12+ Đề Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 (Chân Trời Sáng Tạo) Bài 2: Sự Xác Lập Và Phát Triển Của Chủ Nghĩa Tư Bản

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc chuyển từ giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

  • A. Sự phát triển của phong trào công nhân quốc tế
  • B. Quá trình tích tụ và tập trung tư bản diễn ra mạnh mẽ
  • C. Chính sách bảo hộ mậu dịch của các quốc gia
  • D. Những tiến bộ trong lĩnh vực khoa học - kỹ thuật

Câu 2: Hình thức tổ chức độc quyền nào sau đây thường thỏa thuận về giá cả, sản lượng, thị trường tiêu thụ, và phân chia lợi nhuận giữa các thành viên?

  • A. Cartel
  • B. Syndicate
  • C. Trust
  • D. Consortium

Câu 3: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền về vai trò của nhà nước trong nền kinh tế?

  • A. Nhà nước đóng vai trò trung lập trong cả hai giai đoạn
  • B. Nhà nước hoàn toàn kiểm soát nền kinh tế trong cả hai giai đoạn
  • C. Nhà nước can thiệp hạn chế trong giai đoạn tự do cạnh tranh và tăng cường can thiệp trong giai đoạn độc quyền
  • D. Vai trò của nhà nước không thay đổi giữa hai giai đoạn

Câu 4: Hãy phân tích tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỷ XVIII - giữa thế kỷ XIX) đến quá trình xác lập chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn cầu.

  • A. Hạn chế sự phát triển của chủ nghĩa tư bản do tạo ra cạnh tranh gay gắt
  • B. Thúc đẩy sự phát triển của chủ nghĩa tư bản nhưng chỉ giới hạn ở châu Âu
  • C. Không có tác động đáng kể đến quá trình xác lập chủ nghĩa tư bản toàn cầu
  • D. Mở rộng phạm vi của chủ nghĩa tư bản ra toàn cầu thông qua thúc đẩy thương mại và xâm lược thuộc địa

Câu 5: Trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, xuất khẩu tư bản trở thành một đặc điểm quan trọng. Điều này phản ánh điều gì về bản chất kinh tế của chủ nghĩa đế quốc?

  • A. Sự suy yếu của nền kinh tế chính quốc
  • B. Nhu cầu tìm kiếm lợi nhuận tối đa và thị trường tiêu thụ mới
  • C. Mong muốn giúp đỡ các nước kém phát triển
  • D. Sự chuyển đổi sang nền kinh tế tự cung tự cấp

Câu 6: So sánh điểm khác biệt chính giữa Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc trong việc thúc đẩy sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở mỗi nước.

  • A. Duy tân Minh Trị thành công trong việc xây dựng nền tảng kinh tế tư bản, trong khi Cách mạng Tân Hợi chưa tạo ra sự thay đổi triệt để
  • B. Cách mạng Tân Hợi mang lại sự phát triển kinh tế tư bản nhanh chóng hơn Duy tân Minh Trị
  • C. Cả hai đều không có tác động đáng kể đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
  • D. Cả hai đều dẫn đến sự xác lập của chế độ xã hội chủ nghĩa

Câu 7: Thuật ngữ “chủ nghĩa tư bản nhà nước” (state capitalism) dùng để chỉ giai đoạn phát triển nào của chủ nghĩa tư bản và đặc trưng cơ bản của giai đoạn này là gì?

  • A. Giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản, với đặc trưng là sự tự do cạnh tranh hoàn toàn
  • B. Giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, với đặc trưng là xuất khẩu tư bản
  • C. Giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, với đặc trưng là sự can thiệp tích cực của nhà nước vào kinh tế
  • D. Giai đoạn suy thoái của chủ nghĩa tư bản, với đặc trưng là sự sụp đổ của các tổ chức độc quyền

Câu 8: Hãy đánh giá vai trò của hệ thống thuộc địa đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở các nước phương Tây trong giai đoạn từ thế kỷ XVI đến đầu thế kỷ XX.

  • A. Hệ thống thuộc địa không đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
  • B. Hệ thống thuộc địa là nguồn cung cấp tài nguyên, thị trường và nhân công, góp phần quan trọng vào sự tích lũy tư bản và phát triển của chủ nghĩa tư bản
  • C. Hệ thống thuộc địa chỉ có lợi cho một số ít nước tư bản, không đóng góp vào sự phát triển chung
  • D. Hệ thống thuộc địa kìm hãm sự phát triển của chủ nghĩa tư bản do tạo ra sự bất ổn chính trị

Câu 9: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, chủ nghĩa tư bản hiện đại có những biểu hiện điều chỉnh nào để thích ứng với tình hình mới?

  • A. Quay trở lại chính sách bảo hộ mậu dịch để bảo vệ thị trường trong nước
  • B. Hạn chế sự phát triển của khoa học - công nghệ để duy trì lợi thế cạnh tranh
  • C. Tăng cường tự do hóa thương mại, đầu tư, và ứng dụng khoa học - công nghệ để nâng cao sức cạnh tranh
  • D. Giảm bớt vai trò của nhà nước trong điều tiết kinh tế để tăng tính tự do của thị trường

Câu 10: Xét về mặt xã hội, sự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ thế kỷ XVIII đến nay đã tạo ra những biến đổi sâu sắc nào trong cơ cấu giai cấp xã hội?

  • A. Củng cố và duy trì cơ cấu giai cấp phong kiến
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn cơ cấu giai cấp trong xã hội
  • C. Chỉ tạo ra sự thay đổi nhỏ trong cơ cấu giai cấp nông thôn
  • D. Hình thành và phát triển giai cấp tư sản và giai cấp vô sản, làm thay đổi cơ bản cơ cấu giai cấp xã hội

Câu 11: Điểm yếu cố hữu của chủ nghĩa tư bản, thể hiện qua các cuộc khủng hoảng kinh tế chu kỳ, bắt nguồn từ mâu thuẫn nào sau đây?

  • A. Mâu thuẫn giữa tư bản và lao động
  • B. Mâu thuẫn giữa tính xã hội hóa của sản xuất và chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa
  • C. Mâu thuẫn giữa các nước tư bản phát triển và các nước thuộc địa
  • D. Mâu thuẫn giữa thành thị và nông thôn

Câu 12: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình thức xuất khẩu tư bản chủ yếu là gì và nó khác biệt như thế nào so với xuất khẩu hàng hóa?

  • A. Xuất khẩu hàng hóa, khác biệt ở chỗ hàng hóa được sản xuất ở chính quốc
  • B. Xuất khẩu lao động, khác biệt ở chỗ lao động được đưa đến thuộc địa
  • C. Xuất khẩu tư bản dưới hình thức đầu tư vốn, khác biệt ở chỗ nhằm mục đích kiểm soát kinh tế và thu lợi nhuận lâu dài
  • D. Xuất khẩu công nghệ, khác biệt ở chỗ công nghệ được chuyển giao cho thuộc địa

Câu 13: Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia (TNCs) là một biểu hiện của giai đoạn phát triển nào của chủ nghĩa tư bản và nó có tác động gì đến kinh tế thế giới?

  • A. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, thúc đẩy cạnh tranh lành mạnh
  • B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền, hạn chế sự phát triển của các nước nhỏ
  • C. Chủ nghĩa tư bản nhà nước, tăng cường vai trò của nhà nước trong kinh tế
  • D. Chủ nghĩa tư bản hiện đại, thúc đẩy toàn cầu hóa kinh tế và tăng cường sự phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia

Câu 14: Trong lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 có ý nghĩa như thế nào đối với sự điều chỉnh chính sách kinh tế của các nước tư bản?

  • A. Củng cố niềm tin vào cơ chế thị trường tự do và hạn chế sự can thiệp của nhà nước
  • B. Đánh dấu sự chuyển đổi sang chủ nghĩa tư bản nhà nước, với sự can thiệp mạnh mẽ của nhà nước để ổn định kinh tế
  • C. Dẫn đến sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời của chủ nghĩa xã hội
  • D. Không có tác động đáng kể đến chính sách kinh tế của các nước tư bản

Câu 15: Đâu là một trong những thách thức lớn mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt trong thế kỷ XXI, liên quan đến vấn đề môi trường?

  • A. Sự thiếu hụt lao động có tay nghề cao
  • B. Sự cạnh tranh từ các nền kinh tế mới nổi
  • C. Biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường do tăng trưởng kinh tế quá mức
  • D. Sự suy giảm dân số ở các nước phát triển

Câu 16: Để giải quyết các vấn đề xã hội phát sinh từ sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, như bất bình đẳng thu nhập, các nước tư bản hiện đại đã áp dụng biện pháp nào?

  • A. Xây dựng hệ thống phúc lợi xã hội, tăng cường vai trò của nhà nước trong phân phối lại thu nhập
  • B. Thúc đẩy cạnh tranh tự do tuyệt đối để tạo ra nhiều cơ hội việc làm
  • C. Giảm thiểu vai trò của nhà nước trong các vấn đề xã hội
  • D. Khuyến khích tư nhân hóa hoàn toàn các dịch vụ công cộng

Câu 17: Trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản, chính sách kinh tế nào được các quốc gia châu Âu áp dụng để tích lũy vốn và phát triển thương mại?

  • A. Chính sách tự do thương mại hoàn toàn
  • B. Chính sách kinh tế kế hoạch hóa tập trung
  • C. Chính sách kinh tế hỗn hợp
  • D. Chính sách trọng thương (Mercantilism)

Câu 18: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai (cuối thế kỷ XIX) đã tạo ra những ngành kinh tế mới nào, đánh dấu bước phát triển vượt bậc của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Nông nghiệp và thủ công nghiệp
  • B. Điện lực, hóa chất, cơ khí chính xác
  • C. Dệt may và khai thác mỏ
  • D. Vận tải đường sắt và đường thủy

Câu 19: Hãy so sánh động lực phát triển kinh tế chủ yếu giữa chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền.

  • A. Cả hai đều có động lực chủ yếu là cạnh tranh hoàn hảo trên thị trường
  • B. Cả hai đều có động lực chủ yếu là sự can thiệp của nhà nước
  • C. Tự do cạnh tranh dựa trên cạnh tranh thị trường, độc quyền dựa trên kiểm soát và thao túng thị trường để tối đa hóa lợi nhuận
  • D. Tự do cạnh tranh dựa trên sự sáng tạo khoa học, độc quyền dựa trên khai thác tài nguyên thiên nhiên

Câu 20: Trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, sự phân chia thế giới giữa các cường quốc tư bản diễn ra chủ yếu bằng hình thức nào?

  • A. Xâm lược thuộc địa và tranh giành ảnh hưởng
  • B. Cạnh tranh kinh tế hòa bình
  • C. Hợp tác văn hóa và khoa học
  • D. Viện trợ kinh tế cho các nước kém phát triển

Câu 21: Một trong những đặc trưng kinh tế của chủ nghĩa tư bản hiện đại là sự phát triển của "kinh tế tri thức". Kinh tế tri thức nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào là chủ yếu?

  • A. Tài nguyên thiên nhiên
  • B. Tri thức, công nghệ và thông tin
  • C. Vốn đầu tư tài chính
  • D. Lực lượng lao động phổ thông

Câu 22: Phong trào công nhân quốc tế ra đời và phát triển mạnh mẽ trong thế kỷ XIX là một phản ứng xã hội đối với mặt trái nào của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Sự thiếu dân chủ trong hệ thống chính trị
  • B. Sự cạnh tranh giữa các quốc gia tư bản
  • C. Sự lạc hậu về văn hóa và giáo dục
  • D. Sự bóc lột nặng nề và điều kiện sống tồi tệ của giai cấp công nhân

Câu 23: Để ứng phó với các cuộc khủng hoảng kinh tế và duy trì sự ổn định, các nước tư bản hiện đại thường sử dụng công cụ chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ. Hãy cho biết sự khác biệt cơ bản giữa hai loại chính sách này.

  • A. Chính sách tài khóa chỉ liên quan đến thuế, chính sách tiền tệ chỉ liên quan đến chi tiêu chính phủ
  • B. Chính sách tài khóa do ngân hàng trung ương thực hiện, chính sách tiền tệ do chính phủ thực hiện
  • C. Chính sách tài khóa sử dụng chi tiêu chính phủ và thuế, chính sách tiền tệ sử dụng lãi suất và cung tiền
  • D. Cả hai chính sách đều là công cụ của các tổ chức độc quyền tư nhân

Câu 24: Trong quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính quốc tế hóa ngày càng cao của nền kinh tế?

  • A. Sự gia tăng vai trò của nhà nước trong kinh tế
  • B. Sự phát triển của thương mại quốc tế và đầu tư xuyên biên giới
  • C. Sự hình thành các tổ chức độc quyền quốc gia
  • D. Sự phân chia thị trường thế giới giữa các cường quốc

Câu 25: Hãy phân tích mối quan hệ giữa cách mạng khoa học - công nghệ và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại.

  • A. Cách mạng khoa học - công nghệ không có ảnh hưởng đáng kể đến chủ nghĩa tư bản hiện đại
  • B. Cách mạng khoa học - công nghệ làm chậm lại sự phát triển của chủ nghĩa tư bản
  • C. Chủ nghĩa tư bản hiện đại kìm hãm sự phát triển của khoa học - công nghệ
  • D. Cách mạng khoa học - công nghệ là động lực và cơ sở vật chất cho sự phát triển vượt bậc của chủ nghĩa tư bản hiện đại

Câu 26: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, các tổ chức độc quyền có xu hướng chi phối đời sống kinh tế và chính trị của các quốc gia. Điều này dẫn đến hệ quả gì về mặt chính trị?

  • A. Tăng cường dân chủ hóa hệ thống chính trị
  • B. Giảm bớt vai trò của nhà nước trong đời sống chính trị
  • C. Tăng cường sự thao túng của tư bản tài chính đối với nhà nước và hệ thống chính trị
  • D. Ổn định hệ thống chính trị và giảm thiểu xung đột xã hội

Câu 27: So sánh mục tiêu chính của các cuộc cách mạng tư sản trong lịch sử (ví dụ: Cách mạng Anh, Cách mạng Pháp) với mục tiêu của các cuộc cải cách duy tân ở châu Á (ví dụ: Duy tân Minh Trị).

  • A. Mục tiêu của cả hai đều là lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế
  • B. Cách mạng tư sản nhằm lật đổ chế độ phong kiến, xác lập chế độ tư bản; cải cách duy tân nhằm tự cường, canh tân đất nước để tránh bị xâm lược
  • C. Mục tiêu của cả hai đều là xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa
  • D. Cách mạng tư sản chỉ tập trung vào kinh tế, cải cách duy tân chỉ tập trung vào chính trị

Câu 28: Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt trên thị trường thế giới, một quốc gia nên áp dụng chiến lược kinh tế nào để phát triển chủ nghĩa tư bản một cách bền vững?

  • A. Tăng cường bảo hộ mậu dịch và hạn chế nhập khẩu
  • B. Dựa vào khai thác tài nguyên thiên nhiên và lao động giá rẻ
  • C. Giảm thiểu đầu tư vào khoa học - công nghệ để tiết kiệm chi phí
  • D. Đầu tư vào khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo, nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao

Câu 29: Xét về khía cạnh văn hóa, chủ nghĩa tư bản đã có những tác động tích cực và tiêu cực nào đến đời sống tinh thần của xã hội?

  • A. Tích cực: thúc đẩy giao lưu văn hóa, đa dạng hóa đời sống tinh thần, đề cao tự do cá nhân; Tiêu cực: thương mại hóa văn hóa, đề cao giá trị vật chất, tạo ra sự phân hóa văn hóa
  • B. Chỉ có tác động tích cực, giúp nâng cao trình độ văn hóa của nhân loại
  • C. Chỉ có tác động tiêu cực, làm suy đồi đạo đức và văn hóa truyền thống
  • D. Không có tác động đáng kể đến đời sống văn hóa tinh thần của xã hội

Câu 30: Trong tương lai, chủ nghĩa tư bản có thể sẽ tiếp tục phát triển theo hướng nào để giải quyết những mâu thuẫn nội tại và thích ứng với thế giới đang thay đổi?

  • A. Quay trở lại mô hình chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh
  • B. Tiếp tục phát triển theo hướng chủ nghĩa đế quốc, tăng cường xâm lược và bóc lột thuộc địa
  • C. Điều chỉnh để giải quyết các mâu thuẫn xã hội và môi trường, tăng cường hợp tác quốc tế, chú trọng phát triển bền vững
  • D. Sụp đổ hoàn toàn và được thay thế bằng một hệ thống kinh tế khác

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc chuyển từ giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Hình thức tổ chức độc quyền nào sau đây thường thỏa thuận về giá cả, sản lượng, thị trường tiêu thụ, và phân chia lợi nhuận giữa các thành viên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền về vai trò của nhà nước trong nền kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Hãy phân tích tác động của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỷ XVIII - giữa thế kỷ XIX) đến quá trình xác lập chủ nghĩa tư bản trên phạm vi toàn cầu.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, xuất khẩu tư bản trở thành một đặc điểm quan trọng. Điều này phản ánh điều gì về bản chất kinh tế của chủ nghĩa đế quốc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: So sánh điểm khác biệt chính giữa Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản và Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc trong việc thúc đẩy sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở mỗi nước.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Thuật ngữ “chủ nghĩa tư bản nhà nước” (state capitalism) dùng để chỉ giai đoạn phát triển nào của chủ nghĩa tư bản và đặc trưng cơ bản của giai đoạn này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Hãy đánh giá vai trò của hệ thống thuộc địa đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở các nước phương Tây trong giai đoạn từ thế kỷ XVI đến đầu thế kỷ XX.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, chủ nghĩa tư bản hiện đại có những biểu hiện điều chỉnh nào để thích ứng với tình hình mới?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Xét về mặt xã hội, sự phát triển của chủ nghĩa tư bản từ thế kỷ XVIII đến nay đã tạo ra những biến đổi sâu sắc nào trong cơ cấu giai cấp xã hội?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Điểm yếu cố hữu của chủ nghĩa tư bản, thể hiện qua các cuộc khủng hoảng kinh tế chu kỳ, bắt nguồn từ mâu thuẫn nào sau đây?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, hình thức xuất khẩu tư bản chủ yếu là gì và nó khác biệt như thế nào so với xuất khẩu hàng hóa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia (TNCs) là một biểu hiện của giai đoạn phát triển nào của chủ nghĩa tư bản và nó có tác động gì đến kinh tế thế giới?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 có ý nghĩa như thế nào đối với sự điều chỉnh chính sách kinh tế của các nước tư bản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đâu là một trong những thách thức lớn mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt trong thế kỷ XXI, liên quan đến vấn đề môi trường?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Để giải quyết các vấn đề xã hội phát sinh từ sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, như bất bình đẳng thu nhập, các nước tư bản hiện đại đã áp dụng biện pháp nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản, chính sách kinh tế nào được các quốc gia châu Âu áp dụng để tích lũy vốn và phát triển thương mại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai (cuối thế kỷ XIX) đã tạo ra những ngành kinh tế mới nào, đánh dấu bước phát triển vượt bậc của chủ nghĩa tư bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Hãy so sánh động lực phát triển kinh tế chủ yếu giữa chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc, sự phân chia thế giới giữa các cường quốc tư bản diễn ra chủ yếu bằng hình thức nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Một trong những đặc trưng kinh tế của chủ nghĩa tư bản hiện đại là sự phát triển của 'kinh tế tri thức'. Kinh tế tri thức nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào là chủ yếu?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phong trào công nhân quốc tế ra đời và phát triển mạnh mẽ trong thế kỷ XIX là một phản ứng xã hội đối với mặt trái nào của chủ nghĩa tư bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Để ứng phó với các cuộc khủng hoảng kinh tế và duy trì sự ổn định, các nước tư bản hiện đại thường sử dụng công cụ chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ. Hãy cho biết sự khác biệt cơ bản giữa hai loại chính sách này.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Trong quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính quốc tế hóa ngày càng cao của nền kinh tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Hãy phân tích mối quan hệ giữa cách mạng khoa học - công nghệ và sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, các tổ chức độc quyền có xu hướng chi phối đời sống kinh tế và chính trị của các quốc gia. Điều này dẫn đến hệ quả gì về mặt chính trị?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: So sánh mục tiêu chính của các cuộc cách mạng tư sản trong lịch sử (ví dụ: Cách mạng Anh, Cách mạng Pháp) với mục tiêu của các cuộc cải cách duy tân ở châu Á (ví dụ: Duy tân Minh Trị).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt trên thị trường thế giới, một quốc gia nên áp dụng chiến lược kinh tế nào để phát triển chủ nghĩa tư bản một cách bền vững?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Xét về khía cạnh văn hóa, chủ nghĩa tư bản đã có những tác động tích cực và tiêu cực nào đến đời sống tinh thần của xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong tương lai, chủ nghĩa tư bản có thể sẽ tiếp tục phát triển theo hướng nào để giải quyết những mâu thuẫn nội tại và thích ứng với thế giới đang thay đổi?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tích lũy nguyên thủy của chủ nghĩa tư bản (thế kỉ XVI-XVIII) được thúc đẩy mạnh mẽ bởi yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự ra đời của các công trường thủ công.
  • B. Sự phát triển của hệ thống phường hội.
  • C. Việc áp dụng rộng rãi máy móc vào sản xuất.
  • D. Các cuộc phát kiến địa lí và xâm chiếm thuộc địa.

Câu 2: Nửa sau thế kỉ XVII, chủ nghĩa tư bản được xác lập đầu tiên ở hai quốc gia nào tại châu Âu?

  • A. Hà Lan và Anh.
  • B. Pháp và Đức.
  • C. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.
  • D. I-ta-li-a và Đức.

Câu 3: Cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) đã tạo ra chuyển biến cơ bản nào về phương thức sản xuất trong xã hội tư bản?

  • A. Chuyển từ sản xuất cá thể sang sản xuất tập trung trong công trường thủ công.
  • B. Chuyển từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế thương nghiệp.
  • C. Chuyển từ lao động thủ công sang lao động bằng máy móc trong nhà máy.
  • D. Chuyển từ sản xuất nhỏ lẻ sang sản xuất theo dây chuyền.

Câu 4: Phân tích tác động của Cách mạng công nghiệp đối với cơ cấu xã hội của các nước tư bản trong giai đoạn này (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX).

  • A. Giai cấp tư sản và quý tộc phong kiến trở thành lực lượng thống trị.
  • B. Hình thành hai giai cấp mới đối lập: tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân chia giai cấp trong xã hội.
  • D. Tăng cường vai trò của tầng lớp nông dân trong đời sống chính trị.

Câu 5: Sự ra đời của các tổ chức độc quyền (các-ten, xanh-đi-ca, tơ-rớt) vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX phản ánh đặc điểm nào của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn này?

  • A. Chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền.
  • B. Xu hướng xã hội hóa sản xuất ngày càng giảm sút.
  • C. Sự cạnh tranh giữa các nhà tư bản nhỏ lẻ gia tăng.
  • D. Vai trò điều tiết của nhà nước đối với nền kinh tế suy yếu.

Câu 6: Tại sao vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, việc xuất khẩu tư bản trở thành một đặc điểm quan trọng của chủ nghĩa đế quốc?

