Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của văn bản nghị luận?
- A. Trình bày ý kiến, quan điểm của người viết/nói về một vấn đề.
- B. Sử dụng lí lẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc/nghe.
- C. Có bố cục rõ ràng, mạch lạc (mở bài, thân bài, kết bài).
- D. Chủ yếu sử dụng các yếu tố miêu tả, tự sự để tái hiện sự vật, sự việc.
Câu 2: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là vấn đề, tư tưởng chính mà người viết muốn làm sáng tỏ và thuyết phục người đọc tin theo?
- A. Luận đề
- B. Luận điểm
- C. Luận cứ
- D. Lập luận
Câu 3: Luận điểm trong văn bản nghị luận là gì?
- A. Các bằng chứng cụ thể được đưa ra để chứng minh.
- B. Vấn đề chung được bàn luận trong bài viết.
- C. Những ý kiến, phán đoán cụ thể về luận đề, được triển khai và làm sáng tỏ.
- D. Cách sắp xếp, kết nối các luận điểm và luận cứ.
Câu 4: Một đoạn văn nghị luận nêu ý kiến rằng "Việc đọc sách rất quan trọng đối với sự phát triển tư duy." Sau đó, đoạn văn đưa ra các ví dụ về những người thành công nhờ đọc sách và các nghiên cứu khoa học về tác động của việc đọc. Các ví dụ và nghiên cứu này đóng vai trò gì trong đoạn văn?
- A. Luận đề
- B. Luận cứ
- C. Lập luận
- D. Kết luận
Câu 5: Kiểu lập luận nào chủ yếu dựa vào việc đưa ra các bằng chứng, ví dụ cụ thể, số liệu thống kê, trích dẫn,... để làm sáng tỏ và khẳng định tính đúng đắn của luận điểm?
- A. Lập luận chứng minh
- B. Lập luận giải thích
- C. Lập luận phân tích
- D. Lập luận bác bỏ
Câu 6: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định bố cục (mở bài, thân bài, kết bài) giúp người đọc điều gì?
- A. Biết được tác giả là ai.
- B. Hiểu rõ hoàn cảnh sáng tác.
- C. Nắm được cấu trúc bài viết và sự triển khai của các ý.
- D. Tìm ra các lỗi chính tả trong bài.
Câu 7: Đọc đoạn trích sau: "Học sinh ngày nay dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội mà xao nhãng việc học. Bằng chứng là kết quả học tập của nhiều em sa sút rõ rệt, và các cuộc khảo sát cho thấy trung bình học sinh dành tới 3-4 tiếng mỗi ngày lướt điện thoại." Đoạn trích này chủ yếu sử dụng kiểu lập luận nào?
- A. Chứng minh
- B. Giải thích
- C. Bác bỏ
- D. So sánh
Câu 8: Khi lập luận để bác bỏ một ý kiến sai lầm, người viết/nói cần thực hiện những việc gì?
- A. Chỉ cần đưa ra ý kiến trái ngược của mình.
- B. Kể một câu chuyện liên quan đến ý kiến đó.
- C. Nêu lên những mặt tích cực của ý kiến đó.
- D. Chỉ ra những điểm yếu, sai lầm trong lí lẽ hoặc bằng chứng của ý kiến đó và đưa ra lí lẽ, bằng chứng thuyết phục hơn.
Câu 9: Giả sử bạn cần viết bài nghị luận về chủ đề "Tác hại của việc thiếu ngủ đối với học sinh". Luận điểm nào sau đây phù hợp để triển khai trong bài viết?
- A. Giấc ngủ rất quan trọng đối với sức khỏe.
- B. Thiếu ngủ ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng tập trung và ghi nhớ của học sinh.
- C. Nhiều học sinh hiện nay ngủ không đủ giấc.
- D. Cần ngủ đủ 8 tiếng mỗi ngày.
Câu 10: Để chứng minh cho luận điểm "Sách là nguồn tri thức vô giá", luận cứ nào sau đây là phù hợp và thuyết phục nhất?
- A. Có rất nhiều loại sách khác nhau trên thị trường.
- B. Nhiều người nổi tiếng thích đọc sách.
- C. Sách cung cấp kiến thức về mọi lĩnh vực đời sống, từ khoa học, lịch sử đến văn học, nghệ thuật, giúp mở rộng hiểu biết và tầm nhìn.
- D. Thư viện là nơi chứa đựng nhiều sách.
Câu 11: Trong bài "Tôi có một giấc mơ", Martin Luther King Jr. đã sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào để nhấn mạnh và truyền cảm hứng cho người nghe về khát vọng tự do, bình đẳng?
