12+ Đề Trắc Nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn Bản Nghị Luận – (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện hoặc chuỗi sự kiện.
  • B. Miêu tả chi tiết về một sự vật, hiện tượng.
  • C. Trình bày thông tin một cách khách quan, không đưa ra quan điểm cá nhân.
  • D. Bày tỏ quan điểm, thái độ và thuyết phục người đọc đồng tình về một vấn đề.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố cốt lõi cấu thành nên văn bản nghị luận?

  • A. Cốt truyện.
  • B. Luận đề.
  • C. Luận điểm.
  • D. Bằng chứng.

Câu 3: Luận đề trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Các lý lẽ và dẫn chứng được đưa ra để chứng minh.
  • B. Những ý kiến cụ thể, chi tiết để triển khai luận đề.
  • C. Vấn đề chính, tư tưởng, quan điểm bao trùm toàn bộ bài viết.
  • D. Phần mở đầu giới thiệu vấn đề.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: "Đọc sách là một thói quen tốt giúp mở mang kiến thức. Sách cung cấp thông tin từ nhiều lĩnh vực khác nhau, giúp ta hiểu biết sâu sắc hơn về thế giới. Hơn nữa, việc đọc sách thường xuyên còn rèn luyện tư duy phản biện và khả năng tập trung."

  • A. Sách cung cấp thông tin từ nhiều lĩnh vực.
  • B. Đọc sách là một thói quen tốt giúp mở mang kiến thức.
  • C. Đọc sách rèn luyện tư duy phản biện.
  • D. Việc đọc sách thường xuyên rèn luyện khả năng tập trung.

Câu 5: Trong văn bản nghị luận, lí lẽ có vai trò chủ yếu gì?

  • A. Giải thích, phân tích để làm sáng tỏ luận điểm và mối quan hệ giữa bằng chứng với luận điểm.
  • B. Cung cấp thông tin, số liệu, ví dụ cụ thể để chứng minh.
  • C. Nêu lên vấn đề chính cần bàn luận.
  • D. Tóm tắt lại các ý đã trình bày.

Câu 6: Bằng chứng trong văn bản nghị luận cần đảm bảo những yêu cầu nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Phong phú, đa dạng về hình thức (số liệu, câu chuyện, ý kiến cá nhân).
  • B. Chủ yếu là ý kiến cá nhân của người viết.
  • C. Mang tính suy diễn, không cần số liệu cụ thể.
  • D. Chính xác, khách quan, tiêu biểu và có liên quan chặt chẽ đến luận điểm.

Câu 7: Thao tác lập luận nào chủ yếu dùng để chỉ ra các khía cạnh, bộ phận, mối quan hệ của đối tượng nhằm làm rõ bản chất của nó?

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Phân tích.
  • D. Bình luận.

Câu 8: Khi muốn làm rõ một khái niệm, định nghĩa hoặc ý nghĩa của một vấn đề, người viết nghị luận thường sử dụng thao tác lập luận nào là chính?

  • A. Giải thích.
  • B. Bác bỏ.
  • C. So sánh.
  • D. Chứng minh.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào: "Nhiều người cho rằng mạng xã hội làm con người xa cách. Tuy nhiên, điều này không hoàn toàn đúng. Mạng xã hội giúp kết nối những người ở xa về mặt địa lý, tạo cơ hội giao lưu cho những người có cùng sở thích mà không thể gặp gỡ trực tiếp. Vấn đề nằm ở cách chúng ta sử dụng nó."

  • A. Chứng minh.
  • B. Phân tích.
  • C. Bác bỏ.
  • D. So sánh.

Câu 10: Trong văn bản "Tôi có một giấc mơ" của Martin Luther King Jr., "giấc mơ" mà ông nói tới chủ yếu thể hiện điều gì?

  • A. Ước mơ cá nhân về sự giàu có và nổi tiếng.
  • B. Khát vọng về một xã hội công bằng, bình đẳng cho người da màu.
  • C. Mong muốn một cuộc sống yên bình, không có xung đột.
  • D. Kế hoạch cụ thể để thay đổi luật pháp.

Câu 11: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến những phần nào?

  • A. Mở bài, thân bài, kết bài.
  • B. Mở đầu, diễn biến, kết thúc.
  • C. Giới thiệu, phát triển, cao trào.
  • D. Mở ý, phân tích, tổng hợp.

Câu 12: Trong phần thân bài của văn bản nghị luận, nhiệm vụ chính là gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề cần nghị luận.
  • B. Khẳng định lại vấn đề và nêu suy nghĩ chung.
  • C. Trình bày các luận điểm, lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận đề.
  • D. Nêu cảm xúc cá nhân về vấn đề.

Câu 13: Để bài nghị luận về một hiện tượng đời sống có sức thuyết phục, người viết cần làm gì với các bằng chứng?

  • A. Sử dụng càng nhiều bằng chứng càng tốt, không cần chọn lọc.
  • B. Lựa chọn bằng chứng phù hợp, đáng tin cậy và tiêu biểu.
  • C. Chủ yếu dựa vào cảm nhận và suy đoán cá nhân.
  • D. Chỉ cần đưa ra số liệu thống kê, không cần ví dụ cụ thể.

Câu 14: Khi bình luận về một hiện tượng đời sống, người viết cần thể hiện rõ điều gì?

  • A. Miêu tả chi tiết các khía cạnh của hiện tượng.
  • B. Thu thập thật nhiều số liệu liên quan.
  • C. Chỉ nêu lên mặt tích cực của hiện tượng.
  • D. Thể hiện rõ ý kiến, thái độ, nhận xét, đánh giá chủ quan của bản thân về hiện tượng.

Câu 15: Văn bản "Một thời đại trong thi ca" của Hoài Thanh chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào để làm rõ sự khác biệt giữa thơ mới và thơ cũ?

  • A. So sánh.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bác bỏ.
  • D. Giải thích.

Câu 16: Theo Hoài Thanh trong "Một thời đại trong thi ca", sự khác biệt cốt yếu nhất giữa thơ cũ và thơ mới là gì?

  • A. Số câu, số chữ trong bài thơ.
  • B. Cách sử dụng vần điệu.
  • C. Sự xuất hiện của cái "tôi" cá nhân trong thơ mới.
  • D. Đề tài của bài thơ.

Câu 17: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định hệ thống luận điểm có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ các chi tiết nhỏ.
  • B. Giúp người đọc nắm bắt được các ý chính, mạch lập luận của tác giả.
  • C. Chỉ giúp người đọc hiểu được phần mở bài và kết bài.
  • D. Không quan trọng bằng việc tìm các bằng chứng cụ thể.

Câu 18: Để đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, người đọc cần xem xét những yếu tố nào?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • C. Chỉ cần có nhiều bằng chứng, không cần lí lẽ.
  • D. Tính đúng đắn của lí lẽ và tính xác thực, tiêu biểu của bằng chứng.

Câu 19: Khi viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, người viết nên bắt đầu từ đâu?

  • A. Xác định rõ vấn đề (hiện tượng đời sống) cần nghị luận và phạm vi của nó.
  • B. Tìm kiếm thật nhiều bằng chứng liên quan.
  • C. Viết ngay phần mở bài thật hấp dẫn.
  • D. Lập dàn ý chi tiết cho toàn bộ bài viết.

Câu 20: Trong văn bản "Thế hệ trẻ cần có quyết tâm lớn và phải biết hành động", tác giả nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào đối với sự thành công của thế hệ trẻ?

  • A. May mắn và cơ hội.
  • B. Quyết tâm và hành động.
  • C. Kiến thức sách vở và lý thuyết.
  • D. Sự giúp đỡ từ người khác.

Câu 21: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống bằng miệng, người nói cần chú ý điều gì để thu hút và thuyết phục người nghe?

  • A. Chỉ cần đọc lại nguyên văn bài viết đã chuẩn bị.
  • B. Nói thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
  • C. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • D. Có phong thái tự tin, ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc và có thể kết hợp ngôn ngữ cơ thể phù hợp.

Câu 22: Phân tích một đoạn văn nghị luận, ta cần chú ý đến mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng như thế nào?

  • A. Lí lẽ và bằng chứng là hai yếu tố hoàn toàn độc lập.
  • B. Chỉ cần có bằng chứng là đủ để chứng minh luận điểm.
  • C. Lí lẽ giải thích, phân tích để làm rõ bằng chứng và mối liên hệ của bằng chứng với luận điểm.
  • D. Bằng chứng chỉ có vai trò trang trí cho bài viết.

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học?

  • A. Số lượng lí lẽ và bằng chứng.
  • B. Đối tượng được đưa ra bàn luận (hiện tượng đời sống hay vấn học).
  • C. Cấu trúc bài viết.
  • D. Ngôn ngữ sử dụng.

Câu 24: Khi viết bài văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thị quan hệ lập luận (ví dụ: "do đó", "tuy nhiên", "ngoài ra", "tóm lại") có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Khiến bài viết khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng làm đẹp câu văn.
  • D. Thể hiện rõ mối quan hệ logic giữa các ý, giúp bài viết mạch lạc, chặt chẽ.

Câu 25: Trong văn bản "Lại đọc Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân", tác giả Nguyễn Minh Châu chủ yếu bàn luận về điều gì?

  • A. Đưa ra những suy nghĩ, đánh giá mới về tác phẩm "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân.
  • B. Kể lại tóm tắt nội dung truyện "Chữ người tử tù".
  • C. Phê phán cách viết của Nguyễn Tuân.
  • D. Chỉ tập trung vào phân tích nhân vật quản ngục.

Câu 26: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về vấn đề "Bạo lực học đường". Luận điểm "Bạo lực học đường gây ra những hậu quả nghiêm trọng về mặt tâm lý cho nạn nhân" cần được làm sáng tỏ bằng lí lẽ và bằng chứng nào sau đây là phù hợp nhất?

  • A. Lí lẽ: Nạn nhân thường cảm thấy sợ hãi, tự ti, bị ám ảnh lâu dài. Bằng chứng: Dẫn kết quả nghiên cứu tâm lý học đường hoặc lời kể của nạn nhân từng bị bạo lực.
  • B. Lí lẽ: Bạo lực xảy ra do thiếu sự quan tâm từ gia đình. Bằng chứng: Ví dụ về các trường hợp học sinh thiếu thốn tình cảm.
  • C. Lí lẽ: Bạo lực học đường ảnh hưởng đến sức khỏe thể chất. Bằng chứng: Các trường hợp nạn nhân bị thương tích.
  • D. Lí lẽ: Cần có biện pháp xử lý nghiêm khắc. Bằng chứng: Quy định xử phạt đối với hành vi bạo lực học đường.

Câu 27: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ chung đến riêng, từ nguyên nhân đến hậu quả, từ quá khứ đến hiện tại) có tác dụng gì?

  • A. Giúp bài viết trở nên dài hơn.
  • B. Giúp bài viết có bố cục rõ ràng, ý tứ mạch lạc, dễ theo dõi.
  • C. Làm cho người đọc cảm thấy khó đoán trước được nội dung.
  • D. Không ảnh hưởng đến chất lượng bài viết.

Câu 28: Trong văn bản "Tôi có một giấc mơ", Martin Luther King Jr. đã sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh và khắc sâu "giấc mơ" của mình vào tâm trí người nghe?

  • A. Điệp ngữ ("Tôi có một giấc mơ").
  • B. So sánh.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 29: Khi đọc "Một thời đại trong thi ca", để hiểu sâu sắc nhận định của Hoài Thanh về "cái tôi" trong Thơ mới, người đọc cần vận dụng kiến thức và kỹ năng nào?

  • A. Chỉ cần ghi nhớ định nghĩa về "cái tôi".
  • B. Chỉ cần đọc thuộc lòng các câu thơ được trích dẫn.
  • C. Chỉ cần biết tiểu sử của Hoài Thanh.
  • D. Phân tích cách tác giả lập luận, so sánh và liên hệ với bối cảnh văn hóa xã hội.

Câu 30: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Bạn đã có luận điểm "Học ngoại ngữ mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp". Để đoạn văn này thuyết phục, bạn nên triển khai lí lẽ và bằng chứng như thế nào?

  • A. Lí lẽ: Giải thích việc giao tiếp được nhiều ngôn ngữ giúp tiếp cận thị trường lao động rộng lớn hơn, dễ dàng làm việc ở các công ty nước ngoài hoặc có yếu tố nước ngoài. Bằng chứng: Nêu ví dụ về các ngành nghề đòi hỏi ngoại ngữ cao hoặc dẫn số liệu thống kê về mức lương, cơ hội thăng tiến của người giỏi ngoại ngữ.
  • B. Lí lẽ: Học ngoại ngữ giúp hiểu biết thêm về văn hóa nước khác. Bằng chứng: Kể về một món ăn hoặc lễ hội của nước ngoài.
  • C. Lí lẽ: Học ngoại ngữ rất khó khăn và cần nhiều thời gian. Bằng chứng: Nêu khó khăn cá nhân khi học tiếng Anh.
  • D. Lí lẽ: Ngoại ngữ giúp kết bạn với người nước ngoài. Bằng chứng: Kể về một người bạn ngoại quốc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là yếu tố cốt lõi cấu thành nên văn bản nghị luận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Luận đề trong văn bản nghị luận là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: 'Đọc sách là một thói quen tốt giúp mở mang kiến thức. Sách cung cấp thông tin từ nhiều lĩnh vực khác nhau, giúp ta hiểu biết sâu sắc hơn về thế giới. Hơn nữa, việc đọc sách thường xuyên còn rèn luyện tư duy phản biện và khả năng tập trung.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong văn bản nghị luận, lí lẽ có vai trò chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Bằng chứng trong văn bản nghị luận cần đảm bảo những yêu cầu nào để tăng tính thuyết phục?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Thao tác lập luận nào chủ yếu dùng để chỉ ra các khía cạnh, bộ phận, mối quan hệ của đối tượng nhằm làm rõ bản chất của nó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi muốn làm rõ một khái niệm, định nghĩa hoặc ý nghĩa của một vấn đề, người viết nghị luận thường sử dụng thao tác lập luận nào là chính?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào: 'Nhiều người cho rằng mạng xã hội làm con người xa cách. Tuy nhiên, điều này không hoàn toàn đúng. Mạng xã hội giúp kết nối những người ở xa về mặt địa lý, tạo cơ hội giao lưu cho những người có cùng sở thích mà không thể gặp gỡ trực tiếp. Vấn đề nằm ở cách chúng ta sử dụng nó.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong văn bản 'Tôi có một giấc mơ' của Martin Luther King Jr., 'giấc mơ' mà ông nói tới chủ yếu thể hiện điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến những phần nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Trong phần thân bài của văn bản nghị luận, nhiệm vụ chính là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Để bài nghị luận về một hiện tượng đời sống có sức thuyết phục, người viết cần làm gì với các bằng chứng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi bình luận về một hiện tượng đời sống, người viết cần thể hiện rõ điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Văn bản 'Một thời đại trong thi ca' của Hoài Thanh chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào để làm rõ sự khác biệt giữa thơ mới và thơ cũ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Theo Hoài Thanh trong 'Một thời đại trong thi ca', sự khác biệt cốt yếu nhất giữa thơ cũ và thơ mới là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định hệ thống luận điểm có ý nghĩa như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Để đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, người đọc cần xem xét những yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, người viết nên bắt đầu từ đâu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Trong văn bản 'Thế hệ trẻ cần có quyết tâm lớn và phải biết hành động', tác giả nhấn mạnh vai trò của yếu tố nào đối với sự thành công của thế hệ trẻ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống bằng miệng, người nói cần chú ý điều gì để thu hút và thuyết phục người nghe?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích một đoạn văn nghị luận, ta cần chú ý đến mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi viết bài văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thị quan hệ lập luận (ví dụ: 'do đó', 'tuy nhiên', 'ngoài ra', 'tóm lại') có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong văn bản 'Lại đọc Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân', tác giả Nguyễn Minh Châu chủ yếu bàn luận về điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về vấn đề 'Bạo lực học đường'. Luận điểm 'Bạo lực học đường gây ra những hậu quả nghiêm trọng về mặt tâm lý cho nạn nhân' cần được làm sáng tỏ bằng lí lẽ và bằng chứng nào sau đây là phù hợp nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ chung đến riêng, từ nguyên nhân đến hậu quả, từ quá khứ đến hiện tại) có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong văn bản 'Tôi có một giấc mơ', Martin Luther King Jr. đã sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh và khắc sâu 'giấc mơ' của mình vào tâm trí người nghe?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi đọc 'Một thời đại trong thi ca', để hiểu sâu sắc nhận định của Hoài Thanh về 'cái tôi' trong Thơ mới, người đọc cần vận dụng kiến thức và kỹ năng nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận khoảng 200 chữ về lợi ích của việc học ngoại ngữ. Bạn đã có luận điểm 'Học ngoại ngữ mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp'. Để đoạn văn này thuyết phục, bạn nên triển khai lí lẽ và bằng chứng như thế nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đâu là mục đích chính của văn bản nghị luận?

  • A. Kể lại một sự kiện, câu chuyện có ý nghĩa.
  • B. Miêu tả chi tiết về một sự vật, hiện tượng.
  • C. Trình bày quan điểm, tư tưởng nhằm thuyết phục người đọc/nghe.
  • D. Bộc lộ trực tiếp cảm xúc, tâm trạng của người viết.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là thành phần cốt lõi thường có trong một văn bản nghị luận?

  • A. Luận đề
  • B. Lí lẽ
  • C. Bằng chứng
  • D. Nhân vật

Câu 3: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc đầu tiên và quan trọng nhất người đọc cần làm để nắm bắt nội dung là gì?

  • A. Xác định luận đề (vấn đề chính được bàn luận).
  • B. Tìm và ghi nhớ tất cả các bằng chứng được đưa ra.
  • C. Đánh giá tính hay dở của cách dùng từ, đặt câu.
  • D. Kiểm tra xem các bằng chứng có thật hay không.

Câu 4: Luận điểm trong văn bản nghị luận có vai trò như thế nào?

  • A. Là vấn đề chính, bao trùm toàn bộ văn bản.
  • B. Là các ý kiến, phán đoán cụ thể làm sáng tỏ luận đề.
  • C. Là lời giải thích, phân tích để làm rõ luận điểm.
  • D. Là các dẫn chứng cụ thể, số liệu, sự kiện để minh họa.

Câu 5: Đọc đoạn trích sau và xác định thao tác lập luận chính được sử dụng:

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Bình luận
  • D. Bác bỏ

Câu 6: Thao tác lập luận nào nhằm chỉ ra cái đúng, cái sai, cái hay, cái dở, sự thật giả của một vấn đề, từ đó khẳng định hoặc phủ định vấn đề đó?

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Bình luận
  • D. Phân tích

Câu 7: Khi viết văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống, người viết cần đặc biệt chú ý đến điều gì để bài viết có sức thuyết phục?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • B. Trình bày thật dài dòng, chi tiết về nguồn gốc hiện tượng.
  • C. Chỉ đưa ra ý kiến chủ quan mà không cần dẫn chứng.
  • D. Sử dụng bằng chứng thực tế, số liệu đáng tin cậy để minh họa.

Câu 8: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản biểu cảm?

  • A. Văn bản nghị luận dùng ngôn ngữ giàu hình ảnh, văn bản biểu cảm thì không.
  • B. Văn bản nghị luận có bố cục 3 phần, văn bản biểu cảm thì không.
  • C. Văn bản nghị luận nhằm thuyết phục bằng lí lẽ, văn bản biểu cảm nhằm bộc lộ cảm xúc.
  • D. Văn bản nghị luận không được dùng từ ngữ trừu tượng, văn bản biểu cảm thì được.

Câu 9: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của bằng chứng có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp đánh giá mức độ thuyết phục của lập luận.
  • B. Chỉ để kiểm tra kiến thức của người đọc về vấn đề.
  • C. Làm cho bài viết trở nên dài và phức tạp hơn.
  • D. Thể hiện ý kiến chủ quan của người đọc về bằng chứng.

Câu 10: Đọc đoạn trích sau và cho biết đoạn văn đang sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu:

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Phân tích
  • D. Bác bỏ

Câu 11: Khi xây dựng dàn ý cho bài văn nghị luận, phần Mở bài cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?

  • A. Phân tích sâu sắc các bằng chứng.
  • B. Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu quan điểm của người viết.
  • C. Tổng kết lại các luận điểm đã trình bày.
  • D. Chỉ nêu ra các câu hỏi liên quan đến vấn đề.

Câu 12: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất về ngôn ngữ trong văn bản nghị luận để đảm bảo tính chính xác và khách quan?

  • A. Rõ ràng, mạch lạc, sử dụng từ ngữ chính xác.
  • B. Sử dụng thật nhiều từ Hán Việt.
  • C. Ưu tiên dùng từ ngữ địa phương để tạo sự gần gũi.
  • D. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, so sánh phức tạp.

Câu 13: Khi đánh giá sức thuyết phục của một văn bản nghị luận, người đọc cần căn cứ vào những yếu tố nào?

  • A. Cách hành văn có trau chuốt, bay bổng hay không.
  • B. Số lượng từ ngữ khó hiểu được sử dụng.
  • C. Tính chặt chẽ, hợp lí của hệ thống luận điểm, lí lẽ và bằng chứng.
  • D. Mức độ bộc lộ cảm xúc cá nhân của người viết.

Câu 14: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận với luận đề:

  • A. Tình yêu thương là gì?
  • B. Tình yêu thương giúp con người vượt qua khó khăn.
  • C. Có nhiều loại tình yêu thương khác nhau.
  • D. Câu chuyện về người mẹ hi sinh vì con.

Câu 15: Đâu là một ví dụ về lí lẽ trong văn bản nghị luận?

  • A. Theo thống kê, 80% người được hỏi cảm thấy hạnh phúc hơn khi cho đi.
  • B. Chia sẻ mang lại hạnh phúc.
  • C. Vì sự chia sẻ tạo ra sự đồng cảm và kết nối giữa con người.
  • D. Câu chuyện về một người luôn giúp đỡ người khác và cảm thấy vui vẻ.

