12+ Đề Trắc Nghiệm Ôn Tập Học Kì 2 – (Kết Nối Tri Thức)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 01

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa hình ảnh "vầng trán em":

  • A. Điệp ngữ (Điệp từ/cụm từ "vầng trán em")
  • B. So sánh ("vầng trán em" như "vầng trán thơ")
  • C. Hoán dụ ("vầng trán" chỉ tâm tư, suy nghĩ)
  • D. Ẩn dụ ("vầng trán thơ" là ẩn dụ cho sự trong sáng, non nớt)

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học, việc phân tích các chi tiết nghệ thuật (như cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ...) nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Chứng minh tác giả là người tài năng trong sử dụng ngôn ngữ.
  • B. Liệt kê các thủ pháp nghệ thuật phức tạp có trong tác phẩm.
  • C. Làm sáng tỏ nội dung, tư tưởng, tình cảm của tác phẩm.
  • D. So sánh tác phẩm đang phân tích với các tác phẩm khác cùng thể loại.

Câu 3: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn thuyết minh về quy trình làm món Phở truyền thống. Câu nào sau đây mắc lỗi logic trong cách sắp xếp các bước thực hiện?

  • A. Đầu tiên, chọn loại xương bò tươi ngon để ninh lấy nước dùng.
  • B. Tiếp theo, chuẩn bị các loại gia vị truyền thống như hồi, quế, thảo quả để rang thơm.
  • C. Sau đó, nêm nếm gia vị vừa ăn rồi mới cho xương vào nồi hầm mềm.
  • D. Cuối cùng, chần bánh phở, xếp thịt bò thái mỏng vào bát và chan nước dùng nóng hổi.

Câu 4: Trong văn bản nghị luận, thao tác "bác bỏ" được sử dụng khi nào và nhằm mục đích gì?

  • A. Khi muốn làm rõ nghĩa một khái niệm phức tạp bằng cách đưa ra ví dụ.
  • B. Khi muốn chỉ ra sai lầm, thiếu sót trong một ý kiến hoặc quan điểm trái ngược.
  • C. Khi cần đưa ra bằng chứng từ thực tế để chứng minh cho luận điểm của mình.
  • D. Khi muốn phân tích các khía cạnh khác nhau của một vấn đề để người đọc hiểu sâu hơn.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về liên kết câu:

  • A. Thiếu từ nối ở đầu đoạn.
  • B. Lặp lại từ ngữ không cần thiết.
  • C. Sử dụng sai quan hệ từ.
  • D. Sử dụng sai từ nối "Tuy nhiên" gây lỗi liên kết về nghĩa.

Câu 6: Nhận xét nào dưới đây nêu bật được đặc trưng cơ bản của thể loại kịch so với truyện ngắn và thơ?

  • A. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • B. Văn bản được viết ra chủ yếu để biểu diễn trên sân khấu thông qua lời thoại và hành động của nhân vật.
  • C. Tập trung vào việc miêu tả nội tâm nhân vật một cách chi tiết.
  • D. Có cốt truyện phức tạp với nhiều tuyến nhân vật phụ.

Câu 7: Khi phân tích một đoạn đối thoại trong kịch, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu sâu sắc về nhân vật và xung đột?

  • A. Nội dung lời thoại, thái độ, ngữ điệu, hành động đi kèm của nhân vật.
  • B. Chỉ cần chú ý đến ý nghĩa bề mặt của câu nói.
  • C. Số lượng câu thoại của mỗi nhân vật.
  • D. Việc sử dụng các từ ngữ cổ hoặc địa phương trong lời thoại.

Câu 8: Đọc đoạn trích:

  • A. Tự sự (Kể lại một câu chuyện)
  • B. Miêu tả (Vẽ ra bức tranh về sự vật, hiện tượng)
  • C. Thuyết minh (Trình bày đặc điểm, kiến thức về một đối tượng)
  • D. Biểu cảm (Bày tỏ cảm xúc, thái độ của người viết)

Câu 9: Khi viết một bài văn nghị luận đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ, bạn cần tập trung vào những khía cạnh nào để bài viết có chiều sâu?

  • A. Chủ đề, tư tưởng, cảm xúc chủ đạo và các yếu tố nghệ thuật đặc sắc (hình ảnh, ngôn ngữ, biện pháp tu từ, thể thơ, nhạc điệu).
  • B. Chỉ cần phân tích các khổ thơ hay nhất và ý nghĩa của chúng.
  • C. Chỉ cần nêu lên cảm nhận cá nhân về bài thơ.
  • D. Giới thiệu về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.

Câu 10:

  • A. Phép lặp (lặp từ/cụm từ)
  • B. Phép thế (thay thế từ ngữ)
  • C. Liên kết nội dung và liên kết lô-gic (liên quan về cảnh vật, sự việc)
  • D. Phép nối (sử dụng từ nối)

Câu 11: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bức tranh, một bài hát, một bộ phim), điều quan trọng nhất bạn cần làm là gì để người nghe/đọc hiểu được giá trị của tác phẩm?

  • A. Cung cấp đầy đủ thông tin về tác giả, năm sáng tác, nơi trưng bày/phát hành.
  • B. Trình bày những đặc điểm nổi bật về nội dung và nghệ thuật, thể hiện được giá trị và sức hấp dẫn của tác phẩm.
  • C. Nêu cảm nhận cá nhân một cách chủ quan về tác phẩm.
  • D. So sánh tác phẩm đó với nhiều tác phẩm nổi tiếng khác.

Câu 12: Xác định và sửa lỗi sai trong câu sau:

  • A. Lỗi chính tả, sửa thành:
  • B. Lỗi dùng từ, sửa thành:
  • C. Lỗi thiếu chủ ngữ, có thể sửa thành:
  • D. Lỗi lặp từ, sửa thành:

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Sự đối lập gay gắt giữa chiến tranh và hòa bình.
  • B. Tư thế sẵn sàng chiến đấu của người lính dưới ánh trăng.
  • C. Vẻ đẹp thơ mộng của đêm rừng.
  • D. Sự hòa quyện giữa hiện thực chiến đấu và vẻ đẹp lãng mạn, thể hiện tinh thần lạc quan của người lính.

Câu 14: Trong quá trình chuẩn bị cho bài nói giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật, việc xác định rõ đối tượng người nghe có ý nghĩa quan trọng nhất ở điểm nào?

  • A. Giúp người nói lựa chọn nội dung, ngôn ngữ và phong cách trình bày phù hợp, hấp dẫn đối tượng.
  • B. Giúp người nói biết được số lượng người sẽ nghe bài giới thiệu.
  • C. Giúp người nói dự đoán được các câu hỏi mà người nghe có thể đặt ra.
  • D. Giúp người nói quyết định có nên sử dụng hình ảnh minh họa hay không.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết nội dung chủ yếu mà tác giả muốn nhấn mạnh:

  • A. Thành công là điều dễ dàng đạt được nếu có mục tiêu rõ ràng.
  • B. Thất bại là điều không thể tránh khỏi và nên chấp nhận.
  • C. Ý nghĩa của hành trình nỗ lực, vượt qua thử thách và tầm quan trọng của sự kiên trì, học hỏi.
  • D. Chỉ có tài năng bẩm sinh mới dẫn đến thành công thực sự.

Câu 16: Trong một bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, việc sử dụng các số liệu cụ thể (ví dụ: diện tích, độ cao, năm công nhận di sản...) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài văn trở nên dài hơn.
  • B. Tăng tính khách quan, chính xác và độ tin cậy của thông tin.
  • C. Thể hiện kiến thức uyên bác của người viết.
  • D. Giúp người đọc tưởng tượng dễ dàng hơn về cảnh vật.

Câu 17: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết).

  • A. Góp phần khắc họa rõ nét nhân vật, bối cảnh, làm câu chuyện sinh động, giàu cảm xúc và thể hiện tư tưởng, chủ đề.
  • B. Chỉ có vai trò phụ, làm cho câu chuyện thêm dài dòng.
  • C. Chủ yếu dùng để thể hiện tài năng sử dụng ngôn ngữ của tác giả.
  • D. Làm cho người đọc khó theo dõi diễn biến cốt truyện.

Câu 18: Đọc câu sau và cho biết lỗi sai:

  • A. Lỗi dùng sai từ "thôi thúc".
  • B. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • C. Lỗi sắp xếp các bộ phận câu.
  • D. Lỗi dùng sai quan hệ từ "Với".

Câu 19: Trong bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí, việc sử dụng các câu chuyện, tấm gương trong thực tế có vai trò gì quan trọng nhất?

  • A. Làm cho bài văn trở nên hấp dẫn, lôi cuốn hơn.
  • B. Giúp người đọc biết thêm nhiều câu chuyện mới.
  • C. Chứng minh rằng tư tưởng đạo lí đó đã tồn tại từ lâu.
  • D. Làm sáng tỏ, cụ thể hóa và tăng tính thuyết phục cho luận điểm đạo lí.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 21: Khi phân tích một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, văn bản giới thiệu sản phẩm), người đọc cần chú ý điều gì để đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của thông tin?

  • A. Nguồn thông tin, bằng chứng được đưa ra, và cách trình bày thông tin (có khách quan hay không).
  • B. Độ dài của văn bản và số lượng hình ảnh minh họa.
  • C. Ngôn ngữ sử dụng có hoa mỹ hay không.
  • D. Ý kiến cá nhân của người đọc về chủ đề được nói đến.

Câu 22: Đọc câu sau:

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Liên kết chủ đề
  • D. Phép nối

Câu 23: Trong một bài văn nghị luận, phần "Giải thích" (nếu có) thường nhằm mục đích gì?

  • A. Nêu lên ý kiến cá nhân của người viết về vấn đề.
  • B. Làm rõ nghĩa của khái niệm, vấn đề được đề cập trong đề bài.
  • C. Đưa ra các bằng chứng từ thực tế để chứng minh.
  • D. So sánh vấn đề đang nghị luận với các vấn đề khác.

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc trong thơ.

  • A. Làm cho bài thơ dễ hiểu hơn đối với mọi người.
  • B. Chứng minh sự hiểu biết sâu rộng của nhà thơ về ngôn ngữ.
  • C. Gợi hình, gợi cảm, khơi gợi trí tưởng tượng và cảm xúc nơi người đọc, tăng tính biểu đạt và sức truyền cảm của bài thơ.
  • D. Giúp bài thơ tuân thủ đúng luật thơ.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Thuyết minh
  • D. Nghị luận

Câu 26: Trong văn bản thuyết minh về một sự kiện lịch sử, việc sắp xếp thông tin theo trình tự thời gian (diễn biến sự kiện) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi diễn biến và hiểu rõ quá trình của sự kiện.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của người viết về lịch sử.
  • C. Làm cho văn bản trở nên trang trọng hơn.
  • D. Giúp so sánh sự kiện đó với các sự kiện khác.

Câu 27: Đọc câu sau:

  • A. Lỗi dùng từ sai nghĩa.
  • B. Lỗi thiếu vị ngữ.
  • C. Lỗi về cấu trúc câu (nối các vế câu ghép bằng dấu phẩy).
  • D. Lỗi thiếu chủ ngữ.

Câu 28: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống (ví dụ: nghiện mạng xã hội, lối sống thờ ơ...), người viết cần làm rõ những khía cạnh nào để bài viết có sức thuyết phục?

  • A. Biểu hiện, nguyên nhân, hậu quả và giải pháp của hiện tượng.
  • B. Chỉ cần nêu lên ý kiến đồng tình hoặc phản đối hiện tượng.
  • C. Chỉ cần kể lại một vài câu chuyện có liên quan đến hiện tượng.
  • D. So sánh hiện tượng đó ở Việt Nam và các nước khác.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thính giác (nghe)
  • B. Thị giác (nhìn)
  • C. Khứu giác (ngửi)
  • D. Xúc giác (chạm, cảm nhận)

Câu 30: Xác định chức năng của dấu ngoặc kép trong câu sau:

  • A. Đánh dấu lời nói trực tiếp.
  • B. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tập san...
  • C. Đánh dấu từ ngữ, câu văn được dùng với ý nghĩa đặc biệt (mỉa mai, nhấn mạnh...).
  • D. Đánh dấu phần chú thích.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa hình ảnh 'vầng trán em':

"Những ngày xưa tôi nhớ
Vầng trán em vầng trán thơ
Khi tôi nhìn tôi biết
Em đang nghĩ điều gì" (Nguyễn Đình Thi)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học, việc phân tích các chi tiết nghệ thuật (như cách sử dụng từ ngữ, hình ảnh, biện pháp tu từ...) nhằm mục đích chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn thuyết minh về quy trình làm món Phở truyền thống. Câu nào sau đây mắc lỗi logic trong cách sắp xếp các bước thực hiện?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong văn bản nghị luận, thao tác 'bác bỏ' được sử dụng khi nào và nhằm mục đích gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi sai về liên kết câu:

"Nam rất thích đọc sách. Anh ấy sưu tập nhiều loại sách quý. Đặc biệt, anh ấy dành nhiều thời gian đọc sách văn học cổ điển. *Tuy nhiên, anh ấy cũng rất giỏi các môn khoa học tự nhiên.*"

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nhận xét nào dưới đây nêu bật được đặc trưng cơ bản của thể loại kịch so với truyện ngắn và thơ?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi phân tích một đoạn đối thoại trong kịch, người đọc cần chú ý điều gì để hiểu sâu sắc về nhân vật và xung đột?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đọc đoạn trích:

"Mỗi lần đọc sách, tôi lại thấy mình như được sống thêm một cuộc đời nữa. Thế giới trong sách rộng lớn và kì diệu biết bao! Những trang sách cũ kĩ, nhuốm màu thời gian nhưng chứa đựng cả một kho báu tri thức và cảm xúc." (Viết dựa trên ý tưởng chung)

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi viết một bài văn nghị luận đánh giá về nội dung và nghệ thuật của một tác phẩm thơ, bạn cần tập trung vào những khía cạnh nào để bài viết có chiều sâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: "Người ta đi lại nhộn nhịp trên sân ga. Tiếng còi tàu vang lên xé tan bầu không khí tĩnh lặng." Hai câu trên liên kết với nhau chủ yếu bằng cách nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bức tranh, một bài hát, một bộ phim), điều quan trọng nhất bạn cần làm là gì để người nghe/đọc hiểu được giá trị của tác phẩm?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Xác định và sửa lỗi sai trong câu sau: "Qua tác phẩm, đã cho thấy cuộc sống khó khăn của người dân lao động."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau:

"Đêm nay rừng hoang sương muối
Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo."
(Đồng chí - Chính Hữu)

Chi tiết "Đầu súng trăng treo" mang ý nghĩa biểu tượng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Trong quá trình chuẩn bị cho bài nói giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật, việc xác định rõ đối tượng người nghe có ý nghĩa quan trọng nhất ở điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và cho biết nội dung chủ yếu mà tác giả muốn nhấn mạnh:

"Thành công không phải là điểm đến cuối cùng, mà là cả một hành trình. Trên con đường ấy, sẽ có những lúc vấp ngã, những thử thách cam go. Quan trọng là ta học được gì sau mỗi lần thất bại, đứng dậy mạnh mẽ hơn và không ngừng tiến về phía trước. Sự kiên trì và tinh thần học hỏi chính là chìa khóa." (Viết dựa trên ý tưởng chung)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Trong một bài văn thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, việc sử dụng các số liệu cụ thể (ví dụ: diện tích, độ cao, năm công nhận di sản...) có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự (truyện ngắn, tiểu thuyết).

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Đọc câu sau và cho biết lỗi sai:

"Với lòng yêu nước sâu sắc, đã thôi thúc anh tham gia cách mạng."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lí, việc sử dụng các câu chuyện, tấm gương trong thực tế có vai trò gì quan trọng nhất?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

"Chiếc lá vàng cuối cùng vẫn bám trụ trên cành cây khẳng khiu giữa gió đông rét buốt. Nó run rẩy, chống chọi với từng đợt gió ào ạt như muốn hất tung nó xuống đất. Nhưng chiếc lá vẫn đó, một biểu tượng của sự sống kiên cường." (Viết dựa trên ý tưởng chung)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng chủ yếu để làm nổi bật ý nghĩa của "chiếc lá vàng"?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi phân tích một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, văn bản giới thiệu sản phẩm), người đọc cần chú ý điều gì để đánh giá tính xác thực và độ tin cậy của thông tin?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đọc câu sau: "Anh ấy là một người rất đa tài, vừa là nhà văn, vừa là nhạc sĩ, lại còn là một họa sĩ tài ba."

Câu này sử dụng phép liên kết nào là chủ yếu?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong một bài văn nghị luận, phần 'Giải thích' (nếu có) thường nhằm mục đích gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc trong thơ.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

"Chiếc xe đạp cũ kĩ dựa vào gốc cây phượng già. Yên xe đã sờn rách, khung xe tróc sơn, chỉ còn trơ lại màu han gỉ. Bánh xe méo mó, nan hoa gãy gần hết. Nó đứng đó, lặng lẽ như một kỉ vật bị lãng quên của thời gian." (Viết dựa trên ý tưởng chung)

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Trong văn bản thuyết minh về một sự kiện lịch sử, việc sắp xếp thông tin theo trình tự thời gian (diễn biến sự kiện) có ý nghĩa gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Đọc câu sau: "Mùa xuân, cây cối đâm chồi nảy lộc, trăm hoa đua nở, không khí trong lành." Câu này có lỗi gì về cấu trúc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Khi viết một bài văn nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống (ví dụ: nghiện mạng xã hội, lối sống thờ ơ...), người viết cần làm rõ những khía cạnh nào để bài viết có sức thuyết phục?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:

"Những ngôi nhà cổ kính nằm san sát nhau. Mái ngói rêu phong, tường đá ong trầm mặc. Con ngõ nhỏ quanh co, lát đá xanh rêu. Một không gian yên bình, cổ xưa."

Đoạn văn trên đã sử dụng giác quan nào để miêu tả là chủ yếu?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Xác định chức năng của dấu ngoặc kép trong câu sau: "Bác Hồ nói: 'Không có gì quý hơn độc lập, tự do'."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 02

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa vẻ đẹp hào hùng của người lính?:
"Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm"

  • A. Hoán dụ
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định chủ thể trữ tình có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Hiểu rõ hoàn cảnh sáng tác của bài thơ.
  • B. Nhận diện các biện pháp nghệ thuật được sử dụng.
  • C. Nắm bắt được cảm xúc, suy nghĩ và thông điệp chính mà bài thơ muốn truyền tải.
  • D. Xác định thể loại và bố cục của bài thơ.

Câu 3: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về tác phẩm "Chữ người tử tù" (Nguyễn Tuân). Để làm nổi bật vẻ đẹp của Huấn Cao, bạn nên tập trung phân tích khía cạnh nào sau đây một cách sâu sắc nhất?

  • A. Hoàn cảnh sống khắc nghiệt trong nhà ngục.
  • B. Mối quan hệ đặc biệt với viên quản ngục.
  • C. Quá khứ của một người lãnh đạo cuộc khởi nghĩa.
  • D. Tài hoa viết chữ đẹp và khí phách hiên ngang, bất khuất.

Câu 4: Trong một bài báo cáo nghiên cứu, phần nào dưới đây thường trình bày chi tiết quá trình thu thập dữ liệu và các phương pháp phân tích đã được áp dụng?

  • A. Mở đầu/Giới thiệu
  • B. Kết quả nghiên cứu
  • C. Phương pháp nghiên cứu/Cách thức tiến hành
  • D. Kết luận và khuyến nghị

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:
"Bệnh viêm phổi cộng đồng là tình trạng nhiễm trùng cấp tính nhu mô phổi, bao gồm phế nang và/hoặc ống phế nang, do vi khuẩn, vi rút, nấm hoặc các tác nhân khác gây ra. Bệnh thường biểu hiện bằng các triệu chứng như sốt, ho, khó thở, đau ngực."

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • B. Phong cách ngôn ngữ hành chính
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 6: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trước đám đông, để thu hút sự chú ý và giúp người nghe dễ hình dung, bạn nên ưu tiên sử dụng loại phương tiện hỗ trợ nào?

  • A. Chỉ đọc nguyên văn bài viết đã chuẩn bị.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • C. Chỉ nói suông mà không dùng bất kỳ hình ảnh hay minh họa nào.
  • D. Sử dụng hình ảnh, sơ đồ, biểu đồ hoặc video minh họa.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "áo anh rách vai" trong bài thơ "Đồng chí" (Chính Hữu):

  • A. Chỉ đơn thuần là chi tiết miêu tả trang phục.
  • B. Biểu tượng cho sự thiếu thốn, gian khổ và sự đồng cam cộng khổ của người lính.
  • C. Thể hiện sự cẩu thả, thiếu chuẩn bị của người lính.
  • D. Nhấn mạnh sự khác biệt về hoàn cảnh giữa các người lính.

Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng của thể loại tùy bút?

  • A. Thể hiện cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết.
  • B. Không bị gò bó về cấu trúc, mạch liên kết thường là liên tưởng, cảm xúc.
  • C. Tuân thủ chặt chẽ một cốt truyện tuyến tính, có mở đầu, diễn biến, kết thúc rõ ràng.
  • D. Đề tài thường là những vấn đề, hiện tượng của đời sống được chiêm nghiệm.

Câu 9: Khi viết một đoạn văn nghị luận xã hội về vấn đề "ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ", bạn cần chú ý nhất đến việc sử dụng loại thao tác lập luận nào để bài viết có sức thuyết phục?

  • A. Phân tích và chứng minh.
  • B. Giải thích và bác bỏ.
  • C. So sánh và bình luận.
  • D. Tổng hợp và quy nạp.

Câu 10: Trong ngữ pháp tiếng Việt, cụm từ "người bạn tốt bụng" thuộc loại cụm từ nào?

  • A. Cụm động từ
  • B. Cụm tính từ
  • C. Cụm danh từ
  • D. Cụm giới từ

Câu 11: Đọc đoạn trích sau: "Hà Nội có lẽ là nơi hội tụ tinh hoa của đất trời, của con người xứ Bắc. Nơi đây, mỗi góc phố, mỗi hàng cây đều mang một câu chuyện riêng, một vẻ đẹp riêng không thể lẫn vào đâu được." Đoạn văn này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của phong cách ngôn ngữ tùy bút?

  • A. Tính khách quan, khoa học.
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • C. Thông tin chính xác, số liệu cụ thể.
  • D. Thể hiện cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết.

Câu 12: Trong một buổi thảo luận nhóm về chủ đề "Bảo vệ môi trường", hành động nào sau đây thể hiện kỹ năng lắng nghe tích cực và tôn trọng ý kiến người khác?

