Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết ra đời và sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ 2 - Đề 06
Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Chân trời sáng tạo Bài 3: Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô Viết ra đời và sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ 2 - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Sau Cách mạng tháng Mười Nga và cuộc nội chiến, việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (Liên Xô) vào năm 1922 được thúc đẩy chủ yếu bởi yếu tố nội tại nào của nước Nga Xô viết?
- A. Nhu cầu mở rộng lãnh thổ và bành trướng ảnh hưởng ra bên ngoài.
- B. Sự cần thiết phải đoàn kết các dân tộc và khu vực để đối phó với các thách thức về kinh tế, chính trị và quốc phòng.
- C. Mong muốn thiết lập một chế độ liên bang theo mô hình của các nước phương Tây.
- D. Áp lực từ các cường quốc đế quốc buộc Nga Xô viết phải liên kết các nước cộng hòa.
Câu 2: Tư tưởng chỉ đạo của V.I. Lênin về vấn đề dân tộc và việc thành lập nhà nước liên bang được thể hiện rõ nhất qua nguyên tắc nào?
- A. Nguyên tắc tập trung quyền lực tuyệt đối vào chính quyền trung ương.
- B. Nguyên tắc mỗi dân tộc được tự do lựa chọn chế độ chính trị của mình, kể cả tách rời.
- C. Nguyên tắc bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau giữa các dân tộc trên cơ sở quyền dân tộc tự quyết.
- D. Nguyên tắc đồng hóa các dân tộc thiểu số vào dân tộc đa số.
Câu 3: Sự kiện nào đánh dấu bước hoàn thành về mặt pháp lý cho quá trình thành lập Nhà nước Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết?
- A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917).
- B. Nga Xô viết kết thúc cuộc nội chiến (1921).
- C. Hiệp ước Liên bang được ký kết (1922).
- D. Bản Hiến pháp đầu tiên của Liên Xô được thông qua (1924).
Câu 4: Phân tích ý nghĩa quốc tế nổi bật nhất từ sự ra đời của Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết (1922).
- A. Chứng minh tính đúng đắn của chủ nghĩa Mác-Lênin về vấn đề dân tộc và nhà nước liên bang, cổ vũ phong trào cách mạng thế giới.
- B. Chấm dứt hoàn toàn sự can thiệp của các nước đế quốc vào nước Nga Xô viết.
- C. Thiết lập một trật tự thế giới mới dựa trên nguyên tắc hòa bình và hữu nghị.
- D. Mở đầu kỷ nguyên hợp tác kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 5: Khi mới thành lập vào năm 1922, Liên Xô bao gồm 4 nước Cộng hòa Xô viết. Đó là những nước nào?
- A. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a, Lít-va.
- B. Nga, U-crai-na, Ba Lan, Ngoại Cáp-ca-dơ.
- C. Nga, U-crai-na, Bê-lô-rút-xi-a, Ngoại Cáp-ca-dơ.
- D. Nga, U-crai-na, Ca-dắc-xtan, Ngoại Cáp-ca-dơ.
Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, việc hình thành các nhà nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu chủ yếu chịu tác động trực tiếp từ yếu tố bên ngoài nào?
- A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân ở các nước này.
- B. Ảnh hưởng và vai trò của Hồng quân Liên Xô trong việc đánh bại phát xít Đức và giải phóng khu vực.
- C. Các cuộc cách mạng tự phát của quần chúng nhân dân chống lại chế độ cũ.
- D. Việc các nước phương Tây chủ động giúp đỡ các đảng cộng sản lên nắm quyền.
Câu 7: Con đường tiến lên chủ nghĩa xã hội của Trung Quốc sau năm 1949 có điểm gì khác biệt cơ bản so với mô hình của Liên Xô, đặc biệt là về lực lượng lãnh đạo cách mạng?
- A. Cách mạng Trung Quốc dựa chủ yếu vào lực lượng nông dân và tiến hành từ nông thôn về thành thị.
- B. Cách mạng Trung Quốc không có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
- C. Trung Quốc bỏ qua giai đoạn cách mạng dân chủ tư sản, đi thẳng lên cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- D. Trung Quốc nhận được sự viện trợ quân sự trực tiếp từ các nước tư bản phương Tây.
