12+ Đề Trắc Nghiệm Ôn Tập Học Kì 2 – (Cánh Diều)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 01

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó trong việc khắc họa tâm trạng nhân vật trữ tình:

  • A. So sánh, giúp hình ảnh quê nhà trở nên gần gũi.
  • B. Nhân hóa, làm cho cảnh vật quê hương có sức sống.
  • C. Điệp cấu trúc và điệp từ, nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, sâu sắc.
  • D. Hoán dụ, gợi tả hình ảnh người lao động vất vả.

Câu 2: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "gió" trong một số tác phẩm thơ hiện đại đã học ở học kì 2 (ví dụ: một bài thơ nói về sự đổi thay, một bài thơ về khát vọng).

  • A. Chỉ đơn thuần là hiện tượng tự nhiên, không có ý nghĩa biểu tượng.
  • B. Luôn biểu tượng cho sự tĩnh lặng, yên bình.
  • C. Chỉ biểu tượng cho sự tàn phá, hủy diệt.
  • D. Thường biểu tượng cho sự thay đổi, dòng chảy thời gian, hoặc khát vọng tự do.

Câu 3: Đọc đoạn trích sau từ một bài văn nghị luận và xác định luận điểm chính mà tác giả muốn làm sáng tỏ:

  • A. Mạng xã hội là công cụ hữu ích giúp giới trẻ kết nối và học hỏi.
  • B. Sử dụng mạng xã hội thiếu kiểm soát gây ra nhiều hệ lụy tiêu cực cho giới trẻ.
  • C. Giới trẻ cần dành nhiều thời gian hơn cho mạng xã hội.
  • D. Mạng xã hội tiềm ẩn nguy cơ lộ thông tin cá nhân.

Câu 4: Khi viết một bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, để bài viết có sức thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • B. Miêu tả chi tiết hiện tượng đời sống.
  • C. Xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ chặt chẽ, logic.
  • D. Trích dẫn thật nhiều ý kiến của người nổi tiếng.

Câu 5: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ không phù hợp với ngữ cảnh hoặc đối tượng giao tiếp có thể gây ra lỗi gì về mặt tiếng Việt?

  • A. Lỗi dùng từ sai phong cách/không phù hợp ngữ cảnh.
  • B. Lỗi sai chính tả.
  • C. Lỗi sai ngữ pháp.
  • D. Lỗi thiếu chủ ngữ, vị ngữ.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo được sử dụng:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • C. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
  • D. Phong cách ngôn ngữ hành chính.

Câu 7: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp và đối tượng hướng tới giữa phong cách ngôn ngữ khoa học và phong cách ngôn ngữ báo chí.

  • A. Phong cách khoa học dùng từ ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc; phong cách báo chí dùng từ ngữ khô khan, khách quan.
  • B. Phong cách khoa học hướng tới đại đa số công chúng; phong cách báo chí chỉ hướng tới giới chuyên môn.
  • C. Phong cách khoa học nhằm truyền đạt kiến thức chuyên sâu cho giới chuyên môn; phong cách báo chí nhằm thông tin nhanh chóng cho đông đảo công chúng.
  • D. Cả hai phong cách đều có mục đích giải trí là chính.

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về cách tác giả thể hiện cảm xúc:

  • A. Thể hiện cảm xúc trực tiếp, đơn giản, không dùng hình ảnh.
  • B. Thể hiện cảm xúc thông qua sự đối lập giữa thời gian trôi chảy và sức sống tinh thần, sử dụng hình ảnh giàu sức gợi.
  • C. Chỉ tập trung miêu tả ngoại hình, không thể hiện cảm xúc bên trong.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ khoa học để phân tích tâm trạng.

Câu 9: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây thường KHÔNG được xem là trọng tâm để làm nổi bật tính cách và số phận của nhân vật?

  • A. Hành động và lời nói của nhân vật.
  • B. Suy nghĩ, nội tâm của nhân vật.
  • C. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • D. Họ tên đầy đủ và ngày tháng năm sinh chi tiết.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và cho biết lỗi sai chủ yếu về ngữ pháp trong câu:

  • A. Thiếu vị ngữ.
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Sai trật tự từ.
  • D. Dùng sai quan hệ từ.

Câu 11: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống, để thể hiện quan điểm cá nhân một cách rõ ràng và thuyết phục, người nói/viết cần làm gì?

  • A. Chỉ cần nêu ý kiến cá nhân mà không cần giải thích.
  • B. Thuộc lòng ý kiến của người khác và lặp lại.
  • C. Đưa ra lý lẽ sắc bén và bằng chứng xác thực để bảo vệ ý kiến.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ mang tính chất áp đặt.

Câu 12: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc xả rác bừa bãi. Luận cứ nào sau đây là phù hợp nhất để làm sáng tỏ luận điểm "Xả rác bừa bãi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng"?

  • A. Rác thải khi phân hủy tạo ra khí độc, ô nhiễm đất, nước, không khí.
  • B. Hành động xả rác bừa bãi thể hiện ý thức kém của con người.
  • C. Chính quyền đã đưa ra nhiều biện pháp xử phạt hành vi xả rác.
  • D. Nhiều quốc gia trên thế giới đã có luật bảo vệ môi trường rất nghiêm khắc.

Câu 13: Trong một cuộc tranh luận về chủ đề "Trí tuệ nhân tạo có thay thế hoàn toàn con người trong tương lai?", việc bạn đưa ra ví dụ về những công việc sáng tạo (như viết văn, sáng tác nhạc) mà AI hiện tại chưa thể làm tốt như con người là nhằm mục đích gì trong lập luận?

  • A. Để chứng minh rằng AI hoàn toàn vô dụng.
  • B. Để lạc đề khỏi chủ đề chính của cuộc tranh luận.
  • C. Để thể hiện sự phản đối vô căn cứ.
  • D. Để đưa ra bằng chứng cụ thể hỗ trợ cho lập luận của mình (ví dụ: chứng minh AI vẫn còn hạn chế ở một số lĩnh vực).

Câu 14: Biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng để tạo ra tiếng cười nhẹ nhàng, kín đáo thông qua việc nói giảm, nói tránh hoặc nói ngược với ý thật?

  • A. Nói quá.
  • B. Nói mỉa (Irony).
  • C. So sánh.
  • D. Điệp ngữ.

Câu 15: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy của ngôn ngữ kịch?

  • A. Đối thoại giữa các nhân vật.
  • B. Độc thoại nội tâm của nhân vật.
  • C. Lời chỉ dẫn sân khấu (về hành động, cử chỉ, bối cảnh).
  • D. Ngôn ngữ giàu tính miêu tả nội tâm sâu sắc, chi tiết như trong văn xuôi.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của câu in đậm:

  • A. Anh ấy luôn tìm ra và loại bỏ tất cả những sai sót, dù là nhỏ nhất.
  • B. Anh ấy thường kết thúc công việc bằng một dấu chấm.
  • C. Anh ấy chỉ quan tâm đến những sai sót lớn.
  • D. Anh ấy không bao giờ mắc lỗi.

Câu 17: Phân tích vai trò của yếu tố "xung đột kịch" trong việc phát triển cốt truyện và khắc họa tính cách nhân vật trong một vở kịch đã học (ví dụ: Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài).

  • A. Xung đột kịch chỉ có tác dụng làm cho vở kịch dài hơn.
  • B. Xung đột kịch là động lực phát triển cốt truyện và là phương tiện chủ yếu để bộc lộ, khắc họa tính cách nhân vật.
  • C. Xung đột kịch làm cho vở kịch trở nên khó hiểu.
  • D. Xung đột kịch chỉ là yếu tố phụ, không quan trọng.

Câu 18: Khi đọc một bài thơ trữ tình, để hiểu sâu sắc tư tưởng và cảm xúc của tác giả, người đọc cần chú trọng phân tích những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần nhớ nội dung tóm tắt của bài thơ.
  • B. Chỉ cần thuộc lòng bài thơ.
  • C. Chỉ cần tìm hiểu tiểu sử nhà thơ.
  • D. Phân tích ngôn ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ, nhịp điệu, cấu tứ bài thơ và liên hệ với bối cảnh sáng tác.

Câu 19: Xác định lỗi sai trong câu sau và sửa lại cho đúng:

  • A. Sai chính tả, sửa "Chí Phèo" thành "Chí Phèo".
  • B. Thừa chủ ngữ, bỏ "Qua tác phẩm "Chí Phèo"".
  • C. Thiếu chủ ngữ, có thể thêm "Nam Cao" hoặc bỏ "Qua".
  • D. Dùng sai từ "cho thấy".

Câu 20: Nêu và phân tích ý nghĩa của một chi tiết nghệ thuật "đắt giá" trong một tác phẩm truyện (ví dụ: chi tiết bát cháo hành trong "Chí Phèo" của Nam Cao).

  • A. Chi tiết đó tuy nhỏ nhưng góp phần quan trọng làm sáng tỏ chủ đề, tính cách nhân vật hoặc giá trị của tác phẩm.
  • B. Chi tiết đó được nhắc đi nhắc lại nhiều lần trong tác phẩm.
  • C. Chi tiết đó chỉ có tác dụng gây tò mò cho người đọc.
  • D. Chi tiết đó không có bất kỳ ý nghĩa nào đặc biệt.

Câu 21: Khi viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về một câu danh ngôn, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Chỉ cần chép lại câu danh ngôn.
  • B. Kể một câu chuyện không liên quan.
  • C. Giải thích ý nghĩa câu danh ngôn và trình bày suy nghĩ cá nhân bằng lý lẽ, dẫn chứng.
  • D. Phê phán câu danh ngôn mà không cần hiểu ý nghĩa của nó.

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung của một bài thơ hoặc truyện đã học ở học kì 2 (ví dụ: nhan đề "Vội vàng" của Xuân Diệu hoặc "Chí Phèo" của Nam Cao).

  • A. Nhan đề thường gợi mở hoặc tóm lược nội dung, chủ đề, cảm hứng chính của tác phẩm.
  • B. Nhan đề không có bất kỳ mối liên hệ nào với nội dung tác phẩm.
  • C. Nhan đề chỉ có tác dụng trang trí.
  • D. Nhan đề luôn phải là một câu hoàn chỉnh.

Câu 23: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi về logic hoặc cách diễn đạt khiến nghĩa không rõ ràng?

  • A. Anh ấy là người chịu khó học hỏi và luôn cầu tiến.
  • B. Mẹ tôi rất thích trồng hoa và chăm sóc cây cảnh.
  • C. Cuốn sách này cung cấp nhiều kiến thức bổ ích về lịch sử.
  • D. Những học sinh tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa nhà trường khen thưởng.

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau và phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình:

  • A. Tâm trạng buồn bã, chán nản về cuộc sống.
  • B. Tâm trạng yêu quê hương, gắn bó sâu nặng với nguồn cội, dù còn những điều chưa hoàn hảo.
  • C. Tâm trạng lo sợ, bất an về tương lai.
  • D. Tâm trạng giận dữ, bất mãn với hoàn cảnh.

Câu 25: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, điều quan trọng nhất là gì?

  • A. Nhớ tên tất cả các nhân vật trong tác phẩm.
  • B. Đọc lướt qua tác phẩm một lần.
  • C. Chỉ quan tâm đến kết thúc của câu chuyện.
  • D. Tìm hiểu vấn đề chính, hiện thực đời sống mà tác phẩm phản ánh và tập trung thể hiện.

Câu 26: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về mục đích và phương tiện biểu đạt giữa văn học và báo chí.

  • A. Văn học chủ yếu phản ánh hiện thực, bộc lộ cảm xúc bằng ngôn ngữ giàu hình ảnh, hư cấu; Báo chí chủ yếu thông tin sự kiện, vấn đề thời sự bằng ngôn ngữ chính xác, khách quan.
  • B. Văn học chỉ viết về cái đẹp; Báo chí chỉ viết về cái xấu.
  • C. Văn học luôn sử dụng thể thơ; Báo chí luôn sử dụng thể văn xuôi.
  • D. Văn học và báo chí có cùng mục đích và phương tiện biểu đạt.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết đối với hiện tượng được đề cập:

  • A. Thái độ thờ ơ, không quan tâm.
  • B. Thái độ đồng tình, ủng hộ.
  • C. Thái độ lo ngại, phê phán và cảnh báo.
  • D. Thái độ khách quan, trung lập.

Câu 28: Khi sử dụng các yếu tố Hán Việt trong văn bản, cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính hiệu quả và phù hợp?

  • A. Sử dụng càng nhiều yếu tố Hán Việt càng tốt để thể hiện sự uyên bác.
  • B. Sử dụng đúng lúc, đúng chỗ, phù hợp với ngữ cảnh và phong cách ngôn ngữ, tránh lạm dụng hoặc dùng sai nghĩa.
  • C. Chỉ sử dụng yếu tố Hán Việt trong văn bản khoa học.
  • D. Không nên sử dụng yếu tố Hán Việt trong bất kỳ văn bản nào.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng trong một cảnh kịch hoặc một đoạn truyện ngắn (ví dụ: sự im lặng của nhân vật trước một biến cố).

  • A. Sự im lặng trong văn học luôn thể hiện nhân vật không có cảm xúc gì.
  • B. Sự im lặng chỉ đơn thuần là sự vắng mặt của âm thanh.
  • C. Sự im lặng chỉ có ý nghĩa khi nhân vật là người ít nói.
  • D. Sự im lặng có thể chứa đựng sự dồn nén cảm xúc, bế tắc, phản kháng ngầm hoặc một thái độ đặc biệt của nhân vật.

Câu 30: Khi đọc một bài báo hoặc một văn bản thông tin, để đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của thông tin, người đọc cần làm gì?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua tiêu đề.
  • B. Kiểm tra nguồn thông tin, so sánh với các nguồn khác, đánh giá tính khách quan và bằng chứng được đưa ra.
  • C. Tin tưởng hoàn toàn vào tất cả thông tin được đăng tải.
  • D. Chỉ đọc những bài viết có nhiều hình ảnh minh họa.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu và tác dụng của nó trong việc khắc họa tâm trạng nhân vật trữ tình:
"Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'gió' trong một số tác phẩm thơ hiện đại đã học ở học kì 2 (ví dụ: một bài thơ nói về sự đổi thay, một bài thơ về khát vọng).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đọc đoạn trích sau từ một bài văn nghị luận và xác định luận điểm chính mà tác giả muốn làm sáng tỏ:
"Việc sử dụng mạng xã hội một cách thiếu kiểm soát đang gây ra nhiều hệ lụy đáng báo động cho giới trẻ. Không chỉ lãng phí thời gian vào những nội dung vô bổ, mà còn tạo ra áp lực tâm lý từ việc so sánh bản thân với hình ảnh ảo trên mạng. Bên cạnh đó, nguy cơ lộ thông tin cá nhân và tiếp xúc với các nội dung độc hại cũng là vấn đề cần được nhìn nhận nghiêm túc."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Khi viết một bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, để bài viết có sức thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ không phù hợp với ngữ cảnh hoặc đối tượng giao tiếp có thể gây ra lỗi gì về mặt tiếng Việt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo được sử dụng:
"Theo báo cáo mới nhất của Bộ Y tế, trong quý I năm 2023, số ca mắc bệnh sốt xuất huyết trên toàn quốc đã giảm 15% so với cùng kỳ năm trước. Các biện pháp phòng chống dịch bệnh đã được triển khai hiệu quả ở nhiều địa phương, đặc biệt là công tác diệt lăng quăng và phun hóa chất diệt muỗi."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp và đối tượng hướng tới giữa phong cách ngôn ngữ khoa học và phong cách ngôn ngữ báo chí.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về cách tác giả thể hiện cảm xúc:
"Năm tháng nào cũng đi qua trên mái tóc
Nhưng sao trong lòng vẫn mãi tuổi hai mươi
Những giấc mơ không bao giờ chịu già đi
Như ngọn lửa nhen trong hồn khát vọng."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, yếu tố nào sau đây thường KHÔNG được xem là trọng tâm để làm nổi bật tính cách và số phận của nhân vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và cho biết lỗi sai chủ yếu về ngữ pháp trong câu:
"Với sự phát triển của công nghệ, đã giúp con người tiếp cận thông tin dễ dàng hơn."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống, để thể hiện quan điểm cá nhân một cách rõ ràng và thuyết phục, người nói/viết cần làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc xả rác bừa bãi. Luận cứ nào sau đây là phù hợp nhất để làm sáng tỏ luận điểm 'Xả rác bừa bãi gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong một cuộc tranh luận về chủ đề 'Trí tuệ nhân tạo có thay thế hoàn toàn con người trong tương lai?', việc bạn đưa ra ví dụ về những công việc sáng tạo (như viết văn, sáng tác nhạc) mà AI hiện tại chưa thể làm tốt như con người là nhằm mục đích gì trong lập luận?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Biện pháp nghệ thuật nào thường được sử dụng để tạo ra tiếng cười nhẹ nhàng, kín đáo thông qua việc nói giảm, nói tránh hoặc nói ngược với ý thật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Trong các yếu tố sau, yếu tố nào KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy của ngôn ngữ kịch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của câu in đậm:
"Anh ấy là một người rất cẩn thận trong công việc. Mỗi bản báo cáo đều được anh ấy kiểm tra đi kiểm tra lại nhiều lần trước khi nộp. **Anh ấy luôn đặt dấu chấm hết cho mọi sai sót nhỏ nhất.**"

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích vai trò của yếu tố 'xung đột kịch' trong việc phát triển cốt truyện và khắc họa tính cách nhân vật trong một vở kịch đã học (ví dụ: Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi đọc một bài thơ trữ tình, để hiểu sâu sắc tư tưởng và cảm xúc của tác giả, người đọc cần chú trọng phân tích những yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Xác định lỗi sai trong câu sau và sửa lại cho đúng:
"Qua tác phẩm 'Chí Phèo', cho thấy số phận bi thảm của người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Nêu và phân tích ý nghĩa của một chi tiết nghệ thuật 'đắt giá' trong một tác phẩm truyện (ví dụ: chi tiết bát cháo hành trong 'Chí Phèo' của Nam Cao).

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về một câu danh ngôn, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung của một bài thơ hoặc truyện đã học ở học kì 2 (ví dụ: nhan đề 'Vội vàng' của Xuân Diệu hoặc 'Chí Phèo' của Nam Cao).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong các câu sau, câu nào mắc lỗi về logic hoặc cách diễn đạt khiến nghĩa không rõ ràng?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đọc đoạn thơ sau và phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình:
"Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi phân tích chủ đề của một tác phẩm văn học, điều quan trọng nhất là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về mục đích và phương tiện biểu đạt giữa văn học và báo chí.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết đối với hiện tượng được đề cập:
"Thật đáng buồn khi chứng kiến ngày càng nhiều bạn trẻ thờ ơ với lịch sử dân tộc. Họ dành hàng giờ lướt mạng xã hội, xem những nội dung giải trí vô bổ, nhưng lại không biết về những cột mốc quan trọng, những hy sinh to lớn của cha ông để có được nền độc lập hôm nay. Tình trạng này nếu không được khắc phục sẽ dẫn đến những hệ lụy khôn lường."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi sử dụng các yếu tố Hán Việt trong văn bản, cần lưu ý điều gì để đảm bảo tính hiệu quả và phù hợp?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng trong một cảnh kịch hoặc một đoạn truyện ngắn (ví dụ: sự im lặng của nhân vật trước một biến cố).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi đọc một bài báo hoặc một văn bản thông tin, để đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của thông tin, người đọc cần làm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 02

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh

  • A. Khát vọng được thấu hiểu và chia sẻ tâm tư.
  • B. Khát vọng tình yêu mãnh liệt, đầy biến động.
  • C. Khát vọng được sống là chính mình với những cung bậc cảm xúc đối lập.
  • D. Khát vọng vượt thoát những giới hạn, tìm kiếm chân lý rộng lớn trong tình yêu.

Câu 2: Trong bài thơ

  • A. Làm nổi bật vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ của biển cả.
  • B. Tạo nhịp điệu dồn dập, gấp gáp cho bài thơ.
  • C. Thể hiện sự hòa quyện, soi chiếu giữa thiên nhiên và tâm trạng con người, giúp bộc lộ cảm xúc một cách tinh tế.
  • D. Nhấn mạnh sự bí ẩn, khó hiểu của tình yêu.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau (trích từ một tác phẩm văn học hiện thực) và cho biết thái độ của người kể chuyện đối với nhân vật được miêu tả?

  • A. Đồng cảm, xót xa cho số phận nhân vật.
  • B. Miệt thị, khinh rẻ, coi thường cuộc sống của nhân vật.
  • C. Khách quan, tường thuật lại sự thật về nhân vật.
  • D. Ngưỡng mộ nghị lực sống của nhân vật.

Câu 4: Tình huống truyện thường được sử dụng trong truyện ngắn hiện đại có tác dụng chủ yếu gì trong việc khắc họa nhân vật và chủ đề?

  • A. Tạo ra hoàn cảnh để nhân vật bộc lộ tính cách, nội tâm, làm nổi bật chủ đề tác phẩm.
  • B. Giúp câu chuyện có nhiều tình tiết ly kỳ, hấp dẫn.
  • C. Làm cho cốt truyện trở nên phức tạp, khó đoán.
  • D. Giới thiệu bối cảnh xã hội nơi nhân vật sinh sống.

Câu 5: Trong tác phẩm kịch, xung đột kịch là yếu tố cốt lõi tạo nên sự hấp dẫn. Xung đột kịch chủ yếu được thể hiện qua phương tiện nào?

  • A. Lời kể của người dẫn chuyện.
  • B. Miêu tả tâm lý nhân vật một cách chi tiết.
  • C. Đối thoại, độc thoại và hành động của nhân vật.
  • D. Phần giới thiệu bối cảnh và nhân vật ở đầu vở kịch.

Câu 6: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định luận đề (vấn đề cần bàn luận) có vai trò quan trọng nhất để làm gì?

  • A. Nắm bắt được vấn đề cốt lõi, mục đích chính của văn bản.
  • B. Phân biệt được văn bản nghị luận với các thể loại khác.
  • C. Xác định thái độ, tình cảm của người viết.
  • D. Đánh giá tính logic và sức thuyết phục của lập luận.

Câu 7: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 8: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở Câu 7 trong việc thể hiện tình cảm của người mẹ.

