12+ Đề Trắc Nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát Khao Đoàn Tụ (Truyện Thơ) – (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng cơ bản của thể loại truyện thơ?

  • A. Kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình.
  • B. Có cốt truyện, nhân vật và sự kiện.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu và có vần điệu.
  • D. Chỉ sử dụng hình thức văn xuôi để kể chuyện.

Câu 2: Văn bản

  • A. Truyện thơ dân gian của dân tộc Thái.
  • B. Truyện thơ bác học của dân tộc Kinh.
  • C. Truyện thơ dân gian của dân tộc Tày.
  • D. Truyện thơ bác học của dân tộc Thái.

Câu 3: Khát khao đoàn tụ trong các truyện thơ thường thể hiện điều gì sâu sắc về đời sống tinh thần của con người?

  • A. Sự chấp nhận số phận và chia ly vĩnh viễn.
  • B. Mong muốn vượt qua nghịch cảnh để xây dựng hạnh phúc lứa đôi bền vững.
  • C. Ước mơ về cuộc sống giàu sang, phú quý.
  • D. Nỗi sợ hãi trước những thử thách của cuộc đời.

Câu 4: Trong

  • A. Nàng dặn dò chàng những điều khi xa cách.
  • B. Chàng trai hứa hẹn sẽ chờ đợi nàng.
  • C. Chàng trai ngồi trước cổng nhà chồng của người yêu.
  • D. Nàng nhớ lại những kỷ niệm xưa.

Câu 5: Đoạn trích

  • A. Nhấn mạnh sự mãnh liệt, phong phú của cảm xúc, lời thề.
  • B. Miêu tả chi tiết cảnh vật thiên nhiên.
  • C. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho câu thơ.
  • D. So sánh tình cảm của nhân vật với thiên nhiên.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng về không gian và thời gian trong truyện thơ

  • A. Không gian chật hẹp, thời gian ngắn ngủi.
  • B. Không gian chỉ giới hạn trong làng bản, thời gian chỉ tính bằng ngày.
  • C. Không gian là đô thị hiện đại, thời gian là tương lai.
  • D. Không gian rộng lớn, thời gian kéo dài, có tính ước lệ, vĩnh cửu.

Câu 7: Trong truyện thơ

  • A. Tạo ra cuộc gặp gỡ, tình yêu và thể hiện ước mơ về hạnh phúc lý tưởng.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, phi logic.
  • C. Phản ánh hiện thực cuộc sống một cách chân thực.
  • D. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa con người và thần tiên.

Câu 8: So sánh sự khác biệt cơ bản về nguồn gốc và phong cách giữa

  • A.
  • B.
  • C. Cả hai đều là truyện thơ dân gian của dân tộc Kinh.
  • D. Cả hai đều là truyện thơ bác học của dân tộc Thái.

Câu 9: Nhân vật Tú Uyên trong truyện thơ

  • A. Người anh hùng dũng cảm.
  • B. Người nông dân chất phác.
  • C. Thư sinh tài tử, mơ mộng.
  • D. Thương nhân giàu có, thực tế.

Câu 10: Tình huống cô gái trong

  • A. Mâu thuẫn giữa giàu và nghèo.
  • B. Mâu thuẫn giữa thiện và ác.
  • C. Mâu thuẫn giữa thành thị và nông thôn.
  • D. Mâu thuẫn giữa khát vọng tình yêu tự do và những ràng buộc xã hội, phong tục.

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của chi tiết chàng trai

  • A. Thể hiện sự chúc phúc của chàng trai cho người yêu.
  • B. Thể hiện sự thờ ơ, lạnh nhạt của chàng trai.
  • C. Thể hiện tình yêu mãnh liệt, sự đau khổ tột cùng và khát vọng níu giữ mong manh.
  • D. Thể hiện sự tức giận và muốn trả thù.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Chỉ đơn thuần là bối cảnh địa lý.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • C. Biểu tượng cho quyền lực và sức mạnh.
  • D. Gắn liền với kỷ niệm tình yêu, nỗi nhớ và sự gắn bó với quá khứ.

Câu 13: Trong

  • A. Hóa thành chim bay đi tìm nàng, thể hiện tình yêu sâu đậm và khát vọng đoàn tụ.
  • B. Ở nhà chờ đợi nàng quay về, thể hiện sự thụ động.
  • C. Đi lấy người con gái khác, thể hiện sự bạc bẽo.
  • D. Từ bỏ tình yêu và sống cuộc đời ẩn dật, thể hiện sự chán nản.

Câu 14: Biện pháp tu từ so sánh được sử dụng rất phổ biến trong truyện thơ dân gian như

  • A. Tạo ra sự bí ẩn, khó hiểu cho câu thơ.
  • B. Làm cho hình ảnh thơ cụ thể, sinh động, giúp bộc lộ cảm xúc rõ ràng.
  • C. Nhấn mạnh sự đối lập giữa các sự vật.
  • D. Chỉ đơn thuần là để trang trí cho câu thơ.

Câu 15: Chủ đề

  • A. Sự giàu có về vật chất.
  • B. Địa vị xã hội của con người.
  • C. Giá trị của tình yêu chân chính, hạnh phúc lứa đôi và sự chung thủy.
  • D. Quyền lực của thần linh.

Câu 16: Ngôn ngữ trong truyện thơ dân gian như

  • A. Trau chuốt, bác học, nhiều điển tích điển cố.
  • B. Mộc mạc, giản dị, giàu hình ảnh so sánh, gần gũi với đời sống.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học, kỹ thuật.
  • D. Khô khan, thiếu cảm xúc.

Câu 17: Trong

  • A. Hạnh phúc là được sống một mình, không phụ thuộc ai.
  • B. Hạnh phúc là được danh vọng, tiền tài.
  • C. Hạnh phúc gắn liền với tình yêu đôi lứa, sự sum họp, đoàn tụ.
  • D. Hạnh phúc là được giải thoát khỏi mọi ràng buộc.

Câu 18: Biện pháp tu từ điệp ngữ (điệp từ, điệp cấu trúc) xuất hiện nhiều trong

  • A. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh cảm xúc, lời thề, khát vọng của nhân vật.
  • B. Làm cho lời thơ trở nên rườm rà, khó hiểu.
  • C. Chỉ có tác dụng về mặt hình thức.
  • D. Giảm bớt sự đau khổ của nhân vật.

Câu 19: Trong truyện thơ, yếu tố tự sự và trữ tình thường hòa quyện với nhau như thế nào?

  • A. Yếu tố tự sự và trữ tình tách bạch, không liên quan.
  • B. Yếu tố tự sự lấn át hoàn toàn yếu tố trữ tình.
  • C. Yếu tố trữ tình chỉ xuất hiện ở phần kết thúc.
  • D. Yếu tố trữ tình thấm đẫm trong lời kể, lời đối thoại, thể hiện qua tâm trạng nhân vật và ngôn ngữ giàu cảm xúc.

Câu 20: Cảnh chia ly trong

  • A. Chỉ có sự giận dữ và trách móc.
  • B. Đau đớn, tuyệt vọng nhưng xen lẫn lưu luyến, khát vọng chung thủy và hy vọng đoàn tụ.
  • C. Chỉ có sự bình thản, chấp nhận.
  • D. Sự vui mừng, nhẹ nhõm.

Câu 21: Phân tích vai trò của các lời thề, lời hứa trong truyện thơ

  • A. Chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa thực tế.
  • B. Làm cho câu chuyện thêm phức tạp.
  • C. Thể hiện sự chung thủy, khát vọng vượt lên hoàn cảnh và là điểm tựa tinh thần cho nhân vật.
  • D. Biểu hiện sự nghi ngờ, thiếu tin tưởng giữa hai người.

Câu 22: Motif (mô típ) hóa thân (biến thành vật khác) để tìm người yêu xuất hiện trong

  • A. Sự yếu đuối, bất lực của nhân vật.
  • B. Sự sợ hãi trước khó khăn.
  • C. Ước muốn trở thành loài vật.
  • D. Tình yêu mãnh liệt, khát vọng đoàn tụ vượt qua mọi giới hạn.

Câu 23: Khi phân tích một đoạn trích truyện thơ, việc chú ý đến các yếu tố nào sau đây giúp làm rõ tính trữ tình của đoạn trích?

  • A. Cốt truyện, sự kiện chính, hành động bên ngoài của nhân vật.
  • B. Thời gian, địa điểm diễn ra sự kiện.
  • C. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, biện pháp tu từ, tâm trạng nhân vật.
  • D. Số lượng nhân vật xuất hiện trong đoạn trích.

Câu 24: Truyện thơ dân gian và truyện thơ bác học khác nhau chủ yếu ở điểm nào liên quan đến tác giả?

  • A. Truyện thơ dân gian không có tác giả cụ thể, truyện thơ bác học có tác giả rõ ràng.
  • B. Truyện thơ dân gian có tác giả là nhà thơ nổi tiếng, truyện thơ bác học là của dân thường.
  • C. Truyện thơ dân gian có nhiều tác giả, truyện thơ bác học chỉ có một tác giả.
  • D. Cả hai loại đều không có tác giả cụ thể.

Câu 25: Dựa vào đoạn trích

  • A. Hời hợt, dễ dàng từ bỏ.
  • B. Chỉ là sự tiếc nuối nhất thời.
  • C. Có chút tình cảm nhưng không sâu đậm.
  • D. Sâu đậm, mãnh liệt, chung thủy, sẵn sàng chịu đựng gian khổ.

Câu 26: Văn bản

  • A. Khát vọng về tình yêu lý tưởng, hạnh phúc lứa đôi và sự đổi đời.
  • B. Khát vọng chiến thắng kẻ thù xâm lược.
  • C. Khát vọng được làm quan, vinh hiển.
  • D. Khát vọng sống cuộc đời ẩn dật, không vướng bận.

Câu 27: Khi giới thiệu một truyện thơ cho người khác, bạn cần làm rõ những nội dung cốt lõi nào?

  • A. Chỉ cần kể lại toàn bộ câu chuyện chi tiết.
  • B. Chỉ cần đọc thuộc lòng một đoạn thơ.
  • C. Chỉ cần nêu tên tác giả và năm sáng tác.
  • D. Tên truyện, tác giả/nguồn gốc, tóm tắt cốt truyện, chủ đề/ý nghĩa, cảm nhận cá nhân.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện

  • A. Cả hai đều thể hiện khát vọng đoàn tụ bằng cách đấu tranh chống lại kẻ thù.
  • B.
  • C. Cả hai đều thể hiện khát vọng đoàn tụ bằng cách chấp nhận số phận.
  • D.

Câu 29: Dựa vào đặc điểm của thể loại, hãy nhận xét về giọng điệu chủ đạo trong các đoạn trích truyện thơ thể hiện

  • A. Trữ tình, da diết, thể hiện nỗi nhớ, nỗi đau và hy vọng.
  • B. Hài hước, vui tươi.
  • C. Khách quan, lạnh lùng.
  • D. Phê phán, châm biếm.

Câu 30: Từ việc học về truyện thơ và chủ đề

  • A. Tình yêu chỉ mang lại đau khổ.
  • B. Hạnh phúc là thứ dễ dàng đạt được.
  • C. Không nên đặt nặng vấn đề tình cảm.
  • D. Tình yêu chân chính, sự chung thủy và hạnh phúc gia đình là những giá trị đáng trân trọng và bảo vệ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc trưng cơ bản của thể loại truyện thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Văn bản "Lời tiễn dặn" được xếp vào nhóm truyện thơ nào và có nguồn gốc từ dân tộc nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khát khao đoàn tụ trong các truyện thơ thường thể hiện điều gì sâu sắc về đời sống tinh thần của con người?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong "Lời tiễn dặn", hình ảnh nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đau khổ, tuyệt vọng của chàng trai khi chứng kiến người yêu đi lấy chồng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đoạn trích "Lời tiễn dặn" có nhiều câu thơ sử dụng biện pháp tu từ liệt kê. Tác dụng chủ yếu của biện pháp liệt kê trong đoạn này là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nhận xét nào sau đây đúng về không gian và thời gian trong truyện thơ "Lời tiễn dặn"?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong truyện thơ "Tú Uyên gặp Giáng Kiều", yếu tố kỳ ảo đóng vai trò quan trọng trong việc gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: So sánh sự khác biệt cơ bản về nguồn gốc và phong cách giữa "Lời tiễn dặn" và "Tú Uyên gặp Giáng Kiều"?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Nhân vật Tú Uyên trong truyện thơ "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" tiêu biểu cho kiểu nhân vật nào trong truyện thơ bác học?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Tình huống cô gái trong "Lời tiễn dặn" phải về nhà chồng thể hiện mâu thuẫn cơ bản nào trong xã hội cũ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của chi tiết chàng trai "đi theo" đoàn người đưa dâu trong "Lời tiễn dặn".

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Hình ảnh "cây đa bến cũ" hoặc những địa danh quen thuộc được nhắc đến trong truyện thơ dân gian thường có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong "Tú Uyên gặp Giáng Kiều", sau khi Giáng Kiều trở về tiên giới, Tú Uyên đã làm gì để tìm lại nàng? Hành động đó thể hiện điều gì về nhân vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Biện pháp tu từ so sánh được sử dụng rất phổ biến trong truyện thơ dân gian như "Lời tiễn dặn". Tác dụng chủ yếu của biện pháp này là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Chủ đề "khát khao đoàn tụ" trong truyện thơ mang giá trị nhân văn sâu sắc vì nó đề cao điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Ngôn ngữ trong truyện thơ dân gian như "Lời tiễn dặn" có đặc điểm gì nổi bật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong "Tú Uyên gặp Giáng Kiều", tình huống Tú Uyên sống cuộc đời đơn độc sau khi Giáng Kiều về trời thể hiện điều gì về quan niệm hạnh phúc của tác giả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Biện pháp tu từ điệp ngữ (điệp từ, điệp cấu trúc) xuất hiện nhiều trong "Lời tiễn dặn". Tác dụng chính của nó là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong truyện thơ, yếu tố tự sự và trữ tình thường hòa quyện với nhau như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Cảnh chia ly trong "Lời tiễn dặn" được miêu tả với những cung bậc cảm xúc nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Phân tích vai trò của các lời thề, lời hứa trong truyện thơ "Lời tiễn dặn".

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Motif (mô típ) hóa thân (biến thành vật khác) để tìm người yêu xuất hiện trong "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" và một số truyện thơ dân gian khác. Motif này thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi phân tích một đoạn trích truyện thơ, việc chú ý đến các yếu tố nào sau đây giúp làm rõ tính trữ tình của đoạn trích?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Truyện thơ dân gian và truyện thơ bác học khác nhau chủ yếu ở điểm nào liên quan đến tác giả?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Dựa vào đoạn trích "Lời tiễn dặn" đã học, hãy nhận xét về tình cảm của nhân vật trữ tình (chàng trai) dành cho cô gái.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Văn bản "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" phản ánh khát vọng gì của con người trong xã hội phong kiến Việt Nam?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi giới thiệu một truyện thơ cho người khác, bạn cần làm rõ những nội dung cốt lõi nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện "khát khao đoàn tụ" giữa "Lời tiễn dặn" và "Tú Uyên gặp Giáng Kiều".

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Dựa vào đặc điểm của thể loại, hãy nhận xét về giọng điệu chủ đạo trong các đoạn trích truyện thơ thể hiện "khát khao đoàn tụ"?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Từ việc học về truyện thơ và chủ đề "khát khao đoàn tụ", bạn rút ra bài học gì về giá trị của tình yêu và hạnh phúc trong cuộc sống?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Truyện thơ là một thể loại văn học dân gian hoặc trung đại có những đặc điểm nổi bật nào về hình thức và nội dung?

  • A. Chủ yếu kể về các sự kiện lịch sử, nhân vật anh hùng dân tộc.
  • B. Sử dụng hình thức văn xuôi, tập trung miêu tả nội tâm nhân vật là chính.
  • C. Thể hiện tình cảm cá nhân qua hình thức thơ lục bát, không có yếu tố kể chuyện.
  • D. Kết hợp tự sự và trữ tình, thường viết bằng thơ lục bát hoặc song thất lục bát, kể về số phận con người.

Câu 2: Trong truyện thơ, yếu tố trữ tình thường được thể hiện rõ nét nhất qua phương diện nào?

  • A. Cốt truyện phức tạp với nhiều tình huống bất ngờ.
  • B. Hệ thống nhân vật đa dạng, đối lập rõ nét.
  • C. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm, bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp tâm trạng nhân vật.
  • D. Việc sử dụng nhiều lời đối thoại giữa các nhân vật.

Câu 3: Chủ đề "khát khao đoàn tụ" trong truyện thơ thường nảy sinh từ những hoàn cảnh éo le nào của nhân vật?

  • A. Chiến tranh, loạn lạc, hủ tục xã hội hà khắc (hôn nhân ép buộc, phân biệt giai cấp).
  • B. Những mâu thuẫn nhỏ nhặt trong cuộc sống gia đình hàng ngày.
  • C. Sự lựa chọn cá nhân của nhân vật muốn sống xa gia đình.
  • D. Ước mơ về một cuộc sống giàu sang, phú quý ở nơi xa.

Câu 4: Phân tích vai trò của hình ảnh "con đường", "dòng sông", "ngọn núi" trong truyện thơ có chủ đề chia ly, đoàn tụ.

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc mà nhân vật khao khát đạt được.
  • B. Tượng trưng cho khoảng cách địa lý, khó khăn, thử thách chia cắt, làm sâu sắc thêm nỗi nhớ và khát vọng sum họp.
  • C. Thể hiện vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên, đối lập với sự yếu đuối của con người.
  • D. Là nơi diễn ra các cuộc gặp gỡ bất ngờ, định mệnh của nhân vật.

Câu 5: Đoạn thơ sau thể hiện tâm trạng gì của nhân vật khi xa cách người thân yêu?
"Trông vời trời bể mênh mông,
Cách trời muôn dặm ai lòng chẳng thương."

  • A. Niềm vui sướng khi được khám phá thế giới rộng lớn.
  • B. Sự tức giận, oán trách số phận bạc bẽo.
  • C. Tâm trạng bình thản, chấp nhận hoàn cảnh.
  • D. Nỗi nhớ thương, đau khổ, cảm giác nhỏ bé trước không gian chia lìa rộng lớn.

Câu 6: Trong truyện thơ, sự lặp lại của một số mô típ (như chờ đợi, tìm kiếm, nhận vật nhờ vật đính ước) có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên phức tạp, khó đoán hơn.
  • B. Giảm bớt sự căng thẳng, bi kịch của câu chuyện.
  • C. Nhấn mạnh nỗi đau chia ly, sự kiên trì, bền bỉ và mãnh liệt của khát vọng đoàn tụ.
  • D. Giới thiệu thêm nhiều nhân vật và tình huống mới lạ.

Câu 7: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ không chỉ là mong muốn sum họp về mặt thể xác mà còn thể hiện điều gì về mặt tinh thần, tình cảm?

  • A. Mong muốn đạt được địa vị xã hội cao hơn.
  • B. Ước mơ về một cuộc sống không có khó khăn, thử thách.
  • C. Khao khát được trả thù những kẻ đã gây ra sự chia ly.
  • D. Khao khát được hàn gắn tình cảm, được sống trong tình yêu thương, sự công nhận và hạnh phúc trọn vẹn.

Câu 8: Phân tích sự khác biệt giữa truyện thơ dân gian và truyện thơ Nôm bác học về chủ đề "khát khao đoàn tụ".

  • A. Truyện thơ dân gian có cốt truyện phức tạp hơn, truyện thơ Nôm bác học đơn giản hơn.
  • B. Truyện thơ dân gian phản ánh khát vọng giản dị, ít điển cố; truyện thơ Nôm bác học có thể lồng ghép yếu tố bác học, điển cố nhưng vẫn chung khát vọng.
  • C. Truyện thơ dân gian thường kết thúc bi kịch, truyện thơ Nôm bác học thường kết thúc có hậu.
  • D. Truyện thơ dân gian chỉ có yếu tố tự sự, truyện thơ Nôm bác học mới có yếu tố trữ tình.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh nỗi nhớ?
"Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ,
Nhớ ai ai nhớ bây giờ là ai?"

  • A. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ.
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa và hoán dụ.
  • D. Nói quá và nói giảm nói tránh.

Câu 10: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ không chỉ là mong muốn cá nhân mà còn thể hiện điều gì về giá trị văn hóa, xã hội truyền thống của người Việt?

  • A. Đề cao chủ nghĩa cá nhân, coi nhẹ tình cảm cộng đồng.
  • B. Phản ánh sự thờ ơ, lạnh nhạt giữa con người với con người.
  • C. Thể hiện giá trị truyền thống coi trọng tình cảm gia đình, tình yêu đôi lứa thủy chung, ước mong cuộc sống bình yên, sum vầy.
  • D. Nhấn mạnh sự đối lập giữa con người và thiên nhiên khắc nghiệt.

Câu 11: Phân tích tâm trạng của nhân vật trong truyện thơ khi đối diện với những vật kỷ niệm (áo, khăn, trâm cài) của người yêu/người thân đã xa.

  • A. Gợi lại ký ức, làm sâu sắc thêm nỗi nhớ thương, củng cố khát vọng đoàn tụ.
  • B. Khiến nhân vật muốn vứt bỏ quá khứ để hướng tới tương lai mới.
  • C. Biểu tượng cho sự phản bội, lừa dối trong tình yêu.
  • D. Là những vật có giá trị vật chất lớn, giúp nhân vật vượt qua khó khăn.

Câu 12: Trong cấu trúc truyện thơ, phần nào thường tập trung thể hiện rõ nhất "khát khao đoàn tụ" mãnh liệt của nhân vật?

  • A. Phần mở đầu giới thiệu bối cảnh và nhân vật.
  • B. Phần giữa khi nhân vật đối diện với bi kịch chia ly và hành trình tìm kiếm.
  • C. Phần kết thúc bi kịch, khi nhân vật không đạt được mong muốn.
  • D. Xuyên suốt toàn bộ tác phẩm với mức độ biểu hiện như nhau.

Câu 13: Yếu tố kỳ ảo (như tiên nữ, phép thuật) trong một số truyện thơ (ví dụ: Tú Uyên gặp Giáng Kiều) có vai trò gì trong việc thể hiện khát khao đoàn tụ?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó tin, thiếu thực tế.
  • B. Nhấn mạnh sự bất lực của con người trước số phận.
  • C. Là phương tiện để hóa giải khó khăn, giúp nhân vật đạt được khát vọng đoàn tụ, thể hiện ước mơ về một kết thúc tốt đẹp.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến cốt truyện chính.

Câu 14: Khi đọc một đoạn truyện thơ diễn tả cảnh chia ly, người đọc có thể cảm nhận rõ nhất điều gì qua ngôn ngữ và hình ảnh?

  • A. Sự quyết tâm, mạnh mẽ của nhân vật.
  • B. Niềm hy vọng về tương lai tươi sáng.
  • C. Sự tức giận, oán hận đối với hoàn cảnh.
  • D. Nỗi đau khổ, bi lụy, sự lưu luyến tột cùng của nhân vật.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng đại từ nhân xưng "ai" trong câu thơ "Nhớ ai ai nhớ bây giờ là ai?" (đã xuất hiện ở Câu 9).

  • A. Tạo sự phiếm chỉ, mơ hồ về đối tượng, đồng thời thể hiện nỗi nhớ da diết đến mức quên cả bản thân.
  • B. Chỉ đích danh người mà nhân vật đang nhớ.
  • C. Thể hiện sự tức giận, không muốn nhắc tên người đã gây ra sự chia ly.
  • D. Là cách nói trang trọng để chỉ người có địa vị cao.

Câu 16: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm phổ biến trong cách xây dựng nhân vật của truyện thơ có chủ đề "khát khao đoàn tụ"?

  • A. Nhân vật chính thường có số phận bi kịch, chịu nhiều thiệt thòi.
  • B. Nhân vật thể hiện rõ nét khát vọng tình yêu tự do, hạnh phúc lứa đôi.
  • C. Nhân vật có nội tâm phức tạp, được miêu tả qua tâm trạng, hành động.
  • D. Nhân vật phản diện được xây dựng rất phức tạp, có nhiều diễn biến tâm lý tinh vi.

