12+ Đề Trắc Nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu Trúc Của Văn Bản Nghị Luận – (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cấu trúc ba phần của văn bản nghị luận (Mở bài, Thân bài, Kết bài), phần Mở bài thường có chức năng quan trọng nhất là gì?

  • A. Tổng kết lại các luận điểm đã trình bày.
  • B. Đưa ra bằng chứng cụ thể để chứng minh luận điểm.
  • C. Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu luận đề của bài viết.
  • D. Phản bác các ý kiến trái chiều về vấn đề.

Câu 2: Khi xây dựng phần Thân bài của văn bản nghị luận, nguyên tắc cốt lõi nào cần được tuân thủ để đảm bảo sự chặt chẽ và thuyết phục?

  • A. Chỉ cần liệt kê càng nhiều bằng chứng càng tốt.
  • B. Trình bày ý kiến cá nhân mà không cần lí lẽ, bằng chứng.
  • C. Sắp xếp các luận điểm một cách ngẫu nhiên.
  • D. Triển khai các luận điểm một cách có hệ thống, mỗi luận điểm có lí lẽ và bằng chứng minh họa, đảm bảo tính liên kết và logic.

Câu 3: Trong một đoạn văn thuộc phần Thân bài nghị luận, vai trò của "lí lẽ" là gì?

  • A. Cung cấp số liệu, dẫn chứng cụ thể.
  • B. Giải thích, phân tích để làm rõ luận điểm.
  • C. Tóm tắt nội dung chính của đoạn văn.
  • D. Giới thiệu vấn đề sẽ được bàn luận.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định "bằng chứng" được sử dụng:
"Việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, thời gian sử dụng màn hình kéo dài liên quan đến gia tăng cảm giác lo âu và trầm cảm ở giới trẻ. Ví dụ, một khảo sát năm 2022 trên 1000 thanh thiếu niên cho thấy, những người dùng điện thoại hơn 5 giờ/ngày có nguy cơ gặp vấn đề sức khỏe tinh thần cao hơn 70% so với những người dùng dưới 1 giờ/ngày."

  • A. Việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức có thể gây ảnh hưởng tiêu cực.
  • B. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng thời gian sử dụng màn hình kéo dài liên quan đến lo âu và trầm cảm.
  • C. Những người dùng điện thoại hơn 5 giờ/ngày.
  • D. Một khảo sát năm 2022 trên 1000 thanh thiếu niên... nguy cơ gặp vấn đề sức khỏe tinh thần cao hơn 70%.

Câu 5: Một luận điểm trong văn bản nghị luận có thể được triển khai bằng nhiều cách. Cách triển khai nào sau đây không hiệu quả hoặc không phù hợp?

  • A. Đưa ra lí lẽ phân tích, sau đó dùng bằng chứng để minh họa.
  • B. Nêu bằng chứng trước, rồi dùng lí lẽ để phân tích, rút ra kết luận cho luận điểm.
  • C. Chỉ nêu ý kiến cá nhân và khẳng định đó là sự thật.
  • D. Kết hợp cả lí lẽ và bằng chứng một cách xen kẽ, mạch lạc.

Câu 6: Chức năng chính của phần Kết bài trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Khẳng định lại vấn đề và luận đề, có thể mở rộng hoặc liên hệ.
  • B. Trình bày một luận điểm hoàn toàn mới và chứng minh nó.
  • C. Đưa ra tất cả các bằng chứng chưa dùng ở thân bài.
  • D. Đặt câu hỏi tu từ để người đọc tự suy ngẫm mà không đưa ra kết luận.

Câu 7: Trong văn bản nghị luận, tính "mạch lạc" và "liên kết" giữa các phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) và giữa các đoạn trong Thân bài đóng vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ giúp bài viết dài hơn.
  • B. Đảm bảo bài viết có sự thống nhất, logic và dễ theo dõi.
  • C. Làm cho người đọc cảm thấy nhàm chán.
  • D. Không quan trọng, chỉ cần các ý riêng lẻ đúng là được.

Câu 8: Giả sử bạn đang viết bài văn nghị luận về "Lợi ích của việc đọc sách giấy trong thời đại số". Luận đề của bạn là "Đọc sách giấy vẫn giữ vai trò quan trọng với nhiều lợi ích vượt trội dù công nghệ phát triển". Luận điểm nào sau đây không phù hợp để triển khai trong phần Thân bài?

  • A. Đọc sách giấy giúp tăng khả năng tập trung và ghi nhớ sâu hơn.
  • B. Sách giấy mang lại trải nghiệm xúc giác và thẩm mỹ độc đáo.
  • C. Sách điện tử ngày càng phổ biến và tiện lợi.
  • D. Sách giấy ít gây mỏi mắt hơn so với màn hình điện tử.

Câu 9: Khi phản biện hoặc bác bỏ một ý kiến trái chiều trong văn bản nghị luận, người viết cần lưu ý điều gì để giữ vững tính thuyết phục và thái độ khách quan?

  • A. Chỉ cần dùng lời lẽ mạnh mẽ, gay gắt để bác bỏ.
  • B. Không cần đưa ra lí lẽ, bằng chứng, chỉ cần khẳng định ý kiến đó sai.
  • C. Tập trung công kích vào người đưa ra ý kiến trái chiều.
  • D. Sử dụng lí lẽ sắc bén và bằng chứng thuyết phục để chỉ ra điểm chưa hợp lý hoặc sai lầm trong ý kiến đó.

Câu 10: Một bài văn nghị luận bị đánh giá là thiếu chặt chẽ, rời rạc. Lỗi phổ biến nhất về cấu trúc có thể là gì?

  • A. Các luận điểm được sắp xếp lộn xộn, thiếu liên kết hoặc không rõ ràng.
  • B. Mở bài quá dài và lan man.
  • C. Kết bài chỉ đơn thuần là tóm tắt.
  • D. Sử dụng quá nhiều bằng chứng.

Câu 11: Trong phần Mở bài, việc giới thiệu "phạm vi" của vấn đề nghị luận có ý nghĩa gì?

  • A. Liệt kê tất cả các ý kiến trái chiều có thể có.
  • B. Nêu ra giải pháp cuối cùng cho vấn đề.
  • C. Giúp người đọc hình dung được giới hạn và khía cạnh vấn đề sẽ được làm rõ trong bài.
  • D. Trình bày bằng chứng chi tiết nhất.

Câu 12: Giả sử phần Thân bài của bạn có các luận điểm sau (chưa sắp xếp): (1) Tác động tiêu cực đến sức khỏe thể chất (mắt, cột sống). (2) Ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp trực tiếp. (3) Gây xao nhãng trong học tập và công việc. Nếu bạn đang nghị luận về "Những tác động của việc lạm dụng mạng xã hội", cách sắp xếp luận điểm nào sau đây là hợp lý nhất về mặt logic?

  • A. (2) -> (1) -> (3)
  • B. (1) -> (3) -> (2)
  • C. (3) -> (2) -> (1)
  • D. (2) -> (3) -> (1)

Câu 13: Khi sử dụng "bằng chứng" trong bài nghị luận, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Số lượng bằng chứng phải thật nhiều.
  • B. Bằng chứng phải là số liệu thống kê.
  • C. Bằng chứng phải thật mới lạ và ít người biết.
  • D. Bằng chứng phải xác thực, đáng tin cậy và liên quan trực tiếp đến luận điểm.

Câu 14: Đâu là cách hiệu quả nhất để chuyển ý một cách mượt mà giữa các đoạn văn trong phần Thân bài?

  • A. Sử dụng các từ ngữ, cụm từ hoặc câu chuyển tiếp phù hợp để liên kết ý giữa các đoạn.
  • B. Bắt đầu đoạn mới bằng một câu hỏi tu từ.
  • C. Lặp lại toàn bộ câu cuối của đoạn trước.
  • D. Bắt đầu đoạn mới bằng một bằng chứng.

Câu 15: Luận đề của bài văn nghị luận thường được thể hiện rõ ràng nhất ở vị trí nào trong cấu trúc ba phần?

  • A. Chỉ xuất hiện rải rác trong phần Thân bài.
  • B. Được thể hiện rõ ràng nhất ở phần Mở bài.
  • C. Chỉ xuất hiện duy nhất ở phần Kết bài.
  • D. Ẩn ý trong toàn bộ bài viết, không cần nêu rõ.

Câu 16: Đọc đoạn Kết bài sau và cho biết nó đã thực hiện được chức năng nào của một Kết bài nghị luận?
"Như vậy, có thể thấy, việc bảo vệ môi trường không chỉ là trách nhiệm của riêng ai mà là nhiệm vụ cấp bách của toàn xã hội. Từ những phân tích trên, chúng ta càng nhận thức sâu sắc tầm quan trọng của việc hành động ngay từ bây giờ, từ những việc nhỏ nhất để giữ gìn hành tinh xanh cho thế hệ mai sau. Mỗi cá nhân hãy chung tay vì một tương lai bền vững!"

  • A. Chỉ tổng kết lại các luận điểm.
  • B. Chỉ khẳng định lại luận đề.
  • C. Chỉ kêu gọi hành động.
  • D. Tổng kết, khẳng định lại luận đề và mở rộng vấn đề/kêu gọi hành động.

Câu 17: Điều gì xảy ra nếu phần Thân bài của văn bản nghị luận thiếu "lí lẽ"?

  • A. Bài viết sẽ chỉ là liệt kê bằng chứng mà thiếu sự phân tích, giải thích, làm giảm tính thuyết phục.
  • B. Bài viết sẽ quá dài và khó hiểu.
  • C. Bài viết sẽ không có bằng chứng nào.
  • D. Bài viết sẽ trở thành văn bản tự sự.

Câu 18: Để bài văn nghị luận có sức thuyết phục cao, việc lựa chọn và sử dụng "bằng chứng" cần tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Càng nhiều bằng chứng càng tốt, không cần quan tâm đến tính điển hình.
  • B. Chỉ nên dùng bằng chứng là số liệu thống kê.
  • C. Bằng chứng cần đa dạng, điển hình, đáng tin cậy và làm sáng tỏ trực tiếp cho luận điểm.
  • D. Chỉ cần bằng chứng là câu chuyện cá nhân của người viết.

Câu 19: Giả sử bạn muốn viết bài nghị luận bác bỏ quan điểm "Tiền là tất cả". Luận đề của bạn sẽ là gì?

  • A. Tiền bạc rất quan trọng nhưng không phải là yếu tố duy nhất quyết định hạnh phúc và giá trị cuộc sống.
  • B. Tiền bạc mang lại nhiều lợi ích trong cuộc sống.
  • C. Có tiền là có tất cả.
  • D. Mọi người đều cần tiền để sống.

Câu 20: Trong phần Mở bài, việc tạo sự chú ý và hứng thú cho người đọc có thể được thực hiện bằng cách nào?

  • A. Liệt kê ngay các luận điểm sẽ trình bày ở Thân bài.
  • B. Đưa ra kết luận cuối cùng của vấn đề.
  • C. Chỉ đơn thuần định nghĩa vấn đề nghị luận.
  • D. Bắt đầu bằng một câu chuyện, một câu hỏi gợi mở, một số liệu ấn tượng hoặc một nhận định độc đáo.

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa "luận điểm" và "lí lẽ" trong văn bản nghị luận?

  • A. Luận điểm là ý kiến cá nhân, lí lẽ là sự thật khách quan.
  • B. Luận điểm là ý chính cần chứng minh trong một đoạn, lí lẽ là cách giải thích, phân tích để làm rõ luận điểm đó.
  • C. Luận điểm là bằng chứng, lí lẽ là kết luận.
  • D. Luận điểm chỉ có ở Mở bài, lí lẽ chỉ có ở Thân bài.

Câu 22: Khi viết Kết bài, việc "mở rộng vấn đề" hoặc "liên hệ" thường nhằm mục đích gì?

  • A. Đưa thêm luận điểm mới chưa kịp trình bày.
  • B. Làm cho bài viết dài đủ số lượng.
  • C. Sao chép lại nguyên văn phần Mở bài.
  • D. Nâng cao ý nghĩa của vấn đề, tạo ấn tượng và gợi suy nghĩ cho người đọc.

Câu 23: Giả sử bạn đang viết về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Sau khi trình bày luận điểm về "Cơ hội việc làm tốt hơn", bạn muốn chuyển sang luận điểm về "Mở rộng hiểu biết văn hóa". Nên sử dụng từ/cụm từ chuyển ý nào sau đây?

  • A. Bên cạnh đó,
  • B. Tuy nhiên,
  • C. Tóm lại,
  • D. Do đó,

Câu 24: Một bài văn nghị luận thiếu "luận đề" rõ ràng trong Mở bài sẽ gây ra hậu quả gì cho người đọc?

  • A. Người đọc sẽ cảm thấy bài viết quá ngắn.
  • B. Người đọc sẽ thấy bài viết có quá nhiều bằng chứng.
  • C. Người đọc sẽ khó nắm bắt được quan điểm chính hoặc mục đích của bài viết.
  • D. Người đọc sẽ thấy bài viết quá dễ hiểu.

Câu 25: Khi nào thì việc "phản biện" hoặc "bác bỏ" ý kiến trái chiều nên được đưa vào phần Thân bài?

  • A. Chỉ nên đưa vào phần Mở bài.
  • B. Nên được đưa vào phần Thân bài để củng cố luận điểm và tăng tính khách quan.
  • C. Chỉ nên đưa vào phần Kết bài.
  • D. Không bao giờ nên đưa vào bài nghị luận.

Câu 26: Để một đoạn văn trong phần Thân bài trở nên thuyết phục, nó cần có sự kết hợp hài hòa giữa những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần luận điểm và bằng chứng.
  • B. Chỉ cần lí lẽ và bằng chứng.
  • C. Chỉ cần luận điểm và lí lẽ.
  • D. Luận điểm, lí lẽ và bằng chứng (hoặc sự kết hợp phù hợp giữa lí lẽ và bằng chứng để làm rõ luận điểm).

Câu 27: Trong cấu trúc của văn bản nghị luận, mối quan hệ giữa "luận đề" và "luận điểm" là gì?

  • A. Luận điểm là các ý nhỏ làm sáng tỏ và chứng minh cho luận đề.
  • B. Luận đề là tập hợp của nhiều luận điểm.
  • C. Luận điểm và luận đề là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • D. Luận đề chỉ là ví dụ cho luận điểm.

Câu 28: Phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ giúp đếm số đoạn văn.
  • B. Giúp học thuộc lòng nội dung bài viết.
  • C. Giúp tìm ra lỗi chính tả.
  • D. Giúp nắm bắt mạch lập luận, nhận diện các ý chính và đánh giá tính logic, chặt chẽ của bài viết.

Câu 29: Một Mở bài nghị luận được coi là thành công khi nào?

  • A. Thu hút được sự chú ý của người đọc và nêu rõ luận đề của bài viết.
  • B. Chỉ cần giới thiệu tên tác giả và tác phẩm.
  • C. Liệt kê đầy đủ các bằng chứng sẽ dùng.
  • D. Đặt thật nhiều câu hỏi liên quan đến vấn đề.

Câu 30: Trong quá trình viết Thân bài, nếu một luận điểm nào đó chưa đủ sức thuyết phục, bạn nên làm gì để khắc phục?

  • A. Bỏ qua luận điểm đó và chuyển sang luận điểm khác.
  • B. Lặp lại luận điểm đó nhiều lần.
  • C. Xem xét lại lí lẽ và bằng chứng, bổ sung hoặc phân tích sâu hơn để tăng tính thuyết phục.
  • D. Chỉ cần khẳng định lại luận điểm bằng lời lẽ mạnh mẽ hơn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong cấu trúc ba phần của văn bản nghị luận (Mở bài, Thân bài, Kết bài), phần Mở bài thường có chức năng quan trọng nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi xây dựng phần Thân bài của văn bản nghị luận, nguyên tắc cốt lõi nào cần được tuân thủ để đảm bảo sự chặt chẽ và thuyết phục?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong một đoạn văn thuộc phần Thân bài nghị luận, vai trò của 'lí lẽ' là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định 'bằng chứng' được sử dụng:
'Việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng, thời gian sử dụng màn hình kéo dài liên quan đến gia tăng cảm giác lo âu và trầm cảm ở giới trẻ. Ví dụ, một khảo sát năm 2022 trên 1000 thanh thiếu niên cho thấy, những người dùng điện thoại hơn 5 giờ/ngày có nguy cơ gặp vấn đề sức khỏe tinh thần cao hơn 70% so với những người dùng dưới 1 giờ/ngày.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Một luận điểm trong văn bản nghị luận có thể được triển khai bằng nhiều cách. Cách triển khai nào sau đây *không* hiệu quả hoặc không phù hợp?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Chức năng chính của phần Kết bài trong văn bản nghị luận là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong văn bản nghị luận, tính 'mạch lạc' và 'liên kết' giữa các phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) và giữa các đoạn trong Thân bài đóng vai trò như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Giả sử bạn đang viết bài văn nghị luận về 'Lợi ích của việc đọc sách giấy trong thời đại số'. Luận đề của bạn là 'Đọc sách giấy vẫn giữ vai trò quan trọng với nhiều lợi ích vượt trội dù công nghệ phát triển'. Luận điểm nào sau đây *không* phù hợp để triển khai trong phần Thân bài?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi phản biện hoặc bác bỏ một ý kiến trái chiều trong văn bản nghị luận, người viết cần lưu ý điều gì để giữ vững tính thuyết phục và thái độ khách quan?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Một bài văn nghị luận bị đánh giá là thiếu chặt chẽ, rời rạc. Lỗi phổ biến nhất về cấu trúc có thể là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong phần Mở bài, việc giới thiệu 'phạm vi' của vấn đề nghị luận có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Giả sử phần Thân bài của bạn có các luận điểm sau (chưa sắp xếp): (1) Tác động tiêu cực đến sức khỏe thể chất (mắt, cột sống). (2) Ảnh hưởng đến khả năng giao tiếp trực tiếp. (3) Gây xao nhãng trong học tập và công việc. Nếu bạn đang nghị luận về 'Những tác động của việc lạm dụng mạng xã hội', cách sắp xếp luận điểm nào sau đây là hợp lý nhất về mặt logic?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi sử dụng 'bằng chứng' trong bài nghị luận, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đâu là cách hiệu quả nhất để chuyển ý một cách mượt mà giữa các đoạn văn trong phần Thân bài?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Luận đề của bài văn nghị luận thường được thể hiện rõ ràng nhất ở vị trí nào trong cấu trúc ba phần?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đọc đoạn Kết bài sau và cho biết nó đã thực hiện được chức năng nào của một Kết bài nghị luận?
'Như vậy, có thể thấy, việc bảo vệ môi trường không chỉ là trách nhiệm của riêng ai mà là nhiệm vụ cấp bách của toàn xã hội. Từ những phân tích trên, chúng ta càng nhận thức sâu sắc tầm quan trọng của việc hành động ngay từ bây giờ, từ những việc nhỏ nhất để giữ gìn hành tinh xanh cho thế hệ mai sau. Mỗi cá nhân hãy chung tay vì một tương lai bền vững!'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Điều gì xảy ra nếu phần Thân bài của văn bản nghị luận thiếu 'lí lẽ'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Để bài văn nghị luận có sức thuyết phục cao, việc lựa chọn và sử dụng 'bằng chứng' cần tuân thủ nguyên tắc nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Giả sử bạn muốn viết bài nghị luận bác bỏ quan điểm 'Tiền là tất cả'. Luận đề của bạn sẽ là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong phần Mở bài, việc tạo sự chú ý và hứng thú cho người đọc có thể được thực hiện bằng cách nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa 'luận điểm' và 'lí lẽ' trong văn bản nghị luận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Khi viết Kết bài, việc 'mở rộng vấn đề' hoặc 'liên hệ' thường nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Giả sử bạn đang viết về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Sau khi trình bày luận điểm về 'Cơ hội việc làm tốt hơn', bạn muốn chuyển sang luận điểm về 'Mở rộng hiểu biết văn hóa'. Nên sử dụng từ/cụm từ chuyển ý nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Một bài văn nghị luận thiếu 'luận đề' rõ ràng trong Mở bài sẽ gây ra hậu quả gì cho người đọc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi nào thì việc 'phản biện' hoặc 'bác bỏ' ý kiến trái chiều nên được đưa vào phần Thân bài?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Để một đoạn văn trong phần Thân bài trở nên thuyết phục, nó cần có sự kết hợp hài hòa giữa những yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Trong cấu trúc của văn bản nghị luận, mối quan hệ giữa 'luận đề' và 'luận điểm' là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận giúp người đọc điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Một Mở bài nghị luận được coi là thành công khi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong quá trình viết Thân bài, nếu một luận điểm nào đó chưa đủ sức thuyết phục, bạn nên làm gì để khắc phục?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích cốt lõi mà người viết muốn đạt được khi xây dựng một văn bản nghị luận là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn về một vấn đề xã hội.
  • B. Miêu tả chi tiết về một hiện tượng cần phê phán.
  • C. Trình bày thông tin một cách khách quan về một vấn đề.
  • D. Thuyết phục người đọc/nghe đồng tình với quan điểm, tư tưởng của người viết.

Câu 2: Yếu tố nào trong văn bản nghị luận đóng vai trò là ý kiến, quan điểm chính, xuyên suốt toàn bài viết?

  • A. Luận điểm
  • B. Luận đề
  • C. Lí lẽ
  • D. Bằng chứng

Câu 3: Trong phần Thân bài của văn bản nghị luận, các ý nhỏ hơn, cụ thể hơn được đưa ra để làm sáng tỏ luận đề chính được gọi là gì?

  • A. Luận điểm
  • B. Luận đề
  • C. Lí lẽ
  • D. Bằng chứng

Câu 4: Để một luận điểm trở nên thuyết phục, người viết cần sử dụng các lập luận, giải thích, phân tích để làm rõ mối quan hệ giữa luận điểm và luận đề. Những lập luận, giải thích đó được gọi là gì?

  • A. Luận đề
  • B. Luận điểm
  • C. Lí lẽ
  • D. Bằng chứng

Câu 5: Những sự thật khách quan, số liệu thống kê, ví dụ cụ thể, câu chuyện có thật, ý kiến của chuyên gia được sử dụng để chứng minh cho luận điểm và lí lẽ trong văn bản nghị luận được gọi là gì?

  • A. Luận đề
  • B. Luận điểm
  • C. Lí lẽ
  • D. Bằng chứng

Câu 6: Mối quan hệ giữa Luận đề, Luận điểm, Lí lẽ và Bằng chứng trong văn bản nghị luận được hiểu đúng nhất là:

  • A. Luận điểm chứng minh cho luận đề; Lí lẽ đưa ra bằng chứng.
  • B. Luận điểm cụ thể hóa luận đề; Lí lẽ làm sáng tỏ luận điểm; Bằng chứng chứng minh cho lí lẽ và luận điểm.
  • C. Bằng chứng là cơ sở để đưa ra luận đề; Lí lẽ là bằng chứng.
  • D. Luận đề là bằng chứng; Luận điểm là lí lẽ.

Câu 7: Phần Mở bài của một văn bản nghị luận thường có chức năng chính là gì?

  • A. Tổng kết lại các luận điểm đã trình bày.
  • B. Đưa ra các bằng chứng chi tiết nhất để chứng minh.
  • C. Giới thiệu vấn đề và nêu rõ luận đề (quan điểm) của người viết.
  • D. Phản bác các ý kiến trái chiều.

