12+ Đề Trắc Nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn Bản Thông Tin – (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào là cốt lõi nhất để phân biệt văn bản thông tin với văn bản văn học?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Cung cấp dữ kiện, thông tin khách quan, chính xác.
  • C. Có cốt truyện và nhân vật.
  • D. Thể hiện cảm xúc, suy tư của người viết.

Câu 2: Khi đọc một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý điều gì đầu tiên để nắm bắt nhanh nội dung chính?

  • A. Tiêu đề và đoạn dẫn nhập (sapo).
  • B. Các câu văn dài, phức tạp.
  • C. Biện pháp nghệ thuật được sử dụng.
  • D. Cảm xúc của người viết.

Câu 3: Một văn bản thông tin giải thích về hiện tượng biến đổi khí hậu sẽ thuộc loại văn bản thông tin nào dựa trên mục đích chính?

  • A. Bản tin.
  • B. Báo cáo.
  • C. Văn bản giải thích.
  • D. Văn bản hướng dẫn.

Câu 4: Phân tích một đoạn văn bản thông tin về lịch sử, để xác định tính khách quan, người đọc nên tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Sự phong phú của từ ngữ miêu tả.
  • B. Cách sử dụng các câu cảm thán.
  • C. Việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (tôi/chúng tôi).
  • D. Việc trình bày dữ kiện, sự kiện có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy.

Câu 5: Khi viết một bản tin về một sự kiện vừa diễn ra, người viết cần đảm bảo thông tin được trình bày theo trật tự nào để độc giả dễ theo dõi nhất?

  • A. Theo trình tự thời gian từ quá khứ đến hiện tại.
  • B. Thông tin quan trọng nhất lên trước, các chi tiết bổ sung sau.
  • C. Theo cảm xúc của người viết.
  • D. Theo trình tự không gian địa lý.

Câu 6: Một biểu đồ cột thể hiện số lượng học sinh đạt loại giỏi của các khối lớp trong một trường. Biểu đồ này đóng vai trò gì trong văn bản thông tin?

  • A. Làm cho văn bản trở nên sinh động, giàu cảm xúc hơn.
  • B. Bày tỏ ý kiến chủ quan của người viết.
  • C. Minh họa, làm rõ thông tin, dữ liệu một cách trực quan.
  • D. Kéo dài độ dài của văn bản.

Câu 7: Đọc một văn bản hướng dẫn sử dụng một thiết bị điện tử, người đọc cần tập trung vào loại thông tin nào nhất?

  • A. Lịch sử ra đời của thiết bị.
  • B. Cảm nhận cá nhân của người viết về thiết bị.
  • C. Giá cả và nơi bán thiết bị.
  • D. Các bước thực hiện, quy trình sử dụng an toàn và hiệu quả.

Câu 8: Ngôn ngữ trong văn bản thông tin thường có đặc điểm gì nổi bật?

  • A. Chính xác, khách quan, ít sử dụng từ ngữ biểu cảm.
  • B. Giàu hình ảnh, nhạc điệu, sử dụng nhiều phép ẩn dụ, hoán dụ.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ địa phương, khẩu ngữ.
  • D. Mang tính cá nhân hóa cao, thể hiện rõ giọng điệu người viết.

Câu 9: Một nhà khoa học viết một bài báo trình bày kết quả nghiên cứu mới nhất về vắc-xin. Đối tượng độc giả chính của bài báo này có thể là ai và ngôn ngữ sử dụng sẽ như thế nào?

  • A. Đông đảo công chúng; ngôn ngữ phổ thông, dễ hiểu.
  • B. Trẻ em; ngôn ngữ đơn giản, hình ảnh minh họa nhiều.
  • C. Các nhà khoa học, chuyên gia y tế; ngôn ngữ khoa học, có thuật ngữ chuyên ngành.
  • D. Các nhà báo; ngôn ngữ báo chí, giật gân.

Câu 10: Khi đọc một báo cáo thống kê về tình hình kinh tế, việc nhận diện và phân tích các con số, biểu đồ là kỹ năng gì?

  • A. Ghi nhớ.
  • B. Phân tích.
  • C. Tổng hợp.
  • D. Biểu cảm.

Câu 11: Một văn bản thông tin về quy tắc an toàn giao thông đường bộ. Mục đích chính của văn bản này là gì?

  • A. Hướng dẫn người đọc thực hiện đúng các quy tắc.
  • B. Kể lại một câu chuyện về an toàn giao thông.
  • C. Bày tỏ cảm xúc về tình hình giao thông.
  • D. Phê phán những người vi phạm luật giao thông.

Câu 12: Để đánh giá độ tin cậy của một văn bản thông tin trên mạng Internet, người đọc cần xem xét yếu tố nào sau đây?

  • A. Số lượt thích (like) và chia sẻ (share) của bài viết.
  • B. Số lượng hình ảnh minh họa trong bài.
  • C. Việc sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, bay bổng.
  • D. Nguồn gốc của thông tin, tác giả (nếu có) và độ tin cậy của nguồn đó.

Câu 13: Khi tóm tắt một văn bản thông tin dài, người thực hiện cần chú ý điều gì nhất?

  • A. Giữ lại tất cả các chi tiết, ví dụ.
  • B. Xác định và giữ lại các ý chính, thông tin cốt lõi.
  • C. Thêm vào ý kiến, nhận định cá nhân.
  • D. Thay đổi cấu trúc ban đầu của văn bản một cách tùy tiện.

Câu 14: Một đoạn văn mô tả quá trình quang hợp ở thực vật. Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Miêu tả.
  • B. Tự sự.
  • C. Thuyết minh/Giải thích.
  • D. Biểu cảm.

Câu 15: Trong cấu trúc của văn bản thông tin, phần nào thường cung cấp các chi tiết cụ thể, dữ liệu, bằng chứng để làm rõ và chứng minh cho các ý đã nêu ở phần đầu?

  • A. Tiêu đề.
  • B. Đoạn dẫn nhập (sapo).
  • C. Thân bài.
  • D. Kết luận.

Câu 16: Để viết một văn bản thông tin hiệu quả, người viết cần xác định rõ điều gì trước khi bắt đầu?

  • A. Số lượng hình ảnh sẽ sử dụng.
  • B. Độ dài chính xác của văn bản.
  • C. Cảm xúc cá nhân về chủ đề.
  • D. Đối tượng độc giả và mục đích của văn bản.

Câu 17: Một đoạn văn bản thông tin sử dụng các từ ngữ như "có khả năng", "dường như", "theo một số chuyên gia". Việc sử dụng những từ ngữ này cho thấy điều gì về thông tin được trình bày?

  • A. Thông tin có thể mang tính phỏng đoán hoặc dựa trên ý kiến, chưa hoàn toàn là sự thật được xác định.
  • B. Thông tin đã được kiểm chứng tuyệt đối.
  • C. Người viết đang bày tỏ cảm xúc mạnh mẽ.
  • D. Văn bản thuộc loại văn bản văn học.

Câu 18: Khi nghe một bài thuyết minh tổng hợp về một vấn đề phức tạp, kỹ năng nghe nào là quan trọng nhất để nắm bắt thông tin?

  • A. Nghe để tìm lỗi sai ngữ pháp.
  • B. Nghe để nhận xét về giọng điệu của người nói.
  • C. Nghe để xác định ý chính và các luận điểm, dữ liệu hỗ trợ.
  • D. Nghe để tìm kiếm các biện pháp tu từ.

Câu 19: Một văn bản thông tin về "Lợi ích của việc tái chế rác thải". Để tăng tính thuyết phục cho người đọc, người viết có thể sử dụng loại dữ liệu nào?

  • A. Các câu chuyện cá nhân về việc tái chế.
  • B. Những lời kêu gọi mang tính khẩu hiệu.
  • C. Sử dụng nhiều tính từ miêu tả cảm xúc.
  • D. Số liệu thống kê về tác động tích cực của tái chế.

Câu 20: So sánh văn bản thông tin và văn bản nghị luận, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích là gì?

  • A. Văn bản thông tin nhằm cung cấp dữ kiện, kiến thức; văn bản nghị luận nhằm thuyết phục người đọc về một vấn đề.
  • B. Văn bản thông tin sử dụng ngôn ngữ khoa học; văn bản nghị luận sử dụng ngôn ngữ văn học.
  • C. Văn bản thông tin có cấu trúc ba phần; văn bản nghị luận không có cấu trúc.
  • D. Văn bản thông tin luôn khách quan; văn bản nghị luận luôn chủ quan.

Câu 21: Khi phân tích cách trình bày thông tin trong một bài báo khoa học, việc tác giả trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo có ý nghĩa gì?

  • A. Làm cho bài báo dài hơn.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • C. Tăng tính minh bạch, đáng tin cậy của thông tin và nguồn dữ liệu.
  • D. Làm khó người đọc trong việc tiếp cận thông tin.

Câu 22: Một đoạn văn mô tả chi tiết về cấu tạo của hoa. Đoạn văn này chủ yếu sử dụng loại từ ngữ nào?

  • A. Từ ngữ biểu cảm, giàu sắc thái tu từ.
  • B. Thuật ngữ khoa học chuyên ngành (cánh hoa, nhị, nhụy...).
  • C. Ngôn ngữ khẩu ngữ, đời thường.
  • D. Từ láy, từ ghép có tính gợi hình, gợi cảm mạnh.

Câu 23: Đọc một bài viết trên blog cá nhân chia sẻ kinh nghiệm du lịch. Bài viết này có phải là văn bản thông tin theo nghĩa chặt chẽ của bài học không? Vì sao?

  • A. Có, vì nó cung cấp thông tin về địa điểm du lịch.
  • B. Không, vì nó chủ yếu mang tính chủ quan, chia sẻ trải nghiệm cá nhân.
  • C. Có, vì nó được viết bằng chữ.
  • D. Không, vì nó không có hình ảnh minh họa.

Câu 24: Khi viết một bài giới thiệu về một quy tắc mới của nhà trường cho học sinh, người viết nên sử dụng cấu trúc câu như thế nào để đảm bảo tính rõ ràng và dễ hiểu?

  • A. Câu văn rõ ràng, mạch lạc, tránh dài dòng, phức tạp.
  • B. Câu văn giàu hình ảnh, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • C. Sử dụng nhiều câu nghi vấn để kích thích suy nghĩ.
  • D. Sử dụng nhiều câu cảm thán để nhấn mạnh.

Câu 25: Một văn bản thông tin về "Lịch sử phát triển của điện thoại di động". Văn bản này có thể được tổ chức theo cấu trúc nào để trình bày thông tin hiệu quả nhất?

  • A. Theo mức độ quan trọng của từng loại điện thoại.
  • B. Theo chủ đề (thiết kế, tính năng, giá cả).
  • C. Theo trình tự thời gian phát triển.
  • D. Theo cảm nhận cá nhân của người viết.

Câu 26: Chức năng chính của các tiểu mục (headings/subheadings) trong văn bản thông tin là gì?

  • A. Làm cho văn bản trông dài hơn.
  • B. Thêm yếu tố trang trí cho văn bản.
  • C. Thể hiện cảm xúc của người viết.
  • D. Giúp tổ chức thông tin, phân chia nội dung thành các phần rõ ràng, dễ theo dõi.

Câu 27: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc nhận biết các dữ kiện (facts) và phân biệt chúng với ý kiến (opinions) là kỹ năng gì?

  • A. Ghi nhớ.
  • B. Phân tích (đánh giá tính khách quan).
  • C. Tổng hợp.
  • D. Biểu cảm.

Câu 28: Một văn bản thông tin về "Lợi ích của việc đọc sách". Ngoài việc trình bày các lợi ích cụ thể, người viết có thể kết thúc văn bản bằng cách nào để tăng tính ứng dụng cho người đọc?

  • A. Kể một câu chuyện buồn về người không đọc sách.
  • B. Bày tỏ cảm xúc mạnh mẽ về tình yêu sách.
  • C. Đưa ra lời khuyên hoặc gợi ý cụ thể về cách bắt đầu thói quen đọc sách.
  • D. Liệt kê thêm các loại sách khác nhau.

Câu 29: Giả sử bạn cần viết một văn bản thông tin để giải thích cho bạn bè về cách thức hoạt động của internet. Loại ngôn ngữ nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Rõ ràng, dễ hiểu, có sử dụng thuật ngữ cơ bản và giải thích nếu cần.
  • B. Hàn lâm, nhiều thuật ngữ chuyên sâu không giải thích.
  • C. Giàu hình ảnh, mang tính văn chương.
  • D. Ngôn ngữ khẩu ngữ, thiếu chính xác.

Câu 30: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các con số, dữ liệu cụ thể có vai trò gì?

  • A. Làm cho văn bản khó hiểu hơn.
  • B. Chỉ mang tính trang trí.
  • C. Thể hiện cảm xúc của người viết.
  • D. Cung cấp bằng chứng xác thực, tăng tính khách quan và đáng tin cậy của thông tin.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào là cốt lõi nhất để phân biệt văn bản thông tin với văn bản văn học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi đọc một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý điều gì đầu tiên để nắm bắt nhanh nội dung chính?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Một văn bản thông tin giải thích về hiện tượng biến đổi khí hậu sẽ thuộc loại văn bản thông tin nào dựa trên mục đích chính?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích một đoạn văn bản thông tin về lịch sử, để xác định tính khách quan, người đọc nên tập trung vào yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi viết một bản tin về một sự kiện vừa diễn ra, người viết cần đảm bảo thông tin được trình bày theo trật tự nào để độc giả dễ theo dõi nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Một biểu đồ cột thể hiện số lượng học sinh đạt loại giỏi của các khối lớp trong một trường. Biểu đồ này đóng vai trò gì trong văn bản thông tin?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đọc một văn bản hướng dẫn sử dụng một thiết bị điện tử, người đọc cần tập trung vào loại thông tin nào nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Ngôn ngữ trong văn bản thông tin thường có đặc điểm gì nổi bật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Một nhà khoa học viết một bài báo trình bày kết quả nghiên cứu mới nhất về vắc-xin. Đối tượng độc giả chính của bài báo này có thể là ai và ngôn ngữ sử dụng sẽ như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi đọc một báo cáo thống kê về tình hình kinh tế, việc nhận diện và phân tích các con số, biểu đồ là kỹ năng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Một văn bản thông tin về quy tắc an toàn giao thông đường bộ. Mục đích chính của văn bản này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Để đánh giá độ tin cậy của một văn bản thông tin trên mạng Internet, người đọc cần xem xét yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi tóm tắt một văn bản thông tin dài, người thực hiện cần chú ý điều gì nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Một đoạn văn mô tả quá trình quang hợp ở thực vật. Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong cấu trúc của văn bản thông tin, phần nào thường cung cấp các chi tiết cụ thể, dữ liệu, bằng chứng để làm rõ và chứng minh cho các ý đã nêu ở phần đầu?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Để viết một văn bản thông tin hiệu quả, người viết cần xác định rõ điều gì trước khi bắt đầu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Một đoạn văn bản thông tin sử dụng các từ ngữ như 'có khả năng', 'dường như', 'theo một số chuyên gia'. Việc sử dụng những từ ngữ này cho thấy điều gì về thông tin được trình bày?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi nghe một bài thuyết minh tổng hợp về một vấn đề phức tạp, kỹ năng nghe nào là quan trọng nhất để nắm bắt thông tin?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Một văn bản thông tin về 'Lợi ích của việc tái chế rác thải'. Để tăng tính thuyết phục cho người đọc, người viết có thể sử dụng loại dữ liệu nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: So sánh văn bản thông tin và văn bản nghị luận, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi phân tích cách trình bày thông tin trong một bài báo khoa học, việc tác giả trích dẫn nguồn tài liệu tham khảo có ý nghĩa gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Một đoạn văn mô tả chi tiết về cấu tạo của hoa. Đoạn văn này chủ yếu sử dụng loại từ ngữ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đọc một bài viết trên blog cá nhân chia sẻ kinh nghiệm du lịch. Bài viết này có phải là văn bản thông tin theo nghĩa chặt chẽ của bài học không? Vì sao?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi viết một bài giới thiệu về một quy tắc mới của nhà trường cho học sinh, người viết nên sử dụng cấu trúc câu như thế nào để đảm bảo tính rõ ràng và dễ hiểu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Một văn bản thông tin về 'Lịch sử phát triển của điện thoại di động'. Văn bản này có thể được tổ chức theo cấu trúc nào để trình bày thông tin hiệu quả nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Chức năng chính của các tiểu mục (headings/subheadings) trong văn bản thông tin là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc nhận biết các dữ kiện (facts) và phân biệt chúng với ý kiến (opinions) là kỹ năng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Một văn bản thông tin về 'Lợi ích của việc đọc sách'. Ngoài việc trình bày các lợi ích cụ thể, người viết có thể kết thúc văn bản bằng cách nào để tăng tính ứng dụng cho người đọc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Giả sử bạn cần viết một văn bản thông tin để giải thích cho bạn bè về cách thức hoạt động của internet. Loại ngôn ngữ nào sau đây là phù hợp nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các con số, dữ liệu cụ thể có vai trò gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là mục đích chính và đặc trưng nhất của văn bản thông tin?

  • A. Cung cấp tri thức, thông tin, dữ liệu một cách khách quan về một đối tượng hoặc vấn đề.
  • B. Biểu đạt cảm xúc, thái độ của người viết về cuộc sống và con người.
  • C. Kể lại một câu chuyện, chuỗi sự kiện có mở đầu, diễn biến và kết thúc.
  • D. Thuyết phục người đọc đồng ý với một quan điểm, ý kiến nào đó.

Câu 2: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định đối tượng mà văn bản đề cập đến có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Dự đoán cấu trúc chi tiết của văn bản.
  • B. Đánh giá tính chính xác của thông tin.
  • C. Nắm bắt được nội dung chính và phạm vi thông tin của văn bản.
  • D. Phân tích biện pháp tu từ được sử dụng.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào về ngôn ngữ của văn bản thông tin:

  • A. Giàu hình ảnh, cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Sử dụng từ ngữ chính xác, khách quan, có thể bao gồm thuật ngữ chuyên ngành.
  • C. Câu văn dài, cấu trúc phức tạp, khó hiểu.
  • D. Giọng điệu thân mật, gần gũi, mang tính đối thoại cao.

Câu 4: Trong cấu trúc của một văn bản thông tin, phần nào thường có chức năng giới thiệu chung về đối tượng/vấn đề và phạm vi thông tin sẽ được trình bày?

  • A. Phần mở đầu.
  • B. Phần thân bài.
  • C. Phần kết luận.
  • D. Phần chú thích cuối trang.

Câu 5: Giả sử bạn đang đọc một bài viết về

  • A. Những câu chuyện cá nhân mang tính biểu cảm sâu sắc.
  • B. Những lời kêu gọi hành động mạnh mẽ, giàu cảm hứng.
  • C. Những câu hỏi tu từ để kích thích suy nghĩ của người đọc.
  • D. Các dẫn chứng cụ thể, số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu khoa học.

Câu 6: Chức năng chính của các yếu tố hình thức như tiêu đề, đề mục, chữ in đậm, bảng biểu, hình ảnh trong văn bản thông tin là gì?

  • A. Làm cho văn bản có tính văn chương, nghệ thuật cao hơn.
  • B. Biểu lộ cảm xúc và thái độ của người viết một cách rõ ràng.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi cấu trúc, nắm bắt thông tin và ý chính của văn bản.
  • D. Tăng dung lượng và độ dài của văn bản.

Câu 7: Khi đọc một bài báo cáo về tình hình kinh tế, bạn gặp một biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng GDP qua các năm. Việc phân tích biểu đồ này đòi hỏi kỹ năng đọc hiểu nào?

  • A. Phân tích biện pháp tu từ.
  • B. Giải thích và phân tích thông tin được trình bày dưới dạng phi ngôn ngữ (hình ảnh, biểu đồ...).
  • C. Nhận xét về tính cách nhân vật.
  • D. Đánh giá tính nhạc điệu của ngôn ngữ.

Câu 8: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản thông tin và văn bản văn học?

  • A. Văn bản thông tin luôn dài hơn văn bản văn học.
  • B. Văn bản thông tin chỉ viết về khoa học, văn bản văn học chỉ viết về tình cảm.
  • C. Văn bản thông tin sử dụng ngôn ngữ phức tạp, văn bản văn học sử dụng ngôn ngữ đơn giản.
  • D. Mục đích chính: thông tin khách quan (thông tin) vs biểu đạt cảm xúc, tư tưởng (văn học).

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin trên mạng internet, làm thế nào để bạn đánh giá sơ bộ tính đáng tin cậy của thông tin?

  • A. Kiểm tra nguồn gốc của thông tin (tác giả là ai, tổ chức nào công bố, trang web có uy tín không).
  • B. Chỉ đọc lướt qua tiêu đề và các đề mục chính.
  • C. Tin tưởng ngay lập tức nếu thông tin phù hợp với suy nghĩ của bản thân.
  • D. Chỉ đọc phần kết luận của bài viết.

Câu 10: Đâu là một ví dụ về văn bản thông tin thường gặp trong đời sống?

  • A. Một bài thơ trữ tình về tình yêu.
  • B. Một truyện ngắn giả tưởng về tương lai.
  • C. Một bản tin thời sự về tình hình giao thông đô thị.
  • D. Một kịch bản sân khấu hài hước.

Câu 11: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc nhận diện các từ ngữ mang tính định lượng (ví dụ: số liệu, tỷ lệ phần trăm, kích thước...) giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu được tâm trạng và cảm xúc của người viết.
  • B. Nhận biết các biện pháp ẩn dụ, hoán dụ.
  • C. Phân biệt giữa lời kể và lời tả.
  • D. Nắm bắt thông tin chi tiết, cụ thể và có tính chính xác cao hơn.

Câu 12: Một đoạn văn thông tin trình bày về quá trình quang hợp ở thực vật. Đoạn văn này có khả năng sử dụng kiểu cấu trúc tổ chức thông tin nào là chủ yếu?

  • A. So sánh và đối chiếu.
  • B. Trình tự thời gian/quá trình.
  • C. Nguyên nhân và kết quả.
  • D. Vấn đề và giải pháp.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh và đối chiếu.
  • B. Trình tự thời gian/quá trình.
  • C. Nguyên nhân và kết quả.
  • D. Mô tả đặc điểm.

Câu 14: Khi đọc một bài hướng dẫn lắp ráp một thiết bị điện tử, bạn cần chú ý đặc biệt đến loại thông tin nào?

  • A. Trình tự các bước thực hiện và các lưu ý an toàn.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác của bài hướng dẫn.
  • C. Cảm xúc của người viết khi tạo ra bài hướng dẫn.
  • D. Ý nghĩa biểu tượng của các bộ phận thiết bị.

Câu 15: Đâu là yếu tố quan trọng nhất giúp phân biệt giữa thông tin khách quan và ý kiến chủ quan trong văn bản thông tin?

  • A. Độ dài của câu văn.
  • B. Việc sử dụng các từ ngữ hoa mỹ.
  • C. Vị trí của thông tin trong văn bản.
  • D. Khả năng kiểm chứng bằng bằng chứng, dữ liệu độc lập.

