12+ Đề Trắc Nghiệm Nguyệt Cầm – (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Trước năm 1932 (giai đoạn chuẩn bị Thơ Mới)
  • B. Từ năm 1945 đến 1954 (giai đoạn kháng chiến chống Pháp)
  • C. Từ năm 1932 đến 1945 (giai đoạn phát triển rực rỡ của Thơ Mới)
  • D. Sau năm 1975 (giai đoạn văn học sau chiến tranh)

Câu 2: Tác phẩm

  • A. Gửi hương cho gió
  • B. Thơ thơ
  • C. Riêng chung
  • D. Mũi Cà Mau - Tuyển tập thơ

Câu 3: Đọc khổ thơ đầu bài

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa và Hoán dụ (gợi sự hòa quyện giữa vật thể và âm thanh)
  • C. Điệp ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 4: Trong khổ thơ đầu, cảm giác

  • A. Nhấn mạnh sự rung động, lạnh lẽo, và cảm giác rợn ngợp của không gian trước âm thanh và ánh trăng.
  • B. Gợi tả sự sợ hãi của nhà thơ trước cảnh đêm.
  • C. Diễn tả sự chuyển động nhẹ nhàng của mặt nước hồ.
  • D. Thể hiện sự giận dữ của trời đất.

Câu 5: Câu thơ

  • A. Nhà thơ chê bai sự hạn chế của thơ ca truyền thống.
  • B. Nhà thơ muốn sáng tác một bài thơ hay hơn.
  • C. Nhà thơ cảm thấy buồn chán với thơ ca.
  • D. Cảm xúc và trải nghiệm của nhà thơ quá mãnh liệt, vượt ngoài sức diễn tả của ngôn từ thơ ca thông thường.

Câu 6: Khổ 2 bài thơ là:

  • A. Sôi động, náo nhiệt, đầy sức sống.
  • B. Rộng lớn, hùng vĩ, tráng lệ.
  • C. Tĩnh lặng, vắng vẻ, mang sắc thái buồn bã, cô quạnh.
  • D. Tươi sáng, rực rỡ, lãng mạn.

Câu 7: Tiếng gõ bờ kênh trong khổ 2 gợi lên điều gì về cuộc sống con người trong bối cảnh đêm trăng và âm nhạc?

  • A. Sự hối hả, tấp nập của cuộc sống về đêm.
  • B. Sự đối lập giữa cuộc sống đời thường, đơn điệu và thế giới cảm xúc lãng mạn của nhân vật trữ tình.
  • C. Sự hòa hợp giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Âm thanh của một lễ hội truyền thống.

Câu 8: Trong khổ thơ thứ ba:

  • A. Vì ánh trăng quá lạnh.
  • B. Vì tiếng đàn quá buồn.
  • C. Vì nhà thơ cảm thấy sợ hãi.
  • D. Vì nghe câu chuyện bi thương về cái chết của

Câu 9: Dòng thơ

  • A. Những kiếp người tài hoa bạc mệnh như Tây Thi.
  • B. Các vị anh hùng dân tộc hy sinh trên sông nước.
  • C. Những người phụ nữ thủy chung chờ chồng.
  • D. Các nhân vật trong truyện cổ tích về nàng tiên cá.

Câu 10: Khổ thơ thứ tư:

  • A. Niềm vui khi được đi thuyền ngắm trăng.
  • B. Sự mãn nguyện, đủ đầy.
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng, trống vắng của con người giữa vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • D. Nỗi buồn vì con thuyền không ra khơi.

Câu 11: Trong khổ 4, hai câu thơ

  • A. Sự say mê, ưu ái của nhà thơ dành cho vẻ đẹp bí ẩn, rộng lớn của vũ trụ, thiên nhiên hơn là cuộc sống trần tục.
  • B. Sự đối lập gay gắt giữa thiên nhiên và con người.
  • C. Thiên nhiên luôn soi sáng và dẫn lối cho con người.
  • D. Con người cần phải sống hòa hợp với thiên nhiên.

Câu 12: Câu thơ

  • A. Hoán dụ
  • B. Điệp ngữ
  • C. Giao cảm giác quan (Synesthesia) và ẩn dụ
  • D. So sánh

Câu 13: Cụm từ

  • A. Âm nhạc quá lớn, chói tai.
  • B. Âm nhạc chỉ có thể nghe được.
  • C. Âm nhạc gợi lên hình ảnh biển cả.
  • D. Âm nhạc lan tỏa, có hình sắc lung linh như ánh sáng, tạo nên không gian đa chiều cảm giác.

Câu 14: Hình ảnh

  • A. Không gian ấm áp, rực rỡ.
  • B. Không gian kỳ ảo, đẹp đẽ, nhưng lạnh lẽo, mong manh và có phần cô đơn.
  • C. Không gian chật hẹp, tù túng.
  • D. Không gian yên bình, tĩnh lặng tuyệt đối.

Câu 15: Khổ thơ thứ năm:

  • A. Không gian bí ẩn, giăng mắc, đầy những cảm giác bất an, rợn ngợp và sự mong manh.
  • B. Không gian tĩnh lặng, thanh bình, dễ chịu.
  • C. Không gian rộng mở, tự do, thoải mái.
  • D. Không gian vui tươi, nhộn nhịp.

Câu 16: Hình ảnh

  • A. Sự kết nối giữa các vì sao trên bầu trời.
  • B. Mạng nhện trong đêm tối.
  • C. Sự giăng mắc, ràng buộc của cảm xúc, âm thanh, hoặc những ám ảnh trong tâm trí.
  • D. Các sợi dây đàn nguyệt.

Câu 17: Câu thơ

  • A. Sự vững vàng, kiên định.
  • B. Sự chênh vênh, mong manh, bấp bênh của cảm xúc, tâm trạng.
  • C. Sự tức giận, khó chịu.
  • D. Sự bình yên, tĩnh tại.

Câu 18: Khổ thơ thứ sáu:

  • A. Làm gián đoạn mạch cảm xúc, không liên quan đến bài thơ.
  • B. Gợi tả vẻ đẹp của mùa thu.
  • C. Mở rộng chiều sâu cảm xúc bằng cách kết nối nỗi buồn hiện tại với những bi kịch, số phận xưa trong quá khứ.
  • D. Thể hiện niềm vui khi mùa xuân đến.

Câu 19: Câu thơ

  • A. So sánh và điệp ngữ.
  • B. Hoán dụ và liệt kê.
  • C. Ẩn dụ và đối lập.
  • D. Nhân hóa và ẩn dụ/so sánh ngầm.

Câu 20: Khổ cuối bài thơ là:

  • A. Khẳng định chắc chắn rằng tiếng đàn gây ra nỗi nhớ thương.
  • B. Thể hiện sự băn khoăn, day dứt về nguồn gốc của nỗi nhớ thương (từ đàn hay từ lòng người).
  • C. Phủ nhận rằng tiếng đàn có thể gây ra nỗi nhớ thương.
  • D. Hỏi người đọc về cảm xúc của họ.

Câu 21: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với không khí và cảm xúc bao trùm bài thơ

  • A. Kỳ ảo, cô đơn, lạnh lẽo, mang sắc thái buồn bã, ám ảnh và sự giao cảm mãnh liệt giữa con người và vũ trụ.
  • B. Vui tươi, rộn ràng, tràn đầy sức sống.
  • C. Bình yên, tĩnh tại, không có cảm xúc đặc biệt.
  • D. Sôi động, náo nhiệt, lạc quan.

Câu 22: Yếu tố nào trong bài thơ

  • A. Việc sử dụng thể thơ tự do.
  • B. Nội dung thể hiện tình yêu đôi lứa.
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • D. Việc sử dụng hình ảnh mang tính gợi mở, đa nghĩa và thủ pháp giao cảm giác quan (synesthesia).

Câu 23: So với các bài thơ lãng mạn cùng thời,

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống.
  • B. Tập trung miêu tả vẻ đẹp hiện thực của thiên nhiên.
  • C. Đi sâu vào sự giao cảm giác quan, hòa quyện kỳ ảo giữa cảnh và tình, mang màu sắc tượng trưng rõ rệt.
  • D. Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần dân tộc.

Câu 24: Chủ đề chính mà bài thơ

  • A. Sự giao cảm kỳ ảo giữa thiên nhiên, nghệ thuật và tâm hồn con người, cùng nỗi buồn về sự mong manh của kiếp người.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn của đêm trăng trên hồ Tây.
  • C. Niềm vui và sự say mê âm nhạc.
  • D. Nỗi nhớ quê hương da diết.

Câu 25: Đọc khổ thơ thứ ba:

  • A. Nhân hóa
  • B. Giao cảm giác quan (Synesthesia)
  • C. So sánh ngầm
  • D. Hoán dụ

Câu 26: Nhận xét nào về nhịp điệu và vần của bài thơ

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt thể thất ngôn bát cú luật Đường.
  • B. Sử dụng chủ yếu vần lưng và nhịp chẵn đều đặn.
  • C. Không có vần và nhịp điệu cố định.
  • D. Được viết theo thể thất ngôn nhưng nhịp điệu và vần khá linh hoạt, tự do, không tuân thủ chặt chẽ luật thơ truyền thống.

Câu 27: Hình ảnh

  • A. Sự tan vỡ, mất mát, phai tàn của ánh trăng, âm thanh hoặc cảm xúc, mang sắc thái buồn bã.
  • B. Những giọt sương đêm đọng trên lá cây.
  • C. Những giọt nước mưa rơi xuống.
  • D. Sự kết thúc của một bản nhạc vui tươi.

Câu 28: Phân tích nào về sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ

  • A. Chỉ sử dụng các điển tích, hình ảnh hoàn toàn cổ điển.
  • B. Hoàn toàn đoạn tuyệt với thi pháp thơ cổ.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ cổ nhưng cấu trúc bài thơ hiện đại.
  • D. Kết hợp các hình ảnh, điển tích quen thuộc trong thơ cổ với cảm xúc hiện đại, thi pháp mới mẻ của Thơ Mới (đặc biệt là ảnh hưởng Tượng trưng).

Câu 29: Đâu là điểm chung về cảm hứng giữa bài thơ

  • A. Cùng ca ngợi vẻ đẹp của nhạc cụ dân tộc.
  • B. Cùng thể hiện tình yêu quê hương, đất nước.
  • C. Cùng lấy cảm hứng từ âm nhạc để diễn tả những cảm xúc sâu sắc, cô đơn và suy tư về kiếp người.
  • D. Cùng miêu tả cảnh đêm trăng tĩnh mịch.

Câu 30: Giá trị nhân đạo trong bài thơ

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp lao động của con người.
  • B. Nỗi niềm hoài cảm, xót thương trước những kiếp người tài hoa bạc mệnh trong quá khứ.
  • C. Phê phán những bất công trong xã hội.
  • D. Thể hiện tình yêu thương gia đình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Bài thơ "Nguyệt cầm" của Xuân Diệu thuộc giai đoạn sáng tác nào của phong trào Thơ Mới Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Tác phẩm "Nguyệt cầm" được in lần đầu trong tập thơ nào của Xuân Diệu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đọc khổ thơ đầu bài "Nguyệt cầm":
"Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh,
Thơ ca chưa đủ để làm say.
Vì tôi nghe thấy cả trời run,
Và run rẩy cả mặt hồ Tây."
Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng trong câu thơ "Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh"?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong khổ thơ đầu, cảm giác "run" được lặp lại hai lần ("trời run", "mặt hồ Tây"). Sự lặp lại này có tác dụng chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Câu thơ "Thơ ca chưa đủ để làm say" thể hiện điều gì về cảm xúc của nhân vật trữ tình khi đối diện với cảnh đêm trăng và tiếng đàn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khổ 2 bài thơ là:
"Sương giăng theo lối buồn tênh,
Cây tắt, đường im, đó đây nhà
Lom khom dưới gốc liễu già:
Tiếng gõ bờ kênh buồn không lạ."
Không gian trong khổ thơ này được miêu tả với những đặc điểm nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Tiếng gõ bờ kênh trong khổ 2 gợi lên điều gì về cuộc sống con người trong bối cảnh đêm trăng và âm nhạc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong khổ thơ thứ ba:
"Lung linh bóng sáng bỗng rùng mình
Vì nghe nương tử trong câu hát
Đã chết đêm rằm theo nước xanh.",
cảm giác "rùng mình" được giải thích bởi nguyên nhân nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Dòng thơ "Đã chết đêm rằm theo nước xanh" trong khổ 3 gợi liên tưởng đến những số phận nào trong văn học dân gian hoặc cổ điển Việt Nam?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khổ thơ thứ tư:
"Còn gì nữa? Con thuyền suông,
Đã đậu bên kia, trăng vẫn đầy.
Biển vẫn yêu hơn đời chiếu rọi.
Biển vẫn say sưa với cánh buồm."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong khổ 4, hai câu thơ "Biển vẫn yêu hơn đời chiếu rọi. Biển vẫn say sưa với cánh buồm" thể hiện quan niệm gì của Xuân Diệu về "biển" (thiên nhiên, vũ trụ) và "đời" (cuộc sống con người)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Câu thơ "Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê" sử dụng biện pháp nghệ thuật chủ đạo nào, đặc trưng cho phong cách thơ Xuân Diệu và Thơ Mới chịu ảnh hưởng Tượng trưng?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Cụm từ "ánh nhạc" trong câu thơ "Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê" gợi lên cảm nhận gì về âm thanh tiếng đàn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Hình ảnh "biển pha lê" trong cùng câu thơ "Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê" gợi tả đặc điểm nào của không gian và cảm xúc lúc bấy giờ?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khổ thơ thứ năm:
"Không gian như có dây tơ giăng
Mắc mớ chim đêm phải sợ hãi.
Đường xa, luồng gió run cầm cập,
Ngọn đèn khêu gợi ý xiêu xiêu."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Hình ảnh "dây tơ giăng" trong câu thơ "Không gian như có dây tơ giăng" là một ẩn dụ hoặc so sánh ngầm, gợi liên tưởng đến điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Câu thơ "Ngọn đèn khêu gợi ý xiêu xiêu" thể hiện cảm giác gì của nhân vật trữ tình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khổ thơ thứ sáu:
"Một nàng cung nữ nào xa xưa
Ngồi khóc trên sông Thu lạnh lẽo
Sóng gieo từng giọt long lanh lệ
Xuân đến, hoa mơ, hoa mận nở.",
Sự xuất hiện đột ngột của hình ảnh "nàng cung nữ" và "sông Thu" trong khổ thơ này có vai trò gì trong mạch cảm xúc của bài thơ?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Câu thơ "Sóng gieo từng giọt long lanh lệ" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả sự tương giao giữa thiên nhiên và con người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khổ cuối bài thơ là:
"Ánh trăng im lặng, lẽ nào:
Huyền cầm gieo nỗi nhớ thương?"
Câu hỏi tu từ "Huyền cầm gieo nỗi nhớ thương?" thể hiện điều gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với không khí và cảm xúc bao trùm bài thơ "Nguyệt cầm"?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Yếu tố nào trong bài thơ "Nguyệt cầm" thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng của thi pháp Thơ Tượng trưng (Symbolism) Pháp?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: So với các bài thơ lãng mạn cùng thời, "Nguyệt cầm" có điểm gì khác biệt nổi bật trong cách Xuân Diệu diễn tả cảm xúc và cảnh vật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Chủ đề chính mà bài thơ "Nguyệt cầm" gợi mở cho người đọc là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Đọc khổ thơ thứ ba:
"Lung linh bóng sáng bỗng rùng mình
Vì nghe nương tử trong câu hát
Đã chết đêm rằm theo nước xanh.",
Sự chuyển đổi cảm giác từ thị giác ("bóng sáng lung linh") sang xúc giác/thính giác ("rùng mình", "nghe câu hát") thể hiện rõ nhất đặc điểm nghệ thuật nào của bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Nhận xét nào về nhịp điệu và vần của bài thơ "Nguyệt cầm" là chính xác nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Hình ảnh "mỗi giọt rơi tàn" trong câu thơ "Trăng vỡ, sao mờ, mỗi giọt rơi tàn" (dù không xuất hiện trong bản phổ biến nhất, nhưng là một dị bản hoặc cách diễn tả quen thuộc khi nói về bài thơ) thường được hiểu là gợi tả điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích nào về sự kết hợp giữa yếu tố cổ điển và hiện đại trong bài thơ "Nguyệt cầm" là phù hợp nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đâu là điểm chung về cảm hứng giữa bài thơ "Nguyệt cầm" của Xuân Diệu và bài "Đàn ghi ta của Lorca" (thơ Nguyễn Trai, lấy cảm hứng từ Lorca)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Giá trị nhân đạo trong bài thơ "Nguyệt cầm" được thể hiện qua khía cạnh nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Tác giả Xuân Diệu được nhà phê bình Hoài Thanh nhận xét là

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố cổ điển.
  • B. Tập trung miêu tả cảnh thiên nhiên một cách khách quan.
  • C. Biểu đạt những cảm xúc ước lệ, tao nhã theo lối truyền thống.
  • D. Thể hiện cái tôi cá nhân mãnh liệt, sự giao cảm tinh tế giữa các giác quan và vạn vật.

Câu 2: Bài thơ

  • A. Gửi hương cho gió
  • B. Thơ thơ
  • C. Riêng chung
  • D. Hoa đêm

Câu 3: Phân tích cấu trúc đặc biệt của câu thơ

  • A. Sử dụng điệp ngữ, diễn tả sự cô đơn, tĩnh lặng.
  • B. Sử dụng so sánh, nhấn mạnh vẻ đẹp của ánh trăng.
  • C. Sử dụng đảo ngữ, nhân hóa, gợi sự hòa quyện huyền bí, lạnh lẽo giữa trăng và đàn.
  • D. Sử dụng ẩn dụ, thể hiện sự bế tắc, tuyệt vọng.

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Miêu tả chính xác hình ảnh giọt sương đêm đọng trên lá cây.
  • B. Gợi sự tan chảy, nhỏ giọt của ánh trăng, thể hiện sự giao cảm và cảm nhận về thời gian, sự mong manh.
  • C. Là một phép ẩn dụ cho những giọt nước mắt của nhân vật trữ tình.
  • D. Nhấn mạnh sự tĩnh mịch, yên ắng của không gian đêm trăng.

Câu 5: Đoạn thơ sau gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì về số phận con người tài hoa trong quan niệm của Xuân Diệu và bối cảnh thơ Mới lãng mạn?

  • A. Nỗi sợ hãi siêu nhiên khi đối diện với bóng tối và âm thanh lạ.
  • B. Sự ngưỡng mộ vẻ đẹp vĩnh cửu của ánh trăng và âm nhạc.
  • C. Nỗi ám ảnh, tiếc thương trước số phận bi kịch của những kiếp người tài hoa, bạc mệnh, sự mong manh của cái đẹp.
  • D. Sự ngợi ca tình yêu đôi lứa bất diệt vượt qua cái chết.

Câu 6: Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ

  • A. Giao cảm giác quan (Synesthesia) và ẩn dụ.
  • B. Hoán dụ và so sánh.
  • C. Nhân hóa và điệp ngữ.
  • D. Liệt kê và nói quá.

Câu 7: Nhận xét nào đúng nhất về mối quan hệ giữa hình ảnh ánh trăng và tiếng đàn trong bài thơ

  • A. Chúng là hai hình ảnh đối lập, tạo nên sự tương phản.
  • B. Ánh trăng chỉ đóng vai trò làm nền cho tiếng đàn.
  • C. Tiếng đàn chỉ là âm thanh phụ họa cho cảnh đêm trăng.
  • D. Chúng hòa quyện, thâm nhập vào nhau, là phương tiện để nhà thơ thể hiện sự giao cảm và không gian huyền ảo.

Câu 8: Bài thơ

  • A. Không gian buổi sáng sớm, thời gian bình minh.
  • B. Không gian đêm trăng, thời gian về khuya hoặc đêm rằm.
  • C. Không gian ban ngày, thời gian buổi chiều tà.
  • D. Không gian đô thị nhộn nhịp, thời gian bất kỳ.

Câu 9: Dòng thơ

  • A. Thúy Kiều
  • B. Vương Chiêu Quân
  • C. Từ Hải
  • D. Tây Thi

Câu 10: Cảm giác chủ đạo mà bài thơ

  • A. Huyền ảo, u buồn, cô đơn, ám ảnh.
  • B. Vui tươi, sôi nổi, tràn đầy sức sống.
  • C. Bình yên, tĩnh lặng, thư thái.
  • D. Phẫn nộ, đấu tranh, quyết liệt.

Câu 11: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phù hợp khi nói về giá trị nghệ thuật của bài thơ

  • A. Sử dụng thành công biện pháp giao cảm, hòa trộn các giác quan.
  • B. Hệ thống hình ảnh độc đáo, giàu sức gợi, mang tính biểu tượng.
  • C. Ngôn ngữ giàu tính ước lệ, sử dụng nhiều thi liệu cổ điển theo công thức.
  • D. Kết hợp nhuần nhuyễn giữa yếu tố thực và ảo, tạo không khí huyền bí.

Câu 12: Dựa vào bài thơ

  • A. Con người hòa mình, giao cảm sâu sắc với vũ trụ, coi vũ trụ là nơi chứa đựng cảm xúc và ám ảnh của mình.
  • B. Con người đứng độc lập, chiêm ngưỡng vẻ đẹp khách quan của vũ trụ.
  • C. Con người cảm thấy sợ hãi và xa lánh trước sự rộng lớn, bí ẩn của vũ trụ.
  • D. Con người cố gắng chinh phục và kiểm soát vũ trụ.

Câu 13: Câu thơ nào trong bài

  • A. Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh
  • B. Lung linh bóng sáng bỗng rùng mình
  • C. Vì nghe nương tử trong câu hát
  • D. Đã chết đêm rằm theo nước xanh

Câu 14: Chủ đề chính của bài thơ

  • A. Vẻ đẹp của tình yêu đôi lứa.
  • B. Niềm vui sống và khát vọng tận hưởng cuộc đời.
  • C. Sự đối lập giữa thiên nhiên và con người.
  • D. Sự giao cảm tinh tế giữa vạn vật và nỗi ám ảnh về bi kịch của cái đẹp, tài hoa.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả nhiệt độ thấp của đêm trăng.
  • B. Gợi cảm giác cô đơn, trống vắng, vô tri và sự lạnh lẽo của số phận bi kịch.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp tinh khiết, không vướng bụi trần của ánh trăng.
  • D. Ám chỉ sự thờ ơ, lãnh đạm của con người.

