư vào các ngành công nghiệp mới.

Câu 24: Giả sử một ngành công nghiệp truyền thống suy giảm do công nghệ mới xuất hiện, gây ra tình trạng thất nghiệp cho nhiều lao động trong ngành đó. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp ma sát.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp theo mùa vụ.

Câu 25: Điều gì không phải là yếu tố ảnh hưởng đến cầu lao động?

  • A. Quy mô và tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế.
  • B. Sự phát triển của khoa học và công nghệ.
  • C. Chi phí sử dụng lao động (tiền lương, bảo hiểm...).
  • D. Mức độ sẵn sàng chấp nhận rủi ro của người lao động.

Câu 26: Trong dài hạn, yếu tố nào có vai trò quyết định đến mức sống và thu nhập của người lao động trên thị trường?

  • A. Sức mạnh của các tổ chức công đoàn.
  • B. Chính sách bảo trợ xã hội của nhà nước.
  • C. Năng suất lao động bình quân của xã hội.
  • D. Mức độ cạnh tranh trên thị trường lao động.

Câu 27: Một quốc gia có tỷ lệ tham gia lực lượng lao động thấp có thể gặp phải vấn đề kinh tế nào?

  • A. Lạm phát gia tăng do thiếu hụt hàng hóa.
  • B. Tăng trưởng kinh tế chậm lại do thiếu nguồn nhân lực.
  • C. Thặng dư thương mại tăng cao do xuất khẩu lao động.
  • D. Nợ công giảm xuống do chi tiêu chính phủ ít hơn.

Câu 28: Dịch vụ tư vấn hướng nghiệp đóng vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Giúp người lao động lựa chọn ngành nghề phù hợp với năng lực.
  • B. Đảm bảo người lao động được trả lương cao hơn mức thị trường.
  • C. Cung cấp thông tin về các khóa đào tạo ngắn hạn miễn phí.
  • D. Bảo vệ người lao động khỏi bị phân biệt đối xử tại nơi làm việc.

Câu 29: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường tình trạng thất nghiệp của một quốc gia?

  • A. Tỷ lệ lạm phát.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp.
  • C. Tăng trưởng GDP.
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 30: Trong nền kinh tế thị trường, việc phân bổ lao động giữa các ngành nghề và khu vực kinh tế chủ yếu dựa trên cơ chế nào?

  • A. Kế hoạch hóa tập trung của nhà nước.
  • B. Quyết định hành chính của các cơ quan quản lý.
  • C. Cơ chế thị trường (cung - cầu và giá cả).
  • D. Truyền thống và phong tục tập quán.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* để phân biệt thị trường lao động với các loại thị trường khác như thị trường hàng hóa hay dịch vụ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong bối cảnh tự động hóa và trí tuệ nhân tạo (AI) ngày càng phát triển, loại hình việc làm nào sau đây có *khả năng* ít bị thay thế bởi máy móc nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Giả sử chính phủ quyết định tăng mức lương tối thiểu vùng. Điều này có *thể* dẫn đến hậu quả *tiêu cực* nào trên thị trường lao động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Biện pháp nào sau đây của chính phủ *không* trực tiếp can thiệp vào thị trường lao động để giải quyết tình trạng thất nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một công ty sản xuất đồ gỗ đang tìm kiếm công nhân có tay nghề cao. Đây là biểu hiện của yếu tố nào trên thị trường lao động?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong tình huống nào sau đây, người lao động có *ưu thế* hơn trong việc thương lượng tiền lương và điều kiện làm việc với người sử dụng lao động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đâu là ví dụ về *việc làm phi chính thức*?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Điều gì *không phải* là vai trò của thị trường lao động đối với sự phát triển kinh tế?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Mô hình nào sau đây thể hiện mối quan hệ *cung - cầu lao động* trên thị trường?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi nào thì thị trường lao động được coi là *cân bằng*?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Điều gì *không* ảnh hưởng đến *cung lao động* trên thị trường?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đâu là yếu tố *chủ yếu* quyết định *giá cả sức lao động* (tiền lương) trên thị trường lao động?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Thông tin thị trường lao động *không* bao gồm nội dung nào sau đây?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trung tâm dịch vụ việc làm có vai trò *quan trọng nhất* nào đối với thị trường lao động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nếu một quốc gia có lực lượng lao động *dồi dào* nhưng *thiếu kỹ năng*, điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến khả năng cạnh tranh kinh tế?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Loại hình thất nghiệp nào sau đây là *không thể tránh khỏi* trong nền kinh tế thị trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Điều gì *không* phải là mục tiêu của chính sách việc làm quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong một thị trường lao động cạnh tranh hoàn hảo, điều gì sẽ xảy ra nếu *cầu lao động tăng* nhưng *cung lao động không đổi*?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Hình thức *đào tạo lại nghề* (retraining) có vai trò quan trọng nhất trong việc giải quyết loại thất nghiệp nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Điều gì *không* phải là đặc điểm của thị trường việc làm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong bối cảnh toàn cầu hóa, yếu tố nào sau đây ngày càng trở nên *quan trọng* đối với khả năng tìm kiếm việc làm của người lao động?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một người lao động chuyển từ công việc thu nhập thấp sang công việc thu nhập cao hơn, nhưng phải mất một thời gian tìm kiếm và thích nghi. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Chính phủ nên tập trung vào biện pháp nào để giảm *thất nghiệp chu kỳ* trong thời kỳ suy thoái kinh tế?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Giả sử một ngành công nghiệp truyền thống suy giảm do công nghệ mới xuất hiện, gây ra tình trạng thất nghiệp cho nhiều lao động trong ngành đó. Đây là ví dụ về loại thất nghiệp nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Điều gì *không* phải là yếu tố ảnh hưởng đến *cầu lao động*?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong dài hạn, yếu tố nào có vai trò *quyết định* đến mức sống và thu nhập của người lao động trên thị trường?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một quốc gia có tỷ lệ *tham gia lực lượng lao động* thấp có thể gặp phải vấn đề kinh tế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Dịch vụ *tư vấn hướng nghiệp* đóng vai trò quan trọng nhất trong việc:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Chỉ số nào sau đây thường được sử dụng để đo lường *tình trạng thất nghiệp* của một quốc gia?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong nền kinh tế thị trường, việc *phân bổ lao động* giữa các ngành nghề và khu vực kinh tế chủ yếu dựa trên cơ chế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm - Đề 05

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình hình kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ, nhiều doanh nghiệp mở rộng sản xuất và thành lập mới. Điều này có tác động chủ yếu như thế nào đến thị trường lao động?

  • A. Làm tăng cung lao động do nhiều người muốn tham gia thị trường.
  • B. Làm tăng cầu lao động do nhu cầu tuyển dụng của doanh nghiệp tăng.
  • C. Làm giảm giá cả sức lao động do cạnh tranh giữa người lao động.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến thị trường lao động.

Câu 2: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn "già hóa dân số" nhanh chóng. Xu hướng này dự kiến sẽ ảnh hưởng như thế nào đến nguồn cung lao động trong tương lai?

  • A. Làm tăng đáng kể lực lượng lao động trẻ có kỹ năng.
  • B. Giữ cho nguồn cung lao động ổn định về số lượng và chất lượng.
  • C. Tiềm ẩn nguy cơ giảm nguồn cung lao động, đặc biệt là lao động trong độ tuổi vàng.
  • D. Tăng áp lực lên thị trường việc làm do số lượng người tìm việc tăng.

Câu 3: Anh A là kỹ sư công nghệ thông tin, sau khi tốt nghiệp đại học, anh tìm được việc làm đúng chuyên ngành tại một công ty phần mềm với mức lương thỏa thuận. Quá trình này diễn ra trên loại thị trường nào?

  • A. Thị trường việc làm.
  • B. Thị trường vốn.
  • C. Thị trường hàng hóa dịch vụ.
  • D. Thị trường tài chính.

Câu 4: Chị B là công nhân may tại một khu công nghiệp. Do nhà máy áp dụng công nghệ tự động hóa, vị trí của chị B không còn cần thiết, và chị bị cho thôi việc. Tình huống này phản ánh yếu tố nào đang tác động đến cầu lao động?

  • A. Quy mô dân số và cơ cấu tuổi.
  • B. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • C. Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài.
  • D. Sự phát triển của khoa học và công nghệ.

Câu 5: Tại một địa phương, có rất nhiều người lao động phổ thông nhưng lại thiếu trầm trọng lao động có kỹ năng cao trong ngành du lịch. Hiện tượng này cho thấy điều gì về thị trường lao động tại địa phương đó?

  • A. Thị trường lao động đang ở trạng thái cân bằng cung - cầu.
  • B. Có sự mất cân đối (mismatch) giữa cung và cầu lao động về mặt chất lượng/kỹ năng.
  • C. Nguồn cung lao động đang vượt quá nhu cầu một cách tổng thể.
  • D. Thông tin thị trường lao động được cung cấp đầy đủ và kịp thời.

Câu 6: Một trong những vai trò quan trọng của thông tin thị trường lao động và dịch vụ việc làm là:

  • A. Quy định mức lương tối thiểu cho người lao động.
  • B. Đào tạo lại toàn bộ lực lượng lao động chưa có kỹ năng.
  • C. Kết nối người lao động và người sử dụng lao động, giúp giảm thời gian tìm việc và tuyển dụng.
  • D. Thay thế vai trò của nhà nước trong quản lý lao động.

Câu 7: Khi cầu lao động tăng nhanh hơn cung lao động trên thị trường, điều gì có khả năng xảy ra đối với giá cả sức lao động (tiền lương)?

  • A. Tiền lương có xu hướng tăng lên.
  • B. Tiền lương có xu hướng giảm xuống.
  • C. Tiền lương sẽ không thay đổi.
  • D. Số lượng việc làm sẽ giảm.

Câu 8: Việc làm trong nền kinh tế thị trường hiện nay có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Chỉ giới hạn ở các công việc được trả lương chính thức tại doanh nghiệp.
  • B. Phần lớn là các công việc giản đơn, ít đòi hỏi kỹ năng.
  • C. Có xu hướng giảm về số lượng do tự động hóa.
  • D. Đa dạng về hình thức (chính thức, phi chính thức, tự tạo việc làm) và không bị giới hạn cứng nhắc về không gian, thời gian làm việc.

Câu 9: Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Việt Nam trong những năm qua đã tác động mạnh mẽ đến thị trường lao động chủ yếu ở khía cạnh nào?

  • A. Tăng cầu lao động, tạo ra nhiều việc làm mới.
  • B. Làm giảm chất lượng nguồn cung lao động.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến lao động ở khu vực nông thôn.
  • D. Làm đóng băng thị trường việc làm trong nước.

Câu 10: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ những hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm?

  • A. Lao động.
  • B. Thị trường lao động.
  • C. Việc làm.
  • D. Thị trường việc làm.

Câu 11: Tình trạng nào xảy ra khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn nhiều so với khả năng tạo việc làm của nền kinh tế?

  • A. Tăng tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm.
  • B. Làm tăng tiền lương do cạnh tranh giữa người sử dụng lao động.
  • C. Dẫn đến tình trạng thiếu hụt lao động trầm trọng.
  • D. Thúc đẩy người lao động di chuyển ra nước ngoài làm việc.

Câu 12: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở Việt Nam tác động như thế nào đến cơ cấu lao động?

  • A. Làm tăng tỷ trọng lao động trong khu vực nông nghiệp.
  • B. Làm giảm nhu cầu về lao động có kỹ năng cao.
  • C. Giữ nguyên tỷ trọng lao động giữa các khu vực kinh tế.
  • D. Làm giảm tỷ trọng lao động trong nông nghiệp và tăng tỷ trọng lao động trong công nghiệp, dịch vụ.

Câu 13: Yếu tố nào sau đây thuộc về phía cung của thị trường lao động?

  • A. Số lượng vị trí việc làm trống.
  • B. Số lượng người trong độ tuổi lao động có khả năng và mong muốn làm việc.
  • C. Chính sách thuế của nhà nước.
  • D. Nhu cầu sản xuất của các doanh nghiệp.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thuộc về phía cầu của thị trường lao động?

  • A. Tỷ lệ sinh và tỷ lệ tử.
  • B. Trình độ học vấn của người lao động.
  • C. Nhu cầu tuyển dụng của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân.
  • D. Sức khỏe và thể chất của người lao động.

Câu 15: Tại sao việc đào tạo lại và nâng cao kỹ năng cho người lao động lại trở nên cấp thiết trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Để người lao động đáp ứng được yêu cầu về kỹ năng mới do công nghệ tạo ra và tránh nguy cơ thất nghiệp.
  • B. Vì số lượng người lao động có sẵn trên thị trường đang giảm nhanh chóng.
  • C. Chỉ cần thiết cho các ngành công nghiệp truyền thống.
  • D. Không cần thiết vì máy móc sẽ thay thế hoàn toàn con người.

Câu 16: Anh C là lao động tự do, làm nghề sửa chữa điện dân dụng tại nhà. Anh tự tìm kiếm khách hàng và thỏa thuận giá cả dịch vụ. Hình thức làm việc của anh C thuộc loại hình việc làm nào phổ biến trong nền kinh tế thị trường?

  • A. Việc làm chính thức trong khu vực nhà nước.
  • B. Việc làm trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
  • C. Việc làm chỉ giới hạn trong một không gian cố định.
  • D. Việc làm phi chính thức hoặc tự tạo việc làm.

Câu 17: Thông tin về mức lương trung bình của các ngành nghề khác nhau trên thị trường lao động có vai trò gì đối với người lao động?

  • A. Buộc người sử dụng lao động phải trả mức lương đó cho mọi vị trí.
  • B. Giúp người lao động đưa ra quyết định lựa chọn ngành nghề, nơi làm việc và đàm phán tiền lương phù hợp.
  • C. Chỉ có ý nghĩa tham khảo đối với người sử dụng lao động.
  • D. Là căn cứ duy nhất để xác định giá trị sức lao động.

Câu 18: Khi nền kinh tế suy thoái, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn, thu hẹp sản xuất hoặc đóng cửa. Điều này tác động tiêu cực đến thị trường lao động chủ yếu ở khía cạnh nào?

  • A. Làm tăng đột ngột nguồn cung lao động có chất lượng cao.
  • B. Giúp thị trường lao động đạt trạng thái cân bằng nhanh chóng.
  • C. Làm giảm cầu lao động, dẫn đến tăng tỷ lệ thất nghiệp.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển của các dịch vụ việc làm.

Câu 19: Một trung tâm dịch vụ việc làm cung cấp các dịch vụ như tư vấn hướng nghiệp, giới thiệu việc làm, hỗ trợ làm hồ sơ xin việc. Các dịch vụ này có vai trò gì trong việc kết nối thị trường lao động và thị trường việc làm?

