12+ Đề Trắc Nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những Điều Trông Thấy – (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tác phẩm

  • A. Những câu chuyện truyền thuyết, cổ tích dân gian.
  • B. Kinh nghiệm chữa bệnh và các bài thuốc quý.
  • C. Lịch sử hình thành và phát triển của kinh đô Thăng Long.
  • D. Những điều tác giả quan sát và trải nghiệm ở kinh đô Thăng Long.

Câu 2: Qua những miêu tả về cảnh sống trong phủ chúa trong

  • A. Sự xa hoa, lãng phí và lối sống phù phiếm của tầng lớp thống trị.
  • B. Sự thiếu hiểu biết về y học của quan lại.
  • C. Tình trạng nghèo đói của người dân lao động.
  • D. Sự phát triển kinh tế chậm chạp ở kinh đô.

Câu 3: Phân tích cách tác giả miêu tả không gian và hoạt động trong phủ chúa, ta thấy rõ nhất đặc điểm nào trong nghệ thuật viết kí sự của ông?

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố hoang đường, kì ảo.
  • B. Tập trung vào diễn biến tâm lí nhân vật.
  • C. Lối miêu tả tỉ mỉ, chân thực, giàu sức gợi.
  • D. Chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ, tượng trưng.

Câu 4: Khi miêu tả cuộc sống bên ngoài phủ chúa hoặc những con người thuộc tầng lớp dưới trong xã hội, giọng văn của Lê Hữu Trác thường thể hiện thái độ gì?

  • A. Thờ ơ, bàng quan.
  • B. Cảm thông, xót xa.
  • C. Khinh miệt, châm biếm.
  • D. Ngợi ca, ngưỡng mộ.

Câu 5: Chi tiết nào trong văn bản

  • A. Miêu tả chi tiết về phương pháp chữa bệnh của tác giả.
  • B. Ghi chép về lịch sử của kinh đô.
  • C. Đối thoại giữa tác giả và các quan lại.
  • D. Sự đối lập giữa cảnh sống trong phủ chúa và cảnh đời dân nghèo bên ngoài.

Câu 6: Việc tác giả Lê Hữu Trác, một thầy thuốc, lại ghi chép tỉ mỉ về những chuyện

  • A. Ông không chỉ quan tâm đến y thuật mà còn là người có cái nhìn sâu sắc về xã hội.
  • B. Ông chỉ muốn ghi lại những điều kì lạ, hiếm gặp.
  • C. Ông có ý định chuyển sang làm quan.
  • D. Ông là người thích can thiệp vào chuyện của người khác.

Câu 7: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về giá trị hiện thực của trích đoạn

  • A. Tác phẩm chỉ có giá trị giải trí, không phản ánh thực tế.
  • B. Tác phẩm cường điệu hóa sự thật để tăng tính hấp dẫn.
  • C. Tác phẩm là bức tranh chân thực về một giai đoạn lịch sử và xã hội Việt Nam.
  • D. Tác phẩm chỉ phản ánh cuộc sống cá nhân của tác giả.

Câu 8: Trong đoạn trích, nếu tác giả miêu tả một cảnh tượng lễ lạt hoặc nghi thức cung đình một cách rất chi tiết, mục đích chính của việc miêu tả đó có thể là gì?

  • A. Thể hiện sự ngưỡng mộ của tác giả đối với sự uy nghiêm của triều đình.
  • B. Nhấn mạnh sự rườm rà, hình thức, xa rời thực tế của cuộc sống cung đình.
  • C. Cung cấp thông tin lịch sử chính xác về các nghi lễ.
  • D. Làm cho câu chuyện thêm phần hấp dẫn, li kì.

Câu 9: Thái độ

  • A. Qua việc ông miêu tả những mặt trái của cuộc sống quan trường và từ chối ở lại kinh đô.
  • B. Qua việc ông ca ngợi cuộc sống ẩn dật nơi quê nhà.
  • C. Qua việc ông chỉ trích những người chạy theo danh vọng.
  • D. Tác giả không thể hiện thái độ này một cách rõ ràng.

Câu 10: Nếu so sánh

  • A. Kí sự hiện đại tập trung vào phê phán xã hội nhiều hơn.
  • B. Tùy bút/tản văn hiện đại ít sử dụng miêu tả hơn.
  • C. Kí sự chú trọng ghi chép sự việc, bối cảnh chân thực, trong khi tùy bút/tản văn hiện đại nhấn mạnh cảm xúc, suy tư chủ quan của người viết.
  • D. Kí sự cổ chỉ viết về lịch sử, còn tùy bút/tản văn hiện đại viết về mọi mặt đời sống.

Câu 11: Việc tác giả sử dụng ngôi kể thứ nhất (

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên bí ẩn, khó đoán.
  • B. Giúp tác giả che giấu cảm xúc cá nhân.
  • C. Tạo khoảng cách giữa người kể và sự việc được kể.
  • D. Tăng tính chân thực, khách quan và tạo cảm giác gần gũi với người đọc.

Câu 12: Đọc

  • A. Cần nhìn nhận xã hội một cách đa chiều, không chỉ qua vẻ bề ngoài.
  • B. Tiền bạc và quyền lực là mục tiêu đáng theo đuổi.
  • C. Cuộc sống ở thành thị luôn tốt đẹp hơn ở nông thôn.
  • D. Mọi lời nói của người có chức quyền đều đáng tin cậy.

Câu 13: Giả sử trong trích đoạn có cảnh tác giả miêu tả một buổi chợ quê nghèo nàn nhưng tràn đầy sức sống. Chi tiết này có tác dụng gì trong việc khắc họa bức tranh xã hội?

  • A. Làm giảm đi tính phê phán của tác phẩm.
  • B. Chứng minh sự giàu có của người dân.
  • C. Tạo sự đối lập với cuộc sống cung đình, làm nổi bật sức sống của nhân dân.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt, chỉ là chi tiết thêm vào.

Câu 14: Đâu là đặc điểm nổi bật về mặt ngôn ngữ trong

  • A. Ngôn ngữ trang trọng, cổ kính, sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • C. Ngôn ngữ giàu chất thơ, nhiều hình ảnh lãng mạn.
  • D. Ngôn ngữ khoa học, khô khan, ít cảm xúc.

Câu 15: Mục đích chính của Lê Hữu Trác khi viết

  • A. Khuyên mọi người nên tin vào các phương pháp chữa bệnh hiện đại.
  • B. Chỉ ra những sai lầm trong y học cổ truyền.
  • C. Nhấn mạnh tầm quan trọng của y đức, y đạo chân chính, không màng danh lợi.
  • D. Kêu gọi mọi người không nên chữa bệnh cho người giàu có.

Câu 16: Chi tiết tác giả từ chối nhận chức quan sau khi chữa bệnh cho chúa nói lên điều gì về nhân cách của Lê Hữu Trác?

  • A. Ông là người kiêu ngạo, không coi trọng chức tước.
  • B. Ông là người thanh cao, coi thường công danh phú quý.
  • C. Ông cảm thấy mình không đủ năng lực để làm quan.
  • D. Ông sợ hãi cuộc sống phức tạp ở kinh đô.

Câu 17:

  • A. Tác giả chỉ ghi lại những điều mơ hồ, không rõ ràng.
  • B. Tác giả dựa vào lời kể của người khác để viết.
  • C. Tác giả chỉ quan tâm đến những điều tiêu cực.
  • D. Tác giả ghi chép chân thực những gì mình trực tiếp chứng kiến.

Câu 18: Xét về thể loại kí sự,

  • A. Kết hợp chặt chẽ giữa ghi chép sự kiện và bộc lộ cảm xúc, suy tư cá nhân.
  • B. Chỉ tập trung vào cung cấp thông tin khách quan, số liệu cụ thể.
  • C. Sử dụng nhiều hình ảnh minh họa và phỏng vấn.
  • D. Có cấu trúc cố định, tuân thủ quy tắc báo chí nghiêm ngặt.

Câu 19: Đoạn trích

  • A. Sự thịnh vượng và ổn định của triều đại.
  • B. Sự mục nát, suy đồi của tầng lớp thống trị và một phần đời sống dân chúng.
  • C. Các cuộc khởi nghĩa nông dân diễn ra sôi nổi.
  • D. Quan hệ hòa hảo giữa các phe phái trong triều đình.

Câu 20: Phân tích một chi tiết cụ thể về cách ăn uống, sinh hoạt xa hoa trong phủ chúa (giả định có trong bài), chi tiết đó có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm?

  • A. Làm nổi bật sự xa hoa, lãng phí, góp phần thể hiện chủ đề phê phán.
  • B. Cho thấy sự giàu có, sung túc của đất nước.
  • C. Không có tác dụng gì đáng kể, chỉ là miêu tả thông thường.
  • D. Thể hiện sự ngưỡng mộ của tác giả đối với cuộc sống cung đình.

Câu 21: Đoạn văn tả cảnh chúa Trịnh Sâm nằm chữa bệnh thường được miêu tả như thế nào và điều đó gợi lên suy nghĩ gì về tình trạng sức khỏe và quyền lực thực tế của ông?

  • A. Mạnh mẽ, uy quyền, cho thấy sức khỏe tốt.
  • B. Bình dị, gần gũi, cho thấy sự giản dị.
  • C. Bệnh tật, yếu đuối, đối lập với vẻ bề ngoài quyền lực.
  • D. Giận dữ, khó tính, cho thấy tính cách độc đoán.

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề

  • A. Nhan đề thể hiện tính chân thực, khách quan, nội dung là những gì tác giả trực tiếp chứng kiến.
  • B. Nhan đề mang tính ẩn dụ, nội dung là những suy nghĩ trừu tượng của tác giả.
  • C. Nhan đề và nội dung không liên quan đến nhau.
  • D. Nhan đề chỉ là cách đặt tên ngẫu nhiên, không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 23: Đoạn trích thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Chủ yếu phản ánh tình yêu đôi lứa.
  • B. Đề cao cái tôi cá nhân, tự do biểu đạt.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố lãng mạn, bay bổng.
  • D. Phản ánh hiện thực xã hội, mang tính phê phán sâu sắc.

Câu 24: Giả sử có một đoạn tác giả miêu tả chi tiết về một vị quan lại xu nịnh hoặc chạy chọt. Chi tiết này nhằm mục đích gì?

  • A. Ca ngợi sự tài giỏi của vị quan đó.
  • B. Làm rõ sự mục nát của bộ máy quan lại đương thời.
  • C. Chỉ đơn thuần là ghi lại một sự việc ngẫu nhiên.
  • D. Khuyên người đọc nên học theo cách ứng xử đó.

Câu 25:

  • A. Coi trọng y đức, y đạo hơn danh lợi, tiền bạc.
  • B. Tin tuyệt đối vào các phương pháp chữa bệnh dân gian.
  • C. Chỉ chữa bệnh cho những người giàu có, quyền lực.
  • D. Xem nghề y chỉ là phương tiện kiếm sống.

Câu 26: Qua việc miêu tả chi tiết quá trình chữa bệnh cho chúa (nếu có), tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?

  • A. Khoe khoang tài năng y thuật của bản thân.
  • B. Chỉ là phần ghi chép thông thường, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Nhấn mạnh sự khó khăn trong việc chữa bệnh cho người quyền quý.
  • D. Thể hiện sự cẩn trọng, trách nhiệm và thái độ làm nghề nghiêm túc của mình.

Câu 27: Nhận xét nào về bố cục của trích đoạn

  • A. Theo trình tự thời gian tuyến tính, không có sự đan xen.
  • B. Kết hợp trình tự không gian và thời gian của chuyến đi, xen kẽ ghi chép và suy ngẫm.
  • C. Theo trình tự ngẫu nhiên, không có sự sắp xếp rõ ràng.
  • D. Theo trình tự hồi tưởng, bắt đầu từ kết thúc câu chuyện.

Câu 28: Điều gì khiến

  • A. Tác phẩm chứa đựng nhiều bí mật cung đình chưa từng được tiết lộ.
  • B. Tác phẩm dự đoán chính xác các sự kiện lịch sử sắp xảy ra.
  • C. Tác phẩm ghi chép chân thực về cuộc sống, con người, phong tục trong một giai đoạn lịch sử.
  • D. Tác phẩm được viết bằng một ngôn ngữ rất khó hiểu, cần chuyên gia dịch thuật.

Câu 29: So với các tác phẩm văn học khác cùng thời trung đại thường mang tính ước lệ, tượng trưng,

  • A. Tính hiện thực cao, miêu tả chân thực, tỉ mỉ những gì mắt thấy tai nghe.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố phức tạp.
  • C. Tập trung vào ca ngợi vua chúa và triều đình.
  • D. Sử dụng hình thức thơ ca để biểu đạt.

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà Lê Hữu Trác muốn gửi gắm qua toàn bộ tác phẩm

  • A. Khuyên mọi người nên cố gắng đạt được danh vọng, địa vị trong xã hội.
  • B. Chỉ trích gay gắt tất cả mọi mặt của xã hội phong kiến.
  • C. Đề cao vai trò của y học trong việc thay đổi xã hội.
  • D. Thể hiện cái nhìn hiện thực về xã hội đương thời và bộc lộ thái độ sống thanh cao, coi trọng y đức, khinh thường danh lợi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Tác phẩm "Những điều trông thấy" (trích Thượng kinh kí sự) của Lê Hữu Trác chủ yếu ghi chép về nội dung gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Qua những miêu tả về cảnh sống trong phủ chúa trong "Những điều trông thấy", tác giả Lê Hữu Trác chủ yếu muốn phê phán điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Phân tích cách tác giả miêu tả không gian và hoạt động trong phủ chúa, ta thấy rõ nhất đặc điểm nào trong nghệ thuật viết kí sự của ông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi miêu tả cuộc sống bên ngoài phủ chúa hoặc những con người thuộc tầng lớp dưới trong xã hội, giọng văn của Lê Hữu Trác thường thể hiện thái độ gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Chi tiết nào trong văn bản "Những điều trông thấy" (nếu có) thường được dùng để làm nổi bật sự đối lập giữa giàu sang và nghèo khổ trong xã hội đương thời?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Việc tác giả Lê Hữu Trác, một thầy thuốc, lại ghi chép tỉ mỉ về những chuyện "mắt thấy tai nghe" ở kinh đô nói lên điều gì về con người ông?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về giá trị hiện thực của trích đoạn "Những điều trông thấy"?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong đoạn trích, nếu tác giả miêu tả một cảnh tượng lễ lạt hoặc nghi thức cung đình một cách rất chi tiết, mục đích chính của việc miêu tả đó có thể là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Thái độ "chán ghét công danh, phú quý" của Lê Hữu Trác được thể hiện như thế nào qua "Những điều trông thấy"?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Nếu so sánh "Những điều trông thấy" với một bài tùy bút hoặc tản văn hiện đại, điểm khác biệt cơ bản nhất về mục đích ghi chép có thể là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Việc tác giả sử dụng ngôi kể thứ nhất ("tôi") trong "Những điều trông thấy" có tác dụng gì nổi bật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đọc "Những điều trông thấy", người đọc có thể rút ra bài học sâu sắc nào về cách nhìn nhận và đánh giá xã hội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Giả sử trong trích đoạn có cảnh tác giả miêu tả một buổi chợ quê nghèo nàn nhưng tràn đầy sức sống. Chi tiết này có tác dụng gì trong việc khắc họa bức tranh xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Đâu là đặc điểm nổi bật về mặt ngôn ngữ trong "Những điều trông thấy"?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Mục đích chính của Lê Hữu Trác khi viết "Thượng kinh kí sự" không chỉ là ghi chép sự kiện mà còn ẩn chứa một thông điệp về y đạo. Thông điệp đó là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Chi tiết tác giả từ chối nhận chức quan sau khi chữa bệnh cho chúa nói lên điều gì về nhân cách của Lê Hữu Trác?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: "Những điều trông thấy" là một trích đoạn từ tác phẩm lớn. Việc đặt tên trích đoạn như vậy gợi ý điều gì về góc nhìn của tác giả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Xét về thể loại kí sự, "Những điều trông thấy" có đặc điểm nào khác biệt so với một bài phóng sự báo chí hiện đại?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đoạn trích "Những điều trông thấy" giúp người đọc hiểu thêm điều gì về bối cảnh lịch sử và xã hội Việt Nam dưới thời Lê - Trịnh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích một chi tiết cụ thể về cách ăn uống, sinh hoạt xa hoa trong phủ chúa (giả định có trong bài), chi tiết đó có tác dụng gì trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đoạn văn tả cảnh chúa Trịnh Sâm nằm chữa bệnh thường được miêu tả như thế nào và điều đó gợi lên suy nghĩ gì về tình trạng sức khỏe và quyền lực thực tế của ông?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề "Những điều trông thấy" và nội dung chính của trích đoạn.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đoạn trích thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của văn học trung đại Việt Nam?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Giả sử có một đoạn tác giả miêu tả chi tiết về một vị quan lại xu nịnh hoặc chạy chọt. Chi tiết này nhằm mục đích gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: "Những điều trông thấy" thể hiện quan điểm y học nào của Lê Hữu Trác?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Qua việc miêu tả chi tiết quá trình chữa bệnh cho chúa (nếu có), tác giả muốn nhấn mạnh điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Nhận xét nào về bố cục của trích đoạn "Những điều trông thấy" là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Điều gì khiến "Những điều trông thấy" trở thành một tài liệu quý giá không chỉ về văn học mà còn về lịch sử và xã hội?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: So với các tác phẩm văn học khác cùng thời trung đại thường mang tính ước lệ, tượng trưng, "Những điều trông thấy" có điểm gì nổi bật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Thông điệp sâu sắc nhất mà Lê Hữu Trác muốn gửi gắm qua toàn bộ tác phẩm "Thượng kinh kí sự" (bao gồm cả trích đoạn "Những điều trông thấy") là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đặc điểm nào của thể loại phóng sự/ký sự được thể hiện rõ nhất:

  • A. Yếu tố hư cấu, tưởng tượng phong phú.
  • B. Sự tái hiện chân thực, khách quan về hiện thực đời sống.
  • C. Việc xây dựng cốt truyện phức tạp, nhiều tình huống kịch tính.
  • D. Biểu đạt cảm xúc chủ quan, lãng mạn của người viết.

Câu 2: Trong một tác phẩm thuộc thể loại phóng sự/ký sự về tệ nạn xã hội, tác giả thường có thái độ như thế nào khi miêu tả những nhân vật hoặc sự việc tiêu cực?

  • A. Hoàn toàn khách quan, không bộc lộ cảm xúc hay thái độ.
  • B. Đồng cảm, ca ngợi những hành vi sai trái.
  • C. Phê phán, tố cáo, hoặc trăn trở trước hiện thực.
  • D. Giải thích, bao biện cho những hành vi tiêu cực.

Câu 3: Giọng điệu trong một bài ký sự về chuyến đi khám phá vùng sâu vùng xa có thể được thể hiện như thế nào để lôi cuốn người đọc?

  • A. Chỉ sử dụng giọng văn khô khan, liệt kê sự kiện.
  • B. Luôn luôn là giọng điệu bi kịch, u buồn.
  • C. Bắt buộc phải là giọng văn hài hước, châm biếm.
  • D. Đa dạng: có thể là hào hứng, suy tư, khách quan, hoặc lồng ghép cảm xúc cá nhân.

Câu 4: So với truyện ngắn, điểm khác biệt cốt lõi về mục đích của thể loại phóng sự/ký sự là gì?

  • A. Phản ánh trực tiếp, chân thực hiện thực đời sống dựa trên điều tra, quan sát.
  • B. Xây dựng nhân vật điển hình trong hoàn cảnh điển hình bằng hư cấu.
  • C. Diễn tả nội tâm phức tạp của nhân vật chính.
  • D. Kể lại một câu chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc rõ ràng.

Câu 5: Khi phân tích một đoạn phóng sự miêu tả cảnh một khu ổ chuột, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu được thông điệp tác giả muốn truyền tải?

  • A. Số lượng từ ngữ khó hiểu trong đoạn văn.
  • B. Cấu trúc câu dài hay ngắn.
  • C. Các chi tiết miêu tả cụ thể và cách chúng làm nổi bật hiện thực.
  • D. Tên riêng của các nhân vật (nếu có).

Câu 6: Yếu tố nào giúp phân biệt rõ nhất giữa một bài phóng sự và một bài báo tin tức thông thường?

  • A. Độ dài của bài viết.
  • B. Việc sử dụng hình ảnh minh họa.
  • C. Tính thời sự của nội dung.
  • D. Sự kết hợp giữa thông tin, miêu tả chi tiết, và đôi khi là cảm xúc, suy nghĩ của người viết.

Câu 7: Khi đọc một đoạn ký sự miêu tả phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ, biện pháp tu từ nào có khả năng được tác giả sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật vẻ đẹp đó?

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Điệp ngữ và liệt kê.
  • C. Nói quá và nói giảm nói tránh.
  • D. Câu hỏi tu từ và đảo ngữ.

Câu 8: Một nhà báo viết phóng sự về tình trạng ô nhiễm môi trường ở một dòng sông. Để bài viết có sức thuyết phục cao, ngoài việc trình bày số liệu khoa học, tác giả cần làm gì?

  • A. Chỉ tập trung vào việc đưa ra các số liệu khô khan.
  • B. Miêu tả chi tiết cảnh vật bị ô nhiễm và phỏng vấn những người liên quan.
  • C. Đưa ra các giả thuyết khoa học phức tạp.
  • D. Kể một câu chuyện hư cấu về dòng sông.

Câu 9: Trong tác phẩm ký sự/phóng sự, việc tác giả đưa ra những suy nghĩ, bình luận cá nhân có vai trò gì?

  • A. Làm rõ hơn thái độ, quan điểm của tác giả và tăng chiều sâu cho tác phẩm.
  • B. Làm mất đi tính khách quan, khiến bài viết trở nên thiên lệch.
  • C. Chỉ mang tính chất trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung chính.
  • D. Thay thế hoàn toàn việc miêu tả và cung cấp thông tin.

Câu 10: Khi đọc một đoạn phóng sự về đời sống công nhân nhà máy, chi tiết nào sau đây có khả năng thể hiện rõ nhất sự vất vả, lam lũ của họ?

  • A. Họ thường xuyên đọc sách báo.
  • B. Bữa cơm trưa chỉ có rau luộc và đậu phụ, bàn tay sần sùi, chai sạn.
  • C. Họ có nhiều thời gian rảnh rỗi để giải trí.
  • D. Họ sống trong những căn nhà khang trang.

Câu 11: Một đoạn ký sự miêu tả lễ hội truyền thống của một dân tộc thiểu số. Để làm nổi bật giá trị văn hóa của lễ hội, tác giả nên tập trung vào điều gì?

  • A. Liệt kê số lượng người tham gia.
  • B. Chỉ mô tả thời tiết trong ngày lễ hội.
  • C. Đề cập đến các vấn đề kinh tế của vùng.
  • D. Miêu tả chi tiết các nghi thức, trang phục, âm nhạc và không khí cộng đồng.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây ít quan trọng nhất đối với tính chân thực của một bài phóng sự?

  • A. Việc sử dụng các biện pháp tu từ văn học.
  • B. Thông tin, số liệu được kiểm chứng.
  • C. Lời kể của nhân chứng, người trong cuộc.
  • D. Sự quan sát trực tiếp của người viết.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo:

  • A. Khách quan, trung lập.
  • B. Ca ngợi, thán phục.
  • C. Phê phán, trăn trở.
  • D. Hài hước, bông đùa.

Câu 14: Trong một bài ký sự về nhân vật, tác giả có thể sử dụng cách kể nào để làm nổi bật tính cách và số phận của nhân vật?

  • A. Chỉ miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • B. Chỉ liệt kê các sự kiện trong cuộc đời nhân vật theo trình tự thời gian.
  • C. Tập trung vào việc hư cấu các tình huống kịch tính cho nhân vật.
  • D. Kết hợp miêu tả, thuật lại câu chuyện đời và lồng ghép nhận xét, suy nghĩ của người viết.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đang sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính:

  • A. Miêu tả.
  • B. Tự sự.
  • C. Nghị luận.
  • D. Biểu cảm.

Câu 16: Một đoạn phóng sự về vấn đề thất nghiệp ở nông thôn. Tác giả có thể sử dụng cấu trúc nào để làm nổi bật nguyên nhân và hậu quả của vấn đề?

  • A. Chỉ liệt kê các số liệu về người thất nghiệp.
  • B. Kể một câu chuyện duy nhất về một người thất nghiệp.
  • C. Trình bày thực trạng, phân tích nguyên nhân và chỉ ra hậu quả.
  • D. Chỉ tập trung vào giải pháp khắc phục.

