12+ Đề Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 (Cánh Diều) Bài 8: Một Số Cuộc Khởi Nghĩa Và Chiến Tranh Giải Phóng Trong Lịch Sử Việt Nam (Từ Thế Kỉ Iii Tcn Đến Cuối Thế Kỉ Xix)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và các cuộc khởi nghĩa Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng là gì?

  • A. Thời gian diễn ra ngắn hơn và quy mô nhỏ hơn.
  • B. Chỉ mang tính chất tự phát, thiếu tổ chức và lãnh đạo.
  • C. Không giành được chính quyền tự chủ, sớm thất bại.
  • D. Giành thắng lợi, khôi phục nền độc lập, mở ra thời kỳ tự chủ.

Câu 2: Nếu đặt cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248) trong bối cảnh lịch sử đương thời, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần dân tộc và ý chí độc lập của người Việt?

  • A. Cuộc khởi nghĩa diễn ra nhanh chóng và giành thắng lợi quyết định.
  • B. Dù thất bại nhưng thể hiện ý chí bất khuất, không cam chịu ách đô hộ.
  • C. Mở đầu cho giai đoạn đấu tranh vũ trang giành độc lập.
  • D. Có sự tham gia đông đảo của quý tộc và hào trưởng địa phương.

Câu 3: Nhà nước Vạn Xuân thời Lý Bí được xem là một bước tiến lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam giai đoạn Bắc thuộc vì đã:

  • A. Xây dựng được một hệ thống chính quyền hoàn chỉnh, quy củ.
  • B. Đánh bại hoàn toàn ách đô hộ của nhà Lương, mở rộng lãnh thổ.
  • C. Khẳng định chủ quyền quốc gia, thể hiện ý thức tự chủ, tự cường.
  • D. Phát triển kinh tế, văn hóa, nâng cao đời sống nhân dân.

Câu 4: Phân tích điểm tương đồng về mục tiêu đấu tranh giữa khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng.

  • A. Đánh đổ ách đô hộ của nhà Đường, giành lại tự chủ.
  • B. Cải thiện đời sống kinh tế, giảm tô thuế cho nhân dân.
  • C. Xây dựng một nhà nước quân chủ trung ương tập quyền.
  • D. Phản đối chính sách đồng hóa văn hóa của nhà Đường.

Câu 5: Điểm khác biệt trong cách tiếp cận ngoại giao của nhà Lý so với nhà Ngô và nhà Đinh trong việc bảo vệ nền độc lập dân tộc là gì?

  • A. Chủ trương hòa hiếu, thần phục hoàn toàn các triều đại phương Bắc.
  • B. Kiên quyết sử dụng vũ lực, không chấp nhận đàm phán.
  • C. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao mềm dẻo, khôn khéo.
  • D. Chỉ tập trung vào xây dựng phòng tuyến quân sự vững chắc.

Câu 6: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc Việt Nam từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX là gì?

  • A. Sự khác biệt về văn hóa giữa Việt Nam và các triều đại phương Bắc.
  • B. Mâu thuẫn dân tộc gay gắt do chính sách áp bức, bóc lột của ngoại bang.
  • C. Ảnh hưởng của các cuộc nổi dậy nông dân ở Trung Quốc.
  • D. Ý thức hệ phong kiến ngày càng suy yếu ở Việt Nam.

Câu 7: Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, chiến thắng nào có tính chất quyết định, tạo bước ngoặt chuyển từ giai đoạn phòng thủ sang phản công?

  • A. Trận Bồ Đằng – Vạn Kiếp.
  • B. Trận Xương Giang.
  • C. Trận Tốt Động – Chúc Động.
  • D. Trận Chi Lăng.

Câu 8: Điểm độc đáo trong chiến thuật quân sự của nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1426-1427 là gì?

  • A. Chủ động tấn công vào các thành trì lớn, nơi tập trung quân địch.
  • B. Sử dụng thủy chiến làm chủ đạo, tấn công trên sông và biển.
  • C. Tiến hành chiến tranh du kích ở vùng rừng núi hiểm trở.
  • D. Vây thành diệt viện, tập trung tiêu diệt quân tiếp viện của địch.

Câu 9: “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi có giá trị lịch sử to lớn, đặc biệt trong việc:

  • A. Tố cáo tội ác của quân Minh xâm lược.
  • B. Tuyên bố nền độc lập, khẳng định chủ quyền của dân tộc.
  • C. Kêu gọi nhân dân đoàn kết chống giặc ngoại xâm.
  • D. Phản ánh khí thế hào hùng của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 10: Bài học kinh nghiệm nào từ khởi nghĩa Lam Sơn có thể vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế để tăng cường sức mạnh quân sự.
  • B. Tăng cường hợp tác quốc tế để nhận được sự ủng hộ từ bên ngoài.
  • C. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, dựa vào nhân dân.
  • D. Xây dựng quân đội chính quy, tinh nhuệ, hiện đại.

Câu 11: Vì sao phong trào Tây Sơn được xem là cuộc cách mạng xã hội sâu sắc, toàn diện?

  • A. Lật đổ các tập đoàn phong kiến thối nát, giải phóng nông dân.
  • B. Mở rộng lãnh thổ, thống nhất đất nước sau nhiều thế kỷ chia cắt.
  • C. Đánh bại các thế lực ngoại xâm, bảo vệ nền độc lập dân tộc.
  • D. Đưa ra nhiều chính sách tiến bộ về kinh tế, văn hóa, giáo dục.

Câu 12: Trong chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút, Nguyễn Huệ đã sử dụng chiến thuật quân sự nào mang tính quyết định?

  • A. Công thành, đánh chiếm các đồn lũy kiên cố của địch.
  • B. Mai phục, phục kích, tiêu diệt địch trên sông.
  • C. Sử dụng tượng binh để gây bất ngờ cho đối phương.
  • D. Tiến hành chiến tranh tâm lý, làm lung lay ý chí địch.

Câu 13: Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa năm 1789 có ý nghĩa lịch sử to lớn nhất là:

  • A. Lật đổ hoàn toàn chính quyền Lê – Trịnh.
  • B. Mở ra thời kỳ phát triển thịnh vượng của nhà Tây Sơn.
  • C. Củng cố vị thế của Việt Nam ở khu vực Đông Nam Á.
  • D. Đánh tan quân Thanh xâm lược, bảo vệ vững chắc nền độc lập.

Câu 14: So sánh điểm khác biệt về bối cảnh lịch sử giữa cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược thời Tây Sơn và cuộc kháng chiến chống quân Minh thời Lam Sơn.

  • A. Cả hai đều diễn ra khi đất nước đang bị chia cắt.
  • B. Cả hai đều diễn ra khi triều đình nhà Lê suy yếu.
  • C. Lam Sơn diễn ra khi nhà Minh đô hộ, Tây Sơn diễn ra khi nhà Thanh lợi dụng Lê Chiêu Thống.
  • D. Lam Sơn diễn ra ở miền Bắc, Tây Sơn diễn ra ở miền Nam.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến thắng lợi của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Sự lãnh đạo tài tình của các tướng lĩnh quân sự.
  • B. Tinh thần yêu nước, đoàn kết, ý chí quật cường của toàn dân.
  • C. Địa hình hiểm trở, lợi thế về quân sự.
  • D. Sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần từ các nước láng giềng.

Câu 16: Trong giai đoạn đầu của khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1423), nghĩa quân gặp phải khó khăn lớn nhất nào?

  • A. Lực lượng còn yếu, thiếu lương thực, bị quân Minh bao vây.
  • B. Mâu thuẫn nội bộ, thiếu sự đoàn kết trong nghĩa quân.
  • C. Chưa có đường lối chiến lược và chiến thuật rõ ràng.
  • D. Địa bàn hoạt động bị hạn chế, chưa được nhân dân ủng hộ.

Câu 17: Để đối phó với cuộc xâm lược của quân Thanh, Nguyễn Huệ đã có chủ trương quân sự độc đáo nào?

  • A. Chủ động phòng thủ, xây dựng hệ thống phòng tuyến vững chắc.
  • B. Tiến hành chiến tranh du kích, tiêu hao sinh lực địch.
  • C. Tập trung lực lượng tấn công vào hậu phương của địch.
  • D. Tiến quân thần tốc ra Bắc, đánh đòn bất ngờ vào kinh đô Thăng Long.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của Nguyễn Trãi trong khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Là người trực tiếp chỉ huy quân đội Lam Sơn trên chiến trường.
  • B. Đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng lực lượng quân sự.
  • C. Là nhà hoạch định chiến lược, nhà ngoại giao, và soạn thảo văn kiện quan trọng.
  • D. Có công lớn trong việc kêu gọi nhân dân tham gia khởi nghĩa.

Câu 19: Điểm tiến bộ trong tư tưởng quân sự của Nguyễn Huệ so với các nhà quân sự trước đó là gì?

  • A. Chú trọng xây dựng lực lượng quân đội mạnh, tinh nhuệ.
  • B. Đề cao yếu tố tốc độ, bất ngờ trong tác chiến.
  • C. Kết hợp quân sự với ngoại giao để đạt mục tiêu chiến tranh.
  • D. Dựa vào địa hình hiểm trở để xây dựng trận địa phòng thủ.

Câu 20: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu mốc kết thúc giai đoạn lịch sử Việt Nam từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX về các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng?

  • A. Kháng chiến chống Pháp xâm lược (cuối thế kỷ XIX).
  • B. Cuộc Duy Tân Minh Trị ở Nhật Bản.
  • C. Chiến tranh Nha phiến ở Trung Quốc.
  • D. Phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX.

Câu 21: Nguyên nhân thất bại chủ yếu của các cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỷ XVIII (trước Tây Sơn) là gì?

  • A. Thiếu đường lối lãnh đạo đúng đắn, mang tính tự phát, thiếu tổ chức.
  • B. Lực lượng quân sự quá yếu so với triều đình phong kiến.
  • C. Không nhận được sự ủng hộ của các tầng lớp trên trong xã hội.
  • D. Thời gian diễn ra quá ngắn, chưa đủ sức làm lung lay triều đình.

Câu 22: So sánh điểm giống nhau về phương pháp đấu tranh giữa khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn.

  • A. Chủ yếu dựa vào lực lượng quân đội chính quy.
  • B. Sử dụng ngoại giao làm biện pháp chính để giải quyết xung đột.
  • C. Phát động chiến tranh nhân dân, kết hợp quân sự và chính trị.
  • D. Tập trung vào hoạt động bí mật, xây dựng căn cứ kháng chiến.

Câu 23: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc Việt Nam (từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX) là gì?

  • A. Mở rộng lãnh thổ quốc gia về phía Nam.
  • B. Bảo vệ và giữ vững nền độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.
  • C. Xây dựng và phát triển nền văn hóa dân tộc đặc sắc.
  • D. Cải thiện đời sống kinh tế và xã hội của nhân dân.

Câu 24: Trong “Chiếu cầu hiền”, vua Quang Trung thể hiện mong muốn gì đối với đất nước sau chiến tranh?

  • A. Tiếp tục mở rộng lãnh thổ quốc gia.
  • B. Củng cố nền quân chủ chuyên chế.
  • C. Thưởng phạt nghiêm minh để ổn định xã hội.
  • D. Xây dựng đất nước hùng cường, trọng dụng nhân tài.

Câu 25: Thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược (đầu thế kỷ XV) để lại bài học lịch sử gì sâu sắc?

  • A. Cần xây dựng quân đội hùng mạnh, trang bị vũ khí hiện đại.
  • B. Phải có chiến lược quân sự đúng đắn, sáng tạo.
  • C. Đoàn kết toàn dân, dựa vào sức mạnh của nhân dân là yếu tố quyết định.
  • D. Tăng cường phòng thủ biên giới, ngăn chặn xâm lược từ xa.

Câu 26: Nếu so sánh khởi nghĩa Hai Bà Trưng với khởi nghĩa Lý Bí, điểm khác biệt lớn nhất về quy mô và địa bàn hoạt động là gì?

  • A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng chủ yếu ở nông thôn, Lý Bí ở thành thị.
  • B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng lan rộng hơn, Lý Bí chủ yếu ở vùng châu thổ sông Hồng.
  • C. Khởi nghĩa Lý Bí có sự tham gia của nhiều dân tộc, Hai Bà Trưng chủ yếu người Việt.
  • D. Khởi nghĩa Lý Bí kéo dài hơn về thời gian so với Hai Bà Trưng.

Câu 27: Trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh, vì sao Nguyễn Huệ chọn Tết Kỷ Dậu 1789 làm thời điểm tấn công quyết định?

  • A. Để tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân trong dịp lễ lớn.
  • B. Vì quân Thanh thường rút quân về nước ăn Tết.
  • C. Thời tiết mùa xuân thuận lợi cho hành quân.
  • D. Tạo yếu tố bất ngờ, khiến quân Thanh chủ quan, không phòng bị.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa chính sách cai trị của các triều đại phương Bắc và các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc.

  • A. Chính sách áp bức, bóc lột là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến các cuộc khởi nghĩa.
  • B. Chính sách văn hóa đồng hóa làm suy yếu ý chí đấu tranh của người Việt.
  • C. Chính sách chia để trị làm suy giảm sức mạnh đoàn kết dân tộc.
  • D. Chính sách kinh tế khai thác tài nguyên làm cạn kiệt nguồn lực đất nước.

Câu 29: Nét độc đáo trong nghệ thuật quân sự của Lý Thường Kiệt thể hiện qua cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai (1075-1077) là gì?

  • A. Chủ động tấn công quy mô lớn vào lãnh thổ đối phương.
  • B. Xây dựng hệ thống thành lũy kiên cố để cố thủ.
  • C. Kết hợp phòng thủ chủ động và phản công chiến lược đúng thời điểm.
  • D. Sử dụng chiến thuật nghi binh, đánh lạc hướng đối phương.

Câu 30: Trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng, yếu tố văn hóa truyền thống Việt Nam đóng vai trò như thế nào trong việc tạo nên sức mạnh dân tộc?

  • A. Không có vai trò đáng kể, sức mạnh chủ yếu đến từ yếu tố quân sự.
  • B. Củng cố tinh thần yêu nước, lòng tự hào dân tộc, tạo nên sự đoàn kết.
  • C. Chỉ có vai trò trong việc duy trì bản sắc văn hóa sau khi giành độc lập.
  • D. Làm suy yếu ý chí xâm lược của đối phương thông qua giao lưu văn hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và các cuộc khởi nghĩa Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Nếu đặt cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248) trong bối cảnh lịch sử đương thời, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tinh thần dân tộc và ý chí độc lập của người Việt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nhà nước Vạn Xuân thời Lý Bí được xem là một bước tiến lớn trong lịch sử dân tộc Việt Nam giai đoạn Bắc thuộc vì đã:

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích điểm tương đồng về mục tiêu đấu tranh giữa khởi nghĩa Mai Thúc Loan và khởi nghĩa Phùng Hưng.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Điểm khác biệt trong cách tiếp cận ngoại giao của nhà Lý so với nhà Ngô và nhà Đinh trong việc bảo vệ nền độc lập dân tộc là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc Việt Nam từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, chiến thắng nào có tính chất quyết định, tạo bước ngoặt chuyển từ giai đoạn phòng thủ sang phản công?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Điểm độc đáo trong chiến thuật quân sự của nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn 1426-1427 là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: “Bình Ngô đại cáo” của Nguyễn Trãi có giá trị lịch sử to lớn, đặc biệt trong việc:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Bài học kinh nghiệm nào từ khởi nghĩa Lam Sơn có thể vận dụng trong công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Vì sao phong trào Tây Sơn được xem là cuộc cách mạng xã hội sâu sắc, toàn diện?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút, Nguyễn Huệ đã sử dụng chiến thuật quân sự nào mang tính quyết định?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa năm 1789 có ý nghĩa lịch sử to lớn nhất là:

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: So sánh điểm khác biệt về bối cảnh lịch sử giữa cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược thời Tây Sơn và cuộc kháng chiến chống quân Minh thời Lam Sơn.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến thắng lợi của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong giai đoạn đầu của khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1423), nghĩa quân gặp phải khó khăn lớn nhất nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Để đối phó với cuộc xâm lược của quân Thanh, Nguyễn Huệ đã có chủ trương quân sự độc đáo nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất vai trò của Nguyễn Trãi trong khởi nghĩa Lam Sơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Điểm tiến bộ trong tư tưởng quân sự của Nguyễn Huệ so với các nhà quân sự trước đó là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu mốc kết thúc giai đoạn lịch sử Việt Nam từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX về các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nguyên nhân thất bại chủ yếu của các cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Ngoài thế kỷ XVIII (trước Tây Sơn) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: So sánh điểm giống nhau về phương pháp đấu tranh giữa khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc Việt Nam (từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong “Chiếu cầu hiền”, vua Quang Trung thể hiện mong muốn gì đối với đất nước sau chiến tranh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Thất bại của nhà Hồ trong cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược (đầu thế kỷ XV) để lại bài học lịch sử gì sâu sắc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Nếu so sánh khởi nghĩa Hai Bà Trưng với khởi nghĩa Lý Bí, điểm khác biệt lớn nhất về quy mô và địa bàn hoạt động là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh, vì sao Nguyễn Huệ chọn Tết Kỷ Dậu 1789 làm thời điểm tấn công quyết định?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa chính sách cai trị của các triều đại phương Bắc và các cuộc khởi nghĩa của nhân dân Việt Nam thời Bắc thuộc.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nét độc đáo trong nghệ thuật quân sự của Lý Thường Kiệt thể hiện qua cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai (1075-1077) là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng, yếu tố văn hóa truyền thống Việt Nam đóng vai trò như thế nào trong việc tạo nên sức mạnh dân tộc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Lý Bí về mục tiêu đấu tranh là gì?

  • A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng chỉ mang tính tự phát, trong khi khởi nghĩa Lý Bí có tổ chức bài bản hơn.
  • B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng diễn ra ở nông thôn, khởi nghĩa Lý Bí nổ ra ở thành thị.
  • C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng chỉ nhằm mục tiêu kinh tế, khởi nghĩa Lý Bí hướng tới chính trị.
  • D. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng mang tính dân tộc sâu sắc, trực tiếp giành độc lập; khởi nghĩa Lý Bí thể hiện ý thức xây dựng quốc gia, thiết lập chính quyền tự chủ.

Câu 2: So sánh cuộc kháng chiến chống quân Tống thời Lý và kháng chiến chống quân Nguyên thời Trần, điểm tương đồng nổi bật về chiến lược quân sự của Đại Việt là gì?

  • A. Chủ động tấn công trước để chặn bước tiến của giặc.
  • B. Thực hiện "vườn không nhà trống" và rút lui chiến lược để bảo toàn lực lượng.
  • C. Dựa vào địa hình hiểm trở để xây dựng các tuyến phòng thủ kiên cố.
  • D. Sử dụng thủy quân làm lực lượng chủ yếu để đánh bại quân xâm lược.

Câu 3: Trong khởi nghĩa Lam Sơn, trận Chi Lăng - Xương Giang (1427) có ý nghĩa quyết định như thế nào đến thắng lợi cuối cùng?

  • A. Mở đầu giai đoạn phản công của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Giúp nghĩa quân Lam Sơn giải phóng hoàn toàn thành Đông Quan.
  • C. Tiêu diệt viện binh địch, làm suy yếu quân Minh, tạo bước ngoặt quyết định cho thắng lợi.
  • D. Đánh dấu sự hình thành chính quyền độc lập của nhà Lê Sơ.

Câu 4: Phân tích nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn sau khi Nguyễn Huệ qua đời (1792)?

  • A. Sự suy yếu của triều đình, mâu thuẫn nội bộ và sự trỗi dậy của thế lực Nguyễn Ánh.
  • B. Do thiếu sự ủng hộ từ nhân dân và giai cấp địa chủ.
  • C. Vì không đủ sức chống lại sự can thiệp của nhà Thanh.
  • D. Chiến lược quân sự sai lầm, tập trung phòng thủ thay vì tấn công.

Câu 5: Điểm khác biệt trong cách tập hợp lực lượng của khởi nghĩa Lam Sơn so với các cuộc khởi nghĩa trước đó là gì?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng quân sự chuyên nghiệp.
  • B. Chủ yếu tập hợp binh lính từ các tù binh.
  • C. Kết hợp lực lượng quân sự và dân quân du kích, dựa vào sức mạnh toàn dân.
  • D. Dựa hoàn toàn vào sự ủng hộ của các tộc trưởng, tù trưởng miền núi.

Câu 6: Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất chiến tranh giải phóng dân tộc của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Lật đổ ách cai trị của nhà Minh để khôi phục lại vương triều Trần.
  • B. Đánh đuổi quân xâm lược Minh, giành lại độc lập, chủ quyền cho đất nước.
  • C. Cải thiện đời sống kinh tế của nhân dân, giảm tô thuế.
  • D. Xây dựng một nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền mạnh mẽ.

Câu 7: Sự kiện lịch sử nào sau đây thể hiện tinh thần đoàn kết dân tộc cao nhất trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên?

  • A. Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288.
  • B. Việc Trần Quốc Tuấn soạn "Hịch tướng sĩ".
  • C. Cuộc kháng chiến của quân dân Đại Việt ở cả ba lần xâm lược.
  • D. Hội nghị Diên Hồng, nơi vua Trần hỏi ý kiến toàn dân về chủ trương hòa hay chiến.

Câu 8: Trong cuộc khởi nghĩa Tây Sơn, chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) thể hiện điều gì về nghệ thuật quân sự của Nguyễn Huệ?

  • A. Khả năng lựa chọn địa điểm mai phục và thời cơ tấn công bất ngờ, quyết đoán.
  • B. Sự vượt trội về trang bị vũ khí so với quân Xiêm.
  • C. Chiến thuật biển người, áp đảo quân địch bằng số lượng quân đông đảo.
  • D. Khả năng điều khiển thủy quân linh hoạt trên sông nước.

Câu 9: Bài học kinh nghiệm nào từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trước thế kỷ XX vẫn còn giá trị trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Ưu tiên sử dụng vũ khí hiện đại để đối phó với mọi kẻ thù.
  • B. Chỉ tập trung vào xây dựng quân đội chính quy tinh nhuệ.
  • C. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân, xây dựng thế trận lòng dân vững chắc.
  • D. Dựa vào sự giúp đỡ của các cường quốc bên ngoài để bảo vệ đất nước.

Câu 10: Vì sao cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế cuối thế kỷ XIX không được xếp vào các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc?

  • A. Do cuộc khởi nghĩa chỉ diễn ra ở một địa bàn nhỏ, lực lượng yếu.
  • B. Mục tiêu chính là đấu tranh kinh tế - xã hội, bảo vệ quyền lợi của nông dân, chưa mang tính dân tộc sâu sắc.
  • C. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa không phải là các sĩ phu yêu nước.
  • D. Cuộc khởi nghĩa nổ ra quá muộn, khi thực dân Pháp đã cơ bản hoàn thành xâm lược.

Câu 11: Đánh giá vai trò của yếu tố địa hình đối với thắng lợi của quân dân Đại Việt trong các cuộc kháng chiến chống xâm lược từ thế kỷ X đến XIX.

  • A. Địa hình hiểm trở tạo điều kiện cho chiến thuật du kích, phục kích, gây khó khăn cho quân xâm lược.
  • B. Địa hình giúp Đại Việt xây dựng được các thành lũy kiên cố, bất khả xâm phạm.
  • C. Địa hình thuận lợi cho việc phát triển kinh tế nông nghiệp, đảm bảo hậu cần cho kháng chiến.
  • D. Địa hình phong phú tạo ra nhiều nguồn tài nguyên thiên nhiên, phục vụ cho chiến tranh.

Câu 12: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã lên án tội ác nào của quân Minh?