Câu 16: Hình ảnh

  • A. Âm thanh của tiếng đàn và màu xanh của nước biển.
  • B. Hình ảnh trăng chiếu sáng và âm thanh gió thổi.
  • C. Cảm giác cô đơn và không gian rộng lớn.
  • D. Âm thanh của tiếng đàn và ánh sáng lung linh, trong suốt như pha lê.

Câu 17: Nhận xét nào chính xác về nhịp điệu và cách ngắt nhịp trong bài thơ

  • A. Nhịp điệu đều đặn, cố định theo thể thơ Đường luật.
  • B. Nhịp điệu nhanh, dồn dập, thể hiện sự vội vàng, gấp gáp.
  • C. Nhịp điệu linh hoạt, biến đổi theo dòng cảm xúc, có lúc chậm, lúc nhanh đột ngột.
  • D. Nhịp điệu buồn bã, kéo dài, chỉ tập trung vào sự than thở.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của điệp từ

  • A. Miêu tả sự rộng lớn, mênh mông của đại dương thực tế.
  • B. Thể hiện sự nhàm chán, lặp đi lặp lại của cuộc sống.
  • C. Nhấn mạnh sự chia ly, xa cách giữa các nhân vật.
  • D. Nhấn mạnh sự tồn tại bền vững, vĩnh hằng của một không gian/thực tại, tương phản với sự biến đổi của cảm xúc và con người.

Câu 19: Trong bài thơ

  • A. Sự rung động, giao cảm mãnh liệt và tinh tế của tâm hồn trước cái đẹp và những ám ảnh về cuộc đời.
  • B. Sự thờ ơ, lãnh đạm trước những biến động của cuộc sống.
  • C. Khát vọng khám phá những bí ẩn của khoa học.
  • D. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng về thế giới xung quanh.

Câu 20: Nhận xét nào sau đây đúng về sự ảnh hưởng của thi pháp tượng trưng (Symbolism) trong bài thơ

  • A. Bài thơ hoàn toàn tuân thủ các quy tắc của thi pháp cổ điển.
  • B. Bài thơ thể hiện rõ ảnh hưởng của thi pháp tượng trưng qua việc sử dụng biểu tượng, giao cảm giác quan và tạo không khí huyền ảo.
  • C. Thi pháp tượng trưng không có ảnh hưởng gì đến bài thơ.
  • D. Bài thơ chủ yếu chịu ảnh hưởng của chủ nghĩa hiện thực.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Chỉ đơn thuần là người nghe tiếng đàn.
  • B. Là một người bạn thân thiết của nhà thơ.
  • C. Có thể là tiếng đàn, ánh trăng, cái đẹp, số phận bi kịch, hoặc đối tượng giao cảm của cái tôi trữ tình.
  • D. Là nhân vật nương tử đã chết.

Câu 22: Bài thơ

  • A. Nghệ thuật (tiếng đàn, ánh trăng) là sự phản chiếu, hòa quyện với những bi kịch, ám ảnh của cuộc sống con người.
  • B. Nghệ thuật là phương tiện để con người thoát ly hoàn toàn khỏi thực tại cuộc sống.
  • C. Nghệ thuật chỉ đơn thuần là sự giải trí, không liên quan đến cuộc sống.
  • D. Cuộc sống hoàn toàn chi phối và quyết định nghệ thuật.

Câu 23: Dòng thơ

  • A. Sự giận dữ, bất mãn ngày càng tăng lên.
  • B. Nỗi niềm, cảm xúc đã được giải tỏa, lắng dịu phần nào.
  • C. Sự thờ ơ, vô cảm trước mọi sự vật.
  • D. Sự bế tắc, tuyệt vọng không lối thoát.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả ánh trăng của Xuân Diệu trong

  • A. Xuân Diệu miêu tả trăng như một biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý, khác với trăng buồn trong thơ cổ điển.
  • B. Xuân Diệu chỉ miêu tả trăng như một nguồn sáng đơn thuần, trong khi thơ cổ điển gán cho trăng nhiều ý nghĩa biểu tượng.
  • C. Xuân Diệu chủ quan hóa, cá nhân hóa ánh trăng, biến nó thành thực thể giao cảm với vạn vật và tâm hồn, khác với trăng mang tính ước lệ, khách quan trong thơ cổ điển.
  • D. Xuân Diệu không miêu tả trăng mà chỉ dùng nó làm nền cho tiếng đàn, trong khi thơ cổ điển tập trung miêu tả vẻ đẹp của trăng.

Câu 25: Bài thơ

  • A. Nhạy cảm mãnh liệt, giao cảm tinh tế, thể hiện cái tôi cá nhân đầy cảm xúc, ngôn ngữ và hình ảnh hiện đại, giàu sức gợi.
  • B. Sử dụng nhiều điển cố, điển tích, ngôn ngữ trang trọng, cổ kính.
  • C. Miêu tả hiện thực cuộc sống một cách chân thực, khách quan.
  • D. Giọng thơ hùng hồn, thể hiện lòng yêu nước và ý chí đấu tranh.

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa hai câu thơ sau:

  • A. Hai câu đối lập hoàn toàn về ý nghĩa và cảm xúc.
  • B. Câu sau giải thích nguyên nhân trực tiếp của hiện tượng ở câu trước.
  • C. Hai câu chỉ đơn thuần liệt kê các hình ảnh trong đêm trăng.
  • D. Câu sau diễn tả phản ứng cảm xúc đột ngột của chủ thể trữ tình trước hình ảnh, cảm giác được gợi ra từ câu trước, thể hiện sự giao thoa và chuyển đổi cảm giác.

Câu 27: Hình ảnh

  • A. Những cảm xúc, kỷ niệm, nỗi niềm sâu kín, những mối tình đã qua còn đọng lại.
  • B. Khối vật chất được làm từ tình yêu.
  • C. Lòng căm thù, oán giận đối với người cũ.
  • D. Sự vô cảm, lạnh lùng trước quá khứ.

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các tính từ chỉ cảm giác lạnh, buốt trong bài thơ (

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả nhiệt độ của không khí vào ban đêm.
  • B. Nhấn mạnh sự khắc nghiệt, tàn nhẫn của thiên nhiên.
  • C. Góp phần tạo không khí u buồn, huyền bí, thể hiện sự giao thoa giữa ngoại cảnh và nội tâm cô đơn, ám ảnh về bi kịch.
  • D. Thể hiện sự tức giận, phẫn nộ của nhân vật trữ tình.

Câu 29: Nhận xét nào phù hợp nhất về ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho cái tôi cô đơn, nhỏ bé, lạc lõng giữa thế giới rộng lớn, nhưng đang đắm say trong không gian nghệ thuật/cảm xúc.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của nhân vật.
  • C. Biểu tượng cho sự gắn kết, hòa nhập với cộng đồng.
  • D. Biểu tượng cho sự kiên cường, bất khuất trước khó khăn.

Câu 30: Phân tích cách bài thơ

  • A. Bài thơ cho thấy con người hoàn toàn bất lực trước bi kịch và không có cách nào giải thoát.
  • B. Con người tìm cách lãng quên bi kịch bằng những thú vui tầm thường.
  • C. Sự giải thoát chỉ đến từ việc đấu tranh xã hội.
  • D. Thông qua sự đắm chìm và giao cảm trong không gian nghệ thuật (trăng, đàn), con người tìm thấy sự đồng điệu, giải tỏa phần nào những ám ảnh và bi kịch của cuộc đời ("lòng đã vợi").

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Tác giả Xuân Diệu được nhà phê bình Hoài Thanh nhận xét là "nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới". Đặc điểm nào trong thơ Xuân Diệu (giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám), đặc biệt thể hiện qua bài thơ "Nguyệt cầm", minh chứng rõ nhất cho nhận định này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Bài thơ "Nguyệt cầm" được in trong tập thơ nào của Xuân Diệu, đánh dấu giai đoạn sáng tác quan trọng của ông?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích cấu trúc đặc biệt của câu thơ "Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh" trong bài "Nguyệt cầm". Câu thơ này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào và gợi lên cảm giác, trạng thái gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Hình ảnh "mỗi giọt rơi tàn" trong bài thơ "Nguyệt cầm" là một hình ảnh độc đáo. Nó gợi lên điều gì và thể hiện sự tinh tế trong cảm nhận của nhà thơ như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đoạn thơ sau gợi cho người đọc liên tưởng đến điều gì về số phận con người tài hoa trong quan niệm của Xuân Diệu và bối cảnh thơ Mới lãng mạn?
"Lung linh bóng sáng bỗng rùng mình
Vì nghe nương tử trong câu hát
Đã chết đêm rằm theo nước xanh"

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê" để diễn tả cảm giác và không gian?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Nhận xét nào đúng nhất về mối quan hệ giữa hình ảnh ánh trăng và tiếng đàn trong bài thơ "Nguyệt cầm"?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Bài thơ "Nguyệt cầm" chủ yếu gợi tả không gian và thời gian nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Dòng thơ "Đã chết đêm rằm theo nước xanh" trong bài "Nguyệt cầm" thường được liên tưởng đến điển tích về nhân vật nào trong văn học hoặc lịch sử?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Cảm giác chủ đạo mà bài thơ "Nguyệt cầm" mang lại cho người đọc là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phù hợp khi nói về giá trị nghệ thuật của bài thơ "Nguyệt cầm"?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Dựa vào bài thơ "Nguyệt cầm", phân tích cách Xuân Diệu cảm nhận và thể hiện mối quan hệ giữa con người và vũ trụ (thiên nhiên)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Câu thơ nào trong bài "Nguyệt cầm" thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi đột ngột từ cái đẹp lung linh sang cảm giác rùng mình, sợ hãi và ám ảnh về bi kịch?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Chủ đề chính của bài thơ "Nguyệt cầm" là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của từ "lạnh" trong câu thơ "Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh". Từ này góp phần thể hiện điều gì về không gian và tâm trạng?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Hình ảnh "biển pha lê" trong câu thơ "Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê" được tạo nên từ sự kết hợp của những yếu tố nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Nhận xét nào chính xác về nhịp điệu và cách ngắt nhịp trong bài thơ "Nguyệt cầm"?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của điệp từ "biển" trong các câu thơ cuối:
"Biển vẫn còn đây, nhung nhớ đầy!
Biển vẫn còn đây, lòng đã vợi!
Biển vẫn còn đây, tôi với Người!"

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong bài thơ "Nguyệt cầm", Xuân Diệu đã sử dụng hình ảnh ánh sáng và âm thanh để làm nổi bật điều gì về thế giới nội tâm và cảm nhận của mình?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Nhận xét nào sau đây đúng về sự ảnh hưởng của thi pháp tượng trưng (Symbolism) trong bài thơ "Nguyệt cầm"?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "tôi với Người" ở cuối bài thơ "Nguyệt cầm". "Người" ở đây có thể được hiểu là ai hoặc là gì trong không gian nghệ thuật của bài thơ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Bài thơ "Nguyệt cầm" thể hiện quan niệm gì của Xuân Diệu về mối quan hệ giữa nghệ thuật và cuộc sống?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Dòng thơ "Lòng đã vợi!" trong câu "Biển vẫn còn đây, lòng đã vợi!" thể hiện điều gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình sau khi trải qua sự giao cảm với trăng và đàn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong cách miêu tả ánh trăng của Xuân Diệu trong "Nguyệt cầm" so với cách miêu tả trăng thường thấy trong thơ cổ điển Việt Nam.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Bài thơ "Nguyệt cầm" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách nghệ thuật của Xuân Diệu giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích mối liên hệ giữa hai câu thơ sau:
"Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh"
"Lung linh bóng sáng bỗng rùng mình"

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Hình ảnh "khối tình xưa" trong bài thơ "Nguyệt cầm" gợi lên điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các tính từ chỉ cảm giác lạnh, buốt trong bài thơ ("nguyệt lạnh", "buốt giá").

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Nhận xét nào phù hợp nhất về ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "chiếc đảo" trong câu thơ "Trong hồn người khách: chiếc đảo say"?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích cách bài thơ "Nguyệt cầm" thể hiện sự tìm kiếm và giải thoát (dù chỉ thoáng qua) của con người trước những ám ảnh và bi kịch của cuộc đời.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bài thơ "Nguyệt cầm", Xuân Diệu mở đầu bằng hình ảnh "Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh". Việc sử dụng động từ "nhập" kết hợp với tính từ "lạnh" ở câu thơ này gợi lên điều gì về mối quan hệ giữa ánh trăng và âm nhạc?

  • A. Thể hiện sự đối lập giữa vẻ đẹp của trăng và sự tĩnh lặng của cung đàn.
  • B. Gợi sự hòa quyện, thấm sâu của ánh trăng vào âm nhạc, đồng thời mang theo cảm giác lạnh lẽo, cô đơn của không gian.
  • C. Nhấn mạnh sức mạnh của ánh trăng có thể làm "lạnh" cả âm nhạc.
  • D. Miêu tả đơn thuần cảnh ánh trăng chiếu vào cây đàn dưới đêm khuya.

Câu 2: Hình ảnh "mỗi giọt rơi tàn" trong khổ thơ đầu bài "Nguyệt cầm" là một ví dụ điển hình cho biện pháp tu từ nào thường thấy trong thơ tượng trưng và thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Giao cảm (Synaesthesia)

Câu 3: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng biện pháp giao cảm trong câu thơ "Mỗi giọt rơi tàn... trên phiến đồng?" (Nguyệt cầm).

  • A. Giúp miêu tả ánh trăng một cách chính xác, rõ nét hơn.
  • B. Tạo hình ảnh trăng và đàn trở nên sống động, gần gũi với người đọc.
  • C. Diễn tả cảm giác về sự mong manh, lụi tàn của ánh sáng/âm thanh, gợi nỗi buồn sâu lắng, vô hình.
  • D. Làm nổi bật sự đối lập giữa ánh trăng và chất liệu cây đàn.

Câu 4: Câu thơ "Không gian như có dây tơ giăng" gợi cho người đọc cảm nhận gì về không khí và tâm trạng được thể hiện trong bài thơ?

  • A. Không khí tĩnh lặng, ngưng đọng, có gì đó vương vấn, giăng mắc trong tâm trạng.
  • B. Không gian tràn ngập ánh sáng mỏng manh như tơ.
  • C. Âm nhạc từ đàn nguyệt lan tỏa khắp không gian như những sợi tơ.
  • D. Sự kết nối chặt chẽ giữa con người và thiên nhiên.

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "biển pha lê" trong câu thơ "Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê". Hình ảnh này chủ yếu nhấn mạnh khía cạnh nào của âm nhạc và không gian?

  • A. Sự đối lập giữa âm thanh và ánh sáng.
  • B. Âm nhạc quá lớn, gây cảm giác choáng ngợp.
  • C. Miêu tả trực tiếp hình dạng của cây đàn nguyệt.
  • D. Sự lan tỏa, bao trùm của âm nhạc trong trẻo, lung linh như ánh sáng trong một không gian thuần khiết.

Câu 6: Tại sao nhân vật trữ tình trong bài thơ "Nguyệt cầm" lại "bỗng rùng mình" khi "nghe nương tử trong câu hát / Đã chết đêm rằm theo nước xanh"?

  • A. Vì không gian đêm khuya quá lạnh lẽo.
  • B. Vì bị ám ảnh bởi câu chuyện bi thương về cái chết của người phụ nữ tài sắc gắn với đêm trăng và dòng nước.
  • C. Vì âm thanh từ đàn nguyệt quá cao hoặc quá đột ngột.
  • D. Vì nhìn thấy bóng dáng người phụ nữ hiện về trong ánh trăng.

Câu 7: Khổ thơ "Lung linh bóng sáng bỗng rùng mình / Vì nghe nương tử trong câu hát / Đã chết đêm rằm theo nước xanh" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Sự nhạy cảm, ám ảnh về cái chết, vẻ đẹp bi thương và số phận con người.
  • B. Niềm vui sướng, hân hoan trước vẻ đẹp của cuộc sống.
  • C. Sự chiêm nghiệm sâu sắc về các vấn đề triết học.
  • D. Lòng yêu nước và tinh thần cách mạng.

Câu 8: Phân tích cấu trúc cảm xúc hoặc hình ảnh trong bài thơ "Nguyệt cầm". Bài thơ có xu hướng phát triển theo mạch nào?

  • A. Từ quá khứ về hiện tại, từ kỷ niệm đến thực tại.
  • B. Từ niềm vui đến nỗi buồn, từ hy vọng đến tuyệt vọng.
  • C. Từ những chi tiết nhỏ nhặt đến bức tranh thiên nhiên rộng lớn.
  • D. Từ ngoại cảnh (trăng, đàn) đến sự giao thoa cảm giác, liên tưởng bi thương và nỗi buồn nội tâm khó gọi tên.

Câu 9: Câu thơ "Buồn chi những vẩn vơ trong gỉan / Không nói ra nghe chừng uất nghẹn" diễn tả điều gì về bản chất của nỗi buồn trong bài thơ?

  • A. Nỗi buồn xuất phát từ một nguyên nhân cụ thể và dễ dàng chia sẻ.
  • B. Nỗi buồn chỉ là thoáng qua, không sâu sắc.
  • C. Nỗi buồn mơ hồ, khó gọi tên, nằm sâu trong nội tâm và không thể bộc lộ thành lời.
  • D. Nỗi buồn là sự tiếc nuối về quá khứ tươi đẹp.

Câu 10: Phân tích vai trò của hình ảnh "trăng" trong bài thơ "Nguyệt cầm". "Trăng" ở đây chủ yếu tượng trưng cho điều gì?

  • A. Biểu tượng cho sự sống và niềm vui.
  • B. Chỉ là một yếu tố bối cảnh tự nhiên.
  • C. Tượng trưng cho tình yêu đôi lứa.
  • D. Nguồn cảm hứng, yếu tố giao thoa với âm nhạc, chứng nhân bi thương, mang vẻ đẹp lạnh lẽo, cô đơn.

Câu 11: Bài thơ "Nguyệt cầm" thể hiện rõ đặc điểm nào của thi pháp thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945, đặc biệt là ảnh hưởng từ thơ tượng trưng Pháp?

  • A. Sử dụng biện pháp giao cảm, tạo không khí huyền ảo, giàu liên tưởng, khám phá thế giới nội tâm phức tạp qua biểu tượng.
  • B. Tập trung miêu tả hiện thực cuộc sống một cách chân thực và khách quan.
  • C. Đề cao tinh thần đấu tranh cách mạng và ý chí quật cường của dân tộc.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.

Câu 12: Dòng thơ "Ánh trăng mười mấy năm xưa / Bóng nguyệt vào cung nguyệt ấy chưa?" thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự vui mừng khi nhớ về kỷ niệm cũ.
  • B. Sự hoài niệm, bâng khuâng về quá khứ và nỗi trăn trở về sự thay đổi của thời gian.
  • C. Sự khẳng định rằng mọi thứ vẫn y nguyên như xưa.
  • D. Sự lo lắng về tương lai không chắc chắn.

Câu 13: Khi phân tích bài thơ "Nguyệt cầm", việc nhận diện và giải thích các biểu tượng như "trăng", "đàn nguyệt", "nước xanh" giúp người đọc hiểu sâu hơn về điều gì?

  • A. Chiều sâu tư tưởng, cảm xúc và thông điệp mà nhà thơ muốn gửi gắm, vượt ra ngoài nghĩa đen của từ ngữ.
  • B. Thông tin chính xác về hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
  • C. Tiểu sử chi tiết về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả.
  • D. Cấu trúc ngữ pháp và từ vựng được sử dụng trong bài thơ.

Câu 14: Câu thơ "Gió đùa trên phiến đồng" miêu tả sự tương tác giữa gió và cây đàn. Phân tích ý nghĩa của sự tương tác này trong việc gợi tả âm thanh hoặc không khí?

  • A. Gợi âm thanh mạnh mẽ, dồn dập của cây đàn.
  • B. Miêu tả cảnh cây đàn bị gió làm hư hại.
  • C. Gợi âm thanh rất khẽ, mong manh như tiếng gió lướt qua, nhấn mạnh sự tĩnh lặng, hư ảo của không gian.
  • D. Thể hiện sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.

Câu 15: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ "Trăng vú tròn vú lớn dậy"? Phân tích tác dụng của biện pháp này.

  • A. So sánh, làm cho hình ảnh trăng thêm sinh động.
  • B. Nhân hóa, thể hiện sự cảm nhận trăng như một sinh thể đầy sức sống, gợi cảm, đang lớn lên.
  • C. Ẩn dụ, ví trăng như một vật thể có hình dạng tròn.
  • D. Điệp ngữ, nhấn mạnh hình ảnh trăng tròn.

Câu 16: Hình ảnh "Nước thời gian gội tóc bạc / Tình duyên mang cánh theo hồ thu" thể hiện quan niệm gì về thời gian và tình cảm?

  • A. Thời gian và tình yêu là vĩnh cửu.
  • B. Thời gian giúp con người trưởng thành hơn trong tình yêu.
  • C. Tình yêu có thể vượt qua sự tàn phá của thời gian.
  • D. Sự trôi chảy của thời gian gắn liền với sự phai nhạt, tan biến của tuổi trẻ và tình cảm.

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa "trăng", "đàn nguyệt" và "nỗi buồn" trong bài thơ. Chúng tương tác với nhau như thế nào để tạo nên không khí chung?

  • A. Trăng và đàn là những yếu tố ngoại cảnh và âm thanh tương giao, hòa quyện để khơi gợi và làm sâu sắc thêm nỗi buồn nội tâm của nhân vật trữ tình.
  • B. Trăng và đàn là nguyên nhân trực tiếp gây ra nỗi buồn cho nhân vật trữ tình.
  • C. Trăng và đàn giúp nhân vật trữ tình quên đi nỗi buồn.
  • D. Trăng, đàn và nỗi buồn là ba yếu tố hoàn toàn tách biệt trong bài thơ.

Câu 18: Câu hỏi tu từ "Mười mấy năm xưa... nguyệt ấy chưa?" không chỉ thể hiện sự hoài niệm mà còn gợi lên cảm giác gì về sự lặp lại và thay đổi?

  • A. Khẳng định chắc chắn rằng mọi thứ đều lặp lại y hệt như xưa.
  • B. Biểu lộ sự ngạc nhiên trước sự thay đổi hoàn toàn của cảnh vật.
  • C. Gợi sự bâng khuâng, trăn trở về sự lặp lại của cảnh vật nhưng ngầm thừa nhận sự thay đổi và mất mát do thời gian trôi đi.
  • D. Thể hiện sự thờ ơ, không quan tâm đến sự thay đổi của thời gian.

