12+ Đề Trắc Nghiệm Ôn Tập Cuối Học Kì 2 – (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định

  • A. Hiểu được phong cách ngôn ngữ của tác giả.
  • B. Nắm bắt được vấn đề trung tâm và mục đích của văn bản.
  • C. Nhận diện các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Xác định trình tự thời gian của các sự kiện được đề cập.

Câu 3: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng

  • A. Tăng tính lịch sự, tế nhị trong giao tiếp hoặc tạo sắc thái biểu cảm.
  • B. Truyền đạt thông tin một cách trực tiếp và rõ ràng nhất.
  • D. Rút ngắn thời gian giao tiếp và tránh hiểu lầm.

Câu 4: Phân tích vai trò của yếu tố

  • A. Giúp người đọc hình dung về hình ảnh, màu sắc của lễ hội.
  • B. Trình bày các thông tin, số liệu một cách khoa học, khách quan.
  • C. Bày tỏ cảm xúc, thái độ của người viết về lễ hội.
  • D. Làm cho văn bản sinh động, cụ thể, giúp người đọc dễ hình dung về diễn biến lễ hội.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết nhận định nào về cách sử dụng ngôn ngữ là chính xác:

  • A. Sử dụng nhiều từ láy, từ tượng thanh tạo không khí sôi động.
  • B. Tập trung vào việc đưa ra số liệu thống kê để tăng tính thuyết phục.
  • C. Sử dụng cấu trúc đối lập và hình ảnh ẩn dụ để phân tích vấn đề từ hai phía.
  • D. Chủ yếu sử dụng các câu cảm thán để bộc lộ cảm xúc mạnh mẽ.

Câu 6: Khi tham gia thảo luận, tranh luận về một vấn đề, kỹ năng quan trọng nhất để đạt hiệu quả là gì?

  • A. Nói thật to và nhanh để khẳng định quan điểm.
  • B. Lắng nghe tích cực, đưa ra lập luận sắc bén và bằng chứng thuyết phục.
  • C. Chỉ tập trung vào việc bảo vệ ý kiến của bản thân mà không cần nghe người khác.
  • D. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành để thể hiện sự hiểu biết.

Câu 7: Đọc đoạn kịch sau và xác định mâu thuẫn chính được thể hiện:

Ông A: Tôi nói rồi, nhất định phải xây nhà theo kiểu truyền thống!
Bà B: Nhưng thời buổi này, nhà hiện đại mới tiện nghi và phù hợp với lối sống mới chứ!
Con C: Con thấy mỗi kiểu đều có cái hay riêng. Sao mình không thử kết hợp?

(Tình huống giả định)

  • A. Mâu thuẫn giữa các quan điểm sống, phong cách kiến trúc (truyền thống - hiện đại).
  • B. Mâu thuẫn về tài chính để xây dựng ngôi nhà.
  • C. Mâu thuẫn giữa các thành viên trong gia đình về vai trò của mỗi người.
  • D. Mâu thuẫn giữa mong muốn cá nhân và quy định của xã hội.

Câu 8: Khi viết văn bản thuyết minh, việc xác định đối tượng và mục đích thuyết minh có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp bài viết dài hơn và có nhiều chi tiết hơn.
  • B. Quyết định việc sử dụng yếu tố miêu tả hay biểu cảm.
  • C. Chỉ ảnh hưởng đến phần mở bài và kết bài.
  • D. Định hướng việc thu thập thông tin, lựa chọn nội dung và cách trình bày phù hợp.

Câu 9: Đọc câu sau và cho biết nó thuộc loại hành động nói nào:

  • A. Hành động hỏi
  • B. Hành động trình bày/báo tin
  • C. Hành động cầu khiến
  • D. Hành động hứa hẹn

Câu 10: Trong bài thơ

  • A. Sự tươi tắn, tràn đầy sức sống của cây cối.
  • B. Sự tàn phai, buồn bã, mang sắc thái chia lìa, tang tóc.
  • C. Vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ của thiên nhiên.
  • D. Sự vô tri vô giác, không có cảm xúc của cảnh vật.

Câu 11: Khi viết văn bản thuyết minh có lồng ghép yếu tố biểu cảm, cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính khách quan của thông tin chính?

  • A. Sử dụng càng nhiều từ ngữ biểu cảm càng tốt.
  • B. Đặt yếu tố biểu cảm ở đầu và cuối văn bản.
  • C. Giới hạn việc sử dụng yếu tố biểu cảm để không làm sai lệch thông tin chính.
  • D. Chỉ lồng ghép biểu cảm khi thuyết minh về các đối tượng văn học.

Câu 12: Đọc đoạn văn bản báo chí sau và xác định đặc điểm ngôn ngữ nổi bật:

  • A. Giàu hình ảnh, cảm xúc, mang tính chủ quan cao.
  • B. Khách quan, chính xác, súc tích, kịp thời, sử dụng số liệu cụ thể.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, khẩu ngữ.
  • D. Tập trung miêu tả chi tiết, tỉ mỉ các sự vật, hiện tượng.

Câu 13: Trong kịch

  • A. Mâu thuẫn giữa hồn và xác, giữa nhu cầu tinh thần và bản năng thể xác.
  • B. Mâu thuẫn giữa con người và thế lực thần linh.
  • C. Mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác trong xã hội.
  • D. Mâu thuẫn giữa cá nhân và tập thể.

Câu 14: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một đoạn văn nghị luận về tác hại của ô nhiễm môi trường.

  • A. Cung cấp thông tin mới một cách chính xác.
  • B. Làm cho đoạn văn trở nên khách quan, khoa học hơn.
  • C. Trình bày các lập luận một cách rõ ràng, dễ hiểu.
  • D. Gợi suy nghĩ, nhấn mạnh vấn đề, thu hút sự chú ý của người đọc.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 16: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu hoàn cảnh xuất thân và các mối quan hệ xã hội của nhân vật giúp chúng ta hiểu điều gì?

  • A. Dự đoán được kết thúc của câu chuyện.
  • B. Xác định được tác giả sử dụng những biện pháp nghệ thuật nào.
  • C. Hiểu rõ hơn về tính cách, suy nghĩ, hành động và số phận của nhân vật.
  • D. Chỉ giúp nhận biết nhân vật chính và nhân vật phụ.

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của ngôn ngữ quảng cáo?

  • A. Ngắn gọn, dễ nhớ, tạo ấn tượng mạnh.
  • B. Sử dụng từ ngữ gợi cảm xúc, đánh vào tâm lý người tiêu dùng.
  • C. Có tính thuyết phục, khuyến khích hành động mua sắm.
  • D. Tuyệt đối khách quan, chỉ cung cấp thông tin sự thật và số liệu chính xác.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định yếu tố

  • A. Những câu văn tái hiện hình ảnh, màu sắc, âm thanh của cảnh vật làng quê.
  • B. Việc đề cập đến thời gian
  • C. Câu
  • D. Việc nhắc đến

Câu 19: Khi viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Tăng tính khách quan, độ tin cậy và sức thuyết phục cho lập luận.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết sâu rộng của người viết về mọi mặt của vấn đề.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng tìm kiếm thêm thông tin.

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và cho biết ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Gợi tả ánh nắng chói chang của buổi trưa hè.
  • B. Thể hiện sự đông đúc, nhộn nhịp của cảnh vật.
  • C. Gợi tả không gian và thời gian cuối ngày (chiều tà), mang sắc thái tĩnh lặng, buồn man mác.
  • D. Miêu tả tốc độ chuyển động nhanh của thời gian.

Câu 21: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thuyết minh, phần nào thường chứa đựng thông tin tổng quan, giới thiệu đối tượng và phạm vi thuyết minh?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Cả Thân bài và Kết bài

Câu 22: Xác định chức năng chính của

  • A. Cung cấp thông tin chính xác về sự vật, hiện tượng.
  • B. Nhấn mạnh ý kiến hoặc cảm xúc của người nói.
  • C. Miêu tả chi tiết đặc điểm của đối tượng được nhắc đến.
  • D. Thiết lập và duy trì quan hệ giao tiếp, thể hiện thái độ của người nói với người nghe.

Câu 23: Trong văn bản nghị luận,

  • A. Cách sắp xếp, trình bày luận điểm, luận cứ để chứng minh cho một ý kiến.
  • B. Các bằng chứng, số liệu được sử dụng trong bài viết.
  • C. Ý kiến, quan điểm chính mà người viết đưa ra.
  • D. Các biện pháp tu từ được sử dụng để tăng tính biểu cảm.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ:

  • A. Sử dụng ngôn ngữ khoa học, khách quan để cung cấp thông tin chi tiết.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ gợi cảm xúc, nhấn mạnh lợi ích và kêu gọi hành động.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ văn chương, giàu hình ảnh ẩn dụ, so sánh.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ mang tính chất báo cáo, trình bày sự kiện.

Câu 25: Yếu tố

  • A. Giúp người đọc dễ hình dung về hình ảnh của biến đổi khí hậu.
  • B. Tăng tính tự sự, làm cho bài viết hấp dẫn như một câu chuyện.
  • C. Đưa ra nhận định, đánh giá về vấn đề, tăng tính thuyết phục và định hướng suy nghĩ cho người đọc.
  • D. Chỉ có tác dụng làm dài thêm văn bản thuyết minh.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm:

  • A. Hỏi để lấy thông tin từ người đọc.
  • B. Bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên của người viết.
  • C. Kết thúc một ý và chuyển sang ý khác hoàn toàn mới.
  • D. Gợi mở vấn đề sẽ được trình bày tiếp theo, kết nối các ý trong văn bản.

Câu 27: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng nhất để hiểu tâm hồn nhà thơ?

  • A. Cảm xúc, suy nghĩ, tâm trạng của nhân vật trữ tình (thường là nhà thơ).
  • B. Tiểu sử và cuộc đời của nhà thơ.
  • C. Hoàn cảnh lịch sử ra đời của bài thơ.
  • D. Số lượng từ ngữ được sử dụng trong bài thơ.

Câu 28: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm văn học, việc trích dẫn các câu, đoạn tiêu biểu trong tác phẩm nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn và khó hiểu hơn.
  • B. Cung cấp bằng chứng cụ thể, xác thực để chứng minh cho luận điểm phân tích.
  • C. Thể hiện sự thuộc lòng tác phẩm của người viết.
  • D. Thay thế cho việc phân tích và đánh giá của người viết.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định loại yếu tố được lồng ghép:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 30: Khi tham gia tranh luận, việc lắng nghe ý kiến phản biện của đối phương có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ để thể hiện sự tôn trọng xã giao.
  • B. Giúp kéo dài thời gian tranh luận.
  • C. Tìm cách bắt bẻ từng lời nói của đối phương.
  • D. Hiểu rõ lập trường, lí lẽ của đối phương để phản biện hiệu quả hoặc điều chỉnh lập luận của mình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình:

"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

(Trích "Tràng giang" - Huy Cận)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "luận điểm" cốt lõi giúp người đọc điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng "hành động nói" gián tiếp có tác dụng chủ yếu gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Phân tích vai trò của yếu tố "tự sự" khi được lồng ghép vào văn bản thuyết minh về một lễ hội truyền thống.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và cho biết nhận định nào về cách sử dụng ngôn ngữ là chính xác:

"Mạng xã hội là con dao hai lưỡi. Một mặt, nó kết nối mọi người, cung cấp thông tin nhanh chóng. Mặt khác, nó tiềm ẩn nhiều rủi ro về bảo mật thông tin, gây nghiện và lan truyền tin giả."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Khi tham gia thảo luận, tranh luận về một vấn đề, kỹ năng quan trọng nhất để đạt hiệu quả là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Đọc đoạn kịch sau và xác định mâu thuẫn chính được thể hiện:

Ông A: Tôi nói rồi, nhất định phải xây nhà theo kiểu truyền thống!
Bà B: Nhưng thời buổi này, nhà hiện đại mới tiện nghi và phù hợp với lối sống mới chứ!
Con C: Con thấy mỗi kiểu đều có cái hay riêng. Sao mình không thử kết hợp?

(Tình huống giả định)

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Khi viết văn bản thuyết minh, việc xác định đối tượng và mục đích thuyết minh có ý nghĩa như thế nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Đọc câu sau và cho biết nó thuộc loại hành động nói nào:

"Bạn có thể giúp tôi chuyển cái bàn này được không?"

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong bài thơ "Đây mùa thu tới" của Xuân Diệu, hình ảnh "Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang" thể hiện điều gì về cảnh vật mùa thu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi viết văn bản thuyết minh có lồng ghép yếu tố biểu cảm, cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính khách quan của thông tin chính?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đọc đoạn văn bản báo chí sau và xác định đặc điểm ngôn ngữ nổi bật:

"Theo báo cáo của Bộ Y tế, trong 6 tháng đầu năm 2023, số ca mắc sốt xuất huyết trên cả nước tăng 20% so với cùng kỳ năm trước. Các địa phương cần tăng cường các biện pháp phòng chống dịch."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" của Lưu Quang Vũ, việc Trương Ba sống trong thân xác hàng thịt và gặp gỡ hồn hàng thịt thể hiện mâu thuẫn triết lí nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một đoạn văn nghị luận về tác hại của ô nhiễm môi trường.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:

"Cha tôi là ngọn núi, vững chãi che chắn cho gia đình. Mẹ tôi là dòng sông, hiền hòa nuôi dưỡng tâm hồn chúng tôi."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu hoàn cảnh xuất thân và các mối quan hệ xã hội của nhân vật giúp chúng ta hiểu điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của ngôn ngữ quảng cáo?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định yếu tố "miêu tả" được lồng ghép:

"Làng quê tôi mỗi độ xuân về thật đẹp. Những cánh đồng lúa xanh mướt trải dài tít tắp, thấp thoáng những mái nhà ngói đỏ tươi. Con đường làng uốn mình quanh co, rợp bóng cây cổ thụ, dẫn về phía lũy tre xanh rì rào trong gió."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Khi viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra "bằng chứng" (ví dụ, số liệu, sự kiện thực tế) nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và cho biết ý nghĩa của hình ảnh "bóng chiều bảng lảng" trong việc gợi tả không gian và thời gian:

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.
...
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo,
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo.
Bóng chiều bảng lảng vèo trông theo."

(Trích "Thu điếu" - Nguyễn Khuyến)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thuyết minh, phần nào thường chứa đựng thông tin tổng quan, giới thiệu đối tượng và phạm vi thuyết minh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Xác định chức năng chính của "từ ngữ xưng hô" trong hội thoại.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong văn bản nghị luận, "lập luận" là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ:

"Sản phẩm X - Bí quyết cho làn da rạng rỡ! Chỉ sau 7 ngày sử dụng, bạn sẽ cảm nhận sự khác biệt rõ rệt. Mua ngay hôm nay để nhận ưu đãi đặc biệt!"

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Yếu tố "nghị luận" khi lồng ghép vào văn bản thuyết minh về một vấn đề (ví dụ: biến đổi khí hậu) có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm:

"Học tập là con đường dẫn đến thành công. **Vậy làm thế nào để học tập hiệu quả?** Trước hết, cần có phương pháp đúng đắn..."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng nhất để hiểu tâm hồn nhà thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi viết bài nghị luận về một tác phẩm văn học, việc trích dẫn các câu, đoạn tiêu biểu trong tác phẩm nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định loại yếu tố được lồng ghép:

"Hà Nội vào thu thật khác lạ. Tôi nhớ mãi buổi sáng đầu tiên khi tôi đặt chân đến thành phố này vào một ngày thu cách đây 5 năm. Cái se lạnh của gió heo may, mùi hoa sữa thoang thoảng đã để lại trong tôi những ấn tượng khó quên."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi tham gia tranh luận, việc lắng nghe ý kiến phản biện của đối phương có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng, góp phần thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc nhận diện và đánh giá vai trò của "hình ảnh thơ" (imagery) giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì về tác phẩm?

  • A. Cấu trúc nhịp điệu và vần luật của bài thơ.
  • B. Tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác của nhà thơ.
  • C. Số lượng khổ thơ và dòng thơ trong bài.
  • D. Thế giới nội tâm, cảm xúc, suy tư và cách nhà thơ cảm nhận hiện thực.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chỉ miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • B. Kết hợp miêu tả cảnh vật và diễn tả nội tâm nhân vật.
  • C. Chỉ tập trung vào đối thoại giữa các nhân vật.
  • D. Chủ yếu là kể lại sự kiện khách quan.

Câu 4: Trong một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng "lý lẽ" và "bằng chứng" có vai trò như thế nào?

  • A. Giúp làm sáng tỏ vấn đề và tăng tính thuyết phục cho lập luận.
  • B. Chỉ để kéo dài dung lượng bài viết.
  • C. Chủ yếu tạo ra sự hấp dẫn về mặt ngôn ngữ.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho việc phân tích vấn đề.

Câu 5: Khi viết văn bản thuyết minh có lồng ghép yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, người viết cần lưu ý nguyên tắc quan trọng nhất nào để đảm bảo hiệu quả?

  • A. Sử dụng càng nhiều yếu tố lồng ghép càng tốt.
  • B. Chỉ tập trung vào yếu tố biểu cảm để gây xúc động.
  • C. Đưa ý kiến chủ quan của người viết lên hàng đầu.
  • D. Đảm bảo tính chính xác, khách quan của thông tin thuyết minh, các yếu tố lồng ghép chỉ mang tính hỗ trợ.

Câu 6: Trong một cuộc thảo luận về tác phẩm văn học, khi một bạn đưa ra ý kiến, cách phản hồi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và tư duy phản biện tích cực?

  • A. Ngắt lời bạn ngay khi bạn nói sai.
  • B. Phớt lờ ý kiến của bạn và chỉ trình bày quan điểm của mình.
  • C. Lắng nghe, tóm tắt lại ý chính của bạn, sau đó bày tỏ sự đồng tình hoặc phản biện có căn cứ.
  • D. Chê bai ý kiến của bạn là ngớ ngẩn.

Câu 7: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Sai quan hệ từ
  • C. Thừa vị ngữ
  • D. Dùng sai từ loại

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:

  • A. Phấn khởi, vui tươi
  • B. Buồn bã, cô đơn, uẩn khúc
  • C. Tức giận, bất mãn
  • D. Hào hứng, lạc quan

Câu 9: Phân tích cách sử dụng thời gian trong một truyện ngắn hiện đại có thể giúp người đọc khám phá điều gì về ý đồ nghệ thuật của tác giả?

  • A. Dụng ý nghệ thuật trong việc làm nổi bật chủ đề, khắc họa nhân vật hoặc tạo hiệu ứng bất ngờ.
  • B. Số lượng nhân vật xuất hiện trong truyện.
  • C. Độ dài của các câu văn.
  • D. Mức độ phổ biến của tác phẩm trên thị trường.

Câu 10: Khi thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, ngoài việc cung cấp thông tin về vị trí địa lý, lịch sử hình thành, đặc điểm nổi bật, người viết có thể lồng ghép yếu tố biểu cảm bằng cách nào?

  • A. Liệt kê thật nhiều số liệu thống kê về lượng khách du lịch.
  • B. Chỉ trích những hành vi làm xấu đi cảnh quan.
  • C. Bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ, ấn tượng cá nhân về vẻ đẹp hoặc ý nghĩa của danh thắng.
  • D. Đưa ra các công thức tính toán diện tích, độ cao.

Câu 11: Trong một bài tranh luận về tác hại của việc lạm dụng mạng xã hội, để phản bác lại ý kiến cho rằng mạng xã hội chỉ mang lại lợi ích, người phản biện nên tập trung vào loại bằng chứng nào?

  • A. Các câu chuyện cổ tích về mạng xã hội.
  • B. Bằng chứng khoa học, số liệu thống kê về tác động tiêu cực hoặc ví dụ thực tế về hậu quả xấu.
  • C. Ý kiến chủ quan của một vài người không có cơ sở.
  • D. Các định nghĩa từ điển về mạng xã hội.

Câu 12: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn, việc chú ý đến hành động của nhân vật trong các tình huống khác nhau giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Quê quán và nghề nghiệp của nhân vật.
  • B. Tên gọi và tuổi tác của nhân vật.
  • C. Trang phục và ngoại hình của nhân vật.
  • D. Tính cách, phẩm chất, nội tâm và sự phát triển của nhân vật.

Câu 13: Xác định và sửa lỗi dùng từ trong câu sau:

  • A. Lặp nghĩa ("tôn trọng kính nể"). Sửa: "tôn trọng" hoặc "kính nể".
  • B. Sai nghĩa ("siêng năng"). Sửa: "chăm chỉ".
  • C. Thừa từ ("rất là"). Sửa: bỏ "là".
  • D. Thiếu chủ ngữ.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chỉ để mô tả âm thanh.
  • B. Nhấn mạnh sự ám ảnh của tiếng sáo, biểu tượng cho tuổi trẻ, tình yêu và khát vọng sống của Mị.
  • C. Thể hiện sự nhàm chán, đơn điệu của cuộc sống.
  • D. Làm cho câu văn dài hơn.

Câu 15: Khi giới thiệu về một quy tắc hoặc một quy trình (ví dụ: cách làm một món ăn, cách sử dụng một thiết bị), văn bản thuyết minh cần đảm bảo yêu cầu nào về mặt cấu trúc và ngôn ngữ?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Trình bày lộn xộn, không theo thứ tự nào.
  • C. Ngôn ngữ chính xác, rõ ràng, trình bày theo trình tự các bước hoặc quy tắc.
  • D. Chỉ nêu kết quả, không cần giải thích cách làm.

Câu 16: Đọc đoạn kịch sau:
NHÂN VẬT A: (Giọng hằn học) Anh nói thế là có ý gì?
NHÂN VẬT B: (Bình thản) Tôi chỉ nói sự thật thôi.
NHÂN VẬT A: Sự thật? Sự thật của anh là thế à?
NHÂN VẬT B: Đúng vậy.
Thông qua lời thoại và chỉ dẫn sân khấu, người đọc/người xem có thể suy đoán điều gì về mối quan hệ giữa hai nhân vật?

  • A. Có sự căng thẳng, đối đầu hoặc bất đồng giữa hai nhân vật.
  • B. Hai nhân vật đang rất thân thiết và vui vẻ.
  • C. Nhân vật A đang thuyết phục Nhân vật B về một điều gì đó.
  • D. Hai nhân vật không quen biết nhau.

Câu 17: Khi phân tích cấu trúc của một vở kịch, việc tìm hiểu "xung đột kịch" là quan trọng nhất vì nó giúp người đọc/người xem hiểu được điều gì?

  • A. Số lượng màn và lớp trong vở kịch.
  • B. Thời gian và địa điểm diễn ra vở kịch.
  • C. Tên của các diễn viên tham gia vở kịch.
  • D. Những mâu thuẫn, đối đầu làm nảy sinh và phát triển cốt truyện, bộc lộ tính cách nhân vật và tư tưởng tác phẩm.

Câu 18: Trong giao tiếp hàng ngày hoặc trong văn viết, việc sử dụng "từ ngữ địa phương" có thể mang lại hiệu quả gì?

  • A. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu.
  • B. Tăng tính chân thực, gần gũi, sinh động và thể hiện đặc trưng văn hóa vùng miền.
  • C. Chỉ để thể hiện sự thiếu hiểu biết về tiếng phổ thông.
  • D. Luôn bị coi là sai ngữ pháp.

