12+ Đề Trắc Nghiệm Ôn Tập Trang 35 – (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng và tác dụng của nó:

  • A. So sánh, gợi hình ảnh gần gũi.
  • B. Nhân hóa, làm cảnh vật trở nên sống động.
  • C. Điệp ngữ kết hợp tả cảnh ngụ tình, nhấn mạnh nỗi buồn chia lìa, cô đơn.
  • D. Ẩn dụ, thể hiện sức sống mãnh liệt.

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố

  • A. Một bài thơ luôn giữ nguyên ý nghĩa dù đọc ở đâu.
  • B. Câu lệnh trong sách giáo khoa luôn có một nghĩa duy nhất.
  • C. Ý nghĩa câu tục ngữ không thay đổi theo thời gian.
  • D. Câu

Câu 3: Trong văn nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng từ các nguồn đáng tin cậy (sách báo khoa học, số liệu thống kê từ tổ chức uy tín, lời nói của chuyên gia...) có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tăng tính khách quan, chính xác và sức thuyết phục cho lập luận.
  • B. Làm cho bài viết dài hơn và phức tạp hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần minh họa cho luận điểm mà không cần chính xác.
  • D. Biến bài nghị luận thành bài báo khoa học.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chính được sử dụng:

  • A. Giải thích.
  • B. Chứng minh.
  • C. Phân tích.
  • D. Bình luận.

Câu 5: Khi viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội (ví dụ: tác hại của việc sử dụng mạng xã hội quá mức), cấu trúc nào sau đây thường mang lại hiệu quả lập luận tốt nhất?

  • A. Chỉ nêu ý kiến cá nhân và cảm xúc.
  • B. Đưa ra thật nhiều dẫn chứng mà không có phân tích.
  • C. Nêu vấn đề/Luận điểm, phân tích, đưa dẫn chứng, bình luận/mở rộng.
  • D. Kể lại một câu chuyện liên quan mà không có lập luận.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây về ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết là KHÔNG chính xác?

  • A. Ngôn ngữ nói thường có sự hỗ trợ của các yếu tố phi ngôn ngữ (cử chỉ, điệu bộ).
  • B. Ngôn ngữ viết yêu cầu sự chuẩn xác cao về ngữ pháp và chính tả.
  • C. Ngôn ngữ nói có tính tương tác trực tiếp và nhanh chóng hơn.
  • D. Ngôn ngữ viết luôn sử dụng từ ngữ trang trọng, bác học hơn ngôn ngữ nói.

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Thể hiện sự giàu có, sung túc của người mẹ.
  • B. So sánh người con với mặt trời, thể hiện tình yêu thương và coi con là nguồn sống, niềm tin của mẹ.
  • C. Miêu tả cảnh thiên nhiên tươi đẹp nơi người mẹ sinh sống.
  • D. Nhấn mạnh sự vất vả, cực nhọc của người mẹ khi làm nương rẫy.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào chứa lỗi sai về cách dùng từ hoặc diễn đạt cần sửa chữa:
(1) Để giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu, chúng ta cần có những hành động thiết thực.
(2) Việc giảm thiểu rác thải nhựa là một trong những giải pháp cấp bách.
(3) Mọi người hãy cùng nhau chung tay góp sức để bảo vệ môi trường sống của chính mình.
(4) Cái này rất là hay ho và bổ ích.

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 9: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là "linh hồn", thể hiện trực tiếp tình cảm, cảm xúc của nhà thơ?

  • A. Cảm hứng chủ đạo.
  • B. Thể thơ.
  • C. Nhịp điệu.
  • D. Số lượng câu chữ.

Câu 10: Đọc đoạn quảng cáo sau và xác định mục đích giao tiếp chính của nó:

  • A. Thông báo về một sự kiện.
  • B. Thuyết phục người đọc/nghe mua sản phẩm.
  • C. Cung cấp thông tin khoa học về sức khỏe răng miệng.
  • D. Biểu lộ cảm xúc về chất lượng sản phẩm.

Câu 11: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bài phát biểu trước các bạn học sinh lớp dưới về chủ đề

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ văn học phức tạp để thể hiện kiến thức.
  • B. Chỉ đọc thuộc lòng các định nghĩa về sách từ sách giáo khoa.
  • C. Nêu bật các lợi ích thiết thực của việc đọc sách bằng ngôn ngữ gần gũi, đưa ra ví dụ cụ thể và lời khuyên.
  • D. Kể toàn bộ nội dung của một cuốn sách kinh điển.

Câu 12: Xác định câu có chứa thành phần trạng ngữ chỉ mục đích:

  • A. Ngày mai, chúng tôi sẽ đi thăm bảo tàng.
  • B. Với sự nỗ lực, anh ấy đã thành công.
  • C. Để đạt được kết quả tốt, chúng ta cần phải cố gắng học tập.
  • D. Học sinh làm bài tập trên lớp.

Câu 13: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ

  • A. Làm cho câu nói dài hơn.
  • B. Che giấu hoàn toàn sự thật.
  • C. Thể hiện sự thiếu quyết đoán.
  • D. Thể hiện sự tế nhị, lịch sự, tránh gây cảm giác nặng nề.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc lặp cấu trúc cú pháp trong đoạn thơ hoặc đoạn văn?

  • A. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh ý, thể hiện cảm xúc hoặc tạo sự cân đối.
  • B. Làm cho câu văn trở nên lủng củng, khó hiểu.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí, không ảnh hưởng đến ý nghĩa.
  • D. Luôn thể hiện sự nghèo nàn về vốn từ của người viết.

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:

  • A. Việc đọc sách rất khó khăn.
  • B. Đọc sách mang lại nhiều lợi ích cho cả kiến thức và tâm hồn.
  • C. Chỉ nên đọc sách khi có thời gian rảnh.
  • D. Sách chỉ cung cấp kiến thức đơn thuần.

Câu 16: Từ nào sau đây có thể thay thế cho cụm từ

  • A. đóng góp vào
  • B. làm hỏng
  • C. ngăn cản
  • D. thay thế hoàn toàn

Câu 17: Trong bài thơ

  • A. Sự bình thản, ung dung trước cuộc sống.
  • B. Nỗi buồn chán, tuyệt vọng.
  • C. Sự khát khao mãnh liệt, cuồng nhiệt muốn tận hưởng cuộc sống.
  • D. Thái độ thờ ơ, vô cảm.

Câu 18: Khi viết một bài nghị luận xã hội về

  • A. Làm cho bài viết trở nên nhàm chán.
  • B. Tăng tính thuyết phục, cụ thể và truyền cảm hứng cho luận điểm.
  • C. Chỉ mang tính chất minh họa đơn thuần.
  • D. Làm loãng nội dung chính của bài viết.

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa một bản tin thời sự trên truyền hình và một bài thơ trữ tình.

  • A. Bản tin thời sự chủ yếu cung cấp thông tin khách quan, bài thơ trữ tình chủ yếu bộc lộ cảm xúc chủ quan.
  • B. Cả hai đều nhằm mục đích giải trí.
  • C. Bản tin thời sự dùng ngôn ngữ giàu hình ảnh, bài thơ trữ tình dùng ngôn ngữ khô khan.
  • D. Bản tin thời sự không có người nói, bài thơ trữ tình thì có.

Câu 20: Xác định câu sử dụng sai quan hệ từ:

  • A. Vì trời mưa to nên chúng tôi phải hoãn chuyến đi.
  • B. Anh ấy không chỉ học giỏi mà còn rất chăm chỉ.
  • C. Vì trời mưa to nhưng chúng tôi phải hoãn chuyến đi.
  • D. Nếu bạn cố gắng, bạn sẽ thành công.

Câu 21: Khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, việc nhận biết và phân biệt ý chính với ý phụ giúp người đọc làm gì?

  • A. Chỉ tập trung vào các con số, dữ liệu.
  • B. Nắm bắt nội dung cốt lõi, trọng tâm và cấu trúc của văn bản.
  • C. Ghi nhớ mọi chi tiết trong văn bản.
  • D. Đưa ra ý kiến đánh giá chủ quan về vấn đề.

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về cách sử dụng thời gian nghệ thuật:

  • A. Thời gian tĩnh lặng, ngưng đọng, được cảm nhận qua sự chuyển động rất khẽ của cảnh vật.
  • B. Thời gian trôi chảy nhanh chóng, gấp gáp.
  • C. Thời gian hỗn loạn, không theo quy luật.
  • D. Thời gian chỉ được nhắc đến một cách chung chung.

Câu 23: Khi tham gia một cuộc thảo luận về chủ đề

  • A. Chỉ nói thật to và nhanh.
  • B. Bày tỏ cảm xúc cá nhân thật mạnh mẽ.
  • C. Lặp đi lặp lại ý kiến của người khác.
  • D. Trình bày ý kiến có căn cứ, lập luận rõ ràng và đưa ra dẫn chứng phù hợp.

Câu 24: Phân tích chức năng của dấu ngoặc kép trong câu sau:
Ông cha ta thường nói:

  • A. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt.
  • B. Đánh dấu lời dẫn trực tiếp (trích dẫn nguyên văn).
  • C. Đánh dấu tên tác phẩm, tờ báo, tạp chí,...
  • D. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định nội dung chính:

  • A. Chỉ nói về lợi ích của AI.
  • B. Chỉ nói về thách thức của AI.
  • C. Kêu gọi dừng phát triển AI.
  • D. Nêu bật cả lợi ích và thách thức của sự phát triển AI.

Câu 26: Khi viết một bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm, yếu tố nào giúp câu chuyện trở nên sinh động, hấp dẫn và lay động cảm xúc người đọc nhất?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc và các biện pháp tu từ phù hợp.
  • B. Kể thật nhanh diễn biến câu chuyện.
  • C. Chỉ tập trung vào việc liệt kê sự kiện.
  • D. Sử dụng thật nhiều từ ngữ khó hiểu.

Câu 27: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu:

  • A. Chủ ngữ.
  • B. Vị ngữ.
  • C. Trạng ngữ.
  • D. Bổ ngữ.

Câu 28: So sánh điểm khác biệt giữa văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội và văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học.

  • A. Cả hai đều chỉ phân tích về nghệ thuật.
  • B. Cả hai đều chỉ bàn về các vấn đề trong cuộc sống.
  • C. Văn nghị luận xã hội không cần dẫn chứng, văn nghị luận văn học thì cần.
  • D. Đối tượng nghị luận và loại dẫn chứng sử dụng là khác nhau.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản.

  • A. Yêu cầu người đọc/nghe trả lời ngay lập tức.
  • B. Thể hiện cảm xúc, thái độ, nhấn mạnh ý hoặc gợi suy nghĩ.
  • C. Làm cho câu văn khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ dùng trong văn nói, không dùng trong văn viết.

Câu 30: Khi đọc một bài thơ hiện đại, việc chú ý đến các hình ảnh, từ ngữ độc đáo, mới lạ và mối liên hệ giữa chúng giúp người đọc khám phá điều gì?

  • A. Ý nghĩa ẩn sâu, sáng tạo nghệ thuật và thông điệp của tác giả.
  • B. Số lượng từ khó trong bài thơ.
  • C. Thông tin tiểu sử của nhà thơ.
  • D. Độ dài của bài thơ.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng và tác dụng của nó:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song,
Thuyền về nước lại sầu trăm ngả,
Củi một cành khô lạc mấy dòng."
(Trích "Tràng Giang" - Huy Cận)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích vai trò của yếu tố "ngữ cảnh giao tiếp" trong việc xác định ý nghĩa của một câu nói. Chọn trường hợp minh họa rõ nhất.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Trong văn nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng từ các nguồn đáng tin cậy (sách báo khoa học, số liệu thống kê từ tổ chức uy tín, lời nói của chuyên gia...) có tác dụng chủ yếu gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định thao tác lập luận chính được sử dụng:
"Ô nhiễm môi trường đang là vấn đề nhức nhối toàn cầu. Tại Việt Nam, theo số liệu thống kê năm 2022, có tới X% nguồn nước bị ô nhiễm, Y% diện tích rừng bị suy giảm. Điều này không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe con người mà còn đe dọa đa dạng sinh học và phát triển kinh tế bền vững."

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Khi viết một đoạn văn trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội (ví dụ: tác hại của việc sử dụng mạng xã hội quá mức), cấu trúc nào sau đây thường mang lại hiệu quả lập luận tốt nhất?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Nhận xét nào sau đây về ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết là KHÔNG chính xác?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng" trong bài thơ "Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ" (Nguyễn Khoa Điềm).

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào chứa lỗi sai về cách dùng từ hoặc diễn đạt cần sửa chữa:
(1) Để giải quyết vấn đề biến đổi khí hậu, chúng ta cần có những hành động thiết thực.
(2) Việc giảm thiểu rác thải nhựa là một trong những giải pháp cấp bách.
(3) Mọi người hãy cùng nhau chung tay góp sức để bảo vệ môi trường sống của chính mình.
(4) Cái này rất là hay ho và bổ ích.

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây thường được xem là 'linh hồn', thể hiện trực tiếp tình cảm, cảm xúc của nhà thơ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Đọc đoạn quảng cáo sau và xác định mục đích giao tiếp chính của nó:
"Kem đánh răng X: Với công thức đột phá, loại bỏ mảng bám hiệu quả gấp 2 lần, mang lại hơi thở thơm mát suốt 12 giờ. Mua ngay hôm nay để nhận ưu đãi đặc biệt!"

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Giả sử bạn được giao nhiệm vụ viết một bài phát biểu trước các bạn học sinh lớp dưới về chủ đề "Ý nghĩa của việc đọc sách". Bạn nên tập trung vào những nội dung và cách diễn đạt nào để bài nói có sức hút và thuyết phục nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Xác định câu có chứa thành phần trạng ngữ chỉ mục đích:

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ "nói giảm nói tránh" có tác dụng chủ yếu gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của việc lặp cấu trúc cú pháp trong đoạn thơ hoặc đoạn văn?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:
"Đọc sách không chỉ mở mang kiến thức mà còn bồi dưỡng tâm hồn. Qua những trang sách, ta được khám phá thế giới, hiểu thêm về con người và cuộc sống, từ đó hình thành nhân cách tốt đẹp hơn. Vì vậy, hãy biến việc đọc sách thành thói quen hàng ngày."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Từ nào sau đây có thể thay thế cho cụm từ "góp phần" trong câu "Việc tái chế rác thải góp phần bảo vệ môi trường" mà vẫn giữ nguyên nghĩa?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Trong bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu, việc nhà thơ liên tục sử dụng các động từ mạnh, dồn dập như "muốn ôm", "muốn riết", "muốn say", "muốn thâu" thể hiện điều gì về tâm trạng của cái tôi trữ tình?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Khi viết một bài nghị luận xã hội về "Tinh thần vượt khó của thế hệ trẻ", việc đưa ra những tấm gương người thật việc thật đã vượt lên hoàn cảnh để thành công có tác dụng gì?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa một bản tin thời sự trên truyền hình và một bài thơ trữ tình.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Xác định câu sử dụng sai quan hệ từ:

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Khi đọc một văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, việc nhận biết và phân biệt ý chính với ý phụ giúp người đọc làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Đọc đoạn thơ sau và nhận xét về cách sử dụng thời gian nghệ thuật:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Trích "Thu điếu" - Nguyễn Khuyến)

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Khi tham gia một cuộc thảo luận về chủ đề "Ưu và nhược điểm của học trực tuyến", để ý kiến của bạn có trọng lượng và được mọi người lắng nghe, bạn cần chú ý điều gì nhất?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Phân tích chức năng của dấu ngoặc kép trong câu sau:
Ông cha ta thường nói: "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định nội dung chính:
"Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) đang phát triển vượt bậc và ứng dụng vào nhiều lĩnh vực như y tế, giáo dục, giao thông. AI giúp chẩn đoán bệnh chính xác hơn, cá nhân hóa lộ trình học tập, tối ưu hóa luồng giao thông. Tuy nhiên, sự phát triển của AI cũng đặt ra những thách thức về đạo đức, việc làm và bảo mật dữ liệu."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Khi viết một bài văn tự sự kết hợp miêu tả và biểu cảm, yếu tố nào giúp câu chuyện trở nên sinh động, hấp dẫn và lay động cảm xúc người đọc nhất?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ gạch chân trong câu:
"Với trí tuệ nhân tạo, con người có thể giải quyết được nhiều vấn đề phức tạp."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: So sánh điểm khác biệt giữa văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội và văn bản nghị luận về một tác phẩm văn học.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Phân tích ý nghĩa biểu đạt của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong văn bản.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Khi đọc một bài thơ hiện đại, việc chú ý đến các hình ảnh, từ ngữ độc đáo, mới lạ và mối liên hệ giữa chúng giúp người đọc khám phá điều gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự nhỏ bé, mong manh của sự vật?

"Ngọn cỏ xanh non một lá mầm
Phất phơ trước gió nhẹ lay thầm."

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Từ láy và động từ gợi tả

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, người viết đưa ra số liệu thống kê về lượng rác thải nhựa đổ ra biển mỗi năm và hậu quả đối với sinh vật biển. Thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng ở đây là gì?

  • A. Chứng minh
  • B. Giải thích
  • C. Phân tích
  • D. Bác bỏ

Câu 3: Phân tích cấu trúc của câu văn sau: "Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc, trăm hoa đua nở, không gian tràn ngập sức sống mới."

  • A. Câu đơn mở rộng thành phần
  • B. Câu phức
  • C. Câu ghép đẳng lập
  • D. Câu ghép chính phụ

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:

"Cây lúa là cây lương thực chính của Việt Nam, thuộc họ Hòa thảo. Thân cây rỗng, có nhiều đốt. Lá hình dải, mọc so le. Hoa tự đơn tính, mọc thành bông. Hạt lúa được bao bọc bởi vỏ trấu."

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ khoa học
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận

Câu 5: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu "điểm nhìn" của người kể chuyện giúp người đọc nhận biết được điều gì?

  • A. Chủ đề chính của tác phẩm.
  • B. Biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng.
  • C. Số lượng nhân vật xuất hiện trong câu chuyện.
  • D. Góc độ quan sát, thái độ và sự giới hạn thông tin của người kể đối với câu chuyện.

Câu 6: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa hợp lý nhất: "Do thời tiết xấu, nên trận đấu đã bị hoãn lại."

  • A. Lỗi thiếu chủ ngữ, sửa: "Do thời tiết xấu, chúng tôi nên trận đấu đã bị hoãn lại."
  • B. Lỗi dùng thừa quan hệ từ, sửa: "Do thời tiết xấu, trận đấu đã bị hoãn lại." hoặc "Thời tiết xấu nên trận đấu đã bị hoãn lại."
  • C. Lỗi dùng sai vị ngữ, sửa: "Do thời tiết xấu, nên trận đấu rất tệ."
  • D. Câu không có lỗi sai.

Câu 7: Khi viết một bài báo cáo về kết quả hoạt động của một câu lạc bộ, người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào để đảm bảo tính hiệu quả và chuyên nghiệp?

  • A. Sử dụng nhiều hình ảnh minh họa.
  • B. Ngôn ngữ giàu cảm xúc, bay bổng.
  • C. Tính chính xác, khách quan của thông tin và số liệu.
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ.

Câu 8: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

"Mặt trời lặn xuống biển như một quả cầu lửa khổng lồ. Những con sóng vỗ về bờ cát như lời ru của mẹ hiền. Bầu trời tím biếc, điểm xuyết những vì sao như những hạt kim cương lấp lánh."

  • A. Ẩn dụ
  • B. Hoán dụ
  • C. Điệp cấu trúc câu
  • D. So sánh

Câu 9: Trong văn nghị luận, việc sử dụng "bằng chứng" (dẫn chứng) có vai trò gì quan trọng nhất?

  • A. Làm sáng tỏ, cụ thể hóa và tăng sức thuyết phục cho luận điểm.
  • B. Giúp bài văn dài hơn và đủ số lượng từ.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết.
  • D. Tạo ra giọng điệu hài hước cho bài viết.

Câu 10: Đọc câu thơ sau và xác định sắc thái ý nghĩa của từ "chênh vênh":

"Một mình một ngựa giữa đồng
Thân gầy xương trắng, chênh vênh bóng chiều."

  • A. Thể hiện sự mạnh mẽ, kiên cường.
  • B. Miêu tả độ cao của sự vật.
  • C. Gợi cảm giác lẻ loi, yếu ớt, không vững chãi.
  • D. Nhấn mạnh sự giàu có, sung túc.

Câu 11: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trước đám đông, yếu tố nào sau đây giúp người nói truyền đạt thông tin một cách rõ ràng và dễ hiểu nhất?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • B. Nói thật nhanh để tiết kiệm thời gian.
  • C. Tránh sử dụng các ví dụ minh họa.
  • D. Cấu trúc bài nói mạch lạc, ngôn ngữ đơn giản, có ví dụ minh họa.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định câu văn mắc lỗi logic:

"(1) Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. (2) Nhiều người vẫn hút thuốc bất chấp cảnh báo. (3) Do đó, chúng ta nên cấm hoàn toàn việc sản xuất thuốc lá. (4) Điều này sẽ giúp giảm tỷ lệ mắc bệnh ung thư phổi."

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, "nhịp điệu" của bài thơ thường có tác dụng gì quan trọng nhất?

  • A. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ nội dung.
  • B. Góp phần thể hiện cảm xúc, tâm trạng và tạo tính nhạc cho bài thơ.
  • C. Làm cho bài thơ có độ dài phù hợp.
  • D. Giúp xác định thể loại thơ.