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa "khát khao đoàn tụ" và yếu tố "thủy chung" trong truyện thơ.

  • A. Khát khao đoàn tụ là biểu hiện mãnh liệt của sự thủy chung, là động lực để nhân vật vượt qua gian khó chờ đợi, tìm kiếm.
  • B. Sự thủy chung là nguyên nhân dẫn đến bi kịch chia ly của nhân vật.
  • C. Khát khao đoàn tụ chỉ xuất hiện khi nhân vật không còn thủy chung.
  • D. Thủy chung và khát khao đoàn tụ là hai yếu tố hoàn toàn tách biệt trong truyện thơ.

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo là gì?
"Đêm đêm tưởng đến ông Đò,
Ngọn đèn soi bóng, lòng lò năm canh."

  • A. Sự tức giận, uất hận.
  • B. Nỗi nhớ mong, khắc khoải, mất ngủ.
  • C. Niềm vui khi được nghỉ ngơi.
  • D. Sự sợ hãi bóng tối.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa xã hội của chủ đề "khát khao đoàn tụ" trong bối cảnh xã hội phong kiến Việt Nam xưa.

  • A. Khẳng định sự ưu việt của chế độ phong kiến.
  • B. Khuyến khích mọi người chấp nhận số phận, không đấu tranh.
  • C. Phản ánh thực trạng bi kịch, đồng thời thể hiện tiếng nói phản kháng, ước mơ về quyền được yêu đương tự do, hạnh phúc.
  • D. Chỉ đơn thuần là câu chuyện giải trí, không có ý nghĩa xã hội sâu sắc.

Câu 20: Để làm nổi bật "khát khao đoàn tụ", truyện thơ thường xây dựng những trở ngại, thử thách nào trên con đường tìm kiếm, chờ đợi của nhân vật?

  • A. Khoảng cách địa lý, sự can thiệp của thế lực xấu, hiểu lầm, bệnh tật, rào cản xã hội.
  • B. Những khó khăn do chính nhân vật tự tạo ra.
  • C. Các thử thách về trí tuệ, yêu cầu giải đố.
  • D. Những cuộc thi tài, so tài để chứng minh bản thân.

Câu 21: Phân tích cách truyện thơ sử dụng yếu tố thời gian để làm tăng chiều sâu cho "khát khao đoàn tụ".

  • A. Tập trung miêu tả các sự kiện diễn ra trong một khoảng thời gian ngắn.
  • B. Không chú trọng đến yếu tố thời gian, chỉ tập trung vào cảm xúc.
  • C. Sử dụng thời gian đảo ngược để gây bất ngờ.
  • D. Nhấn mạnh sự chờ đợi lâu dài, sự trôi chảy của thời gian đối lập với nỗi nhớ, làm tăng sự khắc khoải, bền bỉ.

Câu 22: Khi phân tích một đoạn thơ miêu tả cảnh đoàn tụ, cần chú ý đến những chi tiết nào để thấy được sự mãnh liệt của khát vọng đã được đền đáp?

  • A. Số lượng nhân vật có mặt trong cảnh đoàn tụ.
  • B. Chi tiết miêu tả phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ.
  • C. Cách nhân vật bày tỏ cảm xúc, ngôn ngữ đối thoại, sự thay đổi không gian, không khí.
  • D. Số lượng vật đính ước được trao lại.

Câu 23: Đâu là điểm chung về bối cảnh thường gặp trong các truyện thơ có chủ đề "khát khao đoàn tụ"?

  • A. Một xã hội hiện đại, phát triển, con người sống tự do.
  • B. Một xã hội có nhiều biến động, chịu ảnh hưởng của chiến tranh, hủ tục, định kiến xã hội.
  • C. Một thế giới hoàn toàn trong mơ, không liên quan đến thực tế.
  • D. Một bối cảnh chỉ tập trung vào đời sống cung đình, vương giả.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của "giấc mơ" trong truyện thơ về chia ly, đoàn tụ.

  • A. Là điềm báo về những tai họa sắp xảy ra.
  • B. Là cách để nhân vật quên đi nỗi buồn hiện tại.
  • C. Chỉ đơn thuần là một chi tiết ngẫu nhiên, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Là nơi khát vọng đoàn tụ được hiện thực hóa tạm thời, thể hiện nỗi nhớ day dứt và ước mơ cháy bỏng.

Câu 25: Trong truyện thơ, "khát khao đoàn tụ" thường gắn liền với mong muốn xây dựng một cuộc sống như thế nào?

  • A. Một cuộc sống cô độc, tách biệt khỏi xã hội.
  • B. Một cuộc sống gia đình hạnh phúc, bình yên, được sống đúng với tình yêu và bản thân.
  • C. Một cuộc sống đầy quyền lực và danh vọng.
  • D. Một cuộc sống luôn đối mặt với thử thách, không có lúc nào bình yên.

Câu 26: Phân tích vai trò của người kể chuyện trong truyện thơ trong việc truyền tải chủ đề "khát khao đoàn tụ".

  • A. Người kể chuyện chỉ đơn thuần thuật lại sự việc một cách khách quan.
  • B. Người kể chuyện giữ khoảng cách, không bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • C. Người kể chuyện thường xuyên đưa ra lời phán xét về hành động của nhân vật.
  • D. Người kể chuyện thường thể hiện sự đồng cảm, bộc lộ cảm xúc trữ tình, làm tăng sức lay động của câu chuyện.

Câu 27: Khi đọc một truyện thơ có kết thúc bi kịch (không đạt được đoàn tụ), người đọc cảm nhận rõ nhất điều gì về chủ đề "khát khao đoàn tụ"?

  • A. Sự khắc nghiệt của hoàn cảnh, bi kịch của số phận, và sự day dứt, ám ảnh của khát vọng không thành.
  • B. Sự nhẹ nhõm, giải thoát cho nhân vật.
  • C. Niềm vui sướng khi nhân vật được giải thoát khỏi khổ đau.
  • D. Sự vô nghĩa của khát vọng tình yêu.

Câu 28: Đâu là một yếu tố nghệ thuật đặc trưng thường được sử dụng trong truyện thơ để thể hiện tâm trạng nhớ mong, chờ đợi?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy tượng thanh, tượng hình để miêu tả cảnh vật sôi động.
  • B. Tập trung vào các đoạn miêu tả nội tâm dài, chi tiết theo phong cách hiện thực.
  • C. Sử dụng câu hỏi tu từ, điệp ngữ, các hình ảnh gợi sự cô đơn, xa cách.
  • D. Chủ yếu sử dụng ngôn ngữ khoa trương, phóng đại để ca ngợi nhân vật.

Câu 29: Khi đọc một đoạn thơ miêu tả hành trình tìm kiếm người thân yêu trong truyện thơ, người đọc có thể suy ra điều gì về tính cách của nhân vật?

  • A. Sự kiên trì, bền bỉ, lòng thủy chung và tình yêu mãnh liệt.
  • B. Tính cách nhút nhát, sợ hãi trước khó khăn.
  • C. Sự ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân.
  • D. Tính cách bốc đồng, thiếu suy nghĩ.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc truyện thơ thường kết thúc có hậu, với cảnh đoàn tụ của nhân vật chính.

  • A. Phản ánh thực tế xã hội lúc bấy giờ luôn có kết thúc tốt đẹp.
  • B. Làm giảm bớt giá trị phê phán hiện thực của tác phẩm.
  • C. Thể hiện sự tùy tiện, thiếu logic trong xây dựng cốt truyện.
  • D. Thể hiện ước mơ về công lý, hạnh phúc, sự đền đáp xứng đáng cho tấm lòng thủy chung và khẳng định sức mạnh của tình yêu chân chính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Truyện thơ là một thể loại văn học dân gian hoặc trung đại có những đặc điểm nổi bật nào về hình thức và nội dung?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong truyện thơ, yếu tố trữ tình thường được thể hiện rõ nét nhất qua phương diện nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Chủ đề 'khát khao đoàn tụ' trong truyện thơ thường nảy sinh từ những hoàn cảnh éo le nào của nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Phân tích vai trò của hình ảnh 'con đường', 'dòng sông', 'ngọn núi' trong truyện thơ có chủ đề chia ly, đoàn tụ.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đoạn thơ sau thể hiện tâm trạng gì của nhân vật khi xa cách người thân yêu?
'Trông vời trời bể mênh mông,
Cách trời muôn dặm ai lòng chẳng thương.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong truyện thơ, sự lặp lại của một số mô típ (như chờ đợi, tìm kiếm, nhận vật nhờ vật đính ước) có tác dụng chủ yếu gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ không chỉ là mong muốn sum họp về mặt thể xác mà còn thể hiện điều gì về mặt tinh thần, tình cảm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phân tích sự khác biệt giữa truyện thơ dân gian và truyện thơ Nôm bác học về chủ đề 'khát khao đoàn tụ'.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh nỗi nhớ?
'Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ,
Nhớ ai ai nhớ bây giờ là ai?'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ không chỉ là mong muốn cá nhân mà còn thể hiện điều gì về giá trị văn hóa, xã hội truyền thống của người Việt?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Phân tích tâm trạng của nhân vật trong truyện thơ khi đối diện với những vật kỷ niệm (áo, khăn, trâm cài) của người yêu/người thân đã xa.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong cấu trúc truyện thơ, phần nào thường tập trung thể hiện rõ nhất 'khát khao đoàn tụ' mãnh liệt của nhân vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Yếu tố kỳ ảo (như tiên nữ, phép thuật) trong một số truyện thơ (ví dụ: Tú Uyên gặp Giáng Kiều) có vai trò gì trong việc thể hiện khát khao đoàn tụ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi đọc một đoạn truyện thơ diễn tả cảnh chia ly, người đọc có thể cảm nhận rõ nhất điều gì qua ngôn ngữ và hình ảnh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng đại từ nhân xưng 'ai' trong câu thơ 'Nhớ ai ai nhớ bây giờ là ai?' (đã xuất hiện ở Câu 9).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm phổ biến trong cách xây dựng nhân vật của truyện thơ có chủ đề 'khát khao đoàn tụ'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa 'khát khao đoàn tụ' và yếu tố 'thủy chung' trong truyện thơ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo là gì?
'Đêm đêm tưởng đến ông Đò,
Ngọn đèn soi bóng, lòng lò năm canh.'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích ý nghĩa xã hội của chủ đề 'khát khao đoàn tụ' trong bối cảnh xã hội phong kiến Việt Nam xưa.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Để làm nổi bật 'khát khao đoàn tụ', truyện thơ thường xây dựng những trở ngại, thử thách nào trên con đường tìm kiếm, chờ đợi của nhân vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích cách truyện thơ sử dụng yếu tố thời gian để làm tăng chiều sâu cho 'khát khao đoàn tụ'.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi phân tích một đoạn thơ miêu tả cảnh đoàn tụ, cần chú ý đến những chi tiết nào để thấy được sự mãnh liệt của khát vọng đã được đền đáp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đâu là điểm chung về bối cảnh thường gặp trong các truyện thơ có chủ đề 'khát khao đoàn tụ'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của 'giấc mơ' trong truyện thơ về chia ly, đoàn tụ.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong truyện thơ, 'khát khao đoàn tụ' thường gắn liền với mong muốn xây dựng một cuộc sống như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích vai trò của người kể chuyện trong truyện thơ trong việc truyền tải chủ đề 'khát khao đoàn tụ'.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi đọc một truyện thơ có kết thúc bi kịch (không đạt được đoàn tụ), người đọc cảm nhận rõ nhất điều gì về chủ đề 'khát khao đoàn tụ'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Đâu là một yếu tố nghệ thuật đặc trưng thường được sử dụng trong truyện thơ để thể hiện tâm trạng nhớ mong, chờ đợi?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi đọc một đoạn thơ miêu tả hành trình tìm kiếm người thân yêu trong truyện thơ, người đọc có thể suy ra điều gì về tính cách của nhân vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc truyện thơ thường kết thúc có hậu, với cảnh đoàn tụ của nhân vật chính.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng tiêu biểu của thể loại truyện thơ dân gian Việt Nam?

  • A. Kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình
  • B. Sử dụng thể thơ lục bát hoặc song thất lục bát
  • C. Có cốt truyện rõ ràng với các sự kiện, xung đột
  • D. Hệ thống chương hồi đồ sộ, phức tạp

Câu 2: Thể loại truyện thơ dân gian ra đời chủ yếu nhằm mục đích gì trong đời sống văn hóa tinh thần của người Việt?

  • A. Chỉ để ghi chép lại các sự kiện lịch sử quan trọng.
  • B. Đơn thuần là hình thức giải trí mua vui.
  • C. Gửi gắm tâm tư, tình cảm, khát vọng về tình yêu, hạnh phúc, phản ánh đời sống tinh thần của cộng đồng.
  • D. Phục vụ chủ yếu cho tầng lớp quý tộc, vua chúa.

Câu 3: Đoạn trích

  • A. Sự xung đột giữa tình yêu và danh vọng.
  • B. Nỗi nhớ, sự gắn bó sâu sắc và khát vọng mãnh liệt về ngày đoàn tụ.
  • C. Miêu tả chi tiết cuộc sống lao động của người dân tộc.
  • D. Phê phán hủ tục lạc hậu trong hôn nhân.

Câu 4: Trong

  • A. Kỉ niệm tươi đẹp về tình yêu thời trẻ của hai người.
  • B. Sự giàu sang, phú quý của người yêu.
  • C. Biểu tượng cho sự chia ly vĩnh viễn.
  • D. Nỗi buồn khi mùa xuân đã qua đi.

Câu 5: Khi người con trai nói

  • A. Sự giận dỗi, trách móc người yêu.
  • B. Sự thờ ơ, không muốn níu kéo.
  • C. Tình yêu sâu nặng, lo lắng cho người yêu dù phải chia xa.
  • D. Sự tự tin vào khả năng vượt qua mọi khó khăn của người yêu.

Câu 6: Phân tích biện pháp tu từ nổi bật trong câu

  • A. Ẩn dụ/Tượng trưng cho hoàn cảnh éo le, số phận nghiệt ngã ngăn cản tình yêu.
  • B. So sánh trực tiếp tình yêu với cây cầu đá.
  • C. Nhân hóa cây cầu đá có khả năng can thiệp vào số phận.
  • D. Điệp ngữ nhằm nhấn mạnh tình yêu bền chặt.

Câu 7: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ dân gian như

  • A. Do tình yêu của họ đã nguội lạnh và cần được hâm nóng.
  • B. Do một trong hai người muốn tìm kiếm cuộc sống mới tốt đẹp hơn.
  • C. Do mâu thuẫn cá nhân không thể giải quyết giữa hai người yêu nhau.
  • D. Do hoàn cảnh xã hội, số phận nghiệt ngã hoặc sự can thiệp từ bên ngoài gây ra sự chia ly.

Câu 8: So sánh cách thể hiện tâm trạng chia ly trong truyện thơ dân gian và ca dao truyền thống, điểm khác biệt nổi bật là gì?

  • A. Ca dao có cốt truyện phức tạp hơn truyện thơ.
  • B. Truyện thơ có thể miêu tả diễn biến tâm trạng phức tạp, gắn với cốt truyện dài, trong khi ca dao thường thể hiện cảm xúc cô đọng, tức thời.
  • C. Truyện thơ chỉ sử dụng thể lục bát, còn ca dao sử dụng nhiều thể thơ khác.
  • D. Ca dao luôn có kết thúc có hậu, còn truyện thơ thì không.

Câu 9: Đoạn trích

  • A. Thực trạng hôn nhân không dựa trên tình yêu, sự chia ly do hoàn cảnh hoặc định kiến xã hội.
  • B. Cuộc sống giàu có, sung túc của các cặp đôi yêu nhau.
  • C. Quyền tự do lựa chọn hôn nhân của nam nữ thanh niên.
  • D. Sự bình đẳng giữa nam và nữ trong xã hội phong kiến.

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc lặp đi lặp lại các mô típ, hình ảnh quen thuộc (như chia ly, tiễn dặn, chờ đợi, tìm kiếm) trong nhiều truyện thơ dân gian khác nhau.

  • A. Cho thấy sự nghèo nàn, thiếu sáng tạo của tác giả dân gian.
  • B. Nhằm kéo dài câu chuyện một cách không cần thiết.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách ghi nhớ dễ dàng hơn cho người kể.
  • D. Phản ánh những vấn đề, hoàn cảnh, khát vọng chung và phổ biến trong đời sống tinh thần của cộng đồng dân gian.

Câu 11: Từ đoạn trích

  • A. Tình yêu chân chính đòi hỏi sự thủy chung, kiên trì vượt qua thử thách và hy vọng vào tương lai.
  • B. Nên từ bỏ tình yêu khi gặp khó khăn để tìm kiếm hạnh phúc mới.
  • C. Tình yêu chỉ tồn tại khi không có bất kỳ trở ngại nào.
  • D. Giá trị của tình yêu nằm ở sự giàu sang, phú quý.

Câu 12: Ngôn ngữ trong truyện thơ dân gian (như

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học, chuyên ngành.
  • B. Gần gũi, mộc mạc, giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ, mang đậm màu sắc dân gian.
  • C. Chỉ sử dụng các từ Hán Việt cổ kính.
  • D. Ngôn ngữ khô khan, thiếu tính biểu cảm.

Câu 13: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện thơ

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó tin, xa rời thực tế.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt không thể hòa hợp giữa con người và tiên giới.
  • C. Thể hiện khát vọng về một tình yêu lý tưởng, vượt qua ranh giới hiện thực để đạt được đoàn tụ viên mãn.
  • D. Chỉ đơn thuần là yếu tố giải trí, không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 14: Khi nghiên cứu một đoạn trích truyện thơ, việc phân tích mối quan hệ giữa lời người kể chuyện và lời nhân vật có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ giúp phân biệt ai đang nói trong câu chuyện.
  • B. Chủ yếu phục vụ mục đích kéo dài dung lượng tác phẩm.
  • C. Không có ý nghĩa đặc biệt trong việc phân tích nội dung.
  • D. Giúp hiểu rõ hơn diễn biến câu chuyện, tâm trạng nhân vật và quan điểm, thái độ của tác giả dân gian.

Câu 15: Trong bối cảnh xã hội phong kiến với nhiều ràng buộc hà khắc, khát khao đoàn tụ trong truyện thơ dân gian thể hiện điều gì về ý chí và tinh thần của con người?

  • A. Sự cam chịu, chấp nhận số phận.
  • B. Ý chí vượt qua nghịch cảnh, đấu tranh cho hạnh phúc lứa đôi, đề cao tình yêu tự do.
  • C. Sự tuyệt vọng, không còn niềm tin vào cuộc sống.
  • D. Chỉ là mơ ước hão huyền, không có cơ sở thực tế.

Câu 16: Đoạn trích

  • A. Ngôi thứ nhất (qua lời xưng "anh", "em" của nhân vật)
  • B. Ngôi thứ hai (xưng "bạn", "ông", "bà")
  • C. Ngôi thứ ba (người kể giấu mình, xưng "hắn", "nàng")
  • D. Kết hợp nhiều ngôi kể một cách ngẫu nhiên.

Câu 17: Câu thơ

  • A. Nhân hóa, thể hiện sự cô đơn của hai nhân vật.
  • B. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự giàu có.
  • C. Ẩn dụ, nói về sự chia ly sắp tới.
  • D. So sánh, thể hiện sự gắn bó, sẻ chia, đồng cam cộng khổ.

Câu 18: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện khát khao đoàn tụ giữa

  • A.
  • B. Cả hai đều thể hiện khát khao đoàn tụ một cách hoàn toàn giống nhau.
  • C.
  • D. Một tác phẩm thuộc văn học viết, một thuộc văn học dân gian.

Câu 19: Chi tiết nào trong

  • A. Lời hứa sẽ trở về.
  • B. Việc tặng vật đính ước.
  • C. Sự lưu luyến, bước chân ngập ngừng, quay lại dặn dò.
  • D. Miêu tả cảnh vật trên đường đi.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng thể thơ lục bát hoặc song thất lục bát trong truyện thơ dân gian.

  • A. Khiến câu chuyện trở nên khô khan, khó nhớ.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí cho tác phẩm.
  • C. Phù hợp với lối kể chuyện bằng văn xuôi.
  • D. Tạo tính nhạc điệu, dễ đọc, dễ thuộc, phù hợp với lối kể chuyện dân gian, giúp truyền tải cảm xúc hiệu quả.

Câu 21: Bên cạnh khát khao đoàn tụ, truyện thơ dân gian còn thể hiện những khát vọng nào khác của người lao động xưa?

  • A. Khát vọng chiến tranh, chinh phục lãnh thổ.
  • B. Khát vọng quyền lực chính trị.
  • C. Khát vọng công lý, lẽ phải, hạnh phúc gia đình, cuộc sống ấm no.
  • D. Khát vọng được sống cô lập, không giao tiếp xã hội.

Câu 22: Phân tích sự tương đồng trong cách xây dựng nhân vật chính (người con trai/Tú Uyên và người con gái/Giáng Kiều) trong các truyện thơ về tình yêu.

  • A. Họ là những người giàu có, quyền lực từ khi sinh ra.
  • B. Họ là những người ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân.
  • C. Họ luôn dễ dàng đạt được mục tiêu mà không gặp khó khăn.
  • D. Họ là những người trẻ, giàu tình cảm, thủy chung, kiên trì vượt qua thử thách vì tình yêu.

Câu 23: Trong truyện thơ, yếu tố tự sự (kể chuyện) và trữ tình (biểu lộ cảm xúc) hòa quyện với nhau như thế nào để thể hiện khát khao đoàn tụ?

  • A. Yếu tố tự sự kể lại diễn biến chia ly, chờ đợi, tạo bối cảnh cho yếu tố trữ tình bộc lộ trực tiếp nỗi nhớ, hy vọng, làm sâu sắc khát khao.
  • B. Yếu tố tự sự và trữ tình tách biệt hoàn toàn, không liên quan đến nhau.
  • C. Chỉ có yếu tố tự sự quan trọng, yếu tố trữ tình chỉ là phụ họa.
  • D. Chỉ có yếu tố trữ tình quan trọng, yếu tố tự sự không cần thiết.

Câu 24: Khi đọc một đoạn trích truyện thơ, việc chú ý đến các từ ngữ, hình ảnh lặp lại có ý nghĩa gì trong việc hiểu tâm trạng nhân vật?

  • A. Cho thấy tác giả dân gian thiếu vốn từ.
  • B. Nhấn mạnh, khắc sâu cảm xúc, suy nghĩ, nỗi ám ảnh hoặc khát vọng mãnh liệt của nhân vật.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.

Câu 25: Dựa vào kiến thức về truyện thơ dân gian, hãy dự đoán kết cục phổ biến nhất cho những câu chuyện có chủ đề

  • A. Thường có kết thúc có hậu, sự đoàn tụ của lứa đôi sau nhiều thử thách.
  • B. Luôn kết thúc bi thảm, chia ly mãi mãi.
  • C. Kết thúc không rõ ràng, bỏ ngỏ.
  • D. Kết thúc phụ thuộc hoàn toàn vào ý muốn của một nhân vật phản diện.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu trưng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Biểu trưng cho sự cô đơn, lạc lõng.
  • C. Biểu trưng cho cuộc sống chung, sự sẻ chia, đồng cam cộng khổ.
  • D. Biểu trưng cho sự xa cách, chia ly.

Câu 27: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ dân gian không chỉ là mong muốn cá nhân mà còn thể hiện điều gì về giá trị cộng đồng?

  • A. Sự đề cao giá trị gia đình, tình nghĩa lứa đôi và mong muốn về một cộng đồng hạnh phúc, bền vững.
  • B. Sự coi nhẹ các mối quan hệ xã hội.
  • C. Chỉ quan tâm đến lợi ích cá nhân.
  • D. Phê phán các giá trị truyền thống của cộng đồng.

Câu 28: Nếu phải chuyển thể một đoạn trích truyện thơ sang kịch bản sân khấu, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng nhất để thể hiện khát khao đoàn tụ một cách hiệu quả?

