12+ Đề Trắc Nghiệm Ôn Tập Trang 58 Tập 2 – (Chân Trời Sáng Tạo)

Đề 01

Đề 02

Đề 03

Đề 04

Đề 05

Đề 06

Đề 07

Đề 08

Đề 09

Đề 10

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 01

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 01 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào thể hiện rõ nhất tâm trạng của

  • A. Lá khô rơi xào xạc
  • B. Mùa thu
  • C. Con nai vàng ngơ ngác / Đạp trên lá vàng khô
  • D. Tiếng thu

Câu 2: Phân tích tác dụng nghệ thuật chủ yếu của việc lặp lại cấu trúc

  • A. Nhấn mạnh sự xa cách, cô đơn của chủ thể trữ tình và gợi không gian vắng lặng.
  • B. Tạo nhịp điệu dồn dập, gấp gáp cho bài thơ.
  • C. Làm nổi bật vẻ đẹp rực rỡ, tràn đầy sức sống của mùa thu.
  • D. Diễn tả sự vui tươi, hân hoan của chủ thể trữ tình.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt
  • B. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
  • C. Phong cách ngôn ngữ chính luận
  • D. Phong cách ngôn ngữ báo chí

Câu 4: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

  • A. Yêu cầu người đọc đưa ra câu trả lời trực tiếp.
  • B. Gợi suy nghĩ, tạo ấn tượng, nhấn mạnh vấn đề.
  • C. Làm cho đoạn văn trở nên khó hiểu hơn.
  • D. Chỉ dùng để kết thúc một đoạn văn.

Câu 5: Phân tích cấu trúc lập luận của một đoạn văn nghị luận thường bao gồm các yếu tố cơ bản nào?

  • A. Giới thiệu, nội dung chính, kết luận.
  • B. Mở bài, thân bài, kết bài.
  • C. Luận điểm, luận cứ, dẫn chứng.
  • D. Miêu tả, biểu cảm, tự sự.

Câu 6: Đọc đoạn trích kịch sau và xác định mâu thuẫn cơ bản được thể hiện qua lời thoại:
Nhân vật A:

  • A. Mâu thuẫn giữa khát vọng cá nhân và hoàn cảnh thực tế/truyền thống.
  • B. Mâu thuẫn giữa tình yêu và sự nghiệp.
  • C. Mâu thuẫn giữa cái thiện và cái ác.
  • D. Mâu thuẫn giữa các thế hệ trong gia đình.

Câu 7: Trong một bài tùy bút, yếu tố nào thường được coi là quan trọng nhất, thể hiện rõ dấu ấn cá nhân của người viết?

  • A. Cốt truyện hấp dẫn, ly kỳ.
  • B. Hệ thống nhân vật phức tạp.
  • C. Số liệu thống kê chính xác.
  • D. Cảm xúc, suy nghĩ chủ quan và giọng điệu riêng của tác giả.

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự nhỏ bé, yếu ớt của đối tượng:

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Ẩn dụ

Câu 9: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh

  • A. Màu xanh của lá cây trong mùa xuân.
  • B. Mùa xuân kéo dài vĩnh viễn.
  • C. Biểu tượng cho tuổi trẻ, sự sống tươi mới, tràn đầy năng lượng nhưng mong manh.
  • D. Mùa xuân chỉ có màu xanh.

Câu 10: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi là gì?

  • A. Nhớ hết tất cả các chi tiết nhỏ.
  • B. Xác định ý chính, các thông tin quan trọng và mối quan hệ giữa chúng.
  • C. Tìm kiếm các biện pháp tu từ.
  • D. Đánh giá cảm xúc của người viết.

Câu 11: Chọn câu tục ngữ hoặc thành ngữ phù hợp nhất để nói về tầm quan trọng của việc lập kế hoạch cẩn thận trước khi hành động.

  • A. Uốn lưỡi bảy lần trước khi nói.
  • B. Nước chảy đá mòn.
  • C. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây.
  • D. Liệu cơm gắp mắm.

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ để khắc họa tính cách nhân vật (giả định đây là đoạn trích từ một truyện ngắn):

  • A. Miêu tả hành động, cử chỉ để thể hiện sự lấm lét, không đàng hoàng của nhân vật.
  • B. Sử dụng lời độc thoại nội tâm của nhân vật.
  • C. Thông qua lời kể của nhân vật khác.
  • D. Nêu trực tiếp nhận xét về nhân vật.

Câu 13: Trong một bài thơ tự do, yếu tố nào vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên nhạc điệu và cảm xúc?

  • A. Việc tuân thủ nghiêm ngặt niêm luật.
  • B. Nhịp điệu linh hoạt, gieo vần (không cố định), điệp âm, điệp từ.
  • C. Chỉ sử dụng từ ngữ Hán Việt.
  • D. Không có bất kỳ yếu tố nhạc điệu nào.

Câu 14: Khi phân tích một đoạn văn xuôi miêu tả cảnh thiên nhiên, cần chú ý đến những yếu tố nghệ thuật nào để làm rõ cách tác giả thể hiện cảm xúc?

  • A. Việc lựa chọn chi tiết, sử dụng từ ngữ gợi hình/gợi cảm, biện pháp tu từ, trình tự miêu tả.
  • B. Chỉ cần liệt kê các loài cây, con vật có trong cảnh.
  • C. Tập trung vào cốt truyện và hành động nhân vật.
  • D. Phân tích các câu hỏi tu từ trong đoạn văn.

Câu 15: Giả sử bạn cần viết một bài nghị luận về tác hại của việc ô nhiễm môi trường. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để bắt đầu đoạn thân bài?

  • A. Môi trường là vấn đề quan trọng.
  • B. Ô nhiễm môi trường đang diễn ra ở nhiều nơi.
  • C. Trước hết, ô nhiễm môi trường gây ra những hậu quả nghiêm trọng đối với sức khỏe con người.
  • D. Chúng ta cần chung tay bảo vệ môi trường.

Câu 16: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa hai từ

  • A.
  • B.
  • C. Hai từ này hoàn toàn đồng nghĩa.
  • D.

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của tác giả:

  • A. Cảm hứng về sự giàu có của thiên nhiên.
  • B. Cảm hứng về cuộc sống lao động vất vả.
  • C. Cảm hứng về tình đồng chí.
  • D. Cảm hứng về nỗi nhớ quê hương cách mạng, tình nghĩa gắn bó.

Câu 18: Trong văn miêu tả, việc sử dụng giác quan nào dưới đây giúp đoạn văn trở nên sống động và gần gũi nhất với trải nghiệm của người đọc?

  • A. Kết hợp nhiều giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác).
  • B. Chỉ tập trung miêu tả những gì nhìn thấy.
  • C. Chỉ sử dụng các từ ngữ trừu tượng.
  • D. Không cần sử dụng giác quan nào.

Câu 19: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy của ngôn ngữ trong văn bản hành chính - công vụ?

  • A. Tính khuôn mẫu, theo mẫu nhất định.
  • B. Tính minh xác, rõ ràng, chính xác.
  • C. Tính khách quan, không mang cảm xúc cá nhân.
  • D. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ, từ ngữ giàu tính biểu cảm.

Câu 20: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, để làm rõ giá trị nghệ thuật của tác phẩm, người viết cần tập trung vào điều gì?

  • A. Phân tích các yếu tố hình thức như ngôn ngữ, hình tượng, kết cấu, biện pháp tu từ.
  • B. Chỉ cần tóm tắt nội dung câu chuyện.
  • C. Nêu cảm nhận chung chung về tác phẩm.
  • D. Tìm hiểu tiểu sử của nhà văn.

Câu 21: Đọc đoạn trích sau và cho biết chi tiết nào gợi cảm giác về sự chảy trôi của thời gian và đời người:

  • A. Sóng gợn
  • B. Con thuyền xuôi mái
  • C. Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp, Con thuyền xuôi mái nước song song
  • D. Nước song song

Câu 22: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề

  • A. Kéo dài bài viết.
  • B. Tăng tính thuyết phục, làm cho lí lẽ sinh động và đáng tin cậy.
  • C. Chứng minh người viết có hiểu biết rộng.
  • D. Làm cho bài viết khó hiểu hơn.

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ

  • A. Chỉ đại diện cho cá nhân nhà thơ.
  • B. Thể hiện sự xa cách giữa người nói và người nghe.
  • C. Làm cho bài thơ mang tính chất khẩu hiệu.
  • D. Mang ý nghĩa số nhiều, đại diện cho cộng đồng, tập thể, tạo không khí trang trọng, thân mật.

Câu 24: Khi đọc một văn bản kịch, yếu tố nào giúp người đọc/người xem hiểu rõ nhất hành động, cảm xúc, và bối cảnh của vở kịch mà không được thể hiện qua lời thoại?

  • A. Tên của các hồi, cảnh.
  • B. Danh sách nhân vật.
  • C. Chú thích sân khấu (lời chỉ dẫn của tác giả).
  • D. Nhan đề vở kịch.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của biện pháp nói giảm nói tránh trong giao tiếp.

  • A. Thể hiện thái độ lịch sự, tế nhị, tránh gây cảm giác đau buồn, ghê sợ, nặng nề.
  • B. Làm cho thông tin trở nên khó hiểu.
  • C. Nhấn mạnh trực tiếp vấn đề cần nói.
  • D. Chỉ dùng trong văn thơ.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật chủ yếu:

  • A. Điểm nhìn toàn tri.
  • B. Điểm nhìn ngôi thứ nhất (xưng
  • C. Điểm nhìn ngôi thứ ba khách quan.
  • D. Điểm nhìn của nhân vật

Câu 27: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Không có ý nghĩa gì.
  • B. Chỉ để biết thêm thông tin về tác giả.
  • C. Giúp học thuộc bài thơ nhanh hơn.
  • D. Giúp hiểu rõ bối cảnh ra đời, giải mã ẩn ý, cảm xúc, tư tưởng của bài thơ.

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn miêu tả.

  • A. Gợi tả âm thanh, hình ảnh, màu sắc, trạng thái một cách cụ thể, sinh động, có nhạc điệu.
  • B. Làm cho câu văn dài hơn.
  • C. Chỉ dùng để trang trí câu văn.
  • D. Làm giảm tính biểu cảm của đoạn văn.

Câu 29: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận để chứng minh rằng đọc sách mang lại nhiều lợi ích. Dẫn chứng nào sau đây là hiệu quả nhất để hỗ trợ cho luận điểm này?

  • A. Tôi thấy đọc sách rất hay.
  • B. Có câu nói "Sách là kho báu của trí tuệ".
  • C. Một nghiên cứu của Đại học Harvard chỉ ra rằng việc đọc sách thường xuyên giúp cải thiện khả năng tập trung và tư duy phản biện.
  • D. Nhiều người thích đọc sách.

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung một tác phẩm văn học.

  • A. Nhan đề và nội dung không có mối liên hệ.
  • B. Nhan đề chỉ đơn thuần là tên gọi, không có ý nghĩa gì khác.
  • C. Nhan đề chỉ tóm tắt nội dung câu chuyện.
  • D. Nhan đề thường khái quát, gợi mở về nội dung, chủ đề, cảm hứng hoặc tư tưởng chủ đạo của tác phẩm.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh nào thể hiện rõ nhất tâm trạng của "anh" khi đứng trước sự chia li trong bài thơ "Tiếng thu" của Lưu Trọng Lư:
"Em không nghe mùa thu
Lá khô rơi xào xạc
Con nai vàng ngơ ngác
Đạp trên lá vàng khô?"

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 2: Phân tích tác dụng nghệ thuật chủ yếu của việc lặp lại cấu trúc "Em không nghe..." trong khổ thơ trên.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và xác định phong cách ngôn ngữ chủ yếu được sử dụng:
"Theo báo cáo mới nhất từ Bộ Y tế, số ca mắc bệnh sốt xuất huyết trong tháng qua đã tăng 15% so với cùng kỳ năm trước. Các chuyên gia khuyến cáo người dân cần chủ động thực hiện các biện pháp phòng chống muỗi vằn truyền bệnh như diệt lăng quăng, ngủ màn, và phun hóa chất diệt muỗi tại các điểm nguy cơ cao."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 4: Trong văn nghị luận, việc sử dụng các câu hỏi tu từ có tác dụng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 5: Phân tích cấu trúc lập luận của một đoạn văn nghị luận thường bao gồm các yếu tố cơ bản nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 6: Đọc đoạn trích kịch sau và xác định mâu thuẫn cơ bản được thể hiện qua lời thoại:
Nhân vật A: "Con nhất định phải đi học ở thành phố, đó là cơ hội duy nhất để con đổi đời!"
Nhân vật B: "Nhà mình nghèo thế này, lấy đâu ra tiền? Ở nhà làm nông với bố mẹ còn hơn."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 7: Trong một bài tùy bút, yếu tố nào thường được coi là quan trọng nhất, thể hiện rõ dấu ấn cá nhân của người viết?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 8: Đọc đoạn thơ sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng hiệu quả nhất để gợi tả sự nhỏ bé, yếu ớt của đối tượng:
"Thân em như hạt mưa sa
Hạt vào đài các, hạt ra ruộng đồng."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 9: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "mùa xuân xanh" trong bài thơ "Vội vàng" của Xuân Diệu.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 10: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất để nắm bắt nội dung cốt lõi là gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 11: Chọn câu tục ngữ hoặc thành ngữ phù hợp nhất để nói về tầm quan trọng của việc lập kế hoạch cẩn thận trước khi hành động.

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 12: Đọc đoạn văn sau và phân tích cách tác giả sử dụng ngôn ngữ để khắc họa tính cách nhân vật (giả định đây là đoạn trích từ một truyện ngắn):
"Hắn bước vào quán, mắt đảo như rang lạc, miệng lẩm bẩm điều gì đó không rõ. Tay hắn liên tục xoa xoa vào nhau, vẻ bồn chồn không yên."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 13: Trong một bài thơ tự do, yếu tố nào vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên nhạc điệu và cảm xúc?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 14: Khi phân tích một đoạn văn xuôi miêu tả cảnh thiên nhiên, cần chú ý đến những yếu tố nghệ thuật nào để làm rõ cách tác giả thể hiện cảm xúc?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 15: Giả sử bạn cần viết một bài nghị luận về tác hại của việc ô nhiễm môi trường. Luận điểm nào sau đây là phù hợp nhất để bắt đầu đoạn thân bài?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 16: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa hai từ "nhìn" và "chiêm ngưỡng".

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 17: Đọc đoạn thơ sau và cho biết cảm hứng chủ đạo của tác giả:
"Ta về, mình có nhớ ta
Ta về, ta nhớ những hoa cùng người
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi
Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng."
(Trích "Việt Bắc" - Tố Hữu)

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 18: Trong văn miêu tả, việc sử dụng giác quan nào dưới đây giúp đoạn văn trở nên sống động và gần gũi nhất với trải nghiệm của người đọc?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 19: Đâu KHÔNG phải là đặc điểm thường thấy của ngôn ngữ trong văn bản hành chính - công vụ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 20: Khi viết một bài văn phân tích tác phẩm văn học, để làm rõ giá trị nghệ thuật của tác phẩm, người viết cần tập trung vào điều gì?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 21: Đọc đoạn trích sau và cho biết chi tiết nào gợi cảm giác về sự chảy trôi của thời gian và đời người:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song."
(Trích "Tràng Giang" - Huy Cận)

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 22: Trong một bài nghị luận xã hội về vấn đề "sống ảo" trên mạng xã hội, việc đưa ra dẫn chứng là các trường hợp cụ thể (ví dụ: một người vì sống ảo mà ảnh hưởng đến công việc, học tập) có tác dụng gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 23: Phân tích ý nghĩa của việc sử dụng từ "ta" trong bài thơ "Việt Bắc" của Tố Hữu.

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 24: Khi đọc một văn bản kịch, yếu tố nào giúp người đọc/người xem hiểu rõ nhất hành động, cảm xúc, và bối cảnh của vở kịch mà không được thể hiện qua lời thoại?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 25: Phân tích ý nghĩa của biện pháp nói giảm nói tránh trong giao tiếp.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật chủ yếu:
"Hắn đứng đó, nhìn về phía xa xăm. Tôi không biết hắn đang nghĩ gì, nhưng khuôn mặt hắn phảng phất một nỗi buồn khó tả. Có lẽ, hắn đang nhớ về quê hương."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 27: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác có ý nghĩa như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 28: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong văn miêu tả.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 29: Giả sử bạn đang viết một đoạn văn nghị luận để chứng minh rằng đọc sách mang lại nhiều lợi ích. Dẫn chứng nào sau đây là hiệu quả nhất để hỗ trợ cho luận điểm này?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 01

Câu 30: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung một tác phẩm văn học.

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 02

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 02 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa cảm xúc của nhân vật:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả chủ yếu nhằm mục đích gì?

  • A. Để so sánh với các tác phẩm khác cùng tác giả.
  • B. Để xác định thể loại và cấu trúc bài thơ.
  • C. Để hiểu rõ hơn nguồn gốc cảm hứng, tâm trạng và tư tưởng của tác giả, từ đó giải mã ý nghĩa tác phẩm.
  • D. Để đánh giá sự nổi tiếng của tác giả trong thời đại đó.

Câu 3: Đọc đoạn hội thoại sau và xác định thái độ chính của người nói B đối với ý kiến của người nói A:
A:

  • A. Hoàn toàn đồng ý.
  • B. Hoàn toàn phản đối.
  • C. Bác bỏ và đưa ra ý kiến hoàn toàn khác.
  • D. Đồng ý một phần và bổ sung khía cạnh khác.

Câu 4: Khi viết một bài báo cáo kết quả khảo sát, phần "Thảo luận" (Discussion) thường có chức năng gì?

  • A. Phân tích ý nghĩa của kết quả, giải thích các phát hiện và liên hệ với kiến thức nền.
  • B. Trình bày lại các số liệu và biểu đồ một cách chi tiết nhất.
  • C. Đưa ra những kiến nghị và giải pháp dựa trên kết quả.
  • D. Tóm tắt lại toàn bộ quá trình khảo sát đã thực hiện.

Câu 5: Trong một đoạn văn nghị luận, việc sử dụng các dẫn chứng cụ thể, xác thực có tác dụng chủ yếu gì đối với lập luận của người viết?

  • A. Làm cho đoạn văn dài hơn và đầy đủ thông tin.
  • B. Tăng tính khách quan và sức thuyết phục cho lập luận.
  • C. Thể hiện sự hiểu biết rộng của người viết về vấn đề.
  • D. Giúp người đọc dễ dàng ghi nhớ thông tin.

Câu 6: Phân tích cách tác giả sử dụng cấu trúc câu trong đoạn thơ sau để nhấn mạnh điều muốn thể hiện:

  • A. Sử dụng nhiều câu ghép phức tạp để diễn tả sự băn khoăn.
  • B. Sử dụng câu hỏi tu từ để gợi sự suy ngẫm.
  • C. Sử dụng cấu trúc lặp lại và mở rộng ý nghĩa để nhấn mạnh hành trình và mục đích.
  • D. Chủ yếu sử dụng câu kể đơn giản để thông báo sự việc.

Câu 7: Khi chuẩn bị cho một bài nói thuyết trình về một vấn đề gây tranh cãi, việc dự đoán và chuẩn bị các câu trả lời cho câu hỏi từ người nghe là kỹ năng quan trọng thuộc về khía cạnh nào?

  • A. Kỹ năng tương tác và ứng biến.
  • B. Kỹ năng sử dụng ngôn ngữ cơ thể.
  • C. Kỹ năng thiết kế slide trình chiếu.
  • D. Kỹ năng tìm kiếm thông tin.

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm phi lý hoặc thiếu logic trong lập luận:

  • A. Kết luận không liên quan đến tiền đề.
  • B. Tiền đề thứ hai mâu thuẫn với tiền đề thứ nhất.
  • C. Thiếu dẫn chứng cụ thể về An.
  • D. Tiền đề "Tất cả học sinh giỏi Văn đều thích đọc sách" là một khái quát hóa phi lý/chưa được chứng minh.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của chi tiết "cây cầu mục nát" trong một câu chuyện nếu nó xuất hiện ở đoạn kết, khi nhân vật chính quyết định rời bỏ quê hương?

  • A. Chỉ đơn thuần là miêu tả cảnh vật nơi quê hương.
  • B. Tượng trưng cho sự xuống cấp, khó khăn trong việc duy trì kết nối với quá khứ hoặc quê hương.
  • C. Dự báo về một tai họa sắp xảy ra với nhân vật.
  • D. Nhấn mạnh sự giàu có về mặt thiên nhiên của vùng đất.

Câu 10: Để bài giới thiệu về một tác phẩm văn học trở nên hấp dẫn và thuyết phục, người nói cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

  • A. Trình bày đầy đủ thông tin về tác giả và hoàn cảnh sáng tác.
  • B. Tóm tắt chi tiết toàn bộ nội dung câu chuyện/bài thơ.
  • C. Chia sẻ cảm nhận cá nhân sâu sắc và làm nổi bật những giá trị độc đáo của tác phẩm.
  • D. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành về văn học.

Câu 11: Khi phân tích mối quan hệ nhân vật trong một truyện ngắn, cần tập trung vào những khía cạnh nào?

  • A. Chỉ tập trung vào ngoại hình và trang phục của các nhân vật.
  • B. Chỉ liệt kê tên các nhân vật xuất hiện trong truyện.
  • C. Chỉ tìm hiểu nghề nghiệp và địa vị xã hội của nhân vật.
  • D. Xem xét cách họ tương tác, ảnh hưởng lẫn nhau và sự phát triển của mối quan hệ.

Câu 12: Đọc câu sau và xác định lỗi sai về logic hoặc cách diễn đạt:

  • A. Sai quan hệ nhân quả.
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Sử dụng từ ngữ không phù hợp.
  • D. Lặp từ không cần thiết.

Câu 13: Khi nghe một bài nói thuyết phục, người nghe cần làm gì để đánh giá tính hiệu quả của bài nói đó?

  • A. Chỉ tập trung vào việc ghi nhớ các số liệu được đưa ra.
  • B. Chỉ chú ý đến phong thái và ngoại hình của người nói.
  • C. Phân tích tính logic, sức thuyết phục của lập luận và cách người nói sử dụng ngôn ngữ.
  • D. Chỉ quan tâm đến việc người nói có nói trôi chảy hay không.

Câu 14: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn giới thiệu về một danh lam thắng cảnh địa phương cho khách du lịch. Bạn nên tập trung làm nổi bật những thông tin nào để đoạn văn đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Lịch sử hình thành chi tiết và cấu trúc địa chất của địa điểm.
  • B. Những nét độc đáo về cảnh quan, lịch sử, văn hóa và trải nghiệm thú vị dành cho du khách.
  • C. Danh sách đầy đủ các loài động thực vật có mặt tại khu vực.
  • D. Số liệu thống kê về lượng khách du lịch hàng năm.

Câu 15: Phân tích vai trò của yếu tố bất ngờ (surprise) trong cốt truyện một tác phẩm tự sự.

  • A. Tạo kịch tính, thu hút sự chú ý của người đọc và có thể làm thay đổi hướng phát triển của câu chuyện.
  • B. Giúp người đọc dễ dàng dự đoán diễn biến tiếp theo.
  • C. Làm cho cốt truyện trở nên đơn giản và dễ hiểu hơn.
  • D. Chỉ có tác dụng trang trí cho câu chuyện.

Câu 16: Đọc hai câu sau và so sánh hiệu quả diễn đạt của chúng:
(1) Cậu ấy học rất chăm chỉ.
(2) Cậu ấy vùi đầu vào sách vở từ sáng đến đêm.

  • A. Câu (1) hiệu quả hơn vì ngắn gọn, dễ hiểu.
  • B. Câu (2) hiệu quả hơn vì sử dụng nhiều tính từ.
  • C. Hai câu có hiệu quả diễn đạt như nhau.
  • D. Câu (2) hiệu quả hơn vì sử dụng hình ảnh gợi hình, gợi cảm xúc.

Câu 17: Khi trình bày một vấn đề phức tạp, việc sử dụng sơ đồ hoặc biểu đồ có tác dụng gì đối với người nghe/người đọc?