  • A. Tội xâm lược và phá hoại kinh tế Đại Việt.
  • B. Tội cướp bóc tài sản và đàn áp các tôn giáo.
  • C. Tội chia rẽ khối đoàn kết dân tộc và phá hoại văn hóa.
  • D. Tội giết hại dân lành, gây đau khổ, tang tóc cho nhân dân Đại Việt.

Câu 13: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược "tiên phát chế nhân" của nhà Lý và chiến lược "vườn không nhà trống" của nhà Trần trong kháng chiến chống ngoại xâm.

  • A. Nhà Lý chủ động phòng thủ, nhà Trần chủ động tấn công.
  • B. Nhà Lý sử dụng thủy quân, nhà Trần sử dụng bộ binh là chủ yếu.
  • C. Nhà Lý chủ động tấn công trước để chặn địch, nhà Trần chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng.
  • D. Chiến lược của nhà Lý mang tính bị động, nhà Trần mang tính chủ động hơn.

Câu 14: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX là gì?

  • A. Do sự khác biệt về văn hóa giữa người Việt và các tộc người phương Bắc.
  • B. Do mâu thuẫn dân tộc gay gắt giữa người Việt và các thế lực ngoại xâm.
  • C. Do chính sách cai trị hà khắc của các triều đại phong kiến Việt Nam.
  • D. Do ảnh hưởng của các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Trung Quốc.

Câu 15: Trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1789), Quang Trung đã có hành động táo bạo nào thể hiện quyết tâm đánh nhanh thắng nhanh?

  • A. Cho quân sĩ ăn Tết trước khi hành quân ra Bắc.
  • B. Tổ chức lễ duyệt binh lớn tại Nghệ An để tăng sĩ khí quân đội.
  • C. Hành quân thần tốc ra Bắc và tấn công quân Thanh ngay trong dịp Tết.
  • D. Đàm phán hòa hoãn với quân Thanh để kéo dài thời gian chuẩn bị.

Câu 16: Điểm chung về giai đoạn đầu của các cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Lý Bí, Mai Thúc Loan là gì?

  • A. Nổ ra nhanh chóng và giành thắng lợi ban đầu, đánh đuổi được quân xâm lược.
  • B. Đều nhận được sự ủng hộ của các nước láng giềng.
  • C. Lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa đều là người trong hoàng tộc.
  • D. Đều xây dựng được chính quyền tự chủ vững mạnh ngay từ đầu.

Câu 17: Trong chiến dịch phản công tiêu diệt quân Thanh năm 1789, trận Ngọc Hồi - Đống Đa có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Tiêu hao sinh lực địch, tạo điều kiện cho phản công.
  • B. Giữ vững phòng tuyến bảo vệ kinh đô Thăng Long.
  • C. Mở đường cho quân Tây Sơn tiến vào giải phóng thành Thăng Long.
  • D. Trận quyết chiến chiến lược, tiêu diệt lớn quân Thanh, định đoạt thắng lợi cuối cùng.

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về vai trò của phụ nữ trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc Việt Nam?

  • A. Chủ yếu tham gia vào công tác hậu cần, đảm bảo lương thực.
  • B. Đóng vai trò quan trọng, vừa tham gia chiến đấu, vừa là hậu phương vững chắc.
  • C. Vai trò không đáng kể, chủ yếu do nam giới lãnh đạo và chiến đấu.
  • D. Chỉ tham gia vào các cuộc khởi nghĩa ở giai đoạn đầu.

Câu 19: Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm chung của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Nổ ra khi đất nước bị xâm lược hoặc ách đô hộ nặng nề.
  • B. Dựa vào sức mạnh của toàn dân, tiến hành chiến tranh nhân dân.
  • C. Thường kết hợp đấu tranh quân sự và chính trị, ngoại giao.
  • D. Sau khi thắng lợi đều xây dựng được quốc gia độc lập, hùng cường.

Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình giành lại độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam trong thế kỷ X?

  • A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40.
  • B. Khởi nghĩa Lý Bí và thành lập nhà nước Vạn Xuân.
  • C. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền.
  • D. Cuộc kháng chiến chống quân Tống thời Lý.

Câu 21: Phân tích điểm tiến bộ của tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh so với các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc trước đó trong lịch sử Việt Nam.

  • A. Chú trọng vào xây dựng quân đội chính quy, hiện đại.
  • B. Tư tưởng về chiến tranh nhân dân toàn diện, kết hợp lực lượng vũ trang và lực lượng chính trị.
  • C. Kế thừa và phát huy chiến thuật "vườn không nhà trống".
  • D. Ưu tiên sử dụng vũ khí thô sơ, tự tạo để tiết kiệm chi phí.

Câu 22: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, yếu tố nào đóng vai trò quyết định đến thắng lợi cuối cùng của dân tộc Việt Nam?

  • A. Sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân tộc, tinh thần yêu nước và ý chí bất khuất.
  • B. Địa hình hiểm trở của đất nước.
  • C. Sự giúp đỡ về vật chất và tinh thần từ các nước bạn.
  • D. Chiến lược quân sự độc đáo, sáng tạo.

Câu 23: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam là gì?

  • A. Mở rộng lãnh thổ và ảnh hưởng của Việt Nam ra khu vực.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
  • C. Bảo vệ vững chắc nền độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của đất nước.
  • D. Xây dựng một nhà nước phong kiến trung ương tập quyền mạnh mẽ.

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa chiến tranh giải phóng dân tộc và xây dựng, bảo vệ đất nước trong lịch sử Việt Nam.

  • A. Chiến tranh giải phóng chỉ có ý nghĩa về mặt chính trị, không liên quan đến xây dựng đất nước.
  • B. Xây dựng đất nước là nhiệm vụ quan trọng hơn chiến tranh giải phóng.
  • C. Chiến tranh giải phóng và xây dựng đất nước là hai giai đoạn lịch sử tách biệt.
  • D. Chiến tranh giải phóng tạo tiền đề bảo vệ đất nước, xây dựng đất nước vững mạnh để bảo vệ thành quả giải phóng.

Câu 25: Trong khởi nghĩa Lam Sơn, Nguyễn Trãi đóng vai trò như thế nào?

  • A. Tướng lĩnh quân sự chủ chốt, trực tiếp chỉ huy nhiều trận đánh lớn.
  • B. Mưu sĩ, nhà ngoại giao, soạn thảo văn bản quan trọng, góp phần định hướng chính trị và ngoại giao.
  • C. Người cung cấp lương thực, hậu cần chính cho nghĩa quân.
  • D. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa ngay từ những ngày đầu.

Câu 26: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đặt nền móng cho việc giành độc lập tự chủ của Việt Nam sau hơn 1000 năm Bắc thuộc?

  • A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
  • B. Khởi nghĩa Lý Bí.
  • C. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
  • D. Khởi nghĩa Lam Sơn.

Câu 27: Chiến thắng nào của quân Tây Sơn có ý nghĩa "lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều" điển hình trong lịch sử quân sự Việt Nam?

  • A. Rạch Gầm - Xoài Mút (1785).
  • B. Chi Lăng - Xương Giang (1427).
  • C. Ngọc Hồi - Đống Đa (1789).
  • D. Bạch Đằng (938).

Câu 28: Trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1858-1873), triều đình nhà Nguyễn đã có thái độ như thế nào?

  • A. Lợi dụng mâu thuẫn giữa Pháp và các nước phương Tây khác để chống Pháp.
  • B. Chủ động tấn công quân Pháp để giành lại thế chủ động.
  • C. Kiên quyết kháng chiến đến cùng, không chấp nhận bất kỳ sự nhượng bộ nào.
  • D. Kháng cự yếu ớt rồi nhanh chóng thương lượng, từng bước đầu hàng.

Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào Cần Vương và phong trào nông dân Yên Thế cuối thế kỷ XIX là gì?

  • A. Phong trào Cần Vương nổ ra ở nông thôn, phong trào Yên Thế ở thành thị.
  • B. Phong trào Cần Vương mang tính chất yêu nước chống Pháp, phong trào Yên Thế chủ yếu là đấu tranh kinh tế - xã hội.
  • C. Phong trào Cần Vương có sự tham gia của nhiều tầng lớp, phong trào Yên Thế chỉ có nông dân.
  • D. Phong trào Cần Vương giành thắng lợi, phong trào Yên Thế thất bại.

Câu 30: Bài học lịch sử nào từ sự thất bại của các cuộc khởi nghĩa vũ trang chống Pháp cuối thế kỷ XIX có giá trị cho các phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX?

  • A. Cần phải dựa vào sự giúp đỡ của nước ngoài để chống Pháp.
  • B. Cần phải tập trung xây dựng lực lượng quân sự mạnh mẽ hơn.
  • C. Cần có đường lối đấu tranh mới, phù hợp với tình hình, không chỉ dựa vào vũ trang.
  • D. Cần phải chuyển sang đấu tranh chính trị ôn hòa, không sử dụng vũ lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Lý Bí về mục tiêu đấu tranh là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: So sánh cuộc kháng chiến chống quân Tống thời Lý và kháng chiến chống quân Nguyên thời Trần, điểm tương đồng nổi bật về chiến lược quân sự của Đại Việt là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong khởi nghĩa Lam Sơn, trận Chi Lăng - Xương Giang (1427) có ý nghĩa quyết định như thế nào đến thắng lợi cuối cùng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phân tích nguyên nhân thất bại của cuộc khởi nghĩa Tây Sơn sau khi Nguyễn Huệ qua đời (1792)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Điểm khác biệt trong cách tập hợp lực lượng của khởi nghĩa Lam Sơn so với các cuộc khởi nghĩa trước đó là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất chiến tranh giải phóng dân tộc của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Sự kiện lịch sử nào sau đây thể hiện tinh thần đoàn kết dân tộc cao nhất trong cuộc kháng chiến chống quân Mông - Nguyên?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong cuộc khởi nghĩa Tây Sơn, chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) thể hiện điều gì về nghệ thuật quân sự của Nguyễn Huệ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Bài học kinh nghiệm nào từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trước thế kỷ XX vẫn còn giá trị trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Vì sao cuộc khởi nghĩa nông dân Yên Thế cuối thế kỷ XIX không được xếp vào các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đánh giá vai trò của yếu tố địa hình đối với thắng lợi của quân dân Đại Việt trong các cuộc kháng chiến chống xâm lược từ thế kỷ X đến XIX.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã lên án tội ác nào của quân Minh?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: So sánh điểm khác biệt cơ bản giữa chiến lược 'tiên phát chế nhân' của nhà Lý và chiến lược 'vườn không nhà trống' của nhà Trần trong kháng chiến chống ngoại xâm.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1789), Quang Trung đã có hành động táo bạo nào thể hiện quyết tâm đánh nhanh thắng nhanh?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Điểm chung về giai đoạn đầu của các cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, Lý Bí, Mai Thúc Loan là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong chiến dịch phản công tiêu diệt quân Thanh năm 1789, trận Ngọc Hồi - Đống Đa có ý nghĩa như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về vai trò của phụ nữ trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm chung của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình giành lại độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam trong thế kỷ X?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích điểm tiến bộ của tư tưởng quân sự Hồ Chí Minh so với các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc trước đó trong lịch sử Việt Nam.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, yếu tố nào đóng vai trò quyết định đến thắng lợi cuối cùng của dân tộc Việt Nam?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa chiến tranh giải phóng dân tộc và xây dựng, bảo vệ đất nước trong lịch sử Việt Nam.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong khởi nghĩa Lam Sơn, Nguyễn Trãi đóng vai trò như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Cuộc khởi nghĩa nào sau đây đặt nền móng cho việc giành độc lập tự chủ của Việt Nam sau hơn 1000 năm Bắc thuộc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Chiến thắng nào của quân Tây Sơn có ý nghĩa 'lấy yếu chống mạnh, lấy ít địch nhiều' điển hình trong lịch sử quân sự Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong giai đoạn đầu của cuộc kháng chiến chống Pháp (1858-1873), triều đình nhà Nguyễn đã có thái độ như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào Cần Vương và phong trào nông dân Yên Thế cuối thế kỷ XIX là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Bài học lịch sử nào từ sự thất bại của các cuộc khởi nghĩa vũ trang chống Pháp cuối thế kỷ XIX có giá trị cho các phong trào yêu nước đầu thế kỷ XX?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40 SCN) bùng nổ xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào?

  • A. Sự đàn áp tàn bạo của thái thú Tô Định.
  • B. Thi Sách bị Tô Định giết hại.
  • C. Nhân dân căm phẫn chế độ cống nạp hà khắc.
  • D. Mâu thuẫn giữa nhân dân ta với chính quyền đô hộ phương Bắc ngày càng gay gắt.

Câu 2: Sau khi giành thắng lợi, Hai Bà Trưng đã có hành động nào thể hiện ý chí tự chủ và xây dựng chính quyền độc lập?

  • A. Đặt niên hiệu, xây dựng triều đình.
  • B. Xưng vương, đóng đô ở Mê Linh, phong chức tước cho những người có công.
  • C. Thi hành chính sách khoan dung, giảm nhẹ tô thuế cho dân.
  • D. Tổ chức lại bộ máy hành chính từ trung ương đến địa phương.

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248) và khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) có điểm tương đồng nào về mục tiêu đấu tranh?

  • A. Lật đổ chính quyền nhà Đường.
  • B. Giành lại ngôi vua cho dòng họ cũ.
  • C. Đánh đuổi quân xâm lược, giành độc lập dân tộc.
  • D. Giải quyết mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.

Câu 4: Việc Lý Bí xưng Hoàng đế và đặt quốc hiệu Vạn Xuân (năm 544) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Khẳng định độc lập, tự chủ của dân tộc, ý chí vươn lên ngang bằng với các triều đại phong kiến phương Bắc.
  • B. Mở ra thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của nhà Lương.
  • D. Đánh dấu sự ra đời của nhà nước phong kiến trung ương tập quyền đầu tiên ở Việt Nam.

Câu 5: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc khởi nghĩa Lý Bí và các cuộc khởi nghĩa trước đó (Hai Bà Trưng, Bà Triệu)?

  • A. Là cuộc khởi nghĩa lớn nhất trong thời Bắc thuộc.
  • B. Có sự tham gia của đông đảo các tầng lớp nhân dân.
  • C. Chống lại ách đô hộ của nhà Lương.
  • D. Xây dựng được chính quyền độc lập, đặt quốc hiệu và niên hiệu.

Câu 6: Việc Khúc Thừa Dụ được nhà Đường phong chức Tiết độ sứ (năm 905) cho thấy điều gì về tình hình chính trị ở An Nam lúc bấy giờ?

  • A. Nhà Đường vẫn kiểm soát hoàn toàn An Nam.
  • B. Khúc Thừa Dụ là một quan lại trung thành của nhà Đường.
  • C. Nhà Đường suy yếu, buộc phải thừa nhận vai trò của người Việt tự cai quản đất nước.
  • D. An Nam đã hoàn toàn độc lập, không còn phụ thuộc nhà Đường.

Câu 7: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với lịch sử Việt Nam?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn thời kỳ Bắc thuộc, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc.
  • B. Mở đầu thời kỳ đấu tranh giành độc lập, tự chủ.
  • C. Đánh tan quân xâm lược Nam Hán lần thứ nhất.
  • D. Xây dựng nhà nước phong kiến trung ương tập quyền vững mạnh.

Câu 8: Kế sách đánh giặc của Ngô Quyền trong trận Bạch Đằng năm 938 thể hiện sự sáng tạo dựa trên yếu tố nào?

  • A. Sử dụng hỏa công để đốt cháy thuyền địch.
  • B. Lợi dụng địa thế hiểm yếu của sông Bạch Đằng và quy luật thủy triều.
  • C. Áp dụng chiến thuật "tiên phát chế nhân" tấn công vào căn cứ địch.
  • D. Dựa vào sức mạnh quân số áp đảo.

Câu 9: Cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (năm 981) và thời Lý (năm 1075-1077) có điểm tương đồng nào về chủ trương của nhà nước Đại Cồ Việt/Đại Việt?

  • A. Chủ động tấn công sang đất Tống để chặn đứng âm mưu xâm lược.
  • B. Áp dụng chiến thuật "vườn không nhà trống".
  • C. Dựa vào địa thế hiểm yếu của vùng núi rừng để phòng thủ.
  • D. Kiên quyết chống trả quân xâm lược để bảo vệ độc lập dân tộc.

Câu 10: Việc Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt và đọc bài thơ "Nam quốc sơn hà" nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Cổ vũ tinh thần chiến đấu của quân và dân, khẳng định chủ quyền quốc gia.
  • B. Khích lệ quân Tống đầu hàng.
  • C. Kêu gọi nhân dân cả nước nổi dậy chống Tống.
  • D. Thể hiện lòng căm thù quân xâm lược.

Câu 11: Phân tích vai trò của "Hịch tướng sĩ" (Trần Quốc Tuấn) và "Bình Ngô đại cáo" (Nguyễn Trãi) trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.

  • A. Là các bản tuyên ngôn độc lập sớm nhất của Việt Nam.
  • B. Đều là những áng văn chính luận tố cáo tội ác quân thù và kêu gọi đầu hàng.
  • C. Là các tác phẩm văn học, chính luận có giá trị khơi dậy lòng yêu nước, ý chí chiến đấu của quân dân.
  • D. Chỉ có giá trị về mặt văn học, không có tác động đến cục diện chiến tranh.

Câu 12: Điểm độc đáo và sáng tạo trong chiến lược đánh bại quân Nguyên - Mông của nhà Trần là gì?

  • A. Chủ động tấn công vào căn cứ của địch ở nước ngoài.
  • B. Tập trung lực lượng tiêu diệt bộ binh địch trên chiến trường chính.
  • C. Phòng ngự chặt chẽ ở biên giới, không cho địch tiến vào nội địa.
  • D. Tránh đối đầu trực diện khi địch mạnh, chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng, thực hiện vườn không nhà trống, phản công khi thời cơ đến.

Câu 13: Chiến thắng nào của nhà Trần được xem là đỉnh cao của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Nguyên - Mông lần thứ ba (1288)?

  • A. Trận Đông Bộ Đầu.
  • B. Trận Bạch Đằng.
  • C. Trận Chương Dương - Hàm Tử.
  • D. Trận Vạn Kiếp.

Câu 14: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (đầu thế kỷ XV).

  • A. Chính sách thống trị tàn bạo của nhà Minh đối với Đại Ngu.
  • B. Do Lê Lợi muốn giành lại ngôi vua từ nhà Hồ.
  • C. Nhân dân bất mãn với chế độ phong kiến nhà Trần.
  • D. Sự suy yếu của nhà Minh.

Câu 15: Việc nghĩa quân Lam Sơn chuyển hướng hoạt động từ vùng núi Thanh Hóa vào Nghệ An theo kế hoạch của Nguyễn Chích (năm 1424) thể hiện điều gì về tầm nhìn chiến lược?

  • A. Cho thấy sự bế tắc của nghĩa quân ở vùng núi.
  • B. Muốn dựa vào địa thế hiểm trở của Nghệ An để phòng thủ lâu dài.
  • C. Nhận thấy Nghệ An là vùng đất rộng, người đông, có vị trí chiến lược để xây dựng căn cứ lâu dài và phát triển lực lượng.
  • D. Chỉ là một cuộc rút lui chiến thuật tạm thời.

Câu 16: Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang (cuối năm 1427) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của nhà Minh, buộc chúng phải rút quân về nước.
  • B. Giải phóng hoàn toàn vùng đất Đông Quan.
  • C. Tiêu diệt toàn bộ lực lượng quân Minh ở Đại Việt.
  • D. Mở đường cho nghĩa quân tiến ra Bắc.

Câu 17: Phân tích vai trò của Nguyễn Trãi trong thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

  • A. Là người trực tiếp chỉ huy các trận đánh quyết định.
  • B. Đóng góp chủ yếu trong việc xây dựng lực lượng nghĩa quân ban đầu.
  • C. Chỉ là nhà văn, không có vai trò gì trong quân sự và chính trị.
  • D. Là nhà chiến lược, nhà ngoại giao tài ba, người soạn thảo các văn kiện quan trọng, góp phần quan trọng vào hoạch định đường lối và kết thúc chiến tranh.

Câu 18: Bối cảnh xã hội Đại Việt vào giữa thế kỷ XVIII, đặc biệt ở Đàng Trong, đã tạo tiền đề cho sự bùng nổ của phong trào nông dân Tây Sơn như thế nào?

  • A. Đàng Trong phát triển thịnh vượng, thu hút dân nghèo nổi dậy.
  • B. Chính quyền chúa Nguyễn suy đồi, tham nhũng, bóc lột nhân dân nặng nề, đời sống nhân dân cực khổ.
  • C. Phong trào Tây Sơn được sự ủng hộ của các quan lại trong triều.
  • D. Nhà Trịnh ở Đàng Ngoài gây sức ép, buộc chúa Nguyễn phải tăng thuế.

Câu 19: Mục tiêu ban đầu của phong trào Tây Sơn là gì?

  • A. Lật đổ cả chính quyền Lê, Trịnh, Nguyễn.
  • B. Đánh đuổi quân Thanh xâm lược.
  • C. Chống lại ách thống trị của chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
  • D. Thống nhất đất nước.

Câu 20: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (năm 1785) của nghĩa quân Tây Sơn chống quân Xiêm xâm lược thể hiện đặc điểm nổi bật nào trong nghệ thuật quân sự của Nguyễn Huệ?

  • A. Lựa chọn địa điểm hiểm yếu, bố trí trận địa mai phục quy mô lớn trên sông.
  • B. Chủ động tấn công vào căn cứ địch ở biên giới.
  • C. Sử dụng chiến thuật "vườn không nhà trống".
  • D. Dựa vào sức mạnh của đội tượng binh.

Câu 21: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến cuộc chiến tranh chống quân Thanh xâm lược của nhà Tây Sơn (năm 1789)?

  • A. Quân Tây Sơn chủ động tấn công sang lãnh thổ nhà Thanh.
  • B. Nhà Thanh muốn trả thù cho quân Xiêm.
  • C. Nguyễn Huệ muốn mở rộng lãnh thổ sang phương Bắc.
  • D. Lê Chiêu Thống cầu cứu nhà Thanh để khôi phục lại ngôi vua.

Câu 22: Tốc độ hành quân thần tốc và chiến thắng vang dội trong trận Ngọc Hồi - Đống Đa (Xuân Kỷ Dậu 1789) của quân Tây Sơn cho thấy điều gì về tài năng của Hoàng đế Quang Trung?

  • A. Chỉ dựa vào yếu tố bất ngờ để chiến thắng.
  • B. Tài thao lược xuất chúng, khả năng tổ chức, chỉ huy quân đội và chớp thời cơ cực kỳ nhanh nhạy.
  • C. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ của nhân dân Thăng Long.
  • D. Chỉ giỏi đánh trên bộ, không giỏi đánh trên sông.

Câu 23: Đâu không phải là đóng góp to lớn của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?

  • A. Lật đổ các chính quyền phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê.
  • B. Xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước, đặt cơ sở cho thống nhất quốc gia.
  • C. Đánh tan quân xâm lược Xiêm và Thanh, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc.
  • D. Thiết lập chế độ phong kiến trung ương tập quyền hoàn chỉnh nhất trong lịch sử Việt Nam.

Câu 24: So sánh điểm khác biệt về lực lượng tham gia giữa các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc (trước thế kỷ X) và phong trào Tây Sơn (thế kỷ XVIII).

  • A. Các cuộc khởi nghĩa Bắc thuộc chỉ có nông dân, Tây Sơn có cả quý tộc.
  • B. Các cuộc khởi nghĩa Bắc thuộc có tầng lớp lãnh đạo quý tộc, Tây Sơn chỉ có nông dân.
  • C. Các cuộc khởi nghĩa Bắc thuộc chủ yếu do tầng lớp quý tộc, thủ lĩnh địa phương lãnh đạo; phong trào Tây Sơn là phong trào nông dân rộng lớn có sự tham gia của các tầng lớp khác.
  • D. Các cuộc khởi nghĩa Bắc thuộc có quy mô nhỏ hơn nhiều so với Tây Sơn.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của yếu tố địa lý (sông nước, núi rừng) trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX?

