12+ Đề Trắc Nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái Tôi – Thế Giới Độc Đáo – (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm

  • A. Sự tuân thủ các quy tắc và chuẩn mực xã hội.
  • B. Vai trò của cá nhân trong tập thể, cộng đồng.
  • C. Tổng hòa các mối quan hệ xã hội của một người.
  • D. Thế giới nội tâm riêng biệt, độc đáo với cảm xúc, suy nghĩ, trải nghiệm chủ quan.

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và cho biết yếu tố nào thể hiện rõ nhất

  • A. Việc sử dụng thể thơ tự do.
  • B. Sự xuất hiện của hình ảnh "Ánh Sáng".
  • C. Sự tự nhận thức về bản thân qua hình ảnh "con đom đóm".
  • D. Việc đề cập đến tình yêu đôi lứa.

Câu 3: Trong văn học, việc khám phá và thể hiện

  • A. Tạo nên sự độc đáo, chiều sâu cho tác phẩm, gợi mở những khám phá mới về con người.
  • B. Giúp tác giả tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc nghệ thuật truyền thống.
  • C. Làm cho tác phẩm trở nên dễ hiểu, dễ tiếp nhận với mọi đối tượng.
  • D. Chỉ mang tính chất ghi lại những sự kiện cá nhân một cách đơn thuần.

Câu 4: Khi phân tích một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bức tranh) trong Bài 8, việc tìm hiểu về

  • A. Xác định giá thị trường chính xác của tác phẩm.
  • B. Lý giải sâu sắc hơn về phong cách, cảm xúc, thông điệp mà tác giả gửi gắm trong tác phẩm.
  • C. Đánh giá mức độ nổi tiếng của người nghệ sĩ.
  • D. Biết được tiểu sử đầy đủ và chi tiết về cuộc đời nghệ sĩ.

Câu 5: Yếu tố nào sau đây thường KHÔNG phải là biểu hiện của

  • A. Cách sử dụng ngôn ngữ riêng, không lặp lại.
  • B. Những rung cảm, suy tư cá nhân sâu sắc.
  • C. Góc nhìn độc đáo về thế giới và cuộc sống.
  • D. Việc tuân thủ tuyệt đối các công thức và quy tắc sáng tác truyền thống.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả cảnh vật khách quan (bầu trời xám xịt, hạt mưa).
  • B. Việc sử dụng từ ngữ trang trọng, cổ kính.
  • C. Những rung cảm, suy tư và cảm xúc chủ quan của nhân vật.
  • D. Việc kể lại một sự kiện cụ thể đã xảy ra.

Câu 7: Bức tranh

  • A. Nó miêu tả phong cảnh thiên nhiên rất chân thực và đẹp.
  • B. Nó sử dụng các màu sắc tươi sáng, vui tươi.
  • C. Nó khắc họa hình ảnh con người lý tưởng, hoàn hảo.
  • D. Nó biểu đạt trực tiếp và mạnh mẽ những trạng thái cảm xúc, tâm lý cá nhân sâu kín, lo âu.

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa

  • A. Cái tôi hoàn toàn tách biệt và không chịu ảnh hưởng từ thế giới bên ngoài.
  • B. Thế giới xung quanh luôn là nguồn cảm hứng tích cực, vui vẻ cho cái tôi.
  • C. Thế giới xung quanh là nơi cái tôi bộc lộ, tương tác, cảm nhận và hình thành nên những suy tư, rung động riêng.
  • D. Cái tôi chỉ tồn tại trong sự cô lập, không có bất kỳ liên hệ nào với người khác.

Câu 9: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm văn học thể hiện

  • A. Cách tác giả sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ để thể hiện thế giới nội tâm và cá tính của chủ thể.
  • B. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung câu chuyện hoặc bài thơ.
  • C. Nêu bật hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử chi tiết của tác giả.
  • D. So sánh tác phẩm đó với tất cả các tác phẩm khác cùng chủ đề.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sự chính xác trong việc đo đếm thời gian.
  • B. Cách hình dung, ví von thời gian gắn liền với cảm xúc và sự vật cụ thể (lá rụng, tiếng thở dài).
  • C. Việc sử dụng các từ ngữ chỉ thời gian (chầm chậm trôi).
  • D. Sự khách quan, không cảm xúc khi nói về thời gian.

Câu 11: Trong văn học,

  • A. Luôn tuân thủ nghiêm ngặt các nguyên tắc của lý trí và logic.
  • B. Chỉ quan tâm đến việc miêu tả đời sống xã hội một cách chân thực.
  • C. Đề cao cảm xúc, trí tưởng tượng, sự bay bổng, thoát ly khỏi thực tại.
  • D. Thường ẩn mình, không bộc lộ trực tiếp cảm xúc cá nhân.

Câu 12: Khi giới thiệu về một bài thơ thể hiện

  • A. Kể lại toàn bộ nội dung bài thơ một cách chi tiết.
  • B. Đọc thuộc lòng bài thơ mà không cần giải thích gì thêm.
  • C. Chỉ giới thiệu về tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác của nhà thơ.
  • D. Phân tích và làm nổi bật những điểm độc đáo, mới lạ trong cách bài thơ thể hiện

Câu 13: Giả sử bạn đọc một đoạn văn miêu tả một nhân vật có những suy nghĩ, hành động rất khác biệt, thậm chí đi ngược lại số đông. Theo tinh thần Bài 8, bạn sẽ phân tích

  • A. Tập trung phân tích những suy nghĩ, cảm xúc, động cơ sâu xa khiến nhân vật hành động khác biệt, xem đó là biểu hiện của
  • B. Chỉ trích nhân vật vì đã không tuân thủ các quy tắc chung của xã hội.
  • C. Bỏ qua những điểm khác biệt và chỉ chú ý đến những hành động giống với người khác.
  • D. Kết luận rằng nhân vật này có vấn đề về tâm lý và cần được giúp đỡ.

Câu 14:

  • A. Mỗi người sống trong một thế giới hoàn toàn khác biệt về mặt vật lý.
  • B. Mỗi
  • C. Chỉ có những người nổi tiếng mới có
  • D. Sự độc đáo chỉ xuất hiện khi con người hoàn toàn cô lập với xã hội.

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ, để làm rõ

  • A. Số lượng câu chữ và độ dài của bài thơ.
  • B. Năm sáng tác và nơi bài thơ được xuất bản lần đầu.
  • C. Tên đầy đủ và quê quán của nhà thơ.
  • D. Cảm xúc, suy nghĩ, giọng điệu, cách sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh của chủ thể nói trong bài thơ.

Câu 16: Việc một nhà văn sử dụng ngôi kể thứ nhất (

  • A. Giúp người đọc tiếp cận trực tiếp với suy nghĩ, cảm xúc, trải nghiệm chủ quan của nhân vật, làm nổi bật
  • B. Tạo khoảng cách giữa người đọc và nhân vật.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên khách quan, không cảm xúc.
  • D. Chỉ phù hợp với thể loại văn học hư cấu, không có thật.

Câu 17: Trong bài học, khi tìm hiểu về bức tranh hoặc pho tượng, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất

  • A. Chất liệu được sử dụng (ví dụ: sơn dầu, đá cẩm thạch).
  • B. Phong cách nghệ thuật riêng, cách sử dụng màu sắc, đường nét, bố cục.
  • C. Kích thước vật lý của tác phẩm.
  • D. Nơi tác phẩm được trưng bày lần đầu tiên.

Câu 18: Phân tích sự khác biệt giữa

  • A. Sự suy giảm về chất lượng của văn học.
  • B. Việc con người ngày càng ít quan tâm đến xã hội.
  • C. Sự đề cao vai trò và giá trị của cá nhân, sự tự do thể hiện bản thân và khám phá thế giới nội tâm.
  • D. Việc các nhà văn hiện đại thiếu khả năng miêu tả cộng đồng.

Câu 19: Khi đọc một văn bản nghị luận về chủ đề

  • A. Luận đề, các luận điểm, lý lẽ và bằng chứng mà người viết đưa ra để bảo vệ quan điểm về
  • B. Số lượng từ ngữ khó hiểu trong văn bản.
  • C. Màu sắc của trang giấy in văn bản.
  • D. Tốc độ đọc của bạn khi tiếp cận văn bản.

Câu 20: Giả sử bạn được yêu cầu so sánh cách thể hiện

  • A. So sánh năm sáng tác và hoàn cảnh ra đời của hai bài thơ.
  • B. So sánh độ dài ngắn của hai bài thơ.
  • C. So sánh số lượng từ Hán Việt có trong mỗi bài.
  • D. So sánh hình ảnh, ngôn ngữ, cảm xúc chủ đạo và cách mỗi bài thơ khắc họa thế giới nội tâm riêng của chủ thể trữ tình.

Câu 21: Ý nghĩa của việc nhận thức và khẳng định

  • A. Giúp con người hòa tan hoàn toàn vào đám đông và mất đi bản sắc.
  • B. Giúp con người sống chân thật, tự tin vào giá trị riêng và đóng góp những điều độc đáo cho xã hội.
  • C. Làm cho con người trở nên ích kỷ và chỉ quan tâm đến bản thân.
  • D. Khiến con người khó thích nghi với môi trường làm việc tập thể.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Giúp người đọc hòa nhập hoàn toàn vào dòng suy nghĩ của nhân vật.
  • B. Làm cho nhân vật trở nên khó hiểu và bí ẩn hơn.
  • C. Tạo một khoảng cách nhất định, nhưng vẫn có thể đi sâu vào miêu tả nội tâm, suy nghĩ của nhân vật từ góc nhìn của người kể chuyện.
  • D. Ngăn cản hoàn toàn việc miêu tả thế giới nội tâm của nhân vật.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thể hiện sự tương tác giữa

  • A. Sự hòa điệu, tương giao giữa tiếng đàn (nội tâm) và ánh trăng, cảnh vật (ngoại cảnh).
  • B. Việc miêu tả chi tiết cấu tạo của cây đàn nguyệt.
  • C. Sự xuất hiện của nhiều nhân vật khác nhau trong bài thơ.
  • D. Việc liệt kê các loại nhạc cụ truyền thống khác.

Câu 24: Việc học sinh tìm hiểu về

  • A. Giúp học sinh dễ dàng sao chép phong cách của người khác.
  • B. Làm cho học sinh trở nên thụ động và ít sáng tạo.
  • C. Khuyến khích học sinh khám phá, nhận thức về bản thân, phát triển cá tính và tư duy độc lập.
  • D. Chỉ cung cấp kiến thức lý thuyết mà không có ý nghĩa thực tiễn.

Câu 25: Khi phân tích bức tranh

  • A. Chỉ đơn thuần là kỹ thuật vẽ của họa sĩ.
  • B. Làm cho bức tranh trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Thể hiện sự tuân thủ các quy tắc vẽ truyền thống.
  • D. Biểu đạt trực quan sự biến dạng, xáo trộn của thế giới nội tâm và ngoại cảnh trong cảm nhận của

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định câu thể hiện rõ nhất sự nhận thức về

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 27: Việc một tác giả dành nhiều dung lượng để miêu tả chi tiết cảm xúc, suy nghĩ, dòng ý thức của nhân vật trong một tác phẩm tự sự (truyện, tiểu thuyết) thể hiện điều gì về xu hướng sáng tác liên quan đến

  • A. Xu hướng đi sâu vào khám phá thế giới nội tâm, đề cao
  • B. Xu hướng chỉ quan tâm đến các sự kiện bên ngoài.
  • C. Xu hướng coi nhẹ vai trò của nhân vật trong tác phẩm.
  • D. Xu hướng chỉ miêu tả hành động mà không quan tâm đến suy nghĩ.

Câu 28: Đâu là một thách thức khi người nghệ sĩ muốn thể hiện

  • A. Không tìm được chủ đề để sáng tác.
  • B. Làm thế nào để sự độc đáo của bản thân có thể chạm tới và gợi mở những suy tư ở người tiếp nhận.
  • C. Tìm kiếm đủ tài liệu và tư liệu tham khảo.
  • D. Hoàn thành tác phẩm đúng thời hạn quy định.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc đặt

  • A. Nhấn mạnh rằng mỗi cá nhân (
  • B. Gợi ý rằng
  • C. Cho thấy
  • D. Ám chỉ rằng chỉ có những người sống tách biệt mới có

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học về

  • A. Hoàn toàn đồng ý, vì
  • B. Đồng ý một phần, tùy thuộc vào thể loại và mục đích sáng tác.
  • C. Hoàn toàn không đồng ý, vì tác phẩm hay chỉ cần miêu tả chân thực hiện thực khách quan.
  • D. Nhận định này chưa đầy đủ, vì

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Khái niệm "cái tôi" trong ngữ cảnh văn học Bài 8 (Chân trời sáng tạo) chủ yếu nhấn mạnh điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và cho biết yếu tố nào thể hiện rõ nhất "cái tôi" độc đáo của chủ thể trữ tình:
"Anh không xứng là Ánh Sáng
Soi cho em thờ lạy
Anh chỉ là con đom đóm
Bay theo luồng gió sớm..."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong văn học, việc khám phá và thể hiện "cái tôi" độc đáo thường mang lại giá trị gì cho tác phẩm và người đọc?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi phân tích một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bức tranh) trong Bài 8, việc tìm hiểu về "cái tôi" của người nghệ sĩ có thể giúp chúng ta điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Yếu tố nào sau đây thường KHÔNG phải là biểu hiện của "cái tôi" độc đáo trong văn học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:
"Tôi nhìn ra cửa sổ. Ngoài kia, bầu trời xám xịt, những hạt mưa tí tách rơi trên mái hiên. Lòng tôi chợt trùng xuống, một nỗi buồn không tên xâm chiếm. Có lẽ, mưa luôn mang đến những suy tư u hoài như thế."
"Cái tôi" trong đoạn văn này được thể hiện chủ yếu qua yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Bức tranh "Tiếng thét" của Edvard Munch (Éc-Va Mun-Chơ) thường được xem là biểu tượng cho sự thể hiện "cái tôi" trong nghệ thuật hiện đại vì lý do nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phân tích mối quan hệ giữa "cái tôi" và "thế giới xung quanh" trong các tác phẩm thuộc Bài 8, ta thấy điểm chung gì về cách các tác giả thường khai thác?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm văn học thể hiện "cái tôi" độc đáo, người viết cần chú trọng phân tích điều gì nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau:
"Mỗi chiếc lá rụng
Là một tiếng thở dài
Của thời gian
Chầm chậm trôi..."
Cách cảm nhận về thời gian trong đoạn thơ này thể hiện "cái tôi" độc đáo ở điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong văn học, "cái tôi" lãng mạn thường có đặc điểm gì nổi bật so với "cái tôi" trong các trào lưu văn học khác?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Khi giới thiệu về một bài thơ thể hiện "cái tôi" độc đáo, điều gì quan trọng nhất cần làm để thu hút người nghe/đọc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Giả sử bạn đọc một đoạn văn miêu tả một nhân vật có những suy nghĩ, hành động rất khác biệt, thậm chí đi ngược lại số đông. Theo tinh thần Bài 8, bạn sẽ phân tích "cái tôi" của nhân vật này như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: "Thế giới độc đáo" trong nhan đề bài học gợi ý điều gì về mối liên hệ với "cái tôi"?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ, để làm rõ "cái tôi" của chủ thể trữ tình, chúng ta cần chú ý đến những yếu tố nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Việc một nhà văn sử dụng ngôi kể thứ nhất ("tôi") trong tác phẩm có ý nghĩa gì đối với việc thể hiện "cái tôi"?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong bài học, khi tìm hiểu về bức tranh hoặc pho tượng, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất "cái tôi" độc đáo của người nghệ sĩ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích sự khác biệt giữa "cái tôi" trong văn học trung đại (thường là "cái tôi" phi ngã, hòa nhập cộng đồng) và "cái tôi" trong văn học hiện đại (thường là "cái tôi" cá nhân, độc đáo). Sự chuyển đổi này phản ánh điều gì về nhận thức của con người?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi đọc một văn bản nghị luận về chủ đề "cái tôi", bạn cần chú ý phân tích những yếu tố nào để hiểu rõ quan điểm của người viết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Giả sử bạn được yêu cầu so sánh cách thể hiện "cái tôi" trong bài thơ "Nguyệt cầm" và "Thời gian". Bạn sẽ tập trung vào những điểm khác biệt nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Ý nghĩa của việc nhận thức và khẳng định "cái tôi" độc đáo trong cuộc sống hiện đại là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn ngồi lặng lẽ bên cửa sổ. Ánh mắt nhìn xa xăm, không rõ hướng. Trong đầu hắn là một mớ suy nghĩ hỗn độn về tương lai, về những lựa chọn đã qua, và về con đường sắp tới. Một cảm giác cô đơn bao trùm lấy." (Nhân vật xưng "hắn")
So với việc sử dụng ngôi kể thứ nhất ("tôi"), việc sử dụng ngôi kể thứ ba ("hắn") trong đoạn văn này ảnh hưởng như thế nào đến việc thể hiện "cái tôi" của nhân vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Yếu tố nào sau đây thể hiện sự tương tác giữa "cái tôi" và "thế giới" trong bài thơ "Nguyệt cầm"?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Việc học sinh tìm hiểu về "cái tôi" độc đáo trong văn học và nghệ thuật có ý nghĩa gì đối với sự phát triển bản thân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi phân tích bức tranh "Tiếng thét", ngoài việc nhận biết cảm xúc sợ hãi, lo âu, việc chú ý đến cách sử dụng màu sắc và đường nét méo mó, uốn lượn có ý nghĩa gì trong việc thể hiện "cái tôi" của Munch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định câu thể hiện rõ nhất sự nhận thức về "cái tôi" độc đáo:
(1) Tôi lớn lên ở một làng quê yên bình. (2) Gia đình tôi có năm người. (3) Từ nhỏ, tôi đã thích ngồi một mình ngắm nhìn bầu trời và suy nghĩ về những điều kỳ lạ không ai nói đến. (4) Tôi luôn cảm thấy mình có một thế giới riêng bên trong.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Việc một tác giả dành nhiều dung lượng để miêu tả chi tiết cảm xúc, suy nghĩ, dòng ý thức của nhân vật trong một tác phẩm tự sự (truyện, tiểu thuyết) thể hiện điều gì về xu hướng sáng tác liên quan đến "cái tôi"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Đâu là một thách thức khi người nghệ sĩ muốn thể hiện "cái tôi" độc đáo của mình?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc đặt "Cái tôi" song hành với "Thế giới độc đáo" trong nhan đề bài học.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học về "cái tôi" độc đáo, hãy đánh giá nhận định sau: "Một tác phẩm văn học hay nhất định phải thể hiện rõ ràng 'cái tôi' của tác giả."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bối cảnh văn học hiện đại, khái niệm

  • A. Cái tôi cộng đồng, đại diện cho tiếng nói của số đông.
  • B. Cái tôi cá nhân, độc đáo, giàu cảm xúc chủ quan.
  • C. Cái tôi sử thi, mang âm hưởng hào hùng của dân tộc.
  • D. Cái tôi phi cá nhân, hòa lẫn vào tự nhiên và vũ trụ.

Câu 2: Phân tích mối quan hệ giữa

  • A. Cái tôi hoàn toàn tách biệt, không có liên hệ gì với thế giới.
  • B. Cái tôi chỉ là tấm gương phản chiếu thế giới khách quan.
  • C. Cái tôi đối thoại, tương tác, và chịu ảnh hưởng sâu sắc từ thế giới, đồng thời chiêm nghiệm và thể hiện thế giới qua lăng kính chủ quan.
  • D. Thế giới hoàn toàn chi phối, xóa nhòa cái tôi cá nhân.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau trong bài

  • A. Thể hiện cái tôi trữ tình đang bâng khuâng, rung động trước sự hòa quyện giữa ánh trăng và tiếng đàn.
  • B. Miêu tả khách quan vẻ đẹp tĩnh lặng của đêm trăng.
  • C. Bày tỏ sự giận dữ, khó chịu trước âm thanh và ánh sáng.
  • D. Lý giải nguồn gốc của âm nhạc và ánh trăng.

Câu 4: Trong bài thơ

  • A. Thời gian được xem là một dòng chảy tuyến tính, không ngừng trôi về phía trước.
  • B. Thời gian chỉ là sự lặp lại của các chu kỳ tự nhiên.
  • C. Thời gian được định nghĩa qua các sự kiện lịch sử vĩ đại.
  • D. Thời gian được cảm nhận như một dòng chảy vô hình, gắn liền với sự tồn tại hữu hạn của con người và những chiêm nghiệm về cuộc sống, cái chết, và ý nghĩa của sự hiện hữu.

Câu 5: Bức tranh

  • A. Màu sắc rực rỡ, tương phản gay gắt.
  • B. Những đường cong xoáy, méo mó.
  • C. Khung tranh hình chữ nhật truyền thống.
  • D. Hình dáng nhân vật chính bị biến dạng, ôm đầu và há miệng.

Câu 6: Trong văn bản

  • A. Cốt truyện li kì, hấp dẫn.
  • B. Những suy tư, chiêm nghiệm, cảm nhận chủ quan về cuộc sống và thiên nhiên.
  • C. Hệ thống nhân vật phức tạp, đa chiều.
  • D. Ngôn ngữ khoa học, khách quan.

Câu 7: Phân tích điểm chung trong cách các tác phẩm

  • A. Đều thể hiện một cái tôi giàu cảm xúc, có khả năng chiêm nghiệm sâu sắc về thế giới và cuộc sống.
  • B. Đều tập trung miêu tả vẻ đẹp khách quan của cảnh vật mà không bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • C. Đều sử dụng ngôn ngữ hùng hồn, kêu gọi hành động.
  • D. Đều thể hiện cái tôi chiến đấu chống lại nghịch cảnh.

Câu 8: Trong phần Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng các từ ngữ biểu cảm, hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng có vai trò gì trong việc thể hiện

  • A. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Giúp trình bày thông tin một cách khách quan, khoa học.
  • C. Chỉ đơn thuần trang trí cho câu văn thêm đẹp mắt.
  • D. Giúp bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp cảm xúc, suy nghĩ, cách nhìn độc đáo của chủ thể, làm nổi bật dấu ấn cá nhân.

Câu 9: Khi viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (bài thơ) hoặc tác phẩm nghệ thuật (bức tranh) theo yêu cầu của Bài 8, người viết cần chú trọng điều gì để làm nổi bật

  • A. Tập trung kể lại thật chi tiết nội dung câu chuyện hoặc miêu tả lại bức tranh.
  • B. Chỉ cần nêu lên ý kiến cá nhân mà không cần dẫn chứng từ tác phẩm.
  • C. Phân tích các yếu tố hình thức và nội dung của tác phẩm để làm rõ cảm xúc, tư tưởng, phong cách, hoặc cách nhìn thế giới độc đáo của tác giả/nghệ sĩ hoặc chủ thể trữ tình.
  • D. Chỉ cần nêu bật hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.

Câu 10: Nghe và phản hồi về bài giới thiệu một tác phẩm văn học hoặc tác phẩm nghệ thuật liên quan đến chủ đề

  • A. Chỉ cần khen ngợi bài trình bày một cách chung chung.
  • B. Ngắt lời người nói ngay khi phát hiện điểm chưa đồng ý.
  • C. Chỉ chú ý đến giọng điệu, cử chỉ của người nói mà không quan tâm nội dung.
  • D. Lắng nghe chủ động, phân tích nội dung bài giới thiệu, đặt câu hỏi làm rõ hoặc đưa ra nhận xét, góp ý mang tính xây dựng liên quan đến cách tác phẩm thể hiện

Câu 11: Văn bản

  • A. Cung cấp số liệu thống kê về số lượng người yêu thích bức tranh.
  • B. Hướng dẫn chi tiết cách vẽ lại bức tranh
  • C. Giới thiệu về cuộc đời, tâm trạng, và bối cảnh ra đời của bức tranh, giúp người đọc hiểu về
  • D. Phân tích kỹ thuật vẽ tranh của Munch một cách chuyên sâu.

Câu 12: Đọc đoạn sau trong bài

  • A. Thể hiện suy tư của tác giả về mối liên hệ giữa sự vật (cái gai), trải nghiệm vật lí (cơn đau), và kí ức/tâm trạng chủ quan.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả các loại cây có gai ở quê hương tác giả.
  • C. Bày tỏ sự tức giận, căm ghét đối với những cái gai.
  • D. Lý giải nguồn gốc và chức năng sinh học của gai trên thực vật.

Câu 13: Trong bài thơ

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu, xa lạ với người đọc.
  • B. Chỉ đơn giản là miêu tả cảnh vật đêm trăng có người đánh đàn.
  • C. Thể hiện cái tôi yêu thiên nhiên một cách thuần túy, khách quan.
  • D. Góp phần tạo nên không gian lãng mạn, huyền ảo, thể hiện cái tôi trữ tình giàu cảm xúc, khao khát giao cảm và hòa điệu với vẻ đẹp của cuộc sống và nghệ thuật.

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong cách thể hiện

  • A. Thơ lãng mạn thể hiện cái tôi lý trí, còn thơ tượng trưng thể hiện cái tôi cảm xúc.
  • B. Thơ lãng mạn thường bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt cảm xúc cá nhân; thơ tượng trưng/hiện đại thường kín đáo, dùng hình ảnh, biểu tượng đa nghĩa để gợi tả cái tôi chiêm nghiệm, suy tư.
  • C. Thơ lãng mạn chỉ miêu tả thiên nhiên, thơ tượng trưng chỉ nói về con người.
  • D. Thơ lãng mạn sử dụng ngôn ngữ giản dị, thơ tượng trưng sử dụng ngôn ngữ phức tạp.

Câu 15: Bức tranh

  • A. Nghệ thuật là phương tiện để nghệ sĩ biểu đạt sâu sắc thế giới nội tâm, cảm xúc, tâm trạng, thậm chí là những ám ảnh, bất ổn tâm lý của bản thân.
  • B. Nghệ thuật chỉ là sự sao chép thực tại một cách khách quan.
  • C. Nghệ thuật không liên quan gì đến tâm lý của người sáng tạo.
  • D. Nghệ thuật chỉ có giá trị khi nó phản ánh những vấn đề xã hội.

