12+ Đề Trắc Nghiệm Lịch Sử 11 (Kết Nối Tri Thức) Bài 8: Một Số Cuộc Khởi Nghĩa Và Chiến Tranh Giải Phóng Trong Lịch Sử Việt Nam

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Đề 01

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Lý Bí về mục tiêu đấu tranh là gì?

  • A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng chỉ mang tính tự phát, trong khi khởi nghĩa Lý Bí có tổ chức.
  • B. Khởi nghĩa Lý Bí nhằm khôi phục quốc gia Vạn Xuân, còn khởi nghĩa Hai Bà Trưng thì không.
  • C. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thành công trong thời gian ngắn, khởi nghĩa Lý Bí thất bại hoàn toàn.
  • D. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng mở đầu thời kỳ giành độc lập, khởi nghĩa Lý Bí tiếp tục và phát triển giai đoạn đó.

Câu 2: Câu nói "Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển Đông, chứ không thèm khom lưng làm tì thiếp cho người ta" thể hiện điều gì sâu sắc nhất về cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?

  • A. Sự bất mãn với chế độ phong kiến phương Bắc hà khắc.
  • B. Ý chí độc lập, tự cường và khí phách anh hùng của dân tộc.
  • C. Khát vọng chinh phục thiên nhiên và làm chủ biển cả.
  • D. Mong muốn thay đổi thân phận và địa vị xã hội của phụ nữ.

Câu 3: Nếu đặt cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan vào bối cảnh chung của lịch sử Việt Nam thời Bắc thuộc, ý nghĩa nổi bật nhất của cuộc khởi nghĩa này là gì?

  • A. Chứng tỏ sự suy yếu của nhà Đường trong giai đoạn cuối.
  • B. Mở đầu cho giai đoạn đấu tranh vũ trang giành độc lập.
  • C. Thể hiện sức sống mãnh liệt và tinh thần bất khuất của người Việt.
  • D. Giành thắng lợi quyết định, lật đổ hoàn toàn ách đô hộ nhà Đường.

Câu 4: Phân tích điểm yếu cơ bản nhất của các cuộc khởi nghĩa do quý tộc người Việt lãnh đạo trong thời kỳ Bắc thuộc (Hai Bà Trưng, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng...)?

  • A. Chưa xây dựng được khối đoàn kết dân tộc vững chắc, dựa chủ yếu vào lực lượng quý tộc.
  • B. Thiếu đường lối chiến lược và sách lược đấu tranh rõ ràng, hiệu quả.
  • C. Không tận dụng được các yếu tố thiên thời, địa lợi, nhân hòa.
  • D. Chưa có sự ủng hộ và giúp đỡ từ các nước láng giềng.

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng, chuyển từ thời kỳ đấu tranh giành tự chủ sang thời kỳ xây dựng nền độc lập tự chủ vững chắc của Việt Nam?

  • A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40).
  • B. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền (năm 938).
  • C. Khúc Thừa Dụ dựng quyền tự chủ (năm 905).
  • D. Khởi nghĩa Lý Bí và thành lập nhà nước Vạn Xuân (năm 544).

Câu 6: Hãy sắp xếp các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng sau theo thứ tự thời gian diễn ra: (1) Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, (2) Khởi nghĩa Lý Bí, (3) Khởi nghĩa Phùng Hưng, (4) Khởi nghĩa Bà Triệu.

  • A. (1) – (2) – (3) – (4)
  • B. (1) – (4) – (2) – (3)
  • C. (4) – (1) – (2) – (3)
  • D. (4) – (1) – (3) – (2)

Câu 7: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với phong trào Tây Sơn?

  • A. Lật đổ hoàn toàn chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
  • B. Mở đầu quá trình thống nhất đất nước của nhà Tây Sơn.
  • C. Đánh dấu sự trưởng thành về quân sự của nghĩa quân Tây Sơn.
  • D. Đập tan âm mưu xâm lược của quân Xiêm, bảo vệ vững chắc lãnh thổ.

Câu 8: Điểm tương đồng nổi bật nhất về cách đánh giặc của nghĩa quân Lam Sơn và quân Tây Sơn là gì?

  • A. Chủ động tấn công phủ đầu, đánh nhanh thắng nhanh.
  • B. Sử dụng thủy chiến là chủ yếu để tiêu diệt địch.
  • C. Kết hợp chiến tranh du kích và chính quy, lấy yếu chống mạnh.
  • D. Dựa vào địa hình hiểm trở để xây dựng căn cứ kháng chiến vững chắc.

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh (1418-1427), chiến thắng nào có tính chất quyết định, tạo bước ngoặt để chuyển từ giai đoạn cầm cự sang phản công chiến lược?

  • A. Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động.
  • B. Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang.
  • C. Chiến thắng Bạch Đằng (1288).
  • D. Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa.

Câu 10: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Sự lãnh đạo tài tình của Lê Lợi và bộ chỉ huy.
  • B. Tinh thần đoàn kết, yêu nước của nhân dân Đại Việt.
  • C. Địa hình rừng núi hiểm trở, thuận lợi cho chiến tranh du kích.
  • D. Kết hợp cả ba yếu tố: lãnh đạo, đoàn kết dân tộc và chiến lược đúng đắn.

Câu 11: Đâu là bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.
  • B. Dựa vào sức mạnh của chính nghĩa và lòng yêu nước.
  • C. Xây dựng quân đội hùng mạnh, tinh nhuệ.
  • D. Tận dụng yếu tố địa lợi, nhân hòa.

Câu 12: Nếu so sánh khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn, điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu trước mắt của hai phong trào này là gì?

  • A. Lam Sơn hướng tới thống nhất đất nước, Tây Sơn chỉ tập trung ở Đàng Trong.
  • B. Lam Sơn chống xâm lược ngoại bang, Tây Sơn giải quyết mâu thuẫn xã hội trong nước.
  • C. Tây Sơn có mục tiêu lật đổ chế độ phong kiến, Lam Sơn chỉ giành độc lập.
  • D. Lam Sơn xây dựng vương triều mới, Tây Sơn khôi phục vương triều cũ.

Câu 13: Trong giai đoạn đầu của phong trào Tây Sơn, khẩu hiệu "Lấy của người giàu chia cho người nghèo" có tác dụng gì?

  • A. Làm suy yếu tiềm lực kinh tế của chính quyền chúa Nguyễn.
  • B. Thể hiện tính chất cách mạng triệt để của phong trào Tây Sơn.
  • C. Thu hút đông đảo nông dân nghèo tham gia vào phong trào.
  • D. Giảm bớt mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ ở Đàng Trong.

Câu 14: Việc Quang Trung quyết định tiến quân thần tốc ra Bắc tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỷ Dậu (1789) thể hiện điều gì về tài thao lược quân sự của ông?

  • A. Sự liều lĩnh, mạo hiểm.
  • B. Tính chủ quan, duy ý chí.
  • C. Sự nóng vội, thiếu cân nhắc.
  • D. Khả năng chớp thời cơ, tạo yếu tố bất ngờ.

Câu 15: Nếu cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và kháng chiến chống Minh của Lam Sơn đều giành thắng lợi, nhưng ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Lam Sơn có điểm nào nổi bật hơn?

  • A. Kháng chiến thời Lý bảo vệ vững chắc nền độc lập, chủ quyền.
  • B. Kháng chiến Lam Sơn mở ra kỷ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài.
  • C. Kháng chiến Lam Sơn lật đổ ách đô hộ tàn bạo, khôi phục quốc gia.
  • D. Cả hai cuộc kháng chiến đều có ý nghĩa ngang nhau.

Câu 16: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của các cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Trong vào thế kỷ XVIII là gì?

  • A. Chính sách cấm đạo của chúa Nguyễn.
  • B. Sự suy yếu, mục ruỗng của chính quyền chúa Nguyễn.
  • C. Mâu thuẫn giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài.
  • D. Ảnh hưởng của thiên tai, mất mùa liên tiếp.

Câu 17: Trong chiến dịch Ngọc Hồi - Đống Đa (1789), cách đánh "xuất quỷ nhập thần" của quân Tây Sơn thể hiện điều gì?

  • A. Sự táo bạo, bất ngờ, làm chủ thế trận.
  • B. Sức mạnh áp đảo về quân số và vũ khí.
  • C. Sự phối hợp nhịp nhàng giữa bộ binh và thủy binh.
  • D. Yếu tố may mắn và thời tiết thuận lợi.

Câu 18: Nếu xét về phạm vi và mức độ ảnh hưởng, phong trào Tây Sơn có đóng góp lớn nhất vào lịch sử dân tộc ở khía cạnh nào?

  • A. Xây dựng một vương triều hùng mạnh, có nhiều cải cách tiến bộ.
  • B. Bước đầu thống nhất đất nước sau nhiều thế kỷ bị chia cắt.
  • C. Đánh bại các thế lực xâm lược ngoại bang (Xiêm, Thanh).
  • D. Giải phóng nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ.

Câu 19: Vì sao nói cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ năm 905 có ý nghĩa "mở đường" cho nền độc lập tự chủ của Việt Nam?

  • A. Vì đánh dấu sự kết thúc hoàn toàn thời kỳ Bắc thuộc.
  • B. Vì lật đổ ách cai trị của nhà Đường, giành độc lập hoàn toàn.
  • C. Vì đặt nền móng cho việc xây dựng chính quyền tự chủ, thoát khỏi sự kiểm soát của phương Bắc.
  • D. Vì tạo tiền đề cho các cuộc khởi nghĩa lớn hơn sau này.

Câu 20: Điều kiện khách quan nào tạo thuận lợi cho Khúc Thừa Dụ nổi dậy giành quyền tự chủ vào năm 905?

  • A. Sự ủng hộ của nhân dân đối với dòng họ Khúc.
  • B. Địa hình hiểm trở của vùng đất Ái Châu.
  • C. Sự suy yếu của chính quyền đô hộ.
  • D. Nhà Đường ở Trung Quốc suy yếu, khủng hoảng.

Câu 21: So với các cuộc khởi nghĩa trước đó, khởi nghĩa Lam Sơn có bước phát triển mới nào về quy mô và tính chất?

  • A. Lần đầu tiên đánh bại được quân xâm lược phương Bắc.
  • B. Từ khởi nghĩa địa phương phát triển thành cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc trên cả nước.
  • C. Có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp quý tộc.
  • D. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.

Câu 22: Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, Nguyễn Chích có đóng góp quan trọng nào về mặt chiến lược?

  • A. Chỉ huy quân chủ lực Lam Sơn đánh bại quân Minh.
  • B. Xây dựng căn cứ Lam Sơn thành trung tâm kháng chiến vững chắc.
  • C. Đề xuất kế hoạch chuyển địa bàn hoạt động vào Nghệ An, mở rộng phạm vi khởi nghĩa.
  • D. Tham gia vào hội thề Đông Quan, đàm phán với quân Minh.

Câu 23: Nếu xét về kết quả và ý nghĩa, cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1789) của quân Tây Sơn có thể so sánh với cuộc kháng chiến nào trong lịch sử?

  • A. Cuộc kháng chiến chống quân Nguyên Mông thời Trần.
  • B. Cuộc kháng chiến chống quân Tống thời Lý.
  • C. Cuộc kháng chiến chống quân Minh thời Hồ.
  • D. Cuộc kháng chiến chống quân Thanh thời Nguyễn Ánh.

Câu 24: Điểm khác biệt chính trong lực lượng tham gia khởi nghĩa giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và phong trào Tây Sơn là gì?

  • A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng chủ yếu là quý tộc, Tây Sơn chủ yếu là nông dân.
  • B. Tây Sơn có sự tham gia của binh lính, Hai Bà Trưng thì không.
  • C. Hai Bà Trưng có sự ủng hộ của các tộc trưởng, Tây Sơn thì không.
  • D. Hai Bà Trưng dựa vào lực lượng địa phương, Tây Sơn có sự tham gia rộng rãi của nhiều tầng lớp.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của phụ nữ trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc thời kỳ này?

  • A. Chỉ tham gia hậu cần, phục vụ chiến đấu.
  • B. Đóng vai trò quan trọng, tham gia trực tiếp và lãnh đạo nhiều cuộc khởi nghĩa.
  • C. Vai trò không đáng kể, chủ yếu do nam giới đảm nhiệm.
  • D. Chỉ tham gia ở giai đoạn đầu của các cuộc khởi nghĩa.

Câu 26: Nếu xem xét các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong Bài 8 như một quá trình liên tục, mục tiêu xuyên suốt của quá trình đó là gì?

  • A. Mở rộng lãnh thổ quốc gia.
  • B. Xây dựng xã hội công bằng, dân chủ.
  • C. Giành lại và bảo vệ nền độc lập, chủ quyền dân tộc.
  • D. Phát triển kinh tế, văn hóa đất nước.

Câu 27: Trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng, yếu tố "thiên thời, địa lợi, nhân hòa" được thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào?

  • A. Thời tiết thuận lợi cho chiến đấu.
  • B. Địa hình hiểm trở, dễ phòng thủ.
  • C. Sự giúp đỡ từ các nước láng giềng.
  • D. Tinh thần đoàn kết, ý chí chiến đấu của nhân dân.

Câu 28: Để duy trì và phát huy truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc trong thời đại ngày nay, chúng ta cần chú trọng điều gì nhất?

  • A. Tăng cường sức mạnh quân sự.
  • B. Giữ vững độc lập, tự chủ và tinh thần đoàn kết dân tộc.
  • C. Phát triển kinh tế để tăng cường tiềm lực quốc gia.
  • D. Mở rộng quan hệ ngoại giao với các nước lớn.

Câu 29: Nếu phân loại các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong Bài 8 theo tính chất, ta có thể chia thành những loại hình nào?

  • A. Khởi nghĩa nông dân và khởi nghĩa binh lính.
  • B. Chiến tranh xâm lược và chiến tranh tự vệ.
  • C. Khởi nghĩa giành tự chủ, khởi nghĩa chống xâm lược và chiến tranh giải phóng.
  • D. Khởi nghĩa quy mô nhỏ và khởi nghĩa quy mô lớn.

Câu 30: Trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của quần chúng nhân dân?

  • A. Sự tham gia đông đảo, rộng khắp và tinh thần chiến đấu dũng cảm.
  • B. Vai trò lãnh đạo của các tướng lĩnh tài ba.
  • C. Chiến lược, sách lược quân sự đúng đắn.
  • D. Điều kiện kinh tế, xã hội thuận lợi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Lý Bí về mục tiêu đấu tranh là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Câu nói 'Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển Đông, chứ không thèm khom lưng làm tì thiếp cho người ta' thể hiện điều gì sâu sắc nhất về cuộc khởi nghĩa Bà Triệu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Nếu đặt cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan vào bối cảnh chung của lịch sử Việt Nam thời Bắc thuộc, ý nghĩa nổi bật nhất của cuộc khởi nghĩa này là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích điểm yếu cơ bản nhất của các cuộc khởi nghĩa do quý tộc người Việt lãnh đạo trong thời kỳ Bắc thuộc (Hai Bà Trưng, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng...)?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Sự kiện nào đánh dấu bước ngoặt quan trọng, chuyển từ thời kỳ đấu tranh giành tự chủ sang thời kỳ xây dựng nền độc lập tự chủ vững chắc của Việt Nam?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Hãy sắp xếp các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng sau theo thứ tự thời gian diễn ra: (1) Khởi nghĩa Hai Bà Trưng, (2) Khởi nghĩa Lý Bí, (3) Khởi nghĩa Phùng Hưng, (4) Khởi nghĩa Bà Triệu.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) có ý nghĩa quyết định như thế nào đối với phong trào Tây Sơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Điểm tương đồng nổi bật nhất về cách đánh giặc của nghĩa quân Lam Sơn và quân Tây Sơn là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh (1418-1427), chiến thắng nào có tính chất quyết định, tạo bước ngoặt để chuyển từ giai đoạn cầm cự sang phản công chiến lược?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất dẫn đến thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Đâu là bài học kinh nghiệm sâu sắc nhất rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Nếu so sánh khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn, điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu trước mắt của hai phong trào này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong giai đoạn đầu của phong trào Tây Sơn, khẩu hiệu 'Lấy của người giàu chia cho người nghèo' có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Việc Quang Trung quyết định tiến quân thần tốc ra Bắc tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỷ Dậu (1789) thể hiện điều gì về tài thao lược quân sự của ông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Nếu cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và kháng chiến chống Minh của Lam Sơn đều giành thắng lợi, nhưng ý nghĩa lịch sử của chiến thắng Lam Sơn có điểm nào nổi bật hơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của các cuộc khởi nghĩa nông dân Đàng Trong vào thế kỷ XVIII là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong chiến dịch Ngọc Hồi - Đống Đa (1789), cách đánh 'xuất quỷ nhập thần' của quân Tây Sơn thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Nếu xét về phạm vi và mức độ ảnh hưởng, phong trào Tây Sơn có đóng góp lớn nhất vào lịch sử dân tộc ở khía cạnh nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Vì sao nói cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ năm 905 có ý nghĩa 'mở đường' cho nền độc lập tự chủ của Việt Nam?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Điều kiện khách quan nào tạo thuận lợi cho Khúc Thừa Dụ nổi dậy giành quyền tự chủ vào năm 905?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: So với các cuộc khởi nghĩa trước đó, khởi nghĩa Lam Sơn có bước phát triển mới nào về quy mô và tính chất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, Nguyễn Chích có đóng góp quan trọng nào về mặt chiến lược?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Nếu xét về kết quả và ý nghĩa, cuộc kháng chiến chống quân Thanh (1789) của quân Tây Sơn có thể so sánh với cuộc kháng chiến nào trong lịch sử?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Điểm khác biệt chính trong lực lượng tham gia khởi nghĩa giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và phong trào Tây Sơn là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về vai trò của phụ nữ trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc thời kỳ này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Nếu xem xét các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong Bài 8 như một quá trình liên tục, mục tiêu xuyên suốt của quá trình đó là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng, yếu tố 'thiên thời, địa lợi, nhân hòa' được thể hiện rõ nhất ở yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Để duy trì và phát huy truyền thống đấu tranh bất khuất của dân tộc trong thời đại ngày nay, chúng ta cần chú trọng điều gì nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Nếu phân loại các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong Bài 8 theo tính chất, ta có thể chia thành những loại hình nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của quần chúng nhân dân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Đề 02

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Lý Bí so với các cuộc khởi nghĩa Bà Triệu, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng là gì?

  • A. Thời gian diễn ra ngắn hơn và quy mô nhỏ hơn.
  • B. Chỉ mang tính chất tự phát, thiếu sự lãnh đạo thống nhất.
  • C. Không nhận được sự ủng hộ rộng rãi của các tầng lớp nhân dân.
  • D. Giành và duy trì được chính quyền tự chủ trong một khoảng thời gian nhất định.

Câu 2: Câu nói "Thà làm ma nước Nam còn hơn làm vương đất Bắc" thể hiện điều gì sâu sắc nhất về tinh thần dân tộc Việt Nam thời Bắc thuộc?

  • A. Sự bất mãn với chính sách cai trị của nhà Đường.
  • B. Khát vọng trở thành vương của một nước lớn mạnh.
  • C. Ý thức sâu sắc về chủ quyền quốc gia và tinh thần độc lập dân tộc.
  • D. Mong muốn phục hồi lại các triều đại vua Hùng.

Câu 3: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền có ý nghĩa lịch sử to lớn như thế nào đối với dân tộc Việt Nam?

  • A. Mở đầu thời kỳ tự chủ của Việt Nam, tuy vẫn phải thần phục phương Bắc.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn thời kỳ Bắc thuộc, khẳng định nền độc lập dân tộc.
  • C. Đánh dấu sự hình thành nhà nước quân chủ trung ương tập quyền đầu tiên.
  • D. Thể hiện tài năng quân sự của Ngô Quyền và tinh thần đoàn kết dân tộc.

Câu 4: Trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý, Lý Thường Kiệt đã sử dụng chiến thuật quân sự độc đáo nào thể hiện sự chủ động và linh hoạt?

  • A. “Tiên phát chế nhân” - chủ động tiến công trước để giành lợi thế.
  • B. “Vườn không nhà trống” - rút lui chiến lược để bảo toàn lực lượng.
  • C. “Đánh nhanh thắng nhanh” - tập trung lực lượng tiêu diệt địch trong thời gian ngắn.
  • D. “Du kích chiến” - tấn công bất ngờ, liên tục vào hậu phương địch.

Câu 5: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông thời Trần có giá trị vận dụng trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

  • A. Ưu tiên phát triển kinh tế để tạo tiềm lực cho quốc phòng.
  • B. Xây dựng quân đội tinh nhuệ, trang bị vũ khí hiện đại.
  • C. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân, “toàn dân đánh giặc”.
  • D. Chú trọng ngoại giao, tránh đối đầu trực tiếp với các cường quốc.

Câu 6: Vì sao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) được đánh giá là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu nhất trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Do có sự tham gia đông đảo của quý tộc và quan lại.
  • B. Do quy mô rộng lớn, tính chất toàn dân và thắng lợi quyết định.
  • C. Do diễn ra trong thời gian ngắn, ít gây tổn thất về người và của.
  • D. Do nhận được sự hỗ trợ từ các nước láng giềng.

Câu 7: Điểm độc đáo trong nghệ thuật quân sự của nghĩa quân Lam Sơn thể hiện qua giai đoạn phản công chiến lược (1426-1427) là gì?

  • A. Tập trung lực lượng tấn công vào các thành trì lớn của địch.
  • B. Sử dụng chiến thuật du kích, tiêu hao sinh lực địch ở vùng rừng núi.
  • C. Chủ động giảng hòa để tránh đối đầu trực tiếp với quân Minh.
  • D. Kết hợp bao vây thành, cô lập địch với đánh điểm diệt viện, phá tan viện binh.

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự bùng nổ phong trào Tây Sơn vào cuối thế kỷ XVIII?

  • A. Sự khủng hoảng trầm trọng của chế độ phong kiến Đàng Trong.
  • B. Do chính sách cai trị hà khắc của nhà Thanh ở Đại Việt.
  • C. Do mâu thuẫn giữa các tập đoàn phong kiến Lê - Trịnh.
  • D. Do ảnh hưởng của các cuộc khởi nghĩa nông dân ở Trung Quốc.

Câu 9: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) có ý nghĩa như thế nào trong tiến trình lịch sử phong trào Tây Sơn?

  • A. Lật đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
  • B. Đánh bại hoàn toàn quân Thanh xâm lược.
  • C. Đánh tan quân xâm lược Xiêm, bảo vệ lãnh thổ phía Nam.
  • D. Hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước.

Câu 10: Điểm tương đồng trong cách đánh giặc của Ngô Quyền ở Bạch Đằng (938) và Trần Hưng Đạo trong kháng chiến chống Nguyên - Mông là gì?

  • A. Sử dụng thủy quân làm lực lượng chủ yếu.
  • B. Lợi dụng địa hình tự nhiên để xây dựng trận địa mai phục.
  • C. Tiến hành phản công quy mô lớn vào thời điểm quyết định.
  • D. Chủ động tấn công vào hậu phương, căn cứ của địch.

Câu 11: Khẩu hiệu "Đánh cho để dài tóc, đánh cho để đen răng" trong khởi nghĩa Lam Sơn thể hiện điều gì?

  • A. Mục tiêu khôi phục lại phong tục tập quán thời Trần.
  • B. Ý chí cải cách văn hóa, xây dựng nền văn minh mới.
  • C. Khát vọng về một cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
  • D. Quyết tâm bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc trước sự đồng hóa.

Câu 12: Trong chiến dịch nào, quân Tây Sơn đã tiến ra Bắc Hà tiêu diệt chính quyền họ Trịnh, thống nhất đất nước về mặt danh nghĩa lần đầu?

  • A. Chiến dịch đánh bại quân Xiêm (1785).
  • B. Chiến dịch tiến quân ra Bắc Hà (1786).
  • C. Chiến dịch đánh bại quân Thanh (1789).
  • D. Chiến dịch truy quét tàn dư chúa Nguyễn (1801-1802).

Câu 13: Điểm yếu cơ bản nhất của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam thời phong kiến là gì?

  • A. Lực lượng quân sự còn yếu, trang bị lạc hậu.
  • B. Chưa có đường lối chính trị rõ ràng, lâu dài.
  • C. Mang tính chất tự phát, cục bộ, thiếu sự liên kết.
  • D. Không nhận được sự ủng hộ của các nước bên ngoài.

Câu 14: Sự kiện "vườn không nhà trống" được thực hiện trong cuộc kháng chiến nào của dân tộc?

  • A. Kháng chiến chống Tống thời Lý.
  • B. Kháng chiến chống Nguyên - Mông thời Trần.
  • C. Khởi nghĩa Lam Sơn.
  • D. Kháng chiến chống Thanh thời Tây Sơn.

Câu 15: Nhân vật lịch sử nào được mệnh danh là "Anh hùng dân tộc" với chiến thắng "đánh tan tác Chiêm Thành, quét sạch quân Thanh"?

  • A. Lý Thường Kiệt.
  • B. Trần Hưng Đạo.
  • C. Quang Trung - Nguyễn Huệ.
  • D. Lê Lợi.

Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thành lập nhà nước Vạn Xuân năm 544 là gì?

  • A. Khẳng định ý thức độc lập, tự chủ và chủ quyền quốc gia.
  • B. Đánh dấu sự kết thúc thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai.
  • C. Mở ra thời kỳ phát triển kinh tế, văn hóa của Đại Việt.
  • D. Thể hiện sự đoàn kết của các dân tộc Việt.

Câu 17: Trong cuộc kháng chiến chống Nguyên - Mông lần thứ ba (1287-1288), trận quyết chiến chiến lược nào đã đánh tan ý chí xâm lược của quân địch?

  • A. Trận Vân Đồn.
  • B. Trận Tây Kết.
  • C. Trận Chương Dương.
  • D. Trận Bạch Đằng.

Câu 18: Cuộc khởi nghĩa nào được xem là "bước chuẩn bị trực tiếp" cho cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược đầu thế kỷ XV?

  • A. Khởi nghĩa của nông dân ở Nghệ An.
  • B. Cuộc kháng chiến của nhà Hồ.
  • C. Khởi nghĩa của Trần Ngỗi.
  • D. Khởi nghĩa của Giản Định.

Câu 19: Vì sao nhà Trần chủ trương thực hiện chính sách "lấy sức ta tự cường" trong xây dựng và bảo vệ đất nước?

  • A. Do nhận được sự ủng hộ mạnh mẽ từ các nước láng giềng.
  • B. Do muốn tập trung phát triển kinh tế, văn hóa.
  • C. Xuất phát từ ý thức độc lập, tự chủ và bài học từ lịch sử.
  • D. Do muốn xây dựng một quốc gia hùng mạnh ở Đông Nam Á.

Câu 20: Trong chiến dịch phản công quân Thanh (1789), Quang Trung đã sử dụng yếu tố bất ngờ như thế nào để giành thắng lợi?

  • A. Hành quân thần tốc, tấn công vào thời điểm quân Thanh chủ quan.
  • B. Tạo ra hỏa lực mạnh, áp đảo quân Thanh về vũ khí.
  • C. Sử dụng chiến thuật nghi binh, đánh lạc hướng quân Thanh.
  • D. Phát động chiến tranh nhân dân, bao vây cô lập quân Thanh.

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản giữa khởi nghĩa Tây Sơn so với các cuộc khởi nghĩa nông dân trước đó là gì?

  • A. Chỉ tập trung vào giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
  • B. Diễn ra trên quy mô nhỏ, chủ yếu ở vùng nông thôn.
  • C. Chỉ chống lại một tập đoàn phong kiến duy nhất.
  • D. Có mục tiêu thống nhất đất nước và lật đổ các tập đoàn phong kiến.

Câu 22: Chiến thắng nào của quân Tây Sơn có ý nghĩa quyết định trong việc đánh bại quân Thanh xâm lược năm 1789?