  • A. Làm cầu nối hiệu quả, giảm thiểu ma sát trong quá trình tìm kiếm và tuyển dụng.
  • B. Làm gia tăng sự cạnh tranh không lành mạnh giữa người lao động.
  • C. Chỉ phục vụ cho người sử dụng lao động mà không hỗ trợ người lao động.
  • D. Không có tác động đáng kể đến sự vận hành của thị trường.

Câu 20: Yếu tố nào sau đây phản ánh chất lượng của nguồn cung lao động?

  • A. Số lượng người trong độ tuổi lao động.
  • B. Tỷ lệ người thất nghiệp.
  • C. Số lượng vị trí việc làm trống.
  • D. Trình độ học vấn, kỹ năng chuyên môn, kinh nghiệm làm việc, sức khỏe.

Câu 21: Sự di chuyển của người lao động từ khu vực nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm phản ánh đặc điểm nào của thị trường lao động?

  • A. Tính linh hoạt và khả năng dịch chuyển (mobility) của lao động.
  • B. Sự khan hiếm lao động ở khu vực nông thôn.
  • C. Việc làm ở thành thị luôn có thu nhập cao hơn đáng kể.
  • D. Sự can thiệp mạnh mẽ của nhà nước vào việc phân bổ lao động.

Câu 22: Tại sao việc làm được tạo ra trong nền kinh tế thị trường phải tuân thủ quy định của pháp luật?

  • A. Để giới hạn số lượng việc làm trong xã hội.
  • B. Chỉ để nhà nước dễ dàng thu thuế.
  • C. Để đảm bảo quyền lợi hợp pháp của người lao động và người sử dụng lao động, góp phần ổn định xã hội.
  • D. Vì mọi hoạt động kinh tế đều bị nhà nước kiểm soát chặt chẽ.

Câu 23: Khi phân tích thị trường lao động, "giá cả sức lao động" chủ yếu được thể hiện thông qua yếu tố nào?

  • A. Số lượng người lao động tìm việc.
  • B. Tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác mà người lao động nhận được.
  • C. Số giờ làm việc mỗi ngày.
  • D. Trình độ học vấn của người lao động.

Câu 24: Ông D là chủ một doanh nghiệp nhỏ. Ông đang cần tuyển thêm 5 nhân viên bán hàng. Nhu cầu tuyển dụng của ông D góp phần tạo nên yếu tố nào trên thị trường lao động?

  • A. Cung lao động.
  • B. Giá cả sức lao động.
  • C. Cầu lao động.
  • D. Chất lượng lao động.

Câu 25: Tại sao chính sách giáo dục và đào tạo nghề nghiệp lại có ảnh hưởng quan trọng đến thị trường lao động?

  • A. Nó chỉ ảnh hưởng đến số lượng người lao động, không liên quan đến chất lượng.
  • B. Nó giúp nhà nước kiểm soát hoàn toàn thị trường lao động.
  • C. Nó chỉ quan trọng đối với người lao động trẻ tuổi.
  • D. Nó góp phần nâng cao chất lượng nguồn cung lao động, giúp người lao động đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường.

Câu 26: Khi thị trường lao động hoạt động hiệu quả, điều gì có xu hướng xảy ra?

  • A. Sự phân bổ lao động giữa các ngành nghề, khu vực diễn ra linh hoạt và hiệu quả hơn.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp luôn ở mức rất cao.
  • C. Người lao động không cần phải học hỏi thêm kỹ năng mới.
  • D. Nhà nước không cần có bất kỳ sự can thiệp nào.

Câu 27: Tình trạng "thiếu việc làm" khác với "thất nghiệp" ở điểm nào?

  • A. Người thiếu việc làm không có bất kỳ công việc nào, còn người thất nghiệp có việc làm nhưng không ổn định.
  • B. Người thiếu việc làm có làm việc nhưng dưới mức tiềm năng (ví dụ: làm bán thời gian nhưng muốn làm toàn thời gian, hoặc làm công việc không đúng chuyên môn), còn người thất nghiệp hoàn toàn không có việc làm.
  • C. Thiếu việc làm chỉ xảy ra ở khu vực nông thôn, còn thất nghiệp chỉ xảy ra ở thành thị.
  • D. Người thiếu việc làm không tìm kiếm việc làm thêm, còn người thất nghiệp đang tích cực tìm kiếm việc làm.

Câu 28: Giả sử có một làn sóng đầu tư mới vào ngành công nghệ cao tại Việt Nam. Điều này sẽ tạo ra xu hướng mới nào trên thị trường lao động liên quan đến cầu lao động?

  • A. Giảm mạnh nhu cầu về lao động có trình độ cao.
  • B. Tăng nhu cầu chủ yếu về lao động giản đơn trong ngành công nghệ cao.
  • C. Không ảnh hưởng đến cơ cấu cầu lao động.
  • D. Tăng nhu cầu về lao động có kỹ năng chuyên môn sâu và kỹ năng công nghệ.

Câu 29: Tại sao việc cập nhật thông tin về thị trường lao động lại quan trọng đối với người lao động đang có việc làm?

  • A. Giúp họ đánh giá vị trí của mình, xác định nhu cầu nâng cao kỹ năng, hoặc tìm kiếm cơ hội phát triển tốt hơn.
  • B. Chỉ để họ biết mức lương của người khác.
  • C. Không cần thiết vì họ đã có việc làm ổn định.
  • D. Chỉ hữu ích khi họ muốn chuyển sang một ngành hoàn toàn khác.

Câu 30: Phân tích nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm?

  • A. Thị trường lao động hoàn toàn độc lập với thị trường việc làm.
  • B. Thị trường việc làm quyết định hoàn toàn cung và cầu trên thị trường lao động.
  • C. Thị trường việc làm là nơi cụ thể hóa các giao dịch của thị trường lao động, giúp kết nối cung và cầu lao động.
  • D. Thị trường lao động chỉ tồn tại trên lý thuyết, thị trường việc làm mới là thực tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Tình hình kinh tế tăng trưởng mạnh mẽ, nhiều doanh nghiệp mở rộng sản xuất và thành lập mới. Điều này có tác động chủ yếu như thế nào đến thị trường lao động?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Một quốc gia đang trải qua giai đoạn 'già hóa dân số' nhanh chóng. Xu hướng này dự kiến sẽ ảnh hưởng như thế nào đến nguồn cung lao động trong tương lai?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Anh A là kỹ sư công nghệ thông tin, sau khi tốt nghiệp đại học, anh tìm được việc làm đúng chuyên ngành tại một công ty phần mềm với mức lương thỏa thuận. Quá trình này diễn ra trên loại thị trường nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Chị B là công nhân may tại một khu công nghiệp. Do nhà máy áp dụng công nghệ tự động hóa, vị trí của chị B không còn cần thiết, và chị bị cho thôi việc. Tình huống này phản ánh yếu tố nào đang tác động đến cầu lao động?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Tại một địa phương, có rất nhiều người lao động phổ thông nhưng lại thiếu trầm trọng lao động có kỹ năng cao trong ngành du lịch. Hiện tượng này cho thấy điều gì về thị trường lao động tại địa phương đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một trong những vai trò quan trọng của thông tin thị trường lao động và dịch vụ việc làm là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi cầu lao động tăng nhanh hơn cung lao động trên thị trường, điều gì có khả năng xảy ra đối với giá cả sức lao động (tiền lương)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Việc làm trong nền kinh tế thị trường hiện nay có đặc điểm gì nổi bật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Chính sách thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) của Việt Nam trong những năm qua đã tác động mạnh mẽ đến thị trường lao động chủ yếu ở khía cạnh nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khái niệm nào sau đây dùng để chỉ những hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Tình trạng nào xảy ra khi khả năng cung ứng lao động lớn hơn nhiều so với khả năng tạo việc làm của nền kinh tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở Việt Nam tác động như thế nào đến cơ cấu lao động?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Yếu tố nào sau đây thuộc về phía *cung* của thị trường lao động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Yếu tố nào sau đây thuộc về phía *cầu* của thị trường lao động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Tại sao việc đào tạo lại và nâng cao kỹ năng cho người lao động lại trở nên cấp thiết trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Anh C là lao động tự do, làm nghề sửa chữa điện dân dụng tại nhà. Anh tự tìm kiếm khách hàng và thỏa thuận giá cả dịch vụ. Hình thức làm việc của anh C thuộc loại hình việc làm nào phổ biến trong nền kinh tế thị trường?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Thông tin về mức lương trung bình của các ngành nghề khác nhau trên thị trường lao động có vai trò gì đối với người lao động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi nền kinh tế suy thoái, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn, thu hẹp sản xuất hoặc đóng cửa. Điều này tác động tiêu cực đến thị trường lao động chủ yếu ở khía cạnh nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một trung tâm dịch vụ việc làm cung cấp các dịch vụ như tư vấn hướng nghiệp, giới thiệu việc làm, hỗ trợ làm hồ sơ xin việc. Các dịch vụ này có vai trò gì trong việc kết nối thị trường lao động và thị trường việc làm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Yếu tố nào sau đây phản ánh *chất lượng* của nguồn cung lao động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Sự di chuyển của người lao động từ khu vực nông thôn ra thành thị tìm kiếm việc làm phản ánh đặc điểm nào của thị trường lao động?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Tại sao việc làm được tạo ra trong nền kinh tế thị trường phải tuân thủ quy định của pháp luật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi phân tích thị trường lao động, 'giá cả sức lao động' chủ yếu được thể hiện thông qua yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Ông D là chủ một doanh nghiệp nhỏ. Ông đang cần tuyển thêm 5 nhân viên bán hàng. Nhu cầu tuyển dụng của ông D góp phần tạo nên yếu tố nào trên thị trường lao động?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao chính sách giáo dục và đào tạo nghề nghiệp lại có ảnh hưởng quan trọng đến thị trường lao động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi thị trường lao động hoạt động hiệu quả, điều gì có xu hướng xảy ra?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tình trạng 'thiếu việc làm' khác với 'thất nghiệp' ở điểm nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Giả sử có một làn sóng đầu tư mới vào ngành công nghệ cao tại Việt Nam. Điều này sẽ tạo ra xu hướng mới nào trên thị trường lao động liên quan đến *cầu* lao động?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Tại sao việc cập nhật thông tin về thị trường lao động lại quan trọng đối với người lao động đang có việc làm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích nào sau đây mô tả đúng mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm - Đề 06

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác "thị trường lao động"?

  • A. Nơi người lao động và người sử dụng lao động trao đổi hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Nơi chỉ diễn ra việc mua bán sức lao động mà không có sự thỏa thuận về điều kiện làm việc.
  • C. Nơi diễn ra sự thỏa thuận về tiền lương, điều kiện làm việc trên cơ sở hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng lao động.
  • D. Nơi Nhà nước phân công việc làm cho tất cả công dân có nhu cầu lao động.

Câu 2: Trong nền kinh tế thị trường, "việc làm" được hiểu là hoạt động lao động như thế nào?

  • A. Chỉ những hoạt động có hợp đồng lao động chính thức.
  • B. Những hoạt động tạo ra thu nhập, bất kể hợp pháp hay không.
  • C. Chỉ những hoạt động lao động trong khu vực nhà nước.
  • D. Hoạt động lao động tạo ra thu nhập và không bị pháp luật cấm.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là thành phần cấu thành cơ bản của thị trường lao động?

  • A. Vốn đầu tư của doanh nghiệp.
  • B. Cung về lao động.
  • C. Cầu về lao động.
  • D. Giá cả sức lao động (tiền lương, tiền công).

Câu 4: Khi khả năng cung ứng lao động trên thị trường lớn hơn nhiều so với khả năng tạo ra việc làm của nền kinh tế, tình trạng phổ biến nào có khả năng xảy ra?

  • A. Thiếu hụt lao động trầm trọng.
  • B. Gia tăng tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm.
  • C. Tiền lương trung bình tăng cao.
  • D. Người sử dụng lao động gặp khó khăn trong việc tuyển dụng.

Câu 5: Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Thị trường lao động hoàn toàn độc lập với thị trường việc làm.
  • B. Thị trường việc làm chỉ là một phần nhỏ và không quan trọng của thị trường lao động.
  • C. Chúng có mối quan hệ tác động qua lại chặt chẽ, thị trường việc làm là nơi cụ thể hóa các giao dịch của thị trường lao động.
  • D. Thị trường lao động chỉ cung cấp thông tin, còn thị trường việc làm quyết định mọi thứ.

Câu 6: Một người lao động có trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm lâu năm trong một lĩnh vực đang có nhu cầu lớn trên thị trường. Yếu tố này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến "giá cả sức lao động" của người đó?

  • A. Có khả năng nhận được mức lương, thưởng cao hơn.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến mức lương.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến cơ hội tìm việc chứ không ảnh hưởng đến lương.
  • D. Có khả năng phải chấp nhận mức lương thấp hơn do cạnh tranh.

Câu 7: Dịch vụ nào sau đây đóng vai trò "cầu nối" quan trọng giúp gắn kết thị trường lao động với thị trường việc làm?

  • A. Dịch vụ sản xuất hàng hóa tiêu dùng.
  • B. Dịch vụ thông tin thị trường lao động và dịch vụ việc làm (tư vấn, giới thiệu).
  • C. Dịch vụ tài chính ngân hàng.
  • D. Dịch vụ vận tải và logistics.

Câu 8: Anh An vừa tốt nghiệp đại học ngành Công nghệ thông tin. Anh tìm kiếm thông tin về các công ty đang tuyển dụng lập trình viên, chuẩn bị hồ sơ và nộp đơn xin việc. Hoạt động của anh An đang tham gia trực tiếp vào thành phần nào của thị trường lao động?

  • A. Cung về lao động.
  • B. Cầu về lao động.
  • C. Giá cả sức lao động.
  • D. Chính sách hỗ trợ việc làm.

Câu 9: Một doanh nghiệp đang cần tuyển gấp 5 kỹ sư cơ khí có kinh nghiệm. Họ đăng tin tuyển dụng, phỏng vấn ứng viên và đưa ra mức lương cạnh tranh. Hoạt động của doanh nghiệp này thể hiện vai trò nào trên thị trường lao động?

  • A. Cung về lao động.
  • B. Cầu về lao động.
  • C. Giá cả sức lao động.
  • D. Người môi giới việc làm.

Câu 10: Chị Hoa làm việc tại nhà bằng cách nhận dịch thuật tài liệu cho nhiều công ty khác nhau thông qua các nền tảng trực tuyến. Chị tự quản lý thời gian và công việc của mình. Hình thức làm việc của chị Hoa thuộc loại hình việc làm nào phổ biến trong nền kinh tế hiện đại?

  • A. Việc làm tự do (freelancing).
  • B. Việc làm chính thức theo hợp đồng dài hạn.
  • C. Việc làm trong khu vực nhà nước.
  • D. Việc làm phi pháp.