Câu 16: Khi sử dụng thao tác phân tích trong văn bản nghị luận, người viết thường làm gì?

  • A. Chia nhỏ vấn đề thành các khía cạnh để xem xét kĩ lưỡng.
  • B. Đưa ra các bằng chứng cụ thể để khẳng định.
  • C. Làm rõ nghĩa của một khái niệm.
  • D. Phủ nhận một ý kiến sai lệch.

Câu 17: Đọc đoạn trích sau và nhận xét về cách sử dụng bằng chứng:

  • A. Bằng chứng mang tính chủ quan, khó kiểm chứng.
  • B. Bằng chứng không liên quan đến vấn đề ô nhiễm môi trường.
  • C. Chỉ sử dụng bằng chứng là ý kiến cá nhân.
  • D. Bằng chứng cụ thể, có nguồn gốc, giúp tăng tính khách quan.

Câu 18: Yếu tố nào đóng vai trò là sợi chỉ đỏ xuyên suốt, chi phối nội dung và cách triển khai của toàn bộ văn bản nghị luận?

  • A. Luận đề
  • B. Luận điểm
  • C. Lí lẽ
  • D. Bằng chứng

Câu 19: Khi viết phần Kết bài cho bài văn nghị luận, người viết nên thực hiện những nhiệm vụ gì?

  • A. Trình bày thêm một luận điểm mới chưa có ở thân bài.
  • B. Khẳng định lại vấn đề nghị luận và có thể mở rộng vấn đề.
  • C. Chỉ đơn giản là tóm tắt lại các bằng chứng.
  • D. Đặt ra các câu hỏi để người đọc tự suy nghĩ.

Câu 20: Đâu là một cách hiệu quả để bắt đầu phần Mở bài của một bài văn nghị luận về tác hại của việc nghiện trò chơi trực tuyến?

  • A. Trò chơi trực tuyến ra đời từ khi nào?
  • B. Có rất nhiều trò chơi trực tuyến trên thị trường hiện nay.
  • C. Nghiện trò chơi trực tuyến đang là một vấn đề nhức nhối trong xã hội hiện đại, gây ra nhiều hệ lụy đáng báo động.
  • D. Bạn có chơi trò chơi trực tuyến không?

Câu 21: Trong văn bản nghị luận, mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng là gì?

  • A. Bằng chứng minh họa, củng cố cho lí lẽ; lí lẽ giải thích cho luận điểm.
  • B. Lí lẽ và bằng chứng là hai khái niệm hoàn toàn độc lập.
  • C. Lí lẽ thay thế cho bằng chứng khi không tìm được dẫn chứng.
  • D. Bằng chứng chỉ có vai trò làm đẹp thêm cho văn bản, không ảnh hưởng đến lập luận.

Câu 22: Khi phân tích cấu trúc của một đoạn văn nghị luận, việc xác định câu chủ đề (nếu có) giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Biết được tên tác giả của đoạn văn.
  • B. Đếm được số lượng bằng chứng trong đoạn.
  • C. Xác định được thể loại văn bản.
  • D. Nắm bắt được luận điểm chính của đoạn văn.

Câu 23: Đâu là điểm cần tránh khi đưa ra bằng chứng trong văn bản nghị luận?

  • A. Bằng chứng chung chung, không rõ nguồn gốc, không liên quan trực tiếp đến luận điểm.
  • B. Bằng chứng là số liệu thống kê từ nguồn uy tín.
  • C. Bằng chứng là một câu chuyện, ví dụ cụ thể, tiêu biểu.
  • D. Bằng chứng là trích dẫn từ sách báo, nghiên cứu khoa học.

Câu 24: Khi viết bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự logic có ý nghĩa gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên dài hơn.
  • B. Giúp bài viết mạch lạc, dễ hiểu, tăng sức thuyết phục.
  • C. Bắt buộc phải sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành.
  • D. Giúp người viết bộc lộ cảm xúc cá nhân dễ dàng hơn.

Câu 25: Đọc câu sau và xác định nó thuộc thành phần nào trong văn bản nghị luận:

  • A. Luận đề
  • B. Luận điểm (cụ thể trong thân bài)
  • C. Lí lẽ
  • D. Kết bài (khẳng định lại vấn đề)

Câu 26: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện các thao tác lập luận (giải thích, chứng minh, phân tích, bình luận, bác bỏ) giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Cách tác giả xây dựng và triển khai lập luận để làm sáng tỏ luận điểm.
  • B. Số lượng từ ngữ khó được sử dụng trong bài.
  • C. Cảm xúc chủ đạo mà tác giả muốn truyền tải.
  • D. Nguồn gốc của các bằng chứng được đưa ra.

Câu 27: Đâu là một ví dụ về cách sử dụng ngôn ngữ hiệu quả trong văn bản nghị luận để tăng tính khách quan và thuyết phục?

  • A. Tôi nghĩ rằng...
  • B. Ôi thật là...
  • C. Có lẽ là...
  • D. Không thể phủ nhận rằng...

Câu 28: Khi viết văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí (ví dụ: lòng nhân ái, sự trung thực), bằng chứng được sử dụng thường là gì?

  • A. Các tấm gương, câu chuyện, sự kiện tiêu biểu trong đời sống, lịch sử, văn học.
  • B. Số liệu thống kê từ các cuộc khảo sát.
  • C. Các định luật khoa học đã được chứng minh.
  • D. Chỉ cần đưa ra ý kiến cá nhân của người viết.

Câu 29: Mục đích của thao tác tổng hợp trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Đưa ra một ý kiến mới chưa được bàn luận.
  • B. Khái quát, đúc kết lại các luận điểm, lí lẽ đã trình bày.
  • C. Chỉ ra những điểm sai trong lập luận của người khác.
  • D. Làm rõ nghĩa của một khái niệm phức tạp.

Câu 30: Đâu là một yêu cầu về tính mạch lạc trong văn bản nghị luận?

  • A. Các phần, các đoạn được sắp xếp hợp lí, có sự liên kết chặt chẽ về ý nghĩa.
  • B. Sử dụng thật nhiều từ ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm.
  • C. Đưa ra càng nhiều bằng chứng càng tốt.
  • D. Viết bài thật dài, trình bày mọi khía cạnh có thể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đâu là mục đích chính của văn bản nghị luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là thành phần cốt lõi thường có trong một văn bản nghị luận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc đầu tiên và quan trọng nhất người đọc cần làm để nắm bắt nội dung là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Luận điểm trong văn bản nghị luận có vai trò như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đọc đoạn trích sau và xác định thao tác lập luận chính được sử dụng: "Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe là điều không thể chối cãi. Khói thuốc chứa hàng nghìn chất độc hại, trong đó có những chất gây ung thư như benzen, nitrosamine. Thống kê y tế cho thấy, tỉ lệ người hút thuốc mắc các bệnh về phổi, tim mạch cao hơn rõ rệt so với người không hút. Các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, ngay cả người hít phải khói thuốc thụ động cũng đối mặt với nguy cơ bệnh tật gia tăng."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Thao tác lập luận nào nhằm chỉ ra cái đúng, cái sai, cái hay, cái dở, sự thật giả của một vấn đề, từ đó khẳng định hoặc phủ định vấn đề đó?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi viết văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống, người viết cần đặc biệt chú ý đến điều gì để bài viết có sức thuyết phục?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản biểu cảm?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của bằng chứng có ý nghĩa gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đọc đoạn trích sau và cho biết đoạn văn đang sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu: "Có người cho rằng mạng xã hội đang hủy hoại các mối quan hệ thực tế. Tuy nhiên, điều này không hoàn toàn đúng. Mạng xã hội chỉ là một công cụ. Việc nó ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực phụ thuộc vào cách mỗi người sử dụng nó. Nó có thể giúp kết nối những người ở xa, tìm lại bạn bè cũ, hoặc thậm chí hỗ trợ các hoạt động cộng đồng. Vấn đề là ở nhận thức và hành vi của người dùng, chứ không phải bản thân công cụ."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi xây dựng dàn ý cho bài văn nghị luận, phần Mở bài cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đâu là yêu cầu quan trọng nhất về ngôn ngữ trong văn bản nghị luận để đảm bảo tính chính xác và khách quan?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi đánh giá sức thuyết phục của một văn bản nghị luận, người đọc cần căn cứ vào những yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận với luận đề: "Tình yêu thương là nền tảng của cuộc sống". Đâu là một luận điểm phù hợp để triển khai cho luận đề này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đâu là một ví dụ về lí lẽ trong văn bản nghị luận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi sử dụng thao tác phân tích trong văn bản nghị luận, người viết thường làm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Đọc đoạn trích sau và nhận xét về cách sử dụng bằng chứng: "Tình trạng ô nhiễm môi trường đang ngày càng trầm trọng. Ở các thành phố lớn, chỉ số bụi mịn thường xuyên vượt ngưỡng an toàn. Theo báo cáo của Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2022, nhiều con sông, hồ đang bị ô nhiễm nặng bởi rác thải và nước thải công nghiệp. Rõ ràng, đây là vấn đề cấp bách cần giải quyết."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Yếu tố nào đóng vai trò là sợi chỉ đỏ xuyên suốt, chi phối nội dung và cách triển khai của toàn bộ văn bản nghị luận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi viết phần Kết bài cho bài văn nghị luận, người viết nên thực hiện những nhiệm vụ gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Đâu là một cách hiệu quả để bắt đầu phần Mở bài của một bài văn nghị luận về tác hại của việc nghiện trò chơi trực tuyến?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Trong văn bản nghị luận, mối quan hệ giữa lí lẽ và bằng chứng là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi phân tích cấu trúc của một đoạn văn nghị luận, việc xác định câu chủ đề (nếu có) giúp ích gì cho người đọc?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đâu là điểm cần tránh khi đưa ra bằng chứng trong văn bản nghị luận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi viết bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự logic có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đọc câu sau và xác định nó thuộc thành phần nào trong văn bản nghị luận: "Do đó, có thể thấy, việc nâng cao ý thức bảo vệ môi trường trong cộng đồng là vô cùng cấp thiết để đảm bảo sự phát triển bền vững."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện các thao tác lập luận (giải thích, chứng minh, phân tích, bình luận, bác bỏ) giúp người đọc hiểu được điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Đâu là một ví dụ về cách sử dụng ngôn ngữ hiệu quả trong văn bản nghị luận để tăng tính khách quan và thuyết phục?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi viết văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí (ví dụ: lòng nhân ái, sự trung thực), bằng chứng được sử dụng thường là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Mục đích của thao tác tổng hợp trong văn bản nghị luận là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Đâu là một yêu cầu về tính mạch lạc trong văn bản nghị luận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn.
  • B. Thuyết phục người đọc về một quan điểm hoặc ý kiến.
  • C. Mô tả vẻ đẹp của thiên nhiên và con người.
  • D. Cung cấp thông tin khách quan về một sự kiện.

Câu 2: Yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để tạo nên tính thuyết phục của một văn bản nghị luận?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Trình bày thông tin một cách chi tiết, tỉ mỉ.
  • C. Kể một câu chuyện cá nhân cảm động.
  • D. Dẫn chứng và lý lẽ xác đáng, logic.

Câu 3: Trong một bài văn nghị luận, luận điểm được hiểu là gì?

  • A. Ý kiến chính mà người viết muốn bảo vệ, làm sáng tỏ.
  • B. Đoạn văn mở đầu bài viết, giới thiệu vấn đề.
  • C. Lời kêu gọi hành động ở phần kết bài.
  • D. Các câu văn miêu tả sinh động, hấp dẫn.

Câu 4: Để làm cho luận cứ (dẫn chứng, lý lẽ) trong bài nghị luận thêm sức thuyết phục, người viết nên chú trọng điều gì?

  • A. Sử dụng càng nhiều dẫn chứng, lý lẽ càng tốt.
  • B. Dẫn chứng, lý lẽ phải thật mới lạ, độc đáo.
  • C. Dẫn chứng, lý lẽ phải xác thực, tiêu biểu, phù hợp với luận điểm.
  • D. Trình bày dẫn chứng, lý lẽ một cách dài dòng, phức tạp.

Câu 5: Phương pháp lập luận nào đi từ những nguyên tắc chung, phổ quát để suy ra những kết luận cụ thể, riêng biệt?

  • A. Quy nạp
  • B. Diễn dịch
  • C. Tương đồng
  • D. Loại suy

Câu 6: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không thuộc bố cục cơ bản của một bài văn nghị luận?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Phụ lục

Câu 7: Chức năng chính của phần Mở bài trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề nghị luận và định hướng triển khai.
  • B. Trình bày các luận điểm, luận cứ chi tiết.
  • C. Đưa ra kết luận cuối cùng và lời kêu gọi.
  • D. Tóm tắt lại nội dung chính của bài viết.

Câu 8: Phần Thân bài trong văn bản nghị luận có vai trò gì?

  • A. Gây ấn tượng với người đọc bằng cách mở đầu độc đáo.
  • B. Triển khai các luận điểm, luận cứ để làm sáng tỏ vấn đề.
  • C. Đưa ra lời khẳng định lại vấn đề đã nghị luận.
  • D. Nêu ra những câu hỏi mở để người đọc suy nghĩ thêm.

Câu 9: Phần Kết bài trong văn bản nghị luận thường thực hiện nhiệm vụ nào?

  • A. Đặt ra vấn đề mới để tiếp tục thảo luận.
  • B. Liệt kê các dẫn chứng đã sử dụng trong bài.
  • C. Khái quát lại vấn đề và thể hiện thái độ, cảm xúc của người viết.
  • D. Phân tích sâu hơn một khía cạnh của vấn đề.

Câu 10: Để viết một văn bản nghị luận về vấn đề "vai trò của mạng xã hội đối với giới trẻ", bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

  • A. Viết ngay phần mở bài thật ấn tượng.
  • B. Xác định rõ vấn đề cần nghị luận và lập dàn ý.
  • C. Tìm kiếm các dẫn chứng trên mạng xã hội.
  • D. Tham khảo các bài văn nghị luận mẫu.

Câu 11: Trong quá trình xây dựng dàn ý cho bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo trình tự logic có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp bài văn trở nên dài hơn.
  • B. Thể hiện sự sáng tạo của người viết.
  • C. Làm cho bài văn dễ đọc, dễ hiểu hơn.
  • D. Đảm bảo tính mạch lạc, chặt chẽ trong lập luận.

Câu 12: Khi viết văn bản nghị luận, giọng văn phù hợp nhất nên là giọng văn như thế nào?

  • A. Giọng văn hài hước, dí dỏm.
  • B. Giọng văn trữ tình, giàu cảm xúc.
  • C. Giọng văn khách quan, nghiêm túc, thể hiện sự suy nghĩ chín chắn.
  • D. Giọng văn suồng sã, thân mật như trò chuyện.

Câu 13: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong văn bản nghị luận để tăng tính biểu cảm và sức thuyết phục?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Câu hỏi tu từ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 14: Trong một bài nghị luận về tác hại của thuốc lá, việc sử dụng số liệu thống kê về số người chết vì thuốc lá có vai trò gì?

  • A. Tăng tính xác thực và sức thuyết phục cho lập luận.
  • B. Làm cho bài văn trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Thể hiện sự uyên bác, am hiểu của người viết.
  • D. Thay thế cho việc đưa ra lý lẽ phân tích.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau: "Chúng ta không thể phủ nhận những tiện ích mà công nghệ mang lại. Tuy nhiên, nếu lạm dụng, công nghệ có thể khiến con người trở nên thụ động và xa rời thế giới thực." Đoạn văn trên đang sử dụng phép lập luận nào?

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. Phân tích - tổng hợp
  • D. So sánh

Câu 16: Khi phản bác một ý kiến trái chiều trong bài nghị luận, thái độ phù hợp nhất của người viết nên là gì?

  • A. Công kích, phủ nhận hoàn toàn ý kiến đối lập.
  • B. Lờ đi ý kiến đối lập, chỉ tập trung bảo vệ quan điểm của mình.
  • C. Chế giễu, mỉa mai ý kiến đối lập.
  • D. Phân tích điểm hợp lý và chưa hợp lý của ý kiến đối lập một cách khách quan, tôn trọng.

Câu 17: Để tăng tính thuyết phục cho bài nghị luận, người viết có nên sử dụng yếu tố cảm xúc không?

  • A. Không nên, vì văn bản nghị luận cần hoàn toàn khách quan, lý trí.
  • B. Nên, nhưng cần sử dụng một cách chừng mực, phù hợp để hỗ trợ lý lẽ.
  • C. Nên, cần thể hiện cảm xúc mạnh mẽ để gây ấn tượng với người đọc.
  • D. Tùy thuộc vào chủ đề nghị luận, có thể sử dụng hoặc không.

Câu 18: Trong văn bản nghị luận, thuật ngữ "luận chứng" thường được dùng để chỉ điều gì?

  • A. Ý kiến chính của bài viết.
  • B. Phần mở đầu và kết thúc bài viết.
  • C. Hệ thống các luận cứ (lý lẽ, dẫn chứng) được sắp xếp để chứng minh cho luận điểm.
  • D. Phong cách viết của bài văn nghị luận.

Câu 19: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc lựa chọn dẫn chứng từ thực tế cuộc sống có ưu điểm gì?

  • A. Giúp vấn đề trở nên gần gũi, dễ hiểu và thuyết phục hơn với người đọc.
  • B. Thể hiện sự am hiểu sâu rộng của người viết về vấn đề.
  • C. Giúp bài văn trở nên trang trọng, mang tính học thuật cao.
  • D. Tiết kiệm thời gian tìm kiếm dẫn chứng từ sách vở.

Câu 20: Đâu là sự khác biệt chính giữa văn bản nghị luận và văn bản thuyết minh?

  • A. Văn bản nghị luận sử dụng ngôn ngữ trang trọng hơn.
  • B. Văn bản thuyết minh có bố cục chặt chẽ hơn.
  • C. Văn bản nghị luận thường dài hơn văn bản thuyết minh.
  • D. Văn bản nghị luận tập trung thuyết phục, còn văn bản thuyết minh tập trung cung cấp thông tin khách quan.

Câu 21: Trong quá trình tự sửa bài văn nghị luận, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất cần kiểm tra?

  • A. Số lượng từ trong bài viết.
  • B. Sự đa dạng của từ ngữ sử dụng.
  • C. Tính logic, mạch lạc của lập luận và sự phù hợp của dẫn chứng.
  • D. Hình thức trình bày bài viết (chữ viết, bố cục trang).

Câu 22: Khi viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học, luận điểm thường tập trung vào khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Tóm tắt nội dung tác phẩm.
  • B. Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
  • C. So sánh tác phẩm với các tác phẩm khác.
  • D. Đánh giá về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả.

Câu 23: Để bài văn nghị luận có tính thuyết phục cao, người viết cần chú ý đến đối tượng người đọc như thế nào?

  • A. Không cần quan tâm đến người đọc, chỉ cần tập trung trình bày ý kiến của mình.
  • B. Cần viết theo ý kiến số đông của người đọc.
  • C. Chỉ cần viết cho những người có cùng quan điểm.
  • D. Cần lựa chọn ngôn ngữ, dẫn chứng, và cách lập luận phù hợp với trình độ và mối quan tâm của người đọc.

Câu 24: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng câu ghép có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu văn ngắn gọn, dễ hiểu hơn.
  • B. Tạo sự đa dạng về kiểu câu trong bài viết.
  • C. Thể hiện mối quan hệ phức tạp giữa các ý, các luận điểm.
  • D. Giúp bài văn trở nên trang trọng, lịch sự hơn.

Câu 25: Khi trình bày luận điểm trong thân bài văn nghị luận, cấu trúc nào sau đây thường được sử dụng?

  • A. Luận điểm - Kết luận - Dẫn chứng.
  • B. Luận điểm - Giải thích/phân tích - Dẫn chứng - Tiểu kết.
  • C. Dẫn chứng - Luận điểm - Giải thích.
  • D. Kết luận - Dẫn chứng - Giải thích - Luận điểm.

Câu 26: Trong văn bản nghị luận, yếu tố "tính khách quan" thể hiện ở điểm nào?

  • A. Sử dụng lý lẽ, dẫn chứng xác thực, tránh cảm tính cá nhân.
  • B. Thể hiện quan điểm cá nhân một cách mạnh mẽ, rõ ràng.
  • C. Trình bày vấn đề theo hướng gây tranh cãi, kích thích.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, mang tính học thuật.

Câu 27: Để viết một bài văn nghị luận thuyết phục về một vấn đề gây tranh cãi, người viết cần chuẩn bị kỹ nhất điều gì?

  • A. Tìm kiếm nhiều ý kiến trái chiều để bài viết thêm phong phú.
  • B. Luyện tập viết văn sao cho thật hay, thật hấp dẫn.
  • C. Nắm vững kiến thức về vấn đề, thu thập đầy đủ dẫn chứng xác thực, đa dạng.
  • D. Chọn một giọng văn mạnh mẽ, quyết liệt để thể hiện quan điểm.

Câu 28: Phần "tiểu kết" trong thân bài văn nghị luận có chức năng gì?

  • A. Giới thiệu luận điểm mới để tiếp tục triển khai.
  • B. Đưa ra câu hỏi gợi mở cho phần tiếp theo.
  • C. Trình bày thêm dẫn chứng minh họa cho luận điểm.
  • D. Khái quát lại ý chính của đoạn văn, chuyển ý sang luận điểm khác.

Câu 29: Trong các loại văn bản sau, loại văn bản nào không thuộc thể loại nghị luận?

  • A. Bài xã luận
  • B. Bài bình luận phim
  • C. Truyện ngắn
  • D. Bài phê bình văn học

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng mà người viết văn bản nghị luận hướng đến là gì?

