12+ Đề Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 4: Sự Phát Triển Của Chủ Nghĩa Xã Hội Từ Sau Chiến Tranh Thế Giới Thứ Hai Đến Nay

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự lớn mạnh của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
  • B. Ý thức hệ Mác-Lênin được truyền bá rộng rãi trong quần chúng.
  • C. Nhu cầu tự quyết của các quốc gia dân tộc sau chiến tranh.
  • D. Ảnh hưởng từ thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trước chủ nghĩa phát xít.

Câu 2: Trong giai đoạn 1949 - nửa đầu những năm 1970, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế, thể hiện sự khác biệt so với mô hình kinh tế thị trường?

  • A. Phát triển mạnh mẽ kinh tế tư nhân và thu hút đầu tư nước ngoài.
  • B. Tiến hành công nghiệp hóa, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Hình thành thị trường chung và tự do hóa thương mại với các nước phương Tây.
  • D. Chuyển đổi cơ cấu kinh tế sang dịch vụ và công nghệ thông tin.

Câu 3: Điểm tương đồng cơ bản trong chính sách kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu và Liên Xô giai đoạn 1949 - nửa đầu 1970 là gì?

  • A. Ưu tiên phát triển nông nghiệp để đảm bảo an ninh lương thực.
  • B. Xây dựng nền kinh tế mở, hội nhập sâu rộng với kinh tế thế giới.
  • C. Thực hiện kế hoạch hóa tập trung, nhà nước đóng vai trò chủ đạo.
  • D. Phát triển kinh tế hỗn hợp với nhiều thành phần kinh tế.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt lớn trong quan hệ giữa Cuba và Hoa Kỳ, phản ánh sự thay đổi trong bối cảnh quốc tế và chính sách của cả hai nước?

  • A. Việc hai nước tuyên bố bình thường hóa quan hệ ngoại giao.
  • B. Cuộc khủng hoảng tên lửa Cuba năm 1962.
  • C. Hoa Kỳ chính thức dỡ bỏ hoàn toàn lệnh cấm vận kinh tế Cuba.
  • D. Cuba gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).

Câu 5: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu từ nửa sau những năm 1970 là gì?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nước tư bản phát triển.
  • B. Chi phí quá lớn cho chạy đua vũ trang và viện trợ quốc tế.
  • C. Thiên tai, dịch bệnh gây ra nhiều thiệt hại.
  • D. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung bộc lộ nhiều hạn chế, kém hiệu quả.

Câu 6: Bài học kinh nghiệm quan trọng nào có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu để các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay tránh lặp lại?

  • A. Kiên định tuyệt đối với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Tăng cường kiểm soát và đàn áp các lực lượng đối lập.
  • C. Đổi mới, cải cách kinh tế - xã hội một cách toàn diện và phù hợp.
  • D. Đóng cửa, cô lập với thế giới bên ngoài để bảo vệ chế độ.

Câu 7: Điểm khác biệt căn bản giữa công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đường lối đổi mới ở Việt Nam so với các cải tổ ở Liên Xô trước đây là gì?

  • A. Đều tập trung vào cải cách hệ thống chính trị trước kinh tế.
  • B. Ưu tiên cải cách kinh tế, duy trì ổn định chính trị - xã hội.
  • C. Tiến hành đồng thời cải cách kinh tế và chính trị một cách triệt để.
  • D. Chỉ tập trung vào cải cách kinh tế mà không thay đổi hệ thống chính trị.

Câu 8: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa (từ 1978) là gì, thể hiện sự trỗi dậy mạnh mẽ của quốc gia này?

  • A. Xây dựng thành công nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.
  • B. Phát triển vượt bậc về khoa học - công nghệ, quân sự.
  • C. Nâng cao vị thế và ảnh hưởng trong các tổ chức quốc tế.
  • D. Trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới với tốc độ tăng trưởng cao.

Câu 9: Đường lối đổi mới toàn diện ở Việt Nam (từ 1986) có điểm gì tương đồng cơ bản với công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

  • A. Xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và quốc phòng.
  • C. Thực hiện đa nguyên đa đảng về chính trị.
  • D. Giữ nguyên mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 10: Trong bối cảnh hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới có nhiều biến động, việc Việt Nam, Trung Quốc, Lào, Cuba kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa có ý nghĩa gì?

  • A. Chứng tỏ sự thất bại hoàn toàn của chủ nghĩa tư bản.
  • B. Khẳng định sức sống và tính đúng đắn của chủ nghĩa xã hội trong thời đại mới.
  • C. Cho thấy xu thế phát triển tất yếu của lịch sử là đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • D. Làm thay đổi cục diện chính trị thế giới theo hướng có lợi cho chủ nghĩa xã hội.

Câu 11: So sánh mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đổi mới ở Việt Nam với mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay, đâu là sự khác biệt lớn nhất về vai trò của nhà nước?

  • A. Nhà nước hoàn toàn rút khỏi các hoạt động kinh tế.
  • B. Nhà nước nắm độc quyền và can thiệp trực tiếp vào mọi hoạt động kinh tế.
  • C. Nhà nước chuyển từ vai trò quản lý trực tiếp sang quản lý vĩ mô, tạo môi trường pháp lý.
  • D. Vai trò của nhà nước không thay đổi, vẫn giữ nguyên như trước đổi mới.

Câu 12: Thách thức lớn nhất mà Cuba đang phải đối mặt trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Tình trạng thiếu hụt tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Chính sách bao vây, cấm vận kinh tế kéo dài của Hoa Kỳ.
  • C. Áp lực từ các tổ chức quốc tế về vấn đề dân chủ, nhân quyền.
  • D. Sự chống đối của các lực lượng phản cách mạng trong nước.

Câu 13: Trong giai đoạn từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chủ nghĩa xã hội đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?

  • A. Hình thành, phát triển, suy thoái, tan rã.
  • B. Hình thành, khủng hoảng, phục hồi, phát triển.
  • C. Phát triển, ổn định, khủng hoảng, đổi mới.
  • D. Hình thành và mở rộng hệ thống, xây dựng và phát triển, khủng hoảng và sụp đổ ở một số nước, điều chỉnh và cải cách.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.
  • B. Chậm đổi mới cơ chế và hệ thống quản lý kinh tế.
  • C. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
  • D. Sai lầm trong quá trình cải cách, cải tổ.

Câu 15: Mục tiêu cơ bản của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là gì, thể hiện tầm nhìn chiến lược của Đảng Cộng sản Trung Quốc?

  • A. Hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thị trường toàn cầu.
  • B. Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc, hiện đại hóa đất nước.
  • C. Khôi phục vị thế cường quốc hàng đầu thế giới.
  • D. Giải quyết các vấn đề xã hội và môi trường bức xúc.

Câu 16: Đâu là lĩnh vực được ưu tiên cải cách đầu tiên trong đường lối đổi mới ở Việt Nam năm 1986, thể hiện sự đổi mới tư duy của Đảng Cộng sản Việt Nam?

  • A. Kinh tế.
  • B. Chính trị.
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 17: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về triển vọng phát triển của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn lỗi thời và không còn phù hợp.
  • B. Chủ nghĩa xã hội sẽ trở thành hệ thống duy nhất trên thế giới.
  • C. Chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống và đang tiếp tục được điều chỉnh, phát triển.
  • D. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn tồn tại ở một vài quốc gia nhỏ bé.

Câu 18: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nước cần đặc biệt chú trọng điều gì để đảm bảo sự phát triển bền vững và nhận được sự ủng hộ của nhân dân?

  • A. Tập trung mọi nguồn lực cho phát triển công nghiệp nặng.
  • B. Xây dựng hệ thống chính trị tập trung, quyền lực cao.
  • C. Đẩy mạnh quốc hữu hóa và kinh tế nhà nước.
  • D. Phát triển kinh tế đi đôi với giải quyết các vấn đề xã hội, nâng cao đời sống nhân dân.

Câu 19: Sự kiện Liên Xô tan rã năm 1991 đã tác động như thế nào đến cục diện chính trị thế giới?

  • A. Làm gia tăng nguy cơ chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
  • B. Trật tự thế giới hai cực sụp đổ, mở ra xu hướng đa cực.
  • C. Chủ nghĩa xã hội tạm thời chiếm ưu thế trên toàn thế giới.
  • D. Các cuộc chiến tranh cục bộ và xung đột khu vực giảm hẳn.

Câu 20: Điều kiện quốc tế thuận lợi nào đã góp phần vào sự phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh?

  • A. Sự ủng hộ của các nước tư bản phương Tây.
  • B. Quá trình toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.
  • C. Sự giúp đỡ, hợp tác từ Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • D. Sự ra đời của Liên hợp quốc và các tổ chức quốc tế.

Câu 21: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nước Đông Âu đã học tập mô hình phát triển kinh tế nào từ Liên Xô?

  • A. Mô hình kinh tế thị trường tự do.
  • B. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Mô hình kinh tế hỗn hợp.
  • D. Mô hình kinh tế tự cung tự cấp.

Câu 22: Thách thức lớn nhất đối với các nước xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay là gì?

  • A. Nguy cơ chiến tranh thế giới mới.
  • B. Sự suy giảm dân số và già hóa dân số.
  • C. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng nghiêm trọng.
  • D. Cạnh tranh kinh tế gay gắt và áp lực từ các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 23: Để phát triển kinh tế trong điều kiện mới, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay cần chú trọng yếu tố nào nhất?

  • A. Tăng cường đầu tư vào các ngành công nghiệp truyền thống.
  • B. Phát triển kinh tế khép kín, tự cung tự cấp.
  • C. Ứng dụng khoa học - công nghệ, đổi mới sáng tạo.
  • D. Tập trung xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên.

Câu 24: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của thắng lợi cách mạng Trung Quốc năm 1949 là gì đối với phong trào giải phóng dân tộc thế giới?

  • A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và Mỹ Latinh.
  • B. Làm suy yếu hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
  • C. Tạo điều kiện hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới.
  • D. Mở rộng phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô ở châu Á.

Câu 25: Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, vấn đề nào được xem là then chốt để đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản?

  • A. Tăng cường kiểm soát và đàn áp các lực lượng đối lập.
  • B. Nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng.
  • C. Củng cố hệ thống chính trị tập trung cao độ.
  • D. Tăng cường tuyên truyền về chủ nghĩa Mác-Lênin.

Câu 26: So với giai đoạn trước đổi mới, điểm tiến bộ rõ rệt nhất trong lĩnh vực xã hội ở Việt Nam hiện nay là gì?

  • A. Thể chế chính trị dân chủ hơn.
  • B. Quyền tự do ngôn luận được mở rộng.
  • C. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân được nâng cao.
  • D. Hệ thống giáo dục và y tế được tư nhân hóa.

Câu 27: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào được xem là đi đầu trong việc xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Cuba.
  • B. Lào.
  • C. Việt Nam.
  • D. Trung Quốc.

Câu 28: Bài học quan trọng nhất mà các nước đang phát triển có thể học hỏi từ kinh nghiệm xây dựng chủ nghĩa xã hội của các nước đi trước là gì?

  • A. Áp dụng nguyên xi mô hình của các nước đi trước.
  • B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin, phù hợp với điều kiện cụ thể.
  • C. Ưu tiên phát triển kinh tế nhà nước và kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Đóng cửa, cô lập để bảo vệ độc lập dân tộc.

Câu 29: Mục tiêu bao trùm của đường lối đổi mới ở Việt Nam là gì, thể hiện khát vọng của dân tộc?

  • A. Xây dựng một nước Việt Nam hùng cường về quân sự.
  • B. Trở thành một cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • C. Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh.
  • D. Xây dựng một xã hội hoàn toàn không còn giai cấp.

Câu 30: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất để chủ nghĩa xã hội tiếp tục phát triển và có sức sống?

  • A. Sự đoàn kết của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Sức mạnh quân sự và quốc phòng.
  • C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
  • D. Khả năng tự đổi mới, sáng tạo và thích ứng với thời đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định trong việc hình thành hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong giai đoạn 1949 - nửa đầu những năm 1970, các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế, thể hiện sự khác biệt so với mô hình kinh tế thị trường?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Điểm tương đồng cơ bản trong chính sách kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu và Liên Xô giai đoạn 1949 - nửa đầu 1970 là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt lớn trong quan hệ giữa Cuba và Hoa Kỳ, phản ánh sự thay đổi trong bối cảnh quốc tế và chính sách của cả hai nước?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu từ nửa sau những năm 1970 là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Bài học kinh nghiệm quan trọng nào có thể rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu để các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay tránh lặp lại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Điểm khác biệt căn bản giữa công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đường lối đổi mới ở Việt Nam so với các cải tổ ở Liên Xô trước đây là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa (từ 1978) là gì, thể hiện sự trỗi dậy mạnh mẽ của quốc gia này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đường lối đổi mới toàn diện ở Việt Nam (từ 1986) có điểm gì tương đồng cơ bản với công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong bối cảnh hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới có nhiều biến động, việc Việt Nam, Trung Quốc, Lào, Cuba kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: So sánh mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đổi mới ở Việt Nam với mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa hiện nay, đâu là sự khác biệt lớn nhất về vai trò của nhà nước?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Thách thức lớn nhất mà Cuba đang phải đối mặt trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong giai đoạn từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, chủ nghĩa xã hội đã trải qua những giai đoạn phát triển nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Mục tiêu cơ bản của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc là gì, thể hiện tầm nhìn chiến lược của Đảng Cộng sản Trung Quốc?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đâu là lĩnh vực được ưu tiên cải cách đầu tiên trong đường lối đổi mới ở Việt Nam năm 1986, thể hiện sự đổi mới tư duy của Đảng Cộng sản Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về triển vọng phát triển của chủ nghĩa xã hội trong thế kỷ XXI?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nước cần đặc biệt chú trọng điều gì để đảm bảo sự phát triển bền vững và nhận được sự ủng hộ của nhân dân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Sự kiện Liên Xô tan rã năm 1991 đã tác động như thế nào đến cục diện chính trị thế giới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Điều kiện quốc tế thuận lợi nào đã góp phần vào sự phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn Chiến tranh Lạnh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Trong giai đoạn đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội, các nước Đông Âu đã học tập mô hình phát triển kinh tế nào từ Liên Xô?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Thách thức lớn nhất đối với các nước xã hội chủ nghĩa trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Để phát triển kinh tế trong điều kiện mới, các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay cần chú trọng yếu tố nào nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất của thắng lợi cách mạng Trung Quốc năm 1949 là gì đối với phong trào giải phóng dân tộc thế giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội, vấn đề nào được xem là then chốt để đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: So với giai đoạn trước đổi mới, điểm tiến bộ rõ rệt nhất trong lĩnh vực xã hội ở Việt Nam hiện nay là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, quốc gia nào được xem là đi đầu trong việc xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Bài học quan trọng nhất mà các nước đang phát triển có thể học hỏi từ kinh nghiệm xây dựng chủ nghĩa xã hội của các nước đi trước là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Mục tiêu bao trùm của đường lối đổi mới ở Việt Nam là gì, thể hiện khát vọng của dân tộc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong bối cảnh quốc tế hiện nay, yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất để chủ nghĩa xã hội tiếp tục phát triển và có sức sống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định đến sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự suy yếu của chủ nghĩa tư bản trên thế giới.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc lan rộng khắp thế giới.
  • C. Ảnh hưởng to lớn từ chiến thắng của Hồng quân Liên Xô trước chủ nghĩa phát xít.
  • D. Sự giúp đỡ về kinh tế và quân sự của các nước phương Tây.

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản trong nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu so với cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô là gì?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến và thiết lập nền cộng hòa.
  • B. Giải quyết mâu thuẫn giữa dân tộc với đế quốc và mâu thuẫn giai cấp trong xã hội.
  • C. Tiến hành quốc hữu hóa toàn bộ tài sản của giai cấp tư sản.
  • D. Xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội.

Câu 3: Trong giai đoạn 1949 - nửa đầu những năm 1970, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

  • A. Phát triển mạnh mẽ kinh tế thị trường tự do.
  • B. Hoàn thành công nghiệp hóa và hiện đại hóa nông nghiệp.
  • C. Xây dựng thành công nền kinh tế tri thức.
  • D. Xây dựng nền công nghiệp hiện đại, cơ khí hóa và điện khí hóa được ưu tiên.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong lịch sử Trung Quốc, đưa nước này đi theo con đường xã hội chủ nghĩa năm 1949?

  • A. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.
  • B. Cuộc cách mạng Tân Hợi thành công.
  • C. Chiến thắng Điện Biên Phủ.
  • D. Phong trào Ngũ Tứ.

Câu 5: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh kiên trì đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, mặc dù chịu nhiều áp lực và bao vây cấm vận?

  • A. Bra-xin
  • B. Cu-ba
  • C. Ác-hen-ti-na
  • D. Mê-xi-cô

Câu 6: Từ nửa sau những năm 1970, tình hình kinh tế - xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu có đặc điểm chung nào?

  • A. Phát triển ổn định và đạt nhiều thành tựu vượt bậc.
  • B. Tiến hành cải cách kinh tế và mở cửa hội nhập quốc tế.
  • C. Lâm vào khủng hoảng kinh tế và bất ổn xã hội.
  • D. Chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Sự chống phá của các thế lực thù địch từ bên ngoài.
  • B. Chậm đổi mới trước những biến đổi của tình hình thế giới.
  • C. Sai lầm trong đường lối cải tổ của các nhà lãnh đạo.
  • D. Mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp bộc lộ nhiều hạn chế.

Câu 8: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Kiên định với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Đổi mới toàn diện, đồng bộ, phù hợp với thực tiễn đất nước và thời đại.
  • C. Tăng cường kiểm soát và đàn áp các lực lượng đối lập.
  • D. Đóng cửa và cô lập với thế giới bên ngoài.

Câu 9: Từ năm 1978, Trung Quốc đã thực hiện đường lối cải cách mở cửa, trọng tâm của đường lối này là gì?

  • A. Cải cách hệ thống chính trị.
  • B. Đổi mới văn hóa và tư tưởng.
  • C. Phát triển kinh tế.
  • D. Tăng cường sức mạnh quân sự.

Câu 10: Điểm nổi bật trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 là gì?

  • A. Xây dựng nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung cao độ.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • C. Tập trung vào cải cách chính trị trước kinh tế.
  • D. Đổi mới toàn diện, lấy kinh tế làm trọng tâm.

Câu 11: Thành tựu quan trọng nhất mà Trung Quốc đạt được sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • B. Vươn lên thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
  • C. Xây dựng xã hội hài hòa, không còn khoảng cách giàu nghèo.
  • D. Hoàn thành hiện đại hóa toàn diện đất nước.

Câu 12: Ý nghĩa lịch sử toàn cầu của sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

  • A. Chứng minh ưu thế tuyệt đối của chủ nghĩa xã hội so với chủ nghĩa tư bản.
  • B. Ngăn chặn hoàn toàn nguy cơ chiến tranh thế giới.
  • C. Góp phần vào sự đa dạng của thế giới và thúc đẩy tiến bộ xã hội.
  • D. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

Câu 13: Trong giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã thực hiện chính sách quốc hữu hóa nhằm mục tiêu chính nào?

  • A. Xây dựng nền kinh tế nhà nước, tạo cơ sở cho chủ nghĩa xã hội.
  • B. Phát triển kinh tế tư nhân, thúc đẩy cạnh tranh.
  • C. Thu hút đầu tư nước ngoài, tăng trưởng kinh tế nhanh chóng.
  • D. Ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát.

Câu 14: Vì sao nói thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 có ý nghĩa lịch sử quan trọng đối với phong trào giải phóng dân tộc thế giới?

  • A. Làm suy yếu hệ thống thuộc địa của các nước phương Tây.
  • B. Mở ra giai đoạn sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân.
  • C. Cổ vũ các nước thuộc địa đứng lên đấu tranh giành độc lập bằng con đường bạo lực.
  • D. Tăng cường sức mạnh của phe xã hội chủ nghĩa, tạo điều kiện cho phong trào giải phóng dân tộc phát triển.

Câu 15: So sánh mô hình kinh tế của các nước Đông Âu trước và sau nửa sau những năm 1970, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Từ kinh tế thị trường sang kinh tế kế hoạch hóa.
  • B. Từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang khủng hoảng và trì trệ.
  • C. Từ nền kinh tế nông nghiệp sang nền kinh tế công nghiệp.
  • D. Từ nền kinh tế đóng cửa sang nền kinh tế mở cửa.

Câu 16: Trong bối cảnh Liên Xô tan rã và hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới khủng hoảng, Việt Nam, Trung Quốc, Lào, Cu-ba đã có phản ứng như thế nào?

  • A. Từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa, chuyển sang phát triển theo mô hình tư bản chủ nghĩa.
  • B. Giữ nguyên mô hình cũ, không tiến hành bất kỳ sự điều chỉnh nào.
  • C. Kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa, đồng thời tiến hành cải cách, đổi mới để phát triển.
  • D. Liên kết chặt chẽ hơn với các nước phương Tây để tìm kiếm sự giúp đỡ.

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đang phải đối mặt trong quá trình phát triển là gì?

  • A. Nguy cơ chiến tranh thế giới.
  • B. Sự can thiệp quân sự từ bên ngoài.
  • C. Thiếu vốn và công nghệ để phát triển.
  • D. Cạnh tranh gay gắt từ nền kinh tế thị trường toàn cầu.

Câu 18: Động lực quan trọng nhất thúc đẩy Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa năm 1978 là gì?

  • A. Khắc phục những hậu quả của thời kỳ “Đại nhảy vọt” và “Cách mạng văn hóa”.
  • B. Áp lực từ các nước phương Tây đòi Trung Quốc phải thay đổi.
  • C. Mong muốn gia nhập các tổ chức kinh tế quốc tế.
  • D. Yêu cầu của Liên Xô về việc Trung Quốc phải cải tổ theo mô hình Xô Viết.

Câu 19: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xem là đột phá, mở đường cho sự phát triển của các lĩnh vực khác?

  • A. Chính trị.
  • B. Kinh tế.
  • C. Văn hóa.
  • D. Giáo dục.

Câu 20: Để xây dựng chủ nghĩa xã hội thành công trong bối cảnh thế giới ngày nay, các nước đi theo con đường này cần đặc biệt chú trọng yếu tố nào?