  • A. Miêu tả chi tiết phong cảnh thiên nhiên.
  • B. Biểu hiện nội tâm, cảm xúc, lời thoại và hành động của nhân vật.
  • C. Sử dụng nhiều hiệu ứng âm thanh, ánh sáng hiện đại.
  • D. Giảm thiểu lời thoại, chỉ tập trung vào hành động câm.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc nhân vật trữ tình trong

  • A. Thể hiện sự bốc đồng, thiếu suy nghĩ của nhân vật.
  • B. Cho thấy nhân vật không coi trọng mạng sống của mình.
  • C. Chỉ là một chi tiết cường điệu, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • D. Thể hiện tình yêu mãnh liệt, sự thủy chung tuyệt đối và ý chí kiên cường vượt lên số phận để bảo vệ hạnh phúc.

Câu 30: Truyện thơ

  • A. Cả hai đều có cốt truyện hoàn toàn giống nhau.
  • B. Cả hai đều chỉ sử dụng yếu tố hiện thực để giải quyết vấn đề.
  • C. Đều thể hiện khát vọng mãnh liệt về một tình yêu bền vững, thủy chung và mong muốn vượt qua mọi rào cản để đạt được hạnh phúc, đoàn tụ.
  • D. Nhân vật chính trong cả hai câu chuyện đều là người giàu có, quyền lực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng tiêu biểu của thể loại truyện thơ dân gian Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Thể loại truyện thơ dân gian ra đời chủ yếu nhằm mục đích gì trong đời sống văn hóa tinh thần của người Việt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đoạn trích "Khát khao đoàn tụ" (từ truyện thơ "Tiễn dặn người yêu") tập trung thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong mối quan hệ của nhân vật trữ tình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong "Tiễn dặn người yêu", hình ảnh "cành đào hái buổi xuân sang" được sử dụng để gợi nhắc điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi người con trai nói "Anh về, em chẳng dám ngăn / Sợ truông vắng vẻ, bước chân ngập ngừng", câu thơ thể hiện tâm trạng và thái độ như thế nào của nhân vật trữ tình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Phân tích biện pháp tu từ nổi bật trong câu "Đôi ta yêu nhau, thương nhau / Chẳng qua trời định, tại cầu đá xiên" và cho biết tác dụng của nó.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ dân gian như "Tiễn dặn người yêu" hay "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" thường bắt nguồn từ nguyên nhân sâu xa nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: So sánh cách thể hiện tâm trạng chia ly trong truyện thơ dân gian và ca dao truyền thống, điểm khác biệt nổi bật là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đoạn trích "Khát khao đoàn tụ" (Tiễn dặn người yêu) thể hiện giá trị hiện thực nào của đời sống xã hội xưa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của việc lặp đi lặp lại các mô típ, hình ảnh quen thuộc (như chia ly, tiễn dặn, chờ đợi, tìm kiếm) trong nhiều truyện thơ dân gian khác nhau.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Từ đoạn trích "Khát khao đoàn tụ", ta có thể rút ra bài học gì về tình yêu và sự gắn bó trong cuộc sống?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Ngôn ngữ trong truyện thơ dân gian (như "Tiễn dặn người yêu") có đặc điểm gì nổi bật, góp phần tạo nên sức hấp dẫn cho tác phẩm?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong truyện thơ "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" đối với việc thể hiện chủ đề "Khát khao đoàn tụ".

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi nghiên cứu một đoạn trích truyện thơ, việc phân tích mối quan hệ giữa lời người kể chuyện và lời nhân vật có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong bối cảnh xã hội phong kiến với nhiều ràng buộc hà khắc, khát khao đoàn tụ trong truyện thơ dân gian thể hiện điều gì về ý chí và tinh thần của con người?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đoạn trích "Khát khao đoàn tụ" (Tiễn dặn người yêu) được kể theo ngôi thứ mấy?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Câu thơ "Đôi ta như thể con tằm / Cùng ăn một lá, cùng nằm một nong" sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện điều gì về mối quan hệ của hai nhân vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện khát khao đoàn tụ giữa "Tiễn dặn người yêu" và "Tú Uyên gặp Giáng Kiều".

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Chi tiết nào trong "Tiễn dặn người yêu" (đoạn trích) thể hiện rõ nhất sự day dứt, không nỡ chia lìa của nhân vật trữ tình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng thể thơ lục bát hoặc song thất lục bát trong truyện thơ dân gian.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Bên cạnh khát khao đoàn tụ, truyện thơ dân gian còn thể hiện những khát vọng nào khác của người lao động xưa?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích sự tương đồng trong cách xây dựng nhân vật chính (người con trai/Tú Uyên và người con gái/Giáng Kiều) trong các truyện thơ về tình yêu.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong truyện thơ, yếu tố tự sự (kể chuyện) và trữ tình (biểu lộ cảm xúc) hòa quyện với nhau như thế nào để thể hiện khát khao đoàn tụ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi đọc một đoạn trích truyện thơ, việc chú ý đến các từ ngữ, hình ảnh lặp lại có ý nghĩa gì trong việc hiểu tâm trạng nhân vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Dựa vào kiến thức về truyện thơ dân gian, hãy dự đoán kết cục phổ biến nhất cho những câu chuyện có chủ đề "Khát khao đoàn tụ".

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "lá" và "nong" trong câu "Đôi ta như thể con tằm / Cùng ăn một lá, cùng nằm một nong".

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ dân gian không chỉ là mong muốn cá nhân mà còn thể hiện điều gì về giá trị cộng đồng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Nếu phải chuyển thể một đoạn trích truyện thơ sang kịch bản sân khấu, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng nhất để thể hiện khát khao đoàn tụ một cách hiệu quả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc nhân vật trữ tình trong "Tiễn dặn người yêu" sẵn sàng vượt qua mọi khó khăn, thậm chí là cái chết để đi theo người yêu.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Truyện thơ "Tiễn dặn người yêu" và "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" dù có nguồn gốc và bối cảnh khác nhau (dân tộc Thái và dân tộc Kinh) nhưng đều gặp nhau ở điểm chung nào trong việc thể hiện chủ đề "Khát khao đoàn tụ"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc trưng tiêu biểu của thể loại truyện thơ truyền thống ở Việt Nam?

  • A. Có cốt truyện và hệ thống nhân vật.
  • B. Sử dụng thể thơ lục bát hoặc song thất lục bát.
  • C. Kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình.
  • D. Tập trung miêu tả các trận chiến ác liệt, oai hùng.

Câu 2: Trong các yếu tố cấu thành truyện thơ, yếu tố nào thường được coi là hạt nhân, chi phối mạch cảm xúc và sự phát triển của câu chuyện?

  • A. Cốt truyện.
  • B. Yếu tố trữ tình.
  • C. Hệ thống nhân vật.
  • D. Bối cảnh xã hội.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Câu hỏi tu từ và điệp ngữ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Gợi tả không gian rộng lớn, hoang vắng, nhấn mạnh sự cô đơn của người ra đi trong cảm nhận của người ở lại.
  • B. Biểu tượng cho sức mạnh và sự bền vững của tình yêu đôi lứa.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của vùng đất nơi chàng trai đến.
  • D. Ám chỉ những khó khăn, thử thách mà chàng trai sẽ gặp phải trên đường đi.

Câu 5: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ truyền thống, đặc biệt là "Lời tiễn dặn", thường xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào?

  • A. Mâu thuẫn nội bộ giữa hai nhân vật chính.
  • B. Sự chia cắt do các hủ tục, rào cản xã hội hoặc sự can thiệp từ bên ngoài.
  • C. Chiến tranh, loạn lạc khiến đôi lứa phải xa nhau.
  • D. Sự thay đổi tình cảm của một trong hai người.

Câu 6: Phân tích vai trò của các chi tiết miêu tả nỗi khổ, sự chịu đựng của nhân vật nữ sau khi chia ly trong "Lời tiễn dặn" hoặc các truyện thơ tương tự.

  • A. Làm giảm nhẹ bi kịch, tạo cảm giác nhẹ nhàng cho câu chuyện.
  • B. Nhấn mạnh sự yếu đuối, cam chịu của người phụ nữ.
  • C. Làm nổi bật sự thủy chung, son sắt của nhân vật và lên án các thế lực gây chia lìa.
  • D. Chỉ có tác dụng kéo dài cốt truyện một cách không cần thiết.

Câu 7: Đoạn kết của nhiều truyện thơ truyền thống thường có xu hướng như thế nào, đặc biệt là với những câu chuyện mang chủ đề "khát khao đoàn tụ"?

  • A. Luôn kết thúc bằng cái chết bi thảm của các nhân vật chính.
  • B. Thường kết thúc có hậu, các nhân vật vượt qua thử thách để đoàn tụ.
  • C. Kết thúc mở, để lại nhiều suy ngẫm cho người đọc.
  • D. Nhân vật chính rời bỏ tất cả để sống ẩn dật.

Câu 8: Phân tích cách tác giả dân gian xây dựng nhân vật chàng trai trong "Lời tiễn dặn" qua hành động và lời nói của chàng.

  • A. Thể hiện tình yêu sâu sắc, sự day dứt khi chia ly và lời thề hẹn thủy chung, quyết tâm trở về.
  • B. Miêu tả một chàng trai yếu đuối, dễ dàng từ bỏ tình yêu trước khó khăn.
  • C. Khắc họa hình ảnh chàng trai phụ bạc, lãng quên lời thề xưa.
  • D. Tập trung vào sức mạnh thể chất và tài năng của chàng trai.

Câu 9: Chi tiết nào trong "Lời tiễn dặn" (hoặc các truyện thơ tương tự) thường được sử dụng để nhấn mạnh thời gian chia ly dài đằng đẵng và nỗi nhớ mong của nhân vật?

  • A. Miêu tả sự giàu sang, phú quý của gia đình nhân vật.
  • B. Kể về những cuộc gặp gỡ tình cờ với người khác.
  • C. Tập trung vào các lễ hội, sinh hoạt cộng đồng.
  • D. Sử dụng các hình ảnh ước lệ về sự thay đổi của thiên nhiên hoặc cơ thể con người theo thời gian (tóc bạc, đá mòn...).

Câu 10: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hành trình tìm kiếm, vượt qua thử thách để đến được với nhau trong các truyện thơ về khát vọng đoàn tụ.

  • A. Thể hiện sự dễ dàng, thuận lợi trong việc đạt được hạnh phúc.
  • B. Biểu tượng cho nghị lực, quyết tâm và sức mạnh của tình yêu vượt qua thử thách.
  • C. Nhấn mạnh sự bế tắc, không lối thoát của nhân vật.
  • D. Chỉ đơn thuần là di chuyển địa lý của nhân vật.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 12: Những hình ảnh so sánh trong đoạn thơ ở Câu 11 (

  • A. Sự giàu có, sung túc của cô gái.
  • B. Sức mạnh và sự tự tin của cô gái.
  • C. Sự mất mát, bơ vơ, lạc lõng, không còn điểm tựa khi thiếu vắng người yêu.
  • D. Vẻ đẹp và sự duyên dáng của cô gái.

Câu 13: Xét về cấu trúc, đoạn

  • A. Lời của cô gái nói với chàng trai, thể hiện nỗi đau khổ, lưu luyến và khát vọng giữ người yêu ở lại.
  • B. Lời của chàng trai nói với cô gái, thể hiện quyết tâm ra đi xây dựng sự nghiệp.
  • C. Lời của người dẫn chuyện kể về cuộc chia ly.
  • D. Lời độc thoại nội tâm của cả hai nhân vật.

Câu 14: Khát khao đoàn tụ trong "Lời tiễn dặn" không chỉ là ước muốn cá nhân mà còn mang ý nghĩa xã hội nào?

  • A. Phản ánh mong muốn giàu sang, phú quý của nhân vật.
  • B. Thể hiện sự chấp nhận số phận, không dám phản kháng.
  • C. Ca ngợi sức mạnh của quyền lực phong kiến.
  • D. Là tiếng nói phản kháng các hủ tục, định kiến xã hội cản trở tình yêu tự do, thể hiện ước mơ về hạnh phúc lứa đôi.

Câu 15: So với các thể loại tự sự khác như truyện cổ tích, truyện thơ có điểm gì nổi bật trong việc thể hiện nội tâm nhân vật?

  • A. Tập trung miêu tả hành động bên ngoài nhiều hơn nội tâm.
  • B. Chủ yếu thông qua lời kể của người dẫn chuyện.
  • C. Đi sâu vào khắc họa, bộc lộ thế giới nội tâm, cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật một cách trực tiếp và mãnh liệt.
  • D. Chỉ miêu tả nội tâm thông qua các chi tiết kỳ ảo.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng thể thơ lục bát trong "Lời tiễn dặn".

  • A. Tạo nhịp điệu uyển chuyển, giàu tính nhạc, phù hợp để diễn tả tâm trạng và giúp câu chuyện dễ truyền khẩu.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khô khan, khó đọc.
  • C. Chỉ có tác dụng kéo dài độ dài của bài thơ.
  • D. Giới hạn khả năng biểu đạt cảm xúc phức tạp.

Câu 17: Chi tiết nào trong phần kết của "Lời tiễn dặn" (khi chàng trai trở về) thể hiện rõ nhất sự kiên trì, thủy chung và khát vọng đoàn tụ mãnh liệt của nhân vật nữ dù đã trải qua bao đau khổ?

  • A. Cô gái nhanh chóng quên đi người yêu cũ và tìm hạnh phúc mới.
  • B. Cô gái (dù đã bị gả đi hoặc chịu nhiều khổ cực) vẫn nhận ra và bày tỏ tình cảm, mong muốn được về với chàng trai.
  • C. Cô gái từ chối gặp lại chàng trai khi chàng trở về.
  • D. Cô gái trách móc, oán hận chàng trai vì đã bỏ đi quá lâu.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc nhân vật chàng trai phải trải qua một hành trình gian nan, tìm kiếm vất vả mới có thể gặp lại cô gái trong "Lời tiễn dặn" (hoặc các truyện thơ tương tự).

  • A. Cho thấy chàng trai không thực sự yêu cô gái.
  • B. Làm giảm đi ý nghĩa của sự đoàn tụ.
  • C. Nhấn mạnh sự dễ dàng trong việc tìm lại tình yêu đã mất.
  • D. Thể hiện sự kiên trì, quyết tâm của chàng trai và làm nổi bật giá trị của sự đoàn tụ sau bao thử thách.

Câu 19: Chủ đề "khát khao đoàn tụ" trong truyện thơ dân tộc thiểu số như "Lời tiễn dặn" thường gắn liền với bối cảnh văn hóa, xã hội nào?

  • A. Bối cảnh xã hội hiện đại, đô thị hóa.
  • B. Bối cảnh chiến tranh, loạn lạc kéo dài.
  • C. Bối cảnh xã hội truyền thống của các dân tộc thiểu số, nơi còn tồn tại các hủ tục hôn nhân.
  • D. Bối cảnh xã hội nông nghiệp thuần túy, không có biến động.

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các hình ảnh quen thuộc trong đời sống sinh hoạt, sản xuất của đồng bào dân tộc thiểu số trong truyện thơ "Lời tiễn dặn".

  • A. Làm cho câu chuyện gần gũi, chân thực, mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc và giúp biểu đạt tâm trạng một cách sinh động.
  • B. Khiến câu chuyện trở nên xa lạ, khó hiểu với người đọc.
  • C. Chỉ có tác dụng miêu tả cảnh vật một cách đơn thuần.
  • D. Làm giảm đi tính lãng mạn của câu chuyện.

Câu 21: Thông điệp chính mà truyện thơ "Lời tiễn dặn" muốn gửi gắm về tình yêu và hạnh phúc là gì?

  • A. Tình yêu chỉ mang lại đau khổ và chia ly.
  • B. Con người nên chấp nhận số phận và không nên đấu tranh cho tình yêu.
  • C. Khẳng định sức mạnh của tình yêu chân chính, sự thủy chung và ước mơ về hạnh phúc, tự do lứa đôi.
  • D. Hạnh phúc chỉ đến với những người giàu có, quyền lực.

Câu 22: Trong bối cảnh xã hội xưa, chi tiết cô gái bị gả bán hoặc ép duyên trong truyện thơ "Lời tiễn dặn" (hoặc các truyện thơ tương tự) phản ánh thực trạng xã hội nào?

  • A. Thực trạng phụ nữ không có quyền tự quyết định hôn nhân, là nạn nhân của hôn nhân sắp đặt, gả bán.
  • B. Phụ nữ có địa vị cao trong xã hội, được tự do lựa chọn bạn đời.
  • C. Sự bình đẳng giới trong xã hội cũ.
  • D. Chế độ hôn nhân một vợ một chồng tiến bộ.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện nỗi nhớ mong giữa chàng trai và cô gái trong "Lời tiễn dặn" (nếu có sự thể hiện từ cả hai phía).

  • A. Chàng trai nhớ nhiều hơn cô gái.
  • B. Cô gái nhớ nhiều hơn chàng trai, chàng trai không có nỗi nhớ.
  • C. Cả hai cùng nhớ nhưng không được thể hiện rõ trong lời nói.
  • D. Cả hai cùng nhớ mong, nhưng cách thể hiện khác nhau: cô gái da diết, bộc trực qua lời nói, chàng trai qua lời thề hẹn và hành động tìm kiếm.

Câu 24: Ý nghĩa của chi tiết chàng trai trở về tìm cô gái sau nhiều năm xa cách trong "Lời tiễn dặn" là gì?

  • A. Cho thấy chàng trai không có nơi nào khác để đi.
  • B. Khẳng định sự thủy chung, giữ trọn lời thề của chàng trai và mở ra khả năng đoàn tụ.
  • C. Làm tăng thêm bi kịch cho câu chuyện.
  • D. Thể hiện sự hối hận muộn màng của chàng trai.

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc lặp lại (điệp khúc) trong các đoạn thơ diễn tả tâm trạng nhớ mong, chờ đợi của nhân vật trong truyện thơ "Lời tiễn dặn".

  • A. Làm cho bài thơ trở nên nhàm chán, đơn điệu.
  • B. Chỉ có tác dụng kéo dài độ dài của bài thơ một cách vô nghĩa.
  • C. Làm giảm đi tính biểu cảm của ngôn ngữ.
  • D. Tạo âm hưởng da diết, nhấn mạnh cường độ cảm xúc (nỗi nhớ, đau khổ, khát vọng), tăng tính nhạc và dễ ghi nhớ.

Câu 26: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ không chỉ là sự sum họp về mặt thể xác mà còn là sự tái hợp về mặt tinh thần, tình cảm. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Việc các nhân vật tìm được sự giàu có, sung túc khi đoàn tụ.
  • B. Sự thay đổi hoàn toàn tính cách và tình cảm của nhân vật sau chia ly.
  • C. Việc các nhân vật vẫn giữ trọn tình yêu, lời thề và sự thủy chung dành cho nhau sau bao thử thách.
  • D. Sự can thiệp của yếu tố thần kỳ để giúp nhân vật đoàn tụ.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của các chi tiết miêu tả thiên nhiên (ví dụ: hoa tàn, lá rụng, suối cạn, đồi mòn) trong truyện thơ "Lời tiễn dặn" khi gắn với nỗi nhớ mong, chờ đợi của nhân vật.

  • A. Ước lệ hóa thời gian trôi chảy, sự dài lâu của cuộc chia ly và phản chiếu tâm trạng buồn bã, mòn mỏi chờ đợi của nhân vật.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp thơ mộng của cảnh vật.
  • C. Gợi lên sự sống động, tươi mới của thiên nhiên.
  • D. Biểu tượng cho niềm vui, hy vọng về tương lai.

Câu 28: Xét về giá trị nội dung, truyện thơ "Lời tiễn dặn" và các truyện thơ cùng chủ đề "khát khao đoàn tụ" có đóng góp gì quan trọng?

  • A. Chỉ đơn thuần là giải trí, không có giá trị giáo dục.
  • B. Phản ánh đời sống văn hóa, xã hội, lên án hủ tục, đề cao tình yêu tự do, lòng thủy chung và khát vọng hạnh phúc.
  • C. Chỉ tập trung ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • D. Khuyến khích con người chấp nhận số phận một cách tiêu cực.

Câu 29: Trong bối cảnh hiện đại, chủ đề "khát khao đoàn tụ" từ truyện thơ truyền thống vẫn còn ý nghĩa như thế nào?

  • A. Hoàn toàn không còn ý nghĩa vì xã hội đã thay đổi.
  • B. Chỉ còn ý nghĩa trong việc nghiên cứu lịch sử văn học.
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với những người sống ở vùng nông thôn.
  • D. Vẫn còn ý nghĩa sâu sắc trong việc đề cao giá trị tình yêu, lòng thủy chung, sự kiên trì vượt khó và ước mơ về hạnh phúc trọn vẹn.

Câu 30: Phân tích sự tương đồng về cảm xúc giữa nhân vật trong "Lời tiễn dặn" và con người hiện đại khi phải đối mặt với sự chia ly trong tình yêu.

  • A. Nỗi đau khổ, nhớ mong, day dứt khi chia ly và khát vọng được ở bên người mình yêu là những cảm xúc phổ quát của con người.
  • B. Con người hiện đại không còn cảm thấy đau khổ khi chia ly.
  • C. Sự chia ly trong truyện thơ chỉ mang tính biểu tượng, không có thật.
  • D. Chỉ có nhân vật trong truyện thơ mới có khát khao đoàn tụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là đặc trưng tiêu biểu của thể loại truyện thơ truyền thống ở Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong các yếu tố cấu thành truyện thơ, yếu tố nào thường được coi là hạt nhân, chi phối mạch cảm xúc và sự phát triển của câu chuyện?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
"Ơi chàng ở lại với ai?
Với non với nước với mây với trời?
Ở cùng với đá với cây?
Ở cùng với suối đêm ngày chảy trôi?" (Trích Lời tiễn dặn)
Câu hỏi 3: Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ trên để diễn tả tâm trạng của cô gái?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "non", "nước", "mây", "trời", "đá", "cây", "suối" trong đoạn thơ ở Câu 3.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ truyền thống, đặc biệt là 'Lời tiễn dặn', thường xuất phát từ nguyên nhân chủ yếu nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phân tích vai trò của các chi tiết miêu tả nỗi khổ, sự chịu đựng của nhân vật nữ sau khi chia ly trong 'Lời tiễn dặn' hoặc các truyện thơ tương tự.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đoạn kết của nhiều truyện thơ truyền thống thường có xu hướng như thế nào, đặc biệt là với những câu chuyện mang chủ đề 'khát khao đoàn tụ'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Phân tích cách tác giả dân gian xây dựng nhân vật chàng trai trong 'Lời tiễn dặn' qua hành động và lời nói của chàng.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Chi tiết nào trong 'Lời tiễn dặn' (hoặc các truyện thơ tương tự) thường được sử dụng để nhấn mạnh thời gian chia ly dài đằng đẵng và nỗi nhớ mong của nhân vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hành trình tìm kiếm, vượt qua thử thách để đến được với nhau trong các truyện thơ về khát vọng đoàn tụ.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu hỏi:
"Em như cây đa trốc gốc
Như con nòng nọc đứt đuôi
Nhện giăng tơ không mắc mấu
Chim tha mồi không gặp cây..." (Trích Lời tiễn dặn)
Câu hỏi 11: Đoạn thơ trên sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả tình cảnh và tâm trạng của cô gái?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Những hình ảnh so sánh trong đoạn thơ ở Câu 11 ("cây đa trốc gốc", "con nòng nọc đứt đuôi", "nhện giăng tơ không mắc mấu", "chim tha mồi không gặp cây") gợi lên điều gì về tình cảnh của cô gái?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Xét về cấu trúc, đoạn "Lời tiễn dặn" thường là lời của ai nói với ai, và điều này có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tâm trạng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khát khao đoàn tụ trong 'Lời tiễn dặn' không chỉ là ước muốn cá nhân mà còn mang ý nghĩa xã hội nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: So với các thể loại tự sự khác như truyện cổ tích, truyện thơ có điểm gì nổi bật trong việc thể hiện nội tâm nhân vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng thể thơ lục bát trong 'Lời tiễn dặn'.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Chi tiết nào trong phần kết của 'Lời tiễn dặn' (khi chàng trai trở về) thể hiện rõ nhất sự kiên trì, thủy chung và khát vọng đoàn tụ mãnh liệt của nhân vật nữ dù đã trải qua bao đau khổ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc nhân vật chàng trai phải trải qua một hành trình gian nan, tìm kiếm vất vả mới có thể gặp lại cô gái trong 'Lời tiễn dặn' (hoặc các truyện thơ tương tự).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Chủ đề 'khát khao đoàn tụ' trong truyện thơ dân tộc thiểu số như 'Lời tiễn dặn' thường gắn liền với bối cảnh văn hóa, xã hội nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các hình ảnh quen thuộc trong đời sống sinh hoạt, sản xuất của đồng bào dân tộc thiểu số trong truyện thơ 'Lời tiễn dặn'.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Thông điệp chính mà truyện thơ 'Lời tiễn dặn' muốn gửi gắm về tình yêu và hạnh phúc là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong bối cảnh xã hội xưa, chi tiết cô gái bị gả bán hoặc ép duyên trong truyện thơ 'Lời tiễn dặn' (hoặc các truyện thơ tương tự) phản ánh thực trạng xã hội nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện nỗi nhớ mong giữa chàng trai và cô gái trong 'Lời tiễn dặn' (nếu có sự thể hiện từ cả hai phía).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Ý nghĩa của chi tiết chàng trai trở về tìm cô gái sau nhiều năm xa cách trong 'Lời tiễn dặn' là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc lặp lại (điệp khúc) trong các đoạn thơ diễn tả tâm trạng nhớ mong, chờ đợi của nhân vật trong truyện thơ 'Lời tiễn dặn'.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ không chỉ là sự sum họp về mặt thể xác mà còn là sự tái hợp về mặt tinh thần, tình cảm. Điều này thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của các chi tiết miêu tả thiên nhiên (ví dụ: hoa tàn, lá rụng, suối cạn, đồi mòn) trong truyện thơ 'Lời tiễn dặn' khi gắn với nỗi nhớ mong, chờ đợi của nhân vật.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Xét về giá trị nội dung, truyện thơ 'Lời tiễn dặn' và các truyện thơ cùng chủ đề 'khát khao đoàn tụ' có đóng góp gì quan trọng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong bối cảnh hiện đại, chủ đề 'khát khao đoàn tụ' từ truyện thơ truyền thống vẫn còn ý nghĩa như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tích sự tương đồng về cảm xúc giữa nhân vật trong 'Lời tiễn dặn' và con người hiện đại khi phải đối mặt với sự chia ly trong tình yêu.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây **không phải** là đặc trưng cơ bản của truyện thơ?