  • A. Trận Rạch Gầm - Xoài Mút.
  • B. Trận Ngọc Hồi - Đống Đa.
  • C. Trận Chi Lăng - Xương Giang.
  • D. Trận Bạch Đằng (1288).

Câu 23: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Tinh thần yêu nước, ý chí kiên cường bất khuất của nhân dân.
  • B. Sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của các nhà lãnh đạo.
  • C. Sự giúp đỡ to lớn và toàn diện từ các nước bên ngoài.
  • D. Chiến lược, chiến thuật quân sự đúng đắn, sáng tạo.

Câu 24: Trong cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai (1075-1077), vì sao Lý Thường Kiệt chủ động chuyển từ phòng ngự sang tiến công?

  • A. Do quân Tống quá mạnh, khó có thể phòng thủ thành công.
  • B. Do muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh để tránh tổn thất.
  • C. Do nhận thấy quân Tống có nhiều sơ hở trong phòng thủ.
  • D. Để thực hiện chiến lược "tiên phát chế nhân", đánh phủ đầu quân Tống.

Câu 25: Hình thức tổ chức chính quyền nhà nước Vạn Xuân của Lý Bí có điểm gì tiến bộ so với thời kỳ trước?

  • A. Xây dựng quân đội mạnh, bảo vệ vững chắc chủ quyền.
  • B. Thiết lập triều đình, đặt niên hiệu, khẳng định chủ quyền quốc gia.
  • C. Phát triển kinh tế nông nghiệp, thủ công nghiệp.
  • D. Xây dựng hệ thống luật pháp hoàn chỉnh, chặt chẽ.

Câu 26: Điểm khác biệt trong cách kết thúc chiến tranh của Lý Thường Kiệt trong kháng chiến chống Tống so với Lê Lợi trong khởi nghĩa Lam Sơn là gì?

  • A. Cả hai đều chủ động tấn công quân địch đến cùng.
  • B. Cả hai đều kết thúc chiến tranh bằng các trận đánh quyết định.
  • C. Lý Thường Kiệt chủ động giảng hòa, Lê Lợi kết thúc bằng hòa nghị sau thắng lợi.
  • D. Lý Thường Kiệt cầu viện nước ngoài, Lê Lợi tự lực cánh sinh.

Câu 27: Trong kháng chiến chống Nguyên - Mông, Trần Quốc Tuấn đã soạn "Hịch tướng sĩ" nhằm mục đích gì?

  • A. Khích lệ tinh thần yêu nước, nâng cao quyết tâm chiến đấu của quân sĩ.
  • B. Phân tích tình hình địch - ta, vạch ra kế hoạch tác chiến cụ thể.
  • C. Kêu gọi sự ủng hộ, giúp đỡ từ các tầng lớp nhân dân.
  • D. Báo cáo tình hình chiến sự lên vua Trần và triều đình.

Câu 28: Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang (1427) trong khởi nghĩa Lam Sơn có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Mở đầu giai đoạn phản công chiến lược của nghĩa quân Lam Sơn.
  • B. Lật đổ hoàn toàn ách cai trị của nhà Minh trên toàn quốc.
  • C. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của quân Minh xâm lược.
  • D. Tiêu diệt viện binh địch, tạo bước ngoặt quyết định cho cuộc khởi nghĩa.

Câu 29: Bài học nào từ sự thất bại của nhà Hồ đầu thế kỷ XV có thể rút ra cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay?

  • A. Cần có một hệ thống chính trị tập trung, quyền lực.
  • B. Phải xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân, dựa vào sức mạnh của nhân dân.
  • C. Cần ưu tiên phát triển kinh tế để tạo tiềm lực quốc phòng.
  • D. Phải có quân đội hùng mạnh, trang bị vũ khí hiện đại.

Câu 30: Trong cuộc kháng chiến chống Thanh, Quang Trung đã có hành động ngoại giao khôn khéo nào sau chiến thắng để giữ vững hòa bình?

  • A. Củng cố quân đội, sẵn sàng cho cuộc chiến tranh tiếp theo.
  • B. Tuyên bố chủ quyền lãnh thổ một cách mạnh mẽ.
  • C. Chủ động hòa hiếu, cử sứ giả sang nhà Thanh để thiết lập quan hệ.
  • D. Thực hiện chính sách đóng cửa, không giao thương với nhà Thanh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Điểm khác biệt căn bản giữa khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Lý Bí so với các cuộc khởi nghĩa Bà Triệu, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Câu nói 'Thà làm ma nước Nam còn hơn làm vương đất Bắc' thể hiện điều gì sâu sắc nhất về tinh thần dân tộc Việt Nam thời Bắc thuộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền có ý nghĩa lịch sử to lớn như thế nào đối với dân tộc Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý, Lý Thường Kiệt đã sử dụng chiến thuật quân sự độc đáo nào thể hiện sự chủ động và linh hoạt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Bài học kinh nghiệm nào từ cuộc kháng chiến chống quân Nguyên - Mông thời Trần có giá trị vận dụng trong công cuộc bảo vệ Tổ quốc hiện nay?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Vì sao cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) được đánh giá là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc tiêu biểu nhất trong lịch sử Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Điểm độc đáo trong nghệ thuật quân sự của nghĩa quân Lam Sơn thể hiện qua giai đoạn phản công chiến lược (1426-1427) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Nguyên nhân chủ yếu nào dẫn đến sự bùng nổ phong trào Tây Sơn vào cuối thế kỷ XVIII?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) có ý nghĩa như thế nào trong tiến trình lịch sử phong trào Tây Sơn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Điểm tương đồng trong cách đánh giặc của Ngô Quyền ở Bạch Đằng (938) và Trần Hưng Đạo trong kháng chiến chống Nguyên - Mông là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khẩu hiệu 'Đánh cho để dài tóc, đánh cho để đen răng' trong khởi nghĩa Lam Sơn thể hiện điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong chiến dịch nào, quân Tây Sơn đã tiến ra Bắc Hà tiêu diệt chính quyền họ Trịnh, thống nhất đất nước về mặt danh nghĩa lần đầu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Điểm yếu cơ bản nhất của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam thời phong kiến là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Sự kiện 'vườn không nhà trống' được thực hiện trong cuộc kháng chiến nào của dân tộc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Nhân vật lịch sử nào được mệnh danh là 'Anh hùng dân tộc' với chiến thắng 'đánh tan tác Chiêm Thành, quét sạch quân Thanh'?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thành lập nhà nước Vạn Xuân năm 544 là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong cuộc kháng chiến chống Nguyên - Mông lần thứ ba (1287-1288), trận quyết chiến chiến lược nào đã đánh tan ý chí xâm lược của quân địch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Cuộc khởi nghĩa nào được xem là 'bước chuẩn bị trực tiếp' cho cuộc kháng chiến chống quân Minh xâm lược đầu thế kỷ XV?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Vì sao nhà Trần chủ trương thực hiện chính sách 'lấy sức ta tự cường' trong xây dựng và bảo vệ đất nước?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong chiến dịch phản công quân Thanh (1789), Quang Trung đã sử dụng yếu tố bất ngờ như thế nào để giành thắng lợi?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Điểm khác biệt cơ bản giữa khởi nghĩa Tây Sơn so với các cuộc khởi nghĩa nông dân trước đó là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Chiến thắng nào của quân Tây Sơn có ý nghĩa quyết định trong việc đánh bại quân Thanh xâm lược năm 1789?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Yếu tố nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong cuộc kháng chiến chống Tống lần thứ hai (1075-1077), vì sao Lý Thường Kiệt chủ động chuyển từ phòng ngự sang tiến công?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Hình thức tổ chức chính quyền nhà nước Vạn Xuân của Lý Bí có điểm gì tiến bộ so với thời kỳ trước?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Điểm khác biệt trong cách kết thúc chiến tranh của Lý Thường Kiệt trong kháng chiến chống Tống so với Lê Lợi trong khởi nghĩa Lam Sơn là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong kháng chiến chống Nguyên - Mông, Trần Quốc Tuấn đã soạn 'Hịch tướng sĩ' nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang (1427) trong khởi nghĩa Lam Sơn có ý nghĩa như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Bài học nào từ sự thất bại của nhà Hồ đầu thế kỷ XV có thể rút ra cho công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước hiện nay?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Trong cuộc kháng chiến chống Thanh, Quang Trung đã có hành động ngoại giao khôn khéo nào sau chiến thắng để giữ vững hòa bình?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Đề 03

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40 SCN) được đánh giá là sự kiện mở đầu cho thời kỳ đấu tranh giành độc lập, tự chủ bền bỉ của người Việt dưới ách Bắc thuộc. Phân tích nào sau đây giải thích chủ yếu lý do nhận định đó?

  • A. Lần đầu tiên người Việt lật đổ ách cai trị của phong kiến phương Bắc.
  • B. Chứng minh khả năng lãnh đạo tài ba của phụ nữ Việt Nam.
  • C. Khôi phục được danh xưng quốc gia và tổ chức bộ máy nhà nước hoàn chỉnh.
  • D. Khơi nguồn và tạo tiền đề cho các cuộc đấu tranh giành độc lập, tự chủ liên tiếp về sau.

Câu 2: Lời tuyên bố của Bà Triệu (Triệu Thị Trinh): “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển Đông, chứ không thèm bắt chước người đời cúi đầu cong lưng làm tì thiếp người ta” (khoảng giữa thế kỷ III) phản ánh trực tiếp điều gì?

  • A. Sự bất lực của nam giới trong việc lãnh đạo phong trào đấu tranh.
  • B. Khát vọng trở thành một vị vua cai trị đất nước.
  • C. Tinh thần tự chủ, ý chí quật cường, không cam chịu áp bức và ràng buộc.
  • D. Mong muốn được gả cho một anh hùng cứu nước.

Câu 3: Nhà nước Vạn Xuân do Lý Bí thành lập năm 544 SCN tồn tại trong một khoảng thời gian đáng kể. Sự thành lập và tồn tại của nhà nước này có ý nghĩa quan trọng nhất là gì đối với lịch sử Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?

  • A. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ và khả năng xây dựng chính quyền của người Việt.
  • B. Đánh dấu sự sụp đổ hoàn toàn của ách đô hộ nhà Lương.
  • C. Mở ra kỷ nguyên độc lập lâu dài cho dân tộc Việt Nam.
  • D. Thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế và văn hóa Đại Việt.

Câu 4: So sánh cuộc kháng chiến chống quân Lương của Triệu Quang Phục (Nhà Tiền Lý/Vạn Xuân) và cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075-1077), điểm tương đồng nổi bật về chiến thuật được áp dụng là gì?

  • A. Chủ động tấn công phủ đầu vào căn cứ địch.
  • B. Dựa vào địa thế hiểm yếu để xây dựng căn cứ, tiến hành chiến tranh du kích và phòng ngự.
  • C. Sử dụng chiến thuật đánh nhanh thắng nhanh, chớp nhoáng.
  • D. Vận dụng kế sách "vườn không nhà trống" trên quy mô lớn.

Câu 5: Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (đầu thế kỷ VIII) và khởi nghĩa Phùng Hưng (cuối thế kỷ VIII) đều bùng nổ trong bối cảnh nhà Đường tăng cường cai trị và bóc lột Giao Châu. Điều này cho thấy nguyên nhân chung nào dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của người Việt thời Bắc thuộc?

  • A. Chính sách cai trị hà khắc và bóc lột tàn bạo của chính quyền đô hộ.
  • B. Sự suy yếu của các triều đại phong kiến phương Bắc.
  • C. Mâu thuẫn giữa các tầng lớp xã hội trong nội bộ người Việt.
  • D. Tác động từ các cuộc khởi nghĩa của người Hán ở phương Bắc.

Câu 6: Nhân cơ hội nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ đã lãnh đạo nhân dân giành quyền tự chủ vào năm 905. Sự kiện này có ý nghĩa như thế nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
  • B. Mở đầu thời kỳ phục hưng nền tự chủ dân tộc sau hơn một nghìn năm Bắc thuộc.
  • C. Thiết lập một nhà nước phong kiến trung ương tập quyền vững mạnh.
  • D. Đánh dấu sự thất bại cuối cùng của nhà Đường trong việc cai trị Giao Châu.

Câu 7: Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo đã giành thắng lợi quyết định, đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của quân Nam Hán. Chiến thắng này có ý nghĩa toàn diện và sâu sắc nhất là gì?

  • A. Lần đầu tiên người Việt đánh bại quân xâm lược từ phương Bắc.
  • B. Bảo vệ thành công nền tự chủ vừa giành được.
  • C. Khẳng định vai trò của chiến tranh nhân dân trong bảo vệ Tổ quốc.
  • D. Chấm dứt vĩnh viễn ách đô hộ của phong kiến phương Bắc, mở ra kỷ nguyên độc lập lâu dài.

Câu 8: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu chính giữa các cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí (thời Bắc thuộc) so với cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (thế kỷ XV)?

  • A. Các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc nhằm giành lại độc lập, còn kháng chiến thời Lý và Lam Sơn nhằm bảo vệ/khôi phục độc lập khi đã có quốc gia.
  • B. Các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc chỉ diễn ra ở quy mô nhỏ, còn kháng chiến thời Lý và Lam Sơn là chiến tranh giải phóng dân tộc quy mô lớn.
  • C. Các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc do phụ nữ lãnh đạo, còn kháng chiến thời Lý và Lam Sơn do nam giới lãnh đạo.
  • D. Các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc chống lại nhà Hán/Ngô/Lương/Đường, còn kháng chiến thời Lý và Lam Sơn chống lại nhà Tống/Minh.

Câu 9: Bối cảnh xã hội Đàng Trong vào giữa thế kỷ XVIII được mô tả trong nhiều tài liệu cho thấy tình trạng quan lại tham nhũng, hà hiếp dân chúng, đời sống nhân dân khốn khó. Tình hình này giải thích trực tiếp cho sự bùng nổ của phong trào đấu tranh nào cuối thế kỷ XVIII?

  • A. Khởi nghĩa của Hoàng Công Chất.
  • B. Nội chiến Trịnh - Nguyễn.
  • C. Phong trào nông dân Tây Sơn.
  • D. Các cuộc khởi nghĩa của đồng bào dân tộc thiểu số.

Câu 10: Phân tích lý do vì sao Nguyễn Huệ lại chọn sông Rạch Gầm - Xoài Mút làm địa điểm quyết chiến chiến lược với quân Xiêm năm 1785?

  • A. Đây là nơi quân Xiêm tập trung lực lượng đông đảo nhất.
  • B. Địa hình sông hiểm trở, có cồn bãi, thuận lợi cho việc bố trí mai phục và tác chiến thủy bộ.
  • C. Là cửa ngõ để tiến vào Gia Định, buộc quân Xiêm phải giao chiến.
  • D. Quân Tây Sơn có lực lượng mạnh hơn hẳn quân Xiêm tại đây.

Câu 11: Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (xuân Kỷ Dậu 1789) do Hoàng đế Quang Trung lãnh đạo được xem là một trong những chiến công vĩ đại nhất lịch sử Việt Nam. Ý nghĩa nổi bật nhất của chiến thắng này là gì?

  • A. Lần đầu tiên xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài.
  • B. Lật đổ chính quyền phong kiến nhà Lê.
  • C. Đánh bại quân xâm lược Mãn Thanh và mở rộng lãnh thổ về phía Bắc.
  • D. Đập tan hoàn toàn quân xâm lược Mãn Thanh, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.

Câu 12: Phong trào Tây Sơn (cuối thế kỷ XVIII) có những đóng góp to lớn đối với lịch sử dân tộc. Đóng góp nào sau đây thể hiện vai trò của phong trào trong việc giải quyết vấn đề nội bộ của đất nước?

  • A. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài, bước đầu thống nhất đất nước.
  • B. Đánh bại quân xâm lược Xiêm và Mãn Thanh.
  • C. Lập ra một vương triều mới tiến bộ hơn các triều đại trước.
  • D. Mở rộng giao thương với các nước phương Tây.

Câu 13: Từ thất bại của các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng, có thể rút ra bài học quan trọng nào về điều kiện để giành và giữ vững độc lập?

  • A. Phải dựa vào sự giúp đỡ từ các nước láng giềng.
  • B. Chỉ cần có ý chí chiến đấu là đủ để chiến thắng.
  • C. Cần tiêu diệt hoàn toàn lực lượng địch ngay từ đầu.
  • D. Việc giành độc lập đã khó, giữ vững độc lập còn khó hơn, đòi hỏi lực lượng và tổ chức vững mạnh.

Câu 14: So sánh khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn, điểm tương đồng nổi bật về lực lượng lãnh đạo là gì?

  • A. Đều là các cựu quan lại của triều đình cũ.
  • B. Đều xuất thân từ tầng lớp nông dân nghèo khổ.
  • C. Đều xuất thân từ tầng lớp bình dân hoặc hào trưởng địa phương, tập hợp lực lượng từ nhân dân.
  • D. Đều nhận được sự ủng hộ tuyệt đối từ tầng lớp địa chủ phong kiến.

Câu 15: Chiến thuật "tâm công" (đánh vào lòng người) được thể hiện rõ nét trong cuộc kháng chiến chống Tống của Lý Thường Kiệt qua việc sử dụng bài thơ thần Nam quốc sơn hà và chủ động giảng hòa sau chiến thắng. Phân tích ý nghĩa của việc áp dụng chiến thuật này?

  • A. Làm suy giảm tinh thần chiến đấu của địch, kết hợp với chiến thắng quân sự để buộc địch rút quân, thể hiện thiện chí hòa bình.
  • B. Chỉ nhằm mục đích tuyên truyền, không có giá trị quân sự thực tế.
  • C. Giúp thu hút thêm binh lính cho quân đội Đại Việt.
  • D. Là chiến thuật duy nhất giúp Đại Việt giành thắng lợi.

Câu 16: Nghị lực phi thường và tinh thần yêu nước của phụ nữ Việt Nam được thể hiện rõ nét qua vai trò lãnh đạo của Hai Bà Trưng và Bà Triệu. Điều này phản ánh đặc điểm nào của xã hội Việt Nam thời kỳ này?

  • A. Chế độ mẫu hệ vẫn còn duy trì vai trò chủ đạo.
  • B. Phụ nữ có vai trò và vị thế đáng kể trong đời sống xã hội và đấu tranh dân tộc.
  • C. Chính quyền đô hộ không coi trọng vai trò của phụ nữ.
  • D. Chỉ có những phụ nữ xuất thân từ tầng lớp quý tộc mới được tham gia lãnh đạo.

Câu 17: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ở giai đoạn đầu (1418-1423) gặp muôn vàn khó khăn, lực lượng yếu, nhiều lần bị bao vây, phải rút lên núi Chí Linh. Tình hình này cho thấy bài học nào về khởi nghĩa vũ trang?

  • A. Sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc ban đầu thường gặp muôn vàn khó khăn, đòi hỏi ý chí kiên cường và chiến lược phù hợp để tồn tại và phát triển.
  • B. Không nên phát động khởi nghĩa khi lực lượng còn yếu.
  • C. Chỉ cần dựa vào địa hình hiểm trở là có thể bảo toàn lực lượng.
  • D. Thất bại ban đầu là điều không thể tránh khỏi.

Câu 18: Nguyễn Chích, một tướng lĩnh của nghĩa quân Lam Sơn, đã đề xuất chiến lược chuyển hướng tấn công vào Nghệ An năm 1424. Phân tích lý do vì sao việc chuyển hướng này lại mang tính bước ngoặt đối với cuộc khởi nghĩa?

  • A. Giúp nghĩa quân tránh được sự truy quét của quân Minh ở Thanh Hóa.
  • B. Là nơi có địa hình hiểm trở nhất, dễ phòng thủ.
  • C. Là thủ phủ của quân Minh, đánh chiếm được sẽ kết thúc chiến tranh.
  • D. Giúp nghĩa quân mở rộng địa bàn hoạt động, xây dựng lực lượng và căn cứ vững chắc, tạo đà tiến ra Bắc.

Câu 19: Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426) và Chi Lăng - Xương Giang (cuối năm 1427) trong khởi nghĩa Lam Sơn đều là những trận đánh then chốt. Điểm tương đồng quan trọng nhất về kết quả và ý nghĩa của hai chiến thắng này là gì?

  • A. Đều tiêu diệt hoàn toàn quân Minh, kết thúc chiến tranh.
  • B. Đều là những trận đánh then chốt tiêu diệt sinh lực địch, làm thay đổi cục diện chiến trường, tiến tới thắng lợi cuối cùng.
  • C. Đều diễn ra ở vùng núi rừng hiểm trở.
  • D. Đều do Lê Lợi trực tiếp chỉ huy trên chiến trường.

Câu 20: Dựa vào diễn biến và kết quả của khởi nghĩa Lam Sơn, phân tích lý do vì sao Lê Lợi và Nguyễn Trãi lại chủ trương kết thúc chiến tranh bằng biện pháp hòa bình sau khi đã giành thắng lợi quyết định về quân sự (như Hội thề Đông Quan)?

  • A. Lực lượng của nghĩa quân Lam Sơn đã cạn kiệt, không thể tiếp tục chiến đấu.
  • B. Nhà Minh đã hoàn toàn chấp nhận đầu hàng vô điều kiện.
  • C. Thể hiện tinh thần nhân đạo, tránh gây thêm tổn thất cho cả hai bên, tạo điều kiện thuận lợi cho việc xây dựng đất nước sau chiến tranh và thể hiện sức mạnh của nền độc lập.
  • D. Nhằm mục đích tranh thủ thời gian chuẩn bị cho cuộc chiến tiếp theo.

Câu 21: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và phong trào Tây Sơn, dù diễn ra cách nhau hàng thế kỷ, nhưng đều thể hiện một đặc điểm chung của các cuộc đấu tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam. Đặc điểm đó là gì?

  • A. Đều lật đổ ách đô hộ của phong kiến phương Bắc.
  • B. Đều do phụ nữ lãnh đạo tài ba.
  • C. Đều kết thúc bằng thắng lợi hoàn toàn, mở ra kỷ nguyên mới.
  • D. Đều dựa trên nền tảng khối đại đoàn kết toàn dân và tinh thần yêu nước mãnh liệt.

Câu 22: Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về vai trò của Nguyễn Huệ trong phong trào Tây Sơn?

  • A. Là nhà quân sự thiên tài với những chiến công lừng lẫy.
  • B. Có công lớn trong việc đánh đổ các tập đoàn phong kiến Trịnh, Nguyễn và xóa bỏ sự chia cắt đất nước.
  • C. Là người đã hoàn thành vĩnh viễn sự nghiệp thống nhất quốc gia và xây dựng nhà nước phong kiến trung ương tập quyền vững mạnh nhất.
  • D. Là anh hùng dân tộc với những đóng góp to lớn trong việc bảo vệ độc lập Tổ quốc.

Câu 23: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn đều diễn ra qua hai giai đoạn chính: giai đoạn xây dựng lực lượng, củng cố căn cứ và giai đoạn tiến công giải phóng đất nước/đánh đuổi ngoại xâm. Phân tích ý nghĩa của việc phân chia giai đoạn này?

  • A. Thể hiện quy luật phát triển của chiến tranh cách mạng từ nhỏ đến lớn, từ yếu đến mạnh, cần có sự chuẩn bị lực lượng và căn cứ trước khi tiến công quy mô lớn.
  • B. Do lực lượng nghĩa quân ban đầu quá yếu, không thể tấn công ngay.
  • C. Là chiến lược bắt buộc phải áp dụng đối với mọi cuộc khởi nghĩa.
  • D. Nhằm mục đích kéo dài thời gian chiến tranh.

Câu 24: Trong bối cảnh nhà Minh đô hộ Đại Ngu (Việt Nam) vào đầu thế kỷ XV, chính sách cai trị nào của nhà Minh đã gây ra sự căm phẫn tột độ trong nhân dân và là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Chính sách đồng hóa về văn hóa và ngôn ngữ.
  • B. Tăng cường buôn bán và giao lưu kinh tế với nhà Minh.
  • C. Chính sách cai trị hà khắc, bóc lột tàn bạo về kinh tế, hủy hoại văn hóa và đàn áp dã man các cuộc nổi dậy.
  • D. Thiết lập một chính quyền đô hộ vững mạnh và có kỷ luật.

Câu 25: Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và cuộc kháng chiến chống quân Thanh của Quang Trung đều sử dụng chiến thuật nghi binh, đánh vào điểm yếu của địch và hành quân thần tốc. Điều này cho thấy bài học kinh nghiệm nào về nghệ thuật quân sự của người Việt?

  • A. Luôn biết vận dụng sáng tạo các chiến thuật quân sự phù hợp với tương quan lực lượng và địa hình để tạo yếu tố bất ngờ, đánh bại kẻ thù mạnh hơn.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh vật chất và số lượng binh lính.
  • C. Luôn giữ thế phòng ngự bị động, chờ địch đến.
  • D. Sao chép y nguyên chiến thuật của kẻ thù.

Câu 26: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về lãnh thổ hoạt động ban đầu giữa khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn?

  • A. Khởi nghĩa Lam Sơn ở vùng đồng bằng, Tây Sơn ở vùng núi.
  • B. Khởi nghĩa Lam Sơn ở miền Bắc (Thanh Hóa), Tây Sơn ở miền Nam (Bình Định).
  • C. Khởi nghĩa Lam Sơn ở vùng ven biển, Tây Sơn ở vùng nội địa.
  • D. Khởi nghĩa Lam Sơn ở vùng đất cũ của Đại Việt, Tây Sơn ở vùng đất mới khai phá.

Câu 27: Sự kiện nào đánh dấu việc chấm dứt hoàn toàn thời kỳ Bắc thuộc và mở ra kỷ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ (905).
  • B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng thắng lợi (40 SCN).
  • C. Lý Bí thành lập nước Vạn Xuân (544).
  • D. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền (938).

Câu 28: Phân tích vai trò của yếu tố địa lý (sông, biển, rừng núi) trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng được đề cập trong bài học (ví dụ: Dạ Trạch, Bạch Đằng, Chí Linh, Rạch Gầm - Xoài Mút).

  • A. Địa lý chỉ đóng vai trò thứ yếu, không ảnh hưởng nhiều đến kết quả chiến tranh.
  • B. Địa lý hiểm trở luôn gây bất lợi cho nghĩa quân.
  • C. Địa hình hiểm yếu được tận dụng để xây dựng căn cứ, bố trí chiến lược, phát huy sở trường đánh giặc và hạn chế ưu thế của địch.
  • D. Kẻ thù luôn lợi dụng địa hình để tấn công nghĩa quân.

Câu 29: Bài học quan trọng nhất về "lòng dân" được rút ra từ sự thành công của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam là gì?

  • A. Lòng dân chỉ quan trọng trong giai đoạn đầu của cuộc chiến.
  • B. Lòng dân, sự ủng hộ và tham gia của quần chúng là yếu tố quyết định làm nên thắng lợi của mọi cuộc chiến tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc.
  • C. Chỉ cần có tướng tài là đủ để lãnh đạo nhân dân.
  • D. Lòng dân dễ thay đổi, không phải là yếu tố bền vững.

Câu 30: Từ các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc đến khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn, điểm xuyên suốt thể hiện ý thức dân tộc của người Việt là gì?