Câu 17: Khi đọc một bài ký sự về một vùng đất mới, chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự quan sát tinh tế và cảm nhận cá nhân của người viết?

  • A. Số lượng dân cư của vùng.
  • B. Tên các loại cây trồng phổ biến.
  • C. Thời tiết trung bình trong năm.
  • D. Ánh nắng chiều dát vàng trên những mái nhà cổ kính, mùi hương hoa dại thoảng nhẹ trong gió.

Câu 18: Đọc đoạn trích sau và cho biết tác giả đang châm biếm điều gì:

  • A. Sự giàu có của quan chức.
  • B. Thái độ quan liêu, vô cảm, hách dịch của quan lại.
  • C. Sự nghèo khổ của người dân.
  • D. Thói quen hút thuốc lào của quan.

Câu 19: Trong một bài phóng sự điều tra, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính xác thực và độ tin cậy của thông tin?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Độ dài của bài viết.
  • C. Sự kiểm chứng thông tin từ nhiều nguồn đáng tin cậy.
  • D. Việc người viết bày tỏ cảm xúc mạnh mẽ.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách tác giả kết hợp các yếu tố trong ký sự:

  • A. Chỉ miêu tả cảnh vật.
  • B. Chỉ kể lại một câu chuyện.
  • C. Chỉ bày tỏ cảm xúc cá nhân.
  • D. Kết hợp miêu tả, biểu cảm, tự sự và suy nghĩ, bình luận.

Câu 21: Vấn đề xã hội nào sau đây thường được phản ánh trong các tác phẩm ký sự/phóng sự hiện thực phê phán giai đoạn đầu thế kỷ 20 ở Việt Nam?

  • A. Đời sống thị dân, tệ nạn xã hội ở thành thị, sự bóc lột lao động.
  • B. Cuộc sống chiến đấu anh dũng của người lính.
  • C. Vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên và tình yêu đôi lứa.
  • D. Những thành tựu khoa học kỹ thuật hiện đại.

Câu 22: Đọc đoạn miêu tả sau và cho biết tác giả đang nhấn mạnh điều gì về không gian:

  • A. Sự đông đúc, nhộn nhịp của khu chợ.
  • B. Vẻ đẹp cổ kính, trầm mặc của khu chợ.
  • C. Sự tồi tàn, nhếch nhác, thiếu sức sống của không gian.
  • D. Sự đa dạng của các mặt hàng được bày bán.

Câu 23: Tại sao thể loại phóng sự/ký sự lại phát triển mạnh mẽ trong những giai đoạn xã hội có nhiều biến động hoặc xuất hiện nhiều vấn đề cần phản ánh?

  • A. Vì nó có khả năng phản ánh trực tiếp, kịp thời và đi sâu vào các vấn đề nóng hổi của đời sống.
  • B. Vì nó dễ viết hơn các thể loại khác.
  • C. Vì người đọc chỉ quan tâm đến sự thật, không quan tâm đến hư cấu.
  • D. Vì nó ít chịu sự kiểm duyệt hơn các thể loại khác.

Câu 24: Trong một bài ký sự về hành trình khám phá một hang động mới, chi tiết nào sau đây mang tính "ký" (ghi chép sự thật) rõ nét nhất?

  • A. Cảm xúc choáng ngợp khi lần đầu bước vào hang.
  • B. Chiều dài hang ước tính khoảng 5km, với nhiều thạch nhũ có hình thù độc đáo.
  • C. Suy nghĩ về sự hình thành của vũ trụ khi nhìn thấy những khối đá.
  • D. Ước mơ được khám phá thêm nhiều hang động khác.

Câu 25: Để phân tích hiệu quả nghệ thuật của ngôn ngữ trong một đoạn phóng sự, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần đếm số từ trong đoạn văn.
  • B. Chỉ cần tìm các từ khó hiểu.
  • C. Chỉ cần xác định loại câu được sử dụng.
  • D. Cách lựa chọn từ ngữ, sử dụng biện pháp tu từ, cấu trúc câu và giọng điệu.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện khía cạnh nào của "Những điều trông thấy":

  • A. Tệ nạn xã hội.
  • B. Sự bóc lột lao động.
  • C. Những vẻ đẹp nhân văn, tử tế trong đời sống.
  • D. Sự xuống cấp của cơ sở hạ tầng giao thông.

Câu 27: Khi một bài phóng sự kết thúc bằng một câu hỏi tu từ, mục đích của tác giả có thể là gì?

  • A. Gợi suy nghĩ, trăn trở cho người đọc về vấn đề được đặt ra.
  • B. Yêu cầu người đọc đưa ra câu trả lời trực tiếp.
  • C. Kết thúc bài viết một cách đột ngột.
  • D. Thể hiện sự thiếu hiểu biết của tác giả về vấn đề.

Câu 28: Đâu là thách thức lớn nhất đối với người viết phóng sự/ký sự trong việc đảm bảo tính khách quan?

  • A. Việc tìm kiếm đề tài.
  • B. Độ dài yêu cầu của bài viết.
  • C. Sự giới hạn về số lượng hình ảnh minh họa.
  • D. Việc giữ thái độ trung lập và trình bày sự thật một cách công tâm, tránh sự chi phối của cảm xúc hoặc định kiến cá nhân.

Câu 29: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự đối lập:

  • A. Đối lập.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 30: Mục đích cuối cùng của việc đọc và phân tích các tác phẩm thuộc thể loại phóng sự/ký sự trong chương trình Ngữ văn 11 là gì?

  • A. Chỉ để ghi nhớ kiến thức về thể loại và tác giả.
  • B. Chỉ để rèn luyện kỹ năng phân tích ngôn ngữ văn học.
  • C. Chỉ để biết thêm về các sự kiện lịch sử hoặc địa lý.
  • D. Hiểu sâu sắc hơn về hiện thực đời sống và các vấn đề xã hội, rèn luyện khả năng quan sát, phân tích, đánh giá và hình thành thái độ sống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đặc điểm nào của thể loại phóng sự/ký sự được thể hiện rõ nhất: "Dọc theo con kênh, những mái nhà lụp xụp chen chúc. Mùi ẩm mốc, rác rưởi quyện vào nhau nồng nặc. Đám trẻ con cởi truồng, da xanh xao, đang bới móc đống phế liệu." Đoạn trích tập trung vào:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong một tác phẩm thuộc thể loại phóng sự/ký sự về tệ nạn xã hội, tác giả thường có thái độ như thế nào khi miêu tả những nhân vật hoặc sự việc tiêu cực?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Giọng điệu trong một bài ký sự về chuyến đi khám phá vùng sâu vùng xa có thể được thể hiện như thế nào để lôi cuốn người đọc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: So với truyện ngắn, điểm khác biệt cốt lõi về mục đích của thể loại phóng sự/ký sự là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi phân tích một đoạn phóng sự miêu tả cảnh một khu ổ chuột, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu được thông điệp tác giả muốn truyền tải?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Yếu tố nào giúp phân biệt rõ nhất giữa một bài phóng sự và một bài báo tin tức thông thường?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi đọc một đoạn ký sự miêu tả phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ, biện pháp tu từ nào có khả năng được tác giả sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật vẻ đẹp đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một nhà báo viết phóng sự về tình trạng ô nhiễm môi trường ở một dòng sông. Để bài viết có sức thuyết phục cao, ngoài việc trình bày số liệu khoa học, tác giả cần làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong tác phẩm ký sự/phóng sự, việc tác giả đưa ra những suy nghĩ, bình luận cá nhân có vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi đọc một đoạn phóng sự về đời sống công nhân nhà máy, chi tiết nào sau đây có khả năng thể hiện rõ nhất sự vất vả, lam lũ của họ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Một đoạn ký sự miêu tả lễ hội truyền thống của một dân tộc thiểu số. Để làm nổi bật giá trị văn hóa của lễ hội, tác giả nên tập trung vào điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Yếu tố nào sau đây ít quan trọng nhất đối với tính chân thực của một bài phóng sự?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo: "Đường phố ngập ngụa rác. Nước thải đen ngòm chảy lênh láng. Người ta vẫn thản nhiên vứt vỏ chai, túi ni lông xuống lòng đường như một thói quen khó bỏ. Ôi, cái ý thức công cộng ấy đi đâu mất rồi?"

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Trong một bài ký sự về nhân vật, tác giả có thể sử dụng cách kể nào để làm nổi bật tính cách và số phận của nhân vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đang sử dụng phương thức biểu đạt nào là chính: "Căn phòng chật hẹp, ẩm thấp. Ánh đèn vàng vọt hắt lên khuôn mặt xanh xao, khắc khổ của người phụ nữ đang cặm cụi may từng đường kim, mũi chỉ. Tiếng máy may cũ kĩ kêu lạch cạch đều đặn trong đêm khuya."?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Một đoạn phóng sự về vấn đề thất nghiệp ở nông thôn. Tác giả có thể sử dụng cấu trúc nào để làm nổi bật nguyên nhân và hậu quả của vấn đề?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi đọc một bài ký sự về một vùng đất mới, chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất sự quan sát tinh tế và cảm nhận cá nhân của người viết?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đọc đoạn trích sau và cho biết tác giả đang châm biếm điều gì: "Quan lớn ngồi rung đùi, miệng nhai trầu bỏm bẻm, tay gõ bàn ra lệnh. Dân đen quỳ lạy, dâng sớ kêu oan. Quan phán: 'Việc nhỏ như con kiến, về đi!' rồi lại tiếp tục nhả khói thuốc lào."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong một bài phóng sự điều tra, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính xác thực và độ tin cậy của thông tin?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách tác giả kết hợp các yếu tố trong ký sự: "Tôi đứng trên đỉnh đồi, ngắm nhìn thung lũng chìm trong sương sớm. Cái lạnh se sắt thấm vào da thịt, nhưng lòng lại thấy ấm áp lạ thường. Nhớ lại lời kể của cụ già bản về truyền thuyết con suối này, chợt hiểu vì sao nơi đây lại linh thiêng đến vậy." Đoạn văn kết hợp những yếu tố nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Vấn đề xã hội nào sau đây thường được phản ánh trong các tác phẩm ký sự/phóng sự hiện thực phê phán giai đoạn đầu thế kỷ 20 ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đọc đoạn miêu tả sau và cho biết tác giả đang nhấn mạnh điều gì về không gian: "Khu chợ cũ kỹ, ẩm thấp. Mùi cá ươn, rau dập nồng nặc. Những sạp hàng lụp xụp, tối tăm. Ánh mắt mệt mỏi, vô hồn của những người bán hàng ngồi bó gối chờ khách."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Tại sao thể loại phóng sự/ký sự lại phát triển mạnh mẽ trong những giai đoạn xã hội có nhiều biến động hoặc xuất hiện nhiều vấn đề cần phản ánh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Trong một bài ký sự về hành trình khám phá một hang động mới, chi tiết nào sau đây mang tính 'ký' (ghi chép sự thật) rõ nét nhất?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Để phân tích hiệu quả nghệ thuật của ngôn ngữ trong một đoạn phóng sự, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện khía cạnh nào của 'Những điều trông thấy': "Trên chuyến xe bus chật chội, tôi thấy một bà cụ nhường ghế cho cô gái trẻ đang mang bầu. Bên cạnh, một cậu bé nhặt hộ quyển sách rơi cho người lạ. Những hành động nhỏ bé ấy làm ấm lòng giữa dòng đời vội vã."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi một bài phóng sự kết thúc bằng một câu hỏi tu từ, mục đích của tác giả có thể là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Đâu là thách thức lớn nhất đối với người viết phóng sự/ký sự trong việc đảm bảo tính khách quan?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự đối lập: "Nơi biệt thự lộng lẫy, tiếng nhạc du dương vang vọng. Nơi túp lều xiêu vẹo, chỉ có tiếng ho khan và tiếng thở dài não ruột."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Mục đích cuối cùng của việc đọc và phân tích các tác phẩm thuộc thể loại phóng sự/ký sự trong chương trình Ngữ văn 11 là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Sự hưng thịnh của triều đình và đời sống xa hoa của quan lại.
  • B. Vẻ đẹp thiên nhiên và phong tục tập quán truyền thống.
  • C. Tinh thần thượng võ và lòng yêu nước của nhân dân.
  • D. Những bất công, suy đồi đạo đức và đời sống khốn khổ của người dân.

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các cặp từ đối lập (ví dụ: "người giàu sang" - "kẻ cơ hàn") trong đoạn trích

  • A. Làm nổi bật sự đối lập gay gắt giữa các tầng lớp xã hội và sự bất công.
  • B. Tạo nhịp điệu cho câu thơ, giúp dễ đọc, dễ nhớ.
  • C. Miêu tả chi tiết cuộc sống của từng tầng lớp trong xã hội.
  • D. Thể hiện sự đồng cảm của tác giả với cả hai tầng lớp giàu và nghèo.

Câu 3: Khi miêu tả cảnh

  • A. Vẻ đẹp lãng mạn của đêm trăng.
  • B. Sự tuần hoàn của thời gian và cuộc đời.
  • C. Cuộc sống thiếu thốn, đói khổ, không đủ đầy của người dân.
  • D. Nỗi buồn man mác, u hoài của tác giả.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về thái độ của Nguyễn Du khi viết

  • A. Bàng quan, khách quan chỉ ghi chép lại sự việc.
  • B. Xót xa, thương cảm sâu sắc và thái độ phê phán mạnh mẽ.
  • C. Tự hào về những thành tựu của xã hội đương thời.
  • D. Buồn bã, thất vọng về số phận cá nhân.

Câu 5: Đoạn trích

  • A. Chủ nghĩa lãng mạn, đề cao cái tôi cá nhân.
  • B. Sử thi, ca ngợi những chiến công anh hùng.
  • C. Thơ trào phúng, châm biếm nhẹ nhàng.
  • D. Chủ nghĩa nhân đạo, quan tâm đến số phận con người và hiện thực xã hội.

Câu 6: Câu thơ

  • A. So sánh và cường điệu.
  • B. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ và điệp ngữ.
  • D. Liệt kê và nói giảm nói tránh.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Nỗi sợ hãi khi đêm tối kết thúc.
  • B. Sự giàu có, sung túc của vùng nông thôn.
  • C. Âm thanh đơn điệu, nhàm chán của cuộc sống.
  • D. Khát vọng về một cuộc sống bình yên, giản dị, thoát khỏi khổ đau.

Câu 8: Đoạn trích

  • A. Giúp tác phẩm trở nên lãng mạn hơn.
  • B. Tăng cường yếu tố hư cấu, kỳ ảo cho câu chuyện.
  • C. Trực tiếp phơi bày những mảng tối, bất công của xã hội, tăng tính chân thực.
  • D. Chỉ mang tính chất phụ họa, không ảnh hưởng nhiều đến giá trị tác phẩm.

Câu 9: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất cái nhìn phê phán của Nguyễn Du đối với tầng lớp quan lại trong xã hội đương thời?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. (Cần một dòng thơ cụ thể trong đoạn trích nói về quan lại, ví dụ:

Câu 10: Đoạn trích

  • A. Văn học có khả năng phản ánh chân thực hiện thực xã hội và thể hiện thái độ của nhà văn.
  • B. Văn học chỉ nên tập trung vào những điều tốt đẹp, tránh xa hiện thực tiêu cực.
  • C. Văn học và hiện thực đời sống không có mối liên hệ chặt chẽ.
  • D. Văn học chỉ có chức năng giải trí, không mang giá trị phản ánh xã hội.

Câu 11: Bằng cách nào Nguyễn Du đã thể hiện sự đồng cảm sâu sắc của mình với những người lao động nghèo khổ trong đoạn trích?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ khoa trương, ca ngợi sức mạnh của họ.
  • B. Miêu tả họ như những tấm gương vượt khó.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ giàu cảm xúc, miêu tả chi tiết cuộc sống lầm than và thể hiện thái độ xót xa.
  • D. Chỉ liệt kê các loại hình lao động mà không đi sâu vào cảm xúc.

Câu 12: Hình ảnh

  • A. Thời kỳ thái bình thịnh trị, dân cư đông đúc.
  • B. Thời kỳ chiến tranh, loạn lạc, khởi nghĩa nông dân.
  • C. Thời kỳ phát triển thương mại, giao lưu văn hóa.
  • D. Thời kỳ khoa cử phát triển mạnh mẽ.

Câu 13: Trong đoạn trích, Nguyễn Du đã sử dụng những giác quan nào để "trông thấy" và miêu tả hiện thực xã hội?

  • A. Chủ yếu là thị giác, kết hợp với thính giác và cảm nhận nội tâm.
  • B. Chỉ sử dụng thị giác một cách khách quan.
  • C. Chỉ sử dụng thính giác để ghi nhận âm thanh cuộc sống.
  • D. Sử dụng tất cả năm giác quan một cách đồng đều.

Câu 14: Ý nghĩa của việc Nguyễn Du đặt tên đoạn trích là

  • A. Khẳng định đây là những điều tác giả tưởng tượng ra.
  • B. Nhấn mạnh tính chân thực, khách quan như thể ghi lại những gì mắt thấy, nhưng ẩn chứa cái nhìn chủ quan, suy ngẫm của tác giả.
  • C. Cho thấy tác giả chỉ quan tâm đến vẻ bề ngoài của sự vật, hiện tượng.
  • D. Thể hiện sự ngẫu nhiên, tùy tiện trong việc lựa chọn nội dung miêu tả.

Câu 15: Đoạn trích

  • A. Sự suy tàn, đầy rẫy bất công, tiền bạc và quyền lực chà đạp lên đạo đức.
  • B. Sự phát triển vượt bậc về kinh tế và văn hóa.
  • C. Một xã hội ổn định, hài hòa giữa các tầng lớp.
  • D. Nơi con người sống theo đúng lễ nghĩa, khuôn phép.

Câu 16: Liên hệ từ đoạn trích

  • A. Người nghệ sĩ chỉ nên sáng tạo những tác phẩm mang tính giải trí.
  • B. Người nghệ sĩ có trách nhiệm quan sát, phản ánh hiện thực xã hội và thể hiện thái độ nhân văn.
  • C. Người nghệ sĩ nên đứng ngoài, không can thiệp vào các vấn đề xã hội.
  • D. Trách nhiệm của người nghệ sĩ chỉ là làm đẹp cho cuộc sống.

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa

  • A. Những bất công, suy đồi của xã hội được miêu tả chính là nguyên nhân đẩy Thúy Kiều vào cảnh lưu lạc, khổ đau.
  • B. Số phận của Thúy Kiều không liên quan gì đến hiện thực xã hội đương thời.
  • C. Thúy Kiều chỉ là một ngoại lệ, không phản ánh thực trạng xã hội.
  • D. Hiện thực xã hội chỉ là phông nền, không ảnh hưởng đến diễn biến câu chuyện của Kiều.

Câu 18: Giả sử bạn là một họa sĩ thời Nguyễn Du, dựa vào đoạn trích

  • A. Cảnh gia đình Kiều sum họp, hạnh phúc.
  • B. Cảnh Thúy Kiều dạo chơi trong vườn.
  • C. Cảnh mua bán người hoặc cảnh người nghèo khổ
  • D. Cảnh các nhân vật trong truyện Kiều đang ngắm trăng.

Câu 19: Đoạn trích

  • A. Mang yếu tố hiện thực và chủ nghĩa nhân đạo.
  • B. Chủ nghĩa lãng mạn.
  • C. Chủ nghĩa cổ điển.
  • D. Văn học truyền miệng dân gian.

Câu 20: Dòng thơ

  • A. Lời than của Thúy Kiều, thể hiện nỗi buồn vì tình duyên lận đận.
  • B. Lời than của Nguyễn Du, thể hiện sự xót xa cho số phận người phụ nữ.
  • C. Lời than của Thúy Vân, thể hiện sự lo lắng cho chị.
  • D. Lời than của nhân vật Đạm Tiên, thể hiện sự oán trách số phận.

Câu 21: Nếu so sánh

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Tập trung ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • C. Miêu tả cuộc sống cung đình xa hoa.
  • D. Miêu tả trực diện, chân thực những mảng tối của xã hội và thể hiện cảm xúc nhân đạo sâu sắc.

Câu 22: Từ đoạn trích, hãy phân tích vai trò của tiền bạc trong việc chi phối các mối quan hệ và số phận con người trong xã hội đương thời.

  • A. Tiền bạc có sức mạnh chi phối, có thể mua bán con người, làm đảo lộn giá trị đạo đức.
  • B. Tiền bạc chỉ là phương tiện trao đổi thông thường, không ảnh hưởng lớn đến con người.
  • C. Tiền bạc giúp con người có cuộc sống tốt đẹp hơn.
  • D. Tiền bạc không tồn tại trong xã hội phong kiến.

Câu 23: Khi đọc đoạn trích, cảm xúc chủ đạo mà Nguyễn Du muốn truyền tải đến người đọc là gì?

  • A. Niềm vui, sự lạc quan vào tương lai.
  • B. Sự thờ ơ, lãnh đạm trước cuộc sống.
  • C. Nỗi xót xa, thương cảm và thái độ phê phán, căm phẫn.
  • D. Sự hài hước, châm biếm nhẹ nhàng.

Câu 24: Đoạn trích sử dụng chủ yếu thể thơ nào, và đặc điểm của thể thơ đó phù hợp với nội dung miêu tả ra sao?

  • A. Song thất lục bát, phù hợp để diễn tả tâm trạng phức tạp.
  • B. Lục bát, phù hợp để kể chuyện, miêu tả và bộc lộ cảm xúc trữ tình, thương cảm.
  • C. Thất ngôn bát cú Đường luật, phù hợp để tả cảnh, ngụ tình trang trọng.
  • D. Tứ tuyệt, phù hợp để diễn tả những suy nghĩ ngắn gọn.

Câu 25: Từ việc miêu tả những cảnh đời trong đoạn trích, Nguyễn Du muốn gửi gắm thông điệp gì về bản chất của xã hội phong kiến suy tàn?

  • A. Xã hội phong kiến là một xã hội lý tưởng, đáng sống.
  • B. Xã hội phong kiến có nhiều vấn đề nhỏ nhưng không đáng kể.
  • C. Xã hội phong kiến suy tàn là một xã hội tàn bạo, phi nhân tính, đầy rẫy bất công.
  • D. Xã hội phong kiến đang trên đà phát triển mạnh mẽ.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Tạo sự tương phản mạnh mẽ, làm nổi bật sự tàn khốc của hiện thực, đồng thời hé mở khát vọng về sự sống, bình yên.
  • B. Làm giảm nhẹ đi không khí bi thương của đoạn trích.
  • C. Cho thấy tác giả không nhất quán trong việc miêu tả.
  • D. Chỉ là một chi tiết tả thực không mang nhiều ý nghĩa biểu tượng.

Câu 27: Từ góc độ của một nhà sử học, đoạn trích

  • A. Các sự kiện chính trị quan trọng và tên tuổi các vị vua.
  • B. Số liệu thống kê về dân số và kinh tế.
  • C. Bản đồ địa giới hành chính các vùng.
  • D. Tình hình chiến tranh/loạn lạc, sự phân hóa giàu nghèo và các tệ nạn xã hội.

Câu 28: Đoạn trích

  • A. Một người chỉ quan tâm đến cuộc sống cá nhân.
  • B. Một người có tấm lòng nhân đạo, quan tâm sâu sắc đến con người và hiện thực xã hội.
  • C. Một người chỉ biết ca tụng chế độ phong kiến.
  • D. Một người xa lánh thực tế, chỉ sống trong thế giới tưởng tượng.

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách nhìn nhận về "số phận" giữa quan niệm phong kiến truyền thống và cách thể hiện của Nguyễn Du trong

  • A. Quan niệm phong kiến đổ lỗi cho số mệnh cá nhân, còn Nguyễn Du ngầm chỉ ra xã hội là nguyên nhân gây ra bi kịch.
  • B. Cả hai đều cho rằng số phận là do con người tự quyết định.
  • C. Quan niệm phong kiến đề cao vai trò của xã hội, còn Nguyễn Du chỉ nói về số mệnh.
  • D. Không có sự khác biệt nào giữa hai quan niệm này.