Câu 11: Tại một địa phương, số lượng người lao động có trình độ cao đẳng, đại học ngày càng tăng, trong khi các doanh nghiệp lại chủ yếu cần lao động phổ thông hoặc lao động có tay nghề kỹ thuật cụ thể. Tình trạng này phản ánh vấn đề gì của thị trường lao động tại địa phương đó?

  • A. Thừa cung lao động nói chung.
  • B. Thiếu cầu lao động nói chung.
  • C. Mất cân đối về giá cả sức lao động.
  • D. Sự không phù hợp giữa cung và cầu lao động về cơ cấu ngành nghề, trình độ.

Câu 12: Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển, đồng thời hỗ trợ vay vốn ưu đãi cho người dân tự tạo việc làm. Mục tiêu chính của các chính sách này đối với thị trường lao động là gì?

  • A. Giảm cung lao động.
  • B. Tăng giá cả sức lao động.
  • C. Tăng khả năng tạo ra việc làm (tăng cầu lao động).
  • D. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động của thị trường việc làm.

Câu 13: Thông tin về thị trường lao động, ví dụ như ngành nghề nào đang "hot", mức lương trung bình của từng vị trí, yêu cầu kỹ năng cần thiết, có vai trò như thế nào đối với người lao động?

  • A. Giúp người lao động tăng lương ngay lập tức.
  • B. Giúp người lao động định hướng học tập, nâng cao kỹ năng và tìm kiếm việc làm phù hợp.
  • C. Chỉ có lợi cho người sử dụng lao động.
  • D. Không có nhiều giá trị thực tế đối với người lao động phổ thông.

Câu 14: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch vụ ở Việt Nam cho thấy điều gì về sự phát triển kinh tế và thị trường lao động?

  • A. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa, tạo ra nhiều việc làm trong các lĩnh vực phi nông nghiệp.
  • B. Ngành nông nghiệp đang suy thoái và không còn quan trọng.
  • C. Lao động trong khu vực công nghiệp và dịch vụ có trình độ thấp hơn lao động nông nghiệp.
  • D. Thị trường lao động đang gặp vấn đề nghiêm trọng về thiếu việc làm.

Câu 15: Anh Minh là một kỹ sư phần mềm. Anh nhận được lời mời làm việc từ hai công ty với mức lương và chế độ đãi ngộ khác nhau. Anh đang ở vị thế nào trên thị trường lao động?

  • A. Anh Minh đang tham gia vào cầu lao động.
  • B. Anh Minh không tham gia thị trường lao động vì đã có lời mời.
  • C. Anh Minh đang tham gia vào cung lao động và có nhiều lựa chọn do nhu cầu cao.
  • D. Anh Minh chỉ đang quan tâm đến giá cả sức lao động.

Câu 16: Một công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ đang cần tuyển 10 nhân viên có kỹ năng đặc biệt về trí tuệ nhân tạo. Tuy nhiên, số lượng ứng viên đáp ứng được yêu cầu rất ít. Tình huống này phản ánh điều gì về cung và cầu lao động trong lĩnh vực này?

  • A. Cầu lớn hơn cung đối với lao động có kỹ năng chuyên biệt.
  • B. Cung lớn hơn cầu đối với lao động có kỹ năng chuyên biệt.
  • C. Cung và cầu lao động đang cân bằng.
  • D. Không có cầu đối với loại lao động này.

Câu 17: Để giảm thiểu tình trạng thất nghiệp do thiếu kỹ năng, Nhà nước và các tổ chức xã hội có thể áp dụng biện pháp nào hiệu quả nhất?

  • A. Cấm các doanh nghiệp sa thải nhân viên.
  • B. Tăng lương tối thiểu cho người lao động.
  • C. Khuyến khích người dân không tham gia lao động.
  • D. Đẩy mạnh đào tạo nghề và nâng cao kỹ năng cho người lao động, gắn kết với nhu cầu thị trường.

Câu 18: Thông tin nào sau đây là ví dụ về "thông tin thị trường lao động"?

  • A. Giá cổ phiếu của một công ty niêm yết.
  • B. Báo cáo về tỷ lệ thất nghiệp theo ngành nghề và khu vực.
  • C. Doanh thu của một cửa hàng bán lẻ.
  • D. Chỉ số giá tiêu dùng (CPI).

Câu 19: Việc làm "không bị pháp luật cấm" có ý nghĩa gì trong khái niệm việc làm?

  • A. Chỉ áp dụng cho người lao động có quốc tịch Việt Nam.
  • B. Chỉ những việc làm được Nhà nước trả lương.
  • C. Loại trừ các hoạt động tạo thu nhập từ các tệ nạn xã hội hoặc hành vi phạm pháp.
  • D. Bất kỳ hoạt động nào không gây hại cho người khác đều được coi là việc làm.

Câu 20: Chị Lan là sinh viên năm cuối, chị tham gia một buổi hội thảo do trường tổ chức về "Kỹ năng phỏng vấn xin việc". Hoạt động này thuộc loại dịch vụ nào hỗ trợ thị trường lao động?

  • A. Dịch vụ tuyển dụng.
  • B. Dịch vụ bảo hiểm xã hội.
  • C. Dịch vụ tài chính.
  • D. Dịch vụ tư vấn và hỗ trợ tìm kiếm việc làm.

Câu 21: Tình trạng "thiếu việc làm" (underemployment) xảy ra khi nào?

  • A. Người lao động làm việc dưới số giờ làm việc quy định hoặc năng lực, trình độ chuyên môn của họ không được sử dụng hết.
  • B. Người lao động hoàn toàn không có việc làm.
  • C. Người lao động làm việc quá giờ quy định.
  • D. Người lao động làm việc trong lĩnh vực không đúng chuyên môn.

Câu 22: Tại sao việc thu thập và phân tích dữ liệu về thị trường lao động (ví dụ: nhu cầu nhân lực của các ngành) lại quan trọng đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học?

  • A. Để tăng học phí của các ngành nghề "hot".
  • B. Để biết được ngành nghề nào nên đóng cửa.
  • C. Để điều chỉnh chương trình đào tạo, ngành học cho phù hợp với nhu cầu thực tế của thị trường lao động, nâng cao cơ hội việc làm cho người học.
  • D. Chỉ để phục vụ mục đích nghiên cứu lý thuyết.

Câu 23: Chính sách nào của Nhà nước có thể giúp giảm "thất nghiệp cơ cấu" (structural unemployment)?

  • A. Trợ cấp thất nghiệp dài hạn cho tất cả mọi người.
  • B. Đầu tư vào các chương trình đào tạo lại, bồi dưỡng kỹ năng cho người lao động để đáp ứng yêu cầu của các ngành nghề mới.
  • C. Hạ thấp tuổi nghỉ hưu bắt buộc.
  • D. Tăng cường nhập khẩu lao động nước ngoài.

Câu 24: Một công ty sản xuất ô tô đang áp dụng robot và tự động hóa vào nhiều khâu trong dây chuyền lắp ráp. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến cầu lao động của công ty đối với công nhân lắp ráp thủ công?

  • A. Giảm cầu đối với công nhân lắp ráp thủ công.
  • B. Tăng cầu đối với công nhân lắp ráp thủ công.
  • C. Không ảnh hưởng đến cầu lao động.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cung lao động.

Câu 25: Ông B là chủ một doanh nghiệp nhỏ. Ông muốn tìm hiểu về mức lương trung bình của vị trí kế toán tại địa phương để đưa ra mức lương phù hợp khi tuyển dụng. Ông B đang quan tâm đến yếu tố nào của thị trường lao động?

  • A. Cung lao động.
  • B. Cầu lao động.
  • C. Quan hệ lao động.
  • D. Giá cả sức lao động.

Câu 26: Việc làm trong nền kinh tế thị trường có đặc điểm nào về mặt không gian và thời gian?

  • A. Chỉ giới hạn trong phạm vi quốc gia và giờ hành chính.
  • B. Tồn tại dưới nhiều hình thức, không giới hạn về không gian, thời gian (ví dụ: làm việc từ xa, làm việc theo dự án).
  • C. Phải cố định tại một địa điểm làm việc duy nhất.
  • D. Chỉ tồn tại trong giờ hành chính các ngày trong tuần.

Câu 27: Giả sử một báo cáo thị trường lao động cho thấy tỷ lệ lao động qua đào tạo có xu hướng tăng lên trong 5 năm qua. Điều này phản ánh sự thay đổi nào về chất lượng cung lao động?

  • A. Chất lượng cung lao động đang được cải thiện.
  • B. Chất lượng cung lao động đang giảm sút.
  • C. Không có sự thay đổi về chất lượng cung lao động.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cầu lao động, không ảnh hưởng đến cung.

Câu 28: Vai trò của Nhà nước trên thị trường lao động là gì?

  • A. Trực tiếp phân công việc làm cho tất cả người lao động.
  • B. Chỉ đóng vai trò là người sử dụng lao động lớn nhất.
  • C. Không can thiệp vào hoạt động của thị trường lao động.
  • D. Quản lý, điều tiết thị trường lao động thông qua hệ thống pháp luật, chính sách và các dịch vụ hỗ trợ.

Câu 29: Một trung tâm dịch vụ việc làm cung cấp thông tin về các vị trí tuyển dụng, tư vấn nghề nghiệp và hỗ trợ làm hồ sơ. Hoạt động này chủ yếu hỗ trợ thành phần nào của thị trường lao động?

  • A. Chỉ hỗ trợ người sử dụng lao động tìm kiếm ứng viên.
  • B. Chỉ hỗ trợ người lao động tìm việc.
  • C. Hỗ trợ cả người lao động và người sử dụng lao động, giúp kết nối cung và cầu.
  • D. Chỉ cung cấp thông tin mà không có hoạt động hỗ trợ cụ thể.

Câu 30: Điều gì xảy ra trên thị trường lao động khi có sự mất cân đối nghiêm trọng giữa cung và cầu lao động (ví dụ: thừa cung lao động phổ thông nhưng thiếu cung lao động kỹ thuật cao)?

  • A. Giá cả sức lao động (tiền lương) sẽ đồng loạt tăng lên ở mọi ngành nghề.
  • B. Dẫn đến tình trạng thất nghiệp ở nhóm lao động thừa cung và khó khăn tuyển dụng ở nhóm lao động thiếu cung, gây lãng phí nguồn lực xã hội.
  • C. Nhà nước sẽ cấm người lao động chuyển đổi ngành nghề.
  • D. Thị trường lao động sẽ tự điều chỉnh ngay lập tức mà không cần can thiệp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác 'thị trường lao động'?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong nền kinh tế thị trường, 'việc làm' được hiểu là hoạt động lao động như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là thành phần cấu thành cơ bản của thị trường lao động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi khả năng cung ứng lao động trên thị trường lớn hơn nhiều so với khả năng tạo ra việc làm của nền kinh tế, tình trạng phổ biến nào có khả năng xảy ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm được mô tả chính xác nhất như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Một người lao động có trình độ chuyên môn cao, kinh nghiệm lâu năm trong một lĩnh vực đang có nhu cầu lớn trên thị trường. Yếu tố này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến 'giá cả sức lao động' của người đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Dịch vụ nào sau đây đóng vai trò 'cầu nối' quan trọng giúp gắn kết thị trường lao động với thị trường việc làm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Anh An vừa tốt nghiệp đại học ngành Công nghệ thông tin. Anh tìm kiếm thông tin về các công ty đang tuyển dụng lập trình viên, chuẩn bị hồ sơ và nộp đơn xin việc. Hoạt động của anh An đang tham gia trực tiếp vào thành phần nào của thị trường lao động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Một doanh nghiệp đang cần tuyển gấp 5 kỹ sư cơ khí có kinh nghiệm. Họ đăng tin tuyển dụng, phỏng vấn ứng viên và đưa ra mức lương cạnh tranh. Hoạt động của doanh nghiệp này thể hiện vai trò nào trên thị trường lao động?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Chị Hoa làm việc tại nhà bằng cách nhận dịch thuật tài liệu cho nhiều công ty khác nhau thông qua các nền tảng trực tuyến. Chị tự quản lý thời gian và công việc của mình. Hình thức làm việc của chị Hoa thuộc loại hình việc làm nào phổ biến trong nền kinh tế hiện đại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Tại một địa phương, số lượng người lao động có trình độ cao đẳng, đại học ngày càng tăng, trong khi các doanh nghiệp lại chủ yếu cần lao động phổ thông hoặc lao động có tay nghề kỹ thuật cụ thể. Tình trạng này phản ánh vấn đề gì của thị trường lao động tại địa phương đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Nhà nước thực hiện chính sách khuyến khích các doanh nghiệp vừa và nhỏ phát triển, đồng thời hỗ trợ vay vốn ưu đãi cho người dân tự tạo việc làm. Mục tiêu chính của các chính sách này đối với thị trường lao động là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Thông tin về thị trường lao động, ví dụ như ngành nghề nào đang 'hot', mức lương trung bình của từng vị trí, yêu cầu kỹ năng cần thiết, có vai trò như thế nào đối với người lao động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp sang khu vực công nghiệp và dịch vụ ở Việt Nam cho thấy điều gì về sự phát triển kinh tế và thị trường lao động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Anh Minh là một kỹ sư phần mềm. Anh nhận được lời mời làm việc từ hai công ty với mức lương và chế độ đãi ngộ khác nhau. Anh đang ở vị thế nào trên thị trường lao động?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Một công ty khởi nghiệp trong lĩnh vực công nghệ đang cần tuyển 10 nhân viên có kỹ năng đặc biệt về trí tuệ nhân tạo. Tuy nhiên, số lượng ứng viên đáp ứng được yêu cầu rất ít. Tình huống này phản ánh điều gì về cung và cầu lao động trong lĩnh vực này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Để giảm thiểu tình trạng thất nghiệp do thiếu kỹ năng, Nhà nước và các tổ chức xã hội có thể áp dụng biện pháp nào hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Thông tin nào sau đây là ví dụ về 'thông tin thị trường lao động'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Việc làm 'không bị pháp luật cấm' có ý nghĩa gì trong khái niệm việc làm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Chị Lan là sinh viên năm cuối, chị tham gia một buổi hội thảo do trường tổ chức về 'Kỹ năng phỏng vấn xin việc'. Hoạt động này thuộc loại dịch vụ nào hỗ trợ thị trường lao động?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Tình trạng 'thiếu việc làm' (underemployment) xảy ra khi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Tại sao việc thu thập và phân tích dữ liệu về thị trường lao động (ví dụ: nhu cầu nhân lực của các ngành) lại quan trọng đối với các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và đại học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Chính sách nào của Nhà nước có thể giúp giảm 'thất nghiệp cơ cấu' (structural unemployment)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Một công ty sản xuất ô tô đang áp dụng robot và tự động hóa vào nhiều khâu trong dây chuyền lắp ráp. Điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến cầu lao động của công ty đối với công nhân lắp ráp thủ công?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Ông B là chủ một doanh nghiệp nhỏ. Ông muốn tìm hiểu về mức lương trung bình của vị trí kế toán tại địa phương để đưa ra mức lương phù hợp khi tuyển dụng. Ông B đang quan tâm đến yếu tố nào của thị trường lao động?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Việc làm trong nền kinh tế thị trường có đặc điểm nào về mặt không gian và thời gian?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Giả sử một báo cáo thị trường lao động cho thấy tỷ lệ lao động qua đào tạo có xu hướng tăng lên trong 5 năm qua. Điều này phản ánh sự thay đổi nào về chất lượng cung lao động?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Vai trò của Nhà nước trên thị trường lao động là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Một trung tâm dịch vụ việc làm cung cấp thông tin về các vị trí tuyển dụng, tư vấn nghề nghiệp và hỗ trợ làm hồ sơ. Hoạt động này chủ yếu hỗ trợ thành phần nào của thị trường lao động?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Điều gì xảy ra trên thị trường lao động khi có sự mất cân đối nghiêm trọng giữa cung và cầu lao động (ví dụ: thừa cung lao động phổ thông nhưng thiếu cung lao động kỹ thuật cao)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm - Đề 07

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác nơi diễn ra sự thỏa thuận về tiền lương, điều kiện làm việc dựa trên hợp đồng giữa người sử dụng lao động và người lao động?