Câu 19: Khi viết phần "Kết bài" cho một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, người viết nên làm gì để tạo ấn tượng tốt và sâu sắc?

  • A. Kể lại toàn bộ nội dung cốt truyện của tác phẩm.
  • B. Đưa ra những thông tin mới chưa hề nói ở Thân bài.
  • C. Tóm tắt lại y nguyên các luận điểm đã trình bày.
  • D. Khái quát lại giá trị của tác phẩm và liên hệ, mở rộng suy nghĩ.

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Đối lập
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 21: Khi phân tích một đoạn văn tự sự, việc chú ý đến "ngôi kể" (ngôi thứ nhất hay ngôi thứ ba) giúp người đọc nhận biết điều gì về góc nhìn và thái độ của người kể chuyện?

  • A. Số lượng sự kiện chính trong đoạn văn.
  • B. Độ dài của đoạn văn.
  • C. Loại hình văn bản (thơ, truyện, kịch).
  • D. Góc nhìn, phạm vi hiểu biết và thái độ (khách quan/chủ quan) của người kể chuyện đối với câu chuyện và nhân vật.

Câu 22: Trong một bài thuyết minh về một loại hình nghệ thuật truyền thống (ví dụ: hát chèo), ngoài việc cung cấp thông tin về lịch sử, đặc điểm, các làn điệu chính, người viết có thể lồng ghép yếu tố tự sự bằng cách nào?

  • A. Kể một câu chuyện ngắn về nguồn gốc của loại hình nghệ thuật hoặc một kỷ niệm cá nhân liên quan.
  • B. Đưa ra các công thức vật lý liên quan đến âm thanh.
  • C. Phân tích cấu trúc hóa học của trang phục biểu diễn.
  • D. Liệt kê tên tất cả các nghệ sĩ nổi tiếng.

Câu 23: Xác định lỗi sai trong câu sau và sửa lại cho đúng ngữ pháp tiếng Việt:

  • A. Thừa vị ngữ ("tăng cao"). Sửa: bỏ "tăng cao".
  • B. Sai quan hệ từ ("với"). Sửa: thay "với" bằng "nhờ".
  • C. Thiếu chủ ngữ. Sửa:
  • D. Dùng sai từ ("ứng dụng"). Sửa: "sử dụng".

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chỉ miêu tả ngoại hình của hai nhân vật.
  • B. Sử dụng sự đối lập trong hành động, sức mạnh và thái độ để làm nổi bật sức phản kháng của chị Dậu và sự thảm hại của tên cai lệ.
  • C. Tập trung miêu tả cảnh vật xung quanh.
  • D. So sánh tên cai lệ với một con vật.

Câu 25: Khi tham gia một cuộc tranh luận, việc lắng nghe tích cực (active listening) có vai trò gì đối với hiệu quả của cuộc tranh luận?

  • A. Làm cho người nói cảm thấy nhàm chán.
  • B. Không có tác dụng gì ngoài việc tốn thời gian.
  • C. Giúp hiểu rõ quan điểm của đối phương, từ đó đưa ra phản biện chính xác và hiệu quả.
  • D. Chỉ cần nghe câu đầu tiên là đủ để phản bác.

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc sử dụng "độc thoại nội tâm" trong văn xuôi hiện đại.

  • A. Đi sâu vào thế giới nội tâm, suy nghĩ, cảm xúc phức tạp của nhân vật, làm nhân vật trở nên chân thực và sâu sắc hơn.
  • B. Chỉ để miêu tả hành động bên ngoài của nhân vật.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho lời thoại giữa các nhân vật.
  • D. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu.

Câu 27: Khi viết một đoạn văn thuyết minh về cấu tạo của một loài cây, người viết cần sử dụng loại từ ngữ nào là chủ yếu để đảm bảo tính khoa học và chính xác?

  • A. Từ ngữ biểu cảm, giàu hình ảnh.
  • B. Từ ngữ địa phương.
  • C. Từ láy, từ ghép.
  • D. Thuật ngữ khoa học chuyên ngành.

Câu 28: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, sau khi trình bày thực trạng và nguyên nhân, người viết có thể đưa ra "giải pháp" để làm gì?

  • A. Làm cho bài viết dài thêm một cách không cần thiết.
  • B. Thể hiện cái nhìn tích cực, mong muốn khắc phục vấn đề và gợi mở hướng hành động.
  • C. Thay thế hoàn toàn phần phân tích nguyên nhân.
  • D. Chỉ để khoe khoang kiến thức cá nhân.

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sự mệt mỏi sau chuyến đi xa.
  • B. Sự thờ ơ, không quan tâm đến quê nhà.
  • C. Sự vội vã, háo hức, mong ngóng được trở về với mẹ và quê hương.
  • D. Sự tức giận vì phải về quê.

Câu 30: Khi chuẩn bị cho một bài nói thuyết trình về một chủ đề văn học, việc xác định "đối tượng người nghe" có ý nghĩa quan trọng nhất để làm gì?

  • A. Điều chỉnh nội dung, cách diễn đạt và phong cách trình bày cho phù hợp, hiệu quả.
  • B. Quyết định trang phục khi lên thuyết trình.
  • C. Xác định độ dài chính xác của bài nói.
  • D. Chỉ để biết số lượng người sẽ nghe.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng, góp phần thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình:
"Nhớ gì? Nhớ những chiều sương giăng
Ngoại kể chuyện xưa, giọng trầm ngân.
Nhớ bếp lửa hồng reo tí tách
Khói cay cay mắt, ấm tình thân."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc nhận diện và đánh giá vai trò của 'hình ảnh thơ' (imagery) giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì về tác phẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:
"Ông Hai vẫn ngồi lặng lẽ trên chõng tre, nhìn ra sân. Nắng chiều nhạt dần. Cây bàng trước nhà lá đỏ như đồng hun. Lòng ông nặng trĩu những suy nghĩ miên man về làng, về những tin đồn thất thiệt. Ông muốn tin, nhưng nỗi ngờ vực cứ day dứt." Đoạn văn trên chủ yếu thể hiện kỹ thuật miêu tả nào trong văn xuôi?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng 'lý lẽ' và 'bằng chứng' có vai trò như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi viết văn bản thuyết minh có lồng ghép yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, người viết cần lưu ý nguyên tắc quan trọng nhất nào để đảm bảo hiệu quả?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong một cuộc thảo luận về tác phẩm văn học, khi một bạn đưa ra ý kiến, cách phản hồi nào sau đây thể hiện sự tôn trọng và tư duy phản biện tích cực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Qua tác phẩm 'Vợ nhặt' của Kim Lân cho thấy số phận bi thảm của người nông dân." Lỗi sai thuộc về loại nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phân tích cách sử dụng thời gian trong một truyện ngắn hiện đại có thể giúp người đọc khám phá điều gì về ý đồ nghệ thuật của tác giả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Khi thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, ngoài việc cung cấp thông tin về vị trí địa lý, lịch sử hình thành, đặc điểm nổi bật, người viết có thể lồng ghép yếu tố biểu cảm bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Trong một bài tranh luận về tác hại của việc lạm dụng mạng xã hội, để phản bác lại ý kiến cho rằng mạng xã hội chỉ mang lại lợi ích, người phản biện nên tập trung vào loại bằng chứng nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn, việc chú ý đến hành động của nhân vật trong các tình huống khác nhau giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Xác định và sửa lỗi dùng từ trong câu sau: "Chị ấy rất là siêng năng, nên được mọi người tôn trọng kính nể."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:
"Mị nghe tiếng sáo vọng lại, thiết tha bồi hồi. Tiếng sáo gọi bạn tình tha thiết. Ngày trước, Mị thổi sáo giỏi. Mị uốn chiếc lá trên môi, thổi lá cũng hay như thổi sáo. Có biết bao nhiêu người mê, ngày đêm đã thổi sáo đi theo Mị hết núi này sang núi khác." Phân tích tác dụng của việc lặp lại từ "sáo" và các biến thể của nó trong đoạn văn.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi giới thiệu về một quy tắc hoặc một quy trình (ví dụ: cách làm một món ăn, cách sử dụng một thiết bị), văn bản thuyết minh cần đảm bảo yêu cầu nào về mặt cấu trúc và ngôn ngữ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đọc đoạn kịch sau:
NHÂN VẬT A: (Giọng hằn học) Anh nói thế là có ý gì?
NHÂN VẬT B: (Bình thản) Tôi chỉ nói sự thật thôi.
NHÂN VẬT A: Sự thật? Sự thật của anh là thế à?
NHÂN VẬT B: Đúng vậy.
Thông qua lời thoại và chỉ dẫn sân khấu, người đọc/người xem có thể suy đoán điều gì về mối quan hệ giữa hai nhân vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi phân tích cấu trúc của một vở kịch, việc tìm hiểu 'xung đột kịch' là quan trọng nhất vì nó giúp người đọc/người xem hiểu được điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong giao tiếp hàng ngày hoặc trong văn viết, việc sử dụng 'từ ngữ địa phương' có thể mang lại hiệu quả gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi viết phần 'Kết bài' cho một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, người viết nên làm gì để tạo ấn tượng tốt và sâu sắc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau:
"Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."
Câu ca dao này sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh tình cảm gắn bó với quê hương, nguồn cội?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi phân tích một đoạn văn tự sự, việc chú ý đến 'ngôi kể' (ngôi thứ nhất hay ngôi thứ ba) giúp người đọc nhận biết điều gì về góc nhìn và thái độ của người kể chuyện?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Trong một bài thuyết minh về một loại hình nghệ thuật truyền thống (ví dụ: hát chèo), ngoài việc cung cấp thông tin về lịch sử, đặc điểm, các làn điệu chính, người viết có thể lồng ghép yếu tố tự sự bằng cách nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Xác định lỗi sai trong câu sau và sửa lại cho đúng ngữ pháp tiếng Việt: "Với việc ứng dụng công nghệ hiện đại đã giúp năng suất lao động tăng cao."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:
"Chị Dậu nghiến răng: 'Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!'. Rồi chị túm lấy cổ hắn, ấn dúi ra cửa. Sức lẻo tẻo của anh chàng nghiện chạy không kịp với sức xô đẩy của người đàn bà lực điền, hắn ngã chỏng quèo trên mặt đất, miệng vẫn nham nhảm thét trói vợ chồng kẻ thiếu sưu." Phân tích cách tác giả (Ngô Tất Tố) khắc họa sự đối lập giữa nhân vật Dậu và tên cai lệ.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi tham gia một cuộc tranh luận, việc lắng nghe tích cực (active listening) có vai trò gì đối với hiệu quả của cuộc tranh luận?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc sử dụng 'độc thoại nội tâm' trong văn xuôi hiện đại.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi viết một đoạn văn thuyết minh về cấu tạo của một loài cây, người viết cần sử dụng loại từ ngữ nào là chủ yếu để đảm bảo tính khoa học và chính xác?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, sau khi trình bày thực trạng và nguyên nhân, người viết có thể đưa ra 'giải pháp' để làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau:
"Ao ước gì hơn một mái nhà
Đầu thôn ngõ sớm cuối thôn xa
Làng quê tôi đó mẹ tôi đó
Mỗi lần tôi về tôi tới tấp."
Câu thơ "Mỗi lần tôi về tôi tới tấp" thể hiện điều gì về cảm xúc và hành động của nhân vật trữ tình?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi chuẩn bị cho một bài nói thuyết trình về một chủ đề văn học, việc xác định 'đối tượng người nghe' có ý nghĩa quan trọng nhất để làm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự nhỏ bé, lạc lõng của con người trước thiên nhiên rộng lớn?

"Ta là ai giữa trời mây bát ngát?
Là hạt bụi vàng hay giọt sương tan?"

  • A. Điệp ngữ
  • B. Ẩn dụ
  • C. So sánh
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố tự sự trong một văn bản thuyết minh về danh lam thắng cảnh. Yếu tố tự sự giúp văn bản đạt được hiệu quả gì?

  • A. Giúp cung cấp thông tin chính xác, khách quan nhất.
  • B. Tăng tính khoa học, chặt chẽ cho văn bản.
  • C. Làm nổi bật các số liệu, dữ kiện thống kê.
  • D. Khiến văn bản sinh động, hấp dẫn, dễ thu hút người đọc hơn.

Câu 3: Trong một bài phát biểu nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu gì đối với người nghe?

  • A. Để người nghe cung cấp thêm thông tin.
  • B. Gợi mở suy nghĩ, thu hút sự chú ý và tương tác từ người nghe.
  • C. Khẳng định chắc chắn một sự thật hiển nhiên.
  • D. Trình bày một cách lịch sự các yêu cầu của người nói.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau: "Hắn cười. Cái cười nhạt nhẽo như không. Hắn muốn khóc, những giọt nước mắt chỉ chực trào ra nhưng rồi lại nuốt ngược vào trong." Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện tâm trạng giằng xé, đau khổ của nhân vật?

  • A. Miêu tả nội tâm và sự đối lập trong hành động.
  • B. Sử dụng nhiều từ láy giàu sức gợi.
  • C. Liệt kê các trạng thái cảm xúc.
  • D. Sử dụng độc thoại nội tâm kéo dài.

Câu 5: Khi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi trong đời sống, điều quan trọng nhất để cuộc thảo luận đạt hiệu quả và mang tính xây dựng là gì?

  • A. Luôn cố gắng thuyết phục người khác đồng ý với ý kiến của mình bằng mọi cách.
  • B. Chỉ phát biểu khi có ý kiến hoàn toàn khác biệt với người trước.
  • C. Lắng nghe và tôn trọng ý kiến của người khác, ngay cả khi không đồng tình.
  • D. Tránh đưa ra các dẫn chứng cụ thể để không làm phức tạp vấn đề.

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau:

"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song."

(Huy Cận, Tràng Giang)

Việc sử dụng từ láy "điệp điệp" và "song song" trong hai câu thơ có tác dụng gì trong việc diễn tả cảnh vật và tâm trạng?

  • A. Gợi hình ảnh sóng và dòng nước liên tiếp, kéo dài, đồng thời thể hiện nỗi buồn miên man, sự trôi chảy cô đơn.
  • B. Nhấn mạnh sự mạnh mẽ, cuồn cuộn của sóng nước trên sông.
  • C. Miêu tả âm thanh của sóng vỗ và tiếng nước chảy.
  • D. Làm cho câu thơ có nhịp điệu nhanh, mạnh mẽ.

Câu 7: Giả sử bạn đang viết một bài luận nghị luận về tác hại của rác thải nhựa. Để tăng tính thuyết phục cho lập luận của mình, bạn nên sử dụng loại bằng chứng nào là hiệu quả nhất?

  • A. Các câu chuyện cá nhân không rõ nguồn gốc.
  • B. Những lời nhận xét chung chung, không dẫn chứng.
  • C. Ý kiến chủ quan, chưa được kiểm chứng.
  • D. Số liệu thống kê từ các tổ chức uy tín, kết quả nghiên cứu khoa học về ô nhiễm.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau: "Tiếng rao lanh lảnh vang lên trong đêm khuya tĩnh mịch, như cứa vào lòng người nỗi buồn xa xứ." Câu văn sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả sự tác động mạnh mẽ của âm thanh đến cảm xúc con người?

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp âm

Câu 9: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác của tác giả có ý nghĩa gì quan trọng?

  • A. Giúp hiểu rõ hơn nguồn cảm hứng, tâm trạng và tư tưởng mà tác giả muốn truyền tải.
  • B. Là yếu tố duy nhất quyết định ý nghĩa của bài thơ.
  • C. Chỉ có ý nghĩa khi phân tích thơ trung đại.
  • D. Không liên quan nhiều đến việc phân tích nội dung và nghệ thuật của bài thơ.

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản thuyết minh có lồng ghép yếu tố miêu tả và văn bản miêu tả thuần túy?

  • A. Văn bản thuyết minh sử dụng từ ngữ phong phú hơn.
  • B. Văn bản miêu tả luôn có yếu tố biểu cảm.
  • C. Văn bản thuyết minh chỉ dùng để giải thích các khái niệm khoa học.
  • D. Mục đích chính của văn bản thuyết minh là cung cấp kiến thức, còn miêu tả là tái hiện đặc điểm để gợi hình ảnh, cảm xúc.

Câu 11: Khi tham gia một cuộc tranh luận, việc nhận biết và phản bác các ngụy biện (fallacies) trong lập luận của đối phương thể hiện kỹ năng gì của người tranh luận?

  • A. Phân tích và đánh giá lập luận, tư duy phản biện.
  • B. Ghi nhớ thông tin nhanh chóng.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể hiệu quả.
  • D. Trình bày ý kiến một cách trôi chảy.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau: "Cái đói gặm nhấm ruột gan hắn từng ngày, như một con sâu độc." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn này để diễn tả cảm giác đói khổ dữ dội?

  • A. Nhân hóa và hoán dụ
  • B. Điệp ngữ và so sánh
  • C. Ẩn dụ và so sánh
  • D. Liệt kê và ẩn dụ

Câu 13: Trong văn bản thuyết minh, việc sử dụng sơ đồ, bảng biểu có tác dụng gì nổi bật?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn.
  • B. Trình bày thông tin một cách trực quan, cô đọng, dễ hiểu và dễ so sánh.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho văn bản.
  • D. Thay thế hoàn toàn phần văn bản giải thích.

Câu 14: Phân tích cách tác giả xây dựng nhân vật trong một truyện ngắn đã học (ví dụ: qua ngoại hình, hành động, lời nói, suy nghĩ, mối quan hệ với nhân vật khác). Đây là kỹ năng đọc hiểu nào?

  • A. Phân tích đặc điểm nhân vật.
  • B. Xác định chủ đề của tác phẩm.
  • C. Nhận diện thể loại văn học.
  • D. Tóm tắt nội dung chính.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau: "Mỗi lần mẹ về quê, nhà lại vắng lặng một cách lạ thường. Cái vắng lặng không chỉ là thiếu tiếng nói, tiếng cười, mà là thiếu cả hơi ấm, thiếu đi cái hồn của cả căn nhà." Yếu tố biểu cảm được thể hiện rõ nhất qua cách diễn đạt nào?

  • A. Sử dụng từ láy "vắng lặng".
  • B. Miêu tả sự vắng lặng về âm thanh.
  • C. Diễn đạt sự thiếu vắng về mặt tinh thần, cảm xúc ("hơi ấm", "cái hồn").
  • D. Nêu lý do mẹ vắng nhà.

Câu 16: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề môi trường, việc lồng ghép một câu chuyện ngắn có thật về tác động của ô nhiễm đến một cộng đồng cụ thể có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên dài dòng, lan man.
  • B. Chỉ mang tính giải trí, không phục vụ mục đích nghị luận.
  • C. Giúp người đọc quên đi vấn đề chính.
  • D. Tăng sức thuyết phục, lay động cảm xúc người đọc bằng dẫn chứng sinh động, cụ thể.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau: "Trời cuối thu, se se gió heo may, lành lạnh. Con đường làng lát gạch nghiêng nghiêng, những hàng cây bàng lá đỏ rực như lửa cháy." Đoạn văn sử dụng giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

  • A. Thính giác và khứu giác.
  • B. Vị giác và xúc giác.
  • C. Xúc giác và thị giác.
  • D. Khứu giác và vị giác.

Câu 18: Khi chuẩn bị cho một bài thuyết trình về một vấn đề xã hội, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích và tổng hợp thông tin?

  • A. Chọn trang phục phù hợp.
  • B. Tập nói trước gương.
  • C. Thiết kế slide trình chiếu màu sắc bắt mắt.
  • D. Xác định các luận điểm chính, tìm kiếm bằng chứng đa dạng và sắp xếp thành dàn ý chi tiết.

Câu 19: Đọc câu tục ngữ: "Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng." Câu tục ngữ này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để truyền tải kinh nghiệm sống về ảnh hưởng của môi trường đến con người?

  • A. Tương phản.
  • B. Điệp ngữ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 20: Khi phân tích một bài thơ trung đại, việc tìm hiểu về hệ thống thi liệu, điển tích, điển cố thường được sử dụng trong thời đại đó có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ để biết thêm thông tin lịch sử.
  • B. Không ảnh hưởng đến việc hiểu ý nghĩa bài thơ.
  • C. Giúp giải mã ý nghĩa sâu sắc, hàm súc, mang tính ước lệ của bài thơ.
  • D. Chỉ cần thiết khi dịch thơ từ chữ Hán sang chữ Nôm.

Câu 21: Đâu là đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản thuyết minh khoa học so với văn bản thuyết minh thông thường?

  • A. Giàu hình ảnh và cảm xúc.
  • B. Sử dụng thuật ngữ chuyên ngành, chính xác, khách quan, ít yếu tố biểu cảm.
  • C. Có nhiều từ ngữ địa phương.
  • D. Chú trọng sử dụng các biện pháp tu từ phức tạp.

Câu 22: Khi viết một đoạn văn tự sự lồng ghép trong bài thuyết minh về một lễ hội truyền thống, bạn nên tập trung vào yếu tố nào để đoạn tự sự vừa sinh động vừa phục vụ mục đích thuyết minh?

  • A. Kể lại toàn bộ lịch sử hình thành lễ hội một cách chi tiết.
  • B. Tập trung miêu tả cảm xúc cá nhân một cách lan man.
  • C. Liệt kê thật nhiều tên người và địa danh liên quan.
  • D. Kể lại một sự kiện, trải nghiệm cụ thể, tiêu biểu về lễ hội để minh họa cho thông tin thuyết minh.

Câu 23: Đâu là dấu hiệu nhận biết rõ nhất một văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học?

  • A. Trình bày ý kiến, nhận định về tác phẩm và sử dụng lý lẽ, bằng chứng từ tác phẩm để chứng minh.
  • B. Kể lại toàn bộ cốt truyện của tác phẩm.
  • C. Miêu tả chi tiết ngoại hình và tính cách nhân vật.
  • D. Chỉ nêu cảm nhận cá nhân mà không có phân tích.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau: "Cả một đời ông cống hiến cho khoa học, quên cả bản thân. Mái tóc bạc trắng, đôi mắt trũng sâu, gầy gò." Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa hình ảnh nhà khoa học tận tụy?

  • A. So sánh và ẩn dụ.
  • B. Nhân hóa và hoán dụ.
  • C. Điệp ngữ và tương phản.
  • D. Liệt kê và khái quát hành động.

Câu 25: Giả sử bạn đang viết bài văn phân tích một đoạn thơ. Để phần phân tích có chiều sâu, bạn nên tập trung vào điều gì?

  • A. Liệt kê càng nhiều biện pháp tu từ càng tốt.
  • B. Phân tích tác dụng của các biện pháp nghệ thuật, từ ngữ, hình ảnh trong việc thể hiện nội dung và cảm xúc.
  • C. Tóm tắt lại nội dung chính của đoạn thơ.
  • D. So sánh đoạn thơ đó với một đoạn thơ khác không liên quan.

Câu 26: Khi tham gia tranh luận về một vấn đề phức tạp, việc đưa ra những câu hỏi mở (open-ended questions) cho đối phương có thể mang lại hiệu quả gì?

