12+ Đề Trắc Nghiệm Ôn Tập Học Kì 1 – (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa vẻ đẹp và sức sống của mùa xuân:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Sử dụng đa giác quan
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của chi tiết

  • A. Biểu tượng cho sự giận dữ, phẫn nộ của Đan-kô trước sự yếu đuối của bộ tộc.
  • B. Thể hiện sức mạnh siêu nhiên, phi thường của người anh hùng.
  • C. Đơn thuần là nguồn sáng dẫn đường trong rừng sâu.
  • D. Biểu tượng cho lòng yêu thương, sự hi sinh cao cả và ý chí dẫn lối cho cộng đồng.

Câu 3: Khi phân tích nhân vật bà Hiền trong truyện ngắn

  • A. Luôn giữ gìn vẻ đẹp thanh lịch, không chạy theo thị hiếu tầm thường.
  • B. Vừa giữ nếp nhà Hà Nội gốc, vừa chấp nhận cho con cái sống theo cách mình chọn.
  • C. Có cái nhìn sắc sảo, đánh giá đúng bản chất con người và thời cuộc.
  • D. Sống giản dị, không phô trương nhưng vẫn có phong thái sang trọng.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về không gian nghệ thuật trong truyện ngắn

  • A. Không gian vừa thực vừa hư, thể hiện sự bế tắc, lạc lõng và những suy tư của con người trí thức trong bối cảnh xã hội nhiều biến động.
  • B. Không gian lãng mạn, thơ mộng, đối lập hoàn toàn với cuộc sống bon chen bên ngoài.
  • C. Không gian chật hẹp, ngột ngạt, chỉ mang tính biểu tượng cho sự tù túng trong tâm hồn nhân vật.
  • D. Không gian mở, khuyến khích sự giao lưu, kết nối giữa mọi người.

Câu 5: Trong các câu sau, câu nào sử dụng từ Hán Việt không đúng nghĩa hoặc không phù hợp với ngữ cảnh?

  • A. Anh ấy là một nhân vật có ảnh hưởng lớn trong giới văn chương.
  • B. Chúng tôi cần thảo luận để đưa ra một quyết định cuối cùng.
  • C. Mọi người cùng nhau hô vang khẩu hiệu thi tốt.
  • D. Đây là một vấn đề trọng yếu cần được giải quyết ngay lập tức.

Câu 6: Đọc đoạn kịch sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất xung đột giữa cái đẹp và sự thực dụng trong vở

  • A. Vũ Như Tô say sưa với bản vẽ Cửu Trùng Đài.
  • B. Lời khẳng định của Vũ Như Tô:
  • C. Việc Ngũ Tân nhắc đến
  • D. Lời đối đáp của Ngũ Tân phản bác Vũ Như Tô, chỉ ra cái giá phải trả của

Câu 7: Khi viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn học (ví dụ: Chủ nghĩa lãng mạn trong Thơ Mới), phần nào trong cấu trúc báo cáo có vai trò trình bày các tài liệu, nguồn thông tin đã được sử dụng để xây dựng nên báo cáo?

  • A. Mục lục
  • B. Mở đầu
  • C. Kết luận
  • D. Danh mục tài liệu tham khảo

Câu 8: Đọc hai đoạn thơ sau:
Đoạn 1:

  • A. Xuân Diệu miêu tả cảnh vật chi tiết hơn Nguyễn Khuyến.
  • B. Nguyễn Khuyến sử dụng nhiều màu sắc hơn Xuân Diệu.
  • C. Xuân Diệu cảm nhận mùa thu bằng cái tôi chủ quan, nôn nao; Nguyễn Khuyến miêu tả mùa thu một cách khách quan, tĩnh tại.
  • D. Cả hai đều có cách cảm nhận mùa thu giống nhau, chỉ khác biệt về từ ngữ.

Câu 9: Trong truyện ngắn

  • A. Tạo cái nhìn khách quan, chân thực và tăng tính thuyết phục về hình tượng nhân vật bà Hiền dưới góc nhìn của một thế hệ sau.
  • B. Nhấn mạnh sự lạc hậu, không theo kịp thời đại của người kể chuyện.
  • C. Thể hiện sự khiêm tốn của tác giả khi nói về nhân vật của mình.
  • D. Để câu chuyện có giọng điệu hài hước, châm biếm.

Câu 10: Xác định lỗi sai trong câu sau và chọn cách sửa phù hợp nhất:

  • A. Lỗi dùng từ sai nghĩa, sửa thành:
  • B. Lỗi thiếu chủ ngữ, sửa thành:
  • C. Lỗi dùng sai quan hệ từ, sửa thành:
  • D. Câu không có lỗi sai.

Câu 11: Trong kịch

  • A. Là người gây ra bi kịch cho Vũ Như Tô vì sự mù quáng của mình.
  • B. Là nhân vật phản diện, đối lập với lý tưởng của Vũ Như Tô.
  • C. Là người tri kỷ, thấu hiểu và làm nổi bật bi kịch của người nghệ sĩ tài năng nhưng bất lực trước hiện thực.
  • D. Chỉ đóng vai trò phụ, không ảnh hưởng nhiều đến diễn biến chính của vở kịch.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của thể loại truyện thơ Nôm trung đại?

  • A. Sử dụng thể thơ lục bát, ngôn ngữ bình dị, gần gũi với lời nói hàng ngày.
  • B. Tập trung miêu tả cảnh vật thiên nhiên hùng vĩ.
  • C. Ngôn ngữ trang trọng, sử dụng nhiều điển tích, điển cố.
  • D. Cốt truyện phức tạp, nhiều tình tiết ly kỳ.

Câu 13: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong câu thơ sau:

  • A. Làm cho câu thơ giàu tính nhạc.
  • B. Làm cho hình ảnh
  • C. Nhấn mạnh sự chuyển động mạnh mẽ của lá cây.
  • D. So sánh ánh nắng với một vật thể cụ thể.

Câu 14: Chủ đề chính nào thường được các tác giả Thơ Mới (giai đoạn 1932-1945) khai thác, thể hiện rõ nhất cái tôi cá nhân trong văn học?

  • A. Cái tôi cô đơn, tình yêu, thiên nhiên, nỗi sầu vạn cổ.
  • B. Tình yêu quê hương đất nước, tinh thần chiến đấu.
  • C. Cuộc sống lao động của nhân dân, đấu tranh giai cấp.
  • D. Lịch sử hào hùng của dân tộc.

Câu 15: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, làm thế nào để xác định luận điểm chính của tác giả?

  • A. Tìm câu văn dài nhất trong đoạn.
  • B. Đếm số lượng từ Hán Việt được sử dụng.
  • C. Tìm câu văn hoặc ý chính thể hiện quan điểm, đánh giá khái quát của tác giả về vấn đề được bàn luận.
  • D. Chỉ đọc lướt qua các ví dụ minh họa.

Câu 16: Trong đoạn trích

  • A. Vui vẻ, nhẹ nhõm vì đã tìm được người thay thế.
  • B. Tức giận, oán trách số phận và người thân.
  • C. Bình thản, chấp nhận số phận một cách dễ dàng.
  • D. Đau đớn, tuyệt vọng, dằn vặt nội tâm giữa tình yêu và bổn phận.

Câu 17: Nhận xét nào đúng về vai trò của thành ngữ, tục ngữ trong tiếng Việt?

  • A. Làm cho lời nói, câu văn thêm sinh động, giàu hình ảnh, tăng sức biểu cảm và thể hiện kinh nghiệm sống của dân tộc.
  • B. Chỉ dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết.
  • C. Chỉ có tác dụng cung cấp thông tin, không có giá trị biểu cảm.
  • D. Là những câu nói dài dòng, khó hiểu.

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để gợi tả sự chuyển mình nhẹ nhàng, mơ hồ của không gian và thời gian lúc chiều tà?

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. Sự đối lập kết hợp với cảm giác không gian mở rộng, vô tận.

Câu 19: Trong các tình huống giao tiếp sau, tình huống nào không phù hợp để sử dụng lối nói giảm nói tránh?

  • A. Thông báo tin buồn về một người qua đời.
  • B. Báo cáo kết quả kiểm tra sức khỏe cần sự chính xác tuyệt đối.
  • C. Nhận xét về khuyết điểm của người khác một cách tế nhị.
  • D. Từ chối một lời mời mà không muốn làm mất lòng người khác.

Câu 20: Phân tích vai trò của yếu tố kỳ ảo trong truyện

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó tin, thiếu thực tế.
  • B. Tạo không khí rùng rợn, bí ẩn cho câu chuyện.
  • C. Cường điệu hóa, làm nổi bật vẻ đẹp và sức mạnh tinh thần phi thường của người anh hùng Đan-kô.
  • D. Thể hiện sự bất lực của con người trước số phận.

Câu 21: Khi trình bày kết quả nghiên cứu trước đám đông, kỹ năng nào sau đây là ít quan trọng nhất?

  • A. Sự tự tin và thái độ trình bày.
  • B. Khả năng tương tác với người nghe.
  • C. Cấu trúc bài trình bày rõ ràng, mạch lạc.
  • D. Sử dụng càng nhiều từ ngữ chuyên ngành càng tốt.

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào mang tính biểu tượng cho sự sống mãnh liệt, bất chấp hoàn cảnh khắc nghiệt?

  • A. Tiếng gió rì rào.
  • B. Cảnh đêm tối.
  • C. Câu hỏi
  • D. Ngọn lửa bùng lên từ trái tim Đan-kô.

Câu 23: Trong đoạn trích

  • A. Gần xa nô nức, dập dìu tài tử giai nhân, ngựa xe như nước, áo quần như nêm.
  • B. Cỏ non xanh tận chân trời, cành lê trắng điểm một vài bông hoa.
  • C. Thanh minh trong tiết tháng ba, lễ là tảo mộ hội là đạp thanh.
  • D. Chị em sắm sửa bộ hành chơi xuân.

Câu 24: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau:

  • A. Ẩn dụ, làm cho câu văn thêm hàm súc.
  • B. Hoán dụ, gợi liên tưởng đến một sự vật khác.
  • C. So sánh, giúp hình ảnh kỷ niệm tuổi thơ trở nên cụ thể, sinh động và giàu sức gợi cảm.
  • D. Nhân hóa, làm cho kỷ niệm có hành động như con người.

Câu 25: Trong truyện ngắn

  • A. Họ là những người trí thức có nền tảng tri thức sâu rộng nhưng dường như đang gặp bế tắc, lạc lõng trong cuộc sống hiện tại.
  • B. Họ là những người lười biếng, không chịu học hỏi, cập nhật kiến thức mới.
  • C. Họ chỉ quan tâm đến vật chất, không coi trọng tri thức.
  • D. Họ là những người giàu có, sưu tầm sách cổ để trang trí.

Câu 26: Khi viết một đoạn văn nghị luận xã hội về chủ đề

  • A. Tuổi trẻ ngày nay có nhiều cơ hội và thách thức.
  • B. Có nhiều tấm gương thanh niên sống có trách nhiệm.
  • C. Tinh thần trách nhiệm là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của mỗi cá nhân và sự phát triển của xã hội.
  • D. Chúng ta cần phê phán những biểu hiện sống thiếu trách nhiệm.

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ Nôm Đường luật trung đại?

  • A. Sử dụng hoàn toàn ngôn ngữ Hán Việt.
  • B. Tuân thủ chặt chẽ niêm, luật, vần của thể thơ thất ngôn bát cú Đường luật, sử dụng ngôn ngữ Nôm.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả cảm xúc cá nhân.
  • D. Có cấu trúc tự do, không theo quy tắc nào.

Câu 28: Trong đoạn trích

  • A. Bây giờ trâm gãy gương tan.
  • B. Kể từ khi gặp chàng Kim.
  • C. Mai sau dù có bao giờ.
  • D. Duyên này thì giữ vật này của chung.

Câu 29: Từ nào sau đây có ý nghĩa khái quát nhất, dùng để chỉ chung những người hoạt động trong lĩnh vực sáng tạo nghệ thuật, trí tuệ?

  • A. Nhà văn
  • B. Họa sĩ
  • C. Diễn viên
  • D. Văn nghệ sĩ

Câu 30: So sánh hình tượng người anh hùng trong

  • A. Đan-kô hi sinh vì tình yêu, còn Vũ Như Tô hi sinh vì danh vọng.
  • B. Đan-kô hi sinh và được cộng đồng ghi nhận (dù có chi tiết nhỏ khác); Vũ Như Tô hi sinh cho lý tưởng nhưng lại bị chính nhân dân, những người mà công trình của ông gây khổ, phán xét và hủy diệt.
  • C. Đan-kô chết vì bệnh tật, còn Vũ Như Tô chết vì chiến tranh.
  • D. Đan-kô là nhân vật có thật, Vũ Như Tô là nhân vật hư cấu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa vẻ đẹp và sức sống của mùa xuân:
"Trong vườn cây lá đâm chồi nảy lộc,
Tiếng chim ca lảnh lót trên cành cao.
Nắng vàng tươi trải khắp muôn nơi,
Gió hiu hiu mơn man tóc rối."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "ngọn lửa" trong truyện ngắn "Trái tim Đan-kô" của M. Gorki.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Khi phân tích nhân vật bà Hiền trong truyện ngắn "Một người Hà Nội" của Nguyễn Khải, đặc điểm nào sau đây thể hiện rõ nhất sự kết hợp giữa nét truyền thống và hiện đại trong con người bà?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về không gian nghệ thuật trong truyện ngắn "Tầng hai" của Nguyễn Huy Thiệp?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong các câu sau, câu nào sử dụng từ Hán Việt *không* đúng nghĩa hoặc không phù hợp với ngữ cảnh?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đọc đoạn kịch sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất xung đột giữa cái đẹp và sự thực dụng trong vở "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài" của Nguyễn Huy Tưởng:
(Vũ Như Tô đang say sưa với bản vẽ Cửu Trùng Đài)
VŨ NHƯ TÔ: Đài này dựng xong, sẽ là một công trình muôn thuở!
NGŨ TÂN: Muôn thuở ư? Dân phu đói khổ, lính tráng kêu ca, quan lại đục khoét. Cái muôn thuở của ông là trên mồ hôi xương máu của thiên hạ!

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi viết báo cáo nghiên cứu về một vấn đề văn học (ví dụ: Chủ nghĩa lãng mạn trong Thơ Mới), phần nào trong cấu trúc báo cáo có vai trò trình bày các tài liệu, nguồn thông tin đã được sử dụng để xây dựng nên báo cáo?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đọc hai đoạn thơ sau:
Đoạn 1: "Đây mùa thu tới - mùa thu tới
Với áo mơ phai dệt lá vàng"
(Xuân Diệu - Đây mùa thu tới)
Đoạn 2: "Trời thu xanh ngắt mấy tầng cao
Cần trúc lơ phơ gió hắt hiu"
(Nguyễn Khuyến - Thu điếu)
Điểm khác biệt rõ rệt nhất về cách cảm nhận mùa thu giữa Xuân Diệu (Đoạn 1) và Nguyễn Khuyến (Đoạn 2) là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Trong truyện ngắn "Một người Hà Nội", vì sao tác giả Nguyễn Khải lại chọn người kể chuyện là "tôi" - một người kém tuổi và có cái nhìn ngưỡng mộ đối với bà Hiền?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Xác định lỗi sai trong câu sau và chọn cách sửa phù hợp nhất:
"Qua truyện ngắn 'Tầng hai', đã cho thấy một bức tranh đa chiều về đời sống trí thức."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Trong kịch "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài", nhân vật Đan Thiềm có vai trò quan trọng như thế nào trong việc thể hiện bi kịch của Vũ Như Tô?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của thể loại truyện thơ Nôm trung đại?
"Khi tỉnh rượu, lúc tàn canh,
Dở say dở tỉnh, dở hành dở đông.
Càng trông mặt càng thêm lòng,
Ngẩn ngơ sầu, ủ ê sầu."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ nhân hóa trong câu thơ sau:
"Nắng nhạt nhòa lay động lá cây"

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Chủ đề chính nào thường được các tác giả Thơ Mới (giai đoạn 1932-1945) khai thác, thể hiện rõ nhất cái tôi cá nhân trong văn học?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Khi đọc một đoạn văn nghị luận, làm thế nào để xác định luận điểm chính của tác giả?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong đoạn trích "Trao duyên" (Truyện Kiều), tâm trạng của Thúy Kiều khi trao duyên cho Thúy Vân được thể hiện phức tạp qua những cung bậc cảm xúc nào là chủ yếu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Nhận xét nào đúng về vai trò của thành ngữ, tục ngữ trong tiếng Việt?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để gợi tả sự chuyển mình nhẹ nhàng, mơ hồ của không gian và thời gian lúc chiều tà?
"Nắng xuống, trời lên sâu chót vót
Sông dài, trời rộng, bến cô liêu."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong các tình huống giao tiếp sau, tình huống nào *không* phù hợp để sử dụng lối nói giảm nói tránh?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Phân tích vai trò của yếu tố kỳ ảo trong truyện "Trái tim Đan-kô".

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi trình bày kết quả nghiên cứu trước đám đông, kỹ năng nào sau đây là *ít* quan trọng nhất?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào mang tính biểu tượng cho sự sống mãnh liệt, bất chấp hoàn cảnh khắc nghiệt?
"Gió xiết bao rì rào:
Vì sao? Vì sao?
Đêm tối.
Đan-kô bỗng xé toang lồng ngực
Ngọn lửa bùng lên từ trái tim."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong đoạn trích "Cảnh ngày xuân" (Truyện Kiều), Nguyễn Du đã sử dụng những từ ngữ, hình ảnh nào để gợi tả không khí lễ hội, sự vui tươi, nhộn nhịp của con người trong ngày xuân?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn sau:
"Những kỷ niệm tuổi thơ như những cánh diều no gió, bay lượn trên bầu trời ký ức."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Trong truyện ngắn "Tầng hai", chi tiết "những cuốn sách cũ kĩ, bám đầy bụi" trên tầng hai có thể gợi cho người đọc suy nghĩ gì về những con người sống ở đó?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi viết một đoạn văn nghị luận xã hội về chủ đề "Tinh thần trách nhiệm của tuổi trẻ", luận điểm nào sau đây là phù hợp và có thể triển khai thành các ý nhỏ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đọc đoạn thơ sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của thơ Nôm Đường luật trung đại?
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Trong đoạn trích "Trao duyên", câu thơ nào thể hiện rõ nhất sự tuyệt vọng, buông xuôi của Thúy Kiều khi đối diện với bi kịch số phận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Từ nào sau đây có ý nghĩa khái quát nhất, dùng để chỉ chung những người hoạt động trong lĩnh vực sáng tạo nghệ thuật, trí tuệ?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: So sánh hình tượng người anh hùng trong "Trái tim Đan-kô" (M. Gorki) và nhân vật Vũ Như Tô trong vở kịch cùng tên (Nguyễn Huy Tưởng). Điểm khác biệt cốt lõi trong bi kịch của họ là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất, thể hiện rõ tình cảm của nhà thơ đối với quê hương:

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Trong một bài thơ về biển, tác giả viết:

  • A. Biển hiện lên với vẻ yên bình, tĩnh lặng.
  • B. Tiếng sóng được cảm nhận như một âm thanh gợi suy tư.
  • C. Biển mang vẻ đẹp cổ kính, muôn thuở.
  • D. Biển được miêu tả với sức mạnh dữ dội, cuộn trào.

Câu 3: Đọc đoạn trích từ truyện ngắn

  • A. Ngoại hình và trang phục.
  • B. Tính cách và nếp sống.
  • C. Hành động trong một sự kiện cụ thể.
  • D. Quan hệ với các nhân vật khác.

Câu 4: Vẫn với đoạn trích về bà Hiền ở Câu 3, phẩm chất nào của người Hà Nội gốc được tác giả Nguyễn Khải ngợi ca qua nhân vật này?

  • A. Khả năng thích ứng nhanh với hoàn cảnh mới.
  • B. Sự giàu có về vật chất.
  • C. Sự giữ gìn cốt cách văn hóa, lối sống thanh lịch.
  • D. Tinh thần đấu tranh quyết liệt trước khó khăn.

Câu 5: Truyện ngắn

  • A. Miêu tả chân thực, đa chiều cuộc sống đời thường và con người với những phức tạp nội tâm.
  • B. Xây dựng nhân vật anh hùng lý tưởng, chiến đấu cho lẽ phải.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên để thể hiện nội dung.
  • D. Tập trung vào việc ngợi ca vẻ đẹp lãng mạn, bay bổng của thiên nhiên và tình yêu.

Câu 6: Trong một vở hài kịch, một nhân vật liên tục nói những câu mâu thuẫn với hành động của mình, ví dụ: nói rất yêu vợ nhưng lại lén lút hẹn hò người khác. Biện pháp gây cười chủ yếu được sử dụng ở đây là gì?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ địa phương.
  • B. Tạo ra tình huống hiểu lầm ngẫu nhiên.
  • C. Nhân vật có ngoại hình lố bịch.
  • D. Mâu thuẫn giữa lời nói và hành động của nhân vật.

Câu 7: Đọc đoạn nghị luận sau:

  • A. Mạng xã hội gây ra sự xa cách trong gia đình.
  • B. Con người nên ngừng sử dụng mạng xã hội.
  • C. Mạng xã hội không phải là nguyên nhân duy nhất hoặc chính gây xa cách gia đình; vấn đề nằm ở cách sử dụng và giao tiếp.
  • D. Giao tiếp trực tiếp đang dần biến mất trong xã hội hiện đại.

Câu 8: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định các bằng chứng (dẫn chứng) mà tác giả sử dụng có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm rõ và tăng tính thuyết phục cho luận điểm.
  • B. Giúp bài viết dài hơn và đầy đủ hơn.
  • C. Thể hiện sự uyên bác của người viết.
  • D. Tạo ra sự hấp dẫn, lôi cuốn cho người đọc.

Câu 9: Phong cách ngôn ngữ nào thường sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành, công thức, số liệu, và có tính khách quan, chính xác cao?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận.

Câu 10: Câu nào sau đây mắc lỗi về liên kết câu?

  • A. Anh ấy học rất giỏi. Bạn bè ai cũng ngưỡng mộ.
  • B. Trời mưa rất to. Vì vậy, chúng tôi quyết định hoãn chuyến đi dã ngoại.
  • C. Cuốn sách này rất hay. Cuốn sách này nói về tình bạn.
  • D. Cô giáo khen em. Em cảm thấy vui.

Câu 11: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, việc tìm hiểu hoàn cảnh sống và các mối quan hệ xã hội của nhân vật giúp chúng ta điều gì?

  • A. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề về nhân vật.
  • B. Giúp đánh giá nhân vật là tốt hay xấu một cách dễ dàng.
  • C. Lý giải nguồn gốc tính cách, suy nghĩ và hành động của nhân vật.
  • D. So sánh nhân vật đó với các nhân vật khác trong tác phẩm.

Câu 12: Văn học lãng mạn (ví dụ qua hình tượng nhân vật Đan-kô trong

  • A. Lý tưởng cao đẹp, khát vọng tự do và cái tôi cá nhân mãnh liệt.
  • B. Phản ánh chân thực, khách quan hiện thực đời sống xã hội.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp giản dị, mộc mạc của cuộc sống.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ đời thường, gần gũi với sinh hoạt hàng ngày.

Câu 13: Khi đọc một đoạn kịch, yếu tố nào sau đây giúp người đọc/khán giả hiểu rõ nhất về tính cách và tâm trạng của nhân vật?

  • A. Ngoại hình của nhân vật.
  • B. Lời thoại của nhân vật.
  • C. Trang phục và đạo cụ trên sân khấu.
  • D. Bối cảnh và thời gian của vở kịch.

Câu 14: So sánh sự khác biệt cơ bản trong cách thể hiện chủ nghĩa anh hùng giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực.

  • A. Cả hai đều tập trung vào việc ca ngợi những chiến công hiển hách.
  • B. Văn học lãng mạn khắc họa anh hùng trong chiến tranh, hiện thực trong hòa bình.
  • C. Văn học lãng mạn đề cao sức mạnh tập thể, hiện thực đề cao cá nhân.
  • D. Văn học lãng mạn xây dựng anh hùng lý tưởng, phi thường; văn học hiện thực khắc họa anh hùng trong đời thường, giản dị.

Câu 15: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp nhất:

  • A. Thừa từ
  • B. Thiếu chủ ngữ ở vế sau. Sửa: Thêm chủ ngữ
  • C. Dùng sai quan hệ từ. Sửa: Thay
  • D. Lỗi lặp từ

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Không cần cải thiện, đoạn văn đã đủ mạch lạc.
  • B. Sử dụng các từ nối hoặc kết hợp câu để thể hiện quan hệ giữa các ý (Ví dụ: Khi cây phượng vĩ nở hoa đỏ rực, mùa hè đã đến, báo hiệu học sinh chuẩn bị nghỉ hè và nhà trường tổ chức lễ bế giảng).
  • C. Thêm nhiều tính từ miêu tả cho mỗi câu.
  • D. Chia thành nhiều đoạn văn nhỏ hơn.