  • A. Địa hình hiểm trở của Việt Nam đã được các thủ lĩnh, tướng lĩnh tận dụng hiệu quả để xây dựng căn cứ, bố trí trận địa mai phục và phát huy sở trường chiến đấu.
  • B. Địa lý Việt Nam không có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả các cuộc chiến.
  • C. Chỉ có các trận đánh trên sông mới thành công nhờ địa lý.
  • D. Các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh chỉ diễn ra ở vùng đồng bằng.

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc được rút ra xuyên suốt từ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Chỉ cần có lãnh đạo tài giỏi là đủ để chiến thắng.
  • B. Phải dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn.
  • C. Phải tập trung phát triển kinh tế trước khi lo chống giặc.
  • D. Sức mạnh của toàn dân, sự đồng lòng của các tầng lớp xã hội là yếu tố quyết định thắng lợi.

Câu 27: Dựa vào kiến thức đã học, hãy xác định điểm chung về nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến lớn (chống Tống thời Lý, chống Nguyên-Mông thời Trần, chống Minh thời Lê Sơ, chống Xiêm/Thanh thời Tây Sơn).

  • A. Quân địch luôn gặp khó khăn nội bộ và suy yếu.
  • B. Đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, sáng tạo của bộ chỉ huy và tinh thần yêu nước, đoàn kết của toàn dân.
  • C. Sự chênh lệch lớn về trang bị vũ khí giữa ta và địch.
  • D. Các triều đại phong kiến luôn tiến hành cải cách để làm giàu đất nước trước khi chiến tranh.

Câu 28: Nhận định nào sau đây về ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX) là chính xác nhất?

  • A. Chỉ có ý nghĩa bảo vệ độc lập tạm thời.
  • B. Chủ yếu giải quyết mâu thuẫn giai cấp trong nước.
  • C. Góp phần bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, giữ gìn và phát triển bản sắc văn hóa dân tộc.
  • D. Mở rộng lãnh thổ quốc gia sang phương Bắc.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về bản chất giữa cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc (đầu thế kỷ X) và cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý (thế kỷ XI).

  • A. Họ Khúc chủ yếu đấu tranh giành quyền tự chủ trên danh nghĩa phụ thuộc nhà Đường, còn nhà Lý là kháng chiến bảo vệ nền độc lập thực sự đã giành được sau thời Ngô Quyền.
  • B. Họ Khúc chống nhà Đường, nhà Lý chống nhà Tống.
  • C. Họ Khúc dựa vào nhân dân, nhà Lý dựa vào quân đội.
  • D. Họ Khúc thất bại, nhà Lý thành công.

Câu 30: Từ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm đã học, bài học nào về nghệ thuật kết thúc chiến tranh thường được áp dụng thành công?

  • A. Luôn truy đuổi và tiêu diệt toàn bộ tàn quân địch.
  • B. Buộc địch phải ký hiệp ước đầu hàng vô điều kiện.
  • C. Chỉ chấp nhận đàm phán khi địch đã hoàn toàn tan rã.
  • D. Kết hợp sức mạnh quân sự với biện pháp ngoại giao mềm dẻo, nhân đạo để mở đường rút lui cho địch, tránh tổn thất không cần thiết và giữ hòa khí lâu dài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40 SCN) bùng nổ xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Sau khi giành thắng lợi, Hai Bà Trưng đã có hành động nào thể hiện ý chí tự chủ và xây dựng chính quyền độc lập?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248) và khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) có điểm tương đồng nào về mục tiêu đấu tranh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Việc Lý Bí xưng Hoàng đế và đặt quốc hiệu Vạn Xuân (năm 544) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa cuộc khởi nghĩa Lý Bí và các cuộc khởi nghĩa trước đó (Hai Bà Trưng, Bà Triệu)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Việc Khúc Thừa Dụ được nhà Đường phong chức Tiết độ sứ (năm 905) cho thấy điều gì về tình hình chính trị ở An Nam lúc bấy giờ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với lịch sử Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Kế sách đánh giặc của Ngô Quyền trong trận Bạch Đằng năm 938 thể hiện sự sáng tạo dựa trên yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (năm 981) và thời Lý (năm 1075-1077) có điểm tương đồng nào về chủ trương của nhà nước Đại Cồ Việt/Đại Việt?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Việc Lý Thường Kiệt cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt và đọc bài thơ 'Nam quốc sơn hà' nhằm mục đích chủ yếu gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phân tích vai trò của 'Hịch tướng sĩ' (Trần Quốc Tuấn) và 'Bình Ngô đại cáo' (Nguyễn Trãi) trong các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Điểm độc đáo và sáng tạo trong chiến lược đánh bại quân Nguyên - Mông của nhà Trần là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Chiến thắng nào của nhà Trần được xem là đỉnh cao của nghệ thuật quân sự Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Nguyên - Mông lần thứ ba (1288)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (đầu thế kỷ XV).

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Việc nghĩa quân Lam Sơn chuyển hướng hoạt động từ vùng núi Thanh Hóa vào Nghệ An theo kế hoạch của Nguyễn Chích (năm 1424) thể hiện điều gì về tầm nhìn chiến lược?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang (cuối năm 1427) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích vai trò của Nguyễn Trãi trong thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Bối cảnh xã hội Đại Việt vào giữa thế kỷ XVIII, đặc biệt ở Đàng Trong, đã tạo tiền đề cho sự bùng nổ của phong trào nông dân Tây Sơn như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Mục tiêu ban đầu của phong trào Tây Sơn là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (năm 1785) của nghĩa quân Tây Sơn chống quân Xiêm xâm lược thể hiện đặc điểm nổi bật nào trong nghệ thuật quân sự của Nguyễn Huệ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến cuộc chiến tranh chống quân Thanh xâm lược của nhà Tây Sơn (năm 1789)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Tốc độ hành quân thần tốc và chiến thắng vang dội trong trận Ngọc Hồi - Đống Đa (Xuân Kỷ Dậu 1789) của quân Tây Sơn cho thấy điều gì về tài năng của Hoàng đế Quang Trung?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đâu không phải là đóng góp to lớn của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: So sánh điểm khác biệt về lực lượng tham gia giữa các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc (trước thế kỷ X) và phong trào Tây Sơn (thế kỷ XVIII).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của yếu tố địa lý (sông nước, núi rừng) trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Bài học kinh nghiệm nào về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc được rút ra xuyên suốt từ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm trong lịch sử Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Dựa vào kiến thức đã học, hãy xác định điểm chung về nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến lớn (chống Tống thời Lý, chống Nguyên-Mông thời Trần, chống Minh thời Lê Sơ, chống Xiêm/Thanh thời Tây Sơn).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nhận định nào sau đây về ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX) là chính xác nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích sự khác biệt về bản chất giữa cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc (đầu thế kỷ X) và cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Lý (thế kỷ XI).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Từ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm đã học, bài học nào về nghệ thuật kết thúc chiến tranh thường được áp dụng thành công?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Bà Triệu so với các cuộc khởi nghĩa trước đó trong thời kỳ Bắc thuộc là gì?

  • A. Diễn ra trên quy mô lớn, tập hợp được lực lượng đông đảo.
  • B. Nổ ra do chính sách cai trị hà khắc về kinh tế của nhà Hán.
  • C. Có sự tham gia đông đảo của lực lượng hào trưởng địa phương.
  • D. Giành thắng lợi, thiết lập chính quyền tự chủ, có kinh đô và hệ thống quan lại.

Câu 2: Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất của cuộc khởi nghĩa Lý Bí năm 542?

  • A. Một cuộc nổi dậy của nông dân chống lại áp bức, bóc lột.
  • B. Một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc, giành độc lập tự chủ.
  • C. Một phong trào đấu tranh của giới tăng lữ chống lại chính sách tôn giáo.
  • D. Một cuộc xung đột giữa các thế lực phong kiến địa phương để tranh giành quyền lực.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của vùng Nghệ An trong khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424-1425?

  • A. Địa bàn khởi phát cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, nơi tập trung lực lượng ban đầu.
  • B. Hậu phương vững chắc, cung cấp nhân lực, vật lực cho cuộc kháng chiến.
  • C. Địa bàn chiến lược, làm bàn đạp tấn công ra Bắc, giải phóng Đại Việt.
  • D. Nơi diễn ra trận quyết chiến chiến lược, định đoạt thắng lợi của cuộc khởi nghĩa.

Câu 4: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào Tây Sơn?

  • A. Đánh tan quân xâm lược Xiêm, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
  • B. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong, thống nhất đất nước.
  • C. Mở đầu giai đoạn phản công chiến lược, đánh bại quân Thanh xâm lược.
  • D. Củng cố vị thế của nghĩa quân Tây Sơn, tạo tiền đề tiến ra Đàng Ngoài.

Câu 5: Điểm tương đồng về nghệ thuật quân sự giữa chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang (Lam Sơn) và chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (Tây Sơn) là gì?

  • A. Tổ chức trận địa mai phục, đánh úp bất ngờ vào doanh trại địch.
  • B. Tập trung ưu thế binh lực, tiêu diệt viện binh địch trước khi tấn công thành.
  • C. Sử dụng chiến thuật thủy chiến, lợi dụng địa hình sông nước để tấn công.
  • D. Kết hợp tấn công quân sự với đấu tranh ngoại giao, phân hóa hàng ngũ địch.

Câu 6: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam thời Bắc thuộc là gì?

  • A. Chính sách đồng hóa văn hóa của các triều đại phương Bắc.
  • B. Sự suy yếu của các triều đại phong kiến phương Bắc.
  • C. Mâu thuẫn dân tộc gay gắt giữa người Việt và chính quyền đô hộ.
  • D. Ảnh hưởng từ các cuộc nổi dậy của nông dân ở Trung Quốc.

Câu 7: Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh (Lam Sơn), yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến thắng lợi?

  • A. Sự chỉ huy tài tình của Lê Lợi và bộ tham mưu.
  • B. Địa hình hiểm trở của vùng núi Lam Sơn.
  • C. Sự giúp đỡ của các nước láng giềng.
  • D. Tinh thần yêu nước, đoàn kết của toàn dân tộc.

Câu 8: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian diễn ra:

  • A. 1-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, 2-Khởi nghĩa Lý Bí, 3-Kháng chiến chống Tống lần thứ nhất, 4-Khởi nghĩa Lam Sơn
  • B. 1-Khởi nghĩa Lý Bí, 2-Kháng chiến chống Tống lần thứ nhất, 3-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, 4-Khởi nghĩa Lam Sơn
  • C. 1-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, 2-Khởi nghĩa Bà Triệu, 3-Khởi nghĩa Lý Bí, 4-Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
  • D. 1-Khởi nghĩa Bà Triệu, 2-Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, 3-Khởi nghĩa Mai Thúc Loan, 4-Khởi nghĩa Lý Bí

Câu 9: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích điểm yếu cơ bản của các cuộc khởi nghĩa trong thời kỳ Bắc thuộc?

  • A. Thiếu sự lãnh đạo tài tình, thống nhất.
  • B. Lực lượng còn non yếu, thiếu kinh nghiệm chiến đấu.
  • C. Chưa có đường lối đấu tranh đúng đắn, phù hợp.
  • D. Quy mô còn nhỏ, mang tính địa phương, thiếu liên kết.

Câu 10: Nếu được lựa chọn một bài học kinh nghiệm từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử (từ thế kỷ III TCN đến XIX) để áp dụng vào xây dựng đất nước hiện nay, bạn sẽ chọn bài học nào?

  • A. Phát huy tinh thần thượng võ, sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
  • B. Xây dựng quân đội hùng mạnh, trang bị vũ khí hiện đại.
  • C. Củng cố khối đại đoàn kết dân tộc, phát huy sức mạnh nội lực.
  • D. Tăng cường giao lưu, hợp tác quốc tế để tranh thủ sự ủng hộ.

Câu 11: “Đánh cho để dài tóc/Đánh cho để đen răng/Đánh cho nó chích luân bất phản/Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn/Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi hữu chủ”. Đoạn thơ trên thể hiện quyết tâm đánh đuổi quân xâm lược nào?

  • A. Quân Tống
  • B. Quân Minh
  • C. Quân Thanh
  • D. Quân Nguyên

Câu 12: Trong chiến dịch phản công tiêu diệt quân Thanh xâm lược (1789), Quang Trung đã có kế hoạch táo bạo nào?

  • A. Tiến công trực diện vào thành Thăng Long, tiêu diệt toàn bộ quân địch.
  • B. Dùng kế nghi binh, dụ địch vào trận địa mai phục rồi tiêu diệt.
  • C. Chia quân thành nhiều cánh, đồng loạt tấn công vào các vị trí trọng yếu.
  • D. Tấn công thần tốc, bất ngờ vào Thăng Long vào dịp Tết Nguyên Đán.

Câu 13: So sánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn với phong trào Tây Sơn, điểm khác biệt cơ bản về giai đoạn chuẩn bị lực lượng là gì?

  • A. Lam Sơn xây dựng lực lượng từ vùng núi Thanh Hóa, Tây Sơn từ vùng Tây Sơn Thượng Đạo.
  • B. Lam Sơn chủ yếu dựa vào lực lượng nông dân, Tây Sơn có sự tham gia của thương nhân.
  • C. Lam Sơn chuẩn bị lực lượng bí mật, Tây Sơn công khai tập hợp lực lượng.
  • D. Lam Sơn gặp nhiều khó khăn trong chuẩn bị lực lượng hơn Tây Sơn.

Câu 14: Trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam?

  • A. Sự lãnh đạo tài tình của các anh hùng dân tộc.
  • B. Địa hình tự nhiên hiểm trở, lợi thế cho chiến tranh du kích.
  • C. Ý chí kiên cường, bất khuất, quyết tâm giành độc lập tự do.
  • D. Chiến lược, chiến thuật quân sự độc đáo, sáng tạo.

Câu 15: Nếu nhà Hán áp dụng chính sách cai trị mềm mỏng hơn đối với người Việt, theo bạn, các cuộc khởi nghĩa thời kỳ này có thể diễn ra hay không và vì sao?

  • A. Vẫn diễn ra, vì mâu thuẫn dân tộc là không thể hòa giải.
  • B. Có thể giảm bớt, vì chính sách hà khắc là nguyên nhân trực tiếp.
  • C. Chắc chắn không diễn ra, vì người Việt vốn hiền hòa, dễ bảo.
  • D. Không thể xác định, vì còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác.

Câu 16: Câu nói “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển Đông, đánh đuổi quân Ngô giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, chứ tôi đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người ta!” là của nhân vật lịch sử nào?

  • A. Trưng Trắc
  • B. Bà Triệu
  • C. Lý Bí
  • D. Mai Thúc Loan

Câu 17: Ý nào sau đây không phải là đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?

  • A. Lật đổ các tập đoàn phong kiến thối nát Nguyễn, Trịnh, Lê.
  • B. Xóa bỏ tình trạng đất nước bị chia cắt kéo dài.
  • C. Đánh bại quân xâm lược Xiêm và Thanh, bảo vệ độc lập dân tộc.
  • D. Mở rộng lãnh thổ quốc gia về phía Nam đến Chiêm Thành.

Câu 18: Chiến thắng nào của quân Tây Sơn đã buộc nhà Thanh phải công nhận nền độc lập của Đại Việt?

  • A. Rạch Gầm - Xoài Mút
  • B. Ngọc Hồi - Đống Đa
  • C. Chiến thắng năm Kỷ Dậu (1789)
  • D. Thượng đạo - Hạ đạo

Câu 19: Điểm khác biệt trong cách xây dựng lực lượng của khởi nghĩa Lam Sơn so với các cuộc khởi nghĩa trước đó là gì?

  • A. Dựa vào lực lượng binh lính triều đình cũ.
  • B. Xây dựng lực lượng vũ trang từ nhân dân, kết hợp với quý tộc.
  • C. Chủ yếu dựa vào lực lượng hào trưởng địa phương.
  • D. Vận động sự ủng hộ của các nước láng giềng.

Câu 20: Theo bạn, yếu tố nào là quan trọng nhất để một cuộc khởi nghĩa hoặc chiến tranh giải phóng có thể giành thắng lợi trong lịch sử?

  • A. Đoàn kết toàn dân tộc và ý chí quyết tâm giành độc lập.
  • B. Có vũ khí trang bị hiện đại và quân đội hùng mạnh.
  • C. Địa hình hiểm trở và hậu phương vững chắc.
  • D. Sự giúp đỡ và ủng hộ từ bên ngoài.

Câu 21: Kinh đô Vạn Xuân thời Lý Bí được xây dựng ở vị trí nào, thể hiện ý đồ gì?

  • A. Cổ Loa, thể hiện sự kế thừa truyền thống dân tộc.
  • B. Hoa Lư, thể hiện ý chí độc lập, tự cường.
  • C. Vùng cửa sông Tô Lịch, thể hiện vị trí trung tâm và tiềm năng phát triển.
  • D. Mê Linh, thể hiện sự tưởng nhớ công lao Hai Bà Trưng.

Câu 22: Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh, giai đoạn nào được xem là bước ngoặt, chuyển từ thế yếu sang thế mạnh của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Giai đoạn đầu ở Lam Sơn (1418-1423).
  • B. Giai đoạn chuyển địa bàn vào Nghệ An (1424-1425).
  • C. Giai đoạn phản công ra Bắc (1426-1427).
  • D. Giai đoạn tổng tiến công và giải phóng Đông Quan (1427-1428).

Câu 23: Nếu so sánh các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc với các cuộc kháng chiến thời Lý - Trần - Lê, điểm khác biệt lớn nhất về mục tiêu đấu tranh là gì?

  • A. Bảo vệ nền văn hóa dân tộc.
  • B. Chống lại ách áp bức, bóc lột.
  • C. Giành lại quyền tự chủ về kinh tế.
  • D. Thời Bắc thuộc chủ yếu là giành tự chủ, thời Lý - Trần - Lê là bảo vệ độc lập.

Câu 24: Hãy chọn một câu khẩu hiệu tiêu biểu nhất thể hiện tinh thần đấu tranh của nhân dân ta trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng.

  • A. “Độc lập dân tộc là trên hết”
  • B. “Không có gì quý hơn độc lập, tự do”
  • C. “Tiên phát chế nhân, hậu phát chế ư nhân”
  • D. “Dân tộc trên hết, Tổ quốc trên hết”

Câu 25: Trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh, yếu tố bất ngờ nào đã giúp quân Tây Sơn giành thắng lợi nhanh chóng?

  • A. Sử dụng hỏa lực mạnh, áp đảo quân địch.
  • B. Tấn công vào mùa đông, thời tiết khắc nghiệt.
  • C. Tấn công vào dịp Tết Nguyên Đán, khi địch sơ hở.
  • D. Dùng chiến thuật biển người, áp đảo số lượng.

Câu 26: Theo bạn, tại sao các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc thường thất bại, nhưng vẫn có ý nghĩa lịch sử quan trọng?

  • A. Do thiếu vũ khí hiện đại và lực lượng quân sự yếu kém.
  • B. Do sự đàn áp tàn bạo của chính quyền đô hộ phương Bắc.
  • C. Do chưa có sự đoàn kết và ủng hộ của toàn dân tộc.
  • D. Tuy thất bại nhưng thể hiện tinh thần bất khuất, khẳng định ý thức độc lập, dân tộc.

Câu 27: Nếu được đóng vai là Nguyễn Huệ, bạn sẽ chọn địa điểm nào khác ngoài Rạch Gầm - Xoài Mút để đánh tan quân Xiêm và vì sao?

  • A. Vùng biển, để phát huy ưu thế thủy quân.
  • B. Vùng núi, để xây dựng trận địa phòng thủ vững chắc.
  • C. Vùng đồng bằng sông Cửu Long, để lợi dụng địa hình sông ngòi chằng chịt.
  • D. Thẳng tiến về kinh đô Xiêm, đánh phủ đầu để tiêu diệt tận gốc.

Câu 28: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh nào để tố cáo tội ác của quân Minh xâm lược?

  • A. “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn, vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ”
  • B. “Giặc đến như nước vỡ bờ”
  • C. “Một cổ hai tròng”
  • D. “Nghìn cân treo sợi tóc”

Câu 29: Bài học lịch sử nào từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng có giá trị nhất trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam hiện nay?

  • A. Xây dựng lực lượng quân đội mạnh mẽ.
  • B. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, ý chí tự lực, tự cường.
  • C. Tăng cường hợp tác quốc tế để tạo sức mạnh tổng hợp.
  • D. Nắm vững nghệ thuật quân sự truyền thống của dân tộc.

Câu 30: Nếu các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỷ III TCN đến XIX) không giành được thắng lợi, theo bạn, lịch sử và văn hóa Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Không có nhiều thay đổi, vì văn hóa Việt Nam có sức sống mãnh liệt.
  • B. Chỉ bị ảnh hưởng về mặt chính trị, kinh tế, văn hóa vẫn giữ nguyên.
  • C. Có thể bị đồng hóa về văn hóa, mất bản sắc dân tộc, lịch sử bị viết lại.
  • D. Chậm phát triển kinh tế, xã hội, nhưng văn hóa vẫn phát triển theo hướng riêng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Bà Triệu so với các cuộc khởi nghĩa trước đó trong thời kỳ Bắc thuộc là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Ý nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất của cuộc khởi nghĩa Lý Bí năm 542?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của vùng Nghệ An trong khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1424-1425?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào Tây Sơn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Điểm tương đồng về nghệ thuật quân sự giữa chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang (Lam Sơn) và chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (Tây Sơn) là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam thời Bắc thuộc là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh (Lam Sơn), yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định đến thắng lợi?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian diễn ra:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích điểm yếu cơ bản của các cuộc khởi nghĩa trong thời kỳ Bắc thuộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nếu được lựa chọn một bài học kinh nghiệm từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử (từ thế kỷ III TCN đến XIX) để áp dụng vào xây dựng đất nước hiện nay, bạn sẽ chọn bài học nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: “Đánh cho để dài tóc/Đánh cho để đen răng/Đánh cho nó chích luân bất phản/Đánh cho nó phiến giáp bất hoàn/Đánh cho sử tri Nam quốc anh hùng chi hữu chủ”. Đoạn thơ trên thể hiện quyết tâm đánh đuổi quân xâm lược nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong chiến dịch phản công tiêu diệt quân Thanh xâm lược (1789), Quang Trung đã có kế hoạch táo bạo nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: So sánh cuộc khởi nghĩa Lam Sơn với phong trào Tây Sơn, điểm khác biệt cơ bản về giai đoạn chuẩn bị lực lượng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Nếu nhà Hán áp dụng chính sách cai trị mềm mỏng hơn đối với người Việt, theo bạn, các cuộc khởi nghĩa thời kỳ này có thể diễn ra hay không và vì sao?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Câu nói “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển Đông, đánh đuổi quân Ngô giành lại giang sơn, cởi ách nô lệ, chứ tôi đâu chịu khom lưng làm tì thiếp cho người ta!” là của nhân vật lịch sử nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Ý nào sau đây không phải là đóng góp của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Chiến thắng nào của quân Tây Sơn đã buộc nhà Thanh phải công nhận nền độc lập của Đại Việt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Điểm khác biệt trong cách xây dựng lực lượng của khởi nghĩa Lam Sơn so với các cuộc khởi nghĩa trước đó là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Theo bạn, yếu tố nào là quan trọng nhất để một cuộc khởi nghĩa hoặc chiến tranh giải phóng có thể giành thắng lợi trong lịch sử?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Kinh đô Vạn Xuân thời Lý Bí được xây dựng ở vị trí nào, thể hiện ý đồ gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh, giai đoạn nào được xem là bước ngoặt, chuyển từ thế yếu sang thế mạnh của nghĩa quân Lam Sơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Nếu so sánh các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc với các cuộc kháng chiến thời Lý - Trần - Lê, điểm khác biệt lớn nhất về mục tiêu đấu tranh là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Hãy chọn một câu khẩu hiệu tiêu biểu nhất thể hiện tinh thần đấu tranh của nhân dân ta trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh, yếu tố bất ngờ nào đã giúp quân Tây Sơn giành thắng lợi nhanh chóng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Theo bạn, tại sao các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc thường thất bại, nhưng vẫn có ý nghĩa lịch sử quan trọng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Nếu được đóng vai là Nguyễn Huệ, bạn sẽ chọn địa điểm nào khác ngoài Rạch Gầm - Xoài Mút để đánh tan quân Xiêm và vì sao?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong “Bình Ngô đại cáo”, Nguyễn Trãi đã sử dụng hình ảnh nào để tố cáo tội ác của quân Minh xâm lược?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Bài học lịch sử nào từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng có giá trị nhất trong việc bảo vệ chủ quyền biển đảo Việt Nam hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nếu các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỷ III TCN đến XIX) không giành được thắng lợi, theo bạn, lịch sử và văn hóa Việt Nam sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (năm 40) bùng nổ trong bối cảnh ách đô hộ của nhà Hán đã gây ra những tác động tiêu cực nào chủ yếu đến đời sống người Việt?