  • A. Khuyến khích đối phương giải thích, làm rõ quan điểm, từ đó hiểu sâu hơn lập luận của họ.
  • B. Chỉ để kéo dài thời gian tranh luận.
  • C. Buộc đối phương phải thừa nhận mình sai.
  • D. Làm cho cuộc tranh luận trở nên kém nghiêm túc.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau: "Cái nắng tháng sáu như đổ lửa xuống phố, làm khô héo cả những mầm xanh non tơ vừa nhú." Biện pháp tu từ nào được sử dụng để miêu tả cái nắng gay gắt?

  • A. Hoán dụ và ẩn dụ.
  • B. Điệp ngữ và so sánh.
  • C. Chỉ sử dụng so sánh.
  • D. Sử dụng cả so sánh và nhân hóa.

Câu 28: Khi viết văn bản thuyết minh về một quy trình (ví dụ: quy trình làm một món ăn truyền thống), yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo người đọc có thể thực hiện theo?

  • A. Trình bày các bước theo đúng trình tự, rõ ràng, cụ thể và dễ hiểu.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • C. Nêu bật lịch sử ra đời của món ăn.
  • D. Chỉ tập trung vào nguyên liệu, không cần nói rõ cách làm.

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau:

"Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng"

(Huy Cận, Đoàn thuyền đánh cá)

Hình ảnh "lái gió", "buồm trăng", "biển bằng" gợi không khí gì của con người lao động?

  • A. Nhọc nhằn, vất vả.
  • B. Sợ hãi trước thiên nhiên.
  • C. Chủ động, lãng mạn, hòa hợp và chinh phục thiên nhiên.
  • D. Cô đơn, lạc lõng.

Câu 30: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc xác định mục đích của tác giả (ví dụ: cung cấp thông tin, giải thích, hướng dẫn, thuyết phục) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp người đọc hiểu rõ hơn cách tác giả tổ chức thông tin và lựa chọn ngôn ngữ, từ đó tiếp nhận văn bản hiệu quả hơn.
  • B. Chỉ là thông tin phụ, không quan trọng.
  • C. Luôn giống nhau đối với mọi văn bản thông tin.
  • D. Chỉ cần thiết khi đọc văn bản quảng cáo.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự nhỏ bé, lạc lõng của con người trước thiên nhiên rộng lớn?

'Ta là ai giữa trời mây bát ngát?
Là hạt bụi vàng hay giọt sương tan?'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố tự sự trong một văn bản thuyết minh về danh lam thắng cảnh. Yếu tố tự sự giúp văn bản đạt được hiệu quả gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Trong một bài phát biểu nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu gì đối với người nghe?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đọc đoạn văn sau: 'Hắn cười. Cái cười nhạt nhẽo như không. Hắn muốn khóc, những giọt nước mắt chỉ chực trào ra nhưng rồi lại nuốt ngược vào trong.' Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện tâm trạng giằng xé, đau khổ của nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi trong đời sống, điều quan trọng nhất để cuộc thảo luận đạt hiệu quả và mang tính xây dựng là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đọc đoạn thơ sau:

'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.'

(Huy Cận, Tràng Giang)

Việc sử dụng từ láy 'điệp điệp' và 'song song' trong hai câu thơ có tác dụng gì trong việc diễn tả cảnh vật và tâm trạng?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Giả sử bạn đang viết một bài luận nghị luận về tác hại của rác thải nhựa. Để tăng tính thuyết phục cho lập luận của mình, bạn nên sử dụng loại bằng chứng nào là hiệu quả nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đọc đoạn văn sau: 'Tiếng rao lanh lảnh vang lên trong đêm khuya tĩnh mịch, như cứa vào lòng người nỗi buồn xa xứ.' Câu văn sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả sự tác động mạnh mẽ của âm thanh đến cảm xúc con người?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác của tác giả có ý nghĩa gì quan trọng?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản thuyết minh có lồng ghép yếu tố miêu tả và văn bản miêu tả thuần túy?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi tham gia một cuộc tranh luận, việc nhận biết và phản bác các ngụy biện (fallacies) trong lập luận của đối phương thể hiện kỹ năng gì của người tranh luận?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Đọc đoạn văn sau: 'Cái đói gặm nhấm ruột gan hắn từng ngày, như một con sâu độc.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn này để diễn tả cảm giác đói khổ dữ dội?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Trong văn bản thuyết minh, việc sử dụng sơ đồ, bảng biểu có tác dụng gì nổi bật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích cách tác giả xây dựng nhân vật trong một truyện ngắn đã học (ví dụ: qua ngoại hình, hành động, lời nói, suy nghĩ, mối quan hệ với nhân vật khác). Đây là kỹ năng đọc hiểu nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đọc đoạn văn sau: 'Mỗi lần mẹ về quê, nhà lại vắng lặng một cách lạ thường. Cái vắng lặng không chỉ là thiếu tiếng nói, tiếng cười, mà là thiếu cả hơi ấm, thiếu đi cái hồn của cả căn nhà.' Yếu tố biểu cảm được thể hiện rõ nhất qua cách diễn đạt nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề môi trường, việc lồng ghép một câu chuyện ngắn có thật về tác động của ô nhiễm đến một cộng đồng cụ thể có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đọc đoạn văn sau: 'Trời cuối thu, se se gió heo may, lành lạnh. Con đường làng lát gạch nghiêng nghiêng, những hàng cây bàng lá đỏ rực như lửa cháy.' Đoạn văn sử dụng giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi chuẩn bị cho một bài thuyết trình về một vấn đề xã hội, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích và tổng hợp thông tin?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đọc câu tục ngữ: 'Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.' Câu tục ngữ này sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để truyền tải kinh nghiệm sống về ảnh hưởng của môi trường đến con người?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi phân tích một bài thơ trung đại, việc tìm hiểu về hệ thống thi liệu, điển tích, điển cố thường được sử dụng trong thời đại đó có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đâu là đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ được sử dụng trong văn bản thuyết minh khoa học so với văn bản thuyết minh thông thường?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi viết một đoạn văn tự sự lồng ghép trong bài thuyết minh về một lễ hội truyền thống, bạn nên tập trung vào yếu tố nào để đoạn tự sự vừa sinh động vừa phục vụ mục đích thuyết minh?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đâu là dấu hiệu nhận biết rõ nhất một văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đọc đoạn văn sau: 'Cả một đời ông cống hiến cho khoa học, quên cả bản thân. Mái tóc bạc trắng, đôi mắt trũng sâu, gầy gò.' Đoạn văn sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để khắc họa hình ảnh nhà khoa học tận tụy?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Giả sử bạn đang viết bài văn phân tích một đoạn thơ. Để phần phân tích có chiều sâu, bạn nên tập trung vào điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi tham gia tranh luận về một vấn đề phức tạp, việc đưa ra những câu hỏi mở (open-ended questions) cho đối phương có thể mang lại hiệu quả gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đọc đoạn văn sau: 'Cái nắng tháng sáu như đổ lửa xuống phố, làm khô héo cả những mầm xanh non tơ vừa nhú.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng để miêu tả cái nắng gay gắt?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi viết văn bản thuyết minh về một quy trình (ví dụ: quy trình làm một món ăn truyền thống), yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo người đọc có thể thực hiện theo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau:

'Thuyền ta lái gió với buồm trăng
Lướt giữa mây cao với biển bằng'

(Huy Cận, Đoàn thuyền đánh cá)

Hình ảnh 'lái gió', 'buồm trăng', 'biển bằng' gợi không khí gì của con người lao động?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi phân tích một văn bản thông tin, việc xác định mục đích của tác giả (ví dụ: cung cấp thông tin, giải thích, hướng dẫn, thuyết phục) có ý nghĩa gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để nhấn mạnh sự đối lập giữa vẻ ngoài và bản chất của nhân vật?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Tương phản
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là cốt lõi để làm bộc lộ xung đột và phát triển tính cách nhân vật?

  • A. Lời trần thuật của người kể chuyện
  • B. Hành động của nhân vật
  • C. Miêu tả cảnh vật
  • D. Các yếu tố tự sự xen kẽ

Câu 3: Một bài báo trình bày quan điểm về tác hại của rác thải nhựa đối với môi trường. Để tăng tính thuyết phục và khách quan, người viết nên ưu tiên sử dụng loại bằng chứng nào?

  • A. Kinh nghiệm cá nhân của người viết
  • B. Những câu chuyện phiếm, giai thoại
  • C. Các câu nói cửa miệng phổ biến
  • D. Số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu khoa học

Câu 4: Phân tích cấu trúc của đoạn thơ sau để xác định cách tác giả thể hiện sự vận động của cảm xúc:

  • A. Đi từ nỗi nhớ chung đến những hình ảnh cụ thể, rồi nâng lên thành nỗi nhớ con người và sự day dứt.
  • B. Tập trung miêu tả cảnh vật quê hương một cách chi tiết.
  • C. Lặp lại cấu trúc "nhớ..." để tạo nhịp điệu và nhấn mạnh nỗi nhớ.
  • D. Sử dụng biện pháp so sánh để làm nổi bật tình cảm.

Câu 5: Trong một buổi thảo luận về chủ đề

  • A. Phủ nhận hoàn toàn ý kiến đó và cho rằng mạng xã hội chỉ có lợi ích.
  • B. Thừa nhận một phần ý kiến tiêu cực nhưng bổ sung thêm những mặt tích cực và lợi ích của mạng xã hội.
  • C. Đưa ra những ví dụ cực đoan về tác hại của mạng xã hội để chứng minh bạn ấy sai.
  • D. Giữ im lặng vì không đồng ý với ý kiến đó.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Phân tích
  • B. So sánh
  • C. Chứng minh
  • D. Bình luận

Câu 7: Khi viết một văn bản thuyết minh về lịch sử phát triển của áo dài Việt Nam, việc lồng ghép yếu tố miêu tả có tác dụng gì?

  • A. Giúp bài viết trở thành văn bản tự sự.
  • B. Làm cho thông tin trở nên mơ hồ.
  • C. Giúp người đọc hình dung rõ hơn về đối tượng, làm bài viết sinh động, hấp dẫn.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung chính.

Câu 8: Trong văn nghị luận, việc sử dụng câu hỏi tu từ có mục đích chủ yếu là gì?

  • A. Để người đọc trả lời trực tiếp.
  • B. Để người viết thể hiện sự thiếu hiểu biết.
  • C. Làm cho câu văn dài hơn.
  • D. Gợi suy nghĩ, nhấn mạnh ý, tạo sự hấp dẫn.

Câu 9: Đọc đoạn thơ:

  • A. Nỗi buồn, sự cô đơn trước thiên nhiên rộng lớn.
  • B. Niềm vui, sự phấn khởi trước cảnh sông nước.
  • C. Sự tức giận, bất mãn.
  • D. Sự thờ ơ, lãnh đạm.

Câu 10: Khi đọc một văn bản thông tin tổng hợp, người đọc cần chú ý điều gì để đánh giá tính tin cậy của thông tin?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua tiêu đề.
  • B. Tin vào mọi thông tin được trình bày.
  • C. Chỉ quan tâm đến hình thức trình bày.
  • D. Kiểm tra nguồn gốc thông tin, tính khách quan, bằng chứng minh họa.

Câu 11: Phân tích vai trò của không gian (bối cảnh) trong việc thể hiện chủ đề của một truyện ngắn đã học (ví dụ: "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân hoặc "Đôi mắt" của Nam Cao).

  • A. Chỉ đơn thuần là phông nền cho câu chuyện.
  • B. Góp phần tạo không khí, làm nổi bật tính cách nhân vật và thể hiện chủ đề.
  • C. Không có vai trò quan trọng trong truyện ngắn.
  • D. Chỉ dùng để miêu tả cảnh vật cho đẹp.

Câu 12: Xác định điểm khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa văn bản thuyết minh và văn bản nghị luận.

  • A. Cả hai đều nhằm mục đích giải trí.
  • B. Văn bản thuyết minh nhằm thuyết phục, văn bản nghị luận nhằm cung cấp thông tin.
  • C. Văn bản thuyết minh nhằm cung cấp thông tin, văn bản nghị luận nhằm thuyết phục.
  • D. Cả hai đều chỉ nhằm mục đích miêu tả.

Câu 13: Đọc câu sau và xác định lỗi sai về cấu trúc ngữ pháp:

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Sai về dấu câu.
  • C. Thừa vị ngữ.
  • D. Sai về cách dùng từ.

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để hiểu được cảm xúc và tâm trạng của tác giả?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật
  • C. Sự kiện
  • D. Ngôn ngữ và hình ảnh thơ

Câu 15: Giả sử bạn cần viết một bài phát biểu để kêu gọi học sinh tham gia hoạt động bảo vệ môi trường. Bạn nên sử dụng phong cách ngôn ngữ nào để đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung của một tác phẩm văn học đã học (ví dụ: "Vợ nhặt" của Kim Lân hoặc "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam).

  • A. Nhan đề thường gợi mở chủ đề, tư tưởng hoặc khái quát nội dung chính của tác phẩm.
  • B. Nhan đề chỉ là tên gọi ngẫu nhiên, không liên quan nhiều đến nội dung.
  • C. Nhan đề chỉ có tác dụng thu hút sự chú ý.
  • D. Nhan đề luôn tóm tắt toàn bộ câu chuyện.

Câu 17: Khi tham gia tranh luận về một vấn đề xã hội, để ý kiến của bản thân có trọng lượng và được tôn trọng, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Nói thật to và át lời người khác.
  • B. Chỉ trích gay gắt ý kiến đối lập.
  • C. Đưa ra bằng chứng và lý lẽ xác đáng để bảo vệ quan điểm.
  • D. Luôn đồng ý với ý kiến của số đông.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định cách diễn đạt nào tạo nên giọng điệu mỉa mai, châm biếm:

  • A. Sử dụng nhiều tính từ miêu tả.
  • B. Kể lại sự việc theo trình tự thời gian.
  • C. Sử dụng các từ ngữ mang nghĩa khẳng định.
  • D. Sử dụng từ ngữ mang hàm ý trái ngược với nghĩa đen ("thiên tài", "hợp lý" trong ngoặc kép).

Câu 19: Khi viết một bài thuyết minh có lồng ghép yếu tố biểu cảm, người viết cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính khách quan của thông tin chính?

  • A. Thể hiện cảm xúc thật mãnh liệt trong mọi câu văn.
  • B. Thể hiện cảm xúc một cách tinh tế, phù hợp, không làm sai lệch thông tin khách quan.
  • C. Chỉ sử dụng các từ ngữ biểu cảm mà không cần thông tin.
  • D. Tuyệt đối không được thể hiện bất kỳ cảm xúc nào.

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các danh từ, động từ, tính từ cụ thể, giàu hình ảnh trong văn miêu tả.

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Chỉ có tác dụng về mặt ngữ pháp.
  • C. Giúp người đọc hình dung rõ nét, sinh động về đối tượng được miêu tả.
  • D. Làm cho bài viết khó hiểu hơn.

Câu 21: Trong quá trình đọc hiểu một văn bản nghị luận, sau khi đã xác định được vấn đề nghị luận và luận đề, bước tiếp theo quan trọng là gì để nắm vững nội dung bài viết?

  • A. Phân tích các luận điểm và bằng chứng, lý lẽ mà tác giả sử dụng.
  • B. Học thuộc lòng toàn bộ văn bản.
  • C. Chỉ đọc phần kết luận.
  • D. Tìm kiếm thông tin về tác giả.

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Thiên nhiên và con người cùng nhau nghỉ ngơi.
  • B. Thiên nhiên là bối cảnh tĩnh lặng, con người hoạt động nhẹ nhàng.
  • C. Tác giả chỉ tập trung miêu tả cảnh hoàng hôn.
  • D. Thiên nhiên đi vào trạng thái nghỉ ngơi ("xuống biển", "sập cửa") trong khi con người lại hăng say lao động ("ra khơi", "câu hát căng buồm").

Câu 23: Khi viết văn bản thuyết minh về một quy trình (ví dụ: quy trình làm bánh chưng), yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để người đọc có thể thực hiện theo?

  • A. Trình bày các bước theo trình tự hợp lý, rõ ràng, dễ hiểu.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • C. Không cần tuân theo trình tự nào cả.
  • D. Chỉ tập trung vào kết quả cuối cùng.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "chiếc thuyền không bến đỗ" nếu xuất hiện trong một tác phẩm văn học hiện đại.

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Gợi lên sự bơ vơ, lạc lõng, không nơi nương tựa.
  • C. Miêu tả vẻ đẹp của biển cả.
  • D. Thể hiện khát vọng khám phá thế giới.

Câu 25: Để tăng tính thuyết phục khi trình bày một lập luận, ngoài việc đưa ra bằng chứng, người nói/viết cần chú ý đến yếu tố nào liên quan đến người nghe/đọc?

  • A. Sử dụng càng nhiều từ ngữ chuyên ngành càng tốt.
  • B. Không cần quan tâm người nghe/đọc là ai.
  • C. Hiểu rõ đối tượng giao tiếp để lựa chọn cách trình bày, ngôn ngữ phù hợp.
  • D. Chỉ cần nói/viết những gì mình nghĩ.

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các câu văn ngắn, dồn dập trong một đoạn văn miêu tả cảnh hỗn loạn, căng thẳng.

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp, gợi cảm giác căng thẳng, hỗn loạn.
  • B. Làm cho đoạn văn trở nên buồn tẻ.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng bỏ qua thông tin.
  • D. Chỉ phù hợp với văn bản khoa học.

Câu 27: Khi viết một bài văn phân tích nhân vật, làm thế nào để tránh việc chỉ kể lại cốt truyện và tập trung vào việc làm nổi bật đặc điểm, diễn biến tâm lý của nhân vật?

  • A. Kể lại toàn bộ câu chuyện từ đầu đến cuối.
  • B. Chỉ miêu tả ngoại hình của nhân vật.
  • C. Tập trung vào phân tích lời nói, hành động, suy nghĩ, mối quan hệ của nhân vật để làm rõ đặc điểm, diễn biến tâm lý.
  • D. Chỉ đưa ra ý kiến chủ quan về nhân vật.

Câu 28: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Câu hỏi tu từ

Câu 29: Khi viết một báo cáo tổng hợp về một vấn đề, cấu trúc nào sau đây thường được xem là hợp lý và khoa học?

  • A. Chỉ gồm phần mở đầu và kết luận.
  • B. Mở đầu - Nội dung chính - Kết luận.
  • C. Chỉ trình bày các số liệu mà không phân tích.
  • D. Kể lại các sự kiện theo trình tự thời gian.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng trong giao tiếp bằng lời nói. Khi nào sự im lặng có thể truyền tải thông điệp mạnh mẽ hơn lời nói?

  • A. Khi thể hiện sự đồng tình sâu sắc, nỗi đau quá lớn, sự bất lực hoặc cần suy ngẫm trước một vấn đề phức tạp.
  • B. Khi người nói không có gì để nói.
  • C. Sự im lặng luôn có nghĩa là không đồng ý.
  • D. Sự im lặng chỉ có nghĩa khi đi kèm với lời nói.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để nhấn mạnh sự đối lập giữa vẻ ngoài và bản chất của nhân vật?
"Hắn mặt mũi nom hiền lành lắm, cái vẻ mặt ấy có thể đánh lừa bất cứ ai mới gặp. Nhưng ẩn sâu trong đôi mắt nhỏ ấy là một sự lạnh lùng, tính toán đến đáng sợ."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là cốt lõi để làm bộc lộ xung đột và phát triển tính cách nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Một bài báo trình bày quan điểm về tác hại của rác thải nhựa đối với môi trường. Để tăng tính thuyết phục và khách quan, người viết nên ưu tiên sử dụng loại bằng chứng nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tích cấu trúc của đoạn thơ sau để xác định cách tác giả thể hiện sự vận động của cảm xúc:
"Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ người mẹ nắng cháy lưng
Đoàn quân đi vội vàng sao lòng vẫn vương."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong một buổi thảo luận về chủ đề "Giới trẻ và mạng xã hội", một bạn đưa ra ý kiến: "Mạng xã hội chỉ toàn những thông tin tiêu cực và lãng phí thời gian". Để phản biện một cách hiệu quả và xây dựng, bạn nên làm gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:
"Chí Phèo là một tác phẩm hiện thực xuất sắc của Nam Cao. Qua nhân vật Chí Phèo và Thị Nở, Nam Cao đã phơi bày bi kịch bị tha hóa và khát vọng lương thiện đầy ám ảnh của con người trong xã hội cũ. Ngôn ngữ của Nam Cao sắc sảo, giàu sức biểu cảm, góp phần tạo nên giá trị bất hủ cho tác phẩm."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng thao tác nghị luận nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi viết một văn bản thuyết minh về lịch sử phát triển của áo dài Việt Nam, việc lồng ghép yếu tố miêu tả có tác dụng gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong văn nghị luận, việc sử dụng câu hỏi tu từ có mục đích chủ yếu là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đọc đoạn thơ:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song."
(Huy Cận - Tràng Giang)
Cảm xúc chủ đạo của tác giả trong hai câu thơ này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi đọc một văn bản thông tin tổng hợp, người đọc cần chú ý điều gì để đánh giá tính tin cậy của thông tin?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Phân tích vai trò của không gian (bối cảnh) trong việc thể hiện chủ đề của một truyện ngắn đã học (ví dụ: 'Chữ người tử tù' của Nguyễn Tuân hoặc 'Đôi mắt' của Nam Cao).

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Xác định điểm khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa văn bản thuyết minh và văn bản nghị luận.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đọc câu sau và xác định lỗi sai về cấu trúc ngữ pháp:
"Với sự nỗ lực không ngừng, đã giúp anh ấy đạt được thành công như ngày hôm nay."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng nhất để hiểu được cảm xúc và tâm trạng của tác giả?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Giả sử bạn cần viết một bài phát biểu để kêu gọi học sinh tham gia hoạt động bảo vệ môi trường. Bạn nên sử dụng phong cách ngôn ngữ nào để đạt hiệu quả cao nhất?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung của một tác phẩm văn học đã học (ví dụ: 'Vợ nhặt' của Kim Lân hoặc 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi tham gia tranh luận về một vấn đề xã hội, để ý kiến của bản thân có trọng lượng và được tôn trọng, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định cách diễn đạt nào tạo nên giọng điệu mỉa mai, châm biếm:
"Hắn ta là một 'thiên tài' trong việc đổ lỗi cho người khác. Cứ mỗi lần có chuyện không hay xảy ra, hắn lại tìm ra một lý do 'hợp lý' để chứng minh rằng tất cả là lỗi của người khác, trừ hắn."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi viết một bài thuyết minh có lồng ghép yếu tố biểu cảm, người viết cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính khách quan của thông tin chính?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các danh từ, động từ, tính từ cụ thể, giàu hình ảnh trong văn miêu tả.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong quá trình đọc hiểu một văn bản nghị luận, sau khi đã xác định được vấn đề nghị luận và luận đề, bước tiếp theo quan trọng là gì để nắm vững nội dung bài viết?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi."
(Huy Cận - Đoàn thuyền đánh cá)
Phân tích cách tác giả sử dụng hình ảnh để thể hiện sự đối lập giữa thiên nhiên và con người trong đoạn thơ.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi viết văn bản thuyết minh về một quy trình (ví dụ: quy trình làm bánh chưng), yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để người đọc có thể thực hiện theo?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'chiếc thuyền không bến đỗ' nếu xuất hiện trong một tác phẩm văn học hiện đại.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Để tăng tính thuyết phục khi trình bày một lập luận, ngoài việc đưa ra bằng chứng, người nói/viết cần chú ý đến yếu tố nào liên quan đến người nghe/đọc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các câu văn ngắn, dồn dập trong một đoạn văn miêu tả cảnh hỗn loạn, căng thẳng.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi viết một bài văn phân tích nhân vật, làm thế nào để tránh việc chỉ kể lại cốt truyện và tập trung vào việc làm nổi bật đặc điểm, diễn biến tâm lý của nhân vật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:
"Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo,
Tại sao trong lòng vẫn thấy heo may?"
(Nguyễn Khuyến - Thu điếu)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi viết một báo cáo tổng hợp về một vấn đề, cấu trúc nào sau đây thường được xem là hợp lý và khoa học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng trong giao tiếp bằng lời nói. Khi nào sự im lặng có thể truyền tải thông điệp mạnh mẽ hơn lời nói?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để nhấn mạnh sự đối lập và mâu thuẫn trong tâm trạng nhân vật?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Đối lập (Tương phản)
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn thơ sau đối với việc thể hiện cảm xúc của tác giả:

  • A. Nhấn mạnh lời khẳng định chắc chắn về tình yêu.
  • B. Tạo không khí đối thoại vui tươi, hóm hỉnh.
  • C. Thể hiện sự băn khoăn, nghi ngờ về tình cảm của "mình".
  • D. Diễn tả nỗi nhớ da diết, khắc khoải và sự cô đơn, hụt hẫng.

