12+ Đề Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 (Cánh Diều) Bài 4: Sự Phát Triển Của Chủ Nghĩa Xã Hội Từ Sau Chiến Tranh Thế Giới Thứ Hai Đến Nay

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai so với giai đoạn trước đó là gì?

  • A. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn tồn tại ở châu Âu.
  • B. Các nước xã hội chủ nghĩa đều có nền kinh tế phát triển vượt trội.
  • C. Chủ nghĩa xã hội trở thành một hệ thống thế giới, trải rộng trên nhiều châu lục.
  • D. Mô hình chủ nghĩa xã hội không còn dựa trên học thuyết Mác-Lênin.

Câu 2: Trong giai đoạn từ 1945 đến đầu những năm 1970, các nước Đông Âu đã ưu tiên thực hiện nhiệm vụ kinh tế nào để xây dựng chủ nghĩa xã hội?

  • A. Phát triển nông nghiệp toàn diện.
  • B. Công nghiệp hóa, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật.
  • C. Phát triển kinh tế thị trường tự do.
  • D. Thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 3: Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa lịch sử quan trọng nào đối với cục diện thế giới?

  • A. Đánh dấu sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa đối lập với hệ thống tư bản chủ nghĩa.
  • B. Làm suy yếu Liên Xô và phong trào cộng sản quốc tế.
  • C. Thúc đẩy nhanh chóng quá trình thống nhất châu Âu.
  • D. Mở ra thời kỳ hòa bình và ổn định lâu dài trên thế giới.

Câu 4: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Á (như Trung Quốc, Việt Nam) phải đối mặt trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội vào nửa sau thế kỷ XX là gì?

  • A. Sự chống đối của các nước phương Tây.
  • B. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Mâu thuẫn sắc tộc và tôn giáo.
  • D. Nền kinh tế lạc hậu, chịu hậu quả nặng nề của chiến tranh.

Câu 5: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
  • C. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

Câu 6: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối thế kỷ XX là gì?

  • A. Do tác động từ bên ngoài của các thế lực thù địch.
  • B. Mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp bộc lộ nhiều hạn chế, kém hiệu quả.
  • C. Do sự suy yếu của hệ thống chính trị.
  • D. Do chủ nghĩa xã hội đã lỗi thời, không còn phù hợp.

Câu 7: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Cần tăng cường kiểm soát và đàn áp các lực lượng đối lập.
  • B. Phải tuyệt đối trung thành với mô hình chủ nghĩa xã hội kiểu cũ.
  • C. Nên từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa để phát triển kinh tế.
  • D. Phải luôn đổi mới, cải cách để chủ nghĩa xã hội phù hợp với thực tiễn và phát triển.

Câu 8: Trong bối cảnh hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới có nhiều biến động vào cuối thế kỷ XX, quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

  • A. Bra-xin.
  • B. Ác-hen-ti-na.
  • C. Cu-ba.
  • D. Vê-nê-zu-ê-la.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không phải là thành tựu của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu trong giai đoạn 1949 - nửa đầu những năm 1970?

  • A. Xóa bỏ chế độ người bóc lột người.
  • B. Phát triển công nghiệp và nông nghiệp.
  • C. Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
  • D. Xây dựng nền kinh tế thị trường hiện đại.

Câu 10: Mục tiêu bao trùm của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là gì?

  • A. Xây dựng mô hình chủ nghĩa xã hội kiểu mẫu.
  • B. Đưa Trung Quốc trở thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
  • C. Khôi phục vị thế cường quốc của Trung Quốc trước đây.
  • D. Cạnh tranh với các cường quốc phương Tây.

Câu 11: Hãy phân tích mối quan hệ giữa thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai và sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu.

  • A. Thắng lợi của Hồng quân tạo điều kiện khách quan để nhân dân Đông Âu nổi dậy giành chính quyền.
  • B. Thắng lợi của Hồng quân là nguyên nhân duy nhất dẫn đến sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân.
  • C. Các nước Đông Âu hoàn toàn phụ thuộc vào Liên Xô sau chiến tranh.
  • D. Sự giúp đỡ của Liên Xô là yếu tố quyết định sự phát triển của các nước Đông Âu.

Câu 12: So sánh mô hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa trước và sau đổi mới (hoặc cải cách). Sự khác biệt cơ bản nhất là gì?

  • A. Trước đổi mới ưu tiên phát triển công nghiệp nhẹ, sau đổi mới ưu tiên công nghiệp nặng.
  • B. Trước đổi mới đóng cửa với bên ngoài, sau đổi mới mở rộng quan hệ quốc tế.
  • C. Trước đổi mới là kinh tế kế hoạch hóa tập trung, sau đổi mới là kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Trước đổi mới nhà nước nắm độc quyền kinh tế, sau đổi mới tư nhân được phát triển tự do.

Câu 13: Trong quá trình cải cách mở cửa ở Trung Quốc, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc được thể hiện như thế nào?

  • A. Đảng Cộng sản Trung Quốc dần chuyển giao quyền lực cho nhà nước và các tổ chức xã hội.
  • B. Đảng Cộng sản Trung Quốc giữ vững vai trò lãnh đạo, định hướng đường lối cải cách.
  • C. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc suy yếu trong quá trình cải cách.
  • D. Đảng Cộng sản Trung Quốc chỉ đóng vai trò quản lý nhà nước, không can thiệp vào kinh tế.

Câu 14: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất về triển vọng phát triển của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn sụp đổ và không còn tương lai.
  • B. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn tồn tại ở một vài quốc gia nhỏ bé.
  • C. Chủ nghĩa xã hội sẽ phục hồi mạnh mẽ và trở lại thời kỳ hoàng kim.
  • D. Chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống và đang tiếp tục phát triển, có sự điều chỉnh để phù hợp với tình hình mới.

Câu 15: Xét về mặt lý luận, sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu có phủ định học thuyết Mác-Lênin hay không? Giải thích.

  • A. Có, sự sụp đổ chứng minh học thuyết Mác-Lênin là sai lầm.
  • B. Có, nhưng chỉ một phần nhỏ của học thuyết Mác-Lênin bị phủ định.
  • C. Không, đó là sự sụp đổ của một mô hình chủ nghĩa xã hội cụ thể, không phải sự phủ định học thuyết Mác-Lênin.
  • D. Không thể kết luận vì cần có thêm thời gian để đánh giá.

Câu 16: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào được xem là có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất và đạt được nhiều thành tựu nổi bật nhất trong cải cách?

  • A. Trung Quốc.
  • B. Việt Nam.
  • C. Cu-ba.
  • D. Lào.

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu và cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  • A. Về phương pháp đấu tranh.
  • B. Về mục tiêu và nhiệm vụ cách mạng.
  • C. Về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • D. Về sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 18: Nếu bạn là nhà lãnh đạo một nước đang phát triển, bạn sẽ học hỏi kinh nghiệm gì từ công cuộc đổi mới của Việt Nam để phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Tập trung vào phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá.
  • B. Duy trì kinh tế kế hoạch hóa tập trung để đảm bảo ổn định.
  • C. Mở cửa hoàn toàn kinh tế và chính trị theo mô hình phương Tây.
  • D. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, chú trọng cải cách kinh tế đồng bộ với cải cách chính trị.

Câu 19: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, chính sách nào đã giúp xóa bỏ nhanh chóng tàn dư của chế độ phong kiến và phát triển nông nghiệp?

  • A. Quốc hữu hóa toàn bộ đất đai.
  • B. Thực hiện hợp tác hóa nông nghiệp ngay từ đầu.
  • C. Tiến hành cải cách ruộng đất, chia ruộng đất cho nông dân.
  • D. Phát triển nông nghiệp tập thể quy mô lớn.

Câu 20: Vì sao nói việc các nước châu Á đi theo con đường xã hội chủ nghĩa có ý nghĩa quan trọng trong việc mở rộng không gian địa lý của chủ nghĩa xã hội?

  • A. Vì châu Á là châu lục đông dân nhất thế giới.
  • B. Vì chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi châu Âu, trở thành hệ thống ở cả châu Á.
  • C. Vì các nước châu Á có nền kinh tế phát triển nhanh chóng.
  • D. Vì các nước châu Á có truyền thống văn hóa xã hội chủ nghĩa.

Câu 21: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: (A) Cải cách mở cửa ở Trung Quốc, (B) Sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, (C) Thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu, (D) Đổi mới ở Việt Nam.

  • A. A, B, C, D.
  • B. B, C, D, A.
  • C. C, D, A, B.
  • D. C, A, D, B.

Câu 22: Trong giai đoạn từ nửa sau những năm 1970 đến nay, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đã có những điều chỉnh quan trọng nào trong đường lối phát triển kinh tế?

  • A. Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tăng cường vai trò của kinh tế nhà nước, hạn chế kinh tế tư nhân.
  • C. Trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung truyền thống.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ kinh tế từ bên ngoài.

Câu 23: Phân tích tác động của sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đến phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.

  • A. Làm cho phong trào cộng sản và công nhân quốc tế lớn mạnh hơn.
  • B. Gây ra tổn thất to lớn, làm suy yếu phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
  • C. Không có tác động đáng kể đến phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
  • D. Thúc đẩy phong trào cộng sản và công nhân quốc tế đổi mới về tư tưởng.

Câu 24: Nội dung nào sau đây thể hiện tính chất ưu việt của chủ nghĩa xã hội so với chủ nghĩa tư bản về mặt xã hội?

  • A. Đề cao tự do cá nhân tuyệt đối.
  • B. Khuyến khích cạnh tranh tự do.
  • C. Hướng tới xóa bỏ bất công, bất bình đẳng xã hội, xây dựng xã hội công bằng.
  • D. Tôn trọng quyền tư hữu tuyệt đối.

Câu 25: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần làm gì để duy trì và phát triển con đường xã hội chủ nghĩa?

  • A. Đóng cửa, cô lập để tránh tác động tiêu cực của toàn cầu hóa.
  • B. Từ bỏ hoàn toàn con đường xã hội chủ nghĩa để hội nhập quốc tế.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, không cần quan tâm đến yếu tố chính trị, xã hội.
  • D. Tích cực đổi mới, hội nhập quốc tế, nhưng vẫn kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa, giữ vững bản sắc dân tộc.

Câu 26: Hãy cho biết quốc gia nào ở Đông Nam Á hiện nay vẫn kiên trì xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình riêng, phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước?

  • A. Thái Lan.
  • B. Việt Nam.
  • C. In-đô-nê-xi-a.
  • D. Phi-lip-pin.

Câu 27: Theo bạn, yếu tố nào là quan trọng nhất quyết định sự thành công hay thất bại của một nước trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội?

  • A. Sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • B. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên phong phú.
  • C. Đường lối lãnh đạo đúng đắn, phù hợp với thực tiễn đất nước.
  • D. Sự ủng hộ tuyệt đối của nhân dân.

Câu 28: Ví dụ điển hình nào cho thấy chủ nghĩa xã hội vẫn có sức hấp dẫn và ảnh hưởng nhất định đối với một bộ phận nhân dân trên thế giới hiện nay?

  • A. Sự phát triển của các nước tư bản phát triển.
  • B. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế.
  • C. Sự ra đời của Liên minh châu Âu.
  • D. Sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa, các phong trào cánh tả ở Mỹ Latinh.

Câu 29: Trong giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã thực hiện quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản. Mục đích chính của chính sách này là gì?

  • A. Xây dựng kinh tế nhà nước, tạo cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
  • B. Trừng phạt các nhà tư bản đã hợp tác với phát xít.
  • C. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Phát triển kinh tế tư nhân.

Câu 30: Thành tựu lớn nhất mà Trung Quốc đạt được sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Xây dựng thành công nền dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Đưa Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới, nâng cao vị thế quốc tế.
  • C. Giải quyết hoàn toàn vấn đề bất bình đẳng xã hội.
  • D. Xây dựng quân đội hùng mạnh nhất thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Điểm khác biệt cơ bản trong sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai so với giai đoạn trước đó là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong giai đoạn từ 1945 đến đầu những năm 1970, các nước Đông Âu đã ưu tiên thực hiện nhiệm vụ kinh tế nào để xây dựng chủ nghĩa xã hội?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa lịch sử quan trọng nào đối với cục diện thế giới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Á (như Trung Quốc, Việt Nam) phải đối mặt trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội vào nửa sau thế kỷ XX là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối thế kỷ XX là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong bối cảnh hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới có nhiều biến động vào cuối thế kỷ XX, quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh vẫn kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không phải là thành tựu của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu trong giai đoạn 1949 - nửa đầu những năm 1970?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Mục tiêu bao trùm của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Hãy phân tích mối quan hệ giữa thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai và sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: So sánh mô hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa trước và sau đổi mới (hoặc cải cách). Sự khác biệt cơ bản nhất là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong quá trình cải cách mở cửa ở Trung Quốc, vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc được thể hiện như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đánh giá nào sau đây phản ánh đúng nhất về triển vọng phát triển của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Xét về mặt lý luận, sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu có phủ định học thuyết Mác-Lênin hay không? Giải thích.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào được xem là có tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh nhất và đạt được nhiều thành tựu nổi bật nhất trong cải cách?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Điểm khác biệt cơ bản giữa cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu và cách mạng giải phóng dân tộc ở châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nếu bạn là nhà lãnh đạo một nước đang phát triển, bạn sẽ học hỏi kinh nghiệm gì từ công cuộc đổi mới của Việt Nam để phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu, chính sách nào đã giúp xóa bỏ nhanh chóng tàn dư của chế độ phong kiến và phát triển nông nghiệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Vì sao nói việc các nước châu Á đi theo con đường xã hội chủ nghĩa có ý nghĩa quan trọng trong việc mở rộng không gian địa lý của chủ nghĩa xã hội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian: (A) Cải cách mở cửa ở Trung Quốc, (B) Sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô, (C) Thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu, (D) Đổi mới ở Việt Nam.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong giai đoạn từ nửa sau những năm 1970 đến nay, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đã có những điều chỉnh quan trọng nào trong đường lối phát triển kinh tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích tác động của sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đến phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Nội dung nào sau đây thể hiện tính chất ưu việt của chủ nghĩa xã hội so với chủ nghĩa tư bản về mặt xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần làm gì để duy trì và phát triển con đường xã hội chủ nghĩa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Hãy cho biết quốc gia nào ở Đông Nam Á hiện nay vẫn kiên trì xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình riêng, phù hợp với điều kiện cụ thể của đất nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Theo bạn, yếu tố nào là quan trọng nhất quyết định sự thành công hay thất bại của một nước trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Ví dụ điển hình nào cho thấy chủ nghĩa xã hội vẫn có sức hấp dẫn và ảnh hưởng nhất định đối với một bộ phận nhân dân trên thế giới hiện nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Trong giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã thực hiện quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản. Mục đích chính của chính sách này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Thành tựu lớn nhất mà Trung Quốc đạt được sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội, chuyển từ phạm vi một nước sang hệ thống thế giới?

  • A. Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga
  • B. Sự ra đời của một loạt các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai
  • C. Thắng lợi của Cách mạng Cuba năm 1959
  • D. Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc năm 1978

Câu 2: Trong giai đoạn từ những năm 1950 đến 1970, các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Công nghiệp hóa, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật ban đầu của chủ nghĩa xã hội
  • B. Phát triển mạnh mẽ kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • C. Trở thành trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới
  • D. Hoàn toàn xóa bỏ được tình trạng lạc hậu về kinh tế so với các nước phương Tây

Câu 3: Một trong những đặc điểm chung của mô hình chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu trước những năm 1980 là gì?

  • A. Đa dạng về hình thức sở hữu và thành phần kinh tế
  • B. Ưu tiên phát triển nông nghiệp, coi nhẹ công nghiệp
  • C. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp
  • D. Mở cửa và hội nhập sâu rộng vào kinh tế thế giới

Câu 4: Yếu tố chủ quan nào sau đây góp phần dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Sự chống phá của các thế lực thù địch từ bên ngoài
  • B. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới
  • C. Không bắt kịp sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ
  • D. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, chậm đổi mới

Câu 5: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Kiên định tuyệt đối với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung
  • B. Đổi mới, sáng tạo để chủ nghĩa xã hội phù hợp với thực tiễn và thời đại
  • C. Tăng cường kiểm soát và đàn áp các lực lượng đối lập
  • D. Đóng cửa, không giao lưu và hợp tác với các nước phương Tây

Câu 6: Điểm tương đồng cơ bản trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng
  • B. Tiến hành cải cách chính trị triệt để trước cải cách kinh tế
  • C. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
  • D. Từ bỏ hoàn toàn mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung

Câu 7: Mục tiêu xuyên suốt và nhất quán của Trung Quốc trong quá trình cải cách mở cửa từ năm 1978 đến nay là gì?

  • A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, hiện đại hóa đất nước
  • B. Trở thành siêu cường kinh tế số một thế giới
  • C. Xuất khẩu lao động và công nghệ ra nước ngoài
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản

Câu 8: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần chú trọng yếu tố nào để phát triển bền vững?

  • A. Tăng cường đối đầu với các nước phương Tây
  • B. Thu hẹp quan hệ kinh tế quốc tế để bảo vệ thị trường trong nước
  • C. Tập trung phát triển kinh tế khép kín, tự cung tự cấp
  • D. Mở rộng hợp tác quốc tế, tận dụng các nguồn lực bên ngoài

Câu 9: So với giai đoạn trước Chiến tranh thế giới thứ hai, phạm vi địa lý của các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa sau năm 1945 đã có sự thay đổi như thế nào?

  • A. Thu hẹp đáng kể, chỉ còn tập trung ở châu Âu
  • B. Mở rộng sang châu Á và khu vực Mỹ Latinh
  • C. Không có sự thay đổi đáng kể về phạm vi địa lý
  • D. Chỉ còn tồn tại ở châu Phi và một số nước nhỏ ở châu Âu

Câu 10: Thách thức lớn nhất mà Cuba phải đối mặt trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sau Cách mạng 1959 là gì?

  • A. Tình trạng lạc hậu về kinh tế - xã hội
  • B. Sự bất ổn về chính trị nội bộ
  • C. Chính sách bao vây, cấm vận kinh tế của Hoa Kỳ
  • D. Thiếu tài nguyên thiên nhiên và nguồn nhân lực

Câu 11: Trong giai đoạn phát triển từ 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, các nước Đông Âu đã ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

  • A. Công nghiệp nặng
  • B. Nông nghiệp
  • C. Dịch vụ
  • D. Du lịch

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới vào đầu những năm 1960?

  • A. Đã hoàn toàn thống nhất về mô hình và đường lối phát triển
  • B. Bao gồm 14 quốc gia ở châu Âu, châu Á và khu vực Mỹ Latinh
  • C. Chỉ giới hạn ở các nước Đông Âu và Liên Xô
  • D. Đang trong giai đoạn suy yếu và khủng hoảng trầm trọng

Câu 13: So sánh mô hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa trước cải cách với mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay. Đâu là sự khác biệt CƠ BẢN nhất?

  • A. Về mục tiêu phát triển kinh tế
  • B. Về thành phần kinh tế
  • C. Về vai trò quản lý của nhà nước
  • D. Về vai trò của cơ chế thị trường trong phân bổ nguồn lực

Câu 14: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất từ sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  • A. Thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa kinh tế
  • B. Giải quyết các vấn đề toàn cầu như ô nhiễm môi trường
  • C. Tạo ra thế đối trọng với hệ thống tư bản chủ nghĩa, góp phần duy trì hòa bình thế giới
  • D. Cung cấp viện trợ kinh tế cho các nước đang phát triển

Câu 15: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xác định là trọng tâm, đi trước một bước?

  • A. Chính trị
  • B. Kinh tế
  • C. Văn hóa
  • D. Giáo dục

Câu 16: Điều kiện khách quan nào tạo thuận lợi cho sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự suy yếu của hệ thống thuộc địa của các nước phương Tây
  • B. Sự ra đời của Liên hợp quốc
  • C. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trước chủ nghĩa phát xít
  • D. Sự viện trợ kinh tế của Hoa Kỳ

Câu 17: Cho biểu đồ GDP tăng trưởng của Việt Nam và Trung Quốc từ năm 1990 đến 2020. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây là đúng về tốc độ tăng trưởng kinh tế của hai nước?

  • A. Trung Quốc duy trì tốc độ tăng trưởng GDP cao và ổn định hơn Việt Nam trong giai đoạn này.
  • B. Việt Nam có tốc độ tăng trưởng GDP vượt trội hơn Trung Quốc từ năm 2000 trở đi.
  • C. Tốc độ tăng trưởng GDP của cả hai nước đều giảm dần qua các năm.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về tốc độ tăng trưởng GDP giữa hai nước.