  • A. Kết hợp tự sự và trữ tình.
  • B. Cốt truyện kể về số phận nhân vật, thường là tình yêu đôi lứa.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.
  • D. Nhân vật được xây dựng theo kiểu phi cá tính hóa, mang tính ước lệ cao.

Câu 2: Khát khao đoàn tụ là chủ đề nổi bật trong Bài 3. Chủ đề này thường thể hiện điều gì về nhân vật và hoàn cảnh của họ trong truyện thơ?

  • A. Sự hài lòng với cuộc sống hiện tại và không có mong muốn thay đổi.
  • B. Nỗi sợ hãi trước sự chia ly và từ bỏ mọi nỗ lực để thay đổi.
  • C. Nỗi đau khổ, sự kiên trì vượt qua thử thách để tìm lại hạnh phúc trọn vẹn bên người yêu/gia đình.
  • D. Ước mơ về một cuộc sống giàu sang, phú quý.

Câu 3: Đoạn trích "Lời tiễn dặn" (truyện thơ dân tộc Thái) thường tập trung thể hiện tâm trạng và hành động của nhân vật trong bối cảnh nào?

  • A. Cuộc sống hạnh phúc, viên mãn sau khi đoàn tụ.
  • B. Khoảnh khắc chia ly đầy nước mắt và lời thề hẹn thủy chung.
  • C. Cuộc gặp gỡ định mệnh giữa hai nhân vật chính.
  • D. Những thử thách, khó khăn trên đường tìm kiếm tình yêu.

Câu 4: Trong "Lời tiễn dặn", hình ảnh "nước chảy xuôi", "gà gáy sáng", "mặt trời mọc" thường được sử dụng để diễn tả điều gì?

  • A. Sự chia ly không thể tránh khỏi khi trời sáng, thời gian trôi đi.
  • B. Vẻ đẹp của thiên nhiên trong buổi sớm mai.
  • C. Niềm vui, sự hân hoan khi được ở bên nhau.
  • D. Sự tĩnh lặng, bình yên của cuộc sống.

Câu 5: Đoạn trích "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" (truyện thơ Nôm) thể hiện khát khao đoàn tụ qua chi tiết/sự kiện nào?

  • A. Tú Uyên dửng dưng trước sự ra đi của Giáng Kiều.
  • B. Giáng Kiều quyết định cắt đứt mọi liên lạc với Tú Uyên.
  • C. Tú Uyên tìm mọi cách để gặp lại Giáng Kiều sau khi nàng biến mất.
  • D. Hai người nhanh chóng chấp nhận số phận chia lìa.

Câu 6: So sánh điểm khác biệt chính trong cách thể hiện "khát khao đoàn tụ" giữa "Lời tiễn dặn" và "Tú Uyên gặp Giáng Kiều"?

  • A. "Lời tiễn dặn" thể hiện sự chủ động của người phụ nữ, còn "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" thể hiện sự chủ động của người đàn ông.
  • B. "Lời tiễn dặn" thể hiện khát khao trong khoảnh khắc chia ly, còn "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" thể hiện khát khao sau khi đã chia ly và mất mát.
  • C. "Lời tiễn dặn" tập trung vào lý trí, còn "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" tập trung vào cảm xúc.
  • D. Cả hai đều thể hiện sự cam chịu số phận và không có khát khao đoàn tụ.

Câu 7: Trong truyện thơ, các yếu tố kì ảo, siêu nhiên (như Giáng Kiều là tiên nữ) thường có vai trò gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên phi lý, khó tin.
  • B. Phản ánh hoàn toàn hiện thực cuộc sống.
  • C. Chỉ đơn thuần làm tăng tính giải trí cho câu chuyện.
  • D. Tô đậm vẻ đẹp lý tưởng của nhân vật, tăng sức hấp dẫn và thể hiện ước mơ về hạnh phúc vượt lên thực tại.

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng của nhân vật trữ tình:
"Dẫu mai này đầu xanh có bạc
Dẫu mai này răng rụng tóc phai
Đừng bỏ nhau, đừng lìa nhau nhé
Đừng xa nhau, đừng cách xa nhau..." (Trích Lời tiễn dặn)

  • A. Vui vẻ, lạc quan về tương lai.
  • B. Tức giận, oán trách người yêu.
  • C. Tha thiết, lo lắng, thể hiện quyết tâm gắn bó thủy chung dù hoàn cảnh có khó khăn.
  • D. Bình thản, chấp nhận mọi chuyện xảy ra.

Câu 9: Phân tích biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ ở Câu 8 và tác dụng của nó.

  • A. Điệp ngữ ("Dẫu mai này", "Đừng", "nhau"): Nhấn mạnh lời thề son sắt, sự gắn bó không rời.
  • B. So sánh: Tạo hình ảnh cụ thể, dễ hình dung.
  • C. Ẩn dụ: Diễn tả ý nghĩa sâu sắc, kín đáo.
  • D. Nhân hóa: Làm cho sự vật trở nên sinh động.

Câu 10: Trong "Tú Uyên gặp Giáng Kiều", chi tiết Tú Uyên "nhìn ngọc than thầm" khi Giáng Kiều biến mất thể hiện điều gì?

  • A. Sự tức giận vì bị lừa dối.
  • B. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • C. Niềm vui vì được giải thoát.
  • D. Nỗi tiếc nuối, đau khổ tột cùng khi mất đi người yêu quý.

Câu 11: Từ "khát khao" trong "khát khao đoàn tụ" gợi lên mức độ mong muốn như thế nào?

  • A. Mong muốn bình thường, không mãnh liệt.
  • B. Mong muốn mãnh liệt, cháy bỏng, như một nhu cầu thiết yếu.
  • C. Mong muốn thoáng qua, không bền vững.
  • D. Mong muốn mang tính ép buộc.

Câu 12: Phân tích vai trò của hoàn cảnh xã hội (phong tục hôn nhân, quan niệm về tình yêu...) trong việc tạo nên bi kịch chia ly và thúc đẩy khát khao đoàn tụ trong các truyện thơ?

  • A. Hoàn cảnh xã hội thường là nguyên nhân trực tiếp hoặc gián tiếp gây ra sự ngăn trở, chia lìa, từ đó làm sâu sắc thêm khát vọng đoàn tụ.
  • B. Hoàn cảnh xã hội không ảnh hưởng gì đến số phận của nhân vật trong truyện thơ.
  • C. Hoàn cảnh xã hội luôn tạo điều kiện thuận lợi cho tình yêu đôi lứa.
  • D. Truyện thơ chỉ phản ánh tình yêu lãng mạn, không liên quan đến thực tế xã hội.

Câu 13: Đoạn trích "Lời tiễn dặn" chủ yếu sử dụng thể thơ nào?

  • A. Thể thơ dân tộc (gần với lối nói vần của dân ca).
  • B. Lục bát.
  • C. Song thất lục bát.
  • D. Thơ mới tự do.

Câu 14: Đoạn trích "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" chủ yếu sử dụng thể thơ nào?

  • A. Thể thơ dân tộc.
  • B. Lục bát.
  • C. Song thất lục bát.
  • D. Thơ ngũ ngôn.

Câu 15: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong "Lời tiễn dặn" để diễn tả tình cảm mãnh liệt của nhân vật?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt trang trọng.
  • B. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên hùng vĩ.
  • C. Sử dụng các hình ảnh so sánh, ẩn dụ gần gũi với đời sống, kết hợp với điệp ngữ, liệt kê.
  • D. Tập trung vào miêu tả ngoại hình nhân vật.

Câu 16: Chi tiết Giáng Kiều để lại "phiến ngọc" cho Tú Uyên mang ý nghĩa gì trong mạch truyện?

  • A. Là vật đính ước, thể hiện tình yêu vĩnh cửu.
  • B. Là vật có giá trị vật chất cao.
  • C. Là lời thách đố Tú Uyên.
  • D. Là tín vật, dấu vết để Tú Uyên có thể tìm lại nàng, thể hiện sự trắc ẩn và mong muốn đoàn tụ của Giáng Kiều.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt về không gian thể hiện khát khao đoàn tụ giữa "Lời tiễn dặn" và "Tú Uyên gặp Giáng Kiều".

  • A. "Lời tiễn dặn" là không gian thực tại, gắn liền với cuộc chia ly, còn "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" có yếu tố kì ảo, không gian tiên cảnh xen lẫn thực trần.
  • B. Cả hai đều diễn ra hoàn toàn trong không gian tiên cảnh.
  • C. Cả hai đều chỉ diễn ra trong không gian đời thường.
  • D. "Lời tiễn dặn" là không gian quá khứ, còn "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" là không gian tương lai.

Câu 18: Nhân vật Tú Uyên trong đoạn trích "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" được xây dựng như thế nào để thể hiện khát khao tình yêu và đoàn tụ?

  • A. Là người chỉ quan tâm đến danh vọng, tiền bạc.
  • B. Là người sống khép kín, không có ước mơ, hoài bão.
  • C. Là người học rộng tài cao nhưng sống cô đơn, khao khát tình yêu, và khi mất đi người yêu thì đau khổ tột cùng, tìm mọi cách để gặp lại.
  • D. Là người ích kỷ, không nghĩ cho người khác.

Câu 19: Ý nghĩa biểu tượng của "chiếc cầu" trong nhiều truyện thơ (nếu có) hoặc trong chủ đề "đoàn tụ" nói chung là gì?

  • A. Sự kết nối, con đường dẫn đến sự gặp gỡ, hòa hợp sau chia ly.
  • B. Sự ngăn cách, chia lìa vĩnh viễn.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • D. Biểu tượng cho sự cô đơn, lạc lõng.

Câu 20: Dựa vào đặc điểm của truyện thơ Nôm và truyện thơ dân tộc thiểu số, nhận xét nào đúng về sự thể hiện "khát khao đoàn tụ"?

  • A. Truyện thơ Nôm chỉ thể hiện khát khao vật chất, truyện thơ dân tộc thiểu số chỉ thể hiện khát khao tinh thần.
  • B. Truyện thơ Nôm thường có kết thúc bi kịch, truyện thơ dân tộc thiểu số thường có kết thúc có hậu.
  • C. Truyện thơ Nôm ít chú trọng tình cảm, truyện thơ dân tộc thiểu số rất giàu tình cảm.
  • D. Cả hai loại truyện thơ đều thể hiện mạnh mẽ khát khao đoàn tụ, nhưng cách thể hiện, bối cảnh và yếu tố kì ảo có thể khác nhau, phản ánh đặc trưng văn hóa từng dân tộc.

Câu 21: Đoạn trích "Lời tiễn dặn" bộc lộ trực tiếp nhất tâm trạng của nhân vật nào?

  • A. Người mẹ.
  • B. Cô gái (người vợ bị ép gả).
  • C. Chàng trai (người yêu cũ).
  • D. Người chồng mới.

Câu 22: Chi tiết nào trong "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" thể hiện sự tuyệt vọng, đau khổ của Tú Uyên khi không tìm thấy Giáng Kiều?

  • A. Chàng tiếp tục học hành, đỗ đạt.
  • B. Chàng đi tìm một người con gái khác.
  • C. Chàng bỏ bê mọi thứ, sống trong sầu muộn, chỉ bầu bạn với cây cảnh.
  • D. Chàng vui vẻ, quên đi Giáng Kiều.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại câu thơ hoặc cụm từ trong "Lời tiễn dặn".

  • A. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh cảm xúc mãnh liệt, day dứt và lời thề hẹn thủy chung.
  • B. Làm cho câu thơ nhàm chán, lặp lại.
  • C. Chỉ đơn giản là đặc điểm của thể thơ.
  • D. Thể hiện sự thiếu sáng tạo của tác giả dân gian.

Câu 24: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ không chỉ là mong muốn gặp lại người yêu mà còn có thể là mong muốn gì khác?

  • A. Mong muốn có thật nhiều tiền bạc.
  • B. Mong muốn được sống một mình, không phụ thuộc ai.
  • C. Mong muốn được trả thù những người gây ra đau khổ.
  • D. Mong muốn về một cuộc sống gia đình hạnh phúc, trọn vẹn, vượt qua những rào cản và bất công.

Câu 25: Chi tiết nào trong "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" thể hiện sự chủ động, vượt qua hoàn cảnh để tìm kiếm hạnh phúc của nhân vật?

  • A. Tú Uyên ngồi chờ đợi Giáng Kiều quay lại.
  • B. Tú Uyên theo dấu vết để lại, kiên trì tìm kiếm đường đến nơi Giáng Kiều đang ở.
  • C. Tú Uyên nhờ người khác đi tìm Giáng Kiều hộ.
  • D. Tú Uyên từ bỏ hy vọng ngay lập tức.

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:
"Anh ngó lên trời thấy sao tua rua / Anh ngó xuống bể thấy nước vặn vè / Thương em đứt ruột, xót gan bầm gan..." (Trích Lời tiễn dặn)

  • A. Liệt kê, cường điệu.
  • B. So sánh, ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa, hoán dụ.
  • D. Điệp ngữ, chơi chữ.

Câu 27: Tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở Câu 26 là gì?

  • A. Làm cho câu thơ nhẹ nhàng, lãng mạn.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • C. Diễn tả nỗi đau khổ, day dứt, tuyệt vọng tột cùng của nhân vật khi phải chia ly.
  • D. Thể hiện sự bình thản, không cảm xúc.

Câu 28: So với các thể loại tự sự khác, truyện thơ có ưu thế gì trong việc thể hiện "khát khao đoàn tụ"?

  • A. Chỉ tập trung kể sự việc, không đi sâu vào cảm xúc.
  • B. Chỉ miêu tả cảnh vật, không có nhân vật.
  • C. Thiếu yếu tố trữ tình, cảm xúc.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa tự sự (kể chuyện) và trữ tình (bộc lộ cảm xúc) giúp khắc họa sâu sắc diễn biến tâm trạng, nỗi lòng và khát vọng của nhân vật.

Câu 29: Yếu tố "kì ảo" trong "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" có ý nghĩa như thế nào đối với khát khao đoàn tụ của Tú Uyên?

  • A. Làm giảm bớt khát khao, khiến Tú Uyên nản lòng.
  • B. Vừa là nguyên nhân gây chia ly (Giáng Kiều là tiên nữ phải về trời), vừa là yếu tố dẫn lối, tạo cơ hội cho Tú Uyên tìm đến thế giới khác để đoàn tụ (nhờ các yếu tố kì ảo, phiến ngọc).
  • C. Không liên quan gì đến khát khao đoàn tụ.
  • D. Chỉ làm cho câu chuyện thêm phức tạp.

Câu 30: Chủ đề "khát khao đoàn tụ" trong các truyện thơ phản ánh điều gì về quan niệm tình yêu và hạnh phúc của người xưa?

  • A. Tình yêu đôi lứa và hạnh phúc gia đình là những giá trị thiêng liêng, đáng trân trọng và đấu tranh để bảo vệ, ngay cả khi gặp khó khăn, trắc trở.
  • B. Tình yêu là phù du, không quan trọng bằng danh vọng.
  • C. Hạnh phúc chỉ có thể đạt được nhờ may mắn, không cần nỗ lực.
  • D. Chia ly là điều tất yếu, không nên buồn bã hay tìm cách thay đổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây **không phải** là đặc trưng cơ bản của truyện thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khát khao đoàn tụ là chủ đề nổi bật trong Bài 3. Chủ đề này thường thể hiện điều gì về nhân vật và hoàn cảnh của họ trong truyện thơ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đoạn trích 'Lời tiễn dặn' (truyện thơ dân tộc Thái) thường tập trung thể hiện tâm trạng và hành động của nhân vật trong bối cảnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong 'Lời tiễn dặn', hình ảnh 'nước chảy xuôi', 'gà gáy sáng', 'mặt trời mọc' thường được sử dụng để diễn tả điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đoạn trích 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều' (truyện thơ Nôm) thể hiện khát khao đoàn tụ qua chi tiết/sự kiện nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: So sánh điểm khác biệt chính trong cách thể hiện 'khát khao đoàn tụ' giữa 'Lời tiễn dặn' và 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong truyện thơ, các yếu tố kì ảo, siêu nhiên (như Giáng Kiều là tiên nữ) thường có vai trò gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng của nhân vật trữ tình:
'Dẫu mai này đầu xanh có bạc
Dẫu mai này răng rụng tóc phai
Đừng bỏ nhau, đừng lìa nhau nhé
Đừng xa nhau, đừng cách xa nhau...' (Trích Lời tiễn dặn)

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phân tích biện pháp tu từ được sử dụng chủ yếu trong đoạn thơ ở Câu 8 và tác dụng của nó.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Trong 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều', chi tiết Tú Uyên 'nhìn ngọc than thầm' khi Giáng Kiều biến mất thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Từ 'khát khao' trong 'khát khao đoàn tụ' gợi lên mức độ mong muốn như thế nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích vai trò của hoàn cảnh xã hội (phong tục hôn nhân, quan niệm về tình yêu...) trong việc tạo nên bi kịch chia ly và thúc đẩy khát khao đoàn tụ trong các truyện thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đoạn trích 'Lời tiễn dặn' chủ yếu sử dụng thể thơ nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đoạn trích 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều' chủ yếu sử dụng thể thơ nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong 'Lời tiễn dặn' để diễn tả tình cảm mãnh liệt của nhân vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Chi tiết Giáng Kiều để lại 'phiến ngọc' cho Tú Uyên mang ý nghĩa gì trong mạch truyện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích sự khác biệt về không gian thể hiện khát khao đoàn tụ giữa 'Lời tiễn dặn' và 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều'.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nhân vật Tú Uyên trong đoạn trích 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều' được xây dựng như thế nào để thể hiện khát khao tình yêu và đoàn tụ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Ý nghĩa biểu tượng của 'chiếc cầu' trong nhiều truyện thơ (nếu có) hoặc trong chủ đề 'đoàn tụ' nói chung là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Dựa vào đặc điểm của truyện thơ Nôm và truyện thơ dân tộc thiểu số, nhận xét nào đúng về sự thể hiện 'khát khao đoàn tụ'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đoạn trích 'Lời tiễn dặn' bộc lộ trực tiếp nhất tâm trạng của nhân vật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Chi tiết nào trong 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều' thể hiện sự tuyệt vọng, đau khổ của Tú Uyên khi không tìm thấy Giáng Kiều?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại câu thơ hoặc cụm từ trong 'Lời tiễn dặn'.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ không chỉ là mong muốn gặp lại người yêu mà còn có thể là mong muốn gì khác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Chi tiết nào trong 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều' thể hiện sự chủ động, vượt qua hoàn cảnh để tìm kiếm hạnh phúc của nhân vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:
'Anh ngó lên trời thấy sao tua rua / Anh ngó xuống bể thấy nước vặn vè / Thương em đứt ruột, xót gan bầm gan...' (Trích Lời tiễn dặn)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở Câu 26 là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: So với các thể loại tự sự khác, truyện thơ có ưu thế gì trong việc thể hiện 'khát khao đoàn tụ'?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Yếu tố 'kì ảo' trong 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều' có ý nghĩa như thế nào đối với khát khao đoàn tụ của Tú Uyên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Chủ đề 'khát khao đoàn tụ' trong các truyện thơ phản ánh điều gì về quan niệm tình yêu và hạnh phúc của người xưa?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất tự sự của truyện thơ?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ giàu cảm xúc.
  • B. Thể hiện trực tiếp tâm trạng, cảm xúc của nhân vật trữ tình.
  • C. Có cốt truyện với chuỗi sự kiện và nhân vật cụ thể.
  • D. Nhịp điệu thơ lục bát hoặc song thất lục bát.

Câu 2: Đọc đoạn trích sau từ "Lời tiễn dặn":
"Em về, em nhớ lấy lời,
Đừng ăn miếng cá, miếng xôi người ngoài.
Đừng đeo vòng bạc, vòng vàng
Đừng mặc áo vải, áo nhung người dưng."
Đoạn thơ trên thể hiện tâm trạng, thái độ gì của chàng trai khi tiễn biệt?

  • A. Sự trách móc, giận hờn vì cô gái không giữ lời thề.
  • B. Sự chấp nhận, buông xuôi trước hoàn cảnh chia ly.
  • C. Niềm tin tuyệt đối vào lòng chung thủy của cô gái.
  • D. Nỗi đau đớn, dằn vặt và khao khát cô gái giữ trọn tình nghĩa.

Câu 3: Yếu tố nào tạo nên màu sắc kì ảo đặc trưng trong "Tú Uyên gặp Giáng Kiều"?

  • A. Sự xuất hiện của các nhân vật lịch sử.
  • B. Việc Giáng Kiều là tiên nữ giáng trần và những phép màu, biến hóa.
  • C. Mô tả tỉ mỉ phong tục, tập quán của xã hội phong kiến.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống.

Câu 4: So với truyện thơ dân gian như "Lời tiễn dặn", truyện thơ Nôm bác học như "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" thường có điểm khác biệt nổi bật nào về mặt nội dung và hình thức?

  • A. Thường có yếu tố kì ảo, đề cao tình yêu lí tưởng và sử dụng ngôn ngữ trau chuốt hơn.
  • B. Tập trung phản ánh đời sống sinh hoạt, phong tục của cộng đồng dân tộc thiểu số.
  • C. Cốt truyện đơn giản, ít tình tiết phức tạp, chủ yếu là độc thoại nội tâm.
  • D. Nhân vật thường là người lao động bình thường, số phận gắn liền với xã hội đương thời.

