12+ Đề Trắc Nghiệm Ôn Tập Trang 109 – (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để gợi tả hình ảnh con sông:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định

  • A. Làm rõ hoàn cảnh sáng tác của văn bản.
  • B. Nhận biết các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Nắm bắt vấn đề cốt lõi và quan điểm chính của người viết.
  • D. Phân loại văn bản thuộc thể loại nào.

Câu 3: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ mơ hồ, đa nghĩa hoặc cấu trúc câu phức tạp không cần thiết có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Gây khó khăn cho người nghe/đọc trong việc tiếp nhận và hiểu đúng thông điệp.
  • B. Làm tăng tính nghệ thuật và biểu cảm của lời nói/văn bản.
  • C. Chứng tỏ sự uyên bác và vốn từ phong phú của người nói/viết.
  • D. Luôn tạo ra sự hứng thú và tò mò cho người tiếp nhận.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 5: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, để bài viết có sức thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu hình ảnh.
  • B. Trình bày suy nghĩ cá nhân một cách cảm tính.
  • C. Kể lại tóm tắt toàn bộ nội dung tác phẩm.
  • D. Đưa ra các luận điểm rõ ràng và chứng minh bằng dẫn chứng cụ thể từ tác phẩm.

Câu 6: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa?

  • A. Tre xanh, xanh tự bao giờ? Chuyện ngày xưa... Đã có bờ tre xanh.
    Thân gầy guộc, lá mong manh
    Mà sao nên lũy nên thành tre ơi!
    (Nguyễn Duy)
  • B. Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
    Sóng đã cài then, đêm sập cửa.
    (Huy Cận)
  • C. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng
    Rướn thân trắng bao la thâu góp gió...
    (Tế Hanh)
  • D. Đất nước của những người

Câu 7: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trước đám đông, kỹ năng nào sau đây giúp người nói truyền đạt thông tin một cách hiệu quả và dễ hiểu nhất?

  • A. Sử dụng thật nhiều thuật ngữ chuyên ngành để thể hiện kiến thức.
  • B. Diễn đạt ý tưởng một cách mạch lạc, sử dụng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu.
  • C. Nói thật nhanh để kịp thời lượng.
  • D. Tránh tương tác với người nghe để giữ sự tập trung.

Câu 8: Phân tích câu thơ

  • A. So sánh: So sánh mặt trời với hòn lửa, nhấn mạnh màu sắc đỏ rực, chói chang và sức nóng của mặt trời lúc hoàng hôn.
  • B. Ẩn dụ: Gợi ý về sự kết thúc, tàn lụi của một ngày.
  • C. Nhân hóa: Làm cho mặt trời trở nên sống động, có hành động như con người.
  • D. Hoán dụ: Lấy dấu hiệu của sự vật để chỉ sự vật.

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin, để đánh giá tính khách quan của thông tin, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Văn phong bay bổng, giàu cảm xúc của người viết.
  • B. Việc sử dụng các từ ngữ mang tính khẳng định tuyệt đối.
  • C. Sự xuất hiện dày đặc các biện pháp tu từ.
  • D. Việc trình bày các sự kiện, số liệu có kiểm chứng, nguồn gốc rõ ràng và hạn chế ý kiến chủ quan.

Câu 10: Trong một cuộc tranh luận về chủ đề môi trường, việc đưa ra các số liệu thống kê về mức độ ô nhiễm tại một khu vực cụ thể là loại bằng chứng gì?

  • A. Bằng chứng giai thoại (anecdotal evidence)
  • B. Bằng chứng ý kiến cá nhân
  • C. Bằng chứng thực tế/dữ liệu (factual evidence/data)
  • D. Bằng chứng cảm xúc

Câu 11: Xác định chức năng chính của câu

  • A. Thông báo một sự thật.
  • B. Đưa ra lời khuyên hoặc đề nghị.
  • C. Nêu lên một câu hỏi cần trả lời.
  • D. Diễn tả cảm xúc ngạc nhiên.

Câu 12: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu

  • A. Từ
  • B. Từ
  • C. Từ
  • D. Câu văn chỉ đơn thuần miêu tả hành động đi bộ.

Câu 13: Khi viết một bài văn thuyết minh về một hiện tượng tự nhiên (ví dụ: mưa), cấu trúc bài viết thường bao gồm các phần chính nào?

  • A. Mở bài (nêu vấn đề) - Thân bài (trình bày lập luận) - Kết bài (khẳng định lại vấn đề).
  • B. Mở bài (kể sự việc) - Thân bài (diễn biến câu chuyện) - Kết bài (kết thúc câu chuyện).
  • C. Mở bài (miêu tả chung) - Thân bài (miêu tả chi tiết) - Kết bài (nêu cảm nghĩ).
  • D. Mở bài (giới thiệu hiện tượng) - Thân bài (giải thích, phân tích các khía cạnh) - Kết bài (tóm tắt, nhận định).

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Gợi tả một con người có chiều sâu nội tâm, hay suy nghĩ, trăn trở về cuộc sống.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • C. Nhấn mạnh vẻ đẹp hình thể bên ngoài.
  • D. Chỉ đơn thuần miêu tả đặc điểm vật lý của khuôn mặt.

Câu 15: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học?

  • A. Văn nghị luận xã hội sử dụng nhiều biện pháp tu từ hơn.
  • B. Văn nghị luận văn học không cần dẫn chứng.
  • C. Đối tượng nghị luận: vấn đề xã hội (xã hội) vs. vấn đề văn học (văn học).
  • D. Văn nghị luận xã hội luôn dài hơn văn nghị luận văn học.

Câu 16: Khi đọc một đoạn hồi ký, yếu tố nào sau đây giúp người đọc hiểu rõ hơn về bối cảnh lịch sử và xã hội mà nhân vật trải qua?

  • A. Việc sử dụng các câu cảm thán.
  • B. Các chi tiết về thời gian, địa điểm, sự kiện lịch sử, đời sống được đề cập.
  • C. Sự xuất hiện của các nhân vật hư cấu.
  • D. Cấu trúc câu phức tạp, nhiều tầng nghĩa.

Câu 17: Đâu là ví dụ về câu ghép chính phụ?

  • A. Trời mưa to và gió thổi mạnh.
  • B. Em học bài, còn anh thì đọc sách.
  • C. Tuy nhà nghèo nhưng bạn ấy vẫn cố gắng học giỏi.
  • D. Mặt trời mọc, sương tan dần.

Câu 18: Khi phân tích một đoạn kịch, việc chú ý đến

  • A. Chỉ đơn thuần là thông tin về hoàn cảnh sống của nhân vật.
  • B. Chỉ giúp nhận biết nhân vật đang nói gì.
  • C. Chủ yếu để miêu tả bối cảnh sân khấu.
  • D. Hiểu rõ suy nghĩ, cảm xúc, tính cách của nhân vật và mối quan hệ giữa các nhân vật.

Câu 19: Trong một bài phát biểu trước công chúng, việc sử dụng

  • A. Bổ trợ cho lời nói, giúp người nói thể hiện cảm xúc, nhấn mạnh ý và tăng sự tương tác với người nghe.
  • B. Làm cho bài nói trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • D. Luôn khiến người nghe bị phân tâm khỏi nội dung chính.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thị giác và khứu giác.
  • B. Thính giác và vị giác.
  • C. Khứu giác và xúc giác.
  • D. Thị giác và thính giác.

Câu 21: Khi viết một bài văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề, để bài viết sâu sắc và thuyết phục, người viết cần làm gì sau khi đưa ra luận điểm?

  • A. Kết thúc đoạn văn ngay lập tức.
  • B. Sử dụng lý lẽ và dẫn chứng để làm rõ và chứng minh cho luận điểm.
  • C. Chuyển sang trình bày một luận điểm hoàn toàn khác.
  • D. Đặt câu hỏi tu từ liên tục.

Câu 22: Đọc câu tục ngữ

  • A. Khuyên răn con người phải biết ơn những người đã giúp đỡ, tạo ra thành quả cho mình.
  • B. Nhắc nhở về tầm quan trọng của việc trồng cây.
  • C. Khẳng định giá trị của lao động nông nghiệp.
  • D. Nói về quy luật nhân quả trong cuộc sống.

Câu 23: Trong một văn bản tường thuật (ví dụ: bản tin), yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính chính xác và tin cậy?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ bóng bẩy, giàu hình ảnh.
  • B. Thể hiện rõ cảm xúc cá nhân của người viết.
  • C. Trình bày thông tin cụ thể, có kiểm chứng (thời gian, địa điểm, sự kiện, nhân chứng...).
  • D. Tập trung vào việc phân tích sâu sắc nguyên nhân của sự kiện.

Câu 24: Đâu là ví dụ về câu hỏi tu từ?

  • A. Bạn tên là gì?
  • B. Hôm nay trời có mưa không?
  • C. Mấy giờ bạn đi học về?
  • D. Ai bảo chăn trâu là khổ?
    Tôi mơ màng nghe chim hót trên cao.

Câu 25: Khi đọc một bài thơ tự do, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để cảm nhận được nhịp điệu của bài thơ?

  • A. Số lượng câu trong mỗi khổ thơ.
  • B. Sự ngắt nhịp trong câu, cách sắp xếp từ ngữ và hình ảnh.
  • C. Việc sử dụng các từ Hán Việt.
  • D. Độ dài cố định của mỗi dòng thơ.

Câu 26: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn miêu tả về một buổi sáng mùa thu. Để đoạn văn sinh động và giàu sức gợi, bạn nên ưu tiên sử dụng loại từ ngữ nào?

  • A. Các từ ngữ trừu tượng, khái quát.
  • B. Các thuật ngữ khoa học.
  • C. Các từ ngữ gợi hình ảnh, màu sắc, âm thanh, mùi vị, cảm giác.
  • D. Các từ ngữ chỉ hành động liên tục.

Câu 27: Khi phân tích một tác phẩm văn học có yếu tố huyền ảo, siêu nhiên, người đọc cần tiếp cận như thế nào để hiểu đúng giá trị của tác phẩm?

  • A. Coi đó là những sự kiện có thật trong đời sống.
  • B. Bỏ qua hoàn toàn các yếu tố đó vì chúng phi thực tế.
  • C. Chỉ tập trung vào việc giải thích nguồn gốc khoa học của chúng.
  • D. Tìm hiểu ý nghĩa biểu tượng, ẩn dụ mà những yếu tố đó gợi ra về cuộc sống, con người.

Câu 28: Đâu là ví dụ về câu sử dụng phép điệp cấu trúc?

  • A. Anh đi anh nhớ quê nhà
    Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương.
  • B. Chúng ta có quyền sống, chúng ta có quyền tự do và quyền mưu cầu hạnh phúc.
  • C. Đêm hè, hoa sữa thơm ngào ngạt.
  • D. Mặt trời mọc đằng Đông và lặn đằng Tây.

Câu 29: Khi chuẩn bị cho một bài nói trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề, bước quan trọng nhất sau khi xác định chủ đề và thu thập thông tin là gì?

  • A. Học thuộc lòng toàn bộ nội dung bài nói.
  • B. Tìm kiếm thêm thật nhiều hình ảnh minh họa.
  • C. Xây dựng bố cục bài nói (mở đầu, nội dung chính, kết thúc) một cách logic.
  • D. Luyện tập nói thật nhanh để tiết kiệm thời gian.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thính giác, khứu giác, thị giác.
  • B. Vị giác, xúc giác, thính giác.
  • C. Thị giác, vị giác, khứu giác.
  • D. Xúc giác, thị giác, thính giác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để gợi tả hình ảnh con sông:
"Sông Mã xa rồi Tây Tiến ơi!
Nhớ về rừng núi nhớ chơi vơi.
Sài Khao sương lấp đoàn quân mỏi,
Mường Lát hoa về trong đêm hơi."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định "luận đề" có vai trò quan trọng nhất trong việc:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong giao tiếp, việc sử dụng từ ngữ mơ hồ, đa nghĩa hoặc cấu trúc câu phức tạp không cần thiết có thể dẫn đến hậu quả gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:
"Ông Sáu vẫn ngồi đó, với nỗi nhớ thương con như lửa đốt. Gặp lại con, ông mừng rỡ, nhưng con bé lại tỏ ra xa lánh. Vết thẹo trên mặt ông đã làm nó sợ. Ông đau lòng lắm, nhưng vẫn cố gắng gần gũi con."
Đoạn văn chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào để thể hiện nội tâm nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, để bài viết có sức thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trước đám đông, kỹ năng nào sau đây giúp người nói truyền đạt thông tin một cách hiệu quả và dễ hiểu nhất?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Phân tích câu thơ "Mặt trời xuống biển như hòn lửa." (Huy Cận) để xác định biện pháp tu từ và tác dụng của nó.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi đọc một văn bản thông tin, để đánh giá tính khách quan của thông tin, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào sau đây?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Trong một cuộc tranh luận về chủ đề môi trường, việc đưa ra các số liệu thống kê về mức độ ô nhiễm tại một khu vực cụ thể là loại bằng chứng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Xác định chức năng chính của câu "Bạn nên xem xét lại cách bạn sắp xếp thời gian học tập để đạt hiệu quả cao hơn." trong một đoạn văn khuyên nhủ.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Phân tích cách sử dụng từ ngữ trong câu "Cụ già lụ khụ chống gậy bước đi trên con đường làng quanh co." để nhận xét về đặc điểm của nhân vật.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Khi viết một bài văn thuyết minh về một hiện tượng tự nhiên (ví dụ: mưa), cấu trúc bài viết thường bao gồm các phần chính nào?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "vầng trán suy tư" trong văn học.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Khi đọc một đoạn hồi ký, yếu tố nào sau đây giúp người đọc hiểu rõ hơn về bối cảnh lịch sử và xã hội mà nhân vật trải qua?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đâu là ví dụ về câu ghép chính phụ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi phân tích một đoạn kịch, việc chú ý đến "lời thoại" của nhân vật giúp người đọc/người xem hiểu được điều gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Trong một bài phát biểu trước công chúng, việc sử dụng "ngôn ngữ cơ thể" (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:
"Mặt trời đã đứng bóng. Tiếng ve râm ran như xé nát không gian tĩnh lặng. Nắng hè chói chang đổ xuống vạn vật, khiến mọi thứ dường như co lại."
Đoạn văn chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi viết một bài văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề, để bài viết sâu sắc và thuyết phục, người viết cần làm gì sau khi đưa ra luận điểm?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đọc câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây." và xác định ý nghĩa khuyên răn chính.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Trong một văn bản tường thuật (ví dụ: bản tin), yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo tính chính xác và tin cậy?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Đâu là ví dụ về câu hỏi tu từ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Khi đọc một bài thơ tự do, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để cảm nhận được nhịp điệu của bài thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Giả sử bạn cần viết một đoạn văn miêu tả về một buổi sáng mùa thu. Để đoạn văn sinh động và giàu sức gợi, bạn nên ưu tiên sử dụng loại từ ngữ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi phân tích một tác phẩm văn học có yếu tố huyền ảo, siêu nhiên, người đọc cần tiếp cận như thế nào để hiểu đúng giá trị của tác phẩm?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Đâu là ví dụ về câu sử dụng phép điệp cấu trúc?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Khi chuẩn bị cho một bài nói trình bày quan điểm cá nhân về một vấn đề, bước quan trọng nhất sau khi xác định chủ đề và thu thập thông tin là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:
"Tiếng suối chảy róc rách bên tai. Hương rừng thoang thoảng quyện vào gió. Ánh nắng vàng nhạt xuyên qua kẽ lá, tạo nên những đốm sáng nhảy múa trên mặt đất."
Đoạn văn chủ yếu sử dụng giác quan nào để tái hiện cảnh vật?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi phân tích một văn bản kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là trung tâm để làm nổi bật xung đột và tính cách nhân vật?

  • A. Bối cảnh không gian, thời gian
  • B. Hành động phi ngôn ngữ (điệu bộ, cử chỉ)
  • C. Lời thoại của nhân vật (đối thoại, độc thoại, bàng thoại)
  • D. Lời kể của người dẫn chuyện

Câu 2: Trong một đoạn độc thoại nội tâm của nhân vật kịch, người đọc/người xem có thể hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Mối quan hệ giữa nhân vật đó với các nhân vật khác.
  • B. Diễn biến hành động tiếp theo của vở kịch.
  • C. Bối cảnh lịch sử, xã hội của tác phẩm.
  • D. Những suy nghĩ, cảm xúc, đấu tranh nội tâm chân thực nhất của nhân vật.

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố "xung đột kịch" trong một vở kịch mà bạn đã học. Xung đột này được thể hiện chủ yếu qua những phương diện nào?

  • A. Đẩy kịch tính, bộc lộ tính cách và quan điểm của nhân vật; thể hiện qua hành động, lời thoại, và mâu thuẫn giữa các tuyến nhân vật/ý tưởng.
  • B. Làm chậm nhịp điệu vở kịch, tạo không khí trầm lắng; thể hiện qua các đoạn miêu tả cảnh vật.
  • C. Chỉ đơn thuần là mâu thuẫn nhỏ nhặt, không ảnh hưởng đến cốt truyện chính; thể hiện qua các cuộc đối thoại xã giao.
  • D. Giúp người xem dễ dàng đoán trước kết thúc; thể hiện qua lời giới thiệu của tác giả ở đầu vở kịch.

Câu 4: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng (số liệu, sự kiện lịch sử, ví dụ thực tế) có tác dụng chính là gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn, đủ dung lượng.
  • B. Tăng tính thuyết phục, khách quan và cụ thể cho lập luận.
  • C. Chỉ để trang trí, làm đẹp cho bài viết.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng tưởng tượng câu chuyện.

Câu 5: Khi viết bài nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có chiều sâu và tính thuyết phục?

  • A. Tìm thật nhiều từ ngữ hoa mỹ để diễn đạt.
  • B. Sao chép ý kiến của người khác về hiện tượng đó.
  • C. Phân tích kỹ lưỡng nguyên nhân, biểu hiện, hậu quả và đề xuất giải pháp cho hiện tượng.
  • D. Kể lại thật chi tiết một câu chuyện liên quan đến hiện tượng.

Câu 6: Xét đoạn văn sau: "Tiếng suối chảy róc rách như tiếng đàn. Ánh trăng vàng như dát mật trên những tán lá." Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn văn này?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 7: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ lịch sự, tôn trọng người đối thoại không chỉ thể hiện văn hóa cá nhân mà còn có tác dụng quan trọng trong việc gì?

  • A. Luôn đạt được mục đích giao tiếp của mình.
  • B. Chỉ làm hài lòng người khác mà không có lợi cho bản thân.
  • C. Che giấu suy nghĩ thật của bản thân.
  • D. Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, hiệu quả và tránh gây hiểu lầm, xung đột.

Câu 8: Một câu văn được coi là "mạch lạc" khi nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Các bộ phận trong câu được sắp xếp hợp lý, liên kết chặt chẽ về ý nghĩa và ngữ pháp, giúp người đọc dễ dàng nắm bắt thông tin.
  • C. Có cấu trúc câu phức tạp với nhiều vế.
  • D. Luôn bắt đầu bằng một từ nối.

Câu 9: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là "linh hồn", thể hiện trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của tác giả?

  • A. Cốt truyện rõ ràng, mạch lạc.
  • B. Nhân vật được xây dựng chi tiết, có chiều sâu.
  • C. Cảm xúc, tình cảm chủ đạo được bộc lộ qua ngôn ngữ, hình ảnh, nhạc điệu.
  • D. Xung đột kịch tính giữa các tuyến nhân vật.

Câu 10: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng biểu đồ, bảng số liệu có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Trình bày thông tin một cách trực quan, cô đọng, dễ so sánh và nắm bắt.
  • B. Làm cho văn bản dài hơn, hấp dẫn hơn.
  • C. Thay thế hoàn toàn phần văn bản giải thích.
  • D. Chỉ mang tính minh họa, không chứa đựng thông tin quan trọng.

Câu 11: Khi thuyết minh về một vấn đề khoa học phức tạp cho người đọc phổ thông, người viết cần chú trọng nhất vào điều gì để đảm bảo hiệu quả truyền đạt?

  • A. Sử dụng thật nhiều thuật ngữ chuyên ngành để thể hiện sự uyên bác.
  • B. Chỉ tập trung vào các chi tiết nhỏ, ít quan trọng.
  • C. Trình bày thông tin một cách lộn xộn, không theo trình tự logic.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, dễ hiểu, có ví dụ minh họa cụ thể và cấu trúc mạch lạc.

Câu 12: Phân tích cách một nhà văn sử dụng "không gian nghệ thuật" trong truyện ngắn để góp phần thể hiện chủ đề hoặc tính cách nhân vật.

  • A. Không gian có thể là biểu tượng cho tâm trạng, số phận nhân vật (không gian chật hẹp, tù túng >< không gian rộng mở), hoặc phản ánh bối cảnh xã hội, góp phần làm nổi bật chủ đề.
  • B. Không gian chỉ đơn thuần là nơi diễn ra hành động, không có ý nghĩa sâu sắc.
  • C. Không gian chỉ quan trọng trong thơ, không có vai trò trong truyện ngắn.
  • D. Không gian nghệ thuật luôn là một nơi đẹp đẽ, thơ mộng.

Câu 13: Khi tham gia một cuộc thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, điều nào sau đây thể hiện thái độ xây dựng và hiệu quả?