Câu 18: Nếu một quốc gia X hiện nay muốn đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, bài học kinh nghiệm nào từ lịch sử phát triển của chủ nghĩa xã hội là quan trọng nhất để quốc gia đó tham khảo?

  • A. Áp dụng nguyên xi mô hình chủ nghĩa xã hội từ Liên Xô
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá
  • C. Đóng cửa với kinh tế thế giới để bảo vệ chủ nghĩa xã hội
  • D. Lựa chọn mô hình và bước đi phù hợp với đặc điểm và điều kiện cụ thể của đất nước

Câu 19: Trong các nước xã hội chủ nghĩa còn lại hiện nay, quốc gia nào được xem là có mô hình kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa phát triển năng động và thành công nhất?

  • A. Trung Quốc
  • B. Việt Nam
  • C. Cuba
  • D. Lào

Câu 20: Đâu là thách thức nội tại lớn nhất đối với các nước xã hội chủ nghĩa trong quá trình phát triển hiện nay?

  • A. Sự cạnh tranh từ các nước tư bản chủ nghĩa
  • B. Đổi mới hệ thống chính trị để phù hợp với phát triển kinh tế và xã hội
  • C. Nguy cơ xâm lược từ bên ngoài
  • D. Thiếu vốn và công nghệ hiện đại

Câu 21: Trong giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã thực hiện nhiệm vụ nào sau đây để hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân?

  • A. Tiến hành tổng tuyển cử tự do
  • B. Gia nhập khối quân sự NATO
  • C. Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa xí nghiệp tư bản
  • D. Xây dựng nền kinh tế thị trường tự do

Câu 22: Sự kiện Liên Xô tan rã năm 1991 có tác động như thế nào đến cục diện chính trị thế giới?

  • A. Dẫn đến Chiến tranh thế giới thứ ba
  • B. Làm gia tăng căng thẳng giữa các nước lớn
  • C. Thúc đẩy sự hình thành trật tự thế giới đa cực
  • D. Trật tự thế giới hai cực tan rã, mở ra thời kỳ chuyển sang đa cực

Câu 23: Xét về mặt lý luận, học thuyết Mác-Lênin có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội?

  • A. Mất vai trò chỉ đạo sau sự sụp đổ của Liên Xô
  • B. Là nền tảng lý luận, kim chỉ nam cho con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội
  • C. Chỉ phù hợp với điều kiện của thế kỷ XX, không còn giá trị trong thế kỷ XXI
  • D. Trở thành hệ tư tưởng của tất cả các quốc gia trên thế giới

Câu 24: Trong các nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, nguyên tắc nào đảm bảo tính nhân văn và mục tiêu phục vụ con người của chủ nghĩa xã hội?

  • A. Tập trung dân chủ
  • B. Kế hoạch hóa
  • C. Tất cả vì con người, vì hạnh phúc của nhân dân
  • D. Vô sản quốc tế

Câu 25: Nếu so sánh Việt Nam và Trung Quốc trong quá trình đổi mới và cải cách, điểm khác biệt lớn nhất trong tiếp cận là gì?

  • A. Tốc độ mở cửa kinh tế với bên ngoài
  • B. Mức độ ưu tiên phát triển kinh tế
  • C. Mô hình kinh tế thị trường lựa chọn
  • D. Việt Nam thận trọng hơn trong cải cách chính trị so với cải cách kinh tế

Câu 26: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.

  • A. Đổi mới kinh tế phải đi trước và quyết định đổi mới chính trị
  • B. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị có mối quan hệ biện chứng, tác động qua lại lẫn nhau
  • C. Đổi mới chính trị phải đi trước và quyết định đổi mới kinh tế
  • D. Đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị là hai lĩnh vực hoàn toàn độc lập, không liên quan

Câu 27: Để đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển kinh tế thị trường, vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước cần được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

  • A. Chiếm tỷ trọng tuyệt đối trong GDP
  • B. Can thiệp trực tiếp vào mọi hoạt động sản xuất kinh doanh
  • C. Định hướng, điều tiết và tạo môi trường cho kinh tế thị trường phát triển
  • D. Độc quyền trong tất cả các ngành kinh tế quan trọng

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để các nước xã hội chủ nghĩa tăng cường sức mạnh nội sinh?

  • A. Đầu tư vào khoa học công nghệ và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
  • B. Tăng cường xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên
  • C. Hạn chế tối đa đầu tư nước ngoài
  • D. Xây dựng quân đội hùng mạnh nhất thế giới

Câu 29: Đánh giá về triển vọng phát triển của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI, quan điểm nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn lỗi thời và không còn tương lai
  • B. Chủ nghĩa xã hội vẫn có triển vọng phát triển nếu tiếp tục đổi mới và phù hợp với thời đại
  • C. Chủ nghĩa xã hội sẽ trở lại thời kỳ hoàng kim như trong quá khứ
  • D. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn tồn tại ở một số quốc gia nhỏ, không có ảnh hưởng lớn

Câu 30: Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất?

  • A. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú
  • B. Sự giúp đỡ từ các nước xã hội chủ nghĩa khác
  • C. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung
  • D. Vai trò lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội, chuyển từ phạm vi một nước sang hệ thống thế giới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong giai đoạn từ những năm 1950 đến 1970, các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Một trong những đặc điểm chung của mô hình chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu trước những năm 1980 là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Yếu tố chủ quan nào sau đây góp phần dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Điểm tương đồng cơ bản trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Mục tiêu xuyên suốt và nhất quán của Trung Quốc trong quá trình cải cách mở cửa từ năm 1978 đến nay là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, các nước xã hội chủ nghĩa cần chú trọng yếu tố nào để phát triển bền vững?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: So với giai đoạn trước Chiến tranh thế giới thứ hai, phạm vi địa lý của các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa sau năm 1945 đã có sự thay đổi như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Thách thức lớn nhất mà Cuba phải đối mặt trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sau Cách mạng 1959 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong giai đoạn phát triển từ 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, các nước Đông Âu đã ưu tiên phát triển ngành kinh tế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới vào đầu những năm 1960?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: So sánh mô hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa trước cải cách với mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay. Đâu là sự khác biệt CƠ BẢN nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất từ sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xác định là trọng tâm, đi trước một bước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Điều kiện khách quan nào tạo thuận lợi cho sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Cho biểu đồ GDP tăng trưởng của Việt Nam và Trung Quốc từ năm 1990 đến 2020. Dựa vào biểu đồ, nhận xét nào sau đây là đúng về tốc độ tăng trưởng kinh tế của hai nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nếu một quốc gia X hiện nay muốn đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, bài học kinh nghiệm nào từ lịch sử phát triển của chủ nghĩa xã hội là quan trọng nhất để quốc gia đó tham khảo?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong các nước xã hội chủ nghĩa còn lại hiện nay, quốc gia nào được xem là có mô hình kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa phát triển năng động và thành công nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Đâu là thách thức nội tại lớn nhất đối với các nước xã hội chủ nghĩa trong quá trình phát triển hiện nay?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã thực hiện nhiệm vụ nào sau đây để hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Sự kiện Liên Xô tan rã năm 1991 có tác động như thế nào đến cục diện chính trị thế giới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Xét về mặt lý luận, học thuyết Mác-Lênin có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong các nguyên tắc xây dựng chủ nghĩa xã hội, nguyên tắc nào đảm bảo tính nhân văn và mục tiêu phục vụ con người của chủ nghĩa xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Nếu so sánh Việt Nam và Trung Quốc trong quá trình đổi mới và cải cách, điểm khác biệt lớn nhất trong tiếp cận là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích mối quan hệ giữa đổi mới kinh tế và đổi mới chính trị trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Để đảm bảo định hướng xã hội chủ nghĩa trong phát triển kinh tế thị trường, vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước cần được thể hiện rõ nhất ở khía cạnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để các nước xã hội chủ nghĩa tăng cường sức mạnh nội sinh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đánh giá về triển vọng phát triển của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI, quan điểm nào sau đây là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều kiện khách quan thuận lợi nào đã tạo cơ sở cho sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu trong những năm 1944-1945?

  • A. Sự suy yếu và tan rã hoàn toàn của hệ thống tư bản chủ nghĩa toàn cầu.
  • B. Phong trào đấu tranh giành độc lập của các dân tộc thuộc địa dâng cao mạnh mẽ.
  • C. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.
  • D. Sự hỗ trợ trực tiếp về quân sự từ các nước Đồng minh phương Tây.

Câu 2: Sau khi giành chính quyền (1945-1949), các nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ nào để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và điện khí hóa toàn quốc.
  • B. Tập trung xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Tiến hành cải tổ sâu rộng hệ thống chính trị theo hướng đa nguyên, đa đảng.
  • D. Thực hiện cải cách ruộng đất và quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản.

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Trung Quốc đi theo con đường xã hội chủ nghĩa (1949) đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới là gì?

  • A. Đánh dấu sự mở rộng không gian địa lý và tăng cường sức mạnh của chủ nghĩa xã hội.
  • B. Dẫn đến sự sụp đổ ngay lập tức của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản ở châu Á.
  • D. Buộc Liên Xô phải thay đổi hoàn toàn đường lối đối ngoại của mình.

Câu 4: Đến đầu thập niên 60 của thế kỷ XX, hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới đã bao gồm các quốc gia ở những khu vực địa lý nào?

  • A. Châu Âu, châu Phi, châu Đại Dương.
  • B. Châu Âu, châu Á và khu vực Mỹ La-tinh.
  • C. Châu Mỹ (Bắc Mỹ và Nam Mỹ), châu Phi.
  • D. Châu Á, châu Đại Dương và khu vực Trung Đông.

Câu 5: Trong giai đoạn từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, các nước Đông Âu đã đạt được những thành tựu nổi bật nào trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?

  • A. Phát triển mạnh mẽ kinh tế tư nhân và thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Xây dựng thành công nền kinh tế tri thức và áp dụng công nghệ cao trên diện rộng.
  • C. Trở thành các quốc gia công - nông nghiệp phát triển từ nền tảng nghèo nàn.
  • D. Hoàn thành quá trình đô thị hóa và hiện đại hóa nông nghiệp một cách triệt để.

Câu 6: Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới được hình thành dựa trên cơ sở nào về mặt chính trị - xã hội?

  • A. Sự liên kết giữa các quốc gia cùng chung mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Việc thành lập một nhà nước liên bang thống nhất trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Thỏa thuận phân chia phạm vi ảnh hưởng giữa các cường quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • D. Sự ra đời của các tổ chức quân sự và kinh tế đối lập với khối tư bản chủ nghĩa.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về tình hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa cuối những năm 70, đầu những năm 80 của thế kỷ XX?

  • A. Đạt được tốc độ tăng trưởng cao và ổn định, vượt xa các nước tư bản.
  • B. Lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng, bộc lộ nhiều yếu kém của mô hình cũ.
  • C. Chuyển đổi thành công sang nền kinh tế thị trường hoàn chỉnh.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ từ các nước phương Tây.

Câu 8: Nguyên nhân chủ quan nào được xem là cơ bản nhất dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Sự chống phá quyết liệt và hiệu quả của các thế lực thù địch bên ngoài.
  • B. Tác động tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại.
  • C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, sai lầm trong cải cách, cải tổ.
  • D. Sự suy giảm dân số và thiếu hụt nguồn lao động trầm trọng.

Câu 9: Chính sách "Perestroika" (Cải tổ) và "Glasnost" (Công khai) của Goóc-ba-chốp ở Liên Xô (từ năm 1985) chủ trương tập trung giải quyết vấn đề gì đầu tiên?

  • A. Những yếu kém về kinh tế và xã hội đang tồn tại.
  • B. Mâu thuẫn gay gắt về sắc tộc và tôn giáo trong lòng Liên Xô.
  • C. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân với các nước phương Tây.
  • D. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc trong xã hội.

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu việc chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô chính thức chấm dứt tồn tại?

  • A. Bức tường Béc-lin bị sụp đổ (1989).
  • B. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động (1991).
  • C. Hiệp ước Vác-sa-va tuyên bố giải thể (1991).
  • D. Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã (1991).

Câu 11: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng bản chất của sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Là sự sụp đổ của một mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội cụ thể, chưa hoàn thiện.
  • B. Chứng tỏ tính không khoa học và sai lầm của học thuyết Mác - Lênin.
  • C. Gây tổn thất nặng nề cho phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
  • D. Mở ra cục diện mới trong quan hệ quốc tế với ưu thế tạm thời thuộc về chủ nghĩa tư bản.

Câu 12: Từ sau năm 1991, những quốc gia nào tiếp tục kiên định con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh công cuộc cải cách, đổi mới?

  • A. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba.
  • B. Nga, Ba Lan, Hung-ga-ri, Tiệp Khắc.
  • C. Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ.
  • D. Cu-ba, Vê-nê-xu-ê-la, Ni-ca-ra-goa, Bô-li-vi-a.

Câu 13: Đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) xác định trọng tâm là gì?

  • A. Cải tổ hệ thống chính trị và thực hiện dân chủ hóa.
  • B. Phát triển kinh tế làm trung tâm.
  • C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự để bảo vệ biên giới.

Câu 14: Mô hình kinh tế mà Trung Quốc hướng tới xây dựng trong công cuộc cải cách mở cửa được gọi là gì?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp.
  • B. Kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.
  • C. Kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
  • D. Kinh tế hỗn hợp giữa quốc doanh và tư nhân có kiểm soát.

Câu 15: Điểm tương đồng cơ bản nhất giữa công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc và công cuộc đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Đều bắt đầu từ việc cải tổ hệ thống chính trị trước tiên.
  • B. Đều thực hiện chế độ đa nguyên, đa đảng trong quản lý nhà nước.
  • C. Đều đóng cửa, không hội nhập với nền kinh tế thế giới ban đầu.
  • D. Đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm và xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 16: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới và có ảnh hưởng quốc tế ngày càng tăng.
  • B. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa và trở thành cường quốc quân sự số một.
  • C. Giải quyết triệt để mọi vấn đề xã hội như bất bình đẳng, ô nhiễm môi trường.
  • D. Thiết lập hệ thống liên minh quân sự vững chắc với các nước lớn.

Câu 17: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) được khởi xướng trong bối cảnh lịch sử như thế nào?

  • A. Chủ nghĩa xã hội trên thế giới đang ở đỉnh cao phát triển, không gặp khó khăn gì.
  • B. Đất nước gặp nhiều khó khăn về kinh tế - xã hội do mô hình cũ bộc lộ hạn chế và tác động từ bên ngoài.
  • C. Việt Nam đang là một trong những nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất thế giới.
  • D. Cuộc Chiến tranh lạnh đã kết thúc và thế giới bước vào kỷ nguyên hòa bình vĩnh viễn.

Câu 18: Mục tiêu tổng quát của công cuộc đổi mới ở Việt Nam là gì?

  • A. Chuyển đổi sang chế độ chính trị đa nguyên, đa đảng.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • C. Xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm cho dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.
  • D. Tham gia vào tất cả các liên minh quân sự lớn trên thế giới.

Câu 19: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng mà Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Tuyệt đối không được thực hiện cải cách, đổi mới.
  • B. Phải nhanh chóng chuyển sang kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội và không ngừng đổi mới để phù hợp với thực tiễn.

Câu 20: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của Đảng Cộng sản trong công cuộc cải cách, đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa còn lại?

  • A. Đóng vai trò lãnh đạo then chốt, quyết định đường lối và phương hướng phát triển.
  • B. Chỉ đóng vai trò cố vấn, không có quyền quyết định các vấn đề lớn.
  • C. Đã từ bỏ vai trò lãnh đạo để nhường chỗ cho các đảng phái khác.
  • D. Bị giải thể hoặc chuyển đổi hoàn toàn thành đảng dân chủ xã hội.

Câu 21: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại phải đối mặt với thách thức lớn nhất là gì?

  • A. Thiếu vốn và công nghệ để phát triển sản xuất.
  • B. Nguy cơ chệch hướng xã hội chủ nghĩa và sự chống phá của các thế lực thù địch.
  • C. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa.
  • D. Sự suy giảm nghiêm trọng về dân số và nguồn lao động trẻ.

Câu 22: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay cho thấy quy luật lịch sử chung nào?

  • A. Mọi mô hình xã hội chủ nghĩa đều không thể tồn tại lâu dài.
  • B. Chủ nghĩa tư bản sẽ tự động biến mất mà không cần đấu tranh.
  • C. Cách mạng bạo lực là con đường duy nhất để tiến lên chủ nghĩa xã hội.
  • D. Sự phát triển của xã hội loài người là một quá trình quanh co, phức tạp nhưng tiến lên theo hướng tiến bộ.

Câu 23: Cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới năm 1973 đã tác động như thế nào đến xu hướng phát triển của nhiều quốc gia, bao gồm cả một số nước xã hội chủ nghĩa?

  • A. Thúc đẩy các nước tìm kiếm và thực hiện các điều chỉnh chiến lược kinh tế - xã hội để thích ứng.
  • B. Làm cho tất cả các nền kinh tế trên thế giới đều sụp đổ hoàn toàn.
  • C. Dẫn đến sự bùng nổ của các cuộc cách mạng xã hội trên toàn cầu.
  • D. Khiến các nước xã hội chủ nghĩa đóng cửa hoàn toàn, không giao lưu với bên ngoài.

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung và kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa không có sự can thiệp của nhà nước, còn kinh tế thị trường thì có.
  • B. Kinh tế kế hoạch hóa chỉ có một thành phần kinh tế, còn kinh tế thị trường có nhiều thành phần.
  • C. Kinh tế kế hoạch hóa dựa chủ yếu vào mệnh lệnh hành chính, còn kinh tế thị trường dựa vào các quy luật thị trường có sự quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Kinh tế kế hoạch hóa cho phép tư nhân làm giàu không hạn chế, còn kinh tế thị trường thì không.

Câu 25: Vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế đã thay đổi như thế nào sau hơn 35 năm thực hiện công cuộc đổi mới?

  • A. Không có sự thay đổi đáng kể, vẫn là một nước kém phát triển.
  • B. Ngày càng được nâng cao, chủ động hội nhập quốc tế và tham gia vào nhiều tổ chức toàn cầu.
  • C. Bị cô lập hoàn toàn và không có quan hệ ngoại giao với các nước lớn.
  • D. Trở thành một cường quốc quân sự nhưng kinh tế vẫn lạc hậu.

Câu 26: Thách thức lớn nhất đối với các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

  • A. Thiếu nhân lực có trình độ cao để đáp ứng yêu cầu công nghệ.
  • B. Khó khăn trong việc tiếp cận các thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nước đang phát triển khác.
  • D. Làm thế nào để vừa hội nhập sâu rộng vào kinh tế thế giới, vừa giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 27: Quan hệ giữa các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba) hiện nay chủ yếu dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Hợp tác bình đẳng, cùng có lợi, tôn trọng độc lập chủ quyền của nhau.
  • B. Liên minh quân sự chặt chẽ để chống lại các khối khác.
  • C. Cạnh tranh gay gắt về kinh tế để chiếm lĩnh thị trường.
  • D. Phụ thuộc vào một quốc gia lãnh đạo duy nhất.

Câu 28: Yếu tố nào được xem là chìa khóa thành công của các nước xã hội chủ nghĩa trong công cuộc đổi mới, cải cách sau năm 1991?

  • A. Đóng cửa, không giao lưu với thế giới bên ngoài.
  • B. Sao chép nguyên xi mô hình của các nước tư bản phát triển.
  • C. Tìm tòi, sáng tạo con đường phát triển phù hợp với đặc điểm lịch sử, văn hóa của đất nước mình.
  • D. Chỉ tập trung vào việc giải quyết các vấn đề chính trị.

Câu 29: Từ sự phát triển đầy biến động của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bài học về vai trò của đổi mới và sáng tạo trong lý luận và thực tiễn được rút ra như thế nào?

  • A. Việc áp dụng cứng nhắc một mô hình duy nhất là con đường dẫn đến thành công.
  • B. Lý luận Mác - Lênin đã lỗi thời và cần bị thay thế hoàn toàn.
  • C. Thực tiễn không quan trọng bằng việc tuân thủ chặt chẽ lý luận đã có.
  • D. Chủ nghĩa xã hội chỉ có thể tồn tại và phát triển khi không ngừng tự điều chỉnh, đổi mới để thích ứng với hoàn cảnh lịch sử cụ thể và xu thế thời đại.

Câu 30: Triển vọng của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI được đánh giá dựa trên cơ sở nào?