Câu 19: Đọc bài thơ "Nguyệt cầm", người đọc có thể cảm nhận được rõ nhất đặc trưng nào trong quan niệm thẩm mỹ của Xuân Diệu giai đoạn Thơ mới?

  • A. Quan niệm thẩm mỹ đề cao vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên.
  • B. Quan niệm thẩm mỹ nhạy cảm, tinh tế, tập trung vào việc nắm bắt và thể hiện những rung động phức tạp của cảm giác và tâm hồn.
  • C. Quan niệm thẩm mỹ gắn liền với vẻ đẹp của lao động sản xuất.
  • D. Quan niệm thẩm mỹ cổ điển, mực thước, tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc.

Câu 20: Yếu tố nào trong bài thơ "Nguyệt cầm" thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng của thi pháp tượng trưng Pháp?

  • A. Sử dụng thể thơ thất ngôn truyền thống.
  • B. Nội dung miêu tả cảnh vật đêm trăng.
  • C. Việc sử dụng biện pháp giao cảm (synaesthesia) và các biểu tượng đa nghĩa.
  • D. Giọng điệu buồn bã, lãng mạn chung của bài thơ.

Câu 21: Nỗi buồn trong "Nguyệt cầm" có điểm gì khác biệt so với nỗi buồn trong thơ ca cổ điển?

  • A. Mơ hồ, khó gọi tên, mang tính chủ quan sâu sắc của "cái tôi" cô đơn, được diễn đạt bằng hình ảnh, cảm giác mới lạ.
  • B. Luôn gắn liền với những lý do cụ thể như thất bại, chia ly.
  • C. Được diễn đạt bằng ngôn ngữ ước lệ, công thức.
  • D. Chỉ xuất hiện khi con người đối diện với thiên nhiên hùng vĩ.

Câu 22: Phân tích vai trò của âm thanh (từ đàn nguyệt) trong bài thơ. Âm thanh này chủ yếu có tác dụng gì đối với không gian và tâm trạng?

  • A. Làm cho không gian trở nên sôi động, vui tươi.
  • B. Chỉ đơn thuần là tiếng nhạc nền cho cảnh đêm trăng.
  • C. Giúp nhân vật trữ tình tập trung vào hiện tại.
  • D. Tương giao với ánh sáng, khơi gợi liên tưởng bi thương, làm sâu sắc thêm không khí tĩnh mịch, u buồn, cô đơn.

Câu 23: Hình ảnh "chiếc đảo" trong câu thơ "Trên chiếc đảo buồn của tháng năm" mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Một địa điểm cụ thể mà nhân vật trữ tình đang đứng.
  • B. Biểu tượng cho sự cô đơn, lạc lõng, sự tồn tại biệt lập của "cái tôi" giữa dòng chảy thời gian.
  • C. Nơi trú ẩn an toàn khỏi sự khắc nghiệt của cuộc sống.
  • D. Một kỷ niệm vui vẻ trong quá khứ của nhân vật trữ tình.

Câu 24: Phân tích cách Xuân Diệu thể hiện sự tương giao giữa con người và vũ trụ trong bài thơ "Nguyệt cầm".

  • A. Con người hoàn toàn tách biệt và đối lập với vũ trụ.
  • B. Vũ trụ luôn mang lại niềm vui và hạnh phúc cho con người.
  • C. Ngoại cảnh (trăng, gió, âm nhạc) tương giao, hòa quyện và ảnh hưởng sâu sắc đến cảm giác, tâm trạng của con người, và ngược lại.
  • D. Con người chỉ là một phần nhỏ bé, không có ý nghĩa trong vũ trụ rộng lớn.

Câu 25: Bài thơ "Nguyệt cầm" có thể được coi là một minh chứng cho nhận định "Xuân Diệu là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới" của Hoài Thanh ở khía cạnh nào?

  • A. Thể hiện sự nhạy cảm tột cùng của giác quan, cách cảm nhận thế giới bằng đa giác quan (giao cảm), và việc bộc lộ thế giới nội tâm phức tạp, đầy ám ảnh.
  • B. Sử dụng các đề tài hoàn toàn mới mẻ, chưa từng xuất hiện trong thơ ca Việt Nam.
  • C. Áp dụng các quy tắc gieo vần, nhịp điệu hoàn toàn khác biệt.
  • D. Chỉ viết về tình yêu và tuổi trẻ với giọng điệu tươi vui, tràn đầy sức sống.

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc lặp lại phụ âm "l" trong câu "Lung linh bóng sáng bỗng rùng mình"?

  • A. Tạo cảm giác nặng nề, u ám.
  • B. Nhấn mạnh sự đối lập giữa ánh sáng và bóng tối.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó đọc, khó hiểu.
  • D. Tạo âm hưởng ngân nga, lan tỏa, gợi tả ánh sáng lung linh, lay động và góp phần tạo nhạc điệu trầm buồn.

Câu 27: Hình ảnh "hồ thu" trong "Tình duyên mang cánh theo hồ thu" gợi liên tưởng đến điều gì trong quan niệm về thời gian và sự tàn phai?

  • A. Sự tàn phai, phai nhạt, mất mát của tình cảm theo dòng chảy thời gian và sự khắc nghiệt của cuộc đời (gắn với mùa thu).
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn, trong trẻo của tình yêu tuổi trẻ.
  • C. Sự vĩnh cửu, bất diệt của tình cảm con người.
  • D. Nơi cất giữ những kỷ niệm đẹp về tình yêu.

Câu 28: Chủ đề chính mà bài thơ "Nguyệt cầm" tập trung khám phá là gì?

  • A. Vẻ đẹp của thiên nhiên vào đêm trăng.
  • B. Tài năng âm nhạc của người nghệ sĩ.
  • C. Sự giao thoa giữa ngoại cảnh và nội tâm, nỗi cô đơn, ám ảnh về thời gian, sự mong manh của cái đẹp và cuộc sống.
  • D. Câu chuyện về số phận bi kịch của người phụ nữ tài sắc.

Câu 29: Phân tích cách Xuân Diệu kết thúc bài thơ bằng câu "Buồn chi những vẩn vơ trong gỉan / Không nói ra nghe chừng uất nghẹn". Việc kết thúc như vậy tạo dư âm gì cho người đọc?

  • A. Tạo cảm giác nhẹ nhõm, giải tỏa cho người đọc.
  • B. Tạo dư âm day dứt, ám ảnh về nỗi buồn uẩn khúc, khó diễn tả, để lại khoảng trống cho suy ngẫm.
  • C. Khẳng định nỗi buồn đã được vượt qua.
  • D. Kết thúc đột ngột, không để lại cảm xúc gì đặc biệt.

Câu 30: Dựa vào nội dung bài thơ "Nguyệt cầm", bạn nhận thấy Xuân Diệu có điểm gì khác biệt trong cách tiếp cận và thể hiện cảm xúc so với các nhà thơ cùng thời như Nguyễn Bính hay Hàn Mặc Tử?

  • A. Xuân Diệu đi sâu vào thế giới cảm giác phức tạp, sự tương giao giác quan và nỗi ám ảnh về thời gian/cái chết với ngôn ngữ hiện đại, trong khi các nhà thơ khác có thể tập trung vào những chủ đề, cảm xúc hoặc phong cách biểu đạt khác (ví dụ: dân dã, siêu thực).
  • B. Xuân Diệu chỉ viết về tình yêu, còn các nhà thơ khác viết về nhiều chủ đề khác.
  • C. Xuân Diệu sử dụng thể thơ tự do, còn các nhà thơ khác chỉ sử dụng lục bát.
  • D. Xuân Diệu không sử dụng biện pháp tu từ, còn các nhà thơ khác sử dụng rất nhiều.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong bài thơ 'Nguyệt cầm', Xuân Diệu mở đầu bằng hình ảnh 'Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh'. Việc sử dụng động từ 'nhập' kết hợp với tính từ 'lạnh' ở câu thơ này gợi lên điều gì về mối quan hệ giữa ánh trăng và âm nhạc?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Hình ảnh 'mỗi giọt rơi tàn' trong khổ thơ đầu bài 'Nguyệt cầm' là một ví dụ điển hình cho biện pháp tu từ nào thường thấy trong thơ tượng trưng và thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng biện pháp giao cảm trong câu thơ 'Mỗi giọt rơi tàn... trên phiến đồng?' (Nguyệt cầm).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Câu thơ 'Không gian như có dây tơ giăng' gợi cho người đọc cảm nhận gì về không khí và tâm trạng được thể hiện trong bài thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'biển pha lê' trong câu thơ 'Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê'. Hình ảnh này chủ yếu nhấn mạnh khía cạnh nào của âm nhạc và không gian?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Tại sao nhân vật trữ tình trong bài thơ 'Nguyệt cầm' lại 'bỗng rùng mình' khi 'nghe nương tử trong câu hát / Đã chết đêm rằm theo nước xanh'?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khổ thơ 'Lung linh bóng sáng bỗng rùng mình / Vì nghe nương tử trong câu hát / Đã chết đêm rằm theo nước xanh' thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách thơ Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Phân tích cấu trúc cảm xúc hoặc hình ảnh trong bài thơ 'Nguyệt cầm'. Bài thơ có xu hướng phát triển theo mạch nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Câu thơ 'Buồn chi những vẩn vơ trong gỉan / Không nói ra nghe chừng uất nghẹn' diễn tả điều gì về bản chất của nỗi buồn trong bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Phân tích vai trò của hình ảnh 'trăng' trong bài thơ 'Nguyệt cầm'. 'Trăng' ở đây chủ yếu tượng trưng cho điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Bài thơ 'Nguyệt cầm' thể hiện rõ đặc điểm nào của thi pháp thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945, đặc biệt là ảnh hưởng từ thơ tượng trưng Pháp?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Dòng thơ 'Ánh trăng mười mấy năm xưa / Bóng nguyệt vào cung nguyệt ấy chưa?' thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi phân tích bài thơ 'Nguyệt cầm', việc nhận diện và giải thích các biểu tượng như 'trăng', 'đàn nguyệt', 'nước xanh' giúp người đọc hiểu sâu hơn về điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Câu thơ 'Gió đùa trên phiến đồng' miêu tả sự tương tác giữa gió và cây đàn. Phân tích ý nghĩa của sự tương tác này trong việc gợi tả âm thanh hoặc không khí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu thơ 'Trăng vú tròn vú lớn dậy'? Phân tích tác dụng của biện pháp này.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Hình ảnh 'Nước thời gian gội tóc bạc / Tình duyên mang cánh theo hồ thu' thể hiện quan niệm gì về thời gian và tình cảm?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Phân tích mối liên hệ giữa 'trăng', 'đàn nguyệt' và 'nỗi buồn' trong bài thơ. Chúng tương tác với nhau như thế nào để tạo nên không khí chung?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Câu hỏi tu từ 'Mười mấy năm xưa... nguyệt ấy chưa?' không chỉ thể hiện sự hoài niệm mà còn gợi lên cảm giác gì về sự lặp lại và thay đổi?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đọc bài thơ 'Nguyệt cầm', người đọc có thể cảm nhận được rõ nhất đặc trưng nào trong quan niệm thẩm mỹ của Xuân Diệu giai đoạn Thơ mới?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Yếu tố nào trong bài thơ 'Nguyệt cầm' thể hiện rõ nhất sự ảnh hưởng của thi pháp tượng trưng Pháp?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Nỗi buồn trong 'Nguyệt cầm' có điểm gì khác biệt so với nỗi buồn trong thơ ca cổ điển?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích vai trò của âm thanh (từ đàn nguyệt) trong bài thơ. Âm thanh này chủ yếu có tác dụng gì đối với không gian và tâm trạng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Hình ảnh 'chiếc đảo' trong câu thơ 'Trên chiếc đảo buồn của tháng năm' mang ý nghĩa biểu tượng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích cách Xuân Diệu thể hiện sự tương giao giữa con người và vũ trụ trong bài thơ 'Nguyệt cầm'.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Bài thơ 'Nguyệt cầm' có thể được coi là một minh chứng cho nhận định 'Xuân Diệu là nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới' của Hoài Thanh ở khía cạnh nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc lặp lại phụ âm 'l' trong câu 'Lung linh bóng sáng bỗng rùng mình'?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Hình ảnh 'hồ thu' trong 'Tình duyên mang cánh theo hồ thu' gợi liên tưởng đến điều gì trong quan niệm về thời gian và sự tàn phai?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Chủ đề chính mà bài thơ 'Nguyệt cầm' tập trung khám phá là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích cách Xuân Diệu kết thúc bài thơ bằng câu 'Buồn chi những vẩn vơ trong gỉan / Không nói ra nghe chừng uất nghẹn'. Việc kết thúc như vậy tạo dư âm gì cho người đọc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Dựa vào nội dung bài thơ 'Nguyệt cầm', bạn nhận thấy Xuân Diệu có điểm gì khác biệt trong cách tiếp cận và thể hiện cảm xúc so với các nhà thơ cùng thời như Nguyễn Bính hay Hàn Mặc Tử?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Tập trung ca ngợi vẻ đẹp cổ điển, trang nhã.
  • B. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học.
  • C. Diễn tả trực tiếp, rõ ràng cảm xúc của cái tôi cá nhân.
  • D. Thể hiện sự giao thoa, chuyển đổi giữa các giác quan (liên giác cảm).

Câu 2: Phân tích cấu trúc bài thơ

  • A. 2 phần: Khung cảnh và cảm xúc.
  • B. 3 phần: Khung cảnh đêm trăng - Sự giao hòa trăng đàn và liên tưởng - Cảm nhận của cái tôi trữ tình.
  • C. 4 phần: Giới thiệu - Phát triển - Cao trào - Kết thúc.
  • D. Không có cấu trúc rõ ràng, là dòng cảm xúc tự do.

Câu 3: Trong khổ thơ đầu, hình ảnh

  • A. Tạo không gian đối lập giữa cái lạnh, tĩnh mịch của đêm đông và âm thanh, cảm xúc từ tiếng đàn.
  • B. Nhấn mạnh sự ấm áp, vui tươi của đêm nhạc.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên về đêm.
  • D. Gợi tả sự sum họp, quây quần của con người.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Chỉ sự đối lập giữa trăng và đàn.
  • B. Miêu tả hành động vật lý của trăng.
  • C. Gợi sự hòa quyện, tan chảy, giao cảm sâu sắc giữa trăng và đàn.
  • D. Thể hiện sự xa cách, không liên quan giữa trăng và đàn.

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Ánh trăng hoặc âm thanh tiếng đàn đang tan biến, sử dụng liên giác cảm.
  • B. Những giọt mưa đêm đông, sử dụng ẩn dụ.
  • C. Nước mắt của người nghe đàn, sử dụng so sánh.
  • D. Những chiếc lá rụng, sử dụng hoán dụ.

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của cụm từ

  • A. Miêu tả biển thật làm bằng pha lê.
  • B. Chỉ sự trong suốt, tĩnh lặng của không gian.
  • C. Nói về sự giàu sang, quý giá của đêm nhạc.
  • D. Gợi không gian mênh mông, lấp lánh được tạo nên từ sự giao thoa ánh sáng và âm thanh.

Câu 7: Dòng thơ

  • A. Bi kịch tình yêu tan vỡ.
  • B. Bi kịch của những kiếp người tài hoa bạc mệnh (gợi liên tưởng Tây Thi).
  • C. Sự cô đơn của người nghệ sĩ.
  • D. Nỗi sợ hãi trước cái chết.

Câu 8: Từ láy

  • A. Miêu tả sự ổn định, vững chắc của ánh sáng.
  • B. Gợi không khí vui tươi, rộn ràng.
  • C. Diễn tả vẻ đẹp huyền ảo, mộng mị, mong manh của ánh sáng, đồng thời gợi cảm giác bất an.
  • D. Nhấn mạnh sự lạnh lẽo của không gian.

Câu 9: Hình ảnh

  • A. Sự cô đơn, lẻ loi của cái tôi trữ tình giữa không gian mênh mông.
  • B. Vẻ đẹp kiên cường, bất khuất của tâm hồn.
  • C. Nơi trú ẩn an toàn khỏi thế giới bên ngoài.
  • D. Sự giàu có, đầy đủ về mặt cảm xúc.

Câu 10: Câu hỏi tu từ

  • A. Sự tức giận trước một sự thật phũ phàng.
  • B. Nhu cầu tìm kiếm lời giải thích khoa học.
  • C. Sự vui sướng, ngạc nhiên trước vẻ đẹp.
  • D. Sự băn khoăn, xót xa, than thở trước sự bi kịch hóa của cái đẹp.

Câu 11: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các động từ mạnh như

  • A. Làm cho câu thơ trở nên đơn giản, dễ hiểu.
  • B. Tăng tính biểu cảm, thể hiện sự tương tác mạnh mẽ, huyền ảo giữa các hình ảnh và cảm giác.
  • C. Miêu tả chính xác các sự kiện diễn ra.
  • D. Tạo nhịp điệu chậm rãi cho bài thơ.

Câu 12: Nỗi

  • A. Sự sợ hãi trước bóng tối.
  • B. Cái lạnh giá của đêm đông.
  • C. Nỗi xót xa, đồng cảm với những kiếp người tài hoa bạc mệnh.
  • D. Sự kinh ngạc trước vẻ đẹp siêu nhiên.

Câu 13: Tại sao ánh trăng và tiếng đàn trong bài thơ lại có thể hòa quyện,

  • A. Do đặc tính vật lý của ánh sáng và âm thanh.
  • B. Vì đàn được làm từ gỗ quý.
  • C. Vì đêm trăng quá sáng.
  • D. Do sự cảm nhận, tưởng tượng và khả năng liên giác cảm của nhà thơ, nhìn thấy sự tương giao giữa các yếu tố trong vũ trụ.

Câu 14: Chủ đề bao trùm bài thơ

  • A. Sự giao thoa giữa cái đẹp (thiên nhiên, nghệ thuật) và nỗi buồn, bi kịch của cuộc đời.
  • B. Vẻ đẹp thuần túy của ánh trăng đêm đông.
  • C. Tình yêu đôi lứa lãng mạn.
  • D. Nỗi nhớ quê hương da diết.

Câu 15: Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi cảm giác từ thính giác (nghe) sang xúc giác (cảm nhận bằng da thịt)?

  • A. Lung linh
  • B. Ánh nhạc
  • C. Pha lê
  • D. Rùng mình

Câu 16: Nhân vật trữ tình trong bài thơ

  • A. Một người đang vui vẻ, hạnh phúc.
  • B. Một cái tôi cô đơn, đắm chìm trong cảm xúc, chiêm nghiệm về cái đẹp và bi kịch.
  • C. Một người đang sợ hãi, lo lắng.
  • D. Một người đang tức giận, bất mãn.

Câu 17: Phân tích hiệu quả của biện pháp đảo ngữ trong câu thơ

  • A. Nhấn mạnh sự lan tỏa, bao trùm của
  • B. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.
  • C. Tạo nhịp điệu đều đặn, chậm rãi.
  • D. Chỉ đơn thuần thay đổi vị trí từ ngữ mà không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 18: Nhận xét về cách sử dụng vần và nhịp trong bài thơ (thể thất ngôn).

  • A. Sử dụng vần lưng cố định và nhịp 4/3.
  • B. Không sử dụng vần và nhịp theo quy tắc nào.
  • C. Chủ yếu là vần chân, nhịp linh hoạt (3/4, 4/3), phù hợp với cảm xúc tự do.
  • D. Chỉ sử dụng vần đơn, nhịp 2/5.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Sự sống vĩnh hằng.
  • B. Sự trôi chảy của thời gian, sự tan biến, mất mát, gắn liền với bi kịch số phận.
  • C. Vẻ đẹp thuần khiết của thiên nhiên.
  • D. Sự giàu có, sung túc.

Câu 20: Dòng thơ

  • A. Liên giác cảm và tượng trưng.
  • B. Hoán dụ và so sánh.
  • C. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • D. Liệt kê và điệp ngữ.

Câu 21: Tâm trạng

  • A. Nỗi buồn giận dữ, bất mãn.
  • B. Nỗi buồn tuyệt vọng, chán chường cuộc sống.
  • C. Nỗi buồn vì mất mát vật chất.
  • D. Nỗi buồn chiêm nghiệm, xót xa trước cái đẹp mong manh và bi kịch số phận.

Câu 22: Câu kết bài thơ

  • A. Vẻ đẹp vĩnh cửu của ánh trăng.
  • B. Tiếng đàn du dương, êm ái.
  • C. Sự ám ảnh về cái lạnh, nỗi buồn và bi kịch luôn gắn liền với cái đẹp.
  • D. Nỗi nhớ về người nương tử đã khuất.

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh

  • A. Thể hiện sự đối lập và tương quan giữa cái tôi nhỏ bé, cô đơn (
  • B. Miêu tả cảnh đẹp thiên nhiên hùng vĩ.
  • C. Chỉ mối quan hệ hòa hợp, gắn bó không thể tách rời.
  • D. Gợi ý về một cuộc hành trình trên biển.

Câu 24: Chọn nhận định ĐÚNG nhất về phong cách nghệ thuật của Xuân Diệu thể hiện qua bài thơ

  • A. Trữ tình, cổ điển, trang nhã.
  • B. Hiện thực, phản ánh đời sống xã hội.
  • C. Trong sáng, giản dị, gần gũi với ca dao.
  • D. Mãnh liệt, mới mẻ, kết hợp lãng mạn và tượng trưng, sử dụng táo bạo liên giác cảm.

Câu 25: Ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Gợi sự lạnh lẽo, trống vắng, mong manh và sự tan biến của cái đẹp/cảm xúc.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp trong lành của buổi sớm.
  • C. Thể hiện sự sống động, tràn đầy năng lượng.
  • D. Biểu tượng cho sự vĩnh cửu, bất diệt.

Câu 26: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nét nhất thủ pháp liên giác cảm, chuyển đổi từ thị giác sang thính giác?

  • A. Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê
  • B. Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh
  • C. Đêm nay trăng chảy giữa cung đàn
  • D. Mỗi giọt rơi tàn

Câu 27: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về ý nghĩa của tiếng đàn trong bài thơ?

  • A. Là phương tiện để nhà thơ giao cảm với thiên nhiên và vũ trụ.
  • B. Gợi lên những liên tưởng về bi kịch của những kiếp người tài hoa bạc mệnh.
  • C. Biểu tượng cho niềm vui, sự lạc quan, yêu đời.
  • D. Tạo nên không gian nghệ thuật huyền ảo, đa chiều.