  • A. Ghi chép lại ý chính và đặt câu hỏi làm rõ sau khi người nói kết thúc.
  • B. Ngắt lời ngay khi nghe thấy ý kiến không đồng tình.
  • C. Chỉ ngồi im lặng và không đưa ra bất kỳ phản hồi nào.
  • D. Lập tức đưa ra lời chỉ trích khi người khác vừa nói xong.

Câu 13: Phép điệp cấu trúc "Ta về..." trong bài thơ "Việt Bắc" (Tố Hữu) có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho bài thơ.
  • B. Diễn tả sự ngập ngừng, do dự khi chia tay.
  • C. Nhấn mạnh sự xa cách về không gian giữa người đi và người ở.
  • D. Nhấn mạnh, liệt kê những kỷ niệm sâu sắc, thể hiện tình cảm gắn bó tha thiết.

Câu 14: Khi viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, đâu là bước quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có cơ sở và sức thuyết phục?

  • A. Tìm hiểu thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • B. Trích dẫn và phân tích các chi tiết, hình ảnh, ngôn từ từ chính tác phẩm.
  • C. Đọc nhiều bài phê bình về tác phẩm đó.
  • D. Chỉ trình bày cảm nhận chung chung về tác phẩm.

Câu 15: Trong câu "Mặt trời xuống biển như hòn lửa", biện pháp tu từ so sánh được sử dụng để làm nổi bật điều gì?

  • A. Vẻ đẹp dịu dàng, thơ mộng của cảnh biển.
  • B. Sự nhỏ bé của mặt trời trước biển cả.
  • C. Màu sắc rực rỡ, hình khối và cảm giác nóng bỏng của mặt trời lúc hoàng hôn.
  • D. Sự chuyển động nhanh chóng của mặt trời.

Câu 16: Đoạn kết của bài thơ "Đất Nước" (Nguyễn Khoa Điềm) có những câu thơ: "Em ơi em
Hãy nhìn rất xa vào phương Nam
Xem chiến khu nào...
Đất Nước là máu xương của mình
Phải biết gắn bó san sẻ
Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất Nước muôn đời".
Những câu thơ này thể hiện rõ nhất tư tưởng gì của tác giả?

  • A. Nhấn mạnh vẻ đẹp lãng mạn của Đất Nước.
  • B. Kêu gọi đấu tranh vũ trang để bảo vệ Đất Nước.
  • C. Chỉ tập trung vào những hy sinh, mất mát trong chiến tranh.
  • D. Nhận thức sâu sắc về trách nhiệm của cá nhân đối với sự tồn tại và phát triển của Đất Nước.

Câu 17: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng nhiều số liệu thống kê và biểu đồ, kỹ năng đọc hiểu nào là quan trọng nhất để nắm bắt thông tin chính xác?

  • A. Chỉ đọc lướt qua các tiêu đề và đoạn mở đầu.
  • B. Ghi nhớ tất cả các số liệu được trình bày.
  • C. Phân tích và diễn giải ý nghĩa của các số liệu, biểu đồ để rút ra nhận định.
  • D. Bỏ qua phần số liệu và chỉ đọc phần chữ.

Câu 18: Trong một bài văn nghị luận về vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp cho vấn đề được bàn luận thường được đặt ở phần nào?

  • A. Mở bài.
  • B. Thân bài (đoạn mở đầu).
  • C. Thân bài (đoạn phân tích nguyên nhân).
  • D. Kết bài.

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của câu thơ "Đêm nay rừng hoang sương muối" trong bài "Tây Tiến" (Quang Dũng):

  • A. Miêu tả sự khắc nghiệt của thời tiết, hoàn cảnh sống gian khổ của người lính.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp lãng mạn, thơ mộng của núi rừng.
  • C. Thể hiện sự sung túc, đầy đủ về vật chất của người lính.
  • D. Chỉ là một chi tiết phụ không có nhiều ý nghĩa.

Câu 20: Khi thuyết trình về một dự án, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (cử chỉ, ánh mắt, điệu bộ) có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Thay thế hoàn toàn nội dung bài nói.
  • B. Tăng sự tự tin, thu hút sự chú ý và làm bài nói sinh động, hiệu quả hơn.
  • C. Làm cho bài nói trở nên phức tạp và khó hiểu.
  • D. Không có tác dụng gì đáng kể đối với người nghe.

Câu 21: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong giao tiếp và văn chương?

  • A. Nói quá sự thật để gây ấn tượng mạnh.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn, phức tạp hơn.
  • C. Giảm nhẹ mức độ của sự việc, thể hiện sự tế nhị, lịch sự hoặc tránh gây cảm giác đau buồn.
  • D. Nhấn mạnh trực tiếp vào khuyết điểm của người khác.

Câu 22: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên trong tùy bút, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để cảm nhận được "cái tôi" của tác giả?

  • A. Cách tác giả lựa chọn chi tiết, sử dụng ngôn từ giàu cảm xúc và đưa vào suy nghĩ, liên tưởng cá nhân.
  • B. Số lượng các sự vật được miêu tả.
  • C. Tính chính xác, khách quan của các chi tiết.
  • D. Việc tuân thủ trình tự thời gian khi miêu tả.

Câu 23: Giả sử bạn đang chuẩn bị một bài nói về lợi ích của việc đọc sách. Để bài nói có sức thuyết phục và hấp dẫn, bạn nên ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào?

  • A. Những câu nói sáo rỗng, chung chung về tầm quan trọng của sách.
  • B. Ý kiến chủ quan của bản thân mà không có minh chứng.
  • C. Những thông tin không rõ nguồn gốc.
  • D. Dẫn chứng cụ thể từ các nghiên cứu, số liệu hoặc ví dụ thực tế về những người thành công nhờ đọc sách.

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật và văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

  • A. Đối tượng nghị luận và loại dẫn chứng sử dụng.
  • B. Độ dài của bài viết.
  • C. Tính khách quan hay chủ quan của người viết.
  • D. Việc sử dụng các biện pháp tu từ.

Câu 25: Trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" (Hàn Mặc Tử), câu thơ "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" gợi lên vẻ đẹp gì của con người xứ Huế?

  • A. Vẻ đẹp hiện đại, sắc sảo.
  • B. Vẻ đẹp truyền thống, phúc hậu, kín đáo và thanh tú.
  • C. Vẻ đẹp gầy gò, yếu ớt.
  • D. Vẻ đẹp cá tính, mạnh mẽ.

Câu 26: Khi viết báo cáo về kết quả khảo sát ý kiến học sinh về một vấn đề, phần nào trong báo cáo cần trình bày một cách trực quan, dễ hiểu nhất để người đọc nắm bắt xu hướng chung?

  • A. Phần giới thiệu vấn đề.
  • B. Phần phương pháp khảo sát.
  • C. Phần trình bày kết quả (sử dụng bảng biểu, biểu đồ).
  • D. Phần thảo luận và khuyến nghị.

Câu 27: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu: "Em đi, lòng vẫn dặn lòng, chẳng bao giờ quên những ngày gian khó."

  • A. Điệp ngữ "lòng vẫn dặn lòng", nhấn mạnh sự tự nhắc nhở, ghi nhớ sâu sắc.
  • B. Ẩn dụ, biến "lòng" thành người biết nói.
  • C. Hoán dụ, dùng "lòng" để chỉ con người.
  • D. So sánh, so sánh "lòng" với một vật gì đó kiên định.

Câu 28: Khi đọc một bài tùy bút nói về một chuyến đi, chi tiết nào sau đây có khả năng thể hiện rõ nhất cảm xúc và suy tư của tác giả?

  • A. Tên các địa điểm đã đi qua.
  • B. Loại phương tiện di chuyển.
  • C. Thời tiết trong suốt chuyến đi.
  • D. Những suy ngẫm, liên tưởng bất chợt nảy sinh từ cảnh vật nhìn thấy.

Câu 29: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm "Vợ nhặt" (Kim Lân), để làm rõ giá trị nhân đạo của tác phẩm, bạn nên tập trung phân tích khía cạnh nào?

  • A. Bối cảnh lịch sử của nạn đói năm 1945.
  • B. Nghệ thuật miêu tả cảnh vật của nhà văn.
  • C. Sự đồng cảm với số phận con người và việc phát hiện, ngợi ca vẻ đẹp tâm hồn, khát vọng sống của họ.
  • D. Số phận bi thảm của những người chết đói.

Câu 30: Khi chuẩn bị nội dung cho một buổi tranh biện về chủ đề "Học trực tuyến vs Học trực tiếp", để bảo vệ quan điểm của mình một cách hiệu quả, bạn cần chú ý nhất đến điều gì?

  • A. Chỉ nói thật to và át tiếng đối thủ.
  • B. Chuẩn bị các luận điểm logic, có bằng chứng và dẫn chứng cụ thể để bảo vệ quan điểm.
  • C. Chỉ dựa vào cảm xúc cá nhân để phát biểu.
  • D. Lặp lại ý kiến của người nói trước đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa vẻ đẹp hào hùng của người lính?:
'Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc xác định chủ thể trữ tình có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về tác phẩm 'Chữ người tử tù' (Nguyễn Tuân). Để làm nổi bật vẻ đẹp của Huấn Cao, bạn nên tập trung phân tích khía cạnh nào sau đây một cách sâu sắc nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong một bài báo cáo nghiên cứu, phần nào dưới đây thường trình bày chi tiết quá trình thu thập dữ liệu và các phương pháp phân tích đã được áp dụng?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:
'Bệnh viêm phổi cộng đồng là tình trạng nhiễm trùng cấp tính nhu mô phổi, bao gồm phế nang và/hoặc ống phế nang, do vi khuẩn, vi rút, nấm hoặc các tác nhân khác gây ra. Bệnh thường biểu hiện bằng các triệu chứng như sốt, ho, khó thở, đau ngực.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trước đám đông, để thu hút sự chú ý và giúp người nghe dễ hình dung, bạn nên ưu tiên sử dụng loại phương tiện hỗ trợ nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'áo anh rách vai' trong bài thơ 'Đồng chí' (Chính Hữu):

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải là đặc trưng của thể loại tùy bút?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi viết một đoạn văn nghị luận xã hội về vấn đề 'ảnh hưởng của mạng xã hội đối với giới trẻ', bạn cần chú ý nhất đến việc sử dụng loại thao tác lập luận nào để bài viết có sức thuyết phục?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong ngữ pháp tiếng Việt, cụm từ 'người bạn tốt bụng' thuộc loại cụm từ nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Đọc đoạn trích sau: 'Hà Nội có lẽ là nơi hội tụ tinh hoa của đất trời, của con người xứ Bắc. Nơi đây, mỗi góc phố, mỗi hàng cây đều mang một câu chuyện riêng, một vẻ đẹp riêng không thể lẫn vào đâu được.' Đoạn văn này thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của phong cách ngôn ngữ tùy bút?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Trong một buổi thảo luận nhóm về chủ đề 'Bảo vệ môi trường', hành động nào sau đây thể hiện kỹ năng lắng nghe tích cực và tôn trọng ý kiến người khác?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Phép điệp cấu trúc 'Ta về...' trong bài thơ 'Việt Bắc' (Tố Hữu) có tác dụng chủ yếu là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Khi viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm văn học, đâu là bước quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có cơ sở và sức thuyết phục?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong câu 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa', biện pháp tu từ so sánh được sử dụng để làm nổi bật điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đoạn kết của bài thơ 'Đất Nước' (Nguyễn Khoa Điềm) có những câu thơ: 'Em ơi em
Hãy nhìn rất xa vào phương Nam
Xem chiến khu nào...
Đất Nước là máu xương của mình
Phải biết gắn bó san sẻ
Phải biết hóa thân cho dáng hình xứ sở
Làm nên Đất Nước muôn đời'.
Những câu thơ này thể hiện rõ nhất tư tưởng gì của tác giả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng nhiều số liệu thống kê và biểu đồ, kỹ năng đọc hiểu nào là quan trọng nhất để nắm bắt thông tin chính xác?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong một bài văn nghị luận về vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp cho vấn đề được bàn luận thường được đặt ở phần nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Phân tích ý nghĩa của câu thơ 'Đêm nay rừng hoang sương muối' trong bài 'Tây Tiến' (Quang Dũng):

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Khi thuyết trình về một dự án, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (cử chỉ, ánh mắt, điệu bộ) có vai trò quan trọng nhất trong việc:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng biện pháp tu từ nói giảm nói tránh trong giao tiếp và văn chương?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi đọc một đoạn văn miêu tả cảnh thiên nhiên trong tùy bút, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để cảm nhận được 'cái tôi' của tác giả?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Giả sử bạn đang chuẩn bị một bài nói về lợi ích của việc đọc sách. Để bài nói có sức thuyết phục và hấp dẫn, bạn nên ưu tiên sử dụng loại dẫn chứng nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật và văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' (Hàn Mặc Tử), câu thơ 'Lá trúc che ngang mặt chữ điền' gợi lên vẻ đẹp gì của con người xứ Huế?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi viết báo cáo về kết quả khảo sát ý kiến học sinh về một vấn đề, phần nào trong báo cáo cần trình bày một cách trực quan, dễ hiểu nhất để người đọc nắm bắt xu hướng chung?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ trong câu: 'Em đi, lòng vẫn dặn lòng, chẳng bao giờ quên những ngày gian khó.'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi đọc một bài tùy bút nói về một chuyến đi, chi tiết nào sau đây có khả năng thể hiện rõ nhất cảm xúc và suy tư của tác giả?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm 'Vợ nhặt' (Kim Lân), để làm rõ giá trị nhân đạo của tác phẩm, bạn nên tập trung phân tích khía cạnh nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi chuẩn bị nội dung cho một buổi tranh biện về chủ đề 'Học trực tuyến vs Học trực tiếp', để bảo vệ quan điểm của mình một cách hiệu quả, bạn cần chú ý nhất đến điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 03

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn thơ sau, biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả nỗi nhớ da diết, khắc khoải?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ kết hợp câu hỏi tu từ
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Phân tích vai trò của hình ảnh

  • A. Làm tăng thêm sự u ám, lạnh lẽo của nhà ngục.
  • B. Gợi tả vẻ đẹp của thiên nhiên đối lập với sự tăm tối của nhà ngục, thể hiện khao khát hướng thiện của con người.
  • C. Báo hiệu một ngày mới sắp bắt đầu trong ngục tù.
  • D. Nhấn mạnh sự cô đơn, lạc lõng của nhân vật Huấn Cao.

Câu 3: Khi viết một bài văn nghị luận phân tích về một tác phẩm thơ, phần thân bài cần đảm bảo những yêu cầu nào để lập luận chặt chẽ và thuyết phục?

  • A. Trình bày tóm tắt nội dung chính của bài thơ và nhận xét chung.
  • B. Liệt kê tất cả các biện pháp tu từ và chỉ ra tác dụng của chúng.
  • C. Chỉ tập trung vào cảm nhận cá nhân về bài thơ mà không cần dẫn chứng.
  • D. Trình bày các luận điểm làm sáng tỏ luận đề, mỗi luận điểm được chứng minh bằng phân tích các yếu tố nghệ thuật và nội dung của bài thơ.

Câu 4: Đoạn hội thoại sau đây trích từ một vở kịch. Dựa vào lời thoại và hành động, bạn suy đoán nhân vật A đang ở trong trạng thái tâm lý nào?

A: (Nắm chặt tay, giọng run run) Không thể thế được! Điều đó... điều đó là vô lý!
B: (Nhẹ nhàng) Bình tĩnh nào A, chúng ta cần xem xét lại.
A: (Đập bàn) Xem xét gì nữa? Mọi thứ đã rõ ràng như ban ngày rồi! Tôi đã tin tưởng...

Trạng thái tâm lý của nhân vật A có thể là:

  • A. Tức giận và thất vọng
  • B. Lo lắng và sợ hãi
  • C. Buồn bã và chán nản
  • D. Bình tĩnh và suy tư

Câu 5: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bức tranh, một bài hát, một bộ phim), người giới thiệu cần lưu ý điều gì để thu hút sự chú ý của người nghe/người đọc và giúp họ hiểu rõ hơn về tác phẩm?

  • A. Cung cấp đầy đủ thông tin về tác giả, năm sáng tác, thể loại.
  • B. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành để thể hiện kiến thức sâu rộng.
  • C. Làm nổi bật giá trị đặc sắc về nội dung, nghệ thuật và thể hiện cảm nhận cá nhân chân thành.
  • D. Chỉ tập trung vào việc so sánh tác phẩm đó với các tác phẩm khác.

Câu 6: Đoạn văn sau đây sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào?

  • A. So sánh
  • B. Giải thích và chứng minh
  • C. Phân tích và bình luận
  • D. Bác bỏ

Câu 7: Trong bài thơ

  • A. Thời gian tuần hoàn, cứ hết rồi lại quay về.
  • B. Thời gian vô tận, con người không cần vội vã.
  • C. Thời gian là kẻ thù của con người, mang đến sự già nua, cái chết.
  • D. Thời gian tuyến tính, một đi không trở lại, từ đó bộc lộ khát vọng sống mãnh liệt.

Câu 8: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, báo cáo khoa học), kỹ năng nào quan trọng nhất giúp bạn xác định được tính xác thực và độ tin cậy của thông tin?

  • A. Đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • B. Chỉ đọc phần tiêu đề và đoạn mở đầu.
  • C. Phân tích nguồn thông tin, kiểm tra bằng chứng và đối chiếu với các nguồn khác.
  • D. Chỉ tin vào thông tin được chia sẻ nhiều trên mạng xã hội.

Câu 9: Trong bối cảnh ôn tập cho kì thi, việc lập dàn ý chi tiết cho một bài văn nghị luận có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Giúp hệ thống hóa kiến thức, sắp xếp ý mạch lạc, tránh bỏ sót hoặc lặp ý.
  • B. Làm bài viết dài hơn và tốn nhiều thời gian hơn.
  • C. Chỉ cần thiết cho những người mới bắt đầu tập viết.
  • D. Hạn chế sự sáng tạo, ngẫu hứng trong quá trình viết bài.

Câu 10: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại, từ đó gợi lên cảm xúc tiếc nuối?

  • A. Nhân hóa
  • B. Đối lập (tương phản) qua sự lặp lại hình ảnh
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 11: Khi phân tích nhân vật Huấn Cao trong

  • A. Sự thông minh và khôn khéo.
  • B. Lòng căm thù mãnh liệt đối với kẻ thù.
  • C. Sự sợ hãi trước cái chết.
  • D. Tài hoa, khí phách hiên ngang và nhân cách cao thượng.

Câu 12: Trong một bài phát biểu hoặc thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có tác dụng gì đối với hiệu quả truyền đạt?

  • A. Tăng tính biểu cảm, nhấn mạnh ý và tạo sự kết nối với người nghe.
  • B. Làm người nghe mất tập trung vào nội dung chính.
  • C. Chỉ cần thiết khi nói trước đám đông lớn.
  • D. Không có tác dụng đáng kể, chỉ cần lời nói rõ ràng là đủ.

Câu 13: Phân tích cách sử dụng thời gian nghệ thuật trong một tác phẩm văn học (ví dụ: dòng thời gian đảo ngược, thời gian tâm lý) giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì về tác phẩm?

  • A. Số lượng sự kiện diễn ra trong tác phẩm.
  • B. Độ dài thực tế của câu chuyện.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • D. Dụng ý nghệ thuật của tác giả, diễn biến tâm trạng nhân vật hoặc ý nghĩa của sự kiện.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính mà tác giả muốn truyền tải:

  • A. Mạng xã hội có rất nhiều lợi ích cho người dùng.
  • B. Mạng xã hội gây ra nhiều tác hại nghiêm trọng.
  • C. Cần sử dụng mạng xã hội một cách cân bằng và có kiểm soát.
  • D. Nên hoàn toàn tránh xa mạng xã hội để bảo vệ sức khỏe tinh thần.

Câu 15: Khi viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội, việc sử dụng các câu ghép hoặc câu phức có tác dụng gì?

  • A. Làm cho đoạn văn dễ đọc và dễ hiểu hơn.
  • B. Thể hiện mối quan hệ phức tạp giữa các ý, giúp lập luận chặt chẽ hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần kéo dài độ dài của đoạn văn.
  • D. Làm giảm tính thuyết phục của lập luận.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình:

  • A. Vui tươi, phấn khởi trước cảnh thu đẹp.
  • B. Bình yên, thư thái hoàn toàn với cuộc sống ẩn dật.
  • C. Cô đơn, uẩn khúc, mang nặng nỗi niềm thế sự.
  • D. Hào hứng, muốn hòa mình vào cảnh vật.

Câu 17: Biện pháp tu từ nào giúp câu văn sau tạo ấn tượng mạnh về sự nhỏ bé, yếu ớt của đối tượng được miêu tả?

  • A. Nhân hóa
  • B. Ẩn dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. Từ láy tượng hình và so sánh

Câu 18: Khi đọc một bài báo cáo hoặc một văn bản mang tính khách quan, bạn cần chú ý điều gì để đánh giá tính xác thực của các số liệu thống kê được đưa ra?

  • A. Nguồn gốc của số liệu, phương pháp thu thập và ngữ cảnh sử dụng.
  • B. Số liệu đó có vẻ hợp lý theo cảm tính hay không.
  • C. Số liệu đó có ủng hộ quan điểm của bạn hay không.
  • D. Số lượng số liệu được trình bày trong bài báo cáo.

Câu 19: Trong đoạn kịch

  • A. Mâu thuẫn giữa Trương Ba và vợ con hàng thịt.
  • B. Mâu thuẫn giữa linh hồn Trương Ba và thân xác hàng thịt.
  • C. Mâu thuẫn giữa Trương Ba và Đế Thích.
  • D. Mâu thuẫn giữa Trương Ba và gia đình ông.

Câu 20: Khi viết một bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lý, phần mở bài cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?

  • A. Tóm tắt toàn bộ nội dung bài viết.
  • B. Chỉ cần nêu tên vấn đề cần nghị luận.
  • C. Trình bày chi tiết các luận điểm sẽ phân tích.
  • D. Giới thiệu vấn đề nghị luận, nêu ý nghĩa/tầm quan trọng và định hướng cho bài viết.

Câu 21: Phép điệp cấu trúc câu trong đoạn văn sau có tác dụng gì?

  • A. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh và khẳng định tình cảm yêu mến mãnh liệt.
  • B. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, khó hiểu.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho đoạn văn.
  • D. Làm giảm sự chú ý của người đọc vào nội dung.