  • A. Những thành tựu kinh tế, xã hội mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đạt được trong công cuộc đổi mới.
  • B. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Việc thành lập một liên minh quân sự toàn cầu của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Sự thống nhất về mô hình phát triển giữa tất cả các nước xã hội chủ nghĩa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Điều kiện khách quan thuận lợi nào đã tạo cơ sở cho sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu trong những năm 1944-1945?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Sau khi giành chính quyền (1945-1949), các nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ nào để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc Trung Quốc đi theo con đường xã hội chủ nghĩa (1949) đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đến đầu thập niên 60 của thế kỷ XX, hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới đã bao gồm các quốc gia ở những khu vực địa lý nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Trong giai đoạn từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, các nước Đông Âu đã đạt được những thành tựu nổi bật nào trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới được hình thành dựa trên cơ sở nào về mặt chính trị - xã hội?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về tình hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa cuối những năm 70, đầu những năm 80 của thế kỷ XX?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Nguyên nhân chủ quan nào được xem là cơ bản nhất dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Chính sách 'Perestroika' (Cải tổ) và 'Glasnost' (Công khai) của Goóc-ba-chốp ở Liên Xô (từ năm 1985) chủ trương tập trung giải quyết vấn đề gì đầu tiên?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu việc chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô chính thức chấm dứt tồn tại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Nhận định nào sau đây *không* phản ánh đúng bản chất của sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Từ sau năm 1991, những quốc gia nào tiếp tục kiên định con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội và đẩy mạnh công cuộc cải cách, đổi mới?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) xác định trọng tâm là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Mô hình kinh tế mà Trung Quốc hướng tới xây dựng trong công cuộc cải cách mở cửa được gọi là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Điểm tương đồng cơ bản nhất giữa công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc và công cuộc đổi mới ở Việt Nam là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) được khởi xướng trong bối cảnh lịch sử như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Mục tiêu tổng quát của công cuộc đổi mới ở Việt Nam là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng mà Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của Đảng Cộng sản trong công cuộc cải cách, đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa còn lại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại phải đối mặt với thách thức lớn nhất là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay cho thấy quy luật lịch sử chung nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới năm 1973 đã tác động như thế nào đến xu hướng phát triển của nhiều quốc gia, bao gồm cả một số nước xã hội chủ nghĩa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Điểm khác biệt cơ bản giữa mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung và kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế đã thay đổi như thế nào sau hơn 35 năm thực hiện công cuộc đổi mới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Thách thức lớn nhất đối với các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay trong bối cảnh toàn cầu hóa là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Quan hệ giữa các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba) hiện nay chủ yếu dựa trên nguyên tắc nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Yếu tố nào được xem là chìa khóa thành công của các nước xã hội chủ nghĩa trong công cuộc đổi mới, cải cách sau năm 1991?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Từ sự phát triển đầy biến động của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, bài học về vai trò của đổi mới và sáng tạo trong lý luận và thực tiễn được rút ra như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Triển vọng của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI được đánh giá dựa trên cơ sở nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng, dẫn đến sự hình thành và mở rộng của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Thắng lợi của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • B. Sự thành lập của Liên Hợp Quốc.
  • C. Sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên (Liên Xô) và thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • D. Kế hoạch Mác-san của Mỹ nhằm tái thiết châu Âu.

Câu 2: Phân tích bối cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu trong những năm 1944-1945.

  • A. Các nước Đông Âu đã hoàn thành công nghiệp hóa và có giai cấp công nhân lớn mạnh.
  • B. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc truy quét và đánh bại phát xít Đức ở Đông Âu.
  • C. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
  • D. Các nước đế quốc phương Tây rút quân khỏi Đông Âu theo thỏa thuận quốc tế.

Câu 3: Từ năm 1945 đến 1949, các nước Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ nào của cách mạng dân chủ nhân dân để xây dựng nền tảng cho chủ nghĩa xã hội?

  • A. Tập trung phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
  • B. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
  • C. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung ngay lập tức.
  • D. Thực hiện cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa xí nghiệp, ban hành quyền tự do dân chủ.

Câu 4: Đánh giá ý nghĩa quốc tế của việc Trung Quốc đi theo con đường xã hội chủ nghĩa vào năm 1949.

  • A. Làm tăng đáng kể quy mô và sức mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
  • B. Dẫn đến sự sụp đổ ngay lập tức của chủ nghĩa tư bản ở châu Á.
  • C. Đánh dấu sự chấm dứt của Chiến tranh lạnh.
  • D. Buộc các nước đế quốc phải công nhận hoàn toàn hệ thống xã hội chủ nghĩa.

Câu 5: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong con đường phát triển lên chủ nghĩa xã hội của Cu-ba so với các nước Đông Âu và châu Á sau năm 1945.

  • A. Cu-ba xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình kinh tế thị trường ngay từ đầu.
  • B. Cu-ba nhận được sự giúp đỡ trực tiếp và toàn diện từ các nước tư bản phương Tây.
  • C. Cu-ba không trải qua giai đoạn cách mạng dân chủ nhân dân.
  • D. Cu-ba đi lên chủ nghĩa xã hội muộn hơn (đầu thập niên 60) và nằm ngay sát nước Mỹ.

Câu 6: Đến đầu thập niên 60 của thế kỉ XX, hệ thống xã hội chủ nghĩa đã mở rộng địa bàn sang những khu vực địa lý nào?

  • A. Châu Phi, châu Âu, châu Á.
  • B. Châu Âu, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh.
  • C. Châu Âu, châu Á và khu vực Mỹ La-tinh.
  • D. Châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh.

Câu 7: Trình bày những thành tựu nổi bật của các nước xã hội chủ nghĩa (trừ Liên Xô) trong công cuộc xây dựng đất nước từ cuối thập niên 40 đến nửa đầu thập niên 70 của thế kỉ XX.

  • A. Thực hiện công nghiệp hóa, điện khí hóa, phát triển nông nghiệp, nâng cao đời sống nhân dân.
  • B. Tập trung phát triển công nghệ thông tin và kinh tế tri thức.
  • C. Hoàn thành xóa bỏ chế độ phong kiến và thực dân.
  • D. Đạt được vị thế siêu cường trên trường quốc tế.

Câu 8: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của tình trạng trì trệ, khủng hoảng kinh tế-xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu vào cuối những năm 70, đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

  • A. Sự can thiệp quân sự trực tiếp của các nước tư bản phương Tây.
  • B. Thiên tai, dịch bệnh kéo dài trên diện rộng.
  • C. Hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội nên không cần phát triển nữa.
  • D. Áp dụng quá lâu mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp, chậm đổi mới, không bắt kịp cách mạng khoa học kỹ thuật.

Câu 9: Đánh giá vai trò của công cuộc cải tổ do Goóc-ba-chốp khởi xướng ở Liên Xô (từ 1985) đối với sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở đây.

  • A. Đã giúp Liên Xô thoát khỏi khủng hoảng và tiếp tục phát triển vững mạnh.
  • B. Phạm sai lầm nghiêm trọng về đường lối, đặc biệt trong cải cách chính trị, làm gia tăng khủng hoảng và dẫn đến tan rã.
  • C. Không có tác động đáng kể đến tình hình chính trị, xã hội Liên Xô.
  • D. Chỉ tập trung vào cải cách kinh tế mà bỏ qua cải cách chính trị.

Câu 10: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu (cuối thập niên 80, đầu thập niên 90) để lại bài học kinh nghiệm quan trọng nào cho các nước xã hội chủ nghĩa còn lại?

  • A. Cần tiến hành đổi mới, cải cách nhưng phải kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • B. Nên từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa và đi theo mô hình kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.
  • C. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế mà không cần quan tâm đến xây dựng Đảng.
  • D. Nên áp dụng hoàn toàn mô hình cải tổ của Liên Xô.

Câu 11: Sau sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, những quốc gia nào vẫn kiên định và tiếp tục công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, đồng thời đạt được những thành tựu quan trọng?

  • A. Nga, Ba Lan, Hung-ga-ri, Cộng hòa Séc.
  • B. Đức, Ý, Tây Ban Nha, Hy Lạp.
  • C. Nhật Bản, Hàn Quốc, Ấn Độ, Thái Lan.
  • D. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba.

Câu 12: Phân tích điểm tương đồng cơ bản trong đường lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc (từ 1978) và công cuộc đổi mới của Việt Nam (từ 1986).

  • A. Lấy cải cách chính trị làm trọng tâm và thực hiện đa nguyên, đa đảng.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và nông nghiệp tập thể.
  • C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, xây dựng kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và kiên định sự lãnh đạo của Đảng.
  • D. Đóng cửa, không hội nhập với kinh tế thế giới.

Câu 13: Đánh giá ý nghĩa của những thành tựu cải cách, đổi mới mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đạt được từ sau năm 1991.

  • A. Cho thấy chủ nghĩa xã hội đã hoàn thành sứ mệnh lịch sử và không cần phát triển nữa.
  • B. Chứng tỏ sức sống, khả năng tự điều chỉnh và triển vọng của chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh mới.
  • C. Khẳng định rằng mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung là hiệu quả nhất.
  • D. Làm suy yếu hoàn toàn hệ thống tư bản chủ nghĩa trên thế giới.

Câu 14: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa "cải tổ" ở Liên Xô và "cải cách, mở cửa" ở Trung Quốc về trọng tâm chính sách.

  • A. Cải tổ Liên Xô chuyển trọng tâm sang cải cách chính trị vội vã, còn cải cách Trung Quốc kiên định lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
  • B. Cải tổ Liên Xô thành công rực rỡ, còn cải cách Trung Quốc thất bại.
  • C. Cải tổ Liên Xô áp dụng kinh tế thị trường tự do, còn cải cách Trung Quốc duy trì kinh tế tập trung.
  • D. Cải tổ Liên Xô nhận được sự ủng hộ của phương Tây, còn cải cách Trung Quốc thì không.

Câu 15: Một trong những yếu tố khách quan nào được cho là đã góp phần làm gia tăng tình trạng bất ổn và rối loạn, thúc đẩy sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô?

  • A. Sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại.
  • B. Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
  • C. Sự phát triển vượt bậc của kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • D. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

Câu 16: Từ góc độ lịch sử, sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu nên được hiểu là sự sụp đổ của điều gì?

  • A. Sự sụp đổ của học thuyết Mác-Lênin.
  • B. Sự sụp đổ của một mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội cụ thể đã lỗi thời và phạm sai lầm.
  • C. Sự chấm dứt hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
  • D. Sự thất bại của phong trào công nhân quốc tế.

Câu 17: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong công cuộc cải cách mở cửa (từ 1978) là gì?

  • A. Hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân trên toàn quốc.
  • B. Trở thành cường quốc quân sự số một thế giới.
  • C. Đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đưa đất nước trở thành cường quốc kinh tế.
  • D. Xây dựng thành công xã hội không còn phân hóa giàu nghèo.

Câu 18: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) được tiến hành trong bối cảnh quốc tế có những đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới đang lâm vào khủng hoảng, xu thế toàn cầu hóa và cách mạng khoa học - công nghệ phát triển mạnh.
  • B. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự thế giới đơn cực được thiết lập.
  • C. Các nước xã hội chủ nghĩa đều phát triển vững mạnh và liên kết chặt chẽ.
  • D. Phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới đã hoàn toàn chấm dứt.

Câu 19: Dựa vào thành tựu của các nước xã hội chủ nghĩa còn lại sau năm 1991, hãy giải thích vì sao có thể khẳng định chủ nghĩa xã hội có khả năng tự điều chỉnh và phát triển trong bối cảnh mới.

  • A. Vì các nước này đã quay trở lại hoàn toàn mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Vì họ nhận được sự giúp đỡ kinh tế khổng lồ từ các nước tư bản.
  • C. Vì họ đã từ bỏ hoàn toàn chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • D. Vì họ đã mạnh dạn đổi mới cơ chế kinh tế, hội nhập quốc tế và đạt được những thành tựu phát triển đáng kể.

Câu 20: Một nhà nghiên cứu cho rằng: "Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là minh chứng cho thấy chủ nghĩa xã hội Mác-Lênin đã hoàn toàn thất bại và không còn phù hợp với thực tiễn". Dựa trên kiến thức lịch sử, bạn có đồng ý với nhận định này không? Vì sao?

  • A. Không đồng ý, vì sự sụp đổ là của mô hình cụ thể, và các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đã chứng minh khả năng phát triển.
  • B. Đồng ý, vì tất cả các nước xã hội chủ nghĩa đều đã sụp đổ.
  • C. Đồng ý, vì học thuyết Mác-Lênin chỉ phù hợp với thế kỷ XIX.
  • D. Không đồng ý, vì sự sụp đổ là do các nước tư bản can thiệp quân sự.

Câu 21: Trong bối cảnh hiện nay, con đường phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa như Việt Nam, Trung Quốc thường được mô tả là gì?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa tự do.
  • D. Kinh tế tự cung tự cấp.

Câu 22: Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn nào trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước khi lâm vào khủng hoảng?

  • A. Trở thành siêu cường kinh tế và quân sự số một thế giới.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ tư hữu và tiền tệ.
  • C. Thiết lập chế độ đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
  • D. Trở thành cường quốc công nghiệp thứ hai thế giới, đạt nhiều thành tựu khoa học kỹ thuật và nâng cao đời sống nhân dân.

Câu 23: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại phải đối mặt trong bối cảnh quốc tế hiện nay?

  • A. Thiếu nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • B. Không có khả năng tiếp cận khoa học công nghệ hiện đại.
  • C. Duy trì định hướng xã hội chủ nghĩa trong nền kinh tế thị trường và bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • D. Phải đối mặt với nguy cơ chiến tranh xâm lược từ các nước láng giềng.

Câu 24: Việc các nước xã hội chủ nghĩa (như Việt Nam, Trung Quốc) chủ động hội nhập kinh tế quốc tế từ sau khi tiến hành cải cách, đổi mới cho thấy điều gì trong sự phát triển của chủ nghĩa xã hội hiện nay?

  • A. Sự chủ động thích ứng, mở cửa và hội nhập với xu thế phát triển chung của thế giới để phục vụ công cuộc xây dựng đất nước.
  • B. Sự từ bỏ hoàn toàn nguyên tắc tự lực, tự cường.
  • C. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội không thể tồn tại nếu không phụ thuộc vào kinh tế tư bản.
  • D. Chỉ là giải pháp tạm thời trước khi quay lại kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa thắng lợi của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai và sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu.

  • A. Liên Xô đã sáp nhập các nước Đông Âu vào lãnh thổ của mình sau chiến tranh.
  • B. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô đã tạo điều kiện giải phóng và hỗ trợ các lực lượng cách mạng ở Đông Âu giành chính quyền.
  • C. Các nước Đông Âu tự nguyện đi theo chủ nghĩa xã hội mà không có sự tác động từ bên ngoài.
  • D. Liên Xô đã buộc các nước Đông Âu phải đi theo con đường xã hội chủ nghĩa bằng vũ lực.

Câu 26: Đâu KHÔNG phải là điểm yếu cố hữu của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp đã được áp dụng ở Liên Xô và Đông Âu trước cải tổ/cải cách?

  • A. Thiếu linh hoạt, kém năng động, không phù hợp với kinh tế hàng hóa.
  • B. Kìm hãm sự sáng tạo, không phát huy được tính chủ động của các đơn vị kinh tế.
  • C. Nảy sinh bộ máy quan liêu cồng kềnh, kìm hãm sự phát triển.
  • D. Khuyến khích mạnh mẽ cạnh tranh và nâng cao năng suất lao động cá nhân.

Câu 27: Dựa trên các bài học kinh nghiệm từ sự sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam đã rút ra kết luận quan trọng nào trong quá trình đổi mới đất nước?

  • A. Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi thích hợp, không được nóng vội, đặc biệt không được từ bỏ sự lãnh đạo của Đảng và mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chỉ cần tập trung vào phát triển kinh tế mà không cần đổi mới chính trị.
  • C. Nên thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập ngay lập tức.
  • D. Áp dụng hoàn toàn mô hình kinh tế thị trường tự do của phương Tây.

Câu 28: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng và xu hướng phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới hiện nay?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn biến mất trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn tồn tại trên lý thuyết, không có thực tiễn nào thành công.
  • C. Chủ nghĩa xã hội vẫn tồn tại, phát triển ở một số quốc gia với những mô hình đổi mới và có vị thế ngày càng tăng trên trường quốc tế.
  • D. Tất cả các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đều đang lâm vào khủng hoảng trầm trọng.

Câu 29: Việc Cu-ba kiên trì đi theo con đường xã hội chủ nghĩa và đối mặt với sự bao vây cấm vận kéo dài từ Mỹ cho thấy điều gì về đặc điểm của chủ nghĩa xã hội ở quốc gia này?

  • A. Cu-ba đã từ bỏ chủ nghĩa xã hội để hội nhập với Mỹ.
  • B. Cu-ba không gặp phải bất kỳ khó khăn nào trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Cu-ba xây dựng chủ nghĩa xã hội theo mô hình hoàn toàn giống Liên Xô trước đây.
  • D. Thể hiện sự kiên định, ý chí độc lập, tự chủ cao trong việc lựa chọn và theo đuổi con đường xã hội chủ nghĩa.

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  • A. Phá vỡ thế độc quyền của chủ nghĩa tư bản, tạo ra sự cân bằng lực lượng và trở thành chỗ dựa cho phong trào cách mạng thế giới.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của chủ nghĩa đế quốc.
  • C. Đưa tất cả các quốc gia trên thế giới đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
  • D. Ngăn chặn hoàn toàn nguy cơ chiến tranh thế giới mới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng, dẫn đến sự hình thành và mở rộng của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích bối cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu trong những năm 1944-1945.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Từ năm 1945 đến 1949, các nước Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ nào của cách mạng dân chủ nhân dân để xây dựng nền tảng cho chủ nghĩa xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đánh giá ý nghĩa quốc tế của việc Trung Quốc đi theo con đường xã hội chủ nghĩa vào năm 1949.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong con đường phát triển lên chủ nghĩa xã hội của Cu-ba so với các nước Đông Âu và châu Á sau năm 1945.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đến đầu thập niên 60 của thế kỉ XX, hệ thống xã hội chủ nghĩa đã mở rộng địa bàn sang những khu vực địa lý nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trình bày những thành tựu nổi bật của các nước xã hội chủ nghĩa (trừ Liên Xô) trong công cuộc xây dựng đất nước từ cuối thập niên 40 đến nửa đầu thập niên 70 của thế kỉ XX.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự xuất hiện của tình trạng trì trệ, khủng hoảng kinh tế-xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu vào cuối những năm 70, đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đánh giá vai trò của công cuộc cải tổ do Goóc-ba-chốp khởi xướng ở Liên Xô (từ 1985) đối với sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở đây.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu (cuối thập niên 80, đầu thập niên 90) để lại bài học kinh nghiệm quan trọng nào cho các nước xã hội chủ nghĩa còn lại?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Sau sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, những quốc gia nào vẫn kiên định và tiếp tục công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, đồng thời đạt được những thành tựu quan trọng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phân tích điểm tương đồng cơ bản trong đường lối cải cách, mở cửa của Trung Quốc (từ 1978) và công cuộc đổi mới của Việt Nam (từ 1986).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đánh giá ý nghĩa của những thành tựu cải cách, đổi mới mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đạt được từ sau năm 1991.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa 'cải tổ' ở Liên Xô và 'cải cách, mở cửa' ở Trung Quốc về trọng tâm chính sách.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Một trong những yếu tố khách quan nào được cho là đã góp phần làm gia tăng tình trạng bất ổn và rối loạn, thúc đẩy sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Từ góc độ lịch sử, sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu nên được hiểu là sự sụp đổ của điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong công cuộc cải cách mở cửa (từ 1978) là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) được tiến hành trong bối cảnh quốc tế có những đặc điểm nổi bật nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Dựa vào thành tựu của các nước xã hội chủ nghĩa còn lại sau năm 1991, hãy giải thích vì sao có thể khẳng định chủ nghĩa xã hội có khả năng tự điều chỉnh và phát triển trong bối cảnh mới.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Một nhà nghiên cứu cho rằng: 'Sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là minh chứng cho thấy chủ nghĩa xã hội Mác-Lênin đã hoàn toàn thất bại và không còn phù hợp với thực tiễn'. Dựa trên kiến thức lịch sử, bạn có đồng ý với nhận định này không? Vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong bối cảnh hiện nay, con đường phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa như Việt Nam, Trung Quốc thường được mô tả là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Liên Xô đã đạt được những thành tựu to lớn nào trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội trước khi lâm vào khủng hoảng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại phải đối mặt trong bối cảnh quốc tế hiện nay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Việc các nước xã hội chủ nghĩa (như Việt Nam, Trung Quốc) chủ động hội nhập kinh tế quốc tế từ sau khi tiến hành cải cách, đổi mới cho thấy điều gì trong sự phát triển của chủ nghĩa xã hội hiện nay?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa thắng lợi của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai và sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đâu KHÔNG phải là điểm yếu cố hữu của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp đã được áp dụng ở Liên Xô và Đông Âu trước cải tổ/cải cách?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Dựa trên các bài học kinh nghiệm từ sự sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam đã rút ra kết luận quan trọng nào trong quá trình đổi mới đất nước?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng và xu hướng phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới hiện nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Việc Cu-ba kiên trì đi theo con đường xã hội chủ nghĩa và đối mặt với sự bao vây cấm vận kéo dài từ Mỹ cho thấy điều gì về đặc điểm của chủ nghĩa xã hội ở quốc gia này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Ý nghĩa quan trọng nhất của sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu sự mở rộng đáng kể về mặt địa lí của chủ nghĩa xã hội ra ngoài phạm vi Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
  • B. Hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế ở Liên Xô.
  • C. Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và châu Á.
  • D. Thành lập Cộng đồng Kinh tế châu Âu (EEC).