Câu 14: Đọc đoạn đối thoại sau và xác định đặc điểm ngôn ngữ nổi bật:

An: "Ê, mai đi đá bóng không?"
Bình: "Okela, mấy giờ?"
An: "Khoảng 3 giờ chiều, sân trường nha."
Bình: "Oke, hẹn mai."

  • A. Ngôn ngữ sinh hoạt, thân mật.
  • B. Ngôn ngữ trang trọng, chuẩn mực.
  • C. Ngôn ngữ khoa học, chính xác.
  • D. Ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.

Câu 15: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc chú ý đến "đối thoại" của nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

  • A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • B. Bối cảnh lịch sử của câu chuyện.
  • C. Số phận của nhân vật trong tương lai.
  • D. Tính cách, suy nghĩ, nội tâm và quan điểm sống của nhân vật.

Câu 16: Xác định câu văn sử dụng sai từ Hán Việt:

  • A. Anh ấy đã tham gia cuộc thi với tinh thần cao thượng.
  • B. Thầy giáo yêu cầu mỗi học sinh phát biểu ý kiến về vấn đề này.
  • C. Bài làm của bạn còn nhiều yếu điểm cần khắc phục.
  • D. Tác phẩm này có giá trị nghệ thuật độc đáo.

Câu 17: Để bài văn nghị luận xã hội có sức thuyết phục cao, bên cạnh lí lẽ và bằng chứng, người viết cần chú ý đến yếu tố nào liên quan đến thái độ?

  • A. Thái độ thờ ơ, lạnh nhạt.
  • B. Thái độ khách quan, chân thành và nghiêm túc.
  • C. Thái độ chỉ trích gay gắt tất cả các ý kiến trái chiều.
  • D. Thái độ hài hước, bông đùa.

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:

"Nhớ sao ngày ấy mưa chan hòa,
Đôi bạn cùng chung bước đường xa.
Nay mỗi người một ngả, cách ngăn,
Lòng buồn vời vợi, lệ đầm đìa."

  • A. Buồn bã, cô đơn, tiếc nuối.
  • B. Vui vẻ, phấn khởi.
  • C. Giận dữ, bất mãn.
  • D. Hờ hững, vô cảm.

Câu 19: Trong quá trình nói và nghe, "lắng nghe chủ động" (active listening) có vai trò quan trọng nhất là gì?

  • A. Giúp người nghe trả lời nhanh hơn.
  • B. Làm cho người nói cảm thấy áp lực.
  • C. Giúp hiểu đúng và đầy đủ thông điệp của người nói, đồng thời thể hiện sự tôn trọng.
  • D. Chỉ cần gật đầu đồng ý với mọi điều người nói nói.

Câu 20: Xác định chức năng chính của dấu hai chấm (:) trong câu sau: "Tôi có ba sở thích: đọc sách, nghe nhạc và đi du lịch."

  • A. Báo hiệu lời nói trực tiếp.
  • B. Báo hiệu phần liệt kê, giải thích cho phần đứng trước.
  • C. Ngăn cách các vế trong câu ghép.
  • D. Kết thúc câu trần thuật.

Câu 21: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, việc chú ý đến việc sử dụng "giác quan" (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

  • A. Sự vật, hiện tượng được miêu tả hiện lên một cách sinh động, cụ thể, đa chiều.
  • B. Chủ đề chính của tác phẩm.
  • C. Số phận của nhân vật.
  • D. Ý nghĩa biểu tượng của các hình ảnh.

Câu 22: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai phổ biến:

"Qua việc đọc sách, nó đã giúp tôi mở mang kiến thức."

  • A. Lỗi chính tả.
  • B. Lỗi thiếu vị ngữ.
  • C. Lỗi dùng sai quan hệ từ.
  • D. Lỗi lủng củng, sai quan hệ ngữ pháp.

Câu 23: Khi thuyết trình về một dự án, phần nào trong cấu trúc bài nói có vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút sự chú ý của người nghe ngay từ đầu?

  • A. Phần mở đầu.
  • B. Phần nội dung chi tiết.
  • C. Phần kết luận.
  • D. Phần trả lời câu hỏi.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm:

"Ô nhiễm không khí đang là vấn đề cấp bách toàn cầu. **Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ chặt chẽ giữa ô nhiễm không khí và các bệnh về đường hô hấp, tim mạch.** Điều này đòi hỏi sự chung tay của cộng đồng và chính phủ để tìm ra giải pháp."

  • A. Nêu lên chủ đề chính của đoạn văn.
  • B. Đưa ra kết luận cho vấn đề.
  • C. Giải thích, làm rõ cho nhận định đứng trước.
  • D. Đưa ra lời kêu gọi hành động.

Câu 25: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu "bối cảnh lịch sử và văn hóa" nơi tác phẩm ra đời giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

  • A. Tư tưởng, tình cảm của tác giả và giá trị nội dung, nghệ thuật của tác phẩm.
  • B. Số lượng bản in và mức độ nổi tiếng của tác phẩm.
  • C. Cấu trúc ngữ pháp phức tạp trong tác phẩm.
  • D. Tất cả các nhân vật trong tác phẩm đều là người thật, việc thật.

Câu 26: Xác định câu văn mắc lỗi dùng sai cặp từ hô ứng:

  • A. Trời càng về chiều, sương càng dày đặc.
  • B. Anh ấy học càng giỏi, càng khiêm tốn.
  • C. Bạn càng chăm chỉ bao nhiêu, kết quả học tập càng tốt bấy nhiêu.
  • D. Gió thổi càng mạnh, sóng biển càng lớn.

Câu 27: Khi tranh luận về một vấn đề, việc "tôn trọng ý kiến trái chiều" có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

  • A. Chỉ để làm hài lòng người đối diện.
  • B. Thể hiện sự yếu kém trong lập luận của bản thân.
  • C. Bắt buộc phải đồng ý với ý kiến trái chiều.
  • D. Giúp cuộc tranh luận mang tính xây dựng, nhìn nhận vấn đề đa chiều và thể hiện sự văn minh.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

"Cây đa sừng sững giữa làng. Tán lá xòe rộng như chiếc ô khổng lồ che mát cả một khoảng sân. Rễ cây ngoằn ngoèo bám chặt vào đất như những con trăn khổng lồ đang cuộn mình."

  • A. Tự sự
  • B. Miêu tả
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 29: Khi viết một bài văn thuyết minh về một quy trình (ví dụ: cách làm một món ăn, cách lắp ráp một thiết bị), yếu tố nào cần được chú trọng nhất?

  • A. Tính logic và trình tự rõ ràng của các bước thực hiện.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • C. Nhấn mạnh ý nghĩa biểu tượng của quy trình.
  • D. Đưa ra nhiều ý kiến đánh giá chủ quan.

Câu 30: Xác định biện pháp tu từ cú pháp được sử dụng trong câu sau: "Yêu quê hương, yêu làng xóm, yêu con người Việt Nam bình dị."

  • A. Chêm xen
  • B. Đảo ngữ
  • C. Phủ định kép
  • D. Điệp cấu trúc

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự nhỏ bé, mong manh của sự vật?

'Ngọn cỏ xanh non một lá mầm
Phất phơ trước gió nhẹ lay thầm.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận xã hội về vấn đề ô nhiễm môi trường, người viết đưa ra số liệu thống kê về lượng rác thải nhựa đổ ra biển mỗi năm và hậu quả đối với sinh vật biển. Thao tác lập luận chủ yếu được sử dụng ở đây là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Phân tích cấu trúc của câu văn sau: 'Mùa xuân đến, cây cối đâm chồi nảy lộc, trăm hoa đua nở, không gian tràn ngập sức sống mới.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ đạo:

'Cây lúa là cây lương thực chính của Việt Nam, thuộc họ Hòa thảo. Thân cây rỗng, có nhiều đốt. Lá hình dải, mọc so le. Hoa tự đơn tính, mọc thành bông. Hạt lúa được bao bọc bởi vỏ trấu.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Khi phân tích một tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu 'điểm nhìn' của người kể chuyện giúp người đọc nhận biết được điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa hợp lý nhất: 'Do thời tiết xấu, nên trận đấu đã bị hoãn lại.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi viết một bài báo cáo về kết quả hoạt động của một câu lạc bộ, người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào để đảm bảo tính hiệu quả và chuyên nghiệp?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đoạn văn sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu?

'Mặt trời lặn xuống biển như một quả cầu lửa khổng lồ. Những con sóng vỗ về bờ cát như lời ru của mẹ hiền. Bầu trời tím biếc, điểm xuyết những vì sao như những hạt kim cương lấp lánh.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Trong văn nghị luận, việc sử dụng 'bằng chứng' (dẫn chứng) có vai trò gì quan trọng nhất?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Đọc câu thơ sau và xác định sắc thái ý nghĩa của từ 'chênh vênh':

'Một mình một ngựa giữa đồng
Thân gầy xương trắng, chênh vênh bóng chiều.'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trước đám đông, yếu tố nào sau đây giúp người nói truyền đạt thông tin một cách rõ ràng và dễ hiểu nhất?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định câu văn mắc lỗi logic:

'(1) Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe. (2) Nhiều người vẫn hút thuốc bất chấp cảnh báo. (3) Do đó, chúng ta nên cấm hoàn toàn việc sản xuất thuốc lá. (4) Điều này sẽ giúp giảm tỷ lệ mắc bệnh ung thư phổi.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, 'nhịp điệu' của bài thơ thường có tác dụng gì quan trọng nhất?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Đọc đoạn đối thoại sau và xác định đặc điểm ngôn ngữ nổi bật:

An: 'Ê, mai đi đá bóng không?'
Bình: 'Okela, mấy giờ?'
An: 'Khoảng 3 giờ chiều, sân trường nha.'
Bình: 'Oke, hẹn mai.'

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc chú ý đến 'đối thoại' của nhân vật giúp người đọc hiểu rõ nhất điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Xác định câu văn sử dụng sai từ Hán Việt:

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Để bài văn nghị luận xã hội có sức thuyết phục cao, bên cạnh lí lẽ và bằng chứng, người viết cần chú ý đến yếu tố nào liên quan đến thái độ?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:

'Nhớ sao ngày ấy mưa chan hòa,
Đôi bạn cùng chung bước đường xa.
Nay mỗi người một ngả, cách ngăn,
Lòng buồn vời vợi, lệ đầm đìa.'

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Trong quá trình nói và nghe, 'lắng nghe chủ động' (active listening) có vai trò quan trọng nhất là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Xác định chức năng chính của dấu hai chấm (:) trong câu sau: 'Tôi có ba sở thích: đọc sách, nghe nhạc và đi du lịch.'

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, việc chú ý đến việc sử dụng 'giác quan' (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) giúp người đọc cảm nhận được điều gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đọc câu văn sau và xác định lỗi sai phổ biến:

'Qua việc đọc sách, nó đã giúp tôi mở mang kiến thức.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi thuyết trình về một dự án, phần nào trong cấu trúc bài nói có vai trò quan trọng nhất trong việc thu hút sự chú ý của người nghe ngay từ đầu?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm:

'Ô nhiễm không khí đang là vấn đề cấp bách toàn cầu. **Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra mối liên hệ chặt chẽ giữa ô nhiễm không khí và các bệnh về đường hô hấp, tim mạch.** Điều này đòi hỏi sự chung tay của cộng đồng và chính phủ để tìm ra giải pháp.'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu 'bối cảnh lịch sử và văn hóa' nơi tác phẩm ra đời giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Xác định câu văn mắc lỗi dùng sai cặp từ hô ứng:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Khi tranh luận về một vấn đề, việc 'tôn trọng ý kiến trái chiều' có ý nghĩa quan trọng nhất là gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

'Cây đa sừng sững giữa làng. Tán lá xòe rộng như chiếc ô khổng lồ che mát cả một khoảng sân. Rễ cây ngoằn ngoèo bám chặt vào đất như những con trăn khổng lồ đang cuộn mình.'

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Khi viết một bài văn thuyết minh về một quy trình (ví dụ: cách làm một món ăn, cách lắp ráp một thiết bị), yếu tố nào cần được chú trọng nhất?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Xác định biện pháp tu từ cú pháp được sử dụng trong câu sau: 'Yêu quê hương, yêu làng xóm, yêu con người Việt Nam bình dị.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để nhấn mạnh ý nghĩa:

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ kết hợp tăng tiến
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong một văn bản nghị luận về vai trò của sách, tác giả viết:

  • A. So sánh, ẩn dụ
  • B. Điệp cấu trúc, liệt kê
  • C. So sánh, điệp cấu trúc, liệt kê
  • D. So sánh, điệp cấu trúc, liệt kê, ẩn dụ

Câu 3: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm, luận cứ, và dẫn chứng giúp người đọc điều gì?

  • A. Hiểu được tiểu sử của tác giả.
  • B. Nắm vững toàn bộ thông tin chi tiết mà không cần suy luận.
  • C. Nắm bắt được hệ thống lập luận và đánh giá tính thuyết phục của văn bản.
  • D. Chỉ tập trung vào các số liệu và sự kiện được nêu ra.

Câu 4: Trong một đoạn văn nghị luận về tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ, tác giả đưa ra dẫn chứng về những người thành công nhờ giỏi ngoại ngữ. Dẫn chứng này thuộc loại nào?

  • A. Dẫn chứng thực tế (kinh nghiệm, sự kiện, số liệu)
  • B. Dẫn chứng lý lẽ (chân lý, định luật)
  • C. Dẫn chứng văn học
  • D. Dẫn chứng khoa học

Câu 5: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):

  • A. Lỗi chủ ngữ
  • B. Lỗi quan hệ từ
  • C. Lỗi logic (quan hệ nhân quả)
  • D. Câu không có lỗi

Câu 6: Khi trình bày một luận điểm trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thị thái độ (ví dụ: "rõ ràng là", "thiết nghĩ", "không thể phủ nhận") có tác dụng gì?

  • A. Thể hiện rõ thái độ, quan điểm của người viết và tăng tính thuyết phục.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn và phức tạp hơn.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin khách quan.
  • D. Giảm bớt sự chắc chắn trong lập luận.

Câu 7: Xét đoạn văn sau:

  • A. Thay đổi vị trí các câu.
  • B. Thêm các danh từ riêng.
  • C. Sử dụng các từ nối, cụm từ chuyển tiếp hoặc kết hợp câu để tạo mạch lạc.
  • D. Bỏ bớt một số câu để đoạn văn ngắn gọn hơn.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm:

  • A. Nêu lên một dẫn chứng cụ thể.
  • B. Đặt vấn đề, gợi mở suy nghĩ hoặc phản biện lại quan điểm vừa nêu.
  • C. Đưa ra kết luận cuối cùng cho vấn đề.
  • D. Chỉ đơn thuần là một câu hỏi yêu cầu trả lời có/không.

Câu 9: Khi viết một bài nghị luận trình bày suy nghĩ về một hiện tượng đời sống (ví dụ: "người trẻ và mạng xã hội"), bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có chiều sâu?

  • A. Mô tả chi tiết hiện tượng bằng nhiều ví dụ.
  • B. Liệt kê càng nhiều dẫn chứng càng tốt.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • D. Phân tích, đánh giá bản chất, nguyên nhân, tác động và rút ra bài học/giải pháp.

Câu 10: Đọc câu sau và xác định cách diễn đạt hiệu quả nhất:
A:

  • A. Câu A hiệu quả hơn vì trực tiếp.
  • B. Câu B hiệu quả hơn vì trang trọng, khái quát và phù hợp với văn phong nghị luận.
  • C. Cả hai câu đều hiệu quả như nhau.
  • D. Cả hai câu đều không hiệu quả.

Câu 11: Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định giọng điệu của tác giả (ví dụ: khách quan, mỉa mai, tha thiết, hùng hồn) giúp người đọc hiểu điều gì?

  • A. Thái độ, cảm xúc và lập trường của tác giả đối với vấn đề.
  • B. Cấu trúc ngữ pháp phức tạp trong đoạn văn.
  • C. Số lượng dẫn chứng được sử dụng.
  • D. Thời gian và địa điểm sáng tác văn bản.

Câu 12: Trong văn bản nghị luận, "phản biện" là một kỹ năng quan trọng. Phản biện hiệu quả đòi hỏi người viết phải làm gì?

  • A. Chỉ cần nêu lên quan điểm trái ngược một cách mạnh mẽ.
  • B. Phớt lờ quan điểm của đối phương và chỉ trình bày ý kiến của mình.
  • C. Phân tích điểm yếu trong lập luận của đối phương và đưa ra lý lẽ, bằng chứng để củng cố cho quan điểm của mình.
  • D. Sử dụng các từ ngữ công kích để bác bỏ ý kiến khác.

Câu 13: Đọc câu sau và xác định lỗi diễn đạt:

  • A. Lỗi dùng từ (chọn từ không phù hợp).
  • B. Lỗi liên kết (dùng từ nối không hợp lý).
  • C. Lỗi thiếu thành phần câu.
  • D. Câu không có lỗi.

Câu 14: Khi xây dựng dàn ý cho một bài văn nghị luận, phần "Giải thích, phân tích, chứng minh" thuộc về phần nào?

  • A. Mở bài
  • B. Thân bài
  • C. Kết bài
  • D. Cả Mở bài và Kết bài

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chỉ trình bày mặt tích cực.
  • B. Chỉ trình bày mặt tiêu cực.
  • C. Trình bày cả mặt tích cực và tiêu cực của vấn đề.
  • D. Trình bày theo trình tự thời gian.

Câu 16: Xác định câu tục ngữ/thành ngữ nào sau đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa về sự cần thiết của việc chuẩn bị hành trang kỹ lưỡng cho tương lai?

  • A. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
  • B. Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
  • C. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.

Câu 17: Khi phân tích hiệu quả của việc sử dụng các từ Hán Việt trong văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Chỉ cần đếm số lượng từ Hán Việt.
  • B. Tìm hiểu nghĩa gốc của từ trong tiếng Hán cổ.
  • C. Xác định xem từ đó có đồng nghĩa với từ thuần Việt nào không.
  • D. Phân tích sắc thái nghĩa (trang trọng, khái quát...) và tác dụng của chúng trong việc thể hiện nội dung, thái độ.

Câu 18: Đọc câu văn sau:

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu nghi vấn
  • C. Câu cảm thán
  • D. Câu cầu khiến

Câu 19: Trong một bài nghị luận về ảnh hưởng của mạng xã hội, tác giả sử dụng nhiều ví dụ về các chiến dịch truyền thông xã hội thành công. Loại dẫn chứng này nhằm mục đích chính là gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Làm cho lập luận trở nên cụ thể, sinh động và đáng tin cậy.
  • C. Gây khó hiểu cho người đọc.
  • D. Chỉ để minh họa cho một chi tiết nhỏ.

Câu 20: Đọc câu sau và xác định ý nghĩa của việc sử dụng dấu chấm lửng:

  • A. Chỉ đơn thuần là ngắt quãng câu nói.
  • B. Thể hiện sự ngập ngừng, do dự của người nói.
  • C. Gợi mở, bỏ lửng ý, hoặc tạo khoảng lặng nhấn mạnh sự chuyển ý.
  • D. Kết thúc một câu văn hoàn chỉnh.

Câu 21: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận về lợi ích của việc đọc sách giấy so với sách điện tử. Luận điểm nào sau đây không phù hợp để đưa vào đoạn văn này?

  • A. Đọc sách giấy giúp tập trung hơn, ít bị xao nhãng bởi thông báo.
  • B. Sách giấy mang lại cảm giác vật lý (mùi giấy, cảm giác lật trang) mà sách điện tử không có.
  • C. Sách điện tử tiện lợi khi mang theo và có thể điều chỉnh kích thước chữ.
  • D. Sách giấy thường có nhiều hình ảnh minh họa đẹp hơn sách điện tử.

Câu 22: Phân tích câu sau và xác định cách dùng từ chưa phù hợp:

  • A. Dùng từ
  • B. Câu thiếu chủ ngữ.
  • C. Quan hệ từ
  • D. Câu không có lỗi.

Câu 23: Trong một bài nói chuyện về "Hành trang vào thế kỷ XXI", diễn giả nhấn mạnh sự cần thiết của "tư duy phản biện". Tư duy phản biện không bao gồm khả năng nào sau đây?

  • A. Phân tích thông tin từ nhiều nguồn khác nhau.
  • B. Đặt câu hỏi về tính chính xác và đáng tin cậy của thông tin.
  • C. Nhận diện các lập luận thiếu logic hoặc thiên vị.
  • D. Dễ dàng chấp nhận mọi thông tin được cung cấp mà không kiểm chứng.

Câu 24: Đọc câu sau và xác định chức năng của cụm từ in đậm:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Trạng ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 25: Để tăng tính thuyết phục khi trình bày một vấn đề phức tạp (ví dụ: tác động đa chiều của công nghệ), người viết nên ưu tiên sử dụng phương pháp lập luận nào?

  • A. Chỉ sử dụng phương pháp chứng minh.
  • B. Chỉ sử dụng phương pháp giải thích.
  • C. Chỉ sử dụng phương pháp so sánh.
  • D. Kết hợp các phương pháp phân tích, tổng hợp, giải thích, chứng minh.

Câu 26: Trong bối cảnh thế kỷ XXI, "hành trang" quan trọng nhất mà người trẻ cần chuẩn bị theo quan điểm của nhiều văn bản nghị luận là gì?