  • A. Cố gắng nói thật to và át lời người khác.
  • B. Chỉ trích cá nhân người đưa ra ý kiến khác biệt.
  • C. Lắng nghe cẩn thận ý kiến của người khác, đặt câu hỏi làm rõ và đưa ra phản biện dựa trên lý lẽ, bằng chứng.
  • D. Không nói gì cả, chỉ ngồi im lắng nghe.

Câu 14: Xác định chức năng chính của dấu ngoặc kép trong câu sau: "Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói:

  • A. Dùng để đánh dấu từ ngữ, câu văn được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
  • B. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật hoặc người khác.
  • C. Dùng để đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí,...
  • D. Dùng để đánh dấu phần chú thích, giải thích.

Câu 15: Trong phân tích truyện, "ngôi kể" (thứ nhất, thứ ba) ảnh hưởng như thế nào đến góc nhìn và thông tin mà người đọc nhận được?

  • A. Ngôi kể không ảnh hưởng gì đến cách câu chuyện được truyền đạt.
  • B. Ngôi kể thứ nhất luôn cho thấy toàn bộ suy nghĩ của tất cả các nhân vật.
  • C. Ngôi kể thứ ba chỉ kể lại sự kiện một cách khách quan, không bộc lộ cảm xúc.
  • D. Ngôi kể quyết định người kể chuyện là ai (nhân vật hay người ngoài cuộc), từ đó chi phối góc nhìn (chủ quan/khách quan), phạm vi thông tin (biết hết/chỉ biết những gì nhân vật biết) và thái độ của người kể.

Câu 16: Khi đọc một văn bản thông tin tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau, kỹ năng quan trọng nhất để đánh giá tính tin cậy của thông tin là gì?

  • A. Chỉ tin vào thông tin được đăng trên mạng xã hội.
  • B. Kiểm tra nguồn gốc thông tin (tác giả, tổ chức, thời gian công bố), so sánh thông tin từ nhiều nguồn đáng tin cậy khác nhau.
  • C. Tin vào thông tin nào được nhiều người chia sẻ nhất.
  • D. Chỉ đọc lướt qua tiêu đề và kết luận.

Câu 17: Phân tích tác dụng nghệ thuật của việc lặp lại một cụm từ hoặc hình ảnh trong một khổ thơ trữ tình.

  • A. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Chỉ để kéo dài độ dài của khổ thơ.
  • C. Không có tác dụng gì đáng kể trong việc biểu đạt.
  • D. Nhấn mạnh cảm xúc, ý tưởng, tạo nhịp điệu cho thơ, gây ấn tượng sâu sắc cho người đọc.

Câu 18: Trong văn bản nghị luận, "lập luận" là gì và có vai trò như thế nào?

  • A. Là cách sắp xếp, trình bày các lý lẽ và bằng chứng một cách logic để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • B. Chỉ là việc đưa ra ý kiến cá nhân một cách tùy tiện.
  • C. Là phần mở đầu của bài nghị luận.
  • D. Là việc sử dụng các biện pháp tu từ một cách dày đặc.

Câu 19: Khi thuyết trình về một chủ đề trước đám đông, yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất tạo nên sự thành công và thu hút người nghe?

  • A. Đọc nguyên văn bài viết đã chuẩn bị.
  • B. Chỉ nói thật nhanh để kết thúc sớm.
  • C. Nội dung chuẩn bị kỹ lưỡng, cách trình bày rõ ràng, hấp dẫn (ngôn ngữ, cử chỉ, ánh mắt, giọng điệu), và khả năng tương tác với người nghe.
  • D. Sử dụng slide trình chiếu có nhiều hiệu ứng phức tạp.

Câu 20: Xét câu: "Mặc dù trời mưa rất to, nhưng buổi biểu diễn vẫn diễn ra theo đúng kế hoạch." Quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu này là gì?

  • A. Quan hệ nguyên nhân - kết quả
  • B. Quan hệ bổ sung
  • C. Quan hệ lựa chọn
  • D. Quan hệ tương phản (nhượng bộ - đối lập)

Câu 21: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa văn bản kịch và văn bản tự sự (truyện, tiểu thuyết) về phương thức biểu đạt nội dung.

  • A. Kịch chủ yếu biểu đạt qua lời thoại và hành động của nhân vật; Tự sự biểu đạt qua lời kể của người kể chuyện, lời thoại, miêu tả.
  • B. Kịch có cốt truyện phức tạp hơn tự sự.
  • C. Tự sự luôn có kết thúc có hậu, còn kịch thì không.
  • D. Kịch chỉ có nhân vật, còn tự sự thì không.

Câu 22: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học, ngoài hành động và lời nói, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu sâu sắc hơn về tính cách và tâm lý nhân vật?

  • A. Số trang mà nhân vật đó xuất hiện.
  • B. Suy nghĩ, cảm xúc nội tâm (qua độc thoại, miêu tả tâm lý), mối quan hệ với các nhân vật khác, và bối cảnh xã hội mà nhân vật sống.
  • C. Trang phục và ngoại hình của nhân vật (trừ khi được miêu tả đặc biệt nhằm mục đích nghệ thuật).
  • D. Tên gọi của nhân vật.

Câu 23: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng tiêu đề phụ (subheadings) có tác dụng gì?

  • A. Chỉ làm cho trang giấy trông đầy đặn hơn.
  • B. Bắt buộc phải có trong mọi văn bản thông tin.
  • C. Làm cho văn bản khó theo dõi hơn.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng định vị thông tin, nắm bắt cấu trúc bài viết và tìm kiếm nội dung cụ thể.

Câu 24: Giả sử bạn cần viết một bài nghị luận về vấn đề "bảo vệ môi trường". Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để triển khai trong bài viết?

  • A. Môi trường là rất quan trọng.
  • B. Có nhiều loại ô nhiễm khác nhau.
  • C. Bảo vệ môi trường là trách nhiệm chung của cộng đồng, đòi hỏi sự phối hợp giữa nhà nước, doanh nghiệp và mỗi cá nhân.
  • D. Năm 2022, lượng rác thải nhựa tăng cao.

Câu 25: Khi phân tích một bài ca dao hoặc dân ca, ngoài nội dung trực tiếp, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu được chiều sâu văn hóa và tâm hồn dân tộc?

  • A. Thể thơ, cách gieo vần, nhịp điệu, sử dụng các mô típ quen thuộc, ngôn ngữ bình dị, gần gũi.
  • B. Tên tác giả và hoàn cảnh sáng tác cụ thể.
  • C. Số lượng câu chữ trong bài.
  • D. Việc sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt.

Câu 26: Trong một đoạn hội thoại, việc sử dụng "từ ngữ xưng hô" phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện điều gì?

  • A. Người nói có vốn từ vựng phong phú.
  • B. Thái độ tôn trọng, hiểu biết về vai vế, mối quan hệ xã hội và văn hóa giao tiếp của người nói.
  • C. Người nói đang cố gắng che giấu điều gì đó.
  • D. Người nói không tự tin vào bản thân.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "con thuyền" và "biển cả" trong nhiều bài thơ trữ tình Việt Nam.

  • A. Luôn chỉ về một chuyến đi du lịch biển.
  • B. Không có ý nghĩa biểu tượng nào, chỉ là sự vật cụ thể.
  • C. Con thuyền thường biểu tượng cho cuộc đời, số phận cá nhân; Biển cả biểu tượng cho cuộc đời rộng lớn, đầy thử thách, sóng gió hoặc khát vọng vươn xa.
  • D. Con thuyền luôn biểu tượng cho sự an toàn, biển cả luôn biểu tượng cho nguy hiểm.

Câu 28: Khi viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề, để đảm bảo tính logic và thuyết phục, bạn nên sắp xếp các ý theo trình tự nào?

  • A. Nêu vấn đề -> Giải thích (nếu cần) -> Phân tích biểu hiện/nguyên nhân/hậu quả -> Nêu suy nghĩ/đánh giá -> Liên hệ bản thân/đề xuất (nếu có).
  • B. Đưa ra thật nhiều ví dụ trước, sau đó mới nói vấn đề là gì.
  • C. Nêu suy nghĩ cá nhân trước, sau đó mới nói vấn đề là gì.
  • D. Trình bày các ý một cách ngẫu nhiên, không cần sắp xếp.

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản (thơ, văn xuôi, nghị luận).

  • A. Chỉ dùng để hỏi thông tin từ người đọc.
  • B. Không dùng để hỏi thông tin mà để bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ, thái độ, gây ấn tượng mạnh, thu hút sự chú ý của người đọc/nghe, hoặc khẳng định một điều gì đó.
  • C. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu.
  • D. Chỉ xuất hiện trong văn nói, không có trong văn viết.

Câu 30: Khi tóm tắt một văn bản, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Viết lại toàn bộ văn bản gốc nhưng bằng từ ngữ khác.
  • B. Chỉ giữ lại phần mở đầu và kết thúc.
  • C. Thêm vào ý kiến cá nhân của người tóm tắt.
  • D. Chắt lọc những ý chính, thông tin quan trọng nhất của văn bản gốc một cách ngắn gọn, súc tích và giữ được ý nghĩa cốt lõi.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Khi phân tích một văn bản kịch, yếu tố nào sau đây thường được xem là trung tâm để làm nổi bật xung đột và tính cách nhân vật?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong một đoạn độc thoại nội tâm của nhân vật kịch, người đọc/người xem có thể hiểu rõ nhất điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích vai trò của yếu tố 'xung đột kịch' trong một vở kịch mà bạn đã học. Xung đột này được thể hiện chủ yếu qua những phương diện nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các bằng chứng (số liệu, sự kiện lịch sử, ví dụ thực tế) có tác dụng chính là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi viết bài nghị luận xã hội về một hiện tượng đời sống, bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có chiều sâu và tính thuyết phục?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Xét đoạn văn sau: 'Tiếng suối chảy róc rách như tiếng đàn. Ánh trăng vàng như dát mật trên những tán lá.' Các biện pháp tu từ nào được sử dụng trong đoạn văn này?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Trong giao tiếp, việc sử dụng ngôn ngữ lịch sự, tôn trọng người đối thoại không chỉ thể hiện văn hóa cá nhân mà còn có tác dụng quan trọng trong việc gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Một câu văn được coi là 'mạch lạc' khi nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là 'linh hồn', thể hiện trực tiếp cảm xúc, suy nghĩ của tác giả?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng biểu đồ, bảng số liệu có tác dụng chủ yếu là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi thuyết minh về một vấn đề khoa học phức tạp cho người đọc phổ thông, người viết cần chú trọng nhất vào điều gì để đảm bảo hiệu quả truyền đạt?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Phân tích cách một nhà văn sử dụng 'không gian nghệ thuật' trong truyện ngắn để góp phần thể hiện chủ đề hoặc tính cách nhân vật.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi tham gia một cuộc thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, điều nào sau đây thể hiện thái độ xây dựng và hiệu quả?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Xác định chức năng chính của dấu ngoặc kép trong câu sau: 'Chủ tịch Hồ Chí Minh từng nói: "Không có gì quý hơn độc lập, tự do."'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Trong phân tích truyện, 'ngôi kể' (thứ nhất, thứ ba) ảnh hưởng như thế nào đến góc nhìn và thông tin mà người đọc nhận được?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Khi đọc một văn bản thông tin tổng hợp từ nhiều nguồn khác nhau, kỹ năng quan trọng nhất để đánh giá tính tin cậy của thông tin là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Phân tích tác dụng nghệ thuật của việc lặp lại một cụm từ hoặc hình ảnh trong một khổ thơ trữ tình.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Trong văn bản nghị luận, 'lập luận' là gì và có vai trò như thế nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi thuyết trình về một chủ đề trước đám đông, yếu tố nào sau đây góp phần quan trọng nhất tạo nên sự thành công và thu hút người nghe?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Xét câu: 'Mặc dù trời mưa rất to, nhưng buổi biểu diễn vẫn diễn ra theo đúng kế hoạch.' Quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu này là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa văn bản kịch và văn bản tự sự (truyện, tiểu thuyết) về phương thức biểu đạt nội dung.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm văn học, ngoài hành động và lời nói, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu sâu sắc hơn về tính cách và tâm l?? nhân vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng tiêu đề phụ (subheadings) có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Giả sử bạn cần viết một bài nghị luận về vấn đề 'bảo vệ môi trường'. Luận điểm nào sau đây là *phù hợp nhất* để triển khai trong bài viết?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi phân tích một bài ca dao hoặc dân ca, ngoài nội dung trực tiếp, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu được chiều sâu văn hóa và tâm hồn dân tộc?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Trong một đoạn hội thoại, việc sử dụng 'từ ngữ xưng hô' phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện điều gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'con thuyền' và 'biển cả' trong nhiều bài thơ trữ tình Việt Nam.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề, để đảm bảo tính logic và thuyết phục, bạn nên sắp xếp các ý theo trình tự nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản (thơ, văn xuôi, nghị luận).

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi tóm tắt một văn bản, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa vẻ đẹp thiên nhiên và tâm trạng con người?

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Thu điếu - Nguyễn Khuyến)

  • A. Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
  • B. Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
  • C. Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo
  • D. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo

Câu 2: Trong một bài nghị luận văn học, câu nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích tác dụng của biện pháp tu từ?

(1) Nhà thơ đã sử dụng điệp ngữ "nhớ".
(2) Điệp ngữ "nhớ" được lặp đi lặp lại trong bài thơ.
(3) Việc lặp lại điệp ngữ "nhớ" đã nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, khắc khoải của nhân vật trữ tình về quê hương và những kỉ niệm xưa.
(4) Điệp ngữ "nhớ" là một biện pháp tu từ phổ biến trong thơ ca.

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:

"Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Chửi trời không xanh, chửi đời không đen, chửi cả làng Vũ Đại. Có lẽ hắn chửi để quên đi cái đói, cái rét, cái cô đơn, hay chỉ đơn giản là bản năng của một kẻ cùng quẫn?"

Câu hỏi "hay chỉ đơn giản là bản năng của một kẻ cùng quẫn?" trong đoạn văn trên có tác dụng gì?

  • A. Gợi mở nhiều cách lí giải về nguyên nhân hành động của nhân vật, kích thích người đọc suy ngẫm.
  • B. Xác nhận chắc chắn rằng hành động của nhân vật là do bản năng.
  • C. Biểu lộ sự tức giận, bất lực của người kể chuyện trước hành động của nhân vật.
  • D. Yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp về nguyên nhân hành động của nhân vật.

Câu 4: Khi phân tích một đoạn thơ, việc nhận xét "Ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh và nhạc điệu" thuộc về khía cạnh nào của tác phẩm?

  • A. Nội dung tư tưởng
  • B. Cốt truyện và nhân vật
  • C. Nghệ thuật biểu đạt
  • D. Hoàn cảnh sáng tác

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

"Tiếng mưa rơi tí tách trên mái hiên, vọng vào không gian tĩnh lặng. Một mùi đất ẩm và lá cây mục lẫn vào không khí. Tôi ngồi bên cửa sổ, nhìn những giọt nước trượt dài trên tấm kính, lòng chợt dâng lên một nỗi buồn khó tả."

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Nghị luận
  • D. Thuyết minh

Câu 6: Khi viết một bài nghị luận xã hội về vấn đề "tình yêu quê hương", một lập luận hiệu quả cần phải:

  • A. Chỉ tập trung vào việc kể lại những kỉ niệm cá nhân về quê hương.
  • B. Đưa ra thật nhiều dẫn chứng mà không cần phân tích ý nghĩa.
  • C. Có luận điểm rõ ràng, được làm sáng tỏ bằng lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục, trình bày có logic.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc để lay động người đọc.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết thể hiện qua việc sử dụng từ ngữ:

"Cái gọi là "tiến bộ" ấy thực chất chỉ là sự chạy theo những giá trị hào nhoáng, bề nổi, bỏ quên đi những nền tảng văn hóa cốt lõi đã được xây dựng qua bao đời."

  • A. Đồng tình, ủng hộ.
  • B. Hoài nghi, phê phán.
  • C. Ngạc nhiên, bất ngờ.
  • D. Trung lập, khách quan.

Câu 8: Trong một bài phân tích văn học, việc so sánh nhân vật A với nhân vật B trong cùng một tác phẩm (hoặc khác tác phẩm) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm nổi bật đặc điểm riêng biệt của từng nhân vật, thấy được sự tương đồng hoặc khác biệt để hiểu sâu hơn về ý nghĩa của nhân vật trong tác phẩm.
  • B. Chứng minh rằng một nhân vật tốt hơn hoặc quan trọng hơn nhân vật còn lại.
  • C. Kể lại tóm tắt cuộc đời của cả hai nhân vật một cách song song.
  • D. Chỉ ra lỗi sai hoặc điểm yếu trong cách xây dựng nhân vật của tác giả.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:

"Trước mắt tôi, cánh đồng lúa chín vàng óng trải dài tít tắp. Gió heo may thổi nhè nhẹ, mang theo hương lúa mới và mùi đất quen thuộc. Xa xa, lũy tre làng xanh rì đứng sừng sững như người lính gác. Một vài cánh cò trắng chao lượn trên nền trời xanh ngắt."

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

  • A. Thị giác và thính giác
  • B. Thính giác và khứu giác
  • C. Chỉ thị giác
  • D. Kết hợp nhiều giác quan (thị giác, khứu giác, xúc giác)

Câu 10: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần nào có vai trò trình bày các lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ luận điểm?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Cả mở bài và kết bài

Câu 11: Đọc câu sau: "Chiếc lá vàng rơi nghiêng xuống mặt hồ phẳng lặng như một chiếc thuyền không bến đỗ." Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 12: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc đặt câu hỏi về "ý đồ của tác giả" khi xây dựng một chi tiết nào đó thể hiện cấp độ tư duy nào?

  • A. Nhận biết
  • B. Thông hiểu
  • C. Phân tích và diễn giải
  • D. Ứng dụng

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

"Hắn nhìn tôi với ánh mắt dò xét, như muốn đọc thấu suy nghĩ trong đầu tôi. Một nụ cười nhếch mép thoáng qua, đầy ẩn ý."

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng thủ pháp nào để khắc họa nhân vật?

  • A. Miêu tả nội tâm
  • B. Miêu tả ngoại hình và hành động
  • C. Đối thoại trực tiếp
  • D. Giới thiệu trực tiếp (khái quát tính cách)

Câu 14: Trong một bài nói/viết về chủ đề "Bảo vệ môi trường", việc sử dụng các số liệu thống kê về tình trạng ô nhiễm là loại hình dẫn chứng nào?

  • A. Dẫn chứng văn học
  • B. Dẫn chứng lịch sử
  • C. Dẫn chứng từ kinh nghiệm cá nhân
  • D. Dẫn chứng số liệu, khoa học

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau:

"Ta về ta tắm ao ta,
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."

Hai câu thơ trên thể hiện rõ nhất tư tưởng, tình cảm gì?

  • A. Lòng yêu quê hương, tinh thần tự tôn dân tộc.
  • B. Sự bảo thủ, không chịu tiếp thu cái mới.
  • C. Sự bằng lòng với thực tại, không muốn phấn đấu.
  • D. Kinh nghiệm sống về việc lựa chọn nguồn nước.

Câu 16: Khi phân tích mạch cảm xúc của một bài thơ trữ tình, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào là quan trọng nhất?

  • A. Số lượng từ ngữ khó hiểu trong bài.
  • B. Cấu trúc câu và cách gieo vần.
  • C. Sự vận động, chuyển biến của tâm trạng, cảm xúc nhân vật trữ tình.
  • D. Thông tin về cuộc đời và sự nghiệp của nhà thơ.

Câu 17: Đọc câu sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa." Biện pháp tu từ "như hòn lửa" có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Gợi hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn đỏ rực, tròn đầy và mạnh mẽ.
  • C. Nhân hóa mặt trời như một vật thể có sự sống.
  • D. Chỉ đơn thuần là một cách nói khác của "mặt trời lặn".

Câu 18: Trong văn nghị luận, "lí lẽ" đóng vai trò gì?

  • A. Cung cấp bằng chứng cụ thể cho luận điểm.
  • B. Chỉ dùng để mở đầu hoặc kết thúc bài nghị luận.
  • C. Giải thích, phân tích, làm sáng tỏ luận điểm bằng sự suy luận logic.
  • D. Kể lại một câu chuyện hoặc sự kiện có liên quan.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

"Anh ấy bước vào phòng, gương mặt lạnh lùng, ánh mắt xa xăm. Không một lời nói, anh chỉ lặng lẽ ngồi xuống ghế, nhìn ra ngoài cửa sổ, nơi cơn mưa vẫn đang rơi."

Đoạn văn gợi cho người đọc cảm nhận chủ yếu về điều gì ở nhân vật?

  • A. Tâm trạng và tính cách nội tâm.
  • B. Hoàn cảnh sống khó khăn.
  • C. Mối quan hệ với những người khác.
  • D. Ngoại hình bề ngoài của nhân vật.

Câu 20: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu "diễn biến tâm trạng" của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì?

  • A. Cốt truyện chính của tác phẩm.
  • B. Sự phát triển tính cách, xung đột nội tâm và chiều sâu của nhân vật.
  • C. Hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • D. Các biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong tác phẩm.

Câu 21: Đọc câu sau: "Cả làng xóm nhao nhao lên vì tin dữ." Từ "làng xóm" trong câu này được sử dụng theo phép tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 22: Khi viết một bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo trình tự hợp lí (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) nhằm mục đích gì?