Câu 16:

  • A. Chỉ những khía cạnh tích cực, hoàn hảo của con người.
  • B. Chủ yếu là mối quan hệ gia đình và xã hội.
  • C. Những cảm xúc phức tạp, mâu thuẫn nội tâm, sự bồn chồn, lo âu, cô đơn, và những suy tư về thân phận, sự tồn tại.
  • D. Các thành tựu khoa học và kỹ thuật.

Câu 17: Khi đọc bài

  • A. Những thành phố lớn và cuộc sống hiện đại.
  • B. Thiên nhiên, văn hóa, và con người của quê hương, xứ sở.
  • C. Các sự kiện chính trị và kinh tế thời đại.
  • D. Lĩnh vực khoa học và công nghệ.

Câu 18: Đâu là một trong những thách thức khi phân tích

  • A. Tác phẩm nghệ thuật không chứa đựng
  • B. Văn học khó bộc lộ cảm xúc bằng ngôn ngữ.
  • C. Tác phẩm nghệ thuật luôn có một ý nghĩa duy nhất, rõ ràng.
  • D. Việc diễn giải cảm xúc, ý nghĩa từ các yếu tố thị giác (màu sắc, đường nét, hình khối) trong nghệ thuật hội họa có thể mang tính chủ quan và đa nghĩa hơn so với ngôn ngữ trong văn học.

Câu 19: Việc đặt tên bài thơ là

  • A. Định hướng người đọc tập trung vào suy tư, chiêm nghiệm của tác giả về một khái niệm trừu tượng, phổ quát, làm nổi bật cái tôi triết lí.
  • B. Chỉ đơn thuần thông báo chủ đề chính của bài thơ.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên bí ẩn, khó hiểu.
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp cụ thể, hữu hình của cảnh vật.

Câu 20: Trong bài

  • A. Thể hiện sự mệt mỏi, buồn ngủ của chủ thể trữ tình.
  • B. Miêu tả trạng thái vật lý của ánh trăng.
  • C. Thể hiện sự giao cảm, đồng điệu sâu sắc giữa cái tôi trữ tình và thiên nhiên (ánh trăng), cho thấy cái tôi nhạy cảm và lãng mạn.
  • D. Nhấn mạnh sự im lặng, tĩnh mịch của đêm trăng.

Câu 21: Văn bản

  • A. Có cốt truyện chặt chẽ, nhiều tình tiết kịch tính.
  • B. Yêu cầu miêu tả nhân vật một cách khách quan.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, chính xác.
  • D. Tính chất tự do, phóng khoáng về cấu trúc và khả năng bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc, chiêm nghiệm của người viết về cuộc sống, con người, thiên nhiên.

Câu 22: Khi phân tích một bài thơ để làm rõ

  • A. Thông tin tiểu sử của nhà thơ và hoàn cảnh ra đời bài thơ.
  • B. Chủ thể trữ tình, cảm xúc, suy nghĩ, giọng điệu, hình ảnh, biểu tượng, và các biện pháp tu từ được sử dụng để thể hiện thế giới nội tâm.
  • C. Số lượng câu, chữ, vần điệu của bài thơ.
  • D. Các nhận định của giới phê bình về bài thơ đó.

Câu 23: Đoạn văn sau từ bài

  • A. Thể hiện sự nhàm chán của tác giả với thời gian.
  • B. Miêu tả chính xác các đặc điểm vật lý của thời gian.
  • C. Thể hiện cái tôi có khả năng cảm nhận thời gian bằng nhiều giác quan, giàu liên tưởng, và có cái nhìn chiêm nghiệm, trừu tượng về dòng chảy của cuộc sống.
  • D. Nhấn mạnh sự chính xác, đo lường được của thời gian.

Câu 24: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn giới thiệu về một bài hát mà bạn yêu thích, tập trung làm rõ

  • A. Chỉ cần nêu tên bài hát và ca sĩ.
  • B. Kể lại câu chuyện về cuộc đời của ca sĩ/nhạc sĩ.
  • C. Chỉ phân tích cấu trúc âm nhạc của bài hát.
  • D. Nghe kỹ lời bài hát, cảm nhận giai điệu, cách thể hiện của ca sĩ, và phân tích xem những yếu tố đó bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, hay phong cách riêng nào của người nghệ sĩ.

Câu 25: Trong bài

  • A. Thể hiện cái tôi mang đậm bản sắc văn hóa dân tộc, gắn bó sâu sắc với cội nguồn và có ý thức thể hiện thế giới độc đáo của cộng đồng mình.
  • B. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu đối với độc giả ngoại đạo.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về văn hóa địa phương.
  • D. Nhấn mạnh sự khác biệt, cô lập của cái tôi với thế giới bên ngoài.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Cái tôi hoàn toàn hòa tan vào thế giới.
  • B. Cái tôi thống trị và chinh phục thế giới.
  • C. Cái tôi chiêm nghiệm, nhận thức về sự tồn tại độc đáo của bản thân trong mối tương quan với thế giới rộng lớn.
  • D. Cái tôi phủ nhận sự tồn tại của thế giới bên ngoài.

Câu 27: Việc

  • A. Giúp người đọc khám phá sâu sắc thế giới nội tâm con người, đồng thời soi chiếu, đối thoại với bản thân để hiểu hơn về cảm xúc, suy nghĩ của chính mình và của người khác.
  • B. Làm cho văn học trở nên khó tiếp cận và chỉ dành cho một số ít người.
  • C. Khuyến khích người đọc sống ích kỷ, chỉ quan tâm đến bản thân.
  • D. Giảm bớt sự đa dạng trong các tác phẩm văn học.

Câu 28: Trong bài thơ

  • A. Sự im lặng, tĩnh mịch của thiên nhiên.
  • B. Nỗi buồn và sự cô đơn của chủ thể.
  • C. Sự nguy hiểm và khó khăn trong cuộc sống.
  • D. Biểu tượng cho vẻ đẹp, sự sống, và khoảnh khắc hiện tại có ý nghĩa trong dòng chảy vô tận của thời gian, thể hiện sự trân trọng những giá trị hữu hạn của cái tôi chiêm nghiệm.

Câu 29: Khi giới thiệu về một bức tranh như

  • A. Vì thông tin tiểu sử luôn là phần bắt buộc khi giới thiệu tranh.
  • B. Vì bức tranh là sự biểu hiện trực tiếp những ám ảnh, lo âu sâu sắc trong
  • C. Vì điều đó giúp người nghe đánh giá khách quan về kỹ thuật vẽ của họa sĩ.
  • D. Vì nó không liên quan gì đến việc phân tích tác phẩm.

Câu 30: Dựa trên các văn bản đã học trong Bài 8, theo bạn, yếu tố nào dưới đây KHÔNG PHẢI là cách phổ biến để

  • A. Qua giọng điệu, cảm xúc, suy nghĩ và quan niệm sống được bộc lộ.
  • B. Qua cách lựa chọn và sử dụng hình ảnh, biểu tượng, ngôn ngữ.
  • C. Qua việc liệt kê chi tiết các sự kiện lịch sử thế giới một cách hoàn toàn khách quan.
  • D. Qua cách nhìn, cách cảm nhận độc đáo về con người và thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Trong bối cảnh văn học hiện đại, khái niệm "cái tôi" nào dưới đây được hiểu là sự nhận thức sâu sắc về bản thân, bao gồm cả ý thức cá nhân, cảm xúc chủ quan, và vị thế độc đáo trong mối quan hệ với thế giới bên ngoài?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Phân tích mối quan hệ giữa "cái tôi" cá nhân và "thế giới" trong các tác phẩm văn học hiện đại được giới thiệu trong Bài 8. Mối quan hệ này thường được thể hiện như thế nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau trong bài "Nguyệt cầm" của Xuân Diệu:
"Trăng nhập vào dây cung nguyệt lạnh,
Trăng thương, trăng nhớ, hỡi trăng ngần,
Cung đàn rung động, rung Tơ liễu,
Trong cái rung rung lá Thảo tần."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong bài thơ "Thời gian" của Văn Cao, cách nhà thơ thể hiện quan niệm về thời gian có điểm gì độc đáo, phản ánh "cái tôi" chiêm nghiệm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Bức tranh "Tiếng thét" của Edvard Munch, được giới thiệu trong bài học, là một ví dụ điển hình cho việc nghệ sĩ thể hiện "cái tôi" và thế giới nội tâm. Yếu tố nào trong bức tranh *ít* liên quan đến sự thể hiện cảm xúc cá nhân mãnh liệt của Munch?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong văn bản "Gai" của Inrasara, "cái tôi" của tác giả được thể hiện chủ yếu qua phương tiện nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phân tích điểm chung trong cách các tác phẩm "Nguyệt cầm" (Xuân Diệu), "Thời gian" (Văn Cao), và "Gai" (Inrasara) thể hiện "cái tôi".

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong phần Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng các từ ngữ biểu cảm, hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng có vai trò gì trong việc thể hiện "cái tôi" độc đáo của người viết/nói?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học (bài thơ) hoặc tác phẩm nghệ thuật (bức tranh) theo yêu cầu của Bài 8, người viết cần chú trọng điều gì để làm nổi bật "cái tôi" của tác giả/nghệ sĩ hoặc "cái tôi" được thể hiện trong tác phẩm?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Nghe và phản hồi về bài giới thiệu một tác phẩm văn học hoặc tác phẩm nghệ thuật liên quan đến chủ đề "cái tôi – thế giới độc đáo", người nghe cần chú ý điều gì để phản hồi có giá trị?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Văn bản "Et-Va Mun-Chơ (Edvard Munch) và tiếng thét" thuộc thể loại văn bản thông tin. Tuy nhiên, văn bản này vẫn góp phần làm rõ chủ đề "cái tôi – thế giới độc đáo" bằng cách nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đọc đoạn sau trong bài "Gai" của Inrasara:
"Tôi hay nghĩ đến những cái gai. Những cái gai mọc trên thân cây bần hái trái, trên cây chà là lấy đọt non, trên cây trôm lấy vỏ bán… Mỗi lần nhìn thấy chúng, tôi lại rùng mình. Không biết do cái gai làm mình đau, hay do sự đau làm mình nhớ lại cái gai?"

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Trong bài thơ "Nguyệt cầm", hình ảnh "trăng" và "đàn" được sử dụng như những biểu tượng. Việc sử dụng các biểu tượng này góp phần thể hiện "cái tôi" của Xuân Diệu như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đâu là điểm khác biệt cơ bản trong cách thể hiện "cái tôi" giữa thơ ca lãng mạn (tiêu biểu như Xuân Diệu trong "Nguyệt cầm") và thơ ca tượng trưng/hiện đại (tiêu biểu như Văn Cao trong "Thời gian")?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Bức tranh "Tiếng thét" thường được phân tích qua lăng kính tâm lý học. Điều này cho thấy mối liên hệ nào giữa nghệ thuật và "cái tôi" của người nghệ sĩ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: "Cái tôi" trong văn học hiện đại, đặc biệt là trong thơ ca, thường có xu hướng khám phá và thể hiện những khía cạnh nào của con người?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi đọc bài "Gai", người đọc có thể cảm nhận được "cái tôi" của Inrasara gắn bó sâu sắc với điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đâu là một trong những thách thức khi phân tích "cái tôi" trong một tác phẩm nghệ thuật (như bức tranh "Tiếng thét") so với phân tích "cái tôi" trong tác phẩm văn học (như bài thơ "Nguyệt cầm")?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Việc đặt tên bài thơ là "Thời gian" (Văn Cao) thay vì một tên gọi cụ thể hơn (như "Tiếng chim", "Trời xanh") có tác dụng gì trong việc thể hiện "cái tôi" chiêm nghiệm của tác giả?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong bài "Nguyệt cầm", Xuân Diệu viết: "Trăng thức đủ cho ta nghe nhạc". Câu thơ này thể hiện điều gì về "cái tôi" trữ tình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Văn bản "Gai" của Inrasara được xếp vào thể loại tùy bút hoặc tản văn. Đặc điểm nào của thể loại này tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tác giả thể hiện "cái tôi" một cách tự do và độc đáo?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi phân tích một bài thơ để làm rõ "cái tôi" của tác giả, bạn sẽ tập trung vào những yếu tố nào là quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đoạn văn sau từ bài "Thời gian" của Văn Cao thể hiện điều gì về "cái tôi" của tác giả?
"Thời gian mờ đi
Trong câu hát
Thời gian tím ngắt
Trong câu thơ
Thời gian xanh lá
Trên mái nhà
Thời gian bay đi
Qua cửa ô…"

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn giới thiệu về một bài hát mà bạn yêu thích, tập trung làm rõ "cái tôi" của ca sĩ/nhạc sĩ thể hiện trong bài hát đó. Bạn sẽ cần làm gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong bài "Gai", tác giả Inrasara sử dụng nhiều từ ngữ, hình ảnh gắn bó với đời sống và văn hóa của dân tộc mình. Việc này góp phần thể hiện "cái tôi" của tác giả như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:
"Tôi đứng trước biển, cảm thấy mình thật nhỏ bé trước sự hùng vĩ vô tận của đại dương. Nhưng rồi tôi nhận ra, chính trong sự nhỏ bé ấy, tôi vẫn là một cá thể duy nhất, mang trong mình những suy nghĩ, cảm xúc mà không ai khác có. Biển là thế giới, còn tôi là cái tôi đối diện, chiêm nghiệm, và rung động trước thế giới đó."
Đoạn văn này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của "cái tôi" trong mối quan hệ với thế giới?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Việc "cái tôi" cá nhân được đề cao trong văn học hiện đại có ý nghĩa gì đối với người đọc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong bài thơ "Thời gian", hình ảnh "tiếng chim hót trong bụi mận gai" có thể được hiểu là biểu tượng cho điều gì trong quan niệm về thời gian của "cái tôi" trữ tình?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi giới thiệu về một bức tranh như "Tiếng thét" theo yêu cầu của bài học, việc làm rõ mối liên hệ giữa hoàn cảnh sống, tâm trạng của Munch và cách ông thể hiện chúng trong tranh là đặc biệt quan trọng vì sao?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Dựa trên các văn bản đã học trong Bài 8, theo bạn, yếu tố nào dưới đây KHÔNG PHẢI là cách phổ biến để "cái tôi" của tác giả/nghệ sĩ được thể hiện trong tác phẩm?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm

  • A. Là sự phản ánh trung thực hiện thực khách quan.
  • B. Là tập hợp các quy tắc đạo đức và xã hội mà con người tuân theo.
  • C. Là vai trò của cá nhân trong cộng đồng.
  • D. Là thế giới nội tâm, cảm xúc, suy tư và nhận thức độc đáo của chủ thể.

Câu 2: Trong bài thơ

  • A. Vẻ đẹp thuần túy của ánh trăng đêm.
  • B. Âm thanh réo rắt của một loại nhạc cụ dân tộc.
  • C. Sự hòa quyện giữa thiên nhiên và tâm hồn, thế giới nội tâm huyền ảo, độc đáo.
  • D. Nỗi nhớ về một người thân yêu đã khuất.

Câu 3: Đoạn thơ sau trong bài

  • A. Sự hòa hợp tuyệt đối với thiên nhiên.
  • B. Thế giới nội tâm cô đơn, trống vắng và đầy suy tư.
  • C. Niềm vui sướng khi được chiêm ngưỡng vẻ đẹp của trăng.
  • D. Nỗi tức giận trước sự vô tình của tạo hóa.

Câu 4: Bài thơ

  • A. Thời gian là một dòng chảy tuyến tính, không ngừng trôi về phía trước.
  • B. Thời gian là một khái niệm khách quan, không phụ thuộc vào cảm nhận con người.
  • C. Thời gian chỉ có ý nghĩa khi được đo đếm bằng đồng hồ.
  • D. Thời gian được cảm nhận một cách chủ quan, là sự đan xen, hòa quyện giữa quá khứ, hiện tại và tương lai trong tâm tưởng.

Câu 5: Phép điệp cấu trúc và điệp từ trong đoạn thơ:

  • A. Nhấn mạnh sự ám ảnh và cảm nhận đa chiều, phức tạp về thời gian của chủ thể trữ tình.
  • B. Tạo ra sự nhàm chán, đơn điệu trong cách diễn đạt.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp của sợi tóc mỏng manh.
  • D. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu hơn.

Câu 6: Bức tranh

  • A. Vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên Na Uy.
  • B. Sự bình yên, tĩnh lặng trong tâm hồn con người.
  • C. Sự lo âu, khổ đau, dằn vặt của thế giới nội tâm cá nhân.
  • D. Mối quan hệ hài hòa giữa con người và môi trường.

Câu 7: Khi viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học hoặc nghệ thuật theo chủ đề

  • A. Phân tích cách tác phẩm thể hiện thế giới nội tâm, cảm xúc, suy tư độc đáo của nhân vật hoặc chủ thể sáng tạo.
  • B. Tóm tắt toàn bộ nội dung câu chuyện hoặc miêu tả chi tiết bức tranh/pho tượng.
  • C. Chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không cần dẫn chứng từ tác phẩm.
  • D. So sánh tác phẩm đó với thật nhiều tác phẩm khác cùng thể loại.

Câu 8: Trong bài thơ

  • A. Sự mềm mại, dịu dàng của tâm hồn.
  • B. Những tổn thương, góc cạnh, sự khác biệt hoặc cơ chế tự vệ của
  • C. Vẻ đẹp bên ngoài của con người.
  • D. Sự giàu có, sung túc trong cuộc sống.

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản giữa

  • A. Cái tôi trung đại thường gắn liền với thiên nhiên, cái tôi hiện đại thì không.
  • B. Cái tôi trung đại luôn vui vẻ, cái tôi hiện đại luôn buồn bã.
  • C. Cái tôi trung đại chỉ xuất hiện trong thơ, cái tôi hiện đại chỉ xuất hiện trong văn xuôi.
  • D. Cái tôi trung đại thường hòa mình vào cái chung (cái

Câu 10: Khi giới thiệu về một bài thơ hoặc một bức tranh/pho tượng theo lựa chọn cá nhân, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất dấu ấn của

  • A. Việc đọc to, rõ ràng tên tác giả và tác phẩm.
  • B. Việc tuân thủ đúng bố cục bài giới thiệu đã học.
  • C. Cách người giới thiệu phân tích, cảm nhận và lý giải vì sao tác phẩm đó có ý nghĩa đặc biệt với bản thân.
  • D. Việc sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.

Câu 11: Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ

  • A. Sử dụng các hình ảnh ẩn dụ độc đáo, động từ chỉ cảm giác, cách ngắt dòng, ngắt nhịp bất thường.
  • B. Chỉ sử dụng các tính từ miêu tả khách quan.
  • C. Dùng nhiều từ láy để tăng tính nhạc điệu.
  • D. Lặp đi lặp lại một cấu trúc câu duy nhất.

Câu 12: Liên hệ bức tranh

  • A. Niềm vui khi được sống trong xã hội phát triển.
  • B. Sự hài lòng với cuộc sống vật chất đầy đủ.
  • C. Cảm giác kết nối mạnh mẽ với cộng đồng và thiên nhiên.
  • D. Sự lo âu, cô đơn, lạc lõng khi đối mặt với áp lực cuộc sống và tìm kiếm bản thân.

Câu 13: Khi viết phần mở bài cho bài nghị luận về cách

  • A. Tóm tắt chi tiết nội dung toàn bộ tác phẩm.
  • B. Nêu bật tầm quan trọng của việc khám phá
  • C. Liệt kê tất cả các giải thưởng mà tác giả đã đạt được.
  • D. Chỉ đơn giản ghi tên tác phẩm và tác giả mà không nói gì thêm.

Câu 14: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về sự độc đáo của

  • A. Sự độc đáo của
  • B. Tác phẩm nghệ thuật là phương tiện để người nghệ sĩ bộc lộ thế giới nội tâm của mình.
  • C. Việc khám phá
  • D. Sáng tạo nghệ thuật chỉ là sự phản ánh khách quan hiện thực, không liên quan đến

Câu 15: Trong Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng linh hoạt các kiểu câu (câu đơn, câu ghép, câu đặc biệt) và các biện pháp tu từ có tác dụng gì trong việc thể hiện

  • A. Giúp diễn đạt cảm xúc, suy nghĩ một cách đa dạng, sâu sắc, thể hiện cá tính ngôn ngữ của người nói/viết.
  • B. Chỉ làm cho câu văn dài hơn, khó hiểu hơn.
  • C. Khiến cho bài viết/nói trở nên rập khuôn, thiếu tự nhiên.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể đối với việc thể hiện

Câu 16: Giả sử bạn được yêu cầu giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (bức tranh, bài hát, bộ phim...) mà bạn cảm thấy nó thể hiện rõ nét

  • A. Hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử của nghệ sĩ.
  • B. Giá trị thị trường hoặc số lượng người xem/nghe.
  • C. Tóm tắt cốt truyện một cách chi tiết.
  • D. Phân tích cách các yếu tố nghệ thuật (hình ảnh, âm thanh, ngôn ngữ...) thể hiện thế giới nội tâm, cảm xúc, quan điểm độc đáo của nghệ sĩ hoặc nhân vật.

Câu 17: Trong bài thơ

  • A. Để làm cho bài thơ dễ hiểu hơn.
  • B. Thể hiện sự phức tạp, mâu thuẫn và đa chiều trong thế giới nội tâm, cảm xúc của
  • C. Miêu tả sự hài hòa tuyệt đối giữa các yếu tố.
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp hoàn hảo của cảnh vật.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong bài thơ

  • A. Yêu cầu người đọc trả lời một cách trực tiếp.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên dài hơn.
  • C. Thể hiện sự băn khoăn, trăn trở, suy ngẫm sâu sắc của chủ thể trữ tình về thời gian và sự tồn tại.
  • D. Chỉ đơn thuần là một cách đặt câu hỏi thông thường.

Câu 19: Điểm chung trong cách các tác phẩm (

  • A. Đều tập trung khám phá và bộc lộ thế giới nội tâm, cảm xúc, suy tư độc đáo của cá nhân một cách chân thực, không né tránh những góc khuất.
  • B. Đều miêu tả cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp.
  • C. Đều đề cao vai trò của cộng đồng, tập thể.
  • D. Đều sử dụng cùng một loại hình ảnh biểu tượng.

Câu 20: Khi lắng nghe hoặc phản hồi về bài giới thiệu một tác phẩm văn học/nghệ thuật của bạn khác, để thể hiện sự tôn trọng

  • A. Ngắt lời và bày tỏ ý kiến phản đối ngay lập tức.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tìm ra lỗi sai trong bài giới thiệu.
  • C. Lắng nghe cẩn thận để hiểu quan điểm, cảm nhận của người nói và đưa ra phản hồi mang tính xây dựng, tôn trọng sự khác biệt.
  • D. Sao chép lại nguyên xi bài giới thiệu của bạn để dùng cho bài của mình.

Câu 21: Tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khách quan, trung thực hơn.
  • B. Cho phép người kể chuyện trực tiếp bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc, trải nghiệm chủ quan, làm nổi bật
  • C. Giúp người đọc dễ dàng nắm bắt toàn bộ bối cảnh câu chuyện từ nhiều góc nhìn.
  • D. Khiến cho câu chuyện trở nên khó tin, thiếu chân thực.

Câu 22:

  • A. Làm cho tác phẩm trở nên khó hiểu, xa lạ với người tiếp nhận.
  • B. Bắt buộc người tiếp nhận phải có cùng suy nghĩ, cảm xúc với tác giả.
  • C. Giúp người tiếp nhận khám phá những góc nhìn mới, mở rộng thế giới quan, và có thể tìm thấy sự đồng cảm hoặc phản tư về chính bản thân mình.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, chỉ là vấn đề của riêng người sáng tạo.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cảm xúc giữa bài thơ

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. Cả hai đều thể hiện cảm xúc giống hệt nhau về mức độ và sắc thái.

Câu 24: Khi sử dụng thành ngữ, tục ngữ hoặc các cách diễn đạt mang tính cộng đồng trong bài viết/nói về

  • A. Hoàn toàn tránh sử dụng thành ngữ, tục ngữ.
  • B. Sao chép nguyên văn các thành ngữ, tục ngữ mà không có sự biến đổi.
  • C. Chỉ dùng các thành ngữ, tục ngữ đã rất phổ biến.
  • D. Kết hợp chúng một cách sáng tạo, lồng ghép quan điểm, cảm xúc cá nhân hoặc đặt trong ngữ cảnh mới để tạo nét riêng.

Câu 25: Dựa vào chủ đề

  • A. Vì tác phẩm quá khó hiểu, không có ý nghĩa rõ ràng.
  • B. Vì mỗi người đọc là một
  • C. Vì tác giả cố tình viết theo nhiều nghĩa khác nhau.
  • D. Vì người đọc không tập trung khi đọc.

Câu 26: Thế nào là một

  • A. Là một thế giới tưởng tượng hoàn toàn không có thật.
  • B. Là một thế giới chỉ chứa đựng những điều tốt đẹp, hoàn hảo.
  • C. Là một thế giới giống hệt với thế giới của mọi người khác.
  • D. Là tổng hòa những cảm xúc, suy nghĩ, quan niệm, trải nghiệm, ký ức rất riêng biệt, không thể lặp lại của chủ thể.

Câu 27: Trong bài thơ

  • A. Tác giả muốn miêu tả vẻ đẹp của một loại cây có gai.
  • B. Tác giả nhìn nhận
  • C. Tác giả cho rằng
  • D. Tác giả chỉ đơn thuần muốn sử dụng một hình ảnh mới lạ.

Câu 28: Để bài viết nghị luận về

  • A. Kể lại chi tiết cuộc đời của tác giả.
  • B. Chỉ tập trung vào việc tìm lỗi chính tả trong tác phẩm.
  • C. Liên hệ vấn đề
  • D. Liệt kê tên thật nhiều tác phẩm khác mà không phân tích.