  • A. Tăng cường xây dựng quân đội hùng mạnh.
  • B. Củng cố hệ thống chính trị độc đảng.
  • C. Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng và hiệu quả quản lý nhà nước.
  • D. Đóng cửa với thế giới bên ngoài để giữ vững bản sắc.

Câu 21: Trong giai đoạn 1949-1970, quan hệ giữa Trung Quốc và Liên Xô có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Đối đầu trực tiếp về quân sự.
  • B. Cạnh tranh kinh tế gay gắt.
  • C. Quan hệ đồng minh lỏng lẻo, nghi ngờ lẫn nhau.
  • D. Hợp tác toàn diện, giúp đỡ lẫn nhau trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 22: Sự kiện “Biến động Đông Âu” cuối thập niên 1980 và đầu thập niên 1990 đã tác động như thế nào đến hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới?

  • A. Củng cố và tăng cường sức mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
  • B. Làm suy yếu và dẫn đến tan rã hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô.
  • C. Thúc đẩy hệ thống xã hội chủ nghĩa mở rộng ra toàn thế giới.
  • D. Không gây ra tác động đáng kể nào đến hệ thống xã hội chủ nghĩa.

Câu 23: Chính sách “Đóng cửa” của Trung Quốc trước năm 1978 đã gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

  • A. Thúc đẩy kinh tế phát triển nhanh chóng và bền vững.
  • B. Nâng cao vị thế quốc tế của Trung Quốc.
  • C. Kìm hãm sự phát triển kinh tế, đời sống nhân dân khó khăn.
  • D. Giúp Trung Quốc tránh khỏi ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới.

Câu 24: Trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc, khu vực kinh tế nào được khuyến khích phát triển đa dạng?

  • A. Kinh tế tư nhân và kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
  • B. Kinh tế nhà nước.
  • C. Kinh tế tập thể.
  • D. Kinh tế tự cung tự cấp.

Câu 25: Mục tiêu xuyên suốt của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

  • A. Trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • B. Xây dựng xã hội cộng sản chủ nghĩa.
  • C. Phục hồi mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • D. Xây dựng nước Việt Nam dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh.

Câu 26: Nếu so sánh với các nước Đông Âu trước đây, điểm khác biệt trong mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam và Trung Quốc hiện nay là gì?

  • A. Hoàn toàn xóa bỏ vai trò kinh tế nhà nước.
  • B. Duy trì và phát huy vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước trong nền kinh tế nhiều thành phần.
  • C. Tập trung phát triển kinh tế tư nhân là chủ yếu.
  • D. Áp dụng mô hình kinh tế thị trường tự do hoàn toàn.

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa cần làm gì để giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa?

  • A. Đóng cửa và hạn chế giao lưu quốc tế.
  • B. Sao chép mô hình phát triển của các nước tư bản phát triển.
  • C. Chủ động hội nhập, tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa và khoa học kỹ thuật của nhân loại, đồng thời giữ vững bản sắc và giá trị cốt lõi.
  • D. Tăng cường đối đầu với các nước phương Tây.

Câu 28: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

  • A. Có những giai đoạn phát triển mạnh mẽ, nhưng cũng trải qua khủng hoảng và thoái trào, hiện nay vẫn tiếp tục được duy trì và đổi mới ở một số quốc gia.
  • B. Liên tục phát triển và mở rộng về không gian địa lý, trở thành hệ thống thế giới.
  • C. Hoàn toàn sụp đổ và không còn tồn tại trên thế giới.
  • D. Phát triển ổn định, không có nhiều biến động lớn.

Câu 29: Để đánh giá sự thành công của mô hình xã hội chủ nghĩa ở một quốc gia, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

  • A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế.
  • B. Mức độ hiện đại hóa về khoa học kỹ thuật.
  • C. Mức độ hạnh phúc và ấm no của nhân dân, sự công bằng và tiến bộ xã hội.
  • D. Sức mạnh quân sự và vị thế quốc tế.

Câu 30: Trong tương lai, triển vọng phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới phụ thuộc vào yếu tố quyết định nào?

  • A. Sự giúp đỡ của các nước tư bản phát triển.
  • B. Khả năng tự đổi mới, sáng tạo và thích ứng của các nước xã hội chủ nghĩa.
  • C. Xu hướng toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế.
  • D. Sức mạnh quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định đến sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Điểm khác biệt căn bản trong nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu so với cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong giai đoạn 1949 - nửa đầu những năm 1970, các nước Đông Âu đã đạt được thành tựu nổi bật nào trong lĩnh vực kinh tế?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu bước chuyển quan trọng trong lịch sử Trung Quốc, đưa nước này đi theo con đường xã hội chủ nghĩa năm 1949?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh kiên trì đi theo con đường xã hội chủ nghĩa, mặc dù chịu nhiều áp lực và bao vây cấm vận?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Từ nửa sau những năm 1970, tình hình kinh tế - xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu có đặc điểm chung nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Từ năm 1978, Trung Quốc đã thực hiện đường lối cải cách mở cửa, trọng tâm của đường lối này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Điểm nổi bật trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Thành tựu quan trọng nhất mà Trung Quốc đạt được sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Ý nghĩa lịch sử toàn cầu của sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã thực hiện chính sách quốc hữu hóa nhằm mục tiêu chính nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Vì sao nói thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949 có ý nghĩa lịch sử quan trọng đối với phong trào giải phóng dân tộc thế giới?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: So sánh mô hình kinh tế của các nước Đông Âu trước và sau nửa sau những năm 1970, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Trong bối cảnh Liên Xô tan rã và hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới khủng hoảng, Việt Nam, Trung Quốc, Lào, Cu-ba đã có phản ứng như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Một trong những thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay đang phải đối mặt trong quá trình phát triển là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Động lực quan trọng nhất thúc đẩy Trung Quốc tiến hành cải cách mở cửa năm 1978 là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong công cuộc đổi mới ở Việt Nam, lĩnh vực nào được xem là đột phá, mở đường cho sự phát triển của các lĩnh vực khác?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để xây dựng chủ nghĩa xã hội thành công trong bối cảnh thế giới ngày nay, các nước đi theo con đường này cần đặc biệt chú trọng yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong giai đoạn 1949-1970, quan hệ giữa Trung Quốc và Liên Xô có đặc điểm nổi bật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Sự kiện “Biến động Đông Âu” cuối thập niên 1980 và đầu thập niên 1990 đã tác động như thế nào đến hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Chính sách “Đóng cửa” của Trung Quốc trước năm 1978 đã gây ra hậu quả tiêu cực nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc, khu vực kinh tế nào được khuyến khích phát triển đa dạng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Mục tiêu xuyên suốt của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 đến nay là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Nếu so sánh với các nước Đông Âu trước đây, điểm khác biệt trong mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam và Trung Quốc hiện nay là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế, các nước xã hội chủ nghĩa cần làm gì để giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Để đánh giá sự thành công của mô hình xã hội chủ nghĩa ở một quốc gia, tiêu chí quan trọng nhất cần xem xét là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong tương lai, triển vọng phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới phụ thuộc vào yếu tố quyết định nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Dựa vào bối cảnh lịch sử cuối Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố khách quan nào đóng vai trò quan trọng nhất tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu?

  • A. Sự tan rã hoàn toàn của chế độ phong kiến ở các nước Đông Âu.
  • B. Phong trào độc lập dân tộc phát triển mạnh mẽ chống lại chủ nghĩa thực dân cũ.
  • C. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc truy đuổi và tiêu diệt quân phát xít Đức.
  • D. Sự suy yếu nghiêm trọng của các cường quốc tư bản phương Tây sau chiến tranh.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949) đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự ảnh hưởng của chủ nghĩa tư bản phương Tây tại châu Á.
  • B. Là quốc gia đầu tiên ở châu Á đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
  • C. Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở tất cả các nước châu Á.
  • D. Tăng cường lực lượng của chủ nghĩa xã hội, cổ vũ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc.

Câu 3: Từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong xây dựng chủ nghĩa xã hội. Thành tựu nào sau đây thể hiện rõ nét nhất bước chuyển mình từ nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu sang công nghiệp?

  • A. Tiến hành công nghiệp hóa, điện khí hóa toàn quốc, xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật.
  • B. Hoàn thành cải cách ruộng đất, giao đất cho nông dân.
  • C. Thực hiện quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản, ngân hàng.
  • D. Ban hành Hiến pháp mới, quy định các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

Câu 4: So sánh bối cảnh ra đời của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và ở Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm khác biệt cơ bản nằm ở yếu tố nào?

  • A. Vai trò quyết định của Đảng Cộng sản trong cuộc đấu tranh giành chính quyền.
  • B. Con đường giành chính quyền: nhờ sự giúp đỡ trực tiếp của Liên Xô (Đông Âu) và thông qua cuộc nội chiến (Trung Quốc).
  • C. Mức độ tàn phá của chiến tranh đối với mỗi khu vực.
  • D. Sự can thiệp và chống phá của các thế lực đế quốc, phản động.

Câu 5: Việc Cuba tuyên bố đi lên chủ nghĩa xã hội từ năm 1961 trong bối cảnh khu vực Mĩ Latinh chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Mĩ cho thấy điều gì về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau năm 1945?

  • A. Chủ nghĩa xã hội chỉ có thể phát triển ở các nước có nền kinh tế lạc hậu.
  • B. Chủ nghĩa xã hội không thể tồn tại ở gần các cường quốc tư bản.
  • C. Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội mang tính đa dạng về không gian địa lý và con đường lựa chọn.
  • D. Các nước xã hội chủ nghĩa luôn nhận được sự ủng hộ tuyệt đối từ cộng đồng quốc tế.

Câu 6: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế - xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu bắt đầu bộc lộ dấu hiệu trì trệ, khủng hoảng. Yếu tố nội tại sâu sắc nhất dẫn đến tình trạng này là gì?

  • A. Áp dụng kéo dài mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp, chậm đổi mới.
  • B. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch bên ngoài.
  • C. Gánh nặng chi phí cho cuộc chạy đua vũ trang với Mĩ.
  • D. Tác động tiêu cực của cuộc khủng hoảng năng lượng toàn cầu năm 1973.

Câu 7: Công cuộc cải tổ do M. Goócbachốp tiến hành ở Liên Xô (từ năm 1985) được đánh giá là đã phạm phải sai lầm nghiêm trọng, góp phần đẩy nhanh sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa. Sai lầm đó chủ yếu nằm ở khía cạnh nào?

  • A. Thiếu sự tập trung vào phát triển kinh tế, chỉ chú trọng cải cách chính trị.
  • B. Không mở rộng dân chủ, tự do ngôn luận cho nhân dân.
  • C. Từ chối hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • D. Thiếu đường lối, mục tiêu rõ ràng, phạm sai lầm về chính trị, tư tưởng, làm suy yếu vai trò lãnh đạo của Đảng.

Câu 8: Sự kiện tháng 12/1991, khi Liên bang Xô viết tan rã, mang ý nghĩa lịch sử to lớn. Ý nghĩa nào sau đây phản ánh đúng nhất tác động của sự kiện này đối với cục diện thế giới?

  • A. Đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Chấm dứt Chiến tranh lạnh, hình thành trật tự thế giới "đa cực".
  • C. Mở ra kỷ nguyên hòa bình, ổn định tuyệt đối trên thế giới.
  • D. Khẳng định sự thắng lợi hoàn toàn của chủ nghĩa tư bản.

Câu 9: Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, một trong những bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra cho các nước xã hội chủ nghĩa còn lại là gì?

  • A. Phải từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa để chuyển sang chủ nghĩa tư bản.
  • B. Ưu tiên phát triển quân sự để đối phó với sự chống phá từ bên ngoài.
  • C. Cần thực hiện đổi mới, cải cách kịp thời, phù hợp với thực tiễn đất nước và xu thế thời đại, giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • D. Đóng cửa, không hội nhập với thế giới để bảo vệ chế độ.

Câu 10: Công cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978) ở Trung Quốc và công cuộc đổi mới (từ năm 1986) ở Việt Nam có điểm tương đồng căn bản nào về mục tiêu?

  • A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, xây dựng chủ nghĩa xã hội phù hợp với điều kiện thực tiễn.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn sang nền kinh tế thị trường tự do.
  • C. Ưu tiên cải cách hệ thống chính trị trước cải cách kinh tế.
  • D. Hội nhập sâu rộng với các nước tư bản phát triển, từ bỏ quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Trọng tâm của công cuộc cải cách, đổi mới ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào từ cuối thế kỷ XX đến nay là gì?

  • A. Cải cách bộ máy nhà nước và hệ thống chính trị.
  • B. Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Đẩy mạnh phát triển văn hóa, giáo dục.
  • D. Tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước xã hội chủ nghĩa truyền thống.

Câu 12: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc trong công cuộc cải cách mở cửa (từ 1978) đã làm thay đổi vị thế của quốc gia này trên trường quốc tế là gì?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • B. Dẫn đầu thế giới về công nghệ vũ trụ.
  • C. Vươn lên trở thành nền kinh tế có quy mô lớn thứ hai thế giới.
  • D. Thiết lập liên minh quân sự với tất cả các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 13: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) đã đạt được những thành tựu to lớn. Thành tựu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi về cơ cấu kinh tế và hội nhập quốc tế?

  • A. Hoàn thành xóa đói giảm nghèo trên cả nước.
  • B. Xây dựng thành công nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Trở thành một trong những nước xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới.
  • D. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế.

Câu 14: Cuba, dù đối mặt với chính sách cấm vận kéo dài của Mĩ, vẫn kiên định con đường xã hội chủ nghĩa. Điều này cho thấy đặc điểm gì trong sự phát triển của chủ nghĩa xã hội hiện nay?

  • A. Sức sống và khả năng tự điều chỉnh, thích ứng của chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh khó khăn.
  • B. Sự phụ thuộc hoàn toàn của các nước xã hội chủ nghĩa vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • C. Chủ nghĩa xã hội chỉ có thể tồn tại ở các quốc gia nhỏ, ít chịu ảnh hưởng của các cường quốc.
  • D. Các nước xã hội chủ nghĩa không cần thực hiện cải cách, đổi mới.

Câu 15: Những thành tựu của công cuộc đổi mới, cải cách ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba từ sau năm 1991 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Chứng minh chủ nghĩa xã hội đã xóa bỏ hoàn toàn chủ nghĩa tư bản.
  • B. Khẳng định mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô là hoàn hảo.
  • C. Cho thấy sự phát triển kinh tế không còn là mục tiêu quan trọng.
  • D. Chứng minh sức sống và triển vọng của chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động.

Câu 16: Phân tích nguyên nhân khiến công cuộc cải tổ của M. Goócbachốp ở Liên Xô thất bại, khác với sự thành công bước đầu của công cuộc cải cách, đổi mới ở Trung Quốc và Việt Nam?

  • A. Công cuộc cải tổ ở Liên Xô không chú trọng phát triển kinh tế.
  • B. Công cuộc cải tổ ở Liên Xô phạm sai lầm nghiêm trọng về đường lối chính trị, tư tưởng.
  • C. Trung Quốc và Việt Nam nhận được sự giúp đỡ lớn hơn từ bên ngoài.
  • D. Các nước Đông Âu đã sụp đổ trước khi Liên Xô tiến hành cải tổ.

Câu 17: Bài học kinh nghiệm nào từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu có liên quan trực tiếp đến việc đảm bảo sự ổn định chính trị và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản?

  • A. Tập trung phát triển khoa học - công nghệ.
  • B. Đẩy mạnh hội nhập kinh tế quốc tế.
  • C. Thực hiện cải cách, đổi mới phải kiên trì, thận trọng, giữ vững nguyên tắc, không xa rời mục tiêu xã hội chủ nghĩa và vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • D. Mở rộng hoàn toàn dân chủ và tự do đa nguyên chính trị.

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về xu hướng phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới từ sau năm 1991 đến nay?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn biến mất trên thế giới.
  • B. Chủ nghĩa xã hội phát triển mạnh mẽ và mở rộng không ngừng về số lượng quốc gia.
  • C. Các nước còn lại đi theo con đường xã hội chủ nghĩa đều lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
  • D. Chủ nghĩa xã hội đứng trước nhiều khó khăn, thách thức nhưng vẫn kiên trì đổi mới, phát triển và đạt được những thành tựu quan trọng ở một số quốc gia.

Câu 19: Tại sao việc áp dụng thành tựu khoa học - công nghệ hiện đại được xem là một trong những yếu tố quan trọng để các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục phát triển trong bối cảnh hiện nay?

  • A. Giúp nâng cao năng suất lao động, cải thiện chất lượng cuộc sống, tăng cường sức cạnh tranh quốc tế.
  • B. Là điều kiện tiên quyết để xây dựng chế độ dân chủ xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chỉ cần thiết cho các nước có nền kinh tế kém phát triển.
  • D. Giúp đối phó hiệu quả với sự chống phá của các thế lực thù địch.

Câu 20: Phân tích tác động của sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đối với quan hệ quốc tế cuối thế kỷ XX.

  • A. Dẫn đến sự hình thành hai cực đối đầu mới giữa phương Đông và phương Tây.
  • B. Kết thúc Chiến tranh lạnh, đánh dấu sự chấm dứt của trật tự thế giới hai cực Ianta.
  • C. Thúc đẩy sự ra đời của các tổ chức liên minh quân sự mới ở châu Âu.
  • D. Làm gia tăng căng thẳng và nguy cơ chiến tranh hạt nhân toàn cầu.

Câu 21: Mô tả nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm của mô hình kinh tế được xây dựng ở Trung Quốc và Việt Nam trong công cuộc cải cách, đổi mới?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung, nhà nước nắm độc quyền mọi hoạt động.
  • B. Kinh tế thị trường tự do, vai trò quản lý của nhà nước bị hạn chế tối đa.
  • C. Kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Nền kinh tế tự cấp, tự túc, không hội nhập quốc tế.

Câu 22: Dựa vào những thành tựu kinh tế của Trung Quốc sau năm 1978, hãy dự đoán một thách thức lớn mà quốc gia này có thể phải đối mặt trong quá trình phát triển bền vững?

  • A. Sự gia tăng khoảng cách giàu nghèo, ô nhiễm môi trường, vấn đề xã hội phát sinh.
  • B. Thiếu nguồn lao động trầm trọng.
  • C. Không có khả năng tiếp cận khoa học - công nghệ mới.
  • D. Bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế.

Câu 23: Đối với Việt Nam, công cuộc đổi mới (từ 1986) là sự tiếp nối và phát triển của quá trình cách mạng xã hội chủ nghĩa. Khẳng định này dựa trên cơ sở nào?

  • A. Việt Nam từ bỏ hoàn toàn mô hình kinh tế cũ.
  • B. Mục tiêu cuối cùng của đổi mới là xây dựng xã hội tư bản chủ nghĩa.
  • C. Việt Nam sao chép nguyên vẹn mô hình cải cách của Trung Quốc.
  • D. Đổi mới nhằm mục tiêu xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội với những đặc điểm phù hợp với Việt Nam, kiên định mục tiêu độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

Câu 24: Tình hình kinh tế - xã hội trì trệ ở Liên Xô và Đông Âu cuối thập niên 70, đầu thập niên 80 thế kỷ XX đã đặt ra yêu cầu cấp bách gì đối với các Đảng Cộng sản cầm quyền?

  • A. Phải tiến hành cải cách, đổi mới để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng và tiếp tục phát triển.
  • B. Tăng cường kiểm soát kinh tế và xã hội một cách chặt chẽ hơn nữa.
  • C. Tìm kiếm sự giúp đỡ từ các nước tư bản phương Tây.
  • D. Ngừng mọi hoạt động phát triển kinh tế để tập trung giải quyết các vấn đề xã hội.

Câu 25: Bài học kinh nghiệm nào từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân?

  • A. Cần cảnh giác trước âm mưu chống phá từ bên ngoài.
  • B. Phát triển kinh tế phải gắn liền với giải quyết tốt các vấn đề xã hội, không ngừng nâng cao đời sống nhân dân, củng cố lòng tin của nhân dân vào chế độ.
  • C. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Giữ vững nguyên tắc tập trung dân chủ trong Đảng.

Câu 26: Nhìn nhận về vai trò của nhân tố con người trong sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu, yếu tố nào sau đây được đánh giá là có tác động tiêu cực đáng kể?

  • A. Sự thiếu hiểu biết về chủ nghĩa Mác-Lênin của đông đảo quần chúng.
  • B. Khả năng lao động thấp của người dân.
  • C. Sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống của một bộ phận cán bộ, đảng viên; sự xa rời quần chúng.
  • D. Trình độ học vấn thấp của người dân.

Câu 27: Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 dựa trên lý thuyết nào sau đây?

  • A. Lý luận về chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc.
  • B. Học thuyết về kinh tế thị trường tự do của phương Tây.
  • C. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung kiểu cũ.
  • D. Lý thuyết về "Ba ngọn cờ hồng".

Câu 28: Việc các nước xã hội chủ nghĩa như Việt Nam, Trung Quốc chủ động hội nhập kinh tế quốc tế cho thấy điều gì về sự vận động của chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa?

  • A. Họ đã từ bỏ nguyên tắc cơ bản của chủ nghĩa xã hội.
  • B. Hội nhập quốc tế chỉ mang lại lợi ích cho các nước tư bản.
  • C. Hội nhập là nguyên nhân chính gây ra khủng hoảng kinh tế.
  • D. Chủ nghĩa xã hội có khả năng thích ứng và tận dụng xu thế toàn cầu hóa để phát triển, đồng thời giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản trong cách thức tiến hành cải cách giữa M. Goócbachốp (Liên Xô) và Đặng Tiểu Bình (Trung Quốc) nằm ở chỗ:

  • A. Một người tập trung kinh tế, một người tập trung chính trị.
  • B. M. Goócbachốp ưu tiên cải tổ chính trị trước, Đặng Tiểu Bình lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
  • C. Một người mở cửa, một người đóng cửa.
  • D. M. Goócbachốp chống tham nhũng, Đặng Tiểu Bình không chú trọng.

Câu 30: Dựa trên những thành tựu và thách thức của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất về triển vọng của chủ nghĩa xã hội trong tương lai?