Câu 8: Phần nào trong văn bản nghị luận là nơi người viết triển khai các luận điểm, sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận đề?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Phần phụ lục

Câu 9: Chức năng chính của phần Kết bài trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Nêu thêm một luận điểm mới chưa được trình bày.
  • B. Chỉ đơn thuần tóm tắt lại nội dung Mở bài.
  • C. Đưa ra các bằng chứng bổ sung không liên quan trực tiếp.
  • D. Khẳng định lại (hoặc nâng cao) luận đề, tóm lược các ý chính hoặc đưa ra lời kêu gọi/đề xuất.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định Luận đề của nó: "Biến đổi khí hậu đang là thách thức toàn cầu nghiêm trọng. Các hiện tượng thời tiết cực đoan ngày càng gia tăng, mực nước biển dâng đe dọa các vùng ven biển và hệ sinh thái bị suy thoái. Để ứng phó hiệu quả, mỗi quốc gia cần đẩy mạnh sử dụng năng lượng tái tạo và có chính sách giảm phát thải carbon quyết liệt hơn."

  • A. Các hiện tượng thời tiết cực đoan ngày càng gia tăng.
  • B. Mực nước biển dâng đe dọa các vùng ven biển.
  • C. Ứng phó với biến đổi khí hậu đòi hỏi đẩy mạnh năng lượng tái tạo và giảm phát thải carbon.
  • D. Hệ sinh thái đang bị suy thoái.

Câu 11: Cho luận đề: "Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển cá nhân." Luận điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp để hỗ trợ trực tiếp cho luận đề này?

  • A. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức và hiểu biết về thế giới.
  • B. Đọc sách rèn luyện khả năng tư duy phản biện và phân tích.
  • C. Đọc sách bồi dưỡng tâm hồn và cảm xúc.
  • D. Công nghệ số đang thay đổi thói quen đọc của giới trẻ.

Câu 12: Khi sử dụng bằng chứng trong văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính thuyết phục?

  • A. Tính xác thực, khách quan và liên quan trực tiếp đến luận điểm.
  • B. Số lượng bằng chứng càng nhiều càng tốt.
  • C. Bằng chứng phải là ý kiến cá nhân của người viết.
  • D. Bằng chứng phải là các câu chuyện mang tính hư cấu.

Câu 13: Đâu là cách hiệu quả nhất để sử dụng lí lẽ nhằm làm sáng tỏ một luận điểm?

  • A. Liệt kê thật nhiều bằng chứng mà không giải thích.
  • B. Phân tích, diễn giải ý nghĩa của bằng chứng và mối liên hệ của nó với luận điểm.
  • C. Chỉ đưa ra các câu hỏi tu từ.
  • D. Tóm tắt lại nội dung của luận điểm bằng từ ngữ khác.

Câu 14: Xét cấu trúc của một đoạn Thân bài trong văn bản nghị luận, thứ tự trình bày nào sau đây thường mang lại hiệu quả logic và thuyết phục cao nhất?

  • A. Bằng chứng -> Lí lẽ -> Luận điểm
  • B. Lí lẽ -> Bằng chứng -> Luận điểm
  • C. Luận điểm -> Lí lẽ -> Bằng chứng
  • D. Bằng chứng -> Luận điểm -> Lí lẽ

Câu 15: Một văn bản nghị luận bị coi là thiếu chặt chẽ về mặt cấu trúc khi:

  • A. Các luận điểm không làm rõ hoặc không liên quan trực tiếp đến luận đề.
  • B. Có sử dụng nhiều bằng chứng.
  • C. Mở bài và Kết bài có độ dài tương đương.
  • D. Ngôn ngữ sử dụng giàu hình ảnh.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau: "Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn đang là vấn đề cấp bách. Theo báo cáo của WHO năm 2022, 99% dân số thế giới sống ở những nơi có chất lượng không khí dưới mức an toàn. Điều này dẫn đến gia tăng các bệnh về hô hấp và tim mạch. Rõ ràng, việc kiểm soát ô nhiễm không khí cần được ưu tiên hàng đầu." Câu "Theo báo cáo của WHO năm 2022, 99% dân số thế giới sống ở những nơi có chất lượng không khí dưới mức an toàn" đóng vai trò gì trong đoạn văn?

  • A. Luận đề
  • B. Luận điểm
  • C. Lí lẽ
  • D. Bằng chứng

Câu 17: Vẫn với đoạn văn ở Câu 16, câu "Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn đang là vấn đề cấp bách." có thể được xem là yếu tố nào?

  • A. Luận đề
  • B. Luận điểm
  • C. Lí lẽ
  • D. Bằng chứng

Câu 18: Khi viết phần Mở bài cho một bài nghị luận về tác hại của việc lạm dụng điện thoại thông minh, cách nào sau đây là hiệu quả nhất để thu hút sự chú ý của người đọc và giới thiệu vấn đề?

  • A. Nêu ngay luận đề một cách khô khan.
  • B. Kể một câu chuyện dài không liên quan trực tiếp.
  • C. Sử dụng một câu hỏi gợi mở, một số liệu thống kê gây sốc hoặc một nhận định trái chiều.
  • D. Chỉ đơn thuần định nghĩa "điện thoại thông minh".

Câu 19: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận chứng minh "Sách giấy vẫn có giá trị riêng trong thời đại số". Ở phần Thân bài, sau khi đưa ra luận điểm "Sách giấy tạo cảm giác tập trung hơn", bạn sẽ sử dụng lí lẽ và bằng chứng như thế nào?

  • A. Giải thích rằng màn hình điện tử dễ gây xao nhãng bởi thông báo, sau đó đưa ra kết quả nghiên cứu cho thấy người đọc sách giấy ghi nhớ thông tin tốt hơn.
  • B. Chỉ đơn thuần nói rằng sách giấy tốt hơn sách điện tử vì nó "cổ điển".
  • C. Kể về một cuốn sách điện tử bạn đã đọc gần đây.
  • D. Nêu một luận điểm khác về giá trị của sách giấy.

Câu 20: Một văn bản nghị luận có cấu trúc mạch lạc và logic khi:

  • A. Chỉ sử dụng duy nhất một loại bằng chứng.
  • B. Các đoạn văn có độ dài bằng nhau.
  • C. Không có bất kỳ từ nối nào giữa các đoạn.
  • D. Các phần Mở bài, Thân bài, Kết bài được sắp xếp hợp lý và có sự liên kết chặt chẽ về ý tứ.

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản thông tin?

  • A. Văn bản nghị luận nhằm thuyết phục người đọc bằng lập luận, còn văn bản thông tin chủ yếu cung cấp sự kiện, kiến thức khách quan.
  • B. Văn bản nghị luận chỉ có Mở bài và Kết bài, còn văn bản thông tin có Thân bài.
  • C. Văn bản nghị luận không cần bằng chứng, còn văn bản thông tin thì cần.
  • D. Văn bản nghị luận chỉ sử dụng ngôn ngữ trừu tượng.

Câu 22: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, việc xác định ranh giới giữa các đoạn văn trong phần Thân bài giúp người đọc:

  • A. Đếm được chính xác số câu trong bài viết.
  • B. Nhận biết được các luận điểm khác nhau mà người viết triển khai.
  • C. Xác định người viết là ai.
  • D. Đoán được độ dài của bài viết.

Câu 23: Trong phần Kết bài, việc đưa ra lời kêu gọi hành động hoặc một đề xuất giải pháp liên quan đến vấn đề đã nghị luận có tác dụng gì?

  • A. Tăng cường tính thuyết phục và thúc đẩy người đọc suy nghĩ hoặc hành động theo hướng tích cực.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc khẳng định lại luận đề.
  • D. Chỉ mang tính chất trang trí cho bài viết.

Câu 24: Một luận đề được coi là "mạnh" và "khả thi" để nghị luận khi:

  • A. Nó là một sự thật hiển nhiên mà ai cũng biết.
  • B. Nó quá rộng, bao trùm nhiều vấn đề khác nhau.
  • C. Nó thể hiện một quan điểm rõ ràng, có tính tranh luận và có thể được chứng minh bằng lí lẽ, bằng chứng.
  • D. Nó là một câu hỏi chưa có lời giải đáp.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau: "Nhiều người cho rằng mạng xã hội chỉ mang lại những điều tiêu cực. Tuy nhiên, không thể phủ nhận rằng mạng xã hội cũng có những lợi ích đáng kể. Chẳng hạn, nó giúp kết nối mọi người từ khắp nơi trên thế giới, tạo điều kiện cho việc học tập trực tuyến và là kênh thông tin cập nhật nhanh chóng." Đoạn văn này có thể nằm ở vị trí nào trong cấu trúc bài nghị luận?

  • A. Mở bài (giới thiệu vấn đề và nêu quan điểm trung lập/phức tạp)
  • B. Thân bài (phân tích sâu một luận điểm)
  • C. Kết bài (tổng kết và khẳng định lại)
  • D. Đây không phải là đoạn văn nghị luận.

Câu 26: Việc sắp xếp các luận điểm trong phần Thân bài theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả, theo mức độ quan trọng...) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Chỉ đơn giản là tuân theo một quy tắc hình thức.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng bỏ qua các phần không quan trọng.
  • D. Tăng tính logic, mạch lạc, giúp người đọc dễ theo dõi và bị thuyết phục hơn.

Câu 27: Khi một văn bản nghị luận thiếu bằng chứng hoặc bằng chứng không đáng tin cậy, yếu tố nào của cấu trúc bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

  • A. Tính hấp dẫn của Mở bài.
  • B. Sự rõ ràng của Luận đề.
  • C. Sức thuyết phục của các Luận điểm và Lí lẽ.
  • D. Độ dài của Kết bài.

Câu 28: Trong cấu trúc bài nghị luận, vai trò của các từ nối, câu chuyển đoạn là gì?

  • A. Tạo sự liên kết chặt chẽ, mạch lạc giữa các câu, đoạn, giúp người đọc dễ theo dõi lập luận.
  • B. Làm cho câu văn trở nên phức tạp hơn.
  • C. Chỉ mang tính chất trang trí cho văn bản.
  • D. Thay thế cho việc sử dụng bằng chứng.

Câu 29: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định Luận đề, các Luận điểm, Lí lẽ và Bằng chứng giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Người viết đã sử dụng bao nhiêu từ trong bài.
  • B. Màu sắc chủ đạo mà người viết yêu thích.
  • C. Tên đầy đủ của tác giả bài viết.
  • D. Cách người viết triển khai lập luận để bảo vệ quan điểm của mình.

Câu 30: Một học sinh viết bài nghị luận về lợi ích của việc học nhóm. Trong bài, em chỉ đưa ra nhận xét chủ quan rằng "học nhóm rất vui" và "bạn bè em ai cũng thích học nhóm". Bài viết này yếu ở khía cạnh nào trong cấu trúc văn bản nghị luận?

  • A. Luận đề không rõ ràng.
  • B. Thiếu Mở bài và Kết bài.
  • C. Bằng chứng yếu, chủ yếu dựa vào ý kiến cá nhân, thiếu tính khách quan và xác thực.
  • D. Các luận điểm không liên quan đến nhau.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Mục đích cốt lõi mà người viết muốn đạt được khi xây dựng một văn bản nghị luận là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Yếu tố nào trong văn bản nghị luận đóng vai trò là ý kiến, quan điểm chính, xuyên suốt toàn bài viết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Trong phần Thân bài của văn bản nghị luận, các ý nhỏ hơn, cụ thể hơn được đưa ra để làm sáng tỏ luận đề chính được gọi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Để một luận điểm trở nên thuyết phục, người viết cần sử dụng các lập luận, giải thích, phân tích để làm rõ mối quan hệ giữa luận điểm và luận đề. Những lập luận, giải thích đó được gọi là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Những sự thật khách quan, số liệu thống kê, ví dụ cụ thể, câu chuyện có thật, ý kiến của chuyên gia được sử dụng để chứng minh cho luận điểm và lí lẽ trong văn bản nghị luận được gọi là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Mối quan hệ giữa Luận đề, Luận điểm, Lí lẽ và Bằng chứng trong văn bản nghị luận được hiểu đúng nhất là:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phần Mở bài của một văn bản nghị luận thường có chức năng chính là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phần nào trong văn bản nghị luận là nơi người viết triển khai các luận điểm, sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận đề?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Chức năng chính của phần Kết bài trong văn bản nghị luận là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định Luận đề của nó: 'Biến đổi khí hậu đang là thách thức toàn cầu nghiêm trọng. Các hiện tượng thời tiết cực đoan ngày càng gia tăng, mực nước biển dâng đe dọa các vùng ven biển và hệ sinh thái bị suy thoái. Để ứng phó hiệu quả, mỗi quốc gia cần đẩy mạnh sử dụng năng lượng tái tạo và có chính sách giảm phát thải carbon quyết liệt hơn.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Cho luận đề: 'Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển cá nhân.' Luận điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp để hỗ trợ trực tiếp cho luận đề này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi sử dụng bằng chứng trong văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính thuyết phục?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đâu là cách hiệu quả nhất để sử dụng lí lẽ nhằm làm sáng tỏ một luận điểm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Xét cấu trúc của một đoạn Thân bài trong văn bản nghị luận, thứ tự trình bày nào sau đây thường mang lại hiệu quả logic và thuyết phục cao nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Một văn bản nghị luận bị coi là thiếu chặt chẽ về mặt cấu trúc khi:

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đọc đoạn văn sau: 'Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn đang là vấn đề cấp bách. Theo báo cáo của WHO năm 2022, 99% dân số thế giới sống ở những nơi có chất lượng không khí dưới mức an toàn. Điều này dẫn đến gia tăng các bệnh về hô hấp và tim mạch. Rõ ràng, việc kiểm soát ô nhiễm không khí cần được ưu tiên hàng đầu.' Câu 'Theo báo cáo của WHO năm 2022, 99% dân số thế giới sống ở những nơi có chất lượng không khí dưới mức an toàn' đóng vai trò gì trong đoạn văn?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Vẫn với đoạn văn ở Câu 16, câu 'Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn đang là vấn đề cấp bách.' có thể được xem là yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi viết phần Mở bài cho một bài nghị luận về tác hại của việc lạm dụng điện thoại thông minh, cách nào sau đây là hiệu quả nhất để thu hút sự chú ý của người đọc và giới thiệu vấn đề?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận chứng minh 'Sách giấy vẫn có giá trị riêng trong thời đại số'. Ở phần Thân bài, sau khi đưa ra luận điểm 'Sách giấy tạo cảm giác tập trung hơn', bạn sẽ sử dụng lí lẽ và bằng chứng như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Một văn bản nghị luận có cấu trúc mạch lạc và logic khi:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản thông tin?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, việc xác định ranh giới giữa các đoạn văn trong phần Thân bài giúp người đọc:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong phần Kết bài, việc đưa ra lời kêu gọi hành động hoặc một đề xuất giải pháp liên quan đến vấn đề đã nghị luận có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Một luận đề được coi là 'mạnh' và 'khả thi' để nghị luận khi:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đọc đoạn văn sau: 'Nhiều người cho rằng mạng xã hội chỉ mang lại những điều tiêu cực. Tuy nhiên, không thể phủ nhận rằng mạng xã hội cũng có những lợi ích đáng kể. Chẳng hạn, nó giúp kết nối mọi người từ khắp nơi trên thế giới, tạo điều kiện cho việc học tập trực tuyến và là kênh thông tin cập nhật nhanh chóng.' Đoạn văn này có thể nằm ở vị trí nào trong cấu trúc bài nghị luận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Việc sắp xếp các luận điểm trong phần Thân bài theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả, theo mức độ quan trọng...) nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi một văn bản nghị luận thiếu bằng chứng hoặc bằng chứng không đáng tin cậy, yếu tố nào của cấu trúc bị ảnh hưởng trực tiếp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong cấu trúc bài nghị luận, vai trò của các từ nối, câu chuyển đoạn là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định Luận đề, các Luận điểm, Lí lẽ và Bằng chứng giúp người đọc nhận ra điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Một học sinh viết bài nghị luận về lợi ích của việc học nhóm. Trong bài, em chỉ đưa ra nhận xét chủ quan rằng 'học nhóm rất vui' và 'bạn bè em ai cũng thích học nhóm'. Bài viết này yếu ở khía cạnh nào trong cấu trúc văn bản nghị luận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cấu trúc chung của một văn bản nghị luận, phần nào có vai trò giới thiệu vấn đề và trình bày quan điểm (luận đề) của người viết?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Luận điểm

Câu 2: Chức năng chính của phần Thân bài trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung đã trình bày.
  • B. Chỉ nêu ra vấn đề cần nghị luận mà chưa đi sâu phân tích.
  • C. Triển khai các luận điểm bằng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ luận đề.
  • D. Nêu cảm nghĩ cá nhân về vấn đề mà không cần chứng minh.

Câu 3: Luận đề (thesis statement) trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Chỉ là câu hỏi đặt ra ở đầu bài viết.
  • B. Là ý kiến, quan điểm cốt lõi, xuyên suốt mà người viết muốn làm sáng tỏ.
  • C. Là các bằng chứng, ví dụ cụ thể được đưa ra.
  • D. Là phần tóm tắt lại nội dung ở cuối bài.

Câu 4: Luận điểm trong văn bản nghị luận có vai trò như thế nào đối với luận đề?

  • A. Là những ý kiến nhỏ hơn, cụ thể, góp phần làm sáng tỏ và chứng minh cho luận đề.
  • B. Là phần tóm tắt lại luận đề ở cuối mỗi đoạn.
  • C. Là các dẫn chứng được đưa ra để minh họa trực tiếp.
  • D. Là phần giới thiệu vấn đề ở đầu bài.

Câu 5: Dẫn chứng (evidence) trong văn bản nghị luận có chức năng chủ yếu là gì?

  • A. Chỉ để bài viết dài hơn.
  • B. Để thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • C. Để đặt ra câu hỏi cho người đọc suy nghĩ.
  • D. Làm bằng chứng cụ thể, xác thực để chứng minh cho luận điểm và lí lẽ.

Câu 6: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận với luận đề: "Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho giới trẻ". Luận điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp để triển khai trong thân bài?

  • A. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức và hiểu biết về thế giới.
  • B. Đọc sách rèn luyện khả năng tư duy phản biện và phân tích.
  • C. Đọc sách bồi dưỡng tâm hồn và khả năng đồng cảm.
  • D. Việc xem phim trên mạng ngày càng phổ biến.

Câu 7: Khi phân tích cấu trúc của một đoạn văn trong thân bài nghị luận, người ta thường tìm kiếm yếu tố nào trước tiên để hiểu rõ ý chính của đoạn?

  • A. Các ví dụ, số liệu chi tiết.
  • B. Câu chủ đề (thể hiện luận điểm của đoạn).
  • C. Các từ nối giữa các câu.
  • D. Câu kết của đoạn.

Câu 8: Một đoạn văn trong thân bài nghị luận bị coi là thiếu thuyết phục nếu chỉ có luận điểm mà không có gì đi kèm? Yếu tố thiếu ở đây là gì?

  • A. Câu chủ đề rõ ràng.
  • B. Từ ngữ phong phú.
  • C. Dẫn chứng cụ thể và xác thực.

Câu 9: Khi viết kết bài cho văn bản nghị luận, cách nào sau đây thể hiện sự hiệu quả, tạo ấn tượng cho người đọc?

  • A. Lặp lại nguyên văn luận đề và các luận điểm đã nêu ở thân bài.
  • B. Giới thiệu thêm một luận điểm hoàn toàn mới chưa được bàn đến.
  • C. Kết thúc đột ngột mà không có sự liên kết với nội dung trên.
  • D. Tóm lược một cách khái quát các luận điểm chính, đồng thời mở rộng vấn đề hoặc đưa ra lời kêu gọi/nhận định sâu sắc.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của nó trong cấu trúc một văn bản nghị luận: "Tóm lại, qua việc phân tích những lợi ích về kiến thức, tư duy và tâm hồn, chúng ta có thể khẳng định rằng đọc sách là một thói quen vô cùng quan trọng, đặc biệt là đối với giới trẻ trong thời đại số. Việc duy trì và phát huy văn hóa đọc chính là chìa khóa để mỗi cá nhân phát triển toàn diện và vững vàng bước vào tương lai."

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Luận điểm chính

Câu 11: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với các luận điểm trong phần Thân bài?

  • A. Mỗi luận điểm phải thật dài.
  • B. Các luận điểm phải trực tiếp làm sáng tỏ và hỗ trợ luận đề.
  • C. Mỗi luận điểm phải có ít nhất 5 dẫn chứng.
  • D. Các luận điểm phải được trình bày bằng thơ.

Câu 12: Khi sắp xếp các luận điểm trong phần Thân bài, người viết cần chú ý đến yếu tố nào để bài viết có tính logic và mạch lạc?

  • A. Tính logic, sự liên kết và trình tự sắp xếp hợp lí giữa các luận điểm.
  • B. Số lượng từ ngữ trong mỗi luận điểm.
  • C. Việc sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • D. Mỗi luận điểm phải bắt đầu bằng cùng một cấu trúc câu.

Câu 13: Đâu là một trong những lỗi thường gặp khi viết phần Mở bài của văn bản nghị luận?

  • A. Nêu luận đề quá sớm.
  • B. Giới thiệu vấn đề một cách trực tiếp.
  • C. Đi lan man, dài dòng, không tập trung vào vấn đề chính cần nghị luận.
  • D. Sử dụng câu hỏi tu từ để dẫn dắt.

Câu 14: Một văn bản nghị luận thiếu tính thuyết phục, lỏng lẻo, có thể là do các luận điểm và dẫn chứng được trình bày rời rạc, không có sự kết nối. Yếu tố nào giúp khắc phục tình trạng này?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh.
  • B. In đậm các luận điểm.
  • C. Chỉ sử dụng một loại dẫn chứng duy nhất.
  • D. Hệ thống lí lẽ, lập luận chặt chẽ và các phương tiện liên kết (từ nối, câu nối...).

Câu 15: Khi đánh giá tính hiệu quả của dẫn chứng trong văn bản nghị luận, ta cần xem xét điều gì?

  • A. Tính phù hợp, xác thực và tiêu biểu của dẫn chứng.
  • B. Số lượng dẫn chứng càng nhiều càng tốt.
  • C. Dẫn chứng phải là những điều ít người biết đến.
  • D. Dẫn chứng phải là ý kiến cá nhân của người viết.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định đâu là luận đề của văn bản (nếu đoạn văn này là Mở bài): "Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, nhiều ý kiến cho rằng hội nhập quốc tế có thể làm phai nhạt đi những giá trị truyền thống. Vậy, làm thế nào để vừa hội nhập mà vẫn bảo tồn được nét đặc trưng văn hóa? Theo tôi, sự cân bằng giữa tiếp thu cái mới và giữ gìn cái cũ là chìa khóa."

  • A. Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết.
  • B. Nhiều ý kiến cho rằng hội nhập quốc tế có thể làm phai nhạt đi những giá trị truyền thống.
  • C. Làm thế nào để vừa hội nhập mà vẫn bảo tồn được nét đặc trưng văn hóa?
  • D. Sự cân bằng giữa tiếp thu cái mới và giữ gìn cái cũ là chìa khóa.

Câu 17: Khi xây dựng dàn ý chi tiết cho phần Thân bài, người viết cần thực hiện công việc nào sau đây?

