12+ Đề Trắc Nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành Trang Vào Tương Lai (Văn Bản Nghị Luận) – (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của văn bản nghị luận?

  • A. Trình bày ý kiến, quan điểm của người viết về một vấn đề.
  • B. Sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ vấn đề.
  • C. Có luận đề và các luận điểm rõ ràng, mạch lạc.
  • D. Tái hiện sự kiện, con người theo trình tự thời gian, không gian.

Câu 2: Trong cấu trúc của văn bản nghị luận, phần nào thường nêu lên vấn đề cần bàn luận và thể hiện cái nhìn khái quát của người viết về vấn đề đó?

  • A. Mở bài (Đặt vấn đề)
  • B. Thân bài (Giải quyết vấn đề)
  • C. Kết bài (Kết thúc vấn đề)
  • D. Luận điểm

Câu 3: Đâu là yếu tố đóng vai trò là những ý kiến nhỏ, cụ thể hơn, được đưa ra để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận đề chính của văn bản nghị luận?

  • A. Luận đề
  • B. Luận điểm
  • C. Lí lẽ
  • D. Bằng chứng

Câu 4: Để tăng tính thuyết phục cho luận điểm "Người trẻ cần trang bị kĩ năng mềm để thành công trong tương lai", người viết có thể sử dụng bằng chứng nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

  • A. Câu chuyện về một tỉ phú tự thân bắt đầu từ hai bàn tay trắng.
  • B. Kết quả một cuộc khảo sát cho thấy phần lớn nhà tuyển dụng đánh giá cao kĩ năng giao tiếp và làm việc nhóm ở ứng viên.
  • C. Tấm gương của một người bạn đã thành công nhờ chăm chỉ học tập.
  • D. Một sự kiện lịch sử chứng minh sức mạnh của tinh thần đoàn kết.

Câu 5: Khi phân tích một văn bản nghị luận về chủ đề "Hành trang vào tương lai", việc xác định các thao tác lập luận (như giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận) giúp người đọc điều gì?

  • A. Biết được tác giả là ai và viết bài này khi nào.
  • B. Thuộc lòng các định nghĩa về luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng.
  • C. Hiểu rõ cách tác giả triển khai lí lẽ, bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm.
  • D. Dự đoán được nội dung của các đoạn văn tiếp theo.

Câu 6: Đoạn văn sau sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào? "Thế kỉ XXI đặt ra nhiều thách thức mới, đòi hỏi người trẻ không chỉ có kiến thức chuyên môn mà còn phải có khả năng thích ứng nhanh chóng, tư duy phản biện và kĩ năng làm việc nhóm. Nếu chỉ dựa vào kiến thức sách vở đã học ở trường, họ sẽ khó lòng trụ vững và phát triển trong một thế giới thay đổi không ngừng."

  • A. Chứng minh
  • B. Phân tích
  • C. Giải thích
  • D. Bác bỏ

Câu 7: Luận đề của một văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai" KHÔNG nên là câu nào dưới đây?

  • A. Sự cần thiết của việc trang bị tri thức cho người trẻ trước ngưỡng cửa tương lai.
  • B. Kĩ năng mềm là hành trang không thể thiếu cho người trẻ trong thế kỉ XXI.
  • C. Thái độ sống tích cực quyết định sự thành công của người trẻ.
  • D. Người trẻ hôm nay cần chuẩn bị gì cho tương lai?

Câu 8: Khi đánh giá tính thuyết phục của bằng chứng trong văn bản nghị luận, chúng ta cần xem xét yếu tố nào?

  • A. Tính khách quan và xác đáng.
  • B. Tính tiêu biểu và độ tin cậy của nguồn.
  • C. Số lượng bằng chứng được đưa ra.
  • D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 9: Đoạn văn sau thể hiện mối quan hệ như thế nào giữa lí lẽ và bằng chứng? "Sự sáng tạo là chìa khóa để người trẻ bứt phá. Chẳng hạn, Steve Jobs đã tạo ra Apple không chỉ bằng kiến thức công nghệ mà còn bằng khả năng nhìn nhận vấn đề theo cách khác biệt, dám nghĩ khác, làm khác."

  • A. Bằng chứng được dùng để minh họa, chứng minh cho lí lẽ.
  • B. Lí lẽ được dùng để giải thích cho bằng chứng.
  • C. Lí lẽ và bằng chứng mâu thuẫn với nhau.
  • D. Lí lẽ và bằng chứng không có mối liên hệ.

Câu 10: Khi viết văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai", việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc có tác dụng gì?

  • A. Giúp bài viết trở thành văn bản miêu tả hoặc biểu cảm.
  • B. Tăng sức hấp dẫn, thu hút người đọc và tác động đến cảm xúc của họ.
  • C. Làm cho các bằng chứng trở nên khách quan hơn.
  • D. Rút ngắn độ dài của văn bản.

Câu 11: Vấn đề "Công nghệ AI của hiện tại và tương lai" (một trong các văn bản trong bài) gợi cho em suy nghĩ gì về hành trang của người trẻ?

  • A. Người trẻ chỉ cần học cách sử dụng hiệu quả các công cụ AI.
  • B. Người trẻ cần trang bị kiến thức và kĩ năng để thích ứng, làm việc hiệu quả trong thế giới có sự tham gia sâu rộng của AI.
  • C. Người trẻ nên cố gắng trở thành chuyên gia AI để có việc làm tốt.
  • D. Người trẻ phải phát minh ra công nghệ mới để cạnh tranh với AI.

Câu 12: Đoạn văn sau mắc lỗi lập luận nào? "Học sinh A đạt điểm cao trong kì thi Toán. Rõ ràng, nếu muốn thành công trong tương lai, chúng ta chỉ cần học giỏi môn Toán."

  • A. Lập luận vòng quanh.
  • B. Ngụy biện công kích cá nhân.
  • C. Khái quát hóa vội vàng (suy diễn từ trường hợp cá biệt).
  • D. Lập luận dựa trên cảm xúc.

Câu 13: Khi đọc văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai", người đọc cần có thái độ như thế nào để tiếp nhận thông tin một cách hiệu quả?

  • A. Chấp nhận hoàn toàn mọi ý kiến của tác giả vì là văn bản in sách giáo khoa.
  • B. Phản bác mọi ý kiến của tác giả để thể hiện cá tính.
  • C. Chỉ đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • D. Suy ngẫm, đối chiếu với thực tế và đánh giá tính thuyết phục của lí lẽ, bằng chứng.

Câu 14: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận với luận điểm: "Khả năng học hỏi suốt đời là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển trong kỷ nguyên số". Bạn nên dùng lí lẽ nào để hỗ trợ luận điểm này?

  • A. Trong kỷ nguyên số, kiến thức và công nghệ thay đổi rất nhanh, khiến những gì học được hôm nay có thể trở nên lỗi thời vào ngày mai.
  • B. Học hỏi suốt đời giúp con người có nhiều bạn bè hơn.
  • C. Khả năng học hỏi suốt đời được các trường đại học hàng đầu đánh giá cao.
  • D. Chỉ những người thông minh mới có khả năng học hỏi suốt đời.

Câu 15: Trong văn bản "Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI", tác giả có thể đã sử dụng những loại bằng chứng nào để làm rõ cho các luận điểm của mình?

  • A. Truyền thuyết, cổ tích.
  • B. Những lời đồn đại trong xã hội.
  • C. Số liệu thống kê, ví dụ về người thành công, trích dẫn ý kiến chuyên gia.
  • D. Cảm xúc và suy nghĩ cá nhân của tác giả.

Câu 16: Mục đích chính của việc sử dụng thao tác so sánh trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Liệt kê các ví dụ liên quan đến vấn đề.
  • B. Làm nổi bật đặc điểm của đối tượng bằng cách đối chiếu với đối tượng khác.
  • C. Phủ nhận ý kiến sai trái của người khác.
  • D. Đưa ra lời khuyên cho người đọc.

Câu 17: Giả sử có một đoạn văn nghị luận phân tích rằng "Hành trang vào tương lai của người trẻ cần có sự cân bằng giữa kiến thức chuyên môn sâu và hiểu biết rộng về thế giới". Để làm rõ ý "hiểu biết rộng về thế giới", tác giả có thể đưa ra lí lẽ nào?

  • A. Kiến thức chuyên môn sâu giúp người trẻ có lợi thế cạnh tranh trong công việc.
  • B. Hiểu biết rộng giúp người trẻ dễ dàng tìm được một công việc ổn định.
  • C. Hiểu biết rộng về các lĩnh vực khác nhau và các nền văn hóa giúp người trẻ dễ dàng thích ứng, làm việc trong môi trường toàn cầu hóa.
  • D. Việc học nhiều lĩnh vực khác nhau khiến người trẻ dễ bị xao nhãng.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và cho biết điểm yếu trong lập luận của người viết là gì? "Để có hành trang tốt vào tương lai, bạn chỉ cần có thật nhiều tiền. Vì có tiền, bạn có thể mua được mọi thứ, kể cả kiến thức và cơ hội."

  • A. Thiếu bằng chứng cụ thể.
  • B. Lí lẽ đưa ra phiến diện, không bao quát hết vấn đề.
  • C. Sử dụng quá nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • D. Ngôn ngữ quá trang trọng, khó hiểu.

Câu 19: Trong văn bản "Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới", luận đề của tác giả có khả năng tập trung vào vấn đề nào sau đây?

  • A. Sức mạnh của tri thức và vai trò của sách vở đối với sự phát triển của con người và xã hội.
  • B. Nghề viết văn và xuất bản sách là những nghề quan trọng.
  • C. Cách sử dụng cây bút và quyển sách hiệu quả trong học tập.
  • D. Lịch sử phát triển của cây bút và quyển sách.

Câu 20: Khi kết thúc văn bản nghị luận, người viết thường làm gì ở phần kết bài?

  • A. Giới thiệu thêm một luận điểm mới chưa được bàn tới.
  • B. Đưa ra bằng chứng chi tiết cho luận điểm cuối cùng.
  • C. Đặt câu hỏi mở để người đọc tự tìm câu trả lời.
  • D. Khẳng định lại luận đề, tóm lược các luận điểm chính và có thể liên hệ, mở rộng vấn đề.

Câu 21: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận về "Hành trang vào tương lai" và muốn sử dụng thao tác bình luận. Bạn sẽ thực hiện thao tác này như thế nào?

  • A. Kể lại một câu chuyện có thật về hành trang của người trẻ.
  • B. Đưa ra nhận xét, đánh giá (đồng tình, phản đối, bổ sung) của bản thân về một quan điểm, một hiện tượng liên quan đến vấn đề.
  • C. Chỉ ra nguyên nhân và hậu quả của việc thiếu hành trang vào tương lai.
  • D. Liệt kê các loại hành trang cần thiết một cách khách quan.

Câu 22: Đâu là một ví dụ về "lí lẽ" trong văn bản nghị luận về chủ đề "Hành trang vào tương lai"?

  • A. Sự chủ động giúp người trẻ nắm bắt cơ hội và tự tạo ra con đường cho mình trong bối cảnh nhiều biến động.
  • B. Nhiều người trẻ đã thành công nhờ sự chủ động.
  • C. Tương lai là của người trẻ.
  • D. Bạn có nghĩ sự chủ động là quan trọng?

Câu 23: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong đoạn văn sau: "Thế giới đang thay đổi với tốc độ chóng mặt. Để không bị bỏ lại phía sau, người trẻ cần trang bị cho mình một "bộ giáp" tri thức vững chắc và một "đôi cánh" kĩ năng mềm linh hoạt." Việc sử dụng các từ ngữ in nghiêng có tác dụng gì?

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Chứng minh bằng chứng được đưa ra là đúng.
  • C. Tạo hình ảnh ẩn dụ, giúp ý tưởng trở nên sinh động, dễ hình dung và giàu sức gợi.
  • D. Giúp đoạn văn dài hơn.

Câu 24: Đâu là một ví dụ về cách mở bài gián tiếp cho văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai"?

  • A. Trong bối cảnh thế giới đầy biến động, việc chuẩn bị hành trang cho tương lai là vô cùng quan trọng đối với người trẻ.
  • B. Như nhà văn Lỗ Tấn từng nói "Trên đời làm gì có đường, người ta đi mãi thì thành đường thôi". Câu nói ấy gợi cho ta suy nghĩ về con đường tương lai và những gì người trẻ cần chuẩn bị để vững bước.
  • C. Tôi sẽ viết về hành trang vào tương lai của người trẻ.
  • D. Hành trang vào tương lai là một vấn đề phức tạp.

Câu 25: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa các đoạn văn (ví dụ: đoạn sau bổ sung cho đoạn trước, đoạn sau làm rõ hơn luận điểm của đoạn trước, đoạn sau đưa ra bằng chứng cho đoạn trước) giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu được cấu trúc lập luận và mạch ý của toàn bài viết.
  • B. Tìm ra lỗi chính tả trong bài.
  • C. Biết được tác giả có sử dụng biện pháp tu từ hay không.
  • D. Chỉ cần đọc đoạn đầu và đoạn cuối để hiểu nội dung.

Câu 26: Văn bản nghị luận "Hành trang vào tương lai" có thể tập trung vào khía cạnh nào của hành trang?

  • A. Tri thức và kĩ năng.
  • B. Thái độ và phẩm chất.
  • C. Kinh nghiệm sống.
  • D. Tất cả các khía cạnh trên đều có thể được bàn luận.

Câu 27: Khi một văn bản nghị luận sử dụng thao tác bác bỏ, mục đích chính của tác giả là gì?

  • A. Đưa ra thêm bằng chứng cho luận điểm của mình.
  • B. Giải thích rõ hơn một khái niệm phức tạp.
  • C. Chỉ ra điểm sai, điểm chưa hợp lý của một ý kiến khác để khẳng định quan điểm của mình.
  • D. So sánh hai vấn đề khác nhau.

Câu 28: Đâu là một câu có khả năng là "luận đề" của một văn bản nghị luận về "Thái độ sống của người trẻ trong thế kỉ XXI"?

  • A. Thái độ sống nào là tốt nhất cho người trẻ hiện nay?
  • B. Thái độ sống ảnh hưởng lớn đến tương lai.
  • C. Người trẻ hãy sống tích cực!
  • D. Trong bối cảnh đầy biến động, thái độ sống tích cực là yếu tố then chốt giúp người trẻ vượt qua thách thức và kiến tạo tương lai.

Câu 29: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định "từ khóa" hoặc "cụm từ then chốt" trong các câu giúp người đọc điều gì?

  • A. Đếm được số câu trong đoạn văn.
  • B. Xác định nhanh chóng nội dung cốt lõi, luận điểm chính của đoạn văn.
  • C. Tìm ra các lỗi ngữ pháp.
  • D. Biết được đoạn văn thuộc loại văn bản nào.

Câu 30: Giả sử một văn bản nghị luận về hành trang tương lai nhấn mạnh vai trò của "kĩ năng giải quyết vấn đề". Để làm sáng tỏ luận điểm này, tác giả có thể sử dụng bằng chứng nào?

  • A. Số liệu thống kê về số lượng người trẻ tốt nghiệp đại học hàng năm.
  • B. Ý kiến của một chuyên gia về tầm quan trọng của ngoại ngữ.
  • C. Trường hợp một công ty khởi nghiệp vượt qua khủng hoảng nhờ đội ngũ nhân viên có khả năng phân tích và xử lý tình huống phức tạp.
  • D. Thống kê về số lượng sách dạy kĩ năng mềm được bán ra.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của văn bản nghị luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong cấu trúc của văn bản nghị luận, phần nào thường nêu lên vấn đề cần bàn luận và thể hiện cái nhìn khái quát của người viết về vấn đề đó?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đâu là yếu tố đóng vai trò là những ý kiến nhỏ, cụ thể hơn, được đưa ra để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận đề chính của văn bản nghị luận?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Để tăng tính thuyết phục cho luận điểm 'Người trẻ cần trang bị kĩ năng mềm để thành công trong tương lai', người viết có thể sử dụng bằng chứng nào sau đây là phù hợp và hiệu quả nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi phân tích một văn bản nghị luận về chủ đề 'Hành trang vào tương lai', việc xác định các thao tác lập luận (như giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận) giúp người đọc điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đoạn văn sau sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào? 'Thế kỉ XXI đặt ra nhiều thách thức mới, đòi hỏi người trẻ không chỉ có kiến thức chuyên môn mà còn phải có khả năng thích ứng nhanh chóng, tư duy phản biện và kĩ năng làm việc nhóm. Nếu chỉ dựa vào kiến thức sách vở đã học ở trường, họ sẽ khó lòng trụ vững và phát triển trong một thế giới thay đổi không ngừng.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Luận đề của một văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai' KHÔNG nên là câu nào dưới đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi đánh giá tính thuyết phục của bằng chứng trong văn bản nghị luận, chúng ta cần xem xét yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đoạn văn sau thể hiện mối quan hệ như thế nào giữa lí lẽ và bằng chứng? 'Sự sáng tạo là chìa khóa để người trẻ bứt phá. Chẳng hạn, Steve Jobs đã tạo ra Apple không chỉ bằng kiến thức công nghệ mà còn bằng khả năng nhìn nhận vấn đề theo cách khác biệt, dám nghĩ khác, làm khác.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi viết văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai', việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Vấn đề 'Công nghệ AI của hiện tại và tương lai' (một trong các văn bản trong bài) gợi cho em suy nghĩ gì về hành trang của người trẻ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đoạn văn sau mắc lỗi lập luận nào? 'Học sinh A đạt điểm cao trong kì thi Toán. Rõ ràng, nếu muốn thành công trong tương lai, chúng ta chỉ cần học giỏi môn Toán.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi đọc văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai', người đọc cần có thái độ như thế nào để tiếp nhận thông tin một cách hiệu quả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận với luận điểm: 'Khả năng học hỏi suốt đời là yếu tố quyết định sự tồn tại và phát triển trong kỷ nguyên số'. Bạn nên dùng lí lẽ nào để hỗ trợ luận điểm này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong văn bản 'Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI', tác giả có thể đã sử dụng những loại bằng chứng nào để làm rõ cho các luận điểm của mình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Mục đích chính của việc sử dụng thao tác so sánh trong văn bản nghị luận là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Giả sử có một đoạn văn nghị luận phân tích rằng 'Hành trang vào tương lai của người trẻ cần có sự cân bằng giữa kiến thức chuyên môn sâu và hiểu biết rộng về thế giới'. Để làm rõ ý 'hiểu biết rộng về thế giới', tác giả có thể đưa ra lí lẽ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và cho biết điểm yếu trong lập luận của người viết là gì? 'Để có hành trang tốt vào tương lai, bạn chỉ cần có thật nhiều tiền. Vì có tiền, bạn có thể mua được mọi thứ, kể cả kiến thức và cơ hội.'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong văn bản 'Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới', luận đề của tác giả có khả năng tập trung vào vấn đề nào sau đây?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi kết thúc văn bản nghị luận, người viết thường làm gì ở phần kết bài?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận về 'Hành trang vào tương lai' và muốn sử dụng thao tác bình luận. Bạn sẽ thực hiện thao tác này như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đâu là một ví dụ về 'lí lẽ' trong văn bản nghị luận về chủ đề 'Hành trang vào tương lai'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong đoạn văn sau: 'Thế giới đang thay đổi với tốc độ chóng mặt. Để không bị bỏ lại phía sau, người trẻ cần trang bị cho mình một 'bộ giáp' tri thức vững chắc và một 'đôi cánh' kĩ năng mềm linh hoạt.' Việc sử dụng các từ ngữ in nghiêng có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đâu là một ví dụ về cách mở bài gián tiếp cho văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai'?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa các đoạn văn (ví dụ: đoạn sau bổ sung cho đoạn trước, đoạn sau làm rõ hơn luận điểm của đoạn trước, đoạn sau đưa ra bằng chứng cho đoạn trước) giúp người đọc điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Văn bản nghị luận 'Hành trang vào tương lai' có thể tập trung vào khía cạnh nào của hành trang?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi một văn bản nghị luận sử dụng thao tác bác bỏ, mục đích chính của tác giả là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Đâu là một câu có khả năng là 'luận đề' của một văn bản nghị luận về 'Thái độ sống của người trẻ trong thế kỉ XXI'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định 'từ khóa' hoặc 'cụm từ then chốt' trong các câu giúp người đọc điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Giả sử một văn bản nghị luận về hành trang tương lai nhấn mạnh vai trò của 'kĩ năng giải quyết vấn đề'. Để làm sáng tỏ luận điểm này, tác giả có thể sử dụng bằng chứng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nào sau đây giúp phân biệt văn bản nghị luận với các thể loại văn học khác như tự sự, trữ tình?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tạo ấn tượng.
  • B. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện rõ ràng.
  • C. Bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của người viết.
  • D. Trình bày ý kiến, quan điểm, đánh giá về một vấn đề và dùng lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục.

Câu 2: Đâu là yếu tố cốt lõi tạo nên tính thuyết phục của một văn bản nghị luận?

  • A. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.
  • B. Hệ thống lí lẽ và bằng chứng xác đáng, chặt chẽ.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành, phức tạp.
  • D. Độ dài của văn bản.

Câu 3: Trong cấu trúc của văn bản nghị luận, "luận đề" có vai trò gì?

  • A. Là vấn đề, tư tưởng, quan điểm chính được nêu ra để bàn luận.
  • B. Là các ý nhỏ để triển khai luận đề.
  • C. Là những lập luận, giải thích để làm rõ luận điểm.
  • D. Là các ví dụ cụ thể để chứng minh.

Câu 4: "Luận điểm" trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Tên của văn bản.
  • B. Câu mở đầu của mỗi đoạn văn.
  • C. Các ý kiến, phán đoán cụ thể được đưa ra để triển khai luận đề.
  • D. Toàn bộ phần kết luận của văn bản.

Câu 5: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "lí lẽ" giúp người đọc nhận diện được điều gì?

  • A. Các sự kiện, số liệu cụ thể.
  • B. Những lập luận, giải thích, phân tích để làm rõ luận điểm.
  • C. Quan điểm cá nhân mang tính cảm tính.
  • D. Trích dẫn từ các nguồn uy tín.

Câu 6: Đâu là chức năng chính của "bằng chứng" trong văn bản nghị luận?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn.
  • B. Bộc lộ cảm xúc của người viết.
  • C. Đặt ra câu hỏi cho người đọc.
  • D. Minh họa, chứng minh cho lí lẽ và luận điểm.

Câu 7: Giả sử một văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai" có luận điểm: "Kiến thức là nền tảng quan trọng nhất". Đâu là một bằng chứng phù hợp để minh họa cho luận điểm này?

  • A. Nêu cảm nghĩ về việc học tập.
  • B. Phân tích vai trò của kỹ năng mềm.
  • C. Dẫn chứng về những người đã thành công rực rỡ nhờ không ngừng học hỏi và tích lũy kiến thức.
  • D. Trích một câu nói nổi tiếng về sự chăm chỉ.

Câu 8: "Hành trang vào tương lai" là chủ đề chính của Bài 2. Khi viết về chủ đề này, một văn bản nghị luận cần tập trung làm rõ điều gì?

  • A. Những yếu tố cần thiết mà cá nhân hoặc thế hệ trẻ cần chuẩn bị để đối mặt và phát triển trong tương lai.
  • B. Lịch sử phát triển của các yếu tố xã hội.
  • C. Mô tả chi tiết về cuộc sống trong tương lai.
  • D. Kể lại câu chuyện về hành trình của một người thành công.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của nó trong một văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai": "Thế giới đang thay đổi với tốc độ chóng mặt, đặc biệt là sự bùng nổ của công nghệ và trí tuệ nhân tạo. Điều này đặt ra những thách thức lớn nhưng cũng mở ra vô vàn cơ hội. Để không bị tụt hậu và nắm bắt được cơ hội, mỗi cá nhân cần trang bị cho mình những hành trang phù hợp."