  • A. Để giải quyết tình trạng thiếu vốn đầu tư trong nước.
  • B. Nhằm hỗ trợ các nước thuộc địa phát triển kinh tế.
  • C. Tìm kiếm lợi nhuận cao hơn ở các nước có nguyên liệu, nhân công rẻ và thị trường.
  • D. Để phân tán rủi ro đầu tư ra nhiều khu vực địa lí.

Câu 7: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) có ý nghĩa lịch sử nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở châu Á?

  • A. Chấm dứt chế độ phong kiến, đưa Nhật Bản đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Lật đổ ách thống trị của thực dân phương Tây, giành độc lập dân tộc.
  • C. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến, nhưng kinh tế vẫn lạc hậu.
  • D. Đưa Nhật Bản từ một nước phong kiến trở thành một cường quốc tư bản.

Câu 8: Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc đã tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển như thế nào?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn ách thống trị của đế quốc.
  • B. Thành lập nhà nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế, mở đường cho kinh tế tư bản phát triển.
  • D. Thiết lập chế độ cộng hòa dân chủ nhân dân.

Câu 9: Đặc trưng nào sau đây phản ánh rõ nét nhất bản chất của chủ nghĩa đế quốc (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)?

  • A. Sự phát triển vượt bậc của khoa học - công nghệ.
  • B. Sự dung hợp tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng.
  • C. Sự hình thành các tổ chức độc quyền khống chế kinh tế.
  • D. Việc các cường quốc đế quốc phân chia xong thị trường và thuộc địa trên thế giới.

Câu 10: So sánh chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa đế quốc, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Giai đoạn tự do cạnh tranh có xuất khẩu tư bản, giai đoạn đế quốc thì không.
  • B. Giai đoạn tự do cạnh tranh dựa trên cạnh tranh của nhiều doanh nghiệp, giai đoạn đế quốc dựa trên sự thống trị của các tổ chức độc quyền.
  • C. Giai đoạn tự do cạnh tranh đã phân chia xong thế giới, giai đoạn đế quốc thì chưa.
  • D. Giai đoạn tự do cạnh tranh có sự can thiệp của nhà nước, giai đoạn đế quốc thì không.

Câu 11: Bối cảnh lịch sử nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa tư bản hiện đại sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đặc biệt trong bối cảnh Chiến tranh lạnh và cách mạng khoa học - công nghệ.
  • B. Sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.
  • C. Sau sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu.
  • D. Sau khi hoàn thành quá trình tích lũy nguyên thủy.

Câu 12: Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở chủ nghĩa tư bản hiện đại mà không có ở các giai đoạn trước (tự do cạnh tranh và đế quốc)?

  • A. Sự tồn tại của các tổ chức độc quyền.
  • B. Việc xuất khẩu tư bản ra nước ngoài.
  • C. Sự kết hợp giữa sức mạnh kinh tế của độc quyền tư nhân và sức mạnh chính trị của nhà nước.
  • D. Việc bóc lột giá trị thặng dư của người lao động.

Câu 13: Việc các nước tư bản hiện đại đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất có tác động chủ yếu là gì?

  • A. Làm giảm mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản.
  • B. Hạn chế sự cạnh tranh giữa các tập đoàn.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn các cuộc khủng hoảng kinh tế.
  • D. Thúc đẩy năng suất lao động, tạo ra sự phát triển kinh tế vượt bậc.

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt, thể hiện qua các phong trào xã hội như

  • A. Sự suy thoái về văn hóa, đạo đức.
  • B. Tình trạng bất bình đẳng xã hội và chênh lệch giàu nghèo gia tăng.
  • C. Nguy cơ sụp đổ do cạnh tranh từ các hệ thống kinh tế khác.
  • D. Thiếu nguồn nhân lực có trình độ chuyên môn cao.

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của nhà nước trong nền kinh tế tư bản hiện đại?

  • A. Nhà nước can thiệp và điều tiết ngày càng sâu vào nền kinh tế.
  • B. Nhà nước đóng vai trò thụ động, chỉ tạo môi trường pháp lý.
  • C. Nhà nước kiểm soát hoàn toàn các doanh nghiệp độc quyền.
  • D. Nhà nước chỉ tập trung vào các vấn đề an ninh, quốc phòng.

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là gì?

  • A. Chủ nghĩa tư bản độc quyền chỉ tồn tại ở châu Âu, còn độc quyền nhà nước ở Bắc Mĩ.
  • B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền dựa trên máy móc, độc quyền nhà nước dựa trên thủ công.
  • C. Chủ nghĩa tư bản độc quyền là sự liên kết của các tập đoàn, độc quyền nhà nước có thêm sự can thiệp của nhà nước.
  • D. Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuất khẩu hàng hóa, độc quyền nhà nước xuất khẩu tư bản.

Câu 17: Sự hình thành các tập đoàn xuyên quốc gia (Transnational Corporations - TNCs) trong chủ nghĩa tư bản hiện đại là biểu hiện của xu thế nào?

  • A. Xu hướng quốc hữu hóa nền kinh tế.
  • B. Xu hướng bảo hộ mậu dịch.
  • C. Xu hướng phi công nghiệp hóa.
  • D. Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế.

Câu 18: Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa, xã hội ở các nước phương Tây?

  • A. Thúc đẩy đô thị hóa, thay đổi lối sống, đồng thời tạo ra các vấn đề xã hội mới.
  • B. Bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân biệt giàu nghèo.
  • D. Làm chậm lại quá trình phát triển khoa học - kỹ thuật.

Câu 19: Hệ quả tiêu cực chủ yếu của sự bành trướng thuộc địa của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là gì?

  • A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở các nước thuộc địa.
  • B. Gây ra sự thống trị, bóc lột nặng nề và kìm hãm sự phát triển của các dân tộc thuộc địa.
  • C. Mang lại hòa bình và ổn định cho các khu vực trên thế giới.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn các mâu thuẫn giữa các cường quốc đế quốc.

Câu 20: Đâu KHÔNG phải là một trong những tiềm năng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Trình độ khoa học - công nghệ và năng suất lao động cao.
  • B. Kinh nghiệm quản lí kinh tế và hệ thống pháp chế hoàn chỉnh.
  • C. Khả năng tự điều chỉnh và thích nghi với bối cảnh mới.
  • D. Khả năng giải quyết triệt để các mâu thuẫn xã hội và bất bình đẳng.

Câu 21: Khủng hoảng kinh tế chu kì (như khủng hoảng thừa 1929-1933) là hệ quả của mâu thuẫn cơ bản nào trong nền kinh tế tư bản?

  • A. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp phong kiến.
  • B. Mâu thuẫn giữa tính xã hội hóa của sản xuất và chế độ chiếm hữu tư nhân.
  • C. Mâu thuẫn giữa các quốc gia đế quốc trong việc phân chia thuộc địa.
  • D. Mâu thuẫn giữa sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.

Câu 22: Nhận định nào sau đây về chủ nghĩa tư bản là chính xác?

  • A. Là một hệ thống kinh tế - xã hội chỉ tồn tại ở châu Âu.
  • B. Đã xóa bỏ hoàn toàn mọi hình thức bóc lột.
  • C. Là một hệ thống kinh tế - xã hội đã trải qua các giai đoạn phát triển khác nhau.
  • D. Không có khả năng tự điều chỉnh và thích nghi.

Câu 23: Cuối thế kỉ XIX, các nước đế quốc đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa không chỉ vì nhu cầu nguyên liệu và thị trường, mà còn vì yếu tố nào sau đây?

  • A. Tìm kiếm nguồn lao động có tay nghề cao.
  • B. Truyền bá văn minh, tôn giáo.
  • C. Giải quyết tình trạng thiếu dân số trong nước.
  • D. Tìm kiếm nơi đầu tư tư bản và thể hiện sức mạnh quốc gia.

Câu 24: Khái niệm

  • A. Sự kết hợp, sáp nhập giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp.
  • B. Toàn bộ số tiền mặt mà các nhà tư bản nắm giữ.
  • C. Lợi nhuận thu được từ hoạt động xuất khẩu hàng hóa.
  • D. Vốn đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp.

Câu 25: So với Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) có điểm khác biệt cơ bản nào về nguồn năng lượng và phát minh chủ yếu?

  • A. Lần 1 dựa vào điện, lần 2 dựa vào hơi nước.
  • B. Lần 1 dựa vào thủ công, lần 2 dựa vào máy móc.
  • C. Lần 1 dựa vào hơi nước và máy móc cơ khí, lần 2 dựa vào điện, dầu mỏ và các ngành công nghiệp mới.
  • D. Cả hai lần đều dựa vào năng lượng hạt nhân.

Câu 26: Tại sao nói sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản là một quá trình mang tính toàn cầu?

  • A. Vì tất cả các quốc gia trên thế giới đều trở thành nước tư bản.
  • B. Vì chỉ có một vài quốc gia tư bản lớn chi phối toàn bộ thế giới.
  • C. Vì nó chỉ ảnh hưởng đến kinh tế, không ảnh hưởng đến chính trị, văn hóa.
  • D. Vì nó lan rộng ra ngoài châu Âu, ảnh hưởng đến nhiều khu vực và hình thành hệ thống kinh tế thế giới.

Câu 27: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự điều chỉnh của chủ nghĩa tư bản hiện đại để thích ứng với bối cảnh mới?

  • A. Giảm thiểu vai trò của nhà nước trong kinh tế.
  • B. Tăng cường vai trò điều tiết của nhà nước và xây dựng hệ thống an sinh xã hội.
  • C. Quay trở lại giai đoạn tự do cạnh tranh.
  • D. Hạn chế ứng dụng khoa học - công nghệ.

Câu 28: Tại sao sự hình thành các liên minh tư bản độc quyền chia nhau thế giới lại là một đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc?

  • A. Sự phát triển của các tổ chức độc quyền dẫn đến cạnh tranh giành thị trường và khu vực ảnh hưởng trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Các quốc gia nhỏ muốn liên minh để chống lại các cường quốc lớn.
  • C. Nhằm mục đích hỗ trợ lẫn nhau trong sản xuất.
  • D. Để cùng nhau phát triển khoa học - công nghệ.

Câu 29: Nhận định nào sau đây về thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại là đúng nhất?

  • A. Chỉ gặp phải các vấn đề kinh tế, không có vấn đề xã hội.
  • B. Đã giải quyết được hoàn toàn các mâu thuẫn giai cấp.
  • C. Đối mặt với các thách thức nội tại (bất bình đẳng) và toàn cầu (môi trường, dịch bệnh).
  • D. Không còn nguy cơ khủng hoảng kinh tế.

Câu 30: Khả năng điều chỉnh và thích nghi của chủ nghĩa tư bản hiện đại được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Duy trì nguyên trạng các thiết chế kinh tế, chính trị cũ.
  • B. Hạn chế sự phát triển của khoa học - công nghệ.
  • C. Từ bỏ nguyên tắc cạnh tranh trong kinh tế.
  • D. Liên tục cải cách, điều chỉnh hệ thống quản lý và chính sách để ứng phó với các thách thức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Quá trình tích lũy nguyên thủy của chủ nghĩa tư bản (thế kỉ XVI-XVIII) được thúc đẩy mạnh mẽ bởi yếu tố nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Nửa sau thế kỉ XVII, chủ nghĩa tư bản được xác lập đầu tiên ở hai quốc gia nào tại châu Âu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Cuộc cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) đã tạo ra chuyển biến cơ bản nào về phương thức sản xuất trong xã hội tư bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phân tích tác động của Cách mạng công nghiệp đối với cơ cấu xã hội của các nước tư bản trong giai đoạn này (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Sự ra đời của các tổ chức độc quyền (các-ten, xanh-đi-ca, tơ-rớt) vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX phản ánh đặc điểm nào của chủ nghĩa tư bản ở giai đoạn này?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Tại sao vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, việc xuất khẩu tư bản trở thành một đặc điểm quan trọng của chủ nghĩa đế quốc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) có ý nghĩa lịch sử nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở châu Á?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc đã tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đặc trưng nào sau đây phản ánh rõ nét nhất bản chất của chủ nghĩa đế quốc (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: So sánh chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa đế quốc, điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Bối cảnh lịch sử nào dẫn đến sự ra đời của chủ nghĩa tư bản hiện đại sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đặc trưng nào sau đây chỉ có ở chủ nghĩa tư bản hiện đại mà không có ở các giai đoạn trước (tự do cạnh tranh và đế quốc)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Việc các nước tư bản hiện đại đẩy mạnh ứng dụng khoa học - công nghệ vào sản xuất có tác động chủ yếu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Một trong những thách thức lớn nhất mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt, thể hiện qua các phong trào xã hội như "99 chống lại 1", là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của nhà nước trong nền kinh tế tư bản hiện đại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Sự hình thành các tập đoàn xuyên quốc gia (Transnational Corporations - TNCs) trong chủ nghĩa tư bản hiện đại là biểu hiện của xu thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản đã tác động như thế nào đến đời sống văn hóa, xã hội ở các nước phương Tây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Hệ quả tiêu cực chủ yếu của sự bành trướng thuộc địa của các nước đế quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Đâu KHÔNG phải là một trong những tiềm năng phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khủng hoảng kinh tế chu kì (như khủng hoảng thừa 1929-1933) là hệ quả của mâu thuẫn cơ bản nào trong nền kinh tế tư bản?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Nhận định nào sau đây về chủ nghĩa tư bản là chính xác?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Cuối thế kỉ XIX, các nước đế quốc đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa không chỉ vì nhu cầu nguyên liệu và thị trường, mà còn vì yếu tố nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khái niệm "tư bản tài chính" (finance capital) trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc được hiểu là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: So với Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất, Cách mạng công nghiệp lần thứ hai (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) có điểm khác biệt cơ bản nào về nguồn năng lượng và phát minh chủ yếu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Tại sao nói sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản là một quá trình mang tính toàn cầu?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Biểu hiện nào sau đây thể hiện sự điều chỉnh của chủ nghĩa tư bản hiện đại để thích ứng với bối cảnh mới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Tại sao sự hình thành các liên minh tư bản độc quyền chia nhau thế giới lại là một đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Nhận định nào sau đây về thách thức của chủ nghĩa tư bản hiện đại là đúng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khả năng điều chỉnh và thích nghi của chủ nghĩa tư bản hiện đại được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở các quốc gia Tây Âu trong giai đoạn nửa sau thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XVIII chủ yếu gắn liền với sự thắng lợi của loại hình cách mạng nào?

  • A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Cách mạng tư sản.
  • C. Cách mạng công nghiệp.
  • D. Cải cách tôn giáo.

Câu 2: Quốc gia nào dưới đây được coi là nơi chủ nghĩa tư bản được xác lập sớm nhất ở châu Âu, mở đầu cho thời kì phát triển của phương thức sản xuất mới?

  • A. Anh.
  • B. Pháp.
  • C. Hà Lan.
  • D. Đức.

Câu 3: Cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) có tác động quan trọng nhất đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản là gì?

  • A. Dẫn đến sự ra đời của các tổ chức độc quyền.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất phong kiến.
  • C. Mở rộng phạm vi chủ nghĩa tư bản ra toàn thế giới.
  • D. Thúc đẩy sự chuyển biến từ sản xuất thủ công sang sản xuất bằng máy móc, tăng năng suất lao động vượt trội.

Câu 4: Tại sao cuộc Duy tân Minh Trị (Nhật Bản) năm 1868 được coi là một sự kiện quan trọng đánh dấu sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở châu Á?

  • A. Giúp Nhật Bản chuyển từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản chủ nghĩa, thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa.
  • B. Lật đổ ách thống trị của thực dân phương Tây đối với Nhật Bản.
  • C. Thiết lập chế độ cộng hòa tư sản ở Nhật Bản.
  • D. Đưa Nhật Bản trở thành “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn”.

Câu 5: Đặc trưng cơ bản nào sau đây phản ánh rõ nhất bản chất của chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền (đế quốc chủ nghĩa) vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

  • A. Nền kinh tế dựa chủ yếu vào sản xuất thủ công.
  • B. Sự cạnh tranh tự do giữa các doanh nghiệp nhỏ lẻ.
  • C. Sự hình thành và chi phối của các tổ chức độc quyền lớn.
  • D. Nhà nước không can thiệp vào hoạt động kinh tế.

Câu 6: Một trong những biểu hiện của sự phát triển chủ nghĩa tư bản ra ngoài phạm vi châu Âu trong thế kỉ XIX là sự kiện nào dưới đây?

  • A. Cách mạng Tháng Mười Nga (1917).
  • B. Phong trào Hiến chương ở Anh.
  • C. Công xã Pa-ri (1871).
  • D. Cuộc chiến tranh giành độc lập của các thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ.

Câu 7: Tại sao nói cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, việc xuất khẩu tư bản trở thành đặc biệt quan trọng đối với các nước đế quốc?

  • A. Nhằm giải quyết tình trạng thừa lao động trong nước.
  • B. Giúp thu lợi nhuận cao hơn so với xuất khẩu hàng hóa do có nguồn nguyên liệu rẻ và nhân công dồi dào ở thuộc địa.
  • C. Để mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa sản xuất trong nước.
  • D. Thể hiện sức mạnh quân sự và chính trị của các nước đế quốc.

Câu 8: Việc các cường quốc tư bản lớn nhất đã chia nhau xong đất đai trên thế giới vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX dẫn đến hệ quả chủ yếu nào?

  • A. Gia tăng mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa, dẫn đến nguy cơ chiến tranh.
  • B. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa phát triển mạnh mẽ.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn quá trình xâm lược thuộc địa.
  • D. Thiết lập một trật tự thế giới hòa bình và ổn định.

Câu 9: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng đặc trưng của chủ nghĩa tư bản hiện đại (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay)?

  • A. Có sự can thiệp ngày càng sâu rộng của nhà nước vào nền kinh tế.
  • B. Dựa trên những thành tựu to lớn của cách mạng khoa học - công nghệ.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của các công ty xuyên quốc gia.
  • D. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa đã hoàn toàn xóa bỏ mọi mâu thuẫn xã hội.

Câu 10: Phân tích vai trò của Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc, 1911) đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở nước này.

  • A. Thiết lập nền quân chủ lập hiến, củng cố địa vị của giai cấp phong kiến.
  • B. Lật đổ triều Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế, tạo điều kiện cho kinh tế tư bản phát triển.
  • C. Giải phóng Trung Quốc khỏi ách thống trị của các nước đế quốc.
  • D. Đưa Trung Quốc tiến lên con đường xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Sự dung hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp để hình thành tư bản tài chính là đặc trưng của giai đoạn nào của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Chủ nghĩa đế quốc.
  • B. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
  • C. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
  • D. Chủ nghĩa trọng thương.

Câu 12: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, đế quốc Anh được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn” chủ yếu là do:

  • A. Nền kinh tế Anh phát triển mạnh nhất thế giới.
  • B. Anh là nước đi đầu trong Cách mạng Công nghiệp.
  • C. Hệ thống thuộc địa của Anh trải rộng khắp các châu lục trên thế giới.
  • D. Anh có lực lượng hải quân mạnh nhất thế giới.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt là gì?

  • A. Sự suy thoái của cách mạng khoa học - công nghệ.
  • B. Sự sụp đổ của các tổ chức độc quyền.
  • C. Thiếu thị trường tiêu thụ hàng hóa.
  • D. Gia tăng khoảng cách giàu nghèo, bất bình đẳng xã hội và tiềm ẩn khủng hoảng toàn cầu.

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Đã giải quyết triệt để các mâu thuẫn giai cấp.
  • B. Có khả năng tự điều chỉnh và thích ứng để tồn tại và phát triển trong bối cảnh mới.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn nguy cơ khủng hoảng kinh tế.
  • D. Thiết lập một nền dân chủ công bằng cho mọi tầng lớp xã hội.

Câu 15: Việc các công ty tư bản lớn liên kết với nhau để cùng sản xuất, tiêu thụ một loại sản phẩm nhằm khống chế thị trường và thu lợi nhuận cao là biểu hiện của hình thức tổ chức độc quyền nào phổ biến ở Đức và Pháp cuối thế kỉ XIX?

  • A. Cácten (Cartel).
  • B. Tơrớt (Trust).
  • C. Côngxoocxiom (Consortium).
  • D. Cônggôlômêrết (Conglomerate).

Câu 16: Cách mạng công nghiệp (thế kỉ XVIII-XIX) đã tạo ra sự phân hóa xã hội sâu sắc với sự hình thành của hai giai cấp cơ bản nào trong xã hội tư bản?

  • A. Chủ nô và nô lệ.
  • B. Địa chủ và nông dân.
  • C. Quý tộc và bình dân.
  • D. Tư sản và vô sản (công nhân).

Câu 17: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu mốc chủ nghĩa tư bản chính thức được xác lập ở một cường quốc lớn tại châu Âu vào cuối thế kỉ XVIII?

  • A. Cách mạng Công nghiệp ở Anh.
  • B. Cách mạng tư sản Pháp (1789).
  • C. Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản.
  • D. Chiến tranh giành độc lập ở Bắc Mỹ.

Câu 18: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục đích của việc đầu tư ra nước ngoài giữa chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa đế quốc.

  • A. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh xuất khẩu hàng hóa, chủ nghĩa đế quốc xuất khẩu lao động.
  • B. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh xuất khẩu tư bản để xây dựng cơ sở hạ tầng, chủ nghĩa đế quốc để khai thác tài nguyên.
  • C. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh chủ yếu xuất khẩu hàng hóa, chủ nghĩa đế quốc chủ yếu xuất khẩu tư bản.
  • D. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh không đầu tư ra nước ngoài, chủ nghĩa đế quốc mới bắt đầu đầu tư.

Câu 19: Hệ quả trực tiếp và quan trọng nhất của sự hình thành các tổ chức độc quyền vào cuối thế kỉ XIX là gì?

  • A. Chuyển chủ nghĩa tư bản từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền.
  • B. Làm sụp đổ hoàn toàn nền kinh tế phong kiến.
  • C. Giải quyết được mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều giữa các ngành kinh tế.

Câu 20: Sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học - công nghệ từ giữa thế kỉ XX đến nay đã tác động như thế nào đến chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Làm suy giảm vai trò của sản xuất công nghiệp truyền thống.
  • B. Ngăn chặn sự hình thành của các công ty xuyên quốc gia.
  • C. Hạn chế sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế.
  • D. Tạo ra sức sản xuất phát triển cao chưa từng có, thay đổi cơ cấu kinh tế và lực lượng lao động.

Câu 21: Phong trào “99 chống lại 1” bùng nổ ở Mỹ năm 2011 và lan rộng ra nhiều nước tư bản phản ánh thách thức nào của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Sự suy yếu của các tổ chức độc quyền.
  • B. Nguy cơ khủng hoảng tài chính - tiền tệ.
  • C. Tình trạng chênh lệch giàu - nghèo và bất bình đẳng xã hội ngày càng gia tăng.
  • D. Thiếu khả năng ứng phó với các vấn đề an ninh phi truyền thống.

Câu 22: So sánh chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa đế quốc, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục tiêu cạnh tranh là gì?

  • A. Tự do cạnh tranh chủ yếu cạnh tranh về hàng hóa, đế quốc chủ nghĩa cạnh tranh gay gắt về thị trường và thuộc địa.
  • B. Tự do cạnh tranh không có cạnh tranh, đế quốc chủ nghĩa mới có cạnh tranh.
  • C. Tự do cạnh tranh cạnh tranh để tăng sản xuất, đế quốc chủ nghĩa cạnh tranh để giảm sản xuất.
  • D. Tự do cạnh tranh cạnh tranh bằng chất lượng, đế quốc chủ nghĩa cạnh tranh bằng giá cả.