  • A. Tinh thần độc lập, tự chủ, không cam chịu làm nô lệ, ý chí bảo vệ chủ quyền quốc gia.
  • B. Chỉ quan tâm đến quyền lợi kinh tế cá nhân.
  • C. Luôn tìm kiếm sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Chấp nhận sự cai trị của ngoại bang nếu đời sống được cải thiện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40 SCN) được đánh giá là sự kiện mở đầu cho thời kỳ đấu tranh giành độc lập, tự chủ bền bỉ của người Việt dưới ách Bắc thuộc. Phân tích nào sau đây giải thích *chủ yếu* lý do nhận định đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Lời tuyên bố của Bà Triệu (Triệu Thị Trinh): “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở biển Đông, chứ không thèm bắt chước người đời cúi đầu cong lưng làm tì thiếp người ta” (khoảng giữa thế kỷ III) phản ánh *trực tiếp* điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Nhà nước Vạn Xuân do Lý Bí thành lập năm 544 SCN tồn tại trong một khoảng thời gian đáng kể. Sự thành lập và tồn tại của nhà nước này có ý nghĩa *quan trọng nhất* là gì đối với lịch sử Việt Nam dưới thời Bắc thuộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: So sánh cuộc kháng chiến chống quân Lương của Triệu Quang Phục (Nhà Tiền Lý/Vạn Xuân) và cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075-1077), điểm tương đồng *nổi bật* về chiến thuật được áp dụng là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (đầu thế kỷ VIII) và khởi nghĩa Phùng Hưng (cuối thế kỷ VIII) đều bùng nổ trong bối cảnh nhà Đường tăng cường cai trị và bóc lột Giao Châu. Điều này cho thấy *nguyên nhân chung* nào dẫn đến các cuộc khởi nghĩa của người Việt thời Bắc thuộc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Nhân cơ hội nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ đã lãnh đạo nhân dân giành quyền tự chủ vào năm 905. Sự kiện này có ý nghĩa như thế nào trong tiến trình lịch sử Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trận chiến trên sông Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền lãnh đạo đã giành thắng lợi quyết định, đập tan hoàn toàn ý chí xâm lược của quân Nam Hán. Chiến thắng này có ý nghĩa *toàn diện và sâu sắc* nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về *mục tiêu chính* giữa các cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí (thời Bắc thuộc) so với cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (thế kỷ XV)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Bối cảnh xã hội Đàng Trong vào giữa thế kỷ XVIII được mô tả trong nhiều tài liệu cho thấy tình trạng quan lại tham nhũng, hà hiếp dân chúng, đời sống nhân dân khốn khó. Tình hình này giải thích *trực tiếp* cho sự bùng nổ của phong trào đấu tranh nào cuối thế kỷ XVIII?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phân tích lý do vì sao Nguyễn Huệ lại chọn sông Rạch Gầm - Xoài Mút làm địa điểm quyết chiến chiến lược với quân Xiêm năm 1785?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (xuân Kỷ Dậu 1789) do Hoàng đế Quang Trung lãnh đạo được xem là một trong những chiến công vĩ đại nhất lịch sử Việt Nam. Ý nghĩa *nổi bật nhất* của chiến thắng này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phong trào Tây Sơn (cuối thế kỷ XVIII) có những đóng góp to lớn đối với lịch sử dân tộc. Đóng góp nào sau đây thể hiện vai trò của phong trào trong việc giải quyết *vấn đề nội bộ* của đất nước?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Từ thất bại của các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng, có thể rút ra bài học *quan trọng* nào về điều kiện để giành và giữ vững độc lập?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: So sánh khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn, điểm tương đồng *nổi bật* về lực lượng lãnh đạo là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Chiến thuật 'tâm công' (đánh vào lòng người) được thể hiện rõ nét trong cuộc kháng chiến chống Tống của Lý Thường Kiệt qua việc sử dụng bài thơ thần Nam quốc sơn hà và chủ động giảng hòa sau chiến thắng. Phân tích ý nghĩa của việc áp dụng chiến thuật này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Nghị lực phi thường và tinh thần yêu nước của phụ nữ Việt Nam được thể hiện rõ nét qua vai trò lãnh đạo của Hai Bà Trưng và Bà Triệu. Điều này phản ánh *đặc điểm* nào của xã hội Việt Nam thời kỳ này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ở giai đoạn đầu (1418-1423) gặp muôn vàn khó khăn, lực lượng yếu, nhiều lần bị bao vây, phải rút lên núi Chí Linh. Tình hình này cho thấy *bài học* nào về khởi nghĩa vũ trang?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Nguyễn Chích, một tướng lĩnh của nghĩa quân Lam Sơn, đã đề xuất chiến lược chuyển hướng tấn công vào Nghệ An năm 1424. Phân tích lý do vì sao việc chuyển hướng này lại mang tính *bước ngoặt* đối với cuộc khởi nghĩa?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426) và Chi Lăng - Xương Giang (cuối năm 1427) trong khởi nghĩa Lam Sơn đều là những trận đánh then chốt. Điểm tương đồng *quan trọng nhất* về kết quả và ý nghĩa của hai chiến thắng này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Dựa vào diễn biến và kết quả của khởi nghĩa Lam Sơn, phân tích lý do vì sao Lê Lợi và Nguyễn Trãi lại chủ trương kết thúc chiến tranh bằng biện pháp hòa bình sau khi đã giành thắng lợi quyết định về quân sự (như Hội thề Đông Quan)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và phong trào Tây Sơn, dù diễn ra cách nhau hàng thế kỷ, nhưng đều thể hiện một *đặc điểm chung* của các cuộc đấu tranh giải phóng và bảo vệ Tổ quốc trong lịch sử Việt Nam. Đặc điểm đó là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nhận xét nào sau đây *không đúng* khi đánh giá về vai trò của Nguyễn Huệ trong phong trào Tây Sơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn đều diễn ra qua hai giai đoạn chính: giai đoạn xây dựng lực lượng, củng cố căn cứ và giai đoạn tiến công giải phóng đất nước/đánh đuổi ngoại xâm. Phân tích ý nghĩa của việc phân chia giai đoạn này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong bối cảnh nhà Minh đô hộ Đại Ngu (Việt Nam) vào đầu thế kỷ XV, chính sách cai trị nào của nhà Minh đã gây ra sự căm phẫn tột độ trong nhân dân và là nguyên nhân *trực tiếp* dẫn đến bùng nổ khởi nghĩa Lam Sơn?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý và cuộc kháng chiến chống quân Thanh của Quang Trung đều sử dụng chiến thuật nghi binh, đánh vào điểm yếu của địch và hành quân thần tốc. Điều này cho thấy *bài học kinh nghiệm* nào về nghệ thuật quân sự của người Việt?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về *lãnh thổ hoạt động ban đầu* giữa khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Sự kiện nào đánh dấu việc chấm dứt hoàn toàn thời kỳ Bắc thuộc và mở ra kỷ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử Việt Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích vai trò của yếu tố địa lý (sông, biển, rừng núi) trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng được đề cập trong bài học (ví dụ: Dạ Trạch, Bạch Đằng, Chí Linh, Rạch Gầm - Xoài Mút).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Bài học *quan trọng nhất* về 'lòng dân' được rút ra từ sự thành công của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Từ các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc đến khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn, điểm xuyên suốt thể hiện *ý thức dân tộc* của người Việt là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Đề 04

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây được xem là cuộc đấu tranh giành độc lập đầu tiên quy mô lớn, thể hiện ý chí tự chủ mạnh mẽ của người Việt sau hơn 2 thế kỷ bị phong kiến phương Bắc đô hộ?

  • A. Khởi nghĩa Bà Triệu (248)
  • B. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40)
  • C. Khởi nghĩa Lý Bí và nước Vạn Xuân (542)
  • D. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan (713-722)

Câu 2: Tuyên bố nổi tiếng của Bà Triệu: “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở bể Đông, chứ không thèm bắt chước người đời cúi đầu cong lưng để làm tì thiếp người ta” thể hiện điều gì về tinh thần đấu tranh của người Việt thời kỳ Bắc thuộc?

  • A. Khát vọng làm giàu, vươn ra biển lớn.
  • B. Sự bất mãn với chế độ hôn nhân phong kiến.
  • C. Ước muốn có cuộc sống tự do, thoát khỏi sự ràng buộc gia đình.
  • D. Tinh thần yêu nước, ý chí quật cường không cam chịu làm nô lệ.

Câu 3: Sau khi đánh bại quân Lương, năm 544, Lý Bí đã làm gì để khẳng định nền độc lập, tự chủ của người Việt?

  • A. Tiến hành các cuộc cải cách lớn về kinh tế, xã hội.
  • B. Ban bố Chiếu dời đô từ Long Biên về Hoa Lư.
  • C. Lập ra nhà nước Vạn Xuân, đóng đô ở Long Biên, xưng Lý Nam Đế.
  • D. Phát triển nông nghiệp, đắp đê phòng lụt trên quy mô lớn.

Câu 4: Chiến thắng nào của Triệu Quang Phục đã chấm dứt ách đô hộ của nhà Lương, giữ vững nền độc lập cho nhà nước Vạn Xuân?

  • A. Chiến thắng trên đầm Dạ Trạch.
  • B. Chiến thắng tại thành Long Biên.
  • C. Chiến thắng tại cửa sông Bạch Đằng.
  • D. Chiến thắng tại thành Vạn An.

Câu 5: Việc các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc thường bùng nổ mạnh mẽ ở các vùng đồng bằng, nơi tập trung dân cư và kinh tế phát triển (như lưu vực sông Hồng, sông Mã) cho thấy điều gì về nguyên nhân bùng nổ các cuộc đấu tranh?

  • A. Đây là những vùng có truyền thống thượng võ lâu đời.
  • B. Địa hình bằng phẳng, dễ dàng tập hợp lực lượng.
  • C. Sự bóc lột, áp bức hà khắc của chính quyền đô hộ tập trung nặng nề nhất ở đây.
  • D. Khí hậu thuận lợi cho việc chuẩn bị lương thực, khí giới.

Câu 6: Khúc Thừa Dụ đã tận dụng cơ hội lịch sử nào để dấy binh giành quyền tự chủ vào năm 905?

  • A. Nhà Nam Hán đang gặp khó khăn do nội loạn.
  • B. Nhà Đường bước vào giai đoạn suy yếu trầm trọng, không kiểm soát được các phiên trấn.
  • C. Chính quyền đô hộ ở An Nam bị thiên tai, dịch bệnh tàn phá.
  • D. Người Việt nhận được sự ủng hộ từ các nước láng giềng.

Câu 7: Sự kiện Ngô Quyền xưng vương và đóng đô ở Cổ Loa (năm 939) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

  • A. Khẳng định quyền cai trị của dòng họ Ngô đối với đất nước.
  • B. Mở đầu cho công cuộc thống nhất đất nước sau thời kỳ loạn 12 sứ quân.
  • C. Xây dựng một nhà nước phong kiến trung ương tập quyền vững mạnh.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn thời kỳ Bắc thuộc, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài.

Câu 8: Phân tích điểm độc đáo trong kế sách đánh giặc của Ngô Quyền trong trận Bạch Đằng năm 938.

  • A. Lợi dụng thủy triều và địa hình sông Bạch Đằng để bố trí trận địa cọc ngầm.
  • B. Chủ động tiến công sang đất địch để chặn thế mạnh của địch.
  • C. Áp dụng chiến thuật "vườn không nhà trống" để làm tiêu hao sinh lực địch.
  • D. Dùng hỏa công thiêu cháy chiến thuyền của địch.

Câu 9: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của lịch sử dân tộc Việt Nam?

  • A. Mở đầu thời kỳ đấu tranh giành độc lập tự chủ của người Việt.
  • B. Đánh tan cuộc xâm lược quy mô lớn nhất của phong kiến phương Bắc.
  • C. Chấm dứt vĩnh viễn ách đô hộ phong kiến phương Bắc, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự chủ.
  • D. Thống nhất đất nước sau thời kỳ chia cắt.

Câu 10: Bối cảnh lịch sử nổi bật nhất dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) bùng nổ là gì?

  • A. Ách thống trị tàn bạo, chính sách bóc lột, đồng hóa của nhà Minh.
  • B. Sự suy yếu của chính quyền nhà Trần cuối thế kỷ XIV.
  • C. Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân và địa chủ phong kiến.
  • D. Sự chia cắt đất nước thành Đàng Trong - Đàng Ngoài.

Câu 11: Đề nghị của Nguyễn Chích về việc chuyển hướng chiến lược của nghĩa quân Lam Sơn từ Thanh Hóa vào Nghệ An (năm 1424) dựa trên cơ sở phân tích nào?

  • A. Nghệ An là nơi có nhiều kho lương thực của quân Minh.
  • B. Nghệ An là vùng đất rộng, người đông, hiểm yếu về địa lý, có thể xây dựng căn cứ lâu dài.
  • C. Quân Minh tập trung phòng thủ yếu ở Nghệ An.
  • D. Địa hình Nghệ An phù hợp với lối đánh du kích của nghĩa quân.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa chiến lược của chiến thắng Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426) đối với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

  • A. Mở đầu giai đoạn phản công của nghĩa quân.
  • B. Giải phóng hoàn toàn vùng đất Đông Quan (Hà Nội ngày nay).
  • C. Đánh tan chủ lực quân Minh, buộc địch phải lui vào phòng ngự, tạo thế bao vây địch trong thành.
  • D. Buộc nhà Minh phải thừa nhận nền độc lập của Đại Việt.

Câu 13: Trận Chi Lăng - Xương Giang (năm 1427) được xem là trận quyết chiến chiến lược kết thúc thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn vì sao?

  • A. Địa hình Chi Lăng - Xương Giang rất hiểm trở, khó tấn công.
  • B. Nghĩa quân đã sử dụng một chiến thuật hoàn toàn mới.
  • C. Trận đánh diễn ra nhanh chóng, ít tổn thất cho nghĩa quân.
  • D. Nghĩa quân tiêu diệt hoàn toàn viện binh của nhà Minh, cắt đứt hy vọng cứu viện của địch.

Câu 14: Sau chiến thắng Lam Sơn, Lê Lợi đã tổ chức Hội thề Đông Quan và cấp ngựa, thuyền cho tàn quân Minh về nước. Hành động này thể hiện điều gì trong chính sách đối ngoại của nhà Lê sơ?

  • A. Tinh thần nhân đạo, hòa hiếu, mong muốn xây dựng quan hệ hòa bình lâu dài.
  • B. Sự yếu kém, thiếu quyết đoán trong việc xử lý kẻ thù.
  • C. Mong muốn thiết lập quan hệ triều cống với nhà Minh.
  • D. Sợ hãi trước khả năng nhà Minh sẽ trả thù.

Câu 15: Tóm tắt ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và sự thành lập nhà Lê sơ.

  • A. Thống nhất hoàn toàn lãnh thổ đất nước sau nhiều thế kỷ chia cắt.
  • B. Khôi phục nền độc lập dân tộc sau 20 năm bị nhà Minh đô hộ và mở ra một triều đại mới.
  • C. Chấm dứt vĩnh viễn nguy cơ xâm lược từ phía Bắc.
  • D. Thiết lập chế độ phong kiến trung ương tập quyền mạnh nhất trong lịch sử Việt Nam.

Câu 16: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến phong trào Tây Sơn bùng nổ vào giữa thế kỷ XVIII.

  • A. Sự can thiệp quân sự của các nước phương Tây.
  • B. Mâu thuẫn sắc tộc giữa các vùng miền.
  • C. Sự mục nát của chính quyền phong kiến Đàng Trong và Đàng Ngoài, đời sống nhân dân cực khổ.
  • D. Ảnh hưởng của các cuộc cách mạng tư sản trên thế giới.

Câu 17: Mục tiêu ban đầu của phong trào nông dân Tây Sơn là gì?

  • A. Đánh đổ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
  • B. Đánh đổ chính quyền Lê - Trịnh ở Đàng Ngoài.
  • C. Đánh đuổi quân Xiêm xâm lược.
  • D. Đánh đuổi quân Thanh xâm lược.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc nghĩa quân Tây Sơn nhanh chóng kiểm soát vùng đất từ Quảng Nam đến Bình Thuận vào giữa năm 1774.

  • A. Đây là vùng đất có nhiều kho lương của quân Nguyễn.
  • B. Đây là vùng đất có địa hình hiểm trở, dễ phòng thủ.
  • C. Đây là vùng đất có truyền thống yêu nước, dễ tập hợp nhân dân.
  • D. Đây là cơ sở ban đầu vững chắc để Tây Sơn xây dựng lực lượng và phát triển phong trào.

Câu 19: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) của nghĩa quân Tây Sơn có ý nghĩa gì?

  • A. Hoàn thành việc tiêu diệt tàn dư chúa Nguyễn.
  • B. Đánh tan quân Xiêm xâm lược, bảo vệ vững chắc vùng đất phía Nam.
  • C. Mở đường cho Tây Sơn tiến ra Bắc diệt Trịnh.
  • D. Buộc quân Xiêm phải thần phục nhà Tây Sơn.

Câu 20: Sau khi đánh đổ chính quyền Lê - Trịnh ở Đàng Ngoài (năm 1786), Nguyễn Huệ đã có hành động nào thể hiện sự tôn trọng và mục tiêu "Phù Lê diệt Trịnh"?

  • A. Lập tức xưng đế và thành lập triều đại mới.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn dòng họ Lê và Trịnh.
  • C. Giao lại quyền cai trị cho vua Lê Hiển Tông và rút quân về Nam.
  • D. Thiết lập một chính quyền quân sự trực tiếp cai trị Đàng Ngoài.

Câu 21: Bối cảnh nào dẫn đến cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược của nhà Tây Sơn (năm 1789)?

  • A. Nhà Tây Sơn chủ động tấn công vào lãnh thổ nhà Thanh.
  • B. Mâu thuẫn thương mại giữa Đại Việt và nhà Thanh.
  • C. Nhà Thanh muốn trả thù cho thất bại của quân Minh trước đây.
  • D. Vua Lê Chiêu Thống cầu cứu nhà Thanh đưa quân sang Đại Việt.

Câu 22: Phân tích điểm đặc sắc trong chiến thuật của Nguyễn Huệ trong trận đánh quyết định đánh tan quân Thanh vào dịp Tết Kỷ Dậu (1789).

  • A. Hành quân thần tốc, bất ngờ tấn công vào dịp Tết khi địch chủ quan.
  • B. Sử dụng chiến thuật "vườn không nhà trống", tiêu hao sinh lực địch.
  • C. Dựa vào địa hình rừng núi hiểm trở để tổ chức phòng ngự.
  • D. Chủ động rút lui để bảo toàn lực lượng, chờ thời cơ phản công.

Câu 23: Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (1789) có ý nghĩa lịch sử vĩ đại như thế nào?

  • A. Hoàn thành công cuộc thống nhất đất nước sau nhiều thế kỷ chia cắt.
  • B. Chấm dứt ách đô hộ của nhà Thanh kéo dài hàng trăm năm.
  • C. Đập tan cuộc xâm lược quy mô lớn của phong kiến phương Bắc, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
  • D. Mở ra thời kỳ phát triển rực rỡ nhất của chế độ phong kiến Việt Nam.

Câu 24: Đóng góp quan trọng nhất của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc cuối thế kỷ XVIII là gì?

  • A. Thiết lập một triều đại mới tiến bộ hơn các triều đại trước.
  • B. Mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi tầng lớp nhân dân.
  • C. Mở rộng lãnh thổ về phía Nam chưa từng có.
  • D. Xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước, bước đầu thống nhất quốc gia và đánh tan ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam thường nhận được sự ủng hộ rộng rãi của các tầng lớp nhân dân.

  • A. Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí đoàn kết và sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân.
  • B. Chứng tỏ tài năng lãnh đạo xuất chúng của các thủ lĩnh.
  • C. Phản ánh sự yếu kém, mục nát của chính quyền đô hộ/xâm lược.
  • D. Cho thấy sự ưu việt vượt trội về vũ khí, trang bị của nghĩa quân.

Câu 26: Bài học kinh nghiệm quan trọng nào về vai trò của nhân dân có thể rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Phải luôn dựa vào sự giúp đỡ của các nước lớn.
  • B. Phải có vũ khí hiện đại mới giành được thắng lợi.
  • C. Chỉ cần có lãnh đạo tài ba là đủ.
  • D. Nhân dân là lực lượng quyết định thắng lợi của sự nghiệp dựng nước và giữ nước.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về đặc điểm chung của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam từ thời Bắc thuộc đến cuối thế kỷ XVIII?

  • A. Đều diễn ra dưới sự lãnh đạo của phụ nữ tài ba.
  • B. Đều nhằm mục tiêu giành lại/bảo vệ độc lập, tự chủ của dân tộc.
  • C. Đều sử dụng chiến thuật đánh nhanh, thắng nhanh.
  • D. Đều kết thúc bằng việc thành lập một triều đại phong kiến mới.

Câu 28: So sánh điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu đấu tranh giữa các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc (như Hai Bà Trưng, Lý Bí) và phong trào Tây Sơn (cuối thế kỷ XVIII).

  • A. Các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc chỉ chống lại một triều đại, còn Tây Sơn chống nhiều triều đại.
  • B. Các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc chỉ diễn ra ở phía Bắc, còn Tây Sơn diễn ra trên cả nước.
  • C. Các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc chủ yếu chống ngoại xâm giành độc lập, còn Tây Sơn vừa chống ngoại xâm vừa lật đổ phong kiến chia cắt để thống nhất đất nước.
  • D. Các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc do nông dân lãnh đạo, còn Tây Sơn do quý tộc lãnh đạo.

Câu 29: Dựa vào kiến thức đã học, phân tích vai trò của yếu tố địa lý tự nhiên (sông ngòi, rừng núi hiểm yếu) trong các chiến thắng tiêu biểu chống ngoại xâm như Bạch Đằng (938), Chi Lăng (1427), Rạch Gầm - Xoài Mút (1785).

  • A. Giúp người Việt dễ dàng bố trí trận địa mai phục, phát huy sở trường thủy chiến và hạn chế sức mạnh của địch.
  • B. Là nơi cung cấp lương thực, khí giới dồi dào cho nghĩa quân.
  • C. Là rào cản tự nhiên ngăn cản hoàn toàn sự tiến công của địch.
  • D. Chỉ đóng vai trò thứ yếu, không ảnh hưởng lớn đến kết quả trận đánh.

Câu 30: Bài học về "Tiên phát chế nhân" (ra tay trước để khống chế đối phương) trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075-1077) có thể được vận dụng như thế nào trong bối cảnh bảo vệ Tổ quốc ngày nay?

  • A. Luôn chủ động tấn công quân sự vào lãnh thổ của đối phương khi có nguy cơ.
  • B. Chỉ tập trung phát triển quân đội mạnh để răn đe.
  • C. Phải luôn giữ thái độ trung lập, không can thiệp vào xung đột quốc tế.
  • D. Chủ động phòng ngừa, xây dựng tiềm lực quốc gia mạnh, kết hợp ngoại giao mềm dẻo để hóa giải nguy cơ từ sớm, từ xa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây được xem là cuộc đấu tranh giành độc lập đầu tiên quy mô lớn, thể hiện ý chí tự chủ mạnh mẽ của người Việt sau hơn 2 thế kỷ bị phong kiến phương Bắc đô hộ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Tuyên bố nổi tiếng của Bà Triệu: “Tôi muốn cưỡi cơn gió mạnh, đạp luồng sóng dữ, chém cá kình ở bể Đông, chứ không thèm bắt chước người đời cúi đầu cong lưng để làm tì thiếp người ta” thể hiện điều gì về tinh thần đấu tranh của người Việt thời kỳ Bắc thuộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Sau khi đánh bại quân Lương, năm 544, Lý Bí đã làm gì để khẳng định nền độc lập, tự chủ của người Việt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Chiến thắng nào của Triệu Quang Phục đã chấm dứt ách đô hộ của nhà Lương, giữ vững nền độc lập cho nhà nước Vạn Xuân?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Việc các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời Bắc thuộc thường bùng nổ mạnh mẽ ở các vùng đồng bằng, nơi tập trung dân cư và kinh tế phát triển (như lưu vực sông Hồng, sông Mã) cho thấy điều gì về nguyên nhân bùng nổ các cuộc đấu tranh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khúc Thừa Dụ đã tận dụng cơ hội lịch sử nào để dấy binh giành quyền tự chủ vào năm 905?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Sự kiện Ngô Quyền xưng vương và đóng đô ở Cổ Loa (năm 939) có ý nghĩa lịch sử như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phân tích điểm độc đáo trong kế sách đánh giặc của Ngô Quyền trong trận Bạch Đằng năm 938.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền có ý nghĩa gì đối với sự phát triển của lịch sử dân tộc Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Bối cảnh lịch sử nổi bật nhất dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) bùng nổ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đề nghị của Nguyễn Chích về việc chuyển hướng chiến lược của nghĩa quân Lam Sơn từ Thanh Hóa vào Nghệ An (năm 1424) dựa trên cơ sở phân tích nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phân tích ý nghĩa chiến lược của chiến thắng Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426) đối với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trận Chi Lăng - Xương Giang (năm 1427) được xem là trận quyết chiến chiến lược kết thúc thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn vì sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Sau chiến thắng Lam Sơn, Lê Lợi đã tổ chức Hội thề Đông Quan và cấp ngựa, thuyền cho tàn quân Minh về nước. Hành động này thể hiện điều gì trong chính sách đối ngoại của nhà Lê sơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Tóm tắt ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và sự thành lập nhà Lê sơ.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến phong trào Tây Sơn bùng nổ vào giữa thế kỷ XVIII.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Mục tiêu ban đầu của phong trào nông dân Tây Sơn là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc nghĩa quân Tây Sơn nhanh chóng kiểm soát vùng đất từ Quảng Nam đến Bình Thuận vào giữa năm 1774.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) của nghĩa quân Tây Sơn có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Sau khi đánh đổ chính quyền Lê - Trịnh ở Đàng Ngoài (năm 1786), Nguyễn Huệ đã có hành động nào thể hiện sự tôn trọng và mục tiêu 'Phù Lê diệt Trịnh'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Bối cảnh nào dẫn đến cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược của nhà Tây Sơn (năm 1789)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích điểm đặc sắc trong chiến thuật của Nguyễn Huệ trong trận đánh quyết định đánh tan quân Thanh vào dịp Tết Kỷ Dậu (1789).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (1789) có ý nghĩa lịch sử vĩ đại như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Đóng góp quan trọng nhất của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc cuối thế kỷ XVIII là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam thường nhận được sự ủng hộ rộng rãi của các tầng lớp nhân dân.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Bài học kinh nghiệm quan trọng nào về vai trò của nhân dân có thể rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về đặc điểm chung của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng dân tộc trong lịch sử Việt Nam từ thời Bắc thuộc đến cuối thế kỷ XVIII?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: So sánh điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu đấu tranh giữa các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc (như Hai Bà Trưng, Lý Bí) và phong trào Tây Sơn (cuối thế kỷ XVIII).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Dựa vào kiến thức đã học, phân tích vai trò của yếu tố địa lý tự nhiên (sông ngòi, rừng núi hiểm yếu) trong các chiến thắng tiêu biểu chống ngoại xâm như Bạch Đằng (938), Chi Lăng (1427), Rạch Gầm - Xoài Mút (1785).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Bài học về 'Tiên phát chế nhân' (ra tay trước để khống chế đối phương) trong cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075-1077) có thể được vận dụng như thế nào trong bối cảnh bảo vệ Tổ quốc ngày nay?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Đề 05

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (năm 40) bùng nổ trong bối cảnh nào của xã hội Âu Lạc dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?

  • A. Chính quyền đô hộ nhà Hán mới được thiết lập, còn lỏng lẻo.
  • B. Nhà Hán đang trong giai đoạn suy yếu trầm trọng, không còn khả năng kiểm soát.
  • C. Mâu thuẫn giữa tầng lớp quý tộc cũ người Việt và chính quyền đô hộ trở nên gay gắt.
  • D. Chính sách cai trị hà khắc, bóc lột nặng nề của nhà Hán, đặc biệt là chính sách đồng hóa dân tộc.

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản về lực lượng lãnh đạo giữa các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc trước thế kỉ X (ví dụ: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí) so với phong trào Tây Sơn (thế kỉ XVIII) là gì?