  • A. Thể hiện khả năng viết văn của bản thân.
  • B. Thay đổi nhận thức, thái độ hoặc hành động của người đọc về vấn đề nghị luận.
  • C. Trình bày thông tin một cách khoa học, logic.
  • D. Gây ấn tượng mạnh mẽ với người đọc bằng ngôn ngữ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Yếu tố nào sau đây là *quan trọng nhất* để tạo nên tính thuyết phục của một văn bản nghị luận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong một bài văn nghị luận, luận điểm được hiểu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Để làm cho luận cứ (dẫn chứng, lý lẽ) trong bài nghị luận thêm sức thuyết phục, người viết nên chú trọng điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phương pháp lập luận nào đi từ những nguyên tắc chung, phổ quát để suy ra những kết luận cụ thể, riêng biệt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* thuộc bố cục cơ bản của một bài văn nghị luận?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Chức năng chính của phần Mở bài trong văn bản nghị luận là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phần Thân bài trong văn bản nghị luận có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phần Kết bài trong văn bản nghị luận thường thực hiện nhiệm vụ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Để viết một văn bản nghị luận về vấn đề 'vai trò của mạng xã hội đối với giới trẻ', bước đầu tiên cần thực hiện là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong quá trình xây dựng dàn ý cho bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo trình tự logic có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi viết văn bản nghị luận, giọng văn phù hợp nhất nên là giọng văn như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong văn bản nghị luận để tăng tính biểu cảm và sức thuyết phục?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong một bài nghị luận về tác hại của thuốc lá, việc sử dụng số liệu thống kê về số người chết vì thuốc lá có vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đọc đoạn văn sau: 'Chúng ta không thể phủ nhận những tiện ích mà công nghệ mang lại. Tuy nhiên, nếu lạm dụng, công nghệ có thể khiến con người trở nên thụ động và xa rời thế giới thực.' Đoạn văn trên đang sử dụng phép lập luận nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi phản bác một ý kiến trái chiều trong bài nghị luận, thái độ phù hợp nhất của người viết nên là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Để tăng tính thuyết phục cho bài nghị luận, người viết có nên sử dụng yếu tố cảm xúc không?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong văn bản nghị luận, thuật ngữ 'luận chứng' thường được dùng để chỉ điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc lựa chọn dẫn chứng từ thực tế cuộc sống có ưu điểm gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đâu là sự khác biệt chính giữa văn bản nghị luận và văn bản thuyết minh?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Trong quá trình tự sửa bài văn nghị luận, tiêu chí nào sau đây là *quan trọng nhất* cần kiểm tra?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi viết văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học, luận điểm thường tập trung vào khía cạnh nào của tác phẩm?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Để bài văn nghị luận có tính thuyết phục cao, người viết cần chú ý đến đối tượng người đọc như thế nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng câu ghép có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi trình bày luận điểm trong thân bài văn nghị luận, cấu trúc nào sau đây thường được sử dụng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong văn bản nghị luận, yếu tố 'tính khách quan' thể hiện ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Để viết một bài văn nghị luận thuyết phục về một vấn đề gây tranh cãi, người viết cần chuẩn bị kỹ nhất điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phần 'tiểu kết' trong thân bài văn nghị luận có chức năng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong các loại văn bản sau, loại văn bản nào *không* thuộc thể loại nghị luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Mục tiêu cuối cùng mà người viết văn bản nghị luận hướng đến là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện hoặc sự kiện.
  • B. Miêu tả chi tiết về một sự vật, hiện tượng.
  • C. Biểu đạt cảm xúc cá nhân một cách trực tiếp.
  • D. Trình bày ý kiến, quan điểm về một vấn đề để thuyết phục người đọc/nghe.

Câu 2: Trong cấu trúc của một văn bản nghị luận, phần nào thường nêu lên vấn đề cần bàn luận và thể hiện quan điểm khái quát của người viết?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Phần chú thích

Câu 3: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò là những ý kiến, nhận định, phán đoán được người viết đưa ra để làm sáng tỏ vấn đề nghị luận?

  • A. Luận cứ
  • B. Luận điểm
  • C. Lập luận
  • D. Dẫn chứng

Câu 4: Để làm sáng tỏ luận điểm, người viết văn bản nghị luận sử dụng các yếu tố nào?

  • A. Các câu chuyện cá nhân.
  • B. Các biện pháp tu từ phức tạp.
  • C. Luận cứ (lý lẽ và bằng chứng).
  • D. Các đoạn miêu tả phong cảnh.

Câu 5: Phần Thân bài của văn bản nghị luận có chức năng chủ yếu là gì?

  • A. Triển khai các luận điểm bằng hệ thống luận cứ và lập luận.
  • B. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung đã trình bày.
  • C. Nêu lên vấn đề và quan điểm chung.
  • D. Biểu lộ cảm xúc sâu sắc của người viết.

Câu 6: Lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Các bằng chứng cụ thể được đưa ra.
  • B. Quan điểm chính mà người viết muốn bảo vệ.
  • C. Những câu văn giàu hình ảnh và cảm xúc.
  • D. Cách tổ chức, sắp xếp luận điểm, luận cứ để làm sáng tỏ vấn đề và dẫn đến kết luận.

Câu 7: Trong "Tôi có một giấc mơ" của Martin Luther King Jr., giấc mơ chính mà tác giả muốn chia sẻ là gì?

  • A. Giấc mơ về sự giàu có vật chất.
  • B. Giấc mơ về sự bình đẳng và tự do cho mọi công dân.
  • C. Giấc mơ về một cuộc sống an nhàn không đấu tranh.
  • D. Giấc mơ về việc trở thành tổng thống.

Câu 8: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm chính giúp người đọc nhận biết được điều gì?

  • A. Số lượng bằng chứng được sử dụng.
  • B. Tâm trạng cá nhân của người viết.
  • C. Ý kiến trung tâm, vấn đề cốt lõi mà văn bản muốn làm sáng tỏ.
  • D. Cấu trúc câu văn phức tạp hay đơn giản.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đang sử dụng phương pháp lập luận nào là chủ yếu: "Hút thuốc lá gây hại nghiêm trọng cho sức khỏe. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, hàng năm có hàng triệu người chết vì các bệnh liên quan đến hút thuốc như ung thư phổi, tim mạch, đột quỵ. Điều này cho thấy mối liên hệ rõ ràng giữa việc hút thuốc và nguy cơ mắc bệnh."

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Phân tích
  • D. Bác bỏ

Câu 10: Trong "Một thời đại trong thi ca" của Hoài Thanh, tác giả đã sử dụng phương pháp lập luận nào để làm nổi bật sự khác biệt giữa thơ mới và thơ cũ?

  • A. Giải thích khái niệm "thơ mới".
  • B. Chứng minh thơ mới ưu việt hơn thơ cũ bằng các số liệu.
  • C. So sánh và đối chiếu đặc điểm của thơ mới và thơ cũ.
  • D. Bác bỏ hoàn toàn giá trị của thơ cũ.

Câu 11: Khi viết văn bản nghị luận, việc lựa chọn bằng chứng (dẫn chứng) cần đảm bảo tiêu chí nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Chính xác, tiêu biểu và đáng tin cậy.
  • B. Ngắn gọn và dễ thuộc.
  • C. Xuất hiện ở đầu mỗi đoạn văn.
  • D. Chỉ là ý kiến cá nhân của người viết.

Câu 12: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa lý lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận?

  • A. Lý lẽ luôn là ý kiến cá nhân, bằng chứng là sự thật khách quan.
  • B. Lý lẽ chỉ dùng để mở bài, bằng chứng dùng cho thân bài.
  • C. Lý lẽ là các câu hỏi tu từ, bằng chứng là các câu khẳng định.
  • D. Lý lẽ là các suy luận, giải thích; bằng chứng là các sự thật, số liệu, ví dụ cụ thể.

Câu 13: Đọc đoạn trích: "Chúng ta không thể cứ mãi ngồi chờ đợi người khác mang lại thay đổi cho thế giới này. Chính chúng ta là những người mà chúng ta đang chờ đợi. Chính chúng ta là sự thay đổi mà chúng ta tìm kiếm." Đoạn trích này thể hiện luận điểm gì về vai trò của mỗi cá nhân trong việc tạo ra sự thay đổi?

  • A. Sự thay đổi chỉ đến từ những người lãnh đạo.
  • B. Chờ đợi là cách tốt nhất để đối phó với khó khăn.
  • C. Mỗi cá nhân có vai trò chủ động và quyết định trong việc tạo ra sự thay đổi.
  • D. Sự thay đổi là điều không thể xảy ra.

Câu 14: Trong bài "Thế hệ trẻ cần có quyết tâm lớn và phải biết hành động", luận điểm cốt lõi mà tác giả muốn truyền tải là gì?

  • A. Thế hệ trẻ cần có ý chí mạnh mẽ và khả năng thực hiện để thành công.
  • B. Chỉ cần có quyết tâm lớn là đủ để thế hệ trẻ làm nên chuyện.
  • C. Hành động quan trọng hơn quyết tâm đối với thế hệ trẻ.
  • D. Thế hệ trẻ nên chờ đợi cơ hội đến với mình.

Câu 15: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc đánh giá tính thuyết phục của lập luận đòi hỏi người đọc phải làm gì?

  • A. Chỉ đọc lướt qua các luận điểm chính.
  • B. Kiểm tra tính hợp lý của mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và cách lập luận.
  • C. Tìm kiếm những lỗi chính tả trong văn bản.
  • D. Chỉ tập trung vào cảm xúc cá nhân khi đọc.

Câu 16: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong văn bản nghị luận để tăng sức gợi cảm, nhấn mạnh ý và tạo ấn tượng mạnh mẽ cho lập luận?

  • A. Chỉ sử dụng từ ngữ khoa học, khô khan.
  • B. Tuyệt đối tránh sử dụng hình ảnh, biểu cảm.
  • C. Chỉ dùng các công thức toán học.
  • D. Sử dụng các biện pháp tu từ như điệp ngữ, liệt kê, câu hỏi tu từ...

Câu 17: Đâu là một yêu cầu quan trọng về ngôn ngữ khi viết văn bản nghị luận?

  • A. Chính xác, rõ ràng và mạch lạc.
  • B. Giàu hình ảnh, giàu cảm xúc như thơ.
  • C. Sử dụng nhiều từ địa phương.
  • D. Ngắn gọn đến mức tối thiểu, không cần giải thích.

Câu 18: Để phản bác (bác bỏ) một ý kiến sai lầm trong văn bản nghị luận, người viết cần làm gì?

  • A. Chỉ cần lặp lại ý kiến đúng của mình.
  • B. Phớt lờ ý kiến sai lầm và chỉ trình bày ý kiến của mình.
  • C. Chỉ ra những điểm sai, thiếu logic hoặc thiếu bằng chứng của ý kiến đó và đưa ra lý lẽ, bằng chứng ngược lại.
  • D. Sử dụng lời lẽ công kích cá nhân người đưa ra ý kiến sai lầm.

Câu 19: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định đối tượng và mục đích giao tiếp của người viết giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Tuổi tác và nghề nghiệp của người viết.
  • B. Kích thước và định dạng của văn bản.
  • C. Số lượng luận điểm được sử dụng.
  • D. Văn bản được viết cho ai và người viết muốn đạt được điều gì thông qua văn bản.

Câu 20: Đoạn kết bài của văn bản nghị luận thường có nhiệm vụ gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề mới chưa từng được nhắc đến.
  • B. Tóm lược, khẳng định lại vấn đề và quan điểm đã trình bày.
  • C. Đưa ra các bằng chứng chi tiết nhất.
  • D. Đặt ra nhiều câu hỏi chưa có lời giải đáp.

Câu 21: Phân tích vai trò của việc sử dụng điệp ngữ "Tôi có một giấc mơ" trong bài diễn văn cùng tên của Martin Luther King Jr.

  • A. Để kéo dài bài diễn văn.
  • B. Để thể hiện sự nhàm chán của tác giả.
  • C. Nhấn mạnh khát vọng, tạo nhịp điệu và khắc sâu thông điệp chính.
  • D. Chỉ là một thói quen dùng từ của tác giả.

Câu 22: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tác hại của việc sử dụng mạng xã hội quá mức. Luận cứ nào sau đây là bằng chứng cụ thể, đáng tin cậy để hỗ trợ luận điểm của bạn?

  • A. Tôi cảm thấy mệt mỏi khi dùng điện thoại nhiều.
  • B. Bạn bè tôi ai cũng nói dùng mạng xã hội hại mắt.
  • C. Nhiều người nổi tiếng khuyên nên giảm dùng mạng xã hội.
  • D. Kết quả một nghiên cứu của Đại học X cho thấy sinh viên dành hơn 4 giờ mỗi ngày trên mạng xã hội có nguy cơ trầm cảm cao gấp đôi.

Câu 23: Khi phân tích mối quan hệ giữa các đoạn trong phần Thân bài của một văn bản nghị luận, bạn cần chú ý điều gì?

  • A. Sự liên kết logic giữa các luận điểm phụ và cách chúng cùng làm sáng tỏ luận điểm chính.
  • B. Số lượng từ trong mỗi đoạn.
  • C. Việc sử dụng các từ vựng khó hiểu.
  • D. Màu sắc phông chữ của văn bản.

Câu 24: Tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Yêu cầu người đọc cung cấp thêm thông tin.
  • B. Biểu lộ sự không chắc chắn của người viết.
  • C. Gợi suy nghĩ, nhấn mạnh ý, tạo cảm xúc và sự tương tác với người đọc/nghe.
  • D. Chỉ là cách để kéo dài bài viết.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau: "Lối sống xanh không chỉ là một trào lưu nhất thời, nó là lựa chọn có trách nhiệm với tương lai. Thay vì xả rác bừa bãi, chúng ta có thể phân loại rác tại nguồn. Thay vì sử dụng túi ni lông dùng một lần, chúng ta có thể mang theo túi vải. Những hành động nhỏ bé này, khi được nhân rộng, sẽ tạo nên sự khác biệt lớn cho môi trường." Đoạn văn này sử dụng phương pháp lập luận nào là rõ nhất để chứng minh luận điểm "Lối sống xanh là lựa chọn có trách nhiệm"?

  • A. Giải thích khái niệm "lối sống xanh".
  • B. Chứng minh bằng cách đưa ra các hành động cụ thể của lối sống xanh và tác dụng của chúng.
  • C. Bác bỏ ý kiến cho rằng lối sống xanh là khó thực hiện.
  • D. So sánh lối sống xanh với lối sống truyền thống.

Câu 26: Khi tiếp nhận một văn bản nghị luận, thái độ chủ động của người đọc thể hiện ở điểm nào?

  • A. Phân tích, đánh giá tính hợp lý của các luận điểm, luận cứ và lập luận.
  • B. Chỉ đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • C. Tin tưởng tuyệt đối vào mọi điều người viết trình bày.
  • D. Chỉ quan tâm đến cảm xúc cá nhân khi đọc.

Câu 27: Đâu là yếu tố quan trọng nhất quyết định tính thuyết phục của văn bản nghị luận?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Việc sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • C. Chữ viết tay đẹp của người viết.
  • D. Tính chặt chẽ, hợp lý của hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận.

Câu 28: Trong "Một thời đại trong thi ca", Hoài Thanh đã nhận định đặc điểm cốt lõi của thơ mới là gì?

  • A. Sự xuất hiện và đề cao cái "tôi" cá nhân.
  • B. Việc sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học.
  • C. Ưu tiên miêu tả thiên nhiên mang tính ước lệ.
  • D. Chỉ tập trung vào các đề tài lịch sử.

Câu 29: Khi phân tích một bài văn nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống, bạn cần tập trung vào những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tìm hiểu tiểu sử của tác giả.
  • B. Chỉ chú ý đến số lượng câu chữ trong bài.
  • C. Vấn đề nghị luận, quan điểm của tác giả, hệ thống luận điểm/luận cứ và cách lập luận.
  • D. Sao chép lại toàn bộ bài viết.

Câu 30: Giả sử bạn đang đọc một bài văn nghị luận về lợi ích của việc đọc sách. Tác giả đưa ra bằng chứng là một câu danh ngôn nổi tiếng. Bằng chứng này thuộc loại luận cứ nào?

  • A. Lý lẽ suy diễn.
  • B. Số liệu thống kê.
  • C. Sự kiện lịch sử.
  • D. Bằng chứng từ ý kiến của người khác/danh ngôn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong cấu trúc của một văn bản nghị luận, phần nào thường nêu lên vấn đề cần bàn luận và thể hiện quan điểm khái quát của người viết?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Yếu tố nào sau đây đóng vai trò là những ý kiến, nhận định, phán đoán được người viết đưa ra để làm sáng tỏ vấn đề nghị luận?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Để làm sáng tỏ luận điểm, người viết văn bản nghị luận sử dụng các yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phần Thân bài của văn bản nghị luận có chức năng chủ yếu là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Lập luận trong văn bản nghị luận là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong 'Tôi có một giấc mơ' của Martin Luther King Jr., giấc mơ chính mà tác giả muốn chia sẻ là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm chính giúp người đọc nhận biết được điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả đang sử dụng phương pháp lập luận nào là chủ yếu: 'Hút thuốc lá gây hại nghiêm trọng cho sức khỏe. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, hàng năm có hàng triệu người chết vì các bệnh liên quan đến hút thuốc như ung thư phổi, tim mạch, đột quỵ. Điều này cho thấy mối liên hệ rõ ràng giữa việc hút thuốc và nguy cơ mắc bệnh.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong 'Một thời đại trong thi ca' của Hoài Thanh, tác giả đã sử dụng phương pháp lập luận nào để làm nổi bật sự khác biệt giữa thơ mới và thơ cũ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi viết văn bản nghị luận, việc lựa chọn bằng chứng (dẫn chứng) cần đảm bảo tiêu chí nào để tăng tính thuyết phục?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa lý lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đọc đoạn trích: 'Chúng ta không thể cứ mãi ngồi chờ đợi người khác mang lại thay đổi cho thế giới này. Chính chúng ta là những người mà chúng ta đang chờ đợi. Chính chúng ta là sự thay đổi mà chúng ta tìm kiếm.' Đoạn trích này thể hiện luận điểm gì về vai trò của mỗi cá nhân trong việc tạo ra sự thay đổi?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong bài 'Thế hệ trẻ cần có quyết tâm lớn và phải biết hành động', luận điểm cốt lõi mà tác giả muốn truyền tải là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc đánh giá tính thuyết phục của lập luận đòi hỏi người đọc phải làm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Biện pháp tu từ nào thường được sử dụng trong văn bản nghị luận để tăng sức gợi cảm, nhấn mạnh ý và tạo ấn tượng mạnh mẽ cho lập luận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đâu là một yêu cầu quan trọng về ngôn ngữ khi viết văn bản nghị luận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Để phản bác (bác bỏ) một ý kiến sai lầm trong văn bản nghị luận, người viết cần làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định đối tượng và mục đích giao tiếp của người viết giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Đoạn kết bài của văn bản nghị luận thường có nhiệm vụ gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích vai trò của việc sử dụng điệp ngữ 'Tôi có một giấc mơ' trong bài diễn văn cùng tên của Martin Luther King Jr.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tác hại của việc sử dụng mạng xã hội quá mức. Luận cứ nào sau đây là bằng chứng cụ thể, đáng tin cậy để hỗ trợ luận điểm của bạn?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi phân tích mối quan hệ giữa các đoạn trong phần Thân bài của một văn bản nghị luận, bạn cần chú ý điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đọc đoạn văn sau: 'Lối sống xanh không chỉ là một trào lưu nhất thời, nó là lựa chọn có trách nhiệm với tương lai. Thay vì xả rác bừa bãi, chúng ta có thể phân loại rác tại nguồn. Thay vì sử dụng túi ni lông dùng một lần, chúng ta có thể mang theo túi vải. Những hành động nhỏ bé này, khi được nhân rộng, sẽ tạo nên sự khác biệt lớn cho môi trường.' Đoạn văn này sử dụng phương pháp lập luận nào là rõ nhất để chứng minh luận điểm 'Lối sống xanh là lựa chọn có trách nhiệm'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi tiếp nhận một văn bản nghị luận, thái độ chủ động của người đọc thể hiện ở điểm nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đâu là yếu tố quan trọng nhất quyết định tính thuyết phục của văn bản nghị luận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong 'Một thời đại trong thi ca', Hoài Thanh đã nhận định đặc điểm cốt lõi của thơ mới là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi phân tích một bài văn nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống, bạn cần tập trung vào những khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử bạn đang đọc một bài văn nghị luận về lợi ích của việc đọc sách. Tác giả đưa ra bằng chứng là một câu danh ngôn nổi tiếng. Bằng chứng này thuộc loại luận cứ nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện hoặc sự kiện.
  • B. Miêu tả chi tiết về một sự vật, hiện tượng.
  • C. Cung cấp thông tin khách quan về một vấn đề.
  • D. Trình bày ý kiến, quan điểm của người viết để thuyết phục người đọc/người nghe.

Câu 2: Đâu là yếu tố cốt lõi thể hiện rõ nhất quan điểm, tư tưởng của người viết trong văn bản nghị luận?

  • A. Luận đề.
  • B. Bằng chứng.
  • C. Lí lẽ.
  • D. Kết bài.

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, luận điểm là gì?

  • A. Tên gọi chung của vấn đề được bàn luận.
  • B. Những dẫn chứng cụ thể được đưa ra để minh họa.
  • C. Các ý kiến, phán đoán cụ thể được triển khai để làm sáng tỏ luận đề.
  • D. Những lập luận mang tính suy diễn, suy luận.

Câu 4: Đâu là chức năng chính của lí lẽ trong văn bản nghị luận?

  • A. Trình bày số liệu thống kê.
  • B. Giải thích, phân tích, suy luận để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Kể lại các sự kiện lịch sử.
  • D. Nêu cảm nhận cá nhân một cách chủ quan.

Câu 5: Bằng chứng trong văn bản nghị luận có vai trò gì?