Câu 23: Ý nghĩa quan trọng nhất của sự mở rộng chủ nghĩa tư bản ra ngoài phạm vi châu Âu (Bắc Mỹ, châu Á) trong thế kỉ XIX là gì?

  • A. Làm chấm dứt hoàn toàn chế độ phong kiến trên thế giới.
  • B. Tạo ra sự phát triển đồng đều giữa các khu vực trên thế giới.
  • C. Ngăn chặn được các cuộc khủng hoảng kinh tế.
  • D. Biến chủ nghĩa tư bản từ một hệ thống ở châu Âu thành một hệ thống thế giới.

Câu 24: Tại sao cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (cuối thế kỉ XVIII) lại được coi là một cuộc cách mạng tư sản và có vai trò trong sự xác lập chủ nghĩa tư bản?

  • A. Vì nó lật đổ chế độ phong kiến ở Bắc Mỹ.
  • B. Vì nó giải phóng Bắc Mỹ khỏi ách thống trị của thực dân Anh, mở đường cho kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển.
  • C. Vì nó thiết lập chế độ quân chủ lập hiến ở Bắc Mỹ.
  • D. Vì nó là cuộc cách mạng công nghiệp đầu tiên trên thế giới.

Câu 25: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện sự khác biệt cơ bản về lực lượng lao động giữa chủ nghĩa tư bản giai đoạn đầu và chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Giai đoạn đầu chủ yếu là lao động nông nghiệp, hiện đại là lao động công nghiệp.
  • B. Giai đoạn đầu lao động có trình độ cao, hiện đại lao động phổ thông.
  • C. Giai đoạn đầu chủ yếu là công nhân công nghiệp, hiện đại có sự gia tăng mạnh mẽ của lao động trí thức, chuyên môn cao.
  • D. Giai đoạn đầu lao động tự do, hiện đại là lao động nô lệ.

Câu 26: Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU) và xu hướng toàn cầu hóa kinh tế ngày càng sâu sắc là minh chứng cho đặc trưng nào của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Là một hệ thống thế giới mang tính toàn cầu.
  • B. Sự can thiệp của nhà nước vào kinh tế bị hạn chế.
  • C. Các mâu thuẫn xã hội đã được giải quyết.
  • D. Vai trò của các tổ chức độc quyền bị suy giảm.

Câu 27: Tại sao sự hình thành và phát triển của các tổ chức độc quyền lại làm gia tăng mâu thuẫn trong lòng chủ nghĩa tư bản?

  • A. Vì nó làm giảm năng suất lao động.
  • B. Vì nó khiến các nước đế quốc ngừng cạnh tranh.
  • C. Vì nó xóa bỏ sự phân hóa giàu nghèo.
  • D. Vì nó làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa tư bản độc quyền và công nhân, giữa các tập đoàn độc quyền với nhau, và giữa các nước đế quốc về thị trường, thuộc địa.

Câu 28: Bối cảnh nào đã thúc đẩy sự chuyển đổi của chủ nghĩa tư bản từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền vào cuối thế kỉ XIX?

  • A. Quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, tư bản đạt đến mức độ cao.
  • B. Sự sụp đổ của chế độ phong kiến trên toàn thế giới.
  • C. Thành công của các cuộc cách mạng vô sản.
  • D. Nhu cầu về lao động thủ công tăng cao.

Câu 29: Nhận định nào sau đây đúng về vai trò của nhà nước trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa hiện đại?

  • A. Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào kinh tế.
  • B. Nhà nước chỉ đóng vai trò là người tiêu dùng lớn nhất.
  • C. Nhà nước can thiệp sâu vào kinh tế thông qua chính sách, pháp luật, đầu tư công để điều tiết và khắc phục khuyết tật của thị trường.
  • D. Nhà nước độc quyền hóa toàn bộ các ngành kinh tế quan trọng.

Câu 30: Mâu thuẫn cơ bản nào trong lòng xã hội tư bản được cho là vẫn tồn tại và có xu hướng gia tăng trong giai đoạn hiện đại?

  • A. Mâu thuẫn giữa tư bản và địa chủ.
  • B. Mâu thuẫn giữa tư bản (đặc biệt là tư bản độc quyền) và lao động làm thuê (công nhân và tầng lớp lao động khác).
  • C. Mâu thuẫn giữa nông dân và công nhân.
  • D. Mâu thuẫn giữa nhà nước và các tổ chức độc quyền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở các quốc gia Tây Âu trong giai đoạn nửa sau thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XVIII chủ yếu gắn liền với sự thắng lợi của loại hình cách mạng nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Quốc gia nào dưới đây được coi là nơi chủ nghĩa tư bản được xác lập sớm nhất ở châu Âu, mở đầu cho thời kì phát triển của phương thức sản xuất mới?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) có tác động quan trọng nhất đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Tại sao cuộc Duy tân Minh Trị (Nhật Bản) năm 1868 được coi là một sự kiện quan trọng đánh dấu sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở châu Á?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đặc trưng cơ bản nào sau đây phản ánh rõ nhất bản chất của chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền (đế quốc chủ nghĩa) vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Một trong những biểu hiện của sự phát triển chủ nghĩa tư bản ra ngoài phạm vi châu Âu trong thế kỉ XIX là sự kiện nào dưới đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Tại sao nói cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, việc xuất khẩu tư bản trở thành đặc biệt quan trọng đối với các nước đế quốc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Việc các cường quốc tư bản lớn nhất đã chia nhau xong đất đai trên thế giới vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX dẫn đến hệ quả chủ yếu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Nhận định nào sau đây *không* phản ánh đúng đặc trưng của chủ nghĩa tư bản hiện đại (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay)?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phân tích vai trò của Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc, 1911) đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở nước này.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Sự dung hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp để hình thành tư bản tài chính là đặc trưng của giai đoạn nào của chủ nghĩa tư bản?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, đế quốc Anh được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn” chủ yếu là do:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nhận định nào sau đây phản ánh *đúng* tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Việc các công ty tư bản lớn liên kết với nhau để cùng sản xuất, tiêu thụ một loại sản phẩm nhằm khống chế thị trường và thu lợi nhuận cao là biểu hiện của hình thức tổ chức độc quyền nào phổ biến ở Đức và Pháp cuối thế kỉ XIX?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Cách mạng công nghiệp (thế kỉ XVIII-XIX) đã tạo ra sự phân hóa xã hội sâu sắc với sự hình thành của hai giai cấp cơ bản nào trong xã hội tư bản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Sự kiện nào dưới đây đánh dấu mốc chủ nghĩa tư bản chính thức được xác lập ở một cường quốc lớn tại châu Âu vào cuối thế kỉ XVIII?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục đích của việc đầu tư ra nước ngoài giữa chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa đế quốc.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Hệ quả trực tiếp và quan trọng nhất của sự hình thành các tổ chức độc quyền vào cuối thế kỉ XIX là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học - công nghệ từ giữa thế kỉ XX đến nay đã tác động như thế nào đến chủ nghĩa tư bản hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phong trào “99 chống lại 1” bùng nổ ở Mỹ năm 2011 và lan rộng ra nhiều nước tư bản phản ánh thách thức nào của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: So sánh chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa đế quốc, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục tiêu cạnh tranh là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Ý nghĩa quan trọng nhất của sự mở rộng chủ nghĩa tư bản ra ngoài phạm vi châu Âu (Bắc Mỹ, châu Á) trong thế kỉ XIX là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tại sao cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (cuối thế kỉ XVIII) lại được coi là một cuộc cách mạng tư sản và có vai trò trong sự xác lập chủ nghĩa tư bản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đặc điểm nào dưới đây thể hiện sự khác biệt cơ bản về lực lượng lao động giữa chủ nghĩa tư bản giai đoạn đầu và chủ nghĩa tư bản hiện đại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Sự ra đời của Liên minh châu Âu (EU) và xu hướng toàn cầu hóa kinh tế ngày càng sâu sắc là minh chứng cho đặc trưng nào của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Tại sao sự hình thành và phát triển của các tổ chức độc quyền lại làm gia tăng mâu thuẫn trong lòng chủ nghĩa tư bản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Bối cảnh nào đã thúc đẩy sự chuyển đổi của chủ nghĩa tư bản từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền vào cuối thế kỉ XIX?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Nhận định nào sau đây *đúng* về vai trò của nhà nước trong nền kinh tế tư bản chủ nghĩa hiện đại?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Mâu thuẫn cơ bản nào trong lòng xã hội tư bản được cho là vẫn tồn tại và có xu hướng gia tăng trong giai đoạn hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc chuyển từ giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

  • A. Sự phát triển của khoa học kỹ thuật và công nghệ mới.
  • B. Quá trình tích tụ và tập trung tư bản diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Nhu cầu mở rộng thị trường và thuộc địa của các nước tư bản.
  • D. Sự ra đời và phát triển của giai cấp công nhân hiện đại.

Câu 2: Hình thức tổ chức độc quyền nào sau đây thể hiện sự liên kết chặt chẽ nhất giữa các doanh nghiệp, trong đó các doanh nghiệp tham gia hoàn toàn mất tính độc lập về sản xuất và tiêu thụ?

  • A. Cartel (Cácten)
  • B. Syndicate (Xanhđica)
  • C. Pool (Pô)
  • D. Trust (Tơrớt)

Câu 3: Nội dung nào sau đây không phải là một đặc điểm kinh tế cơ bản của giai đoạn chủ nghĩa đế quốc?

  • A. Cạnh tranh tự do hoàn toàn giữa các doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • B. Xuất khẩu tư bản trở thành yếu tố có vai trò đặc biệt quan trọng.
  • C. Hình thành các tổ chức độc quyền chi phối nền kinh tế.
  • D. Sự dung hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp.

Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau:

"Từ cuối thế kỷ XIX, các công ty đường sắt ở Hoa Kỳ đã hợp nhất thành các "tơrớt" khổng lồ, kiểm soát giá cước vận tải và chi phối nhiều ngành kinh tế khác."

Đoạn thông tin trên minh họa cho đặc điểm nào của chủ nghĩa đế quốc?

  • A. Sự tăng cường vai trò của nhà nước trong kinh tế.
  • B. Sự hình thành và vai trò chi phối của các tổ chức độc quyền.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống ngân hàng.
  • D. Quá trình xâm lược và thuộc địa hóa trên quy mô toàn cầu.

Câu 5: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản cuối thế kỷ XIX có tác động như thế nào đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở khu vực châu Á?

  • A. Kìm hãm sự xâm nhập của tư bản phương Tây vào châu Á.
  • B. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á.
  • C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Nhật Bản và khu vực.
  • D. Làm suy yếu hệ thống thuộc địa của các nước phương Tây tại châu Á.

Câu 6: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, vai trò của nhà nước đã có sự thay đổi như thế nào so với giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh?

  • A. Giảm thiểu sự can thiệp vào các hoạt động kinh tế.
  • B. Chỉ tập trung vào duy trì trật tự xã hội và an ninh quốc phòng.
  • C. Hoàn toàn rút khỏi các lĩnh vực kinh tế, để thị trường tự điều tiết.
  • D. Tăng cường can thiệp vào kinh tế để điều tiết và ổn định thị trường.

Câu 7: Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 có tác động như thế nào đến hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc?

  • A. Làm suy yếu hệ thống thuộc địa do các nước đế quốc bị suy yếu.
  • B. Làm gia tăng mâu thuẫn và cạnh tranh giữa các nước đế quốc về thuộc địa.
  • C. Dẫn đến sự tan rã hoàn toàn của hệ thống thuộc địa.
  • D. Không có tác động đáng kể đến hệ thống thuộc địa.

Câu 8: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính "hiện đại" của chủ nghĩa tư bản hiện đại so với các giai đoạn trước?

  • A. Sự tồn tại của các tổ chức độc quyền lớn.
  • B. Quá trình toàn cầu hóa kinh tế diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Dựa trên nền tảng của cách mạng khoa học và công nghệ.
  • D. Sự can thiệp ngày càng tăng của nhà nước vào kinh tế.

Câu 9: So sánh chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai giai đoạn này là gì?

  • A. Hình thức cạnh tranh kinh tế.
  • B. Vai trò của nhà nước trong kinh tế.
  • C. Mức độ phát triển của khoa học kỹ thuật.
  • D. Quy mô của các doanh nghiệp.

Câu 10: Đến đầu thế kỷ XX, quốc gia nào được mệnh danh là "công xưởng của thế giới"?

  • A. Hoa Kỳ.
  • B. Anh.
  • C. Đức.
  • D. Pháp.

Câu 11: Hình thức xuất khẩu tư bản chủ yếu trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc là gì?

  • A. Xuất khẩu hàng hóa sang các nước thuộc địa.
  • B. Cho vay vốn với lãi suất cao.
  • C. Đầu tư trực tiếp vào các nước thuộc địa và kém phát triển.
  • D. Viện trợ kinh tế cho các nước đang phát triển.

Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh một trong những mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Mâu thuẫn giữa tư bản và lao động.
  • B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về thuộc địa.
  • C. Mâu thuẫn giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Mâu thuẫn giữa tính chất xã hội hóa của sản xuất và chế độ tư hữu tư bản chủ nghĩa.

Câu 13: Đâu là một trong những thách thức lớn mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Nguy cơ khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu.
  • B. Sự trỗi dậy của các phong trào công nhân ở các nước phát triển.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nước đang phát triển.
  • D. Tình trạng thiếu hụt lao động có trình độ cao.

Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình xác lập chủ nghĩa tư bản ở châu Âu?

  • A. Các cuộc phát kiến địa lý.
  • B. Phong trào Văn hóa Phục hưng.
  • C. Cuộc Cách mạng công nghiệp.
  • D. Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 15: Chính sách "đóng cửa" của Nhật Bản dưới thời Mạc phủ Tokugawa (trước Duy tân Minh Trị) đã cản trở điều gì?

  • A. Sự phát triển văn hóa truyền thống Nhật Bản.
  • B. Quá trình phát triển kinh tế tư bản chủ nghĩa ở Nhật Bản.
  • C. Khả năng phòng thủ quân sự của Nhật Bản.
  • D. Quan hệ ngoại giao của Nhật Bản với các nước châu Á.

Câu 16: Trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản, hình thức sản xuất chủ yếu là gì?

  • A. Sản xuất dây chuyền trong nhà máy.
  • B. Sản xuất nhỏ tại gia đình.
  • C. Sản xuất nông nghiệp quy mô lớn.
  • D. Công trường thủ công.

Câu 17: Động lực chính thúc đẩy các nước tư bản phương Tây xâm lược thuộc địa vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX là gì?

  • A. Nhu cầu về thị trường tiêu thụ và nguồn nguyên liệu.
  • B. Mong muốn truyền bá văn minh phương Tây.
  • C. Yếu tố tôn giáo và ý thức hệ.
  • D. Áp lực dân số và vấn đề xã hội trong nước.

Câu 18: Sự ra đời của giai cấp tư sản gắn liền với phương thức sản xuất nào?

  • A. Phương thức sản xuất phong kiến.
  • B. Phương thức sản xuất nô lệ.
  • C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
  • D. Phương thức sản xuất cộng sản nguyên thủy.

Câu 19: Trong bối cảnh chủ nghĩa tư bản hiện đại, cụm từ "nhà nước phúc lợi" dùng để chỉ điều gì?

  • A. Mô hình nhà nước độc tài, kiểm soát toàn bộ xã hội.
  • B. Mô hình nhà nước tăng cường vai trò trong đảm bảo an sinh xã hội.
  • C. Mô hình nhà nước giảm thiểu sự can thiệp vào kinh tế.
  • D. Mô hình nhà nước tập trung vào phát triển quân sự.

Câu 20: Đâu là một trong những biểu hiện của quá trình toàn cầu hóa kinh tế trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Sự suy giảm của thương mại quốc tế.
  • B. Xu hướng các quốc gia tự cung tự cấp.
  • C. Sự phân chia thị trường thế giới giữa các cường quốc.
  • D. Gia tăng đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và dòng vốn quốc tế.

Câu 21: Hình thức tổ chức độc quyền "Côngxoocxiom" có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Chỉ tập trung vào một ngành kinh tế nhất định.
  • B. Liên kết theo chiều ngang giữa các doanh nghiệp cùng ngành.
  • C. Đa dạng hóa ngành nghề, bao gồm cả công nghiệp, ngân hàng, thương mại...
  • D. Chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng.

Câu 22: Điểm chung trong chính sách kinh tế của các nước tư bản phát triển hiện nay là gì?

  • A. Ưu tiên tuyệt đối cho tự do thị trường, hạn chế tối đa sự can thiệp nhà nước.
  • B. Kết hợp giữa kinh tế thị trường và vai trò điều tiết của nhà nước.
  • C. Tăng cường quốc hữu hóa các ngành kinh tế then chốt.
  • D. Áp dụng mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 23: Phong trào "Chiếm lấy phố Wall" năm 2011 ở Hoa Kỳ phản ánh điều gì về chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Sự khủng hoảng của hệ thống ngân hàng Hoa Kỳ.
  • B. Sự suy yếu của phong trào công nhân.
  • C. Mâu thuẫn xã hội gia tăng, đặc biệt là bất bình đẳng giàu nghèo.
  • D. Sự phản đối toàn cầu hóa kinh tế.

Câu 24: Thuật ngữ "chủ nghĩa thực dân mới" trong giai đoạn hiện nay đề cập đến hình thức thống trị nào?

  • A. Thống trị trực tiếp bằng quân sự và bộ máy cai trị.
  • B. Phân chia thuộc địa giữa các cường quốc.
  • C. Thống trị thông qua các công ty thương mại độc quyền.
  • D. Thống trị gián tiếp thông qua kinh tế và chính trị, thao túng các nước đang phát triển.

Câu 25: Yếu tố nào sau đây không góp phần vào sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Cách mạng khoa học và công nghệ.
  • B. Toàn cầu hóa kinh tế.
  • C. Chính sách bảo hộ mậu dịch và đóng cửa kinh tế.
  • D. Vai trò điều tiết kinh tế của nhà nước.

Câu 26: Mục tiêu chính của các tổ chức độc quyền tư bản là gì?

  • A. Tối đa hóa lợi nhuận.
  • B. Ổn định thị trường.
  • C. Phát triển khoa học công nghệ.
  • D. Nâng cao đời sống người lao động.

Câu 27: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất hiện một tầng lớp mới trong giai cấp tư sản, đó là tầng lớp nào?

  • A. Tư sản công nghiệp.
  • B. Tư bản tài chính.
  • C. Tư sản thương nghiệp.
  • D. Địa chủ tư sản hóa.

Câu 28: Hãy sắp xếp các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản theo thứ tự thời gian: (A) Chủ nghĩa tư bản hiện đại, (B) Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, (C) Chủ nghĩa tư bản độc quyền.

  • A. (A) - (B) - (C)
  • B. (A) - (C) - (B)
  • C. (B) - (C) - (A)
  • D. (C) - (B) - (A)

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đúng về hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc?

  • A. Hệ thống thuộc địa mang lại lợi ích cho cả các nước đế quốc và thuộc địa.
  • B. Hệ thống thuộc địa góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các quốc gia.
  • C. Hệ thống thuộc địa dựa trên nguyên tắc tự nguyện và hợp tác.
  • D. Hệ thống thuộc địa là cơ sở để các nước đế quốc bóc lột và nô dịch các dân tộc thuộc địa.

Câu 30: Trong tương lai, chủ nghĩa tư bản hiện đại có thể sẽ tiếp tục điều chỉnh và thay đổi để thích ứng với những thách thức mới nào?

  • A. Biến đổi khí hậu, cạn kiệt tài nguyên, bất ổn xã hội gia tăng.
  • B. Sự trỗi dậy của các hệ tư tưởng đối lập.
  • C. Chiến tranh thế giới và xung đột quân sự.
  • D. Sự suy giảm dân số và thiếu hụt lao động.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quyết định trong việc chuyển từ giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Hình thức tổ chức độc quyền nào sau đây thể hiện sự liên kết chặt chẽ nhất giữa các doanh nghiệp, trong đó các doanh nghiệp tham gia hoàn toàn mất tính độc lập về sản xuất và tiêu thụ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Nội dung nào sau đây *không* phải là một đặc điểm kinh tế cơ bản của giai đoạn chủ nghĩa đế quốc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Đọc đoạn thông tin sau:

'Từ cuối thế kỷ XIX, các công ty đường sắt ở Hoa Kỳ đã hợp nhất thành các 'tơrớt' khổng lồ, kiểm soát giá cước vận tải và chi phối nhiều ngành kinh tế khác.'

Đoạn thông tin trên minh họa cho đặc điểm nào của chủ nghĩa đế quốc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản cuối thế kỷ XIX có tác động như thế nào đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở khu vực châu Á?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại, vai trò của nhà nước đã có sự thay đổi như thế nào so với giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 có tác động như thế nào đến hệ thống thuộc địa của các nước đế quốc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất tính 'hiện đại' của chủ nghĩa tư bản hiện đại so với các giai đoạn trước?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: So sánh chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa tư bản độc quyền, điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai giai đoạn này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đến đầu thế kỷ XX, quốc gia nào được mệnh danh là 'công xưởng của thế giới'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Hình thức xuất khẩu tư bản chủ yếu trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nội dung nào sau đây phản ánh một trong những mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đâu là một trong những thách thức lớn mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu mốc quan trọng trong quá trình xác lập chủ nghĩa tư bản ở châu Âu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Chính sách 'đóng cửa' của Nhật Bản dưới thời Mạc phủ Tokugawa (trước Duy tân Minh Trị) đã cản trở điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong giai đoạn đầu của chủ nghĩa tư bản, hình thức sản xuất chủ yếu là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Động lực chính thúc đẩy các nước tư bản phương Tây xâm lược thuộc địa vào cuối thế kỷ XIX - đầu thế kỷ XX là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Sự ra đời của giai cấp tư sản gắn liền với phương thức sản xuất nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong bối cảnh chủ nghĩa tư bản hiện đại, cụm từ 'nhà nước phúc lợi' dùng để chỉ điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Đâu là một trong những biểu hiện của quá trình toàn cầu hóa kinh tế trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Hình thức tổ chức độc quyền 'Côngxoocxiom' có đặc điểm nổi bật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Điểm chung trong chính sách kinh tế của các nước tư bản phát triển hiện nay là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phong trào 'Chiếm lấy phố Wall' năm 2011 ở Hoa Kỳ phản ánh điều gì về chủ nghĩa tư bản hiện đại?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Thuật ngữ 'chủ nghĩa thực dân mới' trong giai đoạn hiện nay đề cập đến hình thức thống trị nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Yếu tố nào sau đây *không* góp phần vào sự phát triển của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Mục tiêu chính của các tổ chức độc quyền tư bản là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản độc quyền, xuất hiện một tầng lớp mới trong giai cấp tư sản, đó là tầng lớp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Hãy sắp xếp các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản theo thứ tự thời gian: (A) Chủ nghĩa tư bản hiện đại, (B) Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, (C) Chủ nghĩa tư bản độc quyền.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nhận xét nào sau đây đúng về hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Trong tương lai, chủ nghĩa tư bản hiện đại có thể sẽ tiếp tục điều chỉnh và thay đổi để thích ứng với những thách thức mới nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu bước chuyển cơ bản trong phương thức sản xuất, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ từ giữa thế kỉ XVIII?