Câu 17: Trong văn học, yếu tố

  • A. Chỉ đơn thuần là nơi diễn ra câu chuyện.
  • B. Chủ yếu để làm cho câu chuyện dài hơn.
  • C. Góp phần định hình tính cách nhân vật, tạo không khí và thể hiện chủ đề tác phẩm.
  • D. Luôn là yếu tố ít quan trọng nhất trong tác phẩm tự sự.

Câu 18: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Phong cách ngôn ngữ hành chính.
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • C. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
  • D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.

Câu 19: Khi phân tích cốt truyện (plot) của một truyện ngắn, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Trình tự các sự kiện chính, mâu thuẫn, cao trào và cách giải quyết mâu thuẫn.
  • B. Số lượng nhân vật và tên của họ.
  • C. Các biện pháp tu từ được sử dụng trong truyện.
  • D. Ngoại hình và trang phục của nhân vật chính.

Câu 20: Trong văn học, thủ pháp nghệ thuật

  • A. So sánh trực tiếp hai sự vật để làm rõ đặc điểm.
  • B. Nhấn mạnh số lượng hoặc quy mô của sự vật.
  • C. Tăng sức gợi hình, gợi cảm, làm cho lời văn cô đọng và giàu ý nghĩa.
  • D. Liệt kê các sự vật, hiện tượng liên quan đến nhau.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự hủy diệt và tàn phá.
  • B. Sự giận dữ và thù hằn.
  • C. Một đám cháy thật sự.
  • D. Lòng dũng cảm, sự hy sinh và niềm hy vọng.

Câu 22: Khi phân tích một văn bản thơ, việc chú ý đến vần, nhịp, và khổ thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Cốt truyện và các sự kiện chính.
  • B. Nhạc điệu, âm hưởng và cảm xúc của bài thơ.
  • C. Luận điểm và dẫn chứng của tác giả.
  • D. Ngoại hình và tính cách của nhân vật.

Câu 23: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phải là đặc điểm của văn học hiện thực phê phán?

  • A. Lý tưởng hóa hiện thực, xây dựng nhân vật hoàn hảo không có khuyết điểm.
  • B. Phản ánh chân thực, đa diện các mặt của đời sống xã hội.
  • C. Đi sâu vào khắc họa số phận con người và những bi kịch của họ.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ gần gũi với đời sống hàng ngày, chi tiết cụ thể.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Đối thoại trực tiếp.
  • B. Độc thoại nội tâm.
  • C. Miêu tả ngoại hình và cảnh vật để gợi suy đoán về nội tâm/hoàn cảnh.
  • D. Sử dụng lời kể của người khác về nhân vật.

Câu 25: Khi viết văn bản nghị luận, ngoài việc đưa ra luận điểm và dẫn chứng, người viết cần làm gì để tăng tính thuyết phục?

  • A. Chỉ cần đưa ra thật nhiều dẫn chứng.
  • B. Phân tích, lý giải mối quan hệ giữa luận điểm và dẫn chứng, lập luận chặt chẽ.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, bay bổng.
  • D. Nêu lại luận điểm nhiều lần trong bài viết.

Câu 26: Trong một tác phẩm tự sự, yếu tố nào tạo nên sự kịch tính, thúc đẩy câu chuyện phát triển và bộc lộ tính cách nhân vật?

  • A. Mâu thuẫn.
  • B. Cảnh vật thiên nhiên.
  • C. Lời giới thiệu tác giả.
  • D. Phần kết truyện.

Câu 27: Đọc đoạn đối thoại sau:
Nhân vật A:

  • A. Nhút nhát, do dự.
  • B. Thận trọng, cẩn thận quá mức.
  • C. Thiếu kinh nghiệm.
  • D. Tự tin, quyết đoán và dám chấp nhận rủi ro.

Câu 28: Giả sử một tác phẩm miêu tả cuộc sống nghèo khó của người dân lao động và kết thúc bằng cảnh họ vẫn tiếp tục công việc vất vả hàng ngày mà không có sự thay đổi đột ngột nào. Kiểu kết thúc này thể hiện đặc điểm của khuynh hướng văn học nào?

  • A. Hiện thực.
  • B. Lãng mạn.
  • D. Tượng trưng.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Cô bé muốn trở thành họa sĩ vẽ chân dung.
  • B. Cô bé sợ độ cao.
  • C. Cô bé có thể ước mơ trở thành phi công hoặc làm những công việc mạo hiểm, mang tính chinh phục.
  • D. Cô bé chỉ đơn thuần thích ngắm tranh đẹp.

Câu 30: Phân tích cách tác giả sử dụng yếu tố thời gian trong truyện ngắn

  • A. Tác giả chỉ kể chuyện theo trình tự thời gian từ quá khứ đến hiện tại, không có gì đặc biệt.
  • B. Tác giả đảo ngược hoàn toàn trình tự thời gian để tạo bất ngờ.
  • C. Tác giả sử dụng thời gian phi tuyến tính, chỉ tập trung vào một khoảnh khắc duy nhất.
  • D. Tác giả theo dõi cuộc đời nhân vật qua nhiều giai đoạn lịch sử biến động, làm nổi bật sự bền vững của những giá trị văn hóa truyền thống trước thời cuộc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất, thể hiện rõ tình cảm của nhà thơ đối với quê hương:
"Quê hương tôi có con sông xanh biếc
Nước gương trong soi tóc những hàng tre
...
Tôi thấy tôi thương nhớ những ngày xưa"
(Trích một bài thơ gợi nhớ quê hương)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong một bài thơ về biển, tác giả viết:
"Biển lặng im như tờ
Chỉ có tiếng sóng vỗ
Nhịp nhàng và trầm tư
Như lời ru muôn thuở."
Nhận xét nào sau đây *không* đúng về hình ảnh biển trong đoạn thơ trên?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đọc đoạn trích từ truyện ngắn "Một người Hà Nội" (Nguyễn Khải) sau:
"Bà Hiền vẫn giữ nếp nhà Hà Nội cổ. Cái nếp sống thanh lịch, cầu kỳ, không dễ gì mai một giữa bao biến động của thời cuộc... Bà không bao giờ nói to, không bao giờ vồ vập. Càng khó khăn, bà càng giữ cho mình cái vẻ ung dung, đài các."
Đoạn trích trên cho thấy nhân vật bà Hiền được khắc họa chủ yếu qua phương diện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Vẫn với đoạn trích về bà Hiền ở Câu 3, phẩm chất nào của người Hà Nội gốc được tác giả Nguyễn Khải ngợi ca qua nhân vật này?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Truyện ngắn "Tầng hai" (Nguyễn Huy Thiệp) thường được phân tích dưới góc độ hiện thực. Đặc điểm nào sau đây trong truyện thể hiện rõ nhất khuynh hướng hiện thực?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Trong một vở hài kịch, một nhân vật liên tục nói những câu mâu thuẫn với hành động của mình, ví dụ: nói rất yêu vợ nhưng lại lén lút hẹn hò người khác. Biện pháp gây cười chủ yếu được sử dụng ở đây là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đọc đoạn nghị luận sau:
"Nhiều người cho rằng mạng xã hội là nguyên nhân chính gây ra sự xa cách trong gia đình. Tuy nhiên, điều này chưa hoàn toàn chính xác. Mạng xã hội chỉ là một công cụ, vấn đề nằm ở cách chúng ta sử dụng nó và sự thiếu hụt trong giao tiếp trực tiếp vốn đã tồn tại từ trước."
Luận điểm chính của đoạn trích này là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định các bằng chứng (dẫn chứng) mà tác giả sử dụng có vai trò quan trọng nhất là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phong cách ngôn ngữ nào thường sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành, công thức, số liệu, và có tính khách quan, chính xác cao?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Câu nào sau đây mắc lỗi về liên kết câu?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, việc tìm hiểu hoàn cảnh sống và các mối quan hệ xã hội của nhân vật giúp chúng ta điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Văn học lãng mạn (ví dụ qua hình tượng nhân vật Đan-kô trong "Trái tim Đan-kô") thường đề cao điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi đọc một đoạn kịch, yếu tố nào sau đây giúp người đọc/khán giả hiểu rõ nhất về tính cách và tâm trạng của nhân vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: So sánh sự khác biệt cơ bản trong cách thể hiện chủ nghĩa anh hùng giữa văn học lãng mạn và văn học hiện thực.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp nhất:
"Mặc dù hoàn cảnh khó khăn, nhưng Nam vẫn luôn cố gắng học tập tốt và đạt nhiều thành tích cao."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:
"Cây phượng vĩ nở hoa đỏ rực. Mùa hè đã đến. Học sinh chuẩn bị nghỉ hè. Nhà trường tổ chức lễ bế giảng."
Đoạn văn trên có thể được cải thiện tính liên kết và mạch lạc như thế nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Trong văn học, yếu tố "bối cảnh" (setting) có vai trò gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đọc đoạn trích sau:
"Tôi đã thấy những khuôn mặt lấm lem bùn đất, những bàn tay chai sạn vì lao động. Họ là những người nông dân chân chất, quanh năm 'bán mặt cho đất, bán lưng cho trời'."
Đoạn văn trên sử dụng chủ yếu phong cách ngôn ngữ nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi phân tích cốt truyện (plot) của một truyện ngắn, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Trong văn học, thủ pháp nghệ thuật "ẩn dụ" có tác dụng chủ yếu là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
"Đám đông giận dữ. Họ rít lên. Họ đòi trừng phạt. Nhưng rồi, một ngọn lửa bỗng bùng lên từ lồng ngực chàng trai trẻ. Ngọn lửa ấy soi sáng con đường, dẫn lối cho họ."
Hình ảnh "ngọn lửa" trong đoạn văn trên có ý nghĩa biểu tượng cho điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi phân tích một văn bản thơ, việc chú ý đến vần, nhịp, và khổ thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào *không* phải là đặc điểm của văn học hiện thực phê phán?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:
"Anh ta bước vào phòng, áo quần xộc xệch, khuôn mặt phờ phạc. Trên bàn, những tập hồ sơ ngổn ngang, giấy tờ bay tứ tung. Có lẽ đêm qua anh đã làm việc rất vất vả."
Đoạn văn trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để thể hiện tâm trạng và sự vất vả của nhân vật?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi viết văn bản nghị luận, ngoài việc đưa ra luận điểm và dẫn chứng, người viết cần làm gì để tăng tính thuyết phục?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong một tác phẩm tự sự, yếu tố nào tạo nên sự kịch tính, thúc đẩy câu chuyện phát triển và bộc lộ tính cách nhân vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Đọc đoạn đối thoại sau:
Nhân vật A: "Anh có chắc chắn về quyết định này không? Nó có vẻ mạo hiểm đấy."
Nhân vật B: "Chắc chắn. Đôi khi chúng ta phải chấp nhận rủi ro để đạt được điều lớn lao hơn."
Đoạn đối thoại này cho thấy điều gì về tính cách của nhân vật B?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Giả sử một tác phẩm miêu tả cuộc sống nghèo khó của người dân lao động và kết thúc bằng cảnh họ vẫn tiếp tục công việc vất vả hàng ngày mà không có sự thay đổi đột ngột nào. Kiểu kết thúc này thể hiện đặc điểm của khuynh hướng văn học nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:
"Cô bé nhìn chằm chằm vào bức tranh, đôi mắt sáng lên vẻ ngưỡng mộ. Đó là bức chân dung của một nữ phi công huyền thoại, người đã chinh phục bầu trời và vượt qua mọi định kiến."
Dựa vào đoạn văn, bạn dự đoán điều gì về ước mơ hoặc khát vọng của cô bé?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Phân tích cách tác giả sử dụng yếu tố thời gian trong truyện ngắn "Một người Hà Nội" để làm nổi bật chủ đề tác phẩm.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật cảm xúc nhớ thương, cô đơn của nhân vật trữ tình?

  • A. Điệp ngữ
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học, việc phân tích các chi tiết nghệ thuật nhỏ (như từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Chứng tỏ người viết có kiến thức sâu rộng về ngôn ngữ.
  • B. Kéo dài độ dài của bài viết một cách dễ dàng.
  • C. Làm rõ và chứng minh cho các nhận định về nội dung, tư tưởng của tác phẩm.
  • D. Giúp bài viết trở nên hoa mỹ, giàu cảm xúc hơn.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định góc nhìn trần thuật (ngôi kể) được sử dụng:

  • A. Ngôi thứ nhất
  • B. Ngôi thứ hai
  • C. Ngôi thứ ba
  • D. Ngôi thứ ba hạn tri

Câu 4: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ trang trọng, lịch sự thường phù hợp nhất với bối cảnh nào?

  • A. Trò chuyện thân mật với bạn bè.
  • B. Viết nhật ký cá nhân.
  • C. Gửi tin nhắn cho người thân trong gia đình.
  • D. Phát biểu trong buổi lễ trang trọng.

Câu 5: Phân tích cấu trúc lập luận trong đoạn văn sau:

  • A. Chỉ có luận điểm và kết luận.
  • B. Chỉ có các luận cứ mà không có luận điểm rõ ràng.
  • C. Luận điểm, các luận cứ chứng minh và kết luận/lời kêu gọi.
  • D. Luận cứ, luận điểm và sau đó là phản bác ý kiến trái chiều.

Câu 6: Đặc điểm nổi bật về nội dung của Thơ Mới giai đoạn 1932-1945 là gì?

  • A. Tập trung ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
  • B. Phản ánh sâu sắc cuộc sống lao động của người dân.
  • C. Đề cao lý tưởng cộng đồng, tinh thần yêu nước.
  • D. Biểu hiện sâu sắc thế giới nội tâm, cảm xúc "cái tôi" cá nhân.

Câu 7: Khi đọc một văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên phức tạp, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu đúng và đầy đủ?

  • A. Vẻ đẹp của ngôn từ và hình ảnh được sử dụng.
  • B. Trình tự giải thích, mối quan hệ nhân quả giữa các yếu tố.
  • C. Cảm xúc chủ quan của người viết về hiện tượng.
  • D. Số liệu thống kê chi tiết được đưa ra.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và cho biết ý nghĩa của hình ảnh "ngọn lửa" trong ngữ cảnh này:

  • A. Sự tức giận, căm phẫn của Đan-kô.
  • B. Ngọn lửa thiêng liêng của thần linh.
  • C. Lòng dũng cảm, tình yêu thương và sự hi sinh cao cả.
  • D. Sự nóng bỏng, vồ vập của tuổi trẻ.

Câu 9: Một bài phát biểu thuyết trình về vấn đề môi trường sẽ đạt hiệu quả cao nhất nếu người nói chú trọng điều gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành, phức tạp.
  • B. Nói thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
  • C. Đọc nguyên văn bài viết đã chuẩn bị sẵn.
  • D. Cấu trúc rõ ràng, ngôn ngữ dễ hiểu, có dẫn chứng và tương tác với người nghe.

Câu 10: Trong văn xuôi, chi tiết "thắt nút" trong cốt truyện thường có vai trò gì?

  • A. Khơi gợi mâu thuẫn, mở đầu chuỗi sự kiện phức tạp.
  • B. Giải quyết mọi xung đột đã nảy sinh.
  • C. Giới thiệu nhân vật và bối cảnh câu chuyện.
  • D. Kết thúc câu chuyện, để lại dư âm.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Biểu cảm
  • B. Tự sự
  • C. Miêu tả
  • D. Nghị luận

Câu 12: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác của tác giả có thể giúp người đọc điều gì?

  • A. Dự đoán được nội dung bài thơ mà không cần đọc.
  • B. Nhận xét về tài năng thiên bẩm của tác giả.
  • C. Hiểu sâu sắc hơn tâm trạng, tư tưởng và thông điệp của tác giả trong bài thơ.
  • D. Sao chép lại toàn bộ bài thơ một cách chính xác.

Câu 13: Đâu là đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của các tác phẩm văn xuôi hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám?

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên.
  • B. Ngôn ngữ hoa mỹ, giàu chất thơ.
  • C. Tập trung miêu tả vẻ đẹp lãng mạn của con người và cảnh vật.
  • D. Xây dựng nhân vật điển hình, ngôn ngữ đời thường, miêu tả chân thực cuộc sống.

Câu 14: Trong một cuộc tranh luận về tác hại của ô nhiễm nhựa, bạn muốn đưa ra một dẫn chứng thuyết phục. Dẫn chứng nào sau đây có giá trị khách quan và đáng tin cậy nhất?

  • A. Một bài đăng trên mạng xã hội nói về việc cá chết hàng loạt do nuốt phải rác thải nhựa.
  • B. Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) về tác động của vi nhựa đối với sức khỏe con người.
  • C. Câu chuyện một người bạn kể về việc anh ấy nhìn thấy nhiều túi ni lông trên bãi biển.
  • D. Một bài viết trên blog cá nhân chia sẻ cảm xúc về vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 15: Đọc câu sau và xác định thành phần trạng ngữ:

  • A. Với giọng kể truyền cảm
  • B. cô giáo
  • C. đã thu hút sự chú ý
  • D. của cả lớp

Câu 16: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả trong một bài văn tự sự.

  • A. Làm cho câu chuyện dài hơn.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí ngôn ngữ.
  • C. Cung cấp thông tin chính xác về sự kiện.
  • D. Giúp tái hiện chân thực, sống động hình ảnh, sự vật, con người, làm tăng sức hấp dẫn cho câu chuyện.

Câu 17: Khi đọc một đoạn thơ mang âm hưởng buồn bã, da diết, người đọc có thể căn cứ vào yếu tố nào về mặt hình thức để nhận biết cảm xúc đó?

  • A. Nhịp điệu, âm điệu, từ ngữ gợi cảm xúc buồn.
  • B. Độ dài của bài thơ.
  • C. Số lượng khổ thơ.
  • D. Tên của tác giả.

Câu 18: Xác định câu văn mắc lỗi về cách dùng từ trong các lựa chọn sau:

  • A. Nước là yếu tố thiết yếu cho sự sống.
  • B. Anh ấy đứng bàng quan nhìn mọi việc diễn ra.
  • C. Thái độ bàng quang trước khó khăn cho thấy sự vô trách nhiệm.
  • D. Cô ấy nói tiếng Anh rất lưu loát.

Câu 19: Đọc đoạn hội thoại sau:
A:

  • A. Chỉ đơn thuần ghi nhớ thông tin.
  • B. Lặp lại ý kiến của người khác.
  • C. Đưa ra thông tin sai lệch.
  • D. Lắng nghe và đưa ra nhận xét, đánh giá có căn cứ.

Câu 20: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học, điều quan trọng nhất cần làm rõ là gì?

  • A. Liệt kê tất cả các hành động của nhân vật.
  • B. Làm rõ tính cách, số phận và ý nghĩa của nhân vật trong tác phẩm.
  • C. So sánh nhân vật đó với các nhân vật khác trong tác phẩm.
  • D. Thuộc lòng các câu nói nổi tiếng của nhân vật.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. So sánh - Thể hiện sự mạnh mẽ, tự do.
  • B. Nhân hóa - Thể hiện sự vui vẻ, yêu đời.
  • C. Ẩn dụ - Thể hiện sự cô đơn, bế tắc, lạc lõng.
  • D. Hoán dụ - Thể hiện sự gắn bó với thiên nhiên.

Câu 22: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về đặc điểm của văn bản nghị luận?

  • A. Luôn sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, ẩn dụ để tăng sức gợi cảm.
  • B. Trình bày quan điểm, thái độ của người viết về một vấn đề.
  • C. Sử dụng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết phục người đọc/nghe.
  • D. Có cấu trúc chặt chẽ, logic với luận điểm, luận cứ, lập luận.

Câu 23: Khi nghe một bài phát biểu, việc đặt câu hỏi cho người nói sau khi kết thúc bài trình bày thể hiện điều gì?

  • A. Người nghe không hiểu gì về bài nói.
  • B. Người nghe đã chú ý lắng nghe và muốn làm rõ thêm vấn đề.
  • C. Người nghe muốn chứng tỏ mình giỏi hơn người nói.
  • D. Người nghe đang cố gắng làm khó người nói.

Câu 24: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai (nếu có):

  • A. Thiếu vị ngữ
  • B. Sai quan hệ từ
  • C. Thừa chủ ngữ
  • D. Thiếu chủ ngữ

Câu 25: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng "nghiện mạng xã hội" ở giới trẻ, luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để làm rõ tác hại của hiện tượng này?

  • A. Mạng xã hội ngày càng phổ biến trong giới trẻ.
  • B. Giới trẻ nên dành nhiều thời gian hơn cho các hoạt động ngoại khóa.
  • C. Nghiện mạng xã hội gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần và kết quả học tập của học sinh.
  • D. Mạng xã hội là công cụ hiệu quả để kết nối bạn bè.

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "tiếng chim hót" ở cuối truyện "Hai đứa trẻ" của Thạch Lam.

  • A. Thể hiện sự giàu có, trù phú của phố huyện.
  • B. Báo hiệu một ngày mới sắp bắt đầu.
  • C. Làm nổi bật sự ồn ào, náo nhiệt của cuộc sống.
  • D. Gợi cảm giác buồn man mác, cô quạnh và chút xao xuyến về sự sống mong manh.

Câu 27: Trong kỹ năng đọc, việc "liên hệ, so sánh" một văn bản đang đọc với các văn bản khác hoặc với trải nghiệm cá nhân có tác dụng gì?

  • A. Giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn, mở rộng kiến thức và phát triển tư duy phản biện.
  • B. Chỉ có tác dụng làm mất tập trung vào nội dung chính.
  • C. Chứng tỏ người đọc đã đọc nhiều sách.
  • D. Làm cho quá trình đọc trở nên phức tạp hơn.

Câu 28: Xác định câu văn có sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ:

  • A. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
  • B. Áo nâu liền với áo xanh, Nông thôn cùng với thị thành đứng lên.
  • C. Em cuộn mình trong chăn như con mèo nhỏ.
  • D. Lá vàng rơi trên sân trường.

Câu 29: Trong một bài thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho bài nói dài hơn.
  • B. Thay thế hoàn toàn cho ngôn ngữ lời nói.
  • C. Hỗ trợ làm rõ ý, tăng sức truyền cảm và thể hiện sự tự tin của người nói.
  • D. Gây mất tập trung cho người nghe.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tự sự
  • B. Nghị luận
  • C. Biểu cảm
  • D. Miêu tả

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật cảm xúc nhớ thương, cô đơn của nhân vật trữ tình?
"Nhớ gì đâu... như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi, nắng chiều lưng nương"
(Trích 'Nhớ đồng' - Tố Hữu)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học, việc phân tích các chi tiết nghệ thuật nhỏ (như từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ) có vai trò quan trọng nhất là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định góc nhìn trần thuật (ngôi kể) được sử dụng:
"Tôi đứng lặng nhìn theo chiếc xe lăn bánh. Mưa vẫn rơi. Con đường đất trước mặt lầy lội. Lòng tôi nặng trĩu một nỗi buồn không tên."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ trang trọng, lịch sự thường phù hợp nhất với bối cảnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phân tích cấu trúc lập luận trong đoạn văn sau:
"Hút thuốc lá gây hại nghiêm trọng cho sức khỏe. Thứ nhất, nó là nguyên nhân chính gây ung thư phổi. Thứ hai, hút thuốc lá làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch. Thứ ba, khói thuốc ảnh hưởng đến sức khỏe của những người xung quanh. Vì vậy, để bảo vệ bản thân và cộng đồng, mỗi người nên từ bỏ thói quen hút thuốc lá."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đặc điểm nổi bật về nội dung của Thơ Mới giai đoạn 1932-1945 là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Khi đọc một văn bản thông tin giải thích một hiện tượng tự nhiên phức tạp, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu đúng và đầy đủ?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và cho biết ý nghĩa của hình ảnh 'ngọn lửa' trong ngữ cảnh này:
"Anh Đan-kô xé lồng ngực, moi trái tim còn cháy bừng ra, giơ cao làm ngọn đuốc soi đường cho mọi người."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Một bài phát biểu thuyết trình về vấn đề môi trường sẽ đạt hiệu quả cao nhất nếu người nói chú trọng điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong văn xuôi, chi tiết 'thắt nút' trong cốt truyện thường có vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:
"Hàng loạt các nhà máy mọc lên đã thải khói bụi và hóa chất ra môi trường, gây ô nhiễm nguồn nước và không khí. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến sức khỏe người dân, làm gia tăng các bệnh về hô hấp và da liễu."
Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu về hoàn cảnh sáng tác của tác giả có thể giúp người đọc điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đâu là đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của các tác phẩm văn xuôi hiện thực phê phán Việt Nam giai đoạn trước Cách mạng tháng Tám?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong một cuộc tranh luận về tác hại của ô nhiễm nhựa, bạn muốn đưa ra một dẫn chứng thuyết phục. Dẫn chứng nào sau đây có giá trị khách quan và đáng tin cậy nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đọc câu sau và xác định thành phần trạng ngữ:
"Với giọng kể truyền cảm, cô giáo đã thu hút sự chú ý của cả lớp."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả trong một bài văn tự sự.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi đọc một đoạn thơ mang âm hưởng buồn bã, da diết, người đọc có thể căn cứ vào yếu tố nào về mặt hình thức để nhận biết cảm xúc đó?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Xác định câu văn mắc lỗi về cách dùng từ trong các lựa chọn sau:

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đọc đoạn hội thoại sau:
A: "Bạn nghĩ sao về bộ phim 'Ký sinh trùng'?"
B: "Ồ, tôi thấy nó thật sự ấn tượng. Đặc biệt là cách đạo diễn xây dựng tình huống truyện, vừa hài hước vừa bi kịch."
Bình luận của nhân vật B thể hiện kỹ năng nói và nghe nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học, điều quan trọng nhất cần làm rõ là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:
"Tôi là con nai bị chiều đánh lưới,
Không biết đi đâu, đứng sầu bóng tối."
(Trích 'Con nai đen rừng Thẳm' - Thế Lữ)
Hình ảnh 'con nai bị chiều đánh lưới' là một biện pháp tu từ nào và thể hiện điều gì về tâm trạng nhân vật trữ tình?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Nhận định nào sau đây KHÔNG đúng khi nói về đặc điểm của văn bản nghị luận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi nghe một bài phát biểu, việc đặt câu hỏi cho người nói sau khi kết thúc bài trình bày thể hiện điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai (nếu có):
"Qua tác phẩm 'Chí Phèo', cho ta thấy được số phận bi thảm của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội về hiện tượng 'nghiện mạng xã hội' ở giới trẻ, luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để làm rõ tác hại của hiện tượng này?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'tiếng chim hót' ở cuối truyện 'Hai đứa trẻ' của Thạch Lam.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Trong kỹ năng đọc, việc 'liên hệ, so sánh' một văn bản đang đọc với các văn bản khác hoặc với trải nghiệm cá nhân có tác dụng gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Xác định câu văn có sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ:

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong một bài thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò chủ yếu là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:
"Tiếng cười nói rộn rã từ phía sân trường vọng lại. Nắng vàng trải đều trên thảm cỏ xanh mướt. Khung cảnh thật yên bình và tươi đẹp."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật vẻ đẹp kiêu sa nhưng cũng đầy ẩn chứa của người Hà Nội trong đoạn trích "Một người Hà Nội" (Nguyễn Khải):

  • A. Phép điệp
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Nhân vật Đan-kô trong truyện ngắn "Trái tim Đan-kô" của M. Go-rơ-ki đã hành động xé lồng ngực lấy trái tim tỏa sáng soi đường cho đoàn người vượt qua khu rừng tăm tối. Hành động này thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của người anh hùng lãng mạn?