Câu 30: Đoạn trích

  • A. Những vấn đề xã hội được Nguyễn Du miêu tả đã hoàn toàn biến mất trong xã hội hiện đại.
  • B. Xã hội hiện đại không có bất kỳ vấn đề nào tương tự như trong đoạn trích.
  • C. Đoạn trích chỉ mang giá trị lịch sử, không có ý nghĩa đối với cuộc sống hiện đại.
  • D. Đoạn trích gợi suy ngẫm về những vấn đề xã hội như bất công, khoảng cách giàu nghèo, tệ nạn vẫn còn tồn tại dưới những hình thức khác nhau trong cuộc sống hiện đại.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đoạn trích "Những điều trông thấy" trong "Truyện Kiều" của Nguyễn Du chủ yếu phản ánh những khía cạnh nào của xã hội phong kiến Việt Nam đương thời?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các cặp từ đối lập (ví dụ: 'người giàu sang' - 'kẻ cơ hàn') trong đoạn trích "Những điều trông thấy".

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khi miêu tả cảnh "Sống sót siêng năng", Nguyễn Du đã sử dụng hình ảnh "nửa vành trăng khuyết" để gợi tả điều gì về cuộc sống của người dân?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về thái độ của Nguyễn Du khi viết "Những điều trông thấy"?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đoạn trích "Những điều trông thấy" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách sáng tác của Nguyễn Du?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Câu thơ "Đầy sông trắng xóa tràng giang/ Dẫu rằng thây chất cũng bằng cỏ cây" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để nhấn mạnh sự khủng khiếp của chiến tranh/loạn lạc?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Hình ảnh "Tiếng gà gáy sáng" trong đoạn trích, trong bối cảnh miêu tả cuộc sống lầm than, có thể gợi cho người đọc suy nghĩ gì về khát vọng của người dân?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đoạn trích "Những điều trông thấy" có ý nghĩa như thế nào trong việc góp phần làm nên giá trị hiện thực của "Truyện Kiều"?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất cái nhìn phê phán của Nguyễn Du đối với tầng lớp quan lại trong xã hội đương thời?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đoạn trích "Những điều trông thấy" có thể gợi cho người đọc hiện đại suy ngẫm gì về mối quan hệ giữa văn học và hiện thực đời sống?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Bằng cách nào Nguyễn Du đã thể hiện sự đồng cảm sâu sắc của mình với những người lao động nghèo khổ trong đoạn trích?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Hình ảnh "Đầy sông trắng xóa tràng giang" gợi liên tưởng đến sự kiện lịch sử hoặc tình hình xã hội nào thường xảy ra trong giai đoạn cuối thế kỷ 18 đầu thế kỷ 19 ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong đoạn trích, Nguyễn Du đã sử dụng những giác quan nào để 'trông thấy' và miêu tả hiện thực xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Ý nghĩa của việc Nguyễn Du đặt tên đoạn trích là "Những điều trông thấy" là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đoạn trích "Những điều trông thấy" có thể được xem như một bức tranh thu nhỏ, phản ánh đặc điểm nào của xã hội phong kiến Việt Nam giai đoạn suy tàn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Liên hệ từ đoạn trích "Những điều trông thấy", bạn suy nghĩ gì về trách nhiệm của người nghệ sĩ trước hiện thực đời sống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa "Những điều trông thấy" (hiện thực xã hội) và số phận nhân vật Thúy Kiều trong toàn bộ "Truyện Kiều".

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Giả sử bạn là một họa sĩ thời Nguyễn Du, dựa vào đoạn trích "Những điều trông thấy", bạn sẽ chọn cảnh nào để vẽ một bức tranh phản ánh rõ nhất hiện thực xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đoạn trích "Những điều trông thấy" có thể được coi là ví dụ điển hình cho phương pháp sáng tác nào trong văn học trung đại?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Dòng thơ "Đau đớn thay phận đàn bà" là lời than của ai và thể hiện điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Nếu so sánh "Những điều trông thấy" với các tác phẩm văn học trung đại khác cùng thời, điểm khác biệt nổi bật của đoạn trích này là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Từ đoạn trích, hãy phân tích vai trò của tiền bạc trong việc chi phối các mối quan hệ và số phận con người trong xã hội đương thời.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi đọc đoạn trích, cảm xúc chủ đạo mà Nguyễn Du muốn truyền tải đến người đọc là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đoạn trích sử dụng chủ yếu thể thơ nào, và đặc điểm của thể thơ đó phù hợp với nội dung miêu tả ra sao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Từ việc miêu tả những cảnh đời trong đoạn trích, Nguyễn Du muốn gửi gắm thông điệp gì về bản chất của xã hội phong kiến suy tàn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Tiếng gà gáy sáng" khi đặt cạnh những hình ảnh tối tăm, đau khổ khác trong đoạn trích.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Từ góc độ của một nhà sử học, đoạn trích "Những điều trông thấy" cung cấp những dữ liệu nào có giá trị tham khảo về xã hội Việt Nam cuối thế kỷ 18 đầu thế kỷ 19?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đoạn trích "Những điều trông thấy" cho thấy Nguyễn Du không chỉ là một nhà thơ tài năng mà còn là một người như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích sự khác biệt trong cách nhìn nhận về 'số phận' giữa quan niệm phong kiến truyền thống và cách thể hiện của Nguyễn Du trong "Truyện Kiều" nói chung và đoạn trích này nói riêng.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đoạn trích "Những điều trông thấy" gợi cho bạn suy nghĩ gì về những vấn đề xã hội vẫn còn tồn tại trong cuộc sống hiện đại?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong các thể loại văn học thường tập trung vào việc ghi lại và thể hiện cảm xúc, suy tư từ những quan sát trực tiếp về cuộc sống, con người, thiên nhiên, thể loại nào sau đây có đặc trưng nổi bật nhất về tính chủ quan, đậm đà cái "tôi" của người viết và không bị ràng buộc chặt chẽ bởi cốt truyện hay nhân vật?

  • A. Truyện ngắn
  • B. Kí sự
  • C. Tùy bút
  • D. Tiểu thuyết

Câu 2: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả "những điều trông thấy" trong tùy bút hoặc kí, việc tập trung vào các chi tiết về màu sắc, âm thanh, mùi vị, hình khối giúp người đọc cảm nhận rõ nhất khía cạnh nào của văn bản?

  • A. Lập luận của tác giả
  • B. Cấu trúc bài viết
  • C. Chủ đề nghị luận
  • D. Sức gợi tả, tái hiện hiện thực

Câu 3: Trong một bài tùy bút ghi lại cảnh chợ phiên vùng cao, tác giả tập trung miêu tả hình ảnh những người phụ nữ dân tộc với trang phục rực rỡ, tiếng cười nói xôn xao, mùi hương của các loại thảo quả và gia vị đặc trưng. Việc lựa chọn những chi tiết này thể hiện rõ nhất điều gì về cái nhìn của tác giả?

  • A. Sự phê phán đối với cuộc sống miền núi
  • B. Sự ấn tượng và tình cảm yêu mến đối với nét văn hóa độc đáo
  • C. Thái độ bàng quan, ghi chép khách quan
  • D. Nỗi buồn về sự thay đổi của thời gian

Câu 4: Khi đọc một đoạn tùy bút có nhiều câu cảm thán, câu hỏi tu từ, và sử dụng các từ ngữ biểu cảm mạnh mẽ, người đọc có thể suy luận gì về tông điệu (tone) của đoạn văn đó?

  • A. Tông điệu trữ tình, giàu cảm xúc
  • B. Tông điệu khách quan, trung lập
  • C. Tông điệu hài hước, châm biếm
  • D. Tông điệu trang nghiêm, khô khan

Câu 5: Một đoạn văn miêu tả cảnh vật "trông thấy" nhưng lại kết thúc bằng những câu hỏi mở về ý nghĩa cuộc sống hoặc số phận con người. Cấu trúc này cho thấy mối liên hệ giữa việc quan sát và yếu tố nào sau đây được tác giả nhấn mạnh?

  • A. Việc tái hiện sự kiện lịch sử
  • B. Việc xây dựng cốt truyện phức tạp
  • C. Việc chiêm nghiệm, suy tư về cuộc đời
  • D. Việc cung cấp thông tin khoa học

Câu 6: Đọc đoạn trích: "Nắng chiều bảng lảng trên những mái ngói rêu phong. Một cụ già ngồi lặng lẽ bên hiên, mắt nhìn xa xăm. Gió heo may khẽ thổi, làm rơi vài chiếc lá vàng cuối cùng." Các chi tiết "nắng chiều bảng lảng", "mái ngói rêu phong", "cụ già ngồi lặng lẽ", "lá vàng cuối cùng" cùng tạo nên một không khí chủ đạo nào?

  • A. Sôi động, náo nhiệt
  • B. Hân hoan, vui tươi
  • C. Bí ẩn, hồi hộp
  • D. Trầm lắng, man mác buồn

Câu 7: Trong văn học, "những điều trông thấy" không chỉ là sự sao chép khách quan hiện thực mà còn là lăng kính chủ quan của người viết. Điều này thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào trong văn bản?

  • A. Cách lựa chọn chi tiết, ngôn ngữ và sự bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của tác giả
  • B. Số lượng nhân vật được miêu tả
  • C. Trình tự thời gian của các sự kiện
  • D. Việc sử dụng các số liệu thống kê chính xác

Câu 8: Đọc đoạn văn: "Phố xá giờ tan tầm kẹt cứng. Tiếng còi xe inh ỏi, tiếng người gọi nhau í ới. Khói bụi mịt mù. Trên vỉa hè, một gánh hàng rong nhỏ bé lọt thỏm giữa dòng người vội vã. Bà cụ chủ gánh ngồi co ro, khuôn mặt khắc khổ." Đoạn văn này chủ yếu khắc họa khía cạnh nào của "những điều trông thấy" ở đô thị?

  • A. Vẻ đẹp lãng mạn của thành phố
  • B. Sự phát triển vượt bậc về kinh tế
  • C. Những góc khuất, khó khăn và sự vội vã của cuộc sống đô thị

Câu 9: Trong một bài văn miêu tả cảnh "những điều trông thấy", việc sử dụng phép so sánh "ánh nắng như dát vàng trên sông" có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn
  • B. Gợi tả vẻ đẹp lấp lánh, rực rỡ và giá trị của ánh nắng
  • C. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng của dòng sông
  • D. Thể hiện sự khô khan, thiếu sức sống

Câu 10: Khi một tác giả miêu tả "những điều trông thấy" và lồng ghép vào đó những suy ngẫm về thân phận con người, sự thay đổi của xã hội, hoặc ý nghĩa của thời gian, điều này cho thấy văn bản không chỉ dừng lại ở việc ghi chép mà còn hướng tới điều gì?

  • A. Thể hiện chiều sâu tư tưởng, chiêm nghiệm của tác giả
  • B. Cung cấp thông tin lịch sử chính xác
  • C. Xây dựng các tình huống gây cấn
  • D. Tạo ra một thế giới giả tưởng

Câu 11: Đoạn trích: "Con đường làng quanh co uốn mình qua những rặng tre xanh rì. Tiếng sáo diều vi vút trên cao. Mùi lúa mới thoang thoảng trong gió." Đoạn văn này sử dụng những giác quan nào để tái hiện cảnh vật?

  • A. Thính giác và vị giác
  • B. Thị giác, thính giác và khứu giác
  • C. Vị giác và khứu giác
  • D. Chỉ có thị giác

Câu 12: Khi đọc một bài kí sự tập trung miêu tả chi tiết cuộc sống của những người lao động nghèo ở một khu phố cổ, tác giả có thể sử dụng ngôn ngữ và giọng văn như thế nào để thể hiện sự đồng cảm và trân trọng đối với nhân vật?

  • A. Sử dụng từ ngữ giàu tình cảm, giọng văn chân thành, tập trung khắc họa những phẩm chất tốt đẹp hoặc hoàn cảnh khó khăn
  • B. Sử dụng ngôn ngữ khách quan, lạnh lùng, chỉ ghi lại sự thật
  • C. Sử dụng giọng văn châm biếm, hài hước
  • D. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành

Câu 13: Trong "những điều trông thấy", chi tiết "một cành hoa dại vẫn nở rộ bên vệ đường bê tông nứt nẻ" có thể mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Sự giàu có, sung túc
  • B. Sự tàn lụi, kết thúc
  • C. Sức sống mãnh liệt, sự vươn lên trong nghịch cảnh
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng

Câu 14: Phân tích vai trò của các đoạn miêu tả cảnh vật hoặc con người trong một bài tùy bút. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Để làm nền cho các đoạn đối thoại
  • B. Để cung cấp thông tin khách quan, chính xác
  • C. Để thúc đẩy cốt truyện phát triển
  • D. Là phương tiện để bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ và cái "tôi" của người viết

Câu 15: Khi so sánh hai đoạn văn cùng miêu tả một cảnh vật (ví dụ: một góc phố cũ) nhưng của hai tác giả khác nhau, ta nhận thấy sự khác biệt rõ rệt trong việc lựa chọn chi tiết và cảm xúc được bộc lộ. Điều này chứng tỏ điều gì về tính chất của "những điều trông thấy" trong văn học?

  • A. "Những điều trông thấy" được tái hiện qua lăng kính chủ quan và độc đáo của mỗi người viết
  • B. Cảnh vật được miêu tả luôn giống nhau ở mọi tác giả
  • C. Văn học chỉ đơn thuần là sao chép hiện thực
  • D. Cảm xúc của tác giả không ảnh hưởng đến việc miêu tả

Câu 16: Đọc đoạn trích: "Mặt hồ phẳng lặng như gương. Chỉ thỉnh thoảng một gợn sóng nhỏ lăn tăn khi có cơn gió nhẹ lướt qua. Xa xa, bóng cây đa cổ thụ in xuống mặt nước, tĩnh mịch." Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong đoạn văn này để gợi tả sự yên tĩnh?

  • A. Nhân hóa
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 17: Một tác giả khi miêu tả một con phố đông đúc lại tập trung vào hình ảnh một em bé bán hoa nhỏ nhoi, lạc lõng. Việc lựa chọn tiêu điểm miêu tả này thể hiện điều gì về mục đích của tác giả?

  • A. Chỉ đơn thuần ghi lại sự thật
  • B. Gợi sự chú ý và suy ngẫm về một số phận, hoàn cảnh cụ thể trong bối cảnh xã hội
  • C. Tạo ra một hình ảnh đẹp, lãng mạn
  • D. Làm cho đoạn văn trở nên khó hiểu

Câu 18: Đọc đoạn trích: "Tiếng rao đêm vọng lại từ con hẻm vắng, nghe như tiếng thở dài của phố thị khi về khuya." Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả âm thanh?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. So sánh

Câu 19: Trong một bài văn miêu tả "những điều trông thấy", việc tác giả thường xuyên sử dụng các từ láy (ví dụ: li ti, lấp lánh, xôn xao, chầm chậm) có tác dụng gì?

  • A. Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho câu văn, giúp miêu tả sinh động hơn
  • B. Làm cho câu văn trở nên trang trọng, cổ kính
  • C. Nhấn mạnh tính khách quan của sự việc
  • D. Giảm bớt cảm xúc của người viết

Câu 20: Khi phân tích "những điều trông thấy" trong một văn bản, việc chú ý đến mối quan hệ giữa cảnh vật được miêu tả và tâm trạng của nhân vật/người kể chuyện giúp ta hiểu rõ hơn điều gì?

  • A. Chỉ là sự trùng hợp ngẫu nhiên
  • B. Cảnh vật hoàn toàn độc lập với tâm trạng con người
  • C. Cảnh vật thường là phương tiện để bộc lộ, thể hiện tâm trạng, cảm xúc của nhân vật/người kể chuyện
  • D. Tâm trạng con người quyết định hoàn toàn sự tồn tại của cảnh vật

Câu 21: Giả sử có một đoạn văn miêu tả "những điều trông thấy" về một khu tập thể cũ đang chuẩn bị bị phá dỡ. Tác giả có thể sử dụng những hình ảnh nào để gợi lên cảm giác về sự tàn phai, tiếc nuối và hồi ức?

  • A. Tường bong tróc, cửa sổ mục nát, tiếng bước chân đơn độc, ánh đèn vàng hiu hắt
  • B. Những tòa nhà cao tầng hiện đại, ánh đèn rực rỡ, tiếng xe cộ ồn ào
  • C. Những khu vườn xanh tươi, tiếng chim hót líu lo
  • D. Các cửa hàng sầm uất, dòng người mua sắm tấp nập

Câu 22: Đọc đoạn trích: "Mặt trời lặn, nhuộm tím cả một góc trời. Những đám mây bồng bềnh trôi, mang theo nỗi buồn vô định." Việc gán "nỗi buồn vô định" cho "những đám mây" là biện pháp tu từ gì, và nó thể hiện điều gì?

  • A. So sánh; thể hiện sự khách quan
  • B. Nhân hóa; thể hiện sự hòa quyện giữa cảnh vật và tâm trạng chủ quan
  • C. Ẩn dụ; miêu tả màu sắc của mây
  • D. Hoán dụ; chỉ sự thay đổi của thời tiết

Câu 23: Khi một tác giả sử dụng nhiều câu văn ngắn, dồn dập để miêu tả "những điều trông thấy" trong một khoảnh khắc nhất định (ví dụ: cảnh tai nạn giao thông, cảnh hỗn loạn), cấu trúc câu này có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu văn dài và phức tạp hơn
  • B. Tạo cảm giác chậm rãi, tĩnh lặng
  • C. Gợi tả sự gấp gáp, dồn dập, hỗn loạn hoặc sự choáng ngợp
  • D. Thể hiện sự suy ngẫm sâu sắc của tác giả

Câu 24: Trong văn học, "những điều trông thấy" có thể là điểm khởi đầu cho một dòng hồi tưởng về quá khứ. Mối liên hệ giữa quan sát hiện tại và hồi ức quá khứ thể hiện rõ nhất điều gì về cách con người cảm nhận và ghi nhớ thế giới?

  • A. Hiện tại và quá khứ có mối liên hệ mật thiết, quan sát hiện tại có thể khơi gợi ký ức về quá khứ
  • B. Hiện tại và quá khứ hoàn toàn tách biệt, không liên quan đến nhau
  • C. Chỉ có quá khứ mới có ý nghĩa, hiện tại không quan trọng
  • D. Con người chỉ ghi nhớ những điều tiêu cực

Câu 25: Đọc đoạn trích: "Trên hè phố, những chiếc lá vàng rơi đầy, như trải một tấm thảm khổng lồ tiễn biệt mùa thu." Phép so sánh này có tác dụng chính là gì trong việc miêu tả "những điều trông thấy"?

  • A. Nhấn mạnh sự lộn xộn, bẩn thỉu của lá rơi
  • B. Gợi tả vẻ đẹp lãng mạn, thi vị và cảm giác chia ly của mùa thu
  • C. Thể hiện sự tức giận của tác giả
  • D. Miêu tả chính xác màu sắc của lá

Câu 26: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả "những điều trông thấy" về một nhân vật, việc chú ý đến cử chỉ, ánh mắt, nụ cười (hoặc sự vắng mặt của chúng) giúp ta hiểu rõ nhất điều gì về nhân vật?

  • A. Lịch sử gia đình của nhân vật
  • B. Nghề nghiệp chính xác của nhân vật
  • C. Địa chỉ nhà của nhân vật
  • D. Tính cách, tâm trạng, nội tâm của nhân vật

Câu 27: Trong một bài văn, tác giả miêu tả "những điều trông thấy" về một sự kiện xã hội (ví dụ: một buổi mít tinh, một cuộc biểu tình). Việc tác giả chọn lọc chi tiết nào để nhấn mạnh (ví dụ: sự nhiệt huyết của đám đông, hay sự đàn áp của lực lượng chức năng) thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Sự kiện đó không có ý nghĩa gì
  • B. Tác giả không có cảm xúc gì về sự kiện
  • C. Quan điểm, thái độ và lập trường của tác giả về sự kiện đó
  • D. Tác giả chỉ quan tâm đến yếu tố giải trí

Câu 28: Đọc đoạn trích: "Con đường đất sau cơn mưa lầy lội. Từng vũng nước đọng lại, phản chiếu bầu trời xám xịt như khuôn mặt buồn bã." Hình ảnh "bầu trời xám xịt như khuôn mặt buồn bã" sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi cảm giác gì?

  • A. So sánh; gợi cảm giác buồn bã, ảm đạm
  • B. Nhân hóa; gợi cảm giác vui tươi
  • C. Ẩn dụ; miêu tả sự trong xanh của bầu trời
  • D. Hoán dụ; chỉ thời tiết nắng ráo

Câu 29: Khi miêu tả "những điều trông thấy", tác giả có thể sử dụng kỹ thuật đối lập (ví dụ: đối lập giữa ánh sáng và bóng tối, sự giàu có và nghèo khổ, cái cũ và cái mới). Kỹ thuật này có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên đơn điệu
  • B. Giảm bớt sự chú ý của người đọc
  • C. Chỉ đơn thuần liệt kê các sự vật khác nhau
  • D. Làm nổi bật sự khác biệt, mâu thuẫn, tăng sức gợi cảm và gợi suy nghĩ

Câu 30: Đọc đoạn trích: "Tiếng cười nói trẻ thơ vang vọng trong công viên. Những cánh diều đủ màu sắc bay lượn trên bầu trời xanh biếc. Cuộc sống thật đáng yêu." Đoạn văn này thể hiện "những điều trông thấy" với tông điệu chủ đạo nào?