  • A. Làm tăng số lượng từ ngữ trong bài viết.
  • B. Chỉ đơn giản là một quy tắc bắt buộc.
  • C. Giúp người viết dễ dàng tìm kiếm dẫn chứng.
  • D. Đảm bảo tính mạch lạc, chặt chẽ, giúp lập luận rõ ràng và tăng sức thuyết phục.

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:

"Tiếng đàn bầu lúc trầm lúc bổng, réo rắt như lời tâm sự của người con gái đang yêu. Nó không chỉ là âm thanh, mà là cả một dòng chảy cảm xúc, len lỏi vào tận cùng trái tim người nghe."

Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào để nói về tiếng đàn?

  • A. So sánh và ẩn dụ
  • B. Nhân hóa và điệp ngữ
  • C. Hoán dụ và liệt kê
  • D. Chỉ sử dụng so sánh

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ, việc nhận xét về "nhịp điệu" của bài thơ liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Nội dung, ý nghĩa của bài thơ.
  • B. Cách ngắt nhịp, phối thanh, kết hợp với vần và điệu.
  • C. Các hình ảnh và biểu tượng được sử dụng.
  • D. Số lượng câu thơ trong mỗi khổ.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

"Hắn đứng đó, bất động, như một pho tượng đá giữa phong ba bão táp của cuộc đời."

Biện pháp so sánh "như một pho tượng đá" gợi lên đặc điểm gì ở nhân vật "Hắn"?

  • A. Sự lạnh lùng, vô cảm.
  • B. Sự già nua, cứng nhắc.
  • C. Sự bất động, kiên cường, không bị lay chuyển trước khó khăn.
  • D. Sự yếu đuối, dễ bị tổn thương.

Câu 26: Trong một bài văn nghị luận, để tăng tính thuyết phục cho luận điểm, người viết cần ưu tiên sử dụng loại lí lẽ nào?

  • A. Lí lẽ mang tính cá nhân, cảm tính.
  • B. Lí lẽ dựa trên tin đồn, chưa được kiểm chứng.
  • C. Lí lẽ chỉ dựa vào ý kiến chủ quan của người viết.
  • D. Lí lẽ dựa trên cơ sở khoa học, logic, được nhiều người chấp nhận.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

"Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên nền trời xanh biếc, như những con thuyền không neo đậu, lững lờ về miền vô định."

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu "Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên nền trời xanh biếc, như những con thuyền không neo đậu, lững lờ về miền vô định."?

  • A. So sánh và nhân hóa
  • B. Ẩn dụ và điệp ngữ
  • C. Hoán dụ và liệt kê
  • D. Chỉ sử dụng so sánh

Câu 28: Trong một bài thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ hình thể (cử chỉ, ánh mắt) và giọng điệu phù hợp có vai trò gì?

  • A. Chỉ để trang trí cho bài nói thêm sinh động.
  • B. Giúp người nói che giấu sự thiếu tự tin.
  • C. Tăng tính biểu cảm, nhấn mạnh ý, thu hút sự chú ý và giúp thông điệp được truyền tải hiệu quả hơn.
  • D. Thay thế hoàn toàn cho nội dung lời nói.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:

"Cái đói nó cào ruột gan hắn. Hắn thèm một bát cháo hành của thị Nở, thèm cái tình người mà bấy lâu nay hắn tưởng như đã mất đi vĩnh viễn."

Đoạn văn trên chủ yếu khắc họa điều gì ở nhân vật "Hắn"?

  • A. Diễn biến nội tâm và khát vọng tình cảm.
  • B. Hoàn cảnh gia đình và xã hội.
  • C. Mối quan hệ với các nhân vật khác.
  • D. Ngoại hình và hành động bên ngoài.

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc nhận xét về "ý nghĩa nhan đề" thuộc về cấp độ phân tích nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là nhận diện tên tác phẩm.
  • B. Miêu tả hình thức bên ngoài của tác phẩm.
  • C. Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.
  • D. Phân tích ý nghĩa khái quát, chủ đề hoặc tư tưởng mà tác giả gửi gắm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào thể hiện rõ nhất sự tương phản giữa vẻ đẹp thiên nhiên và tâm trạng con người?

'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.'
(Thu điếu - Nguyễn Khuyến)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong một bài nghị luận văn học, câu nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích tác dụng của biện pháp tu từ?

(1) Nhà thơ đã sử dụng điệp ngữ 'nhớ'.
(2) Điệp ngữ 'nhớ' được lặp đi lặp lại trong bài thơ.
(3) Việc lặp lại điệp ngữ 'nhớ' đã nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, khắc khoải của nhân vật trữ tình về quê hương và những kỉ niệm xưa.
(4) Điệp ngữ 'nhớ' là một biện pháp tu từ phổ biến trong thơ ca.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Đọc đoạn văn sau:

'Hắn vừa đi vừa chửi. Bao giờ cũng thế, cứ rượu xong là hắn chửi. Chửi trời không xanh, chửi đời không đen, chửi cả làng Vũ Đại. Có lẽ hắn chửi để quên đi cái đói, cái rét, cái cô đơn, hay chỉ đơn giản là bản năng của một kẻ cùng quẫn?'

Câu hỏi 'hay chỉ đơn giản là bản năng của một kẻ cùng quẫn?' trong đoạn văn trên có tác dụng gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Khi phân tích một đoạn thơ, việc nhận xét 'Ngôn ngữ thơ giàu hình ảnh và nhạc điệu' thuộc về khía cạnh nào của tác phẩm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

'Tiếng mưa rơi tí tách trên mái hiên, vọng vào không gian tĩnh lặng. Một mùi đất ẩm và lá cây mục lẫn vào không khí. Tôi ngồi bên cửa sổ, nhìn những giọt nước trượt dài trên tấm kính, lòng chợt dâng lên một nỗi buồn khó tả.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi viết một bài nghị luận xã hội về vấn đề 'tình yêu quê hương', một lập luận hiệu quả cần phải:

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định thái độ của người viết thể hiện qua việc sử dụng từ ngữ:

'Cái gọi là 'tiến bộ' ấy thực chất chỉ là sự chạy theo những giá trị hào nhoáng, bề nổi, bỏ quên đi những nền tảng văn hóa cốt lõi đã được xây dựng qua bao đời.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Trong một bài phân tích văn học, việc so sánh nhân vật A với nhân vật B trong cùng một tác phẩm (hoặc khác tác phẩm) nhằm mục đích gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Đọc đoạn văn sau:

'Trước mắt tôi, cánh đồng lúa chín vàng óng trải dài tít tắp. Gió heo may thổi nhè nhẹ, mang theo hương lúa mới và mùi đất quen thuộc. Xa xa, lũy tre làng xanh rì đứng sừng sững như người lính gác. Một vài cánh cò trắng chao lượn trên nền trời xanh ngắt.'

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả cảnh vật?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Trong cấu trúc của một bài văn nghị luận, phần nào có vai trò trình bày các lí lẽ và dẫn chứng để làm sáng tỏ luận điểm?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Đọc câu sau: 'Chiếc lá vàng rơi nghiêng xuống mặt hồ phẳng lặng như một chiếc thuyền không bến đỗ.' Câu này sử dụng biện pháp tu từ nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc đặt câu hỏi về 'ý đồ của tác giả' khi xây dựng một chi tiết nào đó thể hiện cấp độ tư duy nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

'Hắn nhìn tôi với ánh mắt dò xét, như muốn đọc thấu suy nghĩ trong đầu tôi. Một nụ cười nhếch mép thoáng qua, đầy ẩn ý.'

Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng thủ pháp nào để khắc họa nhân vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Trong một bài nói/viết về chủ đề 'Bảo vệ môi trường', việc sử dụng các số liệu thống kê về tình trạng ô nhiễm là loại hình dẫn chứng nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đọc đoạn thơ sau:

'Ta về ta tắm ao ta,
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.'

Hai câu thơ trên thể hiện rõ nhất tư tưởng, tình cảm gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Khi phân tích mạch cảm xúc của một bài thơ trữ tình, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào là quan trọng nhất?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Đọc câu sau: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa.' Biện pháp tu từ 'như hòn lửa' có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Trong văn nghị luận, 'lí lẽ' đóng vai trò gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

'Anh ấy bước vào phòng, gương mặt lạnh lùng, ánh mắt xa xăm. Không một lời nói, anh chỉ lặng lẽ ngồi xuống ghế, nhìn ra ngoài cửa sổ, nơi cơn mưa vẫn đang rơi.'

Đoạn văn gợi cho người đọc cảm nhận chủ yếu về điều gì ở nhân vật?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu 'diễn biến tâm trạng' của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đọc câu sau: 'Cả làng xóm nhao nhao lên vì tin dữ.' Từ 'làng xóm' trong câu này được sử dụng theo phép tu từ nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Khi viết một bài văn nghị luận, việc sắp xếp các luận điểm theo trình tự hợp lí (ví dụ: từ khái quát đến cụ thể, từ nguyên nhân đến hậu quả) nhằm mục đích gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Đọc đoạn văn sau:

'Tiếng đàn bầu lúc trầm lúc bổng, réo rắt như lời tâm sự của người con gái đang yêu. Nó không chỉ là âm thanh, mà là cả một dòng chảy cảm xúc, len lỏi vào tận cùng trái tim người nghe.'

Đoạn văn sử dụng biện pháp tu từ chủ yếu nào để nói về tiếng đàn?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Khi phân tích một bài thơ, việc nhận xét về 'nhịp điệu' của bài thơ liên quan đến yếu tố nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Đọc đoạn văn sau:

'Hắn đứng đó, bất động, như một pho tượng đá giữa phong ba bão táp của cuộc đời.'

Biện pháp so sánh 'như một pho tượng đá' gợi lên đặc điểm gì ở nhân vật 'Hắn'?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong một bài văn nghị luận, để tăng tính thuyết phục cho luận điểm, người viết cần ưu tiên sử dụng loại lí lẽ nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đọc đoạn văn sau:

'Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên nền trời xanh biếc, như những con thuyền không neo đậu, lững lờ về miền vô định.'

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu 'Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên nền trời xanh biếc, như những con thuyền không neo đậu, lững lờ về miền vô định.'?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Trong một bài thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ hình thể (cử chỉ, ánh mắt) và giọng điệu phù hợp có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:

'Cái đói nó cào ruột gan hắn. Hắn thèm một bát cháo hành của thị Nở, thèm cái tình người mà bấy lâu nay hắn tưởng như đã mất đi vĩnh viễn.'

Đoạn văn trên chủ yếu khắc họa điều gì ở nhân vật 'Hắn'?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc nhận xét về 'ý nghĩa nhan đề' thuộc về cấp độ phân tích nào?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng của nhân vật trữ tình:

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của biến đổi khí hậu, người viết đưa ra dẫn chứng về mực nước biển dâng cao gây ngập lụt ở nhiều vùng đồng bằng ven biển. Dẫn chứng này thuộc loại nào trong cấu trúc bài nghị luận?

  • A. Luận điểm
  • B. Lý lẽ
  • C. Dẫn chứng
  • D. Kết luận

Câu 3: Khi phân tích một văn bản kịch, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất xung đột trung tâm của vở kịch?

  • A. Lời thoại và hành động của nhân vật
  • B. Bối cảnh và không gian sân khấu
  • C. Lời đề tựa hoặc lời giới thiệu của tác giả
  • D. Phục trang và hóa trang của nhân vật

Câu 4: Chọn câu sử dụng đúng và hiệu quả nhất phép liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ:

  • A. Trời đã tối. Mọi người đi ngủ cả rồi.
  • B. Anh ấy là một người tốt. Vì vậy, ai cũng quý mến anh.
  • C. Quyển sách này rất hay. Nó chứa đựng nhiều kiến thức bổ ích.
  • D. Trường học là ngôi nhà thứ hai của em. Trường học đã dạy cho em nhiều điều hay lẽ phải.

Câu 5: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Suy nghĩ nội tâm
  • B. Ngoại hình và trạng thái cơ thể
  • C. Quá khứ đau khổ
  • D. Quan hệ với các nhân vật khác

Câu 6: Một bạn học sinh viết câu:

  • A. Sai trật tự từ
  • B. Thiếu vị ngữ
  • C. Thiếu chủ ngữ hoặc lẫn lộn thành phần câu
  • D. Dùng sai quan hệ từ

Câu 7: Phân tích vai trò của yếu tố không gian và thời gian trong việc xây dựng không khí cho một truyện ngắn.

  • A. Tạo bối cảnh, định hình không khí, ảnh hưởng đến tâm trạng nhân vật và ý nghĩa câu chuyện.
  • B. Chỉ đơn thuần là nơi diễn ra hành động của nhân vật.
  • C. Chủ yếu giúp người đọc dễ hình dung trình tự các sự kiện.
  • D. Là yếu tố phụ, ít ảnh hưởng đến giá trị nghệ thuật của truyện ngắn.

Câu 8: Khi trình bày miệng một vấn đề trước lớp, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

  • A. Chỉ mang tính chất trang trí cho bài nói.
  • B. Giúp người nói che giấu sự lo lắng, hồi hộp.
  • C. Tăng hiệu quả giao tiếp, thu hút sự chú ý và thể hiện thái độ, cảm xúc của người nói.
  • D. Là yếu tố không quan trọng, chỉ cần nội dung bài nói hay là đủ.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 10: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc xem xét mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác giúp làm rõ điều gì?

  • A. Tính cách, nội tâm và sự phát triển của nhân vật; làm rõ xung đột truyện.
  • B. Chỉ làm rõ vai trò của nhân vật phụ trong câu chuyện.
  • C. Chủ yếu giúp xác định thứ bậc xã hội của nhân vật.
  • D. Không có nhiều ý nghĩa trong việc phân tích nhân vật chính.

Câu 11: Xác định điểm khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa văn bản thông tin và văn bản nghị luận.

  • A. Văn bản thông tin dùng để giải trí, văn bản nghị luận dùng để giáo dục.
  • B. Văn bản thông tin trình bày cảm xúc, văn bản nghị luận trình bày sự thật.
  • C. Văn bản thông tin miêu tả sự vật, văn bản nghị luận kể lại sự việc.
  • D. Văn bản thông tin cung cấp kiến thức khách quan, văn bản nghị luận thuyết phục người đọc/nghe tin vào ý kiến chủ quan.

Câu 12: Trong quá trình làm bài nghị luận xã hội, bước nào sau đây đòi hỏi người viết phải huy động kiến thức tổng hợp, khả năng phân tích vấn đề từ nhiều góc độ (kinh tế, văn hóa, xã hội, đạo đức...)?

  • A. Mở bài (Nêu vấn đề)
  • B. Giải thích, phân tích, chứng minh vấn đề
  • C. Bàn luận, mở rộng vấn đề
  • D. Kết bài (Khẳng định lại vấn đề)

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Thính giác
  • B. Thị giác
  • C. Xúc giác
  • D. Kết hợp nhiều giác quan (thị giác, thính giác, xúc giác)

Câu 14: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

  • A. Anh ấy là người rất thông minh.
  • B. Bài toán này thật khó.
  • C. Cụ nhà đã đi xa rồi.
  • D. Trời hôm nay rất đẹp.

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "chiếc lược ngà" trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Quang Sáng.

  • A. Là vật kỉ niệm về người vợ của ông Sáu.
  • B. Biểu tượng cho tình yêu thương, sự ân hận và khao khát của ông Sáu dành cho con gái.
  • C. Chỉ là một đồ vật vô tri vô giác, không có ý nghĩa biểu tượng.
  • D. Thể hiện sự giàu có của ông Sáu trước khi đi kháng chiến.

Câu 16: Khi đọc một văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử, kỹ năng nào là quan trọng nhất để đánh giá độ tin cậy của thông tin được cung cấp?

  • A. Phân tích nguồn gốc, mục đích, tính khách quan và tính cập nhật của thông tin.
  • B. Chỉ cần đọc lướt qua nội dung chính.
  • C. Tập trung ghi nhớ các con số và sự kiện cụ thể.
  • D. Tìm kiếm các hình ảnh minh họa đi kèm.

Câu 17: Trong bài thơ "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài" (trích "Vũ Như Tô" của Nguyễn Huy Tưởng), nhân vật Vũ Như Tô thể hiện bi kịch của người nghệ sĩ tài năng trong hoàn cảnh nào?

  • A. Tài năng không được trọng dụng.
  • B. Lý tưởng nghệ thuật cao đẹp mâu thuẫn với lợi ích và cuộc sống của nhân dân trong thời loạn.
  • C. Bị mọi người ganh ghét, đố kị.
  • D. Không tìm được người tri kỷ để chia sẻ.

Câu 18: Xét về mặt cấu trúc logic của văn bản, việc sắp xếp các luận điểm theo trình tự tăng tiến (từ đơn giản đến phức tạp, từ hẹp đến rộng) có tác dụng gì?

  • A. Giúp người đọc/nghe dễ dàng tiếp nhận, theo dõi lập luận và tăng tính thuyết phục.
  • B. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Chỉ áp dụng cho văn bản khoa học.
  • D. Không ảnh hưởng nhiều đến hiệu quả giao tiếp.

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Thành phần phụ chú / Đồng cách

Câu 20: Khi phân tích một tác phẩm thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng hàng đầu để hiểu được "cái tôi" trữ tình của nhà thơ?

  • A. Cốt truyện và nhân vật
  • B. Vần điệu và nhịp điệu
  • C. Cảm xúc và suy nghĩ của chủ thể trữ tình
  • D. Bối cảnh lịch sử sáng tác

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Phân tích kết hợp miêu tả
  • B. So sánh kết hợp chứng minh
  • C. Bình luận kết hợp giải thích
  • D. Tổng hợp kết hợp bác bỏ

Câu 22: Trong vở kịch "Sống hay không sống – Đó là vấn đề" (trích Hamlet của Shakespeare), đoạn độc thoại nổi tiếng của Hamlet thể hiện rõ nhất điều gì ở nhân vật?

  • A. Sự quyết đoán và ý chí mạnh mẽ.
  • B. Nỗi sợ hãi cái chết đơn thuần.
  • C. Sự giằng xé, băn khoăn sâu sắc trước những vấn đề tồn tại và ý nghĩa cuộc sống.
  • D. Lòng căm thù sục sôi và kế hoạch trả thù.

Câu 23: Xác định câu có sử dụng phép điệp cấu trúc:

  • A. Em yêu trường em với bao bạn thân và cô giáo hiền.
  • B. Mặt trời mọc, sương tan.
  • C. Anh đi, em ở lại.
  • D. Chúng ta cần phải học tập chăm chỉ, chúng ta cần phải rèn luyện đạo đức tốt.

Câu 24: Khi đọc một bài thơ, việc phân tích nhịp điệu và vần thơ có tác dụng gì đối với việc cảm nhận bài thơ?

  • A. Chỉ giúp phân loại thể thơ.
  • B. Góp phần tạo nhạc điệu, âm hưởng, biểu đạt cảm xúc và ý tứ của bài thơ.
  • C. Giúp xác định bối cảnh sáng tác.
  • D. Không ảnh hưởng đến nội dung của bài thơ.

Câu 25: Giả sử bạn đang viết một bài văn thuyết minh về cây tre Việt Nam. Để bài viết hấp dẫn và sinh động hơn, bạn có thể kết hợp phương pháp nào sau đây với phương pháp thuyết minh chính?

  • A. Nghị luận (đưa ra ý kiến tranh luận)
  • B. Phê phán (chỉ ra điểm sai)
  • C. Báo cáo (trình bày kết quả nghiên cứu)
  • D. Miêu tả, tự sự, biểu cảm

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chỉ kể lại sự kiện theo trình tự thời gian.
  • B. Chỉ miêu tả ngoại hình nhân vật.
  • C. Kết hợp kể sự kiện với miêu tả tâm trạng, nội tâm nhân vật.
  • D. Sử dụng đối thoại để bộc lộ tính cách.

Câu 27: Trong quá trình thảo luận nhóm về một vấn đề văn học, kỹ năng nào sau đây thể hiện khả năng phân tích và đánh giá của học sinh?

  • A. Đưa ra nhận xét, bình luận sâu sắc về các chi tiết nghệ thuật và phản biện ý kiến của bạn bằng lý lẽ.
  • B. Chỉ đơn thuần nhắc lại thông tin từ sách giáo khoa.
  • C. Ghi chép đầy đủ ý kiến của các bạn.
  • D. Đồng ý với mọi ý kiến được đưa ra trong nhóm.

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ láy trong đoạn thơ sau:

  • A. Chỉ làm cho câu thơ có vần điệu.
  • B. Làm cho câu thơ dài hơn.
  • C. Tăng sức gợi hình, gợi cảm, đặc tả tinh tế các chi tiết của cảnh vật mùa thu.
  • D. Thể hiện sự tức giận của nhà thơ.

Câu 29: Khi viết một bài văn nghị luận văn học, việc trích dẫn các câu thơ, câu văn từ tác phẩm cần đảm bảo nguyên tắc nào?

  • A. Trích dẫn càng nhiều càng tốt để chứng tỏ mình đọc kỹ tác phẩm.
  • B. Trích dẫn chính xác, phù hợp với luận điểm và có phân tích, bình luận sau khi trích dẫn.
  • C. Chỉ cần trích dẫn mà không cần phân tích.
  • D. Có thể trích dẫn sai một chút cũng không sao.