  • A. Trình bày bằng chứng cụ thể.
  • B. Giới thiệu vấn đề, đặt vấn đề (luận đề).
  • C. Làm rõ một luận điểm cụ thể.
  • D. Tổng kết lại các luận điểm đã trình bày.

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận.

  • A. Lí lẽ giải thích, làm rõ luận điểm; bằng chứng minh họa, xác nhận cho lí lẽ và luận điểm.
  • B. Lí lẽ và bằng chứng là hai cách gọi khác nhau của cùng một thứ.
  • C. Bằng chứng đưa ra trước, sau đó mới dùng lí lẽ để giải thích bằng chứng.
  • D. Lí lẽ chỉ dùng trong văn nghị luận xã hội, bằng chứng chỉ dùng trong văn nghị luận văn học.

Câu 11: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định đối tượng và mục đích của văn bản giúp người đọc điều gì?

  • A. Biết được tác giả là ai.
  • B. Dự đoán được nội dung chi tiết của từng đoạn.
  • C. Hiểu rõ thông điệp cốt lõi và cách tác giả muốn tác động đến người đọc.
  • D. Sao chép lại toàn bộ nội dung văn bản.

Câu 12: Xét luận điểm: "Kỹ năng thích ứng là chìa khóa để tồn tại trong thế giới biến động". Đâu là lí lẽ có thể được dùng để phát triển luận điểm này?

  • A. Nêu ví dụ về một người rất giỏi thích ứng.
  • B. Trích dẫn một câu nói về sự thay đổi.
  • C. Liệt kê các loại kỹ năng mềm khác.
  • D. Giải thích rằng sự thay đổi không ngừng của xã hội, công nghệ, và môi trường làm việc đòi hỏi con người phải luôn sẵn sàng học hỏi, điều chỉnh bản thân để không bị loại bỏ.

Câu 13: Trong văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai", tác giả có thể sử dụng những loại bằng chứng nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu khoa học, ví dụ từ lịch sử hoặc đời sống xã hội, trích dẫn từ chuyên gia.
  • B. Cảm xúc cá nhân, suy nghĩ chủ quan, lời đồn đại.
  • C. Các câu chuyện thần thoại, truyền thuyết.
  • D. Ý kiến của bạn bè, người thân.

Câu 14: Khi đánh giá tính hiệu quả của một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Văn bản có sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu hay không.
  • B. Tính chặt chẽ của lập luận, tính xác đáng của lí lẽ và bằng chứng, khả năng thuyết phục người đọc.
  • C. Độ dài của từng câu, từng đoạn.
  • D. Văn bản có in màu sắc sặc sỡ hay không.

Câu 15: Trong văn bản "Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI", tác giả chủ yếu nhấn mạnh những loại hành trang nào là quan trọng nhất cho thế hệ trẻ?

  • A. Kiến thức, kỹ năng mềm, ngoại ngữ, tin học, thái độ sống tích cực và khả năng thích ứng.
  • B. Tiền bạc, danh vọng, địa vị xã hội.
  • C. Sức khỏe thể chất đơn thuần.
  • D. Chỉ cần có bằng cấp cao.

Câu 16: Văn bản "Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới" (trích từ Malala Yousafzai) là một ví dụ về văn bản nghị luận. Luận đề chính của văn bản này là gì?

  • A. Sự nguy hiểm của khủng bố.
  • B. Tầm quan trọng của vũ khí.
  • C. Sức mạnh của giáo dục, tri thức trong việc thay đổi cuộc sống và thế giới.
  • D. Vai trò của phụ nữ trong xã hội.

Câu 17: Trong văn bản "Công nghệ AI của hiện tại và tương lai", tác giả có thể sử dụng những bằng chứng nào để chứng minh cho sự phát triển vượt bậc của AI?

  • A. Những câu chuyện viễn tưởng về robot.
  • B. Các ứng dụng cụ thể của AI trong y tế (chẩn đoán bệnh), giao thông (xe tự lái), công nghiệp (robot sản xuất thông minh).
  • C. Ý kiến chủ quan của người viết về AI.
  • D. Các bài thơ viết về công nghệ.

Câu 18: Khi phân tích các văn bản nghị luận trong Bài 2 ("Người trẻ và những hành trang...", "Một cây bút...", "Công nghệ AI..."), điểm chung về "hành trang" mà các văn bản này cùng đề cập hoặc gợi ý là gì?

  • A. Chỉ cần có tiền là đủ hành trang.
  • B. Chỉ cần học thật giỏi một môn.
  • C. Chỉ cần có sức khỏe tốt.
  • D. Sự cần thiết phải trang bị kiến thức, kỹ năng và thái độ phù hợp để đối mặt với tương lai.

Câu 19: Để viết một văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai" có sức thuyết phục, người viết cần lưu ý điều gì khi sử dụng bằng chứng?

  • A. Bằng chứng phải xác thực, tiêu biểu và được phân tích để làm rõ mối liên hệ với luận điểm.
  • B. Sử dụng càng nhiều bằng chứng càng tốt, không cần chọn lọc.
  • C. Chỉ sử dụng bằng chứng là số liệu thống kê.
  • D. Không cần giải thích bằng chứng, chỉ cần liệt kê.

Câu 20: Khi phân tích một đoạn văn trong văn bản nghị luận, làm thế nào để xác định luận điểm chính của đoạn đó?

  • A. Chỉ đọc câu đầu tiên của đoạn.
  • B. Đếm số câu trong đoạn.
  • C. Đọc kỹ cả đoạn, xác định ý bao trùm hoặc câu mang nội dung khái quát mà các câu khác đều hướng tới làm sáng tỏ.
  • D. Tìm các từ ngữ khó hiểu.

Câu 21: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng lí lẽ để làm rõ luận điểm "Việc học ngoại ngữ rất quan trọng trong thời đại hội nhập"?

  • A. Học ngoại ngữ giúp tiếp cận nguồn tri thức khổng lồ của thế giới, mở rộng cơ hội việc làm và giao tiếp với bạn bè quốc tế.
  • B. Nhiều người học ngoại ngữ đã thành công.
  • C. Có rất nhiều trung tâm dạy ngoại ngữ.
  • D. Ngoại ngữ là một môn học bắt buộc ở trường.

Câu 22: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc đánh giá tính logic trong lập luận có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp biết được tác giả có viết đúng chính tả không.
  • B. Giúp đếm số lượng bằng chứng.
  • C. Giúp tìm ra các câu văn hay.
  • D. Giúp đánh giá sự chặt chẽ, hợp lý giữa các ý, từ đó nhận định tính thuyết phục của văn bản.

Câu 23: Giả sử một văn bản nghị luận có đoạn kết: "Tóm lại, hành trang tốt nhất cho tương lai không phải là thứ gì đó xa vời, mà chính là sự chuẩn bị ngay từ hôm nay: không ngừng học hỏi, rèn luyện kỹ năng, và nuôi dưỡng một tinh thần lạc quan, chủ động. Đó là con đường vững chắc nhất để mỗi người tự tin bước vào thế kỉ mới." Đoạn này có chức năng gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề mới.
  • B. Tổng kết, khẳng định lại vấn đề đã bàn luận và mở ra suy nghĩ mới (nếu có).
  • C. Đưa ra bằng chứng mới.
  • D. Phản bác ý kiến đối lập.

Câu 24: Khi đọc văn bản nghị luận, người đọc cần có thái độ như thế nào để tiếp nhận thông tin một cách hiệu quả?

  • A. Tin tưởng tuyệt đối vào mọi điều tác giả viết.
  • B. Chỉ đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • C. Ghi nhớ tất cả các bằng chứng mà không cần hiểu lí lẽ.
  • D. Đọc với thái độ tích cực, chủ động, suy ngẫm, phân tích, đánh giá lập luận và đối chiếu với kiến thức của bản thân.

Câu 25: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học?

  • A. Văn nghị luận xã hội chỉ dùng lí lẽ, văn nghị luận văn học chỉ dùng bằng chứng.
  • B. Đối tượng nghị luận: văn nghị luận xã hội bàn về vấn đề xã hội, văn nghị luận văn học bàn về vấn đề văn học.
  • C. Văn nghị luận xã hội dài hơn văn nghị luận văn học.
  • D. Văn nghị luận xã hội không có luận điểm, văn nghị luận văn học có luận điểm.

Câu 26: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn trong bài nghị luận về "Hành trang vào tương lai" với luận điểm: "Tinh thần tự học là yếu tố quyết định sự thành công lâu dài". Bạn sẽ cần những loại bằng chứng nào để hỗ trợ luận điểm này một cách hiệu quả nhất?

  • A. Các câu chuyện cổ tích về sự giàu có.
  • B. Ý kiến của hàng xóm về việc học.
  • C. Ví dụ về những tấm gương thành đạt nhờ tự học, số liệu về sự thay đổi của công nghệ đòi hỏi phải liên tục cập nhật kiến thức.
  • D. Bảng điểm học tập ở trường của bạn.

Câu 27: Phân tích vai trò của việc đặt câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận.

  • A. Gợi mở suy nghĩ cho người đọc, nhấn mạnh vấn đề cần bàn luận, tăng tính tương tác và thuyết phục.
  • B. Để người đọc trả lời trực tiếp.
  • C. Làm cho câu văn dài hơn.
  • D. Chỉ dùng trong văn miêu tả.

Câu 28: Khi viết văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai", người viết cần xác định rõ "tương lai" ở đây là tương lai của ai và trong bối cảnh nào để có thể đưa ra những luận điểm và bằng chứng phù hợp?

  • A. Không cần xác định rõ, chỉ cần nói chung chung.
  • B. Chỉ cần nói về tương lai của bản thân.
  • C. Chỉ cần nói về tương lai của đất nước.
  • D. Xác định rõ "tương lai" của đối tượng cụ thể nào (ví dụ: thế hệ trẻ Việt Nam) và trong bối cảnh xã hội, kinh tế, công nghệ hiện tại và sắp tới.

Câu 29: Đâu là một cách hiệu quả để rèn luyện kỹ năng viết văn bản nghị luận?

  • A. Đọc phân tích nhiều văn bản nghị luận mẫu, luyện tập lập dàn ý và viết các đoạn/bài nghị luận hoàn chỉnh.
  • B. Chỉ đọc sách giáo khoa mà không luyện viết.
  • C. Chỉ học thuộc lòng các bài văn mẫu.
  • D. Chỉ viết văn miêu tả hoặc tự sự.

Câu 30: Giả sử bạn đọc một văn bản nghị luận về việc "Hành trang vào tương lai cần có lòng nhân ái". Văn bản đưa ra luận điểm: "Lòng nhân ái giúp con người kết nối và thành công bền vững hơn". Đâu là một lí lẽ phản biện (counter-argument) có thể xuất hiện (và sau đó được tác giả bác bỏ) trong văn bản này?

  • A. Lòng nhân ái giúp thế giới tốt đẹp hơn.
  • B. Nhiều người thành công rất nhân ái.
  • C. Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của tương lai, lòng nhân ái có thể khiến con người yếu đuối và dễ bị lợi dụng.
  • D. Lòng nhân ái là phẩm chất tốt đẹp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đặc trưng cơ bản nào sau đây giúp phân biệt văn bản nghị luận với các thể loại văn học khác như tự sự, trữ tình?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Đâu là yếu tố cốt lõi tạo nên tính thuyết phục của một văn bản nghị luận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong cấu trúc của văn bản nghị luận, 'luận đề' có vai trò gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: 'Luận điểm' trong văn bản nghị luận là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định 'lí lẽ' giúp người đọc nhận diện được điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đâu là chức năng chính của 'bằng chứng' trong văn bản nghị luận?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Giả sử một văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai' có luận điểm: 'Kiến thức là nền tảng quan trọng nhất'. Đâu là một bằng chứng phù hợp để minh họa cho luận điểm này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: 'Hành trang vào tương lai' là chủ đề chính của Bài 2. Khi viết về chủ đề này, một văn bản nghị luận cần tập trung làm rõ điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của nó trong một văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai': 'Thế giới đang thay đổi với tốc độ chóng mặt, đặc biệt là sự bùng nổ của công nghệ và trí tuệ nhân tạo. Điều này đặt ra những thách thức lớn nhưng cũng mở ra vô vàn cơ hội. Để không bị tụt hậu và nắm bắt được cơ hội, mỗi cá nhân cần trang bị cho mình những hành trang phù hợp.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Phân tích mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định đối tượng và mục đích của văn bản giúp người đọc điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Xét luận điểm: 'Kỹ năng thích ứng là chìa khóa để tồn tại trong thế giới biến động'. Đâu là lí lẽ có thể được dùng để phát triển luận điểm này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai', tác giả có thể sử dụng những loại bằng chứng nào để tăng tính thuyết phục?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi đánh giá tính hiệu quả của một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong văn bản 'Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI', tác giả chủ yếu nhấn mạnh những loại hành trang nào là quan trọng nhất cho thế hệ trẻ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Văn bản 'Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới' (trích từ Malala Yousafzai) là một ví dụ về văn bản nghị luận. Luận đề chính của văn bản này là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong văn bản 'Công nghệ AI của hiện tại và tương lai', tác giả có thể sử dụng những bằng chứng nào để chứng minh cho sự phát triển vượt bậc của AI?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi phân tích các văn bản nghị luận trong Bài 2 ('Người trẻ và những hành trang...', 'Một cây bút...', 'Công nghệ AI...'), điểm chung về 'hành trang' mà các văn bản này cùng đề cập hoặc gợi ý là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Để viết một văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai' có sức thuyết phục, người viết cần lưu ý điều gì khi sử dụng bằng chứng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi phân tích một đoạn văn trong văn bản nghị luận, làm thế nào để xác định luận điểm chính của đoạn đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng lí lẽ để làm rõ luận điểm 'Việc học ngoại ngữ rất quan trọng trong thời đại hội nhập'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc đánh giá tính logic trong lập luận có ý nghĩa gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Giả sử một văn bản nghị luận có đoạn kết: 'Tóm lại, hành trang tốt nhất cho tương lai không phải là thứ gì đó xa vời, mà chính là sự chuẩn bị ngay từ hôm nay: không ngừng học hỏi, rèn luyện kỹ năng, và nuôi dưỡng một tinh thần lạc quan, chủ động. Đó là con đường vững chắc nhất để mỗi người tự tin bước vào thế kỉ mới.' Đoạn này có chức năng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi đọc văn bản nghị luận, người đọc cần có thái độ như thế nào để tiếp nhận thông tin một cách hiệu quả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn trong bài nghị luận về 'Hành trang vào tương lai' với luận điểm: 'Tinh thần tự học là yếu tố quyết định sự thành công lâu dài'. Bạn sẽ cần những loại bằng chứng nào để hỗ trợ luận điểm này một cách hiệu quả nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích vai trò của việc đặt câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi viết văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai', người viết cần xác định rõ 'tương lai' ở đây là tương lai của ai và trong bối cảnh nào để có thể đưa ra những luận điểm và bằng chứng phù hợp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đâu là một cách hiệu quả để rèn luyện kỹ năng viết văn bản nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Giả sử bạn đọc một văn bản nghị luận về việc 'Hành trang vào tương lai cần có lòng nhân ái'. Văn bản đưa ra luận điểm: 'Lòng nhân ái giúp con người kết nối và thành công bền vững hơn'. Đâu là một lí lẽ phản biện (counter-argument) có thể xuất hiện (và sau đó được tác giả bác bỏ) trong văn bản này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cấu trúc của một văn bản nghị luận, phần nào có vai trò nêu vấn đề (luận đề) cần bàn luận và thường thể hiện quan điểm khái quát của người viết?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Chuyển đoạn

Câu 2: Đâu là yếu tố cốt lõi tạo nên tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, giúp làm rõ và chứng minh cho luận điểm được đưa ra?

  • A. Giọng điệu tha thiết
  • B. Ngôn ngữ bóng bẩy
  • C. Hệ thống bằng chứng (dẫn chứng) xác thực và tiêu biểu
  • D. Cách sử dụng các biện pháp tu từ

Câu 3: Một đoạn văn nghị luận về chủ đề "Chuẩn bị hành trang vào tương lai" có câu: "Kiến thức là nền tảng, nhưng kỹ năng mềm mới là yếu tố quyết định sự thành công trong môi trường làm việc hiện đại đầy biến động." Câu này có vai trò gì trong đoạn văn nghị luận đó?

  • A. Bằng chứng cụ thể
  • B. Luận điểm
  • C. Lý lẽ giải thích
  • D. Kết luận khái quát

Câu 4: Khi phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố trong văn bản nghị luận, ta thấy luận điểm là ý kiến chính cần chứng minh. Vậy lý lẽ và bằng chứng có mối quan hệ như thế nào với luận điểm?

  • A. Lý lẽ và bằng chứng là những ý kiến trái ngược với luận điểm để bác bỏ.
  • B. Lý lẽ là ví dụ minh họa, bằng chứng là lời giải thích cho luận điểm.
  • C. Lý lẽ và bằng chứng đều chỉ là những câu hỏi tu từ để thu hút người đọc.
  • D. Lý lẽ dùng để giải thích, làm sáng tỏ luận điểm; bằng chứng dùng để chứng minh, xác thực luận điểm.

Câu 5: Giả sử bạn đang đọc một bài nghị luận về sự cần thiết của việc học ngoại ngữ trong thời đại hội nhập. Tác giả đưa ra ví dụ về một người trẻ thành công nhờ giỏi tiếng Anh và làm việc trong môi trường quốc tế. Ví dụ này thuộc loại yếu tố nào trong văn bản nghị luận?

  • A. Bằng chứng (dẫn chứng)
  • B. Luận điểm
  • C. Lý lẽ
  • D. Luận đề

Câu 6: Để chuẩn bị hành trang vào tương lai, bên cạnh tri thức chuyên môn, người trẻ cần trang bị những kỹ năng mềm nào? (Dựa trên nội dung thường được đề cập trong các văn bản nghị luận cùng chủ đề)

  • A. Chỉ cần giỏi tin học văn phòng và sử dụng mạng xã hội.
  • B. Chỉ cần có bằng cấp cao và kinh nghiệm làm việc.
  • C. Chỉ cần khả năng ghi nhớ tốt và làm việc độc lập.
  • D. Kỹ năng giao tiếp, làm việc nhóm, tư duy phản biện, khả năng thích ứng.

Câu 7: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận về chủ đề "Hành trang vào tương lai".

  • A. Làm cho văn bản khô khan hơn.
  • B. Chỉ đơn thuần là cách đặt câu cho đa dạng.
  • C. Gợi mở suy nghĩ, tạo sự tương tác, nhấn mạnh vấn đề.
  • D. Cung cấp thông tin khách quan, chính xác.

Câu 8: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây ít quan trọng nhất so với các yếu tố còn lại?

  • A. Sự chặt chẽ, logic của lập luận.
  • B. Tính xác thực và tiêu biểu của bằng chứng.
  • C. Sự rõ ràng và nhất quán của luận điểm.
  • D. Độ dài của văn bản.

Câu 9: Một văn bản nghị luận có đoạn kết như sau: "Tóm lại, tương lai thuộc về những người trẻ dám học hỏi, dám thích ứng và không ngừng hoàn thiện bản thân. Hãy bắt đầu xây dựng hành trang của mình ngay từ hôm nay!" Đoạn kết này chủ yếu thực hiện chức năng gì?

  • A. Đưa ra bằng chứng mới.
  • B. Tổng kết vấn đề, khẳng định lại quan điểm và kêu gọi hành động.
  • C. Giới thiệu một luận điểm hoàn toàn mới.
  • D. Phân tích sâu một khía cạnh nhỏ của vấn đề.

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản thông tin?

  • A. Văn bản nghị luận trình bày ý kiến, quan điểm để thuyết phục người đọc; văn bản thông tin cung cấp kiến thức, sự kiện khách quan.
  • B. Văn bản nghị luận luôn dài hơn văn bản thông tin.
  • C. Văn bản nghị luận sử dụng nhiều biện pháp tu từ hơn văn bản thông tin.
  • D. Văn bản nghị luận chỉ viết về các vấn đề xã hội, còn văn bản thông tin viết về mọi chủ đề.

Câu 11: Khi đọc một văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai", bạn cần chú ý nhất đến điều gì để nắm bắt được thông điệp chính của tác giả?

  • A. Số lượng từ ngữ khó hiểu.
  • B. Độ dài của mỗi đoạn văn.
  • C. Luận đề và các luận điểm chính cùng mối quan hệ giữa chúng.
  • D. Màu sắc của trang giấy in.

Câu 12: Một bài nghị luận về chủ đề "Sự thay đổi của thị trường lao động trong tương lai" sử dụng nhiều số liệu thống kê về tỷ lệ tự động hóa và các ngành nghề mới nổi. Việc sử dụng số liệu thống kê này nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên phức tạp hơn.
  • B. Thể hiện sự uyên bác của người viết.
  • C. Gây ấn tượng mạnh về mặt hình thức.
  • D. Tăng tính khách quan, xác thực và sức thuyết phục cho lập luận.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: "Để vững bước vào kỷ nguyên số, người trẻ không chỉ cần nắm vững kiến thức công nghệ mà còn phải phát triển khả năng tư duy sáng tạo. Tư duy sáng tạo giúp họ giải quyết vấn đề theo những cách mới mẻ, tạo ra giá trị độc đáo trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu."

  • A. Kiến thức công nghệ là đủ để vững bước vào kỷ nguyên số.
  • B. Phát triển khả năng tư duy sáng tạo là cần thiết cho người trẻ trong kỷ nguyên số.
  • C. Giải quyết vấn đề theo cách mới mẻ là mục tiêu duy nhất.
  • D. Cạnh tranh toàn cầu chỉ yêu cầu kiến thức công nghệ.

Câu 14: Tình huống: Bạn đang viết một bài nghị luận về "Vai trò của việc đọc sách trong việc mở rộng hành trang tri thức". Bạn muốn đưa ra bằng chứng. Loại bằng chứng nào sau đây sẽ ít hiệu quả nhất để chứng minh cho luận điểm "Đọc sách giúp phát triển tư duy phản biện"?

  • A. Kết quả nghiên cứu khoa học về ảnh hưởng của việc đọc đến não bộ.
  • B. Ví dụ về một người thành công nhờ có khả năng tư duy phản biện được rèn luyện từ việc đọc.
  • C. Danh sách các cuốn sách bán chạy nhất trong năm.
  • D. Trích dẫn ý kiến của một chuyên gia giáo dục về lợi ích của việc đọc.

Câu 15: Trong một văn bản nghị luận, việc tác giả dự đoán về những thách thức trong tương lai và cách người trẻ có thể vượt qua chúng thể hiện điều gì?

  • A. Khả năng phân tích vấn đề, đưa ra giải pháp và làm tăng tính thuyết phục của bài viết.
  • B. Sự bi quan về tương lai của người viết.
  • C. Người viết chỉ đơn thuần liệt kê các vấn đề.
  • D. Bài viết chỉ mang tính chất giải trí, không có giá trị định hướng.

Câu 16: Đâu là mục đích chính của người viết khi xây dựng hệ thống lý lẽ và bằng chứng phong phú, đa dạng trong văn bản nghị luận?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • C. Gây khó khăn cho người đọc trong việc tiếp thu thông tin.
  • D. Làm rõ, chứng minh và tăng sức thuyết phục cho luận điểm.

Câu 17: Giả sử một bài nghị luận về "Hành trang vào tương lai" đưa ra luận điểm: "Khả năng tự học là chìa khóa để thích ứng với thế giới thay đổi nhanh chóng." Để chứng minh luận điểm này, tác giả có thể sử dụng lý lẽ nào sau đây?

  • A. Nhiều người thành công có bằng đại học danh tiếng.
  • B. Công nghệ phát triển rất nhanh.
  • C. Tri thức và công nghệ mới xuất hiện liên tục, nếu không tự học, con người sẽ nhanh chóng bị tụt hậu.
  • D. Việc học ở trường chỉ cung cấp kiến thức cơ bản.