Câu 22: Đọc đoạn trích sau và cho biết tác giả (Nguyễn Tuân) đã sử dụng giác quan nào để cảm nhận và miêu tả vẻ đẹp của

  • A. Thính giác và xúc giác.
  • B. Vị giác và thị giác.
  • C. Khứu giác và thính giác.
  • D. Chỉ sử dụng một giác quan duy nhất.

Câu 23: Khi tham gia một cuộc thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, kỹ năng nào giúp bạn trình bày quan điểm của mình một cách hiệu quả và tôn trọng ý kiến người khác?

  • A. Luôn cố gắng nói to nhất và nhiều nhất.
  • B. Chỉ trình bày quan điểm của mình mà không cần nghe người khác nói.
  • C. Bác bỏ ngay lập tức những ý kiến không đồng tình.
  • D. Trình bày quan điểm rõ ràng, lắng nghe tích cực, đặt câu hỏi và phản biện có căn cứ.

Câu 24: Giả sử bạn cần viết một bản báo cáo về kết quả một dự án học tập. Phần

  • A. Tóm tắt những phát hiện chính của dự án và đề xuất các giải pháp hoặc hướng tiếp theo.
  • B. Trình bày chi tiết quá trình thực hiện dự án.
  • C. Liệt kê tất cả những khó khăn đã gặp phải.
  • D. Chỉ đưa ra ý kiến chủ quan của người viết.

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào tạo nên nhịp điệu dồn dập, gấp gáp, thể hiện cảm xúc mãnh liệt của nhân vật trữ tình?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Điệp ngữ kết hợp với cấu trúc câu lặp lại

Câu 26: Phân tích tính cách nhân vật bà hàng thịt trong

  • A. Một người phụ nữ hiền lành, cảm thông với hoàn cảnh của Trương Ba.
  • B. Đại diện cho cái ác, muốn hãm hại Trương Ba.
  • C. Yêu chồng, không hiểu bi kịch của Trương Ba, góp phần đẩy bi kịch lên cao trào.
  • D. Một nhân vật phụ không có vai trò quan trọng trong vở kịch.

Câu 27: Khi đọc một văn bản quảng cáo, kỹ năng đọc nào giúp bạn nhận diện được những thông tin sai lệch hoặc phóng đại?

  • A. Chỉ tập trung vào những lợi ích được quảng cáo.
  • B. Đọc với tư duy phản biện, đặt câu hỏi về tính chính xác và tìm kiếm bằng chứng.
  • C. Bỏ qua tất cả các thông tin chi tiết.
  • D. Tin tưởng tuyệt đối vào tất cả những gì quảng cáo nói.

Câu 28: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc kết hợp nhiều loại từ (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ) và sử dụng các giác quan khác nhau để cảm nhận có tác dụng gì?

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên phức tạp và khó hiểu.
  • B. Chỉ đơn thuần kéo dài đoạn văn.
  • C. Hạn chế sự sáng tạo của người viết.
  • D. Giúp bức tranh miêu tả chi tiết, sinh động, đa chiều và tác động mạnh mẽ đến người đọc.

Câu 29: Trong bài thơ

  • A. Nhân hóa, gợi cảm giác buồn bã, thê lương.
  • B. So sánh, gợi cảm giác tươi vui, sống động.
  • C. Ẩn dụ, gợi cảm giác bình yên, tĩnh lặng.
  • D. Hoán dụ, gợi cảm giác mạnh mẽ, kiên cường.

Câu 30: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận có ý nghĩa như thế nào đối với người đọc?

  • A. Giúp người đọc ghi nhớ nhanh chóng các thông tin.
  • B. Giúp người đọc nắm bắt cấu trúc tư duy, đánh giá tính logic và tính thuyết phục của bài viết.
  • C. Chỉ giúp người đọc tìm ra lỗi chính tả.
  • D. Không có ý nghĩa nhiều, chỉ cần hiểu ý chung là đủ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Trong đoạn thơ sau, biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả nỗi nhớ da diết, khắc khoải?

"Nhớ gì? Nhớ ai? Sông tương chảy xiết!
Xuân đi hoa rụng nào ai biết?
Bướm trắng vờn bay trong nắng tơ,
Trên mình lá liễu ngẩn ngơ?"

(Trích "Tương Tư" - Xuân Diệu)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Phân tích vai trò của hình ảnh "tiếng chim kêu trong sương sớm" trong đoạn trích "Chữ người tử tù" (Nguyễn Tuân). Hình ảnh này góp phần thể hiện điều gì về không gian nhà ngục và tâm trạng nhân vật?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khi viết một bài văn nghị luận phân tích về một tác phẩm thơ, phần thân bài cần đảm bảo những yêu cầu nào để lập luận chặt chẽ và thuyết phục?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Đoạn hội thoại sau đây trích từ một vở kịch. Dựa vào lời thoại và hành động, bạn suy đoán nhân vật A đang ở trong trạng thái tâm lý nào?

A: (Nắm chặt tay, giọng run run) Không thể thế được! Điều đó... điều đó là vô lý!
B: (Nhẹ nhàng) Bình tĩnh nào A, chúng ta cần xem xét lại.
A: (Đập bàn) Xem xét gì nữa? Mọi thứ đã rõ ràng như ban ngày rồi! Tôi đã tin tưởng...

Trạng thái tâm lý của nhân vật A có thể là:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bức tranh, một bài hát, một bộ phim), người giới thiệu cần lưu ý điều gì để thu hút sự chú ý của người nghe/người đọc và giúp họ hiểu rõ hơn về tác phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Đoạn văn sau đây sử dụng thao tác lập luận chủ yếu nào?

"Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo (AI) đang đặt ra nhiều thách thức về đạo đức. Ví dụ, việc sử dụng AI trong tuyển dụng có thể dẫn đến thiên vị dựa trên dữ liệu lịch sử. Hay các hệ thống nhận dạng khuôn mặt có thể xâm phạm quyền riêng tư cá nhân. Rõ ràng, chúng ta cần có những quy định pháp lý chặt chẽ để kiểm soát việc ứng dụng AI."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Trong bài thơ "Vội vàng" (Xuân Diệu), khổ thơ đầu thể hiện quan niệm về thời gian và cuộc sống như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo, báo cáo khoa học), kỹ năng nào quan trọng nhất giúp bạn xác định được tính xác thực và độ tin cậy của thông tin?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Trong bối cảnh ôn tập cho kì thi, việc lập dàn ý chi tiết cho một bài văn nghị luận có ý nghĩa như thế nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đoạn thơ sau sử dụng biện pháp nghệ thuật nào để làm nổi bật sự đối lập giữa quá khứ và hiện tại, từ đó gợi lên cảm xúc tiếc nuối?

"Ngày xưa sông Đáy chảy đôi dòng
Tìm đâu bóng yếm với khăn hồng?
Nay sông Đáy vẫn là sông Đáy
Sao thấy lòng buồn vời vợi trông?"

(Phỏng theo thơ Tế Hanh)

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi phân tích nhân vật Huấn Cao trong "Chữ người tử tù" (Nguyễn Tuân), phẩm chất nào của ông được tác giả khắc họa nổi bật nhất, th?? hiện sự đối lập với hoàn cảnh tù đày?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong một bài phát biểu hoặc thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có tác dụng gì đối với hiệu quả truyền đạt?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Phân tích cách sử dụng thời gian nghệ thuật trong một tác phẩm văn học (ví dụ: dòng thời gian đảo ngược, thời gian tâm lý) giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì về tác phẩm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính mà tác giả muốn truyền tải:

"Mạng xã hội mang lại nhiều lợi ích trong việc kết nối và chia sẻ thông tin. Tuy nhiên, việc dành quá nhiều thời gian cho thế giới ảo có thể ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần, giảm tương tác trực tiếp và thậm chí gây nghiện. Do đó, mỗi cá nhân cần ý thức về việc sử dụng mạng xã hội một cách cân bằng và có kiểm soát."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Khi viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội, việc sử dụng các câu ghép hoặc câu phức có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về tâm trạng của nhân vật trữ tình:

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.
...
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo,
Ao thu lạnh lẽo nước trong veo."

(Trích "Thu điếu" - Nguyễn Khuyến)

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Biện pháp tu từ nào giúp câu văn sau tạo ấn tượng mạnh về sự nhỏ bé, yếu ớt của đối tượng được miêu tả?

"Cái bóng chỉ còn bé tí teo, run rẩy như chiếc lá khô sắp lìa cành."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Khi đọc một bài báo cáo hoặc một văn bản mang tính khách quan, bạn cần chú ý điều gì để đánh giá tính xác thực của các số liệu thống kê được đưa ra?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong đoạn kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" (Lưu Quang Vũ), mâu thuẫn chính nào tạo nên bi kịch cho nhân vật Trương Ba khi sống trong thân xác hàng thịt?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi viết một bài văn nghị luận về một tư tưởng đạo lý, phần mở bài cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Phép điệp cấu trúc câu trong đoạn văn sau có tác dụng gì?

"Tôi yêu nắng ban mai. Tôi yêu gió chiều. Tôi yêu tiếng chim hót. Tôi yêu cả những hạt mưa rào bất chợt."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Đọc đoạn trích sau và cho biết tác giả (Nguyễn Tuân) đã sử dụng giác quan nào để cảm nhận và miêu tả vẻ đẹp của "phở"?

"Phở là một thứ quà đặc biệt của Hà Nội, không phải chỉ riêng Hà Nội mới có, nhưng chính là vì chỉ ở Hà Nội mới ngon. Cái ngon của phở Hà Nội không phải cái ngon bề bộn, mà là cái ngon thanh tao, lịch sự.
... Nước dùng trong và ngọt lừ. Bánh phở dẻo mà không nát. Thịt bò tươi và mềm. Tương ớt thì cay một cách thanh."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Khi tham gia một cuộc thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, kỹ năng nào giúp bạn trình bày quan điểm của mình một cách hiệu quả và tôn trọng ý kiến người khác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Giả sử bạn cần viết một bản báo cáo về kết quả một dự án học tập. Phần "Kết luận và kiến nghị" trong báo cáo nên tập trung vào nội dung gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào tạo nên nhịp điệu dồn dập, gấp gáp, thể hiện cảm xúc mãnh liệt của nhân vật trữ tình?

"Ta muốn ôm
Cả sự sống mới bắt đầu mơn mởn;
Ta muốn riết mây đưa và gió lượn,
Ta muốn say cánh bướm với tình yêu,
Ta muốn thâu trong một cái hôn nhiều
...
Ta muốn buộc gió lại để đừng bay,
Ta muốn buộc nắng lại đừng chói lọi,
Ta muốn buộc mây lại đừng trôi mất,
Ta muốn buộc hương lại đừng bay đi..."

(Trích "Vội vàng" - Xuân Diệu)

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Phân tích tính cách nhân vật bà hàng thịt trong "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" (Lưu Quang Vũ). Bà là người như thế nào và vai trò của bà trong việc làm rõ bi kịch của Trương Ba?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Khi đọc một văn bản quảng cáo, kỹ năng đọc nào giúp bạn nhận diện được những thông tin sai lệch hoặc phóng đại?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc kết hợp nhiều loại từ (danh từ, động từ, tính từ, trạng từ) và sử dụng các giác quan khác nhau để cảm nhận có tác dụng gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Trong bài thơ "Đây mùa thu tới" (Xuân Diệu), hình ảnh "Rặng liễu đìu hiu đứng chịu tang" sử dụng biện pháp tu từ nào và gợi cảm giác gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi phân tích một đoạn văn nghị luận, việc xác định mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận có ý nghĩa như thế nào đối với người đọc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 04

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc diễn tả cảm xúc của nhân vật trữ tình?
"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi"

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp cấu trúc và nói quá
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Phân tích vai trò của chi tiết "ấm trà ngon" và "bóng đèn điện" trong truyện ngắn "Chữ người tử tù" của Nguyễn Tuân.

  • A. Làm tăng tính hiện thực cho bối cảnh nhà tù.
  • B. Minh chứng cho sự suy đồi của xã hội đương thời.
  • C. Thể hiện sự xa hoa, hưởng thụ của viên quản ngục.
  • D. Góp phần làm nổi bật không gian đặc biệt của cảnh cho chữ và tôn vinh giá trị của cái Đẹp, cái Tài.

Câu 3: Khi viết một văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học, việc phân tích các yếu tố nghệ thuật (như ngôn ngữ, hình ảnh, kết cấu, biện pháp tu từ...) có vai trò gì?

  • A. Chỉ để liệt kê các kỹ thuật viết của tác giả.
  • B. Để làm sáng tỏ nội dung và tư tưởng mà tác phẩm thể hiện.
  • C. Chứng tỏ sự hiểu biết về lý luận văn học của người viết.
  • D. Không quan trọng bằng việc phân tích nội dung cốt truyện.

Câu 4: Xác định lỗi sai chủ yếu về liên kết câu trong đoạn văn sau:
"Nam rất chăm chỉ học tập. Anh ấy luôn hoàn thành bài tập về nhà đầy đủ. Nhưng kết quả học tập của Nam vẫn chưa được như mong đợi."

  • A. Thiếu liên kết về hình thức giữa câu 1 và câu 2.
  • B. Sử dụng sai từ nối "Nhưng" ở đầu câu 3.
  • C. Câu 1 và câu 2 lặp lại ý.
  • D. Không có lỗi sai về liên kết câu.

Câu 5: Trong kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" của Lưu Quang Vũ, mâu thuẫn chính nào được thể hiện qua lời thoại của Hồn Trương Ba khi đối thoại với Đế Thích và chính mình?

  • A. Mâu thuẫn giữa khát vọng sống và cái chết.
  • B. Mâu thuẫn giữa con người cá nhân và xã hội.
  • C. Mâu thuẫn giữa linh hồn và thể xác, giữa khát vọng sống thanh cao và thực tế bị tha hóa.
  • D. Mâu thuẫn giữa con người và các thế lực siêu nhiên.

Câu 6: Đoạn cuối bài thơ "Chiều tối" (Mộ) của Hồ Chí Minh viết:
"Có lẽ mãng thuyền về tới tối
Có lẽ lò than đã rực hồng
Cô em xóm núi xay ngô tối
Xay hết lò than đã rực hồng."
Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "lò than đã rực hồng" trong khổ thơ này.

  • A. Thể hiện sự ấm áp của cuộc sống lao động và niềm tin vào tương lai, đối lập với sự mệt mỏi của người tù.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh sinh hoạt bình dị của người dân miền núi.
  • C. Là hình ảnh gợi sự cô đơn, lẻ loi của nhân vật trữ tình.
  • D. Biểu tượng cho sức mạnh của thiên nhiên trước con người.

Câu 7: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bức tranh, một bài hát, một bộ phim), thông tin nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải có trong phần giới thiệu chung?

  • A. Tên tác phẩm, tên tác giả.
  • B. Thể loại, thời điểm ra đời.
  • C. Phân tích chi tiết các biện pháp nghệ thuật đặc sắc.
  • D. Bối cảnh ra đời (nếu có ý nghĩa đặc biệt).

Câu 8: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề "áp lực học tập đối với học sinh hiện nay", luận điểm "Áp lực học tập quá mức có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của học sinh" cần được làm sáng tỏ bằng những loại bằng chứng (luận cứ) nào sau đây?

  • A. Số liệu thống kê về tình trạng stress, trầm cảm ở học sinh; ví dụ về các trường hợp cụ thể; trích dẫn ý kiến chuyên gia tâm lý.
  • B. Lịch sử phát triển của hệ thống giáo dục.
  • C. Các phương pháp học tập hiệu quả để giảm áp lực.
  • D. So sánh chương trình học giữa Việt Nam và các nước khác.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:
"Việc sử dụng mạng xã hội có hai mặt. Một mặt, nó kết nối con người, cung cấp thông tin nhanh chóng. Mặt khác, nó tiềm ẩn nhiều rủi ro về bảo mật thông tin và gây nghiện."
Từ "hai mặt" trong đoạn văn trên thể hiện mối quan hệ ý nghĩa nào giữa các bộ phận câu?

  • A. Quan hệ nhân quả
  • B. Quan hệ đối lập, tương phản
  • C. Quan hệ bổ sung, làm rõ
  • D. Quan hệ điều kiện, giả thiết

Câu 10: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về đặc điểm của kịch "Vĩnh Biệt Cửu Trùng Đài" của Nguyễn Huy Tưởng?

  • A. Là một vở hài kịch hiện đại.
  • B. Tập trung khắc họa cuộc sống cung đình xa hoa.
  • C. Ca ngợi tuyệt đối tài năng và nhân cách của người nghệ sĩ.
  • D. Là một bi kịch thể hiện mâu thuẫn giữa cái Đẹp và hiện thực xã hội, giữa khát vọng nghệ thuật và lợi ích của nhân dân.

Câu 11: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản giới thiệu (ví dụ: giới thiệu một danh lam thắng cảnh) và văn bản thuyết minh (ví dụ: thuyết minh về quy trình làm một món ăn)?

  • A. Mục đích chính: Giới thiệu nhằm gây hứng thú (giới thiệu) vs. giải thích rõ ràng, khách quan (thuyết minh).
  • B. Đối tượng: Chỉ giới thiệu về sự vật (giới thiệu) vs. chỉ thuyết minh về quy trình (thuyết minh).
  • C. Ngôn ngữ: Chỉ dùng từ ngữ trang trọng (giới thiệu) vs. chỉ dùng từ ngữ khoa học (thuyết minh).
  • D. Cấu trúc: Luôn có 3 phần (giới thiệu) vs. không có cấu trúc cố định (thuyết minh).

Câu 12: Trong bài thơ "Đất nước" của Nguyễn Khoa Điềm (phần trích), cụm từ "Đất Nước là..." được lặp đi lặp lại có tác dụng gì?

  • A. Chỉ đơn thuần liệt kê các yếu tố tạo nên Đất Nước.
  • B. Gây ấn tượng về sự đơn giản, dễ hiểu của khái niệm Đất Nước.
  • C. Nhấn mạnh vai trò của các yếu tố tự nhiên đối với Đất Nước.
  • D. Thể hiện cái nhìn đa chiều, phong phú, gần gũi về Đất Nước và nhấn mạnh sự gắn bó của Đất Nước với đời sống mỗi con người.

Câu 13: Khi đọc một văn bản thông tin trình bày dữ liệu dưới dạng bảng hoặc biểu đồ, kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

  • A. Ghi nhớ tất cả các số liệu chi tiết.
  • B. Phân tích, so sánh dữ liệu và rút ra nhận xét, kết luận.
  • C. Tìm kiếm các lỗi sai trong cách trình bày dữ liệu.
  • D. Chỉ tập trung vào tiêu đề của bảng/biểu đồ.

Câu 14: Phân tích cách sử dụng hình ảnh "cái tôi" trong bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu.

  • A. Là cái tôi ẩn mình, ít bộc lộ cảm xúc.
  • B. Là cái tôi đại diện cho cộng đồng, không có nét riêng.
  • C. Là cái tôi cá nhân mãnh liệt, tràn đầy cảm xúc, khao khát sống và tận hưởng.
  • D. Là cái tôi chỉ quan tâm đến những vấn đề xã hội.

Câu 15: Lựa chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau, đảm bảo tính liên kết và mạch lạc:
"Biến đổi khí hậu đang gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. _____, mực nước biển dâng, hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra thường xuyên hơn."

  • A. Do đó
  • B. Chẳng hạn
  • C. Tuy nhiên
  • D. Mặc dù vậy

Câu 16: Trong văn bản "Làm việc cũng là làm người", tác giả nhấn mạnh khía cạnh nào của lao động?

  • A. Lao động là cách duy nhất để kiếm tiền.
  • B. Lao động chỉ mang lại lợi ích vật chất.
  • C. Lao động góp phần định hình nhân cách và khẳng định giá trị con người.
  • D. Lao động là gánh nặng mà con người phải chịu đựng.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả Lưu Quang Vũ đưa các nhân vật dân gian (như Đế Thích, Nam Tào, Bắc Đẩu) vào vở kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt".

  • A. Làm cho vở kịch trở nên khó hiểu và xa lạ với khán giả.
  • B. Chỉ để tăng tính giải trí cho vở kịch.
  • C. Nhấn mạnh sự bất lực của con người trước số phận.
  • D. Tạo màu sắc huyền thoại, làm nổi bật mâu thuẫn kịch và thể hiện thái độ phê phán đối với sự quan liêu, tắc trách.

Câu 18: Đọc câu sau và xác định lỗi sai ngữ pháp:
"Qua tìm hiểu tác phẩm, đã cho thấy những giá trị nhân đạo sâu sắc."

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Thừa vị ngữ.
  • C. Sử dụng sai quan hệ từ.
  • D. Lỗi về trật tự từ.

Câu 19: Trong bài thơ "Từ ấy" của Tố Hữu, câu thơ "Mặt trời chân lí chói qua tim" sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ. "Mặt trời chân lí" ở đây là ẩn dụ cho điều gì?

  • A. Ánh sáng của tự nhiên.
  • B. Tình yêu đôi lứa.
  • C. Sự giàu sang, phú quý.
  • D. Lý tưởng cách mạng, ánh sáng của Đảng.

Câu 20: Giả sử bạn cần viết một văn bản báo cáo về kết quả khảo sát ý kiến học sinh về việc sử dụng điện thoại trong giờ học. Phần "Nội dung báo cáo" cần trình bày những gì?

  • A. Quy trình khảo sát, kết quả thu thập (dữ liệu, số liệu), phân tích và nhận xét từ kết quả.
  • B. Lịch sử ra đời của điện thoại thông minh.
  • C. Chỉ cần trình bày các số liệu dưới dạng bảng biểu.
  • D. Đề xuất ngay các giải pháp hạn chế sử dụng điện thoại.

Câu 21: Trong đoạn trích "Đất nước" của Nguyễn Khoa Điềm, tác giả giải thích "Đất Nước có từ ngày xửa ngày xưa..." bằng cách nào?

  • A. Trình bày các sự kiện lịch sử quan trọng theo trình tự thời gian.
  • B. Lý giải từ chiều sâu văn hóa, phong tục, truyền thống lâu đời của dân tộc.
  • C. Chỉ ra vai trò của các anh hùng dân tộc trong việc dựng nước.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên hùng vĩ của Đất Nước.

Câu 22: Đọc câu sau và xác định lỗi dùng từ:
"Học sinh cần phải chủ động tiếp thu những kiến thức mới."