Câu 29: Phép đối

  • A. Trạng thái lửng lơ, chênh vênh giữa thực tại và mộng ảo, giữa ý thức và vô thức trong tâm trí.
  • B. Sự phân biệt rõ ràng, rạch ròi giữa thực và mơ.
  • C. Sự từ bỏ hoàn toàn thực tại để sống trong mộng mơ.
  • D. Sự tập trung tuyệt đối vào những điều thực tế.

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất tinh thần của Bài 8

  • A. Bài học nhấn mạnh sự cần thiết phải tuân theo các quy tắc chung của xã hội.
  • B. Bài học chủ yếu giới thiệu các tác phẩm văn học, nghệ thuật nổi tiếng.
  • C. Bài học khuyến khích khám phá, thấu hiểu và trân trọng thế giới nội tâm phong phú, độc đáo của bản thân và người khác qua lăng kính văn học, nghệ thuật.
  • D. Bài học tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng viết văn nghị luận một cách thuần túy.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Khái niệm "cái tôi" trong ngữ cảnh văn học hiện đại thường được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong bài thơ "Nguyệt cầm" của Xuân Diệu, hình ảnh "Nguyệt cầm" (đàn nguyệt) được sử dụng chủ yếu để gợi tả điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đoạn thơ sau trong bài "Nguyệt cầm" thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của "cái tôi" trữ tình?

"Trăng nhập vào dây cung nguyệt lạnh
Trăng tàn, trăng khuyết, trăng... trăng ơi!
Nay sao lòng rét se đi thôi
Nay sao tiếng vẳng nghe bùi ngùi..."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Bài thơ "Thời gian" của Văn Cao thể hiện cái nhìn độc đáo về thời gian như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phép điệp cấu trúc và điệp từ trong đoạn thơ:
"Thời gian mỏng manh như là tóc sợi
Bay đi
Thời gian se sắt
Thời gian ngừng lại"

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Bức tranh "Tiếng thét" (The Scream) của Edvard Munch thường được liên hệ với chủ đề "Cái tôi - Thế giới độc đáo" vì nó thể hiện điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học hoặc nghệ thuật theo chủ đề "Cái tôi", người viết cần chú ý điều gì nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong bài thơ "Gai", hình ảnh "gai" có thể được hiểu là biểu tượng cho điều gì liên quan đến "cái tôi"?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Điểm khác biệt cơ bản giữa "cái tôi" trong văn học trung đại và "cái tôi" trong văn học hiện đại là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Khi giới thiệu về một bài thơ hoặc một bức tranh/pho tượng theo lựa chọn cá nhân, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất dấu ấn của "cái tôi" người giới thiệu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Phân tích cách sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ "Thời gian" để làm nổi bật cảm nhận chủ quan về thời gian của cái tôi trữ tình.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Liên hệ bức tranh "Tiếng thét" với một trạng thái cảm xúc thường gặp ở con người hiện đại, thể hiện sự độc đáo của "cái tôi" trong bối cảnh đó.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi viết phần mở bài cho bài nghị luận về cách "cái tôi" được thể hiện trong một tác phẩm, cách nào sau đây là hiệu quả nhất để thu hút người đọc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Nhận định nào sau đây *không* đúng khi nói về sự độc đáo của "cái tôi" trong sáng tạo nghệ thuật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Trong Thực hành tiếng Việt, việc sử dụng linh hoạt các kiểu câu (câu đơn, câu ghép, câu đặc biệt) và các biện pháp tu từ có tác dụng gì trong việc thể hiện "cái tôi"?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Giả sử bạn được yêu cầu giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (bức tranh, bài hát, bộ phim...) mà bạn cảm thấy nó thể hiện rõ nét "cái tôi" độc đáo của nghệ sĩ hoặc nhân vật. Bạn sẽ ưu tiên phân tích khía cạnh nào nhất để làm nổi bật chủ đề này?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong bài thơ "Nguyệt cầm", vì sao nhà thơ lại sử dụng nhiều hình ảnh tương phản, đối lập (như "lạnh" - "say", "thực" - "mơ")?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong bài thơ "Thời gian" (ví dụ: "Thời gian mỏng manh như là tóc sợi / Bay đi / Còn lại gì?").

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Điểm chung trong cách các tác phẩm ("Nguyệt cầm", "Thời gian", "Tiếng thét", "Gai") thể hiện "cái tôi" là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi lắng nghe hoặc phản hồi về bài giới thiệu một tác phẩm văn học/nghệ thuật của bạn khác, để thể hiện sự tôn trọng "cái tôi" của người nói và tác phẩm, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng "tôi") trong một tác phẩm văn xuôi là gì liên quan đến chủ đề "cái tôi"?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: "Cái tôi" độc đáo trong văn học, nghệ thuật có ý nghĩa như thế nào đối với người tiếp nhận (độc giả, người xem)?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện cảm xúc giữa bài thơ "Nguyệt cầm" và bức tranh "Tiếng thét" mặc dù cả hai đều bộc lộ thế giới nội tâm.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi sử dụng thành ngữ, tục ngữ hoặc các cách diễn đạt mang tính cộng đồng trong bài viết/nói về "cái tôi", cần lưu ý điều gì để vẫn giữ được nét độc đáo của bản thân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Dựa vào chủ đề "Cái tôi – Thế giới độc đáo", hãy giải thích vì sao cùng đọc một tác phẩm văn học, mỗi người đọc lại có thể có những cảm nhận và suy nghĩ khác nhau?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Thế nào là một "thế giới độc đáo" của "cái tôi" trong văn học, nghệ thuật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong bài thơ "Gai", việc tác giả lựa chọn một hình ảnh gần gũi, thậm chí có phần gai góc như "gai" để nói về "cái tôi" thể hiện điều gì về quan niệm của tác giả?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Để bài viết nghị luận về "cái tôi" trong tác phẩm văn học/nghệ thuật có chiều sâu, bên cạnh việc phân tích tác phẩm, người viết có thể làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phép đối "thực" - "mơ" trong bài "Nguyệt cầm" gợi lên điều gì về trạng thái tồn tại của "cái tôi"?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất tinh thần của Bài 8 "Cái tôi – Thế giới độc đáo"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm "cái tôi" trong văn học lãng mạn thế kỉ XIX khác biệt cơ bản với "cái tôi" trong văn học trung đại ở điểm nào?

  • A. Đề cao trách nhiệm với cộng đồng và quốc gia.
  • B. Thường biểu hiện qua các điển cố, điển tích trang trọng.
  • C. Ẩn mình, không bộc lộ trực tiếp cảm xúc cá nhân.
  • D. Đề cao cảm xúc, suy tư cá nhân, khẳng định bản sắc độc đáo.

Câu 2: Biểu hiện của "cái tôi" trong bài thơ "Nguyệt cầm" của Xuân Diệu chủ yếu thể hiện qua yếu tố nào?

  • A. Sự gắn bó sâu sắc với truyền thống văn hóa dân tộc.
  • B. Lý tưởng sống cao cả, hướng về sự nghiệp chung.
  • C. Những rung cảm, suy tư cá nhân mãnh liệt trước cuộc đời và thời gian.
  • D. Miêu tả khách quan về thế giới tự nhiên.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau trong "Nguyệt cầm":
"Trăng sáng, trăng sáng, soi ngàn cây,
Trong lá, trên cành, trăng lá cây.
Tiếng ca nhè nhẹ, rung trong gió,
Trăng ngà, trăng ngà, ngà ngọc ngây."
Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất ở đây để thể hiện cảm xúc của "cái tôi"?

  • A. Điệp ngữ kết hợp với láy âm/từ.
  • B. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
  • C. Nhân hóa và so sánh.
  • D. Hoán dụ và liệt kê.

Câu 4: Trong bài thơ "Thời gian" của Văn Cao, "cái tôi" trữ tình thể hiện thái độ và suy tư gì chủ yếu trước dòng chảy của thời gian?

  • A. Sự tiếc nuối quá khứ và khao khát níu giữ tuổi trẻ.
  • B. Sự chiêm nghiệm, suy ngẫm về bản chất vô hình và sức mạnh của thời gian.
  • C. Thái độ bất lực, buông xuôi trước sự trôi chảy của thời gian.
  • D. Niềm tin vào khả năng chế ngự thời gian của con người.

Câu 5: Phân tích mối liên hệ giữa "cái tôi" và "thế giới" trong bài thơ "Thời gian" của Văn Cao.

  • A. Cái tôi là chủ thể chiêm nghiệm, nhận thức về sự tồn tại và sức mạnh của thời gian trong thế giới.
  • B. Thế giới (thời gian) là nguồn cảm hứng trực tiếp cho cái tôi bộc lộ cảm xúc yêu đời.
  • C. Cái tôi bị thế giới (thời gian) hoàn toàn chi phối, mất đi khả năng suy nghĩ độc lập.
  • D. Mối liên hệ giữa cái tôi và thế giới trong bài thơ không rõ ràng.

Câu 6: Bức tranh "Tiếng thét" (The Scream) của Edvard Munch thể hiện "cái tôi" của nghệ sĩ chủ yếu qua yếu tố nào?

  • A. Việc miêu tả chân thực, chi tiết cảnh vật xung quanh.
  • B. Sử dụng màu sắc tươi sáng, rực rỡ, tràn đầy sức sống.
  • C. Bố cục tĩnh tại, hài hòa, thể hiện sự bình yên.
  • D. Việc biến dạng hình ảnh, sử dụng màu sắc và đường nét để biểu đạt cảm xúc nội tâm mãnh liệt.

Câu 7: Khi viết văn bản nghị luận phân tích về "cái tôi" của tác giả/nhân vật trong một tác phẩm văn học, người viết cần chú trọng điều gì nhất?

  • A. Trình bày lại cốt truyện hoặc nội dung chính của tác phẩm.
  • B. Nêu cảm nhận chung chung về tác phẩm mà không cần dẫn chứng.
  • C. Phân tích các yếu tố hình thức và nội dung cụ thể trong tác phẩm để làm rõ luận điểm về "cái tôi".
  • D. Chỉ tập trung vào tiểu sử và con người thật của tác giả.

Câu 8: Giả sử bạn được yêu cầu giới thiệu về bức tranh "Tiếng thét" của Edvard Munch trước lớp, để làm nổi bật "cái tôi độc đáo" của người nghệ sĩ, bạn sẽ nhấn mạnh vào khía cạnh nào sau đây?

  • A. Lịch sử ra đời và giá trị kinh tế của bức tranh.
  • B. Cách Munch sử dụng màu sắc, đường nét để biểu đạt trực tiếp trạng thái tâm lý, nỗi lo âu của mình.
  • C. Mối liên hệ giữa bức tranh và các tác phẩm khác cùng thời.
  • D. Kỹ thuật vẽ truyền thống mà Munch đã sử dụng.

Câu 9: Trong bài thơ "Gai" (Khái Hưng), hình ảnh "cái tôi" được thể hiện qua tâm trạng chủ đạo nào?

  • A. Buồn bã, cô đơn, lạc lõng.
  • B. Lạc quan, yêu đời, tin tưởng vào tương lai.
  • C. Giận dữ, căm phẫn trước bất công.
  • D. Thờ ơ, vô cảm trước ngoại cảnh.

Câu 10: So sánh "cái tôi" trong thơ lãng mạn Việt Nam (tiêu biểu như Xuân Diệu) và "cái tôi" trong thơ mới thiên về triết lý, suy tưởng (tiêu biểu như Văn Cao). Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

  • A. "Cái tôi" lãng mạn hướng ngoại, "cái tôi" suy tưởng hướng nội.
  • B. "Cái tôi" lãng mạn ít dùng biện pháp tu từ, "cái tôi" suy tưởng dùng nhiều.
  • C. "Cái tôi" lãng mạn thiên về bộc lộ cảm xúc trực tiếp, "cái tôi" suy tưởng thiên về chiêm nghiệm, suy ngẫm về các vấn đề trừu tượng.
  • D. "Cái tôi" lãng mạn gắn với thiên nhiên, "cái tôi" suy tưởng gắn với xã hội.

Câu 11: Trong bài "Éc-Va Mun-Chơ (Edvard Munch) và tiếng thét", văn bản cung cấp thông tin chủ yếu về điều gì liên quan đến bức tranh "Tiếng thét" và người nghệ sĩ?

  • A. Phân tích chi tiết kỹ thuật vẽ và chất liệu sơn dầu.
  • B. Giới thiệu về nghệ sĩ và sự biểu hiện thế giới nội tâm, nỗi ám ảnh của ông qua tác phẩm.
  • C. Đánh giá giá trị thị trường và các cuộc đấu giá bức tranh.
  • D. So sánh bức tranh "Tiếng thét" với các tác phẩm của các họa sĩ cùng thời.

Câu 12: Việc hiểu được bối cảnh xã hội và cuộc đời của nghệ sĩ (ví dụ: cuộc đời Edvard Munch) có ý nghĩa gì đối với việc phân tích "cái tôi" trong tác phẩm của họ?

  • A. Giúp giải thích nguồn gốc và ý nghĩa sâu xa của những cảm xúc, suy tư được thể hiện trong tác phẩm.
  • B. Là yếu tố duy nhất quyết định ý nghĩa của tác phẩm.
  • C. Không có ảnh hưởng gì đến việc phân tích "cái tôi" trong tác phẩm.
  • D. Chỉ giúp xác định niên đại sáng tác.

Câu 13: Khi phân tích một đoạn thơ để làm nổi bật "cái tôi" của nhân vật trữ tình, bạn sẽ tập trung vào những yếu tố nào của ngôn ngữ thơ?

  • A. Số lượng câu chữ và độ dài của đoạn thơ.
  • B. Các sự kiện được kể lại một cách khách quan.
  • C. Thông tin về địa điểm và thời gian cụ thể.
  • D. Các đại từ nhân xưng, từ ngữ biểu cảm, hình ảnh, giọng điệu, và biện pháp tu từ.

Câu 14: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của "cái tôi" trong văn học lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Đề cao cảm xúc, khao khát tình yêu và tự do.
  • B. Đề cao trách nhiệm và nghĩa vụ đối với cộng đồng, đất nước.
  • C. Ý thức sâu sắc về bản thân, thường mang nỗi buồn cô đơn.
  • D. Tìm kiếm vẻ đẹp và sự giải thoát trong thiên nhiên và mộng tưởng.

Câu 15: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: bức tranh) để làm nổi bật "cái tôi" của nghệ sĩ, bạn cần chuẩn bị những nội dung cốt lõi nào?

  • A. Chỉ cần nêu tên tác phẩm và tác giả.
  • B. Chỉ cần kể lại câu chuyện hoặc chủ đề chính của bức tranh.
  • C. Thông tin về tác giả và tác phẩm; phân tích cách tác phẩm thể hiện phong cách, tư tưởng, cảm xúc riêng của nghệ sĩ.
  • D. Chỉ cần đọc lại lời giới thiệu có sẵn trên mạng.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn thấy mình lạc lõng giữa đám đông ồn ào. Mỗi tiếng cười, mỗi câu nói đều như xa lạ, không chạm tới được nỗi cô đơn đang gặm nhấm trong lòng. Hắn là một hòn đảo nhỏ bé giữa đại dương mênh mông của thế giới."
Đoạn văn này thể hiện khía cạnh nào của "cái tôi"?

  • A. Cái tôi hòa nhập cộng đồng.
  • B. Cái tôi cô đơn, ý thức về sự khác biệt.
  • C. Cái tôi tự tin, hòa đồng.
  • D. Cái tôi trách nhiệm xã hội.

Câu 17: Trong ngữ cảnh của Bài 8, "thế giới độc đáo" thường được hiểu là gì?

  • A. Một thế giới hoàn toàn tách biệt với thực tại.
  • B. Chỉ là thế giới khách quan được miêu tả.
  • C. Một thế giới chỉ tồn tại trong tưởng tượng.
  • D. Cách "cái tôi" cảm nhận, kiến tạo và biểu đạt thế giới theo góc nhìn và cảm xúc độc đáo của riêng mình, tạo nên nét riêng của tác phẩm.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "gai" trong bài thơ cùng tên của Khái Hưng đối với việc thể hiện "cái tôi".

  • A. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt của cái tôi.
  • B. Ẩn dụ cho những khó khăn, trở ngại, nỗi đau mà cái tôi cảm thấy vây bọc.
  • C. Hình ảnh tả thực về một loại cây.
  • D. Biểu tượng cho sự bảo vệ, che chở của thế giới đối với cái tôi.

Câu 19: Khi nghe một bài giới thiệu về tác phẩm văn học/nghệ thuật, để phản hồi một cách hiệu quả, người nghe cần chú ý điều gì?

  • A. Chỉ cần nói "Tôi thấy hay" hoặc "Tôi không thích".
  • B. Chỉ tập trung vào việc tìm lỗi sai của người nói.
  • C. Ngắt lời người nói ngay khi có điều muốn hỏi.
  • D. Lắng nghe cẩn thận, đưa ra nhận xét, đánh giá có căn cứ, đặt câu hỏi để làm rõ hoặc góp ý xây dựng.

Câu 20: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về sự khác biệt giữa "cái tôi" trong văn học trung đại và "cái tôi" trong văn học hiện đại (giai đoạn Thơ mới)?

  • A. Từ "cái tôi" phi ngã, hòa nhập cộng đồng sang "cái tôi" cá nhân hóa, độc đáo.
  • B. Từ "cái tôi" vui vẻ sang "cái tôi" buồn bã.
  • C. Từ "cái tôi" ít dùng từ Hán Việt sang "cái tôi" dùng nhiều từ Hán Việt.
  • D. Từ "cái tôi" phức tạp sang "cái tôi" đơn giản.

Câu 21: Văn bản "Thực hành tiếng Việt" trong Bài 8 có thể tập trung vào những kiến thức ngôn ngữ nào để hỗ trợ phân tích "cái tôi" và "thế giới độc đáo"?

  • A. Quy tắc chính tả và ngữ pháp cơ bản.
  • B. Các yếu tố ngôn ngữ biểu cảm, cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, cấu trúc câu để thể hiện cảm xúc, suy nghĩ cá nhân.
  • C. Lịch sử phát triển của tiếng Việt.
  • D. Phương pháp tóm tắt văn bản.

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau:
"Tôi là con nai bị chiều đánh lưới,
Không biết đi đâu, đứng sầu bóng tối."
(Trích)
Hình ảnh "con nai bị chiều đánh lưới" là một biểu hiện của "cái tôi" với tâm trạng gì?

  • A. Vui vẻ, yêu đời.
  • B. Tự tin, mạnh mẽ.
  • C. Bế tắc, sầu khổ, mất phương hướng.
  • D. Bình yên, thư thái.

Câu 23: Khi viết văn bản nghị luận về một bức tranh để làm nổi bật "cái tôi độc đáo" của họa sĩ, người viết cần tập trung phân tích những yếu tố nào của hội họa?

  • A. Giá bán của bức tranh.
  • B. Năm hoàn thành bức tranh.
  • C. Kích thước và chất liệu khung tranh.
  • D. Màu sắc, đường nét, bố cục, hình khối, ánh sáng và chủ đề được thể hiện.

Câu 24: "Thế giới độc đáo" trong tác phẩm văn học hoặc nghệ thuật được tạo nên chủ yếu bởi yếu tố nào?

  • A. Cách "cái tôi" của tác giả/nghệ sĩ cảm nhận, tái tạo và biểu đạt thế giới bằng phong cách, góc nhìn riêng.
  • B. Việc sao chép chính xác thực tại.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ hoặc chất liệu phổ biến, quen thuộc.
  • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả một chủ đề mới lạ.

Câu 25: Đâu là một ví dụ về câu hỏi phân tích "cái tôi" trong bài thơ "Nguyệt cầm" ở cấp độ Vận dụng/Phân tích?

  • A. "Nguyệt cầm" của ai?
  • B. Bài thơ "Nguyệt cầm" có bao nhiêu khổ thơ?
  • C. Phân tích tác dụng của biện pháp ẩn dụ chuyển đổi cảm giác trong việc thể hiện cảm xúc của cái tôi trữ tình trong bài "Nguyệt cầm".
  • D. Nêu định nghĩa thơ lãng mạn.

Câu 26: Giả sử bạn đang nghe một người bạn giới thiệu về bài thơ "Thời gian" và bạn muốn đặt câu hỏi để làm rõ thêm về "cái tôi" trong bài thơ. Bạn nên hỏi câu hỏi nào sau đây?

  • A. Bài thơ được sáng tác năm nào?
  • B. Bạn có thể phân tích rõ hơn việc "cái tôi" trong bài thơ cảm nhận và biểu đạt về thời gian qua những hình ảnh nào không?
  • C. Văn Cao còn sáng tác bài thơ nào khác không?
  • D. Bài thơ có được đưa vào sách giáo khoa không?

Câu 27: Trong bài thơ "Gai", việc lặp lại hình ảnh "gai" và cảm giác bị "vây bọc" có tác dụng gì trong việc thể hiện "cái tôi"?

  • A. Nhấn mạnh và làm sâu sắc thêm cảm giác bị tổn thương, bế tắc, cô đơn của cái tôi.
  • B. Thể hiện sự lạc quan, yêu đời của cái tôi.
  • C. Miêu tả khách quan về một loại cây.
  • D. Tạo ra không khí vui tươi, nhẹ nhàng cho bài thơ.

Câu 28: Nếu được yêu cầu viết một đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của bạn về ý nghĩa của việc khẳng định "cái tôi độc đáo" trong cuộc sống hiện đại, bạn sẽ tập trung vào luận điểm nào?

  • A. Việc khẳng định cái tôi độc đáo giúp dễ dàng hòa nhập với số đông.
  • B. Việc khẳng định cái tôi độc đáo chỉ quan trọng đối với nghệ sĩ.
  • C. Việc khẳng định cái tôi độc đáo giúp mỗi người tự tin thể hiện bản thân, phát huy năng lực và đóng góp sự đa dạng cho xã hội.
  • D. Việc khẳng định cái tôi độc đáo chỉ nhằm mục đích gây chú ý.

Câu 29: Đâu là điểm tương đồng trong cách thể hiện "cái tôi" giữa bài thơ "Nguyệt cầm" (Xuân Diệu) và bức tranh "Tiếng thét" (Edvard Munch)?

  • A. Đều miêu tả cảnh vật thiên nhiên một cách chân thực.
  • B. Đều sử dụng các điển tích, điển cố cổ điển.
  • C. Đều thể hiện lý tưởng sống cao cả, hướng về cộng đồng.
  • D. Đều bộc lộ trực tiếp, mãnh liệt những rung động, cảm xúc nội tâm chủ quan.

Câu 30: Việc học về "Cái tôi – Thế giới độc đáo" giúp bạn rèn luyện kỹ năng nào là chủ yếu?

