12+ Đề Trắc Nghiệm Ôn Tập Cuối Học Kì 1 – (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong quá trình đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề (vấn đề chính được bàn luận) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với người đọc vì:

  • A. Giúp người đọc dễ dàng tìm ra các ví dụ minh họa.
  • B. Là cơ sở để người đọc đánh giá trình độ hành văn của tác giả.
  • C. Định hướng cho việc theo dõi và đánh giá lập luận, ý đồ của tác giả.
  • D. Cho biết văn bản thuộc thể loại nghị luận nào.

Câu 2: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn hiện đại, việc chú ý đến hành động và lời thoại của nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Tính cách, nội tâm và sự phát triển của nhân vật.
  • B. Mối quan hệ xã hội của nhân vật.
  • C. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • D. Xuất thân và hoàn cảnh gia đình của nhân vật.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả không gian và cảm xúc?

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo."
(Nguyễn Khuyến, "Thu điếu")

  • A. So sánh
  • B. Sử dụng từ ngữ, hình ảnh giàu sức gợi tả và biểu cảm.
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 4: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra các dẫn chứng (số liệu, sự kiện thực tế, ý kiến chuyên gia) nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Chứng tỏ người viết có kiến thức rộng.
  • C. Gây ấn tượng mạnh với người đọc bằng những thông tin mới lạ.
  • D. Tăng tính thuyết phục và làm rõ cho luận điểm.

Câu 5: Trong bài thơ "Chiều sương" (Hồ Xuân Hương), hình ảnh "Mặt trời gác núi" và "Tiếng ốc vẳng nghe đờ đẫn chiều" gợi cho người đọc cảm nhận rõ nét nhất về điều gì?

  • A. Sự giàu có và sung túc của cuộc sống nông thôn.
  • B. Vẻ đẹp tráng lệ của thiên nhiên.
  • C. Không gian và thời gian của buổi chiều tà, gợi nỗi buồn, sự cô đơn.
  • D. Sự hối hả, nhộn nhịp của cuộc sống con người.

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một đoạn văn nghị luận xã hội.

  • A. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp.
  • B. Nhấn mạnh vấn đề, bộc lộ cảm xúc, gợi suy nghĩ cho người đọc.
  • C. Cung cấp thông tin mới cho người đọc.
  • D. Làm cho câu văn trở nên trang trọng hơn.

Câu 7: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc bảng số liệu, người đọc cần làm gì để hiểu đúng và đầy đủ nội dung?

  • A. Chỉ cần xem qua hình thức biểu đồ/bảng.
  • B. Bỏ qua phần biểu đồ/bảng và chỉ đọc văn bản chữ.
  • C. Ghi nhớ tất cả các con số trong biểu đồ/bảng.
  • D. Đọc kỹ tiêu đề, chú giải, các thành phần của biểu đồ/bảng và liên kết với văn bản chính.

Câu 8: Trong truyện ngắn "Muối của rừng" (Nguyễn Huy Thiệp), chi tiết ông Diểu bắn hụt con khỉ, sau đó con khỉ tha thứ cho ông, có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Thể hiện sự đối lập giữa bản năng con người và sự thuần khiết của tự nhiên, gợi suy ngẫm về mối quan hệ giữa con người và thế giới hoang dã.
  • B. Cho thấy con khỉ là một loài vật thông minh và nguy hiểm.
  • C. Làm nổi bật kỹ năng săn bắn kém cỏi của ông Diểu.
  • D. Dự báo về một kết thúc buồn cho ông Diểu.

Câu 9: Khi viết bài văn trình bày kết quả nghiên cứu về một vấn đề, cấu trúc "Mở đầu - Nội dung chính - Kết luận" là phổ biến. Phần "Nội dung chính" thường bao gồm những gì?

  • A. Giới thiệu đề tài và mục tiêu nghiên cứu.
  • B. Tóm tắt toàn bộ nội dung và đưa ra kiến nghị.
  • C. Trình bày phương pháp, phân tích dữ liệu và thảo luận kết quả nghiên cứu.
  • D. Liệt kê danh mục tài liệu tham khảo.

Câu 10: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp: "Qua tác phẩm, cho thấy cuộc sống khó khăn của người dân lao động."

  • A. Sai về chính tả, sửa thành: "Qua tác phẩm, cho thấy cuộc sống khó khăn của nhân dân lao động."
  • B. Thiếu chủ ngữ, có thể sửa thành: "Qua tác phẩm, người đọc thấy được cuộc sống khó khăn của người dân lao động."
  • C. Sai về ngữ nghĩa, sửa thành: "Tác phẩm cho thấy cuộc sống khó khăn của người dân lao động."
  • D. Lặp từ, sửa thành: "Qua tác phẩm, thể hiện cuộc sống khó khăn của người dân lao động."

Câu 11: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả trong một bài văn nghị luận (ví dụ: miêu tả một hiện trạng xã hội).

  • A. Làm cho vấn đề được bàn luận trở nên cụ thể, sinh động, tăng tính thuyết phục cho lập luận.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho việc sử dụng dẫn chứng.
  • C. Làm cho bài viết trở nên phức tạp, khó hiểu.
  • D. Chỉ có tác dụng làm đẹp câu văn.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết cách sắp xếp ý nào được sử dụng:

"Ô nhiễm môi trường đang là vấn đề cấp bách. Trước hết, nó gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người. Tiếp theo, môi trường bị ô nhiễm còn tác động tiêu cực đến hệ sinh thái. Cuối cùng, nó còn gây thiệt hại về kinh tế."

  • A. Theo quan hệ nhân quả.
  • B. Theo trình tự thời gian.
  • C. Theo trình tự liệt kê các khía cạnh.
  • D. Theo quan hệ tương phản.

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ chữ Hán có kèm bản dịch nghĩa và dịch thơ, điều quan trọng nhất cần chú ý là gì để hiểu sâu sắc bài thơ?

  • A. Chỉ cần đọc bản dịch thơ là đủ.
  • B. Chỉ cần đọc bản dịch nghĩa để hiểu nội dung.
  • C. Chỉ tập trung vào âm điệu, vần điệu của bản dịch thơ.
  • D. Đối chiếu cả chữ Hán, bản dịch nghĩa và bản dịch thơ để thấy được sự khác biệt và nét đặc sắc của bài thơ gốc.

Câu 14: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thị thái độ (ví dụ: "theo tôi", "có lẽ", "chắc chắn rằng") có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu văn dài và phức tạp hơn.
  • B. Thể hiện thái độ, quan điểm của người viết đối với vấn đề.
  • C. Chỉ có tác dụng làm đẹp câu văn.
  • D. Bắt buộc người đọc phải đồng ý với ý kiến của người viết.

Câu 15: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học) và văn bản văn học (ví dụ: truyện ngắn).

  • A. Văn bản thông tin chỉ có thể viết bằng văn xuôi, văn học chỉ có thể viết bằng thơ.
  • B. Văn bản thông tin luôn dài hơn văn bản văn học.
  • C. Văn bản thông tin chủ yếu truyền đạt kiến thức khách quan, văn học chủ yếu bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ chủ quan.
  • D. Văn bản thông tin không sử dụng từ ngữ, văn học chỉ sử dụng từ ngữ.

Câu 16: Để viết một đoạn văn nghị luận về một câu tục ngữ hoặc danh ngôn, bước quan trọng nhất sau khi giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng là gì?

  • A. Kể một câu chuyện minh họa.
  • B. Khẳng định giá trị hoặc tính đúng đắn của câu tục ngữ/danh ngôn trong đời sống.
  • C. Nêu cảm nhận cá nhân một cách chung chung.
  • D. Tìm các câu tục ngữ/danh ngôn khác tương tự.

Câu 17: Xét câu: "Những cánh hoa đào rơi nhẹ trong gió xuân." Chủ ngữ và vị ngữ trong câu này là gì?

  • A. Chủ ngữ: Những cánh hoa đào rơi / Vị ngữ: nhẹ trong gió xuân.
  • B. Chủ ngữ: Những cánh hoa đào rơi nhẹ / Vị ngữ: trong gió xuân.
  • C. Chủ ngữ: Những cánh hoa đào rơi nhẹ trong gió / Vị ngữ: xuân.
  • D. Chủ ngữ: Những cánh hoa đào / Vị ngữ: rơi nhẹ trong gió xuân.

Câu 18: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của điệp ngữ trong đoạn thơ sau:

"Nhớ gì hơn núi, hơn sông
Nhớ gì hơn những cánh đồng
Nhớ gì hơn những con người
Đang ngày đêm dựng xây đất nước"

  • A. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh cảm xúc nhớ thương da diết, sâu sắc về quê hương, con người.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên dài hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng liệt kê các đối tượng được nhớ.
  • D. Gợi tả hình ảnh cụ thể về cảnh vật.

Câu 19: Khi đọc một văn bản văn học, việc đặt mình vào vị trí của nhân vật (hoặc người kể chuyện) để cảm nhận và suy nghĩ giúp người đọc đạt được điều gì?

  • A. Dự đoán được kết thúc của câu chuyện.
  • B. Thuộc lòng các chi tiết trong tác phẩm.
  • C. Tìm ra lỗi sai trong tác phẩm.
  • D. Hiểu sâu sắc hơn tâm trạng, suy nghĩ, động cơ của nhân vật và thông điệp của tác giả.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt giữa lối viết trực tiếp và gián tiếp trong việc bộc lộ cảm xúc trong thơ.

  • A. Trực tiếp là gọi tên cảm xúc, gián tiếp là thể hiện cảm xúc qua miêu tả cảnh vật, hình ảnh.
  • B. Trực tiếp là dùng từ Hán Việt, gián tiếp là dùng từ thuần Việt.
  • C. Trực tiếp là viết bằng văn xuôi, gián tiếp là viết bằng thơ.
  • D. Trực tiếp là dùng biện pháp tu từ, gián tiếp là không dùng biện pháp tu từ.

Câu 21: Khi viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, việc trích dẫn các câu thơ, câu văn từ tác phẩm nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết dài ra.
  • B. Chứng tỏ người viết đã đọc tác phẩm.
  • C. Minh họa và chứng minh cho luận điểm phân tích, tăng tính thuyết phục.
  • D. Thay thế cho việc phân tích của người viết.

Câu 22: Xác định và sửa lỗi dùng từ trong câu: "Nhà trường luôn quan tâm bồi dưỡng những học sinh có năng khiếu vượt bậc."

  • A. Sai từ "vượt bậc", nên dùng "vượt trội" hoặc "đặc biệt".
  • B. Sai từ "quan tâm", nên dùng "chăm sóc".
  • C. Sai từ "bồi dưỡng", nên dùng "đào tạo".
  • D. Sai từ "học sinh", nên dùng "sinh viên".

Câu 23: Dựa vào mạch cảm xúc và hình ảnh trong một bài thơ, người đọc có thể suy đoán hoặc nhận định điều gì về tâm trạng của tác giả?

  • A. Quê quán của tác giả.
  • B. Tâm trạng, thái độ, cảm xúc của tác giả.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể của bài thơ.
  • D. Các tác phẩm khác của tác giả.

Câu 24: Khi viết một đoạn văn hoặc bài văn, việc đảm bảo tính liên kết về nội dung giữa các câu, các đoạn có vai trò gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên dài hơn.
  • B. Chỉ có tác dụng làm đẹp hình thức văn bản.
  • C. Giúp người đọc bỏ qua các phần không cần thiết.
  • D. Giúp các ý, các câu, các đoạn gắn bó chặt chẽ, tạo sự mạch lạc, logic cho văn bản.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó sử dụng phương thức biểu đạt chính nào:

"Cây bàng trước sân trường đã trút hết lá. Những cành khẳng khiu vươn lên nền trời xám đục. Chỉ còn lại vài quả bàng chín đỏ còn sót lại trên cành, như những đốm lửa nhỏ trong cái lạnh cuối đông."

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 26: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu về bối cảnh lịch sử, văn hóa xã hội của thời kỳ tác phẩm ra đời có tác dụng gì?

  • A. Giúp người đọc thuộc lòng các sự kiện lịch sử.
  • B. Giúp hiểu sâu sắc hơn về nội dung, tư tưởng, cảm xúc của tác phẩm trong mối liên hệ với hiện thực.
  • C. Chỉ có tác dụng làm tăng lượng kiến thức cho người đọc.
  • D. Không liên quan đến việc phân tích tác phẩm văn học.

Câu 27: Xác định chức năng của dấu gạch ngang trong trường hợp sau: "Thành phố Hồ Chí Minh - trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước - đang ngày càng phát triển."

  • A. Đánh dấu bộ phận liệt kê.
  • B. Nối các từ trong một liên danh.
  • C. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích trong câu.
  • D. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

Câu 28: Khi đọc một văn bản thông tin về một vấn đề phức tạp (ví dụ: biến đổi khí hậu), việc phân biệt giữa "sự kiện" (facts) và "ý kiến" (opinions) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp đánh giá tính khách quan, độ tin cậy của thông tin và tránh nhầm lẫn giữa sự thật và quan điểm cá nhân.
  • B. Chỉ giúp người đọc biết tác giả có đồng ý với vấn đề hay không.
  • C. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Không có ý nghĩa quan trọng trong việc đọc hiểu văn bản thông tin.

Câu 29: Phân tích cách sử dụng từ ngữ xưng hô trong một đoạn đối thoại giữa các nhân vật trong truyện ngắn hiện đại và ý nghĩa của nó.

  • A. Chỉ để phân biệt ai đang nói.
  • B. Không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • C. Chỉ liên quan đến ngữ pháp tiếng Việt.
  • D. Thể hiện mối quan hệ, vị thế xã hội và tính cách của nhân vật.

Câu 30: Khi chỉnh sửa bài viết của mình, việc tự đặt câu hỏi như "Luận điểm này đã rõ ràng chưa?", "Dẫn chứng đã đủ sức thuyết phục chưa?", "Cách diễn đạt đã mạch lạc chưa?" thuộc về giai đoạn nào của quá trình viết?

  • A. Tìm ý và lập dàn ý.
  • B. Chỉnh sửa và hoàn thiện.
  • C. Viết nháp.
  • D. Tìm kiếm tài liệu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Trong quá trình đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề (vấn đề chính được bàn luận) có ý nghĩa quan trọng nhất đối với người đọc vì:

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn hiện đại, việc chú ý đến hành động và lời thoại của nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả không gian và cảm xúc?

'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.'
(Nguyễn Khuyến, 'Thu điếu')

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra các dẫn chứng (số liệu, sự kiện thực tế, ý kiến chuyên gia) nhằm mục đích chủ yếu gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong bài thơ 'Chiều sương' (Hồ Xuân Hương), hình ảnh 'Mặt trời gác núi' và 'Tiếng ốc vẳng nghe đờ đẫn chiều' gợi cho người đọc cảm nhận rõ nét nhất về điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một đoạn văn nghị luận xã hội.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ hoặc bảng số liệu, người đọc cần làm gì để hiểu đúng và đầy đủ nội dung?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Trong truyện ngắn 'Muối của rừng' (Nguyễn Huy Thiệp), chi tiết ông Diểu bắn hụt con khỉ, sau đó con khỉ tha thứ cho ông, có ý nghĩa biểu tượng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi viết bài văn trình bày kết quả nghiên cứu về một vấn đề, cấu trúc 'Mở đầu - Nội dung chính - Kết luận' là phổ biến. Phần 'Nội dung chính' thường bao gồm những gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp: 'Qua tác phẩm, cho thấy cuộc sống khó khăn của người dân lao động.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả trong một bài văn nghị luận (ví dụ: miêu tả một hiện trạng xã hội).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết cách sắp xếp ý nào được sử dụng:

'Ô nhiễm môi trường đang là vấn đề cấp bách. Trước hết, nó gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe con người. Tiếp theo, môi trường bị ô nhiễm còn tác động tiêu cực đến hệ sinh thái. Cuối cùng, nó còn gây thiệt hại về kinh tế.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ chữ Hán có kèm bản dịch nghĩa và dịch thơ, điều quan trọng nhất cần chú ý là gì để hiểu sâu sắc bài thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thị thái độ (ví dụ: 'theo tôi', 'có lẽ', 'chắc chắn rằng') có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học) và văn bản văn học (ví dụ: truyện ngắn).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Để viết một đoạn văn nghị luận về một câu tục ngữ hoặc danh ngôn, bước quan trọng nhất sau khi giải thích nghĩa đen và nghĩa bóng là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Xét câu: 'Những cánh hoa đào rơi nhẹ trong gió xuân.' Chủ ngữ và vị ngữ trong câu này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của điệp ngữ trong đoạn thơ sau:

'Nhớ gì hơn núi, hơn sông
Nhớ gì hơn những cánh đồng
Nhớ gì hơn những con người
Đang ngày đêm dựng xây đất nước'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi đọc một văn bản văn học, việc đặt mình vào vị trí của nhân vật (hoặc người kể chuyện) để cảm nhận và suy nghĩ giúp người đọc đạt được điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích sự khác biệt giữa lối viết trực tiếp và gián tiếp trong việc bộc lộ cảm xúc trong thơ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi viết bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, việc trích dẫn các câu thơ, câu văn từ tác phẩm nhằm mục đích gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Xác định và sửa lỗi dùng từ trong câu: 'Nhà trường luôn quan tâm bồi dưỡng những học sinh có năng khiếu vượt bậc.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Dựa vào mạch cảm xúc và hình ảnh trong một bài thơ, người đọc có thể suy đoán hoặc nhận định điều gì về tâm trạng của tác giả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi viết một đoạn văn hoặc bài văn, việc đảm bảo tính liên kết về nội dung giữa các câu, các đoạn có vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó sử dụng phương thức biểu đạt chính nào:

'Cây bàng trước sân trường đã trút hết lá. Những cành khẳng khiu vươn lên nền trời xám đục. Chỉ còn lại vài quả bàng chín đỏ còn sót lại trên cành, như những đốm lửa nhỏ trong cái lạnh cuối đông.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu về bối cảnh lịch sử, văn hóa xã hội của thời kỳ tác phẩm ra đời có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Xác định chức năng của dấu gạch ngang trong trường hợp sau: 'Thành phố Hồ Chí Minh - trung tâm kinh tế lớn nhất cả nước - đang ngày càng phát triển.'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi đọc một văn bản thông tin về một vấn đề phức tạp (ví dụ: biến đổi khí hậu), việc phân biệt giữa 'sự kiện' (facts) và 'ý kiến' (opinions) có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích cách sử dụng từ ngữ xưng hô trong một đoạn đối thoại giữa các nhân vật trong truyện ngắn hiện đại và ý nghĩa của nó.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi chỉnh sửa bài viết của mình, việc tự đặt câu hỏi như 'Luận điểm này đã rõ ràng chưa?', 'Dẫn chứng đã đủ sức thuyết phục chưa?', 'Cách diễn đạt đã mạch lạc chưa?' thuộc về giai đoạn nào của quá trình viết?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng:

  • A. Chứng minh
  • B. Phân tích
  • C. Bình luận
  • D. Bác bỏ

Câu 2: Xét câu văn:

  • A. và
  • B. nên
  • C. Dù... nhưng
  • D. bởi vì

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về không gian, thời gian được gợi tả:

  • A. Ban mai rực rỡ nơi phố thị đông đúc.
  • B. Buổi trưa hè oi ả trên cánh đồng.
  • C. Đêm khuya tĩnh mịch trong căn phòng kín.
  • D. Không gian chiều tối nơi bến sông vắng lặng, nhuốm màu buồn.

Câu 4: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra các ví dụ, số liệu cụ thể từ thực tế nhằm mục đích gì?

  • A. Làm tăng tính thuyết phục và khách quan cho luận điểm.
  • B. Chứng tỏ người viết có kiến thức rộng.
  • C. Kéo dài độ dài của bài viết.
  • D. Làm cho bài viết trở nên phức tạp hơn.

Câu 5: Phân tích vai trò của yếu tố

  • A. Chỉ đơn thuần là người ghi chép lại các sự kiện.
  • B. Là yếu tố trung tâm quyết định góc nhìn, giọng điệu và cách thông tin được truyền tải đến độc giả.
  • C. Chỉ có vai trò khi kể chuyện ở ngôi thứ nhất.
  • D. Không ảnh hưởng đến việc xây dựng nhân vật.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 7: Khi đánh giá một bài phát biểu hoặc một cuộc tranh luận, tiêu chí nào sau đây không phải là yếu tố cốt lõi cần xem xét về mặt nội dung và lập luận?

  • A. Tính rõ ràng, mạch lạc của các luận điểm.
  • B. Sự phù hợp và tính xác thực của bằng chứng, dẫn chứng.
  • C. Tính logic và chặt chẽ trong cách kết nối các ý.
  • D. Trang phục và ngoại hình của người nói.

Câu 8: Trong văn nghị luận,

  • A. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn làm sáng tỏ.
  • B. Bằng chứng được sử dụng để hỗ trợ ý kiến.
  • C. Các thao tác lập luận được sử dụng.
  • D. Phần mở đầu của bài viết.

Câu 9: Đọc kỹ đoạn văn sau và xác định lỗi sai về liên kết câu (nếu có):

  • A. Không có lỗi sai.
  • B. Sử dụng sai quan hệ từ "Vì vậy".
  • C. Thiếu chủ ngữ ở câu thứ hai.
  • D. Sử dụng từ ngữ không phù hợp với văn cảnh.

Câu 10: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu "động cơ hành động" của nhân vật giúp chúng ta hiểu rõ điều gì?

  • A. Ngoại hình của nhân vật.
  • B. Số phận của nhân vật đã được định sẵn.
  • C. Tính cách, nội tâm và sự phát triển của nhân vật.
  • D. Mối quan hệ của nhân vật với tác giả.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của người viết:

  • A. Hài hước, châm biếm.
  • B. Lo lắng, trăn trở.
  • C. Phấn khởi, lạc quan.
  • D. Thờ ơ, bàng quan.

Câu 12: Trong giao tiếp,

  • A. Chỉ bao gồm địa điểm và thời gian giao tiếp, không ảnh hưởng nhiều đến nghĩa.
  • B. Chỉ là mối quan hệ giữa người nói và người nghe, quyết định ai là người có quyền lực hơn.
  • C. Bao gồm đề tài và mục đích giao tiếp, nhưng không liên quan đến cảm xúc.
  • D. Bao gồm hoàn cảnh, mối quan hệ, đề tài... và là yếu tố quan trọng để xác định nghĩa chính xác và mục đích của lời nói.

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc:

  • A. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết và liệt kê các đối tượng của nỗi nhớ.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên dài hơn.
  • C. Tạo ra sự nhàm chán cho người đọc.
  • D. Chỉ có tác dụng về mặt hình thức, không có ý nghĩa biểu đạt.