  • A. Sức mạnh thể chất phi thường và ý chí chinh phục thiên nhiên.
  • B. Sự thông thái, khả năng dẫn dắt và đưa ra quyết định sáng suốt.
  • C. Lòng vị tha, khao khát cống hiến và hy sinh cao cả vì cộng đồng.
  • D. Nỗi đau khổ tột cùng và sự tuyệt vọng trước số phận.

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định "nhịp điệu" của bài thơ giúp người đọc cảm nhận điều gì?

  • A. Nội dung chính và chủ đề tư tưởng của bài thơ.
  • B. Các biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng.
  • C. Số lượng câu thơ và cách gieo vần.
  • D. Cảm xúc, tâm trạng và sự vận động của hình tượng thơ.

Câu 4: Trong văn nghị luận, để tăng sức thuyết phục cho lập luận của mình, người viết cần chú trọng nhất điều gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • B. Lý lẽ sắc bén, dẫn chứng xác thực và lập luận chặt chẽ.
  • C. Trình bày vấn đề một cách dài dòng, chi tiết.
  • D. Nêu nhiều ý kiến trái chiều mà không đưa ra quan điểm rõ ràng.

Câu 5: Phân tích đoạn thơ sau để xác định tâm trạng của nhân vật trữ tình:

  • A. Day dứt, băn khoăn, khắc khoải khôn nguôi về nỗi nhớ quê hương, đất nước, và người thân yêu.
  • B. Vui sướng, hạnh phúc khi được trở về quê hương sau thời gian xa cách.
  • C. Buồn bã, chán nản trước hiện thực cuộc sống.
  • D. Hào hứng, mong chờ một điều gì đó tốt đẹp sẽ đến.

Câu 6: Trong một bài văn phân tích tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn các câu, đoạn trong tác phẩm nhằm mục đích gì?

  • A. Để bài viết trở nên dài hơn và đầy đủ hơn.
  • B. Để chứng minh người viết đã đọc kỹ tác phẩm.
  • C. Để lấp chỗ trống khi thiếu ý.
  • D. Làm bằng chứng cụ thể, minh họa cho luận điểm và tăng tính thuyết phục.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định góc nhìn trần thuật được sử dụng:

  • A. Ngôi thứ ba, người kể chuyện toàn tri.
  • B. Ngôi thứ nhất, người kể chuyện là nhân vật xưng "tôi".
  • C. Ngôi thứ ba, người kể chuyện hạn tri.
  • D. Góc nhìn của tác giả.

Câu 8: Trong bài thơ "Tầng hai" (Lưu Quang Vũ), hình ảnh "tầng hai" không chỉ là một không gian vật lý mà còn mang ý nghĩa biểu tượng. Ý nghĩa biểu tượng chủ yếu của "tầng hai" trong bài thơ này là gì?

  • A. Không gian sống chật hẹp, tạm bợ nhưng là nơi chất chứa những tâm tư, trăn trở và khát vọng của con người.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc và cuộc sống đủ đầy.
  • C. Nơi ẩn náu an toàn, tách biệt hoàn toàn khỏi sự ồn ào của xã hội.
  • D. Hình ảnh của quá khứ huy hoàng đã qua.

Câu 9: Khi đọc một đoạn văn xuôi và nhận thấy tác giả sử dụng nhiều câu văn ngắn, nhịp nhanh, kết hợp với các động từ mạnh, điều này thường gợi cho người đọc cảm nhận về điều gì?

  • A. Sự tĩnh lặng, trầm ngâm và suy tư sâu sắc.
  • B. Không khí trang trọng, lịch sự và trang nghiêm.
  • C. Sự gấp gáp, kịch tính, diễn biến nhanh hoặc tâm trạng căng thẳng.
  • D. Không khí vui tươi, nhẹ nhàng và thư thái.

Câu 10: Trong văn nghị luận xã hội, để bài viết có sức thuyết phục cao, người viết cần làm gì với các dẫn chứng được sử dụng?

  • A. Liệt kê càng nhiều dẫn chứng càng tốt, không cần phân tích.
  • B. Chỉ sử dụng dẫn chứng từ sách giáo khoa.
  • C. Sử dụng các dẫn chứng ít người biết để gây ấn tượng.
  • D. Chọn lọc dẫn chứng tiêu biểu, chính xác và phân tích, lý giải để làm sáng tỏ luận điểm.

Câu 11: Đọc khổ thơ sau và cho biết hình ảnh nào mang tính biểu tượng cho vẻ đẹp truyền thống, bền vững của Hà Nội:

  • A. Rặng tre
  • B. Hoa nhài
  • C. Ngôi nhà cổ
  • D. Hồ Gươm

Câu 12: Trong đoạn trích "Một người Hà Nội", chi tiết bà Hiền vẫn giữ thói quen chơi cầu lông, trồng cây cảnh, đọc sách giữa những năm tháng khó khăn, chiến tranh có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự giàu có, sung túc của bà Hiền.
  • B. Cho thấy bà Hiền không quan tâm đến tình hình đất nước.
  • C. Khẳng định bản lĩnh, cốt cách văn hóa và sức sống bền bỉ của người Hà Nội trước biến động lịch sử.
  • D. Thể hiện sự lạc hậu, không chịu thay đổi của bà Hiền.

Câu 13: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây giúp người đọc nhận biết được "giọng điệu" của bài thơ?

  • A. Số lượng khổ thơ và số câu trong mỗi khổ.
  • B. Tên của tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • C. Dung lượng của bài thơ (dài hay ngắn).
  • D. Cách lựa chọn từ ngữ, sắp xếp câu, nhịp điệu, hình ảnh thể hiện thái độ, cảm xúc của chủ thể trữ tình.

Câu 14: Trong văn nghị luận, "luận điểm" có vai trò như thế nào?

  • A. Là ý kiến, quan điểm chính mà người viết cần làm sáng tỏ và chứng minh.
  • B. Là các bằng chứng cụ thể được đưa ra để minh họa.
  • C. Là lời giới thiệu về tác giả và tác phẩm.
  • D. Là phần kết luận tóm tắt lại vấn đề.

Câu 15: Đọc câu thơ sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Hoán dụ
  • D. Ẩn dụ

Câu 16: Phân tích vai trò của "tình huống truyện" trong một tác phẩm tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết).

  • A. Giúp người đọc dễ dàng nhớ tên nhân vật.
  • B. Là hoàn cảnh nảy sinh mâu thuẫn, sự kiện, giúp bộc lộ tính cách nhân vật và đẩy cốt truyện phát triển.
  • C. Chỉ đơn thuần là bối cảnh thời gian, địa điểm của câu chuyện.
  • D. Giúp tác giả chèn các chi tiết không liên quan vào truyện.

Câu 17: Khi viết một bài văn thuyết minh về một quy trình (ví dụ: cách làm một món ăn, cách lắp ráp một thiết bị), điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • B. Trình bày các bước theo ý thích, không cần theo thứ tự.
  • C. Trình bày các bước một cách chính xác, đầy đủ và theo một trình tự hợp lý, dễ hiểu.
  • D. Tập trung miêu tả vẻ đẹp của sản phẩm cuối cùng.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất "giọng điệu" mỉa mai, phê phán:
(1) Anh ta luôn miệng nói về sự trung thực, liêm khiết.
(2) Ai cũng biết anh ta là người như thế nào.
(3) Những bài diễn văn của anh ta luôn nhận được tràng pháo tay ròn rã từ những người... được lợi.
(4) Thật đáng suy ngẫm.

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 19: Trong phân tích thơ, việc tìm hiểu về "hình ảnh thơ" có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp xác định thể loại của bài thơ.
  • B. Chỉ đơn thuần là miêu tả cảnh vật, sự vật.
  • C. Giúp đếm số câu, số chữ trong bài thơ.
  • D. Giúp người đọc hình dung, cảm nhận và khám phá tầng sâu ý nghĩa, cảm xúc, tư tưởng mà nhà thơ gửi gắm.

Câu 20: Khi lập dàn ý cho một bài văn nghị luận, phần "Thân bài" có vai trò và yêu cầu chính là gì?

  • A. Trình bày và làm sáng tỏ các luận điểm bằng lý lẽ và dẫn chứng xác thực, được sắp xếp theo trình tự logic.
  • B. Giới thiệu vấn đề nghị luận và nêu khái quát ý kiến cá nhân.
  • C. Tóm tắt lại các ý chính đã trình bày và khẳng định lại vấn đề.
  • D. Chỉ cần liệt kê các dẫn chứng mà không cần lý lẽ.

Câu 21: Xét về mặt ngôn ngữ, đặc điểm nào sau đây là phổ biến trong các tác phẩm văn học lãng mạn giai đoạn 1930-1945 ở Việt Nam?

  • A. Ngôn ngữ giản dị, đời thường, gần gũi với lời ăn tiếng nói hàng ngày.
  • B. Ngôn ngữ giàu cảm xúc, hình ảnh, nhạc điệu, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • C. Ngôn ngữ khô khan, thiên về lý trí, ít biểu lộ tình cảm.
  • D. Ngôn ngữ cổ kính, trang trọng, sử dụng nhiều điển tích, điển cố.

Câu 22: Trong truyện "Một người Hà Nội", chi tiết bà Hiền đồng ý cho con trai đầu lòng tòng quân khi đất nước có chiến tranh, mặc dù rất thương con, thể hiện điều gì ở nhân vật này?

  • A. Sự lạnh lùng, vô cảm trước số phận của con cái.
  • B. Sự ép buộc, không có lựa chọn nào khác.
  • C. Tình yêu nước sâu sắc, ý thức trách nhiệm công dân vượt lên trên tình cảm cá nhân.
  • D. Sự thiếu hiểu biết về sự nguy hiểm của chiến tranh.

Câu 23: Khi đọc một bài thơ tự do (không theo các thể thơ truyền thống như lục bát, thất ngôn tứ tuyệt...), người đọc cần chú ý điều gì để cảm nhận được nhịp điệu và cảm xúc của bài thơ?

  • A. Đếm số chữ trong mỗi dòng thơ.
  • B. Tìm kiếm các quy luật gieo vần truyền thống.
  • C. Chỉ đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • D. Chú ý cách ngắt dòng, ngắt nhịp theo ý thơ, cảm xúc và các yếu tố ngôn ngữ khác tạo nên âm hưởng riêng.

Câu 24: Trong văn nghị luận, "lý lẽ" đóng vai trò gì?

  • A. Là những câu hỏi tu từ được sử dụng để tăng sức gợi cảm.
  • B. Là những phân tích, giải thích, lập luận để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • C. Là những lời kêu gọi, hô hào người đọc hành động.
  • D. Là những chi tiết miêu tả sinh động về sự vật, hiện tượng.

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của đoạn thơ là gì?

  • A. Cảm hứng về tình mẫu tử thiêng liêng và lòng biết ơn.
  • B. Cảm hứng về vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống.
  • C. Cảm hứng về tình yêu đôi lứa.
  • D. Cảm hứng về lòng yêu nước và tự hào dân tộc.

Câu 26: Trong một bài văn phân tích nhân vật văn học, việc đặt nhân vật vào "bối cảnh xã hội và lịch sử" cụ thể có ý nghĩa gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin bên ngoài về nhân vật.
  • C. Giúp so sánh nhân vật này với nhân vật khác.
  • D. Giúp hiểu sâu sắc hơn về động cơ, tính cách, số phận của nhân vật và giá trị hiện thực của tác phẩm.

Câu 27: Khi viết bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý, việc liên hệ, mở rộng vấn đề ra ngoài phạm vi văn bản gốc (nếu có) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết có ý nghĩa thực tiễn, sâu sắc hơn và thể hiện quan điểm, suy ngẫm của người viết về vấn đề trong đời sống.
  • B. Để chứng tỏ người viết có kiến thức rộng.
  • C. Làm cho bài viết trở nên phức tạp, khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ là một yêu cầu hình thức không quan trọng.

Câu 28: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai (nếu có) về ngữ pháp hoặc cách dùng từ:

  • A. Sai về cách dùng từ.
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Sai về trật tự từ.
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 29: Trong tác phẩm "Trái tim Đan-kô", chi tiết "ngọn lửa xanh" từ trái tim Đan-kô có ý nghĩa biểu tượng gì ngoài việc soi sáng đường đi?

  • A. Sự giận dữ tột cùng của Đan-kô.
  • B. Ma thuật giúp Đan-kô bay lên.
  • C. Ý chí mãnh liệt, niềm tin vào con người, sự hy sinh cao thượng và khao khát tự do cháy bỏng.
  • D. Ánh sáng dẫn đường đơn thuần, không có ý nghĩa sâu xa.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật vẻ đẹp kiêu sa nhưng cũng đầy ẩn chứa của người Hà Nội trong đoạn trích 'Một người Hà Nội' (Nguyễn Khải):
"Bà Hiền không bao giờ bận tâm về những cái tầm thường. Bà sống trong một thế giới riêng, một thế giới của những cái đẹp, của những cái thanh cao. Ngay cả khi chiến tranh, bom đạn, bà vẫn giữ được cái cốt cách ấy. Cái cốt cách Hà Nội, không thể lẫn vào đâu được."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Nhân vật Đan-kô trong truyện ngắn 'Trái tim Đan-kô' của M. Go-rơ-ki đã hành động xé lồng ngực lấy trái tim tỏa sáng soi đường cho đoàn người vượt qua khu rừng tăm tối. Hành động này thể hiện rõ nhất phẩm chất nào của người anh hùng lãng mạn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định 'nhịp điệu' của bài thơ giúp người đọc cảm nhận điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong văn nghị luận, để tăng sức thuyết phục cho lập luận của mình, người viết cần chú trọng nhất điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Phân tích đoạn thơ sau để xác định tâm trạng của nhân vật trữ tình:
"Nhớ gì? Nhớ ai? Nhớ sao?
Nhớ về đất nước, chiêm bao thấy Người."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Trong một bài văn phân tích tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn các câu, đoạn trong tác phẩm nhằm mục đích gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định góc nhìn trần thuật được sử dụng:
"Tôi đứng lặng nhìn theo bóng anh khuất dần sau rặng tre. Lòng tôi trĩu nặng một nỗi buồn khó tả. Không biết bao giờ chúng tôi mới có dịp gặp lại. Anh đi rồi, ngôi nhà này bỗng trở nên trống vắng lạ thường."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong bài thơ 'Tầng hai' (Lưu Quang Vũ), hình ảnh 'tầng hai' không chỉ là một không gian vật lý mà còn mang ý nghĩa biểu tượng. Ý nghĩa biểu tượng chủ yếu của 'tầng hai' trong bài thơ này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Khi đọc một đoạn văn xuôi và nhận thấy tác giả sử dụng nhiều câu văn ngắn, nhịp nhanh, kết hợp với các động từ mạnh, điều này thường gợi cho người đọc cảm nhận về điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Trong văn nghị luận xã hội, để bài viết có sức thuyết phục cao, người viết cần làm gì với các dẫn chứng được sử dụng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đọc khổ thơ sau và cho biết hình ảnh nào mang tính biểu tượng cho vẻ đẹp truyền thống, bền vững của Hà Nội:
"Chẳng thơm cũng thể hoa nhài,
Dẫu không thanh lịch cũng người Tràng An."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong đoạn trích 'Một người Hà Nội', chi tiết bà Hiền vẫn giữ thói quen chơi cầu lông, trồng cây cảnh, đọc sách giữa những năm tháng khó khăn, chiến tranh có ý nghĩa gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây giúp người đọc nhận biết được 'giọng điệu' của bài thơ?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong văn nghị luận, 'luận điểm' có vai trò như thế nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Đọc câu thơ sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích vai trò của 'tình huống truyện' trong một tác phẩm tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết).

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Khi viết một bài văn thuyết minh về một quy trình (ví dụ: cách làm một món ăn, cách lắp ráp một thiết bị), điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất 'giọng điệu' mỉa mai, phê phán:
(1) Anh ta luôn miệng nói về sự trung thực, liêm khiết.
(2) Ai cũng biết anh ta là người như thế nào.
(3) Những bài diễn văn của anh ta luôn nhận được tràng pháo tay ròn rã từ những người... được lợi.
(4) Thật đáng suy ngẫm.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong phân tích thơ, việc tìm hiểu về 'hình ảnh thơ' có ý nghĩa gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi lập dàn ý cho một bài văn nghị luận, phần 'Thân bài' có vai trò và yêu cầu chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Xét về mặt ngôn ngữ, đặc điểm nào sau đây là phổ biến trong các tác phẩm văn học lãng mạn giai đoạn 1930-1945 ở Việt Nam?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong truyện 'Một người Hà Nội', chi tiết bà Hiền đồng ý cho con trai đầu lòng tòng quân khi đất nước có chiến tranh, mặc dù rất thương con, thể hiện điều gì ở nhân vật này?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi đọc một bài thơ tự do (không theo các thể thơ truyền thống như lục bát, thất ngôn tứ tuyệt...), người đọc cần chú ý điều gì để cảm nhận được nhịp điệu và cảm xúc của bài thơ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong văn nghị luận, 'lý lẽ' đóng vai trò gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của đoạn thơ là gì?
"Ta đi trọn kiếp con người
Cũng không đi hết mấy lời mẹ ru.
Ta đi trọn kiếp hoa sen
Cũng không đi hết ưu phiền mẹ mang."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Trong một bài văn phân tích nhân vật văn học, việc đặt nhân vật vào 'bối cảnh xã hội và lịch sử' cụ thể có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi viết bài văn nghị luận về một tư tưởng, đạo lý, việc liên hệ, mở rộng vấn đề ra ngoài phạm vi văn bản gốc (nếu có) nhằm mục đích gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai (nếu có) về ngữ pháp hoặc cách dùng từ:
"Qua tác phẩm, cho thấy tinh thần yêu nước của nhân dân ta thời kháng chiến."

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong tác phẩm 'Trái tim Đan-kô', chi tiết 'ngọn lửa xanh' từ trái tim Đan-kô có ý nghĩa biểu tượng gì ngoài việc soi sáng đường đi?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:
"Theo số liệu thống kê mới nhất từ Bộ Y tế, tỷ lệ tiêm chủng vaccine phòng bệnh sởi trong quý 3 năm nay đạt 95% ở trẻ em dưới 5 tuổi, tăng 3% so với cùng kỳ năm trước. Đây là tín hiệu tích cực cho thấy hiệu quả của các chiến dịch truyền thông và nỗ lực của ngành y tế cơ sở."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong truyện "Những người bạn đồng hành" của M. Gorky, chi tiết "trái tim rực lửa" của Đan-kô, đặt trong bối cảnh anh dẫn lối cho bộ lạc, biểu tượng cho điều gì sâu sắc nhất?

  • A. Biểu tượng cho sự dũng cảm và quyết đoán của người thủ lĩnh.
  • B. Biểu tượng cho khát vọng chinh phục tự nhiên của con người.
  • C. Biểu tượng cho tình yêu thương vô bờ và sự sẵn sàng hi sinh bản thân vì sự sống còn của đồng loại.
  • D. Biểu tượng cho sức mạnh hủy diệt của ngọn lửa.

Câu 2: So sánh hình tượng nhân vật Đan-kô trong truyện của M. Gorky và hình ảnh người Hà Nội trong bài thơ cùng tên của Nguyễn Đình Thi, điểm gặp gỡ nổi bật nhất về phẩm chất con người được thể hiện là gì?

  • A. Lòng yêu nước nồng nàn.
  • B. Tinh thần lạc quan, yêu đời.
  • C. Sự kiên cường, bất khuất trước thử thách và biến động.
  • D. Vẻ đẹp lãng mạn, hào hoa trong cuộc sống.

Câu 3: Phân tích tác dụng diễn đạt của việc lặp đi lặp lại cụm từ "Mùa thu nay khác rồi" trong bài thơ "Một người Hà Nội" của Nguyễn Đình Thi.

  • A. Nhấn mạnh sự thay đổi của cảnh vật Hà Nội.
  • B. Thể hiện nỗi nhớ da diết về mùa thu cũ.
  • C. Gợi sự tương phản giữa quá khứ và hiện tại, làm nổi bật tâm trạng và hoàn cảnh của nhân vật trữ tình trước sự đổi thay.
  • D. Chỉ đơn thuần tạo nhạc điệu cho bài thơ.

Câu 4: Qua những chi tiết như "không chịu đổi tên", "giữ nếp nhà Hà Nội", "bán dần đồ cũ để sống", nhân vật bà Hiền trong truyện "Một người Hà Nội" (Nguyễn Khải) thể hiện phẩm chất nổi bật nào?

  • A. Sự bảo thủ, không thích ứng với thời đại mới.
  • B. Lòng yêu nước và căm thù giặc sâu sắc.
  • C. Vẻ đẹp của cốt cách Hà Nội truyền thống: thanh lịch, kiên định, giàu tự trọng và không muốn phụ thuộc.
  • D. Sự giàu có về vật chất từ việc sở hữu nhiều đồ cổ.

Câu 5: Không gian "tầng hai" trong truyện ngắn cùng tên của Nhật Linh có ý nghĩa biểu tượng gì đối với tâm trạng và cuộc sống của nhân vật?

  • A. Là nơi nhân vật tìm thấy sự giàu có và thành công trong sự nghiệp.
  • B. Là biểu tượng cho sự cô đơn, lạc lõng, bế tắc và khao khát thoát ly khỏi thực tại ngột ngạt của cuộc sống hiện đại.
  • C. Là nơi diễn ra những cuộc gặp gỡ lãng mạn và hạnh phúc.
  • D. Là không gian làm việc lý tưởng, giúp nhân vật phát huy tối đa khả năng.

Câu 6: Từ bi kịch của nhân vật trong truyện "Tầng hai", tác giả Nhật Linh muốn gửi gắm thông điệp gì về cuộc sống hiện đại?

  • A. Con người dễ dàng tìm được hạnh phúc và sự kết nối trong cuộc sống đô thị.
  • B. Áp lực từ cuộc sống vật chất, sự thiếu kết nối có thể khiến con người đánh mất chính mình và rơi vào trạng thái cô đơn, bế tắc.
  • C. Tình yêu là giải pháp duy nhất để con người vượt qua mọi vấn đề trong cuộc sống.
  • D. Sống ở những nơi cao tầng sẽ khiến con người bị cô lập với xã hội.

Câu 7: Mâu thuẫn kịch chủ yếu nào tạo nên bi kịch trong vở chèo "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài" của Nguyễn Huy Tưởng?