Câu 18: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định thái độ, quan điểm của tác giả giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu rõ hơn mục đích viết bài, đánh giá tính khách quan và mức độ tin cậy của thông tin.
  • B. Dễ dàng ghi nhớ các bằng chứng được đưa ra.
  • C. Biết được tác giả là ai và đến từ đâu.
  • D. Xác định lỗi chính tả trong văn bản.

Câu 19: Một bài nghị luận về "Hành trang vào tương lai" sử dụng giọng điệu thẳng thắn, dứt khoát. Giọng điệu này có tác dụng gì trong việc truyền tải thông điệp?

  • A. Làm cho người đọc cảm thấy nhàm chán.
  • B. Thể hiện sự tự tin, quyết đoán của người viết, tăng sức thuyết phục.
  • C. Gây sự khó hiểu cho người đọc.
  • D. Khiến bài viết trở nên mơ hồ, thiếu rõ ràng.

Câu 20: Đâu là đặc điểm của một luận điểm chưa hiệu quả trong văn bản nghị luận?

  • A. Rõ ràng, dễ hiểu.
  • B. Khái quát được nội dung của đoạn văn.
  • C. Quá chung chung, khó có thể chứng minh bằng bằng chứng cụ thể.
  • D. Có mối quan hệ chặt chẽ với luận đề.

Câu 21: Khi chuẩn bị hành trang vào tương lai, việc rèn luyện khả năng thích ứng được xem là rất quan trọng. Lý do chính cho điều này là gì? (Dựa trên bối cảnh xã hội hiện đại)

  • A. Thế giới luôn thay đổi với tốc độ nhanh chóng về công nghệ, kinh tế, xã hội, đòi hỏi con người phải liên tục điều chỉnh bản thân.
  • B. Khả năng thích ứng giúp con người làm việc độc lập hơn.
  • C. Chỉ những người làm việc trong ngành công nghệ mới cần thích ứng.
  • D. Thích ứng giúp con người ít phải học hỏi cái mới.

Câu 22: Đâu là một ví dụ về cách lập luận "bác bỏ" trong văn bản nghị luận?

  • A. Trình bày các bằng chứng để chứng minh một luận điểm.
  • B. Giải thích ý nghĩa của một khái niệm.
  • C. Nêu ra các giải pháp cho một vấn đề.
  • D. Chỉ ra những hạn chế, sai lầm trong quan điểm cho rằng "chỉ cần bằng cấp là đủ để thành công".

Câu 23: Giả sử một bài nghị luận có luận đề: "Việc rèn luyện tư duy phản biện là thiết yếu cho người trẻ chuẩn bị vào tương lai." Để làm rõ luận đề này, tác giả có thể triển khai các luận điểm nào trong phần thân bài?

  • A. Tư duy phản biện giúp phân biệt thông tin đúng sai trong thời đại bùng nổ thông tin; Tư duy phản biện giúp đưa ra quyết định sáng suốt; Tư duy phản biện giúp giải quyết vấn đề phức tạp.
  • B. Chỉ cần ghi nhớ nhiều kiến thức; Chỉ cần có sức khỏe tốt; Chỉ cần có nhiều tiền.
  • C. Tư duy phản biện là bẩm sinh; Tư duy phản biện không thể rèn luyện; Tư duy phản biện chỉ cần thiết cho nhà khoa học.
  • D. Tư duy phản biện làm con người trở nên khó tính; Tư duy phản biện gây mâu thuẫn; Tư duy phản biện không quan trọng bằng may mắn.

Câu 24: Khi đọc một văn bản nghị luận về tầm quan trọng của kỹ năng làm việc nhóm, bạn thấy tác giả sử dụng câu chuyện về một dự án thành công nhờ sự phối hợp hiệu quả của các thành viên. Câu chuyện này đóng vai trò gì?

  • A. Luận điểm chính của bài viết.
  • B. Bằng chứng (dẫn chứng) minh họa cho luận điểm.
  • C. Lý lẽ giải thích sâu sắc.
  • D. Luận đề của bài viết.

Câu 25: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng ngôn ngữ chính xác, khách quan trong văn bản nghị luận?

  • A. Làm cho bài viết khó hiểu hơn.
  • B. Thể hiện cảm xúc của người viết.
  • C. Tăng tính tin cậy và sức thuyết phục của lập luận.
  • D. Chỉ đơn thuần tuân thủ quy tắc ngữ pháp.

Câu 26: Khi phân tích một văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai", việc nhận diện và đánh giá các quan điểm trái chiều (nếu có) giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ đơn giản là biết thêm thông tin.
  • B. Bị phân tâm khỏi luận điểm chính.
  • C. Chỉ cần đồng ý với quan điểm của tác giả.
  • D. Có cái nhìn đa chiều về vấn đề, đánh giá lập luận của tác giả một cách khách quan hơn.

Câu 27: Để chuẩn bị cho một cuộc phỏng vấn xin việc trong tương lai, bạn cần trang bị những gì về mặt "hành trang"? (Vận dụng kiến thức từ bài học)

  • A. Kiến thức chuyên môn, kỹ năng giao tiếp, thái độ tự tin, khả năng trả lời câu hỏi phỏng vấn.
  • B. Chỉ cần ngoại hình ưa nhìn.
  • C. Chỉ cần bằng cấp thật cao.
  • D. Chỉ cần biết sử dụng điện thoại thông minh.

Câu 28: Phân tích cách tác giả chuyển ý giữa các đoạn trong phần thân bài của một văn bản nghị luận. Điều này thể hiện điều gì về cấu trúc bài viết?

  • A. Sự ngẫu hứng, thiếu chuẩn bị của người viết.
  • B. Sự logic, mạch lạc và chặt chẽ trong cấu trúc lập luận.
  • C. Việc các đoạn văn không liên quan đến nhau.
  • D. Sự lặp lại không cần thiết của ý tưởng.

Câu 29: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, nếu bạn thấy tác giả đưa ra một nhận định và sau đó là các ví dụ cụ thể, số liệu thống kê, hoặc ý kiến chuyên gia để chứng minh cho nhận định đó, tác giả đang sử dụng phương pháp lập luận nào là chủ yếu?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. So sánh
  • D. Bác bỏ

Câu 30: Đâu là một biểu hiện của việc chuẩn bị "hành trang văn hóa" cho tương lai?

  • A. Chỉ tập trung học các môn khoa học tự nhiên.
  • B. Chỉ quan tâm đến các trào lưu văn hóa nước ngoài.
  • C. Từ chối tìm hiểu về lịch sử dân tộc.
  • D. Tìm hiểu, trân trọng các giá trị văn hóa truyền thống và tiếp thu có chọn lọc tinh hoa văn hóa nhân loại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong cấu trúc của một văn bản nghị luận, phần nào có vai trò nêu vấn đề (luận đề) cần bàn luận và thường thể hiện quan điểm khái quát của người viết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Đâu là yếu tố cốt lõi tạo nên tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, giúp làm rõ và chứng minh cho luận điểm được đưa ra?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Một đoạn văn nghị luận về chủ đề 'Chuẩn bị hành trang vào tương lai' có câu: 'Kiến thức là nền tảng, nhưng kỹ năng mềm mới là yếu tố quyết định sự thành công trong môi trường làm việc hiện đại đầy biến động.' Câu này có vai trò gì trong đoạn văn nghị luận đó?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố trong văn bản nghị luận, ta thấy luận điểm là ý kiến chính cần chứng minh. Vậy lý lẽ và bằng chứng có mối quan hệ như thế nào với luận điểm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Giả sử bạn đang đọc một bài nghị luận về sự cần thiết của việc học ngoại ngữ trong thời đại hội nhập. Tác giả đưa ra ví dụ về một người trẻ thành công nhờ giỏi tiếng Anh và làm việc trong môi trường quốc tế. Ví dụ này thuộc loại yếu tố nào trong văn bản nghị luận?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Để chuẩn bị hành trang vào tương lai, bên cạnh tri thức chuyên môn, người trẻ cần trang bị những kỹ năng mềm nào? (Dựa trên nội dung thường được đề cập trong các văn bản nghị luận cùng chủ đề)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận về chủ đề 'Hành trang vào tương lai'.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây *ít quan trọng nhất* so với các yếu tố còn lại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một văn bản nghị luận có đoạn kết như sau: 'Tóm lại, tương lai thuộc về những người trẻ dám học hỏi, dám thích ứng và không ngừng hoàn thiện bản thân. Hãy bắt đầu xây dựng hành trang của mình ngay từ hôm nay!' Đoạn kết này chủ yếu thực hiện chức năng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản thông tin?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi đọc một văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai', bạn cần chú ý nhất đến điều gì để nắm bắt được thông điệp chính của tác giả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Một bài nghị luận về chủ đề 'Sự thay đổi của thị trường lao động trong tương lai' sử dụng nhiều số liệu thống kê về tỷ lệ tự động hóa và các ngành nghề mới nổi. Việc sử dụng số liệu thống kê này nhằm mục đích gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: 'Để vững bước vào kỷ nguyên số, người trẻ không chỉ cần nắm vững kiến thức công nghệ mà còn phải phát triển khả năng tư duy sáng tạo. Tư duy sáng tạo giúp họ giải quyết vấn đề theo những cách mới mẻ, tạo ra giá trị độc đáo trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Tình huống: Bạn đang viết một bài nghị luận về 'Vai trò của việc đọc sách trong việc mở rộng hành trang tri thức'. Bạn muốn đưa ra bằng chứng. Loại bằng chứng nào sau đây sẽ *ít hiệu quả nhất* để chứng minh cho luận điểm 'Đọc sách giúp phát triển tư duy phản biện'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong một văn bản nghị luận, việc tác giả dự đoán về những thách thức trong tương lai và cách người trẻ có thể vượt qua chúng thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đâu là mục đích chính của người viết khi xây dựng hệ thống lý lẽ và bằng chứng phong phú, đa dạng trong văn bản nghị luận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Giả sử một bài nghị luận về 'Hành trang vào tương lai' đưa ra luận điểm: 'Khả năng tự học là chìa khóa để thích ứng với thế giới thay đổi nhanh chóng.' Để chứng minh luận điểm này, tác giả có thể sử dụng lý lẽ nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định thái độ, quan điểm của tác giả giúp người đọc điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Một bài nghị luận về 'Hành trang vào tương lai' sử dụng giọng điệu thẳng thắn, dứt khoát. Giọng điệu này có tác dụng gì trong việc truyền tải thông điệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đâu là đặc điểm của một luận điểm *chưa hiệu quả* trong văn bản nghị luận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi chuẩn bị hành trang vào tương lai, việc rèn luyện khả năng thích ứng được xem là rất quan trọng. Lý do chính cho điều này là gì? (Dựa trên bối cảnh xã hội hiện đại)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đâu là một ví dụ về cách lập luận 'bác bỏ' trong văn bản nghị luận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Giả sử một bài nghị luận có luận đề: 'Việc rèn luyện tư duy phản biện là thiết yếu cho người trẻ chuẩn bị vào tương lai.' Để làm rõ luận đề này, tác giả có thể triển khai các luận điểm nào trong phần thân bài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi đọc một văn bản nghị luận về tầm quan trọng của kỹ năng làm việc nhóm, bạn thấy tác giả sử dụng câu chuyện về một dự án thành công nhờ sự phối hợp hiệu quả của các thành viên. Câu chuyện này đóng vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng ngôn ngữ chính xác, khách quan trong văn bản nghị luận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi phân tích một văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai', việc nhận diện và đánh giá các quan điểm trái chiều (nếu có) giúp người đọc điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Để chuẩn bị cho một cuộc phỏng vấn xin việc trong tương lai, bạn cần trang bị những gì về mặt 'hành trang'? (Vận dụng kiến thức từ bài học)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích cách tác giả chuyển ý giữa các đoạn trong phần thân bài của một văn bản nghị luận. Điều này thể hiện điều gì về cấu trúc bài viết?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, nếu bạn thấy tác giả đưa ra một nhận định và sau đó là các ví dụ cụ thể, số liệu thống kê, hoặc ý kiến chuyên gia để chứng minh cho nhận định đó, tác giả đang sử dụng phương pháp lập luận nào là chủ yếu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đâu là một biểu hiện của việc chuẩn bị 'hành trang văn hóa' cho tương lai?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản nghị luận trong Bài 2

  • A. Kể lại một câu chuyện, sự kiện có ý nghĩa.
  • B. Miêu tả phong cảnh thiên nhiên hoặc con người.
  • C. Trình bày ý kiến, quan điểm, đánh giá về một vấn đề xã hội hoặc tư tưởng.
  • D. Cung cấp thông tin khách quan về một đối tượng.

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và xác định yếu tố nào của văn bản nghị luận được thể hiện rõ nhất:

  • A. Luận đề.
  • B. Luận điểm.
  • C. Bằng chứng.
  • D. Lí lẽ.

Câu 3: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc nhận diện luận đề có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp người đọc xác định được vấn đề chính, tư tưởng cốt lõi mà văn bản hướng tới.
  • B. Giúp người đọc phân biệt được đâu là ý kiến chủ quan, đâu là ý kiến khách quan.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ các bằng chứng cụ thể được đưa ra.
  • D. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về phong cách ngôn ngữ của tác giả.

Câu 4: Trong văn bản nghị luận, lí lẽ và bằng chứng có mối quan hệ như thế nào?

  • A. Lí lẽ là cơ sở để xây dựng bằng chứng.
  • B. Bằng chứng thay thế cho lí lẽ khi không có đủ thông tin.
  • C. Lí lẽ và bằng chứng là hai yếu tố độc lập, không liên quan trực tiếp.
  • D. Lí lẽ làm sáng tỏ luận điểm, còn bằng chứng củng cố, chứng minh cho lí lẽ và luận điểm.

Câu 5: Phân tích vai trò của thao tác lập luận bình luận trong một văn bản nghị luận về vấn đề

  • A. Giải thích rõ khái niệm
  • B. Đưa ra các ví dụ cụ thể về những người thành công nhờ học tập suốt đời.
  • C. Bày tỏ thái độ, đánh giá, nhận xét chủ quan về tầm quan trọng của việc học tập suốt đời.
  • D. So sánh việc học tập suốt đời với các loại hành trang khác.

Câu 6: Trong văn bản

  • A. Chủ yếu là kiến thức chuyên môn sâu rộng.
  • B. Kết hợp giữa kiến thức, kỹ năng mềm và cứng, cùng thái độ thích ứng.
  • C. Vốn ngoại ngữ và khả năng sử dụng công nghệ hiện đại.
  • D. Kinh nghiệm làm việc và các mối quan hệ xã hội.

Câu 7: Đoạn văn sau sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào?

  • A. Phân tích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Giải thích.
  • D. Bác bỏ.

Câu 8: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận về tác động của mạng xã hội đối với người trẻ. Để chứng minh luận điểm

  • A. Định nghĩa về mạng xã hội và học tập hiệu quả.
  • B. Các trường hợp cụ thể hoặc số liệu thống kê về việc người trẻ học được kiến thức, kỹ năng từ mạng xã hội.
  • C. Các ý kiến chủ quan của bạn về lợi ích của mạng xã hội.
  • D. Phân tích cấu trúc của các nền tảng mạng xã hội phổ biến.

Câu 9: Trong cấu trúc của văn bản nghị luận, phần Mở bài có chức năng chính là gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề (luận đề) và gợi mở nội dung sẽ được bàn luận.
  • B. Trình bày chi tiết các luận điểm và bằng chứng.
  • C. Tổng kết lại các ý đã trình bày và khẳng định lại quan điểm.
  • D. Nêu lên các câu hỏi mở để người đọc tự suy ngẫm.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau từ một văn bản nghị luận:

  • A. Phân tích.
  • B. Chứng minh.
  • C. So sánh.
  • D. Bác bỏ.

Câu 11: Một trong những đặc trưng quan trọng của ngôn ngữ trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Giàu hình ảnh, cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Chính xác, rõ ràng, có tính logic và đôi khi có tính biểu cảm.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, khẩu ngữ.
  • D. Mang tính cá nhân cao, thể hiện rõ cái tôi của người viết.

Câu 12: Khi đọc văn bản nghị luận, việc nhận diện cấu trúc lập luận (luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng) giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Chỉ giúp ghi nhớ nội dung chính của bài viết.
  • B. Giúp thuộc lòng các bằng chứng được đưa ra.
  • C. Giúp theo dõi mạch lập luận, đánh giá tính logic và sức thuyết phục của văn bản.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong việc đọc hiểu sâu.

Câu 13: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm thường thấy của văn bản nghị luận?

  • A. Sử dụng các thao tác lập luận (giải thích, chứng minh, phân tích...).
  • B. Có luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng.
  • C. Nhằm trình bày quan điểm, thái độ của người viết về một vấn đề.
  • D. Kể lại một câu chuyện với các nhân vật và cốt truyện rõ ràng.

Câu 14: Văn bản

  • A. Tri thức và giáo dục có sức mạnh to lớn, có thể tạo ra sự thay đổi tích cực cho cá nhân và thế giới.
  • B. Tri thức chỉ có giá trị khi được áp dụng vào thực tiễn kinh doanh.
  • C. Giáo dục là con đường duy nhất để đạt được danh vọng và tiền tài.
  • D. Sách vở chỉ cung cấp kiến thức lý thuyết, ít có giá trị thực tiễn.

Câu 15: Đặt mình vào vị trí người đọc, bạn sẽ đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận dựa trên những tiêu chí nào?

  • A. Độ dài của văn bản và số lượng từ ngữ khó hiểu.
  • B. Việc sử dụng nhiều hình ảnh, màu sắc trong trình bày.
  • C. Tính mới mẻ, độc đáo của vấn đề được bàn luận.
  • D. Sự chặt chẽ, logic của lập luận (lí lẽ) và tính xác thực, đầy đủ của bằng chứng.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của nhan đề

  • A. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc du lịch và khám phá thế giới.
  • B. Gợi ý về việc chuẩn bị cho một chuyến đi xa.
  • C. Đề cập đến sự chuẩn bị về kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để đối mặt với tương lai.
  • D. Chỉ nói về việc tích lũy tài sản vật chất cho tương lai.

Câu 17: Khi đọc văn bản nghị luận, việc xác định các thao tác lập luận được sử dụng (giải thích, chứng minh, phân tích...) giúp người đọc điều gì?

  • A. Biết được tác giả là ai và viết bài khi nào.
  • B. Hiểu được cách tác giả triển khai luận điểm và làm sáng tỏ vấn đề.
  • C. Dự đoán được kết thúc của văn bản.
  • D. Chỉ giúp phân biệt các đoạn văn trong bài.

Câu 18: Giả sử bạn đọc một đoạn văn nghị luận về trí tuệ nhân tạo (AI) và thấy tác giả liệt kê nhiều ví dụ về các ứng dụng AI trong y tế, giáo dục, giao thông. Tác giả đang chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào để củng cố luận điểm về sự phổ biến và tiềm năng của AI?

  • A. Giải thích.
  • B. Bình luận.
  • C. Chứng minh.
  • D. So sánh.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa luận điểm và lí lẽ trong văn bản nghị luận.

  • A. Luận điểm là ý kiến, quan điểm cụ thể; lí lẽ là lập luận để giải thích, làm rõ luận điểm.
  • B. Luận điểm là dẫn chứng cụ thể; lí lẽ là kết luận cuối cùng.
  • C. Luận điểm và lí lẽ là hai tên gọi khác nhau cho cùng một khái niệm.
  • D. Luận điểm là bằng chứng khách quan; lí lẽ là cảm xúc chủ quan.

Câu 20: Khi đọc các văn bản trong Bài 2 về

  • A. Chỉ cần học thật giỏi một môn chuyên ngành là đủ.
  • B. Tương lai là điều khó đoán, không cần chuẩn bị gì nhiều.
  • C. Chỉ cần có bằng cấp cao là sẽ thành công.
  • D. Cần chủ động học hỏi, rèn luyện cả kiến thức, kỹ năng và thái độ để thích ứng với sự thay đổi của thế giới.

Câu 21: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn nghị luận khoảng 150 từ về chủ đề

  • A. Kỹ năng mềm rất quan trọng.
  • B. Nhiều nhà tuyển dụng đánh giá cao kỹ năng làm việc nhóm.
  • C. Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm giúp con người kết nối hiệu quả và giải quyết vấn đề phức tạp.
  • D. Kỹ năng mềm là gì?

Câu 22: Phân tích vai trò của các câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận.

  • A. Dùng để yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp.
  • B. Chỉ xuất hiện trong văn bản tự sự.
  • C. Giúp cung cấp thông tin một cách khách quan.
  • D. Gợi suy nghĩ, tạo điểm nhấn, thu hút sự chú ý của người đọc.

Câu 23: Đọc đoạn kết của một văn bản nghị luận:

  • A. Bổ sung thêm các bằng chứng mới.
  • B. Tổng kết vấn đề, khẳng định lại quan điểm và đưa ra lời khuyên.
  • C. Giới thiệu một vấn đề hoàn toàn mới.
  • D. Chỉ đơn thuần lặp lại luận đề ở mở bài.

Câu 24: Văn bản

  • A. Chỉ tập trung vào lịch sử phát triển của AI.
  • B. Chỉ nói về những nguy cơ tiềm ẩn của AI.
  • C. Giới thiệu khái niệm, ứng dụng hiện tại, tiềm năng và những vấn đề đặt ra liên quan đến AI.
  • D. Chỉ đưa ra các ví dụ về AI trong phim ảnh viễn tưởng.

Câu 25: Phân tích cách tác giả sử dụng các từ ngữ mang tính khẳng định, đánh giá (ví dụ:

  • A. Thể hiện rõ thái độ, lập trường và sự đánh giá của người viết, tăng tính thuyết phục.
  • B. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.
  • D. Giúp cung cấp thông tin một cách hoàn toàn khách quan.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chỉ cần có bằng đại học là đủ.
  • B. Kiến thức ở trường là hành trang duy nhất.
  • C. Tinh thần học tập suốt đời và khả năng thích ứng.
  • D. Việc tìm kiếm một công việc ổn định ngay sau khi ra trường.

Câu 27: Khi phân tích một văn bản nghị luận về vấn đề xã hội, điều quan trọng nhất cần làm là gì để hiểu sâu nội dung?

  • A. Xác định luận đề, các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng được sử dụng.
  • B. Chỉ đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • C. Tìm kiếm các từ ngữ khó và tra từ điển.
  • D. Đếm số lượng đoạn văn và câu trong bài.

Câu 28: Vận dụng kiến thức từ Bài 2, hãy giải thích tại sao việc rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện lại là một hành trang quan trọng cho tương lai.

  • A. Vì nó giúp con người chấp nhận mọi thông tin mà không cần kiểm chứng.
  • B. Vì nó chỉ cần thiết cho những người làm trong lĩnh vực nghiên cứu.
  • C. Vì nó giúp con người tranh cãi hiệu quả hơn.
  • D. Vì nó giúp con người phân tích, đánh giá thông tin khách quan, đưa ra quyết định sáng suốt trong bối cảnh bùng nổ thông tin.

Câu 29: Giả sử bạn đang chuẩn bị một bài nói về chủ đề

  • A. Nêu một câu chuyện hoặc một số liệu thống kê ấn tượng về hoạt động cộng đồng của giới trẻ.
  • B. Đi thẳng vào việc phân tích các hành động cụ thể mà giới trẻ nên làm.
  • C. Chỉ đơn giản giới thiệu tên mình và tên chủ đề.
  • D. Liệt kê tất cả các luận điểm bạn sẽ trình bày.

Câu 30: Văn bản

  • A. Chỉ cần có mục tiêu rõ ràng.
  • B. Tinh thần lạc quan, ý chí kiên cường và khả năng thích ứng.
  • C. Có nhiều mối quan hệ xã hội.
  • D. Luôn tuân theo số đông.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Văn bản nghị luận trong Bài 2 "Hành trang vào tương lai" (Ngữ Văn 11, CTST) chủ yếu hướng tới mục đích gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Đọc đoạn trích sau và xác định yếu tố nào của văn bản nghị luận được thể hiện rõ nhất: "Học vấn không chỉ là việc tiếp thu kiến thức từ sách vở hay nhà trường. Nó còn là quá trình rèn luyện kĩ năng tư duy phản biện, khả năng thích ứng và tinh thần học hỏi suốt đời trong một thế giới luôn biến động."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc nhận diện luận đề có vai trò quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong văn bản nghị luận, lí lẽ và bằng chứng có mối quan hệ như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích vai trò của thao tác lập luận bình luận trong một văn bản nghị luận về vấn đề "Học tập suốt đời là hành trang quan trọng nhất cho tương lai".