  • A. Trực quan hóa thông tin, giúp người nghe/đọc dễ dàng nắm bắt cấu trúc và mối quan hệ giữa các yếu tố.
  • B. Làm cho bài nói/bài viết dài hơn và chứa nhiều thông tin hơn.
  • C. Chỉ có tác dụng làm đẹp hình thức trình bày.
  • D. Thay thế hoàn toàn phần giải thích bằng lời/chữ viết.

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:

  • A. Vui vẻ, phấn khởi.
  • B. Bâng khuâng, hoài niệm.
  • C. Tức giận, bất mãn.
  • D. Lo lắng, sợ hãi.

Câu 19: Khi viết một đoạn văn phân tích, việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (ví dụ: "Tuy nhiên", "Ngoài ra", "Do đó") có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu văn dài hơn và phức tạp hơn.
  • B. Chỉ có tác dụng làm đẹp hình thức văn bản.
  • C. Thể hiện sự uyên bác của người viết.
  • D. Giúp liên kết các ý, tạo mạch lạc và logic cho văn bản.

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả kết thúc câu chuyện mở (open ending), không đưa ra kết luận cuối cùng về số phận nhân vật hoặc vấn đề được đặt ra.

  • A. Thể hiện sự bế tắc của tác giả trong việc xây dựng kết thúc.
  • B. Bắt buộc người đọc phải tìm đọc phần tiếp theo của câu chuyện.
  • C. Kích thích sự suy ngẫm, tưởng tượng của người đọc về số phận nhân vật hoặc vấn đề được đặt ra.
  • D. Chỉ đơn giản là một phong cách viết hiện đại.

Câu 21: Khi đọc một văn bản thông tin có chứa số liệu thống kê, người đọc cần làm gì để đánh giá tính đáng tin cậy của các số liệu đó?

  • A. Chỉ cần chấp nhận tất cả các số liệu được đưa ra.
  • B. Kiểm tra nguồn gốc, phương pháp và thời gian thu thập số liệu.
  • C. So sánh số liệu với ý kiến cá nhân của bản thân.
  • D. Chỉ quan tâm đến số liệu lớn nhất và nhỏ nhất.

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm khác biệt cơ bản về giọng điệu giữa hai câu:
(1) Chiếc lá vàng rơi khẽ xuống mặt hồ tĩnh lặng.
(2) Chiếc lá vàng ấy, sao mày vội vã lìa cành?

  • A. Cả hai câu đều có giọng điệu khách quan.
  • B. Cả hai câu đều có giọng điệu chủ quan.
  • C. Câu (1) giọng điệu khách quan, câu (2) giọng điệu chủ quan.
  • D. Câu (1) giọng điệu chủ quan, câu (2) giọng điệu khách quan.

Câu 23: Khi viết một bài thuyết minh về một quy trình (ví dụ: cách làm món ăn, cách vận hành thiết bị), yêu cầu quan trọng nhất về mặt ngôn ngữ là gì?

  • A. Chính xác, rõ ràng, dễ hiểu để người đọc/nghe có thể làm theo.
  • B. Giàu hình ảnh và cảm xúc để thu hút người đọc/nghe.
  • C. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành để thể hiện sự chuyên nghiệp.
  • D. Ngắn gọn tối đa, lược bỏ các chi tiết nhỏ.

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu nghi vấn trong văn bản nghị luận.

  • A. Để người đọc trả lời câu hỏi.
  • B. Để thể hiện sự thiếu chắc chắn của người viết.
  • C. Chỉ có tác dụng làm cho câu văn đa dạng hơn.
  • D. Gợi mở vấn đề, thu hút sự chú ý, thể hiện thái độ hoặc nhấn mạnh ý kiến của người viết.

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh "con đường mòn" trong bối cảnh nhân vật đang tìm kiếm lối đi riêng cho bản thân:

  • A. Tượng trưng cho lối sống cũ, quen thuộc, an toàn nhưng có thể không còn phù hợp.
  • B. Biểu tượng cho sự giàu có và sung túc.
  • C. Chỉ là một chi tiết miêu tả cảnh vật nông thôn.
  • D. Dự báo về một kết thúc buồn cho nhân vật.

Câu 26: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ Đường luật, cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần đếm số câu và số chữ.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu về nội dung chính của bài thơ.
  • C. Số câu, số chữ, niêm, luật bằng trắc, vần, đối.
  • D. Chỉ cần xác định chủ đề và cảm hứng sáng tác.

Câu 27: Giả sử bạn đang nghe một bài phát biểu về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường. Người nói đưa ra nhiều số liệu về tốc độ mất rừng và sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu. Đây là loại luận cứ (bằng chứng) gì?

  • A. Luận cứ dựa trên số liệu, dữ kiện.
  • B. Luận cứ dựa trên ý kiến cá nhân.
  • C. Luận cứ dựa trên trích dẫn của người nổi tiếng.
  • D. Luận cứ dựa trên kinh nghiệm cá nhân.

Câu 28: Khi viết một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người viết cần chú trọng sử dụng loại từ ngữ nào để đạt hiệu quả cao nhất?

  • A. Chủ yếu là danh từ và số từ để liệt kê.
  • B. Chủ yếu là các từ ngữ chỉ hành động bên ngoài.
  • C. Các từ ngữ gợi cảm xúc, suy nghĩ, trạng thái tâm lý và các biện pháp tu từ phù hợp.
  • D. Sử dụng nhiều từ Hán Việt để tăng tính trang trọng.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng trong một đoạn kịch hoặc đối thoại văn xuôi.

  • A. Thể hiện người nói/nhân vật không có gì để nói.
  • B. Mang nhiều ý nghĩa biểu đạt (bối rối, giằng xé, bất lực, điều không nói được) và tạo khoảng trống cho suy ngẫm.
  • C. Chỉ đơn giản là tạm dừng trong cuộc nói chuyện.
  • D. Luôn thể hiện sự đồng ý hoặc phản đối ngầm.

Câu 30: Khi phản biện một ý kiến, chiến lược hiệu quả nhất là gì?

  • A. Chỉ ra điểm yếu trong lập luận hoặc bằng chứng của đối phương và đưa ra lập luận, bằng chứng của riêng mình.
  • B. Phủ nhận thẳng thừng ý kiến của đối phương mà không cần giải thích.
  • C. Tập trung vào tấn công cá nhân người đưa ra ý kiến.
  • D. Đưa ra một ý kiến hoàn toàn khác mà không liên quan đến ý kiến ban đầu.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 1: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa cảm xúc của nhân vật:
"Nỗi buồn như một dòng sông cuộn chảy trong lòng, cuốn trôi đi tất cả những niềm vui nhỏ bé còn sót lại. Mỗi ngày, dòng sông ấy lại rộng thêm một chút, sâu thêm một chút, nhấn chìm cả ánh sáng."

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả chủ yếu nhằm mục đích gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 3: Đọc đoạn hội thoại sau và xác định thái độ chính của người nói B đối với ý kiến của người nói A:
A: "Tôi nghĩ việc sử dụng mạng xã hội quá nhiều đang làm giới trẻ thiếu đi kỹ năng giao tiếp trực tiếp."
B: "Đúng là mạng xã hội chiếm nhiều thời gian, nhưng nó cũng mở ra nhiều cơ hội kết nối và học hỏi mà trước đây không có. Quan trọng là cách chúng ta sử dụng nó."

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 4: Khi viết một bài báo cáo kết quả khảo sát, phần 'Thảo luận' (Discussion) thường có chức năng gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 5: Trong một đoạn văn nghị luận, việc sử dụng các dẫn chứng cụ thể, xác thực có tác dụng chủ yếu gì đối với lập luận của người viết?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 6: Phân tích cách tác giả sử dụng cấu trúc câu trong đoạn thơ sau để nhấn mạnh điều muốn thể hiện:
"Tôi đi.
Tôi đi rất xa.
Tôi đi tìm chính tôi."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 7: Khi chuẩn bị cho một bài nói thuyết trình về một vấn đề gây tranh cãi, việc dự đoán và chuẩn bị các câu trả lời cho câu hỏi từ người nghe là kỹ năng quan trọng thuộc về khía cạnh nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 8: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm phi lý hoặc thiếu logic trong lập luận:
"Tất cả học sinh giỏi Văn đều thích đọc sách. An là học sinh giỏi Văn. Do đó, An chắc chắn thích đọc sách."

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của chi tiết 'cây cầu mục nát' trong một câu chuyện nếu nó xuất hiện ở đoạn kết, khi nhân vật chính quyết định rời bỏ quê hương?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 10: Để bài giới thiệu về một tác phẩm văn học trở nên hấp dẫn và thuyết phục, người nói cần chú trọng nhất vào yếu tố nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 11: Khi phân tích mối quan hệ nhân vật trong một truyện ngắn, cần tập trung vào những khía cạnh nào?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 12: Đọc câu sau và xác định lỗi sai về logic hoặc cách diễn đạt:
"Vì thời tiết khắc nghiệt nên cây cối phát triển rất tốt."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 13: Khi nghe một bài nói thuyết phục, người nghe cần làm gì để đánh giá tính hiệu quả của bài nói đó?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 14: Giả sử bạn được yêu cầu viết một đoạn văn giới thiệu về một danh lam thắng cảnh địa phương cho khách du lịch. Bạn nên tập trung làm nổi bật những thông tin nào để đoạn văn đạt hiệu quả cao nhất?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 15: Phân tích vai trò của yếu tố bất ngờ (surprise) trong cốt truyện một tác phẩm tự sự.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 16: Đọc hai câu sau và so sánh hiệu quả diễn đạt của chúng:
(1) Cậu ấy học rất chăm chỉ.
(2) Cậu ấy vùi đầu vào sách vở từ sáng đến đêm.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 17: Khi trình bày một vấn đề phức tạp, việc sử dụng sơ đồ hoặc biểu đồ có tác dụng gì đối với người nghe/người đọc?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 18: Đọc đoạn thơ sau và xác định tâm trạng chủ đạo của nhân vật trữ tình:
"Đêm nay không ngủ được
Nhớ bạn bè xưa
Nhớ mái trường xưa
Nhớ cả những giấc mơ dang dở"

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 19: Khi viết một đoạn văn phân tích, việc sử dụng các từ ngữ chuyển tiếp (ví dụ: 'Tuy nhiên', 'Ngoài ra', 'Do đó') có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 20: Phân tích ý nghĩa của việc tác giả kết thúc câu chuyện mở (open ending), không đưa ra kết luận cuối cùng về số phận nhân vật hoặc vấn đề được đặt ra.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 21: Khi đọc một văn bản thông tin có chứa số liệu thống kê, người đọc cần làm gì để đánh giá tính đáng tin cậy của các số liệu đó?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 22: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm khác biệt cơ bản về giọng điệu giữa hai câu:
(1) Chiếc lá vàng rơi khẽ xuống mặt hồ tĩnh lặng.
(2) Chiếc lá vàng ấy, sao mày vội vã lìa cành?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 23: Khi viết một bài thuyết minh về một quy trình (ví dụ: cách làm món ăn, cách vận hành thiết bị), yêu cầu quan trọng nhất về mặt ngôn ngữ là gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu nghi vấn trong văn bản nghị luận.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 25: Đọc đoạn văn sau và xác định ý nghĩa của hình ảnh 'con đường mòn' trong bối cảnh nhân vật đang tìm kiếm lối đi riêng cho bản thân:
"Anh đứng giữa ngã ba đường, nhìn về phía trước là những con đường nhựa thẳng tắp, đèn điện sáng trưng. Quay lưng lại là con đường mòn quen thuộc, lấm tấm lá vàng rơi."

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 26: Khi phân tích cấu trúc của một bài thơ Đường luật, cần chú ý đến những yếu tố nào?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 27: Giả sử bạn đang nghe một bài phát biểu về tầm quan trọng của việc bảo vệ môi trường. Người nói đưa ra nhiều số liệu về tốc độ mất rừng và sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu. Đây là loại luận cứ (bằng chứng) gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 28: Khi viết một đoạn văn miêu tả nội tâm nhân vật, người viết cần chú trọng sử dụng loại từ ngữ nào để đạt hiệu quả cao nhất?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng trong một đoạn kịch hoặc đối thoại văn xuôi.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 02

Câu 30: Khi phản biện một ý kiến, chiến lược hiệu quả nhất là gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 03

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 03 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh "sóng nhạc" trong bài "Nguyệt cầm" của Xuân Diệu thể hiện điều gì một cách sâu sắc nhất?

  • A. Sự yên bình, tĩnh lặng của đêm trăng.
  • B. Âm thanh đơn điệu, lặp đi lặp lại của đàn.
  • C. Sự rung động, dâng trào mãnh liệt của cảm xúc, tâm trạng.
  • D. Chỉ đơn thuần là âm thanh của tiếng đàn dưới ánh trăng.

Câu 2: Trong bài thơ "Thời gian" của Văn Cao, tác giả thể hiện cảm nhận về sự trôi chảy của thời gian chủ yếu qua biện pháp nghệ thuật nào?

  • A. Điệp ngữ để nhấn mạnh.
  • B. Ẩn dụ, so sánh thời gian với những hình ảnh biến đổi, trôi chảy.
  • C. Hoán dụ để chỉ sự vật cụ thể.
  • D. Nhân hóa để gán cho thời gian đặc điểm con người.

Câu 3: So sánh cách thể hiện cảm xúc chủ đạo trong hai bài thơ "Nguyệt cầm" (Xuân Diệu) và "Thời gian" (Văn Cao), điểm khác biệt rõ nét nhất là gì?

  • A. Cả hai đều thể hiện nỗi buồn man mác trước cảnh vật.
  • B. Cả hai đều tập trung vào vẻ đẹp của âm nhạc và trăng.
  • C. Cả hai đều thể hiện sự giận dữ trước sự vô tình của thời gian.
  • D. Một bên thể hiện nỗi cô đơn, khao khát tình yêu mãnh liệt; một bên thể hiện sự chiêm nghiệm về quy luật nghiệt ngã của thời gian.

Câu 4: Bức tranh "Tiếng thét" của Edvard Munch được phân tích trong bài học thể hiện nỗi ám ảnh, lo âu của con người hiện đại chủ yếu thông qua yếu tố nào?

  • A. Màu sắc chói gắt, đường nét xoắn vặn, biến dạng.
  • B. Chỉ sử dụng tông màu trầm, lạnh.
  • C. Hình ảnh nhân vật được vẽ chân thực, sống động.
  • D. Bố cục đối xứng, hài hòa.

Câu 5: Đâu là lỗi sai về mặt logic hoặc liên kết câu trong đoạn văn sau?

  • A. Lỗi dùng từ "mở rộng".
  • B. Lỗi dùng từ "tư duy phản biện".
  • C. Lỗi sử dụng từ nối "Tuy nhiên" không phù hợp.
  • D. Không có lỗi nào đáng kể.

Câu 6: Nhận xét về tác dụng của việc sử dụng nhiều câu hỏi tu từ trong một đoạn văn nghị luận?

  • A. Làm cho đoạn văn trở nên dài dòng, khó hiểu.
  • B. Chỉ dùng để hỏi thông tin từ người đọc.
  • C. Khiến giọng văn trở nên khách quan, lạnh lùng.
  • D. Gợi suy ngẫm, nhấn mạnh vấn đề, bộc lộ cảm xúc, tạo không khí đối thoại.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định nội dung chính mà tác giả muốn truyền tải:

  • A. Công nghệ chỉ mang lại tiện ích.
  • B. Công nghệ chỉ đặt ra thách thức.
  • C. Công nghệ có hai mặt (lợi ích và thách thức) và cần cân bằng.
  • D. Xã hội không cần quan tâm đến vấn đề công nghệ.

Câu 8: Khi thuyết trình về một chủ đề phức tạp trước đối tượng chưa có nhiều kiến thức nền, chiến lược nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành phức tạp.
  • B. Sử dụng ngôn ngữ đơn giản, giải thích rõ ràng, có ví dụ minh họa cụ thể.
  • C. Trình bày nhanh chóng để tiết kiệm thời gian.
  • D. Tập trung vào các chi tiết nhỏ, nâng cao.

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng trong một cuộc giao tiếp bằng lời nói.

  • A. Luôn thể hiện sự thiếu tôn trọng.
  • B. Chỉ đơn giản là khoảng trống trong cuộc trò chuyện.
  • C. Chỉ xảy ra khi người nói không biết nói gì thêm.
  • D. Có thể biểu thị sự suy nghĩ, lắng nghe, đồng tình, phản đối hoặc cảm xúc khác tùy ngữ cảnh.

Câu 10: Đọc câu sau:

  • A. So sánh "ánh trăng" với "không gian".
  • B. So sánh "tiếng đàn nguyệt" với sự "hòa quyện vào không gian".
  • C. So sánh "nỗi buồn" với "ánh trăng".
  • D. Không có biện pháp so sánh nào trong câu này.

Câu 11: Trong bài "Thời gian", hình ảnh "chiếc lá" rụng xuống có thể gợi cho người đọc suy nghĩ gì về thời gian?

  • A. Sự tàn phai, mất mát, sự trôi đi không ngừng của thời gian.
  • B. Sự vĩnh cửu, bất biến của thời gian.
  • C. Vẻ đẹp của thiên nhiên vào mùa thu.
  • D. Sự khởi đầu của một chu kỳ mới.

Câu 12: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Lỗi dùng từ.
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Thừa chủ ngữ.
  • D. Lỗi về dấu câu.

Câu 13: Để một bài viết nghị luận có sức thuyết phục, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hỗ trợ luận điểm?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ.
  • B. Luận cứ (lý lẽ và bằng chứng) xác đáng, thuyết phục.
  • C. Độ dài của bài viết.
  • D. Chỉ cần nêu ra ý kiến cá nhân.

Câu 14: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc "Thời gian…" ở đầu các khổ thơ trong bài "Thời gian" của Văn Cao.

  • A. Nhấn mạnh chủ đề "Thời gian" và tạo nhịp điệu, cấu trúc cho bài thơ.
  • B. Làm cho bài thơ trở nên nhàm chán, đơn điệu.
  • C. Chỉ là cách sắp xếp ngẫu nhiên của tác giả.
  • D. Thể hiện sự thay đổi liên tục của cảm xúc.

Câu 15: Đâu là cách diễn đạt tốt nhất để tránh lỗi lặp từ trong câu:

  • A. Học sinh cần rèn luyện kỹ năng giao tiếp vì kỹ năng giao tiếp rất quan trọng.
  • B. Học sinh cần rèn luyện kỹ năng giao tiếp vì rất quan trọng trong cuộc sống.
  • C. Học sinh cần rèn luyện kỹ năng giao tiếp vì nó rất quan trọng trong cuộc sống.
  • D. Kỹ năng giao tiếp rất quan trọng trong cuộc sống nên học sinh cần rèn luyện.

Câu 16: Trong bài "Nguyệt cầm", việc sử dụng các hình ảnh đối lập như "động" - "tĩnh", "sáng" - "tối" có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài thơ dễ hiểu hơn.
  • B. Chỉ miêu tả khách quan cảnh vật.
  • C. Thể hiện sự đơn giản, tĩnh lặng của cảm xúc.
  • D. Tạo sự tương phản, làm nổi bật cảm xúc mãnh liệt, phức tạp và vẻ đẹp huyền ảo.

Câu 17: Nhận xét về mối liên hệ giữa bức tranh "Tiếng thét" và chủ đề "nỗi cô đơn" hoặc "sự bế tắc" trong một số tác phẩm văn học hiện đại đã học.

  • A. Cả hai đều phản ánh nỗi ám ảnh, cô đơn, bế tắc của con người hiện đại.
  • B. Bức tranh thể hiện niềm vui, còn văn học thể hiện nỗi buồn.
  • C. Không có mối liên hệ nào giữa hai loại hình nghệ thuật này.
  • D. Bức tranh chỉ miêu tả cảnh vật, văn học chỉ nói về con người.

Câu 18: Đâu là lỗi sai phổ biến khi sử dụng dấu phẩy trong câu ghép đẳng lập?

  • A. Đặt dấu phẩy sau chủ ngữ.
  • B. Thiếu dấu phẩy trước các từ nối như "và", "nhưng", "hoặc" khi nối hai vế câu.
  • C. Đặt dấu phẩy trước vị ngữ.
  • D. Sử dụng quá nhiều dấu phẩy trong câu.

Câu 19: Khi lắng nghe người khác trình bày, hành động nào sau đây thể hiện sự lắng nghe tích cực (active listening)?

  • A. Ngắt lời người nói liên tục.
  • B. Vừa nghe vừa làm việc riêng.
  • C. Chỉ im lặng mà không có phản hồi gì.
  • D. Giao tiếp bằng mắt, gật đầu, đặt câu hỏi làm rõ, tóm tắt lại ý chính.

Câu 20: Phân tích vai trò của yếu tố "không gian" (đêm trăng, thiên nhiên) trong việc bộc lộ cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài "Nguyệt cầm".

  • A. Là phông nền và chất xúc tác làm bộc lộ, tô đậm cảm xúc mãnh liệt, cô đơn của nhân vật trữ tình.
  • B. Chỉ đơn thuần là khung cảnh khách quan, không liên quan đến cảm xúc.
  • C. Làm cho cảm xúc của nhân vật trở nên mờ nhạt.
  • D. Gây nhiễu loạn cảm xúc của nhân vật.

Câu 21: Đâu là câu sử dụng đúng các cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả?

  • A. Vì trời mưa nên đường trơn trượt bởi vậy tôi đến muộn.
  • B. Do anh ấy chăm chỉ luyện tập nên đã đạt kết quả cao.
  • C. Nhờ sự giúp đỡ của bạn bè cho nên tôi đã thất bại.
  • D. Bởi vì lười biếng nên thành công đã đến với anh ấy.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa bài "Nguyệt cầm" và bài "Thời gian".

  • A. Cả hai đều có giọng điệu vui tươi, lạc quan.
  • B. Cả hai đều có giọng điệu châm biếm, mỉa mai.
  • C. Một bên nồng nàn, da diết, khắc khoải; một bên trầm lắng, suy tư, chiêm nghiệm.
  • D. Một bên lạnh lùng, vô cảm; một bên sôi nổi, nhiệt huyết.

Câu 23: Trong một buổi thảo luận nhóm, hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng ý kiến của người khác?

  • A. Ngắt lời khi họ đang nói để bày tỏ ý kiến của mình.
  • B. Bỏ qua hoặc cười nhạo ý kiến khác biệt.
  • C. Chỉ lắng nghe những ý kiến bạn đồng ý.
  • D. Lắng nghe cẩn thận, không ngắt lời, và đưa ra phản hồi mang tính xây dựng.

Câu 24: Đâu là cách hiểu đúng nhất về cụm từ

  • A. Thời gian đang cười vui vẻ.
  • B. Thời gian lạnh lùng, vô cảm, không nói năng hay chờ đợi ai.
  • C. Thời gian đang tức giận.
  • D. Thời gian đang suy nghĩ về con người.

Câu 25: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) có tác dụng gì?

  • A. Giúp miêu tả đối tượng sinh động, chân thực, gợi cảm giác cho người đọc.
  • B. Làm cho đoạn văn trở nên dài dòng, lan man.
  • C. Chỉ phù hợp với văn kể chuyện.
  • D. Không có tác dụng đáng kể trong văn miêu tả.

Câu 26: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng:

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 27: Lỗi sai trong câu

  • A. Lỗi thiếu chủ ngữ hoặc dùng đại từ thay thế không rõ ràng.
  • B. Lỗi dùng từ.
  • C. Lỗi dấu câu.
  • D. Lỗi chính tả.

Câu 28: Khi đọc một đoạn văn, việc xác định các từ khóa (keywords) có vai trò gì?

  • A. Chỉ làm mất thời gian đọc.
  • B. Giúp nắm bắt nhanh chóng nội dung chính, chủ đề của đoạn văn.
  • C. Chỉ có tác dụng trong văn bản khoa học.
  • D. Khiến người đọc khó hiểu hơn.

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh

  • A. Biểu tượng cho sự sống mãnh liệt.
  • B. Gợi không khí tươi vui, rực rỡ.
  • C. Gợi sự khắc nghiệt, sức mạnh bào mòn của thời gian.
  • D. Chỉ đơn thuần là miêu tả thời tiết.