  • A. Chủ nghĩa xã hội chắc chắn sẽ sụp đổ hoàn toàn trong tương lai gần.
  • B. Chủ nghĩa xã hội sẽ nhanh chóng trở thành hệ thống chi phối toàn cầu.
  • C. Chủ nghĩa xã hội vẫn còn sức sống, có khả năng tự điều chỉnh và phát triển, nhưng con đường phía trước còn nhiều khó khăn, phức tạp.
  • D. Chủ nghĩa xã hội chỉ có thể tồn tại ở các nước nhỏ, độc lập về kinh tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Dựa vào bối cảnh lịch sử cuối Chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố khách quan nào đóng vai trò quan trọng nhất tạo điều kiện thuận lợi cho sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích ý nghĩa lịch sử của việc thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949) đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong xây dựng chủ nghĩa xã hội. Thành tựu nào sau đây thể hiện rõ nét nhất bước chuyển mình từ nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu sang công nghiệp?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: So sánh bối cảnh ra đời của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và ở Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điểm khác biệt cơ bản nằm ở yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Việc Cuba tuyên bố đi lên chủ nghĩa xã hội từ năm 1961 trong bối cảnh khu vực Mĩ Latinh chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Mĩ cho thấy điều gì về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau năm 1945?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, tình hình kinh tế - xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu bắt đầu bộc lộ dấu hiệu trì trệ, khủng hoảng. Yếu tố nội tại sâu sắc nhất dẫn đến tình trạng này là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Công cuộc cải tổ do M. Goócbachốp tiến hành ở Liên Xô (từ năm 1985) được đánh giá là đã phạm phải sai lầm nghiêm trọng, góp phần đẩy nhanh sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa. Sai lầm đó chủ yếu nằm ở khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Sự kiện tháng 12/1991, khi Liên bang Xô viết tan rã, mang ý nghĩa lịch sử to lớn. Ý nghĩa nào sau đây phản ánh đúng nhất tác động của sự kiện này đối với cục diện thế giới?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu, một trong những bài học kinh nghiệm quý báu được rút ra cho các nước xã hội chủ nghĩa còn lại là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Công cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978) ở Trung Quốc và công cuộc đổi mới (từ năm 1986) ở Việt Nam có điểm tương đồng căn bản nào về mục tiêu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trọng tâm của công cuộc cải cách, đổi mới ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào từ cuối thế kỷ XX đến nay là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc trong công cuộc cải cách mở cửa (từ 1978) đã làm thay đổi vị thế của quốc gia này trên trường quốc tế là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) đã đạt được những thành tựu to lớn. Thành tựu nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi về cơ cấu kinh tế và hội nhập quốc tế?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Cuba, dù đối mặt với chính sách cấm vận kéo dài của Mĩ, vẫn kiên định con đường xã hội chủ nghĩa. Điều này cho thấy đặc điểm gì trong sự phát triển của chủ nghĩa xã hội hiện nay?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Những thành tựu của công cuộc đổi mới, cải cách ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba từ sau năm 1991 có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích nguyên nhân khiến công cuộc cải tổ của M. Goócbachốp ở Liên Xô thất bại, khác với sự thành công bước đầu của công cuộc cải cách, đổi mới ở Trung Quốc và Việt Nam?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Bài học kinh nghiệm nào từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu có liên quan trực tiếp đến việc đảm bảo sự ổn định chính trị và vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về xu hướng phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới từ sau năm 1991 đến nay?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Tại sao việc áp dụng thành tựu khoa học - công nghệ hiện đại được xem là một trong những yếu tố quan trọng để các nước xã hội chủ nghĩa tiếp tục phát triển trong bối cảnh hiện nay?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích tác động của sự sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu đối với quan hệ quốc tế cuối thế kỷ XX.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Mô tả nào sau đây phản ánh đúng nhất đặc điểm của mô hình kinh tế được xây dựng ở Trung Quốc và Việt Nam trong công cuộc cải cách, đổi mới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Dựa vào những thành tựu kinh tế của Trung Quốc sau năm 1978, hãy dự đoán một thách thức lớn mà quốc gia này có thể phải đối mặt trong quá trình phát triển bền vững?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đối với Việt Nam, công cuộc đổi mới (từ 1986) là sự tiếp nối và phát triển của quá trình cách mạng xã hội chủ nghĩa. Khẳng định này dựa trên cơ sở nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Tình hình kinh tế - xã hội trì trệ ở Liên Xô và Đông Âu cuối thập niên 70, đầu thập niên 80 thế kỷ XX đã đặt ra yêu cầu cấp bách gì đối với các Đảng Cộng sản cầm quyền?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Bài học kinh nghiệm nào từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Nhìn nhận về vai trò của nhân tố con người trong sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu, yếu tố nào sau đây được đánh giá là có tác động tiêu cực đáng kể?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978 dựa trên lý thuyết nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Việc các nước xã hội chủ nghĩa như Việt Nam, Trung Quốc chủ động hội nhập kinh tế quốc tế cho thấy điều gì về sự vận động của chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh toàn cầu hóa?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Điểm khác biệt cơ bản trong cách thức tiến hành cải cách giữa M. Goócbachốp (Liên Xô) và Đặng Tiểu Bình (Trung Quốc) nằm ở chỗ:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Dựa trên những thành tựu và thách thức của các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay, nhận định nào sau đây là phù hợp nhất về triển vọng của chủ nghĩa xã hội trong tương lai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong giai đoạn 1944-1945, yếu tố khách quan thuận lợi nào đã tạo điều kiện cơ bản cho sự ra đời của một loạt nhà nước dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu?

  • A. Sự suy yếu trầm trọng của các đế quốc phương Tây sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc bùng nổ mạnh mẽ ở khắp châu Âu.
  • C. Thắng lợi quyết định của Hồng quân Liên Xô trong việc đánh bại chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.
  • D. Sự can thiệp trực tiếp và hỗ trợ vũ trang từ các nước xã hội chủ nghĩa châu Á.

Câu 2: So với thời kỳ trước năm 1945, sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX) có điểm gì khác biệt căn bản về mặt quy mô và tính chất?

  • A. Chỉ tập trung phát triển ở một quốc gia duy nhất.
  • B. Chủ yếu mang tính chất thử nghiệm và chưa ổn định.
  • C. Phát triển theo mô hình kinh tế thị trường hiện đại.
  • D. Phát triển thành một hệ thống các nước trên thế giới.

Câu 3: Từ năm 1945 đến năm 1949, các nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã hoàn thành những nhiệm vụ căn bản của cách mạng dân chủ nhân dân. Nhiệm vụ nào dưới đây không thuộc giai đoạn chuyển đổi ban đầu này?

  • A. Tiến hành công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa trên quy mô lớn.
  • B. Quốc hữu hóa các ngành kinh tế chủ chốt của tư bản.
  • C. Thực hiện cải cách ruộng đất, xóa bỏ tàn tích phong kiến.
  • D. Ban hành hiến pháp và các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.

Câu 4: Từ năm 1949 đến khoảng giữa những năm 70 của thế kỷ XX, sự phát triển kinh tế - xã hội ở hầu hết các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu có đặc điểm nổi bật gì?

  • A. Chủ yếu tập trung vào phát triển nông nghiệp theo hướng hợp tác xã.
  • B. Đạt được nhiều thành tựu đáng kể trong công cuộc xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
  • C. Lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng kinh tế kéo dài.
  • D. Thực hiện thành công chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường năng động.

Câu 5: Năm 1949 đánh dấu một bước ngoặt lịch sử quan trọng đối với Trung Quốc. Sự kiện nào đã diễn ra và có ý nghĩa quyết định đến con đường phát triển của Trung Quốc sau đó?

  • A. Trung Quốc bắt đầu thực hiện chính sách cải cách mở cửa toàn diện.
  • B. Trung Quốc gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đưa Trung Quốc đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
  • D. Trung Quốc hoàn thành công cuộc hiện đại hóa đất nước.

Câu 6: Ngoài khu vực Đông Âu và Liên Xô, chủ nghĩa xã hội còn được xây dựng ở một số quốc gia tại châu Á và Mỹ Latinh. Quốc gia nào dưới đây thuộc khu vực Mỹ Latinh đã kiên định con đường xã hội chủ nghĩa từ những năm 1960?

  • A. Cuba.
  • B. Brasil.
  • C. Argentina.
  • D. Mexico.

Câu 7: Từ nửa cuối những năm 70 của thế kỷ XX, hệ thống xã hội chủ nghĩa bắt đầu bộc lộ những dấu hiệu khủng hoảng. Biểu hiện rõ nét nhất của tình trạng này ở Liên Xô và các nước Đông Âu là gì?

  • A. Đẩy mạnh ứng dụng các thành tựu khoa học - công nghệ hiện đại vào sản xuất.
  • B. Tăng cường hợp tác kinh tế và hội nhập quốc tế sâu rộng.
  • C. Đạt được những bước tiến vượt bậc về đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.
  • D. Lâm vào tình trạng suy thoái, trì trệ, khủng hoảng kinh tế - xã hội nghiêm trọng.

Câu 8: Sự kiện lịch sử quan trọng nào diễn ra vào tháng 12 năm 1991 đã đánh dấu sự chấm dứt của chế độ xã hội chủ nghĩa tại Liên Xô?

  • A. Khối SEV (Hội đồng Tương trợ Kinh tế) giải thể.
  • B. Nhà nước Liên bang Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết tan rã.
  • C. Hiệp ước Vác-sa-va bị giải thể.
  • D. Đảng Cộng sản Liên Xô bị đình chỉ hoạt động.

Câu 9: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu. Nguyên nhân chủ quan sâu xa và quyết định nhất thường được xác định là gì?

  • A. Những sai lầm nghiêm trọng trong đường lối lãnh đạo và mô hình quản lý kinh tế - xã hội kéo dài.
  • B. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch bên ngoài.
  • C. Tác động tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại.
  • D. Chủ nghĩa xã hội là mô hình không phù hợp với quy luật phát triển của lịch sử.

Câu 10: Sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho các nước đi sau. Bài học nào sau đây không phải là một trong những bài học chính được rút ra?

  • A. Phải có đường lối lãnh đạo đúng đắn, phù hợp với điều kiện lịch sử cụ thể của đất nước.
  • B. Cần đặc biệt coi trọng phát triển kinh tế và ứng dụng khoa học - công nghệ.
  • C. Lấy cải tổ hệ thống chính trị và tư tưởng làm trọng tâm hàng đầu của công cuộc đổi mới.
  • D. Nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng và cảnh giác trước các âm mưu chống phá.

Câu 11: Sau năm 1991, mặc dù hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu tan rã, nhưng chủ nghĩa xã hội vẫn tiếp tục được duy trì và phát triển ở một số quốc gia. Nhóm quốc gia nào dưới đây tiêu biểu cho xu hướng này?

  • A. Nga, Ba Lan, Hung-ga-ri, Séc.
  • B. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba.
  • C. Triều Tiên, Hàn Quốc, Nhật Bản, Campuchia.
  • D. Đức, Pháp, Ý, Tây Ban Nha.

Câu 12: Công cuộc cải cách mở cửa được Trung Quốc bắt đầu thực hiện từ năm 1978 với mục tiêu hàng đầu là gì?

  • A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, tiến hành cải cách để hiện đại hóa đất nước.
  • B. Ưu tiên cải tổ hệ thống chính trị và tư tưởng trước tiên.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế để tập trung giải quyết các vấn đề nội bộ.
  • D. Chuyển hoàn toàn sang nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.

Câu 13: Đường lối đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng từ năm 1986 có trọng tâm là gì?

  • A. Đổi mới toàn diện hệ thống chính trị và tư tưởng.
  • B. Tập trung giải quyết các vấn đề văn hóa và xã hội.
  • C. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
  • D. Ưu tiên củng cố quốc phòng an ninh.

Câu 14: Công cuộc đổi mới ở Lào, bắt đầu từ năm 1986, có điểm tương đồng cơ bản nào với công cuộc đổi mới ở Việt Nam về định hướng phát triển?

  • A. Chuyển đổi hoàn toàn sang nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và bỏ qua nông nghiệp.
  • C. Thực hiện cải tổ chính trị mạnh mẽ trước khi đổi mới kinh tế.
  • D. Thực hiện đường lối đổi mới toàn diện theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 15: Thành tựu đạt được trong công cuộc cải cách, đổi mới ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba từ sau năm 1991 mang ý nghĩa lịch sử quan trọng nào đối với sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội?

  • A. Chứng minh sức sống và khả năng tự điều chỉnh, phát triển của chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động.
  • B. Khẳng định sự vượt trội tuyệt đối của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Cho thấy chủ nghĩa xã hội chỉ có thể tồn tại ở các nước châu Á.
  • D. Đánh dấu sự hình thành một hệ thống xã hội chủ nghĩa mới trên phạm vi toàn cầu.

Câu 16: Dựa trên những bài học từ sự sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu và kinh nghiệm thành công của cải cách ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, một quốc gia xã hội chủ nghĩa muốn phát triển bền vững trong bối cảnh hiện nay cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào?

  • A. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ mọi hoạt động kinh tế của tư nhân.
  • B. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng bằng mọi giá mà không quan tâm đến hiệu quả.
  • C. Đóng cửa, hạn chế hội nhập quốc tế để bảo vệ nền kinh tế trong nước.
  • D. Đổi mới mô hình kinh tế, phát triển lực lượng sản xuất, nâng cao đời sống nhân dân gắn với hội nhập quốc tế.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt cơ bản về bối cảnh ra đời của các nhà nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu (1944-1949) so với Trung Quốc (1949) và Việt Nam (1945/1975).

  • A. Các nước Đông Âu giành chính quyền thông qua đấu tranh vũ trang, còn Trung Quốc và Việt Nam chủ yếu bằng con đường hòa bình.
  • B. Sự ra đời ở Đông Âu chịu ảnh hưởng trực tiếp từ bên ngoài (Liên Xô), trong khi ở Trung Quốc và Việt Nam chủ yếu là kết quả của nội lực cách mạng.
  • C. Trung Quốc và Việt Nam thành lập chế độ xã hội chủ nghĩa ngay sau khi giành độc lập, còn các nước Đông Âu phải trải qua giai đoạn quá độ tư bản chủ nghĩa.
  • D. Các nước Đông Âu thành lập nhà nước theo mô hình đa đảng, còn Trung Quốc và Việt Nam theo mô hình nhất đảng.

Câu 18: Tại sao nói mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp kéo dài là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến khủng hoảng ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Nó kìm hãm sự phát triển của lực lượng sản xuất, triệt tiêu tính năng động, sáng tạo của nền kinh tế.
  • B. Nó khuyến khích cạnh tranh không lành mạnh và phân hóa giàu nghèo sâu sắc.
  • C. Nó dẫn đến việc áp dụng quá nhiều thành tựu khoa học công nghệ một cách tràn lan.
  • D. Nó tập trung quá nhiều quyền lực vào tay các doanh nghiệp tư nhân.

Câu 19: Công cuộc cải tổ của Goóc-ba-chốp ở Liên Xô (từ năm 1985) ban đầu tập trung vào lĩnh vực nào và sau đó mở rộng sang lĩnh vực nào, dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng?

  • A. Ban đầu là chính trị, sau đó là kinh tế.
  • B. Ban đầu là văn hóa, sau đó là xã hội.
  • C. Ban đầu là kinh tế, sau đó mở rộng sang chính trị.
  • D. Chỉ tập trung duy nhất vào lĩnh vực quân sự.

Câu 20: So sánh công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và công cuộc cải tổ ở Liên Xô dưới thời Goóc-ba-chốp, điểm khác biệt căn bản dẫn đến kết quả khác nhau là gì?

  • A. Cả hai đều ưu tiên cải tổ chính trị làm trọng tâm.
  • B. Cả hai đều thành công trong việc chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường.
  • C. Trung Quốc không mở cửa hội nhập, còn Liên Xô thì có.
  • D. Trung Quốc lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm và duy trì ổn định chính trị, còn Liên Xô lại đẩy mạnh cải tổ chính trị dẫn đến mất ổn định.

Câu 21: Thành tựu "Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc" thể hiện sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin của Đảng Cộng sản Trung Quốc như thế nào?

  • A. Áp dụng nguyên mẫu mô hình xã hội chủ nghĩa của Liên Xô.
  • B. Kết hợp các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin với thực tiễn cụ thể của Trung Quốc, đặc biệt là phát triển kinh tế thị trường.
  • C. Từ bỏ hoàn toàn các nguyên tắc của chủ nghĩa Mác-Lênin để đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
  • D. Chỉ tập trung vào cải cách chính trị mà không chú trọng phát triển kinh tế.

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba) phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản là gì?

  • A. Không thể tiếp cận được các thành tựu khoa học và công nghệ hiện đại.
  • B. Bị cô lập hoàn toàn khỏi hệ thống kinh tế thế giới.
  • C. Giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trong khi hội nhập sâu rộng và đối mặt với sự chống phá của các thế lực thù địch.
  • D. Thiếu nguồn lực lao động có trình độ cao cho quá trình phát triển.

Câu 23: Quan sát xu hướng phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba) từ sau năm 1991, có thể rút ra nhận xét chung nào về phương thức xây dựng chủ nghĩa xã hội trong giai đoạn mới?

  • A. Chuyển đổi từ mô hình kế hoạch hóa tập trung sang phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và tích cực hội nhập quốc tế.
  • B. Quay trở lại mô hình kinh tế tự cung tự cấp, đóng cửa với thế giới bên ngoài.
  • C. Sao chép nguyên xi mô hình kinh tế của các nước tư bản phát triển.
  • D. Chỉ tập trung vào phát triển nông nghiệp và các ngành công nghiệp truyền thống.

Câu 24: Thành tựu nào dưới đây là minh chứng rõ nét nhất cho thấy hiệu quả của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc trong việc nâng cao vị thế quốc tế?

  • A. Duy trì chế độ một đảng cầm quyền.
  • B. Thực hiện chính sách dân chủ hóa rộng rãi trong xã hội.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • D. Trở thành nền kinh tế có quy mô lớn thứ hai thế giới và gia tăng ảnh hưởng quốc tế.

Câu 25: Cuộc "Đại Cách mạng Văn hóa Vô sản" ở Trung Quốc (1966-1976) được coi là một sai lầm nghiêm trọng. Hậu quả chính của cuộc cách mạng này đối với sự phát triển của Trung Quốc là gì?

  • A. Đẩy mạnh công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước với tốc độ phi thường.
  • B. Gây ra sự hỗn loạn nghiêm trọng, tàn phá kinh tế, văn hóa, giáo dục và làm chậm sự phát triển của đất nước.
  • C. Củng cố vững chắc khối đại đoàn kết toàn dân và sự ổn định chính trị.
  • D. Mở rộng quan hệ ngoại giao và hội nhập sâu rộng với thế giới phương Tây.

Câu 26: Tại sao các nước xã hội chủ nghĩa còn lại sau năm 1991 đều nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong công cuộc xây dựng đất nước?

  • A. Để từ bỏ hoàn toàn các giá trị truyền thống và đi theo con đường phương Tây.
  • B. Chỉ nhằm mục đích đối phó với sự chống phá của các thế lực thù địch.
  • C. Vì họ thiếu hoàn toàn nội lực để phát triển đất nước.
  • D. Để vừa phát huy nội lực, giữ vững độc lập tự chủ, vừa tranh thủ nguồn lực bên ngoài và xu thế chung của thời đại cho sự phát triển.

Câu 27: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là không được chủ quan, duy ý chí. Biểu hiện của sự chủ quan, duy ý chí trong mô hình kinh tế cũ là gì?

  • A. Linh hoạt điều chỉnh chính sách kinh tế theo tín hiệu thị trường.
  • B. Áp dụng một mô hình kinh tế cứng nhắc, rập khuôn, không phù hợp với thực tiễn khách quan.
  • C. Đề cao vai trò của khoa học công nghệ trong sản xuất.
  • D. Thường xuyên lắng nghe ý kiến đóng góp của nhân dân.

Câu 28: Nhìn nhận một cách tổng thể, sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay đã trải qua những giai đoạn chính nào?

  • A. Hình thành và phát triển hệ thống; Khủng hoảng và sụp đổ ở Liên Xô/Đông Âu; Duy trì, cải cách và phát triển ở một số nước.
  • B. Chỉ có duy nhất giai đoạn phát triển liên tục và mở rộng.
  • C. Chỉ trải qua giai đoạn hình thành và sau đó là sụp đổ hoàn toàn.
  • D. Trải qua giai đoạn phát triển kinh tế thị trường rồi mới xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 29: Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam đều nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa". Khái niệm "định hướng xã hội chủ nghĩa" trong mô hình kinh tế này có ý nghĩa cốt lõi là gì?

  • A. Từ bỏ hoàn toàn vai trò quản lý của nhà nước trong nền kinh tế.
  • B. Cho phép mọi thành phần kinh tế phát triển không giới hạn và không có sự điều tiết.
  • C. Phát triển nền kinh tế thị trường dưới sự quản lý của nhà nước xã hội chủ nghĩa nhằm mục tiêu tiến lên chủ nghĩa xã hội.
  • D. Chỉ cho phép duy nhất kinh tế nhà nước tồn tại và phát triển.

Câu 30: Nhận định nào sau đây không phản ánh đúng thực trạng và xu hướng phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới từ sau năm 1991 đến nay?