  • A. Vui tươi, yêu đời
  • B. Buồn bã, bi quan
  • C. Trang nghiêm, suy tư
  • D. Hồi hộp, kịch tính

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Trong các thể loại văn học thường tập trung vào việc ghi lại và thể hiện cảm xúc, suy tư từ những quan sát trực tiếp về cuộc sống, con người, thiên nhiên, thể loại nào sau đây có đặc trưng nổi bật nhất về tính chủ quan, đậm đà cái 'tôi' của người viết và không bị ràng buộc chặt chẽ bởi cốt truyện hay nhân vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả 'những điều trông thấy' trong tùy bút hoặc kí, việc tập trung vào các chi tiết về màu sắc, âm thanh, mùi vị, hình khối giúp người đọc cảm nhận rõ nhất khía cạnh nào của văn bản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong một bài tùy bút ghi lại cảnh chợ phiên vùng cao, tác giả tập trung miêu tả hình ảnh những người phụ nữ dân tộc với trang phục rực rỡ, tiếng cười nói xôn xao, mùi hương của các loại thảo quả và gia vị đặc trưng. Việc lựa chọn những chi tiết này thể hiện rõ nhất điều gì về cái nhìn của tác giả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi đọc một đoạn tùy bút có nhiều câu cảm thán, câu hỏi tu từ, và sử dụng các từ ngữ biểu cảm mạnh mẽ, người đọc có thể suy luận gì về tông điệu (tone) của đoạn văn đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Một đoạn văn miêu tả cảnh vật 'trông thấy' nhưng lại kết thúc bằng những câu hỏi mở về ý nghĩa cuộc sống hoặc số phận con người. Cấu trúc này cho thấy mối liên hệ giữa việc quan sát và yếu tố nào sau đây được tác giả nhấn mạnh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đọc đoạn trích: 'Nắng chiều bảng lảng trên những mái ngói rêu phong. Một cụ già ngồi lặng lẽ bên hiên, mắt nhìn xa xăm. Gió heo may khẽ thổi, làm rơi vài chiếc lá vàng cuối cùng.' Các chi tiết 'nắng chiều bảng lảng', 'mái ngói rêu phong', 'cụ già ngồi lặng lẽ', 'lá vàng cuối cùng' cùng tạo nên một không khí chủ đạo nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong văn học, 'những điều trông thấy' không chỉ là sự sao chép khách quan hiện thực mà còn là lăng kính chủ quan của người viết. Điều này thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào trong văn bản?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Đọc đoạn văn: 'Phố xá giờ tan tầm kẹt cứng. Tiếng còi xe inh ỏi, tiếng người gọi nhau í ới. Khói bụi mịt mù. Trên vỉa hè, một gánh hàng rong nhỏ bé lọt thỏm giữa dòng người vội vã. Bà cụ chủ gánh ngồi co ro, khuôn mặt khắc khổ.' Đoạn văn này chủ yếu khắc họa khía cạnh nào của 'những điều trông thấy' ở đô thị?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong một bài văn miêu tả cảnh 'những điều trông thấy', việc sử dụng phép so sánh 'ánh nắng như dát vàng trên sông' có tác dụng chủ yếu là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi một tác giả miêu tả 'những điều trông thấy' và lồng ghép vào đó những suy ngẫm về thân phận con người, sự thay đổi của xã hội, hoặc ý nghĩa của thời gian, điều này cho thấy văn bản không chỉ dừng lại ở việc ghi chép mà còn hướng tới điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đoạn trích: 'Con đường làng quanh co uốn mình qua những rặng tre xanh rì. Tiếng sáo diều vi vút trên cao. Mùi lúa mới thoang thoảng trong gió.' Đoạn văn này sử dụng những giác quan nào để tái hiện cảnh vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi đọc một bài kí sự tập trung miêu tả chi tiết cuộc sống của những người lao động nghèo ở một khu phố cổ, tác giả có thể sử dụng ngôn ngữ và giọng văn như thế nào để thể hiện sự đồng cảm và trân trọng đối với nhân vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong 'những điều trông thấy', chi tiết 'một cành hoa dại vẫn nở rộ bên vệ đường bê tông nứt nẻ' có thể mang ý nghĩa biểu tượng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích vai trò của các đoạn miêu tả cảnh vật hoặc con người trong một bài tùy bút. Vai trò nào sau đây là quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi so sánh hai đoạn văn cùng miêu tả một cảnh vật (ví dụ: một góc phố cũ) nhưng của hai tác giả khác nhau, ta nhận thấy sự khác biệt rõ rệt trong việc lựa chọn chi tiết và cảm xúc được bộc lộ. Điều này chứng tỏ điều gì về tính chất của 'những điều trông thấy' trong văn học?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đọc đoạn trích: 'Mặt hồ phẳng lặng như gương. Chỉ thỉnh thoảng một gợn sóng nhỏ lăn tăn khi có cơn gió nhẹ lướt qua. Xa xa, bóng cây đa cổ thụ in xuống mặt nước, tĩnh mịch.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật trong đoạn văn này để gợi tả sự yên tĩnh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Một tác giả khi miêu tả một con phố đông đúc lại tập trung vào hình ảnh một em bé bán hoa nhỏ nhoi, lạc lõng. Việc lựa chọn tiêu điểm miêu tả này thể hiện điều gì về mục đích của tác giả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đọc đoạn trích: 'Tiếng rao đêm vọng lại từ con hẻm vắng, nghe như tiếng thở dài của phố thị khi về khuya.' Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả âm thanh?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong một bài văn miêu tả 'những điều trông thấy', việc tác giả thường xuyên sử dụng các từ láy (ví dụ: li ti, lấp lánh, xôn xao, chầm chậm) có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi phân tích 'những điều trông thấy' trong một văn bản, việc chú ý đến mối quan hệ giữa cảnh vật được miêu tả và tâm trạng của nhân vật/người kể chuyện giúp ta hiểu rõ hơn điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Giả sử có một đoạn văn miêu tả 'những điều trông thấy' về một khu tập thể cũ đang chuẩn bị bị phá dỡ. Tác giả có thể sử dụng những hình ảnh nào để gợi lên cảm giác về sự tàn phai, tiếc nuối và hồi ức?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đọc đoạn trích: 'Mặt trời lặn, nhuộm tím cả một góc trời. Những đám mây bồng bềnh trôi, mang theo nỗi buồn vô định.' Việc gán 'nỗi buồn vô định' cho 'những đám mây' là biện pháp tu từ gì, và nó thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi một tác giả sử dụng nhiều câu văn ngắn, dồn dập để miêu tả 'những điều trông thấy' trong một khoảnh khắc nhất định (ví dụ: cảnh tai nạn giao thông, cảnh hỗn loạn), cấu trúc câu này có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong văn học, 'những điều trông thấy' có thể là điểm khởi đầu cho một dòng hồi tưởng về quá khứ. Mối liên hệ giữa quan sát hiện tại và hồi ức quá khứ thể hiện rõ nhất điều gì về cách con người cảm nhận và ghi nhớ thế giới?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đọc đoạn trích: 'Trên hè phố, những chiếc lá vàng rơi đầy, như trải một tấm thảm khổng lồ tiễn biệt mùa thu.' Phép so sánh này có tác dụng chính là gì trong việc miêu tả 'những điều trông thấy'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả 'những điều trông thấy' về một nhân vật, việc chú ý đến cử chỉ, ánh mắt, nụ cười (hoặc sự vắng mặt của chúng) giúp ta hiểu rõ nhất điều gì về nhân vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong một bài văn, tác giả miêu tả 'những điều trông thấy' về một sự kiện xã hội (ví dụ: một buổi mít tinh, một cuộc biểu tình). Việc tác giả chọn lọc chi tiết nào để nhấn mạnh (ví dụ: sự nhiệt huyết của đám đông, hay sự đàn áp của lực lượng chức năng) thể hiện rõ nhất điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đọc đoạn trích: 'Con đường đất sau cơn mưa lầy lội. Từng vũng nước đọng lại, phản chiếu bầu trời xám xịt như khuôn mặt buồn bã.' Hình ảnh 'bầu trời xám xịt như khuôn mặt buồn bã' sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi cảm giác gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi miêu tả 'những điều trông thấy', tác giả có thể sử dụng kỹ thuật đối lập (ví dụ: đối lập giữa ánh sáng và bóng tối, sự giàu có và nghèo khổ, cái cũ và cái mới). Kỹ thuật này có tác dụng chủ yếu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Đọc đoạn trích: 'Tiếng cười nói trẻ thơ vang vọng trong công viên. Những cánh diều đủ màu sắc bay lượn trên bầu trời xanh biếc. Cuộc sống thật đáng yêu.' Đoạn văn này thể hiện 'những điều trông thấy' với tông điệu chủ đạo nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Sự suy đồi của tầng lớp nông dân và thợ thủ công.
  • B. Sự bất công, tàn bạo của cường quyền và đồng tiền.
  • C. Nếp sống thanh tao, giản dị của giới sĩ phu ẩn dật.
  • D. Quan hệ hòa thuận, tương trợ giữa các tầng lớp xã hội.

Câu 2: Trong đoạn trích

  • A. Bắt Kiều làm việc nặng nhọc như một đầy tớ.
  • B. Nhốt Kiều vào một căn phòng tối tăm, ẩm thấp.
  • C. Buộc Kiều phải đánh đàn cho Hoạn Thư và Thúc Sinh nghe.
  • D. Cắt tóc của Kiều để sỉ nhục.

Câu 3: Phân tích tâm trạng Thúy Kiều khi phải hầu rượu và đánh đàn cho Hoạn Thư và Thúc Sinh. Tâm trạng đó bộc lộ điều gì về nhân vật?

  • A. Nỗi đau đớn, tủi nhục tột cùng nhưng vẫn giữ được sự kiêu hãnh và tài năng.
  • B. Sự cam chịu, nhẫn nhục hoàn toàn trước số phận và sự hành hạ.
  • C. Lòng căm phẫn, ý định trả thù ngấm ngầm đối với Hoạn Thư.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm trước hoàn cảnh bi đát của bản thân.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về nghệ thuật xây dựng nhân vật Hoạn Thư trong đoạn trích?

  • A. Chủ yếu miêu tả ngoại hình để làm nổi bật tính cách.
  • B. Tập trung vào diễn biến tâm lý phức tạp, khó lường.
  • C. Khắc họa một chiều, đơn giản về sự độc ác.
  • D. Miêu tả hành động và lời nói đầy mưu mô, xảo quyệt, thể hiện sự ghen tuông và tàn nhẫn có tính toán.

Câu 5: Câu thơ

  • A. Khi Hoạn Thư khen ngợi tài năng của Kiều, thể hiện sự ngưỡng mộ.
  • B. Khi Hoạn Thư giả vờ nhận ra Kiều, thể hiện sự giả tạo, mỉa mai và uy hiếp.
  • C. Khi Hoạn Thư nhớ lại tình bạn cũ với Kiều, thể hiện sự hối hận.
  • D. Khi Hoạn Thư động viên Kiều cố gắng vượt qua khó khăn.

Câu 6: Qua cách hành xử của Thúc Sinh trong cảnh

  • A. Tình yêu mù quáng, không phân biệt đúng sai.
  • B. Sự bất lực của người đàn ông trước cuộc sống.
  • C. Thái độ hèn nhát, nhu nhược, thiếu bản lĩnh của kẻ chứng kiến bất công.
  • D. Tính cách lăng nhăng, không chung thủy trong tình yêu.

Câu 7: Biện pháp nghệ thuật nổi bật nào được Nguyễn Du sử dụng hiệu quả để miêu tả tâm trạng đau khổ, uất hận của Kiều trong cảnh này?

  • A. Miêu tả nội tâm qua tiếng đàn và những giọt nước mắt.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng.
  • C. Đối thoại trực tiếp giữa các nhân vật để bộc lộ cảm xúc.
  • D. Tập trung vào miêu tả hành động bên ngoài của nhân vật.

Câu 8: Đoạn trích

  • A. Giá trị lãng mạn.
  • B. Giá trị sử thi.
  • C. Giá trị anh hùng ca.
  • D. Giá trị hiện thực và nhân đạo.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc Kiều vẫn đánh đàn hay đến mức

  • A. Kiều chấp nhận số phận và cố gắng làm hài lòng Hoạn Thư.
  • B. Kiều dùng tiếng đàn để cầu xin sự tha thứ từ Hoạn Thư.
  • C. Kiều dùng tiếng đàn để giãi bày nỗi lòng, nỗi đau và khẳng định nhân cách, tài năng không thể bị hủy hoại bởi hoàn cảnh.
  • D. Kiều muốn chứng tỏ mình là người tài giỏi hơn Hoạn Thư.

Câu 10: Chi tiết

  • A. Lời nói đầy mỉa mai, giả tạo của Hoạn Thư khi
  • B. Lời trách móc của Thúc Sinh đối với Kiều.
  • C. Lời nguyền rủa của Kiều đối với Hoạn Thư.
  • D. Lời lẽ của những kẻ buôn người đã đẩy Kiều vào cảnh khốn cùng.

Câu 11: Cảnh

  • A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
  • B. Mâu thuẫn giữa quan lại và nhân dân.
  • C. Mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác trong mỗi con người.
  • D. Mâu thuẫn giữa quyền lực (cường quyền, đồng tiền) và phẩm giá con người (tài năng, nhân cách).

Câu 12: Khi Hoạn Thư nói với Thúc Sinh về Kiều, thái độ của bà ta thể hiện điều gì đằng sau vẻ ngoài bình thản?

  • A. Sự thông cảm và lòng trắc ẩn đối với Kiều.
  • B. Sự ngây thơ, không biết gì về mối quan hệ trước đó.
  • C. Sự hả hê, đắc thắng khi nắm giữ số phận của tình địch và muốn phô trương quyền lực.
  • D. Sự bất ngờ và bối rối khi gặp lại Kiều.

Câu 13: Chi tiết Hoạn Thư sai Kiều chép kinh Sám Hối thể hiện sự tàn ác của mụ ở phương diện nào?

  • A. Hành hạ thể xác Kiều bằng lao động nặng nhọc.
  • B. Hành hạ tinh thần Kiều, bắt Kiều phải sám hối cho tội lỗi mà chính Kiều không gây ra.
  • C. Ngăn cấm Kiều tiếp xúc với thế giới bên ngoài.
  • D. Ép buộc Kiều phải thay đổi tín ngưỡng.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Du gọi Hoạn Thư là

  • A. Nhấn mạnh địa vị chính thất và quyền lực của Hoạn Thư trong gia đình phong kiến.
  • B. Ám chỉ Hoạn Thư là người vợ thứ hai của Thúc Sinh.
  • C. Thể hiện sự coi thường của tác giả đối với Hoạn Thư.
  • D. So sánh Hoạn Thư với một nhân vật khác trong truyện.

Câu 15: Đoạn trích

  • A. Niềm tin vào sự công bằng tuyệt đối của xã hội.
  • B. Sự ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống quý tộc.
  • C. Nỗi xót xa, cảm thông sâu sắc của tác giả trước số phận con người, đặc biệt là phụ nữ tài sắc mà bạc mệnh.
  • D. Quan điểm lạc quan về khả năng thay đổi xã hội.

Câu 16: Khi đọc đoạn trích, người đọc cảm nhận rõ nhất thái độ nào của Nguyễn Du đối với những

  • A. Bàng quan, ghi chép lại một cách khách quan.
  • B. Phê phán mạnh mẽ và đầy xót xa, đau đớn.
  • C. Ca ngợi những mặt tốt đẹp còn sót lại.
  • D. Hài hước, châm biếm nhẹ nhàng.

Câu 17: Nghệ thuật sử dụng ngôn từ của Nguyễn Du trong việc miêu tả cảnh

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ, khó hiểu.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • C. Tập trung vào miêu tả hành động mà ít chú trọng đến cảm xúc.
  • D. Ngôn ngữ giàu sức gợi tả, tinh tế trong việc khắc họa tâm lý và thể hiện thái độ của tác giả.

Câu 18: Chi tiết

  • A. Hoạn Thư; quy luật nhân quả trong cuộc đời.
  • B. Thúy Kiều; quy luật số phận con người.
  • C. Mã Giám Sinh; quy luật đồng tiền chi phối xã hội.
  • D. Bọn sai nha; quy luật cường quyền áp bức dân lành.

Câu 19: So sánh tâm trạng của Thúy Kiều khi bán mình chuộc cha và khi bị Hoạn Thư hành hạ. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. Khi bán mình thì đau khổ, khi bị hành hạ thì bình thản.
  • B. Khi bán mình là sự chủ động hy sinh, khi bị hành hạ là sự cam chịu hoàn toàn.
  • C. Khi bán mình là nỗi đau đớn vì hy sinh cho gia đình, khi bị hành hạ là nỗi đau đớn vì bị chà đạp nhân phẩm và tình yêu.
  • D. Cả hai hoàn cảnh đều chỉ là nỗi đau thể xác đơn thuần.

Câu 20: Đoạn trích

  • A. Tình hình kinh tế nông nghiệp.
  • B. Hệ thống giáo dục và khoa cử.
  • C. Phong tục tập quán cưới hỏi.
  • D. Sự tha hóa của đồng tiền và quyền lực, thân phận bị chà đạp của con người (đặc biệt là phụ nữ).

Câu 21: Hình ảnh

  • A. Sự phân cấp giai cấp rõ rệt và quyền lực tuyệt đối của kẻ bề trên đối với người hầu hạ.
  • B. Mối quan hệ thân thiết, gắn bó giữa chủ và tớ.
  • C. Sự tôn trọng lẫn nhau giữa các tầng lớp.
  • D. Vai trò của người phụ nữ trong gia đình quý tộc.

Câu 22: Khi Hoạn Thư nói

  • A. Hoạn Thư thực sự ngạc nhiên khi gặp lại Kiều.
  • B. Hoạn Thư muốn nhắc lại địa vị tiểu thư cao quý trước đây của Kiều.
  • C. Hoạn Thư cố tình nhắc đến địa vị tiểu thư trước đây của Kiều để làm nổi bật sự sa cơ lỡ vận, tủi nhục hiện tại của nàng.
  • D. Hoạn Thư muốn khen ngợi Kiều vẫn giữ được phong thái tiểu thư.

Câu 23: Chi tiết Thúc Sinh

  • A. Sự tức giận đối với Hoạn Thư.
  • B. Sự hổ thẹn, nhu nhược, không dám đối diện với Kiều và Hoạn Thư.
  • C. Sự thông cảm và muốn giúp đỡ Kiều.
  • D. Sự bất ngờ hoàn toàn về sự xuất hiện của Kiều.

Câu 24: Tiếng đàn của Kiều trong cảnh này có thể được xem là biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự khuất phục hoàn toàn trước cường quyền.
  • B. Niềm hy vọng về một tương lai tươi sáng.
  • C. Tiếng lòng của Hoạn Thư.
  • D. Tiếng khóc của số phận, tiếng nói của tâm hồn tài hoa, bất hạnh bị vùi dập.

Câu 25: Cảnh Hoạn Thư

  • A. Giả nhân giả nghĩa, lợi dụng tôn giáo để hành hạ người khác.
  • B. Sự chân thành, muốn Kiều tìm đến sự bình yên trong tâm hồn.
  • C. Nỗi sợ hãi trước tội lỗi của bản thân.
  • D. Sự tôn trọng đối với kinh Phật.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa hai nhân vật nữ Kiều và Hoạn Thư trong đoạn trích. Đây là mối quan hệ tiêu biểu cho điều gì trong xã hội phong kiến?

  • A. Tình bạn, sự thông cảm giữa những người phụ nữ.
  • B. Mối quan hệ thầy trò trong nghệ thuật.
  • C. Sự đối đầu giữa nạn nhân và kẻ hành hạ, phản ánh sự bất bình đẳng và đau khổ của phụ nữ dưới chế độ đa thê.
  • D. Quan hệ đồng nghiệp cùng làm việc trong phủ.

Câu 27: Chi tiết nào sau đây, nếu được thêm vào cảnh hầu rượu, sẽ làm giảm đi sự bi kịch và ý nghĩa phê phán hiện thực của đoạn trích?

  • A. Kiều bật khóc nức nở khi đánh đàn.
  • B. Thúc Sinh lén nhìn Kiều với ánh mắt xót xa.
  • C. Hoạn Thư cười lớn một cách đắc chí.
  • D. Hoạn Thư sai người hầu mang đồ ăn ngon cho Kiều sau buổi hầu rượu.

Câu 28: Đoạn trích

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và con người lao động.
  • B. Phơi bày sự mục nát, bất công của xã hội và số phận bi kịch của con người.
  • C. Tập trung miêu tả cuộc sống của tầng lớp thượng lưu.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, hoang đường.

Câu 29: Từ cảnh

  • A. Dù trong hoàn cảnh bi đát nhất, con người vẫn cần giữ vững lòng tự trọng và nhân phẩm của mình.
  • B. Tiền bạc và quyền lực là yếu tố quyết định giá trị con người.
  • C. Sự cam chịu, nhẫn nhục là cách tốt nhất để tồn tại.
  • D. Tài năng không quan trọng bằng địa vị xã hội.

Câu 30: Việc Nguyễn Du dành nhiều dung lượng để miêu tả chi tiết và khắc họa sâu sắc tâm lý nhân vật trong các cảnh đời Kiều, đặc biệt là những cảnh bi kịch như

  • A. Ông là người chỉ quan tâm đến việc ghi chép sự kiện lịch sử.
  • B. Ông có cái nhìn bi quan, tiêu cực về cuộc sống.
  • C. Ông đề cao số phận và cho rằng con người không thể thay đổi được gì.
  • D. Ông có tấm lòng nhân đạo sâu sắc, luôn xót thương cho số phận con người và lên án những thế lực chà đạp lên phẩm giá họ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đoạn trích "Những điều trông thấy" (thường được hiểu là các đoạn miêu tả hiện thực xã hội trong Truyện Kiều) phản ánh rõ nét nhất khía cạnh nào của xã hội phong kiến Việt Nam cuối thế kỉ XVIII?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong đoạn trích "Thúy Kiều hầu rượu Hoạn Thư - Thúc Sinh", chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự cay độc, thâm hiểm trong cách hành hạ Kiều của Hoạn Thư?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích tâm trạng Thúy Kiều khi phải hầu rượu và đánh đàn cho Hoạn Thư và Thúc Sinh. Tâm trạng đó bộc lộ điều gì về nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về nghệ thuật xây dựng nhân vật Hoạn Thư trong đoạn trích?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Câu thơ "Phong tình có lúc thanh tao/ Cũng người một hội một thuyền đâu xa" được Hoạn Thư nói ra trong hoàn cảnh nào và có ý nghĩa gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Qua cách hành xử của Thúc Sinh trong cảnh "hầu rượu", tác giả Nguyễn Du muốn phê phán điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Biện pháp nghệ thuật nổi bật nào được Nguyễn Du sử dụng hiệu quả để miêu tả tâm trạng đau khổ, uất hận của Kiều trong cảnh này?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đoạn trích "Những điều trông thấy" nói chung và cảnh Kiều hầu rượu Hoạn Thư nói riêng góp phần làm nổi bật giá trị nào của Truyện Kiều?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của việc Kiều vẫn đánh đàn hay đến mức "ngón đàn êm ái" trong hoàn cảnh bị hành hạ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Chi tiết "Một lời oan nghiệt khổ trăm đường" được Kiều thốt lên trong cảnh này ám chỉ điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Cảnh "Thúy Kiều hầu rượu Hoạn Thư - Thúc Sinh" cho thấy rõ nhất mâu thuẫn gay gắt nào trong xã hội phong kiến?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi Hoạn Thư nói với Thúc Sinh về Kiều, thái độ của bà ta thể hiện điều gì đằng sau vẻ ngoài bình thản?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Chi tiết Hoạn Thư sai Kiều chép kinh Sám Hối thể hiện sự tàn ác của mụ ở phương diện nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Du gọi Hoạn Thư là "người thứ hai" trong đoạn trích.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đoạn trích "Những điều trông thấy" trong Truyện Kiều không chỉ miêu tả sự tàn ác của con người mà còn thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi đọc đoạn trích, người đọc cảm nhận rõ nhất thái độ nào của Nguyễn Du đối với những "điều trông thấy" trong xã hội?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Nghệ thuật sử dụng ngôn từ của Nguyễn Du trong việc miêu tả cảnh "hầu rượu" có đặc điểm gì nổi bật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Chi tiết "Càng cay nghiệt lắm càng oan trái nhiều" được nhắc đến trong Truyện Kiều thường được dùng để nói về ai và thể hiện quy luật gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: So sánh tâm trạng của Thúy Kiều khi bán mình chuộc cha và khi bị Hoạn Thư hành hạ. Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Đoạn trích "Những điều trông thấy" (trong phạm vi bài học) giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về vấn đề gì trong xã hội phong kiến Việt Nam?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Hình ảnh "bề trên" trong quan hệ giữa Hoạn Thư và Kiều thể hiện điều gì về cấu trúc xã hội thời đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi Hoạn Thư nói "Tiểu thư cũng có bây giờ đến đây!", hàm ý mỉa mai, cay độc nằm ở chỗ nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Chi tiết Thúc Sinh "sượng sùng" và "cúi đầu" trong cảnh hầu rượu thể hiện điều gì về nhân vật này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Tiếng đàn của Kiều trong cảnh này có thể được xem là biểu tượng cho điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Cảnh Hoạn Thư "khuyên" Kiều chép kinh Sám Hối cho thấy sự độc ác của mụ không chỉ dừng lại ở việc trả thù cá nhân mà còn mang màu sắc gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa hai nhân vật nữ Kiều và Hoạn Thư trong đoạn trích. Đây là mối quan hệ tiêu biểu cho điều gì trong xã hội phong kiến?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Chi tiết nào sau đây, nếu được thêm vào cảnh hầu rượu, sẽ làm giảm đi sự bi kịch và ý nghĩa phê phán hiện thực của đoạn trích?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Đoạn trích "Những điều trông thấy" (trong Truyện Kiều) có thể được liên hệ với các tác phẩm văn học hiện thực phê phán sau này ở điểm chung nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Từ cảnh "Thúy Kiều hầu rượu Hoạn Thư - Thúc Sinh", em rút ra bài học gì về giá trị của lòng tự trọng và nhân phẩm con người?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Việc Nguyễn Du dành nhiều dung lượng để miêu tả chi tiết và khắc họa sâu sắc tâm lý nhân vật trong các cảnh đời Kiều, đặc biệt là những cảnh bi kịch như "Những điều trông thấy", thể hiện điều gì về tư tưởng của ông?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ một văn bản thuộc thể loại kí:

  • A. Tính hư cấu, tưởng tượng phong phú của người viết.
  • B. Việc xây dựng cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết bất ngờ.
  • C. Ghi chép, miêu tả sự việc, cảnh vật, con người dựa trên quan sát và trải nghiệm trực tiếp.
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ để tạo tính biểu cảm.

Câu 2: Khi đọc một đoạn văn trong "Thượng kinh ký sự" của Lê Hữu Trác miêu tả cảnh sinh hoạt cung đình, người đọc cần phân tích điều gì để hiểu rõ hơn về xã hội Đàng Ngoài thế kỉ XVIII?

  • A. Thái độ, lời ăn tiếng nói, cách ứng xử của các nhân vật được miêu tả.
  • B. Số lượng các nhân vật xuất hiện trong đoạn trích.
  • C. Độ dài của các câu văn được sử dụng.
  • D. Việc sử dụng các từ ngữ địa phương trong văn bản.

Câu 3: Giả sử trong một đoạn trích "Thượng kinh ký sự", Lê Hữu Trác mô tả chi tiết về một bài thuốc chữa bệnh. Việc ông ghi chép lại điều này chủ yếu thể hiện khía cạnh nào trong con người và mục đích viết của ông?