  • A. Cung cấp dẫn chứng cụ thể, xác thực để củng cố lí lẽ và luận điểm.
  • B. Nêu lên những câu hỏi tu từ để gây ấn tượng.
  • C. Trình bày suy nghĩ mang tính giả định.
  • D. Chỉ ra những điểm yếu trong lập luận của người khác.

Câu 6: Mối quan hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Luận đề chỉ là phần mở đầu, không liên quan đến các yếu tố còn lại.
  • B. Luận điểm, lí lẽ, bằng chứng độc lập với nhau, không cần liên kết.
  • C. Luận đề là vấn đề chung, luận điểm làm rõ luận đề, lí lẽ giải thích cho luận điểm, bằng chứng minh họa cho lí lẽ.
  • D. Lí lẽ và bằng chứng chỉ có vai trò trang trí cho văn bản.

Câu 7: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc đầu tiên và quan trọng nhất người đọc cần làm là gì để nắm bắt nội dung?

  • A. Đếm số lượng từ trong bài.
  • B. Xác định luận đề của văn bản.
  • C. Tìm hiểu tiểu sử tác giả.
  • D. Gạch chân tất cả các danh từ riêng.

Câu 8: Để đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Việc sử dụng các từ ngữ hoa mỹ.
  • C. Số lượng bằng chứng được đưa ra (không quan tâm chất lượng).
  • D. Tính xác đáng, đầy đủ của lí lẽ và bằng chứng được sử dụng để làm sáng tỏ luận điểm và luận đề.

Câu 9: Phân tích cách lập luận của người viết trong văn bản nghị luận giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Cách người viết tổ chức các ý, kết nối lí lẽ và bằng chứng để dẫn dắt người đọc đến kết luận.
  • B. Màu sắc yêu thích của tác giả.
  • C. Thời gian và địa điểm tác giả viết bài.
  • D. Số lượng người đồng tình với quan điểm của tác giả.

Câu 10: Đoạn văn sau đây thể hiện luận điểm nào? "Đọc sách không chỉ mở mang kiến thức mà còn rèn luyện tâm hồn. Qua mỗi trang sách, ta học được cách đồng cảm, thấu hiểu và nhìn nhận thế giới đa chiều hơn."

  • A. Đọc sách rất tốn thời gian.
  • B. Đọc sách chỉ giúp tăng cường kiến thức.
  • C. Đọc sách có vai trò quan trọng trong việc phát triển cả tri thức lẫn tâm hồn.
  • D. Đọc sách là hình thức giải trí duy nhất.

Câu 11: Khi viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất việc người viết cần đưa ra quan điểm, ý kiến cá nhân?

  • A. Tìm hiểu thông tin về hiện tượng.
  • B. Xây dựng luận đề và các luận điểm.
  • C. Thu thập bằng chứng khách quan.
  • D. Kiểm tra lỗi chính tả và ngữ pháp.

Câu 12: Đâu là một yêu cầu quan trọng đối với bằng chứng được sử dụng trong văn bản nghị luận?

  • A. Phải xác thực, khách quan và liên quan trực tiếp đến luận điểm.
  • B. Phải là những câu chuyện hư cấu hấp dẫn.
  • C. Chỉ cần là ý kiến của số đông.
  • D. Có thể là thông tin chưa được kiểm chứng.

Câu 13: Trong phần Thân bài của văn bản nghị luận, người viết thường làm gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề nghị luận.
  • B. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung bài viết.
  • C. Nêu cảm xúc cá nhân một cách tùy hứng.
  • D. Triển khai các luận điểm bằng lí lẽ và bằng chứng.

Câu 14: Ngôn ngữ trong văn bản nghị luận thường có đặc điểm gì để tăng tính thuyết phục?

  • A. Giàu chất trữ tình, biểu cảm mãnh liệt.
  • B. Chính xác, rõ ràng, logic, phù hợp với đối tượng và mục đích nghị luận.
  • C. Ưu tiên sử dụng các từ ngữ cổ kính, khó hiểu.
  • D. Mang tính kể chuyện, miêu tả sinh động.

Câu 15: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định các cụm từ chỉ quan hệ (ví dụ: "tuy nhiên", "do đó", "bên cạnh đó") giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Giới tính của tác giả.
  • B. Màu sắc chủ đạo của văn bản.
  • C. Mối liên kết logic giữa các câu, các ý, các đoạn trong văn bản.
  • D. Số lượng người đã đọc văn bản này.

Câu 16: Đoạn văn sau đây sử dụng chủ yếu loại bằng chứng nào? "Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2022, ô nhiễm không khí là nguyên nhân gây ra khoảng 7 triệu ca tử vong sớm mỗi năm trên toàn cầu."

  • A. Bằng chứng thống kê/khoa học.
  • B. Bằng chứng lịch sử.
  • C. Bằng chứng văn học.
  • D. Bằng chứng cá nhân.

Câu 17: Đoạn văn sau đây sử dụng chủ yếu loại lí lẽ nào? "Vì con người là sinh vật có lý trí, chúng ta có trách nhiệm phải suy nghĩ về hậu quả hành động của mình trước khi thực hiện chúng."

  • A. Lí lẽ bằng cách so sánh.
  • B. Lí lẽ bằng cách kể chuyện.
  • C. Lí lẽ bằng cách suy luận nhân quả hoặc suy diễn logic.
  • D. Lí lẽ bằng cách trích dẫn thơ.

Câu 18: Khi viết phần Mở bài cho bài văn nghị luận, người viết cần làm gì?

  • A. Kể chi tiết một câu chuyện liên quan.
  • B. Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu rõ (hoặc gợi mở) luận đề/quan điểm của người viết.
  • C. Trình bày tất cả các luận điểm chính.
  • D. Đưa ra kết luận cuối cùng của bài viết.

Câu 19: Phần Kết bài của văn bản nghị luận có vai trò gì?

  • A. Giới thiệu một vấn đề hoàn toàn mới.
  • B. Đưa ra thêm bằng chứng mới chưa được phân tích ở thân bài.
  • C. Chỉ đơn thuần lặp lại nguyên văn phần mở bài.
  • D. Khẳng định lại vấn đề, tóm lược các ý chính hoặc mở rộng, nêu kiến nghị, liên hệ bản thân để tạo ấn tượng sâu sắc.

Câu 20: Đọc đoạn trích từ "Tôi có một giấc mơ" của Martin Luther King Jr.: "Tôi có một giấc mơ rằng một ngày nào đó trên những ngọn đồi đỏ của Georgia, các con trai của nô lệ và các con trai của chủ nô lệ sẽ có thể ngồi lại với nhau trên bàn ăn của tình anh em." Đoạn này chủ yếu thể hiện yếu tố nào của văn bản nghị luận?

  • A. Luận điểm (một khía cạnh trong "giấc mơ" lớn hơn - luận đề).
  • B. Bằng chứng cụ thể.
  • C. Lí lẽ khoa học.
  • D. Chỉ là một câu miêu tả.

Câu 21: Trong "Một thời đại trong thi ca", Hoài Thanh đã sử dụng phương pháp lập luận nào khi so sánh thơ mới và thơ cũ để làm nổi bật đặc điểm của Thơ mới?

  • A. Lập luận quy nạp.
  • B. Lập luận diễn dịch.
  • C. Lập luận so sánh, đối chiếu.
  • D. Lập luận bác bỏ.

Câu 22: Khi phân tích bài nghị luận "Lại đọc Chữ người tử tù", để hiểu rõ hơn quan điểm của Nguyễn Tuân về cái Đẹp, người đọc cần chú ý đến điều gì trong cách tác giả phân tích nhân vật Huấn Cao và cảnh cho chữ?

  • A. Số lượng từ Hán Việt được sử dụng.
  • B. Thứ tự các sự kiện trong truyện.
  • C. Cân nặng của nhân vật Huấn Cao.
  • D. Cách tác giả nhấn mạnh sự đối lập giữa cái Đẹp và cái Xấu, giữa tài hoa và bạo tàn, và sự trân trọng cái Đẹp ngay cả trong hoàn cảnh khắc nghiệt.

Câu 23: Một bài văn nghị luận bị coi là thiếu thuyết phục nếu:

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp.
  • B. Luận điểm không rõ ràng, lí lẽ lỏng lẻo hoặc bằng chứng không đủ mạnh/không liên quan.
  • C. Bài viết quá dài.
  • D. Không có hình ảnh minh họa.

Câu 24: Để bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống có chiều sâu, người viết không chỉ dừng lại ở việc nêu thực trạng mà còn cần:

  • A. Kể một câu chuyện hoàn chỉnh về hiện tượng đó.
  • B. Miêu tả chi tiết về hiện tượng bằng mọi giác quan.
  • C. Phân tích nguyên nhân, hậu quả, ý nghĩa của hiện tượng và đề xuất giải pháp (nếu có).
  • D. Liệt kê thật nhiều số liệu mà không phân tích.

Câu 25: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống bằng miệng, yếu tố nào sau đây giúp người nói tăng cường tính thuyết phục bên cạnh nội dung lập luận?

  • A. Nói thật nhanh để kết thúc sớm.
  • B. Tránh nhìn vào người nghe.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể lộn xộn.
  • D. Giọng điệu phù hợp, cử chỉ, ánh mắt giao tiếp với người nghe.

Câu 26: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận và văn bản thông tin?

  • A. Văn bản nghị luận trình bày quan điểm, ý kiến chủ quan của người viết; văn bản thông tin trình bày sự kiện, dữ kiện khách quan.
  • B. Văn bản nghị luận luôn dài hơn văn bản thông tin.
  • C. Văn bản nghị luận chỉ có lí lẽ, không có bằng chứng; văn bản thông tin ngược lại.
  • D. Văn bản nghị luận sử dụng nhiều hình ảnh minh họa hơn.

Câu 27: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về lợi ích của việc tập thể dục thường xuyên. Đâu là bằng chứng xác thực và phù hợp nhất để minh họa cho luận điểm "Tập thể dục giúp cải thiện sức khỏe tim mạch"?

  • A. Câu chuyện về một người bạn cảm thấy vui hơn sau khi tập thể dục.
  • B. Kết quả một nghiên cứu khoa học chứng minh người tập thể dục đều đặn có nguy cơ mắc bệnh tim mạch thấp hơn.
  • C. Một câu nói nổi tiếng về tầm quan trọng của sức khỏe.
  • D. Hình ảnh một người đang chạy bộ.

Câu 28: Việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận có tác dụng gì?

  • A. Để người đọc trả lời trực tiếp vào bài viết.
  • B. Làm cho bài viết khó hiểu hơn.
  • C. Gợi suy nghĩ, tạo sự tương tác và nhấn mạnh vấn đề với người đọc.
  • D. Chỉ đơn thuần để kéo dài độ dài bài viết.

Câu 29: Khi đọc một văn bản nghị luận có sử dụng nhiều bằng chứng lịch sử, người đọc cần làm gì để đánh giá tính thuyết phục của các bằng chứng đó?

  • A. Tin tưởng tuyệt đối vào mọi thông tin được đưa ra.
  • B. Chỉ đọc lướt qua phần bằng chứng.
  • C. Kiểm tra xem bằng chứng có được trình bày theo thứ tự thời gian không.
  • D. Xem xét tính chính xác của các sự kiện, nguồn gốc của thông tin và sự liên quan của chúng với luận điểm được chứng minh.

Câu 30: Tác giả sử dụng lập luận nào trong đoạn sau: "Hút thuốc lá gây hại nghiêm trọng cho phổi. Nó là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến ung thư phổi, viêm phế quản mãn tính và khí phế thũng. Do đó, việc từ bỏ thuốc lá là điều cần thiết để bảo vệ sức khỏe hô hấp."

  • A. Lập luận diễn dịch (Nêu vấn đề chung, sau đó triển khai chi tiết và rút ra kết luận).
  • B. Lập luận quy nạp (Nêu các trường hợp cụ thể để rút ra kết luận chung).
  • C. Lập luận so sánh.
  • D. Lập luận bác bỏ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Đâu là yếu tố cốt lõi thể hiện rõ nhất quan điểm, tư tưởng của người viết trong văn bản nghị luận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, luận điểm là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đâu là chức năng chính của lí lẽ trong văn bản nghị luận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Bằng chứng trong văn bản nghị luận có vai trò gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Mối quan hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc đầu tiên và quan trọng nhất người đọc cần làm là gì để nắm bắt nội dung?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Để đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý đến điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phân tích cách lập luận của người viết trong văn bản nghị luận giúp người đọc hiểu được điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đoạn văn sau đây thể hiện luận điểm nào? 'Đọc sách không chỉ mở mang kiến thức mà còn rèn luyện tâm hồn. Qua mỗi trang sách, ta học được cách đồng cảm, thấu hiểu và nhìn nhận thế giới đa chiều hơn.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Khi viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất việc người viết cần đưa ra quan điểm, ý kiến cá nhân?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đâu là một yêu cầu quan trọng đối với bằng chứng được sử dụng trong văn bản nghị luận?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong phần Thân bài của văn bản nghị luận, người viết thường làm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Ngôn ngữ trong văn bản nghị luận thường có đặc điểm gì để tăng tính thuyết phục?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định các cụm từ chỉ quan hệ (ví dụ: 'tuy nhiên', 'do đó', 'bên cạnh đó') giúp người đọc hiểu được điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đoạn văn sau đây sử dụng chủ yếu loại bằng chứng nào? 'Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2022, ô nhiễm không khí là nguyên nhân gây ra khoảng 7 triệu ca tử vong sớm mỗi năm trên toàn cầu.'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đoạn văn sau đây sử dụng chủ yếu loại lí lẽ nào? 'Vì con người là sinh vật có lý trí, chúng ta có trách nhiệm phải suy nghĩ về hậu quả hành động của mình trước khi thực hiện chúng.'

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi viết phần Mở bài cho bài văn nghị luận, người viết cần làm gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Phần Kết bài của văn bản nghị luận có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Đọc đoạn trích từ 'Tôi có một giấc mơ' của Martin Luther King Jr.: 'Tôi có một giấc mơ rằng một ngày nào đó trên những ngọn đồi đỏ của Georgia, các con trai của nô lệ và các con trai của chủ nô lệ sẽ có thể ngồi lại với nhau trên bàn ăn của tình anh em.' Đoạn này chủ yếu thể hiện yếu tố nào của văn bản nghị luận?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong 'Một thời đại trong thi ca', Hoài Thanh đã sử dụng phương pháp lập luận nào khi so sánh thơ mới và thơ cũ để làm nổi bật đặc điểm của Thơ mới?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi phân tích bài nghị luận 'Lại đọc Chữ người tử tù', để hiểu rõ hơn quan điểm của Nguyễn Tuân về cái Đẹp, người đọc cần chú ý đến điều gì trong cách tác giả phân tích nhân vật Huấn Cao và cảnh cho chữ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Một bài văn nghị luận bị coi là thiếu thuyết phục nếu:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Để bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống có chiều sâu, người viết không chỉ dừng lại ở việc nêu thực trạng mà còn cần:

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống bằng miệng, yếu tố nào sau đây giúp người nói tăng cường tính thuyết phục bên cạnh nội dung lập luận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận và văn bản thông tin?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về lợi ích của việc tập thể dục thường xuyên. Đâu là bằng chứng xác thực và phù hợp nhất để minh họa cho luận điểm 'Tập thể dục giúp cải thiện sức khỏe tim mạch'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi đọc một văn bản nghị luận có sử dụng nhiều bằng chứng lịch sử, người đọc cần làm gì để đánh giá tính thuyết phục của các bằng chứng đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Tác giả sử dụng lập luận nào trong đoạn sau: 'Hút thuốc lá gây hại nghiêm trọng cho phổi. Nó là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến ung thư phổi, viêm phế quản mãn tính và khí phế thũng. Do đó, việc từ bỏ thuốc lá là điều cần thiết để bảo vệ sức khỏe hô hấp.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Văn bản nghị luận có vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

  • A. Kể lại một câu chuyện hoặc sự kiện có thật.
  • B. Miêu tả chi tiết về một hiện tượng tự nhiên.
  • C. Thể hiện cảm xúc cá nhân của người viết về một vấn đề.
  • D. Trình bày ý kiến, quan điểm để thuyết phục người đọc/nghe về một vấn đề.

Câu 2: Đâu là yếu tố cốt lõi tạo nên tính thuyết phục của văn bản nghị luận?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Đưa ra thật nhiều thông tin, số liệu không kiểm chứng.
  • C. Sự chặt chẽ, logic giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng.
  • D. Giọng văn hài hước, dí dỏm để thu hút người đọc.

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "luận đề" giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Các ví dụ cụ thể được sử dụng trong bài.
  • B. Vấn đề chính mà văn bản tập trung bàn luận và quan điểm của người viết về vấn đề đó.
  • C. Trình tự sắp xếp các đoạn văn trong bài.
  • D. Cảm xúc chủ đạo mà người viết muốn truyền tải.

Câu 4: "Luận điểm" trong văn bản nghị luận có chức năng gì?

  • A. Làm rõ, triển khai luận đề thành các ý nhỏ hơn, cụ thể hơn.
  • B. Đưa ra các dẫn chứng, số liệu để chứng minh.
  • C. Giải thích các khái niệm khó hiểu trong bài.
  • D. Tóm tắt toàn bộ nội dung của văn bản.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết yếu tố nào của văn bản nghị luận được nhấn mạnh:
"Theo thống kê mới nhất, tỉ lệ học sinh THPT tham gia các hoạt động tình nguyện tại địa phương đã tăng 20% so với năm trước. Điều này cho thấy sự quan tâm và trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với cộng đồng ngày càng được nâng cao."

  • A. Luận đề
  • B. Lí lẽ
  • C. Bằng chứng
  • D. Luận điểm

Câu 6: "Lí lẽ" trong văn bản nghị luận chủ yếu dùng để làm gì?

  • A. Đưa ra các câu chuyện minh họa.
  • B. Trình bày số liệu thống kê.
  • C. Gợi mở vấn đề cần bàn luận.
  • D. Phân tích, giải thích mối quan hệ giữa các sự vật, hiện tượng để làm sáng tỏ luận điểm.

Câu 7: Mối quan hệ nào là cần thiết nhất để tạo nên tính thuyết phục giữa lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận?

  • A. Bằng chứng phải xác thực và làm rõ cho lí lẽ, lí lẽ phải giải thích được bằng chứng.
  • B. Bằng chứng càng nhiều càng tốt, không cần liên quan chặt chẽ đến lí lẽ.
  • C. Chỉ cần có lí lẽ sắc bén, không cần bằng chứng.
  • D. Lí lẽ và bằng chứng có thể mâu thuẫn nhau để tạo bất ngờ.

Câu 8: Phương pháp "chứng minh" trong văn bản nghị luận được sử dụng khi người viết muốn làm gì?

  • A. Đưa ra ý kiến cá nhân về một vấn đề gây tranh cãi.
  • B. Dùng sự thật (bằng chứng) để khẳng định tính đúng đắn của một nhận định (luận điểm).
  • C. Giải thích cặn kẽ nguyên nhân của một hiện tượng.
  • D. So sánh hai đối tượng khác nhau để làm nổi bật một khía cạnh.

Câu 9: Phương pháp "giải thích" trong văn bản nghị luận thường nhằm mục đích gì?

  • A. Phủ nhận một quan điểm sai lầm.
  • B. Đưa ra lời khuyên hoặc kêu gọi hành động.
  • C. Làm rõ bản chất, ý nghĩa, nguyên nhân, mối quan hệ của một vấn đề, khái niệm.
  • D. Trình bày một câu chuyện hoặc sự kiện.

Câu 10: Khi phân tích cách lập luận của tác giả, ta cần chú ý đến sự sắp xếp và kết nối giữa các yếu tố nào sau đây để đánh giá tính logic?

  • A. Số lượng từ ngữ phức tạp.
  • B. Độ dài của các câu văn.
  • C. Việc sử dụng các biện pháp tu từ.
  • D. Mối quan hệ nhân quả, đối lập, tăng tiến,... giữa các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng.

Câu 11: Ngôn ngữ trong văn bản nghị luận cần đảm bảo yếu tố nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Chính xác, rõ ràng, khách quan (khi cần thiết) và có thể có cảm xúc, thái độ phù hợp.
  • B. Luôn sử dụng từ ngữ mang tính biểu cảm cao.
  • C. Ưu tiên các từ láy, từ ghép để tạo nhạc điệu.
  • D. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành dù người đọc không hiểu.

Câu 12: Giọng điệu nào thường phù hợp nhất với một văn bản nghị luận khoa học hoặc xã hội mang tính khách quan?

  • A. Hài hước, châm biếm.
  • B. Nghiêm túc, khách quan, rõ ràng.
  • C. Thiết tha, trữ tình.
  • D. Mỉa mai, đả kích.

Câu 13: Trong bài "Tôi có một giấc mơ", câu nói nào sau đây thể hiện rõ nhất "luận đề" của toàn bài diễn văn?

  • A. Chúng ta không thể đi một mình.
  • B. Đây là lúc biến những lời hứa dân chủ thành hiện thực.
  • C. Tôi có một giấc mơ rằng một ngày nào đó quốc gia này sẽ vùng dậy và sống đúng với ý nghĩa thật sự của tín điều của nó.
  • D. Chúng ta sẽ không hài lòng cho đến khi công lý chảy tràn như thác nước và sự công chính như dòng sông cuộn chảy.

Câu 14: Khi Martin Luther King Jr. lặp đi lặp lại cụm từ "Tôi có một giấc mơ", ông chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ nào và nhằm mục đích gì trong lập luận?

  • A. Điệp ngữ; Nhấn mạnh khát vọng, tạo nhịp điệu, gây ấn tượng mạnh mẽ về viễn cảnh tương lai.
  • B. So sánh; Làm rõ sự khác biệt giữa hiện thực và ước mơ.
  • C. Ẩn dụ; Nói giảm nói tránh về tình hình bất công.
  • D. Nhân hóa; Biến ước mơ thành một thực thể sống động.