  • A. Thị trường hàng hóa
  • B. Thị trường lao động
  • C. Thị trường tài chính
  • D. Trung tâm giới thiệu việc làm

Câu 2: Theo quy định pháp luật Việt Nam, hoạt động nào sau đây không được xem là việc làm?

  • A. Tham gia sản xuất nông nghiệp gia đình
  • B. Làm việc bán thời gian cho một cửa hàng
  • C. Thực hiện các dịch vụ tư vấn có thu phí
  • D. Buôn bán hàng cấm để kiếm lời

Câu 3: Yếu tố nào sau đây phản ánh "cầu" trên thị trường lao động?

  • A. Số lượng người trong độ tuổi lao động
  • B. Trình độ học vấn của người lao động
  • C. Nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp
  • D. Mức lương tối thiểu do nhà nước quy định

Câu 4: Trong nền kinh tế thị trường, việc làm có đặc điểm gì về mặt không gian và thời gian?

  • A. Chỉ tồn tại dưới một hình thức duy nhất, bị giới hạn về không gian.
  • B. Tồn tại dưới nhiều hình thức, nhưng bị giới hạn chặt chẽ về thời gian.
  • C. Tồn tại dưới nhiều hình thức, không giới hạn về không gian và thời gian.
  • D. Chỉ tồn tại trong khu vực nhà nước và bị giới hạn về không gian.

Câu 5: Giả sử một tỉnh đang thu hút mạnh các dự án công nghệ cao, dẫn đến nhu cầu lớn về kỹ sư phần mềm. Đồng thời, tỉnh này có nhiều trường đại học đào tạo ngành công nghệ thông tin. Điều này có tác động như thế nào đến thị trường lao động của tỉnh?

  • A. Tăng nhu cầu lao động chất lượng cao và thúc đẩy nguồn cung lao động có kỹ năng phù hợp.
  • B. Gây ra tình trạng dư thừa lao động phổ thông trầm trọng.
  • C. Làm giảm mức lương trung bình của người lao động trong tỉnh.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến thị trường lao động chung.

Câu 6: Chị A là một nhà thiết kế đồ họa tự do, nhận dự án từ nhiều khách hàng khác nhau qua internet và làm việc tại nhà. Hình thức làm việc của chị A thuộc loại hình nào?

  • A. Việc làm chính thức
  • B. Việc làm phi chính thức/tự làm chủ
  • C. Thất nghiệp
  • D. Lao động giản đơn

Câu 7: Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Thị trường lao động quyết định hoàn toàn cấu trúc của thị trường việc làm.
  • B. Thị trường việc làm chỉ là yếu tố phụ thuộc vào cung lao động.
  • C. Hai thị trường này tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Thị trường việc làm là nơi cụ thể hóa sự gặp gỡ giữa cung và cầu lao động thông qua các giao dịch việc làm.

Câu 8: Tình trạng "thiếu việc làm" (underemployment) xảy ra khi nào?

  • A. Người lao động có việc làm nhưng thời gian làm việc hoặc thu nhập không đủ so với mong muốn/khả năng.
  • B. Người lao động không có bất kỳ công việc nào và đang tích cực tìm kiếm.
  • C. Người lao động có việc làm ổn định, toàn thời gian với thu nhập cao.
  • D. Người lao động chỉ làm các công việc phi chính thức.

Câu 9: Tại sao việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp) lại quan trọng đối với thị trường lao động quốc gia?

  • A. Chỉ giúp tăng số lượng người tham gia thị trường lao động.
  • B. Làm tăng chi phí đào tạo cho doanh nghiệp mà không mang lại lợi ích đáng kể.
  • C. Giúp đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế tri thức, tăng năng suất và khả năng cạnh tranh.
  • D. Chủ yếu phục vụ cho mục đích xuất khẩu lao động giản đơn.

Câu 10: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở Việt Nam cho thấy điều gì về sự phát triển của thị trường lao động?

  • A. Nền kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • B. Tỷ lệ thất nghiệp trong khu vực nông nghiệp đang gia tăng nhanh chóng.
  • C. Nhu cầu lao động giản đơn trong nông nghiệp đang tăng lên.
  • D. Chỉ phản ánh sự suy giảm của ngành nông nghiệp.

Câu 11: Khi cung lao động vượt quá cầu lao động trên thị trường, hệ quả phổ biến nhất là gì?

  • A. Mức lương trung bình của người lao động tăng cao.
  • B. Tình trạng thất nghiệp có xu hướng gia tăng.
  • C. Người sử dụng lao động gặp khó khăn trong việc tuyển dụng.
  • D. Chất lượng lao động có xu hướng giảm sút.

Câu 12: Vai trò "cầu nối" giữa thị trường lao động và thị trường việc làm chủ yếu được thực hiện bởi yếu tố nào?

  • A. Chỉ do các doanh nghiệp lớn thực hiện.
  • B. Hoàn toàn do người lao động tự tìm kiếm.
  • C. Chỉ thông qua các mối quan hệ cá nhân.
  • D. Thông tin thị trường lao động và các dịch vụ việc làm.

Câu 13: Một trong những đặc thù quan trọng của thị trường lao động so với thị trường hàng hóa thông thường là gì?

  • A. Đối tượng giao dịch là sức lao động, gắn liền với bản thân người lao động.
  • B. Giá cả (tiền lương) luôn được xác định cố định bởi nhà nước.
  • C. Cung và cầu luôn cân bằng hoàn hảo.
  • D. Không chịu ảnh hưởng của các yếu tố xã hội và pháp luật.

Câu 14: Khi một quốc gia mở cửa hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới, điều này có thể tác động như thế nào đến thị trường lao động trong nước?

  • A. Chắc chắn sẽ làm giảm tỷ lệ thất nghiệp ngay lập tức.
  • B. Không ảnh hưởng gì đến cấu trúc và chất lượng lao động trong nước.
  • C. Tạo cơ hội việc làm mới nhưng cũng đặt ra yêu cầu cao hơn về kỹ năng và khả năng cạnh tranh.
  • D. Chỉ tạo ra việc làm cho người lao động nước ngoài.

Câu 15: Tình huống nào sau đây có khả năng làm tăng "cung" lao động trên thị trường?

  • A. Các doanh nghiệp đồng loạt cắt giảm sản xuất.
  • B. Chính phủ tăng cường đầu tư công vào cơ sở hạ tầng.
  • C. Số lượng người đến tuổi nghỉ hưu tăng đột biến.
  • D. Tỷ lệ thanh niên đến tuổi lao động tăng mạnh.

Câu 16: Anh B tốt nghiệp đại học với tấm bằng loại giỏi nhưng đang làm công việc bán thời gian tại một quán cà phê vì chưa tìm được vị trí phù hợp với chuyên ngành. Tình trạng của anh B phản ánh vấn đề gì của thị trường lao động?

  • A. Thiếu việc làm (sử dụng lao động dưới trình độ)
  • B. Thất nghiệp dài hạn
  • C. Dư thừa lao động có kỹ năng
  • D. Thiếu hụt lao động phổ thông

Câu 17: Mục tiêu quan trọng nhất của Nhà nước trong việc quản lý và phát triển thị trường lao động là gì?

  • A. Kiểm soát chặt chẽ mức lương của mọi ngành nghề.
  • B. Tạo môi trường thuận lợi cho cung và cầu gặp nhau, hướng tới việc làm đầy đủ và bền vững.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giải quyết thất nghiệp ở khu vực nông thôn.
  • D. Khuyến khích tối đa lao động di cư ra nước ngoài.

Câu 18: Thông tin về thị trường lao động có vai trò như thế nào đối với người lao động?

  • A. Giúp họ quyết định mức lương tối thiểu.
  • B. Chỉ quan trọng đối với người sử dụng lao động.
  • C. Giúp họ nắm bắt cơ hội việc làm, định hướng học tập và nâng cao kỹ năng phù hợp.
  • D. Làm giảm khả năng tìm được việc làm.

Câu 19: Một công ty đang có kế hoạch mở rộng sản xuất và cần tuyển thêm nhiều công nhân lành nghề. Yếu tố này thuộc về khía cạnh nào của thị trường lao động?

  • A. Cầu lao động
  • B. Cung lao động
  • C. Giá cả sức lao động
  • D. Chất lượng lao động

Câu 20: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến "giá cả" sức lao động trên thị trường?

  • A. Số lượng trường đại học trong nước.
  • B. Quan hệ cung - cầu lao động trên thị trường.
  • C. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của năm trước.
  • D. Số lượng người thất nghiệp tạm thời.

Câu 21: Khi nền kinh tế suy thoái, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn và phải cắt giảm nhân sự. Điều này tác động như thế nào đến thị trường lao động?

  • A. Tăng nhu cầu tuyển dụng lao động.
  • B. Làm tăng mức lương trung bình.
  • C. Giảm số lượng người tham gia thị trường lao động.
  • D. Làm giảm cầu lao động và gia tăng tỷ lệ thất nghiệp.

Câu 22: Bà C là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Bà thuê một người giúp việc theo giờ để dọn dẹp và bán hàng. Mối quan hệ giữa bà C và người giúp việc được điều chỉnh chủ yếu bởi yếu tố nào của thị trường lao động?

  • A. Cung lao động quốc gia.
  • B. Chỉ do quy định về lương tối thiểu.
  • C. Quan hệ thỏa thuận giữa cung (người giúp việc) và cầu (bà C) trên thị trường lao động.
  • D. Chỉ do quy luật thị trường hàng hóa quyết định.

Câu 23: Việc Nhà nước ban hành Luật Lao động và các chính sách liên quan đến việc làm thể hiện vai trò gì của Nhà nước đối với thị trường lao động?

  • A. Vai trò quản lý, điều tiết và bảo vệ quyền lợi các bên.
  • B. Vai trò cung cấp toàn bộ việc làm cho xã hội.
  • C. Vai trò duy nhất là thu thuế từ hoạt động lao động.
  • D. Vai trò hoàn toàn can thiệp vào mọi giao dịch cá nhân.

Câu 24: Khái niệm "thị trường việc làm" thường được hiểu theo nghĩa hẹp hơn, tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Toàn bộ lực lượng lao động của quốc gia.
  • B. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá cả sức lao động.
  • C. Chỉ các hoạt động đào tạo nghề.
  • D. Nơi diễn ra sự gặp gỡ, thỏa thuận và xác lập hợp đồng làm việc cụ thể.

Câu 25: Phân tích thông tin sau: Năm 2023, một ngành kinh tế mới phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi các kỹ năng chuyên biệt mà hệ thống giáo dục hiện tại chưa đào tạo kịp. Vấn đề này có thể gây ra tình trạng gì trên thị trường lao động liên quan đến ngành đó?

  • A. Dư thừa lao động có kỹ năng.
  • B. Thiếu hụt lao động có kỹ năng chuyên biệt.
  • C. Giảm mức lương trong ngành.
  • D. Tăng tỷ lệ thất nghiệp chung của cả nước.

Câu 26: Dịch vụ giới thiệu việc làm có vai trò quan trọng như thế nào trong việc vận hành thị trường lao động?

  • A. Chỉ có lợi cho người sử dụng lao động.
  • B. Làm tăng chi phí tìm việc cho người lao động.
  • C. Giúp giảm thời gian và chi phí tìm kiếm cho cả người lao động và người sử dụng lao động.
  • D. Làm tăng sự cạnh tranh không lành mạnh trên thị trường.

Câu 27: Tại sao nói "sức lao động" là một loại hàng hóa đặc biệt trên thị trường?

  • A. Nó gắn liền với bản thân người lao động và việc mua bán chỉ chuyển giao quyền sử dụng trong thời gian nhất định.
  • B. Giá cả của nó (tiền lương) luôn rất cao.
  • C. Nó không bị ảnh hưởng bởi quy luật cung cầu.
  • D. Chỉ có thể mua bán trong phạm vi quốc gia.

Câu 28: Chính sách nào của Nhà nước có thể giúp giải quyết vấn đề "mất cân đối cung - cầu lao động cục bộ" (ví dụ: dư thừa lao động ở khu vực này nhưng thiếu ở khu vực khác)?

  • A. Giảm giờ làm việc của tất cả người lao động.
  • B. Tăng thuế đối với các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động.
  • C. Cấm người lao động di chuyển giữa các vùng.
  • D. Phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động và hỗ trợ di chuyển lao động liên vùng.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây thuộc về "cung" lao động trên thị trường?

  • A. Tổng số người trong độ tuổi lao động có khả năng và mong muốn làm việc.
  • B. Số lượng vị trí tuyển dụng của các công ty.
  • C. Mức lương trung bình của các ngành nghề.
  • D. Các quy định về an toàn lao động.

Câu 30: Tại sao việc nắm bắt thông tin chính xác về thị trường lao động lại cần thiết cho cả người lao động và người sử dụng lao động?