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề (vấn đề chính được bàn luận) có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Tìm ra tất cả các biện pháp tu từ được sử dụng trong bài.
  • B. Hiểu được trọng tâm và mục đích chính mà người viết muốn truyền tải.
  • C. Liệt kê các dẫn chứng cụ thể có trong văn bản.
  • D. Đánh giá sự đúng sai của từng câu văn riêng lẻ.

Câu 4: Trong một bài thuyết minh có lồng ghép yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, yếu tố nào giúp bài viết trở nên sinh động, hấp dẫn hơn bằng cách tái hiện hình ảnh, âm thanh, màu sắc... của đối tượng?

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 5: Giả sử bạn đang tham gia một buổi thảo luận về tác hại của rác thải nhựa. Để lập luận của mình có sức thuyết phục, bạn nên ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào?

  • A. Những câu chuyện cá nhân, chưa được kiểm chứng.
  • B. Các câu nói nổi tiếng của người khác về môi trường.
  • C. Số liệu thống kê từ các tổ chức uy tín, kết quả nghiên cứu khoa học.
  • D. Những suy nghĩ và cảm nhận chủ quan của bản thân.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về vai trò của yếu tố tự sự trong bài văn thuyết minh có lồng ghép?

  • A. Giúp người đọc hình dung rõ ràng về hình dáng, đặc điểm bên ngoài của đối tượng.
  • B. Trực tiếp bộc lộ cảm xúc yêu ghét của người viết đối với đối tượng.
  • C. Đưa ra các lý lẽ, bằng chứng để chứng minh một nhận định về đối tượng.
  • D. Kể lại một câu chuyện, sự kiện có liên quan đến đối tượng, giúp bài viết sinh động và gần gũi hơn.

Câu 7: Đọc đoạn trích sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:

  • A. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học?

  • A. Tính khái quát, trừu tượng
  • B. Tính chặt chẽ, logic
  • C. Tính biểu cảm, giàu hình ảnh
  • D. Tính khách quan, phi cá thể

Câu 9: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc xác định rõ đối tượng độc giả mục tiêu (ví dụ: học sinh, phụ huynh, nhà quản lý...) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp lựa chọn ngôn ngữ, cách lập luận và dẫn chứng phù hợp để đạt hiệu quả thuyết phục cao nhất.
  • B. Quyết định độ dài bắt buộc của bài viết.
  • C. Xác định duy nhất một quan điểm đúng về vấn đề.
  • D. Giới hạn số lượng các luận điểm được trình bày.

Câu 10: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu sau để thấy rõ thái độ của người nói:

  • A. Sử dụng từ ngữ trung tính, khách quan.
  • B. Bày tỏ sự ngưỡng mộ, khâm phục.
  • C. Nhấn mạnh tính chính xác và bền vững của thành tích.
  • D. Thể hiện thái độ hoài nghi, mỉa mai, phủ nhận giá trị thực của "thành tích".

Câu 11: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ mang tính địa phương quá nhiều trong một cuộc trò chuyện với người lạ đến từ vùng miền khác có thể gây ra trở ngại gì?

  • A. Làm cho cuộc trò chuyện trở nên thú vị và độc đáo hơn.
  • B. Gây khó khăn trong việc hiểu ý, cản trở quá trình giao tiếp.
  • C. Thể hiện sự tôn trọng đối với người đối thoại.
  • D. Luôn luôn tạo ra không khí thân mật, gần gũi.

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nào góp phần tạo nên nhịp điệu dồn dập, mạnh mẽ, thể hiện sự gấp gáp, thôi thúc của thời gian và cuộc sống:

  • A. Điệp ngữ (điệp từ/cụm từ)
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 13: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), việc nhận diện các phần như Giới thiệu, Phát triển, Kết luận giúp người đọc làm gì?

  • A. Học thuộc lòng nội dung một cách dễ dàng hơn.
  • B. Đưa ra ý kiến cá nhân về vấn đề được trình bày.
  • C. Nắm bắt được bố cục, mối quan hệ giữa các ý và theo dõi mạch lập luận của tác giả.
  • D. Chỉ tập trung vào phần kết luận mà bỏ qua các phần khác.

Câu 14: Trong một bài phát biểu, việc sử dụng các cụm từ chuyển tiếp (ví dụ: "Bên cạnh đó...", "Tuy nhiên...", "Tóm lại...") có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài phát biểu ngắn gọn hơn.
  • B. Chỉ để trang trí cho bài nói thêm hoa mỹ.
  • C. Thể hiện sự thiếu tự tin của người nói.
  • D. Kết nối các ý, các phần của bài nói một cách mạch lạc, giúp người nghe dễ theo dõi.

Câu 15: Đọc câu sau và xác định lỗi sai về logic:

  • A. Mâu thuẫn giữa nguyên nhân và kết quả được trình bày.
  • B. Sử dụng sai từ ngữ (ví dụ: dùng từ "do đó").
  • C. Câu quá dài, khó hiểu.
  • D. Thiếu chủ ngữ và vị ngữ.

Câu 16: Khi phân tích một tác phẩm văn học thuộc thể loại kịch, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng để làm rõ xung đột và tính cách nhân vật?

  • A. Nhịp điệu và vần điệu của câu thơ.
  • B. Các biện pháp tu từ được sử dụng trong lời dẫn truyện.
  • C. Đối thoại và hành động của nhân vật.
  • D. Cảnh thiên nhiên được miêu tả.

Câu 17: Yếu tố biểu cảm trong bài văn thuyết minh có lồng ghép thường được thể hiện thông qua điều gì?

  • A. Các định nghĩa khoa học chính xác về đối tượng.
  • B. Cách lựa chọn từ ngữ, giọng điệu, và những nhận xét mang sắc thái cảm xúc của người viết về đối tượng.
  • C. Trình bày các số liệu thống kê khách quan.
  • D. Kể lại lịch sử hình thành của đối tượng.

Câu 18: Nhận định nào sau đây về vai trò của đề tài trong tác phẩm văn học là đúng?

  • A. Đề tài là ý nghĩa sâu sắc nhất mà tác phẩm muốn gửi gắm.
  • B. Đề tài là cách thức tổ chức các yếu tố nghệ thuật trong tác phẩm.
  • C. Đề tài là cảm hứng chủ đạo xuyên suốt tác phẩm.
  • D. Đề tài là phạm vi hiện thực đời sống được nhà văn phản ánh, thể hiện.

Câu 19: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc chú ý đến cách tác giả xây dựng câu (câu đơn, câu ghép, độ dài ngắn khác nhau) có thể giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Nhịp điệu của lời văn, sự nhấn nhá, và đôi khi là tâm trạng, thái độ của nhân vật hoặc người kể chuyện.
  • B. Chỉ ra lỗi ngữ pháp của tác giả.
  • C. Xác định thể loại chính xác của văn bản.
  • D. Đếm được số lượng từ ngữ được sử dụng.

Câu 20: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận để thuyết phục người khác tham gia hoạt động bảo vệ môi trường. Luận điểm nào sau đây có khả năng thuyết phục cao nhất?

  • A. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mọi người, ai cũng phải làm.
  • B. Tôi cảm thấy rất buồn khi thấy môi trường bị ô nhiễm.
  • C. Hoạt động bảo vệ môi trường giúp cải thiện chất lượng không khí, nguồn nước và sức khỏe cộng đồng, mang lại lợi ích trực tiếp cho chính chúng ta.
  • D. Nếu không bảo vệ môi trường, tương lai sẽ rất tồi tệ (nhưng không giải thích rõ).

Câu 21: Trong quá trình thảo luận, tranh luận về một vấn đề, kỹ năng lắng nghe tích cực (active listening) thể hiện rõ nhất ở hành động nào?

  • A. Ngắt lời người nói để bày tỏ ý kiến của mình ngay lập tức.
  • B. Chỉ tập trung suy nghĩ về lập luận phản bác của bản thân.
  • C. Giả vờ chú ý nhưng thực chất không nghe.
  • D. Tập trung vào lời người nói, đặt câu hỏi làm rõ, tóm tắt lại ý chính để đảm bảo hiểu đúng và phản hồi phù hợp.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "cành củi khô lạc mấy dòng" trong bài thơ "Tràng Giang" của Huy Cận.

  • A. Biểu tượng cho sự nhỏ bé, bơ vơ, trôi dạt, lạc lõng của con người trước vũ trụ rộng lớn.
  • B. Miêu tả cảnh một khúc củi đang trôi trên sông.
  • C. Thể hiện sức sống mãnh liệt, kiên cường của vật vô tri.
  • D. Chỉ đơn thuần là một chi tiết tả thực không mang ý nghĩa biểu tượng.

Câu 23: Khi phân tích một văn bản thông tin tổng hợp (ví dụ: bài viết về một sự kiện lịch sử dựa trên nhiều nguồn), việc so sánh và đối chiếu thông tin từ các nguồn khác nhau giúp người đọc đạt được điều gì?

  • A. Chỉ chấp nhận thông tin từ nguồn đầu tiên đọc được.
  • B. Tìm ra nguồn nào có nhiều chi tiết nhất để tin tưởng tuyệt đối.
  • C. Đánh giá tính khách quan, độ tin cậy của thông tin, phát hiện các điểm khác biệt hoặc mâu thuẫn.
  • D. Bỏ qua những thông tin phức tạp, chỉ giữ lại những gì dễ hiểu.

Câu 24: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thị thái độ (ví dụ: "rất", "khá", "có lẽ", "chắc chắn") có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Luôn làm giảm tính thuyết phục của lập luận.
  • C. Chỉ dùng để kết nối các câu văn.
  • D. Thể hiện mức độ tin cậy, thái độ đồng tình/phản đối, hoặc sự ước đoán của người viết đối với vấn đề đang bàn luận.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Tràng Giang" (sông dài) mà Huy Cận đặt cho bài thơ, thay vì "Sông Dài" hoặc "Sông Lớn".

  • A. Nhan đề mang sắc thái cổ kính, gợi liên tưởng đến những dòng sông trong thơ Đường, đồng thời nhấn mạnh chiều dài, sự mênh mông của dòng sông và cảm giác cô lẻ của con người.
  • B. Chỉ đơn giản là tên gọi của con sông.
  • C. Thể hiện sự hiện đại, mới mẻ trong thơ Huy Cận.
  • D. Làm cho bài thơ dễ nhớ hơn.

Câu 26: Khi viết một bài thuyết minh về một lễ hội truyền thống, việc lồng ghép yếu tố biểu cảm bằng cách chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ về ý nghĩa văn hóa, tinh thần của lễ hội đối với cộng đồng sẽ giúp bài viết như thế nào?

  • A. Làm mất đi tính khách quan của bài thuyết minh.
  • B. Giúp bài viết không chỉ cung cấp thông tin mà còn chạm đến cảm xúc của người đọc, làm cho đối tượng thuyết minh trở nên sống động và có hồn hơn.
  • C. Chỉ phù hợp với thể loại văn miêu tả.
  • D. Khiến người đọc khó phân biệt đâu là thông tin và đâu là cảm xúc.

Câu 27: Trong một cuộc tranh luận, việc sử dụng các câu hỏi phản biện (ví dụ: "Bạn có chắc rằng số liệu đó là cập nhật nhất không?", "Làm thế nào để giải pháp này khắc phục được vấn đề X?") có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện sự thiếu tôn trọng đối với người nói.
  • B. Chỉ để kéo dài thời gian tranh luận.
  • C. Làm cho cuộc tranh luận trở nên căng thẳng hơn.
  • D. Buộc người đối thoại phải làm rõ, chứng minh lập luận của mình, từ đó giúp cả hai bên nhìn nhận vấn đề sâu sắc hơn.

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nào được sử dụng để tạo hình ảnh độc đáo, gợi cảm giác về sự nhỏ bé, cô quạnh và sự trôi dạt của kiếp người?

  • A. Hoán dụ
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ (biểu tượng)
  • D. Liệt kê

Câu 29: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc đánh giá tính hợp lý và sức thuyết phục của các dẫn chứng mà tác giả đưa ra đòi hỏi kỹ năng tư duy nào?

  • A. Chỉ cần ghi nhớ các dẫn chứng.
  • B. Thuật lại nội dung của dẫn chứng.
  • C. Phát hiện các lỗi chính tả trong dẫn chứng.
  • D. Đánh giá (Evaluation): xem xét dẫn chứng có liên quan chặt chẽ, có đủ mạnh mẽ, có đáng tin cậy để hỗ trợ cho luận điểm hay không.

Câu 30: Giả sử bạn đang viết một bài thuyết minh về cây tre Việt Nam. Để bài viết có chiều sâu và gây ấn tượng, ngoài việc cung cấp thông tin về đặc điểm sinh học, công dụng, bạn nên lồng ghép yếu tố nào để thể hiện giá trị tinh thần, biểu tượng của cây tre trong văn hóa Việt Nam?

  • A. Chỉ tập trung vào các công thức hóa học cấu tạo nên tre.
  • B. Lồng ghép yếu tố biểu cảm và nghị luận về ý nghĩa biểu tượng của tre (kiên cường, bất khuất, đoàn kết) trong lịch sử và văn hóa.
  • C. Kể lại thật nhiều câu chuyện cổ tích về cây tre.
  • D. Đưa ra danh sách tất cả các loại tre trên thế giới.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để nhấn mạnh sự đối lập và mâu thuẫn trong tâm trạng nhân vật?

"Anh yêu em tha thiết, nhưng cũng căm ghét em đến tận cùng. Trái tim anh là một chiến trường, nơi tình yêu và hận thù không ngừng giao tranh."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn thơ sau đối với việc thể hiện cảm xúc của tác giả:

"Ta về mình có nhớ ta?
Ta về ta nhớ những hoa cùng người.
...
Mai sau, dù có bao giờ,
Đóa xanh vẫn nở, biết chờ ai đây?"

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề (vấn đề chính được bàn luận) có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong một bài thuyết minh có lồng ghép yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, yếu tố nào giúp bài viết trở nên sinh động, hấp dẫn hơn bằng cách tái hiện hình ảnh, âm thanh, màu sắc... của đối tượng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Giả sử bạn đang tham gia một buổi th???o luận về tác hại của rác thải nhựa. Để lập luận của mình có sức thuyết phục, bạn nên ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất khi nói về vai trò của yếu tố tự sự trong bài văn thuyết minh có lồng ghép?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Đọc đoạn trích sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:

"Căn cứ Điều 24 của Luật Giáo dục số 43/2019/QH14, việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh phải đảm bảo tính khách quan, công bằng, toàn diện và công khai..."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG PHẢI là đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc xác định rõ đối tượng độc giả mục tiêu (ví dụ: học sinh, phụ huynh, nhà quản lý...) có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu sau để thấy rõ thái độ của người nói:

"Cái gọi là 'thành tích' của anh ta thực chất chỉ là kết quả của sự may mắn nhất thời mà thôi."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ mang tính địa phương quá nhiều trong một cuộc trò chuyện với người lạ đến từ vùng miền khác có thể gây ra trở ngại gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nào góp phần tạo nên nhịp điệu dồn dập, mạnh mẽ, thể hiện sự gấp gáp, thôi thúc của thời gian và cuộc sống:

"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), việc nhận diện các phần như Giới thiệu, Phát triển, Kết luận giúp người đọc làm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Trong một bài phát biểu, việc sử dụng các cụm từ chuyển tiếp (ví dụ: 'Bên cạnh đó...', 'Tuy nhiên...', 'Tóm lại...') có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đọc câu sau và xác định lỗi sai về logic:

"Vì trời mưa to nên buổi picnic đã bị hoãn lại. Do đó, thời tiết hôm nay rất đẹp."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi phân tích một tác phẩm văn học thuộc thể loại kịch, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng để làm rõ xung đột và tính cách nhân vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Yếu tố biểu cảm trong bài văn thuyết minh có lồng ghép thường được thể hiện thông qua điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Nhận định nào sau đây về vai trò của đề tài trong tác phẩm văn học là đúng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc chú ý đến cách tác giả xây dựng câu (câu đơn, câu ghép, độ dài ngắn khác nhau) có thể giúp người đọc nhận ra điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận để thuyết phục người khác tham gia hoạt động bảo vệ môi trường. Luận điểm nào sau đây có khả năng thuyết phục cao nhất?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Trong quá trình thảo luận, tranh luận về một vấn đề, kỹ năng lắng nghe tích cực (active listening) thể hiện rõ nhất ở hành động nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'cành củi khô lạc mấy dòng' trong bài thơ 'Tràng Giang' của Huy Cận.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Khi phân tích một văn bản thông tin tổng hợp (ví dụ: bài viết về một sự kiện lịch sử dựa trên nhiều nguồn), việc so sánh và đối chiếu thông tin từ các nguồn khác nhau giúp người đọc đạt được điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thị thái độ (ví dụ: 'rất', 'khá', 'có lẽ', 'chắc chắn') có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của nhan đề 'Tràng Giang' (sông dài) mà Huy Cận đặt cho bài thơ, thay vì 'Sông Dài' hoặc 'Sông Lớn'.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Khi viết một bài thuyết minh về một lễ hội truyền thống, việc lồng ghép yếu tố biểu cảm bằng cách chia sẻ cảm xúc, suy nghĩ về ý nghĩa văn hóa, tinh thần của lễ hội đối với cộng đồng sẽ giúp bài viết như thế nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong một cuộc tranh luận, việc sử dụng các câu hỏi phản biện (ví dụ: 'Bạn có chắc rằng số liệu đó là cập nhật nhất không?', 'Làm thế nào để giải pháp này khắc phục được vấn đề X?') có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nào được sử dụng để tạo hình ảnh độc đáo, gợi cảm giác về sự nhỏ bé, cô quạnh và sự trôi dạt của kiếp người?

"Củi một cành khô lạc mấy dòng."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc đánh giá tính hợp lý và sức thuyết phục của các dẫn chứng mà tác giả đưa ra đòi hỏi kỹ năng tư duy nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Giả sử bạn đang viết một bài thuyết minh về cây tre Việt Nam. Để bài viết có chiều sâu và gây ấn tượng, ngoài việc cung cấp thông tin về đặc điểm sinh học, công dụng, bạn nên lồng ghép yếu tố nào để thể hiện giá trị tinh thần, biểu tượng của cây tre trong văn hóa Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng của nhân vật trữ tình?
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ và ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích tác dụng của hình ảnh "củi một cành khô lạc mấy dòng" trong khổ thơ ở Câu 1. Hình ảnh này gợi lên điều gì về thân phận và cảm xúc của con người trước thiên nhiên rộng lớn?

  • A. Gợi sự giàu có, sung túc của thiên nhiên.
  • B. Biểu đạt sức sống mãnh liệt, không khuất phục.
  • C. Thể hiện sự gắn bó, hòa hợp giữa con người và cảnh vật.
  • D. Biểu trưng cho sự cô đơn, lạc lõng, vô định của kiếp người nhỏ bé trước vũ trụ.

Câu 3: Trong một bài nghị luận về tác phẩm văn học, người viết cần sử dụng các thao tác lập luận nào để làm sáng tỏ giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?

  • A. Chỉ sử dụng thao tác giải thích.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn giải thích, phân tích, chứng minh, bình luận, so sánh, bác bỏ.
  • C. Chỉ tập trung vào chứng minh và bình luận.
  • D. Chủ yếu dùng thao tác bác bỏ để phản bác ý kiến khác.

Câu 4: Khi viết văn bản thuyết minh có lồng ghép yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò chủ đạo, chi phối toàn bộ bài viết?

  • A. Thuyết minh
  • B. Miêu tả
  • C. Tự sự
  • D. Biểu cảm

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chính của câu được gạch chân:
"Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Nơi đây có bề dày lịch sử ngàn năm văn hiến. Hồ Gươm nằm giữa lòng thành phố, là biểu tượng của thủ đô. Đến Hà Nội, bạn nhất định phải ghé thăm Hồ Gươm."

  • A. Thông báo
  • B. Hỏi
  • C. Khuyên bảo/Đề nghị
  • D. Miêu tả

Câu 6: Trong một buổi thảo luận về tác hại của rác thải nhựa, để đưa ra ý kiến phản hồi có tính xây dựng, người nói cần lưu ý điều gì?

  • A. Chỉ tập trung phê phán quan điểm của người khác.
  • B. Ngắt lời người khác khi có ý kiến hay.
  • C. Ưu tiên thể hiện cảm xúc cá nhân hơn là lập luận.
  • D. Lắng nghe tích cực, tôn trọng quan điểm khác biệt, đưa ra lý lẽ và bằng chứng thuyết phục.

Câu 7: Xét về mặt cấu trúc, một bài nghị luận văn học thường được triển khai theo trình tự nào?

  • A. Mở bài (giới thiệu vấn đề) - Thân bài (triển khai các luận điểm) - Kết bài (khẳng định, nâng cao vấn đề).
  • B. Thân bài - Mở bài - Kết bài.
  • C. Chỉ cần Thân bài có đầy đủ luận điểm.
  • D. Kết bài - Mở bài - Thân bài.

Câu 8: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp nhất: "Do sự chủ quan nên kết quả thi của anh ấy không được như mong đợi."

  • A. Thừa chủ ngữ "sự chủ quan". Sửa: "Do chủ quan nên kết quả thi của anh ấy không được như mong đợi."
  • B. Thiếu chủ ngữ ở vế sau. Sửa: "Do chủ quan, anh ấy đạt kết quả thi không được như mong đợi." hoặc "Vì sự chủ quan, kết quả thi của anh ấy không được như mong đợi."
  • C. Dùng sai quan hệ từ "Do...nên". Sửa: "Nếu chủ quan thì kết quả thi của anh ấy không được như mong đợi."
  • D. Lỗi dùng từ "mong đợi". Sửa: "Do sự chủ quan nên kết quả thi của anh ấy không được tốt."