  • A. Mong muốn khoe khoang kiến thức y học của bản thân.
  • B. Sự quan tâm đặc biệt đến văn hóa ẩm thực cung đình.
  • C. Nhu cầu ghi lại những câu chuyện giải trí, mua vui.
  • D. Tâm huyết với nghề y và mong muốn chia sẻ kinh nghiệm, kiến thức.

Câu 4: Phân tích cách Lê Hữu Trác sử dụng từ ngữ và hình ảnh để miêu tả sự xa hoa, quyền quý của phủ chúa Trịnh trong "Thượng kinh ký sự". Điều này giúp người đọc hình dung rõ nhất về điều gì?

  • A. Tình hình kinh tế chung của đất nước thời bấy giờ.
  • B. Sự giàu có, quyền lực tập trung trong tay giới thống trị.
  • C. Đời sống khó khăn, cơ cực của người dân lao động.
  • D. Vẻ đẹp kiến trúc truyền thống của Việt Nam.

Câu 5: Trong "Thượng kinh ký sự", Lê Hữu Trác không chỉ ghi lại những gì "trông thấy" mà còn thể hiện "những điều suy ngẫm". Điều này chứng tỏ thể loại kí không chỉ đơn thuần là ghi chép mà còn mang tính chất nào?

  • A. Khách quan tuyệt đối, không có cảm xúc cá nhân.
  • B. Hoàn toàn hư cấu, không dựa trên sự thật.
  • C. Chủ quan, thể hiện góc nhìn, cảm xúc và suy tư của người viết.
  • D. Chỉ tập trung vào các sự kiện lịch sử vĩ đại.

Câu 6: Khi đọc một đoạn văn miêu tả chi tiết phong tục, tập quán của người dân Thăng Long trong "Thượng kinh ký sự", người đọc có thể rút ra được nhận định gì về giá trị của tác phẩm?

  • A. Chỉ có giá trị văn học đơn thuần.
  • B. Chỉ phục vụ mục đích giải trí.
  • C. Không có giá trị gì đối với nghiên cứu lịch sử.
  • D. Có giá trị tư liệu quý giá về đời sống xã hội, văn hóa thời Lê mạt.

Câu 7: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một đoạn kí về "Một ngày ở trường học". Để đoạn kí của bạn hấp dẫn và chân thực như tinh thần của "Những điều trông thấy", bạn cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

  • A. Quan sát tỉ mỉ các chi tiết về cảnh vật, âm thanh, hoạt động và ghi lại cảm xúc, suy nghĩ của bản thân.
  • B. Thu thập thông tin từ sách báo về lịch sử hình thành của trường.
  • C. Phỏng vấn hiệu trưởng để biết số liệu chính xác về học sinh và giáo viên.
  • D. Sáng tạo ra các tình huống kịch tính, gay cấn không có thật.

Câu 8: Phân tích một câu văn trong "Thượng kinh ký sự" có sử dụng từ Hán Việt. Việc tác giả sử dụng từ ngữ này nói lên điều gì về phong cách ngôn ngữ và bối cảnh thời đại?

  • A. Tác giả cố tình làm khó người đọc hiện đại.
  • B. Ngôn ngữ văn học thời bấy giờ chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của tiếng Hán.
  • C. Tác giả là người nước ngoài viết bằng tiếng Việt.
  • D. Từ Hán Việt chỉ được sử dụng trong các tác phẩm kí.

Câu 9: Khi đọc đoạn Lê Hữu Trác miêu tả căn bệnh của thế tử Trịnh Cán và cách chữa trị của các ngự y, điều gì trong đó khiến tác giả thể hiện sự băn khoăn, trăn trở?

  • A. Chi phí điều trị quá đắt đỏ.
  • B. Sự thiếu thốn thuốc men trong cung.
  • C. Cách chẩn bệnh và dùng thuốc sai lầm của các ngự y.
  • D. Thái độ không hợp tác của thế tử.

Câu 10: So sánh cách Lê Hữu Trác miêu tả không khí ở phủ chúa và không khí ở quê nhà ông (Hải Dương). Sự khác biệt này nhấn mạnh điều gì về cuộc sống của tác giả?

  • A. Ông thích cuộc sống ở kinh thành hơn.
  • B. Cuộc sống ở quê nhà ông cũng xa hoa không kém.
  • C. Ông không quen với không khí yên tĩnh ở quê.
  • D. Ông cảm thấy không thoải mái, gò bó với cuộc sống nơi quyền quý và khao khát trở về cuộc sống giản dị, tự do.

Câu 11: Yếu tố nào sau đây là CỐT LÕI để phân biệt thể loại kí với thể loại truyện ngắn?

  • A. Kí dựa trên sự thật, trải nghiệm có thật; truyện ngắn có yếu tố hư cấu.
  • B. Kí luôn dài hơn truyện ngắn.
  • C. Kí chỉ viết về cảnh vật; truyện ngắn chỉ viết về con người.
  • D. Kí không sử dụng biện pháp tu từ; truyện ngắn sử dụng nhiều biện pháp tu từ.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Phân tích cấu trúc ngữ pháp của câu.
  • B. Phân tích sự tương phản giữa khung cảnh bên ngoài/bên trong và cảm xúc của nhân vật "tôi".
  • C. Phân tích số lượng danh từ và động từ được sử dụng.
  • D. Phân tích nguồn gốc của các từ Hán Việt.

Câu 13: Dựa vào những "điều trông thấy" mà Lê Hữu Trác ghi lại về thái độ, hành vi của một số quan lại trong phủ chúa, người đọc có thể suy luận gì về tình hình chính trị thời bấy giờ?

  • A. Chính quyền rất liêm chính và quan tâm đến dân.
  • B. Các quan lại đều tài giỏi và tận tụy.
  • C. Tình trạng quan lại tham nhũng, hách dịch, xa rời đời sống nhân dân.
  • D. Quan lại rất kính trọng những người làm nghề y.

Câu 14: Việc tác giả "Thượng kinh ký sự" tự nhận mình là "ngoài vòng danh lợi" khi đến kinh thành chữa bệnh thể hiện điều gì về nhân cách của ông?

  • A. Sự thanh cao, không màng danh vọng, chỉ chuyên tâm vào y thuật.
  • B. Thái độ kiêu ngạo, khinh thường người khác.
  • C. Sự sợ hãi, né tránh trách nhiệm.
  • D. Mong muốn được ban thưởng thật nhiều tiền bạc.

Câu 15: Giả sử có một đoạn kí hiện đại miêu tả cảnh tắc đường ở thành phố lớn. Để đoạn kí này có chiều sâu và ý nghĩa, người viết nên kết hợp việc miêu tả cảnh vật (xe cộ, tiếng ồn, khói bụi) với yếu tố nào?

  • A. Liệt kê tất cả các loại xe có mặt trên đường.
  • B. Ghi lại cảm xúc, suy nghĩ về sự lãng phí thời gian, sự mệt mỏi của con người hoặc vấn đề quy hoạch đô thị.
  • C. Vẽ sơ đồ chi tiết các tuyến đường bị tắc.
  • D. Chỉ sử dụng các từ ngữ khoa học để mô tả hiện tượng giao thông.

Câu 16: Trong "Thượng kinh ký sự", Lê Hữu Trác thường sử dụng ngôi kể thứ nhất ("tôi"). Việc lựa chọn ngôi kể này có tác dụng gì đối với người đọc?

  • A. Giúp người đọc biết trước kết cục của câu chuyện.
  • B. Tạo khoảng cách, làm cho câu chuyện trở nên khách quan tuyệt đối.
  • C. Tăng tính chân thực, gần gũi, giúp người đọc cảm nhận sự việc qua lăng kính chủ quan của tác giả.
  • D. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu, trừu tượng.

Câu 17: Phân tích một đoạn văn trong "Thượng kinh ký sự" miêu tả phản ứng của một nhân vật trước lời nói hoặc hành động của tác giả. Điều này giúp người đọc hiểu thêm về điều gì?

  • A. Vẻ đẹp của thiên nhiên xung quanh.
  • B. Các loại trang phục truyền thống.
  • C. Lịch sử của triều đại.
  • D. Tính cách, địa vị xã hội của nhân vật đó và mối quan hệ giữa tác giả với họ.

Câu 18: Từ những quan sát và ghi chép của Lê Hữu Trác về cuộc sống trong phủ chúa, bạn hãy đưa ra một nhận định về sự đối lập giữa cuộc sống của tầng lớp thống trị và đời sống nhân dân lao động ngoài kinh thành.

  • A. Tầng lớp thống trị sống xa hoa, hưởng thụ; nhân dân lao động sống cơ cực, thiếu thốn.
  • B. Cả hai tầng lớp đều sống sung túc như nhau.
  • C. Tầng lớp thống trị sống giản dị; nhân dân lao động sống xa hoa.
  • D. Không có sự khác biệt rõ rệt về đời sống giữa hai tầng lớp.

Câu 19: Giả sử một đoạn văn miêu tả chi tiết về cách bài trí một căn phòng trong phủ chúa, với nhiều đồ vật quý giá, lộng lẫy. Mục đích chính của tác giả khi miêu tả tỉ mỉ như vậy là gì?

  • A. Hướng dẫn người đọc cách trang trí nhà cửa.
  • B. Nhấn mạnh sự giàu sang, quyền lực của chủ nhân căn phòng và bối cảnh mà tác giả đang đặt chân đến.
  • C. Chứng minh tác giả là một nhà thiết kế nội thất tài ba.
  • D. Chỉ đơn thuần là liệt kê các đồ vật mà ông nhìn thấy.

Câu 20: Khác với truyện kể có cốt truyện theo diễn biến thời gian hoặc sự kiện, cấu trúc của một tác phẩm kí như "Thượng kinh ký sự" thường được tổ chức theo mạch nào?

  • A. Theo trình tự các hồi, các chương được chia sẵn.
  • B. Theo sự phát triển tâm lý của nhân vật chính.
  • C. Theo các tình huống cao trào và tháo gỡ nút thắt.
  • D. Theo hành trình của người viết, các địa điểm đi qua hoặc dòng chảy suy nghĩ, cảm xúc, quan sát của tác giả.

Câu 21: Từ việc Lê Hữu Trác ghi lại những cuộc đối thoại với các quan lại, ngự y, hay cả thế tử, người đọc có thể phân tích được điều gì về kỹ năng giao tiếp và cách ứng xử của tác giả trong môi trường phức tạp như cung đình?

  • A. Sự khéo léo, thận trọng, và đôi khi là thẳng thắn nhưng giữ được chừng mực.
  • B. Sự nóng nảy, thiếu kiên nhẫn trong giao tiếp.
  • C. Thái độ khúm núm, sợ sệt trước mọi người.
  • D. Việc ông luôn tìm cách tranh cãi để thể hiện bản thân.

Câu 22: Giá trị nhân đạo trong "Thượng kinh ký sự" được thể hiện rõ nét nhất qua khía cạnh nào?

  • A. Việc miêu tả chi tiết các lễ hội cung đình.
  • B. Sự ngưỡng mộ của tác giả đối với quyền lực.
  • C. Tấm lòng lo cho sức khỏe con người, phê phán những thói hư tật xấu, và khao khát cuộc sống thanh đạm, có ích.
  • D. Việc ghi lại các bài thơ ca ngợi thiên nhiên.

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc tác giả đan xen các chi tiết về y học, bệnh tật vào trong mạch kể về hành trình và những điều "trông thấy".

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên nhàm chán, khó hiểu.
  • B. Thể hiện rõ nét con người, nghề nghiệp và tâm huyết của tác giả, đồng thời phản ánh một khía cạnh đời sống thời bấy giờ.
  • C. Chỉ nhằm mục đích quảng cáo cho các bài thuốc.
  • D. Chứng tỏ tác giả không tập trung vào chủ đề chính.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nhân hóa.
  • B. So sánh.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Tương phản (giữa vẻ ngoài lộng lẫy và tâm trạng bên trong).

Câu 25: Giả sử bạn đọc một đoạn kí miêu tả cảnh chợ quê ngày Tết. Để hiểu sâu sắc ý nghĩa văn hóa của đoạn kí đó, bạn cần làm gì?

  • A. Liên hệ với kiến thức về phong tục, tập quán ngày Tết truyền thống của dân tộc.
  • B. Chỉ tập trung vào việc đếm số lượng người trong chợ.
  • C. Tìm hiểu giá cả các mặt hàng được bán.
  • D. So sánh với cảnh chợ hiện đại ở nước ngoài.

Câu 26: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng về nghệ thuật miêu tả trong "Thượng kinh ký sự"?

  • A. Chỉ miêu tả chung chung, thiếu chi tiết.
  • B. Miêu tả thiên về tưởng tượng, ít dựa vào sự thật.
  • C. Miêu tả chân thực, sinh động, giàu sức gợi nhờ sự quan sát tinh tế và ghi chép tỉ mỉ.
  • D. Chỉ sử dụng các hình ảnh ước lệ, tượng trưng.

Câu 27: Điều gì trong "Thượng kinh ký sự" cho thấy Lê Hữu Trác không chỉ là một thầy thuốc giỏi mà còn là một người có tâm hồn nhạy cảm, yêu thiên nhiên?

  • A. Việc ông ghi lại các bài thuốc cổ truyền.
  • B. Sự phê phán thói hư tật xấu của quan lại.
  • C. Việc ông khao khát trở về quê nhà.
  • D. Những đoạn văn miêu tả cảnh vật trên đường đi hoặc ở nơi ở một cách tinh tế, giàu cảm xúc.

Câu 28: Khi đọc "Thượng kinh ký sự", người đọc có thể học được điều gì về cách quan sát và ghi chép để tạo nên một văn bản kí có giá trị?

  • A. Cần quan sát đa chiều (cảnh vật, con người, âm thanh, mùi vị...), ghi lại chi tiết, và kết hợp với cảm nhận, suy tư cá nhân.
  • B. Chỉ cần ghi lại các sự kiện chính theo trình tự thời gian.
  • C. Nên tập trung vào việc sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • D. Chỉ ghi lại những điều tích cực, tránh xa tiêu cực.

Câu 29: Giả sử có một đoạn văn trong "Thượng kinh ký sự" miêu tả cảnh một buổi yến tiệc linh đình trong phủ chúa. Nếu phân tích đoạn văn này, bạn cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu được không khí và ý nghĩa của buổi tiệc?

  • A. Chỉ cần đếm số lượng món ăn được dọn ra.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu về nguồn gốc của các loại rượu được dùng.
  • C. Chú ý đến cách bài trí, trang phục, thái độ của người tham dự, âm nhạc, và cảm nhận của tác giả về không khí đó.
  • D. Chỉ cần xác định thời gian diễn ra buổi tiệc.

Câu 30: Tác phẩm "Thượng kinh ký sự" của Lê Hữu Trác là một ví dụ tiêu biểu cho thể loại kí ở Việt Nam. Điều gì làm nên giá trị vượt thời gian của tác phẩm này?

  • A. Nó dự đoán chính xác các sự kiện lịch sử sau này.
  • B. Nó cung cấp cái nhìn chân thực, đa chiều về xã hội, con người, y học thời Lê mạt qua lăng kính của một nhân cách lớn.
  • C. Nó là một câu chuyện hư cấu đầy hấp dẫn.
  • D. Nó chỉ đơn thuần là một cuốn nhật ký cá nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn trích sau từ một văn bản thuộc thể loại kí: "...phố xá vẫn còn im lìm trong sương sớm, chỉ tiếng bước chân của người gánh hàng rong và tiếng rao lảnh lót vọng lại từ xa. Mùi hoa sữa thoang thoảng quyện vào không khí se lạnh, báo hiệu một ngày mới sắp bắt đầu." Đoạn văn này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thể loại kí?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi đọc một đoạn văn trong 'Thượng kinh ký sự' của Lê Hữu Trác miêu tả cảnh sinh hoạt cung đình, người đọc cần phân tích điều gì để hiểu rõ hơn về xã hội Đàng Ngoài thế kỉ XVIII?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Giả sử trong một đoạn trích 'Thượng kinh ký sự', Lê Hữu Trác mô tả chi tiết về một bài thuốc chữa bệnh. Việc ông ghi chép lại điều này chủ yếu thể hiện khía cạnh nào trong con người và mục đích viết của ông?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích cách Lê Hữu Trác sử dụng từ ngữ và hình ảnh để miêu tả sự xa hoa, quyền quý của phủ chúa Trịnh trong 'Thượng kinh ký sự'. Điều này giúp người đọc hình dung rõ nhất về điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong 'Thượng kinh ký sự', Lê Hữu Trác không chỉ ghi lại những gì 'trông thấy' mà còn thể hiện 'những điều suy ngẫm'. Điều này chứng tỏ thể loại kí không chỉ đơn thuần là ghi chép mà còn mang tính chất nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi đọc một đoạn văn miêu tả chi tiết phong tục, tập quán của người dân Thăng Long trong 'Thượng kinh ký sự', người đọc có thể rút ra được nhận định gì về giá trị của tác phẩm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một đoạn kí về 'Một ngày ở trường học'. Để đoạn kí của bạn hấp dẫn và chân thực như tinh thần của 'Những điều trông thấy', bạn cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phân tích một câu văn trong 'Thượng kinh ký sự' có sử dụng từ Hán Việt. Việc tác giả sử dụng từ ngữ này nói lên điều gì về phong cách ngôn ngữ và bối cảnh thời đại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi đọc đoạn Lê Hữu Trác miêu tả căn bệnh của thế tử Trịnh Cán và cách chữa trị của các ngự y, điều gì trong đó khiến tác giả thể hiện sự băn khoăn, trăn trở?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: So sánh cách Lê Hữu Trác miêu tả không khí ở phủ chúa và không khí ở quê nhà ông (Hải Dương). Sự khác biệt này nhấn mạnh điều gì về cuộc sống của tác giả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Yếu tố nào sau đây là CỐT LÕI để phân biệt thể loại kí với thể loại truyện ngắn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đọc đoạn văn sau: "Bước vào cung, tôi thấy lính gác đứng nghiêm trang, ai nấy đều vẻ mặt lạnh lùng. Bên trong, tiếng đàn sáo vọng ra, xen lẫn tiếng cười nói của các phi tần, cung nữ. Khung cảnh thật lộng lẫy nhưng lòng tôi lại cảm thấy nặng trĩu." Đoạn văn này thể hiện rõ nhất kĩ năng phân tích nào của người đọc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Dựa vào những 'điều trông thấy' mà Lê Hữu Trác ghi lại về thái độ, hành vi của một số quan lại trong phủ chúa, người đọc có thể suy luận gì về tình hình chính trị thời bấy giờ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Việc tác giả 'Thượng kinh ký sự' tự nhận mình là 'ngoài vòng danh lợi' khi đến kinh thành chữa bệnh thể hiện điều gì về nhân cách của ông?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Giả sử có một đoạn kí hiện đại miêu tả cảnh tắc đường ở thành phố lớn. Để đoạn kí này có chiều sâu và ý nghĩa, người viết nên kết hợp việc miêu tả cảnh vật (xe cộ, tiếng ồn, khói bụi) với yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong 'Thượng kinh ký sự', Lê Hữu Trác thường sử dụng ngôi kể thứ nhất ('tôi'). Việc lựa chọn ngôi kể này có tác dụng gì đối với người đọc?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích một đoạn văn trong 'Thượng kinh ký sự' miêu tả phản ứng của một nhân vật trước lời nói hoặc hành động của tác giả. Điều này giúp người đọc hiểu thêm về điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Từ những quan sát và ghi chép của Lê Hữu Trác về cuộc sống trong phủ chúa, bạn hãy đưa ra một nhận định về sự đối lập giữa cuộc sống của tầng lớp thống trị và đời sống nhân dân lao động ngoài kinh thành.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Giả sử một đoạn văn miêu tả chi tiết về cách bài trí một căn phòng trong phủ chúa, với nhiều đồ vật quý giá, lộng lẫy. Mục đích chính của tác giả khi miêu tả tỉ mỉ như vậy là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khác với truyện kể có cốt truyện theo diễn biến thời gian hoặc sự kiện, cấu trúc của một tác phẩm kí như 'Thượng kinh ký sự' thường được tổ chức theo mạch nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Từ việc Lê Hữu Trác ghi lại những cuộc đối thoại với các quan lại, ngự y, hay cả thế tử, người đọc có thể phân tích được điều gì về kỹ năng giao tiếp và cách ứng xử của tác giả trong môi trường phức tạp như cung đình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Giá trị nhân đạo trong 'Thượng kinh ký sự' được thể hiện rõ nét nhất qua khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Phân tích tác dụng của việc tác giả đan xen các chi tiết về y học, bệnh tật vào trong mạch kể về hành trình và những điều 'trông thấy'.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đọc đoạn văn sau: "...chúa thượng ngồi trên ngai vàng, áo bào rực rỡ. Kẻ hầu người hạ tấp nập, tiếng vàng bạc châu báu va chạm khua vang. Nhưng nhìn kỹ, khuôn mặt chúa lại phảng phất nét mệt mỏi, ưu tư." Đoạn văn này sử dụng biện pháp nghệ thuật gì để khắc họa hình ảnh chúa Trịnh?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Giả sử bạn đọc một đoạn kí miêu tả cảnh chợ quê ngày Tết. Để hiểu sâu sắc ý nghĩa văn hóa của đoạn kí đó, bạn cần làm gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng về nghệ thuật miêu tả trong 'Thượng kinh ký sự'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Điều gì trong 'Thượng kinh ký sự' cho thấy Lê Hữu Trác không chỉ là một thầy thuốc giỏi mà còn là một người có tâm hồn nhạy cảm, yêu thiên nhiên?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi đọc 'Thượng kinh ký sự', người đọc có thể học được điều gì về cách quan sát và ghi chép để tạo nên một văn bản kí có giá trị?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Giả sử có một đoạn văn trong 'Thượng kinh ký sự' miêu tả cảnh một buổi yến tiệc linh đình trong phủ chúa. Nếu phân tích đoạn văn này, bạn cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu được không khí và ý nghĩa của buổi tiệc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Tác phẩm 'Thượng kinh ký sự' của Lê Hữu Trác là một ví dụ tiêu biểu cho thể loại kí ở Việt Nam. Điều gì làm nên giá trị vượt thời gian của tác phẩm này?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Song thất lục bát
  • B. Thất ngôn bát cú
  • C. Lục bát
  • D. Tứ tuyệt

Câu 2: Bối cảnh xã hội được tái hiện trong đoạn trích

  • A. Thời Lý - Trần
  • B. Thời Lê mạt - Nguyễn Sơ
  • C. Thời kỳ Pháp thuộc
  • D. Thời kỳ đổi mới

Câu 3: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa cái đẹp và cái xấu, sự giàu sang và sự nghèo khổ trong xã hội phong kiến được Nguyễn Du miêu tả?

  • A. Sống thừa còn một mảnh xương/ Chẳng cam chịu khuất mọi đường bất nhân.
  • B. Đêm đêm tiếng trống canh dồn/ Cái cò lần lữa mong cơn sáng trời.
  • C. Đầu xanh có tội tình gì/ Má hồng đến quá nửa thì chưa thôi.
  • D. Người bấy nhiêu người/ Cớ sao một tỉnh lị cười một người.

Câu 4: Phân tích bút pháp nghệ thuật nổi bật mà Nguyễn Du sử dụng khi miêu tả các

  • A. Kết hợp bút pháp hiện thực sắc sảo với cảm hứng trữ tình, nhân đạo sâu sắc.
  • B. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, siêu nhiên để tô đậm bi kịch.
  • C. Tập trung vào miêu tả tâm lý nhân vật một cách tinh tế mà bỏ qua bối cảnh xã hội.
  • D. Chủ yếu sử dụng lối kể chuyện khách quan, không bộc lộ cảm xúc cá nhân.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Tầng lớp quan lại tham nhũng; thái độ ngợi ca.
  • B. Tầng lớp thương nhân giàu có; thái độ ngưỡng mộ.
  • C. Tầng lớp giàu có, phú quý; thái độ mỉa mai, phê phán.
  • D. Tầng lớp lao động nghèo khổ; thái độ đồng cảm.

Câu 6: Cảnh

  • A. Mâu thuẫn giữa nông dân và địa chủ.
  • B. Sự phân hóa giàu nghèo sâu sắc và bất công xã hội.
  • C. Mâu thuẫn giữa quan lại và dân thường.
  • D. Sự xung đột giữa các tầng lớp trong triều đình.