Câu 16: Khi đọc một bài báo cáo khoa học, bạn thấy có phần

  • A. Biểu lộ cảm xúc của nhà khoa học về đề tài.
  • B. Giải thích cách thức thu thập và phân tích dữ liệu, giúp người đọc đánh giá độ tin cậy của kết quả.
  • C. Tóm tắt toàn bộ kết quả nghiên cứu một cách ngắn gọn.
  • D. Đưa ra các kiến nghị và giải pháp cho vấn đề nghiên cứu.

Câu 17: Giả sử bạn đọc hai bài viết thông tin về cùng một chủ đề (ví dụ:

  • A. Nội dung thông tin (đầy đủ, chính xác), cấu trúc trình bày, nguồn gốc và độ tin cậy của thông tin.
  • B. Số lượng hình ảnh và màu sắc được sử dụng trong mỗi bài.
  • C. Cỡ chữ và kiểu phông chữ của văn bản.
  • D. Số lượng bình luận và lượt chia sẻ trên mạng xã hội.

Câu 18: Trong một văn bản thông tin, việc sử dụng từ ngữ chuyên ngành cần được cân nhắc dựa trên yếu tố nào?

  • A. Sở thích cá nhân của người viết.
  • B. Độ dài mong muốn của văn bản.
  • C. Đối tượng độc giả mà văn bản hướng tới.
  • D. Thời điểm và địa điểm đọc văn bản.

Câu 19: Giả sử một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu sử dụng nhiều hình ảnh về các thảm họa thiên nhiên (lũ lụt, hạn hán). Việc sử dụng hình ảnh như vậy có thể nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên hài hước hơn.
  • B. Minh họa trực quan hậu quả của biến đổi khí hậu, tăng tính thuyết phục và gây ấn tượng.
  • C. Kéo dài thời gian đọc của người đọc.
  • D. Thay thế hoàn toàn nội dung văn bản.

Câu 20: Khi đọc một bài viết giải thích về một hiện tượng khoa học phức tạp, phần nào trong văn bản có thể chứa đựng những ví dụ minh họa cụ thể, dễ hiểu để làm rõ khái niệm?

  • A. Tiêu đề bài viết.
  • B. Phần thân bài.
  • C. Phần kết luận.
  • D. Danh mục tài liệu tham khảo.

Câu 21: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm thường thấy của văn bản thông tin?

  • A. Tính khách quan.
  • B. Sử dụng từ ngữ chính xác.
  • C. Cấu trúc rõ ràng với các đề mục.
  • D. Tập trung vào diễn biến cốt truyện và tâm lý nhân vật.

Câu 22: Khi tóm tắt một văn bản thông tin, nhiệm vụ chính của bạn là gì?

  • A. Xác định và trình bày lại các ý chính, thông tin quan trọng nhất một cách ngắn gọn.
  • B. Viết lại toàn bộ văn bản bằng lời văn của mình.
  • C. Phân tích sâu sắc tất cả các chi tiết nhỏ trong văn bản.
  • D. Đưa ra ý kiến cá nhân và cảm nhận về văn bản.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Biểu cảm.
  • B. Thuyết minh.
  • C. Miêu tả.
  • D. Nghị luận.

Câu 24: Trong một văn bản thông tin về một địa danh du lịch, việc sử dụng các từ ngữ miêu tả chi tiết về cảnh vật, ẩm thực, con người có thể nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự chán ghét của người viết đối với địa danh.
  • B. Phân tích nguyên nhân hình thành địa danh.
  • C. Thuyết phục người đọc không nên đến địa danh đó.
  • D. Giúp người đọc hình dung rõ nét, cụ thể về địa điểm, tăng sức hấp dẫn thông tin.

Câu 25: Khi một văn bản thông tin sử dụng nhiều dẫn chứng là lời nói của các chuyên gia, điều đó có ý nghĩa gì đối với tính đáng tin cậy của văn bản?

  • A. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Thể hiện ý kiến chủ quan của người viết.
  • C. Tăng tính xác thực, khách quan và đáng tin cậy của thông tin.
  • D. Giảm bớt dung lượng của văn bản.

Câu 26: Đâu là ví dụ về việc phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin?

  • A. Bình luận về cảm xúc của người viết.
  • B. Xác định các phần: mở đầu, thân bài (gồm các luận điểm/khía cạnh), kết luận và mối liên hệ giữa chúng.
  • C. Nhận xét về vẻ đẹp của các câu văn.
  • D. Dự đoán nội dung văn bản dựa trên kinh nghiệm cá nhân.

Câu 27: Trong một văn bản thông tin, việc sử dụng các từ nối (ví dụ: "tuy nhiên", "do đó", "bên cạnh đó", "ngoài ra") có tác dụng gì?

  • A. Tạo sự liên kết mạch lạc, logic giữa các câu, đoạn văn.
  • B. Làm cho ngôn ngữ trở nên giàu hình ảnh hơn.
  • C. Thể hiện sự ngập ngừng, do dự của người viết.
  • D. Giảm bớt sự cần thiết của các đề mục.

Câu 28: Khi đọc một văn bản thông tin, nếu bạn gặp một thuật ngữ chuyên ngành không hiểu, cách xử lý hiệu quả nhất là gì?

  • A. Bỏ qua thuật ngữ đó và tiếp tục đọc.
  • B. Đoán nghĩa của thuật ngữ dựa vào ngữ cảnh (chỉ nên làm nếu không có cách khác).
  • C. Ngừng đọc ngay lập tức.
  • D. Tra cứu định nghĩa của thuật ngữ trong từ điển hoặc nguồn đáng tin cậy khác.

Câu 29: Một văn bản thông tin về

  • A. Chỉ sử dụng chữ viết thông thường.
  • B. Chỉ sử dụng thơ ca và ca dao.
  • C. Sơ đồ quy trình, chữ in đậm cho các bước, hình ảnh minh họa các giai đoạn.
  • D. Sử dụng nhiều câu hỏi tu từ và ẩn dụ.

Câu 30: Việc người viết văn bản thông tin lựa chọn đưa vào những thông tin nào và bỏ qua những thông tin nào có thể phản ánh điều gì?

  • A. Mục đích, quan điểm hoặc thậm chí là sự thiên lệch (bias) của người viết.
  • B. Khả năng nhớ tất cả thông tin liên quan của người viết.
  • C. Sự ngẫu nhiên, không có chủ đích.
  • D. Yêu cầu của nhà xuất bản về độ dài văn bản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đâu là mục đích chính và đặc trưng nhất của văn bản thông tin?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định đối tượng mà văn bản đề cập đến có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào về ngôn ngữ của văn bản thông tin: "Biến đổi khí hậu là sự thay đổi dài hạn của nhiệt độ và các hình thái thời tiết điển hình. Những thay đổi này có thể là tự nhiên, chẳng hạn như thông qua các biến động của chu kỳ mặt trời. Nhưng kể từ những năm 1800, các hoạt động của con người đã trở thành động lực chính của biến đổi khí hậu, chủ yếu là do đốt nhiên liệu hóa thạch như than đá, dầu mỏ và khí đốt." (Trích từ một bài viết về biến đổi khí hậu).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong cấu trúc của một văn bản thông tin, phần nào thường có chức năng giới thiệu chung về đối tượng/vấn đề và phạm vi thông tin sẽ được trình bày?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Giả sử bạn đang đọc một bài viết về "Lợi ích của việc đọc sách". Bài viết đưa ra các luận điểm như: "đọc sách giúp mở rộng kiến thức", "đọc sách cải thiện khả năng tập trung", "đọc sách giảm căng thẳng". Để tăng tính thuyết phục và đáng tin cậy cho các luận điểm này, người viết cần bổ sung yếu tố nào sau đây vào phần thân bài?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Chức năng chính của các yếu tố hình thức như tiêu đề, đề mục, chữ in đậm, bảng biểu, hình ảnh trong văn bản thông tin là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi đọc một bài báo cáo về tình hình kinh tế, bạn gặp một biểu đồ thể hiện sự tăng trưởng GDP qua các năm. Việc phân tích biểu đồ này đòi hỏi kỹ năng đọc hiểu nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản thông tin và văn bản văn học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin trên mạng internet, làm thế nào để bạn đánh giá sơ bộ tính đáng tin cậy của thông tin?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đâu là một ví dụ về văn bản thông tin thường gặp trong đời sống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc nhận diện các từ ngữ mang tính định lượng (ví dụ: số liệu, tỷ lệ phần trăm, kích thước...) giúp người đọc điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Một đoạn văn thông tin trình bày về quá trình quang hợp ở thực vật. Đoạn văn này có khả năng sử dụng kiểu cấu trúc tổ chức thông tin nào là chủ yếu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đọc đoạn văn sau: "Ô nhiễm không khí ở các đô thị lớn đang là vấn đề cấp bách. Nồng độ bụi mịn PM2.5 thường xuyên vượt quá mức cho phép, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe hô hấp của người dân. Một trong những nguyên nhân chính là khí thải từ phương tiện giao thông và hoạt động công nghiệp." Đoạn văn này sử dụng kiểu cấu trúc tổ chức thông tin nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi đọc một bài hướng dẫn lắp ráp một thiết bị điện tử, bạn cần chú ý đặc biệt đến loại thông tin nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đâu là yếu tố quan trọng nhất giúp phân biệt giữa thông tin khách quan và ý kiến chủ quan trong văn bản thông tin?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi đọc một bài báo cáo khoa học, bạn thấy có phần "Phương pháp nghiên cứu". Phần này có chức năng gì trong việc cung cấp thông tin?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Giả sử bạn đọc hai bài viết thông tin về cùng một chủ đề (ví dụ: "Lịch sử phát triển của điện thoại di động") nhưng từ hai nguồn khác nhau. Để so sánh và đánh giá hai bài viết này, bạn cần tập trung vào những khía cạnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong một văn bản thông tin, việc sử dụng từ ngữ chuyên ngành cần được cân nhắc dựa trên yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Giả sử một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu sử dụng nhiều hình ảnh về các thảm họa thiên nhiên (lũ lụt, hạn hán). Việc sử dụng hình ảnh như vậy có thể nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi đọc một bài viết giải thích về một hiện tượng khoa học phức tạp, phần nào trong văn bản có thể chứa đựng những ví dụ minh họa cụ thể, dễ hiểu để làm rõ khái niệm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm thường thấy của văn bản thông tin?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi tóm tắt một văn bản thông tin, nhiệm vụ chính của bạn là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đọc đoạn văn sau: "Năm 1969, con người lần đầu tiên đặt chân lên Mặt Trăng. Sự kiện này đánh dấu một bước tiến vĩ đại trong lịch sử khoa học và khám phá vũ trụ." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong một văn bản thông tin về một địa danh du lịch, việc sử dụng các từ ngữ miêu tả chi tiết về cảnh vật, ẩm thực, con người có thể nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi một văn bản thông tin sử dụng nhiều dẫn chứng là lời nói của các chuyên gia, điều đó có ý nghĩa gì đối với tính đáng tin cậy của văn bản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đâu là ví dụ về việc phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Trong một văn bản thông tin, việc sử dụng các từ nối (ví dụ: 'tuy nhiên', 'do đó', 'bên cạnh đó', 'ngoài ra') có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi đọc một văn bản thông tin, nếu bạn gặp một thuật ngữ chuyên ngành không hiểu, cách xử lý hiệu quả nhất là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Một văn bản thông tin về "Quy trình tái chế giấy" có khả năng sử dụng kết hợp những yếu tố hình thức nào để làm rõ thông tin?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Việc người viết văn bản thông tin lựa chọn đưa vào những thông tin nào và bỏ qua những thông tin nào có thể phản ánh điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là mục đích chính của văn bản thông tin?

  • A. Truyền đạt kiến thức, sự kiện, số liệu một cách khách quan, chính xác.
  • B. Kể một câu chuyện hấp dẫn, lôi cuốn người đọc.
  • C. Thuyết phục người đọc tin vào một quan điểm, ý kiến.
  • D. Thể hiện cảm xúc, suy tư cá nhân của người viết.

Câu 2: Trong các loại văn bản sau, loại nào KHÔNG phải là văn bản thông tin?

  • A. Báo cáo khoa học
  • B. Bài xã luận
  • C. Hướng dẫn sử dụng
  • D. Truyện ngắn

Câu 3: Đặc điểm ngôn ngữ nổi bật của văn bản thông tin là gì?

  • A. Giàu hình ảnh, biện pháp tu từ
  • B. Khách quan, rõ ràng, chính xác
  • C. Biểu cảm, giàu sắc thái
  • D. Hóm hỉnh, mang tính giải trí

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc cấu trúc phổ biến của văn bản thông tin?

  • A. Tiêu đề, đề mục
  • B. Đoạn mở đầu, đoạn thân bài, đoạn kết luận
  • C. Cốt truyện, nhân vật, tình huống
  • D. Số liệu, dẫn chứng, ví dụ

Câu 5: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung?

  • A. Xác định thông tin chính và thông tin chi tiết
  • B. Cảm nhận vẻ đẹp ngôn từ, hình ảnh
  • C. Đoán trước diễn biến câu chuyện
  • D. Liên hệ với trải nghiệm cá nhân

Câu 6: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào giúp tăng tính thuyết phục và độ tin cậy?

  • A. Sử dụng giọng văn hài hước, dí dỏm
  • B. Tập trung vào miêu tả cảm xúc
  • C. Kể những câu chuyện cá nhân
  • D. Dẫn chứng nguồn tin, số liệu cụ thể

Câu 7: Văn bản thông tin thường được sử dụng trong môi trường nào sau đây?

  • A. Văn học nghệ thuật
  • B. Giải trí, thư giãn
  • C. Học tập, nghiên cứu, công việc
  • D. Giao tiếp hàng ngày

Câu 8: Đọc đoạn văn sau: "Nghiên cứu mới đây cho thấy biến đổi khí hậu đang diễn ra nhanh hơn dự kiến, với mực nước biển dâng cao và nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng lên đáng kể." Đoạn văn trên thuộc loại văn bản thông tin nào?

  • A. Hướng dẫn
  • B. Báo cáo
  • C. Thuyết minh
  • D. Quảng cáo

Câu 9: Khi viết văn bản thông tin, điều gì cần được ưu tiên hàng đầu?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, trau chuốt
  • B. Thể hiện cá tính riêng của người viết
  • C. Tạo sự hấp dẫn, gây cười
  • D. Đảm bảo tính chính xác và khách quan của thông tin

Câu 10: Trong văn bản thông tin, hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ thường được sử dụng để làm gì?

  • A. Minh họa, làm rõ thông tin, tăng tính trực quan
  • B. Trang trí, làm đẹp văn bản
  • C. Thay thế cho phần chữ viết
  • D. Tạo sự bí ẩn, kích thích tò mò

Câu 11: So sánh văn bản thông tin với văn bản tự sự, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

  • A. Độ dài của văn bản
  • B. Cách sử dụng ngôn ngữ
  • C. Mục đích và nội dung chính
  • D. Đối tượng tiếp nhận

Câu 12: Đọc đoạn văn sau: "Để sử dụng máy giặt hiệu quả, bạn cần phân loại quần áo, cho lượng bột giặt vừa đủ, chọn chế độ giặt phù hợp và đảm bảo nguồn điện ổn định." Đoạn văn trên thuộc loại văn bản thông tin nào?

  • A. Báo cáo
  • B. Thuyết minh
  • C. Tin tức
  • D. Hướng dẫn

Câu 13: Trong quá trình đọc văn bản thông tin, việc "đặt câu hỏi" cho văn bản có vai trò gì?

  • A. Tăng tốc độ đọc
  • B. Hiểu sâu hơn,Critical thinking, đánh giá thông tin
  • C. Ghi nhớ chi tiết tốt hơn
  • D. Tìm lỗi sai trong văn bản

Câu 14: Khi đánh giá độ tin cậy của một văn bản thông tin trên internet, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Hình thức trình bày đẹp mắt
  • B. Số lượng người truy cập
  • C. Nguồn gốc và tác giả của thông tin
  • D. Tính phổ biến trên mạng xã hội

Câu 15: Văn bản thông tin có thể được trình bày dưới dạng nào sau đây?

  • A. Chỉ dạng văn bản viết
  • B. Chỉ dạng video
  • C. Chỉ dạng âm thanh
  • D. Văn bản viết, hình ảnh, video, âm thanh kết hợp

Câu 16: Trong văn bản thông tin, thuật ngữ chuyên môn được sử dụng với mục đích gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu
  • B. Đảm bảo tính chính xác, ngắn gọn, chuyên sâu
  • C. Thể hiện sự uyên bác của người viết
  • D. Tạo sự trang trọng cho văn bản

Câu 17: Để tóm tắt một văn bản thông tin dài, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Chép lại những câu văn hay
  • B. Gạch chân tất cả các ý chính
  • C. Xác định ý chính, lược bỏ ý phụ, diễn đạt lại bằng ngôn ngữ ngắn gọn
  • D. Thay đổi hoàn toàn cấu trúc văn bản

Câu 18: Đọc đoạn văn sau: "Việt Nam là một quốc gia đa dạng về văn hóa, với 54 dân tộc anh em cùng sinh sống, mỗi dân tộc có những phong tục, tập quán và bản sắc riêng." Đoạn văn trên tập trung cung cấp thông tin về điều gì?

  • A. Đa dạng văn hóa của Việt Nam
  • B. Lịch sử hình thành Việt Nam
  • C. Kinh tế Việt Nam
  • D. Địa lý Việt Nam

Câu 19: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng dấu ngoặc kép có thể dùng để làm gì?

  • A. Nhấn mạnh ý quan trọng
  • B. Trích dẫn lời nói trực tiếp hoặc thuật ngữ đặc biệt
  • C. Liệt kê các ý
  • D. Thể hiện thái độ mỉa mai

Câu 20: Để viết một văn bản thông tin về một chủ đề khoa học, bước đầu tiên quan trọng nhất là gì?

  • A. Viết dàn ý chi tiết
  • B. Chọn tiêu đề hấp dẫn
  • C. Tìm hình ảnh minh họa
  • D. Nghiên cứu, tìm hiểu thông tin chính xác, đáng tin cậy về chủ đề

Câu 21: Văn bản thông tin KHÔNG phù hợp để thể hiện nội dung nào sau đây?

  • A. Hướng dẫn thực hiện một thí nghiệm
  • B. Báo cáo kết quả điều tra xã hội học
  • C. Miêu tả vẻ đẹp của cảnh thiên nhiên
  • D. Thuyết minh về quy trình sản xuất

Câu 22: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng câu ghép, câu phức có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên dễ đọc, dễ hiểu
  • B. Thể hiện mối quan hệ logic, chặt chẽ giữa các ý
  • C. Tạo nhịp điệu cho văn bản
  • D. Tránh sự đơn điệu, nhàm chán

Câu 23: Đọc đoạn văn sau: "Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hút thuốc lá là nguyên nhân hàng đầu gây ra các bệnh ung thư phổi, tim mạch và hô hấp." Đoạn văn trên nhấn mạnh vào điều gì?

  • A. Vai trò của WHO
  • B. Các bệnh tim mạch
  • C. Bệnh ung thư phổi
  • D. Tác hại của hút thuốc lá

Câu 24: Để văn bản thông tin dễ tiếp cận với nhiều đối tượng độc giả, người viết nên chú ý điều gì?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ phổ thông, tránh thuật ngữ quá chuyên sâu (nếu không cần thiết)
  • B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ
  • C. Viết văn bản thật dài và chi tiết
  • D. Thể hiện quan điểm cá nhân mạnh mẽ

Câu 25: Văn bản thông tin có vai trò quan trọng trong việc nâng cao...

  • A. Khả năng giải trí
  • B. Đời sống tinh thần
  • C. Nhận thức và hiểu biết về thế giới
  • D. Kỹ năng giao tiếp

Câu 26: Khi đọc văn bản thông tin, việc so sánh thông tin từ nhiều nguồn khác nhau giúp ích gì?

  • A. Tiết kiệm thời gian đọc
  • B. Tăng khả năng ghi nhớ
  • C. Nâng cao tốc độ đọc
  • D. Kiểm chứng tính chính xác, khách quan của thông tin, phát hiện thông tin sai lệch

Câu 27: Trong văn bản thông tin, đoạn mở đầu thường có chức năng gì?

  • A. Kết luận vấn đề
  • B. Giới thiệu chủ đề, vấn đề chính của văn bản
  • C. Trình bày chi tiết các thông tin
  • D. Đưa ra ví dụ minh họa

Câu 28: Loại văn bản thông tin nào thường được sử dụng để hướng dẫn cách thực hiện một công việc cụ thể?

  • A. Báo cáo khoa học
  • B. Bài xã luận
  • C. Văn bản hướng dẫn
  • D. Thuyết minh sản phẩm

Câu 29: Để phân tích một văn bản thông tin, chúng ta cần tập trung vào những yếu tố nào?

  • A. Hình thức trình bày và ngôn ngữ
  • B. Mục đích và đối tượng
  • C. Nội dung và cấu trúc
  • D. Tất cả các yếu tố trên

Câu 30: Trong bối cảnh thông tin ngày càng đa dạng và phức tạp, kỹ năng đọc và phân tích văn bản thông tin trở nên...

  • A. Vô cùng quan trọng và cần thiết
  • B. Ít quan trọng hơn so với trước đây
  • C. Chỉ quan trọng với một số ngành nghề
  • D. Không còn cần thiết

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đâu là mục đích chính của văn bản thông tin?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong các loại văn bản sau, loại nào KHÔNG phải là văn bản thông tin?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đặc điểm ngôn ngữ nổi bật của văn bản thông tin là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Yếu tố nào sau đây KHÔNG thuộc cấu trúc phổ biến của văn bản thông tin?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong văn bản thông tin, yếu tố nào giúp tăng tính thuyết phục và độ tin cậy?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Văn bản thông tin thường được sử dụng trong môi trường nào sau đây?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đọc đoạn văn sau: 'Nghiên cứu mới đây cho thấy biến đổi khí hậu đang diễn ra nhanh hơn dự kiến, với mực nước biển dâng cao và nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng lên đáng kể.' Đoạn văn trên thuộc loại văn bản thông tin nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi viết văn bản thông tin, điều gì cần được ưu tiên hàng đầu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong văn bản thông tin, hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ thường được sử dụng để làm gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: So sánh văn bản thông tin với văn bản tự sự, điểm khác biệt lớn nhất là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đọc đoạn văn sau: 'Để sử dụng máy giặt hiệu quả, bạn cần phân loại quần áo, cho lượng bột giặt vừa đủ, chọn chế độ giặt phù hợp và đảm bảo nguồn điện ổn định.' Đoạn văn trên thuộc loại văn bản thông tin nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong quá trình đọc văn bản thông tin, việc 'đặt câu hỏi' cho văn bản có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi đánh giá độ tin cậy của một văn bản thông tin trên internet, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Văn bản thông tin có thể được trình bày dưới dạng nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong văn bản thông tin, thuật ngữ chuyên môn được sử dụng với mục đích gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Để tóm tắt một văn bản thông tin dài, phương pháp nào sau đây là hiệu quả nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đọc đoạn văn sau: 'Việt Nam là một quốc gia đa dạng về văn hóa, với 54 dân tộc anh em cùng sinh sống, mỗi dân tộc có những phong tục, tập quán và bản sắc riêng.' Đoạn văn trên tập trung cung cấp thông tin về điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng dấu ngoặc kép có thể dùng để làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Để viết một văn bản thông tin về một chủ đề khoa học, bước đầu tiên quan trọng nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Văn bản thông tin KHÔNG phù hợp để thể hiện nội dung nào sau đây?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng câu ghép, câu phức có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đọc đoạn văn sau: 'Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hút thuốc lá là nguyên nhân hàng đầu gây ra các bệnh ung thư phổi, tim mạch và hô hấp.' Đoạn văn trên nhấn mạnh vào điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Để văn bản thông tin dễ tiếp cận với nhiều đối tượng độc giả, người viết nên chú ý điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Văn bản thông tin có vai trò quan trọng trong việc nâng cao...

