Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 07
Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu (1944-1945) chủ yếu dựa vào điều kiện khách quan thuận lợi nào?
- A. Sự suy yếu và tan rã hoàn toàn của phe phát xít trên phạm vi toàn cầu.
- B. Phong trào độc lập dân tộc bùng nổ mạnh mẽ ở khắp các châu lục.
- C. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.
- D. Sự đồng thuận và ủng hộ từ các nước tư bản phương Tây đối với các chính phủ mới.
Câu 2: Sau khi thành lập chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1949), các nước Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ nào của cách mạng dân chủ nhân dân? Phân tích điểm chung quan trọng nhất trong các chính sách này.
- A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa nặng để xây dựng nền tảng vật chất kỹ thuật.
- B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- C. Tập trung phát triển nông nghiệp theo mô hình hợp tác xã quy mô lớn.
- D. Xóa bỏ tàn dư của chế độ cũ và thiết lập nền tảng kinh tế - xã hội mới.
Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
- A. Thắng lợi của Cách mạng Cuba (1959).
- B. Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu.
- C. Thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).
- D. Sự tan rã của Liên Xô (1991).
Câu 4: Phân tích ý nghĩa của việc chủ nghĩa xã hội không chỉ phát triển ở châu Âu mà còn mở rộng sang châu Á và khu vực Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- A. Đánh dấu sự mở rộng về mặt không gian địa lí và tăng cường sức mạnh của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu.
- B. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội chỉ có thể thành công ở các nước có nền kinh tế lạc hậu.
- C. Dẫn đến sự đối đầu gay gắt và trực tiếp giữa Liên Xô và Mỹ.
- D. Làm suy yếu phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.
Câu 5: Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu đã áp dụng mô hình kinh tế chủ yếu nào? Nhận xét về đặc điểm của mô hình này.
- A. Kinh tế thị trường tự do, khuyến khích tư nhân.
- B. Kinh tế hỗn hợp giữa nhà nước và tư bản.
- C. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
- D. Kinh tế dựa trên nông nghiệp là chính, ít chú trọng công nghiệp.
Câu 6: Điểm khác biệt căn bản trong quá trình hình thành nhà nước xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc và Việt Nam so với các nước Đông Âu sau năm 1945 là gì?
- A. Đạt được độc lập dân tộc thông qua đàm phán hòa bình.
- B. Chủ yếu dựa vào sự viện trợ kinh tế từ Liên Xô.
- C. Hình thành nhà nước xã hội chủ nghĩa ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
- D. Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội gắn liền với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc kéo dài.
Câu 7: Thắng lợi của Cách mạng Cuba (1959) có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới?
- A. Dẫn đến sự tan rã của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
- B. Đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội sang khu vực Mỹ Latinh.
- C. Buộc Mỹ phải chấm dứt chính sách cấm vận đối với các nước xã hội chủ nghĩa.
- D. Là tiền đề cho sự ra đời của Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).
Câu 8: Phân tích nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cuối những năm 80, đầu những năm 90 của thế kỉ XX.
- A. Áp dụng máy móc mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp trong thời gian dài và sai lầm trong cải cách, cải tổ.
- B. Sự chống phá quyết liệt từ các thế lực thù địch bên ngoài.
- C. Chậm tiếp thu những thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại.
- D. Sự suy yếu của Đảng Cộng sản do thiếu sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
Câu 9: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu có tác động như thế nào đến cục diện thế giới?
- A. Chủ nghĩa tư bản bị suy yếu nghiêm trọng và lâm vào khủng hoảng.
- B. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mỹ Latinh bị dập tắt.
- C. Chấm dứt Chiến tranh lạnh và trật tự hai cực Ianta.
- D. Mở ra kỷ nguyên hòa bình và hợp tác trên toàn thế giới.
Câu 10: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng bản chất sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?
- A. Là sự kết thúc vĩnh viễn của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu.
- B. Chứng tỏ học thuyết Mác-Lênin đã lỗi thời và không còn giá trị.
- C. Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh giai cấp không khoan nhượng.
- D. Là sự sụp đổ của một mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội chưa phù hợp, bộc lộ nhiều hạn chế.
Câu 11: Bối cảnh quốc tế nào đã thúc đẩy Trung Quốc và Việt Nam tiến hành công cuộc cải cách, mở cửa và đổi mới đất nước?
- A. Xu thế hòa hoãn, đối thoại trong quan hệ quốc tế và tác động của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
- B. Sự đối đầu gay gắt giữa hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
- C. Sự sụp đổ hàng loạt của các chế độ độc tài quân sự trên thế giới.
- D. Sự hình thành các khối liên minh quân sự và kinh tế thù địch.
Câu 12: Đâu là điểm tương đồng cơ bản về mục tiêu giữa công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) và công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986)?
- A. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
- B. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa nhằm phát triển sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân.
- C. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
- D. Tập trung phát triển công nghiệp nặng làm nền tảng.
Câu 13: Phân tích điểm khác biệt về trọng tâm giữa công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc và công cuộc cải tổ ở Liên Xô dưới thời Gorbachev.