  • A. Chỉ cần liệt kê các dẫn chứng sẽ sử dụng.
  • B. Xác định các luận điểm, sắp xếp chúng và dự kiến lí lẽ, dẫn chứng cho mỗi luận điểm.
  • C. Viết hoàn chỉnh các đoạn văn mà không cần suy nghĩ về cấu trúc chung.
  • D. Chỉ tập trung vào việc viết phần Mở bài và Kết bài thật hay.

Câu 18: Một trong những yêu cầu đối với ngôn ngữ trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Chính xác, rõ ràng, khách quan (tránh dùng từ ngữ mơ hồ, sáo rỗng).
  • B. Sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ.
  • C. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc như thơ.
  • D. Sử dụng nhiều biệt ngữ, tiếng lóng.

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa Luận đề và Luận điểm trong văn bản nghị luận?

  • A. Luận đề chỉ xuất hiện ở mở bài, còn luận điểm chỉ xuất hiện ở thân bài.
  • B. Luận đề là bằng chứng, còn luận điểm là ý kiến.
  • C. Luận đề là ý kiến chung nhất, còn luận điểm là các ý nhỏ hơn để chứng minh cho luận đề.
  • D. Luận đề là phần tóm tắt, còn luận điểm là phần mở đầu.

Câu 20: Khi đọc một văn bản nghị luận, để nhanh chóng nắm bắt được quan điểm chính của người viết, ta nên chú ý nhất vào phần nào?

  • A. Mở bài và Kết bài.
  • B. Chỉ đọc lướt qua các dẫn chứng.
  • C. Đọc kỹ từng câu, từng chữ trong thân bài.
  • D. Chỉ đọc tiêu đề bài viết.

Câu 21: Một văn bản nghị luận được coi là chặt chẽ về cấu trúc khi nào?

  • A. Khi có nhiều câu dài và phức tạp.
  • B. Khi sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • C. Khi các ý được trình bày một cách ngẫu hứng.
  • D. Khi các phần, các đoạn, các câu được liên kết chặt chẽ, logic, cùng hướng về làm sáng tỏ luận đề.

Câu 22: Đâu là một ví dụ về Dẫn chứng trong văn bản nghị luận về lợi ích của việc tập thể dục?

  • A. Tập thể dục rất tốt cho sức khỏe.
  • B. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, tập thể dục đều đặn giúp giảm 30% nguy cơ mắc bệnh tim mạch.
  • C. Chúng ta nên dành thời gian để tập thể dục hàng ngày.
  • D. Tập thể dục giúp con người cảm thấy sảng khoái hơn.

Câu 23: Khi lập dàn ý cho phần Thân bài, việc sắp xếp các luận điểm theo trình tự "từ nguyên nhân đến hậu quả" là một cách tổ chức dựa trên yếu tố nào?

  • A. Logic và mối quan hệ giữa các ý.
  • B. Sự ngẫu hứng của người viết.
  • C. Độ dài của các luận điểm.
  • D. Số lượng dẫn chứng có được.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định vấn đề nghị luận được đề cập: "Mạng xã hội đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại. Nó kết nối con người, cung cấp thông tin nhanh chóng, nhưng đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức về quyền riêng tư, thông tin sai lệch và ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần. Chúng ta cần nhìn nhận mạng xã hội một cách khách quan để phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực."

  • A. Quyền riêng tư trên mạng.
  • B. Thông tin sai lệch trên mạng xã hội.
  • C. Vai trò và ảnh hưởng của mạng xã hội đối với cuộc sống hiện đại.
  • D. Sức khỏe tinh thần của người dùng mạng xã hội.

Câu 25: Để làm cho phần Kết bài của văn bản nghị luận trở nên sâu sắc và đáng suy ngẫm hơn, người viết có thể sử dụng cách nào?

  • A. Mở rộng vấn đề, liên hệ đến bối cảnh rộng lớn hơn hoặc đưa ra lời kêu gọi/định hướng tương lai.
  • B. Kết thúc bằng một câu hỏi khó trả lời.
  • C. Đưa ra một dẫn chứng mới.
  • D. Xin lỗi người đọc vì đã làm mất thời gian của họ.

Câu 26: Trong một văn bản nghị luận, nếu các luận điểm không được sắp xếp theo một trình tự hợp lí mà chỉ liệt kê ngẫu nhiên, bài viết sẽ gặp phải hạn chế gì?

  • A. Bài viết sẽ quá dài.
  • B. Người đọc sẽ không tìm thấy dẫn chứng.
  • C. Bài viết sẽ có quá nhiều luận điểm.
  • D. Bài viết sẽ thiếu mạch lạc, khó theo dõi và giảm tính thuyết phục.

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa Luận đề và các Luận điểm trong văn bản nghị luận.

  • A. Luận đề và luận điểm là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • B. Luận điểm là những ý nhỏ hơn, cụ thể hóa và chứng minh cho luận đề.
  • C. Luận đề là bằng chứng, còn luận điểm là ý kiến chung.
  • D. Luận điểm là phần mở đầu, còn luận đề là phần kết luận.

Câu 28: Khi viết phần Thân bài, việc sử dụng các từ nối, câu nối có vai trò gì?

  • A. Để bài viết trông chuyên nghiệp hơn.
  • B. Để tăng số lượng từ trong bài.
  • C. Tạo sự liên kết mạch lạc giữa các ý, các đoạn, giúp bài viết trôi chảy.
  • D. Để người đọc dễ dàng bỏ qua các đoạn không quan trọng.

Câu 29: Tại sao việc xác định rõ ràng Luận đề ngay từ đầu lại quan trọng khi lập dàn ý cho văn bản nghị luận?

  • A. Giúp định hướng việc tìm kiếm luận điểm, lí lẽ, dẫn chứng và đảm bảo tính nhất quán cho bài viết.
  • B. Để bài viết có thể kết thúc nhanh chóng.
  • C. Chỉ để làm cho phần Mở bài dài hơn.
  • D. Luận đề không quan trọng bằng các dẫn chứng.

Câu 30: Trong văn bản nghị luận, phần nào thường có xu hướng khái quát hóa lại vấn đề và mở ra những suy nghĩ, hành động tiếp theo cho người đọc?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài (các luận điểm)
  • C. Kết bài
  • D. Các dẫn chứng

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong cấu trúc chung của một văn bản nghị luận, phần nào có vai trò giới thiệu vấn đề và trình bày quan điểm (luận đề) của người viết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Chức năng chính của phần Thân bài trong văn bản nghị luận là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Luận đề (thesis statement) trong văn bản nghị luận là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Luận điểm trong văn bản nghị luận có vai trò như thế nào đối với luận đề?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Dẫn chứng (evidence) trong văn bản nghị luận có chức năng chủ yếu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận với luận đề: 'Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho giới trẻ'. Luận điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp để triển khai trong thân bài?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi phân tích cấu trúc của một đoạn văn trong thân bài nghị luận, người ta thường tìm kiếm yếu tố nào trước tiên để hiểu rõ ý chính của đoạn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Một đoạn văn trong thân bài nghị luận bị coi là thiếu thuyết phục nếu chỉ có luận điểm mà không có gì đi kèm? Yếu tố thiếu ở đây là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi viết kết bài cho văn bản nghị luận, cách nào sau đây thể hiện sự hiệu quả, tạo ấn tượng cho người đọc?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của nó trong cấu trúc một văn bản nghị luận: 'Tóm lại, qua việc phân tích những lợi ích về kiến thức, tư duy và tâm hồn, chúng ta có thể khẳng định rằng đọc sách là một thói quen vô cùng quan trọng, đặc biệt là đối với giới trẻ trong thời đại số. Việc duy trì và phát huy văn hóa đọc chính là chìa khóa để mỗi cá nhân phát triển toàn diện và vững vàng bước vào tương lai.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với các luận điểm trong phần Thân bài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi sắp xếp các luận điểm trong phần Thân bài, người viết cần chú ý đến yếu tố nào để bài viết có tính logic và mạch lạc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đâu là một trong những lỗi thường gặp khi viết phần Mở bài của văn bản nghị luận?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Một văn bản nghị luận thiếu tính thuyết phục, lỏng lẻo, có thể là do các luận điểm và dẫn chứng được trình bày rời rạc, không có sự kết nối. Yếu tố nào giúp khắc phục tình trạng này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi đánh giá tính hiệu quả của dẫn chứng trong văn bản nghị luận, ta cần xem xét điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định đâu là luận đề của văn bản (nếu đoạn văn này là Mở bài): 'Trong bối cảnh toàn cầu hóa hiện nay, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Tuy nhiên, nhiều ý kiến cho rằng hội nhập quốc tế có thể làm phai nhạt đi những giá trị truyền thống. Vậy, làm thế nào để vừa hội nhập mà vẫn bảo tồn được nét đặc trưng văn hóa? Theo tôi, sự cân bằng giữa tiếp thu cái mới và giữ gìn cái cũ là chìa khóa.'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi xây dựng dàn ý chi tiết cho phần Thân bài, người viết cần thực hiện công việc nào sau đây?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Một trong những yêu cầu đối với ngôn ngữ trong văn bản nghị luận là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa Luận đề và Luận điểm trong văn bản nghị luận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi đọc một văn bản nghị luận, để nhanh chóng nắm bắt được quan điểm chính của người viết, ta nên chú ý nhất vào phần nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Một văn bản nghị luận được coi là chặt chẽ về cấu trúc khi nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đâu là một ví dụ về Dẫn chứng trong văn bản nghị luận về lợi ích của việc tập thể dục?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi lập dàn ý cho phần Thân bài, việc sắp xếp các luận điểm theo trình tự 'từ nguyên nhân đến hậu quả' là một cách tổ chức dựa trên yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định vấn đề nghị luận được đề cập: 'Mạng xã hội đã trở thành một phần không thể thiếu trong cuộc sống hiện đại. Nó kết nối con người, cung cấp thông tin nhanh chóng, nhưng đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức về quyền riêng tư, thông tin sai lệch và ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần. Chúng ta cần nhìn nhận mạng xã hội một cách khách quan để phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để làm cho phần Kết bài của văn bản nghị luận trở nên sâu sắc và đáng suy ngẫm hơn, người viết có thể sử dụng cách nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong một văn bản nghị luận, nếu các luận điểm không được sắp xếp theo một trình tự hợp lí mà chỉ liệt kê ngẫu nhiên, bài viết sẽ gặp phải hạn chế gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phân tích mối quan hệ giữa Luận đề và các Luận điểm trong văn bản nghị luận.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi viết phần Thân bài, việc sử dụng các từ nối, câu nối có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Tại sao việc xác định rõ ràng Luận đề ngay từ đầu lại quan trọng khi lập dàn ý cho văn bản nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong văn bản nghị luận, phần nào thường có xu hướng khái quát hóa lại vấn đề và mở ra những suy nghĩ, hành động tiếp theo cho người đọc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, phần Mở bài có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Tóm tắt toàn bộ nội dung sẽ trình bày ở Thân bài.
  • B. Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu rõ luận đề của người viết.
  • C. Trình bày bằng chứng cụ thể để chứng minh cho quan điểm.
  • D. Nêu bật giải pháp hoặc lời kêu gọi hành động.

Câu 2: Luận đề trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Bằng chứng được sử dụng để chứng minh.
  • B. Cách sắp xếp các đoạn văn trong bài.
  • C. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn làm sáng tỏ và bảo vệ.
  • D. Câu mở đầu thu hút sự chú ý của người đọc.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chính của nó trong cấu trúc một văn bản nghị luận:
"Bạo lực học đường đang là một vấn nạn nhức nhối trong xã hội hiện nay. Nó không chỉ gây tổn thương về thể chất mà còn để lại những vết sẹo tâm hồn khó lành cho nạn nhân. Việc nhận diện và tìm giải pháp cho vấn đề này là vô cùng cấp thiết."

  • A. Mở bài (Giới thiệu vấn đề)
  • B. Thân bài (Trình bày luận điểm)
  • C. Thân bài (Nêu bằng chứng)
  • D. Kết bài (Tổng kết vấn đề)

Câu 4: Phần Thân bài của văn bản nghị luận có vai trò gì trong việc phát triển luận đề?

  • A. Đưa ra luận đề chính và kết thúc vấn đề.
  • B. Chỉ đơn thuần liệt kê các sự kiện liên quan.
  • C. Giới thiệu chung về vấn đề và nêu câu hỏi mở.
  • D. Triển khai các luận điểm phụ, dùng lý lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận đề.

Câu 5: Khi xây dựng các luận điểm trong phần Thân bài, cần đảm bảo nguyên tắc nào để bài viết có sức thuyết phục?

  • A. Mỗi luận điểm phải hoàn toàn tách rời nhau và không liên quan đến luận đề chính.
  • B. Các luận điểm chỉ cần liệt kê các ý kiến khác nhau mà không cần chứng minh.
  • C. Các luận điểm phải thống nhất với luận đề và có tính độc lập tương đối để triển khai.
  • D. Luận điểm chỉ cần nêu vấn đề mà không cần lý lẽ hoặc bằng chứng.

Câu 6: Yếu tố nào đóng vai trò là cơ sở, minh chứng cụ thể giúp cho luận điểm trở nên đáng tin cậy và có sức thuyết phục hơn?

  • A. Luận đề.
  • B. Bằng chứng.
  • C. Lập luận.
  • D. Kết luận.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:
"Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ. Ví dụ, một khảo sát năm 2022 với 1000 thanh thiếu niên cho thấy, những người sử dụng mạng xã hội hơn 3 giờ mỗi ngày có nguy cơ mắc các triệu chứng lo âu và trầm cảm cao gấp đôi so với những người sử dụng ít hơn."
Đoạn văn này chủ yếu đang thực hiện chức năng gì trong cấu trúc thân bài?

  • A. Giới thiệu vấn đề mới.
  • B. Đưa ra lời kêu gọi hành động.
  • C. Trình bày luận điểm và đưa ra bằng chứng.
  • D. Tóm tắt lại toàn bộ vấn đề.

Câu 8: Lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Các sự kiện, số liệu được trích dẫn.
  • B. Quan điểm cá nhân của người viết.
  • C. Vấn đề cần được thảo luận.
  • D. Cách thức liên kết lý lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm và luận đề.

Câu 9: Một đoạn văn nghị luận có luận điểm, bằng chứng nhưng thiếu lập luận sẽ dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Bằng chứng và luận điểm sẽ không có mối liên hệ logic rõ ràng, khó thuyết phục người đọc.
  • B. Bài viết sẽ quá dài dòng và lan man.
  • C. Luận đề sẽ bị lặp lại nhiều lần.
  • D. Phần Mở bài và Kết bài sẽ không liên quan đến Thân bài.

Câu 10: Đâu là cách hiệu quả nhất để sắp xếp các luận điểm trong phần Thân bài của văn bản nghị luận?

  • A. Sắp xếp hoàn toàn ngẫu nhiên các luận điểm.
  • B. Sắp xếp theo thứ tự luận điểm nào có nhiều bằng chứng nhất đặt lên trước.
  • C. Sắp xếp theo thứ tự thời gian xuất hiện của các bằng chứng.
  • D. Sắp xếp theo một trình tự logic nhất định (ví dụ: nhân quả, mức độ quan trọng, không gian, thời gian).

Câu 11: Phần Kết bài của văn bản nghị luận thường có những chức năng chính nào?

  • A. Giới thiệu một vấn đề hoàn toàn mới.
  • B. Tổng kết vấn đề, khẳng định lại luận đề hoặc mở rộng vấn đề.
  • C. Trình bày chi tiết bằng chứng mới chưa được nhắc đến ở Thân bài.
  • D. Phản bác lại toàn bộ những gì đã trình bày ở Thân bài.

Câu 12: Đâu là một cách Kết bài hiệu quả cho văn bản nghị luận về tác hại của việc xả rác bừa bãi?

  • A. Tóm lại, xả rác bừa bãi gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho môi trường và sức khỏe cộng đồng. Mỗi chúng ta cần nâng cao ý thức và hành động để giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp.
  • B. Như đã nói ở trên, vấn đề xả rác bừa bãi thật đáng lo ngại.
  • C. Ngoài ra, theo thống kê mới nhất, lượng rác thải nhựa tăng 10% trong năm qua.
  • D. Thật đáng buồn khi thấy rác ở khắp mọi nơi!

Câu 13: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa luận đề và các luận điểm có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xác định số lượng bằng chứng cần có trong bài.
  • B. Chỉ giúp nhận biết phong cách viết của tác giả.
  • C. Giúp xác định độ dài của phần Mở bài.
  • D. Giúp đánh giá tính thống nhất, mạch lạc và sự chặt chẽ trong lập luận của bài viết.

Câu 14: Một văn bản nghị luận được coi là có tính "mạch lạc" khi nào?

  • A. Các ý, các câu, các đoạn được sắp xếp theo một trình tự hợp lý, có sự liên kết chặt chẽ về ý nghĩa và hình thức.
  • B. Bài viết sử dụng nhiều từ ngữ trang trọng, học thuật.
  • C. Bài viết có nhiều bằng chứng và số liệu thống kê.
  • D. Người đọc đồng ý hoàn toàn với quan điểm của người viết.

Câu 15: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc nhận diện các từ ngữ, câu văn có vai trò chuyển tiếp giữa các đoạn giúp người đọc điều gì?

  • A. Xác định được quan điểm cá nhân của người viết về mọi vấn đề.
  • B. Biết được độ dài chính xác của từng đoạn văn.
  • C. Hiểu rõ hơn mối quan hệ giữa các ý, các đoạn và theo dõi được mạch lập luận.
  • D. Đếm được số lượng bằng chứng có trong bài.

Câu 16: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn trong phần Thân bài để phản bác lại ý kiến cho rằng "mạng xã hội hoàn toàn vô bổ". Bạn nên sử dụng cấu trúc lập luận nào là phù hợp?

  • A. Chỉ đưa ra các bằng chứng chứng minh mạng xã hội có ích mà không nhắc đến ý kiến đối lập.
  • B. Chỉ nêu lên ý kiến "mạng xã hội vô bổ" mà không phản bác.
  • C. Liệt kê một loạt các tác hại của mạng xã hội.
  • D. Nêu rõ ý kiến cần phản bác, sau đó đưa ra lý lẽ và bằng chứng để chứng minh tính sai lầm hoặc phiến diện của ý kiến đó.

Câu 17: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận dựa trên cấu trúc, yếu tố nào dưới đây là quan trọng nhất?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Sự chặt chẽ, logic trong mối quan hệ giữa luận đề, luận điểm, lý lẽ và bằng chứng.
  • C. Việc sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • D. Số lượng hình ảnh minh họa đi kèm.

Câu 18: Trong cấu trúc thân bài, việc sử dụng các phép liên kết câu, liên kết đoạn (như phép lặp, phép thế, phép nối, phép liên tưởng) có tác dụng gì?

  • A. Tăng tính liên kết, mạch lạc cho văn bản, giúp người đọc dễ theo dõi.
  • B. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Giảm bớt số lượng luận điểm cần trình bày.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài viết.

Câu 19: Một văn bản nghị luận tốt cần tránh điều gì trong cấu trúc phần Thân bài?

  • A. Sử dụng nhiều loại bằng chứng khác nhau.
  • B. Phản bác lại các ý kiến trái chiều.
  • C. Gộp chung nhiều luận điểm không liên quan chặt chẽ vào cùng một đoạn văn.
  • D. Sắp xếp các luận điểm theo trình tự logic.

Câu 20: Kiểu cấu trúc văn bản nghị luận nào thường bắt đầu bằng việc trình bày các bằng chứng, sự kiện cụ thể, sau đó mới rút ra luận điểm và cuối cùng là luận đề chính?

  • A. Cấu trúc diễn dịch.
  • B. Cấu trúc quy nạp.
  • C. Cấu trúc song hành.
  • D. Cấu trúc tổng-phân-hợp.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
"Tóm lại, bảo vệ môi trường không chỉ là trách nhiệm của riêng ai mà là nghĩa vụ của toàn xã hội. Bằng những hành động nhỏ bé hàng ngày như phân loại rác, tiết kiệm năng lượng, chúng ta có thể góp phần tạo nên một tương lai xanh và bền vững cho thế hệ mai sau."
Đoạn văn này thuộc phần nào của văn bản nghị luận và có chức năng gì?

  • A. Mở bài - Giới thiệu vấn đề.
  • B. Thân bài - Nêu bằng chứng.
  • C. Thân bài - Phản biện ý kiến.
  • D. Kết bài - Tổng kết và kêu gọi hành động.

Câu 22: Khi viết văn bản nghị luận, việc xác định rõ đối tượng và mục đích nghị luận ngay từ đầu ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc bài viết?

  • A. Giúp người viết lựa chọn luận đề, luận điểm, bằng chứng và cách sắp xếp cấu trúc phù hợp.
  • B. Quyết định số lượng từ ngữ học thuật cần sử dụng.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến phần Mở bài.
  • D. Không ảnh hưởng đến cấu trúc, chỉ ảnh hưởng đến nội dung.

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa phần Thân bài và phần Kết bài trong văn bản nghị luận?

  • A. Thân bài chỉ nêu vấn đề, Kết bài mới giải quyết vấn đề.
  • B. Thân bài chỉ dùng lý lẽ, Kết bài chỉ dùng bằng chứng.
  • C. Thân bài triển khai chi tiết các luận điểm và bằng chứng, Kết bài tổng kết và khẳng định/mở rộng vấn đề.
  • D. Thân bài luôn dài hơn Kết bài.

Câu 24: Phân tích đoạn văn sau để xác định một lỗi về cấu trúc hoặc lập luận:
"Ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn đang là vấn đề nghiêm trọng. Nhiều người bị các bệnh về hô hấp. Ngoài ra, việc sử dụng túi ni lông tràn lan cũng gây hại cho môi trường. Chúng ta cần hành động ngay."

  • A. Thiếu bằng chứng cụ thể về bệnh hô hấp.
  • B. Chuyển ý đột ngột, thiếu liên kết logic giữa các vấn đề được nêu.
  • C. Câu kết "Chúng ta cần hành động ngay" quá chung chung.
  • D. Không nêu rõ nguyên nhân gây ô nhiễm không khí.

Câu 25: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ ở phần Mở bài có tác dụng gì đối với cấu trúc và sự thu hút người đọc?

  • A. Gợi mở vấn đề, tạo sự tò mò và dẫn dắt người đọc vào bài viết.
  • B. Trực tiếp trả lời cho luận đề chính.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho việc nêu luận đề.
  • D. Cung cấp bằng chứng chi tiết ngay từ đầu.

Câu 26: Đâu là dấu hiệu cho thấy một văn bản nghị luận có cấu trúc lỏng lẻo, thiếu chặt chẽ?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ liên kết giữa các đoạn.
  • B. Luận đề được nêu rõ ràng ở Mở bài.
  • C. Phần Thân bài có nhiều đoạn văn khác nhau.
  • D. Các luận điểm không phục vụ cho luận đề chính hoặc các đoạn văn thiếu sự liên kết logic.

Câu 27: Khi phân tích một văn bản nghị luận, nếu thấy tác giả dành một đoạn riêng để trình bày và bác bỏ ý kiến trái ngược với quan điểm của mình, đoạn văn đó đang thực hiện chức năng gì?