  • A. Kỹ năng phân tích, cảm thụ và đánh giá tác phẩm văn học, nghệ thuật từ góc độ "cái tôi" và sự biểu hiện thế giới nội tâm.
  • B. Kỹ năng ghi nhớ thông tin về tiểu sử tác giả.
  • C. Kỹ năng tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.
  • D. Kỹ năng thuyết trình trước đám đông mà không cần chuẩn bị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Khái niệm 'cái tôi' trong văn học lãng mạn thế kỉ XIX khác biệt cơ bản với 'cái tôi' trong văn học trung đại ở điểm nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Biểu hiện của 'cái tôi' trong bài thơ 'Nguyệt cầm' của Xuân Diệu chủ yếu thể hiện qua yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau trong 'Nguyệt cầm':
'Trăng sáng, trăng sáng, soi ngàn cây,
Trong lá, trên cành, trăng lá cây.
Tiếng ca nhè nhẹ, rung trong gió,
Trăng ngà, trăng ngà, ngà ngọc ngây.'
Biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất ở đây để thể hiện cảm xúc của 'cái tôi'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong bài thơ 'Thời gian' của Văn Cao, 'cái tôi' trữ tình thể hiện thái độ và suy tư gì chủ yếu trước dòng chảy của thời gian?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích mối liên hệ giữa 'cái tôi' và 'thế giới' trong bài thơ 'Thời gian' của Văn Cao.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Bức tranh 'Tiếng thét' (The Scream) của Edvard Munch thể hiện 'cái tôi' của nghệ sĩ chủ yếu qua yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi viết văn bản nghị luận phân tích về 'cái tôi' của tác giả/nhân vật trong một tác phẩm văn học, người viết cần chú trọng điều gì nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Giả sử bạn được yêu cầu giới thiệu về bức tranh 'Tiếng thét' của Edvard Munch trước lớp, để làm nổi bật 'cái tôi độc đáo' của người nghệ sĩ, bạn sẽ nhấn mạnh vào khía cạnh nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong bài thơ 'Gai' (Khái Hưng), hình ảnh 'cái tôi' được thể hiện qua tâm trạng chủ đạo nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: So sánh 'cái tôi' trong thơ lãng mạn Việt Nam (tiêu biểu như Xuân Diệu) và 'cái tôi' trong thơ mới thiên về triết lý, suy tưởng (tiêu biểu như Văn Cao). Điểm khác biệt cốt lõi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong bài 'Éc-Va Mun-Chơ (Edvard Munch) và tiếng thét', văn bản cung cấp thông tin chủ yếu về điều gì liên quan đến bức tranh 'Tiếng thét' và người nghệ sĩ?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Việc hiểu được bối cảnh xã hội và cuộc đời của nghệ sĩ (ví dụ: cuộc đời Edvard Munch) có ý nghĩa gì đối với việc phân tích 'cái tôi' trong tác phẩm của họ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi phân tích một đoạn thơ để làm nổi bật 'cái tôi' của nhân vật trữ tình, bạn sẽ tập trung vào những yếu tố nào của ngôn ngữ thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của 'cái tôi' trong văn học lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: bức tranh) để làm nổi bật 'cái tôi' của nghệ sĩ, bạn cần chuẩn bị những nội dung cốt lõi nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:
'Hắn thấy mình lạc lõng giữa đám đông ồn ào. Mỗi tiếng cười, mỗi câu nói đều như xa lạ, không chạm tới được nỗi cô đơn đang gặm nhấm trong lòng. Hắn là một hòn đảo nhỏ bé giữa đại dương mênh mông của thế giới.'
Đoạn văn này thể hiện khía cạnh nào của 'cái tôi'?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong ngữ cảnh của Bài 8, 'thế giới độc đáo' thường được hiểu là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'gai' trong bài thơ cùng tên của Khái Hưng đối với việc thể hiện 'cái tôi'.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi nghe một bài giới thiệu về tác phẩm văn học/nghệ thuật, để phản hồi một cách hiệu quả, người nghe cần chú ý điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về sự khác biệt giữa 'cái tôi' trong văn học trung đại và 'cái tôi' trong văn học hiện đại (giai đoạn Thơ mới)?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Văn bản 'Thực hành tiếng Việt' trong Bài 8 có thể tập trung vào những kiến thức ngôn ngữ nào để hỗ trợ phân tích 'cái tôi' và 'thế giới độc đáo'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau:
'Tôi là con nai bị chiều đánh lưới,
Không biết đi đâu, đứng sầu bóng tối.'
(Trích)
Hình ảnh 'con nai bị chiều đánh lưới' là một biểu hiện của 'cái tôi' với tâm trạng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi viết văn bản nghị luận về một bức tranh để làm nổi bật 'cái tôi độc đáo' của họa sĩ, người viết cần tập trung phân tích những yếu tố nào của hội họa?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: 'Thế giới độc đáo' trong tác phẩm văn học hoặc nghệ thuật được tạo nên chủ yếu bởi yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đâu là một ví dụ về câu hỏi phân tích 'cái tôi' trong bài thơ 'Nguyệt cầm' ở cấp độ Vận dụng/Phân tích?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Giả sử bạn đang nghe một người bạn giới thiệu về bài thơ 'Thời gian' và bạn muốn đặt câu hỏi để làm rõ thêm về 'cái tôi' trong bài thơ. Bạn nên hỏi câu hỏi nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong bài thơ 'Gai', việc lặp lại hình ảnh 'gai' và cảm giác bị 'vây bọc' có tác dụng gì trong việc thể hiện 'cái tôi'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Nếu được yêu cầu viết một đoạn văn ngắn (khoảng 150 chữ) trình bày suy nghĩ của bạn về ý nghĩa của việc khẳng định 'cái tôi độc đáo' trong cuộc sống hiện đại, bạn sẽ tập trung vào luận điểm nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đâu là điểm tương đồng trong cách thể hiện 'cái tôi' giữa bài thơ 'Nguyệt cầm' (Xuân Diệu) và bức tranh 'Tiếng thét' (Edvard Munch)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Việc học về 'Cái tôi – Thế giới độc đáo' giúp bạn rèn luyện kỹ năng nào là chủ yếu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm

  • A. Là sự thể hiện của tác giả một cách trực tiếp và công khai trong tác phẩm.
  • B. Là nhân vật chính trong câu chuyện, đại diện cho tiếng nói của cộng đồng.
  • C. Là chủ thể sáng tạo mang đậm dấu ấn cá nhân, khám phá thế giới nội tâm, cảm xúc, nhận thức độc đáo của con người.
  • D. Là giọng điệu khách quan, trung lập của người kể chuyện hoặc chủ thể trữ tình.

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây không phải là biểu hiện thường thấy của

  • A. Khẳng định cá tính, sự khác biệt, đề cao cảm xúc cá nhân.
  • B. Thể hiện nỗi cô đơn, băn khoăn, lạc lõng trước cuộc đời.
  • C. Khám phá vẻ đẹp của thế giới nội tâm, những rung động tinh tế.
  • D. Hoà mình hoàn toàn vào cái chung của cộng đồng, phủ nhận vai trò cá nhân.

Câu 3: Phân tích đoạn thơ sau trong bài

  • A. Sự gắn bó sâu sắc với thiên nhiên, coi thiên nhiên là bạn tâm giao.
  • B. Sự nhạy cảm tột cùng, cảm nhận sự chia lìa, tan vỡ ngay trong vẻ đẹp và âm thanh.
  • C. Ước vọng về một cuộc sống giản dị, hòa hợp với vũ trụ.
  • D. Sự chán ghét, phủ nhận cái đẹp phù du, không bền vững.

Câu 4: Trong bài thơ

  • A. Sự chiêm nghiệm, suy tư về sự trôi chảy, mất mát, và ý nghĩa của tồn tại.
  • B. Niềm vui sướng khi được sống trọn vẹn từng khoảnh khắc.
  • C. Sự bất lực, cam chịu trước sức mạnh hủy diệt của thời gian.
  • D. Ước muốn níu giữ, làm chủ thời gian bằng sức mạnh ý chí.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Sự hòa hợp tuyệt đối giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Niềm hạnh phúc tột đỉnh khi được giải thoát khỏi mọi ràng buộc.
  • C. Nỗi cô đơn, lo âu, sự bế tắc và những xung đột nội tâm sâu sắc của cá nhân trong xã hội hiện đại.
  • D. Ước vọng về một thế giới yên bình, không có tiếng ồn và sự hỗn loạn.

Câu 6: Khi phân tích

  • A. Chỉ cần xác định nhân vật chính là ai.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu tiểu sử tác giả.
  • C. Chú ý đến cảm xúc, suy nghĩ được bộc lộ và các biện pháp nghệ thuật thể hiện chúng.
  • D. Cảm xúc, suy nghĩ, nhận thức, thái độ của chủ thể trữ tình/người kể chuyện; cách sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh, giọng điệu; mối quan hệ của

Câu 7: Đoạn trích nào sau đây trong bài thơ

  • A. Trăng nhập vào dây cung nguyệt lạnh, / Trăng ngân đầy từ tính ngân nga... / Dây đứt lìa nghe đứt lìa.
  • B. Tơ đàn rung rinh rung rinh / Nguyệt cầm, nguyệt cầm!
  • C. Say mùi hương say mùi hương / Tình duyên phôi pha.
  • D. Thời gian như một dòng sông / Trôi đi không trở lại.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự khác biệt trong cách thể hiện

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. Cả hai bài đều thể hiện cái tôi yêu đời, tràn đầy niềm tin vào cuộc sống.

Câu 9: Trong văn bản

  • A. Qua lời thoại của nhân vật.
  • B. Qua hành động kịch tính của nhân vật chính.
  • C. Qua lời kể khách quan của người dẫn chuyện ngôi thứ ba.
  • D. Qua dòng suy tưởng, liên tưởng, hồi ức và cảm nhận chủ quan của người viết (ngôi thứ nhất).

Câu 10: Câu văn

  • A. Sự kiêu ngạo, tự mãn về tuổi trẻ.
  • B. Sự chiêm nghiệm, nhìn lại quá khứ từ góc nhìn của hiện tại, nhận ra sự ngây thơ, thiếu trải nghiệm của bản thân trước đây.
  • C. Nỗi buồn nuối tiếc về tuổi trẻ đã qua.
  • D. Sự phẫn nộ trước những khó khăn, thử thách trong cuộc sống.

Câu 11: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm văn học hoặc tác phẩm nghệ thuật làm nổi bật

  • A. Chỉ cần tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.
  • B. Chỉ cần nêu cảm nhận chung chung về tác phẩm.
  • C. Phân tích cách tác giả/nghệ sĩ thể hiện cảm xúc, suy nghĩ, quan niệm sống, phong cách độc đáo qua các yếu tố hình thức và nội dung của tác phẩm.
  • D. Chỉ cần so sánh tác phẩm đó với các tác phẩm khác cùng thể loại.

Câu 12: Việc sử dụng các từ ngữ biểu cảm mạnh, hình ảnh độc đáo, và cấu trúc câu linh hoạt trong tác phẩm văn học thường nhằm mục đích gì trong việc thể hiện

  • A. Nhấn mạnh cảm xúc chủ quan, tạo dấu ấn phong cách riêng, làm nổi bật thế giới nội tâm độc đáo của chủ thể.
  • B. Đảm bảo tính khách quan, khoa học cho văn bản.
  • C. Che giấu cảm xúc thật của người viết.
  • D. Làm cho văn bản trở nên dễ hiểu, đơn giản hơn.

Câu 13: Dựa vào kiến thức đã học, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành

  • A. Chỉ có hoàn cảnh sống.
  • B. Chỉ có di truyền.
  • C. Chỉ có giáo dục từ gia đình.
  • D. Sự kết hợp phức tạp của di truyền, môi trường sống, trải nghiệm cá nhân, giáo dục và quá trình tự nhận thức, chiêm nghiệm của bản thân.

Câu 14: Liên hệ giữa bài thơ

  • A. Cả hai đều thể hiện niềm lạc quan, yêu đời.
  • B. Cả hai đều chạm đến những trạng thái cảm xúc phức tạp, có phần cô đơn, lo âu hoặc suy tư sâu sắc của con người hiện đại.
  • C. Cả hai đều ca ngợi vẻ đẹp thuần túy của thiên nhiên.
  • D. Cả hai đều mang đậm tính sử thi, phản ánh các sự kiện lịch sử lớn.

Câu 15: Trong ngữ cảnh của Bài 8, việc tìm hiểu về

  • A. Chỉ giúp hiểu thêm về lịch sử văn học.
  • B. Chỉ giúp rèn luyện kỹ năng viết văn nghị luận.
  • C. Nâng cao khả năng đọc hiểu các tác phẩm văn học/nghệ thuật giàu tính chủ quan; hiểu hơn về sự đa dạng và phức tạp của con người; đồng thời khuyến khích khám phá, khẳng định giá trị bản thân.
  • D. Chỉ để biết thêm thông tin về các nghệ sĩ nổi tiếng.

Câu 16: Phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ: "Thời gian mưng mủ / Như mụn nhọt vỡ ra" (Thời gian - Văn Cao).

  • A. Làm cho hình ảnh thời gian trở nên trừu tượng, khó hiểu.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp vĩnh cửu của thời gian.
  • C. Diễn tả sự trôi chảy êm đềm, nhẹ nhàng của thời gian.
  • D. Thể hiện cảm nhận đau đớn, ám ảnh, sự biến dạng đầy giày vò của

Câu 17: Trong bài

  • A. Những khó khăn, vấp ngã, tổn thương, bài học cuộc đời mà
  • B. Vẻ đẹp kỳ lạ, độc đáo của thiên nhiên.
  • C. Sự sắc sảo, mạnh mẽ của con người.
  • D. Những kỷ niệm vui tươi, hạnh phúc thời thơ ấu.

Câu 18: Khi giới thiệu về một bài thơ hoặc một bức tranh/pho tượng theo lựa chọn cá nhân (nội dung liên quan đến

  • A. Chỉ cần đọc lại thông tin có sẵn về tác phẩm.
  • B. Chỉ cần kể lại câu chuyện đằng sau tác phẩm.
  • C. Kết hợp cung cấp thông tin cơ bản về tác phẩm với việc phân tích cảm nhận, lý giải chủ quan về ý nghĩa, giá trị của tác phẩm, đặc biệt là cách nó chạm đến thế giới nội tâm của người giới thiệu.
  • D. Chỉ cần đưa ra lời khen chung chung về tác phẩm.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của điệp ngữ

  • A. Nhấn mạnh sự liên tục, không ngừng nghỉ của âm thanh.
  • B. Gợi tả cảm giác tan vỡ, chia lìa, mất mát không chỉ ở âm thanh, sự vật mà còn lan tỏa vào cảm xúc chủ quan, tình duyên của
  • C. Diễn tả sự gắn bó chặt chẽ giữa trăng và đàn.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên hài hước, vui tươi.

Câu 20: Câu nào dưới đây sử dụng phép nối phù hợp để liên kết ý giữa hai câu: "Cái tôi cá nhân ngày càng được đề cao trong xã hội hiện đại. ______ việc thể hiện bản sắc riêng trở nên quan trọng."

  • A. Do đó,
  • B. Tuy nhiên,
  • C. Mặc dù vậy,
  • D. Trái lại,

Câu 21: Khi nghe người khác giới thiệu về một tác phẩm văn học/nghệ thuật thể hiện

  • A. Chỉ cần khen ngợi chung chung để động viên.
  • B. Chỉ cần chỉ ra những lỗi sai về thông tin hoặc cách trình bày.
  • C. Ngắt lời người nói ngay khi phát hiện điểm chưa đồng ý.
  • D. Lắng nghe cẩn thận, đặt câu hỏi làm rõ (nếu cần), đưa ra nhận xét về nội dung và cách trình bày, bày tỏ sự đồng tình hoặc phản biện (có lý lẽ, dẫn chứng) một cách tôn trọng.

Câu 22: Phân tích cách sử dụng hình ảnh trong câu thơ "Em đi như chiều đi / Trên sông" (Thời gian - Văn Cao). Hình ảnh này gợi lên cảm giác gì về

  • A. Sự vội vã, gấp gáp của
  • B. Sự vững vàng, bất biến của
  • C. Gợi cảm giác về sự trôi chảy, lững lờ, không thể níu giữ của thời gian và sự hòa tan, phai nhạt dần của
  • D. Niềm vui khi được hòa mình vào nhịp sống yên bình của thiên nhiên.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây trong bài

  • A. Những đoạn hồi ức, suy tưởng, liên tưởng cá nhân về
  • B. Việc miêu tả chi tiết về loài cây có gai.
  • C. Thông tin khách quan về quá trình sinh trưởng của thực vật.
  • D. Lời kể của các nhân vật phụ.

Câu 24: Đặt vào ngữ cảnh của Bài 8, câu nói "Mỗi người là một thế giới riêng" nhấn mạnh điều gì về con người?

  • A. Mỗi người sống biệt lập, không liên quan đến ai.
  • B. Mỗi người có một thế giới nội tâm, một hệ thống suy nghĩ, cảm xúc, trải nghiệm và cách nhìn nhận cuộc sống khác biệt, độc đáo.
  • C. Mỗi người chỉ quan tâm đến bản thân mình.
  • D. Mỗi người đều có khả năng sáng tạo nghệ thuật.

Câu 25: Phân tích tính độc đáo trong cách cảm nhận và diễn tả của Xuân Diệu về mối quan hệ giữa trăng và đàn trong

  • A. Mô tả sự phản chiếu ánh trăng lên dây đàn một cách thông thường.
  • B. Nhấn mạnh sự lạnh lẽo của ánh trăng.
  • C. Cho thấy trăng và đàn là hai thực thể hoàn toàn tách biệt.
  • D. Sử dụng động từ

Câu 26: Dựa trên các văn bản đã học trong Bài 8, nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về ý nghĩa của việc đối diện và chấp nhận

  • A. Là một phần tất yếu của quá trình trưởng thành, giúp con người mạnh mẽ hơn, sâu sắc hơn và hiểu rõ hơn về bản thân và cuộc đời.
  • B. Là điều cần tránh né bằng mọi giá để có cuộc sống bình yên.
  • C. Chỉ xảy ra với những người kém may mắn.
  • D. Không có ý nghĩa gì đối với sự phát triển cá nhân.

Câu 27: Xét về phương diện ngôn ngữ, việc sử dụng nhiều tính từ và trạng từ chỉ cảm xúc, trạng thái tâm lý trong một văn bản thường phục vụ mục đích gì trong việc thể hiện

  • A. Làm cho văn bản trở nên khách quan hơn.
  • B. Giảm bớt sự phức tạp của thế giới nội tâm.
  • C. Giúp người đọc hình dung rõ nét, cụ thể hơn về thế giới cảm xúc, suy nghĩ, trạng thái nội tâm của chủ thể, tăng tính biểu cảm và chủ quan cho văn bản.
  • D. Kéo dài độ dài của văn bản một cách không cần thiết.

Câu 28: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn thơ: "Anh sợ hãi / Nhìn dòng sông trôi đi / Ôi thời gian" (Thời gian - Văn Cao)?

  • A. So sánh.
  • B. Điệp ngữ và câu cảm thán, thể hiện trực tiếp cảm xúc và suy tư của
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 29: Khi phân tích một tác phẩm nghệ thuật (như bức tranh

  • A. Chỉ cần mô tả lại các chi tiết có trong tranh.
  • B. Chỉ cần nêu tên và năm sáng tác.
  • C. Chỉ cần tìm hiểu giá trị thị trường của bức tranh.
  • D. Phân tích cách nghệ sĩ sử dụng màu sắc, đường nét, bố cục để thể hiện trạng thái tâm lý, cảm xúc, nỗi ám ảnh hoặc quan niệm của bản thân về thế giới.

Câu 30: Nhận định nào sau đây không đúng về vai trò của

  • A.
  • B.
  • C.
  • D. Sự thể hiện

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Khái niệm "cái tôi" trong văn học hiện đại thường được hiểu là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đặc điểm nào sau đây *không phải* là biểu hiện thường thấy của "cái tôi" trong thơ mới Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích đoạn thơ sau trong bài "Nguyệt cầm" của Xuân Diệu để làm rõ sự thể hiện của "cái tôi" trữ tình:
'Trăng nhập vào dây cung nguyệt lạnh,
Trăng ngân đầy từ tính ngân nga...
Dây đứt lìa nghe đứt lìa.
Trăng còn đấy, đứt lìa cầm ca.'
Đoạn thơ chủ yếu thể hiện khía cạnh nào của "cái tôi" Xuân Diệu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong bài thơ "Thời gian" của Văn Cao, "cái tôi" trữ tình chủ yếu bộc lộ điều gì khi đối diện với khái niệm thời gian?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hình ảnh "tiếng thét" trong bức tranh cùng tên của Edvard Munch và sự liên tưởng của tác giả bài viết "Ét-Va Mun-Chơ (Edvard Munch) và tiếng thét" gợi cho người đọc điều gì về "cái tôi"?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Khi phân tích "cái tôi" trong một tác phẩm văn học, cần chú ý đến những yếu tố nào sau đây? (Chọn đáp án đầy đủ nhất)

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đoạn trích nào sau đây trong bài thơ "Nguyệt cầm" thể hiện rõ nhất sự giao thoa, hòa quyện giữa âm thanh, ánh sáng và cảm giác chủ quan của "cái tôi"?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Nhận xét nào sau đây đúng nhất về sự khác biệt trong cách thể hiện "cái tôi" giữa bài thơ "Nguyệt cầm" (Xuân Diệu) và "Thời gian" (Văn Cao)?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Trong văn bản "Gai" của Hoàng Phủ Ngọc Tường, "cái tôi" được thể hiện chủ yếu qua hình thức nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Câu văn "Hồi đó, tôi còn trẻ lắm, chưa hề biết đến những cái gai trên đường đời" trong văn bản "Gai" thể hiện khía cạnh nào của "cái tôi"?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm văn học hoặc tác phẩm nghệ thuật làm nổi bật "cái tôi" của tác giả/nghệ sĩ, người viết cần tập trung phân tích điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Việc sử dụng các từ ngữ biểu cảm mạnh, hình ảnh độc đáo, và cấu trúc câu linh hoạt trong tác phẩm văn học thường nhằm mục đích gì trong việc thể hiện "cái tôi"?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Dựa vào kiến thức đã học, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hình thành "thế giới độc đáo" của "cái tôi" mỗi người?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Liên hệ giữa bài thơ "Thời gian" (Văn Cao) và bức tranh "Tiếng thét" (Edvard Munch), điểm chung nào trong cách thể hiện "cái tôi" có thể được nhận thấy?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Trong ngữ cảnh của Bài 8, việc tìm hiểu về "cái tôi" và "thế giới độc đáo" giúp người học điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Phân tích hiệu quả của biện pháp tu từ so sánh trong câu thơ: 'Thời gian mưng mủ / Như mụn nhọt vỡ ra' (Thời gian - Văn Cao).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong bài "Gai" của Hoàng Phủ Ngọc Tường, chi tiết "cái gai" được sử dụng như một biểu tượng. "Cái gai" này chủ yếu tượng trưng cho điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi giới thiệu về một bài thơ hoặc một bức tranh/pho tượng theo lựa chọn cá nhân (nội dung liên quan đến "cái tôi"), người nói/viết cần làm gì để bài giới thiệu có sức thuyết phục và thể hiện được góc nhìn độc đáo của bản thân?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của điệp ngữ "đứt lìa" trong khổ thơ cuối bài "Nguyệt cầm":
'Dây đứt lìa nghe đứt lìa.
Trăng còn đấy, đứt lìa cầm ca.
Say mùi hương say mùi hương
Tình duyên phôi pha.'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Câu nào dưới đây sử dụng phép nối phù hợp để liên kết ý giữa hai câu: 'Cái tôi cá nhân ngày càng được đề cao trong xã hội hiện đại. ______ việc thể hiện bản sắc riêng trở nên quan trọng.'

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi nghe người khác giới thiệu về một tác phẩm văn học/nghệ thuật thể hiện "cái tôi", việc phản hồi mang tính xây dựng đòi hỏi điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích cách sử dụng hình ảnh trong câu thơ 'Em đi như chiều đi / Trên sông' (Thời gian - Văn Cao). Hình ảnh này gợi lên cảm giác gì về "cái tôi" và mối quan hệ của nó với thời gian?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Yếu tố nào sau đây trong bài "Gai" của Hoàng Phủ Ngọc Tường thể hiện rõ nhất tính chủ quan, góc nhìn riêng của tác giả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Đặt vào ngữ cảnh của Bài 8, câu nói 'Mỗi người là một thế giới riêng' nhấn mạnh điều gì về con người?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích tính độc đáo trong cách cảm nhận và diễn tả của Xuân Diệu về mối quan hệ giữa trăng và đàn trong "Nguyệt cầm" qua câu thơ: 'Trăng nhập vào dây cung nguyệt lạnh'.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Dựa trên các văn bản đã học trong Bài 8, nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về ý nghĩa của việc đối diện và chấp nhận "những cái gai" trong cuộc sống?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Xét về phương diện ngôn ngữ, việc sử dụng nhiều tính từ và trạng từ chỉ cảm xúc, trạng thái tâm lý trong một văn bản thường phục vụ mục đích gì trong việc thể hiện "cái tôi"?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn thơ: 'Anh sợ hãi / Nhìn dòng sông trôi đi / Ôi thời gian' (Thời gian - Văn Cao)?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi phân tích một tác phẩm nghệ thuật (như bức tranh "Tiếng thét") dưới góc độ "cái tôi", ta nên tập trung vào điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Nhận định nào sau đây *không đúng* về vai trò của "cái tôi" trong sáng tạo nghệ thuật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong Bài 8, khái niệm "cái tôi" được đề cập chủ yếu trong mối liên hệ nào với văn học và nghệ thuật?

  • A. Là đối tượng để nhà văn/nghệ sĩ phê phán, chỉ trích.
  • B. Là nguồn cảm hứng duy nhất và tuyệt đối cho mọi sáng tác.
  • C. Là yếu tố giúp tác phẩm dễ dàng được công chúng đón nhận.
  • D. Là chủ thể sáng tạo, là dấu ấn cá nhân độc đáo được thể hiện trong tác phẩm.

Câu 2: Quan niệm về "cái tôi" trong văn học, nghệ thuật hiện đại có điểm gì khác biệt nổi bật so với thời trung đại?

  • A. Đề cao sự độc đáo, cá tính riêng, thế giới nội tâm phức tạp của cá nhân.
  • B. Nhấn mạnh vai trò của cộng đồng, chuẩn mực xã hội, đạo đức phong kiến.
  • C. Tập trung vào việc thể hiện những lý tưởng cao cả, phi thường của con người anh hùng.
  • D. Xem "cái tôi" là đại diện cho tiếng nói của giai cấp, tầng lớp xã hội.

Câu 3: Bài thơ "Nguyệt cầm" của Xuân Diệu thể hiện "cái tôi" trong mối tương quan nào?

  • A. Với lịch sử dân tộc và các sự kiện trọng đại.
  • B. Với thiên nhiên, vũ trụ và những cảm xúc lãng mạn, cô đơn, khao khát.
  • C. Với các mối quan hệ xã hội, đấu tranh giai cấp.
  • D. Với những triết lý sâu xa về sự tồn tại của con người.

Câu 4: Phân tích hình ảnh "trăng" trong bài thơ "Nguyệt cầm" để thấy sự độc đáo của "cái tôi" Xuân Diệu. Hình ảnh này chủ yếu mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Biểu tượng cho vẻ đẹp cổ điển, tĩnh lặng của làng quê Việt Nam.
  • B. Biểu tượng cho ánh sáng soi đường, niềm tin vào tương lai.
  • C. Biểu tượng cho một thứ ánh sáng lạnh lẽo, cô đơn, gợi cảm giác rợn ngợp, xa cách.
  • D. Biểu tượng cho sự tròn đầy, viên mãn, hạnh phúc.

Câu 5: Đoạn thơ sau thể hiện điều gì về "cái tôi" trữ tình trong "Nguyệt cầm"?
"Trăng nhập vào dây cung nguyệt lạnh,
Trăng tàn, trăng khuyết, trăng đang bay.
.
.
Chiếc buồn im lìm trong suốt châu
Trăng đêm, đêm vàng, đêm trắng trong."

  • A. Sự hòa quyện, giao cảm mãnh liệt giữa tâm hồn thi sĩ và cảnh vật, tạo nên một không gian siêu thực, đầy ám ảnh.
  • B. Miêu tả khách quan về vẻ đẹp tĩnh mịch của đêm trăng.
  • C. Thể hiện sự chán ghét, mệt mỏi trước cảnh đêm.
  • D. Nhấn mạnh sự đối lập giữa con người và thiên nhiên.

Câu 6: Bài thơ "Thời gian" của Văn Cao thể hiện "cái tôi" với nỗi băn khoăn, suy tư về điều gì?