  • A. Nhà Hán cấm đoán các hoạt động sản xuất, buôn bán của người Việt.
  • B. Nhà Hán tăng cường bóc lột tô thuế nặng nề và áp đặt chính sách đồng hóa hà khắc.
  • C. Nhà Hán bắt người Việt đi lính và lao dịch khổ sai cho các công trình ở Trung Quốc.
  • D. Nhà Hán phá bỏ các phong tục tập quán truyền thống, buộc người Việt theo văn hóa Hán.

Câu 2: Từ thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, bài học quan trọng nhất về vai trò của quần chúng nhân dân trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc thời Bắc thuộc là gì?

  • A. Tinh thần yêu nước và sự đoàn kết, đồng lòng của nhân dân là yếu tố quyết định.
  • B. Vai trò của các nữ tướng tài ba trong việc tổ chức và lãnh đạo nghĩa quân.
  • C. Sự ủng hộ của các tù trưởng địa phương đối với cuộc khởi nghĩa.
  • D. Việc tận dụng địa hình hiểm trở để xây dựng căn cứ kháng chiến.

Câu 3: So với cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu (năm 248) dưới ách đô hộ của nhà Ngô có điểm gì khác biệt cơ bản về thời gian tồn tại của chính quyền độc lập?

  • A. Cả hai cuộc khởi nghĩa đều duy trì được chính quyền độc lập lâu dài.
  • B. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu duy trì chính quyền độc lập lâu hơn nhiều so với Hai Bà Trưng.
  • C. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng không xây dựng chính quyền, Bà Triệu thì có.
  • D. Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu không xây dựng được chính quyền độc lập sau khi thất bại.

Câu 4: Sự ra đời của nhà nước Vạn Xuân do Lý Bí thành lập sau thắng lợi năm 542-544 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn thời kỳ Bắc thuộc.
  • B. Là nhà nước phong kiến trung ương tập quyền đầu tiên của Việt Nam.
  • C. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc và mở ra một thời kỳ tự chủ ngắn ngủi.
  • D. Thành lập một đế chế hùng mạnh có thể đối đầu trực tiếp với Trung Quốc.

Câu 5: Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (713-722) và Phùng Hưng (khoảng 776-791) đều bùng nổ trong bối cảnh nào của chính quyền đô hộ nhà Đường?

  • A. Ách đô hộ hà khắc, bóc lột nặng nề của nhà Đường khiến đời sống nhân dân vô cùng khổ cực.
  • B. Nhà Đường đang suy yếu trầm trọng do chiến tranh liên miên và nổi loạn trong nước.
  • C. Các quan lại nhà Đường tại Giao Châu mâu thuẫn sâu sắc với nhau.
  • D. Thiên tai, mất mùa xảy ra liên tục khiến nhân dân không có cái ăn.

Câu 6: Phân tích điểm tương đồng về mục tiêu chiến lược giữa cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (981) và kháng chiến chống Tống thời Lý (1075-1077).

  • A. Tiến hành chiến tranh tổng lực, tiêu diệt hoàn toàn quân xâm lược trên đất liền.
  • B. Chủ động đánh địch từ khi chúng chưa vào sâu nội địa hoặc tổ chức phòng tuyến kiên cố để chặn giặc.
  • C. Dựa vào sức mạnh của hải quân để đánh bại quân Tống trên biển.
  • D. Vừa đánh vừa đàm phán ngoại giao ngay từ đầu cuộc chiến.

Câu 7: Chiến thuật "tiên phát chế nhân" (đánh trước để giành ưu thế) được Lý Thường Kiệt áp dụng trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) thể hiện điều gì trong nghệ thuật quân sự của Đại Việt?

  • A. Sự bị động, chờ đợi kẻ thù tấn công trước.
  • B. Chỉ tập trung phòng thủ, không dám tấn công.
  • C. Sự phụ thuộc vào viện binh từ các nước lân cận.
  • D. Tính chủ động, táo bạo, bất ngờ và khả năng đánh giá đúng tình hình địch.

Câu 8: Một học giả nhận xét về cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông của nhà Trần (thế kỷ XIII) rằng: "Sức mạnh của quân dân Đại Việt không chỉ nằm ở vũ khí hay quân số, mà còn ở sự đồng lòng từ triều đình đến nhân dân". Nhận xét này đề cao yếu tố nào dẫn đến thắng lợi?

  • A. Sự vượt trội về vũ khí và trang bị quân sự.
  • B. Số lượng quân lính đông đảo hơn hẳn quân Nguyên Mông.
  • C. Tinh thần đoàn kết toàn dân, sự đồng thuận giữa vua tôi và nhân dân.
  • D. Việc áp dụng các chiến thuật quân sự hiện đại của phương Tây.

Câu 9: Trận Bạch Đằng năm 1288, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông lần thứ ba, có điểm gì độc đáo trong cách bố trí và sử dụng lực lượng của quân dân nhà Trần?

  • A. Tận dụng địa hình sông nước hiểm trở và thủy triều để bố trí bãi cọc ngầm.
  • B. Sử dụng hỏa công quy mô lớn đốt cháy toàn bộ chiến thuyền địch.
  • C. Đánh lừa địch tiến sâu vào nội địa rồi tổng phản công.
  • D. Chỉ sử dụng bộ binh mai phục trên bờ sông tấn công.

Câu 10: Bối cảnh nào dẫn đến sự bùng nổ của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) chống lại ách đô hộ nhà Minh?

  • A. Nhà Minh chủ động rút quân về nước do gặp khó khăn nội bộ.
  • B. Nhà Minh thực hiện chính sách cai trị khoan dung, nhưng Lê Lợi muốn giành độc lập.
  • C. Triều đình nhà Trần suy yếu, không còn khả năng lãnh đạo kháng chiến.
  • D. Ách đô hộ tàn bạo của nhà Minh, cùng với chính sách đồng hóa khắc nghiệt và bóc lột kinh tế tàn nhẫn.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc nghĩa quân Lam Sơn tạm hòa với quân Minh vào năm 1423 tại vùng núi Chí Linh.

  • A. Thể hiện sự yếu kém và mất ý chí chiến đấu của nghĩa quân.
  • B. Là sách lược tạm thời để nghĩa quân có thời gian củng cố lực lượng, chờ thời cơ phản công.
  • C. Nhằm mục đích đàm phán để nhà Minh trao trả độc lập cho Đại Việt.
  • D. Là kết quả của sự ép buộc từ phía nhà Minh.

Câu 12: Chủ trương chuyển địa bàn hoạt động vào Nghệ An của Nguyễn Chích (1424) trong khởi nghĩa Lam Sơn cho thấy điều gì về tư duy chiến lược của bộ chỉ huy?

  • A. Sự tuyệt vọng, không còn phương án nào khác.
  • B. Chỉ muốn giữ vững một vùng đất nhỏ để tồn tại.
  • C. Khả năng nhìn nhận và đánh giá đúng tình hình, tìm kiếm hướng đi mới phù hợp để phát triển lực lượng.
  • D. Chủ trương né tránh giao tranh với quân chủ lực của địch.

Câu 13: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang (1427) và các trận đánh lớn thời Trần chống Nguyên Mông (thế kỷ XIII)?

  • A. Chi Lăng - Xương Giang là chiến thắng trên sông, thời Trần là trên bộ.
  • B. Thời Trần tiêu diệt quân địch bằng hỏa công, Chi Lăng - Xương Giang thì không.
  • C. Chi Lăng - Xương Giang là trận đánh nhỏ, thời Trần là trận đánh lớn.
  • D. Chi Lăng - Xương Giang chủ yếu là chiến thắng trên bộ, tiêu diệt viện binh địch, còn thời Trần có nhiều trận quyết chiến trên sông nước.

Câu 14: "Bình Ngô đại cáo" (Nguyễn Trãi) được coi là một bản tuyên ngôn độc lập vì nó thể hiện rõ nội dung cốt lõi nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là bản báo cáo về chiến thắng quân sự.
  • B. Khẳng định chủ quyền lãnh thổ, nền văn hiến lâu đời và ý chí độc lập của dân tộc Đại Việt.
  • C. Kêu gọi nhân dân tiếp tục chiến đấu chống quân Minh.
  • D. Chỉ trích tội ác của nhà Minh đối với nhân dân Đại Việt.

Câu 15: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Tây Sơn (giữa thế kỷ XVIII) là gì?

  • A. Sự can thiệp của các thế lực nước ngoài vào nội bộ Đàng Trong.
  • B. Nhân dân bị kích động bởi các giáo sĩ phương Tây.
  • C. Sự mục nát, suy tàn của chính quyền phong kiến Đàng Trong và Đàng Ngoài, khiến đời sống nhân dân cực khổ.
  • D. Nguyễn Nhạc muốn tranh giành quyền lực với các chúa Nguyễn.

Câu 16: Phân tích mục tiêu ban đầu của phong trào Tây Sơn khi mới bùng nổ (1771).

  • A. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong, xóa bỏ ách áp bức bóc lột.
  • B. Thống nhất đất nước ngay lập tức.
  • C. Chống lại sự xâm lược của quân Xiêm.
  • D. Lật đổ cả hai chính quyền chúa Nguyễn và chúa Trịnh.

Câu 17: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) của nghĩa quân Tây Sơn dưới sự chỉ huy của Nguyễn Huệ đã thể hiện xuất sắc nghệ thuật quân sự nào?

  • A. Đánh tiêu diệt địch bằng sức mạnh áp đảo về quân số.
  • B. Chủ động tấn công địch trên biển khơi.
  • C. Kéo dài thời gian chiến tranh để làm hao mòn lực lượng địch.
  • D. Tổ chức trận địa mai phục quy mô lớn trên sông nước, kết hợp thủy - bộ, tiêu diệt nhanh gọn quân địch.

Câu 18: Bối cảnh lịch sử nào tạo điều kiện cho quân Mãn Thanh lấy cớ can thiệp và xâm lược Đại Việt vào cuối năm 1788?

  • A. Lê Chiêu Thống sau khi bị Tây Sơn đánh bại đã sang cầu cứu nhà Thanh.
  • B. Quân Tây Sơn chủ động tấn công vào lãnh thổ nhà Thanh.
  • C. Nhà Thanh muốn mở rộng lãnh thổ xuống phía Nam.
  • D. Nguyễn Huệ gây hấn với nhà Thanh.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc Nguyễn Huệ quyết định hành quân thần tốc ra Bắc và tiến công Thăng Long vào dịp Tết Kỷ Dậu (1789).

  • A. Chỉ là sự ngẫu nhiên, không có tính toán trước.
  • B. Muốn thử thách sức chịu đựng của nghĩa quân trong điều kiện thời tiết khắc nghiệt.
  • C. Tạo yếu tố bất ngờ tuyệt đối, khiến quân Thanh chủ quan và không kịp trở tay.
  • D. Nhằm tránh né cuộc đối đầu trực diện với quân Thanh.

Câu 20: Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (1789) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với vận mệnh dân tộc Việt Nam?

  • A. Mở ra thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai.
  • B. Đập tan hoàn toàn mộng xâm lược của nhà Thanh, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
  • C. Chỉ là một thắng lợi quân sự tạm thời, không có ý nghĩa lâu dài.
  • D. Giúp nhà Lê khôi phục lại quyền lực cai trị đất nước.

Câu 21: Đóng góp to lớn nhất của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc Việt Nam cuối thế kỷ XVIII là gì?

  • A. Xây dựng một nền kinh tế thịnh vượng.
  • B. Thiết lập một triều đại phong kiến kéo dài hàng trăm năm.
  • C. Mở rộng lãnh thổ về phía Bắc.
  • D. Lật đổ các tập đoàn phong kiến suy tàn, bước đầu thống nhất đất nước và đánh tan ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc.

Câu 22: Dựa vào kiến thức đã học, hãy so sánh điểm khác biệt về lực lượng lãnh đạo giữa các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc (trước thế kỷ X) và các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời kỳ độc lập, tự chủ (từ thế kỷ X đến XIX).

  • A. Thời Bắc thuộc do nông dân lãnh đạo, thời kỳ độc lập do quý tộc lãnh đạo.
  • B. Thời Bắc thuộc do phụ nữ lãnh đạo, thời kỳ độc lập do nam giới lãnh đạo.
  • C. Thời Bắc thuộc chủ yếu do các thủ lĩnh địa phương hoặc người yêu nước lãnh đạo, thời kỳ độc lập do triều đình phong kiến (vua, tướng lĩnh) đứng đầu.
  • D. Cả hai thời kỳ đều do các nhà nho yêu nước lãnh đạo.

Câu 23: Các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX đều có chung một nguyên nhân sâu xa nào?

  • A. Ách đô hộ tàn bạo, chính sách bóc lột, đồng hóa của các triều đại phong kiến phương Bắc hoặc sự xâm lược của ngoại bang.
  • B. Mâu thuẫn giai cấp gay gắt trong xã hội Việt Nam.
  • C. Sự suy yếu của chính quyền trung ương Việt Nam.
  • D. Sự kích động từ các lực lượng phản động bên ngoài.

Câu 24: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến Việt Nam là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân đội chính quy.
  • B. Luôn tìm kiếm sự giúp đỡ từ các nước lớn.
  • C. Tránh đối đầu trực tiếp với kẻ thù mạnh.
  • D. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân, kết hợp sức mạnh dân tộc với thời đại (trong bối cảnh lịch sử cụ thể).

Câu 25: Nhận định: "Các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc chủ yếu mang tính chất tự phát, còn các cuộc kháng chiến thời kỳ độc lập, tự chủ mang tính chất tự vệ, quy mô lớn và có sự lãnh đạo chặt chẽ của nhà nước phong kiến" là đúng hay sai? Vì sao?

  • A. Đúng, vì các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc thường bùng nổ khi mâu thuẫn gay gắt, thiếu tổ chức bền vững; còn thời kỳ độc lập có triều đình đứng đầu, tổ chức kháng chiến trên quy mô cả nước.
  • B. Sai, vì tất cả các cuộc đấu tranh đều có sự chuẩn bị và tổ chức chặt chẽ.
  • C. Đúng, nhưng các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc vẫn có tổ chức rất cao.
  • D. Sai, vì các cuộc kháng chiến thời kỳ độc lập vẫn mang tính chất tự phát là chính.

Câu 26: Cuộc kháng chiến chống Tống năm 981 dưới sự lãnh đạo của Lê Hoàn có ý nghĩa quan trọng như thế nào sau khi Ngô Quyền giành độc lập?

  • A. Mở đầu thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai.
  • B. Thống nhất đất nước sau thời kỳ loạn 12 sứ quân.
  • C. Đập tan âm mưu xâm lược của nhà Tống, củng cố vững chắc nền độc lập vừa giành được.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao hòa bình với nhà Tống.

Câu 27: Trong các cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông, chiến lược "vườn không nhà trống" của nhà Trần nhằm mục đích gì?

  • A. Bỏ chạy, không kháng cự lại quân Nguyên Mông.
  • B. Làm cho quân địch thiếu lương thực, phương tiện chiến tranh và không có nơi trú quân, tạo điều kiện cho ta phản công.
  • C. Tập trung dân cư vào một địa điểm để dễ dàng bảo vệ.
  • D. Phá hủy nhà cửa, đồng ruộng để quân địch không thể chiếm đóng lâu dài.

Câu 28: Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ (năm 905) trong bối cảnh nhà Đường như thế nào?

  • A. Nhà Đường đang ở thời kỳ thịnh trị nhất.
  • B. Nhà Đường tăng cường cai trị Giao Châu.
  • C. Nhà Đường thiết lập một chính quyền tự trị ở Giao Châu.
  • D. Nhà Đường đang suy yếu nghiêm trọng, nội bộ rối ren.

Câu 29: Chiến thắng nào đã chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ hơn 1000 năm của phong kiến phương Bắc, mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc Việt Nam?

  • A. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền (năm 938).
  • B. Chiến thắng Bạch Đằng của Trần Hưng Đạo (năm 1288).
  • C. Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang của Lê Lợi (năm 1427).
  • D. Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa của Nguyễn Huệ (năm 1789).

Câu 30: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về đặc điểm chung của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX?

  • A. Đều thể hiện ý chí độc lập, tinh thần yêu nước và tinh thần chiến đấu bất khuất của dân tộc Việt Nam.
  • B. Đều có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân.
  • C. Đều nhận được sự giúp đỡ trực tiếp và hiệu quả từ các quốc gia láng giềng.
  • D. Đều gắn liền với vai trò lãnh đạo của các anh hùng dân tộc hoặc bộ chỉ huy tài ba.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (năm 40) bùng nổ trong bối cảnh ách đô hộ của nhà Hán đã gây ra những tác động tiêu cực nào chủ yếu đến đời sống người Việt?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Từ thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, bài học quan trọng nhất về vai trò của quần chúng nhân dân trong phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc thời Bắc thuộc là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: So với cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu (năm 248) dưới ách đô hộ của nhà Ngô có điểm gì khác biệt cơ bản về thời gian tồn tại của chính quyền độc lập?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Sự ra đời của nhà nước Vạn Xuân do Lý Bí thành lập sau thắng lợi năm 542-544 có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (713-722) và Phùng Hưng (khoảng 776-791) đều bùng nổ trong bối cảnh nào của chính quyền đô hộ nhà Đường?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích điểm tương đồng về mục tiêu chiến lược giữa cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (981) và kháng chiến chống Tống thời Lý (1075-1077).

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Chiến thuật 'tiên phát chế nhân' (đánh trước để giành ưu thế) được Lý Thường Kiệt áp dụng trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) thể hiện điều gì trong nghệ thuật quân sự của Đại Việt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Một học giả nhận xét về cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông của nhà Trần (thế kỷ XIII) rằng: 'Sức mạnh của quân dân Đại Việt không chỉ nằm ở vũ khí hay quân số, mà còn ở sự đồng lòng từ triều đình đến nhân dân'. Nhận xét này đề cao yếu tố nào dẫn đến thắng lợi?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trận Bạch Đằng năm 1288, kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông lần thứ ba, có điểm gì độc đáo trong cách bố trí và sử dụng lực lượng của quân dân nhà Trần?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Bối cảnh nào dẫn đến sự bùng nổ của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) chống lại ách đô hộ nhà Minh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của việc nghĩa quân Lam Sơn tạm hòa với quân Minh vào năm 1423 tại vùng núi Chí Linh.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Chủ trương chuyển địa bàn hoạt động vào Nghệ An của Nguyễn Chích (1424) trong khởi nghĩa Lam Sơn cho thấy điều gì về tư duy chiến lược của bộ chỉ huy?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang (1427) và các trận đánh lớn thời Trần chống Nguyên Mông (thế kỷ XIII)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: 'Bình Ngô đại cáo' (Nguyễn Trãi) được coi là một bản tuyên ngôn độc lập vì nó thể hiện rõ nội dung cốt lõi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Tây Sơn (giữa thế kỷ XVIII) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích mục tiêu ban đầu của phong trào Tây Sơn khi mới bùng nổ (1771).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) của nghĩa quân Tây Sơn dưới sự chỉ huy của Nguyễn Huệ đã thể hiện xuất sắc nghệ thuật quân sự nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Bối cảnh lịch sử nào tạo điều kiện cho quân Mãn Thanh lấy cớ can thiệp và xâm lược Đại Việt vào cuối năm 1788?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc Nguyễn Huệ quyết định hành quân thần tốc ra Bắc và tiến công Thăng Long vào dịp Tết Kỷ Dậu (1789).

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (1789) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với vận mệnh dân tộc Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đóng góp to lớn nhất của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc Việt Nam cuối thế kỷ XVIII là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Dựa vào kiến thức đã học, hãy so sánh điểm khác biệt về lực lượng lãnh đạo giữa các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc (trước thế kỷ X) và các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời kỳ độc lập, tự chủ (từ thế kỷ X đến XIX).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX đều có chung một nguyên nhân sâu xa nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến Việt Nam là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nhận định: 'Các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc chủ yếu mang tính chất tự phát, còn các cuộc kháng chiến thời kỳ độc lập, tự chủ mang tính chất tự vệ, quy mô lớn và có sự lãnh đạo chặt chẽ của nhà nước phong kiến' là đúng hay sai? Vì sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Cuộc kháng chiến chống Tống năm 981 dưới sự lãnh đạo của Lê Hoàn có ý nghĩa quan trọng như thế nào sau khi Ngô Quyền giành độc lập?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong các cuộc kháng chiến chống Nguyên Mông, chiến lược 'vườn không nhà trống' của nhà Trần nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ (năm 905) trong bối cảnh nhà Đường như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Chiến thắng nào đã chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ hơn 1000 năm của phong kiến phương Bắc, mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ lâu dài của dân tộc Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhận định nào sau đây SAI khi nói về đặc điểm chung của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình hình nào của xã hội Âu Lạc vào cuối thế kỉ III TCN đã tạo điều kiện thuận lợi cho Triệu Đà thôn tính nhà nước này?

  • A. Âu Lạc có quân đội hùng mạnh nhưng thiếu vũ khí hiện đại.
  • B. Nhân dân Âu Lạc không đoàn kết, thiếu ý chí chống ngoại xâm.
  • C. Chính quyền Âu Lạc quá tập trung quyền lực, không lắng nghe dân.
  • D. Nội bộ triều đình Âu Lạc mất đoàn kết, An Dương Vương chủ quan, mất cảnh giác.

Câu 2: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) bùng nổ xuất phát chủ yếu từ nguyên nhân sâu xa nào?

  • A. Nhà Hán đàn áp dã man cuộc nổi dậy của nông dân Giao Chỉ.
  • B. Sự thất bại của các cuộc nổi dậy trước đó khiến mâu thuẫn gay gắt.
  • C. Chính sách cai trị tàn bạo, bóc lột nặng nề của nhà Hán đối với người Việt.
  • D. Việc Thi Sách bị Tô Định giết hại đã thúc đẩy trực tiếp cuộc khởi nghĩa.

Câu 3: Chiến thắng nào đã đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn thời kỳ Bắc thuộc kéo dài hơn một nghìn năm trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền (năm 938).
  • B. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền (năm 938).
  • C. Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động của nghĩa quân Lam Sơn (năm 1426).
  • D. Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa của nghĩa quân Tây Sơn (năm 1789).

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cốt lõi trong mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (713-722) so với cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất của Lê Hoàn (981)?

  • A. Mai Thúc Loan nhằm lật đổ ách đô hộ để giành quyền tự chủ, còn Lê Hoàn nhằm bảo vệ nền độc lập đã được khôi phục.
  • B. Mai Thúc Loan chỉ diễn ra ở cấp địa phương, còn Lê Hoàn là cuộc chiến tranh quy mô quốc gia.
  • C. Mai Thúc Loan thất bại nhanh chóng, còn Lê Hoàn giành thắng lợi hoàn toàn.
  • D. Mai Thúc Loan liên kết với các tộc người khác, còn Lê Hoàn chỉ dựa vào người Việt.