Câu 2: Phân tích điều kiện khách quan thuận lợi nhất thúc đẩy các phong trào giành chính quyền của nhân dân các nước Đông Âu trong những năm 1944-1945?

  • A. Sự suy yếu và tan rã của hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc.
  • B. Thắng lợi quyết định của Hồng quân Liên Xô trong việc đánh bại chủ nghĩa phát xít.
  • C. Sự bùng nổ mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á và châu Phi.
  • D. Sự hỗ trợ trực tiếp về quân sự và kinh tế từ các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 3: Từ năm 1945 đến 1949, các nước Đông Âu đã tập trung giải quyết những nhiệm vụ gì để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân?

  • A. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
  • B. Xây dựng nền tảng vật chất kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Thực hiện hợp tác hóa nông nghiệp và thủ công nghiệp.
  • D. Cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa xí nghiệp và ban hành quyền tự do dân chủ.

Câu 4: Đánh giá ý nghĩa quan trọng nhất của việc Trung Quốc đi theo con đường xã hội chủ nghĩa (từ năm 1949)?

  • A. Làm tăng cường sức mạnh và mở rộng phạm vi ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của các nước đế quốc vào châu Á.
  • C. Đánh dấu sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.
  • D. Trở thành đối trọng chính với Hoa Kỳ trong cục diện Chiến tranh lạnh.

Câu 5: Phân tích bối cảnh quốc tế chủ yếu dẫn đến sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới?

  • A. Sự bùng nổ của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại.
  • B. Sự hình thành của Liên hợp quốc và trật tự thế giới mới.
  • C. Thắng lợi của Liên Xô và các lực lượng dân chủ trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • D. Sự suy yếu toàn diện của chủ nghĩa tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 6: Đến đầu thập niên 60 của thế kỉ XX, hệ thống xã hội chủ nghĩa đã bao gồm 14 quốc gia. Điều này phản ánh xu thế lịch sử nào?

  • A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ.
  • B. Sự phát triển và mở rộng của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Sự chấm dứt của Chiến tranh lạnh giữa hai phe.
  • D. Sự hình thành của các khối liên minh quân sự đối đầu.

Câu 7: Mô hình kinh tế phổ biến được áp dụng ở các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn đầu xây dựng (trước cải cách) có đặc điểm nổi bật là gì?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
  • B. Kinh tế thị trường tự do cạnh tranh.
  • C. Kinh tế hỗn hợp nhiều thành phần.
  • D. Kinh tế dựa chủ yếu vào nông nghiệp và thủ công nghiệp.

Câu 8: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng trì trệ, khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu vào cuối những năm 70, đầu những năm 80 của thế kỉ XX?

  • A. Sự chống phá quyết liệt từ các nước tư bản chủ nghĩa.
  • B. Gánh nặng chi phí cho chạy đua vũ trang với Hoa Kỳ.
  • C. Áp dụng kéo dài mô hình kinh tế tập trung quan liêu, bao cấp lạc hậu.
  • D. Thiên tai, dịch bệnh và các vấn đề môi trường nghiêm trọng.

Câu 9: Công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ năm 1985) đã phạm phải sai lầm nghiêm trọng nào, góp phần đẩy nhanh sự sụp đổ?

  • A. Không chú trọng phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Thiếu sự dân chủ trong đời sống xã hội.
  • C. Từ chối hội nhập kinh tế quốc tế.
  • D. Thiếu đường lối đúng đắn, phạm sai lầm trong quá trình tiến hành, đặc biệt về chính trị.

Câu 10: Sự kiện nào được xem là mốc đánh dấu sự chấm dứt của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

  • A. Bức tường Béc-lin sụp đổ (1989).
  • B. Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã (1991).
  • C. Đảng Cộng sản Liên Xô từ bỏ vai trò lãnh đạo (1990).
  • D. Khối SEV giải thể (1991).

Câu 11: Đánh giá hậu quả trực tiếp và rõ rệt nhất của sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đối với quan hệ quốc tế?

  • A. Trật tự thế giới hai cực Ianta sụp đổ, thế giới tiến tới xu thế đa cực.
  • B. Chiến tranh lạnh chấm dứt và các cuộc chạy đua vũ trang kết thúc hoàn toàn.
  • C. Hoa Kỳ trở thành siêu cường duy nhất và chi phối toàn bộ thế giới.
  • D. Các nước xã hội chủ nghĩa còn lại chuyển sang đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.

Câu 12: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại rút ra từ sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Tuyệt đối không được tiến hành cải cách, đổi mới.
  • B. Phải từ bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Phải kiên định mục tiêu, lý tưởng xã hội chủ nghĩa trên nền tảng đổi mới phù hợp thực tiễn.
  • D. Cần tăng cường đối đầu với các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 13: Từ sau năm 1991, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các quốc gia như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba có điểm gì khác biệt cơ bản so với giai đoạn trước đó?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Tiến hành cải cách, đổi mới để xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chấm dứt quan hệ hợp tác với các nước tư bản.
  • D. Chỉ tập trung phát triển nông nghiệp để giải quyết vấn đề lương thực.

Câu 14: Phân tích điểm tương đồng cốt lõi trong đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) và công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986)?

  • A. Đều lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm hàng đầu.
  • B. Đều từ bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Đều thực hiện đa nguyên, đa đảng về chính trị.
  • D. Đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm và xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 15: Thành tựu kinh tế nổi bật nhất mà Trung Quốc đạt được sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới với tốc độ tăng trưởng cao.
  • B. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • C. Đạt được bình đẳng tuyệt đối về thu nhập giữa các tầng lớp dân cư.
  • D. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa trên toàn bộ lãnh thổ.

Câu 16: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) diễn ra trong bối cảnh quốc tế có những đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Cuộc đối đầu Đông - Tây đang ở đỉnh cao.
  • B. Xu thế toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới đang phát triển ổn định.
  • D. Chủ nghĩa thực dân mới đang mở rộng phạm vi ảnh hưởng.

Câu 17: Đánh giá ý nghĩa lịch sử của những thành tựu đạt được trong công cuộc đổi mới, cải cách ở Trung Quốc, Việt Nam và các nước xã hội chủ nghĩa còn lại?

  • A. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội đã lỗi thời và không còn phù hợp.
  • B. Khẳng định ưu thế tuyệt đối của mô hình kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
  • C. Làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • D. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống và khả năng tự điều chỉnh để phát triển.

Câu 18: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (như Việt Nam, Trung Quốc) phải đối mặt trong quá trình đổi mới, hội nhập hiện nay là gì?

  • A. Giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
  • B. Giải quyết triệt để nạn thất nghiệp và đói nghèo.
  • C. Đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn các nước tư bản.
  • D. Xây dựng quân đội hùng mạnh để đối phó với mọi nguy cơ.

Câu 19: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận cải cách giữa Liên Xô (thời Gorbachev) và Trung Quốc (thời Đặng Tiểu Bình)?

  • A. Liên Xô chú trọng kinh tế, Trung Quốc chú trọng chính trị.
  • B. Liên Xô mở cửa, Trung Quốc đóng cửa.
  • C. Liên Xô lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm, Trung Quốc lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
  • D. Liên Xô kiên định vai trò lãnh đạo của Đảng, Trung Quốc từ bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng.

Câu 20: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Cu-ba từ sau năm 1961 có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Phát triển dựa trên mô hình kinh tế thị trường tự do.
  • B. Hội nhập sâu rộng với nền kinh tế Hoa Kỳ.
  • C. Chuyển đổi sang hệ thống đa đảng.
  • D. Kiên định con đường xã hội chủ nghĩa dù gặp nhiều khó khăn, cấm vận.

Câu 21: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét về vai trò của Đảng Cộng sản trong quá trình xây dựng và phát triển chủ nghĩa xã hội ở các nước?

  • A. Vai trò của Đảng Cộng sản ngày càng bị suy yếu trong quá trình phát triển.
  • B. Đảng Cộng sản đóng vai trò lãnh đạo quyết định, nhưng cần có đường lối phù hợp với thực tiễn.
  • C. Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội không phụ thuộc vào vai trò của Đảng Cộng sản.
  • D. Đảng Cộng sản chỉ có vai trò trong giai đoạn giành chính quyền.

Câu 22: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa sau năm 1991 là gì?

  • A. Góp phần duy trì xu thế hòa bình, hợp tác và thúc đẩy thế giới đa cực.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của các nước lớn vào công việc nội bộ của quốc gia khác.
  • C. Buộc các nước tư bản phải từ bỏ chế độ bóc lột.
  • D. Đảm bảo an ninh tuyệt đối cho tất cả các quốc gia trên thế giới.

Câu 23: Phân tích tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đến sự phát triển và khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội?

  • A. Chỉ có tác động tiêu cực, làm gia tăng khủng hoảng kinh tế.
  • B. Chỉ có tác động tích cực, thúc đẩy sản xuất phát triển.
  • C. Không có tác động đáng kể đến chủ nghĩa xã hội.
  • D. Đòi hỏi các nước xã hội chủ nghĩa phải đổi mới để thích ứng, nếu không sẽ tụt hậu và khủng hoảng.

Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng bản chất của sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Là sự sụp đổ hoàn toàn của học thuyết Mác-Lênin.
  • B. Là sự sụp đổ của một mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội cụ thể, có nhiều sai lầm.
  • C. Là kết quả tất yếu của sự phát triển lịch sử.
  • D. Là do sự can thiệp quân sự từ bên ngoài.

Câu 25: Tại sao việc xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa lại được xem là bước đi chiến lược trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Giúp giải phóng sức sản xuất, phát triển kinh tế hàng hóa, đồng thời giữ vững mục tiêu và định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Nhằm xóa bỏ hoàn toàn vai trò quản lý của Nhà nước trong nền kinh tế.
  • C. Là mô hình kinh tế duy nhất phù hợp với mọi quốc gia xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chỉ đơn thuần là sao chép mô hình kinh tế của các nước tư bản phát triển.

Câu 26: So sánh mục tiêu của công cuộc cải cách ở các nước Đông Âu (trước khi sụp đổ) và công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

  • A. Đông Âu nhằm khôi phục chế độ cũ, Trung Quốc nhằm xây dựng chế độ mới.
  • B. Đông Âu chú trọng kinh tế, Trung Quốc chú trọng chính trị.
  • C. Đông Âu có xu hướng xa rời nguyên tắc xã hội chủ nghĩa, Trung Quốc kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa.
  • D. Đông Âu mở cửa, Trung Quốc đóng cửa.

Câu 27: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế của sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Thúc đẩy mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
  • B. Làm thay đổi căn bản bản đồ chính trị thế giới.
  • C. Trở thành chỗ dựa, nguồn cổ vũ cho cuộc đấu tranh vì hòa bình, dân chủ, tiến bộ xã hội.
  • D. Chấm dứt vĩnh viễn nguy cơ chiến tranh trên toàn cầu.

Câu 28: Phân tích nguyên nhân khiến Cu-ba có thể kiên trì đi theo con đường xã hội chủ nghĩa dù gặp nhiều khó khăn, cấm vận?

  • A. Sự lãnh đạo kiên cường của Đảng Cộng sản, sự ủng hộ của nhân dân và sự giúp đỡ quốc tế (trước đây là Liên Xô, hiện nay là các nước XHCN khác).
  • B. Nền kinh tế tự cung tự cấp, không phụ thuộc vào bên ngoài.
  • C. Vị trí địa lí biệt lập, không bị ảnh hưởng bởi thế giới bên ngoài.
  • D. Đạt được những thành tựu kinh tế vượt trội so với các nước trong khu vực.

Câu 29: Dựa trên các bài học từ lịch sử, để chủ nghĩa xã hội tiếp tục phát triển trong bối cảnh hiện nay, các nước cần làm gì?

  • A. Quay trở lại mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Đóng cửa, không hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Kiên định mục tiêu, lý tưởng, đồng thời không ngừng đổi mới, sáng tạo để phù hợp với xu thế thời đại và điều kiện cụ thể của đất nước.
  • D. Từ bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản và chấp nhận đa nguyên chính trị.

Câu 30: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn sụp đổ trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn tồn tại trên lí thuyết.
  • C. Tất cả các nước xã hội chủ nghĩa đều gặp khủng hoảng và không thể vượt qua.
  • D. Trải qua những thăng trầm, khủng hoảng và điều chỉnh, chủ nghĩa xã hội vẫn tồn tại và phát triển ở một số quốc gia theo những mô hình khác nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu sự mở rộng đáng kể về mặt địa lí của chủ nghĩa xã hội ra ngoài phạm vi Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích điều kiện khách quan thuận lợi nhất thúc đẩy các phong trào giành chính quyền của nhân dân các nước Đông Âu trong những năm 1944-1945?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Từ năm 1945 đến 1949, các nước Đông Âu đã tập trung giải quyết những nhiệm vụ gì để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đánh giá ý nghĩa quan trọng nhất của việc Trung Quốc đi theo con đường xã hội chủ nghĩa (từ năm 1949)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Phân tích bối cảnh quốc tế chủ yếu dẫn đến sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đến đầu thập niên 60 của thế kỉ XX, hệ thống xã hội chủ nghĩa đã bao gồm 14 quốc gia. Điều này phản ánh xu thế lịch sử nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Mô hình kinh tế phổ biến được áp dụng ở các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn đầu xây dựng (trước cải cách) có đặc điểm nổi bật là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng trì trệ, khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu vào cuối những năm 70, đầu những năm 80 của thế kỉ XX?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ năm 1985) đã phạm phải sai lầm nghiêm trọng nào, góp phần đẩy nhanh sự sụp đổ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Sự kiện nào được xem là mốc đánh dấu sự chấm dứt của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đánh giá hậu quả trực tiếp và rõ rệt nhất của sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đối với quan hệ quốc tế?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại rút ra từ sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Từ sau năm 1991, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các quốc gia như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba có điểm gì khác biệt cơ bản so với giai đoạn trước đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phân tích điểm tương đồng cốt lõi trong đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) và công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986)?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Thành tựu kinh tế nổi bật nhất mà Trung Quốc đạt được sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) diễn ra trong bối cảnh quốc tế có những đặc điểm nổi bật nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đánh giá ý nghĩa lịch sử của những thành tựu đạt được trong công cuộc đổi mới, cải cách ở Trung Quốc, Việt Nam và các nước xã hội chủ nghĩa còn lại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (như Việt Nam, Trung Quốc) phải đối mặt trong quá trình đổi mới, hội nhập hiện nay là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận cải cách giữa Liên Xô (thời Gorbachev) và Trung Quốc (thời Đặng Tiểu Bình)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Cu-ba từ sau năm 1961 có đặc điểm nổi bật nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét về vai trò của Đảng Cộng sản trong quá trình xây dựng và phát triển chủ nghĩa xã hội ở các nước?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa sau năm 1991 là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đến sự phát triển và khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng bản chất của sự sụp đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Tại sao việc xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa lại được xem là bước đi chiến lược trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: So sánh mục tiêu của công cuộc cải cách ở các nước Đông Âu (trước khi sụp đổ) và công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa quốc tế của sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích nguyên nhân khiến Cu-ba có thể kiên trì đi theo con đường xã hội chủ nghĩa dù gặp nhiều khó khăn, cấm vận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Dựa trên các bài học từ lịch sử, để chủ nghĩa xã hội tiếp tục phát triển trong bối cảnh hiện nay, các nước cần làm gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quan trọng nhất giúp các nước Đông Âu có điều kiện thuận lợi để nổi dậy giành chính quyền và thành lập nhà nước dân chủ nhân dân sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự suy yếu và tan rã của hệ thống thuộc địa cũ.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở châu Á.
  • C. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.
  • D. Sự viện trợ kinh tế và quân sự từ các nước phương Tây.

Câu 2: Sau khi thành lập chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1949), các nước Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ quan trọng của cách mạng dân chủ nhân dân. Nhiệm vụ nào dưới đây phản ánh rõ nhất sự thay đổi về quan hệ sản xuất?

  • A. Ban hành hiến pháp mới, mở rộng quyền tự do dân chủ.
  • B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân.
  • C. Phát triển hệ thống giáo dục, y tế.
  • D. Quốc hữu hóa các nhà máy, xí nghiệp của tư bản và cải cách ruộng đất.

Câu 3: Từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội. Đặc điểm nổi bật của giai đoạn này là gì?

  • A. Đạt được nhiều thành tựu trong công nghiệp hóa, phát triển kinh tế theo mô hình kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Chủ yếu tập trung khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
  • C. Thực hiện đa dạng hóa các hình thức sở hữu.
  • D. Đối mặt với khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội không còn chỉ tồn tại ở một quốc gia mà đã trở thành một hệ thống thế giới?

  • A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917).
  • B. Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • C. Cuộc khủng hoảng tên lửa Cu-ba (1962).
  • D. Công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ 1985).

Câu 5: Việc Trung Quốc đi theo con đường xã hội chủ nghĩa (từ 1949) có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới?

  • A. Chấm dứt sự đối đầu giữa hai phe trên trường quốc tế.
  • B. Buộc các nước tư bản phải thừa nhận sự tồn tại của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Làm tăng cường sức mạnh và mở rộng không gian địa lí của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Dẫn đến sự sụp đổ của hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Á.

Câu 6: Cu-ba là quốc gia đầu tiên ở khu vực Mĩ Latinh đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong việc Cu-ba lựa chọn con đường này?

  • A. Cuộc tấn công trại lính Môn-ca-đa (1953).
  • B. Cách mạng Cu-ba lật đổ chế độ Batixta (1959).
  • C. Cuộc khủng hoảng tên lửa Cu-ba (1962).
  • D. Cu-ba gia nhập Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV).

Câu 7: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu bắt đầu bộc lộ những dấu hiệu trì trệ và khủng hoảng. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng này?

  • A. Áp dụng mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp một cách cứng nhắc, chậm đổi mới.
  • B. Ảnh hưởng nặng nề của Chiến tranh Lạnh và chạy đua vũ trang.
  • C. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực đế quốc.
  • D. Thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên cho phát triển kinh tế.

Câu 8: Trong bối cảnh khủng hoảng cuối những năm 80 của thế kỷ XX, Liên Xô đã tiến hành công cuộc cải tổ. Mục đích ban đầu của công cuộc cải tổ này là gì?

  • A. Chuyển đổi hoàn toàn sang nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
  • B. Chấm dứt sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Khắc phục trì trệ, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và duy trì chủ nghĩa xã hội.
  • D. Hòa nhập hoàn toàn vào hệ thống kinh tế tư bản thế giới.

Câu 9: Công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1985) đã phạm phải những sai lầm nghiêm trọng. Sai lầm nào dưới đây mang tính quyết định dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

  • A. Không chú trọng phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Mở rộng quan hệ đối ngoại quá nhanh.
  • C. Không kiểm soát được tình trạng tham nhũng.
  • D. Thực hiện đa nguyên về chính trị, dẫn đến mất vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

  • A. Đảng Cộng sản Liên Xô từ bỏ vai trò lãnh đạo (1990).
  • B. Sự tan rã của Nhà nước Liên bang Xô viết (tháng 12/1991).
  • C. Cuộc đảo chính lật đổ Gióoc-ba-chốp (tháng 8/1991).
  • D. Tuyên bố giải thể Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (1991).

Câu 11: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối những năm 80, đầu những năm 90 của thế kỷ XX có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Là sự sụp đổ của một mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội chưa phù hợp và để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu.
  • B. Chứng tỏ sự thất bại hoàn toàn của học thuyết Mác - Lênin.
  • C. Đánh dấu sự kết thúc của Chiến tranh Lạnh trên phạm vi toàn cầu.
  • D. Mở ra kỷ nguyên phát triển thịnh vượng cho các quốc gia từng theo chủ nghĩa xã hội.

Câu 12: Sau khi Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội vẫn tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh ở một số quốc gia. Đặc điểm chung trong đường lối phát triển của các quốc gia này là gì?

  • A. Tuyệt đối trung thành với mô hình kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Đóng cửa, không hội nhập với nền kinh tế thế giới.
  • C. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng.
  • D. Tiến hành cải cách, đổi mới, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 13: Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) lấy nội dung nào làm trọng tâm?

