Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á - Đề 08
Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 6: Hành trình đi đến độc lập dân tộc ở Đông Nam Á - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Sự kiện nào đánh dấu sự khởi đầu chính thức của quá trình thực dân phương Tây xâm lược và áp đặt ách thống trị lên Việt Nam trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX?
- A. Pháp chiếm đóng ba tỉnh miền Đông Nam Kì năm 1862.
- B. Pháp tấn công Hà Nội lần thứ nhất năm 1873.
- C. Pháp nổ súng tấn công Đà Nẵng năm 1858.
- D. Hiệp ước Hác-măng được kí kết năm 1883.
Câu 2: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu cai trị giữa thực dân Anh ở Mi-an-ma và thực dân Pháp ở Đông Dương (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia) vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.
- A. Anh tập trung khai thác tài nguyên khoáng sản, Pháp tập trung phát triển nông nghiệp độc canh.
- B. Anh xây dựng hệ thống giáo dục hiện đại, Pháp duy trì nền giáo dục phong kiến lạc hậu.
- C. Anh thực hiện chính sách cai trị mềm dẻo, Pháp thực hiện chính sách cai trị cứng rắn.
- D. Anh áp dụng hình thức cai trị gián tiếp thông qua bộ máy phong kiến, Pháp áp dụng hình thức cai trị trực tiếp với bộ máy quan lại người Pháp.
Câu 3: Chính sách "chia để trị" của thực dân phương Tây ở Đông Nam Á đã để lại hậu quả lâu dài nào dưới góc độ xã hội và chính trị?
- A. Gây chia rẽ sâu sắc về sắc tộc, tôn giáo, vùng miền, tạo tiền đề cho các xung đột sau này.
- B. Thúc đẩy sự đoàn kết giữa các tầng lớp nhân dân bản địa chống kẻ thù chung.
- C. Xóa bỏ hoàn toàn mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ phong kiến.
- D. Thiết lập một trật tự xã hội ổn định và hòa hợp dưới sự cai trị của người châu Âu.
Câu 4: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á trước Chiến tranh thế giới thứ nhất?
- A. Chủ yếu diễn ra dưới sự lãnh đạo của giai cấp tư sản.
- B. Mang đậm ý thức hệ phong kiến hoặc nông dân, mục tiêu chủ yếu là khôi phục chế độ cũ hoặc chống thuế.
- C. Đã giành được độc lập hoàn toàn ở nhiều quốc gia.
- D. Diễn ra chủ yếu dưới hình thức đấu tranh nghị trường ôn hòa.
Câu 5: So sánh phong trào đấu tranh chống thực dân ở Phi-líp-pin và In-đô-nê-xi-a cuối thế kỉ XIX, điểm giống nhau cơ bản là gì?
- A. Đều do giai cấp vô sản lãnh đạo.
- B. Đều giành thắng lợi hoàn toàn, lật đổ ách đô hộ.
- C. Đều xuất hiện các phong trào mang màu sắc tư sản, do tầng lớp trí thức mới lãnh đạo.
- D. Đều tập trung vào việc đòi quyền lợi kinh tế cho nông dân.
Câu 6: Từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX, sự ra đời của các giai cấp, tầng lớp mới như tư sản dân tộc, tiểu tư sản, công nhân ở Đông Nam Á dưới tác động của chính sách cai trị thực dân đã có ý nghĩa gì đối với phong trào giải phóng dân tộc?
- A. Làm suy yếu hoàn toàn ý chí đấu tranh của nhân dân.
- B. Củng cố vững chắc vai trò lãnh đạo của tầng lớp phong kiến cũ.
- C. Chỉ làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
- D. Tạo cơ sở xã hội cho sự xuất hiện và phát triển của các phong trào đấu tranh theo khuynh hướng mới (tư sản, vô sản).
Câu 7: Cuộc khởi nghĩa của Hoàng tử Đi-pô-nê-gô-rô (1825-1830) ở In-đô-nê-xi-a, dù thất bại, nhưng ý nghĩa chủ yếu của nó là gì?
- A. Mở đường cho thắng lợi của khuynh hướng tư sản.