  • A. Chủ nghĩa xã hội vẫn tồn tại và phát triển ở một số quốc gia với những mô hình cải cách, đổi mới.
  • B. Các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đều đẩy mạnh phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
  • C. Những thành tựu của các nước xã hội chủ nghĩa còn lại chứng minh sức sống và khả năng điều chỉnh của chủ nghĩa xã hội.
  • D. Chủ nghĩa xã hội đã trở thành một hệ thống thế giới đối trọng với chủ nghĩa tư bản trên bình diện quốc tế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong giai đoạn 1944-1945, yếu tố khách quan thuận lợi nào đã tạo điều kiện cơ bản cho sự ra đời của một loạt nhà nước dân chủ nhân dân ở các nước Đông Âu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: So với thời kỳ trước năm 1945, sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai (đến giữa những năm 70 của thế kỷ XX) có điểm gì khác biệt căn bản về mặt quy mô và tính chất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Từ năm 1945 đến năm 1949, các nước dân chủ nhân dân Đông Âu đã hoàn thành những nhiệm vụ căn bản của cách mạng dân chủ nhân dân. Nhiệm vụ nào dưới đây *không* thuộc giai đoạn chuyển đổi ban đầu này?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Từ năm 1949 đến khoảng giữa những năm 70 của thế kỷ XX, sự phát triển kinh tế - xã hội ở hầu hết các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu có đặc điểm nổi bật gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Năm 1949 đánh dấu một bước ngoặt lịch sử quan trọng đối với Trung Quốc. Sự kiện nào đã diễn ra và có ý nghĩa quyết định đến con đường phát triển của Trung Quốc sau đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Ngoài khu vực Đông Âu và Liên Xô, chủ nghĩa xã hội còn được xây dựng ở một số quốc gia tại châu Á và Mỹ Latinh. Quốc gia nào dưới đây thuộc khu vực Mỹ Latinh đã kiên định con đường xã hội chủ nghĩa từ những năm 1960?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Từ nửa cuối những năm 70 của thế kỷ XX, hệ thống xã hội chủ nghĩa bắt đầu bộc lộ những dấu hiệu khủng hoảng. Biểu hiện rõ nét nhất của tình trạng này ở Liên Xô và các nước Đông Âu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Sự kiện lịch sử quan trọng nào diễn ra vào tháng 12 năm 1991 đã đánh dấu sự chấm dứt của chế độ xã hội chủ nghĩa tại Liên Xô?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Có nhiều nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu. Nguyên nhân *chủ quan* sâu xa và quyết định nhất thường được xác định là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Sự sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho các nước đi sau. Bài học nào sau đây *không* phải là một trong những bài học chính được rút ra?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Sau năm 1991, mặc dù hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu tan rã, nhưng chủ nghĩa xã hội vẫn tiếp tục được duy trì và phát triển ở một số quốc gia. Nhóm quốc gia nào dưới đây tiêu biểu cho xu hướng này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Công cuộc cải cách mở cửa được Trung Quốc bắt đầu thực hiện từ năm 1978 với mục tiêu hàng đầu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đường lối đổi mới được Đảng Cộng sản Việt Nam khởi xướng từ năm 1986 có trọng tâm là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Công cuộc đổi mới ở Lào, bắt đầu từ năm 1986, có điểm tương đồng cơ bản nào với công cuộc đổi mới ở Việt Nam về định hướng phát triển?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Thành tựu đạt được trong công cuộc cải cách, đổi mới ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba từ sau năm 1991 mang ý nghĩa lịch sử quan trọng nào đối với sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Dựa trên những bài học từ sự sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu và kinh nghiệm thành công của cải cách ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, một quốc gia xã hội chủ nghĩa muốn phát triển bền vững trong bối cảnh hiện nay cần ưu tiên giải quyết vấn đề nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích sự khác biệt cơ bản về bối cảnh ra đời của các nhà nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu (1944-1949) so với Trung Quốc (1949) và Việt Nam (1945/1975).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Tại sao nói mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp kéo dài là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến khủng hoảng ở Liên Xô và Đông Âu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Công cuộc cải tổ của Goóc-ba-chốp ở Liên Xô (từ năm 1985) ban đầu tập trung vào lĩnh vực nào và sau đó mở rộng sang lĩnh vực nào, dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: So sánh công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và công cuộc cải tổ ở Liên Xô dưới thời Goóc-ba-chốp, điểm khác biệt căn bản dẫn đến kết quả khác nhau là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Thành tựu 'Xây dựng chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc' thể hiện sự vận dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin của Đảng Cộng sản Trung Quốc như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Một trong những thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba) phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa và sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Quan sát xu hướng phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba) từ sau năm 1991, có thể rút ra nhận xét chung nào về phương thức xây dựng chủ nghĩa xã hội trong giai đoạn mới?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Thành tựu nào dưới đây là minh chứng rõ nét nhất cho thấy hiệu quả của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc trong việc nâng cao vị thế quốc tế?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Cuộc 'Đại Cách mạng Văn hóa Vô sản' ở Trung Quốc (1966-1976) được coi là một sai lầm nghiêm trọng. Hậu quả chính của cuộc cách mạng này đối với sự phát triển của Trung Quốc là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Tại sao các nước xã hội chủ nghĩa còn lại sau năm 1991 đều nhấn mạnh tầm quan trọng của việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong công cuộc xây dựng đất nước?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là không được chủ quan, duy ý chí. Biểu hiện của sự chủ quan, duy ý chí trong mô hình kinh tế cũ là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nhìn nhận một cách tổng thể, sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay đã trải qua những giai đoạn chính nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam đều nhấn mạnh tầm quan trọng của việc xây dựng 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa'. Khái niệm 'định hướng xã hội chủ nghĩa' trong mô hình kinh tế này có ý nghĩa cốt lõi là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Nhận định nào sau đây *không* phản ánh đúng thực trạng và xu hướng phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới từ sau năm 1991 đến nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố khách quan thuận lợi nào đã tạo điều kiện cho sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu trong những năm 1944-1945?

  • A. Sự ủng hộ trực tiếp và toàn diện của các nước tư bản phương Tây.
  • B. Phong trào đấu tranh vũ trang của nông dân lật đổ chế độ phong kiến.
  • C. Thắng lợi quyết định của Hồng quân Liên Xô trong việc đánh bại phát xít Đức ở Mặt trận phía Đông.
  • D. Chính sách hòa bình, hữu nghị của các cường quốc sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 2: Sau khi giành chính quyền (1945-1949), nhiệm vụ quan trọng nhất mà các nước dân chủ nhân dân Đông Âu tập trung hoàn thành để tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?

  • A. Đẩy mạnh chạy đua vũ trang, xây dựng quân đội hùng mạnh.
  • B. Thực hiện các nhiệm vụ của cách mạng dân chủ nhân dân (cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa xí nghiệp).
  • C. Tập trung phát triển công nghiệp nặng, bỏ qua các ngành khác.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước trên thế giới.

Câu 3: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về con đường thành lập nhà nước xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc (1949) so với sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu (1944-1945).

  • A. Trung Quốc thành lập nhà nước XHCN thông qua bầu cử dân chủ, còn Đông Âu là do nội chiến.
  • B. Trung Quốc nhận viện trợ từ phương Tây, còn Đông Âu nhận viện trợ từ Liên Xô.
  • C. Trung Quốc chủ yếu dựa vào đấu tranh đô thị, còn Đông Âu dựa vào khởi nghĩa nông thôn.
  • D. Trung Quốc giành chính quyền thông qua cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân kéo dài, còn Đông Âu chủ yếu dựa vào điều kiện giải phóng của Hồng quân Liên Xô.

Câu 4: Từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, các nước Đông Âu và Liên Xô đã đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng chủ nghĩa xã hội. Thành tựu nào sau đây thể hiện rõ nhất bước chuyển mình từ nước nông nghiệp lạc hậu sang nước công nghiệp?

  • A. Thực hiện công nghiệp hóa, điện khí hóa toàn quốc.
  • B. Hoàn thành cải cách ruộng đất, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
  • C. Đạt trình độ khoa học - kỹ thuật ngang bằng với các nước phương Tây.
  • D. Thiết lập nền kinh tế thị trường năng động.

Câu 5: Bối cảnh quốc tế và tình hình kinh tế - xã hội nội tại nào đã thúc đẩy Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978?

  • A. Chủ nghĩa đế quốc đang suy yếu nghiêm trọng, tạo cơ hội bứt phá.
  • B. Trung Quốc đã đạt đỉnh cao phát triển và muốn giúp đỡ các nước khác.
  • C. Nền kinh tế trì trệ do mô hình cũ, thế giới có nhiều biến động và xu hướng toàn cầu hóa.
  • D. Liên Xô sụp đổ, Trung Quốc cần khẳng định vai trò lãnh đạo phong trào cộng sản quốc tế.

Câu 6: Phân tích trọng tâm của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978. Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi mang tính bước ngoặt?

  • A. Chuyển từ kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Lấy cải tổ chính trị làm khâu đột phá hàng đầu.
  • C. Đóng cửa, hạn chế tối đa giao lưu kinh tế với bên ngoài.
  • D. Ưu tiên phát triển nông nghiệp, hạn chế công nghiệp.

Câu 7: Đến đầu những năm 80 của thế kỷ XX, hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu bắt đầu lâm vào khủng hoảng. Yếu tố chủ yếu nào từ bên trong các nước này được xem là nguyên nhân gốc rễ dẫn đến tình trạng đó?

  • A. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực đế quốc từ bên ngoài.
  • B. Áp dụng máy móc mô hình kinh tế tập trung quan liêu bao cấp, chậm đổi mới.
  • C. Thiên tai, dịch bệnh kéo dài làm suy kiệt nền kinh tế.
  • D. Chiến tranh biên giới liên miên với các nước láng giềng.

Câu 8: Công cuộc cải tổ của Goóc-ba-chốp ở Liên Xô (từ năm 1985) ban đầu tập trung vào lĩnh vực nào nhưng sau đó lại chuyển hướng và gây ra hậu quả nghiêm trọng?

  • A. Ban đầu kinh tế, sau chuyển sang văn hóa.
  • B. Ban đầu xã hội, sau chuyển sang kinh tế.
  • C. Ban đầu kinh tế, sau chuyển sang chính trị.
  • D. Ban đầu chính trị, sau chuyển sang kinh tế.

Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

  • A. Bức tường Béc-lin sụp đổ (1989).
  • B. Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã (12/1991).
  • C. Đảng Cộng sản Liên Xô từ bỏ vai trò lãnh đạo (1990).
  • D. Goóc-ba-chốp từ chức Tổng Bí thư (1991).

Câu 10: So sánh nguyên nhân sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu. Điểm tương đồng căn bản nhất là gì?

  • A. Đường lối lãnh đạo mắc sai lầm nghiêm trọng, áp dụng mô hình kinh tế không phù hợp.
  • B. Hoàn toàn do sự can thiệp vũ trang từ bên ngoài.
  • C. Chỉ do nhân dân không còn ủng hộ chế độ.
  • D. Do chạy đua vũ trang làm cạn kiệt nguồn lực quốc gia.

Câu 11: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đối với các nước xã hội chủ nghĩa còn lại là gì?

  • A. Phải từ bỏ hoàn toàn con đường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Tuyệt đối không tiến hành bất kỳ cuộc cải cách nào.
  • C. Phải kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa nhưng cần đổi mới, điều chỉnh đường lối cho phù hợp với thực tiễn.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế, bỏ qua xây dựng Đảng.

Câu 12: Sau năm 1991, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh ở một số quốc gia như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba. Điều này chứng tỏ điều gì về bản chất của chủ nghĩa xã hội?

  • A. Chủ nghĩa xã hội chỉ có thể tồn tại ở châu Á và Mỹ Latinh.
  • B. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn lỗi thời và không còn tiềm năng.
  • C. Chủ nghĩa xã hội chỉ thành công khi áp dụng nguyên xi mô hình của Liên Xô trước đây.
  • D. Chủ nghĩa xã hội có khả năng tự điều chỉnh, đổi mới để thích ứng và phát triển trong bối cảnh mới.

Câu 13: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) có điểm tương đồng cơ bản nào về mục tiêu?

  • A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, xây dựng chủ nghĩa xã hội hiệu quả hơn.
  • B. Chuyển đổi hoàn toàn sang chế độ tư bản chủ nghĩa.
  • C. Cô lập hoàn toàn với nền kinh tế thế giới.
  • D. Tập trung vào phát triển quân sự, bỏ qua kinh tế dân sinh.

Câu 14: Điểm khác biệt nổi bật trong phương pháp tiếp cận cải cách giữa công cuộc cải tổ ở Liên Xô (dưới thời Goóc-ba-chốp) và công cuộc đổi mới ở Việt Nam/cải cách mở cửa ở Trung Quốc là gì?

  • A. Liên Xô cải cách từ kinh tế trước, Việt Nam/Trung Quốc cải cách từ chính trị trước.
  • B. Liên Xô phạm sai lầm khi tập trung cải tổ chính trị quá sớm và thiếu kiểm soát, trong khi Việt Nam/Trung Quốc lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
  • C. Liên Xô không mở cửa với bên ngoài, Việt Nam/Trung Quốc thì có.
  • D. Liên Xô không giữ vai trò lãnh đạo của Đảng, Việt Nam/Trung Quốc thì có.

Câu 15: Thành tựu kinh tế vượt bậc của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa (từ 1978 đến nay) đã chứng minh điều gì về khả năng ứng dụng lý luận chủ nghĩa xã hội trong điều kiện mới?

  • A. Chỉ có thể phát triển kinh tế bằng cách từ bỏ chủ nghĩa xã hội.
  • B. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung vẫn là tối ưu.
  • C. Có thể xây dựng nền kinh tế thị trường nhưng vẫn giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Khoa học - kỹ thuật không đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế.

Câu 16: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu lại sụp đổ nhanh chóng hơn so với Liên Xô?

  • A. Họ không nhận được bất kỳ sự hỗ trợ nào từ bên ngoài.
  • B. Họ không có Đảng Cộng sản lãnh đạo.
  • C. Họ không có tiềm lực kinh tế và quân sự.
  • D. Họ chịu ảnh hưởng nặng nề từ cuộc khủng hoảng và cải tổ sai lầm ở Liên Xô, đồng thời thiếu kinh nghiệm tự chủ và độc lập trong đường lối.

Câu 17: Cu-ba là một trong những quốc gia duy trì con đường xã hội chủ nghĩa sau năm 1991, dù gặp nhiều khó khăn do lệnh cấm vận. Điều này cho thấy yếu tố quyết định nào giúp một quốc gia xã hội chủ nghĩa tồn tại và phát triển?

  • A. Sự kiên định về mục tiêu, lý tưởng và khả năng tự điều chỉnh đường lối.
  • B. Chỉ cần có tiềm lực quân sự mạnh.
  • C. Chỉ cần dựa vào sự giúp đỡ của các nước khác.
  • D. Hoàn toàn không cần quan tâm đến tình hình thế giới.

Câu 18: Đánh giá ý nghĩa quốc tế của những thành tựu mà Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba đạt được trong công cuộc đổi mới, cải cách sau năm 1991.

  • A. Khẳng định chỉ có con đường tư bản chủ nghĩa mới phát triển.
  • B. Chứng minh chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống và triển vọng trong bối cảnh mới.
  • C. Đánh dấu sự chấm dứt hoàn toàn của chủ nghĩa xã hội trên thế giới.
  • D. Cho thấy các nước nhỏ không thể tự phát triển.

Câu 19: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự trì trệ, khủng hoảng của mô hình kinh tế xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối những năm 70 đầu 80 của thế kỷ XX.

  • A. Không chịu ảnh hưởng của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
  • B. Hoàn toàn do sự phá hoại từ bên ngoài.
  • C. Mô hình kinh tế tập trung bao cấp bộc lộ nhiều hạn chế, không phát huy được tính năng động và sáng tạo.
  • D. Tất cả các nước đều gặp thiên tai nghiêm trọng cùng lúc.

Câu 20: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 có điểm gì khác biệt so với công cuộc cải tổ của Goóc-ba-chốp ở Liên Xô?

  • A. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản và lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
  • B. Tập trung cải cách chính trị trước kinh tế.
  • C. Không mở cửa hội nhập với thế giới bên ngoài.
  • D. Từ bỏ hoàn toàn các nguyên tắc của chủ nghĩa Mác-Lênin.

Câu 21: Dựa trên những thành tựu và hạn chế của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1945, bài học nào về vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản là quan trọng nhất?

  • A. Đảng chỉ cần lãnh đạo về tư tưởng, không cần can thiệp vào kinh tế.
  • B. Đảng phải nắm quyền lực tuyệt đối và không được lắng nghe ý kiến quần chúng.
  • C. Đảng nên từ bỏ vai trò lãnh đạo để nhường chỗ cho các đảng phái khác.
  • D. Đảng phải có đường lối đúng đắn, sáng tạo, phù hợp với thực tiễn từng giai đoạn và tránh chủ quan, duy ý chí.

Câu 22: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cuối thế kỷ XX đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

  • A. Chấm dứt Chiến tranh lạnh, trật tự thế giới hai cực sụp đổ.
  • B. Mở ra một kỷ nguyên hòa bình tuyệt đối trên toàn thế giới.
  • C. Chủ nghĩa đế quốc hoàn toàn suy yếu và tan rã.
  • D. Các phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới bị dập tắt.

Câu 23: Phân tích vai trò của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại đối với sự phát triển và khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1945.

  • A. Không có tác động đáng kể đến các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Chỉ mang lại lợi ích cho các nước tư bản.
  • C. Là cơ hội để phát triển nhưng các nước XHCN cũ đã chậm ứng dụng, dẫn đến tụt hậu và khủng hoảng; ngược lại, các nước XHCN đổi mới đã tận dụng để phát triển.
  • D. Chỉ gây ra khủng hoảng và suy thoái cho các nước XHCN.

Câu 24: So sánh mục tiêu của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu (1945-1949) và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau đó. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Cách mạng dân chủ nhân dân xóa bỏ phong kiến, xây dựng XHCN xóa bỏ tư bản.
  • B. Cách mạng dân chủ nhân dân tập trung kinh tế, xây dựng XHCN tập trung chính trị.
  • C. Cách mạng dân chủ nhân dân là bạo lực, xây dựng XHCN là hòa bình.
  • D. Cách mạng dân chủ nhân dân giải quyết nhiệm vụ chống đế quốc, phong kiến; xây dựng XHCN giải quyết nhiệm vụ xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và quan hệ sản xuất mới.

Câu 25: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau năm 1991?

  • A. Hệ thống thế giới đã sụp đổ, nhưng chủ nghĩa xã hội vẫn tồn tại và phát triển ở một số quốc gia theo con đường đổi mới.
  • B. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn biến mất trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Tất cả các nước xã hội chủ nghĩa đều chuyển sang tư bản chủ nghĩa.
  • D. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn tồn tại về mặt lý thuyết.

Câu 26: Bối cảnh nào đã dẫn đến việc Cu-ba lựa chọn con đường xã hội chủ nghĩa từ năm 1961?

  • A. Cu-ba là nước đầu tiên trên thế giới thực hiện cách mạng vô sản.
  • B. Thắng lợi của cuộc cách mạng lật đổ chế độ độc tài Ba-ti-xta, đối mặt với sự đe dọa từ Mỹ và tìm kiếm mô hình phát triển độc lập.
  • C. Cu-ba bị Liên Xô ép buộc phải đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
  • D. Cu-ba đã có nền kinh tế công nghiệp phát triển cao trước cách mạng.

Câu 27: Đánh giá tác động của chính sách cấm vận của Mỹ đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cu-ba.

  • A. Hoàn toàn không ảnh hưởng gì đến Cu-ba.
  • B. Giúp Cu-ba phát triển kinh tế nhanh chóng hơn.
  • C. Gây ra nhiều khó khăn, thách thức to lớn về kinh tế - xã hội nhưng không ngăn cản được Cu-ba kiên định con đường đã chọn.
  • D. Buộc Cu-ba phải từ bỏ chủ nghĩa xã hội ngay lập tức.

Câu 28: Nhìn lại quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1945, yếu tố nào được xem là bài học xương máu để tránh lặp lại sai lầm của mô hình XHCN cũ?

  • A. Tăng cường đàn áp mọi ý kiến trái chiều.
  • B. Đóng cửa hoàn toàn với thế giới bên ngoài.
  • C. Sao chép nguyên xi mô hình của bất kỳ nước nào thành công.
  • D. Thường xuyên tổng kết thực tiễn, đổi mới tư duy lý luận, điều chỉnh đường lối cho phù hợp với xu thế thời đại và đặc điểm dân tộc.

Câu 29: Việc Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba đẩy mạnh hội nhập quốc tế trong quá trình đổi mới, cải cách cho thấy sự thay đổi nhận thức như thế nào so với mô hình XHCN cũ?

  • A. Nhận thức rõ sự cần thiết của việc mở cửa, giao lưu để tận dụng nguồn lực và tiến bộ khoa học - kỹ thuật của thế giới.
  • B. Hoàn toàn từ bỏ nguyên tắc tự lực cánh sinh.
  • C. Coi hội nhập quốc tế là con đường duy nhất để sụp đổ.
  • D. Hội nhập chỉ mang lại tiêu cực và nguy cơ.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng "chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc" hoặc "kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa" ở Việt Nam. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong xây dựng chủ nghĩa xã hội?