Câu 14: Khi lập dàn ý cho một bài văn nghị luận, bước

  • A. Phần Mở bài, để giới thiệu chung.
  • B. Phần Kết bài, để tổng kết lại.
  • C. Đầu phần Thân bài, để làm rõ đối tượng nghị luận.
  • D. Có thể đặt ở bất cứ đâu trong bài.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách tác giả thể hiện cảm xúc:

  • A. Thể hiện cảm xúc gián tiếp qua việc miêu tả cảnh vật và hồi tưởng.
  • B. Trực tiếp bộc lộ cảm xúc buồn bã.
  • C. Sử dụng các từ ngữ mạnh để nhấn mạnh sự tuyệt vọng.
  • D. Không thể hiện cảm xúc cụ thể nào.

Câu 16: Phân tích chức năng của

  • A. Chỉ để làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Làm rõ, minh họa và tăng tính thuyết phục cho luận điểm.
  • C. Thay thế cho lập luận của người viết.
  • D. Chỉ cần thiết khi nghị luận về một vấn đề khoa học.

Câu 17: Xét câu:

  • A. Nối hai ý có quan hệ nhân quả.
  • B. Nối hai ý có quan hệ bổ sung.
  • C. Nối hai ý có quan hệ đối lập, tương phản.
  • D. Nối hai ý có quan hệ lựa chọn.

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo:

  • A. Tình yêu đôi lứa.
  • B. Nỗi buồn ly biệt.
  • D. Lòng yêu nước, tự hào dân tộc và khát vọng cống hiến.

Câu 19: Khi phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận, người đọc cần chú ý đến những phần chính nào và mối quan hệ giữa chúng?

  • A. Chỉ cần chú ý đến phần Mở bài và Kết bài.
  • B. Cần chú ý đến Mở bài, Thân bài, Kết bài và mối quan hệ logic giữa các phần.
  • C. Chỉ cần tìm các dẫn chứng trong bài.
  • D. Cấu trúc bài nghị luận không quan trọng bằng ngôn từ sử dụng.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và đánh giá tính logic của lập luận:

  • A. Lập luận hoàn toàn logic và chặt chẽ.
  • B. Lập luận đúng về mặt logic, nhưng thiếu dẫn chứng.
  • C. Lập luận sai về mặt logic ở kết luận "học giỏi nhất lớp".
  • D. Lập luận chỉ đúng một phần.

Câu 21: Phép điệp cấu trúc trong thơ có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, tăng sức biểu cảm.
  • B. Làm cho câu thơ dễ nhớ.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng xác định chủ đề.
  • D. Chỉ là một lỗi lặp từ không nên có.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Con thuyền là sự nghiệp, biển cả là gia đình.
  • B. Con thuyền là ước mơ, biển cả là thực tế khắc nghiệt.
  • C. Con thuyền là tuổi trẻ, biển cả là cuộc đời với những thử thách và cơ hội.
  • D. Con thuyền là kiến thức, biển cả là trường học.

Câu 23: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trong bài viết, việc chia nhỏ vấn đề thành các khía cạnh khác nhau để phân tích có tác dụng gì?

  • A. Giúp làm rõ vấn đề một cách chi tiết, có hệ thống và tăng tính mạch lạc.
  • B. Làm cho vấn đề trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ áp dụng cho các vấn đề đơn giản.
  • D. Không có tác dụng đáng kể.

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ so sánh:

  • A. Quê hương là gì hở mẹ
  • B. Ai đi xa cũng nhớ nhiều
  • D. Không có biện pháp so sánh nào.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm trong văn miêu tả và biểu cảm.

  • A. Giúp tái hiện sự vật, hiện tượng một cách sinh động và truyền tải cảm xúc, tâm trạng.
  • B. Chỉ làm cho câu văn dài hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài viết.
  • D. Làm cho bài viết khó hiểu hơn.

Câu 26: Khi viết một bài báo cáo (ví dụ: báo cáo kết quả khảo sát, báo cáo dự án), tiêu chí quan trọng nhất về mặt nội dung và cấu trúc là gì?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Tính khách quan, chính xác và cấu trúc mạch lạc, dễ theo dõi.
  • C. Thể hiện cảm xúc cá nhân mạnh mẽ.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, bay bổng.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về logic hoặc tính hợp lý (nếu có):

  • A. Không có lỗi sai.
  • B. Số liệu thống kê không chính xác.
  • C. Kết luận suy diễn quá mức từ dữ liệu, thiếu căn cứ logic.
  • D. Ngôn ngữ sử dụng không phù hợp.

Câu 28: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần luật có tác dụng gì?

  • A. Góp phần tạo nhạc điệu, âm hưởng và hỗ trợ biểu đạt cảm xúc.
  • B. Chỉ là quy tắc bắt buộc trong thơ.
  • C. Làm cho bài thơ khó đọc hơn.
  • D. Không liên quan đến nội dung bài thơ.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định mục đích của việc sử dụng câu hỏi tu từ:

  • A. Yêu cầu người đọc trả lời.
  • B. Kiểm tra kiến thức của người đọc.
  • C. Làm cho đoạn văn dài hơn.
  • D. Gợi suy nghĩ, khơi gợi sự đồng cảm và nhấn mạnh vấn đề.

Câu 30: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc chú ý đến cách tác giả sử dụng các từ láy, từ ghép có tác dụng gì?

  • A. Làm tăng tính gợi hình, gợi cảm và sắc thái biểu đạt cho lời văn.
  • B. Chỉ đơn giản là mở rộng vốn từ.
  • C. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu.
  • D. Không có tác dụng đáng kể trong văn xuôi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng:
"Việc sử dụng mạng xã hội tràn lan có thể dẫn đến nhiều hệ lụy tiêu cực, từ việc mất kết nối thực tế, nghiện ảo, đến nguy cơ lộ thông tin cá nhân. Tuy nhiên, không thể phủ nhận rằng mạng xã hội cũng mang lại những lợi ích đáng kể như kết nối cộng đồng, cập nhật thông tin nhanh chóng, và là nền tảng cho các hoạt động kinh doanh, giáo dục. Vấn đề nằm ở cách chúng ta sử dụng công cụ này như thế nào cho hiệu quả và có trách nhiệm."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Xét câu văn: "Dù đã cố gắng hết sức, nhưng anh ấy vẫn không đạt được kết quả như mong đợi." Câu này sử dụng quan hệ từ nào để thể hiện mối quan hệ tương phản?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về không gian, thời gian được gợi tả:
"Sương giăng mắc lối về
Hoàng hôn tím bến sông
Chỉ còn ta với bóng
Đếm bước chân lẻ loi"

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra các ví dụ, số liệu cụ thể từ thực tế nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Phân tích vai trò của yếu tố "người kể chuyện" trong một tác phẩm tự sự (ví dụ: truyện ngắn, tiểu thuyết).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi đánh giá một bài phát biểu hoặc một cuộc tranh luận, tiêu chí nào sau đây *không* phải là yếu tố cốt lõi cần xem xét về mặt nội dung và lập luận?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Trong văn nghị luận, "luận điểm" là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Đọc kỹ đoạn văn sau và xác định lỗi sai về liên kết câu (nếu có):
"Học sinh cần đọc nhiều sách để mở rộng kiến thức. *Vì vậy*, đọc sách còn giúp rèn luyện kỹ năng tư duy phản biện."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu 'động cơ hành động' của nhân vật giúp chúng ta hiểu rõ điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của người viết:
"Thật đáng buồn khi chứng kiến một bộ phận giới trẻ ngày nay dường như đang dần xa rời những giá trị văn hóa truyền thống tốt đẹp. Họ mải mê chạy theo những trào lưu ngoại lai mà quên mất gốc rễ của mình. Liệu điều này có đang tạo ra một khoảng cách thế hệ đáng lo ngại hay không?"

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong giao tiếp, "ngữ cảnh" bao gồm những yếu tố nào và nó ảnh hưởng như thế nào đến việc hiểu nghĩa lời nói?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc:
"Mai anh đi
Nhớ dốc Quảng Nam
Nhớ đèo Hải Vân
Nhớ dòng sông Hương
Nhớ cầu Tràng Tiền"

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi lập dàn ý cho một bài văn nghị luận, bước "Giải thích vấn đề cần nghị luận" thường nằm ở phần nào và có vai trò gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách tác giả thể hiện cảm xúc:
"Nắng tháng Ba nhạt nhòa trên phố cũ. Tiếng rao hàng chiều vọng lại nghe sao mà buồn. Con đường này, ngày xưa, có bước chân ai cùng tôi đi dưới tán lá me bay... Giờ chỉ còn mình tôi với kỷ niệm úa màu thời gian."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Phân tích chức năng của "dẫn chứng" trong một bài văn nghị luận.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Xét câu: "Năm 2023, nền kinh tế Việt Nam tiếp tục đối mặt với nhiều thách thức, *nhưng* cũng ghi nhận những tín hiệu phục hồi tích cực." Từ gạch chân có vai trò gì trong câu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo:
"Ta làm con sông dài
Ta làm cây Phù Đổng
Ta làm hòn Vọng Phu
Ta làm hòn Tản Viên
Ta làm ông Đốc Ngữ
Ta làm bà Triệu
Ta làm Mai Hắc Đế
Ta làm Phùng Hưng"

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi phân tích cấu trúc của một bài văn nghị luận, người đọc cần chú ý đến những phần chính nào và mối quan hệ giữa chúng?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và đánh giá tính logic của lập luận:
"Tất cả những người đạt điểm cao trong kỳ thi đều học rất giỏi. An đạt điểm cao. *Do đó*, An chắc chắn là người học giỏi nhất lớp."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phép điệp cấu trúc trong thơ có tác dụng chủ yếu gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh "con thuyền" và "biển cả":
"Tuổi trẻ như con thuyền căng buồm ra khơi, phía trước là biển cả mênh mông với bao thách thức nhưng cũng đầy hứa hẹn. Để con thuyền ấy cập bến thành công, cần có sự chuẩn bị kỹ lưỡng, lòng can đảm và khả năng định hướng đúng đắn."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trong bài viết, việc chia nhỏ vấn đề thành các khía cạnh khác nhau để phân tích có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ so sánh:
"Quê hương là gì hở mẹ
Mà cô giáo dạy phải yêu
Quê hương là gì hở mẹ
Ai đi xa cũng nhớ nhiều"

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm trong văn miêu tả và biểu cảm.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi viết một bài báo cáo (ví dụ: báo cáo kết quả khảo sát, báo cáo dự án), tiêu chí quan trọng nhất về mặt nội dung và cấu trúc là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về logic hoặc tính hợp lý (nếu có):
"Theo thống kê của Bộ Y tế, số ca mắc bệnh X trong tháng qua đã giảm 10%. *Điều này cho thấy* công tác phòng chống dịch bệnh đã hoàn toàn thành công và dịch bệnh sắp chấm dứt."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần luật có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định mục đích của việc sử dụng câu hỏi tu từ:
"Có phải chăng chúng ta đang quá bận rộn với thế giới ảo mà quên đi những mối quan hệ thực? Có phải chăng những cái 'like', 'share' đang dần thay thế những cái ôm, cái bắt tay chân thành?"

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc chú ý đến cách tác giả sử dụng các từ láy, từ ghép có tác dụng gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng để diễn tả không gian và thời gian trong buổi chiều tà?

"Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên,
Cây me ríu rít lá xòa duyên.
Chiều thu tỏa khói trên sông, trên đồng,
Chiều hè nắng gợn trên không, trên hồ."

(Trích "Chiều Sương" - Hồ Dzếnh)

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong truyện ngắn "Muối của rừng" (Nguyễn Huy Thiệp), chi tiết ông Diểu bắn trượt con khướu non và sau đó thả con khướu già vào rừng có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc. Ý nghĩa nào sau đây khái quát đúng nhất sự thay đổi trong nhận thức và hành động của nhân vật?

  • A. Ông Diểu nhận ra mình đã già yếu và không còn khả năng săn bắn giỏi.
  • B. Ông Diểu sợ bị con khướu già trả thù nên đã thả nó đi.
  • C. Sự thức tỉnh về giá trị của sự sống và lòng trắc ẩn trước vẻ đẹp, sự tự do của thiên nhiên.
  • D. Ông Diểu chỉ đơn giản là thay đổi ý định nhất thời vì cảm thấy mệt mỏi.

Câu 3: Đoạn trích "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài" (trích "Vũ Như Tô" - Nguyễn Huy Tưởng) tập trung làm nổi bật bi kịch của nhân vật Vũ Như Tô. Bi kịch chính của Vũ Như Tô là gì?

  • A. Bi kịch tình yêu với nàng Đan Thiềm.
  • B. Bi kịch của người nghệ sĩ bị vua chúa chèn ép tài năng.
  • C. Bi kịch không được nhân dân hiểu và ủng hộ.
  • D. Bi kịch của người nghệ sĩ có tài năng lớn nhưng hoài bão phục vụ cái đẹp lại mâu thuẫn với lợi ích và sự sống của nhân dân.

Câu 4: Khi viết một báo cáo nghiên cứu về "Ảnh hưởng của mạng xã hội đến giới trẻ", phần "Kết quả nghiên cứu" cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Trình bày các dữ liệu, số liệu, phát hiện thu thập được một cách khách quan, có hệ thống.
  • B. Nêu bật ý kiến chủ quan và cảm xúc của người viết về vấn đề.
  • C. Đưa ra các giải pháp chi tiết để khắc phục vấn đề.
  • D. Tóm tắt toàn bộ quá trình nghiên cứu từ đầu đến cuối.

Câu 5: Phân tích đoạn văn sau để xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:

"Bệnh sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi rút Dengue gây ra, lây truyền do muỗi vằn đốt người bệnh rồi truyền bệnh cho người lành. Bệnh lưu hành ở cả 4 miền của Việt Nam, đặc biệt ở các tỉnh miền Nam và miền Trung. Biểu hiện bệnh đa dạng, từ nhẹ đến nặng."

  • A. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • B. Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Câu 6: Câu thơ "Sơn hà xã tắc vẫn còn đây" trong một bài thơ trung đại thường thể hiện tư tưởng, tình cảm gì của tác giả?

  • A. Lòng yêu nước, ý thức về độc lập, chủ quyền dân tộc.
  • B. Nỗi buồn trước sự thay đổi của tạo vật.
  • C. Sự nuối tiếc về quá khứ vàng son.
  • D. Tâm trạng lạc quan, yêu đời.

Câu 7: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập:

"Kẻ đắp Cửu Trùng Đài, người đắp nấm mồ.
Kẻ đắp Cửu Trùng Đài, người xẻ thịt."

(Trích "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài" - Nguyễn Huy Tưởng)

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Đối (Tiểu đối) kết hợp điệp cấu trúc

Câu 8: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trước đám đông, việc sử dụng biểu đồ, hình ảnh minh họa có vai trò gì quan trọng nhất?

  • A. Giúp người nghe dễ hình dung, nắm bắt thông tin phức tạp một cách trực quan.
  • B. Làm cho bài nói trở nên dài hơn và đầy đủ hơn.
  • C. Thể hiện sự chuẩn bị công phu của người nói.
  • D. Thay thế hoàn toàn phần giải thích bằng lời nói.

Câu 9: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi sai về ngữ pháp hoặc logic phổ biến?

  • A. Học sinh cần cố gắng hơn nữa trong học tập.
  • B. Nhà trường đã tổ chức thành công một buổi tọa đàm ý nghĩa.
  • C. Qua tác phẩm, giúp người đọc hiểu rõ hơn về cuộc sống.
  • D. Cảnh vật nơi đây thật thanh bình và yên ả.

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của thơ Đường luật?

  • A. Tuân thủ nghiêm ngặt về số câu, số chữ, niêm, luật, vần, đối.
  • B. Ngôn ngữ hàm súc, cô đọng.
  • C. Thường sử dụng điển tích, điển cố.
  • D. Biểu hiện trực tiếp, mãnh liệt những cảm xúc cá nhân, đời thường.

Câu 11: Khi phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, thao tác nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích (Analysis)?

  • A. Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.
  • B. Chỉ ra và phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật được sử dụng.
  • C. Nêu cảm nhận chung của bản thân về tác phẩm.
  • D. Tìm kiếm thông tin về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả.

Câu 12: Nhận định nào sau đây khái quát đúng bối cảnh xã hội và tư tưởng ảnh hưởng đến sự ra đời và phát triển của phong trào Thơ mới ở Việt Nam?

  • A. Sự giao thoa văn hóa Đông - Tây, ảnh hưởng của tư tưởng lãng mạn phương Tây, sự thức tỉnh của ý thức cá nhân.
  • B. Giai đoạn đất nước hoàn toàn độc lập, tự chủ, văn hóa truyền thống lên ngôi.
  • C. Sự thống trị tuyệt đối của tư tưởng phong kiến và văn học cổ điển.
  • D. Chỉ đơn thuần là sự bắt chước các trào lưu văn học nước ngoài.

Câu 13: Trong quá trình thảo luận về một vấn đề, hành động nào sau đây thể hiện thái độ tôn trọng và cầu thị?

  • A. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ ý kiến của bản thân.
  • B. Ngắt lời người khác khi họ đang trình bày.
  • C. Bác bỏ ngay lập tức những ý kiến trái chiều.
  • D. Lắng nghe ý kiến của người khác, đặt câu hỏi làm rõ và tiếp thu những điểm hợp lý.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu chủ đề của đoạn là gì?

"Đất mũi Cà Mau là vùng đất tận cùng của Tổ quốc. Nơi đây có hệ sinh thái rừng ngập mặn đa dạng và phong phú bậc nhất Việt Nam. Cà Mau còn nổi tiếng với những kênh rạch chằng chịt, những cánh rừng tràm bạt ngàn và những món ăn đặc sản hấp dẫn. Du khách đến Cà Mau sẽ được trải nghiệm cuộc sống sông nước độc đáo và khám phá vẻ đẹp hoang sơ, bình dị."

  • A. Đất mũi Cà Mau là vùng đất tận cùng của Tổ quốc.
  • B. Nơi đây có hệ sinh thái rừng ngập mặn đa dạng và phong phú bậc nhất Việt Nam.
  • C. Cà Mau còn nổi tiếng với những kênh rạch chằng chịt.
  • D. Du khách đến Cà Mau sẽ được trải nghiệm cuộc sống sông nước độc đáo.

Câu 15: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội về "tinh thần tự học", luận điểm nào sau đây có thể được sử dụng làm luận điểm phụ để làm rõ vai trò của tự học trong bối cảnh hiện đại?

  • A. Tự học là con đường dẫn đến thành công.
  • B. Nhiều người nổi tiếng đã thành công nhờ tự học.
  • C. Tinh thần tự học giúp cá nhân thích ứng và phát triển trong bối cảnh thế giới thay đổi nhanh chóng.
  • D. Tự học đòi hỏi sự kiên trì và nỗ lực.

Câu 16: Trong thơ Đường, câu thơ thứ ba và thứ tư (câu thực) và câu thơ thứ năm và thứ sáu (câu luận) thường có mối quan hệ đối nhau. Việc sử dụng phép đối ở hai cặp câu này có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài thơ có nhiều câu hơn.
  • B. Tạo sự cân xứng, hài hòa và làm nổi bật các khía cạnh khác nhau của sự vật, hiện tượng.
  • C. Giúp tác giả dễ dàng gieo vần.
  • D. Thể hiện sự gò bó, khuôn mẫu của thơ Đường.

Câu 17: Xác định lỗi sai trong cách dùng từ Hán Việt trong câu sau:

"Nhà trường đã **triển khai** một kế hoạch **tuyệt đối** mới để nâng cao chất lượng dạy học."

  • A. triển khai
  • B. tuyệt đối
  • C. kế hoạch
  • D. nâng cao

Câu 18: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện nét đặc trưng nào của văn xuôi lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

"Tôi yêu những ngày mưa phùn, yêu những chiều đông rét mướt, yêu những con phố vắng ngắt hơi người. Tôi yêu tất cả những gì ảm đạm, buồn bã, bởi trong đó tôi tìm thấy chính mình, một cái tôi cô đơn, lạc lõng giữa cuộc đời."

  • A. Tập trung phản ánh hiện thực xã hội một cách chân thực.
  • B. Đề cao tinh thần tập thể, lý tưởng cách mạng.
  • C. Thể hiện cái tôi cá nhân, cảm xúc lãng mạn, u buồn, cô đơn trước cuộc đời.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày.

Câu 19: Khi viết một bài thuyết minh về "Áo dài Việt Nam", phần nào của bài viết cần cung cấp thông tin về nguồn gốc, lịch sử hình thành và phát triển của tà áo dài?

  • A. Phần Mở bài
  • B. Phần Thân bài
  • C. Phần Kết bài
  • D. Phần Tiêu đề

Câu 20: Trong kịch "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài", nhân vật Đan Thiềm yêu quý và bảo vệ Vũ Như Tô. Tình cảm và hành động của Đan Thiềm thể hiện quan niệm gì về người nghệ sĩ tài năng?

  • A. Coi người nghệ sĩ tài năng là báu vật cần được trân trọng và bảo vệ.
  • B. Cho rằng người nghệ sĩ chỉ cần sống vì đam mê của mình.
  • C. Đề cao sự giàu có và quyền lực của người nghệ sĩ.
  • D. Xem thường những người theo đuổi cái đẹp viển vông.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của tác giả được thể hiện là gì?

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

(Trích "Thu điếu" - Nguyễn Khuyến)

  • A. Vui vẻ, phấn khởi.
  • B. Tức giận, bất mãn.
  • C. Cô quạnh, u ẩn, man mác buồn.
  • D. Hào hùng, sôi nổi.

Câu 22: Trong bài viết nghị luận, việc đưa ra các bằng chứng (ví dụ, số liệu, trích dẫn) có vai trò gì quan trọng nhất?

  • A. Tăng tính thuyết phục, khách quan và làm vững chắc cho luận điểm.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • D. Thay thế cho việc lập luận.

Câu 23: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu sau để nhận diện lỗi sai:

"Nhờ có sự **nỗ lực** của cả tập thể, kết quả cuối cùng đã **đạt được** ngoài mong đợi."

  • A. sự nỗ lực
  • B. cả tập thể
  • C. kết quả cuối cùng
  • D. đạt được ngoài mong đợi

Câu 24: Khi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, nguyên tắc quan trọng nhất để cuộc thảo luận đạt hiệu quả và giữ được không khí xây dựng là gì?

  • A. Phải chứng minh mình là người đúng nhất.
  • B. Chỉ lắng nghe những ý kiến đồng tình với mình.
  • C. Tôn trọng ý kiến khác biệt và giữ thái độ khách quan, xây dựng.
  • D. Tránh đưa ra bất kỳ ý kiến cá nhân nào.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh "lửa" trong ngữ cảnh này:

"Anh ấy có một ngọn **lửa** đam mê nghề nghiệp cháy bỏng. Chính ngọn **lửa** ấy đã thôi thúc anh không ngừng học hỏi, sáng tạo và đạt được nhiều thành công."

  • A. Ẩn dụ cho sự nhiệt huyết, đam mê, năng lượng mạnh mẽ.
  • B. Chỉ ngọn lửa thật được đốt lên.
  • C. Hoán dụ cho sự thành công.
  • D. So sánh ngọn lửa với đam mê.