Câu 30: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện chủ nghĩa anh hùng giữa nhân vật người lính trong thơ ca kháng chiến chống Pháp/Mỹ và nhân vật người anh hùng trong truyền thuyết/sử thi.

  • A. Anh hùng truyền thuyết/sử thi gần gũi, đời thường; người lính hiện đại phi thường, lý tưởng hóa.
  • B. Cả hai đều chỉ tập trung miêu tả chiến công hiển hách.
  • C. Anh hùng truyền thuyết/sử thi có số phận bi kịch; người lính hiện đại có số phận may mắn.
  • D. Anh hùng truyền thuyết/sử thi mang tính sử thi hóa, phi thường; người lính hiện đại chân thực, đời thường, chủ nghĩa anh hùng thể hiện qua sự hy sinh, ý chí kiên cường, tình cảm giản dị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa tâm trạng của nhân vật trữ tình:
"Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống, nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận về tác hại của biến đổi khí hậu, người viết đưa ra dẫn chứng về mực nước biển dâng cao gây ngập lụt ở nhiều vùng đồng bằng ven biển. Dẫn chứng này thuộc loại nào trong cấu trúc bài nghị luận?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Khi phân tích một văn bản kịch, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất xung đột trung tâm của vở kịch?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Chọn câu sử dụng đúng và hiệu quả nhất phép liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ:

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Đọc đoạn trích sau:
"Lão Hạc đang vật vã trên chiếc giường tre. Cái đầu lão ngoẹo đi một bên, cái miệng móm mém teo tóp lại. Trên mặt đầy những nếp nhăn xô lại với nhau, nom thật đáng thương."
Đoạn văn miêu tả điều gì ở nhân vật Lão Hạc?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Một bạn học sinh viết câu: "Qua tác phẩm 'Vợ nhặt' cho thấy giá trị nhân đạo sâu sắc của nhà văn Kim Lân." Câu này mắc lỗi ngữ pháp gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích vai trò của yếu tố không gian và thời gian trong việc xây dựng không khí cho một truyện ngắn.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Khi trình bày miệng một vấn đề trước lớp, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa."
Hai câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu để miêu tả cảnh hoàng hôn trên biển?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc xem xét mối quan hệ của nhân vật đó với các nhân vật khác giúp làm rõ điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Xác định điểm khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa văn bản thông tin và văn bản nghị luận.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Trong quá trình làm bài nghị luận xã hội, bước nào sau đây đòi hỏi người viết phải huy động kiến thức tổng hợp, khả năng phân tích vấn đề từ nhiều góc độ (kinh tế, văn hóa, xã hội, đạo đức...)?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:
"Chiếc lá vàng khẽ rơi trong chiều thu tĩnh lặng. Gió heo may se lạnh mơn man trên da thịt. Lòng bỗng thấy xao xuyến một nỗi niềm khó tả."
Đoạn văn trên chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả và bộc lộ cảm xúc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Trong các câu sau, câu nào sử dụng biện pháp nói giảm nói tránh?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'chiếc lược ngà' trong truyện ngắn cùng tên của Nguyễn Quang Sáng.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Khi đọc một văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử, kỹ năng nào là quan trọng nhất để đánh giá độ tin cậy của thông tin được cung cấp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong bài thơ 'Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài' (trích 'Vũ Như Tô' của Nguyễn Huy Tưởng), nhân vật Vũ Như Tô thể hiện bi kịch của người nghệ sĩ tài năng trong hoàn cảnh nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Xét về mặt cấu trúc logic của văn bản, việc sắp xếp các luận điểm theo trình tự tăng tiến (từ đơn giản đến phức tạp, từ hẹp đến rộng) có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đọc đoạn văn sau:
"Rồi đột nhiên, một ý nghĩ lóe lên trong đầu anh. Một ý nghĩ thật táo bạo, có thể thay đổi tất cả."
Câu 'Một ý nghĩ thật táo bạo, có thể thay đổi tất cả.' là thành phần gì trong câu trên?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Khi phân tích một tác phẩm thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là quan trọng hàng đầu để hiểu được 'cái tôi' trữ tình của nhà thơ?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:
"Hàng cây bằng lăng tím ngắt nở rộ hai bên đường. Những cánh hoa mỏng manh khẽ rung rinh trong gió. Một vẻ đẹp thật dịu dàng và lãng mạn."
Đoạn văn này chủ yếu sử dụng thao tác lập luận nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong vở kịch 'Sống hay không sống – Đó là vấn đề' (trích Hamlet của Shakespeare), đoạn độc thoại nổi tiếng của Hamlet thể hiện rõ nhất điều gì ở nhân vật?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Xác định câu có sử dụng phép điệp cấu trúc:

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Khi đọc một bài thơ, việc phân tích nhịp điệu và vần thơ có tác dụng gì đối với việc cảm nhận bài thơ?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Giả sử bạn đang viết một bài văn thuyết minh về cây tre Việt Nam. Để bài viết hấp dẫn và sinh động hơn, bạn có thể kết hợp phương pháp nào sau đây với phương pháp thuyết minh chính?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:
"Ông Hai là một người nông dân yêu làng tha thiết. Tình yêu làng của ông sâu nặng đến nỗi khi nghe tin làng Chợ Dầu theo giặc, ông đau đớn, dằn vặt vô cùng. Sau đó, khi biết tin cải chính, ông vui sướng khôn xiết."
Đoạn văn này sử dụng cách kể chuyện nào để làm nổi bật tình cảm của nhân vật Ông Hai?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Trong quá trình thảo luận nhóm về một vấn đề văn học, kỹ năng nào sau đây thể hiện khả năng phân tích và đánh giá của học sinh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các từ láy trong đoạn thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Thu điếu - Nguyễn Khuyến)

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi viết một bài văn nghị luận văn học, việc trích dẫn các câu thơ, câu văn từ tác phẩm cần đảm bảo nguyên tắc nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Phân tích sự khác biệt trong cách thể hiện chủ nghĩa anh hùng giữa nhân vật người lính trong thơ ca kháng chiến chống Pháp/Mỹ và nhân vật người anh hùng trong truyền thuyết/sử thi.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong đoạn trích "Sống hay không sống – Đó là vấn đề" từ vở kịch Hamlet của Shakespeare, câu nói nổi tiếng này thể hiện rõ nhất điều gì ở nhân vật Hamlet?

  • A. Sự quyết đoán và ý chí trả thù mạnh mẽ.
  • B. Nỗi sợ hãi tột độ trước cái chết và cuộc sống.
  • C. Sự giằng xé nội tâm, băn khoăn giữa hành động và sự chịu đựng.
  • D. Lòng trung thành tuyệt đối với người cha đã khuất.

Câu 2: Vở kịch "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài" của Nguyễn Huy Tưởng thuộc thể loại kịch nào?

  • A. Hài kịch
  • B. Bi kịch
  • C. Chính kịch
  • D. Kịch thơ

Câu 3: Nhân vật Vũ Như Tô trong "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài" đại diện cho mâu thuẫn cơ bản nào?

  • A. Mâu thuẫn giữa khát vọng sáng tạo cái Đẹp và lợi ích, đời sống của nhân dân.
  • B. Mâu thuẫn giữa tài năng và sự kiêu ngạo của người nghệ sĩ.
  • C. Mâu thuẫn giữa tình yêu và sự nghiệp.
  • D. Mâu thuẫn giữa sự thật và dối trá trong cung đình.

Câu 4: Đoạn trích "Sống hay không sống – Đó là vấn đề" thể hiện rõ nét đặc điểm nào của kịch Shakespeare?

  • A. Sử dụng nhiều yếu tố kì ảo, thần thoại.
  • B. Ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống.
  • C. Cốt truyện đơn giản, ít nút thắt.
  • D. Đi sâu vào phân tích tâm lí nhân vật qua độc thoại nội tâm.

Câu 5: Trong hồi kí/du kí, yếu tố nào thường được nhấn mạnh và đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sức hấp dẫn của tác phẩm?

  • A. Cốt truyện li kì, gay cấn.
  • B. Cảm xúc, suy tư và góc nhìn chủ quan của người viết.
  • C. Hệ thống nhân vật phức tạp, đa tuyến.
  • D. Đối thoại sắc sảo, kịch tính.

Câu 6: Khi phân tích một văn bản thông tin nghị luận, điều quan trọng nhất cần xác định là gì?

  • A. Số liệu thống kê được sử dụng.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng hay gần gũi.
  • C. Luận đề (quan điểm chính) và hệ thống luận điểm, lí lẽ, bằng chứng.
  • D. Tiểu sử của người viết.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng: "Sông Hương là vậy, dòng sông của thời gian ngân vang, dòng sông của sử thi viết giữa màu xanh cỏ lá và âm vang của Trường Sơn, dòng sông của thi ca và âm nhạc..." (Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?).

  • A. Điệp ngữ và ẩn dụ.
  • B. So sánh và nhân hóa.
  • C. Hoán dụ và nói quá.
  • D. Liệt kê và chơi chữ.

Câu 8: Trong phân tích tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là yếu tố cốt lõi cần tập trung?

  • A. Xung đột kịch.
  • B. Nhân vật và hành động kịch.
  • C. Đối thoại và độc thoại.
  • D. Lời bình của người dẫn chuyện (thường không có trong kịch).

Câu 9: Khi viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội, để tăng tính thuyết phục, người viết cần chú trọng điều gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mĩ, phức tạp.
  • B. Trình bày cảm xúc cá nhân một cách lan man.
  • C. Đưa ra lí lẽ chặt chẽ và bằng chứng xác thực, đáng tin cậy.
  • D. Kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc sự kiện liên quan.

Câu 10: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa hồi kí và truyện ngắn?

  • A. Hồi kí dựa trên trải nghiệm thực tế của người viết, còn truyện ngắn là hư cấu.
  • B. Hồi kí luôn dài hơn truyện ngắn.
  • C. Hồi kí không có nhân vật, còn truyện ngắn có nhân vật.
  • D. Hồi kí chỉ viết về quá khứ, còn truyện ngắn có thể viết về hiện tại.

Câu 11: Trong văn bản nghị luận, "bằng chứng" có vai trò gì?

  • A. Chỉ để làm đẹp cho bài viết.
  • B. Giúp kéo dài dung lượng bài viết.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • D. Làm sáng tỏ, chứng minh cho lí lẽ và luận điểm, tăng tính khách quan và thuyết phục.

Câu 12: Phân tích câu sau và cho biết lỗi sai (nếu có): "Qua tác phẩm, cho thấy nhân vật Hamlet là người có nội tâm phức tạp."

  • A. Sai chính tả.
  • B. Sai nghĩa từ.
  • C. Thiếu chủ ngữ.
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 13: Đâu là một trong những đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của đoạn trích "Ai đã đặt tên cho dòng sông?"?

  • A. Sử dụng nhiều từ Hán Việt cổ.
  • B. Ngôn ngữ giàu chất thơ, sử dụng nhiều biện pháp tu từ và liên tưởng phong phú.
  • C. Cấu trúc mạch lạc theo trình tự thời gian tuyến tính.
  • D. Tập trung miêu tả chi tiết các hoạt động kinh tế trên sông.

Câu 14: Trong kịch, "độc thoại" là gì?

  • A. Lời nói của một nhân vật nói với chính mình hoặc khán giả, không có sự đáp lại của nhân vật khác.
  • B. Lời nói của hai nhân vật trò chuyện với nhau.
  • C. Lời giới thiệu của người dẫn chuyện về bối cảnh vở kịch.
  • D. Lời chú thích của tác giả về hành động của nhân vật.

Câu 15: Mục đích chính của "Ôn tập" trong sách Ngữ văn là gì?

  • A. Chỉ để cung cấp thêm bài tập cho học sinh.
  • B. Giới thiệu các tác phẩm mới chưa học.
  • C. Tóm tắt nội dung tất cả các bài đã học.
  • D. Hệ thống hóa kiến thức, kĩ năng đã học để củng cố và vận dụng.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: "Bạo lực học đường là vấn đề nhức nhối cần được giải quyết triệt để. Nó không chỉ gây tổn thương về thể chất và tinh thần cho nạn nhân mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường giáo dục chung, làm suy giảm chất lượng học tập và mối quan hệ giữa học sinh."

  • A. Bạo lực học đường gây tổn thương về thể chất và tinh thần.
  • B. Bạo lực học đường là vấn đề nhức nhối cần được giải quyết triệt để và gây nhiều hậu quả tiêu cực.
  • C. Bạo lực học đường ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường giáo dục.
  • D. Bạo lực học đường làm suy giảm chất lượng học tập.

Câu 17: Để viết một đoạn văn phân tích nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong một tác phẩm văn học, học sinh cần vận dụng kỹ năng nào là chủ yếu?

  • A. Kỹ năng phân tích và đánh giá.
  • B. Kỹ năng ghi nhớ và liệt kê.
  • C. Kỹ năng tóm tắt nội dung.
  • D. Kỹ năng sáng tác thơ văn.

Câu 18: Khi đọc hiểu một văn bản hồi kí, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu sâu sắc tác phẩm?

  • A. Chỉ cần nhớ các sự kiện chính được kể lại.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu về bối cảnh lịch sử.
  • C. Chỉ cần phân tích cấu trúc câu văn.
  • D. Mối quan hệ giữa người kể chuyện và sự kiện được kể, cảm xúc, suy nghĩ, thái độ của người viết, bối cảnh lịch sử - văn hóa liên quan.

Câu 19: Trong "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài", mâu thuẫn giữa Lê Tương Dực và Vũ Như Tô thể hiện điều gì?

  • A. Mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác.
  • B. Mâu thuẫn giữa vua và quan.
  • C. Mâu thuẫn giữa quyền lực bạo ngược, xa hoa và tài năng nghệ thuật bị lợi dụng.
  • D. Mâu thuẫn giữa các phe phái trong triều đình.

Câu 20: Đoạn trích "Sống hay không sống – Đó là vấn đề" tập trung làm nổi bật bi kịch nào của Hamlet?

  • A. Bi kịch tình yêu tan vỡ.
  • B. Bi kịch của một con người thức tỉnh trước hiện thực mục nát và sự băn khoăn về ý nghĩa tồn tại, hành động.
  • C. Bi kịch mất đi quyền lực.
  • D. Bi kịch bị phản bội bởi bạn bè.

Câu 21: Đâu là một đặc điểm về cấu trúc thường thấy trong các văn bản nghị luận?

  • A. Mở bài - Thân bài - Kết bài, trong đó thân bài triển khai các luận điểm.
  • B. Trình bày theo dòng thời gian của sự kiện.
  • C. Chia thành các hồi, các cảnh như trong kịch.
  • D. Chỉ có phần mở đầu và kết thúc.

Câu 22: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "dòng sông thời gian ngân vang" khi Hoàng Phủ Ngọc Tường miêu tả sông Hương.

  • A. Sông Hương chảy rất nhanh.
  • B. Sông Hương chỉ gắn liền với quá khứ.
  • C. Sông Hương không chỉ là cảnh vật thiên nhiên mà còn là chứng nhân, mang trong mình chiều sâu lịch sử, văn hóa của vùng đất.
  • D. Sông Hương chỉ là nguồn cảm hứng cho âm nhạc.

Câu 23: Khi phân tích nhân vật trong kịch, cần chú ý đến điều gì để hiểu rõ tính cách và vai trò của họ?

  • A. Chỉ cần đọc lời giới thiệu về nhân vật.
  • B. Chỉ cần xem ngoại hình nhân vật.
  • C. Chỉ cần tìm hiểu tên của nhân vật.
  • D. Lời thoại, hành động, mối quan hệ với các nhân vật khác, và sự phát triển tâm lý (nếu có).

Câu 24: Đọc câu sau: "Cảnh vật ở đây thật là hữu tình, đẹp như một bức tranh thủy mặc." Biện pháp so sánh trong câu trên có tác dụng gì?

  • A. Giúp người đọc tưởng tượng ra âm thanh.
  • B. Nhấn mạnh vẻ đẹp thơ mộng, hài hòa, mang nét cổ điển của cảnh vật.
  • C. Cho thấy cảnh vật rất hiện đại.
  • D. Làm cho câu văn dài hơn.

Câu 25: Trong "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài", mâu thuẫn giữa nhân dân lao động và triều đình phong kiến thối nát được thể hiện qua sự kiện nào?

  • A. Nhân dân nổi dậy đốt Cửu Trùng Đài và giết Vũ Như Tô.
  • B. Lê Tương Dực ra lệnh xây Cửu Trùng Đài.
  • C. Kim Trọng và Thúy Kiều gặp gỡ.
  • D. Quan lại trong triều tranh giành quyền lực.

Câu 26: Khi phân tích một đoạn độc thoại trong kịch, người đọc/người xem có thể hiểu sâu hơn về điều gì ở nhân vật?

  • A. Khả năng hùng biện trước đám đông.
  • B. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác (qua lời nói với chính mình).
  • C. Tâm tư, tình cảm, suy nghĩ sâu kín, những giằng xé nội tâm mà họ không bộc lộ ra ngoài.
  • D. Thông tin về các sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai.

Câu 27: Đâu là mục đích chính của việc sử dụng các bằng chứng (ví dụ: số liệu, ví dụ cụ thể, trích dẫn) trong văn bản nghị luận?

  • A. Để làm bài viết dài hơn.
  • B. Tăng tính xác thực, khách quan và sức thuyết phục cho luận điểm.
  • C. Chứng tỏ người viết đã tìm hiểu nhiều nguồn tài liệu.
  • D. Chỉ để minh họa, không có vai trò quan trọng.

Câu 28: Phân tích câu sau: "Mặt trời đỏ rực như lòng căm thù của anh." Biện pháp tu từ nào được sử dụng?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 29: Khi đọc một đoạn hồi kí miêu tả về một địa danh, người đọc có thể cảm nhận được điều gì ngoài thông tin về địa hình, cảnh vật?

  • A. Lịch sử hình thành địa danh đó một cách hoàn chỉnh.
  • B. Toàn bộ các hoạt động kinh tế diễn ra tại đó.
  • C. Các số liệu thống kê chi tiết về dân cư.
  • D. Tình cảm, ấn tượng, kỉ niệm cá nhân của người viết về địa danh đó.

Câu 30: Đâu là yếu tố quan trọng nhất tạo nên bi kịch của Vũ Như Tô trong vở kịch cùng tên?

  • A. Ông quá tin tưởng vào Lê Tương Dực.
  • B. Ông bị các quan lại ghen ghét.
  • C. Sự mâu thuẫn không thể dung hòa giữa lí tưởng nghệ thuật cao siêu của ông và thực tế phũ phàng, bạo tàn của xã hội phong kiến.
  • D. Ông không có tài năng thực sự.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Trong đoạn trích 'Sống hay không sống – Đó là vấn đề' từ vở kịch Hamlet của Shakespeare, câu nói nổi tiếng này thể hiện rõ nhất điều gì ở nhân vật Hamlet?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Vở kịch 'Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài' của Nguyễn Huy Tưởng thuộc thể loại kịch nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Nhân vật Vũ Như Tô trong 'Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài' đại diện cho mâu thuẫn cơ bản nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Đoạn trích 'Sống hay không sống – Đó là vấn đề' thể hiện rõ nét đặc điểm nào của kịch Shakespeare?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Trong hồi kí/du kí, yếu tố nào thường được nhấn mạnh và đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên sức hấp dẫn của tác phẩm?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Khi phân tích một văn bản thông tin nghị luận, điều quan trọng nhất cần xác định là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng: 'Sông Hương là vậy, dòng sông của thời gian ngân vang, dòng sông của sử thi viết giữa màu xanh cỏ lá và âm vang của Trường Sơn, dòng sông của thi ca và âm nhạc...' (Hoàng Phủ Ngọc Tường, Ai đã đặt tên cho dòng sông?).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Trong phân tích tác phẩm kịch, yếu tố nào sau đây KHÔNG PHẢI là yếu tố cốt lõi cần tập trung?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Khi viết bài nghị luận về một vấn đề xã hội, để tăng tính thuyết phục, người viết cần chú trọng điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa hồi kí và truyện ngắn?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Trong văn bản nghị luận, 'bằng chứng' có vai trò gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Phân tích câu sau và cho biết lỗi sai (nếu có): 'Qua tác phẩm, cho thấy nhân vật Hamlet là người có nội tâm phức tạp.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Đâu là một trong những đặc điểm nổi bật về nghệ thuật của đoạn trích 'Ai đã đặt tên cho dòng sông?'?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Trong kịch, 'độc thoại' là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Mục đích chính của 'Ôn tập' trong sách Ngữ văn là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính: 'Bạo lực học đường là vấn đề nhức nhối cần được giải quyết triệt để. Nó không chỉ gây tổn thương về thể chất và tinh thần cho nạn nhân mà còn ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường giáo dục chung, làm suy giảm chất lượng học tập và mối quan hệ giữa học sinh.'