  • A. Tuyệt đối tuân thủ các mô hình có sẵn.
  • B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện lịch sử, văn hóa cụ thể của mỗi nước.
  • C. Từ bỏ hoàn toàn lý luận của chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • D. Xây dựng chủ nghĩa xã hội mà không cần bất kỳ lý luận nào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Yếu tố khách quan thuận lợi nào đã tạo điều kiện cho sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu trong những năm 1944-1945?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Sau khi giành chính quyền (1945-1949), nhiệm vụ *quan trọng nhất* mà các nước dân chủ nhân dân Đông Âu tập trung hoàn thành để tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về *con đường* thành lập nhà nước xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc (1949) so với sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu (1944-1945).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, các nước Đông Âu và Liên Xô đã đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng chủ nghĩa xã hội. Thành tựu nào sau đây thể hiện rõ nhất bước chuyển mình từ nước nông nghiệp lạc hậu sang nước công nghiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Bối cảnh quốc tế và tình hình kinh tế - xã hội nội tại nào đã thúc đẩy Trung Quốc tiến hành công cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích trọng tâm của đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978. Nội dung nào sau đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi mang tính bước ngoặt?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đến đầu những năm 80 của thế kỷ XX, hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu bắt đầu lâm vào khủng hoảng. Yếu tố *chủ yếu* nào từ bên trong các nước này được xem là nguyên nhân gốc rễ dẫn đến tình trạng đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Công cuộc cải tổ của Goóc-ba-chốp ở Liên Xô (từ năm 1985) ban đầu tập trung vào lĩnh vực nào nhưng sau đó lại chuyển hướng và gây ra hậu quả nghiêm trọng?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Sự kiện nào đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: So sánh nguyên nhân sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu. Điểm tương đồng *căn bản nhất* là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Bài học kinh nghiệm *quan trọng nhất* được rút ra từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu đối với các nước xã hội chủ nghĩa còn lại là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Sau năm 1991, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh ở một số quốc gia như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba. Điều này chứng tỏ điều gì về bản chất của chủ nghĩa xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) và cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) có điểm tương đồng *cơ bản* nào về mục tiêu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Điểm khác biệt nổi bật trong phương pháp tiếp cận cải cách giữa công cuộc cải tổ ở Liên Xô (dưới thời Goóc-ba-chốp) và công cuộc đổi mới ở Việt Nam/cải cách mở cửa ở Trung Quốc là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Thành tựu kinh tế vượt bậc của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa (từ 1978 đến nay) đã chứng minh điều gì về khả năng ứng dụng lý luận chủ nghĩa xã hội trong điều kiện mới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Dựa vào kiến thức đã học, giải thích tại sao các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu lại sụp đổ nhanh chóng hơn so với Liên Xô?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Cu-ba là một trong những quốc gia duy trì con đường xã hội chủ nghĩa sau năm 1991, dù gặp nhiều khó khăn do lệnh cấm vận. Điều này cho thấy yếu tố *quyết định* nào giúp một quốc gia xã hội chủ nghĩa tồn tại và phát triển?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đánh giá ý nghĩa *quốc tế* của những thành tựu mà Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba đạt được trong công cuộc đổi mới, cải cách sau năm 1991.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự trì trệ, khủng hoảng của mô hình kinh tế xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối những năm 70 đầu 80 của thế kỷ XX.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986 có điểm gì *khác biệt* so với công cuộc cải tổ của Goóc-ba-chốp ở Liên Xô?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Dựa trên những thành tựu và hạn chế của quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1945, bài học nào về *vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản* là quan trọng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu cuối thế kỷ XX đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích vai trò của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại đối với sự phát triển và khủng hoảng của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1945.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: So sánh mục tiêu của cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu (1945-1949) và công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội sau đó. Điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau năm 1991?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Bối cảnh nào đã dẫn đến việc Cu-ba lựa chọn con đường xã hội chủ nghĩa từ năm 1961?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đánh giá tác động của chính sách cấm vận của Mỹ đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cu-ba.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Nhìn lại quá trình phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1945, yếu tố nào được xem là *bài học xương máu* để tránh lặp lại sai lầm của mô hình XHCN cũ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Việc Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba đẩy mạnh hội nhập quốc tế trong quá trình đổi mới, cải cách cho thấy sự thay đổi nhận thức như thế nào so với mô hình XHCN cũ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc xây dựng 'chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc' hoặc 'kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa' ở Việt Nam. Điều này thể hiện nguyên tắc nào trong xây dựng chủ nghĩa xã hội?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định giúp các nước Đông Âu có điều kiện thuận lợi để thành lập chế độ dân chủ nhân dân sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự hỗ trợ về kinh tế và kỹ thuật từ các nước Tây Âu.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở châu Á.
  • C. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc đánh tan chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.
  • D. Sự suy yếu đồng loạt của các đế quốc thực dân truyền thống.

Câu 2: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong con đường phát triển lên chủ nghĩa xã hội của các nước Đông Âu so với Liên Xô trước năm 1945?

  • A. Các nước Đông Âu không thực hiện công nghiệp hóa nặng.
  • B. Các nước Đông Âu bỏ qua giai đoạn cách mạng tư sản dân quyền.
  • C. Các nước Đông Âu nhận được sự viện trợ từ nhiều quốc gia khác nhau.
  • D. Các nước Đông Âu trải qua thời kỳ đấu tranh vũ trang kéo dài hơn.

Câu 3: Nhận xét nào đúng về tình hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu từ sau năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?

  • A. Đạt được nhiều thành tựu quan trọng, trở thành quốc gia công nghiệp phát triển.
  • B. Chủ yếu vẫn duy trì nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu.
  • C. Lâm vào khủng hoảng, suy thoái kéo dài do chiến tranh lạnh.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào viện trợ từ bên ngoài.

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một quốc gia và trở thành một hệ thống thế giới?

  • A. Cách mạng tháng Mười Nga thành công (1917).
  • B. Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949).
  • C. Cách mạng Cu-ba thành công (1959).
  • D. Sự ra đời của hàng loạt nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu (1944-1949).

Câu 5: Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nước tư bản phát triển.
  • B. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí và áp dụng máy móc mô hình kinh tế tập trung.
  • C. Các cuộc chiến tranh liên miên làm suy kiệt nguồn lực.
  • D. Thiên tai, dịch bệnh kéo dài ảnh hưởng đến sản xuất.

Câu 6: Phân tích tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại đến sự phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX?

  • A. Giúp các nước này nhanh chóng hiện đại hóa nền kinh tế.
  • B. Tạo ra cơ hội để Liên Xô và Đông Âu vượt qua khủng hoảng.
  • C. Không được áp dụng kịp thời vào sản xuất, làm giảm năng suất lao động và gây trì trệ.
  • D. Thúc đẩy sự hợp tác kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 7: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô vào tháng 12 năm 1991 để lại bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất về vấn đề gì cho các nước xã hội chủ nghĩa còn lại?

  • A. Sự cần thiết phải đổi mới, cải cách phù hợp với thực tiễn đất nước và xu thế thời đại.
  • B. Cần tăng cường đối đầu quân sự với các nước tư bản.
  • C. Chỉ nên tập trung phát triển nông nghiệp thay vì công nghiệp.
  • D. Hạn chế giao lưu, hội nhập quốc tế.

Câu 8: Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Áp dụng máy móc mô hình kinh tế tập trung, quan liêu, bao cấp.
  • B. Chậm đổi mới cơ chế và hệ thống quản lí kinh tế.
  • C. Quá trình cải cách, cải tổ phạm sai lầm nghiêm trọng.
  • D. Sự bùng nổ của các cuộc cách mạng tư sản ở Tây Âu.

Câu 9: Nhận định nào phản ánh đúng nhất về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1991 đến nay?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn chấm dứt vai trò trên trường quốc tế.
  • B. Các nước xã hội chủ nghĩa còn lại tiếp tục duy trì và đẩy mạnh công cuộc xây dựng theo con đường riêng.
  • C. Tất cả các nước xã hội chủ nghĩa đều chuyển sang mô hình kinh tế tư bản chủ nghĩa.
  • D. Chủ nghĩa xã hội chỉ tồn tại trên lý thuyết mà không còn trên thực tế.

Câu 10: Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) có điểm gì khác biệt cơ bản so với công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ năm 1985)?

  • A. Trung Quốc tập trung cải cách chính trị, còn Liên Xô tập trung cải cách kinh tế.
  • B. Trung Quốc thực hiện cải cách từ trên xuống, còn Liên Xô thực hiện từ dưới lên.
  • C. Trung Quốc lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, còn Liên Xô lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
  • D. Trung Quốc không mở cửa ra thế giới bên ngoài, còn Liên Xô thì có.

Câu 11: Dựa vào bối cảnh lịch sử cuối những năm 70 của thế kỉ XX, phân tích lý do Trung Quốc buộc phải tiến hành công cuộc cải cách mở cửa?

  • A. Để đối phó với sự xâm lược từ bên ngoài.
  • B. Do áp lực từ các nước tư bản phương Tây.
  • C. Để thực hiện tham vọng trở thành siêu cường quân sự.
  • D. Do khủng hoảng kinh tế - xã hội trầm trọng và nguy cơ tụt hậu so với thế giới.

Câu 12: Đâu là đặc trưng nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc sau khi thực hiện cải cách mở cửa (từ năm 1978)?

  • A. Chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa với nhiều thành phần.
  • B. Duy trì hoàn toàn cơ chế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp.
  • C. Xóa bỏ vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào đầu tư nước ngoài.

Câu 13: Thành tựu lớn nhất mà Trung Quốc đạt được trong công cuộc cải cách mở cửa đến nay là gì?

  • A. Trở thành cường quốc quân sự số một thế giới.
  • B. Hoàn thành mục tiêu xây dựng xã hội cộng sản.
  • C. Đạt được sự phát triển kinh tế vượt bậc, nâng cao đời sống nhân dân và vị thế quốc tế.
  • D. Xây dựng thành công hệ thống chính trị đa nguyên, đa đảng.

Câu 14: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) và công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) có điểm tương đồng cơ bản nào?

  • A. Đều bắt đầu bằng việc thay đổi hệ thống chính trị.
  • B. Đều nhận được sự hỗ trợ tài chính lớn từ Liên Xô.
  • C. Đều tập trung ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
  • D. Đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm và chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 15: Từ năm 1986, Lào thực hiện đường lối đổi mới toàn diện. Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc đổi mới này là gì?

  • A. Trở thành thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
  • B. Đạt được những thành tựu cơ bản trong phát triển kinh tế, xã hội và hội nhập quốc tế.
  • C. Hoàn thành xóa bỏ hoàn toàn nghèo đói trên cả nước.
  • D. Xây dựng thành công nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa.

Câu 16: Dựa vào sự phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba từ sau năm 1991, có thể rút ra nhận xét gì về sức sống của chủ nghĩa xã hội?

  • A. Chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống và khả năng tự điều chỉnh, phát triển trong bối cảnh mới.
  • B. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn tồn tại trên danh nghĩa.
  • C. Chủ nghĩa xã hội chỉ có thể tồn tại ở các nước châu Á.
  • D. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn thất bại trên phạm vi toàn cầu.

Câu 17: So sánh quá trình công nghiệp hóa ở các nước Đông Âu (giai đoạn 1949 - 1970) và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam (từ 1986 đến nay), điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

  • A. Đông Âu tập trung vào nông nghiệp, Việt Nam tập trung vào công nghiệp.
  • B. Đông Âu thực hiện tự cung tự cấp, Việt Nam thực hiện hội nhập quốc tế.
  • C. Đông Âu theo mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, Việt Nam theo mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Đông Âu dựa vào nội lực, Việt Nam dựa vào viện trợ nước ngoài.

Câu 18: Bài học kinh nghiệm nào từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu được các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đặc biệt chú trọng trong công cuộc đổi mới?

  • A. Tuyệt đối không mở cửa, hội nhập với thế giới tư bản.
  • B. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ mọi mặt đời sống xã hội.
  • C. Phải thực hiện cải cách chính trị trước cải cách kinh tế.
  • D. Phải xây dựng đường lối độc lập, tự chủ, sáng tạo, phù hợp với đặc điểm dân tộc và xu thế thời đại.

Câu 19: Dựa trên sự phát triển của Trung Quốc, Việt Nam, Lào từ sau đổi mới, cải cách, yếu tố nào được xem là chìa khóa thành công bước đầu?

  • A. Kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa nhưng linh hoạt trong đường lối phát triển kinh tế.
  • B. Sao chép nguyên mẫu mô hình phát triển của các nước tư bản.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế để bảo vệ sản xuất trong nước.
  • D. Chỉ tập trung phát triển văn hóa, giáo dục.

Câu 20: Bối cảnh quốc tế nào tạo điều kiện thuận lợi cho sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ra ngoài phạm vi Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Sự thành lập của Liên minh châu Âu.
  • B. Sự thắng lợi của các phong trào giải phóng dân tộc và sự suy yếu của chủ nghĩa đế quốc.
  • C. Sự ra đời của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • D. Sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật ở phương Tây.

Câu 21: Đánh giá nào đúng về vai trò của Đảng Cộng sản trong công cuộc xây dựng và phát triển chủ nghĩa xã hội ở các nước châu Á và Cu-ba sau năm 1991?

  • A. Vai trò của Đảng Cộng sản đã bị suy yếu và không còn quan trọng.
  • B. Đảng Cộng sản chỉ còn đóng vai trò tượng trưng.
  • C. Đảng Cộng sản vẫn giữ vai trò lãnh đạo, đề ra đường lối đổi mới, cải cách phù hợp.
  • D. Các Đảng Cộng sản đều chuyển thành Đảng Dân chủ xã hội.

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung (trước đổi mới/cải cách) và mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (sau đổi mới/cải cách) ở các nước xã hội chủ nghĩa là gì?

  • A. Mô hình kế hoạch hóa tập trung cho phép nhiều thành phần kinh tế tồn tại.
  • B. Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa xóa bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước.
  • C. Mô hình kế hoạch hóa tập trung dựa trên quy luật cung cầu.
  • D. Mô hình kế hoạch hóa tập trung nhà nước quản lý và phân phối trực tiếp, còn mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa vận hành theo quy luật thị trường dưới sự điều tiết của nhà nước.

Câu 23: Phân tích một trong những thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa như Việt Nam, Trung Quốc, Lào đang đối mặt trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay?

  • A. Bảo vệ chủ quyền, an ninh và giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa trước tác động từ bên ngoài.
  • B. Thiếu vốn và công nghệ để phát triển kinh tế.
  • C. Không có thị trường tiêu thụ sản phẩm.
  • D. Bị cô lập hoàn toàn trên trường quốc tế.

Câu 24: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất từ những thành tựu của công cuộc đổi mới, cải cách ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba là gì?

  • A. Chứng minh chủ nghĩa tư bản đã lỗi thời.
  • B. Khẳng định chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống và triển vọng phát triển trong bối cảnh mới.
  • C. Tạo ra một khối quân sự đối trọng với NATO.
  • D. Giải quyết được mọi mâu thuẫn trong xã hội.

Câu 25: Khi phân tích nguyên nhân sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu, bài học về sự cần thiết phải chú trọng đến yếu tố con người được thể hiện như thế nào?

  • A. Thiếu sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • B. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua con người.
  • C. Sự trì trệ kinh tế, quan liêu, tham nhũng làm suy giảm lòng tin của nhân dân vào chế độ.
  • D. Không có sự tham gia của nhân dân vào quá trình cải tổ.

Câu 26: Dựa trên kiến thức đã học, hãy cho biết quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh đã kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Cu-ba.
  • B. Bra-xin.
  • C. Mê-hi-cô.
  • D. Ác-hen-ti-na.

Câu 27: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa năm 1949 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản ở châu Á.
  • B. Là quốc gia đầu tiên ở châu Á đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
  • C. Là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự sụp đổ của Liên Xô.
  • D. Tăng cường lực lượng và mở rộng phạm vi ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận vấn đề dân chủ giữa mô hình xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu/Liên Xô trước cải tổ và các nước xã hội chủ nghĩa đang đổi mới hiện nay (Trung Quốc, Việt Nam...)?

  • A. Trước đây chú trọng dân chủ trực tiếp, nay chú trọng dân chủ đại diện.
  • B. Trước đây dân chủ mang tính hình thức, quan liêu; nay chú trọng xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa gắn với pháp luật và quyền con người.
  • C. Trước đây không có dân chủ, nay mới bắt đầu có dân chủ.
  • D. Trước đây cho phép đa nguyên chính trị, nay chỉ duy trì một đảng.

Câu 29: Từ thực tiễn công cuộc đổi mới ở Việt Nam, bài học về việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Chỉ dựa vào nội lực để phát triển kinh tế.
  • B. Đóng cửa, không giao lưu với bên ngoài.
  • C. Chủ động hội nhập quốc tế trên cơ sở giữ vững độc lập, tự chủ và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
  • D. Sao chép mô hình phát triển của các nước khác.

Câu 30: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về triển vọng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới hiện nay?

  • A. Dù gặp nhiều thách thức, chủ nghĩa xã hội vẫn đang tự điều chỉnh và tìm kiếm con đường phát triển phù hợp, chứng tỏ sức sống lâu bền.
  • B. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn biến mất khỏi bản đồ chính trị thế giới.
  • C. Chủ nghĩa xã hội chỉ có thể tồn tại ở các nước nghèo và lạc hậu.
  • D. Chủ nghĩa xã hội sẽ sớm được phục hồi ở các nước Đông Âu và Liên Xô cũ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Yếu tố khách quan nào đóng vai trò quyết định giúp các nước Đông Âu có điều kiện thuận lợi để thành lập chế độ dân chủ nhân dân sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong con đường phát triển lên chủ nghĩa xã hội của các nước Đông Âu so với Liên Xô trước năm 1945?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Nhận xét nào đúng về tình hình kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu từ sau năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một quốc gia và trở thành một hệ thống thế giới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Liên Xô và các nước Đông Âu lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX chủ yếu do nguyên nhân nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Phân tích tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại đến sự phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô vào tháng 12 năm 1991 để lại bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất về vấn đề gì cho các nước xã hội chủ nghĩa còn lại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Nguyên nhân nào không phải là nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Nhận định nào phản ánh đúng nhất về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1991 đến nay?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) có điểm gì khác biệt cơ bản so với công cuộc cải tổ ở Liên Xô (từ năm 1985)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Dựa vào bối cảnh lịch sử cuối những năm 70 của thế kỉ XX, phân tích lý do Trung Quốc buộc phải tiến hành công cuộc cải cách mở cửa?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đâu là đặc trưng nổi bật của nền kinh tế Trung Quốc sau khi thực hiện cải cách mở cửa (từ năm 1978)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Thành tựu lớn nhất mà Trung Quốc đạt được trong công cuộc cải cách mở cửa đến nay là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) và công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978) có điểm tương đồng cơ bản nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Từ năm 1986, Lào thực hiện đường lối đổi mới toàn diện. Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc đổi mới này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Dựa vào sự phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba từ sau năm 1991, có thể rút ra nhận xét gì về sức sống của chủ nghĩa xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: So sánh quá trình công nghiệp hóa ở các nước Đông Âu (giai đoạn 1949 - 1970) và quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam (từ 1986 đến nay), điểm khác biệt cơ bản nằm ở đâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Bài học kinh nghiệm nào từ sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu được các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đặc biệt chú trọng trong công cuộc đổi mới?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Dựa trên sự phát triển của Trung Quốc, Việt Nam, Lào từ sau đổi mới, cải cách, yếu tố nào được xem là chìa khóa thành công bước đầu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Bối cảnh quốc tế nào tạo điều kiện thuận lợi cho sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ra ngoài phạm vi Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đánh giá nào đúng về vai trò của Đảng Cộng sản trong công cuộc xây dựng và phát triển chủ nghĩa xã hội ở các nước châu Á và Cu-ba sau năm 1991?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Sự khác biệt cơ bản giữa mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung (trước đổi mới/cải cách) và mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa (sau đổi mới/cải cách) ở các nước xã hội chủ nghĩa là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích một trong những thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa như Việt Nam, Trung Quốc, Lào đang đối mặt trong quá trình hội nhập quốc tế hiện nay?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất từ những thành tựu của công cuộc đổi mới, cải cách ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi phân tích nguyên nhân sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu, bài học về sự cần thiết phải chú trọng đến yếu tố con người được thể hiện như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Dựa trên kiến thức đã học, hãy cho biết quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh đã kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa năm 1949 có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong cách tiếp cận vấn đề dân chủ giữa mô hình xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu/Liên Xô trước cải tổ và các nước xã hội chủ nghĩa đang đổi mới hiện nay (Trung Quốc, Việt Nam...)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Từ thực tiễn công cuộc đổi mới ở Việt Nam, bài học về việc kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về triển vọng của chủ nghĩa xã hội trên thế giới hiện nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào tạo điều kiện khách quan thuận lợi nhất cho phong trào giải phóng dân tộc và sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở nhiều nước Đông Âu?

  • A. Sự ra đời của Liên Hợp Quốc.
  • B. Sự suy yếu của chủ nghĩa tư bản phương Tây sau chiến tranh.
  • C. Thắng lợi quyết định của Hồng quân Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.
  • D. Phong trào đấu tranh vũ trang mạnh mẽ của nhân dân các nước Đông Âu.

Câu 2: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên (Liên Xô) so với các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau năm 1945.

  • A. Liên Xô ra đời trong hòa bình, các nước Đông Âu ra đời sau chiến tranh.
  • B. Liên Xô ra đời chủ yếu từ nội lực cách mạng, các nước Đông Âu có sự tác động mạnh mẽ từ thắng lợi của Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
  • C. Liên Xô đi theo con đường tư bản chủ nghĩa, các nước Đông Âu đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
  • D. Liên Xô là nhà nước đơn nhất, các nước Đông Âu là liên bang.

Câu 3: Từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong xây dựng chủ nghĩa xã hội. Thành tựu này chủ yếu dựa trên mô hình kinh tế nào?

  • A. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
  • B. Mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Mô hình kinh tế hỗn hợp nhiều thành phần.
  • D. Mô hình kinh tế tự cung tự cấp.

Câu 4: Sự kiện thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới?

  • A. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Á.
  • B. Chấm dứt cục diện hai miền chia cắt ở Trung Quốc.
  • C. Mở đầu cho giai đoạn hợp tác toàn diện giữa Trung Quốc và Hoa Kỳ.
  • D. Làm tăng cường sức mạnh và mở rộng phạm vi ảnh hưởng của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới.

Câu 5: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh đã đi theo con đường xã hội chủ nghĩa từ những năm 60 của thế kỉ XX và trở thành biểu tượng của phong trào giải phóng dân tộc trong khu vực?

  • A. Mexico.
  • B. Cuba.
  • C. Brazil.
  • D. Argentina.

Câu 6: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô bắt đầu bộc lộ những dấu hiệu suy thoái, khủng hoảng. Nguyên nhân chủ yếu nào mang tính nội tại, liên quan đến mô hình phát triển?

  • A. Sự chống phá quyết liệt từ các thế lực tư bản phương Tây.
  • B. Gánh nặng từ cuộc chạy đua vũ trang với Mỹ.
  • C. Áp dụng kéo dài mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp không còn phù hợp.
  • D. Thiên tai, dịch bệnh kéo dài gây thiệt hại nặng nề.

Câu 7: Chương trình cải tổ do M. Goóc-ba-chốp khởi xướng ở Liên Xô (từ năm 1985) ban đầu nhằm mục đích gì?

  • A. Khắc phục tình trạng trì trệ, đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội.
  • B. Chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường hoàn toàn.
  • C. Từ bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • D. Hòa nhập hoàn toàn vào hệ thống tư bản chủ nghĩa.

Câu 8: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu (cuối những năm 80 - đầu những năm 90 của thế kỉ XX) là kết quả của sự tác động tổng hợp của nhiều yếu tố. Tuy nhiên, yếu tố nào được coi là nguyên nhân trực tiếp và mang tính quyết định?

  • A. Sự chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài.
  • B. Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém với Mỹ.
  • C. Hạn chế của mô hình kinh tế cũ.
  • D. Những sai lầm nghiêm trọng trong quá trình cải cách, cải tổ.