  • A. Chỉ cần có bằng cấp cao.
  • B. Chỉ cần có kinh nghiệm làm việc thực tế.
  • C. Kiến thức nền tảng vững chắc, kỹ năng mềm đa dạng và khả năng học hỏi, thích ứng liên tục.
  • D. Chỉ cần có nhiều tiền.

Câu 27: Đọc câu sau và xác định cách diễn đạt trang trọng, khách quan hơn:
A:

  • A. Câu A trang trọng hơn.
  • B. Câu B trang trọng và khách quan hơn.
  • C. Cả hai câu đều có mức độ trang trọng như nhau.
  • D. Cả hai câu đều không trang trọng.

Câu 28: Khi phân tích mối quan hệ giữa "một cây bút và một quyển sách" với khả năng "thay đổi thế giới", người đọc cần tập trung vào khía cạnh nào?

  • A. Sức mạnh của tri thức, tư tưởng và sự lan tỏa của chúng thông qua văn bản.
  • B. Giá trị vật chất của cây bút và quyển sách.
  • C. Số lượng sách được xuất bản hàng năm.
  • D. Kỹ thuật in ấn và sản xuất sách.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chỉ sử dụng phép lặp từ.
  • B. Chỉ sử dụng phép thế.
  • C. Chỉ sử dụng từ nối.
  • D. Kết hợp sử dụng từ nối, lặp từ và từ ngữ cùng trường liên tưởng.

Câu 30: Xác định câu văn sử dụng cấu trúc song hành (liệt kê đối xứng) hiệu quả nhất để nhấn mạnh hai khía cạnh quan trọng:

  • A. Đọc sách giúp ích cho việc học.
  • B. Sách mang lại tri thức và giúp con người tốt hơn.
  • C. Đọc sách không chỉ giúp nâng cao kiến thức mà còn góp phần rèn luyện nhân cách.
  • D. Kiến thức và nhân cách đều quan trọng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng để nhấn mạnh ý nghĩa:
"Chúng ta không chỉ cần một ngọn lửa bùng cháy, mà cần hàng ngàn, hàng vạn ngọn lửa nhỏ được thắp lên từ chính khát vọng và nỗ lực của mỗi người trẻ."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong một văn bản nghị luận về vai trò của sách, tác giả viết: "Sách không chỉ là người bạn, người thầy mà còn là cánh cửa mở ra vô vàn thế giới." Câu văn này sử dụng những biện pháp tu từ nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận, việc xác định luận điểm, luận cứ, và dẫn chứng giúp người đọc điều gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Trong một đoạn văn nghị luận về tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ, tác giả đưa ra dẫn chứng về những người thành công nhờ giỏi ngoại ngữ. Dẫn chứng này thuộc loại nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có):
"Nhờ sự phát triển của công nghệ, cuộc sống của con người ngày càng được cải thiện."
Câu này có lỗi gì về mặt ngữ pháp hoặc logic không?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Khi trình bày một luận điểm trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thị thái độ (ví dụ: 'rõ ràng là', 'thiết nghĩ', 'không thể phủ nhận') có tác dụng gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Xét đoạn văn sau:
"Việc đọc sách giúp mở rộng kiến thức. Sách cung cấp thông tin về nhiều lĩnh vực. Đọc sách còn rèn luyện tư duy phản biện."
Đoạn văn này có thể được cải thiện về mặt liên kết và mạch lạc như thế nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định chức năng của câu in đậm:
"Nhiều người cho rằng trí tuệ nhân tạo (AI) sẽ thay thế hoàn toàn con người trong tương lai. **Tuy nhiên, liệu điều đó có thực sự khả thi và mang lại lợi ích bền vững?** Chúng ta cần xem xét kỹ lưỡng các khía cạnh đạo đức và xã hội."
Câu in đậm có chức năng gì trong lập luận của đoạn văn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Khi viết một bài nghị luận trình bày suy nghĩ về một hiện tượng đời sống (ví dụ: 'người trẻ và mạng xã hội'), bước nào sau đây là quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có chiều sâu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đọc câu sau và xác định cách diễn đạt hiệu quả nhất:
A: "Bạn cần phải cố gắng nhiều hơn nếu muốn thành công."
B: "Để đạt được thành công, sự nỗ lực không ngừng là yếu tố then chốt."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Khi phân tích một đoạn văn, việc xác định giọng điệu của tác giả (ví dụ: khách quan, mỉa mai, tha thiết, hùng hồn) giúp người đọc hiểu điều gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Trong văn bản nghị luận, 'phản biện' là một kỹ năng quan trọng. Phản biện hiệu quả đòi hỏi người viết phải làm gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Đọc câu sau và xác định lỗi diễn đạt:
"Anh ấy là một người rất tài năng và có nhiều thành tựu, nhưng mà anh ấy lại khá khiêm tốn."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Khi xây dựng dàn ý cho một bài văn nghị luận, phần 'Giải thích, phân tích, chứng minh' thuộc về phần nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đọc đoạn văn sau:
"Internet mang lại nhiều lợi ích cho việc học tập. Học sinh có thể dễ dàng tìm kiếm thông tin, kết nối với bạn bè và thầy cô, tham gia các khóa học trực tuyến. Tuy nhiên, việc lạm dụng internet cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ như xao nhãng học tập, tiếp xúc với nội dung độc hại."
Đoạn văn này được triển khai theo cấu trúc lập luận nào?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Xác định câu tục ngữ/thành ngữ nào sau đây thể hiện rõ nhất ý nghĩa về sự cần thiết của việc chuẩn bị hành trang kỹ lưỡng cho tương lai?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Khi phân tích hiệu quả của việc sử dụng các từ Hán Việt trong văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý điều gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đọc câu văn sau:
"Để nâng cao chất lượng cuộc sống, chúng ta cần chú trọng vào giáo dục, y tế và bảo vệ môi trường."
Đây là một câu thuộc loại cấu trúc câu nào xét về mặt mục đích nói?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Trong một bài nghị luận về ảnh hưởng của mạng xã hội, tác giả sử dụng nhiều ví dụ về các chiến dịch truyền thông xã hội thành công. Loại dẫn chứng này nhằm mục đích chính là gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Đọc câu sau và xác định ý nghĩa của việc sử dụng dấu chấm lửng:
"Tương lai đang mở ra với vô vàn cơ hội... nhưng cũng đầy thách thức."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận về lợi ích của việc đọc sách giấy so với sách điện tử. Luận điểm nào sau đây *không* phù hợp để đưa vào đoạn văn này?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích câu sau và xác định cách dùng từ chưa phù hợp:
"Nhà trường đã tổ chức một buổi hội thảo rất thành công về vấn đề *yếu điểm* của học sinh cuối cấp."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong một bài nói chuyện về 'Hành trang vào thế kỷ XXI', diễn giả nhấn mạnh sự cần thiết của 'tư duy phản biện'. Tư duy phản biện *không* bao gồm khả năng nào sau đây?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đọc câu sau và xác định chức năng của cụm từ in đậm:
"**Với sự phát triển vượt bậc của trí tuệ nhân tạo**, nhiều ngành nghề truyền thống đang đứng trước những thay đổi lớn."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Để tăng tính thuyết phục khi trình bày một vấn đề phức tạp (ví dụ: tác động đa chiều của công nghệ), người viết nên ưu tiên sử dụng phương pháp lập luận nào?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Trong bối cảnh thế kỷ XXI, 'hành trang' quan trọng nhất mà người trẻ cần chuẩn bị theo quan điểm của nhiều văn bản nghị luận là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Đọc câu sau và xác định cách diễn đạt trang trọng, khách quan hơn:
A: "Tôi nghĩ chúng ta nên quan tâm hơn đến vấn đề môi trường."
B: "Vấn đề môi trường cần được quan tâm đặc biệt."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi phân tích mối quan hệ giữa 'một cây bút và một quyển sách' với khả năng 'thay đổi thế giới', người đọc cần tập trung vào khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Đọc đoạn văn sau:
"Trí tuệ nhân tạo đang cách mạng hóa nhiều lĩnh vực, từ y tế đến giáo dục. Nó giúp chẩn đoán bệnh nhanh hơn, cá nhân hóa lộ trình học tập. Tuy nhiên, sự phát triển này cũng đặt ra câu hỏi về việc làm và quyền riêng tư dữ liệu."
Đoạn văn chủ yếu sử dụng phép liên kết nào để tạo sự mạch lạc?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Xác định câu văn sử dụng cấu trúc song hành (liệt kê đối xứng) hiệu quả nhất để nhấn mạnh hai khía cạnh quan trọng:

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất luận điểm chính của tác giả?

  • A. Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) đang cách mạng hóa nhiều lĩnh vực của đời sống, từ y tế đến giáo dục.
  • B. Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng này cũng đặt ra những thách thức đáng kể về đạo đức, việc làm và an ninh dữ liệu.
  • C. Chúng ta cần có những quy định chặt chẽ và sự chuẩn bị kỹ lưỡng.
  • D. Chúng ta cần có những quy định chặt chẽ và sự chuẩn bị kỹ lưỡng để khai thác tối đa lợi ích của AI đồng thời giảm thiểu rủi ro.

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Cung cấp thông tin mới một cách trực tiếp.
  • B. Kết thúc một đoạn văn hoặc bài văn.
  • C. Nhấn mạnh ý, khơi gợi suy nghĩ và tăng tính biểu cảm, thuyết phục.
  • D. Yêu cầu người đọc trả lời ngay lập tức.

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ được sử dụng:

  • A. Sử dụng ẩn dụ, tạo hình ảnh thơ mộng, lãng mạn.
  • B. Sử dụng nhân hóa, tạo cảm giác vũ trụ như ngôi nhà lớn, cảnh vật đi vào nghỉ ngơi, thân thuộc.
  • C. Sử dụng hoán dụ, làm nổi bật vẻ đẹp hùng vĩ của thiên nhiên.
  • D. Sử dụng điệp ngữ, tạo nhịp điệu dồn dập, hối hả.

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định thể thơ (ví dụ: lục bát, thất ngôn tứ tuyệt, thơ tự do) giúp người đọc hiểu được điều gì về bài thơ?

  • A. Cấu trúc hình thức (số câu, số tiếng, cách gieo vần, nhịp điệu) và không khí, cảm xúc chung.
  • B. Nội dung tư tưởng và chủ đề chính của bài thơ.
  • C. Tiểu sử và phong cách sáng tác của tác giả.
  • D. Bối cảnh lịch sử và xã hội khi bài thơ ra đời.

Câu 5: Trong một đoạn văn tự sự, yếu tố nào sau đây không phải là yếu tố cốt lõi để xây dựng cốt truyện?

  • A. Sự kiện, biến cố.
  • B. Nhân vật.
  • C. Bối cảnh (không gian, thời gian).
  • D. Ngôn ngữ miêu tả chi tiết.

Câu 6: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc sử dụng mạng xã hội quá mức. Để tăng tính thuyết phục cho luận điểm "Mạng xã hội gây xao nhãng việc học", bạn nên sử dụng loại bằng chứng nào sau đây là hiệu quả nhất?

  • A. Câu chuyện cá nhân của một người bạn về việc họ bị xao nhãng.
  • B. Một trích dẫn từ một bài báo không rõ nguồn gốc trên mạng.
  • C. Kết quả từ một nghiên cứu khoa học về ảnh hưởng của mạng xã hội đến sự tập trung của học sinh.
  • D. Ý kiến chủ quan của bản thân người viết.

Câu 7: Phân tích chức năng của từ ngữ được gạch chân trong câu sau:

  • A. Nối hai vế câu có quan hệ tương phản.
  • B. Nối hai vế câu có quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • C. Nối hai từ hoặc cụm từ đồng chức năng.
  • D. Bổ sung ý nghĩa về thời gian.

Câu 8: Đọc đoạn văn miêu tả sau và cho biết yếu tố nào được tác giả tập trung khắc họa để tạo ấn tượng về sự hoang vắnglạnh lẽo?

  • A. Màu sắc của cảnh vật.
  • B. Hoạt động của con người.
  • C. Âm thanh và sự vắng lặng của không gian.
  • D. Hình dáng của mặt trời.

Câu 9: Trong quá trình đọc hiểu một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), việc phân biệt giữa sự thật (fact)ý kiến (opinion) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

  • A. Xác định cấu trúc của văn bản.
  • B. Nhận biết các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Tóm tắt nội dung chính của văn bản.
  • D. Đánh giá tính khách quan, độ tin cậy của thông tin và hình thành quan điểm cá nhân.

Câu 10: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có) về mặt ngữ pháp hoặc cách dùng từ:

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Sai quan hệ từ.
  • C. Dùng từ sai nghĩa.
  • D. Câu không có lỗi sai.

Câu 11: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây thường không được xem xét là cách thức để hiểu về nhân vật đó?

  • A. Hành động và lời nói của nhân vật.
  • B. Ngoại hình và nội tâm của nhân vật.
  • C. Thời gian tác giả hoàn thành tác phẩm.
  • D. Mối quan hệ của nhân vật với các nhân vật khác.

Câu 12: Đọc đoạn trích sau và xác định điểm nhìn trần thuật chủ yếu được sử dụng:

  • A. Ngôi thứ nhất (xưng "tôi").
  • B. Ngôi thứ ba toàn tri.
  • C. Ngôi thứ ba hạn tri (chỉ biết bên ngoài nhân vật).
  • D. Ngôi thứ hai (xưng "bạn", "anh/chị").

Câu 13: Trong một bài văn thuyết minh về một sự vật hoặc hiện tượng, yếu tố nào sau đây ít quan trọng nhất?

  • A. Tính chính xác của thông tin.
  • B. Cấu trúc bài viết mạch lạc.
  • C. Ngôn ngữ khách quan, khoa học.
  • D. Biểu đạt cảm xúc, tình cảm cá nhân của người viết.

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh con thuyền trong bài thơ "Đoàn thuyền đánh cá" của Huy Cận.

  • A. Biểu tượng cho sức mạnh, sự chủ động của con người lao động làm chủ thiên nhiên.
  • B. Chỉ đơn thuần là phương tiện di chuyển trên biển.
  • C. Biểu tượng cho sự nhỏ bé, yếu ớt của con người trước biển cả.
  • D. Biểu tượng cho nỗi nhớ nhà, quê hương của người đi biển.

Câu 15: Đọc câu sau và xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân:

  • A. Chủ ngữ.
  • B. Vị ngữ.
  • C. Trạng ngữ.
  • D. Định ngữ.

Câu 16: Để bài văn nghị luận xã hội có sức thuyết phục cao, người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mĩ.
  • B. Viết bài thật dài.
  • C. Lý lẽ sắc bén và bằng chứng xác thực.
  • D. Kể thật nhiều câu chuyện cá nhân.

Câu 17: Trong một tác phẩm văn học, xung đột là gì và đóng vai trò như thế nào?

  • A. Là mâu thuẫn, đối lập giữa các lực lượng, thúc đẩy cốt truyện phát triển và bộc lộ tính cách nhân vật.
  • B. Là phần kết thúc của câu chuyện, giải quyết mọi vấn đề.
  • C. Là bối cảnh diễn ra câu chuyện (thời gian và không gian).
  • D. Là thông điệp đạo đức mà tác giả muốn gửi gắm.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

  • A. Tự sự.
  • B. Miêu tả.
  • C. Thuyết minh.
  • D. Biểu cảm.

Câu 19: Khi viết đoạn văn nghị luận, câu chủ đề (topic sentence) thường có vai trò gì?

  • A. Tổng kết toàn bộ nội dung bài văn.
  • B. Nêu ý khái quát, luận điểm của đoạn văn.
  • C. Trình bày bằng chứng chi tiết.
  • D. Đặt câu hỏi cho người đọc.

Câu 20: Đọc câu sau và cho biết biện pháp tu từ phóng đại (nói quá) được sử dụng như thế nào và có tác dụng gì:

  • A. So sánh việc chờ đợi với hình ảnh cái cổ dài, làm cho câu nói trở nên hình ảnh hơn.
  • B. Nhân hóa hành động chờ đợi, tạo cảm giác gần gũi.
  • C. Ẩn dụ cho sự kiên nhẫn tuyệt đối.
  • D. Phóng đại mức độ chờ đợi, nhấn mạnh sự sốt ruột, mòn mỏi một cách hài hước/cường điệu.

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của không gian nghệ thuật trong một tác phẩm văn học.

  • A. Là không gian được tái tạo trong tác phẩm, mang ý nghĩa biểu tượng, góp phần thể hiện chủ đề và tính cách nhân vật.
  • B. Là nơi tác giả sáng tác ra tác phẩm.
  • C. Là khoảng cách địa lý giữa các nhân vật.
  • D. Chỉ đơn thuần là địa điểm xảy ra các sự kiện.

Câu 22: Để viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học đạt yêu cầu, sau khi đọc hiểu tác phẩm, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

  • A. Tìm kiếm thông tin trên mạng về tác giả và tác phẩm.
  • B. Xác định luận điểm phân tích và tìm kiếm dẫn chứng trong tác phẩm.
  • C. Bắt đầu viết ngay đoạn mở bài.
  • D. Học thuộc lòng bài phân tích của người khác.

Câu 23: Đọc câu sau và xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu được nối bằng từ

  • A. Quan hệ tương phản.
  • B. Quan hệ điều kiện - kết quả.
  • C. Quan hệ nguyên nhân - kết quả.
  • D. Quan hệ bổ sung.

Câu 24: Trong bài thơ, việc sử dụng vần chân (vần ở cuối dòng thơ) có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tạo nhạc tính, nhịp điệu, sự hài hòa về âm thanh và liên kết các dòng thơ.
  • B. Làm cho nội dung bài thơ sâu sắc hơn.
  • C. Giúp tác giả thể hiện cảm xúc trực tiếp.
  • D. Phân chia bài thơ thành các khổ rõ ràng.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định mục đích giao tiếp của người viết:

  • A. Kể lại một câu chuyện.
  • B. Miêu tả về thuốc lá.
  • C. Cung cấp thông tin khách quan về thuốc lá.
  • D. Khuyên nhủ, thuyết phục người đọc từ bỏ thuốc lá.

Câu 26: Khi phân tích tâm trạng của nhân vật trong một đoạn trích, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Suy nghĩ, lời nói, hành động của nhân vật và cảnh vật xung quanh (nếu có liên quan).
  • B. Tiểu sử và xuất thân của nhân vật.
  • C. Tên gọi và tuổi tác của nhân vật.
  • D. Số lượng lần xuất hiện của nhân vật trong tác phẩm.

Câu 27: Đọc câu sau và xác định lỗi sai về lô-gíc trong cách diễn đạt:

  • A. Sai ngữ pháp (thiếu thành phần câu).
  • B. Sai lô-gíc (quan hệ nhân quả không hợp lý).
  • C. Dùng từ sai chính tả.
  • D. Câu không có lỗi sai.

Câu 28: Trong văn nghị luận, việc sử dụng dẫn chứng đa dạng (ví dụ: số liệu, ví dụ thực tế, ý kiến chuyên gia, câu chuyện...) có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Chứng tỏ người viết có kiến thức rộng.
  • C. Tăng tính khách quan, độ tin cậy và sức thuyết phục cho bài viết.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng tìm kiếm thông tin gốc.

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu của người kể chuyện:

  • A. Hào hứng, vui tươi.
  • B. Buồn bã, trầm lắng.
  • C. Mỉa mai, châm biếm.
  • D. Khách quan, trung lập.