Câu 9: Đọc đoạn trích sau: "Chị Dậu nghiến răng: - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!" (Ngô Tất Tố, Tắt đèn). Câu nói của nhân vật Chị Dậu thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Sự cam chịu, nhẫn nhục trước cường quyền.
  • B. Nỗi sợ hãi, hoang mang tột độ.
  • C. Sức phản kháng mãnh liệt, tinh thần bất khuất trước áp bức.
  • D. Sự tuyệt vọng, buông xuôi trước hoàn cảnh.

Câu 10: Khi bình luận về một vấn đề xã hội, người viết cần tránh điều gì để bài viết có sức thuyết phục và khách quan?

  • A. Đưa ra những nhận định chủ quan, cảm tính, thiếu bằng chứng cụ thể.
  • B. Sử dụng lý lẽ và dẫn chứng đa dạng, xác thực.
  • C. Phân tích vấn đề ở nhiều góc độ khác nhau.
  • D. Có thái độ rõ ràng, nhất quán về vấn đề.

Câu 11: Phép liên kết nào được sử dụng trong hai câu sau? "Mặt trời lên rực rỡ. Ánh nắng vàng như rót mật lên cánh đồng."

  • A. Phép nối
  • B. Phép thế
  • C. Phép lặp
  • D. Phép đồng nghĩa/liên tưởng (liên kết chủ đề)

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của tác giả là gì?
"Ta về, mình có nhớ ta?
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi,
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng,
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang."

  • A. Nỗi buồn ly biệt.
  • B. Nỗi nhớ da diết về cảnh và người Tây Bắc.
  • C. Sự giận dữ, oán trách.
  • D. Niềm vui chiến thắng.

Câu 13: Khi thuyết trình về một đề tài khoa học, để thu hút sự chú ý của người nghe, người nói nên làm gì?

  • A. Sử dụng thuật ngữ chuyên ngành phức tạp càng nhiều càng tốt.
  • B. Đọc nguyên văn bài viết đã chuẩn bị.
  • C. Kết hợp ngôn ngữ nói linh hoạt với các phương tiện trực quan (hình ảnh, biểu đồ, video).
  • D. Chỉ tập trung vào việc trình bày số liệu khô khan.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Vợ nhặt" (Kim Lân). Nhan đề này gợi lên điều gì về số phận con người trong nạn đói năm 1945?

  • A. Gợi sự giàu có, sung túc bất ngờ.
  • B. Nhấn mạnh tình yêu lãng mạn, vượt qua khó khăn.
  • C. Thể hiện sự trân trọng, nâng niu giá trị con người.
  • D. Gợi thân phận rẻ rúng, bị coi thường như một thứ đồ vật có thể "nhặt" được trong hoàn cảnh khốn cùng.

Câu 15: Trong tiếng Việt, yếu tố nào giúp phân biệt nghĩa của từ "lá" (bộ phận của cây) và "lá" (động từ, rời đi)?

  • A. Phụ âm đầu
  • B. Thanh điệu
  • C. Vần
  • D. Âm đệm

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về cách tác giả thể hiện tình yêu nước:
"Ôi Tổ quốc, ta yêu như máu thịt,
Như mẹ cha ta, như vợ như chồng
Ôi Tổ quốc, nếu cần, ta chết
Cho mỗi ngôi nhà, ngọn núi, con sông."

  • A. Tình yêu nước được thể hiện một cách nồng nàn, mãnh liệt, gắn liền với những gì thân thuộc, thiêng liêng nhất và sẵn sàng hy sinh.
  • B. Tình yêu nước mang tính chất trừu tượng, xa rời thực tế.
  • C. Tình yêu nước được biểu đạt một cách hời hợt, khách sáo.
  • D. Tình yêu nước chỉ dừng lại ở việc bảo vệ lãnh thổ.

Câu 17: Khi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, để cuộc thảo luận đạt hiệu quả, các bên nên tập trung vào điều gì?

  • A. Cố gắng áp đặt ý kiến cá nhân lên người khác.
  • B. Tìm mọi cách để chứng minh người khác sai.
  • C. Tránh né việc đưa ra bằng chứng, chỉ dựa vào cảm xúc.
  • D. Trao đổi trên tinh thần xây dựng, tôn trọng sự khác biệt, tìm kiếm điểm chung và giải pháp.

Câu 18: Trong văn bản thuyết minh, việc lồng ghép yếu tố biểu cảm có tác dụng gì?

  • A. Làm cho thông tin khách quan trở nên chủ quan.
  • B. Giúp bài viết sinh động, hấp dẫn hơn, thể hiện được thái độ, tình cảm của người viết đối với đối tượng thuyết minh.
  • C. Biến văn bản thuyết minh thành văn bản biểu cảm.
  • D. Làm giảm tính chính xác của thông tin.

Câu 19: Phân tích cách sử dụng thời gian và không gian trong một tác phẩm truyện (ví dụ: "Vợ nhặt" - Kim Lân). Điều đó góp phần thể hiện nội dung gì của tác phẩm?

  • A. Tạo không khí vui tươi, lãng mạn.
  • B. Làm nổi bật sự giàu có, trù phú của bối cảnh.
  • C. Khắc họa chân thực bối cảnh nạn đói thê thảm, từ đó làm nền cho tình người và khát vọng sống.
  • D. Thể hiện sự tĩnh lặng, bình yên của cuộc sống.

Câu 20: Xác định phép tu từ được sử dụng trong câu thơ: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng."

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 21: Khi viết bài nghị luận xã hội về một hiện tượng tiêu cực, người viết cần làm gì để tránh sa đà vào việc chỉ trích mà không có giải pháp?

  • A. Chỉ tập trung mô tả hiện tượng.
  • B. Đổ lỗi cho hoàn cảnh khách quan.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ gay gắt, chỉ trích cá nhân.
  • D. Phân tích nguyên nhân, hậu quả và đề xuất giải pháp mang tính xây dựng.

Câu 22: Đọc đoạn văn và cho biết nội dung chính mà tác giả muốn truyền tải là gì?
"Đại dịch COVID-19 đã làm thay đổi sâu sắc cách chúng ta sống, làm việc và giao tiếp. Các biện pháp giãn cách xã hội, làm việc từ xa, và học trực tuyến đã trở thành bình thường mới. Điều này đặt ra nhiều thách thức nhưng cũng mở ra những cơ hội cho sự đổi mới và thích ứng."

  • A. Tác động và sự thay đổi của đời sống do đại dịch COVID-19 gây ra.
  • B. Ưu điểm của việc làm việc từ xa.
  • C. Thách thức lớn nhất mà đại dịch mang lại.
  • D. Cơ hội duy nhất từ đại dịch.

Câu 23: Trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" (Hàn Mặc Tử), câu hỏi tu từ "Vườn ai mướt quá xanh như ngọc" thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Sự tức giận, ghen ghét.
  • B. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng.
  • C. Sự ngạc nhiên, ngưỡng mộ và ao ước được gần gũi cảnh vật, con người Vĩ Dạ.
  • D. Thái độ thờ ơ, lãnh đạm.

Câu 24: Phân tích cấu trúc của một đoạn văn nghị luận. Đoạn văn đó thường bao gồm những phần nào để đảm bảo tính mạch lạc và logic?

  • A. Chỉ cần có câu chủ đề.
  • B. Câu chủ đề - Các câu phát triển (lý lẽ, dẫn chứng) - Câu kết đoạn (chốt ý, chuyển ý).
  • C. Các câu dẫn chứng - Câu chủ đề - Câu kết đoạn.
  • D. Câu kết đoạn - Câu chủ đề - Các câu phát triển.

Câu 25: Khi sử dụng yếu tố tự sự trong văn bản thuyết minh, người viết cần lưu ý điều gì để tránh làm mất đi tính khách quan của văn bản?

  • A. Yếu tố tự sự chỉ nên dùng để minh họa, làm rõ thêm cho thông tin thuyết minh, không lấn át nội dung chính.
  • B. Có thể kể chuyện tùy ý, không cần liên quan đến đối tượng thuyết minh.
  • C. Yếu tố tự sự phải chiếm phần lớn dung lượng bài viết.
  • D. Không được sử dụng yếu tố tự sự trong văn bản thuyết minh.

Câu 26: Đọc đoạn thơ và xác định chủ đề chính:
"Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay." (Đỗ Trung Quân)

  • A. Tình yêu gia đình.
  • B. Vẻ đẹp của loài bướm.
  • C. Tình yêu quê hương tha thiết, gắn liền với những kỷ niệm tuổi thơ giản dị.
  • D. Nỗi nhớ về mái trường.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "đám mây ngũ sắc" cuối truyện "Vợ nhặt". Hình ảnh này mang ý nghĩa biểu tượng gì?

  • A. Báo hiệu một tai họa sắp xảy ra.
  • B. Biểu tượng cho tương lai tươi sáng, hy vọng về cuộc sống mới tốt đẹp hơn sau nạn đói.
  • C. Gợi sự huyền bí, siêu nhiên.
  • D. Nhấn mạnh sự cô đơn, lạc lõng của nhân vật.

Câu 28: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng ngôn ngữ lịch sự, chuẩn mực thể hiện điều gì?

  • A. Khả năng nói nhiều, nói nhanh.
  • B. Sự hiểu biết về mọi lĩnh vực.
  • C. Chỉ đơn thuần là tuân thủ quy tắc.
  • D. Sự tôn trọng đối với người đối diện, thể hiện văn hóa giao tiếp và góp phần tạo nên mối quan hệ tốt đẹp.

Câu 29: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu sâu sắc về nhân vật đó?

  • A. Chỉ cần nhớ tên và vai trò của nhân vật.
  • B. Chỉ tập trung vào ngoại hình và trang phục.
  • C. Ngoại hình, hành động, lời nói, nội tâm, mối quan hệ với các nhân vật khác, hoàn cảnh sống.
  • D. Chỉ quan tâm đến số phận cuối cùng của nhân vật.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?
"Tiếng trống trường vang lên, báo hiệu giờ ra chơi đã hết. Học sinh nhanh chóng xếp hàng vào lớp. Sân trường vắng lặng trở lại, chỉ còn vài chiếc lá vàng khẽ rơi."

  • A. Tự sự kết hợp miêu tả.
  • B. Nghị luận.
  • C. Biểu cảm.
  • D. Thuyết minh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng của nhân vật trữ tình?
'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích tác dụng của hình ảnh 'củi một cành khô lạc mấy dòng' trong khổ thơ ở Câu 1. Hình ảnh này gợi lên điều gì về thân phận và cảm xúc của con người trước thiên nhiên rộng lớn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong một bài nghị luận về tác phẩm văn học, người viết cần sử dụng các thao tác lập luận nào để làm sáng tỏ giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi viết văn bản thuyết minh có lồng ghép yếu tố miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận, yếu tố nào đóng vai trò chủ đạo, chi phối toàn bộ bài viết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng chính của câu được gạch chân:
'Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. Nơi đây có bề dày lịch sử ngàn năm văn hiến. Hồ Gươm nằm giữa lòng thành phố, là biểu tượng của thủ đô. *Đến Hà Nội, bạn nhất định phải ghé thăm Hồ Gươm.*'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong một buổi thảo luận về tác hại của rác thải nhựa, để đưa ra ý kiến phản hồi có tính xây dựng, người nói cần lưu ý điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Xét về mặt cấu trúc, một bài nghị luận văn học thường được triển khai theo trình tự nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp nhất: 'Do sự chủ quan nên kết quả thi của anh ấy không được như mong đợi.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đọc đoạn trích sau: 'Chị Dậu nghiến răng: - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!' (Ngô Tất Tố, Tắt đèn). Câu nói của nhân vật Chị Dậu thể hiện rõ nhất điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi bình luận về một vấn đề xã hội, người viết cần tránh điều gì để bài viết có sức thuyết phục và khách quan?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Phép liên kết nào được sử dụng trong hai câu sau? 'Mặt trời lên rực rỡ. Ánh nắng vàng như rót mật lên cánh đồng.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của tác giả là gì?
'Ta về, mình có nhớ ta?
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người.
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi,
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng.
Ngày xuân mơ nở trắng rừng,
Nhớ người đan nón chuốt từng sợi giang.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Khi thuyết trình về một đề tài khoa học, để thu hút sự chú ý của người nghe, người nói nên làm gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của nhan đề 'Vợ nhặt' (Kim Lân). Nhan đề này gợi lên điều gì về số phận con người trong nạn đói năm 1945?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong tiếng Việt, yếu tố nào giúp phân biệt nghĩa của từ 'lá' (bộ phận của cây) và 'lá' (động từ, rời đi)?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về cách tác giả thể hiện tình yêu nước:
'Ôi Tổ quốc, ta yêu như máu thịt,
Như mẹ cha ta, như vợ như chồng
Ôi Tổ quốc, nếu cần, ta chết
Cho mỗi ngôi nhà, ngọn núi, con sông.'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, để cuộc thảo luận đạt hiệu quả, các bên nên tập trung vào điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Trong văn bản thuyết minh, việc lồng ghép yếu tố biểu cảm có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Phân tích cách sử dụng thời gian và không gian trong một tác phẩm truyện (ví dụ: 'Vợ nhặt' - Kim Lân). Điều đó góp phần thể hiện nội dung gì của tác phẩm?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Xác định phép tu từ được sử dụng trong câu thơ: 'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng.'

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi viết bài nghị luận xã hội về một hiện tượng tiêu cực, người viết cần làm gì để tránh sa đà vào việc chỉ trích mà không có giải pháp?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Đọc đoạn văn và cho biết nội dung chính mà tác giả muốn truyền tải là gì?
'Đại dịch COVID-19 đã làm thay đổi sâu sắc cách chúng ta sống, làm việc và giao tiếp. Các biện pháp giãn cách xã hội, làm việc từ xa, và học trực tuyến đã trở thành bình thường mới. Điều này đặt ra nhiều thách thức nhưng cũng mở ra những cơ hội cho sự đổi mới và thích ứng.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' (Hàn Mặc Tử), câu hỏi tu từ 'Vườn ai mướt quá xanh như ngọc' thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích cấu trúc của một đoạn văn nghị luận. Đoạn văn đó thường bao gồm những phần nào để đảm bảo tính mạch lạc và logic?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Khi sử dụng yếu tố tự sự trong văn bản thuyết minh, người viết cần lưu ý điều gì để tránh làm mất đi tính khách quan của văn bản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đọc đoạn thơ và xác định chủ đề chính:
'Quê hương là chùm khế ngọt
Cho con trèo hái mỗi ngày
Quê hương là đường đi học
Con về rợp bướm vàng bay.' (Đỗ Trung Quân)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'đám mây ngũ sắc' cuối truyện 'Vợ nhặt'. Hình ảnh này mang ý nghĩa biểu tượng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng ngôn ngữ lịch sự, chuẩn mực thể hiện điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu sâu sắc về nhân vật đó?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả sử dụng phương thức biểu đạt nào là chủ yếu?
'Tiếng trống trường vang lên, báo hiệu giờ ra chơi đã hết. Học sinh nhanh chóng xếp hàng vào lớp. Sân trường vắng lặng trở lại, chỉ còn vài chiếc lá vàng khẽ rơi.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng là gì?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Trong văn bản nghị luận, "lý lẽ" đóng vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Nêu ý kiến, quan điểm cần bàn luận.
  • B. Đưa ra các sự thật, số liệu cụ thể để chứng minh.
  • C. Giải thích, phân tích, lập luận để làm sáng tỏ luận điểm.
  • D. Kết luận, khẳng định lại vấn đề.

Câu 3: Khi viết một văn bản báo cáo tổng kết, nội dung nào sau đây KHÔNG BẮT BUỘC phải có?

  • A. Thông tin về thời gian và địa điểm thực hiện báo cáo.
  • B. Tóm tắt kết quả đã đạt được.
  • C. Đánh giá chung về quá trình thực hiện.
  • D. Các giải pháp, kiến nghị cho tương lai.

Câu 4: Cho đoạn đối thoại trong một vở kịch: A: "Anh đi đâu đấy?" - B: "À, tôi ra ngoài một lát." - A: "Có gì mới không?" - B: "Vẫn vậy thôi." Đoạn đối thoại này chủ yếu thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa hai nhân vật?

  • A. Mối quan hệ xã giao, không quá thân thiết.
  • B. Sự căng thẳng, xung đột ngầm.
  • C. Sự quan tâm sâu sắc, gắn bó.
  • D. Tính cách cởi mở, hài hước của nhân vật B.

Câu 5: Phân tích tác dụng của việc lồng ghép yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.

  • A. Giúp người đọc hiểu rõ hơn về lịch sử hình thành.
  • B. Làm cho văn bản có tính khách quan, khoa học hơn.
  • C. Giúp người đọc hình dung cụ thể, sinh động về đối tượng.
  • D. Tăng tính thuyết phục bằng cách đưa ra ý kiến chủ quan.

Câu 6: Xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu trong đoạn văn sau: "Theo báo cáo của Bộ Y tế, trong quý I năm 2024, số ca mắc sốt xuất huyết tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các chuyên gia khuyến cáo người dân cần chủ động thực hiện các biện pháp phòng chống dịch."

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • C. Phong cách ngôn ngữ hành chính.
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.

Câu 7: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ?

  • A. Anh ấy khỏe như voi.
  • B. Lá cây xanh mướt như ngọc bích.
  • C. Cả làng cùng nhau ra đồng chống hạn.
  • D. Nụ cười em tỏa nắng.

Câu 8: Khi tham gia một buổi thảo luận về vấn đề môi trường, hành động nào sau đây thể hiện vai trò của người nghe tích cực?

  • A. Ngồi im lặng và ghi chép đầy đủ mọi ý kiến.
  • B. Lắng nghe chăm chú, đặt câu hỏi làm rõ khi chưa hiểu.
  • C. Chuẩn bị sẵn các ý kiến phản bác để đưa ra ngay lập tức.
  • D. Chỉ chú ý đến những ý kiến mà mình đồng tình.

Câu 9: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản báo cáo và văn bản biên bản?

  • A. Báo cáo trình bày kết quả thực hiện; Biên bản ghi lại diễn biến sự việc.
  • B. Báo cáo có tính pháp lý cao hơn; Biên bản chỉ mang tính tham khảo.
  • C. Báo cáo dùng trong nội bộ; Biên bản dùng để công bố rộng rãi.
  • D. Báo cáo mang tính chủ quan; Biên bản mang tính khách quan.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Khuyên con người nên sống giản dị, gần gũi với thiên nhiên.
  • B. Nhấn mạnh tầm quan trọng của việc giữ gìn vệ sinh môi trường nước.
  • C. Phê phán những người không biết quý trọng của cải vật chất.
  • D. Đề cao tình yêu quê hương, đất nước, sự gắn bó với nguồn cội.

Câu 11: Trong một buổi tranh luận, khi đối phương đưa ra một lập luận thiếu căn cứ, cách ứng xử hiệu quả nhất của bạn là gì?

  • A. Ngắt lời ngay lập tức và khẳng định họ sai.
  • B. Lờ đi lập luận đó và chuyển sang vấn đề khác.
  • C. Lắng nghe, sau đó đưa ra lý lẽ, bằng chứng để phản bác một cách lịch sự.
  • D. Chỉ trích cá nhân đối phương vì đã đưa ra lập luận sai.

Câu 12: Câu nào sau đây mắc lỗi về cách dùng từ?

  • A. Học sinh cần rèn luyện tính tự giác trong học tập.
  • B. Sự khiếm khuyết này đã dẫn đến thành công lớn cho anh ấy.
  • C. Nhà trường tổ chức buổi giao lưu văn nghệ.
  • D. Vấn đề này cần được xem xét một cách toàn diện.

Câu 13: Đọc đoạn văn:

  • A. Liên kết về nội dung và dùng từ ngữ.
  • B. Phép lặp.
  • C. Phép thế.
  • D. Phép nối.

Câu 14: Khi thuyết minh về một quy trình (ví dụ: làm món ăn, lắp ráp đồ vật), yếu tố tự sự lồng ghép có tác dụng gì?

  • A. Làm nổi bật đặc điểm ngoại hình của đối tượng.
  • B. Kể lại quá trình, các bước thực hiện một cách tuần tự.
  • C. Bày tỏ cảm xúc, thái độ của người viết.
  • D. Đưa ra ý kiến đánh giá, nhận xét về đối tượng.

Câu 15: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ in đậm trong câu:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Thành phần phụ chú
  • D. Thành phần trạng ngữ

Câu 16: Trong văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng bằng chứng (dẫn chứng) từ các số liệu thống kê đáng tin cậy có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • B. Giúp người đọc dễ hình dung về vấn đề.
  • C. Thể hiện kiến thức sâu rộng của người viết.
  • D. Tăng tính khách quan, chính xác và sức thuyết phục cho lập luận.

Câu 17: Đâu là đặc điểm nổi bật của phong cách ngôn ngữ hành chính?

  • A. Tính khuôn mẫu, trang trọng, chính xác, khách quan.
  • B. Tính biểu cảm, giàu hình ảnh, cá thể hóa cao.
  • C. Tính giao tiếp tự nhiên, linh hoạt, ít ràng buộc.
  • D. Tính chuyên sâu, sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.

Câu 18: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, cần chú ý đến những yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ cần chú ý đến ngoại hình và hành động của nhân vật.
  • B. Chỉ cần chú ý đến lời nói và suy nghĩ của nhân vật.
  • C. Chỉ cần chú ý đến mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • D. Cần chú ý đến ngoại hình, hành động, nội tâm, lời nói và mối quan hệ của nhân vật.

Câu 19: Đâu là mục đích chính của việc lập biên bản một cuộc họp?

  • A. Để thể hiện quyền lực của người chủ trì.
  • B. Để ghi lại trung thực diễn biến, ý kiến, kết luận và làm bằng chứng.
  • C. Để trình bày ý kiến chủ quan của người ghi biên bản.
  • D. Để tổng kết và đánh giá kết quả cuối cùng của cuộc họp.

Câu 20: Cho câu:

  • A. Phép lặp.
  • B. Phép thế.
  • C. Liên kết nội dung.
  • D. Phép nối.

Câu 21: Khi viết văn bản thuyết minh về một loài cây, việc lồng ghép yếu tố biểu cảm có thể được thể hiện như thế nào?

  • A. Sử dụng những câu văn thể hiện tình cảm, sự yêu mến đối với loài cây.
  • B. Kể lại một câu chuyện liên quan đến loài cây.
  • C. Mô tả chi tiết hình dáng, màu sắc của loài cây.
  • D. Nêu lên các đặc điểm khoa học, công dụng của loài cây.

Câu 22: Trong giao tiếp, yếu tố phi ngôn ngữ (như ánh mắt, cử chỉ, giọng điệu) đóng vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ có tác dụng làm cho cuộc giao tiếp thêm sinh động.
  • B. Hoàn toàn không quan trọng bằng lời nói.
  • C. Giúp bổ sung, làm rõ ý nghĩa lời nói và thể hiện thái độ.
  • D. Thường gây hiểu lầm trong giao tiếp.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Phân tích.
  • D. Bình luận.