Câu 30: Đâu là đặc điểm nổi bật của phong cách nghệ thuật trong bức tranh "Tiếng thét" của Edvard Munch?

  • A. Phong cách Biểu hiện, tập trung bộc lộ cảm xúc nội tâm mạnh mẽ.
  • B. Phong cách Hiện thực, miêu tả cuộc sống chân thực.
  • C. Phong cách Trừu tượng, không có hình ảnh cụ thể.
  • D. Phong cách Cổ điển, tuân thủ nghiêm ngặt quy tắc bố cục, màu sắc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết hình ảnh 'sóng nhạc' trong bài 'Nguyệt cầm' của Xuân Diệu thể hiện điều gì một cách sâu sắc nhất?

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 2: Trong bài thơ 'Thời gian' của Văn Cao, tác giả thể hiện cảm nhận về sự trôi chảy của thời gian chủ yếu qua biện pháp nghệ thuật nào?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 3: So sánh cách thể hiện cảm xúc chủ đạo trong hai bài thơ 'Nguyệt cầm' (Xuân Diệu) và 'Thời gian' (Văn Cao), điểm khác biệt rõ nét nhất là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 4: Bức tranh 'Tiếng thét' của Edvard Munch được phân tích trong bài học thể hiện nỗi ám ảnh, lo âu của con người hiện đại chủ yếu thông qua yếu tố nào?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 5: Đâu là lỗi sai về mặt logic hoặc liên kết câu trong đoạn văn sau? "Học sinh cần đọc sách nhiều để mở rộng kiến thức. Bởi vì đọc sách giúp nâng cao kỹ năng tư duy phản biện. Tuy nhiên, một số học sinh lại dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội, điều này không tốt cho việc học."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 6: Nhận xét về tác dụng của việc sử dụng nhiều câu hỏi tu từ trong một đoạn văn nghị luận?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định nội dung chính mà tác giả muốn truyền tải: "Sự phát triển của công nghệ mang lại nhiều tiện ích, nhưng cũng đặt ra không ít thách thức về mặt đạo đức và an ninh mạng. Việc cân bằng giữa lợi ích và rủi ro là điều cần được xã hội quan tâm nghiêm túc."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 8: Khi thuyết trình về một chủ đề phức tạp trước đối tượng chưa có nhiều kiến thức nền, chiến lược nào sau đây được xem là hiệu quả nhất?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 9: Phân tích ý nghĩa của sự im lặng trong một cuộc giao tiếp bằng lời nói.

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 10: Đọc câu sau: "Dưới ánh trăng, tiếng đàn nguyệt như hòa quyện vào không gian tĩnh mịch, mang theo nỗi buồn man mác." Biện pháp tu từ so sánh được sử dụng ở đâu và so sánh điều gì với điều gì?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 11: Trong bài 'Thời gian', hình ảnh 'chiếc lá' rụng xuống có thể gợi cho người đọc suy nghĩ gì về thời gian?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 12: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Nhờ vào sự giúp đỡ của bạn bè đã giúp tôi hoàn thành tốt nhiệm vụ."

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 13: Để một bài viết nghị luận có sức thuyết phục, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc hỗ trợ luận điểm?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 14: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc 'Thời gian…' ở đầu các khổ thơ trong bài 'Thời gian' của Văn Cao.

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 15: Đâu là cách diễn đạt tốt nhất để tránh lỗi lặp từ trong câu: "Học sinh cần rèn luyện kỹ năng giao tiếp vì kỹ năng giao tiếp rất quan trọng trong cuộc sống."

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 16: Trong bài 'Nguyệt cầm', việc sử dụng các hình ảnh đối lập như 'động' - 'tĩnh', 'sáng' - 'tối' có tác dụng gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 17: Nhận xét về mối liên hệ giữa bức tranh 'Tiếng thét' và chủ đề 'nỗi cô đơn' hoặc 'sự bế tắc' trong một số tác phẩm văn học hiện đại đã học.

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 18: Đâu là lỗi sai phổ biến khi sử dụng dấu phẩy trong câu ghép đẳng lập?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 19: Khi lắng nghe người khác trình bày, hành động nào sau đây thể hiện sự lắng nghe tích cực (active listening)?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 20: Phân tích vai trò của yếu tố 'không gian' (đêm trăng, thiên nhiên) trong việc bộc lộ cảm xúc của nhân vật trữ tình trong bài 'Nguyệt cầm'.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 21: Đâu là câu sử dụng đúng các cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 22: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa bài 'Nguyệt cầm' và bài 'Thời gian'.

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 23: Trong một buổi thảo luận nhóm, hành động nào sau đây thể hiện sự tôn trọng ý kiến của người khác?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 24: Đâu là cách hiểu đúng nhất về cụm từ "thời gian mím môi" trong bài thơ 'Thời gian' của Văn Cao?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 25: Khi viết một đoạn văn miêu tả, việc sử dụng các giác quan (thị giác, thính giác, khứu giác, vị giác, xúc giác) có tác dụng gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 26: Đọc câu sau và xác định biện pháp tu từ được sử dụng: "Trăng nằm sóng soãi trên cành liễu."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 27: Lỗi sai trong câu "Em rất thích môn Ngữ văn, nó giúp em hiểu biết thêm về cuộc sống." là lỗi gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 28: Khi đọc một đoạn văn, việc xác định các từ khóa (keywords) có vai trò gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 29: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "mặt trời gay gắt" trong bài thơ 'Thời gian' của Văn Cao.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 03

Câu 30: Đâu là đặc điểm nổi bật của phong cách nghệ thuật trong bức tranh 'Tiếng thét' của Edvard Munch?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 04

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 04 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa hình ảnh "thời gian":
"Thời gian chạy qua kẽ tay
Làm khô những lá cây
Nghiêng cuối chiều vàng"
(Trích "Thời gian" - Văn Cao)

  • A. So sánh (Thời gian như dòng nước)
  • B. Điệp ngữ (Lặp lại từ "thời gian")
  • C. Nhân hóa và Ẩn dụ (Thời gian "chạy", làm "khô")
  • D. Hoán dụ (Lấy vật chứa đựng chỉ vật bị chứa đựng)

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định "chủ thể trữ tình" có vai trò quan trọng nhất trong việc:

  • A. Xác định thể loại và bố cục của bài thơ.
  • B. Tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả.
  • C. Nhận diện các biện pháp tu từ được sử dụng.
  • D. Lý giải tâm trạng, cảm xúc và góc nhìn của bài thơ.

Câu 3: Trong đoạn văn sau:
"Cây bàng trước sân nhà tôi thay lá. Những chiếc lá non xanh mướt như ngọc bích, rung rinh trong gió sớm. Rồi lá già đi, chuyển màu vàng, màu đỏ, và cuối cùng rụng xuống, phủ kín gốc cây."
Đoạn văn chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu văn: "Tiếng suối chảy róc rách, nghe thật vui tai."

  • A. Nhấn mạnh sự đều đặn, liên tục của âm thanh.
  • B. Gợi tả âm thanh cụ thể, sinh động, có hình khối của tiếng suối.
  • C. Biểu lộ cảm xúc ngạc nhiên, thích thú của người viết.
  • D. Tạo nhịp điệu cho câu văn, làm câu văn giàu tính nhạc điệu.

Câu 5: Khi viết bài luận trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội, người viết cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào để tăng tính thuyết phục?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ giàu cảm xúc.
  • B. Trình bày câu chuyện cá nhân liên quan đến vấn đề.
  • C. Sử dụng các biện pháp tu từ phức tạp.
  • D. Đưa ra lý lẽ rõ ràng và bằng chứng xác thực.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:
"Ông Hai vẫn ngồi đó, cái lưng còng xuống, đôi mắt trũng sâu nhìn xa xăm. Ông không nói gì, chỉ lặng lẽ châm điếu thuốc, khói thuốc cuộn lên mờ ảo bao phủ khuôn mặt khắc khổ."
Đoạn văn tập trung miêu tả khía cạnh nào của nhân vật ông Hai?

  • A. Ngoại hình và hành động.
  • B. Diễn biến tâm trạng.
  • C. Lời nói và suy nghĩ.
  • D. Quan hệ với các nhân vật khác.

Câu 7: Trong thơ, nhịp điệu được tạo ra chủ yếu bởi sự phối hợp của các yếu tố nào?

  • A. Ý nghĩa của từ ngữ và hình ảnh.
  • B. Số tiếng, cách ngắt nhịp và cách gieo vần.
  • C. Biện pháp tu từ và từ láy.
  • D. Hoàn cảnh sáng tác và cảm hứng chủ đạo.

Câu 8: Việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (người kể xưng "tôi") trong một tác phẩm tự sự thường mang lại hiệu quả nào về mặt biểu đạt?

  • A. Giúp người đọc có cái nhìn khách quan, toàn diện về câu chuyện.
  • B. Tạo không khí bí ẩn, hồi hộp cho câu chuyện.
  • C. Làm cho câu chuyện trở nên chân thực, gần gũi và bộc lộ rõ tâm trạng nhân vật.
  • D. Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của người kể về mọi sự việc và nhân vật.

Câu 9: Đọc câu sau: "Mặt trời xuống biển như hòn lửa." (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận). Đây là ví dụ rõ nét nhất cho biện pháp tu từ nào?

  • A. So sánh
  • B. Ẩn dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Hoán dụ

Câu 10: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin (ví dụ: một bài báo khoa học, một bản tin), người đọc cần tập trung xác định điều gì đầu tiên?

  • A. Biện pháp tu từ và cách hành văn của tác giả.
  • B. Cảm xúc và thái độ của người viết.
  • C. Các chi tiết miêu tả sinh động.
  • D. Thông tin chính, vấn đề hoặc sự kiện được trình bày.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết đặc điểm nào của ngôn ngữ nói được thể hiện rõ nhất:
"Ê, mai đi xem phim không? Nghe nói phim đó hay lắm đó nha! Đi không? Đi đi mà!"

  • A. Sử dụng nhiều thuật ngữ chuyên ngành.
  • B. Cấu trúc câu phức tạp, chặt chẽ.
  • C. Có yếu tố khẩu ngữ, cấu trúc câu linh hoạt, có thể tỉnh lược.
  • D. Thiếu tính biểu cảm, chỉ tập trung truyền đạt thông tin.

Câu 12: Phép liên kết nào chủ yếu được sử dụng để tạo mạch lạc giữa hai câu sau:
"Trời bắt đầu đổ mưa. Những hạt mưa nặng trĩu rơi xuống mái hiên."

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối
  • D. Phép đồng nghĩa

Câu 13: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu "động cơ hành động" của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • B. Số phận và kết cục của nhân vật.
  • C. Quan hệ xã hội của nhân vật.
  • D. Tính cách, nội tâm và ý nghĩa sự tồn tại của nhân vật.

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của tác giả:
"Thương thay hạt gạo trắng ngần
Một nắng hai sương xay giã dần dần
Say rồi giã gạo còn ngần
Công phu bốn chữ vẫn còn trắng tinh."
(Ca dao)

  • A. Hóm hỉnh, vui tươi.
  • B. Thương cảm, xót xa.
  • C. Ngợi ca, tự hào.
  • D. Giận dữ, bất bình.

Câu 15: Trong một văn bản nghị luận, "luận điểm" đóng vai trò gì?

  • A. Là ý kiến, quan điểm chính cần được làm sáng tỏ và chứng minh.
  • B. Là các dẫn chứng, bằng chứng để hỗ trợ cho lập luận.
  • C. Là cách sắp xếp các ý trong bài viết.
  • D. Là phần mở đầu giới thiệu vấn đề.

Câu 16: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "vầng trăng" trong nhiều bài thơ trung thu.

  • A. Sự cô đơn, lẻ loi.
  • B. Quyền lực và sức mạnh.
  • C. Sự tròn đầy, sum họp, tuổi thơ.
  • D. Nỗi buồn chia ly.

Câu 17: Đọc câu sau: "Ai bảo chăn trâu là khổ? Chăn trâu sướng lắm chứ!" (Đồng chí - Chính Hữu). Câu hỏi tu từ này được sử dụng nhằm mục đích gì?

  • A. Tìm kiếm thông tin về người cho rằng chăn trâu là khổ.
  • B. Diễn tả sự nghi ngờ về tính chân thực của lời nói.
  • C. Đặt ra một vấn đề để người đọc suy nghĩ.
  • D. Khẳng định cảm xúc, ý kiến của người nói một cách mạnh mẽ.

Câu 18: Khi tóm tắt một văn bản tự sự, người tóm tắt cần đảm bảo giữ lại những yếu tố cốt lõi nào?

  • A. Tất cả các chi tiết miêu tả và lời đối thoại của nhân vật.
  • B. Các sự kiện chính, nhân vật chính và diễn biến cốt truyện cơ bản.
  • C. Tâm trạng và suy nghĩ sâu sắc nhất của nhân vật.
  • D. Các biện pháp tu từ và cách sử dụng ngôn ngữ đặc sắc.

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo"
(Thu điếu - Nguyễn Khuyến)
Hình ảnh "chiếc thuyền câu bé tẻo teo" trong không gian "ao thu lạnh lẽo" gợi lên điều gì về tâm trạng của nhà thơ?

  • A. Sự cô đơn, tĩnh mịch giữa không gian thu vắng lặng.
  • B. Niềm vui trước cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp.
  • C. Sự bận rộn, lo toan với cuộc sống.
  • D. Nỗi nhớ quê hương da diết.

Câu 20: Phân tích vai trò của yếu tố "bối cảnh" (thời gian, địa điểm, hoàn cảnh xã hội) trong việc hiểu ý nghĩa của một tác phẩm văn học.

  • A. Chỉ giúp xác định thể loại của tác phẩm.
  • B. Không ảnh hưởng đến việc giải thích ý nghĩa tác phẩm.
  • C. Giúp lý giải nguồn gốc, cảm hứng và những vấn đề tác phẩm phản ánh.
  • D. Chỉ quan trọng đối với tác phẩm thuộc thể loại sử thi.

Câu 21: Đọc câu sau: "Những ngón tay gầy guộc, xương xương khẽ vuốt mái tóc bạc." Cụm từ "gầy guộc, xương xương" có tác dụng chủ yếu là gì?

  • A. Thể hiện sự giàu có, sung túc.
  • B. Gợi tả hình ảnh cụ thể, chân thực về đặc điểm ngoại hình.
  • C. Biểu lộ sự tức giận, khó chịu.
  • D. Nhấn mạnh sự trẻ trung, khỏe mạnh.

Câu 22: Trong văn bản nghị luận, "lập luận" là gì và có vai trò như thế nào?

  • A. Là các bằng chứng, dẫn chứng được đưa ra.
  • B. Là lời kết luận cuối cùng của bài viết.
  • C. Là phần mở bài giới thiệu vấn đề.
  • D. Là cách trình bày lý lẽ, bằng chứng theo một trình tự hợp lý để chứng minh luận điểm.

Câu 23: Khi phân tích một tác phẩm văn học lãng mạn, người đọc cần chú ý đến đặc điểm nào về nội dung và nghệ thuật?

  • A. Đề cao cảm xúc, trí tưởng tượng, cái tôi cá nhân, hướng đến lý tưởng.
  • B. Phản ánh chân thực cuộc sống của người lao động nghèo.
  • C. Chú trọng miêu tả chi tiết ngoại hình nhân vật.
  • D. Sử dụng ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, gần gũi với đời sống.

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định cách tác giả thể hiện cảm xúc:
"Tôi đứng lặng nhìn theo bóng mẹ khuất dần sau rặng tre. Nước mắt cứ thế trào ra, mặn chát. Thương mẹ quá!"

  • A. Chỉ thông qua miêu tả cảnh vật.
  • B. Chỉ thông qua lời nói của nhân vật khác.
  • C. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
  • D. Kết hợp miêu tả hành động, trạng thái cơ thể và bộc lộ trực tiếp.

Câu 25: Mục đích chính của việc "trích dẫn trực tiếp" lời nói của người khác trong bài viết nghị luận là gì?

  • A. Để làm cho bài viết dài hơn.
  • B. Tăng tính khách quan, xác thực và độ tin cậy cho lập luận.
  • C. Thay thế cho việc trình bày lý lẽ của bản thân.
  • D. Thể hiện sự tôn trọng đối với người được trích dẫn.

Câu 26: Khi đọc một bài thơ, việc "hình dung" các hình ảnh, âm thanh, màu sắc được gợi tả có tác dụng quan trọng nhất trong việc:

  • A. Xác định số lượng câu thơ và khổ thơ.
  • B. Tìm ra các từ đồng nghĩa, trái nghĩa.
  • C. Cảm nhận sâu sắc không khí, cảnh vật và tâm trạng của bài thơ.
  • D. Biết được tiểu sử của tác giả.

Câu 27: Đọc câu sau: "Cả làng xôn xao trước tin chiến thắng." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

  • A. So sánh
  • B. Hoán dụ
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 28: Việc sử dụng "từ ngữ địa phương" trong tác phẩm văn học thường nhằm mục đích gì?

  • A. Tái hiện chân thực không khí, con người của một vùng đất cụ thể.
  • B. Làm cho câu văn trở nên khó hiểu hơn.
  • C. Thể hiện sự thiếu chuyên nghiệp của người viết.
  • D. Chỉ để trang trí cho câu văn.

Câu 29: Khi viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học, phần "kết bài" cần đảm bảo những yêu cầu nào?

  • A. Giới thiệu lại tác giả và tác phẩm.
  • B. Trình bày thêm các luận điểm mới chưa được phân tích.
  • C. Tổng kết vấn đề đã phân tích và thể hiện suy nghĩ, đánh giá của người viết.
  • D. Kể lại toàn bộ nội dung câu chuyện/bài thơ.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:
"Văn chương không cần đến những người thợ khéo tay làm theo một vài kiểu mẫu đưa cho. Văn chương chỉ dung nạp những người biết đào sâu, tìm tòi, khơi những nguồn chưa ai khơi và sáng tạo những cái gì chưa có." (Nguyễn Đình Thi)
Đoạn văn này trình bày quan điểm về vấn đề gì trong văn học?

  • A. Vai trò của người đọc đối với tác phẩm.
  • B. Sự ảnh hưởng của hoàn cảnh xã hội đến sáng tác.
  • C. Cách sử dụng ngôn ngữ trong văn chương.
  • D. Yêu cầu về sự sáng tạo và độc đáo trong lao động văn chương.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc khắc họa hình ảnh 'thời gian':
'Thời gian chạy qua kẽ tay
Làm khô những lá cây
Nghiêng cuối chiều vàng'
(Trích 'Thời gian' - Văn Cao)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 2: Khi phân tích một bài thơ, việc xác định 'chủ thể trữ tình' có vai trò quan trọng nhất trong việc:

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 3: Trong đoạn văn sau:
'Cây bàng trước sân nhà tôi thay lá. Những chiếc lá non xanh mướt như ngọc bích, rung rinh trong gió sớm. Rồi lá già đi, chuyển màu vàng, màu đỏ, và cuối cùng rụng xuống, phủ kín gốc cây.'
Đoạn văn chủ yếu sử dụng phương thức biểu đạt nào?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 4: Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong câu văn: 'Tiếng suối chảy róc rách, nghe thật vui tai.'

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 5: Khi viết bài luận trình bày suy nghĩ về một vấn đề xã hội, người viết cần đặc biệt chú trọng đến yếu tố nào để tăng tính thuyết phục?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:
'Ông Hai vẫn ngồi đó, cái lưng còng xuống, đôi mắt trũng sâu nhìn xa xăm. Ông không nói gì, chỉ lặng lẽ châm điếu thuốc, khói thuốc cuộn lên mờ ảo bao phủ khuôn mặt khắc khổ.'
Đoạn văn tập trung miêu tả khía cạnh nào của nhân vật ông Hai?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 7: Trong thơ, nhịp điệu được tạo ra chủ yếu bởi sự phối hợp của các yếu tố nào?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 8: Việc sử dụng ngôi kể thứ nhất (người kể xưng 'tôi') trong một tác phẩm tự sự thường mang lại hiệu quả nào về mặt biểu đạt?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 9: Đọc câu sau: 'Mặt trời xuống biển như hòn lửa.' (Đoàn thuyền đánh cá - Huy Cận). Đây là ví dụ rõ nét nhất cho biện pháp tu từ nào?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 10: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin (ví dụ: một bài báo khoa học, một bản tin), người đọc cần tập trung xác định điều gì đầu tiên?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết đặc điểm nào của ngôn ngữ nói được thể hiện rõ nhất:
'Ê, mai đi xem phim không? Nghe nói phim đó hay lắm đó nha! Đi không? Đi đi mà!'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 12: Phép liên kết nào chủ yếu được sử dụng để tạo mạch lạc giữa hai câu sau:
'Trời bắt đầu đổ mưa. Những hạt mưa nặng trĩu rơi xuống mái hiên.'

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 13: Khi phân tích nhân vật trong tác phẩm tự sự, việc tìm hiểu 'động cơ hành động' của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 14: Đọc đoạn văn sau và xác định giọng điệu chủ đạo của tác giả:
'Thương thay hạt gạo trắng ngần
Một nắng hai sương xay giã dần dần
Say rồi giã gạo còn ngần
Công phu bốn chữ vẫn còn trắng tinh.'
(Ca dao)

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 15: Trong một văn bản nghị luận, 'luận điểm' đóng vai trò gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 16: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'vầng trăng' trong nhiều bài thơ trung thu.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 17: Đọc câu sau: 'Ai bảo chăn trâu là khổ? Chăn trâu sướng lắm chứ!' (Đồng chí - Chính Hữu). Câu hỏi tu từ này được sử dụng nhằm mục đích gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 18: Khi tóm tắt một văn bản tự sự, người tóm tắt cần đảm bảo giữ lại những yếu tố cốt lõi nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 19: Đọc đoạn thơ sau:
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo'
(Thu điếu - Nguyễn Khuyến)
Hình ảnh 'chiếc thuyền câu bé tẻo teo' trong không gian 'ao thu lạnh lẽo' gợi lên điều gì về tâm trạng của nhà thơ?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 20: Phân tích vai trò của yếu tố 'bối cảnh' (thời gian, địa điểm, hoàn cảnh xã hội) trong việc hiểu ý nghĩa của một tác phẩm văn học.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 21: Đọc câu sau: 'Những ngón tay gầy guộc, xương xương khẽ vuốt mái tóc bạc.' Cụm từ 'gầy guộc, xương xương' có tác dụng chủ yếu là gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 22: Trong văn bản nghị luận, 'lập luận' là gì và có vai trò như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 23: Khi phân tích một tác phẩm văn học lãng mạn, người đọc cần chú ý đến đặc điểm nào về nội dung và nghệ thuật?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 24: Đọc đoạn văn sau và xác định cách tác giả thể hiện cảm xúc:
'Tôi đứng lặng nhìn theo bóng mẹ khuất dần sau rặng tre. Nước mắt cứ thế trào ra, mặn chát. Thương mẹ quá!'

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 25: Mục đích chính của việc 'trích dẫn trực tiếp' lời nói của người khác trong bài viết nghị luận là gì?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 26: Khi đọc một bài thơ, việc 'hình dung' các hình ảnh, âm thanh, màu sắc được gợi tả có tác dụng quan trọng nhất trong việc:

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 27: Đọc câu sau: 'Cả làng xôn xao trước tin chiến thắng.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 28: Việc sử dụng 'từ ngữ địa phương' trong tác phẩm văn học thường nhằm mục đích gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 29: Khi viết bài văn phân tích một tác phẩm văn học, phần 'kết bài' cần đảm bảo những yêu cầu nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 04

Câu 30: Đọc đoạn văn sau:
'Văn chương không cần đến những người thợ khéo tay làm theo một vài kiểu mẫu đưa cho. Văn chương chỉ dung nạp những người biết đào sâu, tìm tòi, khơi những nguồn chưa ai khơi và sáng tạo những cái gì chưa có.' (Nguyễn Đình Thi)
Đoạn văn này trình bày quan điểm về vấn đề gì trong văn học?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 05

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 05 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự lặng lẽ, trầm mặc của cảnh vật và tâm trạng con người trước thời gian?