Câu 9: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu KHÔNG có tác động nào sau đây?

  • A. Làm cho hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới lớn mạnh và mở rộng hơn.
  • B. Chấm dứt Chiến tranh lạnh và trật tự hai cực Ianta.
  • C. Tạo ra những thách thức lớn đối với các nước xã hội chủ nghĩa còn lại.
  • D. Mở ra cơ hội cho chủ nghĩa tư bản khẳng định vị thế duy nhất trong một thời gian.

Câu 10: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba) rút ra từ sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Tăng cường chạy đua vũ trang để phòng thủ.
  • B. Từ bỏ chủ nghĩa Mác - Lênin và đi theo con đường tư bản chủ nghĩa.
  • C. Tiến hành cải cách, đổi mới nhưng phải kiên định mục tiêu xã hội chủ nghĩa và giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
  • D. Đóng cửa, không hội nhập với thế giới bên ngoài.

Câu 11: Từ năm 1978, Trung Quốc bắt đầu công cuộc cải cách mở cửa. Trọng tâm của công cuộc cải cách này là gì?

  • A. Cải tổ toàn diện hệ thống chính trị.
  • B. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
  • C. Ưu tiên phát triển nông nghiệp.
  • D. Đẩy mạnh phát triển văn hóa, giáo dục trước tiên.

Câu 12: Mô hình kinh tế mà Trung Quốc xây dựng trong công cuộc cải cách mở cửa được gọi là gì?

  • A. Kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • B. Kinh tế thị trường tự do.
  • C. Kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
  • D. Kinh tế chỉ huy.

Câu 13: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) có điểm tương đồng cơ bản nào so với công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978)?

  • A. Bắt đầu cải tổ chính trị trước tiên.
  • B. Thực hiện cơ chế đa nguyên, đa đảng.
  • C. Từ bỏ vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm và chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 14: Thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Trở thành nền kinh tế có quy mô lớn thứ hai thế giới và cải thiện đáng kể đời sống nhân dân.
  • B. Hoàn thành mục tiêu công nghiệp hóa, hiện đại hóa toàn diện.
  • C. Trở thành cường quốc quân sự số một thế giới.
  • D. Thiết lập liên minh kinh tế chặt chẽ với các nước tư bản phát triển.

Câu 15: Công cuộc Đổi mới ở Lào (từ năm 1986) được Đảng Nhân dân Cách mạng Lào xác định theo định hướng nào?

  • A. Định hướng kinh tế thị trường tự do.
  • B. Định hướng tư bản chủ nghĩa.
  • C. Định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Định hướng kinh tế chỉ huy.

Câu 16: Mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn, đặc biệt là chính sách cấm vận từ bên ngoài, quốc gia xã hội chủ nghĩa nào ở Mỹ Latinh vẫn kiên trì con đường đã chọn và đạt được những thành tựu nhất định về y tế, giáo dục?

  • A. Venezuela.
  • B. Bolivia.
  • C. Nicaragua.
  • D. Cuba.

Câu 17: Nhìn chung, công cuộc cải cách, đổi mới ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào từ cuối thế kỉ XX đến nay đã chứng minh điều gì về triển vọng của chủ nghĩa xã hội?

  • A. Chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống và khả năng tự điều chỉnh để tồn tại và phát triển trong bối cảnh thế giới mới.
  • B. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn vượt trội so với chủ nghĩa tư bản.
  • C. Các nước xã hội chủ nghĩa đã từ bỏ hoàn toàn nguyên tắc Mác - Lênin.
  • D. Chủ nghĩa xã hội chỉ có thể tồn tại ở châu Á.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ sự thành công bước đầu của công cuộc cải cách, đổi mới ở các nước như Trung Quốc, Việt Nam?

  • A. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
  • B. Ưu tiên cải tổ chính trị và xây dựng đa nguyên, đa đảng.
  • C. Kiên định mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.
  • D. Chủ động hội nhập quốc tế trên nguyên tắc bình đẳng, cùng có lợi.

Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự đối đầu giữa hai hệ thống chính trị.
  • B. Đưa chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống duy nhất trên thế giới.
  • C. Làm thay đổi căn bản cục diện chính trị thế giới, mở rộng không gian địa lý của chủ nghĩa xã hội và thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.
  • D. Gia tăng sự phụ thuộc của các quốc gia nhỏ vào Liên Xô.

Câu 20: Tổ chức nào được thành lập (năm 1949) nhằm đẩy mạnh hợp tác kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?

  • A. Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV).
  • B. Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (WTO).
  • C. Khối quân sự NATO.
  • D. Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á - Thái Bình Dương (APEC).

Câu 21: Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (WTO) được thành lập (năm 1955) với mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Thúc đẩy hợp tác văn hóa, giáo dục giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Thiết lập một thị trường chung giữa các nước thành viên.
  • C. Giải quyết các tranh chấp biên giới giữa các nước thành viên.
  • D. Thành lập liên minh phòng thủ quân sự để đối trọng với khối NATO của phương Tây.

Câu 22: Khó khăn chung lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa (bao gồm cả Liên Xô, Đông Âu trước đây và các nước cải cách hiện nay) thường phải đối mặt trong quá trình xây dựng và phát triển là gì?

  • A. Thiếu tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Sự chống phá, bao vây, cấm vận từ các thế lực thù địch và đối lập.
  • C. Tốc độ tăng dân số quá nhanh.
  • D. Thiếu lực lượng lao động có trình độ cao.

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản giữa công cuộc cải tổ ở Liên Xô và công cuộc cải cách, đổi mới ở Trung Quốc, Việt Nam là gì?

  • A. Liên Xô tập trung cải tổ chính trị trước và nới lỏng sự lãnh đạo của Đảng, trong khi Trung Quốc và Việt Nam lấy kinh tế làm trọng tâm và kiên định sự lãnh đạo của Đảng.
  • B. Liên Xô thực hiện kinh tế thị trường, Trung Quốc và Việt Nam giữ nguyên kinh tế kế hoạch hóa.
  • C. Liên Xô thành công, Trung Quốc và Việt Nam thất bại.
  • D. Liên Xô không hội nhập quốc tế, Trung Quốc và Việt Nam hội nhập quốc tế.

Câu 24: Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) đã kế thừa và phát triển những nguyên tắc nào của chủ nghĩa Mác - Lênin trong bối cảnh mới?

  • A. Nguyên tắc đấu tranh giai cấp gay gắt và chuyên chính vô sản tuyệt đối.
  • B. Nguyên tắc xóa bỏ sở hữu tư nhân hoàn toàn và ngay lập tức.
  • C. Nguyên tắc kinh tế kế hoạch hóa tập trung là duy nhất.
  • D. Nguyên tắc phát triển lực lượng sản xuất, kiên định sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản và mục tiêu xã hội chủ nghĩa.

Câu 25: Sau khi chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, một số nhà khoa học và chính trị gia phương Tây tuyên bố về "Sự cáo chung của lịch sử". Quan điểm này dựa trên nhận định nào?

  • A. Chủ nghĩa tư bản tự do đã chiến thắng hoàn toàn và là mô hình phát triển cuối cùng, tốt nhất của nhân loại.
  • B. Lịch sử nhân loại đã kết thúc mọi xung đột và chiến tranh.
  • C. Tất cả các quốc gia sẽ chuyển sang chế độ xã hội chủ nghĩa.
  • D. Sự phát triển của khoa học công nghệ sẽ chấm dứt mọi mâu thuẫn xã hội.

Câu 26: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) được đánh giá là thành công bước đầu, thể hiện qua việc gì?

  • A. Trở thành cường quốc công nghiệp hàng đầu thế giới.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn đói nghèo và bất bình đẳng xã hội.
  • C. Thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, đời sống nhân dân được cải thiện.
  • D. Tham gia tất cả các tổ chức quốc tế lớn trên thế giới.

Câu 27: Điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô (trước cải tổ) và mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc?

  • A. Liên Xô có nhiều thành phần kinh tế, Trung Quốc chỉ có kinh tế nhà nước.
  • B. Liên Xô phủ nhận kinh tế thị trường, Trung Quốc xây dựng kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước.
  • C. Liên Xô ưu tiên nông nghiệp, Trung Quốc ưu tiên công nghiệp.
  • D. Liên Xô mở cửa hội nhập, Trung Quốc đóng cửa.

Câu 28: Thách thức lớn nhất đặt ra cho các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (như Trung Quốc, Việt Nam) trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay là gì?

  • A. Nguy cơ bị các nước tư bản thôn tính về mặt lãnh thổ.
  • B. Thiếu nguồn vốn đầu tư từ nước ngoài.
  • C. Giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa và sự lãnh đạo của Đảng trong bối cảnh phát triển kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
  • D. Không thể tiếp cận khoa học công nghệ tiên tiến.

Câu 29: Quan điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

  • A. Chủ nghĩa xã hội phát triển liên tục, không gặp khó khăn nào.
  • B. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn sụp đổ và không còn tồn tại.
  • C. Chủ nghĩa xã hội chỉ tồn tại trong lý thuyết, không có thực tiễn.
  • D. Chủ nghĩa xã hội đã trải qua những bước thăng trầm lớn, từ phát triển thành hệ thống đến khủng hoảng, sụp đổ ở nhiều nơi, nhưng vẫn duy trì và cải cách ở một số quốc gia.

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá vai trò của việc áp dụng thành tựu khoa học - công nghệ hiện đại đối với sự phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn hiện nay.

  • A. Việc coi trọng và ứng dụng thành tựu khoa học - công nghệ là yếu tố then chốt giúp các nước xã hội chủ nghĩa cải cách nâng cao năng suất, chất lượng và sức cạnh tranh.
  • B. Khoa học - công nghệ không có nhiều ý nghĩa đối với sự phát triển kinh tế xã hội chủ nghĩa.
  • C. Chỉ cần phát triển công nghiệp nặng là đủ, không cần chú trọng khoa học - công nghệ.
  • D. Khoa học - công nghệ chỉ làm gia tăng khoảng cách giàu nghèo trong xã hội xã hội chủ nghĩa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào tạo điều kiện khách quan thuận lợi nhất cho phong trào giải phóng dân tộc và sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở nhiều nước Đông Âu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về bối cảnh ra đời của nhà nước xã hội chủ nghĩa đầu tiên (Liên Xô) so với các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau năm 1945.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước Đông Âu đã đạt được nhiều thành tựu quan trọng trong xây dựng chủ nghĩa xã hội. Thành tựu này chủ yếu dựa trên mô hình kinh tế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Sự kiện thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với sự phát triển của chủ nghĩa xã hội trên thế giới?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Quốc gia nào ở khu vực Mỹ Latinh đã đi theo con đường xã hội chủ nghĩa từ những năm 60 của thế kỉ XX và trở thành biểu tượng của phong trào giải phóng dân tộc trong khu vực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô bắt đầu bộc lộ những dấu hiệu suy thoái, khủng hoảng. Nguyên nhân chủ yếu nào mang tính nội tại, liên quan đến mô hình phát triển?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Chương trình cải tổ do M. Goóc-ba-chốp khởi xướng ở Liên Xô (từ năm 1985) ban đầu nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu (cuối những năm 80 - đầu những năm 90 của thế kỉ XX) là kết quả của sự tác động tổng hợp của nhiều yếu tố. Tuy nhiên, yếu tố nào được coi là nguyên nhân trực tiếp và mang tính quyết định?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu KHÔNG có tác động nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba) rút ra từ sự sụp đổ của Liên Xô và Đông Âu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Từ năm 1978, Trung Quốc bắt đầu công cuộc cải cách mở cửa. Trọng tâm của công cuộc cải cách này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Mô hình kinh tế mà Trung Quốc xây dựng trong công cuộc cải cách mở cửa được gọi là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) có điểm tương đồng cơ bản nào so với công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ năm 1978)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Thành tựu nổi bật nhất về kinh tế của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Công cuộc Đổi mới ở Lào (từ năm 1986) được Đảng Nhân dân Cách mạng Lào xác định theo định hướng nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Mặc dù đối mặt với nhiều khó khăn, đặc biệt là chính sách cấm vận từ bên ngoài, quốc gia xã hội chủ nghĩa nào ở Mỹ Latinh vẫn kiên trì con đường đã chọn và đạt được những thành tựu nhất định về y tế, giáo dục?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Nhìn chung, công cuộc cải cách, đổi mới ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào từ cuối thế kỉ XX đến nay đã chứng minh điều gì về triển vọng của chủ nghĩa xã hội?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là một trong những bài học kinh nghiệm quan trọng được rút ra từ sự thành công bước đầu của công cuộc cải cách, đổi mới ở các nước như Trung Quốc, Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự hình thành hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới có ý nghĩa như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Tổ chức nào được thành lập (năm 1949) nhằm đẩy mạnh hợp tác kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Tổ chức Hiệp ước Vác-sa-va (WTO) được thành lập (năm 1955) với mục đích chủ yếu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khó khăn chung lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa (bao gồm cả Liên Xô, Đông Âu trước đây và các nước cải cách hiện nay) thường phải đối mặt trong quá trình xây dựng và phát triển là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Điểm khác biệt cơ bản giữa công cuộc cải tổ ở Liên Xô và công cuộc cải cách, đổi mới ở Trung Quốc, Việt Nam là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) đã kế thừa và phát triển những nguyên tắc nào của chủ nghĩa Mác - Lênin trong bối cảnh mới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Sau khi chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, một số nhà khoa học và chính trị gia phương Tây tuyên bố về 'Sự cáo chung của lịch sử'. Quan điểm này dựa trên nhận định nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Công cuộc Đổi mới ở Việt Nam (từ năm 1986) được đánh giá là thành công bước đầu, thể hiện qua việc gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Điều gì thể hiện rõ nhất sự khác biệt giữa mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô (trước cải tổ) và mô hình kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Trung Quốc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Thách thức lớn nhất đặt ra cho các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (như Trung Quốc, Việt Nam) trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế hiện nay là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Quan điểm nào sau đây phản ánh đúng nhất về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, hãy đánh giá vai trò của việc áp dụng thành tựu khoa học - công nghệ hiện đại đối với sự phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa trong giai đoạn hiện nay.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào đã tạo điều kiện khách quan thuận lợi nhất cho sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu?

  • A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chủ nghĩa phát xít trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước thuộc địa dâng cao.
  • C. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít ở châu Âu.
  • D. Sự thành lập của Liên Hợp Quốc, thúc đẩy hòa bình và quyền tự quyết dân tộc.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?

  • A. Tập trung phát triển nông nghiệp và công nghiệp nhẹ.
  • B. Đẩy mạnh công nghiệp hóa theo mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.
  • C. Thực hiện đa dạng hóa các thành phần kinh tế, khuyến khích tư nhân.
  • D. Ưu tiên phát triển thương mại và dịch vụ để hội nhập quốc tế.

Câu 3: Việc thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949) có ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất là gì?

  • A. Chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân cũ tại châu Á.
  • B. Mở ra kỷ nguyên mới cho quan hệ ngoại giao giữa Trung Quốc và phương Tây.
  • C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Quốc dân Đảng ở Trung Quốc Đại lục.
  • D. Nối liền hệ thống xã hội chủ nghĩa từ châu Âu sang châu Á.

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu cải cách, đổi mới của Trung Quốc (từ 1978) và Liên Xô (từ 1985 - cải tổ) dẫn đến kết quả khác nhau?

  • A. Trung Quốc lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, Liên Xô lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.
  • B. Trung Quốc tập trung cải cách nông nghiệp trước, Liên Xô tập trung cải cách công nghiệp trước.
  • C. Trung Quốc thực hiện mở cửa ngay từ đầu, Liên Xô duy trì đóng cửa cho đến khi sụp đổ.
  • D. Trung Quốc nhận được sự hỗ trợ từ phương Tây, Liên Xô bị cấm vận.

Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét về bối cảnh quốc tế chung từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX ảnh hưởng như thế nào đến tình hình các nước xã hội chủ nghĩa?

  • A. Xu thế hòa hoãn, đối thoại giữa Đông và Tây tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển.
  • B. Sự bùng nổ của cuộc cách mạng xanh trong nông nghiệp giúp giải quyết vấn đề lương thực.
  • C. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ phát triển mạnh mẽ đặt ra thách thức về khả năng thích ứng.
  • D. Sự lớn mạnh của phong trào không liên kết tạo đối trọng với hai siêu cường.

Câu 6: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

  • A. Đường lối đối ngoại cứng rắn, không chịu hợp tác với các nước tư bản.
  • B. Áp dụng máy móc mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp trong thời gian dài.
  • C. Chủ nghĩa xã hội về bản chất là không phù hợp với quy luật phát triển của lịch sử.
  • D. Thiếu sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong quá trình xây dựng đất nước.

Câu 7: Sự kiện đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ là gì?

  • A. Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã (tháng 12/1991).
  • B. Đảng Cộng sản Liên Xô bị cấm hoạt động.
  • C. Các nước Cộng hòa tuyên bố độc lập.
  • D. Mikhail Gorbachev từ chức Tổng Bí thư Đảng Cộng sản Liên Xô.

Câu 8: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Phải kiên quyết từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Phải áp dụng hoàn toàn mô hình kinh tế thị trường tự do.
  • C. Phải tập trung phát triển quốc phòng, an ninh để chống lại sự chống phá.
  • D. Phải có đường lối lãnh đạo độc lập, tự chủ, đổi mới sáng tạo, phù hợp với thực tiễn đất nước.

Câu 9: Điểm tương đồng cơ bản trong đường lối đổi mới, cải cách của Trung Quốc, Việt Nam và Lào từ cuối thế kỷ XX là gì?

  • A. Đều bắt đầu bằng cải tổ chính trị, sau đó mới đến kinh tế.
  • B. Đều lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, xây dựng nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Đều thực hiện đa nguyên về chính trị.
  • D. Đều đóng cửa, hạn chế hội nhập quốc tế.

Câu 10: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) về mặt kinh tế là gì?

  • A. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
  • B. Trở thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.
  • C. Đạt tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
  • D. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường do phát triển kinh tế.

Câu 11: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định có tính chất và mục tiêu như thế nào?

  • A. Là một cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa toàn diện.
  • B. Là quá trình chuyển đổi sang nền kinh tế tư bản chủ nghĩa có sự quản lý của nhà nước.
  • C. Là sự điều chỉnh cục bộ về chính sách để khắc phục khủng hoảng nhất thời.
  • D. Là sự đổi mới toàn diện, đồng bộ, có kế thừa và phát triển, hướng tới xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 12: Tại sao Cu-ba, dù gặp nhiều khó khăn và sự bao vây cấm vận, vẫn kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa từ năm 1961 đến nay?

  • A. Sự kiên định của Đảng Cộng sản và nhân dân, cùng với những thành tựu nhất định trong đảm bảo an sinh xã hội.
  • B. Nhận được sự viện trợ khổng lồ từ các nước tư bản phương Tây.
  • C. Nền kinh tế phát triển vượt bậc, không bị ảnh hưởng bởi cấm vận.
  • D. Thực hiện thành công đa nguyên chính trị, dân chủ hóa sâu rộng.

Câu 13: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau năm 1991?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn sụp đổ trên phạm vi toàn cầu.
  • B. Chủ nghĩa xã hội vẫn tồn tại và phát triển ở một số quốc gia, có sự điều chỉnh để thích ứng.
  • C. Chủ nghĩa xã hội chỉ còn là lý thuyết, không còn hiện thực.
  • D. Các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đều quay trở lại chế độ tư bản chủ nghĩa.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc các nước như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba tiếp tục duy trì và phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa sau năm 1991?

  • A. Chứng minh sự ưu việt tuyệt đối của mô hình xã hội chủ nghĩa truyền thống.
  • B. Khẳng định sự thất bại của chủ nghĩa tư bản trên toàn cầu.
  • C. Chứng tỏ sức sống và khả năng tự điều chỉnh, thích ứng của chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh mới.
  • D. Mở ra kỷ nguyên mới cho sự đối đầu giữa hai hệ thống xã hội.

Câu 15: So sánh mục tiêu cải cách ruộng đất ở các nước Đông Âu (sau 1945) và ở Việt Nam (giai đoạn 1954-1956), điểm tương đồng cơ bản là gì?

  • A. Xóa bỏ chế độ sở hữu ruộng đất phong kiến, giao ruộng đất cho nông dân.
  • B. Tập trung hóa toàn bộ ruộng đất vào hợp tác xã nông nghiệp.
  • C. Thực hiện công nghiệp hóa nông nghiệp trên quy mô lớn.
  • D. Khuyến khích phát triển kinh tế trang trại tư nhân.

Câu 16: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba) phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay là gì?

  • A. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân từ các cường quốc.
  • B. Làm thế nào để vừa hội nhập quốc tế, phát triển kinh tế thị trường, vừa giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • C. Sự suy giảm dân số nghiêm trọng do già hóa.
  • D. Thiếu nguồn tài nguyên thiên nhiên để phát triển công nghiệp.

Câu 17: Phân tích vai trò của Đảng Cộng sản trong quá trình xây dựng và phát triển chủ nghĩa xã hội ở các quốc gia còn lại hiện nay?

  • A. Đóng vai trò thứ yếu, chủ yếu là quản lý hành chính.
  • B. Chỉ tập trung vào công tác tư tưởng, giáo dục.
  • C. Thực hiện đa nguyên chính trị, chia sẻ quyền lực với các đảng phái khác.
  • D. Tiếp tục giữ vai trò lãnh đạo, đề ra đường lối phát triển, điều chỉnh chính sách để phù hợp với tình hình mới.

Câu 18: Khi phân tích nguyên nhân sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu, yếu tố nào thường được xem là nguyên nhân trực tiếp, mang tính quyết định?

  • A. Sự chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài.
  • B. Nhân dân không ủng hộ con đường xã hội chủ nghĩa.
  • C. Những sai lầm nghiêm trọng trong đường lối cải cách, cải tổ của Đảng cầm quyền.
  • D. Sự tụt hậu về khoa học - công nghệ so với phương Tây.

Câu 19: Sự ra đời của Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) vào năm 1949 phản ánh xu hướng hợp tác nào giữa các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu và Liên Xô?