  • A. Phản biện.
  • B. Nêu bằng chứng.
  • C. Tổng kết vấn đề.
  • D. Giới thiệu vấn đề.

Câu 28: Việc sắp xếp các bằng chứng trong một luận điểm theo trình tự thời gian (ví dụ: từ quá khứ đến hiện tại) thuộc về yếu tố nào của cấu trúc văn bản nghị luận?

  • A. Luận đề.
  • B. Luận điểm.
  • C. Lập luận và cách tổ chức ý trong thân bài.
  • D. Kết bài.

Câu 29: Một văn bản nghị luận được coi là có cấu trúc "tổng - phân - hợp" khi nào?

  • A. Toàn bộ bài viết chỉ tập trung vào một luận điểm duy nhất.
  • B. Bài viết chỉ có phần Mở bài và Kết bài.
  • C. Mỗi đoạn văn là một ý độc lập, không liên quan đến nhau.
  • D. Mở bài nêu ý chung (tổng), Thân bài phân tích các khía cạnh (phân), Kết bài tổng kết lại và mở rộng (hợp).

Câu 30: Khi đọc một đoạn văn trong phần Thân bài, làm thế nào để xác định luận điểm chính của đoạn đó?

  • A. Tìm câu văn dài nhất trong đoạn.
  • B. Xác định ý chính, câu chủ đề hoặc nội dung bao quát mà các câu khác trong đoạn cùng hướng tới.
  • C. Đếm số lượng bằng chứng có trong đoạn.
  • D. Tìm từ khóa được lặp lại nhiều nhất.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong văn bản nghị luận, phần Mở bài có vai trò quan trọng nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Luận đề trong văn bản nghị luận là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chính của nó trong cấu trúc một văn bản nghị luận:
'Bạo lực học đường đang là một vấn nạn nhức nhối trong xã hội hiện nay. Nó không chỉ gây tổn thương về thể chất mà còn để lại những vết sẹo tâm hồn khó lành cho nạn nhân. Việc nhận diện và tìm giải pháp cho vấn đề này là vô cùng cấp thiết.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phần Thân bài của văn bản nghị luận có vai trò gì trong việc phát triển luận đề?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi xây dựng các luận điểm trong phần Thân bài, cần đảm bảo nguyên tắc nào để bài viết có sức thuyết phục?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Yếu tố nào đóng vai trò là cơ sở, minh chứng cụ thể giúp cho luận điểm trở nên đáng tin cậy và có sức thuyết phục hơn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:
'Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng việc dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ. Ví dụ, một khảo sát năm 2022 với 1000 thanh thiếu niên cho thấy, những người sử dụng mạng xã hội hơn 3 giờ mỗi ngày có nguy cơ mắc các triệu chứng lo âu và trầm cảm cao gấp đôi so với những người sử dụng ít hơn.'
Đoạn văn này chủ yếu đang thực hiện chức năng gì trong cấu trúc thân bài?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Một đoạn văn nghị luận có luận điểm, bằng chứng nhưng thiếu lập luận sẽ dẫn đến hậu quả gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đâu là cách hiệu quả nhất để sắp xếp các luận điểm trong phần Thân bài của văn bản nghị luận?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phần Kết bài của văn bản nghị luận thường có những chức năng chính nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đâu là một cách Kết bài hiệu quả cho văn bản nghị luận về tác hại của việc xả rác bừa bãi?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa luận đề và các luận điểm có ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Một văn bản nghị luận được coi là có tính 'mạch lạc' khi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc nhận diện các từ ngữ, câu văn có vai trò chuyển tiếp giữa các đoạn giúp người đọc điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn trong phần Thân bài để phản bác lại ý kiến cho rằng 'mạng xã hội hoàn toàn vô bổ'. Bạn nên sử dụng cấu trúc lập luận nào là phù hợp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận dựa trên cấu trúc, yếu tố nào dưới đây là quan trọng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Trong cấu trúc thân bài, việc sử dụng các phép liên kết câu, liên kết đoạn (như phép lặp, phép thế, phép nối, phép liên tưởng) có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Một văn bản nghị luận tốt cần tránh điều gì trong cấu trúc phần Thân bài?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Kiểu cấu trúc văn bản nghị luận nào thường bắt đầu bằng việc trình bày các bằng chứng, sự kiện cụ thể, sau đó mới rút ra luận điểm và cuối cùng là luận đề chính?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
'Tóm lại, bảo vệ môi trường không chỉ là trách nhiệm của riêng ai mà là nghĩa vụ của toàn xã hội. Bằng những hành động nhỏ bé hàng ngày như phân loại rác, tiết kiệm năng lượng, chúng ta có thể góp phần tạo nên một tương lai xanh và bền vững cho thế hệ mai sau.'
Đoạn văn này thuộc phần nào của văn bản nghị luận và có chức năng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Khi viết văn bản nghị luận, việc xác định rõ đối tượng và mục đích nghị luận ngay từ đầu ảnh hưởng như thế nào đến cấu trúc bài viết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa phần Thân bài và phần Kết bài trong văn bản nghị luận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích đoạn văn sau để xác định một lỗi về cấu trúc hoặc lập luận:
'Ô nhiễm không khí ở các thành phố lớn đang là vấn đề nghiêm trọng. Nhiều người bị các bệnh về hô hấp. Ngoài ra, việc sử dụng túi ni lông tràn lan cũng gây hại cho môi trường. Chúng ta cần hành động ngay.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ ở phần Mở bài có tác dụng gì đối với cấu trúc và sự thu hút người đọc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đâu là dấu hiệu cho thấy một văn bản nghị luận có cấu trúc lỏng lẻo, thiếu chặt chẽ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi phân tích một văn bản nghị luận, nếu thấy tác giả dành một đoạn riêng để trình bày và bác bỏ ý kiến trái ngược với quan điểm của mình, đoạn văn đó đang thực hiện chức năng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Việc sắp xếp các bằng chứng trong một luận điểm theo trình tự thời gian (ví dụ: từ quá khứ đến hiện tại) thuộc về yếu tố nào của cấu trúc văn bản nghị luận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Một văn bản nghị luận được coi là có cấu trúc 'tổng - phân - hợp' khi nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi đọc một đoạn văn trong phần Thân bài, làm thế nào để xác định luận điểm chính của đoạn đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phần nào trong văn bản nghị luận có nhiệm vụ giới thiệu vấn đề nghị luận, nêu bật được tính cấp thiết hoặc ý nghĩa của vấn đề?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Luận điểm

Câu 2: Chức năng chính của phần Thân bài trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Tổng kết lại vấn đề và khẳng định lại ý kiến người viết.
  • B. Trình bày các luận điểm, sử dụng luận cứ và lập luận để làm sáng tỏ và chứng minh cho vấn đề nghị luận.
  • C. Giới thiệu bối cảnh lịch sử của vấn đề nghị luận.
  • D. Nêu cảm nghĩ cá nhân về vấn đề nghị luận.

Câu 3: Trong cấu trúc văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là những ý kiến, quan điểm chính mà người viết đưa ra để giải quyết vấn đề?

  • A. Luận cứ
  • B. Lập luận
  • C. Luận điểm
  • D. Dẫn chứng

Câu 4: Luận cứ trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Những bằng chứng, lí lẽ được dùng để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • B. Cách sắp xếp các luận điểm trong bài viết.
  • C. Kết luận cuối cùng của vấn đề nghị luận.
  • D. Ý kiến trái ngược với quan điểm của người viết.

Câu 5: Lập luận trong văn bản nghị luận được hiểu là gì?

  • A. Việc thu thập các dẫn chứng thực tế.
  • B. Trình bày lại vấn đề nghị luận một cách chi tiết.
  • C. Chỉ ra những điểm yếu trong lập luận của người khác.
  • D. Cách thức tổ chức, sắp xếp các luận điểm và luận cứ để chứng minh cho vấn đề nghị luận một cách logic và chặt chẽ.

Câu 6: Trong văn bản nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận là gì?

  • A. Luận cứ là kết quả của lập luận, luận điểm là bằng chứng.
  • B. Luận điểm là ý kiến cần chứng minh, luận cứ là cơ sở để chứng minh, lập luận là cách thức kết nối luận cứ để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Lập luận là ý kiến chính, luận điểm là cách chứng minh, luận cứ là kết nối.
  • D. Ba yếu tố này hoàn toàn độc lập với nhau trong văn bản.

Câu 7: Loại luận cứ nào chủ yếu dựa vào các sự kiện, số liệu, câu chuyện có thật, ý kiến của các chuyên gia để chứng minh cho luận điểm?

  • A. Dẫn chứng
  • B. Lý lẽ
  • C. Nhận định
  • D. Phân tích

Câu 8: Loại luận cứ nào chủ yếu dựa vào các quy luật khách quan, chân lý, suy luận logic để làm sáng tỏ luận điểm?

  • A. Dẫn chứng
  • B. Lý lẽ
  • C. Ví dụ
  • D. Thống kê

Câu 9: Khi xây dựng luận cứ, yêu cầu quan trọng nhất đối với dẫn chứng là gì?

  • A. Phải thật nổi tiếng.
  • B. Phải là số liệu thống kê.
  • C. Phải dài và chi tiết.
  • D. Phải xác thực, tiêu biểu và phù hợp với luận điểm cần chứng minh.

Câu 10: Khi xây dựng luận cứ, yêu cầu quan trọng nhất đối với lý lẽ là gì?

  • A. Phải sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • B. Phải thật mới lạ và độc đáo.
  • C. Phải sắc bén, có tính thuyết phục và dựa trên cơ sở logic, khoa học.
  • D. Phải là ý kiến cá nhân chưa được kiểm chứng.

Câu 11: Một đoạn văn trong thân bài nghị luận bắt đầu bằng việc nêu lên một ý kiến khái quát, sau đó dùng các dẫn chứng, lý lẽ cụ thể để làm sáng tỏ ý kiến đó. Đây là cách lập luận theo phương pháp nào?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Song hành
  • D. Phản bác

Câu 12: Một đoạn văn trong thân bài nghị luận trình bày các bằng chứng, sự kiện cụ thể, sau đó rút ra một kết luận khái quát về vấn đề. Đây là cách lập luận theo phương pháp nào?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Phản bác
  • D. So sánh

Câu 13: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các phương tiện liên kết (từ nối, câu nối, đoạn nối) có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng bỏ qua các luận cứ.
  • C. Tạo sự mạch lạc, gắn kết chặt chẽ giữa các phần, các đoạn, các câu trong bài viết.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho văn bản.

Câu 14: Phần Kết bài trong văn bản nghị luận thường có những nhiệm vụ gì?

  • A. Nêu thêm các luận điểm mới chưa được trình bày ở thân bài.
  • B. Liệt kê lại tất cả các luận cứ đã sử dụng.
  • C. Đặt ra các câu hỏi mở cho người đọc tự suy nghĩ.
  • D. Khẳng định lại vấn đề, tổng kết các luận điểm chính và mở rộng (liên hệ, đưa ra lời kêu gọi,...).

Câu 15: Đoạn mở bài sau có đảm bảo yêu cầu về cấu trúc của văn bản nghị luận không? Vì sao?
"Hút thuốc lá rất có hại cho sức khỏe. Nó gây ra nhiều bệnh nguy hiểm như ung thư phổi, bệnh tim mạch. Vì vậy, mọi người nên từ bỏ thuốc lá."

  • A. Có, vì đã nêu được vấn đề cần nghị luận.
  • B. Không, vì mở bài quá ngắn gọn, chưa giới thiệu được vấn đề một cách đầy đủ, hấp dẫn và chưa gợi mở được phạm vi nghị luận.
  • C. Có, vì đã đưa ra được luận điểm chính.
  • D. Không, vì mở bài chỉ nên nêu câu hỏi.

Câu 16: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về "Tác hại của việc sử dụng mạng xã hội quá mức". Luận điểm nào sau đây không phù hợp để triển khai trong thân bài?

  • A. Ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần (lo âu, trầm cảm).
  • B. Lãng phí thời gian, ảnh hưởng đến học tập và công việc.
  • C. Nguy cơ bị bắt nạt trực tuyến hoặc tiếp xúc với thông tin sai lệch.
  • D. Mạng xã hội là phương tiện kết nối bạn bè hiệu quả.

Câu 17: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định các luận điểm chính giúp người đọc/người nghe điều gì?

  • A. Nắm bắt được các ý kiến cốt lõi, xuyên suốt mà người viết muốn trình bày.
  • B. Biết được người viết sử dụng bao nhiêu dẫn chứng.
  • C. Hiểu rõ bối cảnh ra đời của văn bản.
  • D. Đánh giá được trình độ ngôn ngữ của người viết.

Câu 18: Để tăng tính thuyết phục cho luận điểm "Đọc sách mang lại nhiều lợi ích", luận cứ nào sau đây là một dẫn chứng phù hợp?

  • A. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức về nhiều lĩnh vực.
  • B. Đọc sách là một thói quen tốt nên duy trì.
  • C. Nhiều người thành công trên thế giới như Bill Gates, Warren Buffett đều nổi tiếng với thói quen đọc sách thường xuyên.
  • D. Đọc sách giúp rèn luyện khả năng tập trung.

Câu 19: Để tăng tính thuyết phục cho luận điểm "Đọc sách mang lại nhiều lợi ích", luận cứ nào sau đây là một lý lẽ phù hợp?

  • A. Đọc sách giúp tiếp thu tri thức từ nhiều nguồn, làm phong phú thêm vốn hiểu biết và kinh nghiệm sống của bản thân.
  • B. Có rất nhiều loại sách khác nhau.
  • C. Tôi đã đọc sách và thấy mình thông minh hơn.
  • D. Sách được in trên giấy hoặc đọc trên thiết bị điện tử.

Câu 20: Trong một đoạn thân bài, sau khi nêu luận điểm, người viết đưa ra một câu chuyện hoặc một số liệu thống kê, sau đó giải thích ý nghĩa của câu chuyện/số liệu đó đối với luận điểm. Đây là cách tổ chức luận cứ và lập luận như thế nào?

  • A. Chỉ sử dụng lý lẽ.
  • B. Chỉ sử dụng dẫn chứng.
  • C. Sử dụng dẫn chứng trước, lý lẽ sau nhưng không có sự phân tích.
  • D. Sử dụng dẫn chứng kết hợp với lý lẽ (phân tích, giải thích dẫn chứng) để làm sáng tỏ luận điểm.

Câu 21: Mục đích của việc sắp xếp các luận điểm trong thân bài theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ chung đến riêng, từ nguyên nhân đến hậu quả, từ mặt tích cực đến tiêu cực) là gì?

  • A. Để bài viết đạt số lượng chữ quy định.
  • B. Tạo tính logic, mạch lạc, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và tiếp nhận lập luận của người viết.
  • C. Làm cho bài viết trở nên phức tạp hơn.
  • D. Chỉ là yêu cầu hình thức không quan trọng về nội dung.

Câu 22: Khi viết phần Kết bài cho bài văn nghị luận, người viết cần tránh điều gì?

  • A. Khẳng định lại ý kiến của mình.
  • B. Đưa ra lời khuyên hoặc kêu gọi hành động (nếu phù hợp).
  • C. Đưa ra những luận điểm hoàn toàn mới hoặc các dẫn chứng chi tiết chưa từng xuất hiện ở thân bài.
  • D. Tổng kết lại vấn đề đã nghị luận.

Câu 23: Đoạn văn sau đây có thể là phần nào trong văn bản nghị luận?
"Tóm lại, việc phát triển du lịch bền vững không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn góp phần bảo tồn văn hóa và môi trường. Đây là hướng đi tất yếu cho ngành du lịch nước ta trong tương lai."

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài (một đoạn)
  • C. Kết bài
  • D. Luận điểm

Câu 24: Nhận xét nào sau đây về mối liên hệ giữa cấu trúc và hiệu quả của văn bản nghị luận là đúng nhất?

  • A. Cấu trúc không ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả, quan trọng là ý tưởng.
  • B. Cấu trúc càng phức tạp thì bài viết càng hay.
  • C. Cấu trúc chỉ là hình thức, nội dung mới quyết định tất cả.
  • D. Cấu trúc chặt chẽ, hợp lý giúp bài viết mạch lạc, logic, tăng tính thuyết phục và dễ dàng tiếp cận người đọc/nghe.

Câu 25: Khi đọc một văn bản nghị luận, người đọc có thể nhận biết cấu trúc của nó thông qua những dấu hiệu nào?

  • A. Cách phân chia đoạn (xuống dòng), các từ ngữ chuyển đoạn/chuyển ý, nội dung của từng phần (giới thiệu, triển khai, kết luận).
  • B. Độ dài của văn bản.
  • C. Số lượng câu hỏi tu từ được sử dụng.
  • D. Việc sử dụng hình ảnh, màu sắc trong trình bày văn bản.

Câu 26: Giả sử bạn cần viết một đoạn thân bài để chứng minh luận điểm "Lòng nhân ái là sức mạnh gắn kết cộng đồng". Bạn nên bắt đầu đoạn này như thế nào để đảm bảo tính mạch lạc?

  • A. Kể một câu chuyện về lòng tốt.
  • B. Nêu trực tiếp hoặc gián tiếp luận điểm của đoạn: "Thật vậy, lòng nhân ái chính là sợi dây vô hình kết nối mọi người lại với nhau..." hoặc "Lòng nhân ái thể hiện rõ nhất qua cách nó gắn kết những cá thể riêng lẻ thành một cộng đồng vững mạnh.".
  • C. Đưa ra một số liệu thống kê về hoạt động từ thiện.
  • D. Đặt câu hỏi về ý nghĩa của lòng nhân ái.

Câu 27: Để phản bác một ý kiến cho rằng "Thành công chỉ đến từ may mắn", người viết văn bản nghị luận cần tập trung vào điều gì trong lập luận của mình?

  • A. Liệt kê thật nhiều trường hợp thất bại do thiếu may mắn.
  • B. Nhấn mạnh rằng may mắn là hoàn toàn không tồn tại.
  • C. Chỉ trích người đưa ra ý kiến đó.
  • D. Đưa ra các lý lẽ và dẫn chứng chứng minh vai trò quyết định của nỗ lực, sự kiên trì, học hỏi và các yếu tố chủ quan khác trong việc đạt được thành công, đồng thời chỉ ra sự hạn chế hoặc tính nhất thời của yếu tố may mắn.

Câu 28: Trong phần Thân bài, việc sắp xếp các đoạn văn theo trình tự "Nêu thực trạng - Phân tích nguyên nhân - Nêu giải pháp" là một cách lập luận phổ biến, phù hợp với vấn đề nghị luận nào?

  • A. Nghị luận về một hiện tượng đời sống.
  • B. Nghị luận về một tác phẩm văn học.
  • C. Nghị luận về một tư tưởng đạo lý trừu tượng.
  • D. Nghị luận về một sự kiện lịch sử đã kết thúc.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của nó trong cấu trúc văn bản nghị luận:
"Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng như hiện nay, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc là một vấn đề cấp bách và có ý nghĩa sống còn. Bản sắc văn hóa không chỉ là hồn cốt của dân tộc mà còn là yếu tố tạo nên sức mạnh nội sinh, giúp chúng ta tự tin bước ra thế giới. Tuy nhiên, quá trình toàn cầu hóa cũng đặt ra không ít thách thức đối với việc bảo tồn và phát huy những giá trị truyền thống quý báu ấy."

  • A. Mở bài (Giới thiệu vấn đề và nêu tầm quan trọng/tính cấp thiết của vấn đề)
  • B. Thân bài (Trình bày một luận điểm)
  • C. Kết bài (Tổng kết vấn đề)
  • D. Một đoạn dẫn chứng

Câu 30: Yếu tố nào sau đây không phải là một yêu cầu đối với hệ thống luận cứ trong văn bản nghị luận?

  • A. Đa dạng (kết hợp lý lẽ và dẫn chứng).
  • B. Đầy đủ (đủ sức làm sáng tỏ luận điểm).
  • C. Chính xác, xác thực.
  • D. Hoàn toàn là ý kiến cá nhân, không cần kiểm chứng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Phần nào trong văn bản nghị luận có nhiệm vụ giới thiệu vấn đề nghị luận, nêu bật được tính cấp thiết hoặc ý nghĩa của vấn đề?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Chức năng chính của phần Thân bài trong văn bản nghị luận là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong cấu trúc văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là những ý kiến, quan điểm chính mà người viết đưa ra để giải quyết vấn đề?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Luận cứ trong văn bản nghị luận là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Lập luận trong văn bản nghị luận được hiểu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Trong văn bản nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Loại luận cứ nào chủ yếu dựa vào các sự kiện, số liệu, câu chuyện có thật, ý kiến của các chuyên gia để chứng minh cho luận điểm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Loại luận cứ nào chủ yếu dựa vào các quy luật khách quan, chân lý, suy luận logic để làm sáng tỏ luận điểm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi xây dựng luận cứ, yêu cầu quan trọng nhất đối với dẫn chứng là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi xây dựng luận cứ, yêu cầu quan trọng nhất đối với lý lẽ là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Một đoạn văn trong thân bài nghị luận bắt đầu bằng việc nêu lên một ý kiến khái quát, sau đó dùng các dẫn chứng, lý lẽ cụ thể để làm sáng tỏ ý kiến đó. Đây là cách lập luận theo phương pháp nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Một đoạn văn trong thân bài nghị luận trình bày các bằng chứng, sự kiện cụ thể, sau đó rút ra một kết luận khái quát về vấn đề. Đây là cách lập luận theo phương pháp nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các phương tiện liên kết (từ nối, câu nối, đoạn nối) có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phần Kết bài trong văn bản nghị luận thường có những nhiệm vụ gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đoạn mở bài sau có đảm bảo yêu cầu về cấu trúc của văn bản nghị luận không? Vì sao?
'Hút thuốc lá rất có hại cho sức khỏe. Nó gây ra nhiều bệnh nguy hiểm như ung thư phổi, bệnh tim mạch. Vì vậy, mọi người nên từ bỏ thuốc lá.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về 'Tác hại của việc sử dụng mạng xã hội quá mức'. Luận điểm nào sau đây *không* phù hợp để triển khai trong thân bài?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định các luận điểm chính giúp người đọc/người nghe điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Để tăng tính thuyết phục cho luận điểm 'Đọc sách mang lại nhiều lợi ích', luận cứ nào sau đây là một dẫn chứng phù hợp?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Để tăng tính thuyết phục cho luận điểm 'Đọc sách mang lại nhiều lợi ích', luận cứ nào sau đây là một lý lẽ phù hợp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong một đoạn thân bài, sau khi nêu luận điểm, người viết đưa ra một câu chuyện hoặc một số liệu thống kê, sau đó giải thích ý nghĩa của câu chuyện/số liệu đó đối với luận điểm. Đây là cách tổ chức luận cứ và lập luận như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Mục đích của việc sắp xếp các luận điểm trong thân bài theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ chung đến riêng, từ nguyên nhân đến hậu quả, từ mặt tích cực đến tiêu cực) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi viết phần Kết bài cho bài văn nghị luận, người viết cần tránh điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Đoạn văn sau đây có thể là phần nào trong văn bản nghị luận?
'Tóm lại, việc phát triển du lịch bền vững không chỉ mang lại lợi ích kinh tế mà còn góp phần bảo tồn văn hóa và môi trường. Đây là hướng đi tất yếu cho ngành du lịch nước ta trong tương lai.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Nhận xét nào sau đây về mối liên hệ giữa cấu trúc và hiệu quả của văn bản nghị luận là đúng nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi đọc một văn bản nghị luận, người đọc có thể nhận biết cấu trúc của nó thông qua những dấu hiệu nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Giả sử bạn cần viết một đoạn thân bài để chứng minh luận điểm 'Lòng nhân ái là sức mạnh gắn kết cộng đồng'. Bạn nên bắt đầu đoạn này như thế nào để đảm bảo tính mạch lạc?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Để phản bác một ý kiến cho rằng 'Thành công chỉ đến từ may mắn', người viết văn bản nghị luận cần tập trung vào điều gì trong lập luận của mình?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Trong phần Thân bài, việc sắp xếp các đoạn văn theo trình tự 'Nêu thực trạng - Phân tích nguyên nhân - Nêu giải pháp' là một cách lập luận phổ biến, phù hợp với vấn đề nghị luận nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của nó trong cấu trúc văn bản nghị luận:
'Trong bối cảnh hội nhập quốc tế sâu rộng như hiện nay, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc là một vấn đề cấp bách và có ý nghĩa sống còn. Bản sắc văn hóa không chỉ là hồn cốt của dân tộc mà còn là yếu tố tạo nên sức mạnh nội sinh, giúp chúng ta tự tin bước ra thế giới. Tuy nhiên, quá trình toàn cầu hóa cũng đặt ra không ít thách thức đối với việc bảo tồn và phát huy những giá trị truyền thống quý báu ấy.'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Yếu tố nào sau đây *không* phải là một yêu cầu đối với hệ thống luận cứ trong văn bản nghị luận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo kiến thức về cấu trúc văn bản nghị luận, phần nào trong văn bản có chức năng giới thiệu vấn đề nghị luận và thể hiện rõ quan điểm (luận đề) của người viết?