Câu 5: Trong "Lời tiễn dặn", hành động "tiễn dặn" của chàng trai có ý nghĩa sâu sắc gì?

  • A. Tuân thủ theo phong tục bắt buộc của dân tộc.
  • B. Thể hiện sự giận dữ, căm phẫn đối với người yêu.
  • C. Bày tỏ tình cảm mãnh liệt, sự gắn bó sâu nặng và niềm tin vào tương lai đoàn tụ.
  • D. Chỉ đơn thuần là lời tạm biệt trước khi chia tay.

Câu 6: Đọc đoạn thơ trong "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" miêu tả vẻ đẹp của Giáng Kiều:
"Mày ngài mắt phượng, má đào,
Miệng cười tươi nở hoa đào kém tươi."
Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong câu thơ này là gì và có tác dụng gì?

  • A. Nhân hóa, làm cho vẻ đẹp trở nên sống động.
  • B. Hoán dụ, nhấn mạnh sự dịu dàng, e ấp.
  • C. Ẩn dụ, thể hiện vẻ đẹp bí ẩn, khó nắm bắt.
  • D. So sánh, làm nổi bật vẻ đẹp tuyệt mĩ, vượt trội của Giáng Kiều.

Câu 7: Chủ đề "Khát khao đoàn tụ" trong truyện thơ thường xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào?

  • A. Bi kịch chia ly do các thế lực bên ngoài (phong tục, định kiến xã hội, số phận) hoặc thử thách nội tại.
  • B. Sự nhàm chán, mâu thuẫn trong cuộc sống hôn nhân.
  • C. Khát vọng quyền lực, địa vị xã hội của nhân vật.
  • D. Mong muốn khám phá thế giới, phiêu lưu mạo hiểm.

Câu 8: Trong "Lời tiễn dặn", những lời dặn dò của chàng trai thường lặp lại cấu trúc "Đừng...". Việc lặp lại này có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện sự nghi ngờ, không tin tưởng vào người yêu.
  • B. Nhấn mạnh sự day dứt, lo lắng và ước nguyện mãnh liệt về lòng chung thủy của người yêu.
  • C. Tạo ra không khí hài hước, trào phúng.
  • D. Làm cho lời thơ trở nên đơn điệu, nhàm chán.

Câu 9: Khác với "Lời tiễn dặn" phản ánh bi kịch chia ly trong phong tục hôn nhân, "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" lại tập trung vào điều gì?

  • A. Số phận bất hạnh của người phụ nữ trong xã hội cũ.
  • B. Cuộc đấu tranh giai cấp quyết liệt.
  • C. Mâu thuẫn giữa cá nhân và cộng đồng.
  • D. Khát vọng về một tình yêu vượt lên trên thực tại, có sự can thiệp của yếu tố siêu nhiên để đạt được hạnh phúc viên mãn.

Câu 10: Phân tích vai trò của yếu tố thiên nhiên trong đoạn tiễn dặn của "Lời tiễn dặn".

  • A. Thiên nhiên (cây cỏ, chim muông) trở thành chứng nhân cho tình yêu và nỗi đau chia ly, góp phần tạo nên không khí trữ tình, bi tráng.
  • B. Thiên nhiên là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự chia ly của đôi lứa.
  • C. Thiên nhiên chỉ mang tính chất phông nền, không có ý nghĩa biểu đạt.
  • D. Thiên nhiên tượng trưng cho sự giàu có, sung túc.

Câu 11: Trong "Tú Uyên gặp Giáng Kiều", chi tiết Tú Uyên đi tìm Giáng Kiều khi nàng biến mất thể hiện điều gì về nhân vật này?

  • A. Sự yếu đuối, phụ thuộc vào người khác.
  • B. Thái độ thờ ơ, không quan tâm đến tình yêu.
  • C. Lòng chung thủy, quyết tâm vượt qua khó khăn để tìm lại hạnh phúc.
  • D. Sự sợ hãi trước những điều kì lạ.

Câu 12: "Lời tiễn dặn" và "Tú Uyên gặp Giáng Kiều", dù khác nhau về nguồn gốc và phong cách, đều gặp gỡ ở khía cạnh nào trong việc thể hiện khát khao đoàn tụ?

  • A. Đều kết thúc bằng bi kịch chia ly vĩnh viễn.
  • B. Đều đề cao tình yêu thủy chung, vượt qua thử thách để hướng tới hạnh phúc lứa đôi.
  • C. Đều phản ánh sự đối kháng gay gắt giữa con người và thần linh.
  • D. Đều phê phán mạnh mẽ các hủ tục phong kiến.

Câu 13: Ngôn ngữ trong "Lời tiễn dặn" mang đậm dấu ấn của văn học dân gian với đặc điểm nào?

  • A. Giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ gần gũi với đời sống, sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, lặp lại.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố, từ Hán Việt.
  • C. Câu văn dài, cấu trúc phức tạp, giàu tính triết lý.
  • D. Giọng điệu khách quan, ít bộc lộ cảm xúc trực tiếp.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của chi tiết Tú Uyên "tinh tiến học hành" trước khi gặp Giáng Kiều.

  • A. Giải thích lí do Tú Uyên gặp khó khăn trong cuộc sống.
  • B. Thể hiện sự đối lập giữa Tú Uyên và Giáng Kiều.
  • C. Ngụ ý về phẩm chất của Tú Uyên, người xứng đáng được hưởng tình yêu đẹp và sự giúp đỡ từ cõi tiên.
  • D. Cho thấy Tú Uyên là người ham danh lợi.

Câu 15: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng hiệu quả trong truyện thơ để làm nổi bật cảm xúc mãnh liệt của nhân vật, đặc biệt là trong các cảnh chia ly hay đoàn tụ?

  • A. Nói giảm nói tránh.
  • B. Liệt kê.
  • C. Chơi chữ.
  • D. Điệp ngữ, so sánh, ẩn dụ.

Câu 16: Cốt truyện của truyện thơ thường xoay quanh mô típ nào?

  • A. Tình yêu và hôn nhân của đôi trai gái, trải qua thử thách, chia ly rồi tìm cách đoàn tụ.
  • B. Cuộc đời của một anh hùng dân tộc.
  • C. Những cuộc phiêu lưu khám phá vùng đất mới.
  • D. Sự tích về nguồn gốc của một phong tục, lễ hội.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt trong nguyên nhân dẫn đến bi kịch chia ly giữa "Lời tiễn dặn" và "Tú Uyên gặp Giáng Kiều".

  • A. "Lời tiễn dặn" do chiến tranh, "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" do mâu thuẫn gia đình.
  • B. "Lời tiễn dặn" do thiên tai, "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" do sự can thiệp của nhà vua.
  • C. "Lời tiễn dặn" do hủ tục, phong tục hôn nhân của dân tộc Thái; "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" do sự khác biệt giữa cõi tiên và cõi trần, thử thách của tình yêu.
  • D. Cả hai đều do sự phản bội của nhân vật.

Câu 18: Đoạn thơ nào trong "Lời tiễn dặn" thể hiện rõ nhất lời thề nguyền sắt son của chàng trai và cô gái?

  • A. Đoạn miêu tả cảnh tiễn biệt ở bản Pú Thái.
  • B. Đoạn sử dụng hình ảnh "Cây đa bến nước" hoặc "Trăng thề".
  • C. Đoạn kể về cuộc sống khổ cực sau khi chia tay.
  • D. Đoạn miêu tả vẻ đẹp của cô gái.

Câu 19: Yếu tố nào trong "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" thể hiện rõ khát vọng vượt thoát khỏi thực tại trần tục, tìm đến cuộc sống lý tưởng?

  • A. Sự xuất hiện và mối tình với tiên nữ Giáng Kiều, cuộc sống ở động Bích Đào.
  • B. Việc Tú Uyên chăm chỉ học hành để thi đỗ.
  • C. Mô tả cảnh sinh hoạt đời thường của Tú Uyên.
  • D. Việc Tú Uyên kết bạn với những người cùng chí hướng.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc truyện thơ thường kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình.

  • A. Giúp câu chuyện trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • B. Chỉ tập trung vào việc kể lại sự kiện một cách khách quan.
  • C. Chỉ tập trung vào việc thể hiện cảm xúc mà không có cốt truyện.
  • D. Vừa kể lại diễn biến câu chuyện tình yêu, số phận nhân vật, vừa trực tiếp bộc lộ tâm trạng, cảm xúc của người kể chuyện hoặc nhân vật, làm tăng sức hấp dẫn và chiều sâu cho tác phẩm.

Câu 21: Trong "Lời tiễn dặn", đoạn thơ miêu tả cảnh cô gái về nhà chồng mới với tâm trạng đau khổ, không nguôi nhớ về người yêu cũ, thể hiện điều gì?

  • A. Sự hối hận vì đã không nghe lời chàng trai.
  • B. Thái độ cam chịu số phận một cách thụ động.
  • C. Lòng chung thủy sâu sắc và sự phản kháng ngầm đối với cuộc hôn nhân không tình yêu.
  • D. Sự so sánh giữa cuộc sống hiện tại và quá khứ.

Câu 22: Chi tiết Tú Uyên phải trải qua thử thách (ví dụ: Giáng Kiều biến mất) trong "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" có ý nghĩa gì đối với chủ đề tác phẩm?

  • A. Nhấn mạnh rằng tình yêu đích thực cần trải qua thử thách để chứng minh sự bền vững và xứng đáng với hạnh phúc.
  • B. Cho thấy tình yêu giữa người và tiên là không thể tồn tại.
  • C. Làm nổi bật sự yếu đuối, bất lực của con người trước số phận.
  • D. Tạo tình huống gây cười, giải trí cho độc giả.

Câu 23: Phân tích điểm tương đồng về giá trị nhân đạo giữa "Lời tiễn dặn" và "Tú Uyên gặp Giáng Kiều".

  • A. Cả hai đều lên án chế độ phong kiến một cách trực diện.
  • B. Cả hai đều miêu tả cuộc sống khổ cực của người lao động.
  • C. Cả hai đều ca ngợi tinh thần đấu tranh vũ trang.
  • D. Cả hai đều thể hiện sự đồng cảm với khát vọng tình yêu tự do, hạnh phúc lứa đôi và lên án những thế lực cản trở hạnh phúc đó (dù là hủ tục hay thử thách của số phận/tiên cảnh).

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau:
"Đôi ta như rồng gặp mây
Như chim liền cánh, như cây liền cành"
(Lời tiễn dặn)
Hình ảnh so sánh trong đoạn thơ này thể hiện điều gì về tình cảm của nhân vật?

  • A. Sự đối lập, xa cách giữa hai người.
  • B. Tình cảm hòa hợp, gắn bó khăng khít, không thể tách rời.
  • C. Ước mơ về một cuộc sống giàu sang, phú quý.
  • D. Nỗi sợ hãi trước tương lai bất định.

Câu 25: Trong "Tú Uyên gặp Giáng Kiều", chi tiết Tú Uyên được sống trong động Bích Đào cùng Giáng Kiều có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự trốn tránh trách nhiệm của Tú Uyên.
  • B. Mô tả một nơi chốn có thật trong lịch sử.
  • C. Tượng trưng cho không gian hạnh phúc lý tưởng, nơi tình yêu được thử thách và viên mãn, khác biệt với thế giới trần tục đầy lo toan.
  • D. Là nơi Giáng Kiều bị giam cầm.

Câu 26: Dựa vào đặc điểm của truyện thơ, khi phân tích một tác phẩm, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần chú ý đến cốt truyện và nhân vật.
  • B. Chỉ cần phân tích biện pháp tu từ và vần điệu.
  • C. Chỉ cần tìm hiểu về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • D. Cần phân tích sự kết hợp giữa yếu tố tự sự (cốt truyện, nhân vật, tình huống) và trữ tình (cảm xúc, ngôn ngữ biểu cảm, giọng điệu), cùng với các yếu tố nghệ thuật và nội dung khác.

Câu 27: "Khát khao đoàn tụ" không chỉ là mong muốn được sum họp về mặt thể xác, mà còn bao gồm ý nghĩa sâu sắc nào về mặt tinh thần?

  • A. Khát vọng được sống trọn vẹn với tình yêu đích thực, được sẻ chia, thấu hiểu và xây dựng hạnh phúc bền vững.
  • B. Mong muốn trả thù những người đã gây ra sự chia ly.
  • C. Ước mơ trở nên giàu có, phú quý.
  • D. Nhu cầu được công nhận, có địa vị trong xã hội.

Câu 28: Trong "Lời tiễn dặn", chi tiết chàng trai dặn cô gái "đừng ăn miếng cá, miếng xôi người ngoài" thể hiện điều gì về quan niệm tình yêu?

  • A. Sự keo kiệt, không muốn người yêu nhận sự giúp đỡ từ ai.
  • B. Lời dặn dò về sức khỏe, vệ sinh an toàn thực phẩm.
  • C. Nhấn mạnh sự chung thủy tuyệt đối, không chấp nhận sự sẻ chia tình cảm hay vật chất với người khác giới ngoài người yêu đích thực.
  • D. Thể hiện sự ghen tuông vô cớ.

Câu 29: Phân tích vai trò của các nhân vật phụ (nếu có) hoặc các yếu tố xã hội/gia đình trong việc thúc đẩy hoặc cản trở khát khao đoàn tụ của nhân vật chính trong truyện thơ.

  • A. Các yếu tố này luôn giúp đỡ nhân vật chính đạt được mục đích.
  • B. Các yếu tố này chỉ xuất hiện làm nền, không có vai trò quan trọng.
  • C. Các yếu tố này chỉ gây khó khăn nhỏ, dễ dàng vượt qua.
  • D. Các yếu tố này (như phong tục, định kiến, sự can thiệp của gia đình, thử thách từ thế lực khác) thường là nguyên nhân chính gây ra chia ly hoặc tạo ra thử thách lớn, buộc nhân vật phải đấu tranh hoặc nhờ cậy vào yếu tố kì ảo để đạt được đoàn tụ.

Câu 30: Nếu được yêu cầu viết một đoạn văn nghị luận phân tích về chủ đề "Khát khao đoàn tụ" trong một truyện thơ, bạn sẽ tập trung vào những khía cạnh chính nào?

  • A. Chỉ tập trung kể lại toàn bộ câu chuyện một cách chi tiết.
  • B. Phân tích biểu hiện của khát khao đoàn tụ qua hành động, lời nói, tâm trạng nhân vật; nguyên nhân dẫn đến chia ly; những thử thách đã vượt qua; ý nghĩa của sự đoàn tụ đối với nhân vật và giá trị nhân văn của tác phẩm.
  • C. Chỉ đưa ra ý kiến cá nhân về việc thích hay không thích kết thúc của truyện thơ.
  • D. Chỉ liệt kê các biện pháp tu từ được sử dụng trong tác phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất tự sự của truyện thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đọc đoạn trích sau từ 'Lời tiễn dặn':
'Em về, em nhớ lấy lời,
Đừng ăn miếng cá, miếng xôi người ngoài.
Đừng đeo vòng bạc, vòng vàng
Đừng mặc áo vải, áo nhung người dưng.'
Đoạn thơ trên thể hiện tâm trạng, thái độ gì của chàng trai khi tiễn biệt?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Yếu tố nào tạo nên màu sắc kì ảo đặc trưng trong 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: So với truyện thơ dân gian như 'Lời tiễn dặn', truyện thơ Nôm bác học như 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều' thường có điểm khác biệt nổi bật nào về mặt nội dung và hình thức?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong 'Lời tiễn dặn', hành động 'tiễn dặn' của chàng trai có ý nghĩa sâu sắc gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Đọc đoạn thơ trong 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều' miêu tả vẻ đẹp của Giáng Kiều:
'Mày ngài mắt phượng, má đào,
Miệng cười tươi nở hoa đào kém tươi.'
Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong câu thơ này là gì và có tác dụng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Chủ đề 'Khát khao đoàn tụ' trong truyện thơ thường xuất phát từ nguyên nhân sâu xa nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Trong 'Lời tiễn dặn', những lời dặn dò của chàng trai thường lặp lại cấu trúc 'Đừng...'. Việc lặp lại này có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khác với 'Lời tiễn dặn' phản ánh bi kịch chia ly trong phong tục hôn nhân, 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều' lại tập trung vào điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích vai trò của yếu tố thiên nhiên trong đoạn tiễn dặn của 'Lời tiễn dặn'.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Trong 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều', chi tiết Tú Uyên đi tìm Giáng Kiều khi nàng biến mất thể hiện điều gì về nhân vật này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: 'Lời tiễn dặn' và 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều', dù khác nhau về nguồn gốc và phong cách, đều gặp gỡ ở khía cạnh nào trong việc thể hiện khát khao đoàn tụ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Ngôn ngữ trong 'Lời tiễn dặn' mang đậm dấu ấn của văn học dân gian với đặc điểm nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của chi tiết Tú Uyên 'tinh tiến học hành' trước khi gặp Giáng Kiều.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng hiệu quả trong truyện thơ để làm nổi bật cảm xúc mãnh liệt của nhân vật, đặc biệt là trong các cảnh chia ly hay đoàn tụ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Cốt truyện của truyện thơ thường xoay quanh mô típ nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích sự khác biệt trong nguyên nhân dẫn đến bi kịch chia ly giữa 'Lời tiễn dặn' và 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều'.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đoạn thơ nào trong 'Lời tiễn dặn' thể hiện rõ nhất lời thề nguyền sắt son của chàng trai và cô gái?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Yếu tố nào trong 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều' thể hiện rõ khát vọng vượt thoát khỏi thực tại trần tục, tìm đến cuộc sống lý tưởng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc truyện thơ thường kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong 'Lời tiễn dặn', đoạn thơ miêu tả cảnh cô gái về nhà chồng mới với tâm trạng đau khổ, không nguôi nhớ về người yêu cũ, thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Chi tiết Tú Uyên phải trải qua thử thách (ví dụ: Giáng Kiều biến mất) trong 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều' có ý nghĩa gì đối với chủ đề tác phẩm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích điểm tương đồng về giá trị nhân đạo giữa 'Lời tiễn dặn' và 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều'.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau:
'Đôi ta như rồng gặp mây
Như chim liền cánh, như cây liền cành'
(Lời tiễn dặn)
Hình ảnh so sánh trong đoạn thơ này thể hiện điều gì về tình cảm của nhân vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều', chi tiết Tú Uyên được sống trong động Bích Đào cùng Giáng Kiều có ý nghĩa gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Dựa vào đặc điểm của truyện thơ, khi phân tích một tác phẩm, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: 'Khát khao đoàn tụ' không chỉ là mong muốn được sum họp về mặt thể xác, mà còn bao gồm ý nghĩa sâu sắc nào về mặt tinh thần?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong 'Lời tiễn dặn', chi tiết chàng trai dặn cô gái 'đừng ăn miếng cá, miếng xôi người ngoài' thể hiện điều gì về quan niệm tình yêu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích vai trò của các nhân vật phụ (nếu có) hoặc các yếu tố xã hội/gia đình trong việc thúc đẩy hoặc cản trở khát khao đoàn tụ của nhân vật chính trong truyện thơ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nếu được yêu cầu viết một đoạn văn nghị luận phân tích về chủ đề 'Khát khao đoàn tụ' trong một truyện thơ, bạn sẽ tập trung vào những khía cạnh chính nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Truyện thơ là thể loại tự sự bằng thơ, thường có cốt truyện hoàn chỉnh và khắc họa số phận của các nhân vật. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng phổ biến của truyện thơ Việt Nam trung đại?

  • A. Kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình.
  • B. Khắc họa số phận, tình cảm, khát vọng của con người.
  • C. Ngôn ngữ gần gũi với lời ăn tiếng nói của nhân dân.
  • D. Sử dụng chủ yếu ngôn ngữ bác học, điển cố dày đặc.

Câu 2: Chủ đề chính "Khát khao đoàn tụ" trong truyện thơ thường thể hiện điều gì về quan niệm tình yêu và hạnh phúc của con người Việt Nam xưa?

  • A. Đề cao sự nghiệp cá nhân hơn hạnh phúc lứa đôi.
  • B. Chấp nhận số phận, không đấu tranh cho tình yêu.
  • C. Coi trọng tình nghĩa, mong ước cuộc sống hôn nhân bền vững, sum họp.
  • D. Phản ánh sự bất mãn hoàn toàn với xã hội phong kiến.

Câu 3: Trong các truyện thơ có chủ đề "khát khao đoàn tụ", hình ảnh "con đường", "núi cao", "sông sâu" thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • B. Những khó khăn, thử thách trên con đường tìm đến hạnh phúc, đoàn tụ.
  • C. Sự giàu có, sung túc của cuộc sống.
  • D. Nơi ẩn náu an toàn cho nhân vật.

Câu 4: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để diễn tả cường độ mãnh liệt của "khát khao đoàn tụ" trong truyện thơ?

  • A. Cường điệu/Phóng đại.
  • B. Điệp ngữ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật:
"Nhớ chàng như nhớ cơm ăn,
Nhớ nàng như nhớ nước uống."
(Giả định là một đoạn trong truyện thơ)

  • A. Buồn bã, thất vọng.
  • B. Tức giận, oán trách.
  • C. Nhớ nhung da diết, mãnh liệt.
  • D. Vui vẻ, hy vọng.

Câu 6: Yếu tố kỳ ảo trong một số truyện thơ Nôm (như "Tú Uyên gặp Giáng Kiều") có vai trò gì trong việc thể hiện "khát khao đoàn tụ"?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu.
  • B. Chỉ đơn thuần là để trang trí, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Nhấn mạnh sự bất lực của con người trước số phận.
  • D. Giúp nhân vật vượt qua rào cản hiện thực để thực hiện khát vọng tình yêu và đoàn tụ.

Câu 7: "Khát khao đoàn tụ" trong truyện thơ không chỉ là mong muốn cá nhân mà còn phản ánh điều gì về giá trị cộng đồng trong xã hội truyền thống?

  • A. Sự coi trọng hạnh phúc gia đình, nền tảng của xã hội.
  • B. Khuyến khích lối sống độc thân.
  • C. Đề cao chủ nghĩa cá nhân.
  • D. Phản đối mọi ràng buộc xã hội.

Câu 8: Phân tích cấu trúc phổ biến của một truyện thơ có chủ đề "khát khao đoàn tụ". Trình tự nào sau đây thường xuất hiện?

  • A. Đoàn tụ -> Biến cố -> Chia ly -> Gặp gỡ.
  • B. Gặp gỡ, yêu nhau -> Biến cố, chia ly -> Khổ đau, tìm kiếm -> Đoàn tụ/Kết thúc.
  • C. Biến cố -> Gặp gỡ -> Đoàn tụ -> Chia ly.
  • D. Chia ly -> Đoàn tụ -> Gặp gỡ -> Biến cố.

Câu 9: Trong một đoạn thơ miêu tả cảnh chia ly, tác giả viết:
"Người đi một nửa hồn tôi mất,
Một nửa hồn kia bỗng dại khờ."
(Câu thơ giả định)
Hai câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả nỗi đau chia lìa?

  • A. Cường điệu (nói quá).
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 10: Nhân vật nữ trong các truyện thơ thường thể hiện "khát khao đoàn tụ" một cách đặc biệt. Điều gì thường làm nổi bật khát khao này ở họ?

  • A. Họ dựa dẫm hoàn toàn vào sự giúp đỡ của người khác.
  • B. Họ nhanh chóng từ bỏ hy vọng khi gặp khó khăn.
  • C. Sự thủy chung, son sắt và khả năng chịu đựng, vượt qua gian khổ để giữ trọn tình nghĩa.
  • D. Họ thường chủ động gây ra biến cố chia ly.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:
"Đêm khuya thanh vắng canh chầy,
Thương người đất khách, vơi đầy sầu tư."
(Giả định là một đoạn trong truyện thơ)
Thời gian và không gian được miêu tả gợi lên điều gì về tâm trạng nhân vật?