Câu 28: So sánh cách cảm nhận về trăng trong bài

  • A. Trăng trong
  • B. Trăng trong cả hai loại thơ đều giống nhau về ý nghĩa biểu tượng.
  • C. Trăng trong
  • D. Thơ cổ điển không bao giờ miêu tả trăng.

Câu 29: Nếu thay từ

  • A. Ý nghĩa câu thơ không thay đổi đáng kể.
  • B. Mất đi chiều sâu cảm xúc, không còn là ẩn dụ cho tâm trạng buồn bã của cái tôi trữ tình.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên vui tươi hơn.
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp hùng vĩ của hòn đảo.

Câu 30: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ

  • A. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa.
  • B. Cảm hứng về lòng yêu nước.
  • C. Cảm hứng về cuộc sống lao động.
  • D. Cảm hứng về sự giao cảm giữa thiên nhiên và nghệ thuật, gợi suy tư về cái đẹp và bi kịch cuộc đời.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Bài thơ "Nguyệt cầm" của Xuân Diệu được sáng tác trong bối cảnh phong trào Thơ Mới. Đặc điểm nào của Thơ Mới, đặc biệt là ảnh hưởng từ thơ tượng trưng Pháp, thể hiện rõ nét trong bài thơ này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích cấu trúc bài thơ "Nguyệt cầm". Bài thơ được chia làm mấy phần chính và nội dung khái quát của mỗi phần?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong khổ thơ đầu, hình ảnh "đêm đông" và "đàn" được đặt cạnh nhau có tác dụng gì trong việc gợi mở không gian và tâm trạng?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của từ "nhập" trong câu thơ "Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh".

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Hình ảnh "mỗi giọt rơi tàn" được dùng để miêu tả điều gì? Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phân tích ý nghĩa của cụm từ "biển pha lê" trong câu thơ "Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê".

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Dòng thơ "Vì nghe nương tử trong câu hát / Đã chết đêm rằm theo nước xanh" gợi liên tưởng đến những bi kịch nào trong văn học và cuộc sống?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Từ láy "lung linh" trong câu "Lung linh bóng sáng bỗng rùng mình" có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Hình ảnh "chiếc đảo" trong câu "Như chiếc đảo buồn trong biển cả" là ẩn dụ cho điều gì trong tâm trạng nhà thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Câu hỏi tu từ "Trời hỡi, ai làm cung nguyệt lạnh?" thể hiện tâm trạng gì của nhà thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng các động từ mạnh như "nhập", "rơi tàn", "rùng mình".

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Nỗi "rùng mình" của nhân vật trữ tình khi nghe tiếng đàn và nhìn ánh trăng liên quan chủ yếu đến điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Tại sao ánh trăng và tiếng đàn trong bài thơ lại có thể hòa quyện, "nhập" vào nhau và tạo nên một không gian "biển pha lê"?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Chủ đề bao trùm bài thơ "Nguyệt cầm" là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Từ nào trong bài thơ thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi cảm giác từ thính giác (nghe) sang xúc giác (cảm nhận bằng da thịt)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Nhân vật trữ tình trong bài thơ "Nguyệt cầm" là ai? Họ đang ở trong trạng thái tâm lý như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích hiệu quả của biện pháp đảo ngữ trong câu thơ "Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê".

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Nhận xét về cách sử dụng vần và nhịp trong bài thơ (thể thất ngôn).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "nước xanh" trong câu thơ "Đã chết đêm rằm theo nước xanh".

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Dòng thơ "Đêm nay trăng chảy giữa cung đàn" tiếp tục phát triển thủ pháp nghệ thuật nào đã thấy ở các câu trước?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Tâm trạng "buồn" trong bài thơ "Nguyệt cầm" là nỗi buồn như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Câu kết bài thơ "Trời hỡi, ai làm cung nguyệt lạnh?" thể hiện sự ám ảnh của điều gì đối với nhà thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Phân tích mối liên hệ giữa hình ảnh "chiếc đảo buồn" và "biển cả" trong bài thơ.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Chọn nhận định ĐÚNG nhất về phong cách nghệ thuật của Xuân Diệu thể hiện qua bài thơ "Nguyệt cầm".

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Ý nghĩa của hình ảnh "sương bạc", "hơi gió" trong khổ cuối bài thơ là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Dòng thơ nào sau đây thể hiện rõ nét nhất thủ pháp liên giác cảm, chuyển đổi từ thị giác sang thính giác?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Nhận định nào sau đây KHÔNG ĐÚNG khi nói về ý nghĩa của tiếng đàn trong bài thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: So sánh cách cảm nhận về trăng trong bài "Nguyệt cầm" của Xuân Diệu với cách cảm nhận về trăng trong thơ cổ điển (ví dụ: trăng trong thơ Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương...).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Nếu thay từ "buồn" trong "chiếc đảo buồn" bằng một từ khác như "xanh", "nhỏ", "xa", ý nghĩa của câu thơ sẽ thay đổi như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Cảm hứng chủ đạo của bài thơ "Nguyệt cầm" là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Nguyệt cầm" của Xuân Diệu thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách nghệ thuật của ông trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Sự gắn bó sâu sắc với đề tài lịch sử và truyền thống dân tộc.
  • B. Phong cách thơ trào phúng, châm biếm sâu cay.
  • C. Sự thể hiện mãnh liệt cái tôi cá nhân, khao khát giao cảm và những cách tân nghệ thuật táo bạo.
  • D. Giọng thơ trữ tình chính trị, cổ vũ tinh thần chiến đấu.

Câu 2: Hình ảnh "Nguyệt cầm" trong bài thơ là sự kết hợp của những yếu tố nào, tạo nên một biểu tượng đặc trưng cho cảm xúc và không gian?

  • A. Cây đàn và ánh nắng ban ngày.
  • B. Tiếng chim hót và dòng suối chảy.
  • C. Cảnh vật buổi sớm mai và âm thanh lao động.
  • D. Ánh trăng (Nguyệt) và âm thanh cây đàn (cầm).

Câu 3: Câu thơ "Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả mối quan hệ đặc biệt giữa ánh trăng và tiếng đàn?

  • A. Nhân hóa và ẩn dụ chuyển đổi cảm giác.
  • B. So sánh và điệp ngữ.
  • C. Hoán dụ và liệt kê.
  • D. Nói quá và đối lập.

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ "nhập" trong câu "Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh".

  • A. Gợi sự tách biệt, xa cách giữa trăng và đàn.
  • B. Diễn tả sự hòa quyện, thâm nhập tuyệt đối giữa ánh trăng và âm thanh, tạo nên một thể thống nhất.
  • C. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, không có sự tương tác nào.
  • D. Miêu tả hành động vật lý của ánh trăng lên cây đàn.

Câu 5: Hình ảnh "mỗi giọt rơi tàn" trong bài thơ gợi lên cảm giác gì về âm thanh và thời gian?

  • A. Sự dồn dập, gấp gáp của âm thanh.
  • B. Sự tràn đầy, vĩnh cửu của thời gian.
  • C. Sự nhỏ giọt, mong manh, tan biến của âm thanh, đồng thời gợi cảm giác về sự trôi chảy, lụi tàn của thời gian.
  • D. Sự tĩnh tại, ngưng đọng của cả âm thanh và thời gian.

Câu 6: Cảm giác "rùng mình" khi "nghe nương tử trong câu hát / Đã chết đêm rằm theo nước xanh" thể hiện điều gì về tâm trạng của nhà thơ?

  • A. Sự ám ảnh, xót xa trước số phận bi kịch của những kiếp người tài hoa bạc mệnh (gợi liên tưởng đến các điển tích như Tây Thi).
  • B. Nỗi sợ hãi trực tiếp trước bóng tối và đêm khuya.
  • C. Sự phấn khích, thích thú khi nghe một câu chuyện lạ.
  • D. Cảm giác lạnh lẽo đơn thuần do thời tiết.

Câu 7: Nhận xét nào dưới đây không phù hợp khi nói về sự tương giao, hòa quyện trong bài thơ "Nguyệt cầm"?

  • A. Sự hòa quyện giữa ánh trăng và âm thanh tiếng đàn.
  • B. Sự giao cảm giữa cảnh vật (trăng, biển, đảo, gió) và con người (cảm giác, tâm trạng).
  • C. Sự liên thông giữa thế giới thực tại và thế giới huyền ảo, quá khứ (điển tích).
  • D. Sự đối lập hoàn toàn, không thể dung hòa giữa các yếu tố trong bài thơ.

Câu 8: Câu thơ "Biển xôn xao, chiếc đảo say" sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi tả điều gì về cảnh vật?

  • A. So sánh; Gợi sự yên bình, tĩnh lặng tuyệt đối.
  • B. Ẩn dụ; Gợi sự hỗn loạn, mất kiểm soát.
  • C. Nhân hóa; Gợi sự sống động, rung động, hòa nhập của cảnh vật vào không gian âm nhạc và ánh trăng.
  • D. Hoán dụ; Gợi sự cô lập, tách biệt của các yếu tố.

Câu 9: Phân tích cấu trúc của bài thơ "Nguyệt cầm" và nhận xét nào đúng về sự chuyển đổi cảm xúc trong bài thơ?

  • A. Bài thơ chuyển từ việc miêu tả sự hòa quyện của trăng và đàn sang những liên tưởng, suy ngẫm về kiếp người, rồi trở về với cảm giác giao cảm mãnh liệt.
  • B. Bài thơ chỉ tập trung miêu tả cảnh vật tĩnh lặng từ đầu đến cuối.
  • C. Bài thơ bắt đầu bằng nỗi buồn và kết thúc bằng niềm vui hân hoan.
  • D. Bài thơ là một chuỗi các hình ảnh rời rạc, không có sự liên kết cảm xúc rõ rệt.

Câu 10: Ý nào dưới đây thể hiện đúng nhất chủ đề xuyên suốt bài thơ "Nguyệt cầm"?

  • A. Miêu tả vẻ đẹp thuần túy của ánh trăng đêm rằm.
  • B. Ghi lại âm thanh réo rắt của một bản nhạc cụ thể.
  • C. Kể lại câu chuyện về một nhân vật lịch sử bất hạnh.
  • D. Sự giao cảm mãnh liệt giữa con người với vũ trụ, cảnh vật và âm nhạc, thể hiện khao khát sống, khao khát cái đẹp đến tột cùng của thi nhân.

Câu 11: Câu thơ "Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê" là một ví dụ tiêu biểu cho biện pháp nghệ thuật nào thường thấy trong thơ Mới và đặc biệt là thơ Xuân Diệu?

  • A. Hoán dụ.
  • B. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác (giao cảm).
  • C. Điệp ngữ.
  • D. So sánh.

Câu 12: Hình ảnh "biển pha lê" trong câu "Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê" gợi tả điều gì?

  • A. Một vùng biển có nhiều pha lê.
  • B. Sự trong suốt và cứng rắn của nước biển.
  • C. Sự lấp lánh, trong trẻo, tinh khiết và rộng lớn của không gian tràn ngập ánh trăng và âm nhạc.
  • D. Sự tĩnh lặng đến mức đóng băng của mặt biển.

Câu 13: Nhận xét nào dưới đây không đúng về việc Xuân Diệu sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ "Nguyệt cầm"?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ gợi cảm giác mạnh (lạnh, rùng mình, say).
  • B. Có sự kết hợp táo bạo giữa các giác quan (ánh nhạc, biển pha lê).
  • C. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, giàu sức gợi.
  • D. Ngôn ngữ mang đậm tính ước lệ, sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ điển.

Câu 14: Cảm giác "lạnh" xuất hiện nhiều lần trong bài thơ ("nguyệt lạnh", "lạnh đến trời", "lạnh lùng") biểu đạt điều gì?

  • A. Không chỉ là cái lạnh vật lý mà còn là cái lạnh của không gian vũ trụ, cái lạnh thấm vào tâm hồn trước sự phù du, bi kịch của kiếp người.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả nhiệt độ của buổi đêm.
  • C. Gợi sự ấm áp, gần gũi.
  • D. Biểu thị sự thờ ơ, vô cảm của nhà thơ.

Câu 15: Liên tưởng đến "nương tử trong câu hát / Đã chết đêm rằm theo nước xanh" không chỉ gợi điển tích mà còn thể hiện sự đồng cảm của Xuân Diệu với điều gì?

  • A. Vẻ đẹp vĩnh cửu của thiên nhiên.
  • B. Nỗi buồn thế hệ, sự xót xa trước cái đẹp và tài năng dễ bị hủy diệt trong dòng chảy nghiệt ngã của cuộc đời và thời gian.
  • C. Sự chiến thắng của con người trước số phận.
  • D. Niềm tự hào về lịch sử dân tộc.

Câu 16: Đoạn thơ cuối bài: "Run rẩy buồn thiu ngọn gió khuya / Đêm sao long lanh như mắt lòng / Biển xôn xao, chiếc đảo say / Rừng thẳm e dè gom lá khô / Kể chi thêm nữa, đàn Nguyệt ơi!" tập trung diễn tả điều gì?

  • A. Cảnh vật buổi sớm mai yên bình.
  • B. Sự thờ ơ, lãnh đạm của thiên nhiên.
  • C. Sự rung động mãnh liệt, giao cảm sâu sắc của cảnh vật vũ trụ trước âm thanh tiếng đàn và tâm trạng con người.
  • D. Hoạt động sinh hoạt của con người vào ban đêm.

Câu 17: Dòng thơ "Đêm sao long lanh như mắt lòng" sử dụng biện pháp so sánh để tạo ra hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Gợi sự lung linh, huyền ảo của bầu trời đêm, đồng thời thể hiện sự hòa nhập giữa cảnh vật bên ngoài và thế giới nội tâm của thi nhân.
  • B. Miêu tả sự khô khan, vô hồn của bầu trời.
  • C. Nhấn mạnh sự khách quan, xa cách giữa người và cảnh.
  • D. Chỉ đơn thuần so sánh hình dáng của sao với mắt.

Câu 18: Việc kết thúc bài thơ bằng lời gọi "Kể chi thêm nữa, đàn Nguyệt ơi!" thể hiện điều gì về cảm xúc của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự giận dữ, khó chịu trước âm thanh.
  • B. Sự thờ ơ, không muốn nghe nữa.
  • C. Sự bất lực, không thể cảm nhận thêm.
  • D. Sự xúc động tột độ, cảm giác đã đủ đầy, thậm chí quá tải trước những rung động, suy ngẫm mà tiếng đàn và ánh trăng mang lại.

Câu 19: Bài thơ "Nguyệt cầm" là một minh chứng cho sự ảnh hưởng của trường phái văn học nào đến thơ ca Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Hiện thực xã hội chủ nghĩa.
  • B. Thơ ca cách mạng.
  • C. Thơ Tượng trưng (Symbolism) của Pháp.
  • D. Thơ ca cổ điển Đường luật.

Câu 20: Điểm mới mẻ trong cách Xuân Diệu cảm nhận và miêu tả thiên nhiên trong "Nguyệt cầm" là gì?

  • A. Thiên nhiên không chỉ là cảnh vật tĩnh lặng mà trở nên sống động, có hồn, cùng rung động, tương giao với cảm xúc con người.
  • B. Thiên nhiên được miêu tả một cách khách quan, lạnh lùng.
  • C. Thiên nhiên chỉ là phông nền mờ nhạt cho tâm trạng con người.
  • D. Thiên nhiên được miêu tả bằng ngôn ngữ cổ điển, ước lệ.

Câu 21: Nhịp điệu chung của bài thơ "Nguyệt cầm" góp phần thể hiện điều gì?

  • A. Sự đều đặn, nhàm chán.
  • B. Sự dồn nén, bồn chồn, khao khát và những rung động mãnh liệt trong tâm hồn nhà thơ.
  • C. Sự chậm rãi, uể oải.
  • D. Sự vui tươi, rộn rã.

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa ánh trăng, tiếng đàn và cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ.

  • A. Ánh trăng và tiếng đàn là nguyên nhân trực tiếp gây ra nỗi sợ hãi cho nhân vật trữ tình.
  • B. Ánh trăng và tiếng đàn hoàn toàn tách biệt với cảm xúc của nhân vật trữ tình.
  • C. Ánh trăng và tiếng đàn là những tác nhân kích thích, khơi gợi những rung động, liên tưởng và cảm xúc mãnh liệt, phức tạp trong tâm hồn nhân vật trữ tình.
  • D. Nhân vật trữ tình chỉ quan sát ánh trăng và tiếng đàn một cách khách quan.

Câu 23: Hình ảnh "rừng thẳm e dè gom lá khô" là một ví dụ về biện pháp tu từ nào?

  • A. Nhân hóa.
  • B. So sánh.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 24: Từ "e dè" trong câu "Rừng thẳm e dè gom lá khô" góp phần thể hiện điều gì về không gian và cảm xúc?

  • A. Sự hung dữ, đe dọa của khu rừng.
  • B. Sự thờ ơ, không quan tâm của khu rừng.
  • C. Sự vui tươi, phấn khích của khu rừng.
  • D. Gợi cảm giác không gian tĩnh lặng, có phần rợn ngợp, huyền bí, đồng thời thể hiện sự nhạy cảm, tinh tế của nhà thơ trong việc cảm nhận sự sống động của cảnh vật.

Câu 25: Bài thơ "Nguyệt cầm" thể hiện rõ khao khát gì của Xuân Diệu, một đặc điểm nổi bật của hồn thơ ông?

  • A. Khao khát giao cảm mãnh liệt với cuộc đời, vũ trụ và cái đẹp.
  • B. Khao khát sống ẩn dật, tránh xa cuộc đời.
  • C. Khao khát quyền lực và danh vọng.
  • D. Khao khát phục dựng các giá trị truyền thống.

Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản trong cách Xuân Diệu tiếp nhận và thể hiện ảnh hưởng của Thơ Tượng trưng Pháp so với một số nhà thơ khác cùng thời là gì?

  • A. Ông chỉ sao chép nguyên mẫu các biểu tượng nước ngoài.
  • B. Ông Việt hóa các thủ pháp, kết hợp sự huyền ảo của Tượng trưng với cái "say", cái "tôi" nồng nàn, mãnh liệt của chủ nghĩa Lãng mạn phương Đông.
  • C. Ông hoàn toàn bác bỏ ảnh hưởng của Tượng trưng.
  • D. Ông chỉ sử dụng Tượng trưng để miêu tả các vấn đề xã hội.

Câu 27: Nhận xét nào dưới đây đúng về tính nhạc trong bài thơ "Nguyệt cầm"?

  • A. Bài thơ không có tính nhạc, ngôn ngữ khô khan.
  • B. Tính nhạc chủ yếu đến từ việc lặp lại một âm thanh duy nhất.
  • C. Tính nhạc chỉ là yếu tố phụ, không quan trọng.
  • D. Tính nhạc được tạo nên từ nhiều yếu tố: vần điệu, nhịp điệu, sự phối hợp âm thanh của từ ngữ, và đặc biệt là việc đề cập trực tiếp đến âm nhạc (tiếng đàn), tạo nên sự hòa quyện giữa âm thanh thực và âm thanh của thơ.

Câu 28: Việc sử dụng hình ảnh đối lập hoặc tương phản (ví dụ: biển xôn xao - đảo say, trăng - đàn) trong bài thơ có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh sự sống động, phức tạp, đa chiều và mối quan hệ tương giao giữa các yếu tố trong không gian thơ.
  • B. Tạo cảm giác chia cắt, không liên kết giữa các hình ảnh.
  • C. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu.
  • D. Chỉ đơn thuần miêu tả hai sự vật khác nhau.

Câu 29: Bài thơ "Nguyệt cầm" chủ yếu thể hiện cung bậc cảm xúc nào của nhân vật trữ tình trước cảnh đêm trăng và tiếng đàn?

  • A. Sự vui vẻ, lạc quan.
  • B. Sự bình thản, dửng dưng.
  • C. Sự bồn chồn, xao xuyến, say đắm, có chút ám ảnh và suy tư về thân phận, về cái đẹp mong manh.
  • D. Sự sợ hãi, kinh hoàng.

Câu 30: Khái niệm "giao cảm" (synesthesia) trong thơ Mới, được thể hiện rõ trong "Nguyệt cầm", có nghĩa là gì?