  • A. Làm cho câu thơ thêm sinh động, hình ảnh cụ thể.
  • B. Nhấn mạnh sự vất vả, hy sinh của người mẹ.
  • C. Thể hiện sự đối lập giữa thiên nhiên và con người.
  • D. Ca ngợi vai trò, ý nghĩa lớn lao của người con đối với cuộc đời người mẹ, thể hiện tình yêu thương sâu sắc.

Câu 9: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống, yếu tố nào sau đây ít quan trọng nhất?

  • A. Xác định rõ hiện tượng cần bàn luận.
  • B. Đưa ra quan điểm, thái độ rõ ràng của người nói/viết.
  • C. Liệt kê càng nhiều khía cạnh của hiện tượng càng tốt.
  • D. Sử dụng lý lẽ và bằng chứng để bảo vệ quan điểm.

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt (nếu có):

  • A. Lỗi dùng từ sai nghĩa.
  • B. Lỗi thiếu chủ ngữ (hoặc dùng sai quan hệ từ dẫn đến thiếu chủ ngữ).
  • C. Lỗi lặp từ.
  • D. Câu không có lỗi.

Câu 11: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự, cần tập trung vào những yếu tố nào để hiểu sâu sắc về nhân vật đó?

  • A. Chỉ cần chú ý đến hành động và lời nói của nhân vật.
  • B. Chỉ cần xác định vai trò của nhân vật trong cốt truyện.
  • C. Chỉ cần miêu tả ngoại hình và hoàn cảnh sống của nhân vật.
  • D. Xem xét lai lịch, ngoại hình, hành động, ngôn ngữ, nội tâm và mối quan hệ với các nhân vật khác.

Câu 12: Chọn câu sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh phù hợp nhất trong tình huống sau: Bạn muốn thông báo cho bạn của mình biết bà của bạn vừa qua đời.

  • A. Bà mình mất rồi.
  • B. Bà mình không còn nữa.
  • C. Bà mình đã ra đi mãi mãi.
  • D. Bà mình yếu lắm.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự day dứt, ân hận (dù có thể là giả tạo) trước bi kịch của Chí Phèo do mình gây ra.
  • B. Nỗi sợ hãi tột cùng khi đối diện với Chí Phèo.
  • C. Tình thương thực sự dành cho số phận Chí Phèo.
  • D. Sự khinh bỉ đối với Chí Phèo.

Câu 14: Khi xây dựng luận điểm cho bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, cần đảm bảo các luận điểm đó có mối quan hệ như thế nào với luận đề?

  • A. Đối lập hoàn toàn với luận đề.
  • B. Không liên quan trực tiếp đến luận đề, nhưng làm bài viết phong phú hơn.
  • C. Trực tiếp làm sáng tỏ, chứng minh, hoặc giải thích cho luận đề.
  • D. Chỉ cần nêu ra các khía cạnh khác nhau của vấn đề mà không cần liên kết với luận đề.

Câu 15: Đọc câu sau và xác định lỗi lập luận (ngụy biện) nếu có:

  • A. Ngụy biện công kích cá nhân (Ad hominem).
  • B. Ngụy biện người rơm (Straw man).
  • C. Ngụy biện trượt dốc (Slippery slope).
  • D. Ngụy biện dựa vào trường hợp cá biệt (hoặc khái quát hóa vội vã).

Câu 16: Khi phân tích giá trị hiện thực của một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến những khía cạnh nào?

  • A. Các yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên được sử dụng trong tác phẩm.
  • B. Vẻ đẹp lãng mạn, bay bổng của ngôn ngữ.
  • C. Bức tranh đời sống xã hội, số phận con người được phản ánh chân thực và điển hình.
  • D. Những suy ngẫm triết lý sâu sắc của nhà văn về cuộc sống.

Câu 17: Đoạn văn sau sử dụng chủ yếu phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận.

Câu 18: Khi thảo luận nhóm để chuẩn bị cho bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề, hoạt động nào sau đây là hiệu quả nhất để đảm bảo sự chuẩn bị kỹ lưỡng?

  • A. Chỉ cần một người chuẩn bị toàn bộ nội dung, những người khác hỗ trợ.
  • B. Mỗi người tự chuẩn bị một phần riêng biệt mà không cần trao đổi với nhau.
  • C. Tập trung tìm kiếm thật nhiều dẫn chứng mà không cần dàn ý.
  • D. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên và cùng nhau xây dựng dàn ý chi tiết.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho vẻ đẹp lãng mạn của thiên nhiên.
  • B. Biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của thiên nhiên và đất nước.
  • C. Biểu tượng cho sự lạnh lẽo, vô cảm của cuộc sống hiện đại.
  • D. Biểu tượng cho nỗi cô đơn của con người.

Câu 20: Đoạn văn sau sử dụng chủ yếu thủ pháp nghệ thuật nào?

  • A. Điệp ngữ cấu trúc kết hợp so sánh.
  • B. Hoán dụ và ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa và liệt kê.
  • D. Chỉ sử dụng so sánh đơn thuần.

Câu 21: Khi đánh giá, bình luận về một tác phẩm văn học, ý kiến nào sau đây thể hiện sự đánh giá sâu sắc nhất?

  • A. Tác phẩm này rất hay, tôi đọc đi đọc lại nhiều lần.
  • B. Truyện kể về số phận bi thảm của nhân vật A.
  • C. Ngôn ngữ trong tác phẩm rất đặc sắc, nhiều biện pháp tu từ.
  • D. Tác phẩm không chỉ khắc họa thành công bi kịch số phận nhân vật qua ngôn ngữ và xây dựng tình huống đặc sắc, mà còn đặt ra những vấn đề sâu sắc về giá trị con người trong xã hội cũ.

Câu 22: Chọn câu có cách diễn đạt mạch lạc và logic nhất trong các lựa chọn sau:

  • A. Do thời tiết xấu nên làm trận đấu bị hoãn lại.
  • B. Thời tiết xấu, vì vậy trận đấu đã bị hoãn lại.
  • C. Trận đấu bị hoãn lại là vì do thời tiết xấu.
  • D. Thời tiết xấu là nguyên nhân trận đấu bị hoãn lại.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của thể loại tùy bút/tản văn?

  • A. Kết hợp giữa miêu tả ngoại cảnh và bộc lộ cảm xúc, suy tư chủ quan của người viết.
  • B. Sử dụng nhiều số liệu và bằng chứng khách quan.
  • C. Tập trung vào việc kể lại một câu chuyện có cốt truyện rõ ràng.
  • D. Sử dụng lời thoại của nhiều nhân vật để đẩy kịch tính.

Câu 24: Khi phân tích một vở kịch, việc tìm hiểu về bối cảnh xã hội, lịch sử nơi vở kịch ra đời có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ giúp hiểu thêm về tiểu sử tác giả.
  • B. Không có nhiều ý nghĩa vì kịch chủ yếu tập trung vào hành động nhân vật.
  • C. Giúp so sánh vở kịch với các tác phẩm cùng thời.
  • D. Giúp hiểu sâu sắc hơn về chủ đề, xung đột, động cơ nhân vật và thông điệp tác phẩm.

Câu 25: Trong bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, để tăng sức thuyết phục cho lập luận, người viết nên ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào?

  • A. Số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu, ví dụ từ thực tế đời sống có nguồn gốc rõ ràng.
  • B. Ý kiến chủ quan của người viết.
  • C. Những câu chuyện nghe kể lại mà không cần kiểm chứng.
  • D. Những suy luận mang tính cá nhân, chưa được kiểm chứng.

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Thể hiện sự băn khoăn, không chắc chắn của nhà thơ về tương lai đất nước.
  • B. Khơi gợi suy ngẫm về ý nghĩa của
  • C. Đặt ra một câu hỏi cần lời giải đáp về vị trí địa lý của đất nước.
  • D. Biểu lộ nỗi lo sợ của nhà thơ về việc thế hệ sau sẽ lãng quên đất nước.

Câu 27: Khi nói về

  • A. Chỉ tập trung vào việc lên án, tố cáo cái xấu trong xã hội.
  • B. Chỉ thể hiện sự đồng cảm, thương xót đối với số phận nhân vật.
  • C. Chỉ ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên và con người.
  • D. Đồng cảm, xót xa trước bi kịch con người; phát hiện, trân trọng vẻ đẹp tâm hồn; lên án các thế lực tàn bạo; và thể hiện niềm tin vào con người.

Câu 28: Giả sử bạn đang chuẩn bị bài nói về chủ đề

  • A. Cân bằng giúp giảm căng thẳng, nâng cao hiệu quả học tập.
  • B. Hoạt động ngoại khóa rèn luyện kỹ năng mềm, bổ trợ cho học tập.
  • C. Chỉ tập trung học tập hoặc ngoại khóa đều dẫn đến những hạn chế nhất định.
  • D. Áp lực học tập ngày càng tăng là vấn đề đáng lo ngại của học sinh hiện nay.

Câu 29: Đọc câu sau:

  • A. Điệp ngữ kết hợp liệt kê.
  • B. So sánh và nhân hóa.
  • C. Ẩn dụ và hoán dụ.
  • D. Nói quá và nói giảm nói tránh.

Câu 30: Khi kết thúc bài văn nghị luận về một vấn đề, phần kết bài có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giới thiệu thêm các dẫn chứng mới.
  • B. Đặt ra các câu hỏi mở để người đọc tự suy nghĩ.
  • C. Tổng kết vấn đề đã bàn luận và khẳng định lại quan điểm của người viết.
  • D. Kể lại tóm tắt toàn bộ câu chuyện hoặc hiện tượng được đề cập.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh "sóng" trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh thể hiện rõ nhất khát vọng gì của nhân vật trữ tình?
"Dữ dội và dịu êm
Ồn ào và lặng lẽ
Sóng không hiểu nổi mình
Sóng tìm ra tận bể"

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong bài thơ "Sóng", việc tác giả sử dụng hình ảnh "sóng" song hành với "em" (nhân vật trữ tình) có tác dụng nghệ thuật chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đọc đoạn văn sau (trích từ một tác phẩm văn học hiện thực) và cho biết thái độ của người kể chuyện đối với nhân vật được miêu tả?
"Hắn làm gì có vợ con? Hắn sống bám vào cái nghề nhặt rác giữa chợ này. Cả đời hắn chỉ quen với mùi xú uế, với những thứ bỏ đi. Người ta nhìn hắn như nhìn một vật thừa, một thứ không đáng có trên đời."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Tình huống truyện thường được sử dụng trong truyện ngắn hiện đại có tác dụng chủ yếu gì trong việc khắc họa nhân vật và chủ đề?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong tác phẩm kịch, xung đột kịch là yếu tố cốt lõi tạo nên sự hấp dẫn. Xung đột kịch chủ yếu được thể hiện qua phương tiện nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định luận đề (vấn đề cần bàn luận) có vai trò quan trọng nhất để làm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:
"Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng"

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở Câu 7 trong việc thể hiện tình cảm của người mẹ.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống, yếu tố nào sau đây *ít quan trọng nhất*?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt (nếu có):
"Qua tác phẩm 'Lão Hạc' của Nam Cao đã cho thấy số phận bi thảm của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự, cần tập trung vào những yếu tố nào để hiểu sâu sắc về nhân vật đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Chọn câu sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh phù hợp nhất trong tình huống sau: Bạn muốn thông báo cho bạn của mình biết bà của bạn vừa qua đời.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn cười như mếu và đôi mắt ầng ậc nước, nhìn tôi. Tôi muốn ôm chặt lấy hắn mà khóc, mà rên rỉ. Khốn nạn! Chỉ vì tôi mà hắn khổ thế này!" (Trích "Chí Phèo" - Nam Cao)
Đoạn văn thể hiện rõ nhất điều gì về nhân vật "tôi" (Bá Kiến)?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi xây dựng luận điểm cho bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, cần đảm bảo các luận điểm đó có mối quan hệ như thế nào với luận đề?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Đọc câu sau và xác định lỗi lập luận (ngụy biện) nếu có:
"Người ta nói đọc sách nhiều rất tốt cho kiến thức và tâm hồn. Nhưng tôi thấy anh X đọc rất nhiều sách mà vẫn thất nghiệp, chẳng làm được gì nên hồn. Vậy thì đọc sách chẳng có ích gì cả!"

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi phân tích giá trị hiện thực của một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến những khía cạnh nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Đoạn văn sau sử dụng chủ yếu phong cách ngôn ngữ nào?
"Theo báo cáo mới nhất của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), số ca mắc bệnh X đã tăng 15% trong quý vừa qua. Các chuyên gia cảnh báo về nguy cơ bùng phát dịch nếu không có biện pháp phòng ngừa kịp thời."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Khi thảo luận nhóm để chuẩn bị cho bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề, hoạt động nào sau đây là hiệu quả nhất để đảm bảo sự chuẩn bị kỹ lưỡng?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "ánh trăng" trong bài thơ "Ánh trăng" của Nguyễn Duy.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Đoạn văn sau sử dụng chủ yếu thủ pháp nghệ thuật nào?
"Trời xanh thế là cùng. Xanh như pha lê. Mây trắng thế là cùng. Trắng như bông. Nắng vàng thế là cùng. Vàng như mật ong. Gió hiu hiu. Không khí trong vắt." (Gợi ý: Chú ý cách lặp cấu trúc và hình ảnh)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi đánh giá, bình luận về một tác phẩm văn học, ý kiến nào sau đây thể hiện sự đánh giá *sâu sắc nhất*?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Chọn câu có cách diễn đạt *mạch lạc và logic nhất* trong các lựa chọn sau:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện đặc điểm nào của thể loại tùy bút/tản văn?
"Hà Nội mùa thu, cây cơm nguội vàng, cây bàng lá đỏ, Sông Hồng dâng đầy phù sa, với những bè rau muống xanh non. Tôi đi giữa phố phường Hà Nội, lòng nhẹ nhàng như không, mà vẫn thấy cái gì vấn vương không dứt." (Gợi ý: Chú ý đến giọng điệu, cảm xúc, chủ thể)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Khi phân tích một vở kịch, việc tìm hiểu về bối cảnh xã hội, lịch sử nơi vở kịch ra đời có ý nghĩa gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, để tăng sức thuyết phục cho lập luận, người viết nên ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Đọc đoạn thơ sau:
"Mai này con ta lớn lên
Con đi trên đất nước
Trên non ngàn, Thái Nguyên,
Đồng Hới, Đồng Tháp,
Con biết: Đất nước là đâu?" (Trích "Đất nước" - Nguyễn Đình Thi)
Câu hỏi tu từ "Con biết: Đất nước là đâu?" ở cuối đoạn có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi nói về "giá trị nhân đạo" của một tác phẩm văn học, chúng ta thường đề cập đến những khía cạnh nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Giả sử bạn đang chuẩn bị bài nói về chủ đề "Tầm quan trọng của việc cân bằng giữa học tập và hoạt động ngoại khóa". Luận điểm nào sau đây *không phù hợp* để triển khai cho chủ đề này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Đọc câu sau:
"Những bàn tay chai sần, những giọt mồ hôi thấm đẫm, những nụ cười hiền hậu." (Gợi ý: Chú ý cấu trúc lặp và loại từ)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi kết thúc bài văn nghị luận về một vấn đề, phần kết bài có vai trò quan trọng nhất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 03

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ (qua hình ảnh cành củi khô)
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận về vấn đề ô nhiễm môi trường, người viết đưa ra luận điểm:

  • A. Chứng minh
  • B. Phân tích và giải thích
  • C. Bình luận
  • D. So sánh

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật được thể hiện qua ngôn ngữ và hành động là gì?

  • A. Tức giận và bất mãn
  • B. Vui vẻ và yêu đời
  • C. Bình thản và suy tư
  • D. Buồn bã, lạc lõng và mất phương hướng

Câu 4: Khi viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, để bài viết có sức thuyết phục cao, bên cạnh việc đưa ra luận điểm và lí lẽ, người viết cần đặc biệt chú trọng điều gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp
  • B. Đưa ra các dẫn chứng xác thực, tiêu biểu và phù hợp
  • C. Trích dẫn thật nhiều ý kiến của người nổi tiếng
  • D. Viết bài thật dài với nhiều đoạn văn

Câu 5: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn hội thoại sau:

Nhân vật A:

  • A. Giúp người đọc hiểu rõ hơn thông tin được truyền đạt.
  • B. Làm cho câu văn trở nên dài hơn, phức tạp hơn.
  • C. Nhấn mạnh cảm xúc phản đối, ngạc nhiên và khẳng định giá trị của nỗ lực.
  • D. Tạo ra một câu trả lời trực tiếp từ người nghe.

Câu 6: Khi đánh giá một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng phân tích chiều sâu tư tưởng và thông điệp của tác giả?

  • A. Phân tích các lớp nghĩa ẩn dụ, biểu tượng và thông điệp xã hội/triết lí.
  • B. Chỉ ra số lượng các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Tóm tắt lại cốt truyện một cách chi tiết.
  • D. Nhận xét về độ dài của câu văn trong tác phẩm.

Câu 7: Trong đoạn trích kịch, lời thoại của nhân vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện điều gì?

  • A. Mô tả bối cảnh không gian và thời gian.
  • B. Liệt kê các sự kiện đã xảy ra trước đó.
  • C. Cung cấp thông tin về quá khứ của tác giả.
  • D. Khắc họa tính cách, nội tâm, ý đồ và thúc đẩy hành động của nhân vật.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Phân tích
  • B. Chứng minh
  • C. Giải thích
  • D. So sánh và đối chiếu

Câu 9: Nhận xét nào sau đây thể hiện khả năng đánh giá (cấp độ tư duy bậc cao) về một đoạn thơ?

  • A. Đoạn thơ có 4 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • B. Đoạn thơ sử dụng vần lưng ở cuối câu.
  • C. Đoạn thơ miêu tả cảnh sông nước vào buổi chiều.
  • D. Việc sử dụng các từ láy và hình ảnh đối lập trong đoạn thơ đã khắc họa thành công không gian mênh mang và nỗi buồn sâu lắng.

Câu 10: Trong một bài nói trình bày ý kiến về việc bảo vệ môi trường, để thu hút và giữ chân người nghe, người nói cần chú ý điều gì nhất?

  • A. Giọng điệu truyền cảm, cử chỉ tự nhiên, ánh mắt giao tiếp với người nghe.
  • B. Sử dụng thật nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • C. Đọc nguyên văn bài viết đã chuẩn bị từ trước.
  • D. Kết thúc bài nói thật nhanh để tiết kiệm thời gian.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Nghĩa đen chỉ một vật đang cháy.
  • B. Ẩn dụ cho sức sống, nhiệt huyết, khát vọng và sự lan tỏa tích cực.
  • C. Hoán dụ chỉ sự nguy hiểm, dễ bùng phát.
  • D. So sánh với một vật có nhiệt độ cao.

Câu 12: Phân tích vai trò của yếu tố

  • A. Giúp người xem dễ dàng đoán trước kết thúc vở kịch.
  • B. Chủ yếu tạo ra tiếng cười cho khán giả.
  • C. Là động lực chính thúc đẩy cốt truyện phát triển và bộc lộ tính cách nhân vật.
  • D. Làm cho vở kịch trở nên khó hiểu và rối rắm.

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, để hiểu sâu sắc cảm xúc của tác giả, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Sự lựa chọn từ ngữ, hình ảnh, và các biện pháp tu từ.
  • B. Thông tin tiểu sử của tác giả.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác cụ thể của bài thơ.
  • D. Số lượng câu thơ và khổ thơ.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mắc lỗi về logic hoặc liên kết câu:

  • A. Câu (1)
  • B. Câu (2)
  • C. Câu (3)
  • D. Câu (4)

Câu 15: Khi trình bày ý kiến đánh giá về một hiện tượng đời sống (ví dụ: bạo lực học đường), để bài nói/viết có chiều sâu và thuyết phục, người trình bày cần làm gì ngoài việc nêu thực trạng và hậu quả?

  • A. Chỉ tập trung vào việc lên án, chỉ trích hiện tượng đó.
  • B. Kể lại một câu chuyện cá nhân liên quan đến hiện tượng.
  • C. Phân tích nguyên nhân dẫn đến hiện tượng và đề xuất giải pháp khắc phục.
  • D. Đưa ra thật nhiều số liệu thống kê mà không giải thích.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản thuyết minh và văn bản nghị luận.

  • A. Văn bản thuyết minh dùng từ ngữ khó hiểu hơn văn bản nghị luận.
  • B. Văn bản thuyết minh luôn dài hơn văn bản nghị luận.
  • C. Văn bản thuyết minh chỉ nói về khoa học, còn nghị luận nói về xã hội.
  • D. Thuyết minh nhằm cung cấp tri thức khách quan, nghị luận nhằm bày tỏ quan điểm và thuyết phục người đọc/nghe.

Câu 17: Trong tác phẩm truyện, yếu tố nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra bước ngoặt hoặc kịch tính, buộc nhân vật phải đưa ra lựa chọn quan trọng?

  • A. Việc tác giả mô tả phong cảnh thiên nhiên.
  • B. Tình huống truyện độc đáo, bất ngờ.
  • C. Sự xuất hiện của nhiều nhân vật phụ.
  • D. Độ dài của các đoạn miêu tả nội tâm.

Câu 18: Xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu của đoạn văn sau:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • D. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ

Câu 19: Khi viết đoạn văn nghị luận, việc sắp xếp các câu theo một trình tự logic (ví dụ: diễn dịch, quy nạp, song hành) có tác dụng gì quan trọng nhất?

  • A. Đảm bảo sự mạch lạc, logic và tăng tính thuyết phục cho lập luận.
  • B. Làm cho đoạn văn trở nên dài hơn và nhiều thông tin hơn.
  • C. Giúp người đọc dễ dàng tìm thấy lỗi chính tả.
  • D. Chủ yếu tạo ra ấn tượng về sự phức tạp của vấn đề.

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Khuyên răn không nên tắm ở ao bẩn.
  • B. Đề cao giá trị của những gì thuộc về mình, thể hiện tinh thần tự tôn, tự lập.
  • C. Phê phán những người không biết giữ gìn vệ sinh.
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp của ao làng.