Câu 8: Việt Nam là một trong những quốc gia đi theo con đường xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Yếu tố lịch sử đặc thù nào đã định hình con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam so với nhiều nước khác trong phe Xã hội chủ nghĩa?
- A. Việt Nam là quốc gia duy nhất ở châu Á đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
- B. Việt Nam không chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa Mác-Lênin.
- C. Việt Nam tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa mà không cần đấu tranh vũ trang.
- D. Quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam gắn liền và chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc kéo dài.
Câu 9: Khối các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai được đặc trưng bởi đặc điểm kinh tế chủ yếu nào?
- A. Nền kinh tế thị trường tự do, cạnh tranh lành mạnh.
- B. Nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, dựa trên chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
- C. Nền kinh tế hỗn hợp, kết hợp giữa sở hữu nhà nước và tư nhân.
- D. Nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo, hạn chế công nghiệp hóa.
Câu 10: Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV/Comecon) được thành lập (1949) nhằm mục đích chính là gì?
- A. Đẩy mạnh hợp tác kinh tế, khoa học - kỹ thuật giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
- B. Thiết lập một liên minh quân sự chung để chống lại các thế lực thù địch.
- C. Thúc đẩy tự do thương mại và đầu tư với các nước tư bản.
- D. Xây dựng một đồng tiền chung cho toàn khối.
Câu 11: Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (Warsaw Pact) được thành lập (1955) trong bối cảnh Chiến tranh lạnh nhằm mục đích chủ yếu nào?
- A. Thúc đẩy hợp tác văn hóa và giáo dục giữa các nước thành viên.
- B. Xây dựng một thị trường chung cho các nước xã hội chủ nghĩa.
- C. Thành lập một liên minh phòng thủ quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu để đối trọng với NATO.
- D. Giải quyết các tranh chấp biên giới giữa các nước thành viên.
Câu 12: Một trong những thành tựu nổi bật của các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn xây dựng ban đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
- A. Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp nhẹ và hàng tiêu dùng.
- B. Thiết lập nền kinh tế thị trường năng động và hiệu quả.
- C. Đạt được sự giàu có và thịnh vượng cho toàn dân.
- D. Thực hiện công nghiệp hóa, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.
Câu 13: Bên cạnh những thành tựu, các nước xã hội chủ nghĩa cũng đối mặt với nhiều thách thức. Vấn đề kinh tế nào thường được coi là một trong những hạn chế lớn của mô hình kế hoạch hóa tập trung?
- A. Thiếu tính năng động, kém hiệu quả, không khuyến khích đổi mới và sáng tạo.
- B. Gây ra lạm phát phi mã và thất nghiệp tràn lan.
- C. Dẫn đến sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc trong xã hội.
- D. Không huy động được nguồn lực từ nhà nước cho phát triển.
Câu 14: Xét về mặt chính trị, đặc điểm chung của hầu hết các nước xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
- A. Thực hiện chế độ đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.
- B. Thiết lập chế độ nhất nguyên chính trị, vai trò lãnh đạo thuộc về Đảng Cộng sản.
- C. Áp dụng mô hình tam quyền phân lập chặt chẽ theo kiểu phương Tây.
- D. Tổ chức các cuộc bầu cử tự do và công bằng với sự tham gia của mọi lực lượng chính trị.
Câu 15: Ý nghĩa quan trọng nhất đối với Liên Xô khi thành lập Nhà nước Liên bang là gì?
- A. Tạo sức mạnh tổng hợp để xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, vượt qua khó khăn, thử thách.
- B. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn dân tộc tồn tại từ trước.
- C. Trở thành quốc gia duy nhất trên thế giới đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
- D. Thúc đẩy sự phát triển đồng đều về mọi mặt giữa tất cả các nước cộng hòa thành viên ngay lập tức.
Câu 16: Dựa vào kiến thức đã học, phân tích mối quan hệ giữa Chiến tranh lạnh và sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
- A. Chiến tranh lạnh không ảnh hưởng gì đến sự phát triển của chủ nghĩa xã hội.
- B. Chiến tranh lạnh giúp các nước xã hội chủ nghĩa phát triển nhanh chóng nhờ sự cạnh tranh.