Câu 30: Khi trình bày miệng một vấn đề nghị luận (thay vì viết), yếu tố nào sau đây trở nên quan trọng hơn so với khi viết?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ rõ ràng, dễ hiểu, kết hợp ngữ điệu và cử chỉ để thu hút người nghe.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ phức tạp, chuyên ngành.
  • C. Trình bày tất cả các chi tiết và bằng chứng có thể tìm được.
  • D. Đọc thuộc lòng toàn bộ nội dung đã chuẩn bị.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất *luận điểm chính* của tác giả?
"Công nghệ trí tuệ nhân tạo (AI) đang cách mạng hóa nhiều lĩnh vực của đời sống, từ y tế đến giáo dục. Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng này cũng đặt ra những thách thức đáng kể về đạo đức, việc làm và an ninh dữ liệu. Chúng ta cần có những quy định chặt chẽ và sự chuẩn bị kỹ lưỡng để khai thác tối đa lợi ích của AI đồng thời giảm thiểu rủi ro."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Trong một bài văn nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Đọc đoạn thơ sau và phân tích hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ được sử dụng:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa"
(Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận)

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định *thể thơ* (ví dụ: lục bát, thất ngôn tứ tuyệt, thơ tự do) giúp người đọc hiểu được điều gì về bài thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Trong một đoạn văn tự sự, yếu tố nào sau đây *không* phải là yếu tố cốt lõi để xây dựng cốt truyện?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Giả sử bạn đang viết một bài văn nghị luận về tác hại của việc sử dụng mạng xã hội quá mức. Để tăng tính thuyết phục cho luận điểm 'Mạng xã hội gây xao nhãng việc học', bạn nên sử dụng loại bằng chứng nào sau đây là *hiệu quả nhất*?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Phân tích chức năng của từ ngữ được gạch chân trong câu sau:
"Mặc dù trời mưa rất to, *nhưng* chúng tôi vẫn quyết định lên đường."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Đọc đoạn văn miêu tả sau và cho biết yếu tố nào được tác giả tập trung khắc họa để tạo ấn tượng về sự *hoang vắng* và *lạnh lẽo*?
"Hoàng hôn buông xuống trên triền đồi. Gió thổi hun hút qua những cành cây khẳng khiu, trơ trụi. Không một tiếng chim hót, không một bóng người qua lại. Chỉ có tiếng lá khô xào xạc dưới chân và ánh tà dương nhợt nhạt như máu."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Trong quá trình đọc hiểu một văn bản thông tin (ví dụ: bài báo khoa học, báo cáo), việc phân biệt giữa *sự thật (fact)* và *ý kiến (opinion)* có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc gì?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có) về mặt ngữ pháp hoặc cách dùng từ:
"Với lòng say mê khoa học, em đã dành hết thời gian rảnh của mình để nghiên cứu."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Khi phân tích một nhân vật trong tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây thường *không* được xem xét là cách thức để hiểu về nhân vật đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Đọc đoạn trích sau và xác định *điểm nhìn trần thuật* chủ yếu được sử dụng:
"Hắn bước vào quán, đảo mắt nhìn quanh. Không thấy ai quen cả. Một cảm giác cô đơn chợt dâng lên trong lòng hắn. Hắn tìm một góc khuất, gọi một ly cà phê và ngồi lặng lẽ nhìn ra phố."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Trong một bài văn thuyết minh về một sự vật hoặc hiện tượng, yếu tố nào sau đây *ít quan trọng nhất*?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh *con thuyền* trong bài thơ 'Đoàn thuyền đánh cá' của Huy Cận.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Đọc câu sau và xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân:
"Chúng tôi rất *tự hào về thành tích học tập của em*."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Để bài văn nghị luận xã hội có sức thuyết phục cao, người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào sau đây?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Trong một tác phẩm văn học, *xung đột* là gì và đóng vai trò như thế nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:
"Việc tái chế rác thải mang lại nhiều lợi ích cho môi trường và xã hội. Trước hết, nó giúp giảm lượng rác thải chôn lấp, tiết kiệm diện tích đất. Thứ hai, tái chế còn giúp bảo tồn tài nguyên thiên nhiên bằng cách giảm nhu cầu khai thác nguyên liệu mới. Cuối cùng, ngành công nghiệp tái chế tạo ra việc làm và đóng góp vào nền kinh tế."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Khi viết đoạn văn nghị luận, câu chủ đề (topic sentence) thường có vai trò gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Đọc câu sau và cho biết biện pháp tu từ *phóng đại* (nói quá) được sử dụng như thế nào và có tác dụng gì:
"Chờ lâu đến *dài cổ*."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Phân tích ý nghĩa của *không gian nghệ thuật* trong một tác phẩm văn học.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Để viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học đạt yêu cầu, sau khi đọc hiểu tác phẩm, bước tiếp theo quan trọng nhất là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Đọc câu sau và xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu được nối bằng từ "vì":
"*Vì* em chăm chỉ học tập, nên em đạt kết quả cao trong kỳ thi."

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Trong bài thơ, việc sử dụng *vần chân* (vần ở cuối dòng thơ) có tác dụng chủ yếu gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định *mục đích giao tiếp* của người viết:
"Hút thuốc lá gây ra nhiều căn bệnh nguy hiểm như ung thư phổi, bệnh tim mạch, đột quỵ... Nó không chỉ ảnh hưởng đến sức khỏe của người hút mà còn gây hại cho những người xung quanh thông qua khói thuốc thụ động. Vì sức khỏe của bản thân và cộng đồng, hãy nói không với thuốc lá."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi phân tích *tâm trạng* của nhân vật trong một đoạn trích, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đọc câu sau và xác định lỗi sai về *lô-gíc* trong cách diễn đạt:
"Nhờ sự lười biếng, cậu ấy đã đạt được kết quả học tập rất tốt."

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Trong văn nghị luận, việc sử dụng *dẫn chứng đa dạng* (ví dụ: số liệu, ví dụ thực tế, ý kiến chuyên gia, câu chuyện...) có tác dụng chủ yếu gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Đọc đoạn văn sau và xác định *giọng điệu* của người kể chuyện:
"Hắn ngồi đó, nhìn ra cửa sổ. Ngoài kia, mưa vẫn rơi. Từng hạt, từng hạt, nặng trĩu như những gánh ưu phiền. Cuộc đời hắn, cũng như cơn mưa này, cứ âm thầm, dai dẳng, chẳng biết khi nào mới tạnh."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Khi trình bày miệng một vấn đề nghị luận (thay vì viết), yếu tố nào sau đây trở nên *quan trọng h??n* so với khi viết?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đoạn trích sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và hiệu quả nhất trong việc khắc họa hình ảnh người lính?

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Liệt kê và điệp ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc nhận diện và phân tích "nhịp điệu" của bài thơ giúp người đọc điều gì?

  • A. Xác định thể thơ truyền thống mà bài thơ sử dụng.
  • B. Hiểu rõ hơn về tiểu sử và hoàn cảnh sáng tác của tác giả.
  • C. Tìm ra các từ ngữ khó hiểu trong bài thơ.
  • D. Cảm nhận được cảm xúc, tâm trạng và thông điệp mà tác giả muốn truyền tải.

Câu 3: Cho luận điểm:

  • A. Chỉ nêu bật những thành tựu vượt trội của AI trong các lĩnh vực khác nhau.
  • B. Phân tích cả những lợi ích AI mang lại (cơ hội) và những rủi ro, vấn đề tiêu cực (thách thức).
  • C. Chủ yếu tập trung vào các vấn đề đạo đức và pháp lý liên quan đến AI.
  • D. So sánh AI với các công nghệ khác đã xuất hiện trong lịch sử.

Câu 4: Trong một văn bản nghị luận, "lý lẽ" và "bằng chứng" đóng vai trò như thế nào để tăng tính thuyết phục cho luận điểm?

  • A. Lý lẽ là cơ sở lập luận, bằng chứng là minh chứng cụ thể để làm sáng tỏ và củng cố lý lẽ.
  • B. Lý lẽ là những câu chuyện kể sinh động, bằng chứng là ý kiến chủ quan của người viết.
  • C. Lý lẽ là các số liệu thống kê, bằng chứng là những câu trích dẫn từ sách vở.
  • D. Lý lẽ và bằng chứng có thể thay thế cho nhau trong mọi trường hợp.

Câu 5: Khi đọc một đoạn văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, người đọc cần chú ý điều gì để đánh giá tính xác thực của thông tin?

  • A. Số lượng hình ảnh và biểu đồ có trong văn bản.
  • B. Ngôn ngữ có sử dụng nhiều từ chuyên ngành hay không.
  • C. Nguồn thông tin (tổ chức nghiên cứu, báo cáo khoa học,...) và dữ liệu được trích dẫn (nếu có).
  • D. Độ dài của văn bản và cách trình bày bố cục.

Câu 6: Phân tích cấu trúc của một bài báo cáo nghiên cứu (ví dụ: báo cáo về một vấn đề học tập), ta thường thấy các phần chính nào?

  • A. Chỉ cần mở bài, thân bài và kết luận.
  • B. Giới thiệu, nội dung chính, đánh giá cá nhân.
  • C. Mục lục, dẫn nhập, các ý kiến tranh luận.
  • D. Giới thiệu, phương pháp nghiên cứu, kết quả, thảo luận và kết luận.

Câu 7: Câu sau mắc lỗi gì về ngữ pháp hoặc cách dùng từ:

  • A. Thiếu chủ ngữ.
  • B. Sai về quan hệ từ.
  • C. Dùng từ Hán Việt không chính xác.
  • D. Thừa vị ngữ.

Câu 8: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trước đám đông, việc sử dụng "ngôn ngữ cơ thể" (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có tác dụng gì?

  • A. Giúp người nói kết thúc bài trình bày nhanh hơn.
  • B. Tăng sự kết nối với người nghe, làm bài nói thêm sinh động và truyền cảm.
  • C. Chứng tỏ người nói đã thuộc lòng toàn bộ nội dung.
  • D. Làm giảm bớt sự chú ý của người nghe vào nội dung chính.

Câu 9: Đoạn văn miêu tả sau đây tập trung khắc họa điều gì về đối tượng được nói đến:

  • A. Hoàn cảnh sống nghèo khó.
  • B. Trang phục và phong cách ăn mặc.
  • C. Ngoại hình kết hợp với gợi mở về nội tâm, tính cách.
  • D. Các hoạt động thường ngày của nhân vật.

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của tác giả là gì?

  • A. Lòng yêu nước, tinh thần tự tôn dân tộc.
  • B. Nỗi buồn về cuộc sống khó khăn.
  • C. Sự ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • D. Tâm trạng lo lắng, bất an.

Câu 11: Trong văn nghị luận, việc sử dụng "phép điệp" (lặp lại từ ngữ, cấu trúc) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn, phức tạp hơn.
  • B. Khiến người đọc khó theo dõi ý của người viết.
  • C. Chỉ đơn thuần là cách để kéo dài dung lượng bài viết.
  • D. Nhấn mạnh ý, tạo ấn tượng mạnh mẽ, tạo nhịp điệu cho câu văn.

Câu 12: Khi viết một bài thuyết minh về một di tích lịch sử, người viết cần lưu ý nhất điều gì về nội dung?

  • A. Tập trung vào cảm xúc cá nhân của người viết về di tích.
  • B. Cung cấp thông tin khách quan, chính xác, có hệ thống về lịch sử, kiến trúc, ý nghĩa của di tích.
  • C. Chỉ cần mô tả lại cảnh vật xung quanh di tích một cách sinh động.
  • D. Nêu ra những ý kiến tranh cãi về di tích đó.

Câu 13: Xác định kiểu câu xét về mục đích nói trong câu sau:

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu cầu khiến
  • C. Câu nghi vấn
  • D. Câu cảm thán

Câu 14: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm thường thấy của văn bản nghị luận xã hội?

  • A. Thể hiện quan điểm, thái độ của người viết về một vấn đề xã hội.
  • B. Sử dụng lý lẽ và bằng chứng để làm sáng tỏ luận điểm.
  • C. Thường có cấu trúc chặt chẽ: mở bài, thân bài, kết bài.
  • D. Tập trung vào việc kể lại một câu chuyện hoặc miêu tả một sự việc cụ thể.

Câu 15: Phân tích đoạn thơ sau để thấy rõ sự tương phản giữa cảnh vật và tâm trạng con người:

  • A. Cảnh vật trong veo, yên tĩnh, thanh sơ đối lập với tâm trạng cô đơn, tĩnh lặng của con người.
  • B. Cảnh vật ồn ào, náo nhiệt đối lập với tâm trạng vui tươi của con người.
  • C. Cảnh vật mùa đông lạnh giá đối lập với tâm trạng ấm áp của con người.
  • D. Cảnh vật rộng lớn, hùng vĩ đối lập với tâm trạng nhỏ bé của con người.

Câu 16: Để bài viết nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý trở nên sâu sắc và thuyết phục, ngoài việc đưa ra lý lẽ và bằng chứng, người viết cần chú ý điều gì?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Chỉ trình bày ý kiến cá nhân mà không cần giải thích.
  • C. Phân tích đa chiều vấn đề, liên hệ với thực tiễn cuộc sống và thể hiện thái độ chân thành, khách quan.
  • D. Sao chép các bài viết mẫu có sẵn trên mạng.

Câu 17: Trong giao tiếp, việc lắng nghe tích cực (active listening) đòi hỏi người nghe phải làm gì?

  • A. Ngắt lời người nói để bày tỏ ý kiến của mình càng sớm càng tốt.
  • B. Chuẩn bị sẵn câu trả lời trong khi người nói đang nói.
  • C. Chỉ nghe những gì mình quan tâm và bỏ qua phần còn lại.
  • D. Chú ý lắng nghe, thể hiện sự quan tâm, đặt câu hỏi làm rõ và phản hồi lại nội dung đã nghe.

Câu 18: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự, ngoài việc xem xét hành động và lời nói, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu sâu sắc về nội tâm nhân vật?

  • A. Suy nghĩ, cảm xúc, quá khứ, mối quan hệ với các nhân vật khác và bối cảnh xã hội.
  • B. Trang phục mà nhân vật mặc và nơi nhân vật sinh sống.
  • C. Độ dài của đoạn văn miêu tả nhân vật đó.
  • D. Số lần nhân vật xuất hiện trong tác phẩm.

Câu 19: Một câu văn được coi là "mạch lạc" khi nào?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Các ý, các câu, các đoạn được sắp xếp theo một trình tự hợp lý, logic, dễ hiểu.
  • C. Có cấu trúc câu phức tạp, nhiều thành phần.
  • D. Chứa nhiều biện pháp tu từ.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ánh trăng" trong một số bài thơ Việt Nam hiện đại (ví dụ:

  • A. Sự giàu sang, phú quý.
  • B. Cuộc sống hiện đại, công nghệ tiên tiến.
  • C. Vẻ đẹp bình dị, vĩnh hằng của thiên nhiên, quá khứ, nghĩa tình đồng đội/quê hương.
  • D. Những khó khăn, thử thách trong cuộc sống.

Câu 21: Khi viết báo cáo kết quả hoạt động (ví dụ: hoạt động của một câu lạc bộ), phần "Kết quả đạt được" cần trình bày những nội dung gì?

  • A. Những thành tích cụ thể, số liệu minh chứng, sản phẩm hoặc hiệu quả rõ ràng của hoạt động.
  • B. Cảm nhận chung chung của các thành viên về hoạt động.
  • C. Danh sách những người đã tham gia hoạt động.
  • D. Kế hoạch hoạt động cho giai đoạn tiếp theo.

Câu 22: Xác định lỗi sai trong cách dùng từ ở câu sau:

  • A. Sai nghĩa của từ "chăm chỉ".
  • B. Thiếu từ nối.
  • C. Thừa chủ ngữ.
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 23: Trong một bài văn nghị luận, "phản biện" (đưa ra ý kiến trái chiều hoặc hạn chế của vấn đề) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên mâu thuẫn, khó hiểu.
  • B. Thể hiện cái nhìn khách quan, đa chiều, làm tăng tính thuyết phục và chiều sâu cho bài viết.
  • C. Chứng tỏ người viết không có quan điểm rõ ràng.
  • D. Làm giảm giá trị của luận điểm chính.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả sử dụng góc nhìn trần thuật nào:

  • A. Ngôi thứ nhất (tôi/chúng tôi)
  • B. Ngôi thứ hai (bạn/các bạn)
  • C. Ngôi thứ ba (người kể chuyện toàn tri hoặc hạn tri)
  • D. Góc nhìn của nhân vật phụ

Câu 25: Để viết một bài thuyết minh về một sự kiện văn hóa, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất cần được trình bày?

  • A. Cảm nhận cá nhân của người viết về sự kiện.
  • B. Danh sách đầy đủ những người đã tham dự sự kiện.
  • C. Các món ăn được phục vụ trong sự kiện.
  • D. Thời gian, địa điểm, quy mô, nội dung chính và ý nghĩa của sự kiện.

Câu 26: Trong giao tiếp, việc sử dụng "từ ngữ mang tính định kiến, phân biệt đối xử" gây ra hậu quả gì?

  • A. Gây tổn thương cho người nghe, tạo ra rào cản trong giao tiếp và làm xấu đi mối quan hệ.
  • B. Thể hiện sự tự tin và cá tính của người nói.
  • C. Giúp người nói truyền đạt thông điệp một cách nhanh chóng hơn.
  • D. Làm cho cuộc trò chuyện trở nên hài hước, thú vị.

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "con thuyền" và "bến bờ" trong một số tác phẩm văn học (ví dụ: thơ về tình yêu, quê hương), hình ảnh này thường mang tính biểu tượng cho điều gì?

  • A. Sự giàu có và thành đạt.
  • B. Cuộc đời phiêu dạt, tìm kiếm và nơi chốn bình yên, điểm tựa tinh thần (gia đình, quê hương).
  • C. Sự đối lập giữa cái cũ và cái mới.
  • D. Quy luật sinh tồn khắc nghiệt của tự nhiên.

Câu 28: Đâu là một trong những yêu cầu quan trọng nhất đối với "bằng chứng" được sử dụng trong văn bản nghị luận?

  • A. Phải là ý kiến cá nhân của người viết.
  • B. Phải là những câu chuyện hư cấu, tưởng tượng.
  • C. Phải chân thực, khách quan, liên quan trực tiếp và đủ sức thuyết phục cho luận điểm.
  • D. Phải được trích dẫn từ các nguồn không rõ ràng.

Câu 29: Khi đọc một văn bản văn học, việc chú ý đến "không gian" và "thời gian" nghệ thuật giúp người đọc điều gì?

  • A. Xác định chính xác ngày tháng năm sinh của tác giả.
  • B. Biết được giá bán của tác phẩm trên thị trường.
  • C. Chỉ đơn thuần là yếu tố trang trí cho câu chuyện.
  • D. Hiểu sâu hơn về bối cảnh, tâm trạng nhân vật, chủ đề và tư tưởng của tác phẩm.

Câu 30: Câu sau mắc lỗi gì về cách diễn đạt:

  • A. Lặp từ/cụm từ thừa (lỗi trùng lặp ý).
  • B. Thiếu thành phần câu.
  • C. Sử dụng sai biện pháp tu từ.
  • D. Dùng từ địa phương không phù hợp.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đoạn trích sau sử dụng biện pháp tu từ nào là chủ yếu và hiệu quả nhất trong việc khắc họa hình ảnh người lính? "Rét run người run sương muối
Đứng chờ giặc tới
Gan không núng
Chí không mòn!"

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc nhận diện và phân tích 'nhịp điệu' của bài thơ giúp người đọc điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Cho luận điểm: "Sự phát triển của công nghệ AI mang lại nhiều cơ hội nhưng cũng tiềm ẩn không ít thách thức đối với con người trong thế kỷ XXI." Để làm rõ luận điểm này trong một bài văn nghị luận xã hội, người viết cần tập trung vào những khía cạnh nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Trong một văn bản nghị luận, 'lý lẽ' và 'bằng chứng' đóng vai trò như thế nào để tăng tính thuyết phục cho luận điểm?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Khi đọc một đoạn văn bản thông tin về biến đổi khí hậu, người đọc cần chú ý điều gì để đánh giá tính xác thực của thông tin?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Phân tích cấu trúc của một bài báo cáo nghiên cứu (ví dụ: báo cáo về một vấn đề học tập), ta thường thấy các phần chính nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Câu sau mắc lỗi gì về ngữ pháp hoặc cách dùng từ: "Qua bài thơ, cho thấy tâm trạng buồn bã của nhà thơ trước cảnh chia ly."?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trước đám đông, việc sử dụng 'ngôn ngữ cơ thể' (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có tác dụng gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Đoạn văn miêu tả sau đây tập trung khắc họa điều gì về đối tượng được nói đến: "Mái tóc bạc phơ như cước, đôi mắt sâu thẳm ẩn chứa bao nỗi niềm, nụ cười hiền hậu nhưng phảng phất nét suy tư."?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của tác giả là gì? "Ta về ta tắm ao ta / Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Trong văn nghị luận, việc sử dụng 'phép điệp' (lặp lại từ ngữ, cấu trúc) có tác dụng gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Khi viết một bài thuyết minh về một di tích lịch sử, người viết cần lưu ý nhất điều gì về nội dung?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Xác định kiểu câu xét về mục đích nói trong câu sau: "Bạn có nghĩ rằng việc học trực tuyến sẽ thay thế hoàn toàn việc học truyền thống trong tương lai không?"

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Đâu KHÔNG phải là một đặc điểm thường thấy của văn bản nghị luận xã hội?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Phân tích đoạn thơ sau để thấy rõ sự tương phản giữa cảnh vật và tâm trạng con người: "Ao thu lạnh lẽo nước trong veo, / Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo. / Sóng biếc theo làn hơi gợn tí, / Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Để bài viết nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lý trở nên sâu sắc và thuyết phục, ngoài việc đưa ra lý lẽ và bằng chứng, người viết cần chú ý điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong giao tiếp, việc lắng nghe tích cực (active listening) đòi hỏi người nghe phải làm gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi phân tích nhân vật trong một tác phẩm tự sự, ngoài việc xem xét hành động và lời nói, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu sâu sắc về nội tâm nhân vật?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Một câu văn được coi là 'mạch lạc' khi nào?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'ánh trăng' trong một số bài thơ Việt Nam hiện đại (ví dụ: "Đồng chí" - Chính Hữu, "Ánh trăng" - Nguyễn Duy), ta thấy hình ảnh này thường gợi liên tưởng đến điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi viết báo cáo kết quả hoạt động (ví dụ: hoạt động của một câu lạc bộ), phần 'Kết quả đạt được' cần trình bày những nội dung gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Xác định lỗi sai trong cách dùng từ ở câu sau: "Nhờ có sự 'chăm chỉ', Lan đã đạt được kết quả cao trong kỳ thi."

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Trong một bài văn nghị luận, 'phản biện' (đưa ra ý kiến trái chiều hoặc hạn chế của vấn đề) có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và cho biết tác giả sử dụng góc nhìn trần thuật nào: "Hắn ngồi xuống bên bếp lửa, ánh mắt nhìn xa xăm vào màn đêm. Hắn nghĩ về những ngày đã qua, về người vợ và đứa con ở quê nhà. Một nỗi nhớ cồn cào dâng lên trong lòng."