- A. Trung Quốc lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm, còn Liên Xô lấy phát triển kinh tế.
- B. Cả hai đều lấy cải cách kinh tế làm trọng tâm nhưng phương pháp khác nhau.
- C. Trung Quốc lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, còn Liên Xô lại đẩy mạnh cải tổ chính trị.
- D. Trung Quốc thực hiện triệt để cải cách, còn Liên Xô thực hiện nửa vời.
Câu 14: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách, mở cửa (từ 1978 đến nay) là gì? Đánh giá ý nghĩa của thành tựu này.
- A. Đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới, nâng cao vị thế quốc tế.
- B. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa và trở thành cường quốc quân sự hàng đầu.
- C. Xây dựng thành công một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh kiểu mẫu.
- D. Giải quyết triệt để các vấn đề xã hội như ô nhiễm môi trường, khoảng cách giàu nghèo.
Câu 15: Dựa vào những thành tựu của công cuộc đổi mới, cải cách ở các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba), chúng ta có thể rút ra nhận định gì về triển vọng của chủ nghĩa xã hội hiện nay?
- A. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn tồn tại trên danh nghĩa và không còn ảnh hưởng trên thế giới.
- B. Chủ nghĩa xã hội chỉ có thể tồn tại trong các nước nhỏ, biệt lập.
- C. Các nước xã hội chủ nghĩa buộc phải đi theo con đường của chủ nghĩa tư bản để tồn tại.
- D. Chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống và tiềm năng phát triển nếu biết đổi mới, điều chỉnh phù hợp.
Câu 16: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà Việt Nam có thể học hỏi từ sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là gì?
- A. Từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa và chuyển sang chủ nghĩa tư bản.
- B. Tiến hành đổi mới toàn diện, đồng bộ, có nguyên tắc, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
- C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế thị trường mà bỏ qua cải cách chính trị.
- D. Hạn chế mở cửa và hội nhập quốc tế để bảo vệ sự ổn định nội bộ.
Câu 17: Giải thích tại sao công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc lại nhấn mạnh "xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc"?
- A. Để phân biệt với mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.
- B. Nhằm mục đích xuất khẩu mô hình của mình ra nước ngoài.
- C. Khẳng định sự vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Trung Quốc, không sao chép máy móc.
- D. Để nhấn mạnh sự khác biệt hoàn toàn với chủ nghĩa Mác-Lênin truyền thống.
Câu 18: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp ở các nước xã hội chủ nghĩa trước cải cách.
- A. Triệt tiêu động lực sản xuất, kìm hãm sự phát triển kinh tế, dẫn đến khủng hoảng, trì trệ.
- B. Gây ra sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc trong xã hội.
- C. Làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- D. Dẫn đến sự bùng nổ các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo.
Câu 19: Tại sao việc áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật lại là một thách thức lớn đối với các nước xã hội chủ nghĩa trước khi tiến hành cải cách?
- A. Thiếu nguồn nhân lực có trình độ cao để tiếp thu công nghệ mới.
- B. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp thiếu cơ chế linh hoạt để ứng dụng kịp thời các tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- C. Bị các nước tư bản phương Tây cấm vận và ngăn chặn việc tiếp cận công nghệ.
- D. Không nhận thức được tầm quan trọng của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
Câu 20: Sự kiện Liên Xô tan rã (tháng 12/1991) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với chủ nghĩa xã hội trên thế giới?
- A. Là tổn thất nặng nề nhất đối với chủ nghĩa xã hội và phong trào cộng sản, công nhân quốc tế.
- B. Mở ra kỷ nguyên mới cho sự phát triển rực rỡ của chủ nghĩa xã hội.
- C. Không ảnh hưởng đáng kể đến các nước xã hội chủ nghĩa khác.
- D. Dẫn đến sự ra đời của một mô hình chủ nghĩa xã hội toàn cầu mới.
Câu 21: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) có điểm gì khác biệt cơ bản về phương châm tiến hành?
- A. Việt Nam lấy cải cách chính trị làm trọng tâm, Trung Quốc lấy kinh tế.
- B. Việt Nam tiến hành đổi mới toàn diện, đồng bộ; Trung Quốc ban đầu tập trung vào kinh tế ở nông thôn.
- C. Việt Nam chú trọng mở cửa quốc tế hơn Trung Quốc.
- D. Trung Quốc thực hiện cải cách triệt để hơn Việt Nam.
Câu 22: Phân tích vai trò của Đảng Cộng sản trong công cuộc đổi mới, cải cách ở các nước xã hội chủ nghĩa còn lại sau năm 1991.
- A. Đảng Cộng sản từ bỏ vai trò lãnh đạo và chuyển thành đảng cầm quyền dân chủ xã hội.
- B. Vai trò của Đảng Cộng sản bị suy yếu và bị thay thế bởi các đảng phái khác.
- C. Đảng Cộng sản duy trì mô hình lãnh đạo cũ, không có sự đổi mới.