Câu 26: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết), ngoài việc tìm hiểu ngoại hình, hành động, lời nói, nội tâm, cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để hiểu rõ hơn về nhân vật?

  • A. Màu sắc trang phục của nhân vật.
  • B. Số lượng lần xuất hiện của nhân vật.
  • C. Độ dài của tên nhân vật.
  • D. Cái nhìn và đánh giá của người kể chuyện (hoặc các nhân vật khác) về nhân vật đó.

Câu 27: Phong cách ngôn ngữ chính luận thường được sử dụng trong các văn bản nào sau đây?

  • A. Truyện ngắn, tiểu thuyết.
  • B. Bài phát biểu, xã luận, tuyên ngôn.
  • C. Thơ, ca dao, tục ngữ.
  • D. Tin tức, phóng sự trên báo chí.

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?

"Ta về ta tắm ao ta,
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."

  • A. Tình yêu quê hương, đất nước, lòng tự tôn dân tộc.
  • B. Khuyên răn về sự tiết kiệm.
  • C. Bài học về sự chấp nhận hoàn cảnh.
  • D. Phê phán thói quen cố hữu.

Câu 29: Khi viết báo cáo nghiên cứu, phần "Tài liệu tham khảo" có vai trò gì?

  • A. Làm cho báo cáo trông dài hơn.
  • B. Chỉ mang tính hình thức, không quan trọng.
  • C. Tóm tắt nội dung chính của báo cáo.
  • D. Liệt kê các nguồn thông tin đã sử dụng, thể hiện tính khoa học và giúp người đọc tra cứu.

Câu 30: Trong văn học, yếu tố "tình huống truyện" đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện tính cách nhân vật và chủ đề tác phẩm. "Tình huống truyện" được hiểu là gì?

  • A. Toàn bộ câu chuyện từ đầu đến cuối.
  • B. Một hoàn cảnh, sự kiện đặc biệt, qua đó nhân vật bộc lộ tính cách và chủ đề tác phẩm được thể hiện.
  • C. Mối quan hệ giữa các nhân vật trong truyện.
  • D. Bối cảnh không gian và thời gian diễn ra câu chuyện.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng để diễn tả không gian và thời gian trong buổi chiều tà?

'Chiều mộng hòa thơ trên nhánh duyên,
Cây me ríu rít lá xòa duyên.
Chiều thu tỏa khói trên sông, trên đồng,
Chiều hè nắng gợn trên không, trên hồ.'

(Trích 'Chiều Sương' - Hồ Dzếnh)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong truyện ngắn 'Muối của rừng' (Nguyễn Huy Thiệp), chi tiết ông Diểu bắn trượt con khướu non và sau đó thả con khướu già vào rừng có ý nghĩa biểu tượng sâu sắc. Ý nghĩa nào sau đây khái quát đúng nhất sự thay đổi trong nhận thức và hành động của nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đoạn trích 'Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài' (trích 'Vũ Như Tô' - Nguyễn Huy Tưởng) tập trung làm nổi bật bi kịch của nhân vật Vũ Như Tô. Bi kịch chính của Vũ Như Tô là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi viết một báo cáo nghiên cứu về 'Ảnh hưởng của mạng xã hội đến giới trẻ', phần 'Kết quả nghiên cứu' cần đảm bảo yêu cầu nào sau đây là quan trọng nhất?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phân tích đoạn văn sau để xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:

'Bệnh sốt xuất huyết là bệnh truyền nhiễm cấp tính do vi rút Dengue gây ra, lây truyền do muỗi vằn đốt người bệnh rồi truyền bệnh cho người lành. Bệnh lưu hành ở cả 4 miền của Việt Nam, đặc biệt ở các tỉnh miền Nam và miền Trung. Biểu hiện bệnh đa dạng, từ nhẹ đến nặng.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Câu thơ 'Sơn hà xã tắc vẫn còn đây' trong một bài thơ trung đại thường thể hiện tư tưởng, tình cảm gì của tác giả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập:

'Kẻ đắp Cửu Trùng Đài, người đắp nấm mồ.
Kẻ đắp Cửu Trùng Đài, người xẻ thịt.'

(Trích 'Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài' - Nguyễn Huy Tưởng)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trước đám đông, việc sử dụng biểu đồ, hình ảnh minh họa có vai trò gì quan trọng nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi sai về ngữ pháp hoặc logic phổ biến?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm chung của thơ Đường luật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi phân tích, đánh giá một tác phẩm văn học, thao tác nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích (Analysis)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Nhận định nào sau đây khái quát đúng bối cảnh xã hội và tư tưởng ảnh hưởng đến sự ra đời và phát triển của phong trào Thơ mới ở Việt Nam?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong quá trình thảo luận về một vấn đề, hành động nào sau đây thể hiện thái độ tôn trọng và cầu thị?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu chủ đề của đoạn là gì?

'Đất mũi Cà Mau là vùng đất tận cùng của Tổ quốc. Nơi đây có hệ sinh thái rừng ngập mặn đa dạng và phong phú bậc nhất Việt Nam. Cà Mau còn nổi tiếng với những kênh rạch chằng chịt, những cánh rừng tràm bạt ngàn và những món ăn đặc sản hấp dẫn. Du khách đến Cà Mau sẽ được trải nghiệm cuộc sống sông nước độc đáo và khám phá vẻ đẹp hoang sơ, bình dị.'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội về 'tinh thần tự học', luận điểm nào sau đây có thể được sử dụng làm luận điểm phụ để làm rõ vai trò của tự học trong bối cảnh hiện đại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong thơ Đường, câu thơ thứ ba và thứ tư (câu thực) và câu thơ thứ năm và thứ sáu (câu luận) thường có mối quan hệ đối nhau. Việc sử dụng phép đối ở hai cặp câu này có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Xác định lỗi sai trong cách dùng từ Hán Việt trong câu sau:

'Nhà trường đã **triển khai** một kế hoạch **tuyệt đối** mới để nâng cao chất lượng dạy học.'

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thể hiện nét đặc trưng nào của văn xuôi lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

'Tôi yêu những ngày mưa phùn, yêu những chiều đông rét mướt, yêu những con phố vắng ngắt hơi người. Tôi yêu tất cả những gì ảm đạm, buồn bã, bởi trong đó tôi tìm thấy chính mình, một cái tôi cô đơn, lạc lõng giữa cuộc đời.'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi viết một bài thuyết minh về 'Áo dài Việt Nam', phần nào của bài viết cần cung cấp thông tin về nguồn gốc, lịch sử hình thành và phát triển của tà áo dài?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Trong kịch 'Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài', nhân vật Đan Thiềm yêu quý và bảo vệ Vũ Như Tô. Tình cảm và hành động của Đan Thiềm thể hiện quan niệm gì về người nghệ sĩ tài năng?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của tác giả được thể hiện là gì?

'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.'

(Trích 'Thu điếu' - Nguyễn Khuyến)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Trong bài viết nghị luận, việc đưa ra các bằng chứng (ví dụ, số liệu, trích dẫn) có vai trò gì quan trọng nhất?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu sau để nhận diện lỗi sai:

'Nhờ có sự **nỗ lực** của cả tập thể, kết quả cuối cùng đã **đạt được** ngoài mong đợi.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, nguyên tắc quan trọng nhất để cuộc thảo luận đạt hiệu quả và giữ được không khí xây dựng là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh 'lửa' trong ngữ cảnh này:

'Anh ấy có một ngọn **lửa** đam mê nghề nghiệp cháy bỏng. Chính ngọn **lửa** ấy đã thôi thúc anh không ngừng học hỏi, sáng tạo và đạt được nhiều thành công.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết), ngoài việc tìm hiểu ngoại hình, hành động, lời nói, nội tâm, cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để hiểu rõ hơn về nhân vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Phong cách ngôn ngữ chính luận thường được sử dụng trong các văn bản nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì?

'Ta về ta tắm ao ta,
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.'

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Khi viết báo cáo nghiên cứu, phần 'Tài liệu tham khảo' có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Trong văn học, yếu tố 'tình huống truyện' đóng vai trò quan trọng trong việc thể hiện tính cách nhân vật và chủ đề tác phẩm. 'Tình huống truyện' được hiểu là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự cô đơn, trống vắng của nhân vật trữ tình:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo."
(Nguyễn Khuyến, "Thu điếu")

  • A. Nhân hóa (Nhân hóa sự vật)
  • B. So sánh (So sánh sự vật)
  • C. Điệp ngữ (Lặp lại từ ngữ)
  • D. Tương phản (Tương phản không gian và đối tượng)

Câu 2: Trong một bài nghị luận về tác hại của thuốc lá, người viết trích dẫn số liệu thống kê từ Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) về số người chết mỗi năm do các bệnh liên quan đến hút thuốc. Việc sử dụng số liệu này nhằm mục đích chủ yếu gì trong lập luận?

  • A. Gây ấn tượng mạnh với người đọc bằng ngôn ngữ hình ảnh.
  • B. Thể hiện kiến thức sâu rộng của người viết về chủ đề.
  • C. Tăng tính khách quan, độ tin cậy và sức thuyết phục cho lập luận.
  • D. Làm cho bài viết trở nên dài hơn và đầy đủ hơn.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:
"Mặt trời đã lặn sau rặng tre. Hoàng hôn buông xuống, nhuộm tím cả không gian. Tiếng dế kêu ran, vọng lại từ những thửa ruộng xa. Một mùi hương quen thuộc thoang thoảng trong gió, mùi hương của lúa chín."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

  • A. Thị giác và vị giác.
  • B. Thính giác và xúc giác.
  • C. Vị giác và khứu giác.
  • D. Thị giác, thính giác và khứu giác.

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ Đường luật, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm THỂ THỨC bắt buộc cần xem xét?

  • A. Số câu, số chữ trong mỗi câu.
  • B. Chủ đề, nội dung chính của bài thơ.
  • C. Niêm, luật (bằng trắc) của các câu thơ.
  • D. Quy định về vần và đối ở các câu thơ.

Câu 5: Đọc câu sau và xác định lỗi sai về ngữ pháp:
"Với sự nỗ lực không ngừng, cho nên anh ấy đã đạt được thành công lớn trong sự nghiệp của mình."

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Thiếu vị ngữ.
  • C. Thừa quan hệ từ.
  • D. Sai trật tự từ.

Câu 6: Phân tích tình huống truyện "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam. Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất THỜI KHẮC giao thoa giữa hiện thực tàn lụi và khát vọng về một cuộc sống tốt đẹp hơn?

  • A. Cảnh chợ tàn lúc chiều tối.
  • B. Khoảnh khắc chị em Liên chờ đợi chuyến tàu đêm đi qua phố huyện.
  • C. Hình ảnh gia đình bà cụ Thi đi bán hàng rong.
  • D. Liên hồi tưởng về những kỷ niệm đẹp ở Hà Nội.

Câu 7: Trong văn nghị luận, "thao tác lập luận phân tích" là gì?

  • A. Chia đối tượng, hiện tượng thành nhiều yếu tố, bộ phận nhỏ để xem xét nội dung, mối liên hệ và vị trí của chúng trong chỉnh thể.
  • B. Nêu lên những điểm giống và khác nhau giữa hai hay nhiều đối tượng để thấy rõ bản chất của chúng.
  • C. Đưa ra bằng chứng cụ thể, xác thực để làm sáng tỏ cho nhận định, luận điểm.
  • D. Đưa ra phán đoán về sự việc, hiện tượng dựa trên cơ sở lý lẽ và bằng chứng đã trình bày.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:
"Rừng xà nu ưỡn tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng. Nó là người mẹ vĩ đại, lặng lẽ hi sinh cho những đứa con của mình."
Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào để nói về rừng xà nu?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 9: Khi viết một bài nghị luận xã hội trình bày suy nghĩ về một hiện tượng đời sống, phần "Giải thích hiện tượng" thường nằm ở đâu trong cấu trúc bài?

  • A. Trong phần Mở bài hoặc đầu phần Thân bài.
  • B. Sau khi đưa ra các dẫn chứng minh họa.
  • C. Ở cuối phần Thân bài, trước khi kết luận.
  • D. Trong phần Kết bài.

Câu 10: Câu nào sau đây mắc lỗi về cách dùng từ (sai nghĩa hoặc không phù hợp ngữ cảnh)?

  • A. Anh ấy luôn nỗ lực hết mình trong công việc.
  • B. Dù gặp khó khăn, chúng tôi vẫn giữ thái độ bi quan vào tương lai tươi sáng.
  • C. Sự kiện này đã để lại ấn tượng sâu sắc trong lòng mọi người.
  • D. Cảnh vật nơi đây thật thanh bình và yên ả.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:
"Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn người đến chốn lao xao."
(Nguyễn Bỉnh Khiêm, "Nhàn")
Quan niệm sống của tác giả được thể hiện qua cặp câu trên là gì?

  • A. Sống đạm bạc, thanh cao, xa lánh danh lợi chốn quan trường.
  • B. Tìm kiếm sự giàu sang, phú quý ở nơi đông đúc, nhộn nhịp.
  • C. Phê phán những người sống ẩn dật, không đóng góp cho xã hội.
  • D. Khuyên con người nên hòa nhập với cuộc sống hiện tại.

Câu 12: Khi thuyết trình về một vấn đề, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, nét mặt) có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp người nói tránh được việc quên lời.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho ngôn ngữ lời nói.
  • C. Chỉ có tác dụng làm người nói bớt căng thẳng.
  • D. Tăng tính biểu cảm, thu hút sự chú ý và hỗ trợ ngôn ngữ lời nói hiệu quả.

Câu 13: Xác định chức năng của dấu gạch ngang trong câu sau:
"Bài thơ - một tác phẩm tuyệt vời về tình yêu quê hương - đã chạm đến trái tim nhiều thế hệ độc giả."

  • A. Đánh dấu phần chú thích, giải thích.
  • B. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
  • C. Nối các bộ phận trong một liên danh.
  • D. Tách biệt các vế của câu ghép.

Câu 14: Khi đọc một đoạn truyện ngắn, để hiểu rõ hơn về tính cách của nhân vật, người đọc cần chú ý phân tích những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần chú ý đến ngoại hình của nhân vật.
  • B. Chỉ cần đọc lời nói của nhân vật.
  • C. Chỉ cần xem nhân vật xuất hiện ở những đâu trong truyện.
  • D. Hành động, lời nói, suy nghĩ nội tâm và mối quan hệ với các nhân vật khác.

Câu 15: Trong thơ mới (khoảng 1932-1945), yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ĐỔI MỚI so với thơ trung đại?

  • A. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • B. Thể hiện lòng yêu nước, tinh thần trách nhiệm với cộng đồng.
  • C. Phá bỏ niêm luật chặt chẽ, đề cao cảm xúc cá nhân.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ trang trọng, ước lệ.

Câu 16: Để bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí có sức thuyết phục, bên cạnh việc giải thích, chứng minh, người viết cần thực hiện thao tác nào để làm rõ ý nghĩa của tư tưởng đó trong đời sống hiện tại?

  • A. Chỉ cần lặp lại tư tưởng đó nhiều lần.
  • B. Bàn luận, mở rộng vấn đề, liên hệ thực tế đời sống.
  • C. Liệt kê càng nhiều dẫn chứng càng tốt.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ phức tạp, khó hiểu.

Câu 17: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc sử dụng nhiều động từ mạnh, tính từ gợi tả, và các biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa) có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho cảnh vật hiện lên sinh động, chân thực và giàu sức gợi cảm.
  • B. Giúp đoạn văn có bố cục chặt chẽ hơn.
  • C. Rút ngắn độ dài của đoạn văn.
  • D. Chỉ đơn thuần là để trang trí cho câu văn.

Câu 18: Xác định lỗi sai trong câu sau:
"Cô giáo yêu cầu chúng em phải giữ gìn sạch sẽ trường lớp và chấp hành tốt nội quy nhà trường."

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Sai về quan hệ từ.
  • C. Sai về trật tự từ.
  • D. Sai về cách dùng từ/kết hợp từ.

Câu 19: Khi đọc một bài ký, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào để phân biệt nó với truyện ngắn hư cấu?

  • A. Tính xác thực, chân thực của sự việc và con người được phản ánh.
  • B. Sự phức tạp của cốt truyện và các tình huống bất ngờ.
  • C. Việc sử dụng nhiều biện pháp tu từ và hình ảnh lãng mạn.
  • D. Số lượng nhân vật tham gia vào câu chuyện.

Câu 20: Trong bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu, hình ảnh "Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua / Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già" thể hiện rõ nhất quan niệm gì về thời gian và cuộc sống?

  • A. Thời gian là vĩnh cửu và không ngừng tái sinh.
  • B. Thời gian trôi chảy nhanh chóng, khoảnh khắc hiện tại ngắn ngủi.
  • C. Mùa xuân là biểu tượng cho sự sống bất diệt.
  • D. Con người có thể kiểm soát được dòng chảy của thời gian.

Câu 21: Khi trình bày kết quả nghiên cứu hoặc một dự án trước đám đông, cấu trúc bài nói/thuyết trình nào sau đây thường được coi là hiệu quả và dễ theo dõi?

  • A. Nội dung chính -> Mở đầu -> Kết luận.
  • B. Kết luận -> Nội dung chính -> Mở đầu.
  • C. Mở đầu -> Nội dung chính -> Kết luận.
  • D. Trình bày ngẫu nhiên các ý tưởng.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh "lửa" được lặp đi lặp lại:
"Làng tôi đói. Nhưng không ai tắt lửa. Lửa nhen từ chiều cho đến sáng. Lửa giữ ấm cho người già, lửa sưởi cho trẻ nhỏ. Lửa là sự sống, là niềm tin."
(Đoạn văn tự tạo)

  • A. Chỉ là nguồn sáng duy nhất trong đêm tối.
  • B. Là biểu tượng của sự giàu có, sung túc.
  • C. Thể hiện sự nóng giận, căm thù.
  • D. Biểu tượng cho sự sống, niềm tin và ý chí kiên cường vượt qua khó khăn.

Câu 23: Trong một bài nghị luận văn học phân tích nhân vật, thao tác "chứng minh" được thực hiện bằng cách nào?

  • A. Đưa ra các chi tiết, dẫn chứng (lời nói, hành động, suy nghĩ) từ tác phẩm để làm rõ nhận định về nhân vật.
  • B. So sánh nhân vật đó với một nhân vật khác trong tác phẩm.
  • C. Nêu cảm nghĩ chủ quan của người viết về nhân vật.
  • D. Kể lại toàn bộ câu chuyện có nhân vật đó tham gia.

Câu 24: Xác định cặp từ TRÁI NGHĨA trong câu sau:
"Thái độ của anh ấy lúc đầu rất kiêu căng, nhưng sau đó lại trở nên khiêm tốn một cách bất ngờ."

  • A. kiêu căng - bất ngờ
  • B. kiêu căng - khiêm tốn
  • C. lúc đầu - sau đó
  • D. trở nên - bất ngờ

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:
"Tiếng chim hót líu lo trong vòm lá. Nắng vàng như rót mật xuống khu vườn. Hương hoa sữa thoang thoảng trong gió."
Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • C. Phong cách ngôn ngữ hành chính.
  • D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

Câu 26: Khi thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi, thái độ nào sau đây thể hiện sự TÔN TRỌNG và HIỆU QUẢ?

  • A. Luôn khẳng định ý kiến của mình là đúng nhất.
  • B. Ngắt lời người khác khi họ đang nói để nêu ý kiến của mình.
  • C. Lắng nghe ý kiến của người khác, đặt câu hỏi làm rõ và trình bày ý kiến của mình có căn cứ.
  • D. Không nói gì cả để tránh xung đột.

Câu 27: Đọc câu sau và xác định lỗi sai về logic hoặc quan hệ ý nghĩa giữa các vế:
"Vì trời mưa to, nhưng trận đấu bóng đá vẫn diễn ra theo kế hoạch."

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Sai quan hệ ý nghĩa giữa các vế câu.
  • C. Thừa vị ngữ.
  • D. Sai chính tả.

Câu 28: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong một tác phẩm tự sự, người đọc cần dựa vào những biểu hiện nào?

  • A. Chỉ cần đọc lời thoại của nhân vật.
  • B. Chỉ cần chú ý đến ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • C. Chỉ cần xem nhân vật có vai trò gì trong cốt truyện.
  • D. Suy nghĩ nội tâm, hành động, lời nói, cử chỉ, nét mặt, và sự tương tác với môi trường xung quanh.

Câu 29: Đọc câu sau và cho biết từ "chín" trong trường hợp này thuộc loại từ nào?
"Những quả cam đã chín mọng trên cành."

  • A. Danh từ.
  • B. Tính từ.
  • C. Động từ.
  • D. Trạng từ.

Câu 30: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài nghị luận khoảng 500 chữ về "lòng biết ơn". Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để triển khai trong bài viết đó?