Câu 5: Chiến thắng nào của quân và dân Đại Việt dưới sự lãnh đạo của Lý Thường Kiệt (1075-1077) thể hiện rõ nét tư tưởng chiến lược "tiên phát chế nhân"?

  • A. Trận phòng thủ trên sông Như Nguyệt.
  • B. Trận đánh bại quân Tống tại chiến tuyến sông Cầu.
  • C. Cuộc tiến công sang đất Tống để đánh vào Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu.
  • D. Việc cho quân mai phục và tiêu diệt quân Tống trên đường rút lui.

Câu 6: Khác biệt cơ bản trong chiến lược chống giặc ngoại xâm của nhà Trần trước quân Nguyên - Mông so với các triều đại trước đó là gì?

  • A. Chủ động tiến công trước khi giặc kéo đến.
  • B. Tập trung lực lượng phòng thủ tại kinh đô.
  • C. Áp dụng chiến thuật "vườn không nhà trống" một cách triệt để.
  • D. Đề cao sức mạnh toàn dân, đoàn kết quân dân, dựa vào dân để đánh giặc.

Câu 7: Đoạn văn sau đây mô tả chiến thuật nổi bật nào trong cuộc kháng chiến chống Nguyên - Mông lần thứ ba (1288)?

  • A. Lợi dụng địa hình sông nước hiểm trở và thủy triều.
  • B. Bao vây, công phá thành trì địch.
  • C. Đánh vu hồi vào sườn và hậu tuyến địch.
  • D. Phòng ngự kiên cố tại các cửa sông.

Câu 8: Đâu không phải là điểm tương đồng về nguyên nhân bùng nổ giữa cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (thế kỷ XV) và phong trào Tây Sơn (thế kỷ XVIII)?

  • A. Sự suy tàn, mục nát của chính quyền phong kiến đương thời.
  • B. Đời sống nhân dân cực khổ do bị bóc lột, áp bức nặng nề.
  • C. Mâu thuẫn gay gắt giữa các tập đoàn phong kiến ngoại bang đô hộ với nhân dân Việt Nam.
  • D. Yêu cầu khôi phục nền độc lập (Lam Sơn) hoặc thống nhất đất nước (Tây Sơn).

Câu 9: Việc Nguyễn Chích đề xuất chuyển hướng hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn vào Nghệ An (năm 1424) thể hiện tầm nhìn chiến lược nào?

  • A. Tập trung lực lượng tiêu diệt sinh lực địch tại một địa điểm duy nhất.
  • B. Chọn nơi hiểm yếu, đất rộng, người đông làm căn cứ để phát triển lực lượng, tạo bàn đạp tiến ra Bắc.
  • C. Tránh đối đầu trực diện với quân Minh đang mạnh ở vùng núi Chí Linh.
  • D. Tìm kiếm sự ủng hộ từ các lực lượng địa phương ở phía Nam.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa chiến lược của chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang (năm 1427) đối với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

  • A. Buộc quân Minh phải rút chạy khỏi thành Đông Quan ngay lập tức.
  • B. Mở đường cho nghĩa quân Lam Sơn tiến thẳng vào giải phóng Thăng Long.
  • C. Đánh tan hoàn toàn lực lượng quân Minh đang cố thủ tại Đại Việt.
  • D. Tiêu diệt viện binh cuối cùng của nhà Minh, làm thay đổi cục diện chiến tranh, buộc địch phải đàm phán và rút quân.

Câu 11: Vì sao Nguyễn Huệ lại quyết định tiêu diệt quân Xiêm xâm lược tại Rạch Gầm - Xoài Mút (năm 1785) mà không phải ở một địa điểm khác?

  • A. Đây là đoạn sông có địa thế hiểm trở, rộng và sâu, thuận lợi cho việc bố trí trận địa mai phục quy mô lớn.
  • B. Quân Xiêm chỉ có thể tiến quân vào Gia Định bằng đường thủy qua đoạn sông này.
  • C. Rạch Gầm - Xoài Mút là nơi tập trung đông đảo lực lượng nghĩa quân Tây Sơn.
  • D. Đây là tuyến phòng thủ cuối cùng để bảo vệ căn cứ địa của quân Tây Sơn.

Câu 12: Chiến thắng nào của phong trào Tây Sơn đã trực tiếp xóa bỏ tình trạng chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài, đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước?

  • A. Đánh tan quân Xiêm tại Rạch Gầm - Xoài Mút (1785).
  • B. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong (1777).
  • C. Tiến quân ra Bắc, lật đổ chính quyền chúa Trịnh (1786).
  • D. Đánh tan quân Thanh tại Ngọc Hồi - Đống Đa (1789).

Câu 13: Phân tích điểm độc đáo trong cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa của Nguyễn Huệ (Xuân Kỷ Dậu 1789).

  • A. Chỉ dựa vào ưu thế về vũ khí để đánh bại quân địch đông hơn.
  • B. Kết hợp yếu tố bất ngờ, tốc độ hành quân, chọn thời điểm tấn công và chiến thuật nghi binh hiệu quả.
  • C. Chỉ áp dụng chiến thuật phòng ngự phản công tại các cứ điểm quan trọng.
  • D. Hoàn toàn dựa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài để đánh bại quân Thanh.

Câu 14: So sánh điểm khác biệt cơ bản về đối tượng chống lại giữa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

  • A. Hai Bà Trưng chống lại chế độ phong kiến trong nước, Lam Sơn chống ngoại xâm.
  • B. Hai Bà Trưng chống lại quân xâm lược phương Bắc, Lam Sơn chống lại quân xâm lược phương Nam.
  • C. Hai Bà Trưng chống lại quân Xiêm, Lam Sơn chống lại quân Minh.
  • D. Hai Bà Trưng chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc, Lam Sơn chống lại quân xâm lược và ách thống trị của nhà Minh.

Câu 15: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ sự thất bại của nhà nước Âu Lạc trước Triệu Đà (cuối thế kỷ III TCN) và sự thất bại của nhà Hồ trước nhà Minh (đầu thế kỷ XV)?

  • A. Không nên dựa vào công sự phòng thủ kiên cố.
  • B. Thiếu đoàn kết nội bộ và chủ quan, mất cảnh giác trước kẻ thù.
  • C. Không nên thực hiện các cuộc cải cách khi đất nước lâm nguy.
  • D. Cần phải tìm kiếm sự giúp đỡ từ các nước láng giềng.

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng khi đánh giá vai trò của nhân dân trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX?

  • A. Nhân dân là lực lượng nòng cốt, đóng góp to lớn vào thắng lợi của các cuộc đấu tranh.
  • B. Nhân dân chỉ đóng vai trò thụ động, đi theo sự lãnh đạo của tầng lớp quý tộc.
  • C. Các cuộc đấu tranh chủ yếu dựa vào sức mạnh của quân đội chuyên nghiệp.
  • D. Vai trò của nhân dân chỉ thực sự quan trọng trong giai đoạn đầu của các cuộc khởi nghĩa.

Câu 17: Việc Lý Bí lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân (năm 544) có ý nghĩa lịch sử gì?

  • A. Đánh dấu sự phục hồi hoàn toàn chế độ phong kiến tự chủ.
  • B. Khẳng định chủ quyền quốc gia và ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc.
  • C. Khẳng định chủ quyền quốc gia và ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc.
  • D. Chấm dứt vĩnh viễn ách đô hộ của nhà Lương.

Câu 18: Đâu là điểm hạn chế chung của các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc trước thế kỷ X (như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan)?

  • A. Không nhận được sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.
  • B. Chưa xây dựng được chính quyền vững mạnh, bền vững sau khi giành thắng lợi.
  • C. Thiếu chiến lược và chiến thuật rõ ràng, chỉ dựa vào tinh thần cảm tử.
  • D. Không liên kết được với các lực lượng yêu nước khác trong vùng.

Câu 19: Phân tích bối cảnh lịch sử nào đã thúc đẩy phong trào Tây Sơn bùng nổ vào giữa thế kỷ XVIII?

  • A. Sự suy yếu, mục nát của chính quyền phong kiến Đàng Trong và Đàng Ngoài, mâu thuẫn xã hội gay gắt.
  • B. Nguy cơ xâm lược từ các thế lực ngoại bang ngày càng gia tăng.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế hàng hóa tạo ra tầng lớp thương nhân giàu có ủng hộ khởi nghĩa.
  • D. Chủ nghĩa dân tộc phát triển mạnh mẽ trong tầng lớp sĩ phu.

Câu 20: Đâu là đóng góp quan trọng nhất của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc Việt Nam?

  • A. Thiết lập một vương triều mới, mở ra giai đoạn phát triển thịnh vượng.
  • B. Tiến hành nhiều cuộc cải cách tiến bộ về kinh tế và xã hội.
  • C. Đánh đuổi quân Xiêm và quân Thanh, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
  • D. Lật đổ các chính quyền phong kiến suy tàn, xóa bỏ chia cắt đất nước, đánh tan ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc.

Câu 21: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về đặc điểm của các cuộc chiến tranh giải phóng do các triều đại phong kiến Việt Nam lãnh đạo (từ thế kỷ X đến thế kỷ XVIII)?

  • A. Chủ yếu dựa vào sức mạnh của quân đội triều đình.
  • B. Chỉ diễn ra ở quy mô nhỏ, mang tính địa phương.
  • C. Mang tính chất chính nghĩa, huy động được sức mạnh toàn dân tham gia chống giặc.
  • D. Thường kết thúc bằng việc triều đình phải thần phục phong kiến phương Bắc.

Câu 22: Từ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc (thế kỷ X - XVIII), bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về xây dựng và phát huy sức mạnh quốc gia là gì?

  • A. Đoàn kết toàn dân, củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.
  • B. Xây dựng quân đội hùng mạnh với vũ khí hiện đại.
  • C. Phụ thuộc vào sự giúp đỡ của các quốc gia láng giềng.
  • D. Tập trung phát triển kinh tế để có tiềm lực tài chính.

Câu 23: Phân tích điểm tương đồng về nghệ thuật quân sự giữa chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 của nhà Trần.

  • A. Sử dụng hỏa công tiêu diệt toàn bộ chiến thuyền địch.
  • B. Tập trung lực lượng tấn công vào trung tâm chỉ huy địch.
  • C. Mở các cuộc phản công bất ngờ từ trong thành trì.
  • D. Lợi dụng địa thế hiểm trở của sông Bạch Đằng và quy luật thủy triều để bố trí trận địa cọc ngầm.

Câu 24: Vì sao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn được xem là một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc?

  • A. Nó chỉ diễn ra ở quy mô lớn với sự tham gia của nhiều tầng lớp.
  • B. Mục tiêu của nó là lật đổ chế độ phong kiến nhà Trần.
  • C. Mục tiêu của nó là đánh đuổi quân xâm lược Minh, giành lại độc lập cho dân tộc.
  • D. Nó đã thống nhất được đất nước sau thời gian dài chia cắt.

Câu 25: Chiến lược nào của nghĩa quân Lam Sơn đã giúp chuyển hóa từ một cuộc khởi nghĩa địa phương thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc?

  • A. Tập trung phòng thủ căn cứ địa ở vùng núi.
  • B. Mở rộng địa bàn hoạt động, tiến về vùng đồng bằng đông dân cư và giàu có.
  • C. Chủ động tấn công thẳng vào kinh đô của địch.
  • D. Chỉ tập trung vào tiêu diệt các đội quân nhỏ của địch.

Câu 26: So sánh điểm khác biệt trong bối cảnh lịch sử dẫn đến sự bùng nổ của cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (981) và cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075-1077).

  • A. Năm 981 là khi triều đình mới thành lập, còn năm 1075-1077 là khi triều Lý đã vững mạnh.
  • B. Năm 981 là do nhà Tống chủ động xâm lược, còn năm 1075-1077 là do Đại Việt tiến công trước.
  • C. Năm 981 là chống lại quân Tống từ đường bộ, còn năm 1075-1077 là chống lại quân Tống từ đường thủy.
  • D. Năm 981 là cuộc kháng chiến quy mô nhỏ, còn năm 1075-1077 là quy mô lớn.

Câu 27: Nguyên nhân nào giải thích sự thất bại nhanh chóng của nhà Hồ trước quân Minh xâm lược vào đầu thế kỷ XV?

  • A. Quân Minh có lực lượng vượt trội về số lượng và vũ khí.
  • B. Nhà Hồ không có các tướng giỏi để chỉ huy quân đội.
  • C. Nhà Hồ không chuẩn bị đầy đủ lương thực, vũ khí cho cuộc chiến.
  • D. Các chính sách cải cách của nhà Hồ gây mâu thuẫn, không tập hợp được sức mạnh toàn dân chống giặc.

Câu 28: Từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam, bài học về vai trò của người lãnh đạo được thể hiện như thế nào?

  • A. Người lãnh đạo chỉ cần có lòng yêu nước là đủ.
  • B. Người lãnh đạo cần có tài năng tổ chức, chiến lược, sách lược đúng đắn và uy tín để tập hợp nhân dân.
  • C. Vai trò của người lãnh đạo không quan trọng bằng sức mạnh vật chất của quân đội.
  • D. Người lãnh đạo chỉ cần dựa vào kinh nghiệm của các cuộc khởi nghĩa trước đó.

Câu 29: Cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX có điểm gì khác biệt cơ bản so với các cuộc kháng chiến chống phong kiến phương Bắc trước đó?

  • A. Là cuộc kháng chiến đầu tiên có sự tham gia của đông đảo nhân dân.
  • B. Lần đầu tiên kẻ thù xâm lược đến từ châu Âu.
  • C. Đối tượng xâm lược là chủ nghĩa tư bản phương Tây với trình độ quân sự, kỹ thuật vượt trội hơn hẳn phong kiến phương Bắc.
  • D. Diễn ra trên quy mô toàn quốc ngay từ đầu.

Câu 30: Nhìn lại tiến trình lịch sử từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX, các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc có ý nghĩa xuyên suốt nào đối với sự tồn tại và phát triển của quốc gia - dân tộc Việt Nam?

  • A. Khẳng định và bảo vệ độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ, đồng thời góp phần hình thành, củng cố ý thức dân tộc.
  • B. Chỉ có ý nghĩa trong việc lật đổ các triều đại phong kiến suy tàn.
  • C. Chủ yếu tạo ra sự thay đổi về chế độ chính trị.
  • D. Mở ra thời kỳ giao lưu văn hóa mạnh mẽ với bên ngoài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Tình hình nào của xã hội Âu Lạc vào cuối thế kỉ III TCN đã tạo điều kiện thuận lợi cho Triệu Đà thôn tính nhà nước này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) bùng nổ xuất phát chủ yếu từ nguyên nhân sâu xa nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Chiến thắng nào đã đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn thời kỳ Bắc thuộc kéo dài hơn một nghìn năm trong lịch sử Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cốt lõi trong mục tiêu của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (713-722) so với cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ nhất của Lê Hoàn (981)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Chiến thắng nào của quân và dân Đại Việt dưới sự lãnh đạo của Lý Thường Kiệt (1075-1077) thể hiện rõ nét tư tưởng chiến lược 'tiên phát chế nhân'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khác biệt cơ bản trong chiến lược chống giặc ngoại xâm của nhà Trần trước quân Nguyên - Mông so với các triều đại trước đó là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đoạn văn sau đây mô tả chiến thuật nổi bật nào trong cuộc kháng chiến chống Nguyên - Mông l??n thứ ba (1288)?
"...cho cắm cọc gỗ đầu bịt sắt nhọn xuống lòng sông Bạch Đằng, khi nước triều lên thì bãi cọc bị ngập, khi nước triều xuống thì cọc nhô lên, chặn đánh thuyền giặc..."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đâu không phải là điểm tương đồng về nguyên nhân bùng nổ giữa cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (thế kỷ XV) và phong trào Tây Sơn (thế kỷ XVIII)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Việc Nguyễn Chích đề xuất chuyển hướng hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn vào Nghệ An (năm 1424) thể hiện tầm nhìn chiến lược nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích ý nghĩa chiến lược của chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang (năm 1427) đối với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Vì sao Nguyễn Huệ lại quyết định tiêu diệt quân Xiêm xâm lược tại Rạch Gầm - Xoài Mút (năm 1785) mà không phải ở một địa điểm khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Chiến thắng nào của phong trào Tây Sơn đã trực tiếp xóa bỏ tình trạng chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài, đặt cơ sở cho việc thống nhất đất nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích điểm độc đáo trong cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa của Nguyễn Huệ (Xuân Kỷ Dậu 1789).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: So sánh điểm khác biệt cơ bản về đối tượng chống lại giữa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Bài học kinh nghiệm nào được rút ra từ sự thất bại của nhà nước Âu Lạc trước Triệu Đà (cuối thế kỷ III TCN) và sự thất bại của nhà Hồ trước nhà Minh (đầu thế kỷ XV)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Nhận xét nào sau đây đúng khi đánh giá vai trò của nhân dân trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Việc Lý Bí lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Vạn Xuân (năm 544) có ý nghĩa lịch sử gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đâu là điểm hạn chế chung của các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc trước thế kỷ X (như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan)?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích bối cảnh lịch sử nào đã thúc đẩy phong trào Tây Sơn bùng nổ vào giữa thế kỷ XVIII?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đâu là đóng góp quan trọng nhất của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về đặc điểm của các cuộc chiến tranh giải phóng do các triều đại phong kiến Việt Nam lãnh đạo (từ thế kỷ X đến thế kỷ XVIII)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Từ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc (thế kỷ X - XVIII), bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về xây dựng và phát huy sức mạnh quốc gia là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích điểm tương đồng về nghệ thuật quân sự giữa chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền và chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 của nhà Trần.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Vì sao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn được xem là một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Chiến lược nào của nghĩa quân Lam Sơn đã giúp chuyển hóa từ một cuộc khởi nghĩa địa phương thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: So sánh điểm khác biệt trong bối cảnh lịch sử dẫn đến sự bùng nổ của cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (981) và cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075-1077).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Nguyên nhân nào giải thích sự thất bại nhanh chóng của nhà Hồ trước quân Minh xâm lược vào đầu thế kỷ XV?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam, bài học về vai trò của người lãnh đạo được thể hiện như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam cuối thế kỷ XIX có điểm gì khác biệt cơ bản so với các cuộc kháng chiến chống phong kiến phương Bắc trước đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nhìn lại tiến trình lịch sử từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX, các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc có ý nghĩa xuyên suốt nào đối với sự tồn tại và phát triển của quốc gia - dân tộc Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Nguyên nhân sâu xa nào được xem là yếu tố cốt lõi dẫn đến sự bùng nổ của hầu hết các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX?

  • A. Do mâu thuẫn nội bộ gay gắt giữa các triều đại phong kiến Việt Nam.
  • B. Do sự suy yếu tạm thời của các triều đại phong kiến phương Bắc.
  • C. Do ảnh hưởng từ các phong trào đấu tranh của các dân tộc khác trong khu vực.
  • D. Ách thống trị, bóc lột tàn bạo của phong kiến nước ngoài và mâu thuẫn dân tộc gay gắt.

Câu 2: Sau khi đánh bại ách thống trị nhà Hán, Trưng Trắc lên làm vua và đóng đô ở Mê Linh. Việc làm này thể hiện điều gì về ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt đầu Công nguyên?

  • A. Mong muốn hòa nhập với văn hóa phương Bắc.
  • B. Tiếp tục duy trì bộ máy cai trị của nhà Hán.
  • C. Khẳng định quyền làm chủ đất nước, thiết lập nền tự chủ dân tộc.
  • D. Chỉ đơn thuần là thay đổi người cai trị mà không có thay đổi về thể chế.

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248) bùng nổ trong bối cảnh nhà Ngô tăng cường cai trị Giao Châu. Dù thất bại, cuộc khởi nghĩa này có ý nghĩa lịch sử nào nổi bật?

  • A. Lật đổ hoàn toàn ách thống trị của nhà Ngô.
  • B. Tiếp nối và khẳng định tinh thần đấu tranh kiên cường của người Việt chống ngoại xâm.
  • C. Mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ kéo dài hàng trăm năm.
  • D. Thiết lập một nhà nước phong kiến trung ương tập quyền vững mạnh.

Câu 4: Lý Bí đã thành lập nước Vạn Xuân vào năm 544. Việc đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện ước vọng gì của Lý Bí và nhân dân ta thời bấy giờ?

  • A. Mong muốn nền độc lập, hoà bình, thịnh vượng của đất nước được vững bền, tươi đẹp muôn đời.
  • B. Thể hiện sự thần phục đối với triều đình phương Bắc.
  • C. Ước vọng về một mùa xuân vĩnh cửu cho toàn dân.
  • D. Chỉ là một tên gọi ngẫu nhiên, không mang ý nghĩa đặc biệt.

Câu 5: Khúc Thừa Dụ đã nhân cơ hội nhà Đường suy yếu, nổi dậy giành quyền tự chủ vào năm 905. Sự kiện này có ý nghĩa bước ngoặt như thế nào đối với lịch sử Việt Nam?

  • A. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của phong kiến phương Bắc.
  • B. Mở ra thời kỳ xây dựng chế độ phong kiến trung ương tập quyền.
  • C. Lần đầu tiên người Việt nổi dậy chống lại ách cai trị nước ngoài.
  • D. Mở đầu thời kỳ độc lập, tự chủ của dân tộc sau hơn một nghìn năm Bắc thuộc.

Câu 6: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo đã kết thúc vĩnh viễn ách thống trị của phong kiến phương Bắc. Thành công của Ngô Quyền chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Nhờ sự giúp đỡ của các quốc gia láng giềng.
  • B. Lợi dụng địa thế hiểm trở của sông Bạch Đằng và quy luật thủy triều để tổ chức trận địa cọc ngầm.
  • C. Sử dụng lực lượng kỵ binh mạnh mẽ để tấn công trực diện.
  • D. Chủ động đàm phán hòa bình để rút quân địch.

Câu 7: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong chiến lược của Ngô Quyền chống quân Nam Hán năm 938 so với các cuộc khởi nghĩa trước đó như Hai Bà Trưng hay Lý Bí?

  • A. Tổ chức một trận đánh quyết định trên sông để tiêu diệt toàn bộ đạo quân xâm lược.
  • B. Tập trung vào xây dựng căn cứ địa ở vùng rừng núi.
  • C. Chủ yếu dựa vào chiến tranh du kích, đánh nhỏ lẻ.
  • D. Ưu tiên phòng thủ các thành trì kiên cố.

Câu 8: Bối cảnh lịch sử nào đã dẫn đến sự bùng nổ của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)?

  • A. Sự suy yếu của nhà Trần và sự nổi dậy của các thế lực phong kiến địa phương.
  • B. Cuộc nội chiến giữa nhà Mạc và nhà Lê trung hưng.
  • C. Ách thống trị tàn bạo của nhà Minh trên đất Đại Ngu (Việt Nam).
  • D. Sự phân chia Đàng Trong - Đàng Ngoài và mâu thuẫn giữa các tập đoàn phong kiến.

Câu 9: Giai đoạn đầu của khởi nghĩa Lam Sơn (ở vùng núi Chí Linh) gặp rất nhiều khó khăn. Đâu là chiến lược chủ yếu giúp nghĩa quân tồn tại và vượt qua giai đoạn này?

  • A. Dựa vào địa thế hiểm yếu của vùng núi, xây dựng căn cứ địa và tích lũy lực lượng.
  • B. Tiến hành các cuộc tấn công quy mô lớn vào thành trì địch.
  • C. Chủ động đàm phán với quân Minh để kéo dài thời gian.
  • D. Rút lui hoàn toàn sang nước láng giềng để bảo toàn lực lượng.

Câu 10: Chủ trương chuyển hướng hoạt động vào Nghệ An của Nguyễn Chích (năm 1424) được Lê Lợi chấp thuận đã mở ra bước ngoặt cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Vì sao Nghệ An lại được chọn làm địa bàn chiến lược mới?