  • A. Sử dụng từ Hán Việt không phù hợp.
  • B. Sai về mặt chính tả.
  • C. Lỗi dùng từ thừa (lặp ý).
  • D. Lỗi dùng từ không đúng nghĩa.

Câu 23: Trong đoạn trích "Tự tình" (bài 2) của Hồ Xuân Hương, câu thơ "Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn" thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

  • A. Niềm vui sướng trước vẻ đẹp của đêm trăng.
  • B. Sự bình yên, hài lòng với cuộc sống hiện tại.
  • C. Nỗi nhớ nhung về người yêu ở xa.
  • D. Tâm trạng buồn tủi, xót xa, lỡ làng về duyên phận không trọn vẹn.

Câu 24: Khi phân tích một vấn đề xã hội (ví dụ: ô nhiễm môi trường), để bài nghị luận có sức thuyết phục cao, bên cạnh việc nêu thực trạng và hậu quả, người viết cần chú trọng điều gì?

  • A. Phân tích sâu sắc các nguyên nhân dẫn đến vấn đề và đề xuất giải pháp.
  • B. Chỉ cần đưa ra thật nhiều số liệu thống kê về vấn đề.
  • C. So sánh vấn đề đang phân tích với một vấn đề hoàn toàn khác.
  • D. Chỉ tập trung vào việc phê phán những người gây ra vấn đề.

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau:
"Ai đó chờ mong ở phía trước
Bóng em in xuống mặt sông dài"
(Trích "Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng" - Thôi Hiệu, bản dịch)
Câu thơ gợi lên cảm xúc gì của tác giả khi tiễn biệt bạn?

  • A. Niềm vui khi bạn sắp đến nơi.
  • B. Sự thờ ơ, không quan tâm.
  • C. Nỗi buồn chia ly, sự lưu luyến, dõi theo người đi.
  • D. Sự giận dỗi vì bạn ra đi.

Câu 26: Xác định câu có cấu trúc cú pháp KHÔNG CHUẨN trong các lựa chọn sau:

  • A. Hôm qua, tôi đã đọc xong cuốn sách đó.
  • B. Ngọn núi này rất cao.
  • C. Với lòng nhiệt tình, anh ấy đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
  • D. Những bông hoa đó nở rộ rất đẹp làm cho khu vườn thêm rực rỡ.

Câu 27: Khi giới thiệu về một địa danh lịch sử, để bài viết hấp dẫn và thuyết phục, người viết nên tập trung vào điều gì?

  • A. Kết hợp thông tin về vị trí, kiến trúc với việc làm nổi bật ý nghĩa lịch sử, văn hóa và những câu chuyện liên quan.
  • B. Chỉ cần liệt kê các sự kiện lịch sử đã xảy ra tại đó.
  • C. Tập trung vào việc miêu tả vẻ đẹp thiên nhiên xung quanh địa danh.
  • D. Chỉ đưa ra các số liệu về lượng khách du lịch hàng năm.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "cây xà nu" trong truyện ngắn "Rừng xà nu" của Nguyễn Trung Thành.

  • A. Chỉ là một loài cây đặc trưng của vùng đất Tây Nguyên.
  • B. Biểu tượng cho sức sống bất diệt, sự kiên cường và khả năng phục hồi của con người và mảnh đất Tây Nguyên.
  • C. Tượng trưng cho sự giàu có về tài nguyên của vùng đất.
  • D. Là hình ảnh gợi sự hoang vắng, buồn bã của chiến tranh.

Câu 29: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng (bằng chứng thực tế, số liệu, trích dẫn...) có vai trò gì?

  • A. Chỉ để làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Chỉ để làm cho câu văn thêm sinh động.
  • C. Để thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • D. Để làm sáng tỏ, chứng minh tính đúng đắn và tăng sức thuyết phục cho luận điểm.

Câu 30: Đọc đoạn thơ sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo được sử dụng:
"Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm."
(Trích "Tây Tiến" - Quang Dũng)

  • A. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • B. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • D. Phong cách ngôn ngữ hành chính - công vụ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc diễn tả cảm xúc của nhân vật trữ tình?
'Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Phân tích vai trò của chi tiết 'ấm trà ngon' và 'bóng đèn điện' trong truyện ngắn 'Chữ người tử tù' của Nguyễn Tuân.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi viết một văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học, việc phân tích các yếu tố nghệ thuật (như ngôn ngữ, hình ảnh, kết cấu, biện pháp tu từ...) có vai trò gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Xác định lỗi sai chủ yếu về liên kết câu trong đoạn văn sau:
'Nam rất chăm chỉ học tập. Anh ấy luôn hoàn thành bài tập về nhà đầy đủ. Nhưng kết quả học tập của Nam vẫn chưa được như mong đợi.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong kịch 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt' của Lưu Quang Vũ, mâu thuẫn chính nào được thể hiện qua lời thoại của Hồn Trương Ba khi đối thoại với Đế Thích và chính mình?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đoạn cuối bài thơ 'Chiều tối' (Mộ) của Hồ Chí Minh viết:
'Có lẽ mãng thuyền về tới tối
Có lẽ lò than đã rực hồng
Cô em xóm núi xay ngô tối
Xay hết lò than đã rực hồng.'
Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'lò than đã rực hồng' trong khổ thơ này.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bức tranh, một bài hát, một bộ phim), thông tin nào sau đây KHÔNG bắt buộc phải có trong phần giới thiệu chung?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề 'áp lực học tập đối với học sinh hiện nay', luận điểm 'Áp lực học tập quá mức có thể gây ra những ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần của học sinh' cần được làm sáng tỏ bằng những loại bằng chứng (luận cứ) nào sau đây?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:
'Việc sử dụng mạng xã hội có hai mặt. Một mặt, nó kết nối con người, cung cấp thông tin nhanh chóng. Mặt khác, nó tiềm ẩn nhiều rủi ro về bảo mật thông tin và gây nghiện.'
Từ 'hai mặt' trong đoạn văn trên thể hiện mối quan hệ ý nghĩa nào giữa các bộ phận câu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Nhận xét nào sau đây khái quát đúng nhất về đặc điểm của kịch 'Vĩnh Biệt Cửu Trùng Đài' của Nguyễn Huy Tưởng?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa văn bản giới thiệu (ví dụ: giới thiệu một danh lam thắng cảnh) và văn bản thuyết minh (ví dụ: thuyết minh về quy trình làm một món ăn)?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong bài thơ 'Đất nước' của Nguyễn Khoa Điềm (phần trích), cụm từ 'Đất Nước là...' được lặp đi lặp lại có tác dụng gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi đọc một văn bản thông tin trình bày dữ liệu dưới dạng bảng hoặc biểu đồ, kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích cách sử dụng hình ảnh 'cái tôi' trong bài thơ 'Vội vàng' của Xuân Diệu.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Lựa chọn từ/cụm từ phù hợp nhất để điền vào chỗ trống trong câu sau, đảm bảo tính liên kết và mạch lạc:
'Biến đổi khí hậu đang gây ra nhiều hậu quả nghiêm trọng. _____, mực nước biển dâng, hiện tượng thời tiết cực đoan xảy ra thường xuyên hơn.'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Trong văn bản 'Làm việc cũng là làm người', tác giả nhấn mạnh khía cạnh nào của lao động?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả Lưu Quang Vũ đưa các nhân vật dân gian (như Đế Thích, Nam Tào, Bắc Đẩu) vào vở kịch 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt'.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đọc câu sau và xác định lỗi sai ngữ pháp:
'Qua tìm hiểu tác phẩm, đã cho thấy những giá trị nhân đạo sâu sắc.'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Trong bài thơ 'Từ ấy' của Tố Hữu, câu thơ 'Mặt trời chân lí chói qua tim' sử dụng biện pháp tu từ ẩn dụ. 'Mặt trời chân lí' ở đây là ẩn dụ cho điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Giả sử bạn cần viết một văn bản báo cáo về kết quả khảo sát ý kiến học sinh về việc sử dụng điện thoại trong giờ học. Phần 'Nội dung báo cáo' cần trình bày những gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Trong đoạn trích 'Đất nước' của Nguyễn Khoa Điềm, tác giả giải thích 'Đất Nước có từ ngày xửa ngày xưa...' bằng cách nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Đọc câu sau và xác định lỗi dùng từ:
'Học sinh cần phải chủ động tiếp thu những kiến thức mới.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Trong đoạn trích 'Tự tình' (bài 2) của Hồ Xuân Hương, câu thơ 'Vầng trăng bóng xế khuyết chưa tròn' thể hiện tâm trạng gì của nhân vật trữ tình?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi phân tích một vấn đề xã hội (ví dụ: ô nhiễm môi trường), để bài nghị luận có sức thuyết phục cao, bên cạnh việc nêu thực trạng và hậu quả, người viết cần chú trọng điều gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau:
'Ai đó chờ mong ở phía trước
Bóng em in xuống mặt sông dài'
(Trích 'Hoàng Hạc lâu tống Mạnh Hạo Nhiên chi Quảng Lăng' - Thôi Hiệu, bản dịch)
Câu thơ gợi lên cảm xúc gì của tác giả khi tiễn biệt bạn?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Xác định câu có cấu trúc cú pháp KHÔNG CHUẨN trong các lựa chọn sau:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Khi giới thiệu về một địa danh lịch sử, để bài viết hấp dẫn và thuyết phục, người viết nên tập trung vào điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'cây xà nu' trong truyện ngắn 'Rừng xà nu' của Nguyễn Trung Thành.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng (bằng chứng thực tế, số liệu, trích dẫn...) có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Đọc đoạn thơ sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo được sử dụng:
'Tây Tiến đoàn binh không mọc tóc
Quân xanh màu lá dữ oai hùm
Mắt trừng gửi mộng qua biên giới
Đêm mơ Hà Nội dáng kiều thơm.'
(Trích 'Tây Tiến' - Quang Dũng)

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 05

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng buồn bã, cô đơn của nhân vật trữ tình?

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ và ẩn dụ chuyển đổi cảm giác
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.
  • B. Gợi tả sự giàu có, trù phú của dòng sông.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp cổ kính, trầm mặc của cảnh vật.
  • D. Ẩn dụ cho thân phận nhỏ bé, trôi dạt, lạc lõng của con người trong cuộc đời.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự giằng xé nội tâm của nhân vật?

  • A. Nhìn trời, nhìn đất, nhìn sông, nhìn biển.
  • B. Cái nghèo, cái đói đã dạy hắn cách chịu đựng.
  • C. Hắn muốn kêu lên... Nhưng không, hắn im lặng, nuốt ngược những lời muốn nói.
  • D. Đứng ngẩn mặt ra nhìn.

Câu 4: Trong một bài nghị luận văn học về tác phẩm

  • A. Chi tiết Chí Phèo uống rượu say và chửi bới.
  • B. Chi tiết Bá Kiến đẩy Chí Phèo vào tù và biến hắn thành quỷ dữ.
  • C. Chi tiết thị Nở từ chối bát cháo hành của Chí Phèo.
  • D. Chi tiết Chí Phèo đến nhà Bá Kiến đòi lương.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 6: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về đặc điểm nghệ thuật của thơ Nôm Đường luật trong giai đoạn văn học trung đại Việt Nam?

  • A. Kết hợp chặt chẽ niêm luật thơ Đường với việc sử dụng ngôn ngữ, hình ảnh dân dã, đời thường của tiếng Việt.
  • B. Phá bỏ hoàn toàn niêm luật thơ Đường, sử dụng ngôn ngữ tự do, phóng khoáng.
  • C. Tập trung miêu tả cảnh vật thiên nhiên hùng vĩ, tráng lệ.
  • D. Chỉ phản ánh đời sống cung đình, xa rời thực tế xã hội.

Câu 7: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Cung cấp thông tin mới cho người đọc.
  • B. Tạo nhịp điệu cho câu văn, gợi suy nghĩ, cảm xúc ở người đọc và tăng sức thuyết phục.
  • C. Chỉ đơn thuần là để hỏi, chờ đợi câu trả lời từ người đọc.
  • D. Làm cho câu văn trở nên phức tạp, khó hiểu hơn.

Câu 8: Đọc đoạn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:

  • A. Nhân hóa
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. So sánh

Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa bối cảnh lịch sử - xã hội và sự ra đời của phong trào Thơ mới ở Việt Nam.

  • A. Chiến tranh loạn lạc khiến con người tìm đến thơ ca để quên đi hiện thực.
  • B. Sự phát triển kinh tế vượt bậc tạo điều kiện cho văn học phát triển.
  • C. Sự tiếp xúc với văn hóa phương Tây, đặc biệt là thơ lãng mạn Pháp, cùng với tâm lý cá nhân, cái tôi được đề cao trong bối cảnh xã hội có nhiều biến động.
  • D. Chủ trương của chính quyền phong kiến khuyến khích đổi mới văn học.

Câu 10: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là trung tâm để làm rõ cảm xúc, suy tư của nhân vật trữ tình?

  • A. Cốt truyện
  • B. Nhân vật phụ
  • C. Bối cảnh xã hội
  • D. Hệ thống hình ảnh và ngôn ngữ

Câu 11: Đọc đoạn trích kịch sau và xác định mâu thuẫn kịch chủ yếu:

[Nhân vật A: Con phải nghe lời cha, lấy người cha đã chọn!
Nhân vật B: Nhưng con không yêu anh ta! Con yêu người khác!
A: Tình yêu là gì? Danh vọng, tiền bạc mới là tất cả!
B: Con không thể sống cuộc đời không có tình yêu!]

Đoạn trích thể hiện mâu thuẫn nào?

  • A. Mâu thuẫn giữa quan niệm sống (tình yêu vs danh vọng/tiền bạc) và thế hệ (cha vs con).
  • B. Mâu thuẫn giữa giàu và nghèo.
  • C. Mâu thuẫn giữa thiện và ác.
  • D. Mâu thuẫn giữa thành thị và nông thôn.

Câu 12: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một truyện ngắn.

  • A. Giúp câu chuyện trở nên khách quan, toàn diện hơn.
  • B. Tạo khoảng cách giữa người kể chuyện và nhân vật.
  • C. Giúp người đọc tiếp cận trực tiếp suy nghĩ, cảm xúc, trải nghiệm của nhân vật "tôi", tăng tính chân thực và chủ quan.
  • D. Hạn chế khả năng biểu đạt của tác giả.

Câu 13: Khi viết đoạn văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (như: tuy nhiên, mặt khác, nói tóm lại...) có vai trò gì?

  • A. Làm cho đoạn văn dài hơn.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí câu văn.
  • C. Giúp người đọc bỏ qua các phần không quan trọng.
  • D. Tạo sự liên kết, mạch lạc giữa các câu, các ý, giúp người đọc dễ theo dõi lập luận.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ báo chí
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận

Câu 15: Phân tích ý nghĩa xã hội của việc khắc họa hình tượng người nông dân trước Cách mạng tháng Tám trong các tác phẩm văn học hiện thực phê phán (ví dụ:

  • A. Tố cáo số phận bi thảm, sự bần cùng hóa của người nông dân dưới ách áp bức, bóc lột và khẳng định vẻ đẹp nhân cách tiềm ẩn của họ.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả cuộc sống khó khăn của người nông dân.
  • C. Ca ngợi sự giàu có, sung túc của tầng lớp nông dân.
  • D. Phản ánh sự trỗi dậy mạnh mẽ của tầng lớp nông dân đấu tranh giành quyền lợi.

Câu 16: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để xác định tính xác thực và độ tin cậy của thông tin?

  • A. Chỉ đọc lướt qua tiêu đề và đoạn mở đầu.
  • B. Tin tưởng tuyệt đối vào mọi thông tin được đăng tải.
  • C. Kiểm tra nguồn gốc thông tin, đối chiếu với các nguồn khác, phân tích tính khách quan và bằng chứng được đưa ra.
  • D. Chỉ quan tâm đến ý kiến cá nhân của người viết.

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và cho biết phép liên kết nào được sử dụng để nối kết câu thứ hai với câu thứ nhất?

  • A. Phép nối
  • B. Phép thế
  • C. Phép lặp
  • D. Phép đồng nghĩa, trái nghĩa

Câu 18: Điều gì tạo nên giá trị nhân đạo sâu sắc trong các tác phẩm văn học hiện thực phê phán trước năm 1945?

  • A. Lên án, tố cáo các thế lực chà đạp lên con người; đồng cảm, xót thương cho số phận bi thảm của nhân vật; phát hiện và trân trọng những phẩm chất tốt đẹp của họ.
  • B. Chỉ tập trung miêu tả cái xấu, cái ác trong xã hội.
  • C. Ca ngợi những người giàu có, quyền lực.
  • D. Đưa ra các giải pháp cụ thể để giải quyết vấn đề xã hội.

Câu 19: So sánh sự khác biệt cơ bản về quan niệm nghệ thuật giữa Thơ mới (giai đoạn 1932-1945) và thơ ca cách mạng sau năm 1945.

  • A. Thơ mới đề cao cái tôi cá nhân, thơ cách mạng đề cao cái tôi cá nhân.
  • B. Thơ mới ít chú trọng hình thức, thơ cách mạng rất chú trọng hình thức.
  • C. Thơ mới phản ánh hiện thực xã hội, thơ cách mạng chỉ phản ánh tình cảm cá nhân.
  • D. Thơ mới đề cao cái tôi cá nhân, cảm xúc lãng mạn, thoát ly thực tại; thơ cách mạng đề cao cái ta cộng đồng, gắn bó sâu sắc với vận mệnh đất nước, phục vụ sự nghiệp cách mạng.

Câu 20: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách ngôn ngữ hành chính - pháp luật
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt

Câu 21: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, phần nào dưới đây cần trình bày rõ ràng các luận điểm, luận cứ và dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề?

  • A. Mở bài
  • B. Kết bài
  • C. Thân bài
  • D. Cả Mở bài và Kết bài

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng yếu tố bi hài trong một tác phẩm (ví dụ:

  • A. Chỉ để gây cười cho độc giả.
  • B. Khắc họa sâu sắc hơn tấn bi kịch của nhân vật và hiện thực xã hội, vừa gợi sự xót xa vừa khiến người đọc suy ngẫm về những nghịch lý.
  • C. Làm giảm nhẹ đi tính nghiêm trọng của vấn đề.
  • D. Giúp câu chuyện có một kết thúc có hậu.

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của tác giả là gì?

  • A. Tình yêu thiên nhiên.
  • B. Sự bất mãn với hiện tại.
  • C. Khát vọng khám phá thế giới bên ngoài.
  • D. Lòng yêu nước, tự tôn dân tộc, đề cao giá trị truyền thống.

Câu 24: Khi đọc một văn bản khoa học, đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để nhận diện phong cách ngôn ngữ khoa học?

  • A. Tính khách quan, chính xác, trừu tượng, khái quát, logic, sử dụng thuật ngữ chuyên ngành.
  • B. Sử dụng nhiều hình ảnh so sánh, ẩn dụ, nhân hóa.
  • C. Thể hiện cảm xúc cá nhân mạnh mẽ của người viết.
  • D. Ngôn ngữ gần gũi, suồng sã, mang tính khẩu ngữ.

Câu 25: Trong phân tích tác phẩm tự sự, yếu tố nào quyết định cách thông tin, sự kiện được truyền tải đến người đọc, ảnh hưởng đến cái nhìn và cảm nhận của độc giả về câu chuyện?

  • A. Cốt truyện
  • B. Điểm nhìn trần thuật
  • C. Không gian nghệ thuật
  • D. Thời gian nghệ thuật

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào mắc lỗi về tính mạch lạc?

  • A. Câu (1)
  • B. Câu (2)
  • C. Câu (3)
  • D. Câu (4)

Câu 27: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho cuộc đời phiêu bạt, vô định, không nơi nương tựa, lạc lõng giữa dòng đời.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • C. Biểu tượng cho tình yêu vĩnh cửu.
  • D. Biểu tượng cho sức mạnh của con người trước thiên nhiên.

Câu 28: Khi phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây ít được chú trọng nhất?

  • A. Cảm xúc, suy tư của nhân vật trữ tình.
  • B. Hệ thống hình ảnh, ngôn ngữ, nhạc điệu.
  • C. Biện pháp tu từ.
  • D. Diễn biến cốt truyện và hành động của nhân vật.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và cho biết quan điểm của người viết về vấn đề

  • A. Hoàn toàn ủng hộ sách điện tử vì tính tiện lợi.
  • B. Thừa nhận ưu điểm của sách điện tử nhưng vẫn thiên về giá trị trải nghiệm và khả năng tập trung khi đọc sách giấy.
  • C. Cho rằng sách giấy hoàn toàn lỗi thời và nên bị thay thế.
  • D. Không có quan điểm rõ ràng về vấn đề này.

Câu 30: Để bài văn nghị luận xã hội có sức thuyết phục cao, bên cạnh lý lẽ chặt chẽ, người viết cần đặc biệt chú trọng yếu tố nào?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ Hán Việt.
  • B. Kết thúc bằng một câu thơ.
  • C. Đưa ra các dẫn chứng tiêu biểu, đáng tin cậy, cụ thể và phù hợp để làm sáng tỏ luận điểm.
  • D. Trình bày ý kiến một cách chung chung, không cần đi sâu vào chi tiết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng buồn bã, cô đơn của nhân vật trữ tình?

"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "Củi một cành khô lạc mấy dòng" trong đoạn thơ trên.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết chi tiết nào thể hiện rõ nhất sự giằng xé nội tâm của nhân vật?

"Hắn cứ đứng ngẩn mặt ra nhìn trời, nhìn đất, nhìn sông, nhìn biển. Hắn muốn kêu lên một tiếng thật to, một tiếng kêu xé lòng để giải tỏa hết những uất ức. Nhưng không, hắn im lặng, nuốt ngược những lời muốn nói vào trong. Cái nghèo, cái đói đã dạy hắn cách chịu đựng."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong một bài nghị luận văn học về tác phẩm "Chí Phèo", nếu luận điểm của bạn là "Nhân vật Chí Phèo là nạn nhân của xã hội phong kiến nửa thực dân", thì dẫn chứng nào sau đây là phù hợp và sắc bén nhất để làm sáng tỏ luận điểm đó?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

"Nhà văn Nam Cao đã khắc họa thành công bi kịch tinh thần của người trí thức nghèo qua nhân vật ông Giáo Thứ. Đó là bi kịch của một con người có hoài bão, có lý tưởng nhưng lại bị gánh nặng cơm áo ghì sát đất, không thể sống trọn vẹn với nhân cách cao đẹp của mình."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Nhận xét nào dưới đây khái quát đúng nhất về đặc điểm nghệ thuật của thơ Nôm Đường luật trong giai đoạn văn học trung đại Việt Nam?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu là gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Đọc đoạn sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật:

"Ngày xuân em hãy còn dài,
Hoa đào năm ngoái còn cười gió đông."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa bối cảnh lịch sử - xã hội và sự ra đời của phong trào Thơ mới ở Việt Nam.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là trung tâm để làm rõ cảm xúc, suy tư của nhân vật trữ tình?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Đọc đoạn trích kịch sau và xác định mâu thuẫn kịch chủ yếu:

[Nhân vật A: Con phải nghe lời cha, lấy người cha đã chọn!
Nhân vật B: Nhưng con không yêu anh ta! Con yêu người khác!
A: Tình yêu là gì? Danh vọng, tiền bạc mới là tất cả!
B: Con không thể sống cuộc đời không có tình yêu!]