  • A. Mâu thuẫn giữa vua và quan lại trong triều đình.
  • B. Mâu thuẫn giữa cái đẹp lý tưởng, khát vọng sáng tạo của người nghệ sĩ và thực tế phũ phàng, sự đối lập với lợi ích và cuộc sống của nhân dân.
  • C. Mâu thuẫn giữa tình yêu và thù hận giữa các nhân vật.
  • D. Mâu thuẫn giữa các phe phái chính trị trong triều đình Lê Tương Dực.

Câu 8: Bi kịch của nhân vật Vũ Như Tô trong vở kịch cùng tên được thể hiện rõ nét nhất ở điểm nào?

  • A. Tài năng kiến trúc phi thường của ông không được nhà vua trọng dụng.
  • B. Khát vọng sáng tạo cái đẹp vĩnh cửu của ông bị hiểu lầm, bị chính nhân dân mà ông yêu thương chà đạp, dẫn đến cái chết đầy oan uổng và day dứt.
  • C. Tình yêu của ông với nhân vật Thị Vân không thành.
  • D. Ông mất hết danh vọng và tiền bạc sau khi công trình bị đốt phá.

Câu 9: Trong hồi V vở kịch "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài", lời thoại của nhân vật Thị Kính thường thể hiện điều gì?

  • A. Sự ủng hộ tuyệt đối cho công trình Cửu Trùng Đài vì nó mang lại danh tiếng cho đất nước.
  • B. Nỗi lo lắng, sự phản đối từ góc nhìn của nhân dân và sự lên án hành động xa hoa, vô tâm của nhà vua trước cuộc sống khốn khổ của dân chúng.
  • C. Tình yêu mù quáng dành cho Vũ Như Tô và sự bênh vực cho mọi hành động của ông.
  • D. Sự thờ ơ, không quan tâm đến biến động xã hội đang diễn ra.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau: "Sống có trách nhiệm không chỉ là hoàn thành nghĩa vụ cá nhân mà còn là ý thức được tác động của hành động mình đến cộng đồng và môi trường. Một người có trách nhiệm sẽ luôn cân nhắc hậu quả trước khi hành động, đóng góp tích cực vào xã hội và bảo vệ các giá trị chung. Đây là phẩm chất nền tảng tạo nên một xã hội văn minh và bền vững." Luận điểm chính mà đoạn văn muốn trình bày là gì?

  • A. Trách nhiệm chỉ đơn thuần là hoàn thành nghĩa vụ cá nhân.
  • B. Tác động của hành động cá nhân đến cộng đồng là điều quan trọng nhất.
  • C. Sống có trách nhiệm là phẩm chất nền tảng và quan trọng tạo nên một xã hội văn minh, bền vững.
  • D. Bảo vệ giá trị chung là biểu hiện duy nhất của người có trách nhiệm.

Câu 11: Để tăng tính thuyết phục cho bài nghị luận về tác hại của thuốc lá điện tử đối với giới trẻ, phương pháp lập luận nào sau đây ít hiệu quả nhất?

  • A. Sử dụng số liệu thống kê đáng tin cậy về tỷ lệ mắc bệnh hô hấp ở người dùng thuốc lá điện tử.
  • B. Trích dẫn ý kiến phân tích của các chuyên gia y tế, bác sĩ uy tín.
  • C. Kể một câu chuyện cá nhân cảm động về hậu quả sức khỏe do sử dụng thuốc lá điện tử.
  • D. Chỉ đơn thuần bày tỏ cảm xúc tức giận hoặc chán ghét đối với thuốc lá điện tử.

Câu 12: Với đề bài nghị luận xã hội "Tuổi trẻ và khát vọng cống hiến", để làm sáng tỏ luận điểm "Khát vọng cống hiến giúp tuổi trẻ vượt qua khó khăn", dẫn chứng nào sau đây là phù hợp và thuyết phục nhất?

  • A. Một bạn trẻ đạt điểm cao trong kỳ thi cuối kỳ.
  • B. Một nhóm sinh viên tình nguyện đã vượt qua nhiều khó khăn về địa hình, thời tiết để đến vùng sâu vùng xa dạy học và giúp đỡ cộng đồng.
  • C. Một người trẻ thành lập công ty và nhanh chóng đạt được thành công về mặt tài chính.
  • D. Một vận động viên trẻ đã giành được huy chương vàng trong một giải đấu quốc tế.

Câu 13: Trong một bài nghị luận về vấn đề biến đổi khí hậu, dẫn chứng nào sau đây có tính thuyết phục cao nhất để hỗ trợ cho luận điểm về sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu?

  • A. Ý kiến cá nhân của người viết rằng "tôi cảm thấy trời nóng hơn trước".
  • B. Một câu chuyện được chia sẻ rộng rãi trên mạng xã hội về một hiện tượng thời tiết cực đoan.
  • C. Kết quả nghiên cứu khoa học được công bố trên các tạp chí uy tín bởi các nhà khí tượng học.
  • D. Lời kể của một người hàng xóm về việc mùa đông năm nay ít lạnh hơn mọi năm.

Câu 14: Câu nói "Cậu làm tốt lắm!" sẽ mang ý nghĩa khích lệ, động viên rõ rệt nhất trong ngữ cảnh nào sau đây?

  • A. Khi một người vừa hoàn thành xuất sắc một nhiệm vụ khó khăn sau nhiều nỗ lực.
  • B. Khi một người vừa làm đổ cốc nước xuống sàn nhà.
  • C. Khi một người đang ngủ say.
  • D. Khi một người vừa bị điểm kém trong bài kiểm tra.

Câu 15: Đọc đoạn văn: "Nam rất thích đọc sách. Cậu dành phần lớn thời gian rảnh để khám phá thế giới tri thức qua trang sách." Từ gạch chân ("Cậu") trong câu thứ hai thể hiện biện pháp liên kết câu nào?

  • A. Phép lặp.
  • B. Phép thế.
  • C. Phép nối.
  • D. Phép đồng nghĩa.

Câu 16: Trong các câu sau, câu nào là câu phức?

  • A. Trời mưa rất to.
  • B. Mặc dù trời mưa to, nhưng chúng tôi vẫn quyết định đến thư viện.
  • C. Tiếng chim hót líu lo ngoài cửa sổ.
  • D. Bạn có thích đọc sách hay xem phim không?

Câu 17: Trong đoạn văn "Đêm. Im lặng như tờ. Chỉ còn tiếng côn trùng rả rích.", câu "Đêm." là câu đặc biệt. Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt này trong ngữ cảnh trên là gì?

  • A. Nhấn mạnh thời gian và tạo không khí tĩnh lặng, gợi cảm giác đột ngột.
  • B. Gợi không gian rộng lớn, bao la.
  • C. Diễn tả cảm xúc bất ngờ, ngạc nhiên.
  • D. Liệt kê các sự vật xuất hiện trong đêm.

Câu 18: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu thơ: "Mặt trời của mẹ, con nằm trên lưng" (Nguyễn Khoa Điềm).

  • A. Nhấn mạnh sự vất vả, gánh nặng của người mẹ khi phải cõng con.
  • B. So sánh trực tiếp người con với mặt trời về kích thước.
  • C. Thể hiện tình yêu thương vô bờ bến, sự quý giá, nguồn sống và niềm hy vọng của người con đối với người mẹ.
  • D. Gợi hình ảnh người mẹ mang vác vật nặng trên lưng.

Câu 19: Từ thông điệp về khát vọng sáng tạo và bi kịch của nghệ sĩ trong "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài", liên hệ đến một vấn đề xã hội hiện nay liên quan đến vai trò của người làm nghệ thuật hoặc sự đánh đổi giữa nghệ thuật và đời sống. Vấn đề nào sau đây ít liên quan nhất?

  • A. Áp lực thương mại hóa, thị hiếu của công chúng ảnh hưởng đến sự sáng tạo chân chính của nghệ sĩ.
  • B. Vai trò và trách nhiệm của nghệ sĩ trong việc định hướng giá trị thẩm mỹ, đạo đức cho cộng đồng.
  • C. Vấn đề ô nhiễm môi trường đô thị và các giải pháp khắc phục.
  • D. Sự đánh giá, nhìn nhận của công chúng và giới phê bình đối với các loại hình nghệ thuật mới, có tính thử nghiệm.

Câu 20: Truyện ngắn "Một người Hà Nội" của Nguyễn Khải được viết trong bối cảnh lịch sử nào và thể hiện điều gì về con người Việt Nam thời kỳ đó?

  • A. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp, thể hiện tinh thần yêu nước và căm thù giặc sâu sắc.
  • B. Thời kỳ sau giải phóng miền Nam, đất nước thống nhất, thể hiện sự biến đổi xã hội và cách con người gìn giữ, thích ứng với hoàn cảnh mới trong khi vẫn giữ gìn giá trị truyền thống.
  • C. Thời kỳ đầu đổi mới, thể hiện sự năng động, hội nhập kinh tế.
  • D. Thời kỳ hiện đại, thể hiện lối sống hưởng thụ, xa rời truyền thống.

Câu 21: So sánh phong cách sáng tác của M. Gorky (qua "Đan-kô") và Nguyễn Khải (qua "Một người Hà Nội"). Điểm khác biệt rõ nét nhất về cách xây dựng nhân vật và không khí truyện là gì?

  • A. M. Gorky thiên về lãng mạn hóa, xây dựng nhân vật anh hùng lý tưởng, phi thường; Nguyễn Khải thiên về hiện thực, khắc họa con người phức tạp, đa chiều trong bối cảnh đời thường.
  • B. M. Gorky sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, hoang đường; Nguyễn Khải hoàn toàn tuân thủ nguyên tắc hiện thực.
  • C. M. Gorky tập trung miêu tả nội tâm nhân vật; Nguyễn Khải chủ yếu tập trung vào hành động bên ngoài.
  • D. M. Gorky có giọng văn nhẹ nhàng, trữ tình; Nguyễn Khải có giọng văn mạnh mẽ, đanh thép.

Câu 22: Đọc đoạn miêu tả sau: "Căn phòng tầng hai nhỏ hẹp, đồ đạc lộn xộn, mùi ẩm mốc quyện với mùi thuốc lá cũ. Ánh sáng lờ mờ hắt vào từ ô cửa sổ bám đầy bụi." Đoạn văn này góp phần khắc họa điều gì về không gian sống và có thể suy ra điều gì về tâm trạng nhân vật?

  • A. Gợi không gian sống tiện nghi, hiện đại, phản ánh tâm trạng thoải mái của nhân vật.
  • B. Gợi không gian sống chật chội, tăm tối, phản ánh tâm trạng bế tắc, ngột ngạt, thiếu sức sống của nhân vật.
  • C. Gợi không gian sống ngăn nắp, sạch sẽ, cho thấy nhân vật là người cẩn thận.
  • D. Gợi không gian sống rộng rãi, thoáng đãng, phản ánh tâm trạng yêu đời của nhân vật.

Câu 23: Trong một số bài thơ, yếu tố tự sự (kể chuyện, trình bày sự việc) được lồng ghép. Phân tích tác dụng chủ yếu của việc kết hợp yếu tố tự sự trong thơ (ví dụ: giúp tái hiện một sự kiện, một giai đoạn lịch sử...)?

  • A. Làm cho bài thơ trở nên khách quan, thiếu cảm xúc chủ quan của nhà thơ.
  • B. Giúp câu chuyện được kể chi tiết và đầy đủ hơn truyện thông thường.
  • C. Tạo chiều sâu cho cảm xúc, giúp người đọc hiểu rõ hơn bối cảnh, nguồn gốc của cảm xúc trữ tình hoặc làm nổi bật ý nghĩa của sự kiện đối với con người.
  • D. Biến bài thơ thành một câu chuyện hoàn chỉnh có cốt truyện rõ ràng.

Câu 24: Người kể chuyện trong truyện ngắn "Một người Hà Nội" (Nguyễn Khải) là ai và vai trò của người kể chuyện này trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm là gì?

  • A. Là nhân vật chính trong truyện, giúp người đọc đồng cảm sâu sắc với suy nghĩ của nhân vật.
  • B. Là một người chứng kiến, tham gia vào câu chuyện với tư cách là "tôi", giúp câu chuyện trở nên khách quan, chân thực và đáng tin cậy hơn khi khắc họa nhân vật bà Hiền.
  • C. Là người kể chuyện toàn tri, có khả năng biết hết mọi suy nghĩ, cảm xúc của tất cả các nhân vật.
  • D. Là người kể chuyện ngôi thứ ba, giúp giữ khoảng cách nhất định với câu chuyện được kể.

Câu 25: Từ vấn đề "thờ ơ, vô cảm" mà một số văn bản nghị luận xã hội thường đề cập, đề xuất một hành động cụ thể mà một học sinh trung học phổ thông có thể làm để góp phần giảm thiểu tình trạng này trong cộng đồng nhỏ của mình (lớp học/trường học).

  • A. Chỉ tập trung vào việc học tập cá nhân, không quan tâm đến xung quanh.
  • B. Tích cực tham gia các hoạt động tập thể của lớp/trường, chủ động quan tâm, lắng nghe và chia sẻ với bạn bè.
  • C. Tránh xa mọi người để không bị ảnh hưởng bởi tiêu cực từ xã hội.
  • D. Chỉ quan tâm đến những người thân ruột thịt trong gia đình.

Câu 26: Đoạn trích sau thuộc kiểu văn bản nào? "Cây bàng trước sân trường đã trút hết lá, chỉ còn trơ lại những cành khẳng khiu vươn lên nền trời xám đục. Gió đông thổi qua, mang theo hơi lạnh buốt. Thỉnh thoảng, một vài chiếc lá cuối cùng còn sót lại cũng bị gió cuốn đi, xoay tít rồi rơi xuống đất."

  • A. Tự sự.
  • B. Miêu tả.
  • C. Nghị luận.
  • D. Biểu cảm.

Câu 27: Nhan đề "Tầng hai" trong truyện ngắn của Nhật Linh có ý nghĩa biểu tượng như thế nào khi liên hệ với nội dung và chủ đề tác phẩm?

  • A. Đơn thuần là địa điểm sống cụ thể của nhân vật chính.
  • B. Gợi một không gian sống cao sang, đáng mơ ước, thể hiện sự thành công.
  • C. Biểu tượng cho sự xa cách, cô lập về mặt tinh thần, sự lạc lõng của con người trong cuộc sống đô thị hiện đại, dù bề ngoài có vẻ "ở trên cao".
  • D. Nhấn mạnh sự khác biệt rõ rệt về giàu nghèo giữa nhân vật và những người khác.

Câu 28: Trong truyện "Một người Hà Nội" của Nguyễn Khải, chi tiết bà Hiền bán dần đồ cổ để sống qua ngày thay vì bán đi căn nhà hay nhờ cậy sự giúp đỡ của con cháu góp phần thể hiện điều gì sâu sắc về nhân vật này?

  • A. Sự kiêu hãnh, giữ gìn cốt cách thanh lịch của người Hà Nội xưa, không muốn phiền lụy hay phụ thuộc vào con cháu, dù cuộc sống khó khăn.
  • B. Bà là người có tài kinh doanh, biết cách xoay sở để kiếm tiền.
  • C. Bà không yêu thương con cháu và không muốn liên quan đến họ.
  • D. Bà không còn bất kỳ tài sản giá trị nào khác ngoài đồ cổ.

Câu 29: Trong giao tiếp, sự im lặng đôi khi cũng truyền tải thông điệp. Trong ngữ cảnh nào sau đây, sự im lặng có khả năng cao nhất thể hiện sự đồng tình hoặc chấp thuận (sau khi đã lắng nghe)?

  • A. Khi được hỏi một câu hỏi cần trả lời "có" hoặc "không" một cách dứt khoát.
  • B. Khi đang tranh luận gay gắt về một vấn đề mâu thuẫn.
  • C. Sau khi lắng nghe một lời đề nghị hợp lý, đang suy nghĩ và không đưa ra phản đối ngay lập tức.
  • D. Khi bị buộc tội oan và cảm thấy sốc, không nói nên lời.

Câu 30: Phân tích tác dụng của nhịp điệu trong câu thơ "Đất nước / bốn ngàn năm / vất vả / và gian lao" (Nguyễn Đình Thi) đối với việc thể hiện nội dung.

  • A. Tạo cảm giác nhẹ nhàng, thư thái cho người đọc.
  • B. Gợi lên chiều dài đằng đẵng của lịch sử dân tộc và nhấn mạnh những khó khăn, thử thách mà đất nước đã phải trải qua trong suốt bốn ngàn năm.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp lãng mạn, bay bổng của đất nước.
  • D. Tạo không khí vui tươi, phấn khởi về tương lai đất nước.

Câu 31: Nhận xét nào sau đây không phù hợp khi nói về nghệ thuật xây dựng nhân vật trong các truyện ngắn hiện đại đã học (ví dụ: "Một người Hà Nội", "Tầng hai")?

  • A. Nhân vật thường được khắc họa với những diễn biến tâm lý phức tạp.
  • B. Sử dụng nhiều chi tiết đời thường, chân thực để làm nổi bật tính cách.
  • C. Nhân vật có thể mang những vẻ đẹp truyền thống kết hợp với sự thích ứng trong bối cảnh hiện đại.
  • D. Nhân vật luôn là những hình mẫu lý tưởng, hoàn hảo, không có khuyết điểm.

Câu 32: Đọc đoạn văn sau: "Sự tử tế không phải là một phẩm chất bẩm sinh, mà là kết quả của quá trình rèn luyện và nhận thức. Nó thể hiện qua cách ta đối xử với người khác, với môi trường và với chính bản thân mình." Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Phân tích.
  • D. So sánh.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Trong truyện 'Những người bạn đồng hành' của M. Gorky, chi tiết 'trái tim rực lửa' của Đan-kô, đặt trong bối cảnh anh dẫn lối cho bộ lạc, biểu tượng cho điều gì sâu sắc nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

So sánh hình tượng nhân vật Đan-kô trong truyện của M. Gorky và hình ảnh người Hà Nội trong bài thơ cùng tên của Nguyễn Đình Thi, điểm gặp gỡ nổi bật nhất về phẩm chất con người được thể hiện là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Phân tích tác dụng diễn đạt của việc lặp đi lặp lại cụm từ 'Mùa thu nay khác rồi' trong bài thơ 'Một người Hà Nội' của Nguyễn Đình Thi.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Qua những chi tiết như 'không chịu đổi tên', 'giữ nếp nhà Hà Nội', 'bán dần đồ cũ để sống', nhân vật bà Hiền trong truyện 'Một người Hà Nội' (Nguyễn Khải) thể hiện phẩm chất nổi bật nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Không gian 'tầng hai' trong truyện ngắn cùng tên của Nhật Linh có ý nghĩa biểu tượng gì đối với tâm trạng và cuộc sống của nhân vật?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Từ bi kịch của nhân vật trong truyện 'Tầng hai', tác giả Nhật Linh muốn gửi gắm thông điệp gì về cuộc sống hiện đại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Mâu thuẫn kịch chủ yếu nào tạo nên bi kịch trong vở chèo 'Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài' của Nguyễn Huy Tưởng?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Bi kịch của nhân vật Vũ Như Tô trong vở kịch cùng tên được thể hiện rõ nét nhất ở điểm nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Trong hồi V vở kịch 'Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài', lời thoại của nhân vật Thị Kính thường thể hiện điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Đọc đoạn văn sau: 'Sống có trách nhiệm không chỉ là hoàn thành nghĩa vụ cá nhân mà còn là ý thức được tác động của hành động mình đến cộng đồng và môi trường. Một người có trách nhiệm sẽ luôn cân nhắc hậu quả trước khi hành động, đóng góp tích cực vào xã hội và bảo vệ các giá trị chung. Đây là phẩm chất nền tảng tạo nên một xã hội văn minh và bền vững.' Luận điểm chính mà đoạn văn muốn trình bày là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Để tăng tính thuyết phục cho bài nghị luận về tác hại của thuốc lá điện tử đối với giới trẻ, phương pháp lập luận nào sau đây *ít* hiệu quả nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Với đề bài nghị luận xã hội 'Tuổi trẻ và khát vọng cống hiến', để làm sáng tỏ luận điểm 'Khát vọng cống hiến giúp tuổi trẻ vượt qua khó khăn', dẫn chứng nào sau đây là phù hợp và thuyết phục nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Trong một bài nghị luận về vấn đề biến đổi khí hậu, dẫn chứng nào sau đây có tính thuyết phục *cao nhất* để hỗ trợ cho luận điểm về sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu nói 'Cậu làm tốt lắm!' sẽ mang ý nghĩa khích lệ, động viên *rõ rệt nhất* trong ngữ cảnh nào sau đây?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Đọc đoạn văn: 'Nam rất thích đọc sách. *Cậu* dành phần lớn thời gian rảnh để khám phá thế giới tri thức qua trang sách.' Từ gạch chân ('Cậu') trong câu thứ hai thể hiện biện pháp liên kết câu nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Trong các câu sau, câu nào là câu phức?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Trong đoạn văn 'Đêm. Im lặng như tờ. Chỉ còn tiếng côn trùng rả rích.', câu 'Đêm.' là câu đặc biệt. Tác dụng của việc sử dụng câu đặc biệt này trong ngữ cảnh trên là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ trong câu thơ: 'Mặt trời của mẹ, con nằm trên lưng' (Nguyễn Khoa Điềm).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Từ thông điệp về khát vọng sáng tạo và bi kịch của nghệ sĩ trong 'Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài', liên hệ đến một vấn đề xã hội hiện nay liên quan đến vai trò của người làm nghệ thuật hoặc sự đánh đổi giữa nghệ thuật và đời sống. Vấn đề nào sau đây *ít* liên quan nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Truyện ngắn 'Một người Hà Nội' của Nguyễn Khải được viết trong bối cảnh lịch sử nào và thể hiện điều gì về con người Việt Nam thời kỳ đó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

So sánh phong cách sáng tác của M. Gorky (qua 'Đan-kô') và Nguyễn Khải (qua 'Một người Hà Nội'). Điểm khác biệt rõ nét nhất về cách xây dựng nhân vật và không khí truyện là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Đọc đoạn miêu tả sau: 'Căn phòng tầng hai nhỏ hẹp, đồ đạc lộn xộn, mùi ẩm mốc quyện với mùi thuốc lá cũ. Ánh sáng lờ mờ hắt vào từ ô cửa sổ bám đầy bụi.' Đoạn văn này góp phần khắc họa điều gì về không gian sống và có thể suy ra điều gì về tâm trạng nhân vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Trong một số bài thơ, yếu tố tự sự (kể chuyện, trình bày sự việc) được lồng ghép. Phân tích tác dụng chủ yếu của việc kết hợp yếu tố tự sự trong thơ (ví dụ: giúp tái hiện một sự kiện, một giai đoạn lịch sử...)?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Người kể chuyện trong truyện ngắn 'Một người Hà Nội' (Nguyễn Khải) là ai và vai trò của người kể chuyện này trong việc thể hiện chủ đề tác phẩm là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Từ vấn đề 'thờ ơ, vô cảm' mà một số văn bản nghị luận xã hội thường đề cập, đề xuất một hành động cụ thể mà một học sinh trung học phổ thông có thể làm để góp phần giảm thiểu tình trạng này trong cộng đồng nhỏ của mình (lớp học/trường học).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Đoạn trích sau thuộc kiểu văn bản nào? 'Cây bàng trước sân trường đã trút hết lá, chỉ còn trơ lại những cành khẳng khiu vươn lên nền trời xám đục. Gió đông thổi qua, mang theo hơi lạnh buốt. Thỉnh thoảng, một vài chiếc lá cuối cùng còn sót lại cũng bị gió cuốn đi, xoay tít rồi rơi xuống đất.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Nhan đề 'Tầng hai' trong truyện ngắn của Nhật Linh có ý nghĩa biểu tượng như thế nào khi liên hệ với nội dung và chủ đề tác phẩm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Trong truyện 'Một người Hà Nội' của Nguyễn Khải, chi tiết bà Hiền bán dần đồ cổ để sống qua ngày thay vì bán đi căn nhà hay nhờ cậy sự giúp đỡ của con cháu góp phần thể hiện điều gì sâu sắc về nhân vật này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Trong giao tiếp, sự im lặng đôi khi cũng truyền tải thông điệp. Trong ngữ cảnh nào sau đây, sự im lặng *có khả năng cao nhất* thể hiện sự đồng tình hoặc chấp thuận (sau khi đã lắng nghe)?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Phân tích tác dụng của nhịp điệu trong câu thơ 'Đất nước / bốn ngàn năm / vất vả / và gian lao' (Nguyễn Đình Thi) đối với việc thể hiện nội dung.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và phân tích tác dụng của hình ảnh "ngọn lửa" được lặp đi lặp lại:
"Anh Đan-kô nhìn vào đám đông đã kiệt sức, và thấy rằng sự tuyệt vọng đã bắt đầu gặm nhấm trái tim họ. Anh biết mình phải làm gì. Anh xé toang lồng ngực, moi trái tim vẫn đang bốc cháy ra, giơ cao như một ngọn đuốc dẫn đường. Ngọn lửa từ trái tim anh soi sáng khu rừng tối tăm, dẫn lối cho đoàn người. Họ đi theo ngọn lửa, vượt qua bùn lầy và gai góc, tiến về phía ánh sáng..."