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi đọc văn bản thông tin, việc so sánh thông tin từ nhiều nguồn khác nhau giúp ích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong văn bản thông tin, đoạn mở đầu thường có chức năng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Loại văn bản thông tin nào thường được sử dụng để hướng dẫn cách thực hiện một công việc cụ thể?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Để phân tích một văn bản thông tin, chúng ta cần tập trung vào những yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong bối cảnh thông tin ngày càng đa dạng và phức tạp, kỹ năng đọc và phân tích văn bản thông tin trở nên...

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào phân biệt văn bản thông tin với các loại văn bản khác như văn bản văn học hay văn bản nghị luận xã hội?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • B. Thể hiện rõ ràng cảm xúc và quan điểm cá nhân của người viết.
  • C. Kể một câu chuyện có cốt truyện, nhân vật rõ ràng.
  • D. Cung cấp thông tin, kiến thức khách quan, dựa trên sự kiện và dữ liệu.

Câu 2: Khi đọc một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý điều gì để xác định tính chính xác và độ tin cậy của thông tin được trình bày?

  • A. Số lượng hình ảnh minh họa trong bài.
  • B. Độ dài của văn bản và cách dùng từ ngữ hoa mỹ.
  • C. Nguồn thông tin, thời gian công bố, và các bằng chứng, dữ liệu được sử dụng.
  • D. Mức độ đồng tình của bản thân với nội dung bài viết.

Câu 3: Đoạn trích sau đây thuộc loại văn bản thông tin nào dựa trên mục đích chính của nó? "Biến đổi khí hậu là sự thay đổi dài hạn về nhiệt độ và các hình thái thời tiết. Những thay đổi này có thể là tự nhiên, chẳng hạn như thông qua sự thay đổi của chu kỳ mặt trời. Nhưng kể từ những năm 1800, các hoạt động của con người là động lực chính gây ra biến đổi khí hậu, chủ yếu là do đốt nhiên liệu hóa thạch như than, dầu và khí đốt."

  • A. Văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên/xã hội.
  • B. Văn bản thông tin trình bày một vấn đề cần thảo luận.
  • C. Văn bản thông tin tường thuật một sự kiện.
  • D. Văn bản thông tin hướng dẫn thực hiện một việc gì đó.

Câu 4: Văn bản thông tin "Phải coi luật pháp như khí trời để thở" (Ngữ văn 11, Cánh Diều) chủ yếu sử dụng kiểu cấu trúc nào để trình bày nội dung?

  • A. Trình bày theo trình tự thời gian.
  • B. Trình bày theo các khía cạnh của vấn đề.
  • C. Trình bày theo quan hệ nhân quả.
  • D. Trình bày theo quan hệ so sánh và đối chiếu.

Câu 5: Khi phân tích ngôn ngữ trong văn bản thông tin, điều gì là quan trọng nhất cần xem xét để hiểu ý nghĩa chính xác?

  • A. Nghĩa tường minh của từ ngữ, câu văn và các thuật ngữ chuyên ngành.
  • B. Ý nghĩa biểu tượng và các lớp nghĩa hàm ẩn của từ ngữ.
  • C. Việc sử dụng các biện pháp tu từ như ẩn dụ, hoán dụ.
  • D. Sự biểu cảm và cảm xúc của người viết thể hiện qua ngôn ngữ.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau: "Thành phố A đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng. Một trong những nguyên nhân chính là khí thải từ các nhà máy công nghiệp cũ kỹ không được trang bị hệ thống lọc hiện đại. Hậu quả là tỷ lệ người mắc các bệnh về hô hấp tăng cao, gây áp lực lớn lên hệ thống y tế địa phương." Đoạn văn này sử dụng kiểu cấu trúc nào?

  • A. Trình bày theo trình tự thời gian.
  • B. Trình bày theo các khía cạnh của vấn đề.
  • C. Trình bày theo quan hệ nhân quả.
  • D. Trình bày theo quan hệ so sánh và đối chiếu.

Câu 7: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm thường thấy trong ngôn ngữ của văn bản thông tin?

  • A. Sử dụng từ ngữ chính xác, rõ nghĩa.
  • B. Câu văn mạch lạc, logic.
  • C. Có thể sử dụng thuật ngữ chuyên ngành phù hợp với đối tượng độc giả.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ biểu cảm, giàu hình ảnh, đa nghĩa.

Câu 8: Khi đọc văn bản "Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái" (Ngữ văn 11, Cánh Diều), người đọc có thể học được điều gì về cách viết văn bản thông tin tiểu sử?

  • A. Cách trình bày thông tin về cuộc đời, sự nghiệp của một nhân vật dựa trên sự kiện và dẫn chứng.
  • B. Cách sử dụng hư cấu để tạo kịch tính cho câu chuyện cuộc đời.
  • C. Cách thể hiện cảm xúc mãnh liệt của người viết về nhân vật.
  • D. Cách sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ để ca ngợi nhân vật một cách chủ quan.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: "Năm 1945, Việt Nam tuyên bố độc lập. Năm 1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết, chia cắt đất nước. Năm 1975, đất nước hoàn toàn thống nhất." Đoạn văn này sử dụng kiểu cấu trúc nào?

  • A. Trình bày theo các khía cạnh của vấn đề.
  • B. Trình bày theo quan hệ nhân quả.
  • C. Trình bày theo quan hệ so sánh và đối chiếu.
  • D. Trình bày theo trình tự thời gian.

Câu 10: Mục đích chính của việc sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ (hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ) trong văn bản thông tin là gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên đẹp mắt và nghệ thuật hơn.
  • B. Minh họa, làm rõ thông tin, tóm tắt dữ liệu và tăng tính trực quan.
  • C. Thể hiện cảm xúc và quan điểm cá nhân của người viết.
  • D. Che giấu những thông tin quan trọng hoặc phức tạp.

Câu 11: Giả sử bạn đọc một văn bản thông tin về "Lợi ích của việc tái chế rác thải". Văn bản đó có thể sử dụng những loại bằng chứng nào để thuyết phục người đọc về tầm quan trọng của hành động này?

  • A. Số liệu thống kê, ví dụ cụ thể, ý kiến của chuyên gia.
  • B. Những câu chuyện hư cấu, truyền thuyết.
  • C. Những bài thơ, bài hát về môi trường.
  • D. Ý kiến chủ quan, cảm tính của người viết.

Câu 12: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, việc xác định các đề mục lớn, đề mục nhỏ và mối quan hệ giữa chúng giúp người đọc điều gì?

  • A. Dễ dàng tìm ra các lỗi chính tả trong văn bản.
  • B. Hiểu được cảm xúc và thái độ của người viết.
  • C. Nắm bắt được các ý chính, ý phụ và logic sắp xếp thông tin của văn bản.
  • D. Xác định thể loại văn học của văn bản.

Câu 13: Văn bản "Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ" (Ngữ văn 11, Cánh Diều) là một ví dụ về văn bản thông tin trình bày một vấn đề xã hội. Khi đọc văn bản này, người đọc cần làm gì để đánh giá một cách khách quan?

  • A. Chỉ tập trung vào những ý kiến mà mình đồng tình.
  • B. Bỏ qua các số liệu thống kê vì chúng khô khan.
  • C. Chỉ đọc lướt qua phần kết luận của bài viết.
  • D. Phân tích các bằng chứng, số liệu, lập luận và so sánh với các nguồn thông tin khác.

Câu 14: Trong văn bản thông tin giải thích một hiện tượng, tác giả thường sử dụng những phương tiện nào để làm rõ quá trình hoặc nguyên lý hoạt động?

  • A. Sử dụng nhiều câu cảm thán và từ ngữ biểu lộ cảm xúc.
  • B. Mô tả chi tiết các bước, các yếu tố liên quan và có thể kết hợp sơ đồ, hình ảnh.
  • C. Tập trung vào việc kể lại câu chuyện về nguồn gốc hiện tượng.
  • D. Đưa ra các ý kiến cá nhân và suy đoán không có căn cứ.

Câu 15: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản thông tin và văn bản nghị luận?

  • A. Văn bản thông tin luôn dài hơn văn bản nghị luận.
  • B. Văn bản thông tin sử dụng nhiều hình ảnh hơn văn bản nghị luận.
  • C. Văn bản thông tin nhằm cung cấp kiến thức khách quan, văn bản nghị luận nhằm thuyết phục người đọc về một quan điểm.
  • D. Văn bản thông tin chỉ dành cho các nhà khoa học, văn bản nghị luận dành cho mọi người.

Câu 16: Khi đọc một văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử, người đọc cần làm gì để hiểu rõ bối cảnh và ý nghĩa của sự kiện đó?

  • A. Xác định thời gian, địa điểm, các nhân vật liên quan và tìm hiểu thêm về bối cảnh lịch sử lúc đó.
  • B. Chỉ đọc phần mô tả diễn biến sự kiện mà không cần quan tâm đến thời gian.
  • C. Tập trung vào cảm xúc của những người tham gia sự kiện.
  • D. Tìm những chi tiết gây sốc hoặc giật gân nhất về sự kiện.

Câu 17: Văn bản thông tin "Phải coi luật pháp như khí trời để thở" (Ngữ văn 11, Cánh Diều) có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng ý thức công dân?

  • A. Khuyến khích người đọc tìm cách lách luật để đạt được mục đích cá nhân.
  • B. Cho thấy luật pháp là một gánh nặng và hạn chế quyền tự do.
  • C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc tôn trọng và tuân thủ pháp luật như một lẽ tự nhiên.
  • D. Chỉ ra những điểm yếu của hệ thống pháp luật hiện hành.

Câu 18: Khi một văn bản thông tin sử dụng nhiều số liệu thống kê và biểu đồ, điều đó cho thấy tác giả đang cố gắng làm gì?

  • A. Trình bày thông tin một cách khoa học, có bằng chứng cụ thể và tăng tính thuyết phục.
  • B. Làm cho văn bản trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
  • C. Che giấu đi những thông tin không có lợi cho quan điểm của mình.
  • D. Thể hiện tài năng sử dụng phần mềm đồ họa của tác giả.

Câu 19: Đâu là đặc điểm của một văn bản thông tin được coi là đáng tin cậy?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ cảm xúc mạnh mẽ.
  • B. Thông tin có nguồn gốc rõ ràng, được kiểm chứng và trình bày khách quan.
  • C. Chỉ đưa ra một quan điểm duy nhất về vấn đề.
  • D. Không cần dẫn nguồn thông tin.

Câu 20: Giả sử bạn đang đọc một văn bản thông tin về "Quy trình làm ra một sản phẩm tái chế". Văn bản đó có khả năng sử dụng kiểu cấu trúc nào nhiều nhất?

  • A. Trình bày theo các khía cạnh của vấn đề.
  • B. Trình bày theo quan hệ nhân quả.
  • C. Trình bày theo quan hệ so sánh và đối chiếu.
  • D. Trình bày theo trình tự thời gian hoặc các bước thực hiện.

Câu 21: Khi đọc văn bản thông tin về "Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ" (Ngữ văn 11, Cánh Diều), bạn nhận thấy tác giả đưa ra nhiều ví dụ về các từ ngữ mới, cách dùng từ ngữ khác lạ của giới trẻ. Việc phân tích những ví dụ này giúp bạn hiểu điều gì?

  • A. Hiểu rõ hơn về hiện trạng và đặc điểm sử dụng tiếng Việt của giới trẻ như tác giả trình bày.
  • B. Biết cách sử dụng các từ ngữ mới đó để giao tiếp.
  • C. Đánh giá xem tác giả có sử dụng đúng chính tả hay không.
  • D. Xác định cảm xúc cá nhân của tác giả về vấn đề này.

Câu 22: Đâu là mục tiêu chính của người viết khi biên soạn một văn bản thông tin?

  • A. Thể hiện tài năng văn chương và phong cách cá nhân.
  • B. Kể một câu chuyện giải trí cho người đọc.
  • C. Truyền đạt kiến thức, thông tin một cách rõ ràng và hiệu quả.
  • D. Bày tỏ cảm xúc và suy nghĩ riêng về mọi vấn đề.

Câu 23: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc đồ thị, kỹ năng phân tích nào là cần thiết nhất?

  • A. Đọc hiểu các trục, chú thích, các giá trị và xu hướng được biểu diễn.
  • B. Nhận xét về màu sắc và thiết kế của biểu đồ.
  • C. Tìm kiếm lỗi chính tả trong các nhãn trên biểu đồ.
  • D. Đoán ý nghĩa của biểu đồ mà không cần đọc chú thích.

Câu 24: Đâu là lý do khiến văn bản thông tin cần sử dụng ngôn ngữ khách quan, tránh các từ ngữ biểu cảm mạnh?

  • A. Để làm cho văn bản trở nên khó đọc hơn.
  • B. Để người đọc không thể hiểu được quan điểm của tác giả.
  • C. Để tiết kiệm từ ngữ và làm bài viết ngắn gọn hơn.
  • D. Để đảm bảo tính chính xác, khách quan và độ tin cậy của thông tin.

Câu 25: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc xác định luận đề (ý chính tổng quát) và các luận điểm (các ý nhỏ hơn hỗ trợ luận đề) giúp người đọc điều gì?

  • A. Nhận biết các lỗi ngữ pháp trong bài.
  • B. Nắm bắt được nội dung cốt lõi và cấu trúc logic của văn bản.
  • C. Đoán được nghề nghiệp của tác giả.
  • D. Tìm ra những chi tiết không liên quan đến chủ đề.

Câu 26: Giả sử một văn bản thông tin về "Lịch sử phát triển của Internet" được trình bày theo trình tự thời gian. Đoạn mở đầu (phần giới thiệu) của văn bản này có thể chứa nội dung gì?

  • A. Bày tỏ cảm xúc cá nhân của tác giả về Internet.
  • B. Kể một câu chuyện hư cấu về người sáng tạo ra Internet.
  • C. Giới thiệu chủ đề (lịch sử Internet) và có thể khái quát sơ lược về quá trình phát triển.
  • D. Đưa ra một bảng số liệu chi tiết về số người dùng Internet hiện nay.

Câu 27: Đâu là cách hiệu quả nhất để kiểm tra xem bạn đã hiểu đúng thông tin từ một văn bản thông tin hay chưa?

  • A. Chỉ đọc lại văn bản nhiều lần mà không suy nghĩ.
  • B. Sao chép lại nguyên văn các đoạn trong bài.
  • C. Chỉ đọc phần mở đầu và kết thúc của bài.
  • D. Tóm tắt lại nội dung chính bằng lời của mình hoặc giải thích cho người khác.

Câu 28: Khi đọc văn bản "Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái" (Ngữ văn 11, Cánh Diều), việc chú ý đến các mốc thời gian và sự kiện quan trọng trong cuộc đời ông giúp người đọc điều gì?

  • A. Nắm được trình tự thời gian và các cột mốc quan trọng trong cuộc đời và sự nghiệp của nhân vật.
  • B. Hiểu được suy nghĩ và cảm xúc sâu kín của nhân vật.
  • C. Dự đoán được tương lai của nhân vật.
  • D. Chỉ tập trung vào những chi tiết nhỏ, ít quan trọng.

Câu 29: Đâu là một ví dụ về văn bản thông tin trình bày một vấn đề cần thảo luận?

  • A. Hướng dẫn sử dụng máy tính.
  • B. Bản tin dự báo thời tiết.
  • C. Bài viết phân tích tác động của mạng xã hội đến giới trẻ.
  • D. Công thức hóa học của nước.

Câu 30: Khi đọc một văn bản thông tin có chứa những từ/cụm từ mà bạn không hiểu, bạn nên làm gì đầu tiên để tiếp tục nắm bắt nội dung?

  • A. Tra cứu nghĩa của từ/cụm từ đó trong từ điển hoặc trên mạng internet.
  • B. Bỏ qua những từ/cụm từ không hiểu và đọc tiếp.
  • C. Đoán nghĩa của từ/cụm từ đó dựa vào cảm tính.
  • D. Hỏi người khác mà không tự tìm hiểu trước.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đặc điểm cốt lõi nào phân biệt văn bản thông tin với các loại văn bản khác như văn bản văn học hay văn bản nghị luận xã hội?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi đọc một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý điều gì để xác định tính chính xác và độ tin cậy của thông tin được trình bày?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đoạn trích sau đây thuộc loại văn bản thông tin nào dựa trên mục đích chính của nó? 'Biến đổi khí hậu là sự thay đổi dài hạn về nhiệt độ và các hình thái thời tiết. Những thay đổi này có thể là tự nhiên, chẳng hạn như thông qua sự thay đổi của chu kỳ mặt trời. Nhưng kể từ những năm 1800, các hoạt động của con người là động lực chính gây ra biến đổi khí hậu, chủ yếu là do đốt nhiên liệu hóa thạch như than, dầu và khí đốt.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Văn bản thông tin 'Phải coi luật pháp như khí trời để thở' (Ngữ văn 11, Cánh Diều) chủ yếu sử dụng kiểu cấu trúc nào để trình bày nội dung?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi phân tích ngôn ngữ trong văn bản thông tin, điều gì là quan trọng nhất cần xem xét để hiểu ý nghĩa chính xác?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đọc đoạn văn sau: 'Thành phố A đang đối mặt với tình trạng ô nhiễm không khí nghiêm trọng. Một trong những nguyên nhân chính là khí thải từ các nhà máy công nghiệp cũ kỹ không được trang bị hệ thống lọc hiện đại. Hậu quả là tỷ lệ người mắc các bệnh về hô hấp tăng cao, gây áp lực lớn lên hệ thống y tế địa phương.' Đoạn văn này sử dụng kiểu cấu trúc nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm thường thấy trong ngôn ngữ của văn bản thông tin?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi đọc văn bản 'Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái' (Ngữ văn 11, Cánh Diều), người đọc có thể học được điều gì về cách viết văn bản thông tin tiểu sử?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đọc đoạn văn sau: 'Năm 1945, Việt Nam tuyên bố độc lập. Năm 1954, Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết, chia cắt đất nước. Năm 1975, đất nước hoàn toàn thống nhất.' Đoạn văn này sử dụng kiểu cấu trúc nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Mục đích chính của việc sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ (hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ) trong văn bản thông tin là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Giả sử bạn đọc một văn bản thông tin về 'Lợi ích của việc tái chế rác thải'. Văn bản đó có thể sử dụng những loại bằng chứng nào để thuyết phục người đọc về tầm quan trọng của hành động này?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, việc xác định các đề mục lớn, đề mục nhỏ và mối quan hệ giữa chúng giúp người đọc điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Văn bản 'Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ' (Ngữ văn 11, Cánh Diều) là một ví dụ về văn bản thông tin trình bày một vấn đề xã hội. Khi đọc văn bản này, người đọc cần làm gì để đánh giá một cách khách quan?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong văn bản thông tin giải thích một hiện tượng, tác giả thường sử dụng những phương tiện nào để làm rõ quá trình hoặc nguyên lý hoạt động?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản thông tin và văn bản nghị luận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi đọc một văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử, người đọc cần làm gì để hiểu rõ bối cảnh và ý nghĩa của sự kiện đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Văn bản thông tin 'Phải coi luật pháp như khí trời để thở' (Ngữ văn 11, Cánh Diều) có ý nghĩa gì đối với việc xây dựng ý thức công dân?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi một văn bản thông tin sử dụng nhiều số liệu thống kê và biểu đồ, điều đó cho thấy tác giả đang cố gắng làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đâu là đặc điểm của một văn bản thông tin được coi là đáng tin cậy?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Giả sử bạn đang đọc một văn bản thông tin về 'Quy trình làm ra một sản phẩm tái chế'. Văn bản đó có khả năng sử dụng kiểu cấu trúc nào nhiều nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi đọc văn bản thông tin về 'Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ' (Ngữ văn 11, Cánh Diều), bạn nhận thấy tác giả đưa ra nhiều ví dụ về các từ ngữ mới, cách dùng từ ngữ khác lạ của giới trẻ. Việc phân tích những ví dụ này giúp bạn hiểu điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đâu là mục tiêu chính của người viết khi biên soạn một văn bản thông tin?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc đồ thị, kỹ năng phân tích nào là cần thiết nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Đâu là lý do khiến văn bản thông tin cần sử dụng ngôn ngữ khách quan, tránh các từ ngữ biểu cảm mạnh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc xác định luận đề (ý chính tổng quát) và các luận điểm (các ý nhỏ hơn hỗ trợ luận đề) giúp người đọc điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Giả sử một văn bản thông tin về 'Lịch sử phát triển của Internet' được trình bày theo trình tự thời gian. Đoạn mở đầu (phần giới thiệu) của văn bản này có thể chứa nội dung gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đâu là cách hiệu quả nhất để kiểm tra xem bạn đã hiểu đúng thông tin từ một văn bản thông tin hay chưa?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi đọc văn bản 'Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái' (Ngữ văn 11, Cánh Diều), việc chú ý đến các mốc thời gian và sự kiện quan trọng trong cuộc đời ông giúp người đọc điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đâu là một ví dụ về văn bản thông tin trình bày một vấn đề cần thảo luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi đọc một văn bản thông tin có chứa những từ/cụm từ mà bạn không hiểu, bạn nên làm gì đầu tiên để tiếp tục nắm bắt nội dung?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản thông tin thường có mục đích chính là gì?

  • A. Bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết.
  • B. Kể lại một câu chuyện, sự kiện theo trình tự thời gian.
  • C. Cung cấp kiến thức, dữ liệu, sự kiện một cách khách quan, chính xác.
  • D. Thuyết phục người đọc đồng ý với quan điểm hoặc hành động theo lời kêu gọi của người viết.

Câu 2: Đâu là đặc điểm quan trọng nhất về ngôn ngữ của văn bản thông tin?

  • A. Sử dụng từ ngữ chính xác, khách quan, tránh biểu cảm và ý kiến cá nhân.
  • B. Giàu hình ảnh, sử dụng nhiều biện pháp tu từ như so sánh, ẩn dụ.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, khẩu ngữ để tạo sự gần gũi.
  • D. Ưu tiên các câu dài, phức tạp để thể hiện sự uyên bác của người viết.

Câu 3: Khi đọc một bài báo khoa học giải thích về quá trình quang hợp của thực vật, bạn cần tập trung vào điều gì để nắm bắt thông tin hiệu quả nhất?

  • A. Cảm xúc của tác giả khi viết về thực vật.
  • B. Vẻ đẹp của ngôn ngữ hình ảnh được sử dụng.
  • C. Các câu chuyện liên quan đến việc nghiên cứu quang hợp.
  • D. Các khái niệm khoa học, quy trình, nguyên liệu và sản phẩm của quang hợp.