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong văn bản "Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI", tác giả nhấn mạnh những hành trang nào là cần thiết cho người trẻ trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đoạn văn sau sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào? "Nhiều người cho rằng trí tuệ nhân tạo (AI) sẽ cướp đi việc làm của con người. Tuy nhiên, nhìn vào lịch sử phát triển công nghệ, mỗi cuộc cách mạng đều tạo ra những ngành nghề mới. Vấn đề không phải là AI thay thế con người, mà là con người cần trang bị lại kỹ năng để làm việc cùng AI."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận về tác động của mạng xã hội đối với người trẻ. Để chứng minh luận điểm "Mạng xã hội có thể là công cụ học tập hiệu quả nếu được sử dụng đúng cách", bạn sẽ cần loại bằng chứng nào là phù hợp nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong cấu trúc của văn bản nghị luận, phần Mở bài có chức năng chính là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đọc đoạn văn sau từ một văn bản nghị luận: "Thế kỷ XXI chứng kiến sự bùng nổ của thông tin. Khả năng chọn lọc, đánh giá và xử lý thông tin trở thành một kỹ năng sinh tồn. Không chỉ đơn giản là tiếp nhận, người trẻ cần học cách phân tích nguồn tin, nhận diện tin giả và tổng hợp thông tin phục vụ mục đích của mình." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Một trong những đặc trưng quan trọng của ngôn ngữ trong văn bản nghị luận là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi đọc văn bản nghị luận, việc nhận diện cấu trúc lập luận (luận đề, luận điểm, lí lẽ, bằng chứng) giúp ích gì cho người đọc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm thường thấy của văn bản nghị luận?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Văn bản "Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới" (trong Bài 2) nhấn mạnh vai trò của tri thức và giáo dục như thế nào đối với cá nhân và xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Đặt mình vào vị trí người đọc, bạn sẽ đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận dựa trên những tiêu chí nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Hành trang vào tương lai" đối với nội dung của Bài 2.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi đọc văn bản nghị luận, việc xác định các thao tác lập luận được sử dụng (giải thích, chứng minh, phân tích...) giúp người đọc điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Giả sử bạn đọc một đoạn văn nghị luận về trí tuệ nhân tạo (AI) và thấy tác giả liệt kê nhiều ví dụ về các ứng dụng AI trong y tế, giáo dục, giao thông. Tác giả đang chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào để củng cố luận điểm về sự phổ biến và tiềm năng của AI?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa luận điểm và lí lẽ trong văn bản nghị luận.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi đọc các văn bản trong Bài 2 về "Hành trang vào tương lai", bạn rút ra được bài học quan trọng nhất nào cho bản thân về việc chuẩn bị cho tương lai?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn nghị luận khoảng 150 từ về chủ đề "Vai trò của kỹ năng mềm trong thế giới hiện đại". Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để bắt đầu triển khai trong đoạn văn đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích vai trò của các câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đọc đoạn kết của một văn bản nghị luận: "Tóm lại, hành trang vào tương lai không phải là một vali đầy tiền bạc hay danh vọng, mà là khối óc không ngừng học hỏi, trái tim giàu yêu thương và đôi tay sẵn sàng hành động. Hãy chuẩn bị cho mình một hành trang thật vững chắc ngay từ hôm nay." Đoạn văn này chủ yếu thực hiện chức năng gì của phần Kết bài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Văn bản "Công nghệ AI của hiện tại và tương lai" (trong Bài 2) cung cấp cho người đọc những thông tin và góc nhìn chủ yếu nào về trí tuệ nhân tạo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích cách tác giả sử dụng các từ ngữ mang tính khẳng định, đánh giá (ví dụ: "quan trọng nhất", "không thể thiếu", "có ý nghĩa sâu sắc") trong văn bản nghị luận "Hành trang vào tương lai".

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: "Để đối mặt với những biến động không ngừng của thị trường lao động, người trẻ không thể chỉ dựa vào kiến thức đã học ở trường. Họ cần liên tục cập nhật thông tin, trau dồi kỹ năng mới và sẵn sàng học hỏi từ mọi nguồn." Đoạn văn này muốn nhấn mạnh điều gì là cần thiết cho người trẻ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi phân tích một văn bản nghị luận về vấn đề xã hội, điều quan trọng nhất cần làm là gì để hiểu sâu nội dung?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Vận dụng kiến thức từ Bài 2, hãy giải thích tại sao việc rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện lại là một hành trang quan trọng cho tương lai.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Giả sử bạn đang chuẩn bị một bài nói về chủ đề "Tuổi trẻ và trách nhiệm với cộng đồng". Theo cấu trúc văn bản nghị luận đã học, bạn nên bắt đầu bài nói của mình như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Văn bản "Hành trang vào tương lai" gợi ý rằng, bên cạnh kiến thức và kỹ năng, yếu tố nào về mặt tinh thần là cực kỳ quan trọng để người trẻ vững bước?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Luận đề trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Vấn đề cốt lõi, tư tưởng chủ đạo mà người viết muốn làm sáng tỏ và thuyết phục người đọc tin theo.
  • B. Các ý kiến, nhận định cụ thể được triển khai để làm sáng tỏ luận đề.
  • C. Thông tin, số liệu, ví dụ cụ thể dùng để chứng minh cho các luận điểm.
  • D. Cách sắp xếp các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài trong văn bản.

Câu 2: Luận điểm trong văn bản nghị luận có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Là kết luận cuối cùng của toàn bộ văn bản.
  • B. Là phần mở đầu giới thiệu vấn đề nghị luận.
  • C. Là các ý nhỏ, các khía cạnh của luận đề được triển khai và chứng minh.
  • D. Là bằng chứng cụ thể để tăng tính thuyết phục.

Câu 3: Dẫn chứng trong văn bản nghị luận có chức năng chính là gì?

  • A. Nêu lên vấn đề cần bàn luận.
  • B. Làm cơ sở thực tế, minh họa, xác nhận tính đúng đắn hoặc sai lầm của luận điểm.
  • C. Tổng kết lại các ý đã trình bày.
  • D. Đưa ra ý kiến trái chiều để phản biện.

Câu 4: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để thấy được mạch lập luận?

  • A. Chỉ cần xác định Mở bài, Thân bài, Kết bài.
  • B. Chỉ cần tìm các câu mang tính chất khẳng định.
  • C. Chỉ cần đếm số lượng dẫn chứng được sử dụng.
  • D. Mối quan hệ logic giữa luận đề, các luận điểm và dẫn chứng, cách sắp xếp và chuyển ý giữa các đoạn.

Câu 5: Để đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận về chủ đề "Hành trang vào tương lai", người đọc cần xem xét yếu tố nào là quan trọng nhất liên quan đến dẫn chứng?

  • A. Số lượng dẫn chứng càng nhiều càng tốt.
  • B. Dẫn chứng phải là những câu chuyện cá nhân của người viết.
  • C. Dẫn chứng phải xác thực, tiêu biểu, phù hợp và được phân tích, làm rõ mối liên hệ với luận điểm.
  • D. Dẫn chứng chỉ cần là ý kiến của người nổi tiếng.

Câu 6: Một văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai" đưa ra luận điểm: "Khả năng tự học là yếu tố then chốt giúp người trẻ thích ứng với sự thay đổi của thế giới hiện đại." Để làm rõ luận điểm này, tác giả cần sử dụng loại dẫn chứng nào là phù hợp nhất?

  • A. Ví dụ về những người thành công nhờ tự trau dồi kiến thức, kỹ năng; số liệu về tốc độ thay đổi của công nghệ, thị trường lao động.
  • B. Các câu nói nổi tiếng về tầm quan trọng của bằng cấp.
  • C. Thống kê về số lượng trường đại học trên thế giới.
  • D. Mô tả chi tiết về một khóa học cụ thể.

Câu 7: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định câu chủ đề (nếu có) ở đầu đoạn giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Giúp người đọc biết ngay kết luận cuối cùng của văn bản.
  • B. Giúp người đọc nắm bắt nhanh ý chính, luận điểm được triển khai trong đoạn đó.
  • C. Giúp người đọc tìm ra tất cả dẫn chứng trong đoạn.
  • D. Giúp người đọc xác định tác giả là ai.

Câu 8: Văn bản nghị luận "Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI" (trong SGK Ngữ Văn 11 CTST) có thể được xếp vào loại văn bản nghị luận nào dựa trên nội dung và mục đích?

  • A. Nghị luận về một tác phẩm văn học.
  • B. Nghị luận về một sự kiện lịch sử.
  • C. Nghị luận về một vấn đề chính trị.
  • D. Nghị luận về một vấn đề xã hội.

Câu 9: Giả sử một văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai" đưa ra luận điểm: "Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm ngày càng quan trọng trong môi trường làm việc hội nhập." Phương pháp lập luận nào sau đây phù hợp nhất để làm rõ luận điểm này?

  • A. Phân tích vai trò của giao tiếp/làm việc nhóm trong các dự án thực tế, chứng minh bằng ví dụ về các công ty/tổ chức thành công nhờ tinh thần đồng đội.
  • B. Chỉ đơn thuần giải thích định nghĩa của "giao tiếp" và "làm việc nhóm".
  • C. Kể một câu chuyện cá nhân về việc gặp khó khăn khi thiếu kỹ năng này.
  • D. Liệt kê các loại hình giao tiếp khác nhau.

Câu 10: Khi đọc văn bản nghị luận, việc nhận diện các từ ngữ biểu cảm hoặc các hình ảnh tu từ (nếu có) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản trở thành văn bản tự sự.
  • B. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.
  • D. Giúp tăng sức gợi cảm, biểu đạt thái độ, cảm xúc của người viết, từ đó tăng hiệu quả thuyết phục.

Câu 11: Giả sử văn bản "Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI" sử dụng hình ảnh "chiếc la bàn" để nói về định hướng trong tương lai. Việc phân tích hình ảnh này giúp người đọc hiểu thêm điều gì về quan điểm của tác giả?

  • A. Tác giả muốn nói về tầm quan trọng của du lịch.
  • B. Tác giả nhấn mạnh sự cần thiết của việc xác định mục tiêu, phương hướng rõ ràng để không bị lạc lối trước những lựa chọn và thách thức.
  • C. Tác giả đề cao vai trò của các phát minh khoa học.
  • D. Tác giả muốn nói về việc khám phá những vùng đất mới.

Câu 12: Một đoạn văn nghị luận về "Hành trang vào tương lai" kết thúc bằng một câu hỏi tu từ: "Liệu chúng ta đã thực sự sẵn sàng cho một thế giới luôn biến động?" Câu hỏi này có tác dụng gì đối với người đọc?

  • A. Cung cấp một thông tin mới.
  • B. Đưa ra một đáp án trực tiếp cho vấn đề.
  • C. Gợi mở suy nghĩ, thôi thúc người đọc tự vấn và nhìn nhận lại bản thân về sự chuẩn bị cho tương lai.
  • D. Làm cho đoạn văn trở nên hài hước.

Câu 13: Khi đọc văn bản nghị luận, việc đối chiếu quan điểm của tác giả với hiểu biết, trải nghiệm cá nhân của bản thân giúp người đọc làm gì?

  • A. Phân tích, đánh giá sâu sắc hơn về tính đúng đắn, phù hợp của các luận điểm và rút ra bài học cho bản thân.
  • B. Chỉ đơn thuần ghi nhớ thông tin mà tác giả đưa ra.
  • C. Tìm lỗi sai trong văn bản.
  • D. Sao chép lại ý kiến của tác giả.

Câu 14: Một văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai" đưa ra luận điểm: "Tư duy phản biện là năng lực cần thiết để đối mặt với thời đại bùng nổ thông tin." Theo bạn, luận điểm này muốn nhấn mạnh điều gì?

  • A. Việc chấp nhận mọi thông tin trên mạng xã hội.
  • B. Khả năng ghi nhớ thông tin một cách nhanh chóng.
  • C. Việc chỉ tin vào một nguồn thông tin duy nhất.
  • D. Khả năng phân tích, đánh giá thông tin một cách khách quan, logic trước khi chấp nhận hay bác bỏ.

Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm quan trọng của ngôn ngữ trong văn bản nghị luận?

  • A. Chính xác, rõ ràng.
  • B. Khách quan (trong việc trình bày sự thật, số liệu).
  • C. Giàu tính tự sự, miêu tả chi tiết diễn biến sự việc.
  • D. Có thể sử dụng các biện pháp tu từ để tăng tính thuyết phục (nhưng không lạm dụng).

Câu 16: Khi đọc văn bản "Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI", việc liên hệ đến các vấn đề xã hội hiện tại như áp lực học tập, định hướng nghề nghiệp, ảnh hưởng của mạng xã hội... giúp người đọc làm gì?

  • A. Thấy được tính thời sự, ý nghĩa thực tiễn của văn bản và vận dụng những gợi ý của tác giả vào cuộc sống của bản thân.
  • B. Chỉ để kiểm tra kiến thức về các vấn đề xã hội.
  • C. Chứng minh tác giả đã lỗi thời.
  • D. Tìm cách phản bác lại mọi ý kiến của tác giả.

Câu 17: Giả sử một văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai" đưa ra quan điểm: "Việc học ngoại ngữ không còn quan trọng trong thời đại công cụ dịch thuật phát triển." Theo bạn, quan điểm này có dễ thuyết phục người đọc hay không? Vì sao?

  • A. Có, vì công cụ dịch thuật rất tiện lợi.
  • B. Không, vì ai cũng biết ngoại ngữ là quan trọng.
  • C. Không, vì nó chưa xét đến các khía cạnh khác của việc học ngoại ngữ như hiểu biết văn hóa, giao tiếp trực tiếp, cơ hội nghề nghiệp, phát triển tư duy... mà công cụ dịch thuật không thể thay thế hoàn toàn.
  • D. Có, vì tác giả là người có kinh nghiệm.

Câu 18: Đâu là một trong những mục đích chính của văn bản nghị luận?

  • A. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn.
  • B. Miêu tả chi tiết một sự vật, hiện tượng.
  • C. Bày tỏ cảm xúc cá nhân về một sự kiện.
  • D. Trình bày ý kiến, quan điểm về một vấn đề và thuyết phục người đọc đồng tình.

Câu 19: Để tăng tính khách quan và đáng tin cậy cho các luận điểm trong văn bản nghị luận, người viết thường sử dụng loại dẫn chứng nào?

  • A. Các câu chuyện thần thoại, truyền thuyết.
  • B. Số liệu thống kê từ các nguồn uy tín, kết quả nghiên cứu khoa học, sự kiện lịch sử được công nhận.
  • C. Ý kiến chủ quan của bạn bè, người thân.
  • D. Các lời đồn đoán chưa được kiểm chứng.

Câu 20: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, việc nhận diện các từ ngữ liên kết (ví dụ: tuy nhiên, do đó, bên cạnh đó, tóm lại...) giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu được mối quan hệ logic giữa các câu, các ý, các đoạn văn và theo dõi mạch lập luận của tác giả.
  • B. Xác định được thời gian và địa điểm diễn ra sự việc.
  • C. Biết được tâm trạng của nhân vật.
  • D. Đoán được kết thúc của văn bản.

Câu 21: Giả sử một văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai" đề cập đến "trí tuệ nhân tạo" (AI). Để phân tích ảnh hưởng của AI đến hành trang của người trẻ, tác giả có thể sử dụng phương pháp lập luận nào?

  • A. Chỉ kể một câu chuyện về AI.
  • B. Chỉ miêu tả cách hoạt động của AI.
  • C. Chỉ liệt kê các loại AI.
  • D. Phân tích các khía cạnh tích cực (cơ hội mới, công cụ hỗ trợ) và tiêu cực (thách thức về việc làm, yêu cầu kỹ năng mới) của AI đối với người trẻ, đưa ra dự báo và lời khuyên.

Câu 22: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để một văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai" có thể thực sự hữu ích cho độc giả trẻ?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Đưa ra thật nhiều số liệu mà không giải thích.
  • C. Nội dung gần gũi, thiết thực với đời sống, tâm lý của người trẻ; lập luận chặt chẽ, thuyết phục và gợi mở hướng suy nghĩ, hành động tích cực.
  • D. Chỉ trích gay gắt những người chưa có hành trang tốt.

Câu 23: Khi đọc văn bản nghị luận, việc đặt câu hỏi cho văn bản (ví dụ: Luận đề là gì? Luận điểm chính là gì? Dẫn chứng này có thuyết phục không? Tác giả lập luận như thế nào?) giúp người đọc làm gì?

  • A. Tăng khả năng tương tác với văn bản, phân tích sâu sắc nội dung và cấu trúc lập luận.
  • B. Làm chậm quá trình đọc.
  • C. Chỉ cần thiết khi văn bản quá khó hiểu.
  • D. Giúp tìm ra lỗi chính tả.

Câu 24: Giả sử một văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai" đưa ra luận điểm: "Sức khỏe thể chất và tinh thần là nền tảng cho mọi thành công." Để chứng minh luận điểm này, tác giả có thể sử dụng dẫn chứng nào?

  • A. Danh sách các môn thể thao phổ biến.
  • B. Ví dụ về những người thành công có chế độ rèn luyện sức khỏe khoa học; số liệu về mối liên hệ giữa sức khỏe và năng suất làm việc; phân tích tác động của căng thẳng đến hiệu quả học tập/làm việc.
  • C. Mô tả chi tiết một bữa ăn lành mạnh.
  • D. Lịch sử phát triển của y học.

Câu 25: Đâu là một trong những kỹ năng quan trọng nhất mà người trẻ cần trang bị cho tương lai, được gợi ý trong các văn bản nghị luận cùng chủ đề?

  • A. Khả năng sao chép thông tin nhanh chóng.
  • B. Việc phụ thuộc hoàn toàn vào công nghệ.
  • C. Khả năng làm việc độc lập, không cần tương tác với ai.
  • D. Khả năng học hỏi suốt đời, thích ứng nhanh với thay đổi, tư duy sáng tạo và giải quyết vấn đề.

Câu 26: Mục đích của phần Kết bài trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề nghị luận.
  • B. Trình bày các luận điểm và dẫn chứng chi tiết.
  • C. Khẳng định lại vấn đề, tóm lược các ý chính, mở rộng vấn đề hoặc đưa ra lời kêu gọi/lời khuyên.
  • D. Chỉ đơn thuần kết thúc văn bản một cách đột ngột.

Câu 27: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận xét về giọng điệu của người viết (ví dụ: khách quan, tha thiết, mạnh mẽ, băn khoăn...) giúp người đọc hiểu điều gì?

  • A. Thái độ, tình cảm của người viết đối với vấn đề được nghị luận và mục đích muốn truyền tải.
  • B. Tuổi tác của người viết.
  • C. Nơi sinh của người viết.
  • D. Khả năng tài chính của người viết.

Câu 28: Giả sử một đoạn văn nghị luận về "Hành trang vào tương lai" có câu: "Chúng ta không thể mãi là những con ốc rụt rè trong vỏ bọc an toàn." Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

  • A. Hoán dụ, làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Ẩn dụ ("những con ốc rụt rè trong vỏ bọc an toàn" chỉ những người ngại thay đổi, sợ thử thách), giúp hình ảnh hóa vấn đề, tăng sức gợi cảm và nhấn mạnh sự cần thiết phải dũng cảm bước ra khỏi vùng an toàn.
  • C. So sánh, liệt kê các loại ốc.
  • D. Nhân hóa, miêu tả đặc điểm của loài ốc.

Câu 29: Đâu là một tiêu chí quan trọng để đánh giá tính hiệu quả của một văn bản nghị luận?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Sử dụng nhiều từ khó hiểu.
  • C. Chỉ trình bày ý kiến một chiều.
  • D. Luận đề rõ ràng, luận điểm chặt chẽ, dẫn chứng thuyết phục, lập luận logic, ngôn ngữ phù hợp và có khả năng tác động đến suy nghĩ, hành động của người đọc.

Câu 30: Chủ đề "Hành trang vào tương lai" trong văn bản nghị luận thường gợi cho người đọc suy nghĩ về những vấn đề gì liên quan đến bản thân?

  • A. Việc chuẩn bị kiến thức, kỹ năng, thái độ cần thiết để đối mặt với thách thức và cơ hội trong tương lai; định hướng mục tiêu cá nhân.
  • B. Những sự kiện lịch sử đã xảy ra trong quá khứ.
  • C. Các vấn đề chỉ liên quan đến người khác, không phải bản thân.
  • D. Những điều không thể thay đổi được.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Luận đề trong văn bản nghị luận là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Luận điểm trong văn bản nghị luận có vai trò chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Dẫn chứng trong văn bản nghị luận có chức năng chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để thấy được mạch lập luận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Để đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận về chủ đề 'Hành trang vào tương lai', người đọc cần xem xét yếu tố nào là quan trọng nhất liên quan đến dẫn chứng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai' đưa ra luận điểm: 'Khả năng tự học là yếu tố then chốt giúp người trẻ thích ứng với sự thay đổi của thế giới hiện đại.' Để làm rõ luận điểm này, tác giả cần sử dụng loại dẫn chứng nào là phù hợp nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định câu chủ đề (nếu có) ở đầu đoạn giúp ích gì cho người đọc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Văn bản nghị luận 'Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI' (trong SGK Ngữ Văn 11 CTST) có thể được xếp vào loại văn bản nghị luận nào dựa trên nội dung và mục đích?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Giả sử một văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai' đưa ra luận điểm: 'Kỹ năng giao tiếp và làm việc nhóm ngày càng quan trọng trong môi trường làm việc hội nhập.' Phương pháp lập luận nào sau đây phù hợp nhất để làm rõ luận điểm này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi đọc văn bản nghị luận, việc nhận diện các từ ngữ biểu cảm hoặc các hình ảnh tu từ (nếu có) có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Giả sử văn bản 'Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI' sử dụng hình ảnh 'chiếc la bàn' để nói về định hướng trong tương lai. Việc phân tích hình ảnh này giúp người đọc hiểu thêm điều gì về quan điểm của tác giả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một đoạn văn nghị luận về 'Hành trang vào tương lai' kết thúc bằng một câu hỏi tu từ: 'Liệu chúng ta đã thực sự sẵn sàng cho một thế giới luôn biến động?' Câu hỏi này có tác dụng gì đối với người đọc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi đọc văn bản nghị luận, việc đối chiếu quan điểm của tác giả với hiểu biết, trải nghiệm cá nhân của bản thân giúp người đọc làm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai' đưa ra luận điểm: 'Tư duy phản biện là năng lực cần thiết để đối mặt với thời đại bùng nổ thông tin.' Theo bạn, luận điểm này muốn nhấn mạnh điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm quan trọng của ngôn ngữ trong văn bản nghị luận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi đọc văn bản 'Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI', việc liên hệ đến các vấn đề xã hội hiện tại như áp lực học tập, định hướng nghề nghiệp, ảnh hưởng của mạng xã hội... giúp người đọc làm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Giả sử một văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai' đưa ra quan điểm: 'Việc học ngoại ngữ không còn quan trọng trong thời đại công cụ dịch thuật phát triển.' Theo bạn, quan điểm này có dễ thuyết phục người đọc hay không? Vì sao?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Đâu là một trong những mục đích chính của văn bản nghị luận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Để tăng tính khách quan và đáng tin cậy cho các luận điểm trong văn bản nghị luận, người viết thường sử dụng loại dẫn chứng nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, việc nhận diện các từ ngữ liên kết (ví dụ: tuy nhiên, do đó, bên cạnh đó, tóm lại...) giúp người đọc điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Giả sử một văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai' đề cập đến 'trí tuệ nhân tạo' (AI). Để phân tích ảnh hưởng của AI đến hành trang của người trẻ, tác giả có thể sử dụng phương pháp lập luận nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Đâu là yếu tố quan trọng nhất để một văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai' có thể thực sự hữu ích cho độc giả trẻ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi đọc văn bản nghị luận, việc đặt câu hỏi cho văn bản (ví dụ: Luận đề là gì? Luận điểm chính là gì? Dẫn chứng này có thuyết phục không? Tác giả lập luận như thế nào?) giúp người đọc làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Giả sử một văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai' đưa ra luận điểm: 'Sức khỏe thể chất và tinh thần là nền tảng cho mọi thành công.' Để chứng minh luận điểm này, tác giả có thể sử dụng dẫn chứng nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Đâu là một trong những kỹ năng quan trọng nhất mà người trẻ cần trang bị cho tương lai, được gợi ý trong các văn bản nghị luận cùng chủ đề?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Mục đích của phần Kết bài trong văn bản nghị luận là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận xét về giọng điệu của người viết (ví dụ: khách quan, tha thiết, mạnh mẽ, băn khoăn...) giúp người đọc hiểu điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Giả sử một đoạn văn nghị luận về 'Hành trang vào tương lai' có câu: 'Chúng ta không thể mãi là những con ốc rụt rè trong vỏ bọc an toàn.' Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đâu là một tiêu chí quan trọng để đánh giá tính hiệu quả của một văn bản nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Chủ đề 'Hành trang vào tương lai' trong văn bản nghị luận thường gợi cho người đọc suy nghĩ về những vấn đề gì liên quan đến bản thân?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của văn bản nghị luận?