Câu 7: Câu thơ

  • A. Sự kiên cường, bất khuất, giữ khí tiết trước nghịch cảnh.
  • B. Sự cam chịu, nhẫn nhục trước số phận.
  • C. Sự oán hận, căm ghét xã hội.
  • D. Sự tuyệt vọng, buông xuôi.

Câu 8: Đoạn trích

  • A. Giá trị lãng mạn.
  • B. Giá trị sử thi.
  • C. Giá trị hiện thực.
  • D. Giá trị cổ tích.

Câu 9: Từ

  • A. Hoàn toàn khách quan, chỉ ghi chép sự việc mà không bộc lộ cảm xúc.
  • B. Chủ yếu dựa vào tưởng tượng, hư cấu để xây dựng câu chuyện.
  • C. Nhìn nhận hiện thực một cách hời hợt, thiếu chiều sâu.
  • D. Quan sát trực tiếp, ghi lại chân thực hiện thực nhưng lồng ghép cảm xúc, thái độ của người kể chuyện.

Câu 10: Cảnh

  • A. Là một minh chứng cụ thể, điển hình cho sự áp bức, bất công của xã hội phong kiến được Nguyễn Du phơi bày.
  • B. Là một trường hợp cá biệt, không liên quan đến hiện thực xã hội chung.
  • C. Thể hiện sự may mắn của Kiều khi tìm được lối thoát.
  • D. Phản ánh sự giàu có, sung túc của gia đình Kiều.

Câu 11: Khi phân tích một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, điều quan trọng nhất cần lưu ý là gì?

  • A. Chỉ cần trình bày quan điểm cá nhân về vấn đề đó.
  • B. Phải chỉ ra vấn đề đó được thể hiện như thế nào thông qua các chi tiết, hình ảnh, nhân vật, sự kiện nghệ thuật trong tác phẩm.
  • C. Tập trung vào việc đánh giá đạo đức của nhân vật.
  • D. So sánh vấn đề đó với các vấn đề tương tự trong các tác phẩm khác mà không cần phân tích tác phẩm đang xét.

Câu 12: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn nghị luận ngắn (khoảng 150-200 chữ) về vấn đề

  • A. Nguyễn Du là một nhà thơ thiên tài của Việt Nam.
  • B. Đồng tiền là một yếu tố quan trọng trong cuộc sống hiện đại.
  • C. Đoạn trích
  • D. Qua đoạn trích

Câu 13: Cảnh

  • A. Chỉ là những hiện tượng cá biệt, không phổ biến.
  • B. Biểu hiện của một xã hội thịnh vượng, giàu có.
  • C. Sự suy đồi đạo đức nghiêm trọng, các tệ nạn xã hội tràn lan.
  • D. Phản ánh nếp sống văn minh, tiến bộ.

Câu 14: So với các đoạn thơ khác trong

  • A. Tập trung sâu vào vẻ đẹp thiên nhiên.
  • B. Tập trung vào bức tranh hiện thực xã hội rộng lớn với nhiều cảnh đời, hạng người khác nhau.
  • C. Chỉ miêu tả các sự kiện lịch sử quan trọng.
  • D. Tập trung vào các cuộc chiến tranh, loạn lạc.

Câu 15: Cảm hứng chủ đạo trong đoạn trích

  • A. Cảm hứng ngợi ca, ca tụng sự giàu có, phồn thịnh.
  • B. Cảm hứng sử thi về các anh hùng.
  • C. Cảm hứng lãng mạn về tình yêu đôi lứa.
  • D. Cảm hứng hiện thực, phê phán xã hội và cảm thương sâu sắc cho số phận con người.

Câu 16: Đoạn trích

  • A. Việc ông ca ngợi vẻ đẹp của tầng lớp quý tộc.
  • B. Sự xót thương, cảm thông sâu sắc đối với những con người nghèo khổ, bất hạnh, bị chà đạp.
  • C. Việc ông phê phán gay gắt tầng lớp thống trị.
  • D. Sự tập trung vào miêu tả thiên nhiên tươi đẹp.

Câu 17: Dòng thơ

  • A. Nói quá; Gợi hình ảnh cuộc sống bị chà đạp, hủy hoại đến mức cùng cực.
  • B. So sánh; Gợi hình ảnh con người yếu đuối như thịt xương.
  • C. Ẩn dụ; Gợi hình ảnh sự giàu có, sung túc.
  • D. Hoán dụ; Gợi hình ảnh những người làm nghề mổ thịt.

Câu 18: Khi trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, điều nào sau đây là KHÔNG cần thiết?

  • A. Nêu rõ vấn đề xã hội cần bàn luận.
  • B. Trích dẫn các chi tiết, câu thơ, đoạn văn tiêu biểu trong tác phẩm để làm minh chứng.
  • C. Phân tích ý nghĩa của các chi tiết, hình ảnh đó trong việc thể hiện vấn đề.
  • D. Tóm tắt toàn bộ cốt truyện của tác phẩm.

Câu 19: Đoạn trích

  • A. Khả năng quan sát hiện thực sắc sảo, bút pháp miêu tả chân thực, sinh động và nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ điêu luyện.
  • B. Khả năng sáng tạo các tình huống kịch tính, bất ngờ.
  • C. Khả năng xây dựng thế giới siêu nhiên, huyền ảo.
  • D. Khả năng viết thơ ca ngợi thiên nhiên, phong cảnh.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt giữa cảnh

  • A. Cả hai đều sử dụng từ ngữ trung tính, khách quan.
  • B. Cả hai đều sử dụng từ ngữ giàu tính biểu cảm, nhưng cùng một sắc thái.
  • C. Sử dụng các từ láy, từ ghép gợi hình ảnh trái ngược, một bên tiều tụy, đau khổ, một bên phè phỡn, hưởng thụ.
  • D. Một bên dùng từ cổ, một bên dùng từ hiện đại.

Câu 21: Đoạn thơ

  • A. Cuộc đấu tranh chống lại bất công, tiêu cực, giữ gìn phẩm giá con người trước khó khăn.
  • B. Vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • C. Xu hướng hội nhập quốc tế.
  • D. Sự phát triển của công nghệ thông tin.

Câu 22: Dòng thơ

  • A. Miêu tả cảnh buôn bán tấp nập ở chợ; thái độ thích thú.
  • B. Miêu tả cảnh mua bán người (bán Thúy Kiều); thái độ xót xa, phê phán.
  • C. Miêu tả cảnh trao đổi hàng hóa; thái độ trung lập.
  • D. Miêu tả cảnh đàm phán kinh doanh; thái độ ngưỡng mộ.

Câu 23: Ý nghĩa của việc Nguyễn Du đưa những cảnh đời, tệ nạn xã hội vào

  • A. Để làm phong phú thêm chi tiết cho câu chuyện tình yêu.
  • B. Chỉ đơn giản là ghi lại những gì ông thấy.
  • C. Nhằm ca ngợi sự phát triển của xã hội.
  • D. Tố cáo bản chất tàn bạo, bất công của xã hội phong kiến và thể hiện sự cảm thương cho số phận con người.

Câu 24: Khi phân tích một đoạn văn hoặc đoạn thơ, việc xác định giọng điệu của tác giả là quan trọng vì nó giúp người đọc nhận biết điều gì?

  • A. Thái độ, tình cảm, quan điểm của tác giả/người kể chuyện đối với đối tượng được nói đến.
  • B. Số lượng từ ngữ được sử dụng trong đoạn văn/thơ.
  • C. Cấu trúc ngữ pháp của các câu văn/thơ.
  • D. Thời điểm sáng tác tác phẩm.

Câu 25: Trong đoạn trích

  • A. Hồn nhiên, vui tươi.
  • B. Ngợi ca, tự hào.
  • C. Xót xa, chua chát, phê phán.
  • D. Trung lập, khách quan tuyệt đối.

Câu 26: Câu thơ

  • A. So sánh, Nhân hóa.
  • B. Điệp ngữ, Hoán dụ.
  • C. Đối lập, Liệt kê.
  • D. Nói quá, Ẩn dụ.

Câu 27: Từ

  • A. Vẻ ngoài béo tốt, phè phỡn do ăn uống no đủ, gợi lối sống hưởng thụ, vô tâm.
  • B. Vẻ ngoài gầy gò, ốm yếu do lao động vất vả.
  • C. Vẻ ngoài thanh tú, lịch lãm.
  • D. Vẻ ngoài khắc khổ, tiều tụy.

Câu 28: Dòng thơ

  • A. Khi Kiều gặp gỡ Kim Trọng; thể hiện niềm hạnh phúc.
  • B. Khi Kiều phải bán mình, chia tay gia đình; thể hiện nỗi đau đớn, xót xa của sự chia ly.
  • C. Khi Kiều đoàn tụ với gia đình; thể hiện niềm vui mừng.
  • D. Khi Kiều đi du xuân; thể hiện sự háo hức.

Câu 29: Việc học bài

  • A. Văn học có khả năng phản ánh chân thực hiện thực xã hội, là tấm gương phản chiếu đời sống và thể hiện tư tưởng, tình cảm của người nghệ sĩ.
  • B. Văn học chỉ là sản phẩm của trí tưởng tượng, không liên quan đến đời sống thực tế.
  • C. Văn học chỉ có tác dụng giải trí đơn thuần.
  • D. Văn học chỉ nên ca ngợi những điều tốt đẹp, tích cực.

Câu 30: Dựa trên việc phân tích đoạn trích, theo em, thông điệp quan trọng nhất mà Nguyễn Du muốn gửi gắm qua

  • A. Ca ngợi sự giàu có, phú quý của tầng lớp thượng lưu.
  • B. Phê phán gay gắt những thói hư tật xấu của con người nói chung.
  • C. Khẳng định số phận con người đã được định đoạt từ trước.
  • D. Tố cáo sự tàn bạo, bất công của xã hội phong kiến đã chà đạp lên phẩm giá con người, đồng thời thể hiện niềm xót thương, đồng cảm sâu sắc của tác giả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đoạn trích "Những điều trông thấy" trong SGK Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo chủ yếu được viết bằng thể thơ nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Bối cảnh xã hội được tái hiện trong đoạn trích "Những điều trông thấy" của Nguyễn Du là giai đoạn nào trong lịch sử Việt Nam?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự đối lập giữa cái đẹp và cái xấu, sự giàu sang và sự nghèo khổ trong xã hội phong kiến được Nguyễn Du miêu tả?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Phân tích bút pháp nghệ thuật nổi bật mà Nguyễn Du sử dụng khi miêu tả các "điều trông thấy" trong đoạn trích?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hình ảnh "đầy nhà chứa bạc" trong đoạn trích gợi liên tưởng đến tầng lớp nào trong xã hội lúc bấy giờ và thái độ của tác giả?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Cảnh "người thì rầu rĩ té re/ Người thì no đủ phây phé" cho thấy mâu thuẫn gay gắt nào trong xã hội phong kiến?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Câu thơ "Sống thừa còn một mảnh xương/ Chẳng cam chịu khuất mọi đường bất nhân" thể hiện phẩm chất gì của người lao động nghèo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đoạn trích "Những điều trông thấy" có ý nghĩa quan trọng trong việc thể hiện giá trị nào của tác phẩm "Truyện Kiều"?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Từ "trông thấy" trong nhan đề bài học gợi cho em suy nghĩ gì về cách Nguyễn Du tiếp cận hiện thực?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Cảnh "Bán mình nuôi mẹ" của Thúy Kiều, dù không trực tiếp có trong đoạn trích "Những điều trông thấy" của bài 7, nhưng có mối liên hệ nào với các hiện tượng xã hội được miêu tả?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi phân tích một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, điều quan trọng nhất cần lưu ý là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn nghị luận ngắn (khoảng 150-200 chữ) về vấn đề "sự chi phối của đồng tiền trong xã hội" được thể hiện qua đoạn trích "Những điều trông thấy". Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để mở đầu đoạn văn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Cảnh "người thì cờ bạc rượu chè/ Người thì bán vợ đợ hè" cho thấy điều gì về sự suy đồi đạo đức trong xã hội phong kiến cuối Lê?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: So với các đoạn thơ khác trong "Truyện Kiều" thường tập trung vào miêu tả tâm lý nhân vật, đoạn trích "Những điều trông thấy" có điểm khác biệt nổi bật về đối tượng miêu tả là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Cảm hứng chủ đạo trong đoạn trích "Những điều trông thấy" là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đoạn trích "Những điều trông thấy" cho thấy Nguyễn Du là một nhà nhân đạo chủ nghĩa. Điều này được thể hiện rõ nhất qua khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Dòng thơ "Thịt rơi xương nát có ngài ngó xem" sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi lên hình ảnh gì về sự tàn khốc của cuộc sống?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội trong tác phẩm văn học, điều nào sau đây là KHÔNG cần thiết?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đoạn trích "Những điều trông thấy" giúp người đọc hiểu thêm điều gì về tài năng của Nguyễn Du?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Phân tích sự khác biệt giữa cảnh "người thì rầu rĩ té re" và cảnh "người thì no đủ phây phé" về mặt ngôn ngữ miêu tả.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đoạn thơ "Sống thừa còn một mảnh xương/ Chẳng cam chịu khuất mọi đường bất nhân" gợi cho em liên tưởng đến vấn đề xã hội nào còn tồn tại trong cuộc sống hiện đại?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Dòng thơ "Cò kè bớt một thêm hai/ Giờ lâu ngã giá vàng ngoài bốn trăm" miêu tả hoạt động gì và thể hiện thái độ nào của tác giả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Ý nghĩa của việc Nguyễn Du đưa những cảnh đời, tệ nạn xã hội vào "Truyện Kiều" là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi phân tích một đoạn văn hoặc đoạn thơ, việc xác định giọng điệu của tác giả là quan trọng vì nó giúp người đọc nhận biết điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong đoạn trích "Những điều trông thấy", giọng điệu chủ đạo của Nguyễn Du khi miêu tả các cảnh đời bất hạnh, tệ nạn là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Câu thơ "Đầy nhà chứa bạc, đâm ngang kim tiền" sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự giàu có bất chính?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Từ "phây phé" trong câu thơ "Người thì no đủ phây phé" gợi tả điều gì về ngoại hình và lối sống của tầng lớp giàu có?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Dòng thơ "Đau lòng kẻ ở, người đi" được đặt trong ngữ cảnh nào trong "Truyện Kiều" và thể hiện cảm xúc gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Việc học bài "Những điều trông thấy" giúp em có thêm nhận thức gì về mối quan hệ giữa văn học và hiện thực đời sống?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Dựa trên việc phân tích đoạn trích, theo em, thông điệp quan trọng nhất mà Nguyễn Du muốn gửi gắm qua "Những điều trông thấy" là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả "những điều trông thấy" trong xã hội, việc chú trọng đến các chi tiết nhỏ, đời thường có ý nghĩa gì nổi bật đối với người đọc?

  • A. Chỉ làm tăng độ dài của văn bản mà không có giá trị nghệ thuật.
  • B. Khiến người đọc khó nắm bắt ý chính của đoạn văn.
  • C. Giúp tái hiện chân thực bức tranh đời sống, gợi sự đồng cảm và suy ngẫm ở người đọc.
  • D. Thể hiện sự thiếu chọn lọc của tác giả trong việc quan sát.

Câu 2: Giả sử trong một tác phẩm thuộc Bài 7, tác giả sử dụng biện pháp ẩn dụ để nói về sự thờ ơ của con người trước những bất công xã hội. Việc sử dụng ẩn dụ này có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu, thách thức người đọc.
  • B. Tăng sức gợi hình, gợi cảm, khiến thông điệp về sự thờ ơ trở nên sâu sắc và ấn tượng hơn.
  • C. Giúp tác giả tránh né việc nói thẳng vào vấn đề nhạy cảm.
  • D. Chỉ đơn thuần là một cách trang trí ngôn ngữ không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 3: Một đoạn văn miêu tả cảnh sinh hoạt nhộn nhịp nhưng ẩn chứa nỗi lo toan của người lao động. Khi phân tích, bạn cần tập trung làm rõ mối quan hệ giữa "nhộn nhịp" và "lo toan" để nhận diện điều gì về hiện thực được phản ánh?

  • A. Sự đối lập hoàn toàn, không liên quan giữa hai yếu tố.
  • B. Chỉ ra tác giả đang mâu thuẫn trong cách miêu tả.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp thuần túy của cuộc sống lao động.
  • D. Phản ánh chiều sâu, phức tạp của hiện thực, nơi niềm vui và nỗi buồn, sự sống động và gánh nặng tồn tại song hành.

Câu 4: Giả sử một tác phẩm trong Bài 7 kết thúc bằng một câu hỏi tu từ về trách nhiệm của mỗi người trước những vấn đề xã hội. Tác dụng chính của việc kết thúc này là gì?

  • A. Kích thích người đọc suy nghĩ, tự vấn về vai trò và trách nhiệm của bản thân.
  • B. Cho thấy tác giả không có câu trả lời rõ ràng cho vấn đề đặt ra.
  • C. Làm nhẹ đi tính chất nghiêm trọng của vấn đề xã hội.
  • D. Chỉ là một thủ pháp kết thúc văn bản thông thường.

Câu 5: Khi đọc một văn bản ghi lại "những điều trông thấy", việc phân biệt giữa sự kiện khách quan được miêu tả và cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của tác giả là kỹ năng phân tích nào?

  • A. Kỹ năng ghi nhớ thông tin.
  • B. Kỹ năng tóm tắt nội dung.
  • C. Kỹ năng phân tích và đánh giá.
  • D. Kỹ năng tìm kiếm từ khóa.

Câu 6: Nếu một tác phẩm trong Bài 7 sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi, thậm chí có pha lẫn khẩu ngữ khi miêu tả đời sống. Việc lựa chọn ngôn ngữ này có thể nhằm mục đích gì?

  • A. Chứng tỏ tác giả không chú trọng đến sự trau chuốt ngôn từ.
  • B. Làm giảm tính trang trọng của văn bản.
  • C. Hạn chế khả năng tiếp cận của độc giả.
  • D. Tăng tính chân thực, gần gũi với đời sống được phản ánh, tạo cảm giác đồng cảm với nhân vật hoặc hoàn cảnh.

Câu 7: Đọc một đoạn văn miêu tả cảnh chen chúc, xô đẩy nơi công cộng. Nếu tác giả không bày tỏ cảm xúc trực tiếp mà chỉ dùng các động từ mạnh, hình ảnh sống động, đó là cách tác giả thể hiện thái độ gì?

  • A. Để cho hiện thực tự nói lên, gợi thái độ phê phán hoặc suy ngẫm ở người đọc thông qua miêu tả khách quan.
  • B. Thể hiện sự lãnh đạm, không quan tâm đến sự việc.
  • C. Muốn người đọc tự tìm hiểu thêm thông tin bên ngoài.
  • D. Là một hạn chế trong khả năng biểu đạt cảm xúc của tác giả.

Câu 8: Việc một tác phẩm "Những điều trông thấy" đặt ra nhiều câu hỏi mở thay vì đưa ra lời giải đáp cuối cùng cho các vấn đề xã hội có ý nghĩa gì?

  • A. Cho thấy tác giả chưa suy nghĩ thấu đáo về vấn đề.
  • B. Khuyến khích người đọc tiếp tục suy tư, tranh luận và tìm kiếm giải pháp cho vấn đề.
  • C. Làm cho văn bản trở nên thiếu thuyết phục.
  • D. Chỉ là một kỹ thuật viết để gây ấn tượng.

Câu 9: Một đoạn văn miêu tả sự tương phản giữa vẻ hào nhoáng bên ngoài và sự mục ruỗng bên trong của một hiện tượng. Phân tích sự tương phản này giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Vẻ đẹp thực sự của hiện tượng.
  • B. Tính chất đơn giản, dễ hiểu của vấn đề.
  • C. Bản chất phức tạp, mâu thuẫn, hoặc sự giả tạo của hiện thực được miêu tả.
  • D. Sự không nhất quán trong lập luận của tác giả.

Câu 10: Trong một tác phẩm ghi lại "những điều trông thấy" về cuộc sống đô thị hiện đại, tác giả có thể sử dụng nhiều hình ảnh, âm thanh hỗn tạp, dồn dập. Cách xây dựng hình ảnh này nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện sự lộn xộn trong suy nghĩ của tác giả.
  • B. Làm cho văn bản khó theo dõi.
  • C. Chỉ đơn thuần là ghi lại những gì tác giả nghe thấy.
  • D. Tái hiện chân thực không khí, nhịp sống hối hả, phức tạp và có thể là áp lực của đô thị hiện đại.

Câu 11: Khi đọc "Những điều trông thấy", việc liên hệ những hiện thực được miêu tả trong tác phẩm với bối cảnh xã hội, lịch sử mà tác phẩm ra đời giúp người đọc làm gì?

  • A. Chỉ làm tăng khối lượng kiến thức cần ghi nhớ.
  • B. Hiểu sâu sắc hơn nguyên nhân, bối cảnh dẫn đến những hiện thực đó và thông điệp của tác giả.
  • C. Đánh giá tính đúng sai tuyệt đối của các sự kiện.
  • D. Tìm kiếm thông tin để phản bác lại tác giả.

Câu 12: Một tác giả miêu tả chi tiết vẻ lam lũ, vất vả của một người lao động nghèo nhưng lại kết thúc bằng hình ảnh nụ cười lạc quan của họ. Sự kết hợp này có thể gợi lên ý nghĩa gì?

  • A. Tác giả không nhất quán trong việc miêu tả.
  • B. Cuộc sống của người nghèo không có gì đáng để suy ngẫm.
  • C. Khẳng định sức sống, nghị lực và tinh thần lạc quan vẫn tồn tại ngay cả trong hoàn cảnh khó khăn.
  • D. Chỉ là sự thêm thắt ngẫu nhiên của tác giả.

Câu 13: Việc tác giả sử dụng ngôi kể thứ nhất ("tôi") trong một văn bản thuộc Bài 7 có thể tạo ra hiệu quả gì đặc biệt?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khách quan tuyệt đối.
  • B. Hạn chế góc nhìn, khiến người đọc khó hình dung toàn cảnh.
  • C. Chỉ phù hợp với thể loại truyện ngắn.
  • D. Tăng tính chân thực, trực tiếp, tạo cảm giác gần gũi và đáng tin cậy về những trải nghiệm, suy ngẫm của người kể.

Câu 14: Khi phân tích một đoạn văn giàu tính biểu cảm trong "Những điều trông thấy", bạn cần nhận diện và đánh giá điều gì về cách sử dụng ngôn ngữ của tác giả?

  • A. Hiệu quả của việc sử dụng các từ ngữ gợi cảm xúc, hình ảnh, và các biện pháp tu từ trong việc truyền tải thái độ, tình cảm của tác giả.
  • B. Số lượng danh từ và động từ được sử dụng.
  • C. Việc tuân thủ các quy tắc ngữ pháp một cách chặt chẽ.
  • D. Độ dài trung bình của các câu văn.

Câu 15: Giả sử một tác phẩm trong Bài 7 mô tả một vấn đề xã hội phức tạp và đưa ra nhiều góc nhìn khác nhau từ các nhân vật. Việc trình bày đa chiều này có ý nghĩa gì đối với thông điệp tác phẩm?

  • A. Làm cho vấn đề trở nên rối rắm, khó hiểu.
  • B. Cho thấy tác giả không có chính kiến rõ ràng.
  • C. Phản ánh tính chất phức tạp của vấn đề, khuyến khích người đọc nhìn nhận sự việc từ nhiều khía cạnh và tự đưa ra đánh giá.
  • D. Chỉ là cách để tăng số lượng nhân vật trong tác phẩm.

Câu 16: Một đoạn văn sử dụng điệp ngữ "Tôi thấy..." lặp đi lặp lại khi miêu tả nhiều cảnh đời khác nhau. Biện pháp tu từ này có tác dụng gì?

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên nhàm chán.
  • B. Chỉ đơn thuần là một thói quen viết của tác giả.
  • C. Nhấn mạnh sự đa dạng về địa điểm quan sát.
  • D. Nhấn mạnh góc nhìn chủ quan, sự trải nghiệm trực tiếp của người kể/tác giả và tạo ấn tượng về sự liệt kê, gom góp nhiều mảnh đời, hiện tượng dưới con mắt quan sát.

Câu 17: Khi đọc một văn bản nghị luận xã hội dựa trên "những điều trông thấy", kỹ năng quan trọng nhất để đánh giá tính thuyết phục của lập luận tác giả là gì?