  • A. Lòng biết ơn là nền tảng tạo nên những mối quan hệ tốt đẹp và một xã hội văn minh.
  • B. Lòng biết ơn chỉ cần thể hiện bằng lời nói là đủ.
  • C. Người có lòng biết ơn sẽ luôn gặp may mắn trong cuộc sống.
  • D. Chỉ cần biết ơn những người đã giúp đỡ mình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự cô đơn, trống vắng của nhân vật trữ tình:
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.'
(Nguyễn Khuyến, 'Thu điếu')

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong một bài nghị luận về tác hại của thuốc lá, người viết trích dẫn số liệu thống kê từ Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) về số người chết mỗi năm do các bệnh liên quan đến hút thuốc. Việc sử dụng số liệu này nhằm mục đích chủ yếu gì trong lập luận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:
'Mặt trời đã lặn sau rặng tre. Hoàng hôn buông xuống, nhuộm tím cả không gian. Tiếng dế kêu ran, vọng lại từ những thửa ruộng xa. Một mùi hương quen thuộc thoang thoảng trong gió, mùi hương của lúa chín.'
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ Đường luật, yếu tố nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm THỂ THỨC bắt buộc cần xem xét?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đọc câu sau và xác định lỗi sai về ngữ pháp:
'Với sự nỗ lực không ngừng, cho nên anh ấy đã đạt được thành công lớn trong sự nghiệp của mình.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Phân tích tình huống truyện 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam. Tình huống nào sau đây thể hiện rõ nhất THỜI KHẮC giao thoa giữa hiện thực tàn lụi và khát vọng về một cuộc sống tốt đẹp hơn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong văn nghị luận, 'thao tác lập luận phân tích' là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:
'Rừng xà nu ưỡn tấm ngực lớn của mình ra, che chở cho làng. Nó là người mẹ vĩ đại, lặng lẽ hi sinh cho những đứa con của mình.'
Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào để nói về rừng xà nu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi viết một bài nghị luận xã hội trình bày suy nghĩ về một hiện tượng đời sống, phần 'Giải thích hiện tượng' thường nằm ở đâu trong cấu trúc bài?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Câu nào sau đây mắc lỗi về cách dùng từ (sai nghĩa hoặc không phù hợp ngữ cảnh)?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:
'Ta dại ta tìm nơi vắng vẻ,
Người khôn người đến chốn lao xao.'
(Nguyễn Bỉnh Khiêm, 'Nhàn')
Quan niệm sống của tác giả được thể hiện qua cặp câu trên là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Khi thuyết trình về một vấn đề, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, nét mặt) có vai trò quan trọng như thế nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Xác định chức năng của dấu gạch ngang trong câu sau:
'Bài thơ - một tác phẩm tuyệt vời về tình yêu quê hương - đã chạm đến trái tim nhiều thế hệ độc giả.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi đọc một đoạn truyện ngắn, để hiểu rõ hơn về tính cách của nhân vật, người đọc cần chú ý phân tích những yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong thơ mới (khoảng 1932-1945), yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự ĐỔI MỚI so với thơ trung đại?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Để bài nghị luận về một tư tưởng đạo lí có sức thuyết phục, bên cạnh việc giải thích, chứng minh, người viết cần thực hiện thao tác nào để làm rõ ý nghĩa của tư tưởng đó trong đời sống hiện tại?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong một đoạn văn miêu tả cảnh vật, việc sử dụng nhiều động từ mạnh, tính từ gợi tả, và các biện pháp tu từ (so sánh, ẩn dụ, nhân hóa) có tác dụng chủ yếu gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Xác định lỗi sai trong câu sau:
'Cô giáo yêu cầu chúng em phải giữ gìn sạch sẽ trường lớp và chấp hành tốt nội quy nhà trường.'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi đọc một bài ký, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào để phân biệt nó với truyện ngắn hư cấu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Trong bài thơ 'Vội vàng' của Xuân Diệu, hình ảnh 'Xuân đương tới, nghĩa là xuân đương qua / Xuân còn non, nghĩa là xuân sẽ già' thể hiện rõ nhất quan niệm gì về thời gian và cuộc sống?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Khi trình bày kết quả nghiên cứu hoặc một dự án trước đám đông, cấu trúc bài nói/thuyết trình nào sau đây thường được coi là hiệu quả và dễ theo dõi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh 'lửa' được lặp đi lặp lại:
'Làng tôi đói. Nhưng không ai tắt lửa. Lửa nhen từ chiều cho đến sáng. Lửa giữ ấm cho người già, lửa sưởi cho trẻ nhỏ. Lửa là sự sống, là niềm tin.'
(Đoạn văn tự tạo)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong một bài nghị luận văn học phân tích nhân vật, thao tác 'chứng minh' được thực hiện bằng cách nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Xác định cặp từ TRÁI NGHĨA trong câu sau:
'Thái độ của anh ấy lúc đầu rất kiêu căng, nhưng sau đó lại trở nên khiêm tốn một cách bất ngờ.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:
'Tiếng chim hót líu lo trong vòm lá. Nắng vàng như rót mật xuống khu vườn. Hương hoa sữa thoang thoảng trong gió.'
Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phong cách ngôn ngữ nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi, thái độ nào sau đây thể hiện sự TÔN TRỌNG và HIỆU QUẢ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đọc câu sau và xác định lỗi sai về logic hoặc quan hệ ý nghĩa giữa các vế:
'Vì trời mưa to, nhưng trận đấu bóng đá vẫn diễn ra theo kế hoạch.'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong một tác phẩm tự sự, người đọc cần dựa vào những biểu hiện nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đọc câu sau và cho biết từ 'chín' trong trường hợp này thuộc loại từ nào?
'Những quả cam đã chín mọng trên cành.'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài nghị luận khoảng 500 chữ về 'lòng biết ơn'. Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để triển khai trong bài viết đó?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự khắc nghiệt của thời tiết và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. So sánh
  • B. Liệt kê
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Trong một văn bản nghị luận về tác hại của thuốc lá, tác giả đưa ra dẫn chứng về số liệu người tử vong hàng năm do các bệnh liên quan đến thuốc lá. Kiểu dẫn chứng này thuộc loại nào?

  • A. Dẫn chứng lịch sử
  • B. Dẫn chứng văn học
  • C. Dẫn chứng số liệu, sự kiện
  • D. Dẫn chứng lý lẽ

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố

  • A. Góp phần khắc họa cuộc sống tẻ nhạt, tù đọng và những ước mơ mong manh của con người nơi phố huyện nghèo.
  • B. Tạo bối cảnh cho các sự kiện kịch tính, gay cấn diễn ra.
  • C. Chỉ đơn thuần là phông nền cho câu chuyện.
  • D. Nhấn mạnh sự giàu có, sung túc của cuộc sống ở phố huyện.

Câu 4: Xác định và phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân trong câu sau:

  • A. Vị ngữ
  • B. Trạng ngữ
  • C. Bổ ngữ
  • D. Chủ ngữ

Câu 5: Khi viết một báo cáo nghiên cứu về

  • A. Phần Mở đầu
  • B. Phần Phương pháp nghiên cứu
  • C. Phần Kết quả
  • D. Phần Kết luận

Câu 6: Đọc đoạn kịch sau (trích):

NHÂN VẬT A: Anh có chắc chắn về quyết định này không?
NHÂN VẬT B: Tôi đã suy nghĩ rất kỹ rồi. Không còn cách nào khác.
NHÂN VẬT A: Nhưng hậu quả có thể rất lớn đấy!
NHÂN VẬT B: Tôi chấp nhận.

Đoạn đối thoại trên thể hiện đặc điểm nào của ngôn ngữ kịch?

  • A. Ngắn gọn, súc tích, bộc lộ rõ xung đột, tính cách nhân vật.
  • B. Dài dòng, nhiều lời miêu tả.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mĩ, phức tạp.
  • D. Mang tính tự sự, kể chuyện.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự giàu sang, phồn thịnh của thành thị.
  • B. Thể hiện sự đối lập hoàn toàn với cuộc sống phố huyện.
  • C. Là phương tiện di chuyển duy nhất kết nối phố huyện với thế giới bên ngoài.
  • D. Biểu tượng cho thế giới khác lạ, tươi sáng, là niềm mong ước, khát vọng thoát ly khỏi cuộc sống tẻ nhạt của những người dân phố huyện.

Câu 8: Xác định câu chứa lỗi sai về trật tự từ trong các câu sau:

  • A. Học sinh chăm chú nghe giảng.
  • B. Quyển sách này rất tôi thích.
  • C. Mẹ tôi đang nấu cơm trong bếp.
  • D. Cảnh vật buổi sáng thật yên bình.

Câu 9: Khi trình bày một vấn đề trước đám đông, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

  • A. Không quan trọng, chỉ cần nội dung tốt.
  • B. Làm cho người nói trông chuyên nghiệp hơn.
  • C. Giúp tăng hiệu quả giao tiếp, thu hút sự chú ý và thể hiện cảm xúc, thái độ của người nói.
  • D. Chỉ có tác dụng khi nói trước những người quen biết.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 11: Trong văn bản nghị luận,

  • A. Các sự kiện, con số cụ thể.
  • B. Những lập luận, giải thích có tính logic để làm sáng tỏ vấn đề.
  • C. Các câu chuyện, giai thoại.
  • D. Ý kiến chủ quan của người viết.

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của nhan đề

  • A. Nói về một loại muối đặc biệt có trong rừng.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có của thiên nhiên.
  • C. Biểu tượng cho vẻ đẹp tinh khôi, thuần khiết của thiên nhiên, có khả năng thức tỉnh phần thiện lương trong con người.
  • D. Chỉ đơn thuần là địa điểm diễn ra câu chuyện.

Câu 13: Câu nào dưới đây sử dụng đúng cặp quan hệ từ để biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả?

  • A. Nếu trời mưa thì chúng tôi sẽ đi xem phim.
  • B. Mặc dù nhà nghèo nhưng anh ấy vẫn học giỏi.
  • C. Không những học giỏi mà bạn ấy còn rất ngoan.
  • D. Vì trời mưa to nên đường phố bị ngập lụt.

Câu 14: Khi tham gia thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo cuộc thảo luận hiệu quả và văn minh?

  • A. Lắng nghe tích cực, tôn trọng ý kiến khác biệt và phản biện có căn cứ.
  • B. Bảo vệ ý kiến của mình đến cùng, không nhượng bộ.
  • C. Nói thật to để mọi người chú ý.
  • D. Chỉ phát biểu khi được yêu cầu.

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Thể hiện cái tôi cá nhân, cảm xúc chủ quan.
  • B. Đề cao tình yêu, thiên nhiên, cuộc sống, cái đẹp.
  • C. Tập trung phản ánh hiện thực xã hội một cách trần trụi, chi tiết.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, nhiều biện pháp tu từ mới lạ.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó sử dụng góc nhìn trần thuật nào?

  • A. Ngôi thứ nhất (xưng
  • B. Ngôi thứ ba (người kể chuyện toàn tri)
  • C. Ngôi thứ ba (người kể chuyện hạn tri)
  • D. Góc nhìn hỗn hợp

Câu 17: Khi viết một bài nghị luận văn học phân tích một đoạn thơ, phần nào trong bài viết cần tập trung làm rõ giá trị nghệ thuật của đoạn thơ thông qua việc phân tích các yếu tố như từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, thể thơ...?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài (phần phân tích)
  • C. Kết bài
  • D. Phần giới thiệu tác giả, tác phẩm

Câu 18: Xác định câu có sử dụng phép điệp cấu trúc:

  • A. Mặt trời mọc.
  • B. Anh ấy đi học, còn em ở nhà.
  • C. Yêu nước là yêu những người dân, yêu những cánh đồng, yêu những dòng sông.
  • D. Chim hót trên cành cây.

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau (trích

  • A. Niềm vui hân hoan trước vẻ đẹp mùa thu.
  • B. Nỗi buồn, sự u sầu, cô đơn trước cảnh vật mùa thu tàn phai.
  • C. Sự bình yên, thư thái.
  • D. Sự giận dữ, bất mãn.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của chi tiết

  • A. Biểu tượng cho sự sống, hy vọng, thế giới tươi sáng đối lập với cuộc sống tăm tối, nghèo nàn nơi phố huyện.
  • B. Chỉ đơn thuần là nguồn chiếu sáng.
  • C. Gợi tả sự giàu có của những người từ Hà Nội về.
  • D. Làm nổi bật không khí lãng mạn của câu chuyện.

Câu 21: Khi viết một văn bản thông tin giới thiệu về một di tích lịch sử, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan và chính xác của thông tin?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu cảm xúc.
  • B. Trình bày ý kiến cá nhân về di tích.
  • C. Tập trung vào các câu chuyện truyền thuyết.
  • D. Đưa ra các thông tin, số liệu, sự kiện có nguồn gốc rõ ràng, đáng tin cậy.

Câu 22: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu sau:

  • A. So sánh: Gợi tả hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn to lớn, rực rỡ, đầy sức sống như một hòn lửa khổng lồ.
  • B. Ẩn dụ: Nhấn mạnh sự tàn lụi của ngày.
  • C. Nhân hóa: Làm cho mặt trời có hành động như con người.
  • D. Điệp ngữ: Tăng sức gợi hình, gợi cảm.

Câu 23: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, luận điểm

  • A. Kể lại một câu chuyện cá nhân về việc bị ốm do ô nhiễm.
  • B. Trình bày cảm xúc cá nhân về môi trường bị ô nhiễm.
  • C. Đưa ra các dẫn chứng khoa học, số liệu thống kê về các bệnh tật liên quan đến ô nhiễm và phân tích mối quan hệ nhân quả.
  • D. Trích dẫn các câu nói nổi tiếng về bảo vệ môi trường.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt cơ bản về nội dung và hình thức giữa thơ trữ tình và văn xuôi tự sự.

  • A. Thơ trữ tình dùng vần, nhịp; văn xuôi không dùng.
  • B. Thơ trữ tình kể chuyện; văn xuôi bộc lộ cảm xúc.
  • C. Thơ trữ tình luôn có nhân vật; văn xuôi thì không.
  • D. Thơ trữ tình chủ yếu bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của nhân vật trữ tình qua ngôn ngữ giàu nhạc điệu, hình ảnh; văn xuôi tự sự chủ yếu kể lại sự việc, câu chuyện qua hệ thống nhân vật, cốt truyện, không gian, thời gian.

Câu 25: Xác định câu sử dụng từ Hán Việt KHÔNG đúng ngữ cảnh hoặc sai nghĩa:

  • A. Anh ấy là một người rất kiên cường.
  • B. Cô ấy có một giọng nói rất khả ái.
  • C. Đây là một vấn đề nan giải.
  • D. Họ đã đạt được thành tựu to lớn.

Câu 26: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học (truyện, kịch), cần dựa vào những yếu tố nào để làm rõ tính cách, số phận của nhân vật đó?

  • A. Chỉ dựa vào lời giới thiệu của tác giả.
  • B. Chỉ dựa vào ngoại hình của nhân vật.
  • C. Dựa vào hành động, lời nói, suy nghĩ, mối quan hệ với các nhân vật khác và hoàn cảnh sống của nhân vật.
  • D. Chỉ dựa vào cảm nhận chủ quan của người đọc.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Câu đơn
  • B. Câu ghép
  • C. Câu phức
  • D. Câu đặc biệt

Câu 28: Khi viết bài báo cáo nghiên cứu, mục đích chính của phần

  • A. Trình bày kết quả nghiên cứu của bản thân.
  • B. Giới thiệu, đánh giá các công trình nghiên cứu đã có liên quan đến đề tài, từ đó khẳng định tính cấp thiết và đóng góp của nghiên cứu mới.
  • C. Nêu bật ý kiến chủ quan của người viết về đề tài.
  • D. Liệt kê tất cả các tài liệu đã đọc.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của chi tiết

  • A. Biểu tượng cho âm nhạc hiện đại.
  • B. Thể hiện sự lạc quan, vui vẻ.
  • C. Chỉ đơn thuần là âm thanh nền.
  • D. Gợi nỗi nhớ quê hương, gợi không gian văn hóa Việt Nam, thể hiện tâm trạng cô đơn, hoài niệm của nhân vật trữ tình nơi đất khách.

Câu 30: Trong giao tiếp, việc sử dụng

  • A. Giúp người nói và người nghe hiểu đúng ngữ cảnh, mục đích và thái độ của cuộc giao tiếp.
  • B. Làm cho lời nói trở nên phức tạp hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng trong các cuộc họp chính thức.
  • D. Hạn chế sự sáng tạo trong giao tiếp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự khắc nghiệt của thời tiết và tâm trạng của nhân vật trữ tình?

"Gió heo may đã về
Cây bàng lá đỏ
Đường phố vắng tênh
Lòng nghe trống trải"

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong một văn bản nghị luận về tác hại của thuốc lá, tác giả đưa ra dẫn chứng về số liệu người tử vong hàng năm do các bệnh liên quan đến thuốc lá. Kiểu dẫn chứng này thuộc loại nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố "không gian nghệ thuật" trong việc thể hiện nội dung và cảm xúc trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" (Thạch Lam).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Xác định và phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân trong câu sau: "Chiếc lá vàng cuối cùng rơi nhẹ xuống sân."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Khi viết một báo cáo nghiên cứu về "Ảnh hưởng của mạng xã hội đối với học sinh THPT", phần nào trong cấu trúc báo cáo cần trình bày rõ ràng phương pháp thu thập dữ liệu (ví dụ: khảo sát, phỏng vấn, phân tích tài liệu)?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đọc đoạn kịch sau (trích):

NHÂN VẬT A: Anh có chắc chắn về quyết định này không?
NHÂN VẬT B: Tôi đã suy nghĩ rất kỹ rồi. Không còn cách nào khác.
NHÂN VẬT A: Nhưng hậu quả có thể rất lớn đấy!
NHÂN VẬT B: Tôi chấp nhận.

Đoạn đối thoại trên thể hiện đặc điểm nào của ngôn ngữ kịch?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "chuyến tàu đêm" trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Xác định câu chứa lỗi sai về trật tự từ trong các câu sau:

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi trình bày một vấn đề trước đám đông, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

"Buổi sáng, sương giăng mờ ảo trên mặt hồ. Những hàng cây ven hồ đứng im lìm như đang ngủ. Tiếng chim hót líu lo đâu đó vọng lại, phá tan sự tĩnh lặng của không gian."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong văn bản nghị luận, "lý lẽ" là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Muối của rừng" (Nguyễn Huy Thiệp).

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Câu nào dưới đây sử dụng đúng cặp quan hệ từ để biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi tham gia thảo luận nhóm về một vấn đề gây tranh cãi, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo cuộc thảo luận hiệu quả và văn minh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó sử dụng góc nhìn trần thuật nào?

"Tôi bước đi trên con đường quen thuộc, lòng đầy suy tư. Phía trước, ngôi nhà cũ vẫn đứng đó, im lìm trong nắng chiều. Tôi nhớ lại những kỉ niệm xưa."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Khi viết một bài nghị luận văn học phân tích một đoạn thơ, phần nào trong bài viết cần tập trung làm rõ giá trị nghệ thuật của đoạn thơ thông qua việc phân tích các yếu tố như từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, thể thơ...?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Xác định câu có sử dụng phép điệp cấu trúc:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau (trích "Đây mùa thu tới" - Xuân Diệu) và cho biết cảm xúc chủ đạo mà nhà thơ gửi gắm là gì?

"Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang
óc vàng rơi rụng, lá khô vàng
Lê thê mặt nước, cuối con đường
Mây đùn từng cục, trời sa sầm."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "ánh sáng" trong truyện ngắn "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam (ánh đèn hàng tạp hóa, ánh sáng từ khe tàu, vệt sáng của chuyến tàu).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi viết một văn bản thông tin giới thiệu về một di tích lịch sử, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính khách quan và chính xác của thông tin?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" (Đoàn Thị Điểm).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, luận điểm "Ô nhiễm môi trường gây ra nhiều tác hại nghiêm trọng đối với sức khỏe con người" cần được làm sáng tỏ chủ yếu bằng cách nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Phân tích sự khác biệt cơ bản về nội dung và hình thức giữa thơ trữ tình và văn xuôi tự sự.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Xác định câu sử dụng từ Hán Việt KHÔNG đúng ngữ cảnh hoặc sai nghĩa:

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học (truyện, kịch), cần dựa vào những yếu tố nào để làm rõ tính cách, số phận của nhân vật đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đọc đoạn văn sau: "Nam là một học sinh giỏi. Cậu ấy luôn đứng đầu lớp về mọi mặt: học tập, hoạt động ngoại khóa, và cả phong trào thi đua." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng kiểu câu gì để liệt kê các thành tích của Nam?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi viết bài báo cáo nghiên cứu, mục đích chính của phần "Tổng quan tình hình nghiên cứu" là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "tiếng đàn bầu" trong bài thơ "Chiều sương" (Hồ Dzếnh).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Trong giao tiếp, việc sử dụng "khuôn khổ lời nói" (frame) có tác dụng gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và phân tích chức năng của biện pháp tu từ được sử dụng in đậm:

  • A. Nhấn mạnh sự đối lập giữa trăng và sao.
  • B. Làm cho hình ảnh đom đóm trở nên bí ẩn, khó hiểu.
  • C. Tạo hình ảnh so sánh giàu sức gợi, miêu tả vẻ đẹp lung linh huyền ảo của đêm trên cánh đồng.
  • D. Thể hiện sự buồn bã, cô đơn của tác giả trước cảnh vật.

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận, việc đưa ra bằng chứng (ví dụ, số liệu, ý kiến chuyên gia) sau khi nêu luận điểm chính có vai trò gì quan trọng nhất?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn, đáp ứng yêu cầu về độ dài.
  • B. Tăng tính thuyết phục, minh họa và củng cố cho luận điểm.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng đoán được kết luận của bài viết.
  • D. Thể hiện sự hiểu biết sâu rộng của người viết về nhiều lĩnh vực khác nhau.

Câu 3: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, chi tiết nào sau đây thường giúp ta hiểu sâu sắc nhất về tính cách và nội tâm của nhân vật?

  • A. Tên gọi và ngoại hình ban đầu của nhân vật.
  • B. Giới thiệu về gia đình và quê quán của nhân vật.
  • C. Số lần nhân vật xuất hiện trong truyện.
  • D. Hành động, suy nghĩ, lời nói và mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác trong các tình huống truyện.

Câu 4: Xác định chức năng của câu in đậm trong đoạn hội thoại sau:

An:

  • A. Biểu lộ cảm xúc (thích thú) và hỏi thêm thông tin để tiếp tục cuộc trò chuyện.
  • B. Từ chối lời mời một cách khéo léo.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về sở thích cá nhân.
  • D. Kết thúc cuộc hội thoại một cách đột ngột.

Câu 5: Đọc khổ thơ sau và nhận xét về cách tác giả sử dụng hình ảnh để thể hiện tâm trạng:

  • A. Sử dụng hình ảnh hoành tráng, kỳ vĩ để thể hiện nỗi nhớ lớn lao.
  • B. Tập trung vào các hình ảnh hiện đại, xa lạ để tạo cảm giác mới mẻ.
  • C. Sử dụng các hình ảnh giản dị, mộc mạc (canh rau muống, cà dầm tương, tát nước) gắn liền với cuộc sống đời thường để diễn tả nỗi nhớ quê hương chân thành, da diết.
  • D. Chỉ liệt kê các sự vật mà không gắn với cảm xúc cụ thể.

Câu 6: Trong một bài văn phân tích truyện, việc xác định "ngôi kể" (ví dụ: ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba toàn tri) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về tác phẩm?

  • A. Thời điểm câu chuyện diễn ra (quá khứ, hiện tại, tương lai).
  • B. Điểm nhìn và phạm vi hiểu biết của người kể chuyện về các sự kiện và nhân vật.
  • C. Số lượng nhân vật chính trong truyện.
  • D. Thể loại chính của tác phẩm (truyện ngắn, tiểu thuyết, ký).

Câu 7: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc câu hoặc từ ngữ trong thơ hoặc văn xuôi.

  • A. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh ý, gây ấn tượng mạnh về cảm xúc hoặc thông điệp.
  • B. Làm cho câu văn/thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần là lỗi lặp từ cần tránh.
  • D. Giúp tác giả kéo dài độ dài của văn bản.

Câu 8: Khi đọc một văn bản thông tin hoặc báo chí, việc phân biệt giữa "sự kiện" và "ý kiến" là kỹ năng quan trọng để làm gì?

  • A. Xác định ai là người viết bài báo đó.
  • B. Ước tính thời gian đọc văn bản.
  • C. Đánh giá tính khách quan, độ tin cậy của thông tin và nhận diện quan điểm cá nhân của người viết.
  • D. Tìm ra tất cả các từ mới trong văn bản.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng in đậm:

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa (từ
  • C. Ẩn dụ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 10: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, phần nào thường chứa đựng luận điểm chính (quan điểm, ý kiến của người viết) cần được chứng minh?

