Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!
Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự gắn bó, hòa quyện giữa cái tôi trữ tình và thiên nhiên trong bài thơ:
- A. So sánh
- B. Ẩn dụ
- C. Nhân hóa
- D. Hoán dụ
Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả trong một văn bản thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. Yếu tố miêu tả chủ yếu góp phần vào mục đích nào sau đây?
A. Cung cấp thông tin khách quan, chính xác về đối tượng.
B. Giúp người đọc hình dung cụ thể, sinh động về đối tượng, tạo sức hấp dẫn.
C. Trình bày quy trình hình thành hoặc hoạt động của đối tượng.
D. Nêu bật giá trị lịch sử hoặc khoa học của đối tượng.
- A. Cung cấp thông tin khách quan, chính xác về đối tượng.
- B. Giúp người đọc hình dung cụ thể, sinh động về đối tượng, tạo sức hấp dẫn.
- C. Trình bày quy trình hình thành hoặc hoạt động của đối tượng.
- D. Nêu bật giá trị lịch sử hoặc khoa học của đối tượng.
Câu 3: Khi tham gia thảo luận, tranh luận về một vấn đề xã hội, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tôn trọng ý kiến khác biệt?
A. Chỉ lắng nghe những ý kiến đồng tình với mình.
B. Ngắt lời người khác để bày tỏ quan điểm của mình ngay lập tức.
C. Lắng nghe cẩn thận, đặt câu hỏi làm rõ và phản hồi một cách xây dựng.
D. Bác bỏ thẳng thừng những ý kiến trái chiều mà không cần giải thích.
- A. Chỉ lắng nghe những ý kiến đồng tình với mình.
- B. Ngắt lời người khác để bày tỏ quan điểm của mình ngay lập tức.
- C. Lắng nghe cẩn thận, đặt câu hỏi làm rõ và phản hồi một cách xây dựng.
- D. Bác bỏ thẳng thừng những ý kiến trái chiều mà không cần giải thích.
Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
- A. Diễn dịch
- B. Quy nạp
- C. So sánh
- D. Phản đề (đối lập)
Câu 5: Trong phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là trung tâm để làm rõ xung đột và tính cách nhân vật?
A. Lời đề tựa của tác giả.
B. Bối cảnh không gian và thời gian.
C. Hành động và lời thoại của nhân vật.
D. Lời giới thiệu các màn, hồi kịch.
- A. Lời đề tựa của tác giả.
- B. Bối cảnh không gian và thời gian.
- C. Hành động và lời thoại của nhân vật.
- D. Lời giới thiệu các màn, hồi kịch.
Câu 6: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu sau:
- A. Vị ngữ
- B. Chủ ngữ
- C. Bổ ngữ
- D. Trạng ngữ
Câu 7: Đọc đoạn trích sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự thay đổi trong nhận thức hoặc cảm xúc của nhân vật?
Câu 8: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống, việc đưa ra bằng chứng (ví dụ, số liệu, ý kiến chuyên gia) nhằm mục đích chính là gì?
A. Kéo dài độ dài của bài viết.
B. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
C. Tăng tính thuyết phục và độ tin cậy cho lập luận.
D. Làm cho văn bản trở nên phức tạp hơn.
- A. Kéo dài độ dài của bài viết.
- B. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
- C. Tăng tính thuyết phục và độ tin cậy cho lập luận.
- D. Làm cho văn bản trở nên phức tạp hơn.
Câu 9: Đọc đoạn thơ sau:
- A. Không gian rộng lớn, tâm trạng vui tươi.
- B. Không gian ấm áp, tâm trạng phấn khởi.
- C. Không gian tĩnh lặng, vắng vẻ, tâm trạng cô đơn, u tịch.
- D. Không gian ồn ào, tâm trạng bồn chồn.
Câu 10: Xác định lỗi sai chủ yếu về mặt logic hoặc cấu trúc trong đoạn văn sau:
- A. Lỗi dùng từ.
- B. Lỗi ngữ pháp.
- C. Lỗi liên kết câu (thiếu mạch lạc trong lập luận).
- D. Lỗi chính tả.
Câu 11: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ lịch sự, phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào?
A. Nguyên tắc hiệu quả.
B. Nguyên tắc hợp tác.
C. Nguyên tắc tôn trọng.
D. Nguyên tắc rõ ràng.
- A. Nguyên tắc hiệu quả.
- B. Nguyên tắc hợp tác.
- C. Nguyên tắc tôn trọng.
- D. Nguyên tắc rõ ràng.
Câu 12: Khi phân tích một đoạn trích văn xuôi, việc chú ý đến điểm nhìn trần thuật (ngôi kể) giúp người đọc hiểu được điều gì?