  • A. Nghệ An là nơi lực lượng quân Minh yếu nhất.
  • B. Nghệ An là vùng đất rộng, người đông, là nơi hiểm yếu, có thể xây dựng căn cứ lâu dài và phát triển lực lượng.
  • C. Nghệ An là quê hương của Lê Lợi, dễ dàng huy động binh lính.
  • D. Quân Minh đã rút hết quân khỏi Nghệ An.

Câu 11: Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426) có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ của nhà Minh.
  • B. Buộc quân Minh phải cầu hòa và rút quân về nước ngay lập tức.
  • C. Đánh bại lực lượng lớn của quân Minh, làm thất bại kế hoạch phản công của địch, mở ra giai đoạn tổng phản công của nghĩa quân.
  • D. Là trận đánh cuối cùng quyết định thắng lợi của cuộc khởi nghĩa.

Câu 12: Chiến thuật "vây thành diệt viện" được nghĩa quân Lam Sơn áp dụng thành công trong giai đoạn cuối của cuộc khởi nghĩa. Chiến thuật này thể hiện điều gì về tài năng quân sự của bộ chỉ huy Lam Sơn?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh áp đảo về số lượng quân.
  • B. Thiếu linh hoạt, chỉ biết tấn công trực diện.
  • C. Ưu tiên phòng thủ, tránh giao tranh lớn.
  • D. Nhạy bén, linh hoạt, biết kết hợp giữa vây hãm và tiêu diệt lực lượng mạnh nhất của địch (viện binh).

Câu 13: Văn kiện nào được Nguyễn Trãi soạn thảo sau khi khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi, có ý nghĩa như bản Tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc?

  • A. Bình Ngô đại cáo.
  • B. Hịch tướng sĩ.
  • C. Nam quốc sơn hà.
  • D. Chiếu dời đô.

Câu 14: Đâu không phải là bài học kinh nghiệm chủ yếu rút ra từ thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân, dựa vào dân để đánh giặc.
  • B. Có đường lối chiến lược, chiến thuật đúng đắn, linh hoạt.
  • C. Vai trò của người lãnh đạo tài ba, kiệt xuất.
  • D. Dựa vào sự giúp đỡ về quân sự và tài chính từ các nước đồng minh.

Câu 15: Tình hình xã hội Đàng Trong vào giữa thế kỉ XVIII, trước khi phong trào Tây Sơn bùng nổ, được mô tả như thế nào?

  • A. Kinh tế phát triển phồn thịnh, xã hội ổn định.
  • B. Nhân dân được sống ấm no, hạnh phúc.
  • C. Chính quyền chúa Nguyễn suy đồi, quan lại tham nhũng, đời sống nhân dân cực khổ.
  • D. Chỉ có mâu thuẫn giữa chúa Nguyễn và chúa Trịnh.

Câu 16: Mục tiêu ban đầu của phong trào Tây Sơn khi mới bùng nổ (năm 1771) là gì?

  • A. Lật đổ chính quyền chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
  • B. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
  • C. Đánh đuổi quân xâm lược Xiêm.
  • D. Khôi phục lại vương triều nhà Lê.

Câu 17: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (năm 1785) của nghĩa quân Tây Sơn có ý nghĩa lịch sử nào?

  • A. Chấm dứt sự tồn tại của chính quyền chúa Nguyễn.
  • B. Thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.
  • C. Lật đổ chính quyền chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
  • D. Đánh tan cuộc xâm lược của quân Xiêm, bảo vệ vững chắc vùng đất Nam Bộ.

Câu 18: Việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế (Quang Trung) vào năm 1788 ngay trước khi tiến quân ra Bắc chống quân Thanh thể hiện điều gì?

  • A. Khẳng định vị thế của quốc gia độc lập, có chủ quyền và tập trung quyền lực để lãnh đạo cuộc kháng chiến toàn dân.
  • B. Thể hiện sự chấp nhận thần phục đối với triều đình nhà Thanh.
  • C. Chỉ là một nghi thức mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tế.
  • D. Nhằm mục đích cầu hòa với quân Thanh.

Câu 19: Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (xuân Kỷ Dậu 1789) đánh tan quân Thanh xâm lược. Chiến thắng này thể hiện rõ nét tài năng quân sự của Quang Trung - Nguyễn Huệ ở điểm nào?

  • A. Chủ yếu dựa vào phòng thủ kiên cố trong thành lũy.
  • B. Tiến hành chiến tranh tiêu hao kéo dài.
  • C. Khả năng tổ chức hành quân thần tốc, táo bạo, đánh đòn quyết định vào đúng thời điểm và mục tiêu quan trọng.
  • D. Chỉ dựa vào ưu thế về số lượng quân lính.

Câu 20: Phong trào Tây Sơn đã có đóng góp to lớn nào đối với tiến trình lịch sử dân tộc Việt Nam?

  • A. Thiết lập một chế độ phong kiến tồn tại lâu dài, ổn định.
  • B. Chỉ giải quyết được mâu thuẫn xã hội, không giải quyết được mâu thuẫn dân tộc.
  • C. Chỉ đánh đuổi được ngoại xâm, không giải quyết được vấn đề nội bộ.
  • D. Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê, bước đầu xóa bỏ chia cắt, đánh tan ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc.

Câu 21: Sau chiến thắng chống quân Thanh (1789), Quang Trung đã thực hiện một số chính sách nhằm xây dựng đất nước. Chính sách nào thể hiện rõ nhất nỗ lực khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội?

  • A. Ban hành chiếu khuyến nông, chú trọng khôi phục sản xuất nông nghiệp, mở cửa thông thương.
  • B. Chỉ tập trung vào củng cố lực lượng quân đội.
  • C. Duy trì nguyên trạng các chính sách cũ của nhà Lê.
  • D. Tăng cường bóc lột nhân dân để bù đắp chiến phí.

Câu 22: Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam ở cuối thế kỉ XIX có điểm gì khác biệt cơ bản về bối cảnh so với các cuộc kháng chiến chống phong kiến phương Bắc trước đó?

  • A. Kẻ thù xâm lược yếu hơn nhiều so với các triều đại phong kiến phương Bắc.
  • B. Đối mặt với chủ nghĩa tư bản phương Tây với ưu thế vượt trội về khoa học kỹ thuật và phương thức chiến tranh hiện đại.
  • C. Nhân dân Việt Nam không còn tinh thần yêu nước để kháng chiến.
  • D. Triều đình nhà Nguyễn đoàn kết một lòng lãnh đạo kháng chiến.

Câu 23: Phong trào Cần Vương (cuối thế kỷ XIX) bùng nổ dựa trên yếu tố nào là chính?

  • A. Sự lãnh đạo của tầng lớp nông dân.
  • B. Sự thành lập của các tổ chức cách mạng theo khuynh hướng tư sản.
  • C. Do các cuộc khởi nghĩa tự phát của nhân dân không có lãnh đạo.
  • D. Chiếu Cần Vương của vua Hàm Nghi và sự hưởng ứng của các sĩ phu, văn thân yêu nước.

Câu 24: Khởi nghĩa Yên Thế (cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX) do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo có điểm gì khác biệt về lãnh đạo và mục tiêu so với phong trào Cần Vương?

  • A. Lãnh đạo là nông dân, mục tiêu ban đầu là tự vệ, bảo vệ cuộc sống, không đặt nặng mục tiêu khôi phục vương triều phong kiến.
  • B. Lãnh đạo là sĩ phu, mục tiêu là đánh Pháp để khôi phục vương triều.
  • C. Có quy mô và ảnh hưởng trên toàn quốc.
  • D. Chủ yếu hoạt động ở vùng duyên hải miền Trung.

Câu 25: Mặc dù thất bại, phong trào kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX (bao gồm Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế) vẫn để lại ý nghĩa lịch sử quan trọng nào?

  • A. Giành lại độc lập hoàn toàn cho dân tộc.
  • B. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất chống ngoại xâm, làm chậm quá trình xâm lược và bình định của thực dân Pháp.
  • C. Thiết lập chế độ cộng hòa ở Việt Nam.
  • D. Buộc thực dân Pháp phải rút quân về nước.

Câu 26: Nhìn lại các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX, yếu tố nào được xem là nhân tố quan trọng nhất quyết định thắng lợi (hoặc làm nên ý nghĩa của sự tồn tại) của các phong trào đấu tranh này?

  • A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • B. Trang bị vũ khí hiện đại.
  • C. Tinh thần yêu nước, sự đoàn kết, ủng hộ của quần chúng nhân dân.
  • D. Điều kiện địa lý thuận lợi.

Câu 27: Câu nói "Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo" trong Bình Ngô đại cáo thể hiện tư tưởng gì của Nguyễn Trãi và bộ chỉ huy Lam Sơn?

  • A. Tư tưởng nhân nghĩa, lấy chính nghĩa và sức mạnh lòng dân để chiến thắng kẻ thù tàn bạo.
  • B. Chủ trương dùng bạo lực để đối phó với bạo lực.
  • C. Quan điểm hòa hoãn, nhân nhượng kẻ thù.
  • D. Tư tưởng chỉ dựa vào sức mạnh quân sự tuyệt đối.

Câu 28: So sánh chiến thuật "cọc ngầm" trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền (938) và chiến thuật "trận địa mai phục" ở Rạch Gầm - Xoài Mút của Nguyễn Huệ (1785), điểm giống nhau cơ bản nhất là gì?

  • A. Chủ yếu dựa vào tấn công trực diện.
  • B. Lợi dụng địa hình sông nước hiểm trở và yếu tố bất ngờ để tạo nên trận đánh quyết định, tiêu diệt lớn sinh lực địch.
  • C. Sử dụng hỏa lực mạnh từ súng đạn.
  • D. Áp dụng chiến thuật vây hãm thành trì.

Câu 29: Từ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi trong giai đoạn này, bài học về "biết dựa vào dân" được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là nhận được sự cổ vũ tinh thần từ nhân dân.
  • B. Chỉ dựa vào lực lượng quân đội chính quy.
  • C. Huy động sức người, sức của từ nhân dân, biến cuộc chiến đấu thành cuộc chiến tranh toàn dân.
  • D. Dựa vào nhân dân để cung cấp thông tin tình báo.

Câu 30: Dù các triều đại phong kiến Việt Nam có lúc suy yếu, nhưng tinh thần đấu tranh giành và giữ độc lập, tự chủ luôn được kế thừa và phát huy. Điều này cho thấy đặc điểm nổi bật nào của truyền thống lịch sử Việt Nam?

  • A. Chỉ chú trọng phát triển kinh tế, bỏ qua quốc phòng.
  • B. Thường dựa vào sự bảo hộ của các nước lớn.
  • C. Thiếu sự liên tục trong các phong trào đấu tranh.
  • D. Tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất chống ngoại xâm là truyền thống xuyên suốt, được kế thừa và phát huy mạnh mẽ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Nguyên nhân sâu xa nào được xem là yếu tố cốt lõi dẫn đến sự bùng nổ của hầu hết các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Sau khi đánh bại ách thống trị nhà Hán, Trưng Trắc lên làm vua và đóng đô ở Mê Linh. Việc làm này thể hiện điều gì về ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt đầu Công nguyên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248) bùng nổ trong bối cảnh nhà Ngô tăng cường cai trị Giao Châu. Dù thất bại, cuộc khởi nghĩa này có ý nghĩa lịch sử nào nổi bật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Lý Bí đã thành lập nước Vạn Xuân vào năm 544. Việc đặt tên nước là Vạn Xuân thể hiện ước vọng gì của Lý Bí và nhân dân ta thời bấy giờ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khúc Thừa Dụ đã nhân cơ hội nhà Đường suy yếu, nổi dậy giành quyền tự chủ vào năm 905. Sự kiện này có ý nghĩa bước ngoặt như thế nào đối với lịch sử Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo đã kết thúc vĩnh viễn ách thống trị của phong kiến phương Bắc. Thành công của Ngô Quyền chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong chiến lược của Ngô Quyền chống quân Nam Hán năm 938 so với các cuộc khởi nghĩa trước đó như Hai Bà Trưng hay Lý Bí?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Bối cảnh lịch sử nào đã dẫn đến sự bùng nổ của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Giai đoạn đầu của khởi nghĩa Lam Sơn (ở vùng núi Chí Linh) gặp rất nhiều khó khăn. Đâu là chiến lược *chủ yếu* giúp nghĩa quân tồn tại và vượt qua giai đoạn này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Chủ trương chuyển hướng hoạt động vào Nghệ An của Nguyễn Chích (năm 1424) được Lê Lợi chấp thuận đã mở ra bước ngoặt cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Vì sao Nghệ An lại được chọn làm địa bàn chiến lược mới?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426) có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Chiến thuật 'vây thành diệt viện' được nghĩa quân Lam Sơn áp dụng thành công trong giai đoạn cuối của cuộc khởi nghĩa. Chiến thuật này thể hiện điều gì về tài năng quân sự của bộ chỉ huy Lam Sơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Văn kiện nào được Nguyễn Trãi soạn thảo sau khi khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi, có ý nghĩa như bản Tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đâu không phải là bài học kinh nghiệm *chủ yếu* rút ra từ thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Tình hình xã hội Đàng Trong vào giữa thế kỉ XVIII, trước khi phong trào Tây Sơn bùng nổ, được mô tả như thế nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Mục tiêu ban đầu của phong trào Tây Sơn khi mới bùng nổ (năm 1771) là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (năm 1785) của nghĩa quân Tây Sơn có ý nghĩa lịch sử nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế (Quang Trung) vào năm 1788 ngay trước khi tiến quân ra Bắc chống quân Thanh thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (xuân Kỷ Dậu 1789) đánh tan quân Thanh xâm lược. Chiến thắng này thể hiện rõ nét tài năng quân sự của Quang Trung - Nguyễn Huệ ở điểm nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phong trào Tây Sơn đã có đóng góp to lớn nào đối với tiến trình lịch sử dân tộc Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Sau chiến thắng chống quân Thanh (1789), Quang Trung đã thực hiện một số chính sách nhằm xây dựng đất nước. Chính sách nào thể hiện rõ nhất nỗ lực khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam ở cuối thế kỉ XIX có điểm gì khác biệt cơ bản về bối cảnh so với các cuộc kháng chiến chống phong kiến phương Bắc trước đó?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phong trào Cần Vương (cuối thế kỷ XIX) bùng nổ dựa trên yếu tố nào là chính?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khởi nghĩa Yên Thế (cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX) do Hoàng Hoa Thám lãnh đạo có điểm gì khác biệt về lãnh đạo và mục tiêu so với phong trào Cần Vương?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Mặc dù thất bại, phong trào kháng chiến chống Pháp cuối thế kỉ XIX (bao gồm Cần Vương và khởi nghĩa Yên Thế) vẫn để lại ý nghĩa lịch sử quan trọng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nhìn lại các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX, yếu tố nào được xem là nhân tố *quan trọng nhất* quyết định thắng lợi (hoặc làm nên ý nghĩa của sự tồn tại) của các phong trào đấu tranh này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Câu nói 'Đem đại nghĩa để thắng hung tàn / Lấy chí nhân để thay cường bạo' trong Bình Ngô đại cáo thể hiện tư tưởng gì của Nguyễn Trãi và bộ chỉ huy Lam Sơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: So sánh chiến thuật 'cọc ngầm' trên sông Bạch Đằng của Ngô Quyền (938) và chiến thuật 'trận địa mai phục' ở Rạch Gầm - Xoài Mút của Nguyễn Huệ (1785), điểm giống nhau cơ bản nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Từ các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thắng lợi trong giai đoạn này, bài học về 'biết dựa vào dân' được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dù các triều đại phong kiến Việt Nam có lúc suy yếu, nhưng tinh thần đấu tranh giành và giữ độc lập, tự chủ luôn được kế thừa và phát huy. Điều này cho thấy đặc điểm nổi bật nào của truyền thống lịch sử Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40 SCN) bùng nổ trong bối cảnh nào của xã hội Giao Chỉ?

  • A. Chính sách cai trị của nhà Hán được nới lỏng, tạo cơ hội cho người Việt.
  • B. Nhà Hán đang suy yếu nghiêm trọng, không thể kiểm soát Giao Chỉ.
  • C. Chính sách cai trị hà khắc của nhà Hán, đặc biệt là Tô Định.
  • D. Người Việt chủ động tấn công để mở rộng lãnh thổ về phía Bắc.

Câu 2: Sau khi khởi nghĩa giành thắng lợi, Hai Bà Trưng đã có hành động gì thể hiện ý chí tự chủ của dân tộc?

  • A. Xây dựng thành Cổ Loa làm kinh đô vững chắc.
  • B. Cử sứ giả sang nhà Hán xin được cai trị Giao Chỉ.
  • C. Thành lập nhà nước Vạn Xuân với bộ máy quan lại riêng.
  • D. Xưng vương, đóng đô ở Mê Linh, tổ chức lại bộ máy chính quyền.

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu đấu tranh giữa cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248) so với các cuộc khởi nghĩa trước đó là gì?

  • A. Tiếp nối ý chí giành độc lập, tự chủ của dân tộc.
  • B. Chủ yếu chống lại chính sách tô thuế nặng nề của nhà Ngô.
  • C. Nhằm lật đổ hoàn toàn ách thống trị của phương Bắc.
  • D. Tập trung vào việc bảo vệ quyền lợi của phụ nữ Việt Nam.

Câu 4: Nhà nước Vạn Xuân do Lý Bí thành lập (năm 544) tồn tại trong một thời gian. Sự ra đời và tồn tại của nhà nước này có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn thời kỳ Bắc thuộc kéo dài hàng nghìn năm.
  • B. Thể hiện tinh thần tự chủ và khả năng xây dựng nhà nước độc lập của người Việt.
  • C. Thiết lập một chế độ phong kiến trung ương tập quyền vững mạnh.
  • D. Mở ra thời kỳ giao lưu văn hóa mạnh mẽ với các triều đại phương Bắc.

Câu 5: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với lịch sử Việt Nam?

  • A. Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa giành độc lập sau này.
  • B. Đánh dấu sự chấm dứt tạm thời ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ của phong kiến phương Bắc, mở ra kỷ nguyên độc lập lâu dài.
  • D. Thiết lập mối quan hệ hòa bình và hữu nghị với các triều đại phương Bắc.

Câu 6: Chiến thắng nào của quân dân Đại Cồ Việt dưới sự lãnh đạo của Lê Hoàn đã đập tan ý đồ xâm lược của nhà Tống vào năm 981?

  • A. Chiến thắng trên sông Bạch Đằng.
  • B. Chiến thắng trên sông Bạch Đằng và vùng Chi Lăng.
  • C. Chiến thắng trên sông Như Nguyệt.
  • D. Chiến thắng ở Tốt Động - Chúc Động.

Câu 7: Lý Thường Kiệt đã thực hiện chủ trương chiến lược độc đáo nào trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077)?

  • A. Phòng ngự bị động, chờ giặc đến đánh.
  • B. Tập trung lực lượng bảo vệ kinh thành Thăng Long.
  • C. Vừa đánh vừa đàm phán kéo dài thời gian.
  • D. Chủ động tiến công sang đất Tống để tự vệ (Tiên phát chế nhân).

Câu 8: Bài thơ Nam quốc sơn hà được coi là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của Việt Nam. Bài thơ này gắn liền với cuộc kháng chiến chống xâm lược nào?

  • A. Kháng chiến chống Tống thời Lý.
  • B. Kháng chiến chống Nguyên-Mông thời Trần.
  • C. Khởi nghĩa Lam Sơn chống Minh.
  • D. Phong trào Tây Sơn chống Xiêm và Thanh.

Câu 9: Để đối phó với đội quân Nguyên-Mông hùng mạnh, nhà Trần đã thực hiện kế sách quan trọng nào?

  • A. Xây dựng hệ thống phòng thủ kiên cố ở biên giới.
  • B. Thực hiện kế sách “vườn không nhà trống”, rút lui chiến lược.
  • C. Tập trung toàn bộ quân chủ lực vào một trận quyết chiến.
  • D. Cầu viện sự giúp đỡ từ các nước láng giềng.

Câu 10: "Sát Thát" là khẩu hiệu thể hiện tinh thần quyết tâm đánh giặc của quân dân Đại Việt dưới triều đại nào?

  • A. Nhà Lý.
  • B. Nhà Tiền Lê.
  • C. Nhà Trần.
  • D. Nhà Hậu Lê.

Câu 11: Hội nghị Diên Hồng được triệu tập dưới thời Trần có ý nghĩa lịch sử gì?

  • A. Bàn kế hoạch tấn công sang đất Nguyên.
  • B. Thương lượng với quân Nguyên-Mông để tránh chiến tranh.
  • C. Tổ chức lễ mừng công sau chiến thắng.
  • D. Hỏi ý kiến các bô lão về chủ trương đánh hay hòa, thể hiện sự đồng lòng toàn dân.

Câu 12: Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 của nhà Trần có điểm gì tương đồng về cách đánh so với chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền?

  • A. Lợi dụng địa hình sông nước hiểm trở, sử dụng cọc ngầm để tiêu diệt thuyền địch.
  • B. Tập trung thủy quân đánh thẳng vào doanh trại địch trên bờ.
  • C. Sử dụng hỏa công quy mô lớn để thiêu rụi thuyền địch.
  • D. Chủ động nhử địch vào sâu nội địa rồi mới phản công.

Câu 13: Cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhà Hồ thất bại nhanh chóng (1407) chủ yếu là do nguyên nhân nào?

  • A. Quân Minh quá mạnh, có vũ khí hiện đại hơn.
  • B. Thiếu tướng tài lãnh đạo.
  • C. Không tập hợp được sức mạnh đoàn kết toàn dân do chính sách của nhà Hồ.
  • D. Địa hình Đại Ngu không thuận lợi cho phòng thủ.

Câu 14: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) bùng nổ tại vùng đất nào?

  • A. Lam Sơn, Thanh Hóa.
  • B. Nghệ An.
  • C. Đông Quan (Hà Nội).
  • D. Chi Lăng - Xương Giang.

Câu 15: Giai đoạn đầu của khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1423) gặp rất nhiều khó khăn. Chiến lược ban đầu của nghĩa quân là gì?

  • A. Tiến thẳng ra Bắc đánh chiếm Đông Quan.
  • B. Dựa vào núi rừng hiểm trở để xây dựng lực lượng và chờ thời cơ.
  • C. Tìm cách liên minh với nhà Minh để chống các thế lực khác.
  • D. Chủ động tấn công vào các thành trì lớn của địch.

Câu 16: Chủ trương chuyển địa bàn hoạt động vào Nghệ An của Nguyễn Chích (năm 1424) đã có tác động quan trọng như thế nào đến cục diện khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Khiến nghĩa quân bị cô lập hoàn toàn.
  • B. Làm suy yếu nghiêm trọng lực lượng của nghĩa quân.
  • C. Buộc nhà Minh phải rút hết quân về nước.
  • D. Mở rộng phạm vi hoạt động, tạo thế đứng chân vững chắc để phát triển lực lượng.

Câu 17: Chiến thắng nào của nghĩa quân Lam Sơn (năm 1426) đã buộc quân Minh phải rút vào thành Đông Quan cố thủ và chờ viện binh?

  • A. Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động.
  • B. Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang.
  • C. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút.
  • D. Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa.

Câu 18: Trận đánh nào cuối năm 1427 đã quyết định sự thất bại hoàn toàn của quân Minh và kết thúc cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Trận Tốt Động - Chúc Động.
  • B. Trận Chi Lăng - Xương Giang.
  • C. Trận Ninh Kiều - Tốt Động.
  • D. Trận Đống Đa.

Câu 19: Bình Ngô Đại Cáo do Nguyễn Trãi soạn thảo thay lời Bình Định Vương Lê Lợi có giá trị như một bản tuyên ngôn độc lập. Nội dung của bản tuyên ngôn này thể hiện điều gì?