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."

  • A. So sánh
  • B. Điệp ngữ và đảo ngữ
  • C. Nhân hóa
  • D. Ẩn dụ

Câu 2: Trong một văn bản nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thái (chẳng hạn: "có lẽ", "dường như", "tuyệt đối", "chắc chắn") có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tăng tính khách quan, trung thực cho lập luận.
  • B. Giảm bớt sự phức tạp của vấn đề được bàn luận.
  • C. Thể hiện thái độ, tình cảm hoặc mức độ tin cậy của người viết đối với nội dung.
  • D. Giúp văn bản trở nên mạch lạc, dễ hiểu hơn.

Câu 3: Phân tích cách xây dựng nhân vật trong một truyện ngắn, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu rõ tính cách và vai trò của nhân vật?

  • A. Chỉ cần quan tâm đến hành động và lời nói của nhân vật.
  • B. Tập trung vào ngoại hình và hoàn cảnh xuất thân của nhân vật.
  • C. Chủ yếu dựa vào lời kể của người dẫn chuyện về nhân vật đó.
  • D. Xem xét hành động, lời nói, suy nghĩ, ngoại hình, mối quan hệ với các nhân vật khác và lời kể/nhận xét của người dẫn chuyện (nếu có).

Câu 4: Khi đọc một văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử, làm thế nào để phân biệt giữa thông tin khách quan và ý kiến chủ quan của người viết?

  • A. Thông tin khách quan là các sự kiện, số liệu có thể kiểm chứng; ý kiến chủ quan thường chứa các từ ngữ đánh giá, bình luận, cảm xúc cá nhân.
  • B. Thông tin khách quan luôn nằm ở phần đầu văn bản, còn ý kiến chủ quan nằm ở cuối.
  • C. Thông tin khách quan được trình bày bằng câu ngắn gọn, ý kiến chủ quan bằng câu phức tạp.
  • D. Chỉ có nhà nghiên cứu lịch sử mới có thể phân biệt được.

Câu 5: Trong kịch, "độc thoại nội tâm" của nhân vật có vai trò chủ yếu gì?

  • A. Giúp nhân vật giao tiếp trực tiếp với khán giả.
  • B. Thúc đẩy hành động kịch diễn ra nhanh hơn.
  • C. Bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc thầm kín, mâu thuẫn nội tâm của nhân vật mà không thể hiện qua đối thoại.
  • D. Cung cấp thông tin về bối cảnh cho khán giả.

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:

"Buổi chiều, nắng nhạt dần. Gió heo may se lạnh. Con đường làng vắng hoe. Chỉ còn tiếng lá khô xào xạc dưới chân."

Đoạn văn sử dụng chủ yếu kiểu câu gì và hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng đó là gì?

  • A. Câu ghép; diễn tả sự phức tạp của cảnh vật.
  • B. Câu rút gọn; tạo nhịp điệu nhanh, gợi cảm giác tĩnh lặng, cô đọng.
  • C. Câu đặc biệt; nhấn mạnh hành động của sự vật.
  • D. Câu bị động; thể hiện sự tác động của thiên nhiên.

Câu 7: Phép liên kết nào thường được sử dụng để diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa các câu hoặc đoạn văn?

  • A. Phép lặp
  • B. Phép thế
  • C. Phép nối bằng từ chỉ quan hệ không gian
  • D. Phép nối bằng các quan hệ từ (vì, nên, do, bởi vì... cho nên...)

Câu 8: Cho câu sau: "Những cánh hoa phượng đỏ rực như ngọn lửa." Biện pháp tu từ nào được sử dụng và tác dụng của nó?

  • A. So sánh; làm nổi bật màu sắc rực rỡ, mạnh mẽ của hoa phượng.
  • B. Nhân hóa; làm cho hoa phượng có cảm xúc như con người.
  • C. Ẩn dụ; chỉ ra bản chất bùng cháy của hoa phượng.
  • D. Hoán dụ; lấy màu đỏ của hoa phượng để chỉ mùa hè.

Câu 9: Khi viết một bài nghị luận về một vấn đề xã hội, bước nào là quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có sức thuyết phục?

  • A. Viết mở bài thật ấn tượng.
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc.
  • C. Xây dựng hệ thống luận điểm rõ ràng, lập luận chặt chẽ và đưa ra bằng chứng xác đáng, đa dạng.
  • D. Kết bài thật kêu gọi, tạo cảm giác mạnh.

Câu 10: Đọc đoạn trích kịch sau:

Nhân vật A: (Đứng lặng nhìn ra cửa sổ, giọng buồn bã) Mưa rồi...
Nhân vật B: (Bước tới, vỗ vai A) Đừng buồn nữa. Mọi chuyện sẽ ổn thôi.

Đoạn trích này chủ yếu sử dụng hình thức ngôn ngữ kịch nào?

  • A. Đối thoại
  • B. Độc thoại
  • C. Bàng thoại
  • D. Ngôn ngữ người dẫn chuyện

Câu 11: Phân tích một bài thơ, người đọc cần chú ý đến mối quan hệ giữa hình ảnh thơ, nhạc điệu và ý nghĩa để làm gì?

  • A. Chỉ để xác định thể loại thơ.
  • B. Để tìm ra các từ khó và giải nghĩa chúng.
  • C. Để thuộc lòng bài thơ dễ hơn.
  • D. Để cảm nhận và giải mã thông điệp, cảm xúc mà nhà thơ gửi gắm một cách sâu sắc nhất.

Câu 12: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng ngôn ngữ phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của năng lực giao tiếp?

  • A. Năng lực từ vựng
  • B. Năng lực sử dụng các biến thể ngôn ngữ (phong cách ngôn ngữ, phương ngữ, xã ngữ...)
  • C. Năng lực ngữ pháp
  • D. Năng lực phát âm

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

"Ông Hai vẫn ngồi đó, cái lưng còng xuống, đôi mắt trũng sâu nhìn vào khoảng không vô định. Nỗi nhớ làng, nhớ những ngày chạy giặc cứ day dứt trong lòng ông."

Đoạn văn này chủ yếu sử dụng yếu tố nào để khắc họa nhân vật?

  • A. Đối thoại nội tâm và ngoại hình.
  • B. Hành động và lời nói.
  • C. Ngoại hình và diễn biến tâm trạng.
  • D. Hoàn cảnh sống và quan hệ xã hội.

Câu 14: Câu nào dưới đây mắc lỗi về sự không phù hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ về nghĩa?

  • A. Học sinh chúng tôi rất yêu quý thầy cô.
  • B. Thời tiết hôm nay rất đẹp.
  • C. Những cuốn sách này đều là tài liệu tham khảo quý giá.
  • D. Việc chấp hành nội quy nhà trường đã giúp em tiến bộ nhiều.

Câu 15: Khi tiếp nhận một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên ý nghĩa đa tầng của tác phẩm?

  • A. Tiểu sử của nhà văn.
  • B. Sự tương tác giữa văn bản và trải nghiệm, hiểu biết, bối cảnh văn hóa của người đọc.
  • C. Giá tiền của cuốn sách.
  • D. Số lượng bản in của tác phẩm.

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:

"Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường, chúng ta cần nâng cao ý thức cộng đồng. Bên cạnh đó, nhà nước cần có những chính sách mạnh mẽ hơn để kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm."

Quan hệ từ "Bên cạnh đó" trong đoạn văn này thể hiện mối quan hệ gì giữa hai câu?

  • A. Nguyên nhân - kết quả
  • B. Tương phản
  • C. Bổ sung, song song
  • D. Giải thích

Câu 17: Trong văn học hiện đại, khái niệm "dòng ý thức" thường được sử dụng để chỉ kỹ thuật miêu tả nào?

  • A. Tái hiện dòng chảy suy nghĩ, cảm xúc, liên tưởng hỗn độn, đứt quãng trong tâm trí nhân vật.
  • B. Miêu tả chi tiết, tỉ mỉ các hành động của nhân vật.
  • C. Sử dụng nhiều câu trần thuật đơn giản.
  • D. Tập trung vào việc khắc họa ngoại hình nhân vật.

Câu 18: Khi phân tích "không gian nghệ thuật" trong một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

  • A. Chỉ cần xác định bối cảnh địa lý của câu chuyện.
  • B. Chỉ cần tìm hiểu về thời gian diễn ra sự kiện.
  • C. Chỉ cần miêu tả khung cảnh thiên nhiên hoặc xã hội.
  • D. Xem xét cách tác giả xây dựng bối cảnh (không gian vật lí, xã hội, tâm lí, văn hóa...), mối quan hệ giữa nhân vật với không gian, và ý nghĩa biểu tượng của không gian đó.

Câu 19: Câu nào dưới đây sử dụng từ Hán Việt không đúng ngữ cảnh hoặc không phù hợp về nghĩa?

  • A. Nhà trường đã tổ chức một buổi lễ khai giảng trang trọng.
  • B. Anh ấy có một nghị lực phi thường để vượt qua khó khăn.
  • C. Công việc này rất nan giải, cần sự quyết tâm cao độ.
  • D. Đây là vấn đề trọng tâm mà chúng ta cần tập trung giải quyết.

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một bài thơ trữ tình.

  • A. Không nhằm mục đích hỏi để trả lời, mà để bộc lộ cảm xúc, suy tư, nhấn mạnh ý hoặc gợi suy nghĩ cho người đọc.
  • B. Giúp nhà thơ nhận được câu trả lời từ độc giả.
  • C. Làm cho bài thơ có cấu trúc giống một cuộc đối thoại.
  • D. Rút ngắn độ dài của bài thơ.

Câu 21: Khi tóm tắt một văn bản (truyện, văn bản thông tin, văn bản nghị luận), cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?

  • A. Chỉ cần giữ lại các chi tiết nhỏ, độc đáo.
  • B. Viết lại toàn bộ văn bản gốc nhưng dùng từ ngữ khác.
  • C. Thêm ý kiến chủ quan của người tóm tắt vào nội dung chính.
  • D. Nêu bật được nội dung chính, các ý quan trọng nhất, đảm bảo tính khách quan, ngắn gọn và mạch lạc so với văn bản gốc.

Câu 22: Phép thế trong liên kết câu có tác dụng chủ yếu gì?

  • A. Tạo sự lặp lại để nhấn mạnh.
  • B. Tránh lặp từ ngữ, làm cho văn bản mạch lạc và tự nhiên hơn.
  • C. Diễn đạt mối quan hệ đối lập.
  • D. Bổ sung thông tin chi tiết.

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau:

"Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa."

Biện pháp tu từ "nhân hóa" được sử dụng trong câu thơ nào và có tác dụng gì?

  • A. "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" - làm cho mặt trời có hình dáng giống hòn lửa.
  • B. "Mặt trời xuống biển như hòn lửa" - làm cho cảnh mặt trời lặn trở nên sinh động.
  • C. "Sóng đã cài then, đêm sập cửa" - làm cho cảnh biển và đêm tối trở nên gần gũi, có hồn như hoạt động của con người.
  • D. "Sóng đã cài then, đêm sập cửa" - nhấn mạnh sự yên tĩnh tuyệt đối.

Câu 24: Khi thảo luận hoặc trình bày ý kiến về một vấn đề, việc lắng nghe tích cực có vai trò như thế nào?

  • A. Chỉ để biết người khác nói gì.
  • B. Để tìm điểm yếu trong lập luận của người nói.
  • C. Để đợi đến lượt mình nói.
  • D. Giúp hiểu đúng, hiểu đủ thông tin; thể hiện sự tôn trọng; tạo cơ sở để phản hồi phù hợp và xây dựng cuộc giao tiếp hiệu quả.

Câu 25: Phân tích một tác phẩm kịch, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu được mâu thuẫn và xung đột chính của vở kịch?

  • A. Xem xét các cuộc đối thoại, hành động của nhân vật và các chỉ dẫn sân khấu để nhận diện sự đối lập giữa các lực lượng, quan điểm, tính cách.
  • B. Chỉ cần đọc phần giới thiệu về vở kịch.
  • C. Tập trung vào lời kể của người dẫn chuyện (nếu có).
  • D. Phân tích cảnh trí và âm nhạc.

Câu 26: Đọc câu sau:

"Với sức mạnh của lòng kiên trì, anh ấy đã vượt qua mọi thử thách."

Cụm từ "Với sức mạnh của lòng kiên trì" trong câu này đóng vai trò ngữ pháp gì?

  • A. Chủ ngữ
  • B. Trạng ngữ
  • C. Vị ngữ
  • D. Bổ ngữ

Câu 27: Trong một văn bản tự sự, việc thay đổi điểm nhìn (ví dụ: từ điểm nhìn người kể chuyện toàn tri sang điểm nhìn của một nhân vật) có thể mang lại hiệu quả nghệ thuật gì?

  • A. Làm cho câu chuyện trở nên khó hiểu hơn.
  • B. Giới hạn thông tin mà người đọc tiếp nhận.
  • C. Tạo góc nhìn đa chiều về sự kiện và nhân vật, giúp người đọc khám phá nội tâm hoặc có cái nhìn khách quan hơn.
  • D. Chỉ đơn thuần là một kỹ thuật viết để tránh nhàm chán.

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung của một bài thơ hoặc truyện ngắn, người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Nhan đề không có mối liên hệ nào với nội dung.
  • B. Chỉ cần xem nhan đề có nhắc đến nhân vật chính hay không.
  • C. Nhan đề chỉ có tác dụng thu hút sự chú ý ban đầu.
  • D. Tìm hiểu xem nhan đề gợi mở về chủ đề, tư tưởng, cảm xúc, hình ảnh trung tâm hay một chi tiết nổi bật nào đó trong tác phẩm.

Câu 29: Xác định chức năng giao tiếp chính của câu sau: "Trời sắp mưa rồi đấy!"

  • A. Thông báo, cảnh báo.
  • B. Hỏi thông tin.
  • C. Yêu cầu, đề nghị.
  • D. Bộc lộ cảm xúc.

Câu 30: Khi đánh giá một bài nói hoặc bài thuyết trình, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng phân tích và tổng hợp thông tin của người nói?

  • A. Giọng điệu và tốc độ nói.
  • B. Khả năng trình bày các luận điểm một cách logic, có bằng chứng minh họa và rút ra kết luận sắc sảo.
  • C. Sử dụng ngôn ngữ cơ thể.
  • D. Thời lượng của bài nói.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự lặng lẽ, trầm mặc của cảnh vật và tâm trạng con người trước thời gian?

'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 2: Trong một văn bản nghị luận, việc sử dụng các từ ngữ biểu thái (chẳng hạn: 'có lẽ', 'dường như', 'tuyệt đối', 'chắc chắn') có tác dụng chủ yếu gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 3: Phân tích cách xây dựng nhân vật trong một truyện ngắn, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để hiểu rõ tính cách và vai trò của nhân vật?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 4: Khi đọc một văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử, làm thế nào để phân biệt giữa thông tin khách quan và ý kiến chủ quan của người viết?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 5: Trong kịch, 'độc thoại nội tâm' của nhân vật có vai trò chủ yếu gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 6: Đọc đoạn văn sau:

'Buổi chiều, nắng nhạt dần. Gió heo may se lạnh. Con đường làng vắng hoe. Chỉ còn tiếng lá khô xào xạc dưới chân.'

Đoạn văn sử dụng chủ yếu kiểu câu gì và hiệu quả nghệ thuật của việc sử dụng đó là gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 7: Phép liên kết nào thường được sử dụng để diễn đạt mối quan hệ nguyên nhân - kết quả giữa các câu hoặc đoạn văn?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 8: Cho câu sau: 'Những cánh hoa phượng đỏ rực như ngọn lửa.' Biện pháp tu từ nào được sử dụng và tác dụng của nó?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 9: Khi viết một bài nghị luận về một vấn đề xã hội, bước nào là quan trọng nhất để đảm bảo bài viết có sức thuyết phục?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 10: Đọc đoạn trích kịch sau:

Nhân vật A: (Đứng lặng nhìn ra cửa sổ, giọng buồn bã) Mưa rồi...
Nhân vật B: (Bước tới, vỗ vai A) Đừng buồn nữa. Mọi chuyện sẽ ổn thôi.

Đoạn trích này chủ yếu sử dụng hình thức ngôn ngữ kịch nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 11: Phân tích một bài thơ, người đọc cần chú ý đến mối quan hệ giữa hình ảnh thơ, nhạc điệu và ý nghĩa để làm gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 12: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng ngôn ngữ phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh giao tiếp thể hiện rõ nhất khía cạnh nào của năng lực giao tiếp?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 13: Đọc đoạn văn sau:

'Ông Hai vẫn ngồi đó, cái lưng còng xuống, đôi mắt trũng sâu nhìn vào khoảng không vô định. Nỗi nhớ làng, nhớ những ngày chạy giặc cứ day dứt trong lòng ông.'

Đoạn văn này chủ yếu sử dụng yếu tố nào để khắc họa nhân vật?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 14: Câu nào dưới đây mắc lỗi về sự không phù hợp giữa chủ ngữ và vị ngữ về nghĩa?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 15: Khi tiếp nhận một tác phẩm văn học, yếu tố nào sau đây đóng vai trò quan trọng nhất trong việc tạo nên ý nghĩa đa tầng của tác phẩm?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 16: Đọc đoạn văn sau:

'Để giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường, chúng ta cần nâng cao ý thức cộng đồng. Bên cạnh đó, nhà nước cần có những chính sách mạnh mẽ hơn để kiểm soát các nguồn gây ô nhiễm.'

Quan hệ từ 'Bên cạnh đó' trong đoạn văn này thể hiện mối quan hệ gì giữa hai câu?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 17: Trong văn học hiện đại, khái niệm 'dòng ý thức' thường được sử dụng để chỉ kỹ thuật miêu tả nào?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 18: Khi phân tích 'không gian nghệ thuật' trong một tác phẩm văn học, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 19: Câu nào dưới đây sử dụng từ Hán Việt không đúng ngữ cảnh hoặc không phù hợp về nghĩa?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 20: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong một bài thơ trữ tình.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 21: Khi tóm tắt một văn bản (truyện, văn bản thông tin, văn bản nghị luận), cần đảm bảo những yêu cầu cơ bản nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 22: Phép thế trong liên kết câu có tác dụng chủ yếu gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 23: Đọc đoạn thơ sau:

'Mặt trời xuống biển như hòn lửa.
Sóng đã cài then, đêm sập cửa.'

Biện pháp tu từ 'nhân hóa' được sử dụng trong câu thơ nào và có tác dụng gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 24: Khi thảo luận hoặc trình bày ý kiến về một vấn đề, việc lắng nghe tích cực có vai trò như thế nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 25: Phân tích một tác phẩm kịch, người đọc cần chú ý đến yếu tố nào để hiểu được mâu thuẫn và xung đột chính của vở kịch?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 26: Đọc câu sau:

'Với sức mạnh của lòng kiên trì, anh ấy đã vượt qua mọi thử thách.'

Cụm từ 'Với sức mạnh của lòng kiên trì' trong câu này đóng vai trò ngữ pháp gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 27: Trong một văn bản tự sự, việc thay đổi điểm nhìn (ví dụ: từ điểm nhìn người kể chuyện toàn tri sang điểm nhìn của một nhân vật) có thể mang lại hiệu quả nghệ thuật gì?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 28: Phân tích mối quan hệ giữa nhan đề và nội dung của một bài thơ hoặc truyện ngắn, người đọc cần chú ý điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 29: Xác định chức năng giao tiếp chính của câu sau: 'Trời sắp mưa rồi đấy!'

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 05

Câu 30: Khi đánh giá một bài nói hoặc bài thuyết trình, yếu tố nào sau đây thể hiện rõ nhất khả năng phân tích và tổng hợp thông tin của người nói?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 06

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 06 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc gợi tả không khí cổ kính, trầm mặc?
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo"

  • A. So sánh
  • B. Tả cảnh ngụ tình
  • C. Nhân hóa
  • D. Điệp ngữ

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào dưới đây thường được coi là "xương sống" tạo nên xung đột và sự phát triển của cốt truyện?

  • A. Lời độc thoại của nhân vật chính
  • B. Cảnh trí sân khấu
  • C. Hành động kịch
  • D. Nhịp điệu của lời thoại

Câu 3: Xác định và sửa lỗi sai trong câu sau: "Qua truyện ngắn này, tác giả đã khắc họa thành công hình ảnh người nông dân Việt Nam cần cù, chất phác và giàu lòng yêu nước của họ."

  • A. Lỗi thừa chủ ngữ "của họ"
  • B. Lỗi thiếu vị ngữ
  • C. Lỗi dùng sai quan hệ từ "Qua"
  • D. Lỗi sắp xếp trật tự từ

Câu 4: Để viết một bài nghị luận xã hội thuyết phục về vấn đề "tác động của mạng xã hội đến giới trẻ", người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào sau đây?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, giàu cảm xúc
  • B. Kể lại các câu chuyện cá nhân liên quan đến mạng xã hội
  • C. Trình bày thật nhiều mặt lợi và hại của mạng xã hội
  • D. Đưa ra các luận điểm rõ ràng, có dẫn chứng xác thực và lập luận chặt chẽ

Câu 5: Phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin giải thích một quy trình (ví dụ: quy trình tái chế giấy) thường bao gồm các phần chính nào?

  • A. Mở bài (giới thiệu), Thân bài (kể chuyện), Kết bài (bài học)
  • B. Giới thiệu vấn đề, Nêu ý kiến cá nhân, Khẳng định lại
  • C. Giới thiệu quy trình, Trình bày các bước theo trình tự thời gian hoặc logic, Kết luận (ý nghĩa/lợi ích)
  • D. Mô tả đối tượng, Nêu đặc điểm, Đánh giá chung

Câu 6: Trong một buổi thảo luận về chủ đề "Bảo tồn văn hóa truyền thống trong bối cảnh hội nhập", để thể hiện sự tôn trọng ý kiến người khác và duy trì không khí xây dựng, bạn nên làm gì?

  • A. Lắng nghe cẩn thận, đặt câu hỏi làm rõ và phản hồi dựa trên lập luận
  • B. Ngắt lời khi không đồng ý để trình bày quan điểm của mình ngay lập tức
  • C. Chỉ phát biểu khi được yêu cầu và đọc lại ý kiến đã chuẩn bị sẵn
  • D. Phê phán trực tiếp những ý kiến bạn cho là sai

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau:
"Ta về ta tắm ao ta,
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn."
Câu tục ngữ này sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện thái độ gì?

  • A. Nhân hóa, thể hiện sự tự tin
  • B. So sánh, thể hiện sự khiêm tốn
  • C. Ẩn dụ, thể hiện sự bảo thủ
  • D. Hoán dụ, thể hiện lòng yêu quê hương, ý thức độc lập, tự chủ

Câu 8: Khi đọc một bài thơ trữ tình, việc phân tích các hình ảnh thơ (imagery) giúp người đọc hiểu được điều gì về bài thơ?

  • A. Chỉ đơn thuần là việc tác giả mô tả cảnh vật
  • B. Cảm xúc, suy tư, và thế giới nội tâm của nhân vật trữ tình hoặc tác giả
  • C. Thông điệp chính mà tác giả muốn truyền tải một cách trực tiếp
  • D. Cấu trúc ngữ pháp phức tạp của bài thơ

Câu 9: Câu nào dưới đây sử dụng sai quan hệ từ?

  • A. Vì trời mưa nên đường trơn.
  • B. Mặc dù khó khăn nhưng anh ấy vẫn không bỏ cuộc.
  • C. Sở dĩ bạn học tốt bởi vì bạn rất chăm chỉ.
  • D. Nếu bạn cố gắng thì bạn sẽ thành công.

Câu 10: Phân tích vai trò của lời thoại trong việc xây dựng tính cách nhân vật trong văn học tự sự và kịch?

  • A. Chủ yếu dùng để đẩy nhanh cốt truyện
  • B. Chỉ có vai trò cung cấp thông tin về bối cảnh
  • C. Chỉ quan trọng trong kịch, không quan trọng trong tự sự
  • D. Bộc lộ suy nghĩ, cảm xúc, quan điểm sống, trình độ văn hóa và mối quan hệ của nhân vật

Câu 11: Khi tiếp nhận một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý phân tích điều gì để đánh giá tính thuyết phục của văn bản đó?