  • A. Thân bài
  • B. Mở bài
  • C. Kết bài
  • D. Phần phụ lục

Câu 2: Một luận điểm trong văn bản nghị luận hiệu quả cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

  • A. Chỉ nêu lên một sự thật hiển nhiên mà ai cũng biết.
  • B. Là một câu hỏi tu từ để thu hút sự chú ý.
  • C. Là một ý kiến, phán đoán thể hiện rõ lập trường của người viết về vấn đề nghị luận.
  • D. Chỉ đơn thuần là một câu trích dẫn từ người nổi tiếng.

Câu 3: Đâu là vai trò chính của các luận cứ trong văn bản nghị luận?

  • A. Làm cơ sở, bằng chứng để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • B. Nêu lên vấn đề chính mà bài viết sẽ bàn luận.
  • C. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung đã trình bày.
  • D. Đưa ra các câu hỏi để người đọc tự suy ngẫm.

Câu 4: Khi xây dựng phần thân bài của văn bản nghị luận, người viết thường triển khai các luận điểm theo trình tự nào để đảm bảo tính mạch lạc và logic?

  • A. Ngẫu nhiên, tùy hứng để tạo sự bất ngờ.
  • B. Luôn luôn theo trình tự thời gian.
  • C. Chỉ tập trung vào một luận điểm duy nhất từ đầu đến cuối.
  • D. Theo một trình tự hợp lý, có thể là từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả, hoặc theo các khía cạnh khác nhau của vấn đề.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định phương pháp lập luận chủ yếu được sử dụng:

  • A. Sử dụng bằng chứng, số liệu.
  • B. So sánh.
  • C. Giải thích khái niệm.
  • D. Phản bác ý kiến sai lầm.

Câu 6: Chức năng chính của phần kết bài trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Giới thiệu thêm các luận điểm mới chưa được trình bày ở thân bài.
  • B. Đặt ra một câu hỏi mở cho người đọc.
  • C. Tóm tắt lại các luận điểm chính đã trình bày và khẳng định lại luận đề (quan điểm) của người viết.
  • D. Đưa ra lời xin lỗi nếu bài viết có thiếu sót.

Câu 7: Khi một văn bản nghị luận thiếu tính mạch lạc, điều gì có thể xảy ra?

  • A. Luận điểm trở nên mạnh mẽ hơn.
  • B. Người đọc khó theo dõi lập luận, không hiểu được ý chính của người viết.
  • C. Các luận cứ trở nên thuyết phục hơn.
  • D. Bài viết đạt điểm cao hơn vì sự sáng tạo.

Câu 8: Trong một đoạn văn nghị luận, sự liên kết giữa các câu, các đoạn thể hiện qua yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Chiều dài của đoạn văn.
  • C. Số lượng luận cứ được đưa ra.
  • D. Việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (tuy nhiên, vì vậy, bên cạnh đó...), lặp lại từ ngữ, hoặc các biện pháp liên kết khác để nối kết ý tưởng.

Câu 9: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về lợi ích của việc đọc sách. Luận đề của bạn là

  • A. Thị trường sách hiện nay rất đa dạng về thể loại và giá cả.
  • B. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức về nhiều lĩnh vực.
  • C. Đọc sách rèn luyện khả năng tư duy, phân tích.
  • D. Đọc sách bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc.

Câu 10: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, chúng ta cần chú ý đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Bài viết có dài hay không.
  • B. Bài viết có sử dụng nhiều hình ảnh minh họa hay không.
  • C. Người viết có nổi tiếng hay không.
  • D. Tính xác đáng của luận cứ, sự chặt chẽ của lập luận và tính hợp lý của luận điểm.

Câu 11: Trong phần thân bài, việc sắp xếp các đoạn văn theo trình tự nào là hiệu quả nhất để làm rõ luận đề?

  • A. Ngẫu nhiên, không theo quy tắc nào.
  • B. Theo trình tự logic, mỗi đoạn làm rõ một khía cạnh của luận đề hoặc một luận điểm phụ.
  • C. Chỉ cần mỗi đoạn có một ý riêng biệt, không cần liên kết.
  • D. Luôn bắt đầu bằng đoạn khó hiểu nhất.

Câu 12: Đâu là một ví dụ về luận cứ có thể dùng để chứng minh cho luận điểm

  • A. Giá điện thoại thông minh ngày càng rẻ.
  • B. Mạng xã hội có thể gây nghiện.
  • C. Các ứng dụng gọi điện video cho phép nói chuyện trực tiếp với người thân ở xa.
  • D. Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo.

Câu 13: Phương pháp lập luận diễn dịch là gì?

  • A. Trình bày ý từ cái chung, khái quát đến cái riêng, cụ thể.
  • B. Trình bày ý từ cái riêng, cụ thể để rút ra kết luận chung, khái quát.
  • C. Trình bày các ý song song, không có ý nào bao trùm ý nào.
  • D. Kết hợp nhiều phương pháp khác nhau.

Câu 14: Một bài văn nghị luận thiếu phần kết bài sẽ gây ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Bài viết sẽ trở nên khách quan hơn.
  • B. Người đọc sẽ tự do đưa ra kết luận của riêng mình.
  • C. Luận điểm trở nên rõ ràng hơn.
  • D. Bài viết có cảm giác chưa hoàn chỉnh, thiếu sự đúc kết và khẳng định cuối cùng về vấn đề.

Câu 15: Yếu tố nào giúp tăng tính thuyết phục cho luận cứ trong văn bản nghị luận?

  • A. Sử dụng nhiều từ khó hiểu.
  • B. Trình bày luận cứ thật dài dòng.
  • C. Luận cứ phải chân thực, khách quan, có cơ sở (dẫn chứng, số liệu, sự kiện...).
  • D. Nêu lên ý kiến chủ quan của nhiều người.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của nó trong cấu trúc một bài văn nghị luận hoàn chỉnh:

  • A. Mở bài (Giới thiệu vấn đề)
  • B. Một đoạn trong Thân bài (Trình bày luận điểm)
  • C. Kết bài (Tóm tắt và khẳng định lại vấn đề)
  • D. Phần chuyển đoạn.

Câu 17: Để bài văn nghị luận có cấu trúc chặt chẽ, người viết cần làm gì sau khi đã xác định được luận đề và các luận điểm?

  • A. Xây dựng dàn ý chi tiết, sắp xếp các luận điểm và luận cứ theo một trình tự hợp lý.
  • B. Bắt đầu viết ngay mà không cần dàn ý.
  • C. Tìm thật nhiều từ ngữ khó hiểu để gây ấn tượng.
  • D. Chỉ cần viết phần mở bài và kết bài trước.

Câu 18: Trong cấu trúc thân bài theo kiểu diễn dịch, câu nào thường mang ý khái quát, chứa đựng luận điểm của đoạn?

  • A. Câu mở đoạn.
  • B. Câu kết đoạn.
  • C. Các câu nằm ở giữa đoạn.
  • D. Không có quy tắc cố định.

Câu 19: Khi một bài văn nghị luận sử dụng phương pháp lập luận quy nạp, người đọc sẽ thấy điều gì ở cuối đoạn/bài?

  • A. Một câu hỏi tu từ.
  • B. Một câu khái quát, đúc kết lại vấn đề dựa trên các dẫn chứng, phân tích cụ thể đã nêu trước đó.
  • C. Một luận cứ mới.
  • D. Lời kêu gọi hành động.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó có thể là phần nào trong cấu trúc văn bản nghị luận:

  • A. Mở bài
  • B. Một đoạn trong Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Tiêu đề bài viết

Câu 21: Một lỗi thường gặp về cấu trúc trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Các đoạn văn trong thân bài không liên kết chặt chẽ, ý tứ rời rạc.
  • B. Sử dụng quá nhiều từ ngữ chuyên ngành.
  • C. Bài viết quá ngắn.
  • D. Luận đề quá rõ ràng.

Câu 22: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề và các luận điểm giúp người đọc điều gì?

  • A. Biết được tên tác giả.
  • B. Hiểu được độ dài của bài viết.
  • C. Đếm được số lượng từ.
  • D. Nắm bắt được vấn đề chính mà bài viết bàn tới và các ý kiến cốt lõi mà người viết muốn chứng minh.

Câu 23: Để phần mở bài của văn bản nghị luận đạt yêu cầu, cần tránh điều gì?

  • A. Giới thiệu trực tiếp vào vấn đề.
  • B. Trình bày lan man, dài dòng, không đi thẳng vào vấn đề nghị luận.
  • C. Nêu rõ quan điểm cá nhân.
  • D. Sử dụng câu văn hấp dẫn.

Câu 24: Trong một đoạn văn nghị luận, vai trò của câu chủ đề (topic sentence) là gì?

  • A. Chứa đựng ý chính, luận điểm của đoạn văn.
  • B. Chỉ dùng để trang trí cho đoạn văn.
  • C. Nêu lên tất cả các luận cứ.
  • D. Luôn nằm ở cuối đoạn văn.

Câu 25: Khi một luận điểm không được chứng minh bằng luận cứ xác đáng, bài văn nghị luận sẽ trở nên như thế nào?

  • A. Thuyết phục hơn vì người đọc phải tự suy luận.
  • B. Dễ đọc hơn.
  • C. Kém thuyết phục, thiếu tin cậy.
  • D. Có cấu trúc chặt chẽ hơn.

Câu 26: Đâu là một yêu cầu về nội dung đối với phần thân bài của văn bản nghị luận?

  • A. Trình bày lại y nguyên phần mở bài.
  • B. Chỉ kể lại một câu chuyện dài.
  • C. Liệt kê thật nhiều số liệu không liên quan.
  • D. Triển khai các luận điểm một cách rõ ràng, có hệ thống, được hỗ trợ bởi luận cứ và lập luận chặt chẽ.

Câu 27: Mục đích của việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (ví dụ: "thứ nhất", "bên cạnh đó", "tóm lại") trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Giúp các ý, các đoạn liên kết chặt chẽ, mạch lạc hơn, thể hiện rõ mối quan hệ giữa chúng.
  • C. Làm cho câu văn phức tạp hơn.
  • D. Chỉ đơn thuần là thói quen viết.

Câu 28: Giả sử bạn viết bài văn nghị luận về tác hại của ô nhiễm không khí. Luận điểm bạn đưa ra là

  • A. Tỷ lệ người mắc bệnh hô hấp và tim mạch tăng cao ở các khu vực ô nhiễm nặng.
  • B. Khói bụi và các chất ô nhiễm gây kích ứng đường hô hấp, dẫn đến các bệnh như viêm phế quản, hen suyễn.
  • C. Các hạt bụi mịn có thể đi sâu vào máu, gây ra các vấn đề về tim mạch và đột quỵ.
  • D. Việc sử dụng năng lượng tái tạo giúp giảm ô nhiễm môi trường.

Câu 29: Khi đọc phần kết bài của một văn bản nghị luận, người đọc mong đợi điều gì?

  • A. Sự đúc kết lại vấn đề, lời kêu gọi hoặc định hướng suy nghĩ về vấn đề đã bàn luận.
  • B. Các dẫn chứng chi tiết mới.
  • C. Một luận điểm hoàn toàn mới.
  • D. Lời giới thiệu về chủ đề của bài viết tiếp theo.

Câu 30: Phân tích cấu trúc của một đoạn văn trong thân bài giúp người đọc nhận biết được điều gì?

  • A. Tâm trạng của người viết khi viết đoạn văn đó.
  • B. Ý chính (luận điểm) của đoạn văn và cách người viết triển khai, chứng minh ý đó bằng các luận cứ.
  • C. Số lượng từ chính xác trong đoạn.
  • D. Màu sắc yêu thích của tác giả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Theo kiến thức về cấu trúc văn bản nghị luận, phần nào trong văn bản có chức năng giới thiệu vấn đề nghị luận và thể hiện rõ quan điểm (luận đề) của người viết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Một luận điểm trong văn bản nghị luận hiệu quả cần đáp ứng yêu cầu nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đâu là vai trò chính của các luận cứ trong văn bản nghị luận?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi xây dựng phần thân bài của văn bản nghị luận, người viết thường triển khai các luận điểm theo trình tự nào để đảm bảo tính mạch lạc và logic?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định phương pháp lập luận chủ yếu được sử dụng:
"Hút thuốc lá gây hại cho sức khỏe đã được khoa học chứng minh. Nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng hút thuốc lá làm tăng nguy cơ mắc ung thư phổi, bệnh tim mạch, và các vấn đề hô hấp nghiêm trọng. Tỷ lệ người tử vong do các bệnh này ở người hút thuốc cao hơn đáng kể so với người không hút thuốc."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Chức năng chính của phần kết bài trong văn bản nghị luận là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi một văn bản nghị luận thiếu tính mạch lạc, điều gì có thể xảy ra?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong một đoạn văn nghị luận, sự liên kết giữa các câu, các đoạn thể hiện qua yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về lợi ích của việc đọc sách. Luận đề của bạn là "Đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển bản thân". Luận điểm nào sau đây *ít phù hợp nhất* để triển khai trong thân bài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, chúng ta cần chú ý đến yếu tố nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong phần thân bài, việc sắp xếp các đoạn văn theo trình tự nào là hiệu quả nhất để làm rõ luận đề?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đâu là một ví dụ về luận cứ có thể dùng để chứng minh cho luận điểm "Công nghệ hiện đại giúp con người kết nối dễ dàng hơn"?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phương pháp lập luận diễn dịch là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Một bài văn nghị luận thiếu phần kết bài sẽ gây ảnh hưởng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Yếu tố nào giúp tăng tính thuyết phục cho luận cứ trong văn bản nghị luận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của nó trong cấu trúc một bài văn nghị luận hoàn chỉnh:
"Tóm lại, qua những phân tích trên, có thể thấy việc bảo vệ môi trường không chỉ là trách nhiệm của cá nhân mà còn là nhiệm vụ cấp bách của toàn xã hội. Chỉ khi mỗi người ý thức được hành động của mình và chung tay thực hiện các giải pháp, chúng ta mới có thể hy vọng vào một tương lai bền vững cho hành tinh."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Để bài văn nghị luận có cấu trúc chặt chẽ, người viết cần làm gì sau khi đã xác định được luận đề và các luận điểm?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong cấu trúc thân bài theo kiểu diễn dịch, câu nào thường mang ý khái quát, chứa đựng luận điểm của đoạn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi một bài văn nghị luận sử dụng phương pháp lập luận quy nạp, người đọc sẽ thấy điều gì ở cuối đoạn/bài?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó có thể là phần nào trong cấu trúc văn bản nghị luận:
"Bên cạnh những lợi ích về mặt cá nhân, đọc sách còn góp phần nâng cao nhận thức cộng đồng. Thông qua sách báo, con người hiểu hơn về các vấn đề xã hội, lịch sử, văn hóa, từ đó có cái nhìn đa chiều và đóng góp tích cực vào các hoạt động chung. Ví dụ, những cuốn sách về biến đổi khí hậu đã thúc đẩy nhiều phong trào bảo vệ môi trường trên toàn cầu."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Một lỗi thường gặp về cấu trúc trong văn bản nghị luận là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề và các luận điểm giúp người đọc điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Để phần mở bài của văn bản nghị luận đạt yêu cầu, cần tránh điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong một đoạn văn nghị luận, vai trò của câu chủ đề (topic sentence) là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi một luận điểm không được chứng minh bằng luận cứ xác đáng, bài văn nghị luận sẽ trở nên như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đâu là một yêu cầu về nội dung đối với phần thân bài của văn bản nghị luận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Mục đích của việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (ví dụ: 'thứ nhất', 'bên cạnh đó', 'tóm lại') trong văn bản nghị luận là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Giả sử bạn viết bài văn nghị luận về tác hại của ô nhiễm không khí. Luận điểm bạn đưa ra là "Ô nhiễm không khí ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người". Luận cứ nào sau đây *không phù hợp* để chứng minh luận điểm này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi đọc phần kết bài của một văn bản nghị luận, người đọc mong đợi điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích cấu trúc của một đoạn văn trong thân bài giúp người đọc nhận biết được điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cấu trúc chung của văn bản nghị luận, phần Mở bài có chức năng quan trọng nhất là gì?

  • A. Trình bày chi tiết các luận cứ để chứng minh cho luận điểm.
  • B. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung đã trình bày ở phần Thân bài.
  • C. Đưa ra giải pháp cuối cùng cho vấn đề được bàn luận.
  • D. Giới thiệu vấn đề nghị luận và thu hút sự chú ý của người đọc.

Câu 2: Luận điểm trong văn bản nghị luận được hiểu là gì?

  • A. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn làm sáng tỏ và thuyết phục người đọc.
  • B. Những bằng chứng cụ thể, dẫn chứng, ví dụ được sử dụng để chứng minh.
  • C. Cách thức sắp xếp, tổ chức các luận cứ để làm nổi bật luận điểm.
  • D. Phần kết thúc, tóm lược và khẳng định lại vấn đề.

Câu 3: Phần Thân bài của văn bản nghị luận có vai trò cốt lõi là gì?

  • A. Giới thiệu khái quát về vấn đề nghị luận.
  • B. Trình bày các luận điểm phụ, đưa ra luận cứ và lập luận để chứng minh cho luận điểm chính.
  • C. Khẳng định lại vấn đề và mở rộng suy nghĩ.
  • D. Nêu cảm nhận cá nhân của người viết về vấn đề.

Câu 4: Luận cứ trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Ý kiến chủ quan của người viết về vấn đề.
  • B. Cách sắp xếp các ý trong bài viết.
  • C. Những bằng chứng, lí lẽ, dẫn chứng dùng để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • D. Câu mở đầu giới thiệu vấn đề.

Câu 5: Lập luận trong văn bản nghị luận là hoạt động gì?

  • A. Cách thức tổ chức, sắp xếp các luận điểm và luận cứ để làm sáng tỏ vấn đề và thuyết phục người đọc.
  • B. Việc thu thập các bằng chứng, dẫn chứng từ thực tế.
  • C. Chỉ việc trình bày lại các ý kiến của người khác.
  • D. Phần kết luận cuối cùng của bài viết.

Câu 6: Khi phân tích một đoạn văn trong phần Thân bài của văn bản nghị luận, việc đầu tiên cần xác định là gì để hiểu chức năng của nó?

  • A. Các từ ngữ khó hiểu trong đoạn văn.
  • B. Luận điểm (hoặc khía cạnh của luận điểm) mà đoạn văn làm sáng tỏ.
  • C. Số lượng câu trong đoạn văn.
  • D. Cảm xúc chủ đạo của người viết thể hiện trong đoạn.

Câu 7: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về lợi ích của việc đọc sách. Luận điểm của bạn là: "Đọc sách mở rộng kiến thức và rèn luyện tư duy". Luận cứ nào sau đây sẽ ít phù hợp nhất để chứng minh cho luận điểm này?

  • A. Ví dụ về những người thành công nhờ thói quen đọc sách.
  • B. Phân tích cách đọc sách giúp tiếp thu thông tin mới từ nhiều lĩnh vực.
  • C. Dẫn chứng về việc đọc sách rèn luyện khả năng phân tích, tổng hợp thông tin.
  • D. Nêu cảm nhận cá nhân về việc đọc sách giúp giải tỏa căng thẳng.

Câu 8: Khi kết thúc bài nghị luận, phần Kết bài thường thực hiện những nhiệm vụ nào?

  • A. Trình bày luận điểm hoàn toàn mới chưa được đề cập.
  • B. Bắt đầu lại quá trình chứng minh bằng các luận cứ mới.
  • C. Tóm lược, khẳng định lại vấn đề hoặc đưa ra suy nghĩ, hành động gợi mở.
  • D. Chỉ đơn thuần lặp lại y nguyên câu mở đầu.

Câu 9: Một bài văn nghị luận có cấu trúc chặt chẽ và logic cần đảm bảo điều gì giữa các phần Mở bài, Thân bài, và Kết bài?

  • A. Có sự liên kết, chuyển tiếp mượt mà và hợp lý về ý tứ.
  • B. Mỗi phần là một đơn vị hoàn toàn độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Phần Thân bài chỉ đơn thuần liệt kê các ý mà không cần giải thích.
  • D. Phần Kết bài phải đưa ra một vấn đề hoàn toàn khác với Mở bài và Thân bài.

Câu 10: Khi đánh giá tính hiệu quả của một văn bản nghị luận, yếu tố nào liên quan trực tiếp đến cấu trúc bài viết?

  • A. Độ dài của bài viết.
  • B. Sự chặt chẽ, hợp lý trong việc sắp xếp các luận điểm và luận cứ.
  • C. Việc sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • D. Số lượng ví dụ được đưa ra mà không cần phân tích.

Câu 11: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của việc ô nhiễm môi trường, phần Mở bài nên tập trung vào điều gì?

  • A. Phân tích chi tiết các nguyên nhân gây ô nhiễm.
  • B. Đề xuất các giải pháp cụ thể để giảm thiểu ô nhiễm.
  • C. Nêu lên thực trạng đáng báo động hoặc tầm quan trọng của vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • D. Liệt kê tất cả các loại ô nhiễm khác nhau.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó có khả năng thuộc phần nào trong cấu trúc bài nghị luận: "Tóm lại, qua những phân tích trên, có thể thấy rằng việc phát triển kinh tế không thể tách rời với bảo vệ môi trường. Đây là trách nhiệm chung của toàn xã hội, đòi hỏi sự phối hợp đồng bộ từ chính phủ, doanh nghiệp đến mỗi người dân."

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài (một đoạn)
  • C. Kết bài
  • D. Một đoạn chuyển ý trong Thân bài

Câu 13: Khi xây dựng phần Thân bài cho văn bản nghị luận, người viết cần lưu ý nguyên tắc nào để đảm bảo tính thuyết phục?