  • A. Nhấn mạnh nỗi đau thể xác của nhân vật Đan-kô.
  • B. Biểu tượng cho lòng dũng cảm, sự hi sinh cao thượng và khát vọng giải phóng mãnh liệt của người anh hùng.
  • C. Miêu tả sự hủy diệt và kết cục bi thảm của hành động bộc phát.
  • D. Tạo hiệu ứng thị giác mạnh mẽ về một khung cảnh chiến tranh.

Câu 2: Trong văn nghị luận, để tăng tính thuyết phục cho luận điểm "Tuổi trẻ cần sống có ước mơ và hoài bão", người viết nên sử dụng loại bằng chứng nào là hiệu quả nhất?

  • A. Số liệu thống kê về số lượng người trẻ thất nghiệp.
  • B. Các câu danh ngôn nổi tiếng về ước mơ.
  • C. Những tấm gương người trẻ thành công nhờ dám ước mơ và nỗ lực biến ước mơ thành hiện thực.
  • D. Kết quả khảo sát về những khó khăn mà người trẻ gặp phải khi theo đuổi ước mơ.

Câu 3: Phân tích sự khác biệt về cách thể hiện tình cảm gia đình giữa hai đoạn thơ sau:
Đoạn A: "Con đi trăm núi ngàn sông / Nghìn thu vẫn nhớ tấm lòng mẹ cha."
Đoạn B: "Mẹ ngồi tựa cửa nhìn xa / Chiều đông, gió bấc hiên nhà quạnh hiu."

  • A. Đoạn A thể hiện tình cảm trực tiếp, khái quát; đoạn B thể hiện tình cảm gián tiếp qua hình ảnh, không gian cụ thể.
  • B. Đoạn A tập trung vào công lao cha mẹ; đoạn B tập trung vào nỗi nhớ của người con.
  • C. Đoạn A sử dụng biện pháp so sánh; đoạn B sử dụng biện pháp ẩn dụ.
  • D. Cả hai đoạn đều thể hiện nỗi buồn khi xa cách gia đình.

Câu 4: Khi lập biên bản một cuộc họp, thông tin nào sau đây không bắt buộc phải có?

  • A. Thời gian và địa điểm diễn ra cuộc họp.
  • B. Thành phần tham dự cuộc họp.
  • C. Nội dung chính và diễn biến cuộc họp.
  • D. Cảm nhận và đánh giá cá nhân của người viết biên bản về cuộc họp.

Câu 5: Đọc đoạn đối thoại sau và cho biết nó thể hiện mâu thuẫn nội tâm nào của nhân vật?
"Anh đứng trước ngã ba đường. Một bên là lời hứa với gia đình, con đường an toàn, ổn định. Một bên là tiếng gọi của đam mê, con đường đầy rủi ro nhưng hứa hẹn thành công rực rỡ. Anh tự nhủ: "Đi theo đam mê ư? Lỡ thất bại thì sao? Nhưng nếu không thử, cả đời sẽ hối tiếc mất.""

  • A. Mâu thuẫn giữa cá nhân và xã hội.
  • B. Mâu thuẫn giữa trách nhiệm với gia đình và khát vọng cá nhân.
  • C. Mâu thuẫn giữa quá khứ và hiện tại.
  • D. Mâu thuẫn giữa lý trí và tình cảm đơn thuần.

Câu 6: Dựa vào kiến thức về "Thực hành tiếng Việt", xác định câu nào dưới đây sử dụng cấu trúc song song một cách hiệu quả nhất?

  • A. Học tập là quá trình tiếp thu kiến thức, rèn luyện kỹ năng và phát triển bản thân toàn diện.
  • B. Anh ấy thích đọc sách, nghe nhạc và đi bộ.
  • C. Không chỉ gieo mầm tri thức, thầy cô còn vun đắp tâm hồn cho học trò.
  • D. Cuộc sống có lúc thăng, lúc trầm, đòi hỏi con người phải kiên cường.

Câu 7: Phân tích vai trò của yếu tố "bối cảnh" (setting) trong việc xây dựng không khí cho một truyện ngắn. Lấy ví dụ (tưởng tượng) về một bối cảnh có thể tạo nên không khí u ám, huyền bí.

  • A. Bối cảnh chỉ đóng vai trò phụ, làm nền cho cốt truyện.
  • B. Bối cảnh giúp xác định thời gian và địa điểm cụ thể.
  • C. Bối cảnh có thể là một nhân vật, trực tiếp tham gia vào hành động.
  • D. Bối cảnh góp phần tạo không khí, gợi cảm xúc, ảnh hưởng đến tâm trạng nhân vật và diễn biến cốt truyện. Ví dụ: Một ngôi nhà cổ nằm sâu trong rừng, đêm mưa bão, tiếng gió rít qua khe cửa.

Câu 8: Đọc đoạn văn nghị luận sau:
"Internet mang lại vô vàn lợi ích, từ việc tiếp cận tri thức khổng lồ đến kết nối con người không giới hạn. Tuy nhiên, mặt trái của nó cũng không nhỏ. Thông tin sai lệch tràn lan, vấn nạn nghiện Internet, hay sự xao nhãng trong cuộc sống thực là những thách thức không thể xem nhẹ."
Luận điểm chính của đoạn văn này là gì?

  • A. Internet có rất nhiều lợi ích.
  • B. Internet gây ra nhiều vấn đề tiêu cực.
  • C. Internet là con dao hai lưỡi, vừa có lợi ích vừa có mặt trái.
  • D. Con người đang ngày càng phụ thuộc vào Internet.

Câu 9: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

  • A. So sánh: Gợi tả hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn to lớn, đỏ rực, tròn đầy, tạo ấn tượng về vẻ đẹp kỳ vĩ của thiên nhiên.
  • B. Ẩn dụ: Biểu trưng cho sự kết thúc của một ngày.
  • C. Nhân hóa: Làm cho cảnh vật trở nên sinh động hơn.
  • D. Điệp ngữ: Nhấn mạnh sự vội vã của thời gian.

Câu 10: Khi viết bài nghị luận văn học phân tích một tác phẩm truyện ngắn, ngoài việc phân tích nội dung và nghệ thuật, người viết cần chú ý điều gì để bài viết sâu sắc và thuyết phục hơn?

  • A. Chỉ tập trung vào tóm tắt cốt truyện.
  • B. Liệt kê tất cả các biện pháp tu từ có trong tác phẩm.
  • C. Đưa ra ý kiến cá nhân mà không cần chứng minh.
  • D. Đặt tác phẩm vào bối cảnh xã hội, văn hóa hoặc liên hệ với các tác phẩm khác cùng chủ đề/phong cách để thấy được giá trị và sự độc đáo.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo mà tác giả muốn truyền tải là gì?
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

  • A. Sự vui tươi, phấn khởi trước cảnh thu đẹp.
  • B. Nét tĩnh lặng, cô đơn, man mác buồn trước cảnh vật mùa thu.
  • C. Sự tức giận, bất mãn trước sự thay đổi của thiên nhiên.
  • D. Nỗi nhớ quê hương da diết.

Câu 12: Từ Hán Việt "khán giả" trong câu "Khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ cho màn trình diễn xuất sắc của đội nhà." có thể thay thế bằng từ thuần Việt nào mà vẫn giữ nguyên nghĩa gốc?

  • A. Người xem.
  • B. Người nghe.
  • C. Người xem (trong ngữ cảnh biểu diễn, thi đấu).
  • D. Người hâm mộ.

Câu 13: Phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân trong câu:
"Với một trái tim nhân hậu, anh ấy luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người."

  • A. Trạng ngữ chỉ đặc điểm, bổ sung ý nghĩa cho cả câu.
  • B. Chủ ngữ của câu.
  • C. Vị ngữ của câu.
  • D. Định ngữ, bổ sung ý nghĩa cho danh từ "anh ấy".

Câu 14: Đọc hai đoạn miêu tả về sự thay đổi của thời gian trong cuộc đời con người:
Đoạn A: "Thời gian như ngựa phi nhanh, thoắt cái đã sang mùa, thoắt cái đã bạc mái đầu."
Đoạn B: "Từng ngày, từng giờ trôi qua lặng lẽ, nhưng gom góp lại thành những nếp nhăn trên khóe mắt, thành những sợi bạc trên mái tóc."
Hãy so sánh cách cảm nhận và diễn tả về sự trôi chảy của thời gian ở hai đoạn văn này.

  • A. Cả hai đều nhấn mạnh sự nhanh chóng, vội vã của thời gian.
  • B. Đoạn A dùng hình ảnh động, tốc độ để diễn tả thời gian trôi nhanh; đoạn B dùng hình ảnh tĩnh, tích lũy để diễn tả dấu vết của thời gian.
  • C. Đoạn A thể hiện sự tiếc nuối; đoạn B thể hiện sự chấp nhận.
  • D. Cả hai đoạn đều sử dụng biện pháp nhân hóa để nói về thời gian.

Câu 15: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận văn học với luận điểm: "Nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng (Kim Lân) là biểu tượng cho tình yêu làng hòa quyện với lòng yêu nước." Đoạn trích nào sau đây là bằng chứng phù hợp nhất để làm sáng tỏ luận điểm này?

  • A. Đoạn ông Hai kể về những ngày đi tản cư vất vả.
  • B. Đoạn miêu tả cảnh làng Chợ Dầu bị giặc chiếm đóng.
  • C. Đoạn ông Hai nghe tin làng theo giặc, đau đớn tột cùng nhưng vẫn quyết tâm theo kháng chiến và cuối cùng vỡ òa hạnh phúc khi tin được cải chính.
  • D. Đoạn ông Hai trò chuyện với đứa con út về làng.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và phân tích cách ngắt nhịp, gieo vần góp phần thể hiện cảm xúc gì?
"Bước / tới Đèo Ngang / bóng xế tà,
Cỏ cây / chen đá / lá chen hoa.
Lom khom / dưới núi / tiều vài chú,
Lác đác / bên sông / chợ mấy nhà."

  • A. Nhịp thơ chậm rãi (4/3), vần "a" ở cuối các câu thơ đầu tạo cảm giác mênh mang, trầm lắng, phù hợp với tâm trạng cô đơn, man mác buồn của chủ thể trữ tình.
  • B. Nhịp thơ nhanh (3/4), vần "a" tạo sự vui tươi, nhộn nhịp.
  • C. Nhịp thơ đều đặn (4/3), vần "a" thể hiện sự tức giận, bất mãn.
  • D. Nhịp thơ linh hoạt, vần "a" nhấn mạnh vẻ đẹp hùng vĩ của Đèo Ngang.

Câu 17: Câu nào dưới đây mắc lỗi ngữ pháp về quan hệ ngữ nghĩa giữa các vế câu?

  • A. Tuy nhà nghèo nhưng anh ấy vẫn cố gắng học giỏi.
  • B. Vì trời mưa to nên chúng tôi hoãn chuyến đi picnic.
  • C. Nếu bạn chăm chỉ, bạn sẽ đạt kết quả tốt.
  • D. Sở dĩ anh ấy thành công là do anh ấy đã rất cố gắng.

Câu 18: Đọc đoạn miêu tả sau:
"Thành phố thay đổi từng ngày. Những con đường đất ngày xưa giờ lát nhựa phẳng lì. Những ngôi nhà cấp bốn nhường chỗ cho các tòa cao ốc chọc trời. Dòng sông quê vẫn đó, nhưng nước không còn trong xanh như thuở bé, lững lờ trôi mang theo bao rác thải."
Qua đoạn miêu tả này, người viết chủ yếu muốn thể hiện điều gì?

  • A. Sự phát triển vượt bậc về kinh tế của thành phố.
  • B. Cảm xúc tiếc nuối, hoài niệm về những giá trị xưa cũ đang dần mất đi cùng với sự phát triển.
  • C. Sự hài lòng với cuộc sống hiện đại, tiện nghi ở thành phố.
  • D. Nỗi lo sợ về ô nhiễm môi trường.

Câu 19: Trong câu "Anh ấy là một người rất __, luôn giữ chữ tín trong mọi việc.", từ nào dưới đây phù hợp nhất để điền vào chỗ trống?

  • A. chính trực
  • B. thông minh
  • C. tài năng
  • D. năng động

Câu 20: Đọc câu thoại sau và cho biết nó ngụ ý điều gì về người nói:
"Ồ, anh bảo anh bận lắm cơ mà? Sao giờ lại ngồi đây uống cà phê thế này?"

  • A. Người nói đang hỏi thăm lịch trình của người đối diện.
  • B. Người nói bày tỏ sự quan tâm đến sức khỏe của người đối diện.
  • C. Người nói đang tỏ vẻ nghi ngờ hoặc trách nhẹ người đối diện vì lời nói và hành động mâu thuẫn.
  • D. Người nói muốn rủ người đối diện đi uống cà phê.

Câu 21: Chọn câu phức được tạo thành bằng cách sử dụng mệnh đề phụ chỉ nguyên nhân từ câu đơn sau:
"Trời mưa to."

  • A. Trời mưa to và đường ngập nước.
  • B. Vì trời mưa to nên chúng tôi không đi chơi nữa.
  • C. Trời mưa to khiến cây cối xanh tốt.
  • D. Trời mưa to mặc dù đã dự báo nắng.

Câu 22: Đánh giá tính hợp lý của lập luận sau:
"Tất cả học sinh lớp 11A đều đạt học sinh giỏi. Minh là học sinh lớp 11A. Do đó, Minh là học sinh giỏi."

  • A. Hợp lý. Đây là một suy luận diễn dịch có tiền đề và kết luận logic.
  • B. Không hợp lý. Tiền đề thứ nhất chưa chắc đúng.
  • C. Không hợp lý. Minh có thể là trường hợp ngoại lệ.
  • D. Hợp lý một phần, nhưng cần thêm bằng chứng cụ thể về thành tích của Minh.

Câu 23: Trong việc trình bày một vấn đề xã hội trong bài nghị luận, việc "đề xuất giải pháp" có vai trò gì?

  • A. Chỉ để kéo dài độ dài bài viết.
  • B. Thể hiện kiến thức rộng của người viết.
  • C. Làm cho bài viết trở nên phức tạp hơn.
  • D. Nâng cao tính thực tiễn và giá trị của bài viết, thể hiện cái nhìn tích cực và mong muốn đóng góp của người viết vào việc giải quyết vấn đề.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết "cánh cửa khép hờ" mang ý nghĩa biểu tượng gì?
"Sau bao năm phiêu bạt, anh trở về quê hương. Ngôi nhà xưa vẫn đó, mái ngói đã bạc màu thời gian. Anh dừng chân trước cổng, nhìn vào bên trong qua cánh cửa khép hờ. Một mùi hương quen thuộc thoảng ra, gợi nhớ bao kỷ niệm..."

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc của gia đình.
  • B. Biểu tượng cho quá khứ vẫn còn đó, chưa hoàn toàn khép lại, gợi mở khả năng kết nối lại với cội nguồn, kỷ niệm.
  • C. Biểu tượng cho sự lạnh lẽo, thờ ơ của người thân.
  • D. Biểu tượng cho nguy hiểm đang rình rập.

Câu 25: Xác định biện pháp tu từ và tác dụng trong câu:
"Rừng dừa yên tĩnh reo lên khúc nhạc của gió, của sóng dừa."

  • A. So sánh: Giúp người đọc hình dung rõ hơn âm thanh của rừng dừa.
  • B. Ẩn dụ: Biểu trưng cho sức sống của thiên nhiên.
  • C. Nhân hóa: Làm cho rừng dừa trở nên sống động, có hồn, thể hiện sự giao hòa giữa thiên nhiên và con người.
  • D. Hoán dụ: Lấy bộ phận để chỉ toàn thể.

Câu 26: Trong một câu chuyện, nhân vật A vì quá tự tin vào khả năng của mình mà từ chối lời khuyên của người khác (Sự kiện 1). Hậu quả là anh ta mắc phải sai lầm nghiêm trọng, dẫn đến thất bại (Sự kiện 2). Mối quan hệ giữa Sự kiện 1 và Sự kiện 2 là gì?

  • A. Sự kiện 1 là nguyên nhân dẫn đến Sự kiện 2.
  • B. Sự kiện 2 là nguyên nhân dẫn đến Sự kiện 1.
  • C. Sự kiện 1 và Sự kiện 2 chỉ là ngẫu nhiên, không liên quan đến nhau.
  • D. Sự kiện 1 là kết quả của Sự kiện 2.

Câu 27: Khi đọc một văn bản thông tin nhằm mục đích hiểu rõ quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề được trình bày, bạn nên áp dụng chiến lược đọc nào là hiệu quả nhất?

  • A. Chỉ đọc lướt qua các tiêu đề và đề mục.
  • B. Gạch chân tất cả các từ ngữ khó hiểu.
  • C. Chỉ tập trung vào các số liệu thống kê.
  • D. Đọc kỹ, chú ý đến cách dùng từ ngữ (từ mang sắc thái biểu cảm), các câu văn thể hiện ý kiến chủ quan, và cấu trúc lập luận của người viết.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và cho biết không khí, tâm trạng chung mà nó gợi lên là gì?
"Trong căn phòng nhỏ, ánh đèn vàng leo lét. Ngoài cửa sổ, màn đêm buông xuống đặc quánh, chỉ nghe tiếng mưa rơi đều đều trên mái tôn. Căn phòng im ắng, chỉ còn tiếng thở dài khe khẽ của người ngồi bên bàn trà nguội lạnh."

  • A. Vui tươi, sôi động.
  • B. Trầm lắng, cô đơn, buồn bã.
  • C. Hồi hộp, căng thẳng.
  • D. Bí ẩn, rùng rợn.

Câu 29: Chọn câu sử dụng lời dẫn gián tiếp không chính xác so với câu gốc:
Câu gốc: An nói: "Ngày mai tôi sẽ đi thăm bà."

  • A. An nói rằng ngày mai cậu ấy sẽ đi thăm bà.
  • B. An nói rằng hôm sau cậu ấy sẽ đi thăm bà.
  • C. An nói là ngày mai cậu sẽ đi thăm bà.
  • D. An nói rằng ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, phân tích và đánh giá cách một tác giả (hoặc một văn bản cụ thể trong chương trình) đã thành công trong việc xây dựng hình tượng nhân vật tiêu biểu cho một phẩm chất nào đó (ví dụ: lòng yêu nước, tình mẫu tử, sự kiên cường...).

  • A. Qua hành động, suy nghĩ, lời nói và mối quan hệ với các nhân vật khác, tác giả đã khắc họa thành công phẩm chất X của nhân vật Y, khiến hình tượng này trở nên chân thực và có sức lay động.
  • B. Tác giả chỉ đơn thuần kể lại các sự kiện liên quan đến nhân vật mà không đi sâu vào nội tâm.
  • C. Việc xây dựng nhân vật còn sơ sài, chưa làm nổi bật được phẩm chất cần thể hiện.
  • D. Nhân vật được xây dựng phiến diện, không có sự phát triển tâm lý.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và phân tích tác dụng của hình ảnh 'ngọn lửa' được lặp đi lặp lại:
'Anh Đan-kô nhìn vào đám đông đã kiệt sức, và thấy rằng sự tuyệt vọng đã bắt đầu gặm nhấm trái tim họ. Anh biết mình phải làm gì. Anh xé toang lồng ngực, moi trái tim vẫn đang bốc cháy ra, giơ cao như một ngọn đuốc dẫn đường. Ngọn lửa từ trái tim anh soi sáng khu rừng tối tăm, dẫn lối cho đoàn người. Họ đi theo ngọn lửa, vượt qua bùn lầy và gai góc, tiến về phía ánh sáng...'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong văn nghị luận, để tăng tính thuyết phục cho luận điểm 'Tuổi trẻ cần sống có ước mơ và hoài bão', người viết nên sử dụng loại bằng chứng nào là hiệu quả nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phân tích sự khác biệt về cách thể hiện tình cảm gia đình giữa hai đoạn thơ sau:
Đoạn A: 'Con đi trăm núi ngàn sông / Nghìn thu vẫn nhớ tấm lòng mẹ cha.'
Đoạn B: 'Mẹ ngồi tựa cửa nhìn xa / Chiều đông, gió bấc hiên nhà quạnh hiu.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Khi lập biên bản một cuộc họp, thông tin nào sau đây *không bắt buộc* phải có?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đọc đoạn đối thoại sau và cho biết nó thể hiện mâu thuẫn nội tâm nào của nhân vật?
'Anh đứng trước ngã ba đường. Một bên là lời hứa với gia đình, con đường an toàn, ổn định. Một bên là tiếng gọi của đam mê, con đường đầy rủi ro nhưng hứa hẹn thành công rực rỡ. Anh tự nhủ: 'Đi theo đam mê ư? Lỡ thất bại thì sao? Nhưng nếu không thử, cả đời sẽ hối tiếc mất.''

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Dựa vào kiến thức về 'Thực hành tiếng Việt', xác định câu nào dưới đây sử dụng cấu trúc song song một cách hiệu quả nhất?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Phân tích vai trò của yếu tố 'bối cảnh' (setting) trong việc xây dựng không khí cho một truyện ngắn. Lấy ví dụ (tưởng tượng) về một bối cảnh có thể tạo nên không khí u ám, huyền bí.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đọc đoạn văn nghị luận sau:
'Internet mang lại vô vàn lợi ích, từ việc tiếp cận tri thức khổng lồ đến kết nối con người không giới hạn. Tuy nhiên, mặt trái của nó cũng không nhỏ. Thông tin sai lệch tràn lan, vấn nạn nghiện Internet, hay sự xao nhãng trong cuộc sống thực là những thách thức không thể xem nhẹ.'
Luận điểm chính của đoạn văn này là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong câu:
'Mặt trời xuống biển như hòn lửa.'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Khi viết bài nghị luận văn học phân tích một tác phẩm truyện ngắn, ngoài việc phân tích nội dung và nghệ thuật, người viết cần chú ý điều gì để bài viết sâu sắc và thuyết phục hơn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm xúc chủ đạo mà tác giả muốn truyền tải là gì?
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Từ Hán Việt 'khán giả' trong câu 'Khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ cho màn trình diễn xuất sắc của đội nhà.' có thể thay thế bằng từ thuần Việt nào mà vẫn giữ nguyên nghĩa gốc?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân trong câu:
'Với một trái tim nhân hậu, anh ấy luôn sẵn sàng giúp đỡ mọi người.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Đọc hai đoạn miêu tả về sự thay đổi của thời gian trong cuộc đời con người:
Đoạn A: 'Thời gian như ngựa phi nhanh, thoắt cái đã sang mùa, thoắt cái đã bạc mái đầu.'
Đoạn B: 'Từng ngày, từng giờ trôi qua lặng lẽ, nhưng gom góp lại thành những nếp nhăn trên khóe mắt, thành những sợi bạc trên mái tóc.'
Hãy so sánh cách cảm nhận và diễn tả về sự trôi chảy của thời gian ở hai đoạn văn này.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận văn học với luận điểm: 'Nhân vật ông Hai trong truyện ngắn Làng (Kim Lân) là biểu tượng cho tình yêu làng hòa quyện với lòng yêu nước.' Đoạn trích nào sau đây là bằng chứng *phù hợp nhất* để làm sáng tỏ luận điểm này?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và phân tích cách ngắt nhịp, gieo vần góp phần thể hiện cảm xúc gì?
'Bước / tới Đèo Ngang / bóng xế tà,
Cỏ cây / chen đá / lá chen hoa.
Lom khom / dưới núi / tiều vài chú,
Lác đác / bên sông / chợ mấy nhà.'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Câu nào dưới đây mắc lỗi ngữ pháp về quan hệ ngữ nghĩa giữa các vế câu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đọc đoạn miêu tả sau:
'Thành phố thay đổi từng ngày. Những con đường đất ngày xưa giờ lát nhựa phẳng lì. Những ngôi nhà cấp bốn nhường chỗ cho các tòa cao ốc chọc trời. Dòng sông quê vẫn đó, nhưng nước không còn trong xanh như thuở bé, lững lờ trôi mang theo bao rác thải.'
Qua đoạn miêu tả này, người viết chủ yếu muốn thể hiện điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong câu 'Anh ấy là một người rất __, luôn giữ chữ tín trong mọi việc.', từ nào dưới đây phù hợp nhất để điền vào chỗ trống?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đọc câu thoại sau và cho biết nó ngụ ý điều gì về người nói:
'Ồ, anh bảo anh bận lắm cơ mà? Sao giờ lại ngồi đây uống cà phê thế này?'

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Chọn câu phức được tạo thành bằng cách sử dụng mệnh đề phụ chỉ nguyên nhân từ câu đơn sau:
'Trời mưa to.'

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Đánh giá tính hợp lý của lập luận sau:
'Tất cả học sinh lớp 11A đều đạt học sinh giỏi. Minh là học sinh lớp 11A. Do đó, Minh là học sinh giỏi.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong việc trình bày một vấn đề xã hội trong bài nghị luận, việc 'đề xuất giải pháp' có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết 'cánh cửa khép hờ' mang ý nghĩa biểu tượng gì?
'Sau bao năm phiêu bạt, anh trở về quê hương. Ngôi nhà xưa vẫn đó, mái ngói đã bạc màu thời gian. Anh dừng chân trước cổng, nhìn vào bên trong qua cánh cửa khép hờ. Một mùi hương quen thuộc thoảng ra, gợi nhớ bao kỷ niệm...'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Xác định biện pháp tu từ và tác dụng trong câu:
'Rừng dừa yên tĩnh reo lên khúc nhạc của gió, của sóng dừa.'