  • A. Hợp tác kinh tế dựa trên nguyên tắc chuyên môn hóa và phân công lao động.
  • B. Hợp tác quân sự để chống lại các nước tư bản.
  • C. Hợp tác văn hóa, giáo dục để tăng cường hiểu biết lẫn nhau.
  • D. Hợp tác chính trị để thành lập một liên minh siêu quốc gia.

Câu 20: Tại sao có thể nói, mặc dù mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, nhưng chủ nghĩa xã hội với tư cách là một học thuyết và lý tưởng vẫn tiếp tục tồn tại và phát triển?

  • A. Vì các nước tư bản vẫn còn tồn tại và cần có đối trọng.
  • B. Vì Liên Xô vẫn là một cường quốc quân sự.
  • C. Vì các đảng cộng sản ở phương Tây vẫn rất mạnh.
  • D. Vì lý tưởng về một xã hội công bằng, bình đẳng, tiến bộ vẫn là khát vọng của nhân loại và được hiện thực hóa theo những con đường, mô hình khác nhau ở các nước còn lại.

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam so với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đó là gì?

  • A. Chuyển từ công nghiệp nặng sang công nghiệp nhẹ.
  • B. Chuyển từ kinh tế đóng sang kinh tế mở, tham gia hội nhập quốc tế.
  • C. Chuyển từ nông nghiệp sang công nghiệp.
  • D. Chuyển từ tự cung tự cấp sang sản xuất hàng hóa.

Câu 22: Nhận định nào dưới đây chính xác nhất về vị thế quốc tế của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa?

  • A. Vươn lên trở thành cường quốc kinh tế và có ảnh hưởng ngày càng lớn trên trường quốc tế.
  • B. Vẫn là một quốc gia đang phát triển, ít có tiếng nói trên thế giới.
  • C. Chỉ mạnh về quân sự, kinh tế còn yếu kém.
  • D. Đóng cửa, không tham gia vào các hoạt động quốc tế.

Câu 23: Thử thách lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu phải đối mặt sau khi thành lập chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1949) là gì?

  • A. Sự thiếu hụt nghiêm trọng nguồn nhân lực có trình độ.
  • B. Đất đai cằn cỗi, khó khăn trong phát triển nông nghiệp.
  • C. Thiếu sự ủng hộ từ nhân dân lao động.
  • D. Tàn dư của chế độ cũ, sự chống phá của các thế lực phản động và khó khăn trong tái thiết đất nước sau chiến tranh.

Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cu-ba?

  • A. Thắng lợi của cuộc cách mạng lật đổ chế độ độc tài Batixta (1959).
  • B. Tuyên bố đi theo con đường xã hội chủ nghĩa (1961).
  • C. Thành lập Đảng Cộng sản Cu-ba.
  • D. Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Hoa Kỳ.

Câu 25: Liên Xô đã có đóng góp quan trọng như thế nào trong việc thúc đẩy sự ra đời và phát triển ban đầu của hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A. Viện trợ quân sự cho tất cả các phong trào cách mạng trên thế giới.
  • B. Thành lập các tổ chức kinh tế và quân sự quốc tế mang tính toàn cầu.
  • C. Là chỗ dựa, hỗ trợ về chính trị, kinh tế, quân sự cho các nước đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.
  • D. Là quốc gia duy nhất có kinh nghiệm xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội.

Câu 26: Tại sao công cuộc cải tổ của Mikhail Gorbachev ở Liên Xô (từ 1985) lại dẫn đến sự sụp đổ của chế độ?

  • A. Phạm sai lầm trong đường lối, đặc biệt là tập trung vào cải tổ chính trị trước, gây ra sự hỗn loạn và mất ổn định.
  • B. Không nhận được sự ủng hộ từ các nước Đông Âu.
  • C. Nền kinh tế đã quá phát triển, không cần thiết phải cải tổ.
  • D. Bị các nước phương Tây tấn công quân sự trực tiếp.

Câu 27: Công cuộc đổi mới ở Lào (từ 1986) có điểm gì tương đồng với công cuộc đổi mới ở Việt Nam?

  • A. Đều bắt đầu từ việc cải cách hệ thống chính trị.
  • B. Đều nhấn mạnh vai trò tuyệt đối của khu vực kinh tế nhà nước.
  • C. Đều đóng cửa biên giới, không giao lưu với bên ngoài.
  • D. Đều chuyển đổi từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 28: Ý nghĩa lớn nhất của sự ra đời và tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của chủ nghĩa tư bản.
  • B. Phá vỡ thế độc quyền của chủ nghĩa tư bản, tạo nên cục diện thế giới hai hệ thống đối lập.
  • C. Giải quyết triệt để mọi mâu thuẫn xã hội trên thế giới.
  • D. Buộc các nước tư bản phải từ bỏ chính sách xâm lược, bóc lột.

Câu 29: Khi xem xét sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1991, yếu tố nào được coi là chìa khóa để các quốc gia như Trung Quốc, Việt Nam đạt được những thành tựu đáng kể?

  • A. Giữ nguyên mô hình phát triển của Liên Xô trước đây.
  • B. Đóng cửa nền kinh tế để tập trung nội lực.
  • C. Kiên trì đổi mới, cải cách phù hợp với đặc điểm quốc gia và xu thế thời đại, gắn phát triển kinh tế với giữ vững định hướng chính trị.
  • D. Phụ thuộc hoàn toàn vào sự hỗ trợ từ bên ngoài.

Câu 30: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng về vai trò của việc ứng dụng khoa học - công nghệ trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay ở các nước như Trung Quốc, Việt Nam?

  • A. Là yếu tố then chốt để nâng cao năng suất lao động, phát triển kinh tế và tăng cường sức mạnh quốc gia.
  • B. Không quan trọng bằng việc phát triển công nghiệp nặng truyền thống.
  • C. Chỉ cần thiết cho lĩnh vực quốc phòng, an ninh.
  • D. Gây ra nhiều hệ lụy tiêu cực, cần hạn chế.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, sự kiện nào đã tạo điều kiện khách quan thuận lợi nhất cho sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đặc điểm nổi bật trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Việc thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949) có ý nghĩa quốc tế quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong mục tiêu cải cách, đổi mới của Trung Quốc (từ 1978) và Liên Xô (từ 1985 - cải tổ) dẫn đến kết quả khác nhau?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét về bối cảnh quốc tế chung từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX ảnh hưởng như thế nào đến tình hình các nước xã hội chủ nghĩa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng một trong những nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Sự kiện đánh dấu chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô sụp đổ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất mà Việt Nam có thể rút ra từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Điểm tương đồng cơ bản trong đường lối đổi mới, cải cách của Trung Quốc, Việt Nam và Lào từ cuối thế kỷ XX là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) về mặt kinh tế là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) được Đảng Cộng sản Việt Nam xác định có tính chất và mục tiêu như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Tại sao Cu-ba, dù gặp nhiều khó khăn và sự bao vây cấm vận, vẫn kiên định đi theo con đường xã hội chủ nghĩa từ năm 1961 đến nay?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội sau năm 1991?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc các nước như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba tiếp tục duy trì và phát triển theo con đường xã hội chủ nghĩa sau năm 1991?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: So sánh mục tiêu cải cách ruộng đất ở các nước Đông Âu (sau 1945) và ở Việt Nam (giai đoạn 1954-1956), điểm tương đồng cơ bản là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba) phải đối mặt trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích vai trò của Đảng Cộng sản trong quá trình xây dựng và phát triển chủ nghĩa xã hội ở các quốc gia còn lại hiện nay?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi phân tích nguyên nhân sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu, yếu tố nào thường được xem là nguyên nhân trực tiếp, mang tính quyết định?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Sự ra đời của Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV) vào năm 1949 phản ánh xu hướng hợp tác nào giữa các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu và Liên Xô?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao có thể nói, mặc dù mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu sụp đổ, nhưng chủ nghĩa xã hội với tư cách là một học thuyết và lý tưởng vẫn tiếp tục tồn tại và phát triển?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam so với mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung trước đó là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nhận định nào dưới đây chính xác nhất về vị thế quốc tế của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Thử thách lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu phải đối mặt sau khi thành lập chính quyền dân chủ nhân dân (1945-1949) là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Cu-ba?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Liên Xô đã có đóng góp quan trọng như thế nào trong việc thúc đẩy sự ra đời và phát triển ban đầu của hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Tại sao công cuộc cải tổ của Mikhail Gorbachev ở Liên Xô (từ 1985) lại dẫn đến sự sụp đổ của chế độ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Công cuộc đổi mới ở Lào (từ 1986) có điểm gì tương đồng với công cuộc đổi mới ở Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Ý nghĩa lớn nhất của sự ra đời và tồn tại của hệ thống xã hội chủ nghĩa sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi xem xét sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1991, yếu tố nào được coi là chìa khóa để các quốc gia như Trung Quốc, Việt Nam đạt được những thành tựu đáng kể?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng về vai trò của việc ứng dụng khoa học - công nghệ trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay ở các nước như Trung Quốc, Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điều kiện khách quan thuận lợi nào đã tạo cơ sở quan trọng cho sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu trong những năm 1944-1945?

  • A. Sự sụp đổ hoàn toàn của chế độ tư bản ở Tây Âu.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ ở khắp châu Âu.
  • C. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc tiêu diệt phát xít Đức ở mặt trận phía Đông.
  • D. Sự can thiệp và hỗ trợ trực tiếp của Hoa Kỳ vào công cuộc giành chính quyền.

Câu 2: Giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã tập trung thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu nào để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân?

  • A. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng và điện khí hóa toàn quốc.
  • B. Thực hiện công cuộc cải tổ toàn diện hệ thống chính trị.
  • C. Xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Tiến hành cải cách ruộng đất, quốc hữu hóa xí nghiệp của tư bản, ban hành quyền tự do dân chủ.

Câu 3: So với Liên Xô trước năm 1945, sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sau năm 1945 có điểm khác biệt cơ bản nào về bối cảnh?

  • A. Diễn ra trong điều kiện chiến tranh thế giới đang bùng nổ dữ dội.
  • B. Có sự ảnh hưởng và hỗ trợ trực tiếp từ một quốc gia xã hội chủ nghĩa đã tồn tại (Liên Xô).
  • C. Bắt nguồn từ cuộc đấu tranh vũ trang tự phát của giai cấp công nhân.
  • D. Được tiến hành đồng thời và có sự phối hợp chặt chẽ giữa các nước.

Câu 4: Từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, các nước Đông Âu đã đạt được những thành tựu đáng kể trong xây dựng chủ nghĩa xã hội, ngoại trừ lĩnh vực nào dưới đây thường bộc lộ hạn chế về sau?

  • A. Công nghiệp hóa và điện khí hóa.
  • B. Phát triển nông nghiệp.
  • C. Tính năng động và hiệu quả của cơ chế quản lý kinh tế.
  • D. Nâng cao đời sống vật chất cho một bộ phận dân cư.

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt lịch sử, đưa Trung Quốc đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

  • A. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời (1/10/1949).
  • B. Trung Quốc gia nhập Hội đồng Tương trợ Kinh tế (SEV).
  • C. Trung Quốc tiến hành cuộc Cách mạng Văn hóa vô sản.
  • D. Trung Quốc bắt đầu thực hiện chính sách cải cách mở cửa.

Câu 6: Khó khăn nổi bật nhất mà Cuba phải đối mặt trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội từ đầu những năm 60 của thế kỷ XX là gì?

  • A. Sự phản kháng mạnh mẽ của tàn dư chế độ phong kiến.
  • B. Thiếu nguồn lực tự nhiên để phát triển kinh tế.
  • C. Không nhận được sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Chính sách bao vây, cấm vận kéo dài từ Hoa Kỳ.

Câu 7: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự trì trệ, khủng hoảng của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX.

  • A. Sự lạc hậu, kém hiệu quả của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung, quan liêu, bao cấp.
  • B. Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém với Mỹ và phương Tây.
  • C. Sự chống phá quyết liệt từ các thế lực đế quốc.
  • D. Nhân dân không còn tin tưởng vào con đường xã hội chủ nghĩa.

Câu 8: Sai lầm nghiêm trọng nào trong quá trình cải tổ ở Liên Xô dưới thời Goóc-ba-chốp đã đẩy đất nước đến bờ vực tan rã?

  • A. Chỉ tập trung cải tổ kinh tế mà bỏ qua cải tổ chính trị.
  • B. Phạm sai lầm trong đường lối, cách thức tiến hành, đặc biệt là về chính trị và tư tưởng.
  • C. Không dám đối mặt với những khó khăn, thách thức của đất nước.
  • D. Áp dụng quá máy móc mô hình kinh tế thị trường của phương Tây.

Câu 9: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô (1991) và Đông Âu (cuối những năm 80 đầu 90) cho thấy bài học kinh nghiệm quan trọng nào về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?

  • A. Chủ nghĩa xã hội là một học thuyết không thể thực hiện được trong thực tế.
  • B. Cần loại bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản trong quá trình đổi mới.
  • C. Phải thực hiện đường lối đổi mới đúng đắn, phù hợp với thực tiễn đất nước và xu thế thời đại.
  • D. Cần tuyệt đối không mở cửa, hội nhập với thế giới tư bản chủ nghĩa.

Câu 10: Công cuộc "cải cách mở cửa" ở Trung Quốc, bắt đầu từ năm 1978, lấy lĩnh vực nào làm trọng tâm?

  • A. Phát triển kinh tế.
  • B. Cải tổ chính trị.
  • C. Đổi mới văn hóa - xã hội.
  • D. Hiện đại hóa quân đội.

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản trong đường lối đổi mới (từ 1986) của Việt Nam so với công cuộc cải tổ ở Liên Xô dưới thời Goóc-ba-chốp là gì?

  • A. Việt Nam không tiến hành cải cách kinh tế.
  • B. Việt Nam tập trung đổi mới chính trị trước.
  • C. Việt Nam từ chối hội nhập quốc tế.
  • D. Việt Nam kiên trì giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản và ưu tiên đổi mới kinh tế.

Câu 12: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc đổi mới, cải cách ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba từ sau năm 1991 là gì?

  • A. Hoàn thành mục tiêu xây dựng chủ nghĩa cộng sản.
  • B. Duy trì, phát triển và khẳng định sức sống của chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh quốc tế biến động.
  • C. Trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • D. Thiết lập liên minh quân sự vững chắc giữa các nước xã hội chủ nghĩa còn lại.

Câu 13: Phân tích ý nghĩa quốc tế của những thành tựu mà Trung Quốc, Việt Nam, Lào đạt được trong công cuộc đổi mới, cải cách.

  • A. Cung cấp những bài học kinh nghiệm quý báu cho các nước đang phát triển lựa chọn con đường phát triển.
  • B. Chứng minh rằng chỉ có con đường xã hội chủ nghĩa mới dẫn đến giàu có.
  • C. Góp phần làm suy yếu hoàn toàn hệ thống tư bản chủ nghĩa.
  • D. Tạo ra một khối liên minh kinh tế đối trọng với các nước phương Tây.

Câu 14: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm của mô hình kinh tế được xây dựng ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào trong giai đoạn đổi mới, cải cách?

  • A. Kinh tế nhiều thành phần.
  • B. Vận hành theo cơ chế thị trường.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn vai trò chủ đạo của kinh tế nhà nước.
  • D. Theo định hướng xã hội chủ nghĩa.

Câu 15: So sánh quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu giai đoạn 1949 - đầu 1970s và Trung Quốc giai đoạn 1949-1978, điểm tương đồng cơ bản về mô hình kinh tế là gì?

  • A. Đều áp dụng triệt để kinh tế thị trường tự do.
  • B. Đều chịu ảnh hưởng sâu sắc của mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung của Liên Xô.
  • C. Đều ưu tiên phát triển nông nghiệp làm nền tảng.
  • D. Đều mở cửa hội nhập sâu rộng với kinh tế thế giới.

Câu 16: Nguyên nhân nào được xem là trực tiếp dẫn đến sự tan rã của Liên bang Xô viết vào tháng 12 năm 1991?

  • A. Sự can thiệp quân sự từ các nước phương Tây.
  • B. Cuộc nội chiến giữa các nước cộng hòa thành viên.
  • C. Sự thất bại của công cuộc cải tổ và phong trào li khai ở các nước cộng hòa.
  • D. Hiệp ước thành lập Cộng đồng các Quốc gia Độc lập (SNG).

Câu 17: Bài học kinh nghiệm nào từ sự sụp đổ của XHCN ở Liên Xô và Đông Âu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đổi mới tư duy, lý luận?

  • A. Cần tăng cường trấn áp các thế lực thù địch.
  • B. Chỉ nên tập trung vào phát triển kinh tế.
  • C. Cần duy trì tuyệt đối mô hình cũ đã thành công trước đó.
  • D. Không ngừng tổng kết thực tiễn, bổ sung, phát triển lý luận, khắc phục sự lạc hậu về lý luận.

Câu 18: Bối cảnh quốc tế nào từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX đặt ra yêu cầu cấp bách cho Trung Quốc phải tiến hành cải cách?

  • A. Sự phát triển mạnh mẽ của cách mạng khoa học - kỹ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
  • B. Liên Xô và Đông Âu đang bước vào giai đoạn phát triển rực rỡ.
  • C. Các nước tư bản đang lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
  • D. Sự hình thành của khối quân sự NATO.

Câu 19: Phân tích mục tiêu cốt lõi của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986.

  • A. Chuyển đổi hoàn toàn sang chế độ tư bản chủ nghĩa.
  • B. Xây dựng một xã hội đóng, không hội nhập quốc tế.
  • C. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội, ổn định và phát triển theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
  • D. Ưu tiên phát triển quân sự để trở thành cường quốc.

Câu 20: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tình hình chủ nghĩa xã hội trên thế giới sau khi Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?

  • A. Chủ nghĩa xã hội đã hoàn toàn biến mất khỏi vũ đài chính trị thế giới.
  • B. Chỉ còn tồn tại ở một vài quốc gia cô lập và không có triển vọng phát triển.
  • C. Đã chuyển đổi hoàn toàn sang mô hình kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
  • D. Tiếp tục tồn tại, phát triển và đổi mới ở một số quốc gia, chứng tỏ sức sống và khả năng thích ứng.

Câu 21: Bài học nào từ sự sụp đổ của XHCN ở Liên Xô và Đông Âu nhấn mạnh sự nguy hiểm của chủ quan, duy ý chí và áp dụng máy móc mô hình nước ngoài?

  • A. Phải xuất phát từ thực tiễn khách quan của đất nước để đề ra đường lối đúng đắn.
  • B. Cần tăng cường vai trò kiểm soát của nhà nước đối với mọi mặt đời sống.
  • C. Nên sao chép nguyên vẹn mô hình của các nước thành công.
  • D. Chỉ cần tập trung phát triển kinh tế, không cần quan tâm đến chính trị.

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa khủng hoảng kinh tế và khủng hoảng chính trị - xã hội trong quá trình sụp đổ của XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.

  • A. Khủng hoảng kinh tế là hậu quả trực tiếp của khủng hoảng chính trị.
  • B. Khủng hoảng kinh tế kéo dài làm suy giảm lòng tin, gây bất ổn xã hội và dẫn đến khủng hoảng chính trị.
  • C. Khủng hoảng kinh tế và chính trị hoàn toàn độc lập với nhau.
  • D. Chỉ có khủng hoảng chính trị mới có thể dẫn đến sụp đổ chế độ.

Câu 23: Tại sao nói công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) là một bước chuyển mình quan trọng?

  • A. Vì nó giúp Trung Quốc trở thành một cường quốc quân sự.
  • B. Vì nó xóa bỏ hoàn toàn vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • C. Vì nó đưa Trung Quốc trở lại với chế độ phong kiến.
  • D. Vì nó thay đổi căn bản mô hình kinh tế, đưa Trung Quốc hội nhập và đạt tăng trưởng nhanh chóng.

Câu 24: So với mô hình kinh tế trước Đổi mới (trước 1986), nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có điểm mới cơ bản nào?

  • A. Thừa nhận sự tồn tại và phát triển của nhiều thành phần kinh tế, vận hành theo quy luật thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
  • B. Chỉ cho phép kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể tồn tại.
  • C. Hoàn toàn loại bỏ sự điều tiết của Nhà nước.
  • D. Phân phối tuyệt đối bình quân theo lao động.

Câu 25: Phân tích vai trò của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại đối với sự phát triển (hoặc tụt hậu) của các nước xã hội chủ nghĩa.

  • A. Cuộc cách mạng này không ảnh hưởng đến các nước xã hội chủ nghĩa.
  • B. Các nước xã hội chủ nghĩa luôn đi đầu trong việc ứng dụng thành tựu khoa học kỹ thuật.
  • C. Việc chậm nắm bắt và ứng dụng thành tựu cách mạng khoa học - công nghệ là một nguyên nhân dẫn đến sự trì trệ, khủng hoảng.
  • D. Cách mạng khoa học - công nghệ chỉ có lợi cho các nước tư bản.

Câu 26: Đâu là một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ sự sụp đổ của XHCN ở Liên Xô và Đông Âu liên quan đến mối quan hệ giữa Đảng và nhân dân?

  • A. Đảng cần tập trung mọi quyền lực, không cần lắng nghe nhân dân.
  • B. Cần xây dựng mối liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
  • C. Nhân dân không có vai trò gì trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Chỉ cần phát triển kinh tế là đủ, không cần quan tâm đến nguyện vọng của nhân dân.

Câu 27: Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam đều nhấn mạnh tầm quan trọng của việc gì trong bối cảnh quốc tế hiện nay?

  • A. Hội nhập quốc tế và phát triển kinh tế đối ngoại.
  • B. Tăng cường cô lập, đóng cửa với thế giới bên ngoài.
  • C. Phát triển nông nghiệp tự cung tự cấp.
  • D. Chỉ giao thương với các nước xã hội chủ nghĩa khác.

Câu 28: Khác biệt cơ bản nhất giữa cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu (1945-1949) và cách mạng tháng Mười Nga (1917) là gì?

  • A. Tính chất bạo lực của cuộc cách mạng.
  • B. Vai trò lãnh đạo của giai cấp vô sản.
  • C. Mục tiêu cuối cùng là xây dựng chủ nghĩa xã hội.
  • D. Cách mạng ở Đông Âu ban đầu thực hiện nhiệm vụ dân chủ dưới sự ảnh hưởng của ngoại cảnh, chưa trực tiếp chuyển sang chuyên chính vô sản ngay.