  • A. Phân tích mối liên hệ giữa các luận điểm, luận cứ (những điều trông thấy làm bằng chứng) và cách lập luận của tác giả.
  • B. Kiểm tra xem tác giả có sử dụng từ ngữ khó hiểu hay không.
  • C. Đếm số lượng dẫn chứng được sử dụng.
  • D. Chỉ cần đồng ý hoặc không đồng ý với quan điểm của tác giả.

Câu 18: Giả sử một tác phẩm trong Bài 7 mô tả sự thay đổi của một phong tục truyền thống dưới tác động của cuộc sống hiện đại. Phân tích sự thay đổi này giúp người đọc hiểu thêm về điều gì?

  • A. Sự lạc hậu của phong tục truyền thống.
  • B. Quá trình vận động, biến đổi của văn hóa, xã hội và sự thích ứng (hoặc xung đột) giữa truyền thống và hiện đại.
  • C. Lỗi thời của tác phẩm văn học.
  • D. Chỉ là một sự kiện ngẫu nhiên không có ý nghĩa sâu sắc.

Câu 19: Một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên bị tàn phá do hoạt động của con người. Việc tác giả xen kẽ miêu tả vẻ đẹp xưa kia và sự hoang tàn hiện tại có tác dụng gì?

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên dài dòng.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về sự thay đổi.
  • C. Tạo sự tương phản gay gắt, nhấn mạnh mức độ nghiêm trọng của vấn đề môi trường và gợi sự tiế nuối, day dứt ở người đọc.
  • D. Cho thấy tác giả không thể quyết định nên miêu tả cảnh nào.

Câu 20: Khi đọc một tác phẩm ghi lại "những điều trông thấy" về cuộc sống của một cộng đồng cụ thể (ví dụ: người dân làng chài, công nhân khu công nghiệp), việc tìm hiểu thêm về đặc điểm kinh tế, văn hóa của cộng đồng đó có giúp ích gì cho việc phân tích tác phẩm?

  • A. Giúp hiểu sâu sắc hơn hoàn cảnh sống, tâm tư, số phận của nhân vật và ý nghĩa của những chi tiết được miêu tả trong tác phẩm.
  • B. Không cần thiết, chỉ cần đọc kỹ văn bản là đủ.
  • C. Làm cho việc phân tích trở nên phức tạp hơn.
  • D. Chỉ có giá trị đối với các nhà nghiên cứu chuyên sâu.

Câu 21: Một tác phẩm trong Bài 7 kết hợp miêu tả "những điều trông thấy" ở hiện tại với những hồi ức về quá khứ. Việc đan xen thời gian này có thể nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho cấu trúc tác phẩm trở nên lỏng lẻo.
  • B. Chỉ đơn thuần là một cách kể chuyện ngẫu nhiên.
  • C. Nhấn mạnh sự khác biệt hoàn toàn giữa quá khứ và hiện tại.
  • D. Tạo chiều sâu cho bức tranh hiện thực, gợi sự so sánh, đối chiếu giữa quá khứ và hiện tại, hoặc làm nổi bật sự biến đổi, mất mát hay kế thừa.

Câu 22: Giả sử một đoạn văn miêu tả cảnh tắc đường giờ cao điểm. Tác giả sử dụng nhiều từ láy gợi tả sự chậm chạp, bực bội. Việc lựa chọn từ ngữ này thể hiện điều gì về thái độ của tác giả?

  • A. Sự yêu thích của tác giả đối với giao thông đô thị.
  • B. Thái độ khó chịu, mệt mỏi hoặc phê phán trước thực trạng giao thông.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm của tác giả.
  • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả lại sự vật.

Câu 23: Khi đọc một văn bản thuộc Bài 7, việc xác định giọng điệu (irony, mỉa mai, xót xa, đồng cảm,...) của tác giả đối với "những điều trông thấy" là rất quan trọng vì nó giúp ta hiểu điều gì?

  • A. Chỉ giúp phân loại thể loại văn bản.
  • B. Là yếu tố ít quan trọng so với nội dung sự kiện.
  • C. Thái độ, quan điểm và thông điệp ngầm của tác giả về hiện thực được phản ánh.
  • D. Độ chính xác tuyệt đối của thông tin được cung cấp.

Câu 24: Một đoạn văn miêu tả sự im lặng bất thường ở một nơi vốn dĩ rất ồn ào. Việc nhấn mạnh sự "im lặng" này có thể gợi lên điều gì?

  • A. Sự yên bình, tĩnh lặng tuyệt đối.
  • B. Chỉ là một chi tiết miêu tả thông thường.
  • C. Sự vắng mặt của con người.
  • D. Sự bất thường, có thể là dấu hiệu của một vấn đề, một sự kiện đặc biệt hoặc một trạng thái cảm xúc (ví dụ: sự chết chóc, sự sợ hãi, sự trống rỗng).

Câu 25: Giả sử một tác phẩm trong Bài 7 sử dụng nhiều câu văn ngắn, dứt khoát, nhịp độ nhanh khi miêu tả một cảnh tượng hỗn loạn, cấp bách. Hiệu quả của cách viết này là gì?

  • A. Tái hiện chân thực không khí căng thẳng, gấp gáp của sự kiện, tạo ấn tượng mạnh mẽ về tốc độ và sự hỗn loạn.
  • B. Làm cho người đọc khó theo kịp diễn biến.
  • C. Thể hiện sự thiếu suy nghĩ của tác giả.
  • D. Chỉ phù hợp với thể loại báo chí.

Câu 26: Khi đọc "Những điều trông thấy", việc so sánh, đối chiếu những hiện thực được miêu tả trong tác phẩm với những gì bạn quan sát được trong cuộc sống hiện tại giúp rèn luyện kỹ năng gì?

  • A. Kỹ năng ghi nhớ chi tiết.
  • B. Kỹ năng tóm tắt văn bản.
  • C. Kỹ năng liên hệ, vận dụng kiến thức từ văn học vào cuộc sống và ngược lại, phát triển tư duy phản biện.
  • D. Kỹ năng tìm kiếm thông tin trên mạng.

Câu 27: Một tác phẩm ghi lại "những điều trông thấy" về một nhân vật có số phận bất hạnh. Việc tác giả tập trung miêu tả chi tiết về ngoại hình tiều tụy, cử chỉ mệt mỏi của nhân vật có ý nghĩa gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên bi kịch hóa không cần thiết.
  • B. Khắc họa chân thực hoàn cảnh, số phận của nhân vật, gợi sự thương cảm và suy ngẫm về nguyên nhân dẫn đến sự bất hạnh đó.
  • C. Chỉ đơn thuần là cung cấp thông tin về vẻ bề ngoài.
  • D. Thể hiện sự thiếu tôn trọng đối với nhân vật.

Câu 28: Giả sử một tác phẩm trong Bài 7 sử dụng biểu tượng (symbol) để đại diện cho một vấn đề xã hội (ví dụ: một con đường quanh co khó đi biểu tượng cho hành trình tìm kiếm công lý). Việc giải mã biểu tượng này đòi hỏi người đọc kỹ năng gì?

  • A. Kỹ năng ghi nhớ các định nghĩa.
  • B. Kỹ năng đọc nhanh.
  • C. Kỹ năng tìm kiếm thông tin bề mặt.
  • D. Kỹ năng phân tích, suy luận để nhận diện ý nghĩa sâu xa, ẩn chứa đằng sau hình ảnh/chi tiết cụ thể.

Câu 29: Khi một tác phẩm "Những điều trông thấy" tập trung vào miêu tả đời sống sinh hoạt thường ngày của người dân lao động, nó có thể nhằm mục đích gì?

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp bình dị, sức sống bền bỉ của con người hoặc phản ánh những vấn đề, gánh nặng ẩn chứa trong cuộc sống thường nhật.
  • B. Thể hiện sự thiếu quan tâm đến các vấn đề lớn lao hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần là ghi chép lại cuộc sống.
  • D. Làm cho tác phẩm trở nên kém hấp dẫn.

Câu 30: Đọc một đoạn văn miêu tả sự đối lập giữa lời nói và hành động của một nhân vật trong bối cảnh xã hội. Phân tích sự đối lập này giúp người đọc nhận diện điều gì về nhân vật hoặc hiện thực?

  • A. Sự nhất quán trong tính cách nhân vật.
  • B. Tác giả đang mắc lỗi trong việc xây dựng nhân vật.
  • C. Sự giả tạo, mâu thuẫn nội tâm của nhân vật hoặc sự phức tạp, đạo đức giả của một khía cạnh xã hội được phản ánh.
  • D. Chỉ là một chi tiết ngẫu nhiên không có ý nghĩa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả 'những điều trông thấy' trong xã hội, việc chú trọng đến các chi tiết nhỏ, đời thường có ý nghĩa gì nổi bật đối với người đọc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Giả sử trong một tác phẩm thuộc Bài 7, tác giả sử dụng biện pháp ẩn dụ để nói về sự thờ ơ của con người trước những bất công xã hội. Việc sử dụng ẩn dụ này có tác dụng chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Một đoạn văn miêu tả cảnh sinh hoạt nhộn nhịp nhưng ẩn chứa nỗi lo toan của người lao động. Khi phân tích, bạn cần tập trung làm rõ mối quan hệ giữa 'nhộn nhịp' và 'lo toan' để nhận diện điều gì về hiện thực được phản ánh?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Giả sử một tác phẩm trong Bài 7 kết thúc bằng một câu hỏi tu từ về trách nhiệm của mỗi người trước những vấn đề xã hội. Tác dụng chính của việc kết thúc này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi đọc một văn bản ghi lại 'những điều trông thấy', việc phân biệt giữa sự kiện khách quan được miêu tả và cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của tác giả là kỹ năng phân tích nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Nếu một tác phẩm trong Bài 7 sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi, thậm chí có pha lẫn khẩu ngữ khi miêu tả đời sống. Việc lựa chọn ngôn ngữ này có thể nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đọc một đoạn văn miêu tả cảnh chen chúc, xô đẩy nơi công cộng. Nếu tác giả không bày tỏ cảm xúc trực tiếp mà chỉ dùng các động từ mạnh, hình ảnh sống động, đó là cách tác giả thể hiện thái độ gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Việc một tác phẩm 'Những điều trông thấy' đặt ra nhiều câu hỏi mở thay vì đưa ra lời giải đáp cuối cùng cho các vấn đề xã hội có ý nghĩa gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Một đoạn văn miêu tả sự tương phản giữa vẻ hào nhoáng bên ngoài và sự mục ruỗng bên trong của một hiện tượng. Phân tích sự tương phản này giúp người đọc nhận ra điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong một tác phẩm ghi lại 'những điều trông thấy' về cuộc sống đô thị hiện đại, tác giả có thể sử dụng nhiều hình ảnh, âm thanh hỗn tạp, dồn dập. Cách xây dựng hình ảnh này nhằm mục đích gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi đọc 'Những điều trông thấy', việc liên hệ những hiện thực được miêu tả trong tác phẩm với bối cảnh xã hội, lịch sử mà tác phẩm ra đời giúp người đọc làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một tác giả miêu tả chi tiết vẻ lam lũ, vất vả của một người lao động nghèo nhưng lại kết thúc bằng hình ảnh nụ cười lạc quan của họ. Sự kết hợp này có thể gợi lên ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Việc tác giả sử dụng ngôi kể thứ nhất ('tôi') trong một văn bản thuộc Bài 7 có thể tạo ra hiệu quả gì đặc biệt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi phân tích một đoạn văn giàu tính biểu cảm trong 'Những điều trông thấy', bạn cần nhận diện và đánh giá điều gì về cách sử dụng ngôn ngữ của tác giả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Giả sử một tác phẩm trong Bài 7 mô tả một vấn đề xã hội phức tạp và đưa ra nhiều góc nhìn khác nhau từ các nhân vật. Việc trình bày đa chiều này có ý nghĩa gì đối với thông điệp tác phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Một đoạn văn sử dụng điệp ngữ 'Tôi thấy...' lặp đi lặp lại khi miêu tả nhiều cảnh đời khác nhau. Biện pháp tu từ này có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi đọc một văn bản nghị luận xã hội dựa trên 'những điều trông thấy', kỹ năng quan trọng nhất để đánh giá tính thuyết phục của lập luận tác giả là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Giả sử một tác phẩm trong Bài 7 mô tả sự thay đổi của một phong tục truyền thống dưới tác động của cuộc sống hiện đại. Phân tích sự thay đổi này giúp người đọc hiểu thêm về điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên bị tàn phá do hoạt động của con người. Việc tác giả xen kẽ miêu tả vẻ đẹp xưa kia và sự hoang tàn hiện tại có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi đọc một tác phẩm ghi lại 'những điều trông thấy' về cuộc sống của một cộng đồng cụ thể (ví dụ: người dân làng chài, công nhân khu công nghiệp), việc tìm hiểu thêm về đặc điểm kinh tế, văn hóa của cộng đồng đó có giúp ích gì cho việc phân tích tác phẩm?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Một tác phẩm trong Bài 7 kết hợp miêu tả 'những điều trông thấy' ở hiện tại với những hồi ức về quá khứ. Việc đan xen thời gian này có thể nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Giả sử một đoạn văn miêu tả cảnh tắc đường giờ cao điểm. Tác giả sử dụng nhiều từ láy gợi tả sự chậm chạp, bực bội. Việc lựa chọn từ ngữ này thể hiện điều gì về thái độ của tác giả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi đọc một văn bản thuộc Bài 7, việc xác định giọng điệu (irony, mỉa mai, xót xa, đồng cảm,...) của tác giả đối với 'những điều trông thấy' là rất quan trọng vì nó giúp ta hiểu điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Một đoạn văn miêu tả sự im lặng bất thường ở một nơi vốn dĩ rất ồn ào. Việc nhấn mạnh sự 'im lặng' này có thể gợi lên điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Giả sử một tác phẩm trong Bài 7 sử dụng nhiều câu văn ngắn, dứt khoát, nhịp độ nhanh khi miêu tả một cảnh tượng hỗn loạn, cấp bách. Hiệu quả của cách viết này là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi đọc 'Những điều trông thấy', việc so sánh, đối chiếu những hiện thực được miêu tả trong tác phẩm với những gì bạn quan sát được trong cuộc sống hiện tại giúp rèn luyện kỹ năng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Một tác phẩm ghi lại 'những điều trông thấy' về một nhân vật có số phận bất hạnh. Việc tác giả tập trung miêu tả chi tiết về ngoại hình tiều tụy, cử chỉ mệt mỏi của nhân vật có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Giả sử một tác phẩm trong Bài 7 sử dụng biểu tượng (symbol) để đại diện cho một vấn đề xã hội (ví dụ: một con đường quanh co khó đi biểu tượng cho hành trình tìm kiếm công lý). Việc giải mã biểu tượng này đòi hỏi người đọc kỹ năng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi một tác phẩm 'Những điều trông thấy' tập trung vào miêu tả đời sống sinh hoạt thường ngày của người dân lao động, nó có thể nhằm mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đọc một đoạn văn miêu tả sự đối lập giữa lời nói và hành động của một nhân vật trong bối cảnh xã hội. Phân tích sự đối lập này giúp người đọc nhận diện điều gì về nhân vật hoặc hiện thực?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Một đoạn thơ miêu tả cảnh vật

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Khi một nhà văn miêu tả chi tiết cảnh

  • A. Sự giàu có của đô thị
  • B. Vẻ đẹp của lòng nhân ái
  • C. Sự đối lập giữa giàu nghèo và thái độ vô cảm
  • D. Tầm quan trọng của thời trang

Câu 3: Phân tích câu văn:

  • A. Sôi động, náo nhiệt
  • B. Lãng mạn, thơ mộng
  • C. Hy vọng, lạc quan
  • D. Cô đơn, xa lạ, mệt mỏi

Câu 4: Trong văn học, việc ghi lại

  • A. Cái tôi, quan điểm, cảm xúc của tác giả
  • B. Số lượng chi tiết được miêu tả
  • C. Độ dài của văn bản
  • D. Việc sử dụng từ ngữ phức tạp

Câu 5: Một tác phẩm văn học ghi lại cảnh một phiên chợ quê với đầy đủ âm thanh (tiếng rao hàng, tiếng mặc cả), màu sắc (các loại rau củ, vải vóc), mùi vị (mùi thức ăn, mùi đất ẩm). Kiểu miêu tả này chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Chỉ để cung cấp thông tin về chợ
  • B. Tái hiện sinh động không khí, tạo ấn tượng đa giác quan cho người đọc
  • C. Chứng minh nhà văn có khả năng quan sát tốt
  • D. Làm cho câu chuyện dài hơn

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Sự sung túc, giàu có
  • B. Niềm vui, sự giải trí
  • C. Sự nhàn rỗi, thảnh thơi
  • D. Sự vất vả, khó nhọc, sự gắn bó với đất đai

Câu 7: Khi quan sát và ghi lại

  • A. Giọng điệu, cách dùng từ ngữ, lựa chọn chi tiết
  • B. Độ chính xác tuyệt đối của sự kiện
  • C. Việc sử dụng các số liệu thống kê
  • D. Cách trình bày đoạn văn

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Lặp lại
  • B. Nói quá
  • C. Đối lập, tương phản
  • D. Nhân hóa

Câu 9: Trong bài thơ hoặc đoạn trích văn xuôi miêu tả

  • A. Đồng tình, ca ngợi
  • B. Phê phán, bất bình
  • C. Ngưỡng mộ, kính trọng
  • D. Thờ ơ, không quan tâm

Câu 10: Quan sát và ghi lại

  • A. Quan sát tinh tế, suy ngẫm sâu sắc, và khả năng biểu đạt bằng ngôn từ
  • B. Chỉ cần ghi chép lại y nguyên những gì thấy
  • C. Sao chép từ các tác phẩm khác
  • D. Sử dụng nhiều từ khó hiểu

Câu 11: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên mùa thu với lá vàng rơi, gió heo may, bầu trời xanh ngắt, cảm xúc chủ đạo mà đoạn văn có thể gợi lên là gì?

  • A. Tức giận, khó chịu
  • B. Sợ hãi, lo lắng
  • C. Vui vẻ, phấn khích
  • D. Thanh bình, man mác buồn, suy tư

Câu 12: Xét câu văn:

  • A. Miêu tả vẻ đẹp ngoại hình
  • B. Gợi lên sự khó khăn, đau khổ, và tình thương con nghẹn ngào
  • C. Cho thấy nhân vật là người hạnh phúc
  • D. Làm cho câu văn dễ hiểu hơn

Câu 13: Một nhà thơ miêu tả

  • A. Sự phân hóa giàu nghèo, khoảng cách xã hội ngày càng lớn
  • B. Sự hài hòa giữa kiến trúc hiện đại và truyền thống
  • C. Vẻ đẹp của sự đối lập
  • D. Sự phát triển đồng đều của đô thị

Câu 14: Trong văn học hiện thực, việc ghi lại chân thực

  • A. Để làm cho câu chuyện thêm bi kịch
  • B. Để người đọc cảm thấy chán nản
  • C. Phản ánh hiện thực xã hội, thức tỉnh lương tâm con người, kêu gọi sự thay đổi
  • D. Chỉ để cung cấp thông tin lịch sử

Câu 15: Đọc đoạn văn:

  • A. Nắng tháng sáu
  • B. Cánh đồng khô cháy
  • C. Còng lưng nhổ cỏ
  • D. Tất cả các chi tiết trên

Câu 16: Khi một tác giả liên tục sử dụng hình ảnh

  • A. Cuộc sống bế tắc, u ám, thiếu hy vọng hoặc tâm trạng buồn bã, tuyệt vọng
  • B. Cuộc sống sung sướng, giàu sang
  • C. Tâm trạng vui vẻ, hạnh phúc
  • D. Sự lãng mạn, thơ mộng

Câu 17: Việc miêu tả

  • A. Khả năng chụp ảnh
  • B. Khả năng vẽ tranh
  • C. Khả năng quan sát, cảm thụ, suy ngẫm và tư duy nghệ thuật
  • D. Khả năng ghi nhớ tốt

Câu 18: Phân tích cấu trúc của một đoạn văn miêu tả

  • A. Làm cho đoạn văn dài hơn
  • B. Không có tác dụng gì đặc biệt
  • C. Chỉ để tuân theo một quy tắc
  • D. Dẫn dắt người đọc theo mạch quan sát và suy nghĩ của tác giả, tạo hiệu quả nghệ thuật

Câu 19: Khi miêu tả một nhân vật, việc tập trung vào

  • A. Tự hình dung, cảm nhận tính cách, nội tâm nhân vật một cách trực quan, sinh động
  • B. Hiểu ngay lập tức mọi điều về nhân vật
  • C. Bị động tiếp nhận thông tin
  • D. Chỉ biết về ngoại hình nhân vật

Câu 20: Đọc đoạn văn:

  • A. Vị giác và khứu giác
  • B. Thính giác và vị giác
  • C. Thị giác và thính giác
  • D. Xúc giác và khứu giác

Câu 21: Một nhà văn miêu tả sự lãng phí trong một buổi tiệc xa hoa, với thức ăn thừa mứa, champagne đổ đầy ly rồi bỏ phí.

  • A. Sự cần kiệm, giản dị
  • B. Thái độ sống ích kỷ, lãng phí, sự chênh lệch giàu nghèo
  • C. Văn hóa ẩm thực phong phú
  • D. Tầm quan trọng của các bữa tiệc

Câu 22: Khi miêu tả

  • A. Chỉ để làm cho câu văn đẹp hơn
  • B. Chứng minh sự hiểu biết về thiên nhiên
  • C. Không có ý nghĩa gì thêm
  • D. Gửi gắm những suy ngẫm về cuộc đời, khát vọng, số phận con người

Câu 23: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa việc ghi lại

  • A. Bài báo chú trọng tính khách quan, thông tin chính xác; Văn học lồng ghép cảm xúc, chủ quan, sáng tạo nghệ thuật
  • B. Bài báo dùng từ ngữ phức tạp; Văn học dùng từ ngữ đơn giản
  • C. Bài báo không cần quan sát; Văn học cần quan sát
  • D. Bài báo chỉ miêu tả sự vật; Văn học chỉ miêu tả con người

Câu 24: Đọc đoạn văn:

  • A. Nhân hóa, làm cho nụ cười có cảm xúc
  • B. Điệp ngữ, nhấn mạnh sự tắt lịm
  • C. So sánh, làm nổi bật sự đột ngột, mong manh, dễ tan biến của nụ cười
  • D. Ẩn dụ, làm cho câu văn khó hiểu

Câu 25: Khi một nhà văn tập trung miêu tả sự tĩnh lặng, vắng vẻ của một con phố vào đêm khuya, điều đó có thể gợi lên cảm giác gì cho người đọc?

  • A. Sự huyên náo, đông đúc
  • B. Sự cô liêu, u tịch, hoặc không gian để suy ngẫm
  • C. Sự sợ hãi, kinh hoàng
  • D. Sự vui tươi, nhộn nhịp

Câu 26: Phân tích cách tác giả sử dụng các động từ mạnh (ví dụ:

  • A. Làm nổi bật sức mạnh, sự dữ dội, tàn phá của cơn bão
  • B. Miêu tả sự yên bình của cảnh vật
  • C. Làm cho câu văn dễ đọc hơn
  • D. Không có tác dụng đặc biệt

Câu 27:

  • A. Sự hời hợt, thiếu quan tâm
  • B. Khả năng ghi nhớ kém
  • C. Sự quan sát tinh tế, nhạy cảm, khả năng nắm bắt chiều sâu nội tại
  • D. Chỉ đơn thuần là thói quen

Câu 28: Giả sử một đoạn văn miêu tả cảnh một đứa trẻ nghèo đang chăm chú nhìn vào tủ kính cửa hàng đồ chơi sang trọng. Hình ảnh này gợi lên suy nghĩ gì về ước mơ và thực tế?

  • A. Đứa trẻ rất thích đồ chơi
  • B. Cửa hàng đồ chơi rất đẹp
  • C. Sự sung túc của cuộc sống
  • D. Ước mơ giản dị nhưng khó với tới, sự ngăn cách giữa hai thế giới

Câu 29: Trong một tác phẩm, tác giả dành nhiều đoạn để miêu tả tỉ mỉ vẻ đẹp hoang sơ nhưng đầy sức sống của núi rừng.