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Để viết một bài thuyết minh về một sự kiện văn hóa, thông tin nào sau đây là quan trọng nhất cần được trình bày?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Trong giao tiếp, việc sử dụng 'từ ngữ mang tính định kiến, phân biệt đối xử' gây ra hậu quả gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'con thuyền' và 'bến bờ' trong một số tác phẩm văn học (ví dụ: thơ về tình yêu, quê hương), hình ảnh này thường mang tính biểu tượng cho điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Đâu là một trong những yêu cầu quan trọng nhất đối với 'bằng chứng' được sử dụng trong văn bản nghị luận?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Khi đọc một văn bản văn học, việc chú ý đến 'không gian' và 'thời gian' nghệ thuật giúp người đọc điều gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Câu sau mắc lỗi gì về cách diễn đạt: "Nó đã 'cố gắng nỗ lực' hết sức để hoàn thành nhiệm vụ."

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào gợi tả sự tĩnh lặng, u tịch của không gian:

  • A. Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
  • B. Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo
  • C. Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
  • D. Ao thu lạnh lẽo nước trong veo

Câu 2: Vẫn với đoạn thơ ở Câu 1, biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh sự nhỏ bé, đơn độc của con thuyền giữa không gian rộng lớn?

  • A. Từ láy
  • B. Điệp ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. So sánh ngầm

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ gợi cảm giác lạnh lẽo, tĩnh mịch trong đoạn thơ ở Câu 1.

  • A. Diễn tả sự sống động, tươi vui của cảnh vật mùa thu.
  • B. Làm nổi bật sự đối lập giữa con người và thiên nhiên.
  • C. Khắc họa không gian vắng vẻ, hiu quạnh và tâm trạng cô đơn của chủ thể trữ tình.
  • D. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho bài thơ.

Câu 4: Dựa vào đoạn thơ ở Câu 1, có thể suy luận gì về tâm trạng của nhà thơ?

  • A. Phấn khởi, yêu đời trước cảnh thu.
  • B. Trầm lắng, cô đơn, suy tư trước khung cảnh tĩnh mịch.
  • C. Bồn chồn, lo lắng về sự đổi thay của mùa.
  • D. Vui vẻ, tận hưởng thú điền viên.

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính:

  • A. Những thách thức và cơ hội từ sự phát triển của AI.
  • B. Tiềm năng cải thiện năng suất lao động của AI.
  • C. Những lo ngại về vấn đề đạo đức khi sử dụng AI.
  • D. Sự phát triển nhanh chóng của trí tuệ nhân tạo.

Câu 6: Vẫn với đoạn văn ở Câu 5, câu nào thể hiện rõ nhất khía cạnh "thách thức" mà AI mang lại?

  • A. Sự phát triển nhanh chóng của trí tuệ nhân tạo (AI) đang đặt ra nhiều thách thức và cơ hội.
  • B. AI có tiềm năng cải thiện năng suất lao động.
  • C. AI tạo ra các giải pháp y tế đột phá.
  • D. Những lo ngại về việc mất việc làm do tự động hóa... cũng ngày càng tăng lên.

Câu 7: Dựa vào đoạn văn ở Câu 5, phương pháp lập luận nào được tác giả sử dụng chủ yếu?

  • A. Giải thích nguyên nhân - kết quả.
  • B. Phân tích các mặt đối lập (cơ hội và thách thức).
  • C. Chứng minh bằng số liệu thống kê.
  • D. Bác bỏ ý kiến sai lầm.

Câu 8: Câu văn

  • A. Nêu vấn đề, giới thiệu chủ đề.
  • B. Trình bày một luận điểm cụ thể.
  • C. Đưa ra bằng chứng để chứng minh.
  • D. Kết luận lại vấn đề đã bàn.

Câu 9: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thuộc thể loại văn học nào:

  • A. Thơ tự do
  • B. Văn nghị luận
  • C. Văn xuôi tự sự (truyện)
  • D. Văn miêu tả

Câu 10: Từ

  • A. Gợi tả màu sắc tươi tắn.
  • B. Nhấn mạnh sự rộng lớn, mênh mông của không gian.
  • C. Diễn tả âm thanh của gió.
  • D. Miêu tả hình dáng của cây ngô.

Câu 11: Cụm từ

  • A. Dế Mèn là người rất thông minh.
  • B. Dế Mèn gặp nhiều khó khăn và thất bại nặng nề.
  • C. Dế Mèn chỉ quan tâm đến việc học kiến thức mới.
  • D. Dế Mèn đã trưởng thành hơn qua những trải nghiệm, kể cả những sai lầm.

Câu 12: Đoạn trích ở Câu 9 sử dụng ngôi kể nào?

  • A. Ngôi thứ nhất (tôi, ta)
  • B. Ngôi thứ ba (cậu ấy, nhân vật)
  • C. Ngôi thứ hai (bạn, anh)
  • D. Ngôi thứ nhất số nhiều (chúng tôi)

Câu 13: Trong câu

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 14: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hóa?

  • A. Ngọn núi cao sừng sững.
  • B. Dòng sông uốn lượn như dải lụa.
  • C. Những đám mây trắng bồng bềnh trôi trên bầu trời như những chú cừu đang dạo chơi.
  • D. Tiếng ve râm ran báo hiệu mùa hè.

Câu 15: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm chủ - vị được gạch chân trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ
  • B. Bổ ngữ (cho động từ
  • C. Vị ngữ
  • D. Trạng ngữ

Câu 16: Đâu là câu ghép?

  • A. Cảnh vật mùa xuân thật tươi đẹp.
  • B. Hoa đào khoe sắc thắm dưới ánh nắng mặt trời.
  • C. Những cánh én chao lượn trên bầu trời xanh biếc.
  • D. Gió xuân thổi nhẹ, và những cánh hoa anh đào khẽ rơi.

Câu 17: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để hiểu đúng nội dung?

  • A. Chỉ tập trung vào các chi tiết nhỏ.
  • B. Đọc lướt qua toàn bộ văn bản mà không dừng lại suy ngẫm.
  • C. Xác định ý chính, các luận điểm và bằng chứng hỗ trợ.
  • D. Chỉ đọc phần giới thiệu và kết luận.

Câu 18: Phân biệt văn bản văn học và văn bản thông tin dựa trên mục đích chính của chúng.

  • A. Văn bản văn học nhằm biểu đạt cảm xúc, tư tưởng, thẩm mỹ; văn bản thông tin nhằm cung cấp kiến thức, sự kiện khách quan.
  • B. Văn bản văn học luôn sử dụng ngôn ngữ khoa học; văn bản thông tin luôn sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh.
  • C. Văn bản văn học chỉ viết về con người; văn bản thông tin chỉ viết về sự vật.
  • D. Văn bản văn học không có cấu trúc; văn bản thông tin luôn có cấu trúc chặt chẽ.

Câu 19: Đoạn văn sau sử dụng cách diễn đạt nào là chủ yếu?

  • A. Lập luận, phân tích.
  • B. Miêu tả, gợi cảm giác.
  • C. Kể chuyện, trình bày sự việc.
  • D. Thông báo, cung cấp dữ liệu.

Câu 20: Khi phân tích một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần có tác dụng gì?

  • A. Giúp xác định thể loại thơ một cách chính xác.
  • B. Làm cho bài thơ dễ thuộc lòng hơn.
  • C. Chứng minh kiến thức về luật thơ của người đọc.
  • D. Tạo nhạc điệu, liên kết các dòng thơ và góp phần thể hiện cảm xúc, ý nghĩa của bài thơ.

Câu 21: Đâu là ví dụ về câu tỉnh lược thành phần?

  • A. Trời mưa to.
  • B. Tôi đang học bài.
  • C. Mai đi chơi không? (tỉnh lược chủ ngữ "bạn/anh/chị" và vị ngữ "có")
  • D. Quyển sách này rất hay.

Câu 22: Biện pháp tu từ điệp ngữ có tác dụng chính là gì?

  • A. Nhấn mạnh ý, tạo ấn tượng và tăng tính nhạc điệu.
  • B. So sánh hai sự vật khác loại.
  • C. Thay thế tên gọi sự vật bằng dấu hiệu đặc trưng.
  • D. Gán cho sự vật không phải con người những đặc điểm của con người.

Câu 23: Khi viết đoạn văn nghị luận, việc đưa ra bằng chứng (dẫn chứng) có vai trò gì?

  • A. Làm cho đoạn văn dài hơn.
  • B. Chỉ mang tính minh họa cho đẹp.
  • C. Thể hiện kiến thức rộng của người viết.
  • D. Tăng tính thuyết phục, làm cho luận điểm trở nên đáng tin cậy và rõ ràng hơn.

Câu 24: Đâu là đặc điểm thường thấy của ngôn ngữ trong văn bản nghị luận?

  • A. Giàu hình ảnh, cảm xúc, sử dụng nhiều biện pháp tu từ.
  • B. Chính xác, khách quan (khi trình bày sự kiện), lập luận chặt chẽ, sử dụng từ ngữ thể hiện quan điểm.
  • C. Sử dụng nhiều từ ngữ địa phương, khẩu ngữ.
  • D. Ngắn gọn, chỉ tập trung vào thông báo sự kiện.

Câu 25: Giả sử bạn đang đọc một bài báo khoa học. Câu hỏi nào sau đây thể hiện kỹ năng phân tích thông tin?

  • A. Bài báo này được xuất bản năm nào?
  • B. Tên tác giả bài báo là gì?
  • C. Những bằng chứng nào được tác giả đưa ra để hỗ trợ cho kết luận này?
  • D. Bài báo có bao nhiêu đoạn?

Câu 26: Câu nào sau đây mắc lỗi về cách dùng từ?

  • A. Nó đã cống hiến toàn bộ sức lực vào việc học tập. (Dùng sai từ "cống hiến")
  • B. Anh ấy rất tận tâm với công việc.
  • C. Kết quả kỳ thi làm em rất vui.
  • D. Mọi người đều đồng lòng xây dựng quê hương.

Câu 27: Đâu là cách hiểu đúng về ẩn dụ?

  • A. So sánh trực tiếp hai sự vật bằng từ "như", "là".
  • B. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có nét tương đồng mà không dùng từ so sánh.
  • C. Lấy một bộ phận để gọi toàn thể.
  • D. Phóng đại đặc điểm của sự vật, hiện tượng.

Câu 28: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, cần chú ý đến những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ cần nhớ tên và ngoại hình nhân vật.
  • B. Chỉ cần biết nhân vật làm nghề gì.
  • C. Chỉ cần tóm tắt hành động của nhân vật.
  • D. Ngoại hình, hành động, nội tâm, mối quan hệ với các nhân vật khác, vai trò trong cốt truyện.

Câu 29: Đâu là đặc điểm của văn bản nhật dụng?

  • A. Đề cập đến các vấn đề gần gũi, thiết thực trong đời sống hàng ngày (môi trường, giao thông, văn hóa...).
  • B. Chỉ viết về các sự kiện lịch sử xa xưa.
  • C. Chỉ sử dụng trong các văn bản hành chính, công vụ.
  • D. Luôn có vần điệu và nhịp điệu rõ ràng.

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ ngữ gợi cảm giác mạnh trong một văn bản miêu tả lũ lụt.

  • A. Làm cho văn bản nhẹ nhàng, dễ đọc hơn.
  • B. Nhấn mạnh sự khốc liệt, tàn phá của thiên tai, gây ấn tượng mạnh cho người đọc.
  • C. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin về mực nước.
  • D. Làm giảm bớt sự căng thẳng của tình huống.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào gợi tả sự tĩnh lặng, u tịch của không gian:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Vẫn với đoạn thơ ở Câu 1, biện pháp tu từ nào được sử dụng để nhấn mạnh sự nhỏ bé, đơn độc của con thuyền giữa không gian rộng lớn?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các từ ngữ gợi cảm giác lạnh lẽo, tĩnh mịch trong đoạn thơ ở Câu 1.

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Dựa vào đoạn thơ ở Câu 1, có thể suy luận gì về tâm trạng của nhà thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định chủ đề chính:
"Sự phát triển nhanh chóng của trí tuệ nhân tạo (AI) đang đặt ra nhiều thách thức và cơ hội cho xã hội hiện đại. Một mặt, AI có tiềm năng cải thiện năng suất lao động, tạo ra các giải pháp y tế đột phá và tối ưu hóa nhiều quy trình phức tạp. Mặt khác, những lo ngại về việc mất việc làm do tự động hóa, vấn đề đạo đức trong việc sử dụng dữ liệu cá nhân và nguy cơ phát triển AI vượt tầm kiểm soát cũng ngày càng tăng lên."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Vẫn với đoạn văn ở Câu 5, câu nào thể hiện rõ nhất khía cạnh 'thách thức' mà AI mang lại?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Dựa vào đoạn văn ở Câu 5, phương pháp lập luận nào được tác giả sử dụng chủ yếu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Câu văn "Sự phát triển nhanh chóng của trí tuệ nhân tạo (AI) đang đặt ra nhiều thách thức và cơ hội cho xã hội hiện đại." trong đoạn văn ở Câu 5 đóng vai trò gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Đọc đoạn trích sau và cho biết nó thuộc thể loại văn học nào:
"Thế rồi Dế Mèn đi. Cậu đi không ngừng nghỉ, qua đồng lúa xanh rờn, qua bãi ngô bát ngát, qua những hàng tre rì rào trong gió. Cậu gặp gỡ nhiều bạn bè mới, học được nhiều điều hay, nhưng cũng không quên những bài học đắt giá từ cuộc phiêu lưu đầu đời."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Từ "bát ngát" trong đoạn trích ở Câu 9 có tác dụng gì trong việc miêu tả cảnh vật?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Cụm từ "những bài học đắt giá từ cuộc phiêu lưu đầu đời" trong đoạn trích ở Câu 9 gợi cho người đọc suy nghĩ gì về nhân vật Dế Mèn?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đoạn trích ở Câu 9 sử dụng ngôi kể nào?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Trong câu "Mặt trời như một quả cầu lửa khổng lồ treo lơ lửng trên bầu trời.", biện pháp tu từ nào được sử dụng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nhân hóa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm chủ - vị được gạch chân trong câu sau:
"Chúng tôi tin rằng sự hợp tác này sẽ mang lại thành công."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Đâu là câu ghép?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để hiểu đúng nội dung?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Phân biệt văn bản văn học và văn bản thông tin dựa trên mục đích chính của chúng.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Đoạn văn sau sử dụng cách diễn đạt nào là chủ yếu?
"Buổi sáng mùa đông, sương giăng mắc khắp nơi, tạo nên một khung cảnh mờ ảo như trong truyện cổ tích. Những hàng cây khẳng khiu hiện lên như những bóng ma trong màn sương trắng xóa. Không khí lạnh buốt, làm tê tái da thịt."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Khi phân tích một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần có tác dụng gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Đâu là ví dụ về câu tỉnh lược thành phần?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Biện pháp tu từ điệp ngữ có tác dụng chính là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi viết đoạn văn nghị luận, việc đưa ra bằng chứng (dẫn chứng) có vai trò gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Đâu là đặc điểm thường thấy của ngôn ngữ trong văn bản nghị luận?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Giả sử bạn đang đọc một bài báo khoa học. Câu hỏi nào sau đây thể hiện kỹ năng phân tích thông tin?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Câu nào sau đây mắc lỗi về cách dùng từ?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đâu là cách hiểu đúng về ẩn dụ?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, cần chú ý đến những khía cạnh nào?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Đâu là đặc điểm của văn bản nhật dụng?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ ngữ gợi cảm giác mạnh trong một văn bản miêu tả lũ lụt.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để nhấn mạnh sự tương phản giữa vẻ ngoài và bản chất của đối tượng được nói đến:

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ
  • C. Ẩn dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề (vấn đề trọng tâm được bàn luận) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

  • A. Nắm bắt được vấn đề chính mà văn bản muốn bàn luận và đánh giá.
  • B. Nhận diện các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • C. Xác định phong cách ngôn ngữ của văn bản.
  • D. Phân tích cấu trúc câu và từ ngữ cụ thể.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • C. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 4: Trong một bài văn kể về trải nghiệm cá nhân, việc lựa chọn ngôi kể (thứ nhất hoặc thứ ba) ảnh hưởng lớn nhất đến yếu tố nào của câu chuyện?

  • A. Độ dài của văn bản.
  • B. Số lượng nhân vật xuất hiện.
  • C. Góc nhìn và cảm xúc được truyền tải đến người đọc.
  • D. Việc sử dụng các biện pháp tu từ.

Câu 5: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng từ láy trong câu văn:

  • A. Giúp miêu tả âm thanh một cách cụ thể, gợi cảm, làm câu văn sinh động hơn.
  • B. Làm tăng tính logic và chặt chẽ cho câu văn.
  • C. Nhấn mạnh ý nghĩa phủ định của sự vật được nói đến.
  • D. Tạo nhịp điệu chậm rãi, buồn bã cho câu văn.

Câu 6: Một bài thơ có nhiều câu kết thúc bằng dấu chấm lửng (...). Hiệu quả biểu đạt chính của dấu chấm lửng trong trường hợp này thường là gì?

  • A. Kết thúc hoàn toàn một ý thơ.
  • B. Thể hiện sự chắc chắn, khẳng định.
  • C. Đánh dấu một câu hỏi cần trả lời.
  • D. Gợi sự suy ngẫm, liên tưởng, hoặc biểu thị ý chưa nói hết.

Câu 7: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ, hình ảnh minh họa, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để hiểu đầy đủ nội dung?

  • A. Chỉ tập trung vào phần chữ viết.
  • B. Tổng hợp và kết nối thông tin từ cả chữ viết và các yếu tố phi ngôn ngữ.
  • C. Bỏ qua các yếu tố phi ngôn ngữ vì chúng chỉ mang tính trang trí.
  • D. Thuộc lòng các số liệu trong biểu đồ.

Câu 8: Trong quá trình viết một bài văn nghị luận xã hội, việc đưa ra các bằng chứng (ví dụ thực tế, số liệu, ý kiến chuyên gia) có vai trò chính là gì?

  • A. Làm cho bài văn dài hơn.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết về mọi vấn đề.
  • C. Tăng tính thuyết phục, làm rõ và chứng minh cho luận điểm.
  • D. Chỉ đơn thuần cung cấp thông tin mới cho người đọc.

Câu 9: Khi đọc một đoạn trích văn xuôi có nhiều câu ghép dài, phức tạp, người đọc cần chú ý nhất đến điều gì để hiểu đúng ý nghĩa?

  • A. Phân tích cấu trúc ngữ pháp và mối quan hệ logic giữa các vế câu.
  • B. Nhận diện các từ đồng nghĩa được sử dụng.
  • C. Chỉ đọc lướt qua để nắm ý chính.
  • D. Tìm ra tất cả các biện pháp tu từ trong câu.

Câu 10: Giả sử bạn đang viết một bài phát biểu trước đám đông để kêu gọi mọi người tham gia chiến dịch bảo vệ môi trường. Phong cách ngôn ngữ nào sẽ phù hợp và hiệu quả nhất trong tình huống này?

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • B. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
  • C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • D. Phong cách ngôn ngữ hành chính.

Câu 11: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một đoạn văn miêu tả tâm trạng nhân vật buồn bã, chán nản.

  • A. Cung cấp thông tin mới về nhân vật.
  • B. Yêu cầu người đọc đưa ra câu trả lời.
  • C. Bộc lộ trực tiếp tâm trạng, cảm xúc day dứt, băn khoăn của nhân vật.
  • D. Làm cho đoạn văn trở nên khách quan hơn.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm khác biệt cốt lõi giữa cách miêu tả cảnh vật trong văn xuôi và trong thơ trữ tình:
Đoạn 1 (Văn xuôi):

  • A. Văn xuôi miêu tả khách quan, cụ thể; thơ trữ tình chú trọng gợi cảm xúc, liên tưởng và lồng ghép tâm trạng chủ quan.
  • B. Văn xuôi sử dụng nhiều biện pháp tu từ hơn thơ trữ tình.
  • C. Văn xuôi có vần điệu, thơ trữ tình thì không.
  • D. Văn xuôi luôn có cốt truyện, thơ trữ tình thì không.

Câu 13: Để viết một đoạn văn miêu tả có sức gợi cảm, người viết cần tập trung vào yếu tố nào sau đây là chính?

  • A. Liệt kê đầy đủ tất cả các đặc điểm của đối tượng.
  • B. Sử dụng thật nhiều từ Hán Việt.
  • C. Đảm bảo câu văn luôn tuân thủ đúng cấu trúc S-V-O.
  • D. Lựa chọn chi tiết tiêu biểu, sử dụng từ ngữ gợi hình, gợi cảm và biện pháp tu từ phù hợp.

Câu 14: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện rõ nhất điều gì?

  • A. Sự hiểu biết về chuẩn mực giao tiếp và thái độ của người nói/viết.
  • B. Khả năng sử dụng ngôn ngữ phức tạp.
  • C. Kiến thức về các loại từ láy.
  • D. Khả năng ghi nhớ từ vựng tiếng Việt.

Câu 15: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần thơ giúp người đọc cảm nhận được yếu tố nào là chính?

  • A. Cốt truyện của bài thơ.
  • B. Nhạc điệu và cảm xúc của bài thơ.
  • C. Thông tin khách quan về sự kiện.
  • D. Số lượng nhân vật trong bài thơ.

Câu 16: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự sự.

  • A. Làm cho văn bản trở thành văn bản miêu tả hoặc biểu cảm.
  • B. Chỉ có vai trò trang trí cho văn bản tự sự.
  • C. Cung cấp thông tin khô khan về sự kiện.
  • D. Góp phần khắc họa nhân vật, bộc lộ tâm trạng, làm câu chuyện sinh động và giàu sức gợi cảm.