- B. Lật đổ ách thống trị của thực dân Hà Lan trên toàn bộ lãnh thổ.
- C. Thể hiện tinh thần đấu tranh quyết liệt và gây tổn thất nặng nề cho chính quyền thực dân Hà Lan.
- D. Thiết lập nên một nhà nước độc lập tự chủ ở In-đô-nê-xi-a.
Câu 8: Tại sao có thể nói Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) đã tạo ra những điều kiện khách quan thuận lợi cho sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á?
- A. Các nước thực dân tăng cường đầu tư vào thuộc địa, cải thiện đời sống nhân dân.
- B. Làm suy yếu các đế quốc thực dân, tạo cơ hội cho các phong trào nổi dậy.
- C. Thúc đẩy sự liên minh chặt chẽ giữa các nước thực dân và thuộc địa.
- D. Chấm dứt hoàn toàn sự bóc lột của chủ nghĩa tư bản.
Câu 9: Sự kiện nào ở Việt Nam vào năm 1930 đánh dấu bước ngoặt vĩ đại của phong trào cách mạng, chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối cứu nước?
- A. Khởi nghĩa Yên Bái của Việt Nam Quốc dân Đảng.
- B. Thành lập Việt Nam Quang phục Hội.
- C. Phong trào Đông Du do Phan Bội Châu lãnh đạo.
- D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 10: Phân tích tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 đến các nước thuộc địa ở Đông Nam Á.
- A. Các nước thực dân tăng cường bóc lột, đời sống nhân dân lao động thêm cùng cực, mâu thuẫn xã hội gay gắt hơn.
- B. Các nước thực dân nới lỏng sự cai trị, tạo điều kiện cho kinh tế thuộc địa phát triển.
- C. Thúc đẩy sự hợp tác kinh tế giữa chính quốc và thuộc địa.
- D. Làm giảm cường độ các phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.
Câu 11: Trong giai đoạn 1920-1940, điểm mới trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á so với giai đoạn trước Chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
- A. Vẫn chủ yếu theo ý thức hệ phong kiến.
- B. Xuất hiện và phát triển mạnh mẽ khuynh hướng vô sản, với sự ra đời của các Đảng Cộng sản.
- C. Hoàn toàn chuyển sang hình thức đấu tranh vũ trang.
- D. Chỉ giới hạn trong việc đòi cải cách chính trị ôn hòa.
Câu 12: Vai trò của Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) đối với tiến trình giành độc lập của các nước Đông Nam Á là gì?
- A. Làm cho các nước thực dân cũ mạnh lên, dễ dàng tái chiếm thuộc địa.
- B. Chỉ gây ra sự tàn phá, không có ý nghĩa tích cực nào.
- C. Củng cố chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á.
- D. Làm suy yếu các đế quốc thực dân châu Âu, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân Đông Nam Á nổi dậy giành chính quyền.
Câu 13: Sự kiện nào ở In-đô-nê-xi-a vào tháng 8 năm 1945 đã thể hiện tinh thần chớp thời cơ giành độc lập của nhân dân nước này sau khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh?
- A. Xu-các-nô và Hát-ta tuyên bố Tuyên ngôn độc lập, thành lập nước Cộng hòa In-đô-nê-xi-a.
- B. Phong trào Hồi giáo Sarekat Islam phát động khởi nghĩa vũ trang.
- C. Đảng Cộng sản In-đô-nê-xi-a lãnh đạo tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
- D. Thực dân Hà Lan trao trả độc lập cho In-đô-nê-xi-a theo thỏa thuận.
Câu 14: Tại sao nói cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một điển hình về việc chớp thời cơ để giành độc lập dân tộc?
- A. Diễn ra khi quân Nhật còn mạnh, chưa đầu hàng Đồng minh.
- B. Là kết quả của cuộc đàm phán hòa bình với thực dân Pháp.
- C. Diễn ra ngay sau khi Nhật Bản đầu hàng Đồng minh, trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
- D. Chỉ giành được chính quyền ở một số địa phương nhỏ.
Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân ba nước Đông Dương (Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia) phải tiếp tục cuộc đấu tranh vũ trang chống lại thế lực ngoại xâm nào để bảo vệ nền độc lập vừa giành được?
- A. Đế quốc Nhật Bản.
- B. Thực dân Pháp.
- C. Đế quốc Mỹ.
- D. Thực dân Anh.
Câu 16: Nêu điểm chung trong con đường giành độc lập của Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia trong giai đoạn 1945-1975.
- A. Đều phải tiến hành các cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ.
- B. Đều giành độc lập thông qua con đường đàm phán hòa bình.
- C. Đều thành lập chính phủ cộng sản ngay sau khi giành độc lập.
- D. Đều nhận được sự giúp đỡ trực tiếp từ các nước phương Tây.
Câu 17: Phân tích ý nghĩa lịch sử của thắng lợi của nhân dân ba nước Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954).
- A. Mở đầu kỷ nguyên hòa bình và thịnh vượng ở Đông Dương.
- B. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của các thế lực bên ngoài vào khu vực.
- C. Chỉ có ý nghĩa đối với Việt Nam, không ảnh hưởng đến Lào và Cam-pu-chia.
- D. Buộc thực dân Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của ba nước, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Câu 18: Sau năm 1975, các quốc gia Đông Nam Á đứng trước những thách thức chung nào trong công cuộc xây dựng và phát triển đất nước?
- A. Thiếu vốn và công nghệ, xung đột biên giới, nguy cơ tái xâm lược của thực dân cũ.
- B. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ nước ngoài, không có nguồn lực nội tại.
- C. Phải giải quyết hậu quả chiến tranh, phát triển kinh tế lạc hậu, ổn định chính trị xã hội, hội nhập quốc tế.
- D. Bị cô lập hoàn toàn với thế giới bên ngoài, không có cơ hội giao lưu.
Câu 19: Chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu được nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện từ giữa những năm 50 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX có mục tiêu chủ yếu là gì?
- A. Đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa ra thị trường quốc tế.
- B. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, giảm bớt sự phụ thuộc vào hàng hóa nhập khẩu.
- C. Quốc hữu hóa toàn bộ các doanh nghiệp tư nhân.
- D. Phát triển nông nghiệp là trọng tâm, bỏ qua công nghiệp.
Câu 20: Hạn chế lớn nhất của chiến lược công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu ở các nước ASEAN là gì?
- A. Nền kinh tế thiếu tính cạnh tranh, sản phẩm chất lượng thấp, chi phí cao, thị trường nội địa hạn hẹp.
- B. Giúp giải quyết triệt để vấn đề thất nghiệp và nghèo đói.
- C. Thúc đẩy mạnh mẽ xuất khẩu, thu ngoại tệ lớn.
- D. Tạo ra sự cân bằng tuyệt đối giữa các ngành kinh tế.
Câu 21: Từ giữa những năm 60 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo. Nguyên nhân nào dẫn đến sự chuyển đổi này?
- A. Chiến lược thay thế nhập khẩu đã thành công rực rỡ, không cần tiếp tục.
- B. Muốn đóng cửa hoàn toàn nền kinh tế, không giao lưu với bên ngoài.
- C. Xuất hiện cuộc khủng hoảng kinh tế trầm trọng trên thế giới.
- D. Chiến lược thay thế nhập khẩu bộc lộ nhiều hạn chế, cần tìm hướng đi mới để phát triển và hội nhập.
Câu 22: Đặc điểm nổi bật của chiến lược công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo là gì?
- A. Tập trung sản xuất hàng hóa chỉ để tiêu thụ trong nước.
- B. Ưu tiên phát triển nông nghiệp, hạn chế công nghiệp.
- C. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư nước ngoài, phát triển các ngành công nghiệp hướng về xuất khẩu.
- D. Thực hiện chính sách bao cấp hoàn toàn từ nhà nước.
Câu 23: Đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới, chuyển sang nền kinh tế thị trường. Bối cảnh quốc tế nào có tác động lớn đến quyết định này?
- A. Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.
- B. Sự bùng nổ của cuộc Cách mạng Khoa học - Kỹ thuật lần thứ nhất.