  • A. Các cuộc cách mạng tư sản
  • B. Phong trào Văn hóa Phục hưng
  • C. Cách mạng công nghiệp
  • D. Các cuộc phát kiến địa lí

Câu 2: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, đặc điểm nổi bật nhất về mặt kinh tế của các nước tư bản là gì?

  • A. Sự ra đời và chi phối của các tổ chức độc quyền
  • B. Cạnh tranh tự do giữa các xí nghiệp nhỏ
  • C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn chiếm ưu thế
  • D. Vai trò quản lý của nhà nước bị suy yếu

Câu 3: Tại sao việc xuất khẩu tư bản lại trở thành một đặc trưng quan trọng của chủ nghĩa đế quốc, khác với xuất khẩu hàng hóa ở giai đoạn trước?

  • A. Để tìm kiếm nguồn lao động rẻ mạt ở các thuộc địa.
  • B. Nhằm quảng bá sản phẩm công nghiệp của chính quốc.
  • C. Để đầu tư vào các công trình công cộng ở nước ngoài.
  • D. Nhằm thu lợi nhuận cao hơn do tỉ suất lợi nhuận ở chính quốc có xu hướng giảm.

Câu 4: Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở châu Á?

  • A. Lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân phương Tây.
  • B. Giúp Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa và phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
  • C. Thiết lập chế độ cộng hòa dân chủ ở Nhật Bản.
  • D. Đưa Nhật Bản trở thành một cường quốc nông nghiệp hàng đầu thế giới.

Câu 5: Sự hình thành các tổ chức độc quyền như Cartel, Syndicate, Trust phản ánh quy luật kinh tế nào của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Quy luật tích tụ và tập trung tư bản.
  • B. Quy luật giá trị.
  • C. Quy luật cung cầu.
  • D. Quy luật cạnh tranh.

Câu 6: Đế quốc Anh vào cuối thế kỉ XIX được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn” chủ yếu là do:

  • A. Vị trí địa lí nằm gần đường xích đạo.
  • B. Công nghệ chiếu sáng phát triển vượt bậc.
  • C. Chính sách giao thương buôn bán liên tục ngày đêm.
  • D. Hệ thống thuộc địa rộng lớn trải khắp các châu lục.

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản trong mối quan hệ giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp ở giai đoạn chủ nghĩa đế quốc so với giai đoạn tự do cạnh tranh là gì?

  • A. Hai loại tư bản này dung hợp lại thành tư bản tài chính, chi phối kinh tế.
  • B. Tư bản ngân hàng hoàn toàn tách biệt với tư bản công nghiệp.
  • C. Tư bản công nghiệp kiểm soát hoàn toàn tư bản ngân hàng.
  • D. Tư bản ngân hàng chỉ cho vay ngắn hạn đối với công nghiệp.

Câu 8: Thách thức nào sau đây mang tính toàn cầu và tiềm ẩn nguy cơ gây mất ổn định cho hệ thống chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Sự phát triển chậm chạp của khoa học công nghệ.
  • B. Thiếu nguồn lực lao động có trình độ cao.
  • C. Các cuộc khủng hoảng tài chính, năng lượng mang tính chu kỳ.
  • D. Sự suy giảm vai trò của các tổ chức độc quyền.

Câu 9: Cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc, dù còn hạn chế, nhưng đã có tác động tích cực nào đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở quốc gia này?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn ảnh hưởng của các cường quốc phương Tây.
  • B. Lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế Mãn Thanh, mở đường cho kinh tế tư bản phát triển.
  • C. Thiết lập chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Câu 10: So với giai đoạn tự do cạnh tranh, giai đoạn chủ nghĩa đế quốc tăng cường việc phân chia thế giới thành các khu vực ảnh hưởng và thuộc địa nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Tìm kiếm thị trường tiêu thụ, nguồn nguyên liệu và nơi đầu tư tư bản.
  • B. Lan tỏa các giá trị văn hóa và văn minh phương Tây.
  • C. Giúp đỡ các quốc gia chậm phát triển.
  • D. Thiết lập hòa bình và trật tự thế giới mới.

Câu 11: Một trong những tiềm năng quan trọng của chủ nghĩa tư bản hiện đại giúp nó có khả năng thích ứng và tiếp tục phát triển trong bối cảnh mới là:

  • A. Việc duy trì chế độ độc quyền nhà nước tuyệt đối.
  • B. Sự suy yếu của các mâu thuẫn nội tại.
  • C. Bề dày kinh nghiệm quản lý kinh tế và hệ thống pháp chế tương đối hoàn chỉnh.
  • D. Hoàn toàn xóa bỏ tình trạng bất bình đẳng xã hội.

Câu 12: Phong trào “99 chống lại 1” bùng nổ ở Mỹ và lan rộng ra nhiều nước tư bản (năm 2011) phản ánh thách thức xã hội nào của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Sự suy giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Vấn đề ô nhiễm môi trường ngày càng trầm trọng.
  • C. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nền kinh tế mới nổi.
  • D. Tình trạng phân hóa giàu nghèo và bất bình đẳng xã hội gia tăng.

Câu 13: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX) đã tạo ra tiền đề kinh tế và xã hội quan trọng nhất nào cho sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Phát triển lực lượng sản xuất lên một trình độ cao chưa từng có, tạo ra khối lượng hàng hóa khổng lồ.
  • B. Giải quyết hoàn toàn vấn đề thất nghiệp và nghèo đói.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất phong kiến.
  • D. Thiết lập nền dân chủ rộng rãi cho mọi tầng lớp nhân dân.

Câu 14: Mâu thuẫn kinh tế cơ bản nào trong lòng chủ nghĩa tư bản ngày càng gay gắt và là nguyên nhân sâu xa dẫn đến các cuộc khủng hoảng kinh tế chu kỳ?

  • A. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và địa chủ phong kiến.
  • B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
  • C. Mâu thuẫn giữa sản xuất có xu hướng mở rộng vô hạn và sức mua có hạn của quần chúng nhân dân.
  • D. Mâu thuẫn giữa các tổ chức độc quyền và nhà nước tư sản.

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và chủ nghĩa tư bản độc quyền (đế quốc) là gì?

  • A. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước không có tổ chức độc quyền.
  • B. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước có sự can thiệp sâu rộng hơn của nhà nước vào kinh tế để cứu nguy cho chủ nghĩa tư bản.
  • C. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước chỉ xuất hiện ở các nước chậm phát triển.
  • D. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước không còn mâu thuẫn xã hội.

Câu 16: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích vai trò của nhà nước tư sản trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại.

  • A. Can thiệp sâu hơn vào nền kinh tế, điều tiết vĩ mô, hỗ trợ các tổ chức độc quyền.
  • B. Hoàn toàn không can thiệp vào hoạt động kinh tế.
  • C. Chỉ tập trung vào các vấn đề an ninh quốc phòng.
  • D. Thực hiện phân phối lại tài sản một cách công bằng tuyệt đối.

Câu 17: Sự kiện nào sau đây không phản ánh sự mở rộng phạm vi của chủ nghĩa tư bản ra ngoài châu Âu trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

  • A. Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản.
  • B. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.
  • C. Cải cách của vua Rama V ở Xiêm.
  • D. Sự ra đời của Liên bang Xô Viết.

Câu 18: Loại hình tổ chức độc quyền nào là sự liên kết giữa các xí nghiệp cùng sản xuất một loại sản phẩm, thỏa thuận với nhau về giá cả, sản lượng, thị trường tiêu thụ?

  • A. Cartel
  • B. Syndicate
  • C. Trust
  • D. Công-xooc-xi-om (Consortium)

Câu 19: Tác động tiêu cực nào của chủ nghĩa đế quốc đối với các dân tộc thuộc địa vẫn còn ảnh hưởng đến ngày nay?

  • A. Giúp các nước thuộc địa xây dựng nền công nghiệp hiện đại.
  • B. Mang lại sự bình đẳng và công bằng xã hội.
  • C. Để lại hậu quả về ranh giới quốc gia nhân tạo, mâu thuẫn sắc tộc và kinh tế lạc hậu.
  • D. Phát triển hệ thống giáo dục tiên tiến cho người dân bản địa.

Câu 20: Sự phát triển nhảy vọt của khoa học – công nghệ (đặc biệt từ nửa sau thế kỷ XX) đã tác động như thế nào đến chủ nghĩa tư bản?

  • A. Làm giảm năng suất lao động và chất lượng sản phẩm.
  • B. Tạo ra lực lượng sản xuất mới, thúc đẩy quá trình toàn cầu hóa.
  • C. Khiến các tổ chức độc quyền bị tan rã.
  • D. Làm gia tăng sự phụ thuộc vào các nguồn năng lượng truyền thống.

Câu 21: Tiềm năng nào của chủ nghĩa tư bản hiện đại liên quan đến khả năng điều chỉnh để tồn tại và phát triển trong bối cảnh luôn thay đổi?

  • A. Sức mạnh quân sự áp đảo.
  • B. Sự đồng thuận tuyệt đối trong xã hội.
  • C. Khoảng cách giàu nghèo ngày càng thu hẹp.
  • D. Khả năng tự điều chỉnh và thích nghi.

Câu 22: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền vào cuối thế kỉ XIX?

  • A. Sự phát triển cao của lực lượng sản xuất và cạnh tranh gay gắt dẫn đến tích tụ, tập trung tư bản.
  • B. Nhà nước can thiệp trực tiếp vào mọi hoạt động kinh tế.
  • C. Sự bùng nổ của các cuộc cách mạng xã hội.
  • D. Nhu cầu xuất khẩu hàng hóa giảm sút.

Câu 23: Giai đoạn chủ nghĩa tư bản nào được đặc trưng bởi sự cạnh tranh tự do giữa vô số các doanh nghiệp nhỏ và vừa?

  • A. Chủ nghĩa đế quốc.
  • B. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
  • C. Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước.
  • D. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.

Câu 24: Sự ra đời của giai cấp công nhân hiện đại gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Các cuộc cách mạng tư sản.
  • B. Các cuộc phát kiến địa lí.
  • C. Phong trào Cải cách Tôn giáo.
  • D. Cách mạng công nghiệp.

Câu 25: So với các nước châu Á khác vào cuối thế kỉ XIX, Xiêm (Thái Lan) có điểm khác biệt cơ bản nào trong quá trình phát triển liên quan đến chủ nghĩa tư bản?

  • A. Thực hiện cải cách để duy trì độc lập, không trở thành thuộc địa chính thức của phương Tây.
  • B. Lật đổ chế độ phong kiến và thiết lập chế độ cộng hòa.
  • C. Phát triển mạnh mẽ công nghiệp nặng dựa vào tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Chủ động xâm lược và bành trướng ra bên ngoài.

Câu 26: Mặc dù có nhiều tiềm năng, chủ nghĩa tư bản hiện đại vẫn phải đối mặt với thách thức về các vấn đề an ninh phi truyền thống như an ninh lương thực, an ninh y tế, an ninh môi trường. Điều này cho thấy:

  • A. Chủ nghĩa tư bản đã giải quyết được mọi mâu thuẫn nội tại.
  • B. Những vấn đề mang tính toàn cầu vượt ra ngoài khả năng kiểm soát hoàn toàn của một hệ thống kinh tế-xã hội duy nhất.
  • C. Khoa học công nghệ không có vai trò trong việc giải quyết các vấn đề này.
  • D. Chủ nghĩa tư bản không còn là hệ thống kinh tế thống trị trên thế giới.

Câu 27: Sự hình thành các liên minh tư bản độc quyền quốc tế chia nhau thị trường thế giới là một đặc trưng của giai đoạn nào của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
  • B. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
  • C. Chủ nghĩa đế quốc.
  • D. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản trong con đường phát triển lên chủ nghĩa tư bản của Nhật Bản so với các nước Tây Âu là gì?

  • A. Không trải qua cách mạng công nghiệp.
  • B. Phát triển dựa hoàn toàn vào nông nghiệp.
  • C. Thiết lập chế độ cộng hòa từ sớm.
  • D. Phát triển theo con đường cải cách từ chế độ phong kiến, không trải qua cách mạng tư sản lật đổ hoàn toàn phong kiến.

Câu 29: Thuật ngữ “chủ nghĩa tư bản hiện đại” thường được dùng để chỉ giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ thời điểm nào?

  • A. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay.
  • B. Từ cuối thế kỉ XVIII đến đầu thế kỉ XIX.
  • C. Từ cuối thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX.
  • D. Trong giai đoạn giữa hai cuộc Chiến tranh thế giới.

Câu 30: Mâu thuẫn nào sau đây được xem là mâu thuẫn cơ bản nhất trong lòng xã hội tư bản?

  • A. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc.
  • B. Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và giai cấp vô sản.
  • C. Mâu thuẫn giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Mâu thuẫn giữa các tổ chức độc quyền.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Sự kiện lịch sử nào sau đây đánh dấu bước chuyển cơ bản trong phương thức sản xuất, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ từ giữa thế kỉ XVIII?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, đặc điểm nổi bật nhất về mặt kinh tế của các nước tư bản là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Tại sao việc xuất khẩu tư bản lại trở thành một đặc trưng quan trọng của chủ nghĩa đế quốc, khác với xuất khẩu hàng hóa ở giai đoạn trước?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở châu Á?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Sự hình thành các tổ chức độc quyền như Cartel, Syndicate, Trust phản ánh quy luật kinh tế nào của chủ nghĩa tư bản?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đế quốc Anh vào cuối thế kỉ XIX được mệnh danh là “đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn” chủ yếu là do:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản trong mối quan hệ giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp ở giai đoạn chủ nghĩa đế quốc so với giai đoạn tự do cạnh tranh là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Thách thức nào sau đây mang tính toàn cầu và tiềm ẩn nguy cơ gây mất ổn định cho hệ thống chủ nghĩa tư bản hiện đại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Cuộc Cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc, dù còn hạn chế, nhưng đã có tác động tích cực nào đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở quốc gia này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: So với giai đoạn tự do cạnh tranh, giai đoạn chủ nghĩa đế quốc tăng cường việc phân chia thế giới thành các khu vực ảnh hưởng và thuộc địa nhằm mục đích chủ yếu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một trong những tiềm năng quan trọng của chủ nghĩa tư bản hiện đại giúp nó có khả năng thích ứng và tiếp tục phát triển trong bối cảnh mới là:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phong trào “99 chống lại 1” bùng nổ ở Mỹ và lan rộng ra nhiều nước tư bản (năm 2011) phản ánh thách thức xã hội nào của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỷ XVIII - đầu thế kỷ XIX) đã tạo ra tiền đề kinh tế và xã hội quan trọng nhất nào cho sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Mâu thuẫn kinh tế cơ bản nào trong lòng chủ nghĩa tư bản ngày càng gay gắt và là nguyên nhân sâu xa dẫn đến các cuộc khủng hoảng kinh tế chu kỳ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Điểm khác biệt cơ bản giữa chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và chủ nghĩa tư bản độc quyền (đế quốc) là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Dựa vào kiến thức đã học, hãy phân tích vai trò của nhà nước tư sản trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Sự kiện nào sau đây *không* phản ánh sự mở rộng phạm vi của chủ nghĩa tư bản ra ngoài châu Âu trong giai đoạn cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Loại hình tổ chức độc quyền nào là sự liên kết giữa các xí nghiệp cùng sản xuất một loại sản phẩm, thỏa thuận với nhau về giá cả, sản lượng, thị trường tiêu thụ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Tác động tiêu cực nào của chủ nghĩa đế quốc đối với các dân tộc thuộc địa vẫn còn ảnh hưởng đến ngày nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Sự phát triển nhảy vọt của khoa học – công nghệ (đặc biệt từ nửa sau thế kỷ XX) đã tác động như thế nào đến chủ nghĩa tư bản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Tiềm năng nào của chủ nghĩa tư bản hiện đại liên quan đến khả năng điều chỉnh để tồn tại và phát triển trong bối cảnh luôn thay đổi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đâu là nguyên nhân chính dẫn đến sự hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền vào cuối thế kỉ XIX?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Giai đoạn chủ nghĩa tư bản nào được đặc trưng bởi sự cạnh tranh tự do giữa vô số các doanh nghiệp nhỏ và vừa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Sự ra đời của giai cấp công nhân hiện đại gắn liền với sự kiện nào trong lịch sử phát triển của chủ nghĩa tư bản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: So với các nước châu Á khác vào cuối thế kỉ XIX, Xiêm (Thái Lan) có điểm khác biệt cơ bản nào trong quá trình phát triển liên quan đến chủ nghĩa tư bản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Mặc dù có nhiều tiềm năng, chủ nghĩa tư bản hiện đại vẫn phải đối mặt với thách thức về các vấn đề an ninh phi truyền thống như an ninh lương thực, an ninh y tế, an ninh môi trường. Điều này cho thấy:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Sự hình thành các liên minh tư bản độc quyền quốc tế chia nhau thị trường thế giới là một đặc trưng của giai đoạn nào của chủ nghĩa tư bản?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản trong con đường phát triển lên chủ nghĩa tư bản của Nhật Bản so với các nước Tây Âu là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Thuật ngữ “chủ nghĩa tư bản hiện đại” thường được dùng để chỉ giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ thời điểm nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Mâu thuẫn nào sau đây được xem là mâu thuẫn cơ bản nhất trong lòng xã hội tư bản?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu vào cuối thời kì trung đại gắn liền với quá trình tích lũy tư bản nguyên thủy. Quá trình này chủ yếu dựa vào hoạt động nào?

  • A. Phát triển các công trường thủ công quy mô lớn.
  • B. Thành lập các công ty thương mại độc quyền.
  • C. Đẩy mạnh sản xuất nông nghiệp hàng hóa.
  • D. Cướp bóc tài nguyên, lao động và mở rộng thị trường qua con đường thực dân.

Câu 2: Cuộc cách mạng tư sản nào dưới đây được xem là một trong những cuộc cách mạng tiêu biểu đánh dấu sự xác lập quyền thống trị của giai cấp tư sản, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ ở châu Âu?

  • A. Cách mạng Tân Hợi (Trung Quốc, 1911).
  • B. Cuộc Duy tân Minh Trị (Nhật Bản, 1868).
  • C. Cách mạng Tư sản Pháp (1789).
  • D. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ (cuối thế kỉ XVIII).

Câu 3: Một đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa tư bản trong giai đoạn tự do cạnh tranh (khoảng thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX) là gì?

  • A. Sự ra đời của các tổ chức độc quyền chi phối nền kinh tế.
  • B. Quan hệ sản xuất dựa trên tự do cạnh tranh giữa các nhà tư bản.
  • C. Vai trò điều tiết của nhà nước tư sản trong nền kinh tế.
  • D. Xuất khẩu tư bản trở thành hoạt động kinh tế chủ yếu.

Câu 4: Cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) đã tạo ra bước nhảy vọt trong lĩnh vực sản xuất, chuyển từ sản xuất thủ công sang cơ khí hóa. Điều này có tác động trực tiếp nhất đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản như thế nào?

  • A. Làm gia tăng năng suất lao động, thúc đẩy sản xuất hàng hóa và tích lũy tư bản.
  • B. Dẫn đến sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ phong kiến.
  • C. Giải quyết triệt để mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản.
  • D. Chấm dứt hoạt động buôn bán nô lệ.

Câu 5: Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền. Sự chuyển biến này chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân.
  • B. Nhu cầu mở rộng thị trường thuộc địa.
  • C. Quá trình tích tụ và tập trung sản xuất, dẫn đến hình thành các tổ chức kinh tế khổng lồ.
  • D. Sự can thiệp ngày càng sâu của nhà nước vào kinh tế.

Câu 6: Tổ chức độc quyền (monopoly) trong chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX được hiểu là gì?

  • A. Liên minh giữa các nhà tư bản lớn nhằm chi phối việc sản xuất hoặc tiêu thụ một loại hàng hóa để thu lợi nhuận cao.
  • B. Một hình thức chính phủ do giai cấp tư sản thiết lập.
  • C. Tổ chức của công nhân đấu tranh đòi quyền lợi.
  • D. Liên minh quân sự giữa các nước đế quốc.

Câu 7: Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc (giai đoạn độc quyền) được V.I. Lênin chỉ ra là sự hình thành của tư bản tài chính. Tư bản tài chính là sự dung hợp giữa loại hình tư bản nào?

  • A. Tư bản nông nghiệp và tư bản thương nghiệp.
  • B. Tư bản nhà nước và tư bản tư nhân.
  • C. Tư bản công nghiệp và tư bản nông nghiệp.
  • D. Tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp.

Câu 8: Hoạt động kinh tế nào trở nên đặc biệt quan trọng và là một đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc, khác biệt so với giai đoạn tự do cạnh tranh?

  • A. Xuất khẩu hàng hóa công nghiệp.
  • B. Nhập khẩu nguyên liệu thô.
  • C. Xuất khẩu tư bản.
  • D. Phát triển thị trường nội địa.

Câu 9: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các nước tư bản lớn đẩy mạnh việc xâm chiếm và phân chia thuộc địa trên thế giới. Nguyên nhân sâu xa của hoạt động này là gì?

  • A. Truyền bá văn minh phương Tây đến các nước lạc hậu.
  • B. Nhu cầu về thị trường mới, nguồn nguyên liệu và nơi đầu tư tư bản của các nước đế quốc.
  • C. Giải quyết vấn đề dân số quá tải ở chính quốc.
  • D. Thực hiện các cam kết quốc tế về hỗ trợ phát triển.

Câu 10: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) được xem là một sự kiện quan trọng trong lịch sử châu Á vì nó đã:

  • A. Thiết lập chế độ xã hội chủ nghĩa đầu tiên ở châu Á.
  • B. Lật đổ hoàn toàn ách thống trị của các nước thực dân phương Tây.
  • C. Phục hồi chế độ Mạc Phủ và duy trì nền kinh tế phong kiến.
  • D. Giúp Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa và phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

Câu 11: Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có ý nghĩa quan trọng trong việc chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế. Tuy nhiên, cuộc cách mạng này vẫn còn hạn chế gì đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Trung Quốc?

  • A. Không giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân và không xóa bỏ hoàn toàn ách áp bức của đế quốc, phong kiến.
  • B. Thiết lập chế độ cộng hòa nhưng lại duy trì nền kinh tế lạc hậu.
  • C. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển nhưng lại kìm hãm công nghiệp.
  • D. Giải phóng dân tộc nhưng lại duy trì chế độ phong kiến.

Câu 12: Dựa vào hiểu biết về chủ nghĩa đế quốc, hãy phân tích vì sao mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa lại gay gắt vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

  • A. Do sự khác biệt về hệ tư tưởng chính trị.
  • B. Do các nước đế quốc muốn giải phóng dân tộc thuộc địa.
  • C. Do thế giới đã bị phân chia xong, các nước đế quốc muốn giành lại thuộc địa của nhau.
  • D. Do cạnh tranh về trình độ khoa học - kỹ thuật.

Câu 13: Thuật ngữ "chủ nghĩa tư bản hiện đại" thường được dùng để chỉ giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ khi nào đến nay?