  • A. Các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc chủ yếu do nông dân lãnh đạo, còn Tây Sơn do quý tộc lãnh đạo.
  • B. Các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc do các tù trưởng địa phương lãnh đạo, còn Tây Sơn do các quan lại triều đình lãnh đạo.
  • C. Các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc ban đầu thường do quý tộc cũ người Việt lãnh đạo, còn Tây Sơn do tầng lớp thương nhân và nông dân khởi xướng.
  • D. Cả hai giai đoạn đều chủ yếu do tầng lớp sĩ phu yêu nước lãnh đạo.

Câu 3: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng nhất ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí và sự ra đời của nhà nước Vạn Xuân?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn thời kỳ Bắc thuộc, mở ra kỷ nguyên độc lập lâu dài.
  • B. Khẳng định ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc, là minh chứng cho sự phục hồi và phát triển của nền văn hóa Việt.
  • C. Lần đầu tiên người Việt xây dựng được chính quyền trung ương tập quyền vững mạnh.
  • D. Buộc nhà Lương phải từ bỏ âm mưu đồng hóa và cai trị vĩnh viễn người Việt.

Câu 4: Phân tích vai trò của hào trưởng trong các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc trước thế kỉ X. Vai trò này có ý nghĩa gì đối với phong trào đấu tranh của người Việt?

  • A. Hào trưởng là tầng lớp lãnh đạo chính, có uy tín và lực lượng tại địa phương, đóng vai trò nòng cốt tập hợp dân chúng khởi nghĩa.
  • B. Hào trưởng là lực lượng trung gian, giúp chính quyền đô hộ cai trị dân chúng hiệu quả hơn.
  • C. Hào trưởng chỉ tham gia phong trào khi bị chính quyền đô hộ đàn áp trực tiếp.
  • D. Hào trưởng là những người có học vấn, đóng góp chủ yếu về mặt chiến lược, kế sách cho cuộc khởi nghĩa.

Câu 5: Khúc Thừa Dụ (năm 905) đã nắm quyền tự chủ trong bối cảnh nhà Đường suy yếu. Sự kiện này cho thấy bài học kinh nghiệm quan trọng nào về đấu tranh giành độc lập?

  • A. Chỉ có thể giành độc lập khi lực lượng ngoại xâm hoàn toàn tan rã.
  • B. Cần dựa vào sự giúp đỡ của các thế lực bên ngoài để chống lại kẻ thù chung.
  • C. Phải biết tận dụng thời cơ, nắm bắt điểm yếu của kẻ thù để hành động kịp thời.
  • D. Việc giành độc lập chỉ thành công khi có sự lãnh đạo của một vương triều phong kiến.

Câu 6: So với các cuộc khởi nghĩa trước đó, cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) do Lê Lợi lãnh đạo có điểm mới nổi bật nào về đường lối đấu tranh?

  • A. Chỉ tập trung vào phòng ngự, chờ địch suy yếu rồi mới phản công.
  • B. Hoàn toàn dựa vào sức mạnh quân sự, không chú trọng đến yếu tố chính trị, ngoại giao.
  • C. Chủ yếu dựa vào lực lượng của một địa phương nhất định.
  • D. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao; đề cao tư tưởng "cứu nước an dân".

Câu 7: Phân tích tầm quan trọng của việc chuyển hướng chiến lược vào Nghệ An (năm 1424) trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn theo đề nghị của Nguyễn Chích.

  • A. Giúp nghĩa quân thoát khỏi vòng vây hiểm nghèo ở Thanh Hóa, mở rộng địa bàn hoạt động và xây dựng lực lượng ở vùng đất rộng, người đông, có vị trí chiến lược quan trọng.
  • B. Là nơi có địa hình hiểm trở nhất, dễ dàng phòng thủ và cản bước tiến của quân Minh.
  • C. Nghệ An là căn cứ cũ của nhà Trần, có truyền thống chống giặc ngoại xâm mạnh mẽ.
  • D. Chuyển vào Nghệ An giúp nghĩa quân dễ dàng liên lạc với các lực lượng nổi dậy ở phía Nam Trung Quốc.

Câu 8: Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426) trong khởi nghĩa Lam Sơn có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

  • A. Là chiến thắng đầu tiên của nghĩa quân, mở màn cho giai đoạn phản công.
  • B. Buộc quân Minh phải rút hết về nước, kết thúc chiến tranh.
  • C. Đánh tan lực lượng chủ lực của quân Minh đóng tại Đông Quan, đẩy địch vào thế bị động, phải cố thủ và cầu viện.
  • D. Giải phóng toàn bộ vùng đất phía Bắc, mở đường cho nghĩa quân tiến ra Thăng Long.

Câu 9: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân nghĩa của nghĩa quân Lam Sơn sau khi giành thắng lợi hoàn toàn?

  • A. Tiêu diệt toàn bộ quân Minh xâm lược, không để một tên nào sống sót.
  • B. Cấp ngựa, thuyền và lương thực cho tàn quân Minh về nước, tổ chức Hội thề Đông Quan.
  • C. Bắt tất cả tướng lĩnh nhà Minh làm tù binh và xử tử.
  • D. Yêu cầu nhà Minh phải bồi thường chiến tranh cho Đại Việt.

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn kết thúc thắng lợi và mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc?

  • A. Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động.
  • B. Giải phóng thành Đông Quan.
  • C. Lê Lợi lên ngôi Hoàng đế.
  • D. Chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang và Hội thề Đông Quan.

Câu 11: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Tây Sơn (giữa thế kỉ XVIII).

  • A. Sự suy yếu, khủng hoảng trầm trọng của chính quyền phong kiến Đàng Trong (chúa Nguyễn) với các biểu hiện như quan lại tham nhũng, tô thuế nặng nề, đời sống nhân dân cực khổ.
  • B. Sự can thiệp và xâm lược trực tiếp của các thế lực ngoại bang (Xiêm, Thanh).
  • C. Mâu thuẫn gay gắt giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài dẫn đến chiến tranh liên miên.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của ý thức dân tộc, đòi thống nhất đất nước.

Câu 12: Khẩu hiệu nào của phong trào Tây Sơn thể hiện rõ mục tiêu ban đầu, nhằm tập hợp lực lượng chống lại chính quyền Đàng Trong?

  • A. Phù Lê diệt Trịnh.
  • B. Đánh đổ ngoại xâm, giành độc lập dân tộc.
  • C. Lấy của người giàu chia cho người nghèo.
  • D. Bình Tây diệt Thanh.

Câu 13: Từ năm 1771 đến năm 1785, phong trào Tây Sơn dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Nhạc và Nguyễn Huệ đã lần lượt đánh đổ hai tập đoàn phong kiến nào?

  • A. Nhà Lê và quân Xiêm.
  • B. Chúa Nguyễn ở Đàng Trong và chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
  • C. Quân Xiêm và quân Thanh.
  • D. Nhà Lê và quân Thanh.

Câu 14: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (năm 1785) của nghĩa quân Tây Sơn chống quân Xiêm xâm lược chứng tỏ điều gì về tài năng quân sự của Nguyễn Huệ?

  • A. Nguyễn Huệ là người giỏi đánh du kích, dựa vào địa hình rừng núi.
  • B. Nguyễn Huệ chỉ huy quân đội có trang bị vũ khí hiện đại vượt trội so với địch.
  • C. Nguyễn Huệ có khả năng huy động sức mạnh của toàn dân tham gia chiến đấu.
  • D. Nguyễn Huệ có tầm nhìn chiến lược, biết tận dụng địa hình sông nước hiểm trở và tổ chức trận đánh quyết định, tiêu diệt phần lớn sinh lực địch trong thời gian ngắn.

Câu 15: Sau khi đánh tan quân Xiêm, Nguyễn Huệ đã làm gì để củng cố và phát triển đất nước?

  • A. Tiếp tục kéo quân ra Bắc để lật đổ nhà Lê.
  • B. Chủ yếu tập trung xây dựng lực lượng quân sự để đối phó với các cuộc xâm lược tiếp theo.
  • C. Cho lập lại sổ điền bạ, hộ khẩu, khuyến khích sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp, mở cửa biển cho ngoại thương.
  • D. Thực hiện chính sách bế quan tỏa cảng, không giao thương với nước ngoài.

Câu 16: Phân tích bối cảnh lịch sử dẫn đến cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược của nhà Tây Sơn (năm 1789).

  • A. Vua Lê Chiêu Thống cầu cứu nhà Thanh, tạo cớ cho quân Thanh xâm lược Đại Việt.
  • B. Nhà Thanh muốn trả thù cho việc quân Xiêm bị đánh bại ở Rạch Gầm - Xoài Mút.
  • C. Nhà Tây Sơn chủ động tấn công lãnh thổ nhà Thanh trước.
  • D. Nội bộ nhà Tây Sơn suy yếu, tạo cơ hội cho nhà Thanh xâm lược.

Câu 17: Chiến thuật "thần tốc" của Quang Trung trong đại phá quân Thanh (Xuân Kỷ Dậu 1789) được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

  • A. Kéo dài thời gian chiến tranh để làm hao mòn sức địch.
  • B. Tổ chức hành quân cấp tốc từ Phú Xuân ra Bắc, bất ngờ tấn công địch vào dịp Tết Nguyên đán.
  • C. Xây dựng hệ thống phòng tuyến vững chắc để chặn đứng quân Thanh.
  • D. Chủ động giảng hòa để tránh đổ máu.

Câu 18: Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (năm 1789) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với dân tộc Việt Nam?

  • A. Chấm dứt sự tồn tại của nhà Lê, mở ra triều đại Tây Sơn.
  • B. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau nhiều thế kỷ chia cắt.
  • C. Buộc nhà Thanh phải bồi thường chiến tranh và công nhận độc lập của Đại Việt.
  • D. Đập tan hoàn toàn cuộc xâm lược của quân Thanh, bảo vệ vững chắc nền độc lập, chủ quyền quốc gia dân tộc.

Câu 19: So sánh điểm giống nhau cơ bản về mục tiêu đấu tranh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn.

  • A. Đều nhằm lật đổ ách thống trị ngoại bang (Minh, Thanh) và/hoặc các tập đoàn phong kiến mục ruỗng (Nguyễn, Trịnh) để giành lại độc lập, tự chủ cho dân tộc và giải quyết khủng hoảng xã hội.
  • B. Đều chỉ tập trung vào việc lật đổ chế độ phong kiến trong nước.
  • C. Đều chỉ nhằm mục đích chống lại sự xâm lược của các nước phương Bắc.
  • D. Đều hướng tới việc xây dựng một xã hội bình đẳng, không còn giai cấp.

Câu 20: Phân tích nguyên nhân thắng lợi chung của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thời Bắc thuộc đến cuối thế kỉ XVIII).

  • A. Chủ yếu nhờ vào sự giúp đỡ của các nước láng giềng.
  • B. Nhờ quân đội Việt Nam có trang bị vũ khí hiện đại vượt trội.
  • C. Tinh thần yêu nước, đoàn kết, ý chí bất khuất của toàn dân; đường lối lãnh đạo đúng đắn, linh hoạt của các thủ lĩnh; biết tận dụng thời cơ và địa thế để đánh bại kẻ thù mạnh hơn.
  • D. Các triều đại phong kiến phương Bắc đều tự sụp đổ do mâu thuẫn nội bộ.

Câu 21: Đọc đoạn trích sau: "Đánh cho để dài tóc / Đánh cho để đen răng / Đánh cho nó Man Thư / Đánh cho nó Chích Choè lấm lưng đen sì". Đoạn trích này có khả năng phản ánh tinh thần đấu tranh của cuộc khởi nghĩa hoặc phong trào nào?

  • A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
  • B. Khởi nghĩa Lam Sơn.
  • C. Kháng chiến chống Tống thời Lý.
  • D. Phong trào Tây Sơn (qua lời hiệu triệu của Nguyễn Huệ).

Câu 22: Bài học kinh nghiệm nào về xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân được rút ra từ thành công của phong trào Tây Sơn?

  • A. Phải dựa vào đông đảo quần chúng nhân dân, quan tâm đến quyền lợi của các tầng lớp xã hội (như khẩu hiệu "lấy của người giàu chia cho người nghèo"), xóa bỏ ranh giới chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài.
  • B. Chỉ cần dựa vào tầng lớp quý tộc và quan lại yêu nước.
  • C. Phải liên minh với các thế lực phong kiến khác để có thêm sức mạnh.
  • D. Chủ yếu dựa vào sức mạnh của quân đội chính quy.

Câu 23: Việc các thủ lĩnh khởi nghĩa (ví dụ: Hai Bà Trưng, Bà Triệu) xuất thân từ tầng lớp quý tộc cũ hoặc hào trưởng địa phương trong thời kỳ Bắc thuộc nói lên điều gì về xã hội Việt cổ dưới ách đô hộ?

  • A. Chế độ phong kiến đô hộ đã hoàn toàn xóa bỏ được tầng lớp quý tộc cũ người Việt.
  • B. Tầng lớp quý tộc cũ và hào trưởng địa phương vẫn còn ảnh hưởng và có vai trò nhất định trong việc tập hợp dân chúng chống lại ách đô hộ.
  • C. Chỉ có phụ nữ mới có khả năng lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn.
  • D. Xã hội Việt cổ đã hoàn toàn bị đồng hóa về văn hóa và cấu trúc xã hội.

Câu 24: Nêu điểm giống nhau về cách kết thúc chiến tranh giữa cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075-1077) và khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427).

  • A. Đều tiêu diệt toàn bộ quân địch, không để một tên nào sống sót.
  • B. Đều bị quân địch phản công và buộc phải rút lui.
  • C. Đều chủ động đề nghị giảng hòa sau khi giành thắng lợi quyết định trên chiến trường để kết thúc chiến tranh, thể hiện thiện chí hòa bình.
  • D. Đều ký hiệp ước hòa bình trên cơ sở hai bên cùng có lợi về lãnh thổ.

Câu 25: Một trong những bài học quan trọng nhất được rút ra từ sự thất bại của nhiều cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc (trước thế kỉ X) khi chỉ dựa vào sức mạnh địa phương hoặc chưa liên kết rộng rãi là gì?

  • A. Không thể đánh bại được quân đội chính quy của phong kiến phương Bắc.
  • B. Cần phải có sự lãnh đạo của một người có học vấn cao.
  • C. Phải có vũ khí hiện đại mới có thể giành chiến thắng.
  • D. Để giành thắng lợi lâu dài, cần xây dựng lực lượng rộng khắp, có sự phối hợp và liên kết giữa các địa phương, tạo thành sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc.

Câu 26: Tư tưởng "lấy đoản binh chống trường trận" hoặc "lấy ít địch nhiều" đã được áp dụng thành công trong chiến dịch nào của phong trào Tây Sơn?

  • A. Đại phá quân Thanh năm 1789.
  • B. Đánh đổ chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
  • C. Đánh đổ chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
  • D. Đánh tan quân Xiêm ở Rạch Gầm - Xoài Mút.

Câu 27: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng đặc điểm của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng của người Việt trong lịch sử?

  • A. Đều thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc.
  • B. Luôn giành thắng lợi ngay từ lần đầu tiên bùng nổ.
  • C. Thường kết hợp giữa đấu tranh quân sự với các hình thức đấu tranh khác (chính trị, ngoại giao).
  • D. Có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân.

Câu 28: Việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế lấy hiệu Quang Trung (năm 1788) trước khi tiến quân ra Bắc diệt Thanh có ý nghĩa gì quan trọng?

  • A. Nhằm hợp pháp hóa việc lật đổ nhà Lê và thiết lập triều đại mới.
  • B. Để thể hiện uy quyền tối cao của cá nhân Nguyễn Huệ.
  • C. Khẳng định vị thế chính thống của phong trào Tây Sơn, nâng cao vị thế của dân tộc trước họa xâm lăng, dễ dàng hiệu triệu và tập hợp lòng người cho cuộc kháng chiến.
  • D. Theo yêu cầu của các tướng sĩ dưới quyền.

Câu 29: So sánh về quy mô và tính chất giữa cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu (năm 248) và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427).

  • A. Cả hai đều là các cuộc khởi nghĩa quy mô nhỏ, chỉ diễn ra trong một địa phương hẹp.
  • B. Khởi nghĩa Bà Triệu có quy mô lớn hơn và tính chất giải phóng dân tộc rõ nét hơn Lam Sơn.
  • C. Khởi nghĩa Lam Sơn là phong trào nông dân tự phát, còn Bà Triệu là cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc có kế hoạch.
  • D. Khởi nghĩa Bà Triệu là một cuộc khởi nghĩa quy mô địa phương, còn Lam Sơn là một cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc quy mô toàn quốc, kéo dài và có chiến lược bài bản.

Câu 30: Bài học "biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại" trong đấu tranh bảo vệ Tổ quốc có thể được nhìn thấy qua yếu tố nào trong các cuộc kháng chiến (ví dụ: chống Tống, chống Minh, chống Xiêm, chống Thanh)?

  • A. Việc tận dụng mâu thuẫn nội bộ của kẻ thù, thời cơ khi kẻ thù suy yếu, hoặc tranh thủ sự ủng hộ (dù gián tiếp) từ các yếu tố quốc tế (ví dụ: nhà Đường suy yếu, mâu thuẫn nội bộ nhà Thanh).
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh của quân đội chính quy được huấn luyện bài bản theo mô hình nước ngoài.
  • C. Hoàn toàn tự lực cánh sinh, không quan tâm đến tình hình thế giới.
  • D. Nhận viện trợ vũ khí và lương thực từ các nước đồng minh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng (năm 40) bùng nổ trong bối cảnh nào của xã hội Âu Lạc dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Điểm khác biệt cơ bản về lực lượng lãnh đạo giữa các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc trước thế kỉ X (ví dụ: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí) so với phong trào Tây Sơn (thế kỉ XVIII) là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng nhất ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Lý Bí và sự ra đời của nhà nước Vạn Xuân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích vai trò của hào trưởng trong các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc trước thế kỉ X. Vai trò này có ý nghĩa gì đối với phong trào đấu tranh của người Việt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Khúc Thừa Dụ (năm 905) đã nắm quyền tự chủ trong bối cảnh nhà Đường suy yếu. Sự kiện này cho thấy bài học kinh nghiệm quan trọng nào về đấu tranh giành độc lập?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: So với các cuộc khởi nghĩa trước đó, cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) do Lê Lợi lãnh đạo có điểm mới nổi bật nào về đường lối đấu tranh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích tầm quan trọng của việc chuyển hướng chiến lược vào Nghệ An (năm 1424) trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn theo đề nghị của Nguyễn Chích.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426) trong khởi nghĩa Lam Sơn có ý nghĩa chiến lược như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất tư tưởng nhân nghĩa của nghĩa quân Lam Sơn sau khi giành thắng lợi hoàn toàn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Sự kiện nào đánh dấu cuộc khởi nghĩa Lam Sơn kết thúc thắng lợi và mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phân tích nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Tây Sơn (giữa thế kỉ XVIII).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khẩu hiệu nào của phong trào Tây Sơn thể hiện rõ mục tiêu ban đầu, nhằm tập hợp lực lượng chống lại chính quyền Đàng Trong?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Từ năm 1771 đến năm 1785, phong trào Tây Sơn dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Nhạc và Nguyễn Huệ đã lần lượt đánh đổ hai tập đoàn phong kiến nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (năm 1785) của nghĩa quân Tây Sơn chống quân Xiêm xâm lược chứng tỏ điều gì về tài năng quân sự của Nguyễn Huệ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Sau khi đánh tan quân Xiêm, Nguyễn Huệ đã làm gì để củng cố và phát triển đất nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích bối cảnh lịch sử dẫn đến cuộc kháng chiến chống quân Thanh xâm lược của nhà Tây Sơn (năm 1789).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Chiến thuật 'thần tốc' của Quang Trung trong đại phá quân Thanh (Xuân Kỷ Dậu 1789) được thể hiện rõ nhất qua hành động nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (năm 1789) có ý nghĩa lịch sử như thế nào đối với dân tộc Việt Nam?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: So sánh điểm giống nhau cơ bản về mục tiêu đấu tranh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích nguyên nhân thắng lợi chung của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam (từ thời Bắc thuộc đến cuối thế kỉ XVIII).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đọc đoạn trích sau: 'Đánh cho để dài tóc / Đánh cho để đen răng / Đánh cho nó Man Thư / Đánh cho nó Chích Choè lấm lưng đen sì'. Đoạn trích này có khả năng phản ánh tinh thần đấu tranh của cuộc khởi nghĩa hoặc phong trào nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Bài học kinh nghiệm nào về xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết toàn dân được rút ra từ thành công của phong trào Tây Sơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Việc các thủ lĩnh khởi nghĩa (ví dụ: Hai Bà Trưng, Bà Triệu) xuất thân từ tầng lớp quý tộc cũ hoặc hào trưởng địa phương trong thời kỳ Bắc thuộc nói lên điều gì về xã hội Việt cổ dưới ách đô hộ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Nêu điểm giống nhau về cách kết thúc chiến tranh giữa cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075-1077) và khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Một trong những bài học quan trọng nhất được rút ra từ sự thất bại của nhiều cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc (trước thế kỉ X) khi chỉ dựa vào sức mạnh địa phương hoặc chưa liên kết rộng rãi là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tư tưởng 'lấy đoản binh chống trường trận' hoặc 'lấy ít địch nhiều' đã được áp dụng thành công trong chiến dịch nào của phong trào Tây Sơn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nhận định nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng đặc điểm của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng của người Việt trong lịch sử?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Việc Nguyễn Huệ lên ngôi Hoàng đế lấy hiệu Quang Trung (năm 1788) trước khi tiến quân ra Bắc diệt Thanh có ý nghĩa gì quan trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: So sánh về quy mô và tính chất giữa cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu (năm 248) và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Bài học 'biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại' trong đấu tranh bảo vệ Tổ quốc có thể được nhìn thấy qua yếu tố nào trong các cuộc kháng chiến (ví dụ: chống Tống, chống Minh, chống Xiêm, chống Thanh)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Đề 06

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Việc Hai Bà Trưng chọn Mê Linh làm nơi dựng cờ khởi nghĩa vào mùa xuân năm 40 (sau Công nguyên) cho thấy yếu tố chiến lược nào được các thủ lĩnh nghĩa quân chú trọng?

  • A. Tận dụng địa hình hiểm trở của rừng núi phía Bắc để phòng ngự.
  • B. Kiểm soát các tuyến đường thủy quan trọng trên sông Hồng.
  • C. Gần trung tâm chính trị, dễ dàng tấn công dinh lũy kẻ thù.
  • D. Đây là căn cứ có uy tín và ảnh hưởng lớn trong vùng, dễ hiệu triệu nhân dân.

Câu 2: Cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu (năm 248) bùng nổ trong bối cảnh nhà Ngô tăng cường ách thống trị hà khắc ở Giao Châu. Phân tích nào sau đây về nguyên nhân sâu xa của cuộc khởi nghĩa là hợp lý nhất?

  • A. Nhà Ngô suy yếu, không đủ sức đàn áp các cuộc nổi dậy.
  • B. Mâu thuẫn nội bộ sâu sắc trong tầng lớp quý tộc nhà Ngô.
  • C. Ách bóc lột, áp bức nặng nề của chính quyền đô hộ và mâu thuẫn dân tộc gay gắt.
  • D. Nhân dân muốn khôi phục lại nhà Hán đã sụp đổ.

Câu 3: Lý Bí xưng là Lý Nam Đế và đặt tên nước là Vạn Xuân (năm 544). Hành động này thể hiện điều gì về ý chí của người Việt dưới thời Bắc thuộc?

  • A. Mong muốn một nền hòa bình vĩnh viễn với phương Bắc.
  • B. Khát vọng độc lập tự chủ, xây dựng quốc gia bền vững, tươi đẹp.
  • C. Chỉ muốn giành quyền tự trị, không muốn tách khỏi Trung Quốc.
  • D. Ước mơ về một cuộc sống giàu sang, phú quý cho muôn đời sau.

Câu 4: Chiến thắng nào của Triệu Quang Phục trước quân Lương đã chứng tỏ sự hiệu quả của chiến thuật du kích, tận dụng địa hình hiểm yếu và tính bất ngờ?

  • A. Chiến thắng tại đầm Dạ Trạch.
  • B. Chiến thắng tại thành Long Biên.
  • C. Chiến thắng tại cửa sông Bạch Đằng.
  • D. Chiến thắng tại thành Vạn An.

Câu 5: So với các cuộc khởi nghĩa trước đó, cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 713) có điểm mới nổi bật nào trong việc tập hợp lực lượng?

  • A. Chỉ dựa vào lực lượng nông dân nghèo khổ.
  • B. Chỉ thu hút sự tham gia của các tù trưởng địa phương.
  • C. Liên kết được lực lượng từ nhiều vùng rộng lớn (trong nước) và cả người Chăm, Chân Lạp.
  • D. Chủ yếu dựa vào lực lượng quân sự chính quy được huấn luyện bài bản.

Câu 6: Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng (năm 776) và Khúc Thừa Dụ (năm 905) đều diễn ra trong bối cảnh nào của nhà Đường?

  • A. Nhà Đường đang ở đỉnh cao thịnh trị, kiểm soát chặt chẽ Giao Châu.
  • B. Nhà Đường mới được thành lập, chính quyền còn lỏng lẻo.
  • C. Nhà Đường đang mở rộng lãnh thổ sang phía Nam.
  • D. Nhà Đường đang suy yếu nghiêm trọng do các cuộc khởi nghĩa và tranh giành quyền lực nội bộ.

Câu 7: Việc Khúc Thừa Dụ tự xưng là Tiết độ sứ (năm 905) có ý nghĩa gì đối với quá trình giành quyền tự chủ của người Việt?

  • A. Đánh dấu việc lật đổ hoàn toàn ách thống trị của nhà Đường.
  • B. Khẳng định quyền cai trị thực tế của người Việt trên lãnh thổ của mình, đặt nền móng cho độc lập.
  • C. Thể hiện sự thần phục hoàn toàn trước nhà Đường.
  • D. Mở đầu thời kỳ phong kiến độc lập, tự chủ hoàn toàn của Việt Nam.

Câu 8: Điểm tương đồng cốt lõi giữa các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kỳ Bắc thuộc (Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng) là gì?

  • A. Đều giành được thắng lợi hoàn toàn và lâu dài.
  • B. Đều do phụ nữ lãnh đạo.
  • C. Đều thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất chống ách đô hộ ngoại bang.
  • D. Đều diễn ra ở vùng đồng bằng sông Hồng.

Câu 9: Đánh giá nào sau đây là chính xác nhất về vai trò của phụ nữ trong các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc?

  • A. Phụ nữ chỉ đóng vai trò hỗ trợ, tiếp tế cho nghĩa quân.
  • B. Phụ nữ là lực lượng chiến đấu chủ yếu, thay thế hoàn toàn nam giới.
  • C. Vai trò của phụ nữ chỉ xuất hiện ở giai đoạn đầu các cuộc khởi nghĩa.
  • D. Phụ nữ đóng vai trò quan trọng, thậm chí là thủ lĩnh tối cao, thể hiện tinh thần yêu nước và ý chí quật cường.

Câu 10: Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại nhanh chóng (đầu thế kỷ XV) chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Quân Minh quá mạnh, có vũ khí hiện đại vượt trội.
  • B. Các chính sách cải cách của nhà Hồ không nhận được sự ủng hộ rộng rãi của nhân dân.
  • C. Nhà Hồ không chuẩn bị lực lượng và lương thực cho chiến tranh.
  • D. Thiếu tướng lĩnh tài ba chỉ huy.

Câu 11: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng nhất về hoàn cảnh bùng nổ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418)?

  • A. Nhà Minh đô hộ tàn bạo, vơ vét của cải, đàn áp văn hóa, khiến mâu thuẫn dân tộc và giai cấp gay gắt.
  • B. Nhà Minh suy yếu nghiêm trọng, không kiểm soát được tình hình ở Đại Việt.
  • C. Nhân dân Đại Việt đã có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt để nổi dậy.
  • D. Các phong trào khởi nghĩa trước đó đã làm suy yếu đáng kể lực lượng quân Minh.