Câu 17: Để lập dàn ý cho một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, sau khi xác định luận đề, bước tiếp theo hợp lý và quan trọng nhất là gì?

  • A. Xác định các luận điểm chính sẽ được triển khai để làm sáng tỏ luận đề.
  • B. Tìm kiếm các biện pháp tu từ độc đáo.
  • C. Viết ngay phần mở bài.
  • D. Liệt kê các từ đồng nghĩa với luận đề.

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất sự suy ngẫm, triết lý của nhân vật về cuộc đời?

  • A. (1)
  • B. (2)
  • C. (3)
  • D. (4)

Câu 19: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu bối cảnh sáng tác (hoàn cảnh lịch sử, xã hội, cuộc đời tác giả) giúp ích nhiều nhất cho việc gì?

  • A. Thuộc lòng bài thơ nhanh hơn.
  • B. Hiểu sâu sắc hơn ý nghĩa, cảm xúc và những ẩn ý của tác giả.
  • C. Sao chép lại bài thơ một cách chính xác.
  • D. Chỉ để biết thêm thông tin bên lề.

Câu 20: Giả sử bạn cần viết một bản tin ngắn về một sự kiện vừa xảy ra ở trường. Phong cách ngôn ngữ nào là phù hợp nhất để đảm bảo tính khách quan, chính xác và kịp thời?

  • A. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
  • C. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí.

Câu 21: Đọc câu văn sau:

  • A. Nghĩa gốc (đồ đạc mang theo khi đi xa).
  • B. Nghĩa chuyển (kiến thức, kỹ năng, phẩm chất cần thiết).
  • C. Nghĩa bóng (ẩn dụ cho thử thách).
  • D. Nghĩa từ điển (định nghĩa chung nhất).

Câu 22: Khi viết bài văn thuyết minh về một vấn đề, việc sử dụng các phương pháp thuyết minh như định nghĩa, phân tích, phân loại, so sánh, liệt kê... có vai trò chính là gì?

  • A. Giúp trình bày thông tin về đối tượng một cách rõ ràng, khách quan, đầy đủ và dễ hiểu.
  • B. Bộc lộ cảm xúc chủ quan của người viết về đối tượng.
  • C. Kêu gọi người đọc đồng tình với ý kiến của người viết.
  • D. Kể lại một câu chuyện có liên quan đến đối tượng.

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:

  • A. Vui tươi, náo nức.
  • B. Giận dữ, bất mãn.
  • C. Sợ hãi, lo lắng.
  • D. Cô đơn, tĩnh mịch, suy tư.

Câu 24: Khi viết một bài văn kể chuyện sáng tạo, việc thay đổi điểm nhìn (ví dụ: từ ngôi thứ nhất sang ngôi thứ ba, hoặc kể từ góc nhìn của một đồ vật) có thể mang lại hiệu quả gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Bắt buộc phải thêm nhiều nhân vật mới.
  • C. Tạo sự mới lạ, độc đáo, giúp người đọc nhìn câu chuyện từ góc độ khác.
  • D. Giảm bớt tính hấp dẫn của câu chuyện.

Câu 25: Trong một đoạn văn nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ được thể hiện rõ nhất qua điều gì?

  • A. Luận cứ dùng để chứng minh cho luận điểm.
  • B. Luận điểm dùng để bác bỏ luận cứ.
  • C. Luận điểm và luận cứ là hai yếu tố hoàn toàn độc lập.
  • D. Luận cứ chỉ có vai trò trang trí cho luận điểm.

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa phong cách ngôn ngữ khoa học và phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

  • A. Khoa học dùng để giải trí, sinh hoạt dùng để giáo dục.
  • B. Khoa học dùng từ địa phương, sinh hoạt dùng từ toàn dân.
  • C. Khoa học nhằm truyền đạt tri thức khách quan, sinh hoạt nhằm giao tiếp cá nhân, bộc lộ cảm xúc.
  • D. Khoa học có vần điệu, sinh hoạt không có vần điệu.

Câu 27: Để phân tích một đoạn thơ tự do (không tuân theo niêm luật chặt chẽ về số câu, số chữ, vần), người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để cảm nhận được nhạc điệu và cảm xúc?

  • A. Tìm ra số lượng chữ cái trong mỗi câu.
  • B. Xác định loại vần được gieo theo quy tắc nhất định.
  • C. Chỉ tập trung vào nội dung ý nghĩa của từ.
  • D. Chú ý đến nhịp điệu của câu, cách ngắt dòng, âm hưởng của từ ngữ.

Câu 28: Giả sử bạn đang đọc một bài báo cáo khoa học về biến đổi khí hậu. Yếu tố nào sau đây bạn KHÔNG mong đợi tìm thấy một cách phổ biến trong văn bản này?

  • A. Các số liệu, biểu đồ, đồ thị.
  • B. Sự bộc lộ cảm xúc cá nhân mạnh mẽ của người viết.
  • C. Thuật ngữ chuyên ngành liên quan đến khoa học môi trường.
  • D. Cấu trúc lập luận chặt chẽ, logic.

Câu 29: Khi đọc một đoạn văn có sử dụng nhiều từ tượng hình, tượng thanh, hiệu quả chính mà người viết muốn đạt được là gì?

  • A. Làm cho sự vật, hiện tượng được miêu tả trở nên sống động, cụ thể, gợi cảm.
  • B. Chỉ để kéo dài độ dài của đoạn văn.
  • C. Thể hiện ý nghĩa phủ định.
  • D. Làm giảm tính biểu cảm của đoạn văn.

Câu 30: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các câu văn hoặc đoạn văn chuyển tiếp có vai trò gì?

  • A. Đưa ra bằng chứng mới cho luận điểm.
  • B. Chỉ có vai trò trang trí cho bài viết.
  • C. Kết nối các ý, đoạn văn, giúp bài viết mạch lạc, logic và chuyển ý mượt mà.
  • D. Tóm tắt toàn bộ nội dung bài viết.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để nhấn mạnh sự tương phản giữa vẻ ngoài và bản chất của đối tượng được nói đến:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then, đêm sập cửa."
(Trích "Đoàn thuyền đánh cá" - Huy Cận)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Khi phân tích một văn bản nghị luận, việc xác định luận đề (vấn đề trọng tâm được bàn luận) có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
"Đại hội đồng Liên Hợp Quốc kêu gọi các quốc gia thành viên tăng cường hợp tác quốc tế trong việc ứng phó với biến đổi khí hậu, nhấn mạnh sự cần thiết của việc cắt giảm lượng khí thải nhà kính và hỗ trợ các nước đang phát triển thích ứng với những tác động tiêu cực."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Trong một bài văn kể về trải nghiệm cá nhân, việc lựa chọn ngôi kể (thứ nhất hoặc thứ ba) ảnh hưởng lớn nhất đến yếu tố nào của câu chuyện?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng từ láy trong câu văn:
"Tiếng suối chảy **róc rách** bên tai gợi lên một cảm giác thật yên bình."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Một bài thơ có nhiều câu kết thúc bằng dấu chấm lửng (...). Hiệu quả biểu đạt chính của dấu chấm lửng trong trường hợp này thường là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Khi đọc một văn bản thông tin có sử dụng biểu đồ, hình ảnh minh họa, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để hiểu đầy đủ nội dung?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Trong quá trình viết một bài văn nghị luận xã hội, việc đưa ra các bằng chứng (ví dụ thực tế, số liệu, ý kiến chuyên gia) có vai trò chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi đọc một đoạn trích văn xuôi có nhiều câu ghép dài, phức tạp, người đọc cần chú ý nhất đến điều gì để hiểu đúng ý nghĩa?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Giả sử bạn đang viết một bài phát biểu trước đám đông để kêu gọi mọi người tham gia chiến dịch bảo vệ môi trường. Phong cách ngôn ngữ nào sẽ phù hợp và hiệu quả nhất trong tình huống này?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một đoạn văn miêu tả tâm trạng nhân vật buồn bã, chán nản.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm khác biệt cốt lõi giữa cách miêu tả cảnh vật trong văn xuôi và trong thơ trữ tình:
Đoạn 1 (Văn xuôi): "Hoàng hôn buông xuống trên cánh đồng. Nắng nhạt dần, nhuộm tím những đám mây cuối chân trời. Gió thổi nhẹ làm lay động ngọn lúa."
Đoạn 2 (Thơ trữ tình): "Nắng chiều rồi tắt
Mây tím bâng khuâng
Gió đồng xao động
Hồn lúa rưng rưng"
Điểm khác biệt nào sau đây là rõ ràng nhất?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Để viết một đoạn văn miêu tả có sức gợi cảm, người viết cần tập trung vào yếu tố nào sau đây là chính?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ xưng hô phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện rõ nhất điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu và vần thơ giúp người đọc cảm nhận được yếu tố nào là chính?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Phân tích vai trò của yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một văn bản tự sự.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Để lập dàn ý cho một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, sau khi xác định luận đề, bước tiếp theo hợp lý và quan trọng nhất là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Đọc đoạn văn sau và cho biết câu nào thể hiện rõ nhất sự suy ngẫm, triết lý của nhân vật về cuộc đời?
"(1) Con sông quê tôi vẫn chảy êm đềm qua bao mùa lũ.
(2) Những hàng tre già vẫn đứng đó, chứng kiến bao đổi thay.
(3) Cuộc đời, suy cho cùng, cũng như dòng sông ấy, có lúc êm đềm, có lúc dữ dội, nhưng vẫn không ngừng trôi chảy.
(4) Chiều nay, tôi ngồi nhìn hoàng hôn xuống, lòng thấy thật bình yên."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu bối cảnh sáng tác (hoàn cảnh lịch sử, xã hội, cuộc đời tác giả) giúp ích nhiều nhất cho việc gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Giả sử bạn cần viết một bản tin ngắn về một sự kiện vừa xảy ra ở trường. Phong cách ngôn ngữ nào là phù hợp nhất để đảm bảo tính khách quan, chính xác và kịp thời?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đọc câu văn sau: "Mỗi người trẻ cần trang bị cho mình những **hành trang** cần thiết để bước vào thế kỷ XXI." Từ "hành trang" trong ngữ cảnh này được sử dụng theo nghĩa nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Khi viết bài văn thuyết minh về một vấn đề, việc sử dụng các phương pháp thuyết minh như định nghĩa, phân tích, phân loại, so sánh, liệt kê... có vai trò chính là gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Trích "Thu điếu" - Nguyễn Khuyến)

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Khi viết một bài văn kể chuyện sáng tạo, việc thay đổi điểm nhìn (ví dụ: từ ngôi thứ nhất sang ngôi thứ ba, hoặc kể từ góc nhìn của một đồ vật) có thể mang lại hiệu quả gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Trong một đoạn văn nghị luận, mối quan hệ giữa luận điểm và luận cứ được thể hiện rõ nhất qua điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Phân tích sự khác biệt cơ bản về mục đích giao tiếp giữa phong cách ngôn ngữ khoa học và phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Để phân tích một đoạn thơ tự do (không tuân theo niêm luật chặt chẽ về số câu, số chữ, vần), người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để cảm nhận được nhạc điệu và cảm xúc?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Giả sử bạn đang đọc một bài báo cáo khoa học về biến đổi khí hậu. Yếu tố nào sau đây bạn KHÔNG mong đợi tìm thấy một cách phổ biến trong văn bản này?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Khi đọc một đoạn văn có sử dụng nhiều từ tượng hình, tượng thanh, hiệu quả chính mà người viết muốn đạt được là gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Trong văn bản nghị luận, việc sử dụng các câu văn hoặc đoạn văn chuyển tiếp có vai trò gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự cô đơn, trống vắng của nhân vật trữ tình:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Lấy động tả tĩnh
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu văn sau:

  • A. Nhấn mạnh hành động của dòng sông.
  • B. Gợi tả hình ảnh, âm thanh hoặc trạng thái một cách cụ thể, sinh động, có nhịp điệu.
  • C. Tăng tính khách quan cho câu văn.
  • D. Làm cho câu văn trở nên trang trọng hơn.

Câu 3: Xác định luận đề của một đoạn văn nghị luận sau:

  • A. Hậu quả của biến đổi khí hậu.
  • B. Sự cần thiết của hợp tác quốc tế trong ứng phó biến đổi khí hậu.
  • C. Vai trò của năng lượng tái tạo và ý thức cộng đồng.
  • D. Biến đổi khí hậu và các giải pháp ứng phó hiệu quả.

Câu 4: Đọc tình huống sau và cho biết cách diễn đạt nào phù hợp nhất với phong cách ngôn ngữ báo chí:
Một vụ tai nạn giao thông vừa xảy ra tại ngã tư X, khiến 2 người bị thương nhẹ. Cần đưa tin về sự việc này.

  • A. Tai nạn giao thông xảy ra tại ngã tư X: Hai người bị thương nhẹ.
  • B. Trời ơi, một vụ đụng xe ngay ngã tư X làm hai người bị thương!
  • C. Kính gửi Ban Biên tập, tôi xin báo cáo về một sự cố giao thông tại ngã tư X.
  • D. Theo tôi, vụ tai nạn ở ngã tư X cho thấy sự bất cẩn của người tham gia giao thông.

Câu 5: Xác định lỗi sai trong câu sau và sửa lại cho đúng:

  • A. Thiếu chủ ngữ, sửa: Việc học tập chăm chỉ đã giúp em đạt kết quả tốt trong kỳ thi.
  • B. Thừa chủ ngữ, sửa: Qua việc học tập chăm chỉ, em đã đạt kết quả tốt trong kỳ thi.
  • C. Thiếu chủ ngữ do dùng quan hệ từ "Qua", sửa: Việc học tập chăm chỉ đã giúp em đạt kết quả tốt trong kỳ thi. HOẶC: Qua việc học tập chăm chỉ, em đã đạt kết quả tốt trong kỳ thi.
  • D. Sai về nghĩa, sửa: Nhờ học tập chăm chỉ, em đã đạt kết quả tốt trong kỳ thi.

Câu 6: Phân tích vai trò của chi tiết "ngọn đèn dầu leo lét" trong một truyện ngắn miêu tả cuộc sống nghèo khó của một gia đình.

  • A. Chỉ đơn thuần cung cấp ánh sáng cho căn phòng.
  • B. Cho thấy gia đình đang sử dụng nguồn năng lượng truyền thống.
  • C. Là biểu tượng cho sự cố gắng vươn lên của gia đình.
  • D. Gợi tả không gian tăm tối, chật vật, thể hiện sự nghèo khó, tù túng và bế tắc của cuộc sống.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Nghị luận
  • D. Biểu cảm

Câu 8: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, yêu cầu quan trọng nhất đối với người viết là gì?

  • A. Thuộc lòng các kiến thức lý luận văn học.
  • B. Kể lại chi tiết nội dung tác phẩm.
  • C. Trình bày được những cảm nhận, đánh giá sâu sắc, có căn cứ về giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm.
  • D. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, trau chuốt.

Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung của một bài thơ (giả định nhan đề là "Mùa Xuân Xanh", nội dung nói về sự hồi sinh, hy vọng và sức sống mãnh liệt của thiên nhiên và con người sau khó khăn).

  • A. Nhan đề chỉ đơn thuần gọi tên thời gian trong bài thơ.
  • B. Nhan đề gợi mở chủ đề, cảm hứng chủ đạo của bài thơ (sự sống, tươi mới, hy vọng) và có mối liên hệ mật thiết với nội dung được triển khai.
  • C. Nhan đề mang tính biểu tượng nhưng không liên quan nhiều đến nội dung cụ thể.
  • D. Nhan đề có tác dụng gây tò mò cho người đọc nhưng không phản ánh nội dung.

Câu 10: Đọc câu sau và xác định ý nghĩa hàm ẩn (nếu có):

  • A. Người nói cảm thấy tiếc nuối hoặc buồn bã vì không thể tận hưởng thời tiết đẹp do vướng bận việc học.
  • B. Người nói muốn khoe về thời tiết hôm nay.
  • C. Người nói muốn than phiền về bài kiểm tra.
  • D. Câu này không có ý nghĩa hàm ẩn, chỉ đơn thuần là thông báo.

Câu 11: Để lập dàn ý cho một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, bước nào cần được thực hiện sau khi đã xác định được luận đề?

  • A. Viết phần mở bài hoàn chỉnh.
  • B. Tìm kiếm dẫn chứng để minh họa.
  • C. Xây dựng các luận điểm để triển khai và làm sáng tỏ luận đề.
  • D. Viết kết bài tóm tắt vấn đề.

Câu 12: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn sau:

  • A. Để người đọc trả lời trực tiếp câu hỏi.
  • B. Để bày tỏ sự nghi ngờ của người viết.
  • C. Để cung cấp thông tin mới cho người đọc.
  • D. Để gợi suy nghĩ, tạo ấn tượng, nhấn mạnh một vấn đề, hoặc thể hiện cảm xúc của người viết.

Câu 13: Đọc đoạn trích đối thoại giữa hai nhân vật A và B:
A:

  • A. B hoàn toàn đồng ý với A.
  • B. B có thể không hoàn toàn muốn thừa nhận hoặc đang ngập ngừng, không chắc chắn.
  • C. B đang cố tình nói dối A.
  • D. B không hiểu câu hỏi của A.

Câu 14: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, cần chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu rõ về nhân vật?

  • A. Chỉ cần chú ý đến ngoại hình và tên gọi.
  • B. Chỉ cần chú ý đến hành động và lời nói.
  • C. Chỉ cần chú ý đến suy nghĩ và cảm xúc nội tâm.
  • D. Cần chú ý đến ngoại hình, hành động, lời nói, suy nghĩ, cảm xúc nội tâm, mối quan hệ với các nhân vật khác, và hoàn cảnh sống.

Câu 15: Xác định chức năng chính của liên kết câu trong một đoạn văn.

  • A. Giúp các câu trong đoạn văn gắn kết chặt chẽ về nội dung và hình thức, tạo mạch lạc cho đoạn văn.
  • B. Làm cho đoạn văn dài hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng trang trí cho đoạn văn.
  • D. Giúp mỗi câu đứng độc lập, không phụ thuộc vào câu khác.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt cần sửa:

  • A. Thiếu từ nối.
  • B. Lặp từ "bạn ấy" gây nhàm chán.
  • C. Sử dụng sai thuật ngữ.
  • D. Sai chính tả.

Câu 17: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "con đường" trong văn học.

  • A. Chỉ là lối đi bình thường.
  • B. Chỉ biểu tượng cho sự xa cách.
  • C. Thường biểu tượng cho hành trình cuộc đời, sự lựa chọn, tương lai hoặc con đường cách mạng.
  • D. Luôn biểu tượng cho sự may mắn.

Câu 18: Khi đọc một văn bản khoa học, người đọc cần tập trung vào điều gì là chính?

  • A. Thông tin, kiến thức khách quan, các khái niệm, định nghĩa, số liệu, sự kiện khoa học.
  • B. Cảm xúc, suy nghĩ chủ quan của người viết.
  • C. Các biện pháp tu từ và cách hành văn.
  • D. Câu chuyện hoặc cốt truyện được kể.

Câu 19: Xác định biện pháp tu từ nổi bật trong câu thơ:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Hoán dụ
  • D. Nhân hóa

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết ý chính của đoạn:

  • A. Các nguồn gây ô nhiễm tiếng ồn ở đô thị.
  • B. Ảnh hưởng của ô nhiễm tiếng ồn đến sức khỏe.
  • C. Chất lượng cuộc sống ở đô thị.
  • D. Ô nhiễm tiếng ồn là vấn đề nghiêm trọng ở đô thị lớn và ảnh hưởng tiêu cực đến đời sống.

Câu 21: Khi viết một đoạn văn tự sự kể về một trải nghiệm đáng nhớ, yếu tố nào cần được chú trọng để đoạn văn hấp dẫn?

  • A. Liệt kê thật nhiều sự kiện.
  • B. Sử dụng từ ngữ khó hiểu.
  • C. Tập trung vào diễn biến sự việc, kết hợp miêu tả và biểu cảm để làm nổi bật cảm xúc và ý nghĩa của trải nghiệm.
  • D. Chỉ ghi lại các mốc thời gian.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học.

  • A. Đối tượng nghị luận: văn bản xã hội bàn về các vấn đề đời sống; văn bản văn học bàn về tác phẩm văn học.
  • B. Mục đích: văn bản xã hội để giải thích; văn bản văn học để phê phán.
  • C. Cách lập luận: văn bản xã hội dùng lý lẽ; văn bản văn học dùng cảm xúc.
  • D. Ngôn ngữ: văn bản xã hội dùng ngôn ngữ đời thường; văn bản văn học dùng ngôn ngữ bác học.

Câu 23: Đọc câu thơ sau và xác định vần được sử dụng:

  • A. Vần chân (nhà - tương)
  • B. Vần lưng (nhà - cà)
  • C. Vần liền (nhà - nhớ)
  • D. Không có vần

Câu 24: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu có tác dụng gì?

  • A. Chỉ giúp đọc trôi chảy hơn.
  • B. Giúp xác định thể thơ.
  • C. Làm cho bài thơ dễ nhớ hơn.
  • D. Góp phần thể hiện cảm xúc, ý nghĩa, tạo nhạc điệu và sức gợi cảm cho bài thơ.

Câu 25: Phân tích mục đích sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành trong một văn bản khoa học.