- A. Điệp ngữ (Điệp cấu trúc)
- B. So sánh
- C. Ẩn dụ
- D. Hoán dụ
Câu 12: Luận đề chính của bài "Tôi có một giấc mơ" (Martin Luther King Jr.) là gì?
- A. Kêu gọi người Mỹ gốc Phi nổi dậy đấu tranh vũ trang.
- B. Phê phán chính sách kinh tế của chính phủ Mỹ.
- C. Nhắc lại lịch sử cuộc nội chiến Mỹ.
- D. Khẳng định khát vọng cháy bỏng về quyền bình đẳng, tự do cho người da màu và kêu gọi chấm dứt nạn phân biệt chủng tộc bằng con đường đấu tranh bất bạo động.
Câu 13: Trong bài nghị luận "Một thời đại trong thi ca", Hoài Thanh đã làm rõ đặc điểm của phong trào Thơ mới thông qua phương pháp lập luận chủ yếu nào?
- A. Chứng minh bằng số liệu thống kê.
- B. Phân tích, so sánh đặc điểm Thơ mới với Thơ cũ.
- C. Kể lại lịch sử hình thành Thơ mới.
- D. Bác bỏ hoàn toàn giá trị của Thơ cũ.
Câu 14: Khi phân tích "Một thời đại trong thi ca", để hiểu rõ hơn luận điểm "Cái tôi" trong Thơ mới, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào mà Hoài Thanh đã nhấn mạnh?
- A. Sự giải phóng cá nhân, ý thức về bản thân, cảm xúc riêng tư của thi sĩ.
- B. Tinh thần yêu nước, gắn bó với cộng đồng.
- C. Việc sử dụng các điển tích, điển cố Hán học.
- D. Sự tuân thủ nghiêm ngặt các niêm luật của thơ Đường.
Câu 15: Trong bài "Lại đọc Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân, người viết đã bày tỏ sự ngưỡng mộ đối với nhân vật Huấn Cao dựa trên những luận cứ nào?
- A. Huấn Cao là một người tù nguy hiểm.
- B. Huấn Cao có sức khỏe phi thường.
- C. Huấn Cao là con người tài hoa (viết chữ đẹp) và khí phách hiên ngang, bất khuất trước cường quyền.
- D. Huấn Cao có nhiều vàng bạc châu báu.
Câu 16: Khi viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?
- A. Tìm kiếm thật nhiều bằng chứng.
- B. Xác định rõ hiện tượng cần nghị luận và phạm vi vấn đề.
- C. Viết ngay phần mở bài thật ấn tượng.
- D. Tìm một câu danh ngôn để đưa vào bài.
Câu 17: Giả sử đề bài yêu cầu nghị luận về "Thực trạng và giải pháp cho vấn đề ô nhiễm môi trường ở địa phương em". Để có một bài viết sâu sắc, bạn cần xác định luận đề và các luận điểm như thế nào?
- A. Chỉ cần nêu lên hiện trạng ô nhiễm.
- B. Chỉ tập trung vào việc liệt kê các giải pháp.
- C. Nêu lên hiện trạng, sau đó kể về một lần bạn tham gia dọn rác.
- D. Xác định luận đề là vấn đề ô nhiễm môi trường ở địa phương; các luận điểm có thể là: Biểu hiện/thực trạng ô nhiễm, Nguyên nhân gây ô nhiễm, Hậu quả của ô nhiễm, Các giải pháp khắc phục.
Câu 18: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống trước đám đông, yếu tố nào sau đây giúp tăng tính thuyết phục và thu hút người nghe?
- A. Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc, kết hợp với ngữ điệu, cử chỉ, ánh mắt phù hợp.
- B. Đọc nguyên si bài viết đã chuẩn bị.
- C. Nói thật nhanh để kịp thời gian.
- D. Chỉ nhìn vào giấy đọc mà không giao tiếp bằng mắt với người nghe.
Câu 19: Đọc đoạn văn sau: "Một số bạn trẻ cho rằng chỉ cần học giỏi ở trường là đủ, không cần tham gia hoạt động xã hội. Ý kiến này là sai lầm. Bởi lẽ, hoạt động xã hội giúp các bạn rèn luyện kĩ năng mềm, mở rộng mối quan hệ, và đóng góp cho cộng đồng, những điều mà sách vở khó lòng dạy được." Đoạn văn này sử dụng kiểu lập luận nào là chính?
- A. Chứng minh
- B. Giải thích
- C. Bác bỏ
- D. Phân tích
Câu 20: Để bài văn nghị luận về hiện tượng đời sống có sức thuyết phục cao, người viết cần chú ý đến việc sử dụng luận cứ như thế nào?
- A. Sử dụng càng nhiều luận cứ càng tốt, không cần chọn lọc.
- B. Chỉ sử dụng các câu chuyện cá nhân.
- C. Chỉ sử dụng các số liệu thống kê.