  • A. Niềm vui sướng khi được sống và tận hưởng từng khoảnh khắc.
  • B. Sự tiếc nuối về quá khứ huy hoàng đã qua.
  • C. Sự lo lắng về tương lai chưa tới.
  • D. Sự trôi chảy, vô hình, tàn phá của thời gian và thân phận hữu hạn của con người.

Câu 7: Từ ngữ và hình ảnh trong bài thơ "Thời gian" (Văn Cao) như "cát bỏng", "tiếng chim hót trong bụi mận gai", "bóng cây thầm", "tiếng chuông nhà thờ" gợi lên không gian và cảm xúc gì về "cái tôi" đang chiêm nghiệm?

  • A. Một không gian đô thị hiện đại, ồn ào và cảm xúc lạc quan.
  • B. Một không gian thiên nhiên tươi đẹp, tràn đầy sức sống và cảm xúc hân hoan.
  • C. Một không gian nội tâm, tĩnh lặng, đầy suy tư, khắc khoải trước dòng chảy thời gian.
  • D. Một không gian lịch sử, cổ kính và cảm xúc tự hào.

Câu 8: Bức tranh "Tiếng thét" của Edvard Munch được xem là biểu tượng cho "cái tôi" trong thời đại hiện đại vì nó khắc họa điều gì?

  • A. Vẻ đẹp lý tưởng, hoàn hảo của con người.
  • B. Nỗi sợ hãi, lo âu, cô đơn tột cùng của con người cá nhân trong xã hội hiện đại.
  • C. Sức mạnh phi thường của con người khi đối mặt với khó khăn.
  • D. Niềm vui, hạnh phúc khi tìm thấy sự kết nối với người khác.

Câu 9: Khi phân tích một tác phẩm nghệ thuật (bức tranh, pho tượng) để làm nổi bật "cái tôi" của nghệ sĩ, người viết nghị luận cần tập trung vào những yếu tố nào?

  • A. Đường nét, màu sắc, bố cục, chất liệu, chủ đề, cách tạo hình thể hiện phong cách và cảm xúc riêng của nghệ sĩ.
  • B. Giá trị thị trường của tác phẩm và danh tiếng của nghệ sĩ.
  • C. Số lượng người xem hoặc số bản sao của tác phẩm.
  • D. Các giải thưởng mà tác phẩm đã đạt được.

Câu 10: Văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học hoặc nghệ thuật trong Bài 8 yêu cầu người viết thể hiện rõ điều gì?

  • A. Kể lại toàn bộ nội dung hoặc miêu tả chi tiết tác phẩm.
  • B. Đưa ra ý kiến cá nhân mà không cần dẫn chứng từ tác phẩm.
  • C. Sao chép ý kiến của các nhà phê bình khác.
  • D. Trình bày ý kiến, nhận định, đánh giá của bản thân về tác phẩm dựa trên sự phân tích và cảm thụ cá nhân.

Câu 11: Khi giới thiệu về một bài thơ hoặc bức tranh/pho tượng theo lựa chọn cá nhân, để làm nổi bật "cái tôi" của người giới thiệu, cần chú ý điều gì?

  • A. Chỉ đọc lại thông tin có sẵn về tác phẩm.
  • B. Chia sẻ lý do lựa chọn, cảm nhận sâu sắc và những liên tưởng cá nhân về tác phẩm.
  • C. Nói càng nhiều thuật ngữ chuyên ngành càng tốt.
  • D. Tập trung vào tiểu sử của tác giả/nghệ sĩ.

Câu 12: Trong giao tiếp (Nghe và phản hồi), để thể hiện sự tôn trọng "cái tôi" độc đáo của người nói khi họ trình bày về một tác phẩm, người nghe cần làm gì?

  • A. Ngắt lời để bày tỏ ý kiến phản đối ngay lập tức.
  • B. Chỉ lắng nghe thụ động mà không có phản hồi.
  • C. Lắng nghe chăm chú, đặt câu hỏi mở để khuyến khích người nói chia sẻ thêm, đưa ra phản hồi mang tính xây dựng.
  • D. So sánh bài giới thiệu của họ với những bài giới thiệu khác mà bạn biết.

Câu 13: Văn bản "Gai" (tóm tắt) có thể được phân tích để làm rõ khía cạnh nào của "cái tôi" trong hoàn cảnh đặc biệt?

  • A. Sự đấu tranh nội tâm, khả năng thích nghi và ý chí sinh tồn của con người khi đối diện với nghịch cảnh.
  • B. Mối quan hệ giữa con người và động vật hoang dã.
  • C. Vẻ đẹp của thiên nhiên vùng sa mạc.
  • D. Sự xung đột giữa các nền văn hóa khác nhau.

Câu 14: Phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh trong "Nguyệt cầm" để thể hiện "cái tôi" cô đơn, ám ảnh của mình. Cụm từ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ám ảnh đó?

  • A. Trăng xanh.
  • B. Đêm vàng.
  • C. Dây đàn.
  • D. Hồn run run.

Câu 15: Trong bài thơ "Thời gian", hình ảnh "tiếng chim hót trong bụi mận gai" mang ý nghĩa biểu tượng gì, thể hiện "cái tôi" nhận thức về sự tồn tại?

  • A. Niềm vui đơn thuần của cuộc sống.
  • B. Vẻ đẹp nhỏ nhoi, mong manh, dễ bị tổn thương tồn tại giữa những khắc nghiệt của thời gian.
  • C. Sự lạc quan, yêu đời bất chấp hoàn cảnh.
  • D. Tiếng gọi của quá khứ.

Câu 16: Liên hệ giữa bức tranh "Tiếng thét" và "cái tôi" trong văn học hiện đại (đã học ở bài 8) cho thấy điểm tương đồng nào về mối quan tâm của nghệ sĩ?

  • A. Quan tâm đến các vấn đề chính trị, xã hội đương thời.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp hoàn mỹ của con người và thiên nhiên.
  • C. Khám phá và thể hiện những trạng thái tâm lý phức tạp, những nỗi ám ảnh, lo âu của con người hiện đại.
  • D. Phản ánh cuộc sống lao động của người dân.

Câu 17: Khi viết bài nghị luận phân tích "cái tôi" trong một bài thơ, cấu trúc bài viết thường bao gồm những phần chính nào?

  • A. Mở bài (giới thiệu vấn đề nghị luận), Thân bài (phân tích, chứng minh), Kết bài (khẳng định, mở rộng).
  • B. Chỉ gồm mở bài và kết bài.
  • C. Chỉ gồm thân bài với các luận điểm.
  • D. Kể lại toàn bộ nội dung bài thơ.

Câu 18: Yếu tố nào sau đây không quan trọng khi phân tích "cái tôi" của tác giả được thể hiện qua ngôn ngữ trong tác phẩm văn học?

  • A. Việc sử dụng các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ...).
  • B. Cách lựa chọn từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi cảm.
  • C. Giọng điệu, nhịp điệu của câu thơ/văn.
  • D. Số lượng từ trong mỗi câu.

Câu 19: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện khía cạnh nào của "cái tôi" trong văn học:
"Tôi là kẻ đứng giữa trời đất,
Gọi gió, gọi mưa, gọi sấm sét!
Tôi là người làm chủ vận mệnh,
Không cúi đầu trước bất cứ ai!"

  • A. Cái tôi hòa đồng, dễ bị chi phối bởi ngoại cảnh.
  • B. Cái tôi cam chịu, chấp nhận số phận.
  • C. Cái tôi cá nhân mạnh mẽ, ngang tàng, khao khát khẳng định bản thân.
  • D. Cái tôi nhút nhát, sợ hãi thế giới bên ngoài.

Câu 20: Để bài giới thiệu về một tác phẩm (thơ, tranh...) làm nổi bật được "cái tôi" của người giới thiệu và thu hút người nghe, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Độ dài của bài giới thiệu.
  • B. Việc sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • C. Tốc độ nói thật nhanh.
  • D. Sự chân thành, say mê và cách diễn đạt độc đáo, có chiều sâu cảm xúc cá nhân.

Câu 21: Khi phân tích mối quan hệ giữa "cái tôi" và "thế giới độc đáo" trong tác phẩm, người phân tích cần chỉ ra điều gì?

  • A. Cách "cái tôi" cảm nhận, kiến tạo và thể hiện thế giới xung quanh theo góc nhìn và tâm trạng riêng của mình.
  • B. Việc tác giả/nhân vật sao chép hoàn toàn thế giới thực.
  • C. Sự tách rời hoàn toàn giữa "cái tôi" và thế giới.
  • D. Việc thế giới bên ngoài áp đặt hoàn toàn lên "cái tôi".

Câu 22: Trong phần Thực hành tiếng Việt của Bài 8, việc nhận diện và sử dụng các yếu tố ngôn ngữ để thể hiện cảm xúc, thái độ cá nhân (như từ ngữ biểu cảm, thán từ, câu cảm thán...) liên quan trực tiếp đến việc thể hiện khía cạnh nào của "cái tôi"?

  • A. Khả năng ghi nhớ sự kiện.
  • B. Kỹ năng lập luận logic.
  • C. Khả năng bộc lộ thế giới nội tâm, cảm xúc chủ quan.
  • D. Năng lực miêu tả khách quan.

Câu 23: So sánh "cái tôi" trong thơ lãng mạn Việt Nam (như Xuân Diệu) và "cái tôi" trong hội họa Biểu hiện (Expressionism) qua bức "Tiếng thét" cho thấy điểm chung nào về sự ưu tiên thể hiện?

  • A. Ưu tiên tái hiện hiện thực khách quan một cách chân thực.
  • B. Ưu tiên thể hiện thế giới nội tâm, cảm xúc chủ quan, những rung động mãnh liệt của cá nhân.
  • C. Ưu tiên phản ánh các vấn đề lịch sử, chính trị.
  • D. Ưu tiên khắc họa vẻ đẹp lý tưởng, hoàn mỹ.

Câu 24: Khi phân tích "cái tôi" của nhân vật trong một tác phẩm truyện (như văn bản "Gai"), cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Suy nghĩ, cảm xúc, hành động, lời nói, diễn biến tâm lý của nhân vật trước các tình huống.
  • B. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • C. Tên của nhân vật và tuổi tác.
  • D. Số lần nhân vật xuất hiện trong truyện.

Câu 25: Việc "cái tôi" được đề cao trong văn học, nghệ thuật hiện đại đặt ra yêu cầu gì đối với người tiếp nhận (độc giả, khán giả)?

  • A. Chỉ chấp nhận những gì phù hợp với quan điểm cá nhân của họ.
  • B. Tìm kiếm một thông điệp duy nhất, rõ ràng mà tác giả muốn truyền tải.
  • C. Cần có sự đồng cảm, khả năng giải mã các biểu tượng, và sẵn sàng tiếp nhận những góc nhìn, cách thể hiện độc đáo, có khi khác lạ.
  • D. Yêu cầu tác giả phải giải thích cặn kẽ mọi ý nghĩa trong tác phẩm.

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa "cái tôi" và "thời gian" trong bài thơ của Văn Cao. "Cái tôi" ở đây chủ yếu cảm nhận về thời gian như thế nào?

  • A. Là một dòng chảy êm đềm, dễ chịu.
  • B. Là thứ có thể đo đếm và kiểm soát được.
  • C. Là cơ hội để đạt được danh vọng, thành công.
  • D. Là một thực thể bí ẩn, vô hình, có sức mạnh hủy diệt và khiến con người cảm thấy bất lực, cô đơn.

Câu 27: Khi viết bài nghị luận về "cái tôi" trong một tác phẩm, việc đưa ra các dẫn chứng từ tác phẩm là để làm gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Làm cơ sở, minh chứng cho các nhận định, đánh giá của người viết về "cái tôi" được thể hiện trong tác phẩm.
  • C. Thể hiện người viết đã đọc kỹ tác phẩm.
  • D. Thay thế cho việc phân tích.

Câu 28: "Cái tôi" trong văn học, nghệ thuật không chỉ là sự bộc lộ cảm xúc cá nhân mà còn có thể là gì?

  • A. Sự chiêm nghiệm, suy tư của cá nhân về các vấn đề lớn của đời sống, vũ trụ.
  • B. Việc kể lại những câu chuyện phiêu lưu mạo hiểm.
  • C. Miêu tả chi tiết các phong tục, tập quán.
  • D. Liệt kê các sự kiện lịch sử.

Câu 29: Phân tích bức tranh "Tiếng thét" để thấy sự méo mó, biến dạng của cảnh vật và hình người. Yếu tố này góp phần thể hiện "cái tôi" của nghệ sĩ như thế nào?

  • A. Cho thấy nghệ sĩ không có kỹ năng vẽ hiện thực.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp hài hòa, cân đối của thế giới.
  • C. Thể hiện sự hài hước, vui nhộn của nghệ sĩ.
  • D. Phản ánh thế giới nội tâm bất an, đầy biến động, sự méo mó trong cảm nhận của "cái tôi" trước thực tại.

Câu 30: Khi nghe người khác giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật mà bạn chưa từng biết, để thể hiện sự quan tâm và khuyến khích họ bộc lộ "cái tôi" của mình qua bài nói, bạn nên đặt câu hỏi kiểu gì?

  • A. Câu hỏi đóng chỉ yêu cầu trả lời "Có" hoặc "Không".
  • B. Câu hỏi mở, khuyến khích chia sẻ cảm nhận, lý do yêu thích, hoặc những điều họ tâm đắc nhất về tác phẩm.
  • C. Câu hỏi kiểm tra kiến thức chi tiết về tác giả.
  • D. Câu hỏi phủ định, bày tỏ sự không đồng ý với quan điểm của họ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong Bài 8, khái niệm 'cái tôi' được đề cập chủ yếu trong mối liên hệ nào với văn học và nghệ thuật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Quan niệm về 'cái tôi' trong văn học, nghệ thuật hiện đại có điểm gì khác biệt nổi bật so với thời trung đại?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Bài thơ 'Nguyệt cầm' của Xuân Diệu thể hiện 'cái tôi' trong mối tương quan nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích hình ảnh 'trăng' trong bài thơ 'Nguyệt cầm' để thấy sự độc đáo của 'cái tôi' Xuân Diệu. Hình ảnh này chủ yếu mang ý nghĩa biểu tượng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đoạn thơ sau thể hiện điều gì về 'cái tôi' trữ tình trong 'Nguyệt cầm'?
'Trăng nhập vào dây cung nguyệt lạnh,
Trăng tàn, trăng khuyết, trăng đang bay.
.
.
Chiếc buồn im lìm trong suốt châu
Trăng đêm, đêm vàng, đêm trắng trong.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Bài thơ 'Thời gian' của Văn Cao thể hiện 'cái tôi' với nỗi băn khoăn, suy tư về điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Từ ngữ và hình ảnh trong bài thơ 'Thời gian' (Văn Cao) như 'cát bỏng', 'tiếng chim hót trong bụi mận gai', 'bóng cây thầm', 'tiếng chuông nhà thờ' gợi lên không gian và cảm xúc gì về 'cái tôi' đang chiêm nghiệm?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Bức tranh 'Tiếng thét' của Edvard Munch được xem là biểu tượng cho 'cái tôi' trong thời đại hiện đại vì nó khắc họa điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Khi phân tích một tác phẩm nghệ thuật (bức tranh, pho tượng) để làm nổi bật 'cái tôi' của nghệ sĩ, người viết nghị luận cần tập trung vào những yếu tố nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học hoặc nghệ thuật trong Bài 8 yêu cầu người viết thể hiện rõ điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi giới thiệu về một bài thơ hoặc bức tranh/pho tượng theo lựa chọn cá nhân, để làm nổi bật 'cái tôi' của người giới thiệu, cần chú ý điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Trong giao tiếp (Nghe và phản hồi), để thể hiện sự tôn trọng 'cái tôi' độc đáo của người nói khi họ trình bày về một tác phẩm, người nghe cần làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Văn bản 'Gai' (tóm tắt) có thể được phân tích để làm rõ khía cạnh nào của 'cái tôi' trong hoàn cảnh đặc biệt?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh trong 'Nguyệt cầm' để thể hiện 'cái tôi' cô đơn, ám ảnh của mình. Cụm từ nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ám ảnh đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong bài thơ 'Thời gian', hình ảnh 'tiếng chim hót trong bụi mận gai' mang ý nghĩa biểu tượng gì, thể hiện 'cái tôi' nhận thức về sự tồn tại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Liên hệ giữa bức tranh 'Tiếng thét' và 'cái tôi' trong văn học hiện đại (đã học ở bài 8) cho thấy điểm tương đồng nào về mối quan tâm của nghệ sĩ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi viết bài nghị luận phân tích 'cái tôi' trong một bài thơ, cấu trúc bài viết thường bao gồm những phần chính nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Yếu tố nào sau đây *không* quan trọng khi phân tích 'cái tôi' của tác giả được thể hiện qua ngôn ngữ trong tác phẩm văn học?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện khía cạnh nào của 'cái tôi' trong văn học:
'Tôi là kẻ đứng giữa trời đất,
Gọi gió, gọi mưa, gọi sấm sét!
Tôi là người làm chủ vận mệnh,
Không cúi đầu trước bất cứ ai!'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Để bài giới thiệu về một tác phẩm (thơ, tranh...) làm nổi bật được 'cái tôi' của người giới thiệu và thu hút người nghe, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi phân tích mối quan hệ giữa 'cái tôi' và 'thế giới độc đáo' trong tác phẩm, người phân tích cần chỉ ra điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong phần Thực hành tiếng Việt của Bài 8, việc nhận diện và sử dụng các yếu tố ngôn ngữ để thể hiện cảm xúc, thái độ cá nhân (như từ ngữ biểu cảm, thán từ, câu cảm thán...) liên quan trực tiếp đến việc thể hiện khía cạnh nào của 'cái tôi'?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: So sánh 'cái tôi' trong thơ lãng mạn Việt Nam (như Xuân Diệu) và 'cái tôi' trong hội họa Biểu hiện (Expressionism) qua bức 'Tiếng thét' cho thấy điểm chung nào về sự ưu tiên thể hiện?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi phân tích 'cái tôi' của nhân vật trong một tác phẩm truyện (như văn bản 'Gai'), cần chú ý đến những yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Việc 'cái tôi' được đề cao trong văn học, nghệ thuật hiện đại đặt ra yêu cầu gì đối với người tiếp nhận (độc giả, khán giả)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Phân tích mối quan hệ giữa 'cái tôi' và 'thời gian' trong bài thơ của Văn Cao. 'Cái tôi' ở đây chủ yếu cảm nhận về thời gian như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi viết bài nghị luận về 'cái tôi' trong một tác phẩm, việc đưa ra các dẫn chứng từ tác phẩm là để làm gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: 'Cái tôi' trong văn học, nghệ thuật không chỉ là sự bộc lộ cảm xúc cá nhân mà còn có thể là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích bức tranh 'Tiếng thét' để thấy sự méo mó, biến dạng của cảnh vật và hình người. Yếu tố này góp phần thể hiện 'cái tôi' của nghệ sĩ như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi nghe người khác giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật mà bạn chưa từng biết, để thể hiện sự quan tâm và khuyến khích họ bộc lộ 'cái tôi' của mình qua bài nói, bạn nên đặt câu hỏi kiểu gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm

  • A. Sự đồng nhất với cộng đồng, đề cao trách nhiệm xã hội.
  • B. Việc phản ánh chân thực hiện thực khách quan của đời sống.
  • C. Việc bộc lộ cảm xúc, suy tư, ý thức về bản thân và thế giới nội tâm phong phú.
  • D. Sự tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc và chuẩn mực của thi ca truyền thống.

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và cho biết yếu tố nào thể hiện rõ nhất

  • A. Việc sử dụng đại từ nhân xưng "Tôi" và các hình ảnh mang tính biểu tượng về sự cô đơn, phiêu lãng.
  • B. Việc miêu tả cảnh vật sa mạc đầy nắng.
  • C. Việc nhắc đến "giọt sương" như biểu tượng của hy vọng.
  • D. Việc sử dụng thể thơ bốn chữ.

Câu 3: Tại sao

  • A. Vì nó giúp tác phẩm tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc truyền thống.
  • B. Vì nó đảm bảo tác phẩm sẽ được số đông công chúng đón nhận.
  • C. Vì nó cho phép nghệ sĩ sao chép lại các tác phẩm đã thành công.
  • D. Vì nó mang đến góc nhìn mới lạ, chiều sâu cảm xúc và phong cách riêng biệt cho tác phẩm.

Câu 4: Bức tranh

  • A. Vẻ đẹp yên bình và hòa hợp giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Sự bộc lộ mạnh mẽ nỗi sợ hãi, lo âu và cảm giác lạc lõng của cá nhân trong thế giới hiện đại.
  • C. Tinh thần lạc quan, yêu đời và niềm tin vào tương lai tươi sáng.
  • D. Sự ca ngợi sức mạnh tập thể và ý chí đoàn kết của con người.

Câu 5: Khi phân tích một bài thơ theo chủ đề

  • A. Hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử nhà thơ một cách chi tiết nhất.
  • B. Số lượng câu thơ và vần điệu được sử dụng trong bài thơ.
  • C. Tác động của bài thơ đối với xã hội đương thời.
  • D. Ngôn ngữ, hình ảnh, giọng điệu, cảm xúc và suy tư được bộc lộ qua lời thơ.

Câu 6: Điều gì tạo nên sự khác biệt căn bản giữa

  • A. Cái tôi nhấn mạnh sự độc đáo, riêng biệt của cá nhân; cái ta nhấn mạnh sự hòa nhập, tiếng nói chung của cộng đồng.
  • B. Cái tôi chỉ xuất hiện trong văn học hiện đại; cái ta chỉ xuất hiện trong văn học trung đại.
  • C. Cái tôi là chủ thể sáng tạo; cái ta là đối tượng được phản ánh.
  • D. Cái tôi luôn mang tính tích cực; cái ta luôn mang tính tiêu cực.

Câu 7: Một người nghệ sĩ luôn tìm tòi những cách biểu đạt mới lạ, không lặp lại người khác. Hành động này thể hiện khía cạnh nào của

  • A. Sự tuân thủ truyền thống.
  • B. Nhu cầu được công nhận bởi số đông.
  • C. Ý thức về sự độc đáo, cá tính riêng và mong muốn khẳng định bản thân.
  • D. Sự phụ thuộc vào ý kiến của người khác.

Câu 8: Văn bản

  • A. Bài thơ thể hiện tiếng nói chung của cộng đồng về tình yêu thiên nhiên.
  • B. Bài thơ tập trung miêu tả khách quan cây đàn nguyệt và ánh trăng.
  • C. Bài thơ thể hiện "cái ta" hòa nhập với vũ trụ.
  • D. Bài thơ thể hiện "cái tôi" trữ tình nhạy cảm, tinh tế trước vẻ đẹp của âm nhạc và ánh trăng, bộc lộ cảm xúc và suy tư sâu sắc.

Câu 9: Việc một nhà văn sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh mang đậm dấu ấn cá nhân, khác biệt so với lối viết thông thường, chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Thể hiện phong cách riêng, truyền tải "thế giới độc đáo" và tạo dấu ấn cá nhân trong tác phẩm.
  • B. Làm cho tác phẩm khó hiểu hơn đối với độc giả.
  • C. Tuân thủ các quy tắc ngữ pháp và chính tả một cách nghiêm ngặt.
  • D. Sao chép lại phong cách của các nhà văn nổi tiếng khác.

Câu 10: Trong văn học hiện đại, sự đề cao

  • A. Văn học hiện thực xã hội chủ nghĩa.
  • B. Văn học sử thi.
  • C. Văn học lãng mạn, hiện sinh và các trào lưu đề cao con người cá nhân.
  • D. Văn học dân gian.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định điều gì thể hiện rõ nhất

  • A. Việc miêu tả dòng người hối hả trên phố.
  • B. Cảm nhận về sự cô lập, lạc lõng và suy tư về vị thế của bản thân giữa đám đông.
  • C. Việc nhắc đến thành phố rộng lớn.
  • D. Sử dụng hình ảnh "những đường kẻ vô hình".

Câu 12: Việc khám phá và thấu hiểu

  • A. Giúp cá nhân sống chân thật, tự tin, đưa ra lựa chọn phù hợp và phát huy tiềm năng của bản thân.
  • B. Khiến cá nhân trở nên ích kỷ và xa lánh mọi người.
  • C. Chỉ có ý nghĩa đối với những người làm nghệ thuật.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến cuộc sống hàng ngày.

Câu 13: Khi phân tích sự khác biệt giữa

  • A. Thơ trung đại thường thể hiện "cái ta" cộng đồng, hòa nhập với thiên nhiên và xã hội.
  • B. Thơ lãng mạn đề cao "cái tôi" cá nhân, bộc lộ trực tiếp cảm xúc, suy tư riêng biệt.
  • C. "Cái tôi" trong thơ lãng mạn thường mang màu sắc chủ quan, lãng mạn, đôi khi cô đơn, sầu muộn.
  • D. "Cái tôi" trong thơ trung đại luôn được thể hiện một cách mạnh mẽ, dữ dội và đầy bản năng.

Câu 14: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Hắn là một người mạnh mẽ, không bao giờ gục ngã.
  • B. Hắn đang chế giễu người khác.
  • C. Nó bộc lộ sự đau đớn, xót xa, sự giằng xé nội tâm của nhân vật trước số phận.
  • D. Hắn là người không có cảm xúc gì.

Câu 15: Việc một tác phẩm nghệ thuật (bài thơ, bức tranh, bản nhạc) tạo ra cảm xúc và suy nghĩ khác nhau ở mỗi người tiếp nhận là minh chứng cho điều gì liên quan đến chủ đề

  • A. Tác phẩm nghệ thuật đó không thành công.
  • B. Người tiếp nhận không hiểu đúng ý đồ của tác giả.
  • C. Tác phẩm nghệ thuật chỉ có một ý nghĩa duy nhất.
  • D. Mỗi người tiếp nhận có "thế giới độc đáo" riêng, kinh nghiệm và cảm xúc khác nhau, dẫn đến sự đồng cảm và diễn giải đa dạng.