  • A. Sự giao tiếp bằng ánh mắt.
  • B. Sự thấu hiểu cảm xúc giữa hai người.
  • C. Sự kết hợp ngẫu nhiên các từ ngữ.
  • D. Sự chuyển đổi, hòa trộn cảm giác từ giác quan này sang giác quan khác (ví dụ: nhìn thấy âm thanh, nghe thấy màu sắc, chạm vào mùi hương).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Bài thơ 'Nguyệt cầm' của Xuân Diệu thể hiện rõ nhất đặc điểm nào trong phong cách nghệ thuật của ông trước Cách mạng tháng Tám?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Hình ảnh 'Nguyệt cầm' trong bài thơ là sự kết hợp của những yếu tố nào, tạo nên một biểu tượng đặc trưng cho cảm xúc và không gian?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Câu thơ 'Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả mối quan hệ đặc biệt giữa ánh trăng và tiếng đàn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ 'nhập' trong câu 'Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh'.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Hình ảnh 'mỗi giọt rơi tàn' trong bài thơ gợi lên cảm giác gì về âm thanh và thời gian?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Cảm giác 'rùng mình' khi 'nghe nương tử trong câu hát / Đã chết đêm rằm theo nước xanh' thể hiện điều gì về tâm trạng của nhà thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Nhận xét nào dưới đây *không* phù hợp khi nói về sự tương giao, hòa quyện trong bài thơ 'Nguyệt cầm'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Câu thơ 'Biển xôn xao, chiếc đảo say' sử dụng biện pháp nghệ thuật gì và gợi tả điều gì về cảnh vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phân tích cấu trúc của bài thơ 'Nguyệt cầm' và nhận xét nào đúng về sự chuyển đổi cảm xúc trong bài thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Ý nào dưới đây thể hiện đúng nhất chủ đề xuyên suốt bài thơ 'Nguyệt cầm'?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Câu thơ 'Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê' là một ví dụ tiêu biểu cho biện pháp nghệ thuật nào thường thấy trong thơ Mới và đặc biệt là thơ Xuân Diệu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Hình ảnh 'biển pha lê' trong câu 'Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê' gợi tả điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Nhận xét nào dưới đây *không* đúng về việc Xuân Diệu sử dụng ngôn ngữ trong bài thơ 'Nguyệt cầm'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Cảm giác 'lạnh' xuất hiện nhiều lần trong bài thơ ('nguyệt lạnh', 'lạnh đến trời', 'lạnh lùng') biểu đạt điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Liên tưởng đến 'nương tử trong câu hát / Đã chết đêm rằm theo nước xanh' không chỉ gợi điển tích mà còn thể hiện sự đồng cảm của Xuân Diệu với điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đoạn thơ cuối bài: 'Run rẩy buồn thiu ngọn gió khuya / Đêm sao long lanh như mắt lòng / Biển xôn xao, chiếc đảo say / Rừng thẳm e dè gom lá khô / Kể chi thêm nữa, đàn Nguyệt ơi!' tập trung diễn tả điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Dòng thơ 'Đêm sao long lanh như mắt lòng' sử dụng biện pháp so sánh để tạo ra hiệu quả nghệ thuật gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Việc kết thúc bài thơ bằng lời gọi 'Kể chi thêm nữa, đàn Nguyệt ơi!' thể hiện điều gì về cảm xúc của nhân vật trữ tình?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Bài thơ 'Nguyệt cầm' là một minh chứng cho sự ảnh hưởng của trường phái văn học nào đến thơ ca Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Điểm mới mẻ trong cách Xuân Diệu cảm nhận và miêu tả thiên nhiên trong 'Nguyệt cầm' là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Nhịp điệu chung của bài thơ 'Nguyệt cầm' góp phần thể hiện điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích mối liên hệ giữa ánh trăng, tiếng đàn và cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài thơ.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Hình ảnh 'rừng thẳm e dè gom lá khô' là một ví dụ về biện pháp tu từ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Từ 'e dè' trong câu 'Rừng thẳm e dè gom lá khô' góp phần thể hiện điều gì về không gian và cảm xúc?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Bài thơ 'Nguyệt cầm' thể hiện rõ khao khát gì của Xuân Diệu, một đặc điểm nổi bật của hồn thơ ông?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Điểm khác biệt cơ bản trong cách Xuân Diệu tiếp nhận và thể hiện ảnh hưởng của Thơ Tượng trưng Pháp so với một số nhà thơ khác cùng thời là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Nhận xét nào dưới đây đúng về tính nhạc trong bài thơ 'Nguyệt cầm'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Việc sử dụng hình ảnh đối lập hoặc tương phản (ví dụ: biển xôn xao - đảo say, trăng - đàn) trong bài thơ có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Bài thơ 'Nguyệt cầm' chủ yếu thể hiện cung bậc cảm xúc nào của nhân vật trữ tình trước cảnh đêm trăng và tiếng đàn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khái niệm 'giao cảm' (synesthesia) trong thơ Mới, được thể hiện rõ trong 'Nguyệt cầm', có nghĩa là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong phong trào Thơ Mới, Xuân Diệu được Hoài Thanh nhận xét là "nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới". Nhận định này chủ yếu dựa trên yếu tố nào trong thơ ông?

  • A. Việc sử dụng thể thơ lục bát truyền thống một cách điêu luyện.
  • B. Tập trung khai thác đề tài lịch sử và anh hùng ca.
  • C. Việc đưa vào thơ nguồn cảm xúc mãnh liệt, quan niệm sống mới mẻ, và cách tân nghệ thuật táo bạo, đặc biệt là sự giao cảm giữa các giác quan.
  • D. Lối diễn đạt giản dị, gần gũi với ca dao, dân ca.

Câu 2: Bài thơ "Nguyệt cầm" được sáng tác trong giai đoạn nào của phong trào Thơ Mới và chịu ảnh hưởng rõ nét của trường phái văn học nào của Pháp?

  • A. Giai đoạn 1930-1945, chịu ảnh hưởng của Thơ Tượng trưng (Symbolism).
  • B. Giai đoạn 1930-1945, chịu ảnh hưởng của Thơ Siêu thực (Surrealism).
  • C. Giai đoạn 1945-1954, chịu ảnh hưởng của Thơ Lãng mạn (Romanticism).
  • D. Giai đoạn 1945-1954, chịu ảnh hưởng của Thơ Hiện thực (Realism).

Câu 3: Bài thơ "Nguyệt cầm" chủ yếu khai thác và thể hiện khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa con người và vũ trụ?

  • A. Sự đối lập, xa cách giữa con người và thiên nhiên.
  • B. Sự chinh phục, làm chủ thiên nhiên của con người.
  • C. Nỗi sợ hãi, e dè của con người trước sự bí ẩn của vũ trụ.
  • D. Sự giao cảm, hòa điệu giữa thế giới bên trong (tâm hồn, âm nhạc) và thế giới bên ngoài (ánh trăng, không gian).

Câu 4: Phân tích biện pháp tu từ chủ đạo trong câu thơ "Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh".

  • A. So sánh (Trăng như cung nguyệt lạnh).
  • B. Nhân hóa và chuyển đổi cảm giác (giao cảm).
  • C. Điệp ngữ (lặp lại từ "trăng").
  • D. Hoán dụ (dùng "cung nguyệt lạnh" để chỉ tâm trạng người chơi đàn).

Câu 5: Hình ảnh "mỗi giọt rơi tàn" trong khổ thơ đầu gợi lên cảm giác gì về âm thanh tiếng đàn và ánh trăng?

  • A. Sự mạnh mẽ, dứt khoát của âm thanh.
  • B. Ánh trăng lung linh, huyền ảo, không ngừng tuôn chảy.
  • C. Sự chậm rãi, nhỏ giọt, tan biến của âm thanh và ánh sáng, gợi nỗi buồn, tiếc nuối.
  • D. Tiếng đàn vang vọng, lan tỏa khắp không gian.

Câu 6: Dòng thơ "Đã chết đêm rằm theo nước xanh" liên hệ đến điển tích hoặc nhân vật nào trong văn hóa phương Đông, qua đó gợi ý nghĩa gì?

  • A. Tây Thi, gợi về số phận tài hoa bạc mệnh, cái đẹp gắn liền với bi kịch.
  • B. Thúy Kiều, gợi về sự hiếu thảo và lòng chung thủy.
  • C. Vương Chiêu Quân, gợi về nỗi nhớ quê hương da diết.
  • D. Mị Châu, gợi về bài học về lòng tin và sự cảnh giác.

Câu 7: Tại sao sự "lung linh bóng sáng" của ánh trăng lại khiến nhân vật trữ tình "bỗng rùng mình"?

  • A. Vì ánh trăng quá lạnh lẽo, gây cảm giác sợ hãi.
  • B. Vì bóng sáng đó quá chói mắt, gây khó chịu.
  • C. Vì sự tĩnh mịch, cô đơn của đêm khuya dưới ánh trăng.
  • D. Vì sự giao cảm, liên tưởng từ vẻ đẹp của ánh trăng đến câu chuyện bi thương về cái chết của người tài sắc.

Câu 8: Câu thơ "Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê" sử dụng biện pháp chuyển đổi cảm giác như thế nào?

  • A. Từ thị giác ("pha lê") sang thính giác ("ánh nhạc").
  • B. Từ xúc giác ("pha lê") sang thị giác ("ánh nhạc").
  • C. Từ thính giác ("ánh nhạc") sang thị giác ("pha lê").
  • D. Từ khứu giác ("ánh nhạc") sang vị giác ("pha lê").

Câu 9: Hình ảnh "biển" và "chiếc đảo" trong bài thơ gợi lên mối quan hệ nào giữa không gian âm nhạc và không gian thực tại?

  • A. Sự đối lập hoàn toàn, không thể dung hòa.
  • B. Sự tương giao, hòa quyện, nơi âm nhạc (đảo) nổi lên giữa không gian (biển).
  • C. Sự cô lập, xa cách giữa hai thế giới.
  • D. Sự phủ nhận, biến mất của không gian thực tại khi âm nhạc vang lên.

Câu 10: Từ "run" trong câu thơ "Trời ơi, hãy lắng nghe tôi run!" thể hiện điều gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự sợ hãi, khiếp đảm trước một điều gì đó.
  • B. Cảm giác lạnh lẽo vì sương đêm.
  • C. Sự tức giận, căm phẫn đến run rẩy.
  • D. Cảm xúc mãnh liệt, dâng trào đến mức không kìm nén được, thể hiện sự thăng hoa trong khoảnh khắc giao cảm.

Câu 11: Ý nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thi pháp Thơ Tượng trưng (Symbolism) được thể hiện trong "Nguyệt cầm"?

  • A. Sử dụng các biểu tượng, hình ảnh đa nghĩa, gợi cảm.
  • B. Chú trọng sự giao cảm, hòa hợp giữa các giác quan.
  • C. Diễn tả hiện thực cuộc sống một cách khách quan, chân thực.
  • D. Tạo ra không khí huyền ảo, bí ẩn, mơ hồ.

Câu 12: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ "Nguyệt cầm" là gì?

  • A. Sự rung động mãnh liệt của tâm hồn trước vẻ đẹp của ánh trăng và âm thanh tiếng đàn, cùng nỗi buồn về sự mong manh của cái đẹp và kiếp người.
  • B. Niềm vui sướng, hân hoan trước vẻ đẹp của thiên nhiên vào đêm trăng rằm.
  • C. Nỗi cô đơn, lạc lõng của con người giữa vũ trụ rộng lớn.
  • D. Sự ngưỡng mộ, ca ngợi tài năng của người chơi đàn.

Câu 13: Từ "pha lê" trong "biển pha lê" gợi tả đặc điểm gì của "ánh nhạc"?

  • A. Sự nặng nề, thô ráp.
  • B. Sự trong trẻo, lấp lánh, tinh khiết, dễ vỡ.
  • C. Sự ấm áp, gần gũi.
  • D. Sự tối tăm, mờ ảo.

Câu 14: Phân tích cấu trúc của bài thơ "Nguyệt cầm".

  • A. Theo trình tự thời gian, diễn tả sự thay đổi của ánh trăng trong đêm.
  • B. Theo không gian, miêu tả cảnh vật từ gần đến xa.
  • C. Theo diễn biến câu chuyện về người chơi đàn và tiếng đàn.
  • D. Theo dòng cảm xúc, từ sự giao cảm ban đầu đến những liên tưởng, suy ngẫm sâu sắc.

Câu 15: Câu thơ "Làn hơiếng đồng rung dây nguyệt lạnh" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả sự hòa quyện giữa âm thanh và không gian?

  • A. Chuyển đổi cảm giác (giao cảm) và nhân hóa.
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Điệp cấu trúc và liệt kê.
  • D. Hoán dụ và nói giảm nói tránh.

Câu 16: Ý nghĩa của việc đặt tên bài thơ là "Nguyệt cầm" (Đàn trăng) thay vì "Tiếng đàn dưới trăng" hoặc "Trăng và đàn" là gì?

  • A. Nhấn mạnh sự độc lập hoàn toàn giữa ánh trăng và tiếng đàn.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật có trăng và đàn.
  • C. Thể hiện sự hòa quyện, nhập làm một giữa ánh trăng và tiếng đàn, biến trăng thành "đàn", đàn thành "trăng", nhấn mạnh sự giao cảm.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp của ánh trăng là chính.

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều động từ mạnh và gợi cảm như "nhập", "rung", "rùng mình" trong bài thơ.

  • A. Tạo không khí tĩnh lặng, bình yên cho bài thơ.
  • B. Thể hiện sự rung động mãnh liệt, sự tương tác sống động giữa các yếu tố (trăng, đàn, không gian, con người).
  • C. Miêu tả chi tiết hành động của người chơi đàn.
  • D. Nhấn mạnh sự xa cách, cô lập giữa các hình ảnh.

Câu 18: Nỗi buồn trong bài thơ "Nguyệt cầm" có đặc điểm gì so với nỗi buồn trong thơ cổ điển?

  • A. Là nỗi buồn ước lệ, mang tính quy phạm.
  • B. Chỉ là nỗi buồn cá nhân, không liên quan đến vũ trụ.
  • C. Là nỗi buồn vì chia ly, nhớ nhung người yêu.
  • D. Là nỗi buồn hiện đại, gắn liền với sự giao cảm vũ trụ, sự mong manh của cái đẹp và kiếp người tài hoa bạc mệnh.

Câu 19: Khổ thơ nào trong bài "Nguyệt cầm" thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi cảm giác (synesthesia)?

  • A. Khổ 1: "Trăng sáng, trăng soi xuống bãi đồng..."
  • B. Khổ 2: "Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh..."
  • C. Khổ 3: "Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê..."
  • D. Khổ 4: "Trời ơi, hãy lắng nghe tôi run!..."

Câu 20: Hình ảnh "trăng" trong bài thơ "Nguyệt cầm" mang những tầng ý nghĩa nào?

  • A. Chỉ là một vật thể thiên nhiên chiếu sáng.
  • B. Biểu tượng cho vẻ đẹp vĩnh hằng, không thay đổi.
  • C. Gợi nỗi nhớ quê hương, gia đình.
  • D. Là nguồn cảm hứng, biểu tượng của cái đẹp, sự mong manh, và là yếu tố tham gia vào sự giao cảm vũ trụ.

Câu 21: Dòng thơ "Những run rẩy run rẩy" sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

  • A. Điệp ngữ, nhấn mạnh mức độ mãnh liệt của cảm xúc, sự rung động.
  • B. So sánh, làm rõ sự giống nhau giữa hai sự vật.
  • C. Nhân hóa, làm cho sự vật trở nên sống động.
  • D. Ẩn dụ, gợi liên tưởng sâu xa về một khái niệm trừu tượng.

Câu 22: So sánh hình ảnh "trăng" trong "Nguyệt cầm" của Xuân Diệu với hình ảnh "trăng" trong thơ cổ điển (ví dụ: thơ Đường). Đâu là điểm khác biệt nổi bật?

  • A. Trăng trong thơ cổ điển thường gắn với nỗi buồn, còn trăng trong thơ Xuân Diệu thì không.
  • B. Trăng trong thơ cổ điển thường là đối tượng ngắm nhìn, gửi gắm tâm sự; trăng trong thơ Xuân Diệu còn là yếu tố tham gia vào sự giao cảm, tương tác với con người và vạn vật.
  • C. Trăng trong thơ cổ điển luôn là biểu tượng của sự vĩnh cửu, còn trăng trong thơ Xuân Diệu thì không.
  • D. Trăng trong thơ cổ điển luôn mang vẻ đẹp lãng mạn, còn trăng trong thơ Xuân Diệu thì không.

Câu 23: Câu thơ "Lòng run theo tiếng, tiếng rung theo lòng" diễn tả điều gì về mối quan hệ giữa âm nhạc và tâm hồn con người?

  • A. Tâm hồn con người bị âm nhạc chi phối hoàn toàn.
  • B. Âm nhạc chỉ là phương tiện để bộc lộ cảm xúc đã có sẵn.
  • C. Sự cộng hưởng, hòa điệu sâu sắc, tác động qua lại giữa âm thanh tiếng đàn và cảm xúc trong lòng người.
  • D. Sự đối lập, mâu thuẫn giữa tiếng đàn và cảm xúc.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của từ "lạnh" trong "cung nguyệt lạnh" và "dây nguyệt lạnh".

  • A. Gợi cảm giác lạnh lẽo của không gian đêm khuya, đồng thời gợi nỗi buồn, sự cô đơn hoặc bi kịch tiềm ẩn.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả nhiệt độ của vật thể.
  • C. Thể hiện sự thờ ơ, vô cảm của thiên nhiên.
  • D. Gợi vẻ đẹp trong sáng, tinh khiết của ánh trăng.

Câu 25: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả để tạo nên không khí huyền ảo, siêu thực trong bài thơ?

  • A. Liệt kê và điệp ngữ.
  • B. So sánh và ẩn dụ.
  • C. Nói quá và nói giảm nói tránh.
  • D. Chuyển đổi cảm giác và sử dụng hình ảnh biểu tượng đa nghĩa.

Câu 26: Dòng thơ "Trời ơi, hãy lắng nghe tôi run!" thể hiện trực tiếp điều gì về thái độ và cảm xúc của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự van xin, cầu khẩn một điều gì đó.
  • B. Sự bộc lộ cảm xúc mãnh liệt, khao khát được chia sẻ, được thấu hiểu trước sự rung động của tâm hồn.
  • C. Sự giận dữ, trách móc số phận.
  • D. Sự mệt mỏi, chán nản, muốn buông xuôi.

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa khổ thơ miêu tả tiếng đàn, ánh trăng và khổ thơ nhắc đến điển tích Tây Thi.

  • A. Tiếng đàn và ánh trăng gợi lên vẻ đẹp mong manh, từ đó liên tưởng đến số phận bi kịch của người đẹp tài hoa bạc mệnh như Tây Thi, tạo nên mạch cảm xúc buồn thương, hoài cảm.
  • B. Hai khổ thơ không có mối liên hệ nào, chỉ là sự ngẫu nhiên trong sắp xếp.
  • C. Điển tích Tây Thi giải thích trực tiếp nguồn gốc của tiếng đàn.
  • D. Tiếng đàn và ánh trăng đối lập hoàn toàn với số phận của Tây Thi.

Câu 28: Vẻ đẹp trong bài thơ "Nguyệt cầm" được thể hiện chủ yếu qua sự hòa quyện của những yếu tố nào?

  • A. Màu sắc và hình khối.
  • B. Hương thơm và vị giác.
  • C. Ánh sáng (thị giác) và âm thanh (thính giác).
  • D. Chất liệu (vật lý) và trọng lượng.

Câu 29: Đoạn kết bài thơ "Nguyệt cầm" gợi cho người đọc cảm giác gì về sự kết thúc của bản nhạc và cảm xúc của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự vui vẻ, nhẹ nhõm khi bản nhạc kết thúc.
  • B. Sự giận dữ, bực bội vì cảm xúc bị gián đoạn.
  • C. Sự bình thản, không có cảm xúc đặc biệt.
  • D. Sự lắng đọng, nuối tiếc, cảm giác như những rung động vẫn còn âm vang trong không gian và tâm hồn.

Câu 30: Nhan đề "Nguyệt cầm" và nội dung bài thơ thể hiện rõ nhất đặc trưng nào trong phong cách nghệ thuật của Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Sự say đắm trước cái đẹp, khao khát giao cảm mãnh liệt, và nỗi buồn lãng mạn về sự mong manh của cuộc đời.
  • B. Chủ nghĩa anh hùng ca và tinh thần sử thi.
  • C. Lối thơ bình dị, chân chất, gần gũi với đời sống lao động.
  • D. Sự phản ánh hiện thực xã hội một cách trực diện, gai góc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Trong phong trào Thơ Mới, Xuân Diệu được Hoài Thanh nhận xét là 'nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới'. Nhận định này chủ yếu dựa trên yếu tố nào trong thơ ông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Bài thơ 'Nguyệt cầm' được sáng tác trong giai đoạn nào của phong trào Thơ Mới và chịu ảnh hưởng rõ nét của trường phái văn học nào của Pháp?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Bài thơ 'Nguyệt cầm' chủ yếu khai thác và thể hiện khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa con người và vũ trụ?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích biện pháp tu từ chủ đạo trong câu thơ 'Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh'.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Hình ảnh 'mỗi giọt rơi tàn' trong khổ thơ đầu gợi lên cảm giác gì về âm thanh tiếng đàn và ánh trăng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Dòng thơ 'Đã chết đêm rằm theo nước xanh' liên hệ đến điển tích hoặc nhân vật nào trong văn hóa phương Đông, qua đó gợi ý nghĩa gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Tại sao sự 'lung linh bóng sáng' của ánh trăng lại khiến nhân vật trữ tình 'bỗng rùng mình'?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Câu thơ 'Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê' sử dụng biện pháp chuyển đổi cảm giác như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Hình ảnh 'biển' và 'chiếc đảo' trong bài thơ gợi lên mối quan hệ nào giữa không gian âm nhạc và không gian thực tại?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Từ 'run' trong câu thơ 'Trời ơi, hãy lắng nghe tôi run!' thể hiện điều gì về tâm trạng của nhân vật trữ tình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Ý nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thi pháp Thơ Tượng trưng (Symbolism) được thể hiện trong 'Nguyệt cầm'?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Cảm hứng chủ đạo xuyên suốt bài thơ 'Nguyệt cầm' là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Từ 'pha lê' trong 'biển pha lê' gợi tả đặc điểm gì của 'ánh nhạc'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phân tích cấu trúc của bài thơ 'Nguyệt cầm'.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Câu thơ 'Làn hơiếng đồng rung dây nguyệt lạnh' sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả sự hòa quyện giữa âm thanh và không gian?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Ý nghĩa của việc đặt tên bài thơ là 'Nguyệt cầm' (Đàn trăng) thay vì 'Tiếng đàn dưới trăng' hoặc 'Trăng và đàn' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc sử dụng nhiều động từ mạnh và gợi cảm như 'nhập', 'rung', 'rùng mình' trong bài thơ.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Nỗi buồn trong bài thơ 'Nguyệt cầm' có đặc điểm gì so với nỗi buồn trong thơ cổ điển?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khổ thơ nào trong bài 'Nguyệt cầm' thể hiện rõ nhất sự chuyển đổi cảm giác (synesthesia)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Hình ảnh 'trăng' trong bài thơ 'Nguyệt cầm' mang những tầng ý nghĩa nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Dòng thơ 'Những run rẩy run rẩy' sử dụng biện pháp tu từ nào và có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: So sánh hình ảnh 'trăng' trong 'Nguyệt cầm' của Xuân Diệu với hình ảnh 'trăng' trong thơ cổ điển (ví dụ: thơ Đường). Đâu là điểm khác biệt nổi bật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Câu thơ 'Lòng run theo tiếng, tiếng rung theo lòng' diễn tả điều gì về mối quan hệ giữa âm nhạc và tâm hồn con người?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của từ 'lạnh' trong 'cung nguyệt lạnh' và 'dây nguyệt lạnh'.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng hiệu quả để tạo nên không khí huyền ảo, siêu thực trong bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Dòng thơ 'Trời ơi, hãy lắng nghe tôi run!' thể hiện trực tiếp điều gì về thái độ và cảm xúc của nhân vật trữ tình?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích mối liên hệ giữa khổ thơ miêu tả tiếng đàn, ánh trăng và khổ thơ nhắc đến điển tích Tây Thi.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Vẻ đẹp trong bài thơ 'Nguyệt cầm' được thể hiện chủ yếu qua sự hòa quyện của những yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đoạn kết bài thơ 'Nguyệt cầm' gợi cho người đọc cảm giác gì về sự kết thúc của bản nhạc và cảm xúc của nhân vật trữ tình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Nhan đề 'Nguyệt cầm' và nội dung bài thơ thể hiện rõ nhất đặc trưng nào trong phong cách nghệ thuật của Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Giai đoạn khởi đầu (1932-1935)
  • B. Giai đoạn phát triển và đỉnh cao (1936-1941)
  • C. Giai đoạn cuối (1942-1945)
  • D. Sau Cách mạng tháng Tám 1945

Câu 2: Đề tài chính mà bài thơ

  • A. Tình yêu đôi lứa
  • B. Vẻ đẹp của thiên nhiên đêm trăng
  • C. Sự giao cảm giữa thiên nhiên (trăng) và nghệ thuật (tiếng đàn), cảm xúc của con người trước mối tương giao đó
  • D. Nỗi nhớ quê hương, đất nước

Câu 3: Khổ thơ đầu tiên của bài thơ

  • A. Thiết lập không gian và bối cảnh đêm trăng có tiếng đàn
  • B. Diễn tả trực tiếp cảm xúc buồn bã của thi sĩ
  • C. Giới thiệu về nguồn gốc của cây đàn
  • D. Mô tả vẻ đẹp thuần túy của ánh trăng

Câu 4: Câu thơ

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 5: Hình ảnh

  • A. Sự ấm áp, gần gũi
  • B. Sự lãng mạn, bay bổng
  • C. Sự sống động, tràn đầy năng lượng
  • D. Sự lạnh lẽo, cô đơn, tĩnh mịch

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các tính từ chỉ cảm giác lạnh (

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả nhiệt độ của đêm trăng.
  • B. Góp phần tạo không khí u huyền, lạnh lẽo và thể hiện sự giao cảm giữa không gian và cảm xúc con người.
  • C. Nhấn mạnh sự xa cách giữa con người và thiên nhiên.
  • D. Làm nổi bật vẻ đẹp rực rỡ của ánh trăng.