Câu 4: Tại sao việc sử dụng các tiêu đề, đề mục nhỏ và đoạn văn ngắn lại quan trọng trong văn bản thông tin?

  • A. Để làm cho văn bản trông dài hơn và ấn tượng hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi cấu trúc, tìm kiếm thông tin và nắm bắt ý chính.
  • C. Tạo cơ hội cho người viết thể hiện nhiều ý tưởng khác nhau không liên quan đến chủ đề chính.
  • D. Chỉ mang tính chất trang trí, không ảnh hưởng nhiều đến nội dung.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Biến đổi khí hậu là thách thức toàn cầu nghiêm trọng nhất hiện nay.
  • B. Nhiệt độ trung bình Trái Đất đã tăng khoảng 1 độ C so với thời kỳ tiền công nghiệp.
  • C. Điều này dẫn đến mực nước biển dâng.
  • D. Điều này dẫn đến các hiện tượng thời tiết cực đoan.

Câu 6: Một văn bản thông tin về lịch sử thường được tổ chức theo cấu trúc nào là phổ biến và hiệu quả nhất để người đọc dễ theo dõi sự phát triển của các sự kiện?

  • A. Theo mức độ quan trọng của sự kiện.
  • B. Theo không gian địa lý.
  • C. Theo trình tự thời gian (chronological order).
  • D. Theo chủ đề (thematic order).

Câu 7: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc xác định đối tượng độc giả mục tiêu giúp bạn điều gì?

  • A. Hiểu được cảm xúc của người viết.
  • B. Đánh giá tính nghệ thuật của văn bản.
  • C. Phân biệt giữa thơ và văn xuôi.
  • D. Đánh giá sự phù hợp về ngôn ngữ, mức độ chi tiết và cấu trúc của văn bản.

Câu 8: Đâu không phải là một loại hình văn bản thông tin phổ biến?

  • A. Truyện cổ tích.
  • B. Báo cáo khoa học.
  • C. Hướng dẫn sử dụng sản phẩm.
  • D. Bài giới thiệu về một địa danh lịch sử.

Câu 9: Trong một văn bản thông tin giải thích về cách thức hoạt động của động cơ đốt trong, việc sử dụng sơ đồ minh họa có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên phức tạp hơn.
  • B. Chỉ mang tính chất trang trí cho đẹp mắt.
  • C. Giúp người đọc hình dung và hiểu rõ hơn các bộ phận, mối quan hệ và quy trình hoạt động phức tạp.
  • D. Thay thế hoàn toàn phần mô tả bằng lời văn.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nhiệt độ sôi này là tốt nhất.
  • B. Nhiệt độ sôi này được đo ở một điều kiện áp suất cụ thể, được quy ước chung.
  • C. Nhiệt độ sôi này là nhiệt độ cao nhất có thể đạt được.
  • D. Nhiệt độ sôi này chỉ đúng trong phòng thí nghiệm.

Câu 11: Khi đánh giá độ tin cậy của thông tin trong một văn bản, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét?

  • A. Văn phong hành văn có mượt mà hay không.
  • B. Số lượng hình ảnh minh họa.
  • C. Độ dài của văn bản.
  • D. Nguồn gốc của thông tin, uy tín của tác giả/tổ chức xuất bản, tính cập nhật của dữ liệu.

Câu 12: Giả sử bạn đang đọc một bài báo về lợi ích của việc tái chế. Bài báo đưa ra nhiều số liệu thống kê về lượng rác thải được tái chế và năng lượng tiết kiệm được. Mục đích của việc đưa các số liệu này vào văn bản là gì?

  • A. Cung cấp bằng chứng cụ thể, khách quan để chứng minh cho các lợi ích được nêu.
  • B. Làm cho bài viết trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
  • C. Thể hiện khả năng thu thập dữ liệu của người viết.
  • D. Chủ yếu để trang trí cho văn bản.

Câu 13: Phân tích cách một đoạn văn thông tin sử dụng câu bị động (passive voice), ví dụ:

  • A. Người thực hiện hành động.
  • B. Hành động hoặc quá trình được thực hiện.
  • C. Cảm xúc của người viết về quá trình.
  • D. Mục đích cá nhân của người viết.

Câu 14: Một văn bản thông tin về cấu tạo của tế bào thực vật có thể sử dụng cấu trúc nào để trình bày hiệu quả nhất?

  • A. Kể chuyện về quá trình khám phá tế bào.
  • B. Trình bày cảm xúc về vẻ đẹp của tế bào.
  • C. Mô tả từng thành phần của tế bào (ví dụ: thành tế bào, màng tế bào, lục lạp...) và chức năng của chúng.
  • D. Thuyết phục người đọc tin vào sự tồn tại của tế bào.

Câu 15: Giả sử bạn đọc một văn bản thông tin về

  • A. Phần trình bày các giai đoạn phát triển chính.
  • B. Phần giới thiệu chung về Internet.
  • C. Phần phân tích lợi ích xã hội của Internet.
  • D. Phần dự đoán về tương lai của Internet.

Câu 16: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành trong văn bản thông tin (ví dụ:

  • A. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu đối với người đọc phổ thông.
  • B. Thể hiện trình độ học vấn của người viết.
  • C. Kéo dài độ dài của văn bản.
  • D. Truyền đạt thông tin một cách chính xác, cô đọng và chuyên nghiệp trong lĩnh vực cụ thể.

Câu 17: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo biểu đồ, bạn nên làm gì để hiểu rõ nội dung được truyền tải?

  • A. Chỉ nhìn lướt qua biểu đồ mà không đọc chú thích.
  • B. Đọc kỹ tiêu đề, các trục, chú giải của biểu đồ và liên hệ với nội dung văn bản.
  • C. Bỏ qua biểu đồ vì nó không quan trọng bằng phần chữ.
  • D. Tập trung vào màu sắc và thiết kế của biểu đồ.

Câu 18: Văn bản thông tin khác với văn bản văn học (như truyện ngắn, thơ) ở điểm cốt lõi nào?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
  • B. Có cấu trúc gồm mở đầu, thân bài, kết thúc.
  • C. Mục đích chính là truyền tải thông tin khách quan dựa trên sự thật, dữ liệu thay vì biểu cảm, hư cấu.
  • D. Được in trên giấy hoặc hiển thị trên màn hình.

Câu 19: Giả sử bạn cần viết một văn bản thông tin giải thích về cách phòng chống dịch bệnh. Để đảm bảo tính hiệu quả và dễ hiểu, bạn nên ưu tiên sử dụng cấu trúc nào?

  • A. Kể một câu chuyện cảm động về người bệnh.
  • B. Phân tích sâu về nguồn gốc lịch sử của dịch bệnh.
  • C. Liệt kê các loại virus gây bệnh trên thế giới.
  • D. Trình bày rõ ràng, theo từng bước các biện pháp phòng ngừa cụ thể (ví dụ: rửa tay, đeo khẩu trang, giữ khoảng cách...).

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thông tin thường dựa trên dữ liệu, nghiên cứu và trích dẫn nguồn đáng tin cậy.
  • B. Văn bản thông tin luôn chứa đựng những thông tin gây sốc.
  • C. Người viết đang bày tỏ sự lo lắng cá nhân về ô nhiễm.
  • D. WHO là tổ chức duy nhất cung cấp thông tin về sức khỏe.

Câu 21: Khi đọc một bài giới thiệu về một loài động vật mới được phát hiện, bạn kỳ vọng văn bản sẽ cung cấp những loại thông tin nào?

  • A. Câu chuyện sáng tạo về cuộc sống của loài vật.
  • B. Mô tả đặc điểm hình thái, môi trường sống, tập tính, phân loại khoa học.
  • C. Lời kêu gọi bảo vệ loài vật dựa trên cảm xúc.
  • D. Bình luận chủ quan về vẻ đẹp hoặc sự đáng yêu của loài vật.

Câu 22: Mục đích của việc sử dụng hình ảnh, đồ thị, bảng biểu trong văn bản thông tin là gì?

  • A. Làm cho văn bản dài thêm.
  • B. Thay thế hoàn toàn phần chữ viết.
  • C. Minh họa, làm rõ, trực quan hóa thông tin phức tạp, giúp người đọc dễ tiếp thu.
  • D. Chỉ để trang trí.

Câu 23: Đâu là yếu tố giúp phân biệt văn bản thông tin với văn bản nghị luận?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Việc sử dụng từ ngữ tiếng Việt.
  • C. Có cấu trúc mở bài, thân bài, kết bài.
  • D. Mục đích chính: Thông tin (khách quan) khác với Thuyết phục (trình bày quan điểm, lý lẽ, bằng chứng để thuyết phục người đọc).

Câu 24: Giả sử bạn đang đọc một bài viết về

  • A. Đọc sách giúp tăng cường khả năng tập trung và ghi nhớ, theo nghiên cứu của Đại học A.
  • B. Trung bình, một người đọc sách thường xuyên có vốn từ vựng phong phú hơn người ít đọc.
  • C. Tôi cảm thấy việc đắm mình trong thế giới sách là trải nghiệm tuyệt vời nhất mà con người có thể có.
  • D. Nhiều chuyên gia cho rằng đọc sách là nền tảng cho việc học tập suốt đời.

Câu 25: Khi đọc một văn bản thông tin về quy trình sản xuất một sản phẩm, bạn nên chú ý đến các từ ngữ chỉ trình tự thời gian hoặc quan hệ nhân quả nào?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 26: Tại sao việc trích dẫn nguồn thông tin lại quan trọng trong văn bản thông tin?

  • A. Để làm cho văn bản khó đọc hơn.
  • B. Để người đọc không cần tìm hiểu thêm.
  • C. Để thể hiện sự phức tạp của vấn đề.
  • D. Tăng tính minh bạch, uy tín, cho phép người đọc kiểm chứng thông tin và thể hiện sự tôn trọng đối với nguồn gốc dữ liệu.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Định nghĩa và mô tả.
  • B. So sánh.
  • C. Liệt kê nguyên nhân - kết quả.
  • D. Hướng dẫn cách làm.

Câu 28: Khi đọc một văn bản thông tin về một vấn đề gây tranh cãi (ví dụ: năng lượng hạt nhân), làm thế nào bạn có thể đánh giá tính khách quan của văn bản?

  • A. Chỉ đọc lướt qua các số liệu.
  • B. Tìm kiếm những từ ngữ biểu lộ cảm xúc mạnh mẽ của người viết.
  • C. Xem xét liệu văn bản có trình bày cả mặt lợi và mặt hại, các quan điểm khác nhau (nếu có) một cách cân bằng, dựa trên bằng chứng hay không.
  • D. Tin tưởng tuyệt đối vào mọi điều được viết.

Câu 29: Văn bản thông tin

  • A. Hướng dẫn cách làm một việc gì đó.
  • B. Giới thiệu, cung cấp thông tin về một nhân vật lịch sử.
  • C. Thuyết minh về một hiện tượng tự nhiên.
  • D. Trình bày kết quả một cuộc khảo sát.

Câu 30: Giả sử bạn cần tóm tắt một văn bản thông tin dài về chủ đề

  • A. Các ý chính, thông tin quan trọng, số liệu nổi bật và kết luận (nếu có) được trình bày trong văn bản gốc.
  • B. Cảm xúc cá nhân của bạn về chủ đề này.
  • C. Tất cả các chi tiết nhỏ và ví dụ minh họa.
  • D. Phần giới thiệu và kết luận mà bỏ qua phần thân bài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Văn bản thông tin thường có mục đích chính là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đâu là đặc điểm quan trọng nhất về ngôn ngữ của văn bản thông tin?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi đọc một bài báo khoa học giải thích về quá trình quang hợp của thực vật, bạn cần tập trung vào điều gì để nắm bắt thông tin hiệu quả nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Tại sao việc sử dụng các tiêu đề, đề mục nhỏ và đoạn văn ngắn lại quan trọng trong văn bản thông tin?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đọc đoạn văn sau: "Biến đổi khí hậu là thách thức toàn cầu nghiêm trọng nhất hiện nay. Nhiệt độ trung bình Trái Đất đã tăng khoảng 1 độ C so với thời kỳ tiền công nghiệp. Điều này dẫn đến mực nước biển dâng, các hiện tượng thời tiết cực đoan và ảnh hưởng tiêu cực đến hệ sinh thái." Câu nào trong đoạn văn thể hiện *ý kiến chủ quan*?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Một văn bản thông tin về lịch sử thường được tổ chức theo cấu trúc nào là phổ biến và hiệu quả nhất để người đọc dễ theo dõi sự phát triển của các sự kiện?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc xác định đối tượng độc giả mục tiêu giúp bạn điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đâu không phải là một loại hình văn bản thông tin phổ biến?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong một văn bản thông tin giải thích về cách thức hoạt động của động cơ đốt trong, việc sử dụng sơ đồ minh họa có tác dụng gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: "Nước sôi ở 100 độ C dưới áp suất khí quyển chuẩn. Đây là một tính chất vật lý cơ bản của nước." Từ "chuẩn" trong ngữ cảnh này có ý nghĩa gì trong văn bản thông tin?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi đánh giá độ tin cậy của thông tin trong một văn bản, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất cần xem xét?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Giả sử bạn đang đọc một bài báo về lợi ích của việc tái chế. Bài báo đưa ra nhiều số liệu thống kê về lượng rác thải được tái chế và năng lượng tiết kiệm được. Mục đích của việc đưa các số liệu này vào văn bản là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Phân tích cách một đoạn văn thông tin sử dụng câu bị động (passive voice), ví dụ: "Quá trình này được thực hiện ở nhiệt độ cao". Việc sử dụng câu bị động trong trường hợp này nhấn mạnh điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Một văn bản thông tin về cấu tạo của tế bào thực vật có thể sử dụng cấu trúc nào để trình bày hiệu quả nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Giả sử bạn đọc một văn bản thông tin về "Lịch sử phát triển Internet". Phần nào trong văn bản có khả năng cao nhất sử dụng nhiều mốc thời gian và sự kiện cụ thể?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành trong văn bản thông tin (ví dụ: "quang hợp", "đa dạng sinh học", "lạm phát")?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo biểu đồ, bạn nên làm gì để hiểu rõ nội dung được truyền tải?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Văn bản thông tin khác với văn bản văn học (như truyện ngắn, thơ) ở điểm cốt lõi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Giả sử bạn cần viết một văn bản thông tin giải thích về cách phòng chống dịch bệnh. Để đảm bảo tính hiệu quả và dễ hiểu, bạn nên ưu tiên sử dụng cấu trúc nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Đọc đoạn văn sau: "Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2022, ô nhiễm không khí là một trong những nguy cơ sức khỏe môi trường lớn nhất." Câu này cho thấy điều gì về tính chất của văn bản thông tin?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi đọc một bài giới thiệu về một loài động vật mới được phát hiện, bạn kỳ vọng văn bản sẽ cung cấp những loại thông tin nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Mục đích của việc sử dụng hình ảnh, đồ thị, bảng biểu trong văn bản thông tin là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Đâu là yếu tố giúp phân biệt văn bản thông tin với văn bản nghị luận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Giả sử bạn đang đọc một bài viết về "Lợi ích của việc đọc sách". Đoạn văn nào sau đây *ít khả năng* xuất hiện trong một văn bản thông tin khách quan?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi đọc một văn bản thông tin về quy trình sản xuất một sản phẩm, bạn nên chú ý đến các từ ngữ chỉ trình tự thời gian hoặc quan hệ nhân quả nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Tại sao việc trích dẫn nguồn thông tin lại quan trọng trong văn bản thông tin?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đọc đoạn văn sau: "Sao Hỏa, hay còn gọi là Hành tinh Đỏ, là hành tinh thứ tư tính từ Mặt Trời trong Hệ Mặt Trời. Nó được đặt theo tên thần chiến tranh Mars của La Mã." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương pháp trình bày thông tin nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi đọc một văn bản thông tin về một vấn đề gây tranh cãi (ví dụ: năng lượng hạt nhân), làm thế nào bạn có thể đánh giá tính khách quan của văn bản?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Văn bản thông tin "Tạ Quang Bửu – Người thầy thông thái" (Sách Ngữ văn 11, Cánh Diều) thuộc loại văn bản thông tin nào xét về mục đích chính?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giả sử bạn cần tóm tắt một văn bản thông tin dài về chủ đề "Ảnh hưởng của mạng xã hội đến giới trẻ". Bạn nên tập trung vào điều gì khi tóm tắt?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt văn bản thông tin với văn bản văn học?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Có cốt truyện và nhân vật.
  • C. Mục đích chính là cung cấp kiến thức, dữ liệu khách quan.
  • D. Biểu lộ cảm xúc chủ quan của người viết.

Câu 2: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu rõ mạch lạc của bài viết?

  • A. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm.
  • B. Các đoạn thơ hoặc câu văn vần.
  • C. Tính cách và diễn biến tâm lý của nhân vật.
  • D. Mối quan hệ giữa các phần, đoạn (như giới thiệu, phát triển, kết luận; nguyên nhân - kết quả; vấn đề - giải pháp).

Câu 3: Đọc đoạn trích sau:

  • A. So sánh và đối chiếu.
  • B. Nguyên nhân và kết quả.
  • C. Trình tự thời gian.
  • D. Mô tả đặc điểm.

Câu 4: Ngôn ngữ trong văn bản thông tin thường có đặc điểm gì để đảm bảo tính chính xác và khách quan?

  • A. Sử dụng từ ngữ rõ ràng, chính xác, tránh mơ hồ và mang tính chủ quan.
  • B. Ưu tiên các từ láy, từ tượng hình, tượng thanh.
  • C. Sử dụng nhiều câu cảm thán, câu hỏi tu từ.
  • D. Thể hiện rõ thái độ, cảm xúc cá nhân của người viết.

Câu 5: Giả sử bạn đọc một bài báo khoa học về lợi ích của việc đọc sách. Bài báo trích dẫn số liệu từ một nghiên cứu uy tín, ý kiến của các chuyên gia giáo dục và ví dụ về những người thành công nhờ thói quen đọc sách. Các yếu tố này được gọi chung là gì trong văn bản thông tin?

  • A. Biện pháp tu từ.
  • B. Lập luận cảm tính.
  • C. Bằng chứng/Dẫn chứng.
  • D. Chi tiết hư cấu.

Câu 6: Mục đích chính của việc sử dụng bằng chứng (dữ liệu, số liệu, ví dụ cụ thể) trong văn bản thông tin là gì?

  • A. Làm cho văn bản thêm sinh động, hấp dẫn.
  • B. Tăng tính thuyết phục, xác thực cho thông tin được trình bày.
  • C. Bộc lộ cảm xúc của người viết.
  • D. Kéo dài độ dài của văn bản.

Câu 7: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định đối tượng độc giả mục tiêu giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Quyết định văn bản đó có hay hay không.
  • B. Hiểu được tâm trạng của người viết.
  • C. Tìm ra các chi tiết giả tưởng trong văn bản.
  • D. Đánh giá cách tác giả lựa chọn thông tin, ngôn ngữ và cấu trúc cho phù hợp.

Câu 8: Một bài viết hướng dẫn cách lắp ráp một món đồ nội thất là loại văn bản thông tin thuộc dạng nào?

  • A. Văn bản nghị luận.
  • B. Văn bản miêu tả.
  • C. Văn bản hướng dẫn/quy trình.
  • D. Văn bản tự sự.

Câu 9: Đâu là yếu tố cần được đánh giá khi đọc và phân tích một văn bản thông tin để xác định độ tin cậy của nó?

  • A. Nguồn gốc thông tin, tính cập nhật, tính khách quan của bằng chứng.
  • B. Số lượng hình ảnh minh họa.
  • C. Phong cách viết lôi cuốn, hấp dẫn.
  • D. Ý kiến cá nhân của người viết về chủ đề.

Câu 10: Đoạn văn:

  • A. Thuyết phục.
  • B. Giải thích.
  • C. Kể chuyện.
  • D. Miêu tả cảm xúc.

Câu 11: Một bài giới thiệu về danh nhân Tạ Quang Bửu (như trong sách giáo khoa) thuộc loại văn bản thông tin nào?

  • A. Bản tin thời sự.
  • B. Báo cáo khoa học.
  • C. Văn bản quy phạm pháp luật.
  • D. Tiểu sử/Bài giới thiệu danh nhân.

Câu 12: Tại sao văn bản thông tin thường tránh sử dụng các từ ngữ mang tính biểu cảm mạnh hoặc đa nghĩa?

  • A. Để đảm bảo tính khách quan, chính xác và dễ hiểu, tránh gây hiểu lầm.
  • B. Vì văn bản thông tin không cần sự sáng tạo trong ngôn ngữ.
  • C. Để làm cho văn bản ngắn gọn hơn.
  • D. Để độc giả tự do suy diễn ý nghĩa.

Câu 13: Khi đọc văn bản thông tin về một vấn đề xã hội phức tạp (ví dụ: vấn đề "tiếng Việt lớp trẻ bây giờ"), người đọc cần làm gì để có cái nhìn toàn diện và khách quan?

  • A. Chỉ đọc lướt qua phần kết luận.
  • B. Chỉ tập trung vào các ý kiến cá nhân của người viết.
  • C. Xác định các quan điểm khác nhau được trình bày, phân tích bằng chứng cho mỗi quan điểm và đánh giá tính hợp lý.
  • D. Tin tưởng hoàn toàn vào mọi thông tin được đưa ra mà không kiểm chứng.

Câu 14: Văn bản thông tin có thể sử dụng kết hợp nhiều dạng thức (chữ viết, hình ảnh, biểu đồ, âm thanh, video). Việc kết hợp này nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho văn bản trông phức tạp hơn.
  • B. Tăng hiệu quả truyền tải thông tin, giúp người đọc/người xem dễ tiếp nhận và hiểu rõ hơn.
  • C. Thay thế hoàn toàn phần chữ viết.
  • D. Chỉ mang tính trang trí, không có giá trị thông tin.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Văn bản quy phạm pháp luật (trích dẫn điều luật).
  • B. Văn bản quảng cáo.
  • C. Văn bản tường thuật sự kiện.
  • D. Văn bản phê bình.

Câu 16: Khi viết văn bản thông tin, việc xác định rõ mục đích viết và đối tượng độc giả có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp người viết sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Giúp người viết thể hiện cảm xúc cá nhân một cách tự do.
  • C. Không ảnh hưởng đến nội dung và cách trình bày.
  • D. Giúp người viết lựa chọn nội dung, cấu trúc, ngôn ngữ và phong cách phù hợp nhất để đạt được mục đích truyền tải thông tin hiệu quả đến đúng người đọc.

Câu 17: Một bảng thống kê số liệu về tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam trong một quý là một dạng bằng chứng thường xuất hiện trong văn bản thông tin nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho văn bản đẹp mắt hơn.
  • B. Cung cấp dữ liệu cụ thể, khách quan để minh họa hoặc chứng minh cho các nhận định.
  • C. Thay thế hoàn toàn phần giải thích bằng lời.
  • D. Gây khó khăn cho người đọc.

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản thông tin và văn bản nghị luận là gì?

  • A. Thông tin để giải trí vs Nghị luận để kể chuyện.
  • B. Thông tin để miêu tả vs Nghị luận để hướng dẫn.
  • C. Thông tin để cung cấp kiến thức khách quan vs Nghị luận để thuyết phục người đọc đồng tình với quan điểm của người viết.
  • D. Thông tin để bày tỏ cảm xúc vs Nghị luận để mô tả sự vật.