Câu 16: Trong bài

  • A. Việc miêu tả cụ thể các sự kiện lịch sử đã diễn ra theo thời gian.
  • B. Sự suy tư, chiêm nghiệm về dòng chảy thời gian, những mất mát và biến đổi trong cuộc đời.
  • C. Việc liệt kê các đơn vị đo lường thời gian.
  • D. Sự ca ngợi sức mạnh vĩnh cửu của thời gian.

Câu 17: Phẩm chất nào sau đây là biểu hiện của một

  • A. Luôn cho rằng mình đúng và không lắng nghe ý kiến người khác.
  • B. Chỉ quan tâm đến lợi ích và cảm xúc của bản thân.
  • C. Có khả năng tự nhận thức, đồng cảm với người khác và chiêm nghiệm về cuộc sống.
  • D. Sống khép kín, không giao tiếp với thế giới bên ngoài.

Câu 18: Khi viết văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật dưới góc độ

  • A. Kể lại toàn bộ nội dung của tác phẩm một cách chi tiết.
  • B. Phân tích cách tác giả thể hiện "cái tôi" (của mình hoặc nhân vật) qua ngôn ngữ, hình ảnh, cảm xúc, suy tư, và đưa ra nhận định, đánh giá cá nhân.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giới thiệu tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • D. Liệt kê các giải thưởng mà tác phẩm đã đạt được.

Câu 19: Hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự tổn thương, khó khăn, nhưng cũng là sự phòng vệ, cá tính riêng biệt của "cái tôi" khi tồn tại.
  • B. Chỉ đơn thuần là một loại thực vật có gai.
  • C. Biểu tượng cho sự mềm yếu, dễ bị tổn thương của con người.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu có và sung túc.

Câu 20: Việc một người dám sống khác biệt, đi theo con đường riêng của mình, dù có thể không được số đông ủng hộ, thể hiện khía cạnh nào của

  • A. Sự thiếu hiểu biết về các quy tắc xã hội.
  • B. Nhu cầu muốn gây sự chú ý.
  • C. Sự ích kỷ và không quan tâm đến người khác.
  • D. Bản lĩnh, sự tự chủ và khẳng định "thế giới độc đáo", giá trị riêng của bản thân.

Câu 21: Trong ngữ cảnh của bài học, cụm từ

  • A. Chỉ bao gồm vẻ ngoài và trang phục của người đó.
  • B. Chỉ bao gồm số lượng bạn bè và mối quan hệ xã hội.
  • C. Bao gồm những trải nghiệm, cảm xúc, suy nghĩ, quan điểm, giá trị sống và cách nhìn nhận thế giới riêng biệt của người đó.
  • D. Chỉ bao gồm khả năng tài chính và địa vị xã hội.

Câu 22: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (bài thơ, bức tranh) theo lựa chọn cá nhân, việc làm nổi bật

  • A. Làm cho bài giới thiệu trở nên nhàm chán.
  • B. Khiến người nghe/đọc khó hiểu về tác phẩm.
  • C. Chỉ tập trung vào thông tin khách quan mà bỏ qua cảm nhận cá nhân.
  • D. Giúp bài giới thiệu có chiều sâu, thể hiện góc nhìn riêng của người nói/viết và sự kết nối cá nhân với tác phẩm.

Câu 23: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để nhận ra

  • A. Cảm xúc, suy tư, giọng điệu, cách nhìn nhận thế giới được bộc lộ qua nhân vật trữ tình.
  • B. Cốt truyện và hệ thống nhân vật.
  • C. Hoàn cảnh lịch sử và xã hội được phản ánh.
  • D. Số lượng trang sách và hình thức trình bày.

Câu 24: Một bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng, gợi nhiều liên tưởng. Điều này có thể góp phần thể hiện

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu và xa lạ với người đọc.
  • B. Thể hiện cách cảm nhận, suy nghĩ trừu tượng, sâu sắc và độc đáo của tác giả về thế giới.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách trang trí cho bài thơ thêm đẹp mắt.
  • D. Bắt buộc người đọc phải tìm hiểu về cuộc đời của tác giả.

Câu 25: Tác phẩm

  • A. Cách nghệ sĩ sử dụng màu sắc, đường nét để bộc lộ cảm xúc nội tâm, nỗi sợ hãi và sự cô đơn của
  • B. Việc hội họa chỉ nên phản ánh vẻ đẹp khách quan của thế giới bên ngoài.
  • C. Sức mạnh của tập thể trong việc vượt qua khó khăn.
  • D. Tầm quan trọng của việc tuân thủ các quy tắc vẽ tranh truyền thống.

Câu 26: Việc một người có

  • A. Có, người có thế giới độc đáo luôn phải sống ẩn dật.
  • B. Không, họ vẫn có thể hòa nhập xã hội nhưng giữ được bản sắc và góc nhìn riêng.
  • C. Chỉ đúng với các nghệ sĩ thiên tài.
  • D. Điều này phụ thuộc vào việc họ có giàu có hay không.

Câu 27: Phân tích đoạn thơ:

  • A. Đang suy tư, hoài niệm về quá khứ, tìm về những dấu vết của thời gian đã qua.
  • B. Đang vui vẻ tận hưởng khoảnh khắc hiện tại.
  • C. Đang lo lắng về tương lai.
  • D. Đang tức giận vì bị mất mát thứ gì đó.

Câu 28: Trong giao tiếp, việc thể hiện

  • A. Chỉ nói về bản thân và không lắng nghe người khác.
  • B. Luôn đồng ý với mọi ý kiến của người khác.
  • C. Có khả năng tự nhận thức, tự tin thể hiện quan điểm nhưng đồng thời biết lắng nghe, thấu hiểu và tôn trọng sự khác biệt của người khác.
  • D. Che giấu cảm xúc và suy nghĩ thật của bản thân.

Câu 29: Việc một tác phẩm văn học được viết bằng ngôn ngữ giản dị, gần gũi, nhưng vẫn chạm đến những suy tư sâu sắc về con người, có thể được xem là biểu hiện của

  • A. Tác giả không có khả năng sử dụng ngôn ngữ phức tạp.
  • B. Tác phẩm không có chiều sâu nội dung.
  • C. Tác giả chỉ muốn viết cho đối tượng độc giả bình dân.
  • D. Thể hiện tài năng và cách nhìn nhận vấn đề độc đáo của tác giả, có khả năng diễn đạt sự sâu sắc bằng ngôn ngữ gần gũi.

Câu 30: Chủ đề

  • A. Giúp học sinh nhận thức về giá trị của bản thân, khuyến khích khám phá
  • B. Chỉ nhằm mục đích cung cấp kiến thức về lịch sử văn học.
  • C. Giúp học sinh học thuộc lòng các định nghĩa và khái niệm phức tạp.
  • D. Khuyến khích học sinh sống giống với số đông để dễ hòa nhập.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Khái niệm "cái tôi" trong văn học, đặc biệt là trong thơ ca lãng mạn đầu thế kỉ XX ở Việt Nam, chủ yếu thể hiện điều gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đọc đoạn thơ sau và cho biết yếu tố nào thể hiện rõ nhất "cái tôi" trữ tình của nhà thơ?
"Tôi là kẻ bộ hành phiêu lãng
Giữa sa mạc đời đầy nắng chang
Tìm một giọt sương làm dịu khát
Bóng cô đơn in xuống mênh mang."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Tại sao "thế giới độc đáo" của cá nhân lại là nguồn cảm hứng quan trọng trong sáng tạo nghệ thuật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Bức tranh "Tiếng thét" (The Scream) của Edvard Munch thường được xem là biểu tượng cho điều gì liên quan đến chủ đề "Cái tôi – Thế giới độc đáo"?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi phân tích một bài thơ theo chủ đề "Cái tôi", người đọc cần tập trung vào những yếu tố nào để làm sáng tỏ đặc điểm của chủ thể trữ tình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Điều gì tạo nên sự khác biệt căn bản giữa "cái tôi" cá nhân và "cái ta" cộng đồng trong văn học?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một người nghệ sĩ luôn tìm tòi những cách biểu đạt mới lạ, không lặp lại người khác. Hành động này thể hiện khía cạnh nào của "cái tôi"?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Văn bản "Nguyệt cầm" (Xuân Diệu) có thể được phân tích dưới góc độ "cái tôi" như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Việc một nhà văn sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh mang đậm dấu ấn cá nhân, khác biệt so với lối viết thông thường, chủ yếu nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong văn học hiện đại, sự đề cao "cái tôi" cá nhân thường gắn liền với xu hướng nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định điều gì thể hiện rõ nhất "thế giới độc đáo" của nhân vật trữ tình:
"Tôi ngồi đây, nhìn dòng người hối hả. Mỗi bước chân, mỗi ánh mắt lướt qua đều như mang một câu chuyện riêng mà tôi không thể chạm tới. Thành phố này rộng lớn quá, và tôi, một chấm nhỏ lạc giữa những đường kẻ vô hình."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Việc khám phá và thấu hiểu "cái tôi" của bản thân có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển cá nhân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi phân tích sự khác biệt giữa "cái tôi" trong thơ trung đại và thơ lãng mạn Việt Nam, điểm nào sau đây là KHÔNG CHÍNH XÁC?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Đọc đoạn trích sau: "Hắn cười. Cái cười của hắn không phải là cái cười khinh bỉ hay thách thức, mà là cái cười đau đớn, xót xa cho chính số phận mình." Đoạn văn này thể hiện điều gì về nhân vật 'Hắn' dưới góc độ 'cái tôi'?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Việc một tác phẩm nghệ thuật (bài thơ, bức tranh, bản nhạc) tạo ra cảm xúc và suy nghĩ khác nhau ở mỗi người tiếp nhận là minh chứng cho điều gì liên quan đến chủ đề "Cái tôi – Thế giới độc đáo"?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong bài "Thời gian" (Văn Cao), yếu tố nào có thể được xem là sự thể hiện của "cái tôi" đang đối diện với dòng chảy khắc nghiệt của đời sống?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Phẩm chất nào sau đây là biểu hiện của một "cái tôi" trưởng thành và có chiều sâu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi viết văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật dưới góc độ "cái tôi", người viết cần chú trọng điều gì nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Hình ảnh "Gai" trong bài thơ cùng tên có thể được diễn giải theo chủ đề "Cái tôi – Thế giới độc đáo" như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Việc một người dám sống khác biệt, đi theo con đường riêng của mình, dù có thể không được số đông ủng hộ, thể hiện khía cạnh nào của "thế giới độc đáo"?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong ngữ cảnh của bài học, cụm từ "thế giới độc đáo" của cá nhân có thể bao gồm những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (bài thơ, bức tranh) theo lựa chọn cá nhân, việc làm nổi bật "thế giới độc đáo" của tác giả hoặc của chính người giới thiệu thể hiện điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để nhận ra "cái tôi" của tác giả trong một tác phẩm văn học trữ tình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Một bài thơ sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, tượng trưng, gợi nhiều liên tưởng. Điều này có thể góp phần thể hiện "thế giới độc đáo" của tác giả như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Tác phẩm "Étvat Mun-chơ (Edvard Munch) và tiếng thét" trong sách giáo khoa giúp người đọc hiểu thêm điều gì về "cái tôi" qua nghệ thuật hội họa?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Việc một người có "thế giới độc đáo" riêng có luôn đồng nghĩa với việc họ phải tách biệt hoàn toàn khỏi xã hội không?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích đoạn thơ: "Ta về, ta dẫm lên luống cỏ xanh non / Tìm lại dấu chân ngày qua đã mòn." (Trích). "Cái tôi" trong đoạn thơ này đang thể hiện tâm trạng và hành động gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong giao tiếp, việc thể hiện "cái tôi" một cách chân thật và tôn trọng "thế giới độc đáo" của người khác đòi hỏi điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Việc một tác phẩm văn học được viết bằng ngôn ngữ giản dị, gần gũi, nhưng vẫn chạm đến những suy tư sâu sắc về con người, có thể được xem là biểu hiện của "thế giới độc đáo" của tác giả như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Chủ đề "Cái tôi – Thế giới độc đáo" trong Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo có ý nghĩa giáo dục quan trọng nhất là gì đối với học sinh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bài thơ "Nguyệt cầm", khổ thơ mở đầu "Trăng nhập vào dây cung nguyệt lạnh / Trăng thương, trăng nhớ hỡi nguyệt cầm..." thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của "cái tôi" trữ tình trong Thơ Mới?

  • A. Sự gắn bó sâu sắc với thiên nhiên và cộng đồng.
  • B. Sự chủ động, khao khát giao cảm và chiếm lĩnh vũ trụ bằng cảm xúc cá nhân.
  • C. Nỗi buồn man mác, u hoài trước cảnh vật.
  • D. Sự phản ánh hiện thực xã hội đương thời một cách trực diện.

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu thơ "Trăng thương, trăng nhớ hỡi nguyệt cầm..." ("Nguyệt cầm" - Xuân Diệu).

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp khách quan, tĩnh lặng của ánh trăng.
  • B. Miêu tả chính xác âm thanh của đàn nguyệt.
  • C. Biểu hiện sự đồng điệu, hòa hợp tuyệt đối giữa cái tôi trữ tình và vạn vật (trăng, nguyệt cầm), cho thấy cảm xúc chủ quan bao trùm cảnh vật.
  • D. Tạo không khí huyền bí, siêu nhiên cho bài thơ.

Câu 3: Bài thơ "Thời gian" của Văn Cao thể hiện cảm thức đặc trưng nào về "cái tôi" trước dòng chảy của thời gian?

  • A. Sự hân hoan, lạc quan khi thời gian trôi đi.
  • B. Sự thờ ơ, vô cảm trước sự biến đổi của thời gian.
  • C. Khao khát níu giữ, làm chủ thời gian bằng sức mạnh ý chí.
  • D. Nỗi ám ảnh, day dứt, bất lực của cái tôi trước sự trôi chảy vô hình và sức tàn phá của thời gian.

Câu 4: So sánh điểm khác biệt cốt lõi trong cách thể hiện cảm xúc của "cái tôi" giữa "Nguyệt cầm" (Xuân Diệu) và "Thời gian" (Văn Cao).

  • A. Xuân Diệu thể hiện cái tôi khao khát giao cảm, hòa nhập; Văn Cao thể hiện cái tôi cô đơn, đối diện với sự hữu hạn.
  • B. Xuân Diệu thể hiện cái tôi lãng mạn; Văn Cao thể hiện cái tôi hiện thực.
  • C. Xuân Diệu chú trọng âm thanh; Văn Cao chú trọng hình ảnh.
  • D. Xuân Diệu nhìn về quá khứ; Văn Cao nhìn về tương lai.

Câu 5: Trong tri thức ngữ văn về "Cái tôi – Thế giới độc đáo", khái niệm "cái tôi trữ tình" trong Thơ Mới được hiểu là gì?

  • A. Nhân vật chính trong bài thơ, có tên gọi cụ thể.
  • B. Chủ thể cảm xúc, suy tư trong thơ, bộc lộ trực tiếp hoặc gián tiếp thế giới nội tâm cá nhân.
  • C. Người kể chuyện khách quan, đứng ngoài sự kiện.
  • D. Tác giả bài thơ được nhắc đến bằng tên thật.

Câu 6: Bức tranh "Tiếng thét" của Edvard Munch, được phân tích trong bài đọc, là một ví dụ điển hình cho việc thể hiện "cái tôi" độc đáo như thế nào?

  • A. Miêu tả cảnh vật thiên nhiên tuyệt đẹp và yên bình.
  • B. Phản ánh chân thực cuộc sống lao động của người dân.
  • C. Biểu đạt trực tiếp, mạnh mẽ những cảm xúc tiêu cực, nỗi sợ hãi, lo âu mang tính phổ quát của con người hiện đại.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp hình thể con người theo chuẩn mực cổ điển.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cây gai" trong bài thơ "Gai" (Đỗ Nghĩa) liên quan đến chủ đề "cái tôi độc đáo".

  • A. Biểu tượng cho sự gai góc, kiên cường, khả năng tự bảo vệ và tồn tại của cái tôi giữa những khắc nghiệt.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp mong manh, yếu đuối của một loài thực vật.
  • C. Thể hiện sự hòa đồng, dễ thích nghi của cái tôi với môi trường xung quanh.
  • D. Nhấn mạnh sự vô cảm, chai sạn của cái tôi trước cuộc đời.

Câu 8: Khi viết văn bản nghị luận về một bài thơ thể hiện "cái tôi", người viết cần tập trung phân tích những yếu tố nào của bài thơ để làm rõ luận điểm?

  • A. Chỉ cần tóm tắt nội dung chính của bài thơ.
  • B. Chỉ cần kể lại tiểu sử của tác giả.
  • C. Chỉ cần nêu cảm nhận chung chung về bài thơ.
  • D. Phân tích các yếu tố nghệ thuật (thể thơ, nhịp điệu, hình ảnh, biện pháp tu từ...) và nội dung để làm sáng tỏ biểu hiện của "cái tôi" trữ tình.

Câu 9: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp hoán dụ để nói về "cái tôi" của một nghệ sĩ?

  • A. Anh ấy là một người có tâm hồn nhạy cảm.
  • B. Cái tôi của anh ấy rất mạnh mẽ như một ngọn núi.
  • C. Cây đàn của ông đã nói lên tất cả nỗi lòng.
  • D. Nụ cười của cô ấy rạng rỡ như ánh mặt trời.

Câu 10: Mối quan hệ giữa "cái tôi" và "thế giới" trong các tác phẩm thuộc Bài 8 thường được thể hiện như thế nào?

  • A. Cái tôi hoàn toàn tách biệt và không bị ảnh hưởng bởi thế giới.
  • B. Cái tôi bộc lộ thông qua sự tương tác, đối thoại, thậm chí là xung đột với thế giới bên ngoài và thế giới nội tâm.
  • C. Thế giới chỉ là phông nền tĩnh lặng cho cái tôi biểu diễn.
  • D. Cái tôi luôn hòa tan hoàn toàn vào thế giới chung.

Câu 11: Khi giới thiệu về một bức tranh thể hiện "cái tôi độc đáo" của họa sĩ, người nói cần lưu ý điều gì để bài nói hấp dẫn và hiệu quả?

  • A. Chỉ cần đọc thông tin trên bảng chú thích của tranh.
  • B. Kể thật nhiều chi tiết về cuộc đời riêng của họa sĩ.
  • C. Chỉ nêu tên và năm sáng tác của bức tranh.
  • D. Kết hợp miêu tả, phân tích các yếu tố thị giác (màu sắc, đường nét, bố cục) với việc diễn giải ý nghĩa biểu đạt cảm xúc, tư tưởng của họa sĩ (cái tôi) thông qua các yếu tố đó.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của điệp ngữ trong khổ thơ cuối bài "Nguyệt cầm": "Không gian xao xuyến nhạc run / Luồng run run theo cung nguyệt run / Huyền cầm giây phút trùng ngân / Nguyệt cầm đã nhỏ, còn trăng ngân dài".

  • A. Tạo nhịp điệu dồn dập, nhấn mạnh sự rung động mãnh liệt, lan tỏa của cảm xúc cái tôi và sự giao hòa giữa cái tôi với không gian, âm nhạc.
  • B. Làm cho câu thơ dài hơn, khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần là lặp lại từ ngữ cho đủ vần.
  • D. Thể hiện sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.

Câu 13: Cấu trúc lặp lại "Thời gian... thời gian..." ở đầu các dòng thơ trong bài "Thời gian" (Văn Cao) có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm thức của cái tôi?

  • A. Miêu tả sự đa dạng của thời gian.
  • B. Gây ấn tượng về sự hiện diện thường trực, dai dẳng, ám ảnh của thời gian trong tâm trí cái tôi.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp của thời gian.
  • D. Thể hiện sự vui vẻ, hào hứng khi nói về thời gian.

Câu 14: Khi phản hồi về bài giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật, điều quan trọng nhất để thể hiện sự lắng nghe và tôn trọng "cái tôi" của người nói là gì?

  • A. Ngắt lời người nói để bày tỏ ý kiến của mình ngay lập tức.
  • B. Phê phán những điểm chưa đúng của bài giới thiệu.
  • C. Lắng nghe cẩn thận, đưa ra nhận xét mang tính xây dựng, đặt câu hỏi làm rõ những điều chưa hiểu hoặc bày tỏ sự đồng cảm/quan tâm đến góc nhìn của người nói về tác phẩm.
  • D. Chỉ gật gù mà không nói gì.

Câu 15: Đoạn thơ "Anh tha thiết ôm lấy thời gian / Vai run run vì sợ chuyến đi này / Anh run run vì sợ chuyến đi này / Chia phôi" ("Thời gian" - Văn Cao) biểu hiện rõ nét nhất khía cạnh nào trong cảm thức về thời gian của cái tôi?

  • A. Sự tự tin, mạnh mẽ của cái tôi khi đối diện với thời gian.
  • B. Sự bình thản, chấp nhận quy luật của thời gian.
  • C. Sự vui vẻ, hạnh phúc khi được sống trong dòng chảy thời gian.
  • D. Nỗi sợ hãi, bất lực và cảm giác chia lìa, mất mát của cái tôi trước sự trôi đi không ngừng của thời gian.

Câu 16: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy của "cái tôi" trong Thơ Mới?

  • A. Luôn hòa nhập tuyệt đối, không có ranh giới với cộng đồng, xã hội.
  • B. Đề cao cảm xúc, suy tư cá nhân.
  • C. Mang tính cá thể hóa, độc đáo, khác biệt.
  • D. Thường bộc lộ trực tiếp qua các đại từ nhân xưng như "tôi", "ta", "anh", "em", "chàng", "thiếp".

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ "tiếng thét" làm nhan đề cho bức tranh của Munch trong việc thể hiện "cái tôi" của họa sĩ.

  • A. Miêu tả âm thanh vui tai trong cuộc sống hàng ngày.
  • B. Biểu trưng cho sự bùng nổ của cảm xúc tiêu cực, nỗi thống khổ, tuyệt vọng từ sâu thẳm nội tâm cái tôi, đồng thời là tiếng kêu của cả nhân loại hiện đại.
  • C. Chỉ đơn thuần là tên gọi của một hành động vật lý.
  • D. Thể hiện sự im lặng, tĩnh mịch.

Câu 18: Khi viết văn bản nghị luận về một bức tranh, việc liên hệ các yếu tố hội họa (màu sắc, đường nét) với cảm xúc, tư tưởng của họa sĩ (cái tôi) thuộc về thao tác lập luận nào là chủ yếu?

  • A. Chứng minh.
  • B. Giải thích.
  • C. Phân tích và diễn giải.
  • D. Bác bỏ.

Câu 19: Trong bài "Gai", chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng tồn tại, thích nghi bền bỉ của "cái tôi" dù gặp khó khăn?

  • A. Cây gai "vẫn mọc" và "làm xanh" cuộc đời.
  • B. Cây gai có "gai sắc".
  • C. Cây gai "đứng một mình".
  • D. Cây gai "không cần ai chăm sóc".

Câu 20: Đánh giá nào sau đây phù hợp nhất khi nói về sự độc đáo của "cái tôi" trong các tác phẩm thuộc Bài 8?

  • A. Sự độc đáo chỉ nằm ở việc sử dụng ngôn ngữ khác biệt.
  • B. Sự độc đáo chỉ là thể hiện những cảm xúc vui vẻ, tích cực.
  • C. Sự độc đáo là hoàn toàn tách rời khỏi mọi ảnh hưởng từ bên ngoài.
  • D. Sự độc đáo được thể hiện qua chiều sâu cảm xúc, suy tư cá nhân, góc nhìn riêng về thế giới và cách biểu đạt nghệ thuật mang dấu ấn cá nhân không lặp lại.

Câu 21: Phân tích sự tương đồng trong cách thể hiện "cái tôi" giữa bài thơ "Nguyệt cầm" và bức tranh "Tiếng thét".

  • A. Cả hai đều miêu tả cảnh vật thiên nhiên một cách chân thực.
  • B. Cả hai đều sử dụng các yếu tố nghệ thuật (ngôn ngữ, hình ảnh, màu sắc, đường nét) để biểu đạt trực tiếp hoặc gián tiếp thế giới nội tâm, cảm xúc mãnh liệt của cái tôi.
  • C. Cả hai đều tập trung vào việc phê phán xã hội đương thời.
  • D. Cả hai đều có bố cục và cấu trúc giống nhau.

Câu 22: Khi viết đoạn văn phân tích một khía cạnh của "cái tôi" trong bài "Thời gian", việc trích dẫn các câu thơ cụ thể và phân tích ý nghĩa của chúng thuộc bước nào trong quy trình viết?

  • A. Xác định chủ đề.
  • B. Tìm ý và lập dàn ý.
  • C. Triển khai luận điểm bằng lí lẽ và bằng chứng (phân tích dẫn chứng).
  • D. Viết kết bài.

Câu 23: Phân tích vai trò của yếu tố "tưởng tượng" và "liên tưởng" trong việc "cái tôi" trong "Nguyệt cầm" giao cảm và hòa nhập với vạn vật.

  • A. Giúp cái tôi miêu tả cảnh vật một cách chính xác hơn.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu.
  • C. Chỉ đơn thuần là thêm các yếu tố không có thật vào bài thơ.
  • D. Là cầu nối để cái tôi chủ quan hóa ngoại cảnh, thổi hồn vào vạn vật, biến chúng thành một phần của thế giới cảm xúc nội tại.

Câu 24: Đặc điểm nào của "cái tôi" trong bài "Gai" (Đỗ Nghĩa) thể hiện sự khác biệt so với "cái tôi" lãng mạn trong "Nguyệt cầm" (Xuân Diệu)?

  • A. Cái tôi trong "Gai" mang đậm tính trải nghiệm, chiêm nghiệm thực tế, sự kiên cường, trong khi "Nguyệt cầm" là cái tôi thiên về cảm xúc thẩm mỹ, giao cảm lãng mạn.
  • B. Cái tôi trong "Gai" giàu cảm xúc hơn.
  • C. Cái tôi trong "Nguyệt cầm" đối diện với nhiều khó khăn hơn.
  • D. Cái tôi trong "Gai" ít bộc lộ cảm xúc cá nhân hơn.