  • A. Chỉ giúp Nhà nước quản lý dễ dàng hơn.
  • B. Giúp cả hai bên đưa ra quyết định phù hợp, thúc đẩy thị trường hoạt động hiệu quả.
  • C. Chỉ để quảng bá hình ảnh cho các doanh nghiệp.
  • D. Làm tăng sự cạnh tranh gay gắt giữa người lao động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả chính xác nơi diễn ra sự thỏa thuận về tiền lương, điều kiện làm việc dựa trên hợp đồng giữa người sử dụng lao động và người lao động?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Theo quy định pháp luật Việt Nam, hoạt động nào sau đây *không* được xem là việc làm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Yếu tố nào sau đây phản ánh 'cầu' trên thị trường lao động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong nền kinh tế thị trường, việc làm có đặc điểm gì về mặt không gian và thời gian?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Giả sử một tỉnh đang thu hút mạnh các dự án công nghệ cao, dẫn đến nhu cầu lớn về kỹ sư phần mềm. Đồng thời, tỉnh này có nhiều trường đại học đào tạo ngành công nghệ thông tin. Điều này có tác động như thế nào đến thị trường lao động của tỉnh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Chị A là một nhà thiết kế đồ họa tự do, nhận dự án từ nhiều khách hàng khác nhau qua internet và làm việc tại nhà. Hình thức làm việc của chị A thuộc loại hình nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Tình trạng 'thiếu việc làm' (underemployment) xảy ra khi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao việc nâng cao chất lượng nguồn nhân lực (trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp) lại quan trọng đối với thị trường lao động quốc gia?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở Việt Nam cho thấy điều gì về sự phát triển của thị trường lao động?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi cung lao động vượt quá cầu lao động trên thị trường, hệ quả phổ biến nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Vai trò 'cầu nối' giữa thị trường lao động và thị trường việc làm chủ yếu được thực hiện bởi yếu tố nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Một trong những đặc thù quan trọng của thị trường lao động so với thị trường hàng hóa thông thường là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi một quốc gia mở cửa hội nhập sâu rộng với nền kinh tế thế giới, điều này có thể tác động như thế nào đến thị trường lao động trong nước?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tình huống nào sau đây có khả năng làm tăng 'cung' lao động trên thị trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Anh B tốt nghiệp đại học với tấm bằng loại giỏi nhưng đang làm công việc bán thời gian tại một quán cà phê vì chưa tìm được vị trí phù hợp với chuyên ngành. Tình trạng của anh B phản ánh vấn đề gì của thị trường lao động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Mục tiêu quan trọng nhất của Nhà nước trong việc quản lý và phát triển thị trường lao động là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Thông tin về thị trường lao động có vai trò như thế nào đối với người lao động?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Một công ty đang có kế hoạch mở rộng sản xuất và cần tuyển thêm nhiều công nhân lành nghề. Yếu tố này thuộc về khía cạnh nào của thị trường lao động?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng trực tiếp đến 'giá cả' sức lao động trên thị trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi nền kinh tế suy thoái, nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn và phải cắt giảm nhân sự. Điều này tác động như thế nào đến thị trường lao động?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Bà C là chủ một cửa hàng tạp hóa nhỏ. Bà thuê một người giúp việc theo giờ để dọn dẹp và bán hàng. Mối quan hệ giữa bà C và người giúp việc được điều chỉnh chủ yếu bởi yếu tố nào của thị trường lao động?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Việc Nhà nước ban hành Luật Lao động và các chính sách liên quan đến việc làm thể hiện vai trò gì của Nhà nước đối với thị trường lao động?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khái niệm 'thị trường việc làm' thường được hiểu theo nghĩa hẹp hơn, tập trung vào khía cạnh nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích thông tin sau: Năm 2023, một ngành kinh tế mới phát triển mạnh mẽ, đòi hỏi các kỹ năng chuyên biệt mà hệ thống giáo dục hiện tại chưa đào tạo kịp. Vấn đề này có thể gây ra tình trạng gì trên thị trường lao động liên quan đến ngành đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Dịch vụ giới thiệu việc làm có vai trò quan trọng như thế nào trong việc vận hành thị trường lao động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao nói 'sức lao động' là một loại hàng hóa đặc biệt trên thị trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Chính sách nào của Nhà nước có thể giúp giải quyết vấn đề 'mất cân đối cung - cầu lao động cục bộ' (ví dụ: dư thừa lao động ở khu vực này nhưng thiếu ở khu vực khác)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Yếu tố nào sau đây thuộc về 'cung' lao động trên thị trường?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại sao việc nắm bắt thông tin chính xác về thị trường lao động lại cần thiết cho cả người lao động và người sử dụng lao động?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm - Đề 08

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng

  • A. Nơi người lao động tìm kiếm thông tin về các khóa đào tạo nghề.
  • B. Tập hợp các quy định pháp luật liên quan đến quan hệ lao động.
  • C. Địa điểm vật lý diễn ra các cuộc phỏng vấn tuyển dụng.
  • D. Nơi diễn ra sự trao đổi, thỏa thuận giữa người sử dụng lao động và người lao động về việc làm, tiền lương, điều kiện làm việc.

Câu 2: Theo quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam, hoạt động nào sau đây được xem là

  • A. Hoạt động tình nguyện không nhận thù lao tại một tổ chức phi lợi nhuận.
  • B. Học sinh dành thời gian nghiên cứu khoa học ở trường.
  • C. Một người bán hàng rong tự do, có thu nhập từ hoạt động này và không bị pháp luật cấm.
  • D. Tham gia các hoạt động giải trí, thư giãn tại nhà.

Câu 3: Yếu tố nào sau đây thuộc về

  • A. Nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp.
  • B. Số lượng người trong độ tuổi lao động có khả năng và mong muốn làm việc.
  • C. Mức lương trung bình được trả cho một công việc cụ thể.
  • D. Các chính sách hỗ trợ doanh nghiệp tạo việc làm mới.

Câu 4: Một doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất và cần tuyển thêm nhiều công nhân. Tình huống này thể hiện sự thay đổi nào trên thị trường lao động?

  • A. Tăng cầu lao động.
  • B. Giảm cung lao động.
  • C. Tăng giá sức lao động.
  • D. Giảm cầu lao động.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến

  • A. Chất lượng sản phẩm của doanh nghiệp.
  • B. Khoảng cách địa lý giữa nơi làm việc và nơi ở.
  • C. Quan hệ cung - cầu lao động và năng suất lao động.
  • D. Số lượng ngày nghỉ lễ trong năm.

Câu 6: Phân tích mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm, nhận định nào sau đây là chính xác?

  • A. Thị trường việc làm là biểu hiện cụ thể của thị trường lao động, nơi cung và cầu gặp nhau để xác lập quan hệ lao động.
  • B. Thị trường lao động chỉ tồn tại ở cấp quốc gia, còn thị trường việc làm tồn tại ở cấp địa phương.
  • C. Hai thị trường này hoàn toàn độc lập và không có mối liên hệ.
  • D. Thị trường việc làm chỉ bao gồm các công việc chính thức, còn thị trường lao động bao gồm cả công việc không chính thức.

Câu 7: Khi nền kinh tế tăng trưởng mạnh, nhiều doanh nghiệp được thành lập và mở rộng. Điều này có khả năng tác động như thế nào đến thị trường lao động?

  • A. Làm giảm nhu cầu về lao động.
  • B. Làm tăng nhu cầu về lao động và có thể đẩy giá sức lao động tăng lên.
  • C. Không ảnh hưởng đến cung và cầu lao động.
  • D. Làm tăng số lượng người thất nghiệp.

Câu 8: Tình trạng

  • A. Số lượng người có việc làm ít hơn số lượng người không có việc làm.
  • B. Nhu cầu lao động của doanh nghiệp vượt quá khả năng cung ứng của người lao động.
  • C. Chỉ xảy ra ở những người chưa từng đi làm.
  • D. Khả năng cung ứng lao động (người muốn và có khả năng làm việc) lớn hơn nhu cầu tuyển dụng việc làm.

Câu 9: Một quốc gia đang trong quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Xu hướng dịch chuyển lao động nào sau đây có khả năng xảy ra?

  • A. Lao động từ thành thị di chuyển về nông thôn.
  • B. Lao động từ khu vực công nghiệp chuyển sang khu vực dịch vụ.
  • C. Lao động từ khu vực nông nghiệp di chuyển sang khu vực công nghiệp và dịch vụ.
  • D. Không có sự dịch chuyển đáng kể nào về lao động.

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của thông tin thị trường lao động và dịch vụ việc làm là gì?

  • A. Giúp Nhà nước kiểm soát toàn bộ hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
  • B. Là cầu nối giúp người lao động và người sử dụng lao động gặp nhau, thúc đẩy sự cân bằng cung - cầu.
  • C. Cung cấp các khoản vay ưu đãi cho người lao động.
  • D. Chỉ phục vụ cho mục đích thống kê và báo cáo của chính phủ.

Câu 11: Để giảm thiểu tình trạng

  • A. Khuyến khích người lao động giảm bớt giờ làm.
  • B. Giảm số lượng doanh nghiệp hoạt động trên thị trường.
  • C. Ngăn cản người lao động tìm kiếm thêm công việc phụ.
  • D. Tạo ra nhiều việc làm có chất lượng, phù hợp với trình độ và kỹ năng của người lao động.

Câu 12: Một người lao động có kỹ năng chuyên môn cao trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Khi thị trường đang rất cần nhân lực IT, người lao động này có lợi thế gì?

  • A. Có nhiều lựa chọn việc làm và có khả năng đàm phán mức lương cao hơn.
  • B. Bắt buộc phải làm việc với mức lương thấp để có việc làm.
  • C. Khó tìm được việc làm vì yêu cầu quá cao.
  • D. Chỉ có thể làm việc cho các công ty nước ngoài.

Câu 13: Hiện tượng

  • A. Sự gia tăng số lượng người lao động phổ thông.
  • B. Tình trạng dư thừa lao động có trình độ cao.
  • C. Sự di chuyển của lao động có trình độ chuyên môn cao từ quốc gia này sang quốc gia khác.
  • D. Việc các doanh nghiệp sử dụng công nghệ thay thế lao động con người.

Câu 14: Khi phân tích thị trường lao động của một ngành cụ thể (ví dụ: ngành du lịch), chúng ta cần xem xét những yếu tố nào liên quan đến

  • A. Số lượng người có bằng cấp về du lịch.
  • B. Số lượng vị trí việc làm mà các khách sạn, công ty lữ hành, nhà hàng cần tuyển dụng.
  • C. Mức lương trung bình của nhân viên ngành du lịch.
  • D. Các khóa đào tạo nghiệp vụ du lịch.

Câu 15: Dịch vụ việc làm, bao gồm cả các trung tâm công lập và tư nhân, đóng vai trò gì trong việc kết nối cung và cầu trên thị trường lao động?

  • A. Cung cấp thông tin về việc làm trống và người tìm việc, tư vấn hướng nghiệp.
  • B. Trực tiếp tạo ra việc làm mới cho người lao động.
  • C. Quy định mức lương tối thiểu cho các ngành nghề.
  • D. Chỉ hỗ trợ người lao động đã có kinh nghiệm.

Câu 16: Biểu hiện nào sau đây cho thấy thị trường lao động đang có xu hướng đòi hỏi lao động chất lượng cao?

  • A. Các doanh nghiệp chỉ tuyển dụng lao động phổ thông.
  • B. Số lượng các trường dạy nghề giảm đi.
  • C. Tỷ lệ thất nghiệp của lao động có trình độ thấp cao hơn lao động có trình độ cao.
  • D. Mức lương của lao động chưa qua đào tạo tăng nhanh hơn lao động có đào tạo.

Câu 17: Giả sử một khu công nghiệp mới được xây dựng, thu hút nhiều nhà đầu tư. Điều này sẽ tác động như thế nào đến

  • A. Làm giảm số lượng người muốn tìm việc.
  • B. Làm giảm chất lượng lao động hiện có.
  • C. Không có tác động đáng kể.
  • D. Có khả năng thu hút lao động từ các vùng khác đến, làm tăng cung lao động tại khu vực.

Câu 18: Chính sách nào của Nhà nước có thể giúp cải thiện chất lượng

  • A. Đầu tư vào hệ thống giáo dục và đào tạo nghề, khuyến khích học tập suốt đời.
  • B. Tăng thuế đối với các doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động.
  • C. Hạn chế người lao động di chuyển giữa các vùng.
  • D. Giảm giờ làm việc tối đa theo quy định pháp luật.

Câu 19: Khi thị trường lao động mất cân đối nghiêm trọng, ví dụ như cung vượt cầu quá lớn, hệ quả kinh tế - xã hội nào có thể xảy ra?

  • A. Tăng trưởng kinh tế được đẩy mạnh.
  • B. Mức sống của người dân được cải thiện nhanh chóng.
  • C. Gia tăng tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm, ảnh hưởng đến an sinh xã hội.
  • D. Giá cả hàng hóa và dịch vụ giảm mạnh.

Câu 20: Phân tích vai trò của người lao động trên thị trường lao động. Vai trò nào sau đây là đúng?

  • A. Chỉ là đối tượng chịu sự điều chỉnh của thị trường.
  • B. Có vai trò quyết định mức lương tối thiểu.
  • C. Chỉ đóng góp vào
  • D. Là chủ thể cung cấp sức lao động và tham gia vào quá trình đàm phán, thỏa thuận hợp đồng lao động.

Câu 21: Tình huống nào sau đây phản ánh sự mất cân đối giữa kỹ năng của người lao động và yêu cầu của thị trường việc làm (skill mismatch)?

  • A. Nhiều người lao động tìm được việc làm phù hợp với chuyên môn.
  • B. Một ngành kinh tế thiếu hụt trầm trọng lao động kỹ thuật cao, trong khi nhiều sinh viên tốt nghiệp ngành xã hội lại khó tìm việc.
  • C. Mức lương cho các công việc khác nhau là tương đương nhau.
  • D. Các doanh nghiệp dễ dàng tuyển dụng đủ số lượng và chất lượng lao động cần thiết.

Câu 22: Để nâng cao khả năng cạnh tranh của bản thân trên thị trường lao động trong tương lai, một học sinh lớp 11 nên tập trung vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ học thuộc lòng kiến thức trong sách giáo khoa.
  • B. Tìm kiếm công việc làm thêm ngay từ bây giờ mà không chú trọng việc học.
  • C. Xác định rõ mục tiêu nghề nghiệp, trau dồi kiến thức chuyên môn và các kỹ năng mềm cần thiết.
  • D. Chờ đợi đến khi tốt nghiệp đại học mới bắt đầu tìm hiểu về thị trường lao động.

Câu 23: Công nghệ tự động hóa và trí tuệ nhân tạo (AI) ngày càng phát triển. Điều này có thể tác động như thế nào đến

  • A. Làm giảm nhu cầu, dẫn đến nguy cơ dư thừa lao động ở nhóm công việc này.
  • B. Làm tăng nhu cầu tuyển dụng lao động phổ thông.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể đến thị trường lao động.
  • D. Tạo ra nhiều việc làm mới thay thế hoàn toàn các công việc cũ.

Câu 24: Vai trò của tổ chức công đoàn trong quan hệ lao động trên thị trường là gì?

  • A. Đại diện cho người sử dụng lao động để đàm phán lương.
  • B. Đại diện và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp, chính đáng của người lao động.
  • C. Quyết định mức lương tối thiểu cho toàn bộ nền kinh tế.
  • D. Chỉ tham gia giải quyết tranh chấp lao động khi có yêu cầu của tòa án.