  • A. Sự hối hả, bận rộn của cuộc sống.
  • B. Nỗi cô đơn, nhớ nhung, sầu muộn.
  • C. Sự vui vẻ, thanh thản.
  • D. Tinh thần lạc quan, yêu đời.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò là nguyên nhân chính dẫn đến sự chia ly trong các truyện thơ có chủ đề "khát khao đoàn tụ"?

  • A. Sự thay lòng đổi dạ của một trong hai người.
  • B. Xung đột lợi ích cá nhân giữa hai người yêu nhau.
  • C. Sự can thiệp của gia đình, định kiến xã hội, hoặc hoàn cảnh khách quan khắc nghiệt.
  • D. Nhân vật tự nguyện chia tay để theo đuổi lý tưởng riêng.

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau:
"Anh về em những sầu riêng,
Đôi ta như thể dây chuyền đứt đôi."
(Giả định là một đoạn trong truyện thơ)
Phép so sánh "đôi ta như thể dây chuyền đứt đôi" gợi lên cảm giác gì về sự chia ly?

  • A. Sự gắn bó càng thêm bền chặt.
  • B. Sự giàu có, sung túc.
  • C. Sự tự do, giải thoát.
  • D. Sự chia cắt, tan vỡ, mất mát.

Câu 14: Trong bối cảnh truyện thơ, hành trình tìm kiếm và vượt qua gian khó để đến với người yêu thể hiện rõ nhất điều gì ở nhân vật?

  • A. Lòng thủy chung, tình yêu mãnh liệt và ý chí vượt khó.
  • B. Sự nông nổi, thiếu suy nghĩ.
  • C. Mong muốn khám phá thế giới bên ngoài.
  • D. Sự bất lực, cam chịu trước hoàn cảnh.

Câu 15: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa truyện thơ và truyện cổ tích, dù cả hai đều có yếu tố kỳ ảo và kết thúc có hậu?

  • A. Truyện thơ luôn có kết thúc bi kịch, còn cổ tích thì không.
  • B. Truyện thơ không có yếu tố kỳ ảo, còn cổ tích thì có.
  • C. Truyện thơ là tự sự bằng thơ, còn truyện cổ tích là tự sự bằng văn xuôi.
  • D. Truyện thơ chỉ nói về tình yêu, còn cổ tích nói về nhiều chủ đề khác.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự trống vắng sau chia ly:
"Sân siêu đã vắng bóng người,
Cây đa trước ngõ lá rơi buồn hiu."
(Câu thơ giả định)

  • A. Nhân hóa.
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 17: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ thường gắn liền với ước mơ về một xã hội như thế nào?

  • A. Một xã hội đề cao quyền lực và địa vị.
  • B. Một xã hội nơi con người sống cô lập.
  • C. Một xã hội chỉ tuân theo luật lệ khắc nghiệt.
  • D. Một xã hội nơi con người được tự do yêu đương, hạnh phúc cá nhân được tôn trọng.

Câu 18: Đoạn thơ:
"Sông bao nhiêu khúc ruột đau,
Núi bao nhiêu ngọn lòng sầu bấy nhiêu."
(Giả định là một đoạn trong truyện thơ)
Sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả nỗi đau khổ, sầu muộn?

  • A. So sánh và điệp cấu trúc.
  • B. Ẩn dụ và nhân hóa.
  • C. Hoán dụ và cường điệu.
  • D. Liệt kê và ẩn dụ.

Câu 19: Phẩm chất nổi bật nào của nhân vật thể hiện rõ nhất "khát khao đoàn tụ" và giúp họ vượt qua thử thách?

  • A. Sự giàu có và quyền lực.
  • B. Lòng chung thủy, tình yêu son sắt và ý chí kiên cường.
  • C. Sự thông minh, mưu mẹo.
  • D. Sự giúp đỡ từ các thế lực siêu nhiên (mà không cần nỗ lực cá nhân).

Câu 20: Khi phân tích một đoạn truyện thơ, việc chú ý đến các từ ngữ miêu tả cảm xúc (ví dụ: "thương", "nhớ", "sầu", "buồn", "mong") giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì?

  • A. Cốt truyện chính của tác phẩm.
  • B. Hoàn cảnh xã hội của nhân vật.
  • C. Tâm trạng, tình cảm, khát vọng của nhân vật.
  • D. Phong tục tập quán của thời đại.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:
"Khăn thương nhớ ai,
Khăn chẳng vắt lên vai.
... Mắt thương nhớ ai,
Mắt ngủ không yên giấc."
(Mô phỏng cấu trúc ca dao/dân ca thường dùng trong truyện thơ)
Đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh nỗi nhớ?

  • A. So sánh.
  • B. Điệp ngữ và câu hỏi tu từ.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 22: Vai trò của yếu tố trữ tình (biểu cảm cảm xúc trực tiếp) trong truyện thơ là gì?

  • A. Làm cho cốt truyện trở nên phức tạp hơn.
  • B. Chỉ để tô điểm cho ngôn ngữ.
  • C. Giúp người đọc tập trung vào hành động hơn là cảm xúc.
  • D. Bộc lộ sâu sắc tâm trạng, tình cảm, khát vọng của nhân vật.

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về thái độ của nhân vật trước hoàn cảnh chia ly:
"Dẫu cho cha mẹ ngăn sông,
Chín mươi chín khúc cũng không sờn lòng."
(Câu thơ giả định)

  • A. Kiên định, quyết tâm vượt qua mọi khó khăn.
  • B. Buồn bã, cam chịu số phận.
  • C. Tức giận, oán trách người thân.
  • D. Lo sợ, muốn từ bỏ.

Câu 24: Hình ảnh "chim liền cánh", "cây liền cành" thường xuất hiện trong truyện thơ có chủ đề "khát khao đoàn tụ" nhằm mục đích gì?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Biểu tượng cho sự cô đơn, lẻ loi.
  • C. Biểu tượng cho sự gắn bó, hòa hợp, ước nguyện được bên nhau trọn đời.
  • D. Nhấn mạnh sự xa cách, chia lìa.

Câu 25: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ không chỉ là mong muốn tình yêu lứa đôi mà còn có thể mở rộng ra khát vọng nào khác?

  • A. Khát vọng giàu sang, phú quý.
  • B. Khát vọng danh vọng, quyền lực.
  • C. Khát vọng được sống một mình, tự do.
  • D. Khát vọng về cuộc sống ấm no, hạnh phúc, công bằng.

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:
"Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ,
Nhớ ai ai nhớ bây giờ là ai?"
(Mô phỏng cấu trúc ca dao/dân ca thường dùng trong truyện thơ)
Đoạn thơ thể hiện điều gì về trạng thái tâm lý của nhân vật?

  • A. Bồn chồn, day dứt, khắc khoải vì nhớ nhung.
  • B. Vui vẻ, phấn chấn.
  • C. Bình thản, vô tư.
  • D. Tức giận, khó chịu.

Câu 27: Đâu là yếu tố tạo nên sức hấp dẫn đặc biệt của "khát khao đoàn tụ" trong truyện thơ đối với người đọc bình dân xưa?

  • A. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích khó hiểu.
  • B. Chỉ dành cho tầng lớp trí thức.
  • C. Miêu tả cuộc sống xa hoa, ít gần gũi với đời thực.
  • D. Thể hiện chân thực, sâu sắc khát vọng tình yêu, hạnh phúc gần gũi với đời sống bình dân.

Câu 28: Khi phân tích nhân vật trong truyện thơ, việc chú ý đến hành động, lời nói và suy nghĩ của họ trong hoàn cảnh chia ly giúp ta hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Bản chất, tính cách và mức độ sâu sắc của khát khao đoàn tụ.
  • B. Hoàn cảnh gia đình của nhân vật.
  • C. Trình độ học vấn của nhân vật.
  • D. Nghề nghiệp của nhân vật.

Câu 29: Đoạn thơ miêu tả cảnh đoàn tụ thường tập trung khắc họa điều gì?

  • A. Sự mệt mỏi, buồn bã sau hành trình dài.
  • B. Niềm vui sướng, hạnh phúc vỡ òa sau bao thử thách.
  • C. Sự thờ ơ, lạnh nhạt của các nhân vật.
  • D. Sự tiếp tục của những xung đột, khó khăn.

Câu 30: Tinh thần nhân đạo thể hiện trong truyện thơ có chủ đề "khát khao đoàn tụ" là gì?

  • A. Đồng cảm, ca ngợi khát vọng tình yêu, hạnh phúc chính đáng và lên án những thế lực cản trở.
  • B. Thể hiện sự thờ ơ trước số phận con người.
  • C. Chỉ trích gay gắt các nhân vật.
  • D. Đề cao sự hy sinh vô điều kiện mà không cần hạnh phúc cá nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Truyện thơ là thể loại tự sự bằng thơ, thường có cốt truyện hoàn chỉnh và khắc họa số phận của các nhân vật. Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng phổ biến của truyện thơ Việt Nam trung đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Chủ đề chính 'Khát khao đoàn tụ' trong truyện thơ thường thể hiện điều gì về quan niệm tình yêu và hạnh phúc của con người Việt Nam xưa?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong các truyện thơ có chủ đề 'khát khao đoàn tụ', hình ảnh 'con đường', 'núi cao', 'sông sâu' thường mang ý nghĩa biểu tượng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng để diễn tả cường độ mãnh liệt của 'khát khao đoàn tụ' trong truyện thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật:
'Nhớ chàng như nhớ cơm ăn,
Nhớ nàng như nhớ nước uống.'
(Giả định là một đoạn trong truyện thơ)

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Yếu tố kỳ ảo trong một số truyện thơ Nôm (như 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều') có vai trò gì trong việc thể hiện 'khát khao đoàn tụ'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: 'Khát khao đoàn tụ' trong truyện thơ không chỉ là mong muốn cá nhân mà còn phản ánh điều gì về giá trị cộng đồng trong xã hội truyền thống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tích cấu trúc phổ biến của một truyện thơ có chủ đề 'khát khao đoàn tụ'. Trình tự nào sau đây thường xuất hiện?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong một đoạn thơ miêu tả cảnh chia ly, tác giả viết:
'Người đi một nửa hồn tôi mất,
Một nửa hồn kia bỗng dại khờ.'
(Câu thơ giả định)
Hai câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả nỗi đau chia lìa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Nhân vật nữ trong các truyện thơ thường thể hiện 'khát khao đoàn tụ' một cách đặc biệt. Điều gì thường làm nổi bật khát khao này ở họ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:
'Đêm khuya thanh vắng canh chầy,
Thương người đất khách, vơi đầy sầu tư.'
(Giả định là một đoạn trong truyện thơ)
Thời gian và không gian được miêu tả gợi lên điều gì về tâm trạng nhân vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò là nguyên nhân chính dẫn đến sự chia ly trong các truyện thơ có chủ đề 'khát khao đoàn tụ'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau:
'Anh về em những sầu riêng,
Đôi ta như thể dây chuyền đứt đôi.'
(Giả định là một đoạn trong truyện thơ)
Phép so sánh 'đôi ta như thể dây chuyền đứt đôi' gợi lên cảm giác gì về sự chia ly?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong bối cảnh truyện thơ, hành trình tìm kiếm và vượt qua gian khó để đến với người yêu thể hiện rõ nhất điều gì ở nhân vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa truyện thơ và truyện cổ tích, dù cả hai đều có yếu tố kỳ ảo và kết thúc có hậu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự trống vắng sau chia ly:
'Sân siêu đã vắng bóng người,
Cây đa trước ngõ lá rơi buồn hiu.'
(Câu thơ giả định)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ thường gắn liền với ước mơ về một xã hội như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đoạn thơ:
'Sông bao nhiêu khúc ruột đau,
Núi bao nhiêu ngọn lòng sầu bấy nhiêu.'
(Giả định là một đoạn trong truyện thơ)
Sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả nỗi đau khổ, sầu muộn?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phẩm chất nổi bật nào của nhân vật thể hiện rõ nhất 'khát khao đoàn tụ' và giúp họ vượt qua thử thách?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi phân tích một đoạn truyện thơ, việc chú ý đến các từ ngữ miêu tả cảm xúc (ví dụ: 'thương', 'nhớ', 'sầu', 'buồn', 'mong') giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:
'Khăn thương nhớ ai,
Khăn chẳng vắt lên vai.
... Mắt thương nhớ ai,
Mắt ngủ không yên giấc.'
(Mô phỏng cấu trúc ca dao/dân ca thường dùng trong truyện thơ)
Đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh nỗi nhớ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Vai trò của yếu tố trữ tình (biểu cảm cảm xúc trực tiếp) trong truyện thơ là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về thái độ của nhân vật trước hoàn cảnh chia ly:
'Dẫu cho cha mẹ ngăn sông,
Chín mươi chín khúc cũng không sờn lòng.'
(Câu thơ giả định)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Hình ảnh 'chim liền cánh', 'cây liền cành' thường xuất hiện trong truyện thơ có chủ đề 'khát khao đoàn tụ' nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ không chỉ là mong muốn tình yêu lứa đôi mà còn có thể mở rộng ra khát vọng nào khác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:
'Nhớ ai ra ngẩn vào ngơ,
Nhớ ai ai nhớ bây giờ là ai?'
(Mô phỏng cấu trúc ca dao/dân ca thường dùng trong truyện thơ)
Đoạn thơ thể hiện điều gì về trạng thái tâm lý của nhân vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đâu là yếu tố tạo nên sức hấp dẫn đặc biệt của 'khát khao đoàn tụ' trong truyện thơ đối với người đọc bình dân xưa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi phân tích nhân vật trong truyện thơ, việc chú ý đến hành động, lời nói và suy nghĩ của họ trong hoàn cảnh chia ly giúp ta hiểu rõ nhất điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đoạn thơ miêu tả cảnh đoàn tụ thường tập trung khắc họa điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Tinh thần nhân đạo thể hiện trong truyện thơ có chủ đề 'khát khao đoàn tụ' là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất "tự sự" trong truyện thơ?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng.
  • B. Thể hiện trực tiếp cảm xúc, suy tư của tác giả/nhân vật trữ tình.
  • C. Kể lại một câu chuyện có cốt truyện, nhân vật, sự kiện.
  • D. Sử dụng thể thơ lục bát hoặc song thất lục bát.

Câu 2: Tính chất "trữ tình" trong truyện thơ thường được thể hiện thông qua yếu tố nào?

  • A. Diễn biến cốt truyện phức tạp, nhiều nút thắt.
  • B. Việc khắc họa ngoại hình chi tiết của nhân vật.
  • C. Sự xuất hiện của yếu tố kỳ ảo, hoang đường.
  • D. Việc bộc lộ tâm trạng, cảm xúc, suy nghĩ của nhân vật hoặc người kể chuyện.

Câu 3: Chủ đề "khát khao đoàn tụ" trong truyện thơ thường phản ánh ước mơ, mong muốn nào của con người trong xã hội phong kiến hoặc cộng đồng dân gian?

  • A. Ước mơ về quyền lực và địa vị xã hội.
  • B. Khát vọng về hạnh phúc lứa đôi, tình yêu bền vững vượt qua mọi trở ngại.
  • C. Mong muốn giàu có, sung túc về vật chất.
  • D. Ước mơ được sống cuộc sống ẩn dật, xa lánh thế sự.

Câu 4: So với truyện thơ Nôm bác học, truyện thơ dân gian (như "Lời tiễn dặn") thường có đặc điểm nổi bật nào về ngôn ngữ?

  • A. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày, giàu hình ảnh so sánh, điệp ngữ.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học, cấu trúc câu phức tạp.
  • C. Giọng điệu trang trọng, uyên bác, mang tính triết lý sâu sắc.
  • D. Tập trung miêu tả cảnh vật thiên nhiên một cách tỉ mỉ, khách quan.

Câu 5: Truyện thơ "Lời tiễn dặn" của dân tộc Thái phản ánh rõ nét những xung đột nào khiến tình yêu đôi lứa gặp trắc trở?

  • A. Xung đột giữa các bộ tộc, chiến tranh, thiên tai.
  • B. Xung đột giữa các tầng lớp quý tộc và bình dân.
  • C. Xung đột giữa tình yêu tự do và các hủ tục hôn nhân (như tục cướp dâu, tảo hôn).
  • D. Xung đột giữa con người và thế lực siêu nhiên, ma quỷ.

Câu 6: Trong "Lời tiễn dặn", hình ảnh "chiếc khăn" mà cô gái trao cho chàng trai mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Biểu tượng cho tình yêu, lời hẹn ước thủy chung, gắn bó.
  • C. Biểu tượng cho quyền lực và địa vị xã hội.
  • D. Biểu tượng cho sự chia ly vĩnh viễn, không bao giờ gặp lại.

Câu 7: Đoạn trích "Lời tiễn dặn" thường tập trung khắc họa tâm trạng và hành động của nhân vật trong bối cảnh nào?

  • A. Khoảnh khắc chia ly đầy lưu luyến và lời thề nguyền giữ trọn tình nghĩa.
  • B. Lúc gặp gỡ ban đầu đầy bất ngờ và lãng mạn.
  • C. Giai đoạn sống chung hạnh phúc sau khi vượt qua thử thách.
  • D. Khi đối mặt với khó khăn, gian khổ trên đường đi tìm hạnh phúc.

Câu 8: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ trong đoạn thơ sau (giả định từ "Lời tiễn dặn"): "Anh yêu em như suối yêu rừng / Anh yêu em như mặt trời yêu đất"?

  • A. Tạo ra không khí huyền bí, kỳ ảo cho câu chuyện.
  • B. Nhấn mạnh sự đối lập giữa hai nhân vật chính.
  • C. Miêu tả chi tiết khung cảnh thiên nhiên nơi diễn ra câu chuyện.
  • D. Nhấn mạnh, tô đậm tình cảm mãnh liệt, bền chặt, khẳng định sự thủy chung son sắt.

Câu 9: Truyện thơ "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" thuộc loại hình truyện thơ nào?

  • A. Truyện thơ dân gian.
  • B. Truyện thơ Nôm bác học.
  • C. Truyện thơ hiện đại.
  • D. Truyện thơ dịch từ tiếng nước ngoài.

Câu 10: Yếu tố "kỳ ảo" đóng vai trò gì trong "Tú Uyên gặp Giáng Kiều"?

  • A. Làm tăng tính hiện thực, phản ánh đời sống xã hội đương thời.
  • B. Giải thích các hiện tượng tự nhiên khó hiểu.
  • C. Tạo nên vẻ đẹp lãng mạn, bay bổng, thể hiện ước mơ về tình yêu và hạnh phúc vượt lên thực tại.
  • D. Nhấn mạnh sự bất lực của con người trước số phận.

Câu 11: Nhân vật Tú Uyên trong "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" được xây dựng với những đặc điểm tính cách tiêu biểu nào?

  • A. Là một thư sinh tài hoa, khao khát tình yêu và cuộc sống thoát tục.
  • B. Một người nông dân chất phác, gắn bó với đồng ruộng.
  • C. Một vị quan thanh liêm, chính trực.
  • D. Một thương nhân giàu có, khôn ngoan.

Câu 12: Mối quan hệ giữa Tú Uyên và Giáng Kiều trong truyện thơ phản ánh khát vọng nào của con người thời trung đại?

  • A. Khát vọng chinh phục thiên nhiên.
  • B. Khát vọng lập công danh, sự nghiệp.
  • C. Khát vọng về một xã hội công bằng, không phân biệt giàu nghèo.
  • D. Khát vọng về một tình yêu lý tưởng, vượt thoát khỏi những ràng buộc trần thế.

Câu 13: So sánh trở ngại dẫn đến chia ly trong "Lời tiễn dặn" và "Tú Uyên gặp Giáng Kiều", ta thấy điểm khác biệt cơ bản nào?

  • A. Cả hai đều do sự phản đối của gia đình.
  • B. "Lời tiễn dặn" do hủ tục xã hội, còn "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" do sự khác biệt giữa tiên giới và trần gian.
  • C. Cả hai đều do chiến tranh, loạn lạc.
  • D. "Lời tiễn dặn" do thiên tai, còn "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" do sự ghen ghét của kẻ xấu.

Câu 14: Đọc một đoạn thơ bất kỳ trong truyện thơ, làm thế nào để nhận biết đó là lời của nhân vật hay lời người kể chuyện?

  • A. Chỉ dựa vào việc đoạn đó có vần điệu hay không.
  • B. Chỉ dựa vào độ dài ngắn của đoạn thơ.
  • C. Dựa vào các dấu hiệu nhận biết về chủ thể phát ngôn, nội dung (kể chuyện, miêu tả khách quan hay bộc lộ tâm trạng, đối thoại), và đôi khi có chú thích của người kể chuyện.
  • D. Rất khó phân biệt, thường là lẫn lộn giữa hai yếu tố này.

Câu 15: Trong "Lời tiễn dặn", chi tiết cô gái phải về nhà chồng theo tục lệ cướp dâu thể hiện điều gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa?

  • A. Họ có quyền tự quyết định hạnh phúc cá nhân.
  • B. Họ được xã hội tôn trọng và bảo vệ.
  • C. Họ là người làm chủ kinh tế gia đình.
  • D. Họ chịu sự chi phối, ràng buộc nặng nề của phong tục, tập quán, thiếu quyền tự do lựa chọn tình yêu và hôn nhân.

Câu 16: Đoạn thơ nào sau đây (giả định từ "Tú Uyên gặp Giáng Kiều") có khả năng sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học nhất?

  • A. Đoạn miêu tả xuất thân thần tiên của Giáng Kiều hoặc cảnh giới thần tiên.
  • B. Đoạn đối thoại trực tiếp bày tỏ tình cảm nhớ nhung.
  • C. Đoạn kể lại cuộc sống lao động vất vả của nhân vật.
  • D. Đoạn miêu tả cảnh vật thiên nhiên quen thuộc ở làng quê.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của kết thúc có hậu (đoàn tụ) trong các truyện thơ như "Lời tiễn dặn" và "Tú Uyên gặp Giáng Kiều".

  • A. Thể hiện sự chấp nhận số phận, không thể thay đổi thực tại.
  • B. Phản ánh sự bế tắc, tuyệt vọng của con người trước khó khăn.
  • C. Khẳng định sức mạnh của tình yêu, niềm tin vào công lý và lẽ phải, thể hiện ước mơ của nhân dân về hạnh phúc.
  • D. Cho thấy sự can thiệp của thế lực siêu nhiên là cách duy nhất để giải quyết vấn đề.

Câu 18: Khi phân tích một đoạn thơ trong truyện thơ, việc xác định "giọng điệu" của đoạn đó giúp ta hiểu rõ điều gì?

  • A. Chỉ giúp xác định thể thơ được sử dụng.
  • B. Chỉ giúp đếm số chữ trong mỗi câu thơ.
  • C. Chỉ giúp nhận biết các biện pháp tu từ bề mặt.
  • D. Giúp nhận biết thái độ, cảm xúc, góc nhìn của người kể chuyện hoặc nhân vật đối với sự việc, con người được nói tới, từ đó hiểu sâu hơn nội dung và ý nghĩa.

Câu 19: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy trong cốt truyện của truyện thơ?

  • A. Cốt truyện xoay quanh các sự kiện chính trị, quân sự lớn của đất nước.
  • B. Cốt truyện xoay quanh số phận, tình yêu của các nhân vật chính.
  • C. Cốt truyện thường có mô típ chia ly - đoàn tụ.
  • D. Cốt truyện thường có sự xuất hiện của các trở ngại, thử thách đối với tình yêu.

Câu 20: Phân tích vai trò của thiên nhiên trong "Lời tiễn dặn".

  • A. Chỉ là bối cảnh trang trí, không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • B. Là nguyên nhân trực tiếp gây ra sự chia ly.
  • C. Thiên nhiên là người chứng kiến, đồng cảm, và đôi khi là phương tiện biểu đạt tâm trạng, tình cảm của nhân vật.
  • D. Thiên nhiên là nơi ẩn náu cho các nhân vật khi gặp khó khăn.

Câu 21: Trong "Tú Uyên gặp Giáng Kiều", chi tiết Giáng Kiều là tiên nữ giáng trần thể hiện điều gì về quan niệm tình yêu lý tưởng của tác giả/thời đại?