Câu 29: Điều gì chứng tỏ sự đa dạng trong con đường đi lên chủ nghĩa xã hội hiện nay?

  • A. Tất cả các nước xã hội chủ nghĩa đều áp dụng cùng một mô hình kinh tế.
  • B. Không có nước nào còn theo đuổi chủ nghĩa xã hội.
  • C. Mỗi quốc gia như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba có những mô hình phát triển và bước đi khác nhau, phù hợp với đặc thù riêng.
  • D. Chỉ có một con đường duy nhất để xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba) đang phải đối mặt trong bối cảnh hiện nay là gì?

  • A. Cân bằng giữa phát triển kinh tế thị trường và giữ vững định hướng xã hội chủ nghĩa, đối phó với nguy cơ "chệch hướng".
  • B. Phải đối phó với nguy cơ chiến tranh hạt nhân từ các nước lớn.
  • C. Bị cô lập hoàn toàn khỏi hệ thống kinh tế thế giới.
  • D. Không có cơ sở lý luận để tiếp tục con đường đã chọn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Điều kiện khách quan thuận lợi nào đã tạo cơ sở quan trọng cho sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu trong những năm 1944-1945?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu đã tập trung thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu nào để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: So với Liên Xô trước năm 1945, sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu sau năm 1945 có điểm khác biệt cơ bản nào về bối cảnh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, các nước Đông Âu đã đạt được những thành tựu đáng kể trong xây dựng chủ nghĩa xã hội, ngoại trừ lĩnh vực nào dưới đây thường bộc lộ hạn chế về sau?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt lịch sử, đưa Trung Quốc đi theo con đường xã hội chủ nghĩa?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khó khăn nổi bật nhất mà Cuba phải đối mặt trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội từ đầu những năm 60 của thế kỷ XX là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự trì trệ, khủng hoảng của mô hình xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Sai lầm nghiêm trọng nào trong quá trình cải tổ ở Liên Xô dưới thời Goóc-ba-chốp đã đẩy đất nước đến bờ vực tan rã?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô (1991) và Đông Âu (cuối những năm 80 đầu 90) cho thấy bài học kinh nghiệm quan trọng nào về công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Công cuộc 'cải cách mở cửa' ở Trung Quốc, bắt đầu từ năm 1978, lấy lĩnh vực nào làm trọng tâm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Điểm khác biệt cơ bản trong đường lối đổi mới (từ 1986) của Việt Nam so với công cuộc cải tổ ở Liên Xô dưới thời Goóc-ba-chốp là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Thành tựu nổi bật nhất của công cuộc đổi mới, cải cách ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba từ sau năm 1991 là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tích ý nghĩa quốc tế của những thành tựu mà Trung Quốc, Việt Nam, Lào đạt được trong công cuộc đổi mới, cải cách.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm của mô hình kinh tế được xây dựng ở Trung Quốc, Việt Nam, Lào trong giai đoạn đổi mới, cải cách?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: So sánh quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu giai đoạn 1949 - đầu 1970s và Trung Quốc giai đoạn 1949-1978, điểm tương đồng cơ bản về mô hình kinh tế là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Nguyên nhân nào được xem là trực tiếp dẫn đến sự tan rã của Liên bang Xô viết vào tháng 12 năm 1991?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Bài học kinh nghiệm nào từ sự sụp đổ của XHCN ở Liên Xô và Đông Âu nhấn mạnh tầm quan trọng của việc đổi mới tư duy, lý luận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Bối cảnh quốc tế nào từ cuối những năm 70 của thế kỷ XX đặt ra yêu cầu cấp bách cho Trung Quốc phải tiến hành cải cách?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích mục tiêu cốt lõi của công cuộc đổi mới ở Việt Nam từ năm 1986.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nhận định nào sau đây phản ánh đúng nhất về tình hình chủ nghĩa xã hội trên thế giới sau khi Liên Xô và Đông Âu sụp đổ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Bài học nào từ sự sụp đổ của XHCN ở Liên Xô và Đông Âu nhấn mạnh sự nguy hiểm của chủ quan, duy ý chí và áp dụng máy móc mô hình nước ngoài?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa khủng hoảng kinh tế và khủng hoảng chính trị - xã hội trong quá trình sụp đổ của XHCN ở Liên Xô và Đông Âu.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Tại sao nói công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) là một bước chuyển mình quan trọng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: So với mô hình kinh tế trước Đổi mới (trước 1986), nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam có điểm mới cơ bản nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Phân tích vai trò của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ hiện đại đối với sự phát triển (hoặc tụt hậu) của các nước xã hội chủ nghĩa.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đâu là một trong những bài học kinh nghiệm được rút ra từ sự sụp đổ của XHCN ở Liên Xô và Đông Âu liên quan đến mối quan hệ giữa Đảng và nhân dân?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc và đổi mới ở Việt Nam đều nhấn mạnh tầm quan trọng của việc gì trong bối cảnh quốc tế hiện nay?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khác biệt cơ bản nhất giữa cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu (1945-1949) và cách mạng tháng Mười Nga (1917) là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Điều gì chứng tỏ sự đa dạng trong con đường đi lên chủ nghĩa xã hội hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Một trong những thách thức lớn nhất mà các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cuba) đang phải đối mặt trong bối cảnh hiện nay là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan thuận lợi nào đã góp phần quan trọng thúc đẩy sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu?

  • A. Sự suy yếu hoàn toàn của chủ nghĩa tư bản ở Tây Âu.
  • B. Phong trào giải phóng dân tộc lan rộng mạnh mẽ.
  • C. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong việc đánh bại chủ nghĩa phát xít.
  • D. Sự hình thành của Liên Hợp Quốc hỗ trợ các nước mới thành lập.

Câu 2: Giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu tiến hành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. Nội dung nào sau đây không phải là nhiệm vụ thường thấy trong giai đoạn này?

  • A. Cải cách ruộng đất, xóa bỏ tàn dư phong kiến.
  • B. Quốc hữu hóa các xí nghiệp lớn của tư bản.
  • C. Ban hành các quyền tự do dân chủ cho nhân dân.
  • D. Hoàn thành công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Câu 3: Từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu đã đạt được những thành tựu đáng kể trong xây dựng chủ nghĩa xã hội. Thành tựu đó chủ yếu thể hiện ở lĩnh vực nào?

  • A. Phát triển mạnh mẽ các ngành dịch vụ tài chính.
  • B. Thực hiện công nghiệp hóa, điện khí hóa và phát triển nông nghiệp.
  • C. Xây dựng nền kinh tế thị trường năng động.
  • D. Thiết lập liên minh quân sự đối trọng với khối NATO.

Câu 4: Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc hoàn thành thắng lợi vào năm 1949 có ý nghĩa lịch sử quan trọng nào?

  • A. Kết thúc ách thống trị của đế quốc và xóa bỏ tàn dư phong kiến, mở ra con đường đi lên chủ nghĩa xã hội.
  • B. Đưa Trung Quốc trở thành cường quốc kinh tế hàng đầu thế giới.
  • C. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
  • D. Thống nhất hoàn toàn lãnh thổ Trung Quốc, bao gồm cả Đài Loan.

Câu 5: Quốc gia nào ở khu vực Mĩ Latinh đã đi theo con đường xã hội chủ nghĩa từ những năm 60 của thế kỉ XX?

  • A. Bra-xin.
  • B. Ác-hen-ti-na.
  • C. Cu-ba.
  • D. Mê-hi-cô.

Câu 6: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, tình hình chung của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu có đặc điểm nổi bật là gì?

  • A. Lâm vào tình trạng trì trệ, khủng hoảng trên nhiều lĩnh vực.
  • B. Tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế cao.
  • C. Đẩy mạnh hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới.
  • D. Thiết lập quan hệ ngoại giao với tất cả các nước tư bản chủ nghĩa.

Câu 7: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

  • A. Bức tường Béc-lin sụp đổ (1989).
  • B. Mỹ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh (1989).
  • C. Các nước Đông Âu lần lượt từ bỏ chủ nghĩa xã hội (1989-1990).
  • D. Nhà nước Liên bang Xô viết tan rã (1991).

Câu 8: Nguyên nhân chủ quan cơ bản nhất dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch bên ngoài.
  • B. Sai lầm trong đường lối lãnh đạo và tổ chức thực hiện của các Đảng Cộng sản.
  • C. Cuộc chạy đua vũ trang tốn kém với Mĩ.
  • D. Ảnh hưởng tiêu cực của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.

Câu 9: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Phải có đường lối lãnh đạo đúng đắn, phù hợp với thực tiễn đất nước và xu thế thời đại.
  • B. Tuyệt đối không được áp dụng các thành tựu khoa học - công nghệ của phương Tây.
  • C. Cần duy trì nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung, bao cấp.
  • D. Ưu tiên cải tổ về chính trị trước khi cải cách kinh tế.

Câu 10: Sau năm 1991, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh ở những quốc gia nào?

  • A. Nga, Trung Quốc, Việt Nam, Lào.
  • B. Ba Lan, Hung-ga-ri, Cộng hòa Séc, Cu-ba.
  • C. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Bắc Triều Tiên.
  • D. Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba.

Câu 11: Từ năm 1978, Trung Quốc bắt đầu tiến hành công cuộc cải cách mở cửa. Trọng tâm của công cuộc này là gì?

  • A. Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm.
  • B. Ưu tiên cải tổ hệ thống chính trị.
  • C. Đẩy mạnh phát triển văn hóa, tư tưởng.
  • D. Tăng cường quan hệ quân sự với các nước láng giềng.

Câu 12: Một trong những nội dung quan trọng trong đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) là chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế nào?

  • A. Kinh tế tự cung tự cấp.
  • B. Kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.
  • C. Kinh tế tập thể hóa nông nghiệp.
  • D. Kinh tế chỉ huy hoàn toàn.

Câu 13: Việt Nam bắt đầu công cuộc đổi mới toàn diện đất nước vào năm nào?

  • A. 1975.
  • B. 1980.
  • C. 1986.
  • D. 1991.

Câu 14: Tương tự như Việt Nam, Lào cũng tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện theo định hướng xã hội chủ nghĩa từ năm 1986. Mục tiêu chính của công cuộc đổi mới ở Lào là gì?

  • A. Phá bỏ hoàn toàn hệ thống chính trị độc đảng.
  • B. Trở thành trung tâm tài chính của khu vực Đông Nam Á.
  • C. Tập trung phát triển du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn duy nhất.
  • D. Xây dựng, bảo vệ đất nước và hội nhập quốc tế, cải thiện đời sống nhân dân.

Câu 15: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

  • A. Trở thành quốc gia có hệ thống an sinh xã hội tốt nhất thế giới.
  • B. Đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, vươn lên thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.
  • C. Giải quyết triệt để vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • D. Hoàn thành mục tiêu dân chủ hóa toàn diện xã hội.

Câu 16: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) có đặc điểm nổi bật nào về phương châm thực hiện so với cải tổ ở Liên Xô (trước 1991)?

  • A. Kiên trì mục tiêu xã hội chủ nghĩa, lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
  • B. Ưu tiên cải cách chính trị và tư tưởng trước các lĩnh vực khác.
  • C. Từ bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.
  • D. Thực hiện tư nhân hóa toàn bộ các doanh nghiệp nhà nước ngay lập tức.

Câu 17: Những thành tựu mà các nước như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1991 chứng tỏ điều gì?

  • A. Chủ nghĩa xã hội chỉ có thể tồn tại ở châu Á.
  • B. Chủ nghĩa xã hội đã trở thành hệ thống duy nhất trên thế giới.
  • C. Chủ nghĩa xã hội vẫn có sức sống và triển vọng trong bối cảnh thế giới có nhiều biến động.
  • D. Mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung vẫn là lựa chọn tối ưu.

Câu 18: Dựa trên kinh nghiệm lịch sử của sự sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đã rút ra bài học quan trọng về việc phải làm gì để duy trì sự phát triển?

  • A. Đóng cửa, không giao lưu với thế giới bên ngoài.
  • B. Hoàn toàn sao chép mô hình phát triển của các nước tư bản.
  • C. Chỉ tập trung vào phát triển quân sự.
  • D. Tiến hành cải cách, đổi mới phù hợp với thực tiễn và xu thế phát triển của thời đại, chú trọng ứng dụng khoa học - công nghệ.

Câu 19: Khái niệm "chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc" thể hiện điều gì trong đường lối phát triển của quốc gia này?

  • A. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác-Lênin vào điều kiện cụ thể của Trung Quốc.
  • B. Từ bỏ hoàn toàn các nguyên tắc của chủ nghĩa Mác-Lênin.
  • C. Sao chép nguyên xi mô hình xây dựng chủ nghĩa xã hội của Liên Xô.
  • D. Chỉ tập trung phát triển kinh tế mà bỏ qua các vấn đề xã hội.

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất mà Cu-ba phải đối mặt trên con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội từ những năm 60 của thế kỉ XX đến nay là gì?

  • A. Sự cạnh tranh gay gắt từ các nền kinh tế châu Á.
  • B. Chính sách bao vây, cấm vận của Hoa Kỳ.
  • C. Thiếu hụt nguồn tài nguyên thiên nhiên trầm trọng.
  • D. Nội chiến kéo dài trong nước.

Câu 21: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối thế kỉ XX đã tác động như thế nào đến cục diện thế giới?

  • A. Dẫn đến sự hình thành của một trật tự thế giới đơn cực với trung tâm là Liên Xô.
  • B. Củng cố và tăng cường sức mạnh của hệ thống xã hội chủ nghĩa trên phạm vi toàn cầu.
  • C. Đánh dấu sự kết thúc của Chiến tranh lạnh và trật tự hai cực Ianta.
  • D. Thúc đẩy mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi.

Câu 22: Điểm tương đồng cơ bản trong đường lối đổi mới, cải cách ở Việt Nam và Trung Quốc là gì?

  • A. Đều kiên trì mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội và lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
  • B. Đều thực hiện tư nhân hóa hoàn toàn các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Đều ưu tiên cải cách chính trị trước cải cách kinh tế.
  • D. Đều đóng cửa, hạn chế hội nhập kinh tế quốc tế.

Câu 23: Trước khi lâm vào khủng hoảng, một trong những vấn đề tồn tại trong mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung của Liên Xô và Đông Âu là gì?

  • A. Thiếu sự kiểm soát của nhà nước đối với các hoạt động kinh tế.
  • B. Cạnh tranh quá mức giữa các doanh nghiệp nhà nước.
  • C. Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế tư nhân lấn át kinh tế nhà nước.
  • D. Thiếu năng động, kém hiệu quả, kìm hãm sự phát triển của sản xuất và đời sống.

Câu 24: Công cuộc cải tổ của Goóc-ba-chốp ở Liên Xô (từ năm 1985) đã mắc sai lầm nghiêm trọng nào, góp phần đẩy nhanh sự sụp đổ?

  • A. Chỉ tập trung cải cách kinh tế mà bỏ qua cải cách chính trị.
  • B. Quá chú trọng cải cách chính trị và tư tưởng, gây mất ổn định xã hội.
  • C. Đóng cửa nền kinh tế, không hội nhập quốc tế.
  • D. Không quan tâm đến việc nâng cao đời sống vật chất cho nhân dân.

Câu 25: Bối cảnh quốc tế nào đã đặt ra yêu cầu cấp bách cho Trung Quốc phải tiến hành công cuộc cải cách mở cửa vào cuối những năm 70 của thế kỉ XX?

  • A. Áp lực từ việc gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO).
  • B. Sự bùng nổ của các cuộc cách mạng xã hội ở châu Âu.
  • C. Sự phát triển nhanh chóng của cách mạng khoa học - kĩ thuật và xu thế toàn cầu hóa.
  • D. Nguy cơ chiến tranh hạt nhân giữa các cường quốc.

Câu 26: Hãy phân tích ý nghĩa của việc các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba) kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa và đạt được thành tựu sau năm 1991?

  • A. Khẳng định sự linh hoạt, khả năng tự điều chỉnh và sức sống của chủ nghĩa xã hội trong bối cảnh mới.
  • B. Chứng minh rằng mô hình xã hội chủ nghĩa cũ từ thời Liên Xô là hoàn hảo.
  • C. Cho thấy chủ nghĩa xã hội chỉ phù hợp với các nước có nền kinh tế nông nghiệp lạc hậu.
  • D. Bác bỏ hoàn toàn vai trò của kinh tế thị trường trong xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 27: Khó khăn lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi bắt đầu công cuộc đổi mới (1986) là gì?

  • A. Thiếu kinh nghiệm về chiến tranh giải phóng dân tộc.
  • B. Nền kinh tế trì trệ, khủng hoảng, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.
  • C. Thiếu sự ủng hộ từ các nước xã hội chủ nghĩa khác.
  • D. Bị cô lập hoàn toàn với thế giới bên ngoài.

Câu 28: So với các nước Đông Âu, con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam có điểm đặc thù nào nổi bật?

  • A. Không trải qua giai đoạn cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
  • B. Bắt đầu xây dựng chủ nghĩa xã hội sớm hơn nhiều so với Đông Âu.
  • C. Tiến hành song song hai nhiệm vụ chiến lược: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa.
  • D. Hoàn toàn không áp dụng mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung.

Câu 29: Việc các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay (Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba) chủ động hội nhập kinh tế quốc tế có ý nghĩa quan trọng nào?

  • A. Chứng tỏ họ đã từ bỏ con đường xã hội chủ nghĩa.
  • B. Gia tăng sự phụ thuộc hoàn toàn vào các nước tư bản.
  • C. Chỉ nhằm mục đích xuất khẩu lao động.
  • D. Tận dụng thời cơ để phát triển kinh tế, nâng cao vị thế quốc tế và củng cố tiềm lực cho chế độ xã hội chủ nghĩa.

Câu 30: Nhìn lại quá trình phát triển đầy biến động của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1945 đến nay, yếu tố nào được xem là quyết định nhất đối với sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa?

  • A. Khả năng tự đổi mới, điều chỉnh đường lối phù hợp với thực tiễn và xu thế thời đại.
  • B. Sự giúp đỡ về quân sự từ các nước đồng minh.
  • C. Duy trì nghiêm ngặt mô hình kinh tế cũ của Liên Xô.
  • D. Đóng cửa, không giao lưu với thế giới bên ngoài để tránh ảnh hưởng tiêu cực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan thuận lợi nào đã góp phần quan trọng thúc đẩy sự ra đời của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Giai đoạn 1945-1949, các nước Đông Âu tiến hành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. Nội dung nào sau đây *không phải* là nhiệm vụ thường thấy trong giai đoạn này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Từ năm 1949 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu đã đạt được những thành tựu đáng kể trong xây dựng chủ nghĩa xã hội. Thành tựu đó chủ yếu thể hiện ở lĩnh vực nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc hoàn thành thắng lợi vào năm 1949 có ý nghĩa lịch sử quan trọng nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Quốc gia nào ở khu vực Mĩ Latinh đã đi theo con đường xã hội chủ nghĩa từ những năm 60 của thế kỉ XX?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, tình hình chung của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu có đặc điểm nổi bật là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Sự kiện lịch sử nào đánh dấu sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nguyên nhân chủ quan cơ bản nhất dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sau năm 1991, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội tiếp tục được duy trì và đẩy mạnh ở những quốc gia nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Từ năm 1978, Trung Quốc bắt đầu tiến hành công cuộc cải cách mở cửa. Trọng tâm của công cuộc này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Một trong những nội dung quan trọng trong đường lối cải cách mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) là chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Việt Nam bắt đầu công cuộc đổi mới toàn diện đất nước vào năm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Tương tự như Việt Nam, Lào cũng tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện theo định hướng xã hội chủ nghĩa từ năm 1986. Mục tiêu chính của công cuộc đổi mới ở Lào là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Thành tựu nổi bật nhất của Trung Quốc sau hơn 40 năm cải cách mở cửa là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Công cuộc đổi mới ở Việt Nam (từ 1986) có đặc điểm nổi bật nào về phương châm thực hiện so với cải tổ ở Liên Xô (trước 1991)?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Những thành tựu mà các nước như Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba đạt được trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1991 chứng tỏ điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Dựa trên kinh nghiệm lịch sử của sự sụp đổ ở Liên Xô và Đông Âu, các nước xã hội chủ nghĩa còn lại đã rút ra bài học quan trọng về việc phải làm gì để duy trì sự phát triển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khái niệm 'chủ nghĩa xã hội đặc sắc Trung Quốc' thể hiện điều gì trong đường lối phát triển của quốc gia này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Một trong những thách thức lớn nhất mà Cu-ba phải đối mặt trên con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội từ những năm 60 của thế kỉ XX đến nay là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu vào cuối thế kỉ XX đã tác động như thế nào đến cục diện thế giới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Điểm tương đồng cơ bản trong đường lối đổi mới, cải cách ở Việt Nam và Trung Quốc là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trước khi lâm vào khủng hoảng, một trong những vấn đề tồn tại trong mô hình kinh tế kế hoạch hóa tập trung của Liên Xô và Đông Âu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Công cuộc cải tổ của Goóc-ba-chốp ở Liên Xô (từ năm 1985) đã mắc sai lầm nghiêm trọng nào, góp phần đẩy nhanh sự sụp đổ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Bối cảnh quốc tế nào đã đặt ra yêu cầu cấp bách cho Trung Quốc phải tiến hành công cuộc cải cách mở cửa vào cuối những năm 70 của thế kỉ XX?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Hãy phân tích ý nghĩa của việc các nước xã hội chủ nghĩa còn lại (Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba) kiên trì con đường xã hội chủ nghĩa và đạt được thành tựu sau năm 1991?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khó khăn lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi bắt đầu công cuộc đổi mới (1986) là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: So với các nước Đông Âu, con đường đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam có điểm đặc thù nào nổi bật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Việc các nước xã hội chủ nghĩa hiện nay (Trung Quốc, Việt Nam, Lào, Cu-ba) chủ động hội nhập kinh tế quốc tế có ý nghĩa quan trọng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 4: Sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nay

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nhìn lại quá trình phát triển đầy biến động của chủ nghĩa xã hội từ sau năm 1945 đến nay, yếu tố nào được xem là quyết định nhất đối với sự tồn tại và phát triển của các nước xã hội chủ nghĩa?

Viết một bình luận