  • A. Cải tổ hệ thống chính trị.
  • B. Phát triển kinh tế.
  • C. Đổi mới hệ tư tưởng.
  • D. Cải cách văn hóa, xã hội.

Câu 14: Một trong những nguyên tắc cơ bản được Trung Quốc kiên định trong quá trình cải cách mở cửa là gì?

  • A. Chuyển đổi sang chế độ tam quyền phân lập.
  • B. Từ bỏ chủ nghĩa Mác - Lênin.
  • C. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
  • D. Ưu tiên phát triển quan hệ với các nước phương Tây.

Câu 15: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) có điểm tương đồng nào với công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978)?

  • A. Đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm và xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Đều bắt đầu từ cải tổ chính trị trước khi đổi mới kinh tế.
  • C. Đều chịu ảnh hưởng trực tiếp từ mô hình cải tổ của Liên Xô.
  • D. Đều ưu tiên phát triển nông nghiệp hơn công nghiệp.

Câu 16: Thành tựu nổi bật nhất mà Trung Quốc đạt được sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự số 1 thế giới.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự chênh lệch giàu nghèo.
  • C. Thiết lập chế độ dân chủ đa đảng.
  • D. Nền kinh tế phát triển năng động, đạt tốc độ tăng trưởng cao, nâng cao vị thế quốc tế.

Câu 17: Từ những bài học kinh nghiệm của sự sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại như Việt Nam, Trung Quốc, Lào, Cu-ba đã rút ra được điều gì quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước?

  • A. Nên từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa để theo con đường tư bản chủ nghĩa.
  • B. Phải kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa nhưng cần đổi mới phương thức xây dựng cho phù hợp với thực tiễn và xu thế thời đại.
  • C. Chỉ nên tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua cải cách chính trị.
  • D. Cần tăng cường sự bao cấp của nhà nước trong mọi lĩnh vực.

Câu 18: Mặc dù hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới từng đối mặt với khủng hoảng và tan rã ở nhiều nơi, nhưng những thành tựu của công cuộc đổi mới ở các quốc gia như Việt Nam, Trung Quốc đã chứng minh điều gì?

  • A. Chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống và triển vọng phát triển nếu biết vận dụng sáng tạo, phù hợp với điều kiện cụ thể.
  • B. Chủ nghĩa tư bản không còn là một hệ thống có ưu thế.
  • C. Các nước xã hội chủ nghĩa đã hoàn toàn vượt qua mọi khó khăn.
  • D. Mô hình kế hoạch hóa tập trung vẫn là mô hình tối ưu.

Câu 19: So với giai đoạn trước cải cách mở cửa (1949-1978), nền kinh tế Trung Quốc từ năm 1978 đến nay có sự thay đổi căn bản về cơ chế quản lý như thế nào?

  • A. Chuyển từ kinh tế thị trường sang kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Giảm vai trò của nhà nước trong nền kinh tế.
  • C. Chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tăng cường chế độ tem phiếu và phân phối hiện vật.

Câu 20: Nhìn lại quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, có thể thấy sự biến động phức tạp. Tuy nhiên, điểm cốt lõi nào vẫn được các quốc gia kiên định theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay giữ vững?

  • A. Duy trì độc quyền kinh tế nhà nước.
  • B. Không chấp nhận hội nhập quốc tế.
  • C. Thực hiện chế độ đa nguyên chính trị.
  • D. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

Câu 21: Sự thành công bước đầu của công cuộc đổi mới, cải cách ở một số nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đã góp phần làm thay đổi nhận thức về chủ nghĩa xã hội như thế nào?

  • A. Chủ nghĩa xã hội không chỉ là một lý thuyết mà có thể được xây dựng thành công trên thực tế bằng những con đường và mô hình đa dạng, phù hợp.
  • B. Chủ nghĩa xã hội chỉ thành công ở các nước có dân số đông.
  • C. Chủ nghĩa xã hội bắt buộc phải đi kèm với khủng hoảng chính trị.
  • D. Mô hình xã hội chủ nghĩa đã lỗi thời và không còn phù hợp với thế kỷ XXI.

Câu 22: Phân tích bối cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau năm 1945. Yếu tố nào dưới đây là kết quả trực tiếp từ ảnh hưởng của Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự xuất hiện của các phong trào công nhân mạnh mẽ.
  • B. Sự giúp đỡ từ các nước tư bản phương Tây.
  • C. Quân đội Liên Xô truy đuổi phát xít Đức, tạo điều kiện cho nhân dân các nước nổi dậy.
  • D. Sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật.

Câu 23: So sánh quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (trước cải tổ) và Trung Quốc (sau cải cách mở cửa). Điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận kinh tế là gì?

  • A. Liên Xô tập trung công nghiệp nặng, Trung Quốc tập trung nông nghiệp.
  • B. Liên Xô áp dụng kinh tế thị trường, Trung Quốc áp dụng kế hoạch hóa.
  • C. Liên Xô mở cửa hội nhập, Trung Quốc đóng cửa.
  • D. Liên Xô duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung, Trung Quốc chuyển sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 24: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam được Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng từ năm 1986. Quyết định này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích tình hình nào là chủ yếu?

  • A. Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu.
  • B. Tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng của Việt Nam do kéo dài cơ chế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Xu hướng toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.
  • D. Áp lực từ các tổ chức quốc tế về việc chuyển đổi hệ thống chính trị.

Câu 25: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của các Đảng Cộng sản trong quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1991 ở các quốc gia còn lại?

  • A. Tiếp tục giữ vai trò lãnh đạo, đồng thời tự đổi mới để đưa ra đường lối phù hợp với tình hình mới.
  • B. Từ bỏ vai trò lãnh đạo, chỉ đóng vai trò cố vấn.
  • C. Sao chép nguyên mẫu mô hình của các nước tư bản phát triển.
  • D. Tập trung vào kiểm soát chính trị, bỏ qua phát triển kinh tế.

Câu 26: Hệ quả tiêu cực nào của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp đã bộc lộ rõ nét và góp phần dẫn đến khủng hoảng ở các nước xã hội chủ nghĩa cuối thế kỷ XX?

  • A. Thúc đẩy cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp.
  • B. Làm gia tăng tình trạng thất nghiệp.
  • C. Thiếu năng động, kìm hãm sự sáng tạo, không phát huy được tính chủ động của các đơn vị kinh tế và cá nhân.
  • D. Dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo quá lớn trong xã hội.

Câu 27: Công cuộc cải cách, đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay (như Trung Quốc, Việt Nam) có điểm chung nào về mục tiêu chiến lược?

  • A. Chuyển đổi hoàn toàn sang hệ thống chính trị phương Tây.
  • B. Đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò của kinh tế nhà nước.
  • D. Xây dựng một xã hội giàu mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 28: Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy phân tích ý nghĩa của việc Cu-ba kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh khu vực Mỹ Latinh có nhiều biến động và chịu ảnh hưởng lớn của Mỹ.

  • A. Chứng tỏ sự bất lực của Mỹ trong việc can thiệp vào khu vực.
  • B. Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ và là biểu tượng cho phong trào đấu tranh vì công bằng xã hội ở Mỹ Latinh.
  • C. Cho thấy mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung vẫn hiệu quả trong dài hạn.
  • D. Đánh dấu sự mở rộng ảnh hưởng của Liên Xô tại châu Mỹ.

Câu 29: Sự ra đời của Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) vào năm 1949 nhằm mục đích gì?

  • A. Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học, kỹ thuật giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Kiểm soát chặt chẽ hoạt động kinh tế của các nước thành viên.
  • C. Đối trọng quân sự với Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
  • D. Giúp các nước Đông Âu phục hồi kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai dựa vào nguồn vốn từ Tây Âu.

Câu 30: Nhìn nhận một cách tổng quát, sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay cho thấy quy luật lịch sử nào?

  • A. Mọi mô hình xã hội chủ nghĩa đều không thể tồn tại lâu dài.
  • B. Chỉ có một con đường duy nhất để tiến lên chủ nghĩa xã hội.
  • C. Quá trình đi lên chủ nghĩa xã hội là một hành trình phức tạp, đầy thử thách, đòi hỏi sự tìm tòi, sáng tạo và đổi mới không ngừng.
  • D. Sự đối đầu giữa chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa tư bản là không thể tránh khỏi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quan trọng nhất giúp các nước Đông Âu có điều kiện thuận lợi để nổi dậy giành chính quyền và thành lập nhà nước dân chủ nhân dân sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Sau khi thành lập chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1949), các nước Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ quan trọng của cách mạng dân chủ nhân dân. Nhiệm vụ nào dưới đây phản ánh rõ nhất sự thay đổi về quan hệ sản xuất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội. Đặc điểm nổi bật của giai đoạn này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội không còn chỉ tồn tại ở một quốc gia mà đã trở thành một hệ thống thế giới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Việc Trung Quốc đi theo con đường xã hội chủ nghĩa (từ 1949) có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cu-ba là quốc gia đầu tiên ở khu vực Mĩ Latinh đi theo con đường xã hội chủ nghĩa. Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt trong việc Cu-ba lựa chọn con đường này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu bắt đầu bộc lộ những dấu hiệu trì trệ và khủng hoảng. Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến tình trạng này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong bối cảnh khủng hoảng cuối những năm 80 của thế kỷ XX, Liên Xô đã tiến hành công cuộc cải tổ. Mục đích ban đầu của công cuộc cải tổ này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1985) đã phạm phải những sai lầm nghiêm trọng. Sai lầm nào dưới đây mang tính quyết định dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối những năm 80, đầu những năm 90 của thế kỷ XX có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Sau khi Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội vẫn tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh ở một số quốc gia. Đặc điểm chung trong đường lối phát triển của các quốc gia này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) lấy nội dung nào làm trọng tâm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một trong những nguyên tắc cơ bản được Trung Quốc kiên định trong quá trình cải cách mở cửa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) có điểm tương đồng nào với công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Thành tựu nổi bật nhất mà Trung Quốc đạt được sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Từ những bài học kinh nghiệm của sự sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại như Việt Nam, Trung Quốc, Lào, Cu-ba đã rút ra được điều gì quan trọng trong công cuộc xây dựng đất nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Mặc dù hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới từng đối mặt với khủng hoảng và tan rã ở nhiều nơi, nhưng những thành tựu của công cuộc đổi mới ở các quốc gia như Việt Nam, Trung Quốc đã chứng minh điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: So với giai đoạn trước cải cách mở cửa (1949-1978), nền kinh tế Trung Quốc từ năm 1978 đến nay có sự thay đổi căn bản về cơ chế quản lý như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Nhìn lại quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, có thể thấy sự biến động phức tạp. Tuy nhiên, điểm cốt lõi nào vẫn được các quốc gia kiên định theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay giữ vững?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Sự thành công bước đầu của công cuộc đổi mới, cải cách ở một số nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đã góp phần làm thay đổi nhận thức về chủ nghĩa xã hội như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích bối cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau năm 1945. Yếu tố nào dưới đây là *kết quả trực tiếp* từ ảnh hưởng của Chiến tranh thế giới thứ hai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: So sánh quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (trước cải tổ) và Trung Quốc (sau cải cách mở cửa). Điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận kinh tế là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam được Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng từ năm 1986. Quyết định này được đưa ra dựa trên cơ sở phân tích tình hình nào là chủ yếu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của các Đảng Cộng sản trong quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1991 ở các quốc gia còn lại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Hệ quả tiêu cực nào của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp đã bộc lộ rõ nét và góp phần dẫn đến khủng hoảng ở các nước xã hội chủ nghĩa cuối thế kỷ XX?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Công cuộc cải cách, đổi mới ở các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay (như Trung Quốc, Việt Nam) có điểm chung nào về mục tiêu chiến lược?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Dựa vào kiến thức lịch sử, hãy phân tích ý nghĩa của việc Cu-ba kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh khu vực Mỹ Latinh có nhiều biến động và chịu ảnh hưởng lớn của Mỹ.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Sự ra đời của Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) vào năm 1949 nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nhìn nhận một cách tổng quát, sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay cho thấy quy luật lịch sử nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu (1944-1945) chủ yếu dựa vào điều kiện khách quan thuận lợi nào?

  • A. Sự suy yếu và tan rã hoàn toàn của phe phát xít trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Phong trào độc lập dân tộc bùng nổ mạnh mẽ ở khắp các châu lục.
  • C. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.
  • D. Sự đồng thuận và ủng hộ từ các nước tư bản phương Tây đối với các chính phủ mới.

Câu 2: Sau khi thành lập chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1949), các nước Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ nào của cách mạng dân chủ nhân dân? Phân tích điểm chung quan trọng nhất trong các chính sách này.

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa nặng để xây dựng nền tảng vật chất kỹ thuật.
  • B. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Tập trung phát triển nông nghiệp theo mô hình hợp tác xã quy mô lớn.
  • D. Xóa bỏ tàn dư của chế độ cũ và thiết lập nền tảng kinh tế - xã hội mới.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Thắng lợi của Cách mạng Cuba (1959).
  • B. Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu.
  • C. Thành lập Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).
  • D. Sự tan rã của Liên Xô (1991).

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của việc chủ nghĩa xã hội không chỉ phát triển ở châu Âu mà còn mở rộng sang châu Á và khu vực Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

  • A. Đánh dấu sự mở rộng về mặt không gian địa lí và tăng cường sức mạnh của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội chỉ có thể thành công ở các nước có nền kinh tế lạc hậu.
  • C. Dẫn đến sự đối đầu gay gắt và trực tiếp giữa Liên Xô và Mỹ.
  • D. Làm suy yếu phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa.

Câu 5: Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu đã áp dụng mô hình kinh tế chủ yếu nào? Nhận xét về đặc điểm của mô hình này.

  • A. Kinh tế thị trường tự do, khuyến khích tư nhân.
  • B. Kinh tế hỗn hợp giữa nhà nước và tư bản.
  • C. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
  • D. Kinh tế dựa trên nông nghiệp là chính, ít chú trọng công nghiệp.

Câu 6: Điểm khác biệt căn bản trong quá trình hình thành nhà nước xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc và Việt Nam so với các nước Đông Âu sau năm 1945 là gì?

  • A. Đạt được độc lập dân tộc thông qua đàm phán hòa bình.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự viện trợ kinh tế từ Liên Xô.
  • C. Hình thành nhà nước xã hội chủ nghĩa ngay sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
  • D. Con đường đi lên chủ nghĩa xã hội gắn liền với cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc kéo dài.

Câu 7: Thắng lợi của Cách mạng Cuba (1959) có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới?

  • A. Dẫn đến sự tan rã của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
  • B. Đánh dấu sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội sang khu vực Mỹ Latinh.
  • C. Buộc Mỹ phải chấm dứt chính sách cấm vận đối với các nước xã hội chủ nghĩa.
  • D. Là tiền đề cho sự ra đời của Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG).

Câu 8: Phân tích nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cuối những năm 80, đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

  • A. Áp dụng máy móc mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp trong thời gian dài và sai lầm trong cải cách, cải tổ.
  • B. Sự chống phá quyết liệt từ các thế lực thù địch bên ngoài.
  • C. Chậm tiếp thu những thành tựu khoa học - kỹ thuật hiện đại.
  • D. Sự suy yếu của Đảng Cộng sản do thiếu sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.

Câu 9: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu có tác động như thế nào đến cục diện thế giới?

  • A. Chủ nghĩa tư bản bị suy yếu nghiêm trọng và lâm vào khủng hoảng.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, Phi, Mỹ Latinh bị dập tắt.
  • C. Chấm dứt Chiến tranh lạnh và trật tự hai cực Ianta.
  • D. Mở ra kỷ nguyên hòa bình và hợp tác trên toàn thế giới.

Câu 10: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng bản chất sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Là sự kết thúc vĩnh viễn của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Chứng tỏ học thuyết Mác-Lênin đã lỗi thời và không còn giá trị.
  • C. Là kết quả tất yếu của cuộc đấu tranh giai cấp không khoan nhượng.
  • D. Là sự sụp đổ của một mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội chưa phù hợp, bộc lộ nhiều hạn chế.

Câu 11: Bối cảnh quốc tế nào đã thúc đẩy Trung Quốc và Việt Nam tiến hành công cuộc cải cách, mở cửa và đổi mới đất nước?

  • A. Xu thế hòa hoãn, đối thoại trong quan hệ quốc tế và tác động của cách mạng khoa học - kỹ thuật.
  • B. Sự đối đầu gay gắt giữa hai phe: tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
  • C. Sự sụp đổ hàng loạt của các chế độ độc tài quân sự trên thế giới.
  • D. Sự hình thành các khối liên minh quân sự và kinh tế thù địch.

Câu 12: Đâu là điểm tương đồng cơ bản về mục tiêu giữa công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) và công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986)?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • B. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa nhằm phát triển sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân.
  • C. Thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
  • D. Tập trung phát triển công nghiệp nặng làm nền tảng.

Câu 13: Phân tích điểm khác biệt về trọng tâm giữa công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc và công cuộc cải tổ ở Liên Xô dưới thời Gorbachev.

  • A. Trung Quốc lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm, còn Liên Xô lấy phát triển kinh tế.
  • B. Cả hai đều lấy cải cách kinh tế làm trọng tâm nhưng phương pháp khác nhau.
  • C. Trung Quốc lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, còn Liên Xô lại đẩy mạnh cải tổ chính trị.
  • D. Trung Quốc thực hiện triệt để cải cách, còn Liên Xô thực hiện nửa vời.

Câu 14: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách, mở cửa (từ 1978 đến nay) là gì? Đánh giá ý nghĩa của thành tựu này.

  • A. Đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao và trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới, nâng cao vị thế quốc tế.
  • B. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa và trở thành cường quốc quân sự hàng đầu.
  • C. Xây dựng thành công một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh kiểu mẫu.
  • D. Giải quyết triệt để các vấn đề xã hội như ô nhiễm môi trường, khoảng cách giàu nghèo.

Câu 15: Dựa vào những thành tựu của công cuộc đổi mới, cải cách ở các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba), chúng ta có thể rút ra nhận định gì về triển vọng của chủ nghĩa xã hội hiện nay?

  • A. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn tồn tại trên danh nghĩa và không còn ảnh hưởng trên thế giới.
  • B. Chủ nghĩa xã hội chỉ có thể tồn tại trong các nước nhỏ, biệt lập.
  • C. Các nước xã hội chủ nghĩa buộc phải đi theo con đường của chủ nghĩa tư bản để tồn tại.
  • D. Chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống và tiềm năng phát triển nếu biết đổi mới, điều chỉnh phù hợp.

Câu 16: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà Việt Nam có thể học hỏi từ sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa và chuyển sang chủ nghĩa tư bản.
  • B. Tiến hành đổi mới toàn diện, đồng bộ, có nguyên tắc, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • C. Chỉ tập trung phát triển kinh tế thị trường mà bỏ qua cải cách chính trị.
  • D. Hạn chế mở cửa và hội nhập quốc tế để bảo vệ sự ổn định nội bộ.

Câu 17: Giải thích tại sao công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc lại nhấn mạnh "xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc"?

  • A. Để phân biệt với mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô.
  • B. Nhằm mục đích xuất khẩu mô hình của mình ra nước ngoài.
  • C. Khẳng định sự vận dụng chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Trung Quốc, không sao chép máy móc.
  • D. Để nhấn mạnh sự khác biệt hoàn toàn với chủ nghĩa Mác-Lênin truyền thống.

Câu 18: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp ở các nước xã hội chủ nghĩa trước cải cách.

  • A. Triệt tiêu động lực sản xuất, kìm hãm sự phát triển kinh tế, dẫn đến khủng hoảng, trì trệ.
  • B. Gây ra sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc trong xã hội.
  • C. Làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • D. Dẫn đến sự bùng nổ các cuộc xung đột sắc tộc, tôn giáo.

Câu 19: Tại sao việc áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật lại là một thách thức lớn đối với các nước xã hội chủ nghĩa trước khi tiến hành cải cách?

  • A. Thiếu nguồn nhân lực có trình độ cao để tiếp thu công nghệ mới.
  • B. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp thiếu cơ chế linh hoạt để ứng dụng kịp thời các tiến bộ khoa học kỹ thuật.
  • C. Bị các nước tư bản phương Tây cấm vận và ngăn chặn việc tiếp cận công nghệ.
  • D. Không nhận thức được tầm quan trọng của cách mạng khoa học - kỹ thuật.

Câu 20: Sự kiện Liên Xô tan rã (tháng 12/1991) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với chủ nghĩa xã hội trên thế giới?

  • A. Là tổn thất nặng nề nhất đối với chủ nghĩa xã hội và phong trào cộng sản, công nhân quốc tế.
  • B. Mở ra kỷ nguyên mới cho sự phát triển rực rỡ của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Không ảnh hưởng đáng kể đến các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • D. Dẫn đến sự ra đời của một mô hình chủ nghĩa xã hội toàn cầu mới.