- D. Luận cứ phải tiêu biểu, xác thực, đáng tin cậy và liên quan chặt chẽ đến luận điểm.
Câu 21: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, nếu nhận thấy các luận điểm được trình bày một cách lộn xộn, không theo trình tự logic, bài viết đó đang gặp vấn đề về yếu tố nào?
- A. Luận cứ
- B. Lập luận (sự sắp xếp các luận điểm/luận cứ)
- C. Luận đề
- D. Ngôn ngữ
Câu 22: Đề bài: "Suy nghĩ về vai trò của tình bạn trong cuộc sống của mỗi người". Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất làm luận điểm mở đầu cho phần thân bài?
- A. Tình bạn là điểm tựa tinh thần vững chắc, giúp ta vượt qua khó khăn, thử thách trong cuộc sống.
- B. Tình bạn rất quan trọng.
- C. Tôi có nhiều bạn tốt.
- D. Cần biết chọn bạn mà chơi.
Câu 23: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu gì?
- A. Để người đọc trả lời trực tiếp.
- B. Để làm bài viết dài hơn.
- C. Gợi suy nghĩ, tạo ấn tượng, nhấn mạnh ý kiến, tăng sức biểu cảm và thuyết phục.
- D. Che giấu ý định của người viết.
Câu 24: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận, ta cần xem xét những yếu tố nào?
- A. Chỉ cần xem bài viết có dài hay ngắn.
- B. Chỉ cần xem người viết có nổi tiếng hay không.
- C. Chỉ cần xem bài viết có sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
- D. Tính rõ ràng, đúng đắn của luận đề, sự chặt chẽ, hợp lí của lập luận, tính xác thực, tiêu biểu của luận cứ, và cách sử dụng ngôn ngữ.
Câu 25: Đọc đoạn văn sau: "Tình trạng bạo lực học đường đang gia tăng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tâm lí và sự an toàn của học sinh. Nguyên nhân có thể do sự thiếu quan tâm từ gia đình, ảnh hưởng của mạng xã hội và sự lỏng lẻo trong quản lí của nhà trường." Đoạn văn này đang thực hiện chức năng nào trong bài nghị luận về bạo lực học đường?
- A. Đưa ra giải pháp.
- B. Phân tích nguyên nhân.
- C. Chứng minh hậu quả.
- D. Bác bỏ ý kiến sai lầm.
Câu 26: Trong bài "Thế hệ trẻ cần có quyết tâm lớn và phải biết hành động", luận đề được thể hiện rõ nhất qua điều gì?
- A. Khẳng định vai trò và yêu cầu đối với thế hệ trẻ trong việc xây dựng tương lai đất nước.
- B. Kể về những tấm gương trẻ tuổi thành công.
- C. Phê phán những bạn trẻ thiếu ý chí.
- D. So sánh thế hệ trẻ hiện tại với thế hệ trước.
Câu 27: Khi trình bày miệng một bài nghị luận, việc sử dụng sơ đồ tư duy hoặc slide trình chiếu có tác dụng gì?
- A. Giúp người nói không cần chuẩn bị kĩ nội dung.
- B. Làm cho bài nói trở nên phức tạp hơn.
- C. Thay thế hoàn toàn việc nói.
- D. Hỗ trợ người nói hệ thống hóa ý tưởng, giúp người nghe dễ theo dõi cấu trúc và nội dung bài trình bày.
Câu 28: Đâu là một lỗi thường gặp về lập luận trong bài văn nghị luận của học sinh?
- A. Sử dụng từ ngữ phong phú.
- B. Luận cứ không liên quan hoặc không đủ sức làm sáng tỏ luận điểm.
- C. Bố cục ba phần rõ ràng.
- D. Viết đúng chính tả.
Câu 29: Giả sử bạn đọc một bài báo lập luận rằng "Việc cấm hoàn toàn việc sử dụng điện thoại trong giờ học là không cần thiết". Để bác bỏ ý kiến này một cách hiệu quả, bạn có thể đưa ra luận cứ nào?
- A. Điện thoại có thể dùng để tra cứu thông tin.
- B. Nhiều trường đã cho phép học sinh dùng điện thoại.
- C. Việc sử dụng điện thoại không kiểm soát trong giờ học gây xao nhãng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sự tập trung của học sinh và chất lượng bài giảng.
- D. Điện thoại có nhiều ứng dụng giải trí.
Câu 30: Mục đích cuối cùng của văn bản nghị luận là gì?
- A. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn.
- B. Thuyết phục người đọc/nghe đồng tình với ý kiến, quan điểm của người viết/nói về một vấn đề.
- C. Cung cấp thông tin một cách khách quan.
- D. Miêu tả chi tiết một sự vật, hiện tượng.