Câu 15: Trong bài "Một thời đại trong thi ca", Hoài Thanh đã sử dụng phương pháp lập luận nào là chủ yếu để làm nổi bật sự khác biệt giữa Thơ Mới và thơ cũ?

  • A. Chứng minh bằng số liệu thống kê.
  • B. Giải thích các khái niệm trừu tượng.
  • C. Kể lại các giai thoại văn học.
  • D. So sánh, đối chiếu các đặc điểm về nội dung và hình thức thơ.

Câu 16: Luận điểm nào sau đây không phải là một luận điểm chính hoặc phụ trong bài "Một thời đại trong thi ca" của Hoài Thanh?

  • A. Cái tôi trong Thơ Mới là cái tôi cá nhân, ý thức về bản thân.
  • B. Thơ Mới là sự giải phóng của thi ca khỏi những ràng buộc cũ.
  • C. Thơ Mới hoàn toàn đoạn tuyệt với truyền thống dân tộc.
  • D. Thơ Mới có những đóng góp mới về hình thức và ngôn ngữ.

Câu 17: Khi Hoài Thanh nhận xét về Thơ Mới: "Họ nói thẳng cái buồn của mình, không e lệ, không giấu giếm...", ông đang sử dụng lí lẽ để làm sáng tỏ luận điểm nào?

  • A. Cái tôi cá nhân trong Thơ Mới.
  • B. Sự cách tân về vần luật của Thơ Mới.
  • C. Tinh thần yêu nước trong Thơ Mới.
  • D. Ảnh hưởng của văn học phương Tây đến Thơ Mới.

Câu 18: Trong "Lại đọc Chữ người tử tù", Nguyễn Tuân bình luận về nhân vật Huấn Cao. Đâu là một trong những lí lẽ mà Nguyễn Tuân dùng để khẳng định vẻ đẹp của Huấn Cao?

  • A. Huấn Cao là người có sức khỏe phi thường.
  • B. Huấn Cao là người có tài viết chữ đẹp và giữ thiên lương trong sáng.
  • C. Huấn Cao là người giỏi võ nghệ.
  • D. Huấn Cao là người có địa vị cao trong xã hội.

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt nổi bật trong cách sử dụng ngôn ngữ nghị luận giữa "Tôi có một giấc mơ" và "Một thời đại trong thi ca"?

  • A. "Tôi có một giấc mơ" dùng nhiều từ Hán Việt, còn "Một thời đại trong thi ca" dùng từ ngữ bình dân.
  • B. "Tôi có một giấc mơ" mang giọng điệu khách quan, còn "Một thời đại trong thi ca" mang giọng điệu hùng hồn, tha thiết.
  • C. "Tôi có một giấc mơ" sử dụng nhiều phép điệp, ẩn dụ, biểu tượng mang tính kêu gọi, còn "Một thời đại trong thi ca" sử dụng ngôn ngữ giàu tính phân tích, so sánh, nhận định văn chương.
  • D. Cả hai văn bản đều sử dụng ngôn ngữ khoa học, khô khan.

Câu 20: Văn bản "Thế hệ trẻ cần có quyết tâm lớn và phải biết hành động" chủ yếu sử dụng phương pháp nghị luận nào để thuyết phục người đọc về vai trò của tuổi trẻ?

  • A. Kết hợp giải thích khái niệm, đưa ra lí lẽ và dẫn chứng từ thực tế đời sống, các tấm gương.
  • B. Chỉ tập trung vào việc kể chuyện về các bạn trẻ thành công.
  • C. Chủ yếu phê phán những bạn trẻ thiếu ý chí.
  • D. Sử dụng các số liệu thống kê phức tạp về dân số trẻ.

Câu 21: Đâu là luận đề bao quát nhất cho văn bản "Thế hệ trẻ cần có quyết tâm lớn và phải biết hành động"?

  • A. Tuổi trẻ là tương lai của đất nước.
  • B. Quyết tâm là yếu tố quan trọng nhất dẫn đến thành công.
  • C. Hành động là cách duy nhất để đạt được mục tiêu.
  • D. Để đóng góp cho xã hội và đạt được thành công, thế hệ trẻ cần có cả ý chí, quyết tâm và hành động cụ thể.

Câu 22: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Văn bản có sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu không?
  • B. Các lí lẽ và bằng chứng có đủ sức làm sáng tỏ, củng cố cho luận điểm và luận đề hay không?
  • C. Văn bản có độ dài phù hợp với chủ đề không?
  • D. Người viết có nổi tiếng hay không?

Câu 23: Một đoạn văn nghị luận sẽ thiếu tính chặt chẽ nếu mắc lỗi nào sau đây?

  • A. Sử dụng câu ghép quá dài.
  • B. Thiếu các biện pháp tu từ.
  • C. Lí lẽ và bằng chứng không liên quan hoặc mâu thuẫn với luận điểm cần làm rõ.
  • D. Kết thúc đột ngột, không có lời kêu gọi.

Câu 24: Đâu là một cách hiệu quả để mở đầu một bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống?

  • A. Nêu trực tiếp hiện tượng, đặt câu hỏi hoặc trích dẫn một ý kiến liên quan để dẫn vào vấn đề.
  • B. Kể chi tiết một câu chuyện rất dài không liên quan trực tiếp.
  • C. Đưa ra định nghĩa hàn lâm về tất cả các khái niệm sẽ dùng.
  • D. Bắt đầu bằng một lời xin lỗi vì đã bàn về vấn đề này.

Câu 25: Khi viết đoạn văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, việc đưa "bằng chứng" cần tuân thủ nguyên tắc nào?

  • A. Bằng chứng phải là ý kiến chủ quan của người viết.
  • B. Bằng chứng càng ít càng tốt để tránh làm loãng bài.
  • C. Chỉ cần đưa ra bằng chứng mà không cần giải thích.
  • D. Bằng chứng phải chân thực, tiêu biểu, phù hợp với luận điểm và được phân tích, làm rõ.

Câu 26: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tầm quan trọng của việc đọc sách. Luận điểm "Đọc sách giúp mở rộng kiến thức và hiểu biết về thế giới" có thể được làm sáng tỏ bằng lí lẽ nào sau đây?

  • A. Nhiều người nổi tiếng rất thích đọc sách.
  • B. Qua sách, chúng ta tiếp cận thông tin, ý tưởng từ nhiều lĩnh vực, nền văn hóa khác nhau mà không cần trực tiếp trải nghiệm.
  • C. Thư viện là nơi có rất nhiều sách.
  • D. Giá sách ngày càng đắt đỏ.

Câu 27: Vẫn với luận điểm "Đọc sách giúp mở rộng kiến thức và hiểu biết về thế giới", bằng chứng nào sau đây phù hợp nhất để củng cố?

  • A. Một bức ảnh chụp chồng sách của bạn.
  • B. Ý kiến của một người bạn nói rằng họ lười đọc sách.
  • C. Ví dụ về việc đọc sách lịch sử giúp hiểu về quá khứ, đọc sách khoa học phổ thông giúp hiểu về vũ trụ.
  • D. Số lượng sách bán ra của một nhà xuất bản.

Câu 28: Khi nghe một bài trình bày ý kiến đánh giá về hiện tượng đời sống, người nghe cần chú ý điều gì nhất để đánh giá tính thuyết phục?

  • A. Giọng nói của người nói có hay không.
  • B. Trang phục của người nói có lịch sự không.
  • C. Thời gian trình bày có đúng quy định không.
  • D. Các lí lẽ và bằng chứng được đưa ra có logic, xác đáng và đủ sức làm rõ vấn đề không.

Câu 29: So sánh bài "Tôi có một giấc mơ" và "Một thời đại trong thi ca", điểm khác biệt cơ bản về đối tượng nghị luận là gì?

  • A. "Tôi có một giấc mơ" nghị luận về một vấn đề xã hội (quyền con người), còn "Một thời đại trong thi ca" nghị luận về một vấn đề văn học (phong trào Thơ Mới).
  • B. "Tôi có một giấc mơ" nghị luận về chính trị, còn "Một thời đại trong thi ca" nghị luận về kinh tế.
  • C. "Tôi có một giấc mơ" nghị luận về quá khứ, còn "Một thời đại trong thi ca" nghị luận về tương lai.
  • D. Cả hai bài đều nghị luận về cùng một vấn đề đời sống.

Câu 30: Đoạn văn sau mắc lỗi lập luận nào? "Hút thuốc lá không có hại, vì ông nội tôi hút thuốc lá hơn 80 năm mà vẫn khỏe mạnh."

  • A. Sử dụng quá nhiều bằng chứng.
  • B. Lấy một trường hợp cá biệt để kết luận cho một vấn đề phổ quát (ngụy biện giai thoại).
  • C. Lí lẽ mâu thuẫn với bằng chứng.
  • D. Thiếu luận đề rõ ràng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Văn bản nghị luận có vai trò quan trọng nhất trong việc nào sau đây?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Đâu là yếu tố cốt lõi tạo nên tính thuyết phục của văn bản nghị luận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định 'luận đề' giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: 'Luận điểm' trong văn bản nghị luận có chức năng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết yếu tố nào của văn bản nghị luận được nhấn mạnh:
'Theo thống kê mới nhất, tỉ lệ học sinh THPT tham gia các hoạt động tình nguyện tại địa phương đã tăng 20% so với năm trước. Điều này cho thấy sự quan tâm và trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với cộng đồng ngày càng được nâng cao.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: 'Lí lẽ' trong văn bản nghị luận chủ yếu dùng để làm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Mối quan hệ nào là cần thiết nhất để tạo nên tính thuyết phục giữa lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Phương pháp 'chứng minh' trong văn bản nghị luận được sử dụng khi người viết muốn làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phương pháp 'giải thích' trong văn bản nghị luận thường nhằm mục đích gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi phân tích cách lập luận của tác giả, ta cần chú ý đến sự sắp xếp và kết nối giữa các yếu tố nào sau đây để đánh giá tính logic?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ngôn ngữ trong văn bản nghị luận cần đảm bảo yếu tố nào để tăng tính thuyết phục?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Giọng điệu nào thường phù hợp nhất với một văn bản nghị luận khoa học hoặc xã hội mang tính khách quan?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong bài 'Tôi có một giấc mơ', câu nói nào sau đây thể hiện rõ nhất 'luận đề' của toàn bài diễn văn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi Martin Luther King Jr. lặp đi lặp lại cụm từ 'Tôi có một giấc mơ', ông chủ yếu sử dụng biện pháp tu từ nào và nhằm mục đích gì trong lập luận?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong bài 'Một thời đại trong thi ca', Hoài Thanh đã sử dụng phương pháp lập luận nào là chủ yếu để làm nổi bật sự khác biệt giữa Thơ Mới và thơ cũ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Luận điểm nào sau đây *không* phải là một luận điểm chính hoặc phụ trong bài 'Một thời đại trong thi ca' của Hoài Thanh?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi Hoài Thanh nhận xét về Thơ Mới: 'Họ nói thẳng cái buồn của mình, không e lệ, không giấu giếm...', ông đang sử dụng lí lẽ để làm sáng tỏ luận điểm nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong 'Lại đọc Chữ người tử tù', Nguyễn Tuân bình luận về nhân vật Huấn Cao. Đâu là một trong những lí lẽ mà Nguyễn Tuân dùng để khẳng định vẻ đẹp của Huấn Cao?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt nổi bật trong cách sử dụng ngôn ngữ nghị luận giữa 'Tôi có một giấc mơ' và 'Một thời đại trong thi ca'?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Văn bản 'Thế hệ trẻ cần có quyết tâm lớn và phải biết hành động' chủ yếu sử dụng phương pháp nghị luận nào để thuyết phục người đọc về vai trò của tuổi trẻ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đâu là luận đề bao quát nhất cho văn bản 'Thế hệ trẻ cần có quyết tâm lớn và phải biết hành động'?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Một đoạn văn nghị luận sẽ thiếu tính chặt chẽ nếu mắc lỗi nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đâu là một cách hiệu quả để mở đầu một bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi viết đoạn văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, việc đưa 'bằng chứng' cần tuân thủ nguyên tắc nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tầm quan trọng của việc đọc sách. Luận điểm 'Đọc sách giúp mở rộng kiến thức và hiểu biết về thế giới' có thể được làm sáng tỏ bằng lí lẽ nào sau đây?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Vẫn với luận điểm 'Đọc sách giúp mở rộng kiến thức và hiểu biết về thế giới', bằng chứng nào sau đây phù hợp nhất để củng cố?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi nghe một bài trình bày ý kiến đánh giá về hiện tượng đời sống, người nghe cần chú ý điều gì nhất để đánh giá tính thuyết phục?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: So sánh bài 'Tôi có một giấc mơ' và 'Một thời đại trong thi ca', điểm khác biệt cơ bản về đối tượng nghị luận là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đoạn văn sau mắc lỗi lập luận nào? 'Hút thuốc lá không có hại, vì ông nội tôi hút thuốc lá hơn 80 năm mà vẫn khỏe mạnh.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng cơ bản của văn bản nghị luận?

  • A. Sử dụng lí lẽ và bằng chứng.
  • B. Nhằm thuyết phục người đọc/nghe về một vấn đề.
  • C. Có hệ thống luận điểm, luận cứ rõ ràng.
  • D. Tập trung miêu tả chi tiết ngoại hình, tính cách nhân vật.

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc đầu tiên và quan trọng nhất là xác định yếu tố nào?

  • A. Vấn đề nghị luận (đề tài).
  • B. Các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Số lượng đoạn văn trong bài.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác của văn bản.

Câu 3: Luận điểm trong văn bản nghị luận có vai trò gì?

  • A. Là các bằng chứng cụ thể được đưa ra để chứng minh.
  • B. Là những ý kiến, quan điểm thể hiện tư tưởng của người viết/nói về vấn đề.
  • C. Là phần kết luận tổng hợp lại toàn bộ nội dung.
  • D. Là các câu hỏi tu từ giúp tăng tính gợi cảm.

Câu 4: Luận cứ trong văn bản nghị luận bao gồm những yếu tố nào?

  • A. Chỉ là các số liệu thống kê và sự kiện lịch sử.
  • B. Chỉ là những suy luận, phân tích mang tính cá nhân.
  • C. Bao gồm cả lí lẽ (suy luận, phân tích) và bằng chứng (sự kiện, số liệu, ví dụ).
  • D. Là các câu trích dẫn từ sách báo.

Câu 5: Phương pháp lập luận nào thường được sử dụng để làm rõ bản chất, đặc điểm của một khái niệm, một hiện tượng?

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bác bỏ.
  • D. So sánh.

Câu 6: Khi viết một bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, để phần "Thân bài" có sức thuyết phục, người viết cần làm gì?

  • A. Chỉ cần tóm tắt lại hiện tượng đời sống đó.
  • B. Trình bày các luận điểm, sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ và chứng minh cho quan điểm của mình.
  • C. Đặt ra nhiều câu hỏi mở để người đọc tự suy ngẫm.
  • D. Sử dụng thật nhiều từ ngữ giàu cảm xúc để gây ấn tượng.

Câu 7: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về "Tác hại của việc nghiện mạng xã hội đối với giới trẻ". Luận điểm nào sau đây có thể được triển khai trong bài viết đó?

  • A. Số lượng người dùng mạng xã hội ngày càng tăng.
  • B. Mạng xã hội mang lại nhiều lợi ích cho việc học tập.
  • C. Nghiện mạng xã hội ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của thanh thiếu niên.
  • D. Các ứng dụng mạng xã hội mới liên tục ra đời.

Câu 8: Để chứng minh cho luận điểm "Nghiện mạng xã hội ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần", bạn nên sử dụng loại luận cứ nào?

  • A. Số liệu thống kê về tỷ lệ trầm cảm, lo âu ở những người dành nhiều thời gian trên mạng xã hội.
  • B. Những câu chuyện thành công của người nổi tiếng trên mạng xã hội.
  • C. Các tính năng mới nhất của nền tảng mạng xã hội.
  • D. Lịch sử phát triển của mạng xã hội.

Câu 9: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống, việc sử dụng ngôn ngữ cần đảm bảo yếu tố nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Sử dụng nhiều từ láy, từ tượng thanh.
  • B. Ưu tiên các câu văn dài, phức tạp.
  • C. Sử dụng các từ ngữ mang tính chất cá nhân, chủ quan tuyệt đối.
  • D. Chính xác, rõ ràng, khách quan và phù hợp với vấn đề.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và cho biết phương pháp lập luận chính được sử dụng là gì?
"Ô nhiễm môi trường đang là vấn đề cấp bách. Lượng rác thải nhựa tăng lên chóng mặt, các nhà máy xả khói bụi chưa qua xử lý, nước thải công nghiệp đổ thẳng ra sông ngòi. Hậu quả là chất lượng không khí suy giảm nghiêm trọng, nguồn nước sạch khan hiếm, và các bệnh về đường hô hấp, tiêu hóa gia tăng trong cộng đồng."

  • A. So sánh.
  • B. Phân tích - Tổng hợp (hay Nhân quả).
  • C. Bác bỏ.
  • D. Giải thích.

Câu 11: Cấu trúc ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) trong văn bản nghị luận có vai trò gì?

  • A. Giúp bài viết trở nên dài hơn.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • C. Tạo sự mạch lạc, logic, giúp người đọc dễ dàng theo dõi và nắm bắt vấn đề.
  • D. Bắt buộc phải tuân thủ theo một khuôn mẫu duy nhất.

Câu 12: Khi đọc một bài văn nghị luận, làm thế nào để phân biệt giữa luận điểm chính và luận điểm phụ?

  • A. Luận điểm chính luôn nằm ở đầu bài viết.
  • B. Luận điểm phụ thường được in đậm.
  • C. Luận điểm chính thường là câu hỏi.
  • D. Luận điểm chính là ý kiến bao trùm, xuyên suốt, còn luận điểm phụ làm rõ hoặc bổ trợ cho luận điểm chính.

Câu 13: Trong các loại bằng chứng sau đây, loại nào thường được xem là có sức thuyết phục cao nhất trong văn bản nghị luận khoa học hoặc xã hội?

  • A. Ý kiến cá nhân của người viết.
  • B. Số liệu thống kê từ các tổ chức uy tín.
  • C. Những câu chuyện truyền miệng.
  • D. Các trích dẫn từ tác phẩm văn học hư cấu.

Câu 14: Phương pháp lập luận "bác bỏ" được sử dụng khi nào?

  • A. Để làm rõ nghĩa của một khái niệm.
  • B. Để chứng minh một điều là đúng.
  • C. Để chỉ ra sự sai lầm, phi lí của một ý kiến hoặc quan điểm đối lập.
  • D. Để so sánh hai đối tượng khác nhau.

Câu 15: Khi viết phần "Mở bài" cho bài văn nghị luận, người viết có thể thực hiện những nhiệm vụ nào sau đây?

  • A. Trình bày chi tiết các bằng chứng và số liệu.
  • B. Tổng kết lại toàn bộ các luận điểm đã trình bày.
  • C. Chỉ nêu tên tác giả và tác phẩm (đối với nghị luận văn học).
  • D. Giới thiệu vấn đề nghị luận và định hướng cho bài viết.

Câu 16: Giả sử bạn đang đọc một bài văn nghị luận về vai trò của sách giấy trong thời đại số. Tác giả đưa ra luận điểm: "Sách giấy vẫn giữ vị trí quan trọng không thể thay thế". Để luận điểm này thuyết phục hơn, tác giả cần đưa ra những luận cứ như thế nào?

  • A. Các lí lẽ giải thích lợi ích của việc đọc sách giấy đối với khả năng tập trung, ghi nhớ; hoặc bằng chứng về tác động vật lý của sách giấy.
  • B. Số liệu về số lượng sách điện tử được xuất bản hàng năm.
  • C. Lịch sử ra đời của sách giấy.
  • D. Ý kiến của những người thích đọc sách điện tử.

Câu 17: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, chúng ta cần xem xét những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần xem tác giả có nổi tiếng hay không.
  • B. Chỉ cần xem bài viết có nhiều từ ngữ hoa mỹ không.
  • C. Chỉ cần xem bài viết có dài hay ngắn.
  • D. Sự chặt chẽ của lập luận, tính xác thực của bằng chứng, sự hợp lý của lí lẽ, và cách tổ chức bài viết.

Câu 18: Trong một cuộc tranh luận về "Ảnh hưởng của phim ảnh bạo lực đối với trẻ em", một người đưa ra ý kiến: "Phim ảnh bạo lực hoàn toàn không ảnh hưởng gì đến trẻ em, đó chỉ là giải trí". Để bác bỏ ý kiến này, bạn có thể sử dụng luận cứ nào?

  • A. Kể tên các bộ phim bạo lực nổi tiếng.
  • B. Dẫn chứng kết quả nghiên cứu khoa học về mối liên hệ giữa việc xem phim bạo lực và hành vi hung hăng ở trẻ em.
  • C. Nêu ý kiến cá nhân của bạn rằng phim bạo lực rất đáng sợ.
  • D. So sánh phim bạo lực với phim hoạt hình.

Câu 19: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có bố cục logic và mạch lạc?

  • A. Tìm thật nhiều câu trích dẫn hay.
  • B. Viết sẵn phần mở bài và kết bài thật ấn tượng.
  • C. Xác định các luận điểm chính, phụ và sắp xếp chúng theo một trình tự logic.
  • D. Liệt kê tất cả các bằng chứng có thể có.

Câu 20: Ngôn ngữ trong văn bản nghị luận cần tránh điều gì để đảm bảo tính khách quan và thuyết phục?

  • A. Sử dụng quá nhiều từ ngữ mang tính cá nhân, cảm tính chủ quan hoặc mơ hồ.
  • B. Sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành (nếu cần).
  • C. Sử dụng câu ghép.
  • D. Sử dụng các từ nối để liên kết câu và đoạn.

Câu 21: Đâu là mục đích chính của việc phân tích, đánh giá một văn bản nghị luận?