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Để viết một đoạn văn phân tích nghệ thuật sử dụng ngôn ngữ trong một tác phẩm văn học, học sinh cần vận dụng kỹ năng nào là chủ yếu?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Khi đọc hiểu một văn bản hồi kí, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu sâu sắc tác phẩm?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Trong 'Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài', mâu thuẫn giữa Lê Tương Dực và Vũ Như Tô thể hiện điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Đoạn trích 'Sống hay không sống – Đó là vấn đề' tập trung làm nổi bật bi kịch nào của Hamlet?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Đâu là một đặc điểm về cấu trúc thường thấy trong các văn bản nghị luận?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'dòng sông thời gian ngân vang' khi Hoàng Phủ Ngọc Tường miêu tả sông Hương.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Khi phân tích nhân vật trong kịch, cần chú ý đến điều gì để hiểu rõ tính cách và vai trò của họ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Đọc câu sau: 'Cảnh vật ở đây thật là hữu tình, đẹp như một bức tranh thủy mặc.' Biện pháp so sánh trong câu trên có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Trong 'Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài', mâu thuẫn giữa nhân dân lao động và triều đình phong kiến thối nát được thể hiện qua sự kiện nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Khi phân tích một đoạn độc thoại trong kịch, người đọc/người xem có thể hiểu sâu hơn về điều gì ở nhân vật?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Đâu là mục đích chính của việc sử dụng các bằng chứng (ví dụ: số liệu, ví dụ cụ thể, trích dẫn) trong văn bản nghị luận?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Phân tích câu sau: 'Mặt trời đỏ rực như lòng căm thù của anh.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Khi đọc một đoạn hồi kí miêu tả về một địa danh, người đọc có thể cảm nhận được điều gì ngoài thông tin về địa hình, cảnh vật?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Đâu là yếu tố quan trọng nhất tạo nên bi kịch của Vũ Như Tô trong vở kịch cùng tên?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Khi phân tích một đoạn thơ lãng mạn, việc tập trung vào yếu tố nào sau đây giúp làm nổi bật đặc trưng của phong cách này?

  • A. Tính khách quan trong miêu tả hiện thực xã hội.
  • B. Sự bộc lộ mãnh liệt cảm xúc chủ quan và cái tôi cá nhân.
  • C. Việc sử dụng ngôn ngữ giản dị, gần gũi với đời sống hàng ngày.
  • D. Tập trung tái hiện các sự kiện lịch sử một cách chân thực.

Câu 2: Trong một truyện ngắn, người kể chuyện xưng "tôi" và trực tiếp tham gia vào các sự kiện của câu chuyện. Đây là loại điểm nhìn trần thuật nào?

  • A. Điểm nhìn toàn tri.
  • B. Điểm nhìn bên ngoài.
  • C. Điểm nhìn ngôi thứ nhất.
  • D. Điểm nhìn của nhân vật phụ.

Câu 3: Đoạn thơ: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then đêm sập cửa". Hai câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để tạo hình ảnh và gợi cảm giác về thời gian?

  • A. So sánh và nhân hóa.
  • B. Ẩn dụ và điệp ngữ.
  • C. Hoán dụ và liệt kê.
  • D. Nói quá và chơi chữ.

Câu 4: Phân tích một nhân vật trong truyện, nếu tập trung làm rõ những mâu thuẫn nội tâm, sự giằng xé giữa các mặt đối lập trong suy nghĩ và hành động của nhân vật, bạn đang đi sâu vào khía cạnh nào?

  • A. Ngoại hình nhân vật.
  • B. Quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • C. Vai trò của nhân vật trong cốt truyện.
  • D. Chiều sâu tâm lí nhân vật.

Câu 5: Trong kịch, "xung đột kịch" đóng vai trò cốt yếu. Xung đột kịch là gì?

  • A. Sự đối thoại giữa các nhân vật.
  • B. Mâu thuẫn gay gắt giữa các lực lượng đối lập (nhân vật, tư tưởng, hoàn cảnh).
  • C. Các tình huống hài hước hoặc bi kịch trong vở kịch.
  • D. Lời tự sự của nhân vật về quá khứ.

Câu 6: Khi viết bài nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, bước quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có sức thuyết phục là gì?

  • A. Trích dẫn thật nhiều ý kiến của các nhà phê bình.
  • B. Kể lại tóm tắt nội dung tác phẩm một cách chi tiết.
  • C. Đưa ra luận điểm rõ ràng và sử dụng bằng chứng từ tác phẩm để chứng minh.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, nhiều hình ảnh.

Câu 7: Đoạn văn: "Làng tôi có cây đa cổ thụ, gốc sần sùi như lưng ông lão, tán lá sum suê che mát cả một góc sân đình." Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu này để gợi hình ảnh sống động?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Hoán dụ.

Câu 8: Đọc một đoạn truyện có nhịp điệu nhanh, nhiều hành động dồn dập, tập trung vào các sự kiện bên ngoài. Đặc điểm này thường thấy ở loại truyện nào?

  • A. Truyện ngắn trữ tình.
  • B. Truyện tâm lí xã hội.
  • C. Truyện mang tính triết lí.
  • D. Truyện phiêu lưu, hành động.

Câu 9: Trong phân tích thơ, việc tìm hiểu "tứ thơ" giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Số lượng câu chữ và cách gieo vần.
  • B. Tiểu sử của nhà thơ.
  • C. Ý tưởng chủ đạo, cảm hứng xuyên suốt và cách triển khai độc đáo của bài thơ.
  • D. Các biện pháp tu từ được sử dụng rải rác.

Câu 10: Một cảnh trong vở kịch mô tả nhân vật đứng một mình trên sân khấu, nói lên suy nghĩ và cảm xúc thầm kín của mình cho khán giả nghe. Đây là thủ pháp kịch nào?

  • A. Độc thoại nội tâm.
  • B. Đối thoại.
  • C. Bàng thoại.
  • D. Diễn giải của người dẫn chuyện.

Câu 11: Khi đánh giá một tác phẩm văn học, ngoài việc phân tích nội dung và hình thức, người đọc cần xem xét tác phẩm đó trong bối cảnh nào để có cái nhìn đầy đủ hơn?

  • A. Bối cảnh gia đình của tác giả.
  • B. Bối cảnh xuất bản của tác phẩm.
  • C. Bối cảnh giáo dục của người đọc.
  • D. Bối cảnh lịch sử - xã hội và văn hóa mà tác phẩm ra đời.

Câu 12: Đoạn văn: "Anh ấy là một người có trái tim vàng." Cụm từ "trái tim vàng" trong ngữ cảnh này sử dụng biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Nhân hóa.
  • D. Hoán dụ.

Câu 13: Phân tích cấu trúc của một bài thơ, việc nhận diện và chỉ ra tác dụng của các khổ thơ, số câu trong mỗi khổ, cách ngắt nhịp giúp người đọc hiểu thêm về điều gì?

  • A. Ý nghĩa của từng từ đơn lẻ.
  • B. Màu sắc yêu thích của nhà thơ.
  • C. Nhịp điệu, dòng chảy cảm xúc và cách tổ chức ý thơ.
  • D. Số lượng tác phẩm khác của nhà thơ.

Câu 14: Khi đọc một đoạn văn miêu tả thiên nhiên trong truyện, người đọc cần chú ý đến điều gì để thấy được vai trò của cảnh vật trong việc xây dựng tác phẩm?

  • A. Liệt kê tất cả các loại cây cối được nhắc đến.
  • B. Kiểm tra xem miêu tả có đúng với thực tế địa lí không.
  • C. Chỉ tập trung vào các tính từ miêu tả.
  • D. Phân tích cách cảnh vật phản chiếu tâm trạng nhân vật, gợi không khí câu chuyện hoặc mang ý nghĩa biểu tượng.

Câu 15: Ngôn ngữ trong kịch có đặc điểm khác biệt so với ngôn ngữ trong thơ hay truyện. Đặc điểm nào sau đây là nổi bật nhất của ngôn ngữ kịch?

  • A. Chủ yếu là đối thoại và độc thoại, thể hiện trực tiếp hành động và tâm lí nhân vật.
  • B. Giàu hình ảnh, vần điệu và nhịp điệu.
  • C. Sử dụng nhiều lời kể và tả chi tiết.
  • D. Mang tính chủ quan, bộc lộ trực tiếp cảm xúc của tác giả.

Câu 16: Để bài nghị luận văn học có bố cục mạch lạc, sau phần Mở bài (giới thiệu vấn đề), phần Thân bài cần được triển khai như thế nào là hợp lí?

  • A. Kể lại toàn bộ câu chuyện hoặc bài thơ.
  • B. Trình bày các luận điểm, mỗi luận điểm được làm rõ bằng lí lẽ và dẫn chứng từ tác phẩm.
  • C. Nêu cảm nghĩ cá nhân về tác phẩm mà không cần phân tích.
  • D. Sao chép các đoạn văn phân tích sẵn có.

Câu 17: Biện pháp tu từ "hoán dụ" là gì?

  • A. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng.
  • B. Gọi tên sự vật, hiện tượng bằng cách gán cho nó đặc điểm của con người.
  • C. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có quan hệ gần gũi (bộ phận - toàn thể, vật chứa - vật bị chứa, dấu hiệu - sự vật...).
  • D. Lặp lại từ ngữ hoặc cấu trúc câu để nhấn mạnh.

Câu 18: Một nhà văn sử dụng "dòng ý thức" (stream of consciousness) trong tác phẩm của mình. Kĩ thuật trần thuật này nhằm mục đích gì?

  • A. Tạo ra một cốt truyện đơn giản, dễ hiểu.
  • B. Miêu tả ngoại hình nhân vật một cách chi tiết.
  • C. Tập trung vào lời đối thoại giữa các nhân vật.
  • D. Tái hiện những suy nghĩ, cảm xúc, liên tưởng hỗn độn, không theo trình tự logic trong tâm trí nhân vật.

Câu 19: Khi phân tích "không gian nghệ thuật" trong một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Các địa điểm, bối cảnh được miêu tả và ý nghĩa biểu tượng, tâm lí, xã hội của chúng.
  • B. Thời điểm xảy ra các sự kiện trong truyện.
  • C. Số lượng nhân vật xuất hiện tại mỗi địa điểm.
  • D. Kích thước thực tế của các địa điểm đó.

Câu 20: Đọc một đoạn văn miêu tả cuộc sống của người lao động nghèo với thái độ cảm thông, phê phán bất công xã hội. Đoạn văn này có xu hướng thuộc trào lưu văn học nào?

  • A. Lãng mạn.
  • B. Hiện thực.
  • C. Siêu thực.
  • D. Cổ điển.

Câu 21: Biện pháp tu từ "điệp ngữ" (lặp lại từ/cụm từ) trong thơ có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Làm cho câu thơ dài hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ nhớ từ vựng.
  • C. Nhấn mạnh ý, tạo nhịp điệu, gợi cảm xúc hoặc ấn tượng sâu sắc.
  • D. Miêu tả sự vật một cách khách quan.

Câu 22: Khi phân tích "cốt truyện" của một tác phẩm tự sự, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Chuỗi sự kiện chính được sắp xếp theo trình tự nhất định, thể hiện diễn biến và mâu thuẫn trong tác phẩm.
  • B. Ngoại hình của tất cả các nhân vật.
  • C. Số lượng trang của cuốn sách.
  • D. Các câu thoại hài hước.

Câu 23: Lời văn trong một bài nghị luận văn học cần đảm bảo tính chính xác, khách quan (khi trích dẫn, phân tích) và tính biểu cảm, thuyết phục (khi trình bày nhận định). Điều này liên quan đến yêu cầu nào về ngôn ngữ?

  • A. Chỉ cần dùng từ phức tạp.
  • B. Càng nhiều biện pháp tu từ càng tốt.
  • C. Chỉ cần viết dài.
  • D. Sự kết hợp hài hòa giữa tính khoa học và tính nghệ thuật.

Câu 24: Phân tích một bài thơ, nếu bạn nhận thấy các hình ảnh, chi tiết được sắp xếp theo một logic cảm xúc, từ buồn sang vui, từ tĩnh sang động, đó là cách tác giả đã xây dựng gì?

  • A. Mạch cảm xúc của bài thơ.
  • B. Cốt truyện của bài thơ.
  • C. Lời giới thiệu tác giả.
  • D. Phần kết bài của bài thơ.

Câu 25: Trong kịch, "hành động kịch" là yếu tố quan trọng thúc đẩy xung đột và phát triển cốt truyện. Hành động kịch thể hiện qua điều gì?

  • A. Cảnh trí trên sân khấu.
  • B. Ánh sáng và âm thanh.
  • C. Lời thoại, độc thoại và những chỉ dẫn sân khấu (hành động, cử chỉ của nhân vật).
  • D. Tiểu sử của diễn viên.

Câu 26: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng viết về một chủ đề (ví dụ: tình yêu quê hương), bạn cần tập trung vào những điểm nào để thấy được sự độc đáo của mỗi tác phẩm?

  • A. Chỉ ra tác phẩm nào được viết trước.
  • B. Đếm số lượng từ trong mỗi tác phẩm.
  • C. Tìm xem tác phẩm nào có nhiều câu dài hơn.
  • D. So sánh góc nhìn, cách khai thác chủ đề, hình thức thể hiện, giọng điệu và thông điệp mà mỗi tác giả gửi gắm.

Câu 27: Đoạn văn: "Mặt biển lúc này đen sẫm lại, giận dữ. Những con sóng cuồn cuộn như muốn nuốt chửng con thuyền nhỏ bé." Biện pháp tu từ nào được sử dụng để gợi cảm giác dữ dội của biển?

  • A. Hoán dụ.
  • B. Nhân hóa và so sánh.
  • C. Liệt kê và ẩn dụ.
  • D. Nói giảm nói tránh.

Câu 28: Để chuẩn bị cho một buổi thảo luận nhóm về một tác phẩm văn học, việc quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Tìm kiếm các bài phân tích sẵn trên mạng và đọc thuộc lòng.
  • B. Chỉ đọc lướt qua tác phẩm.
  • C. Đọc kĩ tác phẩm, ghi chú lại những điểm cần thảo luận (câu hỏi, thắc mắc, nhận định cá nhân có dẫn chứng).
  • D. Chuẩn bị các câu chuyện ngoài lề không liên quan đến tác phẩm.

Câu 29: Phân tích "thời gian nghệ thuật" trong truyện, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Số giờ mà tác giả dùng để viết tác phẩm.
  • B. Tốc độ đọc của người đọc.
  • C. Năm xuất bản của tác phẩm.
  • D. Cách thời gian được miêu tả (dòng chảy tuyến tính hay đảo ngược, thời gian tâm lí, thời gian vũ trụ) và ý nghĩa của nó đối với câu chuyện và nhân vật.

Câu 30: Khi kết thúc bài nghị luận văn học, phần Kết bài cần đảm bảo chức năng gì?

  • A. Khẳng định lại vấn đề đã nghị luận, tổng kết các luận điểm chính và mở rộng (nếu có).
  • B. Giới thiệu một vấn đề hoàn toàn mới.
  • C. Kể thêm một câu chuyện khác.
  • D. Đưa ra lời khuyên cho người đọc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Khi phân tích một đoạn thơ lãng mạn, việc tập trung vào yếu tố nào sau đây giúp làm nổi bật đặc trưng của phong cách này?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Trong một truyện ngắn, người kể chuyện xưng 'tôi' và trực tiếp tham gia vào các sự kiện của câu chuyện. Đây là loại điểm nhìn trần thuật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Đoạn thơ: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then đêm sập cửa'. Hai câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để tạo hình ảnh và gợi cảm giác về thời gian?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Phân tích một nhân vật trong truyện, nếu tập trung làm rõ những mâu thuẫn nội tâm, sự giằng xé giữa các mặt đối lập trong suy nghĩ và hành động của nhân vật, bạn đang đi sâu vào khía cạnh nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Trong kịch, 'xung đột kịch' đóng vai trò cốt yếu. Xung đột kịch là gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Khi viết bài nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, bước quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có sức thuyết phục là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đoạn văn: 'Làng tôi có cây đa cổ thụ, gốc sần sùi như lưng ông lão, tán lá sum suê che mát cả một góc sân đình.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả trong câu này để gợi hình ảnh sống động?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Đọc một đoạn truyện có nhịp điệu nhanh, nhiều hành động dồn dập, tập trung vào các sự kiện bên ngoài. Đặc điểm này thường thấy ở loại truyện nào?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Trong phân tích thơ, việc tìm hiểu 'tứ thơ' giúp người đọc hiểu được điều gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Một cảnh trong vở kịch mô tả nhân vật đứng một mình trên sân khấu, nói lên suy nghĩ và cảm xúc thầm kín của mình cho khán giả nghe. Đây là thủ pháp kịch nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi đánh giá một tác phẩm văn học, ngoài việc phân tích nội dung và hình thức, người đọc cần xem xét tác phẩm đó trong bối cảnh nào để có cái nhìn đầy đủ hơn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đoạn văn: 'Anh ấy là một người có trái tim vàng.' Cụm từ 'trái tim vàng' trong ngữ cảnh này sử dụng biện pháp tu từ nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Phân tích cấu trúc của một bài thơ, việc nhận diện và chỉ ra tác dụng của các khổ thơ, số câu trong mỗi khổ, cách ngắt nhịp giúp người đọc hiểu thêm về điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi đọc một đoạn văn miêu tả thiên nhiên trong truyện, người đọc cần chú ý đến điều gì để thấy được vai trò của cảnh vật trong việc xây dựng tác phẩm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Ngôn ngữ trong kịch có đặc điểm khác biệt so với ngôn ngữ trong thơ hay truyện. Đặc điểm nào sau đây là nổi bật nhất của ngôn ngữ kịch?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Để bài nghị luận văn học có bố cục mạch lạc, sau phần Mở bài (giới thiệu vấn đề), phần Thân bài cần được triển khai như thế nào là hợp lí?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Biện pháp tu từ 'hoán dụ' là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Một nhà văn sử dụng 'dòng ý thức' (stream of consciousness) trong tác phẩm của mình. Kĩ thuật trần thuật này nhằm mục đích gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi phân tích 'không gian nghệ thuật' trong một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Đọc một đoạn văn miêu tả cuộc sống của người lao động nghèo với thái độ cảm thông, phê phán bất công xã hội. Đoạn văn này có xu hướng thuộc trào lưu văn học nào?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Biện pháp tu từ 'điệp ngữ' (lặp lại từ/cụm từ) trong thơ có tác dụng chủ yếu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Khi phân tích 'cốt truyện' của một tác phẩm tự sự, người đọc cần tập trung vào yếu tố nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Lời văn trong một bài nghị luận văn học cần đảm bảo tính chính xác, khách quan (khi trích dẫn, phân tích) và tính biểu cảm, thuyết phục (khi trình bày nhận định). Điều này liên quan đến yêu cầu nào về ngôn ngữ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Phân tích một bài thơ, nếu bạn nhận thấy các hình ảnh, chi tiết được sắp xếp theo một logic cảm xúc, từ buồn sang vui, từ tĩnh sang động, đó là cách tác giả đã xây dựng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Trong kịch, 'hành động kịch' là yếu tố quan trọng thúc đẩy xung đột và phát triển cốt truyện. Hành động kịch thể hiện qua điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi so sánh hai tác phẩm văn học cùng viết về một chủ đề (ví dụ: tình yêu quê hương), bạn cần tập trung vào những điểm nào để thấy được sự độc đáo của mỗi tác phẩm?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đoạn văn: 'Mặt biển lúc này đen sẫm lại, giận dữ. Những con sóng cuồn cuộn như muốn nuốt chửng con thuyền nhỏ bé.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng để gợi cảm giác dữ dội của biển?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Để chuẩn bị cho một buổi thảo luận nhóm về một tác phẩm văn học, việc quan trọng nhất cần làm là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích 'thời gian nghệ thuật' trong truyện, người đọc cần chú ý đến điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi kết thúc bài nghị luận văn học, phần Kết bài cần đảm bảo chức năng gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Tả cảnh ngụ tình thông qua việc lựa chọn hình ảnh và từ ngữ gợi cảm giác

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định "cấu tứ" của bài thơ giúp người đọc hiểu điều gì sâu sắc nhất?

  • A. Số lượng câu và chữ trong bài thơ.
  • B. Các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Cách nhà thơ tổ chức các yếu tố (hình ảnh, cảm xúc, ý tưởng) để thể hiện chủ đề.
  • D. Tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác của tác giả.

Câu 3: Trong văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra "bằng chứng" có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn và đủ số lượng từ.
  • B. Tăng tính thuyết phục và độ tin cậy cho luận điểm.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng rãi của người viết về vấn đề.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng đồng cảm với quan điểm của người viết.

Câu 4: Đọc đoạn trích kịch sau:

Nhân vật A: (Giọng cao, tức giận) Anh lúc nào cũng chỉ nghĩ cho bản thân!
Nhân vật B: (Bình tĩnh, nhìn thẳng vào A) Vậy còn em? Em đã bao giờ thực sự lắng nghe anh nói chưa?

Xung đột chính được thể hiện qua đoạn đối thoại này là gì?

  • A. Xung đột giữa các nhân vật.
  • B. Xung đột giữa con người và tự nhiên.
  • C. Xung đột nội tâm của nhân vật A.
  • D. Xung đột giữa truyền thống và hiện đại.

Câu 5: Khi phân tích "điểm nhìn" trong một truyện ngắn, người đọc chủ yếu tập trung vào yếu tố nào?

  • A. Tốc độ diễn biến của câu chuyện.
  • B. Vị trí và vai trò của người kể chuyện trong việc truyền tải thông tin.
  • C. Số lượng nhân vật xuất hiện trong truyện.
  • D. Kết thúc có hậu hay bi kịch của câu chuyện.

Câu 6: Trong quá trình viết bài luận nghị luận, việc xác định "luận điểm" có ý nghĩa như thế nào đối với toàn bộ bài viết?