Câu 7: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất biện pháp tu từ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác (synaesthesia)?

  • A. Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh
  • B. Mỗi giọt rơi tàn như lệ sa
  • C. Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê
  • D. Nương tử trong câu hát

Câu 8: Hình ảnh

  • A. Sự buồn bã, u sầu, tan biến
  • B. Sự vui tươi, hân hoan
  • C. Sự mạnh mẽ, bất diệt
  • D. Sự chờ đợi, hy vọng

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa đoạn thơ nói về

  • A. Đoạn thơ không liên quan đến không khí chung, là một chi tiết thừa.
  • B. Đoạn thơ chỉ đơn thuần là một câu chuyện cổ tích được lồng ghép.
  • C. Đoạn thơ tạo sự tương phản, làm nổi bật vẻ đẹp của hiện tại.
  • D. Đoạn thơ mang đến lớp nghĩa bi kịch, làm sâu sắc thêm không khí u huyền, rùng mình và cảm giác hoài niệm, tiếc nuối.

Câu 10: Hình ảnh

  • A. Chỉ có âm thanh của tiếng đàn
  • B. Sự kết hợp giữa âm thanh tiếng đàn và ánh sáng của trăng
  • C. Chỉ có ánh sáng của trăng
  • D. Màu sắc của cây đàn

Câu 11: Từ

  • A. Sự tỉnh táo, lý trí
  • B. Sự thờ ơ, lãnh đạm
  • C. Sự đắm chìm, ngây ngất, nhập hòa mãnh liệt
  • D. Sự sợ hãi, lo lắng

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa trăng và đàn trong bài thơ.

  • A. Có mối quan hệ tương giao, hòa quyện, thậm chí là nhập làm một.
  • B. Tồn tại độc lập, không liên quan đến nhau.
  • C. Đối lập, loại trừ lẫn nhau.
  • D. Chỉ là bối cảnh cho cảm xúc của con người.

Câu 13: Câu thơ

  • A. Gây ra sự hỗn loạn, bồn chồn trong tâm hồn.
  • B. Chỉ tác động đến thính giác và thị giác.
  • C. Làm cho tâm hồn trở nên hời hợt.
  • D. Tác động sâu sắc đến nội tâm, khiến cảm xúc êm dịu và tâm hồn tĩnh lặng.

Câu 14: Điểm đặc sắc về nhịp điệu và âm điệu trong bài thơ

  • A. Nhịp điệu đều đặn, đơn giản, dễ đoán.
  • B. Nhịp điệu linh hoạt, biến đổi, mô phỏng tiếng đàn và diễn tả cảm xúc phức tạp.
  • C. Chỉ tập trung vào vần điệu, không chú trọng nhịp.
  • D. Nhịp điệu nhanh, gấp gáp từ đầu đến cuối.

Câu 15: Hình ảnh

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Miêu tả sự tĩnh lặng, cô quạnh, u tịch của đêm khuya dưới ánh trăng.
  • B. Gợi lên sự ấm áp, bình yên của cuộc sống.
  • C. Thể hiện sự đối lập giữa thiên nhiên và con người.
  • D. Nhấn mạnh sự bận rộn, hối hả của cảnh vật.

Câu 17: Dòng thơ

  • A. Sự vui vẻ, lạc quan
  • B. Sự cô đơn, băn khoăn, nỗi sầu khó chia sẻ
  • C. Sự tức giận, bất mãn
  • D. Sự tự tin, kiêu hãnh

Câu 18: Bài thơ

  • A. Phong cách hùng tráng, sử thi
  • B. Chủ nghĩa hiện thực phê phán
  • C. Thơ ca cách mạng
  • D. Sự cách tân nghệ thuật, ảnh hưởng của thi pháp tượng trưng, thể hiện những rung động nội tâm tinh tế

Câu 19: Phép đối trong câu thơ

  • A. Thể hiện trạng thái cảm xúc phức tạp, vừa say đắm lan tỏa vừa sâu lắng tĩnh tại.
  • B. Nhấn mạnh sự mâu thuẫn, đối lập gay gắt trong tâm hồn.
  • C. Chỉ đơn thuần liệt kê hai trạng thái cảm xúc khác nhau.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên khô khan, thiếu nhạc điệu.

Câu 20: Chủ đề xuyên suốt bài thơ, được thể hiện qua mối tương giao giữa trăng, nhạc và cảm xúc con người là gì?

  • A. Tình yêu quê hương đất nước.
  • B. Lời kêu gọi hành động cách mạng.
  • C. Sự tương giao kỳ ảo giữa thiên nhiên, nghệ thuật và tâm hồn con người, thể hiện những rung động tinh tế.
  • D. Miêu tả cuộc sống lao động của người dân.

Câu 21: Dòng thơ

  • A. Đều gợi cảm giác vui tươi, phấn khởi.
  • B. Đều gợi cảm giác ấm áp, bình yên.
  • C. Đều gợi cảm giác buồn bã giống nhau về mức độ và tính chất.
  • D. Một bên gợi cảm giác nhẹ nhàng, lan tỏa (dù có buồn), một bên gợi cảm giác lạnh lẽo, rùng mình, bi thương.

Câu 22: Phân tích vai trò của âm nhạc (tiếng đàn) trong bài thơ

  • A. Chỉ là yếu tố trang trí cho cảnh đêm trăng.
  • B. Là chất xúc tác quan trọng tạo nên sự tương giao kỳ ảo và khơi gợi cảm xúc, suy tư.
  • C. Là nguyên nhân trực tiếp gây ra nỗi buồn cho thi sĩ.
  • D. Không có vai trò đáng kể trong bài thơ.

Câu 23: Câu thơ

  • A. So sánh và nhân hóa/ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Liệt kê

Câu 24: Hình ảnh

  • A. Sự khô khan, vô hồn
  • B. Sự rực rỡ, chói chang
  • C. Vẻ đẹp quý giá nhưng thấm đượm nỗi buồn, bi cảm
  • D. Sự bí ẩn, khó hiểu

Câu 25: Bài thơ

  • A. Đề cao tinh thần cộng đồng, tập thể.
  • B. Đề cao
  • C. Tập trung vào việc miêu tả hiện thực xã hội.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, mộc mạc.

Câu 26: Từ

  • A. Gợi sự chủ động, đi vào bên trong, chiếm lĩnh, tạo cảm giác hòa quyện sâu sắc, bí ẩn.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả sự pha trộn bên ngoài.
  • C. Gợi cảm giác tan biến hoàn toàn, không còn nhận ra ranh giới.
  • D. Không có sự khác biệt đáng kể về ý nghĩa.

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ láy và từ ghép giàu sức gợi trong bài thơ.

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khó hiểu.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí về mặt ngôn ngữ.
  • C. Làm giảm đi tính nhạc điệu của bài thơ.
  • D. Góp phần tạo nhạc điệu, hình ảnh cụ thể, sinh động, tăng tính biểu cảm và gợi không khí u huyền.

Câu 28: Nếu thay từ

  • A. Làm mất đi cảm giác lạnh lẽo, u huyền, bi thương, thay bằng sự rung động nhẹ nhàng, bâng khuâng.
  • B. Làm tăng thêm cảm giác sợ hãi, ám ảnh.
  • C. Không thay đổi ý nghĩa và không khí.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên mạnh mẽ, quyết liệt hơn.

Câu 29: Bài thơ

  • A. Trường phái Cổ điển (Classicism)
  • B. Trường phái Lãng mạn (Romanticism) - có ảnh hưởng nhưng Tượng trưng rõ nét hơn ở khía cạnh kỹ thuật.
  • C. Trường phái Hiện thực (Realism)
  • D. Trường phái Tượng trưng (Symbolism)

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nghệ thuật của bài thơ

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, áp dụng hiệu quả các biện pháp tu từ hiện đại để tạo không gian kỳ ảo, thể hiện sự tương giao trăng-nhạc-người.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh đêm trăng bằng ngôn ngữ truyền thống.
  • C. Tập trung vào việc kể một câu chuyện đơn giản, dễ hiểu.
  • D. Ngôn ngữ khô khan, ít cảm xúc, thiếu hình ảnh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Bài thơ "Nguyệt cầm" của Xuân Diệu được sáng tác trong giai đoạn nào của phong trào Thơ mới Việt Nam?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đề tài chính mà bài thơ "Nguyệt cầm" khai thác là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khổ thơ đầu tiên của bài thơ "Nguyệt cầm" tập trung thể hiện điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Câu thơ "Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh" sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Hình ảnh "cung nguyệt lạnh" trong bài thơ gợi lên cảm giác gì về sự kết hợp giữa trăng và đàn?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các tính từ chỉ cảm giác lạnh ("lạnh", "rùng mình") xuyên suốt bài thơ.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nhất biện pháp tu từ ẩn dụ chuyển đổi cảm giác (synaesthesia)?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Hình ảnh "mỗi giọt rơi tàn như lệ sa" gợi liên tưởng đến điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tích mối liên hệ giữa đoạn thơ nói về "nương tử" chết đêm rằm theo nước xanh và không khí chung của bài thơ.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Hình ảnh "biển pha lê" trong câu "Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê" được tạo nên bởi sự kết hợp của những yếu tố nào trong bài thơ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Từ "say" trong câu thơ "Say trăng say nhạc say và say" thể hiện trạng thái cảm xúc gì của chủ thể trữ tình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Phân tích mối quan hệ giữa trăng và đàn trong bài thơ.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Câu thơ "Tình du dương và hồn lắng xuống" thể hiện điều gì về tác động của âm nhạc và ánh trăng đối với chủ thể trữ tình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Điểm đặc sắc về nhịp điệu và âm điệu trong bài thơ "Nguyệt cầm" là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Hình ảnh "Sương bạc làm thoi, gió xếp chăn" sử dụng biện pháp tu từ nào để miêu tả sự vật?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Sương bạc làm thoi, gió xếp chăn" trong bối cảnh bài thơ.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Dòng thơ "Ai biết tình ai, ai biết sầu" thể hiện tâm trạng gì của chủ thể trữ tình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Bài thơ "Nguyệt cầm" có thể được xem là một ví dụ tiêu biểu cho đặc điểm nào của thơ Xuân Diệu thời kỳ đầu?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Phép đối trong câu thơ "Tình du dương và hồn lắng xuống" có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Chủ đề xuyên suốt bài thơ, được thể hiện qua mối tương giao giữa trăng, nhạc và cảm xúc con người là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Dòng thơ "Sóng gợn tràng giang phơi phới bay" trong bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận và dòng thơ "Lung linh bóng sáng bỗng rùng mình" trong "Nguyệt cầm" của Xuân Diệu đều sử dụng hình ảnh để gợi cảm giác, nhưng có sự khác biệt cơ bản về loại cảm giác được gợi lên. Sự khác biệt đó là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích vai trò của âm nhạc (tiếng đàn) trong bài thơ "Nguyệt cầm".

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Câu thơ "Ánh sáng tuôn châu lụy xuống buồm" sử dụng biện pháp tu từ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Hình ảnh "châu lụy" trong câu "Ánh sáng tuôn châu lụy xuống buồm" gợi ý điều gì về tính chất của ánh trăng?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Bài thơ "Nguyệt cầm" thể hiện rõ đặc trưng nào trong quan niệm nghệ thuật của Xuân Diệu thời kỳ Thơ mới?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Từ "nhập" trong "Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh" khác với từ "tan" hay "hòa" ở điểm nào khi miêu tả sự tương giao giữa trăng và đàn?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ láy và từ ghép giàu sức gợi trong bài thơ.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Nếu thay từ "rùng mình" trong câu "Lung linh bóng sáng bỗng rùng mình" bằng từ "xao xuyến", ý nghĩa và không khí của câu thơ sẽ thay đổi như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Bài thơ "Nguyệt cầm" thể hiện sự ảnh hưởng của trường phái thơ nào trong văn học Pháp đối với Thơ mới Việt Nam?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về giá trị nghệ thuật của bài thơ "Nguyệt cầm"?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ

  • A. Sự gắn bó sâu sắc với đề tài quê hương, làng quê Việt Nam.
  • B. Sự khao khát giao cảm mãnh liệt với đời, với vạn vật và những cách tân nghệ thuật táo bạo.
  • C. Giọng thơ trữ tình chính trị, thể hiện lòng yêu nước và tinh thần đấu tranh.
  • D. Phong cách thơ cổ điển, trang nhã, giàu chất triết lí về cuộc đời.

Câu 2: Hình ảnh trung tâm và xuyên suốt bài thơ

  • A. Tiếng lòng của chủ thể trữ tình.
  • B. Cảnh đêm khuya tĩnh mịch.
  • C. Sự tương giao giữa ánh trăng và tiếng đàn.
  • D. Nỗi buồn về kiếp người tài hoa bạc mệnh.

Câu 3: Trong khổ thơ đầu, từ

  • A. Gợi sự hòa quyện, tan chảy, nhập làm một giữa ánh trăng và âm thanh, tạo nên một thực thể cảm giác mới.
  • B. Chỉ đơn thuần là ánh trăng chiếu rọi lên cây đàn.
  • C. Thể hiện sự đối lập, xa cách giữa hai hình ảnh trăng và đàn.
  • D. Nhấn mạnh sự lạnh lẽo, cô đơn của không gian.

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nổi bật và đặc sắc nhất được Xuân Diệu sử dụng trong bài

  • A. Điệp ngữ.
  • B. Chuyển đổi cảm giác (Synaesthesia).
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 5: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nét nhất biện pháp chuyển đổi cảm giác, khi thính giác (nghe) được cảm nhận bằng xúc giác (lạnh)?

  • A. Mỗi giọt rơi tàn: Trăng! Trăng! Trăng!
  • B. Đêm nay trăng chảy: ánh đồng vàng.
  • C. Biển pha lê – chìm đảo rung.
  • D. Nghe não nuột tiếng:

Câu 6: Phân tích hiệu quả của việc lặp lại từ

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp tròn đầy, viên mãn của ánh trăng.
  • B. Diễn tả sự buồn bã, cô đơn của chủ thể trữ tình.
  • C. Thể hiện sự choáng ngợp, ám ảnh cực độ của chủ thể trữ tình trước ánh trăng và sự hòa nhập của nó với tiếng đàn.
  • D. Gợi tả không gian đêm khuya tĩnh mịch.

Câu 7: Hình ảnh

  • A. Màu sắc và sự lan tỏa, chảy tràn của ánh trăng trong đêm.
  • B. Sự giàu có, sung túc của mùa màng.
  • C. Vẻ đẹp cổ kính, rêu phong của cảnh vật.
  • D. Nỗi nhớ về quê hương.

Câu 8: Cảm giác

  • A. Cái lạnh đơn thuần của đêm khuya.
  • B. Sự lạnh lẽo, bi kịch ẩn chứa trong vẻ đẹp lung linh, huyền ảo (gợi liên tưởng đến cái chết bi thương).
  • C. Nỗi sợ hãi siêu nhiên trước bóng tối.
  • D. Sự xúc động mạnh mẽ trước vẻ đẹp của tiếng đàn.

Câu 9: Câu thơ

  • A. Thúy Kiều (Truyện Kiều)
  • B. Mị Châu (Truyện An Dương Vương)
  • C. Vương Chiêu Quân (điển tích Trung Quốc)
  • D. Tây Thi (điển tích Trung Quốc)

Câu 10: Hình ảnh

  • A. Không gian siêu thực, lung linh, huyền ảo, nơi các giác quan hòa trộn vào nhau.
  • B. Không gian thực tế của một vùng biển vào đêm trăng.
  • C. Không gian tĩnh lặng, yên bình của một khu vườn.
  • D. Không gian lãng mạn, đầy chất thơ của một buổi hòa nhạc.

Câu 11: Dòng thơ

  • A. So sánh (âm thanh như biển pha lê).
  • B. Nhân hóa (ánh nhạc có bốn bề).
  • C. Chuyển đổi cảm giác (nghe thấy âm thanh nhưng cảm nhận bằng thị giác và hình ảnh biển).
  • D. Điệp cấu trúc (lặp lại cụm từ).

Câu 12: Từ nào trong câu

  • A. vỡ
  • B. run
  • C. Cung
  • D. gầy

Câu 13: Khổ thơ thứ hai (từ

  • A. Sự tĩnh lặng, yên bình của đêm trăng.
  • B. Sự hòa quyện, tương giao, biến đổi lẫn nhau giữa trăng và đàn dưới cảm nhận đặc biệt của nhà thơ.
  • C. Nỗi buồn man mác trước cảnh vật.
  • D. Sự cô đơn, lạc lõng của con người giữa vũ trụ.

Câu 14: Câu thơ

  • A. Ánh trăng trên mặt nước.
  • B. Sương khói buổi sớm.
  • C. Làn khói mỏng từ đồng bạc trắng.
  • D. Chiếc khăn voan mỏng.

Câu 15: Ý nào sau đây KHÔNG phải là một trong những đặc điểm nghệ thuật chính góp phần tạo nên vẻ độc đáo của bài thơ

  • A. Sử dụng rộng rãi biện pháp chuyển đổi cảm giác.
  • B. Xây dựng hệ thống hình ảnh mang tính biểu tượng, siêu thực.
  • C. Ngôn ngữ thơ giàu nhạc điệu và sức gợi.
  • D. Lối kể chuyện tự sự rõ ràng, mạch lạc.

Câu 16: Vì sao Hoài Thanh nhận xét Xuân Diệu là

  • A. Ông mang đến nguồn cảm xúc mới mẻ (tình yêu, tuổi trẻ, giao cảm vũ trụ) và những cách tân táo bạo về ngôn ngữ, thi pháp (chuyển đổi cảm giác, hình ảnh siêu thực) như trong
  • B. Ông là người trẻ tuổi nhất trong phong trào Thơ mới.
  • C. Ông là người đầu tiên sử dụng thể thơ tự do trong Thơ mới.
  • D. Ông chỉ viết về những đề tài hiện đại, xa lạ với truyền thống.

Câu 17: Phân tích cảm xúc chủ đạo của chủ thể trữ tình được thể hiện qua bài thơ

  • A. Niềm vui sướng, hân hoan trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Nỗi cô đơn, buồn bã tột cùng.
  • C. Sự đắm say, hòa mình vào cảnh vật nhưng vẫn ẩn chứa nỗi niềm bâng khuâng, man mác, có chút lạnh lẽo.
  • D. Sự tức giận, bất lực trước số phận.

Câu 18: Câu thơ

  • A. Giải thích rõ ràng hình ảnh
  • B. Diễn tả sự ngắt quãng, dồn nén cảm xúc, và sự bùng nổ, choáng ngợp trước hình ảnh ánh trăng như những giọt rơi đầy ám ảnh.
  • C. Đặt câu hỏi tu từ, khiến người đọc phải suy nghĩ.
  • D. Đánh dấu sự kết thúc của một ý thơ.

Câu 19: Liên kết giữa khổ thơ thứ hai (diễn tả sự tương giao trăng-đàn) và khổ thơ thứ ba (gợi liên tưởng đến cái chết bi thương) được tạo nên chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

  • A. Sự chuyển đổi cảm giác từ vẻ đẹp lung linh sang cảm giác rùng mình, lạnh lẽo, gợi nhớ bi kịch của cái đẹp mong manh.
  • B. Sự thay đổi không gian từ trong nhà ra ngoài vườn.
  • C. Sự xuất hiện của một nhân vật mới trong bài thơ.
  • D. Việc sử dụng các từ ngữ đối lập.

Câu 20: Dòng thơ

  • A. Nhấn mạnh sự cẩn thận của người chơi đàn.
  • B. Gợi tả âm thanh mạnh mẽ, dứt khoát.
  • C. Diễn tả sự tĩnh lặng của không gian.
  • D. Gợi tả sự rung động, bồi hồi, có thể là cả sự run rẩy, yếu ớt, mong manh của ngón tay và âm thanh phát ra.

Câu 21: Hình ảnh

  • A. Một hòn đảo thực sự giữa biển.
  • B. Một điểm nhấn, một âm thanh cụ thể nổi lên giữa không gian âm nhạc lan tỏa như biển.
  • C. Nơi trú ẩn an toàn của chủ thể trữ tình.
  • D. Hình ảnh đối lập hoàn toàn với âm nhạc.

Câu 22: Nhận định nào sau đây ĐÚNG khi nói về tính biểu tượng của hình ảnh ánh trăng và tiếng đàn trong bài thơ

  • A. Ánh trăng chỉ đơn thuần là ánh sáng tự nhiên, tiếng đàn chỉ là âm thanh nhạc cụ.
  • B. Ánh trăng biểu tượng cho sự lạnh lẽo, tiếng đàn biểu tượng cho nỗi buồn.
  • C. Ánh trăng biểu tượng cho cái đẹp vĩnh cửu, tiếng đàn biểu tượng cho sự sống.
  • D. Ánh trăng và tiếng đàn cùng biểu tượng cho cái đẹp mong manh, huyền ảo, dễ tan biến, mang theo cả nỗi niềm về sự phù du của cuộc đời.