Câu 21: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) có điểm gì khác biệt cơ bản về phương châm tiến hành?

  • A. Việt Nam lấy cải cách chính trị làm trọng tâm, Trung Quốc lấy kinh tế.
  • B. Việt Nam tiến hành đổi mới toàn diện, đồng bộ; Trung Quốc ban đầu tập trung vào kinh tế ở nông thôn.
  • C. Việt Nam chú trọng mở cửa quốc tế hơn Trung Quốc.
  • D. Trung Quốc thực hiện cải cách triệt để hơn Việt Nam.

Câu 22: Phân tích vai trò của Đảng Cộng sản trong công cuộc đổi mới, cải cách ở các nước xã hội chủ nghĩa còn lại sau năm 1991.

  • A. Đảng Cộng sản từ bỏ vai trò lãnh đạo và chuyển thành đảng cầm quyền dân chủ xã hội.
  • B. Vai trò của Đảng Cộng sản bị suy yếu và bị thay thế bởi các đảng phái khác.
  • C. Đảng Cộng sản duy trì mô hình lãnh đạo cũ, không có sự đổi mới.
  • D. Đảng Cộng sản tiếp tục giữ vai trò lãnh đạo, đề ra đường lối đổi mới và định hướng phát triển đất nước.

Câu 23: Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu kinh tế mà các nước như Trung Quốc, Việt Nam đạt được trong công cuộc đổi mới, cải cách là gì?

  • A. Chứng minh sự vượt trội hoàn toàn của kinh tế thị trường so với kinh tế kế hoạch.
  • B. Góp phần làm suy yếu hệ thống tư bản chủ nghĩa toàn cầu.
  • C. Minh chứng chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống và tiềm năng phát triển nếu biết đổi mới phù hợp, củng cố niềm tin vào con đường đã chọn.
  • D. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn và bất công xã hội.

Câu 24: Phân tích tại sao nói sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là sự sụp đổ của một mô hình cụ thể, không phải sự cáo chung của học thuyết Mác-Lênin?

  • A. Vì các nước tư bản phương Tây vẫn tiếp tục chống phá học thuyết này.
  • B. Vì các nước xã hội chủ nghĩa còn lại vẫn tiếp tục áp dụng nguyên xi mô hình cũ.
  • C. Vì học thuyết Mác-Lênin không đề cập đến việc xây dựng xã hội cụ thể.
  • D. Vì sự sụp đổ là do những sai lầm trong quá trình vận dụng và xây dựng mô hình cụ thể, không phải do tính khoa học của học thuyết cơ bản.

Câu 25: Liên hệ thực tiễn Việt Nam, công cuộc đổi mới từ năm 1986 đã rút ra bài học gì từ sự phát triển và khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội thế giới?

  • A. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, đồng thời tiến hành đổi mới toàn diện, có nguyên tắc.
  • B. Chấp nhận đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập để thúc đẩy dân chủ.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế tư nhân và giảm thiểu vai trò của kinh tế nhà nước.
  • D. Đóng cửa, hạn chế hội nhập quốc tế để bảo vệ thành quả cách mạng.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản về bản chất giữa "cải cách, mở cửa" ở Trung Quốc/Việt Nam và "cải tổ" ở Liên Xô (dưới Gorbachev).

  • A. Cải cách/đổi mới là thay đổi chế độ chính trị, cải tổ là thay đổi kinh tế.
  • B. Cả hai đều nhằm mục đích khôi phục chế độ cũ.
  • C. Cải cách/đổi mới là để hoàn thiện, phát triển chủ nghĩa xã hội; cải tổ ở Liên Xô lại đi chệch hướng, dẫn đến khủng hoảng và tan rã.
  • D. Cải cách/đổi mới chỉ diễn ra ở kinh tế, cải tổ diễn ra ở chính trị.

Câu 27: Từ thực tiễn phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, bài học quan trọng về sự linh hoạt, sáng tạo trong xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?

  • A. Cần vận dụng sáng tạo học thuyết Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của mỗi quốc gia, tránh rập khuôn, máy móc.
  • B. Phải từ bỏ hoàn toàn các nguyên tắc của học thuyết Mác-Lênin.
  • C. Chỉ nên tập trung vào phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • D. Phải tuân thủ tuyệt đối mô hình đã thành công ở quốc gia khác.

Câu 28: Phân tích tác động của việc các nước xã hội chủ nghĩa đẩy mạnh hội nhập quốc tế trong giai đoạn đổi mới, cải cách.

  • A. Làm suy yếu nền kinh tế trong nước do cạnh tranh gay gắt.
  • B. Dẫn đến sự phụ thuộc hoàn toàn vào các nước tư bản.
  • C. Gây mất ổn định chính trị và xã hội.
  • D. Tận dụng được nguồn lực bên ngoài, thúc đẩy phát triển kinh tế, nâng cao vị thế quốc tế, đồng thời đối mặt với thách thức.

Câu 29: Dựa vào những kiến thức đã học về chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1991 đến nay, hãy dự đoán xu hướng phát triển chính của các nước xã hội chủ nghĩa còn lại trong tương lai.

  • A. Sẽ dần chuyển đổi sang chế độ tư bản chủ nghĩa.
  • B. Tiếp tục kiên định con đường xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh đổi mới, phát triển kinh tế gắn liền với hội nhập quốc tế.
  • C. Tự cô lập và phát triển dựa trên nguồn lực nội tại.
  • D. Sẽ hình thành một khối liên minh quân sự - kinh tế mới để đối trọng với các nước tư bản.

Câu 30: So sánh bối cảnh lịch sử dẫn đến sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu (1944-1945) và sự ra đời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949). Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Đông Âu chủ yếu dựa vào sự giải phóng từ bên ngoài (Liên Xô), Trung Quốc là kết quả của cuộc đấu tranh cách mạng và nội chiến trong nước do Đảng Cộng sản lãnh đạo.
  • B. Đông Âu hình thành chế độ XHCN thông qua bầu cử, Trung Quốc thông qua cách mạng vũ trang.
  • C. Đông Âu được các nước tư bản phương Tây ủng hộ, Trung Quốc bị cô lập.
  • D. Cả hai đều hình thành trong bối cảnh hòa bình, không có chiến tranh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu (1944-1945) chủ yếu dựa vào điều kiện khách quan thuận lợi nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Sau khi thành lập chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1949), các nước Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ nào của cách mạng dân chủ nhân dân? Phân tích điểm chung quan trọng nhất trong các chính sách này.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu sự hình thành của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của việc chủ nghĩa xã hội không chỉ phát triển ở châu Âu mà còn mở rộng sang châu Á và khu vực Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu đã áp dụng mô hình kinh tế chủ yếu nào? Nhận xét về đặc điểm của mô hình này.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Điểm khác biệt căn bản trong quá trình hình thành nhà nước xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc và Việt Nam so với các nước Đông Âu sau năm 1945 là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Thắng lợi của Cách mạng Cuba (1959) có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tích nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu cuối những năm 80, đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu có tác động như thế nào đến cục diện thế giới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng bản chất sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Bối cảnh quốc tế nào đã thúc đẩy Trung Quốc và Việt Nam tiến hành công cuộc cải cách, mở cửa và đổi mới đất nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đâu là điểm tương đồng cơ bản về mục tiêu giữa công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) và công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tích điểm khác biệt về trọng tâm giữa công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc và công cuộc cải tổ ở Liên Xô dưới thời Gorbachev.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách, mở cửa (từ 1978 đến nay) là gì? Đánh giá ý nghĩa của thành tựu này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Dựa vào những thành tựu của công cuộc đổi mới, cải cách ở các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba), chúng ta có thể rút ra nhận định gì về triển vọng của chủ nghĩa xã hội hiện nay?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà Việt Nam có thể học hỏi từ sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Giải thích tại sao công cuộc cải cách, mở cửa ở Trung Quốc lại nhấn mạnh 'xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tích tác động tiêu cực chủ yếu của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp ở các nước xã hội chủ nghĩa trước cải cách.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Tại sao việc áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kỹ thuật lại là một thách thức lớn đối với các nước xã hội chủ nghĩa trước khi tiến hành cải cách?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Sự kiện Liên Xô tan rã (tháng 12/1991) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với chủ nghĩa xã hội trên thế giới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và cải cách, mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) có điểm gì khác biệt cơ bản về phương châm tiến hành?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích vai trò của Đảng Cộng sản trong công cuộc đổi mới, cải cách ở các nước xã hội chủ nghĩa còn lại sau năm 1991.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Ý nghĩa quan trọng nhất của những thành tựu kinh tế mà các nước như Trung Quốc, Việt Nam đạt được trong công cuộc đổi mới, cải cách là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Phân tích tại sao nói sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là sự sụp đổ của một mô hình cụ thể, không phải sự cáo chung của học thuyết Mác-Lênin?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Liên hệ thực tiễn Việt Nam, công cuộc đổi mới từ năm 1986 đã rút ra bài học gì từ sự phát triển và khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội thế giới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản về bản chất giữa 'cải cách, mở cửa' ở Trung Quốc/Việt Nam và 'cải tổ' ở Liên Xô (dưới Gorbachev).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Từ thực tiễn phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, bài học quan trọng về sự linh hoạt, sáng tạo trong xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích tác động của việc các nước xã hội chủ nghĩa đẩy mạnh hội nhập quốc tế trong giai đoạn đổi mới, cải cách.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Dựa vào những kiến thức đã học về chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1991 đến nay, hãy dự đoán xu hướng phát triển chính của các nước xã hội chủ nghĩa còn lại trong tương lai.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: So sánh bối cảnh lịch sử dẫn đến sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu (1944-1945) và sự ra đời của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949). Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng, tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Âu phát triển mạnh mẽ và tiến tới thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự thành công của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
  • B. Sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
  • C. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.
  • D. Việc thành lập Liên Hợp Quốc.

Câu 2: Sau khi giành chính quyền (1945-1949), các nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. Nhiệm vụ nào dưới đây không thuộc giai đoạn này?

  • A. Thực hiện cải cách ruộng đất.
  • B. Quốc hữu hóa các nhà máy, xí nghiệp của tư bản.
  • C. Ban hành các quyền tự do dân chủ.
  • D. Đẩy mạnh công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa trên quy mô lớn.

Câu 3: Từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội. Thành tựu nổi bật nhất trong giai đoạn này là gì?

  • A. Xây dựng được nền tảng vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội, trở thành các quốc gia công nghiệp.
  • B. Giải quyết triệt để các vấn đề xã hội như thất nghiệp, đói nghèo.
  • C. Phát triển mạnh mẽ kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Hoàn thành thống nhất đất nước và bình thường hóa quan hệ với phương Tây.

Câu 4: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới?

  • A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa đế quốc ở châu Á.
  • B. Làm tăng cường sức mạnh và mở rộng không gian địa lí của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Chấm dứt sự đối đầu giữa hai phe Tư bản chủ nghĩa và Xã hội chủ nghĩa.
  • D. Mở ra kỷ nguyên hòa bình và hợp tác ở khu vực Đông Á.

Câu 5: Trường hợp của Cu-ba (từ năm 1959) là một ví dụ điển hình cho thấy chủ nghĩa xã hội không chỉ phát triển ở châu Âu và châu Á. Sự lựa chọn con đường xã hội chủ nghĩa của Cu-ba diễn ra trong bối cảnh khu vực Mĩ La-tinh như thế nào?

  • A. Khu vực Mĩ La-tinh đang là trung tâm của phong trào cách mạng xã hội chủ nghĩa thế giới.
  • B. Đa số các nước Mĩ La-tinh đều đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
  • C. Khu vực Mĩ La-tinh chịu ảnh hưởng sâu sắc của chủ nghĩa tư bản, đặc biệt là Hoa Kỳ.
  • D. Các nước Mĩ La-tinh đều đã hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 6: Đến đầu thập niên 60 của thế kỉ XX, hệ thống xã hội chủ nghĩa đã được hình thành và mở rộng ra 14 quốc gia trên những châu lục nào?

  • A. Châu Âu, châu Phi và châu Đại Dương.
  • B. Châu Âu, châu Á và khu vực Mĩ La-tinh.
  • C. Châu Mĩ, châu Á và châu Phi.
  • D. Châu Âu, châu Mĩ và châu Đại Dương.

Câu 7: Mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội theo kiểu tập trung, quan liêu, bao cấp ở Liên Xô và các nước Đông Âu bắt đầu bộc lộ những hạn chế và khủng hoảng từ khi nào?

  • A. Từ cuối những năm 50 - đầu những năm 60 của thế kỉ XX.
  • B. Sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973.
  • C. Khi Chiến tranh lạnh kết thúc.
  • D. Vào đầu thập niên 90 của thế kỉ XX.

Câu 8: Nguyên nhân chủ quan sâu xa nào dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch bên ngoài.
  • B. Tác động tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
  • C. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, áp dụng máy móc mô hình XHCN của Liên Xô.
  • D. Sự suy yếu và tan rã của Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

Câu 9: Bên cạnh các nguyên nhân chủ quan, sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu còn do tác động của các yếu tố khách quan. Yếu tố nào dưới đây được xem là nguyên nhân khách quan quan trọng?

  • A. Thiếu dân chủ và công bằng xã hội.
  • B. Chậm đổi mới cơ chế quản lý kinh tế.
  • C. Không áp dụng kịp thời thành tựu khoa học - công nghệ.
  • D. Hoạt động chống phá, can thiệp của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.

Câu 10: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (cuối thập niên 80, đầu thập niên 90) có tác động như thế nào đến cục diện chính trị thế giới?

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt Chiến tranh lạnh và trật tự hai cực Ianta.
  • B. Thúc đẩy sự ra đời của một trật tự thế giới đơn cực do Hoa Kỳ chi phối.
  • C. Khiến chủ nghĩa tư bản lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
  • D. Dẫn đến sự bùng nổ của nhiều cuộc xung đột vũ trang quy mô lớn.

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng bản chất sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Là sự sụp đổ của toàn bộ học thuyết Mác - Lênin.
  • B. Là sự thất bại vĩnh viễn của con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • C. Là sự sụp đổ của một mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội cụ thể, chưa phù hợp với thực tiễn.
  • D. Là kết quả tất yếu của sự phát triển xã hội theo quy luật lịch sử.

Câu 12: Bối cảnh quốc tế nào thúc đẩy Trung Quốc và Việt Nam tiến hành công cuộc cải cách, đổi mới vào cuối những năm 70, đầu những năm 80 của thế kỉ XX?

  • A. Sự thành công rực rỡ của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Chiến tranh lạnh đang ở giai đoạn căng thẳng nhất.
  • C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới đang phát triển mạnh mẽ.
  • D. Xu hướng cải cách kinh tế để khắc phục trì trệ đang diễn ra ở nhiều nước.

Câu 13: Trọng tâm của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) và công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) là gì?

  • A. Cải tổ hệ thống chính trị theo hướng đa nguyên, đa đảng.
  • B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp quốc phòng.
  • D. Đẩy mạnh cách mạng văn hóa tư tưởng.

Câu 14: Một trong những điểm tương đồng cốt lõi trong đường lối cải cách, đổi mới của Trung Quốc và Việt Nam là gì?

  • A. Kiên định sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản và xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Thực hiện triệt để tư nhân hóa toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
  • C. Đóng cửa, hạn chế hội nhập quốc tế để bảo vệ thị trường nội địa.
  • D. Ưu tiên phát triển nông nghiệp là chủ yếu.

Câu 15: Thành tựu quan trọng nhất mà Trung Quốc đạt được sau hơn 40 năm cải cách mở cửa (từ 1978) là gì?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự số một thế giới.
  • B. Hoàn thành mục tiêu xây dựng xã hội cộng sản.
  • C. Đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, vị thế quốc tế nâng cao.
  • D. Giải quyết thành công mọi vấn đề về môi trường và bất bình đẳng xã hội.

Câu 16: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) đã tạo ra những thay đổi căn bản nào trong nền kinh tế?

  • A. Chuyển từ kinh tế thị trường sang kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • C. Hạn chế kinh tế tư nhân và đầu tư nước ngoài.
  • D. Chuyển từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 17: Dựa vào thành tựu của công cuộc đổi mới, cải cách ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba, có thể rút ra nhận định nào về triển vọng của chủ nghĩa xã hội sau sự sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống và tiềm năng phát triển nếu có đường lối phù hợp với thực tiễn.
  • B. Chủ nghĩa xã hội chắc chắn sẽ sụp đổ trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Chỉ các nước châu Á mới có thể xây dựng chủ nghĩa xã hội thành công.
  • D. Mô hình kế hoạch hóa tập trung vẫn là con đường tối ưu để đi lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 18: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay cho thấy bài học lịch sử quan trọng nào đối với các quốc gia đi theo con đường này?

  • A. Chỉ cần kiên định lý tưởng là đủ để xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.
  • B. Phải đóng cửa, không hội nhập với thế giới tư bản.
  • C. Phải thường xuyên đổi mới, sáng tạo, vận dụng linh hoạt lý luận vào thực tiễn và không ngừng hoàn thiện mô hình phát triển.
  • D. Cần sao chép nguyên mẫu mô hình của các nước đi trước.

Câu 19: Đâu là thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại phải đối mặt sau sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Thiếu nguồn lực để phát triển kinh tế.
  • B. Tìm kiếm con đường phát triển phù hợp, khắc phục khủng hoảng và sự chống phá từ bên ngoài.
  • C. Không thể tiếp cận khoa học công nghệ hiện đại.
  • D. Bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc Trung Quốc và Việt Nam kiên trì mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh quốc tế đầy biến động cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI.

  • A. Chứng tỏ sự đúng đắn tuyệt đối của mô hình xã hội chủ nghĩa cũ.
  • B. Phản ánh sự lạc hậu, không bắt kịp xu thế thời đại.
  • C. Góp phần củng cố hệ thống xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn cầu trở lại như trước năm 1991.
  • D. Khẳng định sự kiên định mục tiêu, đồng thời cho thấy khả năng tự điều chỉnh, đổi mới để tồn tại và phát triển.

Câu 21: Liên Xô đã thực hiện công cuộc cải tổ từ năm 1985 dưới sự lãnh đạo của ai?

  • A. M. Góc-ba-chốp.
  • B. L. Brê-giơ-nhép.
  • C. N. Khrus-chốp.
  • D. V. I. Lênin.

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong trọng tâm cải cách giữa Liên Xô (dưới thời Góc-ba-chốp) và Trung Quốc (từ 1978), Việt Nam (từ 1986)?

  • A. Liên Xô tập trung vào nông nghiệp, Trung Quốc/Việt Nam tập trung vào công nghiệp.
  • B. Liên Xô không mở cửa, Trung Quốc/Việt Nam mở cửa hội nhập.
  • C. Liên Xô lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm, Trung Quốc/Việt Nam lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
  • D. Liên Xô duy trì chế độ một đảng, Trung Quốc/Việt Nam thực hiện đa nguyên, đa đảng.

Câu 23: Sự thất bại của công cuộc cải tổ ở Liên Xô và sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa tại đây vào tháng 12/1991 đã để lại bài học kinh nghiệm sâu sắc nào cho các nước xã hội chủ nghĩa khác?

  • A. Không nên tiến hành bất kỳ hình thức cải cách nào.
  • B. Chỉ nên tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua cải cách chính trị.
  • C. Phải sao chép hoàn toàn mô hình cải tổ của Liên Xô.
  • D. Việc cải cách, đổi mới phải kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm và đảm bảo sự ổn định chính trị.

Câu 24: Nhìn lại quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1945, có thể khẳng định rằng sự ra đời và tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa là một hiện tượng lịch sử như thế nào?

  • A. Là một xu thế khách quan của lịch sử thế giới hiện đại.
  • B. Chỉ là một sai lầm tạm thời trong lịch sử.
  • C. Hoàn toàn đối lập với quy luật phát triển của xã hội loài người.
  • D. Chỉ có ý nghĩa đối với một số quốc gia nhất định.

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu (giai đoạn 1945-1949) với phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực này.

  • A. Phong trào giải phóng dân tộc là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu.
  • B. Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội đã kìm hãm phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Âu.
  • C. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc đã tạo tiền đề cho việc thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân và đi lên chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu.
  • D. Hai quá trình này hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 26: Việc Trung Quốc và Việt Nam xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa chứng tỏ điều gì về sự vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin trong bối cảnh mới?

  • A. Họ đã từ bỏ chủ nghĩa Mác - Lênin.
  • B. Họ đã vận dụng sáng tạo, phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin phù hợp với điều kiện cụ thể và xu thế thời đại.
  • C. Họ đang quay trở lại mô hình kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • D. Họ đang thử nghiệm một mô hình kinh tế hoàn toàn mới, không dựa trên bất kỳ lý thuyết nào.