Câu 12: Quyết định chuyển căn cứ từ Thanh Hóa vào Nghệ An của nghĩa quân Lam Sơn (năm 1424) theo đề nghị của Nguyễn Chích thể hiện tư duy chiến lược nào?

  • A. Tìm nơi hiểm yếu để cố thủ, kéo dài thời gian.
  • B. Tránh đối đầu trực diện với quân Minh đang mạnh ở Thanh Hóa.
  • C. Tìm kiếm nguồn cung cấp lương thực dồi dào ở vùng đất mới.
  • D. Mở rộng địa bàn hoạt động, xây dựng lực lượng, tạo thế đứng vững chắc để tiến ra Bắc.

Câu 13: Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426) có ý nghĩa bước ngoặt như thế nào đối với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Buộc quân Minh phải rút chạy về nước ngay lập tức.
  • B. Đánh bại chiến lược phản công của quân Minh, đưa nghĩa quân từ thế phòng ngự sang phản công và tổng tiến công.
  • C. Giải phóng toàn bộ lãnh thổ Đại Việt khỏi ách nhà Minh.
  • D. Mở đầu cho giai đoạn khởi nghĩa ở Thanh Hóa.

Câu 14: Phân tích chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang (cuối năm 1427) cho thấy nghệ thuật quân sự độc đáo nào của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Chủ động tấn công vào tận sào huyệt địch.
  • B. Sử dụng hỏa lực mạnh để tiêu diệt địch.
  • C. Phối hợp chặt chẽ giữa phục kích và vây hãm, tiêu diệt viện binh và quân địch cố thủ.
  • D. Chỉ dựa vào sức mạnh của bộ binh để chiến đấu.

Câu 15: Tại sao sau khi chiến thắng, Lê Lợi và Bộ chỉ huy nghĩa quân Lam Sơn lại tổ chức Hội thề Đông Quan và cấp ngựa, thuyền cho quân Minh rút về nước?

  • A. Thể hiện tinh thần nhân đạo, kết thúc chiến tranh trong hòa bình, tạo dựng mối quan hệ tốt đẹp sau này.
  • B. Nghĩa quân Lam Sơn không đủ sức để tiêu diệt hoàn toàn quân Minh.
  • C. Muốn giữ chân quân Minh để tiếp tục đàm phán.
  • D. Lê Lợi sợ nhà Minh trả thù trong tương lai.

Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đối với lịch sử Việt Nam là gì?

  • A. Mở ra thời kỳ đô hộ mới của nhà Lê.
  • B. Chỉ là một cuộc nổi dậy thông thường của nông dân.
  • C. Giúp nhà Minh củng cố quyền lực ở Đại Việt.
  • D. Chấm dứt 20 năm đô hộ tàn bạo của nhà Minh, khôi phục độc lập dân tộc và mở ra thời kỳ mới của chế độ phong kiến tập quyền.

Câu 17: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến phong trào Tây Sơn bùng nổ vào giữa thế kỷ XVIII là gì?

  • A. Nhân dân muốn lật đổ chính quyền nhà Lê.
  • B. Sự can thiệp của các thế lực nước ngoài vào Đàng Trong.
  • C. Sự suy yếu, khủng hoảng của chính quyền chúa Nguyễn, quan lại tham nhũng, bóc lột nhân dân tàn bạo.
  • D. Mâu thuẫn gay gắt giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài.

Câu 18: Khẩu hiệu nào của phong trào Tây Sơn trong giai đoạn đầu đã thu hút đông đảo tầng lớp nhân dân tham gia, đặc biệt là nông dân?

  • A. Phù Lê diệt Trịnh.
  • B. Lật đổ Nguyễn, xóa bỏ nợ thuế, chia ruộng đất cho dân nghèo.
  • C. Bình Tây diệt Trịnh.
  • D. Đánh đổ nhà Minh, khôi phục quốc gia Đại Việt.

Câu 19: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (năm 1785) của Nguyễn Huệ trước quân Xiêm có ý nghĩa lịch sử nổi bật nào?

  • A. Chấm dứt hoàn toàn sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài.
  • B. Buộc quân Xiêm phải thần phục và triều cống Đại Việt.
  • C. Giải phóng toàn bộ vùng đất Nam Bộ khỏi ách thống trị của Xiêm.
  • D. Đập tan tham vọng xâm lược của quân Xiêm, bảo vệ vững chắc độc lập ở phía Nam của đất nước.

Câu 20: Sau khi đánh đổ tập đoàn Lê - Trịnh ở Đàng Ngoài (năm 1786), mục tiêu tiếp theo của Nguyễn Huệ là gì?

  • A. Tiến ra Bắc, phò Lê diệt Trịnh để bước đầu thống nhất đất nước.
  • B. Quay về Đàng Trong để củng cố lực lượng.
  • C. Tiến sang phía Tây để mở rộng lãnh thổ.
  • D. Thương lượng với nhà Lê để chia đôi đất nước.

Câu 21: Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (xuân Kỷ Dậu 1789) của vua Quang Trung - Nguyễn Huệ trước quân Mãn Thanh được đánh giá là một trong những chiến công vĩ đại nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của Việt Nam. Nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi thần tốc này là gì?

  • A. Quân Thanh quá yếu kém, thiếu kinh nghiệm chiến đấu.
  • B. Sự giúp đỡ từ các nước láng giềng.
  • C. Sự lãnh đạo tài tình, quyết đoán của Nguyễn Huệ, tinh thần chiến đấu dũng cảm của nghĩa quân và sự ủng hộ của nhân dân.
  • D. Việc quân Thanh mắc bẫy và bị cô lập hoàn toàn.

Câu 22: Phong trào Tây Sơn có đóng góp to lớn nào vào sự nghiệp thống nhất đất nước ở cuối thế kỷ XVIII?

  • A. Xóa bỏ hoàn toàn sự chia cắt và thiết lập một nhà nước phong kiến trung ương tập quyền vững mạnh.
  • B. Đánh đổ các tập đoàn phong kiến Trịnh, Nguyễn, Lê, bước đầu xóa bỏ tình trạng chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài.
  • C. Thiết lập một chế độ xã hội công bằng, không còn bóc lột.
  • D. Mở rộng lãnh thổ về phía Bắc đến Quảng Đông.

Câu 23: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu đấu tranh giữa các cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc (trước thế kỷ X) và các cuộc chiến tranh giải phóng (Lam Sơn, Tây Sơn)?

  • A. Thời Bắc thuộc chủ yếu giành lại quyền tự chủ, khôi phục quốc gia; Thời sau là giành và giữ độc lập hoàn toàn, thống nhất quốc gia.
  • B. Thời Bắc thuộc chỉ chống lại ách đô hộ, thời sau là chống phong kiến trong nước.
  • C. Thời Bắc thuộc chỉ diễn ra ở miền Bắc, thời sau diễn ra trên cả nước.
  • D. Thời Bắc thuộc do nông dân lãnh đạo, thời sau do quý tộc lãnh đạo.

Câu 24: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự thất bại của các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc trước thế kỷ X (như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí) khi đối đầu với quân đội của các triều đại phong kiến phương Bắc là gì?

  • A. Không nên dựa vào lực lượng nông dân.
  • B. Thiếu vũ khí hiện đại để chiến đấu.
  • C. Cần có chiến lược lâu dài, kết hợp khởi nghĩa với xây dựng và củng cố chính quyền độc lập vững mạnh.
  • D. Chỉ nên chiến đấu phòng ngự, không nên tấn công.

Câu 25: Nhìn lại các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam, yếu tố nào luôn đóng vai trò quyết định đến thắng lợi?

  • A. Sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • B. Địa hình hiểm trở của đất nước.
  • C. Số lượng quân đông đảo vượt trội.
  • D. Tinh thần yêu nước, ý chí độc lập, sự đoàn kết toàn dân và đường lối lãnh đạo đúng đắn.

Câu 26: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không diễn ra trong thời kỳ Bắc thuộc?

  • A. Khởi nghĩa Lam Sơn.
  • B. Khởi nghĩa Mai Thúc Loan.
  • C. Khởi nghĩa Phùng Hưng.
  • D. Khởi nghĩa Bà Triệu.

Câu 27: Bối cảnh lịch sử nào tạo điều kiện thuận lợi cho Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ năm 905?

  • A. Nhà Tống mới thành lập, chưa kịp củng cố quyền lực.
  • B. Nhà Đường suy yếu trầm trọng, phong trào khởi nghĩa nông dân bùng nổ khắp nơi.
  • C. Nhà Nam Hán mới chiếm đóng Giao Châu, chính quyền chưa vững.
  • D. Triều đình phong kiến phương Bắc đang có chiến tranh với các nước láng giềng khác.

Câu 28: Phân tích điểm tương đồng về chiến thuật được áp dụng trong chiến thắng của Triệu Quang Phục tại đầm Dạ Trạch và chiến thắng của Nguyễn Huệ tại Rạch Gầm - Xoài Mút?

  • A. Chủ yếu sử dụng voi chiến làm lực lượng tấn công chính.
  • B. Dựa vào sức mạnh của kỵ binh trên địa hình đồng bằng rộng lớn.
  • C. Tận dụng địa hình sông nước hiểm trở để bố trí trận địa mai phục, dùng yếu tố bất ngờ để tiêu diệt địch.
  • D. Xây dựng công sự vững chắc để phòng ngự.

Câu 29: Việc phong trào Tây Sơn đánh đổ cả tập đoàn phong kiến Trịnh ở Đàng Ngoài và Nguyễn ở Đàng Trong cho thấy mục tiêu đấu tranh của phong trào này vượt ra ngoài khuôn khổ các cuộc khởi nghĩa nông dân thông thường ở thế kỷ XVIII. Mục tiêu đó là gì?

  • A. Chỉ nhằm cải thiện đời sống cho nông dân.
  • B. Chỉ nhằm khôi phục lại vương triều nhà Lê đã suy tàn.
  • C. Chỉ nhằm chống lại sự xâm lược của quân Xiêm và Mãn Thanh.
  • D. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp và dân tộc, hướng tới thống nhất đất nước và bảo vệ chủ quyền quốc gia.

Câu 30: Bài học "Khoan sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc" được đúc kết từ giai đoạn nào của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Giai đoạn sau khi giành thắng lợi, xây dựng lại đất nước dưới thời Lê sơ.
  • B. Giai đoạn đầu khi nghĩa quân còn gặp nhiều khó khăn ở Thanh Hóa.
  • C. Giai đoạn chuyển quân vào Nghệ An để mở rộng địa bàn.
  • D. Giai đoạn tổng tiến công ra Bắc, vây hãm Đông Quan.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Việc Hai Bà Trưng chọn Mê Linh làm nơi dựng cờ khởi nghĩa vào mùa xuân năm 40 (sau Công nguyên) cho thấy yếu tố chiến lược nào được các thủ lĩnh nghĩa quân chú trọng?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Cuộc khởi nghĩa của Bà Triệu (năm 248) bùng nổ trong bối cảnh nhà Ngô tăng cường ách thống trị hà khắc ở Giao Châu. Phân tích nào sau đây về nguyên nhân sâu xa của cuộc khởi nghĩa là hợp lý nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Lý Bí xưng là Lý Nam Đế và đặt tên nước là Vạn Xuân (năm 544). Hành động này thể hiện điều gì về ý chí của người Việt dưới thời Bắc thuộc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Chiến thắng nào của Triệu Quang Phục trước quân Lương đã chứng tỏ sự hiệu quả của chiến thuật du kích, tận dụng địa hình hiểm yếu và tính bất ngờ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: So với các cuộc khởi nghĩa trước đó, cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (năm 713) có điểm mới nổi bật nào trong việc tập hợp lực lượng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng (năm 776) và Khúc Thừa Dụ (năm 905) đều diễn ra trong bối cảnh nào của nhà Đường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Việc Khúc Thừa Dụ tự xưng là Tiết độ sứ (năm 905) có ý nghĩa gì đối với quá trình giành quyền tự chủ của người Việt?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Điểm tương đồng cốt lõi giữa các cuộc khởi nghĩa lớn trong thời kỳ Bắc thuộc (Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đánh giá nào sau đây là chính xác nhất về vai trò của phụ nữ trong các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ thất bại nhanh chóng (đầu thế kỷ XV) chủ yếu do nguyên nhân nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng nhất về hoàn cảnh bùng nổ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Quyết định chuyển căn cứ từ Thanh Hóa vào Nghệ An của nghĩa quân Lam Sơn (năm 1424) theo đề nghị của Nguyễn Chích thể hiện tư duy chiến lược nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426) có ý nghĩa bước ngoặt như thế nào đối với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phân tích chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang (cuối năm 1427) cho thấy nghệ thuật quân sự độc đáo nào của nghĩa quân Lam Sơn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Tại sao sau khi chiến thắng, Lê Lợi và Bộ chỉ huy nghĩa quân Lam Sơn lại tổ chức Hội thề Đông Quan và cấp ngựa, thuyền cho quân Minh rút về nước?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn đối với lịch sử Việt Nam là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến phong trào Tây Sơn bùng nổ vào giữa thế kỷ XVIII là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Khẩu hiệu nào của phong trào Tây Sơn trong giai đoạn đầu đã thu hút đông đảo tầng lớp nhân dân tham gia, đặc biệt là nông dân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (năm 1785) của Nguyễn Huệ trước quân Xiêm có ý nghĩa lịch sử nổi bật nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Sau khi đánh đổ tập đoàn Lê - Trịnh ở Đàng Ngoài (năm 1786), mục tiêu tiếp theo của Nguyễn Huệ là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (xuân Kỷ Dậu 1789) của vua Quang Trung - Nguyễn Huệ trước quân Mãn Thanh được đánh giá là một trong những chiến công vĩ đại nhất trong lịch sử chống ngoại xâm của Việt Nam. Nguyên nhân chính dẫn đến thắng lợi thần tốc này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phong trào Tây Sơn có đóng góp to lớn nào vào sự nghiệp thống nhất đất nước ở cuối thế kỷ XVIII?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu đấu tranh giữa các cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc (trước thế kỷ X) và các cuộc chiến tranh giải phóng (Lam Sơn, Tây Sơn)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất được rút ra từ sự thất bại của các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc trước thế kỷ X (như Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Lý Bí) khi đối đầu với quân đội của các triều đại phong kiến phương Bắc là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Nhìn lại các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam, yếu tố nào luôn đóng vai trò quyết định đến thắng lợi?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây *không* diễn ra trong thời kỳ Bắc thuộc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Bối cảnh lịch sử nào tạo điều kiện thuận lợi cho Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ năm 905?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích điểm tương đồng về chiến thuật được áp dụng trong chiến thắng của Triệu Quang Phục tại đầm Dạ Trạch và chiến thắng của Nguyễn Huệ tại Rạch Gầm - Xoài Mút?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Việc phong trào Tây Sơn đánh đổ cả tập đoàn phong kiến Trịnh ở Đàng Ngoài và Nguyễn ở Đàng Trong cho thấy mục tiêu đấu tranh của phong trào này vượt ra ngoài khuôn khổ các cuộc khởi nghĩa nông dân thông thường ở thế kỷ XVIII. Mục tiêu đó là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Bài học 'Khoan sức dân để làm kế sâu rễ bền gốc' được đúc kết từ giai đoạn nào của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Đề 07

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tình trạng khủng hoảng và suy yếu nghiêm trọng của chính quyền phong kiến phương Bắc, đặc biệt là sự tan rã của nhà Đường vào đầu thế kỷ X, đã tạo điều kiện khách quan thuận lợi nhất cho sự kiện lịch sử nào ở Việt Nam?

  • A. Cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất của Dương Đình Nghệ.
  • B. Cuộc khởi nghĩa của Phùng Hưng giành quyền kiểm soát Tống Bình.
  • C. Việc Khúc Thừa Dụ dấy binh giành quyền tự chủ ở Tống Bình.
  • D. Chiến thắng Bạch Đằng của Ngô Quyền, chấm dứt hoàn toàn ách Bắc thuộc.

Câu 2: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về vai trò của phụ nữ Việt Nam trong các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phương Bắc thời Bắc thuộc?

  • A. Chỉ đóng vai trò hậu cần, cổ vũ tinh thần cho nghĩa quân.
  • B. Là lực lượng nòng cốt, quyết định sự thành bại của các cuộc khởi nghĩa.
  • C. Chủ yếu là các nữ tướng dưới quyền lãnh đạo của nam giới.
  • D. Giữ vai trò quan trọng, thậm chí là lãnh đạo tối cao, thể hiện tinh thần yêu nước, bất khuất.

Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau và cho biết nó đề cập đến chiến lược quân sự nào của nghĩa quân Lam Sơn:
"Đánh thành là hạ sách, chỉ nên đánh thành khi bất đắc dĩ... Ta đánh thành kiên cố hàng năm không hạ được, chuôi vôi nhọc sức, ấy là tự mình làm hại mình... Thế giặc có mạnh, ta đây có yếu, dùng quân mai phục, lấy ít địch nhiều."

  • A. Tập trung lực lượng đánh vào viện binh của địch, buộc địch trong thành phải đầu hàng.
  • B. Chiến lược "vườn không nhà trống" để làm hao mòn sức địch.
  • C. Chiến lược "tiên phát chế nhân", chủ động tấn công sang đất địch.
  • D. Chiến lược bao vây, cô lập các thành trì của địch cho đến khi chúng cạn lương thực.

Câu 4: So sánh điểm giống nhau cơ bản về mục tiêu đấu tranh của các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc và phong trào Tây Sơn (cuối thế kỷ XVIII).

  • A. Đánh đổ ách thống trị của phong kiến phương Bắc.
  • B. Chống lại sự áp bức, bóc lột và bảo vệ nền độc lập dân tộc.
  • C. Thiết lập một triều đại phong kiến tập quyền mới.
  • D. Giải quyết mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

Câu 5: Việc Lý Bí xưng đế, đặt quốc hiệu Vạn Xuân, dựng kinh đô ở Long Biên và lập triều đình vào năm 544 có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

  • A. Mở đầu thời kỳ đấu tranh giành độc lập của người Việt.
  • B. Là lần đầu tiên người Việt đánh bại quân xâm lược nhà Lương.
  • C. Khẳng định nước ta là một quốc gia độc lập, có chủ quyền.
  • D. Chấm dứt hoàn toàn thời kỳ Bắc thuộc kéo dài hàng nghìn năm.

Câu 6: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) của nghĩa quân Tây Sơn có điểm độc đáo nào về nghệ thuật quân sự so với các chiến thắng trước đó trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Chủ động tiến công sang đất địch để chặn đứng ý đồ xâm lược.
  • B. Sử dụng chiến thuật "vườn không nhà trống" để làm hao mòn sức địch.
  • C. Tập trung lực lượng bao vây và hạ gục các thành trì kiên cố của địch.
  • D. Kết hợp nhuần nhuyễn thủy binh và bộ binh, lợi dụng địa hình sông nước và thủy triều để tiêu diệt địch.

Câu 7: Bối cảnh xã hội Đàng Trong giữa thế kỷ XVIII được một số tư liệu mô tả là "quan lại tham nhũng, hà hiếp dân chúng", "buôn bán khó khăn vì phải đút lót". Tình hình này là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự kiện lịch sử nào?

  • A. Sự bùng nổ và phát triển mạnh mẽ của phong trào nông dân, đỉnh cao là phong trào Tây Sơn.
  • B. Việc chúa Nguyễn Phúc Khoát xưng vương và cải cách hành chính.
  • C. Sự suy tàn của chính quyền chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
  • D. Cuộc chiến tranh giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài chấm dứt.

Câu 8: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về lực lượng lãnh đạo giữa các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc (trước thế kỷ X) và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (đầu thế kỷ XV).

  • A. Thời Bắc thuộc chủ yếu do nông dân lãnh đạo, Lam Sơn do quý tộc lãnh đạo.
  • B. Thời Bắc thuộc chủ yếu do các hào trưởng địa phương, Lam Sơn do thủ lĩnh địa phương tập hợp được nhiều hào kiệt, trí thức.
  • C. Thời Bắc thuộc do phụ nữ lãnh đạo, Lam Sơn do nam giới lãnh đạo.
  • D. Thời Bắc thuộc do các quan lại cũ của nhà nước đô hộ, Lam Sơn do các tướng lĩnh quân đội.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau về bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ X:
"Năm 905, nhân tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức, Khúc Thừa Dụ là một hào trưởng có thế lực lớn ở Hồng Châu, đã "tự xưng là Tiết độ sứ"."
Sự kiện này cho thấy điều gì về phương thức giành quyền tự chủ của Khúc Thừa Dụ?

  • A. Ông đã tổ chức một cuộc khởi nghĩa vũ trang quy mô lớn đánh đuổi quân Đường.
  • B. Ông được triều đình nhà Đường chính thức bổ nhiệm làm Tiết độ sứ.
  • C. Ông lợi dụng thời cơ nhà Đường suy yếu để giành quyền tự chủ thông qua việc "tự xưng" chức quan.
  • D. Ông liên minh với các thế lực phong kiến phương Bắc để chống lại nhà Đường.

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (1789) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

  • A. Lật đổ hoàn toàn chính quyền phong kiến nhà Lê.
  • B. Chấm dứt sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài.
  • C. Hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
  • D. Đập tan cuộc xâm lược của quân Mãn Thanh, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc.

Câu 11: Nhận xét nào dưới đây không đúng khi đánh giá về phong trào Tây Sơn (cuối thế kỷ XVIII)?

  • A. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài, bước đầu thống nhất đất nước.
  • B. Đánh bại các cuộc xâm lược của quân Xiêm và quân Mãn Thanh, bảo vệ độc lập dân tộc.
  • C. Thiết lập một vương triều phong kiến tập quyền trung ương mạnh, tiến bộ nhất trong lịch sử.
  • D. Giải quyết được những mâu thuẫn gay gắt trong xã hội Đàng Trong thời bấy giờ.

Câu 12: Giả sử bạn là một nhà sử học đang nghiên cứu về các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc. Dựa vào kết quả và ý nghĩa của các phong trào này (Hai Bà Trưng, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng...), bạn sẽ rút ra kết luận gì về tinh thần dân tộc của người Việt thời kỳ này?

  • A. Tinh thần dân tộc còn yếu ớt, chỉ biểu hiện khi bị áp bức quá mức.
  • B. Người Việt chỉ đấu tranh khi có sự lãnh đạo của các tướng lĩnh tài ba từ phương Bắc.
  • C. Tinh thần dân tộc chủ yếu thể hiện ở tầng lớp quý tộc, hào trưởng.
  • D. Tinh thần yêu nước, ý chí tự cường, không cam chịu làm nô lệ là dòng chảy xuyên suốt và mạnh mẽ.

Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn, việc chuyển hướng hoạt động vào Nghệ An (năm 1424) theo kế sách của Nguyễn Chích thể hiện sự thay đổi chiến lược quan trọng nào?

  • A. Chuyển từ thế phòng ngự, bị động sang thế chủ động tấn công, mở rộng địa bàn hoạt động.
  • B. Tập trung lực lượng đánh chiếm các thành trì quan trọng của quân Minh ở miền Bắc.
  • C. Thực hiện chiến thuật "vườn không nhà trống" trên quy mô lớn.
  • D. Tìm kiếm sự ủng hộ và viện trợ từ các quốc gia láng giềng.

Câu 14: Phân tích vai trò của yếu tố "thời cơ" trong thắng lợi của một số cuộc đấu tranh giành độc lập trong lịch sử Việt Nam được học trong Bài 8.

  • A. Thời cơ không đóng vai trò quan trọng, chủ yếu dựa vào sức mạnh nội tại.
  • B. Chỉ cần có thời cơ thuận lợi là chắc chắn giành được thắng lợi.
  • C. Việc nắm bắt và tận dụng thời cơ chính quyền đô hộ/ngoại xâm suy yếu là yếu tố quan trọng góp phần vào thắng lợi.
  • D. Thời cơ chỉ xuất hiện ngẫu nhiên và không thể dự đoán trước.

Câu 15: Đọc đoạn trích sau từ "Bình Ngô đại cáo":
"Đánh một trận sạch không kình ngạc,
Đánh hai trận tan tác chim muông."
Đoạn trích này nói về những chiến thắng quyết định nào của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Chiến thắng tại thành Đông Quan và các trận đánh ở Thanh Hóa.
  • B. Các chiến thắng lớn tiêu diệt viện binh địch như Tốt Động - Chúc Động và Chi Lăng - Xương Giang.
  • C. Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút và Ngọc Hồi - Đống Đa.
  • D. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 và kháng chiến chống Tống năm 1075-1077.

Câu 16: So sánh điểm khác biệt cơ bản về đối tượng đấu tranh giữa cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (đã học ở bài trước, nhưng liên quan đến tư duy so sánh) và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh.

  • A. Kháng chiến chống Tống là chống ngoại xâm khi đã có độc lập, Khởi nghĩa Lam Sơn là chống ngoại xâm đô hộ để giành lại độc lập.
  • B. Kháng chiến chống Tống là chống phong kiến phương Bắc, Khởi nghĩa Lam Sơn là chống phong kiến trong nước.
  • C. Kháng chiến chống Tống là chống lại triều đại hùng mạnh, Khởi nghĩa Lam Sơn là chống lại triều đại suy yếu.
  • D. Cả hai đều là chống lại sự cai trị của phong kiến phương Bắc.

Câu 17: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây có căn cứ chính ban đầu được xây dựng ở vùng rừng núi hiểm trở, sau đó mới chuyển hướng xuống đồng bằng và mở rộng địa bàn hoạt động?

  • A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
  • B. Khởi nghĩa Lý Bí.
  • C. Khởi nghĩa Lam Sơn.
  • D. Phong trào Tây Sơn.

Câu 18: Nhận định "đánh đổ các tập đoàn phong kiến Trịnh - Nguyễn, xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước" là nói về công lao nào của phong trào Tây Sơn?

  • A. Lãnh đạo nhân dân chống ngoại xâm bảo vệ độc lập.
  • B. Giải quyết mâu thuẫn nội bộ, thống nhất đất nước về danh nghĩa.
  • C. Cải cách bộ máy hành chính và phát triển kinh tế.
  • D. Xây dựng một nhà nước phong kiến trung ương tập quyền vững mạnh.

Câu 19: Hãy phân tích nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự bùng nổ của hầu hết các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam thời Bắc thuộc và phong trào Tây Sơn?

  • A. Mâu thuẫn giữa các phe phái trong tầng lớp thống trị.
  • B. Do thiên tai, mất mùa, đói kém kéo dài.
  • C. Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với ách thống trị áp bức, bóc lột.
  • D. Sự xúi giục và can thiệp của các thế lực bên ngoài.

Câu 20: Điểm chung về nghệ thuật kết thúc chiến tranh của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075-1077) và khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) là gì?

  • A. Truy đuổi và tiêu diệt toàn bộ quân địch đến cùng.
  • B. Buộc địch phải ký hiệp ước đầu hàng vô điều kiện.
  • C. Nhờ sự can thiệp của một thế lực thứ ba.
  • D. Chủ động đề nghị giảng hòa, mở đường cho quân địch rút về nước.

Câu 21: Nếu được yêu cầu trình bày về ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40), bạn sẽ nhấn mạnh điều gì là quan trọng nhất?

  • A. Là cuộc khởi nghĩa vũ trang đầu tiên giành thắng lợi, mở đầu cho thời kỳ đấu tranh giành độc lập, tự chủ.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ của nhà Hán đối với nước ta.
  • C. Thiết lập một nhà nước độc lập có chủ quyền tồn tại lâu dài.
  • D. Chứng minh vai trò lãnh đạo của phụ nữ trong lịch sử Việt Nam.

Câu 22: Sự kiện Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ (năm 905) và Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa (sau chiến thắng Bạch Đằng 938) có điểm gì khác biệt cơ bản về kết quả?