  • A. Chỉ đơn thuần ca ngợi công lao của Lê Lợi và nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Kêu gọi nhân dân tiếp tục đấu tranh chống lại các thế lực thù địch khác.
  • C. Khẳng định chủ quyền dân tộc, tố cáo tội ác của quân Minh và tuyên bố nền độc lập.
  • D. Thiết lập mối quan hệ bang giao mới với nhà Minh dựa trên sự nhượng bộ.

Câu 20: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là gì?

  • A. Quân Minh gặp nhiều khó khăn trong nước nên phải rút quân.
  • B. Nghĩa quân Lam Sơn được sự giúp đỡ từ các nước láng giềng.
  • C. Sự suy yếu và bất lực của chính quyền nhà Minh tại Việt Nam.
  • D. Tinh thần yêu nước, sự đồng lòng của nhân dân và đường lối lãnh đạo đúng đắn của bộ chỉ huy nghĩa quân.

Câu 21: Phong trào Tây Sơn bùng nổ (năm 1771) trong bối cảnh xã hội Đại Việt như thế nào?

  • A. Đất nước bị chia cắt thành Đàng Trong - Đàng Ngoài với sự cai trị mục nát của chúa Nguyễn và chúa Trịnh.
  • B. Nhà nước phong kiến trung ương tập quyền đang phát triển vững mạnh.
  • C. Nhân dân có cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
  • D. Đại Việt đang phải đối phó với cuộc xâm lược quy mô lớn từ phương Bắc.

Câu 22: Một trong những đóng góp to lớn của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc là gì?

  • A. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến đầu tiên ở Việt Nam.
  • B. Đánh bại quân Pháp xâm lược ở miền Nam.
  • C. Xóa bỏ tình trạng chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài, đặt cơ sở cho thống nhất đất nước.
  • D. Mở rộng lãnh thổ về phía Bắc đến tận Quảng Tây (Trung Quốc).

Câu 23: Sau khi lật đổ chính quyền chúa Nguyễn, Nguyễn Ánh đã cầu cứu thế lực bên ngoài nào để chống lại Tây Sơn?

  • A. Nhà Thanh (Trung Quốc).
  • B. Vua Xiêm (Thái Lan).
  • C. Chính quyền Hà Lan ở Đông Ấn.
  • D. Nhà Nguyễn ở Đàng Ngoài.

Câu 24: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (năm 1785) của Nguyễn Huệ chống lại quân Xiêm thể hiện rõ nét nghệ thuật quân sự nào?

  • A. Tập trung lực lượng đánh nhanh, thắng nhanh vào kinh đô địch.
  • B. Phòng ngự bị động, chờ địch suy yếu.
  • C. Chia nhỏ lực lượng để đánh du kích trên diện rộng.
  • D. Bố trí trận địa mai phục kết hợp thủy - bộ trên sông, lợi dụng yếu tố bất ngờ và địa hình.

Câu 25: Sau khi đánh bại quân Xiêm, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế (Quang Trung) vào năm 1788 trong bối cảnh nào?

  • A. Nhà Thanh đưa quân sang xâm lược Đại Việt nhân cơ hội Lê Chiêu Thống cầu cứu.
  • B. Chúa Trịnh ở Đàng Ngoài tấn công uy hiếp Phú Xuân.
  • C. Nguyễn Ánh đã tập hợp lực lượng mạnh mẽ ở Gia Định.
  • D. Nhằm thiết lập quan hệ ngoại giao bình đẳng với nhà Thanh.

Câu 26: Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (Xuân Kỷ Dậu 1789) của Quang Trung - Nguyễn Huệ chống lại quân Thanh thể hiện điều gì về tài thao lược của ông?

  • A. Chỉ dựa vào ưu thế về số lượng quân lính.
  • B. Chủ yếu dựa vào sự giúp đỡ từ các nước phương Tây.
  • C. Tốc độ hành quân thần tốc, chiến thuật táo bạo, bất ngờ, đúng thời điểm.
  • D. Áp dụng chiến thuật phòng ngự nhiều lớp, kéo dài thời gian.

Câu 27: Điểm tương đồng về nguyên nhân thắng lợi giữa khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn là gì?

  • A. Được sự giúp đỡ trực tiếp từ các nước lớn trong khu vực.
  • B. Đối thủ xâm lược đều đang suy yếu nghiêm trọng.
  • C. Chỉ dựa vào sức mạnh của quân đội chính quy.
  • D. Tập hợp được sức mạnh đoàn kết toàn dân và có tài năng lãnh đạo xuất chúng.

Câu 28: Các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX đều có một mục tiêu chung, đó là gì?

  • A. Mở rộng lãnh thổ quốc gia về phía Nam.
  • B. Giành lại và bảo vệ nền độc lập, tự chủ của dân tộc.
  • C. Thiết lập chế độ phong kiến tập quyền vững mạnh.
  • D. Phát triển kinh tế đất nước theo hướng tư bản chủ nghĩa.

Câu 29: Bài học lịch sử nào có giá trị xuyên suốt từ các cuộc đấu tranh giành độc lập, tự chủ thời Bắc thuộc đến phong trào Tây Sơn?

  • A. Phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh của quân đội chuyên nghiệp.
  • C. Luôn tìm kiếm sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Tránh đối đầu trực tiếp với kẻ thù mạnh hơn.

Câu 30: Nhìn lại lịch sử các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng (từ III TCN - cuối XIX), yếu tố nào được xem là nền tảng vững chắc nhất để dân tộc Việt Nam có thể đứng vững và chiến thắng trước các thế lực ngoại xâm hùng mạnh?

  • A. Sự tiến bộ vượt trội về khoa học kỹ thuật quân sự.
  • B. Địa hình hiểm trở, chia cắt của đất nước.
  • C. Sự suy yếu của các triều đại phong kiến phương Bắc.
  • D. Truyền thống yêu nước, ý chí bất khuất, tinh thần đoàn kết và khả năng vận dụng linh hoạt các chiến lược phù hợp với từng thời kỳ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40 SCN) bùng nổ trong bối cảnh nào của xã hội Giao Chỉ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Sau khi khởi nghĩa giành thắng lợi, Hai Bà Trưng đã có hành động gì thể hiện ý chí tự chủ của dân tộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu đấu tranh giữa cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248) so với các cuộc khởi nghĩa trước đó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nhà nước Vạn Xuân do Lý Bí thành lập (năm 544) tồn tại trong một thời gian. Sự ra đời và tồn tại của nhà nước này có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với lịch sử Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Chiến thắng nào của quân dân Đại Cồ Việt dưới sự lãnh đạo của Lê Hoàn đã đập tan ý đồ xâm lược của nhà Tống vào năm 981?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Lý Thường Kiệt đã thực hiện chủ trương chiến lược độc đáo nào trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Bài thơ Nam quốc sơn hà được coi là bản Tuyên ngôn độc lập đầu tiên của Việt Nam. Bài thơ này gắn liền với cuộc kháng chiến chống xâm lược nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Để đối phó với đội quân Nguyên-Mông hùng mạnh, nhà Trần đã thực hiện kế sách quan trọng nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: 'Sát Thát' là khẩu hiệu thể hiện tinh thần quyết tâm đánh giặc của quân dân Đại Việt dưới triều đại nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Hội nghị Diên Hồng được triệu tập dưới thời Trần có ý nghĩa lịch sử gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Chiến thắng Bạch Đằng năm 1288 của nhà Trần có điểm gì tương đồng về cách đánh so với chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược của nhà Hồ thất bại nhanh chóng (1407) chủ yếu là do nguyên nhân nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) bùng nổ tại vùng đất nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Giai đoạn đầu của khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1423) gặp rất nhiều khó khăn. Chiến lược ban đầu của nghĩa quân là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Chủ trương chuyển địa bàn hoạt động vào Nghệ An của Nguyễn Chích (năm 1424) đã có tác động quan trọng như thế nào đến cục diện khởi nghĩa Lam Sơn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Chiến thắng nào của nghĩa quân Lam Sơn (năm 1426) đã buộc quân Minh phải rút vào thành Đông Quan cố thủ và chờ viện binh?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trận đánh nào cuối năm 1427 đã quyết định sự thất bại hoàn toàn của quân Minh và kết thúc cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Bình Ngô Đại Cáo do Nguyễn Trãi soạn thảo thay lời Bình Định Vương Lê Lợi có giá trị như một bản tuyên ngôn độc lập. Nội dung của bản tuyên ngôn này thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phong trào Tây Sơn bùng nổ (năm 1771) trong bối cảnh xã hội Đại Việt như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một trong những đóng góp to lớn của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Sau khi lật đổ chính quyền chúa Nguyễn, Nguyễn Ánh đã cầu cứu thế lực bên ngoài nào để chống lại Tây Sơn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (năm 1785) của Nguyễn Huệ chống lại quân Xiêm thể hiện rõ nét nghệ thuật quân sự nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Sau khi đánh bại quân Xiêm, Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế (Quang Trung) vào năm 1788 trong bối cảnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (Xuân Kỷ Dậu 1789) của Quang Trung - Nguyễn Huệ chống lại quân Thanh thể hiện điều gì về tài thao lược của ông?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Điểm tương đồng về nguyên nhân thắng lợi giữa khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam từ thế kỷ III TCN đến cuối thế kỷ XIX đều có một mục tiêu chung, đó là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Bài học lịch sử nào có giá trị xuyên suốt từ các cuộc đấu tranh giành độc lập, tự chủ thời Bắc thuộc đến phong trào Tây Sơn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nhìn lại lịch sử các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng (từ III TCN - cuối XIX), yếu tố nào được xem là nền tảng vững chắc nhất để dân tộc Việt Nam có thể đứng vững và chiến thắng trước các thế lực ngoại xâm hùng mạnh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) bùng nổ trong bối cảnh nào của ách đô hộ phương Bắc?

  • A. Nhà Hán đang suy yếu trầm trọng, mất quyền kiểm soát các quận.
  • B. Chính sách đồng hóa của nhà Hán đã hoàn toàn thất bại.
  • C. Ách cai trị của nhà Hán tàn bạo, bóc lột nặng nề về kinh tế và đàn áp về văn hóa.
  • D. Nhà Hán đang tập trung đối phó với các cuộc nổi dậy lớn ở phương Bắc.

Câu 2: Sau khi giành thắng lợi, Hai Bà Trưng đã xưng vương và đóng đô ở Mê Linh. Hành động này thể hiện điều gì về mục tiêu của cuộc khởi nghĩa?

  • A. Chỉ nhằm lật đổ ách đô hộ tạm thời mà không có ý định xây dựng nhà nước độc lập.
  • B. Muốn duy trì một hình thức cai trị tự trị dưới sự bảo hộ của nhà Hán.
  • C. Tạo ra một chính quyền phong kiến tập quyền mạnh mẽ ngay lập tức.
  • D. Khôi phục nền độc lập, tự chủ và thiết lập chính quyền riêng của người Việt.

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248) chống lại ách đô hộ của nhà Ngô. Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của phong trào này.

  • A. Chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của nhà Ngô khiến đời sống nhân dân cực khổ.
  • B. Do ảnh hưởng của các cuộc nổi dậy lớn ở Trung Quốc lan sang Giao Châu.
  • C. Sự suy yếu của chính quyền trung ương nhà Ngô tạo cơ hội cho các địa phương nổi dậy.
  • D. Nhân dân muốn khôi phục lại vương triều cũ của Âu Lạc.

Câu 4: Nhà nước Vạn Xuân do Lý Bí thành lập tồn tại trong khoảng thời gian nào?

  • A. Năm 542 - năm 603.
  • B. Năm 544 - năm 550.
  • C. Năm 544 - năm 603.
  • D. Năm 542 - năm 550.

Câu 5: Việc Lý Bí xưng là Lý Nam Đế, đặt tên nước là Vạn Xuân và dựng niên hiệu Thiên Đức có ý nghĩa gì quan trọng?

  • A. Thể hiện sự thần phục đối với triều đình phong kiến phương Bắc.
  • B. Khẳng định nền độc lập, tự chủ của dân tộc, ngang hàng với các triều đại phong kiến phương Bắc.
  • C. Cho thấy sự ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Hán đối với người Việt.
  • D. Chỉ là hành động nhất thời, không có ý nghĩa chính trị lâu dài.

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản về kết quả giữa cuộc khởi nghĩa của Lý Bí và cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan là gì?

  • A. Khởi nghĩa Lý Bí thành lập và duy trì được nhà nước độc lập trong thời gian dài, còn khởi nghĩa Mai Thúc Loan chỉ lập được chính quyền trong thời gian ngắn rồi thất bại.
  • B. Cả hai cuộc khởi nghĩa đều thành lập được nhà nước độc lập và tồn tại lâu dài.
  • C. Cả hai cuộc khởi nghĩa đều thất bại nhanh chóng trước quân đội phương Bắc.
  • D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan thành công hơn trong việc tập hợp lực lượng nhân dân.

Câu 7: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với lịch sử Việt Nam?

  • A. Mở đầu thời kỳ Bắc thuộc kéo dài.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ của nhà Đường.
  • C. Xác lập nền tự chủ nhưng vẫn lệ thuộc về danh nghĩa vào triều đình phương Bắc.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn hơn 1000 năm Bắc thuộc, mở ra kỷ nguyên độc lập lâu dài cho dân tộc.

Câu 8: Phân tích vai trò của địa hình và yếu tố tự nhiên trong chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

  • A. Địa hình bằng phẳng giúp quân ta dễ dàng triển khai lực lượng.
  • B. Lợi dụng thủy triều và địa hình hiểm trở của sông Bạch Đằng để xây dựng trận địa cọc ngầm, tiêu diệt thủy quân địch.
  • C. Sử dụng hỏa công quy mô lớn trên sông.
  • D. Tận dụng sương mù và bão tố để tấn công bất ngờ.

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống Tống năm 1075-1077, Lý Thường Kiệt đã thực hiện chiến lược độc đáo nào?

  • A.
  • B. Chủ yếu cố thủ trong thành trì chờ viện binh.
  • C. Tránh đối đầu trực diện, chỉ tập trung đánh du kích.
  • D. Nhờ sự giúp đỡ của các nước láng giềng để chống Tống.

Câu 10: Bài thơ

  • A. Kháng chiến chống Nguyên Mông; tuyên bố chủ quyền của Đại Việt.
  • B. Khởi nghĩa Lam Sơn; kêu gọi toàn dân kháng chiến.
  • C. Kháng chiến chống Tống (1075-1077); tuyên bố chủ quyền lãnh thổ quốc gia và ý chí bảo vệ độc lập.
  • D. Phong trào Tây Sơn; lên án tội ác của quân xâm lược.

Câu 11: Nhà Trần đã ba lần đánh bại quân xâm lược Mông - Nguyên (thế kỷ XIII). Điểm mấu chốt làm nên thắng lợi vĩ đại này là gì?

  • A. Quân Mông - Nguyên suy yếu do phải chinh phạt nhiều nơi.
  • B. Tinh thần đoàn kết toàn dân, sự lãnh đạo tài tình của vương triều Trần và các tướng lĩnh.
  • C. Địa hình hiểm trở của Đại Việt hoàn toàn ngăn chặn được kỵ binh Mông Nguyên.
  • D. Sự giúp đỡ về vật chất và quân sự từ các nước láng giềng.

Câu 12: Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn phản ánh điều gì về tình hình xã hội và công tác chuẩn bị kháng chiến của nhà Trần?

  • A. Nêu cao lòng yêu nước, khích lệ tinh thần chiến đấu, phê phán thái độ bàng quan, hưởng lạc của một bộ phận quan lại, binh sĩ.
  • B. Chủ yếu phân tích điểm yếu của quân Mông Nguyên.
  • C. Chỉ tập trung vào việc kêu gọi nhân dân đóng góp lương thực.
  • D. Phản ánh sự chia rẽ, mất đoàn kết trong nội bộ vương triều Trần.

Câu 13: So sánh chiến lược

  • A. Đều dựa vào địa hình rừng núi để đánh du kích.
  • B. Đều tập trung quân chủ lực để tấn công trực diện vào hậu phương địch.
  • C. Đều sử dụng chiến thuật thủy chiến là chính.
  • D. Đều nhằm làm suy yếu địch, kéo dài thời gian để tạo lợi thế cho quân ta phản công giành thắng lợi quyết định.

Câu 14: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) bùng nổ chống lại ách đô hộ của triều đại nào ở phương Bắc?

  • A. Nhà Tống.
  • B. Nhà Nguyên.
  • C. Nhà Minh.
  • D. Nhà Thanh.

Câu 15: Trong giai đoạn đầu đầy khó khăn của khởi nghĩa Lam Sơn ở vùng núi Chí Linh, Lê Lợi và nghĩa quân đã phải đối mặt với thách thức lớn nhất nào?

  • A. Sự thiếu kinh nghiệm chiến đấu của binh sĩ.
  • B. Thiếu lương thực trầm trọng, bị quân Minh vây ráp nhiều lần.
  • C. Mâu thuẫn nội bộ trong hàng ngũ lãnh đạo.
  • D. Sự thờ ơ, không ủng hộ của nhân dân địa phương.

Câu 16: Việc Nguyễn Chích đề xuất chuyển hướng hoạt động vào Nghệ An năm 1424 thể hiện tầm nhìn chiến lược gì của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Nhận thấy Nghệ An là vùng đất rộng, người đông, dễ gây dựng lực lượng và có vị trí chiến lược để tiến ra Bắc.
  • B. Muốn tránh xa quân Minh đang tập trung lực lượng ở Thanh Hóa.
  • C. Nghệ An là quê hương của Lê Lợi và bộ chỉ huy.
  • D. Hy vọng nhận được sự giúp đỡ từ các tù trưởng dân tộc thiểu số ở Nghệ An.

Câu 17: Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426) có ý nghĩa bước ngoặt như thế nào đối với khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Buộc quân Minh phải rút hết về nước.
  • B. Là chiến thắng đầu tiên của nghĩa quân.
  • C. Đánh dấu sự chuyển sang giai đoạn phòng ngự của nghĩa quân.
  • D. Đưa khởi nghĩa chuyển sang giai đoạn tổng phản công, vây hãm Đông Quan.

Câu 18: Nội dung chính của

  • A. Kêu gọi nhân dân tiếp tục chiến đấu chống tàn quân Minh.
  • B. Tổng kết quá trình kháng chiến, tuyên bố độc lập, khẳng định chủ quyền và nền văn hiến của Đại Việt.
  • C. Phê phán gay gắt chính sách cai trị của nhà Trần trước đây.
  • D. Ban bố các chính sách cai trị mới của nhà Lê.

Câu 19: Phong trào Tây Sơn (cuối thế kỷ XVIII) bùng nổ đầu tiên ở đâu và nhằm chống lại lực lượng nào?

  • A. Đàng Ngoài, chống lại chúa Trịnh.
  • B. Đàng Ngoài, chống lại vua Lê.
  • C. Đàng Trong, chống lại chúa Nguyễn.
  • D. Đàng Trong, chống lại quân Xiêm.

Câu 20: Phân tích nguyên nhân nào là cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Tây Sơn?

  • A. Sự mục nát, suy đồi của chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong và đời sống nhân dân cực khổ.
  • B. Sự yếu kém về quân sự của chính quyền Đàng Trong.
  • C. Ảnh hưởng từ các cuộc nổi dậy của nông dân ở Đàng Ngoài.
  • D. Do sự xúi giục của các thương nhân phương Tây.

Câu 21: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) của Nguyễn Huệ có ý nghĩa gì quan trọng?

  • A. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
  • B. Thống nhất đất nước sau hơn 200 năm chia cắt.
  • C. Buộc nhà Thanh phải rút quân về nước.
  • D. Đánh tan quân Xiêm xâm lược, giữ vững chủ quyền ở phía Nam.

Câu 22: Nguyễn Huệ đã lựa chọn thời điểm nào để tiến đánh quân Thanh vào dịp Tết Kỷ Dậu (1789)?

  • A. Khi quân Thanh đang chủ quan, lơ là phòng bị vì nghĩ quân Tây Sơn ăn Tết.
  • B. Khi quân Thanh đang rút lui khỏi Thăng Long.
  • C. Khi quân Thanh mới đặt chân đến Thăng Long.
  • D. Khi quân Thanh đang tập trung lực lượng ở phía Nam.

Câu 23: Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (1789) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Chấm dứt sự tồn tại của chính quyền Lê - Trịnh ở Đàng Ngoài.
  • B. Lần đầu tiên đánh bại một đội quân xâm lược quy mô lớn từ phương Bắc.
  • C. Đánh tan quân Thanh xâm lược, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
  • D. Hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước.

Câu 24: Đóng góp to lớn nhất của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Xây dựng một nhà nước phong kiến tập quyền vững mạnh nhất trong lịch sử.
  • B. Lật đổ các tập đoàn phong kiến Nguyễn, Trịnh, Lê, bước đầu thống nhất đất nước và đánh bại ngoại xâm (Xiêm, Thanh), bảo vệ độc lập dân tộc.
  • C. Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của kinh tế hàng hóa.
  • D. Mở rộng lãnh thổ về phía Nam đến cực Nam Trung Bộ.

Câu 25: Từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX, bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về vai trò của nhân dân là gì?

  • A. Nhân dân chỉ có vai trò hậu cần, cung cấp lương thực.
  • B. Vai trò của nhân dân không đáng kể so với vai trò của tầng lớp quý tộc, quan lại.
  • C. Nhân dân chỉ tham gia khi bị ép buộc.
  • D. Nhân dân là lực lượng đông đảo, là nền tảng tạo nên sức mạnh to lớn của các cuộc kháng chiến và khởi nghĩa.

Câu 26: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong nghệ thuật quân sự của Ngô Quyền (938) so với Lý Thường Kiệt (1075-1077).

  • A. Ngô Quyền chủ yếu dựa vào địa hình sông nước và thủy triều để tiêu diệt thủy quân địch, trong khi Lý Thường Kiệt kết hợp tấn công phủ đầu và phòng ngự trên phòng tuyến sông.
  • B. Cả hai đều chủ yếu đánh du kích trong rừng núi.
  • C. Ngô Quyền chỉ phòng ngự, còn Lý Thường Kiệt chủ động tấn công.
  • D. Ngô Quyền sử dụng hỏa công, Lý Thường Kiệt dùng bộ binh là chính.

Câu 27: Bối cảnh chung nào tạo điều kiện thuận lợi cho các cuộc khởi nghĩa lớn bùng nổ và giành thắng lợi tạm thời trong thời kỳ Bắc thuộc?

  • A. Chính quyền đô hộ luôn yếu kém và không ổn định.
  • B. Nhân dân Việt Nam luôn có vũ khí hiện đại hơn quân xâm lược.
  • C. Khi chính quyền trung ương phương Bắc suy yếu hoặc có biến loạn nội bộ, tạo cơ hội cho người Việt nổi dậy.
  • D. Do có sự hỗ trợ quân sự trực tiếp từ các quốc gia láng giềng khác.

Câu 28: Điểm giống nhau về mục tiêu đấu tranh của các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc (từ thế kỷ III TCN đến thế kỷ X) là gì?

  • A. Đều nhằm lật đổ chế độ phong kiến Việt Nam.
  • B. Đều chỉ nhằm cải thiện đời sống kinh tế cho nhân dân.
  • C. Đều có mục tiêu thống nhất đất nước bị chia cắt.
  • D. Đều nhằm lật đổ ách thống trị của phong kiến phương Bắc, giành lại độc lập, tự chủ dân tộc.

Câu 29: Phân tích tác động của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng đối với sự hình thành và phát triển ý thức dân tộc của người Việt.

  • A. Củng cố lòng yêu nước, tinh thần đoàn kết, ý thức về một cộng đồng chung có chung vận mệnh và bản sắc riêng biệt với phương Bắc.
  • B. Làm suy yếu ý thức dân tộc do chiến tranh kéo dài.
  • C. Khiến người Việt ngày càng lệ thuộc vào văn hóa phương Bắc.
  • D. Chỉ có tác động nhất thời, không ảnh hưởng lâu dài đến ý thức dân tộc.