  • A. Để học thuộc lòng bài viết.
  • B. Để hiểu rõ vấn đề, các luận điểm, cách lập luận và đánh giá tính thuyết phục của bài viết.
  • C. Để tìm ra lỗi chính tả và ngữ pháp.
  • D. Để tóm tắt bài viết thành một vài câu.

Câu 22: Khi viết phần "Kết bài" cho bài văn nghị luận, người viết nên làm gì?

  • A. Đưa ra thêm các luận điểm hoặc bằng chứng mới.
  • B. Kể một câu chuyện liên quan đến vấn đề.
  • C. Khẳng định lại quan điểm đã trình bày, tổng kết các ý chính hoặc đưa ra lời kêu gọi/định hướng.
  • D. Đặt một câu hỏi tu từ để kết thúc.

Câu 23: Giả sử bạn được yêu cầu bình luận về câu nói: "Thất bại là mẹ thành công". Để bình luận một cách sâu sắc, bạn cần làm gì?

  • A. Chỉ cần giải thích nghĩa đen của câu nói.
  • B. Chỉ cần đưa ra một vài ví dụ về người thất bại rồi thành công.
  • C. Chỉ cần nói rằng bạn đồng ý hoặc không đồng ý.
  • D. Giải thích ý nghĩa của câu nói, phân tích mối quan hệ giữa thất bại và thành công, đưa ra các ví dụ chứng minh và bày tỏ quan điểm của bản thân (đồng tình, phản biện, bổ sung...).

Câu 24: Trong một bài nghị luận, nếu các luận cứ đưa ra không đủ mạnh hoặc không liên quan chặt chẽ đến luận điểm, thì bài viết sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

  • A. Giảm tính thuyết phục, khó làm người đọc tin vào quan điểm của người viết.
  • B. Bài viết trở nên dài hơn và chi tiết hơn.
  • C. Tăng tính khách quan cho bài viết.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng phản bác lại.

Câu 25: Khi chuẩn bị cho buổi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống trước đám đông, yếu tố nào sau đây giúp bạn tự tin và trình bày mạch lạc hơn?

  • A. Không cần chuẩn bị gì cả, cứ nói theo cảm hứng.
  • B. Chỉ cần nhớ vấn đề chính là được.
  • C. Lập dàn ý chi tiết, chuẩn bị đầy đủ lí lẽ, bằng chứng và luyện tập trước.
  • D. Chỉ cần ăn mặc thật đẹp.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và cho biết phương pháp lập luận chính được sử dụng:
"Nếu coi học vấn là con thuyền đưa ta đến bến bờ tri thức, thì đọc sách chính là cánh buồm căng gió. Giống như con thuyền không thể ra khơi nếu thiếu cánh buồm, con người khó lòng mở mang trí tuệ và tiếp cận kho tàng tri thức nhân loại nếu không có thói quen đọc sách."

  • A. Chứng minh.
  • B. Bác bỏ.
  • C. Giải thích.
  • D. So sánh.

Câu 27: Để bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống có chiều sâu, ngoài việc trình bày các mặt tích cực/tiêu cực, người viết có thể làm gì thêm?

  • A. Phân tích nguyên nhân dẫn đến hiện tượng, đưa ra giải pháp hoặc liên hệ với các vấn đề xã hội khác.
  • B. Chỉ tập trung kể lại thật nhiều câu chuyện liên quan.
  • C. Sao chép ý kiến từ các bài viết khác.
  • D. Chỉ đưa ra ý kiến chủ quan mà không cần bằng chứng.

Câu 28: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện và đánh giá các bằng chứng (sự kiện, số liệu, ví dụ) có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để biết tác giả đã đọc những gì.
  • B. Để đánh giá tính xác thực, độ tin cậy và sức thuyết phục của các luận điểm được đưa ra.
  • C. Để tìm ra lỗi sai trong bài viết.
  • D. Để học cách sưu tầm bằng chứng cho bài viết của mình.

Câu 29: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về "Tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ". Bạn đã có luận điểm: "Học ngoại ngữ mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp". Luận cứ nào sau đây KHÔNG phù hợp để chứng minh cho luận điểm này?

  • A. Dẫn chứng về yêu cầu ngoại ngữ trong các tin tuyển dụng của các công ty lớn.
  • B. Ví dụ về những người thành công trong sự nghiệp nhờ khả năng ngoại ngữ.
  • C. Số liệu thống kê về mức lương trung bình của những người sử dụng thành thạo ngoại ngữ so với người không biết.
  • D. Lí lẽ giải thích rằng học ngoại ngữ giúp tăng cường khả năng tư duy logic.

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản thuyết minh?

  • A. Văn bản nghị luận nhằm thuyết phục về một quan điểm, văn bản thuyết minh nhằm cung cấp thông tin, giải thích khách quan.
  • B. Văn bản nghị luận chỉ dùng lí lẽ, văn bản thuyết minh chỉ dùng bằng chứng.
  • C. Văn bản nghị luận có cấu trúc ba phần, văn bản thuyết minh không có.
  • D. Văn bản nghị luận sử dụng ngôn ngữ giàu cảm xúc, văn bản thuyết minh sử dụng ngôn ngữ khô khan.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng cơ bản của văn bản nghị luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc đầu tiên và quan trọng nhất là xác định yếu tố nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Luận điểm trong văn bản nghị luận có vai trò gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Luận cứ trong văn bản nghị luận bao gồm những yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phương pháp lập luận nào thường được sử dụng để làm rõ bản chất, đặc điểm của một khái niệm, một hiện tượng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi viết một bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, để phần 'Thân bài' có sức thuyết phục, người viết cần làm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về 'Tác hại của việc nghiện mạng xã hội đối với giới trẻ'. Luận điểm nào sau đây có thể được triển khai trong bài viết đó?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Để chứng minh cho luận điểm 'Nghiện mạng xã hội ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần', bạn nên sử dụng loại luận cứ nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống, việc sử dụng ngôn ngữ cần đảm bảo yếu tố nào để tăng tính thuyết phục?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và cho biết phương pháp lập luận chính được sử dụng là gì?
'Ô nhiễm môi trường đang là vấn đề cấp bách. Lượng rác thải nhựa tăng lên chóng mặt, các nhà máy xả khói bụi chưa qua xử lý, nước thải công nghiệp đổ thẳng ra sông ngòi. Hậu quả là chất lượng không khí suy giảm nghiêm trọng, nguồn nước sạch khan hiếm, và các bệnh về đường hô hấp, tiêu hóa gia tăng trong cộng đồng.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Cấu trúc ba phần (Mở bài, Thân bài, Kết bài) trong văn bản nghị luận có vai trò gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi đọc một bài văn nghị luận, làm thế nào để phân biệt giữa luận điểm chính và luận điểm phụ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong các loại bằng chứng sau đây, loại nào thường được xem là có sức thuyết phục cao nhất trong văn bản nghị luận khoa học hoặc xã hội?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phương pháp lập luận 'bác bỏ' được sử dụng khi nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi viết phần 'Mở bài' cho bài văn nghị luận, người viết có thể thực hiện những nhiệm vụ nào sau đây?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Giả sử bạn đang đọc một bài văn nghị luận về vai trò của sách giấy trong thời đại số. Tác giả đưa ra luận điểm: 'Sách giấy vẫn giữ vị trí quan trọng không thể thay thế'. Để luận điểm này thuyết phục hơn, tác giả cần đưa ra những luận cứ như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, chúng ta cần xem xét những yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong một cuộc tranh luận về 'Ảnh hưởng của phim ảnh bạo lực đối với trẻ em', một người đưa ra ý kiến: 'Phim ảnh bạo lực hoàn toàn không ảnh hưởng gì đến trẻ em, đó chỉ là giải trí'. Để bác bỏ ý kiến này, bạn có thể sử dụng luận cứ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có bố cục logic và mạch lạc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Ngôn ngữ trong văn bản nghị luận cần tránh điều gì để đảm bảo tính khách quan và thuyết phục?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đâu là mục đích chính của việc phân tích, đánh giá một văn bản nghị luận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi viết phần 'Kết bài' cho bài văn nghị luận, người viết nên làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Giả sử bạn được yêu cầu bình luận về câu nói: 'Thất bại là mẹ thành công'. Để bình luận một cách sâu sắc, bạn cần làm gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong một bài nghị luận, nếu các luận cứ đưa ra không đủ mạnh hoặc không liên quan chặt chẽ đến luận điểm, thì bài viết sẽ bị ảnh hưởng như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi chuẩn bị cho buổi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống trước đám đông, yếu tố nào sau đây giúp bạn tự tin và trình bày mạch lạc hơn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và cho biết phương pháp lập luận chính được sử dụng:
'Nếu coi học vấn là con thuyền đưa ta đến bến bờ tri thức, thì đọc sách chính là cánh buồm căng gió. Giống như con thuyền không thể ra khơi nếu thiếu cánh buồm, con người khó lòng mở mang trí tuệ và tiếp cận kho tàng tri thức nhân loại nếu không có thói quen đọc sách.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Để bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống có chiều sâu, ngoài việc trình bày các mặt tích cực/tiêu cực, người viết có thể làm gì thêm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc nhận diện và đánh giá các bằng chứng (sự kiện, số liệu, ví dụ) có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về 'Tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ'. Bạn đã có luận điểm: 'Học ngoại ngữ mở ra nhiều cơ hội nghề nghiệp'. Luận cứ nào sau đây KHÔNG phù hợp để chứng minh cho luận điểm này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản thuyết minh?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện hoặc trình bày một sự kiện.
  • B. Trình bày ý kiến, quan điểm của người viết về một vấn đề, hiện tượng để thuyết phục người đọc/nghe.
  • C. Cung cấp thông tin khách quan về một đối tượng hoặc sự việc.
  • D. Thể hiện cảm xúc, tâm trạng của người viết trước cuộc sống.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định vấn đề nghị luận chính được đặt ra:

  • A. Lợi ích của mạng xã hội.
  • B. Nguy cơ nghiện mạng xã hội.
  • C. Tác động hai mặt của mạng xã hội và giải pháp sử dụng hiệu quả đối với giới trẻ.
  • D. Cách giới trẻ sử dụng mạng xã hội.

Câu 3: Trong một văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là nền tảng, là cơ sở để người viết xây dựng và bảo vệ ý kiến của mình?

  • A. Lí lẽ và bằng chứng.
  • B. Giọng điệu và ngôn ngữ.
  • C. Cấu trúc bài viết.
  • D. Quan điểm cá nhân của người viết.

Câu 4: Khi phân tích một vấn đề phức tạp, người viết văn bản nghị luận thường sử dụng thao tác lập luận nào để chia nhỏ vấn đề thành các khía cạnh, bộ phận để xem xét, đánh giá chi tiết?

  • A. Thao tác chứng minh.
  • B. Thao tác phân tích.
  • C. Thao tác giải thích.
  • D. Thao tác so sánh.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định loại bằng chứng được sử dụng chủ yếu:

  • A. Bằng chứng từ kinh nghiệm cá nhân.
  • B. Bằng chứng từ ý kiến chuyên gia.
  • C. Bằng chứng từ số liệu, kết quả nghiên cứu.
  • D. Bằng chứng từ các câu chuyện, giai thoại.

Câu 6: Điều gì làm cho một văn bản nghị luận trở nên thiếu thuyết phục, dù có nhiều ý kiến được đưa ra?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng.
  • B. Cấu trúc bài viết rõ ràng.
  • C. Trình bày nhiều góc nhìn khác nhau.
  • D. Thiếu lí lẽ sắc bén hoặc bằng chứng xác thực, liên quan để làm sáng tỏ và chứng minh cho ý kiến.

Câu 7: Trong cấu trúc ba phần của bài văn nghị luận (Mở bài - Thân bài - Kết bài), phần Mở bài có chức năng quan trọng nhất là gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu rõ ý kiến (luận điểm chính) của người viết.
  • B. Trình bày chi tiết các bằng chứng để chứng minh cho ý kiến.
  • C. Tóm tắt lại các lí lẽ đã trình bày ở thân bài.
  • D. Đưa ra lời kêu gọi hoặc giải pháp cho vấn đề.

Câu 8: Phần Kết bài của văn bản nghị luận thường có vai trò gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề và phạm vi nghị luận.
  • B. Trình bày các lí lẽ mới chưa được đề cập.
  • C. Đưa ra bằng chứng phản bác các ý kiến trái chiều.
  • D. Khẳng định lại ý kiến (luận điểm) đã trình bày và mở rộng vấn đề (nếu cần).

Câu 9: Để chứng minh cho ý kiến:

  • A. Một câu chuyện về một người bạn thích đọc sách.
  • B. Lời khuyên của một người nổi tiếng về việc đọc sách.
  • C. Kết quả một nghiên cứu khoa học về mối liên hệ giữa thói quen đọc sách và điểm số học tập/kỹ năng giải quyết vấn đề của học sinh.
  • D. Danh sách các cuốn sách hay nên đọc.

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản nghị luận và văn bản thông tin là gì?

  • A. Văn bản nghị luận cung cấp thông tin, còn văn bản thông tin trình bày ý kiến.
  • B. Văn bản nghị luận nhằm thuyết phục người đọc/nghe chấp nhận một ý kiến, còn văn bản thông tin nhằm cung cấp kiến thức, dữ kiện khách quan.
  • C. Văn bản nghị luận luôn sử dụng ngôn ngữ cảm xúc, còn văn bản thông tin thì không.
  • D. Văn bản nghị luận có cấu trúc 3 phần, còn văn bản thông tin thì không.

Câu 11: Việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận thường nhằm mục đích gì?

  • A. Để người đọc trả lời trực tiếp.
  • B. Để kéo dài bài viết.
  • C. Gợi suy nghĩ, tạo điểm nhấn, nhấn mạnh ý kiến hoặc khơi gợi sự đồng cảm từ người đọc/nghe.
  • D. Để che giấu ý kiến thật của người viết.

Câu 12: Khi muốn bác bỏ một ý kiến mà bạn cho là sai lầm trong văn bản nghị luận, bạn cần làm gì?

  • A. Lặp lại ý kiến đó nhiều lần.
  • B. Đưa ra ý kiến của mình mà không cần giải thích.
  • C. Thể hiện sự tức giận hoặc coi thường ý kiến đó.
  • D. Chỉ ra những điểm không hợp lý, mâu thuẫn trong lí lẽ hoặc bằng chứng của ý kiến đó và đưa ra lí lẽ, bằng chứng thuyết phục hơn để phản bác.

Câu 13: Giả sử có một lập luận:

  • A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • B. Quan hệ so sánh.
  • C. Quan hệ giải thích định nghĩa.
  • D. Quan hệ đối lập.

Câu 14: Tại sao người viết văn bản nghị luận cần quan tâm đến đối tượng người đọc/người nghe?

  • A. Để làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Để lựa chọn cách diễn đạt, lí lẽ, bằng chứng phù hợp nhất nhằm đạt được mục đích thuyết phục.
  • C. Để biết người đọc/nghe có đồng ý với mình hay không.
  • D. Để giới thiệu bản thân người viết.

Câu 15: Từ chủ đề

  • A. Ngoại ngữ rất quan trọng.
  • B. Học ngoại ngữ như thế nào?
  • C. Các loại ngoại ngữ phổ biến.
  • D. Học ngoại ngữ: Chìa khóa mở cánh cửa hội nhập toàn cầu cho giới trẻ Việt Nam.

Câu 16: Mối quan hệ giữa ý kiến (luận điểm), lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận được hiểu như thế nào?

  • A. Ý kiến là phần giải thích, lí lẽ là phần kết luận, bằng chứng là phần mở đầu.
  • B. Lí lẽ là ý kiến, bằng chứng là lời giải thích cho ý kiến đó.
  • C. Ý kiến là quan điểm cần được làm sáng tỏ và chứng minh; lí lẽ là những lập luận logic để giải thích cho ý kiến; bằng chứng là những dẫn chứng cụ thể, xác thực để minh họa và tăng tính thuyết phục cho lí lẽ và ý kiến.
  • D. Bằng chứng là ý kiến, lí lẽ là dẫn chứng cụ thể.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tính chủ quan (biểu cảm cá nhân).
  • B. Tính khách quan (dựa trên dữ kiện, phân tích chuyên môn).
  • C. Tính khoa học.
  • D. Tính hài hước.

Câu 18: Phạm vi nghị luận là gì?

  • A. Số lượng người đọc bài viết.
  • B. Giới hạn về khía cạnh, mức độ sâu sắc hoặc đối tượng mà vấn đề nghị luận được xem xét.
  • C. Độ dài của bài văn.
  • D. Số lượng bằng chứng được sử dụng.

Câu 19: Khi viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn cùng lớp tham gia hoạt động tình nguyện bảo vệ môi trường, bạn nên sử dụng giọng điệu như thế nào?

  • A. Giọng điệu thờ ơ, khách quan tuyệt đối.
  • B. Giọng điệu mỉa mai, châm biếm.
  • C. Giọng điệu ra lệnh, ép buộc.
  • D. Giọng điệu chân thành, nhiệt huyết, có sức truyền cảm hứng và kêu gọi.

Câu 20: Tại sao người viết văn bản nghị luận thường kết hợp nhiều thao tác lập luận khác nhau (giải thích, chứng minh, phân tích, so sánh, bác bỏ, bình luận) trong cùng một bài viết?

  • A. Để làm bài viết trở nên phức tạp hơn.
  • B. Để thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • C. Để làm cho lập luận đa dạng, chặt chẽ, toàn diện và tăng sức thuyết phục cho ý kiến.
  • D. Vì sách giáo khoa yêu cầu.

Câu 21: Giả sử ý kiến cần chứng minh là:

  • A. Nghiên cứu cho thấy vận động giúp cải thiện khả năng tập trung.
  • B. Số liệu về tỷ lệ béo phì ở trẻ em ít vận động.
  • C. Lời khuyên của bác sĩ về lợi ích của thể thao với sức khỏe tinh thần.
  • D. Danh sách các môn thể thao phổ biến ở trường học.

Câu 22: Một trong những sai lầm phổ biến khi sử dụng bằng chứng trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Sử dụng bằng chứng không xác thực, cũ hoặc không liên quan trực tiếp đến lí lẽ/ý kiến.
  • B. Sử dụng quá nhiều bằng chứng.
  • C. Trích dẫn nguồn của bằng chứng.
  • D. Sử dụng bằng chứng từ các nguồn đáng tin cậy.

Câu 23: Trong đoạn trích

  • A. Để làm cho bài diễn văn dài hơn.
  • B. Nhấn mạnh khát vọng, tầm nhìn về một tương lai bình đẳng, tự do và tạo hiệu ứng điệp khúc mạnh mẽ, dễ ghi nhớ trong lòng người nghe.
  • C. Để kiểm tra trí nhớ của người nghe.
  • D. Để thể hiện sự lưỡng lự của bản thân.

Câu 24: Khi đọc

  • A. Thơ mới là một thời đại mới trong thi ca Việt Nam, khác biệt với thơ cũ ở cái
  • B. Thơ mới chỉ là sự lặp lại của thơ cũ.
  • C. Thơ mới không có giá trị nghệ thuật.
  • D. Thơ mới chỉ nói về tình yêu.

Câu 25: So sánh cách lập luận giữa

  • A. Cả hai đều nhằm phân tích một hiện tượng văn học.
  • B. Cả hai đều sử dụng chủ yếu bằng chứng khoa học.
  • C.
  • D.

Câu 26: Để chứng minh cho ý kiến:

  • A. So sánh (so sánh trải nghiệm đọc sách giấy và sách điện tử).
  • B. Phân tích (phân tích lợi ích của việc cầm sách giấy).
  • C. Chứng minh (đưa bằng chứng về tác động của ánh sáng màn hình đến mắt).
  • D. Bác bỏ (bác bỏ ý kiến cho rằng sách giấy đã lỗi thời).

Câu 27: Tại sao việc sắp xếp lí lẽ và bằng chứng theo một trình tự logic, chặt chẽ lại quan trọng trong văn bản nghị luận?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi, hiểu và bị thuyết phục bởi lập luận của người viết.
  • B. Để bài viết trông dài hơn.
  • C. Để người viết có thể tự do thêm bớt ý kiến.
  • D. Vì đó là quy định bắt buộc duy nhất khi viết văn nghị luận.

Câu 28: Đọc lập luận sau:

  • A. Lỗi dùng bằng chứng không xác thực.
  • B. Lỗi khái quát hóa vội vàng (suy từ một trường hợp cá biệt ra cả tập thể mà không có cơ sở).
  • C. Lỗi dùng lí lẽ không liên quan.
  • D. Không có lỗi nào.

Câu 29: Mục tiêu cuối cùng mà người viết văn bản nghị luận luôn hướng tới khi trình bày ý kiến, lí lẽ và bằng chứng là gì?

  • A. Để người đọc giải trí.
  • B. Để người đọc nhớ hết tất cả các bằng chứng.
  • C. Để thể hiện tài năng viết văn của người viết.
  • D. Thuyết phục người đọc/nghe đồng tình, chấp nhận ý kiến của mình hoặc thay đổi nhận thức/hành động theo hướng mà người viết mong muốn.