  • A. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • B. Từ cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất.
  • C. Từ khi xuất hiện các tổ chức độc quyền.
  • D. Từ khi kết thúc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 14: Một trong những đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa tư bản hiện đại là sự kết hợp giữa sức mạnh kinh tế của các tổ chức độc quyền tư nhân với:

  • A. Lực lượng lao động có tay nghề cao.
  • B. Sức mạnh chính trị của nhà nước tư sản.
  • C. Các phong trào đấu tranh của công nhân.
  • D. Nguồn tài nguyên phong phú.

Câu 15: Cuộc Cách mạng Khoa học - Công nghệ hiện đại (từ giữa thế kỉ XX đến nay) đã tác động như thế nào đến chủ nghĩa tư bản?

  • A. Làm chậm lại tốc độ phát triển kinh tế.
  • B. Khiến các tổ chức độc quyền không còn vai trò.
  • C. Tạo ra sức sản xuất phát triển cao chưa từng có, thúc đẩy toàn cầu hóa.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn sự cạnh tranh trên thị trường.

Câu 16: Bên cạnh những thành tựu, chủ nghĩa tư bản hiện đại vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào dưới đây thể hiện rõ nhất tình trạng bất bình đẳng xã hội ngày càng gia tăng?

  • A. Nguy cơ khủng hoảng năng lượng.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt trên thị trường quốc tế.
  • C. Các vấn đề an ninh phi truyền thống (môi trường, dịch bệnh).
  • D. Khoảng cách giàu nghèo ngày càng sâu sắc, dẫn đến mâu thuẫn xã hội gay gắt.

Câu 17: So với giai đoạn tự do cạnh tranh, vai trò của nhà nước trong nền kinh tế tư bản ở giai đoạn hiện đại có điểm gì khác biệt cơ bản?

  • A. Nhà nước can thiệp sâu hơn vào quá trình điều tiết kinh tế.
  • B. Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào kinh tế.
  • C. Nhà nước chỉ đóng vai trò bảo vệ tài sản tư nhân.
  • D. Nhà nước chỉ tập trung phát triển nông nghiệp.

Câu 18: Một nhà sử học nhận định: "Đây là giai đoạn mà sự phân chia thế giới về mặt lãnh thổ giữa các cường quốc tư bản đã hoàn tất, dẫn đến những cuộc đối đầu trực diện để tái phân chia". Nhận định này đang nói về giai đoạn nào của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Giai đoạn tự do cạnh tranh.
  • B. Giai đoạn độc quyền (đế quốc chủ nghĩa).
  • C. Giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại.
  • D. Giai đoạn tích lũy tư bản nguyên thủy.

Câu 19: Sự ra đời của giai cấp vô sản công nghiệp gắn liền trực tiếp với sự kiện lịch sử nào?

  • A. Các cuộc cách mạng tư sản.
  • B. Quá trình tích lũy tư bản nguyên thủy.
  • C. Cách mạng Công nghiệp.
  • D. Các cuộc phát kiến địa lí.

Câu 20: Cuối thế kỉ XIX, một công ty thép khổng lồ ra đời ở Mỹ thông qua việc sáp nhập nhiều nhà máy nhỏ, kiểm soát phần lớn thị trường thép của cả nước. Hình thức tổ chức độc quyền này được gọi là gì?

  • A. Các-ten.
  • B. Xanh-đi-ca.
  • C. Công-xooc-xi-om.
  • D. Tơ-rớt.

Câu 21: Ý nào dưới đây không phải là tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Có trình độ sản xuất phát triển cao dựa trên thành tựu khoa học - công nghệ.
  • B. Đã giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn cơ bản trong xã hội tư bản.
  • C. Có bề dày kinh nghiệm và phương pháp quản lí kinh tế hiệu quả.
  • D. Có khả năng tự điều chỉnh và thích ứng với bối cảnh mới.

Câu 22: Việc các nước tư bản lớn đẩy mạnh xuất khẩu tư bản vào các nước thuộc địa và phụ thuộc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX nhằm mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Tìm kiếm lợi nhuận cao hơn do chi phí sản xuất và giá nhân công rẻ.
  • B. Hỗ trợ phát triển kinh tế cho các nước lạc hậu.
  • C. Phân phối lại của cải trên phạm vi toàn cầu.
  • D. Xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ người dân bản địa.

Câu 23: Một nhà máy dệt ở Anh vào cuối thế kỉ XVIII bắt đầu sử dụng máy kéo sợi Gien-ni và sau đó là máy hơi nước của James Watt. Sự thay đổi này là biểu hiện của:

  • A. Cuộc cách mạng nông nghiệp.
  • B. Sự phát triển của công trường thủ công.
  • C. Quá trình tích lũy tư bản nguyên thủy.
  • D. Sự khởi đầu của Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất.

Câu 24: Tại sao nói chủ nghĩa tư bản hiện đại là một hệ thống thế giới mang tính toàn cầu?

  • A. Vì tất cả các quốc gia trên thế giới đều là nước tư bản.
  • B. Vì quan hệ kinh tế tư bản chủ nghĩa và các tập đoàn xuyên quốc gia có ảnh hưởng rộng khắp trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Vì các nước tư bản đã xóa bỏ hoàn toàn biên giới quốc gia.
  • D. Vì các nước tư bản chỉ hợp tác kinh tế với nhau.

Câu 25: Thách thức nào dưới đây của chủ nghĩa tư bản hiện đại thể hiện sự phụ thuộc lẫn nhau và nguy cơ lây lan nhanh chóng giữa các nền kinh tế?

  • A. Tiềm ẩn những nguy cơ khủng hoảng mang tính toàn cầu (tài chính, năng lượng...).
  • B. Vấn đề phân biệt chủng tộc.
  • C. Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo.
  • D. Cạnh tranh về công nghệ giữa các tập đoàn.

Câu 26: Cuộc đấu tranh giành độc lập của các thuộc địa ở Mĩ Latinh trong thế kỉ XIX đã góp phần như thế nào vào sự phát triển chung của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Thiết lập chế độ xã hội chủ nghĩa ở khu vực này.
  • B. Cản trở sự mở rộng của chủ nghĩa tư bản.
  • C. Duy trì chế độ phong kiến kéo dài.
  • D. Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản bản địa phát triển và mở rộng thị trường cho các nước tư bản khác.

Câu 27: Một trong những mâu thuẫn cơ bản mà chủ nghĩa tư bản không giải quyết được một cách triệt để, thể hiện qua các cuộc khủng hoảng kinh tế định kỳ, là mâu thuẫn giữa:

  • A. Nhà nước và thị trường.
  • B. Thành thị và nông thôn.
  • C. Lực lượng sản xuất mang tính xã hội hóa cao và chế độ chiếm hữu tư nhân tư bản chủ nghĩa về tư liệu sản xuất.
  • D. Sản xuất và tiêu dùng.

Câu 28: Sự hình thành các tập đoàn xuyên quốc gia (Transnational corporations - TNCs) là một biểu hiện rõ nét của đặc điểm nào của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Chủ nghĩa tư bản độc quyền xuyên quốc gia và tính toàn cầu hóa.
  • B. Sự suy thoái của các tổ chức độc quyền.
  • C. Sự trở lại của chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
  • D. Vai trò giảm sút của tư bản tài chính.

Câu 29: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, đế quốc Anh được mệnh danh là "đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn" chủ yếu vì:

  • A. Nước Anh nằm gần đường xích đạo.
  • B. Hệ thống thuộc địa của Anh trải rộng khắp các châu lục trên thế giới.
  • C. Nước Anh là quốc gia đi đầu trong việc sử dụng năng lượng mặt trời.
  • D. Nước Anh có ảnh hưởng văn hóa lớn nhất thế giới.

Câu 30: So sánh giữa chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản hiện đại, điểm khác biệt cơ bản về lực lượng lao động là gì?

  • A. Giai đoạn độc quyền, lực lượng lao động chủ yếu là công nhân nông nghiệp, giai đoạn hiện đại là công nhân công nghiệp.
  • B. Giai đoạn độc quyền, lực lượng lao động có trình độ cao, giai đoạn hiện đại có trình độ thấp.
  • C. Giai đoạn độc quyền, lực lượng lao động chủ yếu là công nhân công nghiệp trình độ phổ thông, giai đoạn hiện đại, lực lượng lao động có nhiều chuyển biến về cơ cấu, trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, gia tăng lao động trí thức.
  • D. Giai đoạn độc quyền, lực lượng lao động có tổ chức chặt chẽ, giai đoạn hiện đại thì không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu vào cuối thời kì trung đại gắn liền với quá trình tích lũy tư bản nguyên thủy. Quá trình này chủ yếu dựa vào hoạt động nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cuộc cách mạng tư sản nào dưới đây được xem là một trong những cuộc cách mạng tiêu biểu đánh dấu sự xác lập quyền thống trị của giai cấp tư sản, mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ ở châu Âu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Một đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa tư bản trong giai đoạn tự do cạnh tranh (khoảng thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX) là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Cuộc Cách mạng Công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) đã tạo ra bước nhảy vọt trong lĩnh vực sản xuất, chuyển từ sản xuất thủ công sang cơ khí hóa. Điều này có tác động *trực tiếp nhất* đến sự phát triển của chủ nghĩa tư bản như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đến cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, chủ nghĩa tư bản chuyển sang giai đoạn độc quyền. Sự chuyển biến này chủ yếu do nguyên nhân nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Tổ chức độc quyền (monopoly) trong chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX được hiểu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc (giai đoạn độc quyền) được V.I. Lênin chỉ ra là sự hình thành của tư bản tài chính. Tư bản tài chính là sự dung hợp giữa loại hình tư bản nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Hoạt động kinh tế nào trở nên đặc biệt quan trọng và là một đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc, khác biệt so với giai đoạn tự do cạnh tranh?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các nước tư bản lớn đẩy mạnh việc xâm chiếm và phân chia thuộc địa trên thế giới. Nguyên nhân sâu xa của hoạt động này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản (1868) được xem là một sự kiện quan trọng trong lịch sử châu Á vì nó đã:

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có ý nghĩa quan trọng trong việc chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế. Tuy nhiên, cuộc cách mạng này vẫn còn hạn chế gì đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Trung Quốc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Dựa vào hiểu biết về chủ nghĩa đế quốc, hãy phân tích vì sao mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa lại gay gắt vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Thuật ngữ 'chủ nghĩa tư bản hiện đại' thường được dùng để chỉ giai đoạn phát triển của chủ nghĩa tư bản từ khi nào đến nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một trong những đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa tư bản hiện đại là sự kết hợp giữa sức mạnh kinh tế của các tổ chức độc quyền tư nhân với:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Cuộc Cách mạng Khoa học - Công nghệ hiện đại (từ giữa thế kỉ XX đến nay) đã tác động như thế nào đến chủ nghĩa tư bản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Bên cạnh những thành tựu, chủ nghĩa tư bản hiện đại vẫn phải đối mặt với nhiều thách thức. Thách thức nào dưới đây thể hiện rõ nhất tình trạng bất bình đẳng xã hội ngày càng gia tăng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: So với giai đoạn tự do cạnh tranh, vai trò của nhà nước trong nền kinh tế tư bản ở giai đoạn hiện đại có điểm gì khác biệt cơ bản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một nhà sử học nhận định: 'Đây là giai đoạn mà sự phân chia thế giới về mặt lãnh thổ giữa các cường quốc tư bản đã hoàn tất, dẫn đến những cuộc đối đầu trực diện để tái phân chia'. Nhận định này đang nói về giai đoạn nào của chủ nghĩa tư bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Sự ra đời của giai cấp vô sản công nghiệp gắn liền trực tiếp với sự kiện lịch sử nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Cuối thế kỉ XIX, một công ty thép khổng lồ ra đời ở Mỹ thông qua việc sáp nhập nhiều nhà máy nhỏ, kiểm soát phần lớn thị trường thép của cả nước. Hình thức tổ chức độc quyền này được gọi là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Ý nào dưới đây *không* phải là tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Việc các nước tư bản lớn đẩy mạnh xuất khẩu tư bản vào các nước thuộc địa và phụ thuộc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX nhằm mục đích chủ yếu là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một nhà máy dệt ở Anh vào cuối thế kỉ XVIII bắt đầu sử dụng máy kéo sợi Gien-ni và sau đó là máy hơi nước của James Watt. Sự thay đổi này là biểu hiện của:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Tại sao nói chủ nghĩa tư bản hiện đại là một hệ thống thế giới mang tính toàn cầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Thách thức nào dưới đây của chủ nghĩa tư bản hiện đại thể hiện sự phụ thuộc lẫn nhau và nguy cơ lây lan nhanh chóng giữa các nền kinh tế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cuộc đấu tranh giành độc lập của các thuộc địa ở Mĩ Latinh trong thế kỉ XIX đã góp phần như thế nào vào sự phát triển chung của chủ nghĩa tư bản?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Một trong những mâu thuẫn cơ bản mà chủ nghĩa tư bản không giải quyết được một cách triệt để, thể hiện qua các cuộc khủng hoảng kinh tế định kỳ, là mâu thuẫn giữa:

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Sự hình thành các tập đoàn xuyên quốc gia (Transnational corporations - TNCs) là một biểu hiện rõ nét của đặc điểm nào của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, đế quốc Anh được mệnh danh là 'đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn' chủ yếu vì:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: So sánh giữa chủ nghĩa tư bản độc quyền và chủ nghĩa tư bản hiện đại, điểm khác biệt cơ bản về lực lượng lao động là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Quá trình tích lũy tư bản nguyên thủy, diễn ra chủ yếu ở Tây Âu từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVIII, đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với sự ra đời của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất phong kiến, tạo nền tảng cho kinh tế tự cung tự cấp.
  • B. Tạo ra nguồn vốn ban đầu và lực lượng lao động làm thuê, thúc đẩy sự ra đời của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
  • C. Dẫn đến sự suy yếu của tầng lớp tư sản mới nổi, cản trở sự phát triển của thương mại.
  • D. Giúp các quốc gia phong kiến củng cố quyền lực, ngăn chặn sự xâm nhập của nền kinh tế hàng hóa.

Câu 2: Các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu như Cách mạng Hà Lan, Cách mạng Anh, Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII có ý nghĩa cốt lõi gì đối với sự xác lập của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Giúp tầng lớp quý tộc phong kiến củng cố quyền cai trị và mở rộng lãnh thổ.
  • B. Thiết lập chế độ xã hội chủ nghĩa, hướng tới bình đẳng và công bằng.
  • C. Lật đổ hoặc hạn chế quyền lực của chế độ phong kiến, mở đường cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
  • D. Khôi phục nền kinh tế nông nghiệp truyền thống, hạn chế sự phát triển của công nghiệp.

Câu 3: Cuộc Cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) ở các nước như Anh, Pháp, Đức, Hoa Kỳ đã tạo ra chuyển biến kinh tế to lớn nhất là gì?

  • A. Tăng cường vai trò của kinh tế nông nghiệp và các làng nghề thủ công truyền thống.
  • B. Duy trì chế độ kinh tế tự cung tự cấp, hạn chế trao đổi hàng hóa.
  • C. Chuyển đổi sang nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, loại bỏ thị trường tự do.
  • D. Chuyển từ sản xuất thủ công sang sản xuất bằng máy móc, hình thành nền công nghiệp hiện đại.

Câu 4: Bên cạnh những tiến bộ kinh tế, Cách mạng công nghiệp cũng tạo ra những hệ quả xã hội sâu sắc. Hệ quả nào sau đây là rõ nét nhất?

  • A. Hình thành hai giai cấp cơ bản đối lập: tư sản và vô sản, cùng với sự gia tăng mâu thuẫn xã hội.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân biệt giàu nghèo, tạo nên một xã hội đồng đều.
  • C. Tăng cường sự gắn bó của cộng đồng nông thôn, giảm di dân ra thành thị.
  • D. Củng cố vị thế của tầng lớp quý tộc phong kiến trong xã hội.

Câu 5: Giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh (sau Cách mạng công nghiệp đến cuối thế kỉ XIX) được đặc trưng bởi điều gì?

  • A. Sự chi phối của các tổ chức độc quyền khổng lồ trên thị trường.
  • B. Cạnh tranh tự do giữa các nhà tư bản là động lực chính, chưa có sự can thiệp đáng kể của nhà nước.
  • C. Nền kinh tế chủ yếu dựa vào nông nghiệp và thủ công nghiệp.
  • D. Xuất khẩu tư bản trở thành hoạt động kinh tế quan trọng nhất.

Câu 6: Sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền (đế quốc chủ nghĩa) vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX chủ yếu do nguyên nhân kinh tế nào?

  • A. Sự phát triển của lực lượng sản xuất và quá trình tích tụ, tập trung tư bản dẫn đến hình thành các tổ chức độc quyền.
  • B. Nhà nước can thiệp ngày càng sâu vào nền kinh tế để điều tiết cạnh tranh.
  • C. Các cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa bùng nổ, buộc chủ nghĩa tư bản phải thay đổi.
  • D. Sự suy thoái của nền công nghiệp, buộc các nhà tư bản phải liên kết lại để tồn tại.

Câu 7: Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc là sự hình thành các tổ chức độc quyền. Các tổ chức này có vai trò như thế nào trong đời sống kinh tế của các nước tư bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

  • A. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, không ảnh hưởng lớn đến nền kinh tế quốc dân.
  • B. Thúc đẩy cạnh tranh tự do giữa các doanh nghiệp nhỏ.
  • C. Hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp và dịch vụ.
  • D. Nắm giữ vai trò quyết định trong sinh hoạt kinh tế, chi phối sản xuất và thị trường.

Câu 8: Đặc trưng "sự dung hợp tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp thành tư bản tài chính" nói lên điều gì về cấu trúc quyền lực kinh tế trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

  • A. Quyền lực kinh tế tập trung vào tay một nhóm nhỏ các nhà tài phiệt, là sự kết hợp giữa chủ ngân hàng và chủ công nghiệp.
  • B. Ngân hàng và công nghiệp hoạt động hoàn toàn độc lập với nhau.
  • C. Nhà nước kiểm soát hoàn toàn cả ngân hàng và công nghiệp.
  • D. Chỉ có các nhà công nghiệp mới có khả năng tích lũy tư bản lớn.

Câu 9: Tại sao "xuất khẩu tư bản" lại trở thành một đặc điểm đặc biệt quan trọng của chủ nghĩa đế quốc, khác với giai đoạn tự do cạnh tranh chủ yếu là "xuất khẩu hàng hóa"?

  • A. Do các nước đế quốc không còn khả năng sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
  • B. Để giúp đỡ các nước thuộc địa phát triển kinh tế, nâng cao đời sống.
  • C. Nhằm tìm kiếm lợi nhuận cao hơn, giải quyết vấn đề dư thừa tư bản và tìm kiếm thị trường, nguyên liệu mới.
  • D. Đây chỉ là hoạt động ngẫu nhiên, không mang tính chiến lược của các nước đế quốc.

Câu 10: Việc các cường quốc tư bản lớn nhất đã "chia nhau xong đất đai trên thế giới" thành hệ thống thuộc địa và khu vực ảnh hưởng vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX phản ánh đặc trưng nào của chủ nghĩa đế quốc?

  • A. Sự phát triển vượt bậc của khoa học công nghệ.
  • B. Xu hướng bành trướng, xâm lược, cạnh tranh khốc liệt giữa các nước đế quốc để giành giật thuộc địa và thị trường.
  • C. Sự hợp tác hòa bình giữa các cường quốc để phát triển kinh tế toàn cầu.
  • D. Nhà nước tư bản hoàn toàn không can thiệp vào quan hệ quốc tế.

Câu 11: Đế quốc Anh cuối thế kỉ XIX được mệnh danh là "đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn". Biệt danh này chủ yếu nói lên điều gì về quy mô và tính chất của đế quốc Anh?

  • A. Anh là quốc gia đi đầu trong việc sử dụng năng lượng Mặt Trời.
  • B. Kinh tế Anh suy thoái, chỉ còn giữ được vài thuộc địa nhỏ.
  • C. Anh chỉ có thuộc địa ở bán cầu Đông, nơi Mặt Trời luôn chiếu sáng.
  • D. Hệ thống thuộc địa của Anh trải rộng trên toàn cầu, ở mọi múi giờ.

Câu 12: Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản có ý nghĩa đặc biệt trong bối cảnh châu Á cuối thế kỉ XIX vì nó đã giúp Nhật Bản làm gì?

  • A. Thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa, phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa và trở thành một đế quốc.
  • B. Tiếp tục duy trì chế độ phong kiến, củng cố nền độc lập tự chủ.
  • C. Trở thành thuộc địa của các cường quốc phương Tây.
  • D. Thiết lập chế độ xã hội chủ nghĩa đầu tiên ở châu Á.

Câu 13: Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc, mặc dù không giải quyết triệt để vấn đề dân tộc và dân chủ, nhưng được coi là đã "mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển". Điều này có nghĩa là gì?

  • A. Cách mạng đã xóa bỏ hoàn toàn ách thống trị của nước ngoài.
  • B. Thiết lập một nhà nước xã hội chủ nghĩa do giai cấp vô sản lãnh đạo.
  • C. Lật đổ chế độ quân chủ, tạo điều kiện thuận lợi hơn cho kinh tế tư bản phát triển.
  • D. Đưa Trung Quốc trở thành một đế quốc hùng mạnh ngay lập tức.

Câu 14: Chủ nghĩa tư bản hiện đại (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay) khác biệt cơ bản so với giai đoạn đế quốc chủ nghĩa ở đặc trưng nào dưới đây?

  • A. Sự thống trị của các tổ chức độc quyền tư nhân thuần túy.
  • B. Sự kết hợp giữa sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước (độc quyền nhà nước) và dựa trên nền tảng khoa học công nghệ.
  • C. Chỉ tập trung vào xuất khẩu hàng hóa thay vì xuất khẩu tư bản.
  • D. Hoàn toàn không còn mâu thuẫn giai cấp và khủng hoảng kinh tế.

Câu 15: Một trong những động lực chính thúc đẩy sự phát triển vượt bậc của chủ nghĩa tư bản hiện đại là gì?

  • A. Những thành tựu to lớn của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
  • B. Việc khôi phục chế độ nông nô và kinh tế tự nhiên.
  • C. Sự suy giảm vai trò của thị trường và cạnh tranh.
  • D. Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào đời sống kinh tế.

Câu 16: Lực lượng lao động trong chủ nghĩa tư bản hiện đại có những chuyển biến đáng chú ý về cơ cấu, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ. Điều này phản ánh xu hướng nào?

  • A. Tỉ lệ lao động nông nghiệp và công nhân giản đơn tăng lên nhanh chóng.
  • B. Trình độ chuyên môn của người lao động có xu hướng giảm sút.
  • C. Lực lượng lao động chủ yếu di chuyển từ thành thị về nông thôn.
  • D. Nhu cầu về lao động có trình độ chuyên môn, kỹ năng cao tăng lên, cơ cấu lao động thay đổi.

Câu 17: Một trong những tiềm năng lớn nhất giúp chủ nghĩa tư bản hiện đại duy trì sự tồn tại và phát triển là khả năng tự điều chỉnh và thích ứng. Biểu hiện nào sau đây thể hiện khả năng này?

  • A. Duy trì nguyên tắc laissez-faire (kinh tế hoàn toàn tự do, không có sự can thiệp của nhà nước).
  • B. Từ bỏ hoàn toàn cơ chế thị trường, chuyển sang kinh tế kế hoạch hóa.
  • C. Thực hiện các điều chỉnh về chính sách kinh tế - xã hội, tăng cường vai trò quản lý của nhà nước để vượt qua khủng hoảng và duy trì ổn định.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ từ các quốc gia khác.