- C. Chiến tranh lạnh tạo điều kiện cho các nước xã hội chủ nghĩa hợp tác chặt chẽ hơn với phương Tây.
- D. Chiến tranh lạnh buộc các nước xã hội chủ nghĩa phải tập trung nguồn lực cho quốc phòng, làm chậm quá trình phát triển kinh tế - xã hội và tạo ra căng thẳng nội bộ.
Câu 17: Sắc lệnh Hòa bình và Sắc lệnh Ruộng đất được Chính quyền Xô viết ban hành ngay sau Cách mạng tháng Mười nhằm mục đích chủ yếu nào?
- A. Chuẩn bị cho việc thành lập nhà nước liên bang.
- B. Thực hiện chính sách Cộng sản thời chiến.
- C. Giải quyết những vấn đề cấp bách của đất nước và củng cố chính quyền mới.
- D. Thúc đẩy công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
Câu 18: Đến năm 1940, số lượng nước cộng hòa thành viên của Liên bang Xô viết là bao nhiêu?
- A. 4 nước.
- B. 15 nước.
- C. 11 nước.
- D. 20 nước.
Câu 19: Dòng chữ mang tính biểu tượng trên Quốc huy của Liên Xô thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản là gì?
- A. Hòa bình, Độc lập, Tự do.
- B. Công bằng, Dân chủ, Văn minh.
- C. Thống nhất và Phát triển.
- D. Giai cấp vô sản thế giới đoàn kết lại!
Câu 20: Việc thành lập Liên bang Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Xô viết được xem là một mô hình giải quyết vấn đề dân tộc trên đất nước Xô viết dựa trên nguyên tắc nào?
- A. Bình đẳng, tự nguyện, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau.
- B. Ưu tiên quyền lợi của dân tộc đa số.
- C. Áp đặt một nền văn hóa chung cho tất cả các dân tộc.
- D. Phân chia đất nước thành các khu vực tự trị hoàn toàn.
Câu 21: Sự ra đời và tồn tại của Liên Xô và hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã có tác động quan trọng đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ thuộc như thế nào?
- A. Làm suy yếu phong trào giải phóng dân tộc do sự cạnh tranh ý thức hệ.
- B. Cổ vũ mạnh mẽ, cung cấp sự hỗ trợ về tinh thần và vật chất, tạo điều kiện thuận lợi cho các phong trào giành độc lập.
- C. Buộc các nước thuộc địa phải đi theo con đường xã hội chủ nghĩa để giành độc lập.
- D. Không có ảnh hưởng đáng kể do khác biệt về bối cảnh lịch sử.
Câu 22: Giả sử bạn là một nhà phân tích chính trị vào đầu những năm 1950. Dựa trên cấu trúc và mục tiêu của Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV), bạn sẽ dự đoán sự phát triển kinh tế của các nước thành viên chủ yếu theo hướng nào?
- A. Tăng cường nhập khẩu hàng hóa từ các nước tư bản phương Tây.
- B. Phát triển nền kinh tế đa dạng, tự cung tự cấp, ít phụ thuộc vào nhau.
- C. Chuyên môn hóa sản xuất theo hướng tập trung vào một số ngành được phân công trong khối.
- D. Đẩy mạnh cạnh tranh tự do giữa các doanh nghiệp trong khối.
Câu 23: So sánh sự ra đời của chính quyền Xô viết ở Nga (1917) và sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949). Điểm chung nổi bật nhất về kết quả chính trị của hai sự kiện này là gì?
- A. Đều chấm dứt chế độ phong kiến và thực dân.
- B. Đều thiết lập chế độ dân chủ đại nghị.
- C. Đều dẫn đến nội chiến kéo dài với sự can thiệp của nước ngoài.
- D. Đều đưa giai cấp công nhân (thông qua Đảng Cộng sản) lên nắm quyền lãnh đạo đất nước.
Câu 24: Một trong những thách thức lớn nhất mà Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu phải đối mặt trong giai đoạn cuối của sự phát triển là sự trì trệ về kinh tế. Nguyên nhân sâu xa của tình trạng này thường được chỉ ra là gì?
- A. Mô hình kế hoạch hóa tập trung bộc lộ nhiều hạn chế, thiếu động lực phát triển và chậm đổi mới.