Câu 21: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn, để làm rõ tính cách và số phận của nhân vật, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Ngoại hình, hành động, lời nói, suy nghĩ, mối quan hệ với nhân vật khác và hoàn cảnh sống.
  • B. Chỉ cần chú ý đến lời thoại của nhân vật.
  • C. Chỉ cần biết tên và nghề nghiệp của nhân vật.
  • D. Chỉ cần tóm tắt các sự kiện chính mà nhân vật tham gia.

Câu 22: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):

  • A. Sai chính tả
  • B. Thiếu chủ ngữ
  • C. Thừa chủ ngữ (
  • D. Sai ngữ pháp về vị trí trạng ngữ

Câu 23: Khi viết bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí (ví dụ: lòng biết ơn), người viết cần làm gì để bài viết không chỉ mang tính lí thuyết mà còn có ý nghĩa thiết thực?

  • A. Chỉ tập trung giải thích khái niệm đạo lí thật phức tạp.
  • B. Chỉ đưa ra các câu nói nổi tiếng về đạo lí đó.
  • C. Kể một câu chuyện dài về một tấm gương đạo đức.
  • D. Liên hệ với thực tế đời sống, chỉ ra ý nghĩa và cách vận dụng đạo lí đó.

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các chi tiết miêu tả ngoại hình đặc biệt hoặc lặp đi lặp lại của nhân vật trong truyện ngắn.

  • A. Chỉ đơn thuần giúp người đọc hình dung rõ khuôn mặt nhân vật.
  • B. Làm cho câu chuyện trở nên dài dòng, lê thê.
  • C. Góp phần khắc họa sâu sắc tính cách, số phận hoặc hoàn cảnh của nhân vật.
  • D. Chỉ để lấp đầy khoảng trống trong bài viết.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 26: Khi phân tích một đoạn thơ có sử dụng nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng, người đọc cần làm gì để giải mã ý nghĩa của các hình ảnh đó?

  • A. Đặt hình ảnh trong ngữ cảnh chung của bài thơ và liên hệ với các tầng nghĩa khác.
  • B. Chỉ cần tìm nghĩa đen của từ ngữ tạo nên hình ảnh.
  • C. Hỏi ý kiến của người khác về ý nghĩa của hình ảnh.
  • D. Bỏ qua các hình ảnh khó hiểu và chỉ tập trung vào cốt truyện (nếu có).

Câu 27: Khi nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ của một tác giả, nhận xét nào sau đây thể hiện khả năng phân tích và đánh giá?

  • A. Tác giả sử dụng nhiều từ ngữ.
  • B. Ngôn ngữ của tác giả rất hay.
  • C. Tác giả sử dụng hiệu quả các từ Hán Việt, góp phần tạo nên không khí cổ kính, trang trọng cho tác phẩm.
  • D. Tác giả có vốn từ vựng phong phú.

Câu 28: Phân tích chức năng của lời dẫn trực tiếp trong văn bản nghị luận.

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Dùng làm dẫn chứng, tăng tính khách quan và độ tin cậy cho lập luận.
  • C. Chủ yếu để thể hiện sự hiểu biết của người viết về nhiều lĩnh vực.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng bỏ qua phần đó.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và cho biết cách diễn đạt nào được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập?

  • A. Sử dụng nhiều tính từ chỉ cảm xúc.
  • B. Liệt kê các loại thời gian khác nhau.
  • C. Đặt hai vế có ý nghĩa trái ngược nhau trong cùng cấu trúc câu/đoạn.
  • D. Lặp lại từ

Câu 30: Khi thảo luận nhóm về một vấn đề xã hội phức tạp, thái độ nào của mỗi thành viên góp phần quan trọng nhất vào sự thành công của buổi thảo luận?

  • A. Chỉ tập trung bảo vệ ý kiến của bản thân.
  • B. Tìm mọi cách để chứng minh người khác sai.
  • C. Giữ im lặng và không phát biểu.
  • D. Sẵn sàng lắng nghe ý kiến của người khác với thái độ tôn trọng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình?

"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận về vấn đề ô nhiễm môi trường, người viết đưa ra luận điểm: "Ô nhiễm môi trường đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với sức khỏe con người." Để làm rõ luận điểm này, người viết cần sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đọc đoạn trích sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật được thể hiện qua ngôn ngữ và hành động là gì?

"Hắn thở dài, nhìn ra ngoài cửa sổ. Mưa vẫn rơi tí tách. Cái cảm giác trống rỗng, vô định cứ bủa vây. Hắn không biết mình phải đi đâu, làm gì tiếp theo. Cả thế giới dường như thu nhỏ lại, chỉ còn lại căn phòng chật hẹp và tiếng mưa buồn thảm."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, để bài viết có sức thuyết phục cao, bên cạnh việc đưa ra luận điểm và lí lẽ, người viết cần đặc biệt chú trọng điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn hội thoại sau:

Nhân vật A: "Cậu có nghĩ rằng mọi nỗ lực của chúng ta đều vô ích không?"
Nhân vật B: "Vô ích ư? Sau tất cả những gì chúng ta đã trải qua, cậu còn có thể nói đó là vô ích sao?"

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi đánh giá một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng phân tích chiều sâu tư tưởng và thông điệp của tác giả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong đoạn trích kịch, lời thoại của nhân vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện điều gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đọc đoạn văn sau:

"Việc sử dụng điện thoại thông minh quá mức ở giới trẻ không chỉ ảnh hưởng đến thị lực mà còn làm giảm khả năng tập trung, gây xao nhãng trong học tập và các hoạt động khác. Hơn nữa, nó còn có thể dẫn đến các vấn đề tâm lý như lo âu, trầm cảm do áp lực từ mạng xã hội."

Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Nhận xét nào sau đây thể hiện khả năng đánh giá (cấp độ tư duy bậc cao) về một đoạn thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong một bài nói trình bày ý kiến về việc bảo vệ môi trường, để thu hút và giữ chân người nghe, người nói cần chú ý điều gì nhất?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh "ngọn lửa" được lặp lại nhiều lần:

"Anh mang trong mình một ngọn lửa. Ngọn lửa của tuổi trẻ, của khát vọng cống hiến. Dù gặp bao khó khăn, ngọn lửa ấy vẫn bừng cháy, soi sáng con đường anh đi và truyền hơi ấm cho những người xung quanh."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Phân tích vai trò của yếu tố "xung đột kịch" trong việc xây dựng cốt truyện và khắc họa nhân vật.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, để hiểu sâu sắc cảm xúc của tác giả, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mắc lỗi về logic hoặc liên kết câu:

"(1) Bạn A là một học sinh giỏi Toán. (2) Vì vậy, bạn ấy rất chăm chỉ học môn Lịch sử. (3) Bạn luôn đạt điểm cao trong các bài kiểm tra. (4) Điều này cho thấy sự cố gắng của bạn."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi trình bày ý kiến đánh giá về một hiện tượng đời sống (ví dụ: bạo lực học đường), để bài nói/viết có chiều sâu và thuyết phục, người trình bày cần làm gì ngoài việc nêu thực trạng và hậu quả?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản thuyết minh và văn bản nghị luận.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Trong tác phẩm truyện, yếu tố nào sau đây thường được sử dụng để tạo ra bước ngoặt hoặc kịch tính, buộc nhân vật phải đưa ra lựa chọn quan trọng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu của đoạn văn sau:

"Thông tư 22/2021/TT-BGDĐT quy định về đánh giá học sinh trung học cơ sở và trung học phổ thông. Theo đó, việc đánh giá kết quả học tập được thực hiện theo hình thức định kỳ và thường xuyên, kết hợp giữa đánh giá của giáo viên và đánh giá của học sinh, cha mẹ học sinh."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi viết đoạn văn nghị luận, việc sắp xếp các câu theo một trình tự logic (ví dụ: diễn dịch, quy nạp, song hành) có tác dụng gì quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau:

"Ta về ta tắm ao ta
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."

Câu tục ngữ này thể hiện tư tưởng, thái độ gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn, để làm rõ tính cách và số phận của nhân vật, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):

"Qua việc học hỏi từ những thất bại, điều đó giúp chúng ta trưởng thành hơn."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi viết bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí (ví dụ: lòng biết ơn), người viết cần làm gì để bài viết không chỉ mang tính lí thuyết mà còn có ý nghĩa thiết thực?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các chi tiết miêu tả ngoại hình đặc biệt hoặc lặp đi lặp lại của nhân vật trong truyện ngắn.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

"Hà Nội, một buổi sáng mùa thu. Gió heo may se lạnh. Lá vàng rơi rụng trên phố. Người đi bộ thong thả, tận hưởng không khí trong lành."

Đoạn văn này chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Khi phân tích một đoạn thơ có sử dụng nhiều hình ảnh mang tính biểu tượng, người đọc cần làm gì để giải mã ý nghĩa của các hình ảnh đó?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi nhận xét về cách sử dụng ngôn ngữ của một tác giả, nhận xét nào sau đây thể hiện khả năng phân tích và đánh giá?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Phân tích chức năng của lời dẫn trực tiếp trong văn bản nghị luận.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và cho biết cách diễn đạt nào được sử dụng để nhấn mạnh sự đối lập?

"Khi người ta trẻ, người ta nghĩ rằng mình có tất cả thời gian. Nhưng khi về già, người ta mới nhận ra thời gian là thứ quý giá nhất."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi thảo luận nhóm về một vấn đề xã hội phức tạp, thái độ nào của mỗi thành viên góp phần quan trọng nhất vào sự thành công của buổi thảo luận?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 04

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng nhân vật trữ tình?

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Tả cảnh ngụ tình
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giúp người đọc hiểu điều gì?

  • A. Xác định thể loại và bố cục của bài thơ.
  • B. Nhận diện các biện pháp tu từ mà nhà thơ sử dụng.
  • C. Đánh giá sự độc đáo trong phong cách nghệ thuật của nhà thơ.
  • D. Lý giải nguồn gốc cảm xúc và tầng nghĩa sâu sắc của bài thơ.

Câu 3: Đọc đoạn trích kịch sau:
ÔNG GIÀ: (Vỗ vai PHÚ) Này, con ạ, đời sống không phải lúc nào cũng trải đầy hoa hồng đâu. Có những lúc con sẽ phải đối mặt với sóng gió. Quan trọng là con phải giữ vững niềm tin và đừng bao giờ từ bỏ hy vọng.
PHÚ: Con hiểu, bố ạ. Con sẽ cố gắng.
Đoạn đối thoại này chủ yếu thể hiện chức năng nào của ngôn ngữ kịch?

  • A. Thể hiện hành động của nhân vật.
  • B. Thể hiện tư tưởng, chủ đề của vở kịch.
  • C. Miêu tả bối cảnh không gian, thời gian.
  • D. Tạo không khí hài hước cho vở kịch.

Câu 4: Trong một bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, để lập luận chặt chẽ và có sức thuyết phục, người viết cần làm gì với các dẫn chứng đưa ra?

  • A. Liệt kê thật nhiều dẫn chứng để chứng tỏ sự hiểu biết.
  • B. Chỉ cần nêu dẫn chứng mà không cần phân tích gì thêm.
  • C. Phân tích, bình luận về dẫn chứng để làm rõ cho luận điểm.
  • D. Sử dụng các dẫn chứng ít người biết đến để tạo sự bất ngờ.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai chủ yếu về liên kết câu:

  • A. Lặp cấu trúc và từ ngữ.
  • B. Thiếu mạch lạc về ý.
  • C. Sử dụng sai quan hệ từ.
  • D. Không đảm bảo tính logic.

Câu 6: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống, điều gì quan trọng nhất giúp người nghe/đọc tiếp nhận ý kiến một cách tích cực?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành để thể hiện kiến thức.
  • B. Khẳng định ý kiến của mình là đúng duy nhất.
  • C. Chỉ tập trung vào việc bác bỏ ý kiến trái chiều.
  • D. Thể hiện thái độ tôn trọng, khách quan và cầu thị.

Câu 7: Phân tích vai trò của yếu tố kỳ ảo trong truyện ngắn hiện đại (nếu có) khác gì so với yếu tố kỳ ảo trong truyện cổ tích?

  • A. Trong truyện ngắn hiện đại, kỳ ảo thường mang tính biểu tượng, thể hiện tâm lý, xã hội; trong khi cổ tích kỳ ảo thường giải quyết xung đột, thể hiện ước mơ.
  • B. Kỳ ảo trong truyện ngắn hiện đại chỉ nhằm mục đích giải trí, còn trong cổ tích là để giáo dục.
  • C. Yếu tố kỳ ảo không bao giờ xuất hiện trong truyện ngắn hiện đại.
  • D. Cả hai đều sử dụng kỳ ảo với mục đích duy nhất là tạo sự hấp dẫn.

Câu 8: Khi đọc một bài thơ theo thể tự do, người đọc cần chú ý điều gì để cảm nhận được nhịp điệu và nhạc điệu của bài thơ?

  • A. Tìm ra quy luật gieo vần nghiêm ngặt như thơ truyền thống.
  • B. Dựa vào cấu trúc câu, ý thơ và cảm xúc để ngắt nhịp.
  • C. Đọc thật nhanh để cảm nhận sự phóng khoáng của thể thơ.
  • D. Chỉ cần chú ý đến nội dung, không cần quan tâm đến hình thức.

Câu 9: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bài báo cáo về kết quả hoạt động tình nguyện của lớp. Cấu trúc nào sau đây là phù hợp và logic nhất cho bài báo cáo này?

  • A. Giới thiệu chung -> Liệt kê các khó khăn -> Nêu bài học kinh nghiệm.
  • B. Trình bày kết quả -> Nêu mục tiêu ban đầu -> Đưa ra lời cảm ơn.
  • C. Mở đầu (Lý do, mục đích) -> Nội dung (Quá trình, kết quả) -> Kết luận (Đánh giá, đề xuất).
  • D. Chỉ cần ghi lại các hoạt động đã diễn ra theo trình tự thời gian.

Câu 10: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện

  • A.
  • B.
  • C. Thơ lãng mạn không có cái tôi trữ tình, chỉ có thơ hiện thực phê phán mới có.
  • D. Cả hai đều thể hiện cái tôi giống nhau, chỉ khác ở ngôn ngữ sử dụng.

Câu 11: Trong một đoạn văn nghị luận xã hội bàn về vấn đề

  • A. Chỉ tập trung vào việc cấm đoán các nội dung tiêu cực trên mạng xã hội.
  • B. Chỉ khuyên cá nhân cần tránh xa mạng xã hội.
  • C. Chỉ yêu cầu gia đình và nhà trường kiểm soát chặt chẽ học sinh.
  • D. Kết hợp các giải pháp từ cá nhân, gia đình, nhà trường và xã hội.

Câu 12: Đọc câu sau và xác định lỗi sai:

  • A. Sai quan hệ từ / Lủng củng về cấu trúc.
  • B. Thiếu vị ngữ.
  • C. Dùng sai từ loại.
  • D. Thiếu chủ ngữ.

Câu 13: Khi phân tích một đoạn văn xuôi tự sự, để làm rõ đặc sắc nghệ thuật của tác giả, người đọc cần chú ý phân tích những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần tóm tắt nội dung chính của đoạn văn.
  • B. Chỉ tập trung vào việc liệt kê các sự kiện diễn ra.
  • C. Chỉ tìm các từ ngữ khó hiểu và giải thích nghĩa.
  • D. Phân tích cách xây dựng nhân vật, nghệ thuật trần thuật, sử dụng ngôn ngữ và các yếu tố hình thức khác.

Câu 14: Đề bài:

  • A. Sách là nguồn tri thức vô tận, giúp con người mở mang hiểu biết.
  • B. Sách bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc và nhân cách cho người đọc.
  • C. Đọc sách giúp rèn luyện tư duy phản biện và khả năng tập trung.
  • D. Ngày càng có nhiều người lựa chọn đọc sách điện tử thay vì sách giấy.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của nhan đề một tác phẩm văn học là một kỹ năng quan trọng. Nhan đề thường chứa đựng điều gì?

  • A. Khái quát nội dung, thể hiện chủ đề, tư tưởng hoặc gợi mở không khí tác phẩm.
  • B. Chỉ đơn thuần là tên gọi để phân biệt với tác phẩm khác.
  • C. Luôn tiết lộ toàn bộ cốt truyện và kết thúc của tác phẩm.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, chỉ là sự lựa chọn ngẫu nhiên của tác giả.

Câu 16: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng ngôn ngữ lịch sự, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ thể hiện trình độ học vấn của người nói.
  • B. Không quan trọng bằng nội dung thông tin truyền tải.
  • C. Thể hiện sự tôn trọng, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp và đạt hiệu quả giao tiếp.
  • D. Chỉ cần thiết khi nói chuyện với người lạ.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?

  • A. Chứng minh
  • B. Giải thích
  • C. Phân tích
  • D. Bác bỏ

Câu 18: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong một tác phẩm tự sự, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào do tác giả thể hiện?

  • A. Chỉ dựa vào lời giới thiệu của tác giả về nhân vật.
  • B. Chỉ dựa vào hành động của nhân vật.
  • C. Chỉ dựa vào suy nghĩ nội tâm của nhân vật.
  • D. Dựa vào lời nói, hành động, suy nghĩ và cả miêu tả ngoại hình, cảnh vật liên quan đến nhân vật.

Câu 19: Trong một bài thuyết trình về một chủ đề khoa học, việc sử dụng biểu đồ, hình ảnh có ý nghĩa gì đối với người nghe?

  • A. Làm cho bài nói dài hơn.
  • B. Giúp người nghe dễ hiểu, dễ hình dung và ghi nhớ thông tin.
  • C. Chỉ để trang trí cho bài nói đẹp mắt hơn.
  • D. Làm người nghe phân tâm, khó tập trung vào lời nói.

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa văn bản thông tin và văn bản văn học.

  • A. Văn bản thông tin chủ yếu cung cấp tri thức, dữ liệu khách quan; văn bản văn học chủ yếu bồi dưỡng cảm xúc, thẩm mỹ, thể hiện tư tưởng chủ quan.
  • B. Văn bản thông tin luôn dài hơn văn bản văn học.
  • C. Văn bản thông tin chỉ dùng từ ngữ đơn nghĩa, văn bản văn học chỉ dùng từ ngữ đa nghĩa.
  • D. Văn bản thông tin không có bố cục, văn bản văn học có bố cục rõ ràng.

Câu 21: Giả sử bạn đang chuẩn bị phát biểu ý kiến về vấn đề

  • A. Chỉ cần nêu lên cảm xúc cá nhân về vấn đề.
  • B. Chỉ liệt kê các vụ bạo lực học đường đã xảy ra.
  • C. Trình bày thực trạng, nguyên nhân, hậu quả và giải pháp cho vấn đề.
  • D. Chỉ tập trung vào việc phê phán những người gây ra bạo lực.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng ngôn ngữ đối thoại và độc thoại trong kịch.

  • A. Đối thoại chỉ dùng để nhân vật hỏi đáp, độc thoại chỉ để nhân vật kể chuyện.
  • B. Đối thoại làm chậm nhịp độ kịch, độc thoại làm tăng nhịp độ.
  • C. Cả hai đều chỉ dùng để cung cấp thông tin về bối cảnh.
  • D. Đối thoại thể hiện tương tác, hành động, tính cách; độc thoại bộc lộ nội tâm, suy nghĩ sâu kín.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Gợi hình ảnh hàng cây gầy guộc, bất động trong sương, tạo không khí u ám, lạnh lẽo.
  • B. Nhấn mạnh sự sống động của hàng cây.
  • C. Cho thấy hàng cây đang di chuyển trong sương.
  • D. Làm cho câu văn trở nên khách quan hơn.

Câu 24: Khi viết một bài văn nghị luận văn học phân tích một đoạn thơ, sau khi trích dẫn đoạn thơ, người viết cần làm gì tiếp theo để làm rõ giá trị của đoạn thơ?

  • A. Tóm tắt lại nội dung đoạn thơ bằng lời văn xuôi.
  • B. Tìm các từ ngữ khó trong đoạn thơ và giải thích nghĩa.
  • C. Phân tích các yếu tố nghệ thuật và nội dung của đoạn thơ để làm rõ luận điểm.
  • D. Nhận xét chung chung về sự hay của đoạn thơ.

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.

  • A. Làm cho văn bản trở thành văn bản văn học.
  • B. Giúp đối tượng được thuyết minh trở nên cụ thể, sinh động, dễ hình dung.
  • C. Làm giảm tính khách quan của văn bản.
  • D. Không có vai trò gì trong văn bản thuyết minh.

Câu 26: Khi đọc một tác phẩm văn học dịch, người đọc cần lưu ý điều gì để đánh giá đúng giá trị của tác phẩm?

  • A. Chỉ cần đọc lướt qua nội dung chính.
  • B. Giả định rằng bản dịch hoàn toàn giống với bản gốc về mọi mặt.
  • C. Chỉ tập trung vào việc tìm lỗi dịch thuật.
  • D. Lưu ý rằng đây là bản dịch, cần xem xét cả nội dung bản gốc và chất lượng chuyển ngữ.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 28: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp có ý nghĩa gì?

  • A. Thể hiện mong muốn đóng góp vào việc giải quyết vấn đề, hướng tới những điều tốt đẹp hơn.
  • B. Làm cho bài văn dài thêm.
  • C. Chứng tỏ người viết có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực đó.
  • D. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, chỉ là phần thêm vào cho đủ bố cục.

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa ngôn ngữ và tư duy trong quá trình tạo lập văn bản.

  • A. Ngôn ngữ và tư duy không có mối liên hệ nào.
  • B. Tư duy chỉ là kết quả của việc sử dụng ngôn ngữ.
  • C. Ngôn ngữ là công cụ của tư duy, giúp định hình và thể hiện tư duy thành văn bản.
  • D. Chỉ cần có ngôn ngữ là có thể tạo lập văn bản mà không cần tư duy.

Câu 30: Khi đánh giá một bài văn nghị luận của bạn, bạn nên tập trung vào những tiêu chí nào?