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Trong một câu chuyện, nhân vật A vì quá tự tin vào khả năng của mình mà từ chối lời khuyên của người khác (Sự kiện 1). Hậu quả là anh ta mắc phải sai lầm nghiêm trọng, dẫn đến thất bại (Sự kiện 2). Mối quan hệ giữa Sự kiện 1 và Sự kiện 2 là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi đọc một văn bản thông tin nhằm mục đích hiểu rõ quan điểm, thái độ của người viết về vấn đề được trình bày, bạn nên áp dụng chiến lược đọc nào là hiệu quả nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và cho biết không khí, tâm trạng chung mà nó gợi lên là gì?
'Trong căn phòng nhỏ, ánh đèn vàng leo lét. Ngoài cửa sổ, màn đêm buông xuống đặc quánh, chỉ nghe tiếng mưa rơi đều đều trên mái tôn. Căn phòng im ắng, chỉ còn tiếng thở dài khe khẽ của người ngồi bên bàn trà nguội lạnh.'

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Chọn câu sử dụng lời dẫn gián tiếp *không chính xác* so với câu gốc:
Câu gốc: An nói: 'Ngày mai tôi sẽ đi thăm bà.'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Dựa vào kiến thức đã học, phân tích và đánh giá cách một tác giả (hoặc một văn bản cụ thể trong chương trình) đã thành công trong việc xây dựng hình tượng nhân vật tiêu biểu cho một phẩm chất nào đó (ví dụ: lòng yêu nước, tình mẫu tử, sự kiên cường...).

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong một đoạn trích văn xuôi, tác giả mô tả cảnh vật mùa thu với những chi tiết như "lá vàng rơi xào xạc", "gió heo may se lạnh", "bầu trời xanh ngắt không một gợn mây". Việc lựa chọn và sắp xếp các chi tiết này chủ yếu nhằm mục đích nghệ thuật nào?

  • A. Cung cấp thông tin khách quan về thời tiết.
  • B. Chứng minh sự giàu có về từ vựng của tác giả.
  • C. Tạo ra một chuỗi sự kiện liên tiếp trong truyện.
  • D. Gợi không khí, tạo tâm trạng và góp phần thể hiện tư tưởng, tình cảm.

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Điệp cấu trúc
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 3: Trong truyện ngắn "Một người Hà Nội" (Nguyễn Khải), nhân vật cô Hiền được khắc họa với những nét tính cách đặc trưng của người Hà Nội xưa. Phân tích cách tác giả thể hiện sự "thanh lịch" của cô Hiền qua chi tiết nào sau đây?

  • A. Cô luôn giữ giọng nói nhỏ nhẹ khi giao tiếp.
  • B. Cô có nhiều mối quan hệ với những người có địa vị trong xã hội.
  • C. Dù trong hoàn cảnh nào, cô vẫn giữ thói quen đọc báo.
  • D. Cô thường xuyên tham gia các buổi hòa nhạc cổ điển.

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định "chủ thể trữ tình" có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hiểu?

  • A. Nguồn gốc và hướng vận động của mạch cảm xúc trong bài thơ.
  • B. Số lượng khổ thơ và số câu trong mỗi khổ.
  • C. Các biện pháp tu từ được sử dụng nhiều nhất.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể của tác giả.

Câu 5: Trong "Thực hành tiếng Việt", khi phân tích cấu tạo câu, việc xác định "thành phần chính" (chủ ngữ, vị ngữ) và "thành phần phụ" (trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ) giúp chúng ta hiểu rõ nhất điều gì về câu?

  • A. Tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì.
  • B. Ý nghĩa thông báo cơ bản và các thông tin bổ sung trong câu.
  • C. Câu đó thuộc loại câu đơn hay câu ghép.
  • D. Cách tác giả sử dụng từ ngữ địa phương.

Câu 6: Đoạn kết thúc truyện ngắn "Trái tim Đan-kô" (Gorky) có chi tiết "có một kẻ thận trọng dẫm chân lên trái tim kiêu hãnh đang bốc cháy". Chi tiết này mang ý nghĩa tượng trưng sâu sắc, thể hiện điều gì về thái độ của một bộ phận con người đối với sự hi sinh cao cả?

  • A. Sự vô ơn, thờ ơ, thậm chí phủ nhận giá trị của sự hi sinh cao cả vì lợi ích chung.
  • B. Sự kính trọng tuyệt đối của con người trước cái chết anh hùng.
  • C. Sự tiếc nuối của con người khi chứng kiến cái đẹp bị tàn lụi.
  • D. Sự cần thiết phải giữ gìn những giá trị vật chất sau chiến thắng.

Câu 7: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định "luận điểm" và "lý lẽ, bằng chứng" giúp người đọc chủ yếu làm gì?

  • A. Biết được tác giả là ai và sáng tác trong hoàn cảnh nào.
  • B. Nắm được quan điểm của người viết và cách họ chứng minh quan điểm đó.
  • C. Hiểu được cấu trúc câu và các biện pháp tu từ trong văn bản.
  • D. Xác định thể loại văn học của văn bản.

Câu 8: Đoạn văn tả cảnh: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa." (Đoàn Chuẩn & Từ Linh). Hai câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả sự chuyển mình của không gian và thời gian?

  • A. Ẩn dụ và hoán dụ
  • B. Điệp ngữ và liệt kê
  • C. Nói quá và nói giảm nói tránh
  • D. So sánh và nhân hóa

Câu 9: Trong truyện ngắn "Tầng hai" (Nguyễn Huy Thiệp), không gian "tầng hai" của ngôi nhà có ý nghĩa tượng trưng như thế nào đối với cuộc sống và tâm trạng của nhân vật?

  • A. Là nơi diễn ra những sự kiện vui vẻ, hạnh phúc của gia đình.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có và địa vị xã hội của nhân vật.
  • C. Biểu tượng cho sự bế tắc, tù túng, chật hẹp trong cuộc sống và tâm trạng nhân vật.
  • D. Là nơi các nhân vật tìm thấy sự bình yên và giải thoát.

Câu 10: Xét câu: "Tuy trời mưa to, nhưng Nam vẫn đến trường đúng giờ." Quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu được thể hiện rõ nhất qua cặp quan hệ từ "tuy... nhưng" là gì?

  • A. Nhượng bộ - đối lập
  • B. Nguyên nhân - kết quả
  • C. Điều kiện - kết quả
  • D. Bổ sung

Câu 11: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc đặt câu hỏi "Tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì qua câu chuyện này?" thuộc về hoạt động đọc hiểu nào?

  • A. Tìm hiểu thông tin tường minh.
  • B. Nhận biết cấu trúc văn bản.
  • C. Phát hiện lỗi chính tả và ngữ pháp.
  • D. Suy luận và khái quát hóa ý nghĩa.

Câu 12: Trong đoạn thơ: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" (Nguyễn Khoa Điềm). Biện pháp tu từ "mặt trời của bắp" và "mặt trời của mẹ" là gì và hiệu quả biểu đạt của nó?

  • A. So sánh, làm nổi bật sự khác biệt giữa hai sự vật.
  • B. Nhân hóa, làm cho sự vật trở nên sống động.
  • C. Ẩn dụ, đề cao vai trò và ý nghĩa của người con đối với người mẹ.
  • D. Hoán dụ, lấy bộ phận thay thế cho toàn thể.

Câu 13: Khi phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật trong một tác phẩm văn xuôi, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào sau đây để có cái nhìn toàn diện nhất?

  • A. Chỉ cần chú ý đến lời nói và hành động của nhân vật.
  • B. Chỉ cần chú ý đến suy nghĩ nội tâm của nhân vật.
  • C. Chỉ cần chú ý đến hoàn cảnh sống của nhân vật.
  • D. Suy nghĩ nội tâm, lời nói, hành động, cử chỉ và sự tác động của hoàn cảnh, các mối quan hệ.

Câu 14: Xét câu ghép: "Vì Nam chăm chỉ học tập nên cậu ấy đạt kết quả cao trong kì thi." Quan hệ giữa hai vế câu là gì?

  • A. Điều kiện - kết quả
  • B. Tăng tiến
  • C. Nguyên nhân - kết quả
  • D. Lựa chọn

Câu 15: Trong bài "Một người Hà Nội" (Nguyễn Khải), tác giả đã xây dựng hình tượng nhân vật cô Hiền như một biểu tượng. Biểu tượng đó chủ yếu nói về điều gì?

  • A. Những giá trị văn hóa, cốt cách và khả năng thích ứng của người Hà Nội trong xã hội biến động.
  • B. Sự giàu có và quyền lực của tầng lớp trí thức Hà Nội xưa.
  • C. Nét đẹp truyền thống của người phụ nữ Việt Nam nói chung.
  • D. Sự bảo thủ, không chịu thay đổi của người Hà Nội trước cái mới.

Câu 16: Khi đọc một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần tập trung phân tích điều gì để hiểu sâu sắc về nhân vật?

  • A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • B. Những suy nghĩ, cảm xúc, giằng xé nội tâm, dòng ý thức của nhân vật.
  • C. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • D. Bối cảnh lịch sử và xã hội nơi nhân vật sống.

Câu 17: Xét câu: "Cánh đồng lúa chín vàng, óng ả dưới ánh nắng chiều." Thành phần "óng ả dưới ánh nắng chiều" bổ sung ý nghĩa cho thành phần nào trong câu?

  • A. "Cánh đồng lúa chín vàng"
  • B. "Cánh đồng"
  • C. "chín vàng"
  • D. "dưới ánh nắng chiều"

Câu 18: Trong tác phẩm "Trái tim Đan-kô" (Gorky), chi tiết "khu rừng âm u và đầm lầy" nơi đoàn người bị mắc kẹt có ý nghĩa tượng trưng gì?

  • A. Sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
  • B. Một địa điểm lý tưởng để xây dựng cuộc sống mới.
  • C. Vẻ đẹp hoang sơ, bí ẩn của thiên nhiên.
  • D. Hoàn cảnh sống đầy khó khăn, bế tắc và tuyệt vọng.

Câu 19: Khi đọc và phân tích một bài thơ, việc chú ý đến "nhịp điệu" và "vần" giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Thông điệp chính mà nhà thơ muốn truyền tải.
  • B. Nhạc tính, cảm xúc và góp phần gợi hình ảnh.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử nhà thơ.
  • D. Số lượng khổ thơ và cách sắp xếp câu thơ.

Câu 20: Xét đoạn văn: "Trời đã về chiều. Nắng nhạt dần. Gió heo may đã bắt đầu thổi." Các câu trong đoạn văn này được liên kết với nhau chủ yếu bằng phương tiện nào?

  • A. Liên kết nội dung (dựa vào ý nghĩa và trình tự thời gian/không gian).
  • B. Sử dụng các từ ngữ nối (quan hệ từ, phó từ).
  • C. Lặp lại hoàn toàn một từ ngữ nào đó.
  • D. Sử dụng từ ngữ đồng nghĩa, trái nghĩa.

Câu 21: Trong "Thực hành tiếng Việt", việc sử dụng "dấu chấm lửng" (...) trong câu có thể biểu thị nhiều ý nghĩa khác nhau. Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là một trong những công dụng chính của dấu chấm lửng?

  • A. Biểu thị sự ngắt quãng, ngập ngừng của lời nói.
  • B. Biểu thị sự liệt kê chưa đầy đủ.
  • C. Gợi ý, bỏ lửng ý cho người đọc tự suy diễn.
  • D. Kết thúc một câu trần thuật đã hoàn chỉnh về ý nghĩa.

Câu 22: Khi phân tích cấu trúc của một truyện ngắn, việc xác định "tình huống truyện" có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hiểu?

  • A. Số lượng nhân vật chính trong truyện.
  • B. Thời gian và địa điểm cụ thể của câu chuyện.
  • C. Hoàn cảnh đặc biệt, éo le, từ đó bộc lộ tính cách và số phận nhân vật, làm nổi bật chủ đề.
  • D. Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong truyện.

Câu 23: Đọc câu sau: "Với giọng nói ấm áp và cử chỉ ân cần, cô giáo đã tạo ra một không khí thân thiện trong lớp học." Thành phần "Với giọng nói ấm áp và cử chỉ ân cần" trong câu này là thành phần phụ nào?

  • A. Trạng ngữ
  • B. Định ngữ
  • C. Bổ ngữ
  • D. Vị ngữ

Câu 24: Trong truyện "Tầng hai" (Nguyễn Huy Thiệp), mối quan hệ phức tạp và đầy mâu thuẫn giữa các nhân vật (chú, thím, các con riêng) thể hiện chủ yếu điều gì về cuộc sống gia đình hiện đại?

  • A. Sự hòa thuận, yêu thương và đùm bọc lẫn nhau.
  • B. Những rạn nứt, mâu thuẫn và sự thiếu vắng gắn kết trong các mối quan hệ gia đình.
  • C. Lý tưởng về một gia đình hạnh phúc, kiểu mẫu.
  • D. Tầm quan trọng của vật chất trong việc xây dựng hạnh phúc gia đình.

Câu 25: Phân tích cách tác giả thể hiện sự "kiêu hãnh" của nhân vật Đan-kô trong truyện cùng tên (Gorky) thông qua chi tiết nào sau đây?

  • A. Anh luôn đi trước dẫn đường cho mọi người.
  • B. Anh nói những lời lẽ đanh thép với đám đông.
  • C. Anh xé lồng ngực lấy trái tim soi đường.
  • D. Anh đứng thẳng người, ngẩng cao đầu khi đối diện với đám đông tuyệt vọng và trách móc.

Câu 26: Xét câu: "Hoa phượng vĩ đỏ rực như lửa cháy báo hiệu mùa hè đã đến." Biện pháp tu từ "đỏ rực như lửa cháy" là gì và nó làm nổi bật đặc điểm nào của hoa phượng?

  • A. Ẩn dụ, làm hoa phượng trở nên bí ẩn.
  • B. So sánh, làm nổi bật sắc màu rực rỡ của hoa phượng.
  • C. Nhân hóa, làm hoa phượng có hành động như con người.
  • D. Hoán dụ, lấy đặc điểm màu sắc để chỉ loài hoa.

Câu 27: Khi đọc một bài thơ, việc xác định "không gian nghệ thuật" và "thời gian nghệ thuật" giúp người đọc hiểu thêm về điều gì?

  • A. Số lượng nhân vật xuất hiện trong bài thơ.
  • B. Số lượng câu thơ và khổ thơ.
  • C. Các từ ngữ khó hiểu trong bài thơ.
  • D. Bối cảnh cho cảm xúc, suy tư của chủ thể trữ tình, thể hiện chiều sâu nội dung và tư tưởng.

Câu 28: Trong "Thực hành tiếng Việt", khi muốn nhấn mạnh một ý hoặc tạo nhịp điệu đặc biệt cho câu văn/câu thơ, người viết có thể sử dụng biện pháp tu từ nào lặp lại một từ ngữ hoặc một cụm từ?

  • A. Điệp ngữ
  • B. Liệt kê
  • C. Nói quá
  • D. Tương phản

Câu 29: Trong truyện "Một người Hà Nội" (Nguyễn Khải), chi tiết cô Hiền "chỉ buồn chứ không khóc" khi nghe tin cháu ngoại bỏ học giữa chừng để đi buôn cho thấy điều gì về tính cách và sự ứng xử của bà?

  • A. Bà là người vô tâm, không quan tâm đến cháu.
  • B. Bà là người dễ dàng chấp nhận mọi thay đổi.
  • C. Bà là người kín đáo, sâu sắc, kìm nén cảm xúc dù rất đau lòng.
  • D. Bà là người quá mạnh mẽ, không biết rơi lệ.

Câu 30: Khi đọc một văn bản, việc xác định "giọng điệu" của người viết (ví dụ: trang trọng, hài hước, mỉa mai, khách quan,...) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Cấu trúc ngữ pháp của văn bản.
  • B. Số lượng từ ngữ được sử dụng.
  • C. Độ dài của các câu văn.
  • D. Thái độ, tình cảm, lập trường của người viết đối với nội dung trình bày.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Trong một đoạn trích văn xuôi, tác giả mô tả cảnh vật mùa thu với những chi tiết như 'lá vàng rơi xào xạc', 'gió heo may se lạnh', 'bầu trời xanh ngắt không một gợn mây'. Việc lựa chọn và sắp xếp các chi tiết này chủ yếu nhằm mục đích nghệ thuật nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng: "Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín."

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong truyện ngắn 'Một người Hà Nội' (Nguyễn Khải), nhân vật cô Hiền được khắc họa với những nét tính cách đặc trưng của người Hà Nội xưa. Phân tích cách tác giả thể hiện sự 'thanh lịch' của cô Hiền qua chi tiết nào sau đây?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định 'chủ thể trữ tình' có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hiểu?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong 'Thực hành tiếng Việt', khi phân tích cấu tạo câu, việc xác định 'thành phần chính' (chủ ngữ, vị ngữ) và 'thành phần phụ' (trạng ngữ, định ngữ, bổ ngữ) giúp chúng ta hiểu rõ nhất điều gì về câu?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Đoạn kết thúc truyện ngắn 'Trái tim Đan-kô' (Gorky) có chi tiết 'có một kẻ thận trọng dẫm chân lên trái tim kiêu hãnh đang bốc cháy'. Chi tiết này mang ý nghĩa tượng trưng sâu sắc, thể hiện điều gì về thái độ của một bộ phận con người đối với sự hi sinh cao cả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định 'luận điểm' và 'lý lẽ, bằng chứng' giúp người đọc chủ yếu làm gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đoạn văn tả cảnh: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then, đêm sập cửa.' (Đoàn Chuẩn & Từ Linh). Hai câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để diễn tả sự chuyển mình của không gian và thời gian?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Trong truyện ngắn 'Tầng hai' (Nguyễn Huy Thiệp), không gian 'tầng hai' của ngôi nhà có ý nghĩa tượng trưng như thế nào đối với cuộc sống và tâm trạng của nhân vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Xét câu: 'Tuy trời mưa to, nhưng Nam vẫn đến trường đúng giờ.' Quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu được thể hiện rõ nhất qua cặp quan hệ từ 'tuy... nhưng' là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc đặt câu hỏi 'Tác giả muốn gửi gắm thông điệp gì qua câu chuyện này?' thuộc về hoạt động đọc hiểu nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong đoạn thơ: 'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng' (Nguyễn Khoa Điềm). Biện pháp tu từ 'mặt trời của bắp' và 'mặt trời của mẹ' là gì và hiệu quả biểu đạt của nó?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Khi phân tích diễn biến tâm trạng của nhân vật trong một tác phẩm văn xuôi, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào sau đây để có cái nhìn toàn diện nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Xét câu ghép: 'Vì Nam chăm chỉ học tập nên cậu ấy đạt kết quả cao trong kì thi.' Quan hệ giữa hai vế câu là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong bài 'Một người Hà Nội' (Nguyễn Khải), tác giả đã xây dựng hình tượng nhân vật cô Hiền như một biểu tượng. Biểu tượng đó chủ yếu nói về điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi đọc một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người đọc cần tập trung phân tích điều gì để hiểu sâu sắc về nhân vật?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Xét câu: 'Cánh đồng lúa chín vàng, óng ả dưới ánh nắng chiều.' Thành phần 'óng ả dưới ánh nắng chiều' bổ sung ý nghĩa cho thành phần nào trong câu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong tác phẩm 'Trái tim Đan-kô' (Gorky), chi tiết 'khu rừng âm u và đầm lầy' nơi đoàn người bị mắc kẹt có ý nghĩa tượng trưng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi đọc và phân tích một bài thơ, việc chú ý đến 'nhịp điệu' và 'vần' giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Xét đoạn văn: 'Trời đã về chiều. Nắng nhạt dần. Gió heo may đã bắt đầu thổi.' Các câu trong đoạn văn này được liên kết với nhau chủ yếu bằng phương tiện nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Trong 'Thực hành tiếng Việt', việc sử dụng 'dấu chấm lửng' (...) trong câu có thể biểu thị nhiều ý nghĩa khác nhau. Ý nghĩa nào sau đây KHÔNG phải là một trong những công dụng chính của dấu chấm lửng?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi phân tích cấu trúc của một truyện ngắn, việc xác định 'tình huống truyện' có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc hiểu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đọc câu sau: 'Với giọng nói ấm áp và cử chỉ ân cần, cô giáo đã tạo ra một không khí thân thiện trong lớp học.' Thành phần 'Với giọng nói ấm áp và cử chỉ ân cần' trong câu này là thành phần phụ nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Trong truyện 'Tầng hai' (Nguyễn Huy Thiệp), mối quan hệ phức tạp và đầy mâu thuẫn giữa các nhân vật (chú, thím, các con riêng) thể hiện chủ yếu điều gì về cuộc sống gia đình hiện đại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích cách tác giả thể hiện sự 'kiêu hãnh' của nhân vật Đan-kô trong truyện cùng tên (Gorky) thông qua chi tiết nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Xét câu: 'Hoa phượng vĩ đỏ rực như lửa cháy báo hiệu mùa hè đã đến.' Biện pháp tu từ 'đỏ rực như lửa cháy' là gì và nó làm nổi bật đặc điểm nào của hoa phượng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Khi đọc một bài thơ, việc xác định 'không gian nghệ thuật' và 'thời gian nghệ thuật' giúp người đọc hiểu thêm về điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Trong 'Thực hành tiếng Việt', khi muốn nhấn mạnh một ý hoặc tạo nhịp điệu đặc biệt cho câu văn/câu thơ, người viết có thể sử dụng biện pháp tu từ nào lặp lại một từ ngữ hoặc một cụm từ?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong truyện 'Một người Hà Nội' (Nguyễn Khải), chi tiết cô Hiền 'chỉ buồn chứ không khóc' khi nghe tin cháu ngoại bỏ học giữa chừng để đi buôn cho thấy điều gì về tính cách và sự ứng xử của bà?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi đọc một văn bản, việc xác định 'giọng điệu' của người viết (ví dụ: trang trọng, hài hước, mỉa mai, khách quan,...) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để khắc họa hình ảnh người anh hùng Đan-kô trong Trái tim Đan-kô (M. Gorki):

  • A. So sánh ngang bằng
  • B. Nhân hóa
  • C. Phóng đại (khoa trương)
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Trong truyện ngắn Một người Hà Nội (Nguyễn Khải), chi tiết bà Hiền kiên quyết giữ lại nếp nhà truyền thống (như cách ăn mặc, ứng xử, giữ vườn cây) giữa những biến động xã hội có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện sự bảo thủ, không chịu tiếp nhận cái mới của bà.
  • B. Nhấn mạnh sự khác biệt giữa bà Hiền và những người xung quanh.
  • C. Minh chứng cho lối sống lạc hậu, không phù hợp với thời đại của bà.
  • D. Biểu tượng cho sự gìn giữ những giá trị văn hóa, cốt cách thanh lịch của người Hà Nội gốc.

Câu 3: Xung đột chính trong vở kịch Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài (Nguyễn Huy Tưởng) là sự đối lập giữa những điều gì?

  • A. Tình yêu cá nhân và trách nhiệm với cộng đồng.
  • B. Cái đẹp và sự sống, khát vọng sáng tạo và lợi ích của nhân dân.
  • C. Lòng tham quyền lực và sự chính trực.
  • D. Sự giàu sang và đói nghèo.

Câu 4: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách nghệ thuật của Nguyễn Khải qua truyện ngắn Một người Hà Nội?

  • A. Giọng văn trầm lắng, suy tư, giàu chất triết lí, khám phá sâu sắc chiều sâu tâm hồn con người trong bối cảnh lịch sử biến động.
  • B. Giọng văn sôi nổi, hào hùng, tập trung khắc họa những nhân vật anh hùng thời đại mới.
  • C. Giọng văn hài hước, châm biếm, phơi bày những thói hư tật xấu của xã hội đương thời.
  • D. Giọng văn nhẹ nhàng, lãng mạn, tập trung miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên và tình yêu đôi lứa.

Câu 5: Phân tích vai trò của nhân vật "tôi" (người kể chuyện) trong truyện ngắn Một người Hà Nội (Nguyễn Khải).

  • A. Là nhân vật chính, trực tiếp tham gia vào mọi sự kiện và quyết định số phận câu chuyện.
  • B. Chỉ đóng vai trò người quan sát, ghi chép lại sự việc một cách khách quan, không bộc lộ cảm xúc.
  • C. Là người dẫn chuyện, kết nối các sự kiện, đồng thời là người suy ngẫm, chiêm nghiệm về nhân vật bà Hiền và những giá trị văn hóa.
  • D. Là nhân vật phụ, xuất hiện thoáng qua để làm nền cho nhân vật chính.

Câu 6: Trong bối cảnh nào, tác giả Nguyễn Huy Tưởng sáng tác vở kịch Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài?