Đoạn trích thể hiện mâu thuẫn nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Phân tích tác dụng của việc sử dụng ngôi kể thứ nhất trong một truyện ngắn.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Khi viết đoạn văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (như: tuy nhiên, mặt khác, nói tóm lại...) có vai trò gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:

"Theo báo cáo mới nhất của Bộ Y tế, tình hình dịch bệnh đang có những diễn biến phức tạp. Số ca nhiễm mới ghi nhận trong 24 giờ qua là X, tăng Y% so với ngày trước đó. Các biện pháp phòng chống dịch cần được tăng cường nghiêm ngặt."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tích ý nghĩa xã hội của việc khắc họa hình tượng người nông dân trước Cách mạng tháng Tám trong các tác phẩm văn học hiện thực phê phán (ví dụ: "Lão Hạc" của Nam Cao).

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để xác định tính xác thực và độ tin cậy của thông tin?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Đọc đoạn văn sau và cho biết phép liên kết nào được sử dụng để nối kết câu thứ hai với câu thứ nhất?

"Học sinh cần chủ động tìm tòi, mở rộng kiến thức từ nhiều nguồn khác nhau. Việc này giúp các em nắm vững bài hơn."

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Điều gì tạo nên giá trị nhân đạo sâu sắc trong các tác phẩm văn học hiện thực phê phán trước năm 1945?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: So sánh sự khác biệt cơ bản về quan niệm nghệ thuật giữa Thơ mới (giai đoạn 1932-1945) và thơ ca cách mạng sau năm 1945.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

"Điều 1: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam có quyền tự do ngôn luận, tự do báo chí, tiếp cận thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định của pháp luật."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi lập dàn ý cho bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, phần nào dưới đây cần trình bày rõ ràng các luận điểm, luận cứ và dẫn chứng để làm sáng tỏ vấn đề?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc sử dụng yếu tố bi hài trong một tác phẩm (ví dụ: "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài" của Nguyễn Huy Tưởng).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của tác giả là gì?

"Ta về ta tắm ao ta,
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi đọc một văn bản khoa học, đặc điểm nào sau đây là quan trọng nhất để nhận diện phong cách ngôn ngữ khoa học?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Trong phân tích tác phẩm tự sự, yếu tố nào quyết định cách thông tin, sự kiện được truyền tải đến người đọc, ảnh hưởng đến cái nhìn và cảm nhận của độc giả về câu chuyện?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào mắc lỗi về tính mạch lạc?

"(1) Hà Nội là thủ đô của Việt Nam. (2) Thành phố này có nhiều di tích lịch sử và văn hóa. (3) Em rất thích ăn phở. (4) Hồ Gươm là một trong những địa điểm nổi tiếng nhất."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "chiếc thuyền không bến đỗ" trong một số tác phẩm văn học.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Khi phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây ít được chú trọng nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và cho biết quan điểm của người viết về vấn đề "sách giấy và sách điện tử" là gì?

"Nhiều người cho rằng sách điện tử tiện lợi hơn vì có thể mang theo hàng nghìn cuốn mà không tốn diện tích. Tuy nhiên, không thể phủ nhận cảm giác khi lật từng trang sách giấy, hít hà mùi giấy mới, hay gạch chân những câu tâm đắc là điều mà sách điện tử khó lòng thay thế được. Hơn nữa, việc đọc sách giấy dường như giúp ta tập trung hơn, tránh bị phân tâm bởi thông báo từ các ứng dụng khác."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Để bài văn nghị luận xã hội có sức thuyết phục cao, bên cạnh lý lẽ chặt chẽ, người viết cần đặc biệt chú trọng yếu tố nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 06

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự cô đơn, trống vắng trong tâm trạng nhân vật trữ tình?

  • A. Điệp ngữ
  • B. So sánh
  • C. Gợi tả cảnh vật bằng từ ngữ giàu sức biểu cảm
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu bối cảnh sáng tác (hoàn cảnh lịch sử, xã hội, cuộc đời tác giả) có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Xác định thể loại và nhịp điệu của bài thơ.
  • B. Nhận diện các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Đánh giá mức độ nổi tiếng của tác phẩm.
  • D. Lý giải sâu sắc hơn tâm trạng, cảm xúc và thông điệp mà tác giả muốn gửi gắm.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào chứa lỗi sai về cách dùng từ Hán Việt:

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 4: Trong một bài nghị luận về tác phẩm văn học, phần nào có vai trò trình bày cái nhìn tổng quát, giới thiệu vấn đề và nêu bật ý kiến chủ đạo của người viết?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Phần dẫn chứng

Câu 5: Phân tích vai trò của chi tiết "tiếng đàn" trong truyện ngắn "Chiếc lược ngà" (Nguyễn Quang Sáng).

  • A. Là biểu tượng cho sự giàu có của gia đình ông Sáu.
  • B. Thể hiện tài năng âm nhạc của bé Thu.
  • C. Nhấn mạnh sự tàn khốc của chiến tranh, khiến ông Sáu không thể nghe tiếng đàn của con.
  • D. Không có chi tiết "tiếng đàn" trong truyện ngắn "Chiếc lược ngà".

Câu 6: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), kỹ năng nào là quan trọng nhất để đánh giá tính tin cậy của thông tin được trình bày?

  • A. Ghi nhớ tất cả các số liệu thống kê.
  • B. Kiểm tra nguồn thông tin, đối chiếu với các nguồn khác và nhận diện ý kiến chủ quan (nếu có).
  • C. Đọc thật nhanh để nắm bắt ý chính.
  • D. Chỉ tập trung vào phần kết luận của văn bản.

Câu 7: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Lẫn lộn cách nói (thừa giới từ "Qua")
  • C. Sai về nghĩa của từ
  • D. Lỗi về quan hệ từ

Câu 8: Đọc đoạn kịch sau và cho biết nó thể hiện mâu thuẫn chủ yếu nào?

(Nhân vật A đứng giữa sân khấu, tay cầm một chiếc hộp cũ. Nhân vật B bước vào, vẻ mặt căng thẳng.)
B: Chiếc hộp đó! Tại sao anh vẫn giữ nó?
A: Nó là của tôi. Kỷ vật cuối cùng.
B: Kỷ vật? Nó chỉ là thứ nhắc nhở về một sai lầm tày đình!
A: Sai lầm của ai? Của cô hay của tôi?
B: Đủ rồi! Hãy vứt nó đi! Ngay bây giờ!
A: Không bao giờ!

  • A. Mâu thuẫn giữa các nhân vật (đối thoại, hành động đối lập)
  • B. Mâu thuẫn nội tâm của nhân vật A
  • C. Mâu thuẫn giữa con người với thiên nhiên
  • D. Mâu thuẫn giữa quá khứ và hiện tại một cách trừu tượng

Câu 9: Trong kỹ năng viết văn nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng có vai trò gì?

  • A. Chỉ để bài viết dài hơn.
  • B. Là cách để thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • C. Làm cho bài viết trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Củng cố, minh họa cho lập luận và tăng tính thuyết phục cho bài viết.

Câu 10: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của phong cách thơ Tố Hữu trong giai đoạn sau Cách mạng tháng Tám 1945?

  • A. Thơ mang đậm chất siêu thực, khó hiểu.
  • B. Thơ giàu tính sử thi và cảm hứng lãng mạn, thể hiện lẽ sống lớn, tình cảm lớn của con người Việt Nam trong chiến đấu và lao động.
  • C. Thơ nghiêng về diễn tả những cảm xúc cá nhân, buồn bã, cô đơn.
  • D. Thơ sử dụng nhiều từ ngữ cổ, ít gần gũi với đời sống hiện tại.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết cấu trúc lập luận chủ yếu được sử dụng là gì?

  • A. Trình bày các luận điểm song song, hỗ trợ cho luận đề chính.
  • B. Đặt vấn đề và giải quyết vấn đề theo trình tự thời gian.
  • C. So sánh và đối chiếu hai đối tượng khác nhau.
  • D. Phân tích nguyên nhân và chỉ ra hậu quả.

Câu 12: Khi phân tích một vở kịch hiện đại, yếu tố nào thường được chú trọng để làm nổi bật xung đột và tính cách nhân vật?

  • A. Miêu tả ngoại hình chi tiết của nhân vật.
  • B. Sử dụng lời kể của người dẫn chuyện.
  • C. Đối thoại và hành động của nhân vật.
  • D. Phong cảnh thiên nhiên hùng vĩ.

Câu 13: Xác định câu văn mắc lỗi về sự thiếu rõ ràng, gây hiểu lầm (lỗi mơ hồ):

  • A. Anh ấy nói rằng sẽ đến sớm.
  • B. Cuốn sách này rất thú vị.
  • C. Họ đã hoàn thành công việc đúng hạn.
  • D. Con chó của anh ấy, nó rất thông minh.

Câu 14: Để bài viết nghị luận về một vấn đề xã hội có sức thuyết phục cao, ngoài lập luận chặt chẽ, người viết cần chú trọng điều gì nhất?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Đưa ra các dẫn chứng xác thực, tiêu biểu, có nguồn gốc rõ ràng.
  • C. Trình bày thật dài dòng để thể hiện sự am hiểu.
  • D. Chỉ dựa vào cảm xúc cá nhân để lập luận.

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của đoạn thơ là gì?

  • A. Tình yêu quê hương, đất nước.
  • B. Niềm vui sướng, hân hoan trước cuộc sống mới.
  • C. Sự cô đơn, lạc lõng và những suy tư về bản ngã, cuộc đời.
  • D. Lòng căm thù giặc sâu sắc.

Câu 16: Phân tích tác dụng của phép đối trong hai câu thơ sau:

  • A. Tạo sự cân đối, nhấn mạnh, làm nổi bật hai quan niệm đối lập về sự sống và cái chết.
  • B. Làm cho câu thơ thêm dài.
  • C. Gây khó hiểu cho người đọc.
  • D. Chỉ có tác dụng về mặt vần điệu.

Câu 17: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: bộ phim, bài hát, bức tranh) trong một bài nói hoặc bài viết, nội dung nào sau đây thường được đặt ở phần mở đầu?

  • A. Phân tích chi tiết một cảnh quay hoặc một đoạn nhạc cụ thể.
  • B. Nêu tên tác phẩm, tác giả, thể loại và lý do chọn giới thiệu.
  • C. Đưa ra nhận xét, đánh giá cuối cùng về tác phẩm.
  • D. Trình bày bối cảnh lịch sử ra đời của tác phẩm một cách sâu sắc.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất quan điểm của người viết về vấn đề được thảo luận?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 19: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng phong cách ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (người nghe/đọc, mục đích, địa điểm) thể hiện kỹ năng nào của người nói/viết?

  • A. Năng lực sử dụng ngôn ngữ linh hoạt, hiệu quả.
  • B. Khả năng ghi nhớ từ vựng.
  • C. Sự hiểu biết về lịch sử ngôn ngữ.
  • D. Năng khiếu bẩm sinh về văn chương.

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và xác định hình ảnh nào mang tính biểu tượng sâu sắc nhất cho vẻ đẹp giản dị, mộc mạc của làng quê Việt Nam?

  • A. Lũy tre
  • B. Xóm làng
  • C. Trời xanh
  • D. Cây tre

Câu 21: Để kết thúc một bài văn nghị luận một cách ấn tượng và sâu sắc, phần kết bài nên làm gì?

  • A. Đưa ra thêm các dẫn chứng mới chưa được trình bày ở thân bài.
  • B. Đặt ra các câu hỏi mở chưa có lời giải đáp.
  • C. Khẳng định lại vấn đề, mở rộng liên tưởng hoặc đưa ra lời kêu gọi/lời khuyên.
  • D. Tóm tắt lại tất cả các câu trong phần thân bài một cách chi tiết.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của nhan đề

  • A. Nhan đề vừa tả cảnh (mùa thu), vừa tả hoạt động (câu cá), gợi không gian yên tĩnh, thanh vắng, phù hợp với tâm trạng ẩn dật của nhà thơ.
  • B. Nhan đề chỉ đơn thuần nói về hoạt động câu cá.
  • C. Nhan đề nhấn mạnh sự giàu có của mùa thu.
  • D. Nhan đề không liên quan gì đến nội dung bài thơ.

Câu 23: Trong đoạn văn nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận là gì?

  • A. Luận điểm là lý lẽ, luận cứ là dẫn chứng, lập luận là ý kiến cá nhân.
  • B. Luận cứ là ý kiến chính, luận điểm là dẫn chứng, lập luận là cách sắp xếp.
  • C. Lập luận là ý kiến chính, luận điểm là dẫn chứng, luận cứ là lý lẽ.
  • D. Luận điểm là ý kiến/quan điểm cần làm sáng tỏ; Luận cứ (lý lẽ, dẫn chứng) dùng để làm sáng tỏ luận điểm; Lập luận là cách tổ chức, sắp xếp luận cứ để chứng minh cho luận điểm.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả sử dụng phương tiện liên kết nào để nối câu (2) với câu (1)?

  • A. Phép nối (dùng quan hệ từ)
  • B. Phép lặp
  • C. Phép thế
  • D. Phép liên tưởng

Câu 25: Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu qua những câu thơ:

  • A. Sự bình thản, ung dung trước quy luật của tự nhiên.
  • B. Khát khao mãnh liệt muốn níu giữ thời gian, giữ lại vẻ đẹp và hương sắc của cuộc đời trước sự trôi chảy của tạo hóa.
  • C. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng về cuộc sống.
  • D. Sự tức giận trước sự thay đổi của thiên nhiên.

Câu 26: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận để chứng minh rằng việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích. Luận cứ nào sau đây là ít phù hợp nhất để hỗ trợ cho luận điểm này?

  • A. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức về nhiều lĩnh vực.
  • B. Đọc sách rèn luyện khả năng tư duy, phân tích và tổng hợp thông tin.
  • C. Đọc sách bồi dưỡng tâm hồn, cảm xúc và kỹ năng ngôn ngữ.
  • D. Đọc sách là một sở thích tốn kém và mất thời gian.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định từ/cụm từ nào được dùng sai nghĩa trong ngữ cảnh này:

  • A. tuyệt vời
  • B. phản diện
  • C. buổi họp
  • D. quan điểm

Câu 28: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định được tiền giả định (những điều được ngầm hiểu là đúng mà không cần chứng minh) của người viết giúp ích gì cho người đọc?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng chấp nhận mọi lập luận.
  • B. Giúp người đọc bỏ qua các dẫn chứng.
  • C. Giúp người đọc hiểu rõ hơn cơ sở lập luận, quan điểm của người viết và có thể đánh giá tính hợp lý của lập luận đó.
  • D. Chỉ làm cho văn bản thêm phức tạp.

Câu 29: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh

  • A. Thể hiện sự đối lập giữa thế giới tự do, tươi đẹp bên ngoài và thực tại tù túng, ngột ngạt bên trong, làm nổi bật khát vọng tự do cháy bỏng.
  • B. Thể hiện sự hài hòa giữa con người và thiên nhiên.
  • C. Miêu tả âm thanh đa dạng của mùa hè.
  • D. Cho thấy sự thờ ơ của nhân vật trữ tình với thế giới bên ngoài.

Câu 30: Khi viết đoạn văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, câu chủ đề của đoạn (topic sentence) nên có vai trò gì?

  • A. Chỉ đơn thuần giới thiệu tên tác phẩm.
  • B. Tóm tắt toàn bộ nội dung của tác phẩm.
  • C. Nêu lên một chi tiết nhỏ không quan trọng.
  • D. Trình bày ý chính, luận điểm cụ thể của đoạn văn về một khía cạnh nào đó của tác phẩm, định hướng cho nội dung cả đoạn.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự cô đơn, trống vắng trong tâm trạng nhân vật trữ tình?

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu bối cảnh sáng tác (hoàn cảnh lịch sử, xã hội, cuộc đời tác giả) có vai trò quan trọng nhất trong việc gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định câu nào chứa lỗi sai về cách dùng từ Hán Việt:

"(1) Việc học tập là vô cùng quan trọng đối với mỗi học sinh. (2) Nó giúp chúng ta tích lũy tri thức và hoàn thiện nhân cách. (3) Tuy nhiên, không ít bạn trẻ hiện nay lại vô hình trung coi nhẹ việc này. (4) Điều đó thật đáng suy ngẫm."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Trong một bài nghị luận về tác phẩm văn học, phần nào có vai trò trình bày cái nhìn tổng quát, giới thiệu vấn đề và nêu bật ý kiến chủ đạo của người viết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tích vai trò của chi tiết 'tiếng đàn' trong truyện ngắn 'Chiếc lược ngà' (Nguyễn Quang Sáng).

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi đọc một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), kỹ năng nào là quan trọng nhất để đánh giá tính tin cậy của thông tin được trình bày?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Qua tác phẩm, cho thấy số phận bi thảm của người phụ nữ trong xã hội cũ."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đọc đoạn kịch sau và cho biết nó thể hiện mâu thuẫn chủ yếu nào?

(Nhân vật A đứng giữa sân khấu, tay cầm một chiếc hộp cũ. Nhân vật B bước vào, vẻ mặt căng thẳng.)
B: Chiếc hộp đó! Tại sao anh vẫn giữ nó?
A: Nó là của tôi. Kỷ vật cuối cùng.
B: Kỷ vật? Nó chỉ là thứ nhắc nhở về một sai lầm tày đình!
A: Sai lầm của ai? Của cô hay của tôi?
B: Đủ rồi! Hãy vứt nó đi! Ngay bây giờ!
A: Không bao giờ!

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong kỹ năng viết văn nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng có vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Nhận định nào sau đây thể hiện rõ nhất đặc điểm của phong cách thơ Tố Hữu trong giai đoạn sau Cách mạng tháng Tám 1945?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết cấu trúc lập luận chủ yếu được sử dụng là gì?

"Hút thuốc lá gây hại cho sức khỏe. Thứ nhất, nó là nguyên nhân chính dẫn đến các bệnh về phổi như ung thư phổi, viêm phế quản mãn tính. Thứ hai, hút thuốc lá còn ảnh hưởng tiêu cực đến hệ tim mạch, làm tăng nguy cơ đột quỵ. Ngoài ra, nó còn gây hại cho những người xung quanh do hít phải khói thuốc thụ động."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Khi phân tích một vở kịch hiện đại, yếu tố nào thường được chú trọng để làm nổi bật xung đột và tính cách nhân vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Xác định câu văn mắc lỗi về sự thiếu rõ ràng, gây hiểu lầm (lỗi mơ hồ):

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Để bài viết nghị luận về một vấn đề xã hội có sức thuyết phục cao, ngoài lập luận chặt chẽ, người viết cần chú trọng điều gì nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của đoạn thơ là gì?

"Ta buộc lòng theo quán nửa đêm
Tiếng dương cầm xanh ngắt rụng.
Tôi với người xa lạ, tôi với tôi
Lang thang bờ giác, bờ mê."

(Chế Lan Viên, Khi con tu hú)

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Phân tích tác dụng của phép đối trong hai câu thơ sau: "Sống chỉ biết cho đi là nhận lại / Chết là về cõi vĩnh hằng bình yên."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: bộ phim, bài hát, bức tranh) trong một bài nói hoặc bài viết, nội dung nào sau đây thường được đặt ở phần mở đầu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất quan điểm của người viết về vấn đề được thảo luận?

"(1) Bạo lực học đường đang là vấn nạn nhức nhối trong xã hội hiện nay. (2) Nó gây ra những tổn thương sâu sắc về thể chất và tinh thần cho học sinh. (3) Cần có những biện pháp quyết liệt từ gia đình, nhà trường và xã hội để ngăn chặn tình trạng này. (4) Các hoạt động tuyên truyền, giáo dục đạo đức cần được đẩy mạnh."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng phong cách ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp (người nghe/đọc, mục đích, địa điểm) thể hiện kỹ năng nào của người nói/viết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đọc đoạn thơ sau và xác định hình ảnh nào mang tính biểu tượng sâu sắc nhất cho vẻ đẹp giản dị, mộc mạc của làng quê Việt Nam?

"Cây tre Việt Nam
Cây xanh xanh, thẳng tắp
Từ ngàn đời xưa
Đã dựng lên thành lũy
Che chở xóm làng."

(Thép Mới, Cây tre Việt Nam - đoạn trích thơ)

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Để kết thúc một bài văn nghị luận một cách ấn tượng và sâu sắc, phần kết bài nên làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của nhan đề "Thu điếu" (Câu cá mùa thu) của Nguyễn Khuyến.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Trong đoạn văn nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả sử dụng phương tiện liên kết nào để nối câu (2) với câu (1)?

"(1) Thời tiết hôm nay rất đẹp, nắng vàng rực rỡ. (2) Vì vậy, mọi người đều cảm thấy vui vẻ, tràn đầy năng lượng."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích tâm trạng của nhân vật trữ tình trong bài thơ 'Vội vàng' của Xuân Diệu qua những câu thơ:

"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn nghị luận để chứng minh rằng việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích. Luận cứ nào sau đây là *ít* phù hợp nhất để hỗ trợ cho luận điểm này?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và xác định từ/cụm từ nào được dùng sai nghĩa trong ngữ cảnh này:

"Trong buổi họp, anh ấy đã đưa ra một ý kiến rất *tuyệt vời*, nhưng nó lại hoàn toàn *phản diện* với quan điểm của đa số."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi đọc một văn bản nghị luận, việc xác định được tiền giả định (những điều được ngầm hiểu là đúng mà không cần chứng minh) của người viết giúp ích gì cho người đọc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích sự đối lập giữa hình ảnh "tiếng chim hót ngoài trời" và "tiếng dế kêu trong lòng" trong bài thơ "Khi con tu hú" (Chế Lan Viên).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi viết đoạn văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật, câu chủ đề của đoạn (topic sentence) nên có vai trò gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 07

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng để diễn tả cảm xúc của nhân vật trữ tình:

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp ngữ
  • D. So sánh

Câu 2: Trong một văn bản nghị luận, việc đưa ra các số liệu thống kê đáng tin cậy nhằm mục đích chủ yếu gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn
  • B. Gây ấn tượng mạnh về mặt cảm xúc
  • C. Trình bày ý kiến cá nhân của người viết
  • D. Tăng tính thuyết phục và khách quan cho luận điểm

Câu 3: Phân tích cách tác giả sử dụng hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự tự do, khám phá thế giới.
  • B. Diễn tả sự chờ đợi, trông ngóng, thủy chung của người ở lại.
  • C. Gợi hình ảnh con thuyền ra khơi đánh cá.
  • D. Nhấn mạnh vẻ đẹp lãng mạn của biển cả.