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá vai trò của các nhân vật lãnh đạo (như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Ngô Quyền, Lê Hoàn, Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn, Lê Lợi, Nguyễn Huệ) trong các cuộc đấu tranh giành và giữ độc lập dân tộc.

  • A. Họ chỉ là những người đại diện cho tầng lớp quý tộc, không có vai trò quyết định.
  • B. Họ là những thủ lĩnh tài ba, có tầm nhìn chiến lược, đoàn kết được nhân dân và đưa ra đường lối đấu tranh đúng đắn, đóng vai trò then chốt dẫn đến thắng lợi.
  • C. Vai trò của họ không đáng kể so với sức mạnh tự phát của quần chúng nhân dân.
  • D. Họ chỉ là những người may mắn gặp thời cơ thuận lợi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) bùng nổ trong bối cảnh nào của ách đô hộ phương Bắc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Sau khi giành thắng lợi, Hai Bà Trưng đã xưng vương và đóng đô ở Mê Linh. Hành động này thể hiện điều gì về mục tiêu của cuộc khởi nghĩa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa Bà Triệu (năm 248) chống lại ách đô hộ của nhà Ngô. Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của phong trào này.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Nhà nước Vạn Xuân do Lý Bí thành lập tồn tại trong khoảng thời gian nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Việc Lý Bí xưng là Lý Nam Đế, đặt tên nước là Vạn Xuân và dựng niên hiệu Thiên Đức có ý nghĩa gì quan trọng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Điểm khác biệt cơ bản về kết quả giữa cuộc khởi nghĩa của Lý Bí và cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với lịch sử Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Phân tích vai trò của địa hình và yếu tố tự nhiên trong chiến thắng Bạch Đằng năm 938.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống Tống năm 1075-1077, Lý Thường Kiệt đã thực hiện chiến lược độc đáo nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Bài thơ "Nam quốc sơn hà" thường được gắn liền với cuộc kháng chiến nào và có ý nghĩa lịch sử ra sao?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Nhà Trần đã ba lần đánh bại quân xâm lược Mông - Nguyên (thế kỷ XIII). Điểm mấu chốt làm nên thắng lợi vĩ đại này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn phản ánh điều gì về tình hình xã hội và công tác chuẩn bị kháng chiến của nhà Trần?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: So sánh chiến lược "vườn không nhà trống" trong kháng chiến chống Nguyên Mông và chiến lược phòng ngự trên sông Như Nguyệt chống Tống. Điểm giống nhau cơ bản là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) bùng nổ chống lại ách đô hộ của triều đại nào ở phương Bắc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong giai đoạn đầu đầy khó khăn của khởi nghĩa Lam Sơn ở vùng núi Chí Linh, Lê Lợi và nghĩa quân đã phải đối mặt với thách thức lớn nhất nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Việc Nguyễn Chích đề xuất chuyển hướng hoạt động vào Nghệ An năm 1424 thể hiện tầm nhìn chiến lược gì của nghĩa quân Lam Sơn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426) có ý nghĩa bước ngoặt như thế nào đối với khởi nghĩa Lam Sơn?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nội dung chính của "Bình Ngô đại cáo" do Nguyễn Trãi soạn thảo sau thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phong trào Tây Sơn (cuối thế kỷ XVIII) bùng nổ đầu tiên ở đâu và nhằm chống lại lực lượng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích nguyên nhân nào là cơ bản nhất dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Tây Sơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) của Nguyễn Huệ có ý nghĩa gì quan trọng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Nguyễn Huệ đã lựa chọn thời điểm nào để tiến đánh quân Thanh vào dịp Tết Kỷ Dậu (1789)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (1789) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đóng góp to lớn nhất của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX, bài học kinh nghiệm quan trọng nhất về vai trò của nhân dân là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong nghệ thuật quân sự của Ngô Quyền (938) so với Lý Thường Kiệt (1075-1077).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Bối cảnh chung nào tạo điều kiện thuận lợi cho các cuộc khởi nghĩa lớn bùng nổ và giành thắng lợi tạm thời trong thời kỳ Bắc thuộc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Điểm giống nhau về mục tiêu đấu tranh của các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc (từ thế kỷ III TCN đến thế kỷ X) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích tác động của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng đối với sự hình thành và phát triển ý thức dân tộc của người Việt.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá vai trò của các nhân vật lãnh đạo (như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Ngô Quyền, Lê Hoàn, Lý Thường Kiệt, Trần Quốc Tuấn, Lê Lợi, Nguyễn Huệ) trong các cuộc đấu tranh giành và giữ độc lập dân tộc.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX) - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh chính trị - xã hội nổi bật nào dưới thời Bắc thuộc đã tạo tiền đề quan trọng nhất cho sự bùng nổ của các cuộc khởi nghĩa giành độc lập của người Việt từ thế kỉ III TCN đến thế kỉ X?

  • A. Sự suy yếu trầm trọng của các triều đại phong kiến phương Bắc.
  • B. Việc các sĩ phu yêu nước xây dựng được lực lượng quân sự hùng mạnh.
  • C. Sự du nhập mạnh mẽ của các tư tưởng ngoại lai vào Việt Nam.
  • D. Chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo của chính quyền đô hộ phương Bắc.

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh đúngđầy đủ nhất về ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40 SCN)?

  • A. Mở đầu thời kỳ độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc Việt Nam.
  • B. Thể hiện tinh thần yêu nước, bất khuất của nhân dân, đặc biệt là phụ nữ Việt Nam.
  • C. Khẳng định ý chí giành độc lập của dân tộc, mở ra thời kỳ đấu tranh quyết liệt để thoát khỏi ách đô hộ.
  • D. Lật đổ hoàn toàn ách cai trị của nhà Hán, khôi phục nhà nước phong kiến độc lập.

Câu 3: So với cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, khởi nghĩa Lý Bí (năm 542) có điểm tiến bộ vượt bậc nào trong kết quả đấu tranh?

  • A. Thành lập được nhà nước độc lập, đặt niên hiệu riêng.
  • B. Giải phóng toàn bộ lãnh thổ và đánh bại hoàn toàn quân xâm lược.
  • C. Được đông đảo nhân dân các tầng lớp ủng hộ tham gia.
  • D. Kêu gọi được sự giúp đỡ từ các quốc gia láng giềng.

Câu 4: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền có ý nghĩa như một dấu mốc kết thúc thời kỳ nào trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Thời kỳ phong kiến tự chủ ngắn ngủi.
  • B. Hơn một nghìn năm Bắc thuộc.
  • C. Thời kỳ hình thành nhà nước sơ khai.
  • D. Thời kỳ đấu tranh giành độc lập manh mún, lẻ tẻ.

Câu 5: Phân tích chiến thuật của Ngô Quyền trong trận Bạch Đằng năm 938, yếu tố địa hình nào đóng vai trò quyết định dẫn đến thắng lợi?

  • A. Núi non hiểm trở hai bên bờ sông.
  • B. Đầm lầy rộng lớn gây khó khăn cho quân địch.
  • C. Cửa sông có bãi triều và độ chênh lệch mực nước lớn.
  • D. Hệ thống hang động bí mật để ẩn nấp và phản công.

Câu 6: Cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (năm 981) và thời Lý (năm 1075-1077) có điểm chung nổi bật nào về chiến lược quân sự?

  • A. Chủ động tiến công để chặn đứng ý đồ xâm lược của địch.
  • B. Tập trung phòng thủ các thành trì quan trọng.
  • C. Dựa vào địa hình rừng núi để tiến hành chiến tranh du kích.
  • D. Vừa đánh vừa đàm phán ngoại giao để kéo dài thời gian.

Câu 7: Lý Thường Kiệt đã sử dụng biện pháp độc đáo nào để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077)?

  • A. Ban thưởng hậu hĩnh cho những người lập công.
  • B. Tổ chức các cuộc duyệt binh lớn để thị uy.
  • C. Phát động phong trào toàn dân đánh giặc.
  • D. Sáng tác và cho ngâm bài thơ Sông núi nước Nam.

Câu 8: Chiến thắng nào của quân dân nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên (thế kỉ XIII) được xem là trận quyết chiến chiến lược, đập tan ý chí xâm lược của kẻ thù?

  • A. Trận Bạch Đằng năm 1288.
  • B. Trận Đông Bộ Đầu năm 1258.
  • C. Trận Chương Dương - Hàm Tử năm 1285.
  • D. Trận Vạn Kiếp năm 1285.

Câu 9: Điểm đặc sắc nhất trong nghệ thuật quân sự của nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên là gì?

  • A. Chỉ dựa vào sức mạnh quân đội triều đình.
  • B. Phát huy sức mạnh đoàn kết toàn dân, thực hiện vườn không nhà trống.
  • C. Hoàn toàn dựa vào địa hình hiểm trở để phòng ngự.
  • D. Sử dụng hỏa công làm chiến thuật chủ đạo.

Câu 10: Bài học kinh nghiệm lớn nhất về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc từ thời Trần trong kháng chiến chống Mông - Nguyên là gì?

  • A. Chỉ cần sự đồng lòng của tầng lớp quý tộc, vương hầu.
  • B. Đoàn kết dựa trên sự phân biệt giàu nghèo.
  • C. Đoàn kết dựa trên lợi ích chung của toàn dân tộc, không phân biệt giai cấp.
  • D. Đoàn kết chủ yếu dựa vào sức mạnh quân đội chuyên nghiệp.

Câu 11: Hoàn cảnh lịch sử nào đã tạo điều kiện cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) bùng nổ?

  • A. Ách đô hộ tàn bạo của nhà Minh và sự bất mãn sâu sắc của nhân dân.
  • B. Sự suy yếu của triều đình nhà Trần trước đó.
  • C. Việc Lê Lợi tập hợp được lực lượng quân sự rất mạnh ngay từ đầu.
  • D. Nhà Minh đang gặp khủng hoảng nghiêm trọng trong nước.

Câu 12: Phân tích chiến lược của nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn đầu (1418-1423), khó khăn lớn nhất mà nghĩa quân phải đối mặt là gì?

  • A. Thiếu vũ khí, lương thực trầm trọng.
  • B. Lực lượng còn yếu, thường xuyên bị bao vây, tấn công.
  • C. Không nhận được sự ủng hộ của nhân dân.
  • D. Thiếu người lãnh đạo tài ba.

Câu 13: Việc Nguyễn Chích đề xuất chuyển địa bàn hoạt động vào Nghệ An (năm 1424) thể hiện tư duy chiến lược gì của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Chỉ muốn cố thủ ở vùng hiểm yếu.
  • B. Tránh né đối đầu trực tiếp với quân Minh.
  • C. Tập trung đánh chiếm các vùng đồng bằng trù phú trước.
  • D. Tìm nơi có địa thế thuận lợi để xây dựng căn cứ vững chắc và phát triển lực lượng.

Câu 14: Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động (năm 1426) và Chi Lăng - Xương Giang (năm 1427) trong khởi nghĩa Lam Sơn có điểm chung nào về mục tiêu tiêu diệt của nghĩa quân?

  • A. Tiêu diệt các thành trì kiên cố của quân Minh.
  • B. Đánh thẳng vào trung tâm đầu não của quân Minh.
  • C. Tiêu diệt sinh lực viện binh hùng hậu của quân Minh.
  • D. Đánh tan lực lượng phòng thủ của quân Minh ở biên giới.

Câu 15: Tác phẩm nào được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam, được công bố sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi?

  • A. Bình Ngô đại cáo.
  • B. Hịch tướng sĩ.
  • C. Nam quốc sơn hà.
  • D. Cáo bình Ngô.

Câu 16: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Tây Sơn (giữa thế kỉ XVIII) ở Đàng Trong là gì?

  • A. Sự can thiệp của các thế lực ngoại bang.
  • B. Tình trạng chính quyền chúa Nguyễn suy yếu, mục nát và đời sống nhân dân cực khổ.
  • C. Mâu thuẫn gay gắt giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế hàng hóa ở Đàng Trong.

Câu 17: Mục tiêu ban đầu của phong trào Tây Sơn khi mới bùng nổ là gì?

  • A. Lật đổ chính quyền chúa Trịnh.
  • B. Thống nhất đất nước.
  • C. Chống lại chính quyền chúa Nguyễn đang mục nát.
  • D. Đánh đuổi quân xâm lược nước ngoài.

Câu 18: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (năm 1785) của nghĩa quân Tây Sơn do Nguyễn Huệ lãnh đạo có ý nghĩa quân sự nổi bật nào?

  • A. Là một trận thủy chiến lớn, đánh tan quân Xiêm xâm lược.
  • B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chính quyền chúa Nguyễn.
  • C. Mở đường cho nghĩa quân Tây Sơn tiến ra Bắc.
  • D. Chấm dứt sự can thiệp của nhà Thanh vào Đại Việt.

Câu 19: Tình hình chính trị nào ở Đại Việt vào cuối thế kỷ XVIII đã tạo cơ hội cho quân Thanh tiến hành xâm lược (năm 1788)?

  • A. Nhà Tây Sơn đang suy yếu nghiêm trọng.
  • B. Quân đội Đại Việt thiếu kinh nghiệm chiến đấu.
  • C. Quan hệ ngoại giao giữa Đại Việt và nhà Thanh xấu đi.
  • D. Việc Lê Chiêu Thống cầu cứu nhà Thanh để khôi phục quyền lực.

Câu 20: Phân tích diễn biến chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (năm 1789), yếu tố bất ngờ nào được Nguyễn Huệ khai thác triệt để để đánh bại quân Thanh?

  • A. Tận dụng địa hình rừng núi hiểm trở.
  • B. Tổ chức tấn công thần tốc vào dịp Tết Nguyên đán.
  • C. Sử dụng chiến thuật nghi binh, dụ địch vào bẫy.
  • D. Phối hợp với lực lượng nổi dậy của nhân dân vùng chiếm đóng.

Câu 21: Đóng góp to lớn nhất của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Xây dựng một triều đại phong kiến hùng mạnh.
  • B. Phát triển kinh tế, văn hóa đất nước lên một tầm cao mới.
  • C. Lật đổ các tập đoàn phong kiến suy tàn, đánh tan quân xâm lược ngoại bang, đặt cơ sở thống nhất đất nước.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao bình đẳng với các nước láng giềng.

Câu 22: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX?

  • A. Khẳng định và bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
  • B. Góp phần hình thành và củng cố ý thức dân tộc, lòng yêu nước.
  • C. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu về đấu tranh vũ trang.
  • D. Luôn diễn ra suôn sẻ và dễ dàng giành thắng lợi ngay từ đầu.

Câu 23: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến lớn chống ngoại xâm (thời Lý, Trần, Lê Sơ, Tây Sơn), yếu tố nào luôn đóng vai trò quyết định hàng đầu?

  • A. Tinh thần yêu nước, đoàn kết, ý chí bất khuất của toàn dân tộc.
  • B. Sự giúp đỡ hiệu quả từ các nước đồng minh.
  • C. Quân đội triều đình được trang bị vũ khí hiện đại.
  • D. Kẻ thù luôn suy yếu và gặp nhiều khó khăn.

Câu 24: Bài học về "khoan thư sức dân" của nhà Trần sau kháng chiến chống Mông - Nguyên và chính sách "nghĩa quân với dân như cá với nước" của Lê Lợi trong khởi nghĩa Lam Sơn cùng thể hiện tầm quan trọng của yếu tố nào?

  • A. Xây dựng quân đội chính quy, hiện đại.
  • B. Phát huy sức mạnh của nhân dân, xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc.
  • C. Tăng cường tiềm lực kinh tế quốc gia.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao hòa bình.

Câu 25: Nhìn lại các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng, điểm tương đồng cơ bản về động lực thúc đẩy nhân dân Việt Nam đứng lên đấu tranh là gì?

  • A. Lòng yêu nước, ý chí bảo vệ độc lập, chủ quyền dân tộc và chống lại áp bức, bóc lột.
  • B. Mong muốn mở rộng lãnh thổ và ảnh hưởng ra bên ngoài.
  • C. Sự thúc đẩy từ các tôn giáo và tín ngưỡng.
  • D. Học hỏi kinh nghiệm đấu tranh từ các quốc gia khác.

Câu 26: Cuộc đấu tranh của Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ (đầu thế kỉ X) có điểm gì khác biệt cơ bản so với các cuộc khởi nghĩa lớn trước đó như Hai Bà Trưng, Lý Bí?

  • A. Diễn ra trên quy mô toàn quốc.
  • B. Chỉ tập trung vào việc đánh đuổi quân đô hộ.
  • C. Giành quyền tự chủ trong bối cảnh nhà Đường suy yếu, không cần tiến hành chiến tranh quy mô lớn.
  • D. Được sự ủng hộ mạnh mẽ của các dân tộc thiểu số.

Câu 27: Dựa vào kiến thức đã học về các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến, hãy phân tích ý nghĩa của việc lựa chọn địa điểm quyết chiến trên sông nước (ví dụ: Bạch Đằng, Rạch Gầm - Xoài Mút) trong nghệ thuật quân sự của người Việt?

  • A. Chỉ để tiêu diệt lực lượng thủy quân của địch.
  • B. Giúp quân ta dễ dàng rút lui khi thất bại.
  • C. Hạn chế tối đa thương vong cho quân ta.
  • D. Tận dụng địa hình sông nước hiểm trở làm bẫy, phát huy sở trường thủy chiến của ta và hạn chế ưu thế bộ binh của địch.

Câu 28: Chính sách "ngụ binh ư nông" (gửi quân vào nhà nông) được áp dụng dưới thời Lý, Trần thể hiện chủ trương xây dựng lực lượng quân sự như thế nào?

  • A. Kết hợp phát triển kinh tế với tăng cường quốc phòng, đảm bảo đủ quân khi có chiến tranh.
  • B. Hoàn toàn dựa vào lực lượng nông dân vũ trang.
  • C. Chỉ tập trung xây dựng quân đội thường trực chuyên nghiệp.
  • D. Hạn chế tối đa số lượng quân đội để tiết kiệm chi phí.

Câu 29: Trong bối cảnh nhà Lê Sơ suy yếu (đầu thế kỷ XVI), mâu thuẫn giữa các tập đoàn phong kiến (Nam Triều - Bắc Triều, chúa Trịnh - chúa Nguyễn) đã tác động như thế nào đến cục diện đất nước và tiềm lực chống ngoại xâm?

  • A. Thúc đẩy kinh tế phát triển do có sự cạnh tranh.
  • B. Gia tăng sức mạnh quân sự của quốc gia.
  • C. Làm suy yếu tiềm lực quốc gia, tạo điều kiện cho các cuộc xung đột nội bộ và nguy cơ ngoại xâm.
  • D. Củng cố khối đại đoàn kết dân tộc.

Câu 30: Dựa trên kiến thức tổng hợp về các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng, yếu tố nào sau đây ít được xem là nguyên nhân trực tiếp hoặc bài học kinh nghiệm chính?

  • A. Sự lãnh đạo tài tình của các thủ lĩnh.
  • B. Tận dụng yếu tố địa hình, thời tiết.
  • C. Phát huy sức mạnh đoàn kết của nhân dân.
  • D. Ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại từ phương Tây.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Bối cảnh chính trị - xã hội nổi bật nào dưới thời Bắc thuộc đã tạo tiền đề quan trọng nhất cho sự bùng nổ của các cuộc khởi nghĩa giành độc lập của người Việt từ thế kỉ III TCN đến thế kỉ X?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Nhận định nào sau đây phản ánh *đúng* và *đầy đủ nhất* về ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40 SCN)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: So với cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng, khởi nghĩa Lý Bí (năm 542) có điểm tiến bộ vượt bậc nào trong kết quả đấu tranh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền có ý nghĩa như một dấu mốc kết thúc thời kỳ nào trong lịch sử Việt Nam?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích chiến thuật của Ngô Quyền trong trận Bạch Đằng năm 938, yếu tố địa hình nào đóng vai trò quyết định dẫn đến thắng lợi?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cuộc kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê (năm 981) và thời Lý (năm 1075-1077) có điểm chung nổi bật nào về chiến lược quân sự?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Lý Thường Kiệt đã sử dụng biện pháp độc đáo nào để khích lệ tinh thần chiến đấu của quân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Chiến thắng nào của quân dân nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên (thế kỉ XIII) được xem là trận quyết chiến chiến lược, đập tan ý chí xâm lược của kẻ thù?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Điểm đặc sắc nhất trong nghệ thuật quân sự của nhà Trần trong ba lần kháng chiến chống Mông - Nguyên là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bài học kinh nghiệm lớn nhất về xây dựng khối đại đoàn kết dân tộc từ thời Trần trong kháng chiến chống Mông - Nguyên là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hoàn cảnh lịch sử nào đã tạo điều kiện cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) bùng nổ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích chiến lược của nghĩa quân Lam Sơn trong giai đoạn đầu (1418-1423), khó khăn lớn nhất mà nghĩa quân phải đối mặt là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việc Nguyễn Chích đề xuất chuyển địa bàn hoạt động vào Nghệ An (năm 1424) thể hiện tư duy chiến lược gì của nghĩa quân Lam Sơn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động (năm 1426) và Chi Lăng - Xương Giang (năm 1427) trong khởi nghĩa Lam Sơn có điểm chung nào về mục tiêu tiêu diệt của nghĩa quân?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Tác phẩm nào được xem là bản tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc Việt Nam, được công bố sau khi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giành thắng lợi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Tây Sơn (giữa thế kỉ XVIII) ở Đàng Trong là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Mục tiêu ban đầu của phong trào Tây Sơn khi mới bùng nổ là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (năm 1785) của nghĩa quân Tây Sơn do Nguyễn Huệ lãnh đạo có ý nghĩa quân sự nổi bật nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Tình hình chính trị nào ở Đại Việt vào cuối thế kỷ XVIII đã tạo cơ hội cho quân Thanh tiến hành xâm lược (năm 1788)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích diễn biến chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (năm 1789), yếu tố bất ngờ nào được Nguyễn Huệ khai thác triệt để để đánh bại quân Thanh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đóng góp to lớn nhất của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Nhận định nào sau đây *không đúng* khi nói về ý nghĩa của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích nguyên nhân thắng lợi của các cuộc kháng chiến lớn chống ngoại xâm (thời Lý, Trần, Lê Sơ, Tây Sơn), yếu tố nào luôn đóng vai trò *quyết định hàng đầu*?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Bài học về 'khoan thư sức dân' của nhà Trần sau kháng chiến chống Mông - Nguyên và chính sách 'nghĩa quân với dân như cá với nước' của Lê Lợi trong khởi nghĩa Lam Sơn cùng thể hiện tầm quan trọng của yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nhìn lại các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng, điểm tương đồng cơ bản về động lực thúc đẩy nhân dân Việt Nam đứng lên đấu tranh là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Cuộc đấu tranh của Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ (đầu thế kỉ X) có điểm gì khác biệt cơ bản so với các cuộc khởi nghĩa lớn trước đó như Hai Bà Trưng, Lý Bí?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Dựa vào kiến thức đã học về các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm thời phong kiến, hãy phân tích ý nghĩa của việc lựa chọn địa điểm quyết chiến trên sông nước (ví dụ: Bạch Đằng, Rạch Gầm - Xoài Mút) trong nghệ thuật quân sự của người Việt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Chính sách 'ngụ binh ư nông' (gửi quân vào nhà nông) được áp dụng dưới thời Lý, Trần thể hiện chủ trương xây dựng lực lượng quân sự như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong bối cảnh nhà Lê Sơ suy yếu (đầu thế kỷ XVI), mâu thuẫn giữa các tập đoàn phong kiến (Nam Triều - Bắc Triều, chúa Trịnh - chúa Nguyễn) đã tác động như thế nào đến cục diện đất nước và tiềm lực chống ngoại xâm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Cánh diều Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thế kỉ III TCN đến cuối thế kỉ XIX)

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dựa trên kiến thức tổng hợp về các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng, yếu tố nào sau đây *ít* được xem là nguyên nhân trực tiếp hoặc bài học kinh nghiệm chính?

Viết một bình luận