  • A. Tình yêu, sự ngưỡng mộ, trân trọng vẻ đẹp và sức mạnh của tự nhiên
  • B. Sự sợ hãi, e dè
  • C. Thái độ thờ ơ, không quan tâm
  • D. Sự khinh miệt

Câu 30: Việc đọc và phân tích

  • A. Kỹ năng tính toán
  • B. Kỹ năng vẽ bản đồ
  • C. Kỹ năng quan sát, phân tích, cảm thụ, suy ngẫm về cuộc sống và con người
  • D. Kỹ năng nấu ăn

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Một đoạn thơ miêu tả cảnh vật "Chiếc lá vàng rơi khẽ bên thềm / Gió heo may se lạnh cuối đêm". Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để gợi tả cảm giác và không gian trong câu thơ này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi một nhà văn miêu tả chi tiết cảnh "một người ăn xin già run rẩy trong manh áo rách giữa phố đông người qua lại hờ hững", họ chủ yếu muốn thể hiện điều gì về xã hội qua "những điều trông thấy" này?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích câu văn: "Ánh đèn đường hiu hắt soi rõ những khuôn mặt mệt mỏi, vội vã lướt qua nhau như những bóng ma." Câu văn này gợi lên không khí và cảm xúc gì về cuộc sống đô thị?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong văn học, việc ghi lại "những điều trông thấy" không chỉ là sao chép thực tại mà còn là quá trình chọn lọc, sắp xếp và thể hiện qua lăng kính chủ quan của người viết. Yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên sự khác biệt và chiều sâu cho cùng một sự vật/hiện tượng khi được nhiều nhà văn miêu tả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Một tác phẩm văn học ghi lại cảnh một phiên chợ quê với đầy đủ âm thanh (tiếng rao hàng, tiếng mặc cả), màu sắc (các loại rau củ, vải vóc), mùi vị (mùi thức ăn, mùi đất ẩm). Kiểu miêu tả này chủ yếu nhằm mục đích gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "những giọt mồ hôi rơi xuống đất khô cằn" khi miêu tả người nông dân làm việc dưới trời nắng gắt. Hình ảnh này gợi lên điều gì về cuộc sống và lao động của họ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Khi quan sát và ghi lại "những điều trông thấy", người viết không chỉ ghi lại sự vật mà còn thường lồng ghép cảm xúc, suy nghĩ, đánh giá của mình. Yếu tố nào thể hiện rõ nhất "dấu ấn cá nhân" của người viết trong việc phản ánh thực tại?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đọc đoạn văn sau: "Dưới chân cầu, một đám trẻ lem luốc đang lục lọi thùng rác. Tiếng cười hồn nhiên của chúng lẫn với mùi rác rưởi nồng nặc. Phía trên cầu, những chiếc xe sang trọng lướt đi vội vã." Đoạn văn sử dụng thủ pháp nghệ thuật gì để nhấn mạnh một thực trạng xã hội?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong bài thơ hoặc đoạn trích văn xuôi miêu tả "những điều trông thấy", nếu tác giả sử dụng nhiều từ ngữ mang sắc thái mỉa mai, châm biếm khi nói về một tầng lớp nào đó, điều đó thể hiện thái độ gì của tác giả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Quan sát và ghi lại "những điều trông thấy" là cơ sở để nhà văn xây dựng hình tượng nghệ thuật và phản ánh hiện thực. Quá trình này đòi hỏi ở người viết kỹ năng quan trọng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên mùa thu với lá vàng rơi, gió heo may, bầu trời xanh ngắt, cảm xúc chủ đạo mà đoạn văn có thể gợi lên là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Xét câu văn: "Nụ cười gượng gạo nở trên đôi môi khô nẻ của người mẹ nghèo, khi đứa con đòi chiếc bánh." Chi tiết "nụ cười gượng gạo" và "đôi môi khô nẻ" có tác dụng gì trong việc khắc họa nhân vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Một nhà thơ miêu tả "những tòa nhà chọc trời vô cảm nhìn xuống những mái nhà lụp xụp". Hình ảnh này thể hiện góc nhìn nào của nhà thơ về sự phát triển đô thị?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong văn học hiện thực, việc ghi lại chân thực "những điều trông thấy" về cuộc sống khó khăn, bất công có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đọc đoạn văn: "Nắng tháng sáu như đổ lửa. Cánh đồng khô cháy. Người mẹ già vẫn còng lưng nhổ cỏ, mồ hôi nhễ nhại." Đoạn văn sử dụng những chi tiết miêu tả nào để làm nổi bật sự vất vả của người mẹ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi một tác giả liên tục sử dụng hình ảnh "bóng tối", "đêm đen", "màn sương dày đặc" để miêu tả không gian sống của nhân vật, điều đó có thể gợi ý điều gì về cuộc đời hoặc tâm trạng của nhân vật đó?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Việc miêu tả "những điều trông thấy" trong văn học không chỉ dừng lại ở việc kể lại. Nhà văn còn thể hiện khả năng gì qua cách lựa chọn và diễn đạt những điều đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích cấu trúc của một đoạn văn miêu tả "những điều trông thấy" thường bắt đầu từ quan sát chung rồi đi vào chi tiết, hoặc ngược lại, từ chi tiết gợi mở ra bức tranh toàn cảnh. Cấu trúc này có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi miêu tả một nhân vật, việc tập trung vào "những điều trông thấy" như cử chỉ, ánh mắt, cách ăn mặc, thay vì chỉ kể về tính cách, giúp người đọc điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đọc đoạn văn: "Con đường làng ngoằn ngoèo dưới những hàng tre xanh mát. Tiếng chim hót líu lo trên cao. Phía xa, khói lam chiều bảng lảng." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Một nhà văn miêu tả sự lãng phí trong một buổi tiệc xa hoa, với thức ăn thừa mứa, champagne đổ đầy ly rồi bỏ phí. "Những điều trông thấy" này có thể được sử dụng để phê phán điều gì trong xã hội?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi miêu tả "những điều trông thấy" mang tính biểu tượng (ví dụ: con thuyền ra khơi, cánh chim bay về tổ), tác giả muốn gửi gắm điều gì vượt ra ngoài ý nghĩa tả thực?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa việc ghi lại "những điều trông thấy" trong một bài báo tin tức và trong một tác phẩm văn học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đọc đoạn văn: "Nụ cười ấy tắt lịm trên môi, như ngọn đèn dầu trước gió." Biện pháp tu từ nào được sử dụng và tác dụng của nó?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi một nhà văn tập trung miêu tả sự tĩnh lặng, vắng vẻ của một con phố vào đêm khuya, điều đó có thể gợi lên cảm giác gì cho người đọc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Phân tích cách tác giả sử dụng các động từ mạnh (ví dụ: "xé toang", "ào ạt", "cuốn phăng") khi miêu tả một cơn bão. Tác dụng của việc này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: "Những điều trông thấy" trong văn học có thể là cảnh vật, con người, sự kiện, hoặc thậm chí là những biểu hiện tinh tế trên khuôn mặt, trong ánh mắt. Việc chú ý đến các chi tiết nhỏ này thể hiện điều gì ở người viết?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Giả sử một đoạn văn miêu tả cảnh một đứa trẻ nghèo đang chăm chú nhìn vào tủ kính cửa hàng đồ chơi sang trọng. Hình ảnh này gợi lên suy nghĩ gì về ước mơ và thực tế?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong một tác phẩm, tác giả dành nhiều đoạn để miêu tả tỉ mỉ vẻ đẹp hoang sơ nhưng đầy sức sống của núi rừng. "Những điều trông thấy" này có thể thể hiện thái độ gì của tác giả đối với tự nhiên?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Việc đọc và phân tích "những điều trông thấy" trong tác phẩm văn học giúp người đọc rèn luyện kỹ năng quan trọng nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích

  • A. Sự mục nát, bất công của bộ máy quan lại và đời sống khổ cực của nhân dân.
  • B. Vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ và đời sống thanh bình ở nông thôn.
  • C. Tinh thần thượng võ và các cuộc khởi nghĩa chống giặc ngoại xâm.
  • D. Sự phát triển mạnh mẽ của kinh tế thương nghiệp và đời sống đô thị phồn hoa.

Câu 2: Hình ảnh

  • A. Nơi đào tạo nhân tài cho đất nước.
  • B. Địa điểm diễn ra các lễ hội truyền thống.
  • C. Nơi diễn ra sự thăng quan tiến chức bất chính và hoạt động bóc lột.
  • D. Biểu tượng của sự giàu có và quyền lực.

Câu 3: Khi miêu tả cảnh

  • A. Sử dụng nhiều từ láy gợi hình, gợi cảm.
  • B. Miêu tả chi tiết, tỉ mỉ khung cảnh thiên nhiên.
  • C. Lồng ghép các yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên.
  • D. Liệt kê các hành vi sai trái, tàn độc một cách chân thực, trực diện.

Câu 4: Dòng thơ

  • A. Phê phán sự yếu đuối, cam chịu của người dân.
  • B. Đề cao giá trị con người, bày tỏ sự xót thương trước nỗi đau của đồng loại.
  • C. Nhấn mạnh sự khác biệt về địa vị giữa các tầng lớp xã hội.
  • D. Khẳng định sức mạnh của tình yêu thương trong cuộc sống.

Câu 5: Cảnh

  • A. Sự tồn tại phổ biến của bất công pháp luật và nghèo đói cùng cực.
  • B. Tình trạng thiếu việc làm do kinh tế suy thoái.
  • C. Sự suy đồi về đạo đức trong giới quý tộc.
  • D. Hậu quả của chiến tranh và thiên tai.

Câu 6: Phân tích cách Nguyễn Du sử dụng các động từ mạnh như

  • A. Sự đồng cảm với khó khăn của quan lại.
  • B. Thái độ trung lập, khách quan khi phản ánh hiện thực.
  • C. Sự ngưỡng mộ trước sự giàu có của họ.
  • D. Thái độ căm phẫn, tố cáo mạnh mẽ sự tàn bạo, tham lam của tầng lớp thống trị.

Câu 7: Câu thơ

  • A. Oan khuất chỉ là nhất thời và sẽ sớm được giải quyết.
  • B. Oan khuất chỉ ảnh hưởng đến một số ít người.
  • C. Oan khuất là dai dẳng, khó nguôi ngoai và để lại vết thương sâu sắc.
  • D. Oan khuất là do số mệnh con người quyết định.

Câu 8: Đoạn trích

  • A. Tập trung miêu tả vẻ đẹp lãng mạn của tình yêu đôi lứa.
  • B. Phản ánh chân thực, đa chiều những mảng tối, bất công của xã hội đương thời.
  • C. Ca ngợi sự anh hùng, dũng cảm của các bậc nam nhi.
  • D. Nhấn mạnh vai trò của tôn giáo trong đời sống tinh thần.

Câu 9: Liên hệ với bối cảnh lịch sử cuối thế kỷ XVIII, đầu thế kỷ XIX, những hiện thực được Nguyễn Du phản ánh trong đoạn trích có mối liên hệ nào với tình hình xã hội lúc bấy giờ?

  • A. Phản ánh sự suy yếu, khủng hoảng của chế độ phong kiến, dẫn đến nhiều mâu thuẫn và bất ổn xã hội.
  • B. Cho thấy sự phát triển mạnh mẽ của đất nước sau thời kỳ chiến tranh.
  • C. Miêu tả một xã hội đang bước vào giai đoạn công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
  • D. Nói về một giai đoạn hòa bình, thịnh trị kéo dài.

Câu 10: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn thơ miêu tả cảnh quan lại nhũng nhiễu, bóc lột dân chúng?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Liệt kê và điệp ngữ (qua các hình ảnh, hành động lặp lại ý).

Câu 11: Hình ảnh

  • A. Con đường dẫn đến thành công và hạnh phúc.
  • B. Con đường học vấn, thi cử.
  • C. Con đường lưu lạc, đầy gian truân và chứng kiến nhiều cảnh đời bi thảm.
  • D. Con đường trở về quê hương sau bao năm xa cách.

Câu 12: Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều khi

  • A. Sự thờ ơ, vô cảm trước nỗi đau của người khác.
  • B. Lòng trắc ẩn, sự đồng cảm sâu sắc với những người cùng khổ.
  • C. Sự sợ hãi, muốn chạy trốn khỏi hiện thực.
  • D. Thái độ phê phán, lên án những người gây ra đau khổ.

Câu 13: Đoạn trích

  • A. Bày tỏ sự cảm thông, xót xa cho số phận con người bị chà đạp, lên án các thế lực tàn bạo.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp của tình yêu và lòng chung thủy.
  • C. Đề cao tinh thần đấu tranh chống lại số phận.
  • D. Phản ánh vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống giản dị.

Câu 14: Từ

  • A. Chỉ đơn thuần là hành động nhìn ngắm cảnh vật.
  • B. Sự ghi nhớ các chi tiết nhỏ nhặt.
  • C. Sự chứng kiến, thấu hiểu và cảm nhận sâu sắc về hiện thực cuộc sống.
  • D. Hành động tìm kiếm một điều gì đó đã mất.

Câu 15: Cảnh

  • A. Mâu thuẫn giữa các dòng họ quý tộc.
  • B. Mâu thuẫn giữa nông dân và thợ thủ công.
  • C. Mâu thuẫn giữa các vùng miền địa lý.
  • D. Mâu thuẫn giai cấp sâu sắc giữa tầng lớp thống trị bóc lột và nhân dân lao động bị áp bức.

Câu 16: Nguyễn Du đã sử dụng ngôn ngữ thơ ca như thế nào để tạo nên sức ám ảnh cho những

  • A. Kết hợp từ ngữ giàu sức gợi tả, gợi cảm với nhịp điệu trầm buồn, day dứt.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính, khó hiểu.
  • C. Chủ yếu dùng các từ ngữ chỉ hành động nhanh, mạnh.
  • D. Tập trung vào việc sử dụng các từ láy tượng thanh.

Câu 17: Đoạn trích

  • A. Đoạn trích miêu tả đầy đủ mọi mặt của đời sống xã hội.
  • B. Đoạn trích chỉ tập trung vào một khía cạnh rất nhỏ của xã hội.
  • C. Đoạn trích sử dụng nhiều chi tiết hư cấu, không có thật.
  • D. Đoạn trích chọn lọc những hình ảnh, sự việc điển hình, mang tính khái quát cao về sự mục ruỗng và bất công.

Câu 18: Thái độ của Nguyễn Du trước số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến thể hiện qua đoạn trích này là gì?

  • A. Thờ ơ, không quan tâm.
  • B. Đồng cảm sâu sắc, xót thương cho thân phận bị chà đạp.
  • C. Lên án sự yếu đuối của họ.
  • D. Khẳng định vai trò quan trọng của họ trong xã hội.

Câu 19: So sánh đoạn trích này với các đoạn khác trong

  • A. Bút pháp hiện thực.
  • B. Bút pháp lãng mạn.
  • C. Bút pháp tượng trưng.
  • D. Bút pháp sử thi.

Câu 20: Chi tiết

  • A. Sự bình đẳng trong xã hội.
  • B. Sự đa dạng về ngành nghề.
  • C. Khoảng cách giàu nghèo rất lớn và thể hiện rõ rệt qua lối sống, sinh hoạt.
  • D. Tình trạng khó khăn chung của mọi tầng lớp.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Du đặt tên đoạn trích là

  • A. Tác giả chỉ đơn thuần ghi lại những gì mình thấy mà không có chủ đích.
  • B. Nhấn mạnh sự tưởng tượng, hư cấu của tác giả.
  • C. Gợi ý rằng những điều được miêu tả là hiếm gặp.
  • D. Nhấn mạnh tính chân thực, khách quan của bức tranh hiện thực được phản ánh, đó là những gì tác giả (hoặc nhân vật) đã trực tiếp chứng kiến.

Câu 22: Dựa vào đoạn trích, hãy suy luận về nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng bất công, khổ đau của người dân trong xã hội phong kiến lúc bấy giờ.

  • A. Sự mục nát, thối nát của bộ máy chính quyền, quan lại tham lam, tàn bạo.
  • B. Do thiên tai, mất mùa kéo dài.
  • C. Do ảnh hưởng của chiến tranh liên miên.
  • D. Do người dân lười lao động, không chịu làm ăn.

Câu 23: Đoạn trích sử dụng thể thơ Lục Bát. Đặc điểm nào của thể thơ này góp phần vào việc diễn tả tâm trạng và hiện thực xã hội trong bài?

  • A. Nhịp điệu nhanh, mạnh, dứt khoát.
  • B. Sử dụng nhiều từ Hán Việt trang trọng.
  • C. Tính dân tộc, gần gũi, dễ đi vào lòng người, phù hợp để kể chuyện và bộc lộ cảm xúc trữ tình, suy ngẫm.
  • D. Cấu trúc chặt chẽ, phức tạp, phù hợp với lý luận, tranh biện.

Câu 24: Hình ảnh

  • A. Đều tập trung ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Đều phản ánh những bất công, ngang trái, khổ đau trong cuộc sống đời thường.
  • C. Đều mang đậm yếu tố kỳ ảo, hoang đường.
  • D. Đều chủ yếu nói về tình yêu đôi lứa.

Câu 25: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nghệ thuật của đoạn trích

  • A. Sử dụng thành công các biện pháp tu từ cổ điển.
  • B. Xây dựng hình tượng nhân vật điển hình.
  • C. Kết cấu chặt chẽ, logic.
  • D. Kết hợp hài hòa bút pháp hiện thực và trữ tình, ngôn ngữ giàu sức biểu cảm và gợi hình.

Câu 26: Đoạn trích gợi cho người đọc suy ngẫm về vấn đề xã hội nào có thể vẫn còn tồn tại hoặc biến đổi trong xã hội hiện đại?

  • A. Tham nhũng, bất công xã hội, phân hóa giàu nghèo.
  • B. Chiến tranh, xung đột vũ trang.
  • C. Ô nhiễm môi trường.
  • D. Sự phát triển của khoa học công nghệ.

Câu 27: Cụm từ

  • A. Là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cảnh
  • B. Hoàn toàn không liên quan đến nội dung đoạn trích.
  • C. Là một ví dụ điển hình về số phận bi kịch của con người (đặc biệt là phụ nữ) trong xã hội đầy bất công, nơi cái tốt đẹp bị hủy hoại bởi thế lực đồng tiền và quyền lực.
  • D. Thể hiện sự phản kháng mạnh mẽ của con người trước số phận.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Du lồng ghép những cảm xúc trữ tình (sự xót xa, day dứt) vào bức tranh hiện thực

  • A. Làm giảm nhẹ tính phê phán của tác phẩm.
  • B. Làm tăng sức lay động, truyền tải mạnh mẽ tư tưởng nhân đạo của tác giả.
  • C. Khiến bức tranh hiện thực trở nên mơ hồ, khó hiểu.
  • D. Thể hiện sự bế tắc, không có lối thoát của tác giả.

Câu 29: Đoạn trích

  • A. Tài năng trong việc miêu tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp.
  • B. Tài năng trong việc xây dựng cốt truyện phức tạp.
  • C. Tài năng trong việc sử dụng từ Hán Việt.
  • D. Tài năng quan sát hiện thực sắc sảo, miêu tả chân thực và khả năng biểu đạt cảm xúc sâu sắc bằng ngôn ngữ dân tộc.

Câu 30: Nếu bạn là một người dân sống trong bối cảnh xã hội được miêu tả trong đoạn trích, điều gì trong

  • A. Sự bóc lột, nhũng nhiễu của quan lại và nguy cơ bị đẩy vào cảnh khốn cùng bất cứ lúc nào.
  • B. Vẻ đẹp của các lễ hội, đình đám.
  • C. Cơ hội thăng tiến trong sự nghiệp.
  • D. Sự phát triển của các nghề thủ công truyền thống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đoạn trích "Những điều trông thấy" trong "Truyện Kiều" của Nguyễn Du chủ yếu phản ánh khía cạnh nào của hiện thực xã hội phong kiến Việt Nam cuối thế kỷ XVIII, đầu thế kỷ XIX?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Hình ảnh "Sân hoè" và "lò gạch" trong đoạn trích tượng trưng cho điều gì trong xã hội được miêu tả?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi miêu tả cảnh "những điều trông thấy", Nguyễn Du đã sử dụng biện pháp nghệ thuật chủ yếu nào để làm nổi bật tính chất tàn bạo, phi nhân tính của tầng lớp quan lại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Dòng thơ "Thịt da ai cũng là người" trong đoạn trích thể hiện rõ nhất tư tưởng nào của tác giả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Cảnh "người bị oan" và "kẻ hành khất" xuất hiện trong đoạn trích góp phần tô đậm điều gì về xã hội phong kiến lúc bấy giờ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích cách Nguyễn Du sử dụng các động từ mạnh như "bóc", "lột", "vơ", "vét" khi miêu tả hành vi của quan lại, ta thấy rõ điều gì về thái độ của tác giả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Câu thơ "Oan kia theo mãi với đời chưa tan" nói lên điều gì về hậu quả của sự bất công trong xã hội phong kiến theo quan niệm của Nguyễn Du?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đoạn trích "Những điều trông thấy" có giá trị hiện thực sâu sắc vì nó:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Liên hệ với bối cảnh lịch sử cuối thế kỷ XVIII, đầu thế kỷ XIX, những hiện thực được Nguyễn Du phản ánh trong đoạn trích có mối liên hệ nào với tình hình xã hội lúc bấy giờ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn thơ miêu tả cảnh quan lại nhũng nhiễu, bóc lột dân chúng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Hình ảnh "con đường" trong đoạn trích không chỉ là không gian vật lý mà còn gợi ý điều gì về cuộc đời của Thúy Kiều và những người khác trong xã hội đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phân tích tâm trạng của Thúy Kiều khi "trông thấy" những cảnh đời bất hạnh, độc giả cảm nhận được điều gì về nhân vật này?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đoạn trích "Những điều trông thấy" đã góp phần làm nổi bật giá trị nhân đạo của "Truyện Kiều" như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Từ "trông thấy" trong nhan đề đoạn trích và xuyên suốt bài thơ mang ý nghĩa gì ngoài việc quan sát bằng mắt thường?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Cảnh "người thì nghèo khổ, kẻ thì giàu sang" được miêu tả trong đoạn trích phản ánh mâu thuẫn cơ bản nào của xã hội phong kiến?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Nguyễn Du đã sử dụng ngôn ngữ thơ ca như thế nào để tạo nên sức ám ảnh cho những "điều trông thấy"?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đoạn trích "Những điều trông thấy" có thể được xem là một bức tranh thu nhỏ về hiện thực xã hội phong kiến suy tàn. Nhận định này dựa trên cơ sở nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Thái độ của Nguyễn Du trước số phận của người phụ nữ trong xã hội phong kiến thể hiện qua đoạn trích này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: So sánh đoạn trích này với các đoạn khác trong "Truyện Kiều" (ví dụ: cảnh tả tài sắc Kiều), ta thấy sự khác biệt rõ rệt về bút pháp. Trong "Những điều trông thấy", bút pháp nào chiếm ưu thế?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Chi tiết "Người thì mắc võng đi rong / Kẻ thì ngồi chợ bán giềng, bán nem" thể hiện điều gì về sự phân hóa giàu nghèo?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Du đặt tên đoạn trích là "Những điều trông thấy". Tên gọi này gợi lên điều gì về góc nhìn và mục đích của tác giả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Dựa vào đoạn trích, hãy suy luận về nguyên nhân sâu xa dẫn đến tình trạng bất công, khổ đau của người dân trong xã hội phong kiến lúc bấy giờ.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Đoạn trích sử dụng thể thơ Lục Bát. Đặc điểm nào của thể thơ này góp phần vào việc diễn tả tâm trạng và hiện thực xã hội trong bài?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Hình ảnh "những điều trông thấy" trong đoạn trích có điểm tương đồng nào với hình ảnh "những điều trông thấy" trong ca dao, tục ngữ dân gian Việt Nam?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nghệ thuật của đoạn trích "Những điều trông thấy"?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đoạn trích gợi cho người đọc suy ngẫm về vấn đề xã hội nào có thể vẫn còn tồn tại hoặc biến đổi trong xã hội hiện đại?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Cụm từ "Bán mình chuộc cha" (nếu được đề cập hoặc liên tưởng từ bối cảnh Truyện Kiều) liên hệ với "Những điều trông thấy" như thế nào về số phận con người?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc Nguyễn Du lồng ghép những cảm xúc trữ tình (sự xót xa, day dứt) vào bức tranh hiện thực "Những điều trông thấy".

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đoạn trích "Những điều trông thấy" giúp người đọc hiểu thêm điều gì về tài năng của Nguyễn Du?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 7: Những điều trông thấy - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Nếu bạn là một người dân sống trong bối cảnh xã hội được miêu tả trong đoạn trích, điều gì trong "những điều trông thấy" có khả năng ảnh hưởng lớn nhất đến cuộc sống và tâm lý của bạn?

Viết một bình luận