  • A. Chỉ cần xem bài viết có đúng chính tả hay không.
  • B. Chỉ tập trung vào việc bài viết có đủ số lượng từ quy định hay không.
  • C. Chỉ nhận xét về cách hành văn, dùng từ của người viết.
  • D. Đánh giá dựa trên luận điểm, lập luận, dẫn chứng, ngôn ngữ và cấu trúc bài viết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng nhân vật trữ tình?
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc giúp người đọc hiểu điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đọc đoạn trích kịch sau:
ÔNG GIÀ: (Vỗ vai PHÚ) Này, con ạ, đời sống không phải lúc nào cũng trải đầy hoa hồng đâu. Có những lúc con sẽ phải đối mặt với sóng gió. Quan trọng là con phải giữ vững niềm tin và đừng bao giờ từ bỏ hy vọng.
PHÚ: Con hiểu, bố ạ. Con sẽ cố gắng.
Đoạn đối thoại này chủ yếu thể hiện chức năng nào của ngôn ngữ kịch?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Trong một bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, để lập luận chặt chẽ và có sức thuyết phục, người viết cần làm gì với các dẫn chứng đưa ra?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai chủ yếu về liên kết câu:
"Học sinh ngày nay rất năng động. Các bạn tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa. Các bạn cũng dành nhiều thời gian cho việc học tập để đạt kết quả tốt."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống, điều gì quan trọng nhất giúp người nghe/đọc tiếp nhận ý kiến một cách tích cực?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích vai trò của yếu tố kỳ ảo trong truyện ngắn hiện đại (nếu có) khác gì so với yếu tố kỳ ảo trong truyện cổ tích?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi đọc một bài thơ theo thể tự do, người đọc cần chú ý điều gì để cảm nhận được nhịp điệu và nhạc điệu của bài thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bài báo cáo về kết quả hoạt động tình nguyện của lớp. Cấu trúc nào sau đây là phù hợp và logic nhất cho bài báo cáo này?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện "tôi trữ tình" giữa thơ lãng mạn và thơ hiện thực phê phán ở giai đoạn văn học 1930-1945.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Trong một đoạn văn nghị luận xã hội bàn về vấn đề "thần tượng hóa trên mạng xã hội", nếu bạn muốn đưa ra giải pháp, bạn nên tập trung vào những khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đọc câu sau và xác định lỗi sai:
"Với sự nỗ lực không ngừng, nên anh ấy đã đạt được thành công."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi phân tích một đoạn văn xuôi tự sự, để làm rõ đặc sắc nghệ thuật của tác giả, người đọc cần chú ý phân tích những yếu tố nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đề bài: "Bàn về vai trò của sách trong xã hội hiện đại". Luận điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp để triển khai cho đề bài này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của nhan đề một tác phẩm văn học là một kỹ năng quan trọng. Nhan đề thường chứa đựng điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng ngôn ngữ lịch sự, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?
"Hút thuốc lá gây hại cho sức khỏe. Khói thuốc chứa hàng ngàn chất độc hóa học, trong đó có những chất gây ung thư. Theo thống kê của Tổ chức Y tế Thế giới, hút thuốc là nguyên nhân hàng đầu gây ra các bệnh về phổi và tim mạch. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra rằng những người hút thuốc có tuổi thọ trung bình thấp hơn đáng kể so với người không hút thuốc."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong một tác phẩm tự sự, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào do tác giả thể hiện?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong một bài thuyết trình về một chủ đề khoa học, việc sử dụng biểu đồ, hình ảnh có ý nghĩa gì đối với người nghe?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa văn bản thông tin và văn bản văn học.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Giả sử bạn đang chuẩn bị phát biểu ý kiến về vấn đề "bạo lực học đường". Để bài nói có sức nặng và thuyết phục, bạn nên chuẩn bị những nội dung gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng ngôn ngữ đối thoại và độc thoại trong kịch.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:
"Vào buổi sáng mùa đông, sương giăng mắc khắp nơi. Những hàng cây khẳng khiu đứng im lìm như những bóng ma."
Biện pháp tu từ so sánh trong câu "Những hàng cây khẳng khiu đứng im lìm như những bóng ma" có tác dụng chủ yếu gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi viết một bài văn nghị luận văn học phân tích một đoạn thơ, sau khi trích dẫn đoạn thơ, người viết cần làm gì tiếp theo để làm rõ giá trị của đoạn thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản thuyết minh.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi đọc một tác phẩm văn học dịch, người đọc cần lưu ý điều gì để đánh giá đúng giá trị của tác phẩm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:
"Mẹ về! Nàng mừng rỡ chạy ào ra sân đón mẹ. Nhưng vừa nhìn thấy mẹ, nàng khựng lại. Đôi mắt mẹ đỏ hoe, gò má hóp lại, dáng đi mệt mỏi."
Đoạn văn chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để thể hiện tâm trạng nhân vật người mẹ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp có ý nghĩa gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Phân tích mối quan hệ giữa ngôn ngữ và tư duy trong quá trình tạo lập văn bản.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi đánh giá một bài văn nghị luận của bạn, bạn nên tập trung vào những tiêu chí nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 05

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự đối lập giữa khát vọng và thực tại?

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ và đối lập
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng của một luận điểm phụ, làm sáng tỏ cho luận điểm chính

  • A. Ô nhiễm môi trường là vấn đề toàn cầu.
  • B. Chính phủ cần có biện pháp mạnh mẽ để xử lý các nhà máy gây ô nhiễm.
  • C. Bụi mịn trong không khí ô nhiễm có thể xâm nhập sâu vào phổi, gây ra các bệnh hô hấp mãn tính.
  • D. Nâng cao ý thức cộng đồng là giải pháp lâu dài.

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố

  • A. Làm nổi bật bi kịch tha hóa, sự giằng xé giữa phần hồn trong sạch và thể xác phàm tục, qua đó thể hiện sâu sắc chủ đề về sự tồn tại và giá trị sống của con người.
  • B. Giúp khán giả hiểu rõ hơn về hoàn cảnh sống khó khăn của Trương Ba.
  • C. Tạo yếu tố gây cấn, bất ngờ cho cốt truyện.
  • D. Chỉ đơn thuần là cách tác giả kéo dài thời lượng vở kịch.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai chủ yếu về liên kết câu:

  • A. Thiếu chủ ngữ ở câu cuối.
  • B. Sử dụng sai quan hệ từ
  • C. Lặp từ
  • D. Thiếu sự chuyển tiếp mượt mà, câu cuối ngắt đột ngột và không rõ ràng về đối tượng chịu ảnh hưởng (

Câu 5: Khi trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống, việc sử dụng các bằng chứng cụ thể, xác thực (số liệu thống kê, ví dụ điển hình, trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy) có tác dụng chính là gì?

  • A. Làm cho bài nói/viết dài hơn.
  • B. Tăng tính khách quan, độ tin cậy và sức thuyết phục cho ý kiến được trình bày.
  • C. Chứng tỏ người nói/viết có kiến thức rộng.
  • D. Giúp người nghe/đọc dễ hình dung câu chuyện.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tác giả sử dụng nhiều tính từ miêu tả nội tâm phức tạp.
  • B. Tác giả tập trung miêu tả ngoại hình để suy ra tâm trạng.
  • C. Tác giả dùng các động từ và hình ảnh so sánh trực tiếp, mạnh mẽ (
  • D. Tác giả để nhân vật tự bộc lộ tâm trạng qua lời nói.

Câu 7: Câu nào sau đây mắc lỗi về cách dùng từ, khiến câu văn tối nghĩa hoặc sai về nghĩa?

  • A. Nhà trường đã phát động phong trào thi đua sôi nổi nhằm nâng cao trình độ chuyên môn cho giáo viên và học sinh.
  • B. Anh ấy là một người rất cẩn trọng trong công việc.
  • C. Cuộc họp đã diễn ra thành công tốt đẹp.
  • D. Cảnh vật nơi đây thật thanh bình.

Câu 8: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bộc lộ tính cách và nội tâm của nhân vật?

  • A. Hoàn cảnh gia đình của nhân vật.
  • B. Lời giới thiệu của tác giả về nhân vật.
  • C. Ngoại hình của nhân vật.
  • D. Hành động và lời thoại của nhân vật trong các tình huống kịch tính.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sách vở là kho báu tri thức của nhân loại.
  • B. Đọc sách giúp mở mang kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn.
  • C. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thói quen đọc sách.
  • D. Cả ba câu đều là câu chủ đề.

Câu 10: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn thơ sau:

  • A. Để yêu cầu người đọc trả lời.
  • B. Diễn tả trực tiếp nỗi nhớ nhung, bâng khuâng, day dứt trong lòng chủ thể trữ tình, tạo không khí suy tư, hoài niệm.
  • C. Làm cho câu thơ có vần điệu hơn.
  • D. Nhấn mạnh sự hiện diện của người khác.

Câu 11: Giả sử bạn cần viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc nghiện mạng xã hội đối với giới trẻ. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để phát triển trong bài?

  • A. Mạng xã hội có nhiều lợi ích.
  • B. Giới trẻ nên sử dụng mạng xã hội.
  • C. Cần có quy định chặt chẽ hơn về việc sử dụng mạng xã hội.
  • D. Nghiện mạng xã hội làm giảm khả năng giao tiếp trực tiếp và gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của giới trẻ.

Câu 12: Đọc câu văn sau:

  • A. Giải thích (giải thích mối quan hệ nhân - quả giữa tinh thần/nỗ lực và khả năng vượt qua khó khăn).
  • B. Phân tích.
  • C. Chứng minh.
  • D. Bác bỏ.

Câu 13: Trong một đoạn văn tự sự có kết hợp miêu tả, yếu tố miêu tả (về cảnh vật, con người) thường có vai trò gì?

  • A. Làm câu chuyện dài thêm.
  • B. Chỉ để cung cấp thông tin về bối cảnh.
  • C. Góp phần làm nổi bật diễn biến tâm trạng nhân vật, tạo không khí cho câu chuyện, giúp người đọc hình dung rõ nét và sống động hơn về sự vật, hiện tượng.
  • D. Thể hiện khả năng quan sát của người viết.

Câu 14: Khi tóm tắt một văn bản, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Giữ nguyên tất cả các câu văn gốc.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu để thể hiện trình độ.
  • C. Chỉ tập trung vào các chi tiết nhỏ, thú vị.
  • D. Nắm bắt và trình bày được những ý chính, thông tin cốt lõi của văn bản gốc một cách ngắn gọn, súc tích nhưng vẫn đầy đủ nội dung quan trọng.

Câu 15: Đọc đoạn đối thoại sau trong vở kịch:

Nhân vật A:

  • A. Có thể là sự hối hận, day dứt, khó nói thành lời, hoặc thái độ bất cần, không muốn đối diện.
  • B. Nhân vật B không nghe rõ câu hỏi.
  • C. Nhân vật B đang suy nghĩ về một việc khác.
  • D. Nhân vật B đồng ý với lời nói của nhân vật A.

Câu 16: Trong văn nghị luận, một lí lẽ được coi là sắc bén và có sức thuyết phục khi nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp.
  • B. Dựa trên cảm xúc cá nhân của người viết.
  • C. Được xây dựng trên cơ sở lập luận chặt chẽ, logic, dựa vào tri thức, lẽ phải và có thể được chứng minh bằng bằng chứng xác thực.
  • D. Chỉ đơn thuần lặp lại ý kiến của người khác.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Chỉ đơn giản là cảnh vật ban đêm.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có.
  • C. Luôn là biểu tượng của nỗi buồn.
  • D. Có thể là biểu tượng cho vẻ đẹp vĩnh hằng của vũ trụ, tình yêu đôi lứa, nỗi cô đơn, sự hoài vọng hoặc tâm trạng của chủ thể trữ tình tùy thuộc vào ngữ cảnh cụ thể của bài thơ.

Câu 18: Câu nào sau đây mắc lỗi về tính logic và sự mạch lạc?

  • A. Thời tiết hôm nay rất đẹp, thích hợp cho một chuyến dã ngoại.
  • B. Mặc dù trời mưa rất to, nhưng tôi vẫn quyết định ở nhà xem phim thay vì đi chơi.
  • C. Vì học bài chăm chỉ nên Lan đạt điểm cao trong kì thi.
  • D. Anh ấy không chỉ giỏi thể thao mà còn rất xuất sắc trong học tập.

Câu 19: Khi đọc một đoạn văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, thông tin nào sau đây thường được coi là bằng chứng khách quan, đáng tin cậy nhất?

  • A. Số liệu về diện tích, độ cao, năm công nhận di sản văn hóa.
  • B. Cảm nhận chủ quan của một du khách.
  • C. Một câu chuyện truyền thuyết không có kiểm chứng.
  • D. Lời quảng cáo của công ty du lịch.

Câu 20: Trong bài nói trình bày ý kiến, việc tương tác với người nghe (như đặt câu hỏi tu từ, giao tiếp bằng mắt) có mục đích chính là gì?

  • A. Để kiểm tra xem người nghe có chú ý không.
  • B. Làm cho bài nói dài ra.
  • C. Giữ sự chú ý, tạo kết nối, khuyến khích người nghe suy nghĩ và tham gia vào quá trình tiếp nhận thông tin.
  • D. Thể hiện sự tự tin của người nói.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sử dụng nhân hóa (
  • B. Sử dụng so sánh giữa lá vàng và tóc chiều.
  • C. Sử dụng ẩn dụ
  • D. Không sử dụng biện pháp tu từ nào đặc biệt.

Câu 22: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Người viết có bao nhiêu kiến thức.
  • B. Đoạn văn được viết khi nào.
  • C. Số lượng câu trong đoạn văn.
  • D. Cách tác giả triển khai lập luận để chứng minh cho quan điểm của mình, từ đó đánh giá tính logic và sức thuyết phục của bài viết.

Câu 23: Trong kịch

  • A. Trương Ba vốn là người xấu tính.
  • B. Sự tha hóa không thể tránh khỏi khi linh hồn phải trú ngụ trong một thể xác không phù hợp, chịu ảnh hưởng và bị đồng hóa bởi những ham muốn, thói quen của thể xác đó.
  • C. Con trai Trương Ba không ngoan.
  • D. Tác giả muốn gây sốc cho khán giả.

Câu 24: Câu nào sau đây sử dụng từ không phù hợp với phong cách ngôn ngữ khoa học?

  • A. Phản ứng hóa học diễn ra ở nhiệt độ phòng.
  • B. Nghiên cứu này sử dụng phương pháp định lượng.
  • C. Quá trình quang hợp của cây xanh diễn ra thật là
  • D. Kết quả thí nghiệm cho thấy có sự tương quan giữa hai biến số.

Câu 25: Để mở đầu một bài nói trình bày ý kiến về lợi ích của việc đọc sách một cách thu hút, bạn nên chọn cách nào sau đây?

  • A. Chào thầy cô và các bạn, sau đây em xin trình bày bài nói của mình.
  • B. Đọc sách là tốt.
  • C. Theo thống kê, có rất nhiều người không có thói quen đọc sách.
  • D. Bắt đầu bằng một câu hỏi gợi mở (

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc ngữ pháp trong một đoạn thơ hoặc đoạn văn xuôi.

  • A. Nhấn mạnh một ý tưởng, tạo nhịp điệu, tăng tính biểu cảm, hoặc thể hiện sự dồn dập, liên tục của cảm xúc/hành động.
  • B. Làm cho đoạn văn trở nên nhàm chán.
  • C. Giúp người đọc dễ hiểu hơn.
  • D. Chỉ là lỗi lặp từ không đáng có.

Câu 27: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):

  • A. Sai chính tả.
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Dùng sai quan hệ từ
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 28: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp ở phần kết bài hoặc thân bài (nếu đề yêu cầu) thể hiện thao tác lập luận nào?

  • A. Phân tích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Bình luận.
  • D. Đề xuất.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng yếu tố kì ảo (như ông Diêm Vương, Nam Tào, Bắc Đẩu) trong vở kịch

  • A. Làm cho vở kịch trở nên khó hiểu.
  • B. Chỉ để tạo yếu tố giải trí.
  • C. Tạo bối cảnh cho xung đột kịch, làm nổi bật sự phi lí của hoàn cảnh Trương Ba, đồng thời mang tính biểu tượng cho những thế lực siêu nhiên, quy luật của cõi âm chi phối số phận con người.
  • D. Thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng của tác giả.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ của nó:

  • A. Phong cách ngôn ngữ báo chí (thông báo tin tức, sử dụng số liệu, ngôn ngữ khách quan).
  • B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • D. Phong cách ngôn ngữ khoa học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để làm nổi bật sự đối lập giữa khát vọng và thực tại?

"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, câu văn nào sau đây thể hiện rõ nhất chức năng của một luận điểm phụ, làm sáng tỏ cho luận điểm chính "Ô nhiễm môi trường đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng cho sức khỏe con người"?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố "đấu tranh nội tâm" trong việc xây dựng nhân vật Trương Ba trong vở kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" (Lưu Quang Vũ).

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai chủ yếu về liên kết câu:

"Học sinh ngày nay phải đối mặt với nhiều áp lực từ học tập và thi cử. Bên cạnh đó, các em còn phải cân bằng giữa việc học và các hoạt động ngoại khóa. Áp lực này có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của các em rất lớn."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Khi trình bày ý kiến về một hiện tượng đời sống, việc sử dụng các bằng chứng cụ thể, xác thực (số liệu thống kê, ví dụ điển hình, trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy) có tác dụng chính là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:

"Lão Hạc nhìn tôi, đôi mắt ầng ậc nước. Lão mếu máo như con nít. Lão hu hu khóc."

Nhận xét nào sau đây đúng về cách tác giả xây dựng tâm trạng nhân vật Lão Hạc qua đoạn văn?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Câu nào sau đây mắc lỗi về cách dùng từ, khiến câu văn tối nghĩa hoặc sai về nghĩa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bộc lộ tính cách và nội tâm của nhân vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:

"Sách vở là kho báu tri thức của nhân loại. Đọc sách giúp mở mang kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thói quen đọc sách."

Câu chủ đề (câu mang ý khái quát nhất) của đoạn văn này là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn thơ sau:

"Ai lên xứ hoa đào dừng chân bên hồ
Nghe chiều rơi, nghe lòng mình tan vỡ?
Ai về thành phố mưa bay
Nhớ ai, ai nhớ một trời mây bay?"

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Giả sử bạn cần viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc nghiện mạng xã hội đối với giới trẻ. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để phát triển trong bài?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Đọc câu văn sau:

"Với một tinh thần lạc quan và sự nỗ lực không ngừng, mọi khó khăn trong cuộc sống đều có thể vượt qua dễ dàng."

Câu văn này sử dụng thao tác lập luận chính nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Trong một đoạn văn tự sự có kết hợp miêu tả, yếu tố miêu tả (về cảnh vật, con người) thường có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Khi tóm tắt một văn bản, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Đọc đoạn đối thoại sau trong vở kịch:

Nhân vật A: "Tại sao anh lại làm như vậy? Tôi đã tin tưởng anh cơ mà!"
Nhân vật B: (Im lặng, quay mặt đi chỗ khác)

Sự im lặng và hành động của nhân vật B thể hiện điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Trong văn nghị luận, một lí lẽ được coi là sắc bén và có sức thuyết phục khi nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "vầng trăng" trong một bài thơ lãng mạn đã học (ví dụ: trăng trong thơ Hàn Mặc Tử, Xuân Diệu).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Câu nào sau đây mắc lỗi về tính logic và sự mạch lạc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Khi đọc một đoạn văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, thông tin nào sau đây thường được coi là bằng chứng khách quan, đáng tin cậy nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Trong bài nói trình bày ý kiến, việc tương tác với người nghe (như đặt câu hỏi tu từ, giao tiếp bằng mắt) có mục đích chính là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:

"Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo,
Trong khóm liễu uốn tóc chiều."

Nhận xét nào sau đây đúng về việc sử dụng biện pháp tu từ?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa luận điểm, lí lẽ và bằng chứng giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt", chi tiết Trương Ba ngày càng trở nên thô phàm, cục cằn, thậm chí đánh cả con trai thể hiện điều gì sâu sắc nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Câu nào sau đây sử dụng từ không phù hợp với phong cách ngôn ngữ khoa học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Để mở đầu một bài nói trình bày ý kiến về lợi ích của việc đọc sách một cách thu hút, bạn nên chọn cách nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc ngữ pháp trong một đoạn thơ hoặc đoạn văn xuôi.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):

"Qua tác phẩm, cho thấy cuộc đời đầy bất công của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp ở phần kết bài hoặc thân bài (nếu đề yêu cầu) thể hiện thao tác lập luận nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng yếu tố kì ảo (như ông Diêm Vương, Nam Tào, Bắc Đẩu) trong vở kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt".

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ của nó:

"Theo báo cáo của Bộ Y tế, số ca mắc bệnh sốt xuất huyết trong tháng qua đã tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các chuyên gia khuyến cáo người dân cần chủ động thực hiện các biện pháp phòng chống dịch bệnh, đặc biệt là diệt muỗi và lăng quăng."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 06

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ nào để làm nổi bật sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại của nhân vật trữ tình, từ đó thể hiện nỗi tiếc nuối, day dứt?
"Ngày xưa hoàng thị
Áo lụa phơi chiều
Gió hiu hiu vàng
Ngày xưa hoàng thị
Áo xưa dù nhàu
Cũng xin đừng vứt
(Nguyễn Đình Thi, trích "Nhớ")

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ và đối lập
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Phân tích vai trò của chi tiết "chiếc lược ngà" trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Quang Sáng. Chi tiết này chủ yếu thể hiện điều gì về tình cảm của nhân vật ông Sáu?

  • A. Sự hối hận của ông Sáu vì đã đánh con.
  • B. Ước mơ làm giàu của ông Sáu sau chiến tranh.
  • C. Tình yêu thương sâu sắc, mãnh liệt nhưng đầy day dứt của ông Sáu dành cho con gái.
  • D. Nỗi nhớ quê hương da diết của ông Sáu.

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, luận điểm là gì và có vai trò như thế nào?

  • A. Là bằng chứng cụ thể để chứng minh cho lập luận.
  • B. Là ý kiến chủ quan, không cần chứng minh.
  • C. Là lời giới thiệu về vấn đề cần nghị luận.
  • D. Là ý kiến, quan điểm cơ bản mà người viết (người nói) nêu ra nhằm giải quyết vấn đề và được chứng minh bằng hệ thống luận cứ, lập luận.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính được tác giả thể hiện:
"Việc sử dụng mạng xã hội ngày càng phổ biến, mang lại nhiều lợi ích như kết nối bạn bè, cập nhật thông tin nhanh chóng. Tuy nhiên, nó cũng tiềm ẩn không ít nguy cơ như nghiện mạng xã hội, bị ảnh hưởng bởi thông tin sai lệch, hoặc thiếu tương tác trực tiếp trong đời sống thực. Do đó, giới trẻ cần có ý thức sử dụng mạng xã hội một cách thông minh và có kiểm soát."