  • A. Mở bài (thường ở câu chủ đề hoặc cuối phần mở bài).
  • B. Kết bài (chỉ tổng kết, khẳng định lại vấn đề).
  • C. Chỉ xuất hiện rải rác ở các đoạn thân bài.
  • D. Phần dẫn chứng (chỉ dùng để minh họa).

Câu 11: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong truyện, việc chú ý đến "độc thoại nội tâm" của nhân vật có ý nghĩa gì?

  • A. Cho biết nhân vật đang nói chuyện với ai.
  • B. Tiết lộ các sự kiện sắp xảy ra trong truyện.
  • C. Giúp người đọc thấu hiểu trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc, mâu thuẫn bên trong của nhân vật mà không cần qua lời kể của người khác.
  • D. Làm cho câu chuyện có nhiều lời thoại hơn.

Câu 12: Đoạn thơ sau gợi cho em cảm nhận gì về không gian và thời gian?

  • A. Không gian rộng lớn, tráng lệ; thời gian trôi nhanh, gấp gáp.
  • B. Không gian ồn ào, náo nhiệt; thời gian dường như ngừng lại.
  • C. Không gian ấm áp, tràn đầy sức sống; thời gian chậm rãi, bình yên.
  • D. Không gian tĩnh lặng, trong trẻo, thu nhỏ; thời gian như ngưng đọng trong khoảnh khắc mùa thu vắng vẻ.

Câu 13: Khi đọc một bài thơ, việc tìm hiểu "chủ đề" của bài thơ là nhằm mục đích gì?

  • A. Xác định số câu, số chữ trong bài thơ.
  • B. Hiểu được vấn đề chính, cảm hứng chủ đạo hoặc thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm.
  • C. Liệt kê tất cả các từ khó trong bài thơ.
  • D. Phân tích cấu trúc nhịp điệu của bài thơ.

Câu 14: Trong văn nghị luận, "luận cứ" là gì và có vai trò như thế nào?

  • A. Là kết luận cuối cùng của bài văn, tổng kết lại vấn đề.
  • B. Là lời giới thiệu về vấn đề cần nghị luận ở phần mở bài.
  • C. Là các lý lẽ, dẫn chứng được đưa ra để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • D. Là tiêu đề của bài văn, tóm tắt nội dung chính.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật chủ yếu:

  • A. Ngôi thứ ba toàn tri (người kể biết cả suy nghĩ của nhân vật và những điều xảy ra ở nơi khác).
  • B. Ngôi thứ ba hạn tri (chỉ biết những gì nhân vật thấy, nghe, nghĩ).
  • C. Ngôi thứ nhất (người kể xưng "tôi").
  • D. Ngôi thứ hai (người kể xưng "bạn"/"anh").

Câu 16: Khi viết một bài văn phân tích, việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (ví dụ: "Thứ nhất", "Tuy nhiên", "Bên cạnh đó", "Tóm lại") có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Chỉ dùng để trang trí cho bài văn.
  • C. Giúp người đọc bỏ qua các phần không quan trọng.
  • D. Tạo sự liên kết, mạch lạc giữa các câu, các đoạn, giúp người đọc dễ dàng theo dõi lập luận.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của "không gian nghệ thuật" trong một tác phẩm văn học (ví dụ: không gian làng quê, không gian đô thị, không gian chiến trường).

  • A. Chỉ là bối cảnh vật lý nơi câu chuyện diễn ra.
  • B. Góp phần thể hiện chủ đề, tư tưởng, tâm trạng nhân vật và không khí chung của tác phẩm.
  • C. Quyết định số lượng nhân vật xuất hiện.
  • D. Luôn mang ý nghĩa tiêu cực, u ám.

Câu 18: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, câu nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của một "giải pháp"?

  • A. Ô nhiễm môi trường đang là vấn đề nhức nhối toàn cầu.
  • B. Nguyên nhân chính gây ô nhiễm là do hoạt động công nghiệp và ý thức con người.
  • C. Để giảm thiểu ô nhiễm, cần tăng cường tuyên truyền giáo dục và áp dụng công nghệ xử lý chất thải tiên tiến.
  • D. Hậu quả của ô nhiễm là ảnh hưởng nghiêm trọng đến sức khỏe và hệ sinh thái.

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau và xác định "nhịp điệu" chủ đạo:

  • A. Nhịp 2/2 (hoặc 2/4) tạo cảm giác chậm rãi, êm đềm.
  • B. Nhịp nhanh, gấp gáp thể hiện sự vội vã.
  • C. Nhịp ngắt quãng, lộn xộn.
  • D. Không có nhịp điệu rõ ràng.

Câu 20: Khi phân tích ý nghĩa của "hình ảnh biểu tượng" trong thơ (ví dụ: vầng trăng, con thuyền, cánh buồm), người đọc cần làm gì?

  • A. Chỉ miêu tả lại hình ảnh đó.
  • B. Tìm kiếm ý nghĩa cố định, duy nhất của hình ảnh trong mọi tác phẩm.
  • C. So sánh hình ảnh đó với các hình ảnh khác trong cùng bài thơ.
  • D. Giải mã ý nghĩa sâu sắc, trừu tượng mà hình ảnh gợi ra trong ngữ cảnh cụ thể của bài thơ và liên hệ với cảm xúc, tư tưởng của tác giả/nhân vật trữ tình.

Câu 21: Trong văn nghị luận, việc sử dụng "phép so sánh" hoặc "phép ẩn dụ" có tác dụng gì chính?

  • A. Làm cho lập luận trở nên phức tạp hơn.
  • B. Che giấu ý đồ thật sự của người viết.
  • C. Làm cho vấn đề được trình bày trở nên sinh động, gợi cảm, dễ hiểu, dễ hình dung và tăng sức thuyết phục.
  • D. Chỉ dùng để làm đẹp câu văn.

Câu 22: Đọc câu văn sau và xác định loại "liên kết câu" được sử dụng in đậm:

  • A. Liên kết lặp (lặp từ ngữ).
  • B. Liên kết logic (quan hệ nguyên nhân - kết quả, dùng từ nối).
  • C. Liên kết thế (dùng từ ngữ thay thế).
  • D. Liên kết đồng nghĩa, trái nghĩa.

Câu 23: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ tự do, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu được sự liền mạch hoặc chuyển đổi trong cảm xúc, ý tưởng?

  • A. Số lượng chữ cái trong mỗi câu.
  • B. Việc tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc.
  • C. Sự đều đặn về số tiếng và vần ở cuối mỗi câu.
  • D. Sự phân chia khổ thơ, cách ngắt dòng, xuống dòng, và sự phát triển/chuyển biến của hình ảnh, cảm xúc qua từng phần.

Câu 24: Trong một bài văn nghị luận, nếu người viết chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không có bất kỳ lý lẽ hay bằng chứng nào để chứng minh, thì bài viết đó sẽ gặp hạn chế lớn nhất về mặt nào?

  • A. Tính thuyết phục và khách quan.
  • B. Độ dài của bài viết.
  • C. Sự phong phú về từ ngữ.
  • D. Khả năng sử dụng biện pháp tu từ.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định "giọng điệu" của người kể chuyện:

  • A. Hài hước, châm biếm.
  • B. Buồn bã, xót thương, bi quan.
  • C. Phấn khởi, lạc quan.
  • D. Giận dữ, căm phẫn.

Câu 26: Khi phân tích một văn bản kịch (ví dụ: hồi, lớp, cảnh), yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để hiểu hành động và xung đột của nhân vật?

  • A. Lời thoại (đối thoại, độc thoại) và hành động (chú thích sân khấu) của nhân vật.
  • B. Ngoại hình chi tiết của tất cả nhân vật.
  • C. Tên gọi của các hồi, lớp.
  • D. Số lượng diễn viên tham gia vở kịch.

Câu 27: Trong quá trình viết bài văn nghị luận, việc "lập dàn ý" trước khi viết có lợi ích gì lớn nhất?

  • A. Giúp bài văn có nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Đảm bảo bài văn đủ số trang quy định.
  • C. Giúp người viết nhớ lại tất cả kiến thức đã học.
  • D. Giúp tổ chức ý tưởng một cách logic, mạch lạc, đảm bảo đầy đủ các phần và tránh lạc đề.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của chi tiết in đậm:

  • A. Thể hiện sự giàu có, sung túc của chủ nhân căn phòng.
  • B. Cho biết chủ nhân căn phòng là người lười đọc sách.
  • C. Gợi ý về một câu chuyện đã kết thúc, một hành trình tri thức hoặc cuộc đời đã đi đến hồi cuối, hoặc sự gắn bó lâu dài với sách vở trong hoàn cảnh khó khăn.
  • D. Miêu tả chính xác thể loại của cuốn sách.

Câu 29: Khi đánh giá tính hiệu quả của một bài văn nghị luận, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt.
  • B. Tính thuyết phục của lập luận (luận điểm rõ ràng, luận cứ xác đáng, lập luận chặt chẽ).
  • C. Độ dài của bài viết vượt quá yêu cầu.
  • D. Viết chữ đẹp và không sai chính tả (quan trọng nhưng không phải tiêu chí hiệu quả lập luận).

Câu 30: Phân tích vai trò của "tiếng cười" trong một tác phẩm trào phúng.

  • A. Là phương tiện phê phán, bộc lộ thái độ mỉa mai, châm biếm đối tượng để thức tỉnh hoặc thay đổi nhận thức của người đọc.
  • B. Chỉ nhằm mục đích giải trí đơn thuần.
  • C. Thể hiện sự đồng tình, khen ngợi đối tượng.
  • D. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu, phức tạp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và phân tích chức năng của biện pháp tu từ được sử dụng in đậm:

"Trăng lặn rồi. Trên cánh đồng, **những đốm sáng của đom đóm nhấp nháy như những vì sao sa xuống mặt đất**."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận, việc đưa ra bằng chứng (ví dụ, số liệu, ý kiến chuyên gia) sau khi nêu luận điểm chính có vai trò gì quan trọng nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, chi tiết nào sau đây thường giúp ta hiểu sâu sắc nhất về tính cách và nội tâm của nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Xác định chức năng của câu in đậm trong đoạn hội thoại sau:

An: "Mai cậu có rảnh không? Chúng mình đi xem phim nhé?"
Bình: "**Ồ, phim gì vậy? Tớ rất thích xem phim!**"

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đọc khổ thơ sau và nhận xét về cách tác giả sử dụng hình ảnh để thể hiện tâm trạng:

"Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong một bài văn phân tích truyện, việc xác định 'ngôi kể' (ví dụ: ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba toàn tri) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về tác phẩm?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc câu hoặc từ ngữ trong thơ hoặc văn xuôi.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi đọc một văn bản thông tin hoặc báo chí, việc phân biệt giữa 'sự kiện' và 'ý kiến' là kỹ năng quan trọng để làm gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng in đậm:

"Mặt trời **xuống biển** như hòn lửa."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, phần nào thường chứa đựng luận điểm chính (quan điểm, ý kiến của người viết) cần được chứng minh?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong truyện, việc chú ý đến 'độc thoại nội tâm' của nhân vật có ý nghĩa gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đoạn thơ sau gợi cho em cảm nhận gì về không gian và thời gian?

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi đọc một bài thơ, việc tìm hiểu 'chủ đề' của bài thơ là nhằm mục đích gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Trong văn nghị luận, 'luận cứ' là gì và có vai trò như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật chủ yếu:

"Hắn ngồi đó, nhìn ra cửa sổ. Ngoài kia, trời vẫn mưa. Hắn không biết rằng, ở một góc phố khác, người vợ hắn đang lặng lẽ khóc."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Khi viết một bài văn phân tích, việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (ví dụ: 'Thứ nhất', 'Tuy nhiên', 'Bên cạnh đó', 'Tóm lại') có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của 'không gian nghệ thuật' trong một tác phẩm văn học (ví dụ: không gian làng quê, không gian đô thị, không gian chiến trường).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, câu nào sau đây thể hiện rõ nhất vai trò của một 'giải pháp'?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau và xác định 'nhịp điệu' chủ đạo:

"Đường về | quê mẹ | non xa
Có con | chim hót | trên cành | hoa xoan"

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi phân tích ý nghĩa của 'hình ảnh biểu tượng' trong thơ (ví dụ: vầng trăng, con thuyền, cánh buồm), người đọc cần làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Trong văn nghị luận, việc sử dụng 'phép so sánh' hoặc 'phép ẩn dụ' có tác dụng gì chính?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Đọc câu văn sau và xác định loại 'liên kết câu' được sử dụng in đậm:

"Trời bắt đầu mưa. **Do đó**, mọi người vội vã tìm chỗ trú."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ tự do, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu được sự liền mạch hoặc chuyển đổi trong cảm xúc, ý tưởng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Trong một bài văn nghị luận, nếu người viết chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không có bất kỳ lý lẽ hay bằng chứng nào để chứng minh, thì bài viết đó sẽ gặp hạn chế lớn nhất về mặt nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định 'giọng điệu' của người kể chuyện:

"Hắn bước đi, vai chùng xuống, ánh mắt vô hồn. Cuộc đời dường như đã vắt kiệt sức lực cuối cùng của hắn. Chỉ còn lại một cái xác không hồn lê bước trong vô vọng."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi phân tích một văn bản kịch (ví dụ: hồi, lớp, cảnh), yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để hiểu hành động và xung đột của nhân vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Trong quá trình viết bài văn nghị luận, việc 'lập dàn ý' trước khi viết có lợi ích gì lớn nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của chi tiết in đậm:

"Trong căn phòng nhỏ, chỉ có ngọn đèn dầu leo lét. Trên bàn, **một cuốn sách cũ nhàu nát, lật dở ở trang cuối cùng**."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi đánh giá tính hiệu quả của một bài văn nghị luận, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích vai trò của 'tiếng cười' trong một tác phẩm trào phúng.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết yếu tố nào góp phần tạo nên không khí trang nghiêm, cổ kính trong cảnh vật được miêu tả:
"Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà."
(Bà Huyện Thanh Quan, "Qua Đèo Ngang")

  • A. Việc sử dụng nhiều động từ mạnh.
  • B. Hình ảnh thiên nhiên tươi tốt, tràn đầy sức sống.
  • C. Sự kết hợp giữa hình ảnh cảnh vật tiêu điều, vắng lặng và các từ ngữ mang sắc thái cổ kính.
  • D. Nhịp thơ nhanh, dồn dập thể hiện sự hối hả của cuộc sống.

Câu 2: Trong một bài nghị luận về tác phẩm văn học, việc trích dẫn trực tiếp một đoạn văn hoặc câu thơ cần tuân thủ nguyên tắc nào để tăng tính thuyết phục và chính xác?

  • A. Trích dẫn càng nhiều càng tốt để thể hiện sự am hiểu tác phẩm.
  • B. Trích dẫn chỉ cần đúng ý, không nhất thiết phải đúng nguyên văn.
  • C. Chỉ cần trích dẫn mà không cần phân tích ý nghĩa của đoạn trích.
  • D. Trích dẫn chính xác nguyên văn và phân tích ý nghĩa, mối liên hệ của đoạn trích với luận điểm đang trình bày.

Câu 3: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phù hợp khi nói về đặc điểm của thơ Đường luật?

  • A. Ngôn ngữ bình dị, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • B. Có cấu trúc chặt chẽ về số câu, số chữ, niêm, luật, vần, đối.
  • C. Thường có sự hài hòa giữa yếu tố trữ tình và tự sự.
  • D. Thể hiện những cảm xúc, suy tư sâu sắc về con người và vũ trụ.

Câu 4: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, việc xem xét hành động của nhân vật trong các tình huống khác nhau giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • B. Tính cách, nội tâm và sự phát triển của nhân vật.
  • C. Quan hệ xã hội và địa vị của nhân vật.
  • D. Số phận và kết cục cuối cùng của nhân vật.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:
"Nam đứng lặng nhìn theo bóng mẹ khuất dần sau rặng tre. Lòng cậu nặng trĩu. Cậu biết, từ giờ, gánh nặng gia đình sẽ đặt lên vai mình. Cậu hít một hơi thật sâu, nắm chặt tay, hướng về phía cánh đồng lúa chín vàng."
Đoạn văn sử dụng điểm nhìn trần thuật nào và hiệu quả của điểm nhìn đó?

  • A. Điểm nhìn ngôi thứ ba hạn tri (theo nhân vật Nam), giúp người đọc đi sâu vào thế giới nội tâm của nhân vật.
  • B. Điểm nhìn ngôi thứ nhất (xưng "tôi"), thể hiện trực tiếp cảm xúc của người kể chuyện.
  • C. Điểm nhìn toàn tri, người kể chuyện biết hết mọi suy nghĩ và hành động của tất cả nhân vật.
  • D. Điểm nhìn bên ngoài, chỉ miêu tả hành động và lời nói, không đi sâu vào nội tâm.

Câu 6: Khi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, để đảm bảo cuộc thảo luận hiệu quả và mang tính xây dựng, điều quan trọng nhất là gì?

  • A. Luôn cố gắng bảo vệ quan điểm của mình đến cùng.
  • B. Chỉ tập trung vào việc bác bỏ ý kiến của người khác.
  • C. Lắng nghe một cách chủ động và tôn trọng ý kiến của người khác, ngay cả khi không đồng ý.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ mạnh mẽ để khẳng định lập trường.

Câu 7: Vận dụng kiến thức về các kiểu câu phân loại theo mục đích nói, xác định mục đích nói chủ yếu của câu sau:
"Đừng bao giờ từ bỏ ước mơ của bạn, dù khó khăn đến đâu!"

  • A. Hỏi thông tin.
  • B. Khuyên nhủ, động viên.
  • C. Bộc lộ cảm xúc.
  • D. Yêu cầu, đề nghị.

Câu 8: Trong bài thơ "Chiều sương" (Hồ Chí Minh), cụm từ "khách bộ hành" gợi cho người đọc cảm nhận gì về nhân vật trữ tình?

  • A. Sự thảnh thơi, nhàn tản.
  • B. Sự vội vã, gấp gáp.
  • C. Sự giàu có, sung túc.
  • D. Sự đơn độc, lữ thứ trên đường đi.

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc sử dụng biện pháp điệp cấu trúc trong đoạn văn sau:
"Chúng ta cần đoàn kết để xây dựng đất nước. Chúng ta cần đoàn kết để vượt qua khó khăn. Chúng ta cần đoàn kết để hướng tới tương lai tươi sáng."

  • A. Làm cho câu văn dài dòng, khó hiểu.
  • B. Nhấn mạnh ý cần truyền đạt, tạo nhịp điệu và tăng tính biểu cảm, thuyết phục.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu văn.
  • D. Thể hiện sự thiếu sáng tạo trong cách diễn đạt.

Câu 10: Khi đọc một văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử, điều quan trọng nhất mà người đọc cần làm để đánh giá tính xác thực của thông tin là gì?

  • A. Chỉ đọc lướt qua các tiêu đề và đoạn mở đầu.
  • B. Tin tưởng hoàn toàn vào thông tin được trình bày trong văn bản đó.
  • C. Chỉ chú trọng vào các con số, sự kiện cụ thể mà không quan tâm đến bối cảnh.
  • D. Kiểm tra nguồn gốc, tác giả, ngày xuất bản của văn bản và đối chiếu thông tin với các nguồn đáng tin cậy khác.

Câu 11: Trong bài thơ "Tảo phát Bạch Đế thành" (Lý Bạch), chi tiết "Vạn Trùng Sơn" (muôn lớp núi) được nhắc đến có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tốc độ của con thuyền?

  • A. Tạo sự tương phản với tốc độ nhanh của con thuyền, nhấn mạnh sự lướt đi như bay.
  • B. Gợi sự chậm chạp, ì ạch của con thuyền khi vượt qua núi non.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp tĩnh lặng của núi rừng vào buổi sáng.
  • D. Thể hiện sự mệt mỏi của nhà thơ sau chuyến đi dài.

Câu 12: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trước đám đông, việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ trực quan (hình ảnh, biểu đồ, video ngắn) có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho bài trình bày dài hơn.
  • B. Giúp người nói không cần phải giải thích nhiều.
  • C. Giúp người nghe dễ hình dung, tiếp thu thông tin và làm bài trình bày sinh động hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng giải trí cho người nghe.

Câu 13: Trong phân tích tác phẩm truyện, yếu tố "không gian nghệ thuật" có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là địa điểm diễn ra các sự kiện.
  • B. Góp phần thể hiện bối cảnh xã hội, tâm trạng nhân vật, tạo không khí và thể hiện dụng ý nghệ thuật của tác giả.
  • C. Luôn là không gian rộng lớn, hoành tráng.
  • D. Chỉ có vai trò làm nền cho hành động của nhân vật.

Câu 14: Vận dụng kiến thức về các lỗi sai thường gặp khi sử dụng từ Hán Việt, xác định câu có cách dùng từ Hán Việt KHÔNG chính xác:

  • A. Đây là vấn đề cốt yếu cần giải quyết ngay.
  • B. Anh ấy luôn thể hiện sự khiêm tốn trong giao tiếp.
  • C. Hắn có nhiều yếu điểm cần khắc phục.
  • D. Việc học tập là nhiệm vụ trọng tâm của học sinh.

Câu 15: Khi viết một bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí, việc làm rõ "tính thời sự" của tư tưởng đó có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ ra rằng tư tưởng đó vẫn còn giá trị và ý nghĩa trong cuộc sống hiện tại.
  • B. Chứng minh rằng tư tưởng đó đã hoàn toàn lỗi thời.
  • C. Chỉ đơn thuần kể lại lịch sử hình thành của tư tưởng.
  • D. Làm cho bài viết trở nên phức tạp và khó hiểu.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng và tác dụng của nó:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa."
(Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận)

  • A. So sánh, giúp cảnh vật hiện lên rõ nét hơn.
  • B. Nhân hóa, làm cho cảnh vật trở nên sống động, gần gũi và gợi cảm giác vũ trụ như một ngôi nhà lớn.
  • C. Ẩn dụ, tạo nên những liên tưởng bất ngờ.
  • D. Hoán dụ, lấy bộ phận để chỉ toàn thể.

Câu 17: Khi nghe một bài trình bày hoặc diễn thuyết, để nắm bắt thông tin cốt lõi và đánh giá hiệu quả bài nói, người nghe cần chú ý điều gì?

  • A. Chỉ quan tâm đến giọng điệu và cử chỉ của người nói.
  • B. Ghi chép lại tất cả mọi thứ người nói trình bày.
  • C. Chỉ chú ý đến phần mở đầu và kết thúc bài nói.
  • D. Chú ý lắng nghe luận đề, các luận điểm và bằng chứng, lí lẽ được đưa ra.

Câu 18: Phân tích vai trò của "người kể chuyện" trong một tác phẩm truyện ngắn.

  • A. Là người dẫn dắt câu chuyện, giới thiệu nhân vật, sự kiện, bối cảnh và có thể bộc lộ thái độ, cảm xúc.
  • B. Luôn là nhân vật chính trong câu chuyện.
  • C. Chỉ có nhiệm vụ ghi lại các sự kiện một cách khách quan.
  • D. Đồng nhất hoàn toàn với tác giả.