  • A. Cả hai đều chấm dứt hoàn toàn ách Bắc thuộc.
  • B. Khúc Thừa Dụ thành lập nhà nước độc lập, Ngô Quyền thì không.
  • C. Khúc Thừa Dụ chỉ giành quyền tự chủ trên danh nghĩa, Ngô Quyền giành độc lập hoàn toàn.
  • D. Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ nhưng vẫn phụ thuộc danh nghĩa, Ngô Quyền chấm dứt hoàn toàn ách Bắc thuộc, mở ra kỷ nguyên độc lập.

Câu 23: Phân tích nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của một số cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc như của Bà Triệu hay Mai Thúc Loan?

  • A. Lực lượng nghĩa quân còn yếu, chưa liên kết rộng rãi, vấp phải sự đàn áp mạnh mẽ của kẻ thù.
  • B. Thiếu người lãnh đạo tài ba và chiến lược đúng đắn.
  • C. Không nhận được sự ủng hộ của các tầng lớp nhân dân.
  • D. Do mâu thuẫn nội bộ trong hàng ngũ lãnh đạo.

Câu 24: Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng (cuối thế kỷ VIII) giành quyền làm chủ Tống Bình (Hà Nội ngày nay) trong khoảng 7 năm. Sự kiện này chứng tỏ điều gì về khả năng giành và giữ chính quyền của người Việt thời Bắc thuộc?

  • A. Người Việt chưa có khả năng đánh bại quân đô hộ.
  • B. Người Việt chỉ có thể chống cự yếu ớt chứ không thể giành chính quyền.
  • C. Người Việt có khả năng giành và giữ chính quyền ở một số khu vực, thể hiện ý chí tự chủ mạnh mẽ.
  • D. Người Việt chỉ có thể giành thắng lợi khi có sự hỗ trợ từ bên ngoài.

Câu 25: Đọc đoạn tư liệu sau:
"Quân Thanh sang xâm lược nước ta. Vua Quang Trung nghe tin, liền họp các tướng sĩ, định kế xuất quân. Ông nói: "Nay quân Thanh sang, đất nước nguy cấp. Ta phải thân chinh ra đánh đuổi chúng nó, không để chúng giày xéo non sông ta.""
Đoạn trích này thể hiện phẩm chất nổi bật nào của vua Quang Trung?

  • A. Sự nhân từ, khoan dung với kẻ thù.
  • B. Tinh thần yêu nước, quyết đoán, dám đương đầu với kẻ thù mạnh.
  • C. Khả năng sử dụng chiến thuật "vườn không nhà trống".
  • D. Sự khéo léo trong các hoạt động ngoại giao.

Câu 26: Tại sao nói chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền là "dấu chấm hết" cho thời kỳ Bắc thuộc và mở ra kỷ nguyên độc lập lâu dài cho dân tộc Việt Nam?

  • A. Vì đây là lần đầu tiên người Việt đánh bại quân xâm lược trên sông nước.
  • B. Vì sau trận này, triều đình phương Bắc không bao giờ sang xâm lược Việt Nam nữa.
  • C. Vì nó chấm dứt hoàn toàn sự cai trị của phong kiến phương Bắc, mở ra thời kỳ độc lập, tự chủ lâu dài.
  • D. Vì nó đánh dấu sự ra đời của nhà nước phong kiến trung ương tập quyền đầu tiên ở Việt Nam.

Câu 27: Dựa vào kết quả của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong Bài 8, hãy phân tích vai trò của "đại đoàn kết toàn dân" trong các cuộc đấu tranh này.

  • A. Đại đoàn kết chỉ phát huy tác dụng trong các cuộc chiến tranh quy mô lớn.
  • B. Vai trò của đại đoàn kết không rõ nét bằng vai trò của tướng lĩnh tài ba.
  • C. Chỉ cần lực lượng quân đội mạnh là đủ để giành thắng lợi, không cần đoàn kết toàn dân.
  • D. Là yếu tố then chốt, sức mạnh tổng hợp giúp các phong trào vượt qua khó khăn và giành thắng lợi.

Câu 28: Phân tích điểm tương đồng về nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (thế kỷ VIII) và phong trào Tây Sơn (cuối thế kỷ XVIII).

  • A. Do sự can thiệp trực tiếp từ các thế lực phong kiến phương Bắc.
  • B. Sự suy yếu, tham nhũng, áp bức, bóc lột tàn bạo của chính quyền đương thời.
  • C. Do mâu thuẫn sắc tộc giữa người Việt và người Hán.
  • D. Ảnh hưởng từ các cuộc cách mạng nông dân lớn ở Trung Quốc.

Câu 29: Từ thực tiễn các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam được học, bài học kinh nghiệm quan trọng nào về nghệ thuật lãnh đạo được rút ra?

  • A. Phải có đường lối, chiến lược, sách lược đúng đắn, biết tập hợp và phát huy sức mạnh toàn dân.
  • B. Chỉ cần dựa vào sức mạnh quân sự là đủ để giành thắng lợi.
  • C. Nên tránh đối đầu trực diện với kẻ thù mạnh hơn.
  • D. Cần tìm kiếm sự hỗ trợ quân sự từ các quốc gia láng giềng.

Câu 30: Nhận định "Đã quét sạch bụi bẩn của thời đại, mở ra một kỷ nguyên mới" có thể dùng để nói về ý nghĩa của sự kiện lịch sử nào trong Bài 8?

  • A. Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền.
  • B. Việc Lý Bí xưng đế, thành lập nhà nước Vạn Xuân.
  • C. Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi, lật đổ ách thống trị của nhà Minh.
  • D. Phong trào Tây Sơn đánh đổ các tập đoàn phong kiến Trịnh, Nguyễn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Tình trạng khủng hoảng và suy yếu nghiêm trọng của chính quyền phong kiến phương Bắc, đặc biệt là sự tan rã của nhà Đường vào đầu thế kỷ X, đã tạo điều kiện khách quan thuận lợi nhất cho sự kiện lịch sử nào ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Nhận định nào dưới đây phản ánh đúng và đầy đủ nhất về vai trò của phụ nữ Việt Nam trong các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phương Bắc thời Bắc thuộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đọc đoạn tư liệu sau và cho biết nó đề cập đến chiến lược quân sự nào của nghĩa quân Lam Sơn:
'Đánh thành là hạ sách, chỉ nên đánh thành khi bất đắc dĩ... Ta đánh thành kiên cố hàng năm không hạ được, chuôi vôi nhọc sức, ấy là tự mình làm hại mình... Thế giặc có mạnh, ta đây có yếu, dùng quân mai phục, lấy ít địch nhiều.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: So sánh điểm giống nhau cơ bản về mục tiêu đấu tranh của các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc và phong trào Tây Sơn (cuối thế kỷ XVIII).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Việc Lý Bí xưng đế, đặt quốc hiệu Vạn Xuân, dựng kinh đô ở Long Biên và lập triều đình vào năm 544 có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (1785) của nghĩa quân Tây Sơn có điểm độc đáo nào về nghệ thuật quân sự so với các chiến thắng trước đó trong lịch sử Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Bối cảnh xã hội Đàng Trong giữa thế kỷ XVIII được một số tư liệu mô tả là 'quan lại tham nhũng, hà hiếp dân chúng', 'buôn bán khó khăn vì phải đút lót'. Tình hình này là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự kiện lịch sử nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về lực lượng lãnh đạo giữa các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc (trước thế kỷ X) và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (đầu thế kỷ XV).

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đọc đoạn văn sau về bối cảnh lịch sử Việt Nam đầu thế kỷ X:
'Năm 905, nhân tiết độ sứ An Nam là Độc Cô Tổn bị giáng chức, Khúc Thừa Dụ là một hào trưởng có thế lực lớn ở Hồng Châu, đã 'tự xưng là Tiết độ sứ'.'
Sự kiện này cho thấy điều gì về phương thức giành quyền tự chủ của Khúc Thừa Dụ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (1789) đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Nhận xét nào dưới đây *không* đúng khi đánh giá về phong trào Tây Sơn (cuối thế kỷ XVIII)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Giả sử bạn là một nhà sử học đang nghiên cứu về các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc. Dựa vào kết quả và ý nghĩa của các phong trào này (Hai Bà Trưng, Lý Bí, Mai Thúc Loan, Phùng Hưng...), bạn sẽ rút ra kết luận gì về tinh thần dân tộc của người Việt thời kỳ này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn, việc chuyển hướng hoạt động vào Nghệ An (năm 1424) theo kế sách của Nguyễn Chích thể hiện sự thay đổi chiến lược quan trọng nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phân tích vai trò của yếu tố 'thời cơ' trong thắng lợi của một số cuộc đấu tranh giành độc lập trong lịch sử Việt Nam được học trong Bài 8.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đọc đoạn trích sau từ 'Bình Ngô đại cáo':
'Đánh một trận sạch không kình ngạc,
Đánh hai trận tan tác chim muông.'
Đoạn trích này nói về những chiến thắng quyết định nào của nghĩa quân Lam Sơn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: So sánh điểm khác biệt cơ bản về đối tượng đấu tranh giữa cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (đã học ở bài trước, nhưng liên quan đến tư duy so sánh) và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây có căn cứ chính ban đầu được xây dựng ở vùng rừng núi hiểm trở, sau đó mới chuyển hướng xuống đồng bằng và mở rộng địa bàn hoạt động?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Nhận định 'đánh đổ các tập đoàn phong kiến Trịnh - Nguyễn, xóa bỏ tình trạng chia cắt đất nước' là nói về công lao nào của phong trào Tây Sơn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Hãy phân tích nguyên nhân sâu xa nào dẫn đến sự bùng nổ của hầu hết các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam thời Bắc thuộc và phong trào Tây Sơn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Điểm chung về nghệ thuật kết thúc chiến tranh của cuộc kháng chiến chống Tống thời Lý (1075-1077) và khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Nếu được yêu cầu trình bày về ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40), bạn sẽ nhấn mạnh điều gì là quan trọng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Sự kiện Khúc Thừa Dụ giành quyền tự chủ (năm 905) và Ngô Quyền xưng vương, đóng đô ở Cổ Loa (sau chiến thắng Bạch Đằng 938) có điểm gì khác biệt cơ bản về kết quả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của một số cuộc khởi nghĩa lớn thời Bắc thuộc như của Bà Triệu hay Mai Thúc Loan?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng (cuối thế kỷ VIII) giành quyền làm chủ Tống Bình (Hà Nội ngày nay) trong khoảng 7 năm. Sự kiện này chứng tỏ điều gì về khả năng giành và giữ chính quyền của người Việt thời Bắc thuộc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đọc đoạn tư liệu sau:
'Quân Thanh sang xâm lược nước ta. Vua Quang Trung nghe tin, liền họp các tướng sĩ, định kế xuất quân. Ông nói: 'Nay quân Thanh sang, đất nước nguy cấp. Ta phải thân chinh ra đánh đuổi chúng nó, không để chúng giày xéo non sông ta.''
Đoạn trích này thể hiện phẩm chất nổi bật nào của vua Quang Trung?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Tại sao nói chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền là 'dấu chấm hết' cho thời kỳ Bắc thuộc và mở ra kỷ nguyên độc lập lâu dài cho dân tộc Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Dựa vào kết quả của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong Bài 8, hãy phân tích vai trò của 'đại đoàn kết toàn dân' trong các cuộc đấu tranh này.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích điểm tương đồng về nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ của cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (thế kỷ VIII) và phong trào Tây Sơn (cuối thế kỷ XVIII).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Từ thực tiễn các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam được học, bài học kinh nghiệm quan trọng nào về nghệ thuật lãnh đạo được rút ra?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nhận định 'Đã quét sạch bụi bẩn của thời đại, mở ra một kỷ nguyên mới' có thể dùng để nói về ý nghĩa của sự kiện lịch sử nào trong Bài 8?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Đề 08

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bối cảnh chính trị - xã hội nào được xem là nguyên nhân sâu xa và bao trùm dẫn đến sự bùng nổ của hàng loạt cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng của người Việt trong suốt thời Bắc thuộc?

  • A. Mâu thuẫn gay gắt giữa nông dân và địa chủ phong kiến người Việt.
  • B. Sự suy yếu của các triều đại phong kiến phương Bắc, không còn khả năng kiểm soát.
  • C. Nhu cầu mở rộng lãnh thổ và tìm kiếm nguồn tài nguyên của người Việt.
  • D. Ách thống trị tàn bạo, bóc lột hà khắc của các triều đại phong kiến phương Bắc và mâu thuẫn dân tộc sâu sắc.

Câu 2: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) bùng nổ trong bối cảnh nhà Hán đang thực hiện chính sách cai trị như thế nào tại Giao Chỉ? Phân tích tác động của chính sách đó đến tâm lý và đời sống của người Việt.

  • A. Nhà Hán nới lỏng sự kiểm soát, tạo điều kiện cho người Việt phát triển kinh tế.
  • B. Nhà Hán khuyến khích sự hòa hợp dân tộc giữa người Hán và người Việt.
  • C. Nhà Hán tăng cường kiểm soát, áp đặt luật pháp hà khắc, bóc lột nặng nề và đồng hóa về văn hóa.
  • D. Nhà Hán chỉ tập trung vào việc xây dựng các công trình công cộng lớn, không quan tâm đến đời sống dân chúng.

Câu 3: Điểm độc đáo trong phong trào đấu tranh chống Bắc thuộc ở Việt Nam giai đoạn đầu (thế kỷ I - III) là sự xuất hiện của nhiều nữ thủ lĩnh. Điều này phản ánh khía cạnh nào của xã hội Việt cổ và tinh thần đấu tranh của người Việt?

  • A. Chế độ mẫu quyền vẫn còn chi phối mạnh mẽ, nam giới ít vai trò trong chính trị.
  • B. Người phụ nữ Việt Nam có vị trí nhất định trong xã hội và phát huy vai trò lớn trong sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc.
  • C. Nhà Hán chỉ đàn áp nam giới, khiến phụ nữ buộc phải đứng lên lãnh đạo.
  • D. Đây chỉ là hiện tượng cá biệt, không phản ánh đặc điểm chung của xã hội hay tinh thần đấu tranh.

Câu 4: Lý Bí xưng đế và đặt tên nước là Vạn Xuân vào năm 544. Việc đặt tên nước "Vạn Xuân" mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào đối với khát vọng độc lập, tự chủ của dân tộc Việt?

  • A. Thể hiện mong muốn về một nền độc lập vững bền, trường tồn của dân tộc.
  • B. Phản ánh ước nguyện về một mùa màng tươi tốt, bội thu quanh năm.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp thiên nhiên tươi mới, tràn đầy sức sống của đất nước.
  • D. Tưởng nhớ công ơn của những người đã hy sinh trong cuộc khởi nghĩa.

Câu 5: Triệu Quang Phục đã lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược (thế kỷ VI) với chiến thuật đặc biệt dựa vào địa hình đầm lầy Dạ Trạch. Phân tích tính hiệu quả của chiến thuật này trong bối cảnh đối đầu với đội quân mạnh hơn về số lượng và trang bị.

  • A. Giúp quân ta di chuyển nhanh chóng trên mọi địa hình, bất kể ngày đêm.
  • B. Phá hủy hoàn toàn ý chí chiến đấu của quân địch ngay từ đầu.
  • C. Thu hút quân địch vào bẫy địa hình hiểm trở nhưng dễ rút lui.
  • D. Tận dụng tối đa lợi thế địa hình hiểm trở, hạn chế sức mạnh của địch, tạo thế chủ động cho quân ta tiến hành chiến tranh du kích và phản công.

Câu 6: Cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan (đầu thế kỷ VIII) bùng nổ trong bối cảnh nhà Đường tăng cường chính sách bóc lột, đặc biệt là việc bắt dân ta cống nạp sản vật quý. Việc tập hợp lực lượng tham gia khởi nghĩa cho thấy sự liên kết nào trong xã hội Việt lúc bấy giờ?

  • A. Chủ yếu là nông dân nghèo khổ vì bị bóc lột thuế má.
  • B. Tập hợp được đông đảo các tầng lớp nhân dân lao động từ nhiều vùng miền, thậm chí có sự tham gia của người Chăm, Chân Lạp.
  • C. Chỉ có sự tham gia của những người buôn bán, bị đánh thuế nặng.
  • D. Đơn thuần là cuộc nổi dậy tự phát của một bộ phận quan lại bất mãn.

Câu 7: Khúc Thừa Dụ nổi dậy giành quyền tự chủ vào năm 905. Phân tích cơ hội lịch sử quan trọng nhất mà ông đã tận dụng thành công để đạt được mục tiêu này.

  • A. Nhà Đường suy yếu nghiêm trọng do các cuộc khởi nghĩa của nông dân và các thế lực cát cứ.
  • B. Nhà Đường chủ động từ bỏ quyền cai trị ở An Nam.
  • C. Người Việt đã xây dựng được một lực lượng quân sự hùng mạnh vượt trội so với nhà Đường.
  • D. Các nước láng giềng đã hỗ trợ người Việt chống lại nhà Đường.

Câu 8: Loạt các cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương và đỉnh cao là chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của phong kiến phương Bắc. Ý nghĩa lịch sử vĩ đại nhất của sự kiện này là gì?

  • A. Mở ra thời kỳ phong kiến độc lập, tự chủ nhưng vẫn lệ thuộc vào Trung Quốc.
  • B. Xây dựng được một nhà nước phong kiến trung ương tập quyền vững mạnh ngay lập tức.
  • C. Chấm dứt hơn 1000 năm Bắc thuộc, mở ra kỷ nguyên độc lập, tự chủ lâu dài cho dân tộc Việt Nam.
  • D. Thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển của thương mại đường biển.

Câu 9: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) do Lê Lợi lãnh đạo bùng nổ trong bối cảnh đất nước bị nhà Minh đô hộ. Đâu là điểm khác biệt cốt lõi trong mục tiêu ban đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn so với các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc trước thế kỷ X?

  • A. Chỉ nhằm lật đổ ách thống trị và thiết lập một triều đại mới.
  • B. Chỉ đòi quyền tự trị ở một vài địa phương.
  • C. Chống lại chính sách bóc lột thuế khóa của nhà Minh.
  • D. Phục hồi quốc gia Đại Việt đã mất, lật đổ ách thống trị của nhà Minh trên toàn bộ lãnh thổ.

Câu 10: Trong giai đoạn đầu đầy khó khăn (1418-1423), nghĩa quân Lam Sơn phải rút lên núi Chí Linh. Phân tích lý do chiến lược đằng sau việc lựa chọn và duy trì căn cứ ở vùng hiểm trở này.

  • A. Tận dụng địa hình hiểm trở để bảo toàn lực lượng, tránh đối đầu trực diện với quân Minh mạnh hơn, xây dựng và củng cố lực lượng chờ thời cơ.
  • B. Chiếm giữ vị trí chiến lược quan trọng, khống chế các tuyến đường giao thông chính.
  • C. Tìm kiếm nguồn lương thực, vũ khí dồi dào từ rừng núi.
  • D. Dễ dàng liên lạc và phối hợp với các lực lượng nổi dậy khác trên cả nước.

Câu 11: Năm 1424, Nguyễn Chích đề nghị Lê Lợi chuyển hướng tấn công vào Nghệ An. Đánh giá tầm quan trọng chiến lược của quyết định này đối với sự phát triển của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

  • A. Giúp nghĩa quân nhanh chóng chiếm được kinh đô Đông Quan.
  • B. Mở rộng địa bàn hoạt động ra vùng đất rộng lớn, đông dân, giàu có, tạo thế và lực mới cho cuộc khởi nghĩa.
  • C. Chỉ là một cuộc tấn công nghi binh không có nhiều ý nghĩa chiến lược.
  • D. Khiến nghĩa quân bị phân tán lực lượng và suy yếu.

Câu 12: Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426) có ý nghĩa quyết định, buộc quân Minh phải rút vào thế phòng ngự bị động ở các thành. Phân tích tại sao chiến thắng này lại tạo ra bước ngoặt lớn cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn lực lượng quân Minh tại Việt Nam.
  • B. Mở đường cho nghĩa quân tiến thẳng ra Bắc, chiếm thành Đông Quan dễ dàng.
  • C. Làm phá sản kế hoạch phản công của Vương Thông, chuyển cuộc chiến từ phòng ngự sang tổng tiến công vây hãm địch.
  • D. Buộc nhà Minh phải chấm dứt ngay lập tức cuộc chiến tranh xâm lược.

Câu 13: Sau chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang, Lê Lợi đã chủ động tổ chức Hội thề Đông Quan và cấp phương tiện cho quân Minh rút về nước. Đánh giá ý nghĩa chính trị và ngoại giao của hành động này.

  • A. Thể hiện sự sợ hãi và muốn cầu hòa với nhà Minh.
  • B. Chỉ đơn thuần là hành động nhân đạo sau chiến tranh.
  • C. Nhằm kéo dài thời gian để củng cố lực lượng trước khi chiến đấu tiếp.
  • D. Thể hiện thiện chí hòa bình, kết thúc chiến tranh trong danh dự cho cả hai bên, tạo tiền đề cho mối quan hệ bang giao hòa hiếu sau này.

Câu 14: Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã mở ra thời kỳ Lê sơ trong lịch sử Việt Nam. Bên cạnh việc khôi phục nền độc lập, tự chủ, thắng lợi này còn có ý nghĩa quan trọng nào khác?

  • A. Tạo tiền đề vững chắc để xây dựng một nhà nước phong kiến trung ương tập quyền hùng mạnh và phát triển đất nước trên mọi lĩnh vực.
  • B. Xóa bỏ hoàn toàn mọi ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc tại Việt Nam.
  • C. Thiết lập chế độ xã hội bình đẳng, không còn phân biệt tầng lớp.
  • D. Khiến nhà Minh phải công nhận Việt Nam là một quốc gia ngang hàng.

Câu 15: Cuối thế kỷ XVIII, tình hình Đàng Trong dưới quyền cai trị của chúa Nguyễn diễn ra như thế nào, tạo điều kiện cho phong trào Tây Sơn bùng nổ?

  • A. Chúa Nguyễn thực hiện nhiều cải cách tiến bộ, dân chúng an cư lạc nghiệp.
  • B. Kinh tế phát triển vượt bậc, đời sống nhân dân no đủ.
  • C. Chính quyền suy yếu, quan lại tham nhũng, bóc lột nặng nề, mâu thuẫn xã hội gay gắt.
  • D. Đàng Trong bị Đàng Ngoài tấn công liên tục, gây bất ổn.

Câu 16: Khẩu hiệu ban đầu của phong trào Tây Sơn là "Lật đổ chúa Nguyễn, giúp dân nghèo". Điều này phản ánh mục tiêu trước mắt của phong trào là gì?

  • A. Đánh đuổi quân xâm lược Mãn Thanh.
  • B. Lật đổ cả hai tập đoàn phong kiến Lê - Trịnh ở Đàng Ngoài.
  • C. Thống nhất đất nước ngay lập tức.
  • D. Giải quyết mâu thuẫn giai cấp và xã hội gay gắt ở Đàng Trong.

Câu 17: Sau khi làm chủ Đàng Trong, Nguyễn Huệ đã nhanh chóng tiến quân ra Bắc lần thứ nhất (năm 1786) để lật đổ tập đoàn phong kiến Trịnh. Phân tích ý nghĩa của hành động này đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

  • A. Xóa bỏ ranh giới chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài tồn tại hơn 200 năm, bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước.
  • B. Giành lại độc lập từ tay nhà Thanh.
  • C. Thiết lập một triều đại mới tiến bộ hơn ở cả hai miền.
  • D. Chỉ là hành động trả thù cá nhân giữa Nguyễn Huệ và chúa Trịnh.

Câu 18: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (năm 1785) của nghĩa quân Tây Sơn trước quân Xiêm xâm lược được xem là một trong những trận thủy chiến lừng lẫy nhất trong lịch sử Việt Nam. Kỹ thuật và chiến thuật nào đã được Nguyễn Huệ áp dụng hiệu quả trong trận đánh này?

  • A. Sử dụng hỏa công thiêu rụi toàn bộ thuyền địch từ xa.
  • B. Nhử địch vào trận địa mai phục trên sông, kết hợp thủy binh và bộ binh tấn công tiêu diệt.
  • C. Đánh úp thẳng vào đại bản doanh của quân Xiêm.
  • D. Chỉ dựa vào sức mạnh của thủy binh để đánh bại địch.

Câu 19: Khi quân Mãn Thanh xâm lược Đại Việt cuối năm 1788, Nguyễn Huệ đã làm gì để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến và khẳng định vị thế của mình trước toàn dân?

  • A. Xin nhà Thanh cho phép được cai quản Bắc Hà.
  • B. Rút quân về cố thủ ở Phú Xuân.
  • C. Cầu viện nhà Nguyễn Ánh ở Gia Định.
  • D. Lên ngôi Hoàng đế (Quang Trung) để chính danh lãnh đạo toàn dân kháng chiến.

Câu 20: Đánh giá chiến lược hành quân "thần tốc" và tấn công vào dịp Tết Kỷ Dậu (1789) của Hoàng đế Quang Trung trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh. Tại sao đây lại là một quyết định mang tính đột phá và táo bạo?

  • A. Quân Thanh không bao giờ phòng bị vào dịp Tết.
  • B. Thời tiết mùa xuân rất thuận lợi cho việc hành quân.
  • C. Tạo yếu tố bất ngờ tuyệt đối, khiến quân địch chủ quan, mất cảnh giác và không kịp trở tay.
  • D. Quân Tây Sơn chỉ có thể chiến đấu tốt nhất vào dịp Tết.

Câu 21: Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (1789) đã tiêu diệt hoàn toàn đạo quân chủ lực của quân Thanh và buộc chúng phải tháo chạy khỏi Thăng Long. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng này là gì?

  • A. Đánh tan quân xâm lược Mãn Thanh, bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc.
  • B. Chấm dứt hoàn toàn sự tồn tại của nhà Lê.
  • C. Thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế nông nghiệp.
  • D. Mở rộng lãnh thổ Đại Việt về phía Bắc.

Câu 22: Phong trào Tây Sơn, đặc biệt là dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Huệ - Quang Trung, được xem là đỉnh cao của phong trào nông dân và là một chương rực rỡ trong lịch sử dân tộc. Đâu là đóng góp vĩ đại nhất của phong trào Tây Sơn?

  • A. Chỉ giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân nghèo.
  • B. Chỉ đánh đổ được tập đoàn phong kiến Nguyễn ở Đàng Trong.
  • C. Chỉ đánh tan quân xâm lược Xiêm và Thanh.
  • D. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài, bước đầu thống nhất đất nước và đập tan các cuộc xâm lược của quân Xiêm, quân Thanh, bảo vệ vững chắc độc lập dân tộc cuối thế kỷ XVIII.

Câu 23: So sánh điểm chung về lực lượng tham gia giữa các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc (trước thế kỷ X) và phong trào Tây Sơn (cuối thế kỷ XVIII).

  • A. Chủ yếu là binh lính triều đình cũ bất mãn.
  • B. Đều tập hợp được đông đảo các tầng lớp nhân dân lao động, đặc biệt là nông dân, thể hiện tinh thần yêu nước và đoàn kết dân tộc.
  • C. Chỉ có sự tham gia của tầng lớp quý tộc, quan lại.
  • D. Chủ yếu là các dân tộc thiểu số vùng biên giới.

Câu 24: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam là gì?

  • A. Phải dựa vào sức mạnh đoàn kết của toàn dân, thực hiện chiến tranh nhân dân.
  • B. Chỉ cần dựa vào lực lượng quân đội tinh nhuệ.
  • C. Luôn phải tìm kiếm sự giúp đỡ từ bên ngoài.
  • D. Nên tránh đối đầu trực tiếp với kẻ thù mạnh hơn.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây không đúng về vai trò của các vị lãnh tụ trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam?