  • A. Đảm bảo tính chính xác, khách quan, cô đọng và chuyên sâu của nội dung khoa học.
  • B. Làm cho văn bản trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Thể hiện trình độ của người viết.
  • D. Thu hút sự chú ý của người đọc.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề (topic sentence):

  • A. Du lịch mang lại nhiều lợi ích.
  • B. Nó giúp con người mở mang kiến thức về văn hóa và địa lý.
  • C. Du lịch còn là cơ hội để thư giãn, giảm căng thẳng sau những ngày làm việc mệt mỏi.
  • D. Bên cạnh đó, ngành du lịch còn tạo ra việc làm và đóng góp vào sự phát triển kinh tế địa phương.

Câu 27: Khi nhận xét về tính logic của một bài văn nghị luận, người đọc cần chú ý đến điều gì?

  • A. Số lượng từ ngữ được sử dụng.
  • B. Độ dài của bài văn.
  • C. Việc sử dụng các biện pháp tu từ.
  • D. Sự sắp xếp hợp lý, chặt chẽ của các luận điểm, lý lẽ, bằng chứng để làm sáng tỏ luận đề.

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc miêu tả ngoại hình nhân vật một cách chi tiết trong truyện ngắn.

  • A. Chỉ để người đọc hình dung được nhân vật trông như thế nào.
  • B. Góp phần khắc họa tính cách, số phận, hoặc tình trạng tâm lý của nhân vật.
  • C. Làm cho câu chuyện dài hơn.
  • D. Không có tác dụng quan trọng trong việc xây dựng nhân vật.

Câu 29: Đọc câu sau và cho biết cách sửa nào giúp câu rõ nghĩa và tránh hiểu lầm:

  • A. Anh ấy nói với tôi trong phòng làm việc về kế hoạch của mình.
  • B. Trong phòng làm việc, anh ấy nói kế hoạch của mình với tôi.
  • C. Tùy thuộc vào ý người nói muốn nhấn mạnh (kế hoạch ở đâu hay cuộc nói chuyện diễn ra ở đâu), có thể sửa thành: "Trong phòng làm việc, anh ấy nói với tôi về kế hoạch của mình." HOẶC "Anh ấy nói với tôi về kế hoạch của mình (được thực hiện) trong phòng làm việc."
  • D. Để nguyên câu vì đã rõ nghĩa.

Câu 30: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào thường là trung tâm cần tập trung khám phá?

  • A. Cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trữ tình và những suy ngẫm, triết lý được gửi gắm.
  • B. Cốt truyện và diễn biến sự kiện.
  • C. Ngoại hình và hành động của các nhân vật.
  • D. Thông tin khách quan về một vấn đề xã hội.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự cô đơn, trống vắng của nhân vật trữ tình:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu văn sau:
"Dòng sông uốn lượn mềm mại như dải lụa đào vắt ngang cánh đồng." (Từ láy: uốn lượn, mềm mại)

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Xác định luận đề của một đoạn văn nghị luận sau:
"Biến đổi khí hậu đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng trên toàn cầu, từ mực nước biển dâng, các hiện tượng thời tiết cực đoan đến suy giảm đa dạng sinh học. Để ứng phó hiệu quả, cần có sự hợp tác quốc tế chặt chẽ, đầu tư vào năng lượng tái tạo và nâng cao ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Đọc tình huống sau và cho biết cách diễn đạt nào phù hợp nhất với phong cách ngôn ngữ báo chí:
Một vụ tai nạn giao thông vừa xảy ra tại ngã tư X, khiến 2 người bị thương nhẹ. Cần đưa tin về sự việc này.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Xác định lỗi sai trong câu sau và sửa lại cho đúng:
"Qua việc học tập chăm chỉ đã giúp em đạt kết quả tốt trong kỳ thi."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Phân tích vai trò của chi tiết 'ngọn đèn dầu leo lét' trong một truyện ngắn miêu tả cuộc sống nghèo khó của một gia đình.

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:
"Vịnh Hạ Long là một di sản thiên nhiên thế giới được UNESCO công nhận. Nơi đây nổi tiếng với hàng nghìn hòn đảo đá vôi lớn nhỏ, hang động kỳ vĩ và làn nước xanh ngọc bích. Khung cảnh thơ mộng, hùng vĩ của Hạ Long luôn làm say đắm lòng người."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, yêu cầu quan trọng nhất đối với người viết là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung của một bài thơ (giả định nhan đề là 'Mùa Xuân Xanh', nội dung nói về sự hồi sinh, hy vọng và sức sống mãnh liệt của thiên nhiên và con người sau khó khăn).

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Đọc câu sau và xác định ý nghĩa hàm ẩn (nếu có):
"Hôm nay trời đẹp quá, nhưng tôi lại có bài kiểm tra."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Để lập dàn ý cho một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, bước nào cần được thực hiện sau khi đã xác định được luận đề?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn sau:
"Cuộc đời có phải lúc nào cũng trải đầy hoa hồng? Hay đó là hành trình đầy chông gai mà mỗi người phải tự mình vượt qua?"

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Đọc đoạn trích đối thoại giữa hai nhân vật A và B:
A: "Cậu có vẻ mệt mỏi. Đêm qua lại thức khuya học bài à?"
B: "Tớ... ừm... có lẽ vậy."
Lời đáp của B cho thấy điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, cần chú ý đến những khía cạnh nào để hiểu rõ về nhân vật?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Xác định chức năng chính của liên kết câu trong một đoạn văn.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Đọc đoạn văn sau và xác định lỗi diễn đạt cần sửa:
"Bạn Lan là một người rất tài năng, bạn ấy không chỉ học giỏi mà còn rất năng động trong các hoạt động ngoại khóa, và bạn ấy còn có một giọng hát rất hay nữa."

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'con đường' trong văn học.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Khi đọc một văn bản khoa học, người đọc cần tập trung vào điều gì là chính?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Xác định biện pháp tu từ nổi bật trong câu thơ: "Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi / Mặt trời của mẹ, em nằm trên lưng."

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Đọc đoạn văn sau và cho biết ý chính của đoạn:
"Ô nhiễm tiếng ồn ở các đô thị lớn đang trở thành vấn đề đáng báo động. Tiếng còi xe, công trường xây dựng, và các hoạt động giải trí ồn ào gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe thể chất và tinh thần của người dân, làm giảm chất lượng cuộc sống đô thị."

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Khi viết một đoạn văn tự sự kể về một trải nghiệm đáng nhớ, yếu tố nào cần được chú trọng để đoạn văn hấp dẫn?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận xã hội và văn bản nghị luận văn học.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Đọc câu thơ sau và xác định vần được sử dụng:
"Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương"

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Khi đọc một bài thơ, việc chú ý đến nhịp điệu có tác dụng gì?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Phân tích mục đích sử dụng các thuật ngữ chuyên ngành trong một văn bản khoa học.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề (topic sentence):
"Du lịch mang lại nhiều lợi ích. Nó giúp con người mở mang kiến thức về văn hóa và địa lý. Du lịch còn là cơ hội để thư giãn, giảm căng thẳng sau những ngày làm việc mệt mỏi. Bên cạnh đó, ngành du lịch còn tạo ra việc làm và đóng góp vào sự phát triển kinh tế địa phương."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi nhận xét về tính logic của một bài văn nghị luận, người đọc cần chú ý đến điều gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc miêu tả ngoại hình nhân vật một cách chi tiết trong truyện ngắn.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Đọc câu sau và cho biết cách sửa nào giúp câu rõ nghĩa và tránh hiểu lầm:
"Anh ấy nói với tôi về kế hoạch của mình trong phòng làm việc."

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, yếu tố nào thường là trung tâm cần tập trung khám phá?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định ý chính mà tác giả muốn truyền tải:

  • A. AI chỉ mang lại thách thức và nguy hiểm cho xã hội.
  • B. AI chỉ mang lại tiềm năng và lợi ích cho xã hội.
  • C. AI mang lại cả thách thức và tiềm năng cho xã hội.
  • D. Đoạn văn chủ yếu bàn về các vấn đề đạo đức của AI.

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ gạch chân trong câu sau:

  • A. Nhân hóa: làm cho thời gian có hành động như con người, nhấn mạnh sự nhanh chóng.
  • B. So sánh: ví thời gian như dòng sông chảy xiết, diễn tả sự trôi đi nhanh chóng, mạnh mẽ và không ngừng nghỉ.
  • C. Ẩn dụ: dùng hình ảnh dòng sông để chỉ thời gian, gợi sự liên tưởng trừu tượng.
  • D. Hoán dụ: lấy đặc điểm của dòng sông để chỉ thời gian, nhấn mạnh tính liên tục.

Câu 3: Khi chuẩn bị cho một bài nói trình bày quan điểm về một vấn đề xã hội, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích và tổng hợp thông tin?

  • A. Nghiên cứu các nguồn thông tin khác nhau, xác định các luận điểm ủng hộ và phản đối, sau đó sắp xếp thành hệ thống lập luận chặt chẽ.
  • B. Luyện tập cách diễn đạt trôi chảy và sử dụng ngôn ngữ cơ thể hiệu quả trước gương.
  • C. Thiết kế slide trình chiếu với nhiều hình ảnh và biểu đồ bắt mắt.
  • D. Ghi nhớ toàn bộ nội dung bài nói để không cần nhìn tài liệu khi trình bày.

Câu 4: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Chỉ ra nguyên nhân và kết quả.
  • B. Chỉ ra mặt tích cực của vấn đề.
  • C. Chỉ ra mặt tiêu cực của vấn đề.
  • D. Trình bày vấn đề từ nhiều khía cạnh (thách thức và cơ hội).

Câu 5: Trong một bài nghị luận, việc sử dụng bằng chứng (số liệu, ví dụ, lời chứng thực...) có vai trò chủ yếu gì?

  • A. Làm cho bài viết dài hơn và đầy đủ hơn.
  • B. Tăng tính thuyết phục và độ tin cậy cho các luận điểm được đưa ra.
  • C. Giúp người đọc dễ hình dung ra vấn đề đang được nói đến.
  • D. Thể hiện sự uyên bác và kiến thức rộng của người viết.

Câu 6: Xét câu:

  • A. Nguyên nhân - kết quả.
  • B. Điều kiện - kết quả.
  • C. Nhượng bộ - đối lập.
  • D. Bổ sung - giải thích.

Câu 7: Một học sinh đang viết đoạn mở bài cho bài nghị luận về tác hại của việc sử dụng mạng xã hội quá mức. Câu nào sau đây là cách vào đề hiệu quả nhất để thu hút sự chú ý của người đọc?

  • A. Mạng xã hội là một công cụ phổ biến hiện nay.
  • B. Trong bài viết này, tôi sẽ trình bày về tác hại của mạng xã hội.
  • C. Ai cũng biết mạng xã hội có hai mặt lợi và hại.
  • D. Trung bình mỗi ngày, một người trẻ dành bao nhiêu giờ để lướt mạng xã hội? Con số ấy có khiến chúng ta giật mình về tác động tiềm ẩn của nó?

Câu 8: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo biểu đồ hoặc hình ảnh, người đọc cần làm gì để hiểu văn bản một cách toàn diện nhất?

  • A. Chỉ đọc phần chữ và bỏ qua biểu đồ/hình ảnh.
  • B. Đọc cả phần chữ và phân tích mối liên hệ giữa nội dung chữ với thông tin được trình bày trong biểu đồ/hình ảnh.
  • C. Chỉ xem biểu đồ/hình ảnh để nắm ý chính một cách nhanh chóng.
  • D. Đọc phần chữ trước, sau đó xem biểu đồ/hình ảnh như minh họa thêm, không cần phân tích sâu.

Câu 9: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp:

  • A. Thừa quan hệ từ
  • B. Thiếu chủ ngữ. Sửa:
  • C. Sai về mặt ngữ nghĩa. Sửa:
  • D. Lặp từ. Sửa:

Câu 10: Giả sử bạn đang tham gia một cuộc thảo luận nhóm về chủ đề

  • A. Luôn cố gắng nói nhiều nhất để thể hiện kiến thức của bản thân.
  • B. Chỉ lắng nghe và không đưa ra bất kỳ ý kiến nào.
  • C. Lắng nghe ý kiến của người khác một cách tích cực, đưa ra quan điểm có căn cứ và tôn trọng sự khác biệt.
  • D. Ngắt lời người khác khi bạn có ý tưởng hay hơn để chia sẻ ngay lập tức.

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau:

  • A. Làm cho cảnh vật (sóng, đêm) trở nên sống động, có hành động như con người, gợi không gian vũ trụ đang đi vào trạng thái nghỉ ngơi, khép lại sau một ngày.
  • B. Nhấn mạnh sự hùng vĩ và rộng lớn của biển cả lúc hoàng hôn.
  • C. Thể hiện tâm trạng buồn bã, cô đơn của nhà thơ trước cảnh vật.
  • D. So sánh sóng và đêm với con người, làm cho hình ảnh trở nên gần gũi, thân thuộc.

Câu 12: Khi viết một đoạn văn phân tích một khía cạnh của tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đoạn văn có sức thuyết phục?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Trích dẫn thật nhiều câu thơ, câu văn trong tác phẩm.
  • C. Trình bày lại cốt truyện của tác phẩm một cách chi tiết.
  • D. Đưa ra luận điểm rõ ràng, sử dụng bằng chứng từ tác phẩm để minh họa và phân tích sâu sắc mối liên hệ giữa bằng chứng và luận điểm.

Câu 13: Xác định chức năng của dấu gạch ngang trong câu sau:

  • A. Đánh dấu bộ phận chú thích hoặc giải thích.
  • B. Đánh dấu bộ phận bổ sung, giải thích cho bộ phận đứng trước.
  • C. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
  • D. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu của tác giả:

  • A. Buồn bã, day dứt, trăn trở.
  • B. Hào hứng, lạc quan.
  • C. Khách quan, trung lập.
  • D. Hài hước, châm biếm.

Câu 15: Trong cấu trúc bài nghị luận, phần nào có vai trò khái quát lại vấn đề, khẳng định lại quan điểm của người viết và có thể mở ra suy nghĩ mới?

  • A. Mở bài.
  • B. Thân bài.
  • C. Kết bài.
  • D. Luận điểm.

Câu 16: Giả sử bạn cần viết một bài báo cáo về kết quả khảo sát ý kiến học sinh về việc đọc sách. Phần nào trong bài báo cáo sẽ trình bày chi tiết phương pháp khảo sát, số lượng người tham gia và các số liệu thu thập được?

  • A. Mở đầu (Giới thiệu chung về vấn đề).
  • B. Nội dung chính (Trình bày kết quả chi tiết).
  • C. Kết luận (Đánh giá chung và đề xuất).
  • D. Phụ lục (Nếu có các bảng biểu, phiếu khảo sát mẫu).

Câu 17: Đọc câu sau:

  • A. So sánh.
  • B. Ẩn dụ.
  • C. Hoán dụ.
  • D. Nhân hóa.

Câu 18: Khi nghe một bài trình bày, kỹ năng nào sau đây thể hiện khả năng đánh giá và phản biện thông tin?

  • A. Đặt câu hỏi làm rõ những điểm chưa hiểu, phân tích tính logic của lập luận và đánh giá tính xác thực của bằng chứng.
  • B. Ghi chép lại tất cả những gì người nói trình bày.
  • C. Chỉ tập trung vào giọng điệu và phong thái của người nói.
  • D. So sánh thông tin được nghe với ý kiến cá nhân và chỉ chấp nhận những gì trùng khớp.

Câu 19: Phân tích chức năng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một văn bản nghị luận.

  • A. Để yêu cầu người đọc trả lời trực tiếp câu hỏi đó.
  • B. Để làm cho câu văn dài hơn và phức tạp hơn.
  • C. Để gợi suy nghĩ, nhấn mạnh vấn đề, hoặc thể hiện cảm xúc, quan điểm của người viết một cách gián tiếp.
  • D. Để kiểm tra kiến thức của người đọc về vấn đề đang bàn luận.

Câu 20: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tâm hồn ấy rất mong manh và dễ bị tổn thương.
  • B. Tâm hồn ấy luôn tràn đầy sức sống, lạc quan và mang lại niềm vui cho người khác.
  • C. Tâm hồn ấy chỉ đẹp vào ban ngày khi có ánh sáng mặt trời.
  • D. Tâm hồn ấy có hình dạng và màu sắc giống như đóa hoa hướng dương.

Câu 21: Khi tóm tắt một văn bản, kỹ năng nào sau đây là cốt lõi?

  • A. Chép lại y nguyên các câu quan trọng trong văn bản gốc.
  • B. Thêm vào ý kiến và suy nghĩ cá nhân về văn bản.
  • C. Kể lại toàn bộ chi tiết, sự kiện có trong văn bản.
  • D. Xác định và diễn đạt lại các ý chính, luận điểm quan trọng nhất của văn bản bằng ngôn từ của mình một cách cô đọng.

Câu 22: Xác định câu có sử dụng liên kết câu bằng phép lặp từ ngữ:

  • A. Nhà Lan rất đẹp. Nó được xây theo kiến trúc hiện đại.
  • B. Học sinh cần rèn luyện kỹ năng đọc. Kỹ năng đọc giúp các em tiếp thu kiến thức hiệu quả.
  • C. Trời mưa. Vì vậy, đường rất trơn.
  • D. Anh ấy là bác sĩ. Chị ấy là giáo viên.

Câu 23: Đánh giá tính hiệu quả của cách kết thúc bài trình bày bằng cách đặt ra một câu hỏi mở liên quan đến chủ đề.

  • A. Hiệu quả, vì nó khuyến khích khán giả suy nghĩ tiếp về vấn đề và có thể mở ra cuộc thảo luận.
  • B. Không hiệu quả, vì nó cho thấy người trình bày chưa giải quyết xong vấn đề.
  • C. Không có tác dụng gì đặc biệt, chỉ là một cách kết thúc thông thường.
  • D. Chỉ hiệu quả khi chủ đề trình bày là một vấn đề chưa có lời giải đáp.

Câu 24: Khi đọc một bài viết trên mạng xã hội, điều nào sau đây thể hiện khả năng phân biệt thông tin chính xác và thông tin sai lệch (tin giả)?

  • A. Tin tưởng ngay vào thông tin được chia sẻ nhiều lần.
  • B. Chỉ đọc tiêu đề và bình luận của người khác.
  • C. Tin tưởng vào thông tin được đăng bởi tài khoản có nhiều người theo dõi.
  • D. Kiểm tra nguồn gốc thông tin, đối chiếu với các nguồn uy tín khác và phân tích tính logic của nội dung.

Câu 25: Xác định ý nghĩa của từ

  • A. Chỉ vật liệu dùng để đốt cháy.
  • B. Chỉ ánh sáng và sức nóng đỏ rực của mặt trời lúc hoàng hôn trên biển.
  • C. Chỉ sự giận dữ, tức giận.
  • D. Chỉ ngọn lửa trại trên bờ biển.

Câu 26: Trong một bài nghị luận, việc sử dụng từ ngữ mang tính biểu cảm cao, hình ảnh giàu sức gợi có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Làm cho bài viết trở thành thơ văn.
  • B. Khiến người đọc khó hiểu ý của người viết.
  • C. Tăng sức truyền cảm, lay động cảm xúc của người đọc và làm cho lập luận trở nên sinh động hơn.
  • D. Chỉ phù hợp với văn miêu tả, không phù hợp với văn nghị luận.

Câu 27: Đọc các câu sau và sắp xếp chúng để tạo thành một đoạn văn mạch lạc, hợp lý: (1) Nhờ vậy, nhiều loại cây trồng có thể phát triển mạnh mẽ ngay cả trong điều kiện khắc nghiệt. (2) Nước đóng vai trò thiết yếu đối với sự sống của thực vật. (3) Nó là dung môi hòa tan các chất dinh dưỡng từ đất. (4) Đồng thời, nước tham gia vào quá trình quang hợp tạo ra năng lượng.

  • A. (1) - (2) - (3) - (4)
  • B. (3) - (4) - (2) - (1)
  • C. (1) - (3) - (4) - (2)
  • D. (2) - (3) - (4) - (1)

Câu 28: Khi lắng nghe một bài nói hoặc thảo luận, việc xác định các từ khóa và ý chính giúp người nghe làm gì?

  • A. Nắm bắt thông tin cốt lõi, hiểu rõ cấu trúc bài nói và dễ dàng ghi nhớ hoặc tóm tắt lại nội dung.
  • B. Chỉ tập trung vào những chi tiết nhỏ nhặt.
  • C. Nhanh chóng đưa ra ý kiến phản bác.
  • D. Bỏ qua những phần dài dòng, không quan trọng.

Câu 29: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về mục đích giữa văn bản thông tin và văn bản nghị luận.

  • A. Văn bản thông tin dùng để giải trí, văn bản nghị luận dùng để giáo dục.
  • B. Văn bản thông tin trình bày sự kiện quá khứ, văn bản nghị luận trình bày sự kiện hiện tại.
  • C. Văn bản thông tin chủ yếu cung cấp kiến thức, dữ kiện một cách khách quan; văn bản nghị luận chủ yếu trình bày quan điểm, lập luận để thuyết phục người đọc/nghe.
  • D. Văn bản thông tin chỉ có một đoạn, văn bản nghị luận có nhiều đoạn.

Câu 30: Trong ngữ cảnh giao tiếp, việc sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ (ánh mắt, cử chỉ, giọng điệu...) có vai trò gì đối với hiệu quả truyền đạt thông điệp?