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

  • A. Cốt truyện và nhân vật.
  • B. Cảm xúc, tâm trạng của chủ thể trữ tình.
  • C. Sự kiện lịch sử được phản ánh.
  • D. Đặc điểm ngoại hình của tác giả.

Câu 25: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Thiếu vị ngữ.
  • C. Sai quan hệ từ.
  • D. Lỗi dùng từ.

Câu 26: Trong dàn ý bài nghị luận xã hội về

  • A. Giới thiệu về khái niệm
  • B. Nêu thực trạng về việc tự học của giới trẻ hiện nay.
  • C. Tự học giúp mở rộng kiến thức và phát triển bản thân.
  • D. Rút ra bài học về ý nghĩa của việc tự học.

Câu 27: Khi phân tích tác dụng của phép điệp cấu trúc trong một đoạn văn, cần chỉ ra điều gì?

  • A. Ý nghĩa biểu tượng của các hình ảnh.
  • B. Cảm xúc chủ đạo của đoạn văn.
  • C. Mối quan hệ nhân quả giữa các sự việc.
  • D. Tác dụng nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu và sự cân đối.

Câu 28: Giả sử bạn cần viết một văn bản thuyết minh giới thiệu về ẩm thực địa phương cho du khách nước ngoài. Bạn nên lồng ghép yếu tố nào để bài viết hấp dẫn và dễ tiếp cận nhất?

  • A. Miêu tả và tự sự.
  • B. Nghị luận và biểu cảm.
  • C. Hành chính và báo chí.
  • D. Khoa học và thống kê.

Câu 29: Đâu là sự khác biệt cơ bản về đối tượng giữa nghị luận xã hội và nghị luận văn học?

  • A. Nghị luận xã hội dùng lý lẽ; Nghị luận văn học dùng bằng chứng.
  • B. Nghị luận xã hội bàn về vấn đề xã hội; Nghị luận văn học bàn về tác phẩm văn học.
  • C. Nghị luận xã hội mang tính chủ quan; Nghị luận văn học mang tính khách quan.
  • D. Nghị luận xã hội chỉ dành cho học sinh; Nghị luận văn học dành cho nhà phê bình.

Câu 30: Khi giao tiếp với người lớn tuổi, cách xưng hô nào sau đây thể hiện sự lễ phép, tôn trọng và phù hợp với văn hóa Việt Nam?

  • A. Tôi - Bạn.
  • B. Mày - Tao.
  • C. Tớ - Cậu.
  • D. Cháu - Ông/Bà, Em - Anh/Chị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng là gì? "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng." (Nguyễn Khoa Điềm, trích 'Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ')

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong văn bản nghị luận, 'lý lẽ' đóng vai trò chủ yếu là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi viết một văn bản báo cáo tổng kết, nội dung nào sau đây KHÔNG BẮT BUỘC phải có?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Cho đoạn đối thoại trong một vở kịch: A: 'Anh đi đâu đấy?' - B: 'À, tôi ra ngoài một lát.' - A: 'Có gì mới không?' - B: 'Vẫn vậy thôi.' Đoạn đối thoại này chủ yếu thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa hai nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tích tác dụng của việc lồng ghép yếu tố miêu tả vào văn bản thuyết minh về một danh lam thắng cảnh.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu trong đoạn văn sau: 'Theo báo cáo của Bộ Y tế, trong quý I năm 2024, số ca mắc sốt xuất huyết tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các chuyên gia khuyến cáo người dân cần chủ động thực hiện các biện pháp phòng chống dịch.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi tham gia một buổi thảo luận về vấn đề môi trường, hành động nào sau đây thể hiện vai trò của người nghe t??ch cực?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản báo cáo và văn bản biên bản?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau: "Ta về, ta tắm ao ta / Dù trong dù đục, ao nhà vẫn hơn." Ý nghĩa sâu sắc nhất mà câu tục ngữ này gợi lên là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Trong một buổi tranh luận, khi đối phương đưa ra một lập luận thiếu căn cứ, cách ứng xử hiệu quả nhất của bạn là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Câu nào sau đây mắc lỗi về cách dùng từ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đọc đoạn văn: "Mùa xuân đến. Cây cối đâm chồi nảy lộc. Vạn vật bừng tỉnh sau giấc ngủ đông dài." Đoạn văn này sử dụng biện pháp liên kết câu chủ yếu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi thuyết minh về một quy trình (ví dụ: làm món ăn, lắp ráp đồ vật), yếu tố tự sự lồng ghép có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ in đậm trong câu: "Em tôi, **người học giỏi nhất lớp**, vừa đoạt giải nhất cuộc thi hùng biện."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Trong văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng bằng chứng (dẫn chứng) từ các số liệu thống kê đáng tin cậy có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Đâu là đặc điểm nổi bật của phong cách ngôn ngữ hành chính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, cần chú ý đến những yếu tố nào sau đây?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đâu là mục đích chính của việc lập biên bản một cuộc họp?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Cho câu: "Vì trời mưa to, nên chúng tôi hoãn chuyến đi dã ngoại." Câu này sử dụng phép liên kết nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi viết văn bản thuyết minh về một loài cây, việc lồng ghép yếu tố biểu cảm có thể được thể hiện như thế nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong giao tiếp, yếu tố phi ngôn ngữ (như ánh mắt, cử chỉ, giọng điệu) đóng vai trò quan trọng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đọc đoạn văn sau: "Nghệ thuật không chỉ là sự phản ánh hiện thực mà còn là phương tiện để con người nhận thức và cải tạo hiện thực. Nó giúp con người nhìn cuộc sống sâu sắc hơn, đồng thời khơi gợi những cảm xúc thẩm mỹ tốt đẹp." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng hàng đầu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Qua bài thơ, cho thấy tình yêu quê hương sâu sắc của tác giả."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Trong dàn ý bài nghị luận xã hội về "tinh thần tự học", luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để phát triển ở phần thân bài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi phân tích tác dụng của phép điệp cấu trúc trong một đoạn văn, cần chỉ ra điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Giả sử bạn cần viết một văn bản thuyết minh giới thiệu về ẩm thực địa phương cho du khách nước ngoài. Bạn nên lồng ghép yếu tố nào để bài viết hấp dẫn và dễ tiếp cận nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đâu là sự khác biệt cơ bản về đối tượng giữa nghị luận xã hội và nghị luận văn học?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi giao tiếp với người lớn tuổi, cách xưng hô nào sau đây thể hiện sự lễ phép, tôn trọng và phù hợp với văn hóa Việt Nam?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự tàn khốc của chiến tranh?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Liệt kê kết hợp với tương phản

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một truyện ngắn giúp người đọc cảm nhận điều gì rõ nét nhất?

  • A. Tạo cái nhìn khách quan, toàn diện về sự kiện.
  • B. Giúp tác giả dễ dàng miêu tả nhiều không gian, thời gian khác nhau.
  • C. Làm nổi bật thế giới nội tâm, cảm xúc và suy nghĩ chủ quan của nhân vật xưng "tôi".
  • D. Tăng tính kịch tính, bất ngờ cho cốt truyện.

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề (thesis statement) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp xác định các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • B. Là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn chứng minh hoặc làm sáng tỏ trong toàn bộ bài viết.
  • C. Xác định số lượng luận điểm phụ cần triển khai.
  • D. Tìm ra các dẫn chứng cụ thể được tác giả sử dụng.

Câu 4: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản thuyết minh và văn bản nghị luận?

  • A. Thuyết minh nhằm cung cấp thông tin khách quan, còn nghị luận nhằm thuyết phục người đọc đồng tình với quan điểm của người viết.
  • B. Văn bản thuyết minh sử dụng nhiều biện pháp tu từ hơn văn bản nghị luận.
  • C. Văn bản nghị luận luôn cần bố cục ba phần, còn thuyết minh thì không.
  • D. Văn bản thuyết minh chỉ dùng cho các đối tượng khoa học, còn nghị luận dùng cho các vấn đề xã hội.

Câu 5: Giả sử bạn cần viết một báo cáo về tình hình sử dụng mạng xã hội của học sinh trung học. Loại thông tin nào sau đây là ít quan trọng nhất để đưa vào phần thân báo cáo?

  • A. Thống kê về thời gian trung bình sử dụng mạng xã hội mỗi ngày.
  • B. Các loại mạng xã hội phổ biến nhất.
  • C. Ảnh hưởng tích cực và tiêu cực của việc sử dụng mạng xã hội đối với học sinh.
  • D. Lịch sử ra đời của các nền tảng mạng xã hội lớn trên thế giới.

Câu 6: Trong một cuộc thảo luận nhóm về tác phẩm văn học, để thể hiện sự đồng tình với ý kiến của bạn nhưng muốn bổ sung thêm khía cạnh mới, bạn nên sử dụng cách diễn đạt nào sau đây?

  • A. Tôi hoàn toàn không đồng ý với ý kiến của bạn.
  • B. Ý kiến của bạn sai rồi, tôi nghĩ thế này mới đúng...
  • C. Tôi đồng ý với quan điểm của bạn về [ý kiến của bạn], và tôi muốn bổ sung thêm rằng [ý kiến bổ sung của bạn].
  • D. Ý kiến của bạn cũng được, nhưng tôi có ý kiến khác hay hơn.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 8: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được coi là "linh hồn", là điều cốt lõi thể hiện cảm xúc và suy tư của chủ thể trữ tình?

  • A. Cốt truyện và tình huống truyện.
  • B. Hệ thống hình ảnh, từ ngữ giàu sức gợi cảm và nhịp điệu.
  • C. Số lượng nhân vật xuất hiện trong bài thơ.
  • D. Thông điệp rõ ràng, trực tiếp về một vấn đề xã hội.

Câu 9: Đâu là đặc điểm không phải của ngôn ngữ nói trong giao tiếp hàng ngày?

  • A. Thường có sự tham gia của các yếu tố phi ngôn ngữ (cử chỉ, nét mặt).
  • B. Có thể sử dụng các từ ngữ địa phương, khẩu ngữ.
  • C. Diễn ra trong bối cảnh giao tiếp cụ thể, có sự tương tác trực tiếp hoặc gián tiếp.
  • D. Luôn tuân thủ chặt chẽ các quy tắc ngữ pháp và chính tả như văn bản viết.

Câu 10: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Thiếu vị ngữ.
  • C. Sử dụng sai từ ngữ.
  • D. Câu đúng ngữ pháp.

Câu 11: Khi tóm tắt một văn bản dài, kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

  • A. Chép lại nguyên văn các câu quan trọng trong bài.
  • B. Xác định và diễn đạt lại các ý chính, thông tin cốt lõi của văn bản một cách ngắn gọn, mạch lạc.
  • C. Thêm vào ý kiến và cảm xúc cá nhân về văn bản.
  • D. Thay thế tất cả các từ khó bằng từ đồng nghĩa dễ hiểu hơn.

Câu 12: Trong một bài thuyết trình, việc sử dụng hình ảnh, biểu đồ, video minh họa có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho bài nói dài hơn.
  • B. Chứng tỏ người nói có khả năng sử dụng công nghệ.
  • C. Giúp người nghe dễ hình dung, tiếp nhận và ghi nhớ thông tin phức tạp hoặc trừu tượng.
  • D. Thay thế hoàn toàn phần nội dung lời nói.

Câu 13: Phân tích vai trò của yếu tố kỳ ảo trong một truyện cổ tích hoặc truyện truyền thuyết.

  • A. Chỉ để gây cười cho độc giả.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu.
  • C. Chứng minh tính khoa học của các hiện tượng tự nhiên.
  • D. Tạo sức hấp dẫn, thể hiện ước mơ, khát vọng của con người và gửi gắm những bài học đạo đức, triết lý sống.

Câu 14: Đâu là một đặc điểm không tiêu biểu của phong cách ngôn ngữ báo chí?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ cổ, trang trọng, ít phổ biến.
  • B. Tính thời sự, cập nhật thông tin mới.
  • C. Ngôn ngữ ngắn gọn, súc tích, dễ hiểu.
  • D. Tính khách quan (khi đưa tin), tính định hướng (khi bình luận).

Câu 15: Khi viết một bài văn phân tích, việc trích dẫn trực tiếp từ tác phẩm cần phải đảm bảo điều gì?

  • A. Trích dẫn càng dài càng tốt để chứng tỏ đọc kỹ tác phẩm.
  • B. Chỉ cần trích dẫn mà không cần giải thích ý nghĩa.
  • C. Trích dẫn chính xác, có chọn lọc và phải đi kèm phân tích, diễn giải để làm rõ luận điểm.
  • D. Trích dẫn phải sử dụng font chữ khác biệt so với phần còn lại của bài.

Câu 16: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong văn bản?

  • A. Để người đọc/nghe trả lời trực tiếp.
  • B. Nhấn mạnh ý, bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của người nói/viết và lôi cuốn sự suy ngẫm của người đọc/nghe.
  • C. Để làm tăng số lượng câu trong bài.
  • D. Chỉ dùng trong thơ ca.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thông minh
  • B. Giàu có
  • C. Khéo léo
  • D. Kiên trì, lạc quan

Câu 18: Khi tham gia một cuộc tranh luận về một vấn đề xã hội, kỹ năng quan trọng nhất để đạt hiệu quả là gì?

  • A. Nói thật to để lấn át đối phương.
  • B. Bỏ qua ý kiến của người khác và chỉ trình bày quan điểm của mình.
  • C. Lắng nghe tích cực, tôn trọng ý kiến khác biệt, đưa ra lập luận chặt chẽ và bằng chứng thuyết phục.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành phức tạp.

Câu 19: Đâu là một trong những đặc trưng cơ bản của thơ hiện đại so với thơ truyền thống?

  • A. Phá cách về niêm luật, vần điệu; chú trọng biểu đạt cái tôi cá nhân và thế giới nội tâm phức tạp.
  • B. Luôn tuân thủ chặt chẽ các quy tắc về số câu, số chữ, gieo vần.
  • C. Chỉ viết về các đề tài lịch sử, anh hùng.
  • D. Không sử dụng bất kỳ biện pháp tu từ nào.

Câu 20: Phân tích cách tác giả xây dựng nhân vật trong một tác phẩm tự sự (ví dụ: qua hành động, lời nói, suy nghĩ, ngoại hình, mối quan hệ với nhân vật khác) giúp người đọc hiểu điều gì?

  • A. Số trang của tác phẩm.
  • B. Ngày tháng năm sinh của tác giả.
  • C. Giá bán của cuốn sách.
  • D. Tính cách, phẩm chất, nội tâm và vai trò của nhân vật trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm.

Câu 21: Trong giao tiếp, việc sử dụng "ngôn ngữ cơ thể" (body language) như ánh mắt, cử chỉ, tư thế có vai trò gì?

  • A. Làm cho cuộc nói chuyện kết thúc nhanh hơn.
  • B. Bổ sung, làm rõ hoặc nhấn mạnh ý nghĩa của lời nói; thể hiện thái độ, cảm xúc của người nói.
  • C. Chứng tỏ người nói đang nói dối.
  • D. Không có bất kỳ vai trò nào quan trọng trong giao tiếp.

Câu 22: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở đầu một bài văn nghị luận về một vấn đề gây tranh cãi?

  • A. Kể một câu chuyện rất dài không liên quan trực tiếp đến vấn đề.
  • B. Nêu ngay lập tức quan điểm cá nhân mà không giới thiệu vấn đề.
  • C. Giới thiệu vấn đề một cách hấp dẫn, nêu bật tính cấp thiết hoặc sự phức tạp của nó, và trình bày rõ ràng luận đề (quan điểm) của người viết.
  • D. Đặt một câu hỏi khó mà không ai có thể trả lời.

Câu 23: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ, nhiệm vụ quan trọng nhất của người đọc là gì?

  • A. Đọc hiểu các ký hiệu, số liệu, xu hướng được thể hiện trong biểu đồ và liên kết chúng với nội dung văn bản.
  • B. Tô màu lại biểu đồ cho đẹp hơn.
  • C. Bỏ qua biểu đồ vì nó phức tạp.
  • D. Chỉ nhìn lướt qua biểu đồ mà không cần đọc chú thích.

Câu 24: Đâu là chức năng chính của phụ chú (footnote) hoặc chú thích cuối trang (endnote) trong một văn bản học thuật hoặc báo cáo?

  • A. Để trang trí cho văn bản.
  • B. Chứa đựng toàn bộ nội dung chính của bài viết.
  • C. Chỉ dành cho người viết, không dành cho người đọc.
  • D. Cung cấp thông tin bổ sung, giải thích thuật ngữ, nguồn trích dẫn hoặc các ghi chú liên quan mà không làm gián đoạn dòng chảy chính của văn bản.

Câu 25: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò ít quan trọng nhất?

  • A. Số lượng từ ngữ khó hiểu được sử dụng.
  • B. Tính xác đáng và đầy đủ của các luận chứng, dẫn chứng.
  • C. Sự chặt chẽ, logic trong cách lập luận và trình bày.
  • D. Thái độ khách quan (nếu có) và giọng văn phù hợp.

Câu 26: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ:

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 27: Trong phân tích tác phẩm văn học, "không gian nghệ thuật" là gì?

  • A. Nơi tác giả sáng tác tác phẩm.
  • B. Kích thước vật lý của cuốn sách.
  • C. Hình thức tồn tại của thế giới được miêu tả trong tác phẩm, mang ý nghĩa biểu tượng hoặc tâm lý, góp phần thể hiện chủ đề.
  • D. Khoảng cách giữa các câu thơ, dòng thơ.

Câu 28: Khi chuẩn bị cho một bài nói trước đám đông, việc luyện tập trước có vai trò gì?

  • A. Làm cho người nói thêm căng thẳng.
  • B. Chỉ tốn thời gian, không có lợi ích gì.
  • C. Giúp người nói quên mất nội dung cần trình bày.
  • D. Giúp người nói làm quen với nội dung, kiểm soát thời gian, điều chỉnh giọng điệu và cử chỉ, tăng sự tự tin.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính:

  • A. Tình hình giao thông đô thị
  • B. Vấn đề ô nhiễm không khí ở đô thị và giải pháp.
  • C. Các loại bệnh về hô hấp.
  • D. Vai trò của chính phủ trong bảo vệ môi trường.

Câu 30: Đâu là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của một văn bản thuyết phục (mang tính nghị luận hoặc kêu gọi)?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu để thể hiện trình độ.
  • B. Viết thật dài dòng.
  • C. Lập luận logic, chặt chẽ, có bằng chứng (dẫn chứng) xác thực và phù hợp để thuyết phục người đọc/nghe tin hoặc hành động theo ý người viết/nói.
  • D. Chỉ trình bày cảm xúc cá nhân.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự tàn khốc của chiến tranh?

"Thây nằm phơi trắng trên đồng
Máu đào thấm cỏ, lệ hồng thấm khăn"

A. So sánh

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một truyện ngắn giúp người đọc cảm nhận điều gì rõ nét nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề (thesis statement) có vai trò quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản thuyết minh và văn bản nghị luận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Giả sử bạn cần viết một báo cáo về tình hình sử dụng mạng xã hội của học sinh trung học. Loại thông tin nào sau đây là *ít* quan trọng nhất để đưa vào phần thân báo cáo?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong một cuộc thảo luận nhóm về tác phẩm văn học, để thể hiện sự đồng tình với ý kiến của bạn nhưng muốn bổ sung thêm khía cạnh mới, bạn nên sử dụng cách diễn đạt nào sau đây?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

"Anh ấy bước đi vội vã, đôi mắt nhìn xa xăm như tìm kiếm một điều gì đó đã mất. Gương mặt khắc khổ hằn sâu những lo toan của cuộc sống."

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để khắc họa nhân vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được coi là 'linh hồn', là điều cốt lõi thể hiện cảm xúc và suy tư của chủ thể trữ tình?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đâu là đặc điểm *không* phải của ngôn ngữ nói trong giao tiếp hàng ngày?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):

"Qua tác phẩm, cho thấy số phận bi thảm của người phụ nữ dưới chế độ phong kiến."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi tóm tắt một văn bản dài, kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong một bài thuyết trình, việc sử dụng hình ảnh, biểu đồ, video minh họa có tác dụng chủ yếu là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phân tích vai trò của yếu tố kỳ ảo trong một truyện cổ tích hoặc truyện truyền thuyết.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Đâu là một đặc điểm *không* tiêu biểu của phong cách ngôn ngữ báo chí?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Khi viết một bài văn phân tích, việc trích dẫn trực tiếp từ tác phẩm cần phải đảm bảo điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong văn bản?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:

"Dù gặp muôn vàn khó khăn, anh ấy vẫn không hề nản lòng. Anh tin rằng chỉ cần kiên trì, thành công nhất định sẽ đến."

Đoạn văn thể hiện phẩm chất nổi bật nào của nhân vật?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi tham gia một cuộc tranh luận về một vấn đề xã hội, kỹ năng quan trọng nhất để đạt hiệu quả là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đâu là một trong những đặc trưng cơ bản của thơ hiện đại so với thơ truyền thống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích cách tác giả xây dựng nhân vật trong một tác phẩm tự sự (ví dụ: qua hành động, lời nói, suy nghĩ, ngoại hình, mối quan hệ với nhân vật khác) giúp người đọc hiểu điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong giao tiếp, việc sử dụng 'ngôn ngữ cơ thể' (body language) như ánh mắt, cử chỉ, tư thế có vai trò gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở đầu một bài văn nghị luận về một vấn đề gây tranh cãi?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ, nhiệm vụ quan trọng nhất của người đọc là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Đâu là chức năng chính của phụ chú (footnote) hoặc chú thích cuối trang (endnote) trong một văn bản học thuật hoặc báo cáo?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi đánh giá tính thuyết phục của một bài văn nghị luận, yếu tố nào sau đây đóng vai trò *ít* quan trọng nhất?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ:

"Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Trong phân tích tác phẩm văn học, 'không gian nghệ thuật' là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi chuẩn bị cho một bài nói trước đám đông, việc luyện tập trước có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính:

"Ô nhiễm không khí đang là vấn đề nghiêm trọng ở nhiều đô thị lớn. Khói bụi từ xe cộ, nhà máy và hoạt động xây dựng gây ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe con người, đặc biệt là hệ hô hấp. Cần có những giải pháp đồng bộ từ chính phủ đến ý thức cá nhân để cải thiện tình hình này."

A. Tình hình giao thông đô thị

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đâu là yếu tố quan trọng nhất quyết định sự thành công của một văn bản thuyết phục (mang tính nghị luận hoặc kêu gọi)?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự gắn bó, hòa quyện giữa cái tôi trữ tình và thiên nhiên trong bài thơ:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả trong một văn bản thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. Yếu tố miêu tả chủ yếu góp phần vào mục đích nào sau đây?

A. Cung cấp thông tin khách quan, chính xác về đối tượng.
B. Giúp người đọc hình dung cụ thể, sinh động về đối tượng, tạo sức hấp dẫn.
C. Trình bày quy trình hình thành hoặc hoạt động của đối tượng.
D. Nêu bật giá trị lịch sử hoặc khoa học của đối tượng.

  • A. Cung cấp thông tin khách quan, chính xác về đối tượng.
  • B. Giúp người đọc hình dung cụ thể, sinh động về đối tượng, tạo sức hấp dẫn.
  • C. Trình bày quy trình hình thành hoặc hoạt động của đối tượng.
  • D. Nêu bật giá trị lịch sử hoặc khoa học của đối tượng.