- D. Đảng Cộng sản tiếp tục giữ vai trò lãnh đạo, đề ra đường lối đổi mới và định hướng phát triển đất nước.
Câu 23: Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu kinh tế mà các nước như Trung Quốc, Việt Nam đạt được trong công cuộc đổi mới, cải cách là gì?
- A. Chứng minh sự vượt trội hoàn toàn của kinh tế thị trường so với kinh tế kế hoạch.
- B. Góp phần làm suy yếu hệ thống tư bản chủ nghĩa toàn cầu.
- C. Minh chứng chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống và tiềm năng phát triển nếu biết đổi mới phù hợp, củng cố niềm tin vào con đường đã chọn.
- D. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn và bất công xã hội.
Câu 24: Phân tích tại sao nói sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là sự sụp đổ của một mô hình cụ thể, không phải sự cáo chung của học thuyết Mác-Lênin?
- A. Vì các nước tư bản phương Tây vẫn tiếp tục chống phá học thuyết này.
- B. Vì các nước xã hội chủ nghĩa còn lại vẫn tiếp tục áp dụng nguyên xi mô hình cũ.
- C. Vì học thuyết Mác-Lênin không đề cập đến việc xây dựng xã hội cụ thể.
- D. Vì sự sụp đổ là do những sai lầm trong quá trình vận dụng và xây dựng mô hình cụ thể, không phải do tính khoa học của học thuyết cơ bản.
Câu 25: Liên hệ thực tiễn Việt Nam, công cuộc đổi mới từ năm 1986 đã rút ra bài học gì từ sự phát triển và khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội thế giới?
- A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đồng thời tiến hành đổi mới toàn diện, có nguyên tắc.
- B. Chấp nhận đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập để thúc đẩy dân chủ.
- C. Ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân và giảm thiểu vai trò của kinh tế nhà nước.
- D. Đóng cửa, hạn chế hội nhập quốc tế để bảo vệ thành quả cách mạng.
Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản về bản chất giữa "cải cách, mở cửa" ở Trung Quốc/Việt Nam và "cải tổ" ở Liên Xô (dưới Gorbachev).
- A. Cải cách/đổi mới là thay đổi chế độ chính trị, cải tổ là thay đổi kinh tế.
- B. Cả hai đều nhằm mục đích khôi phục chế độ cũ.
- C. Cải cách/đổi mới là để hoàn thiện, phát triển chủ nghĩa xã hội; cải tổ ở Liên Xô lại đi chệch hướng, dẫn đến khủng hoảng và tan rã.
- D. Cải cách/đổi mới chỉ diễn ra ở kinh tế, cải tổ diễn ra ở chính trị.
Câu 27: Từ thực tiễn phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, bài học quan trọng về sự linh hoạt, sáng tạo trong xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?
- A. Cần vận dụng sáng tạo học thuyết Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của mỗi quốc gia, tránh rập khuôn, máy móc.
- B. Phải từ bỏ hoàn toàn các nguyên tắc của học thuyết Mác-Lênin.
- C. Chỉ nên tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.
- D. Phải tuân thủ tuyệt đối mô hình đã thành công ở quốc gia khác.
Câu 28: Phân tích tác động của việc các nước xã hội chủ nghĩa đẩy mạnh hội nhập quốc tế trong giai đoạn đổi mới, cải cách.
- A. Làm suy yếu nền kinh tế trong nước do cạnh tranh gay gắt.
- B. Dẫn đến sự phụ thuộc hoàn toàn vào các nước tư bản.
- C. Gây mất ổn định chính trị và xã hội.
- D. Tận dụng được nguồn lực bên ngoài, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao vị thế quốc tế, đồng thời đối mặt với thách thức.
Câu 29: Dựa vào những kiến thức đã học về chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1991 đến nay, hãy dự đoán xu hướng phát triển chính của các nước xã hội chủ nghĩa còn lại trong tương lai.
- A. Sẽ dần chuyển đổi sang chế độ tư bản chủ nghĩa.
- B. Tiếp tục kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh đổi mới, phát triển kinh tế gắn liền với hội nhập quốc tế.
- C. Tự cô lập và phát triển dựa trên nguồn lực nội tại.
- D. Sẽ hình thành một khối liên minh quân sự - kinh tế mới để đối trọng với các nước tư bản.
Câu 30: So sánh bối cảnh lịch sử dẫn đến sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu (1944-1945) và sự ra đời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949). Điểm khác biệt cốt lõi là gì?
- A. Đông Âu chủ yếu dựa vào sự giải phóng từ bên ngoài (Liên Xô), Trung Quốc là kết quả của cuộc đấu tranh cách mạng và nội chiến trong nước do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
- B. Đông Âu hình thành chế độ XHCN thông qua bầu cử, Trung Quốc thông qua cách mạng vũ trang.
- C. Đông Âu được các nước tư bản phương Tây ủng hộ, Trung Quốc bị cô lập.
- D. Cả hai đều hình thành trong bối cảnh hòa bình, không có chiến tranh.