  • A. Số lượng từ ngữ chuyên ngành được sử dụng
  • B. Mối quan hệ giữa luận điểm, luận cứ và lập luận
  • C. Độ dài của văn bản
  • D. Chữ viết và cách trình bày của người viết

Câu 12: Đâu là đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ trong văn bản báo chí so với văn bản văn học?

  • A. Giàu hình ảnh, giàu cảm xúc, mang tính cá thể hóa cao
  • B. Sử dụng nhiều biện pháp tu từ phức tạp, khó hiểu
  • C. Tính khách quan, chính xác, cô đọng, thông tin kịp thời
  • D. Ưu tiên tính gợi tả, gợi cảm hơn là tính thông tin

Câu 13: Cho câu văn: "Dưới ánh nắng vàng như mật, những cánh đồng lúa chín trải dài tít tắp." Biện pháp tu từ so sánh trong câu này có tác dụng gì?

  • A. Nhấn mạnh sự rộng lớn của cánh đồng
  • B. Gợi tả màu sắc xanh tươi của lúa
  • C. Làm cho câu văn trở nên dài hơn
  • D. Gợi tả màu sắc rực rỡ, ấm áp và sự trù phú của cánh đồng lúa chín

Câu 14: Khi viết một bài giới thiệu về một cuốn sách, phần nào trong bài viết cần cung cấp thông tin khái quát về tác giả, thể loại, và bối cảnh ra đời của tác phẩm?

  • A. Phần mở bài
  • B. Phần thân bài (tóm tắt nội dung)
  • C. Phần thân bài (đánh giá nghệ thuật)
  • D. Phần kết bài

Câu 15: Phân tích cách sử dụng thời gian và không gian trong một tác phẩm tự sự giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về điều gì?

  • A. Chỉ để xác định bối cảnh lịch sử
  • B. Chỉ để biết câu chuyện diễn ra ở đâu và khi nào
  • C. Tâm trạng nhân vật, diễn biến tâm lý, chủ đề tư tưởng, và tính cách nhân vật
  • D. Số lượng nhân vật xuất hiện trong truyện

Câu 16: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ lịch sự, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh thể hiện kỹ năng nào?

  • A. Kỹ năng thuyết trình
  • B. Năng lực sử dụng ngôn ngữ phù hợp (năng lực giao tiếp)
  • C. Kỹ năng đọc hiểu văn bản
  • D. Kỹ năng viết báo cáo

Câu 17: Cho đoạn văn sau:
"Rồi chị Dậu nghiến chặt hai hàm răng: - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!"
Lời thoại này của nhân vật Chị Dậu thể hiện rõ nhất điều gì về tính cách của chị?

  • A. Sự sợ hãi trước cường hào ác bá
  • B. Sự yếu đuối, cam chịu
  • C. Tính cách hiền lành, nhẫn nhịn
  • D. Sức phản kháng mạnh mẽ, lòng căm thù chế độ tàn bạo

Câu 18: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận văn học và văn bản nghị luận xã hội?

  • A. Đối tượng nghị luận (vấn đề văn học vs vấn đề đời sống)
  • B. Cách trình bày (luôn theo bố cục 3 phần)
  • C. Mục đích viết (đều nhằm thuyết phục người đọc)
  • D. Ngôn ngữ sử dụng (đều dùng từ ngữ trang trọng)

Câu 19: Khi thực hiện một bài thuyết trình, việc sử dụng hình ảnh, biểu đồ, hoặc video minh họa có tác dụng gì?

  • A. Làm cho bài thuyết trình dài hơn
  • B. Chỉ để trang trí, không có tác dụng thông tin
  • C. Giúp người nghe dễ hình dung, tiếp thu thông tin và tăng tính hấp dẫn
  • D. Thay thế hoàn toàn cho lời nói của người thuyết trình

Câu 20: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa một bài thơ trữ tình và một bài thơ trào phúng.

  • A. Thơ trữ tình có giọng điệu khách quan, thơ trào phúng có giọng điệu chủ quan.
  • B. Thơ trữ tình thường có giọng điệu suy tư, trầm lắng, thiết tha; thơ trào phúng thường có giọng điệu châm biếm, mỉa mai, hài hước.
  • C. Thơ trữ tình dùng nhiều từ Hán Việt, thơ trào phúng dùng nhiều từ thuần Việt.
  • D. Thơ trữ tình có vần điệu, thơ trào phúng không có vần điệu.

Câu 21: Xác định chức năng chính của phần "Kết luận" trong một văn bản thông tin giải thích.

  • A. Giới thiệu chủ đề sẽ giải thích
  • B. Trình bày chi tiết các bước của quy trình
  • C. Đưa ra các số liệu thống kê phức tạp
  • D. Tóm lược lại nội dung chính, khẳng định ý nghĩa hoặc giá trị của đối tượng/quy trình được giải thích

Câu 22: Trong văn học, motif (mô-típ) là gì và có vai trò như thế nào?

  • A. Là yếu tố nhỏ nhất có ý nghĩa trong tác phẩm, lặp đi lặp lại để làm nổi bật chủ đề, tư tưởng.
  • B. Là toàn bộ cốt truyện của tác phẩm.
  • C. Là cách sắp xếp các câu trong một đoạn văn.
  • D. Là lời giới thiệu về tác giả.

Câu 23: Khi đọc một bài báo hoặc một văn bản thông tin về một sự kiện, việc phân biệt giữa "sự kiện" và "ý kiến" của người viết là kỹ năng quan trọng thuộc về cấp độ đọc hiểu nào?

  • A. Đọc hiểu theo nghĩa đen
  • B. Đọc hiểu suy luận
  • C. Đọc hiểu đánh giá, phân tích
  • D. Đọc hiểu ghi nhớ

Câu 24: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic hoặc cách diễn đạt khiến thông tin bị hiểu sai hoặc khó hiểu?

  • A. Dù trời mưa, buổi biểu diễn vẫn diễn ra theo kế hoạch.
  • B. Nhờ sự nỗ lực của cả đội nên kết quả trận đấu không được như mong đợi.
  • C. Anh ấy không chỉ giỏi Toán mà còn rất giỏi Văn.
  • D. Hoa hồng rất đẹp, tuy nhiên nó có gai.

Câu 25: Phân tích vai trò của bối cảnh lịch sử, văn hóa đối với việc hiểu ý nghĩa và giá trị của một tác phẩm văn học ra đời trong giai đoạn đó.

  • A. Bối cảnh chỉ là thông tin phụ, không ảnh hưởng đến việc hiểu tác phẩm.
  • B. Chỉ giúp người đọc biết tác phẩm viết về thời nào.
  • C. Chỉ quan trọng đối với các tác phẩm cổ điển.
  • D. Giúp lý giải động cơ sáng tác, tư tưởng tác giả, các chi tiết, hình ảnh, và thông điệp ẩn chứa trong tác phẩm.

Câu 26: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trước đám đông, việc sử dụng cấu trúc "vấn đề - nguyên nhân - giải pháp" là một cách hiệu quả để làm gì?

  • A. Tổ chức thông tin một cách logic, giúp người nghe dễ theo dõi và hiểu rõ bản chất vấn đề.
  • B. Thể hiện sự hiểu biết sâu sắc của người nói về mọi khía cạnh của vấn đề.
  • C. Kéo dài thời gian thuyết trình.
  • D. Chỉ phù hợp với các vấn đề khoa học, kỹ thuật.

Câu 27: Đâu là điểm chung về mục đích của văn bản nghị luận và văn bản thuyết minh?

  • A. Kể lại một câu chuyện
  • B. Bộc lộ cảm xúc cá nhân
  • C. Cung cấp thông tin và kiến thức cho người đọc/người nghe
  • D. Ca ngợi vẻ đẹp của thiên nhiên

Câu 28: Để viết một đoạn văn nghị luận chặt chẽ, sau khi nêu luận điểm, người viết cần làm gì tiếp theo?

  • A. Chuyển sang luận điểm khác ngay lập tức
  • B. Trình bày các luận cứ (lý lẽ, dẫn chứng) để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm
  • C. Tóm tắt toàn bộ nội dung bài viết
  • D. Đặt câu hỏi tu từ

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.

  • A. Chỉ để làm cho câu chuyện dài hơn
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí cho văn bản
  • C. Chỉ giúp người đọc biết ngoại hình nhân vật
  • D. Góp phần khắc họa rõ nét tính cách, ngoại hình, nội tâm nhân vật, tạo không khí, bộc lộ cảm xúc, làm câu chuyện sinh động, hấp dẫn hơn

Câu 30: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc chú ý đến nhan đề, lời đề từ (nếu có) và các chú thích của tác giả/người biên soạn giúp ích gì cho quá trình tiếp nhận của người đọc?

  • A. Cung cấp gợi ý quan trọng về chủ đề, nội dung, ý nghĩa, và bối cảnh của tác phẩm, định hướng cho việc đọc hiểu sâu sắc hơn.
  • B. Chỉ là thông tin bên lề, không quan trọng.
  • C. Giúp người đọc biết tác phẩm thuộc thể loại gì một cách chắc chắn.
  • D. Chỉ để kiểm tra kiến thức nền của người đọc.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất trong việc gợi tả không khí cổ kính, trầm mặc?
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo'

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 2: Khi phân tích một tác phẩm kịch, yếu tố nào dưới đây thường được coi là 'xương sống' tạo nên xung đột và sự phát triển của cốt truyện?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 3: Xác định và sửa lỗi sai trong câu sau: 'Qua truyện ngắn này, tác giả đã khắc họa thành công hình ảnh người nông dân Việt Nam cần cù, chất phác và giàu lòng yêu nước của họ.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 4: Để viết một bài nghị luận xã hội thuyết phục về vấn đề 'tác động của mạng xã hội đến giới trẻ', người viết cần chú trọng nhất đến yếu tố nào sau đây?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 5: Phân tích cấu trúc của một văn bản thông tin giải thích một quy trình (ví dụ: quy trình tái chế giấy) thường bao gồm các phần chính nào?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 6: Trong một buổi thảo luận về chủ đề 'Bảo tồn văn hóa truyền thống trong bối cảnh hội nhập', để thể hiện sự tôn trọng ý kiến người khác và duy trì không khí xây dựng, bạn nên làm gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 7: Đọc đoạn thơ sau:
'Ta về ta tắm ao ta,
Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn.'
Câu tục ngữ này sử dụng biện pháp tu từ nào và thể hiện thái độ gì?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 8: Khi đọc một bài thơ trữ tình, việc phân tích các hình ảnh thơ (imagery) giúp người đọc hiểu được điều gì về bài thơ?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 9: Câu nào dưới đây sử dụng sai quan hệ từ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 10: Phân tích vai trò của lời thoại trong việc xây dựng tính cách nhân vật trong văn học tự sự và kịch?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 11: Khi tiếp nhận một văn bản nghị luận, người đọc cần chú ý phân tích điều gì để đánh giá tính thuyết phục của văn bản đó?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 12: Đâu là đặc điểm nổi bật của ngôn ngữ trong văn bản báo chí so với văn bản văn học?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 13: Cho câu văn: 'Dưới ánh nắng vàng như mật, những cánh đồng lúa chín trải dài tít tắp.' Biện pháp tu từ so sánh trong câu này có tác dụng gì?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 14: Khi viết một bài giới thiệu về một cuốn sách, phần nào trong bài viết cần cung cấp thông tin khái quát về tác giả, thể loại, và bối cảnh ra đời của tác phẩm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 15: Phân tích cách sử dụng thời gian và không gian trong một tác phẩm tự sự giúp người đọc hiểu sâu sắc hơn về điều gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 16: Trong giao tiếp hàng ngày, việc sử dụng từ ngữ lịch sự, phù hợp với đối tượng và hoàn cảnh thể hiện kỹ năng nào?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 17: Cho đoạn văn sau:
'Rồi chị Dậu nghiến chặt hai hàm răng: - Mày trói ngay chồng bà đi, bà cho mày xem!'
Lời thoại này của nhân vật Chị Dậu thể hiện rõ nhất điều gì về tính cách của chị?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 18: Đâu là điểm khác biệt cơ bản giữa văn bản nghị luận văn học và văn bản nghị luận xã hội?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 19: Khi thực hiện một bài thuyết trình, việc sử dụng hình ảnh, biểu đồ, hoặc video minh họa có tác dụng gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 20: Phân tích sự khác biệt về giọng điệu giữa một bài thơ trữ tình và một bài thơ trào phúng.

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 21: Xác định chức năng chính của phần 'Kết luận' trong một văn bản thông tin giải thích.

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 22: Trong văn học, motif (mô-típ) là gì và có vai trò như thế nào?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 23: Khi đọc một bài báo hoặc một văn bản thông tin về một sự kiện, việc phân biệt giữa 'sự kiện' và 'ý kiến' của người viết là kỹ năng quan trọng thuộc về cấp độ đọc hiểu nào?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 24: Câu nào dưới đây mắc lỗi về logic hoặc cách diễn đạt khiến thông tin bị hiểu sai hoặc khó hiểu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 25: Phân tích vai trò của bối cảnh lịch sử, văn hóa đối với việc hiểu ý nghĩa và giá trị của một tác phẩm văn học ra đời trong giai đoạn đó.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 26: Khi trình bày một vấn đề phức tạp trước đám đông, việc sử dụng cấu trúc 'vấn đề - nguyên nhân - giải pháp' là một cách hiệu quả để làm gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 27: Đâu là điểm chung về mục đích của văn bản nghị luận và văn bản thuyết minh?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 28: Để viết một đoạn văn nghị luận chặt chẽ, sau khi nêu luận điểm, người viết cần làm gì tiếp theo?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 29: Phân tích tác dụng của việc sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn bản tự sự.

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 06

Câu 30: Khi đọc một tác phẩm văn học, việc chú ý đến nhan đề, lời đề từ (nếu có) và các chú thích của tác giả/người biên soạn giúp ích gì cho quá trình tiếp nhận của người đọc?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 07

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 07 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự trôi chảy, vô hình của thời gian:

"Thời gian chạy qua tóc má xanh
Một sợi bây giờ đã trắng phau"
(Nguyễn Đình Thi, Thời gian)

  • A. So sánh
  • B. Nhân hóa
  • C. Ẩn dụ
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong bài thơ "Nguyệt cầm" của Xuân Diệu, hình ảnh "trăng" và "đàn" thường xuất hiện. Phân tích vai trò của hai hình ảnh này trong việc thể hiện tâm trạng và chủ đề của bài thơ.

  • A. Chỉ là phông nền cho câu chuyện được kể trong bài thơ.
  • B. Chỉ đơn thuần miêu tả cảnh vật đêm trăng.
  • C. Biểu tượng cho niềm vui và sự lạc quan của nhà thơ.
  • D. Là những biểu tượng nghệ thuật thể hiện tâm trạng cô đơn, khao khát giao cảm và vẻ đẹp u buồn.

Câu 3: Đọc câu sau và xác định kiểu câu phân loại theo mục đích nói:

"Thời gian là gì mà ai cũng ra đi?"

  • A. Câu trần thuật
  • B. Câu cầu khiến
  • C. Câu nghi vấn (tu từ)
  • D. Câu cảm thán

Câu 4: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc xác định "nhịp điệu" của bài thơ có ý nghĩa gì đối với người đọc?

  • A. Góp phần thể hiện cảm xúc, tâm trạng và tạo nên nhạc điệu riêng cho bài thơ.
  • B. Chỉ đơn thuần là cách ngắt nghỉ khi đọc, không ảnh hưởng đến nội dung.
  • C. Giúp xác định thể thơ một cách chính xác.
  • D. Là yếu tố quan trọng nhất quyết định giá trị của bài thơ.

Câu 5: Đoạn văn sau sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?

"Nhiều người cho rằng thành công chỉ đến từ tài năng thiên bẩm. Tuy nhiên, thực tế chứng minh rằng, sự kiên trì và nỗ lực không ngừng mới là yếu tố quyết định. Những vĩ nhân như Edison hay Marie Curie đều phải trải qua vô vàn thất bại trước khi đạt được thành tựu. Điều này cho thấy, ý chí và sự bền bỉ có sức mạnh vượt trội so với tài năng đơn thuần."

  • A. Giải thích
  • B. Bác bỏ
  • C. Phân tích
  • D. Chứng minh

Câu 6: Khi viết một đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng "dẫn chứng" có vai trò gì?

  • A. Chỉ làm cho bài viết dài thêm.
  • B. Giúp người đọc dễ hình dung về vấn đề.
  • C. Làm cho luận điểm có căn cứ, đáng tin cậy và tăng sức thuyết phục.
  • D. Chủ yếu để thể hiện sự hiểu biết của người viết.

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định cách liên kết câu chủ yếu được sử dụng:

"Học tập là một hành trình dài. Đó là quá trình tích lũy kiến thức và rèn luyện bản thân không ngừng. Nhờ học tập, con người có thể mở mang tầm hiểu biết và đạt được thành công trong cuộc sống."

  • A. Lặp từ ngữ
  • B. Thay thế đồng nghĩa
  • C. Nối bằng quan hệ từ
  • D. Kết hợp cả thay thế và nối bằng quan hệ từ

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh "lá khô" trong khổ thơ sau:

"Tôi thấy tôi là một lá khô
Bay giữa trời không biết về đâu
Lá vàng rơi rụng trên đường phố
Như những bước chân không trở lại."

  • A. Biểu tượng cho sức sống mãnh liệt của thiên nhiên.
  • B. Biểu tượng cho sự tàn phai, vô định, kiếp người nhỏ bé trước thời gian.
  • C. Miêu tả đơn thuần vẻ đẹp của mùa thu.
  • D. Thể hiện niềm vui khi được hòa mình vào thiên nhiên.

Câu 9: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để xác định thông tin chính và phân biệt với thông tin phụ?

  • A. Ghi nhớ tất cả các chi tiết nhỏ.
  • B. Chỉ đọc lướt qua tiêu đề và các đề mục.
  • C. Tóm tắt ý chính, nhận diện câu chủ đề và các ý lớn.
  • D. Tìm kiếm các từ khó và tra từ điển.

Câu 10: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng từ láy trong câu thơ sau:

"Run rẩy ánh trăng luồn qua kẽ lá"

  • A. Gợi tả chuyển động nhẹ nhàng, không ổn định, tạo ấn tượng về sự huyền ảo, mong manh.
  • B. Nhấn mạnh sự tĩnh lặng, bất động của cảnh vật.
  • C. Miêu tả âm thanh của gió thổi qua lá.
  • D. Chỉ có tác dụng làm cho câu thơ có vần điệu.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:

"Đọc sách không chỉ là cách tiếp thu kiến thức mà còn là phương pháp hiệu quả để phát triển tư duy phản biện. Khi đọc, chúng ta đối diện với nhiều quan điểm khác nhau, buộc phải phân tích, đánh giá và hình thành lập trường riêng. Quá trình này giúp nâng cao khả năng lập luận và giải quyết vấn đề."

  • A. Đọc sách là cách tiếp thu kiến thức.
  • B. Khi đọc, chúng ta đối diện với nhiều quan điểm khác nhau.
  • C. Đọc sách là phương pháp hiệu quả để phát triển tư duy phản biện.
  • D. Quá trình đọc sách giúp nâng cao khả năng lập luận.

Câu 12: Trong bài thơ "Thời gian", Nguyễn Đình Thi viết: "Nghìn đêm thăm thẳm sương dày / Bỗng bừng tỉnh giấc thấy hai Sương Mai". Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa "nghìn đêm thăm thẳm sương dày" và "hai Sương Mai".

  • A. Thể hiện sự chuyển biến từ không gian, thời gian u tối, kéo dài sang khoảnh khắc tươi sáng, ngắn ngủi, gợi sự thức tỉnh về giá trị hiện tại.
  • B. Miêu tả sự thay đổi của thời tiết từ đêm sang sáng.
  • C. Nhấn mạnh sự kéo dài vô tận của đêm tối.
  • D. Chỉ là cách miêu tả cảnh sương đêm và sương sớm.

Câu 13: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân trong câu:

"Với sự nỗ lực không ngừng, anh ấy đã đạt được thành công."

  • A. Chủ ngữ
  • B. Vị ngữ
  • C. Bổ ngữ
  • D. Trạng ngữ

Câu 14: Khi phân tích mối liên hệ giữa một tác phẩm văn học và bối cảnh lịch sử, văn hóa, người đọc cần chú ý điều gì?

  • A. Hiểu được hoàn cảnh ra đời tác phẩm, những vấn đề xã hội, tư tưởng mà tác phẩm phản ánh, và ảnh hưởng của thời đại đến phong cách tác giả.
  • B. Chỉ cần biết tên tác giả và năm sáng tác.
  • C. Chủ yếu để kiểm tra kiến thức lịch sử của người đọc.
  • D. Không cần thiết vì tác phẩm văn học có giá trị vĩnh cửu, độc lập với bối cảnh.

Câu 15: Chọn câu sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa và phù hợp với ngữ cảnh:

(1) Anh ấy là một người rất kiêm tốn.
(2) Cô ấy có một gia tài đồ sộ về âm nhạc.
(3) Chúng ta cần phải cải tạo môi trường sống.
(4) Buổi lễ diễn ra rất long trọng.

  • A. (1) Anh ấy là một người rất kiêm tốn.
  • B. (2) Cô ấy có một gia tài đồ sộ về âm nhạc.
  • C. (3) Chúng ta cần phải cải tạo môi trường sống.
  • D. (4) Buổi lễ diễn ra rất long trọng.

Câu 16: Đọc khổ thơ sau:

"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo"
(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)

Phân tích cách sử dụng từ ngữ của Nguyễn Khuyến để gợi tả không gian mùa thu đặc trưng.

  • A. Sử dụng nhiều động từ mạnh để diễn tả sự chuyển động của cảnh vật.
  • B. Sử dụng các tính từ và từ láy gợi tả sự tĩnh lặng, trong trẻo, và nhỏ bé, cô quạnh.
  • C. Tập trung vào màu sắc rực rỡ của mùa thu.
  • D. Chủ yếu sử dụng biện pháp so sánh để miêu tả.

Câu 17: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây giúp người đọc cảm nhận rõ nhất "cái tôi" của tác giả?

  • A. Tiểu sử của tác giả.
  • B. Hoàn cảnh sáng tác bài thơ.
  • C. Thể thơ và cấu trúc bài thơ.
  • D. Cảm xúc, suy nghĩ, tâm trạng được thể hiện qua ngôn từ, hình ảnh, giọng điệu của bài thơ.

Câu 18: Trong giao tiếp, việc sử dụng "im lặng" đôi khi cũng mang ý nghĩa. Phân tích một tình huống mà sự im lặng lại có sức biểu đạt mạnh mẽ hơn lời nói.

  • A. Khi đối diện với nỗi đau quá lớn, sự im lặng có thể thể hiện sự bất lực, nỗi xót xa không thể diễn tả thành lời.
  • B. Im lặng luôn có nghĩa là không đồng ý.
  • C. Im lặng chỉ xảy ra khi không có gì để nói.
  • D. Im lặng luôn thể hiện sự thờ ơ, vô cảm.

Câu 19: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có) về cách dùng từ:

"Nhờ sự chuyên cần học tập, kết quả của anh ấy ngày càng tiến bộ một cách vượt trội."

  • A. Sử dụng từ "chuyên cần" không phù hợp.
  • B. Thiếu chủ ngữ trong câu.
  • C. Cụm từ "một cách vượt trội" dùng chưa chuẩn xác/thừa.
  • D. Không có lỗi sai.

Câu 20: Khi viết một đoạn văn miêu tả, yếu tố nào sau đây giúp đoạn văn trở nên sinh động và hấp dẫn hơn?

  • A. Sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, gợi cảm xúc, kết hợp các giác quan và biện pháp tu từ.
  • B. Liệt kê thật nhiều sự vật, hiện tượng.
  • C. Chỉ tập trung vào một chi tiết duy nhất.
  • D. Sử dụng thật nhiều từ Hán Việt.

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:

"Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao."