  • A. Giới trẻ cần sử dụng mạng xã hội một cách thông minh và có kiểm soát.
  • B. Mạng xã hội mang lại nhiều lợi ích cho người dùng.
  • C. Mạng xã hội tiềm ẩn nhiều nguy cơ đối với giới trẻ.
  • D. Việc sử dụng mạng xã hội ngày càng phổ biến.

Câu 5: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, việc tìm hiểu điểm nhìn trần thuật có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

  • A. Giúp xác định ngôi kể của truyện.
  • B. Giúp hiểu được cách nhân vật được miêu tả, góc nhìn của người kể về nhân vật, từ đó làm rõ tính cách, số phận và tư tưởng tác giả gửi gắm.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên ly kỳ, hấp dẫn hơn.
  • D. Chỉ có ý nghĩa khi truyện được kể theo ngôi thứ nhất.

Câu 6: Trong kịch, xung đột kịch là yếu tố cốt lõi. Xung đột kịch được thể hiện chủ yếu qua những phương tiện nào?

  • A. Hành động, lời thoại của nhân vật và các chỉ dẫn sân khấu.
  • B. Bối cảnh lịch sử và xã hội được đề cập.
  • C. Suy nghĩ nội tâm của các nhân vật.
  • D. Lời giới thiệu của người dẫn chuyện.

Câu 7: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai (nếu có):
"Qua tác phẩm "Vợ nhặt" cho thấy số phận bi thảm của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám."

  • A. Sai chính tả.
  • B. Sai dùng từ.
  • C. Sai cấu trúc câu (thiếu chủ ngữ).
  • D. Câu văn hoàn toàn đúng.

Câu 8: Khi viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, để bài viết có sức thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Nêu thật nhiều hiện tượng tiêu cực trong đời sống.
  • C. Trích dẫn các câu nói nổi tiếng của người khác.
  • D. Hệ thống luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ và sử dụng luận cứ (dẫn chứng, lí lẽ) phù hợp, xác đáng.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "con sóng" trong một số bài thơ hiện đại (ví dụ: "Sóng" của Xuân Quỳnh). Hình ảnh này thường tượng trưng cho điều gì?

  • A. Sự tĩnh lặng, bình yên của biển cả.
  • B. Những cung bậc cảm xúc, khát vọng, tình yêu mãnh liệt, trăn trở của người phụ nữ trong tình yêu.
  • C. Sự khắc nghiệt, dữ dội của thiên nhiên.
  • D. Lòng căm thù giặc ngoại xâm.

Câu 10: Đọc đoạn thoại sau trong một vở kịch và cho biết nó thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa hai nhân vật A và B?
A: "Anh tưởng tôi không biết anh đã làm gì sau lưng tôi sao?"
B: "Em nói gì vậy? Anh chẳng hiểu gì cả."
A: "Đủ rồi! Đừng giả vờ nữa!"

  • A. Họ đang thảo luận một vấn đề công việc.
  • B. Họ đang chia sẻ những bí mật thầm kín.
  • C. Mối quan hệ giữa họ đang căng thẳng, có sự nghi ngờ và mâu thuẫn.
  • D. Họ đang lên kế hoạch cho một sự kiện quan trọng.

Câu 11: Khi đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống, để bài nói (hoặc bài viết) có sức thuyết phục, người nói (người viết) cần làm gì?

  • A. Chỉ cần trình bày ý kiến cá nhân một cách cảm tính.
  • B. Liệt kê càng nhiều mặt tiêu cực của hiện tượng càng tốt.
  • C. Phụ thuộc hoàn toàn vào ý kiến của số đông.
  • D. Nêu rõ quan điểm của bản thân, đưa ra lí lẽ và bằng chứng xác đáng để bảo vệ quan điểm đó, đồng thời có thể xem xét các khía cạnh khác của vấn đề.

Câu 12: Phân tích cách xây dựng nhân vật trong một truyện ngắn hiện đại mà bạn đã học (ví dụ: "Chí Phèo" của Nam Cao, "Vợ nhặt" của Kim Lân...). Đặc điểm nổi bật trong cách xây dựng nhân vật của tác giả là gì?

  • A. Tập trung khắc họa chiều sâu nội tâm, số phận và sự biến đổi trong tính cách nhân vật dưới tác động của hoàn cảnh xã hội.
  • B. Chủ yếu miêu tả ngoại hình và hành động bên ngoài của nhân vật.
  • C. Xây dựng nhân vật theo kiểu lý tưởng hóa, hoàn hảo.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố kỳ ảo, siêu nhiên để làm nổi bật nhân vật.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mắc lỗi liên kết câu:
(1) Học tập là con đường dẫn đến thành công. (2) Nó giúp chúng ta mở mang kiến thức, rèn luyện kỹ năng. (3) Hơn nữa, học tập còn bồi dưỡng nhân cách. (4) Vì vậy, cần phải chăm chỉ học hành. (5) Tuy nhiên, không phải ai cũng nhận thức được tầm quan trọng của việc này và còn nhiều người lười biếng.

  • A. (2)
  • B. (3)
  • C. (4)
  • D. (5)

Câu 14: Khi phân tích một tác phẩm thơ lãng mạn, yếu tố nào thường được tập trung làm nổi bật để thấy được đặc trưng của phong cách này?

  • A. Tính sử thi, tái hiện các sự kiện lịch sử hào hùng.
  • B. Cảm xúc chủ quan, cái tôi cá nhân, khát vọng vượt thoát thực tại, sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu.
  • C. Phản ánh chân thực, khách quan đời sống xã hội đương thời.
  • D. Ca ngợi tinh thần lao động tập thể.

Câu 15: Trong một bài nghị luận về hiện tượng đời sống, việc đưa ra giải pháp hoặc lời kêu gọi hành động ở phần kết bài có ý nghĩa gì?

  • A. Để bài viết dài hơn.
  • B. Thể hiện sự bế tắc, không có giải pháp.
  • C. Nâng cao tính định hướng, kêu gọi sự thay đổi hoặc nhận thức tích cực từ người đọc/người nghe, làm cho bài viết có giá trị thực tiễn.
  • D. Chứng minh cho luận điểm đã nêu ở phần thân bài.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi dùng từ:
"Anh ấy là một người rất kiệm lời trong giao tiếp, luôn nói những điều dư thừa và không cần thiết."

  • A. "kiệm lời" dùng sai.
  • B. "giao tiếp" dùng sai.
  • C. "không cần thiết" dùng sai.
  • D. "dư thừa" dùng sai (mâu thuẫn với "kiệm lời").

Câu 17: Khi phân tích mâu thuẫn trong một vở kịch, cần chú ý đến điều gì nhất để làm rõ xung đột kịch?

  • A. Sự đối đầu giữa các lực lượng, tính cách, quan điểm; quá trình phát triển và đỉnh điểm của mâu thuẫn.
  • B. Số lượng nhân vật tham gia vào mâu thuẫn.
  • C. Độ dài của các lời thoại thể hiện mâu thuẫn.
  • D. Bối cảnh thời gian diễn ra mâu thuẫn.

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của truyện ngắn hiện đại Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ XX?

  • A. Tập trung vào cuộc sống đời thường, số phận cá nhân.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống.
  • C. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật, thời gian và không gian phi tuyến tính.
  • D. Thể hiện cái nhìn hiện thực, đôi khi là bi quan về xã hội.

Câu 19: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một vấn đề, việc sử dụng các từ ngữ, câu văn thể hiện sắc thái biểu cảm (ví dụ: "thật đáng tiếc", "đáng suy ngẫm", "tôi cho rằng") có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài nói/viết trở nên khách quan hơn.
  • B. Thể hiện thái độ, cảm xúc, sự chủ động của người nói/viết đối với vấn đề, tăng tính thuyết phục và kết nối với người nghe/đọc.
  • C. Làm giảm nhẹ vấn đề đang được thảo luận.
  • D. Chỉ có tác dụng trong văn chương nghệ thuật.

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh "tiếng chim kêu trong sương sớm" gợi lên điều gì về không gian và tâm trạng của chủ thể trữ tình?
"Tiếng chim kêu trong sương sớm
Nghe như tiếng vọng tuổi thơ
Đường về nhà còn xa lắm
Lòng sao cứ mãi thẫn thờ"

  • A. Không gian đông đúc, nhộn nhịp; tâm trạng vui vẻ.
  • B. Không gian khô khan, nóng bức; tâm trạng buồn bã.
  • C. Không gian rộng lớn, trống trải; tâm trạng phấn khởi.
  • D. Không gian tĩnh lặng, mờ ảo, se lạnh; tâm trạng bâng khuâng, hoài niệm, lưu luyến.

Câu 21: Khi phân tích nghệ thuật trần thuật trong truyện ngắn, việc xác định và làm rõ vai trò của người kể chuyện (ngôi kể) giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu được góc nhìn, thái độ của người kể đối với nhân vật, sự kiện và vấn đề được đặt ra trong truyện.
  • B. Dự đoán được kết thúc của câu chuyện.
  • C. Xác định thể loại chính xác của tác phẩm.
  • D. Biết được tác giả là ai.

Câu 22: Một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học thường có bố cục gồm ba phần. Phần thân bài có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giới thiệu chung về tác giả và tác phẩm.
  • B. Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.
  • C. Triển khai các luận điểm để làm sáng tỏ vấn đề nghị luận, sử dụng các thao tác lập luận và dẫn chứng từ tác phẩm để chứng minh.
  • D. Khẳng định lại vấn đề và mở rộng liên tưởng.

Câu 23: Đọc câu sau và xác định lỗi sai ngữ pháp:
"Với sự nỗ lực không ngừng, anh ấy đã đạt được thành công như ngày hôm nay."

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Thiếu vị ngữ.
  • C. Sai quan hệ từ.
  • D. Câu hoàn toàn đúng ngữ pháp.

Câu 24: Khi phân tích ngôn ngữ thơ, việc chú ý đến nhịp điệu, vần, và các biện pháp tu từ có tác dụng gì?

  • A. Làm nổi bật cảm xúc, tạo nhạc điệu, gợi hình ảnh và thể hiện phong cách nghệ thuật của nhà thơ.
  • B. Giúp xác định thể loại thơ.
  • C. Cung cấp thông tin về bối cảnh sáng tác.
  • D. Chứng minh tính đúng đắn của nội dung bài thơ.

Câu 25: Trong kịch, lời thoại của nhân vật có vai trò quan trọng như thế nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là để nhân vật giao tiếp với nhau.
  • B. Chủ yếu dùng để miêu tả cảnh vật.
  • C. Là phương tiện chủ yếu để thể hiện tính cách, tâm trạng, hành động của nhân vật, phát triển cốt truyện và bộc lộ xung đột kịch.
  • D. Là lời giải thích của tác giả về vở kịch.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào?
"Để giải quyết vấn nạn ô nhiễm môi trường, cần có sự chung tay của cả cộng đồng. Nhà nước cần ban hành các chính sách kiểm soát chặt chẽ; doanh nghiệp cần đầu tư công nghệ xử lý chất thải; mỗi người dân cần nâng cao ý thức, hạn chế rác thải nhựa và tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường."

  • A. Giải thích
  • B. Phân tích và đề xuất giải pháp
  • C. Bình luận
  • D. So sánh

Câu 27: Khi viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, để bài viết không bị khô khan, người viết có thể kết hợp sử dụng yếu tố nào ngoài lí lẽ và bằng chứng?

  • A. Liệt kê thật nhiều số liệu thống kê.
  • B. Sử dụng tiếng lóng và từ ngữ địa phương.
  • C. Kể toàn bộ câu chuyện liên quan đến hiện tượng.
  • D. Kết hợp yếu tố biểu cảm, suy nghĩ, cảm nhận cá nhân một cách phù hợp để tăng sức hấp dẫn và tính chân thực cho bài viết.

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện tình cảm gia đình (ví dụ: tình cha con, tình mẫu tử) giữa thơ ca truyền thống và thơ ca hiện đại. Đặc điểm nổi bật của thơ hiện đại là gì?

  • A. Đi sâu vào cảm xúc cá nhân, những suy tư, trăn trở thầm kín, đôi khi là những phức tạp, đa chiều trong mối quan hệ.
  • B. Chủ yếu ca ngợi tình cảm một chiều từ con cái đối với cha mẹ.
  • C. Sử dụng nhiều điển tích, điển cố để nói về tình cảm gia đình.
  • D. Luôn thể hiện tình cảm một cách công khai, trực tiếp và lý tưởng hóa.

Câu 29: Giả sử bạn cần viết một bài văn trình bày ý kiến về tác hại của việc nghiện trò chơi trực tuyến đối với học sinh. Luận điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp để đưa vào bài viết?

  • A. Nghiện trò chơi trực tuyến ảnh hưởng tiêu cực đến kết quả học tập.
  • B. Nghiện trò chơi trực tuyến gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe thể chất và tinh thần.
  • C. Các trò chơi trực tuyến ngày càng có đồ họa đẹp và lối chơi hấp dẫn.
  • D. Nghiện trò chơi trực tuyến làm giảm tương tác xã hội và gây xao nhãng các hoạt động khác.

Câu 30: Trong phân tích một đoạn kịch, ngoài lời thoại, người đọc/người xem cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào để hiểu rõ hơn về hành động, tâm trạng của nhân vật và bối cảnh sân khấu?

  • A. Các chỉ dẫn sân khấu (stage directions) của tác giả.
  • B. Tên của các diễn viên thủ vai.
  • C. Lịch sử ra đời của vở kịch.
  • D. Số lượng khán giả xem vở kịch.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết đoạn thơ sử dụng biện pháp tu từ nào để làm nổi bật sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại của nhân vật trữ tình, từ đó thể hiện nỗi tiếc nuối, day dứt?
'Ngày xưa hoàng thị
Áo lụa phơi chiều
Gió hiu hiu vàng
Ngày xưa hoàng thị
Áo xưa dù nhàu
Cũng xin đừng vứt
(Nguyễn Đình Thi, trích 'Nhớ')

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Phân tích vai trò của chi tiết 'chiếc lược ngà' trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Quang Sáng. Chi tiết này chủ yếu thể hiện điều gì về tình cảm của nhân vật ông Sáu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, luận điểm là gì và có vai trò như thế nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính được tác giả thể hiện:
'Việc sử dụng mạng xã hội ngày càng phổ biến, mang lại nhiều lợi ích như kết nối bạn bè, cập nhật thông tin nhanh chóng. Tuy nhiên, nó cũng tiềm ẩn không ít nguy cơ như nghiện mạng xã hội, bị ảnh hưởng bởi thông tin sai lệch, hoặc thiếu tương tác trực tiếp trong đời sống thực. Do đó, giới trẻ cần có ý thức sử dụng mạng xã hội một cách thông minh và có kiểm soát.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Khi phân tích một nhân vật trong truyện ngắn, việc tìm hiểu điểm nhìn trần thuật có ý nghĩa quan trọng như thế nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong kịch, xung đột kịch là yếu tố cốt lõi. Xung đột kịch được thể hiện chủ yếu qua những phương tiện nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai (nếu có):
'Qua tác phẩm 'Vợ nhặt' cho thấy số phận bi thảm của người nông dân trước Cách mạng tháng Tám.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, để bài viết có sức thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'con sóng' trong một số bài thơ hiện đại (ví dụ: 'Sóng' của Xuân Quỳnh). Hình ảnh này thường tượng trưng cho điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Đọc đoạn thoại sau trong một vở kịch và cho biết nó thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa hai nhân vật A và B?
A: 'Anh tưởng tôi không biết anh đã làm gì sau lưng tôi sao?'
B: 'Em nói gì vậy? Anh chẳng hiểu gì cả.'
A: 'Đủ rồi! Đừng giả vờ nữa!'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống, để bài nói (hoặc bài viết) có sức thuyết phục, người nói (người viết) cần làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Phân tích cách xây dựng nhân vật trong một truyện ngắn hiện đại mà bạn đã học (ví dụ: 'Chí Phèo' của Nam Cao, 'Vợ nhặt' của Kim Lân...). Đặc điểm nổi bật trong cách xây dựng nhân vật của tác giả là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định câu mắc lỗi liên kết câu:
(1) Học tập là con đường dẫn đến thành công. (2) Nó giúp chúng ta mở mang kiến thức, rèn luyện kỹ năng. (3) Hơn nữa, học tập còn bồi dưỡng nhân cách. (4) Vì vậy, cần phải chăm chỉ học hành. (5) Tuy nhiên, không phải ai cũng nhận thức được tầm quan trọng của việc này và còn nhiều người lười biếng.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi phân tích một tác phẩm thơ lãng mạn, yếu tố nào thường được tập trung làm nổi bật để thấy được đặc trưng của phong cách này?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Trong một bài nghị luận về hiện tượng đời sống, việc đưa ra giải pháp hoặc lời kêu gọi hành động ở phần kết bài có ý nghĩa gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi dùng từ:
'Anh ấy là một người rất *kiệm lời* trong giao tiếp, luôn nói những điều *dư thừa* và không cần thiết.'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi phân tích mâu thuẫn trong một vở kịch, cần chú ý đến điều gì nhất để làm rõ xung đột kịch?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của truyện ngắn hiện đại Việt Nam giai đoạn đầu thế kỷ XX?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một vấn đề, việc sử dụng các từ ngữ, câu văn thể hiện sắc thái biểu cảm (ví dụ: 'thật đáng tiếc', 'đáng suy ngẫm', 'tôi cho rằng') có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh 'tiếng chim kêu trong sương sớm' gợi lên điều gì về không gian và tâm trạng của chủ thể trữ tình?
'Tiếng chim kêu trong sương sớm
Nghe như tiếng vọng tuổi thơ
Đường về nhà còn xa lắm
Lòng sao cứ mãi thẫn thờ'

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Khi phân tích nghệ thuật trần thuật trong truyện ngắn, việc xác định và làm rõ vai trò của người kể chuyện (ngôi kể) giúp người đọc điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học thường có bố cục gồm ba phần. Phần thân bài có vai trò quan trọng nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Đọc câu sau và xác định lỗi sai ngữ pháp:
'Với sự nỗ lực không ngừng, anh ấy đã đạt được thành công như ngày hôm nay.'

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Khi phân tích ngôn ngữ thơ, việc chú ý đến nhịp điệu, vần, và các biện pháp tu từ có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong kịch, lời thoại của nhân vật có vai trò quan trọng như thế nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và cho biết đoạn văn sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào?
'Để giải quyết vấn nạn ô nhiễm môi trường, cần có sự chung tay của cả cộng đồng. Nhà nước cần ban hành các chính sách kiểm soát chặt chẽ; doanh nghiệp cần đầu tư công nghệ xử lý chất thải; mỗi người dân cần nâng cao ý thức, hạn chế rác thải nhựa và tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Khi viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, để bài viết không bị khô khan, người viết có thể kết hợp sử dụng yếu tố nào ngoài lí lẽ và bằng chứng?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện tình cảm gia đình (ví dụ: tình cha con, tình mẫu tử) giữa thơ ca truyền thống và thơ ca hiện đại. Đặc điểm nổi bật của thơ hiện đại là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Giả sử bạn cần viết một bài văn trình bày ý kiến về tác hại của việc nghiện trò chơi trực tuyến đối với học sinh. Luận điểm nào sau đây KHÔNG phù hợp để đưa vào bài viết?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Trong phân tích một đoạn kịch, ngoài lời thoại, người đọc/người xem cần chú ý đặc biệt đến yếu tố nào để hiểu rõ hơn về hành động, tâm trạng của nhân vật và bối cảnh sân khấu?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 07

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào nổi bật được sử dụng để thể hiện cảm xúc mãnh liệt của nhân vật trữ tình?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Điệp ngữ kết hợp với cấu trúc song hành
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận về hiện tượng "sống ảo" trên mạng xã hội, luận điểm nào dưới đây thể hiện rõ nhất góc độ phân tích tác động tiêu cực đến đời sống thực của giới trẻ?

  • A. Sống ảo là xu hướng tất yếu của thời đại công nghệ số.
  • B. Sống ảo khiến giới trẻ xao nhãng các mối quan hệ và trách nhiệm trong đời sống thực.
  • C. Sống ảo giúp con người thể hiện cá tính và kết nối bạn bè.
  • D. Cần có cái nhìn khách quan, đa chiều về hiện tượng sống ảo.

Câu 3: Khi phân tích một đoạn truyện hiện thực phê phán (ví dụ của Nam Cao), việc chú trọng phân tích tâm lí nhân vật (qua suy nghĩ, độc thoại nội tâm) giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Cốt truyện phức tạp và hấp dẫn của tác phẩm.
  • B. Bối cảnh lịch sử và địa lý nơi câu chuyện diễn ra.
  • C. Các sự kiện chính và hành động bên ngoài của nhân vật.
  • D. Hiện thực xã hội, số phận con người và bi kịch tinh thần của họ.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Đi sâu vào miêu tả diễn biến tâm lí phức tạp của nhân vật.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh ước lệ, tượng trưng.
  • C. Tập trung khắc họa vẻ đẹp ngoại hình lý tưởng của nhân vật.
  • D. Xây dựng nhân vật theo kiểu mẫu có sẵn.

Câu 5: Trong một bài trình bày miệng về tác hại của ô nhiễm môi trường, việc sử dụng biểu đồ thống kê về số lượng người mắc bệnh hô hấp theo từng năm ở một khu vực bị ô nhiễm nặng có tác dụng chủ yếu gì đối với người nghe?

  • A. Giúp người nghe thư giãn và bớt nhàm chán.
  • B. Thể hiện sự sáng tạo và phong cách cá nhân của người nói.
  • C. Tăng tính thuyết phục và minh chứng cho luận điểm được trình bày.
  • D. Làm cho bài nói dài hơn để đủ thời lượng.

Câu 6: Khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, việc phân biệt giữa "thực tế" (fact) và "ý kiến" (opinion) của người viết là kỹ năng quan trọng giúp người đọc làm gì?