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của đoạn thơ là gì?
"Ta về ta tắm ao ta,
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."
(Ca dao)

  • A. Sự chán ghét cuộc sống thôn quê.
  • B. Ước mơ về một cuộc sống giàu sang nơi đô thị.
  • C. Tình yêu, sự gắn bó và lòng tự hào về quê hương, đất nước.
  • D. Sự thờ ơ, lãnh đạm trước cảnh vật thiên nhiên.

Câu 20: Giả sử bạn cần viết một bài nghị luận trình bày quan điểm về vai trò của sách trong đời sống hiện nay. Luận điểm nào sau đây có thể được sử dụng làm luận điểm phụ để làm rõ luận điểm chính "Sách vẫn giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao tri thức"?

  • A. Ngày càng có nhiều người đọc sách điện tử.
  • B. Sách cung cấp kiến thức chuyên sâu và hệ thống mà các nguồn thông tin khác khó thay thế.
  • C. Nhiều người trẻ thích xem video hơn đọc sách.
  • D. Giá sách ngày càng đắt đỏ.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "ánh trăng" trong một số tác phẩm văn học đã học (ví dụ: "Vọng nguyệt" - Hồ Chí Minh, "Đồng chí" - Chính Hữu).

  • A. Luôn là biểu tượng của nỗi buồn, sự cô đơn.
  • B. Chỉ đơn thuần là hiện tượng tự nhiên.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.
  • D. Thường là biểu tượng của vẻ đẹp thiên nhiên, người bạn tri âm, sự lãng mạn và bình dị.

Câu 22: Khi viết một bản tin hoặc báo cáo sự kiện, yêu cầu quan trọng nhất về ngôn ngữ được sử dụng là gì?

  • A. Khách quan, chính xác, rõ ràng, mạch lạc.
  • B. Giàu hình ảnh, cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, khẩu ngữ.
  • D. Ngắn gọn đến mức khó hiểu.

Câu 23: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa văn bản nghị luận và văn bản biểu cảm.

  • A. Văn bản nghị luận dùng để kể chuyện, văn bản biểu cảm dùng để miêu tả.
  • B. Văn bản nghị luận bộc lộ cảm xúc, văn bản biểu cảm đưa ra lí lẽ.
  • C. Văn bản nghị luận nhằm thuyết phục người đọc/nghe bằng lí lẽ, bằng chứng; văn bản biểu cảm nhằm bộc lộ cảm xúc, thái độ.
  • D. Cả hai loại văn bản đều có mục đích cung cấp thông tin khách quan.

Câu 24: Trong bài thơ "Tương tư" (Nguyễn Bính), hình ảnh "thôn Đoài", "thôn Đông" và "hai thôn chung lại một làng" thể hiện điều gì về không gian nghệ thuật và tâm trạng nhân vật?

  • A. Gợi không gian chia cắt, ngăn trở dù rất gần, thể hiện tâm trạng tương tư, day dứt.
  • B. Miêu tả vẻ đẹp yên bình, thơ mộng của làng quê.
  • C. Thể hiện sự sum họp, đoàn tụ của những người yêu nhau.
  • D. Nhấn mạnh sự giàu có, trù phú của vùng quê.

Câu 25: Khi viết một đoạn văn hoặc bài văn phân tích, việc sử dụng "liên kết câu" và "liên kết đoạn" có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí cho văn bản.
  • C. Thể hiện sự phức tạp trong tư duy của người viết.
  • D. Giúp các câu, các đoạn gắn kết chặt chẽ, tạo sự mạch lạc, thống nhất cho văn bản.

Câu 26: Trong một văn bản nghị luận, "luận cứ" (bằng chứng) có vai trò như thế nào?

  • A. Là ý kiến chủ quan của người viết.
  • B. Là bằng chứng, dẫn chứng được đưa ra để chứng minh cho luận điểm.
  • C. Là kết luận cuối cùng của vấn đề.
  • D. Chỉ là phần phụ không quan trọng trong bài nghị luận.

Câu 27: Đọc đoạn hội thoại sau:
An: "Cậu thấy bộ phim mới ra thế nào?"
Bình: "À... ừm... tớ chưa xem. Nhưng nghe nói cũng được."
Nhận xét nào về cách trả lời của Bình là phù hợp nhất?

  • A. Bình trả lời rất tự tin và dứt khoát.
  • B. Bình thể hiện sự am hiểu sâu sắc về bộ phim.
  • C. Bình trả lời ngập ngừng, cho thấy sự thiếu chắc chắn hoặc chưa có đủ thông tin.
  • D. Bình đang cố gắng lảng tránh câu hỏi.

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc kết hợp yếu tố trữ tình và tự sự trong một số tác phẩm thơ trung đại Việt Nam đã học.

  • A. Giúp bài thơ vừa tái hiện hiện thực (tự sự) vừa thể hiện chiều sâu tâm hồn, cảm xúc của nhân vật trữ tình (trữ tình).
  • B. Làm cho bài thơ trở nên khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Chỉ có tác dụng làm cho bài thơ dài hơn.
  • D. Khiến người đọc khó phân biệt đâu là chuyện, đâu là cảm xúc.

Câu 29: Vận dụng kiến thức về cấu trúc bài văn nghị luận, xác định trình tự LỢP LÍ nhất của các phần trong một bài nghị luận về một vấn đề xã hội.

  • A. Kết bài -> Mở bài -> Thân bài.
  • B. Thân bài -> Mở bài -> Kết bài.
  • C. Mở bài -> Kết bài -> Thân bài.
  • D. Mở bài -> Thân bài -> Kết bài.

Câu 30: Khi phân tích một chi tiết nhỏ trong tác phẩm văn học (ví dụ: một đồ vật, một cử chỉ của nhân vật), người đọc cần chú ý điều gì để tránh suy diễn chủ quan?

  • A. Chỉ dựa vào cảm nhận cá nhân mà không cần quan tâm đến tác phẩm.
  • B. Đặt chi tiết đó trong mối liên hệ với toàn bộ tác phẩm và văn cảnh cụ thể.
  • C. Tìm kiếm ý nghĩa của chi tiết đó trên mạng mà không cần đọc lại tác phẩm.
  • D. Chỉ phân tích chi tiết nếu nó xuất hiện nhiều lần.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết yếu tố nào góp phần tạo nên không khí trang nghiêm, cổ kính trong cảnh vật được miêu tả:
'Bước tới Đèo Ngang bóng xế tà,
Cỏ cây chen đá, lá chen hoa.
Lom khom dưới núi tiều vài chú,
Lác đác bên sông chợ mấy nhà.'
(Bà Huyện Thanh Quan, 'Qua Đèo Ngang')

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong một bài nghị luận về tác phẩm văn học, việc trích dẫn trực tiếp một đoạn văn hoặc câu thơ cần tuân thủ nguyên tắc nào để tăng tính thuyết phục và chính xác?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Nhận xét nào sau đây KHÔNG phù hợp khi nói về đặc điểm của thơ Đường luật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, việc xem xét hành động của nhân vật trong các tình huống khác nhau giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:
'Nam đứng lặng nhìn theo bóng mẹ khuất dần sau rặng tre. Lòng cậu nặng trĩu. Cậu biết, từ giờ, gánh nặng gia đình sẽ đặt lên vai mình. Cậu hít một hơi thật sâu, nắm chặt tay, hướng về phía cánh đồng lúa chín vàng.'
Đoạn văn sử dụng điểm nhìn trần thuật nào và hiệu quả của điểm nhìn đó?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, để đảm bảo cuộc thảo luận hiệu quả và mang tính xây dựng, điều quan trọng nhất là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Vận dụng kiến thức về các kiểu câu phân loại theo mục đích nói, xác định mục đích nói chủ yếu của câu sau:
'Đừng bao giờ từ bỏ ước mơ của bạn, dù khó khăn đến đâu!'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong bài thơ 'Chiều sương' (Hồ Chí Minh), cụm từ 'khách bộ hành' gợi cho người đọc cảm nhận gì về nhân vật trữ tình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Phân tích tác dụng của việc sử dụng biện pháp điệp cấu trúc trong đoạn văn sau:
'Chúng ta cần đoàn kết để xây dựng đất nước. Chúng ta cần đoàn kết để vượt qua khó khăn. Chúng ta cần đoàn kết để hướng tới tương lai tươi sáng.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi đọc một văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử, điều quan trọng nhất mà người đọc cần làm để đánh giá tính xác thực của thông tin là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong bài thơ 'Tảo phát Bạch Đế thành' (Lý Bạch), chi tiết 'Vạn Trùng Sơn' (muôn lớp núi) được nhắc đến có ý nghĩa gì trong việc thể hiện tốc độ của con thuyền?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trước đám đông, việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ trực quan (hình ảnh, biểu đồ, video ngắn) có tác dụng chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Trong phân tích tác phẩm truyện, yếu tố 'không gian nghệ thuật' có vai trò quan trọng như thế nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Vận dụng kiến thức về các lỗi sai thường gặp khi sử dụng từ Hán Việt, xác định câu có cách dùng từ Hán Việt KHÔNG chính xác:

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi viết một bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí, việc làm rõ 'tính thời sự' của tư tưởng đó có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng và tác dụng của nó:
'Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.'
(Đoàn Thuyền Đánh Cá - Huy Cận)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi nghe một bài trình bày hoặc diễn thuyết, để nắm bắt thông tin cốt lõi và đánh giá hiệu quả bài nói, người nghe cần chú ý điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tích vai trò của 'người kể chuyện' trong một tác phẩm truyện ngắn.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của đoạn thơ là gì?
'Ta về ta tắm ao ta,
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.'
(Ca dao)

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Giả sử bạn cần viết một bài nghị luận trình bày quan điểm về vai trò của sách trong đời sống hiện nay. Luận điểm nào sau đây có thể được sử dụng làm luận điểm phụ để làm rõ luận điểm chính 'Sách vẫn giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao tri thức'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'ánh trăng' trong một số tác phẩm văn học đã học (ví dụ: 'Vọng nguyệt' - Hồ Chí Minh, 'Đồng chí' - Chính Hữu).

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi viết một bản tin hoặc báo cáo sự kiện, yêu cầu quan trọng nhất về ngôn ngữ được sử dụng là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa văn bản nghị luận và văn bản biểu cảm.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong bài thơ 'Tương tư' (Nguyễn Bính), hình ảnh 'thôn Đoài', 'thôn Đông' và 'hai thôn chung lại một làng' thể hiện điều gì về không gian nghệ thuật và tâm trạng nhân vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Khi viết một đoạn văn hoặc bài văn phân tích, việc sử dụng 'liên kết câu' và 'liên kết đoạn' có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong một văn bản nghị luận, 'luận cứ' (bằng chứng) có vai trò như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đọc đoạn hội thoại sau:
An: 'Cậu thấy bộ phim mới ra thế nào?'
Bình: 'À... ừm... tớ chưa xem. Nhưng nghe nói cũng được.'
Nhận xét nào về cách trả lời của Bình là phù hợp nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc kết hợp yếu tố trữ tình và tự sự trong một số tác phẩm thơ trung đại Việt Nam đã học.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Vận dụng kiến thức về cấu trúc bài văn nghị luận, xác định trình tự LỢP LÍ nhất của các phần trong một bài nghị luận về một vấn đề xã hội.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi phân tích một chi tiết nhỏ trong tác phẩm văn học (ví dụ: một đồ vật, một cử chỉ của nhân vật), người đọc cần chú ý điều gì để tránh suy diễn chủ quan?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng, góp phần thể hiện tâm trạng nhân vật trữ tình:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Gợi tả không gian và thời gian bằng hình ảnh và màu sắc
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu thơ

  • A. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng tuyệt đối của cảnh vật.
  • B. Gợi tả chuyển động rất nhẹ, rất khẽ, gần như không đáng kể của chiếc lá cuối cùng.
  • C. Diễn tả tốc độ rơi nhanh và dứt khoát của lá vàng.
  • D. Tạo nhịp điệu chậm rãi, buồn bã cho câu thơ.

Câu 3: Trong một bài nghị luận về tác phẩm văn học, nếu muốn làm rõ giá trị nhân đạo của tác phẩm, người viết cần tập trung phân tích những khía cạnh nào?

  • A. Kỹ thuật viết, cách sử dụng ngôn từ của tác giả.
  • B. Cốt truyện phức tạp và các tình tiết gây cấn.
  • C. Số lượng nhân vật và mối quan hệ giữa họ.
  • D. Sự đồng cảm, xót thương của tác giả trước số phận nhân vật; sự lên án cái ác; niềm tin vào phẩm giá con người.

Câu 4: Khi đọc một văn bản thông tin, để xác định tính xác thực và độ tin cậy của thông tin, người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Nguồn thông tin, tác giả (nếu có), ngày xuất bản, mục đích của văn bản.
  • B. Số lượng hình ảnh minh họa và cách trình bày bố cục.
  • C. Độ dài của văn bản và số lượng từ ngữ chuyên ngành.
  • D. Các từ ngữ mang tính biểu cảm và cảm xúc cá nhân của người viết.

Câu 5: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học về đối tượng và mục đích nghị luận.

  • A. Nghị luận xã hội bàn về các vấn đề tự nhiên; nghị luận văn học bàn về lịch sử.
  • B. Nghị luận xã hội chỉ dùng lý lẽ; nghị luận văn học chỉ dùng dẫn chứng từ tác phẩm.
  • C. Nghị luận xã hội bàn về hiện tượng đời sống, tư tưởng đạo lí; nghị luận văn học bàn về các vấn đề liên quan đến tác phẩm văn học.
  • D. Cả hai loại đều có đối tượng và mục đích giống nhau, chỉ khác về cách hành văn.

Câu 6: Trong quá trình thảo luận nhóm về một vấn đề, để đảm bảo hiệu quả và sự tôn trọng, người tham gia cần thực hiện những hành động nào sau đây?

  • A. Ngắt lời người khác để trình bày ý kiến của mình ngay lập tức.
  • B. Chỉ lắng nghe những ý kiến trùng với quan điểm của bản thân.
  • C. Phê phán gay gắt những ý kiến khác biệt mà không đưa ra lí do cụ thể.
  • D. Lắng nghe tích cực, đưa ra ý kiến có căn cứ, tôn trọng quan điểm khác biệt.

Câu 7: Đọc đoạn trích sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:

  • A. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Câu 8: Xét câu

  • A. Cái áo này xấu quá.
  • B. Cái áo này không được đẹp lắm.
  • C. Cái áo này chẳng đẹp tí nào.
  • D. Cái áo này rất không đẹp.

Câu 9: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, việc làm rõ hành động, suy nghĩ, lời nói và mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác giúp người đọc hiểu sâu hơn về điều gì?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác của tác phẩm.
  • B. Thể loại và bố cục của truyện.
  • C. Số lượng chương hồi trong truyện.
  • D. Tính cách, tâm lý, số phận và tư tưởng mà tác giả gửi gắm qua nhân vật.

Câu 10: Trong văn bản nghị luận, luận điểm có vai trò như thế nào?

  • A. Là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn làm sáng tỏ và thuyết phục người đọc.
  • B. Là bằng chứng, dẫn chứng cụ thể để chứng minh cho lập luận.
  • C. Là cách thức tổ chức bài viết thành các phần, các đoạn.
  • D. Là lời kết thúc, tóm tắt lại toàn bộ nội dung bài viết.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:

  • A. Vui sướng, phấn khởi
  • B. Bình yên, thư thái
  • C. Cô đơn, trống vắng, nhớ thương
  • D. Tức giận, bất mãn

Câu 12: Khi trình bày một bài nói trước đám đông, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài nói trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
  • B. Gây mất tập trung cho người nghe.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Tăng tính biểu cảm, giúp truyền tải thông điệp hiệu quả hơn, tạo sự kết nối với người nghe.

Câu 13: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp nhất:

  • A. Thiếu chủ ngữ. Sửa:
  • B. Thiếu chủ ngữ. Sửa:
  • C. Sai về mặt từ vựng. Sửa: Thay
  • D. Sai về mặt ngữ pháp, cần thêm trạng ngữ. Sửa:

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào:

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. Bác bỏ
  • D. Phân tích

Câu 15: Khi viết đoạn văn phân tích một chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm văn học, người viết cần làm gì để đoạn văn có sức thuyết phục?

  • A. Chỉ cần nêu tên chi tiết và kết luận về ý nghĩa của nó.
  • B. Tập trung kể lại diễn biến của chi tiết đó trong cốt truyện.
  • C. Liệt kê càng nhiều chi tiết càng tốt mà không cần phân tích sâu.
  • D. Nêu rõ chi tiết, phân tích cách tác giả xây dựng nó, liên hệ với nội dung/nghệ thuật chung của tác phẩm và đưa ra nhận định, đánh giá cá nhân.

Câu 16: Phân biệt sự khác nhau giữa nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu.

  • A. Nghĩa tường minh là nghĩa đen, nghĩa hàm ẩn là nghĩa bóng.
  • B. Nghĩa tường minh là nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ; nghĩa hàm ẩn là nghĩa được suy ra từ câu nói và ngữ cảnh.
  • C. Nghĩa tường minh chỉ có trong thơ, nghĩa hàm ẩn chỉ có trong văn xuôi.
  • D. Nghĩa tường minh là nghĩa đúng, nghĩa hàm ẩn là nghĩa sai.

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào tạo nên sự sống động, gần gũi cho hình ảnh thiên nhiên:

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 18: Để viết một bài văn kể lại một sự kiện có thật, người viết cần chú trọng những yếu tố nào để bài viết hấp dẫn và chân thực?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Tập trung vào việc đưa ra các nhận định cá nhân mà không kể lại chi tiết sự kiện.
  • C. Chỉ ghi lại các sự việc theo trình tự thời gian một cách khô khan.
  • D. Xác định rõ sự kiện chính, nhân vật liên quan, thời gian, địa điểm, diễn biến chính, kết quả và cảm xúc của người kể; sử dụng ngôn ngữ sinh động, chân thực.

Câu 19: Trong một bài nói hoặc bài viết, việc sử dụng bằng chứng, dẫn chứng cụ thể có vai trò gì trong việc thuyết phục người nghe/đọc?

  • A. Tăng tính khách quan, đáng tin cậy cho luận điểm; giúp người nghe/đọc dễ hình dung và tin vào điều được trình bày.
  • B. Làm cho bài nói/viết trở nên dài dòng và khó theo dõi.
  • C. Chứng tỏ người nói/viết có kiến thức rộng nhưng không cần thiết cho việc thuyết phục.
  • D. Chỉ có tác dụng làm đẹp câu văn, không ảnh hưởng đến nội dung chính.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Luôn là biểu tượng của tình yêu đôi lứa lãng mạn.
  • B. Đơn thuần là yếu tố tả cảnh, không mang ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Có thể biểu tượng cho vẻ đẹp bình dị, quá khứ, tri kỉ, sự chứng kiến thầm lặng, hoặc lương tâm con người tùy thuộc vào ngữ cảnh tác phẩm cụ thể.
  • D. Chỉ biểu tượng cho nỗi buồn và sự cô đơn.

Câu 21: Đọc câu sau:

  • A. Nhấn mạnh sự nhỏ bé của mặt trời.
  • B. Gợi tả hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn với màu sắc rực rỡ, hình khối rõ nét và sự chuyển động mạnh mẽ, đầy ấn tượng.
  • C. Diễn tả sự tĩnh lặng, yên bình của cảnh vật.
  • D. Chỉ đơn thuần là so sánh hình thức bên ngoài.

Câu 22: Khi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, thái độ nào sau đây thể hiện sự văn minh và tôn trọng?

  • A. Khăng khăng bảo vệ ý kiến của mình và không chấp nhận bất kỳ sự phản biện nào.
  • B. Mỉa mai, châm chọc ý kiến của người khác.
  • C. Tránh né không tham gia thảo luận để khỏi phải đối mặt với ý kiến trái chiều.
  • D. Lắng nghe ý kiến của người khác một cách cởi mở, đặt câu hỏi để hiểu rõ hơn, đưa ra quan điểm của mình một cách ôn hòa, có lí lẽ.

Câu 23: Xác định chức năng chính của dấu chấm lửng trong câu sau:

  • A. Biểu thị sự ngập ngừng, ngắt quãng trong lời nói, thể hiện tâm trạng bối rối, xúc động.
  • B. Liệt kê chưa hết các sự vật, hiện tượng.
  • C. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho câu văn.
  • D. Đánh dấu phần trích dẫn bị lược bớt.

Câu 24: Để viết một bài văn nghị luận có cấu trúc chặt chẽ, mạch lạc, sau phần Mở bài, người viết cần tập trung xây dựng phần nào và đảm bảo những yêu cầu gì?

  • A. Phần Kết bài, tóm tắt lại toàn bộ nội dung đã viết.
  • B. Phần Thân bài, trình bày các luận điểm, sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Phần Mở bài mở rộng, giới thiệu thêm nhiều thông tin liên quan.
  • D. Phần Chú thích, giải thích các từ ngữ khó hiểu.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và cho biết nhận xét nào về cách sử dụng ngôn ngữ là phù hợp:

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khoa học, khách quan.
  • B. Ngôn ngữ khô khan, thiếu cảm xúc.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm, thể hiện cảm xúc và sự đồng cảm của người viết.
  • D. Chủ yếu sử dụng các từ ngữ thuộc lĩnh vực hành chính công vụ.

Câu 26: Khi đọc một bài thơ Đường luật, ngoài việc hiểu nghĩa bề mặt của từ ngữ, người đọc cần chú ý đến điều gì để cảm nhận được chiều sâu của bài thơ?

  • A. Chỉ cần nhớ các điển tích, điển cố được sử dụng.
  • B. Tập trung vào việc đếm số chữ và số câu.
  • C. Chỉ cần xác định chủ đề chính của bài thơ.
  • D. Cảm nhận nhịp điệu, vần luật, hình ảnh, các lớp nghĩa ẩn dụ, hàm súc và tâm trạng, tư tưởng của tác giả gửi gắm qua các chi tiết.

Câu 27: Xác định chức năng của gạch ngang trong câu sau:

  • A. Đánh dấu phần giải thích thêm, chú thích cho một bộ phận câu.
  • B. Nối các vế trong một liên danh.
  • C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
  • D. Liệt kê các thành phần trong câu.

Câu 28: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn nghị luận khoảng 150 chữ về

  • A. Có rất nhiều cách để thể hiện lòng biết ơn.
  • B. Lòng biết ơn là một truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
  • C. Lòng biết ơn là một phẩm chất đạo đức cao quý, là nền tảng xây dựng nên những mối quan hệ tốt đẹp và một xã hội văn minh.
  • D. Chúng ta cần biết ơn những người đã giúp đỡ mình.

Câu 29: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ tự do, người đọc cần chú ý đến điều gì khác biệt so với thơ truyền thống (như lục bát, Đường luật)?