Câu 25: Khi phân tích

  • A. Số giờ làm việc trung bình trong tuần.
  • B. Tỷ lệ tham gia lực lượng lao động.
  • C. Mức lương, tiền công, các khoản phụ cấp và phúc lợi khác mà người lao động nhận được.
  • D. Số năm kinh nghiệm của người lao động.

Câu 26: Theo Luật Việc làm của Việt Nam, chính sách nào sau đây nhằm hỗ trợ phát triển thị trường lao động?

  • A. Phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động, tăng cường dịch vụ việc làm.
  • B. Cấm người lao động chuyển đổi công việc.
  • C. Buộc tất cả mọi người phải tham gia một ngành nghề cụ thể.
  • D. Chỉ hỗ trợ người lao động có trình độ cao đẳng, đại học.

Câu 27: Khái niệm

  • A. Chỉ các doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Chỉ các cá nhân thuê người giúp việc gia đình.
  • C. Chỉ các tổ chức quốc tế hoạt động tại Việt Nam.
  • D. Các doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thuê mướn, sử dụng lao động theo hợp đồng lao động.

Câu 28: Nếu một quốc gia có tỷ lệ người già trong dân số tăng nhanh chóng, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến

  • A. Làm giảm quy mô lực lượng lao động, gây áp lực lên cung lao động.
  • B. Làm tăng quy mô lực lượng lao động do người già có nhiều kinh nghiệm.
  • C. Không có ảnh hưởng đáng kể vì người già vẫn tiếp tục làm việc.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến cầu lao động chứ không ảnh hưởng đến cung.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa thị trường lao động chính thức (formal) và phi chính thức (informal). Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở thị trường lao động chính thức?

  • A. Có sự tham gia của người lao động và người sử dụng lao động.
  • B. Quan hệ lao động được xác lập bằng hợp đồng lao động theo quy định pháp luật, người lao động được đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.
  • C. Tạo ra thu nhập cho người lao động.
  • D. Hoạt động không bị pháp luật cấm.

Câu 30: Để giải quyết vấn đề

  • A. Tăng lương cho tất cả người lao động.
  • B. Giảm giờ làm của người đang có việc làm.
  • C. Đầu tư vào đào tạo lại và bồi dưỡng kỹ năng cho người lao động để phù hợp với nhu cầu mới của thị trường.
  • D. Cấm các doanh nghiệp sử dụng công nghệ mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khái niệm nào sau đây mô tả đúng "Thị trường lao động"?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Theo quy định pháp luật hiện hành của Việt Nam, hoạt động nào sau đây được xem là "việc làm"?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Yếu tố nào sau đây thuộc về "cung lao động" trên thị trường?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất và cần tuyển thêm nhiều công nhân. Tình huống này thể hiện sự thay đổi nào trên thị trường lao động?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Yếu tố nào sau đây có ảnh hưởng trực tiếp nhất đến "giá cả sức lao động" trên thị trường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phân tích mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm, nhận định nào sau đây là chính xác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi nền kinh tế tăng trưởng mạnh, nhiều doanh nghiệp được thành lập và mở rộng. Điều này có khả năng tác động như thế nào đến thị trường lao động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Tình trạng "thất nghiệp" xảy ra khi nào trên thị trường lao động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một quốc gia đang trong quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế mạnh mẽ từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ. Xu hướng dịch chuyển lao động nào sau đây có khả năng xảy ra?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Vai trò quan trọng nhất của thông tin thị trường lao động và dịch vụ việc làm là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Để giảm thiểu tình trạng "thiếu việc làm" (underemployment), Nhà nước và các bên liên quan cần tập trung vào giải pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một người lao động có kỹ năng chuyên môn cao trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Khi thị trường đang rất cần nhân lực IT, người lao động này có lợi thế gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Hiện tượng "chảy máu chất xám" (brain drain) là gì trong bối cảnh thị trường lao động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi phân tích thị trường lao động của một ngành cụ thể (ví dụ: ngành du lịch), chúng ta cần xem xét những yếu tố nào liên quan đến "cầu lao động"?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Dịch vụ việc làm, bao gồm cả các trung tâm công lập và tư nhân, đóng vai trò gì trong việc kết nối cung và cầu trên thị trường lao động?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Biểu hiện nào sau đây cho thấy thị trường lao động đang có xu hướng đòi hỏi lao động chất lượng cao?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Giả sử một khu công nghiệp mới được xây dựng, thu hút nhiều nhà đầu tư. Điều này sẽ tác động như thế nào đến "cung lao động" tại khu vực lân cận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Chính sách nào của Nhà nước có thể giúp cải thiện chất lượng "cung lao động"?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi thị trường lao động mất cân đối nghiêm trọng, ví dụ như cung vượt cầu quá lớn, hệ quả kinh tế - xã hội nào có thể xảy ra?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích vai trò của người lao động trên thị trường lao động. Vai trò nào sau đây là đúng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Tình huống nào sau đây phản ánh sự mất cân đối giữa kỹ năng của người lao động và yêu cầu của thị trường việc làm (skill mismatch)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Để nâng cao khả năng cạnh tranh của bản thân trên thị trường lao động trong tương lai, một học sinh lớp 11 nên tập trung vào những yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Công nghệ tự động hóa và trí tuệ nhân tạo (AI) ngày càng phát triển. Điều này có thể tác động như thế nào đến "cầu lao động" đối với các công việc lặp đi lặp lại, ít đòi hỏi kỹ năng sáng tạo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Vai trò của tổ chức công đoàn trong quan hệ lao động trên thị trường là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi phân tích "giá cả sức lao động", chúng ta thường đề cập đến yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Theo Luật Việc làm của Việt Nam, chính sách nào sau đây nhằm hỗ trợ phát triển thị trường lao động?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khái niệm "người sử dụng lao động" trên thị trường lao động bao gồm những chủ thể nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nếu một quốc gia có tỷ lệ người già trong dân số tăng nhanh chóng, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến "cung lao động" trong dài hạn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa thị trường lao động chính thức (formal) và phi chính thức (informal). Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở thị trường lao động chính thức?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Để giải quyết vấn đề "thất nghiệp cơ cấu" (structural unemployment) - tức là thất nghiệp do sự mất cân đối giữa kỹ năng của người lao động và yêu cầu công việc - giải pháp nào là hiệu quả nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm - Đề 09

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo khái niệm trong Kinh tế pháp luật 11, thị trường lao động được định nghĩa là nơi diễn ra các quan hệ thỏa thuận nào?

  • A. Mua bán hàng hóa và dịch vụ.
  • B. Trao đổi thông tin về sản phẩm mới.
  • C. Người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận về tiền lương, điều kiện làm việc.
  • D. Thương lượng giá cả nguyên vật liệu sản xuất.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây được xem là việc làm theo quy định của pháp luật về lao động?

  • A. Học sinh tham gia các hoạt động ngoại khóa tại trường.
  • B. Người dân làm việc tự do (freelancer) và nhận thù lao.
  • C. Nội trợ chăm sóc gia đình mà không nhận tiền lương.
  • D. Tham gia đánh bạc trực tuyến để giải trí.

Câu 3: Anh A là kỹ sư công nghệ thông tin, đang tìm kiếm một vị trí lập trình viên tại các công ty phần mềm. Các công ty phần mềm đang cần tuyển dụng lập trình viên. Sự gặp gỡ và thỏa thuận giữa anh A và các công ty này diễn ra chủ yếu trên thị trường nào?

  • A. Thị trường hàng hóa.
  • B. Thị trường vốn.
  • C. Thị trường tài chính.
  • D. Thị trường việc làm.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây phản ánh "cầu lao động" trên thị trường?

  • A. Nhu cầu tuyển dụng nhân viên của các doanh nghiệp.
  • B. Số lượng người trong độ tuổi lao động.
  • C. Mức lương tối thiểu do nhà nước quy định.
  • D. Chất lượng và kỹ năng của người lao động.

Câu 5: Chị B vừa tốt nghiệp đại học chuyên ngành marketing. Chị đang tìm kiếm việc làm và sẵn sàng làm việc cho các công ty có nhu cầu. Trường hợp của chị B thể hiện điều gì trên thị trường lao động?

  • A. Cầu lao động.
  • B. Giá cả sức lao động.
  • C. Cung lao động.
  • D. Thị trường việc làm.

Câu 6: Tại sao mức lương (giá cả sức lao động) lại là một yếu tố quan trọng trong thị trường lao động?

  • A. Nó là cơ sở để người lao động và người sử dụng lao động thỏa thuận hợp đồng, ảnh hưởng đến cả cung và cầu lao động.
  • B. Nó chỉ ảnh hưởng đến quyết định của người lao động chứ không liên quan đến doanh nghiệp.
  • C. Nó chỉ là một khoản chi phí nhỏ không đáng kể đối với doanh nghiệp.
  • D. Nó quyết định hoàn toàn số lượng việc làm có sẵn trên thị trường.

Câu 7: Khi nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, nhiều doanh nghiệp mở rộng sản xuất và thành lập mới. Điều này có xu hướng ảnh hưởng như thế nào đến thị trường lao động?

  • A. Làm giảm cầu lao động.
  • B. Làm tăng cầu lao động.
  • C. Làm giảm cung lao động.
  • D. Không ảnh hưởng đến cầu lao động.

Câu 8: Một quốc gia có tỷ lệ sinh cao trong nhiều thập kỷ và hệ thống giáo dục đào tạo ra nguồn nhân lực dồi dào. Yếu tố này có xu hướng ảnh hưởng như thế nào đến thị trường lao động trong tương lai?

  • A. Làm giảm cung lao động.
  • B. Làm tăng cầu lao động.
  • C. Làm giảm cầu lao động.
  • D. Làm tăng cung lao động.

Câu 9: Tình trạng "thiếu việc làm" (underemployment) xảy ra khi nào?

  • A. Người lao động làm việc nhưng dưới số giờ mong muốn hoặc không sử dụng hết kỹ năng được đào tạo.
  • B. Người lao động không có bất kỳ công việc nào.
  • C. Người lao động chỉ làm việc bán thời gian.
  • D. Người lao động làm việc quá giờ quy định.

Câu 10: Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm được mô tả chính xác nhất như thế nào?

  • A. Thị trường lao động quyết định hoàn toàn thị trường việc làm.
  • B. Hai thị trường này có mối quan hệ chặt chẽ, tác động qua lại, thị trường việc làm là biểu hiện cụ thể của quan hệ cung - cầu trên thị trường lao động.
  • C. Thị trường việc làm tồn tại độc lập với thị trường lao động.
  • D. Thị trường việc làm chỉ cung cấp thông tin cho thị trường lao động.

Câu 11: Giả sử trên thị trường lao động của một ngành nghề cụ thể, lượng cung lao động lớn hơn lượng cầu lao động. Tình trạng này có khả năng dẫn đến kết quả nào sau đây?

  • A. Thiếu hụt lao động và tăng lương.
  • B. Thừa việc làm và giảm lương.
  • C. Gia tăng tỷ lệ thất nghiệp và áp lực giảm lương.
  • D. Thị trường đạt trạng thái cân bằng tự nhiên.

Câu 12: Thông tin về thị trường lao động và dịch vụ việc làm đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ giúp người lao động tìm việc.
  • B. Chỉ giúp doanh nghiệp tuyển dụng.
  • C. Chỉ cung cấp dữ liệu thống kê cho nhà nước.
  • D. Giúp kết nối hiệu quả giữa người lao động và người sử dụng lao động, giảm bớt tình trạng thất nghiệp và thiếu hụt cục bộ.

Câu 13: Xu hướng dịch chuyển cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở Việt Nam hiện nay phản ánh điều gì về sự phát triển của thị trường lao động?

  • A. Sự chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.
  • B. Sự suy giảm của toàn bộ thị trường lao động.
  • C. Sự tăng trưởng chủ yếu ở khu vực lao động giản đơn.
  • D. Sự mất cân bằng nghiêm trọng giữa cung và cầu lao động.

Câu 14: Việc đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp và đào tạo lại cho người lao động có tác động chủ yếu đến yếu tố nào của thị trường lao động?

  • A. Số lượng cầu lao động.
  • B. Chất lượng cung lao động.
  • C. Giá cả sức lao động (tiền lương).
  • D. Số lượng việc làm có sẵn.

Câu 15: Một doanh nghiệp đang cần tuyển 10 nhân viên bán hàng với mức lương cạnh tranh. Đây là biểu hiện của yếu tố nào trên thị trường lao động?

  • A. Cầu lao động.
  • B. Cung lao động.
  • C. Giá cả sức lao động.
  • D. Thông tin thị trường.

Câu 16: Anh C là một thợ hàn lành nghề nhưng không tìm được việc làm tại địa phương do các nhà máy sử dụng công nghệ hàn tự động. Đây là một ví dụ về loại thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp chu kỳ.
  • C. Thất nghiệp cơ cấu.
  • D. Thất nghiệp tự nguyện.

Câu 17: Chị D vừa nghỉ việc ở công ty cũ và đang trong quá trình tìm kiếm một công việc mới phù hợp hơn. Chị D đang trong tình trạng thất nghiệp nào?

  • A. Thất nghiệp tạm thời.
  • B. Thất nghiệp cơ cấu.
  • C. Thất nghiệp chu kỳ.
  • D. Thất nghiệp dài hạn.

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thị trường lao động Việt Nam phải đối mặt với những thách thức nào?

  • A. Dư thừa lao động chất lượng cao.
  • B. Thiếu hụt lao động giản đơn.
  • C. Ít cơ hội việc làm cho người lao động Việt Nam ở nước ngoài.
  • D. Áp lực nâng cao chất lượng nguồn nhân lực để cạnh tranh và đáp ứng yêu cầu công việc mới.

Câu 19: Chính sách nào của Nhà nước có thể giúp tăng "cầu lao động"?

  • A. Tăng thuế doanh nghiệp.
  • B. Hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh.
  • C. Tăng cường nhập khẩu lao động nước ngoài.
  • D. Giảm giờ làm việc tối đa mỗi tuần.

Câu 20: Mục tiêu của việc phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động là gì?

  • A. Để nhà nước quản lý chặt chẽ người lao động.
  • B. Để doanh nghiệp dễ dàng tìm kiếm lao động giá rẻ.
  • C. Giúp người lao động tìm được việc làm phù hợp và người sử dụng lao động tuyển được nhân sự cần thiết, góp phần cân bằng cung - cầu.
  • D. Chỉ để thống kê số liệu thất nghiệp.

Câu 21: Tại sao thị trường lao động lại khác biệt so với thị trường hàng hóa thông thường?

  • A. Chỉ có người lao động là người bán.
  • B. Chỉ có người sử dụng lao động là người mua.
  • C. Sức lao động là hàng hóa hữu hình.
  • D. Việc mua bán sức lao động gắn liền với người lao động, chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố kinh tế, xã hội, pháp luật và không thể tách rời người bán khỏi "hàng hóa".