Câu 19: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành, người đọc cần làm gì để hiểu đúng nội dung?

  • A. Tra cứu nghĩa của các thuật ngữ không hiểu rõ.
  • B. Bỏ qua các thuật ngữ đó và đọc tiếp.
  • C. Đoán mò ý nghĩa dựa vào ngữ cảnh một cách tùy tiện.
  • D. Cho rằng văn bản đó không dành cho mình.

Câu 20: Đoạn văn bản thông tin sau có thể được cải thiện như thế nào để hiệu quả hơn?

  • A. Thêm nhiều câu cảm thán.
  • B. Lặp lại các câu tương tự.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ mơ hồ hơn.
  • D. Sắp xếp ý theo cấu trúc rõ ràng hơn (ví dụ: liệt kê các lợi ích chính của rừng một cách có hệ thống), sử dụng từ ngữ chính xác hơn, có thể thêm ví dụ hoặc số liệu minh họa.

Câu 21: Văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử (ví dụ: Cách mạng tháng Tám năm 1945) thường được cấu trúc theo trình tự nào là phổ biến nhất?

  • A. So sánh hai sự kiện khác nhau.
  • B. Trình tự thời gian (diễn biến sự kiện).
  • C. Mô tả đặc điểm của một sự vật.
  • D. Trình bày vấn đề và giải pháp.

Câu 22: Khi phân tích một biểu đồ hoặc đồ thị đi kèm văn bản thông tin, người đọc cần chú ý điều gì đầu tiên?

  • A. Màu sắc của biểu đồ.
  • B. Kích thước của biểu đồ.
  • C. Tiêu đề của biểu đồ và tên các trục (nếu có) để hiểu dữ liệu đang được biểu diễn là gì.
  • D. Người thiết kế biểu đồ là ai.

Câu 23: Văn bản thông tin khác với văn bản nghị luận ở chỗ nào về tính chất của thông tin?

  • A. Văn bản thông tin tập trung vào việc trình bày sự thật, dữ kiện khách quan; văn bản nghị luận trình bày quan điểm, lập luận để thuyết phục.
  • B. Văn bản thông tin chứa nhiều ý kiến chủ quan; văn bản nghị luận chỉ có sự thật.
  • C. Văn bản thông tin luôn có hình ảnh; văn bản nghị luận thì không.
  • D. Văn bản thông tin dài hơn văn bản nghị luận.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh.
  • B. Giải thích nguyên nhân - kết quả.
  • C. Phân tích đặc điểm.
  • D. Bác bỏ ý kiến sai.

Câu 25: Tại sao việc trích dẫn nguồn thông tin là rất quan trọng trong văn bản thông tin, đặc biệt là các bài báo khoa học, nghiên cứu?

  • A. Để làm cho văn bản khó đọc hơn.
  • B. Để người đọc biết tác giả đã đọc những sách gì.
  • C. Vì đó là quy định bắt buộc ở mọi loại văn bản.
  • D. Để tăng tính minh bạch, độ tin cậy của thông tin và giúp độc giả kiểm chứng hoặc tìm hiểu sâu hơn về nguồn gốc dữ liệu.

Câu 26: Khi phân tích văn bản thông tin, việc xác định luận đề (ý chính, chủ đề trung tâm) của bài viết giúp người đọc làm gì?

  • A. Hiểu được thông điệp cốt lõi mà tác giả muốn truyền tải.
  • B. Biết được người viết là ai.
  • C. Tìm ra các lỗi chính tả trong bài.
  • D. Xác định số lượng đoạn văn.

Câu 27: Đọc đoạn trích:

  • A. Trình tự thời gian.
  • B. Vấn đề - giải pháp.
  • C. So sánh và đối chiếu.
  • D. Mô tả quy trình.

Câu 28: Một bài viết trên báo giới thiệu về một phát minh khoa học mới nhất thuộc loại văn bản thông tin nào?

  • A. Văn bản giải thích/trình bày sự kiện/kiến thức.
  • B. Văn bản tự sự.
  • C. Văn bản biểu cảm.
  • D. Văn bản miêu tả nội tâm nhân vật.

Câu 29: Khi đọc một văn bản thông tin có chứa đồ thị đường biểu diễn sự thay đổi của một chỉ số theo thời gian (ví dụ: giá vàng hàng ngày), người đọc cần chú ý điều gì để phân tích xu hướng?

  • A. Màu sắc của đường biểu diễn.
  • B. Kiểu chữ trên đồ thị.
  • C. Độ dày của các đường kẻ ngang dọc.
  • D. Sự thay đổi của đường biểu diễn trên trục tung tương ứng với sự thay đổi trên trục hoành (xu hướng tăng, giảm, ổn định).

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Trình bày vấn đề và các giải pháp.
  • B. Kể lại một câu chuyện.
  • C. Mô tả chi tiết một sự vật.
  • D. So sánh hai quan điểm đối lập.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt văn bản thông tin với văn bản văn học?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu rõ mạch lạc của bài viết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đọc đoạn trích sau: "Biến đổi khí hậu đang gây ra những tác động nghiêm trọng trên toàn cầu. Nhiệt độ trung bình tăng, mực nước biển dâng, và các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên hơn. Điều này đe dọa an ninh lương thực, nguồn nước, và sức khỏe con người." Đoạn trích này sử dụng cấu trúc thông tin nào là chủ yếu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Ngôn ngữ trong văn bản thông tin thường có đặc điểm gì để đảm bảo tính chính xác và khách quan?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Giả sử bạn đọc một bài báo khoa học về lợi ích của việc đọc sách. Bài báo trích dẫn số liệu từ một nghiên cứu uy tín, ý kiến của các chuyên gia giáo dục và ví dụ về những người thành công nhờ thói quen đọc sách. Các yếu tố này được gọi chung là gì trong văn bản thông tin?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Mục đích chính của việc sử dụng bằng chứng (dữ liệu, số liệu, ví dụ cụ thể) trong văn bản thông tin là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định đối tượng độc giả mục tiêu giúp ích gì cho người đọc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Một bài viết hướng dẫn cách lắp ráp một món đồ nội thất là loại văn bản thông tin thuộc dạng nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đâu là yếu tố cần được đánh giá khi đọc và phân tích một văn bản thông tin để xác định độ tin cậy của nó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đoạn văn: "Trái Đất quay quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo hình elip. Chu kỳ quay là khoảng 365.25 ngày, tạo nên một năm. Sự nghiêng của trục quay Trái Đất là nguyên nhân chính dẫn đến các mùa trong năm." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào của văn bản thông tin?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Một bài giới thiệu về danh nhân Tạ Quang Bửu (như trong sách giáo khoa) thuộc loại văn bản thông tin nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Tại sao văn bản thông tin thường tránh sử dụng các từ ngữ mang tính biểu cảm mạnh hoặc đa nghĩa?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi đọc văn bản thông tin về một vấn đề xã hội phức tạp (ví dụ: vấn đề 'tiếng Việt lớp trẻ bây giờ'), người đọc cần làm gì để có cái nhìn toàn diện và khách quan?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Văn bản thông tin có thể sử dụng kết hợp nhiều dạng thức (chữ viết, hình ảnh, biểu đồ, âm thanh, video). Việc kết hợp này nhằm mục đích gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đọc đoạn văn sau: "Luật Giao thông đường bộ quy định: Người điều khiển xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy khi tham gia giao thông không được thực hiện các hành vi sau đây: ..." Đây là một đoạn trích từ văn bản thông tin thuộc loại nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi viết văn bản thông tin, việc xác định rõ mục đích viết và đối tượng độc giả có ý nghĩa như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Một bảng thống kê số liệu về tình hình xuất nhập khẩu của Việt Nam trong một quý là một dạng bằng chứng thường xuất hiện trong văn bản thông tin nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản thông tin và văn bản nghị luận là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành, người đọc cần làm gì để hiểu đúng nội dung?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đoạn văn bản thông tin sau có thể được cải thiện như thế nào để hiệu quả hơn? "Rừng rất quan trọng. Chúng cung cấp gỗ. Chúng là nơi sống của động vật. Chúng giúp không khí trong lành. Chúng ta nên bảo vệ rừng." (Đoạn văn đơn giản, lặp ý)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử (ví dụ: Cách mạng tháng Tám năm 1945) thường được cấu trúc theo trình tự nào là phổ biến nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi phân tích một biểu đồ hoặc đồ thị đi kèm văn bản thông tin, người đọc cần chú ý điều gì đầu tiên?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Văn bản thông tin khác với văn bản nghị luận ở chỗ nào về tính chất của thông tin?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đọc đoạn văn sau: "Hiện tượng nóng lên toàn cầu chủ yếu là do hoạt động của con người, đặc biệt là việc đốt nhiên liệu hóa thạch. Khí thải từ các nhà máy, phương tiện giao thông và phá rừng làm tăng nồng độ khí nhà kính trong khí quyển, giữ lại nhiệt và làm tăng nhiệt độ Trái Đất." Đoạn văn này sử dụng kiểu lập luận nào để giải thích vấn đề?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Tại sao việc trích dẫn nguồn thông tin là rất quan trọng trong văn bản thông tin, đặc biệt là các bài báo khoa học, nghiên cứu?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi phân tích văn bản thông tin, việc xác định luận đề (ý chính, chủ đề trung tâm) của bài viết giúp người đọc làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đọc đoạn trích: "Không khí ở các thành phố lớn thường bị ô nhiễm nặng nề bởi khói bụi từ phương tiện giao thông và hoạt động công nghiệp. Ngược lại, không khí ở các vùng nông thôn hoặc miền núi thường trong lành hơn nhờ có nhiều cây xanh và ít nguồn gây ô nhiễm." Đoạn văn này sử dụng cấu trúc thông tin nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Một bài viết trên báo giới thiệu về một phát minh khoa học mới nhất thuộc loại văn bản thông tin nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi đọc một văn bản thông tin có chứa đồ thị đường biểu diễn sự thay đổi của một chỉ số theo thời gian (ví dụ: giá vàng hàng ngày), người đọc cần chú ý điều gì để phân tích xu hướng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đọc đoạn văn sau: "Để giảm thiểu rác thải nhựa, chúng ta cần thực hiện nhiều biện pháp đồng bộ. Một là, tăng cường tái chế và tái sử dụng. Hai là, phát triển và sử dụng các vật liệu thay thế thân thiện với môi trường. Ba là, nâng cao nhận thức cộng đồng về tác hại của rác thải nhựa." Đoạn văn này sử dụng cấu trúc thông tin nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt văn bản thông tin với các loại văn bản khác như văn học hay nghị luận?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ
  • B. Thể hiện rõ ràng cảm xúc, thái độ của người viết
  • C. Mục đích chính là cung cấp tri thức, thông tin, dữ liệu khách quan
  • D. Kết cấu chặt chẽ theo bố cục ba phần

Câu 2: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định "đối tượng được thông tin" giúp người đọc làm gì?

  • A. Hiểu rõ hơn về giọng điệu, mức độ chi tiết và cách giải thích của văn bản
  • B. Xác định được người viết là ai và có đáng tin cậy không
  • C. Phân biệt được thông tin chính và thông tin phụ
  • D. Dễ dàng tìm ra các biện pháp nghệ thuật được sử dụng

Câu 3: Trong cấu trúc của một văn bản thông tin, phần "sa pô" (lời dẫn nhập, tóm tắt) thường có vai trò gì?

  • A. Trình bày chi tiết các số liệu và bằng chứng
  • B. Tóm tắt nội dung chính và giới thiệu chủ đề một cách hấp dẫn
  • C. Đưa ra kết luận và lời khuyên cho người đọc
  • D. Nêu lên quan điểm cá nhân của người viết về vấn đề

Câu 4: Ngôn ngữ trong văn bản thông tin thường có xu hướng sử dụng các từ ngữ và cấu trúc câu như thế nào?

  • A. Giàu hình ảnh, biểu cảm, sử dụng nhiều phép so sánh, ẩn dụ
  • B. Sử dụng nhiều câu cảm thán, bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ
  • C. Mơ hồ, nhiều nghĩa, khuyến khích sự suy diễn của người đọc
  • D. Chính xác, rõ ràng, khách quan, có thể sử dụng thuật ngữ chuyên ngành

Câu 5: Giả sử bạn đang đọc một bài báo khoa học phổ thông về biến đổi khí hậu. Đoạn nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm ngôn ngữ của văn bản thông tin?

  • A. Biến đổi khí hậu ư? Đó là một nỗi buồn man mác, một lời cảnh tỉnh đau lòng cho tương lai nhân loại!
  • B. Ôi, trái đất của chúng ta đang nóng lên từng ngày, thật đáng sợ biết bao!
  • C. Tôi cảm thấy như biến đổi khí hậu đang từ từ bóp nghẹt sự sống trên hành tinh này.
  • D. Theo báo cáo của IPCC, nhiệt độ trung bình toàn cầu đã tăng khoảng 1.1°C so với thời kỳ tiền công nghiệp.

Câu 6: Yếu tố nào sau đây giúp tăng cường tính thuyết phục và độ tin cậy của thông tin trong văn bản thông tin?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh minh họa đẹp mắt
  • B. Thể hiện cảm xúc mãnh liệt của người viết
  • C. Trích dẫn nguồn thông tin đáng tin cậy và cung cấp số liệu, bằng chứng cụ thể
  • D. Sử dụng cấu trúc câu phức tạp và từ vựng khó hiểu

Câu 7: Khi đọc một biểu đồ hoặc bảng số liệu đi kèm văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất mà người đọc cần có là gì?

  • A. Ghi nhớ tất cả các con số trong biểu đồ
  • B. Tìm kiếm các lỗi chính tả trong chú thích
  • C. So sánh biểu đồ với một biểu đồ khác về chủ đề hoàn toàn khác
  • D. Phân tích, giải mã dữ liệu để rút ra nhận định hoặc xu hướng

Câu 8: Đâu KHÔNG phải là một loại văn bản thông tin thường gặp?

  • A. Bài thơ trữ tình
  • B. Bản tin thời sự
  • C. Bài giới thiệu sản phẩm
  • D. Văn bản hướng dẫn sử dụng

Câu 9: Đọc đoạn trích sau và cho biết mục đích chính của đoạn văn này là gì?

  • A. Kêu gọi hành động để bảo vệ rạn san hô
  • B. Cung cấp thông tin về rạn san hô Great Barrier và các mối đe dọa
  • C. Bày tỏ cảm xúc về vẻ đẹp của rạn san hô
  • D. Thuyết phục người đọc ngừng hoạt động du lịch tại đây

Câu 10: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các đề mục (heading) và đề mục con (subheading) có tác dụng gì đối với người đọc?

  • A. Làm cho văn bản trở nên dài hơn
  • B. Bắt buộc người đọc phải đọc hết toàn bộ văn bản
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho văn bản
  • D. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi cấu trúc, nắm bắt ý chính từng phần và tìm kiếm thông tin

Câu 11: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bài giới thiệu về một di tích lịch sử địa phương cho học sinh cấp 2. Để bài viết là một văn bản thông tin hiệu quả, bạn cần ưu tiên những yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ bóng bẩy, giàu cảm xúc để khơi gợi lòng yêu nước.
  • B. Tập trung kể những câu chuyện truyền thuyết ly kỳ về di tích, không cần kiểm chứng.
  • C. Cung cấp thông tin chính xác về lịch sử, đặc điểm kiến trúc, ý nghĩa của di tích; sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu và có thể kèm hình ảnh.
  • D. Đưa ra ý kiến cá nhân mạnh mẽ về giá trị của di tích và phê phán những người không biết đến nó.

Câu 12: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản thông tin và văn bản nghị luận?

  • A. Văn bản thông tin nhằm cung cấp tri thức, sự kiện; văn bản nghị luận nhằm thuyết phục người đọc bằng lý lẽ.
  • B. Văn bản thông tin sử dụng ngôn ngữ khoa học; văn bản nghị luận sử dụng ngôn ngữ đời thường.
  • C. Văn bản thông tin có cấu trúc tự do; văn bản nghị luận có cấu trúc ba phần chặt chẽ.
  • D. Văn bản thông tin luôn kèm theo hình ảnh; văn bản nghị luận thì không.

Câu 13: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc đánh giá "độ tin cậy của nguồn thông tin" là rất quan trọng. Tại sao?

  • A. Để biết người viết có nổi tiếng hay không.
  • B. Để so sánh văn bản này với các văn bản khác cùng tác giả.
  • C. Để xác định văn bản thuộc thể loại gì.
  • D. Để đảm bảo thông tin được cung cấp là chính xác, khách quan và không bị sai lệch.

Câu 14: Đâu là ví dụ về việc sử dụng "dữ liệu cụ thể" để hỗ trợ thông tin trong văn bản?

  • A. Nền kinh tế đang có nhiều dấu hiệu tích cực.
  • B. Năm 2022, lượng khách du lịch đến Việt Nam đã tăng 15% so với năm trước.
  • C. Môi trường sống của chúng ta đang ngày càng tồi tệ.
  • D. Rất nhiều người đã tham gia vào chiến dịch bảo vệ môi trường.

Câu 15: Giả sử bạn đang đọc một bài báo hướng dẫn cách sử dụng một phần mềm. Phần nào của bài báo có khả năng sử dụng ngôn ngữ mệnh lệnh hoặc chỉ dẫn trực tiếp nhiều nhất?

  • A. Tiêu đề bài báo
  • B. Phần giới thiệu chung về phần mềm
  • C. Phần mô tả các bước thực hiện cụ thể
  • D. Phần kết luận và lời cảm ơn

Câu 16: Khi phân tích mục đích của văn bản thông tin "Phải coi luật pháp như khí trời để thở", mục đích chính mà tác giả muốn truyền tải là gì?

  • A. Nhấn mạnh tầm quan trọng và sự cần thiết của việc tuân thủ pháp luật đối với mỗi cá nhân và xã hội.
  • B. Chỉ trích những người vi phạm pháp luật một cách gay gắt.
  • C. Giải thích chi tiết các điều khoản của một bộ luật cụ thể.
  • D. Kể lại một câu chuyện về người sống và làm việc theo pháp luật.

Câu 17: Văn bản thông tin "Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái" (nếu có trong sách) thuộc loại văn bản thông tin nào về mặt nội dung?

  • A. Báo cáo khoa học
  • B. Bài giới thiệu/tiểu sử về một nhân vật
  • C. Văn bản quy phạm pháp luật
  • D. Văn bản hướng dẫn sử dụng

Câu 18: Khi đọc văn bản "Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ", người đọc cần chú ý điều gì để hiểu đúng nội dung và thái độ của người viết?

  • A. Chỉ tập trung vào việc tìm lỗi sai trong cách dùng từ của giới trẻ được nêu trong bài.
  • B. Tìm kiếm các biện pháp tu từ độc đáo mà tác giả sử dụng.
  • C. Đồng ý hoàn toàn hoặc phản đối kịch liệt ngay từ đầu.
  • D. Phân tích các lập luận, ví dụ cụ thể để hiểu hiện trạng, nguyên nhân và thái độ (khách quan hay chủ quan) của tác giả về vấn đề.

Câu 19: Giả sử văn bản "Sông nước trong tiếng miền Nam" (nếu có trong sách) phân tích cách gọi tên, miêu tả các loại hình sông nước (kênh, rạch, lung, bàu...) ở miền Nam. Đây là loại văn bản thông tin về lĩnh vực nào?

  • A. Địa lý tự nhiên
  • B. Lịch sử hình thành vùng đất
  • C. Ngôn ngữ học và văn hóa địa phương

Câu 20: Đâu là đặc điểm ngôn ngữ giúp văn bản thông tin trở nên "khách quan"?

  • A. Sử dụng từ ngữ trung tính, ít biểu cảm, tập trung vào sự kiện và dữ kiện.
  • B. Sử dụng nhiều tính từ miêu tả để làm nổi bật vấn đề.
  • C. Đưa ra những phán xét và đánh giá cá nhân rõ ràng.
  • D. Sử dụng các câu hỏi tu từ để gợi suy nghĩ.

Câu 21: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo sơ đồ quy trình, người đọc nên làm gì để hiểu rõ nhất nội dung?

  • A. Chỉ cần xem sơ đồ mà không cần đọc phần chữ.
  • B. Chỉ đọc phần chữ và bỏ qua sơ đồ.
  • C. Đọc kỹ chú thích trên sơ đồ và đối chiếu, kết nối với phần nội dung chữ giải thích.
  • D. Tự vẽ lại sơ đồ theo ý hiểu của bản thân.

Câu 22: Đâu là lý do khiến văn bản thông tin thường sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ như hình ảnh, biểu đồ, bảng biểu?

  • A. Để làm cho văn bản trông dày hơn.
  • B. Để trình bày thông tin một cách trực quan, dễ hiểu, hỗ trợ và làm rõ nội dung phần chữ.
  • C. Để thay thế hoàn toàn cho phần nội dung chữ.
  • D. Để người đọc chỉ cần nhìn hình ảnh mà không cần đọc.

Câu 23: Phân tích vai trò của tiêu đề trong một văn bản thông tin.

  • A. Giới thiệu chủ đề chính, thu hút sự chú ý và giúp người đọc nắm bắt nội dung tổng quát.
  • B. Tóm tắt toàn bộ nội dung chi tiết của văn bản.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, không liên quan đến nội dung.
  • D. Đưa ra kết luận cuối cùng của văn bản.

Câu 24: Khi đọc một bản tin tức, làm thế nào để xác định được thông tin cốt lõi (ai, cái gì, ở đâu, khi nào, tại sao)?

  • A. Đọc lướt qua toàn bộ văn bản thật nhanh.
  • B. Chỉ đọc phần kết luận của bài báo.
  • C. Đọc kỹ phần mở đầu (sa pô hoặc đoạn đầu tiên) của bản tin.
  • D. Chỉ tập trung vào các số liệu thống kê.

Câu 25: Đâu là một câu hỏi phù hợp để đánh giá mức độ hiểu "áp dụng" từ một văn bản thông tin về cách tiết kiệm điện?

  • A. Dựa vào các biện pháp được nêu trong bài, bạn sẽ khuyên bạn mình làm gì để giảm hóa đơn tiền điện hàng tháng?
  • B. Bài viết nêu ra bao nhiêu cách tiết kiệm điện?
  • C. Định nghĩa tiết kiệm điện là gì theo bài viết?
  • D. Tác giả bài viết là ai?

Câu 26: Khi viết một văn bản thông tin, việc "lựa chọn thông tin" cần dựa trên những tiêu chí nào?

  • A. Thông tin phải thật độc đáo và chưa từng được công bố.
  • B. Thông tin phải chính xác, liên quan đến chủ đề và phù hợp với mục đích của văn bản.
  • C. Thông tin phải gây sốc và thu hút sự chú ý bằng mọi giá.
  • D. Chỉ cần chọn những thông tin mà người viết cảm thấy thích thú.