Câu 18: Mặc dù có nhiều tiềm năng, chủ nghĩa tư bản hiện đại vẫn đối mặt với những thách thức nghiêm trọng. Thách thức nào sau đây mang tính toàn cầu và có nguy cơ ảnh hưởng đến sự ổn định chung?

  • A. Tiềm ẩn nguy cơ khủng hoảng kinh tế, tài chính, năng lượng... mang tính toàn cầu.
  • B. Hoàn toàn không còn mâu thuẫn giai cấp và sự phân hóa giàu nghèo.
  • C. Các vấn đề an ninh truyền thống (chiến tranh biên giới) đã được giải quyết triệt để.
  • D. Nhà nước tư bản đã giải quyết được mọi vấn đề xã hội như thất nghiệp, phân biệt chủng tộc.

Câu 19: Phong trào "99% chống lại 1%" bùng nổ ở Mỹ và lan rộng sang nhiều nước tư bản vào năm 2011 là biểu hiện rõ nét của thách thức nào mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt?

  • A. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
  • B. Thiếu hụt nguồn nhân lực chất lượng cao.
  • C. Sự can thiệp quá mức của nhà nước vào đời sống cá nhân.
  • D. Sự gia tăng bất bình đẳng xã hội, khoảng cách giàu nghèo ngày càng lớn.

Câu 20: So với giai đoạn tự do cạnh tranh, chủ nghĩa đế quốc có sự khác biệt nào về mục tiêu và phạm vi hoạt động kinh tế của các tập đoàn tư bản?

  • A. Chuyển từ xuất khẩu tư bản sang chỉ xuất khẩu hàng hóa.
  • B. Chuyển từ chủ yếu xuất khẩu hàng hóa sang xuất khẩu tư bản với quy mô lớn và tập trung.
  • C. Hạn chế hoạt động ra bên ngoài quốc gia, tập trung vào thị trường nội địa.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn hoạt động buôn bán và trao đổi quốc tế.

Câu 21: Sự phát triển của hệ thống đường sắt, tàu hơi nước, điện tín cuối thế kỉ XIX có tác động như thế nào đến đặc trưng "chia nhau xong đất đai trên thế giới" của chủ nghĩa đế quốc?

  • A. Tạo điều kiện thuận lợi về giao thông, liên lạc để các nước đế quốc dễ dàng bành trướng, xâm lược và quản lý thuộc địa.
  • B. Làm giảm nhu cầu về thuộc địa và thị trường mới ở nước ngoài.
  • C. Thúc đẩy các nước thuộc địa phát triển kinh tế độc lập.
  • D. Dẫn đến sự hợp tác hòa bình giữa các cường quốc trong phân chia thuộc địa.

Câu 22: Quan sát sơ đồ về cơ cấu kinh tế của một nước tư bản phát triển vào giữa thế kỉ XX cho thấy tỉ trọng ngành dịch vụ và công nghiệp công nghệ cao tăng đáng kể so với nông nghiệp và công nghiệp truyền thống. Sơ đồ này phản ánh đặc trưng nào của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Giai đoạn tích lũy tư bản nguyên thủy.
  • B. Giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
  • C. Giai đoạn chủ nghĩa đế quốc (độc quyền).
  • D. Giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại.

Câu 23: Dựa vào kiến thức về chủ nghĩa tư bản hiện đại, hãy dự đoán một xu hướng phát triển kinh tế có khả năng tiếp diễn trong tương lai gần.

  • A. Tăng cường ứng dụng công nghệ cao và tự động hóa trong sản xuất, đẩy mạnh toàn cầu hóa kinh tế.
  • B. Quay trở lại nền kinh tế nông nghiệp là chủ yếu, giảm sản xuất công nghiệp.
  • C. Các quốc gia tư bản sẽ đóng cửa biên giới, hạn chế thương mại quốc tế.
  • D. Nhà nước sẽ ngừng can thiệp vào mọi hoạt động kinh tế.

Câu 24: Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa và thị trường vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đã dẫn đến hệ quả trực tiếp và nghiêm trọng nào?

  • A. Sự hợp tác chặt chẽ giữa các cường quốc để cùng khai thác thuộc địa.
  • B. Các nước thuộc địa được trao trả độc lập hoàn toàn.
  • C. Bùng nổ các cuộc chiến tranh đế quốc để phân chia lại thế giới, tiêu biểu là Chiến tranh thế giới thứ nhất.
  • D. Các nước đế quốc chuyển sang phát triển kinh tế nội địa, không quan tâm đến bên ngoài.

Câu 25: Phân tích vai trò của tầng lớp tư sản trong các cuộc cách mạng tư sản. Vai trò nào là quan trọng nhất để chủ nghĩa tư bản được xác lập?

  • A. Họ là giai cấp lãnh đạo cách mạng, lật đổ hoặc hạn chế quyền lực phong kiến, thiết lập chế độ chính trị mới.
  • B. Họ là lực lượng lao động chính trong các nhà máy và công xưởng.
  • C. Họ là những người duy trì chế độ kinh tế nông nghiệp truyền thống.
  • D. Họ chỉ đóng vai trò là người ủng hộ tài chính cho các phong trào khác.

Câu 26: Nếu so sánh chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa đế quốc, điểm khác biệt nổi bật về cấu trúc doanh nghiệp là gì?

  • A. Chủ nghĩa đế quốc chủ yếu là các doanh nghiệp nhà nước.
  • B. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh có nhiều tổ chức độc quyền hơn.
  • C. Cả hai giai đoạn đều chỉ có các doanh nghiệp nhỏ và vừa.
  • D. Chủ nghĩa đế quốc đặc trưng bởi sự thống trị của các tổ chức độc quyền, khác với cạnh tranh tự do của nhiều doanh nghiệp nhỏ lẻ trước đó.

Câu 27: Tại sao cuộc Cách mạng công nghiệp được xem là "khẳng định sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản" ở châu Âu và Bắc Mĩ?

  • A. Nó giúp khôi phục lại chế độ phong kiến đã suy tàn.
  • B. Nó tạo ra sức sản xuất vượt trội, củng cố vững chắc địa vị kinh tế và xã hội của chủ nghĩa tư bản.
  • C. Nó dẫn đến sự ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên.
  • D. Nó khiến các nước này ngừng cạnh tranh và hợp tác hòa bình.

Câu 28: Dựa trên các đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc, hãy phân tích vì sao các nước đế quốc lại đẩy mạnh việc xâm chiếm và biến các nước châu Á, châu Phi thành thuộc địa.

  • A. Để tìm kiếm nguồn nguyên liệu, thị trường tiêu thụ, nơi đầu tư tư bản và vị trí chiến lược cho sự phát triển của kinh tế độc quyền.
  • B. Để truyền bá văn minh, giúp đỡ các nước lạc hậu phát triển.
  • C. Do dân số ở các nước đế quốc quá đông, cần tìm nơi di dân.
  • D. Nhằm mục đích thiết lập chế độ dân chủ và tự do cho các dân tộc khác.

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất đối với chủ nghĩa tư bản hiện đại là vấn đề an ninh phi truyền thống (biến đổi khí hậu, dịch bệnh, an ninh mạng...). Tại sao những vấn đề này lại trở thành thách thức nghiêm trọng?

  • A. Chúng chỉ ảnh hưởng đến các nước đang phát triển, không liên quan đến các nước tư bản.
  • B. Các vấn đề này đã được giải quyết hoàn toàn nhờ khoa học công nghệ.
  • C. Chúng tạo ra cơ hội kinh doanh mới, không phải thách thức.
  • D. Chúng mang tính toàn cầu, phức tạp, vượt ra ngoài khả năng kiểm soát của từng quốc gia và ảnh hưởng trực tiếp đến sự ổn định hệ thống.

Câu 30: Xét về mặt chính trị, sự xác lập của chủ nghĩa tư bản gắn liền với việc thiết lập thể chế nhà nước nào là phổ biến nhất trong giai đoạn đầu?

  • A. Chế độ phong kiến chuyên chế.
  • B. Chế độ cộng hòa hoặc quân chủ lập hiến.
  • C. Chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Chế độ chiếm hữu nô lệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Quá trình tích lũy tư bản nguyên thủy, diễn ra chủ yếu ở Tây Âu từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVIII, đóng vai trò quan trọng như thế nào đối với sự ra đời của chủ nghĩa tư bản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu như Cách mạng Hà Lan, Cách mạng Anh, Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII có ý nghĩa cốt lõi gì đối với sự xác lập của chủ nghĩa tư bản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Cuộc Cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) ở các nước như Anh, Pháp, Đức, Hoa Kỳ đã tạo ra chuyển biến kinh tế to lớn nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Bên cạnh những tiến bộ kinh tế, Cách mạng công nghiệp cũng tạo ra những hệ quả xã hội sâu sắc. Hệ quả nào sau đây là rõ nét nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh (sau Cách mạng công nghiệp đến cuối thế kỉ XIX) được đặc trưng bởi điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Sự chuyển biến từ chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh sang chủ nghĩa tư bản độc quyền (đế quốc chủ nghĩa) vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX chủ yếu do nguyên nhân kinh tế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một trong những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc là sự hình thành các tổ chức độc quyền. Các tổ chức này có vai trò như thế nào trong đời sống kinh tế của các nước tư bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đặc trưng 'sự dung hợp tư bản ngân hàng với tư bản công nghiệp thành tư bản tài chính' nói lên điều gì về cấu trúc quyền lực kinh tế trong giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Tại sao 'xuất khẩu tư bản' lại trở thành một đặc điểm đặc biệt quan trọng của chủ nghĩa đế quốc, khác với giai đoạn tự do cạnh tranh chủ yếu là 'xuất khẩu hàng hóa'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Việc các cường quốc tư bản lớn nhất đã 'chia nhau xong đất đai trên thế giới' thành hệ thống thuộc địa và khu vực ảnh hưởng vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX phản ánh đặc trưng nào của chủ nghĩa đế quốc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đế quốc Anh cuối thế kỉ XIX được mệnh danh là 'đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn'. Biệt danh này chủ yếu nói lên điều gì về quy mô và tính chất của đế quốc Anh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản có ý nghĩa đặc biệt trong bối cảnh châu Á cuối thế kỉ XIX vì nó đã giúp Nhật Bản làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc, mặc dù không giải quyết triệt để vấn đề dân tộc và dân chủ, nhưng được coi là đã 'mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển'. Điều này có nghĩa là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Chủ nghĩa tư bản hiện đại (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay) khác biệt cơ bản so với giai đoạn đế quốc chủ nghĩa ở đặc trưng nào dưới đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Một trong những động lực chính thúc đẩy sự phát triển vượt bậc của chủ nghĩa tư bản hiện đại là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Lực lượng lao động trong chủ nghĩa tư bản hiện đại có những chuyển biến đáng chú ý về cơ cấu, trình độ chuyên môn và nghiệp vụ. Điều này phản ánh xu hướng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Một trong những tiềm năng lớn nhất giúp chủ nghĩa tư bản hiện đại duy trì sự tồn tại và phát triển là khả năng tự điều chỉnh và thích ứng. Biểu hiện nào sau đây thể hiện khả năng này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Mặc dù có nhiều tiềm năng, chủ nghĩa tư bản hiện đại vẫn đối mặt với những thách thức nghiêm trọng. Thách thức nào sau đây mang tính toàn cầu và có nguy cơ ảnh hưởng đến sự ổn định chung?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phong trào '99% chống lại 1%' bùng nổ ở Mỹ và lan rộng sang nhiều nước tư bản vào năm 2011 là biểu hiện rõ nét của thách thức nào mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: So với giai đoạn tự do cạnh tranh, chủ nghĩa đế quốc có sự khác biệt nào về mục tiêu và phạm vi hoạt động kinh tế của các tập đoàn tư bản?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Sự phát triển của hệ thống đường sắt, tàu hơi nước, điện tín cuối thế kỉ XIX có tác động như thế nào đến đặc trưng 'chia nhau xong đất đai trên thế giới' của chủ nghĩa đế quốc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Quan sát sơ đồ về cơ cấu kinh tế của một nước tư bản phát triển vào giữa thế kỉ XX cho thấy tỉ trọng ngành dịch vụ và công nghiệp công nghệ cao tăng đáng kể so với nông nghiệp và công nghiệp truyền thống. Sơ đồ này phản ánh đặc trưng nào của chủ nghĩa tư bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Dựa vào kiến thức về chủ nghĩa tư bản hiện đại, hãy dự đoán một xu hướng phát triển kinh tế có khả năng tiếp diễn trong tương lai gần.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa và thị trường vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đã dẫn đến hệ quả trực tiếp và nghiêm trọng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích vai trò của tầng lớp tư sản trong các cuộc cách mạng tư sản. Vai trò nào là quan trọng nhất để chủ nghĩa tư bản được xác lập?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Nếu so sánh chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa đế quốc, điểm khác biệt nổi bật về cấu trúc doanh nghiệp là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Tại sao cuộc Cách mạng công nghiệp được xem là 'khẳng định sự thắng lợi của chủ nghĩa tư bản' ở châu Âu và Bắc Mĩ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Dựa trên các đặc trưng của chủ nghĩa đế quốc, hãy phân tích vì sao các nước đế quốc lại đẩy mạnh việc xâm chiếm và biến các nước châu Á, châu Phi thành thuộc địa.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Một trong những thách thức lớn nhất đối với chủ nghĩa tư bản hiện đại là vấn đề an ninh phi truyền thống (biến đổi khí hậu, dịch bệnh, an ninh mạng...). Tại sao những vấn đề này lại trở thành thách thức nghiêm trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Xét về mặt chính trị, sự xác lập của chủ nghĩa tư bản gắn liền với việc thiết lập thể chế nhà nước nào là phổ biến nhất trong giai đoạn đầu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phong trào "Rào đất" (Enclosure Movement) ở Anh từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVIII đã tác động như thế nào đến quá trình tích lũy nguyên thủy của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Giúp nông dân có thêm đất đai để sản xuất, tăng thu nhập.
  • B. Tăng cường quyền sở hữu đất đai của nhà nước phong kiến.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển của các công trường thủ công truyền thống.
  • D. Biến nông dân thành lao động làm thuê, cung cấp nguồn nhân công cho công nghiệp.

Câu 2: Phân tích vai trò của các cuộc cách mạng tư sản (tiêu biểu là ở Hà Lan, Anh, Pháp) trong việc xác lập chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.

  • A. Lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến và thiết lập ngay chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • B. Xóa bỏ hoặc hạn chế chế độ phong kiến, tạo khuôn khổ chính trị cho kinh tế tư bản phát triển.
  • C. Thành lập các tổ chức độc quyền nhà nước để kiểm soát nền kinh tế.
  • D. Chỉ giải quyết các vấn đề về tôn giáo, không ảnh hưởng đến kinh tế.

Câu 3: Cuộc Cách mạng Công nghiệp cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX được đánh dấu bởi sự ra đời và ứng dụng rộng rãi của loại máy móc nào?

  • A. Máy hơi nước.
  • B. Máy tính điện tử.
  • C. Máy dệt thủ công.
  • D. Động cơ đốt trong.

Câu 4: Phân tích tác động chủ yếu của Cách mạng Công nghiệp đến cơ cấu xã hội ở các nước tư bản.

  • A. Tăng cường vai trò của tầng lớp quý tộc phong kiến.
  • B. Làm biến mất hoàn toàn giai cấp nông dân.
  • C. Dẫn đến sự hình thành và phát triển của hai giai cấp cơ bản: tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.
  • D. Củng cố địa vị của các phường hội thủ công.

Câu 5: Giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh (đến cuối thế kỉ XIX) có đặc điểm kinh tế nổi bật nào?

  • A. Sự chi phối của các tổ chức độc quyền khổng lồ.
  • B. Vai trò điều tiết mạnh mẽ của nhà nước trong mọi hoạt động kinh tế.
  • C. Sự xuất hiện và thống trị của tư bản tài chính.
  • D. Cạnh tranh gay gắt giữa nhiều nhà tư bản nhỏ và vừa.

Câu 6: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sự tích tụ và tập trung sản xuất ở trình độ cao đã dẫn đến sự ra đời của hiện tượng kinh tế nào ở các nước tư bản?

  • A. Các tổ chức độc quyền.
  • B. Các công xã nông nghiệp.
  • C. Các phường hội thủ công.
  • D. Các hợp tác xã tiểu thủ công nghiệp.

Câu 7: Khái niệm "tư bản tài chính" trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc là sự hợp nhất giữa loại hình tư bản nào?

  • A. Tư bản nông nghiệp và tư bản thương nghiệp.
  • B. Tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp.
  • C. Tư bản nhà nước và tư bản tư nhân.
  • D. Tư bản trong nước và tư bản nước ngoài.

Câu 8: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến việc các nước tư bản chuyển sang đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.

  • A. Nhu cầu mở rộng lãnh thổ quốc gia vì mục đích danh dự.
  • B. Mong muốn truyền bá văn hóa và tôn giáo ra bên ngoài.
  • C. Nhu cầu về nguyên liệu, thị trường tiêu thụ và nơi đầu tư lợi nhuận cao từ các tổ chức độc quyền.
  • D. Giải quyết tình trạng thừa dân số trong nước.

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây không phải là một trong năm đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc theo phân tích của V.I. Lênin?

  • A. Sự thống trị của các tổ chức độc quyền.
  • B. Sự hình thành của tư bản tài chính.
  • C. Việc xuất khẩu tư bản trở nên đặc biệt quan trọng.
  • D. Sự ưu tiên phát triển nông nghiệp quy mô nhỏ.

Câu 10: Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của quốc gia này?

  • A. Đưa Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ trở thành thuộc địa và phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
  • B. Thiết lập chế độ xã hội chủ nghĩa đầu tiên ở châu Á.
  • C. Khôi phục hoàn toàn chế độ phong kiến Mạc phủ.
  • D. Biến Nhật Bản thành một nước nông nghiệp lạc hậu.

Câu 11: So với các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu trước đó, con đường phát triển tư bản chủ nghĩa của Nhật Bản sau Duy tân Minh Trị có điểm gì đặc biệt?

  • A. Diễn ra bằng một cuộc cách mạng vũ trang của giai cấp vô sản.
  • B. Được thực hiện dưới sự lãnh đạo của tầng lớp nông dân.
  • C. Là một cuộc cải cách do tầng lớp quý tộc tư sản hóa đứng đầu, không lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến mà duy trì yếu tố phong kiến.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự giúp đỡ từ các nước tư bản phương Tây.

Câu 12: Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc đã đạt được thành quả quan trọng nào?

  • A. Giải phóng Trung Quốc khỏi ách thống trị của các nước đế quốc.
  • B. Lật đổ triều Mãn Thanh, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế.
  • C. Thành lập chế độ xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc.
  • D. Đưa giai cấp vô sản lên nắm quyền lãnh đạo đất nước.

Câu 13: Mặc dù Cách mạng Tân Hợi (1911) mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc, nhưng cuộc cách mạng này vẫn còn hạn chế. Hạn chế lớn nhất là gì?

  • A. Không lật đổ được triều Mãn Thanh.
  • B. Không thành lập được chế độ cộng hòa.
  • C. Không ban hành Hiến pháp mới.
  • D. Không xóa bỏ được ách thống trị của đế quốc và chế độ phong kiến, không giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.

Câu 14: Chủ nghĩa tư bản hiện đại (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay) có đặc trưng nổi bật nào khác biệt so với giai đoạn chủ nghĩa đế quốc cổ điển?

  • A. Sự kết hợp chặt chẽ giữa sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản (chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước).
  • B. Sự thống trị tuyệt đối của các công trường thủ công.
  • C. Nền kinh tế hoàn toàn dựa vào nông nghiệp.
  • D. Không còn sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.

Câu 15: Cách mạng Khoa học - Công nghệ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động như thế nào đến lực lượng sản xuất của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Làm giảm năng suất lao động một cách đáng kể.
  • B. Khiến các ngành công nghiệp truyền thống suy thoái hoàn toàn.
  • C. Tạo ra bước nhảy vọt về năng suất, thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế tri thức.
  • D. Làm gia tăng tình trạng thất nghiệp trầm trọng trên toàn cầu.

Câu 16: Phân tích một trong những tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại.

  • A. Đã giải quyết triệt để mâu thuẫn giữa tư sản và vô sản.
  • B. Có khả năng tự điều chỉnh và thích nghi để tồn tại và phát triển trong bối cảnh mới.
  • C. Đã xóa bỏ hoàn toàn sự bất bình đẳng trong xã hội.
  • D. Không còn đối mặt với bất kỳ cuộc khủng hoảng kinh tế nào.

Câu 17: Thách thức nào sau đây vẫn tồn tại và có xu hướng gia tăng trong lòng chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Sự thiếu hụt hoàn toàn nguồn lao động có kỹ năng.
  • B. Việc các tổ chức độc quyền bị giải thể.
  • C. Sự sụp đổ của hệ thống tài chính ngân hàng toàn cầu.
  • D. Khoảng cách giàu nghèo ngày càng sâu sắc và tình trạng bất bình đẳng xã hội.

Câu 18: Giải thích tại sao cuộc Duy tân Minh Trị được xem là một "cuộc cách mạng tư sản" mặc dù không lật đổ hoàn toàn Thiên hoàng?

  • A. Vì nó đã xóa bỏ những rào cản phong kiến, đưa Nhật Bản phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.
  • B. Vì nó thiết lập chế độ xã hội chủ nghĩa ở Nhật Bản.
  • C. Vì nó khôi phục hoàn toàn quyền lực cho tầng lớp Samurai.
  • D. Vì nó chỉ đơn thuần là một cuộc cải cách hành chính.

Câu 19: Trường hợp của Xiêm (Thái Lan ngày nay) vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX cho thấy điều gì về khả năng một quốc gia châu Á tránh được việc trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây?

  • A. Việc duy trì chế độ phong kiến truyền thống một cách nguyên vẹn.
  • B. Chỉ có thể dựa vào sự giúp đỡ từ một cường quốc khác.
  • C. Có thể thông qua con đường cải cách, mở cửa, hiện đại hóa đất nước một cách có chọn lọc và khôn khéo về ngoại giao.
  • D. Phải tiến hành một cuộc kháng chiến vũ trang quyết liệt.

Câu 20: So sánh sự khác biệt cơ bản về mục đích của các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV-XVI và công cuộc xâm chiếm thuộc địa cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.

  • A. Cả hai đều nhằm tìm kiếm nguồn lao động nô lệ.
  • B. Phát kiến địa lí chủ yếu tìm đường thương mại và nguồn nguyên liệu quý; xâm chiếm thuộc địa chủ yếu tìm thị trường, nguyên liệu, nơi đầu tư cho tư bản độc quyền.
  • C. Phát kiến địa lí nhằm truyền bá Thiên Chúa giáo; xâm chiếm thuộc địa nhằm truyền bá Hồi giáo.
  • D. Cả hai đều nhằm mục đích khoa học thuần túy.

Câu 21: Một công ty lớn mua lại các nhà cung cấp nguyên liệu, các nhà máy sản xuất và cả hệ thống phân phối sản phẩm. Đây là ví dụ về hình thức liên kết độc quyền nào?