Câu 23: Câu thơ

  • A. Sự hiến dâng, hòa tan bản thân, thậm chí là sự đau đớn của người nghệ sĩ để tạo nên không gian nghệ thuật đầy ám ảnh.
  • B. Sự bế tắc, không thể sáng tạo của người nghệ sĩ.
  • C. Không gian nghệ thuật quá rộng lớn, khiến người nghệ sĩ cảm thấy nhỏ bé.
  • D. Sự đối lập giữa con người và thiên nhiên.

Câu 24: Dòng thơ

  • A. Sự chuyển động của sương và gió.
  • B. Sự ồn ào, náo nhiệt của đêm.
  • C. Sự tĩnh lặng, ngưng đọng, như đang lắng nghe một điều gì đó thiêng liêng hoặc bí ẩn.
  • D. Sự lạnh lẽo, khắc nghiệt của thời tiết.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ

  • A. Thể hiện sự không hài lòng, muốn nhiều hơn nữa.
  • B. Diễn tả sự thỏa mãn tột đỉnh, không còn mong ước gì hơn khi được đắm chìm trong không gian nghệ thuật huyền diệu.
  • C. Biểu lộ sự băn khoăn, lưỡng lự trước một lựa chọn.
  • D. Hỏi người đọc về mong muốn của họ.

Câu 26: Nhạc điệu của bài thơ

  • A. Chỉ từ việc sử dụng vần chân đều đặn.
  • B. Chỉ từ việc ngắt nhịp cố định 4/3.
  • C. Chỉ từ việc sử dụng nhiều từ láy.
  • D. Sự phối hợp hài hòa giữa vần điệu, nhịp điệu (ngắt nhịp linh hoạt), thanh điệu và việc sử dụng các từ ngữ giàu âm thanh, hình ảnh.

Câu 27: Bài thơ

  • A. Tập
  • B. Tập
  • C. Tập
  • D. Tập

Câu 28: Hình ảnh

  • A. Sự hòa hợp nhẹ nhàng, êm ái.
  • B. Sự tách rời, không liên quan.
  • C. Sự hòa nhập đến mức kì dị, ma mị, vượt ra ngoài quy luật thông thường, như một sự ám ảnh.
  • D. Sự đối đầu, xung đột giữa hai yếu tố.

Câu 29: Khổ thơ cuối cùng của bài thơ

  • A. Không khí diệu ảo, thiêng liêng, nơi ranh giới thực-ảo, sống-chết, trần gian-âm cảnh dường như tan biến.
  • B. Không khí vui tươi, rộn rã.
  • C. Không khí u ám, tuyệt vọng.
  • D. Không khí hiện thực, gần gũi với đời sống hàng ngày.

Câu 30: Chủ đề chính của bài thơ

  • A. Tình yêu đôi lứa lãng mạn.
  • B. Vẻ đẹp của thiên nhiên đêm trăng.
  • C. Nỗi buồn về số phận con người.
  • D. Sự giao cảm kỳ diệu giữa con người và vũ trụ thông qua nghệ thuật (ánh trăng và tiếng đàn), thể hiện quan niệm thẩm mỹ và cái nhìn độc đáo của Xuân Diệu về thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Bài thơ "Nguyệt cầm" của Xuân Diệu thể hiện rõ nét đặc điểm nào trong phong cách sáng tác của ông trước Cách mạng tháng Tám?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Hình ảnh trung tâm và xuyên suốt bài thơ "Nguyệt cầm" là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong khổ thơ đầu, từ "nhập" trong câu "Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh" có ý nghĩa đặc biệt gì trong việc thể hiện mối quan hệ giữa trăng và đàn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Biện pháp nghệ thuật nổi bật và đặc sắc nhất được Xuân Diệu sử dụng trong bài "Nguyệt cầm" để tạo nên những cảm giác mới lạ là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Câu thơ nào sau đây thể hiện rõ nét nhất biện pháp chuyển đổi cảm giác, khi thính giác (nghe) được cảm nhận bằng xúc giác (lạnh)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phân tích hiệu quả của việc lặp lại từ "Trăng! Trăng! Trăng!" ở cuối khổ thơ đầu?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Hình ảnh "ánh đồng vàng" trong câu thơ "Đêm nay trăng chảy: ánh đồng vàng" gợi liên tưởng chủ yếu đến điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cảm giác "rùng mình" của chủ thể trữ tình trong bài thơ có thể được hiểu là sự phản ứng của giác quan trước điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Câu thơ "Đã chết đem rằm theo nước xanh" gợi liên tưởng đến điển tích về nhân vật nào trong văn học hoặc lịch sử, thường được dùng để nói về số phận tài hoa bạc mệnh?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Hình ảnh "biển pha lê" và "đảo rung" trong bài thơ góp phần tạo nên không gian nghệ thuật như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Dòng thơ "Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê" sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để diễn tả sự lan tỏa của âm thanh?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Từ nào trong câu "Trăng vỡ, Đàn run: Cung nguyệt gầy" thể hiện rõ nhất sự tác động của âm thanh đến hình ảnh ánh trăng, khiến ánh trăng như bị 'tổn thương'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Khổ thơ thứ hai (từ "Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh" đến "Nghe não nuột tiếng: Ước gì hơn?") tập trung diễn tả điều gì về mối quan hệ giữa trăng, đàn và chủ thể trữ tình?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Câu thơ "Làn hơi: đồng bạc trắng hao hao" miêu tả hơi lạnh của đêm khuya bằng cách so sánh với hình ảnh nào, gợi cảm giác mong manh, dễ tan biến?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Ý nào sau đây KHÔNG phải là một trong những đặc điểm nghệ thuật chính góp phần tạo nên vẻ độc đáo của bài thơ "Nguyệt cầm"?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Vì sao Hoài Thanh nhận xét Xuân Diệu là "nhà thơ mới nhất trong các nhà thơ mới"? Điều này được thể hiện như thế nào qua "Nguyệt cầm"?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích cảm xúc chủ đạo của chủ thể trữ tình được thể hiện qua bài thơ "Nguyệt cầm".

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Câu thơ "Mỗi giọt rơi tàn: Trăng! Trăng! Trăng!" sử dụng dấu câu đặc biệt (dấu hai chấm, dấu chấm than) nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Liên kết giữa khổ thơ thứ hai (diễn tả sự tương giao trăng-đàn) và khổ thơ thứ ba (gợi liên tưởng đến cái chết bi thương) được tạo nên chủ yếu dựa trên yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Dòng thơ "Run run theo ngón tay run run" lặp lại từ "run run" nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Hình ảnh "chiếc đảo" trong "biển pha lê – chìm đảo rung" có thể được hiểu là gì trong mối quan hệ với "biển pha lê" (ánh nhạc)?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Nhận định nào sau đây ĐÚNG khi nói về tính biểu tượng của hình ảnh ánh trăng và tiếng đàn trong bài thơ "Nguyệt cầm"?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Câu thơ "Máu thi sĩ không gian ứ đọng" là một hình ảnh mang tính siêu thực, gợi lên điều gì về mối quan hệ giữa người nghệ sĩ và không gian nghệ thuật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Dòng thơ "Sương bạc làm thinh, Khuya nín thở" sử dụng biện pháp nhân hóa để diễn tả điều gì về không gian đêm khuya?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của câu hỏi tu từ "Ước gì hơn?" ở cuối khổ thơ thứ hai.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Nhạc điệu của bài thơ "Nguyệt cầm" được tạo nên chủ yếu từ những yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Bài thơ "Nguyệt cầm" được in trong tập thơ nào của Xuân Diệu, đánh dấu bước khởi đầu rực rỡ của ông trong phong trào Thơ mới?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Hình ảnh "Trăng theo Đàn, Quỷ nhập Tràng" là một hình ảnh dữ dội, bất ngờ, gợi lên điều gì về sự tương giao giữa trăng và đàn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khổ thơ cuối cùng của bài thơ "Nguyệt cầm" (từ "Không gian: diệu ảo..." đến hết) tạo nên một không khí như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Chủ đề chính của bài thơ "Nguyệt cầm" là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Bài thơ "Nguyệt cầm" được in trong tập thơ nào của Xuân Diệu, thể hiện đậm nét phong cách thơ lãng mạn chịu ảnh hưởng tượng trưng của ông?

  • A. Gửi hương cho gió
  • B. Thơ thơ
  • C. Riêng chung
  • D. Hoa với Súng

Câu 2: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về không khí và cảm xúc chủ đạo được gợi lên ngay từ khổ thơ đầu tiên của bài "Nguyệt cầm"?

  • A. Vui tươi, rộn ràng, tràn đầy sức sống.
  • B. Hào hùng, tráng lệ, ngợi ca thiên nhiên.
  • C. U tịch, huyền ảo, thấm đượm nỗi buồn.
  • D. Sôi nổi, lãng mạn, ca ngợi tình yêu.

Câu 3: Trong câu thơ "Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh", động từ "nhập" và tính từ "lạnh" kết hợp tạo nên hiệu quả nghệ thuật đặc biệt nào?

  • A. Nhấn mạnh sự đối lập gay gắt giữa trăng và đàn.
  • B. Miêu tả chính xác trạng thái vật lý của cung đàn dưới ánh trăng.
  • C. Gợi sự ấm áp, gần gũi khi trăng và đàn hòa quyện.
  • D. Thể hiện sự giao thoa, hòa quyện đến mức khó phân định giữa ánh sáng và âm thanh, đồng thời gợi cảm giác cô đơn, rợn ngợp.

Câu 4: Hình ảnh "mỗi giọt rơi tàn" trong bài thơ "Nguyệt cầm" gợi lên cảm nhận về điều gì?

  • A. Những giọt nước mưa đang rơi xuống.
  • B. Âm thanh tiếng đàn ngân nga rồi tắt lịm, được cảm nhận như những giọt ánh sáng hoặc cảm xúc.
  • C. Ánh sáng yếu ớt của ngôi sao sắp lụi tàn.
  • D. Những giọt sương đêm đọng lại trên lá cây.

Câu 5: Chi tiết "nghe nương tử trong câu hát / Đã chết đêm rằm theo nước xanh" có vai trò gì trong việc phát triển mạch cảm xúc và không khí của bài thơ?

  • A. Đưa yếu tố huyền thoại, bi kịch vào bài thơ, tạo cảm giác rợn ngợp, u buồn và liên tưởng đến số phận tài hoa bạc mệnh.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên vui tươi, sống động hơn.
  • C. Giải thích nguồn gốc của cây đàn nguyệt.
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp thuần khiết của ánh trăng đêm rằm.

Câu 6: Biện pháp tu từ nổi bật và được sử dụng xuyên suốt trong bài thơ "Nguyệt cầm", góp phần tạo nên sự độc đáo trong cách cảm nhận thế giới của Xuân Diệu là gì?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Chuyển đổi cảm giác (Synaesthesia).
  • D. Điệp ngữ.

Câu 7: Câu thơ "Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê" là một ví dụ điển hình cho biện pháp chuyển đổi cảm giác. Sự chuyển đổi ở đây diễn ra giữa những giác quan nào?

  • A. Khứu giác và vị giác.
  • B. Xúc giác và vị giác.
  • C. Thính giác và khứu giác.
  • D. Thính giác (ánh nhạc) và thị giác (biển pha lê).

Câu 8: Hình ảnh "biển pha lê" trong câu thơ "Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê" gợi liên tưởng đến điều gì?

  • A. Một không gian tràn ngập ánh sáng lung linh, huyền ảo, được cảm nhận bằng cả thính giác và thị giác.
  • B. Mặt biển thật sự được làm bằng pha lê.
  • C. Âm thanh trong trẻo như tiếng vỡ của pha lê.
  • D. Sự tĩnh lặng tuyệt đối của không gian.

Câu 9: Trong bài thơ, mối quan hệ giữa "biển" và "chiếc đảo" được miêu tả như thế nào?

  • A. Đối lập hoàn toàn, xa cách.
  • B. Không có mối liên hệ nào.
  • C. Gắn bó, hòa quyện, không thể tách rời trong không gian cảm giác của thi nhân.
  • D. Chiếc đảo bị nhấn chìm trong lòng biển.

Câu 10: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh như "nhập", "tan", "chìm" trong bài thơ "Nguyệt cầm".

  • A. Gợi tả sự chuyển động vật lý rõ ràng của cảnh vật.
  • B. Diễn tả sự hòa quyện, tan chảy, ngấm sâu của các yếu tố (trăng, đàn, không gian, cảm xúc) vào nhau.
  • C. Nhấn mạnh sự ổn định, tĩnh tại của cảnh vật.
  • D. Tạo không khí vui tươi, sôi động.

Câu 11: Cảm giác "rùng mình" của thi nhân khi nghe tiếng đàn và liên tưởng đến câu chuyện nương tử chết đêm rằm thể hiện điều gì về tâm hồn Xuân Diệu?

  • A. Sự sợ hãi trước cái chết.
  • B. Sự lạnh lẽo đơn thuần của thời tiết.
  • C. Sự thờ ơ trước câu chuyện bi kịch.
  • D. Tâm hồn nhạy cảm, dễ rung động trước cái đẹp và những bi kịch của cuộc đời (nhất là những kiếp tài hoa bạc mệnh).

Câu 12: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ "Nguyệt cầm" mang sắc thái biểu cảm chủ yếu nào?

  • A. Huyền ảo, lạnh lẽo, mang nỗi buồn và dự cảm về sự tan biến.
  • B. Trong sáng, ấm áp, tràn đầy hy vọng.
  • C. Gần gũi, thân thuộc, biểu tượng của quê hương.
  • D. Rực rỡ, chói chang, biểu tượng của sức sống.

Câu 13: "Nguyệt cầm" là một bài thơ giàu tính nhạc. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính nhạc đó?

  • A. Việc sử dụng nhiều từ láy gợi âm thanh.
  • B. Cách gieo vần bằng ở cuối mỗi câu thơ.
  • C. Sự phối hợp nhịp điệu, thanh điệu và các biện pháp tu từ như điệp âm, điệp vần.
  • D. Tất cả các yếu tố trên.

Câu 14: Qua bài thơ "Nguyệt cầm", Xuân Diệu muốn thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa nghệ thuật (âm nhạc) và cuộc sống?

  • A. Nghệ thuật chỉ là sự giải trí đơn thuần.
  • B. Nghệ thuật có sức mạnh gợi cảm, làm sống dậy những liên tưởng, cảm xúc sâu kín, thậm chí là những bi kịch đã qua.
  • C. Nghệ thuật hoàn toàn tách biệt với hiện thực cuộc sống.
  • D. Nghệ thuật chỉ có giá trị khi ngợi ca những điều tốt đẹp.

Câu 15: Hình ảnh "Hồn say dưới nguyệt run run mạch" diễn tả điều gì về trạng thái của thi nhân?

  • A. Tâm hồn đang chìm đắm, ngây ngất trong men say của ánh trăng và tiếng đàn, đồng thời có sự rung động, xao xuyến mạnh mẽ.
  • B. Cơ thể bị cảm lạnh dưới ánh trăng.
  • C. Linh hồn đang sợ hãi điều gì đó.
  • D. Trạng thái buồn ngủ, mệt mỏi.

Câu 16: Từ "càng xa" trong bài thơ "Nguyệt cầm" gợi lên cảm giác gì về thời gian và không gian?

  • A. Sự gần gũi, thân thuộc.
  • B. Sự đứng yên, bất động.
  • C. Sự trôi chảy, phai nhạt của thời gian hoặc sự xa vời của những điều đã qua/không thể nắm bắt.
  • D. Sự rõ nét, cụ thể.

Câu 17: Bài thơ "Nguyệt cầm" thể hiện quan niệm thẩm mỹ nào của thơ Mới nói chung và Xuân Diệu nói riêng?

  • A. Ca ngợi những giá trị truyền thống, cổ điển.
  • B. Tập trung vào vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên.
  • C. Miêu tả cuộc sống lao động của con người.
  • D. Đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan, sự hòa quyện giữa chủ thể và khách thể, giữa các giác quan trong cảm nhận thế giới.

Câu 18: So với thơ ca trung đại, điểm mới trong cách Xuân Diệu cảm nhận và miêu tả vầng trăng trong bài "Nguyệt cầm" là gì?

  • A. Trăng không chỉ là đối tượng ngắm nhìn mà còn là một phần của không gian cảm giác đa chiều, tương giao với âm thanh, cảm xúc "lạnh".
  • B. Trăng được miêu tả chi tiết, cụ thể hơn.
  • C. Trăng trở thành biểu tượng của sự vĩnh hằng.
  • D. Trăng chỉ xuất hiện như một phông nền cho câu chuyện.

Câu 19: Cảm giác "rợn mình" xuất hiện trong bài thơ cho thấy sự tác động của điều gì lên tâm trạng thi sĩ?

  • A. Ánh sáng chói chang của trăng.
  • B. Sự giao thoa giữa cái đẹp huyền ảo và câu chuyện bi kịch, giữa hiện tại và quá khứ, giữa trần thế và cõi âm.
  • C. Tiếng đàn quá lớn gây khó chịu.
  • D. Nỗi sợ hãi bóng tối.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại từ "lạnh" hoặc các từ gợi cảm giác lạnh trong bài thơ.

  • A. Miêu tả thời tiết khắc nghiệt của đêm trăng.
  • B. Nhấn mạnh sự hờ hững, vô cảm của thiên nhiên.
  • C. Thể hiện sự cô đơn, trống vắng, cảm giác rợn ngợp của cái tôi trữ tình trước không gian rộng lớn và những ám ảnh bi kịch.
  • D. Gợi lên sự tươi mát, dễ chịu.

Câu 21: Hình ảnh "chiếc đảo" trong "biển pha lê" có thể được hiểu theo nghĩa biểu tượng nào?

  • A. Cái tôi cô đơn, nhỏ bé của thi nhân giữa không gian cảm giác mênh mông của ánh nhạc và trăng.
  • B. Một hòn đảo thực sự giữa đại dương.
  • C. Nơi trú ẩn an toàn, ấm áp.
  • D. Biểu tượng của sức mạnh, sự kiên cường.

Câu 22: Bài thơ "Nguyệt cầm" sử dụng thành công thủ pháp nghệ thuật nào để diễn tả sự hòa quyện của các giác quan, tạo nên một bức tranh đa chiều về âm thanh và ánh sáng?

  • A. Liệt kê.
  • B. Chuyển đổi cảm giác.
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 23: Nhịp điệu của bài thơ "Nguyệt cầm" chủ yếu là nhịp chẵn (4/3 hoặc 2/2/3...), điều này có tác dụng gì?

  • A. Tạo không khí nhanh, gấp gáp.
  • B. Gợi sự vui tươi, hóm hỉnh.
  • C. Góp phần tạo nên sự trang trọng, cổ kính, đồng thời có những khoảng lặng để cảm xúc lắng đọng.
  • D. Khiến bài thơ khó đọc, trúc trắc.

Câu 24: Điểm gặp gỡ giữa vẻ đẹp của tiếng đàn nguyệt và ánh trăng trong cảm nhận của thi nhân là gì?

  • A. Cả hai đều rất ồn ào.
  • B. Cả hai đều gợi cảm giác ấm áp.
  • C. Cả hai đều chỉ tồn tại trong tưởng tượng.
  • D. Cả hai đều mang vẻ đẹp huyền ảo, mong manh, lạnh lẽo và có khả năng gợi lên những cảm xúc sâu lắng, u buồn.

Câu 25: Chủ đề chính của bài thơ "Nguyệt cầm" là gì?

  • A. Sự giao cảm tinh tế giữa con người và vũ trụ, giữa âm thanh và ánh sáng, giữa hiện tại và quá khứ, qua đó thể hiện cái tôi trữ tình cô đơn, nhạy cảm.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp của ánh trăng và tiếng đàn nguyệt.
  • C. Kể lại câu chuyện bi kịch về nương tử chết đêm rằm.
  • D. Diễn tả nỗi nhớ quê hương của nhà thơ.

Câu 26: Từ "chìm" trong các câu thơ như "Trăng sa... chìm", "Hồn say... chìm" gợi tả trạng thái gì?

  • A. Sự nổi lên, hiện rõ.
  • B. Sự lắng đọng, ngấm sâu, tan biến vào một không gian khác hoặc một trạng thái cảm xúc mãnh liệt.
  • C. Sự đứng yên, bất động.
  • D. Sự phân tán, chia lìa.

Câu 27: Nghệ thuật sử dụng ngôn từ của Xuân Diệu trong "Nguyệt cầm" có đặc điểm nổi bật nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ kính, ít dùng.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với lời nói hàng ngày.
  • C. Ngôn ngữ giàu sức gợi, kết hợp các từ chỉ cảm giác, trạng thái tâm hồn và hiện tượng thiên nhiên một cách độc đáo, sáng tạo.
  • D. Chủ yếu sử dụng các từ ngữ khoa học, chính xác.

Câu 28: Bài thơ "Nguyệt cầm" thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Quan tâm đến các vấn đề xã hội, chính trị.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp lao động của con người.
  • C. Phản ánh hiện thực chiến tranh.
  • D. Đề cao cảm xúc cá nhân, khám phá thế giới nội tâm, sử dụng các thủ pháp nghệ thuật mới mẻ để diễn tả sự giao cảm giữa con người và vũ trụ.

Câu 29: Liên kết giữa các khổ thơ trong "Nguyệt cầm" chủ yếu được xây dựng dựa trên yếu tố nào?

  • A. Sự chuyển biến và phát triển của mạch cảm xúc, các liên tưởng của thi nhân.
  • B. Trình tự thời gian diễn ra sự việc.
  • C. Không gian được mở rộng từ gần đến xa.
  • D. Quan hệ nhân quả giữa các sự kiện.

Câu 30: Nhận định nào sau đây phù hợp nhất khi nói về giá trị tổng thể của bài thơ "Nguyệt cầm"?