  • A. Chỉ cần nêu thật nhiều dẫn chứng mà không cần phân tích.
  • B. Trình bày các luận điểm một cách ngẫu nhiên, không theo trật tự nào.
  • C. Chủ yếu dựa vào cảm xúc cá nhân để viết.
  • D. Trình bày rõ ràng các luận điểm phụ, đưa ra luận cứ xác đáng và lập luận chặt chẽ để chứng minh.

Câu 14: Điều gì xảy ra nếu phần Mở bài của văn bản nghị luận không làm rõ được vấn đề cần nghị luận?

  • A. Người đọc sẽ khó nắm bắt được nội dung và mục đích của bài viết.
  • B. Phần Kết bài sẽ trở nên quá dài.
  • C. Các luận cứ ở Thân bài sẽ tự động trở nên thuyết phục hơn.
  • D. Bài viết sẽ được đánh giá cao về tính sáng tạo.

Câu 15: Giả sử luận điểm của bạn là "Công nghệ có vai trò quan trọng trong giáo dục hiện đại". Bạn sử dụng luận cứ: "Nhiều trường học đã triển khai nền tảng học trực tuyến và mang lại hiệu quả tích cực". Đây là loại luận cứ nào?

  • A. Lý lẽ (suy luận logic)
  • B. Dẫn chứng (ví dụ, sự kiện thực tế)
  • C. Ý kiến cá nhân
  • D. Câu hỏi tu từ

Câu 16: Chức năng của các câu chuyển đoạn hoặc chuyển ý trong phần Thân bài là gì?

  • A. Đưa ra luận điểm mới chưa từng được đề cập.
  • B. Kết thúc hoàn toàn một ý và bắt đầu một chủ đề khác biệt.
  • C. Lặp lại y nguyên nội dung của đoạn văn trước đó.
  • D. Tạo sự liên kết, mạch lạc giữa các đoạn văn, các luận điểm phụ.

Câu 17: Khi viết Kết bài, việc đưa ra lời kêu gọi hành động hoặc suy nghĩ gợi mở có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn một cách không cần thiết.
  • B. Tạo ấn tượng sâu sắc, mở rộng suy nghĩ cho người đọc sau khi kết thúc bài viết.
  • C. Chứng minh lại luận điểm chính bằng các luận cứ mới.
  • D. Giới thiệu một vấn đề hoàn toàn khác để người đọc tiếp tục tìm hiểu.

Câu 18: Đâu là một yếu tố quan trọng cần có ở luận cứ để đảm bảo tính thuyết phục cho luận điểm?

  • A. Tính xác thực và đáng tin cậy.
  • B. Tính mới lạ, chưa ai biết đến.
  • C. Độ dài của luận cứ.
  • D. Việc sử dụng nhiều từ Hán Việt.

Câu 19: Trong văn bản nghị luận, Lập luận kiểu diễn dịch là gì?

  • A. Đi từ các ý riêng, cụ thể để đi đến một ý chung, khái quát.
  • B. Trình bày ý chung, khái quát trước, sau đó triển khai các ý cụ thể để làm sáng tỏ.
  • C. Trình bày các ý theo trình tự thời gian.
  • D. So sánh hai đối tượng để làm nổi bật vấn đề.

Câu 20: Ngược lại với diễn dịch, Lập luận kiểu quy nạp là gì?

  • A. Đi từ các ý riêng, cụ thể để đi đến một ý chung, khái quát.
  • B. Trình bày ý chung, khái quát trước, sau đó triển khai các ý cụ thể.
  • C. Phân tích vấn đề thành nhiều khía cạnh nhỏ.
  • D. Đưa ra câu hỏi và trả lời.

Câu 21: Một đoạn văn trong phần Thân bài bắt đầu bằng câu: "Một trong những lợi ích rõ ràng nhất của việc đọc sách là khả năng mở rộng vốn từ và hiểu biết." Câu này trong đoạn văn đó đóng vai trò gì?

  • A. Một dẫn chứng cụ thể.
  • B. Một câu kết luận cho cả bài.
  • C. Luận điểm (ý chính) của đoạn văn đó.
  • D. Một câu hỏi tu từ để thu hút sự chú ý.

Câu 22: Tại sao việc sử dụng đa dạng các loại luận cứ (số liệu, ví dụ, ý kiến chuyên gia, so sánh...) lại quan trọng trong văn bản nghị luận?

  • A. Để làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Để thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết mà không cần tập trung vào vấn đề chính.
  • C. Để người đọc cảm thấy bối rối và khó theo dõi.
  • D. Tăng tính khách quan, phong phú và sức thuyết phục cho bài viết.

Câu 23: Khi phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa luận điểm chính và các luận điểm phụ (trong Thân bài) giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Cách người viết chia nhỏ và làm sáng tỏ luận điểm chính.
  • B. Số lượng từ ngữ khó trong bài.
  • C. Cảm xúc cá nhân của người viết.
  • D. Loại hình văn bản (tự sự, trữ tình hay nghị luận).

Câu 24: Đâu là một điểm cần tránh khi viết phần Kết bài cho văn bản nghị luận?

  • A. Tóm lược lại các ý chính đã trình bày.
  • B. Đưa ra một luận điểm hoàn toàn mới và bắt đầu chứng minh nó.
  • C. Khẳng định lại tính đúng đắn của luận điểm chính.
  • D. Gợi mở hướng suy nghĩ hoặc hành động cho người đọc.

Câu 25: Khi đọc một bài văn nghị luận, làm thế nào để nhận biết được ranh giới giữa các phần Mở bài, Thân bài và Kết bài?

  • A. Chỉ dựa vào độ dài của từng phần.
  • B. Dựa vào số lượng dẫn chứng được sử dụng.
  • C. Dựa vào chức năng của từng phần và các từ ngữ/câu chuyển tiếp.
  • D. Bài viết nghị luận thường không có sự phân chia rõ ràng giữa các phần.

Câu 26: Giả sử bạn đang phân tích một bài văn nghị luận và thấy rằng giữa các đoạn trong phần Thân bài có sự ngắt quãng, thiếu liên kết logic. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng bài viết?

  • A. Làm tăng tính độc đáo cho bài viết.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng hiểu hơn.
  • C. Không ảnh hưởng gì đến chất lượng bài viết.
  • D. Làm cho lập luận thiếu mạch lạc, khó theo dõi và giảm sức thuyết phục.

Câu 27: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm phụ trong phần Thân bài cần tuân theo nguyên tắc nào để đảm bảo tính logic?

  • A. Theo một trình tự logic nhất định (quan trọng đến ít quan trọng, nhân quả, không gian, thời gian...).
  • B. Sắp xếp ngẫu nhiên theo ý thích của người viết.
  • C. Chỉ cần liệt kê ra mà không cần quan tâm thứ tự.
  • D. Sắp xếp ngược lại với trình tự xuất hiện của luận cứ.

Câu 28: Mục đích chính của việc phân tích cấu trúc văn bản nghị luận là gì?

  • A. Chỉ để đếm số đoạn văn và câu văn.
  • B. Hiểu được cách tác giả tổ chức ý tứ, lập luận để làm sáng tỏ vấn đề và thuyết phục người đọc.
  • C. Tìm ra lỗi chính tả trong bài viết.
  • D. Học thuộc lòng nội dung của bài viết.

Câu 29: Khi viết Mở bài, việc đưa ra một câu chuyện ngắn hoặc một câu nói nổi tiếng liên quan đến vấn đề có tác dụng gì?

  • A. Làm cho Mở bài trở nên dài dòng, lan man.
  • B. Thay thế hoàn toàn việc giới thiệu vấn đề.
  • C. Thu hút sự chú ý của người đọc và dẫn dắt vào vấn đề một cách tự nhiên.
  • D. Đây là cách làm không phù hợp với văn bản nghị luận.

Câu 30: Tại sao việc đảm bảo sự liên kết chặt chẽ giữa luận điểm và luận cứ lại là yếu tố sống còn trong văn bản nghị luận?

  • A. Luận cứ là cơ sở để chứng minh cho luận điểm; nếu không liên kết, luận điểm sẽ không có sức thuyết phục.
  • B. Chỉ cần có luận điểm là đủ, không cần luận cứ.
  • C. Luận cứ chỉ mang tính chất minh họa, không quan trọng bằng luận điểm.
  • D. Sự liên kết này chỉ cần thiết ở phần Mở bài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong cấu trúc chung của văn bản nghị luận, phần Mở bài có chức năng quan trọng nhất là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Luận điểm trong văn bản nghị luận được hiểu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phần Thân bài của văn bản nghị luận có vai trò cốt lõi là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Luận cứ trong văn bản nghị luận là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Lập luận trong văn bản nghị luận là hoạt động gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi phân tích một đoạn văn trong phần Thân bài của văn bản nghị luận, việc đầu tiên cần xác định là gì để hiểu chức năng của nó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về lợi ích của việc đọc sách. Luận điểm của bạn là: 'Đọc sách mở rộng kiến thức và rèn luyện tư duy'. Luận cứ nào sau đây sẽ *ít* phù hợp nhất để chứng minh cho luận điểm này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi kết thúc bài nghị luận, phần Kết bài thường thực hiện những nhiệm vụ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Một bài văn nghị luận có cấu trúc chặt chẽ và logic cần đảm bảo điều gì giữa các phần Mở bài, Thân bài, và Kết bài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi đánh giá tính hiệu quả của một văn bản nghị luận, yếu tố nào liên quan trực tiếp đến cấu trúc bài viết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của việc ô nhiễm môi trường, phần Mở bài nên tập trung vào điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó có khả năng thuộc phần nào trong cấu trúc bài nghị luận: 'Tóm lại, qua những phân tích trên, có thể thấy rằng việc phát triển kinh tế không thể tách rời với bảo vệ môi trường. Đây là trách nhiệm chung của toàn xã hội, đòi hỏi sự phối hợp đồng bộ từ chính phủ, doanh nghiệp đến mỗi người dân.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi xây dựng phần Thân bài cho văn bản nghị luận, người viết cần lưu ý nguyên tắc nào để đảm bảo tính thuyết phục?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Điều gì xảy ra nếu phần Mở bài của văn bản nghị luận không làm rõ được vấn đề cần nghị luận?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Giả sử luận điểm của bạn là 'Công nghệ có vai trò quan trọng trong giáo dục hiện đại'. Bạn sử dụng luận cứ: 'Nhiều trường học đã triển khai nền tảng học trực tuyến và mang lại hiệu quả tích cực'. Đây là loại luận cứ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Chức năng của các câu chuyển đoạn hoặc chuyển ý trong phần Thân bài là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi viết Kết bài, việc đưa ra lời kêu gọi hành động hoặc suy nghĩ gợi mở có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đâu là một yếu tố quan trọng cần có ở luận cứ để đảm bảo tính thuyết phục cho luận điểm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Trong văn bản nghị luận, Lập luận kiểu diễn dịch là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Ngược lại với diễn dịch, Lập luận kiểu quy nạp là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Một đoạn văn trong phần Thân bài bắt đầu bằng câu: 'Một trong những lợi ích rõ ràng nhất của việc đọc sách là khả năng mở rộng vốn từ và hiểu biết.' Câu này trong đoạn văn đó đóng vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Tại sao việc sử dụng đa dạng các loại luận cứ (số liệu, ví dụ, ý kiến chuyên gia, so sánh...) lại quan trọng trong văn bản nghị luận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa luận điểm chính và các luận điểm phụ (trong Thân bài) giúp người đọc hiểu được điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Đâu là một điểm cần tránh khi viết phần Kết bài cho văn bản nghị luận?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi đọc một bài văn nghị luận, làm thế nào để nhận biết được ranh giới giữa các phần Mở bài, Thân bài và Kết bài?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Giả sử bạn đang phân tích một bài văn nghị luận và thấy rằng giữa các đoạn trong phần Thân bài có sự ngắt quãng, thiếu liên kết logic. Điều này ảnh hưởng như thế nào đến chất lượng bài viết?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm phụ trong phần Thân bài cần tuân theo nguyên tắc nào để đảm bảo tính logic?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Mục đích chính của việc phân tích cấu trúc văn bản nghị luận là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi viết Mở bài, việc đưa ra một câu chuyện ngắn hoặc một câu nói nổi tiếng liên quan đến vấn đề có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tại sao việc đảm bảo sự liên kết chặt chẽ giữa luận điểm và luận cứ lại là yếu tố sống còn trong văn bản nghị luận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo sách Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức, phần nào của văn bản nghị luận có chức năng chính là nêu vấn đề và thể hiện rõ quan điểm, thái độ của người viết đối với vấn đề đó?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Luận điểm

Câu 2: Trong cấu trúc văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là những ý kiến, phán đoán thể hiện trực tiếp tư tưởng, quan điểm của người viết về vấn đề cần bàn luận?

  • A. Lí lẽ
  • B. Luận điểm
  • C. Bằng chứng
  • D. Dẫn chứng

Câu 3: Chức năng chính của phần Thân bài trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Giới thiệu bối cảnh và vấn đề nghị luận.
  • B. Khẳng định lại vấn đề và mở rộng liên tưởng.
  • C. Trình bày các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ vấn đề.
  • D. Nêu lên cảm xúc cá nhân về vấn đề.

Câu 4: Yếu tố nào trong văn bản nghị luận giúp người đọc tin vào tính xác thực và khách quan của lí lẽ, từ đó thấy được sự thuyết phục của luận điểm?

  • A. Cảm xúc của người viết
  • B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh
  • C. Lí lẽ
  • D. Bằng chứng

Câu 5: Phần Kết bài của văn bản nghị luận thường có những nhiệm vụ nào?

  • A. Khẳng định lại vấn đề đã bàn luận và có thể mở rộng, nâng cao vấn đề.
  • B. Trình bày luận điểm chính và các lí lẽ hỗ trợ.
  • C. Đưa ra tất cả các bằng chứng cần thiết để chứng minh luận điểm.
  • D. Giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.

Câu 6: Mối quan hệ giữa Luận điểm, Lí lẽ và Bằng chứng trong văn bản nghị luận được thể hiện như thế nào?

  • A. Lí lẽ là ý kiến chính, luận điểm và bằng chứng dùng để giải thích lí lẽ.
  • B. Luận điểm là ý kiến chính, lí lẽ giải thích cho luận điểm, bằng chứng làm sáng tỏ lí lẽ.
  • C. Bằng chứng là ý kiến chính, luận điểm và lí lẽ là các ví dụ minh họa.
  • D. Luận điểm, lí lẽ và bằng chứng tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.

Câu 7: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, việc đầu tiên cần xác định là gì?

  • A. Số lượng bằng chứng được sử dụng.
  • B. Phong cách ngôn ngữ của tác giả.
  • C. Vấn đề nghị luận và luận điểm chính của văn bản.
  • D. Các biện pháp tu từ được sử dụng.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: "Sách là nguồn tri thức vô tận. Đọc sách giúp mở mang kiến thức, hiểu biết về thế giới và con người. Hơn nữa, sách còn bồi dưỡng tâm hồn, giúp ta trở thành người tốt hơn. Vì vậy, việc đọc sách là vô cùng quan trọng trong cuộc sống của mỗi người."

  • A. Sách là nguồn tri thức vô tận.
  • B. Đọc sách giúp mở mang kiến thức.
  • C. Sách bồi dưỡng tâm hồn.
  • D. Việc đọc sách là vô cùng quan trọng.

Câu 9: Vẫn với đoạn văn ở Câu 8, câu nào thể hiện lí lẽ để làm rõ luận điểm "Việc đọc sách là vô cùng quan trọng"?

  • A. "Sách là nguồn tri thức vô tận."
  • B. "Vì vậy, việc đọc sách là vô cùng quan trọng trong cuộc sống của mỗi người."
  • C. "Đọc sách giúp mở mang kiến thức, hiểu biết về thế giới và con người."
  • D. Không có lí lẽ nào trong đoạn văn.

Câu 10: Một văn bản nghị luận thiếu bằng chứng (dẫn chứng) xác thực sẽ dẫn đến hậu quả gì về mặt hiệu quả thuyết phục?

  • A. Làm giảm tính khách quan, khó thuyết phục người đọc.
  • B. Khiến văn bản trở nên cô đọng, súc tích hơn.
  • C. Tăng cường cảm xúc của người đọc.
  • D. Giúp luận điểm trở nên trừu tượng và sâu sắc hơn.

Câu 11: Khi xây dựng phần Thân bài, người viết có thể triển khai các luận điểm theo những trình tự nào để đảm bảo tính logic?

  • A. Chỉ theo trình tự thời gian.
  • B. Chỉ theo trình tự không gian.
  • C. Chỉ theo mức độ quan trọng giảm dần.
  • D. Theo trình tự thời gian, không gian, mức độ quan trọng (tăng hoặc giảm), quan hệ nhân quả, hoặc các khía cạnh khác của vấn đề.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc phần nào trong cấu trúc văn bản nghị luận: "Tóm lại, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc không chỉ là trách nhiệm mà còn là niềm tự hào của mỗi người Việt Nam. Chúng ta cần hành động ngay từ bây giờ để bảo tồn và phát huy những giá trị tốt đẹp ấy cho thế hệ mai sau."

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Luận điểm phụ

Câu 13: Mục đích của việc sử dụng lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn và phức tạp hơn.
  • B. Làm sáng tỏ, chứng minh cho luận điểm, tăng tính thuyết phục cho bài viết.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • D. Gây ấn tượng mạnh bằng cách sử dụng nhiều số liệu.

Câu 14: Khi đọc phần Mở bài của một văn bản nghị luận, người đọc thường mong đợi tìm thấy thông tin gì?

  • A. Các bằng chứng chi tiết và số liệu cụ thể.
  • B. Toàn bộ quá trình lập luận của tác giả.
  • C. Kết luận cuối cùng về vấn đề.
  • D. Vấn đề sẽ được nghị luận và quan điểm (luận điểm chính) của người viết.

Câu 15: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Luận điểm chính của bạn là "Học ngoại ngữ mang lại nhiều cơ hội phát triển cho bản thân". Lí lẽ nào sau đây phù hợp nhất để hỗ trợ trực tiếp cho luận điểm này?

  • A. Ngoại ngữ giúp tiếp cận nguồn tri thức phong phú từ thế giới và tăng cơ hội việc làm tốt hơn.
  • B. Học ngoại ngữ đòi hỏi sự kiên trì và nỗ lực.
  • C. Có rất nhiều trung tâm dạy ngoại ngữ hiện nay.
  • D. Ngoại ngữ là một môn học bắt buộc ở nhiều trường.

Câu 16: Vẫn với luận điểm ở Câu 15 ("Học ngoại ngữ mang lại nhiều cơ hội phát triển cho bản thân") và lí lẽ "Ngoại ngữ giúp tiếp cận nguồn tri thức phong phú từ thế giới và tăng cơ hội việc làm tốt hơn". Bằng chứng nào sau đây phù hợp nhất để làm sáng tỏ lí lẽ này?

  • A. Một thống kê cho thấy số lượng người học tiếng Anh ngày càng tăng.
  • B. Ví dụ về một người bạn đã dành 2 năm để học tiếng Pháp.
  • C. Dẫn chứng về một người nhờ giỏi ngoại ngữ mà nhận được học bổng du học hoặc thăng tiến trong công việc.
  • D. Thông tin về các khóa học ngoại ngữ trực tuyến.

Câu 17: Trong văn bản nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng một cách hợp lý, mạch lạc trong phần Thân bài thể hiện điều gì?

  • A. Sự ngẫu hứng và sáng tạo của người viết.
  • B. Tính logic, chặt chẽ và khả năng tư duy có hệ thống của người viết.
  • C. Việc sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp.
  • D. Sự phụ thuộc vào ý kiến của người khác.

Câu 18: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận?

  • A. Lí lẽ là ý kiến cá nhân, bằng chứng là ý kiến của số đông.
  • B. Lí lẽ là sự thật hiển nhiên, bằng chứng là suy đoán.
  • C. Lí lẽ luôn là số liệu, bằng chứng luôn là câu chuyện.
  • D. Lí lẽ là sự giải thích, phân tích dựa trên suy luận; bằng chứng là những sự thật khách quan (số liệu, sự kiện, ví dụ cụ thể) để minh họa, xác nhận cho lí lẽ.

Câu 19: Khi đọc một văn bản nghị luận, nếu bạn cảm thấy lập luận rời rạc, các ý không liên kết với nhau, có khả năng văn bản đó đang gặp vấn đề về yếu tố cấu trúc nào?

  • A. Tính mạch lạc và liên kết giữa các phần, các đoạn.
  • B. Số lượng bằng chứng.
  • C. Độ dài của phần Mở bài.
  • D. Việc sử dụng từ ngữ trang trọng.

Câu 20: Giả sử bạn đang phản biện một quan điểm cho rằng "Mạng xã hội chỉ mang lại tác động tiêu cực". Luận điểm phản biện của bạn là "Mạng xã hội cũng có những mặt tích cực đáng kể". Khi trình bày lí lẽ và bằng chứng cho luận điểm này trong Thân bài, bạn nên tập trung vào điều gì?

  • A. Chỉ nêu những ví dụ về người nghiện mạng xã hội.
  • B. Trình bày chi tiết cách thức hoạt động của các nền tảng mạng xã hội.
  • C. Phân tích sâu về các mối đe dọa từ mạng xã hội.
  • D. Nêu các lí lẽ (ví dụ: kết nối mọi người, học hỏi kiến thức, quảng bá sản phẩm) và bằng chứng (ví dụ: câu chuyện thành công, số liệu về cộng đồng học tập trực tuyến) chứng minh mặt tích cực.

Câu 21: Một Mở bài hiệu quả trong văn bản nghị luận cần đạt được những yêu cầu nào sau đây?

  • A. Phải rất dài và sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Chỉ cần giới thiệu chung chung về chủ đề.
  • C. Giới thiệu vấn đề nghị luận một cách rõ ràng, thu hút và nêu được quan điểm (luận điểm chính) của người viết.
  • D. Đưa ra ngay lập tức tất cả các bằng chứng quan trọng nhất.

Câu 22: Khi đánh giá một văn bản nghị luận, việc xem xét cấu trúc của nó giúp người đọc nhận biết được điều gì về lập luận của tác giả?

  • A. Tính logic, sự chặt chẽ, và cách tác giả tổ chức các ý để thuyết phục người đọc.
  • B. Cảm xúc cá nhân của tác giả khi viết bài.
  • C. Nguồn gốc xuất xứ của các bằng chứng được sử dụng.
  • D. Thời gian tác giả dành để viết bài.

Câu 23: Giả sử phần Thân bài của một bài nghị luận chỉ toàn lí lẽ mà thiếu vắng bằng chứng. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sức thuyết phục của bài viết?

  • A. Làm cho bài viết trở nên sâu sắc và mang tính triết lý cao.
  • B. Các lí lẽ trở nên thiếu căn cứ, khó kiểm chứng, giảm độ tin cậy và khó thuyết phục người đọc.
  • C. Giúp người đọc tự suy luận và tìm bằng chứng cho riêng mình.
  • D. Không ảnh hưởng gì đến sức thuyết phục.

Câu 24: Đâu là một trong những lỗi phổ biến liên quan đến cấu trúc phần Thân bài mà người viết văn nghị luận cần tránh?