Câu 4: Khi đọc một đoạn văn xuôi có yếu tố tự sự, việc nhận diện ngôi kể (thứ nhất, thứ ba) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Góc nhìn, phạm vi hiểu biết và mức độ khách quan/chủ quan của người kể chuyện.
  • B. Tâm trạng của tất cả các nhân vật trong truyện.
  • C. Thời gian và địa điểm diễn ra câu chuyện.
  • D. Chủ đề chính mà tác giả muốn truyền tải.

Câu 5: Trong vở kịch

  • A. Mâu thuẫn giữa Vũ Như Tô và bọn quan lại tham nhũng.
  • B. Mâu thuẫn giữa khát vọng sáng tạo nghệ thuật cao cả và hậu quả xã hội do công trình gây ra.
  • C. Mâu thuẫn giữa Vũ Như Tô và Đan Thiềm.
  • D. Mâu thuẫn giữa Vũ Như Tô và vua Lê Tương Dực.

Câu 6: Câu ghép nào dưới đây thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả?

  • A. Vì trời mưa to nên đường trơn trượt.
  • B. Trời đã tạnh mưa, và nắng bắt đầu lên.
  • C. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.
  • D. Anh ấy đang đọc sách hoặc nghe nhạc.

Câu 7: Đọc đoạn trích sau và xác định thái độ của người viết về vấn đề đang bàn luận:

  • A. Đồng tình, ủng hộ.
  • B. Trung lập, khách quan.
  • C. Phấn khích, lạc quan.
  • D. Phê phán, lo ngại.

Câu 8: Trong phân tích một bài thơ trữ tình, việc nhận xét về nhịp điệu và vần thơ chủ yếu giúp làm rõ điều gì?

  • A. Nội dung cốt truyện của bài thơ.
  • B. Tiểu sử của nhà thơ.
  • C. Cảm xúc, tâm trạng và nhạc điệu của bài thơ.
  • D. Các sự kiện lịch sử được nhắc đến.

Câu 9: Câu

  • A. Ẩn dụ, khen ngợi vẻ đẹp của cô ấy.
  • B. So sánh, chê bai cô ấy.
  • C. Hoán dụ, chỉ nghề nghiệp của cô ấy.
  • D. Nhân hóa, làm cho cô ấy giống thực vật.

Câu 10: Khi viết một đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp sau khi phân tích thực trạng và nguyên nhân có vai trò gì?

  • A. Làm tăng số lượng từ cho bài viết.
  • B. Làm cho bài viết trở nên phức tạp hơn.
  • C. Chỉ để kết thúc bài viết một cách đột ngột.
  • D. Thể hiện thái độ tích cực, mang tính xây dựng và góp phần giải quyết vấn đề.

Câu 11: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 12: Xác định thành phần trạng ngữ trong câu sau:

  • A. Với giọng nói ấm áp
  • B. cô giáo
  • C. giảng bài
  • D. rất hay

Câu 13: Đọc đoạn đối thoại sau và cho biết nó thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa hai nhân vật A và B?
A:

  • A. Sự tôn trọng và hợp tác.
  • B. Sự đồng thuận và thấu hiểu.
  • C. Sự căng thẳng và thiếu tin cậy.
  • D. Sự thờ ơ và xa cách.

Câu 14: Phép liên kết nào được sử dụng trong hai câu sau:

  • A. Phép thế
  • B. Phép nối
  • C. Phép nghịch đối
  • D. Phép lặp

Câu 15: Trong một văn bản thông tin, việc sử dụng biểu đồ, hình ảnh minh họa có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho thông tin dễ hiểu, trực quan và sinh động hơn.
  • B. Kéo dài văn bản.
  • C. Thay thế hoàn toàn nội dung văn bản.
  • D. Chỉ có tính chất trang trí.

Câu 16: Xét về cấu tạo ngữ pháp, câu

  • A. Câu đơn
  • B. Câu ghép
  • C. Câu rút gọn
  • D. Câu đặc biệt

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Thính giác và thị giác
  • B. Khứu giác và vị giác
  • C. Xúc giác và vị giác
  • D. Thính giác và vị giác

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của chi tiết

  • A. Chê bai Nguyễn Du viết về những điều tầm thường.
  • B. Tôn vinh Truyện Kiều là tác phẩm gắn bó sâu sắc với đời sống dân gian, là biểu tượng văn hóa dân tộc.
  • C. Nhấn mạnh Nguyễn Du chỉ viết về những phong tục lạc hậu.
  • D. Phê phán Nguyễn Du không sáng tạo mà chỉ dựa vào những gì đã có.

Câu 19: Chức năng chính của lời thoại trong kịch là gì?

  • A. Chỉ để lấp đầy khoảng trống trên sân khấu.
  • B. Chỉ để thông báo thời gian và địa điểm.
  • C. Chủ yếu để miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • D. Bộc lộ tính cách nhân vật, thúc đẩy hành động kịch và phát triển chủ đề.

Câu 20: Trong một bài nghị luận, luận điểm có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ là ví dụ minh họa.
  • B. Là thông tin nền về vấn đề.
  • C. Là ý kiến, quan điểm chính cần được chứng minh.
  • D. Là phần kết luận cuối cùng không cần chứng minh.

Câu 21: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

  • A. Anh ấy khỏe như vâm.
  • B. Ông ấy đã đi xa rồi.
  • C. Cậu bé khóc òa lên.
  • D. Mặt trời tỏa nắng chói chang.

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc câu trong một đoạn văn hoặc khổ thơ.

  • A. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh ý hoặc cảm xúc, tạo sự cân đối.
  • B. Làm cho văn bản trở nên phức tạp.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí.
  • D. Giúp người đọc bỏ qua nội dung chính.

Câu 23: Khi đọc một văn bản nghị luận phân tích tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý nhất đến điều gì để đánh giá tính thuyết phục của bài viết?

  • A. Số lượng từ trong bài viết.
  • B. Việc sử dụng từ ngữ hoa mỹ.
  • C. Lí lẽ sắc bén và bằng chứng (dẫn chứng từ tác phẩm) rõ ràng, phù hợp để làm sáng tỏ luận điểm.
  • D. Chỉ cần nêu ra ý kiến cá nhân về tác phẩm.

Câu 24: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ

  • A. Trạng ngữ
  • B. Chủ ngữ
  • C. Vị ngữ
  • D. Định ngữ

Câu 25: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Mặt trời: sự giàu có; Đám mây: sự nghèo khổ.
  • B. Mặt trời: tình yêu vĩnh cửu, lý tưởng; Đám mây: những điều phù du, trắc trở.
  • C. Mặt trời: chiến tranh; Đám mây: hòa bình.
  • D. Mặt trời: quá khứ; Đám mây: tương lai.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả ngoại hình và hành động.
  • B. Miêu tả nội tâm.
  • C. Miêu tả qua lời nói của nhân vật khác.
  • D. Miêu tả qua suy nghĩ của nhân vật.

Câu 27: Trong các lỗi diễn đạt dưới đây, lỗi nào thuộc về logic?

  • A. Em rất thích môn văn bởi vì nó rất hay.
  • B. Qua bài thơ cho thấy tâm trạng của nhà thơ.
  • C. Tiếng cười nói ồn ào của các bạn làm cho không khí thêm yên tĩnh.
  • D. Bạn Lan là một học sinh tiên tiến xuất sắc.

Câu 28: Phân tích vai trò của hồi kết (màn kết) trong một vở kịch.

  • A. Chỉ để giới thiệu nhân vật mới.
  • B. Chỉ để bắt đầu một mâu thuẫn mới.
  • C. Làm cho vở kịch trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Giải quyết mâu thuẫn, định đoạt số phận nhân vật và làm sáng tỏ chủ đề.

Câu 29: Câu

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu nghi vấn
  • C. Câu cầu khiến
  • D. Câu cảm thán

Câu 30: Đọc đoạn văn:

  • A. Quy nạp
  • B. Diễn dịch
  • C. Song hành
  • D. Phản đề

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng để diễn tả cảm xúc của nhân vật trữ tình:
"Anh đi đó, anh về đâu
Cánh buồm trắng vẫn một màu ngóng trông."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong một văn bản nghị luận, việc đưa ra các số liệu thống kê đáng tin cậy nhằm mục đích chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Phân tích cách tác giả sử dụng hình ảnh "cánh buồm trắng" trong đoạn thơ ở Câu 1 để diễn tả tâm trạng của người ở lại.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi đọc một đoạn văn xuôi có yếu tố tự sự, việc nhận diện ngôi kể (thứ nhất, thứ ba) giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Trong vở kịch "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài", mâu thuẫn kịch nào thể hiện rõ nhất sự giằng xé nội tâm của nhân vật Vũ Như Tô?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Câu ghép nào dưới đây thể hiện mối quan hệ nguyên nhân - kết quả?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đọc đoạn trích sau và xác định thái độ của người viết về vấn đề đang bàn luận:
"Việc sử dụng mạng xã hội một cách thiếu kiểm soát đang trở thành một vấn nạn, không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe tinh thần mà còn làm xói mòn các mối quan hệ thực tế. Thay vì kết nối con người, nó đang dần cô lập họ trong thế giới ảo đầy rẫy thông tin nhiễu loạn."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong phân tích một bài thơ trữ tình, việc nhận xét về nhịp điệu và vần thơ chủ yếu giúp làm rõ điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Câu "Cô ấy là một bông hoa." sử dụng biện pháp tu từ nào và ý nghĩa của nó là gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Khi viết một đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp sau khi phân tích thực trạng và nguyên nhân có vai trò gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đoạn văn sau sử dụng phương thức biểu đạt chính nào?
"Buổi sáng, sương giăng mờ ảo khắp thung lũng. Những giọt sương đọng trên lá cây, long lanh như hạt ngọc. Không khí trong lành và se lạnh, mang theo mùi hương của đất ẩm và cỏ dại."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Xác định thành phần trạng ngữ trong câu sau: "Với giọng nói ấm áp, cô giáo giảng bài rất hay."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đọc đoạn đối thoại sau và cho biết nó thể hiện điều gì về mối quan hệ giữa hai nhân vật A và B?
A: "Anh có chắc là mình đã kiểm tra kỹ chưa đấy? Lần trước suýt hỏng rồi."
B: "Rồi, rồi, yên tâm đi. Tôi làm gì mà anh cứ lo lắng thế không biết!"

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Phép liên kết nào được sử dụng trong hai câu sau: "Trời bắt đầu đổ mưa. Những hạt mưa nặng hạt rơi tí tách trên mái hiên."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Trong một văn bản thông tin, việc sử dụng biểu đồ, hình ảnh minh họa có tác dụng chủ yếu gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Xét về cấu tạo ngữ pháp, câu "Mặt trời mọc, sương tan dần." là loại câu gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau: "Sóng vỗ mạn thuyền, gió thổi rì rào / Biển đêm huyền bí, sao trời lấp lánh."
Đoạn thơ sử dụng những loại hình ảnh nào là chủ yếu để gợi tả không gian?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "Nguyễn Du viết Kiều đất lề quê thói" trong bài thơ 'Nói với con' (Nguyễn Duy - nếu có trong chương trình hoặc là ví dụ điển hình).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Chức năng chính của lời thoại trong kịch là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong một bài nghị luận, luận điểm có vai trò như thế nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc câu trong một đoạn văn hoặc khổ thơ.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi đọc một văn bản nghị luận phân tích tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý nhất đến điều gì để đánh giá tính thuyết phục của bài viết?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ "trên cành cây" trong câu: "Những chú chim hót líu lo trên cành cây."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "mặt trời" và "những đám mây" trong thơ Xuân Quỳnh (ví dụ các bài thơ thường có trong chương trình như 'Sóng').

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: "Hắn bước vào phòng, cái mũ sùm sụp che gần hết khuôn mặt. Chỉ thấy đôi mắt sáng quắc liếc nhìn xung quanh một cách cảnh giác."
Đoạn văn chủ yếu sử dụng phương pháp miêu tả nhân vật nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong các lỗi diễn đạt dưới đây, lỗi nào thuộc về logic?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Phân tích vai trò của hồi kết (màn kết) trong một vở kịch.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Câu "Mỗi người đều cần có một ước mơ để phấn đấu." thuộc kiểu câu gì xét về mục đích nói?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đọc đoạn văn: "Tôi tin rằng bảo vệ môi trường là trách nhiệm của mỗi cá nhân. Chúng ta không thể chỉ trông chờ vào chính phủ hay các tổ chức. Những hành động nhỏ nhất như tiết kiệm điện, phân loại rác đều có thể tạo nên sự khác biệt."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng kiểu lập luận nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 08

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn thơ sau (trích từ "Sóng" - Xuân Quỳnh):
"Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức
Có lẽ nào anh thôi
Không hướng về biển lớn?"
Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng trong hai câu thơ đầu và hiệu quả của nó là gì?

  • A. So sánh, thể hiện tình yêu mãnh liệt như cơn mơ.
  • B. Nhân hóa, làm cho "lòng" có khả năng "thức" trong mơ.
  • C. Nói quá kết hợp với đối lập ("mơ" - "thức"), nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, thường trực, vượt mọi giới hạn.
  • D. Điệp ngữ, lặp lại "lòng em" để tăng cường cảm xúc.

Câu 2: Đọc đoạn văn bản nghị luận sau:
"Một số người trẻ ngày nay dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội, bỏ bê việc học tập và rèn luyện bản thân. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến tương lai cá nhân mà còn tạo ra một thế hệ thiếu hụt kỹ năng thực tế và khả năng đối mặt với áp lực trong cuộc sống."
Luận điểm chính mà tác giả muốn trình bày là gì?

  • A. Người trẻ ngày nay thích sử dụng mạng xã hội.
  • B. Mạng xã hội gây nghiện và lãng phí thời gian.
  • C. Việc học tập và rèn luyện bản thân quan trọng hơn mạng xã hội.
  • D. Việc lạm dụng mạng xã hội của người trẻ gây ra những hậu quả tiêu cực cho bản thân và xã hội.

Câu 3: Phân tích cấu trúc câu trong câu sau:
"Khi tiếng trống trường vang lên, lũ học trò ùa ra sân như đàn ong vỡ tổ."
Câu này thuộc loại cấu trúc câu nào xét về số lượng cụm chủ - vị?

  • A. Câu đơn.
  • B. Câu ghép.
  • C. Câu đặc biệt.
  • D. Câu rút gọn.

Câu 4: Trong một buổi thảo luận nhóm về tác phẩm "Đất Nước" (Nguyễn Khoa Điềm), một bạn nói:
"Theo em, đoạn thơ "Đất Nước là nơi anh đến trường..." không chỉ nói về những điều gần gũi mà còn thể hiện tư tưởng Đất Nước của Nhân dân."
Câu nói này thể hiện kỹ năng nào trong giao tiếp và thảo luận?

  • A. Phân tích và đưa ra ý kiến cá nhân về nội dung tác phẩm.
  • B. Chỉ trích ý kiến của người khác.
  • C. Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.
  • D. Đặt câu hỏi để làm rõ vấn đề.

Câu 5: Khi viết một bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, phần Mở bài cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?

  • A. Giới thiệu tác giả, tác phẩm và tóm tắt toàn bộ nội dung.
  • B. Trình bày chi tiết các luận điểm sẽ phân tích trong bài.
  • C. Nêu cảm nhận chung về tác phẩm và đưa ra kết luận.
  • D. Giới thiệu tác giả (nếu cần), tác phẩm và nêu rõ vấn đề (luận đề) cần nghị luận.

Câu 6: Xét câu sau:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa." (Huy Cận, "Tràng giang")
Biện pháp tu từ So sánh trong câu thơ này có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Thể hiện sự hùng vĩ, tráng lệ của mặt trời.
  • B. Miêu tả chính xác hình dạng của mặt trời lúc hoàng hôn.
  • C. Gợi hình ảnh mặt trời đang lặn xuống biển, tạo ấn tượng về sự dữ dội, đột ngột và vẻ đẹp lạ lùng, có chút bi tráng của cảnh vật.
  • D. Nhấn mạnh tốc độ di chuyển của mặt trời.

Câu 7: Trong hoạt động giao tiếp, nhân tố nào sau đây đóng vai trò xác định mục đích và chi phối cách thức lựa chọn nội dung, phương tiện giao tiếp?

  • A. Chủ thể giao tiếp (người nói/viết, người nghe/đọc).
  • B. Kênh giao tiếp (lời nói, chữ viết, cử chỉ).
  • C. Ngữ cảnh giao tiếp (không gian, thời gian, hoàn cảnh).
  • D. Nội dung giao tiếp (thông tin, ý kiến).

Câu 8: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, việc phân biệt giữa "thực tế" (facts) và "ý kiến" (opinions) giúp người đọc điều gì?

  • A. Xác định được cảm xúc của tác giả đối với vấn đề.
  • B. Đánh giá tính khách quan, độ tin cậy của thông tin và hình thành quan điểm cá nhân một cách có căn cứ.
  • C. Dễ dàng ghi nhớ các số liệu thống kê.
  • D. Nhận diện các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản.

Câu 9: Xét các cách diễn đạt sau:
(1) Anh ấy rất gầy.
(2) Anh ấy khá thanh mảnh.
(3) Anh ấy trông thiếu cân.
(4) Anh ấy như bộ xương di động.
Cách diễn đạt nào sử dụng biện pháp "nói giảm nói tránh"?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 10: Phân tích vai trò của yếu tố "không gian nghệ thuật" trong đoạn trích "Hồn Trương Ba, da hàng thịt" (Lưu Quang Vũ), đặc biệt là không gian "vườn" và "nhà hàng thịt".

  • A. Không gian chỉ đơn thuần là bối cảnh diễn ra hành động.
  • B. Không gian vườn và nhà hàng thịt đều thể hiện sự bế tắc của nhân vật.
  • C. Không gian vườn tượng trưng cho sự thanh cao, bản tính gốc của Trương Ba; không gian nhà hàng thịt tượng trưng cho sự dung tục, tha hóa, tạo nên bi kịch mâu thuẫn giữa hồn và xác.
  • D. Không gian vườn và nhà hàng thịt đều là biểu tượng cho cái ác.

Câu 11: Khi tóm tắt một văn bản nghị luận, việc quan trọng nhất cần phải làm là gì?

  • A. Chép lại các câu văn hay nhất của tác giả.
  • B. Nêu cảm nhận cá nhân về văn bản.
  • C. Trình bày chi tiết tất cả các ví dụ, dẫn chứng.
  • D. Xác định và trình bày lại một cách ngắn gọn, súc tích hệ thống luận điểm, luận cứ chính của văn bản gốc.

Câu 12: Trong bài thơ "Đây thôn Vĩ Dạ" (Hàn Mặc Tử), câu thơ "Lá trúc che ngang mặt chữ điền" gợi lên hình ảnh gì về con người xứ Huế?

  • A. Vẻ đẹp kín đáo, phúc hậu, mang nét cổ điển của người con gái Huế.
  • B. Sự e lệ, ngại ngùng khi gặp gỡ người lạ.
  • C. Nét buồn man mác, u sầu trên khuôn mặt.
  • D. Hình ảnh con người lao động chân chất, mộc mạc.

Câu 13: Xét câu sau:
"Vì trời mưa rất to nên trận đấu bóng đá đã bị hoãn lại."
Quan hệ ý nghĩa giữa hai vế của câu ghép này là gì?

  • A. Quan hệ tương phản.
  • B. Quan hệ điều kiện - kết quả.
  • C. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • D. Quan hệ bổ sung.

Câu 14: Khi trình bày một báo cáo nghiên cứu trước lớp, việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ như slide, hình ảnh, biểu đồ có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài báo cáo dài hơn.
  • B. Giúp người nói không cần chuẩn bị nhiều.
  • C. Thay thế hoàn toàn phần trình bày bằng lời.
  • D. Minh họa, làm rõ thông tin, giúp người nghe dễ tiếp thu và ghi nhớ hơn.

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau (trích từ "Vội vàng" - Xuân Diệu):
"Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi."
Điệp ngữ "Tôi muốn" lặp lại có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Thể hiện sự bất lực của nhà thơ trước thời gian.
  • B. Nhấn mạnh khát khao mãnh liệt, cuồng nhiệt muốn níu giữ vẻ đẹp của cuộc sống trần thế trước sự chảy trôi của thời gian.
  • C. Tạo nhịp điệu cho bài thơ.
  • D. Diễn tả hành động cụ thể của nhà thơ.

Câu 16: Phân tích câu nói của Hồn Trương Ba với Đế Thích trong vở kịch "Hồn Trương Ba, da hàng thịt": "Ông chỉ nghĩ đơn giản là cho tôi sống! Nhưng sống như thế nào thì ông chẳng cần biết!"
Câu nói này bộc lộ điều gì về bi kịch của nhân vật Trương Ba?

  • A. Trương Ba oán trách Đế Thích vì đã làm mình sống lại.
  • B. Trương Ba khao khát được sống lâu hơn.
  • C. Bi kịch bị đặt vào tình thế trớ trêu: được sống nhưng phải sống trong một thân xác xa lạ, dẫn đến sự tha hóa, đánh mất chính mình, không được là mình.
  • D. Trương Ba muốn Đế Thích ban cho mình một thân xác khác.

Câu 17: Xác định lỗi sai trong câu sau:
"Qua tác phẩm, cho thấy hiện thực xã hội đương thời."

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Sai về quan hệ ngữ nghĩa.
  • C. Dùng từ sai.
  • D. Thừa vị ngữ.

Câu 18: Trong bài "Ai đã đặt tên cho dòng sông?" (Hoàng Phủ Ngọc Tường), tác giả đã sử dụng bút pháp nghệ thuật đặc sắc nào để miêu tả vẻ đẹp của sông Hương?