  • A. Đánh giá tính khách quan và độ tin cậy của thông tin.
  • B. Thuộc lòng mọi chi tiết và số liệu trong văn bản.
  • C. Chỉ chấp nhận những thông tin phù hợp với quan điểm cá nhân.
  • D. Tìm ra lỗi chính tả và ngữ pháp trong văn bản.

Câu 7: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong một truyện ngắn hiện đại (nếu có) thường nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu và bí ẩn.
  • B. Gửi gắm những suy ngẫm, thông điệp về con người và cuộc sống một cách ẩn dụ.
  • C. Chứng tỏ tác giả có trí tưởng tượng phong phú nhưng thiếu thực tế.
  • D. Thay thế hoàn toàn yếu tố hiện thực trong tác phẩm.

Câu 8: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (ví dụ: bạo lực học đường), việc đưa ra các giải pháp hoặc lời kêu gọi hành động thường nằm ở phần nào của bài văn và có vai trò gì?

  • A. Phần mở bài, để thu hút sự chú ý ngay từ đầu.
  • B. Đầu phần thân bài, để giới thiệu các khía cạnh của vấn đề.
  • C. Giữa phần thân bài, để làm rõ các luận điểm.
  • D. Cuối phần thân bài hoặc kết bài, nhằm định hướng hành động và thể hiện quan điểm tích cực.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Mùa thu sôi động, rộn ràng sức sống.
  • B. Mùa thu mang vẻ đẹp hùng vĩ, tráng lệ.
  • C. Mùa thu buồn, gợi nỗi sầu chia li, tàn phai.
  • D. Mùa thu là biểu tượng của sự vĩnh cửu, bất diệt.

Câu 10: Khi đánh giá một bài trình bày miệng của người khác, tiêu chí nào dưới đây thể hiện rõ nhất khả năng sắp xếp ý tưởng và lập luận chặt chẽ?

  • A. Tốc độ nói nhanh và lưu loát.
  • B. Các luận điểm, luận cứ được sắp xếp logic, liên kết chặt chẽ.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • D. Thời gian trình bày đúng với yêu cầu.

Câu 11: Phân tích một đoạn kịch (ví dụ của Lưu Quang Vũ) thường tập trung vào yếu tố nào để làm rõ xung đột và tư tưởng của tác giả?

  • A. Đối thoại và hành động của nhân vật.
  • B. Miêu tả ngoại hình chi tiết của nhân vật.
  • C. Sử dụng nhiều yếu tố miêu tả phong cảnh.
  • D. Lời kể chuyện của người dẫn chuyện (trong kịch hiện đại thường ít có).

Câu 12: Khi xây dựng luận điểm cho bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, cần đảm bảo luận điểm đó có tính chất gì để bài viết sâu sắc và thuyết phục?

  • A. Phải là một câu hỏi tu từ.
  • B. Càng dài dòng càng tốt.
  • C. Chỉ nêu sự thật hiển nhiên.
  • D. Có tính khái quát, mạch lạc và thể hiện rõ quan điểm người viết.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thể hiện sự ghê tởm và khinh bỉ của Thị Nở đối với Chí Phèo.
  • B. Làm nổi bật sự tàn nhẫn và độc ác của Thị Nở.
  • C. Cho thấy tình cảm chân thành, giản dị và sự chăm sóc của Thị Nở dành cho Chí Phèo.
  • D. Chứng tỏ Thị Nở là người phụ nữ đảm đang, khéo léo.

Câu 14: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), việc xác định các phần như: tiêu đề, tóm tắt, giới thiệu, nội dung chính (phương pháp, kết quả, thảo luận), kết luận, tài liệu tham khảo giúp người đọc chủ yếu điều gì?

  • A. Nắm bắt bố cục, nội dung chính và cách triển khai ý của văn bản.
  • B. Tìm ra tất cả các lỗi chính tả và ngữ pháp.
  • C. Thuộc lòng mọi số liệu và tên riêng trong văn bản.
  • D. So sánh văn bản đó với tất cả các văn bản khác cùng chủ đề.

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Yêu cầu người nghe cung cấp thông tin về mùa thu.
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ về khả năng lắng nghe của người "em".
  • C. Biểu lộ sự giận dữ, trách móc người "em".
  • D. Nhấn mạnh, gợi nhắc người nghe cùng cảm nhận khoảnh khắc giao mùa, thể hiện tâm trạng bâng khuâng, say đắm.

Câu 16: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống, việc đưa ra bằng chứng (ví dụ: số liệu thống kê, ví dụ cụ thể, trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm cho bài nói/viết trở nên phức tạp hơn.
  • B. Tăng tính xác thực, khách quan và sức thuyết phục cho ý kiến.
  • C. Thể hiện kiến thức rộng của người nói/viết.
  • D. Kéo dài thời gian trình bày để đủ yêu cầu.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sử dụng nhiều từ láy gợi hình.
  • B. Tập trung vào đối thoại nội tâm.
  • C. Miêu tả cảnh vật gợi không khí và tâm trạng.
  • D. Sử dụng phép so sánh trực tiếp.

Câu 18: Khi viết bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn các câu thơ, câu văn từ tác phẩm có tác dụng quan trọng nhất là gì?

  • A. Cung cấp bằng chứng trực tiếp từ tác phẩm để chứng minh cho luận điểm.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn.
  • C. Thể hiện khả năng sao chép của người viết.
  • D. Thay thế cho việc phân tích của người viết.

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sự tự mãn về tài năng thi ca của mình.
  • B. Sự thờ ơ, lãnh đạm trước vẻ đẹp của mùa xuân.
  • C. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng về cuộc sống.
  • D. Sự ý thức về thời gian, khát khao sống mãnh liệt và tự trách khi chưa tận hưởng hết.

Câu 20: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, việc sắp xếp các luận điểm theo trình tự "thực trạng - nguyên nhân - hậu quả - giải pháp" là một cách tổ chức bố cục nhằm mục đích gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu.
  • B. Phân tích vấn đề một cách logic, toàn diện và có hệ thống.
  • C. Chỉ tập trung vào một khía cạnh duy nhất của vấn đề.
  • D. Trình bày các ý ngẫu hứng, không theo trật tự nào.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Điệp ngữ kết hợp với liệt kê.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Hoán dụ.
  • D. So sánh.

Câu 22: Khi nghe một bài nói hoặc xem một bài trình bày, việc đặt câu hỏi phản biện hoặc yêu cầu làm rõ thông tin thể hiện kỹ năng nghe nào của người tiếp nhận?

  • A. Nghe thụ động.
  • B. Nghe để giải trí.
  • C. Nghe để ghi chép.
  • D. Nghe tích cực, phản biện.

Câu 23: Phân tích một đoạn thơ thuộc phong trào Thơ mới (trước 1945), việc nhận diện và lý giải sự xuất hiện của "cái tôi" cá nhân, cảm xúc chủ quan, đề tài mới (tình yêu, thiên nhiên mang dấu ấn cá nhân) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Tinh thần thời đại, sự đổi mới và đặc trưng của phong trào Thơ mới.
  • B. Sự tiếp nối hoàn toàn truyền thống thơ ca trung đại.
  • C. Việc tác giả chỉ quan tâm đến bản thân mà bỏ qua xã hội.
  • D. Việc Thơ mới hoàn toàn không có giá trị gì về nội dung.

Câu 24: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng các câu chuyển tiếp, các từ nối (ví dụ: tuy nhiên, mặt khác, bên cạnh đó, tóm lại) có vai trò gì trong việc đảm bảo tính mạch lạc của bài viết?

  • A. Làm cho câu văn trở nên dài hơn.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài viết.
  • C. Tạo sự liên kết logic, mạch lạc giữa các ý và đoạn văn.
  • D. Giúp người viết kéo dài bài viết mà không cần thêm nội dung mới.

Câu 25: Đọc câu văn sau:

  • A. Miêu tả ngoại hình và hành động.
  • B. So sánh.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 26: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định và lý giải vai trò của nhạc điệu, vần, nhịp điệu giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Nội dung chính của bài thơ.
  • B. Tiểu sử của nhà thơ.
  • C. Bối cảnh lịch sử ra đời bài thơ.
  • D. Âm hưởng, tiết tấu và cảm xúc, tâm trạng của bài thơ.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Ẩn dụ.

Câu 28: Khi viết bài văn nghị luận so sánh hai tác phẩm văn học, tiêu chí nào dưới đây thể hiện rõ nhất khả năng phân tích và đánh giá sâu sắc của người viết?

  • A. Chỉ ra càng nhiều điểm giống nhau càng tốt.
  • B. Chỉ ra càng nhiều điểm khác nhau càng tốt.
  • C. Chỉ ra được ý nghĩa của sự giống và khác nhau trong việc thể hiện nội dung, nghệ thuật.
  • D. Tóm tắt lại nội dung của cả hai tác phẩm.

Câu 29: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một cuốn sách hoặc bộ phim, việc đưa ra các lý lẽ và bằng chứng từ chính tác phẩm (ví dụ: trích dẫn lời thoại, mô tả cảnh quay, phân tích tính cách nhân vật) có mục đích gì?

  • A. Chứng minh cho những đánh giá, nhận xét về tác phẩm là có cơ sở.
  • B. Làm cho bài trình bày trở nên dài dòng.
  • C. Thay thế hoàn toàn việc phân tích của người bình luận.
  • D. Thể hiện sự yêu thích cá nhân đối với tác phẩm.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Sự vui mừng, phấn khởi khi trở về.
  • B. Nỗi buồn bã, u uất, khó diễn tả.
  • C. Sự tức giận, khó chịu.
  • D. Sự ngạc nhiên, bất ngờ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào nổi bật được sử dụng để thể hiện cảm xúc mãnh liệt của nhân vật trữ tình?
"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận về hiện tượng 'sống ảo' trên mạng xã hội, luận điểm nào dưới đây thể hiện rõ nhất góc độ phân tích tác động tiêu cực đến đời sống thực của giới trẻ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Khi phân tích một đoạn truyện hiện thực phê phán (ví dụ của Nam Cao), việc chú trọng phân tích tâm lí nhân vật (qua suy nghĩ, độc thoại nội tâm) giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn cười. Cái mặt co rúm lại. Những nếp nhăn xô lại với nhau, ép cho nước mắt chảy ra. Cái đầu lắc và cái vai gầy run run theo tiếng nấc. Đến lúc ấy hắn mới hết ngạt mũi. Hắn mới thấy nhẹ nhõm hơn một chút. Nhưng hình như hắn vẫn còn muốn khóc nữa? Hắn cứ thế nức nở mãi." (Trích 'Chí Phèo' - Nam Cao)
Đoạn văn trên thể hiện rõ nhất đặc điểm nghệ thuật nào trong cách Nam Cao miêu tả nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong một bài trình bày miệng về tác hại của ô nhiễm môi trường, việc sử dụng biểu đồ thống kê về số lượng người mắc bệnh hô hấp theo từng năm ở một khu vực bị ô nhiễm nặng có tác dụng chủ yếu gì đối với người nghe?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, việc phân biệt giữa 'thực tế' (fact) và 'ý kiến' (opinion) của người viết là kỹ năng quan trọng giúp người đọc làm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Phân tích vai trò của yếu tố kì ảo trong một truyện ngắn hiện đại (nếu có) thường nhằm mục đích gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội (ví dụ: bạo lực học đường), việc đưa ra các giải pháp hoặc lời kêu gọi hành động thường nằm ở phần nào của bài văn và có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau:
"Đây mùa thu tới, mùa thu tới
Với áo mơ phai dệt lá vàng
...
Ít nhiều thiếu nữ buồn không nói
Tựa cửa nhìn xa nghĩ ngợi gì" (Trích 'Đây mùa thu tới' - Xuân Diệu)
Phân tích hình ảnh 'áo mơ phai dệt lá vàng' và 'thiếu nữ buồn không nói' cho thấy điều gì về cảm nhận của nhà thơ về mùa thu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi đánh giá một bài trình bày miệng của người khác, tiêu chí nào dưới đây thể hiện rõ nhất khả năng sắp xếp ý tưởng và lập luận chặt chẽ?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tích một đoạn kịch (ví dụ của Lưu Quang Vũ) thường tập trung vào yếu tố nào để làm rõ xung đột và tư tưởng của tác giả?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi xây dựng luận điểm cho bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, cần đảm bảo luận điểm đó có tính chất gì để bài viết sâu sắc và thuyết phục?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:
"Thị Nở xòe năm ngón tay lùn lùn, bẩn bẩn, dí vào mũi hắn. Hắn không ngờ. Hắn không say mà." (Trích 'Chí Phèo' - Nam Cao)
Hành động 'xòe năm ngón tay lùn lùn, bẩn bẩn, dí vào mũi hắn' của Thị Nở khi Chí Phèo đòi cháo hành có ý nghĩa gì trong việc khắc họa nhân vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), việc xác định các phần như: tiêu đề, tóm tắt, giới thiệu, nội dung chính (phương pháp, kết quả, thảo luận), kết luận, tài liệu tham khảo giúp người đọc chủ yếu điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau:
"Em không nghe mùa thu
Lá khô rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô?" (Trích 'Đây mùa thu tới' - Xuân Diệu)
Câu hỏi tu từ ở cuối đoạn thơ có tác dụng gì trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống, việc đưa ra bằng chứng (ví dụ: số liệu thống kê, ví dụ cụ thể, trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy) có vai trò quan trọng nhất là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Đọc đoạn văn sau:
"Thế rồi hắn cứ thế, say mềm, lăn ra ngủ. Hắn ngủ say như chết. Cái lều ẩm thấp, tối tăm và lạnh lẽo. Chỉ có tiếng gió vi vu và tiếng sóng vỗ ì oạp vào bờ." (Tự sáng tác, mô phỏng phong cách)
Đoạn văn trên sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để gợi không khí và tâm trạng?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Khi viết bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, việc trích dẫn nguyên văn các câu thơ, câu văn từ tác phẩm có tác dụng quan trọng nhất là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau:
"Anh không xứng là thi sĩ
Quên lãng mùa xuân đang rộn." (Trích 'Vội vàng' - Xuân Diệu)
Câu thơ trên thể hiện điều gì về cái 'tôi' trữ tình của Xuân Diệu?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, việc sắp xếp các luận điểm theo trình tự 'thực trạng - nguyên nhân - hậu quả - giải pháp' là một cách tổ chức bố cục nhằm mục đích gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn cứ thế, nức nở mãi. Hắn nức nở như một đứa trẻ bị bắt nạt. Hắn nức nở cho cái đói, cái rét, cái khổ, cái nhục... Hắn nức nở cho cả những ước mơ không thành, cho cả những cái hắn đã mất đi..." (Tự sáng tác, mô phỏng phong cách)
Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong đoạn văn trên để nhấn mạnh cảm xúc của nhân vật?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi nghe một bài nói hoặc xem một bài trình bày, việc đặt câu hỏi phản biện hoặc yêu cầu làm rõ thông tin thể hiện kỹ năng nghe nào của người tiếp nhận?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích một đoạn thơ thuộc phong trào Thơ mới (trước 1945), việc nhận diện và lý giải sự xuất hiện của 'cái tôi' cá nhân, cảm xúc chủ quan, đề tài mới (tình yêu, thiên nhiên mang dấu ấn cá nhân) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi viết bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng các câu chuyển tiếp, các từ nối (ví dụ: tuy nhiên, mặt khác, bên cạnh đó, tóm lại) có vai trò gì trong việc đảm bảo tính mạch lạc của bài viết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Đọc câu văn sau:
"Lão Hạc đang vật vã trên mặt đất, đầu tóc rũ rượi, quần áo xộc xệch, cái miệng sùi bọt mép..." (Trích 'Lão Hạc' - Nam Cao)
Câu văn trên chủ yếu sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để miêu tả sự đau đớn của nhân vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định và lý giải vai trò của nhạc điệu, vần, nhịp điệu giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:
"Hắn về đến nhà thì trời đã tối mịt. Cái đói cào ruột gan. Hắn ngã vật ra phản tre, mệt lử. Ngoài kia, tiếng ếch nhái kêu vang đồng. Một đêm hè oi ả." (Tự sáng tác, mô phỏng phong cách)
Câu văn "Cái đói cào ruột gan" sử dụng biện pháp tu từ nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi viết bài văn nghị luận so sánh hai tác phẩm văn học, tiêu chí nào dưới đây thể hiện rõ nhất khả năng phân tích và đánh giá sâu sắc của người viết?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một cuốn sách hoặc bộ phim, việc đưa ra các lý lẽ và bằng chứng từ chính tác phẩm (ví dụ: trích dẫn lời thoại, mô tả cảnh quay, phân tích tính cách nhân vật) có mục đích gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:
"Và vườn tôi ơi vườn tôi! Sau bao nhiêu năm xa cách, hôm nay tôi trở về. Vẫn con đường mòn ấy, vẫn hàng cây quen thuộc, nhưng sao lòng lại trĩu nặng một nỗi buồn không tên?" (Tự sáng tác, mô phỏng phong cách)
Cụm từ "lòng lại trĩu nặng một nỗi buồn không tên" thể hiện cảm xúc gì của nhân vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 08

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình?

  • A. Hoán dụ
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Trong một bài nghị luận về hiện tượng "nghiện mạng xã hội" ở giới trẻ, nếu muốn làm rõ tác hại về mặt sức khỏe tinh thần, người viết nên tập trung phân tích khía cạnh nào sau đây?

  • A. Giảm sút kết quả học tập
  • B. Nguy cơ mắc các bệnh về mắt
  • C. Cảm giác cô đơn, lo âu, trầm cảm
  • D. Mất kỹ năng giao tiếp trực tiếp

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố

  • A. Thời gian có thể trôi chậm để nhấn mạnh nỗi đau, hoặc trôi nhanh để thể hiện sự phôi pha của kỷ niệm.
  • B. Thời gian luôn được miêu tả theo trình tự tuyến tính, giúp câu chuyện dễ theo dõi.
  • C. Yếu tố thời gian chỉ có chức năng xác định bối cảnh lịch sử cho câu chuyện.
  • D. Thời gian thường được đồng nhất với không gian, tạo nên bối cảnh thống nhất.

Câu 4: Khi viết một bài báo về vấn đề ô nhiễm môi trường, việc sử dụng các số liệu thống kê, biểu đồ (nếu có) và ngôn ngữ chính xác, khách quan thuộc đặc trưng phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 5: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 6: Trong tác phẩm tùy bút hoặc tản văn, yếu tố nào sau đây thường được coi là hạt nhân, chi phối mạch cảm xúc và suy nghĩ của tác giả?

  • A. Cốt truyện rõ ràng, chặt chẽ
  • B. Cái tôi trữ tình của người viết
  • C. Hệ thống nhân vật đa dạng
  • D. Lối kể chuyện theo trình tự thời gian

Câu 7: Khi phân tích một đoạn kịch, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để hiểu rõ hành động và tính cách nhân vật?

  • A. Lời thoại và hành động (chỉ dẫn sân khấu)
  • B. Ngoại hình nhân vật
  • C. Quá khứ của nhân vật
  • D. Lời giới thiệu của tác giả về nhân vật

Câu 8: Đề bài nghị luận:

  • A. Nghị luận về một tác phẩm văn học
  • B. Nghị luận về một tư tưởng đạo lí
  • C. Nghị luận về một sự kiện lịch sử
  • D. Nghị luận về một hiện tượng đời sống (thái độ sống)

Câu 9: Trong quá trình lập dàn ý cho bài văn nghị luận, bước nào sau đây giúp người viết sắp xếp các luận điểm, luận cứ và bằng chứng một cách logic và thuyết phục nhất?

  • A. Tìm hiểu đề và tìm ý
  • B. Xây dựng cấu trúc bài văn (Mở bài, Thân bài, Kết bài)
  • C. Viết nháp
  • D. Kiểm tra và chỉnh sửa

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai chủ yếu về mặt diễn đạt:

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Thiếu vị ngữ
  • C. Thừa chủ ngữ hoặc thành phần phụ
  • D. Dùng từ sai nghĩa

Câu 11: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài nói thêm dài dòng
  • B. Gây khó hiểu cho người nghe
  • C. Thể hiện sự thiếu chắc chắn của người nói
  • D. Gợi suy nghĩ, tạo ấn tượng và nhấn mạnh vấn đề

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa bối cảnh lịch sử, xã hội và nội dung tư tưởng của một tác phẩm văn học hiện thực đã học.

  • A. Bối cảnh lịch sử chỉ đóng vai trò trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • B. Tác phẩm văn học luôn phản ánh trực tiếp, nguyên xi hiện thực khách quan.
  • C. Bối cảnh là nguồn cảm hứng, là chất liệu để nhà văn phản ánh, lý giải các vấn đề xã hội.
  • D. Nội dung tư tưởng của tác phẩm hoàn toàn độc lập với thời đại sáng tác.

Câu 14: Trong văn bản thông tin hoặc báo chí, tính khách quan được thể hiện rõ nhất qua việc sử dụng yếu tố nào?

  • A. Số liệu, sự kiện có kiểm chứng, trích dẫn nguồn tin cậy.
  • B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, biểu cảm.
  • C. Sử dụng ngôi kể thứ nhất để thể hiện quan điểm cá nhân.
  • D. Đưa ra nhiều ý kiến chủ quan, bình luận sâu sắc.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Hoán dụ
  • B. Thành ngữ (được sử dụng như một cách diễn đạt đặc trưng)
  • C. So sánh ngầm
  • D. Nhân hóa

Câu 16: Mục đích chính của việc sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống là gì?

  • A. Thay thế hoàn toàn cho lý lẽ và dẫn chứng.
  • B. Làm cho bài văn trở thành một tác phẩm văn học.
  • C. Gây ấn tượng mạnh bằng cách cường điệu sự thật.
  • D. Tăng sức gợi hình, gợi cảm, giúp bài viết sinh động và thuyết phục hơn.

Câu 17: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ chính luận.

  • A. Báo chí: thông tin, phản ánh sự kiện; Chính luận: bày tỏ quan điểm, lập trường chính trị/xã hội.
  • B. Báo chí: giải trí; Chính luận: giáo dục.
  • C. Báo chí: thuyết phục; Chính luận: miêu tả.
  • D. Cả hai đều có mục đích giống nhau là cung cấp thông tin khách quan.

Câu 18: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn, việc chú ý đến hành động, suy nghĩ, lời nói và mối quan hệ với các nhân vật khác giúp làm rõ điều gì về nhân vật?