Câu 27: So sánh sự khác biệt về mục tiêu và cách thức cải cách giữa Liên Xô và các nước Đông Âu với Trung Quốc và Việt Nam cuối thế kỷ XX.

  • A. Liên Xô/Đông Âu chú trọng kinh tế, Trung Quốc/Việt Nam chú trọng chính trị.
  • B. Liên Xô/Đông Âu thực hiện triệt để, Trung Quốc/Việt Nam thực hiện nửa vời.
  • C. Liên Xô/Đông Âu giữ vững vai trò Đảng, Trung Quốc/Việt Nam từ bỏ vai trò Đảng.
  • D. Liên Xô/Đông Âu vấp phải sai lầm trong cải tổ chính trị dẫn đến bất ổn, Trung Quốc/Việt Nam lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, giữ vững ổn định chính trị.

Câu 28: Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới (trước khi sụp đổ) có đặc điểm cơ bản nào về mặt tổ chức và quan hệ giữa các nước thành viên?

  • A. Dựa trên sự hợp tác về kinh tế (SEV) và quân sự (Hiệp ước Vác-sa-va) dưới sự chi phối của Liên Xô.
  • B. Là một khối liên minh lỏng lẻo, các nước thành viên hoàn toàn độc lập về mọi mặt.
  • C. Chỉ tồn tại trên danh nghĩa, không có bất kỳ sự hợp tác thực tế nào.
  • D. Là một liên bang thống nhất dưới sự lãnh đạo của một chính phủ trung ương.

Câu 29: Đánh giá vai trò của Liên Xô đối với sự hình thành và phát triển ban đầu của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

  • A. Liên Xô đóng vai trò kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa xã hội ở các nước khác.
  • B. Liên Xô không có ảnh hưởng đáng kể đến sự ra đời của các nước xã hội chủ nghĩa mới.
  • C. Liên Xô đóng vai trò hạt nhân, hỗ trợ và thúc đẩy sự ra đời của các nhà nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và châu Á.
  • D. Liên Xô là nguyên nhân chính dẫn đến sự đối đầu giữa hai phe.

Câu 30: Nhìn vào thực tiễn các nước xã hội chủ nghĩa còn lại hiện nay như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba, điểm chung nổi bật trong đường lối phát triển của họ là gì?

  • A. Kiên trì mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung cũ.
  • B. Từ bỏ hoàn toàn vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Hạn chế tối đa quan hệ với các nước tư bản.
  • D. Thực hiện cải cách, mở cửa, hội nhập quốc tế và xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng, tạo điều kiện khách quan thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Âu phát triển mạnh mẽ và tiến tới thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Sau khi giành chính quyền (1945-1949), các nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. Nhiệm vụ nào dưới đây *không* thuộc giai đoạn này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu bước vào giai đoạn xây dựng chủ nghĩa xã hội. Thành tựu nổi bật nhất trong giai đoạn này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trường hợp của Cu-ba (từ năm 1959) là một ví dụ điển hình cho thấy chủ nghĩa xã hội không chỉ phát triển ở châu Âu và châu Á. Sự lựa chọn con đường xã hội chủ nghĩa của Cu-ba diễn ra trong bối cảnh khu vực Mĩ La-tinh như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đến đầu thập niên 60 của thế kỉ XX, hệ thống xã hội chủ nghĩa đã được hình thành và mở rộng ra 14 quốc gia trên những châu lục nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội theo kiểu tập trung, quan liêu, bao cấp ở Liên Xô và các nước Đông Âu bắt đầu bộc lộ những hạn chế và khủng hoảng từ khi nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Nguyên nhân chủ quan sâu xa nào dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Bên cạnh các nguyên nhân chủ quan, sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu còn do tác động của các yếu tố khách quan. Yếu tố nào dưới đây được xem là nguyên nhân khách quan quan trọng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (cuối thập niên 80, đầu thập niên 90) có tác động như thế nào đến cục diện chính trị thế giới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng bản chất sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Bối cảnh quốc tế nào thúc đẩy Trung Quốc và Việt Nam tiến hành công cuộc cải cách, đổi mới vào cuối những năm 70, đầu những năm 80 của thế kỉ XX?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trọng tâm của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) và công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Một trong những điểm tương đồng cốt lõi trong đường lối cải cách, đổi mới của Trung Quốc và Việt Nam là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Thành tựu quan trọng nhất mà Trung Quốc đạt được sau hơn 40 năm cải cách mở cửa (từ 1978) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) đã tạo ra những thay đổi căn bản nào trong nền kinh tế?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Dựa vào thành tựu của công cuộc đổi mới, cải cách ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba, có thể rút ra nhận định nào về triển vọng của chủ nghĩa xã hội sau sự sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay cho thấy bài học lịch sử quan trọng nào đối với các quốc gia đi theo con đường này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đâu là thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại phải đối mặt sau sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc Trung Quốc và Việt Nam kiên trì mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh quốc tế đầy biến động cuối thế kỷ XX, đầu thế kỷ XXI.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Liên Xô đã thực hiện công cuộc cải tổ từ năm 1985 dưới sự lãnh đạo của ai?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong trọng tâm cải cách giữa Liên Xô (dưới thời Góc-ba-chốp) và Trung Quốc (từ 1978), Việt Nam (từ 1986)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Sự thất bại của công cuộc cải tổ ở Liên Xô và sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa tại đây vào tháng 12/1991 đã để lại bài học kinh nghiệm sâu sắc nào cho các nước xã hội chủ nghĩa khác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Nhìn lại quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1945, có thể khẳng định rằng sự ra đời và tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa là một hiện tượng lịch sử như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu (giai đoạn 1945-1949) với phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực này.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Việc Trung Quốc và Việt Nam xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa chứng tỏ điều gì về sự vận dụng chủ nghĩa Mác - Lênin trong bối cảnh mới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: So sánh sự khác biệt về mục tiêu và cách thức cải cách giữa Liên Xô và các nước Đông Âu với Trung Quốc và Việt Nam cuối thế kỷ XX.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới (trước khi sụp đổ) có đặc điểm cơ bản nào về mặt tổ chức và quan hệ giữa các nước thành viên?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Đánh giá vai trò của Liên Xô đối với sự hình thành và phát triển ban đầu của hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nhìn vào thực tiễn các nước xã hội chủ nghĩa còn lại hiện nay như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba, điểm chung nổi bật trong đường lối phát triển của họ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển quan trọng của chủ nghĩa xã hội, mở rộng phạm vi địa lí ra ngoài Liên Xô?

  • A. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo đầu tiên (Sputnik 1).
  • B. Sự thành lập các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu và châu Á.
  • C. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại bùng nổ ở các nước tư bản.
  • D. Sự ra đời của khối quân sự NATO do Mĩ đứng đầu.

Câu 2: Phân tích yếu tố khách quan chủ yếu nào đã tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Âu phát triển mạnh mẽ, dẫn đến sự ra đời của các nhà nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn 1944-1945?

  • A. Sự suy yếu và tan rã hoàn toàn của hệ thống thuộc địa trên thế giới.
  • B. Chính sách hòa hoãn, nhân nhượng của các cường quốc phương Tây đối với Liên Xô.
  • C. Thắng lợi quyết định của Hồng quân Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.
  • D. Sự ra đời của Liên Hợp Quốc, tạo môi trường hòa bình và ổn định.

Câu 3: Từ năm 1945 đến 1949, các nước Đông Âu đã thực hiện thành công những nhiệm vụ nào của cách mạng dân chủ nhân dân để xây dựng nền tảng cho chủ nghĩa xã hội?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp quốc phòng và vũ trụ.
  • B. Hoàn thành điện khí hóa và tự động hóa toàn quốc.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang nền kinh tế thị trường.
  • D. Tiến hành cải cách ruộng đất và quốc hữu hóa xí nghiệp tư bản.

Câu 4: So với giai đoạn trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống xã hội chủ nghĩa sau năm 1945 có điểm khác biệt cơ bản nào về quy mô và phạm vi?

  • A. Từ một quốc gia (Liên Xô), mở rộng thành hệ thống nhiều quốc gia ở châu Âu, châu Á và khu vực Mĩ Latinh.
  • B. Chuyển từ mô hình tập trung sang mô hình kinh tế thị trường.
  • C. Các nước đều gia nhập cùng một tổ chức liên minh kinh tế và quân sự.
  • D. Tất cả các nước đều có trình độ phát triển kinh tế tương đồng.

Câu 5: Việc Trung Quốc đi theo con đường xã hội chủ nghĩa (sau năm 1949) có ý nghĩa quốc tế như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội?

  • A. Chứng tỏ chủ nghĩa xã hội chỉ phù hợp với các nước châu Á.
  • B. Làm suy yếu hoàn toàn hệ thống tư bản chủ nghĩa.
  • C. Tăng cường sức mạnh và mở rộng không gian địa lí của chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
  • D. Chấm dứt sự ảnh hưởng của Liên Xô đối với phong trào cộng sản quốc tế.

Câu 6: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế - xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu bắt đầu bộc lộ những dấu hiệu trì trệ, khủng hoảng. Nguyên nhân chủ quan nào được xem là cơ bản nhất dẫn đến tình trạng này?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nền kinh tế tư bản phát triển.
  • B. Áp dụng kéo dài mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp, chậm đổi mới.
  • C. Hoạt động chống phá ngày càng mạnh mẽ của các thế lực thù địch.
  • D. Sự suy giảm dân số và thiếu hụt nguồn lao động.

Câu 7: Công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ năm 1985) dưới sự lãnh đạo của M. Goóc-ba-chốp ban đầu nhằm mục đích gì?

  • A. Khắc phục trì trệ, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn sang nền kinh tế thị trường tự do.
  • C. Hòa nhập hoàn toàn vào hệ thống các nước tư bản phương Tây.
  • D. Giải thể Đảng Cộng sản và thiết lập chế độ đa nguyên chính trị.

Câu 8: Phân tích sai lầm nghiêm trọng trong đường lối cải tổ ở Liên Xô từ năm 1985 đã dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Kinh tế tăng trưởng nóng, gây ra lạm phát phi mã.
  • B. Tăng cường sự đoàn kết và thống nhất trong xã hội.
  • C. Củng cố vững chắc vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • D. Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện, dẫn đến sự tan rã của Liên bang Xô viết.

Câu 9: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (cuối thập niên 80 - đầu thập niên 90) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Chứng tỏ học thuyết Mác - Lênin đã hoàn toàn lỗi thời.
  • B. Là sự sụp đổ của một mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội cụ thể, chưa phù hợp.
  • C. Đánh dấu sự cáo chung của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu.
  • D. Mở ra thời kỳ hợp tác bình đẳng giữa các nước tư bản và xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (như Trung Quốc, Việt Nam) rút ra từ sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa và chuyển sang chủ nghĩa tư bản.
  • B. Đóng cửa, không hội nhập với thế giới bên ngoài.
  • C. Tiến hành cải cách, đổi mới để khắc phục sai lầm, đưa đất nước phát triển phù hợp với thực tiễn.
  • D. Tăng cường đối đầu quân sự với các nước tư bản.

Câu 11: Công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc được khởi xướng vào thời gian nào và với đường lối trọng tâm là gì?

  • A. Năm 1978, lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
  • B. Năm 1986, lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
  • C. Năm 1991, lấy hội nhập quốc tế làm trọng tâm.
  • D. Năm 2001, lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

Câu 12: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về sự khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận cải cách giữa Trung Quốc và Liên Xô cuối thập niên 80?

  • A. Cả hai đều lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm trước cải cách kinh tế.
  • B. Trung Quốc ưu tiên cải cách kinh tế trước, Liên Xô tiến hành cải tổ toàn diện cả kinh tế và chính trị cùng lúc.
  • C. Trung Quốc từ bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản, còn Liên Xô thì không.
  • D. Cả hai đều áp dụng mô hình kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.

Câu 13: Thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách - mở cửa là gì?

  • A. Trở thành nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung lớn nhất thế giới.
  • B. Hoàn toàn xóa bỏ sự bất bình đẳng giàu nghèo trong xã hội.
  • C. Chuyển đổi hoàn toàn sang mô hình kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • D. Đạt tốc độ tăng trưởng cao, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

Câu 14: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) có điểm tương đồng cơ bản nào với công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc?

  • A. Cả hai đều chủ trương xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và mở cửa hội nhập quốc tế.
  • B. Cả hai đều xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản và thực hiện đa nguyên chính trị.
  • C. Cả hai đều ưu tiên phát triển nông nghiệp và hạn chế công nghiệp.
  • D. Cả hai đều đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ sản xuất trong nước.

Câu 15: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá ý nghĩa của những thành tựu mà Trung Quốc đạt được trong công cuộc cải cách - mở cửa đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

  • A. Chứng minh chủ nghĩa xã hội chỉ có thể tồn tại ở các nước đông dân.
  • B. Làm suy yếu vị thế của chủ nghĩa xã hội trên trường quốc tế.
  • C. Khẳng định sức sống, khả năng tự điều chỉnh và phát triển của chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh mới.
  • D. Cho thấy sự phụ thuộc hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

Câu 16: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc và công cuộc đổi mới ở Việt Nam cũng đối mặt với những thách thức. Thách thức chung nào sau đây mang tính xã hội?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế quá thấp.
  • B. Sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo và các vấn đề xã hội khác.
  • C. Thiếu nguồn vốn đầu tư nước ngoài.
  • D. Nền kinh tế vẫn chủ yếu dựa vào nông nghiệp.

Câu 17: Trường hợp Cu-ba sau năm 1991 chứng tỏ điều gì về khả năng tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội trong điều kiện khó khăn?

  • A. Chủ nghĩa xã hội có thể tồn tại và vượt qua thách thức nếu kiên định mục tiêu và có đường lối phù hợp.
  • B. Chủ nghĩa xã hội chỉ có thể tồn tại nếu nhận được sự viện trợ lớn từ bên ngoài.
  • C. Chủ nghĩa xã hội không thể đối phó với chính sách cấm vận kinh tế.
  • D. Chủ nghĩa xã hội chỉ phù hợp với các quốc gia có quy mô dân số nhỏ.

Câu 18: Phân tích vai trò của cải cách, đổi mới trong việc duy trì và phát triển chủ nghĩa xã hội ở các nước còn lại sau năm 1991.

  • A. Cải cách, đổi mới làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • B. Cải cách, đổi mới dẫn đến việc từ bỏ hoàn toàn con đường xã hội chủ nghĩa.
  • C. Cải cách, đổi mới chỉ mang tính hình thức, không tạo ra thay đổi thực chất.
  • D. Cải cách, đổi mới giúp các nước khắc phục khủng hoảng, thích ứng với bối cảnh mới, phát huy nội lực và hội nhập, tạo động lực cho sự phát triển.

Câu 19: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới sau sự kiện năm 1991?

  • A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa không còn tồn tại, nhưng chủ nghĩa xã hội vẫn tiếp tục phát triển ở một số quốc gia theo những mô hình khác nhau.
  • B. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn biến mất trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn tồn tại dưới dạng lý thuyết, không có thực tiễn.
  • D. Các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đều rơi vào khủng hoảng trầm trọng và không có triển vọng phát triển.

Câu 20: So sánh mục tiêu ban đầu của công cuộc cải tổ ở Liên Xô và công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc, điểm khác biệt cốt lõi nào về mục tiêu chính trị đã dẫn đến những kết quả khác nhau?

  • A. Liên Xô muốn duy trì chế độ độc đảng, Trung Quốc muốn đa nguyên chính trị.
  • B. Liên Xô muốn xóa bỏ hoàn toàn kinh tế nhà nước, Trung Quốc muốn duy trì.
  • C. Liên Xô chủ trương cải tổ cả chính trị và kinh tế cùng lúc, dẫn đến bất ổn; Trung Quốc kiên định giữ vững sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản và tập trung cải cách kinh tế trước.
  • D. Liên Xô muốn hội nhập phương Tây, Trung Quốc muốn biệt lập.

Câu 21: Việc các nước xã hội chủ nghĩa còn lại như Việt Nam, Trung Quốc tích cực hội nhập kinh tế quốc tế chứng tỏ điều gì về đường lối phát triển của họ trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Họ đã từ bỏ chủ nghĩa xã hội để theo chủ nghĩa tư bản.
  • B. Họ chủ động thích ứng, vận dụng các quy luật kinh tế thị trường và thành tựu khoa học kỹ thuật để phục vụ mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • C. Họ phụ thuộc hoàn toàn vào nền kinh tế của các nước tư bản phát triển.
  • D. Họ đang tìm cách phá vỡ trật tự kinh tế thế giới hiện tại.

Câu 22: Nhìn lại quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1945 đến nay, bài học nào về vai trò của Đảng Cộng sản trong xây dựng chủ nghĩa xã hội là quan trọng nhất?

  • A. Đảng Cộng sản nên từ bỏ vai trò lãnh đạo để nhường chỗ cho các đảng phái khác.
  • B. Đảng Cộng sản chỉ nên tập trung vào lãnh đạo quân sự, không can thiệp kinh tế.
  • C. Đảng Cộng sản cần áp dụng nguyên mẫu mô hình từ quốc gia khác một cách máy móc.
  • D. Đảng Cộng sản phải kiên định mục tiêu, có đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn đất nước và xu thế thời đại, đồng thời tự đổi mới, chỉnh đốn để nâng cao năng lực lãnh đạo.

Câu 23: Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế cuối thế kỷ XX?

  • A. Dẫn đến sự chấm dứt của Chiến tranh lạnh và trật tự hai cực Ianta.
  • B. Làm gia tăng căng thẳng và đối đầu giữa các cường quốc.
  • C. Thúc đẩy sự ra đời của các liên minh quân sự mới.
  • D. Khiến các nước nhỏ mất đi độc lập, chủ quyền.

Câu 24: Tại sao nói sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu không phủ nhận tính khoa học của học thuyết Mác - Lênin?

  • A. Vì học thuyết Mác - Lênin chỉ áp dụng cho các nước tư bản.
  • B. Vì học thuyết Mác - Lênin đã được thay thế hoàn toàn bằng một học thuyết khác.
  • C. Vì sự sụp đổ là do sai lầm trong việc vận dụng, áp dụng một mô hình cụ thể, không phải do bản thân học thuyết về quy luật phát triển xã hội là sai.
  • D. Vì học thuyết Mác - Lênin không có bất kỳ ảnh hưởng nào đến thực tiễn xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 25: Liên minh kinh tế nào được thành lập năm 1949 nhằm tăng cường hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?

  • A. Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV).
  • B. Cộng đồng Kinh tế châu Âu (EEC).
  • C. Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).
  • D. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

Câu 26: Tổ chức quân sự nào được thành lập năm 1955 nhằm đối phó với khối quân sự của các nước phương Tây?

  • A. NATO.
  • B. SEATO.
  • C. CENTO.
  • D. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va.

Câu 27: Công cuộc cải cách, đổi mới ở Trung Quốc và Việt Nam đã mang lại những bài học kinh nghiệm quý báu nào cho các nước đang phát triển?

  • A. Chỉ có thể phát triển nếu đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
  • B. Có thể kết hợp phát triển kinh tế thị trường với định hướng xã hội chủ nghĩa, mở cửa hội nhập nhưng giữ vững độc lập, tự chủ.
  • C. Nên đóng cửa nền kinh tế để tránh cạnh tranh quốc tế.
  • D. Phải phụ thuộc vào sự giúp đỡ của các cường quốc.

Câu 28: Nhận định nào sau đây không chính xác về tình hình các nước xã hội chủ nghĩa sau năm 1991?

  • A. Một số nước (Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba) tiếp tục kiên định con đường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Các nước còn lại đều tiến hành cải cách, đổi mới để thích ứng với tình hình mới.
  • C. Tất cả các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đều từ bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • D. Họ đối mặt với nhiều thách thức trong quá trình phát triển và hội nhập.

Câu 29: Yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng tư tưởng và lý luận để các Đảng Cộng sản ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội sau năm 1991?

  • A. Chủ nghĩa Mác - Lênin được vận dụng và phát triển sáng tạo phù hợp với điều kiện cụ thể của mỗi nước.
  • B. Chủ nghĩa tự do mới từ phương Tây.
  • C. Các học thuyết kinh tế cổ điển.
  • D. Học thuyết về sự kết thúc của lịch sử.