Câu 27: Giả sử bạn đọc một văn bản thông tin về tác hại của rác thải nhựa và thấy có đoạn trích dẫn số liệu về lượng rác thải nhựa ra đại dương mỗi năm từ một tổ chức quốc tế uy tín. Việc trích dẫn này có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên phức tạp hơn.
  • B. Thể hiện rằng người viết đọc được nhiều tài liệu.
  • C. Làm giảm sự chú ý của người đọc vào nội dung chính.
  • D. Tăng tính khách quan, minh bạch và độ tin cậy của thông tin được cung cấp.

Câu 28: Đâu là điểm khác biệt trong cách trình bày nội dung giữa một bài báo khoa học phổ thông và một bài tin tức thông thường?

  • A. Bài báo khoa học phổ thông chỉ dùng ngôn ngữ chuyên ngành, tin tức dùng ngôn ngữ đời thường.
  • B. Bài báo khoa học phổ thông giải thích sâu về khái niệm, cơ chế; tin tức tập trung tường thuật sự kiện, trả lời 5W+1H.
  • C. Bài báo khoa học phổ thông không cần bằng chứng, tin tức cần bằng chứng.
  • D. Bài báo khoa học phổ thông luôn có hình ảnh, tin tức thì không.

Câu 29: Khi đọc một đoạn văn thông tin mô tả một quy trình (ví dụ: quy trình tái chế giấy), việc chú ý đến các từ ngữ chỉ "trình tự thời gian" hoặc "quan hệ nhân quả" (ví dụ: sau đó, tiếp theo, do đó, vì vậy) giúp người đọc điều gì?

  • A. Nắm bắt được mối quan hệ logic (trình tự, nhân quả) giữa các ý hoặc các bước.
  • B. Xác định được thái độ của người viết đối với quy trình.
  • C. Tìm ra lỗi sai trong quy trình được mô tả.
  • D. Chỉ để làm cho câu văn dài hơn và phức tạp hơn.

Câu 30: Đâu là một ví dụ về việc "đánh giá" thông tin trong một văn bản thông tin?

  • A. So sánh số liệu về dân số được nêu trong bài với số liệu từ Tổng cục Thống kê để xem thông tin có cập nhật và chính xác không.
  • B. Ghi nhớ tất cả các năm và sự kiện được đề cập trong bài.
  • C. Tìm ra câu chủ đề của mỗi đoạn văn.
  • D. Tóm tắt lại nội dung chính của toàn bài.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để phân biệt văn bản thông tin với các loại văn bản khác như văn học hay nghị luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định 'đối tượng được thông tin' giúp người đọc làm gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong cấu trúc của một văn bản thông tin, phần 'sa pô' (lời dẫn nhập, tóm tắt) thường có vai trò gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Ngôn ngữ trong văn bản thông tin thường có xu hướng sử dụng các từ ngữ và cấu trúc câu như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Giả sử bạn đang đọc một bài báo khoa học phổ thông về biến đổi khí hậu. Đoạn nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm ngôn ngữ của văn bản thông tin?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Yếu tố nào sau đây giúp tăng cường tính thuyết phục và độ tin cậy của thông tin trong văn bản thông tin?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi đọc một biểu đồ hoặc bảng số liệu đi kèm văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất mà người đọc cần có là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đâu KHÔNG phải là một loại văn bản thông tin thường gặp?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đọc đoạn trích sau và cho biết mục đích chính của đoạn văn này là gì?

"Rạn san hô Great Barrier ngoài khơi Úc là hệ sinh thái rạn san hô lớn nhất thế giới, trải dài hơn 2.300 km. Nơi đây là nhà của hàng ngàn loài cá, động vật thân mềm, rùa biển và chim. Tuy nhiên, biến đổi khí hậu, ô nhiễm nguồn nước và hoạt động du lịch thiếu kiểm soát đang đe dọa nghiêm trọng đến sự tồn tại của hệ sinh thái độc đáo này."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các đề mục (heading) và đề mục con (subheading) có tác dụng gì đối với người đọc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bài giới thiệu về một di tích lịch sử địa phương cho học sinh cấp 2. Để bài viết là một văn bản thông tin hiệu quả, bạn cần ưu tiên những yếu tố nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản thông tin và văn bản nghị luận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc đánh giá 'độ tin cậy của nguồn thông tin' là rất quan trọng. Tại sao?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đâu là ví dụ về việc sử dụng 'dữ liệu cụ thể' để hỗ trợ thông tin trong văn bản?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Giả sử bạn đang đọc một bài báo hướng dẫn cách sử dụng một phần mềm. Phần nào của bài báo có khả năng sử dụng ngôn ngữ mệnh lệnh hoặc chỉ dẫn trực tiếp nhiều nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi phân tích mục đích của văn bản thông tin 'Phải coi luật pháp như khí trời để thở', mục đích chính mà tác giả muốn truyền tải là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Văn bản thông tin 'Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái' (nếu có trong sách) thuộc loại văn bản thông tin nào về mặt nội dung?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi đọc văn bản 'Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ', người đọc cần chú ý điều gì để hiểu đúng nội dung và thái độ của người viết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Giả sử văn bản 'Sông nước trong tiếng miền Nam' (nếu có trong sách) phân tích cách gọi tên, miêu tả các loại hình sông nước (kênh, rạch, lung, bàu...) ở miền Nam. Đây là loại văn bản thông tin về lĩnh vực nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Đâu là đặc điểm ngôn ngữ giúp văn bản thông tin trở nên 'khách quan'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo sơ đồ quy trình, người đọc nên làm gì để hiểu rõ nhất nội dung?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Đâu là lý do khiến văn bản thông tin thường sử dụng các phương tiện phi ngôn ngữ như hình ảnh, biểu đồ, bảng biểu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích vai trò của tiêu đề trong một văn bản thông tin.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi đọc một bản tin tức, làm thế nào để xác định được thông tin cốt lõi (ai, cái gì, ở đâu, khi nào, tại sao)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đâu là một câu hỏi phù hợp để đánh giá mức độ hiểu 'áp dụng' từ một văn bản thông tin về cách tiết kiệm điện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi viết một văn bản thông tin, việc 'lựa chọn thông tin' cần dựa trên những tiêu chí nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Giả sử bạn đọc một văn bản thông tin về tác hại của rác thải nhựa và thấy có đoạn trích dẫn số liệu về lượng rác thải nhựa ra đại dương mỗi năm từ một tổ chức quốc tế uy tín. Việc trích dẫn này có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Đâu là điểm khác biệt trong cách trình bày nội dung giữa một bài báo khoa học phổ thông và một bài tin tức thông thường?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi đọc một đoạn văn thông tin mô tả một quy trình (ví dụ: quy trình tái chế giấy), việc chú ý đến các từ ngữ chỉ 'trình tự thời gian' hoặc 'quan hệ nhân quả' (ví dụ: sau đó, tiếp theo, do đó, vì vậy) giúp người đọc điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đâu là một ví dụ về việc 'đánh giá' thông tin trong một văn bản thông tin?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một bài báo khoa học về biến đổi khí hậu thường sử dụng biểu đồ, số liệu thống kê và trích dẫn nguồn nghiên cứu. Đặc điểm này thể hiện rõ nhất chức năng nào của văn bản thông tin?

  • A. Giải trí, thư giãn cho người đọc.
  • B. Thể hiện cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết.
  • C. Thông báo, cung cấp tri thức, dữ liệu khách quan về một vấn đề.
  • D. Thuyết phục người đọc thay đổi hành vi hoặc quan điểm.

Câu 2: Khi đọc một bài viết trên mạng xã hội về lợi ích của một loại thực phẩm chức năng, bạn nhận thấy bài viết sử dụng nhiều từ ngữ cường điệu, không có trích dẫn nguồn khoa học cụ thể và chỉ dựa vào lời kể cá nhân. Dấu hiệu này giúp bạn đánh giá điều gì về bài viết với tư cách là một văn bản thông tin?

  • A. Tính chính xác tuyệt đối của thông tin.
  • B. Tính khách quan và đáng tin cậy cao.
  • C. Tính giải trí và thu hút người đọc.
  • D. Nguy cơ thiếu khách quan, thiếu bằng chứng xác thực và độ tin cậy thấp.

Câu 3: Văn bản thông tin "Phải coi luật pháp như khí trời để thở" (Nguyễn Khắc Viện) chủ yếu sử dụng loại ngôn ngữ nào để truyền tải nội dung?

  • A. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc, thể hiện cái tôi trữ tình.
  • B. Ngôn ngữ chính xác, rành mạch, logic, mang tính khách quan.
  • C. Ngôn ngữ sử dụng nhiều biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ phức tạp.
  • D. Ngôn ngữ địa phương, khẩu ngữ, gần gũi với đời sống hàng ngày.

Câu 4: Một văn bản hướng dẫn sử dụng thuốc thường có cấu trúc gồm: Tên thuốc, Thành phần, Chỉ định, Chống chỉ định, Liều dùng, Cách dùng, Tác dụng phụ, Bảo quản. Việc sắp xếp các mục này theo một trình tự nhất định thể hiện đặc điểm nào về cấu trúc của văn bản thông tin?

  • A. Có cấu trúc chặt chẽ, logic, giúp người đọc dễ dàng tra cứu thông tin cần thiết.
  • B. Cho phép người đọc tự do sắp xếp lại các mục theo ý thích.
  • C. Nhằm mục đích gây bất ngờ, tò mò cho người đọc.
  • D. Chỉ là sự liệt kê ngẫu nhiên các thông tin liên quan đến sản phẩm.

Câu 5: Khi đọc văn bản "Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái", người đọc có thể rút ra được những thông tin chính về cuộc đời, sự nghiệp và đóng góp của nhân vật. Điều này cho thấy văn bản thông tin có khả năng:

  • A. Kể lại một câu chuyện hư cấu nhằm giải trí.
  • B. Truyền tải tri thức, sự kiện, dữ liệu thực tế một cách hiệu quả.
  • C. Bày tỏ cảm xúc sâu sắc của người viết về nhân vật.
  • D. Kêu gọi hành động cụ thể từ phía người đọc.

Câu 6: Một bài viết trên báo về tình hình giao thông đô thị sử dụng nhiều số liệu về số vụ tai nạn, số lượng phương tiện, tốc độ lưu thông trung bình,... Việc sử dụng các dữ liệu định lượng này có tác dụng chủ yếu gì đối với văn bản thông tin?

  • A. Làm cho bài viết khó hiểu hơn đối với độc giả phổ thông.
  • B. Giúp người viết bày tỏ cảm xúc cá nhân về vấn đề.
  • C. Tăng tính khách quan, minh bạch và độ tin cậy cho thông tin được cung cấp.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí, làm đẹp cho bài viết.

Câu 7: Đoạn trích sau đây phản ánh đặc điểm nào của văn bản thông tin?

  • A. Sử dụng số liệu, dữ kiện cụ thể để cung cấp thông tin.
  • B. Tập trung vào việc miêu tả phong cảnh, con người.
  • C. Thể hiện quan điểm cá nhân mạnh mẽ của người viết.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ thơ mộng, giàu hình ảnh.

Câu 8: Khi đọc một bài báo cáo nghiên cứu, bạn thấy có phần "Tài liệu tham khảo" liệt kê chi tiết các nguồn thông tin đã được sử dụng. Mục đích của phần này là gì trong văn bản thông tin?

  • A. Làm dài thêm văn bản để đủ số trang.
  • B. Thể hiện sự uyên bác của người viết.
  • C. Cung cấp thông tin giải trí cho người đọc.
  • D. Tăng tính minh bạch, kiểm chứng và độ tin cậy của thông tin, giúp người đọc tìm hiểu sâu hơn.

Câu 9: Văn bản thông tin "Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ" đề cập đến những biến đổi trong cách dùng tiếng Việt của giới trẻ. Để hiểu rõ và phân tích được nội dung này, người đọc cần vận dụng kỹ năng nào là chủ yếu?

  • A. Kỹ năng tưởng tượng và sáng tạo.
  • B. Kỹ năng ghi nhớ các sự kiện lịch sử.
  • C. Kỹ năng phân tích, so sánh các hiện tượng ngôn ngữ và đánh giá ý kiến.
  • D. Kỹ năng biểu diễn cảm xúc cá nhân.

Câu 10: Giả sử bạn đang đọc một văn bản thông tin về lợi ích của việc tập thể dục. Văn bản đưa ra các số liệu về giảm nguy cơ bệnh tim mạch, cải thiện tâm trạng, tăng cường sức bền. Mục đích chính của việc đưa ra các số liệu này là gì?

  • A. Để người đọc cảm thấy nhàm chán với các con số.
  • B. Cung cấp bằng chứng cụ thể, tăng sức thuyết phục cho các thông tin được đưa ra.
  • C. Làm phức tạp hóa vấn đề, khiến người đọc khó hiểu.
  • D. Chỉ đơn thuần là liệt kê thông tin mà không có mục đích cụ thể.

Câu 11: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các tiêu đề, tiêu đề phụ, đoạn mở đầu (introduction) và đoạn kết luận (conclusion) có vai trò gì trong việc tổ chức thông tin?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng nắm bắt cấu trúc, xác định nội dung chính của từng phần và theo dõi mạch thông tin.
  • B. Chỉ có tác dụng làm đẹp bố cục trang giấy.
  • C. Làm cho thông tin trở nên lộn xộn, khó theo dõi.
  • D. Bắt buộc người đọc phải đọc toàn bộ văn bản mới hiểu được nội dung.

Câu 12: Văn bản "Sông nước trong tiếng miền Nam" khám phá sự đa dạng và độc đáo của các từ ngữ chỉ sông nước trong phương ngữ miền Nam. Để hiểu sâu sắc bài viết này, người đọc cần có kiến thức nền tảng về lĩnh vực nào?

  • A. Lịch sử các triều đại phong kiến Việt Nam.
  • B. Các công thức vật lý về chất lỏng.
  • C. Ngôn ngữ học, đặc biệt là phương ngữ học.
  • D. Các tác phẩm văn học lãng mạn về sông nước.

Câu 13: Một bài viết về "lỗ hổng tầng ozon" trên một tạp chí khoa học thường sẽ sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành như "chlorofluorocarbon (CFCs)", "tia cực tím (UV)", "phổ hấp thụ". Việc này cho thấy văn bản thông tin khoa học thường hướng đến đối tượng độc giả nào?

  • A. Trẻ em mẫu giáo.
  • B. Những người có kiến thức nền nhất định về lĩnh vực khoa học liên quan.
  • C. Bất kỳ ai, không cần kiến thức chuyên môn.
  • D. Các nhà văn, nhà thơ.

Câu 14: Đọc một bài báo cáo về kết quả kinh doanh của một công ty, bạn thấy có bảng biểu, đồ thị thể hiện doanh thu, lợi nhuận qua các quý. Mục đích của việc sử dụng bảng biểu, đồ thị trong văn bản thông tin là gì?

  • A. Làm cho văn bản thêm dài dòng, khó đọc.
  • B. Chỉ mang tính chất minh họa cho đẹp mắt.
  • C. Che giấu các thông tin quan trọng.
  • D. Trình bày dữ liệu phức tạp một cách trực quan, dễ hiểu, giúp người đọc nhanh chóng nắm bắt xu hướng, so sánh và phân tích thông tin.

Câu 15: Văn bản thông tin "Phải coi luật pháp như khí trời để thở" sử dụng phép so sánh "luật pháp như khí trời để thở". Biện pháp này có tác dụng gì trong việc truyền tải thông tin?

  • A. Giúp người đọc dễ hình dung, hiểu rõ tầm quan trọng thiết yếu của luật pháp đối với đời sống.
  • B. Làm cho ngôn ngữ trở nên mơ hồ, khó hiểu.
  • C. Chỉ mang tính chất trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Biểu thị sự phản đối, bất mãn của người viết đối với luật pháp.

Câu 16: Giả sử bạn đọc hai văn bản thông tin khác nhau nói về cùng một sự kiện lịch sử. Văn bản A chỉ trình bày các dữ kiện, thời gian, địa điểm một cách trung lập. Văn bản B cũng trình bày các dữ kiện nhưng lồng ghép nhiều ý kiến cá nhân, nhận định mang tính chủ quan. Sự khác biệt này chủ yếu thể hiện điều gì?

  • A. Cả hai văn bản đều có độ tin cậy như nhau.
  • B. Văn bản B là văn bản khoa học chính thống.
  • C. Văn bản A có tính khách quan cao hơn văn bản B.
  • D. Văn bản B là văn bản quảng cáo.

Câu 17: Khi đọc một văn bản thông tin, việc phân biệt giữa "sự kiện" (fact) và "ý kiến" (opinion) là một kỹ năng quan trọng. Kỹ năng này giúp người đọc làm gì?

  • A. Chỉ chấp nhận mọi thông tin được đưa ra.
  • B. Bỏ qua hoàn toàn các sự kiện và chỉ chú trọng ý kiến cá nhân.
  • C. Không cần quan tâm đến nguồn gốc thông tin.
  • D. Đánh giá tính xác thực, độ tin cậy của thông tin và hình thành quan điểm dựa trên bằng chứng.

Câu 18: Văn bản thông tin về một quy trình (ví dụ: hướng dẫn lắp ráp đồ nội thất, công thức nấu ăn) thường có cấu trúc nào?

  • A. Trình bày theo trình tự thời gian hoặc các bước cụ thể, có đánh số hoặc gạch đầu dòng.
  • B. Sắp xếp các ý theo mức độ quan trọng giảm dần.
  • C. Trình bày lộn xộn, không theo thứ tự nào.
  • D. Chỉ gồm một đoạn văn duy nhất.

Câu 19: Trong văn bản "Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái", việc tác giả liệt kê các lĩnh vực mà Tạ Quang Bửu am hiểu sâu sắc (Toán, Lý, Hóa, Văn, Sử, Triết, Ngoại ngữ, Thể thao...) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên nhàm chán.
  • B. Cung cấp bằng chứng cụ thể, khách quan để làm nổi bật sự "thông thái" của nhân vật.
  • C. Thể hiện cảm xúc ngưỡng mộ một cách trừu tượng.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt đối với nội dung thông tin.

Câu 20: Một bài viết về dự báo thời tiết là một dạng văn bản thông tin. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất đối với văn bản dự báo thời tiết?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Thể hiện cảm xúc cá nhân của người dự báo.
  • C. Tính chính xác, kịp thời và dễ hiểu để người đọc có thể đưa ra quyết định phù hợp.
  • D. Đưa ra nhiều quan điểm trái chiều về cùng một hiện tượng.

Câu 21: Đọc văn bản "Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ", người đọc có thể thấy tác giả sử dụng các ví dụ cụ thể về cách dùng từ, đặt câu của giới trẻ. Việc này giúp người đọc làm gì?

  • A. Hiểu rõ hơn, hình dung cụ thể hơn về hiện tượng ngôn ngữ đang được bàn tới.
  • B. Cảm thấy khó chịu, bực bội với cách dùng từ đó.
  • C. Bỏ qua phần lý thuyết và chỉ tập trung vào ví dụ.
  • D. Không liên kết được ví dụ với nội dung chính của bài.

Câu 22: Phân tích cấu trúc của một bản tin thời sự trên truyền hình (một dạng văn bản thông tin). Bản tin thường bắt đầu bằng tóm tắt các tin chính, sau đó đi sâu vào chi tiết từng tin, và kết thúc bằng dự báo thời tiết hoặc thông tin khác. Cấu trúc này thể hiện nguyên tắc tổ chức thông tin nào phổ biến trong báo chí?

  • A. Sắp xếp theo trình tự ngẫu nhiên.
  • B. Sắp xếp theo mức độ khó tăng dần.
  • C. Sắp xếp theo cảm xúc của người biên tập.
  • D. Sắp xếp theo mức độ quan trọng giảm dần (từ tin quan trọng nhất đến ít quan trọng hơn).

Câu 23: Khi đọc một bài viết trên Wikipedia về một chủ đề lịch sử, bạn thấy có nhiều liên kết (hyperlink) đến các bài viết khác liên quan. Chức năng của các liên kết này trong văn bản thông tin trực tuyến là gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên rối mắt.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng tìm hiểu sâu hơn về các khái niệm, sự kiện liên quan, mở rộng phạm vi kiến thức.
  • C. Chỉ là cách trang trí cho trang web.
  • D. Bắt buộc người đọc phải đọc hết các bài viết liên kết.

Câu 24: Văn bản thông tin "Sông nước trong tiếng miền Nam" cung cấp nhiều ví dụ về các từ như "rạch", "kênh", "kinh", "lung", "vàm", "rồng", "bưng". Việc phân tích ý nghĩa và ngữ cảnh sử dụng của các từ này giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Sự phong phú, đa dạng và đặc điểm địa lý, văn hóa thể hiện qua ngôn ngữ của vùng đất miền Nam.
  • B. Lịch sử hình thành của các con sông lớn ở miền Nam.
  • C. Cách nuôi trồng thủy sản phổ biến ở miền Nam.
  • D. Các lễ hội truyền thống liên quan đến sông nước.

Câu 25: Giả sử bạn đang viết một văn bản thông tin giải thích về hiện tượng nhật thực cho độc giả phổ thông. Bạn nên sử dụng loại ngôn ngữ nào để đảm bảo tính hiệu quả?

  • A. Ngôn ngữ khoa học chuyên sâu, nhiều thuật ngữ khó hiểu.
  • B. Ngôn ngữ thơ ca, giàu cảm xúc và hình ảnh ẩn dụ.
  • C. Ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu, có thể kết hợp giải thích thuật ngữ hoặc sử dụng hình ảnh minh họa.
  • D. Ngôn ngữ khẩu ngữ, tùy tiện, thiếu chính xác.

Câu 26: Khi đọc một bài viết về một vấn đề xã hội gây tranh cãi, làm thế nào để đánh giá tính khách quan của văn bản đó?

  • A. Chỉ đọc lướt qua phần tiêu đề.
  • B. Tin tưởng hoàn toàn vào ý kiến đầu tiên bạn đọc được.
  • C. Chỉ chú ý đến các chi tiết giật gân, gây sốc.
  • D. Xem xét nguồn thông tin, kiểm tra các dữ kiện được đưa ra, tìm hiểu xem tác giả có trình bày các quan điểm khác nhau một cách công bằng không, và nhận diện các dấu hiệu của sự thiên vị (nếu có).

Câu 27: Một văn bản thông tin có thể sử dụng kết hợp nhiều phương tiện phi ngôn ngữ như hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ, âm thanh, video (đối với văn bản đa phương tiện). Mục đích chính của việc kết hợp này là gì?

  • A. Giúp truyền tải thông tin một cách sinh động, trực quan hơn, hỗ trợ và làm rõ nội dung ngôn ngữ.
  • B. Làm cho văn bản trở nên phức tạp, khó tiếp cận.
  • C. Thay thế hoàn toàn nội dung ngôn ngữ viết.
  • D. Chỉ để trang trí, không có giá trị thông tin.

Câu 28: Đọc văn bản "Phải coi luật pháp như khí trời để thở", người đọc có thể nhận thấy tác giả không chỉ cung cấp thông tin mà còn thể hiện một thái độ, quan điểm nhất định về vai trò của luật pháp. Điều này cho thấy văn bản thông tin, dù khách quan, vẫn có thể:

  • A. Hoàn toàn không chứa đựng bất kỳ cảm xúc hay quan điểm cá nhân nào.
  • B. Chỉ nhằm mục đích giải trí đơn thuần.
  • C. Lồng ghép ý kiến, quan điểm của người viết một cách khéo léo, dựa trên các dữ kiện được trình bày.
  • D. Luôn luôn mang tính chất nghị luận, tranh biện.