A. Giọng điệu và thái độ của người kể chuyện đối với sự việc và nhân vật.
B. Trình tự thời gian diễn ra câu chuyện.
C. Số lượng nhân vật xuất hiện trong đoạn trích.
D. Thể loại của văn bản.
- A. Giọng điệu và thái độ của người kể chuyện đối với sự việc và nhân vật.
- B. Trình tự thời gian diễn ra câu chuyện.
- C. Số lượng nhân vật xuất hiện trong đoạn trích.
- D. Thể loại của văn bản.
Câu 13: Đọc câu sau:
- A. So sánh
- B. Điệp ngữ kết hợp với đối lập
- C. Ẩn dụ
- D. Hoán dụ
Câu 14: Khi viết văn bản thuyết minh có lồng ghép yếu tố biểu cảm, yếu tố biểu cảm thường xuất hiện ở những vị trí nào và có tác dụng gì?
A. Chỉ ở phần mở bài để thu hút sự chú ý, có tác dụng cung cấp thông tin chính xác.
B. Chỉ ở phần kết bài để tổng kết, có tác dụng nêu cảm nhận cá nhân một cách khô khan.
C. Có thể lồng ghép ở nhiều vị trí (mở, thân, kết) để tăng sức hấp dẫn, lay động cảm xúc người đọc.
D. Chỉ lồng ghép trong các bảng số liệu, có tác dụng minh họa thông tin.
- A. Chỉ ở phần mở bài để thu hút sự chú ý, có tác dụng cung cấp thông tin chính xác.
- B. Chỉ ở phần kết bài để tổng kết, có tác dụng nêu cảm nhận cá nhân một cách khô khan.
- C. Có thể lồng ghép ở nhiều vị trí (mở, thân, kết) để tăng sức hấp dẫn, lay động cảm xúc người đọc.
- D. Chỉ lồng ghép trong các bảng số liệu, có tác dụng minh họa thông tin.
Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề (câu mang ý khái quát nhất) của đoạn:
- A. Đọc sách giúp mở mang kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn, rèn luyện tư duy.
- B. Hơn nữa, sách còn là người bạn đồng hành tin cậy, giúp ta vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.
- C. Tóm lại, vai trò của sách đối với con người là không thể phủ nhận.
- D. Sách là nguồn tri thức vô tận của nhân loại.
Câu 16: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, việc tập trung vào hành động của nhân vật giúp người đọc hiểu được điều gì?
A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
B. Tính cách, nội tâm và sự phát triển của nhân vật.
C. Bối cảnh xã hội nơi nhân vật sống.
D. Quan điểm của tác giả về nhân vật.
- A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
- B. Tính cách, nội tâm và sự phát triển của nhân vật.
- C. Bối cảnh xã hội nơi nhân vật sống.
- D. Quan điểm của tác giả về nhân vật.
Câu 17: Đọc câu sau:
- A. Tạo hình ảnh cụ thể, gần gũi về mặt trời.
- B. Nhấn mạnh sự dữ dội, nóng bỏng của mặt trời lúc hoàng hôn.
- C. Thể hiện sự buồn bã, chia ly khi mặt trời lặn.
- D. Gợi tả sự lãng mạn, thơ mộng của cảnh biển.
Câu 18: Khi viết bài nghị luận xã hội về một hiện tượng tiêu cực, ngoài việc nêu thực trạng và tác hại, người viết cần chú trọng đề xuất giải pháp. Việc đề xuất giải pháp thể hiện điều gì?
A. Kết thúc bài viết một cách đột ngột.
B. Chỉ trích gay gắt những người gây ra hiện tượng đó.
C. Thể hiện cái nhìn toàn diện, tích cực và trách nhiệm của người viết đối với vấn đề.
D. Đổ lỗi cho hoàn cảnh hoặc yếu tố khách quan.
- A. Kết thúc bài viết một cách đột ngột.
- B. Chỉ trích gay gắt những người gây ra hiện tượng đó.
- C. Thể hiện cái nhìn toàn diện, tích cực và trách nhiệm của người viết đối với vấn đề.
- D. Đổ lỗi cho hoàn cảnh hoặc yếu tố khách quan.
Câu 19: Đọc đoạn văn sau:
- A. Thị giác và thính giác.
- B. Vị giác và khứu giác.
- C. Xúc giác và thị giác.
- D. Thính giác và vị giác.
Câu 20: Trong một bài phát biểu hoặc thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?
A. Chỉ làm cho người nói trông bận rộn hơn.
B. Giúp truyền đạt thông điệp rõ ràng, tăng sự kết nối và thu hút người nghe.
C. Gây xao nhãng cho người nghe.
D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả giao tiếp.