  • A. Trình bày ý kiến, quan điểm của người viết về một vấn đề.
  • B. Sử dụng lí lẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc.
  • C. Có cấu trúc chặt chẽ, mạch lạc (mở bài, thân bài, kết bài).
  • D. Kể lại một câu chuyện, chuỗi sự kiện có nhân vật và cốt truyện.

Câu 2: Trong cấu trúc của một văn bản nghị luận, phần nào thường nêu lên vấn đề cần bàn luận và thể hiện quan điểm, thái độ chung của người viết?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Luận cứ

Câu 3: "Luận đề" trong văn bản nghị luận được hiểu là gì?

  • A. Các bằng chứng cụ thể được đưa ra.
  • B. Những lập luận logic để bảo vệ quan điểm.
  • C. Vấn đề cốt lõi, tư tưởng chính mà văn bản tập trung làm sáng tỏ.
  • D. Cách hành văn, sử dụng từ ngữ của tác giả.

Câu 4: Yếu tố nào đóng vai trò làm sáng tỏ cho luận điểm và giúp tăng tính thuyết phục cho lập luận trong văn bản nghị luận?

  • A. Luận đề
  • B. Luận cứ (lí lẽ và dẫn chứng)
  • C. Kết luận
  • D. Ngôn ngữ biểu cảm

Câu 5: Giả sử văn bản "Hành trang vào tương lai" đưa ra luận điểm: "Kiến thức là nền tảng vững chắc nhất để người trẻ đối diện với thách thức của thời đại mới." Để làm sáng tỏ luận điểm này, tác giả có thể sử dụng loại dẫn chứng nào hiệu quả nhất?

  • A. Miêu tả chi tiết về cuộc sống hàng ngày của một học sinh giỏi.
  • B. Kể lại một câu chuyện cổ tích về sự thông thái.
  • C. Trích dẫn kết quả các nghiên cứu về vai trò của giáo dục hoặc ví dụ về những người thành công nhờ không ngừng học hỏi.
  • D. Nêu cảm nhận cá nhân về việc học tập.

Câu 6: Khi phân tích một đoạn văn trong văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa các câu, đoạn văn giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Số lượng từ ngữ được sử dụng.
  • B. Biện pháp tu từ nổi bật nhất.
  • C. Tâm trạng của tác giả khi viết.
  • D. Mạch lập luận, sự gắn kết logic giữa luận điểm và luận cứ.

Câu 7: Đọc đoạn trích sau: "Thế giới thay đổi không ngừng, và điều quan trọng không phải là bạn biết bao nhiêu sự thật cố định, mà là khả năng học hỏi, thích ứng và giải quyết vấn đề mới. Tư duy phản biện và sáng tạo chính là chìa khóa." Đoạn trích này chủ yếu làm sáng tỏ khía cạnh nào của "hành trang vào tương lai"?

  • A. Tầm quan trọng của việc ghi nhớ kiến thức.
  • B. Sự cần thiết của các kỹ năng mềm và tư duy linh hoạt.
  • C. Vai trò của bằng cấp trong sự nghiệp.
  • D. Ảnh hưởng của công nghệ đến việc học.

Câu 8: Giả sử văn bản "Hành trang vào tương lai" sử dụng hình ảnh ẩn dụ về một "con tàu" để nói về cuộc đời mỗi người. Việc phân tích hình ảnh này có thể giúp người đọc hiểu thêm điều gì về thông điệp của tác giả?

  • A. Sự chủ động, định hướng và khả năng vượt qua sóng gió trên hành trình cuộc đời.
  • B. Sự cô đơn, lạc lõng của con người.
  • C. Sự phụ thuộc vào người khác để đạt được mục tiêu.
  • D. Tầm quan trọng của việc đi du lịch nhiều nơi.

Câu 9: Khi đọc một văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai", nếu tác giả đưa ra nhiều số liệu thống kê về xu hướng nghề nghiệp trong 10 năm tới, mục đích chính của việc sử dụng dẫn chứng này là gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn.
  • B. Chứng minh tác giả là người am hiểu về kinh tế.
  • C. Gây hoang mang cho người đọc về tương lai.
  • D. Tăng tính khách quan, khoa học và thuyết phục cho lập luận về sự cần thiết phải chuẩn bị kỹ năng phù hợp.

Câu 10: "Hành trang vào tương lai" không chỉ bao gồm kiến thức và kỹ năng chuyên môn mà còn là những giá trị đạo đức, phẩm chất cá nhân." Đây có thể là một luận điểm trong văn bản. Theo bạn, những phẩm chất nào sau đây có khả năng cao được đề cập để chứng minh cho luận điểm này?

  • A. Sự giàu có, quyền lực.
  • B. Lòng trung thực, tinh thần trách nhiệm, sự kiên trì.
  • C. Khả năng thao túng người khác.
  • D. Ngoại hình ưa nhìn.

Câu 11: Phân tích cách tác giả chuyển ý giữa các đoạn trong phần thân bài của văn bản nghị luận giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Sự liên kết logic và mạch lạc trong việc triển khai các luận điểm.
  • B. Số lượng luận cứ được sử dụng.
  • C. Độ dài của văn bản.
  • D. Cảm xúc chủ đạo của tác giả.

Câu 12: Khi đọc văn bản "Hành trang vào tương lai", nếu bạn bắt gặp một câu hỏi tu từ như: "Phải chăng chúng ta đã thực sự sẵn sàng cho những biến đổi chóng mặt của thế kỷ XXI?", mục đích của tác giả khi sử dụng câu hỏi này là gì?

  • A. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp.
  • B. Thể hiện sự thiếu hiểu biết của tác giả.
  • C. Gợi suy nghĩ, trăn trở ở người đọc về vấn đề đang bàn luận.
  • D. Kết thúc một đoạn văn.

Câu 13: Giả sử văn bản nhấn mạnh tầm quan trọng của "tư duy phản biện". Theo bạn, biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tư duy phản biện của một người trẻ khi tiếp nhận thông tin?

  • A. Chấp nhận mọi thông tin đọc được trên mạng xã hội.
  • B. Chỉ đọc những thông tin mà mình đồng ý.
  • C. Tin vào những gì người nổi tiếng nói.
  • D. Đặt câu hỏi về nguồn thông tin, phân tích tính logic của lập luận và tìm kiếm nhiều góc nhìn khác nhau trước khi đưa ra kết luận.

Câu 14: Nếu văn bản "Hành trang vào tương lai" đề cập đến vai trò của "trí tuệ cảm xúc" (EQ), thì luận cứ nào sau đây phù hợp nhất để hỗ trợ cho luận điểm về sự cần thiết của EQ?

  • A. Các nghiên cứu cho thấy người có EQ cao thường có mối quan hệ tốt, khả năng làm việc nhóm hiệu quả và thành công hơn trong giao tiếp.
  • B. EQ là chỉ số đo lường khả năng tính toán.
  • C. Người có EQ cao thường ít nói.
  • D. EQ chỉ quan trọng trong các ngành nghệ thuật.

Câu 15: Khi đọc văn bản, việc xác định giọng điệu của tác giả (ví dụ: khách quan, nhiệt huyết, lo lắng, kêu gọi...) giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

  • A. Chỉ số IQ của tác giả.
  • B. Thái độ, cảm xúc và mức độ quan tâm của tác giả đối với vấn đề đang nghị luận.
  • C. Quê quán của tác giả.
  • D. Số lượng sách tác giả đã đọc.

Câu 16: "Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu, khả năng sử dụng ngoại ngữ không còn là lợi thế mà trở thành một yêu cầu cơ bản." Câu này có thể đóng vai trò gì trong một văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai"?

  • A. Luận đề chính của toàn bài.
  • B. Một dẫn chứng cụ thể.
  • C. Một luận điểm cần được làm sáng tỏ bằng lí lẽ và dẫn chứng.
  • D. Kết luận của văn bản.

Câu 17: Nếu văn bản "Hành trang vào tương lai" nhấn mạnh "tinh thần học hỏi suốt đời", điều này ngụ ý rằng:

  • A. Việc học chỉ giới hạn trong trường học.
  • B. Chỉ những người trẻ tuổi mới cần học.
  • C. Sau khi ra trường thì không cần học nữa.
  • D. Quá trình học tập diễn ra liên tục trong suốt cuộc đời để cập nhật kiến thức và kỹ năng.

Câu 18: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa "lí lẽ" và "dẫn chứng" trong văn bản nghị luận?

  • A. Lí lẽ là ý kiến chủ quan, dẫn chứng là ý kiến khách quan.
  • B. Lí lẽ là những lập luận, suy luận logic; dẫn chứng là các bằng chứng cụ thể (sự kiện, số liệu, ví dụ...).
  • C. Lí lẽ chỉ dùng trong mở bài, dẫn chứng chỉ dùng trong thân bài.
  • D. Lí lẽ là câu hỏi, dẫn chứng là câu trả lời.

Câu 19: Giả sử văn bản "Hành trang vào tương lai" bàn về sự cần thiết của "khả năng thích ứng". Tình huống nào sau đây minh họa rõ nhất cho khả năng này?

  • A. Một người luôn làm mọi việc theo đúng quy trình cũ.
  • B. Một người từ chối học các công cụ kỹ thuật số mới.
  • C. Một sinh viên sau khi tốt nghiệp sẵn sàng học hỏi những kỹ năng mới không có trong chương trình học để đáp ứng yêu cầu của công việc mới.
  • D. Một người chỉ làm việc trong môi trường quen thuộc.

Câu 20: Mục đích cuối cùng của việc tác giả đưa ra các lí lẽ và dẫn chứng trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Thuyết phục người đọc tin vào quan điểm, ý kiến của mình về vấn đề được bàn luận.
  • B. Chứng tỏ mình là người có kiến thức rộng.
  • C. Làm cho văn bản trở nên phức tạp hơn.
  • D. Gây tranh cãi trong cộng đồng.

Câu 21: Khi đọc văn bản "Hành trang vào tương lai", việc liên hệ các vấn đề được tác giả nêu ra với thực tế cuộc sống của bản thân giúp người đọc làm gì?

  • A. Chỉ ra lỗi sai của tác giả.
  • B. Sao chép y nguyên các ý của tác giả.
  • C. Phủ nhận hoàn toàn quan điểm của tác giả.
  • D. Hiểu sâu sắc hơn vấn đề, thấy được tính ứng dụng và giá trị của văn bản đối với bản thân.

Câu 22: Giả sử văn bản "Hành trang vào tương lai" sử dụng cấu trúc so sánh – đối chiếu để làm nổi bật sự khác biệt giữa "kiến thức sách vở" và "kỹ năng thực tế" trong bối cảnh hiện đại. Cấu trúc này có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản khó hiểu hơn.
  • B. Nhấn mạnh tầm quan trọng tương đối của mỗi yếu tố và mối quan hệ bổ trợ giữa chúng.
  • C. Chỉ ra một trong hai yếu tố là hoàn toàn vô giá trị.
  • D. Kể một câu chuyện.

Câu 23: Nếu tác giả sử dụng nhiều từ ngữ mang tính khẳng định, quả quyết khi nói về vai trò của "sự chủ động" trong việc chuẩn bị cho tương lai, điều này thể hiện điều gì về thái độ của tác giả?

  • A. Tác giả rất tin tưởng và muốn nhấn mạnh tầm quan trọng của sự chủ động.
  • B. Tác giả đang nghi ngờ về sự chủ động.
  • C. Tác giả chỉ đang liệt kê các yếu tố một cách trung lập.
  • D. Tác giả muốn thể hiện sự hài hước.

Câu 24: Đọc đoạn trích: "Tương lai không phải là nơi chúng ta sẽ đến, mà là nơi chúng ta đang tạo ra. Mỗi lựa chọn, mỗi nỗ lực ngày hôm nay đều là viên gạch xây nên con đường đó." Đoạn này sử dụng hình ảnh nào để truyền tải thông điệp?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 25: Một trong những thách thức khi chuẩn bị "hành trang vào tương lai" được văn bản có thể đề cập là "sự mơ hồ, không chắc chắn của thế giới". Theo bạn, kỹ năng nào sau đây giúp người trẻ đối phó tốt nhất với sự mơ hồ này?

  • A. Khả năng thích ứng, học hỏi nhanh và tư duy linh hoạt.
  • B. Chỉ tập trung vào một lĩnh vực duy nhất.
  • C. Tránh xa mọi thay đổi.
  • D. Chỉ dựa vào kinh nghiệm quá khứ.

Câu 26: Khi đọc văn bản nghị luận, việc đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của các dẫn chứng được đưa ra là một bước quan trọng để làm gì?

  • A. Tìm ra lỗi chính tả của tác giả.
  • B. Học thuộc lòng tất cả các dẫn chứng.
  • C. Bỏ qua phần dẫn chứng và chỉ đọc lí lẽ.
  • D. Đánh giá tính thuyết phục và độ tin cậy của toàn bộ lập luận của tác giả.

Câu 27: Giả sử văn bản kết thúc bằng lời kêu gọi: "Hãy bắt đầu chuẩn bị hành trang ngay từ hôm nay, với tất cả sự nghiêm túc và đam mê!" Lời kêu gọi này nhằm mục đích gì?

  • A. Tóm tắt lại các ý đã trình bày.
  • B. Thúc đẩy người đọc hành động dựa trên những gì đã được nghị luận.
  • C. Đặt ra một câu hỏi mở cho người đọc.
  • D. Chỉ đơn thuần kết thúc văn bản.

Câu 28: Văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai" thường hướng tới đối tượng độc giả nào là chính?

  • A. Các nhà khoa học.
  • B. Trẻ em dưới 10 tuổi.
  • C. Người trẻ, học sinh, sinh viên đang đứng trước ngưỡng cửa cuộc đời và cần định hướng.
  • D. Các nhà sử học.

Câu 29: Nếu một người trẻ chỉ tập trung vào việc học thuộc lòng kiến thức mà bỏ qua việc rèn luyện kỹ năng mềm và tư duy phản biện, theo quan điểm thường thấy trong các văn bản nghị luận hiện đại về tương lai, người đó đang thiếu sót điều gì trong "hành trang" của mình?

  • A. Khả năng thích ứng và giải quyết vấn đề trong môi trường biến động.
  • B. Kiến thức chuyên môn.
  • C. Bằng cấp học thuật.
  • D. Thông tin về các ngành nghề truyền thống.

Câu 30: Từ góc độ của một văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai", yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất để người trẻ có thể tự tin bước vào kỷ nguyên mới?

  • A. Số lượng tài sản mà họ sở hữu.
  • B. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc cũ.
  • C. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của người khác.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa kiến thức nền tảng vững chắc, bộ kỹ năng đa dạng (mềm và cứng), tư duy linh hoạt và thái độ chủ động, tích cực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của văn bản nghị luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong cấu trúc của một văn bản nghị luận, phần nào thường nêu lên vấn đề cần bàn luận và thể hiện quan điểm, thái độ chung của người viết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: 'Luận đề' trong văn bản nghị luận được hiểu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Yếu tố nào đóng vai trò làm sáng tỏ cho luận điểm và giúp tăng tính thuyết phục cho lập luận trong văn bản nghị luận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Giả sử văn bản 'Hành trang vào tương lai' đưa ra luận điểm: 'Kiến thức là nền tảng vững chắc nhất để người trẻ đối diện với thách thức của thời đại mới.' Để làm sáng tỏ luận điểm này, tác giả có thể sử dụng loại dẫn chứng nào hiệu quả nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi phân tích một đoạn văn trong văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa các câu, đoạn văn giúp người đọc nhận ra điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đọc đoạn trích sau: 'Thế giới thay đổi không ngừng, và điều quan trọng không phải là bạn biết bao nhiêu sự thật cố định, mà là khả năng học hỏi, thích ứng và giải quyết vấn đề mới. Tư duy phản biện và sáng tạo chính là chìa khóa.' Đoạn trích này chủ yếu làm sáng tỏ khía cạnh nào của 'hành trang vào tương lai'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Giả sử văn bản 'Hành trang vào tương lai' sử dụng hình ảnh ẩn dụ về một 'con tàu' để nói về cuộc đời mỗi người. Việc phân tích hình ảnh này có thể giúp người đọc hiểu thêm điều gì về thông điệp của tác giả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi đọc một văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai', nếu tác giả đưa ra nhiều số liệu thống kê về xu hướng nghề nghiệp trong 10 năm tới, mục đích chính của việc sử dụng dẫn chứng này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: 'Hành trang vào tương lai' không chỉ bao gồm kiến thức và kỹ năng chuyên môn mà còn là những giá trị đạo đức, phẩm chất cá nhân.' Đây có thể là một luận điểm trong văn bản. Theo bạn, những phẩm chất nào sau đây có khả năng cao được đề cập để chứng minh cho luận điểm này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phân tích cách tác giả chuyển ý giữa các đoạn trong phần thân bài của văn bản nghị luận giúp người đọc nhận ra điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi đọc văn bản 'Hành trang vào tương lai', nếu bạn bắt gặp một câu hỏi tu từ như: 'Phải chăng chúng ta đã thực sự sẵn sàng cho những biến đổi chóng mặt của thế kỷ XXI?', mục đích của tác giả khi sử dụng câu hỏi này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Giả sử văn bản nhấn mạnh tầm quan trọng của 'tư duy phản biện'. Theo bạn, biểu hiện nào sau đây thể hiện rõ nhất tư duy phản biện của một người trẻ khi tiếp nhận thông tin?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Nếu văn bản 'Hành trang vào tương lai' đề cập đến vai trò của 'trí tuệ cảm xúc' (EQ), thì luận cứ nào sau đây phù hợp nhất để hỗ trợ cho luận điểm về sự cần thiết của EQ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Khi đọc văn bản, việc xác định giọng điệu của tác giả (ví dụ: khách quan, nhiệt huyết, lo lắng, kêu gọi...) giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: 'Trong bối cảnh hội nhập toàn cầu, khả năng sử dụng ngoại ngữ không còn là lợi thế mà trở thành một yêu cầu cơ bản.' Câu này có thể đóng vai trò gì trong một văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Nếu văn bản 'Hành trang vào tương lai' nhấn mạnh 'tinh thần học hỏi suốt đời', điều này ngụ ý rằng:

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa 'lí lẽ' và 'dẫn chứng' trong văn bản nghị luận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Giả sử văn bản 'Hành trang vào tương lai' bàn về sự cần thiết của 'khả năng thích ứng'. Tình huống nào sau đây minh họa rõ nhất cho khả năng này?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Mục đích cuối cùng của việc tác giả đưa ra các lí lẽ và dẫn chứng trong văn bản nghị luận là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi đọc văn bản 'Hành trang vào tương lai', việc liên hệ các vấn đề được tác giả nêu ra với thực tế cuộc sống của bản thân giúp người đọc làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Giả sử văn bản 'Hành trang vào tương lai' sử dụng cấu trúc so sánh – đối chiếu để làm nổi bật sự khác biệt giữa 'kiến thức sách vở' và 'kỹ năng thực tế' trong bối cảnh hiện đại. Cấu trúc này có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Nếu tác giả sử dụng nhiều từ ngữ mang tính khẳng định, quả quyết khi nói về vai trò của 'sự chủ động' trong việc chuẩn bị cho tương lai, điều này thể hiện điều gì về thái độ của tác giả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đọc đoạn trích: 'Tương lai không phải là nơi chúng ta sẽ đến, mà là nơi chúng ta đang tạo ra. Mỗi lựa chọn, mỗi nỗ lực ngày hôm nay đều là viên gạch xây nên con đường đó.' Đoạn này sử dụng hình ảnh nào để truyền tải thông điệp?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Một trong những thách thức khi chuẩn bị 'hành trang vào tương lai' được văn bản có thể đề cập là 'sự mơ hồ, không chắc chắn của thế giới'. Theo bạn, kỹ năng nào sau đây giúp người trẻ đối phó tốt nhất với sự mơ hồ này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi đọc văn bản nghị luận, việc đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của các dẫn chứng được đưa ra là một bước quan trọng để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Giả sử văn bản kết thúc bằng lời kêu gọi: 'Hãy bắt đầu chuẩn bị hành trang ngay từ hôm nay, với tất cả sự nghiêm túc và đam mê!' Lời kêu gọi này nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai' thường hướng tới đối tượng độc giả nào là chính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Nếu một người trẻ chỉ tập trung vào việc học thuộc lòng kiến thức mà bỏ qua việc rèn luyện kỹ năng mềm và tư duy phản biện, theo quan điểm thường thấy trong các văn bản nghị luận hiện đại về tương lai, người đó đang thiếu sót điều gì trong 'hành trang' của mình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Từ góc độ của một văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai', yếu tố nào sau đây được xem là quan trọng nhất để người trẻ có thể tự tin bước vào kỷ nguyên mới?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để nhận biết một văn bản thuộc thể loại nghị luận?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh.
  • B. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện, nhân vật rõ ràng.
  • C. Biểu đạt cảm xúc cá nhân một cách mãnh liệt.
  • D. Trình bày ý kiến, quan điểm về một vấn đề và dùng lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục.

Câu 2: Luận đề trong văn bản nghị luận có vai trò gì?

  • A. Là tư tưởng, quan điểm, vấn đề cốt lõi được bàn luận trong văn bản.
  • B. Là các ý nhỏ để triển khai làm sáng tỏ luận đề.
  • C. Là những dẫn chứng cụ thể để chứng minh cho luận điểm.
  • D. Là kết luận cuối cùng của văn bản.

Câu 3: Để làm sáng tỏ luận đề, người viết văn bản nghị luận thường sử dụng các yếu tố nào sau đây?

  • A. Miêu tả và biểu cảm.
  • B. Luận điểm, lí lẽ và bằng chứng.
  • C. Tự sự và miêu tả.
  • D. Cốt truyện và nhân vật.

Câu 4: Trong văn bản nghị luận, "lí lẽ" là gì?

  • A. Những câu chuyện hoặc sự kiện cụ thể được đưa ra.
  • B. Ý kiến chính của người viết về vấn đề.
  • C. Những lập luận, giải thích dựa trên các nguyên tắc, quy luật để làm sáng tỏ vấn đề.
  • D. Cảm xúc cá nhân của người viết về vấn đề.

Câu 5: Khi đọc văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai", việc xác định "bằng chứng" giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu rõ hơn về cảm xúc của người viết.
  • B. Xác định được bố cục của văn bản.
  • C. Dự đoán được kết thúc của vấn đề.
  • D. Đánh giá tính xác thực và sức thuyết phục của các luận điểm.