  • A. Không bị ràng buộc chặt chẽ về số câu, số chữ, niêm luật, vần, nhịp, nhưng vẫn có cấu tứ, mạch cảm xúc riêng.
  • B. Luôn có vần chân bắt buộc ở cuối mỗi dòng thơ.
  • C. Chỉ sử dụng duy nhất một biện pháp tu từ trong toàn bài.
  • D. Bắt buộc phải có bố cục ba phần rõ ràng: mở, thân, kết.

Câu 30: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ lịch sự, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện điều gì ở người nói?

  • A. Sự thông thái, uyên bác về mọi lĩnh vực.
  • B. Khả năng ghi nhớ từ vựng một cách máy móc.
  • C. Sự yếu đuối, thiếu tự tin trong giao tiếp.
  • D. Sự tôn trọng người nghe, ý thức về văn hóa giao tiếp và năng lực sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, hiệu quả.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng, góp phần thể hiện tâm trạng nhân vật trữ tình:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu thơ "Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo" (Nguyễn Khuyến).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Trong một bài nghị luận về tác phẩm văn học, nếu muốn làm rõ giá trị nhân đạo của tác phẩm, người viết cần tập trung phân tích những khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi đọc một văn bản thông tin, để xác định tính xác thực và độ tin cậy của thông tin, người đọc cần chú ý điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học về đối tượng và mục đích nghị luận.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong quá trình thảo luận nhóm về một vấn đề, để đảm bảo hiệu quả và sự tôn trọng, người tham gia cần thực hiện những hành động nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đọc đoạn trích sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:
"Theo báo cáo của Bộ Y tế, trong tuần qua, số ca mắc bệnh sốt xuất huyết tăng 15% so với tuần trước đó. Các chuyên gia khuyến cáo người dân cần tích cực diệt muỗi, lăng quăng và ngủ màn để phòng bệnh."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Xét câu "Cái áo này rất đẹp.". Nếu muốn diễn đạt ý nghĩa phủ định nhưng vẫn giữ sắc thái nhẹ nhàng, tế nhị, ta có thể thay bằng câu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, việc làm rõ hành động, suy nghĩ, lời nói và mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác giúp người đọc hiểu sâu hơn về điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong văn bản nghị luận, luận điểm có vai trò như thế nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:
"Nhớ sao tiếng mõ đêm trường
Cá khuya khoắt lạnh, người thương vắng nhà!"

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi trình bày một bài nói trước đám đông, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp nhất:
"Qua tác phẩm, cho thấy cuộc sống khó khăn của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào:
"Nhiều người cho rằng thành công chỉ đến từ may mắn. Tuy nhiên, thực tế cho thấy, đằng sau mỗi thành công đều là sự nỗ lực không ngừng, ý chí vượt khó và khả năng học hỏi. Những tấm gương như Bill Gates, Steve Jobs không chỉ dựa vào may mắn mà còn bằng tài năng và sự làm việc miệt mài."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi viết đoạn văn phân tích một chi tiết nghệ thuật trong tác phẩm văn học, người viết cần làm gì để đoạn văn có sức thuyết phục?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân biệt sự khác nhau giữa nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào tạo nên sự sống động, gần gũi cho hình ảnh thiên nhiên:
"Tre xanh
Xanh tự bao giờ
Chuyện ngày xưa... đã có bờ tre xanh
Thân gầy guộc, lá mong manh
Mà sao nên lũy nên thành tre ơi?"

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Để viết một bài văn kể lại một sự kiện có thật, người viết cần chú trọng những yếu tố nào để bài viết hấp dẫn và chân thực?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong một bài nói hoặc bài viết, việc sử dụng bằng chứng, dẫn chứng cụ thể có vai trò gì trong việc thuyết phục người nghe/đọc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "ánh trăng" trong một số tác phẩm văn học Việt Nam (ví dụ: Đồng chí - Chính Hữu, Ánh trăng - Nguyễn Duy).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đọc câu sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa.". Biện pháp tu từ so sánh trong câu này có tác dụng chủ yếu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, thái độ nào sau đây thể hiện sự văn minh và tôn trọng?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Xác định chức năng chính của dấu chấm lửng trong câu sau:
"Tôi... tôi không biết phải nói gì nữa."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Để viết một bài văn nghị luận có cấu trúc chặt chẽ, mạch lạc, sau phần Mở bài, người viết cần tập trung xây dựng phần nào và đảm bảo những yêu cầu gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và cho biết nhận xét nào về cách sử dụng ngôn ngữ là phù hợp:
"Cậu bé nhìn tôi bằng đôi mắt to tròn, ngấn lệ. Một nỗi buồn thăm thẳm dâng lên trong lòng tôi khi nhìn thấy em."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi đọc một bài thơ Đường luật, ngoài việc hiểu nghĩa bề mặt của từ ngữ, người đọc cần chú ý đến điều gì để cảm nhận được chiều sâu của bài thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Xác định chức năng của gạch ngang trong câu sau:
"Ông ấy - một người luôn tận tụy với công việc - đã nghỉ hưu."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn nghị luận khoảng 150 chữ về "Lòng biết ơn". Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để bắt đầu đoạn văn?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ tự do, người đọc cần chú ý đến điều gì khác biệt so với thơ truyền thống (như lục bát, Đường luật)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ lịch sự, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện điều gì ở người nói?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng, nêu tác dụng của nó:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng."
(Trích "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ" - Nguyễn Khoa Điềm)

  • A. So sánh: So sánh "mặt trời của bắp" với "mặt trời của mẹ", làm nổi bật sự vĩ đại của mặt trời thiên nhiên.
  • B. Ẩn dụ: Lấy hình ảnh "mặt trời" chỉ người con, thể hiện tình yêu thương vô bờ bến và vai trò quan trọng của con trong cuộc đời người mẹ.
  • C. Hoán dụ: Lấy "lưng" chỉ cuộc đời lam lũ của người mẹ, gợi sự gian khổ.
  • D. Nhân hóa: Gán cho "mặt trời" hành động "nằm", làm cho hình ảnh thơ trở nên sinh động.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "bếp lửa" trong bài thơ cùng tên của Bằng Việt.

  • A. Chỉ là vật dụng thông thường trong gia đình, gợi không khí sinh hoạt.
  • B. Biểu tượng cho sự ấm áp đơn thuần của vật chất.
  • C. Gợi nhắc hình ảnh người bà tần tảo, chỉ có ý nghĩa trong quá khứ.
  • D. Là biểu tượng đa nghĩa: gợi hình ảnh người bà, tình bà cháu, cội nguồn gia đình, truyền thống văn hóa dân tộc.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định ý chính mà tác giả muốn nhấn mạnh:
"Sự sáng tạo không chỉ đến từ những ý tưởng lớn lao, đột phá, mà còn hiện diện trong cách chúng ta giải quyết vấn đề hàng ngày, trong việc tìm ra phương pháp làm việc hiệu quả hơn, hay đơn giản là cách sắp xếp không gian sống sao cho tiện lợi và đẹp mắt hơn. Sáng tạo là một thái độ sống, một tinh thần luôn tìm tòi, cải tiến."

  • A. Sáng tạo chỉ xuất hiện trong những lĩnh vực đặc biệt như khoa học, nghệ thuật.
  • B. Sáng tạo là bẩm sinh, không thể rèn luyện được.
  • C. Sáng tạo là một thái độ sống, thể hiện ngay trong những hoạt động đời thường, không chỉ giới hạn ở những phát minh vĩ đại.
  • D. Sáng tạo chỉ đơn thuần là tìm ra cái mới.

Câu 4: Trong một văn bản nghị luận, phần nào thường chứa đựng luận điểm chính và thể hiện rõ ràng quan điểm của người viết về vấn đề được bàn luận?

  • A. Phần mở bài.
  • B. Phần thân bài, đặc biệt là các dẫn chứng.
  • C. Phần kết bài.
  • D. Chỉ xuất hiện rải rác trong toàn bộ văn bản.

Câu 5: Đọc đoạn trích sau:
"Tôi không biết tại sao mình lại cảm thấy bồn chồn đến vậy. Cứ đi đi lại lại trước cửa sổ, nhìn ra màn đêm đặc quánh. Một cảm giác khó tả, vừa mong chờ, vừa lo sợ bủa vây."
Đoạn văn trên chủ yếu thể hiện tâm trạng gì của nhân vật "Tôi"?

  • A. Bình yên, thư thái.
  • B. Tức giận, bất mãn.
  • C. Vui vẻ, phấn khích.
  • D. Lo lắng, bất an, pha lẫn sự hồi hộp.

Câu 6: Câu "Con đường ấy dài hun hút." sử dụng từ loại nào để nhấn mạnh đặc điểm của con đường, gợi cảm giác xa xôi, vô tận?

  • A. Động từ.
  • B. Danh từ.
  • C. Tính từ.
  • D. Trạng từ.

Câu 7: Trong truyện ngắn "Muối của rừng" (Nguyễn Huy Thiệp), chi tiết "con vượn già lông bạc trắng giơ tay vẫy con chào từ biệt" có ý nghĩa gì?

  • A. Biểu tượng cho sự thức tỉnh lương tri, lòng trắc ẩn trong con người ông Diệm sau khi ông định bắn con vượn.
  • B. Chỉ là một hành động ngẫu nhiên của con vật.
  • C. Thể hiện sự thách thức của thiên nhiên đối với con người.
  • D. Gợi sự sợ hãi, rùng rợn cho độc giả.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:
"Nhiều người cho rằng mạng xã hội chỉ mang lại những tác động tiêu cực. Tuy nhiên, nếu biết sử dụng một cách có chọn lọc, mạng xã hội có thể là công cụ hữu ích để kết nối, học hỏi và cập nhật thông tin."
Đoạn văn trên sử dụng phép lập luận chủ yếu nào?

  • A. Lập luận chứng minh (chỉ đưa ra dẫn chứng để khẳng định).
  • B. Lập luận bác bỏ (đưa ra ý kiến đối lập để phản bác quan điểm khác).
  • C. Lập luận giải thích (làm rõ khái niệm).
  • D. Lập luận so sánh (đối chiếu hai đối tượng).

Câu 9: Văn bản nào sau đây chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt tự sự kết hợp với miêu tả?

  • A. Một bài thơ trữ tình thể hiện cảm xúc về mùa thu.
  • B. Một bài báo phân tích tình hình kinh tế.
  • C. Một đoạn trích truyện ngắn kể lại một sự kiện và miêu tả khung cảnh, nhân vật.
  • D. Một bài phát biểu kêu gọi bảo vệ môi trường.

Câu 10: Phân tích tác dụng của việc gieo vần "xa" - "nhà" và "nhớ" - "thở" trong hai khổ thơ sau:
"Quê hương là gì hở mẹ
Mà cô giáo dạy phải yêu
Quê hương là gì hở mẹ
Ai đi xa cũng nhớ nhiều"
"Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay"
(Trích "Quê hương" - Đỗ Trung Quân)

  • A. Tạo nhạc điệu, sự liền mạch, dễ nhớ cho bài thơ, thể hiện tình cảm sâu lắng, thiết tha.
  • B. Làm cho câu thơ trở nên khó đọc hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu thơ.
  • D. Không có tác dụng gì đặc biệt.

Câu 11: Trong một đoạn văn tự sự, yếu tố miêu tả cảnh vật hoặc miêu tả nội tâm nhân vật có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho câu chuyện dài hơn.
  • B. Góp phần khắc họa rõ nét bối cảnh, không khí, diễn biến tâm trạng, làm câu chuyện sinh động và giàu sức gợi cảm.
  • C. Chỉ để cung cấp thông tin về ngoại hình nhân vật.
  • D. Làm gián đoạn mạch kể chuyện chính.

Câu 12: Đọc đoạn trích sau:
"Hắn bước vào phòng, đôi mắt nhìn lướt qua mọi vật như tìm kiếm. Trên bàn, quyển sách vẫn mở, còn ấm hơi tay. Hắn khẽ nhíu mày."
Đoạn trích trên được trần thuật từ ngôi thứ mấy và tác dụng của ngôi kể này là gì?

  • A. Ngôi thứ nhất (người kể xưng "tôi"), giúp người kể bộc lộ trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc.
  • B. Ngôi thứ hai (người kể xưng "bạn"/"anh"), tạo cảm giác đối thoại trực tiếp.
  • C. Ngôi thứ ba (người kể giấu mình, gọi nhân vật bằng tên/đại từ ngôi thứ ba), giúp người kể có cái nhìn khách quan, bao quát, có thể miêu tả cả những gì bên ngoài và suy nghĩ bên trong nhân vật (nếu là ngôi thứ ba toàn tri).
  • D. Ngôi thứ ba, chỉ giúp kể lại sự việc một cách đơn thuần.

Câu 13: Câu "Cả làng cùng ra đồng." sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ ở từ nào và biểu đạt ý nghĩa gì?

  • A. "làng", chỉ tất cả mọi người trong làng, thể hiện sự đông đảo, đồng lòng.
  • B. "đồng", chỉ công việc nông nghiệp, thể hiện sự vất vả.
  • C. "ra", chỉ hành động di chuyển, thể hiện sự năng động.
  • D. "cả", chỉ số lượng, không phải hoán dụ.

Câu 14: Tác phẩm "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân. Nhan đề này có ý nghĩa gì?

  • A. Nhấn mạnh số phận bi thảm của người tử tù.
  • B. Gợi sự đối lập giữa cái đẹp (chữ nghĩa) và cái xấu (nơi ngục tù), giữa tài hoa và số phận nghiệt ngã, làm nổi bật vẻ đẹp khí phách của Huấn Cao.
  • C. Chỉ đơn thuần giới thiệu về một người sắp chết.
  • D. Thể hiện sự lên án chế độ phong kiến thối nát.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:
"Mưa. Phố vắng. Chỉ còn tiếng bước chân vội vã."
Đoạn văn trên sử dụng kiểu câu đặc biệt nào và tác dụng của nó?

  • A. Câu ghép, diễn tả nhiều hành động cùng lúc.
  • B. Câu phức, làm rõ mối quan hệ giữa các sự vật.
  • C. Câu đặc biệt, nhấn mạnh sự vật/hiện tượng, tạo nhịp điệu nhanh, gợi không khí, cảm xúc (sự tĩnh lặng, vắng vẻ, gấp gáp).
  • D. Câu rút gọn, làm cho câu văn gọn gàng hơn.

Câu 16: Trong bài thơ "Chiều sương" (Hồ Chí Minh), sự đối lập giữa "tiếng suối trong như tiếng hát xa" và "cảnh non xa" có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật thiên nhiên.
  • B. Gợi sự xa cách, lạnh lẽo.
  • C. Thể hiện sự buồn bã, cô đơn của nhà thơ.
  • D. Gợi sự hài hòa giữa âm thanh và hình ảnh, giữa cái động và cái tĩnh, thể hiện tâm hồn ung dung, lạc quan của người chiến sĩ cách mạng giữa thiên nhiên.

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Đề cao cái tôi cá nhân lãng mạn, thoát ly thực tại.
  • B. Phản ánh chân thực hiện thực xã hội Việt Nam đương thời, đặc biệt là cuộc sống của tầng lớp dưới đáy.
  • C. Mang tính chất phê phán sâu sắc đối với các tệ nạn xã hội, sự bất công, bóc lột.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ gần gũi với đời sống, có khi pha trộn yếu tố khẩu ngữ.

Câu 18: Trong đoạn hội thoại, nếu một nhân vật nói "Ừ, anh giỏi lắm!" với giọng điệu mỉa mai, thì hàm ý của câu nói này là gì?

  • A. Thật lòng khen ngợi tài năng của người đối diện.
  • B. Chê bai, phủ nhận khả năng hoặc hành động của người đối diện.
  • C. Biểu lộ sự ngạc nhiên.
  • D. Yêu cầu người đối diện thể hiện khả năng của mình.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:
"Biến đổi khí hậu đang là thách thức toàn cầu. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên dẫn đến mực nước biển dâng, gây ngập lụt ở các vùng ven biển và gia tăng tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, hạn hán. Hệ sinh thái bị phá hủy, đa dạng sinh học suy giảm nghiêm trọng. Con người cần hành động khẩn cấp để giảm thiểu lượng khí thải nhà kính và thích ứng với những thay đổi không thể tránh khỏi."
Phương án nào tóm tắt nội dung chính của đoạn văn trên một cách đầy đủ và ngắn gọn nhất?

  • A. Biến đổi khí hậu gây ra bão và hạn hán.
  • B. Nhiệt độ Trái Đất tăng là nguyên nhân chính của mọi vấn đề.
  • C. Con người cần giảm thiểu khí thải nhà kính.
  • D. Biến đổi khí hậu là thách thức toàn cầu gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng đối với tự nhiên và con người, đòi hỏi hành động khẩn cấp.

Câu 20: Câu "Mái tóc bà bạc trắng như cước." sử dụng biện pháp tu từ gì và tác dụng của nó?

  • A. So sánh: So sánh mái tóc bạc với sợi cước, làm nổi bật màu sắc và gợi cảm giác về tuổi tác, sự từng trải của người bà.
  • B. Ẩn dụ: "cước" là ẩn dụ cho sự già nua.
  • C. Hoán dụ: "mái tóc" là hoán dụ cho người bà.
  • D. Nhân hóa: Gán cho mái tóc đặc điểm của vật liệu.

Câu 21: Đọc đoạn trích sau:
"Lão Hạc bỗng nhiên cười mếu máo, đôi mắt ầng ậng nước. Lão kể về con Vàng với tất cả tình yêu thương và sự day dứt. Từng lời lão nói như xoáy vào lòng tôi, gợi lên hình ảnh một người cha khốn khổ đang đau đớn vì đứa con tinh thần của mình."
Đoạn trích này chủ yếu làm nổi bật đặc điểm nào trong cách xây dựng hình tượng nhân vật Lão Hạc?

  • A. Sự giàu có về vật chất.
  • B. Tính cách độc ác, tàn nhẫn.
  • C. Tình yêu thương sâu sắc, mãnh liệt dành cho "người thân" (con Vàng) và sự đau khổ, giằng xé nội tâm.
  • D. Sự thờ ơ, vô cảm trước cuộc đời.

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của văn học lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Đề cao cái tôi cá nhân, khám phá thế giới nội tâm phong phú, thể hiện những khát vọng, cảm xúc mãnh liệt (tình yêu, nỗi buồn, sự cô đơn, khát vọng thoát li).
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội một cách trần trụi, mang tính chất tố cáo.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, gần với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • D. Tập trung vào các vấn đề chính trị, xã hội đương thời.

Câu 23: Trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" (Hàn Mặc Tử), bối cảnh "nắng hàng cau", "vườn ai mướt quá xanh như ngọc", "lá trúc che ngang mặt chữ điền" có vai trò gì trong việc thể hiện nội dung bài thơ?

  • A. Chỉ là phông nền cho câu chuyện.
  • B. Gợi sự bí ẩn, rùng rợn.
  • C. Khắc họa vẻ đẹp vừa thực vừa hư, đầy sức sống và gợi cảm của thôn Vĩ Dạ trong tâm tưởng nhà thơ, đồng thời thể hiện tâm trạng cô đơn, khao khát giao cảm với đời.
  • D. Làm nổi bật sự giàu có của con người Vĩ Dạ.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về liên kết câu:
"Học sinh cần đọc sách nhiều hơn. Giúp mở rộng kiến thức và rèn luyện tư duy. Ngoài ra, đọc sách còn bồi dưỡng tâm hồn."

  • A. Giữa câu 1 và câu 2 thiếu sự nối kết về ý nghĩa.
  • B. Câu 2 (Giúp mở rộng kiến thức và rèn luyện tư duy) thiếu chủ ngữ, không liên kết ngữ pháp với câu trước.
  • C. Câu 3 (Ngoài ra, đọc sách còn bồi dưỡng tâm hồn) liên kết không phù hợp.
  • D. Đoạn văn không có lỗi liên kết.

Câu 25: Trong câu "Ông ấy là một nhân vật cốt cán của tổ chức.", từ "cốt cán" là từ Hán Việt. Nghĩa của từ này trong ngữ cảnh trên là gì?

  • A. Người giữ vai trò quan trọng, chủ chốt.
  • B. Người làm việc không hiệu quả.
  • C. Người mới tham gia tổ chức.
  • D. Người thường xuyên vắng mặt.

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo"
(Trích "Thu điếu" - Nguyễn Khuyến)
Mạch cảm xúc trong đoạn thơ này chủ yếu là gì?

  • A. Sự vui tươi, phấn khởi trước cảnh thu.
  • B. Sự tĩnh lặng, cô quạnh, phảng phất nỗi buồn nhẹ nhàng trước cảnh thu.
  • C. Sự tức giận, bất mãn.
  • D. Sự hối hả, vội vã của cuộc sống.

Câu 27: Dựa vào thông tin trong đoạn văn sau, suy luận về khả năng thành công của dự án:
"Dự án A đã huy động được nguồn vốn lớn từ các nhà đầu tư uy tín. Đội ngũ thực hiện có kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, thị trường mục tiêu đang có dấu hiệu cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ lớn."
Suy luận nào sau đây là hợp lý nhất?

  • A. Dự án chắc chắn thành công vì có vốn mạnh và đội ngũ giỏi.
  • B. Dự án chắc chắn thất bại vì cạnh tranh quá lớn.
  • C. Dự án có tiềm năng thành công nhờ nguồn lực và kinh nghiệm, nhưng đối mặt với thách thức lớn từ sự cạnh tranh gay gắt.
  • D. Không thể suy luận gì về khả năng thành công của dự án.

Câu 28: Trong bài thơ "Vội vàng" (Xuân Diệu), hình ảnh "tháng giêng ngon như một cặp môi gần" có ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Biểu tượng cho vẻ đẹp tươi mới, non tơ, quyến rũ của thiên nhiên, thời gian lúc vào xuân, gợi cảm giác hưởng thụ, chiếm lĩnh.
  • B. Chỉ là sự so sánh đơn giản về hình dạng.
  • C. Biểu tượng cho sự nguy hiểm, cạm bẫy.
  • D. Biểu tượng cho nỗi buồn, sự chia lìa.

Câu 29: Khi ai đó nói "Nhà tôi neo người lắm.", ngoài nghĩa tường minh là số lượng người trong nhà ít, câu nói này còn có thể chứa hàm ý gì?

  • A. Nhà rất giàu có, không cần nhiều người làm.
  • B. Gia đình thiếu vắng thành viên (có thể do đi xa, mất mát), gợi sự cô quạnh hoặc khó khăn khi thiếu người làm việc.
  • C. Nhà có rất nhiều khách đến chơi.
  • D. Nhà đang chuẩn bị có thêm thành viên mới.

Câu 30: Đọc khổ thơ tự do sau:
"Tôi yêu cái nắng
Chói chang
Giữa trưa hè
Yêu tiếng veRâm ran
Trong vòm lá xanh."
Khổ thơ này được tổ chức như thế nào về mặt cấu trúc câu và nhịp điệu?