Câu 30: Khi được yêu cầu viết một bài văn nghị luận về vấn đề

  • A. Xác định rõ vấn đề nghị luận cụ thể (ví dụ: ảnh hưởng tích cực hay tiêu cực, ảnh hưởng đến khía cạnh nào...) và phạm vi triển khai, đồng thời hình thành ý kiến (luận điểm chính) của bản thân.
  • B. Tìm kiếm thật nhiều bằng chứng về công nghệ.
  • C. Viết ngay phần mở bài thật ấn tượng.
  • D. Tham khảo bài viết của người khác về cùng chủ đề.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định vấn đề nghị luận chính được đặt ra: "Việc sử dụng mạng xã hội ngày càng phổ biến, đặc biệt trong giới trẻ. Bên cạnh những lợi ích rõ ràng như kết nối, học hỏi, mạng xã hội cũng đặt ra nhiều thách thức về quản lý thời gian, bảo mật thông tin cá nhân và nguy cơ nghiện ảo. Làm thế nào để tận dụng tối đa ưu điểm và giảm thiểu mặt trái của mạng xã hội đối với giới trẻ? Đây là câu hỏi cần được nhìn nhận một cách nghiêm túc."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong một văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là nền tảng, là cơ sở để người viết xây dựng và bảo vệ ý kiến của mình?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi phân tích một vấn đề phức tạp, người viết văn bản nghị luận thường sử dụng thao tác lập luận nào để chia nhỏ vấn đề thành các khía cạnh, bộ phận để xem xét, đánh giá chi tiết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định loại bằng chứng được sử dụng chủ yếu: "Năm 2023, theo báo cáo của Bộ Y tế, số ca mắc sốt xuất huyết tại một số tỉnh tăng 30% so với năm trước. Cùng thời điểm, các khảo sát tại cộng đồng cho thấy tỷ lệ người dân chủ động diệt muỗi, bọ gậy giảm đáng kể. Điều này cho thấy sự lơ là trong phòng chống dịch bệnh có thể là nguyên nhân chính dẫn đến sự gia tăng các ca mắc."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Điều gì làm cho một văn bản nghị luận trở nên thiếu thuyết phục, dù có nhiều ý kiến được đưa ra?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trong cấu trúc ba phần của bài văn nghị luận (Mở bài - Thân bài - Kết bài), phần Mở bài có chức năng quan trọng nhất là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Phần Kết bài của văn bản nghị luận thường có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Để chứng minh cho ý kiến: "Đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho sự phát triển tư duy của học sinh", loại bằng chứng nào sau đây sẽ có sức thuyết phục cao nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản nghị luận và văn bản thông tin là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong văn bản nghị luận thường nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi muốn bác bỏ một ý kiến mà bạn cho là sai lầm trong văn bản nghị luận, bạn cần làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Giả sử có một lập luận: "Vì lượng rác thải nhựa tăng cao (A), nên môi trường biển bị ô nhiễm nghiêm trọng (B)." Mối liên hệ giữa A và B trong lập luận này dựa trên cơ sở nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Tại sao người viết văn bản nghị luận cần quan tâm đến đối tượng người đọc/người nghe?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Từ chủ đề "Tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ", vấn đề nghị luận nào sau đây là cụ thể và phù hợp nhất để triển khai một bài văn nghị luận?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Mối quan hệ giữa ý kiến (luận điểm), lí lẽ và bằng chứng trong văn bản nghị luận được hiểu như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Đọc đoạn văn sau: "Tôi tin rằng bộ phim X là bộ phim hay nhất năm nay. Cảnh quay tuyệt đẹp, âm nhạc lay động lòng người, và diễn xuất của diễn viên chính thật phi thường! Tôi đã khóc rất nhiều khi xem phim này." Đoạn văn này thể hiện tính chất nào là chủ yếu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phạm vi nghị luận là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi viết một bài văn nghị luận để thuyết phục các bạn cùng lớp tham gia hoạt động tình nguyện bảo vệ môi trường, bạn nên sử dụng giọng điệu như thế nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Tại sao người viết văn bản nghị luận thường kết hợp nhiều thao tác lập luận khác nhau (giải thích, chứng minh, phân tích, so sánh, bác bỏ, bình luận) trong cùng một bài viết?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Giả sử ý kiến cần chứng minh là: "Học sinh nên dành nhiều thời gian cho hoạt động thể chất." Bằng chứng nào sau đây *ít* hỗ trợ trực tiếp nhất cho ý kiến này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Một trong những sai lầm phổ biến khi sử dụng bằng chứng trong văn bản nghị luận là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong đoạn trích "Tôi có một giấc mơ" của Martin Luther King Jr., ông đã lặp đi lặp lại cụm từ "Tôi có một giấc mơ" nhằm mục đích chủ yếu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi đọc "Một thời đại trong thi ca" của Xuân Diệu, ý kiến (luận điểm) chính mà tác giả muốn làm nổi bật về phong trào Thơ mới là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: So sánh cách lập luận giữa "Tôi có một giấc mơ" và "Một thời đại trong thi ca", điểm khác biệt rõ rệt nhất về mục đích và đối tượng hướng tới là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Để chứng minh cho ý kiến: "Việc đọc sách giấy vẫn có những ưu điểm riêng so với đọc sách điện tử", thao tác lập luận nào sau đây *ít* phù hợp nhất để sử dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Tại sao việc sắp xếp lí lẽ và bằng chứng theo một trình tự logic, chặt chẽ lại quan trọng trong văn bản nghị luận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Đọc lập luận sau: "Học sinh A đạt điểm cao trong môn Lịch sử. Do đó, tất cả học sinh trong lớp A đều giỏi môn Lịch sử." Lập luận này mắc lỗi gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Mục tiêu cuối cùng mà người viết văn bản nghị luận luôn hướng tới khi trình bày ý kiến, lí lẽ và bằng chứng là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi được yêu cầu viết một bài văn nghị luận về vấn đề "Ảnh hưởng của công nghệ đến đời sống con người", bước đầu tiên quan trọng nhất bạn cần làm để có một bài viết hiệu quả là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của văn bản nghị luận?

  • A. Trình bày ý kiến, quan điểm của người viết/nói về một vấn đề.
  • B. Sử dụng lí lẽ và bằng chứng để thuyết phục người đọc/nghe.
  • C. Có bố cục rõ ràng, mạch lạc (mở bài, thân bài, kết bài).
  • D. Chủ yếu sử dụng các yếu tố miêu tả, tự sự để tái hiện sự vật, sự việc.

Câu 2: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là vấn đề, tư tưởng chính mà người viết muốn làm sáng tỏ và thuyết phục người đọc tin theo?

  • A. Luận đề
  • B. Luận điểm
  • C. Luận cứ
  • D. Lập luận

Câu 3: Luận điểm trong văn bản nghị luận là gì?

  • A. Các bằng chứng cụ thể được đưa ra để chứng minh.
  • B. Vấn đề chung được bàn luận trong bài viết.
  • C. Những ý kiến, phán đoán cụ thể về luận đề, được triển khai và làm sáng tỏ.
  • D. Cách sắp xếp, kết nối các luận điểm và luận cứ.

Câu 4: Một đoạn văn nghị luận nêu ý kiến rằng "Việc đọc sách rất quan trọng đối với sự phát triển tư duy." Sau đó, đoạn văn đưa ra các ví dụ về những người thành công nhờ đọc sách và các nghiên cứu khoa học về tác động của việc đọc. Các ví dụ và nghiên cứu này đóng vai trò gì trong đoạn văn?

  • A. Luận đề
  • B. Luận cứ
  • C. Lập luận
  • D. Kết luận

Câu 5: Kiểu lập luận nào chủ yếu dựa vào việc đưa ra các bằng chứng, ví dụ cụ thể, số liệu thống kê, trích dẫn,... để làm sáng tỏ và khẳng định tính đúng đắn của luận điểm?

  • A. Lập luận chứng minh
  • B. Lập luận giải thích
  • C. Lập luận phân tích
  • D. Lập luận bác bỏ

Câu 6: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định bố cục (mở bài, thân bài, kết bài) giúp người đọc điều gì?

  • A. Biết được tác giả là ai.
  • B. Hiểu rõ hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Nắm được cấu trúc bài viết và sự triển khai của các ý.
  • D. Tìm ra các lỗi chính tả trong bài.

Câu 7: Đọc đoạn trích sau: "Học sinh ngày nay dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội mà xao nhãng việc học. Bằng chứng là kết quả học tập của nhiều em sa sút rõ rệt, và các cuộc khảo sát cho thấy trung bình học sinh dành tới 3-4 tiếng mỗi ngày lướt điện thoại." Đoạn trích này chủ yếu sử dụng kiểu lập luận nào?

  • A. Chứng minh
  • B. Giải thích
  • C. Bác bỏ
  • D. So sánh

Câu 8: Khi lập luận để bác bỏ một ý kiến sai lầm, người viết/nói cần thực hiện những việc gì?

  • A. Chỉ cần đưa ra ý kiến trái ngược của mình.
  • B. Kể một câu chuyện liên quan đến ý kiến đó.
  • C. Nêu lên những mặt tích cực của ý kiến đó.
  • D. Chỉ ra những điểm yếu, sai lầm trong lí lẽ hoặc bằng chứng của ý kiến đó và đưa ra lí lẽ, bằng chứng thuyết phục hơn.

Câu 9: Giả sử bạn cần viết bài nghị luận về chủ đề "Tác hại của việc thiếu ngủ đối với học sinh". Luận điểm nào sau đây phù hợp để triển khai trong bài viết?

  • A. Giấc ngủ rất quan trọng đối với sức khỏe.
  • B. Thiếu ngủ ảnh hưởng tiêu cực đến khả năng tập trung và ghi nhớ của học sinh.
  • C. Nhiều học sinh hiện nay ngủ không đủ giấc.
  • D. Cần ngủ đủ 8 tiếng mỗi ngày.

Câu 10: Để chứng minh cho luận điểm "Sách là nguồn tri thức vô giá", luận cứ nào sau đây là phù hợp và thuyết phục nhất?

  • A. Có rất nhiều loại sách khác nhau trên thị trường.
  • B. Nhiều người nổi tiếng thích đọc sách.
  • C. Sách cung cấp kiến thức về mọi lĩnh vực đời sống, từ khoa học, lịch sử đến văn học, nghệ thuật, giúp mở rộng hiểu biết và tầm nhìn.
  • D. Thư viện là nơi chứa đựng nhiều sách.

Câu 11: Trong bài "Tôi có một giấc mơ", Martin Luther King Jr. đã sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào để nhấn mạnh và truyền cảm hứng cho người nghe về khát vọng tự do, bình đẳng?

  • A. Điệp ngữ (Điệp cấu trúc)
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 12: Luận đề chính của bài "Tôi có một giấc mơ" (Martin Luther King Jr.) là gì?

  • A. Kêu gọi người Mỹ gốc Phi nổi dậy đấu tranh vũ trang.
  • B. Phê phán chính sách kinh tế của chính phủ Mỹ.
  • C. Nhắc lại lịch sử cuộc nội chiến Mỹ.
  • D. Khẳng định khát vọng cháy bỏng về quyền bình đẳng, tự do cho người da màu và kêu gọi chấm dứt nạn phân biệt chủng tộc bằng con đường đấu tranh bất bạo động.

Câu 13: Trong bài nghị luận "Một thời đại trong thi ca", Hoài Thanh đã làm rõ đặc điểm của phong trào Thơ mới thông qua phương pháp lập luận chủ yếu nào?

  • A. Chứng minh bằng số liệu thống kê.
  • B. Phân tích, so sánh đặc điểm Thơ mới với Thơ cũ.
  • C. Kể lại lịch sử hình thành Thơ mới.
  • D. Bác bỏ hoàn toàn giá trị của Thơ cũ.

Câu 14: Khi phân tích "Một thời đại trong thi ca", để hiểu rõ hơn luận điểm "Cái tôi" trong Thơ mới, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào mà Hoài Thanh đã nhấn mạnh?

  • A. Sự giải phóng cá nhân, ý thức về bản thân, cảm xúc riêng tư của thi sĩ.
  • B. Tinh thần yêu nước, gắn bó với cộng đồng.
  • C. Việc sử dụng các điển tích, điển cố Hán học.
  • D. Sự tuân thủ nghiêm ngặt các niêm luật của thơ Đường.

Câu 15: Trong bài "Lại đọc Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân, người viết đã bày tỏ sự ngưỡng mộ đối với nhân vật Huấn Cao dựa trên những luận cứ nào?

  • A. Huấn Cao là một người tù nguy hiểm.
  • B. Huấn Cao có sức khỏe phi thường.
  • C. Huấn Cao là con người tài hoa (viết chữ đẹp) và khí phách hiên ngang, bất khuất trước cường quyền.
  • D. Huấn Cao có nhiều vàng bạc châu báu.

Câu 16: Khi viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

  • A. Tìm kiếm thật nhiều bằng chứng.
  • B. Xác định rõ hiện tượng cần nghị luận và phạm vi vấn đề.
  • C. Viết ngay phần mở bài thật ấn tượng.
  • D. Tìm một câu danh ngôn để đưa vào bài.

Câu 17: Giả sử đề bài yêu cầu nghị luận về "Thực trạng và giải pháp cho vấn đề ô nhiễm môi trường ở địa phương em". Để có một bài viết sâu sắc, bạn cần xác định luận đề và các luận điểm như thế nào?

  • A. Chỉ cần nêu lên hiện trạng ô nhiễm.
  • B. Chỉ tập trung vào việc liệt kê các giải pháp.
  • C. Nêu lên hiện trạng, sau đó kể về một lần bạn tham gia dọn rác.
  • D. Xác định luận đề là vấn đề ô nhiễm môi trường ở địa phương; các luận điểm có thể là: Biểu hiện/thực trạng ô nhiễm, Nguyên nhân gây ô nhiễm, Hậu quả của ô nhiễm, Các giải pháp khắc phục.

Câu 18: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống trước đám đông, yếu tố nào sau đây giúp tăng tính thuyết phục và thu hút người nghe?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, mạch lạc, kết hợp với ngữ điệu, cử chỉ, ánh mắt phù hợp.
  • B. Đọc nguyên si bài viết đã chuẩn bị.
  • C. Nói thật nhanh để kịp thời gian.
  • D. Chỉ nhìn vào giấy đọc mà không giao tiếp bằng mắt với người nghe.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau: "Một số bạn trẻ cho rằng chỉ cần học giỏi ở trường là đủ, không cần tham gia hoạt động xã hội. Ý kiến này là sai lầm. Bởi lẽ, hoạt động xã hội giúp các bạn rèn luyện kĩ năng mềm, mở rộng mối quan hệ, và đóng góp cho cộng đồng, những điều mà sách vở khó lòng dạy được." Đoạn văn này sử dụng kiểu lập luận nào là chính?

  • A. Chứng minh
  • B. Giải thích
  • C. Bác bỏ
  • D. Phân tích

Câu 20: Để bài văn nghị luận về hiện tượng đời sống có sức thuyết phục cao, người viết cần chú ý đến việc sử dụng luận cứ như thế nào?

  • A. Sử dụng càng nhiều luận cứ càng tốt, không cần chọn lọc.
  • B. Chỉ sử dụng các câu chuyện cá nhân.
  • C. Chỉ sử dụng các số liệu thống kê.
  • D. Luận cứ phải tiêu biểu, xác thực, đáng tin cậy và liên quan chặt chẽ đến luận điểm.

Câu 21: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, nếu nhận thấy các luận điểm được trình bày một cách lộn xộn, không theo trình tự logic, bài viết đó đang gặp vấn đề về yếu tố nào?

  • A. Luận cứ
  • B. Lập luận (sự sắp xếp các luận điểm/luận cứ)
  • C. Luận đề
  • D. Ngôn ngữ

Câu 22: Đề bài: "Suy nghĩ về vai trò của tình bạn trong cuộc sống của mỗi người". Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất làm luận điểm mở đầu cho phần thân bài?

  • A. Tình bạn là điểm tựa tinh thần vững chắc, giúp ta vượt qua khó khăn, thử thách trong cuộc sống.
  • B. Tình bạn rất quan trọng.
  • C. Tôi có nhiều bạn tốt.
  • D. Cần biết chọn bạn mà chơi.

Câu 23: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Để người đọc trả lời trực tiếp.
  • B. Để làm bài viết dài hơn.
  • C. Gợi suy nghĩ, tạo ấn tượng, nhấn mạnh ý kiến, tăng sức biểu cảm và thuyết phục.
  • D. Che giấu ý định của người viết.

Câu 24: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận, ta cần xem xét những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần xem bài viết có dài hay ngắn.
  • B. Chỉ cần xem người viết có nổi tiếng hay không.
  • C. Chỉ cần xem bài viết có sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • D. Tính rõ ràng, đúng đắn của luận đề, sự chặt chẽ, hợp lí của lập luận, tính xác thực, tiêu biểu của luận cứ, và cách sử dụng ngôn ngữ.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau: "Tình trạng bạo lực học đường đang gia tăng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tâm lí và sự an toàn của học sinh. Nguyên nhân có thể do sự thiếu quan tâm từ gia đình, ảnh hưởng của mạng xã hội và sự lỏng lẻo trong quản lí của nhà trường." Đoạn văn này đang thực hiện chức năng nào trong bài nghị luận về bạo lực học đường?

  • A. Đưa ra giải pháp.
  • B. Phân tích nguyên nhân.
  • C. Chứng minh hậu quả.
  • D. Bác bỏ ý kiến sai lầm.

Câu 26: Trong bài "Thế hệ trẻ cần có quyết tâm lớn và phải biết hành động", luận đề được thể hiện rõ nhất qua điều gì?

  • A. Khẳng định vai trò và yêu cầu đối với thế hệ trẻ trong việc xây dựng tương lai đất nước.
  • B. Kể về những tấm gương trẻ tuổi thành công.
  • C. Phê phán những bạn trẻ thiếu ý chí.
  • D. So sánh thế hệ trẻ hiện tại với thế hệ trước.

Câu 27: Khi trình bày miệng một bài nghị luận, việc sử dụng sơ đồ tư duy hoặc slide trình chiếu có tác dụng gì?

  • A. Giúp người nói không cần chuẩn bị kĩ nội dung.
  • B. Làm cho bài nói trở nên phức tạp hơn.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc nói.
  • D. Hỗ trợ người nói hệ thống hóa ý tưởng, giúp người nghe dễ theo dõi cấu trúc và nội dung bài trình bày.

Câu 28: Đâu là một lỗi thường gặp về lập luận trong bài văn nghị luận của học sinh?

  • A. Sử dụng từ ngữ phong phú.
  • B. Luận cứ không liên quan hoặc không đủ sức làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Bố cục ba phần rõ ràng.
  • D. Viết đúng chính tả.

Câu 29: Giả sử bạn đọc một bài báo lập luận rằng "Việc cấm hoàn toàn việc sử dụng điện thoại trong giờ học là không cần thiết". Để bác bỏ ý kiến này một cách hiệu quả, bạn có thể đưa ra luận cứ nào?

  • A. Điện thoại có thể dùng để tra cứu thông tin.
  • B. Nhiều trường đã cho phép học sinh dùng điện thoại.
  • C. Việc sử dụng điện thoại không kiểm soát trong giờ học gây xao nhãng nghiêm trọng, ảnh hưởng đến sự tập trung của học sinh và chất lượng bài giảng.
  • D. Điện thoại có nhiều ứng dụng giải trí.

Câu 30: Mục đích cuối cùng của văn bản nghị luận là gì?

  • A. Kể lại một câu chuyện hấp dẫn.
  • B. Thuyết phục người đọc/nghe đồng tình với ý kiến, quan điểm của người viết/nói về một vấn đề.
  • C. Cung cấp thông tin một cách khách quan.
  • D. Miêu tả chi tiết một sự vật, hiện tượng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng cơ bản của văn bản nghị luận?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong văn bản nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò là vấn đề, tư tưởng chính mà người viết muốn làm sáng tỏ và thuyết phục người đọc tin theo?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Luận điểm trong văn bản nghị luận là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Một đoạn văn nghị luận nêu ý kiến rằng 'Việc đọc sách rất quan trọng đối với sự phát triển tư duy.' Sau đó, đoạn văn đưa ra các ví dụ về những người thành công nhờ đọc sách và các nghiên cứu khoa học về tác động của việc đọc. Các ví dụ và nghiên cứu này đóng vai trò gì trong đoạn văn?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Kiểu lập luận nào chủ yếu dựa vào việc đưa ra các bằng chứng, ví dụ cụ thể, số liệu thống kê, trích dẫn,... để làm sáng tỏ và khẳng định tính đúng đắn của luận điểm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định bố cục (mở bài, thân bài, kết bài) giúp người đọc điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đọc đoạn trích sau: 'Học sinh ngày nay dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội mà xao nhãng việc học. Bằng chứng là kết quả học tập của nhiều em sa sút rõ rệt, và các cuộc khảo sát cho thấy trung bình học sinh dành tới 3-4 tiếng mỗi ngày lướt điện thoại.' Đoạn trích này chủ yếu sử dụng kiểu lập luận nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi lập luận để bác bỏ một ý kiến sai lầm, người viết/nói cần thực hiện những việc gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Giả sử bạn cần viết bài nghị luận về chủ đề 'Tác hại của việc thiếu ngủ đối với học sinh'. Luận điểm nào sau đây phù hợp để triển khai trong bài viết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Để chứng minh cho luận điểm 'Sách là nguồn tri thức vô giá', luận cứ nào sau đây là phù hợp và thuyết phục nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong bài 'Tôi có một giấc mơ', Martin Luther King Jr. đã sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào để nhấn mạnh và truyền cảm hứng cho người nghe về khát vọng tự do, bình đẳng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Luận đề chính của bài 'Tôi có một giấc mơ' (Martin Luther King Jr.) là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Trong bài nghị luận 'Một thời đại trong thi ca', Hoài Thanh đã làm rõ đặc điểm của phong trào Thơ mới thông qua phương pháp lập luận chủ yếu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi phân tích 'Một thời đại trong thi ca', để hiểu rõ hơn luận điểm 'Cái tôi' trong Thơ mới, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào mà Hoài Thanh đã nhấn mạnh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong bài 'Lại đọc Chữ người tử tù' của Nguyễn Tuân, người viết đã bày tỏ sự ngưỡng mộ đối với nhân vật Huấn Cao dựa trên những luận cứ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, bước đầu tiên và quan trọng nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Giả sử đề bài yêu cầu nghị luận về 'Thực trạng và giải pháp cho vấn đề ô nhiễm môi trường ở địa phương em'. Để có một bài viết sâu sắc, bạn cần xác định luận đề và các luận điểm như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống trước đám đông, yếu tố nào sau đây giúp tăng tính thuyết phục và thu hút người nghe?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đọc đoạn văn sau: 'Một số bạn trẻ cho rằng chỉ cần học giỏi ở trường là đủ, không cần tham gia hoạt động xã hội. Ý kiến này là sai lầm. Bởi lẽ, hoạt động xã hội giúp các bạn rèn luyện kĩ năng mềm, mở rộng mối quan hệ, và đóng góp cho cộng đồng, những điều mà sách vở khó lòng dạy được.' Đoạn văn này sử dụng kiểu lập luận nào là chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Để bài văn nghị luận về hiện tượng đời sống có sức thuyết phục cao, người viết cần chú ý đến việc sử dụng luận cứ như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, nếu nhận thấy các luận điểm được trình bày một cách lộn xộn, không theo trình tự logic, bài viết đó đang gặp vấn đề về yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đề bài: 'Suy nghĩ về vai trò của tình bạn trong cuộc sống của mỗi người'. Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất làm luận điểm mở đầu cho phần thân bài?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận, ta cần xem xét những yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đọc đoạn văn sau: 'Tình trạng bạo lực học đường đang gia tăng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến tâm lí và sự an toàn của học sinh. Nguyên nhân có thể do sự thiếu quan tâm từ gia đình, ảnh hưởng của mạng xã hội và sự lỏng lẻo trong quản lí của nhà trường.' Đoạn văn này đang thực hiện chức năng nào trong bài nghị luận về bạo lực học đường?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong bài 'Thế hệ trẻ cần có quyết tâm lớn và phải biết hành động', luận đề được thể hiện rõ nhất qua điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi trình bày miệng một bài nghị luận, việc sử dụng sơ đồ tư duy hoặc slide trình chiếu có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đâu là một lỗi thường gặp về lập luận trong bài văn nghị luận của học sinh?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Giả sử bạn đọc một bài báo lập luận rằng 'Việc cấm hoàn toàn việc sử dụng điện thoại trong giờ học là không cần thiết'. Để bác bỏ ý kiến này một cách hiệu quả, bạn có thể đưa ra luận cứ nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Mục đích cuối cùng của văn bản nghị luận là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

  • A. Cung cấp thông tin một cách khách quan về một sự vật, hiện tượng.
  • B. Kể lại một câu chuyện, sự kiện có thật hoặc hư cấu.
  • C. Biểu đạt cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết về thế giới.
  • D. Trình bày ý kiến, quan điểm về một vấn đề và tìm cách thuyết phục người đọc, người nghe đồng tình.