Câu 6: Đoạn văn sau sử dụng phương thức lập luận chủ yếu nào? "Trong bối cảnh thế giới thay đổi nhanh chóng, khả năng thích ứng trở thành yếu tố sống còn. Một nghiên cứu gần đây cho thấy, những người trẻ có kỹ năng mềm tốt, đặc biệt là khả năng học hỏi liên tục và giải quyết vấn đề, có tỷ lệ tìm được việc làm và thăng tiến cao hơn đáng kể so với những người chỉ dựa vào kiến thức chuyên môn cứng nhắc."

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bình luận.
  • D. Phân tích.

Câu 7: Khi phân tích một văn bản nghị luận về hành trang vào tương lai, việc đánh giá tính hợp lí của "lí lẽ" mà tác giả đưa ra đòi hỏi người đọc phải làm gì?

  • A. Vận dụng kiến thức, kinh nghiệm cá nhân và tư duy phản biện để xem xét tính logic, cơ sở của lập luận.
  • B. Chỉ cần tìm các câu văn chứa số liệu, sự kiện.
  • C. So sánh với ý kiến của tất cả mọi người xung quanh.
  • D. Đọc thuộc lòng toàn bộ văn bản.

Câu 8: Chủ đề "Hành trang vào tương lai" trong văn bản nghị luận có thể bao gồm những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tập trung vào kiến thức chuyên môn.
  • B. Chỉ nói về tầm quan trọng của tiền bạc.
  • C. Chỉ đề cập đến việc học ngoại ngữ.
  • D. Bao gồm kiến thức, kỹ năng, thái độ sống, giá trị đạo đức, khả năng thích ứng, tư duy phản biện, sáng tạo,...

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: "Thế kỷ 21 đòi hỏi con người không ngừng học hỏi. Tri thức cũ nhanh chóng lỗi thời, và chỉ những ai sẵn sàng cập nhật, mở rộng hiểu biết mới có thể tồn tại và phát triển trong một thế giới đầy biến động." Luận điểm chính của đoạn văn này là gì?

  • A. Tri thức cũ đã lỗi thời.
  • B. Thế giới đầy biến động.
  • C. Con người cần không ngừng học hỏi để thích ứng với thế kỷ 21.
  • D. Những người có kiến thức cũ sẽ không tồn tại.

Câu 10: Nếu một văn bản nghị luận về tương lai tập trung vào việc phân tích tác động của trí tuệ nhân tạo (AI) đến thị trường lao động, thì bằng chứng nào sau đây có thể được sử dụng hiệu quả nhất?

  • A. Một câu chuyện cá nhân về việc học một kỹ năng mới.
  • B. Số liệu thống kê về tỷ lệ tự động hóa trong các ngành công nghiệp và dự báo việc làm.
  • C. Một bài thơ nói về sự tiến bộ của khoa học.
  • D. Quan điểm chủ quan của một người về việc AI nguy hiểm.

Câu 11: Khi đọc văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa các "luận điểm" giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu rõ hơn về cấu trúc lập luận và cách tác giả triển khai vấn đề.
  • B. Xác định tốc độ đọc cần thiết.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tìm lỗi chính tả.
  • D. Biết được tác giả muốn kết thúc bài viết như thế nào.

Câu 12: Đâu là một ví dụ về "lí lẽ" trong văn bản nghị luận về tầm quan trọng của kỹ năng mềm?

  • A. Thống kê cho thấy 80% nhà tuyển dụng coi trọng kỹ năng mềm.
  • B. Câu chuyện về một người thành công nhờ kỹ năng giao tiếp.
  • C. Định nghĩa kỹ năng mềm là gì.
  • D. Kỹ năng mềm giúp con người dễ dàng hợp tác, giải quyết xung đột và thích ứng với môi trường đa dạng, điều rất quan trọng trong công việc tập thể.

Câu 13: Phân tích một đoạn văn nghị luận cho thấy tác giả sử dụng nhiều từ ngữ mang tính khách quan, lập luận chặt chẽ, ít dùng từ ngữ biểu lộ cảm xúc cá nhân. Điều này cho thấy tác giả đang muốn nhấn mạnh điều gì?

  • A. Biểu lộ cảm xúc mạnh mẽ về vấn đề.
  • B. Tăng tính khách quan, độ tin cậy và sức thuyết phục cho lập luận.
  • C. Kể lại một câu chuyện cảm động.
  • D. Che giấu quan điểm thật của mình.

Câu 14: Đâu là một "luận điểm" có thể xuất hiện trong văn bản "Hành trang vào tương lai" bàn về tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ?

  • A. Học ngoại ngữ mở rộng cơ hội nghề nghiệp và tiếp cận tri thức mới.
  • B. Tiếng Anh là ngôn ngữ phổ biến nhất thế giới.
  • C. Có nhiều ứng dụng học ngoại ngữ miễn phí.
  • D. Tôi rất thích học ngoại ngữ.

Câu 15: Khi phân tích cách hành văn của tác giả trong văn bản nghị luận, việc chú ý đến các từ nối (ví dụ: "tuy nhiên", "do đó", "ngoài ra", "thứ nhất", "thứ hai") giúp người đọc điều gì?

  • A. Xác định xem văn bản thuộc thể loại thơ hay văn xuôi.
  • B. Hiểu được cảm xúc chủ đạo của tác giả.
  • C. Nắm bắt được mối quan hệ logic giữa các ý, các đoạn văn.
  • D. Đoán được tuổi của tác giả.

Câu 16: Giả sử văn bản "Hành trang vào tương lai" đưa ra luận điểm: "Khả năng thích ứng là kỹ năng quan trọng nhất trong kỷ nguyên số." Để chứng minh luận điểm này, tác giả có thể sử dụng "bằng chứng" nào?

  • A. Định nghĩa về khả năng thích ứng.
  • B. Lý lẽ giải thích tại sao cần thích ứng.
  • C. Một câu nói nổi tiếng về sự thay đổi.
  • D. Ví dụ về các ngành nghề cũ biến mất, các công nghệ mới ra đời và yêu cầu người lao động phải học hỏi liên tục để không bị đào thải.

Câu 17: Khi đọc một văn bản nghị luận về tương lai, việc "đối thoại" với văn bản (tức là đặt câu hỏi, phản biện lại ý kiến của tác giả) thể hiện kỹ năng đọc hiểu ở mức độ nào?

  • A. Nhận biết thông tin cơ bản.
  • B. Hiểu nghĩa đen của từ ngữ.
  • C. Đánh giá, phân tích và tư duy phản biện.
  • D. Nhớ lại thông tin đã đọc.

Câu 18: Văn bản nghị luận "Hành trang vào tương lai" có thể hướng tới đối tượng độc giả nào là chủ yếu?

  • A. Các nhà khoa học chuyên nghiên cứu về tương lai.
  • B. Học sinh, sinh viên, những người trẻ đang chuẩn bị cho tương lai.
  • C. Các nhà sử học nghiên cứu quá khứ.
  • D. Trẻ em ở độ tuổi tiểu học.

Câu 19: Giả sử trong văn bản có câu: "Sự sáng tạo không chỉ là bẩm sinh mà còn là kết quả của quá trình rèn luyện không ngừng." Đây là một "lí lẽ" hay "bằng chứng"?

  • A. Lí lẽ.
  • B. Bằng chứng.
  • C. Luận đề.
  • D. Kết luận.

Câu 20: Đâu là mục đích chính của việc đưa ra "bằng chứng" trong văn bản nghị luận?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn.
  • B. Biểu lộ cảm xúc của người viết.
  • C. Chứng minh, làm sáng tỏ và tăng sức thuyết phục cho các luận điểm.
  • D. Để người đọc giải trí.

Câu 21: Phân tích đoạn văn: "Thế giới phẳng đòi hỏi chúng ta phải có khả năng làm việc với những người đến từ các nền văn hóa khác nhau. Do đó, việc rèn luyện kỹ năng giao tiếp đa văn hóa là vô cùng cần thiết." Mối quan hệ giữa hai vế câu này là gì?

  • A. Nguyên nhân - Kết quả.
  • B. So sánh - Đối chiếu.
  • C. Liệt kê - Bổ sung.
  • D. Giải thích - Định nghĩa.

Câu 22: Đâu là một câu hỏi có tính "đánh giá" khi đọc văn bản nghị luận về hành trang vào tương lai?

  • A. Văn bản này nói về vấn đề gì?
  • B. Tác giả đưa ra những luận điểm nào?
  • C. Các bằng chứng mà tác giả đưa ra có đủ sức thuyết phục để chứng minh luận điểm không?
  • D. Văn bản được chia làm mấy phần?

Câu 23: Giả sử văn bản bàn về tầm quan trọng của việc xây dựng mạng lưới quan hệ (networking). Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất với chủ đề này?

  • A. Mạng xã hội rất phổ biến hiện nay.
  • B. Có nhiều người không thích giao tiếp.
  • C. Xây dựng mạng lưới quan hệ cần nhiều thời gian.
  • D. Xây dựng mạng lưới quan hệ giúp mở rộng cơ hội học hỏi và phát triển sự nghiệp.

Câu 24: Khi đọc văn bản nghị luận, việc "liên hệ" nội dung văn bản với bản thân và xã hội là một kỹ năng quan trọng vì:

  • A. Giúp người đọc thấy được ý nghĩa thực tiễn của vấn đề, áp dụng vào cuộc sống và hình thành quan điểm cá nhân.
  • B. Chỉ để ghi nhớ thông tin lâu hơn.
  • C. Để tìm lỗi sai của tác giả.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.

Câu 25: Văn bản "Hành trang vào tương lai" có thể khơi gợi cho người đọc suy nghĩ về những "giá trị cốt lõi" nào cần mang theo?

  • A. Chỉ cần bằng cấp và tiền bạc.
  • B. Chỉ cần có tài năng thiên bẩm.
  • C. Chỉ cần biết sử dụng công nghệ hiện đại.
  • D. Trung thực, trách nhiệm, lòng nhân ái, sự kiên trì, tinh thần học hỏi không ngừng.

Câu 26: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, sau phần Mở bài (nêu vấn đề/luận đề), phần nào thường được triển khai tiếp theo để làm sáng tỏ luận đề?

  • A. Kết bài.
  • B. Thân bài (triển khai các luận điểm).
  • C. Phần phụ lục.
  • D. Lời cảm ơn.

Câu 27: Đâu là một "bằng chứng" có tính thuyết phục cao khi bàn về tầm quan trọng của việc học hỏi suốt đời trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

  • A. Tôi cảm thấy việc học rất mệt mỏi.
  • B. Nhiều người nói rằng học suốt đời là tốt.
  • C. Trường hợp của Singapore, một quốc gia đầu tư mạnh vào đào tạo lại nguồn nhân lực để thích ứng với các công nghệ mới, đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế ấn tượng.
  • D. Một bức tranh về người đang đọc sách.

Câu 28: Việc tác giả văn bản nghị luận sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

  • A. Để hỏi thông tin từ người đọc.
  • B. Để kết thúc bài viết.
  • C. Để cung cấp định nghĩa.
  • D. Gợi suy nghĩ, nhấn mạnh vấn đề, tạo sự chú ý cho người đọc.

Câu 29: Khi đọc văn bản "Hành trang vào tương lai", việc rút ra "bài học" cho bản thân thể hiện khả năng ứng dụng kiến thức vào:

  • A. Cuộc sống cá nhân và quá trình chuẩn bị hành trang cho tương lai.
  • B. Việc viết lại văn bản y hệt của tác giả.
  • C. Chỉ để thuộc lòng nội dung.
  • D. Việc phê phán tác giả.

Câu 30: Để chuẩn bị hành trang tốt nhất cho tương lai, dựa trên tinh thần của văn bản nghị luận, người trẻ cần tập trung vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần có bằng cấp thật cao.
  • B. Chỉ cần có nhiều tiền.
  • C. Chỉ cần chờ đợi cơ hội đến.
  • D. Kết hợp hài hòa giữa kiến thức chuyên môn, kỹ năng mềm, thái độ tích cực và các giá trị đạo đức.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để nhận biết một văn bản thuộc thể loại nghị luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Luận đề trong văn bản nghị luận có vai trò gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Để làm sáng tỏ luận đề, người viết văn bản nghị luận thường sử dụng các yếu tố nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong văn bản nghị luận, 'lí lẽ' là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi đọc văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai', việc xác định 'bằng chứng' giúp người đọc điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đoạn văn sau sử dụng phương thức lập luận chủ yếu nào? 'Trong bối cảnh thế giới thay đổi nhanh chóng, khả năng thích ứng trở thành yếu tố sống còn. Một nghiên cứu gần đây cho thấy, những người trẻ có kỹ năng mềm tốt, đặc biệt là khả năng học hỏi liên tục và giải quyết vấn đề, có tỷ lệ tìm được việc làm và thăng tiến cao hơn đáng kể so với những người chỉ dựa vào kiến thức chuyên môn cứng nhắc.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi phân tích một văn bản nghị luận về hành trang vào tương lai, việc đánh giá tính hợp lí của 'lí lẽ' mà tác giả đưa ra đòi hỏi người đọc phải làm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Chủ đề 'Hành trang vào tương lai' trong văn bản nghị luận có thể bao gồm những khía cạnh nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: 'Thế kỷ 21 đòi hỏi con người không ngừng học hỏi. Tri thức cũ nhanh chóng lỗi thời, và chỉ những ai sẵn sàng cập nhật, mở rộng hiểu biết mới có thể tồn tại và phát triển trong một thế giới đầy biến động.' Luận điểm chính của đoạn văn này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nếu một văn bản nghị luận về tương lai tập trung vào việc phân tích tác động của trí tuệ nhân tạo (AI) đến thị trường lao động, thì bằng chứng nào sau đây có thể được sử dụng hiệu quả nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi đọc văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa các 'luận điểm' giúp người đọc điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đâu là một ví dụ về 'lí lẽ' trong văn bản nghị luận về tầm quan trọng của kỹ năng mềm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Phân tích một đoạn văn nghị luận cho thấy tác giả sử dụng nhiều từ ngữ mang tính khách quan, lập luận chặt chẽ, ít dùng từ ngữ biểu lộ cảm xúc cá nhân. Điều này cho thấy tác giả đang muốn nhấn mạnh điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đâu là một 'luận điểm' có thể xuất hiện trong văn bản 'Hành trang vào tương lai' bàn về tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi phân tích cách hành văn của tác giả trong văn bản nghị luận, việc chú ý đến các từ nối (ví dụ: 'tuy nhiên', 'do đó', 'ngoài ra', 'thứ nhất', 'thứ hai') giúp người đọc điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Giả sử văn bản 'Hành trang vào tương lai' đưa ra luận điểm: 'Khả năng thích ứng là kỹ năng quan trọng nhất trong kỷ nguyên số.' Để chứng minh luận điểm này, tác giả có thể sử dụng 'bằng chứng' nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi đọc một văn bản nghị luận về tương lai, việc 'đối thoại' với văn bản (tức là đặt câu hỏi, phản biện lại ý kiến của tác giả) thể hiện kỹ năng đọc hiểu ở mức độ nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Văn bản nghị luận 'Hành trang vào tương lai' có thể hướng tới đối tượng độc giả nào là chủ yếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Giả sử trong văn bản có câu: 'Sự sáng tạo không chỉ là bẩm sinh mà còn là kết quả của quá trình rèn luyện không ngừng.' Đây là một 'lí lẽ' hay 'bằng chứng'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đâu là mục đích chính của việc đưa ra 'bằng chứng' trong văn bản nghị luận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích đoạn văn: 'Thế giới phẳng đòi hỏi chúng ta phải có khả năng làm việc với những người đến từ các nền văn hóa khác nhau. Do đó, việc rèn luyện kỹ năng giao tiếp đa văn hóa là vô cùng cần thiết.' Mối quan hệ giữa hai vế câu này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Đâu là một câu hỏi có tính 'đánh giá' khi đọc văn bản nghị luận về hành trang vào tương lai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Giả sử văn bản bàn về tầm quan trọng của việc xây dựng mạng lưới quan hệ (networking). Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất với chủ đề này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi đọc văn bản nghị luận, việc 'liên hệ' nội dung văn bản với bản thân và xã hội là một kỹ năng quan trọng vì:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Văn bản 'Hành trang vào tương lai' có thể khơi gợi cho người đọc suy nghĩ về những 'giá trị cốt lõi' nào cần mang theo?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, sau phần Mở bài (nêu vấn đề/luận đề), phần nào thường được triển khai tiếp theo để làm sáng tỏ luận đề?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đâu là một 'bằng chứng' có tính thuyết phục cao khi bàn về tầm quan trọng của việc học hỏi suốt đời trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Việc tác giả văn bản nghị luận sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi đọc văn bản 'Hành trang vào tương lai', việc rút ra 'bài học' cho bản thân thể hiện khả năng ứng dụng kiến thức vào:

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Để chuẩn bị hành trang tốt nhất cho tương lai, dựa trên tinh thần của văn bản nghị luận, người trẻ cần tập trung vào những yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi đọc một văn bản nghị luận về chủ đề "Hành trang vào tương lai", yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất quan điểm (luận điểm) chính mà người viết muốn trình bày?

  • A. Luận đề (thesis statement) thường được nêu ở phần mở đầu hoặc kết luận.
  • B. Các ví dụ minh họa được đưa ra trong bài viết.
  • C. Cách sắp xếp các đoạn văn trong phần thân bài.
  • D. Từ ngữ cảm thán hoặc biểu cảm được sử dụng.

Câu 2: Trong văn bản nghị luận, chức năng chính của các lí lẽ và bằng chứng được sử dụng là gì?

  • A. Để làm cho bài viết dài hơn và đầy đủ thông tin.
  • B. Để thể hiện trình độ hiểu biết sâu rộng của người viết.
  • C. Để làm sáng tỏ, chứng minh và tăng tính thuyết phục cho luận đề và các luận điểm.
  • D. Để tạo ra sự hấp dẫn và lôi cuốn cho người đọc.

Câu 3: Giả sử bạn đọc một đoạn văn nghị luận về vai trò của "kĩ năng mềm" trong hành trang vào tương lai. Đoạn văn đưa ra ví dụ về một người thành công nhờ khả năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt. Đây là cách người viết sử dụng yếu tố nào để củng cố luận điểm?

  • A. Lập luận logic.
  • B. Bằng chứng (ví dụ thực tế).
  • C. Lý lẽ (giải thích, phân tích).
  • D. Phản biện.

Câu 4: Phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận thông thường, phần nào có vai trò trình bày các luận điểm phụ nhằm làm sáng tỏ và chứng minh cho luận đề chính?

  • A. Mở bài.
  • B. Kết bài.
  • C. Thân bài.
  • D. Tiêu đề bài viết.

Câu 5: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai", điều gì quan trọng nhất cần xem xét?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • C. Số lượng ví dụ được đưa ra.
  • D. Sự chặt chẽ của lập luận và tính xác thực của bằng chứng.

Câu 6: Văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai" thường hướng tới đối tượng độc giả nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Người đọc nói chung, đặc biệt là giới trẻ; nhằm định hướng nhận thức và hành động cho tương lai.
  • B. Các nhà khoa học; nhằm trình bày kết quả nghiên cứu mới.
  • C. Các nhà văn; nhằm chia sẻ kinh nghiệm viết văn.
  • D. Các chính trị gia; nhằm đưa ra các quyết định chính sách.

Câu 7: Một trong những "hành trang" quan trọng được đề cập trong các văn bản về tương lai là khả năng thích ứng. Khả năng này được hiểu là gì trong bối cảnh thế giới thay đổi nhanh chóng?

  • A. Chỉ đơn giản là chấp nhận mọi thay đổi xảy ra.
  • B. Giữ vững kiến thức và kỹ năng truyền thống, không cần học cái mới.
  • C. Sẵn sàng học hỏi, cập nhật kiến thức, kỹ năng mới và điều chỉnh bản thân để phù hợp với hoàn cảnh mới.
  • D. Tránh né những môi trường hoặc công việc đòi hỏi sự thay đổi.

Câu 8: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc nhận diện các từ ngữ mang tính khẳng định, phủ định, hoặc chỉ quan hệ nhân quả giúp người đọc hiểu rõ điều gì về lập luận của tác giả?

  • A. Tác giả có sử dụng biện pháp tu từ không.
  • B. Mối quan hệ giữa các ý, cách tác giả kết nối lí lẽ và bằng chứng để dẫn đến kết luận.
  • C. Giới tính và tuổi tác của tác giả.
  • D. Nguồn gốc của các bằng chứng được đưa ra.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: "Trong kỷ nguyên số, việc nắm vững kiến thức công nghệ không còn là lựa chọn mà là yêu cầu bắt buộc. Các công việc truyền thống đang dần được tự động hóa, đòi hỏi người lao động phải trang bị kỹ năng số để không bị tụt hậu." Đoạn văn này đang sử dụng phương thức lập luận nào là chủ yếu?

  • A. Phân tích (giải thích, làm rõ vấn đề).
  • B. So sánh (đối chiếu hai đối tượng).
  • C. Bác bỏ (phủ định ý kiến sai).
  • D. Chứng minh (dùng bằng chứng cụ thể).

Câu 10: Giả sử một văn bản nghị luận về tương lai nhấn mạnh vai trò của "tư duy phản biện". Tư duy phản biện trong bối cảnh này được hiểu là khả năng nào?

  • A. Nhanh chóng chấp nhận mọi thông tin mới.
  • B. Chỉ trích mọi ý kiến khác biệt.
  • C. Ghi nhớ thông tin một cách chính xác.
  • D. Phân tích, đánh giá thông tin một cách khách quan, nhận diện điểm mạnh, điểm yếu và tính hợp lý của lập luận.

Câu 11: Khi kết thúc văn bản nghị luận về "Hành trang vào tương lai", người viết thường có xu hướng làm gì ở phần kết bài?

  • A. Đưa ra thêm các bằng chứng mới chưa hề nhắc đến ở thân bài.
  • B. Khẳng định lại luận đề, tóm tắt các ý chính, và có thể đưa ra lời kêu gọi hành động hoặc suy ngẫm mở rộng.
  • C. Giới thiệu một chủ đề hoàn toàn mới.
  • D. Đặt câu hỏi cho người đọc mà không đưa ra bất kỳ gợi ý trả lời nào.

Câu 12: Đọc đoạn văn: "Nhiều người lo ngại về sự thay thế của robot trong công việc, nhưng thực tế cho thấy, công nghệ AI và tự động hóa đang tạo ra nhiều ngành nghề mới, đòi hỏi sự sáng tạo và khả năng hợp tác giữa con người và máy móc." Đoạn văn này sử dụng phương thức lập luận nào?

  • A. Chỉ chứng minh.
  • B. Chỉ phân tích.
  • C. Kết hợp phân tích và bác bỏ (phản biện ý kiến trái chiều).
  • D. Chỉ so sánh.

Câu 13: Giả sử văn bản "Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI" đề cập đến tầm quan trọng của "học tập suốt đời". Luận điểm này hàm ý điều gì về quá trình chuẩn bị cho tương lai?

  • A. Chỉ cần học xong đại học là đủ kiến thức.
  • B. Việc học chỉ quan trọng ở giai đoạn trẻ tuổi.
  • C. Kiến thức đã học sẽ không bao giờ lỗi thời.
  • D. Việc tích lũy và cập nhật kiến thức, kỹ năng là một quá trình liên tục, không ngừng nghỉ trong suốt cuộc đời.

Câu 14: Trong văn bản nghị luận, để tăng cường tính khách quan và đáng tin cậy cho lập luận, người viết thường sử dụng loại bằng chứng nào?

  • A. Số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu khoa học, trích dẫn từ chuyên gia uy tín.
  • B. Ý kiến cá nhân, cảm xúc chủ quan của người viết.
  • C. Những câu chuyện phi thực tế, hư cấu.
  • D. Các câu nói mang tính châm biếm.