Câu 22: Khi thị trường lao động xuất hiện tình trạng "chảy máu chất xám" (brain drain), điều này phản ánh vấn đề gì chủ yếu?

  • A. Thiếu cơ hội hoặc điều kiện làm việc hấp dẫn đối với lao động có trình độ cao trong nước.
  • B. Dư thừa lao động giản đơn.
  • C. Nhu cầu tuyển dụng lao động trình độ thấp tăng cao.
  • D. Thiếu thông tin về thị trường lao động.

Câu 23: Một thành phố đang phát triển mạnh ngành du lịch và dịch vụ. Điều này có khả năng tạo ra nhiều việc làm mới trong lĩnh vực nào?

  • A. Sản xuất nông nghiệp.
  • B. Khai thác khoáng sản.
  • C. Nhà hàng, khách sạn, vận chuyển, giải trí.
  • D. Công nghiệp nặng.

Câu 24: Đâu KHÔNG phải là vai trò của thị trường lao động?

  • A. Phân bổ và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.
  • B. Điều chỉnh tiền lương và điều kiện làm việc.
  • C. Cung cấp thông tin về cung - cầu lao động.
  • D. Quyết định hoàn toàn chính sách kinh tế vĩ mô của nhà nước.

Câu 25: Khi một doanh nghiệp quyết định tự động hóa quy trình sản xuất bằng máy móc hiện đại, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến cầu lao động của doanh nghiệp đó?

  • A. Giảm cầu đối với lao động giản đơn, tăng cầu đối với lao động kỹ thuật cao.
  • B. Tăng cầu đối với tất cả các loại lao động.
  • C. Giảm cầu đối với lao động kỹ thuật cao, tăng cầu đối với lao động giản đơn.
  • D. Không ảnh hưởng đến cầu lao động.

Câu 26: Để giải quyết tình trạng thiếu hụt lao động có kỹ năng trong một ngành nghề cụ thể, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Giảm lương để thu hút nhiều người hơn.
  • B. Đầu tư vào đào tạo nghề, nâng cao chất lượng nguồn cung lao động.
  • C. Đóng cửa các doanh nghiệp trong ngành.
  • D. Giảm số lượng việc làm cần tuyển.

Câu 27: Điều gì xảy ra trên thị trường lao động khi có một lượng lớn lao động di chuyển từ nông thôn ra thành thị để tìm kiếm việc làm?

  • A. Cung lao động ở nông thôn tăng lên.
  • B. Cầu lao động ở thành thị giảm xuống.
  • C. Cung lao động ở thành thị giảm xuống.
  • D. Cung lao động ở thành thị tăng lên, có thể gây áp lực lên việc làm và tiền lương.

Câu 28: Khái niệm "việc làm bền vững" thường bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần có thu nhập cao.
  • B. Chỉ cần không bị pháp luật cấm.
  • C. Đảm bảo thu nhập ổn định, điều kiện làm việc an toàn, có cơ hội phát triển bản thân và đóng góp cho xã hội.
  • D. Chỉ là công việc tạm thời để có thu nhập.

Câu 29: Giả sử một quốc gia đang trải qua suy thoái kinh tế. Tình hình này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến "cầu lao động"?

  • A. Cầu lao động có xu hướng giảm do doanh nghiệp cắt giảm sản xuất và nhân sự.
  • B. Cầu lao động có xu hướng tăng do nhà nước đẩy mạnh đầu tư công.
  • C. Cầu lao động không bị ảnh hưởng bởi suy thoái kinh tế.
  • D. Cầu lao động chỉ tăng ở các ngành dịch vụ thiết yếu.

Câu 30: Vai trò "trung tâm giới thiệu việc làm" thuộc về yếu tố nào giúp thị trường lao động vận hành hiệu quả?

  • A. Điều chỉnh giá cả sức lao động.
  • B. Cung cấp thông tin và kết nối cung - cầu lao động.
  • C. Đào tạo và nâng cao kỹ năng cho người lao động.
  • D. Trực tiếp tạo ra việc làm mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo khái niệm trong Kinh tế pháp luật 11, thị trường lao động được định nghĩa là nơi diễn ra các quan hệ thỏa thuận nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Hoạt động nào sau đây được xem là việc làm theo quy định của pháp luật về lao động?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Anh A là kỹ sư công nghệ thông tin, đang tìm kiếm một vị trí lập trình viên tại các công ty phần mềm. Các công ty phần mềm đang cần tuyển dụng lập trình viên. Sự gặp gỡ và thỏa thuận giữa anh A và các công ty này diễn ra chủ yếu trên thị trường nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Yếu tố nào sau đây phản ánh 'cầu lao động' trên thị trường?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Chị B vừa tốt nghiệp đại học chuyên ngành marketing. Chị đang tìm kiếm việc làm và sẵn sàng làm việc cho các công ty có nhu cầu. Trường hợp của chị B thể hiện điều gì trên thị trường lao động?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Tại sao mức lương (giá cả sức lao động) lại là một yếu tố quan trọng trong thị trường lao động?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi nền kinh tế phát triển mạnh mẽ, nhiều doanh nghiệp mở rộng sản xuất và thành lập mới. Điều này có xu hướng ảnh hưởng như thế nào đến thị trường lao động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Một quốc gia có tỷ lệ sinh cao trong nhiều thập kỷ và hệ thống giáo dục đào tạo ra nguồn nhân lực dồi dào. Yếu tố này có xu hướng ảnh hưởng như thế nào đến thị trường lao động trong tương lai?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Tình trạng 'thiếu việc làm' (underemployment) xảy ra khi nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm được mô tả chính xác nhất như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Giả sử trên thị trường lao động của một ngành nghề cụ thể, lượng cung lao động lớn hơn lượng cầu lao động. Tình trạng này có khả năng dẫn đến kết quả nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Thông tin về thị trường lao động và dịch vụ việc làm đóng vai trò quan trọng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Xu hướng dịch chuyển cơ cấu lao động từ khu vực nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ ở Việt Nam hiện nay phản ánh điều gì về sự phát triển của thị trường lao động?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Việc đầu tư vào giáo dục nghề nghiệp và đào tạo lại cho người lao động có tác động chủ yếu đến yếu tố nào của thị trường lao động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Một doanh nghiệp đang cần tuyển 10 nhân viên bán hàng với mức lương cạnh tranh. Đây là biểu hiện của yếu tố nào trên thị trường lao động?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Anh C là một thợ hàn lành nghề nhưng không tìm được việc làm tại địa phương do các nhà máy sử dụng công nghệ hàn tự động. Đây là một ví dụ về loại thất nghiệp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Chị D vừa nghỉ việc ở công ty cũ và đang trong quá trình tìm kiếm một công việc mới phù hợp hơn. Chị D đang trong tình trạng thất nghiệp nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế, thị trường lao động Việt Nam phải đối mặt với những thách thức nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Chính sách nào của Nhà nước có thể giúp tăng 'cầu lao động'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Mục tiêu của việc phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Tại sao thị trường lao động lại khác biệt so với thị trường h??ng hóa thông thường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi thị trường lao động xuất hiện tình trạng 'chảy máu chất xám' (brain drain), điều này phản ánh vấn đề gì chủ yếu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Một thành phố đang phát triển mạnh ngành du lịch và dịch vụ. Điều này có khả năng tạo ra nhiều việc làm mới trong lĩnh vực nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đâu KHÔNG phải là vai trò của thị trường lao động?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi một doanh nghiệp quyết định tự động hóa quy trình sản xuất bằng máy móc hiện đại, điều này có thể ảnh hưởng như thế nào đến cầu lao động của doanh nghiệp đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Để giải quyết tình trạng thiếu hụt lao động có kỹ năng trong một ngành nghề cụ thể, giải pháp nào sau đây là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Điều gì xảy ra trên thị trường lao động khi có một lượng lớn lao động di chuyển từ nông thôn ra thành thị để tìm kiếm việc làm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khái niệm 'việc làm bền vững' thường bao gồm những yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Giả sử một quốc gia đang trải qua suy thoái kinh tế. Tình hình này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến 'cầu lao động'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Vai trò 'trung tâm giới thiệu việc làm' thuộc về yếu tố nào giúp thị trường lao động vận hành hiệu quả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm - Đề 10

Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng bản chất của thị trường lao động?

  • A. Chỉ là nơi giao dịch các sản phẩm vật chất do người lao động tạo ra.
  • B. Là nơi người lao động bán sức lao động vĩnh viễn cho người sử dụng lao động.
  • C. Là nơi diễn ra sự trao đổi, thỏa thuận về việc làm, tiền lương và điều kiện làm việc.
  • D. Chỉ tồn tại dưới hình thức trực tiếp gặp gỡ giữa người lao động và người sử dụng lao động.

Câu 2: Hoạt động nào sau đây được xem là việc làm hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam?

  • A. Tham gia vào đường dây buôn lậu hàng hóa qua biên giới.
  • B. Tổ chức đánh bạc trực tuyến thu lợi bất chính.
  • C. Sản xuất và buôn bán hàng giả, hàng nhái.
  • D. Làm thêm giờ tại một công ty tuân thủ quy định về lao động.

Câu 3: Thị trường việc làm đóng vai trò chủ yếu gì đối với thị trường lao động?

  • A. Quyết định mức lương tối thiểu trên toàn quốc.
  • B. Kết nối cung và cầu lao động, giúp người lao động tìm việc và người sử dụng lao động tuyển người.
  • C. Đào tạo và nâng cao kỹ năng cho người lao động.
  • D. Quản lý và giám sát các tổ chức công đoàn.

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thuộc về phía cung của thị trường lao động?

  • A. Tổng số người trong độ tuổi lao động có khả năng và mong muốn làm việc.
  • B. Nhu cầu tuyển dụng của các doanh nghiệp trong nền kinh tế.
  • C. Mức lương trung bình của một ngành nghề cụ thể.
  • D. Công nghệ sản xuất mới được áp dụng trong các nhà máy.

Câu 5: Khi nền kinh tế tăng trưởng mạnh, nhiều doanh nghiệp mở rộng sản xuất và kinh doanh. Điều này có xu hướng ảnh hưởng như thế nào đến thị trường lao động?

  • A. Làm giảm cầu lao động và tăng tỉ lệ thất nghiệp.
  • B. Làm tăng cung lao động do người dân có xu hướng làm việc nhiều hơn.
  • C. Làm tăng cầu lao động, có thể dẫn đến thiếu hụt lao động ở một số ngành.
  • D. Không ảnh hưởng đáng kể đến cung hay cầu lao động.

Câu 6: Giả sử trong một ngành nghề cụ thể, số lượng người muốn làm việc (cung) lớn hơn đáng kể so với số vị trí tuyển dụng (cầu). Theo quy luật cung cầu, điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến mức lương trong ngành đó?

  • A. Tiền lương có xu hướng giảm hoặc tăng chậm.
  • B. Tiền lương có xu hướng tăng nhanh để thu hút người lao động.
  • C. Tiền lương sẽ không thay đổi vì đã được quy định.
  • D. Tiền lương chỉ phụ thuộc vào năng suất lao động.

Câu 7: Một tỉnh miền núi trước đây chủ yếu phát triển nông nghiệp. Gần đây, tỉnh này thu hút nhiều dự án đầu tư vào du lịch sinh thái và năng lượng sạch. Sự chuyển dịch này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cầu lao động của tỉnh?

  • A. Tăng cầu lao động trong lĩnh vực nông nghiệp truyền thống.
  • B. Giảm cầu lao động có kỹ năng, tăng cầu lao động phổ thông.
  • C. Giảm mạnh tổng cầu lao động của toàn tỉnh.
  • D. Tăng cầu lao động trong các ngành dịch vụ, kỹ thuật và giảm tỉ trọng cầu lao động nông nghiệp.

Câu 8: Thông tin không đầy đủ và thiếu minh bạch trên thị trường việc làm có thể dẫn đến hậu quả gì đối với thị trường lao động?

  • A. Gây ra sự mất cân bằng giữa cung và cầu lao động, khó khăn cho cả người tìm việc và nhà tuyển dụng.
  • B. Làm tăng năng suất lao động do người lao động phải tự tìm hiểu.
  • C. Thu hút thêm nhiều nhà đầu tư nước ngoài vào thị trường.
  • D. Đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu lao động.

Câu 9: Đối với người lao động, thông tin thị trường lao động và dịch vụ việc làm có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Quyết định mức lương tối đa mà họ có thể nhận được.
  • B. Giúp họ thành lập doanh nghiệp riêng.
  • C. Cung cấp thông tin về vị trí tuyển dụng, yêu cầu công việc và mức lương để tìm được việc làm phù hợp.
  • D. Đảm bảo họ không bao giờ bị thất nghiệp.

Câu 10: Đối với người sử dụng lao động (doanh nghiệp), thông tin thị trường lao động và dịch vụ việc làm giúp họ chủ yếu trong việc:

  • A. Giảm thiểu chi phí sản xuất một cách tuyệt đối.
  • B. Xác định giá bán sản phẩm trên thị trường.
  • C. Nắm bắt thông tin về các đối thủ cạnh tranh.
  • D. Tiếp cận nguồn cung lao động tiềm năng, hiểu rõ trình độ và mức lương mong muốn của người lao động để tuyển dụng hiệu quả.

Câu 11: Dịch vụ môi giới việc làm (ví dụ: các trung tâm dịch vụ việc làm, sàn giao dịch việc làm) thực hiện chức năng chính nào trên thị trường việc làm?

  • A. Trực tiếp tạo ra việc làm mới cho người lao động.
  • B. Làm cầu nối giữa người cần việc và nơi tuyển dụng, cung cấp thông tin và hỗ trợ quá trình tìm kiếm/tuyển dụng.
  • C. Quy định mức lương tối thiểu theo vùng.
  • D. Giải quyết các tranh chấp lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động.

Câu 12: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động ở Việt Nam hiện nay, với tỉ trọng lao động trong nông nghiệp giảm và tỉ trọng lao động trong công nghiệp, dịch vụ tăng lên, phản ánh điều gì về sự phát triển kinh tế?

  • A. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế đang diễn ra.
  • B. Nền kinh tế đang gặp khó khăn, sản xuất đình trệ.
  • C. Người lao động đang rời bỏ khu vực thành thị về nông thôn.
  • D. Chất lượng nguồn cung lao động ngày càng giảm sút.

Câu 13: Tại sao thị trường lao động hiện nay có xu hướng ngày càng chú trọng vào lao động có trình độ, kỹ năng cao?