  • A. Quá khứ của nhân vật.
  • B. Số phận cố định của nhân vật.
  • C. Tính cách, nội tâm và sự phát triển của nhân vật.
  • D. Ý đồ sáng tác của tác giả một cách trực tiếp.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 20: Trong văn bản chính luận, việc sử dụng các từ ngữ mang tính khẳng định, phủ định rõ ràng (ví dụ: "tất nhiên", "không thể", "phải") có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện lập trường, quan điểm dứt khoát, mạch lạc của người viết/nói.
  • B. Làm cho bài viết trở nên mềm mỏng, dễ chấp nhận hơn.
  • C. Gây khó hiểu cho người đọc/nghe.
  • D. Nhấn mạnh sự đa chiều, phức tạp của vấn đề.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Tạo nhịp điệu chậm rãi, buồn bã.
  • B. Thể hiện sự phân vân, lưỡng lự.
  • C. Nhấn mạnh nỗi nhớ sâu sắc, da diết và tình cảm gắn bó.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu.

Câu 22: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc chú ý đến các chi tiết nhỏ (ví dụ: một cử chỉ, một ánh mắt, một đồ vật) có thể giúp người đọc khám phá điều gì?

  • A. Cốt truyện chính của tác phẩm.
  • B. Toàn bộ bối cảnh lịch sử.
  • C. Dung lượng của tác phẩm.
  • D. Nội tâm phức tạp, tính cách đặc trưng hoặc ý nghĩa biểu tượng.

Câu 23: Trong bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, để tăng tính thuyết phục, bên cạnh lý lẽ, người viết cần sử dụng yếu tố nào sau đây một cách hiệu quả?

  • A. Cảm xúc cá nhân một cách tràn lan.
  • B. Dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, đáng tin cậy.
  • C. Ngôn ngữ hoa mỹ, cầu kì.
  • D. Những câu chuyện không liên quan.

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ láy trong thơ ca.

  • A. Gợi hình ảnh, âm thanh, sắc thái biểu cảm; tạo nhịp điệu cho câu thơ.
  • B. Chỉ có tác dụng làm tăng số lượng từ trong câu thơ.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Không có tác dụng đặc biệt trong thơ ca.

Câu 25: Khi đọc một văn bản thông tin, để hiểu rõ cấu trúc và mạch lập luận của người viết, người đọc nên chú ý đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Chỉ đọc lướt qua phần kết bài.
  • B. Chỉ tập trung vào các chi tiết nhỏ.
  • C. Bỏ qua các từ nối, cụm từ chuyển ý.
  • D. Các đề mục, tiểu mục, câu chủ đề, từ ngữ liên kết.

Câu 26: Giả sử bạn đang viết một bài phát biểu trình bày ý kiến về lợi ích của việc đọc sách. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để mở đầu phần thân bài?

  • A. Nhiều người trẻ ngày nay không thích đọc sách.
  • B. Tôi rất thích đọc sách.
  • C. Đầu tiên, đọc sách giúp mở rộng kiến thức và hiểu biết về thế giới.
  • D. Việc đọc sách có nhiều lợi ích.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 28: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong cách xây dựng hình tượng nhân vật giữa văn học trung đại và văn học hiện đại Việt Nam.

  • A. Văn học trung đại tập trung vào vẻ đẹp ngoại hình, văn học hiện đại tập trung vào hành động.
  • B. Văn học trung đại xây dựng nhân vật theo kiểu mẫu lý tưởng, văn học hiện đại chỉ khắc họa cái xấu.
  • C. Văn học trung đại miêu tả nội tâm phức tạp, văn học hiện đại chỉ miêu tả hành động bên ngoài.
  • D. Văn học trung đại thường xây dựng nhân vật theo kiểu mẫu, chức năng; văn học hiện đại chú trọng cá tính hóa, khám phá chiều sâu nội tâm.

Câu 29: Khi đánh giá tính hiệu quả của một bài văn nghị luận, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Tính thuyết phục của lập luận và bằng chứng.
  • C. Độ dài của bài viết.
  • D. Việc sử dụng nhiều biện pháp tu từ.

Câu 30: Trong một đoạn trích tùy bút, tác giả miêu tả cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa và lồng ghép những suy ngẫm về cuộc đời. Việc kết hợp giữa miêu tả cảnh vật và biểu lộ cảm xúc/suy nghĩ cá nhân thể hiện rõ đặc trưng nào của thể loại tùy bút?

  • A. Sự kết hợp giữa yếu tố tự sự, trữ tình, nghị luận và chất "tùy hứng" của người viết.
  • B. Cốt truyện chặt chẽ, diễn biến sự kiện rõ ràng.
  • C. Hệ thống nhân vật đa dạng với các mối quan hệ phức tạp.
  • D. Tính khách quan, chính xác như văn bản khoa học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc thể hiện cảm xúc của nhân vật trữ tình?
"Nhớ gì như nhớ người yêu
Trăng lên đầu núi nắng chiều lưng nương"
(Trích Việt Bắc, Tố Hữu)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong một bài nghị luận về hiện tượng 'nghiện mạng xã hội' ở giới trẻ, nếu muốn làm rõ tác hại về mặt sức khỏe tinh thần, người viết nên tập trung phân tích khía cạnh nào sau đây?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố "thời gian" trong việc khắc họa tâm trạng và số phận nhân vật trong một tác phẩm tự sự đã học ở học kì 2.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Khi viết một bài báo về vấn đề ô nhiễm môi trường, việc sử dụng các số liệu thống kê, biểu đồ (nếu có) và ngôn ngữ chính xác, khách quan thuộc đặc trưng phong cách ngôn ngữ nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Đọc đoạn văn sau: "Chiếc lá bàng cuối cùng chao nghiêng trong gió heo may, khẽ khàng chạm đất như một lời chào từ biệt mùa thu." Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ nào để tạo nên hình ảnh thơ mộng và giàu cảm xúc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong tác phẩm tùy bút hoặc tản văn, yếu tố nào sau đây thường được coi là hạt nhân, chi phối mạch cảm xúc và suy nghĩ của tác giả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Khi phân tích một đoạn kịch, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để hiểu rõ hành động và tính cách nhân vật?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Đề bài nghị luận: "Suy nghĩ của anh/chị về câu nói 'Đừng sống theo số đông mà hãy sống theo lẽ phải'." Đây là dạng đề nghị luận về vấn đề gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Trong quá trình lập dàn ý cho bài văn nghị luận, bước nào sau đây giúp người viết sắp xếp các luận điểm, luận cứ và bằng chứng một cách logic và thuyết phục nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai chủ yếu về mặt diễn đạt:
"Qua truyện ngắn Vợ nhặt của Kim Lân đã cho ta thấy được tình cảnh thê thảm của người dân trong nạn đói năm 1945."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Đọc đoạn thơ sau:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song."
(Trích Tràng giang, Huy Cận)
Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong câu thơ đầu để gợi tả nỗi buồn triền miên, không dứt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Phân tích mối quan hệ giữa bối cảnh lịch sử, xã hội và nội dung tư tưởng của một tác phẩm văn học hiện thực đã học.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Trong văn bản thông tin hoặc báo chí, tính khách quan được thể hiện rõ nhất qua việc sử dụng yếu tố nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:
"Anh ấy nói năng rất 'tròn vành rõ chữ'." Từ 'tròn vành rõ chữ' trong ngữ cảnh này thuộc loại biện pháp tu từ nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Mục đích chính của việc sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ chính luận.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn, việc chú ý đến hành động, suy nghĩ, lời nói và mối quan hệ với các nhân vật khác giúp làm rõ điều gì về nhân vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:
"Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta. Từ xưa đến nay, mỗi khi Tổ quốc bị xâm lăng, thì tinh thần ấy lại sôi nổi, kết thành một làn sóng vô cùng mạnh mẽ, to lớn, lướt qua mọi sự nguy hiểm, khó khăn, nhấn chìm tất cả bè lũ bán nước và cướp nước."
(Trích Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Hồ Chí Minh)
Đoạn văn trên sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Trong văn bản chính luận, việc sử dụng các từ ngữ mang tính khẳng định, phủ định rõ ràng (ví dụ: 'tất nhiên', 'không thể', 'phải') có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:
"Ta về mình có nhớ ta
Ta về ta nhớ những hoa cùng người."
(Trích Việt Bắc, Tố Hữu)
Việc lặp lại cấu trúc câu và từ ngữ ('Ta về', 'nhớ') trong đoạn thơ này tạo ra hiệu quả nghệ thuật gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi phân tích một đoạn văn xuôi, việc chú ý đến các chi tiết nhỏ (ví dụ: một cử chỉ, một ánh mắt, một đồ vật) có thể giúp người đọc khám phá điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, để tăng tính thuyết phục, bên cạnh lý lẽ, người viết cần sử dụng yếu tố nào sau đây một cách hiệu quả?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ láy trong thơ ca.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Khi đọc một văn bản thông tin, để hiểu rõ cấu trúc và mạch lập luận của người viết, người đọc nên chú ý đến yếu tố nào sau đây?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Giả sử bạn đang viết một bài phát biểu trình bày ý kiến về lợi ích của việc đọc sách. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để mở đầu phần thân bài?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa."
(Trích Đoàn thuyền đánh cá, Huy Cận)
Hình ảnh "đêm sập cửa" là biện pháp tu từ gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích điểm khác biệt cơ bản trong cách xây dựng hình tượng nhân vật giữa văn học trung đại và văn học hiện đại Việt Nam.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi đánh giá tính hiệu quả của một bài văn nghị luận, tiêu chí nào sau đây là quan trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Trong một đoạn trích tùy bút, tác giả miêu tả cảnh sắc thiên nhiên thay đổi theo mùa và lồng ghép những suy ngẫm về cuộc đời. Việc kết hợp giữa miêu tả cảnh vật và biểu lộ cảm xúc/suy nghĩ cá nhân thể hiện rõ đặc trưng nào của thể loại tùy bút?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 09

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa tâm trạng nhân vật trữ tình?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ và các từ láy gợi hình, gợi cảm
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Miêu tả sự giàu có, trù phú của dòng sông.
  • B. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.
  • C. Thể hiện sự gắn bó, đoàn kết của vật thể trôi sông.
  • D. Gợi lên thân phận nhỏ bé, trôi dạt, lạc lõng của con người trước vũ trụ mênh mông.

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ lãng mạn, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng để làm nổi bật đặc trưng của thể loại?

  • A. Tính khách quan và sử thi.
  • B. Cái tôi trữ tình, cảm xúc chủ quan và sự thoát ly thực tại.
  • C. Phản ánh hiện thực xã hội một cách chân thực, chi tiết.
  • D. Đề cao lý trí và tư duy logic.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Giải thích và chứng minh.
  • B. Bình luận và phản bác.
  • C. So sánh và phân tích.
  • D. Bác bỏ và chứng minh.

Câu 5: Trong một bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, để tăng tính thuyết phục cho luận điểm, người viết cần chú ý nhất đến điều gì khi sử dụng dẫn chứng?

  • A. Số lượng dẫn chứng càng nhiều càng tốt.
  • B. Dẫn chứng phải là ý kiến cá nhân của người viết.
  • C. Dẫn chứng phải tiêu biểu, chính xác và phù hợp với luận điểm.
  • D. Dẫn chứng chỉ cần là những câu chuyện được nhiều người biết đến.

Câu 6: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một vấn đề, người nói/viết cần làm gì để đảm bảo tính khách quan và thuyết phục?

  • A. Chỉ đưa ra ý kiến cá nhân mà không cần giải thích.
  • B. Trích dẫn thật nhiều ý kiến của người khác.
  • C. Chỉ tập trung vào những mặt tiêu cực của vấn đề.
  • D. Phân tích đa chiều, có dẫn chứng minh họa và thể hiện thái độ rõ ràng nhưng có căn cứ.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh và đối chiếu.
  • B. Nêu vấn đề và phân tích các khía cạnh (cơ hội - thách thức).
  • C. Bác bỏ một quan điểm sai lầm.
  • D. Giải thích một khái niệm.

Câu 8: Trong các phong cách ngôn ngữ sau, phong cách nào thường đòi hỏi tính chuẩn xác, chặt chẽ và logic cao nhất, ít sử dụng các yếu tố biểu cảm, cá nhân?

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.

Câu 9: Xác định và sửa lỗi sai trong câu sau:

  • A. Sai chủ ngữ, sửa:
  • B. Thừa trạng ngữ, sửa:
  • C. Thiếu chủ ngữ, sửa:
  • D. Sai vị ngữ, sửa:

Câu 10: Đọc đoạn trích kịch sau:
NHÂN VẬT A: Sao anh lại nói thế?
NHÂN VẬT B: Vì tôi thấy vậy! Anh lúc nào cũng chỉ nghĩ cho mình thôi.
NHÂN VẬT A: Anh nói sai rồi! Tôi làm tất cả là vì mọi người!
Đoạn đối thoại này thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa hai nhân vật A và B?

  • A. Sự đồng thuận, hiểu biết lẫn nhau.
  • B. Mâu thuẫn, đối đầu về quan điểm.
  • C. Sự thờ ơ, không quan tâm đến nhau.
  • D. Sự hợp tác, cùng nhau giải quyết vấn đề.

Câu 11: Khi phân tích một đoạn trích kịch, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu rõ hành động, tâm lý và mối quan hệ của nhân vật?

  • A. Lời thoại và hành động (chỉ dẫn sân khấu) của nhân vật.
  • B. Phần giới thiệu chung về tác giả và tác phẩm.
  • C. Các lời bình của người dẫn chuyện (nếu có).
  • D. Cảnh trí và phục trang trên sân khấu.

Câu 12: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm thường thấy ở thể loại tùy bút/tản văn?

  • A. Kết cấu tự do, phóng túng.
  • B. Ngôn ngữ giàu chất trữ tình, giàu hình ảnh.
  • C. Thể hiện cái tôi chủ quan, cảm xúc, suy nghĩ của người viết.
  • D. Cốt truyện phức tạp với nhiều tuyến nhân vật.

Câu 13: Đọc đoạn văn:

  • A. Tính khách quan, ghi chép sự kiện.
  • B. Xây dựng hệ thống luận điểm chặt chẽ.
  • C. Thể hiện cảm xúc, suy tư chủ quan của người viết về cảnh vật, con người.
  • D. Miêu tả chi tiết diễn biến của một câu chuyện.

Câu 14: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn hiện đại, người đọc cần chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu sâu sắc về nhân vật?

  • A. Chỉ cần nhớ tên và ngoại hình của nhân vật.
  • B. Chỉ cần tóm tắt hành động chính của nhân vật.
  • C. Chỉ tập trung vào lời nói của nhân vật.
  • D. Ngoại hình, hành động, lời nói, nội tâm, mối quan hệ với các nhân vật khác và ý nghĩa biểu tượng (nếu có).

Câu 15: Trong hùng biện và tranh luận, việc sử dụng ngôn ngữ hình ảnh (ví dụ: so sánh, ẩn dụ) có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tăng sức gợi cảm, giúp người nghe dễ hình dung và ghi nhớ.
  • B. Làm cho bài nói trở nên khô khan, khó hiểu.
  • C. Giảm tính thuyết phục của lập luận.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho bài nói.

Câu 16: Đâu là một cách hiệu quả để phản bác lại một ý kiến mà bạn không đồng tình trong tranh luận?

  • A. Phớt lờ ý kiến đó và tiếp tục trình bày quan điểm của mình.
  • B. Chỉ trích cá nhân người đưa ra ý kiến.
  • C. Chỉ ra điểm thiếu logic, thiếu căn cứ hoặc mâu thuẫn trong ý kiến của đối phương bằng dẫn chứng cụ thể.
  • D. Nói to hơn để át tiếng đối phương.

Câu 17: Xét về mặt cấu trúc, một bài văn nghị luận thường bao gồm mấy phần chính?

  • A. Hai phần: Mở bài và Thân bài.
  • B. Ba phần: Mở bài, Thân bài và Kết bài.
  • C. Bốn phần: Mở bài, Luận điểm, Luận cứ và Kết bài.
  • D. Năm phần: Giới thiệu, Phân tích, Đánh giá, Bình luận và Kết luận.

Câu 18: Trong phần Thân bài của bài văn nghị luận, nhiệm vụ cốt lõi là gì?

  • A. Chỉ đơn thuần tóm tắt lại vấn đề.
  • B. Đặt câu hỏi cho người đọc.
  • C. Nêu cảm nhận cá nhân một cách chung chung.
  • D. Trình bày, phân tích, chứng minh hoặc giải thích các luận điểm bằng hệ thống luận cứ và dẫn chứng.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản thông tin và văn bản nghị luận.

  • A. Văn bản thông tin nhằm cung cấp sự kiện, dữ liệu một cách khách quan; văn bản nghị luận nhằm trình bày quan điểm, đánh giá và thuyết phục người đọc/nghe.
  • B. Văn bản thông tin sử dụng ngôn ngữ nghệ thuật; văn bản nghị luận sử dụng ngôn ngữ khoa học.
  • C. Văn bản thông tin có cấu trúc chặt chẽ; văn bản nghị luận có cấu trúc tự do.
  • D. Văn bản thông tin thể hiện cảm xúc chủ quan; văn bản nghị luận chỉ nêu sự thật.

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sống chậm, tĩnh lặng, hòa mình vào thiên nhiên.
  • B. Sống khép mình, né tránh thế giới bên ngoài.
  • C. Sống vội vàng, tận hưởng mãnh liệt từng khoảnh khắc của cuộc đời.
  • D. Sống lý trí, không bị chi phối bởi cảm xúc.

Câu 21: Biện pháp tu từ chủ đạo tạo nên giọng điệu say đắm, cuồng nhiệt trong đoạn thơ trên (Vội vàng - Xuân Diệu) là gì?

  • A. Nói giảm nói tránh.
  • B. Liệt kê và nhân hóa.
  • C. Điệp ngữ và ẩn dụ.
  • D. Điệp ngữ

Câu 22: Khi phân tích một bài thơ hiện đại theo đặc trưng thể loại, người đọc cần chú ý đến sự phá cách, sáng tạo của nhà thơ ở những khía cạnh nào?

  • A. Luôn tuân thủ nghiêm ngặt luật thơ truyền thống (niêm, luật, vần).
  • B. Cách sử dụng ngôn ngữ mới mẻ, hình ảnh độc đáo, cấu tứ tự do, nhịp điệu biến đổi.
  • C. Chỉ tập trung vào đề tài quen thuộc, cũ kỹ.
  • D. Loại bỏ hoàn toàn yếu tố cảm xúc, chỉ chú trọng lý trí.

Câu 23: Đọc câu văn sau:

  • A. Sự cố đó
  • B. đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng
  • C. ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và sức khỏe cộng đồng
  • D. Không có trạng ngữ trong câu này.

Câu 24: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề

  • A. Thế hệ trẻ ngày nay rất giỏi công nghệ.
  • B. Trách nhiệm với cộng đồng là việc của người lớn.
  • C. Thế hệ trẻ có thể thể hiện trách nhiệm với cộng đồng qua các hoạt động tình nguyện, bảo vệ môi trường, tham gia các dự án xã hội.
  • D. Học tập tốt là đủ, không cần quan tâm đến cộng đồng.

Câu 25: Khi đánh giá một bài trình bày miệng, yếu tố nào sau đây thuộc về nội dung của bài nói?

  • A. Tính logic, sự rõ ràng và tính thuyết phục của các luận điểm.
  • B. Tốc độ nói và ngữ điệu.
  • C. Ngôn ngữ cơ thể và giao tiếp bằng mắt.
  • D. Cách sử dụng slide hoặc công cụ hỗ trợ.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chỉ ra nguyên nhân.
  • B. Đưa ra giải pháp.
  • C. Bác bỏ một ý kiến.
  • D. Phân tích hai mặt (lợi ích và nguy cơ) của vấn đề.

Câu 27: Trong các tình huống giao tiếp sau, tình huống nào đòi hỏi người nói phải có kỹ năng hùng biện tốt nhất?

  • A. Trao đổi thông tin cá nhân với bạn bè.
  • B. Trình bày một dự án trước hội đồng hoặc phát biểu trước đám đông.
  • C. Hỏi đường một người lạ.
  • D. Đọc tin nhắn trên điện thoại.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa nhan đề

  • A. Nhan đề khẳng định niềm hạnh phúc thực sự trong một gia đình có tang.
  • B. Nhan đề miêu tả nỗi buồn sâu sắc của các thành viên trong gia đình.
  • C. Nhan đề mang tính mỉa mai sâu sắc, tố cáo sự lố bịch, giả tạo, vô đạo đức của xã hội thượng lưu tư sản thành thị trước Cách mạng.
  • D. Nhan đề thể hiện sự tiếc thương của mọi người đối với người đã khuất.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt:

  • A. Lặp từ và dùng từ chung chung, thiếu tính gợi hình, biểu cảm.
  • B. Sai ngữ pháp.
  • C. Thiếu thông tin.
  • D. Sử dụng từ Hán Việt không phù hợp.

Câu 30: Khi viết phần kết bài cho một bài nghị luận văn học phân tích một tác phẩm, cách kết bài nào sau đây được đánh giá cao về tính sáng tạo và ấn tượng?

  • A. Chỉ tóm tắt lại các luận điểm đã trình bày ở thân bài.
  • B. Chỉ đưa ra một câu cảm thán chung chung.
  • C. Kể lại toàn bộ nội dung của tác phẩm.
  • D. Khái quát lại giá trị nổi bật của tác phẩm và mở rộng, nâng cao vấn đề bằng một liên tưởng, suy nghĩ sâu sắc hoặc lời kêu gọi hành động (nếu là nghị luận xã hội).

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để khắc họa tâm trạng nhân vật trữ tình?
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
(Trích Tràng Giang - Huy Cận)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Củi một cành khô lạc mấy dòng" trong đoạn thơ trên (Tràng Giang - Huy Cận).