  • A. Sử dụng quá nhiều luận điểm.
  • B. Các đoạn văn quá dài.
  • C. Sử dụng từ ngữ đơn giản.
  • D. Trình bày các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng một cách lộn xộn, không theo một trình tự hay mối quan hệ logic nào.

Câu 25: Để làm cho phần Kết bài trở nên sâu sắc và ý nghĩa hơn, người viết có thể thực hiện thao tác nào sau đây?

  • A. Mở rộng vấn đề bằng cách liên hệ với bản thân, cộng đồng hoặc đưa ra lời kêu gọi hành động.
  • B. Nêu thêm một luận điểm mới chưa được bàn ở Thân bài.
  • C. Đưa ra một bằng chứng mới để chứng minh cho luận điểm chính.
  • D. Sao chép lại toàn bộ phần Mở bài.

Câu 26: Phân tích một đoạn văn nghị luận, bạn nhận thấy tác giả đưa ra một nhận định (luận điểm), sau đó là một câu giải thích vì sao lại có nhận định đó (lí lẽ), rồi kể lại một câu chuyện có thật để minh họa cho câu giải thích (bằng chứng). Trình tự này thể hiện mối quan hệ nào giữa các yếu tố cấu thành lập luận?

  • A. Bằng chứng -> Lí lẽ -> Luận điểm.
  • B. Luận điểm -> Lí lẽ -> Bằng chứng.
  • C. Lí lẽ -> Bằng chứng -> Luận điểm.
  • D. Luận điểm và Bằng chứng độc lập, Lí lẽ kết nối chúng.

Câu 27: Tính liên kết trong văn bản nghị luận được thể hiện rõ nhất thông qua yếu tố nào?

  • A. Số lượng từ Hán Việt được sử dụng.
  • B. Việc sử dụng các câu hỏi tu từ.
  • C. Độ dài của các đoạn văn.
  • D. Sự kết nối chặt chẽ, hợp lý về nội dung và hình thức giữa các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng và các phần trong văn bản.

Câu 28: Khi lập dàn ý cho một bài văn nghị luận, việc xác định các luận điểm phụ (nhằm hỗ trợ cho luận điểm chính) và sắp xếp chúng theo một trình tự nhất định thuộc về khâu nào trong việc xây dựng cấu trúc?

  • A. Xây dựng phần Thân bài.
  • B. Hoàn thiện phần Mở bài.
  • C. Viết phần Kết bài.
  • D. Thu thập bằng chứng.

Câu 29: Đâu là một tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng của bằng chứng được sử dụng trong văn bản nghị luận?

  • A. Bằng chứng phải là những câu chuyện cá nhân.
  • B. Bằng chứng phải rất hiếm người biết đến.
  • C. Bằng chứng phải xác thực, tiêu biểu và phù hợp để làm sáng tỏ lí lẽ.
  • D. Bằng chứng phải được trích dẫn từ các nguồn không chính thống.

Câu 30: Theo kiến thức đã học về cấu trúc văn bản nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ, câu văn chuyển tiếp giữa các đoạn, các phần có vai trò gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Tăng cường tính liên kết, giúp người đọc dễ dàng theo dõi mạch lập luận của người viết.
  • C. Thể hiện sự trang trọng của văn bản.
  • D. Giúp người viết kéo dài bài viết cho đủ số lượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Theo sách Ngữ văn 11 - Kết nối tri thức, phần nào của văn bản nghị luận có chức năng chính là nêu vấn đề và thể hiện rõ quan điểm, thái độ của người viết đối với vấn đề đó?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong cấu trúc văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là những ý kiến, phán đoán thể hiện trực tiếp tư tưởng, quan điểm của người viết về vấn đề cần bàn luận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Chức năng chính của phần Thân bài trong văn bản nghị luận là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Yếu tố nào trong văn bản nghị luận giúp người đọc tin vào tính xác thực và khách quan của lí lẽ, từ đó thấy được sự thuyết phục của luận điểm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phần Kết bài của văn bản nghị luận thường có những nhiệm vụ nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Mối quan hệ giữa Luận điểm, Lí lẽ và Bằng chứng trong văn bản nghị luận được thể hiện như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, việc đầu tiên cần xác định là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: 'Sách là nguồn tri thức vô tận. Đọc sách giúp mở mang kiến thức, hiểu biết về thế giới và con người. Hơn nữa, sách còn bồi dưỡng tâm hồn, giúp ta trở thành người tốt hơn. Vì vậy, việc đọc sách là vô cùng quan trọng trong cuộc sống của mỗi người.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Vẫn với đoạn văn ở Câu 8, câu nào thể hiện lí lẽ để làm rõ luận điểm 'Việc đọc sách là vô cùng quan trọng'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Một văn bản nghị luận thiếu bằng chứng (dẫn chứng) xác thực sẽ dẫn đến hậu quả gì về mặt hiệu quả thuyết phục?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi xây dựng phần Thân bài, người viết có thể triển khai các luận điểm theo những trình tự nào để đảm bảo tính logic?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc phần nào trong cấu trúc văn bản nghị luận: 'Tóm lại, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc không chỉ là trách nhiệm mà còn là niềm tự hào của mỗi người Việt Nam. Chúng ta cần hành động ngay từ bây giờ để bảo tồn và phát huy những giá trị tốt đẹp ấy cho thế hệ mai sau.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Mục đích của việc sử dụng lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi đọc phần Mở bài của một văn bản nghị luận, người đọc thường mong đợi tìm thấy thông tin gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Luận điểm chính của bạn là 'Học ngoại ngữ mang lại nhiều cơ hội phát triển cho bản thân'. Lí lẽ nào sau đây *phù hợp nhất* để hỗ trợ trực tiếp cho luận điểm này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Vẫn với luận điểm ở Câu 15 ('Học ngoại ngữ mang lại nhiều cơ hội phát triển cho bản thân') và lí lẽ 'Ngoại ngữ giúp tiếp cận nguồn tri thức phong phú từ thế giới và tăng cơ hội việc làm tốt hơn'. Bằng chứng nào sau đây *phù hợp nhất* để làm sáng tỏ lí lẽ này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Trong văn bản nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng một cách hợp lý, mạch lạc trong phần Thân bài thể hiện điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi đọc một văn bản nghị luận, nếu bạn cảm thấy lập luận rời rạc, các ý không liên kết với nhau, có khả năng văn bản đó đang gặp vấn đề về yếu tố cấu trúc nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Giả sử bạn đang phản biện một quan điểm cho rằng 'Mạng xã hội chỉ mang lại tác động tiêu cực'. Luận điểm phản biện của bạn là 'Mạng xã hội cũng có những mặt tích cực đáng kể'. Khi trình bày lí lẽ và bằng chứng cho luận điểm này trong Thân bài, bạn nên tập trung vào điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một Mở bài hiệu quả trong văn bản nghị luận cần đạt được những yêu cầu nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi đánh giá một văn bản nghị luận, việc xem xét cấu trúc của nó giúp người đọc nhận biết được điều gì về lập luận của tác giả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Giả sử phần Thân bài của một bài nghị luận chỉ toàn lí lẽ mà thiếu vắng bằng chứng. Điều này sẽ ảnh hưởng như thế nào đến sức thuyết phục của bài viết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Đâu là một trong những lỗi phổ biến liên quan đến cấu trúc phần Thân bài mà người viết văn nghị luận cần tránh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Để làm cho phần Kết bài trở nên sâu sắc và ý nghĩa hơn, người viết có thể thực hiện thao tác nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Phân tích một đoạn văn nghị luận, bạn nhận thấy tác giả đưa ra một nhận định (luận điểm), sau đó là một câu giải thích vì sao lại có nhận định đó (lí lẽ), rồi kể lại một câu chuyện có thật để minh họa cho câu giải thích (bằng chứng). Trình tự này thể hiện mối quan hệ nào giữa các yếu tố cấu thành lập luận?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tính liên kết trong văn bản nghị luận được thể hiện rõ nhất thông qua yếu tố nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi lập dàn ý cho một bài văn nghị luận, việc xác định các luận điểm phụ (nhằm hỗ trợ cho luận điểm chính) và sắp xếp chúng theo một trình tự nhất định thuộc về khâu nào trong việc xây dựng cấu trúc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Đâu là một tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng của bằng chứng được sử dụng trong văn bản nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Theo kiến thức đã học về cấu trúc văn bản nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ, câu văn chuyển tiếp giữa các đoạn, các phần có vai trò gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cấu trúc chung của văn bản nghị luận, phần nào đóng vai trò giới thiệu vấn đề cần bàn luận và nêu rõ quan điểm, lập trường (luận đề) của người viết?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Luận điểm

Câu 2: Chức năng chính của phần Thân bài trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Khẳng định lại vấn đề và đưa ra giải pháp.
  • B. Tóm tắt toàn bộ nội dung đã trình bày.
  • C. Triển khai các luận điểm để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận đề.
  • D. Đặt câu hỏi mở để người đọc suy ngẫm.

Câu 3: Đâu là yếu tố cốt lõi, thể hiện tư tưởng, quan điểm bao trùm mà người viết muốn làm sáng tỏ trong văn bản nghị luận?

  • A. Luận điểm
  • B. Luận đề
  • C. Lí lẽ
  • D. Bằng chứng

Câu 4: Để làm sáng tỏ luận điểm, người viết văn bản nghị luận cần sử dụng kết hợp những yếu tố nào?

  • A. Chỉ sử dụng lí lẽ.
  • B. Chỉ sử dụng bằng chứng.
  • C. Sử dụng cảm xúc cá nhân và kinh nghiệm.
  • D. Sử dụng lí lẽ và bằng chứng.

Câu 5: Trong một đoạn văn nghị luận, câu văn nào thường mang chức năng nêu lên ý kiến nhỏ, cụ thể hơn để góp phần làm sáng tỏ cho luận đề chung?

  • A. Luận điểm
  • B. Luận đề
  • C. Lí lẽ
  • D. Bằng chứng

Câu 6: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề giúp người đọc nhận biết được điều gì quan trọng nhất?

  • A. Số lượng bằng chứng được sử dụng.
  • B. Cách người viết sắp xếp các đoạn văn.
  • C. Vấn đề trọng tâm và lập trường của người viết về vấn đề đó.
  • D. Phong cách ngôn ngữ của tác giả.

Câu 7: Đâu là đặc điểm quan trọng nhất của lí lẽ trong văn bản nghị luận?

  • A. Phải là những con số thống kê chính xác.
  • B. Là những lập luận, giải thích có tính logic để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Phải là những câu chuyện cụ thể, sinh động.
  • D. Luôn phải trích dẫn từ các nguồn uy tín.

Câu 8: Giả sử bạn đang viết bài văn nghị luận về lợi ích của việc đọc sách. Nếu luận điểm của bạn là "Đọc sách mở rộng kiến thức", đâu là loại bằng chứng phù hợp nhất để chứng minh cho luận điểm này?

  • A. Ví dụ về một người đã thành công nhờ kiến thức từ sách.
  • B. Thống kê số lượng sách bán ra trong năm.
  • C. Mô tả cảm giác thư giãn khi đọc sách.
  • D. Trích dẫn một câu nói nổi tiếng về sách.

Câu 9: Mối quan hệ giữa luận đề và các luận điểm trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Các luận điểm phủ định luận đề.
  • B. Luận đề chỉ là một trong các luận điểm.
  • C. Luận điểm và luận đề không liên quan đến nhau.
  • D. Các luận điểm là những ý nhỏ hơn, cụ thể, cùng nhau làm sáng tỏ và chứng minh cho luận đề.

Câu 10: Khi đọc phần Thân bài của một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu rõ ý đồ của người viết?

  • A. Tìm kiếm những câu văn có từ ngữ lạ, độc đáo.
  • B. Xác định các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng và mối liên hệ giữa chúng để xem chúng làm sáng tỏ luận đề như thế nào.
  • C. Đếm số lượng đoạn văn trong phần thân bài.
  • D. Chỉ tập trung vào các bằng chứng cụ thể mà bỏ qua lí lẽ.

Câu 11: Một đoạn văn trong phần Thân bài thường bắt đầu bằng một câu nêu lên ý chính của đoạn (câu chủ đề), sau đó triển khai ý chính đó bằng lí lẽ và bằng chứng. Cách triển khai này thể hiện rõ điều gì trong cấu trúc văn bản nghị luận?

  • A. Tính sáng tạo của người viết.
  • B. Sự lặp lại ý trong văn bản.
  • C. Nguyên tắc triển khai luận điểm một cách có hệ thống và mạch lạc.
  • D. Việc sử dụng ngôn ngữ hoa mĩ.

Câu 12: Giả sử phần Kết bài của một bài văn nghị luận chỉ đơn thuần tóm tắt lại các luận điểm đã trình bày ở Thân bài. Theo bạn, kết bài này có hiệu quả cao không? Vì sao?

  • A. Có, vì nó giúp người đọc nhớ lại nội dung chính.
  • B. Có, vì nó thể hiện sự đầy đủ, chi tiết.
  • C. Không, vì nó làm cho bài viết trở nên quá dài.
  • D. Không, vì kết bài hiệu quả cần có sự nâng cao, mở rộng vấn đề hoặc đưa ra lời kêu gọi/định hướng suy nghĩ mới, không chỉ tóm tắt đơn thuần.

Câu 13: Khi đánh giá tính chặt chẽ trong lập luận của một văn bản nghị luận, người đọc cần xem xét mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng như thế nào?

  • A. Bằng chứng phải xác thực, tiêu biểu và làm rõ, chứng minh cho lí lẽ.
  • B. Lí lẽ phải thật dài và phức tạp.
  • C. Bằng chứng chỉ cần có số lượng lớn.
  • D. Lí lẽ và bằng chứng có thể mâu thuẫn nhau.

Câu 14: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của việc lãng phí thời gian, tác giả đưa ra luận điểm: "Lãng phí thời gian là đánh mất cơ hội phát triển bản thân." Để chứng minh, tác giả kể câu chuyện về một người trẻ vì mải chơi game mà bỏ lỡ khóa học nâng cao kỹ năng. Đây là việc sử dụng yếu tố nào trong văn bản nghị luận?

  • A. Luận đề
  • B. Lí lẽ
  • C. Luận điểm
  • D. Bằng chứng

Câu 15: Tính "mạch lạc" trong văn bản nghị luận thể hiện ở điều gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Các phần, các đoạn, các câu trong văn bản được sắp xếp theo một trình tự hợp lý, có sự liên kết chặt chẽ về ý và hình thức.
  • C. Chỉ tập trung vào một khía cạnh duy nhất của vấn đề.
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.

Câu 16: Phần Mở bài của văn bản nghị luận có thể bắt đầu bằng nhiều cách khác nhau (đi thẳng vào vấn đề, nêu bối cảnh, dẫn dắt từ một câu chuyện...). Tuy nhiên, dù bắt đầu bằng cách nào, Mở bài cần phải đảm bảo chức năng chính nào?

  • A. Giới thiệu được vấn đề nghị luận và nêu rõ luận đề (quan điểm) của người viết.
  • B. Trình bày chi tiết các bằng chứng sẽ sử dụng.
  • C. Tóm tắt toàn bộ nội dung phần thân bài.
  • D. Phân tích sâu một luận điểm cụ thể.

Câu 17: Khi đọc một văn bản nghị luận, nếu bạn gặp khó khăn trong việc xác định luận đề, điều đó có thể gợi ý điều gì về bài viết?

  • A. Bài viết có cấu trúc rất phức tạp và sâu sắc.
  • B. Tác giả sử dụng ngôn ngữ quá hàn lâm.
  • C. Luận đề chưa được nêu rõ ràng, hoặc các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng chưa tập trung làm sáng tỏ một vấn đề duy nhất.
  • D. Bài viết thuộc thể loại văn bản thông tin.

Câu 18: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận?

  • A. Lí lẽ là ý kiến cá nhân, bằng chứng là ý kiến của người khác.
  • B. Lí lẽ là những lập luận, giải thích mang tính suy luận; bằng chứng là những sự thật khách quan, số liệu, sự kiện cụ thể được dùng để chứng minh.
  • C. Lí lẽ chỉ dùng trong mở bài, bằng chứng chỉ dùng trong thân bài.
  • D. Lí lẽ luôn đúng, bằng chứng có thể sai.

Câu 19: Giả sử bạn được yêu cầu viết bài văn nghị luận về "Tầm quan trọng của lòng nhân ái". Bạn quyết định triển khai phần Thân bài theo các luận điểm: 1. Lòng nhân ái thể hiện qua hành động giúp đỡ người khác. 2. Lòng nhân ái mang lại hạnh phúc cho người cho và người nhận. 3. Lòng nhân ái góp phần xây dựng xã hội tốt đẹp. Cách sắp xếp các luận điểm này thể hiện nguyên tắc cấu trúc nào trong thân bài?

  • A. Theo trình tự thời gian.
  • B. Theo quan hệ nhân quả (nguyên nhân - kết quả).
  • C. Theo từng khía cạnh của vấn đề.
  • D. Theo trình tự không gian.

Câu 20: Việc sử dụng các từ ngữ liên kết (ví dụ: "Thứ nhất", "Ngoài ra", "Bên cạnh đó", "Tóm lại") trong văn bản nghị luận có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Tăng tính mạch lạc và liên kết giữa các câu, các đoạn, giúp người đọc dễ dàng theo dõi lập luận.
  • B. Làm cho văn bản trở nên dài hơn.
  • C. Chỉ mang tính chất trang trí ngôn ngữ.
  • D. Giúp tác giả thể hiện cảm xúc cá nhân.

Câu 21: Phân tích một đoạn văn trong phần Thân bài, bạn nhận thấy tác giả đưa ra một bằng chứng rất cụ thể (ví dụ: số liệu thống kê về tỷ lệ người sử dụng mạng xã hội). Sau đó, tác giả giải thích ý nghĩa của số liệu này, mối liên hệ của nó với luận điểm đang bàn. Việc giải thích này thuộc về yếu tố nào?

  • A. Bằng chứng
  • B. Lí lẽ
  • C. Luận đề
  • D. Luận điểm

Câu 22: Khi đọc phần Kết bài, bạn nhận thấy tác giả không chỉ tóm lược nội dung mà còn đưa ra một lời kêu gọi hành động hoặc một suy nghĩ mở rộng về tương lai liên quan đến vấn đề nghị luận. Điều này cho thấy Kết bài đã đạt được yêu cầu nào?

  • A. Kết bài ngắn gọn.
  • B. Kết bài chỉ nhắc lại luận đề.
  • C. Kết bài sử dụng nhiều từ ngữ cảm thán.
  • D. Kết bài có sự nâng cao, mở rộng, tạo ấn tượng sâu sắc cho người đọc.

Câu 23: Trong cấu trúc Thân bài, việc sắp xếp các đoạn văn theo trình tự nào là phổ biến và hiệu quả nhất để đảm bảo tính logic và mạch lạc?

  • A. Sắp xếp các luận điểm theo một trình tự logic nhất định (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả, từ khía cạnh này sang khía cạnh khác) và triển khai từng luận điểm bằng lí lẽ, bằng chứng.
  • B. Sắp xếp ngẫu nhiên các bằng chứng mà không cần lí lẽ.
  • C. Chỉ đưa ra một luận điểm duy nhất và lặp lại nhiều lần.
  • D. Sắp xếp các câu văn theo vần điệu.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của nó trong cấu trúc văn bản nghị luận:

  • A. Mở bài
  • B. Một đoạn trong Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Luận điểm chính

Câu 25: Một bài văn nghị luận hiệu quả không chỉ có cấu trúc chặt chẽ mà còn cần sự thuyết phục. Yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất tạo nên sức thuyết phục của văn bản nghị luận?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Độ dài của bài viết.
  • C. Chỉ dựa vào cảm xúc cá nhân của người viết.
  • D. Sự kết hợp hợp lý, chặt chẽ giữa lí lẽ sắc bén và bằng chứng xác thực, tiêu biểu để làm sáng tỏ luận đề.

Câu 26: Phân tích vai trò của câu mở đầu trong một đoạn văn thuộc phần Thân bài. Câu mở đầu đó thường có chức năng gì?

  • A. Nêu lên luận điểm (ý chính) của đoạn văn, định hướng nội dung cho cả đoạn.
  • B. Tóm tắt nội dung của đoạn văn trước đó.
  • C. Kết thúc ý của đoạn văn.
  • D. Đưa ra bằng chứng đầu tiên cho đoạn văn.

Câu 27: Nếu một văn bản nghị luận về "Ảnh hưởng của mạng xã hội" có luận đề là "Mạng xã hội vừa có lợi ích vừa có tác hại", thì phần Thân bài cần phải làm gì để chứng minh luận đề này một cách toàn diện?

  • A. Chỉ tập trung phân tích các lợi ích của mạng xã hội.
  • B. Trình bày các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng làm rõ cả hai mặt: lợi ích và tác hại của mạng xã hội.
  • C. Chỉ tập trung vào các bằng chứng về tác hại.
  • D. Nêu lên ý kiến cá nhân mà không cần lí lẽ, bằng chứng.

Câu 28: Trong quá trình viết văn bản nghị luận, việc lập dàn ý (xác định luận đề, các luận điểm, dự kiến lí lẽ, bằng chứng cho từng luận điểm) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp bài viết dài hơn.
  • B. Giúp sử dụng nhiều từ ngữ khó.
  • C. Giúp người viết tổ chức ý tưởng một cách mạch lạc, logic, đảm bảo các ý tập trung làm sáng tỏ luận đề và không bị sót ý hoặc trùng lặp.
  • D. Thay thế hoàn toàn quá trình viết bài.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Mở bài
  • B. Một đoạn trong Thân bài (trình bày bằng chứng)
  • C. Kết bài (đưa ra giải pháp/lời kêu gọi)
  • D. Luận điểm chính

Câu 30: Khi phân tích một văn bản nghị luận, nếu bạn nhận thấy các bằng chứng được đưa ra không liên quan trực tiếp hoặc không đủ sức thuyết phục cho luận điểm mà chúng minh họa, điều đó cho thấy điểm yếu nào trong cấu trúc và lập luận của bài viết?