  • A. Lao động có trình độ cao thường đòi hỏi mức lương thấp hơn.
  • B. Các ngành công nghiệp truyền thống đang cần nhiều lao động phổ thông hơn.
  • C. Công nghệ mới ra đời giúp loại bỏ hoàn toàn nhu cầu về lao động có kỹ năng.
  • D. Sự phát triển của khoa học công nghệ, kinh tế tri thức đòi hỏi nguồn nhân lực có khả năng thích ứng, sáng tạo và làm việc với công nghệ hiện đại.

Câu 14: Tình trạng nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học nhưng khó tìm được việc làm phù hợp với ngành học, hoặc phải làm công việc không đòi hỏi trình độ chuyên môn cao, là biểu hiện của vấn đề nào trên thị trường lao động?

  • A. Thừa cung lao động phổ thông.
  • B. Thiếu hụt lao động trầm trọng.
  • C. Sự mất cân đối (mismatch) giữa kỹ năng được đào tạo và yêu cầu của thị trường lao động.
  • D. Tiền lương trong các ngành chuyên môn quá thấp để thu hút người lao động.

Câu 15: "Thiếu việc làm" (underemployment) là tình trạng mà người lao động:

  • A. Làm việc nhưng thời gian làm việc hoặc thu nhập không đủ so với mong muốn hoặc khả năng được đào tạo.
  • B. Hoàn toàn không có bất kỳ công việc nào.
  • C. Có việc làm ổn định với mức lương cao.
  • D. Chỉ làm các công việc bất hợp pháp.

Câu 16: Để giải quyết vấn đề mismatch kỹ năng trên thị trường lao động, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

  • A. Giảm số lượng trường đại học và cao đẳng.
  • B. Tăng cường liên kết giữa cơ sở đào tạo và doanh nghiệp, định hướng đào tạo theo nhu cầu thị trường.
  • C. Khuyến khích người lao động chỉ làm công việc không đòi hỏi kỹ năng.
  • D. Ngăn cản người lao động di chuyển giữa các ngành nghề.

Câu 17: Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, đào tạo lại cho người lao động, đặc biệt là những người bị mất việc do thay đổi công nghệ hoặc cơ cấu kinh tế, nhằm mục tiêu chính là:

  • A. Tăng số lượng người thất nghiệp có trình độ cao.
  • B. Giảm chi phí sản xuất cho doanh nghiệp.
  • C. Buộc người lao động phải chấp nhận mức lương thấp hơn.
  • D. Nâng cao chất lượng nguồn cung lao động, giúp người lao động thích ứng với sự thay đổi của thị trường và có cơ hội tìm việc làm mới.

Câu 18: Sàn giao dịch việc làm do Nhà nước hoặc tư nhân tổ chức có vai trò quan trọng trong việc:

  • A. Tạo ra môi trường tập trung để người lao động và nhà tuyển dụng gặp gỡ, trao đổi thông tin và tiến tới ký kết hợp đồng lao động.
  • B. Cấp phép hoạt động cho các doanh nghiệp.
  • C. Xây dựng các khu công nghiệp mới.
  • D. Thanh tra và xử lý các vi phạm pháp luật lao động.

Câu 19: Khi một doanh nghiệp muốn mở rộng sản xuất và cần tuyển thêm nhiều lao động, họ đang tác động vào yếu tố nào của thị trường lao động?

  • A. Cung lao động.
  • B. Cầu lao động.
  • C. Giá cả sức lao động.
  • D. Chất lượng lao động.

Câu 20: Hợp đồng lao động được ký kết giữa người lao động và người sử dụng lao động là kết quả của hoạt động nào trên thị trường?

  • A. Thỏa thuận trên thị trường việc làm.
  • B. Quyết định đơn phương của người sử dụng lao động.
  • C. Quy định bắt buộc của tổ chức công đoàn.
  • D. Sự can thiệp trực tiếp của Nhà nước vào mọi trường hợp.

Câu 21: Một thành phố đang phát triển mạnh ngành công nghệ phần mềm, thu hút một lượng lớn kỹ sư từ các vùng khác đến làm việc. Đồng thời, ngành sản xuất dệt may truyền thống của thành phố đang thu hẹp quy mô. Phân tích nào sau đây về thị trường lao động của thành phố là hợp lý nhất?

  • A. Cầu lao động ngành dệt may tăng, cung lao động ngành công nghệ giảm.
  • B. Cung lao động ngành công nghệ tăng, cầu lao động ngành dệt may tăng.
  • C. Tổng cung lao động của thành phố giảm đáng kể.
  • D. Cầu lao động trong ngành công nghệ tăng nhanh, thu hút cung lao động chất lượng cao; cầu lao động trong ngành dệt may giảm, có thể dẫn đến dư thừa cung lao động phổ thông.

Câu 22: Tình trạng "chảy máu chất xám", tức là lao động có trình độ và kỹ năng cao di chuyển ra nước ngoài làm việc, là một thách thức đối với thị trường lao động trong nước. Nguyên nhân chính của hiện tượng này thường liên quan đến yếu tố nào của thị trường lao động trong nước?

  • A. Cung lao động phổ thông quá lớn.
  • B. Thiếu hụt thông tin về thị trường lao động quốc tế.
  • C. Môi trường làm việc, cơ hội phát triển và mức thu nhập chưa đủ sức cạnh tranh so với thị trường quốc tế.
  • D. Số lượng các trường đại học trong nước quá ít.

Câu 23: Để thúc đẩy sự phát triển lành mạnh và hiệu quả của thị trường lao động, Nhà nước cần thực hiện vai trò nào sau đây?

  • A. Trực tiếp phân công công việc cho từng người lao động.
  • B. Ban hành chính sách, pháp luật về lao động, quản lý và giám sát hoạt động của thị trường, hỗ trợ thông tin và dịch vụ việc làm.
  • C. Thay thế hoàn toàn vai trò của người sử dụng lao động trong tuyển dụng.
  • D. Chỉ tập trung vào việc thu thuế từ hoạt động lao động.

Câu 24: So với thị trường lao động chính thức, thị trường lao động phi chính thức thường có đặc điểm gì?

  • A. Người lao động được bảo vệ đầy đủ bởi pháp luật lao động và các chế độ phúc lợi.
  • B. Mức lương và điều kiện làm việc luôn tốt hơn.
  • C. Hoạt động chủ yếu trong các doanh nghiệp nhà nước.
  • D. Thiếu các hợp đồng lao động chính thức, thu nhập không ổn định, ít được bảo vệ quyền lợi theo pháp luật lao động.

Câu 25: Giả sử bạn là một nhà tư vấn nghề nghiệp cho học sinh cuối cấp THPT. Dựa vào xu hướng thị trường lao động hiện nay (tăng trưởng ngành dịch vụ, công nghệ, nhu cầu lao động chất lượng cao), bạn sẽ khuyên học sinh nên ưu tiên tìm hiểu và lựa chọn các ngành học nào?

  • A. Công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo, quản trị kinh doanh, du lịch chất lượng cao, y tế.
  • B. Nông nghiệp truyền thống, công nghiệp khai khoáng.
  • C. Các ngành chỉ đòi hỏi lao động phổ thông.
  • D. Những ngành có tỉ lệ thất nghiệp cao trong những năm gần đây.

Câu 26: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng thất nghiệp là do:

  • A. Cung lao động thấp hơn cầu lao động.
  • B. Nền kinh tế tăng trưởng quá nóng.
  • C. Cung lao động lớn hơn cầu lao động, hoặc do sự mất cân đối giữa yêu cầu công việc và trình độ, kỹ năng của người lao động.
  • D. Thông tin thị trường lao động quá minh bạch và đầy đủ.

Câu 27: Việc làm được coi là một yếu tố đầu vào quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là:

  • A. Việc làm là sản phẩm cuối cùng mà doanh nghiệp tạo ra.
  • B. Doanh nghiệp cần sử dụng lao động để tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụ, và chi phí cho lao động ảnh hưởng đến giá thành.
  • C. Chỉ có các doanh nghiệp nhà nước mới cần sử dụng lao động.
  • D. Chất lượng lao động không ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất.

Câu 28: Giả sử chính phủ ban hành chính sách khuyến khích khởi nghiệp, hỗ trợ vốn và thủ tục cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chính sách này có khả năng tác động chủ yếu đến yếu tố nào của thị trường lao động?

  • A. Giảm cung lao động.
  • B. Làm giảm giá cả sức lao động.
  • C. Gây ra tình trạng thiếu việc làm.
  • D. Tăng cầu lao động do có thêm nhiều doanh nghiệp mới được thành lập và mở rộng.

Câu 29: Vai trò của thông tin thị trường lao động là cung cấp dữ liệu về cung, cầu, mức lương, điều kiện làm việc, v.v. Việc thiếu thông tin này có thể gây khó khăn cho người lao động như thế nào?

  • A. Họ sẽ nhận được mức lương cao hơn thực tế.
  • B. Họ sẽ dễ dàng tìm được công việc phù hợp ngay lập tức.
  • C. Họ khó khăn trong việc định hướng nghề nghiệp, tìm kiếm vị trí phù hợp với năng lực và mức lương mong muốn.
  • D. Họ sẽ không cần tham gia bất kỳ khóa đào tạo nào.

Câu 30: Khái niệm nào sau đây mô tả rõ nhất nơi mà người lao động và người sử dụng lao động gặp gỡ trực tiếp hoặc gián tiếp để thỏa thuận về việc làm cụ thể, dẫn đến việc ký kết hợp đồng?

  • A. Thị trường hàng hóa.
  • B. Thị trường việc làm.
  • C. Thị trường vốn.
  • D. Thị trường lao động (mang tính khái quát hơn).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây phản ánh đúng bản chất của thị trường lao động?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hoạt động nào sau đây được xem là việc làm hợp pháp theo quy định của pháp luật Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Thị trường việc làm đóng vai trò chủ yếu gì đối với thị trường lao động?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Yếu tố nào sau đây thuộc về phía cung của thị trường lao động?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi nền kinh tế tăng trưởng mạnh, nhiều doanh nghiệp mở rộng sản xuất và kinh doanh. Điều này có xu hướng ảnh hưởng như thế nào đến thị trường lao động?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Giả sử trong một ngành nghề cụ thể, số lượng người muốn làm việc (cung) lớn hơn đáng kể so với số vị trí tuyển dụng (cầu). Theo quy luật cung cầu, điều này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến mức lương trong ngành đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Một tỉnh miền núi trước đây chủ yếu phát triển nông nghiệp. Gần đây, tỉnh này thu hút nhiều dự án đầu tư vào du lịch sinh thái và năng lượng sạch. Sự chuyển dịch này có khả năng ảnh hưởng như thế nào đến cơ cấu cầu lao động của tỉnh?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Thông tin không đầy đủ và thiếu minh bạch trên thị trường việc làm có thể dẫn đến hậu quả gì đối với thị trường lao động?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đối với người lao động, thông tin thị trường lao động và dịch vụ việc làm có vai trò quan trọng nhất trong việc:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đối với người sử dụng lao động (doanh nghiệp), thông tin thị trường lao động và dịch vụ việc làm giúp họ chủ yếu trong việc:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Dịch vụ môi giới việc làm (ví dụ: các trung tâm dịch vụ việc làm, sàn giao dịch việc làm) thực hiện chức năng chính nào trên thị trường việc làm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Xu hướng chuyển dịch cơ cấu lao động ở Việt Nam hiện nay, với tỉ trọng lao động trong nông nghiệp giảm và tỉ trọng lao động trong công nghiệp, dịch vụ tăng lên, phản ánh điều gì về sự phát triển kinh tế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Tại sao thị trường lao động hiện nay có xu hướng ngày càng chú trọng vào lao động có trình độ, kỹ năng cao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tình trạng nhiều sinh viên tốt nghiệp đại học nhưng khó tìm được việc làm phù hợp với ngành học, hoặc phải làm công việc không đòi hỏi trình độ chuyên môn cao, là biểu hiện của vấn đề nào trên thị trường lao động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: 'Thiếu việc làm' (underemployment) là tình trạng mà người lao động:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Để giải quyết vấn đề mismatch kỹ năng trên thị trường lao động, giải pháp nào sau đây được coi là hiệu quả nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Chính sách hỗ trợ đào tạo nghề, đào tạo lại cho người lao động, đặc biệt là những người bị mất việc do thay đổi công nghệ hoặc cơ cấu kinh tế, nhằm mục tiêu chính là:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Sàn giao dịch việc làm do Nhà nước hoặc tư nhân tổ chức có vai trò quan trọng trong việc:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi một doanh nghiệp muốn mở rộng sản xuất và cần tuyển thêm nhiều lao động, họ đang tác động vào yếu tố nào của thị trường lao động?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Hợp đồng lao động được ký kết giữa người lao động và người sử dụng lao động là kết quả của hoạt động nào trên thị trường?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Một thành phố đang phát triển mạnh ngành công nghệ phần mềm, thu hút một lượng lớn kỹ sư từ các vùng khác đến làm việc. Đồng thời, ngành sản xuất dệt may truyền thống của thành phố đang thu hẹp quy mô. Phân tích nào sau đây về thị trường lao động của thành phố là hợp lý nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Tình trạng 'chảy máu chất xám', tức là lao động có trình độ và kỹ năng cao di chuyển ra nước ngoài làm việc, là một thách thức đối với thị trường lao động trong nước. Nguyên nhân chính của hiện tượng này thường liên quan đến yếu tố nào của thị trường lao động trong nước?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để thúc đẩy sự phát triển lành mạnh và hiệu quả của thị trường lao động, Nhà nước cần thực hiện vai trò nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: So với thị trường lao động chính thức, thị trường lao động phi chính thức thường có đặc điểm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Giả sử bạn là một nhà tư vấn nghề nghiệp cho học sinh cuối cấp THPT. Dựa vào xu hướng thị trường lao động hiện nay (tăng trưởng ngành dịch vụ, công nghệ, nhu cầu lao động chất lượng cao), bạn sẽ khuyên học sinh nên ưu tiên tìm hiểu và lựa chọn các ngành học nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng thất nghiệp là do:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việc làm được coi là một yếu tố đầu vào quan trọng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Điều này có nghĩa là:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giả sử chính phủ ban hành chính sách khuyến khích khởi nghiệp, hỗ trợ vốn và thủ tục cho các doanh nghiệp nhỏ và vừa. Chính sách này có khả năng tác động chủ yếu đến yếu tố nào của thị trường lao động?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Vai trò của thông tin thị trường lao động là cung cấp dữ liệu về cung, cầu, mức lương, điều kiện làm việc, v.v. Việc thiếu thông tin này có thể gây khó khăn cho người lao động như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Kinh tế Pháp luật 11 Chân trời sáng tạo Bài 5: Thị trường lao động, việc làm

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khái niệm nào sau đây mô tả rõ nhất nơi mà người lao động và người sử dụng lao động gặp gỡ trực tiếp hoặc gián tiếp để thỏa thuận về việc làm cụ thể, dẫn đến việc ký kết hợp đồng?

Viết một bình luận