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi phân tích một bài thơ lãng mạn, yếu tố nào sau đây thường được chú trọng để làm nổi bật đặc trưng của thể loại?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
"Tôi yêu Sài Gòn da diết... Yêu cả tiếng rao đêm khản đặc, tiếng còi xe inh ỏi, tiếng cười nói xôn xao của người đi chợ sớm. Yêu những quán cóc vỉa hè, những gánh hàng rong giản dị. Yêu cái nắng chói chang và những cơn mưa rào bất chợt." Đoạn văn này sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào để thể hiện tình cảm của người viết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong một bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, để tăng tính thuyết phục cho luận điểm, người viết cần chú ý nhất đến điều gì khi sử dụng dẫn chứng?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một vấn đề, người nói/viết cần làm gì để đảm bảo tính khách quan và thuyết phục?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đọc đoạn văn sau:
"Thế hệ trẻ ngày nay đứng trước nhiều cơ hội nhưng cũng không ít thách thức. Cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đòi hỏi các bạn phải không ngừng học hỏi, nâng cao trình độ. Bên cạnh đó, áp lực từ mạng xã hội, lối sống thực dụng cũng là những rào cản không nhỏ." Đoạn văn này đang sử dụng cấu trúc lập luận nào là chính?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong các phong cách ngôn ngữ sau, phong cách nào thường đòi hỏi tính chuẩn xác, chặt chẽ và logic cao nhất, ít sử dụng các yếu tố biểu cảm, cá nhân?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Xác định và sửa lỗi sai trong câu sau: "Qua tác phẩm "Vợ nhặt" cho thấy tình cảnh thê thảm của người nông dân trong nạn đói năm 1945."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Đọc đoạn trích kịch sau:
NHÂN VẬT A: Sao anh lại nói thế?
NHÂN VẬT B: Vì tôi thấy vậy! Anh lúc nào cũng chỉ nghĩ cho mình thôi.
NHÂN VẬT A: Anh nói sai rồi! Tôi làm tất cả là vì mọi người!
Đoạn đối thoại này thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa hai nhân vật A và B?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Khi phân tích một đoạn trích kịch, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để hiểu rõ hành động, tâm lý và mối quan hệ của nhân vật?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Yếu tố nào sau đây *không* phải là đặc điểm thường thấy ở thể loại tùy bút/tản văn?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đọc đoạn văn:
"Hà Nội mùa thu, lá vàng rơi. Cái gió se se lạnh làm người ta nao lòng nhớ về những kỷ niệm xưa cũ. Phố cổ vẫn đông đúc, nhộn nhịp nhưng dường như có một nét trầm mặc riêng." Đoạn văn này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của tùy bút/tản văn?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn hiện đại, người đọc cần chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu sâu sắc về nhân vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong hùng biện và tranh luận, việc sử dụng ngôn ngữ hình ảnh (ví dụ: so sánh, ẩn dụ) có tác dụng chủ yếu gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đâu là một cách hiệu quả để phản bác lại một ý kiến mà bạn không đồng tình trong tranh luận?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Xét về mặt cấu trúc, một bài văn nghị luận thường bao gồm mấy phần chính?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong phần Thân bài của bài văn nghị luận, nhiệm vụ cốt lõi là gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản thông tin và văn bản nghị luận.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau:
"Ta muốn ôm:
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
Và non nước, và cây, và cỏ rạng,
Cho chếnh choáng mùi thơ và ánh sáng."
(Trích Vội vàng - Xuân Diệu)
Đoạn thơ thể hiện rõ nhất quan niệm sống nào của tác giả?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Biện pháp tu từ chủ đạo tạo nên giọng điệu say đắm, cuồng nhiệt trong đoạn thơ trên (Vội vàng - Xuân Diệu) là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Khi phân tích một bài thơ hiện đại theo đặc trưng thể loại, người đọc cần chú ý đến sự phá cách, sáng tạo của nhà thơ ở những khía cạnh nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đọc câu văn sau: "Sự cố đó đã gây ra những hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường và sức khỏe cộng đồng." Xác định thành phần trạng ngữ trong câu.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề "Thế hệ trẻ và trách nhiệm với cộng đồng", luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để phát triển trong phần thân bài?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi đánh giá một bài trình bày miệng, yếu tố nào sau đây thuộc về *nội dung* của bài nói?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:
"Internet mang lại nhiều lợi ích, giúp chúng ta kết nối, học hỏi, giải trí. Tuy nhiên, nó cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ như thông tin sai lệch, nghiện game, bị bắt nạt trực tuyến." Đoạn văn này sử dụng cách lập luận nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Trong các tình huống giao tiếp sau, tình huống nào đòi hỏi người nói phải có kỹ năng hùng biện tốt nhất?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phân tích ý nghĩa nhan đề "Hạnh phúc của một tang gia" (trích Số đỏ - Vũ Trọng Phụng).

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt:
"Em rất thích truyện ngắn này, nó rất hay và ý nghĩa. Nội dung của nó làm em suy nghĩ nhiều về cuộc sống." Lỗi chủ yếu trong đoạn văn này là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi viết phần kết bài cho một bài nghị luận văn học phân tích một tác phẩm, cách kết bài nào sau đây được đánh giá cao về tính sáng tạo và ấn tượng?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 10

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để nhấn mạnh cảm xúc?
"Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ người vợ hiền lúa đang lên đòn"

  • A. Hoán dụ
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh

Câu 2: Trong một báo cáo nghiên cứu về ô nhiễm môi trường ở địa phương, phần nào thường trình bày chi tiết về phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu?

  • A. Mở đầu
  • B. Kết luận
  • C. Phương pháp nghiên cứu
  • D. Tóm tắt

Câu 3: Phân tích chức năng của dấu gạch ngang trong câu sau: "Trường Sa, Hoàng Sa – là máu thịt của Tổ quốc Việt Nam."

  • A. Đánh dấu phần chú thích, giải thích thêm.
  • B. Nối các bộ phận trong liên danh.
  • C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
  • D. Nối các vế trong một phép đối hoặc liệt kê nhằm nhấn mạnh.

Câu 4: Khi viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo dựng tính thuyết phục cho bài viết?

  • A. Hệ thống lí lẽ và bằng chứng xác đáng, đa dạng.
  • B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.
  • C. Cấu trúc bài viết phức tạp, nhiều tầng nghĩa.
  • D. Việc sử dụng nhiều từ Hán Việt để thể hiện sự uyên bác.

Câu 5: Đọc đoạn trích sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:
"Căn bệnh này do virus gây ra, lây truyền chủ yếu qua đường hô hấp. Để phòng ngừa, cần đeo khẩu trang, rửa tay thường xuyên và tránh tụ tập nơi đông người."

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ hành chính-công vụ

Câu 6: Trong bối cảnh giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ, giọng điệu và cử chỉ phù hợp với đối tượng, mục đích và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện kỹ năng nào của người nói?

  • A. Khả năng ghi nhớ thông tin
  • B. Khả năng lập luận logic
  • C. Năng lực thích ứng trong giao tiếp
  • D. Khả năng sử dụng từ Hán Việt

Câu 7: Đâu là đặc điểm nổi bật về nội dung của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

  • A. Đề cao cái tôi cá nhân, bộc lộ cảm xúc, khát vọng và những bi kịch nội tâm.
  • B. Phản ánh hiện thực xã hội một cách chân thực, khách quan.
  • C. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên đất nước.
  • D. Tập trung vào các đề tài lịch sử, anh hùng.

Câu 8: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm kịch, cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để hiểu rõ tính cách và số phận của nhân vật?

  • A. Chỉ cần tập trung vào hành động của nhân vật.
  • B. Đối thoại, độc thoại, hành động, cử chỉ, và mối quan hệ với các nhân vật khác.
  • C. Chỉ cần đọc lời giới thiệu nhân vật ở đầu vở kịch.
  • D. Chỉ cần quan tâm đến vai trò của nhân vật trong việc thúc đẩy cốt truyện.

Câu 9: Câu "Dù ai nói ngả nói nghiêng / Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân" sử dụng biện pháp tu từ gì để thể hiện sự kiên định?

  • A. Nhân hóa
  • B. Điệp ngữ
  • C. Hoán dụ
  • D. So sánh

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào là câu phức:
(1) Trời nắng chang chang. (2) Mấy con cò trắng bay lượn trên cánh đồng. (3) Mẹ em đang gặt lúa, và bố em thì đang tát nước vào ruộng. (4) Cảnh quê thật yên bình.

  • A. Câu (1)
  • B. Câu (2)
  • C. Câu (3)
  • D. Câu (4)

Câu 11: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống, người nói cần lưu ý điều gì để bài nói có sức thuyết phục và thu hút người nghe?

  • A. Có quan điểm rõ ràng, lí lẽ sắc bén, bằng chứng cụ thể và cách diễn đạt mạch lạc, tự tin.
  • B. Chỉ cần nói thật to và nhanh để gây ấn tượng.
  • C. Sử dụng càng nhiều thuật ngữ chuyên ngành càng tốt.
  • D. Chỉ cần kể lại hiện tượng mà không cần đưa ra đánh giá.

Câu 12: Từ Hán Việt nào sau đây thể hiện ý nghĩa "nhiều mặt, nhiều phương diện"?

  • A. Độc đáo
  • B. Tiêu biểu
  • C. Cốt lõi
  • D. Đa chiều

Câu 13: Phân tích vai trò của yếu tố "bối cảnh" trong việc hiểu ý nghĩa của một phát ngôn trong giao tiếp.

  • A. Bối cảnh chỉ là yếu tố phụ, không ảnh hưởng đến ý nghĩa chính.
  • B. Bối cảnh giúp xác định nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn, thái độ của người nói, và mục đích giao tiếp.
  • C. Bối cảnh chỉ quan trọng trong giao tiếp bằng văn bản, không phải giao tiếp nói.
  • D. Bối cảnh chỉ liên quan đến thời gian và địa điểm diễn ra cuộc hội thoại.

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo"

  • A. Buồn bã, cô đơn, tĩnh lặng.
  • B. Vui tươi, phấn khởi, yêu đời.
  • C. Tức giận, căm phẫn.
  • D. Hào hứng, mong chờ.

Câu 15: Khi viết bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, phần nào trong cấu trúc bài viết có nhiệm vụ khái quát lại vấn đề đã phân tích và khẳng định giá trị, ý nghĩa của tác phẩm?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Dẫn chứng
  • D. Kết bài

Câu 16: Trong giao tiếp, việc lắng nghe tích cực (active listening) có ý nghĩa gì?

  • A. Chỉ đơn thuần nghe lời người khác nói mà không cần phản hồi.
  • B. Tập trung, thấu hiểu thông điệp, thể hiện sự quan tâm và đưa ra phản hồi phù hợp.
  • C. Nghe để tìm ra lỗi sai trong lời nói của người khác.
  • D. Nghe một cách thụ động và chờ đến lượt mình nói.

Câu 17: Từ "lão" trong câu "Lão Hạc rất yêu cậu Vàng." và từ "lão" trong câu "Bọn thực dân phong kiến đã bóc lột lão nông dân đến tận xương tủy." có mối quan hệ gì về nghĩa?

  • A. Đồng nghĩa
  • B. Trái nghĩa
  • C. Từ nhiều nghĩa (từ đồng âm khác nghĩa)
  • D. Từ đồng âm

Câu 18: Khi phân tích một đoạn đối thoại trong kịch, điều gì giúp người đọc/người xem hiểu sâu sắc hơn về xung đột và tính cách nhân vật?

  • A. Chỉ cần tập trung vào nội dung tường minh của lời nói.
  • B. Chỉ cần chú ý đến số lượng câu thoại của mỗi nhân vật.
  • C. Chỉ cần quan tâm đến việc ai nói trước, ai nói sau.
  • D. Phân tích cả nội dung lời thoại, cách nói (giọng điệu, tốc độ), hành động đi kèm và phản ứng của nhân vật khác.

Câu 19: Một câu văn mắc lỗi liên kết câu có thể dẫn đến hệ quả gì đối với người đọc?

  • A. Khó hiểu, không nắm bắt được mạch ý, thông tin rời rạc.
  • B. Bài viết trở nên quá dài dòng.
  • C. Ngôn ngữ trở nên quá trang trọng.
  • D. Chỉ ảnh hưởng đến hình thức trình bày chứ không ảnh hưởng đến nội dung.

Câu 20: Khi nghiên cứu một vấn đề xã hội và trình bày kết quả dưới dạng báo cáo, việc trích dẫn nguồn thông tin (từ sách, báo, website...) có ý nghĩa gì?

  • A. Làm cho báo cáo dài hơn.
  • B. Không có ý nghĩa gì đặc biệt, chỉ là thủ tục hình thức.
  • C. Tăng tính xác thực, minh bạch, thể hiện sự tôn trọng nguồn thông tin và tránh đạo văn.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng liên hệ với tác giả báo cáo.

Câu 21: Đọc câu sau: "Tiếng suối trong như tiếng hát xa...". Biện pháp tu từ so sánh trong câu này có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh sự dữ dội của tiếng suối.
  • B. Làm cho tiếng suối trở nên khó nghe hơn.
  • C. Thể hiện sự bực bội của nhân vật trữ tình.
  • D. Gợi tả vẻ đẹp trong trẻo, ngân vang, có sức cuốn hút của tiếng suối, làm cho cảnh vật trở nên sống động, gần gũi.

Câu 22: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu nói.

  • A. Nghĩa tường minh là nghĩa được diễn đạt trực tiếp bằng từ ngữ; nghĩa hàm ẩn là nghĩa được gợi ra từ câu nói nhưng không được diễn đạt trực tiếp.
  • B. Nghĩa tường minh là nghĩa sai, nghĩa hàm ẩn là nghĩa đúng.
  • C. Nghĩa tường minh chỉ có trong văn thơ, nghĩa hàm ẩn chỉ có trong giao tiếp hàng ngày.
  • D. Nghĩa tường minh do người nói quyết định, nghĩa hàm ẩn do người nghe quyết định hoàn toàn.

Câu 23: Khi phân tích một tác phẩm truyện ngắn hoặc tiểu thuyết hiện đại, cần chú ý đến yếu tố nào để làm rõ sự phát triển của cốt truyện và tư tưởng tác phẩm?

  • A. Chỉ cần tóm tắt nội dung chính.
  • B. Chỉ tập trung vào lời giới thiệu nhân vật.
  • C. Diễn biến các sự kiện, các tình huống truyện, sự thay đổi trong tâm lí và hành động của nhân vật, và vai trò của người kể chuyện.
  • D. Chỉ cần liệt kê tên các nhân vật.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp liên kết chủ yếu được sử dụng giữa các câu:
"Nhà tôi ở ven sông. Dòng sông ấy gắn liền với tuổi thơ của tôi. Nước sông trong vắt, soi bóng hàng tre xanh."

  • A. Phép lặp và phép thế
  • B. Phép nối và phép lặp
  • C. Phép thế và phép nối
  • D. Chỉ sử dụng phép lặp

Câu 25: Khi chuẩn bị cho một bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội, bước nào là quan trọng nhất để đảm bảo nội dung bài nói được logic và đầy đủ?

  • A. Luyện tập nói thật trôi chảy.
  • B. Xây dựng dàn ý chi tiết, xác định rõ luận điểm, lí lẽ và bằng chứng.
  • C. Chuẩn bị trang phục thật đẹp.
  • D. Học thuộc lòng toàn bộ nội dung bài nói.

Câu 26: Từ "xuân" trong các câu sau có ý nghĩa khác nhau như thế nào?
- "Mùa xuân hoa đào nở rộ."
- "Tuổi xuân của anh ấy thật đẹp."
- "Bánh chưng xanh bên cạnh cành mai vàng ngày xuân."

  • A. Đồng nghĩa hoàn toàn.
  • B. Chỉ có một nghĩa duy nhất.
  • C. Là từ đồng âm khác nghĩa.
  • D. Là từ nhiều nghĩa, các nghĩa phái sinh từ nghĩa gốc chỉ mùa đầu tiên trong năm.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng chất liệu hiện thực đời sống (các vấn đề xã hội, con người, bối cảnh lịch sử cụ thể) trong các tác phẩm văn học hiện đại.

  • A. Giúp tác phẩm chân thực, gần gũi, phản ánh được bức tranh xã hội và thân phận con người trong bối cảnh cụ thể.
  • B. Làm cho tác phẩm trở nên khó hiểu và khô khan.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung chính.
  • D. Hạn chế sự sáng tạo của nhà văn.

Câu 28: Đâu là đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ nói so với ngôn ngữ viết trong giao tiếp hàng ngày?

  • A. Luôn tuân thủ chặt chẽ các quy tắc ngữ pháp.
  • B. Có sự hỗ trợ của ngữ điệu, cử chỉ, nét mặt; thường dùng từ ngữ thông tục, câu tỉnh lược.
  • C. Chỉ dùng trong các văn bản chính thức.
  • D. Ít sử dụng từ ngữ đa nghĩa.

Câu 29: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin (như bài báo, báo cáo), việc xác định ý chính và các ý phụ có vai trò gì?

  • A. Chỉ giúp ghi nhớ các chi tiết nhỏ.
  • B. Làm cho việc đọc trở nên phức tạp hơn.
  • C. Giúp nắm bắt cấu trúc logic của văn bản, hiểu rõ thông điệp chính và các luận điểm hỗ trợ.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong việc hiểu văn bản.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt về mục đích và đối tượng giữa bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học và bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống.

  • A. Nghị luận tác phẩm văn học nhằm phân tích, đánh giá giá trị tác phẩm cho người đọc; nghị luận hiện tượng đời sống nhằm bàn bạc, làm rõ đúng sai, tốt xấu của hiện tượng cho mọi người.
  • B. Hai loại bài này có mục đích và đối tượng hoàn toàn giống nhau.
  • C. Nghị luận tác phẩm chỉ dành cho học sinh, nghị luận hiện tượng đời sống dành cho giáo viên.
  • D. Nghị luận tác phẩm chỉ cần tóm tắt nội dung, nghị luận hiện tượng đời sống chỉ cần kể lại sự việc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để nhấn mạnh cảm xúc?
'Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ người vợ hiền lúa đang lên đòn'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong một báo cáo nghiên cứu về ô nhiễm môi trường ở địa phương, phần nào thường trình bày chi tiết về phương pháp thu thập và phân tích dữ liệu?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích chức năng của dấu gạch ngang trong câu sau: 'Trường Sa, Hoàng Sa – là máu thịt của Tổ quốc Việt Nam.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi viết bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo dựng tính thuyết phục cho bài viết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đọc đoạn trích sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:
'Căn bệnh này do virus gây ra, lây truyền chủ yếu qua đường hô hấp. Để phòng ngừa, cần đeo khẩu trang, rửa tay thường xuyên và tránh tụ tập nơi đông người.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong bối cảnh giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ, giọng điệu và cử chỉ phù hợp với đối tượng, mục đích và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện kỹ năng nào của người nói?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đâu là đặc điểm nổi bật về nội dung của thơ lãng mạn Việt Nam giai đoạn 1930-1945?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm kịch, cần chú ý đến yếu tố nào sau đây để hiểu rõ tính cách và số phận của nhân vật?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Câu 'Dù ai nói ngả nói nghiêng / Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân' sử dụng biện pháp tu từ gì để thể hiện sự kiên định?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào là câu phức:
(1) Trời nắng chang chang. (2) Mấy con cò trắng bay lượn trên cánh đồng. (3) Mẹ em đang gặt lúa, và bố em thì đang tát nước vào ruộng. (4) Cảnh quê thật yên bình.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi trình bày ý kiến đánh giá, bình luận về một hiện tượng đời sống, người nói cần lưu ý điều gì để bài nói có sức thuyết phục và thu hút người nghe?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Từ Hán Việt nào sau đây thể hiện ý nghĩa 'nhiều mặt, nhiều phương diện'?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Phân tích vai trò của yếu tố 'bối cảnh' trong việc hiểu ý nghĩa của một phát ngôn trong giao tiếp.

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc đoạn thơ sau và cho biết tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi viết bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, phần nào trong cấu trúc bài viết có nhiệm vụ khái quát lại vấn đề đã phân tích và khẳng định giá trị, ý nghĩa của tác phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Trong giao tiếp, việc lắng nghe tích cực (active listening) có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Từ 'lão' trong câu 'Lão Hạc rất yêu cậu Vàng.' và từ 'lão' trong câu 'Bọn thực dân phong kiến đã bóc lột lão nông dân đến tận xương tủy.' có mối quan hệ gì về nghĩa?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi phân tích một đoạn đối thoại trong kịch, điều gì giúp người đọc/người xem hiểu sâu sắc hơn về xung đột và tính cách nhân vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Một câu văn mắc lỗi liên kết câu có thể dẫn đến hệ quả gì đối với người đọc?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi nghiên cứu một vấn đề xã hội và trình bày kết quả dưới dạng báo cáo, việc trích dẫn nguồn thông tin (từ sách, báo, website...) có ý nghĩa gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc câu sau: 'Tiếng suối trong như tiếng hát xa...'. Biện pháp tu từ so sánh trong câu này có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Phân biệt sự khác nhau cơ bản giữa nghĩa tường minh và nghĩa hàm ẩn của câu nói.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi phân tích một tác phẩm truyện ngắn hoặc tiểu thuyết hiện đại, cần chú ý đến yếu tố nào để làm rõ sự phát triển của cốt truyện và tư tưởng tác phẩm?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định biện pháp liên kết chủ yếu được sử dụng giữa các câu:
'Nhà tôi ở ven sông. Dòng sông ấy gắn liền với tuổi thơ của tôi. Nước sông trong vắt, soi bóng hàng tre xanh.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi chuẩn bị cho một bài nói trình bày ý kiến về một vấn đề xã hội, bước nào là quan trọng nhất để đảm bảo nội dung bài nói được logic và đầy đủ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Từ 'xuân' trong các câu sau có ý nghĩa khác nhau như thế nào?
- 'Mùa xuân hoa đào nở rộ.'
- 'Tuổi xuân của anh ấy thật đẹp.'
- 'Bánh chưng xanh bên cạnh cành mai vàng ngày xuân.'

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng chất liệu hiện thực đời sống (các vấn đề xã hội, con người, bối c???nh lịch sử cụ thể) trong các tác phẩm văn học hiện đại.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đâu là đặc trưng cơ bản của ngôn ngữ nói so với ngôn ngữ viết trong giao tiếp hàng ngày?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin (như bài báo, báo cáo), việc xác định ý chính và các ý phụ có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Cánh diều

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Phân tích sự khác biệt về mục đích và đối tượng giữa bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học và bài văn nghị luận về một hiện tượng đời sống.

Viết một bình luận