  • A. Thời kỳ kháng chiến chống Pháp.
  • B. Thời kỳ lịch sử phong kiến Việt Nam (dựa trên sự kiện có thật trong lịch sử).
  • C. Thời kỳ xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
  • D. Thời kỳ đổi mới sau năm 1986.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định phép liên kết chủ yếu được sử dụng:

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa

Câu 8: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận về vai trò của sách trong cuộc sống. Để làm rõ luận điểm

  • A. Giải thích
  • B. Phân tích
  • C. Bình luận
  • D. So sánh

Câu 9: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trước đám đông, việc sử dụng ngôn ngữ hình ảnh, ví dụ minh họa cụ thể và giọng điệu truyền cảm có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Chứng tỏ kiến thức sâu rộng của người nói.
  • B. Giúp bài nói trở nên dài hơn, đầy đủ hơn.
  • C. Che giấu những điểm yếu trong lập luận.
  • D. Tăng tính hấp dẫn, dễ hiểu và khả năng thuyết phục người nghe.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình:

  • A. Nỗi buồn, cô đơn, lạc lõng trước vũ trụ rộng lớn.
  • B. Niềm vui, phấn khởi trước cảnh đẹp thiên nhiên.
  • C. Sự tức giận, bất mãn trước cuộc sống.
  • D. Nỗi nhớ nhà, nhớ quê hương da diết.

Câu 11: Trong truyện ngắn Tầng hai (Nhất Linh), không gian

  • A. Là nơi diễn ra các sự kiện quan trọng nhất của truyện.
  • B. Là nơi tụ tập của những người giàu có, quyền lực.
  • C. Là nơi trú ẩn, biểu tượng cho thế giới tinh thần, khát vọng thoát li khỏi thực tại tầm thường của nhân vật.
  • D. Là nơi làm việc, thể hiện sự chăm chỉ, cần cù của nhân vật.

Câu 12: Khi nhận xét về một bài nghị luận văn học, bạn cần chú ý đến những yếu tố nào để đánh giá tính thuyết phục của bài viết?

  • A. Số lượng từ ngữ hoa mỹ được sử dụng.
  • B. Bài viết có dài hay không.
  • C. Việc sử dụng nhiều trích dẫn từ các nhà phê bình nổi tiếng.
  • D. Luận điểm rõ ràng, luận cứ xác đáng, lập luận chặt chẽ, bằng chứng tiêu biểu.

Câu 13: Đọc đoạn kịch sau và xác định cảm xúc chủ đạo của nhân vật Vũ Như Tô:

  • A. Hạnh phúc, mãn nguyện vì công trình hoàn thành.
  • B. Tuyệt vọng, đau đớn khi công trình và lý tưởng bị hủy diệt.
  • C. Tức giận, căm thù những kẻ phá hoại.
  • D. Sợ hãi, hối hận vì những sai lầm đã gây ra.

Câu 14: Giả sử bạn đang viết một bài báo cáo về kết quả khảo sát ý kiến học sinh về việc đọc sách. Phần nào trong cấu trúc bài báo cáo cần trình bày rõ ràng phương pháp khảo sát, số lượng người tham gia và cách thu thập dữ liệu?

  • A. Mở đầu
  • B. Kết luận
  • C. Nội dung (hoặc Phương pháp nghiên cứu)
  • D. Tài liệu tham khảo

Câu 15: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sức mạnh vật chất, khả năng chiến đấu.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, quyền lực.
  • C. Biểu tượng cho sự ích kỷ, chỉ nghĩ đến bản thân.
  • D. Biểu tượng cho lòng nhân ái cao cả, sự hi sinh quên mình vì cộng đồng.

Câu 16: Lỗi sai chủ yếu trong câu sau là gì:

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Sai quan hệ từ
  • C. Dùng từ sai nghĩa
  • D. Thiếu vị ngữ

Câu 17: Nhận xét nào sau đây đúng về ngôn ngữ kịch trong Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài?

  • A. Chủ yếu là lời độc thoại nội tâm của nhân vật.
  • B. Ngôn ngữ giàu chất trữ tình, miêu tả thiên nhiên.
  • C. Ngôn ngữ đối thoại sắc sảo, thể hiện rõ tính cách và mâu thuẫn của nhân vật.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, khẩu ngữ.

Câu 18: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, để làm rõ tính cách của nhân vật, bạn cần tập trung vào những khía cạnh nào?

  • A. Họ tên, tuổi tác, quê quán của nhân vật.
  • B. Trang phục và hình dáng bên ngoài của nhân vật.
  • C. Số lượng lời thoại của nhân vật trong truyện.
  • D. Hành động, lời nói, suy nghĩ, mối quan hệ với các nhân vật khác và hoàn cảnh sống của nhân vật.

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa truyện ngắn và kí?

  • A. Truyện ngắn hư cấu là chủ yếu, kí thiên về ghi chép sự thật, người thật, việc thật.
  • B. Truyện ngắn có cốt truyện phức tạp, kí không có cốt truyện.
  • C. Truyện ngắn sử dụng nhiều biện pháp tu từ, kí thì không.
  • D. Truyện ngắn chỉ có nhân vật chính, kí có nhiều nhân vật phụ.

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng

  • A. Giúp câu chuyện khách quan, không bộc lộ cảm xúc cá nhân.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên bí ẩn, khó đoán.
  • C. Tạo góc nhìn chân thực, gần gũi, thể hiện trực tiếp suy nghĩ, cảm nhận và sự suy ngẫm của người kể về nhân vật và cuộc sống.
  • D. Hạn chế khả năng bao quát sự việc của người kể chuyện.

Câu 21: Trong đoạn trích Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài, mâu thuẫn giữa Vũ Như Tô và những người thợ, nhân dân được thể hiện rõ nhất qua sự đối lập nào?

  • A. Khát vọng sáng tạo cái đẹp vĩnh cửu của Vũ Như Tô >< Nỗi thống khổ, sự bóc lột mà người thợ, nhân dân phải chịu đựng để xây đài.
  • B. Tài năng của Vũ Như Tô >< Sự kém cỏi của những người thợ.
  • C. Lòng trung thành của Vũ Như Tô với vua >< Sự phản bội của nhân dân.
  • D. Lý tưởng cao đẹp của Vũ Như Tô >< Lòng tham vật chất của người thợ.

Câu 22: Khi tham gia một buổi thảo luận về một vấn đề xã hội, để ý kiến của bạn có sức thuyết phục, bạn cần làm gì?

  • A. Nói thật to và ngắt lời người khác để thể hiện quan điểm.
  • B. Chỉ trình bày ý kiến của mình mà không lắng nghe người khác.
  • C. Sử dụng những từ ngữ khó hiểu để chứng tỏ mình uyên bác.
  • D. Nêu ý kiến rõ ràng, có dẫn chứng, lắng nghe và tôn trọng ý kiến khác biệt, phản hồi có tính xây dựng.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ nào là chủ yếu:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong cách nhìn nhận cái đẹp giữa Vũ Như Tô và Đan Thiềm trong vở kịch Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài.

  • A. Cả hai đều coi cái đẹp là vô giá và phải được thực hiện bằng mọi giá.
  • B. Vũ Như Tô coi cái đẹp là thứ yếu, Đan Thiềm coi cái đẹp là tối thượng.
  • C. Vũ Như Tô coi cái đẹp gắn liền với sự bất tử, vượt lên trên cuộc sống trần tục; Đan Thiềm coi cái đẹp phải tồn tại trong cuộc đời và phục vụ cuộc đời.
  • D. Vũ Như Tô coi cái đẹp là phù phiếm, Đan Thiềm coi cái đẹp là hiện thực.

Câu 25: Khi viết một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, để bài viết sâu sắc và có sức thuyết phục, ngoài việc nêu thực trạng và hậu quả, bạn cần chú ý đến điều gì?

  • A. Liệt kê thật nhiều số liệu thống kê mà không phân tích.
  • B. Chỉ trích gay gắt những người gây ô nhiễm.
  • C. Sử dụng nhiều từ Hán Việt để bài viết trang trọng.
  • D. Phân tích nguyên nhân (khách quan, chủ quan), đề xuất giải pháp và liên hệ trách nhiệm cá nhân.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của câu in đậm:

  • A. Cho thấy bà Hiền là người khó tính, khó gần.
  • B. Làm nổi bật phẩm chất thanh lịch, coi trọng giá trị tinh thần và truyền thống của bà Hiền.
  • C. Chứng minh bà Hiền là người nghèo khó, không có điều kiện sống tốt.
  • D. Thể hiện sự lạc lõng, không hòa nhập của bà Hiền với xã hội hiện đại.

Câu 27: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với tâm trạng của người dân và thợ thuyền khi Cửu Trùng Đài sắp hoàn thành trong vở kịch của Nguyễn Huy Tưởng?

  • A. Bất mãn, căm phẫn vì phải lao động cực nhọc, đổ máu, mồ hôi để xây dựng một công trình xa hoa vô ích.
  • B. Vui mừng, tự hào vì được góp sức vào một công trình vĩ đại.
  • C. Thờ ơ, không quan tâm đến việc xây dựng đài.
  • D. Lo sợ, run rẩy trước uy quyền của nhà vua.

Câu 28: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, để làm rõ chủ đề và tư tưởng của bài thơ, bạn cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Số câu, số chữ trong bài thơ.
  • B. Tên thật và tiểu sử chi tiết của tác giả.
  • C. Năm sáng tác và hoàn cảnh ra đời của bài thơ (chỉ là thông tin tham khảo, không phải yếu tố chính để làm rõ chủ đề/tư tưởng).
  • D. Hình ảnh, biểu tượng, biện pháp tu từ, cảm xúc của nhân vật trữ tình, cấu tứ của bài thơ.

Câu 29: Giả sử bạn đang chuẩn bị một bài nói trình bày quan điểm về tác hại của việc nghiện trò chơi trực tuyến. Phần nào trong bài nói cần đưa ra các bằng chứng cụ thể (ví dụ: số liệu thống kê, trường hợp thực tế) để chứng minh cho quan điểm của bạn?

  • A. Phần mở đầu (chỉ nêu vấn đề)
  • B. Phần nội dung (triển khai luận điểm)
  • C. Phần kết thúc (khẳng định lại vấn đề, kêu gọi hành động)
  • D. Tất cả các phần đều cần bằng chứng như nhau.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào:

  • A. Phân tích
  • B. So sánh
  • C. Bình luận
  • D. Chứng minh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để khắc họa hình ảnh người anh hùng Đan-kô trong *Trái tim Đan-kô* (M. Gorki):
"Và bỗng, chàng xé toang lồng ngực mình, giật lấy trái tim và giơ cao lên trên đầu. Nó cháy bừng sáng như mặt trời, sáng hơn mặt trời đang cháy, và soi sáng con đường đi cho mọi người!"

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong truyện ngắn *Một người Hà Nội* (Nguyễn Khải), chi tiết bà Hiền kiên quyết giữ lại nếp nhà truyền thống (như cách ăn mặc, ứng xử, giữ vườn cây) giữa những biến động xã hội có ý nghĩa gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Xung đột chính trong vở kịch *Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài* (Nguyễn Huy Tưởng) là sự đối lập giữa những điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về phong cách nghệ thuật của Nguyễn Khải qua truyện ngắn *Một người Hà Nội*?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Phân tích vai trò của nhân vật 'tôi' (người kể chuyện) trong truyện ngắn *Một người Hà Nội* (Nguyễn Khải).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong bối cảnh nào, tác giả Nguyễn Huy Tưởng sáng tác vở kịch *Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài*?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định phép liên kết chủ yếu được sử dụng:
"Học tập là quá trình lâu dài và gian khổ. *Quá trình ấy* đòi hỏi sự kiên trì, nỗ lực không ngừng từ mỗi người. *Sự kiên trì, nỗ lực* này sẽ mang lại những thành quả xứng đáng."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Giả sử bạn đang viết một bài nghị luận về vai trò của sách trong cuộc sống. Để làm rõ luận điểm "Sách là nguồn tri thức vô tận", bạn nên sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trước đám đông, việc sử dụng ngôn ngữ hình ảnh, ví dụ minh họa cụ thể và giọng điệu truyền cảm có tác dụng chủ yếu gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại, sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
(Tràng Giang - Huy Cận)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Trong truyện ngắn *Tầng hai* (Nhất Linh), không gian "tầng hai" của ngôi nhà có ý nghĩa biểu tượng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Khi nhận xét về một bài nghị luận văn học, bạn cần chú ý đến những yếu tố nào để đánh giá tính thuyết phục của bài viết?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đọc đoạn kịch sau và xác định cảm xúc chủ đạo của nhân vật Vũ Như Tô:
"Ôi! Máu chảy! Máu chảy! Thôi thế là hết! Cửu Trùng Đài ơi! Vô sự! Vô sự! Đời ta chỉ xây một Cửu Trùng Đài!...
(Vũ Như Tô ngã vật ra, chết.)"
(*Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài* - Nguyễn Huy Tưởng)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Giả sử bạn đang viết một bài báo cáo về kết quả khảo sát ý kiến học sinh về việc đọc sách. Phần nào trong cấu trúc bài báo cáo cần trình bày rõ ràng phương pháp khảo sát, số lượng người tham gia và cách thu thập dữ liệu?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "trái tim cháy rực" trong truyện *Trái tim Đan-kô* (M. Gorki).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Lỗi sai chủ yếu trong câu sau là gì: "Qua tác phẩm, cho thấy nhân vật có sự thay đổi lớn."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Nhận xét nào sau đây đúng về ngôn ngữ kịch trong *Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài*?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, để làm rõ tính cách của nhân vật, bạn cần tập trung vào những khía cạnh nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa truyện ngắn và kí?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (xưng "tôi") trong truyện *Một người Hà Nội* (Nguyễn Khải).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong đoạn trích *Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài*, mâu thuẫn giữa Vũ Như Tô và những người thợ, nhân dân được thể hiện rõ nhất qua sự đối lập nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi tham gia một buổi thảo luận về một vấn đề xã hội, để ý kiến của bạn có sức thuyết phục, bạn cần làm gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ nào là chủ yếu:
"Theo báo cáo của Bộ Y tế, tình hình dịch bệnh trong nước đang diễn biến phức tạp. Số ca mắc mới có xu hướng tăng nhẹ ở một số địa phương. Các biện pháp phòng chống dịch cần được tăng cường nghiêm ngặt."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tích sự khác biệt trong cách nhìn nhận cái đẹp giữa Vũ Như Tô và Đan Thiềm trong vở kịch *Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài*.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi viết một bài nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, để bài viết sâu sắc và có sức thuyết phục, ngoài việc nêu thực trạng và hậu quả, bạn cần chú ý đến điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của câu in đậm:
"Bà Hiền không bao giờ khoe khoang về gia thế hay sự giàu có của mình. *Bà sống thanh đạm, giản dị, nhưng luôn giữ gìn những nếp cũ của người Hà Nội.* Đối với bà, cốt cách quan trọng hơn vật chất."
(*Một người Hà Nội* - Nguyễn Khải)

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Nhận xét nào sau đây phù hợp nhất với tâm trạng của người dân và thợ thuyền khi Cửu Trùng Đài sắp hoàn thành trong vở kịch của Nguyễn Huy Tưởng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, để làm rõ chủ đề và tư tưởng của bài thơ, bạn cần chú ý đến những yếu tố nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Giả sử bạn đang chuẩn bị một bài nói trình bày quan điểm về tác hại của việc nghiện trò chơi trực tuyến. Phần nào trong bài nói cần đưa ra các bằng chứng cụ thể (ví dụ: số liệu thống kê, trường hợp thực tế) để chứng minh cho quan điểm của bạn?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào:
"Để giải quyết vấn đề thiếu nước sạch ở vùng nông thôn, cần thực hiện đồng bộ nhiều giải pháp. *Thứ nhất*, đầu tư xây dựng hệ thống lọc nước hiện đại. *Thứ hai*, tuyên truyền nâng cao ý thức tiết kiệm nước cho người dân. *Thứ ba*, áp dụng công nghệ tưới tiêu tiên tiến trong nông nghiệp."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại của nhân vật?:

  • A. So sánh
  • B. Đối lập (tương phản)
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ngọn lửa" trong truyện ngắn "Trái tim Đan-kô" (M. Gorki) dựa trên hành động của nhân vật Đan-kô.

  • A. Biểu tượng cho sức mạnh thiên nhiên hoang dã.
  • B. Biểu tượng cho sự giận dữ, căm phẫn của con người.
  • C. Biểu tượng cho lòng yêu thương, sự hi sinh cao cả vì cộng đồng.
  • D. Biểu tượng cho khát vọng chinh phục thế giới bên ngoài.

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định "giọng điệu" của bài thơ giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Cốt truyện và các sự kiện chính.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • C. Nghĩa đen của từng câu chữ.
  • D. Thái độ, cảm xúc chủ đạo của chủ thể trữ tình.

Câu 4: Trong văn nghị luận, "luận điểm" có vai trò như thế nào?

  • A. Là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn làm sáng tỏ và thuyết phục người đọc.
  • B. Là bằng chứng, dẫn chứng cụ thể để chứng minh cho ý kiến.
  • C. Là lời giới thiệu, dẫn dắt vào vấn đề nghị luận.
  • D. Là phần tóm tắt lại nội dung đã trình bày.

Câu 5: Đoạn văn sau mắc lỗi gì về liên kết câu?

  • A. Lỗi dùng sai quan hệ từ.
  • B. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • C. Lỗi lặp từ, thiếu sự đa dạng trong diễn đạt.
  • D. Lỗi dùng sai trạng ngữ.

Câu 6: Đọc đoạn trích sau (tưởng tượng là một đoạn trong truyện):

  • A. Sự giàu có, sung túc của gia đình bà cụ.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn của mùa thu.
  • C. Sự sống động, náo nhiệt của không gian bên ngoài.
  • D. Tâm trạng buồn bã, cô đơn của nhân vật.

Câu 7: Xác định chức năng chính của thành phần biệt lập "gọi là" trong câu:

  • A. Thành phần cảm thán (bộc lộ cảm xúc)
  • B. Thành phần chú thích (giải thích, bổ sung ý nghĩa)
  • C. Thành phần tình thái (thể hiện thái độ của người nói)
  • D. Thành phần gọi đáp (dùng để gọi hoặc đáp lời)

Câu 8: Khi viết bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lý, phần giải thích tư tưởng đạo lý đó thường được đặt ở vị trí nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Trong phần Mở bài hoặc đầu Thân bài; giúp người đọc hiểu đúng vấn đề sẽ bàn luận.
  • B. Ở cuối bài văn; để chốt lại vấn đề.
  • C. Xen kẽ trong các luận điểm; để tăng tính hấp dẫn.
  • D. Chỉ cần giải thích nếu tư tưởng đạo lý đó quá khó hiểu.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau (tưởng tượng là một đoạn thơ trữ tình):

  • A. Nhân hóa
  • B. Hoán dụ
  • C. Nói quá
  • D. Ẩn dụ (hình ảnh "sương giăng", "lá rụng" ẩn dụ cho sự phôi pha, tàn lụi, gắn với nỗi nhớ)

Câu 10: Phân tích cách xây dựng nhân vật trong truyện ngắn "Một người Hà Nội" (Nguyễn Khải), nhân vật bà Hiền được khắc họa chủ yếu qua phương diện nào?

  • A. Chủ yếu qua ngoại hình và trang phục.
  • B. Chủ yếu qua lời nói và suy nghĩ nội tâm của chính bà.
  • C. Chủ yếu qua lời kể, nhận xét của người kể chuyện và hành động, lời nói của bà trong các tình huống cụ thể.
  • D. Chủ yếu qua giấc mơ và hồi tưởng của bà.

Câu 11: Trong một bài văn phân tích tác phẩm văn học, việc trích dẫn trực tiếp các câu thơ, câu văn từ tác phẩm nhằm mục đích gì?

  • A. Để bài viết dài hơn và đủ dung lượng.
  • B. Làm bằng chứng cụ thể, xác thực để chứng minh cho nhận định, phân tích của người viết.
  • C. Thay thế cho việc phân tích của người viết.
  • D. Thể hiện sự thuộc bài, nhớ chi tiết của người viết.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mang thành phần biệt lập tình thái:

  • A. Câu 1
  • B. Câu 2
  • C. Câu 3
  • D. Câu 4

Câu 13: Khi phân tích ý nghĩa nhan đề của một tác phẩm văn học, chúng ta cần dựa vào những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần dựa vào nghĩa đen của từ ngữ trong nhan đề.
  • B. Chỉ cần biết tác giả muốn nói về điều gì.
  • C. Chỉ cần liên hệ với hoàn cảnh sáng tác.
  • D. Dựa vào nghĩa đen, nghĩa bóng (nếu có), mối liên hệ với nội dung, chủ đề, tư tưởng của toàn bộ tác phẩm.

Câu 14: Cho đề bài:

  • A. Giải thích nghĩa đen của "đói", "sạch", "rách", "thơm".
  • B. Tư tưởng đạo lý về việc giữ gìn phẩm giá, nhân cách dù trong hoàn cảnh khó khăn, nghèo khổ.
  • C. Kể lại một câu chuyện về người nghèo.
  • D. Phê phán những người sống không trung thực.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào sử dụng đúng cấu trúc "không những... mà còn..." để thể hiện quan hệ tăng tiến?

  • A. Câu 1
  • B. Câu 2
  • C. Câu 3
  • D. Tất cả các câu trên đều đúng.

Câu 16: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bản tin khoa học), kỹ năng nào là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi?

  • A. Nhớ hết tất cả các con số, dữ liệu được đưa ra.
  • B. Tìm hiểu kỹ về tác giả và nơi xuất bản.
  • C. Xác định chủ đề chính, các ý lớn, thông tin quan trọng và mối liên hệ giữa chúng.
  • D. Chú ý đến cách hành văn, sử dụng biện pháp tu từ của người viết.

Câu 17: Trong đoạn trích "Tầng hai" (Nguyễn Huy Thiệp), chi tiết "cái tầng hai" có ý nghĩa biểu tượng như thế nào?

  • A. Biểu tượng cho một không gian sống khác, nơi nhân vật tìm thấy sự bình yên tạm thời hoặc thoát ly thực tại.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sang trọng của gia đình nhân vật.
  • C. Biểu tượng cho quá khứ huy hoàng đã mất.
  • D. Biểu tượng cho những mâu thuẫn, xung đột trong gia đình.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của thành phần biệt lập "chắc hẳn" trong câu:

  • A. Bộc lộ cảm xúc.
  • B. Chú thích, giải thích.
  • C. Biểu thị thái độ đánh giá, dự đoán của người nói về khả năng xảy ra sự việc.
  • D. Gọi hoặc đáp lời.

Câu 19: Khi phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng nhất?

  • A. Diễn biến cốt truyện và hành động nhân vật.
  • B. Cảm xúc, tâm trạng, suy tư của chủ thể trữ tình được thể hiện qua ngôn từ, hình ảnh, nhịp điệu.
  • C. Xung đột giữa các tuyến nhân vật.
  • D. Bối cảnh lịch sử, xã hội cụ thể được phản ánh.

Câu 20: Giả sử bạn đang viết bài văn nghị luận về hiện tượng "nghiện điện thoại di động" ở giới trẻ. Luận cứ nào sau đây ít phù hợp nhất để chứng minh cho luận điểm "Nghiện điện thoại di động gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe"?

  • A. Dẫn chứng về các bệnh liên quan đến mắt, cột sống do sử dụng điện thoại quá lâu.
  • B. Dẫn chứng về rối loạn giấc ngủ, căng thẳng, lo âu do tiếp xúc nhiều với màn hình.
  • C. Dẫn chứng về việc giảm vận động thể chất do dành nhiều thời gian cho điện thoại.
  • D. Dẫn chứng về việc sử dụng điện thoại để học online hoặc tìm kiếm thông tin hữu ích.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 22: Trong tác phẩm "Một người Hà Nội" (Nguyễn Khải), chi tiết "cây si cổ thụ" ở đền Ngọc Sơn có ý nghĩa biểu tượng như thế nào?

  • A. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.
  • B. Biểu tượng cho sự thay đổi của Hà Nội.
  • C. Biểu tượng cho vẻ đẹp cổ kính, bền vững và linh hồn văn hóa của Hà Nội trước những biến động của thời cuộc.
  • D. Biểu tượng cho sự già nua, lỗi thời.

Câu 23: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "thái độ" của người viết đối với vấn đề nghị luận giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Người viết có bao nhiêu luận điểm.
  • B. Các bằng chứng mà người viết sử dụng.
  • C. Bố cục của bài viết.
  • D. Quan điểm, tình cảm (ủng hộ, phản đối, khách quan, phê phán...) của người viết đối với vấn đề được bàn luận.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Liệt kê
  • B. So sánh
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 25: Trong bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, phần "Nêu thực trạng" nhằm mục đích gì?

  • A. Đưa ra giải pháp cho hiện tượng.
  • B. Trình bày những biểu hiện cụ thể, khách quan về sự tồn tại của hiện tượng trong đời sống xã hội.
  • C. Phân tích nguyên nhân dẫn đến hiện tượng.
  • D. Bày tỏ thái độ đồng tình hoặc phản đối hiện tượng.