  • A. Chỉ là một câu mở đầu cho đoạn văn.
  • B. Giúp bài viết có nhiều từ ngữ phức tạp.
  • C. Là phần kết luận tóm tắt lại nội dung.
  • D. Là ý kiến cốt lõi, định hướng cho việc triển khai toàn bộ bài viết.

Câu 7: Một bài báo cáo khoa học về tác động của biến đổi khí hậu đối với hệ sinh thái rừng ngập mặn thường sử dụng phong cách ngôn ngữ nào là chủ yếu?

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận.

Câu 8: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy của "bi kịch" trong kịch văn học?

  • A. Nhân vật chính thường là người tài năng, phẩm hạnh nhưng phải đối mặt với số phận nghiệt ngã.
  • B. Xung đột trong tác phẩm thường gay gắt, quyết liệt và không thể dung hòa.
  • C. Kết thúc tác phẩm thường có hậu, nhân vật chính đạt được mục đích và hạnh phúc.
  • D. Gây cho khán giả/độc giả cảm giác đau đớn, xót xa nhưng cũng thấm thía về ý nghĩa cuộc sống.

Câu 9: Khi đọc một văn bản thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, yếu tố nào sau đây giúp người đọc hình dung rõ nét và sinh động nhất về địa điểm đó?

  • A. Các số liệu thống kê về lượng khách du lịch.
  • B. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, chi tiết miêu tả sinh động về cảnh vật.
  • C. Lịch sử hình thành và phát triển của địa điểm.
  • D. Ý kiến đánh giá chủ quan của người viết.

Câu 10: Trong một bài nghị luận về tác phẩm văn học, việc "trích dẫn trực tiếp" một câu hoặc đoạn văn từ tác phẩm có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết có vẻ học thuật hơn.
  • B. Giúp người đọc không cần đọc tác phẩm gốc.
  • C. Cung cấp bằng chứng cụ thể, chính xác để minh họa và củng cố luận điểm.
  • D. Thể hiện sự tôn trọng của người viết đối với tác giả.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. xanh trời
  • B. đơn chiếc
  • C. luống công
  • D. nhớ nhung

Câu 12: Khi đánh giá tính "logic" của một bài nghị luận, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Sự sắp xếp, kết nối chặt chẽ và hợp lý giữa các luận điểm, luận cứ, bằng chứng.
  • B. Việc sử dụng nhiều từ ngữ Hán Việt và thuật ngữ chuyên ngành.
  • C. Số lượng bằng chứng được đưa ra trong bài.
  • D. Sự đồng thuận của người đọc đối với quan điểm của người viết.

Câu 13: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa "người kể chuyện" trong truyện ngắn và "người trần thuật" trong một bản tin thời sự?

  • A. Người kể chuyện luôn xưng "tôi", còn người trần thuật thì không.
  • B. Người kể chuyện chỉ kể chuyện, còn người trần thuật vừa kể vừa bình luận.
  • C. Người kể chuyện có thể thay đổi danh tính, còn người trần thuật thì không.
  • D. Người kể chuyện mang tính hư cấu, có thể thể hiện cảm xúc/quan điểm chủ quan; người trần thuật hướng đến sự khách quan, cung cấp thông tin xác thực.

Câu 14: Trong một bài phân tích tác phẩm kịch, việc nhận diện và phân tích "lớp thoại" của nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về nhân vật đó?

  • A. Tính cách, suy nghĩ, tình cảm và vị thế xã hội của nhân vật.
  • B. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • C. Số lần xuất hiện của nhân vật trên sân khấu.
  • D. Quan điểm của tác giả về nhân vật đó một cách trực tiếp.

Câu 15: Khi viết một bài luận về một vấn đề xã hội, người viết cần làm gì để đảm bảo tính "khách quan" của bài viết?

  • A. Chỉ trình bày ý kiến cá nhân mà không cần bằng chứng.
  • B. Trình bày vấn đề từ nhiều góc độ, sử dụng bằng chứng xác thực và tránh thiên kiến.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ biểu cảm, giàu cảm xúc.
  • D. Chỉ tập trung vào một khía cạnh duy nhất của vấn đề.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chỉ đơn thuần miêu tả việc đi lại khó khăn.
  • B. Làm cho câu văn trở nên hài hước.
  • C. Thể hiện sự giàu có của nhân vật.
  • D. Gợi tả gánh nặng tâm lý, sự mệt mỏi hoặc khó khăn mà nhân vật đang gặp phải.

Câu 17: Khi phân tích "chủ đề" của một tác phẩm văn học (thơ, truyện ngắn, kịch), người đọc cần tìm hiểu điều gì?

  • A. Vấn đề cuộc sống được đặt ra và tư tưởng, thái độ của tác giả về vấn đề đó.
  • B. Tóm tắt nội dung chính của tác phẩm.
  • C. Tên của tất cả các nhân vật trong tác phẩm.
  • D. Số lượng chương hoặc hồi của tác phẩm.

Câu 18: Trong một bài nghị luận, "ngụy biện" là lỗi thường gặp liên quan đến yếu tố nào?

  • A. Chính tả và ngữ pháp.
  • B. Sử dụng từ ngữ biểu cảm.
  • C. Lập luận và tính logic của bài viết.
  • D. Bố cục đoạn văn.

Câu 19: Giả sử bạn đang viết một bài luận về lợi ích của việc đọc sách. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để triển khai trong bài viết?

  • A. Đọc sách là một thói quen tốt.
  • B. Có rất nhiều loại sách khác nhau trên thế giới.
  • C. Đọc sách giúp mở rộng kiến thức và phát triển tư duy.
  • D. Thư viện là nơi có nhiều sách.

Câu 20: Trong một bài phân tích truyện ngắn theo hướng hiện đại, việc chú trọng phân tích "dòng ý thức" của nhân vật (nếu có) giúp người đọc khám phá điều gì?

  • A. Thế giới nội tâm phức tạp, những suy nghĩ thầm kín và vô thức của nhân vật.
  • B. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.
  • C. Hoàn cảnh sống và xuất thân của nhân vật.
  • D. Tóm tắt cốt truyện theo trình tự thời gian.

Câu 21: Khi viết bài giới thiệu về một tác phẩm văn học, mục đích chính của người viết là gì?

  • A. Phân tích sâu sắc tất cả các khía cạnh của tác phẩm.
  • B. Chỉ kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện.
  • C. Cung cấp thông tin cơ bản và những điểm đặc sắc để thu hút người đọc tìm hiểu thêm.
  • D. Đưa ra lời phê bình chi tiết về tác phẩm.

Câu 22: Trong thơ, "vần" và "nhịp" có vai trò chủ yếu trong việc tạo nên yếu tố nào của bài thơ?

  • A. Nội dung và chủ đề.
  • B. Nhạc điệu và âm hưởng.
  • C. Số lượng câu chữ.
  • D. Điểm nhìn của tác giả.

Câu 23: Phân tích lời thoại của nhân vật trong kịch cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu rõ hơn về tính cách và nội tâm của họ?

  • A. Chỉ cần chú ý đến nghĩa đen của từng câu nói.
  • B. Chỉ cần đếm số lượng lời thoại của nhân vật.
  • C. Chỉ cần xem lời thoại có dài hay ngắn.
  • D. Nội dung lời nói, cách dùng từ, ngữ điệu, và cả những khoảng lặng (nếu có).

Câu 24: Khi viết một đoạn văn phân tích một chi tiết nghệ thuật trong truyện ngắn, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

  • A. Chỉ ra ý nghĩa và tác dụng của chi tiết đó trong việc thể hiện nội dung hoặc nghệ thuật của tác phẩm.
  • B. Kể lại nội dung của chi tiết đó một cách chi tiết.
  • C. Đưa ra ý kiến cá nhân về việc thích hay không thích chi tiết đó.
  • D. So sánh chi tiết đó với một chi tiết khác trong tác phẩm khác.

Câu 25: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng "số liệu, dữ kiện cụ thể" có tác dụng chính là gì?

  • A. Làm cho văn bản trở nên phức tạp và khó hiểu hơn.
  • B. Thể hiện khả năng tính toán của người viết.
  • C. Chỉ để trang trí cho bài viết.
  • D. Tăng tính chính xác, khách quan và đáng tin cậy của thông tin.

Câu 26: Khi đọc một bài thơ theo thể tự do, yếu tố nào sau đây thường được nhà thơ chú trọng để tạo nên sự liên kết và mạch cảm xúc cho bài thơ?

  • A. Mạch cảm xúc, dòng suy tưởng, hình ảnh và cách ngắt nhịp linh hoạt.
  • B. Tuân thủ nghiêm ngặt luật bằng trắc và số chữ trong câu.
  • C. Sử dụng duy nhất một biện pháp tu từ lặp lại.
  • D. Chỉ tập trung vào việc kể lại một câu chuyện.

Câu 27: Trong một buổi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, việc lắng nghe ý kiến trái chiều một cách chủ động và tôn trọng thể hiện kỹ năng giao tiếp nào?

  • A. Kỹ năng nói trước đám đông.
  • B. Kỹ năng lắng nghe tích cực và tôn trọng quan điểm khác biệt.
  • C. Kỹ năng thuyết phục người khác.
  • D. Kỹ năng ghi nhớ thông tin.

Câu 28: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn, việc so sánh hành động của nhân vật ở các thời điểm khác nhau trong truyện có thể giúp người đọc nhận ra điều gì?

  • A. Tên đầy đủ của nhân vật.
  • B. Màu sắc trang phục nhân vật thường mặc.
  • C. Sự phát triển, thay đổi trong tính cách hoặc nhận thức của nhân vật.
  • D. Số lượng trang mà nhân vật xuất hiện.

Câu 29: Đâu là một "ngụy biện" thường gặp trong tranh luận?

  • A. Tấn công vào đặc điểm cá nhân của người đưa ra lập luận thay vì phản bác lập luận của họ.
  • B. Đưa ra các bằng chứng xác thực để bảo vệ quan điểm.
  • C. Trích dẫn ý kiến của chuyên gia để củng cố lập luận.
  • D. Đặt câu hỏi mở để khuyến khích thảo luận.

Câu 30: Khi viết một bài nghị luận về một vấn đề văn học, việc liên hệ, mở rộng vấn đề đang phân tích với các tác phẩm hoặc hiện tượng văn học khác có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn một cách không cần thiết.
  • B. Gây nhầm lẫn cho người đọc về tác phẩm chính đang phân tích.
  • C. Chỉ để khoe khoang kiến thức của người viết.
  • D. Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc, khả năng khái quát và làm tăng tính thuyết phục, mở rộng vấn đề của bài viết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc thể hiện tâm trạng của nhân vật trữ tình?

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định 'cấu tứ' của bài thơ giúp người đọc hiểu điều gì sâu sắc nhất?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Trong văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra 'bằng chứng' có vai trò quan trọng nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Đọc đoạn trích kịch sau:

Nhân vật A: (Giọng cao, tức giận) Anh lúc nào cũng chỉ nghĩ cho bản thân!
Nhân vật B: (Bình tĩnh, nhìn thẳng vào A) Vậy còn em? Em đã bao giờ thực sự lắng nghe anh nói chưa?

Xung đột chính được thể hiện qua đoạn đối thoại này là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Khi phân tích 'điểm nhìn' trong một truyện ngắn, người đọc chủ yếu tập trung vào yếu tố nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Trong quá trình viết bài luận nghị luận, việc xác định 'luận điểm' có ý nghĩa như thế nào đối với toàn bộ bài viết?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Một bài báo cáo khoa học về tác động của biến đổi khí hậu đối với hệ sinh thái rừng ngập mặn thường sử dụng phong cách ngôn ngữ nào là chủ yếu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy của 'bi kịch' trong kịch văn học?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi đọc một văn bản thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, yếu tố nào sau đây giúp người đọc hình dung rõ nét và sinh động nhất về địa điểm đó?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Trong một bài nghị luận về tác phẩm văn học, việc 'trích dẫn trực tiếp' một câu hoặc đoạn văn từ tác phẩm có tác dụng gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:

"Gió theo lối gió, mây đường mây,
Nước vẫn xanh trời, lòng vẫn say.
Liệu hồn đơn chiếc về đâu tá?
Nhớ nhung chi nữa luống công này!"

Từ ngữ nào trong đoạn thơ thể hiện rõ nhất tâm trạng chia lìa, cô đơn của nhân vật trữ tình?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Khi đánh giá tính 'logic' của một bài nghị luận, người đọc cần chú ý đến điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Đâu là điểm khác biệt cốt lõi giữa 'người kể chuyện' trong truyện ngắn và 'người trần thuật' trong một bản tin thời sự?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong một bài phân tích tác phẩm kịch, việc nhận diện và phân tích 'lớp thoại' của nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì về nhân vật đó?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi viết một bài luận về một vấn đề xã hội, người viết cần làm gì để đảm bảo tính 'khách quan' của bài viết?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:

"Hắn bước đi, đôi chân nặng trịch như đeo chì. Mỗi bước chân là một sự gắng gượng, một cuộc chiến đấu với chính bản thân."

Hiệu quả nghệ thuật chính của việc sử dụng hình ảnh 'đôi chân nặng trịch như đeo chì' là gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi phân tích 'chủ đề' của một tác phẩm văn học (thơ, truyện ngắn, kịch), người đọc cần tìm hiểu điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong một bài nghị luận, 'ngụy biện' là lỗi thường gặp liên quan đến yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Giả sử bạn đang viết một bài luận về lợi ích của việc đọc sách. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để triển khai trong bài viết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Trong một bài phân tích truyện ngắn theo hướng hiện đại, việc chú trọng phân tích 'dòng ý thức' của nhân vật (nếu có) giúp người đọc khám phá điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Khi viết bài giới thiệu về một tác phẩm văn học, mục đích chính của người viết là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Trong thơ, 'vần' và 'nhịp' có vai trò chủ yếu trong việc tạo nên yếu tố nào của bài thơ?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Phân tích lời thoại của nhân vật trong kịch cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu rõ hơn về tính cách và nội tâm của họ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi viết một đoạn văn phân tích một chi tiết nghệ thuật trong truyện ngắn, điều quan trọng nhất cần làm là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong văn bản thông tin, việc sử dụng 'số liệu, dữ kiện cụ thể' có tác dụng chính là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi đọc một bài thơ theo thể tự do, yếu tố nào sau đây thường được nhà thơ chú trọng để tạo nên sự liên kết và mạch cảm xúc cho bài thơ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Trong một buổi thảo luận về một vấn đề gây tranh cãi, việc lắng nghe ý kiến trái chiều một cách chủ động và tôn trọng thể hiện kỹ năng giao tiếp nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi phân tích nhân vật trong truyện ngắn, việc so sánh hành động của nhân vật ở các thời điểm khác nhau trong truyện có thể giúp người đọc nhận ra điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Đâu là một 'ngụy biện' thường gặp trong tranh luận?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Khi viết một bài nghị luận về một vấn đề văn học, việc liên hệ, mở rộng vấn đề đang phân tích với các tác phẩm hoặc hiện tượng văn học khác có tác dụng gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong kịch, xung đột kịch đóng vai trò trung tâm. Xung đột kịch là gì?

  • A. Là sự đối đầu giữa các lớp kịch liên tiếp.
  • B. Là mâu thuẫn giữa các thủ pháp nghệ thuật trong tác phẩm.
  • C. Là sự phát triển của cốt truyện theo trình tự thời gian.
  • D. Là sự va chạm, giằng xé giữa các thế lực đối lập, các quan niệm sống, các tính cách trong tác phẩm kịch.

Câu 2: Phân tích vai trò của lớp kịch trong việc thúc đẩy xung đột kịch và phát triển tính cách nhân vật.

  • A. Lớp kịch chỉ có chức năng đánh dấu sự chuyển cảnh, không ảnh hưởng đến xung đột.
  • B. Lớp kịch chủ yếu cung cấp thông tin về bối cảnh, ít liên quan đến hành động nhân vật.
  • C. Mỗi lớp kịch thường thể hiện một bước ngoặt nhỏ trong diễn biến xung đột, qua đó bộc lộ rõ hơn hành động và lời nói, làm sâu sắc tính cách nhân vật.
  • D. Lớp kịch chỉ là nơi nhân vật độc thoại, bộc lộ tâm trạng riêng.

Câu 3: Đoạn thoại sau đây trong kịch thường thuộc loại hình ngôn ngữ kịch nào? "Ôi, Thúy Kiều! Nàng ở đâu? Sao nỡ bỏ ta bơ vơ thế này?"

  • A. Đối thoại.
  • B. Độc thoại.
  • C. Bàng thoại.
  • D. Ngôn ngữ người dẫn chuyện.

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của bàng thoại (lời nói riêng với khán giả hoặc với chính mình mà các nhân vật khác trên sân khấu không nghe thấy) trong một tác phẩm kịch.

  • A. Giúp bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc thật của nhân vật, tạo sự đồng cảm hoặc tương phản với hành động bề ngoài.
  • B. Là cách nhân vật giao tiếp trực tiếp với các nhân vật khác trên sân khấu.
  • C. Thường được sử dụng để tóm tắt lại diễn biến cốt truyện.
  • D. Chỉ xuất hiện trong kịch hiện đại, không có trong kịch truyền thống.

Câu 5: Khi phân tích nhân vật trong kịch, yếu tố nào sau đây không phải là trọng tâm cần xem xét?

  • A. Hành động và quyết định của nhân vật.
  • B. Ngôn ngữ (đối thoại, độc thoại, bàng thoại).
  • C. Mối quan hệ với các nhân vật khác và vai trò trong xung đột kịch.
  • D. Tiểu sử chi tiết từ khi sinh ra đến khi xuất hiện trong kịch.

Câu 6: Trong trích đoạn

  • A. Mâu thuẫn về tình yêu và quyền lực.
  • B. Mâu thuẫn giữa khát vọng sáng tạo cái Đẹp thuần túy, vĩnh cửu của người nghệ sĩ và lợi ích, sự sống còn của nhân dân lao động.
  • C. Mâu thuẫn giữa lòng trung thành với vua và sự phản bội.
  • D. Mâu thuẫn giữa các tầng lớp quan lại trong triều đình.

Câu 7: Nhân vật Thị Kính trong vở chèo cổ

  • A. Nhân vật chịu đựng oan khuất, thể hiện khát vọng công lý và lòng từ bi.
  • B. Nhân vật phản diện, gây ra xung đột chính.
  • C. Nhân vật hề chèo, tạo tiếng cười giải trí.
  • D. Nhân vật đại diện cho tầng lớp thống trị.

Câu 8: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ...) giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì?

  • A. Chỉ giúp nhận biết các yếu tố hình thức của bài thơ.
  • B. Chủ yếu để kiểm tra kiến thức về định nghĩa các biện pháp tu từ.
  • C. Giúp đếm số lượng câu thơ và từ ngữ được sử dụng.
  • D. Giúp cảm nhận vẻ đẹp hình ảnh, ý nghĩa hàm ẩn, cảm xúc của tác giả và hiệu quả biểu đạt của ngôn ngữ.

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" (Nguyễn Khoa Điềm,

  • A. Ẩn dụ.
  • B. So sánh.
  • C. Điệp ngữ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 10: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích và đối tượng hướng tới giữa văn bản nghị luận và văn bản thuyết minh.

  • A. Nghị luận nhằm trình bày sự vật, hiện tượng; thuyết minh nhằm bày tỏ quan điểm.
  • B. Nghị luận sử dụng lý lẽ, bằng chứng; thuyết minh chỉ dùng cảm xúc.
  • C. Nghị luận nhằm thuyết phục người đọc/nghe tin theo quan điểm của mình; thuyết minh nhằm cung cấp thông tin, giải thích đặc điểm của sự vật/hiện tượng.
  • D. Nghị luận chỉ viết về các vấn đề xã hội; thuyết minh chỉ viết về khoa học.

Câu 11: Khi viết một đoạn văn nghị luận, câu văn nào sau đây không thể là câu chủ đề (topic sentence) của đoạn?

  • A. Lòng yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc Việt Nam.
  • B. Việc đọc sách mang lại nhiều lợi ích thiết thực cho con người.
  • C. Nhân vật Vũ Như Tô trong
  • D. Hôm nay, tôi sẽ nói về vấn đề ô nhiễm môi trường.

Câu 12: Để bài nghị luận có sức thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ, bay bổng.
  • B. Lý lẽ chặt chẽ, dẫn chứng xác thực, phù hợp và cách lập luận logic.
  • C. Độ dài của bài viết.
  • D. Sao chép ý kiến của người khác mà không cần phân tích.

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính: "Hồ Gươm là một danh thắng nổi tiếng của Hà Nội. Hồ có diện tích khoảng 12 ha, được bao bọc bởi các con phố Đinh Tiên Hoàng, Lê Thái Tổ, Hàng Khay. Giữa hồ có Tháp Rùa cổ kính. Hồ Gươm gắn liền với truyền thuyết vua Lê Lợi trả gươm báu cho Rùa Vàng."

  • A. Thuyết minh.
  • B. Tự sự.
  • C. Miêu tả.
  • D. Nghị luận.

Câu 14: Khi nghe và tóm tắt nội dung chính của một bài nói/bài giảng, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất?

  • A. Ghi chép lại đầy đủ từng câu, từng chữ người nói.
  • B. Chỉ tập trung vào các chi tiết nhỏ, thú vị.
  • C. Ngắt lời người nói thường xuyên để hỏi lại.
  • D. Lắng nghe chủ động để xác định luận đề, các luận điểm chính, bằng chứng và mối liên hệ giữa chúng.