Câu 15: Văn bản nghị luận khác với văn bản tự sự hoặc biểu cảm ở điểm cốt lõi nào?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh và chi tiết sinh động.
  • B. Kể lại một câu chuyện hoặc trình bày cảm xúc cá nhân.
  • C. Trình bày ý kiến, quan điểm về một vấn đề và sử dụng lí lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc.
  • D. Miêu tả cảnh vật hoặc con người một cách chi tiết.

Câu 16: Khi đọc văn bản "Công nghệ AI của hiện tại và tương lai", bạn cần chú ý điều gì nhất để hiểu rõ quan điểm của tác giả về AI?

  • A. Chỉ đọc lướt qua các thuật ngữ chuyên ngành.
  • B. Tìm các câu chuyện giải trí liên quan đến AI.
  • C. Tập trung vào việc tác giả sử dụng bao nhiêu từ "AI".
  • D. Xác định luận đề chính của tác giả về AI (ví dụ: AI là cơ hội hay thách thức, vai trò của AI trong cuộc sống...), các lí lẽ và bằng chứng tác giả đưa ra để bảo vệ luận điểm đó.

Câu 17: Giả sử trong văn bản "Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới", tác giả sử dụng câu chuyện về một nhân vật đã thay đổi cuộc đời nhờ đọc sách và học hành. Đây là cách tác giả minh họa cho luận điểm nào?

  • A. Tầm quan trọng của tri thức và học vấn trong việc định hình tương lai cá nhân và xã hội.
  • B. Sức mạnh của vũ khí.
  • C. Vai trò của tiền bạc trong thành công.
  • D. Sự may mắn là yếu tố quyết định tất cả.

Câu 18: Để chuẩn bị hành trang tốt nhất cho tương lai, theo tinh thần chung của các văn bản nghị luận trong bài này, điều gì là cần thiết đối với người trẻ?

  • A. Chỉ tập trung vào việc kiếm thật nhiều tiền ngay từ khi còn đi học.
  • B. Chờ đợi tương lai đến một cách thụ động.
  • C. Chủ động trang bị kiến thức, kỹ năng (cứng và mềm), rèn luyện tư duy phản biện và khả năng thích ứng.
  • D. Chỉ dựa vào sự giúp đỡ của gia đình và bạn bè.

Câu 19: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội liên quan đến tương lai, bước nào sau đây giúp người viết định hình rõ phạm vi và hướng triển khai bài viết?

  • A. Viết ngay phần mở bài thật ấn tượng.
  • B. Thu thập thật nhiều bằng chứng không liên quan đến vấn đề.
  • C. Chỉ đọc các bài viết có cùng quan điểm với mình.
  • D. Xác định rõ vấn đề cần nghị luận, phạm vi của vấn đề và lập dàn ý (xây dựng luận đề, các luận điểm, dự kiến lí lẽ và bằng chứng).

Câu 20: Trong một văn bản nghị luận, "lập luận" được hiểu là gì?

  • A. Cách người viết sắp xếp, kết nối các lí lẽ và bằng chứng để dẫn dắt người đọc đến với kết luận và chấp nhận quan điểm của mình.
  • B. Việc sử dụng các từ ngữ khó hiểu.
  • C. Chỉ đơn thuần là liệt kê các sự kiện.
  • D. Phần tóm tắt nội dung ở cuối bài.

Câu 21: Giả sử một văn bản nghị luận tranh luận về việc "Nên học đại học hay học nghề để chuẩn bị cho tương lai?". Để bài viết có sức thuyết phục, người viết cần làm gì với các ý kiến trái chiều?

  • A. Hoàn toàn bỏ qua và không đề cập đến.
  • B. Chỉ trích gay gắt mà không đưa ra lí lẽ.
  • C. Nhận diện, phân tích và sử dụng lí lẽ, bằng chứng để bác bỏ (phản biện) hoặc làm rõ các khía cạnh của ý kiến trái chiều.
  • D. Đồng ý với tất cả các ý kiến, kể cả ý kiến trái chiều.

Câu 22: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định "giọng điệu" của người viết giúp bạn hiểu điều gì?

  • A. Thời gian và địa điểm viết bài.
  • B. Thái độ, cảm xúc (khách quan, chủ quan, tâm huyết, lo ngại...) và cách người viết muốn truyền đạt thông điệp đến độc giả.
  • C. Số lượng người đọc đã đọc bài viết.
  • D. Mức độ khó hay dễ của bài viết.

Câu 23: Đoạn trích từ một bài nghị luận: "Tương lai không phải là thứ chúng ta chờ đợi, mà là thứ chúng ta tạo ra. Mỗi lựa chọn, mỗi nỗ lực ngày hôm nay đều là viên gạch xây nên con đường phía trước." Đoạn văn này thể hiện quan điểm nào về tương lai và vai trò của cá nhân?

  • A. Tương lai phụ thuộc vào hành động và nỗ lực chủ động của mỗi người.
  • B. Tương lai là điều đã được định sẵn và không thể thay đổi.
  • C. Chỉ có những người tài năng mới có thể tạo ra tương lai.
  • D. Việc chuẩn bị cho tương lai là không cần thiết.

Câu 24: Trong bối cảnh "Hành trang vào tương lai" với sự phát triển của AI và tự động hóa, kỹ năng nào sau đây được coi là ngày càng quan trọng đối với con người?

  • A. Chỉ làm các công việc lặp đi lặp lại theo quy trình.
  • B. Ghi nhớ thật nhiều thông tin không có sự chọn lọc.
  • C. Sáng tạo, giải quyết vấn đề phức tạp, tư duy cảm xúc và khả năng hợp tác liên ngành.
  • D. Tránh xa mọi công nghệ mới.

Câu 25: Khi đọc văn bản nghị luận, việc nhận biết các "từ nối" (ví dụ: tuy nhiên, do đó, bên cạnh đó, ngược lại...) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp bài viết trông dài hơn.
  • B. Là dấu hiệu của một bài viết dở.
  • C. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • D. Giúp người đọc theo dõi mạch lập luận, hiểu mối quan hệ giữa các ý, các đoạn (tương phản, bổ sung, nhân quả, chuyển tiếp...).

Câu 26: Giả sử một văn bản nghị luận về tương lai đưa ra số liệu thống kê cho thấy tỉ lệ thất nghiệp ở những người không có kỹ năng số đang gia tăng. Số liệu này được sử dụng làm gì trong bài viết?

  • A. Làm đẹp cho bài viết.
  • B. Làm bằng chứng khách quan để chứng minh cho luận điểm về sự cần thiết của kỹ năng số.
  • C. Để gây hoang mang cho người đọc.
  • D. Chỉ là thông tin tham khảo không quan trọng.

Câu 27: Đâu là một đặc điểm của ngôn ngữ trong văn bản nghị luận, đặc biệt khi bàn về các vấn đề nghiêm túc như hành trang vào tương lai?

  • A. Ngôn ngữ cần chuẩn xác, rõ ràng, logic, tránh mơ hồ hoặc cảm tính quá mức.
  • B. Ưu tiên sử dụng tiếng lóng và từ ngữ địa phương.
  • C. Sử dụng nhiều câu dài, phức tạp, khó hiểu.
  • D. Chỉ sử dụng các từ ngữ mang tính chất cá nhân, chủ quan.

Câu 28: Một văn bản nghị luận được đánh giá là thành công khi nào?

  • A. Khi người đọc chỉ đồng ý một phần nhỏ với tác giả.
  • B. Khi người đọc cảm thấy bối rối và không hiểu gì.
  • C. Khi bài viết có độ dài vượt quá mong đợi.
  • D. Khi người đọc được thuyết phục bởi các lí lẽ và bằng chứng, từ đó thay đổi nhận thức hoặc hành động liên quan đến vấn đề được bàn luận.

Câu 29: Khi chuẩn bị hành trang cho tương lai, bên cạnh kiến thức và kỹ năng chuyên môn, các văn bản nghị luận thường nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào khác?

  • A. Chỉ số IQ cao bẩm sinh.
  • B. May mắn ngẫu nhiên.
  • C. Phẩm chất đạo đức, thái độ tích cực, tinh thần trách nhiệm, khả năng làm việc nhóm.
  • D. Việc né tránh mọi khó khăn, thử thách.

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt quan trọng giữa việc trình bày ý kiến trong một cuộc trò chuyện thông thường và trong một văn bản nghị luận chính thức?

  • A. Văn bản nghị luận đòi hỏi cấu trúc chặt chẽ, lập luận logic có hệ thống, sử dụng lí lẽ và bằng chứng xác thực để tăng tính thuyết phục, trong khi trò chuyện thông thường có thể tùy hứng, ít cấu trúc và dựa nhiều vào cảm tính.
  • B. Văn bản nghị luận chỉ được viết bởi các chuyên gia.
  • C. Trò chuyện thông thường luôn mang tính khách quan hơn văn bản nghị luận.
  • D. Văn bản nghị luận không cần quan tâm đến người đọc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khi đọc một văn bản nghị luận về chủ đề 'Hành trang vào tương lai', yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất quan điểm (luận điểm) chính mà người viết muốn trình bày?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong văn bản nghị luận, chức năng chính của các lí lẽ và bằng chứng được sử dụng là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Giả sử bạn đọc một đoạn văn nghị luận về vai trò của 'kĩ năng mềm' trong hành trang vào tương lai. Đoạn văn đưa ra ví dụ về một người thành công nhờ khả năng giao tiếp và làm việc nhóm tốt. Đây là cách người viết sử dụng yếu tố nào để củng cố luận điểm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận thông thường, phần nào có vai trò trình bày các luận điểm phụ nhằm làm sáng tỏ và chứng minh cho luận đề chính?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai', điều gì quan trọng nhất cần xem xét?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai' thường hướng tới đối tượng độc giả nào và nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Một trong những 'hành trang' quan trọng được đề cập trong các văn bản về tương lai là khả năng thích ứng. Khả năng này được hiểu là gì trong bối cảnh thế giới thay đổi nhanh chóng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc nhận diện các từ ngữ mang tính khẳng định, phủ định, hoặc chỉ quan hệ nhân quả giúp người đọc hiểu rõ điều gì về lập luận của tác giả?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: 'Trong kỷ nguyên số, việc nắm vững kiến thức công nghệ không còn là lựa chọn mà là yêu cầu bắt buộc. Các công việc truyền thống đang dần được tự động hóa, đòi hỏi người lao động phải trang bị kỹ năng số để không bị tụt hậu.' Đoạn văn này đang sử dụng phương thức lập luận nào là chủ yếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Giả sử một văn bản nghị luận về tương lai nhấn mạnh vai trò của 'tư duy phản biện'. Tư duy phản biện trong bối cảnh này được hiểu là khả năng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi kết thúc văn bản nghị luận về 'Hành trang vào tương lai', người viết thường có xu hướng làm gì ở phần kết bài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đọc đoạn văn: 'Nhiều người lo ngại về sự thay thế của robot trong công việc, nhưng thực tế cho thấy, công nghệ AI và tự động hóa đang tạo ra nhiều ngành nghề mới, đòi hỏi sự sáng tạo và khả năng hợp tác giữa con người và máy móc.' Đoạn văn này sử dụng phương thức lập luận nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Giả sử văn bản 'Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI' đề cập đến tầm quan trọng của 'học tập suốt đời'. Luận điểm này hàm ý điều gì về quá trình chuẩn bị cho tương lai?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong văn bản nghị luận, để tăng cường tính khách quan và đáng tin cậy cho lập luận, người viết thường sử dụng loại bằng chứng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Văn bản nghị luận khác với văn bản tự sự hoặc biểu cảm ở điểm cốt lõi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Khi đọc văn bản 'Công nghệ AI của hiện tại và tương lai', bạn cần chú ý điều gì nhất để hiểu rõ quan điểm của tác giả về AI?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Giả sử trong văn bản 'Một cây bút và một quyển sách có thể thay đổi thế giới', tác giả sử dụng câu chuyện về một nhân vật đã thay đổi cuộc đời nhờ đọc sách và học hành. Đây là cách tác giả minh họa cho luận điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Để chuẩn bị hành trang tốt nhất cho tương lai, theo tinh thần chung của các văn bản nghị luận trong bài này, điều gì là cần thiết đối với người trẻ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội liên quan đến tương lai, bước nào sau đây giúp người viết định hình rõ phạm vi và hướng triển khai bài viết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong một văn bản nghị luận, 'lập luận' được hiểu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Giả sử một văn bản nghị luận tranh luận về việc 'Nên học đại học hay học nghề để chuẩn bị cho tương lai?'. Để bài viết có sức thuyết phục, người viết cần làm gì với các ý kiến trái chiều?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định 'giọng điệu' của người viết giúp bạn hiểu điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đoạn trích từ một bài nghị luận: 'Tương lai không phải là thứ chúng ta chờ đợi, mà là thứ chúng ta tạo ra. Mỗi lựa chọn, mỗi nỗ lực ngày hôm nay đều là viên gạch xây nên con đường phía trước.' Đoạn văn này thể hiện quan điểm nào về tương lai và vai trò của cá nhân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Trong bối cảnh 'Hành trang vào tương lai' với sự phát triển của AI và tự động hóa, kỹ năng nào sau đây được coi là ngày càng quan trọng đối với con người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi đọc văn bản nghị luận, việc nhận biết các 'từ nối' (ví dụ: tuy nhiên, do đó, bên cạnh đó, ngược lại...) có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Giả sử một văn bản nghị luận về tương lai đưa ra số liệu thống kê cho thấy tỉ lệ thất nghiệp ở những người không có kỹ năng số đang gia tăng. Số liệu này được sử dụng làm gì trong bài viết?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đâu là một đặc điểm của ngôn ngữ trong văn bản nghị luận, đặc biệt khi bàn về các vấn đề nghiêm túc như hành trang vào tương lai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Một văn bản nghị luận được đánh giá là thành công khi nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi chuẩn bị hành trang cho tương lai, bên cạnh kiến thức và kỹ năng chuyên môn, các văn bản nghị luận thường nhấn mạnh tầm quan trọng của yếu tố nào khác?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt quan trọng giữa việc trình bày ý kiến trong một cuộc trò chuyện thông thường và trong một văn bản nghị luận chính thức?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản

  • A. Truyện ngắn
  • B. Tùy bút
  • C. Văn bản nghị luận
  • D. Văn bản thông tin

Câu 2: Mục đích chính của văn bản nghị luận

  • A. Trình bày quan điểm, lí lẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc về sự cần thiết của việc chuẩn bị hành trang cho tương lai.
  • B. Kể lại câu chuyện về hành trình chuẩn bị cho tương lai của một nhân vật.
  • C. Cung cấp thông tin chi tiết về các ngành nghề trong tương lai.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp của hành trình khám phá tương lai.

Câu 3: Theo cấu trúc chung của văn bản nghị luận được giới thiệu trong Bài 2, phần Mở đầu (hay Mở bài) thường có chức năng gì?

  • A. Tổng kết lại các luận điểm và đưa ra lời kêu gọi hành động.
  • B. Trình bày các bằng chứng chi tiết để chứng minh luận điểm.
  • C. Phân tích sâu các khía cạnh của vấn đề.
  • D. Giới thiệu vấn đề (đề tài) và nêu bật quan điểm, ý kiến của người viết (luận điểm chính).

Câu 4: Trong văn bản nghị luận,

  • A. Các ví dụ cụ thể được dùng để minh họa.
  • B. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn chứng minh hoặc bác bỏ.
  • C. Những từ ngữ dùng để liên kết các đoạn văn.
  • D. Tên của tác giả văn bản.

Câu 5: Để tăng sức thuyết phục cho luận điểm, người viết văn bản nghị luận thường sử dụng yếu tố nào sau đây?

  • A. Các câu hỏi tu từ liên tục.
  • B. Những câu chuyện hư cấu, không có thật.
  • C. Lí lẽ và bằng chứng (dữ liệu, ví dụ, số liệu thống kê...).
  • D. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc như thơ văn.

Câu 6: Đoạn văn sau đây trong một văn bản nghị luận có chức năng gì?

  • A. Khẳng định lại luận điểm đã trình bày và chuyển ý sang nội dung tiếp theo.
  • B. Giới thiệu một luận điểm mới hoàn toàn.
  • C. Nêu lên một câu hỏi cần được giải đáp.
  • D. Đưa ra một bằng chứng mới.

Câu 7: Giả sử văn bản

  • A. Một câu chuyện cổ tích về sự thành công.
  • B. Miêu tả chi tiết về một cảnh thiên nhiên tươi đẹp.
  • C. Một bài thơ nói về ước mơ tuổi trẻ.
  • D. Số liệu thống kê từ các báo cáo tuyển dụng, ví dụ về người thành công nhờ kĩ năng mềm.

Câu 8: Khi phân tích một văn bản nghị luận như

  • A. Các sự kiện lịch sử mà tác giả nhắc đến.
  • B. Cách tác giả suy luận, giải thích để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm của mình.
  • C. Cảm xúc cá nhân của tác giả về vấn đề.
  • D. Danh sách các nguồn tài liệu mà tác giả tham khảo.

Câu 9: Văn bản

  • A. Kiến thức chuyên môn, kĩ năng mềm, tư duy phản biện, khả năng thích ứng.
  • B. Chỉ cần bằng cấp cao từ các trường đại học danh tiếng.
  • C. Có thật nhiều tiền và các mối quan hệ xã hội.
  • D. Chỉ cần sức khỏe tốt và may mắn.

Câu 10: Đoạn kết luận của văn bản nghị luận

  • A. Đưa ra một luận điểm mới chưa từng được nhắc đến.
  • B. Trình bày thêm các bằng chứng mới.
  • C. Khẳng định lại vấn đề và quan điểm của người viết, có thể mở rộng hoặc đưa ra lời kêu gọi.
  • D. Đặt ra các câu hỏi mở để người đọc tự suy nghĩ.

Câu 11: Khi đọc văn bản

  • A. Hiểu rõ hơn lập trường và cảm xúc của tác giả đối với vấn đề nghị luận.
  • B. Xác định được thể loại của văn bản.
  • C. Đếm được số lượng bằng chứng được sử dụng.
  • D. Nhận biết các lỗi chính tả trong bài.

Câu 12: Phân tích cách tác giả sử dụng bằng chứng trong văn bản

  • A. Tác giả chỉ dựa vào ý kiến cá nhân mà không có cơ sở.
  • B. Tác giả không quan tâm đến việc chứng minh luận điểm.
  • C. Bằng chứng được sử dụng chỉ mang tính chất minh họa, không liên quan đến luận điểm.
  • D. Độ tin cậy, tính khách quan và sức thuyết phục của các luận điểm được đưa ra.

Câu 13: Nếu một luận điểm trong văn bản là

  • A. Người sáng tạo thường có nhiều bạn bè.
  • B. Sáng tạo giúp con người giải trí tốt hơn.
  • C. Trong bối cảnh công nghệ thay đổi nhanh chóng, chỉ có tư duy sáng tạo mới giúp con người tạo ra giá trị mới và giải quyết vấn đề độc đáo.
  • D. Sáng tạo giúp tiết kiệm thời gian trong công việc hàng ngày.

Câu 14: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận như

  • A. Bằng chứng có đẹp mắt hay không.
  • B. Bằng chứng có xác thực, đáng tin cậy và liên quan chặt chẽ đến luận điểm hay không.
  • C. Số lượng bằng chứng có nhiều hay ít.
  • D. Bằng chứng có dễ tìm kiếm trên mạng hay không.

Câu 15: Giả sử văn bản

  • A. Làm nổi bật sự khác biệt hoặc tương đồng giữa các đối tượng, từ đó làm sáng tỏ vấn đề nghị luận.
  • B. Kể một câu chuyện hấp dẫn người đọc.
  • C. Đưa ra một mệnh đề cần được chứng minh.
  • D. Trình bày một chuỗi sự kiện theo trình tự thời gian.

Câu 16: Đọc một đoạn văn trong

  • A. Ngoại ngữ là môn học bắt buộc ở trường.
  • B. Học ngoại ngữ rất khó khăn.
  • C. Chỉ cần biết tiếng mẹ đẻ là đủ.
  • D. Ngoại ngữ mở ra cơ hội giao tiếp toàn cầu và tiếp cận tri thức mới, là hành trang không thể thiếu.

Câu 17: Văn bản

  • A. Luôn luôn phản đối ý kiến của người khác.
  • B. Khả năng phân tích, đánh giá thông tin một cách khách quan, nhận diện điểm mạnh/yếu và đưa ra kết luận có cơ sở.
  • C. Chỉ chấp nhận những thông tin được số đông đồng tình.
  • D. Thuộc lòng mọi kiến thức được học.

Câu 18: Khi đọc văn bản

  • A. Kể một câu chuyện sinh động.
  • B. Diễn tả cảm xúc cá nhân.
  • C. Tăng tính khách quan và sức thuyết phục cho luận điểm bằng dữ liệu cụ thể.
  • D. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.

Câu 19: Văn bản

  • A. Quá trình liên tục trau dồi kiến thức, kỹ năng và thái độ trong suốt cuộc đời, không chỉ giới hạn ở trường học.
  • B. Chỉ việc học tập khi còn trẻ tuổi.
  • C. Học thật nhiều bằng cấp.
  • D. Chỉ học những gì liên quan trực tiếp đến công việc hiện tại.

Câu 20: Nếu văn bản

  • A. Tương lai là một bến đỗ an toàn.
  • B. Việc chuẩn bị cho tương lai rất đơn giản và dễ dàng.
  • C. Chỉ cần ngồi yên chờ đợi tương lai đến.
  • D. Tương lai là một hành trình rộng lớn, đầy thử thách và cơ hội, đòi hỏi sự chuẩn bị cẩn thận và bản lĩnh.

Câu 21: Khi phân tích mối quan hệ giữa các luận điểm trong văn bản

  • A. Mỗi luận điểm phải hoàn toàn độc lập và không liên quan đến nhau.
  • B. Các luận điểm cần được sắp xếp theo một trình tự hợp lý, hỗ trợ và làm rõ cho luận điểm chính của toàn bài.
  • C. Số lượng từ ngữ trong mỗi luận điểm.
  • D. Mỗi luận điểm phải có độ dài bằng nhau.

Câu 22: Giả sử văn bản

  • A. Gợi suy nghĩ, thu hút sự chú ý của người đọc và nhấn mạnh vấn đề.
  • B. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp.
  • C. Cung cấp một thông tin mới.
  • D. Kết thúc lập luận của một đoạn.

Câu 23: Văn bản

  • A. Chỉ làm theo những gì đã được hướng dẫn.
  • B. Từ chối mọi sự thay đổi.
  • C. Sự linh hoạt, sẵn sàng điều chỉnh bản thân để đối mặt và vượt qua những hoàn cảnh, môi trường mới hoặc khó khăn.
  • D. Luôn luôn giữ nguyên quan điểm ban đầu.

Câu 24: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc phân biệt đâu là lí lẽ và đâu là bằng chứng giúp người đọc điều gì?

  • A. Xác định được tác giả là ai.
  • B. Biết được văn bản được viết vào thời gian nào.
  • C. Thuộc lòng nội dung của văn bản.
  • D. Đánh giá được mức độ thuyết phục của lập luận: lí lẽ giải thích tại sao luận điểm đúng, bằng chứng cung cấp cơ sở thực tế cho lí lẽ.

Câu 25: Giả sử văn bản

  • A. Chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân.
  • B. Sự chủ động, dám nghĩ dám làm, khả năng nhận diện cơ hội và đối mặt với rủi ro.
  • C. Luôn chờ đợi người khác dẫn dắt.
  • D. Tránh né mọi khó khăn, thử thách.

Câu 26: Đánh giá tổng thể về văn bản

  • A. Gợi mở những suy nghĩ sâu sắc về việc chuẩn bị cho tương lai của bản thân, cung cấp góc nhìn và động lực để hành động.
  • B. Chỉ là một bài đọc thêm mang tính giải trí.
  • C. Cung cấp kiến thức chuyên sâu về một lĩnh vực cụ thể.
  • D. Bắt buộc học sinh phải theo đuổi một con đường sự nghiệp nhất định.