  • A. Tình yêu lý tưởng phải là sự kết hợp giữa vẻ đẹp trần thế và sự thanh cao, thoát tục của tiên giới.
  • B. Tình yêu chỉ có thể tồn tại giữa những người cùng đẳng cấp xã hội.
  • C. Tình yêu đích thực chỉ có thể tìm thấy ở cõi trần.
  • D. Thế giới tiên cảnh không thể có tình yêu đôi lứa.

Câu 22: Đâu là điểm tương đồng về chủ đề giữa "Lời tiễn dặn" và "Tú Uyên gặp Giáng Kiều"?

  • A. Đều phê phán chế độ phong kiến.
  • B. Đều ca ngợi cuộc sống lao động sản xuất.
  • C. Đều nói về chiến tranh và hòa bình.
  • D. Đều thể hiện khát vọng về tình yêu tự do, vượt qua thử thách để đến với hạnh phúc đoàn tụ.

Câu 23: Khi đọc truyện thơ, kỹ năng "phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật" đòi hỏi người đọc phải làm gì?

  • A. Chỉ cần ghi nhớ các sự kiện chính trong cốt truyện.
  • B. Nhận biết và lý giải sự thay đổi trong suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật qua lời nói, hành động, và các chi tiết miêu tả nội tâm.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tìm ra các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. So sánh nhân vật đó với các nhân vật trong truyện khác.

Câu 24: Đoạn kết của "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" với cảnh gia đình Tú Uyên lên tiên giới có thể được hiểu như thế nào dưới góc độ ước mơ của con người?

  • A. Phản ánh sự chấp nhận cuộc sống trần thế đầy khó khăn.
  • B. Cho thấy sự bất lực của con người trong việc thay đổi số phận.
  • C. Thể hiện ước mơ về một cuộc sống hạnh phúc vĩnh cửu, thoát ly khỏi những lo toan, ràng buộc của cuộc đời thực.
  • D. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tu thân tích đức để được lên tiên.

Câu 25: Phân tích cách "người kể chuyện" thể hiện thái độ của mình trong "Lời tiễn dặn".

  • A. Người kể chuyện hoàn toàn khách quan, không bộc lộ cảm xúc.
  • B. Người kể chuyện chỉ tập trung miêu tả phong cảnh thiên nhiên.
  • C. Người kể chuyện đứng về phía các hủ tục phong kiến.
  • D. Người kể chuyện thường bộc lộ sự đồng cảm, xót thương trước số phận nhân vật, lên án các thế lực gây chia rẽ, thể hiện sự trân trọng tình yêu thủy chung.

Câu 26: Khi đọc một đoạn thơ trong truyện thơ, việc xác định "đề tài" và "chủ đề" của đoạn đó khác nhau như thế nào?

  • A. Đề tài là hiện tượng đời sống được nói đến (ví dụ: tình yêu, hôn nhân), còn chủ đề là vấn đề cốt lõi, tư tưởng mà tác phẩm muốn truyền tải qua đề tài đó (ví dụ: ca ngợi tình yêu thủy chung, phê phán hủ tục).
  • B. Đề tài là thể thơ, còn chủ đề là số lượng câu chữ.
  • C. Đề tài là nhân vật chính, còn chủ đề là nhân vật phụ.
  • D. Đề tài và chủ đề là hai khái niệm hoàn toàn đồng nhất.

Câu 27: Yếu tố nào trong "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng của văn hóa Hán?

  • A. Việc sử dụng thể thơ lục bát.
  • B. Việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố, hình ảnh ước lệ từ văn học Trung Quốc.
  • C. Việc khắc họa nhân vật là người Việt Nam.
  • D. Việc miêu tả phong cảnh làng quê Việt Nam.

Câu 28: Phân tích cấu trúc phổ biến của truyện thơ Việt Nam (dân gian và Nôm).

  • A. Chỉ có phần giới thiệu và kết thúc.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả cảnh vật.
  • C. Chỉ có phần đối thoại giữa các nhân vật.
  • D. Thường gồm các phần chính: gặp gỡ và yêu đương, chia ly và thử thách, đoàn tụ.

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả nỗi nhớ nhung (giả định từ một truyện thơ): "Nhớ ai bổi hổi bồi hồi / Như đứng đống lửa như ngồi đống than"?

  • A. Ẩn dụ.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 30: Thông điệp chính mà các truyện thơ có chủ đề "khát khao đoàn tụ" thường muốn gửi gắm là gì?

  • A. Số phận con người là do trời định, không thể thay đổi.
  • B. Tình yêu chỉ mang lại đau khổ và chia ly.
  • C. Khẳng định giá trị và sức mạnh của tình yêu chân chính, sự thủy chung son sắt, và niềm tin vào một tương lai hạnh phúc, dù phải vượt qua nhiều khó khăn.
  • D. Cuộc sống trần thế không có ý nghĩa, con người nên tìm đến cõi tiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất tính chất 'tự sự' trong truyện thơ?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Tính chất 'trữ tình' trong truyện thơ thường được thể hiện thông qua yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Chủ đề 'khát khao đoàn tụ' trong truyện thơ thường phản ánh ước mơ, mong muốn nào của con người trong xã hội phong kiến hoặc cộng đồng dân gian?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: So với truyện thơ Nôm bác học, truyện thơ dân gian (như 'Lời tiễn dặn') thường có đặc điểm nổi bật nào về ngôn ngữ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Truyện thơ 'Lời tiễn dặn' của dân tộc Thái phản ánh rõ nét những xung đột nào khiến tình yêu đôi lứa gặp trắc trở?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong 'Lời tiễn dặn', hình ảnh 'chiếc khăn' mà cô gái trao cho chàng trai mang ý nghĩa biểu tượng sâu sắc nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đoạn trích 'Lời tiễn dặn' thường tập trung khắc họa tâm trạng và hành động của nhân vật trong bối cảnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ điệp ngữ trong đoạn thơ sau (giả định từ 'Lời tiễn dặn'): 'Anh yêu em như suối yêu rừng / Anh yêu em như mặt trời yêu đất'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Truyện thơ 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều' thuộc loại hình truyện thơ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Yếu tố 'kỳ ảo' đóng vai trò gì trong 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Nhân vật Tú Uyên trong 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều' được xây dựng với những đặc điểm tính cách tiêu biểu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Mối quan hệ giữa Tú Uyên và Giáng Kiều trong truyện thơ phản ánh khát vọng nào của con người thời trung đại?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: So sánh trở ngại dẫn đến chia ly trong 'Lời tiễn dặn' và 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều', ta thấy điểm khác biệt cơ bản nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đọc một đoạn thơ bất kỳ trong truyện thơ, làm thế nào để nhận biết đó là lời của nhân vật hay lời người kể chuyện?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong 'Lời tiễn dặn', chi tiết cô gái phải về nhà chồng theo tục lệ cướp dâu thể hiện điều gì về thân phận người phụ nữ trong xã hội xưa?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đoạn thơ nào sau đây (giả định từ 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều') có khả năng sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của kết thúc có hậu (đoàn tụ) trong các truyện thơ như 'Lời tiễn dặn' và 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều'.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi phân tích một đoạn thơ trong truyện thơ, việc xác định 'giọng điệu' của đoạn đó giúp ta hiểu rõ điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy trong cốt truyện của truyện thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích vai trò của thiên nhiên trong 'Lời tiễn dặn'.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều', chi tiết Giáng Kiều là tiên nữ giáng trần thể hiện điều gì về quan niệm tình yêu lý tưởng của tác giả/thời đại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đâu là điểm tương đồng về chủ đề giữa 'Lời tiễn dặn' và 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi đọc truyện thơ, kỹ năng 'phân tích diễn biến tâm trạng nhân vật' đòi hỏi người đọc phải làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Đoạn kết của 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều' với cảnh gia đình Tú Uyên lên tiên giới có thể được hiểu như thế nào dưới góc độ ước mơ của con người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích cách 'người kể chuyện' thể hiện thái độ của mình trong 'Lời tiễn dặn'.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi đọc một đoạn thơ trong truyện thơ, việc xác định 'đề tài' và 'chủ đề' của đoạn đó khác nhau như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Yếu tố nào trong 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều' thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng của văn hóa Hán?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích cấu trúc phổ biến của truyện thơ Việt Nam (dân gian và Nôm).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả nỗi nhớ nhung (giả định từ một truyện thơ): 'Nhớ ai bổi hổi bồi hồi / Như đứng đống lửa như ngồi đống than'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Thông điệp chính mà các truyện thơ có chủ đề 'khát khao đoàn tụ' thường muốn gửi gắm là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là **ít phổ biến** ở thể loại truyện thơ truyền thống của các dân tộc thiểu số Việt Nam?

  • A. Kết hợp yếu tố tự sự và trữ tình.
  • B. Sử dụng thể thơ lục bát hoặc song thất lục bát biến thể.
  • C. Nhân vật được xây dựng với tâm lý phức tạp, đa chiều, thường thay đổi theo hoàn cảnh.
  • D. Nội dung thường xoay quanh tình yêu đôi lứa và những trắc trở trên đường đi đến hạnh phúc.

Câu 2: Trong truyện thơ "Lời tiễn dặn", cảnh tiễn dặn giữa chàng trai và cô gái được tác giả dân gian tập trung miêu tả nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Kể chi tiết về phong tục cưới hỏi của dân tộc.
  • B. Khắc họa sâu sắc nỗi đau chia ly và tình cảm gắn bó thủy chung của đôi lứa.
  • C. Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự chia cắt tình yêu.
  • D. Thể hiện thái độ phản kháng mạnh mẽ đối với hủ tục lạc hậu.

Câu 3: Câu thơ nào sau đây trong "Lời tiễn dặn" thể hiện rõ nhất sự dự cảm về những thử thách, khó khăn mà tình yêu của họ sẽ phải đối mặt trong tương lai?

  • A. Anh đưa em đến tận nhà / Qua truông qua suối qua nhà người dưng.
  • B. Dẫu mai lên rừng hoang vắng / Hái lá lượm rau nuôi thân.
  • C. Nước mắt rơi làm lũ cuốn / Lòng ta thương nhau không rời.
  • D. Dặn rồi em lại dặn thêm / Mai sau dù có về đâu / Nhớ lời anh dặn, nhớ câu em thề.

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc "Dặn rồi em lại dặn thêm..." trong "Lời tiễn dặn".

  • A. Nhấn mạnh sự lưu luyến, bịn rịn và nỗi lo lắng cho tương lai của người ở lại.
  • B. Thể hiện sự thiếu quyết đoán, không tin tưởng vào tình yêu của đối phương.
  • C. Miêu tả sự phức tạp trong tâm trạng của nhân vật.
  • D. Làm cho lời dặn dò trở nên dễ nhớ, dễ thuộc hơn.

Câu 5: Đoạn thơ miêu tả cảnh cô gái theo chồng về nhà người khác trong "Lời tiễn dặn" chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện nỗi đau của chàng trai?

  • A. Liệt kê.
  • B. So sánh.
  • C. Cường điệu (phóng đại).
  • D. Ẩn dụ.

Câu 6: Hình ảnh "khăn" và "áo" xuất hiện nhiều lần trong "Lời tiễn dặn" mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc của gia đình.
  • B. Tình nghĩa gắn bó, kỉ vật của tình yêu đôi lứa.
  • C. Biểu tượng của sự chia ly vĩnh viễn.
  • D. Thể hiện vẻ đẹp ngoại hình của nhân vật.

Câu 7: Phân tích tâm trạng của chàng trai khi chứng kiến cô gái về nhà chồng qua các chi tiết như "nước mắt chảy", "lòng đau như cắt".

  • A. Nỗi đau tột cùng, sự bất lực trước hoàn cảnh chia ly.
  • B. Sự tức giận, oán trách số phận.
  • C. Nỗi buồn man mác, tiếc nuối.
  • D. Sự cam chịu, chấp nhận hiện thực.

Câu 8: Chủ đề "Khát khao đoàn tụ" được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào trong "Lời tiễn dặn"?

  • A. Việc miêu tả chi tiết cảnh chia ly.
  • B. Sự xuất hiện của nhân vật thứ ba (người chồng).
  • C. Những lời dặn dò, thề hẹn về sự chờ đợi, tìm kiếm và mong ngày tái ngộ.
  • D. Việc sử dụng các hình ảnh thiên nhiên.

Câu 9: So với truyện cổ tích, truyện thơ có điểm khác biệt cơ bản nào về kết cấu?

  • A. Truyện thơ luôn có kết thúc có hậu, cổ tích thì không.
  • B. Truyện thơ thường có nhiều nhân vật hơn cổ tích.
  • C. Truyện thơ ít sử dụng yếu tố kì ảo hơn cổ tích.
  • D. Truyện thơ thường có kết cấu chương hồi hoặc các sự kiện nối tiếp nhau, tập trung vào diễn biến tâm trạng và hành trình nhân vật hơn là các mô típ cố định như cổ tích.

Câu 10: Trong "Lời tiễn dặn", chi tiết chàng trai theo sau đoàn đưa dâu, vượt qua nhiều địa danh ("qua truông qua suối qua nhà người dưng") có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự tò mò của chàng trai về nơi cô gái sẽ sống.
  • B. Nhấn mạnh sự đau khổ, níu kéo và quyết tâm không từ bỏ tình yêu dù phải đối mặt với khó khăn, cách trở.
  • C. Miêu tả quãng đường xa xôi từ nhà cô gái đến nhà chồng.
  • D. Thể hiện sự thiếu hiểu biết về địa lý của chàng trai.

Câu 11: Phép điệp cấu trúc và điệp từ được sử dụng hiệu quả trong "Lời tiễn dặn" góp phần chủ yếu vào việc gì?

  • A. Tạo nhịp điệu cho lời thơ, nhấn mạnh cảm xúc và ý chí của nhân vật.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên phức tạp hơn.
  • C. Miêu tả chi tiết hành động của nhân vật.
  • D. Thể hiện sự giàu có về từ vựng của tác giả dân gian.

Câu 12: Dựa vào các văn bản truyện thơ đã học trong Bài 3, hãy nhận xét điểm chung về hoàn cảnh dẫn đến sự chia ly của các cặp đôi.

  • A. Luôn do mâu thuẫn nội bộ giữa hai người yêu nhau.
  • B. Luôn do sự can thiệp của các thế lực siêu nhiên.
  • C. Luôn do chiến tranh, loạn lạc.
  • D. Thường do những rào cản từ xã hội, phong tục, hoặc gia đình.

Câu 13: Câu nói "Đừng bỏ em, đừng bỏ em / Em van anh, anh đừng bỏ em" trong "Lời tiễn dặn" thể hiện trực tiếp điều gì ở người nói?

  • A. Sự giận dỗi, trách móc.
  • B. Nỗi sợ hãi, van xin, tuyệt vọng trước nguy cơ chia lìa.
  • C. Sự thách thức, kiên quyết.
  • D. Lời hứa hẹn, cam kết.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của lời thề "Dù mai sông cạn đá mòn / Lòng ta thương nhau không rời" trong "Lời tiễn dặn".

  • A. Miêu tả sự thay đổi của thiên nhiên theo thời gian.
  • B. Thể hiện sự yếu đuối, dễ thay đổi của lòng người.
  • C. Khẳng định tình yêu bền vững, vượt qua mọi biến đổi của thời gian và hoàn cảnh.
  • D. Biểu lộ sự tuyệt vọng, không còn niềm tin vào tương lai.

Câu 15: Chi tiết nào trong "Lời tiễn dặn" cho thấy sự gắn bó sâu sắc của tình yêu đôi lứa với thiên nhiên, núi rừng nơi họ sinh sống?

  • A. Miêu tả trang phục truyền thống.
  • B. Nói về công việc làm nương, làm rẫy.
  • C. Nhắc đến tên các loại cây, con vật cụ thể.
  • D. Sử dụng các hình ảnh thiên nhiên (sông, núi, cây, lá, chim chóc) để ví von, thể hiện tâm trạng hoặc làm chứng nhân cho tình yêu.

Câu 16: Phân tích vai trò của các nhân vật phụ (như cha mẹ, người nhà chồng) trong việc thúc đẩy diễn biến câu chuyện trong các truyện thơ về "khát khao đoàn tụ".

  • A. Thường đóng vai trò là rào cản, gây ra hoặc duy trì sự chia ly.
  • B. Luôn đồng cảm và giúp đỡ cho tình yêu đôi lứa.
  • C. Không có vai trò đáng kể trong câu chuyện.
  • D. Chỉ xuất hiện thoáng qua để làm nền cho nhân vật chính.

Câu 17: Nhận xét nào về ngôn ngữ của truyện thơ dân tộc thiểu số (như "Lời tiễn dặn") là phù hợp?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt, cấu trúc câu phức tạp.
  • B. Chủ yếu dùng lời nói hàng ngày, ít có tính biểu cảm.
  • C. Ngôn ngữ giản dị, giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ gần gũi với thiên nhiên và đời sống sinh hoạt.
  • D. Chỉ tập trung vào việc kể chuyện, không chú trọng miêu tả tâm lý.

Câu 18: Nếu so sánh "Lời tiễn dặn" và "Tú Uyên gặp Giáng Kiều", điểm khác biệt lớn nhất về yếu tố kì ảo là gì?

  • A. "Lời tiễn dặn" có nhiều yếu tố kì ảo hơn.
  • B. "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" có yếu tố kì ảo đậm nét (tiên, thế giới tiên cảnh), còn "Lời tiễn dặn" chủ yếu phản ánh hiện thực đời sống và tâm trạng con người.
  • C. Cả hai đều không có yếu tố kì ảo.
  • D. Yếu tố kì ảo trong "Lời tiễn dặn" mang tính triết lý, còn trong "Tú Uyên gặp Giáng Kiều" mang tính giải trí.

Câu 19: Lời dặn dò của chàng trai trong "Lời tiễn dặn" không chỉ thể hiện tình yêu mà còn thể hiện điều gì về phẩm chất của anh?

  • A. Sự chân thành, kiên định và trách nhiệm với lời thề ước.
  • B. Sự ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân.
  • C. Sự hèn nhát, không dám đối mặt với khó khăn.
  • D. Sự thiếu hiểu biết về cuộc sống.

Câu 20: Khát vọng "đoàn tụ" trong truyện thơ truyền thống thường mang ý nghĩa gì sâu sắc hơn chỉ là sự gặp lại đơn thuần?

  • A. Chỉ đơn giản là mong muốn được ở gần nhau về mặt địa lý.
  • B. Mong muốn được giàu có, sung sướng khi ở bên nhau.
  • C. Khát vọng được trả thù những kẻ đã gây ra sự chia ly.
  • D. Khát vọng vượt qua mọi rào cản, thử thách để được sống trọn vẹn với tình yêu chân chính, được xã hội công nhận.

Câu 21: Khi phân tích một đoạn thơ trong truyện thơ, việc chú ý đến các từ láy, từ tượng thanh, tượng hình giúp người đọc cảm nhận rõ hơn điều gì?

  • A. Không khí, âm thanh, hình ảnh cụ thể và cảm xúc chân thực của nhân vật/cảnh vật.
  • B. Cấu trúc ngữ pháp phức tạp của câu thơ.
  • C. Ý nghĩa triết lý sâu xa của tác phẩm.
  • D. Số lượng nhân vật tham gia vào cảnh thơ.

Câu 22: Đoạn thơ: "Anh về nhớ lấy lời em / Đừng ăn miếng trầu người dưng / Đừng uống bát nước người lạ" trong "Lời tiễn dặn" thể hiện tâm trạng gì của cô gái?

  • A. Sự dặn dò về phép lịch sự.
  • B. Nỗi lo sợ chàng trai bị đầu độc.
  • C. Sự dặn dò, nhắc nhở chàng trai giữ trọn lời thề thủy chung, đừng quên mình.
  • D. Lời khuyên chàng trai nên cẩn thận khi đi xa.

Câu 23: Trong truyện thơ "Lời tiễn dặn", chi tiết cô gái dặn dò chàng trai về việc "lên rừng hái lá lượm rau" nếu cô chết đi có ý nghĩa gì?

  • A. Miêu tả công việc sinh hoạt hàng ngày của người dân tộc.
  • B. Thể hiện tình yêu sâu sắc, sẵn sàng hi sinh và dặn dò người yêu cách tồn tại nếu mình không còn, đồng thời là lời thề nguyền trọn đời trọn kiếp.
  • C. Nhắc nhở chàng trai về sự khó khăn trong cuộc sống.
  • D. Thể hiện sự yếu đuối, bi quan của cô gái.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc truyện thơ thường được lưu truyền chủ yếu qua hình thức diễn xướng (hát, kể).

  • A. Giúp người nghe dễ dàng ghi nhớ nội dung câu chuyện.
  • B. Thể hiện tính chuyên nghiệp trong việc truyền bá văn học.
  • C. Chỉ nhằm mục đích giải trí đơn thuần.
  • D. Tăng cường tính biểu cảm, truyền cảm, kết nối cộng đồng và thể hiện sự gắn bó của văn học với đời sống văn hóa dân gian.

Câu 25: Chi tiết nào trong "Lời tiễn dặn" cho thấy sự ảnh hưởng của quan niệm xã hội phong kiến hoặc hủ tục lạc hậu đối với số phận con người?

  • A. Việc cô gái phải theo người chồng đã được sắp đặt (có thể không phải người mình yêu).
  • B. Cảnh tiễn dặn bịn rịn.
  • C. Lời thề thủy chung của đôi trai gái.
  • D. Việc chàng trai theo sau đoàn đưa dâu.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện "khát khao đoàn tụ" giữa truyện thơ Nôm (như "Tú Uyên gặp Giáng Kiều") và truyện thơ dân tộc thiểu số (như "Lời tiễn dặn").

  • A. Truyện thơ Nôm thể hiện mãnh liệt hơn.
  • B. Truyện thơ dân tộc thiểu số thể hiện mãnh liệt hơn.
  • C. Truyện thơ Nôm thường có sự can thiệp của yếu tố kì ảo để giúp đoàn tụ, truyện thơ dân tộc thiểu số nhấn mạnh vào ý chí, sự chờ đợi và vượt khó của con người trong hiện thực.
  • D. Cả hai đều thể hiện giống nhau, không có gì khác biệt.

Câu 27: Lời thoại của nhân vật trong truyện thơ có vai trò quan trọng như thế nào trong việc xây dựng tác phẩm?

  • A. Chỉ có tác dụng lấp đầy dung lượng câu chuyện.
  • B. Chỉ dùng để miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • C. Chỉ dùng để kể lại các sự kiện đã xảy ra.
  • D. Là phương tiện chủ yếu để bộc lộ tâm trạng, tính cách, ý chí của nhân vật và thúc đẩy cốt truyện phát triển.

Câu 28: Khi tìm hiểu về "Khát khao đoàn tụ" trong truyện thơ, người đọc có thể rút ra bài học ý nghĩa gì về tình yêu và cuộc sống?

  • A. Giá trị của tình yêu chân chính, lòng thủy chung và ý chí vượt qua khó khăn để bảo vệ hạnh phúc.
  • B. Tình yêu luôn dễ dàng đạt được mà không cần cố gắng.
  • C. Số phận con người hoàn toàn do định mệnh sắp đặt.
  • D. Chỉ có yếu tố kì ảo mới giúp con người đạt được khát vọng.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "cây đa, bến nước, sân đình" (nếu xuất hiện hoặc liên tưởng trong truyện thơ Nôm như Tú Uyên) trong bối cảnh "khát khao đoàn tụ".

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Biểu tượng cho không gian làng quê quen thuộc, nơi gắn bó với tình yêu và là điểm hẹn, điểm chia ly, gợi nhớ về quê hương, cội nguồn.
  • C. Biểu tượng cho sự xa cách, ly biệt.
  • D. Biểu tượng cho quyền lực, sức mạnh.

Câu 30: Dựa vào nội dung các truyện thơ đã học trong Bài 3, nhận định nào về sự ảnh hưởng của cộng đồng và phong tục tập quán đến tình yêu đôi lứa là chính xác nhất?