- C. Sự thành lập của khối quân sự NATO.
- D. Chiến tranh Lạnh kết thúc, thế giới bước vào kỷ nguyên đối đầu Đông - Tây.
Câu 24: Quốc gia nào ở Đông Nam Á được xem là một trong những "con rồng kinh tế" của châu Á nhờ chiến lược phát triển kinh tế hiệu quả, đặc biệt là chiến lược hướng về xuất khẩu?
- A. Việt Nam.
- B. Xin-ga-po.
- C. In-đô-nê-xi-a.
- D. Thái Lan.
Câu 25: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng tình hình kinh tế của hầu hết các nước Đông Nam Á sau khi giành độc lập đến cuối thế kỉ XX?
- A. Đều phát triển kinh tế theo mô hình kế hoạch hóa tập trung.
- B. Đều duy trì nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu, không có sự thay đổi.
- C. Đã có những bước chuyển mình quan trọng, từng bước công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập vào nền kinh tế thế giới.
- D. Vẫn là những nước phụ thuộc hoàn toàn vào các đế quốc cũ.
Câu 26: Chính sách khai thác thuộc địa của thực dân Pháp ở Việt Nam đã tạo ra những chuyển biến kinh tế - xã hội nào, dù mục đích chính là vơ vét?
- A. Xây dựng một nền công nghiệp hoàn chỉnh, hiện đại cho Việt Nam.
- B. Phát triển đồng đều các ngành kinh tế trên cả nước.
- C. Xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất phong kiến.
- D. Xuất hiện một số yếu tố kinh tế tư bản chủ nghĩa (như công nghiệp nhẹ, giao thông vận tải, đô thị) nhưng méo mó, què quặt và tồn tại song song với kinh tế phong kiến.
Câu 27: Phân tích nguyên nhân khiến phong trào đấu tranh chống thực dân theo ý thức hệ phong kiến ở Đông Nam Á cuối thế kỉ XIX thất bại.
- A. Thiếu sự ủng hộ của nhân dân.
- B. Lãnh đạo còn hạn chế về tầm nhìn và đường lối, lực lượng yếu hơn địch, thiếu sự liên kết quốc tế.
- C. Các nước thực dân quá yếu, không đủ sức đàn áp.
- D. Mục tiêu đấu tranh không rõ ràng.
Câu 28: Sự kiện nào sau đây thể hiện rõ nhất sự chuyển biến về khuynh hướng đấu tranh giải phóng dân tộc ở Phi-líp-pin vào cuối thế kỉ XIX?
- A. Cuộc khởi nghĩa của nông dân chống sưu thuế.
- B. Sự ra đời của Đảng Cộng sản Phi-líp-pin.
- C. Cuộc cách mạng năm 1896 do tầng lớp trí thức và tiểu tư sản lãnh đạo chống Tây Ban Nha.
- D. Thành lập vương triều mới thay thế vương triều cũ.
Câu 29: Tại sao có thể nói sự ra đời của các Đảng Cộng sản ở Đông Nam Á trong những năm 1920-1930 là một bước ngoặt quan trọng trong lịch sử khu vực?
- A. Đưa Đông Nam Á trở thành trung tâm kinh tế thế giới.
- B. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản.
- C. Chỉ đơn thuần là sự thay thế lãnh đạo, không có ý nghĩa về đường lối.
- D. Mở ra một khuynh hướng cứu nước mới - khuynh hướng vô sản, với đường lối rõ ràng và khả năng tập hợp lực lượng rộng rãi.
Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học về hành trình đi đến độc lập của các nước Đông Nam Á, bạn rút ra bài học kinh nghiệm quan trọng nào cho công cuộc bảo vệ và phát triển đất nước hiện nay?
- A. Độc lập dân tộc phải gắn liền với con đường phát triển phù hợp, không ngừng nâng cao nội lực và chủ động hội nhập quốc tế.
- B. Chỉ cần dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài là đủ để phát triển.
- C. Tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền.
- D. Đóng cửa nền kinh tế, không giao lưu với thế giới để bảo vệ bản sắc.