Biện pháp tu từ "nhớ" được lặp lại nhiều lần có tác dụng gì?

  • A. Làm cho câu thơ dài hơn.
  • B. Giúp người đọc dễ thuộc bài thơ.
  • C. Nhấn mạnh và khắc sâu nỗi nhớ da diết, sâu sắc của chủ thể trữ tình.
  • D. Tạo ra sự nhàm chán cho người đọc.

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản về cảm hứng chủ đạo giữa bài thơ "Nguyệt cầm" (Xuân Diệu) và "Thời gian" (Nguyễn Đình Thi).

  • A. "Nguyệt cầm" thiên về nỗi cô đơn, khao khát giao cảm và vẻ đẹp u buồn; "Thời gian" thiên về suy tư triết lí về dòng chảy thời gian và ý nghĩa cuộc sống.
  • B. Cả hai bài đều chỉ miêu tả cảnh vật thiên nhiên.
  • C. "Nguyệt cầm" nói về tình yêu đôi lứa; "Thời gian" nói về tình yêu quê hương.
  • D. Xuân Diệu lạc quan, Nguyễn Đình Thi bi quan.

Câu 23: Khi đọc một văn bản nghị luận, làm thế nào để đánh giá tính thuyết phục của lập luận?

  • A. Chỉ cần xem xét văn phong có hay không.
  • B. Chỉ cần xem tác giả có nổi tiếng không.
  • C. Chỉ cần xem luận điểm có mới lạ không.
  • D. Xem xét luận điểm có rõ ràng không, luận cứ có xác đáng (tin cậy) không và cách lập luận có logic, chặt chẽ không.

Câu 24: Câu nào sau đây mắc lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa các vế câu?

  • A. Tuy nhà nghèo nhưng anh ấy vẫn cố gắng học tập.
  • B. Vì trời mưa nên đường trơn.
  • C. Nếu bạn chăm chỉ thì bạn sẽ thành công.
  • D. Mặc dù rất mệt nhưng anh ấy vẫn đi ngủ sớm.

Câu 25: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh "tiếng thét" trong bài viết về danh họa Edvard Munch và bức tranh "Tiếng thét".

  • A. Biểu tượng cho sự vui vẻ, hạnh phúc.
  • B. Biểu tượng cho nỗi sợ hãi, lo âu, khủng hoảng tinh thần của con người.
  • C. Miêu tả một âm thanh cụ thể trong cuộc sống.
  • D. Thể hiện sự tức giận đơn thuần.

Câu 26: Khi trình bày kết quả nghiên cứu hoặc một vấn đề phức tạp, việc sử dụng biểu đồ, bảng biểu có tác dụng gì?

  • A. Làm cho văn bản dài hơn.
  • B. Chỉ có tác dụng trang trí.
  • C. Trực quan hóa dữ liệu, giúp người đọc dễ dàng tiếp nhận, so sánh và hiểu thông tin phức tạp.
  • D. Chỉ dành cho những người không thích đọc chữ.

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện góc nhìn của người kể chuyện như thế nào:

"Tôi đứng trên đỉnh đồi, nhìn xuống thung lũng. Cảnh vật hiện ra thật yên bình. Những mái nhà nhỏ ẩn mình dưới hàng cây xanh. Xa xa, dòng sông uốn lượn như dải lụa. Lòng tôi bỗng thấy nhẹ nhàng lạ thường."

  • A. Góc nhìn từ ngôi thứ nhất, thể hiện rõ cảm nhận và suy nghĩ chủ quan của nhân vật xưng "tôi".
  • B. Góc nhìn toàn tri, biết hết mọi suy nghĩ của các nhân vật.
  • C. Góc nhìn từ ngôi thứ ba, chỉ quan sát và miêu tả khách quan.
  • D. Góc nhìn của nhiều nhân vật khác nhau.

Câu 28: Khi phân tích một bài thơ tự do (không theo niêm luật chặt chẽ), yếu tố nào sau đây vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên giá trị nghệ thuật?

  • A. Bắt buộc phải có vần lưng và vần chân.
  • B. Chỉ cần có nội dung sâu sắc.
  • C. Không cần quan tâm đến hình thức.
  • D. Cách sử dụng hình ảnh, nhạc điệu, cấu trúc và ngôn từ giàu sức gợi.

Câu 29: Trong một cuộc tranh luận, việc "lắng nghe tích cực" có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Chỉ đơn thuần là ngồi im và không nói gì.
  • B. Thể hiện sự tôn trọng người nói, giúp thấu hiểu quan điểm của họ và tìm ra cách phản hồi hiệu quả.
  • C. Chỉ cần nghe để tìm ra điểm yếu của đối phương.
  • D. Không quan trọng bằng việc đưa ra lập luận của bản thân.

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

"Cây đa sừng sững giữa sân đình, rễ nổi lên như những con trăn khổng lồ. Tán lá xòe rộng, che mát cả một khoảng sân. Tiếng ve kêu râm ran trong vòm lá, báo hiệu một mùa hè nữa lại về."

  • A. Miêu tả
  • B. Tự sự
  • C. Biểu cảm
  • D. Nghị luận

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả sự trôi chảy, vô hình của thời gian:

'Thời gian chạy qua tóc má xanh
Một sợi bây giờ đã trắng phau'
(Nguyễn Đình Thi, Thời gian)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 2: Trong bài thơ 'Nguyệt cầm' của Xuân Diệu, hình ảnh 'trăng' và 'đàn' thường xuất hiện. Phân tích vai trò của hai hình ảnh này trong việc thể hiện tâm trạng và chủ đề của bài thơ.

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 3: Đọc câu sau và xác định kiểu câu phân loại theo mục đích nói:

'Thời gian là gì mà ai cũng ra đi?'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 4: Khi phân tích một tác phẩm thơ, việc xác định 'nhịp điệu' của bài thơ có ý nghĩa gì đối với người đọc?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 5: Đoạn văn sau sử dụng thao tác lập luận nào là chủ yếu?

'Nhiều người cho rằng thành công chỉ đến từ tài năng thiên bẩm. Tuy nhiên, thực tế chứng minh rằng, sự kiên trì và nỗ lực không ngừng mới là yếu tố quyết định. Những vĩ nhân như Edison hay Marie Curie đều phải trải qua vô vàn thất bại trước khi đạt được thành tựu. Điều này cho thấy, ý chí và sự bền bỉ có sức mạnh vượt trội so với tài năng đơn thuần.'

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 6: Khi viết một đoạn văn nghị luận về một vấn đề xã hội, việc sử dụng 'dẫn chứng' có vai trò gì?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 7: Đọc đoạn văn sau và xác định cách liên kết câu chủ yếu được sử dụng:

'Học tập là một hành trình dài. Đó là quá trình tích lũy kiến thức và rèn luyện bản thân không ngừng. Nhờ học tập, con người có thể mở mang tầm hiểu biết và đạt được thành công trong cuộc sống.'

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 8: Phân tích ý nghĩa của hình ảnh 'lá khô' trong khổ thơ sau:

'Tôi thấy tôi là một lá khô
Bay giữa trời không biết về đâu
Lá vàng rơi rụng trên đường phố
Như những bước chân không trở lại.'

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 9: Khi đọc hiểu một văn bản thông tin, kỹ năng nào sau đây là quan trọng nhất để xác định thông tin chính và phân biệt với thông tin phụ?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 10: Phân tích hiệu quả của việc sử dụng từ láy trong câu thơ sau:

'Run rẩy ánh trăng luồn qua kẽ lá'

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và xác định luận điểm chính:

'Đọc sách không chỉ là cách tiếp thu kiến thức mà còn là phương pháp hiệu quả để phát triển tư duy phản biện. Khi đọc, chúng ta đối diện với nhiều quan điểm khác nhau, buộc phải phân tích, đánh giá và hình thành lập trường riêng. Quá trình này giúp nâng cao khả năng lập luận và giải quyết vấn đề.'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 12: Trong bài thơ 'Thời gian', Nguyễn Đình Thi viết: 'Nghìn đêm thăm thẳm sương dày / Bỗng bừng tỉnh giấc thấy hai Sương Mai'. Phân tích ý nghĩa của sự đối lập giữa 'nghìn đêm thăm thẳm sương dày' và 'hai Sương Mai'.

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 13: Xác định chức năng ngữ pháp của cụm từ được gạch chân trong câu:

'Với sự nỗ lực không ngừng, anh ấy đã đạt được thành công.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 14: Khi phân tích mối liên hệ giữa một tác phẩm văn học và bối cảnh lịch sử, văn hóa, người đọc cần chú ý điều gì?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 15: Chọn câu sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa và phù hợp với ngữ cảnh:

(1) Anh ấy là một người rất kiêm tốn.
(2) Cô ấy có một gia tài đồ sộ về âm nhạc.
(3) Chúng ta cần phải cải tạo môi trường sống.
(4) Buổi lễ diễn ra rất long trọng.

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 16: Đọc khổ thơ sau:

'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo'
(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)

Phân tích cách sử dụng từ ngữ của Nguyễn Khuyến để gợi tả không gian mùa thu đặc trưng.

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 17: Khi đọc một bài thơ trữ tình, yếu tố nào sau đây giúp người đọc cảm nhận rõ nhất 'cái tôi' của tác giả?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 18: Trong giao tiếp, việc sử dụng 'im lặng' đôi khi cũng mang ý nghĩa. Phân tích một tình huống mà sự im lặng lại có sức biểu đạt mạnh mẽ hơn lời nói.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 19: Đọc câu sau và xác định lỗi sai (nếu có) về cách dùng từ:

'Nhờ sự chuyên cần học tập, kết quả của anh ấy ngày càng tiến bộ một cách vượt trội.'

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 20: Khi viết một đoạn văn miêu tả, yếu tố nào sau đây giúp đoạn văn trở nên sinh động và hấp dẫn hơn?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 21: Đọc đoạn thơ sau:

'Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương
Nhớ ai dãi nắng dầm sương
Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao.'

Biện pháp tu từ 'nhớ' được lặp lại nhiều lần có tác dụng gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 22: Phân tích sự khác biệt cơ bản về cảm hứng chủ đạo giữa bài thơ 'Nguyệt cầm' (Xuân Diệu) và 'Thời gian' (Nguyễn Đình Thi).

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 23: Khi đọc một văn bản nghị luận, làm thế nào để đánh giá tính thuyết phục của lập luận?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 24: Câu nào sau đây mắc lỗi về quan hệ ngữ nghĩa giữa các vế câu?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 25: Phân tích ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh 'tiếng thét' trong bài viết về danh họa Edvard Munch và bức tranh 'Tiếng thét'.

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 26: Khi trình bày kết quả nghiên cứu hoặc một vấn đề phức tạp, việc sử dụng biểu đồ, bảng biểu có tác dụng gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 27: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện góc nhìn của người kể chuyện như thế nào:

'Tôi đứng trên đỉnh đồi, nhìn xuống thung lũng. Cảnh vật hiện ra thật yên bình. Những mái nhà nhỏ ẩn mình dưới hàng cây xanh. Xa xa, dòng sông uốn lượn như dải lụa. Lòng tôi bỗng thấy nhẹ nhàng lạ thường.'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 28: Khi phân tích một bài thơ tự do (không theo niêm luật chặt chẽ), yếu tố nào sau đây vẫn đóng vai trò quan trọng trong việc tạo nên giá trị nghệ thuật?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 29: Trong một cuộc tranh luận, việc 'lắng nghe tích cực' có ý nghĩa như thế nào?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 07

Câu 30: Đọc đoạn văn sau và xác định phương thức biểu đạt chính:

'Cây đa sừng sững giữa sân đình, rễ nổi lên như những con trăn khổng lồ. Tán lá xòe rộng, che mát cả một khoảng sân. Tiếng ve kêu râm ran trong vòm lá, báo hiệu một mùa hè nữa lại về.'

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 08

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 08 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đặc điểm nào của thể loại kịch được thể hiện rõ nhất qua đoạn đối thoại?

Nhân vật A: (Bước vào, vẻ mặt hốt hoảng) Anh B, việc này khẩn cấp lắm!
Nhân vật B: (Vẫn điềm tĩnh ngồi đọc báo) Có chuyện gì mà cậu cuống quýt thế?
Nhân vật A: Kế hoạch đã bị lộ rồi! Chúng ta phải hành động ngay!
Nhân vật B: (Gấp báo lại, đứng dậy từ từ) Bình tĩnh nào. Mọi việc đều nằm trong tính toán cả.

  • A. Sự xuất hiện của người dẫn chuyện.
  • B. Hành động và đối thoại là phương tiện thể hiện.
  • C. Cốt truyện phức tạp, nhiều tuyến nhân vật.
  • D. Sử dụng nhiều yếu tố miêu tả nội tâm chi tiết.

Câu 2: Trong một tác phẩm tự sự, có đoạn miêu tả nhân vật X:

  • A. Tính cách cởi mở, hòa đồng.
  • B. Sự giàu có, sung túc.
  • C. Tâm trạng cô đơn, suy tư, u uẩn.
  • D. Nghề nghiệp đặc biệt, bí ẩn.

Câu 3: Xét câu văn sau:

  • A. So sánh: làm cho hình ảnh đám mây trở nên cụ thể, gần gũi và gợi cảm.
  • B. Nhân hóa: làm cho đám mây có hành động như con người, tăng sức gợi cảm.
  • C. Ẩn dụ: dùng hình ảnh bông gòn để chỉ đám mây, tạo liên tưởng mới lạ.
  • D. Hoán dụ: lấy một đặc điểm của bông gòn để chỉ đám mây, nhấn mạnh sự mềm mại.

Câu 4: Một tác phẩm văn học tập trung khắc họa cuộc sống khó khăn, sự đấu tranh không ngừng nghỉ và khát vọng vươn lên của những người dân lao động nghèo trong bối cảnh xã hội nhiều bất công. Chủ đề chính của tác phẩm này có thể là gì?

  • A. Tình yêu đôi lứa.
  • B. Vẻ đẹp của thiên nhiên.
  • C. Lịch sử hào hùng của dân tộc.
  • D. Hiện thực cuộc sống của người lao động và khát vọng đổi đời.

Câu 5: Xác định cụm động từ trong câu sau:

  • A. Họ đang chuẩn bị
  • B. đang chuẩn bị rất kỹ lưỡng
  • C. đang chuẩn bị rất kỹ lưỡng cho buổi biểu diễn sắp tới
  • D. buổi biểu diễn sắp tới

Câu 6: Đoạn văn sau đây thuộc phong cách ngôn ngữ nào?

  • A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
  • B. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
  • C. Phong cách ngôn ngữ khoa học.
  • D. Phong cách ngôn ngữ chính luận.

Câu 7: Phân tích tác dụng của phép điệp cấu trúc trong đoạn thơ sau:

  • A. Nhấn mạnh nỗi nhớ da diết, sâu sắc về quê hương và con người nơi đó.
  • B. Tạo nhịp điệu nhanh, gấp gáp cho câu thơ.
  • C. Làm cho câu thơ trở nên khó hiểu, đa nghĩa.
  • D. Miêu tả chân thực khung cảnh lao động ở nông thôn.

Câu 8: Cho đoạn văn:

  • A. Nhiệt độ toàn cầu tăng lên và gây ra bão lũ.
  • B. Mực nước biển dâng cao đe dọa vùng ven biển.
  • C. Biến đổi khí hậu là thách thức toàn cầu, gây ra nhiều hệ lụy và đòi hỏi giải pháp hợp tác.
  • D. Cần giảm phát thải khí nhà kính và đầu tư năng lượng tái tạo.

Câu 9: Khi viết bài nghị luận xã hội về vấn đề

  • A. Học sinh ngày nay dành quá nhiều thời gian cho mạng xã hội.
  • B. Áp lực học tập quá mức có thể gây ảnh hưởng tiêu cực đến sức khỏe tinh thần và thể chất của học sinh.
  • C. Chương trình học hiện tại có quá nhiều môn học.
  • D. Phụ huynh nên cho con đi học thêm nhiều hơn.

Câu 10: Trong bài nghị luận văn học phân tích nhân vật Mị trong tác phẩm "Vợ chồng A Phủ", sau khi đưa ra luận điểm

  • A. Mị bị A Sử đánh đập tàn nhẫn.
  • B. Mị sống lầm lũi như con rùa nuôi trong xó cửa.
  • C. Mị là người con gái xinh đẹp, thổi sáo hay.
  • D. Trong đêm tình mùa xuân, Mị muốn đi chơi, muốn chết chứ không chịu làm nô lệ.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Công nghệ có hai mặt lợi và hại, cần sử dụng có ý thức.
  • B. Công nghệ chỉ mang lại những điều tiêu cực.
  • C. An ninh mạng là vấn đề đáng lo ngại nhất hiện nay.
  • D. Chúng ta không nên sử dụng công nghệ.

Câu 12: Một tác phẩm văn học ra đời trong bối cảnh đất nước đang trải qua những biến động lớn về kinh tế - xã hội. Nội dung tác phẩm phản ánh sự thay đổi trong đời sống, những xung đột giữa cũ và mới, cùng những trăn trở về tương lai. Điều này cho thấy mối quan hệ nào giữa văn học và đời sống?

  • A. Văn học hoàn toàn tách rời đời sống.
  • B. Văn học là tấm gương phản chiếu hiện thực đời sống xã hội.
  • C. Đời sống chỉ bị ảnh hưởng bởi văn học.
  • D. Văn học chỉ có chức năng giải trí, không liên quan đến xã hội.

Câu 13: Trong cấu trúc của một bài nghị luận, phần nào có nhiệm vụ giới thiệu vấn đề cần bàn luận, nêu bối cảnh hoặc tầm quan trọng của vấn đề?

  • A. Mở bài.
  • B. Thân bài.
  • C. Kết bài.
  • D. Luận cứ.

Câu 14: Xác định lỗi sai trong câu sau:

  • A. Sai chính tả.
  • B. Thiếu chủ ngữ.
  • C. Lỗi dùng quan hệ từ "qua" ở đầu câu dẫn đến thiếu thành phần chính.
  • D. Sai về ngữ pháp, thừa vị ngữ.

Câu 15: Nhan đề một tác phẩm thơ là

  • A. Biểu tượng cho vẻ đẹp thuần túy của tự nhiên.
  • B. Biểu tượng cho quá khứ bình dị, nghĩa tình, là người bạn chứng kiến những thăng trầm của cuộc đời nhân vật trữ tình.
  • C. Biểu tượng cho sự lãng mạn, thơ mộng của tình yêu.
  • D. Biểu tượng cho sự giàu sang, phú quý.

Câu 16: Trong một câu chuyện, chi tiết

  • A. Nhân vật là người giàu có, thích sưu tầm đồ cổ.
  • B. Chiếc hộp chứa đựng một vật quý giá về mặt vật chất.
  • C. Nhân vật là người keo kiệt, không muốn chia sẻ.
  • D. Chiếc hộp chứa đựng một bí mật, một kỷ niệm quan trọng hoặc một phần quá khứ sâu kín của nhân vật.

Câu 17: Đoạn văn:

  • A. Ấm áp, trìu mến, gợi không khí cổ tích.
  • B. Hùng hồn, mạnh mẽ.
  • C. Châm biếm, mỉa mai.
  • D. Buồn bã, u sầu.

Câu 18: Hai câu sau liên kết với nhau bằng phép liên kết nào?

  • A. Phép thế.
  • B. Phép lặp.
  • C. Phép nối (quan hệ từ, phó từ nối).
  • D. Phép tỉnh lược.

Câu 19: Trong văn bản hành chính, việc sử dụng từ Hán Việt

  • A. Tạo sắc thái trang trọng, khách quan, phù hợp với văn phong hành chính.
  • B. Làm cho câu văn khó hiểu hơn.
  • C. Thể hiện sự gần gũi, thân mật.
  • D. Nhấn mạnh sự vất vả của người lao động.

Câu 20: Xét lập luận sau:

  • A. Có, vì đưa ra lý do rõ ràng (gây bệnh nguy hiểm) và từ đó rút ra kết luận hợp lý (nên từ bỏ).
  • B. Không, vì chỉ nêu hậu quả mà không đưa ra bằng chứng khoa học cụ thể.
  • C. Không, vì vấn đề hút thuốc lá là quyền cá nhân, không liên quan đến cộng đồng.
  • D. Có, nhưng chỉ thuyết phục với người đã mắc bệnh.

Câu 21: Trong đoạn trích từ một truyện ngắn, người kể chuyện xưng

  • A. Người kể chuyện toàn tri.
  • B. Người kể chuyện ngôi thứ nhất.
  • C. Người kể chuyện ngôi thứ ba hạn tri.
  • D. Người kể chuyện đứng ngoài câu chuyện.

Câu 22: Tục ngữ Việt Nam có câu:

  • A. Ngôn ngữ phản ánh sự đa dạng của hệ thực vật.
  • B. Ngôn ngữ thể hiện kỹ thuật canh tác truyền thống.
  • C. Ngôn ngữ chỉ đơn thuần là công cụ giao tiếp.
  • D. Ngôn ngữ lưu giữ và truyền tải những giá trị đạo đức, lối sống tốt đẹp của dân tộc (lòng biết ơn).

Câu 23: Trong kịch bản, dòng chữ

  • A. Lời thoại.
  • B. Chỉ dẫn sân khấu (hành động, bối cảnh, âm thanh, ánh sáng).
  • C. Xung đột kịch.
  • D. Đề từ.

Câu 24: Hình ảnh

  • A. Niềm vui, sự sống động.
  • B. Sự hy vọng, chờ mong.
  • C. Nỗi buồn, sự tàn phai, cô đơn.
  • D. Sự giận dữ, bất mãn.

Câu 25: Xác định kiểu câu theo mục đích nói của câu sau:

  • A. Câu hỏi (mang sắc thái cầu khiến lịch sự).
  • B. Câu cầu khiến.
  • C. Câu cảm thán.
  • D. Câu trần thuật.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau:

  • A. Tình yêu quê hương được thể hiện qua nhiều khía cạnh.
  • B. Đó là tình yêu dành cho cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp, những cánh đồng lúa chín vàng, dòng sông hiền hòa.
  • C. Tình yêu ấy còn là sự gắn bó với con người, với những nét văn hóa, phong tục tập quán độc đáo của quê nhà.
  • D. Hơn thế nữa, đó còn là ý thức trách nhiệm xây dựng và bảo vệ quê hương ngày càng giàu đẹp.

Câu 27: Khi viết một đoạn văn nghị luận khoảng 150 chữ về

  • A. Tôi rất thích đọc sách từ khi còn nhỏ.
  • B. Có rất nhiều loại sách khác nhau trên thị trường.
  • C. Đọc sách mang lại vô vàn lợi ích thiết thực, góp phần quan trọng vào việc hoàn thiện bản thân và mở rộng tri thức.
  • D. Nhiều người trẻ ngày nay không còn thói quen đọc sách.

Câu 28: So sánh điểm khác biệt cơ bản về mục đích giữa phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ khoa học.

  • A. Cả hai đều nhằm mục đích giải trí.
  • B. Phong cách báo chí dùng để nghiên cứu, phong cách khoa học dùng để đưa tin.
  • C. Cả hai đều nhằm mục đích thuyết phục người đọc thay đổi hành vi.
  • D. Phong cách báo chí chủ yếu nhằm thông tin sự kiện, quan điểm; phong cách khoa học chủ yếu nhằm trình bày tri thức nghiên cứu một cách khách quan, chính xác.

Câu 29: Khi lập dàn ý cho một bản báo cáo về kết quả hoạt động của câu lạc bộ trong học kỳ, phần nào sau đây là bắt buộc phải có?

  • A. Danh sách tất cả các thành viên tham gia.
  • B. Nêu rõ mục đích, thời gian, địa điểm báo cáo và tổng kết các hoạt động đã thực hiện cùng kết quả đạt được.
  • C. Phần phê bình, góp ý về hoạt động của các thành viên cá nhân.
  • D. Phụ lục ảnh chụp tất cả các buổi sinh hoạt.

Câu 30: Khi trích dẫn một câu nói từ sách vào bài viết của mình, cách trình bày nào sau đây là đúng theo quy tắc thông thường?