Câu 3: Khi tham gia thảo luận, tranh luận về một vấn đề xã hội, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tôn trọng ý kiến khác biệt?

A. Chỉ lắng nghe những ý kiến đồng tình với mình.
B. Ngắt lời người khác để bày tỏ quan điểm của mình ngay lập tức.
C. Lắng nghe cẩn thận, đặt câu hỏi làm rõ và phản hồi một cách xây dựng.
D. Bác bỏ thẳng thừng những ý kiến trái chiều mà không cần giải thích.

  • A. Chỉ lắng nghe những ý kiến đồng tình với mình.
  • B. Ngắt lời người khác để bày tỏ quan điểm của mình ngay lập tức.
  • C. Lắng nghe cẩn thận, đặt câu hỏi làm rõ và phản hồi một cách xây dựng.
  • D. Bác bỏ thẳng thừng những ý kiến trái chiều mà không cần giải thích.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Diễn dịch
  • B. Quy nạp
  • C. So sánh
  • D. Phản đề (đối lập)

Câu 5: Trong phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là trung tâm để làm rõ xung đột và tính cách nhân vật?

A. Lời đề tựa của tác giả.
B. Bối cảnh không gian và thời gian.
C. Hành động và lời thoại của nhân vật.
D. Lời giới thiệu các màn, hồi kịch.

  • A. Lời đề tựa của tác giả.
  • B. Bối cảnh không gian và thời gian.
  • C. Hành động và lời thoại của nhân vật.
  • D. Lời giới thiệu các màn, hồi kịch.

Câu 6: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu sau:

  • A. Vị ngữ
  • B. Chủ ngữ
  • C. Bổ ngữ
  • D. Trạng ngữ

Câu 7: Đọc đoạn trích sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự thay đổi trong nhận thức hoặc cảm xúc của nhân vật?

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 8: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống, việc đưa ra bằng chứng (ví dụ, số liệu, ý kiến chuyên gia) nhằm mục đích chính là gì?

A. Kéo dài độ dài của bài viết.
B. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
C. Tăng tính thuyết phục và độ tin cậy cho lập luận.
D. Làm cho văn bản trở nên phức tạp hơn.

  • A. Kéo dài độ dài của bài viết.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • C. Tăng tính thuyết phục và độ tin cậy cho lập luận.
  • D. Làm cho văn bản trở nên phức tạp hơn.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Không gian rộng lớn, tâm trạng vui tươi.
  • B. Không gian ấm áp, tâm trạng phấn khởi.
  • C. Không gian tĩnh lặng, vắng vẻ, tâm trạng cô đơn, u tịch.
  • D. Không gian ồn ào, tâm trạng bồn chồn.

Câu 10: Xác định lỗi sai chủ yếu về mặt logic hoặc cấu trúc trong đoạn văn sau:

  • A. Lỗi dùng từ.
  • B. Lỗi ngữ pháp.
  • C. Lỗi liên kết câu (thiếu mạch lạc trong lập luận).
  • D. Lỗi chính tả.

Câu 11: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ lịch sự, phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào?

A. Nguyên tắc hiệu quả.
B. Nguyên tắc hợp tác.
C. Nguyên tắc tôn trọng.
D. Nguyên tắc rõ ràng.

  • A. Nguyên tắc hiệu quả.
  • B. Nguyên tắc hợp tác.
  • C. Nguyên tắc tôn trọng.
  • D. Nguyên tắc rõ ràng.

Câu 12: Khi phân tích một đoạn trích văn xuôi, việc chú ý đến điểm nhìn trần thuật (ngôi kể) giúp người đọc hiểu được điều gì?

A. Giọng điệu và thái độ của người kể chuyện đối với sự việc và nhân vật.
B. Trình tự thời gian diễn ra câu chuyện.
C. Số lượng nhân vật xuất hiện trong đoạn trích.
D. Thể loại của văn bản.

  • A. Giọng điệu và thái độ của người kể chuyện đối với sự việc và nhân vật.
  • B. Trình tự thời gian diễn ra câu chuyện.
  • C. Số lượng nhân vật xuất hiện trong đoạn trích.
  • D. Thể loại của văn bản.

Câu 13: Đọc câu sau:

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ kết hợp với đối lập
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 14: Khi viết văn bản thuyết minh có lồng ghép yếu tố biểu cảm, yếu tố biểu cảm thường xuất hiện ở những vị trí nào và có tác dụng gì?

A. Chỉ ở phần mở bài để thu hút sự chú ý, có tác dụng cung cấp thông tin chính xác.
B. Chỉ ở phần kết bài để tổng kết, có tác dụng nêu cảm nhận cá nhân một cách khô khan.
C. Có thể lồng ghép ở nhiều vị trí (mở, thân, kết) để tăng sức hấp dẫn, lay động cảm xúc người đọc.
D. Chỉ lồng ghép trong các bảng số liệu, có tác dụng minh họa thông tin.

  • A. Chỉ ở phần mở bài để thu hút sự chú ý, có tác dụng cung cấp thông tin chính xác.
  • B. Chỉ ở phần kết bài để tổng kết, có tác dụng nêu cảm nhận cá nhân một cách khô khan.
  • C. Có thể lồng ghép ở nhiều vị trí (mở, thân, kết) để tăng sức hấp dẫn, lay động cảm xúc người đọc.
  • D. Chỉ lồng ghép trong các bảng số liệu, có tác dụng minh họa thông tin.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề (câu mang ý khái quát nhất) của đoạn:

  • A. Đọc sách giúp mở mang kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn, rèn luyện tư duy.
  • B. Hơn nữa, sách còn là người bạn đồng hành tin cậy, giúp ta vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.
  • C. Tóm lại, vai trò của sách đối với con người là không thể phủ nhận.
  • D. Sách là nguồn tri thức vô tận của nhân loại.

Câu 16: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, việc tập trung vào hành động của nhân vật giúp người đọc hiểu được điều gì?

A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
B. Tính cách, nội tâm và sự phát triển của nhân vật.
C. Bối cảnh xã hội nơi nhân vật sống.
D. Quan điểm của tác giả về nhân vật.

  • A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • B. Tính cách, nội tâm và sự phát triển của nhân vật.
  • C. Bối cảnh xã hội nơi nhân vật sống.
  • D. Quan điểm của tác giả về nhân vật.

Câu 17: Đọc câu sau:

  • A. Tạo hình ảnh cụ thể, gần gũi về mặt trời.
  • B. Nhấn mạnh sự dữ dội, nóng bỏng của mặt trời lúc hoàng hôn.
  • C. Thể hiện sự buồn bã, chia ly khi mặt trời lặn.
  • D. Gợi tả sự lãng mạn, thơ mộng của cảnh biển.

Câu 18: Khi viết bài nghị luận xã hội về một hiện tượng tiêu cực, ngoài việc nêu thực trạng và tác hại, người viết cần chú trọng đề xuất giải pháp. Việc đề xuất giải pháp thể hiện điều gì?

A. Kết thúc bài viết một cách đột ngột.
B. Chỉ trích gay gắt những người gây ra hiện tượng đó.
C. Thể hiện cái nhìn toàn diện, tích cực và trách nhiệm của người viết đối với vấn đề.
D. Đổ lỗi cho hoàn cảnh hoặc yếu tố khách quan.

  • A. Kết thúc bài viết một cách đột ngột.
  • B. Chỉ trích gay gắt những người gây ra hiện tượng đó.
  • C. Thể hiện cái nhìn toàn diện, tích cực và trách nhiệm của người viết đối với vấn đề.
  • D. Đổ lỗi cho hoàn cảnh hoặc yếu tố khách quan.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thị giác và thính giác.
  • B. Vị giác và khứu giác.
  • C. Xúc giác và thị giác.
  • D. Thính giác và vị giác.

Câu 20: Trong một bài phát biểu hoặc thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

A. Chỉ làm cho người nói trông bận rộn hơn.
B. Giúp truyền đạt thông điệp rõ ràng, tăng sự kết nối và thu hút người nghe.
C. Gây xao nhãng cho người nghe.
D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả giao tiếp.

  • A. Chỉ làm cho người nói trông bận rộn hơn.
  • B. Giúp truyền đạt thông điệp rõ ràng, tăng sự kết nối và thu hút người nghe.
  • C. Gây xao nhãng cho người nghe.
  • D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả giao tiếp.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Thuyết minh

Câu 22: Khi phân tích ý nghĩa nhan đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến điều gì?

A. Độ dài của nhan đề.
B. Mối liên hệ giữa nhan đề và nội dung, chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.
C. Việc nhan đề có dễ nhớ hay không.
D. Thứ tự các từ trong nhan đề.

  • A. Độ dài của nhan đề.
  • B. Mối liên hệ giữa nhan đề và nội dung, chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.
  • C. Việc nhan đề có dễ nhớ hay không.
  • D. Thứ tự các từ trong nhan đề.

Câu 23: Trong một bài văn nghị luận, câu văn nào sau đây có khả năng trở thành một luận điểm (ý lớn) hiệu quả?

A.

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 24: Đọc câu sau:

  • A. Nhân hóa, gợi tả màu đỏ tươi.
  • B. So sánh, gợi tả màu đỏ sẫm, rực rỡ và có sức nặng.
  • C. Ẩn dụ, gợi tả màu đỏ nhạt.
  • D. Hoán dụ, gợi tả màu xanh của lá.

Câu 25: Khi viết văn bản thuyết minh kết hợp yếu tố nghị luận, yếu tố nghị luận thường được sử dụng để làm gì?

A. Chỉ để nêu lên những khó khăn khi thu thập thông tin.
B. Bày tỏ cảm xúc cá nhân một cách tùy tiện.
C. Đánh giá, nhận xét về giá trị, ý nghĩa của đối tượng được thuyết minh.
D. Kể lại quá trình tìm hiểu đối tượng.

  • A. Chỉ để nêu lên những khó khăn khi thu thập thông tin.
  • B. Bày tỏ cảm xúc cá nhân một cách tùy tiện.
  • C. Đánh giá, nhận xét về giá trị, ý nghĩa của đối tượng được thuyết minh.
  • D. Kể lại quá trình tìm hiểu đối tượng.

Câu 26: Trong cấu trúc của một bài nghị luận, phần nào có vai trò giới thiệu vấn đề, phạm vi và định hướng triển khai của bài viết?

A. Mở bài
B. Thân bài
C. Kết bài
D. Luận cứ

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Luận cứ

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo của đoạn thơ:

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
  • B. Thể hiện tình yêu quê hương, sự gắn bó với những gì gần gũi, thân thuộc của mình.
  • C. Phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
  • D. Bày tỏ khát vọng được đi xa, khám phá thế giới.

Câu 28: Khi nghe một bài thuyết trình hoặc diễn giải, kỹ năng nào sau đây giúp người nghe tiếp nhận thông tin hiệu quả nhất?

A. Chỉ tập trung vào những phần mình quan tâm.
B. Nghe một cách chủ động, ghi chép ý chính và đặt câu hỏi làm rõ.
C. Suy nghĩ về vấn đề khác trong khi người nói đang trình bày.
D. Đánh giá ngay lập tức tính đúng sai của mọi thông tin được đưa ra.

  • A. Chỉ tập trung vào những phần mình quan tâm.
  • B. Nghe một cách chủ động, ghi chép ý chính và đặt câu hỏi làm rõ.
  • C. Suy nghĩ về vấn đề khác trong khi người nói đang trình bày.
  • D. Đánh giá ngay lập tức tính đúng sai của mọi thông tin được đưa ra.

Câu 29: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):

  • A. Câu đúng ngữ pháp.
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Dùng sai quan hệ từ.
  • D. Lỗi lặp từ.

Câu 30: Khi viết bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) có vai trò gì?

A. Làm cho bài viết dài hơn.
B. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi, nắm bắt mạch lập luận và tăng tính thuyết phục cho bài viết.
C. Chỉ để tuân thủ quy định về hình thức.
D. Gây khó khăn cho người đọc trong việc hiểu ý chính.

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi, nắm bắt mạch lập luận và tăng tính thuyết phục cho bài viết.
  • C. Chỉ để tuân thủ quy định về hình thức.
  • D. Gây khó khăn cho người đọc trong việc hiểu ý chính.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự gắn bó, hòa quyện giữa cái tôi trữ tình và thiên nhiên trong bài thơ:

"Anh bỗng nhớ em như đông về nhớ rét
Anh bỗng nhớ em như tây trắng nhớ mưa" (Trích thơ Xuân Quỳnh)

A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa
D. Hoán dụ

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả trong một văn bản thuyết minh về một danh lam thắng cảnh. Yếu tố miêu tả chủ yếu góp phần vào mục đích nào sau đây?

A. Cung cấp thông tin khách quan, chính xác về đối tượng.
B. Giúp người đọc hình dung cụ thể, sinh động về đối tượng, tạo sức hấp dẫn.
C. Trình bày quy trình hình thành hoặc hoạt động của đối tượng.
D. Nêu bật giá trị lịch sử hoặc khoa học của đối tượng.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi tham gia thảo luận, tranh luận về một vấn đề xã hội, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất sự tôn trọng ý kiến khác biệt?

A. Chỉ lắng nghe những ý kiến đồng tình với mình.
B. Ngắt lời người khác để bày tỏ quan điểm của mình ngay lập tức.
C. Lắng nghe cẩn thận, đặt câu hỏi làm rõ và phản hồi một cách xây dựng.
D. Bác bỏ thẳng thừng những ý kiến trái chiều mà không cần giải thích.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

"Cái nghèo đeo bám dai dẳng. Nó không chỉ làm hao mòn thể chất mà còn bào mòn cả ý chí con người. Nhiều người vì nghèo mà đành gác lại ước mơ, chấp nhận số phận. Tuy nhiên, cũng có những người biến nghịch cảnh thành động lực, vươn lên mạnh mẽ."

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng cách lập luận nào để trình bày vấn đề?

A. Diễn dịch
B. Quy nạp
C. So sánh
D. Phản đề (đối lập)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là trung tâm để làm rõ xung đột và tính cách nhân vật?

A. Lời đề tựa của tác giả.
B. Bối cảnh không gian và thời gian.
C. Hành động và lời thoại của nhân vật.
D. Lời giới thiệu các màn, hồi kịch.

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu sau:

"Những cánh đồng lúa chín vàng óng ả trải dài tít tắp."

A. Vị ngữ
B. Chủ ngữ
C. Bổ ngữ
D. Trạng ngữ

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đọc đoạn trích sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự thay đổi trong nhận thức hoặc cảm xúc của nhân vật?

"Anh đứng đó, nhìn về phía chân trời. Nắng đã tắt. Lòng anh vẫn nặng trĩu những lo toan. Nhưng rồi, một ngôi sao đầu tiên lấp lánh hiện ra, nhỏ bé thôi, mà đủ sức làm bừng lên trong anh một tia hy vọng mong manh."

A. "nhìn về phía chân trời"
B. "Nắng đã tắt"
C. "Lòng anh vẫn nặng trĩu những lo toan"
D. "một tia hy vọng mong manh"

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống, việc đưa ra bằng chứng (ví dụ, số liệu, ý kiến chuyên gia) nhằm mục đích chính là gì?

A. Kéo dài độ dài của bài viết.
B. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
C. Tăng tính thuyết phục và độ tin cậy cho lập luận.
D. Làm cho văn bản trở nên phức tạp hơn.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau:

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo"

Các hình ảnh trong đoạn thơ gợi tả chủ yếu không gian và tâm trạng nào?

A. Không gian rộng lớn, tâm trạng vui tươi.
B. Không gian ấm áp, tâm trạng phấn khởi.
C. Không gian tĩnh lặng, vắng vẻ, tâm trạng cô đơn, u tịch.
D. Không gian ồn ào, tâm trạng bồn chồn.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Xác định lỗi sai chủ yếu về mặt logic hoặc cấu trúc trong đoạn văn sau:

"Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ giữa hút thuốc và các bệnh về phổi, tim mạch. Vì vậy, chúng ta nên tập thể dục đều đặn để nâng cao sức khỏe."

A. Lỗi dùng từ.
B. Lỗi ngữ pháp.
C. Lỗi liên kết câu (thiếu mạch lạc trong lập luận).
D. Lỗi chính tả.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ lịch sự, phù hợp với hoàn cảnh và đối tượng giao tiếp thể hiện rõ nhất nguyên tắc nào?

A. Nguyên tắc hiệu quả.
B. Nguyên tắc hợp tác.
C. Nguyên tắc tôn trọng.
D. Nguyên tắc rõ ràng.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi phân tích một đoạn trích văn xuôi, việc chú ý đến điểm nhìn trần thuật (ngôi kể) giúp người đọc hiểu được điều gì?

A. Giọng điệu và thái độ của người kể chuyện đối với sự việc và nhân vật.
B. Trình tự thời gian diễn ra câu chuyện.
C. Số lượng nhân vật xuất hiện trong đoạn trích.
D. Thể loại của văn bản.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đọc câu sau:

"Em đi rồi, con đường vẫn đó, hàng cây vẫn xanh, chỉ có lòng anh là trống vắng."

Câu văn sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự đối lập giữa cảnh vật và tâm trạng?

A. So sánh
B. Điệp ngữ kết hợp với đối lập
C. Ẩn dụ
D. Hoán dụ

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi viết văn bản thuyết minh có lồng ghép yếu tố biểu cảm, yếu tố biểu cảm thường xuất hiện ở những vị trí nào và có tác dụng gì?

A. Chỉ ở phần mở bài để thu hút sự chú ý, có tác dụng cung cấp thông tin chính xác.
B. Chỉ ở phần kết bài để tổng kết, có tác dụng nêu cảm nhận cá nhân một cách khô khan.
C. Có thể lồng ghép ở nhiều vị trí (mở, thân, kết) để tăng sức hấp dẫn, lay động cảm xúc người đọc.
D. Chỉ lồng ghép trong các bảng số liệu, có tác dụng minh họa thông tin.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề (câu mang ý khái quát nhất) của đoạn:

"Sách là nguồn tri thức vô tận của nhân loại. Đọc sách giúp mở mang kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn, rèn luyện tư duy. Hơn nữa, sách còn là người bạn đồng hành tin cậy, giúp ta vượt qua những khó khăn trong cuộc sống. Tóm lại, vai trò của sách đối với con người là không thể phủ nhận."

A. Đọc sách giúp mở mang kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn, rèn luyện tư duy.
B. Hơn nữa, sách còn là người bạn đồng hành tin cậy, giúp ta vượt qua những khó khăn trong cuộc sống.
C. Tóm lại, vai trò của sách đối với con người là không thể phủ nhận.
D. Sách là nguồn tri thức vô tận của nhân loại.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm văn học, việc tập trung vào hành động của nhân vật giúp người đọc hiểu được điều gì?

A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
B. Tính cách, nội tâm và sự phát triển của nhân vật.
C. Bối cảnh xã hội nơi nhân vật sống.
D. Quan điểm của tác giả về nhân vật.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đọc câu sau:

"Mặt trời xuống biển như hòn lửa" (Đoàn Chuẩn - Từ Linh)

Biện pháp so sánh trong câu thơ trên có tác dụng chủ yếu là gì?

A. Tạo hình ảnh cụ thể, gần gũi về mặt trời.
B. Nhấn mạnh sự dữ dội, nóng bỏng của mặt trời lúc hoàng hôn.
C. Thể hiện sự buồn bã, chia ly khi mặt trời lặn.
D. Gợi tả sự lãng mạn, thơ mộng của cảnh biển.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi viết bài nghị luận xã hội về một hiện tượng tiêu cực, ngoài việc nêu thực trạng và tác hại, người viết cần chú trọng đề xuất giải pháp. Việc đề xuất giải pháp thể hiện điều gì?

A. Kết thúc bài viết một cách đột ngột.
B. Chỉ trích gay gắt những người gây ra hiện tượng đó.
C. Thể hiện cái nhìn toàn diện, tích cực và trách nhiệm của người viết đối với vấn đề.
D. Đổ lỗi cho hoàn cảnh hoặc yếu tố khách quan.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

"Cậu bé ngẩng đầu nhìn bầu trời. Những đám mây trôi lững lờ như những con thuyền không bến. Gió thổi qua kẽ lá xào xạc như tiếng thì thầm của thiên nhiên. Trong lòng cậu dâng lên một cảm giác bâng khuâng khó tả."

Đoạn văn trên sử dụng chủ yếu giác quan nào để miêu tả và gợi tả cảm xúc?

A. Thị giác và thính giác.
B. Vị giác và khứu giác.
C. Xúc giác và thị giác.
D. Thính giác và vị giác.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Trong một bài phát biểu hoặc thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

A. Chỉ làm cho người nói trông bận rộn hơn.
B. Giúp truyền đạt thông điệp rõ ràng, tăng sự kết nối và thu hút người nghe.
C. Gây xao nhãng cho người nghe.
D. Không có ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả giao tiếp.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

"Năm 1945, Cách mạng tháng Tám thành công, mở ra một kỷ nguyên mới cho dân tộc. Ngày 2/9/1945, tại Quảng trường Ba Đình, Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh ra nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa."

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

A. Tự sự
B. Miêu tả
C. Biểu cảm
D. Thuyết minh

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi phân tích ý nghĩa nhan đề của một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến điều gì?

A. Độ dài của nhan đề.
B. Mối liên hệ giữa nhan đề và nội dung, chủ đề, tư tưởng của tác phẩm.
C. Việc nhan đề có dễ nhớ hay không.
D. Thứ tự các từ trong nhan đề.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Trong một bài văn nghị luận, câu văn nào sau đây có khả năng trở thành một luận điểm (ý lớn) hiệu quả?

A. "Mạng xã hội rất phổ biến hiện nay."
B. "Nhiều người dành hàng giờ mỗi ngày cho mạng xã hội."
C. "Mạng xã hội mang lại nhiều lợi ích nhưng cũng tiềm ẩn không ít rủi ro đối với giới trẻ."
D. "Tôi cảm thấy mạng xã hội vừa tốt vừa xấu."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đọc câu sau:

"Lá bàng mùa đông đỏ như đồng hun."

Câu văn sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi tả điều gì về màu sắc của lá bàng?

A. Nhân hóa, gợi tả màu đỏ tươi.
B. So sánh, gợi tả màu đỏ sẫm, rực rỡ và có sức nặng.
C. Ẩn dụ, gợi tả màu đỏ nhạt.
D. Hoán dụ, gợi tả màu xanh của lá.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi viết văn bản thuyết minh kết hợp yếu tố nghị luận, yếu tố nghị luận thường được sử dụng để làm gì?

A. Chỉ để nêu lên những khó khăn khi thu thập thông tin.
B. Bày tỏ cảm xúc cá nhân một cách tùy tiện.
C. Đánh giá, nhận xét về giá trị, ý nghĩa của đối tượng được thuyết minh.
D. Kể lại quá trình tìm hiểu đối tượng.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong cấu trúc của một bài nghị luận, phần nào có vai trò giới thiệu vấn đề, phạm vi và định hướng triển khai của bài viết?