- A. Chỉ làm cho người nói trông bận rộn hơn.
- B. Giúp truyền đạt thông điệp rõ ràng, tăng sự kết nối và thu hút người nghe.
- C. Gây xao nhãng cho người nghe.
- D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả giao tiếp.
Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
- A. Tự sự
- B. Miêu tả
- C. Biểu cảm
- D. Thuyết minh
Câu 22: Khi phân tích ý nghĩa nhan đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến điều gì?
A. Độ dài của nhan đề.
B. Mối liên hệ giữa nhan đề và nội dung, chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.
C. Việc nhan đề có dễ nhớ hay không.
D. Thứ tự các từ trong nhan đề.
- A. Độ dài của nhan đề.
- B. Mối liên hệ giữa nhan đề và nội dung, chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.
- C. Việc nhan đề có dễ nhớ hay không.
- D. Thứ tự các từ trong nhan đề.
Câu 23: Trong một bài văn nghị luận, câu văn nào sau đây có khả năng trở thành một luận điểm (ý lớn) hiệu quả?
A.
Câu 24: Đọc câu sau:
- A. Nhân hóa, gợi tả màu đỏ tươi.
- B. So sánh, gợi tả màu đỏ sẫm, rực rỡ và có sức nặng.
- C. Ẩn dụ, gợi tả màu đỏ nhạt.
- D. Hoán dụ, gợi tả màu xanh của lá.
Câu 25: Khi viết văn bản thuyết minh kết hợp yếu tố nghị luận, yếu tố nghị luận thường được sử dụng để làm gì?
A. Chỉ để nêu lên những khó khăn khi thu thập thông tin.
B. Bày tỏ cảm xúc cá nhân một cách tùy tiện.
C. Đánh giá, nhận xét về giá trị, ý nghĩa của đối tượng được thuyết minh.
D. Kể lại quá trình tìm hiểu đối tượng.
- A. Chỉ để nêu lên những khó khăn khi thu thập thông tin.
- B. Bày tỏ cảm xúc cá nhân một cách tùy tiện.
- C. Đánh giá, nhận xét về giá trị, ý nghĩa của đối tượng được thuyết minh.
- D. Kể lại quá trình tìm hiểu đối tượng.
Câu 26: Trong cấu trúc của một bài nghị luận, phần nào có vai trò giới thiệu vấn đề, phạm vi và định hướng triển khai của bài viết?
A. Mở bài
B. Thân bài
C. Kết bài
D. Luận cứ
- A. Mở bài
- B. Thân bài
- C. Kết bài
- D. Luận cứ
Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo của đoạn thơ:
- A. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
- B. Thể hiện tình yêu quê hương, sự gắn bó với những gì gần gũi, thân thuộc của mình.
- C. Phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
- D. Bày tỏ khát vọng được đi xa, khám phá thế giới.
Câu 28: Khi nghe một bài thuyết trình hoặc diễn giải, kỹ năng nào sau đây giúp người nghe tiếp nhận thông tin hiệu quả nhất?
A. Chỉ tập trung vào những phần mình quan tâm.
B. Nghe một cách chủ động, ghi chép ý chính và đặt câu hỏi làm rõ.
C. Suy nghĩ về vấn đề khác trong khi người nói đang trình bày.
D. Đánh giá ngay lập tức tính đúng sai của mọi thông tin được đưa ra.
- A. Chỉ tập trung vào những phần mình quan tâm.
- B. Nghe một cách chủ động, ghi chép ý chính và đặt câu hỏi làm rõ.
- C. Suy nghĩ về vấn đề khác trong khi người nói đang trình bày.
- D. Đánh giá ngay lập tức tính đúng sai của mọi thông tin được đưa ra.
Câu 29: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):
- A. Câu đúng ngữ pháp.
- B. Thiếu chủ ngữ.
- C. Dùng sai quan hệ từ.
- D. Lỗi lặp từ.
Câu 30: Khi viết bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) có vai trò gì?
A. Làm cho bài viết dài hơn.
B. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi, nắm bắt mạch lập luận và tăng tính thuyết phục cho bài viết.
C. Chỉ để tuân thủ quy định về hình thức.
D. Gây khó khăn cho người đọc trong việc hiểu ý chính.
- A. Làm cho bài viết dài hơn.
- B. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi, nắm bắt mạch lập luận và tăng tính thuyết phục cho bài viết.
- C. Chỉ để tuân thủ quy định về hình thức.
- D. Gây khó khăn cho người đọc trong việc hiểu ý chính.