Câu 27: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội (như yêu cầu của Bài 2), người viết cần đặc biệt chú trọng điều gì để bài viết có sức thuyết phục?

  • A. Sử dụng càng nhiều từ ngữ hoa mỹ càng tốt.
  • B. Chỉ nêu lên vấn đề mà không cần giải thích hay chứng minh.
  • C. Đưa ra luận điểm rõ ràng, lí lẽ sắc bén và bằng chứng xác thực, đáng tin cậy.
  • D. Sao chép nguyên văn ý kiến của người khác.

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0,

  • A. Kiến thức cơ bản về lịch sử.
  • B. Khả năng viết chữ đẹp.
  • C. Hiểu biết về các trò chơi truyền thống.
  • D. Kĩ năng số, tư duy tính toán, khả năng làm việc trong môi trường đa văn hóa.

Câu 29: Việc sử dụng các từ nối, cụm từ chuyển tiếp (ví dụ:

  • A. Giúp liên kết các ý, các đoạn mạch lạc, tạo sự liền mạch và dễ theo dõi cho lập luận.
  • B. Làm cho văn bản dài hơn.
  • C. Thay thế cho việc sử dụng bằng chứng.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho văn bản.

Câu 30: Sau khi đọc và phân tích văn bản

  • A. Đọc thuộc lòng toàn bộ văn bản.
  • B. Sao chép lại các luận điểm của tác giả vào vở.
  • C. Suy ngẫm về những
  • D. Tìm kiếm thêm các văn bản nghị luận khác để đọc mà không cần suy nghĩ về nội dung.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Văn bản "Hành trang vào tương lai" (Sách Ngữ văn 11, Chân trời sáng tạo, Bài 2) chủ yếu thuộc thể loại nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Mục đích chính của văn bản nghị luận "Hành trang vào tương lai" là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Theo cấu trúc chung của văn bản nghị luận được giới thiệu trong Bài 2, phần Mở đầu (hay Mở bài) thường có chức năng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong văn bản nghị luận, "luận điểm" là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Để tăng sức thuyết phục cho luận điểm, người viết văn bản nghị luận thường sử dụng yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đoạn văn sau đây trong một văn bản nghị luận có chức năng gì? "Có thể thấy, việc học tập không ngừng là yếu tố then chốt để mỗi cá nhân có thể thích ứng với sự thay đổi nhanh chóng của xã hội hiện đại. Kiến thức và kỹ năng cần được cập nhật liên tục." (Đoạn kết thúc một phần lí lẽ)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Giả sử văn bản "Hành trang vào tương lai" đưa ra luận điểm: "Kĩ năng mềm ngày càng trở nên quan trọng trong thế giới việc làm hiện đại." Để chứng minh luận điểm này, tác giả có thể sử dụng loại bằng chứng nào hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi phân tích một văn bản nghị luận như "Hành trang vào tương lai", việc xác định "lí lẽ" của tác giả giúp người đọc hiểu được điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Văn bản "Hành trang vào tương lai" có thể đề cập đến những "hành trang" nào được xem là thiết yếu cho giới trẻ trong bối cảnh thế kỉ XXI?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đoạn kết luận của văn bản nghị luận "Hành trang vào tương lai" (dựa trên cấu trúc chung) thường có vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi đọc văn bản "Hành trang vào tương lai", việc nhận biết các từ ngữ thể hiện quan điểm, thái độ của người viết giúp ích gì cho người đọc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Phân tích cách tác giả sử dụng bằng chứng trong văn bản "Hành trang vào tương lai" cho thấy điều gì về lập luận của họ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Nếu một luận điểm trong văn bản là "Sự sáng tạo là chìa khóa để thành công trong tương lai", lí lẽ nào sau đây phù hợp nhất để hỗ trợ luận điểm đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận như "Hành trang vào tương lai", chúng ta cần xem xét điều gì về bằng chứng?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Giả sử văn bản "Hành trang vào tương lai" sử dụng phương pháp lập luận so sánh. Việc sử dụng phương pháp này nhằm mục đích gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đọc một đoạn văn trong "Hành trang vào tương lai" nói về tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ. Luận điểm chính của đoạn này có khả năng cao là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Văn bản "Hành trang vào tương lai" có thể nhấn mạnh vai trò của "tư duy phản biện" trong việc chuẩn bị cho tương lai. Tư duy phản biện có nghĩa là gì trong bối cảnh này?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi đọc văn bản "Hành trang vào tương lai" và thấy tác giả sử dụng nhiều bằng chứng là số liệu thống kê về thị trường lao động, điều này cho thấy tác giả đang cố gắng làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Văn bản "Hành trang vào tương lai" có thể đề cập đến sự cần thiết của việc "học tập suốt đời". Khái niệm này có ý nghĩa gì đối với cá nhân?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Nếu văn bản "Hành trang vào tương lai" sử dụng hình ảnh ẩn dụ về "con thuyền ra khơi" để nói về việc chuẩn bị cho tương lai, ẩn dụ này có thể gợi lên ý nghĩa nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi phân tích mối quan hệ giữa các luận điểm trong văn bản "Hành trang vào tương lai", người đọc cần chú ý điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Giả sử văn bản "Hành trang vào tương lai" sử dụng câu hỏi tu từ như "Chúng ta đã sẵn sàng cho những thay đổi chóng mặt của thế giới chưa?" Câu hỏi này có tác dụng gì trong văn bản nghị luận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Văn bản "Hành trang vào tương lai" có thể đề cập đến tầm quan trọng của "khả năng thích ứng". Khả năng này được hiểu là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc phân biệt đâu là lí lẽ và đâu là bằng chứng giúp người đọc điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Giả sử văn bản "Hành trang vào tương lai" nhấn mạnh sự cần thiết của "tinh thần khởi nghiệp". Điều này có thể bao gồm những phẩm chất nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đánh giá tổng thể về văn bản "Hành trang vào tương lai" (dựa trên mục tiêu của Bài 2), văn bản này có ý nghĩa như thế nào đối với học sinh lớp 11?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội (như yêu cầu của Bài 2), người viết cần đặc biệt chú trọng điều gì để bài viết có sức thuyết phục?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong bối cảnh toàn cầu hóa và cách mạng công nghiệp 4.0, "hành trang" nào được văn bản "Hành trang vào tương lai" (hoặc kiến thức liên quan trong bài học) có khả năng cao sẽ nhấn mạnh nhất về sự khác biệt so với các thế hệ trước?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Việc sử dụng các từ nối, cụm từ chuyển tiếp (ví dụ: "Thứ nhất,", "Bên cạnh đó,", "Tóm lại,") trong văn bản nghị luận có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Sau khi đọc và phân tích văn bản "Hành trang vào tương lai", điều quan trọng nhất mà một học sinh nên làm là gì để áp dụng những kiến thức từ bài học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản nghị luận

  • A. Văn bản thông tin
  • B. Văn bản nghị luận
  • C. Truyện thơ
  • D. Tùy bút

Câu 2: Mục đích chính của văn bản nghị luận

  • A. Kể lại câu chuyện về quá trình chuẩn bị cho tương lai.
  • B. Miêu tả những thách thức của thế kỷ XXI.
  • C. Trình bày quan điểm, lập luận về những hành trang cần thiết để người trẻ vững bước vào tương lai.
  • D. Cung cấp thông tin chi tiết về các ngành nghề trong tương lai.

Câu 3: Thông thường, phần mở đầu của một văn bản nghị luận có vai trò gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu bật luận đề (ý kiến chính) của người viết.
  • B. Trình bày các bằng chứng cụ thể để chứng minh luận đề.
  • C. Tổng kết các ý đã trình bày và khẳng định lại luận đề.
  • D. Phản bác các ý kiến trái chiều về vấn đề.

Câu 4: Trong văn bản nghị luận, phần thân bài thường có chức năng gì?

  • A. Chỉ đưa ra một ý kiến duy nhất mà không cần giải thích.
  • B. Đặt câu hỏi mở để người đọc tự suy ngẫm.
  • C. Nhắc lại toàn bộ nội dung đã nói ở phần mở đầu.
  • D. Trình bày các luận điểm, dùng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận đề.

Câu 5: Khi đọc một đoạn văn trong phần thân bài của văn bản

  • A. Một câu hỏi tu từ ở cuối đoạn.
  • B. Một ví dụ minh họa chi tiết về một người cụ thể.
  • C. Câu hoặc cụm từ khái quát ý chính về tầm quan trọng của kỹ năng làm việc nhóm.
  • D. Một đoạn trích dẫn từ sách giáo khoa.

Câu 6: Giả sử văn bản

  • A. Bằng chứng là số liệu, sự kiện thực tế.
  • B. Bằng chứng là ý kiến cá nhân.
  • C. Bằng chứng là câu chuyện hư cấu.
  • D. Bằng chứng là châm ngôn, tục ngữ.

Câu 7: Việc văn bản

  • A. Bằng chứng là kinh nghiệm cá nhân.
  • B. Bằng chứng là số liệu thống kê.
  • C. Bằng chứng là ví dụ giả định.
  • D. Bằng chứng là ý kiến của người có thẩm quyền/chuyên gia.

Câu 8: Nếu một đoạn văn trong bài nghị luận lập luận rằng:

  • A. Lí lẽ và bằng chứng mâu thuẫn với luận điểm.
  • B. Lí lẽ giải thích cho luận điểm, bằng chứng minh họa/chứng minh cho luận điểm.
  • C. Luận điểm chỉ là phần mở rộng của bằng chứng.
  • D. Lí lẽ, bằng chứng và luận điểm không liên quan đến nhau.

Câu 9: Văn bản

  • A. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp.
  • B. Cung cấp một thông tin mới.
  • C. Gợi mở suy nghĩ, tạo sự chú ý và nhấn mạnh vấn đề.
  • D. Kết thúc đoạn văn bằng một khẳng định chắc chắn.

Câu 10: Giả sử văn bản sử dụng cấu trúc song hành như:

  • A. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh và làm cho ý văn bản rõ ràng, dễ nhớ.
  • B. Làm cho câu văn trở nên phức tạp hơn.
  • C. Che giấu ý đồ của người viết.
  • D. Chỉ dùng để trang trí cho câu văn đẹp hơn.

Câu 11: Theo tinh thần chung của các văn bản nghị luận về tương lai, hành trang nào sau đây thường được coi là quan trọng hàng đầu trong bối cảnh thế giới thay đổi nhanh chóng?

  • A. Bằng cấp từ các trường đại học danh tiếng.
  • B. Khối lượng kiến thức chuyên ngành khổng lồ.
  • C. Kinh nghiệm làm việc trong một lĩnh vực cố định.
  • D. Khả năng học hỏi liên tục, thích ứng và giải quyết vấn đề.

Câu 12: Văn bản

  • A. Chỉ cần học những kiến thức mà máy móc không thể làm được.
  • B. Nên lo sợ và tránh xa công nghệ.
  • C. Cần trang bị kỹ năng làm việc cùng AI, tư duy sáng tạo và các kỹ năng mềm khác mà máy móc khó thay thế.
  • D. Xem AI là mối đe dọa cần phải loại bỏ.

Câu 13: Khả năng tư duy phản biện (critical thinking) được văn bản

  • A. Giúp người trẻ phân tích, đánh giá thông tin một cách khách quan, đưa ra quyết định đúng đắn.
  • B. Chỉ giúp ghi nhớ thông tin nhanh hơn.
  • C. Làm giảm khả năng sáng tạo.
  • D. Khiến người trẻ nghi ngờ mọi thứ và không tin tưởng ai.

Câu 14: Văn bản

  • A. Để liệt kê thành tích của một số cá nhân.
  • B. Để chứng minh rằng chỉ cần năng động là thành công.
  • C. Để so sánh họ với những người khác.
  • D. Làm bằng chứng cụ thể, sinh động để chứng minh cho luận điểm về vai trò của thái độ và sự chủ động.

Câu 15: Theo quan điểm của văn bản, ngoài kiến thức và kỹ năng, yếu tố nào thuộc về thái độ, phẩm chất cũng đóng vai trò quan trọng trong hành trang vào tương lai?

  • A. Sự giàu có về vật chất.
  • B. Tinh thần cầu tiến, kiên trì, trách nhiệm và khả năng tự học.
  • C. Mối quan hệ xã hội rộng rãi.
  • D. Việc tuân thủ mọi quy tắc có sẵn.

Câu 16: Văn bản có thể lập luận rằng sự thay đổi không ngừng của thế giới đòi hỏi người trẻ phải có khả năng chuyển đổi linh hoạt giữa các lĩnh vực. Đây là biểu hiện của hành trang nào?

  • A. Kiến thức chuyên sâu.
  • B. Kỹ năng ghi nhớ.
  • C. Khả năng thích ứng và học tập lại (re-learning).
  • D. Sự ổn định trong công việc.

Câu 17: Khi đọc văn bản, bạn nhận thấy tác giả thường sử dụng các từ ngữ mang tính khẳng định, gợi mở và khuyến khích. Điều này cho thấy thái độ của tác giả đối với người đọc và vấn đề nghị luận là gì?

  • A. Thờ ơ, không quan tâm.
  • B. Bi quan, chán nản.
  • C. Áp đặt, ra lệnh.
  • D. Tích cực, tin tưởng vào khả năng của người trẻ và mong muốn truyền động lực.

Câu 18: Văn bản

  • A. Khẳng định lại luận đề, tổng kết các luận điểm chính và mở ra suy nghĩ mới hoặc kêu gọi hành động.
  • B. Đưa ra các bằng chứng mới chưa được nhắc đến ở thân bài.
  • C. Phủ nhận toàn bộ những gì đã trình bày ở trên.
  • D. Đặt ra một câu hỏi lớn chưa có lời giải.

Câu 19: Khi phân tích cấu trúc lập luận của văn bản

  • A. Số lượng từ trong mỗi đoạn.
  • B. Màu sắc của các từ được sử dụng.
  • C. Trình tự sắp xếp các luận điểm, mối quan hệ giữa luận điểm và luận đề, cách sử dụng lí lẽ và bằng chứng.
  • D. Kích thước của khổ giấy in văn bản.

Câu 20: Giả sử văn bản nhấn mạnh rằng người trẻ cần học cách hợp tác trong môi trường đa văn hóa. Kỹ năng này thuộc về nhóm hành trang nào?

  • A. Kiến thức chuyên môn.
  • B. Kỹ năng mềm (kỹ năng xã hội, giao tiếp).
  • C. Thái độ cá nhân.
  • D. Kỹ năng sử dụng công cụ lao động.

Câu 21: Đọc văn bản

  • A. Cần phải liên tục cập nhật kiến thức, rèn luyện kỹ năng mới và có tinh thần thích ứng cao.
  • B. Chỉ cần giữ vững kiến thức đã học ở trường.
  • C. Nên chờ đợi sự thay đổi dừng lại rồi mới hành động.
  • D. Phải chấp nhận thất bại mà không cần cố gắng.

Câu 22: Văn bản có thể sử dụng phép so sánh giữa việc chuẩn bị hành trang cho chuyến đi xa và việc chuẩn bị cho tương lai. Mục đích của phép so sánh này là gì?

  • A. Để làm cho văn bản dài hơn.
  • B. Để chứng minh chuyến đi xa khó khăn hơn tương lai.
  • C. Để đưa ra một thông tin không liên quan.
  • D. Làm cho vấn đề trừu tượng (chuẩn bị cho tương lai) trở nên gần gũi, dễ hiểu và hình dung hơn thông qua một hình ảnh quen thuộc.

Câu 23: Khi đánh giá tính thuyết phục của một luận điểm trong văn bản

  • A. Tính xác đáng của lí lẽ và sự tin cậy, phù hợp của bằng chứng được sử dụng để chứng minh cho luận điểm đó.
  • B. Số lượng bằng chứng được đưa ra (càng nhiều càng thuyết phục).
  • C. Độ dài của đoạn văn chứa luận điểm.
  • D. Việc tác giả sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp.

Câu 24: Văn bản có thể đề cập đến

  • A. Nhất định phải tự mở công ty riêng.
  • B. Chỉ dành cho những người muốn làm giàu nhanh chóng.
  • C. Sự chủ động, sáng tạo, dám nghĩ dám làm, không ngại rủi ro để tạo ra giá trị mới.
  • D. Sao chép mô hình kinh doanh thành công của người khác.

Câu 25: Giả sử văn bản đưa ra luận điểm:

  • A. So sánh.
  • B. Nguyên nhân - Kết quả.
  • C. Đối lập.
  • D. Liệt kê.

Câu 26: Văn bản

  • A. Người trẻ, đặc biệt là học sinh, sinh viên.
  • B. Các nhà khoa học.
  • C. Trẻ em mẫu giáo.
  • D. Người già đã nghỉ hưu.

Câu 27: Khi đọc văn bản, bạn cần chú ý đến cách tác giả chuyển ý giữa các đoạn văn để làm gì?

  • A. Để đếm số lượng từ nối.
  • B. Để tìm lỗi chính tả.
  • C. Để theo dõi mạch lập luận, hiểu được mối liên kết logic giữa các luận điểm.
  • D. Để xác định khổ thơ.

Câu 28: Văn bản

  • A. Kỹ năng thể chất.
  • B. Kỹ năng ghi nhớ.
  • C. Kỹ năng trình bày văn nghệ.
  • D. Kỹ năng tư duy bậc cao.

Câu 29: Giả sử văn bản đề cập đến sự toàn cầu hóa và yêu cầu người trẻ cần có

  • A. Hiểu biết về các vấn đề, nền văn hóa trên thế giới và khả năng làm việc trong môi trường đa quốc gia.
  • B. Chỉ quan tâm đến các vấn đề xảy ra ở nước ngoài.
  • C. Khả năng nói được nhiều ngoại ngữ.
  • D. Chỉ tập trung vào các vấn đề địa phương.

Câu 30: Đọc xong văn bản

  • A. Tương lai là điều đáng sợ và khó đoán định.
  • B. Tương lai đầy thách thức nhưng cũng nhiều cơ hội, và việc chuẩn bị chủ động, toàn diện về kiến thức, kỹ năng, thái độ là chìa khóa để vững bước.
  • C. Chỉ cần có bằng cấp tốt là đủ để đối mặt với tương lai.
  • D. Vai trò của cá nhân không quan trọng trong bối cảnh toàn cầu hóa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Văn bản nghị luận "Hành trang vào tương lai" thuộc thể loại gì trong chương trình Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Mục đích chính của văn bản nghị luận "Hành trang vào tương lai" là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Thông thường, phần mở đầu của một văn bản nghị luận có vai trò gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong văn bản nghị luận, phần thân bài thường có chức năng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi đọc một đoạn văn trong phần thân bài của văn bản "Hành trang vào tương lai" nói về sự cần thiết của kỹ năng làm việc nhóm, bạn cần tìm kiếm yếu tố nào để nhận biết luận điểm chính của đoạn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Giả sử văn bản "Hành trang vào tương lai" sử dụng số liệu thống kê về tỷ lệ thanh niên thất nghiệp do thiếu kỹ năng mềm. Đây là loại bằng chứng nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Việc văn bản "Hành trang vào tương lai" trích dẫn lời nói của một chuyên gia giáo dục uy tín về tầm quan trọng của tư duy phản biện được xem là sử dụng loại bằng chứng nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nếu một đoạn văn trong bài nghị luận lập luận rằng: "Thế giới thay đổi nhanh chóng (lí lẽ), do đó, khả năng thích ứng trở nên cần thiết hơn bao giờ hết (luận điểm). Minh chứng là sự biến mất của nhiều ngành nghề truyền thống và sự xuất hiện của những công việc mới chưa từng có trước đây (bằng chứng)." Đoạn này thể hiện rõ nhất mối quan hệ nào giữa lí lẽ, bằng chứng và luận điểm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Văn bản "Hành trang vào tương lai" có thể sử dụng câu hỏi tu từ như "Liệu kiến thức sách vở có đủ để bạn đối mặt với những thách thức của thời đại số?" Mục đích của việc sử dụng câu hỏi này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Giả sử văn bản sử dụng cấu trúc song hành như: "Chúng ta cần trang bị kiến thức vững vàng, rèn luyện kỹ năng đa dạng, và nuôi dưỡng thái độ tích cực." Việc sử dụng cấu trúc này có tác dụng gì về mặt diễn đạt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Theo tinh thần chung của các văn bản nghị luận về tương lai, hành trang nào sau đây thường được coi là quan trọng hàng đầu trong bối cảnh thế giới thay đổi nhanh chóng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Văn bản "Hành trang vào tương lai" có thể đề cập đến sự phát triển của trí tuệ nhân tạo (AI). Theo quan điểm của bài, sự phát triển này đặt ra yêu cầu gì đối với người trẻ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khả năng tư duy phản biện (critical thinking) được văn bản "Hành trang vào tương lai" nhấn mạnh có ý nghĩa như thế nào trong bối cảnh thông tin đa chiều và phức tạp hiện nay?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Văn bản "Hành trang vào tương lai" có thể sử dụng các ví dụ về những người trẻ thành công nhờ sự năng động, không ngại thử thách. Mục đích của việc sử dụng những ví dụ này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Theo quan điểm của văn bản, ngoài kiến thức và kỹ năng, yếu tố nào thuộc về thái độ, phẩm chất cũng đóng vai trò quan trọng trong hành trang vào tương lai?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Văn bản có thể lập luận rằng sự thay đổi không ngừng của thế giới đòi hỏi người trẻ phải có khả năng chuyển đổi linh hoạt giữa các lĩnh vực. Đây là biểu hiện của hành trang nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi đọc văn bản, bạn nhận thấy tác giả thường sử dụng các từ ngữ mang tính khẳng định, gợi mở và khuyến khích. Điều này cho thấy thái độ của tác giả đối với người đọc và vấn đề nghị luận là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Văn bản "Hành trang vào tương lai" có thể kết thúc bằng lời kêu gọi hành động hoặc một suy ngẫm sâu sắc. Vai trò của phần kết luận trong văn bản này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi phân tích cấu trúc lập luận của văn bản "Hành trang vào tương lai", bạn cần chú ý đến điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Giả sử văn bản nhấn mạnh rằng người trẻ cần học cách hợp tác trong môi trường đa văn hóa. Kỹ năng này thuộc về nhóm hành trang nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc văn bản "Hành trang vào tương lai", bạn thấy tác giả liên tục nhắc đến sự thay đổi của thế giới. Sự thay đổi này được xem là nguyên nhân dẫn đến yêu cầu nào đối với người trẻ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Văn bản có thể sử dụng phép so sánh giữa việc chuẩn bị hành trang cho chuyến đi xa và việc chuẩn bị cho tương lai. Mục đích của phép so sánh này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi đánh giá tính thuyết phục của một luận điểm trong văn bản "Hành trang vào tương lai", bạn cần xem xét điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Văn bản có thể đề cập đến "tinh thần khởi nghiệp" như một hành trang quan trọng. Theo ngữ cảnh bài nghị luận này, "tinh thần khởi nghiệp" ở đây chủ yếu có nghĩa là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Giả sử văn bản đưa ra luận điểm: "Kiến thức không ngừng được cập nhật, do đó việc học tập suốt đời là yêu cầu bắt buộc." Mối quan hệ giữa hai vế trong câu này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Văn bản "Hành trang vào tương lai" hướng tới đối tượng độc giả chính là ai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi đọc văn bản, bạn cần chú ý đến cách tác giả chuyển ý giữa các đoạn văn để làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Văn bản "Hành trang vào tương lai" có thể gợi ý rằng việc rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề phức tạp là cần thiết. Đây là một kỹ năng thuộc nhóm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Giả sử văn bản đề cập đến sự toàn cầu hóa và yêu cầu người trẻ cần có "tư duy toàn cầu". "Tư duy toàn cầu" ở đây được hiểu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 2: Hành trang vào tương lai (Văn bản nghị luận) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đọc xong văn bản "Hành trang vào tương lai", điều đọng lại quan trọng nhất đối với người đọc (đặc biệt là người trẻ) mà tác giả muốn truyền tải có thể là gì?

Viết một bình luận