  • A. Không có vai trò đáng kể, chỉ là yếu tố phụ.
  • B. Hỗ trợ, tăng cường hoặc làm rõ nghĩa cho lời nói, thể hiện cảm xúc và thái độ của người nói, từ đó tăng tính thuyết phục và sinh động cho thông điệp.
  • C. Làm cho người nghe bị phân tâm khỏi nội dung chính.
  • D. Chỉ quan trọng khi giao tiếp trực tiếp, không quan trọng khi giao tiếp qua các phương tiện khác.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và xác định ý chính mà tác giả muốn truyền tải: "Sự phát triển của trí tuệ nhân tạo (AI) đang đặt ra những thách thức lớn về đạo đức, việc làm và quyền riêng tư. Tuy nhiên, không thể phủ nhận những tiềm năng to lớn của AI trong việc giải quyết các vấn đề phức tạp của xã hội, từ y tế đến biến đổi khí hậu." Ý chính của đoạn văn là gì?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ gạch chân trong câu sau: "Thời gian như một dòng sông chảy xiết, cuốn trôi đi mọi thứ, chỉ còn lại những kỷ niệm khắc sâu." Biện pháp tu từ được sử dụng và tác dụng của nó là gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Khi chuẩn bị cho một bài nói trình bày quan điểm về một vấn đề xã hội, bước nào sau đây thể hiện rõ nhất kỹ năng phân tích và tổng hợp thông tin?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Đọc đoạn văn sau: "Dân số thế giới đang già hóa nhanh chóng. Điều này đặt ra gánh nặng cho hệ thống y tế và an sinh xã hội. Tuy nhiên, nó cũng mở ra những cơ hội mới cho các ngành dịch vụ chăm sóc người cao tuổi và công nghệ hỗ trợ." Đoạn văn sử dụng cách lập luận nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Trong một bài nghị luận, việc sử dụng bằng chứng (số liệu, ví dụ, lời chứng thực...) có vai trò chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Xét câu: "Mặc dù trời mưa rất to, nhưng buổi biểu diễn vẫn diễn ra theo kế hoạch." Quan hệ ý nghĩa giữa hai vế câu được nối bằng cặp quan hệ từ gạch chân là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Một học sinh đang viết đoạn mở bài cho bài nghị luận về tác hại của việc sử dụng mạng xã hội quá mức. Câu nào sau đây là cách vào đề hiệu quả nhất để thu hút sự chú ý của người đọc?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Khi đọc một văn bản thông tin có kèm theo biểu đồ hoặc hình ảnh, người đọc cần làm gì để hiểu văn bản một cách toàn diện nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Xác định lỗi sai trong câu sau và cách sửa phù hợp: "Với sự nỗ lực không ngừng, cho nên anh ấy đã đạt được kết quả cao trong kỳ thi."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Giả sử bạn đang tham gia một cuộc thảo luận nhóm về chủ đề "Bảo vệ môi trường sống". Để cuộc thảo luận đạt hiệu quả, bạn nên ưu tiên hành vi nào sau đây?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đọc đoạn thơ sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa / Sóng đã cài then, đêm sập cửa" (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận). Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ "nhân hóa" trong hai câu thơ cuối.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Khi viết một đoạn văn phân tích một khía cạnh của tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để đoạn văn có sức thuyết phục?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Xác định chức năng của dấu gạch ngang trong câu sau: "Cuộc họp có sự tham gia của nhiều đại biểu – những người đến từ các vùng miền khác nhau của đất nước."

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu của tác giả: "Thật đáng buồn khi chứng kiến những dòng sông từng trong xanh nay phải oằn mình gánh chịu đủ loại rác thải công nghiệp và sinh hoạt. Lẽ nào chúng ta lại vô tâm đến vậy trước tiếng kêu cứu của mẹ Thiên nhiên?" Giọng điệu chủ đạo của đoạn văn là gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Trong cấu trúc bài nghị luận, phần nào có vai trò khái quát lại vấn đề, khẳng định lại quan điểm của người viết và có thể mở ra suy nghĩ mới?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Giả sử bạn cần viết một bài báo cáo về kết quả khảo sát ý kiến học sinh về việc đọc sách. Phần nào trong bài báo cáo sẽ trình bày chi tiết phương pháp khảo sát, số lượng người tham gia và các số liệu thu thập được?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Đọc câu sau: "Những cánh buồm no gió đang lướt đi trên biển." Biện pháp tu từ nổi bật trong câu này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Khi nghe một bài trình bày, kỹ năng nào sau đây thể hiện khả năng đánh giá và phản biện thông tin?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Phân tích chức năng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một văn bản nghị luận.

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Đọc đoạn văn sau: "Cô ấy có một tâm hồn đẹp như một đóa hoa hướng dương, luôn hướng về phía ánh sáng, lan tỏa năng lượng tích cực." Biện pháp tu từ "so sánh" ở đây giúp người đọc hình dung điều gì về "tâm hồn đẹp"?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Khi tóm tắt một văn bản, kỹ năng nào sau đây là cốt lõi?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Xác định câu có sử dụng liên kết câu bằng phép lặp từ ngữ:

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Đánh giá tính hiệu quả của cách kết thúc bài trình bày bằng cách đặt ra một câu hỏi mở liên quan đến chủ đề.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Khi đọc một bài viết trên mạng xã hội, điều nào sau đây thể hiện khả năng phân biệt thông tin chính xác và thông tin sai lệch (tin giả)?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Xác định ý nghĩa của từ "lửa" trong câu thơ đã học: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" (Đoàn thuyền đánh cá).

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Trong một bài nghị luận, việc sử dụng từ ngữ mang tính biểu cảm cao, hình ảnh giàu sức gợi có tác dụng chủ yếu gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Đọc các câu sau và sắp xếp chúng để tạo thành một đoạn văn mạch lạc, hợp lý: (1) Nhờ vậy, nhiều loại cây trồng có thể phát triển mạnh mẽ ngay cả trong điều kiện khắc nghiệt. (2) Nước đóng vai trò thiết yếu đối với sự sống của thực vật. (3) Nó là dung môi hòa tan các chất dinh dưỡng từ đất. (4) Đồng thời, nước tham gia vào quá trình quang hợp tạo ra năng lượng.

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Khi lắng nghe một bài nói hoặc thảo luận, việc xác định các từ khóa và ý chính giúp người nghe làm gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Phân biệt sự khác nhau cơ bản về mục đích giữa văn bản thông tin và văn bản nghị luận.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Trong ngữ cảnh giao tiếp, việc sử dụng các yếu tố phi ngôn ngữ (ánh mắt, cử chỉ, giọng điệu...) có vai trò gì đối với hiệu quả truyền đạt thông điệp?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết ý chính mà tác giả muốn nhấn mạnh là gì?

  • A. Toàn cầu hóa là xu hướng tất yếu của thời đại.
  • B. Sự giao thoa văn hóa mang lại nhiều lợi ích cho quốc gia.
  • C. Các quốc gia cần phải đóng cửa để bảo vệ văn hóa.
  • D. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc là quan trọng trong thời đại toàn cầu hóa.

Câu 2: Trong đoạn văn ở Câu 1, cụm từ

  • A. Nguy cơ bị cô lập khỏi thế giới.
  • B. Nguy cơ không tiếp thu được văn hóa mới.
  • C. Nguy cơ bị đồng hóa, mất đi nét riêng biệt.
  • D. Nguy cơ không cạnh tranh được với văn hóa khác.

Câu 3: Xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong câu thơ sau:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 4: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở Câu 3.

  • A. Làm cho cảnh vật trở nên sống động, có hồn người.
  • B. Gợi tả hình ảnh mặt trời lúc hoàng hôn rực rỡ, lớn lao và tròn đầy.
  • C. Nhấn mạnh sự nhỏ bé, yếu ớt của mặt trời trước biển cả.
  • D. Tạo ra âm thanh vang vọng, hùng tráng cho câu thơ.

Câu 5: Câu nào dưới đây mắc lỗi về trật tự từ?

  • A. Học sinh lớp 11 đang ôn tập cho kỳ thi cuối kì.
  • B. Cô ấy mua tặng mẹ một bó hoa rất đẹp.
  • C. Cuốn sách này chứa đựng nhiều kiến thức bổ ích.
  • D. Qua đợt khảo sát, nhà trường đã tìm ra nhiều giải pháp nâng cao chất lượng dạy và học mới.

Câu 6: Cho đoạn văn sau:

  • A. Câu (1)
  • B. Câu (2)
  • C. Câu (3)
  • D. Câu (4)

Câu 7: Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa câu (3) và câu (2) trong đoạn văn ở Câu 6.

  • A. Quan hệ nhân quả
  • B. Quan hệ bổ sung
  • C. Quan hệ đối lập/tương phản
  • D. Quan hệ giải thích

Câu 8: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Trích dẫn thật nhiều ý kiến của người nổi tiếng.
  • C. Chỉ trình bày ý kiến cá nhân mà không cần chứng minh.
  • D. Luận điểm rõ ràng, được chứng minh bằng lí lẽ và dẫn chứng thuyết phục.

Câu 9: Đọc câu sau:

  • A. Nhượng bộ - đối lập
  • B. Nguyên nhân - kết quả
  • C. Điều kiện - kết quả
  • D. Bổ sung

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Chỉ một lối đi cụ thể, có thật.
  • B. Biểu tượng cho sự lạc lõng, bế tắc.
  • C. Ẩn dụ cho chặng đường đời, tương lai, hoặc quá trình thực hiện mục tiêu.
  • D. Miêu tả vẻ đẹp của cảnh vật thiên nhiên.

Câu 11: Khi nhận xét về một đoạn thơ, việc chỉ ra và phân tích nhịp điệu, vần thơ có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Giúp người đọc hiểu rõ nội dung cốt truyện.
  • B. Xác định chính xác thời gian và không gian của bài thơ.
  • C. Chứng minh sự tài giỏi của nhà thơ trong việc sử dụng ngôn ngữ.
  • D. Góp phần tạo nên nhạc điệu, cảm xúc và nhấn mạnh ý thơ.

Câu 12: Đâu là ví dụ về câu ghép đẳng lập?

  • A. Nếu trời mưa, chúng tôi sẽ hoãn chuyến đi dã ngoại.
  • B. Anh ấy đi học muộn vì xe bị hỏng.
  • C. Mặt trời lên cao, sương tan dần trên cành lá.
  • D. Cô giáo khen tôi học giỏi.

Câu 13: Để bài văn nghị luận có sức thuyết phục cao, người viết cần chú ý điều gì khi đưa ra dẫn chứng?

  • A. Dẫn chứng phải thật mới lạ, ít người biết.
  • B. Dẫn chứng phải chính xác, tiêu biểu và phù hợp với luận điểm.
  • C. Sử dụng càng nhiều dẫn chứng càng tốt, không cần phân tích.
  • D. Chỉ cần dẫn chứng từ sách giáo khoa.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 15: Từ nào dưới đây là từ Hán Việt có yếu tố

  • A. Tham gia
  • B. Gia tăng
  • C. Gia vị
  • D. Gia đình

Câu 16: Khi thuyết trình về một vấn đề, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài nói dài hơn.
  • B. Tăng tính biểu cảm, thu hút sự chú ý và hỗ trợ truyền đạt thông điệp.
  • C. Thay thế hoàn toàn lời nói.
  • D. Chỉ dành cho người nói chuyên nghiệp.

Câu 17: Đọc câu sau:

  • A. Nối (bằng cặp quan hệ từ)
  • B. Lặp
  • C. Thế
  • D. Liệt kê

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho hy vọng, tri thức, sự giác ngộ.
  • B. Miêu tả hiện tượng vật lý.
  • C. Chỉ sự giàu có, sung túc.
  • D. Gợi lên sự sợ hãi, tối tăm.

Câu 19: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu bối cảnh sáng tác của bài thơ đó có tác dụng gì?

  • A. Giúp học thuộc bài thơ dễ dàng hơn.
  • B. Xác định thể loại của bài thơ.
  • C. Chỉ để tăng thêm thông tin cho bài phân tích.
  • D. Giúp hiểu sâu sắc hơn về ý nghĩa, cảm xúc và thông điệp mà nhà thơ gửi gắm.

Câu 20: Câu nào dưới đây là câu có thành phần trạng ngữ chỉ mục đích?

  • A. Hôm qua, tôi đi thăm ông bà.
  • B. Để đạt kết quả tốt, chúng ta cần chăm chỉ học tập.
  • C. Trên bàn, có một cuốn sách mới.
  • D. Anh ấy nói rất nhỏ nhẹ.

Câu 21: Đọc đoạn trích sau:

  • A. Ngôi thứ nhất (xưng "tôi")
  • B. Ngôi thứ hai (xưng "bạn")
  • C. Ngôi thứ ba (người kể chuyện giấu mặt, biết rõ nội tâm nhân vật)
  • D. Góc nhìn của nhân vật Ông Hai

Câu 22: Dựa vào đoạn trích ở Câu 21, chi tiết nào gợi ý về tình thế khó khăn hoặc lo lắng của nhân vật Ông Hai?

  • A. Tiếng trống thúc thuế dồn dập khiến ông giật mình.
  • B. Ông Hai ngồi nhìn ra ngoài.
  • C. Cái chòi rơm dựng vội.
  • D. Mảnh vườn cạnh nhà.

Câu 23: Khi viết một đoạn văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thị thái độ (ví dụ: rõ ràng là, chắc chắn rằng, dường như, có lẽ) có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn.
  • B. Khiến người đọc khó hiểu.
  • C. Bộc lộ quan điểm, thái độ của người viết đối với vấn đề.
  • D. Chỉ để làm đẹp câu văn.

Câu 24: Đâu là một câu tục ngữ nói về tầm quan trọng của việc học hỏi?

  • A. Học một biết mười.
  • B. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
  • C. Thương người như thể thương thân.
  • D. Một cây làm chẳng nên non.

Câu 25: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu của tác giả giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

  • A. Năm sinh và quê quán của tác giả.
  • B. Số lượng tác phẩm mà tác giả đã viết.
  • C. Giá trị kinh tế của tác phẩm.
  • D. Phong cách sáng tác, cảm xúc và thái độ của tác giả.

Câu 26: Xác định thành phần chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau:

  • A. Chủ ngữ: Những bông hoa / Vị ngữ: hướng dương vàng rực rỡ đang nở rộ trong vườn.
  • B. Chủ ngữ: Những bông hoa hướng dương / Vị ngữ: vàng rực rỡ đang nở rộ trong vườn.
  • C. Chủ ngữ: Những bông hoa hướng dương vàng rực rỡ / Vị ngữ: đang nở rộ trong vườn.
  • D. Chủ ngữ: Những bông hoa hướng dương vàng rực rỡ đang nở rộ / Vị ngữ: trong vườn.

Câu 27: Trong giao tiếp hằng ngày, việc lắng nghe tích cực (chú ý, phản hồi, đặt câu hỏi) có ý nghĩa gì?

  • A. Giúp hiểu đúng thông điệp, thể hiện sự tôn trọng và xây dựng mối quan hệ tốt đẹp.
  • B. Làm cho cuộc hội thoại kéo dài hơn.
  • C. Chỉ cần thiết khi nói chuyện với người lạ.
  • D. Là cách để thể hiện sự đồng ý hoàn toàn.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Giải thích
  • B. Chứng minh
  • C. So sánh
  • D. Phân tích

Câu 29: Cho câu:

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu cảm thán
  • C. Câu cầu khiến (dưới dạng nghi vấn lịch sự)
  • D. Câu phủ định

Câu 30: Khi trình bày miệng một vấn đề phức tạp, việc chia nhỏ nội dung thành các phần rõ ràng và sử dụng từ ngữ đơn giản, dễ hiểu có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài nói trở nên dài dòng.
  • B. Giúp người nghe dễ dàng tiếp nhận và nắm bắt thông tin cốt lõi.
  • C. Chứng tỏ người nói có kiến thức chuyên sâu.
  • D. Chỉ phù hợp khi nói chuyện với trẻ em.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết ý chính mà tác giả muốn nhấn mạnh là gì?
"Trong bối cảnh toàn cầu hóa, việc giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc không chỉ là trách nhiệm mà còn là yếu tố then chốt để mỗi quốc gia khẳng định vị thế của mình trên trường quốc tế. Sự giao thoa văn hóa là tất yếu, nhưng nếu không có nền tảng vững chắc từ cội rễ, chúng ta dễ dàng bị hòa tan và đánh mất đi những giá trị độc đáo đã làm nên hồn cốt dân tộc."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong đoạn văn ở Câu 1, cụm từ "hòa tan và đánh mất đi những giá trị độc đáo" gợi lên nguy cơ nào đối với bản sắc văn hóa dân tộc?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Xác định biện pháp tu từ nổi bật được sử dụng trong câu thơ sau:
"Mặt trời xuống biển như hòn lửa."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Phân tích tác dụng của biện pháp tu từ được xác định ở Câu 3.

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Câu nào dưới đây mắc lỗi về trật tự từ?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Cho đoạn văn sau:
"(1) Việc đọc sách mang lại vô vàn lợi ích cho con người. (2) Nó không chỉ mở rộng kiến thức, bồi dưỡng tâm hồn mà còn rèn luyện khả năng tư duy, phân tích. (3) Tuy nhiên, không phải ai cũng có thói quen đọc sách thường xuyên. (4) Để khuyến khích văn hóa đọc, cần có những biện pháp đồng bộ từ gia đình, nhà trường đến xã hội."
Câu nào trong đoạn văn trên thể hiện rõ nhất vai trò của việc đọc sách?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Xác định mối quan hệ ý nghĩa giữa câu (3) và câu (2) trong đoạn văn ở Câu 6.

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi viết một bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội, điều quan trọng nhất cần đảm bảo là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đọc câu sau:
"Dù gặp nhiều khó khăn, nhưng anh ấy vẫn kiên trì theo đuổi mục tiêu của mình."
Quan hệ từ "Dù... nhưng" biểu thị mối quan hệ gì giữa hai vế câu?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "con đường" trong câu thơ hoặc đoạn văn (tưởng tượng hoặc dựa trên kiến thức chung về thơ văn 11 CTST, ví dụ liên quan đến hành trình, lựa chọn):
"Con đường trước mắt còn dài lắm,
Hãy vững bước đi lên, đừng ngại ngần."

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Khi nhận xét về một đoạn thơ, việc chỉ ra và phân tích nhịp điệu, vần thơ có tác dụng chủ yếu gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Đâu là ví dụ về câu ghép đẳng lập?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Để bài văn nghị luận có sức thuyết phục cao, người viết cần chú ý điều gì khi đưa ra dẫn chứng?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Đọc đoạn văn sau:
"Cô bé đứng lặng bên cửa sổ. Ngoài kia, những hạt mưa xuân lất phất bay. Không khí se lạnh, mang theo hơi ẩm và mùi đất mới. Lòng cô bé chợt dâng lên một nỗi buồn man mác."
Đoạn văn chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Từ nào dưới đây là từ Hán Việt có yếu tố "gia" mang nghĩa là "nhà"?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi thuyết trình về một vấn đề, việc sử dụng ngôn ngữ cơ thể (ánh mắt, cử chỉ, điệu bộ) có vai trò gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Đọc câu sau:
"Không chỉ giỏi trong học tập, Lan còn rất tích cực tham gia các hoạt động ngoại khóa."
Câu này sử dụng cấu trúc liên kết nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "ánh sáng" trong một tác phẩm văn học (ví dụ: biểu tượng cho hy vọng, tri thức, chân lý). Chọn ý nghĩa phổ biến nhất.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi phân tích một bài thơ, việc tìm hiểu bối cảnh sáng tác của bài thơ đó có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Câu nào dưới đây là câu có thành phần trạng ngữ chỉ mục đích?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc đoạn trích sau:
"Ông Hai vẫn ngồi đấy, láo lếu nhìn ra ngoài. Ngoài đình, tiếng trống thúc thuế dồn dập. Ông Hai giật mình. Cái chòi rơm của ông dựng vội trên mảnh vườn cạnh nhà."
Đoạn trích sử dụng góc nhìn trần thuật nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Dựa vào đoạn trích ở Câu 21, chi tiết nào gợi ý về tình thế khó khăn hoặc lo lắng của nhân vật Ông Hai?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Khi viết một đoạn văn nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thị thái độ (ví dụ: rõ ràng là, chắc chắn rằng, dường như, có lẽ) có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Đâu là một câu tục ngữ nói về tầm quan trọng của việc học hỏi?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Khi phân tích một tác phẩm văn học, việc nhận xét về ngôn ngữ và giọng điệu của tác giả giúp người đọc hiểu thêm điều gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Xác định thành phần chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau:
"Những bông hoa hướng dương vàng rực rỡ đang nở rộ trong vườn."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Trong giao tiếp hằng ngày, việc lắng nghe tích cực (chú ý, phản hồi, đặt câu hỏi) có ý nghĩa gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Đọc đoạn văn sau:
"Công nghệ ngày càng phát triển, mang lại nhiều tiện ích cho cuộc sống. Tuy nhiên, nó cũng đặt ra những thách thức mới về mặt đạo đức và xã hội. Chúng ta cần có cái nhìn tỉnh táo và sử dụng công nghệ một cách có trách nhiệm."
Đoạn văn sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Cho câu: "Bạn có thể giúp tôi chuyển cái bàn này được không?" Câu này thuộc kiểu câu gì xét về mục đích nói?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 35 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Khi trình bày miệng một vấn đề phức tạp, việc chia nhỏ nội dung thành các phần rõ ràng và sử dụng từ ngữ đơn giản, dễ hiểu có tác dụng gì?

Viết một bình luận