Câu 15: Trong giao tiếp nói, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có tác dụng gì?

  • A. Chỉ làm người nói trông tự tin hơn.
  • B. Hỗ trợ làm rõ ý nghĩa lời nói, thể hiện cảm xúc, thái độ và tăng hiệu quả truyền đạt thông điệp.
  • C. Khiến người nghe dễ bị phân tâm.
  • D. Không có vai trò quan trọng trong giao tiếp chính thức.

Câu 16: Đọc tình huống sau và phân tích cách ứng xử phù hợp: Bạn được giao thuyết trình về một tác phẩm văn học trước lớp. Trong quá trình thuyết trình, một bạn cùng lớp đặt câu hỏi đi sâu vào một chi tiết mà bạn chưa chuẩn bị kỹ. Bạn nên làm gì?

  • A. Bỏ qua câu hỏi và tiếp tục phần trình bày của mình.
  • B. Nói rằng bạn không biết và chuyển sang câu hỏi khác.
  • C. Thừa nhận rằng chi tiết đó bạn chưa tìm hiểu sâu, hứa sẽ tìm hiểu thêm và trao đổi sau, hoặc mời các bạn khác trong lớp cùng thảo luận nếu có thông tin.
  • D. Cố gắng bịa ra một câu trả lời bất kỳ.

Câu 17: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố cốt truyện có vai trò như thế nào?

  • A. Cốt truyện là yếu tố quan trọng nhất, chi phối toàn bộ bài thơ.
  • B. Cốt truyện trong thơ trữ tình thường rất phức tạp và nhiều nút thắt.
  • C. Cốt truyện giúp xây dựng hệ thống nhân vật đa dạng.
  • D. Thơ trữ tình thường ít chú trọng cốt truyện, tập trung chủ yếu vào việc bộc lộ cảm xúc, suy tư của chủ thể trữ tình.

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "đôi mắt" trong một số bài thơ trữ tình (ví dụ: "Mắt buồn" của Xuân Diệu, "Mắt em" của Nguyễn Du).

  • A. Là cửa sổ tâm hồn, nơi thể hiện trực tiếp tình cảm, trạng thái nội tâm của nhân vật trữ tình hoặc đối tượng được miêu tả.
  • B. Chỉ là một bộ phận cơ thể không có nhiều ý nghĩa biểu tượng.
  • C. Thường tượng trưng cho sự giàu có, sung túc.
  • D. Luôn mang ý nghĩa tiêu cực, thể hiện sự đau khổ.

Câu 19: Khi phân tích một đoạn văn xuôi (truyện ngắn, tùy bút, tản văn), việc chú ý đến điểm nhìn trần thuật giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Biết được tác giả là ai và quê quán ở đâu.
  • B. Biết được câu chuyện được kể từ góc độ của ai, thông tin được cung cấp đáng tin cậy đến mức nào và cảm nhận của người kể về sự việc.
  • C. Xác định thể loại văn bản một cách chính xác.
  • D. Đếm được số lượng nhân vật xuất hiện trong đoạn văn.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật: "Lão Hạc làm nghề bòn vườn. Vườn của lão chỉ hơi độ ba sào. Trước kia, vườn của lão cũng có cây ăn quả cả, nhưng từ khi vợ lão chết, lão phải bán hết đi. Bây giờ thì chỉ có khoai lang với lạc." (Nam Cao,

  • A. Điểm nhìn người kể chuyện toàn tri (ngôi thứ ba).
  • B. Điểm nhìn của nhân vật "tôi" (ngôi thứ nhất).
  • C. Điểm nhìn của nhân vật Lão Hạc.
  • D. Điểm nhìn của nhân vật vợ Lão Hạc.

Câu 21: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn miêu tả hoặc biểu cảm.

  • A. Làm cho câu văn ngắn gọn hơn.
  • B. Chỉ dùng để thể hiện sự vật một cách chung chung.
  • C. Góp phần gợi tả hình ảnh, âm thanh, màu sắc, trạng thái một cách cụ thể, sinh động, giàu nhạc điệu và biểu cảm.
  • D. Chủ yếu dùng để liên kết các câu trong đoạn văn.

Câu 22: Xác định và phân tích lỗi sai trong câu sau: "Qua tác phẩm, cho thấy một bức tranh chân thực về cuộc sống người nông dân nghèo."

  • A. Sai chính tả.
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Sai ngữ pháp do thừa chủ ngữ.
  • D. Sử dụng từ ngữ không phù hợp.

Câu 23: Khi phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung của một tác phẩm văn học, cần chú ý điều gì?

  • A. Nhan đề thường không liên quan nhiều đến nội dung.
  • B. Chỉ cần xem nhan đề có đề cập đến nhân vật chính hay không.
  • C. Nhan đề chỉ mang tính chất giới thiệu đơn thuần.
  • D. Xem xét nhan đề gợi mở về chủ đề, cảm hứng chủ đạo, nội dung chính, hoặc một hình ảnh/biểu tượng quan trọng của tác phẩm.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định câu văn thể hiện rõ nhất quan điểm/ý kiến của người viết: "Nền kinh tế thị trường đã mang lại nhiều cơ hội phát triển, thúc đẩy sản xuất và nâng cao đời sống vật chất. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra không ít thách thức về sự phân hóa giàu nghèo và các vấn đề xã hội khác. Theo tôi, chúng ta cần có những chính sách điều tiết hợp lý để phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của kinh tế thị trường."

  • A. Nền kinh tế thị trường đã mang lại nhiều cơ hội phát triển, thúc đẩy sản xuất và nâng cao đời sống vật chất.
  • B. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra không ít thách thức về sự phân hóa giàu nghèo và các vấn đề xã hội khác.
  • C. Theo tôi, chúng ta cần có những chính sách điều tiết hợp lý để phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của kinh tế thị trường.
  • D. Đoạn văn không thể hiện quan điểm cá nhân.

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản (ví dụ: trong thơ, nghị luận).

  • A. Không dùng để hỏi thật mà để bộc lộ cảm xúc, suy tư, nhấn mạnh ý hoặc tạo sự chú ý, gợi suy nghĩ cho người đọc/nghe.
  • B. Là cách để người viết/nói đặt câu hỏi và tự trả lời.
  • C. Làm cho câu văn dài hơn và khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ xuất hiện trong văn nói, không dùng trong văn viết.

Câu 26: Khi chuẩn bị cho một bài nói về chủ đề môi trường, nguồn thông tin nào sau đây được xem là đáng tin cậy nhất để sử dụng làm dẫn chứng?

  • A. Một bài đăng trên mạng xã hội không rõ nguồn gốc.
  • B. Ý kiến cá nhân của một người bạn.
  • C. Một bài báo trên blog cá nhân chưa được kiểm chứng.
  • D. Dữ liệu từ báo cáo khoa học của các tổ chức uy tín về môi trường hoặc số liệu thống kê từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa bi kịch và hài kịch về kết thúc và mục đích nghệ thuật.

  • A. Bi kịch luôn có kết thúc có hậu; hài kịch luôn có kết thúc bi thảm.
  • B. Bi kịch thường kết thúc bằng cái chết hoặc sự thất bại của nhân vật chính do mâu thuẫn không thể giải quyết, gây cảm giác đau thương, suy ngẫm; hài kịch thường kết thúc có hậu, giải quyết mâu thuẫn bằng tiếng cười phê phán hoặc giải trí.
  • C. Bi kịch chỉ có một nhân vật chính; hài kịch có nhiều nhân vật chính.
  • D. Bi kịch sử dụng ngôn ngữ trang trọng; hài kịch sử dụng ngôn ngữ đời thường.

Câu 28: Khi đọc hiểu một văn bản nhật dụng, điều quan trọng nhất cần tập trung là gì?

  • A. Tìm hiểu về cuộc đời và sự nghiệp của tác giả.
  • B. Chỉ quan tâm đến các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Nắm bắt vấn đề xã hội, đời sống được đặt ra trong văn bản và thái độ, quan điểm của người viết về vấn đề đó.
  • D. Nhớ tất cả các số liệu, sự kiện được nhắc đến.

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa chủ đề (theme) và tư tưởng (message) của một tác phẩm văn học.

  • A. Chủ đề và tư tưởng là hai khái niệm hoàn toàn tách biệt.
  • B. Chủ đề là điều tác phẩm nói về; tư tưởng là cách nói về điều đó.
  • C. Tư tưởng là tóm tắt nội dung chính; chủ đề là bài học rút ra.
  • D. Chủ đề là vấn đề cuộc sống được tác phẩm phản ánh; tư tưởng là cách nhìn nhận, đánh giá, thông điệp mà tác giả gửi gắm qua việc phản ánh chủ đề đó.

Câu 30: Khi tham gia thảo luận nhóm về một vấn đề văn học, hành động nào sau đây thể hiện sự đóng góp tích cực và hiệu quả?

  • A. Chỉ ngồi nghe mà không phát biểu gì.
  • B. Lắng nghe ý kiến của người khác, đưa ra ý kiến cá nhân có căn cứ, đặt câu hỏi để làm rõ vấn đề và tôn trọng quan điểm khác biệt.
  • C. Chiếm hết thời gian nói và không cho ai khác phát biểu.
  • D. Phê phán gay gắt mọi ý kiến không trùng với ý kiến của mình.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Trong kịch, xung đột kịch đóng vai trò trung tâm. Xung đột kịch là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích vai trò của lớp kịch trong việc thúc đẩy xung đột kịch và phát triển tính cách nhân vật.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Đoạn thoại sau đây trong kịch thường thuộc loại hình ngôn ngữ kịch nào? 'Ôi, Thúy Kiều! Nàng ở đâu? Sao nỡ bỏ ta bơ vơ thế này?'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Phân tích ý nghĩa của bàng thoại (lời nói riêng với khán giả hoặc với chính mình mà các nhân vật khác trên sân khấu không nghe thấy) trong một tác phẩm kịch.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Khi phân tích nhân vật trong kịch, yếu tố nào sau đây *không* phải là trọng tâm cần xem xét?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Trong trích đoạn "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài", mâu thuẫn trung tâm giữa Kiến trúc sư Vũ Như Tô và những người lao động (thợ thuyền, dân thường) là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Nhân vật Thị Kính trong vở chèo cổ "Quan Âm Thị Kính" là ví dụ tiêu biểu cho loại hình nhân vật nào trong kịch truyền thống Việt Nam?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi phân tích một đoạn thơ, việc xác định và phân tích tác dụng của biện pháp tu từ (như so sánh, ẩn dụ, hoán dụ, điệp ngữ...) giúp người đọc hiểu sâu hơn điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng nổi bật nhất: 'Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng' (Nguyễn Khoa Điềm, "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ").

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích và đối tượng hướng tới giữa văn bản nghị luận và văn bản thuyết minh.

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Khi viết một đoạn văn nghị luận, câu văn nào sau đây *không* thể là câu chủ đề (topic sentence) của đoạn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Để bài nghị luận có sức thuyết phục, người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào sau đây?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính: 'Hồ Gươm là một danh thắng nổi tiếng của Hà Nội. Hồ có diện tích khoảng 12 ha, được bao bọc bởi các con phố Đinh Tiên Hoàng, Lê Thái Tổ, Hàng Khay. Giữa hồ có Tháp Rùa cổ kính. Hồ Gươm gắn liền với truyền thuyết vua Lê Lợi trả gươm báu cho Rùa Vàng.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi nghe và tóm tắt nội dung chính của một bài nói/bài giảng, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Trong giao tiếp nói, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có tác dụng gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đọc tình huống sau và phân tích cách ứng xử phù hợp: Bạn được giao thuyết trình về một tác phẩm văn học trước lớp. Trong quá trình thuyết trình, một bạn cùng lớp đặt câu hỏi đi sâu vào một chi tiết mà bạn chưa chuẩn bị kỹ. Bạn nên làm gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố cốt truyện có vai trò như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'đôi mắt' trong một số bài thơ trữ tình (ví dụ: 'Mắt buồn' của Xuân Diệu, 'Mắt em' của Nguyễn Du).

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Khi phân tích một đoạn văn xuôi (truyện ngắn, tùy bút, tản văn), việc chú ý đến điểm nhìn trần thuật giúp người đọc hiểu được điều gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật: 'Lão Hạc làm nghề bòn vườn. Vườn của lão chỉ hơi độ ba sào. Trước kia, vườn của lão cũng có cây ăn quả cả, nhưng từ khi vợ lão chết, lão phải bán hết đi. Bây giờ thì chỉ có khoai lang với lạc.' (Nam Cao, "Lão Hạc").

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn miêu tả hoặc biểu cảm.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Xác định và phân tích lỗi sai trong câu sau: 'Qua tác phẩm, cho thấy một bức tranh chân thực về cuộc sống người nông dân nghèo.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Khi phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung của một tác phẩm văn học, cần chú ý điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định câu văn thể hiện rõ nhất quan điểm/ý kiến của người viết: 'Nền kinh tế thị trường đã mang lại nhiều cơ hội phát triển, thúc đẩy sản xuất và nâng cao đời sống vật chất. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra không ít thách thức về sự phân hóa giàu nghèo và các vấn đề xã hội khác. Theo tôi, chúng ta cần có những chính sách điều tiết hợp lý để phát huy mặt tích cực và hạn chế mặt tiêu cực của kinh tế thị trường.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản (ví dụ: trong thơ, nghị luận).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Khi chuẩn bị cho một bài nói về chủ đề môi trường, nguồn thông tin nào sau đây được xem là đáng tin cậy nhất để sử dụng làm dẫn chứng?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa bi kịch và hài kịch về kết thúc và mục đích nghệ thuật.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Khi đọc hiểu một văn bản nhật dụng, điều quan trọng nhất cần tập trung là gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Phân tích mối liên hệ giữa chủ đề (theme) và tư tưởng (message) của một tác phẩm văn học.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi tham gia thảo luận nhóm về một vấn đề văn học, hành động nào sau đây thể hiện sự đóng góp tích cực và hiệu quả?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Trong văn học, xung đột kịch là yếu tố then chốt tạo nên sự hấp dẫn. Xung đột kịch thường được thể hiện thông qua những phương diện nào?

  • A. Chỉ qua mâu thuẫn nội tâm của nhân vật.
  • B. Chỉ qua sự đối lập giữa các bối cảnh xã hội.
  • C. Chỉ qua các hành động câm lặng của diễn viên.
  • D. Thông qua hành động, lời thoại, và mâu thuẫn giữa các nhân vật hoặc giữa nhân vật với hoàn cảnh.

Câu 2: Phân tích đoạn thoại sau giữa hai nhân vật A và B:

  • A. Hành động hỏi.
  • B. Hành động trình bày/báo tin.
  • C. Hành động cầu khiến.
  • D. Hành động hứa hẹn.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Điệp ngữ.
  • B. Hoán dụ.
  • C. Tả cảnh ngụ tình (gián tiếp gợi cảm giác lạnh lẽo, vắng vẻ).
  • D. Nhân hóa.

Câu 4: Khi phân tích một văn bản kịch, yếu tố nào sau đây giúp người đọc/người xem hiểu rõ nhất về tính cách và nội tâm phức tạp của nhân vật?

  • A. Lời độc thoại nội tâm và các chỉ dẫn sân khấu về hành động, biểu cảm.
  • B. Chỉ qua lời giới thiệu của các nhân vật khác.
  • C. Chỉ qua trang phục và ngoại hình của nhân vật.
  • D. Chỉ qua bối cảnh diễn ra vở kịch.

Câu 5: Câu nào sau đây mắc lỗi về cách dùng từ Tiếng Việt?

  • A. Anh ấy là một người rất cẩn trọng trong công việc.
  • B. Những vấn đề này thật là nan giải và khó khăn.
  • C. Cô giáo đã tận tình hướng dẫn chúng em học bài.
  • D. Kết quả học tập của bạn ấy ngày càng tiến bộ.

Câu 6: Trong văn bản nghị luận, để làm rõ cho luận điểm của mình, người viết thường sử dụng những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần nêu cảm xúc cá nhân một cách mãnh liệt.
  • B. Chỉ cần kể lại một câu chuyện dài dòng.
  • C. Chỉ cần liệt kê các sự kiện một cách ngẫu nhiên.
  • D. Lí lẽ (các lập luận logic) và bằng chứng (dẫn chứng cụ thể, số liệu).

Câu 7: Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết chủ yếu nào?

  • A. Phép lặp (lặp từ/ngữ
  • B. Phép thế.
  • C. Phép nối.
  • D. Phép tỉnh lược.

Câu 8: Khi đọc một bài thơ, việc xác định giọng điệu của bài thơ (ví dụ: trầm buồn, hào hùng, trữ tình...) giúp người đọc điều gì?

  • A. Chỉ để biết tác giả là ai.
  • B. Hiểu rõ hơn thái độ, cảm xúc và ý đồ nghệ thuật của tác giả.
  • C. Chỉ để thuộc lòng bài thơ dễ hơn.
  • D. Xác định số lượng câu thơ.

Câu 9: Trong kịch, chỉ dẫn sân khấu (được in nghiêng hoặc đặt trong ngoặc đơn) có vai trò gì?

  • A. Là phần lời thoại chính của nhân vật.
  • B. Là lời bình luận của người đọc về vở kịch.
  • C. Hướng dẫn diễn viên cách diễn xuất, bối cảnh, hành động, phục trang...
  • D. Chỉ là phần trang trí thêm cho văn bản kịch.

Câu 10: Từ

  • A. Ý chí và nghị lực mạnh mẽ của người anh hùng.
  • B. Tính cách hiền lành, dễ bảo.
  • C. Sự sợ hãi, rụt rè trước khó khăn.
  • D. Khả năng tính toán chi li.

Câu 11: Xét câu:

  • A. Ôi.
  • B. quê hương.
  • C. Nơi tôi sinh ra và lớn lên.
  • D. Ôi, quê hương!

Câu 12: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự, việc chú ý đến

  • A. Chỉ để biết nhân vật trông như thế nào.
  • B. Chỉ để biết nhân vật nói gì.
  • C. Chỉ để so sánh với các nhân vật khác.
  • D. Góp phần làm rõ tính cách, xuất thân, địa vị xã hội và nội tâm của nhân vật.

Câu 13: Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết nào ngoài phép lặp?

  • A. Phép nối (sử dụng từ nối).
  • B. Phép tỉnh lược.
  • C. Phép thế (dùng
  • D. Phép nghịch đối.

Câu 14: Trong thơ, hình ảnh

  • A. Sự ổn định, bình yên tại bến đỗ.
  • B. Khát vọng ra đi, khám phá, chinh phục, hoặc sự chia li.
  • C. Nỗi buồn, sự cô đơn kéo dài.
  • D. Sự giàu có, sung túc.

Câu 15: Khi phân tích một văn bản thuyết minh, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để đánh giá tính hiệu quả của văn bản?

  • A. Sự bay bổng, giàu cảm xúc của ngôn ngữ.
  • B. Việc sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp.
  • C. Số lượng nhân vật được đề cập.
  • D. Tính chính xác, khách quan của thông tin và cách trình bày rõ ràng, dễ hiểu.

Câu 16: Câu

  • A. Câu đơn.
  • B. Câu rút gọn.
  • C. Câu ghép (gồm hai vế câu nối với nhau bằng quan hệ từ
  • D. Câu đặc biệt.

Câu 17: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm thường thấy của ngôn ngữ trong văn bản nghị luận?

  • A. Tính khách quan, chính xác.
  • B. Tính giàu hình ảnh, cảm xúc chủ quan (như thơ).
  • C. Tính logic, chặt chẽ trong lập luận.
  • D. Sử dụng các từ ngữ biểu đạt quan hệ nhân quả, điều kiện, kết quả.

Câu 18: Trong một bài văn phân tích thơ, việc trích dẫn các câu thơ cụ thể có tác dụng gì?

  • A. Chỉ để bài viết dài hơn.
  • B. Chỉ để chứng tỏ người viết thuộc thơ.
  • C. Không có tác dụng gì đặc biệt.
  • D. Làm bằng chứng cụ thể để minh họa và chứng minh cho nhận định, đánh giá của người viết về bài thơ.

Câu 19: Xét câu:

  • A. Không có thành phần biệt lập gọi đáp.
  • B. Mọi người.
  • C. ai cũng vui vẻ và hào hứng.
  • D. Mọi người, ai cũng.

Câu 20: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

  • A. Nhận xét về vẻ đẹp ngôn từ và cảm xúc tác giả.
  • B. Xác định thông tin chính, phân biệt sự kiện và ý kiến, đánh giá độ tin cậy của nguồn.
  • C. Tìm các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Học thuộc lòng các số liệu được trình bày.

Câu 21: Dựa vào kiến thức về các kiểu hành động nói, câu

  • A. Hành động cầu khiến (yêu cầu, đề nghị).
  • B. Hành động hỏi.
  • C. Hành động trình bày.
  • D. Hành động hứa hẹn.

Câu 22: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy trong câu thơ:

  • A. Tạo không khí vui tươi, nhộn nhịp.
  • B. Nhấn mạnh sự hùng vĩ, tráng lệ.
  • C. Gợi tả hình ảnh nhỏ bé, thưa thớt, tiêu điều của cảnh vật và con người, góp phần thể hiện sự vắng vẻ, tĩnh lặng của làng quê mùa thu.
  • D. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.

Câu 23: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ?