  • A. Bài thơ có giá trị chủ yếu ở việc ghi chép lại một truyền thuyết cổ.
  • B. Bài thơ là một đỉnh cao của nghệ thuật thơ Mới, thể hiện sự hòa quyện tài tình giữa cảm xúc, liên tưởng và các thủ pháp nghệ thuật hiện đại để diễn tả một thế giới nội tâm phong phú, phức tạp.
  • C. Bài thơ chỉ đơn thuần miêu tả cảnh đêm trăng có tiếng đàn.
  • D. Bài thơ có giá trị lịch sử hơn là giá trị nghệ thuật.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Bài thơ 'Nguyệt cầm' được in trong tập thơ nào của Xuân Diệu, thể hiện đậm nét phong cách thơ lãng mạn chịu ảnh hưởng tượng trưng của ông?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về không khí và cảm xúc chủ đạo được gợi lên ngay từ khổ thơ đầu tiên của bài 'Nguyệt cầm'?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Trong câu thơ 'Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh', động từ 'nhập' và tính từ 'lạnh' kết hợp tạo nên hiệu quả nghệ thuật đặc biệt nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Hình ảnh 'mỗi giọt rơi tàn' trong bài thơ 'Nguyệt cầm' gợi lên cảm nhận về điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Chi tiết 'nghe nương tử trong câu hát / Đã chết đêm rằm theo nước xanh' có vai trò gì trong việc phát triển mạch cảm xúc và không khí của bài thơ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Biện pháp tu từ nổi bật và được sử dụng xuyên suốt trong bài thơ 'Nguyệt cầm', góp phần tạo nên sự độc đáo trong cách cảm nhận thế giới của Xuân Diệu là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Câu thơ 'Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê' là một ví dụ điển hình cho biện pháp chuyển đổi cảm giác. Sự chuyển đổi ở đây diễn ra giữa những giác quan nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Hình ảnh 'biển pha lê' trong câu thơ 'Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê' gợi liên tưởng đến điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong bài thơ, mối quan hệ giữa 'biển' và 'chiếc đảo' được miêu tả như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh như 'nhập', 'tan', 'chìm' trong bài thơ 'Nguyệt cầm'.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Cảm giác 'rùng mình' của thi nhân khi nghe tiếng đàn và liên tưởng đến câu chuyện nương tử chết đêm rằm thể hiện điều gì về tâm hồn Xuân Diệu?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Hình ảnh vầng trăng trong bài thơ 'Nguyệt cầm' mang sắc thái biểu cảm chủ yếu nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: 'Nguyệt cầm' là một bài thơ giàu tính nhạc. Yếu tố nào sau đây góp phần tạo nên tính nhạc đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Qua bài thơ 'Nguyệt cầm', Xuân Diệu muốn thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa nghệ thuật (âm nhạc) và cuộc sống?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Hình ảnh 'Hồn say dưới nguyệt run run mạch' diễn tả điều gì về trạng thái của thi nhân?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Từ 'càng xa' trong bài thơ 'Nguyệt cầm' gợi lên cảm giác gì về thời gian và không gian?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Bài thơ 'Nguyệt cầm' thể hiện quan niệm thẩm mỹ nào của thơ Mới nói chung và Xuân Diệu nói riêng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: So với thơ ca trung đại, điểm mới trong cách Xuân Diệu cảm nhận và miêu tả vầng trăng trong bài 'Nguyệt cầm' là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Cảm giác 'rợn mình' xuất hiện trong bài thơ cho thấy sự tác động của điều gì lên tâm trạng thi sĩ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại từ 'lạnh' hoặc các từ gợi cảm giác lạnh trong bài thơ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Hình ảnh 'chiếc đảo' trong 'biển pha lê' có thể được hiểu theo nghĩa biểu tượng nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Bài thơ 'Nguyệt cầm' sử dụng thành công thủ pháp nghệ thuật nào để diễn tả sự hòa quyện của các giác quan, tạo nên một bức tranh đa chiều về âm thanh và ánh sáng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Nhịp điệu của bài thơ 'Nguyệt cầm' chủ yếu là nhịp chẵn (4/3 hoặc 2/2/3...), điều này có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Điểm gặp gỡ giữa vẻ đẹp của tiếng đàn nguyệt và ánh trăng trong cảm nhận của thi nhân là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Chủ đề chính của bài thơ 'Nguyệt cầm' là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Từ 'chìm' trong các câu thơ như 'Trăng sa... chìm', 'Hồn say... chìm' gợi tả trạng thái gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Nghệ thuật sử dụng ngôn từ của Xuân Diệu trong 'Nguyệt cầm' có đặc điểm nổi bật nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Bài thơ 'Nguyệt cầm' thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Liên kết giữa các khổ thơ trong 'Nguyệt cầm' chủ yếu được xây dựng dựa trên yếu tố nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Nhận định nào sau đây phù hợp nhất khi nói về giá trị tổng thể của bài thơ 'Nguyệt cầm'?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong bài thơ

  • A. Hoán dụ
  • B. Nhân hóa
  • C. Chuyển đổi cảm giác (Synesthesia)
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của từ

  • A. Sự hòa quyện, thấm đẫm, tạo nên một thực thể cảm giác mới.
  • B. Sự đối lập, tách biệt giữa hai yếu tố.
  • C. Sự chiếu rọi đơn thuần của ánh trăng lên cây đàn.
  • D. Sự biến mất của ánh trăng khi tiếng đàn cất lên.

Câu 3: Câu thơ

  • A. So sánh (âm thanh với nước mắt)
  • B. Nhân hóa (giọt lệ ngân)
  • C. Ẩn dụ (giọt âm thanh là giọt lệ)
  • D. Tất cả các phương án trên đều đúng

Câu 4: Hình ảnh

  • A. Sự ngưỡng mộ trước vẻ đẹp siêu nhiên của ánh trăng và tiếng đàn.
  • B. Sự ám ảnh, rợn ngợp trước vẻ đẹp bi kịch, gắn liền với cái chết và số phận tài hoa bạc mệnh.
  • C. Sự phấn khích, vui sướng khi chứng kiến cảnh tượng kỳ ảo.
  • D. Sự thờ ơ, lãnh đạm trước âm thanh và ánh sáng.

Câu 5: Câu chuyện về

  • A. Giải thích nguồn gốc của cây đàn nguyệt.
  • B. Cung cấp thông tin lịch sử về một nhân vật có thật.
  • C. Làm sâu sắc thêm cảm thức về cái đẹp gắn liền với bi kịch, sự mong manh của kiếp người tài hoa.
  • D. Chỉ đơn thuần là một chi tiết thêm vào để tăng tính huyền bí.

Câu 6: Hình ảnh

  • A. Không gian tràn ngập âm nhạc trong trẻo, lấp lánh, lung linh như mặt biển dưới ánh trăng.
  • B. Sự tĩnh lặng, yên bình của không gian.
  • C. Sự hỗn loạn, ồn ào của âm thanh.
  • D. Không gian bị đóng băng, cứng nhắc.

Câu 7: Phân tích cấu trúc của bài thơ

  • A. Đối lập giữa quá khứ và hiện tại.
  • B. Đối lập giữa con người và thiên nhiên.
  • C. Chỉ tập trung vào cảm xúc chủ quan của thi sĩ.
  • D. Sự giao thoa, hòa quyện giữa ánh sáng (trăng) và âm thanh (tiếng đàn), giữa hữu hình và vô hình, giữa thực tại và huyền thoại.

Câu 8: Dòng thơ

  • A. Sự khô khan, cứng nhắc của vật chất.
  • B. Sự sống động, đa chiều của cảnh vật, nơi âm thanh cũng có màu sắc, hình khối.
  • C. Sự im lặng, tĩnh mịch của không gian.
  • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả cảnh vật dưới ánh trăng.

Câu 9: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng đặc điểm cảm xúc chủ đạo trong bài thơ

  • A. Niềm vui tươi, hân hoan trước vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • B. Sự cô đơn, trống vắng.
  • C. Cảm thức về sự mong manh, bi kịch của cái đẹp và kiếp người.
  • D. Sự chiêm nghiệm về mối liên hệ giữa nghệ thuật, cuộc sống và cái chết.

Câu 10: Bối cảnh không gian và thời gian trong bài thơ

  • A. Không gian rộng lớn, thời gian ban ngày, tạo cảm giác sôi động.
  • B. Không gian chật hẹp, thời gian ban ngày, tạo cảm giác tù túng.
  • C. Không gian đêm khuya, tĩnh lặng, dưới ánh trăng, tạo bối cảnh lý tưởng cho sự chiêm nghiệm, suy tư và cảm xúc cô đơn, huyền ảo.
  • D. Không gian đông đúc, thời gian ban đêm, tạo cảm giác náo nhiệt.

Câu 11: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh và giàu sức gợi như

  • A. Giúp câu thơ trở nên dễ hiểu hơn.
  • B. Tăng cường tính biểu cảm, gợi tả sự chuyển động của cảm xúc và sự tương giao giữa các giác quan, các yếu tố vũ trụ.
  • C. Làm cho bài thơ có vần điệu hơn.
  • D. Chỉ đơn thuần là bổ sung thông tin.

Câu 12: Dòng thơ

  • A. Thiên nhiên là tấm gương phản chiếu tâm trạng con người.
  • B. Thiên nhiên hoàn toàn tách biệt với cảm xúc con người.
  • C. Con người bị thiên nhiên chi phối hoàn toàn.
  • D. Thiên nhiên chỉ là phông nền cho hành động của con người.

Câu 13: So sánh cách miêu tả ánh trăng trong

  • A. Ánh trăng trong
  • B. Ánh trăng trong
  • C. Ánh trăng trong
  • D. Ánh trăng trong

Câu 14: Ý nào dưới đây thể hiện rõ nhất chủ đề chính của bài thơ

  • A. Vẻ đẹp của ánh trăng đêm rằm.
  • B. Tài năng của người chơi đàn.
  • C. Sự giao cảm kỳ diệu giữa vũ trụ (trăng) và nghệ thuật (tiếng đàn), qua đó thể hiện tâm trạng cô đơn, u uẩn và chiêm nghiệm về cái đẹp, sự sống, cái chết.
  • D. Nỗi nhớ người yêu dưới ánh trăng.

Câu 15: Câu thơ

  • A. Sự ngạc nhiên, thích thú.
  • B. Sự đau đớn, xót xa tột cùng, không phân biệt được ranh giới giữa nỗi đau thể xác và tinh thần.
  • C. Sự giận dữ, căm phẫn.
  • D. Sự bình tĩnh, khách quan.

Câu 16: Hình ảnh

  • A. Ánh trăng đổ xuống, tràn ngập không gian như một dòng chảy vật chất, quý giá và lạnh lẽo.
  • B. Ánh trăng đang lặn đi.
  • C. Ánh trăng bị che khuất.
  • D. Ánh trăng chỉ xuất hiện lưa thưa.

Câu 17: Tại sao thi sĩ lại thốt lên

  • A. Vì tiếng đàn quá hay khiến thi sĩ xúc động đến rơi nước mắt.
  • B. Vì tiếng đàn gợi nhớ về một vết thương cũ khiến thi sĩ chảy máu.
  • C. Vì tiếng đàn quá bi thương, mãnh liệt, chạm đến tận cùng nỗi đau, khiến thi sĩ cảm thấy như mình đang khóc ra máu.
  • D. Vì thi sĩ đang bị thương và nghe tiếng đàn cùng lúc.

Câu 18: So với các bài thơ lãng mạn cùng thời thường tập trung vào tình yêu đôi lứa hoặc cảnh sắc thiên nhiên,

  • A. Hoàn toàn giống các bài thơ lãng mạn khác.
  • B. Tập trung vào sự giao cảm giữa các yếu tố vũ trụ (trăng, đàn), chiêm nghiệm về nghệ thuật và số phận con người bằng thủ pháp chuyển đổi cảm giác và biểu tượng.
  • C. Chỉ miêu tả cuộc sống đời thường.
  • D. Chỉ đơn thuần là ca ngợi vẻ đẹp của cây đàn.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại hình ảnh

  • A. Sự ám ảnh của ánh trăng, vai trò trung tâm của nó trong việc tạo nên không gian và cảm xúc của bài thơ, đồng thời gợi sự kết nối chặt chẽ với cây đàn (nguyệt cầm).
  • B. Sự nhàm chán, thiếu sáng tạo trong việc sử dụng từ ngữ.
  • C. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa trăng thật và trăng trong tiếng đàn.
  • D. Không có ý nghĩa đặc biệt.

Câu 20: Bài thơ

  • A. Chủ yếu viết về đề tài yêu nước.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt các luật thơ truyền thống (ví dụ: lục bát).
  • C. Sử dụng ngôn ngữ bình dân, gần gũi với đời sống hàng ngày.
  • D. Sự giải phóng cảm xúc cá nhân, cách tân nghệ thuật mạnh mẽ (sử dụng thể thơ tự do/thất ngôn biến thể, hình ảnh mới lạ, thủ pháp chuyển đổi cảm giác).

Câu 21: Nếu phải chọn một từ khóa để tóm tắt cảm giác chủ đạo mà bài thơ

  • A. Vui vẻ
  • B. U uẩn
  • C. Hào hùng
  • D. Bình yên

Câu 22: Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ

  • A. Thể hiện sự khó hiểu của thi sĩ về ánh trăng.
  • B. Chỉ đơn thuần là một câu hỏi để kết thúc bài thơ.
  • C. Thể hiện sự chất vấn, dằn vặt của thi sĩ trước vẻ đẹp tàn nhẫn của ánh trăng, vẻ đẹp càng lộng lẫy càng làm nổi bật nỗi cô đơn, trống trải và bi kịch của thân phận.
  • D. Thể hiện sự ngưỡng mộ vô điều kiện đối với ánh trăng.

Câu 23: Cảm hứng chủ đạo trong

  • A. Vũ trụ - Nghệ thuật - Con người
  • B. Lịch sử - Khoa học - Tình yêu
  • C. Chiến tranh - Hòa bình - Phát triển
  • D. Gia đình - Xã hội - Cá nhân

Câu 24: Dựa vào cách Xuân Diệu miêu tả sự vật, hiện tượng trong

  • A. Chỉ miêu tả tiếng mưa rơi trên mái nhà.
  • B. Chỉ miêu tả hình ảnh hạt mưa.
  • C. Chỉ miêu tả cảm giác mát lạnh của mưa.
  • D. Có thể miêu tả

Câu 25: Đoạn thơ nào trong

  • A. Hai câu đầu:
  • B. Đoạn giữa miêu tả tiếng đàn:
  • C. Đoạn nói về
  • D. Hai câu cuối:

Câu 26: Bài thơ

  • A. Phong cách lãng mạn, giàu cảm xúc, có nhiều cách tân nghệ thuật, đặc biệt là thủ pháp chuyển đổi cảm giác và sự giao thoa giữa các giác quan.
  • B. Phong cách hiện thực, phản ánh đời sống xã hội.
  • C. Phong cách cổ điển, tuân thủ niêm luật chặt chẽ.
  • D. Phong cách thơ trào phúng, hài hước.

Câu 27: Từ

  • A. Ấm áp, gần gũi.
  • B. Vui tươi, rộn ràng.
  • C. Huyền bí, rùng rợn (theo nghĩa tiêu cực).
  • D. Lạnh lẽo, cô tịch, u buồn nhưng vẫn có vẻ đẹp tinh khiết, cao khiết.

Câu 28: Phân tích vai trò của âm thanh tiếng đàn trong bài thơ. Tiếng đàn không chỉ là âm thanh mà còn là gì?

  • A. Chỉ là phương tiện để thi sĩ miêu tả ánh trăng.
  • B. Là yếu tố trung tâm kích hoạt sự giao cảm, là nơi ánh sáng và cảm xúc hòa quyện, là tiếng lòng của thi sĩ và có thể là cả tiếng vọng từ quá khứ (câu chuyện nương tử).
  • C. Là vật cản trở sự yên tĩnh của đêm trăng.
  • D. Không có vai trò quan trọng, chỉ là chi tiết phụ.

Câu 29: Nhận định nào sau đây đúng nhất về mối liên hệ giữa

  • A. Bài thơ thể hiện rõ nét ảnh hưởng của thi pháp tượng trưng qua việc sử dụng biểu tượng (trăng, đàn), thủ pháp chuyển đổi cảm giác và gợi mở nhiều tầng ý nghĩa thay vì miêu tả trực tiếp.
  • B. Bài thơ hoàn toàn không chịu ảnh hưởng của thi pháp tượng trưng.
  • C. Bài thơ chỉ sử dụng tượng trưng một cách ngẫu nhiên.
  • D. Thi pháp tượng trưng chỉ ảnh hưởng đến nội dung, không ảnh hưởng đến hình thức của bài thơ.

Câu 30: Dựa vào cảm xúc và ngôn ngữ của bài thơ, bạn hãy suy luận về tâm trạng của thi sĩ khi sáng tác

  • A. Có, thi sĩ đang rất hạnh phúc và say mê vẻ đẹp của đêm trăng.
  • B. Không, bài thơ tràn ngập cảm giác cô đơn, u uẩn, nỗi ám ảnh về cái chết và sự mong manh của cái đẹp, cho thấy tâm trạng phức tạp, trầm buồn của thi sĩ.
  • C. Thi sĩ không có bất kỳ tâm trạng nào, chỉ miêu tả khách quan.
  • D. Thi sĩ đang tức giận với đêm trăng và tiếng đàn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Trong bài thơ "Nguyệt cầm", hình ảnh "trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh" thể hiện rõ nhất thủ pháp nghệ thuật nào thường thấy trong Thơ mới, đặc biệt là phong cách Xuân Diệu?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của từ "nhập" trong câu thơ "Trăng nhập vào đây cung nguyệt lạnh". Từ này gợi lên điều gì về mối quan hệ giữa ánh trăng và tiếng đàn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Câu thơ "Mỗi giọt rơi tàn như lệ ngân" sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả âm thanh tiếng đàn?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Hình ảnh "Lung linh bóng sáng bỗng rùng mình" trong bài thơ gợi lên cảm giác gì ở người đọc, liên kết với câu chuyện về "nương tử"?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Câu chuyện về "nương tử / Đã chết đêm rằm theo nước xanh" được lồng ghép vào bài thơ "Nguyệt cầm" có tác dụng chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Hình ảnh "biển pha lê" trong câu "Bốn bề ánh nhạc: biển pha lê" là một sáng tạo độc đáo của Xuân Diệu. Hình ảnh này gợi tả điều gì về không gian và âm thanh?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Phân tích cấu trúc của bài thơ "Nguyệt cầm". Bài thơ được xây dựng dựa trên sự tương tác và chuyển hóa của những yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Dòng thơ "Long lanh tiếng sỏi: đá xanh rêu" tiếp tục sử dụng thủ pháp chuyển đổi cảm giác. Sự kết hợp giữa "tiếng sỏi" (thính giác) và "đá xanh rêu" (thị giác) gợi lên điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phản ánh đúng đặc điểm cảm xúc chủ đạo trong bài thơ "Nguyệt cầm"?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Bối cảnh không gian và thời gian trong bài thơ "Nguyệt cầm" được miêu tả như thế nào và có tác dụng gì trong việc thể hiện cảm xúc?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các động từ mạnh và giàu sức gợi như "nhập", "rùng mình", "ngân", "tan" trong bài thơ.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Dòng thơ "Làn ánh trăng tơ vương mắt buồn" là một ví dụ về sự kết hợp hình ảnh thiên nhiên (ánh trăng) với cảm xúc con người (mắt buồn). Điều này thể hiện đặc điểm nào trong thơ lãng mạn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: So sánh cách miêu tả ánh trăng trong "Nguyệt cầm" với một bài thơ khác của Xuân Diệu hoặc một nhà thơ cùng thời (ví dụ: "Đây mùa thu tới" của Xuân Diệu hoặc thơ Hàn Mặc Tử về trăng). Bạn nhận thấy điểm khác biệt nổi bật nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Ý nào dưới đây thể hiện rõ nhất chủ đề chính của bài thơ "Nguyệt cầm"?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Câu thơ "Trời ạ! Máu hay là nước mắt?" thể hiện trực tiếp cảm xúc gì của thi sĩ khi nghe tiếng đàn?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Hình ảnh "trăng tuôn" trong câu thơ "Trăng tuôn chi nữa! Trăng vàng ngọc!" gợi tả điều gì về ánh trăng?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Tại sao thi sĩ lại thốt lên "Trời ạ! Máu hay là nước mắt?" khi nghe tiếng đàn "Mỗi giọt rơi tàn như lệ ngân"? Phân tích mối liên hệ cảm xúc ở đây.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: So với các bài thơ lãng mạn cùng thời thường tập trung vào tình yêu đôi lứa hoặc cảnh sắc thiên nhiên, "Nguyệt cầm" có điểm khác biệt nào nổi bật về đối tượng cảm hứng và cách biểu đạt?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của việc lặp lại hình ảnh "trăng" và "nguyệt" trong bài thơ. Việc lặp lại này nhấn mạnh điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Bài thơ "Nguyệt cầm" được sáng tác trong bối cảnh phong trào Thơ mới (1932-1945). Đặc điểm nào của phong trào này được thể hiện rõ nét nhất trong bài thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Nếu phải chọn một từ khóa để tóm tắt cảm giác chủ đạo mà bài thơ "Nguyệt cầm" gợi lên, từ nào sẽ phù hợp nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ "Trăng tuôn chi nữa! Trăng vàng ngọc!" trong đoạn kết bài thơ.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Cảm hứng chủ đạo trong "Nguyệt cầm" có thể được xem là sự giao thoa giữa yếu tố nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Dựa vào cách Xuân Diệu miêu tả sự vật, hiện tượng trong "Nguyệt cầm", bạn hãy dự đoán cách ông có thể miêu tả một cơn mưa rào mùa hạ theo phong cách chuyển đổi cảm giác?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đoạn thơ nào trong "Nguyệt cầm" thể hiện rõ nhất sự đan cài giữa vẻ đẹp thẩm mỹ và cảm thức bi kịch về cái chết?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Bài thơ "Nguyệt cầm" có thể được xem là tiêu biểu cho phong cách thơ nào của Xuân Diệu trước Cách mạng tháng Tám?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Từ "lạnh" trong "cung nguyệt lạnh" và "biển pha lê" (gợi cảm giác trong trẻo nhưng cũng có thể liên tưởng đến sự cứng, lạnh) góp phần tạo nên không khí chung nào cho bài thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích vai trò của âm thanh tiếng đàn trong bài thơ. Tiếng đàn không chỉ là âm thanh mà còn là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Nhận định nào sau đây đúng nhất về mối liên hệ giữa "Nguyệt cầm" và thi pháp tượng trưng (Symbolism) trong thơ ca hiện đại phương Tây mà Xuân Diệu có thể đã tiếp nhận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Nguyệt cầm - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Dựa vào cảm xúc và ngôn ngữ của bài thơ, bạn hãy suy luận về tâm trạng của thi sĩ khi sáng tác "Nguyệt cầm". Đó có phải là tâm trạng của một người đang hoàn toàn hạnh phúc?

Viết một bình luận