  • A. Các-ten (Cartel - liên kết ngang về giá cả, thị trường).
  • B. Xanh-đi-ca (Syndicate - liên kết ngang về tiêu thụ).
  • C. Công-xooc-xi-om (Consortium - liên kết tạm thời theo dự án).
  • D. Tơ-rớt (Trust - liên kết dọc, kiểm soát toàn bộ quá trình sản xuất đến tiêu thụ).

Câu 22: Tại sao nói sự ra đời của tư bản tài chính là một bước phát triển mới của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Nó tập trung sức mạnh kinh tế khổng lồ, chi phối cả sản xuất và lưu thông, tạo điều kiện cho xuất khẩu tư bản.
  • B. Nó chấm dứt sự cạnh tranh giữa các ngân hàng và công ty công nghiệp.
  • C. Nó làm giảm vai trò của các tổ chức độc quyền.
  • D. Nó chỉ giới hạn hoạt động trong phạm vi một quốc gia.

Câu 23: Sự phân chia thế giới về mặt thuộc địa giữa các cường quốc đế quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đã dẫn đến hệ quả trực tiếp nào?

  • A. Chấm dứt mọi mâu thuẫn giữa các nước tư bản.
  • B. Thiết lập hòa bình bền vững trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Làm sâu sắc thêm mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa, dẫn đến các cuộc chiến tranh giành giật thuộc địa.
  • D. Thúc đẩy các nước thuộc địa nhanh chóng phát triển kinh tế.

Câu 24: Bối cảnh quốc tế nào đã tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản hiện đại có những điều chỉnh quan trọng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự ra đời và phát triển của hệ thống xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc.
  • B. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít.
  • C. Sự thống trị tuyệt đối của một cường quốc tư bản duy nhất.
  • D. Việc phát hiện ra các châu lục mới.

Câu 25: Phân tích vai trò của nhà nước trong nền kinh tế tư bản hiện đại.

  • A. Hoàn toàn không can thiệp vào hoạt động kinh tế.
  • B. Can thiệp ngày càng sâu rộng vào đời sống kinh tế để điều tiết, khắc phục khủng hoảng và bảo vệ lợi ích của giai cấp tư sản.
  • C. Chỉ đóng vai trò là người tiêu thụ hàng hóa.
  • D. Quốc hữu hóa toàn bộ các doanh nghiệp tư nhân.

Câu 26: Một trong những biểu hiện của xu hướng toàn cầu hóa trong chủ nghĩa tư bản hiện đại là gì?

  • A. Sự tan rã của các liên minh kinh tế quốc tế.
  • B. Việc đóng cửa biên giới và hạn chế thương mại quốc tế.
  • C. Sự gia tăng mạnh mẽ của các công ty xuyên quốc gia và các liên kết kinh tế quốc tế.
  • D. Sự quay trở lại của nền kinh tế tự cung tự cấp.

Câu 27: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà chủ nghĩa tư bản hiện đại phải đối mặt liên quan đến môi trường?

  • A. Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi trường và biến đổi khí hậu do mô hình sản xuất tiêu thụ.
  • B. Thiếu công nghệ để xử lý chất thải.
  • C. Sự bùng nổ dân số làm giảm áp lực lên môi trường.
  • D. Hợp tác quốc tế hiệu quả trong bảo vệ môi trường.

Câu 28: So sánh vai trò của xuất khẩu hàng hóa (giai đoạn tự do cạnh tranh) và xuất khẩu tư bản (giai đoạn đế quốc) đối với nền kinh tế tư bản.

  • A. Xuất khẩu hàng hóa quan trọng hơn xuất khẩu tư bản trong giai đoạn đế quốc.
  • B. Cả hai đều không quan trọng đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản.
  • C. Xuất khẩu tư bản chỉ diễn ra ở giai đoạn tự do cạnh tranh.
  • D. Xuất khẩu hàng hóa là đặc trưng của tự do cạnh tranh, còn xuất khẩu tư bản trở nên đặc biệt quan trọng và là đặc trưng của giai đoạn đế quốc.

Câu 29: Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, đặc biệt là trong giai đoạn đế quốc, đã tác động như thế nào đến tình hình chính trị thế giới?

  • A. Dẫn đến sự ra đời của một trật tự thế giới hòa bình, ổn định.
  • B. Làm gia tăng mâu thuẫn giữa các nước đế quốc, dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới.
  • C. Thúc đẩy sự hợp tác bình đẳng giữa các quốc gia.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa thực dân trên thế giới.

Câu 30: Nhìn lại toàn bộ quá trình phát triển, chủ nghĩa tư bản đã trải qua những giai đoạn chính nào theo trình tự thời gian?

  • A. Xác lập và tự do cạnh tranh → Đế quốc chủ nghĩa → Hiện đại.
  • B. Đế quốc chủ nghĩa → Xác lập và tự do cạnh tranh → Hiện đại.
  • C. Hiện đại → Đế quốc chủ nghĩa → Xác lập và tự do cạnh tranh.
  • D. Xác lập và tự do cạnh tranh → Hiện đại → Đế quốc chủ nghĩa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Phong trào 'Rào đất' (Enclosure Movement) ở Anh từ thế kỉ XV đến thế kỉ XVIII đã tác động như thế nào đến quá trình tích lũy nguyên thủy của chủ nghĩa tư bản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích vai trò của các cuộc cách mạng tư sản (tiêu biểu là ở Hà Lan, Anh, Pháp) trong việc xác lập chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Cuộc Cách mạng Công nghiệp cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX được đánh dấu bởi sự ra đời và ứng dụng rộng rãi của loại máy móc nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích tác động *chủ yếu* của Cách mạng Công nghiệp đến cơ cấu xã hội ở các nước tư bản.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh (đến cuối thế kỉ XIX) có đặc điểm kinh tế nổi bật nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sự tích tụ và tập trung sản xuất ở trình độ cao đã dẫn đến sự ra đời của hiện tượng kinh tế nào ở các nước tư bản?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khái niệm 'tư bản tài chính' trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc là sự hợp nhất giữa loại hình tư bản nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tích *nguyên nhân sâu xa* dẫn đến việc các nước tư bản chuyển sang đẩy mạnh xâm chiếm thuộc địa vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là một trong năm đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc theo phân tích của V.I. Lênin?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của quốc gia này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: So với các cuộc cách mạng tư sản ở châu Âu trước đó, con đường phát triển tư bản chủ nghĩa của Nhật Bản sau Duy tân Minh Trị có điểm gì *đặc biệt*?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc đã đạt được thành quả quan trọng nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Mặc dù Cách mạng Tân Hợi (1911) mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển ở Trung Quốc, nhưng cuộc cách mạng này vẫn còn hạn chế. Hạn chế *lớn nhất* là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Chủ nghĩa tư bản hiện đại (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay) có đặc trưng nổi bật nào khác biệt so với giai đoạn chủ nghĩa đế quốc cổ điển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cách mạng Khoa học - Công nghệ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã tác động như thế nào đến lực lượng sản xuất của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích một trong những *tiềm năng* của chủ nghĩa tư bản hiện đại.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Thách thức nào sau đây *vẫn tồn tại* và có xu hướng gia tăng trong lòng chủ nghĩa tư bản hiện đại?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Giải thích tại sao cuộc Duy tân Minh Trị được xem là một 'cuộc cách mạng tư sản' mặc dù không lật đổ hoàn toàn Thiên hoàng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trường hợp của Xiêm (Thái Lan ngày nay) vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX cho thấy điều gì về khả năng một quốc gia châu Á *tránh* được việc trở thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: So sánh sự khác biệt cơ bản về *mục đích* của các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV-XVI và công cuộc xâm chiếm thuộc địa cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một công ty lớn mua lại các nhà cung cấp nguyên liệu, các nhà máy sản xuất và cả hệ thống phân phối sản phẩm. Đây là ví dụ về hình thức liên kết độc quyền nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tại sao nói sự ra đời của tư bản tài chính là một bước phát triển mới của chủ nghĩa tư bản?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Sự phân chia thế giới về mặt thuộc địa giữa các cường quốc đế quốc cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX đã dẫn đến hệ quả *trực tiếp* nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Bối cảnh quốc tế nào đã tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản hiện đại có những điều chỉnh quan trọng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích vai trò của nhà nước trong nền kinh tế tư bản hiện đại.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Một trong những biểu hiện của xu hướng toàn cầu hóa trong chủ nghĩa tư bản hiện đại là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đâu là một trong những thách thức lớn nhất mà chủ nghĩa tư bản hiện đại phải đối mặt liên quan đến môi trường?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: So sánh vai trò của *xuất khẩu hàng hóa* (giai đoạn tự do cạnh tranh) và *xuất khẩu tư bản* (giai đoạn đế quốc) đối với nền kinh tế tư bản.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, đặc biệt là trong giai đoạn đế quốc, đã tác động như thế nào đến tình hình chính trị thế giới?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nhìn lại toàn bộ quá trình phát triển, chủ nghĩa tư bản đã trải qua những giai đoạn chính nào theo trình tự thời gian?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Giai đoạn đầu tiên của chủ nghĩa tư bản, kéo dài từ khi xác lập đến cuối thế kỉ XIX, được đặc trưng chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Cạnh tranh tự do giữa các nhà tư bản nhỏ và vừa.
  • B. Sự ra đời và chi phối của các tổ chức độc quyền.
  • C. Vai trò quản lý và điều tiết mạnh mẽ của nhà nước.
  • D. Sự hợp nhất giữa tư bản công nghiệp và tư bản tài chính.

Câu 2: Cuộc Cách mạng công nghiệp cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX đã có tác động sâu sắc như thế nào đến cấu trúc xã hội của các nước tư bản?

  • A. Làm suy yếu giai cấp tư sản, tăng cường vai trò của quý tộc phong kiến.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn sự phân chia giai cấp trong xã hội.
  • C. Hình thành hai giai cấp cơ bản, đối lập nhau là tư sản và vô sản.
  • D. Khôi phục chế độ nông nô và tầng lớp thị dân trung cổ.

Câu 3: Phân tích vai trò của cuộc Duy tân Minh Trị (1868) đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nhật Bản?

  • A. Thành lập chế độ quân chủ lập hiến, nhưng không thay đổi cơ cấu kinh tế.
  • B. Giúp Nhật Bản giữ vững chế độ phong kiến trước sự xâm nhập của phương Tây.
  • C. Biến Nhật Bản thành thuộc địa của các nước tư bản phương Tây.
  • D. Mở đường cho Nhật Bản phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa, thoát khỏi nguy cơ thuộc địa.

Câu 4: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sự ra đời của các tổ chức độc quyền (như cartel, syndicate, trust) ở các nước tư bản phản ánh xu thế kinh tế nào?

  • A. Xu thế phân tán sản xuất và giảm quy mô doanh nghiệp.
  • B. Xu thế tập trung tư bản và lũng đoạn thị trường.
  • C. Xu thế nhà nước hóa các ngành kinh tế trọng điểm.
  • D. Xu thế cạnh tranh hoàn hảo và bình đẳng giữa các doanh nghiệp.

Câu 5: Tại sao cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX được xem là giai đoạn chuyển mình của chủ nghĩa tư bản sang chủ nghĩa đế quốc?

  • A. Sự hình thành các tổ chức độc quyền và tăng cường xuất khẩu tư bản.
  • B. Các cuộc cách mạng tư sản nổ ra trên diện rộng ở châu Âu.
  • C. Chủ nghĩa tư bản bắt đầu được xác lập ở các quốc gia châu Âu.
  • D. Sự phát triển vượt bậc của nông nghiệp và thủ công nghiệp.

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc theo quan điểm của V.I. Lênin?

  • A. Xuất khẩu tư bản trở nên đặc biệt quan trọng.
  • B. Các liên minh tư bản độc quyền chia nhau thế giới.
  • C. Cạnh tranh tự do là phương thức chủ yếu của nền kinh tế.
  • D. Các cường quốc lớn đã chia nhau xong đất đai trên thế giới.

Câu 7: Bối cảnh nào đã thúc đẩy các nước tư bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX tăng cường xâm lược và mở rộng hệ thống thuộc địa?

  • A. Nhu cầu giải quyết tình trạng thừa lao động trong nước.
  • B. Nhu cầu về nguyên liệu, thị trường tiêu thụ và nơi đầu tư tư bản.
  • C. Mong muốn truyền bá văn hóa và thể chế chính trị ra bên ngoài.
  • D. Áp lực từ các nước phong kiến phương Đông.

Câu 8: Tại sao Anh được mệnh danh là "đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn" vào cuối thế kỉ XIX?

  • A. Vì Anh là quốc gia có nền kinh tế phát triển nhất thế giới.
  • B. Vì vị trí địa lý của Anh nằm ở trung tâm thế giới.
  • C. Vì Anh có lực lượng hải quân mạnh nhất thế giới.
  • D. Vì hệ thống thuộc địa của Anh trải rộng khắp các châu lục.

Câu 9: So với chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, chủ nghĩa đế quốc có điểm khác biệt cơ bản nào về mặt kinh tế?

  • A. Sự thống trị của các tổ chức độc quyền thay vì cạnh tranh tự do.
  • B. Sự xuất hiện của máy móc thay thế sức lao động chân tay.
  • C. Quy mô sản xuất nhỏ lẻ, phân tán.
  • D. Vai trò của nhà nước trong điều tiết kinh tế bị giảm sút.

Câu 10: Cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản tại đây?

  • A. Đưa Trung Quốc trở thành một cường quốc đế quốc.
  • B. Xác lập chế độ quân chủ lập hiến, duy trì ảnh hưởng phong kiến.
  • C. Lật đổ triều Mãn Thanh, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư bản phát triển.
  • D. Biến Trung Quốc thành thuộc địa hoàn toàn của các nước phương Tây.

Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa tư bản bước sang giai đoạn phát triển mới, được gọi là chủ nghĩa tư bản hiện đại. Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn này là gì?

  • A. Quay trở lại giai đoạn cạnh tranh tự do nguyên thủy.
  • B. Sự kết hợp giữa sức mạnh độc quyền tư nhân và vai trò điều tiết của nhà nước.
  • C. Hoàn toàn xóa bỏ sự tồn tại của các tổ chức độc quyền.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào nguồn lực từ các thuộc địa.

Câu 12: Cuộc Cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại (từ giữa thế kỉ XX) đã tác động như thế nào đến nền sản xuất của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Làm chậm lại tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Khiến sản xuất phụ thuộc nhiều hơn vào lao động chân tay.
  • C. Giảm thiểu sự cần thiết của khoa học trong sản xuất.
  • D. Thúc đẩy sức sản xuất phát triển nhảy vọt, dựa trên công nghệ cao.

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt, được thể hiện qua các phong trào xã hội như "Chiếm phố Wall" hay "99 chống lại 1", là gì?

  • A. Sự gia tăng bất bình đẳng xã hội và chênh lệch giàu nghèo.
  • B. Tình trạng thiếu hụt lao động có trình độ cao.
  • C. Sự suy giảm vai trò của các tổ chức độc quyền.
  • D. Thành công trong việc giải quyết mọi mâu thuẫn xã hội.

Câu 14: Tại sao chủ nghĩa tư bản hiện đại được đánh giá là có khả năng điều chỉnh và thích nghi cao?

  • A. Vì nó loại bỏ hoàn toàn các mâu thuẫn nội tại.
  • B. Vì nó duy trì nguyên tắc cạnh tranh tự do tuyệt đối.
  • C. Nhờ có bề dày kinh nghiệm quản lý, hệ thống pháp chế và cơ chế vận hành linh hoạt.
  • D. Vì nó không còn phải đối mặt với các cuộc khủng hoảng kinh tế.

Câu 15: Sự hình thành tư bản tài chính, thông qua sự dung hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp, là đặc trưng của giai đoạn nào của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
  • B. Chủ nghĩa đế quốc (độc quyền).
  • C. Chủ nghĩa tư bản hiện đại.
  • D. Giai đoạn tiền tư bản.

Câu 16: Việc xuất khẩu tư bản (đầu tư trực tiếp hoặc cho vay ra nước ngoài) trở nên đặc biệt quan trọng trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Thu lợi nhuận cao hơn từ các thị trường mới và khai thác tài nguyên.
  • B. Giúp đỡ các nước nghèo phát triển kinh tế.
  • C. Giảm bớt sự cạnh tranh trong nước.
  • D. Phát triển hệ thống giao thông vận tải toàn cầu.

Câu 17: Đâu là một trong những biểu hiện cụ thể của việc các cường quốc đế quốc "chia nhau xong đất đai trên thế giới" vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

  • A. Hợp tác bình đẳng giữa các nước lớn và nhỏ.
  • B. Thành lập các tổ chức quốc tế giải quyết tranh chấp lãnh thổ.
  • C. Thiết lập hệ thống thuộc địa rộng lớn ở châu Á, Phi, Mỹ Latinh.
  • D. Đẩy mạnh giao thương và trao đổi văn hóa tự do.

Câu 18: So sánh chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa tư bản hiện đại, điểm khác biệt nào phản ánh sự thay đổi lớn nhất về vai trò của nhà nước?

  • A. Nhà nước trong chủ nghĩa đế quốc hoàn toàn không can thiệp kinh tế.
  • B. Nhà nước trong chủ nghĩa tư bản hiện đại chỉ tập trung vào quân sự.
  • C. Nhà nước trong chủ nghĩa đế quốc chỉ hỗ trợ độc quyền tư nhân.
  • D. Nhà nước trong chủ nghĩa tư bản hiện đại đóng vai trò điều tiết, quản lý kinh tế vĩ mô bên cạnh sự tồn tại của độc quyền.

Câu 19: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) sử dụng nguồn năng lượng chủ yếu nào?

  • A. Hơi nước.
  • B. Điện và dầu mỏ.
  • C. Năng lượng hạt nhân.
  • D. Năng lượng Mặt Trời và gió.

Câu 20: Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở các nước châu Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX (ngoài Nhật Bản) thường diễn ra dưới hình thức nào?

  • A. Các cuộc cách mạng tư sản triệt để.
  • B. Sự xâm lược và thống trị của các đế quốc châu Á khác.
  • C. Các cuộc cải cách, canh tân đất nước dưới sức ép hoặc ảnh hưởng của phương Tây.
  • D. Tự phát triển từ nội tại của nền kinh tế phong kiến.

Câu 21: Thuật ngữ "tư bản tài chính" mô tả hiện tượng kinh tế nào?

  • A. Sự giàu có của các ngân hàng.
  • B. Vốn đầu tư vào lĩnh vực tài chính ngân hàng.
  • C. Sự phát triển của thị trường chứng khoán.
  • D. Sự hợp nhất giữa tư bản công nghiệp và tư bản ngân hàng dưới sự chi phối của một nhóm tài phiệt.

Câu 22: Một trong những tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại được thể hiện qua khả năng ứng phó với các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu hoặc dịch bệnh là gì?

  • A. Khả năng huy động nguồn lực khoa học - công nghệ và tài chính quy mô lớn.
  • B. Sự đoàn kết tuyệt đối giữa các quốc gia tư bản.
  • C. Việc loại bỏ hoàn toàn các động lực cạnh tranh.
  • D. Sự ưu tiên giải quyết các vấn đề xã hội hơn kinh tế.

Câu 23: Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là một ví dụ điển hình cho loại hình khủng hoảng nào trong lịch sử chủ nghĩa tư bản?

  • A. Khủng hoảng thiếu hụt sản xuất.
  • B. Khủng hoảng thừa (sản xuất vượt quá sức mua của thị trường).
  • C. Khủng hoảng tài nguyên thiên nhiên.
  • D. Khủng hoảng do thiếu vốn đầu tư.

Câu 24: Sự ra đời của các công ty đa quốc gia (Transnational Corporations) trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại phản ánh xu thế nào?

  • A. Phân chia thị trường nội địa.
  • B. Giảm thiểu đầu tư ra nước ngoài.
  • C. Quay trở về sản xuất nhỏ lẻ.
  • D. Toàn cầu hóa kinh tế và mở rộng phạm vi hoạt động ra ngoài biên giới quốc gia.

Câu 25: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến các cuộc cạnh tranh khốc liệt giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

  • A. Nhu cầu chia lại thuộc địa và thị trường khi thế giới đã bị phân chia xong.
  • B. Sự khác biệt về thể chế chính trị giữa các nước đế quốc.
  • C. Mong muốn thiết lập một trật tự thế giới hòa bình.
  • D. Ảnh hưởng của các cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa.

Câu 26: Trong chủ nghĩa tư bản hiện đại, lực lượng lao động có sự chuyển biến đáng kể về cơ cấu. Biểu hiện nào phản ánh sự thay đổi này?

  • A. Tỷ lệ lao động nông nghiệp tăng cao.
  • B. Giảm mạnh số lượng lao động trí thức và chuyên môn cao.
  • C. Tăng tỷ lệ lao động trong khu vực dịch vụ và các ngành đòi hỏi kỹ năng, trình độ cao.
  • D. Sự biến mất của giai cấp công nhân.

Câu 27: Nhận định nào phản ánh đúng về bản chất của nền dân chủ ở các nước tư bản hiện đại?

  • A. Dân chủ tuyệt đối, mọi công dân đều có quyền lực ngang nhau.
  • B. Vẫn còn tồn tại những hạn chế, trên thực tế quyền lực thường tập trung vào một bộ phận thiểu số.
  • C. Đã hoàn toàn xóa bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử.
  • D. Chỉ tồn tại trên lý thuyết, không được áp dụng trong thực tế.

Câu 28: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) dựa trên những phát minh chủ yếu nào?

  • A. Điện, dầu mỏ, hóa học, luyện kim.
  • B. Động cơ hơi nước, máy dệt.
  • C. Máy tính, internet, tự động hóa.
  • D. Năng lượng hạt nhân, công nghệ sinh học.

Câu 29: So với giai đoạn tự do cạnh tranh và đế quốc, chủ nghĩa tư bản hiện đại có điểm khác biệt nào về cách thức giải quyết các vấn đề xã hội?

  • A. Hoàn toàn bỏ qua các vấn đề xã hội.
  • B. Chỉ dựa vào từ thiện cá nhân.
  • C. Có sự can thiệp, điều chỉnh của nhà nước thông qua các chính sách phúc lợi, an sinh xã hội (dù còn hạn chế).
  • D. Đẩy mọi trách nhiệm cho các tổ chức quốc tế.

Câu 30: Khái niệm "toàn cầu hóa" (Globalization) trong bối cảnh chủ nghĩa tư bản hiện đại chủ yếu đề cập đến xu hướng nào?