Câu 29: Khi tóm tắt một văn bản thông tin dài, bạn cần tập trung vào điều gì?

  • A. Các chi tiết nhỏ, số liệu lẻ tẻ.
  • B. Nội dung chính, ý tưởng cốt lõi và các luận điểm, dữ kiện quan trọng nhất.
  • C. Các câu văn có sử dụng biện pháp tu từ.
  • D. Phần kết luận mà không cần đọc các phần khác.

Câu 30: Văn bản thông tin khác với văn bản văn học (như truyện ngắn, thơ) ở điểm cốt lõi nào về mục đích và cách thể hiện?

  • A. Văn bản thông tin chủ yếu truyền tải tri thức, dữ kiện khách quan bằng ngôn ngữ chính xác; văn bản văn học chủ yếu thể hiện cảm xúc, tư tưởng, khắc họa hình tượng bằng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.
  • B. Văn bản thông tin luôn dài hơn văn bản văn học.
  • C. Văn bản thông tin không bao giờ sử dụng biện pháp tu từ.
  • D. Văn bản thông tin chỉ dành cho người lớn, văn bản văn học dành cho mọi lứa tuổi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Một bài báo khoa học về biến đổi khí hậu thường sử dụng biểu đồ, số liệu thống kê và trích dẫn nguồn nghiên cứu. Đặc điểm này thể hiện rõ nhất chức năng nào của văn bản thông tin?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Khi đọc một bài viết trên mạng xã hội về lợi ích của một loại thực phẩm chức năng, bạn nhận thấy bài viết sử dụng nhiều từ ngữ cường điệu, không có trích dẫn nguồn khoa học cụ thể và chỉ dựa vào lời kể cá nhân. Dấu hiệu này giúp bạn đánh giá điều gì về bài viết với tư cách là một văn bản thông tin?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Văn bản thông tin 'Phải coi luật pháp như khí trời để thở' (Nguyễn Khắc Viện) chủ yếu sử dụng loại ngôn ngữ nào để truyền tải nội dung?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một văn bản hướng dẫn sử dụng thuốc thường có cấu trúc gồm: Tên thuốc, Thành phần, Chỉ định, Chống chỉ định, Liều dùng, Cách dùng, Tác dụng phụ, Bảo quản. Việc sắp xếp các mục này theo một trình tự nhất định thể hiện đặc điểm nào về cấu trúc của văn bản thông tin?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi đọc văn bản 'Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái', người đọc có thể rút ra được những thông tin chính về cuộc đời, sự nghiệp và đóng góp của nhân vật. Điều này cho thấy văn bản thông tin có khả năng:

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Một bài viết trên báo về tình hình giao thông đô thị sử dụng nhiều số liệu về số vụ tai nạn, số lượng phương tiện, tốc độ lưu thông trung bình,... Việc sử dụng các dữ liệu định lượng này có tác dụng chủ yếu gì đối với văn bản thông tin?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đoạn trích sau đây phản ánh đặc điểm nào của văn bản thông tin? "Theo báo cáo của Bộ Y tế, tính đến ngày 15/10/2023, Việt Nam đã ghi nhận 10.500 ca mắc sốt xuất huyết, tăng 20% so với cùng kỳ năm trước. Các tỉnh/thành phố có số ca mắc cao nhất là Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi đọc một bài báo cáo nghiên cứu, bạn thấy có phần 'Tài liệu tham khảo' liệt kê chi tiết các nguồn thông tin đã được sử dụng. Mục đích của phần này là gì trong văn bản thông tin?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Văn bản thông tin 'Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ' đề cập đến những biến đổi trong cách dùng tiếng Việt của giới trẻ. Để hiểu rõ và phân tích được nội dung này, người đọc cần vận dụng kỹ năng nào là chủ yếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Giả sử bạn đang đọc một văn bản thông tin về lợi ích của việc tập thể dục. Văn bản đưa ra các số liệu về giảm nguy cơ bệnh tim mạch, cải thiện tâm trạng, tăng cường sức bền. Mục đích chính của việc đưa ra các số liệu này là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng các tiêu đề, tiêu đề phụ, đoạn mở đầu (introduction) và đoạn kết luận (conclusion) có vai trò gì trong việc tổ chức thông tin?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Văn bản 'Sông nước trong tiếng miền Nam' khám phá sự đa dạng và độc đáo của các từ ngữ chỉ sông nước trong phương ngữ miền Nam. Để hiểu sâu sắc bài viết này, người đọc cần có kiến thức nền tảng về lĩnh vực nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Một bài viết về 'lỗ hổng tầng ozon' trên một tạp chí khoa học thường sẽ sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành như 'chlorofluorocarbon (CFCs)', 'tia cực tím (UV)', 'phổ hấp thụ'. Việc này cho thấy văn bản thông tin khoa học thường hướng đến đối tượng độc giả nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đọc một bài báo cáo về kết quả kinh doanh của một công ty, bạn thấy có bảng biểu, đồ thị thể hiện doanh thu, lợi nhuận qua các quý. Mục đích của việc sử dụng bảng biểu, đồ thị trong văn bản thông tin là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Văn bản thông tin 'Phải coi luật pháp như khí trời để thở' sử dụng phép so sánh 'luật pháp như khí trời để thở'. Biện pháp này có tác dụng gì trong việc truyền tải thông tin?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Giả sử bạn đọc hai văn bản thông tin khác nhau nói về cùng một sự kiện lịch sử. Văn bản A chỉ trình bày các dữ kiện, thời gian, địa điểm một cách trung lập. Văn bản B cũng trình bày các dữ kiện nhưng lồng ghép nhiều ý kiến cá nhân, nhận định mang tính chủ quan. Sự khác biệt này chủ yếu thể hiện điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi đọc một văn bản thông tin, việc phân biệt giữa 'sự kiện' (fact) và 'ý kiến' (opinion) là một kỹ năng quan trọng. Kỹ năng này giúp người đọc làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Văn bản thông tin về một quy trình (ví dụ: hướng dẫn lắp ráp đồ nội thất, công thức nấu ăn) thường có cấu trúc nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong văn bản 'Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái', việc tác giả liệt kê các lĩnh vực mà Tạ Quang Bửu am hiểu sâu sắc (Toán, Lý, Hóa, Văn, Sử, Triết, Ngoại ngữ, Thể thao...) có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Một bài viết về dự báo thời tiết là một dạng văn bản thông tin. Đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất đối với văn bản dự báo thời tiết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đọc văn bản 'Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ', người đọc có thể thấy tác giả sử dụng các ví dụ cụ thể về cách dùng từ, đặt câu của giới trẻ. Việc này giúp người đọc làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích cấu trúc của một bản tin thời sự trên truyền hình (một dạng văn bản thông tin). Bản tin thường bắt đầu bằng tóm tắt các tin chính, sau đó đi sâu vào chi tiết từng tin, và kết thúc bằng dự báo thời tiết hoặc thông tin khác. Cấu trúc này thể hiện nguyên tắc tổ chức thông tin nào phổ biến trong báo chí?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi đọc một bài viết trên Wikipedia về một chủ đề lịch sử, bạn thấy có nhiều liên kết (hyperlink) đến các bài viết khác liên quan. Chức năng của các liên kết này trong văn bản thông tin trực tuyến là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Văn bản thông tin 'Sông nước trong tiếng miền Nam' cung cấp nhiều ví dụ về các từ như 'rạch', 'kênh', 'kinh', 'lung', 'vàm', 'rồng', 'bưng'. Việc phân tích ý nghĩa và ngữ cảnh sử dụng của các từ này giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giả sử bạn đang viết một văn bản thông tin giải thích về hiện tượng nhật thực cho độc giả phổ thông. Bạn nên sử dụng loại ngôn ngữ nào để đảm bảo tính hiệu quả?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi đọc một bài viết về một vấn đề xã hội gây tranh cãi, làm thế nào để đánh giá tính khách quan của văn bản đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một văn bản thông tin có thể sử dụng kết hợp nhiều phương tiện phi ngôn ngữ như hình ảnh, biểu đồ, sơ đồ, âm thanh, video (đối với văn bản đa phương tiện). Mục đích chính của việc kết hợp này là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đọc văn bản 'Phải coi luật pháp như khí trời để thở', người đọc có thể nhận thấy tác giả không chỉ cung cấp thông tin mà còn thể hiện một thái độ, quan điểm nhất định về vai trò của luật pháp. Điều này cho thấy văn bản thông tin, dù khách quan, vẫn có thể:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi tóm tắt một văn bản thông tin dài, bạn cần tập trung vào điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Văn bản thông tin khác với văn bản văn học (như truyện ngắn, thơ) ở điểm cốt lõi nào về mục đích và cách thể hiện?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết đặc điểm nào của văn bản thông tin được thể hiện rõ nhất:

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, ẩn dụ.
  • B. Thể hiện cảm xúc chủ quan của người viết.
  • C. Trình bày thông tin một cách khách quan, chính xác dựa trên số liệu.
  • D. Chủ yếu dùng ngôn ngữ giàu tính biểu cảm.

Câu 2: Mục đích chính của hầu hết các văn bản thông tin là gì?

  • A. Biểu đạt cảm xúc, suy tư cá nhân.
  • B. Kể lại một câu chuyện, sự kiện có tính hư cấu.
  • C. Miêu tả chi tiết vẻ đẹp của một sự vật.
  • D. Cung cấp, truyền đạt thông tin, kiến thức, sự kiện đến người đọc/nghe.

Câu 3: Đâu là yếu tố quan trọng nhất giúp văn bản thông tin đạt được sự tin cậy?

  • A. Tính chính xác và khách quan của thông tin, có nguồn gốc rõ ràng.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu tính biểu cảm.
  • C. Bố cục phức tạp, nhiều tầng lớp ý nghĩa.
  • D. Chứa đựng nhiều yếu tố gây bất ngờ, kịch tính.

Câu 4: Khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, việc nhận biết các số liệu, biểu đồ, và dẫn chứng từ các tổ chức khoa học uy tín giúp người đọc làm gì?

  • A. Xác định tâm trạng và cảm xúc của người viết.
  • B. Đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của thông tin được trình bày.
  • C. Tìm hiểu ý nghĩa ẩn dụ, tượng trưng trong văn bản.
  • D. Phân tích nghệ thuật sử dụng ngôn từ của tác giả.

Câu 5: Văn bản nào sau đây không thuộc loại văn bản thông tin?

  • A. Bản tin thời sự về tình hình giao thông.
  • B. Bài hướng dẫn sử dụng phần mềm mới.
  • C. Bài thơ lục bát tả cảnh làng quê.
  • D. Báo cáo khoa học về kết quả thí nghiệm.

Câu 6: Đâu là đặc điểm về cấu trúc phổ biến giúp văn bản thông tin trở nên dễ tiếp cận và hiệu quả?

  • A. Sử dụng cấu trúc truyện kể theo trình tự thời gian.
  • B. Tập trung vào việc xây dựng nhân vật và tình huống kịch tính.
  • C. Thiếu các tiêu đề, tiểu mục rõ ràng để người đọc tự suy luận.
  • D. Có bố cục mạch lạc, thường có tiêu đề, sapo, các đoạn/tiểu mục được phân chia rõ ràng.

Câu 7: Phân tích cách trình bày thông tin trong một bài báo khoa học, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Tính logic của lập luận, sự rõ ràng của dữ liệu, nguồn trích dẫn.
  • B. Vẻ đẹp của hình ảnh, sự phong phú của màu sắc.
  • C. Nhịp điệu và vần điệu của câu văn.
  • D. Mức độ gây xúc động, lay động tình cảm người đọc.

Câu 8: Khi viết một văn bản thông tin, việc lựa chọn thông tin cần dựa trên nguyên tắc nào?

  • A. Chọn những thông tin gây sốc, giật gân để thu hút người đọc.
  • B. Chỉ chọn thông tin có lợi cho quan điểm cá nhân của người viết.
  • C. Chọn thông tin chính xác, đáng tin cậy, phù hợp với mục đích và đối tượng độc giả.
  • D. Sử dụng càng nhiều thông tin càng tốt, không cần chọn lọc.

Câu 9: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Thông tin mang tính suy đoán, dự báo.
  • B. Thông tin về sự kiện, hiện trạng kèm theo số liệu và nguyên nhân.
  • C. Thông tin thể hiện quan điểm cá nhân, cảm xúc.
  • D. Thông tin mang tính chất hư cấu, tưởng tượng.

Câu 10: Ngôn ngữ trong văn bản thông tin thường có đặc điểm gì để đảm bảo tính chính xác và khách quan?

  • A. Sử dụng từ ngữ rõ nghĩa, hạn chế từ đa nghĩa, dùng thuật ngữ chuyên ngành nếu cần.
  • B. Ưu tiên các biện pháp tu từ như so sánh, ẩn dụ, điệp ngữ.
  • C. Sử dụng nhiều từ láy, từ tượng thanh, tượng hình.
  • D. Dùng các câu cảm thán, câu hỏi tu từ để gây ấn tượng mạnh.

Câu 11: Văn bản

  • A. Bản tin thời sự.
  • B. Bài hướng dẫn sử dụng.
  • C. Văn bản quảng cáo.
  • D. Văn bản nghị luận xã hội (sử dụng yếu tố thông tin để lập luận).

Câu 12: Khi đọc văn bản

  • A. Những câu chuyện hư cấu về cuộc đời ông.
  • B. Cảm xúc riêng tư của tác giả về ông.
  • C. Những thông tin, sự kiện, nhận định khách quan về cuộc đời, sự nghiệp và đóng góp của ông.
  • D. Những lời phỏng đoán, suy diễn không có căn cứ.

Câu 13: Văn bản

  • A. Lịch sử hình thành và phát triển của tiếng Việt.
  • B. Thực trạng và những thay đổi trong cách sử dụng tiếng Việt của giới trẻ hiện nay.
  • C. Các quy tắc ngữ pháp chuẩn mực của tiếng Việt.
  • D. Ảnh hưởng của tiếng Việt đối với các ngôn ngữ khác.

Câu 14: Giả sử bạn đang đọc một văn bản thông tin về lợi ích của việc tái chế rác thải. Đâu là dấu hiệu cho thấy văn bản này có thể mang tính thuyết phục bên cạnh việc cung cấp thông tin?

  • A. Chỉ liệt kê các loại rác thải có thể tái chế.
  • B. Trình bày quy trình tái chế một cách chi tiết.
  • C. Đưa ra số liệu về lượng rác được tái chế hàng năm.
  • D. Sử dụng các lập luận, dẫn chứng để khuyến khích người đọc tham gia tái chế.

Câu 15: Kỹ năng phân tích cấu trúc của văn bản thông tin giúp người đọc điều gì?

  • A. Nắm bắt được cách các ý được tổ chức, mối quan hệ giữa các phần và thông tin chính.
  • B. Hiểu sâu sắc tâm trạng và cảm xúc của tác giả.
  • C. Nhận diện các biện pháp nghệ thuật đặc sắc.
  • D. Tái hiện lại toàn bộ nội dung văn bản một cách máy móc.

Câu 16: Đâu là đặc trưng phân biệt chính giữa văn bản thông tin và văn bản văn học?

  • A. Cả hai đều sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt.
  • B. Văn bản thông tin chủ yếu truyền đạt sự kiện, dữ kiện khách quan; văn bản văn học chủ yếu biểu đạt cảm xúc, tư tưởng, hình tượng nghệ thuật.
  • C. Cả hai đều có bố cục gồm ba phần: mở đầu, nội dung chính, kết thúc.
  • D. Cả hai đều hướng tới đối tượng là người đọc.

Câu 17: Khi đọc một văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử, việc kiểm tra nguồn của thông tin (ví dụ: báo chí chính thống, sách sử học uy tín, tài liệu gốc) nhằm mục đích gì?

  • A. Tìm hiểu xem tác giả có phải là người nổi tiếng không.
  • B. Xác định xem văn bản có sử dụng nhiều từ khó hiểu không.
  • C. So sánh độ dài của văn bản với các văn bản khác.
  • D. Đánh giá tính xác thực, độ tin cậy và tính khách quan của thông tin.

Câu 18: Giả sử bạn cần viết một bài giới thiệu về một sản phẩm công nghệ mới. Bạn cần tập trung cung cấp loại thông tin nào để người đọc dễ dàng tiếp cận và đưa ra quyết định?

  • A. Thông tin về tính năng, công dụng, ưu điểm, thông số kỹ thuật, giá cả.
  • B. Những câu chuyện cảm động về quá trình sản xuất.
  • C. Nhận xét chủ quan của bạn về màu sắc của sản phẩm.
  • D. Những lời đồn đoán chưa được kiểm chứng về sản phẩm.

Câu 19: Đâu là lý do khiến việc sử dụng hình ảnh, biểu đồ, bảng biểu thường hiệu quả trong văn bản thông tin?

  • A. Làm cho văn bản trông phức tạp hơn.
  • B. Thay thế hoàn toàn nội dung chữ viết.
  • C. Giúp minh họa, làm rõ thông tin, số liệu một cách trực quan, dễ hiểu và thu hút hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí, không liên quan đến nội dung.

Câu 20: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng thuật ngữ chuyên ngành (ví dụ: trong y học, kỹ thuật), người đọc cần làm gì để hiểu đúng nghĩa?

  • A. Bỏ qua các thuật ngữ đó vì chúng không quan trọng.
  • B. Đoán nghĩa dựa trên ngữ cảnh mà không cần kiểm tra lại.
  • C. Chỉ tập trung vào các từ ngữ quen thuộc.
  • D. Tra cứu nghĩa của thuật ngữ, chú ý đến phần giải thích (nếu có) trong văn bản hoặc các nguồn đáng tin cậy khác.

Câu 21: So sánh một bản tin thời sự trên báo chí và một bài tùy bút về cùng một sự kiện (ví dụ: một lễ hội truyền thống). Điểm khác biệt cốt lõi về cách trình bày thông tin sẽ là gì?

  • A. Bản tin tập trung vào sự kiện, thời gian, địa điểm, số liệu khách quan; tùy bút tập trung vào cảm nhận, suy ngẫm, ấn tượng cá nhân của người viết.
  • B. Bản tin sử dụng nhiều từ ngữ bóng bẩy; tùy bút sử dụng ngôn ngữ đơn giản.
  • C. Bản tin không có bố cục; tùy bút có bố cục rõ ràng.
  • D. Bản tin chỉ dành cho người đọc chuyên môn; tùy bút dành cho mọi đối tượng.

Câu 22: Giả sử bạn đang đọc một văn bản thông tin về lịch sử một công trình kiến trúc. Để kiểm tra tính chính xác của thông tin, bạn nên ưu tiên tìm kiếm nguồn nào để đối chiếu?

  • A. Các bài đăng trên mạng xã hội không rõ nguồn gốc.
  • B. Ý kiến cá nhân của một người bạn.
  • C. Sách lịch sử chính thống, các tài liệu lưu trữ của cơ quan quản lý văn hóa, các bài nghiên cứu từ các nhà khoa học uy tín.
  • D. Các bài viết trên blog cá nhân không có kiểm chứng.

Câu 23: Đâu là một ví dụ về văn bản thông tin có mục đích chủ yếu là hướng dẫn?

  • A. Một bài xã luận về vấn đề môi trường.
  • B. Quy trình đăng ký tài khoản trực tuyến.
  • C. Một bài phê bình phim ảnh.
  • D. Bản tin dự báo thời tiết.

Câu 24: Khi đọc một văn bản thông tin có chứa dữ liệu thống kê (ví dụ: biểu đồ tăng trưởng kinh tế), người đọc cần lưu ý điều gì để tránh hiểu sai?

  • A. Chỉ nhìn vào hình dạng chung của biểu đồ mà không đọc chú thích.
  • B. Tin tuyệt đối vào mọi con số mà không đặt câu hỏi về nguồn gốc.
  • C. Tự ý suy diễn ý nghĩa của dữ liệu mà không dựa vào nội dung văn bản.
  • D. Đọc kỹ tiêu đề, chú thích, đơn vị tính, nguồn dữ liệu và so sánh dữ liệu với các thông tin khác trong văn bản.

Câu 25: Văn bản quảng cáo một sản phẩm mới có thể được xem là văn bản thông tin không? Vì sao?

  • A. Có, vì nó cung cấp thông tin về sản phẩm (tên, tính năng, giá cả...) dù có tính thuyết phục cao.
  • B. Không, vì mục đích chính là thuyết phục chứ không phải cung cấp thông tin khách quan.
  • C. Không, vì ngôn ngữ của nó thường giàu tính biểu cảm.
  • D. Có, nhưng chỉ khi nó không sử dụng hình ảnh.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả.
  • B. Biểu cảm.
  • C. Thuyết minh/Thông tin.
  • D. Tự sự.

Câu 27: Để viết một văn bản thông tin hiệu quả cho một đối tượng độc giả cụ thể (ví dụ: học sinh THPT), người viết cần lưu ý điều gì về ngôn ngữ?

  • A. Sử dụng càng nhiều từ ngữ phức tạp, hàn lâm càng tốt.
  • B. Ưu tiên tiếng lóng và ngôn ngữ mạng.
  • C. Không cần quan tâm đến việc giải thích các thuật ngữ.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu, phù hợp với trình độ và vốn từ của đối tượng, giải thích các thuật ngữ cần thiết.

Câu 28: Giả sử bạn đọc hai văn bản thông tin về cùng một chủ đề (ví dụ: tác động của mạng xã hội đến giới trẻ) nhưng có quan điểm khác nhau. Để phân tích và đánh giá, bạn cần thực hiện thao tác tư duy nào là chính?

  • A. So sánh các thông tin, lập luận, nguồn dẫn chứng và đánh giá tính khách quan, độ tin cậy của từng văn bản.
  • B. Chỉ chấp nhận văn bản có quan điểm giống với bạn.
  • C. Tìm xem văn bản nào dài hơn thì đáng tin hơn.
  • D. Tập trung vào lỗi chính tả và ngữ pháp của hai văn bản.

Câu 29: Đâu là một yêu cầu đối với việc trích dẫn nguồn thông tin trong văn bản thông tin?