  • A. Đặt câu nói trong ngoặc đơn ().
  • B. Không cần dấu gì cả, chỉ viết liền vào bài.
  • C. Đặt câu nói trong ngoặc kép
  • D. Chỉ cần ghi tên tác giả ở cuối câu nói.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 1: Đọc đoạn trích sau và cho biết đặc điểm nào của thể loại kịch được thể hiện rõ nhất qua đoạn đối thoại?

Nhân vật A: (Bước vào, vẻ mặt hốt hoảng) Anh B, việc này khẩn cấp lắm!
Nhân vật B: (Vẫn điềm tĩnh ngồi đọc báo) Có chuyện gì mà cậu cuống quýt thế?
Nhân vật A: Kế hoạch đã bị lộ rồi! Chúng ta phải hành động ngay!
Nhân vật B: (Gấp báo lại, đứng dậy từ từ) Bình tĩnh nào. Mọi việc đều nằm trong tính toán cả.

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 2: Trong một tác phẩm tự sự, có đoạn miêu tả nhân vật X: "Hắn ngồi lặng lẽ bên cửa sổ, ánh mắt dõi ra màn đêm đặc quánh. Bàn tay siết chặt tách trà đã nguội lạnh. Một tiếng thở dài khẽ thoát ra, hòa lẫn vào tiếng gió rít ngoài kia." Đoạn miêu tả này chủ yếu thể hiện điều gì về nhân vật X?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 3: Xét câu văn sau: "Những đám mây trắng như bông gòn trôi bồng bềnh trên nền trời xanh thẳm." Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu này và tác dụng của nó là gì?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 4: Một tác phẩm văn học tập trung khắc họa cuộc sống khó khăn, sự đấu tranh không ngừng nghỉ và khát vọng vươn lên của những người dân lao động nghèo trong bối cảnh xã hội nhiều bất công. Chủ đề chính của tác phẩm này có thể là gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 5: Xác định cụm động từ trong câu sau: "Họ đang chuẩn bị rất kỹ lưỡng cho buổi biểu diễn sắp tới."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 6: Đoạn văn sau đây thuộc phong cách ngôn ngữ nào? "Theo báo cáo mới nhất từ Bộ Y tế, số ca mắc bệnh X trong tháng qua đã giảm 15% so với tháng trước. Các chuyên gia y tế khuyến cáo người dân tiếp tục thực hiện các biện pháp phòng ngừa cần thiết."

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 7: Phân tích tác dụng của phép điệp cấu trúc trong đoạn thơ sau: "Anh đi anh nhớ quê nhà / Nhớ canh rau muống nhớ cà dầm tương / Nhớ ai dãi nắng dầm sương / Nhớ ai tát nước bên đường hôm nao."

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 8: Cho đoạn văn: "Biến đổi khí hậu là một trong những thách thức lớn nhất mà nhân loại đang đối mặt. Nhiệt độ trung bình toàn cầu tăng lên, gây ra các hiện tượng thời tiết cực đoan như bão lũ, hạn hán kéo dài. Mực nước biển dâng cao đe dọa các vùng đất thấp ven biển. Để ứng phó, cần có sự hợp tác toàn cầu trong việc giảm phát thải khí nhà kính và đầu tư vào năng lượng tái tạo." Tóm tắt nào sau đây khái quát nhất nội dung đoạn văn?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 9: Khi viết bài nghị luận xã hội về vấn đề "áp lực học tập đối với học sinh hiện nay", luận điểm nào sau đây là phù hợp và có thể triển khai thành các luận cứ chi tiết?

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 10: Trong bài nghị luận văn học phân tích nhân vật Mị trong tác phẩm 'Vợ chồng A Phủ', sau khi đưa ra luận điểm "Mị là biểu tượng của sức sống tiềm tàng", luận cứ nào sau đây phù hợp nhất để làm rõ luận điểm đó?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 11: Đọc đoạn văn sau: "Sự phát triển như vũ bão của công nghệ mang lại nhiều tiện ích, nhưng đồng thời cũng đặt ra những thách thức về an ninh mạng và quyền riêng tư. Con người cần tỉnh táo và có trách nhiệm trong việc sử dụng công nghệ để phục vụ cuộc sống một cách tích cực, tránh lạm dụng." Đoạn văn muốn truyền tải thông điệp gì?

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 12: Một tác phẩm văn học ra đời trong bối cảnh đất nước đang trải qua những biến động lớn về kinh tế - xã hội. Nội dung tác phẩm phản ánh sự thay đổi trong đời sống, những xung đột giữa cũ và mới, cùng những trăn trở về tương lai. Điều này cho thấy mối quan hệ nào giữa văn học và đời sống?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 13: Trong cấu trúc của một bài nghị luận, phần nào có nhiệm vụ giới thiệu vấn đề cần bàn luận, nêu bối cảnh hoặc tầm quan trọng của vấn đề?

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 14: Xác định lỗi sai trong câu sau: "Qua tác phẩm cho thấy hình ảnh người nông dân Việt Nam kiên cường, bất khuất."

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 15: Nhan đề một tác phẩm thơ là "Ánh trăng". Nội dung bài thơ nói về mối quan hệ giữa con người với thiên nhiên, quá khứ và hiện tại. Ý nghĩa biểu tượng của nhan đề "Ánh trăng" trong trường hợp này có thể là gì?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 16: Trong một câu chuyện, chi tiết "nhân vật chính luôn giữ khư khư một chiếc hộp gỗ cũ kỹ, không bao giờ mở ra trước mặt người khác" có thể gợi lên điều gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 17: Đoạn văn: "Giọng cô giáo trầm ấm, dịu dàng kể về những câu chuyện cổ tích. Cả lớp im phăng phắc, đôi mắt tròn xoe dán chặt vào cô, như thể đang bước vào một thế giới diệu kỳ." Giọng điệu chủ đạo của đoạn văn này là gì?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 18: Hai câu sau liên kết với nhau bằng phép liên kết nào? "Nam rất chăm chỉ học tập. Nhờ vậy, cậu ấy đã đạt được kết quả cao trong kỳ thi."

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 19: Trong văn bản hành chính, việc sử dụng từ Hán Việt "nhân viên" thay vì từ thuần Việt "người làm công" thường nhằm mục đích gì?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 20: Xét lập luận sau: "Hút thuốc lá có hại cho sức khỏe vì nó gây ra nhiều bệnh nguy hiểm như ung thư phổi, bệnh tim mạch. Do đó, để bảo vệ sức khỏe của bản thân và cộng đồng, mọi người nên từ bỏ thuốc lá." Lập luận này có tính thuyết phục không? Vì sao?

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 21: Trong đoạn trích từ một truyện ngắn, người kể chuyện xưng "tôi", kể lại mọi việc theo trình tự thời gian và chỉ biết những gì mình trực tiếp trải qua hoặc chứng kiến. Đây là kiểu người kể chuyện nào?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 22: Tục ngữ Việt Nam có câu: "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây." Câu tục ngữ này thể hiện rõ nhất khía cạnh nào trong mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 23: Trong kịch bản, dòng chữ "(Bóng tối bao trùm sân khấu. Tiếng sấm vang lên.)" thuộc yếu tố nào của kịch?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 24: Hình ảnh "chiếc lá cuối cùng rụng xuống trong chiều đông lạnh giá" trong thơ có thể gợi lên cảm xúc chủ đạo nào?

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 25: Xác định kiểu câu theo mục đích nói của câu sau: "Bạn có thể giúp tôi chuyển cái bàn này được không?"

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 26: Đọc đoạn văn sau: "Tình yêu quê hương được thể hiện qua nhiều khía cạnh. Đó là tình yêu dành cho cảnh vật thiên nhiên tươi đẹp, những cánh đồng lúa chín vàng, dòng sông hiền hòa. Tình yêu ấy còn là sự gắn bó với con người, với những nét văn hóa, phong tục tập quán độc đáo của quê nhà. Hơn thế nữa, đó còn là ý thức trách nhiệm xây dựng và bảo vệ quê hương ngày càng giàu đẹp." Câu chủ đề của đoạn văn này là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 27: Khi viết một đoạn văn nghị luận khoảng 150 chữ về "ý nghĩa của việc đọc sách", câu nào sau đây phù hợp nhất để làm câu chủ đề (câu mở đoạn)?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 28: So sánh điểm khác biệt cơ bản về mục đích giữa phong cách ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ khoa học.

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 29: Khi lập dàn ý cho một bản báo cáo về kết quả hoạt động của câu lạc bộ trong học kỳ, phần nào sau đây là bắt buộc phải có?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 08

Câu 30: Khi trích dẫn một câu nói từ sách vào bài viết của mình, cách trình bày nào sau đây là đúng theo quy tắc thông thường?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 09

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 09 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Phân tích đoạn thơ sau để xác định biện pháp tu từ nổi bật và hiệu quả của nó:
"Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song."
(Huy Cận, "Tràng giang")

  • A. Điệp ngữ "điệp điệp" và "song song" nhấn mạnh sự mênh mông, vô tận của không gian.
  • B. Điệp ngữ "điệp điệp" và "song song" gợi cảm giác buồn tẻ, đơn điệu, lặp lại của cảnh vật và tâm trạng.
  • C. So sánh "sóng gợn" như "buồn điệp điệp" tạo hình ảnh cụ thể cho nỗi buồn.
  • D. Nhân hóa "con thuyền xuôi mái" thể hiện sự chủ động của con thuyền trên dòng nước.

Câu 2: Khi phân tích một đoạn văn xuôi theo định hướng đọc hiểu, việc xác định "người kể chuyện" và "điểm nhìn" có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc làm sáng tỏ điều gì?

  • A. Chủ đề và thông điệp chính của tác phẩm.
  • B. Cốt truyện và trình tự các sự kiện diễn ra.
  • C. Biện pháp nghệ thuật và ngôn ngữ được sử dụng.
  • D. Góc nhìn, thái độ, và mức độ đáng tin cậy của thông tin được truyền tải đến người đọc.

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?
"Này, tối mai đi xem phim không? Nghe bảo phim mới hay lắm đấy. Rủ thêm vài đứa nữa cho vui."

  • A. Tính cụ thể, linh hoạt và giàu cảm xúc.
  • B. Tính chuẩn xác, khách quan và trang trọng.
  • C. Tính khái quát, trừu tượng và logic chặt chẽ.
  • D. Tính khuôn mẫu, bền vững và ít thay đổi.

Câu 4: Trong cấu trúc của một văn bản nghị luận, "luận điểm" đóng vai trò gì?

  • A. Là bằng chứng, dẫn chứng để chứng minh cho lập luận.
  • B. Là cơ sở lý lẽ, lập luận để làm rõ vấn đề.
  • C. Là ý kiến, quan điểm chính mà người viết muốn khẳng định hoặc bác bỏ.
  • D. Là lời dẫn, câu hỏi tu từ để thu hút sự chú ý của người đọc.

Câu 5: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc nhận diện và phân tích "hình tượng thơ" giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Hoàn cảnh sáng tác và tiểu sử tác giả.
  • B. Cảm xúc, suy tư và quan niệm của chủ thể trữ tình.
  • C. Cấu trúc, bố cục và nhịp điệu của bài thơ.
  • D. Các sự kiện và nhân vật được miêu tả trong bài thơ.

Câu 6: Xác định chức năng chủ yếu của dấu gạch ngang trong câu sau:
"Cuộc sống - dù khó khăn đến mấy - vẫn luôn có những điều đáng để ta hi vọng."

  • A. Đánh dấu bộ phận chú thích, giải thích.
  • B. Nối các từ ngữ trong một liên danh.
  • C. Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật.
  • D. Đánh dấu bộ phận chen vào giữa câu để giải thích thêm hoặc làm rõ ý.

Câu 7: Đọc khổ thơ sau:
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo."
(Nguyễn Khuyến, "Thu điếu")
Các hình ảnh trong khổ thơ gợi tả điều gì về cảnh mùa thu?

  • A. Sự sôi động, náo nhiệt của cuộc sống làng quê.
  • B. Vẻ đẹp rực rỡ, tràn đầy sức sống của thiên nhiên.
  • C. Sự tĩnh lặng, thanh sơ, phảng phất nét buồn man mác.
  • D. Cảnh lao động hăng say của người dân chài.

Câu 8: Trong một văn bản thông tin, việc sử dụng biểu đồ, bảng số liệu, hình ảnh minh họa có tác dụng chính là gì?

  • A. Làm cho thông tin trở nên trực quan, dễ hiểu và tăng tính thuyết phục.
  • B. Thể hiện cảm xúc cá nhân và quan điểm chủ quan của người viết.
  • C. Kéo dài dung lượng văn bản để đáp ứng yêu cầu về số chữ.
  • D. Tạo ra không khí hài hước, giải trí cho người đọc.

Câu 9: Xác định hàm ý trong câu nói sau của người mẹ với đứa con đang mải chơi game mà chưa học bài:
"Đồng hồ điểm mấy giờ rồi đấy con nhỉ?"

  • A. Mẹ muốn biết chính xác thời gian hiện tại.
  • B. Mẹ nhắc nhở con đã muộn và cần phải đi học hoặc làm việc khác quan trọng hơn (học bài).
  • C. Mẹ đang kiểm tra khả năng xem giờ của con.
  • D. Mẹ muốn bắt đầu một cuộc trò chuyện về thời gian biểu.

Câu 10: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, phần nào thường chứa đựng các giải pháp hoặc lời kêu gọi hành động?

  • A. Mở bài.
  • B. Phần thân bài trình bày thực trạng.
  • C. Phần thân bài phân tích nguyên nhân.
  • D. Kết bài.

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó sử dụng chủ yếu kiểu câu nào để diễn đạt cảm xúc?
"Ôi, sao mà buồn thế! Cảnh vật cứ ảm đạm, không một chút sức sống nào cả. Ước gì có một tia nắng ấm áp sưởi ấm tâm hồn này!"

  • A. Câu trần thuật.
  • B. Câu nghi vấn.
  • C. Câu cảm thán.
  • D. Câu cầu khiến.

Câu 12: Trong phân tích tác phẩm văn học, "không gian nghệ thuật" và "thời gian nghệ thuật" có vai trò gì?

  • A. Là hình thức tồn tại của thế giới hình tượng, góp phần bộc lộ nội dung và tư tưởng tác phẩm.
  • B. Chỉ đơn thuần là bối cảnh địa lý và thời điểm xảy ra câu chuyện.
  • C. Quyết định thể loại và phong cách sáng tác của tác giả.
  • D. Là yếu tố phụ, ít ảnh hưởng đến việc tiếp nhận của người đọc.

Câu 13: Xác định lỗi sai về tính nhất quán trong đoạn văn sau:
"Em rất thích đọc sách. Sách giúp em mở rộng kiến thức. Những cuốn sách hay luôn là người bạn đồng hành. Tuy nhiên, tôi lại không có nhiều thời gian để đọc."

  • A. Thiếu liên kết giữa các câu.
  • B. Sử dụng từ ngữ không phù hợp.
  • C. Thay đổi ngôi kể (từ "em" sang "tôi").
  • D. Câu văn quá dài, khó hiểu.

Câu 14: Khi viết một bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, việc trích dẫn trực tiếp từ tác phẩm cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính thuyết phục?

  • A. Trích dẫn càng nhiều càng tốt để thể hiện sự đọc kỹ.
  • B. Trích dẫn phải chính xác, có chọn lọc và gắn liền với luận điểm cần làm sáng tỏ.
  • C. Chỉ cần trích dẫn những câu thơ/văn nổi tiếng, không cần giải thích.
  • D. Có thể trích dẫn sai lệch một chút để phù hợp với ý mình.

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn sau:
"Chẳng lẽ chúng ta cứ mãi thờ ơ trước vấn nạn ô nhiễm môi trường? Tương lai con cháu chúng ta sẽ ra sao nếu cứ tiếp diễn tình trạng này?"

  • A. Nhằm tìm kiếm thông tin, câu trả lời từ người đọc.
  • B. Thể hiện sự nghi ngờ, băn khoăn của người viết.
  • C. Tạo ra không khí đối thoại thân mật với người đọc.
  • D. Nhấn mạnh, gợi suy nghĩ, thể hiện thái độ phê phán hoặc kêu gọi hành động.

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:
"Ta làm con chim hót
Ta làm một nhành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến."
(Thanh Hải, "Mùa xuân nho nhỏ")
Biện pháp tu từ nào được sử dụng lặp lại và có ý nghĩa gì?

  • A. Điệp cấu trúc "Ta làm..." thể hiện khát vọng cống hiến chân thành, tha thiết.
  • B. So sánh "Ta làm" với "con chim", "nhành hoa" làm rõ vẻ đẹp của cái tôi cá nhân.
  • C. Nhân hóa "nốt trầm xao xuyến" làm cho âm nhạc trở nên sống động.
  • D. Ẩn dụ "hòa ca" chỉ sự nghiệp cách mạng vĩ đại.

Câu 17: Trong giao tiếp, việc sử dụng "lời dẫn trực tiếp" (trích nguyên văn lời nói của người khác) có ưu điểm gì so với "lời dẫn gián tiếp"?

  • A. Giúp rút gọn thông tin, làm cho câu văn ngắn gọn hơn.
  • B. Dễ dàng thay đổi ngữ điệu và thái độ của người nói gốc.
  • C. Giữ nguyên được sắc thái biểu cảm, phong cách ngôn ngữ của người nói gốc, tăng tính khách quan và chân thực.
  • D. Thuận tiện hơn khi cần tóm tắt ý chính của lời nói.

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa "chủ đề" và "nhan đề" của một tác phẩm văn học.

  • A. Nhan đề luôn là chủ đề của tác phẩm.
  • B. Nhan đề không liên quan gì đến chủ đề.
  • C. Chủ đề là cái tên, nhan đề là nội dung.
  • D. Nhan đề thường là một cách gợi mở, cô đọng về chủ đề, tư tưởng hoặc một hình tượng trung tâm của tác phẩm.

Câu 19: Để bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội có sức thuyết phục cao, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào trong phần thân bài?

  • A. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mỹ, phức tạp.
  • B. Đưa ra hệ thống luận điểm rõ ràng, luận cứ (bằng chứng, lí lẽ) xác đáng và lập luận chặt chẽ.
  • C. Kể lại câu chuyện cá nhân của người viết.
  • D. Đặt nhiều câu hỏi tu từ liên tục.

Câu 20: Phân tích câu thơ sau để xác định hình ảnh ẩn dụ:
"Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ."
(Viễn Phương, "Viếng lăng Bác")

  • A. "Mặt trời đi qua trên lăng" ẩn dụ cho thời gian trôi đi.
  • B. "Lăng" ẩn dụ cho trái tim của nhân dân.
  • C. "Một mặt trời trong lăng" ẩn dụ cho Bác Hồ, gợi sự vĩ đại, bất tử.
  • D. "Rất đỏ" ẩn dụ cho tình yêu nước nồng cháy.

Câu 21: Trong quá trình đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc phân biệt giữa "ý kiến chủ quan" và "thông tin khách quan" giúp người đọc làm gì?

  • A. Đánh giá tính xác thực của thông tin và thái độ, quan điểm của người viết.
  • B. Chỉ tập trung vào những thông tin mà mình quan tâm.
  • C. Hiểu rõ hơn về cốt truyện và nhân vật.
  • D. Dễ dàng ghi nhớ các chi tiết cụ thể.

Câu 22: Xác định chức năng của cụm từ được gạch chân trong câu sau:
"Với một nụ cười tươi tắn, cô ấy bước vào phòng."

  • A. Chủ ngữ.
  • B. Trạng ngữ.
  • C. Vị ngữ.
  • D. Định ngữ.

Câu 23: Khi phân tích hình tượng nhân vật trong một truyện ngắn, việc chú ý đến "đối thoại" và "độc thoại nội tâm" của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

  • A. Ngoại hình và trang phục của nhân vật.
  • B. Lai lịch và quê quán của nhân vật.
  • C. Cảnh vật xung quanh nhân vật.
  • D. Tính cách, tâm trạng, suy nghĩ và mâu thuẫn nội tâm của nhân vật.

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa hai từ "chết" và "qua đời", "hi sinh", "tạ thế".

  • A. Thể hiện các mức độ biểu cảm, thái độ khác nhau (trung hòa, kính trọng, trang trọng, ca ngợi).
  • B. Chỉ sự khác biệt về độ tuổi của người được nói đến.
  • C. Phân biệt giới tính của người đã mất.
  • D. Đơn thuần là các từ đồng nghĩa hoàn toàn, không có gì khác biệt.

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau:
"Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng."
(Trần Đăng Khoa, "Khi con tu hú")
Biện pháp tu từ "lá đa... rơi nghiêng" và "tiếng rơi rất mỏng" thể hiện điều gì về khả năng cảm nhận của nhà thơ?

  • A. Sự quan sát hời hợt, thiếu tinh tế.
  • B. Khả năng nhìn thấy âm thanh.
  • C. Sự cảm nhận tinh tế, độc đáo bằng nhiều giác quan (thị giác và thính giác).
  • D. Trí tưởng tượng phong phú nhưng xa rời thực tế.

Câu 26: Khi xây dựng đoạn văn nghị luận, việc sử dụng "lý lẽ" có vai trò chủ yếu là gì?

  • A. Cung cấp bằng chứng cụ thể, số liệu thống kê.
  • B. Giải thích, phân tích, lập luận để làm sáng tỏ và chứng minh cho luận điểm.
  • C. Trình bày lại nội dung của vấn đề.
  • D. Nêu cảm nhận, suy nghĩ cá nhân một cách ngẫu hứng.

Câu 27: Xác định chức năng của phép lặp cấu trúc trong đoạn văn sau:
"Chúng ta cần bảo vệ môi trường. Chúng ta cần nâng cao ý thức cộng đồng. Chúng ta cần hành động ngay từ bây giờ."

  • A. Tạo sự nhàm chán cho người đọc.
  • B. Làm cho câu văn trở nên dài dòng.
  • C. Nhấn mạnh sự phân tán, thiếu tập trung của các ý.
  • D. Tạo nhịp điệu, nhấn mạnh các ý cần khẳng định, tăng tính thuyết phục và kêu gọi.

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định yếu tố miêu tả nào là nổi bật nhất:
"Căn phòng nhỏ bé, chỉ vỏn vẹn một chiếc giường đơn cũ kỹ, chiếc bàn học ọp ẹp và vài ba cuốn sách sờn gáy đặt trên kệ gỗ đơn sơ. Ánh đèn vàng vọt từ bóng đèn treo lơ lửng trên trần hắt xuống, làm hiện rõ lớp bụi thời gian phủ mờ mọi thứ."

  • A. Miêu tả cảnh vật, không gian sống.
  • B. Miêu tả hành động của nhân vật.
  • C. Miêu tả tâm trạng của nhân vật.
  • D. Miêu tả diễn biến sự kiện.

Câu 29: Trong văn bản nghị luận xã hội, "phản biện" (đưa ra ý kiến trái chiều và bác bỏ) có vai trò gì?

  • A. Làm cho bài viết trở nên mâu thuẫn.
  • B. Thể hiện sự thiếu chắc chắn của người viết.
  • C. Tăng tính khách quan, sâu sắc và thuyết phục cho lập luận bằng cách nhìn nhận vấn đề đa chiều.
  • D. Chỉ đơn thuần là đưa thêm thông tin cho đầy đủ.

Câu 30: Khi đọc một văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử, việc so sánh thông tin từ nhiều nguồn khác nhau (nếu có) giúp người đọc làm gì?

  • A. Ghi nhớ nhanh hơn các mốc thời gian.
  • B. Đánh giá tính chính xác, độ tin cậy của thông tin và có cái nhìn toàn diện hơn về sự kiện.
  • C. Chỉ tìm ra những điểm giống nhau giữa các nguồn.
  • D. Biết được nguồn nào là duy nhất đúng.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 1: Phân tích đoạn thơ sau để xác định biện pháp tu từ nổi bật và hiệu quả của nó:
'Sóng gợn tràng giang buồn điệp điệp,
Con thuyền xuôi mái nước song song.'
(Huy Cận, 'Tràng giang')

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 2: Khi phân tích một đoạn văn xuôi theo định hướng đọc hiểu, việc xác định 'người kể chuyện' và 'điểm nhìn' có ý nghĩa quan trọng nhất trong việc làm sáng tỏ điều gì?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 3: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?
'Này, tối mai đi xem phim không? Nghe bảo phim mới hay lắm đấy. Rủ thêm vài đứa nữa cho vui.'