  • A. Mặt trời là lửa.
  • B. Lá vàng rơi xuống sân trường.
  • C. Ngôi nhà ấy cười.
  • D. Một tay lái lụa vừa về đích đầu tiên. (

Câu 24: Trong cấu trúc của một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, hai câu nào thường có mối quan hệ đối nhau chặt chẽ về cả ý và lời?

  • A. Hai câu đề (1 và 2).
  • B. Hai câu thực (3 và 4) và hai câu luận (5 và 6).
  • C. Hai câu kết (7 và 8).
  • D. Câu 1 và câu 8.

Câu 25: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp hoặc lời kêu gọi hành động thường nằm ở phần nào của văn bản?

  • A. Phần Mở bài.
  • B. Phần Thân bài (chỉ ở đoạn đầu).
  • C. Phần Kết bài.
  • D. Có thể đặt ở bất kỳ đâu trong văn bản.

Câu 26: Câu

  • A. Câu đơn mở rộng thành phần.
  • B. Câu đặc biệt.
  • C. Câu ghép (gồm hai vế câu có chủ ngữ-vị ngữ riêng, nối với nhau bằng quan hệ từ
  • D. Câu rút gọn.

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố

  • A. Bối cảnh chỉ là phông nền, không ảnh hưởng đến nội dung chính.
  • B. Bối cảnh chỉ quan trọng trong các tác phẩm lịch sử.
  • C. Bối cảnh chỉ giúp người đọc hình dung cảnh vật.
  • D. Bối cảnh giúp định hình hành động, suy nghĩ của nhân vật, thể hiện chủ đề tư tưởng và tạo không khí cho tác phẩm.

Câu 28: Để viết một đoạn văn nghị luận có sức thuyết phục, ngoài lí lẽ và bằng chứng, người viết cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Sự mạch lạc, liên kết chặt chẽ giữa các câu, các đoạn; sử dụng ngôn ngữ chính xác, phù hợp.
  • B. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ, cầu kỳ.
  • C. Kể thật nhiều câu chuyện phiếm.
  • D. Chỉ cần đưa ra ý kiến cá nhân mà không cần giải thích.

Câu 29: Khi đọc một văn bản kịch, việc phân tích sự phát triển của mâu thuẫn giữa các nhân vật giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

  • A. Ai là người chiến thắng cuối cùng.
  • B. Sự thay đổi trong quan hệ giữa các nhân vật, diễn biến cốt truyện và chủ đề mà vở kịch muốn truyền tải.
  • C. Số lượng cảnh trong vở kịch.
  • D. Trang phục của các nhân vật.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong một bài thơ trữ tình.

  • A. Để người đọc tìm câu trả lời cụ thể.
  • B. Để làm cho bài thơ dài hơn.
  • C. Không có ý nghĩa đặc biệt trong thơ trữ tình.
  • D. Gợi suy ngẫm, bộc lộ cảm xúc sâu sắc (băn khoăn, trăn trở, khẳng định...), tạo nhịp điệu và điểm nhấn cho câu thơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Trong văn học, xung đột kịch là yếu tố then chốt tạo nên sự hấp dẫn. Xung đột kịch thường được thể hiện thông qua những phương diện nào?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích đoạn thoại sau giữa hai nhân vật A và B: "A: Anh đi đâu đấy? B: Tôi đi chợ. A: Chợ xa thế cơ à? B: Ừ, xa lắm." Đoạn thoại này chủ yếu thể hiện hành động nói nào của nhân vật B ở lượt lời thứ hai?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo". Hai câu thơ này sử dụng biện pháp tu từ nào để gợi tả cảnh sắc mùa thu?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Khi phân tích một văn bản kịch, yếu tố nào sau đây giúp người đọc/người xem hiểu rõ nhất về tính cách và nội tâm phức tạp của nhân vật?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Câu nào sau đây mắc lỗi về cách dùng từ Tiếng Việt?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Trong văn bản nghị luận, để làm rõ cho luận điểm của mình, người viết thường sử dụng những yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết chủ yếu nào? "Trời đã về chiều. Hoàng hôn buông xuống trên cánh đồng. Những đàn chim mỏi cánh bay về tổ."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi đọc một bài thơ, việc xác định giọng điệu của bài thơ (ví dụ: trầm buồn, hào hùng, trữ tình...) giúp người đọc điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Trong kịch, chỉ dẫn sân khấu (được in nghiêng hoặc đặt trong ngoặc đơn) có vai trò gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Từ "chí khí" trong câu thơ "Chí khí anh hùng làm ngang dọc" (Nguyễn Công Trứ) có nghĩa gần nhất với từ nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Xét câu: "Ôi, quê hương! Nơi tôi sinh ra và lớn lên." Thành phần biệt lập cảm thán trong câu này là gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự, việc chú ý đến "ngoại hình" và "ngôn ngữ" của nhân vật giúp người đọc hiểu được điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Đoạn văn sau sử dụng phép liên kết nào ngoài phép lặp? "Anh ấy rất giỏi môn Toán. Điều này được thể hiện rõ qua điểm số các bài kiểm tra của anh."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Trong thơ, hình ảnh "cánh buồm" thường mang ý nghĩa tượng trưng cho điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Khi phân tích một văn bản thuyết minh, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để đánh giá tính hiệu quả của văn bản?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Câu "Trời mưa to, nên đường rất trơn." là loại câu gì xét về cấu tạo ngữ pháp?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Yếu tố nào sau đây không phải là đặc điểm thường thấy của ngôn ngữ trong văn bản nghị luận?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Trong một bài văn phân tích thơ, việc trích dẫn các câu thơ cụ thể có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Xét câu: "Mọi người, ai cũng vui vẻ và hào hứng." Thành phần biệt lập gọi đáp trong câu này là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), kỹ năng quan trọng nhất cần vận dụng là gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Dựa vào kiến thức về các kiểu hành động nói, câu "Bạn có thể giúp tôi một tay được không?" chủ yếu thuộc kiểu hành động nói nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Phân tích hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng từ láy trong câu thơ: "Lom khom dưới núi tiều vài chú / Lác đác bên sông chợ mấy nhà." (Nguyễn Khuyến)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ hoán dụ?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Trong cấu trúc của một bài thơ thất ngôn bát cú Đường luật, hai câu nào thường có mối quan hệ đối nhau chặt chẽ về cả ý và lời?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Khi viết văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, việc đưa ra giải pháp hoặc lời kêu gọi hành động thường nằm ở phần nào của văn bản?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Câu "Lan học rất giỏi Toán, còn Mai lại xuất sắc môn Văn." là loại câu gì xét về cấu tạo ngữ pháp?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Phân tích vai trò của yếu tố "bối cảnh" (thời gian, không gian, hoàn cảnh xã hội) trong việc xây dựng ý nghĩa của một tác phẩm văn học.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Để viết một đoạn văn nghị luận có sức thuyết phục, ngoài lí lẽ và bằng chứng, người viết cần chú trọng đến yếu tố nào sau đây?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Khi đọc một văn bản kịch, việc phân tích sự phát triển của mâu thuẫn giữa các nhân vật giúp người đọc hiểu rõ điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong một bài thơ trữ tình.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự cô đơn, nhỏ bé của con người trước vũ trụ rộng lớn?

Trời xanh thăm thẳm biển xanh sâu,
Ngồi hát nghêu ngao một mình ta.
(Phỏng tác)

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Đối lập (tương phản)
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Phân tích vai trò của câu chủ đề trong một đoạn văn nghị luận.

  • A. Nêu lên ý kiến phản bác của người viết.
  • B. Chỉ dùng để kết thúc đoạn văn, tóm tắt ý chính.
  • C. Trình bày chi tiết các dẫn chứng cụ thể.
  • D. Giới thiệu khái quát nội dung chính, định hướng cho đoạn văn.

Câu 3: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định mục đích của tác giả giúp người đọc điều gì?

  • A. Đánh giá tính đúng sai của mọi thông tin được đưa ra.
  • B. Hiểu rõ hơn thông điệp cốt lõi và cách tác giả truyền tải nó.
  • C. Dễ dàng ghi nhớ tất cả các số liệu và sự kiện.
  • D. Quyết định xem văn bản có giá trị giải trí hay không.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Phân tích (chia vấn đề thành các khía cạnh)
  • B. Chứng minh (dùng dẫn chứng cụ thể)
  • C. So sánh (đối chiếu hai đối tượng)
  • D. Bác bỏ (phủ nhận ý kiến sai lầm)

Câu 5: Xác định lỗi sai về logic trong câu sau:

  • A. Thiếu chủ ngữ
  • B. Sử dụng sai quan hệ từ
  • C. Kết luận vội vàng, quy chụp từ một khía cạnh hạn chế.
  • D. Dùng từ ngữ không trang trọng

Câu 6: Trong phân tích một tác phẩm tự sự, chi tiết

  • A. Biểu tượng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Biểu tượng cho sự thức tỉnh tâm linh, thoát tục, bình an.
  • C. Biểu tượng cho quyền lực, sức mạnh.
  • D. Biểu tượng cho sự nguy hiểm, hiểm họa.

Câu 7: Đọc đoạn văn và cho biết thái độ của người viết:

  • A. Buồn bã, lo ngại.
  • B. Phấn khởi, lạc quan.
  • C. Thờ ơ, bàng quan.
  • D. Tức giận, chỉ trích gay gắt.

Câu 8: Khi phân tích nhân vật trong truyện, việc tìm hiểu lời đối thoại của nhân vật giúp ta khám phá điều gì?

  • A. Chỉ biết được ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • B. Chỉ biết được hành động của nhân vật trong các tình huống cụ thể.
  • C. Hiểu rõ tính cách, suy nghĩ, cảm xúc và mối quan hệ của nhân vật.
  • D. Chỉ xác định được vai trò chính hay phụ của nhân vật.

Câu 9: Để viết một đoạn văn nghị luận chặt chẽ, sau khi đưa ra luận điểm, người viết cần làm gì tiếp theo?

  • A. Chuyển sang bàn luận về một vấn đề hoàn toàn khác.
  • B. Trình bày các luận cứ (lí lẽ và dẫn chứng) để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • C. Lặp lại luận điểm bằng nhiều cách diễn đạt khác nhau.
  • D. Đặt câu hỏi tu từ để gây sự chú ý.

Câu 10: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ mơ hồ, đa nghĩa có thể dẫn đến hậu quả gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên thú vị, hấp dẫn hơn.
  • B. Giúp người nghe dễ dàng hiểu ý người nói.
  • C. Thể hiện sự uyên bác, am hiểu của người nói.
  • D. Gây hiểu lầm, khó khăn trong việc truyền đạt thông tin chính xác.

Câu 11: Phân tích tác dụng của hình ảnh

  • A. Luôn biểu trưng cho sự giàu có, sung túc.
  • B. Chỉ đơn thuần là phương tiện di chuyển trên sông nước.
  • C. Thường biểu trưng cho cuộc đời, hành trình của con người, tâm trạng (buồn, cô đơn, trôi nổi).

Câu 12: Khi đọc một bài thơ, việc phân tích nhịp điệu và vần thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Cảm xúc chủ đạo, không khí và nhạc điệu của bài thơ.
  • B. Chỉ giúp đếm số chữ trong mỗi câu thơ.
  • C. Xác định được nội dung cốt truyện của bài thơ.
  • D. Biết được năm sáng tác chính xác của bài thơ.

Câu 13: Đâu là ví dụ về câu sử dụng phép so sánh?

  • A. Mặt trời là một quả cầu lửa.
  • B. Những đám mây đang nhảy múa trên bầu trời.
  • C. Mái tóc bà bạc trắng như cước.
  • D. Đêm nay, rừng mơ nở trắng.

Câu 14: Trong một bài phát biểu hoặc thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có tác dụng gì?

  • A. Làm người nghe mất tập trung vào nội dung.
  • B. Tăng tính biểu cảm, nhấn mạnh ý, tạo sự kết nối với người nghe.
  • C. Chỉ mang tính chất trang trí, không ảnh hưởng đến hiệu quả giao tiếp.
  • D. Bắt buộc phải có trong mọi bài nói.

Câu 15: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm, luận cứ, và mối quan hệ giữa chúng giúp người đọc hiểu được điều gì?

  • A. Chỉ biết được tên tác giả và năm xuất bản.
  • B. Chỉ biết được độ dài của văn bản.
  • C. Chỉ giúp xác định các từ khó trong bài.
  • D. Hiểu được cấu trúc logic, cách tác giả xây dựng và bảo vệ quan điểm của mình.

Câu 16: Đâu là một ví dụ về câu văn sử dụng phép ẩn dụ?

  • A. Thời gian là vàng bạc.
  • B. Anh ấy khỏe như voi.
  • C. Mặt trời cười.
  • D. Lá cây rơi xào xạc.

Câu 17: Trong một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng nhiều tính từ và trạng từ có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu văn trở nên dài dòng, khó hiểu.
  • B. Chỉ dùng để trang trí, không có tác dụng gì đặc biệt.
  • C. Giúp khắc họa đối tượng miêu tả một cách chi tiết, sinh động, gợi cảm.
  • D. Làm giảm tính khách quan của đoạn văn.

Câu 18: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường là trung tâm để phân tích?

  • A. Cốt truyện phức tạp.
  • B. Hệ thống nhân vật đa dạng.
  • C. Các sự kiện lịch sử được tái hiện.
  • D. Cảm xúc, tâm trạng của chủ thể trữ tình.

Câu 19: Đâu là một chiến lược đọc hiểu hiệu quả khi gặp một văn bản khó?

  • A. Đọc lướt qua để nắm ý chính, sau đó đọc kỹ lại từng phần, tra cứu từ khó nếu cần.
  • B. Đọc thật nhanh từ đầu đến cuối mà không dừng lại suy nghĩ.
  • C. Bỏ qua những đoạn không hiểu và chỉ tập trung vào những gì dễ hiểu.
  • D. Chỉ đọc câu đầu tiên của mỗi đoạn.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong một bài thơ.

  • A. Chỉ để hỏi thông tin cần giải đáp.
  • B. Bắt buộc người đọc phải trả lời.
  • C. Thể hiện cảm xúc (băn khoăn, day dứt, khẳng định...), tạo nhịp điệu, thu hút sự chú ý.
  • D. Làm cho câu thơ trở nên khô khan, thiếu nhạc điệu.

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Đối thoại giữa các nhân vật.
  • B. Hình ảnh thiên nhiên, ánh sáng, mùi hương.
  • C. Các sự kiện kịch tính.
  • D. Những con số, dữ liệu cụ thể.

Câu 22: Khi phân tích một văn bản kịch, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện xung đột và phát triển cốt truyện?

  • A. Đối thoại và hành động của nhân vật.
  • B. Phần lời trần thuật của người kể chuyện.
  • C. Các đoạn miêu tả nội tâm dài dòng.
  • D. Các chú thích cuối trang.

Câu 23: Xác định chức năng của từ gạch chân trong câu:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 24: Trong một bài văn thuyết minh, yêu cầu quan trọng nhất đối với thông tin được đưa ra là gì?

  • A. Chính xác, khách quan, đầy đủ.
  • B. Mang tính biểu cảm cao.
  • C. Thể hiện rõ ý kiến chủ quan của người viết.
  • D. Sử dụng nhiều hình ảnh ẩn dụ, hoán dụ.

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Nhân hóa
  • B. So sánh
  • C. Ẩn dụ
  • D. Điệp ngữ (điệp từ

Câu 26: Khi tóm tắt một văn bản, người đọc cần chú ý điều gì để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ?

  • A. Ghi lại tất cả các chi tiết nhỏ và ví dụ.
  • B. Xác định các ý chính, thông tin quan trọng nhất và diễn đạt lại bằng lời văn của mình.
  • C. Sao chép nguyên văn các câu trong bài gốc.
  • D. Chỉ tập trung vào phần kết luận của văn bản.

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc đảo trật tự từ trong câu thơ:

  • A. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.
  • B. Chỉ đơn thuần thay đổi vị trí từ ngữ.
  • C. Nhấn mạnh hành động, hình ảnh
  • D. Biểu thị thời gian diễn ra hành động.

Câu 28: Trong văn nghị luận, dẫn chứng có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Chỉ có tác dụng minh họa, không quan trọng.
  • C. Thay thế hoàn toàn cho lí lẽ.
  • D. Làm cơ sở thực tế, minh bạch hóa và tăng sức thuyết phục cho lí lẽ và luận điểm.

Câu 29: Đọc đoạn văn:

  • A. Thị giác và thính giác.
  • B. Khứu giác và vị giác.
  • C. Xúc giác và vị giác.
  • D. Chỉ sử dụng thính giác.

Câu 30: Khi phân tích mối quan hệ nhân quả trong một văn bản (ví dụ: nguyên nhân dẫn đến một sự kiện, hậu quả của một hành động), người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Chỉ tập trung vào kết quả mà bỏ qua nguyên nhân.
  • B. Tự suy diễn các mối quan hệ không có trong văn bản.
  • C. Tìm kiếm các từ ngữ, cấu trúc câu thể hiện mối liên hệ (ví dụ: vì, nên, do đó, dẫn đến) và phân tích trình tự các sự việc.
  • D. Chỉ đọc lướt qua mà không cần suy nghĩ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự cô đơn, nhỏ bé của con người trước vũ trụ rộng lớn?

Trời xanh thăm thẳm biển xanh sâu,
Ngồi hát nghêu ngao một mình ta.
(Phỏng tác)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Phân tích vai trò của câu chủ đề trong một đoạn văn nghị luận.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Khi đọc một văn bản thông tin, việc xác định mục đích của tác giả giúp người đọc điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

"Mạng xã hội mang lại nhiều lợi ích, kết nối con người, chia sẻ thông tin nhanh chóng. Tuy nhiên, mặt trái của nó cũng không nhỏ: nguy cơ nghiện, thông tin sai lệch tràn lan, và vấn đề bảo mật dữ liệu cá nhân."

Đoạn văn này sử dụng phương pháp lập luận chủ yếu nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Xác định lỗi sai về logic trong câu sau:

"Vì anh ấy học giỏi nên chắc chắn anh ấy sẽ thành công trong mọi lĩnh vực của cuộc sống."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong phân tích một tác phẩm tự sự, chi tiết "tiếng chuông chùa" có thể mang ý nghĩa biểu tượng gì trong bối cảnh câu chuyện về sự giác ngộ hoặc tìm kiếm sự bình yên?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Đọc đoạn văn và cho biết thái độ của người viết:

"Thật đáng buồn khi chứng kiến một số bạn trẻ ngày nay quá lơ là với việc đọc sách, dành phần lớn thời gian cho các thiết bị điện tử mà bỏ quên những kho tàng kiến thức quý giá."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi phân tích nhân vật trong truyện, việc tìm hiểu lời đối thoại của nhân vật giúp ta khám phá điều gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Để viết một đoạn văn nghị luận chặt chẽ, sau khi đưa ra luận điểm, người viết cần làm gì tiếp theo?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ mơ hồ, đa nghĩa có thể dẫn đến hậu quả gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phân tích tác dụng của hình ảnh "con thuyền" trong nhiều bài thơ trung đại Việt Nam.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi đọc một bài thơ, việc phân tích nhịp điệu và vần thơ giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đâu là ví dụ về câu sử dụng phép so sánh?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong một bài phát biểu hoặc thuyết trình, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có tác dụng gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm, luận cứ, và mối quan hệ giữa chúng giúp người đọc hiểu được điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Đâu là một ví dụ về câu văn sử dụng phép ẩn dụ?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Trong một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng nhiều tính từ và trạng từ có tác dụng gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường là trung tâm để phân tích?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Đâu là một chiến lược đọc hiểu hiệu quả khi gặp một văn bản khó?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng các câu hỏi tu từ trong một bài thơ.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc đoạn văn sau:

"Cô giáo bước vào lớp. Một luồng gió nhẹ thổi qua cửa sổ, mang theo hương hoa sữa thoang thoảng. Ánh nắng chiều vàng nhạt chiếu xiên qua khung cửa, đậu trên mái tóc cô."

Đoạn văn này chủ yếu sử dụng yếu tố nào để gợi tả không gian và thời gian?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi phân tích một văn bản kịch, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc thể hiện xung đột và phát triển cốt truyện?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Xác định chức năng của từ gạch chân trong câu:

"Học tập là **chìa khóa** dẫn đến thành công."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Trong một bài văn thuyết minh, yêu cầu quan trọng nhất đối với thông tin được đưa ra là gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau:

"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song."
(Huy Cận)

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ đầu để gợi tả tâm trạng và cảnh vật?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Khi tóm tắt một văn bản, người đọc cần chú ý điều gì để đảm bảo tính chính xác và đầy đủ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Phân tích tác dụng của việc đảo trật tự từ trong câu thơ:

"Lom khom dưới núi tiều vài chú"
(Nguyễn Khuyến - Qua Đèo Ngang)

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Trong văn nghị luận, dẫn chứng có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đọc đoạn văn:

"Mùa xuân đến. Cây cối đâm chồi nảy lộc. Những chú chim hót líu lo trên cành. Nắng vàng như mật ong."

Đoạn văn này chủ yếu sử dụng giác quan nào để miêu tả?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 109 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi phân tích mối quan hệ nhân quả trong một văn bản (ví dụ: nguyên nhân dẫn đến một sự kiện, hậu quả của một hành động), người đọc cần chú ý điều gì?

Viết một bình luận