  • A. Chỉ cần ghi tên tác giả mà không cần tên tác phẩm hay thời gian.
  • B. Không cần trích dẫn nếu thông tin đó rất phổ biến.
  • C. Phải ghi rõ nguồn gốc (tên tác giả, tác phẩm, thời gian, địa điểm...) để tăng tính minh bạch và độ tin cậy.
  • D. Chỉ cần trích dẫn khi sử dụng hình ảnh.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thông tin về cảm xúc, suy nghĩ cá nhân.
  • B. Thông tin về một dự án cụ thể, bao gồm thời gian và số liệu.
  • C. Thông tin mang tính hư cấu, giả định.
  • D. Thông tin về một tác phẩm văn học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết đặc điểm nào của văn bản thông tin được thể hiện rõ nhất:
"Báo cáo tổng kết năm học 2022-2023 của trường THPT X đã chỉ ra: tỉ lệ học sinh đạt học lực Giỏi là 35%, Khá là 50%, Trung bình là 15%. Kết quả này được tổng hợp từ điểm số cuối năm và các tiêu chí đánh giá hạnh kiểm."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Mục đích chính của hầu hết các văn bản thông tin là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đâu là yếu tố quan trọng nhất giúp văn bản thông tin đạt được sự tin cậy?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, việc nhận biết các số liệu, biểu đồ, và dẫn chứng từ các tổ chức khoa học uy tín giúp người đọc làm gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Văn bản nào sau đây *không* thuộc loại văn bản thông tin?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đâu là đặc điểm về cấu trúc phổ biến giúp văn bản thông tin trở nên dễ tiếp cận và hiệu quả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Phân tích cách trình bày thông tin trong một bài báo khoa học, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi viết một văn bản thông tin, việc lựa chọn thông tin cần dựa trên nguyên tắc nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đọc đoạn trích sau: "Năm 2023, diện tích rừng ngập mặn tại khu vực Đồng bằng sông Cửu Long tiếp tục suy giảm khoảng 0.5% so với năm trước, chủ yếu do hoạt động nuôi trồng thủy sản và biến đổi khí hậu."
Đoạn trích này chủ yếu cung cấp loại thông tin gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Ngôn ngữ trong văn bản thông tin thường có đặc điểm gì để đảm bảo tính chính xác và khách quan?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Văn bản "Phải coi luật pháp như khí trời để thở" (trong SGK) là một ví dụ về loại văn bản thông tin nào xét về mục đích và nội dung chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi đọc văn bản "Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái", người đọc có thể rút ra thông tin gì về nhân vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Văn bản "Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ" (trong SGK) cung cấp thông tin về vấn đề gì trong xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Giả sử bạn đang đọc một văn bản thông tin về lợi ích của việc tái chế rác thải. Đâu là dấu hiệu cho thấy văn bản này có thể mang tính thuyết phục bên cạnh việc cung cấp thông tin?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Kỹ năng phân tích cấu trúc của văn bản thông tin giúp người đọc điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đâu là đặc trưng phân biệt chính giữa văn bản thông tin và văn bản văn học?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi đọc một văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử, việc kiểm tra nguồn của thông tin (ví dụ: báo chí chính thống, sách sử học uy tín, tài liệu gốc) nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Giả sử bạn cần viết một bài giới thiệu về một sản phẩm công nghệ mới. Bạn cần tập trung cung cấp loại thông tin nào để người đọc dễ dàng tiếp cận và đưa ra quyết định?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đâu là lý do khiến việc sử dụng hình ảnh, biểu đồ, bảng biểu thường hiệu quả trong văn bản thông tin?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng thuật ngữ chuyên ngành (ví dụ: trong y học, kỹ thuật), người đọc cần làm gì để hiểu đúng nghĩa?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: So sánh một bản tin thời sự trên báo chí và một bài tùy bút về cùng một sự kiện (ví dụ: một lễ hội truyền thống). Điểm khác biệt cốt lõi về cách trình bày thông tin sẽ là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Giả sử bạn đang đọc một văn bản thông tin về lịch sử một công trình kiến trúc. Để kiểm tra tính chính xác của thông tin, bạn nên ưu tiên tìm kiếm nguồn nào để đối chiếu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đâu là một ví dụ về văn bản thông tin có mục đích chủ yếu là hướng dẫn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi đọc một văn bản thông tin có chứa dữ liệu thống kê (ví dụ: biểu đồ tăng trưởng kinh tế), người đọc cần lưu ý điều gì để tránh hiểu sai?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Văn bản quảng cáo một sản phẩm mới có thể được xem là văn bản thông tin không? Vì sao?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: "Năm 1997, Nghị định thư Kyoto được thông qua, đánh dấu một bước tiến quan trọng trong nỗ lực quốc tế nhằm cắt giảm lượng khí thải nhà kính."
Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Để viết một văn bản thông tin hiệu quả cho một đối tượng độc giả cụ thể (ví dụ: học sinh THPT), người viết cần lưu ý điều gì về ngôn ngữ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Giả sử bạn đọc hai văn bản thông tin về cùng một chủ đề (ví dụ: tác động của mạng xã hội đến giới trẻ) nhưng có quan điểm khác nhau. Để phân tích và đánh giá, bạn cần thực hiện thao tác tư duy nào là chính?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đâu là một yêu cầu đối với việc trích dẫn nguồn thông tin trong văn bản thông tin?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đọc đoạn văn sau: "Dự án cầu X được khởi công vào tháng 10/2022 và dự kiến hoàn thành vào cuối năm 2025. Tổng mức đầu tư ban đầu là 500 tỷ đồng."
Đoạn văn này chủ yếu cung cấp thông tin thuộc phạm vi nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của văn bản thông tin là gì?

  • A. Bày tỏ cảm xúc, tâm trạng của người viết.
  • B. Kể lại một câu chuyện, sự kiện có thật hoặc hư cấu.
  • C. Cung cấp kiến thức, dữ liệu, sự kiện một cách khách quan.
  • D. Thuyết phục người đọc bằng các lập luận logic và bằng chứng.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ của văn bản thông tin là gì?

  • A. Giàu hình ảnh, sử dụng nhiều biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ giàu cảm xúc, bộc lộ cái tôi cá nhân.
  • C. Chú trọng tính biểu cảm, gợi hình, gợi cảm.
  • D. Chính xác, khách quan, rõ ràng, cô đọng.

Câu 3: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định luận đề (hay thông tin trung tâm) của văn bản giúp người đọc điều gì?

  • A. Dự đoán được kết thúc của văn bản.
  • B. Nắm bắt được vấn đề chính mà văn bản đề cập đến.
  • C. Hiểu rõ hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • D. Xác định được thể loại văn học của văn bản.

Câu 4: Trong văn bản thông tin, các yếu tố phi ngôn ngữ như hình ảnh, biểu đồ, bảng số liệu có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Minh họa, làm rõ, trực quan hóa thông tin, giúp người đọc dễ hiểu và ghi nhớ hơn.
  • B. Tăng tính nghệ thuật, làm cho văn bản thêm sinh động và hấp dẫn về mặt thẩm mỹ.
  • C. Thay thế hoàn toàn phần chữ viết, cung cấp thông tin độc lập.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung chính.

Câu 5: Đoạn văn sau đây sử dụng cấu trúc trình bày thông tin nào là chủ yếu?

  • A. Cấu trúc so sánh.
  • B. Cấu trúc phân loại.
  • C. Cấu trúc nguyên nhân - kết quả.
  • D. Cấu trúc theo trình tự thời gian.

Câu 6: Khi đọc hiểu văn bản thông tin, việc phân biệt giữa thông tin chính và thông tin chi tiết có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp xác định bố cục của văn bản một cách chính xác.
  • B. Giúp tìm ra lỗi sai trong văn bản.
  • C. Giúp nhận diện giọng điệu của tác giả.
  • D. Giúp tóm tắt văn bản hiệu quả và nắm vững nội dung cốt lõi.

Câu 7: Xét đoạn trích từ một văn bản thông tin:

  • A. Khách quan và dựa trên số liệu, nguồn đáng tin cậy.
  • B. Chủ quan và mang tính suy diễn cá nhân.
  • C. Giàu tính ẩn ý và khó hiểu.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương.

Câu 8: Bạn cần tìm thông tin về lịch sử hình thành Vịnh Hạ Long trong một bài báo khoa học. Chiến lược đọc nào sau đây là hiệu quả nhất để nhanh chóng xác định vị trí của thông tin cần tìm?

  • A. Đọc kỹ từ đầu đến cuối văn bản, phân tích từng câu.
  • B. Đọc lướt qua các tiêu đề, đề mục, câu mở đầu đoạn để tìm từ khóa liên quan.
  • C. Chỉ đọc phần kết luận của bài báo.
  • D. Tìm kiếm các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản.

Câu 9: Văn bản

  • A. Kể lại một câu chuyện về việc tuân thủ luật pháp.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp của hệ thống pháp luật Việt Nam.
  • C. Giải thích chi tiết một điều luật cụ thể.
  • D. Nhấn mạnh tầm quan trọng và sự cần thiết của việc tuân thủ pháp luật đối với mỗi cá nhân và xã hội.

Câu 10: Trong văn bản

  • A. Trích dẫn các nhận định, đánh giá của những người từng tiếp xúc, làm việc với ông và nêu bật những đóng góp, kiến thức uyên bác của ông.
  • B. Tưởng tượng ra các tình huống mà ông thể hiện sự thông thái.
  • C. So sánh ông với các nhân vật huyền thoại về sự thông thái.
  • D. Chỉ đơn thuần khẳng định ông là người thông thái mà không đưa ra bằng chứng cụ thể.

Câu 11: Văn bản

  • A. Khen ngợi sự sáng tạo không giới hạn trong việc sử dụng tiếng Việt.
  • B. Giới thiệu các từ ngữ mới mà giới trẻ tạo ra.
  • C. Phân tích những hiện tượng, xu hướng trong cách dùng tiếng Việt của giới trẻ, bao gồm cả những mặt tích cực và đáng lo ngại.
  • D. Đưa ra quy định bắt buộc về việc sử dụng tiếng Việt chuẩn mực.

Câu 12: Văn bản

  • A. Giải thích nguồn gốc của các con sông ở miền Nam.
  • B. Phân tích sự phong phú, đa dạng của hệ thống từ ngữ miêu tả sông nước trong tiếng nói của người dân miền Nam, thể hiện sự gắn bó của họ với môi trường tự nhiên.
  • C. Kêu gọi bảo vệ môi trường sông nước miền Nam.
  • D. So sánh sông nước miền Nam với sông nước miền Bắc.

Câu 13: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc đánh giá tính tin cậy của thông tin là rất quan trọng. Yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần đánh giá tính tin cậy của thông tin?

  • A. Nguồn gốc của thông tin (tổ chức, tác giả, ấn phẩm).
  • B. Tính cập nhật của thông tin.
  • C. Bằng chứng, số liệu cụ thể được đưa ra để minh chứng.
  • D. Số lượng hình ảnh minh họa trong văn bản.

Câu 14: Đọc một bài báo khoa học về biến đổi khí hậu, bạn gặp một biểu đồ phức tạp thể hiện sự thay đổi nhiệt độ qua các năm. Để hiểu rõ biểu đồ này, bạn cần thực hiện thao tác nào là cần thiết nhất?

  • A. Đọc kỹ tiêu đề, chú thích trục tung, trục hoành và phần giải thích biểu đồ (nếu có).
  • B. Chỉ nhìn lướt qua hình dạng của biểu đồ.
  • C. Tự suy diễn ý nghĩa của các đường biểu diễn mà không cần đọc chú thích.
  • D. Bỏ qua biểu đồ và chỉ tập trung vào phần chữ viết.

Câu 15: Giả sử bạn đọc được thông tin sau trên mạng xã hội:

  • A. Đây là thông tin chính xác vì tỏi là thực phẩm tốt cho sức khỏe.
  • B. Thông tin này cần được kiểm chứng cẩn thận từ các nguồn y tế chính thống bởi nó đưa ra khẳng định tuyệt đối về việc chữa khỏi mọi bệnh.
  • C. Thông tin này chắc chắn sai vì không có thực phẩm nào chữa khỏi mọi bệnh.
  • D. Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, không cần quá quan tâm.

Câu 16: So với văn bản văn học (truyện, thơ), văn bản thông tin thường ít sử dụng yếu tố nào sau đây?

  • A. Biện pháp tu từ nghệ thuật (ẩn dụ, hoán dụ, so sánh tu từ...) và ngôn ngữ giàu cảm xúc chủ quan.
  • B. Sử dụng từ ngữ chuyên ngành hoặc thuật ngữ.
  • C. Trình bày thông tin theo một cấu trúc rõ ràng.
  • D. Sử dụng số liệu, dẫn chứng cụ thể.

Câu 17: Khi tóm tắt một văn bản thông tin dài, bạn nên tập trung vào những yếu tố nào?

  • A. Các chi tiết nhỏ, ví dụ minh họa sinh động.
  • B. Cảm xúc cá nhân của người viết được thể hiện qua từ ngữ.
  • C. Chỉ ghi lại các tiêu đề và đề mục.
  • D. Luận đề, các ý chính (luận điểm) và những thông tin, bằng chứng quan trọng nhất hỗ trợ cho các ý chính đó.

Câu 18: Một bài viết trên báo đưa tin về một sự kiện thời sự. Bài viết này thuộc loại văn bản thông tin nào?

  • A. Văn bản báo chí.
  • B. Văn bản khoa học.
  • C. Văn bản hành chính.
  • D. Văn bản quảng cáo.

Câu 19: Đọc văn bản

  • A. Làm cho văn bản trở nên mơ hồ, khó hiểu.
  • B. Chỉ đơn thuần là một cách nói hoa mỹ, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Nhấn mạnh tầm quan trọng sống còn, không thể thiếu của luật pháp đối với cuộc sống con người, giống như khí trời.
  • D. Gợi ý rằng luật pháp cũng dễ bị ô nhiễm như khí trời.

Câu 20: Trong văn bản

  • A. Sự thờ ơ, lạnh nhạt với nhân vật.
  • B. Sự ngưỡng mộ, tôn kính đối với trí tuệ và nhân cách của Tạ Quang Bửu.
  • C. Thái độ phê phán, bất đồng với quan điểm của ông.
  • D. Sự hài hước, châm biếm về cuộc đời ông.

Câu 21: Văn bản

  • A. Làm cho văn bản dài hơn.
  • B. Để người đọc bắt chước cách dùng từ đó.
  • C. Chỉ mang tính chất minh họa chung chung.
  • D. Cung cấp bằng chứng cụ thể, giúp người đọc hình dung rõ hơn về các hiện tượng ngôn ngữ mà tác giả đang phân tích và đánh giá.

Câu 22: Văn bản

  • A. Sự gắn bó mật thiết, sâu sắc của họ với môi trường sông nước, thể hiện qua sự phong phú của ngôn ngữ miêu tả.
  • B. Họ là những người không quan tâm đến môi trường.
  • C. Họ chỉ sử dụng một số ít từ ngữ liên quan đến sông nước.
  • D. Họ coi sông nước là rào cản trong cuộc sống.

Câu 23: Khi đọc một văn bản hướng dẫn sử dụng một thiết bị, bạn cần chú ý nhất đến yếu tố nào để đảm bảo sử dụng đúng cách?

  • A. Tên nhà sản xuất và năm sản xuất.
  • B. Lịch sử phát triển của thiết bị.
  • C. Trình tự các bước thực hiện, các lưu ý an toàn và các thông số kỹ thuật quan trọng.
  • D. Màu sắc và kiểu dáng của thiết bị.

Câu 24: Để phân tích mối quan hệ nguyên nhân - kết quả trong một văn bản thông tin, bạn nên tìm kiếm những từ ngữ hoặc cấu trúc câu nào?

  • A. Từ ngữ miêu tả cảm xúc (vui, buồn, ngạc nhiên...).
  • B. Các cụm từ chỉ nguyên nhân, kết quả (do, vì, nhờ, nên, vì vậy, dẫn đến, hệ quả là...).
  • C. Các từ láy, từ ghép giàu hình ảnh.
  • D. Các đại từ nhân xưng (tôi, bạn, anh ấy...).

Câu 25: Văn bản thông tin có thể được viết nhằm nhiều mục đích khác nhau. Tuy nhiên, mục đích nào sau đây thường KHÔNG phải là mục đích chính của văn bản thông tin?

  • A. Giải thích một hiện tượng.
  • B. Trình bày một quy trình.
  • C. Thông báo một sự kiện.
  • D. Tạo ra một thế giới tưởng tượng, hư cấu.

Câu 26: Trong văn bản

  • A. Gợi suy nghĩ, tác động trực tiếp đến nhận thức và thái độ của người đọc về vấn đề luật pháp.
  • B. Thể hiện sự băn khoăn, không chắc chắn của tác giả.
  • C. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp các câu hỏi đó.
  • D. Làm giảm tính thuyết phục của bài viết.

Câu 27: Giả sử bạn đang đọc một văn bản thông tin về lợi ích của việc tái chế. Đoạn nào sau đây có khả năng là một luận điểm (ý chính) trong văn bản đó?

  • A. Hàng triệu tấn rác thải được tạo ra mỗi năm.
  • B. Tái chế giúp giảm thiểu lượng rác thải đưa ra bãi chôn lấp và tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
  • C. Có rất nhiều loại vật liệu có thể tái chế.
  • D. Bạn có thể bỏ rác tái chế vào thùng màu xanh.

Câu 28: Để hiểu sâu hơn về một vấn đề được trình bày trong văn bản thông tin, ngoài việc đọc văn bản gốc, người đọc nên làm gì?

  • A. Chỉ đọc lướt qua văn bản một lần.
  • B. Chỉ xem các hình ảnh minh họa.
  • C. Ngừng đọc ngay khi gặp thông tin khó hiểu.
  • D. Tìm kiếm thông tin từ các nguồn đáng tin cậy khác để so sánh, đối chiếu và mở rộng kiến thức.

Câu 29: Phân tích cách tác giả văn bản

  • A. Hoàn toàn ủng hộ và khuyến khích mọi sự thay đổi.
  • B. Phê phán gay gắt và phủ nhận mọi sáng tạo.
  • C. Có cái nhìn khách quan, vừa ghi nhận những yếu tố tích cực (sáng tạo, phù hợp với bối cảnh giao tiếp mới) vừa bày tỏ sự lo ngại trước những hiện tượng lạm dụng, làm biến dạng tiếng Việt chuẩn mực.
  • D. Không thể hiện bất kỳ thái độ hay quan điểm nào.

Câu 30: Yếu tố nào sau đây thường là đặc điểm cấu trúc của hầu hết các loại văn bản thông tin?

  • A. Có cốt truyện, nhân vật và tình huống kịch tính.
  • B. Được tổ chức theo một trình tự logic (theo thời gian, không gian, chủ đề, nguyên nhân-kết quả,...) với các phần, mục rõ ràng.
  • C. Bắt đầu bằng một lời kêu gọi hành động.
  • D. Kết thúc bằng một bài học đạo đức hoặc một suy ngẫm cá nhân sâu sắc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Mục đích chính của văn bản thông tin là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Đặc điểm nổi bật về ngôn ngữ của văn bản thông tin là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định luận đề (hay thông tin trung tâm) của văn bản giúp người đọc điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Trong văn bản thông tin, các yếu tố phi ngôn ngữ như hình ảnh, biểu đồ, bảng số liệu có vai trò chủ yếu là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đoạn văn sau đây sử dụng cấu trúc trình bày thông tin nào là chủ yếu? "Biến đổi khí hậu đang gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. Đầu tiên, nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng lên dẫn đến tan băng và mực nước biển dâng cao. Tiếp theo, các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, lũ lụt, hạn hán xảy ra thường xuyên và khốc liệt hơn. Cuối cùng, đa dạng sinh học bị suy giảm do môi trường sống thay đổi."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi đọc hiểu văn bản thông tin, việc phân biệt giữa thông tin chính và thông tin chi tiết có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Xét đoạn trích từ một văn bản thông tin: "Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) năm 2022, ô nhiễm không khí là một trong những nguy cơ môi trường lớn nhất đối với sức khỏe con người, gây ra khoảng 7 triệu ca tử vong sớm mỗi năm trên toàn cầu." Cách sử dụng ngôn ngữ trong đoạn này thể hiện đặc điểm nào của văn bản thông tin?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bạn cần tìm thông tin về lịch sử hình thành Vịnh Hạ Long trong một bài báo khoa học. Chiến lược đọc nào sau đây là hiệu quả nhất để nhanh chóng xác định vị trí của thông tin cần tìm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Văn bản "Phải coi luật pháp như khí trời để thở" (báo Nhân Dân) là một ví dụ về văn bản thông tin. Mục đích chính của tác giả khi viết bài này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong văn bản "Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái", tác giả làm nổi bật sự "thông thái" của Tạ Quang Bửu chủ yếu bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Văn bản "Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ" (báo Tuổi Trẻ) đề cập đến vấn đề gì trong việc sử dụng tiếng Việt của giới trẻ hiện nay?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Văn bản "Sông nước trong tiếng miền Nam" tập trung làm rõ điều gì về mối quan hệ giữa sông nước và ngôn ngữ của người dân Nam Bộ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc đánh giá tính tin cậy của thông tin là rất quan trọng. Yếu tố nào sau đây KHÔNG trực tiếp góp phần đánh giá tính tin cậy của thông tin?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc một bài báo khoa học về biến đổi khí hậu, bạn gặp một biểu đồ phức tạp thể hiện sự thay đổi nhiệt độ qua các năm. Để hiểu rõ biểu đồ này, bạn cần thực hiện thao tác nào là cần thiết nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Giả sử bạn đọc được thông tin sau trên mạng xã hội: "Ăn tỏi sống mỗi ngày giúp chữa khỏi mọi bệnh ung thư." Dựa trên kiến thức về văn bản thông tin và tính tin cậy, nhận định nào sau đây là hợp lý nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: So với văn bản văn học (truyện, thơ), văn bản thông tin thường ít sử dụng yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi tóm tắt một văn bản thông tin dài, bạn nên tập trung vào những yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Một bài viết trên báo đưa tin về một sự kiện thời sự. Bài viết này thuộc loại văn bản thông tin nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đọc văn bản "Phải coi luật pháp như khí trời để thở", tác giả sử dụng hình ảnh so sánh "luật pháp như khí trời". Hình ảnh này có tác dụng gì trong việc truyền tải thông điệp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong văn bản "Tạ Quang Bửu – người thầy thông thái", ngoài việc cung cấp thông tin về Tạ Quang Bửu, tác giả còn thể hiện điều gì thông qua cách viết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Văn bản "Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ" đưa ra nhiều ví dụ về cách dùng từ, đặt câu của giới trẻ. Mục đích của việc đưa ra các ví dụ này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Văn bản "Sông nước trong tiếng miền Nam" giúp người đọc hiểu thêm điều gì về văn hóa và lối sống của người dân Nam Bộ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi đọc một văn bản hướng dẫn sử dụng một thiết bị, bạn cần chú ý nhất đến yếu tố nào để đảm bảo sử dụng đúng cách?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Để phân tích mối quan hệ nguyên nhân - kết quả trong một văn bản thông tin, bạn nên tìm kiếm những từ ngữ hoặc cấu trúc câu nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Văn bản thông tin có thể được viết nhằm nhiều mục đích khác nhau. Tuy nhiên, mục đích nào sau đây thường KHÔNG phải là mục đích chính của văn bản thông tin?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Trong văn bản "Phải coi luật pháp như khí trời để thở", việc tác giả sử dụng nhiều câu hỏi tu từ ở cuối bài nhằm mục đích gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Giả sử bạn đang đọc một văn bản thông tin về lợi ích của việc tái chế. Đoạn nào sau đây có khả năng là một luận điểm (ý chính) trong văn bản đó?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để hiểu sâu hơn về một vấn đề được trình bày trong văn bản thông tin, ngoài việc đọc văn bản gốc, người đọc nên làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Phân tích cách tác giả văn bản "Tiếng Việt lớp trẻ bây giờ" thể hiện thái độ của mình đối với hiện tượng sử dụng tiếng Việt của giới trẻ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 4: Văn bản thông tin - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Yếu tố nào sau đây thường là đặc điểm cấu trúc của hầu hết các loại văn bản thông tin?

Viết một bình luận