Câu 30: Đâu là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Thiếu hụt hoàn toàn nguồn tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Không có khả năng tiếp cận công nghệ mới.
  • C. Hoàn toàn bị cô lập với thế giới bên ngoài.
  • D. Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội, bảo vệ môi trường và giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh hội nhập sâu rộng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển quan trọng của chủ nghĩa xã hội, mở rộng phạm vi địa lí ra ngoài Liên Xô?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích yếu tố khách quan chủ yếu nào đã tạo điều kiện thuận lợi cho phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Âu phát triển mạnh mẽ, dẫn đến sự ra đời của các nhà nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn 1944-1945?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Từ năm 1945 đến 1949, các nước Đông Âu đã thực hiện thành công những nhiệm vụ nào của cách mạng dân chủ nhân dân để xây dựng nền tảng cho chủ nghĩa xã hội?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: So với giai đoạn trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hệ thống xã hội chủ nghĩa sau năm 1945 có điểm khác biệt cơ bản nào về quy mô và phạm vi?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Việc Trung Quốc đi theo con đường xã hội chủ nghĩa (sau năm 1949) có ý nghĩa quốc tế như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế - xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu bắt đầu bộc lộ những dấu hiệu trì trệ, khủng hoảng. Nguyên nhân chủ quan nào được xem là cơ bản nhất dẫn đến tình trạng này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ năm 1985) dưới sự lãnh đạo của M. Goóc-ba-chốp ban đầu nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân tích sai lầm nghiêm trọng trong đường lối cải tổ ở Liên Xô từ năm 1985 đã dẫn đến hậu quả gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu (cuối thập niên 80 - đầu thập niên 90) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (như Trung Quốc, Việt Nam) rút ra từ sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc được khởi xướng vào thời gian nào và với đường lối trọng tâm là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về sự khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận cải cách giữa Trung Quốc và Liên Xô cuối thập niên 80?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách - mở cửa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) có điểm tương đồng cơ bản nào với công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá ý nghĩa của những thành tựu mà Trung Quốc đạt được trong công cuộc cải cách - mở cửa đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Bên cạnh những thành tựu to lớn, công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc và công cuộc đổi mới ở Việt Nam cũng đối mặt với những thách thức. Thách thức chung nào sau đây mang tính xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trường hợp Cu-ba sau năm 1991 chứng tỏ điều gì về khả năng tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội trong điều kiện khó khăn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích vai trò của cải cách, đổi mới trong việc duy trì và phát triển chủ nghĩa xã hội ở các nước còn lại sau năm 1991.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng thực trạng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới sau sự kiện năm 1991?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: So sánh mục tiêu ban đầu của công cuộc cải tổ ở Liên Xô và công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc, điểm khác biệt cốt lõi nào về mục tiêu chính trị đã dẫn đến những kết quả khác nhau?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Việc các nước xã hội chủ nghĩa còn lại như Việt Nam, Trung Quốc tích cực hội nhập kinh tế quốc tế chứng tỏ điều gì về đường lối phát triển của họ trong bối cảnh toàn cầu hóa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Nhìn lại quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1945 đến nay, bài học nào về vai trò của Đảng Cộng sản trong xây dựng chủ nghĩa xã hội là quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế cuối thế kỷ XX?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Tại sao nói sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu không phủ nhận tính khoa học của học thuyết Mác - Lênin?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Liên minh kinh tế nào được thành lập năm 1949 nhằm tăng cường hợp tác giữa các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Tổ chức quân sự nào được thành lập năm 1955 nhằm đối phó với khối quân sự của các nước phương Tây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Công cuộc cải cách, đổi mới ở Trung Quốc và Việt Nam đã mang lại những bài học kinh nghiệm quý báu nào cho các nước đang phát triển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Nhận định nào sau đây *không* chính xác về tình hình các nước xã hội chủ nghĩa sau năm 1991?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Yếu tố nào sau đây được xem là nền tảng tư tưởng và lý luận để các Đảng Cộng sản ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội sau năm 1991?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đâu là thách thức lớn nhất đối với sự phát triển bền vững của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào tạo điều kiện khách quan thuận lợi nhất cho sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu trong những năm 1944-1945?

  • A. Sự tan rã của hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc.
  • B. Thắng lợi của phe Đồng minh trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • C. Sự tiến công và thắng lợi của Hồng quân Liên Xô đánh bại chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.
  • D. Sự hình thành của Liên Hợp Quốc, thúc đẩy quyền tự quyết dân tộc.

Câu 2: Sau khi thành lập chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1949), các nước Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ nào của cách mạng dân chủ nhân dân? Phân tích đâu là nhiệm vụ mang tính cấp bách nhất để củng cố chính quyền mới?

  • A. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa; Cải cách ruộng đất.
  • B. Quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản nước ngoài và trong nước; Cải cách ruộng đất.
  • C. Ban hành hiến pháp mới; Thực hiện điện khí hóa toàn quốc.
  • D. Phát triển văn hóa, giáo dục; Xây dựng quân đội hiện đại.

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội không còn chỉ tồn tại ở một quốc gia duy nhất mà đã trở thành một hệ thống thế giới?

  • A. Sự ra đời của các nhà nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • B. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917.
  • C. Việc thành lập Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) năm 1949.
  • D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở châu Á, Phi, Mĩ Latinh.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa quan trọng nhất của việc Trung Quốc đi theo con đường xã hội chủ nghĩa (từ năm 1949)?

  • A. Chấm dứt sự thống trị của chủ nghĩa đế quốc trên lãnh thổ Trung Quốc.
  • B. Tăng cường sức mạnh quân sự của phe xã hội chủ nghĩa.
  • C. Mở rộng không gian địa lý của chủ nghĩa xã hội sang khu vực Đông Á.
  • D. Góp phần làm tăng cường sức mạnh và mở rộng phạm vi ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu.

Câu 5: Từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu đã đạt được những thành tựu kinh tế nổi bật nào trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội? Đánh giá tác động của những thành tựu này.

  • A. Thực hiện công nghiệp hóa, điện khí hóa, trở thành các quốc gia công - nông nghiệp phát triển.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn sang nền kinh tế thị trường năng động.
  • C. Đạt được sự tự cung tự cấp hoàn toàn về lương thực.
  • D. Thiết lập quan hệ thương mại tự do với các nước tư bản phương Tây.

Câu 6: Sự kiện Cách mạng Cuba năm 1959 thắng lợi và việc Cuba đi theo con đường xã hội chủ nghĩa có ý nghĩa gì đối với phong trào cách mạng thế giới?

  • A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân kiểu mới ở khu vực Caribe.
  • B. Mở ra thời kỳ hợp tác kinh tế chặt chẽ giữa Cuba và Hoa Kỳ.
  • C. Là ngọn cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc và chủ nghĩa xã hội ở khu vực Mĩ Latinh.
  • D. Chứng minh mô hình xã hội chủ nghĩa kiểu Xô Viết phù hợp với mọi điều kiện quốc gia.

Câu 7: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự trì trệ, khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu vào cuối những năm 70, đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

  • A. Sự cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • B. Áp dụng kéo dài mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp, chậm đổi mới.
  • C. Thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp.
  • D. Không tham gia vào cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại.

Câu 8: Công cuộc cải tổ của Goóc-ba-chốp ở Liên Xô (từ năm 1985) ban đầu nhằm mục đích gì? Đánh giá sự đúng đắn hoặc sai lầm trong cách thức tiến hành cải tổ.

  • A. Khôi phục lại chế độ phong kiến đã bị xóa bỏ.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn sang chế độ tư bản chủ nghĩa.
  • C. Giải thể khối Vác-sa-va và Hội đồng Tương trợ Kinh tế.
  • D. Khắc phục trì trệ, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng nhưng đã phạm sai lầm nghiêm trọng về đường lối và cách thức.

Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt tồn tại của Nhà nước Liên bang Xô viết và chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

  • A. Bức tường Béc-lin sụp đổ (1989).
  • B. 11 nước cộng hòa trong Liên bang Xô viết thành lập Cộng đồng các quốc gia độc lập (SNG) (12/1991).
  • C. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động (8/1991).
  • D. Liên Xô rút hết quân khỏi Afghanistan (1989).

Câu 10: Phân tích đâu là nguyên nhân sâu xa, mang tính quyết định dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Sai lầm chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo và quản lý kinh tế - xã hội kéo dài.
  • B. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
  • C. Tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới.
  • D. Không bắt kịp với xu thế toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 11: Sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu (1989-1991) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của học thuyết Mác - Lênin.
  • B. Khẳng định sự thắng lợi vĩnh viễn của chủ nghĩa tư bản trên toàn cầu.
  • C. Chấm dứt mọi nỗ lực xây dựng xã hội chủ nghĩa trên thế giới.
  • D. Là sự sụp đổ của một mô hình xã hội chủ nghĩa chưa phù hợp, đồng thời để lại bài học kinh nghiệm quý báu cho các nước xã hội chủ nghĩa còn lại.

Câu 12: Sau năm 1991, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh ở những quốc gia nào? Nhận xét điểm chung trong đường lối phát triển của các quốc gia này.

  • A. Nga, Trung Quốc, Việt Nam, Lào.
  • B. Trung Quốc, Ấn Độ, Việt Nam, Cuba.
  • C. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba.
  • D. Việt Nam, Lào, Campuchia, Cuba.

Câu 13: Trọng tâm của đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) là gì? Đánh giá tính hợp lý của việc lựa chọn trọng tâm này.

  • A. Cải tổ hệ thống chính trị và tư tưởng.
  • B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
  • C. Đẩy mạnh phát triển văn hóa và giáo dục.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự để bảo vệ đất nước.

Câu 14: Nội dung cốt lõi trong việc xây dựng nền kinh tế ở Trung Quốc sau năm 1978 là gì?

  • A. Tiếp tục duy trì cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp.
  • B. Xây dựng nền kinh tế thị trường tự do hoàn toàn, không có sự quản lý của Nhà nước.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và nông nghiệp tập thể.
  • D. Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 15: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) có điểm tương đồng cơ bản nào với công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978)?

  • A. Đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Đều bắt đầu bằng việc cải tổ sâu sắc hệ thống chính trị.
  • C. Đều thực hiện chế độ đa nguyên, đa đảng trong đời sống chính trị.
  • D. Đều tập trung vào việc phát triển nông nghiệp là chủ yếu.

Câu 16: Thành tựu to lớn nhất mà Trung Quốc đạt được trong công cuộc cải cách - mở cửa là gì? Phân tích tác động của thành tựu này đến vị thế quốc tế của Trung Quốc.

  • A. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • B. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • C. Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đời sống nhân dân được cải thiện rõ rệt, vị thế quốc tế nâng cao.
  • D. Xây dựng thành công một xã hội hoàn toàn bình đẳng, không còn phân hóa giàu nghèo.

Câu 17: Từ những bài học kinh nghiệm của sự sụp đổ mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba) đã rút ra kết luận quan trọng nào cho công cuộc xây dựng đất nước?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn con đường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Sao chép nguyên xi mô hình phát triển của các nước tư bản.
  • C. Ưu tiên phát triển chính trị trước khi phát triển kinh tế.
  • D. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, tiến hành cải cách, đổi mới phù hợp với điều kiện đất nước và xu thế thời đại.

Câu 18: Một trong những đặc điểm nổi bật của sự phát triển chủ nghĩa xã hội sau năm 1991 là gì?

  • A. Các nước xã hội chủ nghĩa đều duy trì nguyên mô hình kinh tế cũ.
  • B. Các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đẩy mạnh công cuộc cải cách, đổi mới để khắc phục khủng hoảng và phát triển.
  • C. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn tồn tại về mặt lý luận.
  • D. Các nước xã hội chủ nghĩa cắt đứt mọi quan hệ với thế giới bên ngoài.

Câu 19: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định với mục tiêu tổng quát là gì?

  • A. Xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và bảo vệ vững chắc Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chuyển đổi sang nền kinh tế tư bản chủ nghĩa hiện đại.
  • C. Trở thành cường quốc quân sự trong khu vực.
  • D. Hội nhập kinh tế quốc tế mà không cần đổi mới trong nước.

Câu 20: Dựa trên những thành tựu của công cuộc đổi mới, cải cách ở các nước châu Á và Cuba sau năm 1991, có thể rút ra nhận định nào về triển vọng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn lỗi thời và không còn phù hợp.
  • B. Chủ nghĩa xã hội chỉ có thể tồn tại ở các nước nhỏ, ít phát triển.
  • C. Chủ nghĩa xã hội, với những điều chỉnh và đổi mới phù hợp, vẫn có sức sống và triển vọng phát triển.
  • D. Chủ nghĩa xã hội chỉ có thể phát triển nếu sao chép nguyên mô hình của một nước thành công.

Câu 21: Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới hình thành vào thời điểm nào và bao gồm những khu vực địa lý chính nào?

  • A. Trước năm 1945, chỉ ở châu Âu.
  • B. Từ năm 1945, ở châu Âu và châu Phi.
  • C. Đầu thập niên 50 thế kỷ XX, ở châu Á và Mĩ Latinh.
  • D. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mở rộng sang châu Âu, châu Á và sau đó là Mĩ Latinh.

Câu 22: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đối với Việt Nam là gì?

  • A. Phải kiên định sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản và đổi mới đường lối phát triển kinh tế - xã hội một cách kịp thời, sáng tạo.
  • B. Nên từ bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng để chấp nhận đa nguyên chính trị.
  • C. Không nên hội nhập kinh tế quốc tế để tránh bị tác động tiêu cực.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua xây dựng văn hóa, xã hội.

Câu 23: So với giai đoạn trước cải cách - mở cửa (1949-1978), nền kinh tế Trung Quốc sau năm 1978 có điểm khác biệt cơ bản nào về cơ chế vận hành?

  • A. Nhà nước kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động sản xuất, phân phối.
  • B. Vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chỉ dựa vào viện trợ từ bên ngoài để phát triển.
  • D. Hoàn toàn phụ thuộc vào đầu tư trực tiếp nước ngoài.

Câu 24: Công cuộc đổi mới, cải cách ở các nước xã hội chủ nghĩa sau năm 1991 diễn ra trong bối cảnh quốc tế như thế nào?

  • A. Thế giới đang trong Chiến tranh Lạnh căng thẳng.
  • B. Mỹ và Liên Xô vẫn là hai siêu cường đối đầu trực tiếp.
  • C. Trật tự thế giới hai cực Ianta đã sụp đổ, xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế phát triển mạnh.
  • D. Các nước tư bản phương Tây đang lâm vào khủng hoảng kinh tế trầm trọng.

Câu 25: Sự ra đời của Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va phản ánh điều gì trong quan hệ giữa các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu và Liên Xô?

  • A. Sự liên kết, hợp tác về kinh tế và quân sự để cùng phát triển và đối phó với phe tư bản chủ nghĩa.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt về kinh tế giữa các nước thành viên.
  • C. Việc các nước Đông Âu tách rời khỏi ảnh hưởng của Liên Xô.
  • D. Sự hình thành một thị trường chung duy nhất, xóa bỏ mọi rào cản thương mại.

Câu 26: Cuộc khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã tác động như thế nào đến cục diện chính trị thế giới?

  • A. Dẫn đến sự ra đời của trật tự thế giới đa cực, nhiều trung tâm ngay lập tức.
  • B. Làm bùng nổ một cuộc chiến tranh thế giới mới.
  • C. Tăng cường vai trò lãnh đạo của Liên Xô trên trường quốc tế.
  • D. Đánh dấu sự chấm dứt Chiến tranh Lạnh và trật tự hai cực Ianta.

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về tình hình chủ nghĩa xã hội hiện nay sau những biến động lớn cuối thế kỷ XX?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã biến mất hoàn toàn khỏi đời sống chính trị thế giới.
  • B. Chủ nghĩa xã hội vẫn tồn tại và phát triển ở một số quốc gia theo những mô hình, con đường khác nhau.
  • C. Tất cả các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đều từ bỏ nguyên tắc kinh tế thị trường.
  • D. Các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đều sao chép mô hình phát triển của Trung Quốc.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới (từ 1986) đối với sự phát triển của đất nước và vị thế quốc tế.

  • A. Đưa Việt Nam trở thành nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới.
  • B. Làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
  • C. Đạt được những thành tựu to lớn, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, hội nhập sâu rộng và nâng cao vị thế trên trường quốc tế.
  • D. Dẫn đến sự cô lập của Việt Nam với cộng đồng quốc tế.

Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận cải cách giữa Goóc-ba-chốp ở Liên Xô và Đặng Tiểu Bình ở Trung Quốc là gì?

  • A. Goóc-ba-chốp chú trọng cải tổ chính trị trước, Đặng Tiểu Bình lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
  • B. Goóc-ba-chốp từ bỏ hoàn toàn vai trò của Đảng, Đặng Tiểu Bình kiên định sự lãnh đạo của Đảng.
  • C. Goóc-ba-chốp mở cửa hội nhập, Đặng Tiểu Bình đóng cửa.
  • D. Goóc-ba-chốp tập trung vào nông nghiệp, Đặng Tiểu Bình tập trung vào công nghiệp nặng.

Câu 30: Từ sự phát triển và những biến động của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, có thể rút ra bài học chung nào cho các quốc gia đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

  • A. Chỉ cần sao chép nguyên xi mô hình của nước đi trước là thành công.
  • B. Không cần đổi mới, chỉ cần kiên định mục tiêu ban đầu.
  • C. Nên từ bỏ sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản để phát triển kinh tế.
  • D. Phải luôn kết hợp kiên định mục tiêu, lý tưởng với đổi mới, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn đất nước và xu thế thời đại, đặc biệt là lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bối cảnh quốc tế nào tạo điều kiện khách quan thuận lợi nhất cho sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu trong những năm 1944-1945?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Sau khi thành lập chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1949), các nước Đông Âu đã thực hiện những nhiệm vụ nào của cách mạng dân chủ nhân dân? Phân tích đâu là nhiệm vụ mang tính cấp bách nhất để củng cố chính quyền mới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội không còn chỉ tồn tại ở một quốc gia duy nhất mà đã trở thành một hệ thống thế giới?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích ý nghĩa quan trọng nhất của việc Trung Quốc đi theo con đường xã hội chủ nghĩa (từ năm 1949)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu đã đạt được những thành tựu kinh tế nổi bật nào trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội? Đánh giá tác động của những thành tựu này.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Sự kiện Cách mạng Cuba năm 1959 thắng lợi và việc Cuba đi theo con đường xã hội chủ nghĩa có ý nghĩa gì đối với phong trào cách mạng thế giới?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự trì trệ, khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu vào cuối những năm 70, đầu những năm 80 của thế kỉ XX.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Công cuộc cải tổ của Goóc-ba-chốp ở Liên Xô (từ năm 1985) ban đầu nhằm mục đích gì? Đánh giá sự đúng đắn hoặc sai lầm trong cách thức tiến hành cải tổ.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu sự chấm dứt tồn tại của Nhà nước Liên bang Xô viết và chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích đâu là nguyên nhân sâu xa, mang tính quyết định dẫn đến sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu (1989-1991) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Sau năm 1991, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh ở những quốc gia nào? Nhận xét điểm chung trong đường lối phát triển của các quốc gia này.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trọng tâm của đường lối cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) là gì? Đánh giá tính hợp lý của việc lựa chọn trọng tâm này.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Nội dung cốt lõi trong việc xây dựng nền kinh tế ở Trung Quốc sau năm 1978 là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ tháng 12/1986) có điểm tương đồng cơ bản nào với công cuộc cải cách - mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Thành tựu to lớn nhất mà Trung Quốc đạt được trong công cuộc cải cách - mở cửa là gì? Phân tích tác động của thành tựu này đến vị thế quốc tế của Trung Quốc.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Từ những bài học kinh nghiệm của sự sụp đổ mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba) đã rút ra kết luận quan trọng nào cho công cuộc xây dựng đất nước?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một trong những đặc điểm nổi bật của sự phát triển chủ nghĩa xã hội sau năm 1991 là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định với mục tiêu tổng quát là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Dựa trên những thành tựu của công cuộc đổi mới, cải cách ở các nước châu Á và Cuba sau năm 1991, có thể rút ra nhận định nào về triển vọng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới hình thành vào thời điểm nào và bao gồm những khu vực địa lý chính nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đối với Việt Nam là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: So với giai đoạn trước cải cách - mở cửa (1949-1978), nền kinh tế Trung Quốc sau năm 1978 có điểm khác biệt cơ bản nào về cơ chế vận hành?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Công cuộc đổi mới, cải cách ở các nước xã hội chủ nghĩa sau năm 1991 diễn ra trong bối cảnh quốc tế như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Sự ra đời của Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) và Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va phản ánh điều gì trong quan hệ giữa các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu và Liên Xô?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cuộc khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đã tác động như thế nào đến cục diện chính trị thế giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về tình hình chủ nghĩa xã hội hiện nay sau những biến động lớn cuối thế kỷ XX?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc Việt Nam tiến hành công cuộc đổi mới (từ 1986) đối với sự phát triển của đất nước và vị thế quốc tế.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản trong cách tiếp cận cải cách giữa Goóc-ba-chốp ở Liên Xô và Đặng Tiểu Bình ở Trung Quốc là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Từ sự phát triển và những biến động của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, có thể rút ra bài học chung nào cho các quốc gia đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

Viết một bình luận