A. Mở bài
B. Thân bài
C. Kết bài
D. Luận cứ

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm hứng chủ đạo của đoạn thơ:

"Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn"

A. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
B. Thể hiện tình yêu quê hương, sự gắn bó với những gì gần gũi, thân thuộc của mình.
C. Phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội.
D. Bày tỏ khát vọng được đi xa, khám phá thế giới.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi nghe một bài thuyết trình hoặc diễn giải, kỹ năng nào sau đây giúp người nghe tiếp nhận thông tin hiệu quả nhất?

A. Chỉ tập trung vào những phần mình quan tâm.
B. Nghe một cách chủ động, ghi chép ý chính và đặt câu hỏi làm rõ.
C. Suy nghĩ về vấn đề khác trong khi người nói đang trình bày.
D. Đánh giá ngay lập tức tính đúng sai của mọi thông tin được đưa ra.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):

"Qua tác phẩm, cho thấy hình ảnh người phụ nữ Việt Nam giàu đức hy sinh."

A. Câu đúng ngữ pháp.
B. Thiếu chủ ngữ.
C. Dùng sai quan hệ từ.
D. Lỗi lặp từ.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi viết bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự hợp lý (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) có vai trò gì?

A. Làm cho bài viết dài hơn.
B. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi, nắm bắt mạch lập luận và tăng tính thuyết phục cho bài viết.
C. Chỉ để tuân thủ quy định về hình thức.
D. Gây khó khăn cho người đọc trong việc hiểu ý chính.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng, đồng thời phân tích hiệu quả biểu đạt của biện pháp đó:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
(Trích "Tràng Giang" - Huy Cận)

  • A. Điệp ngữ "song song", "điệp điệp" nhấn mạnh sự hài hòa, êm ả của cảnh vật.
  • B. So sánh "củi một cành khô lạc mấy dòng" thể hiện sự cô đơn, lạc lõng của con người.
  • C. Điệp ngữ "điệp điệp", "song song", "thuyền về nước lại", "lạc mấy dòng" kết hợp với hình ảnh tương phản thể hiện nỗi buồn mênh mang, sự chia lìa, trôi dạt.
  • D. Ẩn dụ "sóng gợn" chỉ tâm trạng buồn bã của thi sĩ.

Câu 2: Trong bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu, câu thơ "Tôi muốn tắt nắng đi" thể hiện rõ nhất khát vọng nào của thi sĩ?

  • A. Ước muốn kiểm soát thiên nhiên.
  • B. Khát khao sự vĩnh cửu, bất tử cho bản thân.
  • C. Mong muốn giữ lại tuổi trẻ và vẻ đẹp của tạo hóa trước sự trôi chảy của thời gian.
  • D. Khát vọng níu giữ, làm chậm lại bước đi của thời gian để tận hưởng trọn vẹn vẻ đẹp cuộc sống và tuổi xuân.

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố "thời gian" trong đoạn trích "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài" (trích "Vũ Như Tô" - Nguyễn Huy Tưởng).

  • A. Thời gian chỉ là bối cảnh cho các sự kiện diễn ra.
  • B. Thời gian (đêm khuya, rạng sáng) góp phần đẩy kịch tính lên cao, làm nổi bật sự gấp gáp, hỗn loạn và bi kịch không thể tránh khỏi.
  • C. Thời gian thể hiện sự thay đổi trong tâm trạng của các nhân vật.
  • D. Thời gian biểu thị sự suy tàn của triều đại phong kiến.

Câu 4: Khi viết văn bản thuyết minh có lồng ghép yếu tố miêu tả, yêu cầu quan trọng nhất đối với yếu tố miêu tả là gì?

  • A. Phải thật dài và chi tiết.
  • B. Phải sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • C. Phải chọn lọc chi tiết tiêu biểu, sinh động, làm rõ đặc điểm của đối tượng được thuyết minh và phục vụ mục đích chung của bài viết.
  • D. Chỉ cần liệt kê các đặc điểm bên ngoài của đối tượng.

Câu 5: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, để tăng tính thuyết phục, người viết nên ưu tiên sử dụng loại bằng chứng nào?

  • A. Số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu khoa học, ví dụ thực tế về hậu quả ô nhiễm.
  • B. Ý kiến cá nhân, cảm nhận chủ quan về vấn đề.
  • C. Những câu chuyện truyền miệng, giai thoại không rõ nguồn gốc.
  • D. Các định nghĩa sách vở về môi trường.

Câu 6: Phân tích nét đặc sắc trong cách xây dựng nhân vật thị Nở của nhà văn Nam Cao trong truyện ngắn "Chí Phèo".

  • A. Thị Nở được xây dựng như một biểu tượng của cái đẹp lý tưởng.
  • B. Thị Nở là một nhân vật xấu xí, dở hơi nhưng lại là người duy nhất khơi dậy bản chất lương thiện trong Chí Phèo, mang đến ánh sáng le lói rồi lại dập tắt hy vọng được làm người của Chí.
  • C. Thị Nở đại diện cho tầng lớp phụ nữ nông dân truyền thống.
  • D. Thị Nở chỉ là một nhân vật phụ, không có vai trò quan trọng trong truyện.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng:
"Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Khói thuốc chứa hàng ngàn chất độc, trong đó có nhiều chất gây ung thư. Người hút thuốc có nguy cơ mắc các bệnh về hô hấp, tim mạch cao hơn người không hút. Ngoài ra, hút thuốc thụ động cũng ảnh hưởng nghiêm trọng đến những người xung quanh."

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Phân tích.
  • D. Phân tích và chứng minh.

Câu 8: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị hiện thực và nhân đạo của truyện ngắn "Chí Phèo"?

  • A. Phản ánh cuộc sống nghèo khổ của nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám.
  • B. Ca ngợi vẻ đẹp tâm hồn của người lao động.
  • C. Tố cáo xã hội phong kiến tàn bạo đã tàn phá cả thể xác lẫn tâm hồn người nông dân lương thiện, đồng thời thể hiện sự đồng cảm sâu sắc với bi kịch bị cự tuyệt quyền làm người của họ.
  • D. Miêu tả chi tiết quá trình tha hóa của một con người.

Câu 9: Khi thảo luận hoặc tranh luận về một vấn đề, việc lắng nghe ý kiến trái chiều có vai trò gì?

  • A. Giúp hiểu rõ hơn các khía cạnh khác của vấn đề, điều chỉnh hoặc củng cố lập luận của bản thân, và thể hiện sự tôn trọng đối với người đối thoại.
  • B. Làm mất thời gian và gây xao nhãng khỏi mục tiêu chính.
  • C. Chỉ cần thiết khi ý kiến đó hoàn toàn đúng.
  • D. Chứng tỏ mình không có chính kiến vững vàng.

Câu 10: Dòng nào sau đây nêu bật đặc trưng của thơ mới (giai đoạn 1932-1945) so với thơ cũ?

  • A. Chỉ viết về thiên nhiên và tình yêu.
  • B. Vẫn tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật thơ Đường.
  • C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố Hán học.
  • D. Phá bỏ niêm luật truyền thống, đề cao cái tôi cá nhân, thể hiện những cảm xúc mới mẻ, hiện đại (như nỗi buồn cô đơn, tình yêu, thiên nhiên gắn với tâm trạng chủ thể).

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "sông Đà" trong tùy bút "Người lái đò Sông Đà" của Nguyễn Tuân.

  • A. Sông Đà chỉ là một con sông bình thường ở Tây Bắc.
  • B. Sông Đà là biểu tượng của sự hung ác, tàn bạo.
  • C. Sông Đà được miêu tả với hai nét tính cách đối lập: hung bạo và trữ tình, là đối tượng để nhà văn thể hiện phong cách nghệ thuật độc đáo và ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên, con người Tây Bắc.
  • D. Sông Đà là biểu tượng cho sức mạnh chinh phục thiên nhiên của con người.

Câu 12: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định và phân tích các từ ngữ giàu sức gợi cảm (động từ mạnh, tính từ đặc sắc, từ láy...) có tác dụng gì?

  • A. Giúp làm rõ hiệu quả biểu đạt của ngôn ngữ, cảm xúc, không khí của đoạn thơ và phong cách nghệ thuật của tác giả.
  • B. Chỉ để đếm số lượng từ được sử dụng.
  • C. Không quan trọng bằng việc phân tích nội dung.
  • D. Chỉ áp dụng cho thơ hiện đại.

Câu 13: Trong cấu trúc bài nghị luận về một vấn đề xã hội, phần Mở bài cần đảm bảo những yêu cầu nào?

  • A. Nêu thật nhiều dẫn chứng để chứng minh vấn đề.
  • B. Giới thiệu vấn đề cần nghị luận một cách trực tiếp hoặc gián tiếp, thu hút sự chú ý của người đọc và thể hiện thái độ, quan điểm sơ bộ của người viết.
  • C. Tóm tắt toàn bộ nội dung sẽ trình bày ở thân bài.
  • D. Chỉ cần chép lại đề bài.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách sử dụng từ ngữ của tác giả:
"Mặt trời lên cao dần. Nắng vàng ươm trải khắp cánh đồng. Những hạt sương mai còn đọng trên lá khẽ rung rinh như những viên kim cương nhỏ."

  • A. Sử dụng từ ngữ khô khan, thiếu hình ảnh.
  • B. Sử dụng nhiều từ Hán Việt khó hiểu.
  • C. Sử dụng từ ngữ giàu hình ảnh, tính từ gợi tả ("vàng ươm", "rung rinh"), so sánh độc đáo ("như những viên kim cương nhỏ") tạo nên bức tranh thiên nhiên tươi sáng, sống động.
  • D. Chỉ tập trung miêu tả màu sắc.

Câu 15: Khi xem xét bối cảnh lịch sử, xã hội của một tác phẩm văn học (ví dụ: Chí Phèo ra đời trong bối cảnh xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám), việc này giúp ích gì cho quá trình phân tích tác phẩm?

  • A. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề.
  • B. Giúp hiểu được tác giả là ai.
  • C. Giúp xác định thể loại của tác phẩm.
  • D. Giúp hiểu sâu sắc hơn nguồn gốc, động cơ sáng tác, giá trị hiện thực và ý nghĩa tư tưởng của tác phẩm, lý giải các chi tiết, hình tượng trong tác phẩm gắn với thực tế đời sống đương thời.

Câu 16: Trong văn nghị luận, "lập luận" là gì?

  • A. Là cách sắp xếp, tổ chức các luận điểm, luận cứ (lý lẽ và bằng chứng) theo một trình tự logic nhằm làm sáng tỏ luận đề và thuyết phục người đọc/người nghe.
  • B. Là việc đưa ra ý kiến cá nhân một cách ngẫu nhiên.
  • C. Là việc sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • D. Là việc trích dẫn ý kiến của người khác.

Câu 17: Nhận định nào sau đây phù hợp nhất với phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Gần gũi, giản dị, tập trung vào cuộc sống thường ngày.
  • B. Lãng mạn, bay bổng, thoát ly hiện thực.
  • C. Uyên bác, tài hoa, yêu cái đẹp, thích khám phá những vẻ đẹp phi thường, độc đáo của thiên nhiên và con người, ngôn ngữ giàu có, góc cạnh.
  • D. Trào phúng, châm biếm sâu cay.

Câu 18: Khi viết báo cáo, phần "Kết luận" cần trình bày nội dung gì?

  • A. Trình bày chi tiết các số liệu thu thập được.
  • B. Nêu ra tất cả khó khăn gặp phải trong quá trình thực hiện.
  • C. Đưa ra các câu hỏi mở để người đọc tự suy ngẫm.
  • D. Tổng kết lại những kết quả chính đã đạt được, đưa ra nhận xét, đánh giá tổng thể và có thể đề xuất các kiến nghị, giải pháp (nếu có).

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "bát cháo hành" trong truyện ngắn "Chí Phèo".

  • A. Chỉ là một món ăn đơn giản.
  • B. Biểu tượng cho tình yêu thương, sự quan tâm chân thành, có khả năng đánh thức lương tâm, khát vọng hoàn lương tưởng chừng đã chết trong Chí Phèo.
  • C. Thể hiện sự nghèo khổ của Thị Nở.
  • D. Là nguyên nhân trực tiếp dẫn đến cái chết của Chí Phèo.

Câu 20: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong cách nhìn về thời gian giữa hai bài thơ "Tràng Giang" (Huy Cận) và "Vội vàng" (Xuân Diệu).

  • A. Trong "Tràng Giang", thời gian trôi chảy gợi nỗi buồn, cô đơn, hoài vọng cổ xưa; trong "Vội vàng", thời gian trôi chảy tạo cảm giác gấp gáp, tiếc nuối tuổi xuân và khát vọng sống mãnh liệt.
  • B. Cả hai bài thơ đều thể hiện sự thờ ơ trước bước đi của thời gian.
  • C. "Tràng Giang" nhìn thời gian theo chu kỳ, "Vội vàng" nhìn thời gian tuyến tính.
  • D. Điểm khác biệt chỉ nằm ở hình thức thơ.

Câu 21: Khi sử dụng yếu tố tự sự trong văn bản thuyết minh, người viết cần lưu ý điều gì để đảm bảo hiệu quả?

  • A. Kể một câu chuyện thật dài và phức tạp.
  • B. Sử dụng ngôi kể thứ nhất để bày tỏ cảm xúc cá nhân.
  • C. Chọn lọc sự việc, chi tiết tiêu biểu, có ý nghĩa liên quan trực tiếp đến đối tượng thuyết minh, kể một cách ngắn gọn, sinh động để làm tăng sức hấp dẫn cho bài viết.
  • D. Chỉ cần liệt kê các sự kiện liên quan đến đối tượng.

Câu 22: Phân tích mâu thuẫn cơ bản tạo nên bi kịch cho nhân vật Vũ Như Tô trong đoạn trích "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài".

  • A. Mâu thuẫn giữa Vũ Như Tô và các quan lại trong triều đình.
  • B. Mâu thuẫn giữa Vũ Như Tô và Lê Tương Dực.
  • C. Mâu thuẫn giữa tài năng và đạo đức của Vũ Như Tô.
  • D. Mâu thuẫn giữa khát vọng sáng tạo cái đẹp vĩnh cửu, phục vụ đất nước của người nghệ sĩ (Vũ Như Tô) và lợi ích thiết thực, cuộc sống lầm than của nhân dân, dẫn đến bi kịch không thể dung hòa.

Câu 23: Khi trình bày ý kiến trong một cuộc tranh luận, việc đưa ra bằng chứng cụ thể (số liệu, ví dụ, trích dẫn) có vai trò gì?

  • A. Tăng tính xác thực, khách quan và sức thuyết phục cho lập luận, giúp người nghe/người đọc dễ dàng tin tưởng và chấp nhận quan điểm được đưa ra.
  • B. Làm cho bài nói/bài viết trở nên dài dòng.
  • C. Chỉ cần thiết khi đối phương yêu cầu.
  • D. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người nói/người viết.

Câu 24: Trong các lỗi diễn đạt tiếng Việt, lỗi "lặp từ" gây ảnh hưởng chủ yếu đến khía cạnh nào của văn bản?

  • A. Nội dung thông tin.
  • B. Tính chính xác của sự kiện.
  • C. Tính thẩm mỹ, sự mạch lạc, trôi chảy của câu văn và đoạn văn, gây nhàm chán cho người đọc.
  • D. Tính logic của lập luận.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về liên kết câu (nếu có):
"Anh ấy học rất giỏi. Tuy nhiên, anh ấy luôn khiêm tốn và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè. Vì thế, mọi người rất yêu quý anh ấy."

  • A. Lỗi dùng quan hệ từ "Tuy nhiên" không phù hợp.
  • B. Lỗi dùng quan hệ từ "Vì thế" không phù hợp.
  • C. Thiếu sự liên kết giữa các câu.
  • D. Đoạn văn không có lỗi sai về liên kết câu, các câu được liên kết bằng quan hệ từ ("Tuy nhiên", "Vì thế") thể hiện mối quan hệ đối lập và kết quả hợp lý.

Câu 26: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh "đất" và "trời" trong bài thơ "Tràng Giang" của Huy Cận.

  • A. "Đất" và "trời" hòa quyện, tạo nên bức tranh thiên nhiên thơ mộng.
  • B. "Đất" không thấy (bãi biếc chân trời), "trời" chỉ có một cánh chim nhỏ bé, tạo cảm giác mênh mông, vô tận, trống vắng, làm tăng nỗi cô đơn, lạc lõng của con người trước vũ trụ.
  • C. "Đất" và "trời" đều rực rỡ, tươi vui.
  • D. "Đất" biểu tượng cho sự sống, "trời" biểu tượng cho cái chết.

Câu 27: Khi thuyết minh về một quy trình (ví dụ: cách làm một món ăn), yếu tố tự sự lồng ghép có thể thể hiện qua điều gì?

  • A. Kể lại một kỷ niệm liên quan đến món ăn đó, hoặc kinh nghiệm cá nhân khi thực hiện quy trình.
  • B. Liệt kê các nguyên liệu cần có.
  • C. Giải thích nguồn gốc tên gọi của món ăn.
  • D. Miêu tả mùi vị của món ăn.

Câu 28: Bi kịch của Chí Phèo trong truyện ngắn cùng tên được đẩy lên đỉnh điểm khi nào?

  • A. Khi Chí Phèo rạch mặt ăn vạ lần đầu tiên.
  • B. Khi Chí Phèo bị đẩy vào tù.
  • C. Khi Chí Phèo gặp Thị Nở.
  • D. Khi Thị Nở từ chối tình cảm và hy vọng hoàn lương của Chí Phèo theo lời bà cô, khiến Chí nhận ra cánh cửa trở về làm người lương thiện đã hoàn toàn đóng lại.

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau:
"Thà một phút huy hoàng rồi chợt tắt,
Còn hơn buồn tẻ suốt trăm năm."
(Trích "Vội vàng" - Xuân Diệu)
Câu thơ thể hiện quan niệm sống nào của tác giả?

  • A. Sống an phận, không bon chen.
  • B. Sống chậm, tận hưởng từng khoảnh khắc.
  • C. Sống gấp gáp, cuồng nhiệt, tận hưởng tối đa tuổi xuân và vẻ đẹp cuộc đời dù ngắn ngủi.
  • D. Sống vì người khác, hy sinh bản thân.

Câu 30: Khi viết một bài nghị luận văn học phân tích đoạn trích "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài", việc so sánh nhân vật Vũ Như Tô với hình tượng người nghệ sĩ trong các tác phẩm khác có thể giúp gì cho bài viết?

  • A. Làm nổi bật nét độc đáo, sự phức tạp trong bi kịch và quan niệm về nghệ thuật - cuộc đời của nhân vật Vũ Như Tô so với các hình tượng khác, từ đó làm sâu sắc thêm giá trị của tác phẩm.
  • B. Chỉ để chứng tỏ người viết đọc rộng.
  • C. Làm cho bài viết dài hơn.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng, đồng thời phân tích hiệu quả biểu đạt của biện pháp đó:
'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng.'
(Trích 'Tràng Giang' - Huy Cận)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong bài thơ 'Vội vàng' của Xuân Diệu, câu thơ 'Tôi muốn tắt nắng đi' thể hiện rõ nhất khát vọng nào của thi sĩ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố 'thời gian' trong đoạn trích 'Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài' (trích 'Vũ Như Tô' - Nguyễn Huy Tưởng).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi viết văn bản thuyết minh có lồng ghép yếu tố miêu tả, yêu cầu quan trọng nhất đối với yếu tố miêu tả là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, để tăng tính thuyết phục, người viết nên ưu tiên sử dụng loại bằng chứng nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Phân tích nét đặc sắc trong cách xây dựng nhân vật thị Nở của nhà văn Nam Cao trong truyện ngắn 'Chí Phèo'.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng:
'Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. Khói thuốc chứa hàng ngàn chất độc, trong đó có nhiều chất gây ung thư. Người hút thuốc có nguy cơ mắc các bệnh về hô hấp, tim mạch cao hơn người không hút. Ngoài ra, hút thuốc thụ động cũng ảnh hưởng nghiêm trọng đến những người xung quanh.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất giá trị hiện thực và nhân đạo của truyện ngắn 'Chí Phèo'?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi thảo luận hoặc tranh luận về một vấn đề, việc lắng nghe ý kiến trái chiều có vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Dòng nào sau đây nêu bật đặc trưng của thơ mới (giai đoạn 1932-1945) so với thơ cũ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'sông Đà' trong tùy bút 'Người lái đò Sông Đà' của Nguyễn Tuân.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định và phân tích các từ ngữ giàu sức gợi cảm (động từ mạnh, tính từ đặc sắc, từ láy...) có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Trong cấu trúc bài nghị luận về một vấn đề xã hội, phần Mở bài cần đảm bảo những yêu cầu nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và nhận xét về cách sử dụng từ ngữ của tác giả:
'Mặt trời lên cao dần. Nắng vàng ươm trải khắp cánh đồng. Những hạt sương mai còn đọng trên lá khẽ rung rinh như những viên kim cương nhỏ.'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi xem xét bối cảnh lịch sử, xã hội của một tác phẩm văn học (ví dụ: Chí Phèo ra đời trong bối cảnh xã hội Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám), việc này giúp ích gì cho quá trình phân tích tác phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong văn nghị luận, 'lập luận' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Nhận định nào sau đây phù hợp nhất với phong cách nghệ thuật của Nguyễn Tuân trước Cách mạng tháng Tám?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi viết báo cáo, phần 'Kết luận' cần trình bày nội dung gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'bát cháo hành' trong truyện ngắn 'Chí Phèo'.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: So sánh điểm khác biệt cơ bản trong cách nhìn về thời gian giữa hai bài thơ 'Tràng Giang' (Huy Cận) và 'Vội vàng' (Xuân Diệu).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Khi sử dụng yếu tố tự sự trong văn bản thuyết minh, người viết cần lưu ý điều gì để đảm bảo hiệu quả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân tích mâu thuẫn cơ bản tạo nên bi kịch cho nhân vật Vũ Như Tô trong đoạn trích 'Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài'.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi trình bày ý kiến trong một cuộc tranh luận, việc đưa ra bằng chứng cụ thể (số liệu, ví dụ, trích dẫn) có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong các lỗi diễn đạt tiếng Việt, lỗi 'lặp từ' gây ảnh hưởng chủ yếu đến khía cạnh nào của văn bản?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về liên kết câu (nếu có):
'Anh ấy học rất giỏi. Tuy nhiên, anh ấy luôn khiêm tốn và sẵn sàng giúp đỡ bạn bè. Vì thế, mọi người rất yêu quý anh ấy.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh 'đất' và 'trời' trong bài thơ 'Tràng Giang' của Huy Cận.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi thuyết minh về một quy trình (ví dụ: cách làm một món ăn), yếu tố tự sự lồng ghép có thể thể hiện qua điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Bi kịch của Chí Phèo trong truyện ngắn cùng tên được đẩy lên đỉnh điểm khi nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau:
'Thà một phút huy hoàng rồi chợt tắt,
Còn hơn buồn tẻ suốt trăm năm.'
(Trích 'Vội vàng' - Xuân Diệu)
Câu thơ thể hiện quan niệm sống nào của tác giả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập cuối học kì 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi viết một bài nghị luận văn học phân tích đoạn trích 'Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài', việc so sánh nhân vật Vũ Như Tô với hình tượng người nghệ sĩ trong các tác phẩm khác có thể giúp gì cho bài viết?

Viết một bình luận