Câu 2: Yếu tố nào đóng vai trò là linh hồn, là hạt nhân của văn bản nghị luận, thể hiện rõ quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề được bàn luận?

  • A. Luận điểm
  • B. Lí lẽ
  • C. Bằng chứng
  • D. Cấu trúc bài viết

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng có thể hình dung như thế nào?

  • A. Luận điểm là cơ sở, lí lẽ là minh họa, bằng chứng là kết luận.
  • B. Luận điểm là ý kiến cần chứng minh, lí lẽ là lời giải thích cho luận điểm, bằng chứng là dẫn chứng cụ thể để lí lẽ và luận điểm thuyết phục hơn.
  • C. Bằng chứng là ý kiến cần chứng minh, luận điểm là lời giải thích, lí lẽ là dẫn chứng.
  • D. Lí lẽ là ý kiến chính, luận điểm và bằng chứng chỉ có vai trò phụ trợ.

Câu 4: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm để nắm bắt nội dung là gì?

  • A. Liệt kê tất cả các bằng chứng được sử dụng.
  • B. Tìm hiểu thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Xác định vấn đề nghị luận và luận điểm chính của văn bản.
  • D. Đánh giá tính đúng sai của các thông tin được đưa ra.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết đâu là luận điểm được tác giả trình bày: "Việc đọc sách mang lại vô vàn lợi ích cho con người. Sách không chỉ mở rộng kiến thức về thế giới xung quanh mà còn bồi dưỡng tâm hồn. Hơn nữa, đọc sách thường xuyên giúp cải thiện khả năng tập trung và tư duy phản biện."

  • A. Việc đọc sách mang lại vô vàn lợi ích cho con người.
  • B. Sách mở rộng kiến thức về thế giới.
  • C. Đọc sách bồi dưỡng tâm hồn.
  • D. Đọc sách cải thiện khả năng tập trung và tư duy phản biện.

Câu 6: Trong đoạn văn ở Câu 5, các ý "Sách không chỉ mở rộng kiến thức...", "bồi dưỡng tâm hồn", "cải thiện khả năng tập trung..." đóng vai trò gì?

  • A. Bằng chứng cụ thể.
  • B. Kết luận cuối cùng.
  • C. Các lí lẽ làm sáng tỏ cho luận điểm chính.
  • D. Các vấn đề phụ được đề cập.

Câu 7: Khi viết văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống, việc lựa chọn bằng chứng cần dựa trên tiêu chí nào là quan trọng nhất để tăng sức thuyết phục?

  • A. Bằng chứng phải là số liệu thống kê.
  • B. Bằng chứng phải được trích từ sách giáo khoa.
  • C. Bằng chứng phải là câu chuyện cá nhân của người viết.
  • D. Bằng chứng phải xác thực, tiêu biểu và liên quan trực tiếp đến luận điểm cần làm sáng tỏ.

Câu 8: Đoạn văn sau sử dụng loại bằng chứng nào là chủ yếu? "Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2022, tỷ lệ người trẻ mắc các bệnh liên quan đến thị lực do sử dụng thiết bị điện tử tăng 15% so với năm 2018. Một nghiên cứu khác tại Việt Nam cũng chỉ ra rằng trung bình mỗi học sinh THPT dành hơn 6 giờ/ngày cho màn hình điện thoại, máy tính."

  • A. Số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu.
  • B. Ý kiến của chuyên gia.
  • C. Trích dẫn từ tác phẩm văn học.
  • D. Câu chuyện cá nhân.

Câu 9: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản thông tin?

  • A. Văn bản nghị luận dài hơn văn bản thông tin.
  • B. Văn bản thông tin luôn có hình ảnh minh họa.
  • C. Văn bản nghị luận trình bày ý kiến, quan điểm chủ quan để thuyết phục, còn văn bản thông tin chủ yếu cung cấp sự kiện, dữ liệu khách quan.
  • D. Văn bản nghị luận chỉ viết về các vấn đề xã hội, văn bản thông tin chỉ viết về khoa học.

Câu 10: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc nhận diện giọng điệu, thái độ của người viết (ví dụ: khách quan, bức xúc, đồng tình, phản đối...) giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Giúp người đọc học thuộc lòng nội dung nhanh hơn.
  • B. Giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn quan điểm, cảm xúc và mục đích thuyết phục của tác giả.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng tìm ra lỗi chính tả trong bài viết.
  • D. Giúp người đọc xác định được thể loại của văn bản.

Câu 11: Phần Mở bài của văn bản nghị luận thường có nhiệm vụ gì?

  • A. Giới thiệu vấn đề/hiện tượng đời sống cần nghị luận và nêu (hoặc gợi mở) luận điểm chính.
  • B. Trình bày chi tiết các lí lẽ và bằng chứng.
  • C. Tổng kết lại các ý đã trình bày ở thân bài.
  • D. Đưa ra giải pháp cuối cùng cho vấn đề.

Câu 12: Phần Thân bài của văn bản nghị luận có chức năng chủ yếu là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần kể lại một câu chuyện liên quan đến vấn đề.
  • B. Nêu lên cảm xúc cá nhân mà không cần lí lẽ, bằng chứng.
  • C. Đặt ra các câu hỏi để người đọc tự tìm câu trả lời.
  • D. Triển khai các luận điểm phụ, sử dụng lí lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm chính.

Câu 13: Phần Kết bài hiệu quả trong văn bản nghị luận thường bao gồm các yếu tố nào?

  • A. Đưa ra một luận điểm hoàn toàn mới chưa được đề cập.
  • B. Chỉ tóm tắt lại các bằng chứng đã dùng.
  • C. Khẳng định lại luận điểm chính (hoặc tóm tắt các ý chính), mở rộng vấn đề (nếu có) và có thể đưa ra lời kêu gọi hoặc nhận định mang tính tổng kết.
  • D. Đặt ra một câu hỏi khó để thách thức người đọc.

Câu 14: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định mối quan hệ nhân quả giữa các ý (ví dụ: A dẫn đến B, vì C nên có D) giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Tính logic và sự chặt chẽ trong lập luận của tác giả.
  • B. Số lượng bằng chứng được sử dụng.
  • C. Cảm xúc cá nhân của tác giả.
  • D. Thể loại văn bản.

Câu 15: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận với luận điểm: "Việc sử dụng mạng xã hội cần có sự tỉnh táo và kiểm soát." Đâu là bằng chứng phù hợp nhất để hỗ trợ cho luận điểm này?

  • A. Số lượng người dùng mạng xã hội trên toàn thế giới.
  • B. Lịch sử ra đời của các nền tảng mạng xã hội phổ biến.
  • C. Mô tả về giao diện và tính năng mới của một mạng xã hội.
  • D. Các trường hợp cụ thể về việc lãng phí thời gian, bị ảnh hưởng tâm lý tiêu cực hoặc tiếp nhận thông tin sai lệch do sử dụng mạng xã hội thiếu kiểm soát.

Câu 16: Đâu là một ví dụ về lí lẽ trong văn bản nghị luận về lợi ích của việc tập thể dục?

  • A. Theo nghiên cứu, 30 phút tập thể dục mỗi ngày giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch 20%.
  • B. Tập thể dục giúp tăng cường lưu thông máu, cung cấp oxy cho não, từ đó cải thiện khả năng tập trung và ghi nhớ.
  • C. Tôi cảm thấy khỏe khoắn hơn sau khi tập gym đều đặn.
  • D. Nhiều người nổi tiếng duy trì vóc dáng nhờ tập thể dục.

Câu 17: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, chúng ta cần xem xét những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần xem văn bản có dài hay không.
  • B. Chỉ cần xem tác giả có nổi tiếng hay không.
  • C. Chỉ cần xem bằng chứng có nhiều hay không.
  • D. Tính rõ ràng, sắc bén của luận điểm; tính xác đáng, hợp lí của lí lẽ; tính xác thực, tiêu biểu của bằng chứng và sự chặt chẽ trong lập luận.

Câu 18: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm của bằng chứng hiệu quả trong văn bản nghị luận?

  • A. Mang tính chủ quan, cảm tính cá nhân.
  • B. Có thể kiểm chứng được (đối với bằng chứng khách quan).
  • C. Phù hợp và liên quan trực tiếp đến luận điểm.
  • D. Đáng tin cậy, từ nguồn uy tín (nếu là trích dẫn, số liệu).

Câu 19: Khi phân tích cách tác giả sắp xếp các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng trong phần thân bài, bạn đang đánh giá khía cạnh nào của văn bản nghị luận?

  • A. Tính đúng sai của thông tin.
  • B. Sự mạch lạc, logic và hiệu quả thuyết phục của lập luận.
  • C. Cảm xúc của người đọc.
  • D. Số lượng từ vựng khó được sử dụng.

Câu 20: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng bằng chứng là trích dẫn ý kiến của người có uy tín?

  • A. Mỗi ngày tôi đều dậy sớm tập thể dục.
  • B. Tỷ lệ học sinh cận thị ngày càng tăng.
  • C. Giáo sư Nguyễn Văn A, chuyên gia tâm lý học, nhận định: "Áp lực học tập là một trong những nguyên nhân chính gây căng thẳng ở thanh thiếu niên".
  • D. Cuốn sách "Đắc nhân tâm" rất nổi tiếng.

Câu 21: Để bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống trở nên sinh động và gần gũi hơn, người viết có thể sử dụng bằng chứng nào bên cạnh số liệu, trích dẫn?

  • A. Các ví dụ thực tế, câu chuyện cụ thể (của bản thân hoặc người khác) minh họa cho luận điểm.
  • B. Các công thức toán học phức tạp.
  • C. Những lời nói sáo rỗng, chung chung.
  • D. Các bài hát thịnh hành không liên quan.

Câu 22: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, bạn thấy tác giả sử dụng câu hỏi tu từ như "Chẳng lẽ chúng ta cứ mãi thờ ơ trước vấn nạn này sao?". Tác dụng của việc này là gì?

  • A. Để tác giả thể hiện sự thiếu hiểu biết về vấn đề.
  • B. Để yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp vào bài viết.
  • C. Để làm cho câu văn dài hơn.
  • D. Tạo điểm nhấn, gợi suy nghĩ và lôi kéo sự đồng tình, suy ngẫm của người đọc.

Câu 23: Giả sử luận điểm của bạn là "Tình nguyện viên mang lại nhiều giá trị cho cộng đồng". Đâu là lí lẽ phù hợp nhất để phát triển luận điểm này?

  • A. Nhiều người trẻ thích làm tình nguyện.
  • B. Có nhiều tổ chức tình nguyện hoạt động.
  • C. Hoạt động tình nguyện giúp giải quyết các vấn đề xã hội, hỗ trợ những người khó khăn và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp giữa con người.
  • D. Tình nguyện viên thường được khen ngợi.

Câu 24: Khi phân tích văn bản "Tôi có một giấc mơ" của Martin Luther King Jr., luận điểm chính mà ông muốn nhấn mạnh là gì?

  • A. Sự cần thiết của chiến tranh để đạt được hòa bình.
  • B. Ước mơ về một xã hội công bằng, bình đẳng, nơi mọi người không bị phân biệt đối xử dựa trên màu da.
  • C. Phê phán hệ thống giáo dục đương thời.
  • D. Kêu gọi phát triển kinh tế cho người da màu.

Câu 25: Trong văn bản nghị luận "Một thời đại trong thi ca" của Hoài Thanh, tác giả đã sử dụng những lí lẽ và bằng chứng nào để làm nổi bật sự khác biệt và cái "tôi" cá nhân trong thơ Mới so với thơ cũ?

  • A. Phân tích đặc điểm thi pháp (vần, nhịp, hình ảnh) và trích dẫn các câu thơ tiêu biểu của các nhà thơ Mới (Xuân Diệu, Huy Cận, Hàn Mặc Tử...) để làm bằng chứng.
  • B. Đưa ra số liệu thống kê về số lượng bài thơ được xuất bản trong mỗi thời kỳ.
  • C. Kể lại câu chuyện về cuộc đời của các nhà thơ.
  • D. So sánh giá bán của sách thơ cũ và thơ Mới.

Câu 26: Giả sử bạn đang viết về hiện tượng "nghiện" điện thoại ở giới trẻ. Đâu là một luận điểm phụ (làm rõ cho luận điểm chính về tác hại) mà bạn có thể triển khai trong thân bài?

  • A. Lịch sử ra đời của điện thoại thông minh.
  • B. Các ứng dụng giải trí phổ biến trên điện thoại.
  • C. Cách sản xuất pin điện thoại.
  • D. Sử dụng điện thoại quá mức ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất (mắt, cột sống) và tinh thần (mất ngủ, trầm cảm).

Câu 27: Khi đọc văn bản "Lại đọc Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân" của Nguyễn Minh Châu, bạn cần chú ý phân tích điều gì để hiểu được cách tác giả nghị luận về tác phẩm gốc?

  • A. Tìm hiểu về cuộc đời của Huấn Cao.
  • B. Xác định quan điểm, cách nhìn nhận mới mẻ hoặc khác biệt của Nguyễn Minh Châu về nhân vật Huấn Cao, quản ngục và giá trị của cái Đẹp trong tác phẩm của Nguyễn Tuân, cùng với lí lẽ và bằng chứng ông đưa ra từ chính văn bản "Chữ người tử tù".
  • C. Học thuộc lòng toàn bộ văn bản "Chữ người tử tù".
  • D. So sánh "Chữ người tử tù" với một tác phẩm khác của Nguyễn Tuân.

Câu 28: Để nâng cao khả năng viết văn bản nghị luận, người học cần rèn luyện những kỹ năng nào?

  • A. Chỉ cần viết thật nhiều mà không cần đọc.
  • B. Chỉ cần đọc nhiều sách mà không cần viết.
  • C. Chỉ tập trung vào việc sử dụng từ ngữ hoa mỹ.
  • D. Kỹ năng phân tích vấn đề, hình thành luận điểm, tìm kiếm và lựa chọn lí lẽ, bằng chứng, tổ chức cấu trúc bài viết và sử dụng ngôn ngữ phù hợp.

Câu 29: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng bằng chứng là câu chuyện/sự kiện lịch sử để minh họa cho một luận điểm?

  • A. Để chứng minh cho tinh thần quật cường của dân tộc Việt Nam, chúng ta có thể nhắc đến cuộc kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ với biết bao tấm gương anh hùng.
  • B. Nước sôi ở 100 độ C dưới áp suất khí quyển chuẩn.
  • C. Tôi rất thích môn Lịch sử.
  • D. Thủ đô của Việt Nam là Hà Nội.

Câu 30: Khi kết bài, việc đưa ra lời kêu gọi hành động (nếu phù hợp với chủ đề) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn một cách không cần thiết.
  • B. Khiến người đọc cảm thấy bị ép buộc.
  • C. Tăng tính thực tiễn và sức lan tỏa của thông điệp, khuyến khích người đọc suy nghĩ hoặc hành động theo hướng tác giả mong muốn.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách kết thúc bài viết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Mục đích chính của văn bản nghị luận là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Yếu tố nào đóng vai trò là linh hồn, là hạt nhân của văn bản nghị luận, thể hiện rõ quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề được bàn luận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng có thể hình dung như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc đầu tiên và quan trọng nhất cần làm để nắm bắt nội dung là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết đâu là luận điểm được tác giả trình bày: 'Việc đọc sách mang lại vô vàn lợi ích cho con người. Sách không chỉ mở rộng kiến thức về thế giới xung quanh mà còn bồi dưỡng tâm hồn. Hơn nữa, đọc sách thường xuyên giúp cải thiện khả năng tập trung và tư duy phản biện.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong đoạn văn ở Câu 5, các ý 'Sách không chỉ mở rộng kiến thức...', 'bồi dưỡng tâm hồn', 'cải thiện khả năng tập trung...' đóng vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi viết văn bản nghị luận về một hiện tượng đời sống, việc lựa chọn bằng chứng cần dựa trên tiêu chí nào là quan trọng nhất để tăng sức thuyết phục?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đoạn văn sau sử dụng loại bằng chứng nào là chủ yếu? 'Theo báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới năm 2022, tỷ lệ người trẻ mắc các bệnh liên quan đến thị lực do sử dụng thiết bị điện tử tăng 15% so với năm 2018. Một nghiên cứu khác tại Việt Nam cũng chỉ ra rằng trung bình mỗi học sinh THPT dành hơn 6 giờ/ngày cho màn hình điện thoại, máy tính.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận và văn bản thông tin?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc nhận diện giọng điệu, thái độ của người viết (ví dụ: khách quan, bức xúc, đồng tình, phản đối...) giúp ích gì cho người đọc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phần Mở bài của văn bản nghị luận thường có nhiệm vụ gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Phần Thân bài của văn bản nghị luận có chức năng chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phần Kết bài hiệu quả trong văn bản nghị luận thường bao gồm các yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định mối quan hệ nhân quả giữa các ý (ví dụ: A dẫn đến B, vì C nên có D) giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận với luận điểm: 'Việc sử dụng mạng xã hội cần có sự tỉnh táo và kiểm soát.' Đâu là bằng chứng phù hợp nhất để hỗ trợ cho luận điểm này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đâu là một ví dụ về lí lẽ trong văn bản nghị luận về lợi ích của việc tập thể dục?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Khi đánh giá tính thuyết phục của một văn bản nghị luận, chúng ta cần xem xét những yếu tố nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm của bằng chứng hiệu quả trong văn bản nghị luận?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi phân tích cách tác giả sắp xếp các luận điểm, lí lẽ, bằng chứng trong phần thân bài, bạn đang đánh giá khía cạnh nào của văn bản nghị luận?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng bằng chứng là trích dẫn ý kiến của người có uy tín?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Để bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống trở nên sinh động và gần gũi hơn, người viết có thể sử dụng bằng chứng nào bên cạnh số liệu, trích dẫn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, bạn thấy tác giả sử dụng câu hỏi tu từ như 'Chẳng lẽ chúng ta cứ mãi thờ ơ trước vấn nạn này sao?'. Tác dụng của việc này là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Giả sử luận điểm của bạn là 'Tình nguyện viên mang lại nhiều giá trị cho cộng đồng'. Đâu là lí lẽ phù hợp nhất để phát triển luận điểm này?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Khi phân tích văn bản 'Tôi có một giấc mơ' của Martin Luther King Jr., luận điểm chính mà ông muốn nhấn mạnh là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong văn bản nghị luận 'Một thời đại trong thi ca' của Hoài Thanh, tác giả đã sử dụng những lí lẽ và bằng chứng nào để làm nổi bật sự khác biệt và cái 'tôi' cá nhân trong thơ Mới so với thơ cũ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Giả sử bạn đang viết về hiện tượng 'nghiện' điện thoại ở giới trẻ. Đâu là một luận điểm phụ (làm rõ cho luận điểm chính về tác hại) mà bạn có thể triển khai trong thân bài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi đọc văn bản 'Lại đọc Chữ người tử tù của Nguyễn Tuân' của Nguyễn Minh Châu, bạn cần chú ý phân tích điều gì để hiểu được cách tác giả nghị luận về tác phẩm gốc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Để nâng cao khả năng viết văn bản nghị luận, người học cần rèn luyện những kỹ năng nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đâu là một ví dụ về việc sử dụng bằng chứng là câu chuyện/sự kiện lịch sử để minh họa cho một luận điểm?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ngữ Văn 11 Bài 9: Văn bản nghị luận - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi kết bài, việc đưa ra lời kêu gọi hành động (nếu phù hợp với chủ đề) có tác dụng gì?

Viết một bình luận