  • A. Cộng đồng và phong tục luôn tạo điều kiện thuận lợi cho tình yêu.
  • B. Cộng đồng và phong tục không ảnh hưởng gì đến tình yêu đôi lứa.
  • C. Cộng đồng và phong tục có thể là rào cản lớn, chi phối và gây trắc trở cho tình yêu cá nhân.
  • D. Chỉ có gia đình mới ảnh hưởng đến tình yêu, cộng đồng thì không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là **ít phổ biến** ở thể loại truyện thơ truyền thống của các dân tộc thiểu số Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong truyện thơ 'Lời tiễn dặn', cảnh tiễn dặn giữa chàng trai và cô gái được tác giả dân gian tập trung miêu tả nhằm mục đích chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Câu thơ nào sau đây trong 'Lời tiễn dặn' thể hiện rõ nhất sự dự cảm về những thử thách, khó khăn mà tình yêu của họ sẽ phải đối mặt trong tương lai?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc 'Dặn rồi em lại dặn thêm...' trong 'Lời tiễn dặn'.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đoạn thơ miêu tả cảnh cô gái theo chồng về nhà người khác trong 'Lời tiễn dặn' chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện nỗi đau của chàng trai?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Hình ảnh 'khăn' và 'áo' xuất hiện nhiều lần trong 'Lời tiễn dặn' mang ý nghĩa biểu tượng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phân tích tâm trạng của chàng trai khi chứng kiến cô gái về nhà chồng qua các chi tiết như 'nước mắt chảy', 'lòng đau như cắt'.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Chủ đề 'Khát khao đoàn tụ' được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào trong 'Lời tiễn dặn'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: So với truyện cổ tích, truyện thơ có điểm khác biệt cơ bản nào về kết cấu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Trong 'Lời tiễn dặn', chi tiết chàng trai theo sau đoàn đưa dâu, vượt qua nhiều địa danh ('qua truông qua suối qua nhà người dưng') có ý nghĩa gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Phép điệp cấu trúc và điệp từ được sử dụng hiệu quả trong 'Lời tiễn dặn' góp phần chủ yếu vào việc gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Dựa vào các văn bản truyện thơ đã học trong Bài 3, hãy nhận xét điểm chung về hoàn cảnh dẫn đến sự chia ly của các cặp đôi.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Câu nói 'Đừng bỏ em, đừng bỏ em / Em van anh, anh đừng bỏ em' trong 'Lời tiễn dặn' thể hiện trực tiếp điều gì ở người nói?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của lời thề 'Dù mai sông cạn đá mòn / Lòng ta thương nhau không rời' trong 'Lời tiễn dặn'.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Chi tiết nào trong 'Lời tiễn dặn' cho thấy sự gắn bó sâu sắc của tình yêu đôi lứa với thiên nhiên, núi rừng nơi họ sinh sống?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Phân tích vai trò của các nhân vật phụ (như cha mẹ, người nhà chồng) trong việc thúc đẩy diễn biến câu chuyện trong các truyện thơ về 'khát khao đoàn tụ'.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Nhận xét nào về ngôn ngữ của truyện thơ dân tộc thiểu số (như 'Lời tiễn dặn') là phù hợp?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Nếu so sánh 'Lời tiễn dặn' và 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều', điểm khác biệt lớn nhất về yếu tố kì ảo là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Lời dặn dò của chàng trai trong 'Lời tiễn dặn' không chỉ thể hiện tình yêu mà còn thể hiện điều gì về phẩm chất của anh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khát vọng 'đoàn tụ' trong truyện thơ truyền thống thường mang ý nghĩa gì sâu sắc hơn chỉ là sự gặp lại đơn thuần?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi phân tích một đoạn thơ trong truyện thơ, việc chú ý đến các từ láy, từ tượng thanh, tượng hình giúp người đọc cảm nhận rõ hơn điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đoạn thơ: 'Anh về nhớ lấy lời em / Đừng ăn miếng trầu người dưng / Đừng uống bát nước người lạ' trong 'Lời tiễn dặn' thể hiện tâm trạng gì của cô gái?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong truyện thơ 'Lời tiễn dặn', chi tiết cô gái dặn dò chàng trai về việc 'lên rừng hái lá lượm rau' nếu cô chết đi có ý nghĩa gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc truyện thơ thường được lưu truyền chủ yếu qua hình thức diễn xướng (hát, kể).

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Chi tiết nào trong 'Lời tiễn dặn' cho thấy sự ảnh hưởng của quan niệm xã hội phong kiến hoặc hủ tục lạc hậu đối với số phận con người?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện 'khát khao đoàn tụ' giữa truyện thơ Nôm (như 'Tú Uyên gặp Giáng Kiều') và truyện thơ dân tộc thiểu số (như 'Lời tiễn dặn').

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Lời thoại của nhân vật trong truyện thơ có vai trò quan trọng như thế nào trong việc xây dựng tác phẩm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi tìm hiểu về 'Khát khao đoàn tụ' trong truyện thơ, người đọc có thể rút ra bài học ý nghĩa gì về tình yêu và cuộc sống?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'cây đa, bến nước, sân đình' (nếu xuất hiện hoặc liên tưởng trong truyện thơ Nôm như Tú Uyên) trong bối cảnh 'khát khao đoàn tụ'.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Dựa vào nội dung các truyện thơ đã học trong Bài 3, nhận định nào về sự ảnh hưởng của cộng đồng và phong tục tập quán đến tình yêu đôi lứa là chính xác nhất?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây làm nên sự khác biệt cơ bản giữa truyện thơ và các thể loại tự sự khác như truyện cổ tích hay sử thi?

  • A. Cốt truyện đơn giản, ít biến cố.
  • B. Kết hợp yếu tố tự sự (kể chuyện, nhân vật) và yếu tố trữ tình (bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ).
  • C. Nhân vật thường là những người anh hùng hoặc nhân vật lịch sử.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, hoang đường.

Câu 2: Khát khao đoàn tụ là một chủ đề phổ biến trong truyện thơ. Theo bạn, trong bối cảnh xã hội truyền thống, khát khao này thường gắn liền với giá trị nào được đề cao?

  • A. Khát vọng công danh, sự nghiệp cá nhân.
  • B. Ước mơ khám phá thế giới bên ngoài.
  • C. Hạnh phúc lứa đôi, sự trọn vẹn của tình yêu và gia đình.
  • D. Mong muốn thay đổi số phận, thoát khỏi cảnh nghèo khó.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để diễn tả tâm trạng chia li?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng hình ảnh

  • A. Nhấn mạnh sự giàu có, sung túc của đôi lứa.
  • B. Thể hiện sự yếu đuối, mong manh của tình yêu.
  • C. Mô tả công việc lao động vất vả của nhân vật.
  • D. Biểu đạt sự gắn bó sâu sắc, không thể tách rời của tình cảm đôi lứa trước hoàn cảnh chia ly.

Câu 5: Trong cấu trúc của truyện thơ, phần nào thường tập trung miêu tả hoàn cảnh dẫn đến chia ly hoặc những khó khăn trên con đường đến với hạnh phúc, đoàn tụ?

  • A. Phần mở đầu (gặp gỡ, yêu đương).
  • B. Phần phát triển (biến cố, thử thách).
  • C. Phần kết thúc (đoàn tụ hoặc bi kịch).
  • D. Tất cả các phần đều có thể chứa đựng yếu tố này với mức độ như nhau.

Câu 6: Ngôn ngữ trong truyện thơ dân gian Việt Nam thường mang đậm đặc điểm nào?

  • A. Giàu hình ảnh so sánh, ẩn dụ gần gũi với đời sống, sử dụng nhiều thành ngữ, tục ngữ.
  • B. Sử dụng nhiều từ Hán Việt, cấu trúc câu phức tạp.
  • C. Ngôn ngữ bác học, trang trọng, ít dùng từ ngữ địa phương.
  • D. Chủ yếu là lời kể khách quan, ít bộc lộ cảm xúc cá nhân.

Câu 7: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ không chỉ thể hiện tình cảm lứa đôi mà còn phản ánh điều gì về quan niệm hạnh phúc của người Việt xưa?

  • A. Hạnh phúc là được sống độc lập, tự do khỏi ràng buộc gia đình.
  • B. Hạnh phúc là đạt được địa vị cao trong xã hội.
  • C. Hạnh phúc là có nhiều của cải vật chất.
  • D. Hạnh phúc gắn liền với sự sum họp, hòa hợp trong gia đình và cộng đồng.

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:

  • A. Vui vẻ, hy vọng vào tương lai.
  • B. Tức giận, oán trách người yêu.
  • C. Lo lắng, bất an trước nguy cơ chia lìa và sự thay đổi.
  • D. Hoài niệm về những kỷ niệm đẹp đã qua.

Câu 9: Yếu tố nào sau đây không phải là một đặc trưng thường thấy ở nhân vật chính trong các truyện thơ thể hiện khát khao đoàn tụ?

  • A. Luôn tuân theo mọi sắp đặt của số phận và gia đình một cách thụ động.
  • B. Có tình yêu sâu nặng, thủy chung.
  • C. Sẵn sàng vượt qua khó khăn, thử thách để bảo vệ tình yêu và hướng tới đoàn tụ.
  • D. Có đời sống nội tâm phong phú, thể hiện qua những lời độc thoại hoặc đối thoại giàu cảm xúc.

Câu 10: Phân tích vai trò của các yếu tố thiên nhiên (sông, núi, rừng, suối) trong việc thể hiện khát khao đoàn tụ trong truyện thơ.

  • A. Chỉ đóng vai trò làm bối cảnh cho câu chuyện, không có ý nghĩa biểu tượng.
  • B. Trở thành chứng nhân cho tình yêu, là vật cản trên con đường đoàn tụ, hoặc là nơi nhân vật gửi gắm tâm sự.
  • C. Thể hiện sự giàu đẹp của quê hương, đất nước.
  • D. Luôn là nơi mang lại may mắn, giúp đỡ nhân vật vượt qua khó khăn.

Câu 11: Trong truyện thơ, hình thức đối thoại giữa các nhân vật có chức năng chủ yếu là gì?

  • A. Cung cấp thông tin về bối cảnh xã hội.
  • B. Giới thiệu các nhân vật phụ.
  • C. Đẩy mạnh cốt truyện, bộc lộ tính cách và tâm trạng của nhân vật, làm tăng kịch tính hoặc trữ tình.
  • D. Chỉ đơn thuần là lời giao tiếp thông thường, không có ý nghĩa nghệ thuật đặc biệt.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đoạn thơ thể hiện rõ nhất điều gì về tình cảm của nhân vật nữ?

  • A. Sự giận dỗi, trách móc người yêu đi xa.
  • B. Sự ích kỷ, chỉ nghĩ cho bản thân.
  • C. Sự lo lắng cho sức khỏe của người yêu.
  • D. Sự thủy chung, son sắt và niềm tin vào lời hẹn ước.

Câu 13: Yếu tố nào trong truyện thơ thường được sử dụng để dự báo về những khó khăn, thử thách mà nhân vật sẽ phải đối mặt trên con đường tìm kiếm hạnh phúc?

  • A. Các đoạn miêu tả cảnh sinh hoạt thường ngày.
  • B. Những lời than vãn, dự cảm không lành của nhân vật hoặc các chi tiết mang tính biểu tượng (điềm báo).
  • C. Các đoạn miêu tả vẻ đẹp của nhân vật.
  • D. Lời kể của người dẫn chuyện mang tính khách quan.

Câu 14: So với sử thi, truyện thơ có điểm khác biệt nổi bật nào về nhân vật chính?

  • A. Nhân vật chính thường là những con người bình thường trong xã hội, tập trung vào số phận và tình cảm cá nhân.
  • B. Nhân vật chính luôn là những vị thần hoặc người có sức mạnh siêu nhiên.
  • C. Nhân vật chính chỉ hành động theo sự điều khiển của các thế lực siêu nhiên.
  • D. Nhân vật chính không có tên gọi cụ thể, chỉ được nhắc đến chung chung.

Câu 15: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ thường được thể hiện thông qua những hành động nào của nhân vật?

  • A. Tìm cách quên đi người yêu cũ.
  • B. Chấp nhận số phận và không cố gắng thay đổi.
  • C. Tìm kiếm một mối quan hệ mới dễ dàng hơn.
  • D. Vượt đường xa, chịu đựng gian khổ, đối mặt với thử thách để tìm lại người mình yêu.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa xã hội của việc truyện thơ thường kết thúc có hậu (đoàn tụ) hoặc kết thúc bi kịch (không thành công) đối với người đọc/người nghe truyền thống.

  • A. Chỉ đơn thuần là giải trí, không có ý nghĩa giáo dục.
  • B. Khẳng định sức mạnh tuyệt đối của số phận, con người không thể chống lại.
  • C. Thể hiện niềm tin vào công lý, cái thiện sẽ chiến thắng cái ác (kết thúc có hậu) hoặc là lời cảnh tỉnh về những rào cản xã hội đối với tình yêu tự do (kết thúc bi kịch).
  • D. Luôn cổ vũ con người nổi loạn chống lại mọi quy tắc xã hội.

Câu 17: Đọc đoạn trích sau và xác định cách thể hiện khát khao đoàn tụ của nhân vật:

  • A. Thể hiện sự trông ngóng, day dứt không nguôi, dõi theo hình bóng người đi xa.
  • B. Thể hiện sự thờ ơ, không quan tâm đến người đi.
  • C. Thể hiện sự vui mừng khi người yêu ra đi.
  • D. Thể hiện sự bận rộn với công việc khác.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính trữ tình cho truyện thơ?

  • A. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
  • B. Miêu tả chi tiết các trận đánh, xung đột lớn.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ khách quan, ít bộc lộ cảm xúc.
  • D. Những đoạn miêu tả tâm trạng nhân vật, lời than vãn, độc thoại nội tâm giàu cảm xúc.

Câu 19: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo (nếu có) trong truyện thơ liên quan đến chủ đề khát khao đoàn tụ.

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, xa rời thực tế.
  • B. Giúp nhân vật vượt qua những thử thách không thể vượt qua bằng sức người, thể hiện ước mơ về một sự can thiệp thần kỳ để tình yêu được trọn vẹn.
  • C. Chỉ mang tính chất trang trí, không ảnh hưởng đến cốt truyện chính.
  • D. Làm tăng sự sợ hãi, ám ảnh cho người đọc/nghe.

Câu 20: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó phản ánh rào cản nào đối với khát khao đoàn tụ của nhân vật?

  • A. Bổn phận làm con, trách nhiệm với gia đình (nhà chồng hoặc nhà đẻ tùy ngữ cảnh truyện cụ thể).
  • B. Sự phản bội của người yêu.
  • C. Khoảng cách địa lý quá xa xôi.
  • D. Sự can thiệp của các thế lực siêu nhiên.

Câu 21: Hình thức thể thơ lục bát hoặc song thất lục bát được sử dụng phổ biến trong truyện thơ có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu chuyện khó nhớ, khó truyền miệng.
  • B. Chỉ phù hợp để kể các câu chuyện lịch sử.
  • C. Tạo nhịp điệu uyển chuyển, dễ đi vào lòng người, phù hợp với việc kể chuyện và bộc lộ tâm trạng.
  • D. Làm cho ngôn ngữ trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.

Câu 22: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ có thể được nhìn nhận như biểu hiện của giá trị nhân văn nào?

  • A. Đề cao chủ nghĩa cá nhân, bất chấp mọi thứ.
  • B. Phê phán mọi giá trị truyền thống.
  • C. Khẳng định sự bất lực của con người trước số phận.
  • D. Đề cao tình yêu chân chính, lòng thủy chung và quyền mưu cầu hạnh phúc của con người.

Câu 23: Đọc đoạn trích sau và nhận xét về thái độ của nhân vật nữ đối với hoàn cảnh chia ly:

  • A. Bình thản chấp nhận.
  • B. Day dứt, nhớ nhung khôn nguôi, thể hiện nỗi buồn thấm đẫm vào cảnh vật.
  • C. Tức giận, muốn trả thù.
  • D. Lạc quan, tin vào ngày mai tươi sáng.

Câu 24: Trong truyện thơ, những lời thề nguyền, hứa hẹn khi chia tay thường có vai trò gì đối với khát khao đoàn tụ?

  • A. Làm cho nhân vật nhanh chóng quên đi người yêu.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Là sợi dây tinh thần níu giữ tình cảm, là động lực để nhân vật vượt qua khó khăn, tin tưởng vào ngày đoàn tụ.
  • D. Tạo thêm áp lực, khiến nhân vật dễ nản lòng.

Câu 25: Phân tích điểm tương đồng về chủ đề giữa truyện thơ và ca dao, dân ca.

  • A. Đều phản ánh đời sống tâm hồn, tình cảm của người lao động, đặc biệt là tình yêu đôi lứa, tình cảm gia đình.
  • B. Đều tập trung ca ngợi các vị vua chúa, anh hùng dân tộc.
  • C. Đều chủ yếu miêu tả cảnh sinh hoạt cộng đồng, lễ hội.
  • D. Đều là những bài học luân lý, đạo đức khô khan.

Câu 26: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ có thể bị cản trở bởi những yếu tố nào mang tính xã hội?

  • A. Thiên tai, lũ lụt.
  • B. Bệnh tật hiểm nghèo.
  • C. Sự xuất hiện của các loài vật nguy hiểm.
  • D. Sự phân biệt giàu nghèo, định kiến xã hội, sự can thiệp của gia đình (cha mẹ ép gả), hoặc chiến tranh, loạn lạc.

Câu 27: Đọc đoạn trích sau và cho biết nhân vật đang đối diện với thử thách nào trên con đường đoàn tụ?

  • A. Sự thay lòng đổi dạ của người yêu.
  • B. Khoảng cách địa lý xa xôi, hiểm trở của con đường.
  • C. Sự phản đối quyết liệt từ gia đình.
  • D. Sự cám dỗ của danh vọng, tiền bạc.

Câu 28: Phân tích cách nhân vật trong truyện thơ thể hiện sự kiên trì, bền bỉ với khát khao đoàn tụ của mình.

  • A. Nhanh chóng từ bỏ khi gặp khó khăn nhỏ nhất.
  • B. Chỉ chờ đợi sự giúp đỡ từ người khác.
  • C. Vượt qua gian lao, thử thách về thể xác và tinh thần, giữ vững lời thề ước, không ngừng tìm kiếm hoặc chờ đợi.
  • D. Dựa vào may mắn và các yếu tố ngẫu nhiên.

Câu 29: Ý nghĩa của việc truyện thơ dân gian thường được lưu truyền qua hình thức truyền miệng là gì?

  • A. Làm cho nội dung truyện bị sai lệch hoàn toàn.
  • B. Hạn chế số lượng người biết đến truyện.
  • C. Chỉ phù hợp với tầng lớp quý tộc, trí thức.
  • D. Thể hiện tính cộng đồng, sự sáng tạo tập thể và khả năng lan tỏa rộng rãi trong đời sống nhân dân.

Câu 30: Dựa trên những đặc trưng đã học, hãy đánh giá vai trò của truyện thơ trong đời sống văn hóa tinh thần của người Việt truyền thống.

  • A. Là nguồn giải trí, giáo dục đạo đức, thể hiện ước mơ về hạnh phúc, tình yêu và công lý, góp phần nuôi dưỡng tâm hồn con người.
  • B. Chỉ là những câu chuyện giải trí đơn thuần, không có giá trị giáo dục.
  • C. Phản ánh một cách tiêu cực về đời sống và con người Việt Nam.
  • D. Chỉ có giá trị lịch sử, không còn phù hợp với đời sống hiện đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào sau đây làm nên sự khác biệt cơ bản giữa truyện thơ và các thể loại tự sự khác như truyện cổ tích hay sử thi?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Khát khao đoàn tụ là một chủ đề phổ biến trong truyện thơ. Theo bạn, trong bối cảnh xã hội truyền thống, khát khao này thường gắn liền với giá trị nào được đề cao?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để diễn tả tâm trạng chia li?
"Đôi ta như thể con tằm / Cùng ăn một lá cùng nằm một nong"

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng hình ảnh "con tằm / Cùng ăn một lá cùng nằm một nong" trong đoạn thơ ở Câu 3.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong cấu trúc của truyện thơ, phần nào thường tập trung miêu tả hoàn cảnh dẫn đến chia ly hoặc những khó khăn trên con đường đến với hạnh phúc, đoàn tụ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Ngôn ngữ trong truyện thơ dân gian Việt Nam thường mang đậm đặc điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ không chỉ thể hiện tình cảm lứa đôi mà còn phản ánh điều gì về quan niệm hạnh phúc của người Việt xưa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:
"Anh về em chẳng dám ngăn,
Sợ truông cách trở, sợ ngàn liều xiên.
Sợ rằng duyên nọ bén duyên,
Sợ người thay nghĩa, sợ tiền đổi lòng."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Yếu tố nào sau đây *không phải* là một đặc trưng thường thấy ở nhân vật chính trong các truyện thơ thể hiện khát khao đoàn tụ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích vai trò của các yếu tố thiên nhiên (sông, núi, rừng, suối) trong việc thể hiện khát khao đoàn tụ trong truyện thơ.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong truyện thơ, hình thức đối thoại giữa các nhân vật có chức năng chủ yếu là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đoạn thơ thể hiện rõ nhất điều gì về tình cảm của nhân vật nữ?
"Em về dặn lấy mẹ cha,
Ở nhà cứ liệu mọi bề cho yên.
Anh đi chuyến này chưa về,
Em đừng thay áo, đổi thề lấy ai."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Yếu tố nào trong truyện thơ thường được sử dụng để dự báo về những khó khăn, thử thách mà nhân vật sẽ phải đối mặt trên con đường tìm kiếm hạnh phúc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: So với sử thi, truyện thơ có điểm khác biệt nổi bật nào về nhân vật chính?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ thường được thể hiện thông qua những hành động nào của nhân vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích ý nghĩa xã hội của việc truyện thơ thường kết thúc có hậu (đoàn tụ) hoặc kết thúc bi kịch (không thành công) đối với người đọc/người nghe truyền thống.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đọc đoạn trích sau và xác định cách thể hiện khát khao đoàn tụ của nhân vật:
"Anh đi mười dặm mười đêm
Trông theo bóng ngả, chẳng xem mặt người.
Anh đi mười dặm mười mười
Nhìn theo hướng ấy, đứng ngồi không yên."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính trữ tình cho truyện thơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo (nếu có) trong truyện thơ liên quan đến chủ đề khát khao đoàn tụ.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó phản ánh rào cản nào đối với khát khao đoàn tụ của nhân vật?
"Chàng về bú mớm lấy con,
Để thiếp ở lại làm tròn tôi con.
Bao giờ cây sắn có cành,
Cây tràm ra trái, Thiếp đành theo anh."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Hình thức thể thơ lục bát hoặc song thất lục bát được sử dụng phổ biến trong truyện thơ có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ có thể được nhìn nhận như biểu hiện của giá trị nhân văn nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đọc đoạn trích sau và nhận xét về thái độ của nhân vật nữ đối với hoàn cảnh chia ly:
"Khăn thương nhớ ai,
Khăn chùi nước mắt.
Đèn thương nhớ ai,
Đèn không tắt."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong truyện thơ, những lời thề nguyền, hứa hẹn khi chia tay thường có vai trò gì đối với khát khao đoàn tụ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Phân tích điểm tương đồng về chủ đề giữa truyện thơ và ca dao, dân ca.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khát khao đoàn tụ trong truyện thơ có thể bị cản trở bởi những yếu tố nào mang tính xã hội?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đọc đoạn trích sau và cho biết nhân vật đang đối diện với thử thách nào trên con đường đoàn tụ?
"Núi cao bao nhiêu đá chẳng mòn
Đường đi trăm dặm lòng son chẳng rời."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích cách nhân vật trong truyện thơ thể hiện sự kiên trì, bền bỉ với khát khao đoàn tụ của mình.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Ý nghĩa của việc truyện thơ dân gian thường được lưu truyền qua hình thức truyền miệng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 3: Khát khao đoàn tụ (Truyện thơ) - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dựa trên những đặc trưng đã học, hãy đánh giá vai trò của truyện thơ trong đời sống văn hóa tinh thần của người Việt truyền thống.

Viết một bình luận