  • A. Sự thống nhất về văn hóa và ngôn ngữ trên toàn thế giới.
  • B. Sự sụp đổ của các quốc gia dân tộc.
  • C. Việc quay trở lại các hoạt động kinh tế địa phương.
  • D. Sự gia tăng mạnh mẽ các mối liên hệ, tương tác và phụ thuộc lẫn nhau giữa các quốc gia về kinh tế, văn hóa, xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Giai đoạn đầu tiên của chủ nghĩa tư bản, kéo dài từ khi xác lập đến cuối thế kỉ XIX, được đặc trưng chủ yếu bởi yếu tố nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Cuộc Cách mạng công nghiệp cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX đã có tác động sâu sắc như thế nào đến cấu trúc xã hội của các nước tư bản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích vai trò của cuộc Duy tân Minh Trị (1868) đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở Nhật Bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, sự ra đời của các tổ chức độc quyền (như cartel, syndicate, trust) ở các nước tư bản phản ánh xu thế kinh tế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Tại sao cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX được xem là giai đoạn chuyển mình của chủ nghĩa tư bản sang chủ nghĩa đế quốc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đặc điểm nào dưới đây *không* phải là đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa đế quốc theo quan điểm của V.I. Lênin?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Bối cảnh nào đã thúc đẩy các nước tư bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX tăng cường xâm lược và mở rộng hệ thống thuộc địa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Tại sao Anh được mệnh danh là 'đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn' vào cuối thế kỉ XIX?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: So với chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh, chủ nghĩa đế quốc có điểm khác biệt cơ bản nào về mặt kinh tế?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Cuộc Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản tại đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa tư bản bước sang giai đoạn phát triển mới, được gọi là chủ nghĩa tư bản hiện đại. Đặc điểm nổi bật nhất của giai đoạn này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Cuộc Cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại (từ giữa thế kỉ XX) đã tác động như thế nào đến nền sản xuất của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một trong những thách thức lớn nhất mà chủ nghĩa tư bản hiện đại đang phải đối mặt, được thể hiện qua các phong trào xã hội như 'Chiếm phố Wall' hay '99 chống lại 1', là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tại sao chủ nghĩa tư bản hiện đại được đánh giá là có khả năng điều chỉnh và thích nghi cao?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Sự hình thành tư bản tài chính, thông qua sự dung hợp giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp, là đặc trưng của giai đoạn nào của chủ nghĩa tư bản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Việc xuất khẩu tư bản (đầu tư trực tiếp hoặc cho vay ra nước ngoài) trở nên đặc biệt quan trọng trong giai đoạn chủ nghĩa đế quốc nhằm mục đích chủ yếu gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đâu là một trong những biểu hiện cụ thể của việc các cường quốc đế quốc 'chia nhau xong đất đai trên thế giới' vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: So sánh chủ nghĩa đế quốc và chủ nghĩa tư bản hiện đại, điểm khác biệt nào phản ánh sự thay đổi lớn nhất về vai trò của nhà nước?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) sử dụng nguồn năng lượng chủ yếu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở các nước châu Á cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX (ngoài Nhật Bản) thường diễn ra dưới hình thức nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Thuật ngữ 'tư bản tài chính' mô tả hiện tượng kinh tế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Một trong những tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại được thể hiện qua khả năng ứng phó với các vấn đề toàn cầu như biến đổi khí hậu hoặc dịch bệnh là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933 là một ví dụ điển hình cho loại hình khủng hoảng nào trong lịch sử chủ nghĩa tư bản?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Sự ra đời của các công ty đa quốc gia (Transnational Corporations) trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại phản ánh xu thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến các cuộc cạnh tranh khốc liệt giữa các nước đế quốc vào cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong chủ nghĩa tư bản hiện đại, lực lượng lao động có sự chuyển biến đáng kể về cơ cấu. Biểu hiện nào phản ánh sự thay đổi này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nhận định nào phản ánh đúng về bản chất của nền dân chủ ở các nước tư bản hiện đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai (cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX) dựa trên những phát minh chủ yếu nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: So với giai đoạn tự do cạnh tranh và đế quốc, chủ nghĩa tư bản hiện đại có điểm khác biệt nào về cách thức giải quyết các vấn đề xã hội?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khái niệm 'toàn cầu hóa' (Globalization) trong bối cảnh chủ nghĩa tư bản hiện đại chủ yếu đề cập đến xu hướng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Các cuộc phát kiến địa lí và Cách mạng thương mại (thế kỉ XV-XVII) đã tạo ra tiền đề quan trọng nào cho sự ra đời của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Thiết lập chế độ phong kiến tập quyền vững chắc.
  • B. Dẫn đến sự suy tàn hoàn toàn của nền kinh tế hàng hóa.
  • C. Thúc đẩy tích lũy tư bản ban đầu và mở rộng thị trường.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn quan hệ sản xuất phong kiến.

Câu 2: Đặc điểm kinh tế nổi bật của giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh (khoảng cuối thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX) là gì?

  • A. Sự chi phối của các tổ chức độc quyền khổng lồ.
  • B. Sự cạnh tranh gay gắt giữa nhiều nhà tư bản nhỏ và vừa.
  • C. Vai trò điều tiết tuyệt đối của nhà nước tư sản.
  • D. Việc xuất khẩu tư bản trở thành trọng tâm kinh tế.

Câu 3: Các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu như ở Anh, Pháp, Bắc Mỹ (thế kỉ XVII-XVIII) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

  • A. Giải quyết triệt để mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản và vô sản.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Thiết lập nền hòa bình vĩnh cửu giữa các quốc gia.
  • D. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển bằng cách lật đổ rào cản phong kiến.

Câu 4: Cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) đã tác động sâu sắc nhất đến phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa như thế nào?

  • A. Chuyển từ sản xuất thủ công sang sản xuất bằng máy móc trên quy mô lớn.
  • B. Dẫn đến sự biến mất hoàn toàn của giai cấp công nhân.
  • C. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo trong xã hội tư bản.
  • D. Làm ngừng trệ quá trình tích lũy tư bản.

Câu 5: Phân tích tác động của Cách mạng công nghiệp đối với xã hội tư bản. Kết quả nào sau đây là không đúng?

  • A. Hình thành các trung tâm công nghiệp, đô thị lớn.
  • B. Dẫn đến sự ra đời của hai giai cấp cơ bản: tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp.
  • C. Cải thiện điều kiện sống và làm việc cho đại bộ phận công nhân.
  • D. Đẩy mạnh quá trình phân hóa giàu nghèo trong xã hội.

Câu 6: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhu cầu về nguyên liệu, thị trường và nhân công giá rẻ tăng cao là nguyên nhân chính thúc đẩy các nước tư bản chuyển sang giai đoạn nào?

  • A. Chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
  • B. Chủ nghĩa đế quốc (độc quyền).
  • C. Chủ nghĩa xã hội khoa học.
  • D. Nền kinh tế hỗn hợp.

Câu 7: Tại sao sự ra đời của các tổ chức độc quyền (trust, cartel, syndicate...) được xem là đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

  • A. Các tổ chức này chi phối phần lớn hoạt động kinh tế, hạn chế cạnh tranh tự do.
  • B. Chúng chỉ tồn tại trong lĩnh vực thương mại, không ảnh hưởng sản xuất.
  • C. Đây là hình thức kinh doanh duy nhất tồn tại vào thời kỳ này.
  • D. Nhà nước cấm hoàn toàn sự tồn tại của các tổ chức này.

Câu 8: Sự "dung hợp" giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp để hình thành "tư bản tài chính" dưới thời chủ nghĩa đế quốc thể hiện điều gì?

  • A. Ngân hàng chỉ còn vai trò giữ tiền đơn thuần.
  • B. Công nghiệp hoàn toàn kiểm soát hoạt động ngân hàng.
  • C. Sự tập trung quyền lực kinh tế vào tay một nhóm nhỏ các nhà tài phiệt chi phối cả sản xuất và tài chính.
  • D. Tách biệt hoàn toàn giữa hoạt động ngân hàng và công nghiệp.

Câu 9: Việc "xuất khẩu tư bản" trở thành đặc biệt quan trọng dưới thời chủ nghĩa đế quốc, khác với "xuất khẩu hàng hóa" chủ yếu ở giai đoạn trước, vì:

  • A. Xuất khẩu tư bản mang lại lợi nhuận thấp hơn nhiều.
  • B. Chỉ có nhà nước mới được phép xuất khẩu tư bản.
  • C. Mục đích chính là giúp đỡ các nước chậm phát triển.
  • D. Nhằm đầu tư trực tiếp vào sản xuất hoặc dịch vụ ở nước ngoài để thu lợi nhuận độc quyền cao hơn.

Câu 10: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các cường quốc đế quốc ráo riết tranh giành thuộc địa, dẫn đến hệ quả trực tiếp nào?

  • A. Gia tăng mâu thuẫn, xung đột giữa các nước đế quốc, tiềm ẩn nguy cơ chiến tranh.
  • B. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế đồng đều ở tất cả các nước.
  • C. Chấm dứt hoàn toàn các phong trào giải phóng dân tộc.
  • D. Thiết lập một trật tự thế giới hòa bình, ổn định.

Câu 11: Đế quốc Anh cuối thế kỉ XIX được mệnh danh là "đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn" chủ yếu là do:

  • A. Nước Anh nằm gần Xích đạo.
  • B. Công nghiệp Anh chỉ hoạt động vào ban đêm.
  • C. Hệ thống thuộc địa của Anh trải rộng khắp các châu lục trên thế giới.
  • D. Nước Anh đi đầu trong việc nghiên cứu năng lượng Mặt Trời.

Câu 12: Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản có ý nghĩa lịch sử đặc biệt gì trong bối cảnh châu Á cuối thế kỉ XIX?

  • A. Thiết lập chế độ xã hội chủ nghĩa đầu tiên ở châu Á.
  • B. Giúp Nhật Bản giữ vững chế độ phong kiến truyền thống.
  • C. Biến Nhật Bản thành thuộc địa của các nước phương Tây.
  • D. Giúp Nhật Bản thoát khỏi nguy cơ bị xâm lược và phát triển theo con đường tư bản chủ nghĩa.

Câu 13: Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc, mặc dù chưa lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến, nhưng đã có đóng góp quan trọng nào cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở nước này?

  • A. Củng cố quyền lực của triều đình Mãn Thanh.
  • B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển bằng cách lật đổ chế độ quân chủ chuyên chế.
  • C. Thiết lập chế độ cộng hòa dân chủ nhân dân.
  • D. Biến Trung Quốc thành một nước công nghiệp phát triển hàng đầu thế giới ngay lập tức.

Câu 14: So với giai đoạn tự do cạnh tranh, chủ nghĩa đế quốc có đặc điểm nổi bật nào về mặt đối ngoại?

  • A. Đẩy mạnh xâm lược, tranh giành thuộc địa, chia lại thế giới.
  • B. Thiết lập quan hệ hữu nghị, hợp tác bình đẳng với các nước nhỏ.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế trong nước, không quan tâm thị trường bên ngoài.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn việc sử dụng sức mạnh quân sự trong quan hệ quốc tế.

Câu 15: Chủ nghĩa tư bản hiện đại (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay) khác biệt cơ bản với chủ nghĩa đế quốc ở điểm nào về vai trò của nhà nước?

  • A. Nhà nước hoàn toàn không can thiệp vào kinh tế.
  • B. Nhà nước chỉ bảo vệ quyền lợi của giai cấp vô sản.
  • C. Nhà nước duy trì chế độ tự do cạnh tranh tuyệt đối.
  • D. Nhà nước can thiệp sâu hơn vào kinh tế để điều tiết, khắc phục khủng hoảng và bảo vệ lợi ích của giai cấp tư sản.

Câu 16: Động lực chính thúc đẩy sự phát triển vượt bậc về năng suất lao động và sự thay đổi cơ cấu kinh tế ở các nước tư bản hiện đại là gì?

  • A. Sự phục hồi của chế độ phong kiến.
  • B. Thành tựu của cách mạng khoa học - công nghệ.
  • C. Việc xóa bỏ hoàn toàn các tổ chức độc quyền.
  • D. Sự suy giảm vai trò của giáo dục và đào tạo.

Câu 17: Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại mang lại "nguồn lực bên ngoài quan trọng" cho sự phát triển, điều này có thể hiểu là gì?

  • A. Tiếp cận thị trường rộng lớn hơn, nguồn vốn đầu tư nước ngoài, và chuyển giao công nghệ.
  • B. Giảm thiểu sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp.
  • C. Chỉ có lợi cho các nước đang phát triển.
  • D. Dẫn đến sự tự cung tự cấp của mỗi quốc gia.

Câu 18: Mặc dù đạt được nhiều thành tựu, chủ nghĩa tư bản hiện đại vẫn phải đối mặt với thách thức cố hữu nào liên quan đến xã hội?

  • A. Việc thiếu hụt hoàn toàn lực lượng lao động có chuyên môn.
  • B. Sự biến mất của các cuộc khủng hoảng kinh tế.
  • C. Tình trạng phân hóa giàu nghèo sâu sắc và bất bình đẳng xã hội ngày càng gia tăng.
  • D. Không còn tồn tại các vấn đề an ninh phi truyền thống.

Câu 19: Phong trào "99 chống lại 1" bùng nổ ở Mỹ và lan rộng ra nhiều nước tư bản khác vào đầu thế kỉ XXI phản ánh rõ nét thách thức nào của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Sự sụp đổ hoàn toàn của hệ thống ngân hàng.
  • B. Sự bất mãn trước tình trạng chênh lệch giàu nghèo và bất bình đẳng kinh tế.
  • C. Nhu cầu đòi quay trở lại chế độ phong kiến.
  • D. Phản đối việc sử dụng công nghệ hiện đại trong sản xuất.

Câu 20: Đánh giá nào sau đây là không chính xác khi nói về tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

  • A. Đã giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn xã hội và xóa bỏ khủng hoảng.
  • B. Có trình độ sản xuất phát triển cao dựa trên khoa học - công nghệ.
  • C. Có bề dày kinh nghiệm quản lý kinh tế và hệ thống pháp chế tương đối hoàn chỉnh.
  • D. Có khả năng điều chỉnh và thích nghi để tồn tại và phát triển trong bối cảnh mới.

Câu 21: Sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở Bắc Mỹ vào thế kỉ XVIII gắn liền với sự kiện lịch sử nào?

  • A. Cách mạng Công nghiệp.
  • B. Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh.
  • C. Cuộc Duy tân Minh Trị.
  • D. Cách mạng Tân Hợi.

Câu 22: So sánh chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa đế quốc, điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc kinh tế là gì?

  • A. Tự do cạnh tranh có nhiều tổ chức độc quyền hơn.
  • B. Chủ nghĩa đế quốc có ít sự cạnh tranh hơn.
  • C. Tự do cạnh tranh tập trung vào xuất khẩu tư bản, đế quốc tập trung xuất khẩu hàng hóa.
  • D. Chủ nghĩa đế quốc có sự chi phối của các tổ chức độc quyền, tự do cạnh tranh chủ yếu là cạnh tranh giữa các doanh nghiệp nhỏ và vừa.

Câu 23: Khủng hoảng tài chính - tiền tệ, khủng hoảng năng lượng... được xem là những thách thức mang tính toàn cầu mà chủ nghĩa tư bản hiện đại phải đối mặt. Điều này thể hiện đặc điểm nào của giai đoạn này?

  • A. Tính liên kết và phụ thuộc lẫn nhau cao của nền kinh tế thế giới.
  • B. Sự suy yếu hoàn toàn của các nước tư bản.
  • C. Việc chấm dứt mọi hình thức khủng hoảng.
  • D. Sự thống trị tuyệt đối của một quốc gia duy nhất.

Câu 24: Một trong những biểu hiện của sự điều chỉnh và thích ứng của chủ nghĩa tư bản hiện đại để tồn tại và phát triển trong bối cảnh mới là gì?

  • A. Quay trở lại mô hình kinh tế nông nghiệp.
  • B. Hạn chế tối đa việc ứng dụng khoa học công nghệ.
  • C. Tăng cường vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước đối với nền kinh tế.
  • D. Từ bỏ hoàn toàn chính sách đối ngoại mở cửa.

Câu 25: Sự ra đời của giai cấp công nhân công nghiệp là hệ quả trực tiếp của sự kiện lịch sử nào?

  • A. Các cuộc phát kiến địa lý.
  • B. Cách mạng tư sản ở Anh.
  • C. Sự hình thành các phường hội.
  • D. Cách mạng công nghiệp.

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của các tổ chức độc quyền và chính sách xâm lược thuộc địa của các nước tư bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Mối liên hệ đó là gì?

  • A. Các tổ chức độc quyền cần thị trường, nguyên liệu và nơi đầu tư để tối đa hóa lợi nhuận, thúc đẩy xâm lược thuộc địa.
  • B. Xâm lược thuộc địa dẫn đến sự tan rã của các tổ chức độc quyền.
  • C. Không có mối liên hệ nào giữa hai yếu tố này.
  • D. Chính sách thuộc địa nhằm mục đích từ thiện, giúp đỡ các dân tộc chậm phát triển.

Câu 27: Tại sao nói chủ nghĩa tư bản hiện đại là "chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và cao hơn là độc quyền xuyên quốc gia"?

  • A. Chỉ có nhà nước mới được thành lập doanh nghiệp độc quyền.
  • B. Tất cả các doanh nghiệp đều thuộc sở hữu nhà nước.
  • C. Có sự kết hợp sức mạnh kinh tế của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh chính trị của nhà nước, và sự mở rộng hoạt động ra phạm vi quốc tế.
  • D. Các tổ chức độc quyền bị cấm hoạt động ở nước ngoài.

Câu 28: Một trong những điểm yếu cố hữu của chủ nghĩa tư bản từ khi hình thành đến nay, đặc biệt rõ nét trong giai đoạn hiện đại, là gì?

  • A. Thiếu khả năng sáng tạo khoa học công nghệ.
  • B. Không thể giải quyết triệt để mâu thuẫn giữa tính xã hội hóa ngày càng cao của lực lượng sản xuất và chế độ chiếm hữu tư nhân tư liệu sản xuất.
  • C. Sự đoàn kết tuyệt đối giữa các giai cấp trong xã hội.
  • D. Nền kinh tế luôn ổn định, không có khủng hoảng.

Câu 29: Dựa vào kiến thức về sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, hãy xác định giai đoạn mà việc "chia nhau xong đất đai trên thế giới" bởi các cường quốc là một đặc trưng quan trọng?

  • A. Giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh.
  • B. Giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại.
  • C. Giai đoạn cách mạng công nghiệp.
  • D. Giai đoạn chủ nghĩa đế quốc.

Câu 30: Quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền rồi đến hiện đại cho thấy điều gì về bản chất của hệ thống này?

  • A. Luôn có sự điều chỉnh, thích ứng để tồn tại và phát triển, nhưng những mâu thuẫn cố hữu vẫn tồn tại.
  • B. Đã giải quyết được mọi vấn đề xã hội và kinh tế.
  • C. Chỉ phát triển theo một mô hình duy nhất và không thay đổi.
  • D. Ngày càng phụ thuộc vào chế độ phong kiến.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Các cuộc phát kiến địa lí và Cách mạng thương mại (thế kỉ XV-XVII) đã tạo ra tiền đề quan trọng nào cho sự ra đời của chủ nghĩa tư bản?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm kinh tế nổi bật của giai đoạn chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh (khoảng cuối thế kỉ XVII đến cuối thế kỉ XIX) là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Các cuộc cách mạng tư sản tiêu biểu như ở Anh, Pháp, Bắc Mỹ (thế kỉ XVII-XVIII) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với sự phát triển của chủ nghĩa tư bản?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cách mạng công nghiệp (cuối thế kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX) đã tác động sâu sắc nhất đến phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Phân tích tác động của Cách mạng công nghiệp đối với xã hội tư bản. Kết quả nào sau đây là *không đúng*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, nhu cầu về nguyên liệu, thị trường và nhân công giá rẻ tăng cao là nguyên nhân chính thúc đẩy các nước tư bản chuyển sang giai đoạn nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Tại sao sự ra đời của các tổ chức độc quyền (trust, cartel, syndicate...) được xem là đặc điểm nổi bật của chủ nghĩa tư bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Sự 'dung hợp' giữa tư bản ngân hàng và tư bản công nghiệp để hình thành 'tư bản tài chính' dưới thời chủ nghĩa đế quốc thể hiện điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Việc 'xuất khẩu tư bản' trở thành đặc biệt quan trọng dưới thời chủ nghĩa đế quốc, khác với 'xuất khẩu hàng hóa' chủ yếu ở giai đoạn trước, vì:

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX, các cường quốc đế quốc ráo riết tranh giành thuộc địa, dẫn đến hệ quả trực tiếp nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đế quốc Anh cuối thế kỉ XIX được mệnh danh là 'đế quốc mà Mặt Trời không bao giờ lặn' chủ yếu là do:

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Cuộc Duy tân Minh Trị (1868) ở Nhật Bản có ý nghĩa lịch sử đặc biệt gì trong bối cảnh châu Á cuối thế kỉ XIX?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Cách mạng Tân Hợi (1911) ở Trung Quốc, mặc dù chưa lật đổ hoàn toàn chế độ phong kiến, nhưng đã có đóng góp quan trọng nào cho sự phát triển của chủ nghĩa tư bản ở nước này?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So với giai đoạn tự do cạnh tranh, chủ nghĩa đế quốc có đặc điểm nổi bật nào về mặt đối ngoại?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Chủ nghĩa tư bản hiện đại (từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay) khác biệt cơ bản với chủ nghĩa đế quốc ở điểm nào về vai trò của nhà nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Động lực chính thúc đẩy sự phát triển vượt bậc về năng suất lao động và sự thay đổi cơ cấu kinh tế ở các nước tư bản hiện đại là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Xu hướng toàn cầu hóa kinh tế trong giai đoạn chủ nghĩa tư bản hiện đại mang lại 'nguồn lực bên ngoài quan trọng' cho sự phát triển, điều này có thể hiểu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Mặc dù đạt được nhiều thành tựu, chủ nghĩa tư bản hiện đại vẫn phải đối mặt với thách thức cố hữu nào liên quan đến xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phong trào '99 chống lại 1' bùng nổ ở Mỹ và lan rộng ra nhiều nước tư bản khác vào đầu thế kỉ XXI phản ánh rõ nét thách thức nào của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đánh giá nào sau đây là *không chính xác* khi nói về tiềm năng của chủ nghĩa tư bản hiện đại?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Sự xác lập của chủ nghĩa tư bản ở Bắc Mỹ vào thế kỉ XVIII gắn liền với sự kiện lịch sử nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: So sánh chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh và chủ nghĩa đế quốc, điểm khác biệt cơ bản về cấu trúc kinh tế là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khủng hoảng tài chính - tiền tệ, khủng hoảng năng lượng... được xem là những thách thức mang tính toàn cầu mà chủ nghĩa tư bản hiện đại phải đối mặt. Điều này thể hiện đặc điểm nào của giai đoạn này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Một trong những biểu hiện của sự điều chỉnh và thích ứng của chủ nghĩa tư bản hiện đại để tồn tại và phát triển trong bối cảnh mới là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Sự ra đời của giai cấp công nhân công nghiệp là hệ quả trực tiếp của sự kiện lịch sử nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa sự phát triển của các tổ chức độc quyền và chính sách xâm lược thuộc địa của các nước tư bản cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX. Mối liên hệ đó là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Tại sao nói chủ nghĩa tư bản hiện đại là 'chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước và cao hơn là độc quyền xuyên quốc gia'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Một trong những điểm yếu cố hữu của chủ nghĩa tư bản từ khi hình thành đến nay, đặc biệt rõ nét trong giai đoạn hiện đại, là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Dựa vào kiến thức về sự phát triển của chủ nghĩa tư bản, hãy xác định giai đoạn mà việc 'chia nhau xong đất đai trên thế giới' bởi các cường quốc là một đặc trưng quan trọng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 2: Sự xác lập và phát triển của chủ nghĩa tư bản

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Quá trình phát triển của chủ nghĩa tư bản từ tự do cạnh tranh sang độc quyền rồi đến hiện đại cho thấy điều gì về bản chất của hệ thống này?

Viết một bình luận