  • A. Mỗi câu đều có đủ chủ ngữ và vị ngữ, nhịp điệu đều đặn.
  • B. Chỉ sử dụng câu đơn, nhịp điệu nhanh, gấp gáp.
  • C. Sử dụng nhiều câu ghép, nhịp điệu chậm rãi.
  • D. Sử dụng linh hoạt cả câu đầy đủ và câu rút gọn (hoặc chỉ có thành phần phụ), ngắt dòng tự do, tạo nhịp điệu đa dạng, mô phỏng dòng chảy cảm xúc tự nhiên.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng, nêu tác dụng của nó:
'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.'
(Trích 'Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ' - Nguyễn Khoa Điềm)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'bếp lửa' trong bài thơ cùng tên của Bằng Việt.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định ý chính mà tác giả muốn nhấn mạnh:
'Sự sáng tạo không chỉ đến từ những ý tưởng lớn lao, đột phá, mà còn hiện diện trong cách chúng ta giải quyết vấn đề hàng ngày, trong việc tìm ra phương pháp làm việc hiệu quả hơn, hay đơn giản là cách sắp xếp không gian sống sao cho tiện lợi và đẹp mắt hơn. Sáng tạo là một thái độ sống, một tinh thần luôn tìm tòi, cải tiến.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong một văn bản nghị luận, phần nào thường chứa đựng luận điểm chính và thể hiện rõ ràng quan điểm của người viết về vấn đề được bàn luận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đọc đoạn trích sau:
'Tôi không biết tại sao mình lại cảm thấy bồn chồn đến vậy. Cứ đi đi lại lại trước cửa sổ, nhìn ra màn đêm đặc quánh. Một cảm giác khó tả, vừa mong chờ, vừa lo sợ bủa vây.'
Đoạn văn trên chủ yếu thể hiện tâm trạng gì của nhân vật 'Tôi'?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Câu 'Con đường ấy dài hun hút.' sử dụng từ loại nào để nhấn mạnh đặc điểm của con đường, gợi cảm giác xa xôi, vô tận?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Trong truyện ngắn 'Muối của rừng' (Nguyễn Huy Thiệp), chi tiết 'con vượn già lông bạc trắng giơ tay vẫy con chào từ biệt' có ý nghĩa gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:
'Nhiều người cho rằng mạng xã hội chỉ mang lại những tác động tiêu cực. Tuy nhiên, nếu biết sử dụng một cách có chọn lọc, mạng xã hội có thể là công cụ hữu ích để kết nối, học hỏi và cập nhật thông tin.'
Đoạn văn trên sử dụng phép lập luận chủ yếu nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Văn bản nào sau đây chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt tự sự kết hợp với miêu tả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phân tích tác dụng của việc gieo vần 'xa' - 'nhà' và 'nhớ' - 'thở' trong hai khổ thơ sau:
'Quê hương là gì hở mẹ
Mà cô giáo dạy phải yêu
Quê hương là gì hở mẹ
Ai đi xa cũng nhớ nhiều'
'Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay'
(Trích 'Quê hương' - Đỗ Trung Quân)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong một đoạn văn tự sự, yếu tố miêu tả cảnh vật hoặc miêu tả nội tâm nhân vật có tác dụng chủ yếu gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đọc đoạn trích sau:
'Hắn bước vào phòng, đôi mắt nhìn lướt qua mọi vật như tìm kiếm. Trên bàn, quyển sách vẫn mở, còn ấm hơi tay. Hắn khẽ nhíu mày.'
Đoạn trích trên được trần thuật từ ngôi thứ mấy và tác dụng của ngôi kể này là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Câu 'Cả làng cùng ra đồng.' sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ ở từ nào và biểu đạt ý nghĩa gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Tác phẩm 'Chữ người tử tù' của Nguyễn Tuân. Nhan đề này có ý nghĩa gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:
'Mưa. Phố vắng. Chỉ còn tiếng bước chân vội vã.'
Đoạn văn trên sử dụng kiểu câu đặc biệt nào và tác dụng của nó?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Trong bài thơ 'Chiều sương' (Hồ Chí Minh), sự đối lập giữa 'tiếng suối trong như tiếng hát xa' và 'cảnh non xa' có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc điểm nổi bật của văn học hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong đoạn hội thoại, nếu một nhân vật nói 'Ừ, anh giỏi lắm!' với giọng điệu mỉa mai, thì hàm ý của câu nói này là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:
'Biến đổi khí hậu đang là thách thức toàn cầu. Nhiệt độ Trái Đất tăng lên dẫn đến mực nước biển dâng, gây ngập lụt ở các vùng ven biển và gia tăng tần suất các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão, hạn hán. Hệ sinh thái bị phá hủy, đa dạng sinh học suy giảm nghiêm trọng. Con người cần hành động khẩn cấp để giảm thiểu lượng khí thải nhà kính và thích ứng với những thay đổi không thể tránh khỏi.'
Phương án nào tóm tắt nội dung chính của đoạn văn trên một cách đầy đủ và ngắn gọn nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Câu 'Mái tóc bà bạc trắng như cước.' sử dụng biện pháp tu từ gì và tác dụng của nó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đọc đoạn trích sau:
'Lão Hạc bỗng nhiên cười mếu máo, đôi mắt ầng ậng nước. Lão kể về con Vàng với tất cả tình yêu thương và sự day dứt. Từng lời lão nói như xoáy vào lòng tôi, gợi lên hình ảnh một người cha khốn khổ đang đau đớn vì đứa con tinh thần của mình.'
Đoạn trích này chủ yếu làm nổi bật đặc điểm nào trong cách xây dựng hình tượng nhân vật Lão Hạc?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Đặc điểm nào sau đây là đặc trưng của văn học lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' (Hàn Mặc Tử), bối cảnh 'nắng hàng cau', 'vườn ai mướt quá xanh như ngọc', 'lá trúc che ngang mặt chữ điền' có vai trò gì trong việc thể hiện nội dung bài thơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về liên kết câu:
'Học sinh cần đọc sách nhiều hơn. Giúp mở rộng kiến thức và rèn luyện tư duy. Ngoài ra, đọc sách còn bồi dưỡng tâm hồn.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong câu 'Ông ấy là một nhân vật cốt cán của tổ chức.', từ 'cốt cán' là từ Hán Việt. Nghĩa của từ này trong ngữ cảnh trên là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo'
(Trích 'Thu điếu' - Nguyễn Khuyến)
Mạch cảm xúc trong đoạn thơ này chủ yếu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Dựa vào thông tin trong đoạn văn sau, suy luận về khả năng thành công của dự án:
'Dự án A đã huy động được nguồn vốn lớn từ các nhà đầu tư uy tín. Đội ngũ thực hiện có kinh nghiệm dày dặn trong lĩnh vực này. Tuy nhiên, thị trường mục tiêu đang có dấu hiệu cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ lớn.'
Suy luận nào sau đây là hợp lý nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong bài thơ 'Vội vàng' (Xuân Diệu), hình ảnh 'tháng giêng ngon như một cặp môi gần' có ý nghĩa biểu tượng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi ai đó nói 'Nhà tôi neo người lắm.', ngoài nghĩa tường minh là số lượng người trong nhà ít, câu nói này còn có thể chứa hàm ý gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đọc khổ thơ tự do sau:
'Tôi yêu cái nắng
Chói chang
Giữa trưa hè
Yêu tiếng veRâm ran
Trong vòm lá xanh.'
Khổ thơ này được tổ chức như thế nào về mặt cấu trúc câu và nhịp điệu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa tâm trạng của nhân vật trữ tình:

  • A. So sánh
  • B. Tả cảnh ngụ tình
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Trong một đoạn truyện ngắn, tác giả miêu tả nhân vật A luôn nhìn về phía chân trời mỗi khi gặp khó khăn. Hành động này gợi cho người đọc suy nghĩ gì về nhân vật?

  • A. Nhân vật là người lãng mạn, mơ mộng.
  • B. Nhân vật có vấn đề về thị lực.
  • C. Nhân vật có khát vọng, niềm tin vào tương lai hoặc lối thoát.
  • D. Nhân vật đang tìm kiếm một người nào đó.

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định thể thơ (ví dụ: lục bát, thất ngôn tứ tuyệt) giúp người đọc hiểu thêm điều gì về tác phẩm?

  • A. Nội dung chính của bài thơ.
  • B. Tên tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Số lượng khổ thơ và câu thơ.
  • D. Nhịp điệu, vần luật, và cấu trúc biểu đạt truyền thống hoặc cách tân.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thị giác và thính giác.
  • B. Vị giác và khứu giác.
  • C. Xúc giác và vị giác.
  • D. Khứu giác và thính giác.

Câu 5: Trong một cuộc thảo luận về tác phẩm văn học, bạn muốn đưa ra một ý kiến phản biện. Cách diễn đạt nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và hiệu quả nhất?

  • A. Tôi không đồng ý với ý kiến của bạn, nó sai rồi.
  • B. Ý kiến đó nghe có vẻ vô lý.
  • C. Tôi hiểu quan điểm của bạn, tuy nhiên, tôi muốn bổ sung thêm một khía cạnh khác là...
  • D. Bạn nói thế là chưa đúng đâu.

Câu 6: Phân tích vai trò của các từ Hán Việt trong câu sau:

  • A. Làm cho câu văn gần gũi, thân mật.
  • B. Tăng tính khẩu ngữ cho câu văn.
  • C. Tạo sắc thái biểu cảm hài hước.
  • D. Tạo sắc thái trang trọng, biểu đạt những khái niệm trừu tượng, khái quát.

Câu 7: Khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, bạn gặp câu:

  • A. Câu trần thuật.
  • B. Câu nghi vấn.
  • C. Câu cầu khiến.
  • D. Câu cảm thán.

Câu 8: Đọc đoạn kịch sau:

Nhân vật A: (Giọng mỉa mai) À, anh đến rồi đấy ư? Tưởng anh bận rộn lắm cơ mà!
Nhân vật B: (Ngập ngừng) Tôi... tôi vừa giải quyết xong một vài việc.

Câu nói của nhân vật A sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện thái độ?

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Mỉa mai (một dạng của châm biếm).
  • D. Ẩn dụ.

Câu 9: Giả sử bạn cần viết một bài phát biểu trình bày suy nghĩ về vai trò của sách trong cuộc sống. Luận điểm nào sau đây có thể làm luận điểm phụ (luận cứ) để hỗ trợ cho luận điểm chính

  • A. Nhiều người trẻ hiện nay thích đọc sách điện tử hơn sách giấy.
  • B. Sách cung cấp thông tin về mọi lĩnh vực, giúp mở rộng hiểu biết về thế giới.
  • C. Thư viện là nơi lưu trữ rất nhiều sách.
  • D. Giá sách ngày càng đắt đỏ.

Câu 10: Khi phân tích cấu trúc của một bài nghị luận, việc xác định các đoạn văn thân bài giúp người đọc nhận diện được điều gì?

  • A. Các luận điểm phụ (luận cứ) và bằng chứng được dùng để chứng minh cho luận điểm chính.
  • B. Phần mở đầu và kết thúc của bài viết.
  • C. Thông tin về tác giả và tác phẩm được nghị luận.
  • D. Cảm xúc cá nhân của người viết về vấn đề.

Câu 11: Đọc câu sau:

  • A. Từ Hán Việt.
  • B. Từ địa phương.
  • C. Thuật ngữ khoa học.
  • D. Biệt ngữ xã hội (ngôn ngữ giới trẻ/đời sống thường ngày).

Câu 12: Trong một đoạn văn miêu tả về buổi sáng ở làng quê, tác giả viết:

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa và ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 13: Khi chuẩn bị cho một bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề, việc tìm kiếm và sắp xếp các bằng chứng, dẫn chứng (ví dụ: số liệu, ví dụ thực tế, ý kiến chuyên gia) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Tăng tính thuyết phục và độ tin cậy cho bài nói.
  • B. Làm cho bài nói dài hơn.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người nói.
  • D. Giúp người nghe dễ dàng ghi nhớ.

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Náo nhiệt, vui tươi.
  • B. Rộng lớn, hùng vĩ.
  • C. Vắng lặng, tĩnh mịch, man mác buồn.
  • D. Sôi động, tràn đầy sức sống.

Câu 15: Trong văn nghị luận, liên kết câu và liên kết đoạn văn bằng các từ nối (ví dụ: tuy nhiên, do đó, bên cạnh đó) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Tăng tính trang trọng cho bài viết.
  • C. Thể hiện cảm xúc của người viết.
  • D. Giúp các ý, các phần trong bài viết được mạch lạc, logic, dễ theo dõi.

Câu 16: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn, việc chú ý đến hành động, lời nói, suy nghĩ và ngoại hình của nhân vật giúp người đọc hiểu được điều gì sâu sắc nhất?

  • A. Tên và tuổi của nhân vật.
  • B. Tính cách, nội tâm, số phận và vai trò của nhân vật trong tác phẩm.
  • C. Nghề nghiệp của nhân vật.
  • D. Quan hệ họ hàng của nhân vật với các nhân vật khác.

Câu 17: Đọc câu sau:

  • A. Nối hai vế câu có quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • B. Nối hai vế câu có quan hệ tăng tiến.
  • C. Nối hai vế câu có quan hệ tương phản.
  • D. Nối hai vế câu có quan hệ lựa chọn.

Câu 18: Khi viết một báo cáo về kết quả hoạt động của một câu lạc bộ, bạn cần đảm bảo tính khách quan và chính xác của thông tin. Điều này liên quan chủ yếu đến yếu tố nào của văn bản?

  • A. Nội dung và cách trình bày.
  • B. Font chữ và màu sắc.
  • C. Số lượng trang báo cáo.
  • D. Hình ảnh minh họa.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nóng bức, ngột ngạt.
  • B. Khô hạn, thiếu sức sống.
  • C. Giông bão, dữ dội.
  • D. Mát mẻ, trong lành, tràn đầy sức sống.

Câu 20: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, luận cứ nào sau đây là phù hợp và cần được phân tích sâu?

  • A. Màu sắc của thùng rác phân loại.
  • B. Hậu quả nghiêm trọng của ô nhiễm môi trường đối với sức khỏe con người và hệ sinh thái.
  • C. Lịch sử hình thành các nhà máy công nghiệp.
  • D. Sở thích trồng cây xanh của một số người dân.

Câu 21: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc xác định câu chủ đề (topic sentence) của mỗi đoạn giúp người đọc điều gì?

  • A. Nắm được ý chính mà đoạn văn muốn truyền tải.
  • B. Biết được số lượng câu trong đoạn.
  • C. Xác định được tác giả của đoạn văn.
  • D. Đếm được số từ Hán Việt trong đoạn.

Câu 22: Đọc câu sau:

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 23: Khi viết một bài văn phân tích một tác phẩm văn học, việc trích dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp từ tác phẩm có tác dụng gì quan trọng nhất?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Thể hiện khả năng ghi nhớ của người viết.
  • C. Cung cấp bằng chứng cụ thể, xác thực để chứng minh cho các luận điểm phân tích.
  • D. Làm cho ngôn ngữ bài viết trở nên hoa mỹ.

Câu 24: Trong giao tiếp hàng ngày hoặc khi phát biểu trước đám đông, việc sử dụng từ ngữ trang trọng, lịch sự, phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp thể hiện điều gì?

  • A. Bạn là người nói nhiều từ khó hiểu.
  • B. Bạn đang cố gắng che giấu cảm xúc.
  • C. Bạn không tự tin vào khả năng nói của mình.
  • D. Sự tôn trọng đối với người nghe và văn hóa giao tiếp.

Câu 25: Đọc câu sau:

  • A. Biệt ngữ xã hội.
  • B. Từ ngữ địa phương.
  • C. Thuật ngữ chuyên ngành.
  • D. Từ Hán Việt.

Câu 26: Khi xem một vở kịch, việc chú ý đến hành động, cử chỉ, giọng điệu và trang phục của diễn viên giúp người xem hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Nội dung lời thoại của nhân vật.
  • B. Tên thật của diễn viên.
  • C. Tính cách, cảm xúc, suy nghĩ và vai trò của nhân vật mà diễn viên thể hiện.
  • D. Số lượng khán giả đang xem kịch.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Hoàng hôn/Chạng vạng.
  • B. Bình minh.
  • C. Trưa hè.
  • D. Nửa đêm.

Câu 28: Khi nhận xét về một bài nói của bạn, câu nào sau đây thể hiện sự góp ý mang tính xây dựng và cụ thể nhất?

  • A. Bài nói của bạn dở quá.
  • B. Tôi không thích cách bạn nói.
  • C. Bài nói này dài dòng quá.
  • D. Tôi nghĩ bạn có thể làm rõ hơn ở phần giải thích khái niệm X, có lẽ thêm một ví dụ sẽ giúp người nghe dễ hiểu hơn.

Câu 29: Trong cấu trúc bài nghị luận văn học, phần Mở bài có vai trò gì?

  • A. Trình bày chi tiết các luận điểm và bằng chứng.
  • B. Giới thiệu vấn đề nghị luận (tác phẩm/đoạn trích) và nêu khái quát ý kiến, nhận định của người viết (luận đề).
  • C. Tóm tắt lại toàn bộ nội dung bài viết.
  • D. Nêu cảm xúc cá nhân về tác giả.

Câu 30: Đọc câu sau:

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa tâm trạng của nhân vật trữ tình:

"Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo,
Chiều trời bảng lảng bóng hoàng hôn.
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo,
Chợ chiều xơ xác tiếng chuông ngân."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một đoạn truyện ngắn, tác giả miêu tả nhân vật A luôn nhìn về phía chân trời mỗi khi gặp khó khăn. Hành động này gợi cho người đọc suy nghĩ gì về nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định thể thơ (ví dụ: lục bát, thất ngôn tứ tuyệt) giúp người đọc hiểu thêm điều gì về tác phẩm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

"Cái nắng hè gay gắt như đổ lửa xuống mặt đường. Tiếng ve kêu ran như xé toang không gian tĩnh mịch. Dưới gốc bàng già, vài chiếc lá khô rơi rụng."

Đoạn văn chủ yếu sử dụng những giác quan nào để miêu tả?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong một cuộc thảo luận về tác phẩm văn học, bạn muốn đưa ra một ý kiến phản biện. Cách diễn đạt nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và hiệu quả nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích vai trò của các từ Hán Việt trong câu sau: "Nhân dân ta luôn thể hiện tinh thần bất khuất, kiên cường trước mọi thử thách gian lao."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, bạn gặp câu: "Nhiệt độ trung bình toàn cầu đã gia tăng đáng kể trong thập kỷ qua, dẫn đến nhiều hiện tượng thời tiết cực đoan." Câu này thuộc loại câu gì xét về mục đích giao tiếp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Đọc đoạn kịch sau:

Nhân vật A: (Giọng mỉa mai) À, anh đến rồi đấy ư? Tưởng anh bận rộn lắm cơ mà!
Nhân vật B: (Ngập ngừng) Tôi... tôi vừa giải quyết xong một vài việc.

Câu nói của nhân vật A sử dụng biện pháp tu từ nào để thể hiện thái độ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Giả sử bạn cần viết một bài phát biểu trình bày suy nghĩ về vai trò của sách trong cuộc sống. Luận điểm nào sau đây có thể làm luận điểm phụ (luận cứ) để hỗ trợ cho luận điểm chính "Sách là nguồn tri thức vô giá"?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Khi phân tích cấu trúc của một bài nghị luận, việc xác định các đoạn văn thân bài giúp người đọc nhận diện được điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đọc câu sau: "Anh ấy là một người rất 'cú đêm', làm việc hiệu quả nhất vào lúc mọi người đã đi ngủ." Từ gạch chân thuộc loại từ ngữ nào xét về nguồn gốc hoặc phạm vi sử dụng?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Trong một đoạn văn miêu tả về buổi sáng ở làng quê, tác giả viết: "Mặt trời từ từ nhô lên, rắc những hạt nắng vàng óng xuống con đường đất." Câu văn này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để cảnh vật trở nên sinh động?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Khi chuẩn bị cho một bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề, việc tìm kiếm và sắp xếp các bằng chứng, dẫn chứng (ví dụ: số liệu, ví dụ thực tế, ý kiến chuyên gia) có vai trò quan trọng nhất là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau:

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

Những hình ảnh trong đoạn thơ gợi lên không gian và tâm trạng như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Trong văn nghị luận, liên kết câu và liên kết đoạn văn bằng các từ nối (ví dụ: tuy nhiên, do đó, bên cạnh đó) có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn, việc chú ý đến hành động, lời nói, suy nghĩ và ngoại hình của nhân vật giúp người đọc hiểu được điều gì sâu sắc nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đọc câu sau: "Dù gặp nhiều khó khăn, nhưng anh ấy vẫn giữ vững niềm tin vào tương lai." Từ "nhưng" trong câu có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi viết một báo cáo về kết quả hoạt động của một câu lạc bộ, bạn cần đảm bảo tính khách quan và chính xác của thông tin. Điều này liên quan chủ yếu đến yếu tố nào của văn bản?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

"Mưa xuân lất phất bay, đậu trên những cành đào chúm chím nụ. Không khí se lạnh, ẩm ướt, mang theo mùi đất mới. Tiếng chim hót líu lo trong vòm lá."

Đoạn văn tạo ra không khí và cảm giác gì cho người đọc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, luận cứ nào sau đây là phù hợp và cần được phân tích sâu?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc xác định câu chủ đề (topic sentence) của mỗi đoạn giúp người đọc điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đọc câu sau: "Mặt trời đỏ như hòn than." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi viết một bài văn phân tích một tác phẩm văn học, việc trích dẫn trực tiếp hoặc gián tiếp từ tác phẩm có tác dụng gì quan trọng nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong giao tiếp hàng ngày hoặc khi phát biểu trước đám đông, việc sử dụng từ ngữ trang trọng, lịch sự, phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp thể hiện điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đọc câu sau: "Cả làng xóm cùng nhau ra đồng gặt lúa." Từ gạch chân là một loại từ ngữ chỉ phạm vi sử dụng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi xem một vở kịch, việc chú ý đến hành động, cử chỉ, giọng điệu và trang phục của diễn viên giúp người xem hiểu rõ nhất điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

"Trời nhá nhem tối. Con đường làng vắng tanh. Chỉ còn tiếng dế kêu rỉ rả đâu đó trong bụi cỏ."

Đoạn văn gợi tả khung cảnh và âm thanh đặc trưng của thời điểm nào trong ngày?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Khi nhận xét về một bài nói của bạn, câu nào sau đây thể hiện sự góp ý mang tính xây dựng và cụ thể nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Trong cấu trúc bài nghị luận văn học, phần Mở bài có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 1 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đọc câu sau: "Chiếc xe đạp cũ kỹ đã gắn bó với ông suốt tuổi thơ." Biện pháp tu từ nào được sử dụng để thể hiện sự gắn bó thân thiết giữa người và vật?

Viết một bình luận