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong bài "Thời gian" ("Thời gian! / Thời gian có bao giờ trở lại?") đối với việc thể hiện cảm thức của cái tôi.

  • A. Để tìm kiếm thông tin về thời gian.
  • B. Thể hiện sự chắc chắn, khẳng định về thời gian.
  • C. Biểu lộ trực tiếp nỗi băn khoăn, day dứt, sự bất lực và niềm khao khát níu giữ thời gian của cái tôi trước quy luật nghiệt ngã.
  • D. Tạo ra cuộc đối thoại với người đọc.

Câu 26: Khi nghe người khác giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: bức tranh "Tiếng thét"), việc đặt câu hỏi làm rõ ý của người nói hoặc bày tỏ suy nghĩ của bản thân về tác phẩm thể hiện kỹ năng nào?

  • A. Chỉ trích.
  • B. Phản hồi tích cực và tương tác.
  • C. Ghi nhớ thụ động.
  • D. Sao chép thông tin.

Câu 27: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về ý nghĩa của chủ đề "Cái tôi – Thế giới độc đáo" trong văn học và nghệ thuật?

  • A. Chỉ đơn thuần là việc tác giả nói về bản thân mình.
  • B. Là cách để tác giả phớt lờ thế giới xung quanh.
  • C. Là việc sáng tạo ra những tác phẩm giống hệt nhau.
  • D. Khẳng định giá trị riêng biệt, không lặp lại của mỗi cá nhân nghệ sĩ, thể hiện góc nhìn, cảm xúc, tư tưởng độc đáo của họ về cuộc sống và con người thông qua tác phẩm.

Câu 28: Phân tích biện pháp tu từ nhân hóa trong câu thơ "Trăng thương, trăng nhớ hỡi nguyệt cầm..." ("Nguyệt cầm" - Xuân Diệu) và tác dụng của nó.

  • A. Gán cho trăng và nguyệt cầm những cảm xúc, hành động của con người ("thương", "nhớ"), thể hiện sự đồng điệu, giao cảm giữa cái tôi trữ tình và vạn vật, làm cho cảnh vật trở nên gần gũi, sống động, thấm đẫm cảm xúc chủ quan.
  • B. Miêu tả hình dáng của trăng.
  • C. Nhấn mạnh sự xa cách giữa trăng và đàn.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên khô khan.

Câu 29: Đâu là một trong những khó khăn phổ biến khi viết văn bản nghị luận về "cái tôi" trong một tác phẩm nghệ thuật?

  • A. Quá nhiều thông tin về tác phẩm.
  • B. Dễ dàng tìm thấy các luận điểm.
  • C. Khó phân biệt giữa cảm nhận chủ quan của người viết và việc phân tích dựa trên các yếu tố nghệ thuật khách quan của tác phẩm để làm rõ "cái tôi" của tác giả.
  • D. Không cần sử dụng dẫn chứng từ tác phẩm.

Câu 30: Từ việc tìm hiểu về "cái tôi" trong các tác phẩm văn học, nghệ thuật của Bài 8, bạn rút ra bài học gì cho việc khám phá và thể hiện "cái tôi" độc đáo của chính mình?

  • A. Cần phải làm giống hệt những gì các nghệ sĩ đã làm.
  • B. Không cần quan tâm đến cảm xúc và suy nghĩ của bản thân.
  • C. Sự độc đáo là bẩm sinh, không thể rèn luyện.
  • D. Cần dành thời gian chiêm nghiệm thế giới nội tâm, mạnh dạn bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, góc nhìn riêng của mình về cuộc sống và tìm cách thể hiện nó một cách sáng tạo, chân thực.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong bài thơ 'Nguyệt cầm', khổ thơ mở đầu 'Trăng nhập vào dây cung nguyệt lạnh / Trăng thương, trăng nhớ hỡi nguyệt cầm...' thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của 'cái tôi' trữ tình trong Thơ Mới?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu thơ 'Trăng thương, trăng nhớ hỡi nguyệt cầm...' ('Nguyệt cầm' - Xuân Diệu).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Bài thơ 'Thời gian' của Văn Cao thể hiện cảm thức đặc trưng nào về 'cái tôi' trước dòng chảy của thời gian?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: So sánh điểm khác biệt cốt lõi trong cách thể hiện cảm xúc của 'cái tôi' giữa 'Nguyệt cầm' (Xuân Diệu) và 'Thời gian' (Văn Cao).

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Trong tri thức ngữ văn về 'Cái tôi – Thế giới độc đáo', khái niệm 'cái tôi trữ tình' trong Thơ Mới được hiểu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Bức tranh 'Tiếng thét' của Edvard Munch, được phân tích trong bài đọc, là một ví dụ điển hình cho việc thể hiện 'cái tôi' độc đáo như thế nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'cây gai' trong bài thơ 'Gai' (Đỗ Nghĩa) liên quan đến chủ đề 'cái tôi độc đáo'.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi viết văn bản nghị luận về một bài thơ thể hiện 'cái tôi', người viết cần tập trung phân tích những yếu tố nào của bài thơ để làm rõ luận điểm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp hoán dụ để nói về 'cái tôi' của một nghệ sĩ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Mối quan hệ giữa 'cái tôi' và 'thế giới' trong các tác phẩm thuộc Bài 8 thường được thể hiện như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi giới thiệu về một bức tranh thể hiện 'cái tôi độc đáo' của họa sĩ, người nói cần lưu ý điều gì để bài nói hấp dẫn và hiệu quả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của điệp ngữ trong khổ thơ cuối bài 'Nguyệt cầm': 'Không gian xao xuyến nhạc run / Luồng run run theo cung nguyệt run / Huyền cầm giây phút trùng ngân / Nguyệt cầm đã nhỏ, còn trăng ngân dài'.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Cấu trúc lặp lại 'Thời gian... thời gian...' ở đầu các dòng thơ trong bài 'Thời gian' (Văn Cao) có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm thức của cái tôi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi phản hồi về bài giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật, điều quan trọng nhất để thể hiện sự lắng nghe và tôn trọng 'cái tôi' của người nói là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đoạn thơ 'Anh tha thiết ôm lấy thời gian / Vai run run vì sợ chuyến đi này / Anh run run vì sợ chuyến đi này / Chia phôi' ('Thời gian' - Văn Cao) biểu hiện rõ nét nhất khía cạnh nào trong cảm thức về thời gian của cái tôi?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy của 'cái tôi' trong Thơ Mới?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ 'tiếng thét' làm nhan đề cho bức tranh của Munch trong việc thể hiện 'cái tôi' của họa sĩ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi viết văn bản nghị luận về một bức tranh, việc liên hệ các yếu tố hội họa (màu sắc, đường nét) với cảm xúc, tư tưởng của họa sĩ (cái tôi) thuộc về thao tác lập luận nào là chủ yếu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong bài 'Gai', chi tiết nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng tồn tại, thích nghi bền bỉ của 'cái tôi' dù gặp khó khăn?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Đánh giá nào sau đây phù hợp nhất khi nói về sự độc đáo của 'cái tôi' trong các tác phẩm thuộc Bài 8?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích sự tương đồng trong cách thể hiện 'cái tôi' giữa bài thơ 'Nguyệt cầm' và bức tranh 'Tiếng thét'.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi viết đoạn văn phân tích một khía cạnh của 'cái tôi' trong bài 'Thời gian', việc trích dẫn các câu thơ cụ thể và phân tích ý nghĩa của chúng thuộc bước nào trong quy trình viết?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Phân tích vai trò của yếu tố 'tưởng tượng' và 'liên tưởng' trong việc 'cái tôi' trong 'Nguyệt cầm' giao cảm và hòa nhập với vạn vật.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Đặc điểm nào của 'cái tôi' trong bài 'Gai' (Đỗ Nghĩa) thể hiện sự khác biệt so với 'cái tôi' lãng mạn trong 'Nguyệt cầm' (Xuân Diệu)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong bài 'Thời gian' ('Thời gian! / Thời gian có bao giờ trở lại?') đối với việc thể hiện cảm thức của cái tôi.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi nghe người khác giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: bức tranh 'Tiếng thét'), việc đặt câu hỏi làm rõ ý của người nói hoặc bày tỏ suy nghĩ của bản thân về tác phẩm thể hiện kỹ năng nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nhận định nào sau đây khái quát đúng nhất về ý nghĩa của chủ đề 'Cái tôi – Thế giới độc đáo' trong văn học và nghệ thuật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích biện pháp tu từ nhân hóa trong câu thơ 'Trăng thương, trăng nhớ hỡi nguyệt cầm...' ('Nguyệt cầm' - Xuân Diệu) và tác dụng của nó.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Đâu là một trong những khó khăn phổ biến khi viết văn bản nghị luận về 'cái tôi' trong một tác phẩm nghệ thuật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Từ việc tìm hiểu về 'cái tôi' trong các tác phẩm văn học, nghệ thuật của Bài 8, bạn rút ra bài học gì cho việc khám phá và thể hiện 'cái tôi' độc đáo của chính mình?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Theo kiến thức ngữ văn trong Bài 8, khái niệm "cái tôi" trong văn học hiện đại có điểm gì khác biệt cốt lõi so với "cái tôi" trong văn học trung đại?

  • A. Cái tôi trung đại đề cao cá nhân, cái tôi hiện đại đề cao cộng đồng.
  • B. Cái tôi hiện đại hướng về những giá trị truyền thống, cái tôi trung đại tìm kiếm sự đổi mới.
  • C. Cái tôi hiện đại là cái tôi cá nhân, độc đáo, giàu cảm xúc và suy tư riêng; cái tôi trung đại thường hòa lẫn vào cái chung, mang tính ước lệ, phi ngã.
  • D. Cái tôi trung đại thể hiện qua thơ, cái tôi hiện đại thể hiện qua văn xuôi.

Câu 2: Trong bài thơ "Nguyệt cầm" của Xuân Diệu, hình ảnh "sương tuyết" và "trăng" được sử dụng để khắc họa điều gì về "cái tôi" trữ tình?

  • A. Sự tĩnh lặng, bình yên của tâm hồn trước thiên nhiên.
  • B. Nỗi buồn lãng mạn, mơ mộng của thi sĩ.
  • C. Vẻ đẹp thanh cao, thoát tục của cái tôi.
  • D. Sự cô đơn, lạnh lẽo và những cảm xúc phức tạp, khó nắm bắt của cái tôi.

Câu 3: Phân tích cách sử dụng động từ, tính từ mạnh và các câu hỏi tu từ trong "Nguyệt cầm" cho thấy điều gì về trạng thái cảm xúc của "cái tôi"?

  • A. Sự chủ động, tự tin trong việc biểu đạt tình cảm.
  • B. Trạng thái băn khoăn, xao xuyến, mãnh liệt và đầy khao khát.
  • C. Sự kiểm soát, kiềm chế cảm xúc cá nhân.
  • D. Nét trầm tư, suy ngẫm về cuộc đời.

Câu 4: Bài thơ "Thời gian" của Văn Cao thể hiện "cái tôi" với một góc nhìn đặc trưng nào về sự tồn tại của con người?

  • A. Sự chiêm nghiệm, suy tư về dòng chảy vô hình của thời gian và sự hữu hạn của kiếp người.
  • B. Niềm vui sống mãnh liệt, tận hưởng từng khoảnh khắc.
  • C. Khát vọng vượt thoát khỏi quy luật của thời gian.
  • D. Sự tiếc nuối về quá khứ đã qua.

Câu 5: So sánh "cái tôi" trong "Nguyệt cầm" và "Thời gian", điểm khác biệt rõ rệt nhất nằm ở khía cạnh nào?

  • A. Một bên hướng nội, một bên hướng ngoại.
  • B. Một bên lãng mạn, một bên hiện thực.
  • C. Một bên mãnh liệt, cuồng nhiệt với cảm xúc cá nhân; một bên trầm lắng, suy tư về những vấn đề triết lí phổ quát.
  • D. Một bên sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên, một bên sử dụng nhiều hình ảnh cuộc sống.

Câu 6: Dựa vào văn bản "Et-va Mun-chơ (Edvard Munch) và tiếng thét", bức tranh "Tiếng thét" được phân tích để làm nổi bật khía cạnh nào của "cái tôi"?

  • A. Vẻ đẹp lý tưởng, hoàn mỹ.
  • B. Sự hài hòa giữa con người và thiên nhiên.
  • C. Niềm vui và hạnh phúc trong cuộc sống.
  • D. Nỗi sợ hãi, lo âu, sự cô lập và cảm giác bất lực của cá nhân trước thế giới hiện đại.

Câu 7: Văn bản "Et-va Mun-chơ (Edvard Munch) và tiếng thét" cho thấy sự tương đồng trong việc biểu đạt "cái tôi" giữa hội họa và văn học ở điểm nào?

  • A. Đều là phương tiện để nghệ sĩ thể hiện thế giới nội tâm, cảm xúc, suy tư riêng của mình một cách độc đáo.
  • B. Đều phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc về bố cục và ngôn ngữ.
  • C. Đều chỉ tập trung miêu tả thế giới khách quan.
  • D. Đều chỉ sử dụng hình ảnh ước lệ, tượng trưng.

Câu 8: Trong phần Thực hành tiếng Việt của Bài 8, việc nhận diện và sử dụng các từ ngữ, cấu trúc câu thể hiện cảm xúc, thái độ cá nhân giúp ích gì cho việc biểu đạt "cái tôi"?

  • A. Giúp bài viết/lời nói trở nên khách quan, trung thực hơn.
  • B. Giúp người đọc/người nghe dễ dàng đồng ý với quan điểm của người nói/viết.
  • C. Giúp người nói/viết bộc lộ rõ ràng, sâu sắc thế giới nội tâm, quan điểm, cá tính riêng của mình.
  • D. Giúp giảm bớt yếu tố chủ quan trong diễn đạt.

Câu 9: Khi viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học hoặc tác phẩm nghệ thuật (như yêu cầu của Bài 8), việc làm nổi bật "cái tôi" độc đáo của tác giả/nghệ sĩ đòi hỏi người viết phải thực hiện thao tác phân tích nào là chủ yếu?

  • A. Tổng hợp toàn bộ thông tin về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả/nghệ sĩ.
  • B. Phân tích các yếu tố hình thức (ngôn ngữ, hình ảnh, cấu trúc, màu sắc, đường nét...) và nội dung để chỉ ra cách tác giả/nghệ sĩ thể hiện góc nhìn, cảm xúc, tư tưởng riêng.
  • C. Thu thập ý kiến đánh giá của các nhà phê bình về tác phẩm.
  • D. Kể lại tóm tắt nội dung của tác phẩm.

Câu 10: Giả sử bạn đang chuẩn bị giới thiệu về bài thơ "Gai". Để làm nổi bật "cái tôi" của tác giả qua bài thơ này, bạn nên tập trung phân tích những khía cạnh nào?

  • A. Những hình ảnh, biểu tượng đặc biệt; giọng điệu, cảm xúc chủ đạo; và quan niệm về cuộc sống, con người được thể hiện.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử chi tiết của tác giả.
  • C. Số lượng câu thơ, số chữ trong mỗi câu và cách gieo vần.
  • D. Tên các ấn phẩm mà bài thơ đã được in.

Câu 11: Khi nghe một bài giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật, để đưa ra phản hồi có giá trị và liên quan đến chủ đề "cái tôi", bạn nên chú ý lắng nghe và đánh giá điều gì?

  • A. Người nói có thuộc lòng tất cả thông tin về tác phẩm hay không.
  • B. Thời lượng của bài giới thiệu có đúng quy định không.
  • C. Người nói có sử dụng slide minh họa đẹp mắt không.
  • D. Người nói đã phân tích các yếu tố nào của tác phẩm để làm rõ "cái tôi" độc đáo của người nghệ sĩ và cách họ thể hiện cảm xúc, tư tưởng qua tác phẩm đó.

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của "cái tôi" trong văn học lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945, vốn được coi là sự bùng nổ của "cái tôi" cá nhân?

  • A. Nhấn mạnh cảm xúc, khao khát, bi kịch cá nhân.
  • B. Thể hiện sự cô đơn, lạc lõng, bế tắc trước thực tại xã hội.
  • C. Đề cao lý tưởng cộng đồng, tinh thần tập thể, phục vụ cách mạng.
  • D. Tìm kiếm cái đẹp trong mộng ảo, quá khứ, thiên nhiên hoặc chính thế giới nội tâm.

Câu 13: Trong "Nguyệt cầm", cụm từ "Trăng nhập vào dây cung nguyệt lạnh" thể hiện sự hòa quyện hay đối lập giữa các yếu tố, qua đó bộc lộ điều gì về tâm trạng nhân vật trữ tình?

  • A. Sự hòa quyện giữa cảnh vật (trăng) và tâm hồn (dây cung nguyệt lạnh), thể hiện tâm trạng cô đơn, lạnh lẽo, u uẩn của "cái tôi" trước đêm trăng.
  • B. Sự đối lập giữa vẻ đẹp của trăng và âm thanh của đàn, thể hiện sự bực bội của nhân vật.
  • C. Sự kết nối mạnh mẽ giữa con người và thiên nhiên, thể hiện niềm vui.
  • D. Sự xa cách giữa tâm hồn và ngoại cảnh.

Câu 14: Bài thơ "Thời gian" của Văn Cao sử dụng biện pháp tu từ nào là nổi bật để nhân hóa và trừu tượng hóa khái niệm thời gian, qua đó thể hiện cảm nhận riêng của nhà thơ?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ và nhân hóa.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 15: Nhận định nào sau đây phù hợp nhất khi nói về mối quan hệ giữa "cái tôi" và "thế giới" trong Bài 8?

  • A. Cái tôi luôn tách biệt hoàn toàn với thế giới bên ngoài.
  • B. Thế giới bên ngoài quyết định hoàn toàn sự hình thành của cái tôi.
  • C. Cái tôi và thế giới là hai phạm trù đối lập, không liên quan.
  • D. Cái tôi luôn tương tác với thế giới, tiếp nhận và phản ánh thế giới qua lăng kính chủ quan, độc đáo của mình, đồng thời thế giới cũng góp phần định hình cái tôi.

Câu 16: Dựa vào văn bản về Edvard Munch, điều gì đã chi phối mạnh mẽ sự hình thành và biểu đạt "cái tôi" đầy ám ảnh trong các tác phẩm của ông?

  • A. Những trải nghiệm cá nhân về bệnh tật, mất mát, lo âu và ám ảnh tâm lý.
  • B. Sự ảnh hưởng của các trào lưu nghệ thuật đương thời.
  • C. Mong muốn tái hiện vẻ đẹp cổ điển.
  • D. Yêu cầu của những người đặt hàng tranh.

Câu 17: Khi phân tích một câu thơ để tìm hiểu "cái tôi" của nhà thơ, chúng ta cần chú ý nhất đến yếu tố nào?

  • A. Số lượng âm tiết trong câu.
  • B. Vị trí của câu thơ trong bài.
  • C. Việc lựa chọn từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ và cách gieo vần, nhịp điệu thể hiện cảm xúc, suy nghĩ, góc nhìn riêng của tác giả.
  • D. Tên của tác giả.

Câu 18: Trong bài thơ "Gai", hình ảnh "gai" có thể được hiểu là biểu tượng cho điều gì liên quan đến "cái tôi"?

  • A. Vẻ đẹp mong manh, dễ vỡ.
  • B. Sự giàu sang, phú quý.
  • C. Nỗi sợ hãi, yếu đuối.
  • D. Sự tổn thương, đau đớn nhưng cũng là vẻ đẹp gai góc, kiên cường và bản sắc riêng của "cái tôi".

Câu 19: Để bài nghị luận về "cái tôi" trong một tác phẩm văn học/nghệ thuật trở nên thuyết phục, người viết cần làm gì với các dẫn chứng từ tác phẩm?

  • A. Liệt kê thật nhiều dẫn chứng mà không cần phân tích.
  • B. Lựa chọn dẫn chứng tiêu biểu và phân tích sâu sắc mối liên hệ giữa dẫn chứng với luận điểm về "cái tôi".
  • C. Chỉ cần nhắc đến tên tác phẩm là đủ.
  • D. Sử dụng dẫn chứng từ các tác phẩm khác để so sánh.

Câu 20: Việc trình bày (nói) về một tác phẩm văn học/nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân (như yêu cầu của Bài 8) giúp người nói rèn luyện kỹ năng nào liên quan đến "cái tôi"?

  • A. Kỹ năng ghi nhớ thông tin khách quan.
  • B. Kỹ năng sao chép ý kiến của người khác.
  • C. Kỹ năng diễn đạt cảm nhận, suy nghĩ, đánh giá chủ quan và độc đáo của bản thân về tác phẩm.
  • D. Kỹ năng chỉ trích các quan điểm khác.

Câu 21: Khi phân tích "cái tôi" trong một bài thơ, việc xác định và gọi tên cảm xúc chủ đạo của bài thơ là bước quan trọng để làm gì?

  • A. Để chứng minh rằng nhà thơ là người đa cảm.
  • B. Để so sánh với cảm xúc của các bài thơ khác.
  • C. Để đánh giá tài năng của nhà thơ.
  • D. Để hiểu được trạng thái tâm hồn, cách nhà thơ đón nhận và phản ứng với thế giới, từ đó thấy được nét riêng của "cái tôi" trữ tình.

Câu 22: Trong bài thơ "Thời gian", hình ảnh "những bước chân" và "tiếng gió" có thể được hiểu là biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự trôi chảy không ngừng, vô hình và khó nắm bắt của thời gian.
  • B. Những âm thanh trong cuộc sống hàng ngày.
  • C. Sự vội vã, hối hả của con người.
  • D. Những kỷ niệm đẹp đã qua.

Câu 23: Vì sao việc khám phá "cái tôi" trong các tác phẩm văn học, nghệ thuật lại giúp chúng ta hiểu hơn về chính mình và thế giới xung quanh?

  • A. Vì các tác phẩm đó luôn đưa ra lời khuyên trực tiếp cho người đọc.
  • B. Vì chúng ta có thể tìm thấy sự đồng cảm, chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ hoặc mở rộng góc nhìn về con người và cuộc đời qua thế giới nội tâm độc đáo của người nghệ sĩ.
  • C. Vì các tác phẩm cung cấp kiến thức bách khoa toàn thư về thế giới.
  • D. Vì chúng ta có thể bắt chước cách sống của nhân vật trong tác phẩm.

Câu 24: Khi sử dụng ngôn ngữ để biểu đạt "cái tôi" trong văn viết, việc lựa chọn các từ ngữ mang tính biểu cảm cao, các hình ảnh giàu sức gợi có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên khô khan, khó hiểu.
  • B. Giới hạn khả năng biểu đạt của "cái tôi".
  • C. Giúp "cái tôi" được thể hiện một cách sinh động, chân thực, giàu cảm xúc và mang đậm dấu ấn cá nhân.
  • D. Chỉ phù hợp với văn bản hành chính.

Câu 25: Việc nhận diện các yếu tố biểu hiện "cái tôi" trong một tác phẩm nghệ thuật (như bức tranh "Tiếng thét") đòi hỏi người tiếp nhận phải có khả năng gì?

  • A. Chỉ cần nhìn thoáng qua tác phẩm.
  • B. Đọc thuộc lòng tên và năm sáng tác của tác phẩm.
  • C. Chỉ tập trung vào chủ đề chung của tác phẩm.
  • D. Quan sát tỉ mỉ các chi tiết (màu sắc, đường nét, bố cục, hình khối...), liên tưởng, suy luận và kết nối chúng với bối cảnh sáng tác (nếu có thông tin) để cảm nhận và lý giải thông điệp, cảm xúc mà nghệ sĩ muốn truyền tải.

Câu 26: Trong "Nguyệt cầm", biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả để tạo nên sự giao thoa, hòa hợp kỳ lạ giữa âm thanh và ánh sáng, qua đó thể hiện sự nhạy cảm đặc biệt của "cái tôi"?

  • A. Chuyển đổi cảm giác (synesthesia).
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 27: Câu thơ "Thời gian mỏng manh như là sợi khói" trong bài "Thời gian" thể hiện quan niệm gì của tác giả về thời gian?

  • A. Thời gian là thứ vật chất cụ thể, có thể nhìn thấy.
  • B. Thời gian là thứ vô hình, mong manh, dễ dàng tan biến, khó nắm giữ.
  • C. Thời gian là vĩnh cửu, bất biến.
  • D. Thời gian chỉ tồn tại trong ký ức.

Câu 28: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật, việc chia sẻ cảm nhận và lý giải vì sao bạn lại có cảm nhận đó (dựa trên các chi tiết của tác phẩm) thể hiện kỹ năng gì của người nói?

  • A. Kỹ năng bắt chước người khác.
  • B. Kỹ năng che giấu cảm xúc cá nhân.
  • C. Kỹ năng phân tích, diễn giải và biểu đạt "cái tôi" chủ động, có cơ sở.
  • D. Kỹ năng nói mà không cần chuẩn bị.

Câu 29: Nhận định nào sau đây phù hợp nhất với tinh thần chung của Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo?

  • A. Bài học khuyến khích người học khám phá, trân trọng và tự tin biểu đạt "cái tôi" độc đáo của bản thân qua nhiều hình thức nghệ thuật và ngôn ngữ.
  • B. Bài học tập trung vào việc học thuộc lòng các định nghĩa về "cái tôi".
  • C. Bài học đề cao việc tuân thủ các quy tắc truyền thống trong sáng tạo nghệ thuật.
  • D. Bài học cho rằng "cái tôi" không quan trọng trong văn học nghệ thuật.

Câu 30: Liên hệ từ các văn bản đã học ("Nguyệt cầm", "Thời gian", "Gai", "Tiếng thét"), bạn rút ra bài học gì về cách các nghệ sĩ biểu đạt "cái tôi" độc đáo của mình?