  • A. Họ là những người có uy tín, tài năng quân sự và chính trị.
  • B. Họ đóng vai trò tập hợp, tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
  • C. Họ là yếu tố duy nhất quyết định thắng lợi của cuộc đấu tranh.
  • D. Họ thể hiện ý chí và khát vọng độc lập, tự chủ của dân tộc.

Câu 26: Phân tích điểm tương đồng về nguyên nhân bùng nổ giữa cuộc khởi nghĩa Lý Bí (thế kỷ VI) và phong trào Tây Sơn (cuối thế kỷ XVIII).

  • A. Đều do mâu thuẫn nội bộ trong triều đình phong kiến Việt Nam.
  • B. Đều nhằm mục đích mở rộng lãnh thổ quốc gia.
  • C. Đều chống lại sự xâm lược từ phương Bắc.
  • D. Đều xuất phát từ sự bóc lột, áp bức nặng nề của chính quyền thống trị (phong kiến phương Bắc hoặc tập đoàn phong kiến trong nước) khiến đời sống nhân dân cực khổ, mâu thuẫn xã hội gay gắt.

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về đối tượng đấu tranh giữa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và phong trào Tây Sơn?

  • A. Hai Bà Trưng chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc; Tây Sơn ban đầu chống lại các tập đoàn phong kiến trong nước và sau đó chống ngoại xâm.
  • B. Hai Bà Trưng chống lại quân Xiêm; Tây Sơn chống lại quân Thanh.
  • C. Hai Bà Trưng chống lại nông dân; Tây Sơn chống lại địa chủ.
  • D. Hai Bà Trưng chống lại chế độ phong kiến; Tây Sơn chống lại chế độ nô lệ.

Câu 28: Nhìn lại các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng, có thể thấy một điểm chung trong chiến lược đối phó với kẻ thù mạnh hơn. Đó là gì?

  • A. Luôn chủ động tấn công trực diện vào căn cứ của địch.
  • B. Kết hợp linh hoạt giữa tiến công và phòng ngự, chủ động rút lui chiến lược khi cần thiết để bảo toàn lực lượng và chờ thời cơ phản công.
  • C. Chỉ dựa vào phòng tuyến cố định để chặn địch.
  • D. Tránh mọi cuộc đối đầu, chỉ thực hiện chiến tranh du kích nhỏ lẻ.

Câu 29: Cuộc khởi nghĩa của Phùng Hưng (cuối thế kỷ VIII) đã giành quyền kiểm soát Tống Bình (Hà Nội ngày nay) và duy trì nền tự chủ trong một thời gian ngắn. Sự kiện này, cùng với các cuộc khởi nghĩa khác, cho thấy điều gì về khả năng phục hồi và ý chí độc lập của người Việt ngay cả dưới thời Bắc thuộc sâu sắc?

  • A. Người Việt chỉ có thể giành độc lập khi triều đại phương Bắc sụp đổ hoàn toàn.
  • B. Các cuộc khởi nghĩa chỉ là sự phản kháng nhất thời, không có ý nghĩa lâu dài.
  • C. Ý thức dân tộc, khát vọng độc lập luôn âm ỉ và bùng cháy khi có cơ hội, khả năng tự chủ của người Việt chưa bao giờ bị dập tắt hoàn toàn.
  • D. Người Việt chỉ có thể tự trị ở các vùng nông thôn, không kiểm soát được trung tâm chính trị.

Câu 30: Đánh giá vai trò của yếu tố "thời điểm chiến lược" trong các chiến thắng lớn như Bạch Đằng (938), Chi Lăng - Xương Giang (1427), Rạch Gầm - Xoài Mút (1785), Ngọc Hồi - Đống Đa (1789).

  • A. Việc lựa chọn thời điểm tấn công hoặc phản công hợp lý, tận dụng sự chủ quan, sơ hở của địch hoặc yếu tố địa hình, thời tiết đóng vai trò cực kỳ quan trọng, tạo nên yếu tố bất ngờ và quyết định thắng lợi.
  • B. Thời điểm không quan trọng bằng số lượng quân đội.
  • C. Các chiến thắng đều là ngẫu nhiên, không có sự tính toán thời điểm.
  • D. Chỉ cần có vũ khí hiện đại là có thể thắng bất kể thời điểm nào.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Bối cảnh chính trị - xã hội nào được xem là nguyên nhân sâu xa và bao trùm dẫn đến sự bùng nổ của hàng loạt cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng của người Việt trong suốt thời Bắc thuộc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) bùng nổ trong bối cảnh nhà Hán đang thực hiện chính sách cai trị như thế nào tại Giao Chỉ? Phân tích tác động của chính sách đó đến tâm lý và đời sống của người Việt.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Điểm độc đáo trong phong trào đấu tranh chống Bắc thuộc ở Việt Nam giai đoạn đầu (thế kỷ I - III) là sự xuất hiện của nhiều nữ thủ lĩnh. Điều này phản ánh khía cạnh nào của xã hội Việt cổ và tinh thần đấu tranh của người Việt?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Lý Bí xưng đế và đặt tên nước là Vạn Xuân vào năm 544. Việc đặt tên nước 'Vạn Xuân' mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào đối với khát vọng độc lập, tự chủ của dân tộc Việt?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Triệu Quang Phục đã lãnh đạo cuộc kháng chiến chống quân Lương xâm lược (thế kỷ VI) với chiến thuật đặc biệt dựa vào địa hình đầm lầy Dạ Trạch. Phân tích tính hiệu quả của chiến thuật này trong bối cảnh đối đầu với đội quân mạnh hơn về số lượng và trang bị.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Cuộc khởi nghĩa của Mai Thúc Loan (đầu thế kỷ VIII) bùng nổ trong bối cảnh nhà Đường tăng cường chính sách bóc lột, đặc biệt là việc bắt dân ta cống nạp sản vật quý. Việc tập hợp lực lượng tham gia khởi nghĩa cho thấy sự liên kết nào trong xã hội Việt lúc bấy giờ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khúc Thừa Dụ nổi dậy giành quyền tự chủ vào năm 905. Phân tích cơ hội lịch sử quan trọng nhất mà ông đã tận dụng thành công để đạt được mục tiêu này.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Loạt các cuộc đấu tranh giành quyền tự chủ của họ Khúc, họ Dương và đỉnh cao là chiến thắng Bạch Đằng năm 938 của Ngô Quyền đã chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của phong kiến phương Bắc. Ý nghĩa lịch sử vĩ đại nhất của sự kiện này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) do Lê Lợi lãnh đạo bùng nổ trong bối cảnh đất nước bị nhà Minh đô hộ. Đâu là điểm khác biệt cốt lõi trong mục tiêu ban đầu của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn so với các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc trước thế kỷ X?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong giai đoạn đầu đầy khó khăn (1418-1423), nghĩa quân Lam Sơn phải rút lên núi Chí Linh. Phân tích lý do chiến lược đằng sau việc lựa chọn và duy trì căn cứ ở vùng hiểm trở này.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Năm 1424, Nguyễn Chích đề nghị Lê Lợi chuyển hướng tấn công vào Nghệ An. Đánh giá tầm quan trọng chiến lược của quyết định này đối với sự phát triển của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426) có ý nghĩa quyết định, buộc quân Minh phải rút vào thế phòng ngự bị động ở các thành. Phân tích tại sao chiến thắng này lại tạo ra bước ngoặt lớn cho cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Sau chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang, Lê Lợi đã chủ động tổ chức Hội thề Đông Quan và cấp phương tiện cho quân Minh rút về nước. Đánh giá ý nghĩa chính trị và ngoại giao của hành động này.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi đã mở ra thời kỳ Lê sơ trong lịch sử Việt Nam. Bên cạnh việc khôi phục nền độc lập, tự chủ, thắng lợi này còn có ý nghĩa quan trọng nào khác?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Cuối thế kỷ XVIII, tình hình Đàng Trong dưới quyền cai trị của chúa Nguyễn diễn ra như thế nào, tạo điều kiện cho phong trào Tây Sơn bùng nổ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khẩu hiệu ban đầu của phong trào Tây Sơn là 'Lật đổ chúa Nguyễn, giúp dân nghèo'. Điều này phản ánh mục tiêu trước mắt của phong trào là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Sau khi làm chủ Đàng Trong, Nguyễn Huệ đã nhanh chóng tiến quân ra Bắc lần thứ nhất (năm 1786) để lật đổ tập đoàn phong kiến Trịnh. Phân tích ý nghĩa của hành động này đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (năm 1785) của nghĩa quân Tây Sơn trước quân Xiêm xâm lược được xem là một trong những trận thủy chiến lừng lẫy nhất trong lịch sử Việt Nam. Kỹ thuật và chiến thuật nào đã được Nguyễn Huệ áp dụng hiệu quả trong trận đánh này?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi quân Mãn Thanh xâm lược Đại Việt cuối năm 1788, Nguyễn Huệ đã làm gì để chuẩn bị cho cuộc kháng chiến và khẳng định vị thế của mình trước toàn dân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Đánh giá chiến lược hành quân 'thần tốc' và tấn công vào dịp Tết Kỷ Dậu (1789) của Hoàng đế Quang Trung trong cuộc kháng chiến chống quân Thanh. Tại sao đây lại là một quyết định mang tính đột phá và táo bạo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Chiến thắng Ngọc Hồi - Đống Đa (1789) đã tiêu diệt hoàn toàn đạo quân chủ lực của quân Thanh và buộc chúng phải tháo chạy khỏi Thăng Long. Ý nghĩa lớn nhất của chiến thắng này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phong trào Tây Sơn, đặc biệt là dưới sự lãnh đạo của Nguyễn Huệ - Quang Trung, được xem là đỉnh cao của phong trào nông dân và là một chương rực rỡ trong lịch sử dân tộc. Đâu là đóng góp vĩ đại nhất của phong trào Tây Sơn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: So sánh điểm chung về lực lượng tham gia giữa các cuộc khởi nghĩa chống Bắc thuộc (trước thế kỷ X) và phong trào Tây Sơn (cuối thế kỷ XVIII).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một trong những bài học kinh nghiệm quý báu rút ra từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Nhận xét nào sau đây *không* đúng về vai trò của các vị lãnh tụ trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích điểm tương đồng về nguyên nhân bùng nổ giữa cuộc khởi nghĩa Lý Bí (thế kỷ VI) và phong trào Tây Sơn (cuối thế kỷ XVIII).

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về đối tượng đấu tranh giữa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và phong trào Tây Sơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Nhìn lại các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng, có thể thấy một điểm chung trong chiến lược đối phó với kẻ thù mạnh hơn. Đó là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Cuộc khởi nghĩa của Phùng Hưng (cuối thế kỷ VIII) đã giành quyền kiểm soát Tống Bình (Hà Nội ngày nay) và duy trì nền tự chủ trong một thời gian ngắn. Sự kiện này, cùng với các cuộc khởi nghĩa khác, cho thấy điều gì về khả năng phục hồi và ý chí độc lập của người Việt ngay cả dưới thời Bắc thuộc sâu sắc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đánh giá vai trò của yếu tố 'thời điểm chiến lược' trong các chiến thắng lớn như Bạch Đằng (938), Chi Lăng - Xương Giang (1427), Rạch Gầm - Xoài Mút (1785), Ngọc Hồi - Đống Đa (1789).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Đề 09

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích bối cảnh chính trị và xã hội nào ở Giao Chỉ vào đầu thế kỉ I đã tạo tiền đề cho cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ?

  • A. Nhà Hán đang trong thời kỳ suy yếu nghiêm trọng, không còn khả năng kiểm soát các quận xa.
  • B. Thái thú Tô Định thực hiện chính sách cai trị lỏng lẻo, tạo cơ hội cho dân nổi dậy.
  • C. Mâu thuẫn gay gắt giữa các dòng họ quý tộc người Việt tranh giành quyền lực.
  • D. Chính sách bóc lột, áp bức tàn bạo của nhà Hán và mâu thuẫn sâu sắc giữa người Việt với chính quyền đô hộ.

Câu 2: Chiến thắng của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì đối với dân tộc Việt Nam?

  • A. Hoàn toàn chấm dứt ách thống trị của phong kiến phương Bắc.
  • B. Mở ra thời kỳ đấu tranh vũ trang liên tục và giành thắng lợi hoàn toàn.
  • C. Khẳng định tinh thần yêu nước, ý chí độc lập, tự chủ và vai trò của phụ nữ Việt Nam.
  • D. Thiết lập một nhà nước phong kiến độc lập, tự chủ lâu dài đầu tiên trong lịch sử.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây đúng về điểm tương đồng trong bối cảnh bùng nổ giữa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) và khởi nghĩa Lý Bí (năm 542)?

  • A. Đều nổ ra trong bối cảnh chính quyền đô hộ tăng cường áp bức, bóc lột nhân dân Giao Châu.
  • B. Đều diễn ra khi triều đại phong kiến phương Bắc đang ở thời kỳ thịnh trị nhất.
  • C. Đều có sự lãnh đạo của các tướng lĩnh xuất thân từ giới quý tộc cũ của Việt Nam.
  • D. Đều nhận được sự ủng hộ rộng rãi của các bộ tộc ít người ở vùng biên cương.

Câu 4: Phân tích chiến lược độc đáo của Triệu Quang Phục trong cuộc kháng chiến chống quân Lương (sau khi Lý Nam Đế thua trận) là gì?

  • A. Tập trung lực lượng tiến công thẳng vào thành Long Biên, buộc địch phải rút lui.
  • B. Rút lui về căn cứ Dạ Trạch hiểm yếu, dựa vào địa thế rừng lầy để tiến hành chiến tranh du kích.
  • C. Chủ động giảng hòa với nhà Lương để bảo toàn lực lượng.
  • D. Xây dựng lực lượng thủy binh mạnh để đánh bại địch trên sông nước.

Câu 5: Sự kiện Lý Bí lên ngôi Hoàng đế, đặt quốc hiệu Vạn Xuân (năm 544) nói lên điều gì về ý chí của người Việt đương thời?

  • A. Chỉ muốn thành lập một chính quyền tự trị, không cắt đứt quan hệ với phương Bắc.
  • B. Mong muốn xây dựng một vương triều hùng mạnh, bành trướng lãnh thổ.
  • C. Khát vọng về một nền độc lập, tự chủ lâu dài, bền vững của dân tộc.
  • D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn hóa và thể chế chính trị của Trung Hoa.

Câu 6: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về kết quả giữa cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan và cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng so với khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Lý Bí?

  • A. Mai Thúc Loan và Phùng Hưng chỉ lập được chính quyền trong thời gian ngắn và không giữ được nền độc lập lâu dài như sau khởi nghĩa Lý Bí.
  • B. Mai Thúc Loan và Phùng Hưng không giành được bất kỳ thắng lợi nào trước quân đô hộ.
  • C. Các cuộc khởi nghĩa sau này chỉ diễn ra ở quy mô nhỏ, không có sự tham gia của đông đảo nhân dân.
  • D. Các cuộc khởi nghĩa sau này đều thất bại hoàn toàn ngay từ đầu.

Câu 7: Phân tích vai trò của sự suy yếu của nhà Đường vào cuối thế kỉ IX đối với việc Khúc Thừa Dụ dấy binh giành quyền tự chủ?

  • A. Nhà Đường chủ động trao trả quyền tự chủ cho người Việt để tập trung đối phó với các cuộc khởi nghĩa nông dân trong nước.
  • B. Sự suy yếu khiến nhà Đường phải cắt giảm toàn bộ quân đội ở An Nam, tạo khoảng trống quyền lực.
  • C. Các quan lại nhà Đường ở An Nam tự ý cát cứ, không còn nghe theo triều đình, tạo cơ hội cho người Việt liên kết chống lại.
  • D. Sự suy yếu làm cho nhà Đường không còn khả năng kiểm soát chặt chẽ An Nam, tạo điều kiện để hào trưởng địa phương như Khúc Thừa Dụ nổi dậy giành quyền.

Câu 8: Việc Khúc Thừa Dụ xưng Tiết độ sứ (năm 905) có ý nghĩa gì?

  • A. Hoàn toàn cắt đứt quan hệ với nhà Đường.
  • B. Mở đầu thời kỳ tự chủ của dân tộc Việt Nam sau hơn 1000 năm Bắc thuộc.
  • C. Thiết lập một vương triều độc lập hoàn toàn, không chịu sự ràng buộc nào.
  • D. Chỉ là sự thay đổi quan chức hành chính, không có ý nghĩa độc lập.

Câu 9: Dựa vào kiến thức về các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc, hãy nhận xét chung về tinh thần đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong giai đoạn này?

  • A. Tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất, kiên trì đấu tranh giành độc lập, tự chủ là dòng chảy xuyên suốt.
  • B. Chủ yếu là sự phản kháng tự phát, thiếu tổ chức và mục tiêu rõ ràng.
  • C. Chỉ bùng nổ khi bị áp bức quá mức, còn lại thường cam chịu ách đô hộ.
  • D. Thiếu niềm tin vào khả năng tự giải phóng, thường trông chờ vào sự suy yếu của phương Bắc.

Câu 10: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) bùng nổ là gì?

  • A. Lê Lợi muốn khôi phục lại vương triều nhà Trần đã sụp đổ.
  • B. Nhà Minh thực hiện chính sách "chia để trị", gây chia rẽ trong nội bộ người Việt.
  • C. Mâu thuẫn giữa các tầng lớp nhân dân với giai cấp địa chủ phong kiến.
  • D. Ách đô hộ tàn bạo, chính sách đồng hóa hà khắc và sự căm phẫn của nhân dân đối với nhà Minh.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc nghĩa quân Lam Sơn chuyển hướng hoạt động từ Thanh Hóa vào Nghệ An theo đề nghị của Nguyễn Chích (năm 1424).

  • A. Tìm một địa bàn có địa thế hiểm trở hơn để cố thủ.
  • B. Mở rộng địa bàn hoạt động, xây dựng căn cứ vững chắc, tranh thủ nhân lực, vật lực từ vùng đất mới.
  • C. Tránh đối đầu trực diện với quân Minh đang tập trung ở Thanh Hóa.
  • D. Tìm đường liên lạc với các lực lượng chống Minh ở phía Nam Trung Quốc.

Câu 12: Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426) có vai trò như thế nào trong tiến trình khởi nghĩa Lam Sơn?

  • A. Là trận đánh mở màn, tạo khí thế ban đầu cho nghĩa quân.
  • B. Là trận quyết chiến chiến lược, tiêu diệt toàn bộ quân Minh xâm lược.
  • C. Giáng đòn nặng nề vào quân Minh, buộc chúng phải co cụm phòng ngự, tạo thế chủ động cho nghĩa quân vây hãm thành Đông Quan.
  • D. Mở đường cho nghĩa quân tiến ra Bắc, giải phóng hoàn toàn đất nước.

Câu 13: Phân tích điểm độc đáo trong kế hoạch kết thúc chiến tranh của Lê Lợi và Nguyễn Trãi sau chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang (năm 1427).

  • A. Chủ động cấp ngựa, thuyền cho quân Minh bại trận rút về nước, thể hiện thiện chí hòa bình và kết thúc chiến tranh nhân nghĩa.
  • B. Tiêu diệt hoàn toàn đạo quân viện binh, không cho một tên nào sống sót.
  • C. Buộc nhà Minh phải cắt đất bồi thường chiến phí.
  • D. Truy kích đến cùng, đánh sang đất Minh để răn đe.

Câu 14: Tuyên bố nào dưới đây phản ánh đúng nhất ý nghĩa của Bình Ngô đại cáo do Nguyễn Trãi soạn thảo thay lời Lê Lợi?

  • A. Kêu gọi toàn dân đứng lên chống giặc cứu nước.
  • B. Tổng kết kinh nghiệm chiến tranh, rút ra bài học cho đời sau.
  • C. Chỉ là một áng văn chương ca ngợi chiến công của Lê Lợi.
  • D. Là bản Tuyên ngôn độc lập thứ hai của dân tộc, khẳng định chủ quyền quốc gia và kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.

Câu 15: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII) ở Đàng Trong.

  • A. Sự can thiệp quân sự của các nước phương Tây vào Đàng Trong.
  • B. Chính quyền chúa Nguyễn thực hiện nhiều chính sách tiến bộ, gây bất mãn cho tầng lớp quan lại cũ.
  • C. Sự suy thoái của chính quyền chúa Nguyễn, đời sống nhân dân cực khổ do tô thuế nặng nề, quan lại tham nhũng.
  • D. Mâu thuẫn gay gắt giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài, dẫn đến chiến tranh liên miên.

Câu 16: Đâu là minh chứng rõ nét nhất cho thấy phong trào Tây Sơn ngay từ đầu đã nhận được sự ủng hộ rộng rãi của các tầng lớp nhân dân?

  • A. Nghĩa quân đi đến đâu được nhân dân hưởng ứng, lực lượng phát triển nhanh chóng.
  • B. Các thủ lĩnh Tây Sơn đều xuất thân từ tầng lớp nông dân nghèo.
  • C. Nghĩa quân sử dụng khẩu hiệu "lấy của nhà giàu chia cho người nghèo".
  • D. Chính quyền chúa Nguyễn quá yếu kém, không có khả năng chống đỡ.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa chiến lược của chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (năm 1785) của quân Tây Sơn.

  • A. Tiêu diệt toàn bộ quân Trịnh, hoàn thành việc thống nhất đất nước.
  • B. Đánh tan quân Xiêm xâm lược, bảo vệ vững chắc chủ quyền ở phía Nam.
  • C. Buộc quân Thanh phải rút lui khỏi Thăng Long.
  • D. Mở đường cho quân Tây Sơn tiến ra Bắc diệt Trịnh.

Câu 18: Chiến dịch nào của Quang Trung - Nguyễn Huệ được xem là đỉnh cao của nghệ thuật quân sự Việt Nam về tốc độ hành quân thần tốc và yếu tố bất ngờ?

  • A. Chiến dịch đánh chiếm Quy Nhơn từ tay chúa Nguyễn.
  • B. Chiến dịch Rạch Gầm - Xoài Mút.
  • C. Chiến dịch giải phóng Thăng Long chống quân Thanh (Xuân Kỷ Dậu 1789).
  • D. Chiến dịch đánh chiếm Phú Xuân từ tay chúa Nguyễn.

Câu 19: Phân tích đóng góp quan trọng nhất của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc Việt Nam cuối thế kỉ XVIII?

  • A. Thiết lập một triều đại phong kiến tiến bộ, đưa đất nước vào thời kỳ phát triển thịnh vượng.
  • B. Mở rộng lãnh thổ về phía Nam một cách đáng kể.
  • C. Xóa bỏ hoàn toàn sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài và đánh bại tất cả kẻ thù xâm lược.
  • D. Xóa bỏ sự chia cắt đất nước kéo dài hơn 2 thế kỉ và bảo vệ vững chắc nền độc lập dân tộc trước các cuộc xâm lược lớn.

Câu 20: So sánh điểm khác biệt chính về mục tiêu đấu tranh giữa các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc với phong trào Tây Sơn.

  • A. Các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc chủ yếu nhằm giành lại độc lập dân tộc, trong khi phong trào Tây Sơn ban đầu còn kết hợp giải quyết mâu thuẫn xã hội và sau đó mới chống ngoại xâm, thống nhất đất nước.
  • B. Các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc chỉ chống lại một kẻ thù duy nhất, còn Tây Sơn chống nhiều kẻ thù cùng lúc.
  • C. Các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc chỉ diễn ra ở quy mô nhỏ, còn Tây Sơn có quy mô toàn quốc.
  • D. Các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc do phụ nữ lãnh đạo, còn Tây Sơn do nam giới lãnh đạo.

Câu 21: Từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam, bài học kinh nghiệm quan trọng về vai trò của khối đại đoàn kết toàn dân là gì?

  • A. Chỉ cần có thủ lĩnh tài giỏi là đủ để giành thắng lợi.
  • B. Đoàn kết các tầng lớp nhân dân dưới sự lãnh đạo thống nhất là yếu tố quyết định sức mạnh đánh bại kẻ thù.
  • C. Sự đoàn kết chỉ phát huy tác dụng khi đối phó với kẻ thù yếu.
  • D. Việc tập hợp lực lượng chủ yếu dựa vào tầng lớp quý tộc và hào trưởng địa phương.

Câu 22: Phân tích cách thức mà các thủ lĩnh nghĩa quân Việt Nam (như Lý Bí, Triệu Quang Phục, Lê Lợi, Nguyễn Huệ) đã xây dựng và củng cố căn cứ địa kháng chiến?

  • A. Chủ yếu dựa vào sự hỗ trợ từ các nước láng giềng.
  • B. Xây dựng các thành trì kiên cố ở đồng bằng để phòng ngự.
  • C. Lựa chọn các vùng hiểm yếu (rừng núi, đầm lầy) làm nơi ẩn náu, xây dựng lực lượng, dựa vào dân để kháng chiến lâu dài.
  • D. Chiếm đóng các trung tâm đô thị lớn để kiểm soát kinh tế.

Câu 23: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính chất của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam thời phong kiến?

  • A. Là các cuộc đấu tranh chính nghĩa, mang tính dân tộc sâu sắc, nhằm giành và giữ độc lập, tự chủ.
  • B. Chủ yếu là các cuộc nổi dậy của nông dân chống lại địa chủ phong kiến.
  • C. Chỉ là sự tranh giành quyền lực giữa các phe phái trong nước.
  • D. Mang tính chất phi nghĩa, gây thiệt hại cho cả hai bên.

Câu 24: Phân tích vai trò của yếu tố "thời cơ" trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng tiêu biểu đã học.

  • A. Thời cơ không đóng vai trò quan trọng, thắng lợi chủ yếu do lực lượng mạnh hơn.
  • B. Chỉ có cuộc khởi nghĩa của Khúc Thừa Dụ là tận dụng được thời cơ nhà Đường suy yếu.
  • C. Việc nắm bắt thời cơ chỉ giúp giảm bớt thiệt hại, không quyết định thắng lợi.
  • D. Việc nắm bắt và tận dụng thời cơ (khi kẻ thù suy yếu, mất cảnh giác) là yếu tố quan trọng, thường tạo điều kiện thuận lợi cho bùng nổ và giành thắng lợi ban đầu.

Câu 25: Dựa vào kết quả của các cuộc đấu tranh, hãy đánh giá vai trò của lực lượng vũ trang chính quy do nghĩa quân xây dựng?

  • A. Chủ yếu dựa vào lực lượng du kích nhỏ lẻ, không cần quân chính quy.
  • B. Quân chính quy chỉ đóng vai trò thứ yếu, hỗ trợ cho lực lượng dân quân.
  • C. Việc xây dựng lực lượng vũ trang chính quy mạnh, có kỷ luật là yếu tố then chốt để tổ chức các trận đánh lớn, quyết định thắng lợi.
  • D. Lực lượng chính quy thường dễ bị địch tiêu diệt, không hiệu quả bằng chiến tranh nhân dân.

Câu 26: Phân tích cách thức mà các thủ lĩnh nghĩa quân đã sử dụng để tập hợp và đoàn kết nhân dân trong các cuộc đấu tranh?

  • A. Chủ yếu dựa vào sức mạnh quân sự để buộc dân phải theo.
  • B. Nêu cao ngọn cờ chính nghĩa, đánh vào lòng yêu nước, căm thù giặc và giải quyết một phần khó khăn cho nhân dân.
  • C. Hứa hẹn ban phát ruộng đất và chức tước sau khi giành thắng lợi.
  • D. Chỉ tập hợp được những người cùng tầng lớp xã hội.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về nghệ thuật quân sự Việt Nam thể hiện qua các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng?

  • A. Kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị, ngoại giao.
  • B. Vận dụng linh hoạt các chiến thuật như đánh du kích, mai phục, tập kích bất ngờ.
  • C. Dựa vào sức mạnh toàn dân, thực hiện "toàn dân đánh giặc".
  • D. Chủ yếu dựa vào ưu thế về số lượng quân đội và vũ khí hiện đại.