Câu 26: Đọc câu sau:

  • A.
  • B.
  • C.
  • D.

Câu 27: Khi phân tích một đoạn thơ có sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên, cần chú ý điều gì để làm rõ ý nghĩa của đoạn thơ?

  • A. Chỉ cần kể tên các loài cây, con vật xuất hiện.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu xem các hình ảnh đó có đẹp hay không.
  • C. Chỉ cần so sánh hình ảnh đó với thực tế.
  • D. Phân tích ý nghĩa biểu tượng, cảm xúc mà các hình ảnh thiên nhiên gợi ra và mối liên hệ của chúng với tâm trạng, suy tư của chủ thể trữ tình.

Câu 28: Trong truyện ngắn "Trái tim Đan-kô" (M. Gorki), chi tiết "khói đầm lầy" bao trùm con người và khu rừng có ý nghĩa biểu tượng như thế nào?

  • A. Biểu tượng cho sự trong lành, tươi mát của thiên nhiên.
  • B. Biểu tượng cho sự u ám, bế tắc, tù túng, ngột ngạt của hoàn cảnh sống.
  • C. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • D. Biểu tượng cho hy vọng và tương lai tươi sáng.

Câu 29: Giả sử bạn đang viết bài văn nghị luận về vai trò của sách trong cuộc sống. Để làm rõ luận điểm

  • A. Ý kiến chủ quan của bản thân về việc đọc sách.
  • B. Một câu chuyện tưởng tượng về việc đọc sách.
  • C. Dẫn chứng từ các nghiên cứu khoa học về lợi ích của việc đọc sách, ví dụ cụ thể về những kiến thức, kỹ năng học được từ sách, hoặc câu nói của người nổi tiếng về giá trị của sách.
  • D. Mô tả bìa của một cuốn sách bạn yêu thích.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào mắc lỗi về logic hoặc mâu thuẫn ý tứ:

  • A. Câu 1
  • B. Câu 2
  • C. Câu 3
  • D. Câu 4

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại của nhân vật?:
"Ngày xưa, căn nhà ấy rộn rã tiếng cười. Giờ đây, nó chìm trong im lặng lạnh lẽo."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'ngọn lửa' trong truyện ngắn 'Trái tim Đan-kô' (M. Gorki) dựa trên hành động của nhân vật Đan-kô.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định 'giọng điệu' của bài thơ giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong văn nghị luận, 'luận điểm' có vai trò như thế nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Đoạn văn sau mắc lỗi gì về liên kết câu?
"Học sinh cần chăm chỉ ôn tập. Việc học tập chăm chỉ sẽ giúp đạt kết quả cao. Điều này rất quan trọng."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Đọc đoạn trích sau (tưởng tượng là một đoạn trong truyện):
"Bà cụ nhìn ra cửa sổ, ánh mắt xa xăm. Ngoài kia, những chiếc lá vàng cuối cùng đang lìa cành, rơi xuống sân. Một cảm giác cô đơn, trống trải xâm chiếm lòng bà."
Đoạn văn sử dụng yếu tố miêu tả cảnh vật để làm nổi bật điều gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Xác định chức năng chính của thành phần biệt lập 'gọi là' trong câu:
"Anh ấy là một người bạn tốt, gọi là tri kỷ."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi viết bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lý, phần giải thích tư tưởng đạo lý đó thường được đặt ở vị trí nào và nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau (tưởng tượng là một đoạn thơ trữ tình):
"Sương giăng lối cũ mờ nhân ảnh
Lá rụng đầy sân gợi nhớ ai?"
Biện pháp tu từ nào chủ yếu được sử dụng để tạo nên không khí hoài niệm, man mác buồn?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Phân tích cách xây dựng nhân vật trong truyện ngắn 'Một người Hà Nội' (Nguyễn Khải), nhân vật bà Hiền được khắc họa chủ yếu qua phương diện nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Trong một bài văn phân tích tác phẩm văn học, việc trích dẫn trực tiếp các câu thơ, câu văn từ tác phẩm nhằm mục đích gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mang thành phần biệt lập tình thái:
"1. Chắc chắn, anh ấy sẽ thành công. 2. Trời ơi, thật không thể tin được! 3. Anh ấy, một người bạn chân thành, luôn ở bên tôi. 4. Nghe này, tôi có điều muốn nói với bạn."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi phân tích ý nghĩa nhan đề của một tác phẩm văn học, chúng ta cần dựa vào những yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Cho đề bài: "Suy nghĩ của em về câu tục ngữ 'Đói cho sạch, rách cho thơm'." Luận điểm nào sau đây phù hợp nhất để triển khai trong bài văn nghị luận?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào sử dụng đúng cấu trúc 'không những... mà còn...' để thể hiện quan hệ tăng tiến?
"1. Anh ấy không những hát hay mà còn chơi nhạc cụ giỏi. 2. Không những trời mưa mà còn gió to. 3. Cô ấy không những thông minh mà còn rất xinh đẹp. 4. Tất cả các câu trên đều đúng."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, bản tin khoa học), kỹ năng nào là quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong đoạn trích 'Tầng hai' (Nguyễn Huy Thiệp), chi tiết 'cái tầng hai' có ý nghĩa biểu tượng như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của thành phần biệt lập 'chắc hẳn' trong câu:
"Với sự chuẩn bị kỹ lưỡng như vậy, chắc hẳn anh ấy sẽ vượt qua kỳ thi."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Khi phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại, yếu tố nào sau đây cần được chú trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Giả sử bạn đang viết bài văn nghị luận về hiện tượng 'nghiện điện thoại di động' ở giới trẻ. Luận cứ nào sau đây *ít* phù hợp nhất để chứng minh cho luận điểm 'Nghiện điện thoại di động gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe'?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
"Ông Sáu rất yêu con. Cái tình yêu ấy đối với anh thật thiêng liêng, sâu nặng."
Từ ngữ nào trong đoạn văn thể hiện rõ nhất biện pháp liên kết bằng phép thế?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong tác phẩm 'Một người Hà Nội' (Nguyễn Khải), chi tiết 'cây si cổ thụ' ở đền Ngọc Sơn có ý nghĩa biểu tượng như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định 'thái độ' của người viết đối với vấn đề nghị luận giúp người đọc hiểu được điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đọc đoạn văn sau:
"Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc. Tiếng chim hót vang vọng khắp nơi. Khung cảnh thật tràn đầy sức sống."
Đoạn văn trên sử dụng biện pháp tu từ nào để nhấn mạnh sự sống động, tươi mới của mùa xuân?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, phần 'Nêu thực trạng' nhằm mục đích gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đọc câu sau:
"Nam Cao, nhà văn hiện thực xuất sắc, đã để lại nhiều tác phẩm giá trị."
Thành phần biệt lập trong câu trên là gì và thuộc loại nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi phân tích một đoạn thơ có sử dụng nhiều hình ảnh thiên nhiên, cần chú ý điều gì để làm rõ ý nghĩa của đoạn thơ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Trong truyện ngắn 'Trái tim Đan-kô' (M. Gorki), chi tiết 'khói đầm lầy' bao trùm con người và khu rừng có ý nghĩa biểu tượng như thế nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Giả sử bạn đang viết bài văn nghị luận về vai trò của sách trong cuộc sống. Để làm rõ luận điểm "Sách mở mang kiến thức và hiểu biết", bạn nên sử dụng loại bằng chứng nào là hiệu quả nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào mắc lỗi về logic hoặc mâu thuẫn ý tứ:
"1. Dù rất mệt, anh ấy vẫn cố gắng hoàn thành công việc. 2. Bởi vì trời mưa to, nên đường phố bị ngập lụt. 3. Cô ấy học rất giỏi, tuy nhiên cô ấy luôn đạt điểm cao trong mọi kỳ thi. 4. Nếu bạn chăm chỉ, bạn sẽ tiến bộ."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự khắc nghiệt của thời tiết và tâm trạng của nhân vật?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một truyện ngắn (ví dụ: "Một người Hà Nội" hoặc "Tầng hai" - nếu học sinh đã học)?

  • A. Giúp người đọc có cái nhìn khách quan, toàn diện về sự việc và nhân vật.
  • B. Tạo khoảng cách giữa người kể chuyện và câu chuyện, tăng tính suy ngẫm.
  • C. Tăng tính chân thực, trực tiếp, thể hiện rõ cảm xúc và suy nghĩ chủ quan của nhân vật/người kể chuyện.
  • D. Cho phép người kể chuyện biết hết mọi điều về tất cả các nhân vật.

Câu 3: Trong một văn bản nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng, số liệu cụ thể có vai trò gì quan trọng nhất?

  • A. Tăng tính thuyết phục, làm cho luận điểm trở nên đáng tin cậy và có cơ sở thực tế.
  • B. Giúp văn bản trở nên dài hơn, đủ dung lượng theo yêu cầu.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng rãi của người viết về nhiều lĩnh vực.
  • D. Làm cho văn bản trở nên phức tạp, thách thức khả năng đọc hiểu của người đọc.

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:
"Lá vàng rơi rụng đầu ghềnh
Sóng xanh rì rào tựa khúc tình ca"
(Phỏng theo một bài thơ có thể nằm trong chương trình)

  • A. Lo âu, sợ hãi
  • B. Buồn bã, cô đơn
  • C. Phẫn nộ, bất mãn
  • D. Thanh thản, yêu đời, hòa mình với thiên nhiên

Câu 5: Khi phân tích một đoạn văn tự sự, việc chú ý đến sự thay đổi trong hành động và suy nghĩ của nhân vật chính giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

  • A. Hoàn cảnh sống và mối quan hệ xã hội của nhân vật.
  • B. Sự phát triển tính cách, nội tâm và thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm qua nhân vật.
  • C. Kỹ năng viết văn của tác giả trong việc xây dựng cốt truyện.
  • D. Lý do tại sao nhân vật lại xuất hiện trong câu chuyện.

Câu 6: Câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây" sử dụng biện pháp tu từ nào để truyền đạt bài học về lòng biết ơn?

  • A. Hoán dụ
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 7: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Tâm trạng buồn bã, lo lắng hoặc suy tư sâu sắc.
  • B. Sự tức giận, căm phẫn đối với một ai đó.
  • C. Niềm vui, sự hài lòng về cuộc sống hiện tại.
  • D. Sự mệt mỏi về thể chất sau một ngày làm việc.

Câu 8: Khi viết một bài văn phân tích thơ, yếu tố nào sau đây ít quan trọng nhất so với các yếu tố còn lại?

  • A. Phân tích các biện pháp tu từ (ẩn dụ, hoán dụ, so sánh, điệp ngữ...) và tác dụng của chúng.
  • B. Lý giải ý nghĩa của hình ảnh, biểu tượng trong bài thơ.
  • C. Xác định và phân tích cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình.
  • D. Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện (nếu có yếu tố tự sự) trong bài thơ.

Câu 9: Câu ghép là loại câu như thế nào?

  • A. Có từ hai cụm chủ - vị trở lên, các cụm này không bao chứa nhau và bình đẳng về mặt ngữ pháp.
  • B. Chỉ có một cụm chủ - vị làm nòng cốt.
  • C. Có một cụm chủ - vị chính và ít nhất một cụm chủ - vị phụ làm thành phần câu.
  • D. Các cụm chủ - vị được nối với nhau bằng quan hệ từ "và" hoặc "nhưng".

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm gì của phong cách ngôn ngữ báo chí?

  • A. Tính biểu cảm, giàu hình ảnh.
  • B. Tính thông tin, khách quan, sử dụng số liệu cụ thể.
  • C. Tính cá thể hóa, thể hiện rõ dấu ấn riêng của người viết.
  • D. Tính trang trọng, cổ kính.

Câu 11: Trong truyện ngắn "Một người Hà Nội", nhân vật bà Hiền được khắc họa chủ yếu qua những phương diện nào để thể hiện vẻ đẹp của người Hà Nội gốc?

  • A. Chỉ qua lời kể của người cháu và các nhân vật khác.
  • B. Chỉ qua ngoại hình và trang phục truyền thống.
  • C. Qua lời nói, hành động, suy nghĩ và quan niệm sống trong bối cảnh xã hội biến động.
  • D. Chỉ qua những kỷ vật mà bà để lại.

Câu 12: Khi đọc một bài thơ viết theo thể thơ tự do, người đọc cần chú ý điều gì để cảm nhận được nhịp điệu và cảm xúc của bài thơ?

  • A. Nhịp điệu được tạo ra từ cách ngắt dòng, ngắt nhịp theo ý thơ, sự lặp lại của từ ngữ, hình ảnh.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt số tiếng trong mỗi dòng thơ và quy luật gieo vần.
  • C. Chỉ cần đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • D. Tìm kiếm các câu thơ có 8 tiếng hoặc 6 tiếng.

Câu 13: Xác định chức năng chính của câu nghi vấn trong đoạn hội thoại sau:
"Lan: Cậu đã đọc quyển sách tớ cho mượn chưa?
Minh: Quyển sách đó hay thật đấy! Cậu mua ở đâu vậy?"

  • A. Dùng để khẳng định một điều gì đó.
  • B. Dùng để bộc lộ cảm xúc ngạc nhiên.
  • C. Dùng để yêu cầu hoặc đề nghị.
  • D. Dùng để hỏi thông tin.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả sử dụng góc nhìn (point of view) nào để kể chuyện?

  • A. Ngôi thứ ba toàn tri.
  • B. Ngôi thứ nhất (xưng "tôi").
  • C. Ngôi thứ ba hạn tri.
  • D. Ngôi thứ hai (xưng "bạn", "anh", "chị").

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc liên hệ bài thơ với hoàn cảnh sáng tác hoặc cuộc đời nhà thơ (nếu biết) có tác dụng gì?

  • A. Giúp hiểu sâu sắc hơn nguồn gốc cảm xúc, ý tưởng và bối cảnh ra đời của tác phẩm.
  • B. Chỉ để cung cấp thêm thông tin bên ngoài, không ảnh hưởng đến việc cảm thụ văn bản.
  • C. Giúp đoán trước được nội dung và cảm xúc của bài thơ mà không cần đọc kỹ.
  • D. Làm cho bài phân tích trở nên dài hơn và phức tạp hơn.

Câu 16: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng điệp ngữ trong câu văn:

  • A. Tạo sự khó hiểu, thách thức người đọc.
  • B. Làm cho câu văn trở nên lủng củng, thiếu mạch lạc.
  • C. Nhấn mạnh, tô đậm cảm xúc yêu thương sâu sắc, da diết đối với những hình ảnh thân thuộc.
  • D. Chỉ đơn thuần là lặp lại từ ngữ cho đủ số lượng.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính mà tác giả muốn trình bày:

  • A. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức.
  • B. Đọc sách có vai trò quan trọng trong việc phát triển tư duy phản biện.
  • C. Tiếp xúc với nhiều quan điểm khác nhau là cần thiết.
  • D. Người đọc cần học cách phân tích và đánh giá.

Câu 18: Trong một bài văn nghị luận xã hội, việc đưa ra giải pháp cho vấn đề được thảo luận thường nằm ở phần nào và có ý nghĩa gì?

  • A. Phần mở bài, để thu hút sự chú ý của người đọc.
  • B. Phần thân bài, để làm bằng chứng cho luận điểm.
  • C. Phần kết bài, để tóm tắt lại vấn đề.
  • D. Phần kết bài, để thể hiện cái nhìn tích cực, định hướng hành động và tăng tính thiết thực của bài viết.

Câu 19: Đọc câu sau và xác định loại câu theo cấu tạo ngữ pháp:

  • A. Câu đơn.
  • B. Câu ghép chính phụ.
  • C. Câu ghép đẳng lập.
  • D. Câu rút gọn.

Câu 20: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, cần chú ý đến sự nhất quán hay mâu thuẫn giữa lời nói và hành động của nhân vật để làm gì?

  • A. Hiểu rõ hơn về tính cách phức tạp, nội tâm sâu sắc hoặc sự giả tạo của nhân vật.
  • B. Chỉ để tìm lỗi sai trong cách xây dựng nhân vật của tác giả.
  • C. Xác định xem nhân vật đó có phải là nhân vật chính hay không.
  • D. Đoán trước kết cục của nhân vật trong câu chuyện.

Câu 21: Đoạn văn

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm:

  • A. Bộc lộ sự băn khoăn, tự vấn của nhân vật.
  • B. Hỏi người đọc để tìm câu trả lời.
  • C. Đưa ra một lời đề nghị khéo léo.
  • D. Khẳng định sự không thể thích nghi.

Câu 23: Trong một bài văn kể chuyện, việc miêu tả chi tiết ngoại hình của nhân vật có tác dụng gì?

  • A. Chỉ để làm cho câu chuyện dài hơn.
  • B. Góp phần thể hiện tính cách, hoàn cảnh sống, hoặc tâm trạng của nhân vật.
  • C. Chứng minh nhân vật đó là người tốt hay người xấu.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể ngoài việc cung cấp thông tin bề ngoài.

Câu 24: Xác định ý nghĩa biểu đạt của từ Hán Việt trong câu sau:

  • A. Chỉ sự giàu có, sung túc.
  • B. Chỉ sự thông minh, tài giỏi.
  • C. Chỉ phẩm chất cao đẹp, dũng cảm, hào hiệp trong chiến đấu và ứng xử.
  • D. Chỉ sự khéo léo, tinh tế trong công việc.

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau và xác định hình ảnh nào mang tính biểu tượng sâu sắc nhất về vẻ đẹp và sức sống của thiên nhiên?
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa"
(Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)

  • A. Mặt trời xuống biển như hòn lửa
  • B. Sóng đã cài then
  • C. Đêm sập cửa
  • D. Cả ba hình ảnh trên đều mang tính biểu tượng như nhau.

Câu 26: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi là gì?

  • A. Ghi nhớ tất cả các số liệu và sự kiện chi tiết được nhắc đến.
  • B. Chỉ đọc lướt qua tiêu đề và các đề mục nhỏ.
  • C. Tìm kiếm các từ ngữ khó hiểu để tra từ điển.
  • D. Xác định chủ đề chính, các ý lớn, và mối quan hệ giữa các phần trong văn bản.

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố không gian trong việc thể hiện chủ đề hoặc tâm trạng trong một tác phẩm tự sự (ví dụ: không gian Hà Nội xưa trong "Một người Hà Nội", không gian căn hộ trong "Tầng hai").

  • A. Không gian chỉ đóng vai trò làm bối cảnh phụ, ít ảnh hưởng đến nội dung.
  • B. Không gian có thể là nơi diễn ra sự kiện, góp phần bộc lộ tính cách nhân vật, tạo không khí, hoặc mang ý nghĩa biểu tượng cho một vấn đề nào đó.
  • C. Yếu tố không gian chỉ quan trọng trong các tác phẩm miêu tả cảnh vật thiên nhiên.
  • D. Yếu tố không gian chỉ đơn thuần là địa điểm địa lý được nhắc đến.

Câu 28: Đọc câu sau:

  • A. Câu đơn mở rộng chủ ngữ/vị ngữ bằng cụm từ có quan hệ từ.
  • B. Câu ghép đẳng lập.
  • C. Câu ghép chính phụ.
  • D. Câu rút gọn.

Câu 29: Khi viết một đoạn văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự logic (ví dụ: theo quan hệ nhân quả, theo mức độ quan trọng, theo trình tự thời gian) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Không có tác dụng đáng kể, chỉ là hình thức bên ngoài.
  • C. Giúp người viết dễ dàng hơn trong việc đưa ra bằng chứng.
  • D. Tăng tính chặt chẽ, mạch lạc và thuyết phục cho lập luận của người viết.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng để tạo nên giọng điệu mỉa mai, châm biếm:

  • A. Điệp ngữ
  • B. Nói mỉa/Châm biếm (Sarcasm/Irony)
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa sự khắc nghiệt của thời tiết và tâm trạng của nhân vật? "Mùa đông năm ấy lạnh buốt xương. Gió bấc rít qua khe cửa như lưỡi dao sắc lẹm. Cây cối trụi lá run rẩy, co ro."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một truyện ngắn (ví dụ: 'Một người Hà Nội' hoặc 'Tầng hai' - nếu học sinh đã học)?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong một văn bản nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng, số liệu cụ thể có vai trò gì quan trọng nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đọc đoạn thơ sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:
'Lá vàng rơi rụng đầu ghềnh
Sóng xanh rì rào tựa khúc tình ca'
(Phỏng theo một bài thơ có thể nằm trong chương trình)

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Khi phân tích một đoạn văn tự sự, việc chú ý đến sự thay đổi trong hành động và suy nghĩ của nhân vật chính giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Câu tục ngữ 'Ăn quả nhớ kẻ trồng cây' sử dụng biện pháp tu từ nào để truyền đạt bài học về lòng biết ơn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đọc đoạn trích sau: "Ông Hai đặt bát nước chè xuống bàn, thở dài. Khuôn mặt ông nhăn lại, những nếp nhăn sâu hơn." Đoạn trích này chủ yếu thể hiện điều gì về nhân vật ông Hai?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi viết một bài văn phân tích thơ, yếu tố nào sau đây *ít* quan trọng nhất so với các yếu tố còn lại?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Câu ghép là loại câu như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm gì của phong cách ngôn ngữ báo chí? "Theo báo cáo mới nhất, tỷ lệ thất nghiệp trong quý 3 đã giảm nhẹ so với quý trước, đạt mức 2.5%. Các chuyên gia nhận định đây là tín hiệu tích cực cho nền kinh tế."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Trong truyện ngắn 'Một người Hà Nội', nhân vật bà Hiền được khắc họa chủ yếu qua những phương diện nào để thể hiện vẻ đẹp của người Hà Nội gốc?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi đọc một bài thơ viết theo thể thơ tự do, người đọc cần chú ý điều gì để cảm nhận được nhịp điệu và cảm xúc của bài thơ?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Xác định chức năng chính của câu nghi vấn trong đoạn hội thoại sau:
'Lan: Cậu đã đọc quyển sách tớ cho mượn chưa?
Minh: Quyển sách đó hay thật đấy! Cậu mua ở đâu vậy?'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả sử dụng góc nhìn (point of view) nào để kể chuyện? "Anh ta bước vào phòng, ánh mắt nhìn quanh quất như tìm kiếm điều gì đó. Tôi ngồi yên ở góc phòng, giả vờ đọc sách nhưng vẫn chú ý mọi cử động của anh ta."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc liên hệ bài thơ với hoàn cảnh sáng tác hoặc cuộc đời nhà thơ (nếu biết) có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng điệp ngữ trong câu văn: "Yêu lắm tiếng mẹ ru, yêu lắm cánh cò bay lả, yêu lắm lũy tre làng."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính mà tác giả muốn trình bày: "Việc đọc sách không chỉ giúp mở rộng kiến thức mà còn rèn luyện tư duy phản biện. Khi tiếp xúc với nhiều quan điểm khác nhau, người đọc sẽ học cách phân tích, đánh giá và hình thành chính kiến của mình."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong một bài văn nghị luận xã hội, việc đưa ra giải pháp cho vấn đề được thảo luận thường nằm ở phần nào và có ý nghĩa gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đọc câu sau và xác định loại câu theo cấu tạo ngữ pháp: "Mặc dù trời đã khuya, nhưng anh ấy vẫn miệt mài làm việc."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, cần chú ý đến sự nhất quán hay mâu thuẫn giữa lời nói và hành động của nhân vật để làm gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đoạn văn "Tiếng suối trong như tiếng hát xa" sử dụng biện pháp tu từ nào để so sánh âm thanh của suối với tiếng hát, gợi cảm giác về sự trong trẻo, du dương?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm: "Cuộc sống ở thành phố thật nhộn nhịp. Xe cộ tấp nập, người đi lại như mắc cửi. *Liệu tôi có thể quen được với nhịp sống này không?*"

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Trong một bài văn kể chuyện, việc miêu tả chi tiết ngoại hình của nhân vật có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Xác định ý nghĩa biểu đạt của từ Hán Việt trong câu sau: "Tinh thần thượng võ luôn được đề cao trong các lễ hội truyền thống."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau và xác định hình ảnh nào mang tính biểu tượng sâu sắc nhất về vẻ đẹp và sức sống của thiên nhiên?
'Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa'
(Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố không gian trong việc thể hiện chủ đề hoặc tâm trạng trong một tác phẩm tự sự (ví dụ: không gian Hà Nội xưa trong 'Một người Hà Nội', không gian căn hộ trong 'Tầng hai').

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc câu sau: "Anh ấy không chỉ thông minh mà còn rất chăm chỉ." Đây là loại câu gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi viết một đoạn văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự logic (ví dụ: theo quan hệ nhân quả, theo mức độ quan trọng, theo trình tự thời gian) có tác dụng gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 1 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp tu từ chủ yếu được sử dụng để tạo nên giọng điệu mỉa mai, châm biếm: "Anh ta luôn nói về sự trung thực, nhưng lại là người đầu tiên lẩn tránh khi có chuyện cần đối mặt. Một 'người hùng' thật sự!"

Viết một bình luận