  • A. Họ chỉ sử dụng một phương pháp duy nhất để thể hiện "cái tôi".
  • B. "Cái tôi" của nghệ sĩ luôn giống nhau ở mọi thời đại.
  • C. Việc biểu đạt "cái tôi" không cần đến kỹ thuật nghệ thuật.
  • D. Các nghệ sĩ biểu đạt "cái tôi" qua việc lựa chọn chủ đề, hình ảnh, ngôn ngữ, cấu trúc, kỹ thuật... một cách sáng tạo, phản ánh góc nhìn, cảm xúc và trải nghiệm sống riêng, tạo nên sự đa dạng và độc đáo trong tác phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Theo kiến thức ngữ văn trong Bài 8, khái niệm 'cái tôi' trong văn học hiện đại có điểm gì khác biệt cốt lõi so với 'cái tôi' trong văn học trung đại?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong bài thơ 'Nguyệt cầm' của Xuân Diệu, hình ảnh 'sương tuyết' và 'trăng' được sử dụng để khắc họa điều gì về 'cái tôi' trữ tình?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Phân tích cách sử dụng động từ, tính từ mạnh và các câu hỏi tu từ trong 'Nguyệt cầm' cho thấy điều gì về trạng thái cảm xúc của 'cái tôi'?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Bài thơ 'Thời gian' của Văn Cao thể hiện 'cái tôi' với một góc nhìn đặc trưng nào về sự tồn tại của con người?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: So sánh 'cái tôi' trong 'Nguyệt cầm' và 'Thời gian', điểm khác biệt rõ rệt nhất nằm ở khía cạnh nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Dựa vào văn bản 'Et-va Mun-chơ (Edvard Munch) và tiếng thét', bức tranh 'Tiếng thét' được phân tích để làm nổi bật khía cạnh nào của 'cái tôi'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Văn bản 'Et-va Mun-chơ (Edvard Munch) và tiếng thét' cho thấy sự tương đồng trong việc biểu đạt 'cái tôi' giữa hội họa và văn học ở điểm nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong phần Thực hành tiếng Việt của Bài 8, việc nhận diện và sử dụng các từ ngữ, cấu trúc câu thể hiện cảm xúc, thái độ cá nhân giúp ích gì cho việc biểu đạt 'cái tôi'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Khi viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học hoặc tác phẩm nghệ thuật (như yêu cầu của Bài 8), việc làm nổi bật 'cái tôi' độc đáo của tác giả/nghệ sĩ đòi hỏi người viết phải thực hiện thao tác phân tích nào là chủ yếu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Giả sử bạn đang chuẩn bị giới thiệu về bài thơ 'Gai'. Để làm nổi bật 'cái tôi' của tác giả qua bài thơ này, bạn nên tập trung phân tích những khía cạnh nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi nghe một bài giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật, để đưa ra phản hồi có giá trị và liên quan đến chủ đề 'cái tôi', bạn nên chú ý lắng nghe và đánh giá điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của 'cái tôi' trong văn học lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945, vốn được coi là sự bùng nổ của 'cái tôi' cá nhân?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong 'Nguyệt cầm', cụm từ 'Trăng nhập vào dây cung nguyệt lạnh' thể hiện sự hòa quyện hay đối lập giữa các yếu tố, qua đó bộc lộ điều gì về tâm trạng nhân vật trữ tình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Bài thơ 'Thời gian' của Văn Cao sử dụng biện pháp tu từ nào là nổi bật để nhân hóa và trừu tượng hóa khái niệm thời gian, qua đó thể hiện cảm nhận riêng của nhà thơ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Nhận định nào sau đây phù hợp nhất khi nói về mối quan hệ giữa 'cái tôi' và 'thế giới' trong Bài 8?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Dựa vào văn bản về Edvard Munch, điều gì đã chi phối mạnh mẽ sự hình thành và biểu đạt 'cái tôi' đầy ám ảnh trong các tác phẩm của ông?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Khi phân tích một câu thơ để tìm hiểu 'cái tôi' của nhà thơ, chúng ta cần chú ý nhất đến yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong bài thơ 'Gai', hình ảnh 'gai' có thể được hiểu là biểu tượng cho điều gì liên quan đến 'cái tôi'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để bài nghị luận về 'cái tôi' trong một tác phẩm văn học/nghệ thuật trở nên thuyết phục, người viết cần làm gì với các dẫn chứng từ tác phẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Việc trình bày (nói) về một tác phẩm văn học/nghệ thuật theo lựa chọn cá nhân (như yêu cầu của Bài 8) giúp người nói rèn luyện kỹ năng nào liên quan đến 'cái tôi'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi phân tích 'cái tôi' trong một bài thơ, việc xác định và gọi tên cảm xúc chủ đạo của bài thơ là bước quan trọng để làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong bài thơ 'Thời gian', hình ảnh 'những bước chân' và 'tiếng gió' có thể được hiểu là biểu tượng cho điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Vì sao việc khám phá 'cái tôi' trong các tác phẩm văn học, nghệ thuật lại giúp chúng ta hiểu hơn về chính mình và thế giới xung quanh?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi sử dụng ngôn ngữ để biểu đạt 'cái tôi' trong văn viết, việc lựa chọn các từ ngữ mang tính biểu cảm cao, các hình ảnh giàu sức gợi có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Việc nhận diện các yếu tố biểu hiện 'cái tôi' trong một tác phẩm nghệ thuật (như bức tranh 'Tiếng thét') đòi hỏi người tiếp nhận phải có khả năng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong 'Nguyệt cầm', biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả để tạo nên sự giao thoa, hòa hợp kỳ lạ giữa âm thanh và ánh sáng, qua đó thể hiện sự nhạy cảm đặc biệt của 'cái tôi'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Câu thơ 'Thời gian mỏng manh như là sợi khói' trong bài 'Thời gian' thể hiện quan niệm gì của tác giả về thời gian?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật, việc chia sẻ cảm nhận và lý giải *vì sao* bạn lại có cảm nhận đó (dựa trên các chi tiết của tác phẩm) thể hiện kỹ năng gì của người nói?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Nhận định nào sau đây phù hợp nhất với tinh thần chung của Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Liên hệ từ các văn bản đã học ('Nguyệt cầm', 'Thời gian', 'Gai', 'Tiếng thét'), bạn rút ra bài học gì về cách các nghệ sĩ biểu đạt 'cái tôi' độc đáo của mình?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khái niệm cốt lõi nào sau đây được đề cập xuyên suốt trong Bài 8 “Cái tôi – Thế giới độc đáo” của sách Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo?

  • A. Tính cộng đồng trong văn học.
  • B. Sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên.
  • C. Sự độc đáo và cá tính của chủ thể sáng tạo.
  • D. Vai trò của lịch sử trong việc hình thành phong cách.

Câu 2: Trong văn học, "cái tôi" độc đáo của người nghệ sĩ thường được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

  • A. Cốt truyện phức tạp.
  • B. Nhân vật anh hùng tiêu biểu.
  • C. Ngôn ngữ chuẩn mực, bác học.
  • D. Giọng điệu, cảm xúc chủ đạo và cách nhìn nhận thế giới riêng biệt.

Câu 3: Bài thơ "Nguyệt cầm" (Xuân Diệu) thể hiện "cái tôi" như thế nào?

  • A. Một cái tôi hòa nhập hoàn toàn với cộng đồng.
  • B. Một cái tôi cô đơn, khao khát giao cảm với vũ trụ và cái đẹp.
  • C. Một cái tôi mạnh mẽ, quyết đoán trước cuộc sống.
  • D. Một cái tôi hoài niệm về quá khứ vàng son.

Câu 4: Phân tích hình ảnh "trăng", "đàn", "sông", "biển" trong "Nguyệt cầm" giúp người đọc cảm nhận điều gì về "cái tôi" trữ tình?

  • A. Sự cô đơn, trống vắng và khao khát tìm kiếm sự đồng điệu.
  • B. Tình yêu thiên nhiên say đắm, mãnh liệt.
  • C. Niềm vui sướng, hạnh phúc khi hòa mình vào vũ trụ.
  • D. Sự tĩnh lặng, bình yên trong tâm hồn.

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Trăng nhập vào dây cung nguyệt lạnh / Trăng tơ hòa với ánh nguyệt tan" (Nguyệt cầm) để thể hiện sự giao thoa giữa con người và thiên nhiên?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 6: Bài thơ "Thời gian" (Nguyễn Đình Thi) thể hiện "cái tôi" trong mối tương quan với yếu tố nào?

  • A. Sự chảy trôi của thời gian và ký ức.
  • B. Mối quan hệ giữa con người và xã hội.
  • C. Ước mơ về một tương lai tươi sáng.
  • D. Sự gắn bó với quê hương, đất nước.

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản trong cách thể hiện "cái tôi" giữa "Nguyệt cầm" (Xuân Diệu) và "Thời gian" (Nguyễn Đình Thi) là gì?

  • A. Một bài thiên về tình yêu, một bài thiên về chiến tranh.
  • B. Một bài sử dụng thể thơ tự do, một bài sử dụng thể thơ truyền thống.
  • C. Một bài thể hiện cái tôi cá nhân, một bài thể hiện cái tôi cộng đồng.
  • D. Một bài thiên về cảm thức cô đơn, giao cảm vũ trụ; một bài thiên về cảm thức về thời gian, ký ức và sự thay đổi.

Câu 8: Bức tranh "Tiếng thét" của Edvard Munch là một ví dụ tiêu biểu cho việc thể hiện "cái tôi" trên lĩnh vực nào?

  • A. Văn học.
  • B. Hội họa.
  • C. Điêu khắc.
  • D. Âm nhạc.

Câu 9: Khi phân tích bức tranh "Tiếng thét", các yếu tố như màu sắc, đường nét, bố cục méo mó có tác dụng chủ yếu trong việc thể hiện điều gì?

  • A. Sự lo âu, sợ hãi, khủng hoảng tinh thần của con người hiện đại.
  • B. Vẻ đẹp hài hòa, cân đối của thiên nhiên.
  • C. Niềm vui, sự hân hoan trong cuộc sống.
  • D. Sức mạnh và sự vĩ đại của nhân vật trung tâm.

Câu 10: "Cái tôi" trong "Tiếng thét" khác với "cái tôi" trong "Nguyệt cầm" ở điểm nào?

  • A. Một bên lạc quan, một bên bi quan.
  • B. Một bên thể hiện qua thơ, một bên thể hiện qua văn xuôi.
  • C. Một bên là cảm thức cô đơn lãng mạn, một bên là cảm giác khủng hoảng, xa lạ, mất kết nối với thế giới.
  • D. Một bên chú trọng hình ảnh, một bên chú trọng âm thanh.

Câu 11: Khi viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học hoặc tác phẩm nghệ thuật, để làm nổi bật "cái tôi" độc đáo của tác giả/họa sĩ, người viết cần tập trung phân tích điều gì?

  • A. Tiểu sử chi tiết của tác giả/họa sĩ.
  • B. Hoàn cảnh ra đời của tác phẩm.
  • C. Các lời khen ngợi từ giới phê bình.
  • D. Cách sử dụng ngôn ngữ/hình ảnh, cấu trúc, giọng điệu, và những yếu tố thể hiện quan điểm, cảm xúc riêng biệt của chủ thể sáng tạo.

Câu 12: Khi giới thiệu về một bài thơ hoặc một bức tranh/pho tượng theo lựa chọn cá nhân, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất "cái tôi" của người giới thiệu?

  • A. Việc trình bày đầy đủ thông tin khách quan về tác phẩm.
  • B. Cách lựa chọn tác phẩm, cảm nhận, lý giải và kết nối cá nhân với tác phẩm đó.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, hàn lâm.
  • D. Thời gian giới thiệu ngắn gọn, súc tích.

Câu 13: Trong phần "Thực hành tiếng Việt" của Bài 8, kiến thức nào có thể giúp người học phân tích sâu sắc hơn cách tác giả thể hiện "cái tôi" qua ngôn ngữ?

  • A. Phân tích tác dụng của các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ, v.v.) và việc sử dụng từ ngữ giàu sắc thái biểu cảm.
  • B. Nắm vững quy tắc chính tả và ngữ pháp.
  • C. Phân biệt các loại câu theo mục đích nói.
  • D. Nhận diện các thành phần chính của câu.

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện khía cạnh nào của "cái tôi" trong văn học hiện đại:

  • A. Cái tôi hòa mình vào thiên nhiên.
  • B. Cái tôi mạnh mẽ, quyết tâm chinh phục.
  • C. Cái tôi gắn bó sâu sắc với cộng đồng.
  • D. Cái tôi cô đơn, lạc lõng, khao khát ý nghĩa tồn tại.

Câu 15: "Cái tôi" trong sáng tạo nghệ thuật không chỉ là sự thể hiện cá tính mà còn là sự đối thoại giữa nghệ sĩ với điều gì?

  • A. Chính trị đương thời.
  • B. Sự kỳ vọng của công chúng.
  • C. Thế giới nội tâm, ngoại cảnh và những vấn đề của thời đại.
  • D. Các tác phẩm kinh điển đã có.

Câu 16: Phân tích nhan đề "Gai" có thể gợi ý điều gì về "cái tôi" mà tác phẩm muốn thể hiện?

  • A. Vẻ đẹp mềm mại, dịu dàng.
  • B. Sự tổn thương, gai góc, hoặc khả năng tự vệ trước thế giới.
  • C. Niềm hạnh phúc, sự đủ đầy.
  • D. Sự hòa hợp, gắn kết.

Câu 17: Để đánh giá tính độc đáo của "cái tôi" trong một tác phẩm nghệ thuật, người tiếp nhận cần dựa vào yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng người yêu thích tác phẩm.
  • B. Giá trị thị trường của tác phẩm.
  • C. Sự giống với các tác phẩm nổi tiếng khác.
  • D. Sự mới mẻ, khác biệt trong cách nhìn, cách cảm thụ và cách biểu đạt so với những gì đã có.

Câu 18: Khi nghe và phản hồi về bài giới thiệu một tác phẩm văn học hoặc nghệ thuật, việc thể hiện "cái tôi" độc đáo của người nghe nằm ở đâu?

  • A. Trong những câu hỏi, nhận xét, chia sẻ cảm nhận và suy nghĩ riêng của bản thân về tác phẩm dựa trên bài giới thiệu.
  • B. Trong việc lặp lại chính xác những gì người giới thiệu đã nói.
  • C. Trong việc đánh giá điểm số cho bài giới thiệu.
  • D. Trong việc giữ im lặng và không đưa ra bất kỳ ý kiến nào.

Câu 19: "Cái tôi" trong văn học, nghệ thuật không phải là sự cô lập hoàn toàn mà là sự tương tác với thế giới bên ngoài. Sự tương tác này giúp "cái tôi" làm gì?

  • A. Trở nên giống với mọi người.
  • B. Hoàn toàn tách biệt khỏi thực tại.
  • C. Tự nhận thức rõ hơn về bản thân và thể hiện sự phản ứng, suy tư của mình trước cuộc sống.
  • D. Chỉ tập trung vào những vấn đề cá nhân nhỏ nhặt.

Câu 20: Phân tích cấu trúc và nhịp điệu của bài thơ "Thời gian" (Nguyễn Đình Thi) có thể giúp nhận biết "cái tôi" trữ tình đang trải qua trạng thái cảm xúc nào?

  • A. Sự bình yên, tĩnh tại.
  • B. Niềm vui sướng tột độ.
  • C. Sự tức giận, căm phẫn.
  • D. Sự trăn trở, suy tư về dòng chảy thời gian và những biến đổi.

Câu 21: Khi phân tích mối liên hệ giữa "cái tôi" và "thế giới độc đáo" trong tác phẩm nghệ thuật, ta cần hiểu rằng "thế giới độc đáo" ở đây chủ yếu là gì?

  • A. Thế giới được cảm nhận, tái tạo và biểu đạt qua lăng kính chủ quan, độc đáo của người nghệ sĩ.
  • B. Một thế giới hoàn toàn khác biệt, không tồn tại trong thực tế.
  • C. Thế giới của những người nổi tiếng.
  • D. Thế giới khoa học, công nghệ tiên tiến.

Câu 22: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên "thế giới độc đáo" của "cái tôi" trong một tác phẩm văn học?

  • A. Số lượng từ vựng được sử dụng.
  • B. Độ dài của tác phẩm.
  • C. Sự kết hợp giữa trải nghiệm cá nhân, cảm xúc, suy nghĩ và phong cách biểu đạt riêng của tác giả.
  • D. Việc tuân thủ nghiêm ngặt các quy tắc thể loại.

Câu 23: Khi đọc một tác phẩm và nhận thấy "cái tôi" của tác giả được thể hiện mạnh mẽ, điều đó thường gợi cho người đọc cảm giác gì?

  • A. Sự nhàm chán vì quá cá nhân.
  • B. Sự đồng cảm (nếu chia sẻ cảm xúc/quan điểm) hoặc sự tò mò, khám phá một thế giới nội tâm khác biệt.
  • C. Sự khó hiểu, xa lạ hoàn toàn.
  • D. Sự áp đặt quan điểm từ tác giả.

Câu 24: Phân tích hình tượng "chiếc lá" trong thơ Nguyễn Đình Thi ("Thời gian") có thể giúp người đọc hiểu thêm điều gì về "cái tôi" trong tác phẩm?

  • A. Là biểu tượng cho sự sống, sự thay đổi, và cảm thức về thời gian, mùa, và sự mất mát/chia lìa.
  • B. Chỉ đơn thuần là một hình ảnh thiên nhiên tô điểm.
  • C. Biểu tượng cho sức mạnh vĩnh cửu.
  • D. Không mang ý nghĩa biểu tượng.

Câu 25: "Cái tôi" độc đáo trong sáng tạo nghệ thuật có ý nghĩa gì đối với người tiếp nhận?

  • A. Giúp người tiếp nhận dễ dàng bắt chước.
  • B. Chỉ mang lại giá trị giải trí đơn thuần.
  • C. Khiến tác phẩm trở nên khó hiểu.
  • D. Mở ra những góc nhìn mới về thế giới và con người, làm phong phú thêm trải nghiệm và nhận thức của bản thân.

Câu 26: Khi viết bài nghị luận phân tích "cái tôi" trong một tác phẩm thơ, việc trích dẫn và phân tích các câu thơ cụ thể có tác dụng gì?

  • A. Làm bài viết dài hơn.
  • B. Cung cấp bằng chứng cụ thể, minh họa cho nhận định về "cái tôi" và làm tăng tính thuyết phục của bài viết.
  • C. Chỉ mang tính chất tham khảo, không cần thiết.
  • D. Làm người đọc khó hiểu hơn.

Câu 27: Theo tinh thần của Bài 8, việc chấp nhận và tôn trọng "thế giới độc đáo" của "cái tôi" trong sáng tạo nghệ thuật có ý nghĩa gì đối với xã hội?

  • A. Gây ra sự chia rẽ trong xã hội.
  • B. Làm giảm giá trị của các tác phẩm truyền thống.
  • C. Thúc đẩy sự đa dạng văn hóa, khuyến khích sáng tạo và phản ánh sự phong phú của đời sống tinh thần con người.
  • D. Chỉ có lợi cho bản thân người nghệ sĩ.

Câu 28: Phân tích cách Edvard Munch sử dụng màu đỏ rực rỡ và đường nét uốn lượn mạnh trong "Tiếng thét" cho thấy điều gì về cảm xúc mà ông muốn truyền tải?

  • A. Sự yên bình, tĩnh lặng.
  • B. Niềm vui, hạnh phúc ngập tràn.
  • C. Tình yêu lãng mạn.
  • D. Sự căng thẳng, lo âu cực độ, cảm giác bị áp đảo bởi cảm xúc và môi trường xung quanh.

Câu 29: Trong bài thơ "Nguyệt cầm", "cái tôi" cô đơn tìm thấy sự đồng điệu, giao cảm ở đâu?

  • A. Ở âm thanh của tiếng đàn hòa quyện với ánh trăng và không gian vũ trụ.
  • B. Ở đám đông vui vẻ, náo nhiệt.
  • C. Ở những kỷ vật cũ.
  • D. Ở lời an ủi từ người khác.

Câu 30: Để hiểu sâu sắc "cái tôi" và "thế giới độc đáo" trong một tác phẩm nghệ thuật, người tiếp nhận cần có thái độ như thế nào?

  • A. Chỉ đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • B. Áp đặt suy nghĩ của bản thân lên tác phẩm.
  • C. Cởi mở, lắng nghe, tìm hiểu bối cảnh và sẵn sàng đối thoại với thế giới nội tâm của người nghệ sĩ được thể hiện qua tác phẩm.
  • D. Chỉ quan tâm đến việc tác phẩm có nổi tiếng hay không.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Khái niệm cốt lõi nào sau đây được đề cập xuyên suốt trong Bài 8 “Cái tôi – Thế giới độc đáo” của sách Ngữ văn 11 Chân trời sáng tạo?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong văn học, 'cái tôi' độc đáo của người nghệ sĩ thường được thể hiện rõ nhất qua yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Bài thơ 'Nguyệt cầm' (Xuân Diệu) thể hiện 'cái tôi' như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích hình ảnh 'trăng', 'đàn', 'sông', 'biển' trong 'Nguyệt cầm' giúp người đọc cảm nhận điều gì về 'cái tôi' trữ tình?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ 'Trăng nhập vào dây cung nguyệt lạnh / Trăng tơ hòa với ánh nguyệt tan' (Nguyệt cầm) để thể hiện sự giao thoa giữa con người và thiên nhiên?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Bài thơ 'Thời gian' (Nguyễn Đình Thi) thể hiện 'cái tôi' trong mối tương quan với yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Điểm khác biệt cơ bản trong cách thể hiện 'cái tôi' giữa 'Nguyệt cầm' (Xuân Diệu) và 'Thời gian' (Nguyễn Đình Thi) là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Bức tranh 'Tiếng thét' của Edvard Munch là một ví dụ tiêu biểu cho việc thể hiện 'cái tôi' trên lĩnh vực nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi phân tích bức tranh 'Tiếng thét', các yếu tố như màu sắc, đường nét, bố cục méo mó có tác dụng chủ yếu trong việc thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: 'Cái tôi' trong 'Tiếng thét' khác với 'cái tôi' trong 'Nguyệt cầm' ở điểm nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học hoặc tác phẩm nghệ thuật, để làm nổi bật 'cái tôi' độc đáo của tác giả/họa sĩ, người viết cần tập trung phân tích điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi giới thiệu về một bài thơ hoặc một bức tranh/pho tượng theo lựa chọn cá nhân, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất 'cái tôi' của người giới thiệu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong phần 'Thực hành tiếng Việt' của Bài 8, kiến thức nào có thể giúp người học phân tích sâu sắc hơn cách tác giả thể hiện 'cái tôi' qua ngôn ngữ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện khía cạnh nào của 'cái tôi' trong văn học hiện đại:
"Tôi là kẻ bộ hành đơn độc
Giữa sa mạc đời mênh mông
Tìm một giọt sương làm lẽ sống
Giữa triệu vì sao không tên."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: 'Cái tôi' trong sáng tạo nghệ thuật không chỉ là sự thể hiện cá tính mà còn là sự đối thoại giữa nghệ sĩ với điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích nhan đề 'Gai' có thể gợi ý điều gì về 'cái tôi' mà tác phẩm muốn thể hiện?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để đánh giá tính độc đáo của 'cái tôi' trong một tác phẩm nghệ thuật, người tiếp nhận cần dựa vào yếu tố nào là quan trọng nhất?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi nghe và phản hồi về bài giới thiệu một tác phẩm văn học hoặc nghệ thuật, việc thể hiện 'cái tôi' độc đáo của người nghe nằm ở đâu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: 'Cái tôi' trong văn học, nghệ thuật không phải là sự cô lập hoàn toàn mà là sự tương tác với thế giới bên ngoài. Sự tương tác này giúp 'cái tôi' làm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích cấu trúc và nhịp điệu của bài thơ 'Thời gian' (Nguyễn Đình Thi) có thể giúp nhận biết 'cái tôi' trữ tình đang trải qua trạng thái cảm xúc nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi phân tích mối liên hệ giữa 'cái tôi' và 'thế giới độc đáo' trong tác phẩm nghệ thuật, ta cần hiểu rằng 'thế giới độc đáo' ở đây chủ yếu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Yếu tố nào đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên 'thế giới độc đáo' của 'cái tôi' trong một tác phẩm văn học?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi đọc một tác phẩm và nhận thấy 'cái tôi' của tác giả được thể hiện mạnh mẽ, điều đó thường gợi cho người đọc cảm giác gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích hình tượng 'chiếc lá' trong thơ Nguyễn Đình Thi ('Thời gian') có thể giúp người đọc hiểu thêm điều gì về 'cái tôi' trong tác phẩm?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: 'Cái tôi' độc đáo trong sáng tạo nghệ thuật có ý nghĩa gì đối với người tiếp nhận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi viết bài nghị luận phân tích 'cái tôi' trong một tác phẩm thơ, việc trích dẫn và phân tích các câu thơ cụ thể có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Theo tinh thần của Bài 8, việc chấp nhận và tôn trọng 'thế giới độc đáo' của 'cái tôi' trong sáng tạo nghệ thuật có ý nghĩa gì đối với xã hội?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích cách Edvard Munch sử dụng màu đỏ rực rỡ và đường nét uốn lượn mạnh trong 'Tiếng thét' cho thấy điều gì về cảm xúc mà ông muốn truyền tải?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong bài thơ 'Nguyệt cầm', 'cái tôi' cô đơn tìm thấy sự đồng điệu, giao cảm ở đâu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 8: Cái tôi – Thế giới độc đáo - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Để hiểu sâu sắc 'cái tôi' và 'thế giới độc đáo' trong một tác phẩm nghệ thuật, người tiếp nhận cần có thái độ như thế nào?

Viết một bình luận