- B. Các nước này bị cô lập hoàn toàn với nền kinh tế thế giới.
- C. Thiếu tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp.
- D. Không có lực lượng lao động có trình độ cao.
Câu 25: Bên cạnh các liên minh kinh tế và quân sự, các nước xã hội chủ nghĩa còn tăng cường hợp tác trong lĩnh vực văn hóa, giáo dục, khoa học kỹ thuật. Hoạt động này nhằm mục đích chủ yếu nào?
- A. Chuẩn bị cho việc sáp nhập hoàn toàn các quốc gia thành viên.
- B. Thúc đẩy sự đa dạng văn hóa và trao đổi tự do về tư tưởng.
- C. Xây dựng một "cộng đồng anh em" xã hội chủ nghĩa, tăng cường hiểu biết và đoàn kết nội bộ.
- D. Học hỏi kinh nghiệm từ các nước tư bản phương Tây.
Câu 26: Khi đánh giá về ý nghĩa của sự ra đời Liên Xô đối với quốc tế, nhận định "Liên Xô trở thành chỗ dựa vững chắc cho phong trào cách mạng thế giới" dựa trên cơ sở nào?
- A. Liên Xô là quốc gia giàu có nhất thế giới vào thời điểm đó.
- B. Liên Xô không có mâu thuẫn với bất kỳ quốc gia nào khác.
- C. Liên Xô chủ trương không can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác.
- D. Liên Xô là nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên, có tiềm lực về chính trị, kinh tế, quân sự, sẵn sàng hỗ trợ các phong trào đấu tranh vì độc lập và tiến bộ xã hội.
Câu 27: Việc các nước cộng hòa gia nhập Liên Xô sau năm 1922 thường dựa trên cơ sở chính trị nào?
- A. Tự nguyện liên kết sau khi các đảng cộng sản giành được chính quyền ở các khu vực đó.
- B. Bị Liên Xô dùng vũ lực ép buộc sáp nhập.
- C. Thông qua các cuộc trưng cầu dân ý công khai và minh bạch.
- D. Theo quyết định của Hội Quốc Liên hoặc Liên Hợp Quốc.
Câu 28: Đối với các nước xã hội chủ nghĩa mới thành lập ở Đông Âu sau năm 1945, việc đi theo mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung của Liên Xô có ưu điểm ban đầu nào?
- A. Khuyến khích mạnh mẽ sự phát triển của khu vực kinh tế tư nhân.
- B. Giúp tập trung nguồn lực quốc gia cho công cuộc khôi phục kinh tế và công nghiệp hóa nhanh chóng.
- C. Tạo ra một thị trường tiêu dùng đa dạng và phong phú.
- D. Giảm thiểu sự can thiệp của nhà nước vào hoạt động kinh tế.
Câu 29: Bên cạnh sự hỗ trợ từ Liên Xô, yếu tố nội tại nào đóng vai trò quyết định trong việc các đảng cộng sản ở Đông Âu có thể lên nắm quyền và xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa sau năm 1945?
- A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên của các quốc gia này.
- B. Việc các nước phương Tây không quan tâm đến khu vực Đông Âu.
- C. Sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân, đặc biệt là công nhân và nông dân, đối với các cải cách xã hội do đảng cộng sản đề ra.
- D. Việc tầng lớp quý tộc cũ tự nguyện từ bỏ quyền lực.
Câu 30: So sánh bối cảnh ra đời của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô (1917) và sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ra các nước Đông Âu, châu Á sau năm 1945. Điểm khác biệt cơ bản nhất về bối cảnh quốc tế là gì?
- A. Sự ra đời của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô diễn ra trong bối cảnh chủ nghĩa tư bản còn thống trị hoàn toàn thế giới, trong khi sự mở rộng sau 1945 diễn ra trong bối cảnh đã có hệ thống xã hội chủ nghĩa tồn tại và đối đầu với chủ nghĩa tư bản.
- B. Sau năm 1945, các nước xã hội chủ nghĩa không còn phải đối mặt với sự can thiệp từ bên ngoài.
- C. Năm 1917, không có cuộc chiến tranh thế giới nào đang diễn ra.
- D. Năm 1945, các nước xã hội chủ nghĩa nhận được sự giúp đỡ từ Mỹ.