  • A. Hoàn toàn khách quan, chỉ dựa trên số liệu địa lý.
  • B. Kết hợp nhuần nhuyễn chất trí tuệ, trữ tình, sử dụng nhiều liên tưởng, so sánh độc đáo từ nhiều lĩnh vực (âm nhạc, hội họa, lịch sử, địa lý).
  • C. Chỉ tập trung miêu tả vẻ đẹp huyền bí, siêu thực.
  • D. Sử dụng lời văn khô khan, thiếu cảm xúc.

Câu 19: Đọc đoạn hội thoại sau:
A: "Cậu đã làm xong bài tập chưa?"
B: "Tớ vẫn đang vật lộn với nó đây."
Câu trả lời của B sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. Nói quá.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Chơi chữ.

Câu 20: Khi viết một văn bản báo cáo, phần "Nội dung báo cáo" cần đảm bảo những yêu cầu nào?

  • A. Trình bày cảm xúc cá nhân về vấn đề.
  • B. Kể lại toàn bộ quá trình thực hiện một cách chi tiết nhất.
  • C. Trình bày các thông tin, số liệu, kết quả thu thập được một cách khách quan, chính xác, khoa học và có hệ thống.
  • D. Đưa ra ý kiến chủ quan và đề xuất cá nhân.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "con thuyền" và "biển cả" trong bài thơ "Sóng" của Xuân Quỳnh.

  • A. Biểu tượng cho sự chia ly và khoảng cách.
  • B. Biểu tượng cho cuộc sống vật chất và tinh thần.
  • C. Biểu tượng cho sự nhỏ bé của con người trước thiên nhiên.
  • D. Biểu tượng cho cái tôi cá nhân (con thuyền) khao khát hòa nhập, tìm đến cái chung rộng lớn của tình yêu và cuộc đời (biển cả).

Câu 22: Khi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, việc lắng nghe tích cực (active listening) thể hiện qua hành động nào?

  • A. Chú ý lắng nghe người nói, đặt câu hỏi làm rõ, tóm tắt lại ý của người nói để xác nhận hiểu đúng.
  • B. Ngắt lời người nói để bày tỏ ý kiến của mình.
  • C. Chỉ tập trung vào việc chuẩn bị câu trả lời của bản thân.
  • D. Phản bác ngay lập tức những ý kiến không đồng tình.

Câu 23: Dòng nào dưới đây chứa từ ngữ sử dụng biện pháp "chơi chữ"?

  • A. Ăn vóc học hay.
  • B. Nước chảy đá mòn.
  • C. Bà già đi chợ Cầu Đông
    Bói xem một quẻ lấy chồng lợi ai.
    Thầy bói xem quẻ nói ngay:
    Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
  • D. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung trong bài thơ "Tràng giang" của Huy Cận.

  • A. Nhan đề "Tràng giang" chỉ đơn thuần là tên con sông được miêu tả.
  • B. Nhan đề "Tràng giang" (sông dài) cùng với tiểu đề "Buồn điệp điệp" gợi không gian mênh mông, rợn ngợp và nỗi buồn sâu lắng, triền miên của nhà thơ trước cảnh vật và cuộc đời.
  • C. Nhan đề "Tràng giang" thể hiện niềm vui, sự phấn khởi của nhà thơ.
  • D. Nhan đề không liên quan đến nội dung bài thơ.

Câu 25: Trong một văn bản nghị luận, phần nào có nhiệm vụ khái quát lại vấn đề đã bàn luận và khẳng định lại luận đề (hoặc mở rộng, đưa ra lời kêu gọi)?

  • A. Mở bài.
  • B. Thân bài.
  • C. Luận điểm.
  • D. Kết bài.

Câu 26: Đọc câu sau:
"Tuy nhà nghèo nhưng Lan luôn cố gắng học giỏi."
Xác định các thành phần chính (chủ ngữ, vị ngữ) trong câu này.

  • A. Chủ ngữ: Lan; Vị ngữ: luôn cố gắng học giỏi.
  • B. Chủ ngữ: nhà nghèo; Vị ngữ: luôn cố gắng học giỏi.
  • C. Chủ ngữ: Tuy nhà nghèo; Vị ngữ: nhưng Lan luôn cố gắng học giỏi.
  • D. Chủ ngữ: Lan; Vị ngữ: nhà nghèo.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "ánh trăng" trong một số tác phẩm văn học đã học (ví dụ: "Ánh trăng" - Nguyễn Duy nếu có, hoặc các tác phẩm khác có hình ảnh trăng).

  • A. Luôn là biểu tượng của tình yêu đôi lứa.
  • B. Luôn là biểu tượng của sự giàu có, sung túc.
  • C. Thường là biểu tượng cho quá khứ, thiên nhiên, sự vĩnh hằng, vẻ đẹp bình dị hoặc người bạn tri kỷ trong nhiều tác phẩm, tùy thuộc vào ngữ cảnh cụ thể.
  • D. Chỉ là yếu tố trang trí cho cảnh vật.

Câu 28: Khi viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bài thơ), việc đưa ra các dẫn chứng (các câu thơ, câu văn cụ thể) có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Làm minh chứng cụ thể, xác thực cho các luận điểm, giúp bài viết có sức thuyết phục và phân tích sâu sắc hơn.
  • C. Thể hiện khả năng ghi nhớ của người viết.
  • D. Thay thế cho phần phân tích, bình giảng.

Câu 29: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu tục ngữ sau:
"Ăn quả nhớ kẻ trồng cây."

  • A. So sánh.
  • B. Nhân hóa.
  • C. Nói quá.
  • D. Hoán dụ (lấy cái cụ thể "ăn quả", "trồng cây" để chỉ cái trừu tượng là hưởng thụ thành quả và người tạo ra thành quả).

Câu 30: Khi đọc một đoạn văn miêu tả, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ cảm xúc hoặc thái độ của tác giả đối với đối tượng miêu tả?

  • A. Số lượng danh từ riêng.
  • B. Độ dài của các câu văn.
  • C. Việc lựa chọn từ ngữ (đặc biệt là tính từ, động từ, phó từ), các hình ảnh, chi tiết được miêu tả và giọng điệu của đoạn văn.
  • D. Cấu trúc ngữ pháp phức tạp hay đơn giản.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong đoạn thơ sau (trích từ 'Sóng' - Xuân Quỳnh):
'Lòng em nhớ đến anh
Cả trong mơ còn thức
Có lẽ nào anh thôi
Không hướng về biển lớn?'
Biện pháp tu từ nổi bật nào được sử dụng trong hai câu thơ đầu và hiệu quả của nó là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Đọc đoạn văn bản nghị luận sau:
'Một số người trẻ ngày nay dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội, bỏ bê việc học tập và rèn luyện bản thân. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến tương lai cá nhân mà còn tạo ra một thế hệ thiếu hụt kỹ năng thực tế và khả năng đối mặt với áp lực trong cuộc sống.'
Luận điểm chính mà tác giả muốn trình bày là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Phân tích cấu trúc câu trong câu sau:
'Khi tiếng trống trường vang lên, lũ học trò ùa ra sân như đàn ong vỡ tổ.'
Câu này thuộc loại cấu trúc câu nào xét về số lượng cụm chủ - vị?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Trong một buổi thảo luận nhóm về tác phẩm 'Đất Nước' (Nguyễn Khoa Điềm), một bạn nói:
'Theo em, đoạn thơ 'Đất Nước là nơi anh đến trường...' không chỉ nói về những điều gần gũi mà còn thể hiện tư tưởng Đất Nước của Nhân dân.'
Câu nói này thể hiện kỹ năng nào trong giao tiếp và thảo luận?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi viết một bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, phần Mở bài cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Xét câu sau:
'Mặt trời xuống biển như hòn lửa.' (Huy Cận, 'Tràng giang')
Biện pháp tu từ So sánh trong câu thơ này có tác dụng chủ yếu gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Trong hoạt động giao tiếp, nhân tố nào sau đây đóng vai trò xác định mục đích và chi phối cách thức lựa chọn nội dung, phương tiện giao tiếp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, việc phân biệt giữa 'thực tế' (facts) và 'ý kiến' (opinions) giúp người đọc điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Xét các cách diễn đạt sau:
(1) Anh ấy rất gầy.
(2) Anh ấy khá thanh mảnh.
(3) Anh ấy trông thiếu cân.
(4) Anh ấy như bộ xương di động.
Cách diễn đạt nào sử dụng biện pháp 'nói giảm nói tránh'?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân tích vai trò của yếu tố 'không gian nghệ thuật' trong đoạn trích 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt' (Lưu Quang Vũ), đặc biệt là không gian 'vườn' và 'nhà hàng thịt'.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi tóm tắt một văn bản nghị luận, việc quan trọng nhất cần phải làm là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Trong bài thơ 'Đây thôn Vĩ Dạ' (Hàn Mặc Tử), câu thơ 'Lá trúc che ngang mặt chữ điền' gợi lên hình ảnh gì về con người xứ Huế?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Xét câu sau:
'Vì trời mưa rất to nên trận đấu bóng đá đã bị hoãn lại.'
Quan hệ ý nghĩa giữa hai vế của câu ghép này là gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi trình bày một báo cáo nghiên cứu trước lớp, việc sử dụng các phương tiện hỗ trợ như slide, hình ảnh, biểu đồ có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau (trích từ 'Vội vàng' - Xuân Diệu):
'Tôi muốn tắt nắng đi
Cho màu đừng nhạt mất;
Tôi muốn buộc gió lại
Cho hương đừng bay đi.'
Điệp ngữ 'Tôi muốn' lặp lại có tác dụng chủ yếu gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Phân tích câu nói của Hồn Trương Ba với Đế Thích trong vở kịch 'Hồn Trương Ba, da hàng thịt': 'Ông chỉ nghĩ đơn giản là cho tôi sống! Nhưng sống như thế nào thì ông chẳng cần biết!'
Câu nói này bộc lộ điều gì về bi kịch của nhân vật Trương Ba?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Xác định lỗi sai trong câu sau:
'Qua tác phẩm, cho thấy hiện thực xã hội đương thời.'

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Trong bài 'Ai đã đặt tên cho dòng sông?' (Hoàng Phủ Ngọc Tường), tác giả đã sử dụng bút pháp nghệ thuật đặc sắc nào để miêu tả vẻ đẹp của sông Hương?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Đọc đoạn hội thoại sau:
A: 'Cậu đã làm xong bài tập chưa?'
B: 'Tớ vẫn đang vật lộn với nó đây.'
Câu trả lời của B sử dụng biện pháp tu từ nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Khi viết một văn bản báo cáo, phần 'Nội dung báo cáo' cần đảm bảo những yêu cầu nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'con thuyền' và 'biển cả' trong bài thơ 'Sóng' của Xuân Quỳnh.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Khi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, việc lắng nghe tích cực (active listening) thể hiện qua hành động nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Dòng nào dưới đây chứa từ ngữ sử dụng biện pháp 'chơi chữ'?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung trong bài thơ 'Tràng giang' của Huy Cận.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Trong một văn bản nghị luận, phần nào có nhiệm vụ khái quát lại vấn đề đã bàn luận và khẳng định lại luận đề (hoặc mở rộng, đưa ra lời kêu gọi)?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đọc câu sau:
'Tuy nhà nghèo nhưng Lan luôn cố gắng học giỏi.'
Xác định các thành phần chính (chủ ngữ, vị ngữ) trong câu này.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'ánh trăng' trong một số tác phẩm văn học đã học (ví dụ: 'Ánh trăng' - Nguyễn Duy nếu có, hoặc các tác phẩm khác có hình ảnh trăng).

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi viết một bài văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bài thơ), việc đưa ra các dẫn chứng (các câu thơ, câu văn cụ thể) có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu tục ngữ sau:
'Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi đọc một đoạn văn miêu tả, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu rõ cảm xúc hoặc thái độ của tác giả đối với đối tượng miêu tả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 09

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả cảm xúc của nhân vật trữ tình?

"Sóng bắt đầu từ gió
Gió bắt đầu từ đâu
Em cũng không biết nữa
Khi nào ta yêu nhau"

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Câu hỏi tu từ

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học, phần nào của bài viết thường dùng để trình bày luận điểm chính và cái nhìn tổng quát về tác phẩm?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Dẫn chứng

Câu 3: Khi phân tích nhân vật trong một truyện ngắn, việc làm sáng tỏ mối quan hệ giữa nhân vật đó với hoàn cảnh sống và các nhân vật khác giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

  • A. Cốt truyện chính của tác phẩm
  • B. Giọng điệu trần thuật
  • C. Tính cách, số phận và tư tưởng của nhân vật
  • D. Bối cảnh lịch sử của câu chuyện

Câu 4: Đọc đoạn văn sau: "Anh ấy nói với vẻ rất tự tin, nhưng ánh mắt lại lộ vẻ bối rối và giọng nói hơi run." Đoạn văn này sử dụng phương tiện nào để khắc họa nhân vật?

  • A. Đối thoại
  • B. Miêu tả hành động và biểu hiện bên ngoài
  • C. Độc thoại nội tâm
  • D. Lời kể của người dẫn chuyện

Câu 5: Trong văn nghị luận, để tăng tính thuyết phục cho luận điểm, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào sau đây?

  • A. Sử dụng từ ngữ hoa mỹ, phức tạp
  • B. Trình bày nhiều ý kiến chủ quan
  • C. Kết thúc bài bằng một câu hỏi mở
  • D. Đưa ra lập luận chặt chẽ và dẫn chứng xác thực, tiêu biểu

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc nhận diện và phân tích các yếu tố như nhịp điệu, vần, và hình ảnh có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm rõ cảm xúc, suy tư và thông điệp của tác giả
  • B. Xác định thể loại và xuất xứ của bài thơ
  • C. Chứng minh sự sáng tạo của nhà thơ trong việc sử dụng ngôn ngữ
  • D. So sánh bài thơ đó với các bài thơ khác cùng chủ đề

Câu 7: Đọc đoạn văn sau: "Nắng tháng Tám rám trái bưởi. Vườn cây im lìm chờ đợi cơn mưa cuối mùa." Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào để cảnh vật trở nên sinh động, gần gũi hơn?

  • A. Hoán dụ
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp cấu trúc

Câu 8: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, các đoạn văn trong phần thân bài thường được sắp xếp theo trình tự nào để đảm bảo tính logic và mạch lạc?

  • A. Ngẫu nhiên, tùy theo cảm hứng của người viết
  • B. Theo trình tự thời gian, không gian, quan hệ nhân quả, hoặc mức độ quan trọng
  • C. Chỉ cần đảm bảo mỗi đoạn có một ý riêng
  • D. Lặp lại các ý đã nêu ở mở bài

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của nhan đề trong một tác phẩm văn học là cách để người đọc khám phá điều gì?

  • A. Lý do tác giả chọn tên đó
  • B. Thể loại và dung lượng của tác phẩm
  • C. Thời điểm sáng tác tác phẩm
  • D. Chủ đề, tư tưởng hoặc một khía cạnh nổi bật của tác phẩm

Câu 10: Khi viết một đoạn văn nghị luận, câu chủ đề (topic sentence) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Kết nối đoạn văn với đoạn văn trước
  • B. Tóm tắt toàn bộ nội dung bài viết
  • C. Nêu bật ý chính, luận điểm của đoạn văn đó
  • D. Giới thiệu các dẫn chứng sẽ được sử dụng

Câu 11: Đọc đoạn trích sau: "Hắn chẳng buồn nói gì, chỉ lặng lẽ nhìn về phía chân trời, nơi mặt trời đang lặn, nhuộm đỏ cả một vùng." Thái độ và tâm trạng của nhân vật "Hắn" được gợi lên chủ yếu qua phương tiện nào?

  • A. Đối thoại trực tiếp
  • B. Miêu tả hành động và cảnh vật có tính biểu tượng
  • C. Độc thoại nội tâm
  • D. Lời kể của nhân vật khác

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản thông tin và văn bản nghị luận là gì?

  • A. Văn bản thông tin nhằm cung cấp sự kiện, kiến thức; văn bản nghị luận nhằm bày tỏ ý kiến, quan điểm và thuyết phục người đọc
  • B. Văn bản thông tin sử dụng nhiều hình ảnh, văn bản nghị luận chỉ dùng chữ
  • C. Văn bản thông tin luôn dài hơn văn bản nghị luận
  • D. Văn bản thông tin chỉ viết về khoa học, văn bản nghị luận chỉ viết về xã hội

Câu 13: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bộc lộ xung đột và tính cách nhân vật?

  • A. Bối cảnh sân khấu
  • B. Lời giới thiệu nhân vật
  • C. Đối thoại và hành động của nhân vật
  • D. Nhạc nền và hiệu ứng âm thanh

Câu 14: Để viết một bài giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bức tranh, một bản nhạc, một bộ phim) một cách hiệu quả, người viết cần tập trung vào điều gì?

  • A. Kể lại toàn bộ nội dung tác phẩm một cách chi tiết
  • B. Chỉ nêu cảm nhận cá nhân mà không giải thích rõ
  • C. Đưa ra lời khen chung chung, sáo rỗng
  • D. Cung cấp thông tin cơ bản, phân tích đặc điểm nổi bật và nêu bật giá trị/ý nghĩa của tác phẩm

Câu 15: Đọc câu sau: "Dù trời mưa to, anh ấy vẫn quyết định đi tập thể dục." Quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu này là gì?

  • A. Nhân quả
  • B. Nhượng bộ - đối lập
  • C. Bổ sung
  • D. Lựa chọn

Câu 16: Khi phân tích một đoạn thơ tự do, việc chú ý đến cách ngắt dòng, xuống dòng và tổ chức câu thơ giúp người đọc nhận biết điều gì về tác giả?

  • A. Ý đồ thể hiện nhịp điệu, cảm xúc và sự nhấn mạnh ý thơ
  • B. Sự thiếu tuân thủ các quy tắc truyền thống
  • C. Việc sử dụng từ ngữ địa phương
  • D. Khả năng sáng tạo vần điệu mới

Câu 17: Trong một bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề tư tưởng, đạo đức, lối sống, phần kết bài có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Đưa thêm dẫn chứng mới để củng cố luận điểm
  • B. Đặt ra các câu hỏi để người đọc suy nghĩ thêm
  • C. Phản bác các ý kiến trái chiều
  • D. Khẳng định lại vấn đề, tổng kết ý chính và mở rộng suy nghĩ/liên hệ bản thân

Câu 18: Đọc câu sau: "Cánh buồm no gió ra khơi." Biện pháp tu từ nào được sử dụng để gán đặc điểm của con người cho sự vật?

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Hoán dụ
  • D. Điệp từ

Câu 19: Để bài văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật trở nên sâu sắc và thuyết phục, người viết cần làm gì với các dẫn chứng (các chi tiết, hình ảnh, câu thơ/văn...)?

  • A. Liệt kê càng nhiều dẫn chứng càng tốt, không cần phân tích
  • B. Chỉ cần trích dẫn nguyên văn mà không giải thích
  • C. Lựa chọn dẫn chứng tiêu biểu, phân tích và bình giảng để làm rõ luận điểm
  • D. Tạo ra các dẫn chứng giả để bài viết phong phú hơn

Câu 20: Khi phân tích xung đột trong một tác phẩm tự sự hoặc kịch, việc làm sáng tỏ mâu thuẫn giữa các nhân vật hoặc giữa nhân vật với hoàn cảnh có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng đoán được kết thúc câu chuyện
  • B. Làm nổi bật chủ đề, tư tưởng và sự phát triển của cốt truyện/nhân vật
  • C. Cho thấy sự thiếu hòa hợp trong xã hội được miêu tả
  • D. Chứng tỏ khả năng xây dựng tình huống kịch tính của tác giả

Câu 21: Đọc đoạn thơ: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo". Cảnh vật được miêu tả gợi lên không khí gì?

  • A. Vắng lặng, tĩnh mịch
  • B. Sôi động, náo nhiệt
  • C. Hùng vĩ, tráng lệ
  • D. U ám, đáng sợ

Câu 22: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ thể hiện quan điểm cá nhân (ví dụ: "theo tôi", "có lẽ", "tôi nghĩ rằng") một cách hợp lý có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết khách quan hơn
  • B. Khiến người đọc cảm thấy bài viết thiếu chắc chắn
  • C. Bộc lộ rõ ràng thái độ, lập trường của người viết một cách chủ động
  • D. Thay thế cho việc đưa ra dẫn chứng cụ thể

Câu 23: Khi phân tích giá trị nhân đạo của một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến những khía cạnh nào?

  • A. Cách tác giả sử dụng ngôn ngữ và hình ảnh
  • B. Cấu trúc và bố cục của tác phẩm
  • C. Số lượng nhân vật xuất hiện trong truyện
  • D. Thái độ cảm thông, trân trọng con người, lên án cái ác và khát vọng về một cuộc sống tốt đẹp

Câu 24: Đọc đoạn văn sau: "Căn nhà cũ kỹ nằm nép mình dưới gốc đa già, chứng kiến bao thăng trầm của làng quê." Câu văn sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Liệt kê

Câu 25: Trong một bài văn phân tích thơ, việc bình giảng một hình ảnh thơ độc đáo hoặc một câu thơ giàu sức gợi cảm có tác dụng chính là gì?

  • A. Làm sâu sắc thêm sự hiểu biết về ý nghĩa, cảm xúc và giá trị nghệ thuật của bài thơ
  • B. Kéo dài độ dài của bài viết
  • C. Chứng tỏ người viết có vốn từ vựng phong phú
  • D. Tìm ra lỗi sai trong cách dùng từ của nhà thơ

Câu 26: Đọc câu sau: "Nụ cười của em tươi như hoa ban nở rộ trên núi rừng Tây Bắc." Biện pháp tu từ nào được sử dụng?

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. So sánh
  • D. Điệp cấu trúc

Câu 27: Khi xây dựng luận điểm trong bài văn nghị luận, cần đảm bảo luận điểm có những đặc điểm nào sau đây?

  • A. Phải là một câu hỏi mở
  • B. Chỉ cần nêu một sự thật hiển nhiên
  • C. Trùng lặp với luận điểm khác trong bài
  • D. Rõ ràng, cụ thể, thể hiện được ý kiến, quan điểm của người viết và có thể chứng minh được

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của bối cảnh (thời gian, không gian) trong một tác phẩm tự sự giúp người đọc hiểu thêm về điều gì?