  • A. Mở bài chưa hấp dẫn.
  • B. Kết bài chưa có sự mở rộng.
  • C. Luận đề chưa rõ ràng.
  • D. Mối liên hệ giữa lí lẽ và bằng chứng chưa chặt chẽ, bằng chứng chưa đủ sức thuyết phục để làm sáng tỏ luận điểm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong cấu trúc chung của văn bản nghị luận, phần nào đóng vai trò giới thiệu vấn đề cần bàn luận và nêu rõ quan điểm, lập trường (luận đề) của người viết?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Chức năng chính của phần Thân bài trong văn bản nghị luận là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đâu là yếu tố cốt lõi, thể hiện tư tưởng, quan điểm bao trùm mà người viết muốn làm sáng tỏ trong văn bản nghị luận?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Để làm sáng tỏ luận điểm, người viết văn bản nghị luận cần sử dụng kết hợp những yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong một đoạn văn nghị luận, câu văn nào thường mang chức năng nêu lên ý kiến nhỏ, cụ thể hơn để góp phần làm sáng tỏ cho luận đề chung?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề giúp người đọc nhận biết được điều gì quan trọng nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đâu là đặc điểm quan trọng nhất của lí lẽ trong văn bản nghị luận?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Giả sử bạn đang viết bài văn nghị luận về lợi ích của việc đọc sách. Nếu luận điểm của bạn là 'Đọc sách mở rộng kiến thức', đâu là loại bằng chứng phù hợp nhất để chứng minh cho luận điểm này?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Mối quan hệ giữa luận đề và các luận điểm trong văn bản nghị luận là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi đọc phần Thân bài của một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu rõ ý đồ của người viết?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Một đoạn văn trong phần Thân bài thường bắt đầu bằng một câu nêu lên ý chính của đoạn (câu chủ đề), sau đó triển khai ý chính đó bằng lí lẽ và bằng chứng. Cách triển khai này thể hiện rõ điều gì trong cấu trúc văn bản nghị luận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Giả sử phần Kết bài của một bài văn nghị luận chỉ đơn thuần tóm tắt lại các luận điểm đã trình bày ở Thân bài. Theo bạn, kết bài này có hiệu quả cao không? Vì sao?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi đánh giá tính chặt chẽ trong lập luận của một văn bản nghị luận, người đọc cần xem xét mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của việc lãng phí thời gian, tác giả đưa ra luận điểm: 'Lãng phí thời gian là đánh mất cơ hội phát triển bản thân.' Để chứng minh, tác giả kể câu chuyện về một người trẻ vì mải chơi game mà bỏ lỡ khóa học nâng cao kỹ năng. Đây là việc sử dụng yếu tố nào trong văn bản nghị luận?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Tính 'mạch lạc' trong văn bản nghị luận thể hiện ở điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phần Mở bài của văn bản nghị luận có thể bắt đầu bằng nhiều cách khác nhau (đi thẳng vào vấn đề, nêu bối cảnh, dẫn dắt từ một câu chuyện...). Tuy nhiên, dù bắt đầu bằng cách nào, Mở bài cần phải đảm bảo chức năng chính nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi đọc một văn bản nghị luận, nếu bạn gặp khó khăn trong việc xác định luận đề, điều đó có thể gợi ý điều gì về bài viết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Giả sử bạn được yêu cầu viết bài văn nghị luận về 'Tầm quan trọng của lòng nhân ái'. Bạn quyết định triển khai phần Thân bài theo các luận điểm: 1. Lòng nhân ái thể hiện qua hành động giúp đỡ người khác. 2. Lòng nhân ái mang lại hạnh phúc cho người cho và người nhận. 3. Lòng nhân ái góp phần xây dựng xã hội tốt đẹp. Cách sắp xếp các luận điểm này thể hiện nguyên tắc cấu trúc nào trong thân bài?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việc sử dụng các từ ngữ liên kết (ví dụ: 'Thứ nhất', 'Ngoài ra', 'Bên cạnh đó', 'Tóm lại') trong văn bản nghị luận có tác dụng chủ yếu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Phân tích một đoạn văn trong phần Thân bài, bạn nhận thấy tác giả đưa ra một bằng chứng rất cụ thể (ví dụ: số liệu thống kê về tỷ lệ người sử dụng mạng xã hội). Sau đó, tác giả giải thích ý nghĩa của số liệu này, mối liên hệ của nó với luận điểm đang bàn. Việc giải thích này thuộc về yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi đọc phần Kết bài, bạn nhận thấy tác giả không chỉ tóm lược nội dung mà còn đưa ra một lời kêu gọi hành động hoặc một suy nghĩ mở rộng về tương lai liên quan đến vấn đề nghị luận. Điều này cho thấy Kết bài đã đạt được yêu cầu nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong cấu trúc Thân bài, việc sắp xếp các đoạn văn theo trình tự nào là phổ biến và hiệu quả nhất để đảm bảo tính logic và mạch lạc?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của nó trong cấu trúc văn bản nghị luận: "Tóm lại, việc phát triển trí tuệ nhân tạo không chỉ là xu hướng tất yếu của thời đại mà còn mang lại những lợi ích to lớn cho đời sống con người. Tuy nhiên, chúng ta cần tỉnh táo trước những thách thức tiềm ẩn và có những giải pháp phù hợp để đảm bảo sự phát triển này phục vụ mục đích tốt đẹp của nhân loại."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Một bài văn nghị luận hiệu quả không chỉ có cấu trúc chặt chẽ mà còn cần sự thuyết phục. Yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất tạo nên sức thuyết phục của văn bản nghị luận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích vai trò của câu mở đầu trong một đoạn văn thuộc phần Thân bài. Câu mở đầu đó thường có chức năng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nếu một văn bản nghị luận về 'Ảnh hưởng của mạng xã hội' có luận đề là 'Mạng xã hội vừa có lợi ích vừa có tác hại', thì phần Thân bài cần phải làm gì để chứng minh luận đề này một cách toàn diện?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong quá trình viết văn bản nghị luận, việc lập dàn ý (xác định luận đề, các luận điểm, dự kiến lí lẽ, bằng chứng cho từng luận điểm) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đọc đoạn văn sau: "...Vì vậy, để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường, mỗi cá nhân cần bắt đầu từ những hành động nhỏ nhất trong cuộc sống hàng ngày, đồng thời nhà nước và cộng đồng cần có những chính sách, biện pháp giáo dục và chế tài phù hợp.". Đoạn văn này có khả năng là phần nào trong cấu trúc văn bản nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi phân tích một văn bản nghị luận, nếu bạn nhận thấy các bằng chứng được đưa ra không liên quan trực tiếp hoặc không đủ sức thuyết phục cho luận điểm mà chúng minh họa, điều đó cho thấy điểm yếu nào trong cấu trúc và lập luận của bài viết?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong cấu trúc chung của văn bản nghị luận, phần nào có vai trò nêu rõ vấn đề và ý kiến (luận đề) mà người viết sẽ trình bày?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Luận điểm

Câu 2: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất đối với phần Mở bài trong văn bản nghị luận?

  • A. Trình bày chi tiết các bằng chứng sẽ sử dụng.
  • B. Giải thích sâu sắc các khái niệm liên quan.
  • C. Giới thiệu được vấn đề và thể hiện rõ luận đề (ý kiến, quan điểm) của người viết.
  • D. Tóm tắt toàn bộ nội dung sẽ triển khai ở Thân bài.

Câu 3: Phần Thân bài của văn bản nghị luận có chức năng chính là gì?

  • A. Nêu lại vấn đề và khẳng định cảm xúc cá nhân.
  • B. Triển khai các luận điểm để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận đề.
  • C. Tóm tắt lịch sử hình thành của vấn đề.
  • D. Đưa ra lời kêu gọi hành động mà không cần giải thích.

Câu 4: Trong phần Thân bài của văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là những ý kiến nhỏ hơn, cụ thể hơn được đưa ra để chứng minh cho luận đề chung?

  • A. Luận điểm
  • B. Luận đề
  • C. Lí lẽ
  • D. Bằng chứng

Câu 5: Để làm cho luận điểm trở nên thuyết phục, người viết văn bản nghị luận cần sử dụng kết hợp những yếu tố nào trong phần Thân bài?

  • A. Chỉ cần đưa ra nhiều bằng chứng.
  • B. Chỉ cần trình bày nhiều lí lẽ cá nhân.
  • C. Chỉ cần liệt kê các luận điểm mà không cần giải thích.
  • D. Kết hợp lí lẽ (giải thích, phân tích) và bằng chứng (ví dụ, số liệu, sự thật).

Câu 6: Khi xây dựng các luận điểm trong phần Thân bài, người viết cần đảm bảo điều gì để cấu trúc bài viết chặt chẽ?

  • A. Mỗi luận điểm phải là một câu chuyện độc lập.
  • B. Các luận điểm phải phục vụ, làm rõ và chứng minh cho luận đề chung của bài viết.
  • C. Các luận điểm phải hoàn toàn đối lập với nhau.
  • D. Số lượng luận điểm phải thật nhiều, không giới hạn.

Câu 7: Đâu là chức năng chính của phần Kết bài trong văn bản nghị luận?

  • A. Giới thiệu một vấn đề mới hoàn toàn.
  • B. Đưa ra tất cả bằng chứng chưa sử dụng ở Thân bài.
  • C. Khẳng định lại (hoặc mở rộng, nâng cao) vấn đề và luận đề đã trình bày, để lại ấn tượng cho người đọc.
  • D. Kể lại quá trình tìm hiểu vấn đề của người viết.

Câu 8: Trong một bài văn nghị luận về lợi ích của việc đọc sách, nếu phần Mở bài đã nêu "Đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho con người", thì phần Thân bài cần tập trung vào điều gì?

  • A. Liệt kê tên các cuốn sách nổi tiếng.
  • B. Phân tích cảm xúc cá nhân khi đọc sách.
  • C. So sánh việc đọc sách với các hình thức giải trí khác.
  • D. Trình bày các luận điểm cụ thể về những lợi ích đó (ví dụ: mở mang kiến thức, rèn luyện tư duy, bồi dưỡng tâm hồn) kèm lí lẽ và bằng chứng.

Câu 9: Khi đọc một đoạn văn trong phần Thân bài của văn bản nghị luận, làm thế nào để xác định đó là lí lẽ chứ không phải bằng chứng?

  • A. Lí lẽ là phần giải thích, phân tích, lập luận để làm rõ luận điểm; bằng chứng là sự thật khách quan, số liệu, ví dụ cụ thể.
  • B. Lí lẽ là ý kiến của người khác; bằng chứng là ý kiến của người viết.
  • C. Lí lẽ luôn được trình bày trước bằng chứng.
  • D. Lí lẽ chỉ xuất hiện ở Mở bài và Kết bài.

Câu 10: Một văn bản nghị luận thiếu phần Kết bài sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả giao tiếp?

  • A. Làm cho Mở bài trở nên hấp dẫn hơn.
  • B. Khiến người đọc cảm thấy hụt hẫng, không có sự tổng kết, vấn đề chưa được giải quyết trọn vẹn.
  • C. Làm tăng tính khách quan của bài viết.
  • D. Giúp người đọc tự do suy diễn kết thúc.

Câu 11: Đâu là cách sắp xếp các luận điểm trong phần Thân bài không hợp lí cho bài văn nghị luận về vấn đề "bảo vệ môi trường"?

  • A. Thực trạng ô nhiễm -> Hậu quả -> Giải pháp.
  • B. Tầm quan trọng của môi trường -> Thực trạng -> Trách nhiệm cá nhân và cộng đồng.
  • C. Giải pháp -> Thực trạng ô nhiễm -> Hậu quả.
  • D. Nguyên nhân ô nhiễm -> Hậu quả -> Lời kêu gọi hành động.

Câu 12: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định ranh giới giữa Mở bài, Thân bài và Kết bài giúp người đọc điều gì?

  • A. Biết được tác giả viết bài trong bao lâu.
  • B. Đoán được tuổi của tác giả.
  • C. Tìm ra lỗi chính tả trong bài viết.
  • D. Nắm bắt được cấu trúc lập luận, vai trò của từng phần và mạch phát triển ý của bài viết.

Câu 13: Trong phần Thân bài, nếu người viết chỉ đưa ra lí lẽ mà không có bằng chứng cụ thể, thì bài viết có thể gặp hạn chế gì?

  • A. Thiếu tính khách quan và sức thuyết phục do chỉ dựa trên suy luận cá nhân.
  • B. Làm cho bài viết trở nên quá dài dòng.
  • C. Khiến người đọc khó hiểu luận đề.
  • D. Phần Kết bài sẽ không thể viết được.

Câu 14: Ngược lại, nếu phần Thân bài chỉ liệt kê bằng chứng mà thiếu lí lẽ, bài viết sẽ như thế nào?

  • A. Trở nên quá chủ quan và cảm tính.
  • B. Làm cho luận đề bị lu mờ.
  • C. Các bằng chứng rời rạc, không được giải thích, phân tích để làm rõ luận điểm, khiến người đọc khó thấy mối liên hệ và ý nghĩa của chúng.
  • D. Phần Mở bài trở nên thừa thãi.

Câu 15: Luận đề (thesis statement) thường được thể hiện rõ ràng nhất ở phần nào của văn bản nghị luận?

  • A. Mở bài (có thể được nhắc lại hoặc nâng cao ở Kết bài).
  • B. Chỉ xuất hiện rải rác trong Thân bài.
  • C. Chỉ nằm ẩn ý trong toàn bộ bài viết.
  • D. Chỉ được nêu ở phần Kết bài.

Câu 16: Khi đọc một bài văn nghị luận, người đọc có thể dựa vào đâu để nhận biết sự chuyển ý từ luận điểm này sang luận điểm khác trong phần Thân bài?

  • A. Màu sắc của chữ viết.
  • B. Kích thước phông chữ.
  • C. Số lượng bằng chứng được đưa ra.
  • D. Các từ ngữ, câu văn chuyển tiếp, cấu trúc đoạn văn mới.

Câu 17: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về "Tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc". Nếu luận điểm 1 là "Bản sắc văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội", thì luận điểm 2 có thể là gì để đảm bảo mạch lạc và logic?

  • A. Kể về một lễ hội truyền thống.
  • B. Giữ gìn bản sắc văn hóa giúp hội nhập quốc tế mà không bị hòa tan.
  • C. Phê phán những người không quan tâm đến văn hóa.
  • D. Lịch sử phát triển của văn hóa Việt Nam từ xa xưa.

Câu 18: Đoạn văn sau đây có khả năng thuộc phần nào trong cấu trúc văn bản nghị luận? "Tóm lại, việc sử dụng mạng xã hội một cách thiếu kiểm soát không chỉ gây lãng phí thời gian mà còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ về sức khỏe tinh thần và an ninh thông tin. Do đó, mỗi cá nhân cần nâng cao ý thức và kỹ năng để trở thành người dùng mạng xã hội thông thái."

  • A. Mở bài
  • B. Một đoạn trong Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Một luận điểm độc lập

Câu 19: Phần nào của văn bản nghị luận thường mang tính khái quát, tổng kết, và đôi khi mở ra suy nghĩ, hành động cho người đọc?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Luận đề

Câu 20: Đâu là cách hiệu quả để liên kết các đoạn văn trong phần Thân bài của văn bản nghị luận?

  • A. Bắt đầu mỗi đoạn bằng một câu hỏi.
  • B. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • C. Lặp lại nguyên văn câu cuối của đoạn trước.
  • D. Sử dụng các từ ngữ, cụm từ chuyển tiếp (ví dụ: "Bên cạnh đó", "Ngoài ra", "Tuy nhiên", "Tóm lại", "Như vậy"), hoặc các câu mang tính khái quát, kết nối ý.

Câu 21: Mục đích của việc sử dụng bằng chứng trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Làm cho bài viết trông dài hơn.
  • B. Tăng tính xác thực, khách quan và sức thuyết phục cho lí lẽ và luận điểm.
  • C. Chứng tỏ người viết có đọc nhiều sách báo.
  • D. Gây bối rối cho người đọc.

Câu 22: Đâu không phải là một yêu cầu đối với bằng chứng được sử dụng trong văn bản nghị luận?

  • A. Bằng chứng phải là ý kiến chủ quan của người viết.
  • B. Bằng chứng phải xác thực, đáng tin cậy.
  • C. Bằng chứng phải phù hợp và làm rõ cho luận điểm.
  • D. Bằng chứng cần được trích dẫn nguồn (nếu cần thiết).

Câu 23: Khi phân tích cấu trúc của một đoạn văn nghị luận, người đọc cần tìm ra những yếu tố nào để hiểu rõ lập luận của tác giả?

  • A. Chỉ cần tìm các từ khó hiểu.
  • B. Chỉ cần đếm số câu trong đoạn.
  • C. Chỉ cần xác định cảm xúc của người viết.
  • D. Xác định luận điểm chính, các lí lẽ giải thích, và các bằng chứng minh họa.

Câu 24: Để phần Mở bài của văn bản nghị luận thu hút người đọc, người viết có thể sử dụng những cách nào?

  • A. Kể một câu chuyện rất dài không liên quan.
  • B. Liệt kê tất cả các luận điểm sẽ trình bày.
  • C. Đưa ra một câu hỏi không thể trả lời.
  • D. Trích dẫn một câu nói nổi tiếng, đặt một câu hỏi gợi mở, nêu một thực trạng gây chú ý, hoặc đi thẳng vào vấn đề một cách ấn tượng.

Câu 25: Một Kết bài hiệu quả có thể làm gì để nâng cao giá trị của bài viết?

  • A. Giới thiệu thêm một luận điểm mới.
  • B. Không chỉ tóm lược mà còn mở rộng suy nghĩ, đưa ra lời kêu gọi hành động, hoặc liên hệ bản thân để tạo sự đồng cảm.
  • C. Lặp lại nguyên xi phần Mở bài.
  • D. Xin lỗi người đọc vì bài viết chưa hay.

Câu 26: Khi lập dàn ý cho phần Thân bài của bài văn nghị luận, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

  • A. Xác định và sắp xếp các luận điểm sẽ sử dụng để chứng minh cho luận đề.
  • B. Thu thập tất cả các bằng chứng có thể tìm được.
  • C. Viết trước phần Kết bài.
  • D. Chọn từ ngữ và hình ảnh đẹp cho bài viết.

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa Mở bài và Kết bài trong văn bản nghị luận?

  • A. Mở bài tóm tắt, Kết bài giới thiệu.
  • B. Mở bài chỉ nêu vấn đề, Kết bài chỉ đưa ra giải pháp.
  • C. Mở bài trình bày bằng chứng, Kết bài trình bày lí lẽ.
  • D. Mở bài giới thiệu vấn đề và luận đề; Kết bài khẳng định lại, tổng kết vấn đề và luận đề (hoặc mở rộng).

Câu 28: Tại sao việc sắp xếp các luận điểm trong phần Thân bài cần theo một trình tự logic nhất định?

  • A. Để bài viết có độ dài phù hợp.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi, nắm bắt lập luận, thấy được mối liên hệ giữa các ý và bị thuyết phục bởi tính chặt chẽ của bài viết.
  • C. Để người viết dễ dàng tìm kiếm bằng chứng.
  • D. Vì quy định bắt buộc phải làm như vậy.

Câu 29: Trong văn bản nghị luận, mối quan hệ giữa Luận đề và Luận điểm là gì?

  • A. Luận đề là các bằng chứng, Luận điểm là các lí lẽ.
  • B. Luận đề và Luận điểm là hai cách gọi khác nhau của cùng một khái niệm.
  • C. Luận đề là ý kiến, quan điểm chung cần chứng minh; Luận điểm là các ý nhỏ hơn, cụ thể hơn được dùng để làm sáng tỏ và chứng minh cho Luận đề.
  • D. Luận đề chỉ xuất hiện ở Mở bài, Luận điểm chỉ xuất hiện ở Kết bài.

Câu 30: Khi đánh giá tính hiệu quả của cấu trúc văn bản nghị luận, người đọc cần xem xét điều gì?

  • A. Bài viết có sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu hay không.
  • B. Bài viết có hình thức trình bày đẹp hay không.
  • C. Tác giả có nổi tiếng hay không.
  • D. Sự mạch lạc, chặt chẽ giữa các phần (Mở, Thân, Kết), tính logic trong sắp xếp luận điểm, và sự phù hợp, sức thuyết phục của lí lẽ, bằng chứng đối với luận đề.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Trong cấu trúc chung của văn bản nghị luận, phần nào có vai trò nêu rõ vấn đề và ý kiến (luận đề) mà người viết sẽ trình bày?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Đâu là yêu cầu *quan trọng nhất* đối với phần Mở bài trong văn bản nghị luận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Phần Thân bài của văn bản nghị luận có chức năng chính là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Trong phần Thân bài của văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là những ý kiến nhỏ hơn, cụ thể hơn được đưa ra để chứng minh cho luận đề chung?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Để làm cho luận điểm trở nên thuyết phục, người viết văn bản nghị luận cần sử dụng kết hợp những yếu tố nào trong phần Thân bài?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Khi xây dựng các luận điểm trong phần Thân bài, người viết cần đảm bảo điều gì để cấu trúc bài viết chặt chẽ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Đâu là chức năng chính của phần Kết bài trong văn bản nghị luận?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Trong một bài văn nghị luận về lợi ích của việc đọc sách, nếu phần Mở bài đã nêu 'Đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho con người', thì phần Thân bài cần tập trung vào điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Khi đọc một đoạn văn trong phần Thân bài của văn bản nghị luận, làm thế nào để xác định đó là lí lẽ chứ không phải bằng chứng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Một văn bản nghị luận thiếu phần Kết bài sẽ ảnh hưởng như thế nào đến hiệu quả giao tiếp?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Đâu là cách sắp xếp các luận điểm trong phần Thân bài *không* hợp lí cho bài văn nghị luận về vấn đề 'bảo vệ môi trường'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định ranh giới giữa Mở bài, Thân bài và Kết bài giúp người đọc điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Trong phần Thân bài, nếu người viết chỉ đưa ra lí lẽ mà không có bằng chứng cụ thể, thì bài viết có thể gặp hạn chế gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Ngược lại, nếu phần Thân bài chỉ liệt kê bằng chứng mà thiếu lí lẽ, bài viết sẽ như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Luận đề (thesis statement) thường được thể hiện rõ ràng nhất ở phần nào của văn bản nghị luận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Khi đọc một bài văn nghị luận, người đọc có thể dựa vào đâu để nhận biết sự chuyển ý từ luận điểm này sang luận điểm khác trong phần Thân bài?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về 'Tầm quan trọng của việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc'. Nếu luận điểm 1 là 'Bản sắc văn hóa là nền tảng tinh thần của xã hội', thì luận điểm 2 có thể là gì để đảm bảo mạch lạc và logic?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Đoạn văn sau đây có khả năng thuộc phần nào trong cấu trúc văn bản nghị luận? 'Tóm lại, việc sử dụng mạng xã hội một cách thiếu kiểm soát không chỉ gây lãng phí thời gian mà còn tiềm ẩn nhiều nguy cơ về sức khỏe tinh thần và an ninh thông tin. Do đó, mỗi cá nhân cần nâng cao ý thức và kỹ năng để trở thành người dùng mạng xã hội thông thái.'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Phần nào của văn bản nghị luận thường mang tính khái quát, tổng kết, và đôi khi mở ra suy nghĩ, hành động cho người đọc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Đâu là cách hiệu quả để liên kết các đoạn văn trong phần Thân bài của văn bản nghị luận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Mục đích của việc sử dụng bằng chứng trong văn bản nghị luận là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Đâu *không* phải là một yêu cầu đối với bằng chứng được sử dụng trong văn bản nghị luận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Khi phân tích cấu trúc của một đoạn văn nghị luận, người đọc cần tìm ra những yếu tố nào để hiểu rõ lập luận của tác giả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Để phần Mở bài của văn bản nghị luận thu hút người đọc, người viết có thể sử dụng những cách nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Một Kết bài hiệu quả có thể làm gì để nâng cao giá trị của bài viết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Khi lập dàn ý cho phần Thân bài của bài văn nghị luận, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Đâu là điểm khác biệt cơ bản về chức năng giữa Mở bài và Kết bài trong văn bản nghị luận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Tại sao việc sắp xếp các luận điểm trong phần Thân bài cần theo một trình tự logic nhất định?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Trong văn bản nghị luận, mối quan hệ giữa Luận đề và Luận điểm là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Cấu trúc của văn bản nghị luận - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Khi đánh giá tính hiệu quả của cấu trúc văn bản nghị luận, người đọc cần xem xét điều gì?

Viết một bình luận