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 4: Trong cấu trúc của một văn bản nghị luận, 'luận điểm' đóng vai trò gì?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 5: Khi phân tích một bài thơ trữ tình, việc nhận diện và phân tích 'hình tượng thơ' giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 6: Xác định chức năng chủ yếu của dấu gạch ngang trong câu sau:
'Cuộc sống - dù khó khăn đến mấy - vẫn luôn có những điều đáng để ta hi vọng.'

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 7: Đọc khổ thơ sau:
'Ao thu lạnh lẽo nước trong veo,
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo.
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí,
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo.'
(Nguyễn Khuyến, 'Thu điếu')
Các hình ảnh trong khổ thơ gợi tả điều gì về cảnh mùa thu?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 8: Trong một văn bản thông tin, việc sử dụng biểu đồ, bảng số liệu, hình ảnh minh họa có tác dụng chính là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 9: Xác định hàm ý trong câu nói sau của người mẹ với đứa con đang mải chơi game mà chưa học bài:
'Đồng hồ điểm mấy giờ rồi đấy con nhỉ?'

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 10: Khi phân tích cấu trúc của một văn bản nghị luận về một vấn đề xã hội, phần nào thường chứa đựng các giải pháp hoặc lời kêu gọi hành động?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 11: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó sử dụng chủ yếu kiểu câu nào để diễn đạt cảm xúc?
'Ôi, sao mà buồn thế! Cảnh vật cứ ảm đạm, không một chút sức sống nào cả. Ước gì có một tia nắng ấm áp sưởi ấm tâm hồn này!'

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 12: Trong phân tích tác phẩm văn học, 'không gian nghệ thuật' và 'thời gian nghệ thuật' có vai trò gì?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 13: Xác định lỗi sai về tính nhất quán trong đoạn văn sau:
'Em rất thích đọc sách. Sách giúp em mở rộng kiến thức. Những cuốn sách hay luôn là người bạn đồng hành. Tuy nhiên, tôi lại không có nhiều thời gian để đọc.'

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 14: Khi viết một bài văn nghị luận phân tích một tác phẩm văn học, việc trích dẫn trực tiếp từ tác phẩm cần tuân thủ nguyên tắc nào để đảm bảo tính thuyết phục?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 15: Phân tích tác dụng của việc sử dụng câu hỏi tu từ trong đoạn văn sau:
'Chẳng lẽ chúng ta cứ mãi thờ ơ trước vấn nạn ô nhiễm môi trường? Tương lai con cháu chúng ta sẽ ra sao nếu cứ tiếp diễn tình trạng này?'

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 16: Đọc đoạn thơ sau:
'Ta làm con chim hót
Ta làm một nhành hoa
Ta nhập vào hòa ca
Một nốt trầm xao xuyến.'
(Thanh Hải, 'Mùa xuân nho nhỏ')
Biện pháp tu từ nào được sử dụng lặp lại và có ý nghĩa gì?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 17: Trong giao tiếp, việc sử dụng 'lời dẫn trực tiếp' (trích nguyên văn lời nói của người khác) có ưu điểm gì so với 'lời dẫn gián tiếp'?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 18: Phân tích mối quan hệ giữa 'chủ đề' và 'nhan đề' của một tác phẩm văn học.

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 19: Để bài văn nghị luận về một vấn đề xã hội có sức thuyết phục cao, người viết cần chú trọng nhất vào yếu tố nào trong phần thân bài?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 20: Phân tích câu thơ sau để xác định hình ảnh ẩn dụ:
'Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng
Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ.'
(Viễn Phương, 'Viếng lăng Bác')

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 21: Trong quá trình đọc hiểu một văn bản nghị luận, việc phân biệt giữa 'ý kiến chủ quan' và 'thông tin khách quan' giúp người đọc làm gì?

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 22: Xác định chức năng của cụm từ được gạch chân trong câu sau:
'Với một nụ cười tươi tắn, cô ấy bước vào phòng.'

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 23: Khi phân tích hình tượng nhân vật trong một truyện ngắn, việc chú ý đến 'đối thoại' và 'độc thoại nội tâm' của nhân vật giúp người đọc hiểu sâu sắc nhất điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 24: Phân tích sự khác biệt về sắc thái ý nghĩa giữa hai từ 'chết' và 'qua đời', 'hi sinh', 'tạ thế'.

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 25: Đọc đoạn thơ sau:
'Ngoài thềm rơi chiếc lá đa
Tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng.'
(Trần Đăng Khoa, 'Khi con tu hú')
Biện pháp tu từ 'lá đa... rơi nghiêng' và 'tiếng rơi rất mỏng' thể hiện điều gì về khả năng cảm nhận của nhà thơ?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 26: Khi xây dựng đoạn văn nghị luận, việc sử dụng 'lý lẽ' có vai trò chủ yếu là gì?

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 27: Xác định chức năng của phép lặp cấu trúc trong đoạn văn sau:
'Chúng ta cần bảo vệ môi trường. Chúng ta cần nâng cao ý thức cộng đồng. Chúng ta cần hành động ngay từ bây giờ.'

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 28: Đọc đoạn văn sau và xác định yếu tố miêu tả nào là nổi bật nhất:
'Căn phòng nhỏ bé, chỉ vỏn vẹn một chiếc giường đơn cũ kỹ, chiếc bàn học ọp ẹp và vài ba cuốn sách sờn gáy đặt trên kệ gỗ đơn sơ. Ánh đèn vàng vọt từ bóng đèn treo lơ lửng trên trần hắt xuống, làm hiện rõ lớp bụi thời gian phủ mờ mọi thứ.'

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 29: Trong văn bản nghị luận xã hội, 'phản biện' (đưa ra ý kiến trái chiều và bác bỏ) có vai trò gì?

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 09

Câu 30: Khi đọc một văn bản thông tin về một sự kiện lịch sử, việc so sánh thông tin từ nhiều nguồn khác nhau (nếu có) giúp người đọc làm gì?

0

Bạn đã sẵn sàng chưa? 45 phút làm bài bắt đầu!!!

Bạn đã hết giờ làm bài! Xem kết quả các câu hỏi đã làm nhé!!!


Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 10

Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo - Đề 10 được xây dựng với nhiều câu hỏi chất lượng, sát với nội dung chương trình học, giúp bạn dễ dàng ôn tập và kiểm tra kiến thức hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu làm bài tập trắc nghiệm ngay để nâng cao hiểu biết và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới!

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả tâm trạng

  • A. Ẩn dụ
  • B. So sánh
  • C. Điệp ngữ và tương phản
  • D. Hoán dụ

Câu 2: Trong văn xuôi tự sự, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò then chốt trong việc bộc lộ tính cách và nội tâm của nhân vật, bên cạnh hành động và ngôn ngữ?

  • A. Không gian nghệ thuật
  • B. Cốt truyện
  • C. Giọng điệu trần thuật
  • D. Độc thoại nội tâm

Câu 3: Phân tích câu thơ sau:

  • A. Sự lo lắng, sợ hãi của cô gái
  • B. Sự quan tâm, ân cần của chàng trai
  • C. Nỗi buồn chia li
  • D. Sự e ngại, giữ khoảng cách

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào là quan trọng nhất để hiểu được cảm xúc chủ đạo và thông điệp của bài thơ?

  • A. Nhịp điệu, hình ảnh, cảm xúc, ngôn từ giàu sức gợi
  • B. Cốt truyện, nhân vật, lời thoại, bối cảnh
  • C. Luận điểm, luận cứ, lập luận, dẫn chứng
  • D. Số liệu thống kê, biểu đồ, bảng biểu

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật chủ yếu:

  • A. Ngôi thứ nhất (xưng "tôi")
  • B. Ngôi thứ nhất (nhân vật "hắn" tự kể)
  • C. Ngôi thứ ba (người kể chuyện toàn tri)
  • D. Ngôi thứ ba (người kể chuyện hạn tri)

Câu 6: Trong một bài nghị luận văn học, để tăng sức thuyết phục cho luận điểm của mình, người viết cần đặc biệt chú trọng vào việc sử dụng yếu tố nào?

  • A. Dẫn chứng cụ thể, chính xác từ tác phẩm và phân tích sâu sắc
  • B. Sử dụng nhiều từ ngữ hoa mĩ, bay bổng
  • C. Liệt kê thật nhiều ý kiến của các nhà phê bình
  • D. Tóm tắt lại nội dung tác phẩm một cách chi tiết

Câu 7: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa?

  • A. Mặt trời đỏ như hòn lửa.
  • B. Anh ấy khỏe như voi.
  • C. Lá vàng rơi đầy sân.
  • D. Cây bàng già lặng lẽ kể chuyện đời.

Câu 8: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất giúp người đọc nắm bắt nhanh chóng nội dung cốt lõi là gì?

  • A. Đọc lướt qua toàn bộ văn bản một lần.
  • B. Gạch chân tất cả các từ mới.
  • C. Xác định đề tài, mục đích viết và các ý chính, chi tiết quan trọng.
  • D. Chỉ đọc phần mở đầu và kết luận.

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề:

  • A. Hà Nội về đêm thật lung linh huyền ảo.
  • B. Ánh đèn từ các tòa nhà cao tầng, từ những quán xá ven đường hòa quyện vào nhau, tạo nên một bức tranh rực rỡ.
  • C. Không khí se lạnh, thoảng mùi hoa sữa dịu dàng làm say lòng người.
  • D. Cả ba câu đều là câu chủ đề.

Câu 10: Để viết một bài văn thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên (ví dụ: mưa, sương mù), người viết cần tập trung vào những nội dung chính nào?

  • A. Kể lại một câu chuyện hoặc truyền thuyết về hiện tượng đó.
  • B. Trình bày khái niệm, nguyên nhân, quá trình hình thành và đặc điểm của hiện tượng.
  • C. Bày tỏ cảm xúc cá nhân về hiện tượng đó.
  • D. Đưa ra lời khuyên về cách ứng phó với hiện tượng.

Câu 11: Phép liên kết nào được sử dụng trong hai câu sau:

  • A. Phép thế (thế "ông ấy" bằng "ông")
  • B. Phép lặp (lặp từ "ông")
  • C. Phép nối (nối bằng quan hệ từ)
  • D. Phép liên tưởng

Câu 12: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong một tác phẩm văn học, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào của nhân vật?

  • A. Chỉ dựa vào hành động.
  • B. Chỉ dựa vào ngoại hình.
  • C. Chỉ dựa vào lời nói.
  • D. Kết hợp hành động, lời nói, suy nghĩ, độc thoại nội tâm và bối cảnh.

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và cho biết không gian nghệ thuật chủ đạo được xây dựng là gì?

  • A. Không gian rộng lớn, hùng vĩ.
  • B. Không gian tĩnh lặng, thu nhỏ, mang vẻ đẹp cổ điển.
  • C. Không gian hiện đại, ồn ào.
  • D. Không gian lãng mạn, huyền ảo.

Câu 14: Trong cấu trúc bài nghị luận về một vấn đề xã hội, phần thân bài cần đảm bảo những yêu cầu gì để làm sáng tỏ luận điểm?

  • A. Kể lại một câu chuyện liên quan đến vấn đề.
  • B. Nêu ra thật nhiều số liệu mà không cần phân tích.
  • C. Trình bày các luận cứ, lập luận chặt chẽ, có dẫn chứng minh họa và phân tích, đánh giá.
  • D. Chỉ cần nêu ý kiến cá nhân một cách chung chung.

Câu 15: Dựa vào chức năng, câu nào sau đây là câu hỏi tu từ?

  • A. Làm sao có thể quên được những kỉ niệm ấy?
  • B. Bạn có khỏe không?
  • C. Trời có mưa không?
  • D. Bao giờ bạn về?

Câu 16: Khi đọc một tùy bút hoặc tản văn, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để cảm nhận được phong cách và tâm hồn của tác giả?

  • A. Cốt truyện gay cấn.
  • B. Hệ thống nhân vật phức tạp.
  • C. Số liệu và dẫn chứng khoa học.
  • D. Giọng điệu, cảm xúc, liên tưởng, suy ngẫm của người viết.

Câu 17: Để một bài trình bày miệng về một vấn đề xã hội trở nên hấp dẫn và thuyết phục, người nói cần đặc biệt lưu ý đến điều gì bên cạnh nội dung?

  • A. Sử dụng thật nhiều từ ngữ khó hiểu.
  • B. Giao tiếp bằng mắt với người nghe, sử dụng ngữ điệu phù hợp và cử chỉ tự nhiên.
  • C. Đọc nguyên văn bài viết đã chuẩn bị.
  • D. Chỉ nói thật nhanh để tiết kiệm thời gian.

Câu 18: Trong các loại văn bản sau, loại nào thường sử dụng nhiều biện pháp tu từ, ngôn ngữ giàu hình ảnh và nhạc điệu nhất?

  • A. Thơ
  • B. Văn bản hành chính
  • C. Bản tin thời sự
  • D. Văn bản khoa học

Câu 19: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để thấy được tài năng của người viết?

  • A. Chỉ cần nhận xét chung chung là
  • B. Liệt kê các sự vật được miêu tả.
  • C. Đếm số lượng tính từ trong đoạn văn.
  • D. Cách lựa chọn chi tiết, sử dụng giác quan, ngôn ngữ (từ ngữ, câu văn, biện pháp tu từ) để khắc họa đối tượng.

Câu 20: Xác định chức năng của câu gạch chân trong đoạn hội thoại sau:
A:

  • A. Câu hỏi
  • B. Câu trả lời (phản hồi)
  • C. Câu cảm thán
  • D. Câu cầu khiến

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của ngôn ngữ báo chí?

  • A. Tính biểu cảm, giàu hình ảnh.
  • B. Tính cá thể hóa, bộc lộ rõ cảm xúc người viết.
  • C. Tính thông tin, khách quan, sử dụng số liệu và thuật ngữ chuyên ngành.
  • D. Tính trang trọng, khuôn mẫu.

Câu 22: Khi phân tích hình tượng nhân vật trữ tình trong thơ, người đọc cần tập trung vào điều gì?

  • A. Ngoại hình và hành động cụ thể của nhân vật.
  • B. Lai lịch và tiểu sử của nhân vật.
  • C. Số phận và mối quan hệ với các nhân vật khác.
  • D. Cảm xúc, suy nghĩ, nhận thức, thái độ của chủ thể trữ tình được thể hiện qua bài thơ.

Câu 23: Để viết một bài văn nghị luận xã hội có chiều sâu, ngoài việc trình bày rõ ràng luận điểm và dẫn chứng, người viết cần thể hiện được điều gì?

  • A. Góc nhìn riêng, sự suy ngẫm, đánh giá cá nhân về vấn đề.
  • B. Khả năng kể chuyện hấp dẫn.
  • C. Vốn từ vựng phong phú với nhiều từ lạ.
  • D. Sao chép các bài viết mẫu trên mạng.

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc câu trong đoạn thơ:

  • A. Tạo sự nhàm chán.
  • B. Nhấn mạnh sự đối lập.
  • C. Nhấn mạnh, khẳng định cảm xúc sâu sắc, mãnh liệt và tạo nhịp điệu cho câu thơ.
  • D. Làm cho câu thơ khó hiểu hơn.

Câu 25: Trong một đoạn văn tự sự, chi tiết nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi tâm trạng của nhân vật từ vui vẻ sang lo lắng?

  • A. Anh ấy mỉm cười khi nhận được món quà.
  • B. Cô ấy bước đi nhẹ nhàng trên phố.
  • C. Họ cùng nhau trò chuyện rôm rả.
  • D. Nụ cười vụt tắt trên môi, ánh mắt anh nhìn xa xăm.

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để tăng sức gợi hình, gợi cảm:

  • A. Hoán dụ
  • B. So sánh và nhân hóa
  • C. Điệp ngữ
  • D. Nói quá

Câu 27: Khi tiếp nhận một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, văn hóa liên quan có ý nghĩa như thế nào?

  • A. Không cần thiết, chỉ cần đọc tác phẩm là đủ.
  • B. Chỉ làm cho việc đọc trở nên phức tạp hơn.
  • C. Giúp hiểu sâu sắc hơn về hoàn cảnh ra đời, tư tưởng, giá trị của tác phẩm và những ẩn ý của tác giả.
  • D. Chỉ phục vụ cho việc trả lời câu hỏi thi.

Câu 28: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài nghị luận trình bày suy nghĩ về câu tục ngữ

  • A. Ý nghĩa của lòng biết ơn, truyền thống
  • B. Cách trồng và chăm sóc các loại cây ăn quả.
  • C. Phân tích cấu tạo ngữ pháp của câu tục ngữ.
  • D. Liệt kê các loại quả phổ biến ở Việt Nam.

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình:

  • A. Niềm vui sướng, hạnh phúc tột độ.
  • B. Nỗi nhớ về những kỷ niệm gian khó nhưng ấm áp nghĩa tình.
  • C. Sự tức giận, oán trách.
  • D. Tâm trạng thờ ơ, lãnh đạm.

Câu 30: Trong một bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, yếu tố nào sau đây KHÔNG cần thiết phải trình bày chi tiết?

  • A. Vị trí địa lý, đặc điểm tự nhiên.
  • B. Lịch sử hình thành và phát triển.
  • C. Giá trị văn hóa, lịch sử, du lịch.
  • D. Toàn bộ lời thoại của một vở kịch được biểu diễn tại đó.

1 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 1: Đọc đoạn thơ sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng hiệu quả nhất để diễn tả tâm trạng "nghe thời gian thoắt đi thoắt lại":
“Nghe thời gian thoắt đi thoắt lại
Nghe tàn phai trong tiếng thu phong”
(Trích thơ)

2 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 2: Trong văn xuôi tự sự, yếu tố nào sau đây thường đóng vai trò then chốt trong việc bộc lộ tính cách và nội tâm của nhân vật, bên cạnh hành động và ngôn ngữ?

3 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 3: Phân tích câu thơ sau: "Em đi guốc mộc về chiều / Đường trơn anh đỡ, sợ nhiều té đau". Câu thơ thể hiện sắc thái tình cảm nào rõ nhất?

4 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 4: Khi phân tích một bài thơ theo đặc trưng thể loại, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào là quan trọng nhất để hiểu được cảm xúc chủ đạo và thông điệp của bài thơ?

5 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 5: Đọc đoạn văn sau và xác định điểm nhìn trần thuật chủ yếu:
"Hắn ngồi đấy, co ro trong chiếc áo rách bươm. Làng xóm vẫn tấp nập như mọi ngày, nhưng hắn cảm thấy mình lạc lõng. Hắn nhớ về quê nhà, nhớ những ngày tháng yên bình."

6 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 6: Trong một bài nghị luận văn học, để tăng sức thuyết phục cho luận điểm của mình, người viết cần đặc biệt chú trọng vào việc sử dụng yếu tố nào?

7 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 7: Câu nào sau đây sử dụng biện pháp tu từ nhân hóa?

8 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 8: Khi đọc một văn bản thông tin, kỹ năng quan trọng nhất giúp người đọc nắm bắt nhanh chóng nội dung cốt lõi là gì?

9 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 9: Đọc đoạn văn sau và xác định câu chủ đề:
"Hà Nội về đêm thật lung linh huyền ảo. Ánh đèn từ các tòa nhà cao tầng, từ những quán xá ven đường hòa quyện vào nhau, tạo nên một bức tranh rực rỡ. Không khí se lạnh, thoảng mùi hoa sữa dịu dàng làm say lòng người."

10 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 10: Để viết một bài văn thuyết minh giải thích một hiện tượng tự nhiên (ví dụ: mưa, sương mù), người viết cần tập trung vào những nội dung chính nào?

11 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 11: Phép liên kết nào được sử dụng trong hai câu sau: "Ông ấy là một người thầy đáng kính. Suốt cuộc đời mình, ông đã cống hiến cho sự nghiệp trồng người."

12 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 12: Khi phân tích tâm trạng nhân vật trong một tác phẩm văn học, người đọc cần dựa vào những yếu tố nào của nhân vật?

13 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 13: Đọc đoạn thơ sau và cho biết không gian nghệ thuật chủ đạo được xây dựng là gì?
"Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo teo
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo"
(Nguyễn Khuyến, Thu điếu)

14 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 14: Trong cấu trúc bài nghị luận về một vấn đề xã hội, phần thân bài cần đảm bảo những yêu cầu gì để làm sáng tỏ luận điểm?

15 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 15: Dựa vào chức năng, câu nào sau đây là câu hỏi tu từ?

16 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 16: Khi đọc một tùy bút hoặc tản văn, người đọc cần chú ý nhất đến yếu tố nào để cảm nhận được phong cách và tâm hồn của tác giả?

17 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 17: Để một bài trình bày miệng về một vấn đề xã hội trở nên hấp dẫn và thuyết phục, người nói cần đặc biệt lưu ý đến điều gì bên cạnh nội dung?

18 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 18: Trong các loại văn bản sau, loại nào thường sử dụng nhiều biện pháp tu từ, ngôn ngữ giàu hình ảnh và nhạc điệu nhất?

19 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 19: Khi phân tích một đoạn văn miêu tả, người đọc cần chú ý đến những yếu tố nào để thấy được tài năng của người viết?

20 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 20: Xác định chức năng của câu gạch chân trong đoạn hội thoại sau:
A: "Mai cậu có đi xem phim không?"
B: "Tớ bận rồi."
C: "Tiếc quá!"

21 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 21: Đọc đoạn văn sau và cho biết nó thể hiện rõ nhất đặc điểm nào của ngôn ngữ báo chí?
"Theo báo cáo mới nhất, tỷ lệ thất nghiệp trong quý III đã giảm nhẹ, đạt mức 2.5%. Các chuyên gia dự báo xu hướng này sẽ tiếp tục trong những tháng cuối năm nhờ sự phục hồi của ngành du lịch."

22 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 22: Khi phân tích hình tượng nhân vật trữ tình trong thơ, người đọc cần tập trung vào điều gì?

23 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 23: Để viết một bài văn nghị luận xã hội có chiều sâu, ngoài việc trình bày rõ ràng luận điểm và dẫn chứng, người viết cần thể hiện được điều gì?

24 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 24: Phân tích tác dụng của việc lặp lại cấu trúc câu trong đoạn thơ:
"Anh yêu em như yêu đất nước
Vất vả đau thương tươi thắm vô ngần
Anh yêu em như yêu những mùa xuân
Luôn mong ước cành lê trắng nở"
(Nguyễn Đình Thi, Đất nước)

25 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 25: Trong một đoạn văn tự sự, chi tiết nào dưới đây thể hiện rõ nhất sự thay đổi tâm trạng của nhân vật từ vui vẻ sang lo lắng?

26 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 26: Đọc đoạn văn sau và cho biết biện pháp tu từ nào được sử dụng để tăng sức gợi hình, gợi cảm:
"Mùa đông, cây bàng khẳng khiu, những chiếc lá cuối cùng chao mình trong gió rét như những bàn tay gầy guộc vẫy chào."

27 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 27: Khi tiếp nhận một tác phẩm văn học, việc tìm hiểu bối cảnh lịch sử, văn hóa liên quan có ý nghĩa như thế nào?

28 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 28: Giả sử bạn được yêu cầu viết một bài nghị luận trình bày suy nghĩ về câu tục ngữ "Ăn quả nhớ kẻ trồng cây". Luận điểm chính của bạn sẽ tập trung vào điều gì?

29 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 29: Đọc đoạn thơ sau và xác định cảm xúc chủ đạo của nhân vật trữ tình:
"Nhớ sao ngày xưa
Bát cơm sẻ nửa
Chăn sui đắp cùng
Đồng cam cộng khổ"
(Trích thơ)

30 / 30

Category: Trắc nghiệm Ôn tập trang 58 Tập 2 - Chân trời sáng tạo

Tags: Bộ đề 10

Câu 30: Trong một bài thuyết minh về một danh lam thắng cảnh, yếu tố nào sau đây KHÔNG cần thiết phải trình bày chi tiết?

Viết một bình luận