  • A. Hoàn cảnh sống, hành động và tâm lý của nhân vật; góp phần làm nổi bật chủ đề
  • B. Năng lực miêu tả của tác giả
  • C. Số lượng chương hồi trong tác phẩm
  • D. Sự phổ biến của tác phẩm trong xã hội

Câu 29: Đọc câu sau: "Cả làng cùng nhau chống hạn." Từ "làng" trong câu này là biện pháp tu từ gì?

  • A. Nhân hóa
  • B. Hoán dụ
  • C. Ẩn dụ
  • D. So sánh

Câu 30: Để kết bài của một bài văn nghị luận thực sự ấn tượng và đọng lại trong tâm trí người đọc, người viết có thể sử dụng những cách nào?

  • A. Đưa ra một luận điểm mới hoàn toàn
  • B. Kết thúc đột ngột, không báo trước
  • C. Lặp lại y nguyên các câu ở mở bài
  • D. Khẳng định lại vấn đề bằng một hình ảnh giàu sức gợi, đưa ra lời kêu gọi, hoặc liên hệ mở rộng vấn đề

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả cảm xúc của nhân vật trữ tình?

'Sóng bắt đầu từ gió
Gió bắt đầu từ đâu
Em cũng không biết nữa
Khi nào ta yêu nhau'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận về tác phẩm văn học, phần nào của bài viết thường dùng để trình bày luận điểm chính và cái nhìn tổng quát về tác phẩm?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi phân tích nhân vật trong một truyện ngắn, việc làm sáng tỏ mối quan hệ giữa nhân vật đó với hoàn cảnh sống và các nhân vật khác giúp người đọc hiểu sâu sắc điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đọc đoạn văn sau: 'Anh ấy nói với vẻ rất tự tin, nhưng ánh mắt lại lộ vẻ bối rối và giọng nói hơi run.' Đoạn văn này sử dụng phương tiện nào để khắc họa nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong văn nghị luận, để tăng tính thuyết phục cho luận điểm, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào sau đây?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc nhận diện và phân tích các yếu tố như nhịp điệu, vần, và hình ảnh có tác dụng chủ yếu gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đọc đoạn văn sau: 'Nắng tháng Tám rám trái bưởi. Vườn cây im lìm chờ đợi cơn mưa cuối mùa.' Câu văn này sử dụng biện pháp tu từ nào để cảnh vật trở nên sinh động, gần gũi hơn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, các đoạn văn trong phần thân bài thường được sắp xếp theo trình tự nào để đảm bảo tính logic và mạch lạc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của nhan đề trong một tác phẩm văn học là cách để người đọc khám phá điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi viết một đoạn văn nghị luận, câu chủ đề (topic sentence) có vai trò quan trọng nhất là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đọc đoạn trích sau: 'Hắn chẳng buồn nói gì, chỉ lặng lẽ nhìn về phía chân trời, nơi mặt trời đang lặn, nhuộm đỏ cả một vùng.' Thái độ và tâm trạng của nhân vật 'Hắn' được gợi lên chủ yếu qua phương tiện nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản thông tin và văn bản nghị luận là gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc bộc lộ xung đột và tính cách nhân vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Để viết một bài giới thiệu về một tác phẩm nghệ thuật (ví dụ: một bức tranh, một bản nhạc, một bộ phim) một cách hiệu quả, người viết cần tập trung vào điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Đọc câu sau: 'Dù trời mưa to, anh ấy vẫn quyết định đi tập thể dục.' Quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu này là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Khi phân tích một đoạn thơ tự do, việc chú ý đến cách ngắt dòng, xuống dòng và tổ chức câu thơ giúp người đọc nhận biết điều gì về tác giả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong một bài văn nghị luận xã hội về một vấn đề tư tưởng, đạo đức, lối sống, phần kết bài có vai trò quan trọng nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Đọc câu sau: 'Cánh buồm no gió ra khơi.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng để gán đặc điểm của con người cho sự vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để bài văn nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật trở nên sâu sắc và thuyết phục, người viết cần làm gì với các dẫn chứng (các chi tiết, hình ảnh, câu thơ/văn...)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi phân tích xung đột trong một tác phẩm tự sự hoặc kịch, việc làm sáng tỏ mâu thuẫn giữa các nhân vật hoặc giữa nhân vật với hoàn cảnh có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Đọc đoạn thơ: 'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo'. Cảnh vật được miêu tả gợi lên không khí gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ thể hiện quan điểm cá nhân (ví dụ: 'theo tôi', 'có lẽ', 'tôi nghĩ rằng') một cách hợp lý có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi phân tích giá trị nhân đạo của một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến những khía cạnh nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Đọc đoạn văn sau: 'Căn nhà cũ kỹ nằm nép mình dưới gốc đa già, chứng kiến bao thăng trầm của làng quê.' Câu văn sử dụng biện pháp tu từ nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Trong một bài văn phân tích thơ, việc bình giảng một hình ảnh thơ độc đáo hoặc một câu thơ giàu sức gợi cảm có tác dụng chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Đọc câu sau: 'Nụ cười của em tươi như hoa ban nở rộ trên núi rừng Tây Bắc.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Khi xây dựng luận điểm trong bài văn nghị luận, cần đảm bảo luận điểm có những đặc điểm nào sau đây?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của bối cảnh (thời gian, không gian) trong một tác phẩm tự sự giúp người đọc hiểu thêm về điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Đọc câu sau: 'Cả làng cùng nhau chống hạn.' Từ 'làng' trong câu này là biện pháp tu từ gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Để kết bài của một bài văn nghị luận thực sự ấn tượng và đọng lại trong tâm trí người đọc, người viết có thể sử dụng những cách nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 10

Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để diễn tả cảm xúc của nhân vật trữ tình:

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ và ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Một bài nghị luận về tác phẩm văn học cần đảm bảo yếu tố nào sau đây để có sức thuyết phục?

  • A. Trình bày lại cốt truyện hoặc nội dung chính của tác phẩm một cách chi tiết.
  • B. Nêu cảm nhận cá nhân một cách chủ quan, không cần dẫn chứng từ tác phẩm.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp để thể hiện sự uyên bác.
  • D. Đưa ra luận điểm rõ ràng, sử dụng lí lẽ và bằng chứng (dẫn chứng từ tác phẩm) để làm sáng tỏ luận điểm.

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự logic có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng theo dõi, hiểu và bị thuyết phục bởi lập luận của người viết.
  • B. Làm cho bài viết trở nên dài hơn và thể hiện sự đầu tư công phu.
  • C. Chỉ mang tính hình thức, không ảnh hưởng nhiều đến nội dung bài viết.
  • D. Giúp người viết dễ dàng sử dụng các biện pháp tu từ.

Câu 4: Phân tích câu sau và xác định ý nghĩa hàm ẩn của nó trong ngữ cảnh giao tiếp:

  • A. Người nói chỉ đơn thuần nhận xét về thời tiết.
  • B. Có thể là lời mở đầu cho một câu chuyện hoặc gợi ý một hoạt động (ví dụ: đi chơi).
  • C. Người nói đang đặt câu hỏi về thời tiết và mong nhận được câu trả lời.
  • D. Biểu hiện sự ngạc nhiên của người nói trước vẻ đẹp của bầu trời.

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học?

  • A. Tính khái quát, trừu tượng.
  • B. Tính khách quan, phi cá thể.
  • C. Tính chính xác, chặt chẽ.
  • D. Tính biểu cảm, giàu hình ảnh.

Câu 6: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, ta cần chú ý đến những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần nêu tên và vai trò của nhân vật trong câu chuyện.
  • B. Chỉ tập trung vào ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • C. Ngoại hình, hành động, nội tâm, lời nói, mối quan hệ với các nhân vật khác, ý nghĩa biểu tượng (nếu có).
  • D. Chỉ cần chép lại các đoạn miêu tả nhân vật trong tác phẩm.

Câu 7: Đọc đoạn trích sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

  • A. Miêu tả
  • B. Nghị luận
  • C. Tự sự
  • D. Biểu cảm

Câu 8: Trong quá trình viết văn bản nghị luận, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo bài viết đi đúng trọng tâm và có cấu trúc mạch lạc?

  • A. Lập dàn ý chi tiết cho bài viết.
  • B. Viết ngay phần mở bài thật ấn tượng.
  • C. Tìm kiếm thật nhiều dẫn chứng.
  • D. Đọc thật nhiều bài viết mẫu.

Câu 9: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây giúp người đọc tiếp cận và hiểu sâu sắc nhất cảm xúc của tác giả?

  • A. Nắm vững tiểu sử của nhà thơ.
  • B. Hiểu rõ hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
  • C. Xác định chính xác thể thơ và số câu chữ.
  • D. Phân tích ngôn từ, hình ảnh, nhạc điệu, biện pháp tu từ và cấu tứ bài thơ.

Câu 10: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp:

  • A. Sai chủ ngữ. Sửa: Tác phẩm cho thấy bức tranh sinh hoạt miền quê.
  • B. Sai vị ngữ. Sửa: Qua tác phẩm là bức tranh sinh hoạt miền quê.
  • C. Thiếu chủ ngữ. Sửa: Qua tác phẩm, tác giả cho thấy bức tranh sinh hoạt miền quê. HOẶC Tác phẩm cho thấy bức tranh sinh hoạt miền quê.
  • D. Sai quan hệ từ. Sửa: Bức tranh sinh hoạt miền quê ở trong tác phẩm.

Câu 11: Đoạn văn sau sử dụng chủ yếu phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách ngôn ngữ hành chính.
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • C. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.

Câu 12: Khi viết đoạn văn phân tích một chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm (ví dụ: hình ảnh "cành củi khô lạc mấy dòng" trong "Tràng Giang"), người viết cần làm gì để đoạn văn có chiều sâu?

  • A. Chỉ cần trích dẫn chi tiết đó.
  • B. Nêu cảm nhận chung chung về chi tiết.
  • C. So sánh chi tiết đó với một chi tiết tương tự ở tác phẩm khác.
  • D. Trích dẫn chi tiết, giải thích nghĩa đen, nghĩa bóng (nếu có), phân tích tác dụng biểu đạt cảm xúc, tư tưởng và mối liên hệ với toàn bộ tác phẩm.

Câu 13: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu in đậm:

  • A. Hoán dụ
  • B. Nhân hóa và so sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Điệp ngữ

Câu 14: Đề tài và chủ đề của một tác phẩm văn học khác nhau ở điểm nào?

  • A. Đề tài là phạm vi đời sống được phản ánh, chủ đề là vấn đề cốt lõi, ý nghĩa tư tưởng mà tác phẩm muốn gửi gắm.
  • B. Đề tài là ý nghĩa biểu tượng của tác phẩm, chủ đề là nội dung chính.
  • C. Đề tài là thể loại của tác phẩm, chủ đề là nhân vật chính.
  • D. Đề tài và chủ đề là hai khái niệm đồng nhất, không có gì khác biệt.

Câu 15: Khi phân tích một bài văn nghị luận xã hội, người đọc cần tập trung vào những yếu tố nào để đánh giá tính thuyết phục của bài viết?

  • A. Số lượng từ ngữ và độ dài của bài viết.
  • B. Việc sử dụng các câu hỏi tu từ và cảm thán.
  • C. Tính chặt chẽ của hệ thống luận điểm, sự phù hợp và sức nặng của lí lẽ, bằng chứng.
  • D. Chữ viết có đẹp hay không.

Câu 16: Câu tục ngữ

  • A. Lòng nhân ái, tình yêu thương giữa con người với con người.
  • B. Sự ích kỷ, chỉ biết lo cho bản thân.
  • C. Tinh thần đoàn kết trong sản xuất.
  • D. Kinh nghiệm sống và làm việc.

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong một bài thơ trữ tình.

  • A. Chỉ để kết thúc khổ thơ một cách đột ngột.
  • B. Làm cho câu thơ dài hơn và khó hiểu hơn.
  • C. Bắt buộc người đọc phải trả lời.
  • D. Gợi suy nghĩ, bộc lộ cảm xúc băn khoăn, day dứt, nhấn mạnh ý thơ, tạo nhịp điệu cho bài thơ.

Câu 18: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tác phẩm

  • A. Chí Phèo là một tên côn đồ bẩm sinh, độc ác.
  • B. Sự tàn bạo của xã hội phong kiến và sự nghèo đói đã đẩy Chí Phèo từ một người lương thiện trở thành
  • C. Thị Nở là người phụ nữ có ngoại hình xấu xí.
  • D. Bá Kiến là một địa chủ giàu có và quyền lực.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của từ

  • A. Người có sức mạnh phi thường như trong truyện cổ tích.
  • B. Người có ngoại hình vạm vỡ, khỏe mạnh.
  • C. Người có hành động dũng cảm, quên mình vì người khác, được mọi người ngưỡng mộ.
  • D. Người chiến thắng trong một cuộc thi thể thao.

Câu 20: Khi phân tích một vở kịch, ngoài việc tìm hiểu nội dung và nhân vật, ta cần chú ý đến yếu tố nào khác để hiểu rõ giá trị nghệ thuật của nó?

  • A. Xung đột kịch, lời thoại, hành động của nhân vật, bối cảnh sân khấu.
  • B. Số lượng trang giấy của kịch bản.
  • C. Ngoại hình của diễn viên.
  • D. Nhạc nền được sử dụng khi công diễn.

Câu 21: Đâu là đặc điểm nổi bật của văn xuôi hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?

  • A. Ca ngợi vẻ đẹp lãng mạn của tình yêu và thiên nhiên.
  • B. Tập trung phản ánh chân thực cuộc sống xã hội đương thời, đặc biệt là số phận người dân lao động nghèo, lên án cái xấu, cái ác.
  • C. Diễn tả thế giới nội tâm phức tạp, cô đơn của con người cá nhân.
  • D. Chủ yếu viết về đề tài lịch sử và anh hùng dân tộc.

Câu 22: Khi viết văn bản thuyết minh về một vấn đề, ví dụ:

  • A. Ý kiến chủ quan của bản thân.
  • B. Các câu chuyện truyền miệng, chưa được kiểm chứng.
  • C. Số liệu thống kê, kết quả nghiên cứu khoa học, ý kiến của chuyên gia y tế.
  • D. Các bài báo trên mạng xã hội không rõ nguồn gốc.

Câu 23: Phân tích và chỉ ra sự khác biệt cơ bản về cảm hứng chủ đạo giữa thơ ca lãng mạn (1930-1945) và thơ ca cách mạng (1945-1975).

  • A. Thơ lãng mạn hướng về quá khứ, thơ cách mạng hướng về tương lai.
  • B. Thơ lãng mạn ca ngợi cái tôi cá nhân, thơ cách mạng ca ngợi cái tôi cộng đồng.
  • C. Thơ lãng mạn tập trung vào thiên nhiên, thơ cách mạng tập trung vào con người.
  • D. Thơ lãng mạn thường bộc lộ cái tôi cô đơn, buồn sầu, khao khát cái đẹp siêu thoát; thơ cách mạng hướng về cái tôi cộng đồng, ca ngợi lí tưởng cách mạng, tinh thần lạc quan, anh hùng ca.

Câu 24: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận nào giúp người viết làm rõ cái đúng, cái hay của vấn đề bằng cách đối chiếu với cái sai, cái dở?

  • A. So sánh.
  • B. Phân tích.
  • C. Chứng minh.
  • D. Giải thích.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt:

  • A. Lỗi dùng từ sai nghĩa.
  • B. Lỗi thừa từ ("của mình").
  • C. Lỗi thiếu chủ ngữ.
  • D. Lỗi sai ngữ pháp (trật tự từ).

Câu 26: Khi nhận xét về giọng điệu của một bài thơ, ta đang phân tích khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Nội dung chính mà bài thơ đề cập.
  • B. Số lượng câu chữ và cách gieo vần.
  • C. Thái độ, tình cảm của tác giả thể hiện qua ngôn ngữ (ví dụ: trầm buồn, vui tươi, mỉa mai, trang trọng, thiết tha...).
  • D. Hoàn cảnh ra đời của bài thơ.

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội và văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật?

  • A. Văn bản nghị luận xã hội bàn về một vấn đề đạo đức, lối sống, hiện tượng xã hội; văn bản nghị luận về tác phẩm nghệ thuật phân tích, đánh giá giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
  • B. Văn bản nghị luận xã hội chỉ dùng lí lẽ; văn bản nghị luận về tác phẩm nghệ thuật chỉ dùng dẫn chứng.
  • C. Văn bản nghị luận xã hội dành cho mọi người; văn bản nghị luận về tác phẩm nghệ thuật chỉ dành cho nhà phê bình.
  • D. Văn bản nghị luận xã hội luôn ngắn hơn văn bản nghị luận về tác phẩm nghệ thuật.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Chỉ là một hiện tượng thiên nhiên bình thường, không có ý nghĩa gì đặc biệt.
  • B. Luôn biểu tượng cho tình yêu đôi lứa.
  • C. Luôn biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.
  • D. Có thể biểu tượng cho quá khứ, vẻ đẹp bình dị, sự vĩnh hằng, người bạn tri kỷ, hoặc lương tâm con người (tùy thuộc vào ngữ cảnh cụ thể của từng bài thơ).

Câu 29: Khi đọc một bài tùy bút, người đọc thường cảm nhận được điều gì rõ nét nhất?

  • A. Một cốt truyện li kỳ, hấp dẫn với nhiều tình tiết bất ngờ.
  • B. Cái tôi chủ quan, cảm xúc, suy nghĩ và liên tưởng phóng khoáng của người viết về con người, cuộc sống, cảnh vật.
  • C. Các số liệu thống kê và kết quả nghiên cứu khoa học chính xác.
  • D. Hệ thống lập luận chặt chẽ để chứng minh một vấn đề khoa học.

Câu 30: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở rộng vốn từ và nâng cao khả năng diễn đạt trong văn viết?

  • A. Chỉ học thuộc lòng định nghĩa từ vựng.
  • B. Chỉ đọc các bài viết trên mạng xã hội.
  • C. Chỉ luyện viết mà không đọc thêm tài liệu nào.
  • D. Đọc nhiều tác phẩm văn học chất lượng, ghi chép từ mới và cách dùng từ, luyện tập viết thường xuyên và chủ động sử dụng các từ ngữ, cấu trúc đã học.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để diễn tả cảm xúc của nhân vật trữ tình:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả;
Củi một cành khô lạc mấy dòng."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Một bài nghị luận về tác phẩm văn học cần đảm bảo yếu tố nào sau đây để có sức thuyết phục?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Trong văn bản nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo một trình tự logic có tác dụng chủ yếu là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích câu sau và xác định ý nghĩa hàm ẩn của nó trong ngữ cảnh giao tiếp:
"Hôm nay trời đẹp nhỉ?"

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đặc điểm nào sau đây KHÔNG phải là đặc trưng của phong cách ngôn ngữ khoa học?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, ta cần chú ý đến những khía cạnh nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đọc đoạn trích sau và xác định phương thức biểu đạt chính:
"Hàng loạt các nghiên cứu đã chỉ ra rằng, việc tiếp xúc thường xuyên với không khí ô nhiễm có thể gây ra các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng, bao gồm bệnh hô hấp và tim mạch. Các chuyên gia khuyến cáo cần có các biện pháp cấp bách để cải thiện chất lượng không khí tại các đô thị lớn."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Trong quá trình viết văn bản nghị luận, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo bài viết đi đúng trọng tâm và có cấu trúc mạch lạc?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây giúp người đọc tiếp cận và hiểu sâu sắc nhất cảm xúc của tác giả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp:
"Qua tác phẩm cho thấy bức tranh sinh hoạt miền quê."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Đoạn văn sau sử dụng chủ yếu phong cách ngôn ngữ nào?
"Điều 1. Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục cấp giấy phép hoạt động đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Điều 2. Đối tượng áp dụng là các cơ sở giáo dục nghề nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài..."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi viết đoạn văn phân tích một chi tiết nghệ thuật độc đáo trong tác phẩm (ví dụ: hình ảnh 'cành củi khô lạc mấy dòng' trong 'Tràng Giang'), người viết cần làm gì để đoạn văn có chiều sâu?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng trong câu in đậm:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then đêm sập cửa.
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi,
Câu hát căng buồm cùng gió khơi."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đề tài và chủ đề của một tác phẩm văn học khác nhau ở điểm nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi phân tích một bài văn nghị luận xã hội, người đọc cần tập trung vào những yếu tố nào để đánh giá tính thuyết phục của bài viết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Câu tục ngữ "Thương người như thể thương thân" thể hiện rõ nhất tư tưởng đạo lí nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong một bài thơ trữ tình.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Giả sử bạn đang viết bài nghị luận về tác phẩm "Chí Phèo" của Nam Cao. Luận điểm nào sau đây phù hợp với chủ đề "Bi kịch của người nông dân bị tha hóa"?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của từ "người hùng" trong ngữ cảnh này:
"Trong trận lũ lịch sử, anh bộ đội đã không quản ngại nguy hiểm, lao mình vào dòng nước xiết để cứu dân. Anh thực sự là một người hùng."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Khi phân tích một vở kịch, ngoài việc tìm hiểu nội dung và nhân vật, ta cần chú ý đến yếu tố nào khác để hiểu rõ giá trị nghệ thuật của nó?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đâu là đặc điểm nổi bật của văn xuôi hiện thực phê phán giai đoạn 1930-1945?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi viết văn bản thuyết minh về một vấn đề, ví dụ: "Tác hại của thuốc lá", người viết cần ưu tiên sử dụng loại bằng chứng nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Phân tích và chỉ ra sự khác biệt cơ bản về cảm hứng chủ đạo giữa thơ ca lãng mạn (1930-1945) và thơ ca cách mạng (1945-1975).

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong văn bản nghị luận, thao tác lập luận nào giúp người viết làm rõ cái đúng, cái hay của vấn đề bằng cách đối chiếu với cái sai, cái dở?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt:
"Mỗi người chúng ta cần phải nâng cao ý thức bảo vệ môi trường của mình."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi nhận xét về giọng điệu của một bài thơ, ta đang phân tích khía cạnh nào của tác phẩm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Đâu là điểm khác biệt cơ bản về mục đích giữa văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội và văn bản nghị luận về một tác phẩm nghệ thuật?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "ánh trăng" trong một số tác phẩm thơ hiện đại Việt Nam.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Khi đọc một bài tùy bút, người đọc thường cảm nhận được điều gì rõ nét nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập học kì 2 - Kết nối tri thức

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Đâu là cách hiệu quả nhất để mở rộng vốn từ và nâng cao khả năng diễn đạt trong văn viết?

Viết một bình luận