Câu 28: Từ thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn, bài học về vai trò của người lãnh đạo tài ba và bộ tham mưu sáng suốt là gì?

  • A. Yếu tố quyết định đến việc xây dựng đường lối, chiến lược đúng đắn, tổ chức thực hiện thắng lợi cuộc đấu tranh.
  • B. Chỉ là yếu tố phụ, không ảnh hưởng nhiều đến kết quả cuối cùng.
  • C. Quan trọng ở giai đoạn đầu, nhưng không cần thiết khi lực lượng đã lớn mạnh.
  • D. Chỉ cần có tướng giỏi đánh trận là đủ, không cần bộ tham mưu.

Câu 29: Phân tích điểm tương đồng về mục tiêu cuối cùng giữa cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ (dù thất bại) và khởi nghĩa Lam Sơn (thắng lợi)?

  • A. Đều nhằm mục tiêu lật đổ ách thống trị của phong kiến phương Bắc.
  • B. Đều muốn khôi phục lại vương triều đã sụp đổ.
  • C. Đều nhằm bảo vệ độc lập, chủ quyền của quốc gia Đại Ngu/Đại Việt trước sự xâm lược của nhà Minh.
  • D. Đều muốn mở rộng lãnh thổ về phía Bắc.

Câu 30: Dựa trên các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng đã học, yếu tố địa lợi (địa hình hiểm yếu, sông nước...) được vận dụng như thế nào trong chiến tranh giữ nước của người Việt?

  • A. Địa lợi không quan trọng bằng yếu tố thiên thời và nhân hòa.
  • B. Chủ yếu được sử dụng để xây dựng các thành trì kiên cố ở đồng bằng.
  • C. Chỉ có ý nghĩa phòng ngự, không thể dùng để tiến công.
  • D. Tận dụng địa hình hiểm yếu (rừng, núi, đầm lầy, sông nước) để xây dựng căn cứ, tổ chức mai phục, phát huy sở trường thủy chiến, tạo lợi thế trước kẻ thù.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phân tích bối cảnh chính trị và xã hội nào ở Giao Chỉ vào đầu thế kỉ I đã tạo tiền đề cho cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Chiến thắng của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) có ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất là gì đối với dân tộc Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Nhận xét nào sau đây đúng về điểm tương đồng trong bối cảnh bùng nổ giữa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) và khởi nghĩa Lý Bí (năm 542)?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích chiến lược độc đáo của Triệu Quang Phục trong cuộc kháng chiến chống quân Lương (sau khi Lý Nam Đế thua trận) là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Sự kiện Lý Bí lên ngôi Hoàng đế, đặt quốc hiệu Vạn Xuân (năm 544) nói lên điều gì về ý chí của người Việt đương thời?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về kết quả giữa cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan và cuộc khởi nghĩa Phùng Hưng so với khởi nghĩa Hai Bà Trưng và khởi nghĩa Lý Bí?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phân tích vai trò của sự suy yếu của nhà Đường vào cuối thế kỉ IX đối với việc Khúc Thừa Dụ dấy binh giành quyền tự chủ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Việc Khúc Thừa Dụ xưng Tiết độ sứ (năm 905) có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Dựa vào kiến thức về các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc, hãy nhận xét chung về tinh thần đấu tranh của nhân dân Việt Nam trong giai đoạn này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Nguyên nhân sâu xa dẫn đến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) bùng nổ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phân tích ý nghĩa chiến lược của việc nghĩa quân Lam Sơn chuyển hướng hoạt động từ Thanh Hóa vào Nghệ An theo đề nghị của Nguyễn Chích (năm 1424).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Chiến thắng Tốt Động - Chúc Động (cuối năm 1426) có vai trò như thế nào trong tiến trình khởi nghĩa Lam Sơn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Phân tích điểm độc đáo trong kế hoạch kết thúc chiến tranh của Lê Lợi và Nguyễn Trãi sau chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang (năm 1427).

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tuyên bố nào dưới đây phản ánh đúng nhất ý nghĩa của Bình Ngô đại cáo do Nguyễn Trãi soạn thảo thay lời Lê Lợi?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân tích nguyên nhân chính dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Tây Sơn (cuối thế kỉ XVIII) ở Đàng Trong.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đâu là minh chứng rõ nét nhất cho thấy phong trào Tây Sơn ngay từ đầu đã nhận được sự ủng hộ rộng rãi của các tầng lớp nhân dân?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Phân tích ý nghĩa chiến lược của chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (năm 1785) của quân Tây Sơn.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Chiến dịch nào của Quang Trung - Nguyễn Huệ được xem là đỉnh cao của nghệ thuật quân sự Việt Nam về tốc độ hành quân thần tốc và yếu tố bất ngờ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích đóng góp quan trọng nhất của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc Việt Nam cuối thế kỉ XVIII?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: So sánh điểm khác biệt chính về mục tiêu đấu tranh giữa các cuộc khởi nghĩa thời Bắc thuộc với phong trào Tây Sơn.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam, bài học kinh nghiệm quan trọng về vai trò của khối đại đoàn kết toàn dân là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích cách thức mà các thủ lĩnh nghĩa quân Việt Nam (như Lý Bí, Triệu Quang Phục, Lê Lợi, Nguyễn Huệ) đã xây dựng và củng cố căn cứ địa kháng chiến?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng nhất về tính chất của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam thời phong kiến?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích vai trò của yếu tố 'thời cơ' trong các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng tiêu biểu đã học.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Dựa vào kết quả của các cuộc đấu tranh, hãy đánh giá vai trò của lực lượng vũ trang chính quy do nghĩa quân xây dựng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích cách thức mà các thủ lĩnh nghĩa quân đã sử dụng để tập hợp và đoàn kết nhân dân trong các cuộc đấu tranh?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nhận xét nào sau đây không đúng khi nói về nghệ thuật quân sự Việt Nam thể hiện qua các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Từ thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn, bài học về vai trò của người lãnh đạo tài ba và bộ tham mưu sáng suốt là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích điểm tương đồng về mục tiêu cuối cùng giữa cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ (dù thất bại) và khởi nghĩa Lam Sơn (thắng lợi)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dựa trên các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng đã học, yếu tố địa lợi (địa hình hiểm yếu, sông nước...) được vận dụng như thế nào trong chiến tranh giữ nước của người Việt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Đề 10

Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử nào là nguyên nhân chính dẫn đến sự bùng nổ của nhiều cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phương Bắc trong giai đoạn đầu thời Bắc thuộc?

  • A. Sự suy yếu của các triều đại phong kiến phương Bắc tạo cơ hội thuận lợi.
  • B. Mâu thuẫn gay gắt giữa các tầng lớp phong kiến Việt Nam.
  • C. Chính sách “ngụ binh ư nông” của người Việt đã tích lũy lực lượng.
  • D. Chính sách cai trị tàn bạo, bóc lột nặng nề của chính quyền đô hộ.

Câu 2: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) bùng nổ xuất phát từ sự căm phẫn đối với chính sách cai trị của viên thái thú nào?

  • A. Tô Định.
  • B. Mã Viện.
  • C. Sĩ Nhiếp.
  • D. Nhâm Diên.

Câu 3: Nhận định nào dưới đây khái quát đúng nhất ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đối với lịch sử dân tộc Việt Nam?

  • A. Giành lại hoàn toàn nền độc lập tự chủ cho dân tộc sau hàng nghìn năm Bắc thuộc.
  • B. Chấm dứt vĩnh viễn ách cai trị của nhà Hán trên lãnh thổ Việt Nam.
  • C. Mở đầu cho thời kỳ đấu tranh quyết liệt giành độc lập, tự chủ của người Việt.
  • D. Thành lập nhà nước phong kiến trung ương tập quyền đầu tiên ở Việt Nam.

Câu 4: Bà Triệu (Triệu Thị Trinh) đã lựa chọn vùng đất nào làm căn cứ chính cho cuộc khởi nghĩa của mình chống lại ách đô hộ nhà Ngô vào thế kỷ III?

  • A. Hát Môn (Hà Nội).
  • B. Núi Nưa (Thanh Hóa).
  • C. Đại La (Hà Nội).
  • D. Tống Bình (Hà Nội).

Câu 5: So sánh cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và cuộc khởi nghĩa Bà Triệu, điểm tương đồng cơ bản về lực lượng lãnh đạo là gì?

  • A. Đều do phụ nữ Việt Nam lãnh đạo, thể hiện vai trò của phụ nữ trong đấu tranh dân tộc.
  • B. Đều tập trung lực lượng chủ yếu là các hào trưởng địa phương.
  • C. Đều có sự tham gia và hỗ trợ tích cực từ các dân tộc thiểu số vùng biên giới.
  • D. Đều dựa vào lực lượng nộ binh là chính để chống lại quân đô hộ.

Câu 6: Nhà nước Vạn Xuân do Lý Bí thành lập năm 544 tồn tại trong bối cảnh nào của lịch sử Việt Nam?

  • A. Cuối thời Bắc thuộc lần thứ nhất.
  • B. Thời kỳ độc lập ngắn ngủi sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
  • C. Sau khi đánh bại quân Nam Hán trên sông Bạch Đằng.
  • D. Trong thời kỳ Bắc thuộc lần thứ hai dưới ách đô hộ của nhà Lương.

Câu 7: Chiến thuật độc đáo nào đã được Triệu Quang Phục vận dụng hiệu quả để chống lại quân Lương, giữ vững nền độc lập cho nhà nước Vạn Xuân trong một thời gian dài?

  • A. Tiến công thần tốc, đánh thẳng vào sào huyệt địch.
  • B. Vây hãm thành trì, cắt đứt đường tiếp tế của địch.
  • C. Lợi dụng địa thế đầm lầy Dạ Trạch để tiến hành chiến tranh du kích.
  • D. Chủ động giảng hòa để kéo dài thời gian chuẩn bị lực lượng.

Câu 8: Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (đầu thế kỷ VIII) bùng nổ chủ yếu do nguyên nhân nào?

  • A. Sự bóc lột sức lao động tàn bạo của nhà Đường, đặc biệt là việc bắt phu gánh vải thiều cống nạp.
  • B. Chính sách đồng hóa văn hóa hà khắc của chính quyền đô hộ.
  • C. Mâu thuẫn giữa các dòng họ quý tộc Việt Nam với quan lại nhà Đường.
  • D. Ảnh hưởng của các cuộc khởi nghĩa nông dân đang diễn ra ở Trung Quốc.

Câu 9: Phùng Hưng, thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa cùng tên vào cuối thế kỷ VIII, được dân gian suy tôn là "Bố Cái Đại Vương". Điều này phản ánh điều gì về vị trí và uy tín của ông trong lòng người Việt đương thời?

  • A. Ông là người đầu tiên lãnh đạo nhân dân giành được độc lập hoàn toàn.
  • B. Ông được xem như người cha, người đứng đầu của dân tộc, có công lớn trong việc giải phóng đất nước.
  • C. Ông là người có công thống nhất các bộ lạc người Việt.
  • D. Ông là người có công xây dựng kinh đô Đại La thành trung tâm chính trị lớn.

Câu 10: Sự kiện Khúc Thừa Dụ dấy binh tự xưng là Tiết độ sứ năm 905 có ý nghĩa lịch sử quan trọng như thế nào?

  • A. Hoàn thành sự nghiệp đánh đuổi quân Nam Hán, giành độc lập hoàn toàn.
  • B. Lần đầu tiên thành lập nhà nước phong kiến trung ương tập quyền ở Việt Nam.
  • C. Mở ra thời kỳ tự chủ của dân tộc Việt Nam sau hơn nghìn năm Bắc thuộc.
  • D. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ bóc lột của phong kiến phương Bắc.

Câu 11: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu đấu tranh giữa giai đoạn đầu (thế kỷ I-VI) và giai đoạn cuối (thế kỷ X) của thời kỳ Bắc thuộc?

  • A. Giai đoạn đầu chỉ chống Hán, giai đoạn cuối chống Đường.
  • B. Giai đoạn đầu chủ yếu chống đồng hóa, giai đoạn cuối chủ yếu chống bóc lột kinh tế.
  • C. Giai đoạn đầu chỉ mang tính tự phát, giai đoạn cuối mang tính tự giác.
  • D. Giai đoạn đầu chủ yếu giành quyền tự chủ/độc lập trong thời gian ngắn, giai đoạn cuối hướng tới giành độc lập lâu dài và chấm dứt hoàn toàn ách đô hộ.

Câu 12: Từ các cuộc khởi nghĩa trong thời kỳ Bắc thuộc, bài học quan trọng nhất về vai trò của nhân dân trong cuộc đấu tranh giành độc lập, tự chủ là gì?

  • A. Nhân dân là lực lượng nòng cốt, quyết định thắng lợi của sự nghiệp đấu tranh giải phóng dân tộc.
  • B. Chỉ khi có sự lãnh đạo của các thủ lĩnh tài ba mới có thể giành thắng lợi.
  • C. Phải dựa vào sự hỗ trợ từ bên ngoài mới đủ sức chống lại quân đô hộ.
  • D. Đoàn kết giữa các hào trưởng địa phương là yếu tố tiên quyết.

Câu 13: Bối cảnh xã hội Đàng Ngoài giữa thế kỷ XVIII dưới thời chúa Trịnh có đặc điểm nổi bật nào, tạo tiền đề cho các cuộc khởi nghĩa nông dân bùng nổ?

  • A. Quan lại thanh liêm, đời sống nhân dân ấm no.
  • B. Chính quyền suy thoái, quan lại tham nhũng, tô thuế nặng nề, đời sống nhân dân khốn khổ.
  • C. Kinh tế hàng hóa phát triển mạnh, thương nghiệp hưng thịnh.
  • D. Đất đai được phân chia đồng đều cho nông dân, không có mâu thuẫn về ruộng đất.

Câu 14: Phong trào Tây Sơn (cuối thế kỷ XVIII) bùng nổ đầu tiên tại khu vực nào?

  • A. Bình Định.
  • B. Quảng Nam.
  • C. Tây Sơn (Bình Định).
  • D. Phú Xuân (Huế).

Câu 15: Mục tiêu ban đầu của phong trào Tây Sơn là gì?

  • A. Lật đổ ách thống trị của tập đoàn phong kiến chúa Nguyễn ở Đàng Trong.
  • B. Thống nhất đất nước, xóa bỏ chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài.
  • C. Đánh đuổi quân Xiêm xâm lược.
  • D. Đánh đuổi quân Mãn Thanh xâm lược.

Câu 16: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (năm 1785) của nghĩa quân Tây Sơn có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Tiêu diệt hoàn toàn tập đoàn phong kiến chúa Nguyễn.
  • B. Đánh tan quân xâm lược Xiêm, bảo vệ vững chắc chủ quyền ở phía Nam.
  • C. Xóa bỏ sự chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài.
  • D. Mở đường cho nghĩa quân tiến ra Bắc diệt Trịnh.

Câu 17: Phân tích hành động nào của Nguyễn Huệ sau khi đại phá quân Thanh xuân Kỷ Dậu (1789) thể hiện rõ nhất ý chí độc lập tự chủ và khôi phục quốc gia?

  • A. Lập tức tiến đánh vào kinh đô của nhà Thanh.
  • B. Cho quân lính nghỉ ngơi, không truy đuổi tàn quân địch.
  • C. Lên ngôi Hoàng đế (Quang Trung) và tổ chức lại bộ máy nhà nước.
  • D. Ký hòa ước thần phục với nhà Thanh để giữ hòa bình.

Câu 18: Đóng góp to lớn nhất của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc Việt Nam vào cuối thế kỷ XVIII là gì?

  • A. Xây dựng một triều đại phong kiến tiến bộ, đưa đất nước phát triển rực rỡ.
  • B. Tiến hành nhiều cải cách kinh tế, xã hội sâu rộng.
  • C. Lần đầu tiên đánh bại quân xâm lược phương Tây.
  • D. Xóa bỏ cục diện chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài và đánh tan các thế lực ngoại xâm (Xiêm, Thanh), bảo vệ độc lập dân tộc.

Câu 19: Nhận xét nào không đúng khi nói về đặc điểm chung của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam trước thế kỷ XIX?

  • A. Đều thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí bất khuất của dân tộc Việt.
  • B. Đều có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân, lấy nông dân làm lực lượng chủ yếu.
  • C. Đều giành được thắng lợi hoàn toàn và duy trì nền độc lập lâu dài sau đó.
  • D. Đều xuất phát từ mâu thuẫn gay gắt giữa nhân dân với chính quyền đô hộ hoặc tập đoàn phong kiến thống trị.

Câu 20: Phân tích yếu tố nào đóng vai trò quyết định dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm tiêu biểu như kháng chiến chống Tống thời Lý, chống Nguyên-Mông thời Trần, khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn?

  • A. Sức mạnh của khối đại đoàn kết toàn dân, sự lãnh đạo tài tình của các thủ lĩnh/vương triều và nghệ thuật quân sự độc đáo.
  • B. Sự suy yếu nghiêm trọng của quân xâm lược trước khi tiến vào Việt Nam.
  • C. Địa hình hiểm trở của Việt Nam gây khó khăn cho quân địch.
  • D. Việc nhận được sự hỗ trợ từ các quốc gia láng giềng.

Câu 21: Chiến lược "tiên phát chế nhân" (đánh trước để khống chế địch) được Lý Thường Kiệt áp dụng trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) thể hiện điều gì về tư duy quân sự của người Việt thời Lý?

  • A. Chủ trương phòng ngự bị động, chờ địch tấn công.
  • B. Tinh thần chủ động, táo bạo, dám tấn công sang đất địch để phá thế chuẩn bị của chúng.
  • C. Chỉ dựa vào sức mạnh của quân đội chính quy.
  • D. Ưu tiên sử dụng chiến thuật du kích.

Câu 22: Việc nhà Trần tổ chức ba lần kháng chiến chống quân Nguyên - Mông và đều giành thắng lợi vẻ vang (thế kỷ XIII) để lại bài học sâu sắc nào về xây dựng lực lượng quốc phòng?

  • A. Chỉ cần có quân đội mạnh là đủ để chiến thắng ngoại xâm.
  • B. Nên dựa vào việc xây dựng hệ thống phòng thủ kiên cố ở biên giới.
  • C. Tập trung vào việc phát triển hải quân để đối phó với địch.
  • D. Phải dựa vào sức mạnh tổng hợp của toàn dân, thực hiện "quốc gia đồng lòng".

Câu 23: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) chống lại ách đô hộ của triều đại nào?

  • A. Nhà Minh.
  • B. Nhà Nguyên.
  • C. Nhà Thanh.
  • D. Nhà Lương.

Câu 24: Phân tích lý do vì sao Nguyễn Chích lại đề xuất chuyển hướng hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn vào Nghệ An năm 1424?

  • A. Nghệ An là nơi có địa hình đồng bằng thuận lợi cho chiến tranh quy ước.
  • B. Nghệ An là vùng đất rộng, người đông, có vị trí chiến lược quan trọng, thuận lợi cho việc xây dựng căn cứ và phát triển lực lượng.
  • C. Quân Minh ở Nghệ An rất yếu, dễ dàng đánh bại.
  • D. Nghệ An là quê hương của Lê Lợi, có sự ủng hộ tuyệt đối của người dân.

Câu 25: Chiến thắng nào của nghĩa quân Lam Sơn cuối năm 1426 đã đánh tan viện binh của Vương Thông, giáng đòn quyết định vào ý đồ kéo dài chiến tranh của quân Minh?

  • A. Tốt Động - Chúc Động.
  • B. Chi Lăng - Xương Giang.
  • C. Tốt Động - Chúc Động và Đông Quan.
  • D. Trận đánh thành Đông Quan.

Câu 26: So sánh khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn, điểm khác biệt cơ bản về đối tượng đấu tranh là gì?

  • A. Lam Sơn chủ yếu chống ngoại xâm (nhà Minh), Tây Sơn chống cả tập đoàn phong kiến trong nước (Nguyễn, Trịnh, Lê) và ngoại xâm (Xiêm, Thanh).
  • B. Lam Sơn chống phong kiến phương Bắc, Tây Sơn chống phong kiến phương Nam.
  • C. Lam Sơn chống quân phong kiến, Tây Sơn chống quân thực dân.
  • D. Lam Sơn chỉ chống ngoại xâm, Tây Sơn chỉ chống nội phản.

Câu 27: Việc Lê Lợi và Nguyễn Trãi chủ động tổ chức Hội thề Đông Quan sau chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang thể hiện chủ trương ngoại giao nào của nghĩa quân Lam Sơn?

  • A. Kiên quyết tiêu diệt toàn bộ quân địch, không để một tên nào sống sót.
  • B. Buộc nhà Minh phải bồi thường chiến tranh và cắt đất.
  • C. Biến quân Minh thành tù binh và sử dụng làm lao động.
  • D. Kết thúc chiến tranh bằng biện pháp hòa bình, nhân đạo, mở đường cho quân địch rút về nước, giữ mối quan hệ bang giao.

Câu 28: Nhận định nào dưới đây khái quát đúng nhất về ý nghĩa của việc xóa bỏ cục diện chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài của phong trào Tây Sơn?

  • A. Lần đầu tiên trong lịch sử Việt Nam đất nước được thống nhất.
  • B. Bước đầu hoàn thành sự nghiệp thống nhất đất nước sau hơn 200 năm bị chia cắt bởi các tập đoàn phong kiến.
  • C. Thành lập một nhà nước hoàn toàn mới, không chịu ảnh hưởng của các triều đại trước.
  • D. Chỉ là sự thay thế của một tập đoàn phong kiến này bằng một tập đoàn khác.

Câu 29: Phân tích điểm tương đồng trong lực lượng tham gia các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam trước thế kỷ XIX?

  • A. Đều chỉ có sự tham gia của tầng lớp quý tộc và quan lại cũ.
  • B. Chủ yếu là lực lượng quân đội chính quy được huấn luyện bài bản.
  • C. Đều có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là nông dân.
  • D. Chủ yếu dựa vào sự hỗ trợ của các thế lực bên ngoài.

Câu 30: Từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng đã học trong Bài 8, rút ra bài học kinh nghiệm nào có giá trị xuyên suốt trong lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam?

  • A. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của các thủ lĩnh/tổ chức yêu nước.
  • B. Chỉ dựa vào sức mạnh quân sự là đủ để đánh bại mọi kẻ thù.
  • C. Luôn tìm kiếm sự giúp đỡ từ bên ngoài khi đối mặt với khó khăn.
  • D. Ưu tiên đàm phán và nhượng bộ để tránh xung đột vũ trang.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Phân tích bối cảnh lịch sử nào là nguyên nhân chính dẫn đến sự bùng nổ của nhiều cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phương Bắc trong giai đoạn đầu thời Bắc thuộc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng (năm 40) bùng nổ xuất phát từ sự căm phẫn đối với chính sách cai trị của viên thái thú nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Nhận định nào dưới đây khái quát *đúng nhất* ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng đối với lịch sử dân tộc Việt Nam?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Bà Triệu (Triệu Thị Trinh) đã lựa chọn vùng đất nào làm căn cứ chính cho cuộc khởi nghĩa của mình chống lại ách đô hộ nhà Ngô vào thế kỷ III?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: So sánh cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng và cuộc khởi nghĩa Bà Triệu, điểm tương đồng cơ bản về lực lượng lãnh đạo là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Nhà nước Vạn Xuân do Lý Bí thành lập năm 544 tồn tại trong bối cảnh nào của lịch sử Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Chiến thuật độc đáo nào đã được Triệu Quang Phục vận dụng hiệu quả để chống lại quân Lương, giữ vững nền độc lập cho nhà nước Vạn Xuân trong một thời gian dài?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Cuộc khởi nghĩa Mai Thúc Loan (đầu thế kỷ VIII) bùng nổ chủ yếu do nguyên nhân nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Phùng Hưng, thủ lĩnh cuộc khởi nghĩa cùng tên vào cuối thế kỷ VIII, được dân gian suy tôn là 'Bố Cái Đại Vương'. Điều này phản ánh điều gì về vị trí và uy tín của ông trong lòng người Việt đương thời?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Sự kiện Khúc Thừa Dụ dấy binh tự xưng là Tiết độ sứ năm 905 có ý nghĩa lịch sử quan trọng như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích điểm khác biệt cơ bản về mục tiêu đấu tranh giữa giai đoạn đầu (thế kỷ I-VI) và giai đoạn cuối (thế kỷ X) của thời kỳ Bắc thuộc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Từ các cuộc khởi nghĩa trong thời kỳ Bắc thuộc, bài học quan trọng nhất về vai trò của nhân dân trong cuộc đấu tranh giành độc lập, tự chủ là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Bối cảnh xã hội Đàng Ngoài giữa thế kỷ XVIII dưới thời chúa Trịnh có đặc điểm nổi bật nào, tạo tiền đề cho các cuộc khởi nghĩa nông dân bùng nổ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Phong trào Tây Sơn (cuối thế kỷ XVIII) bùng nổ đầu tiên tại khu vực nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Mục tiêu *ban đầu* của phong trào Tây Sơn là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Chiến thắng Rạch Gầm - Xoài Mút (năm 1785) của nghĩa quân Tây Sơn có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích hành động nào của Nguyễn Huệ sau khi đại phá quân Thanh xuân Kỷ Dậu (1789) thể hiện rõ nhất ý chí độc lập tự chủ và khôi phục quốc gia?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đóng góp to lớn nhất của phong trào Tây Sơn đối với lịch sử dân tộc Việt Nam vào cuối thế kỷ XVIII là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Nhận xét nào *không đúng* khi nói về đặc điểm chung của các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam trước thế kỷ XIX?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích yếu tố nào đóng vai trò quyết định dẫn đến thắng lợi của các cuộc kháng chiến chống ngoại xâm tiêu biểu như kháng chiến chống Tống thời Lý, chống Nguyên-Mông thời Trần, khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Chiến lược 'tiên phát chế nhân' (đánh trước để khống chế địch) được Lý Thường Kiệt áp dụng trong cuộc kháng chiến chống Tống (1075-1077) thể hiện điều gì về tư duy quân sự của người Việt thời Lý?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Việc nhà Trần tổ chức ba lần kháng chiến chống quân Nguyên - Mông và đều giành thắng lợi vẻ vang (thế kỷ XIII) để lại bài học sâu sắc nào về xây dựng lực lượng quốc phòng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khởi nghĩa Lam Sơn (1418-1427) chống lại ách đô hộ của triều đại nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích lý do vì sao Nguyễn Chích lại đề xuất chuyển hướng hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn vào Nghệ An năm 1424?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Chiến thắng nào của nghĩa quân Lam Sơn cuối năm 1426 đã đánh tan viện binh của Vương Thông, giáng đòn quyết định vào ý đồ kéo dài chiến tranh của quân Minh?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: So sánh khởi nghĩa Lam Sơn và phong trào Tây Sơn, điểm khác biệt cơ bản về đối tượng đấu tranh là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Việc Lê Lợi và Nguyễn Trãi chủ động tổ chức Hội thề Đông Quan sau chiến thắng Chi Lăng - Xương Giang thể hiện chủ trương ngoại giao nào của nghĩa quân Lam Sơn?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Nhận định nào dưới đây khái quát đúng nhất về ý nghĩa của việc xóa bỏ cục diện chia cắt Đàng Trong - Đàng Ngoài của phong trào Tây Sơn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích điểm tương đồng trong lực lượng tham gia các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam trước thế kỷ XIX?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Lịch Sử 11 Kết nối tri thức Bài 8: Một số cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng trong lịch sử Việt Nam

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Từ các cuộc khởi nghĩa và chiến tranh giải phóng đã học trong Bài 8, rút ra bài học kinh nghiệm nào có giá trị xuyên suốt trong lịch sử đấu tranh dựng nước và giữ nước của dân tộc Việt Nam?

Viết một bình luận